Đáp án bài tập KTVM - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ cong ra phía ngoài nếu một số nguồn lực của nền kinh tế phù hợp trong việc sản xuất hàng hóa này hơn hàng hóa còn lại. Tuy đường giới hạn khả năng sản xuất là một mô hình hữu dụng, nó lại không minh họa được khái niệm về tăng trưởng kinh tế. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
67 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đáp án bài tập KTVM - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ cong ra phía ngoài nếu một số nguồn lực của nền kinh tế phù hợp trong việc sản xuất hàng hóa này hơn hàng hóa còn lại. Tuy đường giới hạn khả năng sản xuất là một mô hình hữu dụng, nó lại không minh họa được khái niệm về tăng trưởng kinh tế. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

49 25 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
Đáp án KTVM
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
I. Nhân định sau đây đúng hay sai? Giải thích
Mô hình 1
Đúng 1. Dựa vào mô hình 1, nền kinh tế này có thể sản xuất 30 cái ghế và 20
cái bàn
-> Đúng vì 30 cái ghế và 20 cái bàn đều nằm trong đường giới hạn khả năng
sx của mô hình
Đúng 2. Những điểm nằm trong đường giới hạn khả năng sản xuất biểu diễn
các mức sản lượng có thể sản xuất được
Đúng 3. Đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ cong ra phía ngoài nếu một số
nguồn lực của nền kinh tế phù hợp trong việc sản xuất hàng hóa này hơn
hàng hóa còn lại.
-> Đúng vì ĐGHKNSX thể hiện sự đánh đổi giữa sản lượng đầu ra giữa các
sản phẩm khác nhau tại 1 thđiểm. Một sự tiến bộ công nghiệp trong một
ngành nào đó sẽ cho phép nề kte sx ra nhìu hơn mức sản lượng cho trc.
Điều này sẽ khiến cho ĐGHKNSX sẽ dịch chuyển ra bên ngoài.
lOMoARcPSD|49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
Đáp án KTVM
Sai4. Tuy đường giới hạn khả năng sản xuất là một mô hình hữu dụng, nó lại
không minh họa được khái niệm về tăng trưởng kinh tế
Sai5. Khi một biến không có tên trên bất kỳ trục nào của đồ thị thay đổi, thì sự
thay đổi này được thể hiện bởi sự di chuyển dọc theo đường đồ thị đó
II. Trắc nghiệm
1 Giao dịch nào sau đây không được thực hiện trong thị trường các yếu tố
sản xuất của sơ đồ chu chuyển?
a. Chủ đất cho người nông dân thuê đất
b. Nông dân thuê sinh viên để thu hoạch mùa màng
c. Người nông dân nghỉ hưu bán lại dây chuyền cho người nông dân khác
d. Người tiêu dùng mua 2kg bắp
2.Trong sơ đồ chu chuyển, chi trả cho yếu tố sản xuất có thể là
a. Lương
b. Vốn tư bản
c. Chi tiêu của hộ gia đình cho hàng hóa
d. Chi tiêu của hộ gia đình cho dịch vụ
Mô hình 2
3. Tham khảo mô hình 2. Nếu hộp A của sơ đồ chu chuyển đại diện cho
doanh nghiệp thì hộp nào sẽ đại diện cho hộ gia đình?
a. Hộp B
lOMoARcPSD|49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
Đáp án KTVM
b. Hộp C
c. Hộp D
d. Bất kỳ hộp nào còn lại cũng có thể đai diện cho HGĐ
Bảng 1. Khả năng sản xuất của quốc gia A
4. Dựa vào Bảng 1. Chi phí cơ hội của việc tăng sản xuất bánh ngọt từ
150 lên 300 cái là a. 75 bánh mì
b. 150 bánh
c. 250 bánh
d. 325 bánhMô hình 3
5. Dựa vào hình 3. Tại điểm nào nền kinh tế này sản xuất được số
lượng máy cày tối đa? a. J
b. L
c. M
Bánh
ngọt
Bánh mì
600
0
450
150
300
250
150
325
0
375
J
L
M
tubas
tractors
Máy kéo
Máy cày
lOMoARcPSD|49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
Đáp án KTVM
d. N
6. Dựa vào mô hình 3. Tại điểm nào nền kinh tế không thể sản xuất
được?
a. J
b. J, L
c. J, L, M
d. L
III. Tự luận
1. Sử dụng mô hình dưới đây, vẽ sơ dồ chu chuyển thể hiện sự tương tác
giữa hộ gia đình và doanh nghiệp trong nền kinh tế đơn giản. Giải thích
ngắn gọn các thành phần của sơ đồ.
-> Biểu đồ này là 1 sơ đồ đại diện về cách thức tổ chức của nền kinh tế.
Các quyết định được đưa ra bởi các hộ gia đình và doanh nghiệp. Các hộ
gia đình và doanh nghiệp tương tác với nhau trên các thị trường hàng hóa
và dịch vụ (trong đó các hộ gia đình là người mua và doanh nghiệp là
người bán) và trên các thị trường yếu tố sản xuất (trong đó doanh nghiệp
là người mua còn các hộ gia đình là người bán). Tập hợp các mũi tên ở
vòng ngoài chỉ sự lưu thông của dòng tiền và tập hợp các mũi tên ở vòng
trong chỉ dòng lưu thông của các đầu vào đầu ra.
lOMoARcPSD|49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
Đáp án KTVM
2. Tưởng tượng có một xã hội sản xuất hai loại hàng hóa, cho quân đội và
cho người tiêu dùng, là “súng” và “bơ”
a. Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất đối với súng và bơ. Sử dụng khái
niệm chi phí cơ hội, giải thích tại sao đường này có hình dạng cong ra phía
ngoài. (Đánh đổi giữa các điểm là khác nhau, xã hội luôn sử dụng và phân
chia các nguồn lực một cách phù hợp nhất)
b. Chỉ ra một điểm không khả thi cho nền kinh tế. Chỉ ra một điểm khả thi
nhưng không hiệu quả.
c. Tưởng tượng xã hội có hai đảng phái chính trị, gồm Đảng Diều Hâu
(muốn phát triển mạnh về quân đội) và Đảng Bồ Câu (muốn đầu tư ít cho
quân đội). Hãy chỉ ra một điểm trên đường giới hạn khả năng sản xuất mà
Đảng Diều Hâu có thể chọn và một điểm mà Đảng Bồ Câu có thể chọn.
(Điểm lựa chọn trung gian của Bồ câu và diều hâu)
d. Giả sử quốc gia hiếu chiến láng giềng giảm quân số quân đội xuống
mộtnửa, kéo theo cả hai đảng Diều Hâu và Bồ Câu giảm số lượng súng
họ muốn sản xuất xuống cùng một lượng. Đảng nào sẽ nhận được “phần
thưởng hòa bình” (được đo bằng sự gia tăng trong sản xuất bơ) lớn hơn?
Giải thích (Diều hâu do khi giảm cùng 1 lượng súng thì bơ trong trường
hợp Diều hâu sẽ tăng nhiều hơn)
BÀI TẬP CHƯƠNG 2. P1
I. Nhân định sau đây đúng hay sai? Giải thích
1. Đối với tổng thể nền kinh tế thì thu nhập phải cao hơn chi tiêu (Sai) 2.
GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được
sản xuất bởi người dân nước đó trong một thời kỳ nhất định (Sai)
3. GDP bao gồm giá trị thị trường của dịch vụ nhà ở nhưng không bao
gồm giá trị thị trường của dịch vụ nhà ở được sử dụng bởi chủ nhà. (Sai)
4. GDP không bao gồm các hàng hóa bất hợp pháp được sản xuất. (Đúng)
5. GDP bao gồm giá trị ước lượng của các mặt hàng tự cung tự cấp tại gia
đình ví dụ rau tự trồng hay công việc nhà tự làm. (Sai)
lOMoARcPSD|49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
Đáp án KTVM
6. GDP chỉ tính giá trị của hàng hóa cuối cùng chứ không bao gồm giá trị
của hàng hóa trung gian (Đúng)
II. Trắc nghiệm
1. Nếu GDP của nền kinh tế tăng thì
a. Thu nhập của nền kinh tế tăng và tiết kiệm của nền kinh tế giảm
b. Thu nhập và tiết kiệm của nền kinh tế đều tăng
c. Thu nhập của nền kinh tế giảm và chi tiêu của nền kinh tế tăng
d. Thu nhập và chi tiêu của nền kinh tế đều tăng
2. Nam sở hữu 02 căn nhà. Anh ấy cho thuê 01 căn với giá thuê 100 triệu
đồng/ năm và sống trong căn nhà còn lại. Nếu Nam cho thuê căn nhà
đang ở thì Nam có thể có thêm 120 triệu đồng từ việc cho thuê căn nhà
đó. Dịch vụ nhà ở từ 02 căn nhà của Nam đóng góp vào GDP với giá
trị
a. 0 đồng
b. 100 triệu đồng
c. 120 triệu đông
d. 220 triệu đồng
3. Hùng trả tiền cho người giúp việc để dọn dẹp nhà của anh ấy, trong khi
Đạt tự dọn dẹp nhà của mình. Đối với 2 hoạt động này thì nhận định
nào sau đây đúng?
