Đáp án đề cương chương 1 môn Nhập môn kinh tế học | Đại học Thăng Long

Đáp án đề cương chương 1 môn Nhập môn kinh tế học | Đại học Thăng Long được chia sẻ dưới dạng file PDF sẽ giúp bạn đọc tham khảo , củng cố kiến thức ,ôn tập và đạt điểm cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|40615597
CÁC ĐÁP ÁN CÔ TÔ MÀU ĐỎ NHÉ
CHƯƠNG 1
1. Thực tiễn nhu cầu của con người không được thỏa mãn đầy đủ với nguồn lực hiện có
được gọi là vấn đề:
a. Chi phí cơ hội b. Khan hiếm
c. Kinh tế chuẩn tắc d. Sản xuất cái gì
e. Tất cả các phương án trên đều sai
2. Vấn đề khan hiếm tồn tại:
a. Chỉ trong các nền kinh tế thị trường
b. Chỉ trong các nền kinh tế chỉ huy
c. Trong tất cả các nền kinh tế
d. Chỉ khi con người không tối ưu hóa hành vi
e. Trong nền kinh tế dựa vào cơ chế kinh tế hỗn hợp 3. Nguồn lực khan
hiếm của nền kinh tế bao gồm:
a. Lao động b. Đất đai
c. Trình độ công nghệ d. Tư bản hiện vật
e. Tất cả các phương án trên
4. Mỗi xã hội cần phải giải quyết vấn đề kinh tế nào sau đây:
a. Sản xuất cái gì? b. Sản xuất như thế nào?
c. Sản xuất cho ai? d. Tất cả các vấn đề trên
e. Chỉ giải quyết vấn đề sản xuất cái gì.
5. Kinh tế học là môn học nghiên cứu:
a. Việc các hộ gia đình ra quyết định chi tiêu như thế nào.
b. Cách thức thỏa mãn mọi mong muốn của chúng ta.
c. Xã hội tránh được sự đánh đổi như thế nào.
d. Phương thức xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm của nó.
e. Không có phương án đúng trong các câu trên
6. Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu các quyết định của hãng và hộ gia đình
được gọilà: a. Kinh tế vĩ mô b. Kinh tế vi mô
c. Kinh tế thực chứng d. Kinh tế chuẩn tắc
e. Kinh tế gia đình
7. Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu nền kinh tế với tư cách một tổng thể
được gọi là: a. Kinh tế thực chứng b. Kinh tế chuẩn tắc
c. Kinh tế vi mô d. Kinh tế vĩ mô
e. Kinh tế gia đình
8. Vấn đề nào dưới đây không thuộc kinh tế vĩ mô:
a. Các nguyên nhân làm giá cam trên thị trường giảm
b. Các nguyên nhân làm giảm mức giá trung bình
c. Nguyên nhân của sự suy thoái kinh tế
d. Tác động của thâm hụt ngân sách đến lạm phát
e. Việc xác định mức thu nhập quốc dân
lOMoARcPSD|40615597
9. Vấn đề nào sau đây thuộc phạm vi nghiên cứu của kinh tế vi mô:
a. Làm thế nào để giá điện bình ổn.
b. Những nguyên nhân gây ra khủng hoảng kinh tế năm 2008.
c. Tốc độ tăng trưởng của ngành may mặc ở Việt Nam.
d. Lạm phát của Việt Nam vào năm 2010 là 11,75%.
e. a và c.
10. Tất cả vấn đề nào dưới đây thuộc kinh tế vi mô ngoại trừ:
a. Sự thay đổi công nghệ b. Tiền công và thu nhập c. Sự khác
biệt thu nhập của quốc gia d. Tiêu dùng
e. Sản xuất
11. Câu nào đúng trong những câu sau đây:
a. Sự tăng việc làm trong ngành dệt may là vấn đề thuộc về kinh tế vĩ mô vì nó xét đến cả
một ngành.
b. Sự thay đổi hành vi của người mua khi thu nhập của họ thay đổi là vấn đề thuộc về kinh
tế vi mô vì nó xem xét hành vi của các chủ thể cụ thể.
c. Tăng trưởng chung của nền kinh tế là vấn đề thuộc về kinh tế vì nó xét đến tổng
thể nền kinh tế.
d. Tất cả các câu trên.
e. b và c.
12. Nhận định thực chứng là nhận định về:
a. Về điều cần phải có.
b. Về mối quan hệ nhân quả
c. Mang tính chủ quan cá nhân
d. Mang tính khách quan hoặc khoa học
e. (b) và (d)
13. Một nhận định chuẩn tắc là nhận định:
a. Về bản chất hiện tượng
b. Cần phải như thế nào
c. Đưa ra các khuyến cáo hoặc kiến nghị của cá nhân
d. Không có phương án đúng trong các phương án trên
e. (b) và (c)
14. Nhận định nào sau đây là nhận định thực chứng:
a. Các vận động viên chuyên nghiệp được trả lương quá cao
b. Giáo viên cần phải được trả lương cao vì họ rất quan trọng đối với tương lai
của con bạn c. Tiền thuê nhà thấp sẽ hạn chế cung nhà ở
d. Các chủ nhà nên được tự do đặt giá tiền thuê nhà
e. Lãi suất cao là không tốt đối với nền kinh tế
15. Nhận định nào sau đây là nhận định chuẩn tắc:
a. Các bệnh viện tư cần phải hạ thấp giá khám bệnh
b. Trời rét sẽ làm tăng giá dầu mỏ
c. Nếu giảm thuế nhập khẩu, giá xe ô tô sẽ giảm xuống
d. Lãi suất cao không khuyến khích tiêu dùng
e. Tất cả các phương án trên
lOMoARcPSD|40615597
16. “Từ năm 2001 đến năm 2006, GDP thực tế của Việt Nam luôn tăng chậm
hơn GDP danh nghĩa”. Nhận định này thuộc:
a. Kinh tế vi mô và thực chứng
b. Kinh tế vĩ mô và thực chứng
c. Kinh tế vi mô và chuẩn tắc
d. Kinh tế vĩ mô và chuẩn tắc
17. “ Để có ngân sách xây dựng cơ sở hạ tầng, chính phủ phải tăng thuế đánh
vào các hàng hóa”, Đây là phát biểu thuộc:
a. Kinh tế vi mô và thực chứng
b. Kinh tế vĩ mô và chuẩn tắc
c. Kinh tế vi mô và chuẩn tắc
d. Kinh tế vĩ mô và thực chứng
18. “ Khi chính phủ tăng thuế đối với hàng hóa của các doanh nghiệp sản xuất
thì giá của hàng hóa đó sẽ tăng lên”. Nhận định này thuộc:
a. Kinh tế vi mô và thực chứng
b. Kinh tế vĩ mô và chuẩn tắc
c. Kinh tế vi mô và chuẩn tắc
d. Kinh tế vĩ mô và thực chứng
19. Khi chính phủ quyết định sử dụng nguồn lực để xây dựng một con đê, nguồn
lực đó sẽ không còn để xây đường cao tốc. Điều này minh họa khái niệm:
a. Cơ chế thị trường b. Kinh tế vĩ mô
c. Chi phí cơ hội d. Kinh tế đóng
20. Chi phí cơ hội là:
a. Tất cả các cơ hội kiếm tiền.
b. Các cơ hội phải bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn.
c. Giá trị của sự lựa chọn tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn.
d. Không có phương án nào đúng
21. Điều nào dưới đây không được coi là bộ phận của chi phí của việc đi học đại
học: a. Học phí b. Chi phí mua sách
c. Chi phí ăn uống d. Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu không đi học e. a và b
22. Điều nào dưới đây là chi phí cơ hội của việc đi học đại học:
a. Học phí b. Chi phí mua sách
c. Chi phí ăn uống d. Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu không đi học e. a và b
23. Chi phí của một người đi cắt tóc mất 10.000 đồng là:
a. Việc sử dụng tốt nhất 10.000 đồng của người đó vào việc khác
b. Việc sử dụng tốt nhất lượng thời gian cắt tóc vào việc khác
c. Việc sử dụng tốt nhất cả thời gian và 10.000 đồng của người đó
d. Giá trị 10.000 đồng đối với người thợ cắt tóc
e. Tất cả các phương án trên đều sai
24. Khi các nhà kinh tế sử dụng từ “cận biên” họ ám chỉ:
a. Vừa đủ b. Không quan trọng
c. Đường biên d. Bổ sung
e. c và d
25. Khái niệm “thay đổi cận biên” đề cập đến:
lOMoARcPSD|40615597
a. Sự đánh đổi do khan hiếm nguồn lực
b. Cách thức tổ chức nền kinh tế
c. Thay đổi vùng lân cận cái mà bạn đang nghiên cứu
d. Đường giới hạn năng lực sản xuất
e. Không phương án nào đúng trong các phương án trên
26. Trong quá trình ra quyết định, để đưa ra được một quyết định có nên thực hiện tiếp
phương án đó hay không thì chúng ta phải dựa trên :
a. Tổng lợi ích và tổng chi phí
b. Lợi ích cận biên và chi phí cận biên
c. Tổng lợi ích của từng phương án.
d. Không có phương án đúng
27. Khi ra một quyết định dựa trên sự thay đổi cận biên, có nghĩa là người ta: a. Tính
đến chi phí cơ hội
b. Tính đến chi phí tăng thêm và lợi ích tăng thêm
c. Tính đến chi phí tăng.
d. Tất cả các phương án trên đều không đúng
28. Nếu một người ra quyết định bằng cách so sánh lợi ích cận biên và chi phí cận biên
của sự lựa chọn anh ta phải:
a. Chọn quyết định khi mà lợi ích cận biên lớn hơn chi phí cận biên.
b. Chọn quyết định khi mà chi phí cận biên bằng lợi ích cận biên
c. Chọn quyết định khi mà lợi ích cận biên nhỏ hơn chi phí cận biên
d. Tránh việc lựa chọn
29. Chính sách của chính phủ có thể làm thay đổi chi phí và lợi ích của một số doanh
nghiệp. Những chính sách này có khả năng tác động:
a. Làm thay đổi hành vi của các chủ doanh nghiệp
b. làm thay đổi hành vi của các chủ doanh nghiệp dựa vào thay đổi
cận biên c. Cả (a) và (b) đều đúng
d. Cả (a) và (b) đều sai
30. Theo nguyên lý 4, hành vi con người dễ thay đổi khi:
a. Lợi ích biên của họ thay đổi
b. Chi phí biên của họ thay đổi
c. Hoặc (a) hoặc (b) hoặc Cả (a) và (b)
d. Không có phương án đúng.
31. Phát biểu nào sau đây về “thương mại” là đúng:
a. Với thương mại, một quốc gia thành công, quốc gia khác thất bại
b. Việt Nam có thể nhận được lợi ích từ việc thương mại với các nước khác. c.
Thương mại giúp cho mọi người có thể mua hàng hóa và dịch vụ đa dạng hơn,
phong phú hơn.
d.Thương mại cho phép mỗi quốc gia chuyên môn hóa vào lĩnh vực mà mình sản xuất tốt
nhất e. Tất cả đều đúng ngoại trừ a
32. Trong mô hình nền kinh tế hỗn hợp, các vấn đề kinh tế cơ bản của nền kinh tế được
giải quyết:
a. Thông qua các kế hoạch của chính phủ
b. Thông qua thị trường
lOMoARcPSD|40615597
c. cả (a) và (b) d. Không có phương án nào đúng 33. Trong nền kinh tế chỉ
huy:
a. Không tồn tại sự điều hành của nhà nước
b. 3 vấn đề: sản xuất cái gì, sản xuất cho ai và sản xuất như thế nào do chính phủ
quyết định c. Không tạo ra sự năng động cho các doanh nghiệp sản xuất d. b
và c
e. Không có phương án đúng trong các phương án trên
34. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về nền kinh tế thị trường:
a. Trong nền kinh tế thị trường, xã hội trả lời các câu hỏi: "sản xuất cái gì", "sản xuất
như thế nào", "sản xuất cho ai" thông qua một cơ chế thị trường
b. Trong nền kinh tế thị trường, các chính sách của chính phủ quyết định các câu
hỏi: "sản xuất cái gì", "sản xuất như thế nào", "sản xuất cho ai".
c. Trong nền kinh tế thị trường, chính phủ và khu vực tư nhân tác động qua lại để giải
quyết 3 vấn đề cơ bản của nền kinh tế.
d. Trong nền kinh tế thị trường, bàn tay vô hình giải quyết các vấn đề cơ bản của nền
kinh tế. e. (a) và (d)
35. Đôi khi chính phủ phải can thiệp vào thị trường để:
a. Khắc phục những thất bại thị trường (hay khuyết tật thị trường)
b. Đảm bảo mục tiêu công bằng.
c. Cả (a) và (b) đều đúng
d. Cả (a) và (b) đều sai
36. Điều nào sau đây được các nhà kinh tế gọi là thất bại thị trường:
a. Sản xuất những hàng hóa và dịch vụ gây ra ảnh hưởng ngoại hiện
b. Độc quyền
c. Sự phân hóa giàu nghèo
d. Tất cả các điều trên
37. Phát biểu nào sau đây không đúng:
a. Khi có sự hiện diện của thất bại thị trường, can thiệp của chính phủ luôn đem lại kết
quả tốt hơn. b. Khi có sự hiện diện của thất bại thị trường, can thiệp của chính phủ có thể
đem lại kết quả tốt hơn. c. Khi có sự hiện diện của thất bại thị trường, can thiệp của chính
phủ luôn đem lại kết quả tệ hơn. d. Cả (a) và (c) đều không đúng
38. Điều nào sau đây đúng khi nói về ảnh hưởng ngoại hiện (hay ngoại ứng) a. Ảnh hưởng
ngoại hiện là hành vi của một người hay một nhóm người tác động tới người ngoài cuộc.
b. Khi hành vi của một người hay một nhóm người gây ra tổn thất cho người ngoài cuộc
thì khi đó họ đang gây ra ảnh hưởng ngoại hiện tiêu cực cho xã hội
c. Khi hành vi của một người hay một nhóm người đem lại lợi ích cho người ngoài cuộc
thì khi đó họ đang tạo ra ảnh hưởng ngoại hiện tích cực cho xã hội
d. Tất cả các phương án trên đều đúng
39. Hoạt động sử dụng lại túi nilon của người dân là một ví dụ về:
a. Ngoại ứng tiêu cực trong tiêu dùng
b. Ngoại ứng tích cực trong sản xuất
c. Ngoại ứng tiêu cực trong sản xuất
d. Ngoại ứng tích cực trong tiêu dùng
40. Hoạt động nào sau đây gây ra ảnh hưởng ngoại hiện tiêu cực cho xã hội: a. Chặt phá rừng
b. Xả chất thải gây ô nhiễm môi trường của VEDAN
lOMoARcPSD|40615597
c. Lái xe trong tình trạng say rượu
d. Tất cả các phương án trên đều đúng
41. Hoạt động nào trong các hoạt động sau đây là ngoại ứng tích cực cho xã hội: a. Thu gom
túi Nilon, vỏ chai
b. Trồng rừng
c. Tiêm vacxin phòng bệnh
d. Một người chơi nhạc lớn trong một tòa nhà chung cư
e. Tất cả đều đúng ngoại trừ d
42. Điều nào dưới đây là nhân tố chủ yếu quyết định mức sống của người dân một quốc gia:
a. Mức độ làm việc chăm chỉ của người lao động
b. Tư bản hiện vật
c. Tài nguyên thiên nhiên
d. Năng suất lao động
43. Đối với kinh tế vĩ mô, ngắn hạn là khoảng thời gian:
a. Dưới 1 năm
b. Trên 1 năm
c. Mức giá chung chưa kịp thay đổi
d. Múc giá chung đã thay đổi
44. Sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp xảy ra khi nào? a. Trong ngắn hạn
b. Trong dài hạn
c. (a) vì mức giá chung chưa kịp thay đổi hay giá cả cứng
nhắc d. (b) vì mức giá chung đã thay đổi
***************************************
CÁC ĐÁP ÁN CÔ TÔ MÀU ĐỎ NHÉ
CHƯƠNG 2
1. Đường giới hạn khả năng sản xuất thể hiện:
a. Những kết hợp hàng hóa mà nền kinh tế mong muốn
b. Những kết hợp hàng hóa mà nền kinh tế có thể sản xuất với các nguồn lực và công nghệ
sản xuất hiện có.
c. Những kết hợp hàng hóa khả thi và hiệu quả của nền kinh tế
d. Tất cả các phương án đều sai
e. a và b
2. Khái niệm nào sau đây không thể lý giải bằng đường giới hạn khảnăng sản xuất: a.
Cung cầu b. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
c. Sự khan hiếm d. Chi phí cơ hội
3. Các kết hợp về sản lượng nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất là các kết
hợp: a. Sản xuất không hiệu quả
b. Sản xuất hiệu quả do sử dụng hết nguồn lực sản xuất
c. Sản xuất phi hiệu quả
d. (b) và có thể tăng hàng hóa này mà không cần thay đổi lượng hàng kia.
e. (b) và muốn tăng lượng hàng hóa này thì phải giảm lượng hàng hóa kia
lOMoARcPSD|40615597
4. Các kết hợp sản lượng nằm bên trong đường giới hạn năng lực sản xuất là những
kết hợp: a. Rất hiệu quả
b. Không thể đạt được do không đủ nguồn lực sản xuất
c. Có thể đạt được mà không cần sử dụng tối đa nguồn lực sản xuất
d. Chỉ có thể đạt được khi sử dụng tối đa nguồn lực sản xuất e. a và c
5. Các kết hợp về sản lượng nằm bên ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất là các
kết hợp: a. Phân bổ không hiệu quả
b. Sản xuất không hiệu quả
c. Không thể đạt được do không đủ nguồn lực sản xuất
d. Có thể tiêu dùng nhờ có thương mại
e. c và d
6. Độ dốc của đường PPF cho biết:
a. Sự khan hiếm
b. Chi phí cơ hội
c. Sự đánh đổi về lượng giữa hai hàng hóa
d. Tất cả các phương án trên đều đúng
7. Một kết hợp sản lượng mà tại đó sử dụng hết nguồn lực sản xuất là kết hợp sản
lượng: a. Nằm bên trên đường PPF
b. Nằm bên ngoài đường PPF
c. Nằm bên trong đường PPF
d. Tất cả các phương án trên đều đúng
8. Một kết hợp sản lượng có thể sản xuất ra được mà không sử dụng hết nguồn lực sản
xuất là kết hợp:
a. Nằm bên trên đường PPF
b. Nằm bên ngoài đường PPF
c. Nằm bên trong đường PPF
d. Tất cả các phương án trên đều đúng
9. Khi nguồn lực được chuyển từ ngành này sang ngành khác, điều này được minh họa
bởi: a. Sự vận động dọc theo đường giới hạn khả năng sản xuất
b. Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất ra bên ngoài
c. Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất vào bên trong
d. Làm dịch chuyển đường cầu sang trái
10. Một nền kinh tế sản xuất hai loại hàng hóa X và Y. Khi di chuyển từ kết hợp (X =
40, Y =300) đến kết hợp (X = 60, Y = 200) trên đường giới hạn khả năng sản xuất,
thì chi phí cơ hội để tăng thêm 1 đơn vị hàng X là:
a. 5 đơn vị hàng Y b. 2 đơn vị hàng Y
c. 5/2 đơn vị hàng Y d. 1/5 đơn vị hàng Y
11. Yếu tố nào sau đây gây ra sự dịch chuyển của đường giới hạn khả năng sản xuất: a.
Những thay đổi trong nguồn lực b. Thất nghiệp c. Lạm phát d. Những thay đổi trong công
nghệ sản xuất e. a và d
Dùng hình sau để trả lời 3 câu tiếp
12. Sự dịch chuyển từ đường PPF
1
dịch chuyển sang đường PPF
2
cho biết:
a.Nền kinh tế có trình độ công nghệ sản xuất hàng X cao hơn
b.Nền kinh tế có trình độ công nghệ sản xuất hàng Y cao hơn
lOMoARcPSD|40615597
c. Nền kinh tế có cả trình độ công nghệ sản xuất cả X và Y cao hơn
13. Sự dịch chuyển từ đường PPF
1
dịch chuyển sang đường PPF
3
cho biết: a.Trình
độ công nghệ sản xuất hàng X tăng nhiều hơn trình độ công nghệ sản xuất hàng Y tăng.
b.Trình độ công nghệ sản xuất hàng Y tăng nhiều hơn trình độ công nghệ sản xuất hàng
Xtăng c.Trình độ công nghệ sản xuất hàng X giảm ít hơn trình độ công nghệ sản xuất
hàng Y giảm 14. Sự dịch chuyển từ PPF
4
thành PPF
1
cho biết:
a. Năng lực sản xuất của hàng X và Y đều tăng lên với tốc độ như nhau.
b. Năng lực sản xuất của hàng X và Y đều giảm xuống với tốc độ như nhau.
c. Năng lực sản xuất của hàng X giảm nhiều hơn hàng Y giảm
15. Với các yếu tố khác không đổi, giả định trình độ công nghệ sản xuất X và Y đều
tăng lên so với ban đầu và tăng với tốc độ như nhau, thì đường giới hạn khả năng sản
xuất sẽ: a. Dịch chuyển song song ra ngoài
b. Dịch chuyển song song vào trong
c. Xoay ra ngoài với điểm cố định trên trục tung
d. Xoay ra ngoài với điểm cố định trên trục hoành
16. Với các yếu tố khác không đổi, giả định trình độ công nghệ sản xuất X giảm xuống,
trong khi trình độ công nghệ sản xuất hàng Y không đổi, thì đường giới hạn khả năng
sản xuất sẽ: a. Dịch chuyển song song ra ngoài
b. Dịch chuyển song song vào trong
c. Xoay ra ngoài với điểm cố định trên trục tung
d. Xoay vào trong với điểm cố định trên trục tung
e. Xoay vào trong với điểm cố định trên trục hoành
17. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) lồi ra ngoài so với gốc tọa độ biểu thị: a.
Quy luật chi phí cơ hội tăng dần (Quy luật lợi suất giảm dần)
b. Nguyên lý phân công lao động
c. Các yếu tố sản xuất khan hiếm có thể chuyển từ nganh này sang ngành khác
d. Sự khan hiếm của các tài nguyên kinh tế e. Không có phương án nào
đúng
18. Điều nào sau đây là đặc điểm của đường giới hạn năng lực sản xuất (PPF): a. PPF
chỉ ra các kết hợp về sản lượng mà một nền kinh tế có thể sản xuất với các nguồn lực và công
nghệ hiện có
b. Độ dốc của PPF phản ánh tỉ lệ đánh đổi giữa hai hàng hoá
lOMoARcPSD|40615597
c. Thông thường PPF có hình dạng là đường cong lồi ra ngoài so với gốc toạ độ d.
Khi không có trao đổi thì PPF cũng chính là đường giới hạn khả năng tiêu dùng
e. Tất cả các đặc điểm trên.
19. Đường PPF là một đường thẳng dốc xuống khi:
a. Chi phí cơ hội tăng dần
b. Chi phí cơ hội bằng 0
c. Chi phí cơ hội không đổi
d. Tỷ lệ đánh đổi giữa hai hàng hóa không đổi
e. (c) và (d) đúng
20. Người sản xuất một mặt hàng được coi là có lợi thế tuyệt đối so với đối thủ cạnh
tranh nếu người đó:
a. Có chi phí cơ hội nhỏ hơn khi sản xuất mặt hàng này.
b. Có nhiều máy móc hơn.
c. Có công nghệ tiên tiến hơn.
d. Sản xuất mặt hàng này với lượng đầu vào nhỏ hơn.
21. Người sản suất một mặt hàng được coi là có lợi thế so sánh với đối thủ cạnh tranh
nếu người đó:
a. Có chi phí cơ hội nhỏ hơn khi sản xuất mặt hàng này.
b. Có nhiều máy móc hơn.
c. Có công nghệ tiên tiến hơn.
d. Sản xuất mặt hàng này với lượng đầu vào nhỏ hơn.
e. Để sản xuất ra hàng hóa này thì người đó phải từ bỏ đi ít đơn vị hàng kia hơn. f. Tất cả
đều đúng ngoại trừ d g. (a) và (e) đúng
22. North có đường giới hạn năng lực sản xuất số 1, South có đường năng lực sản xuất
số2. Khi họ tiến hành trao đổi hàng hoá với nhau thì họ có thể tiêu dùng tối đa ở điểm
nào sau đây: a. Những điểm nằm trên đường sản xuất của chính họ.
b. North tiêu dùng những điểm nằm trên đường sản xuất số 2 và South tiêu dùng những
điểm nằm trên đường sản xuất số 1.
c. Những điểm nằm ngoài cả hai đường số 1 và 2.
d. North tiêu dùng những điểm nằm trong đường sản xuất số 1 và South tiêu dùng những
điểm nằm trong đường sản xuất số 2.
e. Không có đáp án nào thoả mãn
23. Để so sánh năng lực sản xuất của hai quốc gia hay hai các nhân, có thể dựa vào: a.
Lợi thế tuyệt đối
b. Lợi thế so sánh
c. Cả (a) và (b) đều đúng
d. Cả (a) và (b) đều sai
24. Điều nào sau đây đúng khi nói về lợi ích của thương mại:
a. Thương mại đều đem lại lợi ích cho các quốc gia.
b. Thương mại giúp cho mọi người có thể tiêu dùng hàng hóa nhiều hơn với chi phí như
trước. c. Khi có thương mại, mọi người có thể tiêu dùng ở những kết hợp sản lượng nằm bên
ngoài đường PPF
d. Thương mại cho phép mọi người chuyên môn hóa vào những hoạt động mà họ có lợi
thế so sánh. e. Tất cả đều đúng
25. Lợi ích thu được từ thương mại phải dựa trên:
lOMoARcPSD|40615597
a. Lợi thế tuyệt đối
b. Lợi thế so sánh
c. Cả (a) và (b) đều đúng
d. Cả (a) và (b) đều sai
26. Những lợi ích từ thương mại quốc tế bao gồm:
a. Cho phép các nước tiêu dùng ở các kết hợp sản lượng nằm bên ngoài đường PPF của
họ. b. Cho phép các nước sản xuất các kết hợp sản lượng nằm bên ngoài đường PPF
của họ. c. Mở rộng các đường PPF của họ.
d. Cho phép các nước sản xuất và tiêu dùng kết hợp sản lượng nằm trên đường PPF của
họ
Để làm được bài tập chương 2 dưới dạng câu trắc nghiệm như câu 27 và 28
thì có thể làm nhanh như sau:
- Xác định lợi thế tuyệt đối thì vẫn làm như nguyên tắc: cần ít thời
gian hơn sẽ có lợi thế tuyệt đối
- Còn để xác định lợi thế so sánh thì làm nhanh như sau:
Dựa vào bảng lấy tỷ lệ đánh đổi giữa 2 hàng hóa
Nước A: 1 Quần Áo = 30/20 =1,5 lương thực
Nước B: 1 Quần Áo = 2 lương thực
Đây chính là Chi phí cơ hội của việc sản xuất Quần Áo
Nhìn vào đây ta kết luận: Nước A có lợi thế so sánh trong việc sản xuất
Quần Áo.
CHÚ Ý: KHi đã kết luận được nước này có lợi thế so sánh trong việc sản
xuất 1 hàng hóa rồi thì nước còn lại có lợi thế so sánh trong việc sản xuất
hàng hóa còn lại.
Vì vậy, Nước B có lợi thế so sánh trong việc sản xuất Lương thực. - Từ
Chi phí cơ hội lấy ra ở trên cũng ra được khoảng giá trao đổi để hai
bên cùng có lợi
Sử dụng bảng số liệu dưới đây để trả lời hai câu hỏi tiếp:
27. Câu nào sau đây là đúng từ các số liệu trên:
a. B có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất cả hai mặt hàng và có lợi thế so sánh trong việc
sản xuất lương thực.
b. A có cả lợi thế tuyệt đối và lợi thế so sánh trong việc sản xuất quần áo
c. B có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất cả hai mặt hàng và có lợi thế so sánh trong việc
sản xuất quần áo
Nước
Số giờ cần thiết để sản
xuất ra một đơn vị
Lương thực
Quần áo
Nước A
30
20
Nước B
20
10
lOMoARcPSD|40615597
d. A có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất cả hai mặt hàng và có lợi thế so sánh trong việc
sản xuất quần áo.
e. Các câu trên đều không chính xác
28. Để hai nước cùng có lợi trong trao đổi, giá của một quần áo tính theo số lương thực
là: a. Lớn hơn 0,5 lương thực nhỏ hơn 0,67 lương thực
b. Lớn hơn 1,5 lương thực và nhỏ hơn 2 lương thực
c. Lớn hơn 0,5 lương thực và nhỏ hơn 2 lương thực d. Không có
phương án đúng trong các phương án trên
CHƯƠNG 3
CÁC ĐÁP ÁN CÔ TÔ MÀU ĐỎ, PHẦN GIẢI THÍCH LÝ DO TẠI SAO
CHỌN ĐÁP ÁN ĐÓ CÁC EM XEM PHÍA DƯỚI CÂU NHÉ
1. Đặc điểm
nào sau đây không phải là đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo: a.
Người mua và người bán đều là người chấp nhận giá thị trường
b. Khả năng gia nhập và rời bỏ thị trường là tự do.
c. Có duy nhất một người bán
d. Sản phẩm trên thị trường là đồng nhất.
e. Không có phương án đúng trong các phương án trên
2. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của thị trường độc quyền hoàn toàn:
a. Khả năng gia nhập và rời bỏ thị trường là rất khó
b. Có một người bán duy nhất trên thị trường
c. Sản phẩm trên thị trường là duy nhất
d. Có quyền quyết định giá
e. Tất cả các phương án trên đều đúng
3. Trong các hàng hóa sau, hàng hóa nào mang đặc điểm của thị trường cạnh
tranh độc quyền:
a. Dầu gội đầu b. Gạo
c. Muối d. Trứng
e. Tất cả các phương án trên đều đúng
4. Bạn có 200 triệu đồng muốn mua một chiếc xe ô tô BMW, biết chiếc xe có giá là
20.000USD (tỷ giá ngân hàng: 1USD = 20.000VND). Nhận định nào sau đây
đúng nhất:
a. Tại mức giá này, bạn có cầu về mặt hàng này bằng 0
b. Tại mức giá này, bạn có nhu cầu về mặt ng này.
c. Tại mức giá này, bạn có khả năng thanh toán.
d. Không có phương án thoả mãn.
Lý do: Nhớ lại lý thuyết cầu về hàng hóa chỉ xuất hiện khi có đồng thời 2 điều kiện là
muốn mua và có khả năng mua(đủ tiền để mua hay không), khi thiếu 1 trong 2 điều
kiện thì kết luận cầu hàng hóa bằng 0
lOMoARcPSD|40615597
Người này muốn mua chiếc ô tô này nhưng với 200 triệu thì anh ta không đủ khả
năng để mua chiếc xe (chiếc xe trị giá 20.000x20.000 = 400 triệu) 5. Đường cầu
dốc xuống thể hiện:
a. Số lượng hàng hóa mà người tiêu dùng muốn mua.
b. Số lượng hàng hóa mà người tiêu dùng có khả năng mua.
c. Số lượng hàng hóa mà người tiêu dùng muốn mua và có khả năng mua tại các
mức thu nhập.
d. Số lượng hàng hóa mà người tiêu dùng muốn mua tăng lên khi giá hàng hóa đó
giảm và ngược lại.
6. Với giả định các yếu tố khác không thay đổi, luật cầu cho biết:
a. Giá hàng hóa càng cao thì lượng cầu càng giảm
b. Giá hàng hóa càng cao thì lượng cầu càng tăng
c. Giá và lượng cung có mối quan hệ thuận chiều
d. Khi thu nhập tăng sẽ làm tăng khả năng thanh toán
e. Tất cả các phương án trên đều đúng
7. Lượng hàng hóa mà người tiêu dùng mua phụ thuộc vào:
a. Giá của hàng hóa đó.
b. Thị hiếu của người tiêu dùng.
c. Thu nhập của người tiêu dùng.
d. Giá của hàng hóa thay thế
e. Tất cả các phương án trên
8. Đối với hàng hóa thông thường, khi thu nhập tăng:
a. Đường cầu dich chuyển sang trái
b. Đường cầu dịch chuyển sang phải
c. Lượng cầu giảm
d. Tất cả đều đúng
Lý do: nhớ lý thuyết, hàng hóa thông thường thì thu nhập và cầu hàng hóa vận động
cùng chiều nhau. Và nhớ Cầu hàng hóa tăng thì đường cầu hàng hóa đó dịch chuyển
sang phải và ngược lại (sang trái)
Với câu này khi thu nhập I tăng thì cầu hàng hóa đó cũng tăng, nên đường cầu dịch
chuyển sang phải
9. Đối với hàng hóa cấp thấp, khi thu nhập tăng:
a. Đường cầu dịch chuyển sang trái
b. Đường cầu dịch chuyển sang phải
c. Lượng cầu tăng
d. Lượng cung tăng
e. Không có phương án nào đúng
Lý do: nhớ lý thuyết, hàng hóa cấp thấp (hay thứ cấp) thì thu nhập và cầu hàng hóa
vận động ngược chiều nhau. Và nhớ Cầu hàng hóa tăng thì đường cầu hàng hóa đó
dịch chuyển sang phải và ngược lại (sang trái)
lOMoARcPSD|40615597
Với câu này khi thu nhập I tăng thì cầu hàng hóa đó giảm nên đường cầu dich chuyển
sang trái 10. Lượng cầu của một hàng hóa luôn giảm khi:
a. Thu nhập giảm
b. Giá của hàng hóa thay thế cho hàng hóa đó giảm
c. Giá của hàng hóa đó tăng
d. Giá của hàng hóa đó giảm
e. b và c
Lý do: Đề bài yêu cầu Q
D
giảm. Với đáp án a, chỉ đúng khi đó là hàng thông thuwongf
còn hàng thức cấp thì không đúng.
Đáp án b, nhớ lý thuyết: 2 hàng hóa thay thế thì giá hàng này và lượng cầu hàng kia
vận động cùng chiều nên Giá hàng hóa thay thế giảm thì lượng cầu hàng hóa kia
giảm là đúng Đáp án c, nhớ luật cầu đúng với luật cầu Đáp
án d, không đúng với luật cầu
11. Khi giá giáo trình “Những nguyên lý của kinh tế học” của Mankiw tăng lên
thì: a. Lượng cầu về giáo trình giảm
b. Lượng cầu về giáo trình tăng
c. Lượng cầu giáo trình không thay đổi
d. Không có phương án đúng
Lý do: Nhớ lý thuyết, theo luật cầu: giá của chính hàng hóa đó và lượng cầu vận động
ngược chiều nhau
12. Khi giá cơm hộp tại căng tin của trường Đại học thăng Long tăng lên thì: a.
Cầu về cơm hộp giảm
b. Cầu về cơm hộp tăng
c. a và b
d. Không có phương án nào đúng
Lý do: như câu 10, theo luật cầu, và ở đây có một chú ý là: nếu yếu tố tác động là Giá
của chính hàng hóa đó thì phải chọn đáp án có từ “lượng cầu” theo đúng luật cầu,
chứ không phải chỉ có từ “cầu”. Nên ở đây đáp án a rất hay bị nhầm là đáp án đúng, a
vẫn sai vì phải là “lượng cầu” chứ không phải là “cầu”
13. Nếu giá cam tăng lên thì giá cân bằng của quýt trên cùng một thị trường thay
đổi như thế nào:
a. Giá quýt sẽ giảm b. Giá quýt sẽ không đổi
c. Giá quýt sẽ tăng
d. Tất cả các điều trên đều đúng
Cách làm: Cứ khi nào đề bài hỏi một thị trường nào đó thì các em phải phân tích
giống như lý thuyết cô dạy khi phân tích thị trường thịt lợn.
Khi P
Cam
tăng thì cầu về quýt tăng (vì hai hàng hóa thay thế) nên đường cầu về quýt
dịch
chuyển sang phải (từ D
0
đến D
1)
.
P
1
S
Rồi sau đó cho lên hình vẽ
P
0
lOMoARcPSD|40615597
14. Nhân tố nào sau gây ra sự vận động dọc theo đường cầu:
a. Thu nhập
b. Giá hàng hóa liên quan
c. Giá của bản thân hàng hóa
d. Thị hiếu
e. Tất cả các nhân tố trên
Lý do: nhớ lý thuyết: yếu tố giá của chính hàng hóa đó sẽ gây ra sự di chuyển vận
động dọc đường cầu (hoặc đường cung), còn các yếu tố còn lại gây ra sự dịch chuyển
của đường cầu (hoặc đường cung)
15. Điều nào sau đây gây ra sự dịch chuyển của đường cầu:
a. Thu nhập của người tiêu dùng
b. Giá của hàng hóa liên quan
c. Thị hiếu
d. Các kỳ vọng
e. Tất cả các phương án trên
Lý do: xem lại câu 14
16. Nếu giá hàng hóa A tăng lên gây ra sự dịch chuyển của đường cầu đối với