a. Chỉ có chi tiêu của Hùng mới được tính vào GDP
b. Chi tiêu của Hùng và giá trị ước lượng của dịch vụ mà Đạt thực
hiện đều được tính vào GDP
c. Cả chi tiêu của Hùng và giá trị ước lượng của dịch vụ mà Đạt thực
hiện đều không được tính vào GDP
d. Không có câu nào đúng
4. Một công ty thép bán thép cho một công ty xe đạp với giá trị 150 triệu
đồng. Công ty sản xuất xe đạp sử dụng thép để sản xuất ra lô hàng xe
đạp và bán được 250 triệu đồng. Như vậy, hai giao dịch này đóng góp
vào
GDP với giá trị
lOMoARcPSD|49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
Đáp án KTVM
a. 150 triệu đồng
b. 250 triệu đồng (150 triệu đồng là hàng hóa trung gian)
c. từ 250 đến 400 triệu đồng, tùy thuộc vào lợi nhuận thu được bởi
công ty xe đạp có được
d. 400 triệu đồng
5. Bao bột mỳ thứ nhất được bán với giá 100 ngàn đồng cho tiệm làm
bánhvà được sử dụng để làm bánh kem và bán cho người tiêu dùng với
giá 300 ngàn đồng. Bao bột mỳ thứ hai được bán cho người tiêu dùng
tại siêu thị với giá 200 ngàn đồng. Như vậy, ba giao dịch này đã đóng
góp vào GDP với giá trị
a. 200 ngàn đồng
b. 300 ngàn đồng
c. 500 ngàn đồng (bán cho tiệm làm bánh là hàng hóa trung gian ->
bán cho người tiêu dùng 300 + 200 = 500 ngàn đồng)
d. 600 ngàn đồng
6. Trong năm 2015, Hội nông dân trồng cà phê bán hạt cà phê cho Công
tyCà phê với giá trị 2 tỷ đồng. Công ty Cà Phê chế biến và đóng gói
thành các bao Cà Phê với trị giá 6 tỷ đồng trong năm 2015 và bán cho
người tiêu dùng số lượng bao cà phê trị giá 4,5 tỷ đồng. Lượng bao cà
phê chưa bán được trong năm đó là 1,5 tỷ đồng. Những giao dịch này
đóng góp vào
GDP năm 2015 với giá trị
a. 4,5 tỷ đồng
b. 6 tỷ đồng (bán cho người tiêu dùng + hàng tồn kho (I) = 4,5 + 1,5
= 6 tỷ đồng)
c. 6,5 tỷ đồng
d. 8 tỷ đồng
7. Trong năm 2015, Hùng chi 2 tỷ đồng mua một căn nhà xây mới. Hùng
bán lại căn nhà đó trong năm 2016 với giá 2,25 tỷ đồng. Nhận định nào
sau đây đúng
a. Giao dịch năm 2016 làm tăng GDP 2016 thêm 2,25 tỷ đồng và
không ảnh hưởng đến GDP 2015
lOMoARcPSD|49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
Đáp án KTVM
b. Giao dịch năm 2016 làm tăng GDP 2016 thêm 250 triệu đồng và
không ảnh hưởng đến GDP 2015
c. Giao dịch năm 2016 làm tăng GDP 2016 thêm 2,25 tỷ đồng và
làm
tăng GDP 2015 thêm 250 triệu đồng
d. Giao dịch năm 2016 không ảnh hưởng đến GDP 2016 lẫn GDP
2015
8. Tom và Jerry sinh sống ở Mỹ. Một đại lý ô tô đã mua một chiếc ô tô
mới từ nhà sản xuất với giá 1,8 tỷ đồng và bán lại cho Tom với giá 2,2
tỷ đồng. Vào cuối năm, Tom bán lại chiếc xe này cho Jerry với giá 1,7
tỷ.
Những giao dịch này đóng góp vào GDP của Mỹ năm đó với giá trị
a. 1,8 tỷ đồng
b. 2,2 tỷ đồng
c. 3,9 tỷ đồng
d. 5,7 tỷ đồng
9. Có hai chiếc Audi được sản xuất tại Đức năm 2015. Trong năm 2015,
Audi bán 1 chiếc cho Tom với giá 2,4 tỷ đồng. Sau đó Tom bán lại
chiếc xe này cho Jerry với giá 1,9 tỷ đồng trong cùng năm. Chiếc thứ 2
có giá trị thị trường là 3 tỷ và chưa được bán trong năm này và vẫn
nằm trong kho của Audi. Những giao dịch này đóng vào GDP Đức
2015 với giá trị
a. 2,4 tỷ đồng
b. 4,3 tỷ đồng
c. 5,4 tỷ đồng (Audi bán cho Tom (ng tiêu dùng) + chiếc t2 nằm
trong kho (hàng tồn) -> 2,4 + 3 = 5,4 tỷ đồng)
d. 7,3 tỷ đồng
10. Giao dịch nào dưới đây được tính vào phần Mua sắm của chính phủ
G?
a. Chính phủ chi trả lương cho các chuyên viên bộ phận hành chính
b. Chính phủ chi trả cho công ty tư nhân để xây dựng đường cao tốc
c. Chính phủ chi trả cho công ty tư nhân để xây dựng trường học
lOMoARcPSD|49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
Đáp án KTVM
d. Tất cả các giao dịch trên đều đúng
11. Nếu người dân ở Việt Nam mua quần áo được sản xuất tại Nhật thì
a. Chi tiêu của hộ gia đình của Việt Nam tăng, xuất khẩu ròng
của
VN giảm và GDP VN giảm
b. Chi tiêu của hộ gia đình của Việt Nam tăng, xuất khẩu ròng
của
VN giảm và GDP VN không thay đổi (nhập khẩu tăng)
c. Chi tiêu của hộ gia đình của Việt Nam giảm, xuất khẩu ròng
của VN tăng và GDP VN tăng
d. Chi tiêu của hộ gia đình của Việt Nam giảm, xuất khẩu ròng
của
VN tăng và GDP VN không thay đổi
12. Nho
a. Luôn là sản phẩm trung gian
b. Chỉ là sản phẩm trung gian nếu được sử dụng để sản xuất hàng hóa
khác, chẳng hạn như rượu
c. Chỉ là sản phẩm trung gian nếu được tiêu thụ
d. sản phẩm trung gian cho dù được sử dụng để sản xuất hàng hóa
khác hay tiêu thụ
13. Hàng tồn kho khi không được bán trong thời kỳ hiện tại
a. Được xem như là sản phẩm trung gian và không được tính
vào
GDP
b. Được tính vào GDP thời kỳ đó chỉ khi doanh nghiệp bán
chúng
cho một doanh nghiệp khác
c. Được tính vào GDP thời kỳ đó như khoản đầu tư vào hàng
tồn kho
d. Được tính vào GDP thời kỳ đó như khoản chi tiêu của hộ gia
đình14. Nền kinh tế của quốc gia A trong năm 2013, hộ gia đình chi
tiêu 1 tỷ cho hàng hóa và dịch vụ; mua thiết bị tư bản, hàng tồn kho
lOMoARcPSD|49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
Đáp án KTVM
và xây dựng với khoản tiền 350 triệu; chính phủ chi 450 triệu cho
hàng hóa và dịch vụ; giá trị hàng nhập khẩu cao hơn giá trị hàng xuất
khẩu 50 triệu. Theo đó,
GDP năm 2013 của nền kinh tế này là
a. 1.75 tỷ (C = 1 tỷ, I = 350tr, G = 450tr, NX = XK NK = -50tr ->
GDP = C + I + G + NX = 1 + 0,35 + 0,45 0,05 = 1,75 tỷ)
b. 1.85 tỷ
c. 1.95 tỷ
d. 2.10 tỷ
15. Suốt quý hiện tại, một doanh nghiệp sản xuất hàng hóa tiêu dùng
và một phần trong số sản phẩm này được giữ làm hàng tồn kho thay vì bán
cho khách hàng. Giá trị tăng thêm của hàng tồn kho
a. Không được tính trong GDP của quý hiện tại vì đây là sản
phẩm
trung gian
b. Không được tính trong GDP của quý hiện tại vì chưa được
bán
trên thị trường
c. Được tính trong GDP của quý hiện tại như một khoản đầu
d. Được tính trong GDP của quý hiện tại như một khoản chi
tiêu của
hộ gia đình
16. GDP khác với GNP (tổng sản phẩm quốc dân/ gross national
product) bởi vì
a. GDP = GNP thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài
b. GNP = GDP thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài
c. GDP = GNP khấu trừ cho tiêu dùng tư bản
d. GNP = GDP khấu trừ cho tiêu dùng tư bản
17. Nếu một công ty xây dựng của Việt Nam xây một con đường ở
Lào thìhoạt động này sẽ
a. Không được tính vào GNP của Việt Nam
b. Được tính vào GDP của Việt Nam
lOMoARcPSD|49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
Đáp án KTVM
c. Được tính vào GNP của Việt Nam với những khoản liên
quan đến
tư bản và lao động từ Việt Nam
b. Được tính vào GDP của Việt Nam nhưng không được tính vào
GNP của Việt Nam
18. Năm 2013, giá trị nhập khẩu của quốc gia A bằng 80% giá trị xuất
khẩu. Chi tiệu của hộ gia đình, đầu tư và chi tiêu của chính phủ đạt $5.000.
Giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản
xuất tại quốc gia A là $5.500. Giá trị xuất khẩu của nền kinh tế
a. $500
b. $1.000
c. $1.500
d. $2.500
NK = 80%NK -> NX = XK 0,8XK = 0,2XK
GDP = C + I + G + NX -> NX = GDP - (C + I + G) = 5500 5000 =
500
NX = 0,2XK = 500 -> XK = 2500
19. Theo thời gian, con người ngày càng dựa vào những hàng hóa và
dịch vụ được bán trên thị trường hơn là những hàng hóa và dịch vụ mả họ
có thể tự sản xuất. Chẳng hạn, những người có thu nhập cao và ít có thời
gian rãnh sẽ có muốn thuê dịch vụ dọn dẹp thay vì tự làm. Như vậy, xu
hướng này
a. Sẽ làm giảm GDP
b. Không ảnh hưởng đến GDP
c. Sẽ làm tăng GDP
d. Sẽ ảnh hưởng đến GDP nhưng tăng hay giảm thì tùy thuộc
vào
chất lượng của dịch vụ.
20. Nếu GDP danh nghĩa là 10,000 tỷ và GDP thực tế là 8,000 tỷ, chỉ
số điều chỉnh GDP là
a. 80, và chỉ số này có nghĩa là mức giá giảm 20% so với năm
gốc
lOMoARcPSD|49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
Đáp án KTVM
b. 80, và chỉ số này có nghĩa là mức giá tăng 80% so với năm
gốc
c. 125, và chỉ số này có nghĩa là mức giá tăng 25% so với năm
gốc
chỉ số điều chỉnh GDP = GDP danh nghĩa / GDP thực tế = (10000/8000)
x 100 =125
d. 125, và chỉ số này có nghĩa là mức giá tăng 125% so với năm
gốc21. Nền kinh tế của quốc gia A trong năm 2013, GDP đạt 5 tỷ;
chi tiêu của hộ gia đình là 3 tỷ; khoản chi của chính phủ bằng với
khoản đầu tư; và giá trị hàng nhập khẩu cao hơn giá trị hàng xuất
khẩu 200 triệu. Theo đó, khoản chi của chính phủ là
a. 900 triệu
b. 1.100 tỷ
I = G
GDP = C + I + G + NX = C + 2G = NX -> 2G = GDP C NX = 5 3
+ 0,2 = 2,2 -> G = 2,2/2 = 1,1 tỷ
c. 1.250 tỷ
d. 1.325 tỷ
22. Những khoản chi tiêu nào dưới đây thuộc khoản chi tiêu của hộ gia
đình trong GDP của Việt Nam
a. Khoản chi tiêu của doanh nghiệp Việt Nam để mua dụng cụ văn
phòng
b. Khoản chi tiêu của hộ gia đình Việt Nam cho dịch vụ dọn dẹp nhà
cửa
c. Khoản chi tiêu của hộ gia đình Việt Nam để mua một căn hộ mới
xây (đầu tư)
d. Tất cả câu trên đều đúng
23. Chính phủ trả lương cho một chuyên viên X tại Sở Y với mức lương
100 triệu vào năm 2013. Sau đó, chuyên viên X nghỉ hưu. Năm 2014,
công dân X được nhận lương hưu từ Chính phủ với khoản tiền 50 triệu.
Câu nào sau đây dúng?
a. Cả hai giao dịch này đều được tính vào GDP của năm tương ứng
lOMoARcPSD|49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
Đáp án KTVM
b. Khoản tiền trả trong năm 2013 được tính vào GDP 2013 như một
phần chi tiêu của Chính phủ, nhưng khoản chi trong năm 2014 không
được tính vào GDP 2014 (lương hưu là phúc lợi xã hội -> k đc tính vào
G)
c. Khoản tiền trả trong năm 2013 được tính vào GDP 2013 như một
phần chi tiêu của Chính phủ và khoản chi trong năm 2014 cũng được tính
vào GDP 2014 vì đây là phần chi chuyển nhượng của chính phủ
d. Khoản tiền trả trong năm 2013 được tính vào GDP 2013 như một
phần chi tiêu của Chính phủ và khoản chi trong năm 2014 được phân bổ
lại cho GDP những năm trước đó vì đây là giá trị mà công dân X đã tạo
được qua mỗi năm
24. Giả sử GDP gồm gạo và đậu. Trong năm 2013, 20 kg gạo được bán
vớigiá 400 ngàn/kg và 10kg đậu được bán với giá 200 ngàn. Năm
2012, giá của gạo là 200 ngàn/ kg và của đậu là 100 ngàn/ kg. Sử dụng
năm 2012 là năm cơ sở, theo đó, số liệu của năm 2013
a. GDP danh nghĩa là 10 triệu, GDP thực tế là 5 triệu, và chỉ số điều
chỉnh GDP là 50
b. GDP danh nghĩa là 5 triệu, GDP thực tế là 10 triệu, và chỉ số điều
chỉnh GDP là 125
c. GDP danh nghĩa là 10 triệu, GDP thực tế là 5 triệu, và chỉ số điều
chỉnh GDP là 200
GDPdn2013= 20x400 + 10x200= 10tr
GDPtt2012= 20x200 + 10x100= 5tr
Chỉ số điều chỉnh GDP = GDPdn/GDPtt=10/5 x100=200
d. GDP danh nghĩa là 4 triệu, GDP thực tế là 10 triệu, và chỉ số điều
chỉnh GDP là 125
25. Nếu Chỉ số điều chỉnh GDP là 200 và GDP danh nghĩa là 100 triệu thì
GDP thực tế là
a. 50 triệu (GDPtt = GDPdn/chỉ số điều chỉnh GDP/100 = 100/2=
5)b. 20 triệu
c. 0.5 triệu
d. 20 tỷ
lOMoARcPSD|49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
Đáp án KTVM
26. Một quốc gia có GDP danh nghĩa là $200 tỷ vào năm 2006 và $180 tỷ
vào năm 2005; chỉ số điều chỉnh GDP được báo cáo vào năm 2006 là
125 và 2005 là 105. Trong giai đoạn 2005-2006,
a. Sản lượng thực tế và mức giá đều tăng
b. Sản lượng thực tế tăng và mức giá giảm
c. Sản lượng thực tế giảm và mức giá tăng
GDPtt2006=160 tỷ, GDPtt2005=171 tỷ
GDPtt2005 > GDPtt2006 -> Sản lượng thực tế giảm
Chỉ số điều chỉnh 2005 < chỉ số điều chỉnh 2006 -> Mức giá tăng
d. Sản lượng thực tế và mức giá đều giảm
27. Một quốc gia có GDP danh nghĩa là $85 tỷ vào năm 2005 và $100 tỷ
vào năm 2004; chỉ số điều chỉnh GDP được báo cáo vào năm 2005 là
100 và 2004 là 105. Trong giai đoạn 2004-2005,
a. Sản lượng thực tế và mức giá đều tăng
b. Sản lượng thực tế tăng và mức giá giảm
GDPtt2004 = 95 tỷ, GDPtt2005 = 85 tỷ
GDPtt
c. Sản lượng thực tế giảm và mức giá tăng
d. Sản lượng thực tế và mức giá đều giảm
BÀI TẬP CHƯƠNG 2. P2
I. Nhân định sau đây đúng hay sai? Giải thích
1) Chỉ số giá tiêu dùng được sử dụng để điều chỉnh thay đổi trong việc sản
xuất HH&DV (TIÊU DÙNG) của nền kinh tế theo thời gian. (Sai, chỉ 1
giỏ hàng)
2) Khi chỉ số giá tiêu dùng giảm, một gia đình điển hình sẽ chi tiêu ít tiền
hơn để duy trì mức sống như cũ. (Đúng)
3) Lạm phát có thể được đo lường bằng cách sử dụng chỉ số giảm phát
GDP hoặc chỉ số CPI. (đúng)
lOMoARcPSD|49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
Đáp án KTVM
4) Khi giá của rượu nhập từ Pháp tăng thì thay đổi này được phản ánh
trong CPI của VN nhưng không được phản ánh trong chỉ số giảm phát
GDP của VN. (Đúng) (CPI bao gồm biến động giá của nhóm hàng nhập
khẩu thuộc rổ hàng thiết yếu đc chọn còn chỉ số điều chỉnh GDP thì
không)