hàng hóa B về phía bên trái thì:
a. A và B là hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng
b. A và B là hàng hóa thay thế trong tiêu dùng
c. A và B là hàng hóa thay thế trong sản xuất
d. B là hàng hóa cấp thấp
e. B là hàng hóa bình thường
Lý do: nhớ lý thuyết 2 hàng hóa thay thế nhau thì P hàng này và lượng cầu Q
D
(hay
cầu) hàng kia vận động cùng chiều, còn 2 hàng hóa bổ sung thì ngược chiều nhau.
Theo đề bài: P
A
tăng thì đường cầu hàng B dịch sang trái tức là cầu hàng B giảm
Nên đây là 2 hàng hóa bổ sung nhau trong tiêu dùng
17. Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển đường cầu đối với thịt bò: a. Giá
thịt lợn tăng lên
b. Giá thịt bò giảm xuống
c. Thị hiếu đối với thịt bò thay đổi
d. Thu nhập của người tiêu dùng tăng lên
e. Các nhà sản xuất thịt lợn quảng cáo cho sản phẩm của họ
Lý do: xem lại câu 14
18. Khi giá cam tăng lên thì điều nào sau đây đúng:
lOMoARcPSD|40615597
a. Đường cầu về cam dịch chuyển sang trái
b. Đường cung về cam dịch chuyển sang phải
c. y ra sự di chuyển dọc theo đường cầu lên phía trên
d. Gây ra sự di chuyển dọc theo đường cung xuống phía dưới
Lý do: Vì đề bài cho Giá cam tăng mà lại đang xét thị trường cam thì Giá của
chính hàng hóa đó chỉ gây ra sự di chuyển dọc theo đường cầu hoặc cung nên
đáp án a và b loại. - Khi P
cam
tăng thì Q
D
cam giảm nên đường cầu di chuyển lên
phía trên - Khi P
cam
ng thì Q
S
cam tăng nên đường cung di chuyển lên phía trên
Vậy đáp án đúng là c
19. Nếu cam và táo cùng bán trên một thị trường. Điều gì xảy ra khi giá cam tăng
lên: a. Lượng cầu về cam giảm xuống
b. Cầu về táo tăng lên
c. a và b
d. Giá táo giảm xuống
e. Tất cả các phương án trên đều đúng
Lý do: xem lại câu 11 và 12, Giá cam tăng thì lượng cầu về cam giảm theo luật cầu,
như câu 12 đã nói phải dùng từ “lượng cầu về cam” chứ không dùng từ “cầu về cam”
vì đang xét chính hàng hóa đó nên đáp án a đúng
Đáp án b cũng đúng vì nói về hàng hóa táo, hàng hóa khác không phải chính cam nữa
nên dùng từ cầu hay lượng cầu đều được. Khi giá cam tăng thì lượng cầu về táo hay
cầu về táo tăng vì đây là hai hàng hóa thay thế.
20. Đường cầu thị trường có thể được xác định bằng cách:
a. Cộng tất cả đường cầu cá nhân theo chiều ngang
b. Cộng tất cả đường cầu cá nhân theo chiều dọc
c. Cộng lượng mua của các người mua lớn
d. Không có phương án nào đúng
21. Sự thay đổi nào dưới đây không dẫn đến sự dịch chuyển đường cầu đối với
bia: a. Sự tăng giá nem chua
b. Sự tăng giá men làm bia
c. Sự giảm giá rượu vang
d. Sự tăng thu nhập của khách hàng mua bia
e. Người tiêu dùng thích bia hơn
Lý do: nhớ lý thuyết: yếu tố giá của chính hàng hóa đó sẽ gây ra sự di chuyển vận
động dọc đường cầu (hoặc đường cung), còn các yếu tố còn lại gây ra sự dịch chuyển
của đường cầu (hoặc đường cung). Và phải nhớ xem là yếu tố mà đáp án cho tác động
tới cung hay cầu để chọn phương án cho chính xác.
Đáp án a, nem chua được coi là hàng bổ sung với bia nên tác động tới cầu về bia
gây ra sự dịch chuyển của đường cầu về bia
Đáp án c, rượu vang có thể coi là hàng thay thế cho bia nên tác động tới cầu về bia và
gây ra sự dịch chuyển của đường cầu
lOMoARcPSD|40615597
Đáp án d, thu nhập cũng tác động tới cầu và gây ra sự dịch chuyển đường cầu Đáp án
e, cũng tác động tới cầu và gây ra sự dịch chuyển của đường cầu Đáp án b, Sự tăng giá
men làm bia, men làm bia là đầu vào để sản xuất ra bia nên sẽ tác động tới cung về
bia, chứ không tác động tới cầu về bia nên chắc chắn không gây ra sự dịch chuyển của
cầu về bia. Do đó, đây là đáp án đúng
Câu 22 và 23 liên quan đến hàng thông thường và thứ cấp, xem lại lý thuyết đã
nhắc ở câu 8 và câu 9
22. Điều nào sau đây là đúng khi i về hàng hóa thông thường: a. Khi người dân trở
nên nghèo đi sẽ tăng tiêu dùng mặt hàng y.
b. Người dân sẽ giảm tiêu dùng mặt hàng y khi thu nhập của họ
tăng. c. Người dân sẽ tăng tiêu dùng mặt hàng này khi thu nhập của
họ tăng. d. Người dân sẽ giảm tiêu dùng mặt hàng này khi thu nhập
của họ giảm. e. c và d.
23. Điều nào sau đây là sai khi nói về hàng hóa thứ cấp:
a. Khi người dân trở nên nghèo đi sẽ tăng tiêu dùng mặt hàng này.
b. Khi người dân trở nên nghèo đi họ sẽ giảm tiêu dùng mặt hàng này. c.
Người dân sẽ giảm tiêu dùng mặt hàng này khi thu nhập của họ tăng. d.
Người dân sẽ tăng tiêu dùng mặt hàng này khi thu nhập của họ giảm. e.
Không có phương án nào thoả mãn.
24. Đường cung dốc lên thể hiện:
a. Số lượng hàng hóa mà người sản xuất muốn bán sẽ tăng lên khi giá bán
hàng hóa giảm và ngược lại.
b. Số lượng hàng hóa mà người sản xuất muốn bán tại các mức thuế khác
nhau c.Số lượng hàng hóa mà người tiêu dùng mua sẽ tăng lên khi giá hàng hóa
đó giảm và ngược lại.
d. Số lượng hàng hóa mà người sản xuất bán tăng lên khi giá bán hàng hóa đó
tăng và ngược lại.
25. Điều nào dưới đây tác động đến cung về hàng hóa:
a. Cầu hàng hóa thay đổi
b. Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi
c. Công nghệ sản xuất thay đổi
d. Sự xuất hiện của người tiêu dùng mới
e. Không có phương án đúng trong các phương án trên
26. Với giả định các yếu tố khác không thay đổi, luật cung cho biết: a.
Giá dầu giảm làm lượng cung về dầu giảm
b. Giá dầu tăng làm lượng cung về dầu giảm
c. Cung dầu tăng khi giá dầu giảm
d. Chi phí sản xuất dầu giảm sẽ làm cung dầu giảm
e. a và d
27. Điều nào dưới đây gây ra sự vận động dọc theo đường cung:
a. Giá của chính hàng hóa đó thay đổi
b. Công nghệ sản xuất thay đổi
c. Kỳ vọng của người bán thay đổi
lOMoARcPSD|40615597
d. Không có đáp án nào đúng
e. Cả a,b và c
28. Điều nào dưới đây không gây ra sự dịch chuyển của đường cung một mặt hàng:
a. Sự xuất hiện của người tiêu dùng mới
b. Giá của chính hàng hóa đó
c. Công nghệ sản xuất thay đổi
d. a và b
e. Không phương án nào đúng trong các phương án trên
Lý do: Đề bài yêu cầu “không gây ra sự dịch chuyển của đường cung” Yếu tố không
gây ra sự dịch chuyển của đường cung là giá của chính hàng hóa đó nên đáp án b
chắc chắn đúng.
Còn với đáp án a, sự xuất hiện của người tiêu dùng mới thì yếu tốc này lại tác động tới
cầu và như vậy chắc chắn cũng không gây ra sự dịch chuyển của đường cung do đó
đáp án a cũng đúng
29. Đường cung thị trường có thể được xác định bằng cách:
a. Cộng tất cả đường cung của các cá nhân theo chiều ngang
b. Cộng tất cả đường cùng của các cá nhân theo chiều dọc
c. Cộng lượng bán của các hãng lớn
d. Cộng lượng mua của các người mua lớn
30. Đường cung về thịt bò dịch chuyển là do:
a. Thị hiếu về thịt bò thay đổi
b. Giá của hàng hóa liên quan đến thịt bò thay đổi
c. Thu nhập thay đổi
d. Không có phương án nào đúng
Lý do: vì tất cả các đáp án đề là các yếu tố tác động đến cầu hàng hóa, chứ không tác
động đến cung nên không gây ra sự dịch chuyển đường cung
31. Điều nào dưới đây làm dịch chuyển đường cung đối với cà phê Trung
Nguyên: a. Giá hàng hóa thay thế cho cà phê Trung Nguyên tăng lên
b. Thị hiếu đối với cà phê Trung Nguyên thay đổi
c. Các nhà sản xuất chè Lipton quảng cáo cho sản phẩm của họ
d. Công nghệ chế biến cà phê trung nguyên thay đổi Lý do: đáp án a,b
và c đều tác động đến cầu
32. Thị trường gạo có đường cung dốc lên và đường cầu dốc xuống, điều nào sau đây
đúng: a.
Giá gạo giảm làm đường cầu về gạo dịch chuyển sang phải
b. Giá gạo giảm làm đường cung về gạo dịch chuyển sang trái.
c. Giá gạo giảm làm di chuyển vận động dọc đường cầu xuống phía dưới
d. Giá gạo giảm làm di chuyển dọc đường cung lên phía trên Lý do: tương tự câu
18.
đang xét thị trường gạo, mà các đáp án lại cho g gạo (giá của chính hàng hóa đó) chỉ gây
ra sự di chuyển dọc đường cung và đường cầu nên loại đáp án a và b. P
gạo
giảm thì Q
D
gạo
tăng nên đường cầu di chuyển xuống dưới
lOMoARcPSD|40615597
P
gạo
giảm thì Q
S
gạo cũng giảm nên đường cung di chuyển xuống dưới
Vậy đáp án c đúng
33. Khi người mua có thể mua bất kỳ lượng nào tại một mức giá cụ thể thì đường cầu là:
a. Đường dốc xuống từ trái qua phải
b.Đường nằm ngang
c. Đường thẳng đứng
d. Tất cả các phương án trên đều đúng
Lý do: theo đề bài thì Q bất kỳ, giá cố định nên đường cầu là đường nằm ngang 34. Khi
người sản xuất có thể bán bất kỳ mức giá nào tại một mức sản lượng cụ thể thì điều nào
sau đây đúng:
a. Đường cung dốc lên từ trái qua phải
b. Đường cầu dốc xuống từ trái qua phải
c. Đường cung thẳng đứng
d. Đường cầu nằm ngang
Lý do: theo đầu bài thì giá bất kỳ còn lượng cố định
35. Trong nền kinh tế thị trường giá cân bằng được xác định bởi: a. Cung hàng
hóa b. Chi phí sản xuất hàng hóa c. Tương tác giữa cung và cầu d.
Chính phủ
e. c và d
36. Nếu giá của thịt bò đang ở điểm cân bằng thì:
a. Thịt bò là hàng hóa thông thường
b. Người sản xuất muốn bán nhiều hơn tại mức giá hiện tại
c. Người tiêu dùng muốn mua nhiều hơn tại mức giá hiện tại
d. ợng cung bằng với lượng cầu
e. b và c
Sử dụng bảng sau để trả lời 3 câu tiếp biểu
cung cầu thị trường áo len nam như sau:
37. Giá và sản lượng cân bằng của thị trường áo len nam là:
a. P = 60, Q = 20 b. P = 80, Q = 20 c. P = 100, Q = 21 d. P = 80, Q = 16 38. Doanh thu
tại trạng thái cân bằng của thị trường là:
a. 1600 triệu đồng b. 2100 triệu đồng c. 2100 tỷ đồng d. 1600 tỷ đồng
39. Khi giá bán trên thị trường là 120 nghìn đồng/ chiếc thì:
Giá
)
đ/chiếc
(1000
Lượng cầu
(
triệu chiếc
)
Lượng cung
(
)
triệu chiếc
60
22
19
80
20
20
100
18
21
120
16
22
lOMoARcPSD|40615597
a. Thị trường xảy ra hiện tượng thiếu hụt hàng hóa
b. Thị trường xảy ra hiện tượng dư thừa hàng hóa
c. (a) và lượng hàng bán được thực tế là 22
d. (b) và lượng hàng bán được thực tế là 16
40. Giá cân bằng một hàng hóa trên thị trường là 8.000/1kg. Khi chính phủ áp giá
là 9.000/1kg thì thị trường xảy ra tình trạng:
a. Không có hàng hóa nào được bán ra
b. Giá phải tăng trên thị trường
c. Có dư thừa trên thị trường
d. Có thiếu hụt trên thị trường
e. Không có phương án đúng trong các phương án trên
Cách làm: Nhớ lý thuyết Mức giá cao hơn giá cân bằng thì:
- ợng cầu giảm xuống, lượng cung tăng lên
- Thị trường xảy ra tình trạng dư thừa hàng hóa
- ợng hàng bán được thực tế giảm xuống
Với đề bài này thấy mức giá 9000 cao hơn giá cân bằng 8000
41. Thiếu hụt trên thị trường tồn tại khi:
a. Giá cao hơn giá cân bằng b. Giá thấp hơn giá cân bằng c. Không đủ người
sản xuất d. Không đủ người tiêu dùng e. Tất cả các phương án trên đều đúng
42. Giá cân bằng một hàng hóa trên thị trường là 10.000 đồng/kg, khi chính phủ
áp đặt mức giá là 9.000 đồng/kg thì điều nào sau đây là đúng:
a. Thị trường xảy ra tình trạng thiếu hụt hàng hóa
b. Thị trường xảy ra tình trạng dư thừa hàng hóa
c. Lượng cung giảm xuống so với trước đây
d. Lượng cầu giảm xuống so với trước đây
e. a và c
Cách làm: Nhớ lý thuyết Mức giá thấp hơn giá cân bằng thì:
- ợng cầu tăng lên, lượng cung giảm xuống
- Thị trường xảy ra tình trạng thiếu hụt hàng hóa
- ợng hàng bán được thực tế giảm xuống
Với đề bài này thấy mức giá 9000 thấp hơn giá cân bằng 10000
43. Có thể hạn chế dư thừa hàng hóa trên thị trường thông qua: a.
Tăng cung b. Chính phủ tăng giá
c. Giảm lượng cầu d. Giảm giá
e. Tất cả các phương án trên đều đúng
44. Giá của hàng hóa có xu hướng giảm khi:
a. Dư thừa hàng hóa tại mức giá hiện tại
b. Giá hiện tại cao hơn giá cân bằng
c. Lượng cung lớn hơn lượng cầu tại mức giá hiện tại
d. Tất cả các phương án trên
lOMoARcPSD|40615597
e. a và c
45. Giá cân bằng một hàng hóa trên thị trường là 10.000 đồng/kg, khi chính phủ
áp đặt mức giá là 9.000 đồng/kg thì điều nào sau đây là đúng:
a. Thị trường xảy ra tình trạng thiếu hụt hàng hóa
b. Thị trường xảy ra tình trạng dư thừa hàng hóa
c. Số lượng hàng bán được thực tế giảm xuống so với trước khi áp đặt giá d.
Số lượng hàng bán được thực tế tăng lên so với trước khi áp đặt giá e. a và c
Lý do: xem lại lý thuyết câu 42
46. Hạn hán có thể sẽ:
a. Gây ra sự vận động dọc theo đường cung lúa gạo tới mức giá cao
hơn b. Gây ra cầu tăng làm cho giá lúa gạo cao hơn c.
Làm cho cầu đối với lúa gạo giảm xuống
d. m cho đường cung đối với lúa gạo dịch chuyển sang bên trái
e. Làm giảm giá hàng hóa thay thế cho lúa gạo
Cách làm: Hạn hán sẽ tác động tới Cung về lúa gạo và làm cho cung giảm nên đường
cung dịch chuyển sang trái
47. Chi phí đầu vào để sản xuất ra hàng hóa X tăng lên sẽ làm cho: a.
Đường cầu dịch chuyển lên trên
b. Đường cung dịch chuyển lên trên
c. Cả đường cung và đường cầu đều dịch chuyển lên trên
d. Đường cung dịch chuyển xuống dưới
e. Không có phương án đúng trong các phương án trên
Cách làm: Chi phí đầu vào tăng lên tác động đến cung và làm cho cung giảm nên
đường cung dịch chuyển sang trái hay lên trên.
48. Thời tiết nóng bức sẽ làm cho:
a. Đường cung về kem dịch chuyển xuống dưới
b. Đường cung về kem dịch chuyển lên trên
c. Đường cầu về kem dịch chuyển lên trên
d. Không có phương án đúng
e. a và c
Cách làm: thời tiết nóng bức sẽ tác động tới cầu về kem và làm cho cầu về kem tăng
nên đường cầu dịch chuyển sang phải hay lên trên. Nhưng thời tiết nóng bức cũng tác
động đến cung về kem làm cho cung về kem tăng nên đường cung về kem dịch
chuyển sang phải hay xuống dưới
49. Giả sử cầu về mặt hàng X theo thu nhập có phương trình như sau: Q = 10I
+ 100. Ta có thể kết luận:
a.X là hàng thông thường b. X là hàng thứ cấp c. X là hàng hóa không liên quan
đến thu nhập d. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Cách làm: nhìn vào PT thấy I và Q cùng chiều đây là hàng thông thường Nếu PT là
Q = 100 10 I nhìn vào PT thì I và Q
D
vận động ngược chiều thể hiện bằng dấu trừ
trước I
lOMoARcPSD|40615597
50. Giả sử cầu về mặt hàng X theo giá của mặt hàng Y có dạng Q
X
= 100 2P
Y
.
Ta có thể kết luận:
a. X và Y là hai hàng hóa thay thế b. X và Y là hai hàng hóa bổ sung c. X và Y là
hai hàng hóa thứ cấp d. X và Y là hai hàng hóa thông thường e. Không có phương án
đúng
Cách làm: nhìn vào Phương trình có dấu trừ trước P
Y
tức là Q
X
và P
Y
vận động ngược
chiều nhau nên đây là hai hàng hóa bổ sung.
Còn nếu thay bằng dấu cộng thì là hai hàng hóa thay thế
Câu 51 và 52 tương tự như ví dụ cô đã cho làm trên lớp
51. Trên thị trường hàng hóa A có 2 cá nhân mua có hàm cầu lần lượt như sau: Q
1
= 30 3P
1
và P
2
= 10 0,5Q
2
. Phương trình đường cầu thị trường của hàng hóa A là:
a. Q = 50 5P
b. Q = 50 3P
c. Q = 30 3P
d. Không có phương án đúng trong các phương án trên
52. Trong thị trường hàng hóa A có 200 người mua, những người mua có hàm
cầu giống nhau là q = 80 – 0,5P. Phương trình đường cầu của thị trường này là:
a. Q = 16000 100 P
b. Q = 8000 50 P
c. Q = 16000 + 100 P
d. Không có phương án đúng trong các phương án trên
CÁCH LÀM: các câu như 13, 53 và 54 khi hỏi TTCB thay đổi như thế nào. Xem
tình huống đề bài cho tác động tới cung hay cầu làm cho cung/cầu tăng hay
giảm từ đó đường cung/đường cầu dịch chuyển sang phải hay sang trái cho
lên hình để xem giá và lượng cân bằng tăng hay giảm
53. Khi có thông tin trong sữa bột cho trẻ em có hóa chất gây hại, trong trường
hợp nhà sản xuất không thay đổi sản lượng bán ra thì trạng thái cân bằng của
thị trường thay đổi như sau:
a. Giá tăng, lượng giảm so với giá và lượng cân bằng trước đây.
b. Giá giảm, lượng giảm so với giá và lượng cân bằng trước đây.
c. Giá tăng, lượng tăng so với giá và lượng cân bằng trước đây .
d. Giá giảm, lượng không thay đổi so với giá và lượng cân bằng trước đây. e.
Không có đáp án đúng trong các đáp án trên.
Cách làm: Khi có thông tin trong sữa bột cho trẻ em có hóa chất gây hại tác động tới
Cầu sữa bột và làm cho cầu giảm nên đường cầu dịch chuyển sang trái từ D
1
thành D
2
.
Sau đó cho lên hình
lOMoARcPSD|40615597
54. Các linh kiện để sản xuất máy tính đột nhiên rẻ đi. Điều gì sẽ xảy ra với giá
và lượng cân bằng trên thị trường máy tính:
a. Giá và lượng cân bằng tăng
b. Giá và lượng cân bằng giảm
c. Giá cân bằng giảm và lượng cân bằng tăng
d. Giá cân bằng tăng và lượng cân bằng giảm
e. Giá cân bằng tăng còn lượng cân bằng không thay đổi
Cách làm: Các linh kiện để sản xuất máy tính đột nhiên rẻ đi Tác động tới cung
máy tính làm cho cung máy tính tăng nên đường cung dịch chuyển sang phải Sau
đó cho lên hình thì TTCB sẽ là:
Giá cân bằng: không rõ ràng hay không xác định (tức là có thể tăng, giảm hoặc không
đổi) Lượng cân bằng: nhìn vào cầu
- Khi Cung và Cầu thay đổi ngược chiều (tức là Cung tăng – Cầu giảm hoặc Cung
giảm – Cầu tăng)
TTCB sẽ lấy bằng cách: ngược lại của trường hợp trên
55. Điều gì chắc chắn gây ra sự gia tăng của giá cân bằng:
a. Cả cung và cầu đều tăng
b. Cả cung và cầu đều giảm
Cách là
m từ câu 55 đến câu 59:
Muốn làm được các câu này các em chỉ cần nhớ
cách lấy
nh
a
nh trạng thái cân b
ằng khi cả Cung và Cầu cùng thay đổi cô đã dạy cho ở
cuối chương
3
. Cô nhắc lại nhé:
-
Khi Cung và Cầu thay đổi cùng chiều
(
tức là Cung và Cầu đều tăng hoặc đều giảm)
lOMoARcPSD|40615597
c. Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung
d. Sự giảm xuống của cầu kết hợp với sự tăng lên của cung
e. Không có điều nào ở trên
56. Thị trường một loại hàng gia dụng có cung và cầu đều giảm mạnh. Điều gì sẽ
xảy ra với giá và lượng cân bằng trên thị trường này:
a. Giá tăng, lượng giảm.
b. Giá giảm, lượng tăng.
c. Giá không rõ ràng, lượng giảm.
d. Giá giảm, lượng không rõ ràng.
e. Giá giảm, lượng không thay đổi.
57. Thị trường một loại hàng thực phẩm có cung tăng nhưng cầu lại giảm. Điều gì
sẽ xảy ra với giá và lượng cân bằng trên thị trường này:
a. Giá tăng, lượng giảm.
b. Giá giảm, lượng tăng.
c. Giá không rõ ràng, lượng giảm.
d. Giá giảm, lượng không rõ ràng.
e. Giá giảm, lượng không thay đổi.
58. Thị trường hàng hóa X có cung và cầu đều tăng, giá thị trường sẽ: a.
Không thay đổi b. Tăng
c. Giảm d. Có thể xảy ra một trong ba tình huống a,b,c 59. Điều gì sẽ xảy ra với
giá và lượng cân bằng trên thị trường sách khi mọi người thấy đọc sách rất có
ích và nguyên liệu làm giấy ngày càng tăng: a. Giá cân bằng tăng và lượng cân bằng
giảm
b. Giá cân bằng tăng và lượng cân bằng tăng
c. Giá cân bằng tăng và lượng cân bằng không thay đổi
d. Tất cả các khả năng trên đều có thể xảy ra
e. a và c
Cách làm: trước khi áp dụng cách làm như câu 51 đến 54 thì các em cần phải xác
định được trong trường hợp này Cung , Cầu tăng hay giảm.
Đề bài cho: khi mọi người thấy đọc sách rất có ích điều này tác động tới Cầu về sách
làm cho Cầu Tăng.
Bên cạnh đó, đề bài cũng cho: nguyên liệu làm giấy ngày càng tăng điều này tác
động tới Cung về sách và làm cho Cung giảm.
Như vậy tóm lại câu này chẳng qua là Cầu tăng và Cung Giảm
60. Thời tiết trở lên nóng bất thường làm cầu về máy điều hòa tăng mạnh, và
người bán nhập khẩu rất ít máy điều hòa làm cung về máy điều hòa tăng ít hơn.
Khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường máy điều hòa như sau:
a. Giá tăng, lượng giảm so với trước đây
b. Giá tăng, lượng tăng so với trước đây
c. Giá giảm, lượng giảm so với trước đây
lOMoARcPSD|40615597
d. Giá giảm, lượng tăng so với trước đây
e. Giá tăng, lượng không thay đổi so với trước đây
Cách làm: Câu này vẫn là trường hợp Cả Cung và Cầu đều thay đổi nhưng đề bài đã
cho biết mức độ thay đổi của cái nào nhiều hơn rồi nên với bài này bắt buộc phải vẽ
hình mới lấy ra được đáp án:
Đề bài cho Cầu tăng nên vẽ đường cầu dịch chuyển sang phải. Cung tăng nên vẽ
đường cung dịch chuyển sang phải, nhưng đề bài cũng cho cung tăng ít hơn nên phải
vẽ đường cung dịch chuyển sang phải ít hơn so với đường cầu
CHƯƠNG 4
Chương này tương đối đơn giản và cô đã tổng kết những ý
cần nhớ rồi nên các em có thể làm được, cô không giải thích
mấy nhé. 1. Sự lựa chọn của người tiêu dùng dựa vào:
a. Giá của hàng hóa hoặc dịch vụ b. Thu nhập
c. Sở thích d. Tất cả các yếu tố trên
2. Sự sẵn sàng thanh toán là:
a. Tổng số tiền mà người tiêu dùng có trong tay.
b. Số tiền nhỏ nhất mà người tiêu dùng sẵn sàng trả cho một đơn vị hàng.
c. Số tiền tối đa mà người tiêu dùng sẵn sàng trả.
d. Là tổng chi phí sản xuất ra mặt hàng nào đó.
e. Không phương án nào đúng trong các phương án trên.
3. Người mua chấp nhận mua một hàng hóa và thu được thặng dư tiêu dùng khi: a.
Giá bán lớn hơn sự sẵn sàng thanh toán của họ.
b. Giá bán nhỏ hơn sự sẵn sàng thanh toán của họ
c. Giá bán bằng sự sẵn sàng thanh toán của họ
d. Tất cả các phương án trên đều đúng 4. Thặng dư tiêu dùng là:
lOMoARcPSD|40615597
a. Số tiền người mua sẵn sàng trả cho một hàng hóa trừ đi giá mà họ thực
sự phải trả b. Tổng lợi ích thu được từ việc tiêu dùng hàng hóa
c. Lợi ích cận biên giảm dần khi tăng số lượng tiêu dùng
d. Diện tích nằm dưới đường cầu
Dùng dữ kiện sau để trả lời 4 câu tiếp:
Giả sử thị trường có 2 cái bàn học được bán và có 4 người mua với các mức sẵn sàng thanh
toán được cho trong bảng sau (đơn vị tính: nghìn đồng).
5. Biết rằng lượng bàn học tối đa mỗi người muốn mua chỉ là 1 chiếc. Nếu giá bàn học
là26 nghìn đồng/chiếc thì lượng cầu trên thị trường là:
a.2 b. 4 c. 3 d. 1
Cách làm: Nhớ lý thuyết Khi P< sự sẵn sàng thanh toán thì người tiêu dùng mới chấp
nhận mua. Khi P = 26 thì có 2 người: B và C chấp nhận mua nên lượng cầu là 2.
CHú ý: với mức giá đề bài cho cứ bao nhiêu người mua thì lượng cầu là bấy nhiêu
6. Tổng thặng dư tiêu dùng trên thị trường tại mức giá ở cầu 5 sẽ là
(nghìn đồng): a. 0 b. 11 c. 2 d.9 e. 13
Cách làm: Vì người B và C mua nên tính CS của từng người theo công thức trên CS
= Sự sẵn sàng thanh toán – giá bán CS
của B
= 35-26=9 và CS
của C
=28-26=2
rồi cộng CS của hai người là ra CS thị trường = 11
7. Biết rằng lượng bàn học tối đa mỗi người muốn mua chỉ là 1 chiếc. Nếu giá bàn học
là25 nghìn đồng/chiếc thì lượng cầu trên thị trường là:
Cách làm: đề bài cho mức giá bán là 25 thì sẽ có trường hợp là người D bàng quan về
việc mua( tức có thể mua hoặc không) nên có thể có hai trường hợp về lượng cầu:
Lượng cầu có thể bằng 2 (B, C mua), hoặc lượng cầu là 3 (B, C, D mua) nên đáp án
d
8. Tổng thặng dư tiêu dùng trên thị trường tại mức giá ở câu 7 sẽ là:
a. 0 b. 11 c. 2 d.9 e. 13 Cách làm: CS
B
= 35 25 = 10, CS
C
= 28-25 = 3, nếu
anh D có mua thì CS
D
= 25 25 =0 nên CS
thị trường = 13
9. Thặng dư của người tiêu dùng được tính:
a. Bằng phần diện tích bên dưới đường giá và bên trên đường cung.
Người mua
Sẵn sàng thanh toán
A
15
B
35
C
28
D
25
lOMoARcPSD|40615597
b. Bằng phần diện tích bên trên đường giá và bên dưới đường cung.
c. Bằng phần diện tích bên trên đường giá và bên dưới đường cầu.
d. Bằng tổng thặng dư trừ đi thặng dư của người sản xuất e. c và d.
Sử dụng bảng dưới trả lời 3 câu tiếp
Giả sử thị trường cần sản xuất 4 sản phẩm bánh mì và có 4 người sản xuất với các chi
phí được cho ở bảng sau:
11. Biết rằng số lượng bánh mì tối đa mỗi người sản xuất được là một chiếc. Nếu giá
bánh mì là 45 USD thì lượng cung trên thị trường là:
a. 2 b. 3 c. 4 d. 1
e. (a) và (b) đều có thể xảy ra
Cách làm : Khi Giá bán là 45 thì có người A và D chắc chắn muốn bán, còn người C
thì bàng quan về việc bán (vì P=45=chi phí anh ta bỏ ra) nên anh C có thể bán hoặc
không nên cuối cùng ở dây có hai trường hợp: một là chỉ có A và D bán, hai là A.
D, và C bán Do đó chọn đáp án e
11. Tổng thặng dư sản xuất trên thị trường tại mức giá ở câu 11 là:
a. 15 USD b. 20 USD c. 25 USD d. 5 USD e. 10 USD
Cách làm: sử dụng công thức ở lý thuyết tính PS. Câu trên đã xác định người A và D
bán nên PS
của A
= 45-40=5, PS
của D
=45-35 =10 Tổng PS = 15.
Còn như trên xác định có thể người C cũng bán nhưng vì giá bán 45 đúng bằng chi phí
của anh ta rồi nên các em không cần tính PS của anh ta vì đằng nào cũng bằng 0
12. Biết rằng số lượng bánh mì tối đa mỗi người sản xuất được là một chiếc. Nếu giá
bánh mì là 45 USD thì ai là người Bàng quan về việc bán sản phẩm:
a. Người A b. Người B c. Người C d. Người D 13. Người sản xuất bán một đơn vị
sản lượng và thu được thặng dư sản xuất khi giá bán: a. Bằng với chi phí sản xuất.
b. Lớn hơn chi phí sản xuất.
c. Nhỏ hơn chi phí sản xuất.
d. Bằng 0.
14. Thặng dư sản xuất là phần diện tích:
a. Nằm bên trên đường giá và nằm bên dưới đường cầu
b. Nằm bên dưới đường giá và nằm bên trên đường cung
c. Nằm bên dưới đường giá và nằm bên dưới đường cung
d. Nằm bên dưới đường cung và nằm bên trên đường cầu
Người sản xuất
Chi phí sản xuất (USD)
A
40
B
50
C
45
D
35
lOMoARcPSD|40615597
15. Thặng dư của người sản xuất là:
a. Là phần diện tích nằm trên đường giá và dưới đường cầu.
b. Là phần diện tích nằm dưới đường giá và trên đường cung.
c. Là phần diện tích nằm giữa đường cung và đường cầu.
d. Là sự chênh lệch giữa giá và chi phí sản xuất.
e. b và d
Sử dụng hình sau để trả lời 2 câu tiếp
16. Thặng dư tiêu dùng tại mức giá P
1
là:
a. A + B + C b. C+F+G c. A+B+E d. A
17. Thặng dư tiêu dùng tại mức giá P
2
so với mức giá P
1
:
a. Tăng lên là phần diện tích A
b. Tăng lên là phần diện tích B+E
c. Tăng lên là phần diện tích C+F
d. Giảm xuống là phần diện tích B+E
e. Giảm xuống là phần diện tích A
Sử dụng hình dưới để trả lời hai câu tiếp:
18. Thặng dư sản xuất tại mức giá P
1
là:
a. A b. A+B c. A+E d. A+C
lOMoARcPSD|40615597
19. Thặng dư sản xuất tại mức giá P
2
so với mức giá P
1
:
a. Tăng lên là phần diện tích B+D
b. Tăng lên là phần diện tích B
c. Giảm xuống là phần diện tích B
d. Giảm xuống là phần diện tích C+D e. Không có phương án đúng
Sử dụng hình vẽ sau để trả lời 3 câu tiếp
20. Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại mức giá P
0
lần lượt là:
a. Diện tích AP
0
E
0
và diện tích P
0
CE
0
b. Diện tích AP
0
E
0
và diện tích P
0
BE
0
c. Diện tích AP
0
E
0
và diện tích P
0
CQ
0
E
0
d. Không có phương án đứng trong các phương án trên
21. Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại mức giá P
1
lần lượt là: a. Diện tích AP
0
E
0
diện tích P
1
E
1
DB
b. Diện tích AP
1
E
1
và diện tích P
1
E
1
E
0
B
c. Diện tích AP
1
E
1
và diện tích P
1
E
1
DB
d. Diện tích AP
1
E
1
và diện tích P
0
CQ
0
E
0
22. Nếu mức giá tăng từ P
0
lên P
1
thì thặng dư tiêu dùng thay đổi: a. Tăng thêm là phần diện
tích P
1
E
1
E
0
P
0
b. Giảm đi là phần diện tích P
1
E
1
E
0
P
0
c. Tăng thêm là phần diện tích AP
1
E
1
d. Giảm đi là phần diện tích E
1
E
0
F
Sử dụng hình vẽ sau để trả lời 3 câu tiếp
23. Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại mức giá P
0
lần lượt là:
lOMoARcPSD|40615597
a. Diện tích AP
0
E
0
và diện tích P
0
CE
0
b. Diện tích AP
0
E
0
và diện tích P
0
BE
0
c.
Diện tích AP
0
E
0
và diện tích P
0
OQ
0
E
0
d. Diện tích AP
0
E
0
và diện tích P
0
OBE
0
e. Không có phương án đứng
24. Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại mức giá P
1
lần lượt là:
a. Diện tích AP
0
E
0
và diện tích P
1
OBE
1
b. Diện tích AP
1
E
1
D và diện tích P
1
CE
1
c. Diện
tích AP
1
E
1
D và diện tích P
1
OBE
1
25. Thặng dư sản xuất tại mức giá P
1
so với P
0
a. Tăng lên là phần diện tích P
0
E
0
E
1
P
1
b. Giảm xuống là phần diện tích P
0
E
0
E
1
P
1
c. Tăng lên là phần diện tích OBC
d. Giảm xuống là phần diện tích P
0
E
0
Q
0
O d. Diện tích AP
1
E
1
D và diện tích P
0
CE
0
26. Khi đường cầu là một đường nằm ngang thì thặng dư tiêu dùng bằng: Hoặc “Khi
đường cung là một đường nằm ngang thì thặng dư sản xuất bằng:” a. 0 b. ∞ c. 1 d.
Không kết luận được 27. Khi đường cầu thẳng đứng thì thặng dư của người tiêu dùng
bằng:
a. 0 b. ∞ c.1 d.Không kết luận được 28. Một thị trường có Thặng
dư sản xuất bằng 0 khi:
a. Đường cung là đường thẳng đứng
b. Đường cung là đường nằm ngang
c. Đường cung là đường dốc lên
d. (a) và lượng cung luôn luôn cố định dù giá thay đổi bao nhiêu
e. (b) và lượng cung là bất kỳ nhưng giá luôn cố định 29. Điều nào sau đây đúng:
a. Sự chênh lệch giữa sự sẵn sàng thanh toán của người tiêu dùng với giá mà người
mua thực sự phải trả chính là thặng dư của người tiêu dùng.
b. Sự chênh lệch giữa giá bán hàng hóa với chi phí của nhà sản xuất chính là thặng dư
của nhà sản xuất.
c. Sự chênh lệch giữa sự sẵn sàng thanh toán của người tiêu dùng với sự sẵn sàng
bán của nhà sản xuất chính là tổng thặng dư của thị trường.
d. Phần diện tích nằm giữa đường cung và đường cầu cho đến điểm cân bằng
chính là tổng thặng dư của thị trường.
e.Tất cả các phương án trên đều đúng
f. (a), (b) và (c) đúng
30. Tại các mức sản lượng nhỏ hơn mức sản lượng cân bằng thì điều nào sau đây
đúng: a. Giá trị đối với người mua lớn hơn chi phí của người bán.
b. Giá trị đối với người mua nhỏ hơn chi phí của người bán
c. (a) và sự gia tăng của lượng hàng hóa sẽ làm tăng tổng thặng dư
d. (a) và sự cắt giảm sản lượng hàng hóa sẽ làm tăng tổng thặng
e. (b) và sự gia tăng sản lượng hàng hóa sẽ làm tăng tổng thặng dư
31. Điền vào chỗ trống, Tại các mức sản lượng cao hơn sản lượng cân bằng
thì: Chi phí của người bán …lớn hơn…….giá trị đối với người mua, TS
sẽ…âm.. nên việc …...tăng …..sản lượng hàng hóa sẽ làm …….giảm…tổng
thặng dư của thị trường.
lOMoARcPSD|40615597
CHƯƠNG 5.
1. Tổng sản phẩm trong nước GDP là chỉ tiêu để đo lường:
a. Sản lượng của một nền kinh tế
b. Thu nhập của một nền kinh tế
c. Sự thay đổi giá cả của nền kinh tế.
d. Tất cả các phương án trên đều đúng
e. (a) và (b) đúng
2. Tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam đo lường giá trị sản xuất và thu nhập
được tạo ra bởi:
a. Người Việt Nam và các nhà máy của họ bất kể chúng được đặt ở đâu
trên thế giới b. Những người và nhà y của họ được đặt trên lãnh thổ
Việt Nam c. Riêng khu vực dịch vụ trong nước
d. Riêng khu vực chế tạo trong nước
3. Tổng sản phẩm trong nước là tổng giá trị thị trường của
a. Hàng hóa trung gian
b. Hàng hóa sản xuất
c. Hàng hóa và dịch vụ thông thường
d. Hàng hóa và dịch vụ cấp thấp
e. Hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
4. Khi tính toán GDP, người ta đã không tính giá trị của sản phẩm trung
gian vì: a. Giá trị của sản phẩm trung gian là rất nhỏ.
b. Số lượng sản phẩm trung gian quá lớn.
c. Để tránh tính trùng do giá trị của sản phẩm trung gian đã nằm trong
giá trị của sản phẩm cuối cùng.
d. Để tiết kiệm chi phí trong quá trình tính toán.
5. Điều nào sau đây là đúng khi nói về GDP là:
a. Một chỉ tiêu hoàn hảo trong việc phản ánh chất lượng cuộc sống.
b. Một chỉ tiêu phản ánh thu nhập và những vấn đề liên quan đến chất
lượng hàng hoá. c. Một chỉ tiêu phản ánh thu nhập và sản lượng của một
nền kinh tế. d. Một chỉ tiêu phản ánh sự thay đổi của sản lượng.
e. Một chỉ tiêu được tính toán dựa trên một tập hợp hàng hoá cố định.
Để làm từ câu 6 đến câu 8 chú ý đến ki niệm về GDP để xem cái gì
được tính vào GDP giống như các ví dụ cô đã lấy khi học lý thuyết
6. Khoản mục nào sau đây được tính vào GDP:
a. Công việc nội trợ
b. Doanh thu từ việc bán ma túy bất hợp pháp
c. Doanh thu từ việc bán các sản phẩm trung gian
d. Dịch vụ tư vấn
e. Một ngôi nhà mới xây dựng năm trước và được bán lần đầu tiên vào
lOMoARcPSD|40615597
năm nay 7. Khi một gia đình trồng rau và tiêu dùng số rau đó thì hoạt
động trên: a. Được tính vào GDP thực tế.
b. Được tính vào GDP danh nghĩa và làm tăng thành tố C.
c. Không được tính vào GDP do không thể tính được những hoạt động
này. d. Các câu trên đều không chính xác.
8. Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP năm 2009. Doanh
thu của: a. Một chiếc xe Honda sản xuất năm 2009 tại Sóc Sơn
b. Dịch vụ cắt tóc
c. Dịch vụ của nhà môi giới bất động sản
d. Một ngôi nhà được xây dựng năm 2008 và được bán lần đầu tiên
trongnăm 2009 e. Tất cả các khoản mục trên
Chú ý: ngôi nhà được xây dựng vào năm 2008 nên được tính vào GDP 2008 vì
theo khái niệm GDP “ GDP tính thời kỳ hiện tại tức thời kỳ hàng hóa dịch vụ
mới được sản xuất ra
9. Xét một chuỗi các hoạt động sản xuất sau của nước N: Người trồng lúa
tạora lượng gạo trị giá 10 triệu đồng rồi bán một nửa cho hộ gia đình
để tiêu dùng và nửa còn lại được bán cho người làm bột để tạo ra
lượng bột trị giá 9 triệu đồng. Hai phần ba số bột này được chuyển vào
nhà máy để làm ra lượng bánh trị giá 11 triệu đồng rồi bán cho người
tiêu dùng trong nước. Số bột còn lại được bán cho người tiêu dùng
nước ngoài. Vậy chuỗi hoạt động sản xuất trên đã đóng góp vào GDP
của nước N một lượng là:
a. 30 triệu đồng.
b. 5 triệu đồng.
c. 19 triệu đồng.
d. 14 triệu đồng.
e. 11 triệu đồng.
CHÚ Ý: Chỉ có hàng hóa cuối cùng (được bán cho người tiêu dùng cuối cùng) mới
được tính vào GDP
10 triệu đồng ½ bán cho hộ gia đình để tiêu dùng 5tr này được tính vào
GDP ½ bán cho người làm bột lượng bộ trị giá 9tr
số bột chuyển vào nhà máy làm bánh
1/3 số bột bán cho người tiêu dùng nước ngoài 3tr giá trị
Làm ra bánh 11 tr bán cho người tiêu dùng bột này được tính vào GDP 11 triệu này
được tính vào GDP
10. Để đo lường tổng thu nhập do công dân một nước tạo ra, không cần
biết tạo ra ở đâu, người ta sử dụng:
a. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
b. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
c. Tổng thu nhập quốc dân (NI)
d. Tất cả các chỉ tiêu trên
11. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đolường thu nhập: a. mà
người Việt Nam tạo ra cả ở trong nước và ngoài nước
lOMoARcPSD|40615597
b. tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam
c. của khu vực dịch vụ trong nước
d. của khu vực chế tạo trong nước
12. Trường hợp nào sau đây đồng thời được tính vào cả GDP và GNP của
Việt Nam: a. Giá trị tổng sản phẩm của một doanh nghiệp Việt Nam tại
Nga.
b. Thu nhập của nhà y Honda tại Việt Nam.
c. Lợi nhuận của một dự án do chính phủ Việt Nam đầu tư tại Campuchia.
d. Tiền lương của một giám đốc tài chính người Mỹ làm thuê cho một
doanh nghiệp Việt Nam.
e. Tiền lương của một bác người Việt Nam làm việc tại bệnh viện Bạch
Mai Chú ý: GDP tạo ra trên phạm vi địa lý của nước đó, còn GNP do
công dân nước đó tạo ra
13. Muốn tính GNP từ GDP chúng ta phải:
a. Trừ đi thanh toán chuyển khoản của chính phủ cho các hộ
gia đình b. Cộng với thuế gián thu ròng
c. Cộng với xuất khẩu ròng
d. Cộng với thu nhập ròng từ nước ngoài
e. Trừ đi tiết kiệm
14. Nếu GDP lớn hơn GNP của Việt Nam thì:
a. Giá trị sản xuất mà người nước ngoài tạo ra ở Việt Nam lớn hơn giá trị sản
xuất mà người Việt Nam tạo ra ở nước ngoài.
b. Giá trị sản xuất mà người nước ngoài tạo ra ở Việt Nam nhỏ hơn giá trị sản
xuất mà người Việt Nam tạo ra ở nước ngoài.
c. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa.
d. GDP thực tế nhỏ hơn GDP danh nghĩa.
Cách làm: chúng ta có công thức
GNP
Việt Nam
= GDP
Việt Nam
+ thu nhập do công dân Việt nam tạo ra ở nước ngoài – thu
nhập của người nước ngoài tạo ra ở VIệt Nam
Mà theo đề bài GDPVIệt Nam > GNPVIệt Nam
GDP
VIệt Nam
> GDP
Việt Nam
+ thu nhập do công dân Việt nam tạo ra ở nước ngoài – thu
nhập của người nước ngoài tạo ra ở VIệt Nam
GDP
VIệt Nam
- GDP
Việt Nam
> thu nhập do công dân Việt nam tạo ra ở nước ngoài – thu
nhập của người nước ngoài tạo ra ở VIệt Nam
0 > thu nhập do công dân Việt nam tạo ra ở nước ngoài – thu nhập của người nước
ngoài tạo ra ở VIệt Nam
thu nhập của người nước ngoài tạo ra ở VIệt Nam > thu nhập do công dân Việt nam
tạo ra ở nước ngoài
15. Lợi nhuận của hãng Honda (Nhật Bản) tạo ra tại Việt Nam sẽ được
tínhvào: a. GNP của Việt Nam
b. GDP của Việt Nam
lOMoARcPSD|40615597
c. GNP của Nhật
d. GDP của Nhật
e. Cả b và c đúng
Chú ý: GDP tạo ra trên phạm vi địa lý của nước đó, còn GNP do
công dân nước đó tạo ra
Honda Nhật bản được sản xuất trên phạm vi địa lý của VIệt Nam
nên được tính vào GDP Việt Nam, nhưng do công dân nhật bản tạo ra
nên được tính vào GNP của Nhật
16. Khi tính GDP hoặc GNP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là
không đúng: a. Chi tiêu của chính phủ với tiền lương
b. Lợi nhuận của công ty và lợi tức nhận được từ việc cho công ty vay
tiền c. Chi tiêu ch8o đầu tư và chi tiêu chính phủ
d. Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu chính phủ
e. a và c
17. Các hoạt động nào sau đây được tính vào GDP của Nhật
a. Mức độ ô nhiễm môi trường gia tăng.
b. Thời gian nghỉ ngơi của người dân.
c. Giá trị tổng sản phẩm do công ty Honda Việt Nam tạo ra.
d. Số tiền lương mà một học sinh Việt Nam nhận được do làm thêm trong
thời gian du học tại Nhật.
Tương tự câu 15, tạo ra trên phạm vi địa lý của một nước sẽ được tính vào
GDP của nước đó không cần biết người tạo ra có quốc tịch nước nào.
18. Trong mô hình dòng luân chuyển:
a. Các doanh nghiệp luôn trao đổi hàng hóa lấy tiền
b. Các hộ gia đình luôn trao đổi hàng hóa lấy tiền
c. Các hộ gia đình là người bán trên thị trường yếu tố sản xuất và là người
mua trên thị trường hàng hóa
d. Các doanh nghiệp là người mua trên thị trường hàng hóa và là người bán
trên thị trường yếu tố sản xuất
19. Công thức GDP = C + I + G + NX là tính GDP theo cách tiếp cận: a. Chi tiêu
b. Thu nhập
c. Giá trị gia tăng d. Cả 3 cách trên
20. Công thức Y = w + i + r + P
r
+ D
ep
+ Te là tính GDP theo cách tiếp cận: a.
Chi tiêu b. Thu nhập
c. Giá trị gia tăng d. Cả 3 cách trên
21. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo khía cạnh chi tiêu có thể được đo
lường bằng tổng của:
a. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng
b. Tiêu dùng, chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận
c. Đầu tư, tiêu dùng, lợi nhuận và chi phí hàng hóa trung gian
lOMoARcPSD|40615597
d. Giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng, chi phí hàng hóa trung gian,
chuyển
giao thu nhập và tiền thuê
e. Sản phẩm quốc dân ròng, tổng sản phẩm quốc dân và thu nhập cá nhân
khả dụng. 22. Trong công thức tính GDP theo khía cạnh thu nhập Y = w + i +
r + P
r
+ D
ep
+ Te, thì D
ep
là gì:
a. Tiền lương b. Lãi suất
c. Chi phí thuê nhà, thuê đất d. thuế gián thu
e. Khấu hao
23. Giá trị hao mòn của nhà máy và các trang thiết bị trong quá trình sản xuất
hàng hóa và dịch vụ được gọi là:
a. Tiêu dùng b. Khấu hao
c. Sản phẩm quốc dân ròng d. đầu tư
e. Hàng hóa trung gian
Để làm từ câu 24 đến 32 thì Cách làm: các em nhớ công thức tính GDP theo khía
cạnh chi tiêu GDP = C + I + G + NX, trong đó NX = X - IM . xem lại
thuyết để biết C,I,G,NX là gì. (giống như bài 1 cô đã hướng dẫn làm nhé)
Các em phải đọc đề bài xem dữ kiện đề bài cho tác động tới yếu tố nào trong công
thức tính GDP này, và từ đó cũng sẽ nhận xét được GDP thay đổi như nào. Và chú
ý, dữ kiện đề bài cho có thể không chỉ tác động tới một yếu tố mà thể tác động
tới 2 yếu tố
24. Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của Việt Nam theo cách
tiếp cận chi tiêu:
a. Dịch vụ tư vấn luật mà một gia đình thuê
b. Dịch vụ dọn nhà mà một gia đình thuê
c. Một cây cầu mới được xây dựng bằng vốn ngân sách thành phố
d. Sợi bông được công ty dệt Thành Công mua đưa vào sản xuất ngay
e. Khoản chi tiêu mua một chiếc xe Toyota Camry mới của UBND TP
Hà Nội
PHân tích: Đáp án a và đáp án b được tính vào C
Đáp án c và e được tính vào G
Đáp án b không được tính vào GDP vì nguyên vật liệu mua về đưa vào sản xuất
ngay thì đó là
hàng trung gian
.
25. Điều nào sau đây làm tăng thành tố I trong công thức tính GDP theo
cáchtiếp cận chi tiêu:
a. Chi tiêu của một hộ gia đình cho nhà mới
b. Doanh nghiệp mua thêm nguyên liệu sản xuất
c. Chính phủ mua thêm thiết bị quân sự
d. Công ty may 10 tăng lượng xuất khẩu
e. a và b
lOMoARcPSD|40615597
26. Hoạt động nào sau đây không được tính vào khoản mục C trong cách tính
GDP theo phương pháp chi tiêu:
a. Bạn vừa mua chiếc laptop.
b. Gia đình bạn vừa đi buffer tại Grand Plaza.
c. Bạn vừa mới đi mua một bộ quần áo mới tại 7.am.
d. Gia đình bạn vừa mới mua một căn hộ chung cư mới ở Garden city.
CHÚ Ý: khoản chi tiêu của hộ gia đình cho nhà mới không được tính
vào chi tiêu hộ gia đình C mà được coi là khoản đầu tư nhé
27. Khoản mục nào sau đây không được coi là chi tiêu của chính phủ G
trongcách tính GDP theo khía cạnh chi tiêu:
a. Chính phủ mua một máy bay ném bom
b. Khoản tiền trợ cấp an sinh xã hội mà các hộ gia đình nhận
được
c. Chính phủ xây một con đê mới
d. Thành phố Hà Nội Tuyển dụng thêm một nhân viên cảnh sát
mới. CHÚ Ý: theo lý thuyết trong slide có ghi nhé: Các khoản
chuyển giao thu nhập hay thanh toán chuyển nhượng như: trợ
cấp cho người già, người tàn tật, trợ cấp xóa đói giảm nghèo, trợ
giá cho doanh nghiệp Không được tính vào G để tính GDP
28. Nếu bạn mua một ngôi nhà mới để ở khi về hưu thì giao dịch này sẽ
đượctính là: a. Tiêu dùng b. Đầu
c. Chi tiêu chính phủ d. Xuất khẩu
e. Nhập khẩu
29. Khoản mục nào dưới đây được coi là khoản chuyển giao thu nhập: a. Tiền
lương b. Lợi nhuận c. Tiền thuê đất d. Chi tiêu chính ph
e.Trợ cấp thất nghiệp
30. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) theo khía cạnh chi tiêu bao gồm những
khoản mục dưới đây ngoại trừ:
a. Chi tiêu cho tiêu dùng của hộ gia đình
b. Đầu tư
c. Mua sắm của chính phủ
d. Thanh toán chuyển nhượng của chính phủ
31. Khi một hãng trong nước xuất khẩu một chiếc ô tô từ hàng tồn kho từ năm
trước cho người tiêu dùng ở nước ngoài thì:
a. C tăng, I giảm.
b. I giảm, NX tăng.
c. I giảm, NX giảm.
d. C tăng, NX tăng.
Lý do: dựa vào dữ kiện đề bài, Xuất khẩu một chiếc ô tô làm
xuất khẩu EX tăng từ đó làm xuất khẩu dòng NX tăng. Và xuất khẩu
lOMoARcPSD|40615597
chiếc ô tô này từ hàng tồn kho, hàng tồn kho được tính vào đầu tư
nên làm đầu tư I giảm.
32. Khoản tiền 50.000 đô la mà gia đình bạn chi mua một chiếc xe
BMV được sản xuất tại Đức sẽ được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp
cận chi tiêu như thế nào: a. Đầu tư tăng 50.000 đô la và xuất khẩu ròng giảm
50.000 đô la
b. Tiêu dùng tăng 50.000 đô la và xuất khẩu dòng giảm
50.000 đô la c. Xuất khẩu ròng giảm 50.000 đô la
d. Xuất khẩu ròng tăng 50.000 đô la
e. Không tác động gì vì chiếc xe này được sản xuất ở nước
ngoài Lý do: Gia đình mua nên được tính vào chi tiêu hộ gia đình C
tăng. Và mua chiếc xe này được sản xuất tại Đức, như vậy là chiếc
xe này được nhập khẩu về nên làm cho Nhập khẩu IM tăng, từ đó
làm cho xuất khẩu dòng NX giảm. 33. Giá trị gia tăng được tính
bằng:
a. Giá trị tổng sản lượng ngành đó + Tổng giá trị của hàng hóa trung gian
ngành đó
b. Giá trị tổng sản lượng ngành đó Tổng giá trị của hàng hóa trung gian
ngành đó c. Tổng giá trị các hàng hóa trung gian
d. Tổng giá trị sản lượng – giá trị các nhân tố đầu vào mua từ các Doanh
nghiệp khác. e. Cả b và d đúng
34. Một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mìvới
giá 1 triệu đồng. Người sản xuất bánh mỳ làm bánh mì và bán cho cửa hàng
với giá 2 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 3 triệu đồng.
Các hoạt động này đóng góp vào GDP một lượng là:
a. 1 triệu đồng
b. 2 triệu đồng
c. 3 triệu đồng
d. 6 triệu đồng
e. Không có phương án đúng
Cách làm: Nhớ GDP chỉ tính hàng hóa dịch vụ cuối cùng (là hàng hóa
bán cho người tiêu dùng cuối cùng) nên GDP = 3tr
35. Với dữ kiện của câu 34, đóng góp của cửa hàng vào GDP là:
a. 1 triệu đồng
b. 2 triệu đồng
c. 3 triệu đồng
d. 6 triệu đồng
e. Không có phương án đúng
CHÚ Ý: riêng cửa hàng thì phải tính theo giá trị gia tăng = doanh thu
chi phí = 3 2 = 1tr
lOMoARcPSD|40615597
36. GDP thực tế được đo lường theo mức giá………trong khi đó GDP danh
nghĩa được đo lường theo mức giá…………
a. năm hiện hành, năm cơ sở
b. m cơ sở, năm hiện hành
c. trung gian, cuối cùng
d. trong nước, nước ngoài
37. GDP thực tế:
a. Được tính theo giá củam gốc
b. Được tính theo giá hiện hành
c. Được sử dụng để phản ánh phúc lợi kinh tế của một nước
d. Được sử dụng để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của một nước
d. Tất cả đều đúng ngoại trừ b
38. Nếu muốn so sánh sản lượng giữa hai năm (mà không chịu tác động của giá)
thì phải dựao:
a. GDP thực tế
b. GDP danh nghĩa
c. Chỉ số điều chỉnh GDP
d. GDP tính theo giá cố định của năm gốc
e. (a) và (d) đúng
39. Câu nào sau đây là sai:
a. GDP thực tế phản ánh lượng hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế tạo ra. b.
Chỉ số điều chỉnh GDP (GDP
deflator
) phản ánh sự biến động của nền kinh tế là
do giá thay đổi.
c. Cả sản lượng và giá đều ảnh hưởng đến GDP danh nghĩa.
d. Khoản chuyển giao thu nhập của chính phủ cho người nghèo ảnh hưởng đến
GDP vì nó được tính vào chi tiêu G.
40. GDP danh nghĩa của năm 2009 lớn hơn GDP danh nghĩa của năm 2008 có
nghĩa là: a. Sản lượng tăng
b. Sản lượng giảm
c. Sản lượng không đổi
d. Sản lượng có thể tăng, giảm hoặc không đổi vì thông tin này chưa đủ để
biết về sản lượng thực tế
41. GDP danh nghĩa sẽ tăng khi:
a. Mức giá của các hàng hóa dịch vụ tăng
b. ợng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn
c. Cả mức giá và lượng hàng hóa dịch vụ được sản xuất ra đều tăng
d. Tất cả các khả năng trên đều có thể xảy ra
42. Nếu cả mức giá và sản lượng trong năm sau đều cao hơn năm trướcthì: a. GDP thực
tế của năm sau thấp hơn năm trước
b. GDP danh nghĩa của năm sau thấp hơn năm trước
lOMoARcPSD|40615597
c. GDP danh nghĩa của năm sau cao hơn năm trước, nhưng GDP thực tế của
năm
sau lại thấp hơn năm trước.
d. GDP danh nghĩa và GDP thực tế năm sau đều cao hơn năm trước CHú
ý: GDPthực tế = Qnăm đó x Pnăm gốc còn GDPdanh nghĩa = Q năm đó x P năm đó
Theo đề bài có Q tăng nên GDP thực tế cũng tăng
P và Q tăng thì GDP danh nghĩa cũng tăng
43. Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bằng công thức:
a. (GDP danh nghĩa / GDP thực tế)x100
b. (GDP danh nghĩa x GDP thực tế x100
c. (GDP danh nghĩa - GDP thực tế)x100
d. (GDP danh nghĩa + GDP thực tế)x100
44. GDP không phải là một chỉ tiêu hoàn hảo nhất để phản ánh về phúc lợi
kinh tế của một nước vì nó không tính đến:
a. Thời gian nghỉ ngơi
b. Hàng hóa và dịch vụ được sản xuất và tiêu dùng tại các hộ gia
đình. c. Các công việc tình nguyện.
d. Chất lượng môi trường.
e. Sự công bằng trong phân phối thu nhập.
f. Tất cả các phương án trên
45. Mức sống của dân cư một nước có thể được phản ánh bằng chỉ tiêu: a.
GDP thực tế bình quân đầu người
b. GDP thực tế
c. GDP danh nghĩa bình quân đầu người
d. GDP danh nghĩa
46.Thu nhập mà các hộ gia đình và doanh nghiệp cá thể còn lại sau khi hoàn
thành nghĩa vụ đóng thuế và các khoản phí cho nhà nước gọi là:
a. Thu nhập quốc dân
b. Thu nhập cá nhân
c. Thu nhập khả dụng
d. Tất cả các phương án trên đều đúng
47. Thu nhập khả dụng là thu nhập cá nhân sau khi trừ đi các khoản như: a.
Thuế thu nhập cá nhân
b. Tiền điện, nước
c. phí môi trường
d. Tất cả các phương án trên
48. Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế là:
a. Tỷ lệ % thay đổi của GDP thực tế từ thời kỳ này/ năm này so với thời k
gốc/năm gốc. b. Tỷ lệ % thay đổi của GDP thực tế từ thời kỳ này/ năm này
so với thời kỳ/ năm trước. c.Tỷ lệ % thay đổi của GDP danh nghĩa từ thời kỳ/
năm này so với thời kỳ/ năm trước. d.Tỷ lệ % thay đổi của GDP danh nghĩa
từ thời kỳ này/năm này so với thời kỳ gốc/năm gốc.
lOMoARcPSD|40615597
49. Sự gia tăng của nhân tố nào sau đây làm tăng năng suất lao động của một nước
(hay tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế của một nước):
a. Vốn nhân lực
b. Tư bản hiện vật
c. Tri thức công nghệ
d. Tài nguyên thiên nhiên
e. Tất cả các nhân tố trên
50. Chi phí cơ hội của tăng trưởng cao hơn trong tương lai là:
a. Sự giảm sút về đầu tư hiện tại
b. Sự giảm sút về tiết kiệm hiện tại
c. Sự giảm sút về tiêu dùng hiện tại
d. Sự giảm sút về thuế
Để làm câu 51 và 52 nhớ lý thuyết về đầu tư từ nước ngoài
51. Câu nào trong các câu sau là ví dụ về đầu tư nước ngoài gián tiếp: a. Một
người Việt gốc Hoa mua cổ phiếu của công ty VIFON và VIFON sử dụng
khoản tiền này để xây dựng một nhà máy mới.
b. Hãng Toyota xây dựng một nhà máy mới ở Biên Hòa.
c. Hãng Toyota mua cổ phiếu của nhà máy ô tô Hòa Bình, và nhà y ô tô
Hòa Bình sử dụng nguồn vốn huy động được này để xây dựng một nhà
máy mới ở Xuân Mai. d. Các câu trên đều sai.
Cách làm: nhớ khái niệm về đầu tư nước ngoài gián tiếp: thuộc quyền
sở hữu của người nước ngoài nhưng do thực thể trong nước điều hành.
Với đáp án c. Hãng Toyota của nhật mua cổ phiếu của nhà máy ô tô
Hòa Bình số cổ phiếu này thuộc sở hữu của người NHật nhưng nhà
máy ô tô hòa bình vẫn là người điều hành công ty, h chỉ chia cổ tức
cho người nhật sau khi kinh doanh có lợi nhuận
52. Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài: a.
Công ty cổ phần Phú Gia xây dựng một nhà hàng ở Nga
b. Hãng phim Việt Nam bán bản quyền bộ phim Đời cát cho một hãng chiếu
phimcủa pháp
c. Công ty ô tô Hòa Bình mua cổ phần của hãng ô tô Volvo
d. Công ty xe đạp Xuân Hòa mua thép của Nhật Bản
Cách làm: nhớ lý thuyết về đầu tư trực tiếp là thuộc sở hữu điều
hành bởi người nước ngoài. CHú ý khái niệm này là xét với nước được
nhận đầu tư. Nhưng chú ý đây là đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của
VIệt Nam nên Chúng ta phải coi Việt Nam chính là nước ngoài
Thuộc sở hữu và điều hành bởi người Việt Nam
53. Điều nào sau đây không phải là nhân tố quyết định tăng trưởng
kinh tế: a. Sự gia tăng của dân số
lOMoARcPSD|40615597
b. Sự gia tăng khối lượng tư bản trong nền kinh tế
c. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên
d. Tiến bộ công nghệ
54. Đầu tư cho giáo dục và đào tạo sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bởi
vì: a. Tạo ra nhiều việc làm hơn cho các giáo viên
b. m gia tăng vốn nhân lực
c. Làm tăng quy mô của lực lượng lao động
d. m cho mọi người ngày càng quan tâm đến những vấn đề về môi
trường 55. Để tăng khối lượng tư bản hiện vật trong nền kinh tế, t
cần phải: a. Thu hút đầu tư
b. Tăng tiêu dùng
c. Tăng chi tiêu chính phủ
d. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú
CHƯƠNG 6
1. Lạm phát là:
a. Sự tăng lên trong sản lượng của cả nền kinh tế
b. Sự hao mòn của cơ sở hạ tầng trong quá trình sản xuất của một ngành
c. Sự sụt giảm của mức giá chung trong nền kinh tế
d. Sự gia tăng của mức giá chung trong nền kinh tế
e. Sự gia tăng của mức giá hàng gia dụng trong nền kinh tế 2. Tỷ lệ lạm phát của
năm 2008 bằng 25% cho biết:
a. Mức giá chung của năm 2008 giảm 25% so với mức giá chung của năm cơ sở (hay
năm gốc). b. Mức giá chung của năm 2008 không thay đổi so với mức giá chung của năm
cơ sở. c. Mức giá chung của năm 2008 tăng 25% so với mức giá chung của năm cơ sở. d.
Mức giá chung của năm 2008 tăng 25% so với mức giá chung của năm 2007. e. Mức giá
chung của năm 2008 giảm 25% so với mức giá chung của năm 2007. 3. Điều nào sau đây
đúng khi nói về Lạm phát vừa phải:
a. Mức lạm phát mà bình thường một nền kinh tế nào cũng phải trải qua
b. Lạm phát có tỷ lệ dưới 10%/năm
c. Khi có lạm phát vừa phải thì giá trị của đồng tiền vẫn ổn định
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
4. Mức lạm phát từ 1000% trở lên, được gọi là:
a. Lạm phát vừa phải b. Lạm phát phi mã
c. Siêu lạm phát d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
5. Khi có sự thay đổi của một trong các chỉ tiêu: tiêu dùng hộ gia đình, đầu tư, chi tiêu
tiêu chính, Xuất khẩu ròng, làm cho mức giá chung trong nền kinh tế tăng thì gây ra:
a.
Lạm phát do cầu kéo
b. Lạm phát do chi phí đẩy
c. Lạm phát theo thuyết số lượng tiền tệ
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
lOMoARcPSD|40615597
Chú ý: nhớ lý thuyết Lạm phát do cầu kéo: xuất phát do bên tiêu dùng tăng nhanh.
Mà liên quan đến tiêu dùng thì GDP tính theo khía cạnh chi tiêu là: GDP = C + I +
G + NX
Khi một trong các thành phần (C,I,G,NX) của GDP thay đổi gây ra sự tăng giá
làm phát sinh lạm phát do cầu kéo
6. Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào gây ra hiện tượng lạm phát chi phí
đẩy: a. Giá xăng dầu trên thế giới tăng mạnh.
b. Hạn hán
c. Hộ gia đình tăng chi tiêu.
d. Chính phủ tăng chi tiêu cho việc xây dựng đường xá.
e. Doanh nghiệp tăng đầu tư.
f. a và b đúng
g. c, d và e đúng
1
Cách làm: tương tự như câu 5, nhớ thêm lạm phát chi phí đẩy.
- Lạm phát do chi phí đẩy (Cost push Inflation): xuất phát từ bên sản xuất, bên cung
ứng. Khi một số loại chi phí đồng thời tăng lên trong toàn bộ nền kinh tế sẽ gây ra lạm
phát chi phí đẩy.
Cách làm: Xem từng đáp án xem tình huống cho tác động đến yếu tố gì (C,I,G,NX)
hay tác động đến sản xuất.
a. Giá xăng dầu trên thế giới tăng mạnh.==> Tác động đến sản xuất vì xăng dầu là
yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất Nên đây là lạm phát do chi phí đẩy b.
Hạn hán Tác động đến sản xuất Lạm phát do chi phí đẩy
c. Hộ gia đình tăng chi tiêu. Tác động đến chỉ tiêu hộ gia đình C Lạm phát do
cầu kéo
d. Chính phủ tăng chi tiêu cho việc xây dựng đường xá.==> Tác động đến chi tiêu
chính phủ G lạm phát do cầu kéo
e. Doanh nghiệp tăng đầu tư. Tác động đến đầu tư I Làm phát do
cầu kéo Như vậy với đề bài này đáp án đúng là f
Chú ý: với dạng câu hỏi này cũng có thể hỏi về lạm phát do cầu kéo? Cách làm vẫn
tương tự như trên
7. Phương trình số lượng tiền tệ là:
a. MxP=VxY
b. MxV=PxY
c. M/V=P/Y
d. MxV=P/Y
8. Theo thuyết số lượng tiền tệ, nguyên nhân nào sau đây gây ra sự tăng giá và từ đó
gâyra lạm phát:
a. Sự gia tăng khối lượng tiền trong nền kinh tế
b. Sự gia tăng cung tiền danh nghĩa trong nền kinh tế
c. Sự gia tăng của GDP thực
d. Sự sụt giảm của tốc độ lưu thông tiền tệ
e. a và b
lOMoARcPSD|40615597
9. Lạm phát theo thuyết số lượng tiền tệ chỉ đúng khi:
a. Tốc độ lưu thông tiền tệ không đổi
b. Tốc độ lưu thông tiền tệ giảm dần qua các năm
c. Sản lượng thực của nền kinh tế (hay GDP thực) không đổi
d. Sản lượng thực của nền kinh tế (hay GDP thực) tăng dần qua các năm e. a và c đúng
f. b và d đúng
10. Chỉ số giá tiêu dùng CPI là thước đo tổng chi phí mà một người tiêu dùng điển hình
bỏ ra để mua:
a. giỏ hàng hóa dịch vụ cố định (hay giỏ hàng hóa dịch vụ tại năm gốc)
b. giỏ hàng hóa dịch vụ tại năm hiện hành
2
c. giỏ hàng hóa dịch vụ của ngay năm trước
d. Không có phương án đúng
11. Giỏ hàng hóa sử dụng để tính CPI bao gồm:
a. Các sản phẩm được người tiêu dùng điển hình mua
b. Nguyên nhiên vật liệu mà các doanh nghiệp mua
c. Tất cả các sản phẩm được sản xuất trong kỳ nghiên cứu
d. Tất cả các hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra trên phạm vi lãnh thổ của quốc gia đó
e. Không phải các sản phẩm kể trên
12. Hàng hoá nào sau đây được sử dụng để tính CPI:
a. Hàng hoá quân sự.
b. Hàng hoá y tế.
c. Hàng hoá tiêu dùng cuối cùng.
d. Hàng hoá phục vụ cho sản xuất.
e. Tất cả các hàng hóa trên
13. Điều nào sau đây là đúng khi nói về chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
a. Là chỉ số phản ảnh sự thay đổi của mức giá chung.
b. Không phản ánh kịp thời sự thay đổi trong cơ cấu tiêu dùng của người dân. c. Giỏ
ngđược sử dụng để tính CPI bao gồm các sản phẩm được người tiêu dùng điển hình
mua d. Không phản ánh được đầy đủ về sự thay đổi của chất lượng hàng hoá e. Tất cả
các điều trên đều đúng
14. CPI sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự gia tăng 10% giá cả của mặt hàng tiêu dùng
nào sau đây:
a. May mặc
b. Giao thông
c. Y tế và giáo dục
d. Lương thực và thực phẩm
e. Tất cả các mặt hàng trên đều có cùng một tác động
15. Trong năm 2009 CPI là 124, trong năm 2010 là 130,7. Tỷ lệ lạm phát trong thời kỳ
này là: a. 5,1% b. 5,4% c. 6,7% d. 30,7%
CHú ý vận dụng công thức để tính tỷ lệ lạm phát:
lOMoARcPSD|40615597
16. Nếu CPI của năm 2006 là 136,5 và tỷ lệ lạm phát của năm 2006 là 5%, thì CPI của
năm 2005 là: a. 135 b. 125
c. 131,5 d. 130
CHú ý công thức tính
Nhưng suy công thức này hơi lâu, các em có thể làm cách 2, thử từng đáp án CPI
2005
thay
vào công thức để tính tỷ lệ lạm phát 2016 như bình thường nếu tỷ lệ lạm phát ra 5% thì
là đáp án đúng
17. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) chưa phải là thước đo hoàn chỉnh về chi phí sinh hoạt do
khi đo lường CPI phát sinh:
a. Độ lệch thay thế
b. Sự xuất hiện của những hàng hóa mới
c. Không tính được sự thay đổi của chất lượng hàng hóa
d. Tất cả các phương án trên đều đúng
e. a và c
18. Nếu giá táo tăng khiến người tiêu dùng mua ít táo và mua nhiều cam hơn thì CPI sẽ
có: a. Độ lệch thay thế
b. Độ chệch do sự xuất hiện của những sản phẩm mới.
c. Độc chệch do không tính được sự thay đổi của chất lượng
d. Độc chệch năm cơ sở
19. Sự giống nhau giữa CPI và chỉ số điều chỉnh GDP là:
a. đều cho thấy sự gia tăng của sản lượng
b. đều cho thấy sự gia tăng của mức g
c. đều cho thấy sự gia tăng của cả giá và sản lượng
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
20. Điều nào sau đây đúng về sự khác nhau giữa CPI và chỉ số điều chỉnh GDP: a. D