5) Ở VN, khi giá hàng hóa tiêu dùng tăng thì chỉ số CPI sẽ tăng nhiều hơn
chỉ số giảm phát GDP. (Đúng) II. Trắc nghiệm
1. Nhận định nao sau đây đúng?
a. Chỉ số giảm phát GDP chính xác hơn chỉ số CPI trong việc phản ánh
giá cả của HH&DV được mua bởi người tiêu dùng
b. Chỉ số CPI chính xác hơn chỉ số giảm phát GDP trong việc phản ánh
giá cả của HH&DV được mua bởi người tiêu dùng
c. Chỉ số giảm phát GDP và chỉ số CPI đều chính xác như nhau trong
việc phản ánh giá cả của HH&DV được mua bởi người tiêu dùng
d. Chỉ số giảm phát GDP được sử dụng thông dụng hơn chỉ sô CPI
trong việc ươc tính lạm phátCho
Bảng 01
Bảng dữ liệu của một nền kinh tế mà giỏ hàng của người tiêu dùng
điển hình bao gồm 5 cuốn sách và 10 máy tính
2. Dựa vào bảng 01, tỷ lệ lạm phát là
a. 22,6% trong năm 2014 và 12,9% trong năm 2015
b. 25,9% trong năm 2014 và 14,8% trong năm 2015
c. 35% trong năm 2014 và 14,8% trong năm 2015
CPI2013 = 24x5 + 8x10 = 200
CPI2014 = 30x5 + 12x10 = 270
Năm
Giá sách
Giá máy tính
2013
$24
$8
2014
$30
$12
2015
$32
$15
lOMoARcPSD|49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
Đáp án KTVM
CPI2015 = 32x5 + 15x10 = 310
Tỷ lệ lạm phát 2014= (CPI2014 – CPI2013)/ CPI2013 x100 = 270
200/ 200 x100% = 35%
Tỷ lệ lạm phát 2015= (CPI2015 – CPI2014)/ CPI2014 x100 = 310
270/ 270 x100% = 14,8%
d. 35% trong năm 2014 và 20% trong năm 2015
3. Chỉ số giá tiêu dùng cố gắng xác định lượng thu nhập phải tăng thêm
bao nhiêu để duy trì
a. Mức sống cao hơn
b. Mức sống ổn định
c. Mức sống thấp hơn
d. Mức sống cao nhất có thể
4. Mai vào cửa hàng Vinmart để mua nước ngọt. Cô ấy nhận ra rằng giá
nước ngọt đã tăng thêm 15%, vì vậy Mai quyết định chuyển sang
mua trà. Tình huống này diễn tả vấn đề khó khăn nào trong việc xây
dựng chỉ số CPI?
a. Thiên vị thay thế
b. Sự giới thiệu hàng hóa mới
c. Sự thay đổi về chất lượng mà không được đo lường
d. Hiệu ứng thu nhập
5. Giả sử công ty khai khoáng của Việt Nam (ko phải ng tiêu dùng- ko
liên quan đến CPI) mua một chiếc xe tải của Đức (GDP ko bao gồm
hàng nhập khẩu) với giá thấp hơn so với trước. Điều này có ảnh
hưởng gì đến chỉ số giảm phát GDP và chỉ số CPI? a. Cả hai chỉ số
đều giảm
b. Cả hai chỉ số đều không bị ảnh hưởng
c. Chỉ số CPI giảm, chỉ số giảm phát GDP không bị ảnh hưởng
d. Chỉ số CPI không bị ảnh hưởng, chỉ số giảm phát GDP giảm
6. Giả sử CPI năm 2015 là 172, CPI năm 1999 là 46,5. Sẽ cần bao
nhiêu tiền ở năm 2015 để có thể mua cùng 1 lượng hàng hóa mà
$1000 ở năm 1999 mua được? a. $270,35
lOMoARcPSD|49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
Đáp án KTVM
b. $1.255,00
c. $2.698,92
d. $3.698,92
NĂM
1999
7. Giá của 01 trái banh năm 1975 là $0,10 và giá năm 2005 là $1,00.
CPI năm 1975 là 52,3 và CPI năm 2005 là 191,3. Giá của trái banh
năm 1975 theo số đô la năm 2005 là: a. $0,03
d. $1,00
8. Nếu lãi suất danh nghĩa là 1,5% và tỷ lệ lạm phát là -0,5%, thì lãi
suất thực là
a. -4%
b. -2%
c. 1%
b.
$0,27
CPI
Wn(tiền danh nghĩa)$
NĂM
52
,
3
0
,
1
1975
->
Wr=(1x52,3)/191,3=0,27
2005
191,3
1
,
0
c.$0,37
CPI
Wn(tiền danh nghĩa)$
46
,
5
1000
172
3.698,92
2015
(=(1000x172)/46,5)
lOMoARcPSD|49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
Đáp án KTVM
d. 2% (Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát = 1,5% -
(0,5%) = 2%
9. Nếu CPI năm nay là 125 và năm trước là 120 thì
a. Giá của một giỏ hàng hóa và dịch vụ theo CPI m nay đã tăng
thêm
4,17%
b. Mức giá được đo lường bởi CPI đã tăng thêm 4,17%
c. Tỷ lệ lạm phát m nay đã tăng 4,17%
d. Tất cả câu trên đều đúng
10. CPI năm đầu tiên là 150, m thứ hai là 160, và năm thứ ba là 175.
Tỷ lệ lạm phát là
a. 1,07% giữa năm đầu và năm hai, và 1,09% giữa năm hai và năm ba
b. 5,4% giữa năm đầu và năm hai, và 9,4% giữa năm hai và năm ba
c. 6,7% giữa năm đầu và năm hai, và 9,4% giữa năm hai và năm ba
Tỷ lệ lạm phát năm 2 = CPI2 CPI1/ CPI1 x100% = 160 150/ 150
x100% = 6,7%
Tỷ lệ lam phát năm 3 = CPI3 CPI2/ CPI2 x100% = 175 160/ 160
x100% = 9,4%
d. 10 giữa năm đầu và năm hai, và 1,09% giữa năm hai và năm ba
Tại quốc gia X, CPI được tính toán bằng cách sử dụng một giỏ hàng hóa
bao gồm 5 trái táo, 4 ổ bánh mì, 3 quyển vở và 2 lít xăng. Giá của mỗi loại
hàng hóa được liệt kê dưới đây:
Năm Táo Bánh mì Quyển Xăng
vở
2012 $1 $2 $10 $1
2013 $1 $1,5 $9 $1,5
2014 $2 $2 $11 $2
2015 $3 $3 $15 $2,5
lOMoARcPSD|49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
Đáp án KTVM
11. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2012 làm năm cơ sở, tỷ lệ lạm
phát giữa năm 2012 và 2013 là a. -8,89%
b. -7,14%
c. 3,75%
d. 11,25%
12. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2012 làm năm cơ sở, tỷ lệ lạm
phát giữa năm 2013 và 2014 là a. 28,5%
b. 34,2%
c. 47%
d. 56%
13. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2012 làm năm cơ sở, tỷ lệ lạm
phát giữa năm 2014 và 2015 là a. 40,00%
b. 40,25%
c. 46,46%
d. 48,56%
Bảng dữ liệu dưới đây cung cấp thông tin về giá của hai mặt hàng sách
và bút. Giỏ hàng cố định bao gồm 5 sách và 10 bút
Năm Giá Giá
sách bút
2012 $24 $8
2013 30 12
2014 32 15
CPI = CPI năm hiện tại/ CPI năm cơ sở
14. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2012 làm năm cơ sở, chỉ số giá
tiêu dùng là
a. 100 vào năm 2012, 135 vào năm 2013, và 155 vào năm 2014
b. 100 vào năm 2012, 270 vào năm 2013, và 310 vào năm 2014
c. 200 vào năm 2012, 270 vào năm 2013, và 310 vào năm 2014
d. 200 vào năm 2012, 540 vào năm 2013, và 620 vào năm 2014
15. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2013 làm năm cơ sở, chỉ số giá
tiêu dùng là
lOMoARcPSD|49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
Đáp án KTVM
a. 78,22 vào năm 2012, 100 vào năm 2013, và 121,10 vào năm 2014
b. 74,07 vào năm 2012, 100 vào năm 2013, và 114,81 vào năm 2014
c. 100 vào năm 2012, 135 vào năm 2013, và 155 vào năm 2014
d. 200 vào năm 2012, 270 vào năm 2013, và 310 vào năm 2014
16. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2014 làm năm cơ sở, chỉ số giá
tiêu dùng là
a. 52,66 vào năm 2012, 84,25 vào năm 2013, và 106,5 vào năm 2014
b. 64,52 vào năm 2012, 87,10 vào năm 2013, và 100 vào năm 2014
c. 52,66 vào năm 2012, 90,89 vào năm 2013, và 100 vào năm 2014
d. 100 vào năm 2012, 135 vào năm 2013, và 155 vào năm 2014
17. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2012 làm năm cơ sở, tỷ lệ lạm
phát là
a. 13,3% vào năm 2013, và 14,8% vào năm 2014
b. 35% vào năm 2013, và 14,8% vào năm 2014
c. 35% vào năm 2013, và 55% vào năm 2014
d. 135% vào năm 2013, và 155% vào năm 2014
18. Giả sử CPI năm 1987 là 104 và CPI năm 2014 là 390. Theo như CPI,
$10 năm 1987 có thể mua được cùng số lượng hàng hóa và dịch vụ
trị giá
a. $28.88 vào năm 2014
b. $37,50 vào năm 2014
c. $42,64 vào năm 2014
d. $104,00 vào năm 2014
19. Nếu giá của táo được nhập khẩu từ Úc vào Việt Nam tăng thì kết quả
a. Cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI đều tăng
NĂM
CPI
Wn(tiền danh nghĩa)$
1987
104
10
2014
390
37
,
5
(=(390x10)/104)
| 1/67

Preview text:

lOMoARcPSD| 49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020 BÀI TẬP CHƯƠNG 1
I. Nhân định sau đây đúng hay sai? Giải thích Mô hình 1
Đúng 1. Dựa vào mô hình 1, nền kinh tế này có thể sản xuất 30 cái ghế và 20 cái bàn
-> Đúng vì 30 cái ghế và 20 cái bàn đều nằm trong đường giới hạn khả năng sx của mô hình
Đúng 2. Những điểm nằm trong đường giới hạn khả năng sản xuất biểu diễn
các mức sản lượng có thể sản xuất được
Đúng 3. Đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ cong ra phía ngoài nếu một số
nguồn lực của nền kinh tế phù hợp trong việc sản xuất hàng hóa này hơn hàng hóa còn lại.