GDP
phản ánh giá của mọi hàng hoá, dịch vụ được sản xuất trong nước, trong khi CPI phản ánh
giá của mọi hàng hoá, dịch vụ được người tiêu dùng mua.
b. CPI dựa trên giỏ hàng hoá cố định, trong khi giỏ hàng hoá, dịch vụ để tính D
GDP
tự
động thay đổi qua từng năm.
c. Cả a và b đều sai
d. Cả a và b đều đúng
lOMoARcPSD|40615597
CHÚ Ý: ĐỂ LÀM Câu 21 và câu 22 phải xác định xem tình huống cho hàng hóa
đó được sản xuất trong nước sẽ được tính vào chỉ số điều chỉnh GDP. Còn nếu
hàng hóa đó được người tiêu dùng mua thì được tính vào CPI
21. Điều nào sau đây sẽ ảnh hưởng đến cả chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số điều
chỉnhGDP (D
GDP
) của Việt Nam:
a. Tăng giá xe đạp thống nhất
b. Tăng giá xe tăng sản xuất trong nước và được Bộ Quốc Phòng mua
c. Tăng giá máy bay chiến đấu sản xuất trong nước và được bán cho Lào
d. Tăng giá xe máy Spacy được sản xuất ở Nhật và bán ở Việt Nam
e. Tăng giá máy kéo hiệu Bông Sen
f. a và e
Phân tích:
Đáp án a. Tăng giá xe đạp thống nhất Xe đạp thống nhất được sản xuất
trong nước được tính vào D
GDP
,và cũng được bán trong nước, được người
tiêu dùng mua nên được tính vào CPI
Đáp án b. Tăng giá xe tăng sản xuất trong nước và được Bộ Quốc Phòng mua
Xe tăng được sản xuất trong nước nên được tính vào D
GDP
. Bộ quốc phòng
không phải là người mua điển hình nên không được tính vào CPI
Đáp án c. Tăng giá máy bay chiến đấu sản xuất trong nước và được bán cho
Lào Máy bay chiến đấu sản xuất trong nước nên được tính vào D
GDP
Đáp án d. Tăng giá xe máy Spacy được sản xuất ở Nhật và bán ở Việt Nam
Spacy không sản xuất trong nước nên không được tính vào D
GDP
, nhưng lại được
người tiêu dùng Việt Nam mua nên được tính vào CPI
Đáp án e. Tăng giá máy kéo hiệu Bông Sen Máy kéo hiệu Bông sen được sản
xuất trong nước nên được tính vào D
GDP
, được bán ở Việt Nam nhưng không
được tính vào CPI vì máy kéo là hàng sản xuất, không phải là hàng tiêu dùng
Do vậy, cuối cùng đáp án đúng là a
22. Sự tăng giá của hàng hóa nào sau đây sẽ ảnh hưởng đến chỉ số giá tiêu dùng
(CPI) mà không ảnh hưởng đến chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) của Việt
Nam: a. Xe máy do công ty Honda Việt Nam sản xuất và được bán trong nước.
b. Gạo do người nông dân đồng bằng sông Cửu Long sản xuất và được xuất khẩu
sang Philippins. c. Ti vi được nhập khẩu từ Trung Quốc vào thị trường Việt Nam. d.
Lượng gạo do nông dân Thái Lan sản xuất và xuất khẩu sang Nhật Bản.
e. Không có phương án đúng trong các phương án trên
Phân tích:
Đáp án a. Xe máy do công ty Honda Việt Nam sản xuất và được bán trong nước
sản xuất trong nước nên được tính vào D
GDP
, được bán trong nước cho người
tiêu dùng nên được tính vào CPI
Đáp án b. Gạo do người nông dân đồng bằng sông Cửu Long sản xuất và được
xuất khẩu sang Philippins.==> được tính vào D
GDP
lOMoARcPSD|40615597
Đáp án c. Ti vi được nhập khẩu từ Trung Quốc vào thị trường Việt Nam.==> Vì
không sản xuất trong nước nên không được tính vào D
GDP
, được bán ở Việt
Nam, người tiêu dùng VN mua nên được tính vào CPI
Đáp án d. Lượng gạo do nông dân Thái Lan sản xuất và xuất khẩu sang Nhật
Bản.==> không liên quan gì đến VN
Do vậy, đáp án đúng là c
23. Khi nền kinh tế có lạm phát thì các doanh nghiệp phải bỏ ra chi phí các chi phí
như:
in ấn và gửi bảng báo giá mới cho khách hàng…vv. Các chi phí này được gọi là:
a. Chi phí thực đơn. b. Chi phí biến đổi
c. Chi phí cố định. d. Chi phí mòn giày.
e. Nhầm lẫn và bất tiện.
24. Khi nền kinh tế có lạm phát làm lãi suất tăng, chúng ta thường xuyên phải đến ngân
hàng gửi tiền và rút tiền, làm phát sinh loại chi phí nào của lạm phát:
a. Chi phí thực đơn. b. Chi phí biến đổi
c. Chi phí cố định. d. Chi phí mòn giày.
e. Nhầm lẫn và bất tiện.
25. Năm 2000 Anh Bình mua một cổ phiếu trị giá 20$, đến năm 2010 anh ta bán lại với
giá 60$, lạm phát từ năm 2000 đến 2010 tăng lên gấp đôi. Như vậy, trên thực tế Anh
Bình thu được một khoản tiền lãi là:
a. 40$ b. 20$ c. 30$ d. 60$
Cách làm: vì lạm phát tăng gấp đôi nên cổ phiếu 20$ năm 2000 sẽ trị giá 40$ vào
năm 2010, năm 2010 anh ta bán được 60$==> trên thực tế anh ta chỉ lời
6040=20$
26. Tiếp câu 25, Giả sử chính phủ đánh thuế 10% vào tiền lãi anh Bình thu được thì
tiềnthuế anh Bình phải chịu là: a. 4$ b. 2$ c. 3$ d. 6$
Cách làm: thuế không tính đến lạm phát, năm 2010 anh ta bán cổ phiếu được 60$
trong khi năm 2000 anh ta mua 20$ danh nghĩa anh ta được lời 60-20=40$, thuế
sẽ tính trên 40$ = 10%x40=4$ 27. Điều nào sau đây là đúng:
a. Lãi suất thực tế là tổng của lãi suất danh nghĩa và tỉ lệ lạm phát
b. Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm phát
c. Lãi suất danh nghĩa bẳng tỉ lệ lạm phát trừ đi lãi suất thực tế
d. Lái xuất danh nghĩa bằng lãi suất thực tế trừ đi tỉ lệ lạm phát
e. Các câu trên đều sai
Để làm từ câu 28 đến 32 nhớ các công thức về lãi suất ở slide 18, cụ thể:
Lãi suất danh nghĩa ký hiệu là i ; tỷ lệ lạm phát ký hiệu là Π
Lãi suất thực tế: r = i – Π
Khi thuế suất t% thì:
iSau thuế = i t%x i rsau thuế
= isau thuế - Π
lOMoARcPSD|40615597
28. Nếu lãi suất danh nghĩa là 7% và tỷ lệ lạm phát là 3% thì lãi suất thực tế
là: a. 4% b. 3% c. 10% d. 21%
29. Nếu lạm phát là 8% và lãi suất thực tế là 3%, thì lãi suất danh nghĩa là: a.
3,75% b. 5% c. 11% d. -5%
30. Lãi suất danh nghĩa là 7%/năm, tỉ lệ lạm phát là 3%/năm. Mức thuế suất
đánh vào thu nhập từ tiền lãi là 10%. Vậy lãi suất thực tế sau thuế là:
a. 21% b. 4% c.10% b. 3,3% c. 2,95% Cách làm: vận dụng công thức r
sau
thuế = isau thuế -
i
sau thuế
= i t% x i= 7 10%x7 = 6,3 rsau
thuế = isau thuế - ∏ = 6,3 – 3 =3,3
31. Một nền kinh tế có lãi suất danh nghĩa là 11%/năm, mức thuế suất đánh
vào thu nhập từ tiền lãi là 10%, lãi suất thực tế sau thuế là 3,5%/năm. Vậy t
lệ lạm phát của nền kinh tế là: a. 6,4% b. 13,3% c. 9,9% d. 10,5%
Cách làm: vẫn vận dụng công thức như câu 30 i
sau
thuế
= i t%x i = 11 10%x11 = 9,9
rsau thuế = isau thuế - ∏ = isau thuế - rsau thuế = 9,9 3,5 = 6,4
32. Một nền kinh tế có tỉ lệ lạm phát là 3,25%/năm, mức thuế suất đánh vào
thu nhập từtiền lãi là 10%, lãi suất thực tế sau thuế là 3,5%/năm. Vậy lãi suất
danh nghĩa của nền kinh tế là: a. 6,4% b. 6,75% c. 7,5% d. 10,5%
Cách làm: vẫn vận dụng công thức như câu 30
Ta có rsau thuế = isau thuế - isau thuế = rsau thuế + ∏ = 3,5 + 3,25 = 6,75
i
sau thuế
= i t% x i 6,75 = i 0,1i 6,75 = 0,9i i = 7,5%
CHÚ Ý: CÁCH LÀM CÂU 33,34 VÀ 35. cần chú ý, luôn luôn quan tâm đến lãi
suất thực tế r =i - ∏. Người đi vay muốn lãi suất càng thấp càng tốt, người cho
vay muốn lãi suất càng cao càng tốt. Do đó, để làm câu 34 và 35, các em phải tính
lãi suất thực tế ở từng đáp án sau đó mới chọn được đáp án đúng
33. Nếu những người đi vay và cho vay thống nhất về một mức lãi suất danh
nghĩa và tỷ lệ lạm phát trên thực tế lại thấp hơn lạm phát dự kiến, thì:
a. Người đi vay được lợi và người cho vay bị thiệt.
b. Người cho vay được lợi và người đi vay bị thiệt.
c. Cả hai bên đều không được lợi.
d. Cả hai bên đều được lợi
e. Không phương án nào đúng trong các phương án trên.
Cách làm: lãi suất thực tế r = i - ∏, nhìn vào công thức này thấy tỷ lệ lạm phát ∏
ngược chiều với r nên theo đề bài cho ∏ thấp thì suy ra r sẽ cao r cao thì người
cho vay được lợi, người đi vay chịu thiệt
lOMoARcPSD|40615597
34. Trong trường hợp nào sau đây bạn sẽ thích trở thành người chovay hơn:
a. Lãi suất danh nghĩa là 20% và tỉ lệ lạm phát là 25% r =
-5%
b. Lãi suất danh nghĩa là 15% và tỉ lệ lạm phát là 14% r = 1%
c. Lãi suất danh nghĩa là 12% và tỉ lệ lạm phát là 9% r = 3%
d. Lãi suất danh nghĩa là 5% và tỉ lệ lạm phát là 1% r = 4%
e. Không có phương án đúng trong các phương án trên
Chú ý tính r ở từng đáp án Người cho vay muốn lãi suất càng cao càng tốt nên
đáp án đúng là d
35. Trong trường hợp nào sau đây bạn sẽ thích trở thành người đi vay hơn: a.
Lãi suất danh nghĩa là 20% và tỉ lệ lạm phát là 25%
b. Lãi suất danh nghĩa là 15% và tỉ lệ lạm phát là 14%
c. Lãi suất danh nghĩa là 12% và tỉ lệ lạm phát là 9%
d. Lãi suất danh nghĩa là 5% và tỉ lệ lạm phát là 1%
e. Không có phương án đúng trong các phương án trên
CHÚ Ý: Để làm từ CÂU 36 ĐẾN CÂU 39 cần nhớ Kết luận: Hai năm có mức sống
tương đương nhau thì tốc độ tăng của CPI (hay mức giá) phải bằng tốc độ tăng
của thu nhập. 36. Một người có tổng thu nhập trong năm 1998 là 50 triệu đồng. Trong
năm 2007 anh ta có tổng mức thu nhập là 150 triệu đồng biết rằng giá cả của nền kinh
tế trong thời gian từ 1998 đến 2007 đã tăng gấp 3 lần. Vậy tại năm 2007 người này được
xem là:
a. mức sống tương đương với năm 1998.
b. Có mức sống cao hơn năm 1998.
c. Có mức sống thấp hơn năm 1998.
d. Không đủ thông tin để kết luận.
Cách làm: vận dụng kết luận trên ta thấy, thu nhập từ 50 tr lên 150 tr Thu
nhập tăng gấp 3 lần, mà theo đề bài mức giá cũng tăng 3 lần n hai năm có
mức sống tương đương nhau đáp án a
37. Tại năm 1990, một người có mức thu nhập là 19 triệu đồng. Năm 2002 thu nhập của
anh ta là 31 triệu đồng. Biết CPI năm 1990 là 122 và CPI năm 2002 là 169. Vậy có thể
kết luận mức sống của anh ta tại năm 2002:
a. Tăng so với mức sống của anh ta năm 1990
b. Giảm so với mức sống của anh ta năm 1990
c. Không thay đổi so với với mức sống của anh ta năm 1990
d. Chưa đủ điều kiện để so sánh mức sống của người này ở hai thời điểm đã cho
Cách làm: vận dụng kết luận trên, tính tốc độ tăng của thu nhập
và CPI I
2002
/I
1990
= 31/19 = 1,63 lần CPI
2002
/CPI
1990
=
169/122=1,39 lần
lOMoARcPSD|40615597
I
2002
/I
1990
> CPI
2002
/CPI
1990
Nên Năm 2002 có mức sống cao hơn năm 1990 Đáp
án a CHÚ Ý NẾU LÀM RA I2002/I1990 < CPI2002/CPI1990 Nên Năm 2002 có mức
sống thấp hơn năm 1990
38. Năm 2000 anh An có thu nhập là 10 triệu đồng/tháng. Biết CPI của năm 2000 là
125 và CPI của năm 2015 là 375. Vậy đến năm 2015 anh An phải có thu nhập bằng
bao nhiêu để năm 2015 và 2000 có mức sống bằng nhau? a. 40 triệu đồng/tháng b. 15
triệu đồng/tháng
c. 20 triệu đồng/tháng d. 30 triệu đồng/tháng
Cách làm: vẫn vận dụng kết luận trên.
Ta có: CPI
2015
/CPI
2000
= 375/125= 3 lần
Mà đề bài cho 2 năm có mức sống tương đương nên I
2015
/I
2000
=
CPI
2015
/CPI
2000
= 3 lần I
2015
= 3 x I
1990
= 3 x 10 = 30 triệu/tháng Hoặc có thể
cho I
2015
yêu cầu tính I
2000
39. Năm 2000 anh Bình có thu nhập là 72 triệu đồng, năm 2020 là 288 triệu đồng. Biết
CPI của năm 2020 là 420. Vậy hai năm có mức sống bằng nhau thì CPI của năm 2000
là: a. 140 b. 105 c. 201 d. 420
Cách làm: Ta có: I
2020
/I
2000
= 288/72 = 4 lần
Mà đề bài cho 2 năm có mức sống tương đương nên CPI
2020
/CPI
2000
= I
2020
/I
2000
= 4 lần CPI
2000
= CPI
2020
/ 4 = 420/4 = 105
Hoặc có thể cho CPI năm 2000, yêu cầu tính CPI của năm 2020.
CHÚ Ý: ĐỂ LÀM CÂU 40 VÀ 41 THÌ NHỚ KHÁI NIỆM THẤT NGHIỆP. NGƯỜI
THẤT NGHIỆP PHẢI THỎA MÃN 4 ĐIỀU KIỆN: trong độ tuổi lao động, mong
muốn lao động, có khả năng lao động, rất tích cực tìm kiếm việc làm nhưng không tìm
được.
40. Người nào sau đây được coi là thất nghiệp
a. một người đang làm việc nhưng muốn được nghỉ phép vài ngày
b. Một sinh viên đang tìm một việc làm thêm suốt tháng qua
c. Một kế toán có chứng chỉ CPA không thể tìm được việc và quyết định ngừng
tìm việc d. Một người mới bỏ việc và đang nộp hồ sơ để tuyển dụng vào một công
việc mới 41. Trường hợp nào sau đây được xem là thất nghiệp tại Việt Nam:
a. Sinh viên đại học.
b. Một người công nhân mất 70% sức khỏe nhưng rất tích cực tìm việc làm.
c. Một thanh niên đang trong thời kỳ chữa bệnh.
d. Một đứa trẻ 16 tuổi, sức khoẻ tốt đang rất tích cực tìm một công việc đơn giản. e.
Một phụ nữ 45 tuổi ở nhà nội trợ. Cách phân tích:
a. sinh viên đại học: là người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, nhưng có
thể chưa mong muốn lao động, chưa tích cực tìm kiếm việc làm, và làm bán thời gian
thì không được coi là có việc làm.
b. Một người công nhân mất 70% sức khỏe nhưng rất tích cựcm việc làm người
này không có khả năng lao động vì mất 70% sức khỏe nên cũng không được coi là
lOMoARcPSD|40615597
thất nghiệp c. Một thanh niên đang trong thời kỳ chữa bệnh. người này cũng không có
khả năng lao động nên cũng không được coi là thất nghiệp
d. Một đứa trẻ 16 tuổi, sức khoẻ tốt đang rất tích cực tìm một công việc đơn giản.==>
người này trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, mong muốn lao động, rất tích
cực tìm kiếm việc làm nhưng không tìm được người này đáp ứng đủ 4 điều kiện của
thất nghiệp đây chính là người thất nghiệp
e. Một phụ nữ 45 tuổi ở nhà nội trợ. Người này trong độ tuổi lao động, có khả năng
lao động, nhưng không mong muốn lao động, không tích cực tìm kiếm việc làm không
phải là thất nghiệp
42.Thành phần nào sau đây không nằm trong lực lượng lao động:
a. Học sinh trường trung học chuyên nghiệp
b. Người nội trợ
c. Bộ đội xuất ngũ
d. Sinh viên năm cuối đang đi làm thêm
e. Tất cả các phương án trên
Chú ý: nhưng người trong độ tuổi lao động nhưng không phải là người thất nghiệp,
cũng không phải là người có việc làm thì nằm trong nhóm “không nằm trong lực lượng
lao động”
43. Lực lượng lao động bằng:
a. Số người thất nghiệp công với số người có việcm
b. Dân số trưởng thành có nhu cầu làm việc
c. Tổng dân số trừ đi bộ phận dân số chưa trưởng thành và những người trưởng
thành nhưng không có nhu cầu làm việc
d. Tất cả các phương án trên đều đúng
e. a và b
44. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động bằng:
a. Số người trưởng thành chia cho dân số
b. Số người có việc làm chia cho dân số
c. Số người có việc làm chia cho số người trưởng thành
d. Số người trong lực lượng lao động chia cho số người trưởng thành
45. Tỷ lệ thất nghiệp bằng:
a. Số người thất nghiệp chia cho dân số
b. Số người thất nghiệp chia cho số người trưởng thành
c. Số người thất nghiệp chia cho số người trong lực lượng lao động
d. Số người thất nghiệp chia cho số người có việc
CHÚ Ý: ĐỂ LÀM TỪ CÂU 46 ĐẾN CÂU 48 NHỚ CÁC CÔNG THỨC LIÊN QUAN
ĐẾN
THẤT NGHIỆP TRONG SLIDE
Hãy sử dụng số liệu sau cho các câu từ 46 đến 48 (số liệu tính bằng triệu người) Vào thời
điểm ngày 1/7/2004 tai một nước A, tổng dân số nước A là 82 triệu người, số người có việc
lOMoARcPSD|40615597
làm là 41,6 triệu người, số người thất nghiệp là 0,9 triệu người. Số người ngoài độ tuổi lao
động chiếm 45 % dân số.
46. Số người trong độ tuổi lao động bằng:
a. 36,9 triệu
b. 42,5 triệu
c. 45,1 triệu
d. 53 triệu
e. Không đủ dữ liệu Cách tính:
Theo đề bài số người ngoài độ tuổi lao động chiếm 45%dân số
số người trong độ tuổi lao động = 55%dân số = 55%x82= 45,1 tr
47. Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động bằng:
a. 94,2%
b. 97,9%
c. 55%
d. 92,4%
e. Không đủ dữ liệu Cách tính:
Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động = (lực lượng lao động/dân số trưởng thành tức trong
độ tuổi lao động)*100
Mà lực lượng lao động = số người có việc làm + số người thất nghiệp = 41,6 +0,9
= 42,5tr Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động = (42,5/45,1)*100 = 94,2%
48. Tỉ lệ thất nghiệp bằng:
a. 2,12%
b. 2.00%
c. 16%
d. 16,2%
e. Không đủ dữ liệu
Cách tính: tỷ lệ thất nghiệp = (số người thất nghiệp/lực lượng lao động)*100
= (0,9/42,5)*100 = 2,12%
49. Một nền kinh tế có tổng dân số là 87 triệu người, lực lượng lao động chiếm 2/3 dân
số. Trong số lực lượng lao động có 54 triệu người có việc làm, vậy tỷ lệ thất nghiệp:
a.
6,98% b. 6,89%
c. 7,98% d. 7,89% Cách
tính:
Lực lượng lao động = 2/3x87 = 58
Số người thất nghiệp = lực lượng lao động – số người có việc làm = 58
54 = 4 Tỷ lệ thất nghiệp = (số người thất nghiệp/lực lượng lao
động)*100
= (4/58)*100= 6,89%
50. Tiếp câu 49, tỉ lệ người có việc làm là:
a. 93,1% b. 62,07%
lOMoARcPSD|40615597
c. 7,98% d. 7,89% Cách
tính:
Tỷ lệ người có việc làm = (số người có việc làm/lực lượng lao động)*100 = (54/58)*100=
93,1%
CHÚ Ý: Để làm từ câu 51 các em cần nhớ lý thuyết về phân loại thất nghiệp, theo cách
phân chia
thì các loại thất nghiệp hay trùng nhau nên các em chọn các đáp án nào sát
nhất với loại đó nhé.
51. Mức thất nghiệp mà nền kinh tế thông thường phải chịu được
gọi là:
a. Thất nghiệp do tiền lương hiệu quả
b. Thất nghiệp tạm thời
c. Thất nghiệp chu k
d. Thất nghiệm tự nguyện
e. Thất nghiệp tự nhiên
53. Trong trường hợp nào sau đây một công nhân trong ngành thép được coi là thất
nghiệp tạm thời:
a. Anh ta bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái.
b. Anh ta bỏ việc cũ và đang đi tìm một công việc tốt hơn ở gần nhà.
c. Anh ta tạm bị nghỉ việc trong 2 tuần do nhà máy đang lắp đặt thiết bị mới. d. Tất cả các
phương án trên đều đúng.
54. Nếu bạn đang không có việc làm bởi vì bạn đã bỏ công việc cũ và đang đi tìm một
công việc tốt hơn, bạn thuộc nhóm:
a. thất nghiệp chu k
b. thất nghiệp tự nguyện
c. thất nghiệp không tự nguyện
d. tất cả đều đúng
55. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về thất nghiệp tự nhiên:
a. Thất nghiệp tự nhiên là mức thất nghiệp tồn tại ngay cả khi thị trường lao động đang
trong trạng thái cân bằng
b. Không thể loại bỏ thất nghiệp tự nhiên
c. Thất nghiệp tự nhiên là đáng mong muốn đối với xã hội
d. Thất nghiệp tự nhiên không thay đổi theo thời gian
e. Các phát biểu trên đều không đúng
55. Sự dịch chuyển khu vực có xu hướng làm tăng loại thất nghiệp nào: a. Thất
nghiệp tạm thời
b. Thất nghiệp tự nhiên
c. Thất nghiệp do công đoàn
d. Thất nghiệp tự nguyện
e. Thất nghiệp do tiền lương hiệu quả.
56. Khi người lao động thiếu những kỹ năng cần thiết cho công việc thì sẽ gây ra
thất nghiệp: a. Thất nghiệp tạm thời
b. Thất nghiệp tự nguyện
c. Thất nghiệp không tự nguyện
d. Thất nghiệp chu kỳ
CHƯƠNG 1
lOMoARcPSD|40615597
lOMoARcPSD|40615597
CHƯƠNG 2
lOMoARcPSD|40615597
lOMoARcPSD|40615597
lOMoARcPSD|40615597
lOMoARcPSD|40615597
CHA BÀI T P CH ƯƠNG 3
1
Bài 2
Cung cầu về sản phẩm Y dạng: Q
S
= 2P - 8 và Q
D
= 15
0,5P (trong đó Q tính bằng triệu tấn, P tính bằng nghìn
đồng/tấn) a. Xác định giá sản lượng cân bằng của sản
phẩm Y.
- Tại TTCB có Q
S
= Q
D
↔ 2P - 8 = 15 0,5P
P
E
= 9,2
Thay P
E
vừa tìm được vào phương trình đường
cung hoặc đường cầu ta được Q
E
= 2x9,2 8 =
10,4
2
1
Bài 2 (tiếp) Q
S
= 2P - 8 và Q
D
= 15 0,5P
b. Vì một lý do nào đó lượng cầu giảm 1 triệu tấn ở
mọi mức giá, khi đó giá và lượng thay đổi như thế
nào. Vẽ đồ thị minh họa câu a và câu b trên cùng
một đồ thị
- Cầu giảm 1 triệu tấn ở mọi mức giá nên đường cầu dịch
chuyển sang trái, khi đó PT đường cầu mới là:
Q
D mới
= Q
D
1 = 15 0,5P -1 = 14 -0,5P
- TTCB mới: Q
D mới
= Q
S
14 0,5P = 2P 8
PE mi = 8,8 QE mới = 9,6
Vậy giá cân bằng và lượng cân bằng đều giảm
3
lOMoARcPSD|40615597
Bài 2 (tiếp)
Vẽ hình: - Đường cầu ban đầu D
0
: Q
D
= 15 0,5P
- Đường cung ban đầu S
0
Q
S
= 2P - 8
- Đường cầu mới D
1
Bài 2 (tiếp) Q
S
= 2P - 8 và Q
D
= 15 0,5P
c. Do giá nguyên liệu sản xuất sản phẩm Y giảm
nên lượng cung tăng 10% tại mọi mức giá. Xác
định giá và lượng cân bằng mới. Vẽ đồ thị minh
họa câu a và câu c trên cùng một đồ thị.
- Cung tăng 10% tại mi mức giá nên đường cung
dịch chuyển sang phải, khi đó phương trình đường
cung mới là:
Q
S mới
= Q
S
+ 10%Q
S
= 2P - 8 + 0,1x(2P 8) = 2,2P
8,8 Hoặc Q
S mới
= 110%
Q
S
= 1,1x(2P 8)= 2,2P 8,8
- Tại TTCB mới: Q
S mới
= Q
D
2,2P 8,8 = 15-0,5P P
E
mới = 8,8 Thay P
E
mới
vào PT đường cung mới hoặc đường cầu ban
đầu Q
E mới
= 10,6
5
5
lOMoARcPSD|40615597
Bài 2 (tiếp) Q
S
= 2P - 8 và Q
D
= 15 0,5P
d. Khi giá bán trên thị trường là 8 nghìn đồng/tấn
thì thị trường xảy ra tình trạng gì? doanh thu thu
được tại mức giá này là bao nhiêu?
- Khi P = 8 thì Q
D
= 15 0,5x8= 11, Q
S
= 2x8 8=
8 Q
D
> Q
S
nên thị trường xảy ra tình trạng thiếu hụt
hàng hóa (dư cầu)
Lượng hàng bán được thực tế là Q
S
= 8
Doanh thu: TR = PxQ = 8x8 = 64 (tỷ đồng)
6
3
Bài 2 (tiếp) Q
S
= 2P - 8 và Q
D
= 15 0,5P
e. Khi giá bán trên thị trường là 11 nghìn đồng/tấn thì thị
trường xảy ra hiện tượng dư cung hay dư cầu? Tính mức
dư cung hoặc dư cầu? Tính doanh thu thu được tại mức
giá này là bao nhiêu?
- Khi P = 11 thì Q
D
= 15 0,5x11= 9,5 ; Q
S
= 2x11 8 =
14 Q
S
> Q
D
nên thị trường xảy ra tình trạng dư cung (hay
dư thừa hàng hóa)
Lượng dư cung (hay lượng dư thừa) ∆Q = Q
S
Q
D
= 14 9,5 = 4,5
Lượng hàng bán được thực tế là Q
D
= 9,5
Doanh thu: TR = PxQ = 11x9,5=104,5 (tỷ đồng)
7
Bài 2 (tiếp) Q
S
= 2P - 8 và Q
D
= 15 0,5P
f. Vì một lý do nào đó nên lượng cung sản phẩm Y tăng
một lượng tuyệt đối tại mọi mức giá. Biết giá cân bằng mới
bây giờ là 5. Lập phương trình đường cung mới?
lOMoARcPSD|40615597
- Gọi lượng cung sản phẩm Y tăng một lượng tuyệt đối
là a tại mọi mức giá.
- PT đường cung mới là: Q
Smới
= Q
S
+ a = 2P 8 + a
Vì tại TTCB mới Q
D
= Q
S mới
nên thay P
CB mới
= 5 vào PT
đường cầu ban đầu ta được: Q
CB mới
= 15 0,5x5 = 12,5
- Thay P
CB mới
và Q
CB mới
vào PT đường cung mới:
12,5 = 2x5 -8 + a a = 10,5
Vậy PT đường cung mới: Q
S mới
= 2P 8 + 10,5
= 2P + 2,5
8
8
4
Bài 3. Cho thị trường hàng hóa A có phương trình đường cung và
đường cầu như sau: P
S
= 0,2Q 10 và P
D
= 20 0,2Q (bỏ qua đơn vị
của giá và lượng)
a. Xác định Giá và sản lượng cân bằng của thị trường?
- Tại TTCB có: P
S
= P
D
0,2Q - 10 = 20 0,2Q
Q
E
= 75 Thay Q
E
vừa tìm được vào PT đường cung
hoặc đường cầu ta được: P
E
= 5
Chú ý: làm với PT dưới dạng Q theo P
- Đường cầu ban đầu P
D
= 20 0,2Q 0,2Q = 20 P
Q = (20 P)/0,2 Q
D
= 100 5P
- Đường cung ban đầu P
S
= 0,2Q - 10 Q
S
= 50 + 5P
Tại TTCB có Q
D
= Q
S
↔ 100 – 5P = 50 + 5P P
E
= 5
Q
E
= 75
9
9
Bài 3 (tiếp) Q
D
= 100 5P và Q
S
= 50 + 5P
b. Giả sử giá bán trên thị trường là P = 10 thì thị trường xảy ra
tình trạng gì? Doanh thu thu được tại mức giá này bằng bao nhiêu?
lOMoARcPSD|40615597
- P = 10 thay vào PT đường cung và đường
cầu: Q
S
= 50 + 5x10 = 100 và Q
D
= 100
5x10 = 50
Q
S
>Q
D
nên thị trường xảy ra tình trạng dư thừa hàng hóa
(dư cung)
- Lượng hàng bán được thực tế là Q
D
= 50
- Doanh thu: TR = PxQ = 10 x 50 = 500
10
10
5
Bài 3 (tiếp) Q
D
= 100 5P và Q
S
= 50 + 5P
c. Do xuất hiện nhiều hàng hóa thay thế A làm giảm cầu về hàng
hóa A mất 20%. Hãy tính tác động của của việc giảm cầu này đối với
giá đồng? Vẽ hình minh họa câu a và b trên cùng một đồ thi - Cầu về
hàng hóa giảm nên đường cầu dịch chuyển sang trái khi đó PT đường
cầu mới là: QD mới = QD - 20%QD = 80%QD
= 0,8 x(100 5P) = 80 4P
- TTCB mới Q
D mới
= Q
S
80 4P = 50 + 5P
P
E
mới = 3,33
Thay P
E mới
vào PT đường cầu mới hoặc đường cung ban đầu ta
được: Q
E mới
= 66,66
Vậy giá đồng giảm
11
11
Bài 3 (tiếp) Q
D
= 100 5P và Q
S
= 50 + 5P
Vẽ hình: - Đường cầu ban đầu D
0
: Q
D
= 100 5P
- Đường cung ban đầu S
0
Q
S
= 50 + 5P
- Đường cầu mới D
1
12
12
lOMoARcPSD|40615597
6
Bài 3 (tiếp) Q
D
= 100 5P và Q
S
= 50 + 5P
d. Vì khủng khoảng kinh tế nên lượng cung giảm 20% tại mọi mức giá.
Đồng thời do thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi nên lượng cầu tại
mọi mức giá giảm 10,5 đơn vị. Xác định giá và lượng cân bằng mới.
- Cung giảm nên đường cung dịch chyển sang trái, Khi đó PT
đường cung mới: Q
S mới
= Q
S
20%Q
S
= 80%Q
S
= 0,8x(50 + 5P) = 40 + 4P
- Cầu giảm 10,5 nên đường cầu dịch chuyển sang trái PT
đường cầu mới: Q
D mới
= Q
D
10,5 = 100 5P 10,5
= 89,5 - 5P
-TTCB mới có Q
S mới
= Q
D mới
↔ 40 + 4P = 89,5 – 5P
P
E mới
= 5,5 Thay
PE mới vào PT QS mới hoặc QD mới QE mới = 62
13
13
Bài 3 (tiếp) Q
D
= 100 5P và Q
S
= 50 + 5P
e. Do giá hàng B là hàng thay thế cho A giảm nên lượng cầu về A
giảm một lượng tuyệt đối tại mọi mức giá. Biết lượng cân bằng mới
bây giờ là 60. Lập phương trình đường cầu mới?
- Gọi lượng cầu hàng A giảm một lượng tuyệt đối tại mọi
mức giá là a - PT đường cầu mới là: Q
D mới
= Q
D
a = 100
5P a
Vì tại TTCB mới Q
D mới
= Q
S
nên thay Q
CB mới
= 60 vào PT
đường cung ban đầu ta được: 60 = 50 + 5P PCB mới = 2
- Thay P
CB mới
và Q
CB mới
vào PT đường cầu mới:
60 = 100 5x2 a a = 30
Vậy PT đường cầu mới: Q
D mới
= 100 5P - 30
= 70 5P
14
14
7
BÀI 4. Cho số liệu về cung – cầu sản phẩm A như sau:
lOMoARcPSD|40615597
a. Viết phương trình đường cung, đường cầu, xác định
giá và lượng cân bằng. Doanh thu tại trạng thái cân bằng.
- PT đường cầu có dạng: Q
D
= a- bP Từ biểu cầu có: P = 7, Q
D
=20
và P =8, Q
D
= 19
19 = a 8ba = 27
Có hệ PT: 20 = a 7b
b. = 1 Vậy PT đường cầu: Q
D
= 27 P
- PT đường cung có dạng: Q
S
= c + dP
Từ biểu cung ta có hệ PT: 11 = c + 7d
13
= c + 8d
c = -3
d = 2 Vậy PT đường cung là:
Q
S
= -3 + 2P
15 15
BÀI 4 (tiếp)
- Tại TTCB có Q
D
= Q
S
↔ 27 – P = -3 + 2P P
E
= 10 (nghìn
đồng/kg) Q
E
= 17 (kg)
TR = P x Q = 10 x 17 = 170 (nghìn đồng)
b. Vì lý do nào đó, cung sản phẩm A tăng lên một lượng là 6 kg ở
mỗi mức giá. Hãy xác định mức giá và sản lượng, tổng doanh thu tại
trạng thái cân bng mới?.
Cung tăng đường cung dịch chuyển sang phải. Khi đó PT đường
Giá
(1000
đ/1kg
)
Lượng cầu(kg)
Lượng
cung(kg)
7
20
11
8
19
13
9
18
15
lOMoARcPSD|40615597
cung mới là: Q
S mới
= Q
S
+ 6 = -3 +2P +6 = 3 +2P
27 P = 3 +2P P
E mới
= 8 (nghìn đồng/kg)
Q
E mới
= 19 (kg) TR = P xQ
= 8x19 = 152 (nghìn
đồng)
16
16
8
BÀI 4 (tiếp)
c. Chính phủ áp đặt giá bán trên thị trường là 11 nghìn đồng/kg
hứa mua hết phần sản phẩm thừa, thì số tiền chính phủ phải chi ra
là bao nhiêu?
Khi P = 11 thì Q
D
= 27 11= 16 và Q
S
= -3 + 2x11=19
Lượng dư thừa ΔQ = 19 – 16 = 3
Số tiền chính phủ phải chi là: P x ∆Q= 11x3 = 33 (nghìn đồng)
17
17
BÀI 5. Hàm cầu về sản phẩm X trên thị trường được cho bởi
phương trình: P = 100 – 0,05Q
D
; trong đó Q là sản lượng tính
bằng đơn vị, P tính bằng $. Cung sản phẩm X luôn cố định ở
mức 1100 đơn vị.
a. Tính giá và sản lượng cân bng của sản phẩm X.
- Theo đề bài lượng cung luôn cố định tại mức 1100 đơn vị nên PT
đường cung là Q
S
= 1100 (Chú ý đường cung là đường thẳng đứng tại
lOMoARcPSD|40615597
mức sản lượng 1100), - Viết lại PT đường cầu: P
D
= 100 0,05Q Q
D
=
2000 20P - TTCB có Q
D
= Q
S
==> 2000 20P = 1100 P
E
= 45 ($)
Q
E
= Q
S
= Q
D
= 1100 (đơn vị)
Cách 2 thay Q
S
vào PT đường cầu được P
E
= 100 0,05x1100 = 45 b.
Giả sử nhờ quảng cáo, lượng cầu tại mỗi mức giá tăng lên 15%. Giá
và sản lượng cân bằng mới trên thị trường là bao nhiêu. Vẽ nh
minh họa?
18
18
9
BÀI 5 (tiếp)
- Cầu tăng nên đường cầu dịch chuyển sang phải, khi đó PT đường cầu
mới là: Q
D mới
= Q
D
+ 15%Q
D
hay Q
D mới
= 115%Q
D
= 1,15 x (2000 20P) =
2300 23P - Tại TTCB mới có Q
D mới
= Q
S
2300 23P = 1100 P
E mới
=
52,17 ($)
Vẽ hình:
Q
E
mới = Q
S
= Q
D mới
= 1100 (đơn vị)
P
100
S
- Đường cầu ban đầu Q
D
= 2000 20P - đường cung Q
S
= 1100
- Đường cầu mới Q
D mới
= 2300 23P
52,17 45
0
P
Q
D
0
2000
100
0
P
Q
D mới
0
2300
100
0
lOMoARcPSD|40615597
E
1
E
0
D0D1
Q
1100 2000 2300
19 19
BÀI 5 (tiếp)
c. Khi chính phủ áp đặt giá bán trên thị trường là 50 thì doanh thu
là bao nhiêu?
P = 50 thì Q
S
= 1100, Q
D
= 20000 20 x 50 =1000
Lượng hàng bán được thực tế là Q
D
= 1000
TR = P x Q = 50x1000= 50000$
20
20
10
BÀI 6 Xác định hàm cung và hàm cầu trong các trường hợp
sau: a. Trong một thị trường có 200 người bán và 100 người mua.
Những người bán có hàm cung giống nhau là P = 0,5q + 100 và những
người mua có hàm cầu giống nhau là q = 2250 6P (trong đó q là
nghìn sản phẩm, p là nghìn đồng/sp). Xác định hàm cung, hàm cầu của
thị trường.
- hàm cung cá nhân: P = 0,5q+ 100 q
S
= 2P - 200
Hàm cung thị trường Q
S
= 200xq
S
= 200x(2P-200) = 400P 40000
- Hàm cầu cá nhân q
D
= 2250 6P
Hàm cầu thị trường là: Q
D
= 100x q
D
= 100 x (2250 6P) = 225000 600P
21
21
lOMoARcPSD|40615597
BÀI 6 (tiếp)
b. Thị trường của sản phẩm X được mô tả ở đồ thị sau đây:
- PT đường cầu có dạng: Q
D
= a- bP
+ Dựa vào hình ta có hai điểm thuộc đường cầu là:
Tại TTCB: P = 10, Q = 500
Và P = 20, Q = 0 Có hệ PT:
a 10b = 500 a 20b = 0
a = 1000 b = 50
Vậy PT đường cầu là: Q
D
= 1000 50P
- PT đường cung có dạng: Q
s
= c + dP
+ Dựa vào hình ta có hai điểm thuộc đường cung là: Tại
TTCB: P = 10, Q = 500
Và P = 5, Q = 0
Có hệ PT:
c +10d = 500
c+ 5d = 0
c = -500 d
= 100
Vậy PT đường cung là: Q
S
= - 500+ 100P
22
22
11
CHƯƠNG 4
lOMoARcPSD|40615597
lOMoARcPSD|40615597
lOMoARcPSD|40615597
lOMoARcPSD|40615597
| 1/71

Preview text:

lOMoARcPSD| 40615597
CÁC ĐÁP ÁN CÔ TÔ MÀU ĐỎ NHÉ CHƯƠNG 1
1. Thực tiễn nhu cầu của con người không được thỏa mãn đầy đủ với nguồn lực hiện có
được gọi là vấn đề:

a. Chi phí cơ hội b. Khan hiếm
c. Kinh tế chuẩn tắc d. Sản xuất cái gì
e. Tất cả các phương án trên đều sai
2. Vấn đề khan hiếm tồn tại:
a. Chỉ trong các nền kinh tế thị trường
b. Chỉ trong các nền kinh tế chỉ huy
c. Trong tất cả các nền kinh tế
d. Chỉ khi con người không tối ưu hóa hành vi
e. Trong nền kinh tế dựa vào cơ chế kinh tế hỗn hợp 3. Nguồn lực khan
hiếm của nền kinh tế bao gồm: a. Lao động b. Đất đai
c. Trình độ công nghệ d. Tư bản hiện vật
e. Tất cả các phương án trên
4. Mỗi xã hội cần phải giải quyết vấn đề kinh tế nào sau đây:
a. Sản xuất cái gì? b. Sản xuất như thế nào?
c. Sản xuất cho ai? d. Tất cả các vấn đề trên
e. Chỉ giải quyết vấn đề sản xuất cái gì.
5. Kinh tế học là môn học nghiên cứu:
a. Việc các hộ gia đình ra quyết định chi tiêu như thế nào.
b. Cách thức thỏa mãn mọi mong muốn của chúng ta.
c. Xã hội tránh được sự đánh đổi như thế nào.
d. Phương thức xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm của nó.
e. Không có phương án đúng trong các câu trên
6. Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu các quyết định của hãng và hộ gia đình
được gọilà: a. Kinh tế vĩ mô b. Kinh tế vi mô
c. Kinh tế thực chứng d. Kinh tế chuẩn tắc e. Kinh tế gia đình
7. Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu nền kinh tế với tư cách một tổng thể
được gọi là: a. Kinh tế thực chứng b. Kinh tế chuẩn tắc
c. Kinh tế vi mô d. Kinh tế vĩ mô e. Kinh tế gia đình
8. Vấn đề nào dưới đây không thuộc kinh tế vĩ mô:
a. Các nguyên nhân làm giá cam trên thị trường giảm
b. Các nguyên nhân làm giảm mức giá trung bình
c. Nguyên nhân của sự suy thoái kinh tế
d. Tác động của thâm hụt ngân sách đến lạm phát
e. Việc xác định mức thu nhập quốc dân lOMoARcPSD| 40615597
9. Vấn đề nào sau đây thuộc phạm vi nghiên cứu của kinh tế vi mô:
a. Làm thế nào để giá điện bình ổn.
b. Những nguyên nhân gây ra khủng hoảng kinh tế năm 2008.
c. Tốc độ tăng trưởng của ngành may mặc ở Việt Nam.
d. Lạm phát của Việt Nam vào năm 2010 là 11,75%. e. a và c.
10. Tất cả vấn đề nào dưới đây thuộc kinh tế vi mô ngoại trừ:
a. Sự thay đổi công nghệ b. Tiền công và thu nhập c. Sự khác
biệt thu nhập của quốc gia d. Tiêu dùng e. Sản xuất
11. Câu nào đúng trong những câu sau đây:
a. Sự tăng việc làm trong ngành dệt may là vấn đề thuộc về kinh tế vĩ mô vì nó xét đến cả một ngành.
b. Sự thay đổi hành vi của người mua khi thu nhập của họ thay đổi là vấn đề thuộc về kinh
tế vi mô vì nó xem xét hành vi của các chủ thể cụ thể.
c. Tăng trưởng chung của nền kinh tế là vấn đề thuộc về kinh tế vĩ mô vì nó xét đến tổng thể nền kinh tế.
d. Tất cả các câu trên. e. b và c. 12.
Nhận định thực chứng là nhận định về:
a. Về điều cần phải có.
b. Về mối quan hệ nhân quả
c. Mang tính chủ quan cá nhân
d. Mang tính khách quan hoặc khoa học e. (b) và (d) 13.
Một nhận định chuẩn tắc là nhận định:
a. Về bản chất hiện tượng
b. Cần phải như thế nào
c. Đưa ra các khuyến cáo hoặc kiến nghị của cá nhân
d. Không có phương án đúng trong các phương án trên e. (b) và (c) 14.
Nhận định nào sau đây là nhận định thực chứng:
a. Các vận động viên chuyên nghiệp được trả lương quá cao
b. Giáo viên cần phải được trả lương cao vì họ rất quan trọng đối với tương lai
của con bạn c. Tiền thuê nhà thấp sẽ hạn chế cung nhà ở
d. Các chủ nhà nên được tự do đặt giá tiền thuê nhà
e. Lãi suất cao là không tốt đối với nền kinh tế 15.
Nhận định nào sau đây là nhận định chuẩn tắc:
a. Các bệnh viện tư cần phải hạ thấp giá khám bệnh
b. Trời rét sẽ làm tăng giá dầu mỏ
c. Nếu giảm thuế nhập khẩu, giá xe ô tô sẽ giảm xuống
d. Lãi suất cao không khuyến khích tiêu dùng
e. Tất cả các phương án trên lOMoARcPSD| 40615597 16.
“Từ năm 2001 đến năm 2006, GDP thực tế của Việt Nam luôn tăng chậm
hơn GDP danh nghĩa”. Nhận định này thuộc:
a. Kinh tế vi mô và thực chứng
b. Kinh tế vĩ mô và thực chứng
c. Kinh tế vi mô và chuẩn tắc
d. Kinh tế vĩ mô và chuẩn tắc 17.
“ Để có ngân sách xây dựng cơ sở hạ tầng, chính phủ phải tăng thuế đánh
vào các hàng hóa”, Đây là phát biểu thuộc:
a. Kinh tế vi mô và thực chứng
b. Kinh tế vĩ mô và chuẩn tắc
c. Kinh tế vi mô và chuẩn tắc
d. Kinh tế vĩ mô và thực chứng 18.
“ Khi chính phủ tăng thuế đối với hàng hóa của các doanh nghiệp sản xuất
thì giá của hàng hóa đó sẽ tăng lên”. Nhận định này thuộc:
a. Kinh tế vi mô và thực chứng
b. Kinh tế vĩ mô và chuẩn tắc
c. Kinh tế vi mô và chuẩn tắc
d. Kinh tế vĩ mô và thực chứng 19.
Khi chính phủ quyết định sử dụng nguồn lực để xây dựng một con đê, nguồn
lực đó sẽ không còn để xây đường cao tốc. Điều này minh họa khái niệm:
a. Cơ chế thị trường b. Kinh tế vĩ mô
c. Chi phí cơ hội d. Kinh tế đóng
20. Chi phí cơ hội là:
a. Tất cả các cơ hội kiếm tiền.
b. Các cơ hội phải bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn.
c. Giá trị của sự lựa chọn tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn.
d. Không có phương án nào đúng
21. Điều nào dưới đây không được coi là bộ phận của chi phí của việc đi học đại
học: a. Học phí b. Chi phí mua sách
c. Chi phí ăn uống d. Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu không đi học e. a và b
22. Điều nào dưới đây là chi phí cơ hội của việc đi học đại học:
a. Học phí b. Chi phí mua sách
c. Chi phí ăn uống d. Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu không đi học e. a và b
23. Chi phí của một người đi cắt tóc mất 10.000 đồng là:
a. Việc sử dụng tốt nhất 10.000 đồng của người đó vào việc khác
b. Việc sử dụng tốt nhất lượng thời gian cắt tóc vào việc khác
c. Việc sử dụng tốt nhất cả thời gian và 10.000 đồng của người đó
d. Giá trị 10.000 đồng đối với người thợ cắt tóc
e. Tất cả các phương án trên đều sai
24. Khi các nhà kinh tế sử dụng từ “cận biên” họ ám chỉ:
a. Vừa đủ b. Không quan trọng
c. Đường biên d. Bổ sung e. c và d
25. Khái niệm “thay đổi cận biên” đề cập đến: lOMoARcPSD| 40615597
a. Sự đánh đổi do khan hiếm nguồn lực
b. Cách thức tổ chức nền kinh tế
c. Thay đổi vùng lân cận cái mà bạn đang nghiên cứu
d. Đường giới hạn năng lực sản xuất
e. Không phương án nào đúng trong các phương án trên
26. Trong quá trình ra quyết định, để đưa ra được một quyết định có nên thực hiện tiếp
phương án đó hay không thì chúng ta phải dựa trên :

a. Tổng lợi ích và tổng chi phí
b. Lợi ích cận biên và chi phí cận biên
c. Tổng lợi ích của từng phương án.
d. Không có phương án đúng
27. Khi ra một quyết định dựa trên sự thay đổi cận biên, có nghĩa là người ta: a. Tính đến chi phí cơ hội
b. Tính đến chi phí tăng thêm và lợi ích tăng thêm
c. Tính đến chi phí tăng.
d. Tất cả các phương án trên đều không đúng
28. Nếu một người ra quyết định bằng cách so sánh lợi ích cận biên và chi phí cận biên
của sự lựa chọn anh ta phải:

a. Chọn quyết định khi mà lợi ích cận biên lớn hơn chi phí cận biên.
b. Chọn quyết định khi mà chi phí cận biên bằng lợi ích cận biên
c. Chọn quyết định khi mà lợi ích cận biên nhỏ hơn chi phí cận biên d. Tránh việc lựa chọn
29. Chính sách của chính phủ có thể làm thay đổi chi phí và lợi ích của một số doanh
nghiệp. Những chính sách này có khả năng tác động:

a. Làm thay đổi hành vi của các chủ doanh nghiệp
b. làm thay đổi hành vi của các chủ doanh nghiệp dựa vào thay đổi
cận biên c. Cả (a) và (b) đều đúng
d. Cả (a) và (b) đều sai
30. Theo nguyên lý 4, hành vi con người dễ thay đổi khi:
a. Lợi ích biên của họ thay đổi
b. Chi phí biên của họ thay đổi
c. Hoặc (a) hoặc (b) hoặc Cả (a) và (b)
d. Không có phương án đúng.
31. Phát biểu nào sau đây về “thương mại” là đúng:
a. Với thương mại, một quốc gia thành công, quốc gia khác thất bại
b. Việt Nam có thể nhận được lợi ích từ việc thương mại với các nước khác. c.
Thương mại giúp cho mọi người có thể mua hàng hóa và dịch vụ đa dạng hơn, phong phú hơn.
d.Thương mại cho phép mỗi quốc gia chuyên môn hóa vào lĩnh vực mà mình sản xuất tốt
nhất e. Tất cả đều đúng ngoại trừ a
32. Trong mô hình nền kinh tế hỗn hợp, các vấn đề kinh tế cơ bản của nền kinh tế được giải quyết: a.
Thông qua các kế hoạch của chính phủ b. Thông qua thị trường lOMoARcPSD| 40615597 c.
cả (a) và (b) d. Không có phương án nào đúng 33. Trong nền kinh tế chỉ huy:
a. Không tồn tại sự điều hành của nhà nước
b. 3 vấn đề: sản xuất cái gì, sản xuất cho ai và sản xuất như thế nào do chính phủ
quyết định c. Không tạo ra sự năng động cho các doanh nghiệp sản xuất d. b và c
e. Không có phương án đúng trong các phương án trên
34. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về nền kinh tế thị trường:
a. Trong nền kinh tế thị trường, xã hội trả lời các câu hỏi: "sản xuất cái gì", "sản xuất
như thế nào", "sản xuất cho ai" thông qua một cơ chế thị trường
b. Trong nền kinh tế thị trường, các chính sách của chính phủ quyết định các câu
hỏi: "sản xuất cái gì", "sản xuất như thế nào", "sản xuất cho ai".
c. Trong nền kinh tế thị trường, chính phủ và khu vực tư nhân tác động qua lại để giải
quyết 3 vấn đề cơ bản của nền kinh tế.
d. Trong nền kinh tế thị trường, bàn tay vô hình giải quyết các vấn đề cơ bản của nền kinh tế. e. (a) và (d)
35. Đôi khi chính phủ phải can thiệp vào thị trường để:
a. Khắc phục những thất bại thị trường (hay khuyết tật thị trường)
b. Đảm bảo mục tiêu công bằng.
c. Cả (a) và (b) đều đúng
d. Cả (a) và (b) đều sai
36. Điều nào sau đây được các nhà kinh tế gọi là thất bại thị trường:
a. Sản xuất những hàng hóa và dịch vụ gây ra ảnh hưởng ngoại hiện b. Độc quyền
c. Sự phân hóa giàu nghèo
d. Tất cả các điều trên
37. Phát biểu nào sau đây không đúng:
a. Khi có sự hiện diện của thất bại thị trường, can thiệp của chính phủ luôn đem lại kết
quả tốt hơn. b. Khi có sự hiện diện của thất bại thị trường, can thiệp của chính phủ có thể
đem lại kết quả tốt hơn. c. Khi có sự hiện diện của thất bại thị trường, can thiệp của chính
phủ luôn đem lại kết quả tệ hơn. d. Cả (a) và (c) đều không đúng
38. Điều nào sau đây đúng khi nói về ảnh hưởng ngoại hiện (hay ngoại ứng) a. Ảnh hưởng
ngoại hiện là hành vi của một người hay một nhóm người tác động tới người ngoài cuộc.
b. Khi hành vi của một người hay một nhóm người gây ra tổn thất cho người ngoài cuộc
thì khi đó họ đang gây ra ảnh hưởng ngoại hiện tiêu cực cho xã hội
c. Khi hành vi của một người hay một nhóm người đem lại lợi ích cho người ngoài cuộc
thì khi đó họ đang tạo ra ảnh hưởng ngoại hiện tích cực cho xã hội
d. Tất cả các phương án trên đều đúng
39. Hoạt động sử dụng lại túi nilon của người dân là một ví dụ về:
a. Ngoại ứng tiêu cực trong tiêu dùng
b. Ngoại ứng tích cực trong sản xuất
c. Ngoại ứng tiêu cực trong sản xuất
d. Ngoại ứng tích cực trong tiêu dùng
40. Hoạt động nào sau đây gây ra ảnh hưởng ngoại hiện tiêu cực cho xã hội: a. Chặt phá rừng
b. Xả chất thải gây ô nhiễm môi trường của VEDAN lOMoARcPSD| 40615597
c. Lái xe trong tình trạng say rượu
d. Tất cả các phương án trên đều đúng
41. Hoạt động nào trong các hoạt động sau đây là ngoại ứng tích cực cho xã hội: a. Thu gom túi Nilon, vỏ chai b. Trồng rừng c. Tiêm vacxin phòng bệnh
d. Một người chơi nhạc lớn trong một tòa nhà chung cư
e. Tất cả đều đúng ngoại trừ d
42. Điều nào dưới đây là nhân tố chủ yếu quyết định mức sống của người dân một quốc gia:
a. Mức độ làm việc chăm chỉ của người lao động b. Tư bản hiện vật c. Tài nguyên thiên nhiên d. Năng suất lao động
43. Đối với kinh tế vĩ mô, ngắn hạn là khoảng thời gian: a. Dưới 1 năm b. Trên 1 năm
c. Mức giá chung chưa kịp thay đổi
d. Múc giá chung đã thay đổi
44. Sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp xảy ra khi nào? a. Trong ngắn hạn b. Trong dài hạn
c. (a) vì mức giá chung chưa kịp thay đổi hay giá cả cứng
nhắc d. (b) vì mức giá chung đã thay đổi
***************************************
CÁC ĐÁP ÁN CÔ TÔ MÀU ĐỎ NHÉ CHƯƠNG 2
1. Đường giới hạn khả năng sản xuất thể hiện:
a. Những kết hợp hàng hóa mà nền kinh tế mong muốn
b. Những kết hợp hàng hóa mà nền kinh tế có thể sản xuất với các nguồn lực và công nghệ sản xuất hiện có.
c. Những kết hợp hàng hóa khả thi và hiệu quả của nền kinh tế
d. Tất cả các phương án đều sai e. a và b
2. Khái niệm nào sau đây không thể lý giải bằng đường giới hạn khảnăng sản xuất: a.
Cung cầu b. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
c. Sự khan hiếm d. Chi phí cơ hội
3. Các kết hợp về sản lượng nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất là các kết
hợp: a. Sản xuất không hiệu quả
b. Sản xuất hiệu quả do sử dụng hết nguồn lực sản xuất
c. Sản xuất phi hiệu quả
d. (b) và có thể tăng hàng hóa này mà không cần thay đổi lượng hàng kia.
e. (b) và muốn tăng lượng hàng hóa này thì phải giảm lượng hàng hóa kia lOMoARcPSD| 40615597
4. Các kết hợp sản lượng nằm bên trong đường giới hạn năng lực sản xuất là những
kết hợp: a. Rất hiệu quả
b. Không thể đạt được do không đủ nguồn lực sản xuất
c. Có thể đạt được mà không cần sử dụng tối đa nguồn lực sản xuất
d. Chỉ có thể đạt được khi sử dụng tối đa nguồn lực sản xuất e. a và c
5. Các kết hợp về sản lượng nằm bên ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất là các
kết hợp: a. Phân bổ không hiệu quả
b. Sản xuất không hiệu quả
c. Không thể đạt được do không đủ nguồn lực sản xuất
d. Có thể tiêu dùng nhờ có thương mại e. c và d
6. Độ dốc của đường PPF cho biết: a. Sự khan hiếm b. Chi phí cơ hội
c. Sự đánh đổi về lượng giữa hai hàng hóa
d. Tất cả các phương án trên đều đúng
7. Một kết hợp sản lượng mà tại đó sử dụng hết nguồn lực sản xuất là kết hợp sản
lượng: a. Nằm bên trên đường PPF
b. Nằm bên ngoài đường PPF
c. Nằm bên trong đường PPF
d. Tất cả các phương án trên đều đúng
8. Một kết hợp sản lượng có thể sản xuất ra được mà không sử dụng hết nguồn lực sản
xuất là kết hợp:
a. Nằm bên trên đường PPF
b. Nằm bên ngoài đường PPF
c. Nằm bên trong đường PPF
d. Tất cả các phương án trên đều đúng
9. Khi nguồn lực được chuyển từ ngành này sang ngành khác, điều này được minh họa
bởi: a. Sự vận động dọc theo đường giới hạn khả năng sản xuất
b. Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất ra bên ngoài
c. Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất vào bên trong
d. Làm dịch chuyển đường cầu sang trái
10. Một nền kinh tế sản xuất hai loại hàng hóa X và Y. Khi di chuyển từ kết hợp (X =
40, Y =300) đến kết hợp (X = 60, Y = 200) trên đường giới hạn khả năng sản xuất,
thì chi phí cơ hội để tăng thêm 1 đơn vị hàng X là:

a. 5 đơn vị hàng Y b. 2 đơn vị hàng Y
c. 5/2 đơn vị hàng Y d. 1/5 đơn vị hàng Y
11. Yếu tố nào sau đây gây ra sự dịch chuyển của đường giới hạn khả năng sản xuất: a.
Những thay đổi trong nguồn lực b. Thất nghiệp c. Lạm phát d. Những thay đổi trong công
nghệ sản xuất e. a và d
Dùng hình sau để trả lời 3 câu tiếp
12. Sự dịch chuyển từ đường PPF1 dịch chuyển sang đường PPF2 cho biết:
a.Nền kinh tế có trình độ công nghệ sản xuất hàng X cao hơn
b.Nền kinh tế có trình độ công nghệ sản xuất hàng Y cao hơn lOMoARcPSD| 40615597
c. Nền kinh tế có cả trình độ công nghệ sản xuất cả X và Y cao hơn
13. Sự dịch chuyển từ đường PPF1 dịch chuyển sang đường PPF3 cho biết: a.Trình
độ công nghệ sản xuất hàng X tăng nhiều hơn trình độ công nghệ sản xuất hàng Y tăng.
b.Trình độ công nghệ sản xuất hàng Y tăng nhiều hơn trình độ công nghệ sản xuất hàng
Xtăng c.Trình độ công nghệ sản xuất hàng X giảm ít hơn trình độ công nghệ sản xuất
hàng Y giảm 14. Sự dịch chuyển từ PPF4 thành PPF1 cho biết:
a. Năng lực sản xuất của hàng X và Y đều tăng lên với tốc độ như nhau.
b. Năng lực sản xuất của hàng X và Y đều giảm xuống với tốc độ như nhau.
c. Năng lực sản xuất của hàng X giảm nhiều hơn hàng Y giảm
15. Với các yếu tố khác không đổi, giả định trình độ công nghệ sản xuất X và Y đều
tăng lên so với ban đầu và tăng với tốc độ như nhau, thì đường giới hạn khả năng sản
xuất sẽ:
a. Dịch chuyển song song ra ngoài
b. Dịch chuyển song song vào trong
c. Xoay ra ngoài với điểm cố định trên trục tung
d. Xoay ra ngoài với điểm cố định trên trục hoành
16. Với các yếu tố khác không đổi, giả định trình độ công nghệ sản xuất X giảm xuống,
trong khi trình độ công nghệ sản xuất hàng Y không đổi, thì đường giới hạn khả năng
sản xuất sẽ:
a. Dịch chuyển song song ra ngoài
b. Dịch chuyển song song vào trong
c. Xoay ra ngoài với điểm cố định trên trục tung
d. Xoay vào trong với điểm cố định trên trục tung
e. Xoay vào trong với điểm cố định trên trục hoành
17. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) lồi ra ngoài so với gốc tọa độ biểu thị: a.
Quy luật chi phí cơ hội tăng dần (Quy luật lợi suất giảm dần)
b. Nguyên lý phân công lao động
c. Các yếu tố sản xuất khan hiếm có thể chuyển từ nganh này sang ngành khác
d. Sự khan hiếm của các tài nguyên kinh tế e. Không có phương án nào đúng
18. Điều nào sau đây là đặc điểm của đường giới hạn năng lực sản xuất (PPF): a. PPF
chỉ ra các kết hợp về sản lượng mà một nền kinh tế có thể sản xuất với các nguồn lực và công nghệ hiện có
b. Độ dốc của PPF phản ánh tỉ lệ đánh đổi giữa hai hàng hoá lOMoARcPSD| 40615597
c. Thông thường PPF có hình dạng là đường cong lồi ra ngoài so với gốc toạ độ d.
Khi không có trao đổi thì PPF cũng chính là đường giới hạn khả năng tiêu dùng
e. Tất cả các đặc điểm trên.
19. Đường PPF là một đường thẳng dốc xuống khi:
a. Chi phí cơ hội tăng dần
b. Chi phí cơ hội bằng 0
c. Chi phí cơ hội không đổi
d. Tỷ lệ đánh đổi giữa hai hàng hóa không đổi e. (c) và (d) đúng
20. Người sản xuất một mặt hàng được coi là có lợi thế tuyệt đối so với đối thủ cạnh
tranh nếu người đó:

a. Có chi phí cơ hội nhỏ hơn khi sản xuất mặt hàng này.
b. Có nhiều máy móc hơn.
c. Có công nghệ tiên tiến hơn.
d. Sản xuất mặt hàng này với lượng đầu vào nhỏ hơn.
21. Người sản suất một mặt hàng được coi là có lợi thế so sánh với đối thủ cạnh tranh nếu người đó:
a. Có chi phí cơ hội nhỏ hơn khi sản xuất mặt hàng này.
b. Có nhiều máy móc hơn.
c. Có công nghệ tiên tiến hơn.
d. Sản xuất mặt hàng này với lượng đầu vào nhỏ hơn.
e. Để sản xuất ra hàng hóa này thì người đó phải từ bỏ đi ít đơn vị hàng kia hơn. f. Tất cả
đều đúng ngoại trừ d g. (a) và (e) đúng
22. North có đường giới hạn năng lực sản xuất số 1, South có đường năng lực sản xuất
số2. Khi họ tiến hành trao đổi hàng hoá với nhau thì họ có thể tiêu dùng tối đa ở điểm
nào sau đây:
a. Những điểm nằm trên đường sản xuất của chính họ.
b. North tiêu dùng những điểm nằm trên đường sản xuất số 2 và South tiêu dùng những
điểm nằm trên đường sản xuất số 1.
c. Những điểm nằm ngoài cả hai đường số 1 và 2.
d. North tiêu dùng những điểm nằm trong đường sản xuất số 1 và South tiêu dùng những
điểm nằm trong đường sản xuất số 2.
e. Không có đáp án nào thoả mãn
23. Để so sánh năng lực sản xuất của hai quốc gia hay hai các nhân, có thể dựa vào: a. Lợi thế tuyệt đối b. Lợi thế so sánh
c. Cả (a) và (b) đều đúng
d. Cả (a) và (b) đều sai
24. Điều nào sau đây đúng khi nói về lợi ích của thương mại:
a. Thương mại đều đem lại lợi ích cho các quốc gia.
b. Thương mại giúp cho mọi người có thể tiêu dùng hàng hóa nhiều hơn với chi phí như
trước. c. Khi có thương mại, mọi người có thể tiêu dùng ở những kết hợp sản lượng nằm bên ngoài đường PPF
d. Thương mại cho phép mọi người chuyên môn hóa vào những hoạt động mà họ có lợi
thế so sánh. e. Tất cả đều đúng
25. Lợi ích thu được từ thương mại phải dựa trên: lOMoARcPSD| 40615597 a. Lợi thế tuyệt đối b. Lợi thế so sánh
c. Cả (a) và (b) đều đúng
d. Cả (a) và (b) đều sai
26. Những lợi ích từ thương mại quốc tế bao gồm:
a. Cho phép các nước tiêu dùng ở các kết hợp sản lượng nằm bên ngoài đường PPF của
họ. b. Cho phép các nước sản xuất các kết hợp sản lượng nằm bên ngoài đường PPF
của họ. c. Mở rộng các đường PPF của họ.
d. Cho phép các nước sản xuất và tiêu dùng kết hợp sản lượng nằm trên đường PPF của họ
Để làm được bài tập chương 2 dưới dạng câu trắc nghiệm như câu 27 và 28
thì có thể làm nhanh như sau:

- Xác định lợi thế tuyệt đối thì vẫn làm như nguyên tắc: cần ít thời
gian hơn sẽ có lợi thế tuyệt đối
- Còn để xác định lợi thế so sánh thì làm nhanh như sau:
Dựa vào bảng lấy tỷ lệ đánh đổi giữa 2 hàng hóa
Nước A: 1 Quần Áo = 30/20 =1,5 lương thực
Nước B: 1 Quần Áo = 2 lương thực

Đây chính là Chi phí cơ hội của việc sản xuất Quần Áo
Nhìn vào đây ta kết luận: Nước A có lợi thế so sánh trong việc sản xuất Quần Áo.
CHÚ Ý: KHi đã kết luận được nước này có lợi thế so sánh trong việc sản
xuất 1 hàng hóa rồi thì nước còn lại có lợi thế so sánh trong việc sản xuất hàng hóa còn lại.

Vì vậy, Nước B có lợi thế so sánh trong việc sản xuất Lương thực. - Từ
Chi phí cơ hội lấy ra ở trên cũng ra được khoảng giá trao đổi để hai bên cùng có lợi
Sử dụng bảng số liệu dưới đây để trả lời hai câu hỏi tiếp: Nước
Số giờ cần thiết để sản
xuất ra một đơn vị Quần áo Lương thực Nước A 30 20 Nước B 20 10
27. Câu nào sau đây là đúng từ các số liệu trên:
a. B có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất cả hai mặt hàng và có lợi thế so sánh trong việc sản xuất lương thực.
b. A có cả lợi thế tuyệt đối và lợi thế so sánh trong việc sản xuất quần áo
c. B có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất cả hai mặt hàng và có lợi thế so sánh trong việc sản xuất quần áo lOMoARcPSD| 40615597
d. A có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất cả hai mặt hàng và có lợi thế so sánh trong việc sản xuất quần áo.
e. Các câu trên đều không chính xác
28. Để hai nước cùng có lợi trong trao đổi, giá của một quần áo tính theo số lương thực
là: a. Lớn hơn 0,5 lương thực nhỏ hơn 0,67 lương thực
b. Lớn hơn 1,5 lương thực và nhỏ hơn 2 lương thực
c. Lớn hơn 0,5 lương thực và nhỏ hơn 2 lương thực d. Không có
phương án đúng trong các phương án trên CHƯƠNG 3
CÁC ĐÁP ÁN CÔ TÔ MÀU ĐỎ, PHẦN GIẢI THÍCH LÝ DO TẠI SAO
CHỌN ĐÁP ÁN ĐÓ CÁC EM XEM PHÍA DƯỚI CÂU NHÉ 1. Đặc điểm
nào sau đây không phải là đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo: a.
Người mua và người bán đều là người chấp nhận giá thị trường
b. Khả năng gia nhập và rời bỏ thị trường là tự do.
c. Có duy nhất một người bán
d. Sản phẩm trên thị trường là đồng nhất.
e. Không có phương án đúng trong các phương án trên
2. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của thị trường độc quyền hoàn toàn:
a. Khả năng gia nhập và rời bỏ thị trường là rất khó
b. Có một người bán duy nhất trên thị trường
c. Sản phẩm trên thị trường là duy nhất
d. Có quyền quyết định giá
e. Tất cả các phương án trên đều đúng
3. Trong các hàng hóa sau, hàng hóa nào mang đặc điểm của thị trường cạnh tranh độc quyền:
a. Dầu gội đầu b. Gạo c. Muối d. Trứng
e. Tất cả các phương án trên đều đúng
4. Bạn có 200 triệu đồng muốn mua một chiếc xe ô tô BMW, biết chiếc xe có giá là
20.000USD (tỷ giá ngân hàng: 1USD = 20.000VND). Nhận định nào sau đây là đúng nhất:
a. Tại mức giá này, bạn có cầu về mặt hàng này bằng 0
b. Tại mức giá này, bạn có nhu cầu về mặt hàng này.
c. Tại mức giá này, bạn có khả năng thanh toán.
d. Không có phương án thoả mãn.
Lý do: Nhớ lại lý thuyết cầu về hàng hóa chỉ xuất hiện khi có đồng thời 2 điều kiện là
muốn mua và có khả năng mua(đủ tiền để mua hay không), khi thiếu 1 trong 2 điều
kiện thì kết luận cầu hàng hóa bằng 0 lOMoARcPSD| 40615597
➔ Người này muốn mua chiếc ô tô này nhưng với 200 triệu thì anh ta không đủ khả
năng để mua chiếc xe (chiếc xe trị giá 20.000x20.000 = 400 triệu) 5. Đường cầu
dốc xuống thể hiện:

a. Số lượng hàng hóa mà người tiêu dùng muốn mua.
b. Số lượng hàng hóa mà người tiêu dùng có khả năng mua.
c. Số lượng hàng hóa mà người tiêu dùng muốn mua và có khả năng mua tại các mức thu nhập.
d. Số lượng hàng hóa mà người tiêu dùng muốn mua tăng lên khi giá hàng hóa đó giảm và ngược lại.
6. Với giả định các yếu tố khác không thay đổi, luật cầu cho biết:
a. Giá hàng hóa càng cao thì lượng cầu càng giảm
b. Giá hàng hóa càng cao thì lượng cầu càng tăng
c. Giá và lượng cung có mối quan hệ thuận chiều
d. Khi thu nhập tăng sẽ làm tăng khả năng thanh toán
e. Tất cả các phương án trên đều đúng
7. Lượng hàng hóa mà người tiêu dùng mua phụ thuộc vào:
a. Giá của hàng hóa đó.
b. Thị hiếu của người tiêu dùng.
c. Thu nhập của người tiêu dùng.
d. Giá của hàng hóa thay thế
e. Tất cả các phương án trên
8. Đối với hàng hóa thông thường, khi thu nhập tăng:
a. Đường cầu dich chuyển sang trái
b. Đường cầu dịch chuyển sang phải c. Lượng cầu giảm d. Tất cả đều đúng
Lý do: nhớ lý thuyết, hàng hóa thông thường thì thu nhập và cầu hàng hóa vận động
cùng chiều nhau. Và nhớ Cầu hàng hóa tăng thì đường cầu hàng hóa đó dịch chuyển
sang phải và ngược lại (sang trái)
Với câu này khi thu nhập I tăng thì cầu hàng hóa đó cũng tăng, nên đường cầu dịch chuyển sang phải
9. Đối với hàng hóa cấp thấp, khi thu nhập tăng:
a. Đường cầu dịch chuyển sang trái
b. Đường cầu dịch chuyển sang phải c. Lượng cầu tăng d. Lượng cung tăng
e. Không có phương án nào đúng
Lý do: nhớ lý thuyết, hàng hóa cấp thấp (hay thứ cấp) thì thu nhập và cầu hàng hóa
vận động ngược chiều nhau. Và nhớ Cầu hàng hóa tăng thì đường cầu hàng hóa đó
dịch chuyển sang phải và ngược lại (sang trái) lOMoARcPSD| 40615597
Với câu này khi thu nhập I tăng thì cầu hàng hóa đó giảm nên đường cầu dich chuyển
sang trái 10. Lượng cầu của một hàng hóa luôn giảm khi: a. Thu nhập giảm
b. Giá của hàng hóa thay thế cho hàng hóa đó giảm
c. Giá của hàng hóa đó tăng
d. Giá của hàng hóa đó giảm e. b và c
Lý do: Đề bài yêu cầu QD giảm. Với đáp án a, chỉ đúng khi đó là hàng thông thuwongf
còn hàng thức cấp thì không đúng.
Đáp án b, nhớ lý thuyết: 2 hàng hóa thay thế thì giá hàng này và lượng cầu hàng kia
vận động cùng chiều ➔ nên Giá hàng hóa thay thế giảm thì lượng cầu hàng hóa kia
giảm là đúng Đáp án c, nhớ luật cầu ➔ đúng với luật cầu Đáp
án d, không đúng với luật cầu
11. Khi giá giáo trình “Những nguyên lý của kinh tế học” của Mankiw tăng lên
thì: a. Lượng cầu về giáo trình giảm
b. Lượng cầu về giáo trình tăng
c. Lượng cầu giáo trình không thay đổi
d. Không có phương án đúng
Lý do: Nhớ lý thuyết, theo luật cầu: giá của chính hàng hóa đó và lượng cầu vận động ngược chiều nhau
12. Khi giá cơm hộp tại căng tin của trường Đại học thăng Long tăng lên thì: a. Cầu về cơm hộp giảm
b. Cầu về cơm hộp tăng c. a và b
d. Không có phương án nào đúng
Lý do: như câu 10, theo luật cầu, và ở đây có một chú ý là: nếu yếu tố tác động là Giá
của chính hàng hóa đó
thì phải chọn đáp án có từ “lượng cầu” theo đúng luật cầu,
chứ không phải chỉ có từ “cầu”. Nên ở đây đáp án a rất hay bị nhầm là đáp án đúng, a
vẫn sai vì phải là “lượng cầu” chứ không phải là “cầu”
13. Nếu giá cam tăng lên thì giá cân bằng của quýt trên cùng một thị trường thay
đổi như thế nào:
a. Giá quýt sẽ giảm b. Giá quýt sẽ không đổi c. Giá quýt sẽ tăng
d. Tất cả các điều trên đều đúng
Cách làm: Cứ khi nào đề bài hỏi một thị trường nào đó thì các em phải phân tích
giống như lý thuyết cô dạy khi phân tích thị trường thịt lợn.
Khi PCam tăng thì cầu về quýt tăng (vì hai hàng hóa thay thế)➔
nên đường cầu về quýt dịch
chuyển sang phải (từ D0 đến D1). P S 1
Rồi sau đó cho lên hình vẽ P0 lOMoARcPSD| 40615597
14. Nhân tố nào sau gây ra sự vận động dọc theo đường cầu: a. Thu nhập b. Giá hàng hóa liên quan
c. Giá của bản thân hàng hóa d. Thị hiếu
e. Tất cả các nhân tố trên
Lý do: nhớ lý thuyết: yếu tố giá của chính hàng hóa đó sẽ gây ra sự di chuyển vận
động dọc đường cầu (hoặc đường cung), còn các yếu tố còn lại gây ra sự dịch chuyển
của đường cầu (hoặc đường cung)
15. Điều nào sau đây gây ra sự dịch chuyển của đường cầu:
a. Thu nhập của người tiêu dùng
b. Giá của hàng hóa liên quan c. Thị hiếu d. Các kỳ vọng
e. Tất cả các phương án trên
Lý do: xem lại câu 14
16. Nếu giá hàng hóa A tăng lên gây ra sự dịch chuyển của đường cầu đối với
hàng hóa B về phía bên trái thì:
a. A và B là hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng
b. A và B là hàng hóa thay thế trong tiêu dùng
c. A và B là hàng hóa thay thế trong sản xuất
d. B là hàng hóa cấp thấp
e. B là hàng hóa bình thường
Lý do: nhớ lý thuyết 2 hàng hóa thay thế nhau thì P hàng này và lượng cầu QD (hay
cầu) hàng kia vận động cùng chiều, còn 2 hàng hóa bổ sung thì ngược chiều nhau.
Theo đề bài: PA tăng thì đường cầu hàng B dịch sang trái tức là cầu hàng B giảm
Nên đây là 2 hàng hóa bổ sung nhau trong tiêu dùng
17. Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển đường cầu đối với thịt bò: a. Giá thịt lợn tăng lên
b. Giá thịt bò giảm xuống
c. Thị hiếu đối với thịt bò thay đổi
d. Thu nhập của người tiêu dùng tăng lên
e. Các nhà sản xuất thịt lợn quảng cáo cho sản phẩm của họ
Lý do: xem lại câu 14
18. Khi giá cam tăng lên thì điều nào sau đây đúng: lOMoARcPSD| 40615597
a. Đường cầu về cam dịch chuyển sang trái
b. Đường cung về cam dịch chuyển sang phải
c. Gây ra sự di chuyển dọc theo đường cầu lên phía trên
d. Gây ra sự di chuyển dọc theo đường cung xuống phía dưới
Lý do: Vì đề bài cho Giá cam tăng mà lại đang xét thị trường cam thì Giá của
chính hàng hóa đó chỉ gây ra sự di chuyển dọc theo đường cầu hoặc cung nên
đáp án a và b loại.
- Khi Pcam tăng thì QD cam giảm nên đường cầu di chuyển lên
phía trên
- Khi Pcam tăng thì QS cam tăng nên đường cung di chuyển lên phía trên
Vậy đáp án đúng là c
19. Nếu cam và táo cùng bán trên một thị trường. Điều gì xảy ra khi giá cam tăng
lên: a. Lượng cầu về cam giảm xuống b. Cầu về táo tăng lên c. a và b d. Giá táo giảm xuống
e. Tất cả các phương án trên đều đúng
Lý do: xem lại câu 11 và 12, Giá cam tăng thì lượng cầu về cam giảm theo luật cầu,
như câu 12 đã nói phải dùng từ “lượng cầu về cam” chứ không dùng từ “cầu về cam”
vì đang xét chính hàng hóa đó➔ nên đáp án a đúng
Đáp án b cũng đúng vì nói về hàng hóa táo, hàng hóa khác không phải chính cam nữa
nên dùng từ cầu hay lượng cầu đều được. Khi giá cam tăng thì lượng cầu về táo hay
cầu về táo tăng vì đây là hai hàng hóa thay thế.
20. Đường cầu thị trường có thể được xác định bằng cách:
a. Cộng tất cả đường cầu cá nhân theo chiều ngang
b. Cộng tất cả đường cầu cá nhân theo chiều dọc
c. Cộng lượng mua của các người mua lớn
d. Không có phương án nào đúng
21. Sự thay đổi nào dưới đây không dẫn đến sự dịch chuyển đường cầu đối với
bia: a. Sự tăng giá nem chua
b. Sự tăng giá men làm bia
c. Sự giảm giá rượu vang
d. Sự tăng thu nhập của khách hàng mua bia
e. Người tiêu dùng thích bia hơn
Lý do: nhớ lý thuyết: yếu tố giá của chính hàng hóa đó sẽ gây ra sự di chuyển vận
động dọc đường cầu (hoặc đường cung), còn các yếu tố còn lại gây ra sự dịch chuyển
của đường cầu (hoặc đường cung). Và phải nhớ xem là yếu tố mà đáp án cho tác động
tới cung hay cầu để chọn phương án cho chính xác.
Đáp án a, nem chua được coi là hàng bổ sung với bia nên tác động tới cầu về bia và
gây ra sự dịch chuyển của đường cầu về bia
Đáp án c, rượu vang có thể coi là hàng thay thế cho bia nên tác động tới cầu về bia và
gây ra sự dịch chuyển của đường cầu lOMoARcPSD| 40615597
Đáp án d, thu nhập cũng tác động tới cầu và gây ra sự dịch chuyển đường cầu Đáp án
e, cũng tác động tới cầu và gây ra sự dịch chuyển của đường cầu Đáp án b, Sự tăng giá
men làm bia, men làm bia là đầu vào để sản xuất ra bia nên sẽ tác động tới cung về
bia, chứ không tác động tới cầu về bia nên chắc chắn không gây ra sự dịch chuyển của
cầu về bia. Do đó, đây là đáp án đúng
Câu 22 và 23 liên quan đến hàng thông thường và thứ cấp, xem lại lý thuyết đã
nhắc ở câu 8 và câu 9

22. Điều nào sau đây là đúng khi nói về hàng hóa thông thường: a. Khi người dân trở
nên nghèo đi sẽ tăng tiêu dùng mặt hàng này.
b. Người dân sẽ giảm tiêu dùng mặt hàng này khi thu nhập của họ
tăng. c. Người dân sẽ tăng tiêu dùng mặt hàng này khi thu nhập của
họ tăng. d. Người dân sẽ giảm tiêu dùng mặt hàng này khi thu nhập
của họ giảm. e. c và d.
23. Điều nào sau đây là sai khi nói về hàng hóa thứ cấp: a.
Khi người dân trở nên nghèo đi sẽ tăng tiêu dùng mặt hàng này. b.
Khi người dân trở nên nghèo đi họ sẽ giảm tiêu dùng mặt hàng này. c.
Người dân sẽ giảm tiêu dùng mặt hàng này khi thu nhập của họ tăng. d.
Người dân sẽ tăng tiêu dùng mặt hàng này khi thu nhập của họ giảm. e.
Không có phương án nào thoả mãn.
24. Đường cung dốc lên thể hiện: a.
Số lượng hàng hóa mà người sản xuất muốn bán sẽ tăng lên khi giá bán
hàng hóa giảm và ngược lại. b.
Số lượng hàng hóa mà người sản xuất muốn bán tại các mức thuế khác
nhau c.Số lượng hàng hóa mà người tiêu dùng mua sẽ tăng lên khi giá hàng hóa
đó giảm và ngược lại.
d. Số lượng hàng hóa mà người sản xuất bán tăng lên khi giá bán hàng hóa đó tăng và ngược lại.
25. Điều nào dưới đây tác động đến cung về hàng hóa:
a. Cầu hàng hóa thay đổi
b. Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi
c. Công nghệ sản xuất thay đổi
d. Sự xuất hiện của người tiêu dùng mới
e. Không có phương án đúng trong các phương án trên
26. Với giả định các yếu tố khác không thay đổi, luật cung cho biết: a.
Giá dầu giảm làm lượng cung về dầu giảm
b. Giá dầu tăng làm lượng cung về dầu giảm
c. Cung dầu tăng khi giá dầu giảm
d. Chi phí sản xuất dầu giảm sẽ làm cung dầu giảm e. a và d
27. Điều nào dưới đây gây ra sự vận động dọc theo đường cung:
a. Giá của chính hàng hóa đó thay đổi
b. Công nghệ sản xuất thay đổi
c. Kỳ vọng của người bán thay đổi lOMoARcPSD| 40615597
d. Không có đáp án nào đúng e. Cả a,b và c
28. Điều nào dưới đây không gây ra sự dịch chuyển của đường cung một mặt hàng:
a. Sự xuất hiện của người tiêu dùng mới
b. Giá của chính hàng hóa đó
c. Công nghệ sản xuất thay đổi d. a và b
e. Không phương án nào đúng trong các phương án trên
Lý do: Đề bài yêu cầu “không gây ra sự dịch chuyển của đường cung” Yếu tố không
gây ra sự dịch chuyển của đường cung là giá của chính hàng hóa đó ➔ nên đáp án b chắc chắn đúng.
Còn với đáp án a, sự xuất hiện của người tiêu dùng mới thì yếu tốc này lại tác động tới
cầu và như vậy chắc chắn cũng không gây ra sự dịch chuyển của đường cung➔ do đó đáp án a cũng đúng
29. Đường cung thị trường có thể được xác định bằng cách:
a. Cộng tất cả đường cung của các cá nhân theo chiều ngang
b. Cộng tất cả đường cùng của các cá nhân theo chiều dọc
c. Cộng lượng bán của các hãng lớn
d. Cộng lượng mua của các người mua lớn
30. Đường cung về thịt bò dịch chuyển là do:
a. Thị hiếu về thịt bò thay đổi
b. Giá của hàng hóa liên quan đến thịt bò thay đổi c. Thu nhập thay đổi
d. Không có phương án nào đúng
Lý do: vì tất cả các đáp án đề là các yếu tố tác động đến cầu hàng hóa, chứ không tác
động đến cung ➔ nên không gây ra sự dịch chuyển đường cung
31. Điều nào dưới đây làm dịch chuyển đường cung đối với cà phê Trung
Nguyên: a. Giá hàng hóa thay thế cho cà phê Trung Nguyên tăng lên b.
Thị hiếu đối với cà phê Trung Nguyên thay đổi c.
Các nhà sản xuất chè Lipton quảng cáo cho sản phẩm của họ d.
Công nghệ chế biến cà phê trung nguyên thay đổi Lý do: đáp án a,b
và c đều tác động đến cầu
32. Thị trường gạo có đường cung dốc lên và đường cầu dốc xuống, điều nào sau đây đúng: a.
Giá gạo giảm làm đường cầu về gạo dịch chuyển sang phải
b. Giá gạo giảm làm đường cung về gạo dịch chuyển sang trái.
c. Giá gạo giảm làm di chuyển vận động dọc đường cầu xuống phía dưới
d. Giá gạo giảm làm di chuyển dọc đường cung lên phía trên Lý do: tương tự câu 18.
đang xét thị trường gạo, mà các đáp án lại cho giá gạo (giá của chính hàng hóa đó) chỉ gây
ra sự di chuyển dọc đường cung và đường cầu nên loại đáp án a và b. Pgạo giảm thì QD gạo
tăng nên đường cầu di chuyển xuống dưới lOMoARcPSD| 40615597
Pgạo giảm thì QS gạo cũng giảm nên đường cung di chuyển xuống dưới Vậy đáp án c đúng
33. Khi người mua có thể mua bất kỳ lượng nào tại một mức giá cụ thể thì đường cầu là:
a. Đường dốc xuống từ trái qua phải b.Đường nằm ngang c. Đường thẳng đứng
d. Tất cả các phương án trên đều đúng
Lý do: theo đề bài thì Q bất kỳ, giá cố định nên đường cầu là đường nằm ngang 34. Khi
người sản xuất có thể bán bất kỳ mức giá nào tại một mức sản lượng cụ thể thì điều nào sau đây đúng:

a. Đường cung dốc lên từ trái qua phải
b. Đường cầu dốc xuống từ trái qua phải
c. Đường cung thẳng đứng
d. Đường cầu nằm ngang
Lý do: theo đầu bài thì giá bất kỳ còn lượng cố định
35. Trong nền kinh tế thị trường giá cân bằng được xác định bởi: a. Cung hàng
hóa b. Chi phí sản xuất hàng hóa c. Tương tác giữa cung và cầu d. Chính phủ e. c và d
36. Nếu giá của thịt bò đang ở điểm cân bằng thì:
a. Thịt bò là hàng hóa thông thường
b. Người sản xuất muốn bán nhiều hơn tại mức giá hiện tại
c. Người tiêu dùng muốn mua nhiều hơn tại mức giá hiện tại
d. Lượng cung bằng với lượng cầu e. b và c
Sử dụng bảng sau để trả lời 3 câu tiếp biểu
cung – cầu thị trường áo len nam như sau: Giá
Lượng cầu Lượng cung đ (1000 /chiế )
c ( triệu chiếc ) ( triệu chiế ) c 60 22 19 80 20 20 100 18 21 120 16 22
37. Giá và sản lượng cân bằng của thị trường áo len nam là:
a. P = 60, Q = 20 b. P = 80, Q = 20 c. P = 100, Q = 21 d. P = 80, Q = 16 38. Doanh thu
tại trạng thái cân bằng của thị trường là:

a. 1600 triệu đồng b. 2100 triệu đồng c. 2100 tỷ đồng d. 1600 tỷ đồng
39. Khi giá bán trên thị trường là 120 nghìn đồng/ chiếc thì: lOMoARcPSD| 40615597
a. Thị trường xảy ra hiện tượng thiếu hụt hàng hóa
b. Thị trường xảy ra hiện tượng dư thừa hàng hóa
c. (a) và lượng hàng bán được thực tế là 22
d. (b) và lượng hàng bán được thực tế là 16
40. Giá cân bằng một hàng hóa trên thị trường là 8.000/1kg. Khi chính phủ áp giá
là 9.000/1kg thì thị trường xảy ra tình trạng:

a. Không có hàng hóa nào được bán ra
b. Giá phải tăng trên thị trường
c. Có dư thừa trên thị trường
d. Có thiếu hụt trên thị trường
e. Không có phương án đúng trong các phương án trên
Cách làm: Nhớ lý thuyết Mức giá cao hơn giá cân bằng thì:
- Lượng cầu giảm xuống, lượng cung tăng lên
- Thị trường xảy ra tình trạng dư thừa hàng hóa
- Lượng hàng bán được thực tế giảm xuống
➔ Với đề bài này thấy mức giá 9000 cao hơn giá cân bằng 8000
41. Thiếu hụt trên thị trường tồn tại khi:
a. Giá cao hơn giá cân bằng b. Giá thấp hơn giá cân bằng c. Không đủ người
sản xuất d. Không đủ người tiêu dùng e. Tất cả các phương án trên đều đúng
42. Giá cân bằng một hàng hóa trên thị trường là 10.000 đồng/kg, khi chính phủ
áp đặt mức giá là 9.000 đồng/kg thì điều nào sau đây là đúng:

a. Thị trường xảy ra tình trạng thiếu hụt hàng hóa
b. Thị trường xảy ra tình trạng dư thừa hàng hóa
c. Lượng cung giảm xuống so với trước đây
d. Lượng cầu giảm xuống so với trước đây e. a và c
Cách làm: Nhớ lý thuyết Mức giá thấp hơn giá cân bằng thì:
- Lượng cầu tăng lên, lượng cung giảm xuống
- Thị trường xảy ra tình trạng thiếu hụt hàng hóa
- Lượng hàng bán được thực tế giảm xuống
➔ Với đề bài này thấy mức giá 9000 thấp hơn giá cân bằng 10000
43. Có thể hạn chế dư thừa hàng hóa trên thị trường thông qua: a.
Tăng cung b. Chính phủ tăng giá
c. Giảm lượng cầu d. Giảm giá
e. Tất cả các phương án trên đều đúng
44. Giá của hàng hóa có xu hướng giảm khi:
a. Dư thừa hàng hóa tại mức giá hiện tại
b. Giá hiện tại cao hơn giá cân bằng
c. Lượng cung lớn hơn lượng cầu tại mức giá hiện tại
d. Tất cả các phương án trên lOMoARcPSD| 40615597 e. a và c
45. Giá cân bằng một hàng hóa trên thị trường là 10.000 đồng/kg, khi chính phủ
áp đặt mức giá là 9.000 đồng/kg thì điều nào sau đây là đúng:
a.
Thị trường xảy ra tình trạng thiếu hụt hàng hóa b.
Thị trường xảy ra tình trạng dư thừa hàng hóa c.
Số lượng hàng bán được thực tế giảm xuống so với trước khi áp đặt giá d.
Số lượng hàng bán được thực tế tăng lên so với trước khi áp đặt giá e. a và c
Lý do: xem lại lý thuyết câu 42
46. Hạn hán có thể sẽ:
a. Gây ra sự vận động dọc theo đường cung lúa gạo tới mức giá cao
hơn b. Gây ra cầu tăng làm cho giá lúa gạo cao hơn c.
Làm cho cầu đối với lúa gạo giảm xuống
d. Làm cho đường cung đối với lúa gạo dịch chuyển sang bên trái
e. Làm giảm giá hàng hóa thay thế cho lúa gạo
Cách làm: Hạn hán sẽ tác động tới Cung về lúa gạo và làm cho cung giảm nên đường
cung dịch chuyển sang trái
47. Chi phí đầu vào để sản xuất ra hàng hóa X tăng lên sẽ làm cho: a.
Đường cầu dịch chuyển lên trên
b. Đường cung dịch chuyển lên trên
c. Cả đường cung và đường cầu đều dịch chuyển lên trên
d. Đường cung dịch chuyển xuống dưới
e. Không có phương án đúng trong các phương án trên
Cách làm: Chi phí đầu vào tăng lên tác động đến cung và làm cho cung giảm nên
đường cung dịch chuyển sang trái hay lên trên.
48. Thời tiết nóng bức sẽ làm cho:
a. Đường cung về kem dịch chuyển xuống dưới
b. Đường cung về kem dịch chuyển lên trên
c. Đường cầu về kem dịch chuyển lên trên
d. Không có phương án đúng e. a và c
Cách làm: thời tiết nóng bức sẽ tác động tới cầu về kem và làm cho cầu về kem tăng
nên đường cầu dịch chuyển sang phải hay lên trên. Nhưng thời tiết nóng bức cũng tác
động đến cung về kem làm cho cung về kem tăng nên đường cung về kem dịch
chuyển sang phải hay xuống dưới
49. Giả sử cầu về mặt hàng X theo thu nhập có phương trình như sau: Q = 10I
+ 100. Ta có thể kết luận:

a.X là hàng thông thường b. X là hàng thứ cấp c. X là hàng hóa không liên quan
đến thu nhập d. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Cách làm: nhìn vào PT thấy I và Q cùng chiều ➔
đây là hàng thông thường Nếu PT là Q = 100 – 10 I ➔
nhìn vào PT thì I và QD vận động ngược chiều thể hiện bằng dấu trừ trước I lOMoARcPSD| 40615597
50. Giả sử cầu về mặt hàng X theo giá của mặt hàng Y có dạng QX = 100 – 2PY.
Ta có thể kết luận:

a. X và Y là hai hàng hóa thay thế b. X và Y là hai hàng hóa bổ sung c. X và Y là
hai hàng hóa thứ cấp d. X và Y là hai hàng hóa thông thường e. Không có phương án đúng
Cách làm: nhìn vào Phương trình có dấu trừ trước PY tức là QX và PY vận động ngược
chiều nhau nên đây là hai hàng hóa bổ sung.
Còn nếu thay bằng dấu cộng thì là hai hàng hóa thay thế
Câu 51 và 52 tương tự như ví dụ cô đã cho làm trên lớp
51. Trên thị trường hàng hóa A có 2 cá nhân mua có hàm cầu lần lượt như sau: Q1
= 30 – 3P1 và P2 = 10 – 0,5Q2. Phương trình đường cầu thị trường của hàng hóa A là:
a. Q = 50 – 5P b. Q = 50 – 3P c. Q = 30 – 3P
d. Không có phương án đúng trong các phương án trên
52. Trong thị trường hàng hóa A có 200 người mua, những người mua có hàm
cầu giống nhau là q = 80 – 0,5P. Phương trình đường cầu của thị trường này là:
a. Q = 16000 – 100 P b. Q = 8000 – 50 P c. Q = 16000 + 100 P
d. Không có phương án đúng trong các phương án trên
CÁCH LÀM: các câu như 13, 53 và 54 khi hỏi TTCB thay đổi như thế nào. Xem
tình huống đề bài cho tác động tới cung hay cầu
làm cho cung/cầu tăng hay
giảm
từ đó đường cung/đường cầu dịch chuyển sang phải hay sang tráicho
lên hình để xem giá và lượng cân bằng tăng hay giảm