-> Đúng vì ĐGHKNSX thể hiện sự đánh đổi giữa sản lượng đầu ra giữa các
sản phẩm khác nhau tại 1 thđiểm. Một sự tiến bộ công nghiệp trong một
ngành nào đó sẽ cho phép nề kte sx ra nhìu hơn mức sản lượng cho trc.
Điều này sẽ khiến cho ĐGHKNSX sẽ dịch chuyển ra bên ngoài. Đáp án KTVM lOMoARcPSD| 49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
Sai4. Tuy đường giới hạn khả năng sản xuất là một mô hình hữu dụng, nó lại
không minh họa được khái niệm về tăng trưởng kinh tế
Sai5. Khi một biến không có tên trên bất kỳ trục nào của đồ thị thay đổi, thì sự
thay đổi này được thể hiện bởi sự di chuyển dọc theo đường đồ thị đó II. Trắc nghiệm
1 Giao dịch nào sau đây không được thực hiện trong thị trường các yếu tố
sản xuất của sơ đồ chu chuyển?
a. Chủ đất cho người nông dân thuê đất
b. Nông dân thuê sinh viên để thu hoạch mùa màng
c. Người nông dân nghỉ hưu bán lại dây chuyền cho người nông dân khác
d. Người tiêu dùng mua 2kg bắp
2.Trong sơ đồ chu chuyển, chi trả cho yếu tố sản xuất có thể là a. Lương b. Vốn tư bản
c. Chi tiêu của hộ gia đình cho hàng hóa
d. Chi tiêu của hộ gia đình cho dịch vụ Mô hình 2
3. Tham khảo mô hình 2. Nếu hộp A của sơ đồ chu chuyển đại diện cho
doanh nghiệp thì hộp nào sẽ đại diện cho hộ gia đình? a. Hộp B Đáp án KTVM lOMoARcPSD| 49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020 b. Hộp C c. Hộp D
d. Bất kỳ hộp nào còn lại cũng có thể đai diện cho HGĐ
Bảng 1. Khả năng sản xuất của quốc gia A Bánh Bánh mì ngọt 600 0 450 150 300 250 150 325 0 375
4. Dựa vào Bảng 1. Chi phí cơ hội của việc tăng sản xuất bánh ngọt từ
150 lên 300 cái là a. 75 bánh mì b. 150 bánh mì c. 250 bánh mì
d. 325 bánh mìMô hình 3 tractors Máy kéo J K L M N tubas Máy cày
5. Dựa vào mô hình 3. Tại điểm nào nền kinh tế này sản xuất được số
lượng máy cày tối đa? a. J b. L c. M Đáp án KTVM lOMoARcPSD| 49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020 d. N 6.
Dựa vào mô hình 3. Tại điểm nào nền kinh tế không thể sản xuất được? a. J b. J, L c. J, L, M d. L III. Tự luận
1. Sử dụng mô hình dưới đây, vẽ sơ dồ chu chuyển thể hiện sự tương tác
giữa hộ gia đình và doanh nghiệp trong nền kinh tế đơn giản. Giải thích
ngắn gọn các thành phần của sơ đồ.
-> Biểu đồ này là 1 sơ đồ đại diện về cách thức tổ chức của nền kinh tế.
Các quyết định được đưa ra bởi các hộ gia đình và doanh nghiệp. Các hộ
gia đình và doanh nghiệp tương tác với nhau trên các thị trường hàng hóa
và dịch vụ (trong đó các hộ gia đình là người mua và doanh nghiệp là
người bán) và trên các thị trường yếu tố sản xuất (trong đó doanh nghiệp
là người mua còn các hộ gia đình là người bán). Tập hợp các mũi tên ở
vòng ngoài chỉ sự lưu thông của dòng tiền và tập hợp các mũi tên ở vòng
trong chỉ dòng lưu thông của các đầu vào đầu ra. Đáp án KTVM lOMoARcPSD| 49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
2. Tưởng tượng có một xã hội sản xuất hai loại hàng hóa, cho quân đội và
cho người tiêu dùng, là “súng” và “bơ”
a. Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất đối với súng và bơ. Sử dụng khái
niệm chi phí cơ hội, giải thích tại sao đường này có hình dạng cong ra phía
ngoài. (Đánh đổi giữa các điểm là khác nhau, xã hội luôn sử dụng và phân
chia các nguồn lực một cách phù hợp nhất)
b. Chỉ ra một điểm không khả thi cho nền kinh tế. Chỉ ra một điểm khả thi nhưng không hiệu quả.
c. Tưởng tượng xã hội có hai đảng phái chính trị, gồm Đảng Diều Hâu
(muốn phát triển mạnh về quân đội) và Đảng Bồ Câu (muốn đầu tư ít cho
quân đội). Hãy chỉ ra một điểm trên đường giới hạn khả năng sản xuất mà
Đảng Diều Hâu có thể chọn và một điểm mà Đảng Bồ Câu có thể chọn.
(Điểm lựa chọn trung gian của Bồ câu và diều hâu)
d. Giả sử quốc gia hiếu chiến láng giềng giảm quân số quân đội xuống
mộtnửa, kéo theo cả hai đảng Diều Hâu và Bồ Câu giảm số lượng súng mà
họ muốn sản xuất xuống cùng một lượng. Đảng nào sẽ nhận được “phần
thưởng hòa bình” (được đo bằng sự gia tăng trong sản xuất bơ) lớn hơn?
Giải thích (Diều hâu do khi giảm cùng 1 lượng súng thì bơ trong trường
hợp Diều hâu sẽ tăng nhiều hơn)
BÀI TẬP CHƯƠNG 2. P1
I. Nhân định sau đây đúng hay sai? Giải thích
1. Đối với tổng thể nền kinh tế thì thu nhập phải cao hơn chi tiêu (Sai) 2.
GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được
sản xuất bởi người dân nước đó trong một thời kỳ nhất định (Sai)
3. GDP bao gồm giá trị thị trường của dịch vụ nhà ở nhưng không bao
gồm giá trị thị trường của dịch vụ nhà ở được sử dụng bởi chủ nhà. (Sai)
4. GDP không bao gồm các hàng hóa bất hợp pháp được sản xuất. (Đúng)
5. GDP bao gồm giá trị ước lượng của các mặt hàng tự cung tự cấp tại gia
đình ví dụ rau tự trồng hay công việc nhà tự làm. (Sai) Đáp án KTVM lOMoARcPSD| 49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
6. GDP chỉ tính giá trị của hàng hóa cuối cùng chứ không bao gồm giá trị
của hàng hóa trung gian (Đúng) II. Trắc nghiệm
1. Nếu GDP của nền kinh tế tăng thì
a. Thu nhập của nền kinh tế tăng và tiết kiệm của nền kinh tế giảm
b. Thu nhập và tiết kiệm của nền kinh tế đều tăng
c. Thu nhập của nền kinh tế giảm và chi tiêu của nền kinh tế tăng
d. Thu nhập và chi tiêu của nền kinh tế đều tăng
2. Nam sở hữu 02 căn nhà. Anh ấy cho thuê 01 căn với giá thuê 100 triệu
đồng/ năm và sống trong căn nhà còn lại. Nếu Nam cho thuê căn nhà
đang ở thì Nam có thể có thêm 120 triệu đồng từ việc cho thuê căn nhà
đó. Dịch vụ nhà ở từ 02 căn nhà của Nam đóng góp vào GDP với giá trị a. 0 đồng b. 100 triệu đồng c. 120 triệu đông d. 220 triệu đồng
3. Hùng trả tiền cho người giúp việc để dọn dẹp nhà của anh ấy, trong khi
Đạt tự dọn dẹp nhà của mình. Đối với 2 hoạt động này thì nhận định nào sau đây đúng?