53. Khi có thông tin trong sữa bột cho trẻ em có hóa chất gây hại, trong trường
hợp nhà sản xuất không thay đổi sản lượng bán ra thì trạng thái cân bằng của
thị trường thay đổi như sau:
a.
Giá tăng, lượng giảm so với giá và lượng cân bằng trước đây. b.
Giá giảm, lượng giảm so với giá và lượng cân bằng trước đây. c.
Giá tăng, lượng tăng so với giá và lượng cân bằng trước đây . d.
Giá giảm, lượng không thay đổi so với giá và lượng cân bằng trước đây. e.
Không có đáp án đúng trong các đáp án trên.
Cách làm: Khi có thông tin trong sữa bột cho trẻ em có hóa chất gây hại➔ tác động tới
Cầu sữa bột và làm cho cầu giảm nên đường cầu dịch chuyển sang trái từ D1 thành D2. ➔ Sau đó cho lên hình lOMoARcPSD| 40615597
54. Các linh kiện để sản xuất máy tính đột nhiên rẻ đi. Điều gì sẽ xảy ra với giá
và lượng cân bằng trên thị trường máy tính:

a. Giá và lượng cân bằng tăng
b. Giá và lượng cân bằng giảm
c. Giá cân bằng giảm và lượng cân bằng tăng
d. Giá cân bằng tăng và lượng cân bằng giảm
e. Giá cân bằng tăng còn lượng cân bằng không thay đổi
Cách làm: Các linh kiện để sản xuất máy tính đột nhiên rẻ đi➔ Tác động tới cung
Cách là m từ câu 55 đến câu 59: Muốn làm được các câu này các em chỉ cần nhớ
cách lấy nh a nh trạng thái cân b ằng khi cả Cung và Cầu cùng thay đổi cô đã dạy cho ở
cuối chương 3 . Cô nhắc lại nhé:
- Khi Cung và Cầu thay đổi cùng chiều ( tức là Cung và Cầu đều tăng hoặc đều giảm)
máy tính làm cho cung máy tính tăng nên đường cung dịch chuyển sang phải➔ Sau
đó cho lên hình thì TTCB sẽ là:
Giá cân bằng: không rõ ràng hay không xác định (tức là có thể tăng, giảm hoặc không
đổi) Lượng cân bằng: nhìn vào cầu
- Khi Cung và Cầu thay đổi ngược chiều (tức là Cung tăng – Cầu giảm hoặc Cung giảm – Cầu tăng)
TTCB sẽ lấy bằng cách: ngược lại của trường hợp trên
55. Điều gì chắc chắn gây ra sự gia tăng của giá cân bằng:
a. Cả cung và cầu đều tăng
b. Cả cung và cầu đều giảm lOMoARcPSD| 40615597
c. Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung
d. Sự giảm xuống của cầu kết hợp với sự tăng lên của cung
e. Không có điều nào ở trên
56. Thị trường một loại hàng gia dụng có cung và cầu đều giảm mạnh. Điều gì sẽ
xảy ra với giá và lượng cân bằng trên thị trường này:

a. Giá tăng, lượng giảm.
b. Giá giảm, lượng tăng.
c. Giá không rõ ràng, lượng giảm.
d. Giá giảm, lượng không rõ ràng.
e. Giá giảm, lượng không thay đổi.
57. Thị trường một loại hàng thực phẩm có cung tăng nhưng cầu lại giảm. Điều gì
sẽ xảy ra với giá và lượng cân bằng trên thị trường này:

a. Giá tăng, lượng giảm.
b. Giá giảm, lượng tăng.
c. Giá không rõ ràng, lượng giảm.
d. Giá giảm, lượng không rõ ràng.
e. Giá giảm, lượng không thay đổi.
58. Thị trường hàng hóa X có cung và cầu đều tăng, giá thị trường sẽ: a. Không thay đổi b. Tăng
c. Giảm d. Có thể xảy ra một trong ba tình huống a,b,c 59. Điều gì sẽ xảy ra với
giá và lượng cân bằng trên thị trường sách khi mọi người thấy đọc sách rất có
ích và nguyên liệu làm giấy ngày càng tăng:
a. Giá cân bằng tăng và lượng cân bằng giảm
b. Giá cân bằng tăng và lượng cân bằng tăng
c. Giá cân bằng tăng và lượng cân bằng không thay đổi
d. Tất cả các khả năng trên đều có thể xảy ra e. a và c
Cách làm: trước khi áp dụng cách làm như câu 51 đến 54 thì các em cần phải xác
định được trong trường hợp này Cung , Cầu tăng hay giảm.
Đề bài cho: khi mọi người thấy đọc sách rất có ích ➔ điều này tác động tới Cầu về sách
làm cho Cầu Tăng.
Bên cạnh đó, đề bài cũng cho: nguyên liệu làm giấy ngày càng tăng ➔ điều này tác
động tới Cung về sách và làm cho Cung giảm.
Như vậy tóm lại câu này chẳng qua là Cầu tăng và Cung Giảm
60. Thời tiết trở lên nóng bất thường làm cầu về máy điều hòa tăng mạnh, và
người bán nhập khẩu rất ít máy điều hòa làm cung về máy điều hòa tăng ít hơn.

Khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường máy điều hòa như sau:
a. Giá tăng, lượng giảm so với trước đây
b. Giá tăng, lượng tăng so với trước đây
c. Giá giảm, lượng giảm so với trước đây lOMoARcPSD| 40615597
d. Giá giảm, lượng tăng so với trước đây
e. Giá tăng, lượng không thay đổi so với trước đây
Cách làm: Câu này vẫn là trường hợp Cả Cung và Cầu đều thay đổi nhưng đề bài đã
cho biết mức độ thay đổi của cái nào nhiều hơn rồi ➔
nên với bài này bắt buộc phải vẽ
hình mới lấy ra được đáp án:
Đề bài cho Cầu tăng nên vẽ đường cầu dịch chuyển sang phải. Cung tăng nên vẽ
đường cung dịch chuyển sang phải, nhưng đề bài cũng cho cung tăng ít hơn nên phải
vẽ đường cung dịch chuyển sang phải ít hơn so với đường cầu CHƯƠNG 4
Chương này tương đối đơn giản và cô đã tổng kết những ý
cần nhớ rồi nên các em có thể làm được, cô không giải thích
mấy nhé. 1. Sự lựa chọn của người tiêu dùng dựa vào:
a. Giá của hàng hóa hoặc dịch vụ b. Thu nhập
c. Sở thích d. Tất cả các yếu tố trên
2. Sự sẵn sàng thanh toán là:
a. Tổng số tiền mà người tiêu dùng có trong tay.
b. Số tiền nhỏ nhất mà người tiêu dùng sẵn sàng trả cho một đơn vị hàng.
c. Số tiền tối đa mà người tiêu dùng sẵn sàng trả.
d. Là tổng chi phí sản xuất ra mặt hàng nào đó.
e. Không phương án nào đúng trong các phương án trên.
3. Người mua chấp nhận mua một hàng hóa và thu được thặng dư tiêu dùng khi: a.
Giá bán lớn hơn sự sẵn sàng thanh toán của họ.
b. Giá bán nhỏ hơn sự sẵn sàng thanh toán của họ c.
Giá bán bằng sự sẵn sàng thanh toán của họ
d. Tất cả các phương án trên đều đúng 4. Thặng dư tiêu dùng là: lOMoARcPSD| 40615597
a. Số tiền người mua sẵn sàng trả cho một hàng hóa trừ đi giá mà họ thực
sự phải trả b. Tổng lợi ích thu được từ việc tiêu dùng hàng hóa
c. Lợi ích cận biên giảm dần khi tăng số lượng tiêu dùng
d. Diện tích nằm dưới đường cầu
Dùng dữ kiện sau để trả lời 4 câu tiếp:
Giả sử thị trường có 2 cái bàn học được bán và có 4 người mua với các mức sẵn sàng thanh
toán được cho trong bảng sau (đơn vị tính: nghìn đồng).
Người mua Sẵn sàng thanh toán A 15 B 35 C 28 D 25
5. Biết rằng lượng bàn học tối đa mỗi người muốn mua chỉ là 1 chiếc. Nếu giá bàn học
là26 nghìn đồng/chiếc thì lượng cầu trên thị trường là:
a.2 b. 4 c. 3 d. 1
Cách làm: Nhớ lý thuyết Khi P< sự sẵn sàng thanh toán thì người tiêu dùng mới chấp
nhận mua. Khi P = 26 thì có 2 người: B và C chấp nhận mua ➔ nên lượng cầu là 2.
CHú ý: với mức giá đề bài cho cứ bao nhiêu người mua thì lượng cầu là bấy nhiêu
6. Tổng thặng dư tiêu dùng trên thị trường tại mức giá ở cầu 5 sẽ là
(nghìn đồng): a. 0 b. 11 c. 2 d.9 e. 13
Cách làm: Vì người B và C mua nên tính CS của từng người theo công thức trên ➔ CS
= Sự sẵn sàng thanh toán – giá bán ➔ CScủa B= 35-26=9 và CScủa C=28-26=2
➔ rồi cộng CS của hai người là ra CS thị trường = 11
7. Biết rằng lượng bàn học tối đa mỗi người muốn mua chỉ là 1 chiếc. Nếu giá bàn học
là25 nghìn đồng/chiếc thì lượng cầu trên thị trường là:

Cách làm: đề bài cho mức giá bán là 25 thì sẽ có trường hợp là người D bàng quan về
việc mua( tức có thể mua hoặc không) ➔ nên có thể có hai trường hợp về lượng cầu:
Lượng cầu có thể bằng 2 (B, C mua), hoặc lượng cầu là 3 (B, C, D mua) ➔ nên đáp án d
8. Tổng thặng dư tiêu dùng trên thị trường tại mức giá ở câu 7 sẽ là:
a. 0 b. 11 c. 2 d.9 e. 13 Cách làm: CSB = 35 – 25 = 10, CSC = 28-25 = 3, nếu
anh D có mua thì CSD = 25 – 25 =0 nên CSthị trường = 13
9. Thặng dư của người tiêu dùng được tính:
a. Bằng phần diện tích bên dưới đường giá và bên trên đường cung. lOMoARcPSD| 40615597
b. Bằng phần diện tích bên trên đường giá và bên dưới đường cung.
c. Bằng phần diện tích bên trên đường giá và bên dưới đường cầu.
d. Bằng tổng thặng dư trừ đi thặng dư của người sản xuất e. c và d.
Sử dụng bảng dưới trả lời 3 câu tiếp
Giả sử thị trường cần sản xuất 4 sản phẩm bánh mì và có 4 người sản xuất với các chi
phí được cho ở bảng sau:

Người sản xuất Chi phí sản xuất (USD) A 40 B 50 C 45 D 35
11. Biết rằng số lượng bánh mì tối đa mỗi người sản xuất được là một chiếc. Nếu giá
bánh mì là 45 USD thì lượng cung trên thị trường là:
a. 2 b. 3 c. 4 d. 1
e. (a) và (b) đều có thể xảy ra
Cách làm : Khi Giá bán là 45 thì có người A và D chắc chắn muốn bán, còn người C
thì bàng quan về việc bán (vì P=45=chi phí anh ta bỏ ra) nên anh C có thể bán hoặc không➔
nên cuối cùng ở dây có hai trường hợp: một là chỉ có A và D bán, hai là A. D, và C bán ➔ Do đó chọn đáp án e
11. Tổng thặng dư sản xuất trên thị trường tại mức giá ở câu 11 là:
a. 15 USD b. 20 USD c. 25 USD d. 5 USD e. 10 USD
Cách làm: sử dụng công thức ở lý thuyết tính PS. Câu trên đã xác định người A và D
bán nên PScủa A = 45-40=5, PScủa D=45-35 =10➔ Tổng PS = 15.
Còn như trên xác định có thể người C cũng bán nhưng vì giá bán 45 đúng bằng chi phí
của anh ta rồi nên các em không cần tính PS của anh ta vì đằng nào cũng bằng 0
12. Biết rằng số lượng bánh mì tối đa mỗi người sản xuất được là một chiếc. Nếu giá
bánh mì là 45 USD thì ai là người Bàng quan về việc bán sản phẩm:
a.
Người A b. Người B c. Người C d. Người D 13. Người sản xuất bán một đơn vị
sản lượng và thu được thặng dư sản xuất khi giá bán: a. Bằng với chi phí sản xuất. b.
Lớn hơn chi phí sản xuất. c.
Nhỏ hơn chi phí sản xuất. d. Bằng 0.
14. Thặng dư sản xuất là phần diện tích:
a. Nằm bên trên đường giá và nằm bên dưới đường cầu
b. Nằm bên dưới đường giá và nằm bên trên đường cung
c. Nằm bên dưới đường giá và nằm bên dưới đường cung
d. Nằm bên dưới đường cung và nằm bên trên đường cầu lOMoARcPSD| 40615597
15. Thặng dư của người sản xuất là:
a. Là phần diện tích nằm trên đường giá và dưới đường cầu.
b. Là phần diện tích nằm dưới đường giá và trên đường cung.
c. Là phần diện tích nằm giữa đường cung và đường cầu.
d. Là sự chênh lệch giữa giá và chi phí sản xuất. e. b và d
Sử dụng hình sau để trả lời 2 câu tiếp
16. Thặng dư tiêu dùng tại mức giá P1 là:
a. A + B + C b. C+F+G c. A+B+E d. A
17. Thặng dư tiêu dùng tại mức giá P2 so với mức giá P1:
a. Tăng lên là phần diện tích A
b. Tăng lên là phần diện tích B+E
c. Tăng lên là phần diện tích C+F
d. Giảm xuống là phần diện tích B+E
e. Giảm xuống là phần diện tích A
Sử dụng hình dưới để trả lời hai câu tiếp:
18. Thặng dư sản xuất tại mức giá P1 là: a. A b. A+B c. A+E d. A+C lOMoARcPSD| 40615597
19. Thặng dư sản xuất tại mức giá P2 so với mức giá P1:
a. Tăng lên là phần diện tích B+D
b. Tăng lên là phần diện tích B
c. Giảm xuống là phần diện tích B
d. Giảm xuống là phần diện tích C+D e. Không có phương án đúng
Sử dụng hình vẽ sau để trả lời 3 câu tiếp
20. Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại mức giá P0 lần lượt là:
a. Diện tích AP0E0 và diện tích P0CE0
b. Diện tích AP0E0 và diện tích P0BE0
c. Diện tích AP0E0 và diện tích P0CQ0E0
d. Không có phương án đứng trong các phương án trên
21. Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại mức giá P1 lần lượt là: a. Diện tích AP0E0 và diện tích P1E1DB
b. Diện tích AP1E1 và diện tích P1E1E0B
c. Diện tích AP1E1 và diện tích P1E1DB
d. Diện tích AP1E1 và diện tích P0CQ0E0
22. Nếu mức giá tăng từ P0 lên P1 thì thặng dư tiêu dùng thay đổi: a. Tăng thêm là phần diện tích P1E1E0P0
b. Giảm đi là phần diện tích P1E1E0P0
c. Tăng thêm là phần diện tích AP1E1
d. Giảm đi là phần diện tích E1E0F
Sử dụng hình vẽ sau để trả lời 3 câu tiếp
23. Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại mức giá P0 lần lượt là: lOMoARcPSD| 40615597
a. Diện tích AP0E0 và diện tích P0CE0 b. Diện tích AP0E0 và diện tích P0BE0 c.
Diện tích AP0E0 và diện tích P0OQ0E0
d. Diện tích AP0E0 và diện tích P0OBE0 e. Không có phương án đứng
24. Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại mức giá P1 lần lượt là:
a. Diện tích AP0E0 và diện tích P1OBE1 b. Diện tích AP1E1D và diện tích P1CE1 c. Diện
tích AP1E1D và diện tích P1OBE1
25. Thặng dư sản xuất tại mức giá P1 so với P0
a. Tăng lên là phần diện tích P0E0E1P1
b. Giảm xuống là phần diện tích P0E0E1P1
c. Tăng lên là phần diện tích OBC
d. Giảm xuống là phần diện tích P0E0Q0O d. Diện tích AP1E1D và diện tích P0CE0
26. Khi đường cầu là một đường nằm ngang thì thặng dư tiêu dùng bằng: Hoặc “Khi
đường cung là một đường nằm ngang thì thặng dư sản xuất bằng:”
a. 0 b. ∞ c. 1 d.
Không kết luận được 27. Khi đường cầu thẳng đứng thì thặng dư của người tiêu dùng bằng:
a. 0 b. ∞ c.1 d.Không kết luận được 28. Một thị trường có Thặng
dư sản xuất bằng 0 khi:

a. Đường cung là đường thẳng đứng
b. Đường cung là đường nằm ngang
c. Đường cung là đường dốc lên
d. (a) và lượng cung luôn luôn cố định dù giá thay đổi bao nhiêu
e. (b) và lượng cung là bất kỳ nhưng giá luôn cố định 29. Điều nào sau đây đúng:
a. Sự chênh lệch giữa sự sẵn sàng thanh toán của người tiêu dùng với giá mà người
mua thực sự phải trả chính là thặng dư của người tiêu dùng.
b. Sự chênh lệch giữa giá bán hàng hóa với chi phí của nhà sản xuất chính là thặng dư của nhà sản xuất.
c. Sự chênh lệch giữa sự sẵn sàng thanh toán của người tiêu dùng với sự sẵn sàng
bán của nhà sản xuất chính là tổng thặng dư của thị trường.
d. Phần diện tích nằm giữa đường cung và đường cầu cho đến điểm cân bằng
chính là tổng thặng dư của thị trường.
e.Tất cả các phương án trên đều đúng f. (a), (b) và (c) đúng
30. Tại các mức sản lượng nhỏ hơn mức sản lượng cân bằng thì điều nào sau đây
đúng: a. Giá trị đối với người mua lớn hơn chi phí của người bán.
b. Giá trị đối với người mua nhỏ hơn chi phí của người bán
c. (a) và sự gia tăng của lượng hàng hóa sẽ làm tăng tổng thặng dư
d. (a) và sự cắt giảm sản lượng hàng hóa sẽ làm tăng tổng thặng dư
e. (b) và sự gia tăng sản lượng hàng hóa sẽ làm tăng tổng thặng dư
31. Điền vào chỗ trống, Tại các mức sản lượng cao hơn sản lượng cân bằng
thì: Chi phí của người bán …lớn hơn…….giá trị đối với người mua, TS
sẽ…âm.. nên việc …...tăng …..sản lượng hàng hóa sẽ làm …….giảm…tổng
thặng dư của thị trường. lOMoARcPSD| 40615597 CHƯƠNG 5.
1. Tổng sản phẩm trong nước GDP là chỉ tiêu để đo lường:
a. Sản lượng của một nền kinh tế
b. Thu nhập của một nền kinh tế
c. Sự thay đổi giá cả của nền kinh tế.
d. Tất cả các phương án trên đều đúng e. (a) và (b) đúng
2. Tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam đo lường giá trị sản xuất và thu nhập được tạo ra bởi:
a. Người Việt Nam và các nhà máy của họ bất kể chúng được đặt ở đâu
trên thế giới b. Những người và nhà máy của họ được đặt trên lãnh thổ
Việt Nam c. Riêng khu vực dịch vụ trong nước
d. Riêng khu vực chế tạo trong nước
3. Tổng sản phẩm trong nước là tổng giá trị thị trường của a. Hàng hóa trung gian b. Hàng hóa sản xuất
c. Hàng hóa và dịch vụ thông thường
d. Hàng hóa và dịch vụ cấp thấp
e. Hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
4. Khi tính toán GDP, người ta đã không tính giá trị của sản phẩm trung
gian vì: a. Giá trị của sản phẩm trung gian là rất nhỏ.
b. Số lượng sản phẩm trung gian quá lớn.
c. Để tránh tính trùng do giá trị của sản phẩm trung gian đã nằm trong
giá trị của sản phẩm cuối cùng.
d. Để tiết kiệm chi phí trong quá trình tính toán.
5. Điều nào sau đây là đúng khi nói về GDP là:
a. Một chỉ tiêu hoàn hảo trong việc phản ánh chất lượng cuộc sống.
b. Một chỉ tiêu phản ánh thu nhập và những vấn đề liên quan đến chất
lượng hàng hoá. c. Một chỉ tiêu phản ánh thu nhập và sản lượng của một
nền kinh tế. d. Một chỉ tiêu phản ánh sự thay đổi của sản lượng.
e. Một chỉ tiêu được tính toán dựa trên một tập hợp hàng hoá cố định.
Để làm từ câu 6 đến câu 8 chú ý đến khái niệm về GDP để xem cái gì
được tính vào GDP giống như các ví dụ cô đã lấy khi học lý thuyết

6. Khoản mục nào sau đây được tính vào GDP: a. Công việc nội trợ
b. Doanh thu từ việc bán ma túy bất hợp pháp
c. Doanh thu từ việc bán các sản phẩm trung gian d. Dịch vụ tư vấn
e. Một ngôi nhà mới xây dựng năm trước và được bán lần đầu tiên vào lOMoARcPSD| 40615597
năm nay 7. Khi một gia đình trồng rau và tiêu dùng số rau đó thì hoạt
động trên:
a. Được tính vào GDP thực tế.
b. Được tính vào GDP danh nghĩa và làm tăng thành tố C.
c. Không được tính vào GDP do không thể tính được những hoạt động
này. d. Các câu trên đều không chính xác.
8. Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP năm 2009. Doanh
thu của: a. Một chiếc xe Honda sản xuất năm 2009 tại Sóc Sơn b. Dịch vụ cắt tóc
c. Dịch vụ của nhà môi giới bất động sản
d. Một ngôi nhà được xây dựng năm 2008 và được bán lần đầu tiên
trongnăm 2009 e. Tất cả các khoản mục trên
Chú ý: ngôi nhà được xây dựng vào năm 2008 nên được tính vào GDP 2008 vì
theo khái niệm GDP “ GDP tính thời kỳ hiện tại tức thời kỳ hàng hóa dịch vụ
mới được sản xuất ra”

9. Xét một chuỗi các hoạt động sản xuất sau của nước N: Người trồng lúa
tạora lượng gạo trị giá 10 triệu đồng rồi bán một nửa cho hộ gia đình
để tiêu dùng và nửa còn lại được bán cho người làm bột để tạo ra
lượng bột trị giá 9 triệu đồng. Hai phần ba số bột này được chuyển vào
nhà máy để làm ra lượng bánh trị giá 11 triệu đồng rồi bán cho người
tiêu dùng trong nước. Số bột còn lại được bán cho người tiêu dùng
nước ngoài. Vậy chuỗi hoạt động sản xuất trên đã đóng góp vào GDP
của nước N một lượng là:
a. 30 triệu đồng. b. 5 triệu đồng.
c. 19 triệu đồng. d. 14 triệu đồng. e. 11 triệu đồng.
CHÚ Ý: Chỉ có hàng hóa cuối cùng (được bán cho người tiêu dùng cuối cùng) mới được tính vào GDP
10 triệu đồng ½ bán cho hộ gia đình để tiêu dùng➔ 5tr này được tính vào
GDP ½ bán cho người làm bột ➔ lượng bộ trị giá 9tr
số bột chuyển vào nhà máy làm bánh 1/3 số bột bán cho người tiêu dùng nước ngoài ➔ 3tr giá trị
Làm ra bánh 11 tr bán cho người tiêu dùng bột này được tính vào GDP 11 triệu này
được tính vào GDP
10. Để đo lường tổng thu nhập do công dân một nước tạo ra, không cần
biết tạo ra ở đâu, người ta sử dụng:
a. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
b. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
c. Tổng thu nhập quốc dân (NI)
d. Tất cả các chỉ tiêu trên
11. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đolường thu nhập: a. mà
người Việt Nam tạo ra cả ở trong nước và ngoài nước lOMoARcPSD| 40615597
b. tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam
c. của khu vực dịch vụ trong nước
d. của khu vực chế tạo trong nước
12. Trường hợp nào sau đây đồng thời được tính vào cả GDP và GNP của
Việt Nam: a. Giá trị tổng sản phẩm của một doanh nghiệp Việt Nam tại Nga.
b. Thu nhập của nhà máy Honda tại Việt Nam.
c. Lợi nhuận của một dự án do chính phủ Việt Nam đầu tư tại Campuchia.
d. Tiền lương của một giám đốc tài chính người Mỹ làm thuê cho một doanh nghiệp Việt Nam.
e. Tiền lương của một bác sĩ người Việt Nam làm việc tại bệnh viện Bạch
Mai Chú ý: GDP tạo ra trên phạm vi địa lý của nước đó, còn GNP do
công dân nước đó tạo ra

13. Muốn tính GNP từ GDP chúng ta phải:
a. Trừ đi thanh toán chuyển khoản của chính phủ cho các hộ
gia đình b. Cộng với thuế gián thu ròng
c. Cộng với xuất khẩu ròng
d. Cộng với thu nhập ròng từ nước ngoài e. Trừ đi tiết kiệm
14. Nếu GDP lớn hơn GNP của Việt Nam thì:
a. Giá trị sản xuất mà người nước ngoài tạo ra ở Việt Nam lớn hơn giá trị sản
xuất mà người Việt Nam tạo ra ở nước ngoài.
b. Giá trị sản xuất mà người nước ngoài tạo ra ở Việt Nam nhỏ hơn giá trị sản
xuất mà người Việt Nam tạo ra ở nước ngoài.
c. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa.
d. GDP thực tế nhỏ hơn GDP danh nghĩa.
Cách làm: chúng ta có công thức
GNPViệt Nam = GDPViệt Nam + thu nhập do công dân Việt nam tạo ra ở nước ngoài – thu
nhập của người nước ngoài tạo ra ở VIệt Nam
Mà theo đề bài GDPVIệt Nam > GNPVIệt Nam
➔ GDPVIệt Nam > GDPViệt Nam + thu nhập do công dân Việt nam tạo ra ở nước ngoài – thu
nhập của người nước ngoài tạo ra ở VIệt Nam
➔ GDPVIệt Nam - GDPViệt Nam > thu nhập do công dân Việt nam tạo ra ở nước ngoài – thu
nhập của người nước ngoài tạo ra ở VIệt Nam
➔ 0 > thu nhập do công dân Việt nam tạo ra ở nước ngoài – thu nhập của người nước
ngoài tạo ra ở VIệt Nam
➔ thu nhập của người nước ngoài tạo ra ở VIệt Nam > thu nhập do công dân Việt nam tạo ra ở nước ngoài
15. Lợi nhuận của hãng Honda (Nhật Bản) tạo ra tại Việt Nam sẽ được
tínhvào: a. GNP của Việt Nam b. GDP của Việt Nam lOMoARcPSD| 40615597 c. GNP của Nhật d. GDP của Nhật e. Cả b và c đúng
Chú ý: GDP tạo ra trên phạm vi địa lý của nước đó, còn GNP do
công dân nước đó tạo ra
Honda Nhật bản được sản xuất trên phạm vi địa lý của VIệt Nam
nên được tính vào GDP Việt Nam, nhưng do công dân nhật bản tạo ra
nên được tính vào GNP của Nhật

16. Khi tính GDP hoặc GNP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là
không đúng: a. Chi tiêu của chính phủ với tiền lương
b. Lợi nhuận của công ty và lợi tức nhận được từ việc cho công ty vay
tiền c. Chi tiêu ch8o đầu tư và chi tiêu chính phủ
d. Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu chính phủ e. a và c
17. Các hoạt động nào sau đây được tính vào GDP của Nhật
a. Mức độ ô nhiễm môi trường gia tăng.
b. Thời gian nghỉ ngơi của người dân.
c. Giá trị tổng sản phẩm do công ty Honda Việt Nam tạo ra.
d. Số tiền lương mà một học sinh Việt Nam nhận được do làm thêm trong
thời gian du học tại Nhật.
Tương tự câu 15, tạo ra trên phạm vi địa lý của một nước sẽ được tính vào
GDP của nước đó không cần biết người tạo ra có quốc tịch nước nào.