a. Chỉ có chi tiêu của Hùng mới được tính vào GDP
b. Chi tiêu của Hùng và giá trị ước lượng của dịch vụ mà Đạt thực
hiện đều được tính vào GDP
c. Cả chi tiêu của Hùng và giá trị ước lượng của dịch vụ mà Đạt thực
hiện đều không được tính vào GDP
d. Không có câu nào đúng
4. Một công ty thép bán thép cho một công ty xe đạp với giá trị 150 triệu
đồng. Công ty sản xuất xe đạp sử dụng thép để sản xuất ra lô hàng xe
đạp và bán được 250 triệu đồng. Như vậy, hai giao dịch này đóng góp vào GDP với giá trị Đáp án KTVM lOMoARcPSD| 49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020 a. 150 triệu đồng
b. 250 triệu đồng (150 triệu đồng là hàng hóa trung gian)
c. từ 250 đến 400 triệu đồng, tùy thuộc vào lợi nhuận thu được bởi
công ty xe đạp có được d. 400 triệu đồng
5. Bao bột mỳ thứ nhất được bán với giá 100 ngàn đồng cho tiệm làm
bánhvà được sử dụng để làm bánh kem và bán cho người tiêu dùng với
giá 300 ngàn đồng. Bao bột mỳ thứ hai được bán cho người tiêu dùng
tại siêu thị với giá 200 ngàn đồng. Như vậy, ba giao dịch này đã đóng
góp vào GDP với giá trị a. 200 ngàn đồng b. 300 ngàn đồng
c. 500 ngàn đồng (bán cho tiệm làm bánh là hàng hóa trung gian ->
bán cho người tiêu dùng 300 + 200 = 500 ngàn đồng) d. 600 ngàn đồng
6. Trong năm 2015, Hội nông dân trồng cà phê bán hạt cà phê cho Công
tyCà phê với giá trị 2 tỷ đồng. Công ty Cà Phê chế biến và đóng gói
thành các bao Cà Phê với trị giá 6 tỷ đồng trong năm 2015 và bán cho
người tiêu dùng số lượng bao cà phê trị giá 4,5 tỷ đồng. Lượng bao cà
phê chưa bán được trong năm đó là 1,5 tỷ đồng. Những giao dịch này đóng góp vào
GDP năm 2015 với giá trị a. 4,5 tỷ đồng
b. 6 tỷ đồng (bán cho người tiêu dùng + hàng tồn kho (I) = 4,5 + 1,5 = 6 tỷ đồng) c. 6,5 tỷ đồng d. 8 tỷ đồng
7. Trong năm 2015, Hùng chi 2 tỷ đồng mua một căn nhà xây mới. Hùng
bán lại căn nhà đó trong năm 2016 với giá 2,25 tỷ đồng. Nhận định nào sau đây đúng
a. Giao dịch năm 2016 làm tăng GDP 2016 thêm 2,25 tỷ đồng và
không ảnh hưởng đến GDP 2015 Đáp án KTVM lOMoARcPSD| 49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
b. Giao dịch năm 2016 làm tăng GDP 2016 thêm 250 triệu đồng và
không ảnh hưởng đến GDP 2015
c. Giao dịch năm 2016 làm tăng GDP 2016 thêm 2,25 tỷ đồng và làm
tăng GDP 2015 thêm 250 triệu đồng
d. Giao dịch năm 2016 không ảnh hưởng đến GDP 2016 lẫn GDP 2015
8. Tom và Jerry sinh sống ở Mỹ. Một đại lý ô tô đã mua một chiếc ô tô
mới từ nhà sản xuất với giá 1,8 tỷ đồng và bán lại cho Tom với giá 2,2
tỷ đồng. Vào cuối năm, Tom bán lại chiếc xe này cho Jerry với giá 1,7 tỷ.
Những giao dịch này đóng góp vào GDP của Mỹ năm đó với giá trị a. 1,8 tỷ đồng b. 2,2 tỷ đồng c. 3,9 tỷ đồng d. 5,7 tỷ đồng
9. Có hai chiếc Audi được sản xuất tại Đức năm 2015. Trong năm 2015,
Audi bán 1 chiếc cho Tom với giá 2,4 tỷ đồng. Sau đó Tom bán lại
chiếc xe này cho Jerry với giá 1,9 tỷ đồng trong cùng năm. Chiếc thứ 2
có giá trị thị trường là 3 tỷ và chưa được bán trong năm này và vẫn
nằm trong kho của Audi. Những giao dịch này đóng vào GDP Đức 2015 với giá trị a. 2,4 tỷ đồng b. 4,3 tỷ đồng
c. 5,4 tỷ đồng (Audi bán cho Tom (ng tiêu dùng) + chiếc t2 nằm
trong kho (hàng tồn) -> 2,4 + 3 = 5,4 tỷ đồng) d. 7,3 tỷ đồng
10. Giao dịch nào dưới đây được tính vào phần Mua sắm của chính phủ G?
a. Chính phủ chi trả lương cho các chuyên viên bộ phận hành chính
b. Chính phủ chi trả cho công ty tư nhân để xây dựng đường cao tốc
c. Chính phủ chi trả cho công ty tư nhân để xây dựng trường học Đáp án KTVM lOMoARcPSD| 49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
d. Tất cả các giao dịch trên đều đúng
11. Nếu người dân ở Việt Nam mua quần áo được sản xuất tại Nhật thì
a. Chi tiêu của hộ gia đình của Việt Nam tăng, xuất khẩu ròng của VN giảm và GDP VN giảm
b. Chi tiêu của hộ gia đình của Việt Nam tăng, xuất khẩu ròng của
VN giảm và GDP VN không thay đổi (nhập khẩu tăng)
c. Chi tiêu của hộ gia đình của Việt Nam giảm, xuất khẩu ròng
của VN tăng và GDP VN tăng
d. Chi tiêu của hộ gia đình của Việt Nam giảm, xuất khẩu ròng của
VN tăng và GDP VN không thay đổi 12. Nho
a. Luôn là sản phẩm trung gian
b. Chỉ là sản phẩm trung gian nếu được sử dụng để sản xuất hàng hóa
khác, chẳng hạn như rượu
c. Chỉ là sản phẩm trung gian nếu được tiêu thụ
d. Là sản phẩm trung gian cho dù được sử dụng để sản xuất hàng hóa khác hay tiêu thụ
13. Hàng tồn kho khi không được bán trong thời kỳ hiện tại
a. Được xem như là sản phẩm trung gian và không được tính vào GDP
b. Được tính vào GDP thời kỳ đó chỉ khi doanh nghiệp bán chúng
cho một doanh nghiệp khác
c. Được tính vào GDP thời kỳ đó như khoản đầu tư vào hàng tồn kho
d. Được tính vào GDP thời kỳ đó như khoản chi tiêu của hộ gia
đình14. Nền kinh tế của quốc gia A trong năm 2013, hộ gia đình chi
tiêu 1 tỷ cho hàng hóa và dịch vụ; mua thiết bị tư bản, hàng tồn kho Đáp án KTVM lOMoARcPSD| 49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
và xây dựng với khoản tiền 350 triệu; chính phủ chi 450 triệu cho
hàng hóa và dịch vụ; giá trị hàng nhập khẩu cao hơn giá trị hàng xuất khẩu 50 triệu. Theo đó,
GDP năm 2013 của nền kinh tế này là
a. 1.75 tỷ (C = 1 tỷ, I = 350tr, G = 450tr, NX = XK – NK = -50tr ->
GDP = C + I + G + NX = 1 + 0,35 + 0,45 – 0,05 = 1,75 tỷ) b. 1.85 tỷ c. 1.95 tỷ d. 2.10 tỷ 15.
Suốt quý hiện tại, một doanh nghiệp sản xuất hàng hóa tiêu dùng
và một phần trong số sản phẩm này được giữ làm hàng tồn kho thay vì bán
cho khách hàng. Giá trị tăng thêm của hàng tồn kho
a. Không được tính trong GDP của quý hiện tại vì đây là sản phẩm trung gian
b. Không được tính trong GDP của quý hiện tại vì chưa được bán trên thị trường
c. Được tính trong GDP của quý hiện tại như một khoản đầu tư
d. Được tính trong GDP của quý hiện tại như một khoản chi tiêu của hộ gia đình 16.
GDP khác với GNP (tổng sản phẩm quốc dân/ gross national product) bởi vì
a. GDP = GNP – thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài
b. GNP = GDP – thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài
c. GDP = GNP – khấu trừ cho tiêu dùng tư bản
d. GNP = GDP – khấu trừ cho tiêu dùng tư bản 17.
Nếu một công ty xây dựng của Việt Nam xây một con đường ở
Lào thìhoạt động này sẽ
a. Không được tính vào GNP của Việt Nam
b. Được tính vào GDP của Việt Nam Đáp án KTVM lOMoARcPSD| 49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
c. Được tính vào GNP của Việt Nam với những khoản liên quan đến
tư bản và lao động từ Việt Nam
b. Được tính vào GDP của Việt Nam nhưng không được tính vào GNP của Việt Nam 18.
Năm 2013, giá trị nhập khẩu của quốc gia A bằng 80% giá trị xuất
khẩu. Chi tiệu của hộ gia đình, đầu tư và chi tiêu của chính phủ đạt $5.000.
Giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản
xuất tại quốc gia A là $5.500. Giá trị xuất khẩu của nền kinh tế a. $500 b. $1.000 c. $1.500 d. $2.500
NK = 80%NK -> NX = XK – 0,8XK = 0,2XK
GDP = C + I + G + NX -> NX = GDP - (C + I + G) = 5500 – 5000 = 500
NX = 0,2XK = 500 -> XK = 2500 19.
Theo thời gian, con người ngày càng dựa vào những hàng hóa và
dịch vụ được bán trên thị trường hơn là những hàng hóa và dịch vụ mả họ
có thể tự sản xuất. Chẳng hạn, những người có thu nhập cao và ít có thời
gian rãnh sẽ có muốn thuê dịch vụ dọn dẹp thay vì tự làm. Như vậy, xu hướng này a. Sẽ làm giảm GDP
b. Không ảnh hưởng đến GDP c. Sẽ làm tăng GDP
d. Sẽ ảnh hưởng đến GDP nhưng tăng hay giảm thì tùy thuộc vào
chất lượng của dịch vụ. 20.
Nếu GDP danh nghĩa là 10,000 tỷ và GDP thực tế là 8,000 tỷ, chỉ số điều chỉnh GDP là
a. 80, và chỉ số này có nghĩa là mức giá giảm 20% so với năm gốc Đáp án KTVM lOMoARcPSD| 49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
b. 80, và chỉ số này có nghĩa là mức giá tăng 80% so với năm gốc
c. 125, và chỉ số này có nghĩa là mức giá tăng 25% so với năm gốc
chỉ số điều chỉnh GDP = GDP danh nghĩa / GDP thực tế = (10000/8000) x 100 =125
d. 125, và chỉ số này có nghĩa là mức giá tăng 125% so với năm
gốc21. Nền kinh tế của quốc gia A trong năm 2013, GDP đạt 5 tỷ;
chi tiêu của hộ gia đình là 3 tỷ; khoản chi của chính phủ bằng với
khoản đầu tư; và giá trị hàng nhập khẩu cao hơn giá trị hàng xuất
khẩu 200 triệu. Theo đó, khoản chi của chính phủ là a. 900 triệu b. 1.100 tỷ I = G
GDP = C + I + G + NX = C + 2G = NX -> 2G = GDP – C – NX = 5 – 3
+ 0,2 = 2,2 -> G = 2,2/2 = 1,1 tỷ c. 1.250 tỷ d. 1.325 tỷ
22. Những khoản chi tiêu nào dưới đây thuộc khoản chi tiêu của hộ gia
đình trong GDP của Việt Nam
a. Khoản chi tiêu của doanh nghiệp Việt Nam để mua dụng cụ văn phòng
b. Khoản chi tiêu của hộ gia đình Việt Nam cho dịch vụ dọn dẹp nhà cửa
c. Khoản chi tiêu của hộ gia đình Việt Nam để mua một căn hộ mới xây (đầu tư)
d. Tất cả câu trên đều đúng
23. Chính phủ trả lương cho một chuyên viên X tại Sở Y với mức lương
100 triệu vào năm 2013. Sau đó, chuyên viên X nghỉ hưu. Năm 2014,
công dân X được nhận lương hưu từ Chính phủ với khoản tiền 50 triệu. Câu nào sau đây dúng?
a. Cả hai giao dịch này đều được tính vào GDP của năm tương ứng Đáp án KTVM lOMoARcPSD| 49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
b. Khoản tiền trả trong năm 2013 được tính vào GDP 2013 như một
phần chi tiêu của Chính phủ, nhưng khoản chi trong năm 2014 không
được tính vào GDP 2014 (lương hưu là phúc lợi xã hội -> k đc tính vào G)
c. Khoản tiền trả trong năm 2013 được tính vào GDP 2013 như một
phần chi tiêu của Chính phủ và khoản chi trong năm 2014 cũng được tính
vào GDP 2014 vì đây là phần chi chuyển nhượng của chính phủ
d. Khoản tiền trả trong năm 2013 được tính vào GDP 2013 như một
phần chi tiêu của Chính phủ và khoản chi trong năm 2014 được phân bổ
lại cho GDP những năm trước đó vì đây là giá trị mà công dân X đã tạo được qua mỗi năm
24. Giả sử GDP gồm gạo và đậu. Trong năm 2013, 20 kg gạo được bán
vớigiá 400 ngàn/kg và 10kg đậu được bán với giá 200 ngàn. Năm
2012, giá của gạo là 200 ngàn/ kg và của đậu là 100 ngàn/ kg. Sử dụng
năm 2012 là năm cơ sở, theo đó, số liệu của năm 2013
a. GDP danh nghĩa là 10 triệu, GDP thực tế là 5 triệu, và chỉ số điều chỉnh GDP là 50
b. GDP danh nghĩa là 5 triệu, GDP thực tế là 10 triệu, và chỉ số điều chỉnh GDP là 125
c. GDP danh nghĩa là 10 triệu, GDP thực tế là 5 triệu, và chỉ số điều chỉnh GDP là 200
GDPdn2013= 20x400 + 10x200= 10tr
GDPtt2012= 20x200 + 10x100= 5tr
Chỉ số điều chỉnh GDP = GDPdn/GDPtt=10/5 x100=200
d. GDP danh nghĩa là 4 triệu, GDP thực tế là 10 triệu, và chỉ số điều chỉnh GDP là 125
25. Nếu Chỉ số điều chỉnh GDP là 200 và GDP danh nghĩa là 100 triệu thì GDP thực tế là
a. 50 triệu (GDPtt = GDPdn/chỉ số điều chỉnh GDP/100 = 100/2= 5)b. 20 triệu c. 0.5 triệu d. 20 tỷ Đáp án KTVM lOMoARcPSD| 49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
26. Một quốc gia có GDP danh nghĩa là $200 tỷ vào năm 2006 và $180 tỷ
vào năm 2005; chỉ số điều chỉnh GDP được báo cáo vào năm 2006 là
125 và 2005 là 105. Trong giai đoạn 2005-2006,
a. Sản lượng thực tế và mức giá đều tăng
b. Sản lượng thực tế tăng và mức giá giảm
c. Sản lượng thực tế giảm và mức giá tăng
GDPtt2006=160 tỷ, GDPtt2005=171 tỷ
GDPtt2005 > GDPtt2006 -> Sản lượng thực tế giảm
Chỉ số điều chỉnh 2005 < chỉ số điều chỉnh 2006 -> Mức giá tăng
d. Sản lượng thực tế và mức giá đều giảm
27. Một quốc gia có GDP danh nghĩa là $85 tỷ vào năm 2005 và $100 tỷ
vào năm 2004; chỉ số điều chỉnh GDP được báo cáo vào năm 2005 là
100 và 2004 là 105. Trong giai đoạn 2004-2005,
a. Sản lượng thực tế và mức giá đều tăng
b. Sản lượng thực tế tăng và mức giá giảm
GDPtt2004 = 95 tỷ, GDPtt2005 = 85 tỷ GDPtt
c. Sản lượng thực tế giảm và mức giá tăng
d. Sản lượng thực tế và mức giá đều giảm
BÀI TẬP CHƯƠNG 2. P2
I. Nhân định sau đây đúng hay sai? Giải thích
1) Chỉ số giá tiêu dùng được sử dụng để điều chỉnh thay đổi trong việc sản
xuất HH&DV (TIÊU DÙNG) của nền kinh tế theo thời gian. (Sai, chỉ 1 giỏ hàng)
2) Khi chỉ số giá tiêu dùng giảm, một gia đình điển hình sẽ chi tiêu ít tiền
hơn để duy trì mức sống như cũ. (Đúng)
3) Lạm phát có thể được đo lường bằng cách sử dụng chỉ số giảm phát
GDP hoặc chỉ số CPI. (đúng) Đáp án KTVM lOMoARcPSD| 49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
4) Khi giá của rượu nhập từ Pháp tăng thì thay đổi này được phản ánh
trong CPI của VN nhưng không được phản ánh trong chỉ số giảm phát
GDP của VN. (Đúng) (CPI bao gồm biến động giá của nhóm hàng nhập
khẩu thuộc rổ hàng thiết yếu đc chọn còn chỉ số điều chỉnh GDP thì không)
5) Ở VN, khi giá hàng hóa tiêu dùng tăng thì chỉ số CPI sẽ tăng nhiều hơn
chỉ số giảm phát GDP. (Đúng) II. Trắc nghiệm 1.
Nhận định nao sau đây đúng?
a. Chỉ số giảm phát GDP chính xác hơn chỉ số CPI trong việc phản ánh
giá cả của HH&DV được mua bởi người tiêu dùng
b. Chỉ số CPI chính xác hơn chỉ số giảm phát GDP trong việc phản ánh
giá cả của HH&DV được mua bởi người tiêu dùng
c. Chỉ số giảm phát GDP và chỉ số CPI đều chính xác như nhau trong
việc phản ánh giá cả của HH&DV được mua bởi người tiêu dùng
d. Chỉ số giảm phát GDP được sử dụng thông dụng hơn chỉ sô CPI
trong việc ươc tính lạm phátCho Bảng 01
Bảng dữ liệu của một nền kinh tế mà giỏ hàng của người tiêu dùng
điển hình bao gồm 5 cuốn sách và 10 máy tính Năm Giá sách Giá máy tính 2013 $24 $8 2014 $30 $12 2015 $32 $15 2.
Dựa vào bảng 01, tỷ lệ lạm phát là
a. 22,6% trong năm 2014 và 12,9% trong năm 2015
b. 25,9% trong năm 2014 và 14,8% trong năm 2015
c. 35% trong năm 2014 và 14,8% trong năm 2015 CPI2013 = 24x5 + 8x10 = 200 CPI2014 = 30x5 + 12x10 = 270 Đáp án KTVM lOMoARcPSD| 49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020 CPI2015 = 32x5 + 15x10 = 310
Tỷ lệ lạm phát 2014= (CPI2014 – CPI2013)/ CPI2013 x100 = 270 – 200/ 200 x100% = 35%
Tỷ lệ lạm phát 2015= (CPI2015 – CPI2014)/ CPI2014 x100 = 310 – 270/ 270 x100% = 14,8%
d. 35% trong năm 2014 và 20% trong năm 2015 3.
Chỉ số giá tiêu dùng cố gắng xác định lượng thu nhập phải tăng thêm bao nhiêu để duy trì a. Mức sống cao hơn b. Mức sống ổn định c. Mức sống thấp hơn
d. Mức sống cao nhất có thể 4.
Mai vào cửa hàng Vinmart để mua nước ngọt. Cô ấy nhận ra rằng giá
nước ngọt đã tăng thêm 15%, vì vậy Mai quyết định chuyển sang
mua trà. Tình huống này diễn tả vấn đề khó khăn nào trong việc xây dựng chỉ số CPI? a. Thiên vị thay thế
b. Sự giới thiệu hàng hóa mới
c. Sự thay đổi về chất lượng mà không được đo lường d. Hiệu ứng thu nhập 5.
Giả sử công ty khai khoáng của Việt Nam (ko phải ng tiêu dùng- ko
liên quan đến CPI) mua một chiếc xe tải của Đức (GDP ko bao gồm
hàng nhập khẩu) với giá thấp hơn so với trước. Điều này có ảnh
hưởng gì đến chỉ số giảm phát GDP và chỉ số CPI? a. Cả hai chỉ số đều giảm
b. Cả hai chỉ số đều không bị ảnh hưởng
c. Chỉ số CPI giảm, chỉ số giảm phát GDP không bị ảnh hưởng
d. Chỉ số CPI không bị ảnh hưởng, chỉ số giảm phát GDP giảm 6.
Giả sử CPI năm 2015 là 172, CPI năm 1999 là 46,5. Sẽ cần bao
nhiêu tiền ở năm 2015 để có thể mua cùng 1 lượng hàng hóa mà
$1000 ở năm 1999 mua được? a. $270,35 Đáp án KTVM lOMoARcPSD| 49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020 b. $1.255,00 c. $2.698,92 d. $3.698,92 CPI Wn(tiền danh nghĩa)$ 46 , 5 1000 2015 172 3.698,92 (=(1000x172)/46,5) NĂM 1999 7.
Giá của 01 trái banh năm 1975 là $0,10 và giá năm 2005 là $1,00.
CPI năm 1975 là 52,3 và CPI năm 2005 là 191,3. Giá của trái banh
năm 1975 theo số đô la năm 2005 là: a. $0,03 b. $0,27 NĂM CPI Wn(tiền danh nghĩa)$ 1975 52 , 3 0 , 1 -> Wr=(1x52,3)/191,3=0,27 2005 191,3 1 , 0 c.$0,37 d. $1,00 8.
Nếu lãi suất danh nghĩa là 1,5% và tỷ lệ lạm phát là -0,5%, thì lãi suất thực là a. -4% b. -2% c. 1% Đáp án KTVM lOMoARcPSD| 49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
d. 2% (Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát = 1,5% - (0,5%) = 2% 9.
Nếu CPI năm nay là 125 và năm trước là 120 thì
a. Giá của một giỏ hàng hóa và dịch vụ theo CPI năm nay đã tăng thêm 4,17%
b. Mức giá được đo lường bởi CPI đã tăng thêm 4,17%
c. Tỷ lệ lạm phát năm nay đã tăng 4,17%
d. Tất cả câu trên đều đúng
10. CPI năm đầu tiên là 150, năm thứ hai là 160, và năm thứ ba là 175. Tỷ lệ lạm phát là
a. 1,07% giữa năm đầu và năm hai, và 1,09% giữa năm hai và năm ba
b. 5,4% giữa năm đầu và năm hai, và 9,4% giữa năm hai và năm ba
c. 6,7% giữa năm đầu và năm hai, và 9,4% giữa năm hai và năm ba
Tỷ lệ lạm phát năm 2 = CPI2 – CPI1/ CPI1 x100% = 160 – 150/ 150 x100% = 6,7%
Tỷ lệ lam phát năm 3 = CPI3 – CPI2/ CPI2 x100% = 175 – 160/ 160 x100% = 9,4%
d. 10 giữa năm đầu và năm hai, và 1,09% giữa năm hai và năm ba
Tại quốc gia X, CPI được tính toán bằng cách sử dụng một giỏ hàng hóa
bao gồm 5 trái táo, 4 ổ bánh mì, 3 quyển vở và 2 lít xăng. Giá của mỗi loại
hàng hóa được liệt kê dưới đây: Năm Táo Bánh mì Quyển Xăng vở 2012 $1 $2 $10 $1 2013 $1 $1,5 $9 $1,5 2014 $2 $2 $11 $2 2015 $3 $3 $15 $2,5 Đáp án KTVM lOMoARcPSD| 49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
11. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2012 làm năm cơ sở, tỷ lệ lạm
phát giữa năm 2012 và 2013 là a. -8,89% b. -7,14% c. 3,75% d. 11,25%
12. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2012 làm năm cơ sở, tỷ lệ lạm
phát giữa năm 2013 và 2014 là a. 28,5% b. 34,2% c. 47% d. 56%
13. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2012 làm năm cơ sở, tỷ lệ lạm
phát giữa năm 2014 và 2015 là a. 40,00% b. 40,25% c. 46,46% d. 48,56%
Bảng dữ liệu dưới đây cung cấp thông tin về giá của hai mặt hàng – sách
và bút. Giỏ hàng cố định bao gồm 5 sách và 10 bút Năm Giá Giá sách bút 2012 $24 $8 2013 30 12 2014 32 15
CPI = CPI năm hiện tại/ CPI năm cơ sở
14. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2012 làm năm cơ sở, chỉ số giá tiêu dùng là
a. 100 vào năm 2012, 135 vào năm 2013, và 155 vào năm 2014
b. 100 vào năm 2012, 270 vào năm 2013, và 310 vào năm 2014
c. 200 vào năm 2012, 270 vào năm 2013, và 310 vào năm 2014
d. 200 vào năm 2012, 540 vào năm 2013, và 620 vào năm 2014
15. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2013 làm năm cơ sở, chỉ số giá tiêu dùng là Đáp án KTVM lOMoARcPSD| 49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – 2020
a. 78,22 vào năm 2012, 100 vào năm 2013, và 121,10 vào năm 2014
b. 74,07 vào năm 2012, 100 vào năm 2013, và 114,81 vào năm 2014
c. 100 vào năm 2012, 135 vào năm 2013, và 155 vào năm 2014
d. 200 vào năm 2012, 270 vào năm 2013, và 310 vào năm 2014
16. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2014 làm năm cơ sở, chỉ số giá tiêu dùng là
a. 52,66 vào năm 2012, 84,25 vào năm 2013, và 106,5 vào năm 2014
b. 64,52 vào năm 2012, 87,10 vào năm 2013, và 100 vào năm 2014
c. 52,66 vào năm 2012, 90,89 vào năm 2013, và 100 vào năm 2014
d. 100 vào năm 2012, 135 vào năm 2013, và 155 vào năm 2014
17. Từ Bảng dữ liệu trên. Sử dụng năm 2012 làm năm cơ sở, tỷ lệ lạm phát là
a. 13,3% vào năm 2013, và 14,8% vào năm 2014
b. 35% vào năm 2013, và 14,8% vào năm 2014
c. 35% vào năm 2013, và 55% vào năm 2014
d. 135% vào năm 2013, và 155% vào năm 2014
18. Giả sử CPI năm 1987 là 104 và CPI năm 2014 là 390. Theo như CPI,
$10 năm 1987 có thể mua được cùng số lượng hàng hóa và dịch vụ trị giá a. $28.88 vào năm 2014 b. $37,50 vào năm 2014 NĂM CPI Wn(tiền danh nghĩa)$ 1987 104 10 2014 390 37 , 5 (=(390x10)/104) c. $42,64 vào năm 2014 d. $104,00 vào năm 2014
19. Nếu giá của táo được nhập khẩu từ Úc vào Việt Nam tăng thì kết quả là
a. Cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI đều tăng Đáp án KTVM