18. Trong mô hình dòng luân chuyển:
a. Các doanh nghiệp luôn trao đổi hàng hóa lấy tiền
b. Các hộ gia đình luôn trao đổi hàng hóa lấy tiền
c. Các hộ gia đình là người bán trên thị trường yếu tố sản xuất và là người
mua trên thị trường hàng hóa
d. Các doanh nghiệp là người mua trên thị trường hàng hóa và là người bán
trên thị trường yếu tố sản xuất
19. Công thức GDP = C + I + G + NX là tính GDP theo cách tiếp cận: a. Chi tiêu b. Thu nhập
c. Giá trị gia tăng d. Cả 3 cách trên
20. Công thức Y = w + i + r + Pr + Dep + Te là tính GDP theo cách tiếp cận: a. Chi tiêu b. Thu nhập
c. Giá trị gia tăng d. Cả 3 cách trên
21. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo khía cạnh chi tiêu có thể được đo
lường bằng tổng của:
a. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng
b. Tiêu dùng, chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận
c. Đầu tư, tiêu dùng, lợi nhuận và chi phí hàng hóa trung gian lOMoARcPSD| 40615597
d. Giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng, chi phí hàng hóa trung gian, chuyển
giao thu nhập và tiền thuê
e. Sản phẩm quốc dân ròng, tổng sản phẩm quốc dân và thu nhập cá nhân
khả dụng. 22. Trong công thức tính GDP theo khía cạnh thu nhập Y = w + i +
r + Pr + Dep + Te, thì Dep là gì:

a. Tiền lương b. Lãi suất
c. Chi phí thuê nhà, thuê đất d. thuế gián thu e. Khấu hao
23. Giá trị hao mòn của nhà máy và các trang thiết bị trong quá trình sản xuất
hàng hóa và dịch vụ được gọi là:
a. Tiêu dùng b. Khấu hao
c. Sản phẩm quốc dân ròng d. đầu tư e. Hàng hóa trung gian
Để làm từ câu 24 đến 32 thì Cách làm: các em nhớ công thức tính GDP theo khía
cạnh chi tiêu là GDP = C + I + G + NX, trong đó NX = X - IM . Và xem lại lý
thuyết để biết C,I,G,NX là gì. (giống như bài 1 cô đã hướng dẫn làm nhé)
Các em phải đọc đề bài xem dữ kiện đề bài cho tác động tới yếu tố nào trong công
thức tính GDP này, và từ đó cũng sẽ nhận xét được GDP thay đổi như nào. Và chú
ý, dữ kiện đề bài cho có thể không chỉ tác động tới một yếu tố mà có thể tác động tới 2 yếu tố
24. Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu:
a. Dịch vụ tư vấn luật mà một gia đình thuê
b. Dịch vụ dọn nhà mà một gia đình thuê
c. Một cây cầu mới được xây dựng bằng vốn ngân sách thành phố
d. Sợi bông được công ty dệt Thành Công mua đưa vào sản xuất ngay
e. Khoản chi tiêu mua một chiếc xe Toyota Camry mới của UBND TP Hà Nội
PHân tích: Đáp án a và đáp án b được tính vào C
Đáp án c và e được tính vào G
Đáp án b không được tính vào GDP vì nguyên vật liệu mua về đưa vào sản xuất
ngay thì đó là hàng trung gian .
25. Điều nào sau đây làm tăng thành tố I trong công thức tính GDP theo
cáchtiếp cận chi tiêu:

a. Chi tiêu của một hộ gia đình cho nhà mới
b. Doanh nghiệp mua thêm nguyên liệu sản xuất
c. Chính phủ mua thêm thiết bị quân sự
d. Công ty may 10 tăng lượng xuất khẩu e. a và b lOMoARcPSD| 40615597
26. Hoạt động nào sau đây không được tính vào khoản mục C trong cách tính
GDP theo phương pháp chi tiêu:
a.
Bạn vừa mua chiếc laptop. b.
Gia đình bạn vừa đi buffer tại Grand Plaza. c.
Bạn vừa mới đi mua một bộ quần áo mới tại 7.am. d.
Gia đình bạn vừa mới mua một căn hộ chung cư mới ở Garden city.
CHÚ Ý: khoản chi tiêu của hộ gia đình cho nhà mới không được tính
vào chi tiêu hộ gia đình C mà được coi là khoản đầu tư nhé
27. Khoản mục nào sau đây không được coi là chi tiêu của chính phủ G
trongcách tính GDP theo khía cạnh chi tiêu:
a.
Chính phủ mua một máy bay ném bom b.
Khoản tiền trợ cấp an sinh xã hội mà các hộ gia đình nhận được c.
Chính phủ xây một con đê mới d.
Thành phố Hà Nội Tuyển dụng thêm một nhân viên cảnh sát
mới. CHÚ Ý: theo lý thuyết trong slide có ghi nhé: Các khoản
chuyển giao thu nhập hay thanh toán chuyển nhượng như: trợ
cấp cho người già, người tàn tật, trợ cấp xóa đói giảm nghèo, trợ
giá cho doanh nghiệp
Không được tính vào G để tính GDP
28. Nếu bạn mua một ngôi nhà mới để ở khi về hưu thì giao dịch này sẽ
đượctính là:
a. Tiêu dùng b. Đầu tư
c. Chi tiêu chính phủ d. Xuất khẩu e. Nhập khẩu
29. Khoản mục nào dưới đây được coi là khoản chuyển giao thu nhập: a. Tiền
lương b. Lợi nhuận c. Tiền thuê đất d. Chi tiêu chính phủ
e.Trợ cấp thất nghiệp
30. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) theo khía cạnh chi tiêu bao gồm những
khoản mục dưới đây ngoại trừ:

a. Chi tiêu cho tiêu dùng của hộ gia đình b. Đầu tư
c. Mua sắm của chính phủ
d. Thanh toán chuyển nhượng của chính phủ
31. Khi một hãng trong nước xuất khẩu một chiếc ô tô từ hàng tồn kho từ năm
trước cho người tiêu dùng ở nước ngoài thì:
a. C tăng, I giảm. b. I giảm, NX tăng. c. I giảm, NX giảm. d. C tăng, NX tăng.
Lý do: dựa vào dữ kiện đề bài, Xuất khẩu một chiếc ô tô làm
xuất khẩu EX tăng từ đó làm xuất khẩu dòng NX tăng. Và xuất khẩu lOMoARcPSD| 40615597
chiếc ô tô này từ hàng tồn kho, hàng tồn kho được tính vào đầu tư
nên làm đầu tư I giảm.
32. Khoản tiền 50.000 đô la mà gia đình bạn chi mua một chiếc xe
BMV được sản xuất tại Đức sẽ được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp
cận chi tiêu như thế nào:
a. Đầu tư tăng 50.000 đô la và xuất khẩu ròng giảm 50.000 đô la
b. Tiêu dùng tăng 50.000 đô la và xuất khẩu dòng giảm
50.000 đô la c. Xuất khẩu ròng giảm 50.000 đô la
d. Xuất khẩu ròng tăng 50.000 đô la
e. Không tác động gì vì chiếc xe này được sản xuất ở nước
ngoài Lý do: Gia đình mua nên được tính vào chi tiêu hộ gia đình C
tăng. Và mua chiếc xe này được sản xuất tại Đức, như vậy là chiếc
xe này được nhập khẩu về nên làm cho Nhập khẩu IM tăng, từ đó
làm cho xuất khẩu dòng NX giảm. 33. Giá trị gia tăng được tính bằng:

a. Giá trị tổng sản lượng ngành đó + Tổng giá trị của hàng hóa trung gian ngành đó
b. Giá trị tổng sản lượng ngành đó – Tổng giá trị của hàng hóa trung gian
ngành đó c. Tổng giá trị các hàng hóa trung gian
d. Tổng giá trị sản lượng – giá trị các nhân tố đầu vào mua từ các Doanh
nghiệp khác. e. Cả b và d đúng
34. Một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mìvới
giá 1 triệu đồng. Người sản xuất bánh mỳ làm bánh mì và bán cho cửa hàng
với giá 2 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 3 triệu đồng.
Các hoạt động này đóng góp vào GDP một lượng là:
a. 1 triệu đồng b. 2 triệu đồng c. 3 triệu đồng d. 6 triệu đồng
e. Không có phương án đúng
Cách làm: Nhớ GDP chỉ tính hàng hóa dịch vụ cuối cùng (là hàng hóa
bán cho người tiêu dùng cuối cùng) nên GDP = 3tr

35. Với dữ kiện của câu 34, đóng góp của cửa hàng vào GDP là: a. 1 triệu đồng b. 2 triệu đồng c. 3 triệu đồng d. 6 triệu đồng
e. Không có phương án đúng
CHÚ Ý: riêng cửa hàng thì phải tính theo giá trị gia tăng = doanh thu – chi phí = 3 – 2 = 1tr lOMoARcPSD| 40615597
36. GDP thực tế được đo lường theo mức giá………trong khi đó GDP danh
nghĩa được đo lường theo mức giá…………
a. năm hiện hành, năm cơ sở
b. Năm cơ sở, năm hiện hành c. trung gian, cuối cùng
d. trong nước, nước ngoài 37. GDP thực tế:
a. Được tính theo giá của năm gốc
b. Được tính theo giá hiện hành
c. Được sử dụng để phản ánh phúc lợi kinh tế của một nước
d. Được sử dụng để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của một nước
d. Tất cả đều đúng ngoại trừ b
38. Nếu muốn so sánh sản lượng giữa hai năm (mà không chịu tác động của giá)
thì phải dựa vào: a. GDP thực tế b. GDP danh nghĩa
c. Chỉ số điều chỉnh GDP
d. GDP tính theo giá cố định của năm gốc e. (a) và (d) đúng
39. Câu nào sau đây là sai:
a. GDP thực tế phản ánh lượng hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế tạo ra. b.
Chỉ số điều chỉnh GDP (GDPdeflator) phản ánh sự biến động của nền kinh tế là do giá thay đổi.
c. Cả sản lượng và giá đều ảnh hưởng đến GDP danh nghĩa.
d. Khoản chuyển giao thu nhập của chính phủ cho người nghèo ảnh hưởng đến
GDP vì nó được tính vào chi tiêu G.
40. GDP danh nghĩa của năm 2009 lớn hơn GDP danh nghĩa của năm 2008 có
nghĩa là: a. Sản lượng tăng b. Sản lượng giảm
c. Sản lượng không đổi
d. Sản lượng có thể tăng, giảm hoặc không đổi vì thông tin này chưa đủ để
biết về sản lượng thực tế
41. GDP danh nghĩa sẽ tăng khi:
a. Mức giá của các hàng hóa dịch vụ tăng
b. Lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn
c. Cả mức giá và lượng hàng hóa dịch vụ được sản xuất ra đều tăng
d. Tất cả các khả năng trên đều có thể xảy ra
42. Nếu cả mức giá và sản lượng trong năm sau đều cao hơn năm trướcthì: a. GDP thực
tế của năm sau thấp hơn năm trước
b. GDP danh nghĩa của năm sau thấp hơn năm trước lOMoARcPSD| 40615597
c. GDP danh nghĩa của năm sau cao hơn năm trước, nhưng GDP thực tế của năm
sau lại thấp hơn năm trước.
d. GDP danh nghĩa và GDP thực tế năm sau đều cao hơn năm trước CHú
ý: GDPthực tế = Qnăm đó x Pnăm gốc còn GDPdanh nghĩa = Q năm đó x P năm đó
Theo đề bài có Q tăng nên GDP thực tế cũng tăng

P và Q tăng thì GDP danh nghĩa cũng tăng
43. Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bằng công thức:
a. (GDP danh nghĩa / GDP thực tế)x100
b. (GDP danh nghĩa x GDP thực tế x100
c. (GDP danh nghĩa - GDP thực tế)x100
d. (GDP danh nghĩa + GDP thực tế)x100
44. GDP không phải là một chỉ tiêu hoàn hảo nhất để phản ánh về phúc lợi
kinh tế của một nước vì nó không tính đến: a. Thời gian nghỉ ngơi
b. Hàng hóa và dịch vụ được sản xuất và tiêu dùng tại các hộ gia
đình. c. Các công việc tình nguyện.
d. Chất lượng môi trường.
e. Sự công bằng trong phân phối thu nhập.
f. Tất cả các phương án trên
45. Mức sống của dân cư một nước có thể được phản ánh bằng chỉ tiêu: a.
GDP thực tế bình quân đầu người b. GDP thực tế
c. GDP danh nghĩa bình quân đầu người d. GDP danh nghĩa
46.Thu nhập mà các hộ gia đình và doanh nghiệp cá thể còn lại sau khi hoàn
thành nghĩa vụ đóng thuế và các khoản phí cho nhà nước gọi là:
a. Thu nhập quốc dân b. Thu nhập cá nhân c. Thu nhập khả dụng
d. Tất cả các phương án trên đều đúng
47. Thu nhập khả dụng là thu nhập cá nhân sau khi trừ đi các khoản như: a. Thuế thu nhập cá nhân b. Tiền điện, nước c. phí môi trường
d. Tất cả các phương án trên
48. Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế là:
a. Tỷ lệ % thay đổi của GDP thực tế từ thời kỳ này/ năm này so với thời kỳ
gốc/năm gốc. b. Tỷ lệ % thay đổi của GDP thực tế từ thời kỳ này/ năm này
so với thời kỳ/ năm trước. c.Tỷ lệ % thay đổi của GDP danh nghĩa từ thời kỳ/
năm này so với thời kỳ/ năm trước. d.Tỷ lệ % thay đổi của GDP danh nghĩa
từ thời kỳ này/năm này so với thời kỳ gốc/năm gốc. lOMoARcPSD| 40615597
49. Sự gia tăng của nhân tố nào sau đây làm tăng năng suất lao động của một nước
(hay tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế của một nước): a. Vốn nhân lực b. Tư bản hiện vật c. Tri thức công nghệ d. Tài nguyên thiên nhiên
e. Tất cả các nhân tố trên
50. Chi phí cơ hội của tăng trưởng cao hơn trong tương lai là:
a. Sự giảm sút về đầu tư hiện tại
b. Sự giảm sút về tiết kiệm hiện tại
c. Sự giảm sút về tiêu dùng hiện tại
d. Sự giảm sút về thuế
Để làm câu 51 và 52 nhớ lý thuyết về đầu tư từ nước ngoài
51. Câu nào trong các câu sau là ví dụ về đầu tư nước ngoài gián tiếp: a. Một
người Việt gốc Hoa mua cổ phiếu của công ty VIFON và VIFON sử dụng
khoản tiền này để xây dựng một nhà máy mới.
b. Hãng Toyota xây dựng một nhà máy mới ở Biên Hòa.
c. Hãng Toyota mua cổ phiếu của nhà máy ô tô Hòa Bình, và nhà máy ô tô
Hòa Bình sử dụng nguồn vốn huy động được này để xây dựng một nhà
máy mới ở Xuân Mai. d. Các câu trên đều sai.
Cách làm: nhớ khái niệm về đầu tư nước ngoài gián tiếp: thuộc quyền
sở hữu của người nước ngoài nhưng do thực thể trong nước điều hành.
Với đáp án c. Hãng Toyota của nhật mua cổ phiếu của nhà máy ô tô Hòa Bình

số cổ phiếu này thuộc sở hữu của người NHật nhưng nhà
máy ô tô hòa bình vẫn là người điều hành công ty, họ chỉ chia cổ tức
cho người nhật sau khi kinh doanh có lợi nhuận

52. Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài: a.
Công ty cổ phần Phú Gia xây dựng một nhà hàng ở Nga
b. Hãng phim Việt Nam bán bản quyền bộ phim Đời cát cho một hãng chiếu phimcủa pháp
c. Công ty ô tô Hòa Bình mua cổ phần của hãng ô tô Volvo
d. Công ty xe đạp Xuân Hòa mua thép của Nhật Bản
Cách làm: nhớ lý thuyết về đầu tư trực tiếp là thuộc sở hữu và điều
hành bởi người nước ngoài. CHú ý khái niệm này là xét với nước được
nhận đầu tư. Nhưng chú ý đây là đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của
VIệt Nam nên Chúng ta phải coi Việt Nam chính là nước ngoài

Thuộc sở hữu và điều hành bởi người Việt Nam
53. Điều nào sau đây không phải là nhân tố quyết định tăng trưởng
kinh tế: a. Sự gia tăng của dân số lOMoARcPSD| 40615597
b. Sự gia tăng khối lượng tư bản trong nền kinh tế
c. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên d. Tiến bộ công nghệ
54. Đầu tư cho giáo dục và đào tạo sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bởi
vì: a. Tạo ra nhiều việc làm hơn cho các giáo viên
b. Làm gia tăng vốn nhân lực
c. Làm tăng quy mô của lực lượng lao động
d. Làm cho mọi người ngày càng quan tâm đến những vấn đề về môi
trường 55. Để tăng khối lượng tư bản hiện vật trong nền kinh tế, thì
cần phải:
a. Thu hút đầu tư b. Tăng tiêu dùng
c. Tăng chi tiêu chính phủ
d. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú CHƯƠNG 6 1. Lạm phát là:
a. Sự tăng lên trong sản lượng của cả nền kinh tế
b. Sự hao mòn của cơ sở hạ tầng trong quá trình sản xuất của một ngành
c. Sự sụt giảm của mức giá chung trong nền kinh tế
d. Sự gia tăng của mức giá chung trong nền kinh tế
e. Sự gia tăng của mức giá hàng gia dụng trong nền kinh tế 2. Tỷ lệ lạm phát của
năm 2008 bằng 25% cho biết:
a. Mức giá chung của năm 2008 giảm 25% so với mức giá chung của năm cơ sở (hay
năm gốc). b. Mức giá chung của năm 2008 không thay đổi so với mức giá chung của năm
cơ sở. c. Mức giá chung của năm 2008 tăng 25% so với mức giá chung của năm cơ sở. d.
Mức giá chung của năm 2008 tăng 25% so với mức giá chung của năm 2007. e. Mức giá
chung của năm 2008 giảm 25% so với mức giá chung của năm 2007. 3. Điều nào sau đây
đúng khi nói về Lạm phát vừa phải:

a. Mức lạm phát mà bình thường một nền kinh tế nào cũng phải trải qua
b. Lạm phát có tỷ lệ dưới 10%/năm
c. Khi có lạm phát vừa phải thì giá trị của đồng tiền vẫn ổn định
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
4. Mức lạm phát từ 1000% trở lên, được gọi là:
a. Lạm phát vừa phải b. Lạm phát phi mã
c. Siêu lạm phát d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
5. Khi có sự thay đổi của một trong các chỉ tiêu: tiêu dùng hộ gia đình, đầu tư, chi tiêu
tiêu chính, Xuất khẩu ròng, làm cho mức giá chung trong nền kinh tế tăng thì gây ra: a. Lạm phát do cầu kéo
b. Lạm phát do chi phí đẩy
c. Lạm phát theo thuyết số lượng tiền tệ
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng lOMoARcPSD| 40615597
Chú ý: nhớ lý thuyết Lạm phát do cầu kéo: xuất phát do bên tiêu dùng tăng nhanh.
Mà liên quan đến tiêu dùng thì GDP tính theo khía cạnh chi tiêu là: GDP = C + I + G + NX
Khi một trong các thành phần (C,I,G,NX) của GDP thay đổi gây ra sự tăng giá➔
làm phát sinh lạm phát do cầu kéo
6. Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào gây ra hiện tượng lạm phát chi phí
đẩy: a. Giá xăng dầu trên thế giới tăng mạnh. b. Hạn hán
c. Hộ gia đình tăng chi tiêu.
d. Chính phủ tăng chi tiêu cho việc xây dựng đường xá.
e. Doanh nghiệp tăng đầu tư. f. a và b đúng g. c, d và e đúng 1
Cách làm: tương tự như câu 5, nhớ thêm lạm phát chi phí đẩy.
- Lạm phát do chi phí đẩy (Cost push Inflation): xuất phát từ bên sản xuất, bên cung
ứng. Khi một số loại chi phí đồng thời tăng lên trong toàn bộ nền kinh tế sẽ gây ra lạm phát chi phí đẩy.
Cách làm: Xem từng đáp án xem tình huống cho tác động đến yếu tố gì (C,I,G,NX)
hay tác động đến sản xuất.
a. Giá xăng dầu trên thế giới tăng mạnh.==> Tác động đến sản xuất vì xăng dầu là
yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất ➔ Nên đây là lạm phát do chi phí đẩy b.
Hạn hán ➔ Tác động đến sản xuất ➔ Lạm phát do chi phí đẩy
c. Hộ gia đình tăng chi tiêu. ➔
Tác động đến chỉ tiêu hộ gia đình C ➔ Lạm phát do cầu kéo
d. Chính phủ tăng chi tiêu cho việc xây dựng đường xá.==> Tác động đến chi tiêu
chính phủ G ➔ lạm phát do cầu kéo
e. Doanh nghiệp tăng đầu tư. ➔
Tác động đến đầu tư I ➔ Làm phát do
cầu kéo ⇨ Như vậy với đề bài này đáp án đúng là f
⇨ Chú ý: với dạng câu hỏi này cũng có thể hỏi về lạm phát do cầu kéo? Cách làm vẫn tương tự như trên
7. Phương trình số lượng tiền tệ là: a. MxP=VxY b. MxV=PxY c. M/V=P/Y d. MxV=P/Y
8. Theo thuyết số lượng tiền tệ, nguyên nhân nào sau đây gây ra sự tăng giá và từ đó gâyra lạm phát:
a. Sự gia tăng khối lượng tiền trong nền kinh tế
b. Sự gia tăng cung tiền danh nghĩa trong nền kinh tế
c. Sự gia tăng của GDP thực
d. Sự sụt giảm của tốc độ lưu thông tiền tệ e. a và b lOMoARcPSD| 40615597
9. Lạm phát theo thuyết số lượng tiền tệ chỉ đúng khi:
a. Tốc độ lưu thông tiền tệ không đổi
b. Tốc độ lưu thông tiền tệ giảm dần qua các năm
c. Sản lượng thực của nền kinh tế (hay GDP thực) không đổi
d. Sản lượng thực của nền kinh tế (hay GDP thực) tăng dần qua các năm e. a và c đúng f. b và d đúng
10. Chỉ số giá tiêu dùng CPI là thước đo tổng chi phí mà một người tiêu dùng điển hình bỏ ra để mua:
a. giỏ hàng hóa dịch vụ cố định (hay giỏ hàng hóa dịch vụ tại năm gốc)
b. giỏ hàng hóa dịch vụ tại năm hiện hành 2
c. giỏ hàng hóa dịch vụ của ngay năm trước
d. Không có phương án đúng
11. Giỏ hàng hóa sử dụng để tính CPI bao gồm:
a. Các sản phẩm được người tiêu dùng điển hình mua
b. Nguyên nhiên vật liệu mà các doanh nghiệp mua
c. Tất cả các sản phẩm được sản xuất trong kỳ nghiên cứu
d. Tất cả các hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra trên phạm vi lãnh thổ của quốc gia đó
e. Không phải các sản phẩm kể trên
12. Hàng hoá nào sau đây được sử dụng để tính CPI: a. Hàng hoá quân sự. b. Hàng hoá y tế.
c. Hàng hoá tiêu dùng cuối cùng.
d. Hàng hoá phục vụ cho sản xuất.
e. Tất cả các hàng hóa trên
13. Điều nào sau đây là đúng khi nói về chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
a. Là chỉ số phản ảnh sự thay đổi của mức giá chung.
b. Không phản ánh kịp thời sự thay đổi trong cơ cấu tiêu dùng của người dân. c. Giỏ
hàngđược sử dụng để tính CPI bao gồm các sản phẩm được người tiêu dùng điển hình
mua d. Không phản ánh được đầy đủ về sự thay đổi của chất lượng hàng hoá e. Tất cả
các điều trên đều đúng
14. CPI sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự gia tăng 10% giá cả của mặt hàng tiêu dùng nào sau đây: a. May mặc b. Giao thông c. Y tế và giáo dục
d. Lương thực và thực phẩm
e. Tất cả các mặt hàng trên đều có cùng một tác động
15. Trong năm 2009 CPI là 124, trong năm 2010 là 130,7. Tỷ lệ lạm phát trong thời kỳ
này là:
a. 5,1% b. 5,4% c. 6,7% d. 30,7%
CHú ý vận dụng công thức để tính tỷ lệ lạm phát: lOMoARcPSD| 40615597
16. Nếu CPI của năm 2006 là 136,5 và tỷ lệ lạm phát của năm 2006 là 5%, thì CPI của
năm 2005 là:
a. 135 b. 125 c. 131,5 d. 130
CHú ý công thức tính
Nhưng suy công thức này hơi lâu, các em có thể làm cách 2, thử từng đáp án CPI2005 thay
vào công thức để tính tỷ lệ lạm phát 2016 như bình thường nếu tỷ lệ lạm phát ra 5% thì là đáp án đúng

17. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) chưa phải là thước đo hoàn chỉnh về chi phí sinh hoạt do
khi đo lường CPI phát sinh:
a. Độ lệch thay thế
b. Sự xuất hiện của những hàng hóa mới
c. Không tính được sự thay đổi của chất lượng hàng hóa
d. Tất cả các phương án trên đều đúng e. a và c
18. Nếu giá táo tăng khiến người tiêu dùng mua ít táo và mua nhiều cam hơn thì CPI sẽ
có: a. Độ lệch thay thế
b. Độ chệch do sự xuất hiện của những sản phẩm mới.
c. Độc chệch do không tính được sự thay đổi của chất lượng
d. Độc chệch năm cơ sở
19. Sự giống nhau giữa CPI và chỉ số điều chỉnh GDP là:
a. đều cho thấy sự gia tăng của sản lượng
b. đều cho thấy sự gia tăng của mức giá
c. đều cho thấy sự gia tăng của cả giá và sản lượng
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
20. Điều nào sau đây đúng về sự khác nhau giữa CPI và chỉ số điều chỉnh GDP: a. DGDP
phản ánh giá của mọi hàng hoá, dịch vụ được sản xuất trong nước, trong khi CPI phản ánh
giá của mọi hàng hoá, dịch vụ được người tiêu dùng mua.
b. CPI dựa trên giỏ hàng hoá cố định, trong khi giỏ hàng hoá, dịch vụ để tính DGDP tự
động thay đổi qua từng năm. c. Cả a và b đều sai d. Cả a và b đều đúng lOMoARcPSD| 40615597
CHÚ Ý: ĐỂ LÀM Câu 21 và câu 22 phải xác định xem tình huống cho hàng hóa
đó được sản xuất trong nước
sẽ được tính vào chỉ số điều chỉnh GDP. Còn nếu
hàng hóa đó được người tiêu dùng mua thì được tính vào CPI

21. Điều nào sau đây sẽ ảnh hưởng đến cả chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số điều
chỉnhGDP (DGDP) của Việt Nam:
a. Tăng giá xe đạp thống nhất
b. Tăng giá xe tăng sản xuất trong nước và được Bộ Quốc Phòng mua
c. Tăng giá máy bay chiến đấu sản xuất trong nước và được bán cho Lào
d. Tăng giá xe máy Spacy được sản xuất ở Nhật và bán ở Việt Nam
e. Tăng giá máy kéo hiệu Bông Sen f. a và e Phân tích:
Đáp án a. Tăng giá xe đạp thống nhất Xe đạp thống nhất được sản xuất
trong nước
được tính vào DGDP ,và cũng được bán trong nước, được người
tiêu dùng mua nên được tính vào CPI

Đáp án b. Tăng giá xe tăng sản xuất trong nước và được Bộ Quốc Phòng mua
Xe tăng được sản xuất trong nước nên được tính vào DGDP. Bộ quốc phòng
không phải là người mua điển hình nên không được tính vào CPI

Đáp án c. Tăng giá máy bay chiến đấu sản xuất trong nước và được bán cho Lào
Máy bay chiến đấu sản xuất trong nước nên được tính vào DGDP
Đáp án d. Tăng giá xe máy Spacy được sản xuất ở Nhật và bán ở Việt Nam
Spacy không sản xuất trong nước nên không được tính vào DGDP, nhưng lại được
người tiêu dùng Việt Nam mua nên được tính vào CPI

Đáp án e. Tăng giá máy kéo hiệu Bông Sen Máy kéo hiệu Bông sen được sản
xuất trong nước nên được tính vào DGDP, được bán ở Việt Nam nhưng không
được tính vào CPI vì máy kéo là hàng sản xuất, không phải là hàng tiêu dùng

Do vậy, cuối cùng đáp án đúng là a
22. Sự tăng giá của hàng hóa nào sau đây sẽ ảnh hưởng đến chỉ số giá tiêu dùng
(CPI) mà không ảnh hưởng đến chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) của Việt
Nam:
a. Xe máy do công ty Honda Việt Nam sản xuất và được bán trong nước.
b. Gạo do người nông dân đồng bằng sông Cửu Long sản xuất và được xuất khẩu
sang Philippins. c. Ti vi được nhập khẩu từ Trung Quốc vào thị trường Việt Nam. d.
Lượng gạo do nông dân Thái Lan sản xuất và xuất khẩu sang Nhật Bản.
e. Không có phương án đúng trong các phương án trên Phân tích:
Đáp án a. Xe máy do công ty Honda Việt Nam sản xuất và được bán trong nước
sản xuất trong nước nên được tính vào DGDP, được bán trong nước cho người
tiêu dùng nên được tính vào CPI

Đáp án b. Gạo do người nông dân đồng bằng sông Cửu Long sản xuất và được
xuất khẩu sang Philippins.==> được tính vào DGDP lOMoARcPSD| 40615597
Đáp án c. Ti vi được nhập khẩu từ Trung Quốc vào thị trường Việt Nam.==> Vì
không sản xuất trong nước nên không được tính vào DGDP, được bán ở Việt
Nam, người tiêu dùng VN mua nên được tính vào CPI

Đáp án d. Lượng gạo do nông dân Thái Lan sản xuất và xuất khẩu sang Nhật
Bản.==> không liên quan gì đến VN
Do vậy, đáp án đúng là c
23. Khi nền kinh tế có lạm phát thì các doanh nghiệp phải bỏ ra chi phí các chi phí như:
in ấn và gửi bảng báo giá mới cho khách hàng…vv. Các chi phí này được gọi là:
a. Chi phí thực đơn. b. Chi phí biến đổi
c. Chi phí cố định. d. Chi phí mòn giày.
e. Nhầm lẫn và bất tiện.
24. Khi nền kinh tế có lạm phát làm lãi suất tăng, chúng ta thường xuyên phải đến ngân
hàng gửi tiền và rút tiền, làm phát sinh loại chi phí nào của lạm phát:

a. Chi phí thực đơn. b. Chi phí biến đổi
c. Chi phí cố định. d. Chi phí mòn giày.
e. Nhầm lẫn và bất tiện.
25. Năm 2000 Anh Bình mua một cổ phiếu trị giá 20$, đến năm 2010 anh ta bán lại với
giá 60$, lạm phát từ năm 2000 đến 2010 tăng lên gấp đôi. Như vậy, trên thực tế Anh
Bình thu được một khoản tiền lãi là:
a. 40$ b. 20$ c. 30$ d. 60$
Cách làm: vì lạm phát tăng gấp đôi nên cổ phiếu 20$ năm 2000 sẽ trị giá 40$ vào
năm 2010, năm 2010 anh ta bán được 60$==> trên thực tế anh ta chỉ lời 6040=20$

26. Tiếp câu 25, Giả sử chính phủ đánh thuế 10% vào tiền lãi anh Bình thu được thì
tiềnthuế anh Bình phải chịu là:
a. 4$ b. 2$ c. 3$ d. 6$
Cách làm: thuế không tính đến lạm phát, năm 2010 anh ta bán cổ phiếu được 60$
trong khi năm 2000 anh ta mua 20$ danh nghĩa anh ta được lời 60-20=40$, thuế
sẽ tính trên 40$ = 10%x40=4$ 27. Điều nào sau đây là đúng:

a. Lãi suất thực tế là tổng của lãi suất danh nghĩa và tỉ lệ lạm phát
b. Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm phát
c. Lãi suất danh nghĩa bẳng tỉ lệ lạm phát trừ đi lãi suất thực tế
d. Lái xuất danh nghĩa bằng lãi suất thực tế trừ đi tỉ lệ lạm phát e. Các câu trên đều sai
Để làm từ câu 28 đến 32 nhớ các công thức về lãi suất ở slide 18, cụ thể:
Lãi suất danh nghĩa ký hiệu là i ; tỷ lệ lạm phát ký hiệu là Π
Lãi suất thực tế: r = i – Π
Khi có thuế suất t% thì:
iSau thuế = i – t%x i rsau thuế = isau thuế - Π lOMoARcPSD| 40615597
28. Nếu lãi suất danh nghĩa là 7% và tỷ lệ lạm phát là 3% thì lãi suất thực tế
là:
a. 4% b. 3% c. 10% d. 21%
29. Nếu lạm phát là 8% và lãi suất thực tế là 3%, thì lãi suất danh nghĩa là: a. 3,75% b. 5% c. 11% d. -5%
30. Lãi suất danh nghĩa là 7%/năm, tỉ lệ lạm phát là 3%/năm. Mức thuế suất
đánh vào thu nhập từ tiền lãi là 10%. Vậy lãi suất thực tế sau thuế là:

a. 21% b. 4% c.10% b. 3,3% c. 2,95% Cách làm: vận dụng công thức rsau
thuế = isau thuế - ∏
isau thuế = i – t% x i= 7 – 10%x7 = 6,3 rsau
thuế = isau thuế - ∏ = 6,3 – 3 =3,3
31. Một nền kinh tế có lãi suất danh nghĩa là 11%/năm, mức thuế suất đánh
vào thu nhập từ tiền lãi là 10%, lãi suất thực tế sau thuế là 3,5%/năm. Vậy tỷ
lệ lạm phát của nền kinh tế là:
a. 6,4% b. 13,3% c. 9,9% d. 10,5%
Cách làm: vẫn vận dụng công thức như câu 30 isau
thuế = i – t%x i = 11 – 10%x11 = 9,9
rsau thuế = isau thuế - ∏
∏ = isau thuế - rsau thuế = 9,9 – 3,5 = 6,4
32. Một nền kinh tế có tỉ lệ lạm phát là 3,25%/năm, mức thuế suất đánh vào
thu nhập từtiền lãi là 10%, lãi suất thực tế sau thuế là 3,5%/năm. Vậy lãi suất
danh nghĩa của nền kinh tế là:
a. 6,4% b. 6,75% c. 7,5% d. 10,5%
Cách làm: vẫn vận dụng công thức như câu 30
Ta có rsau thuế = isau thuế - ∏
isau thuế = rsau thuế + ∏ = 3,5 + 3,25 = 6,75 Mà
isau thuế = i – t% x i 6,75 = i – 0,1i 6,75 = 0,9i i = 7,5%
CHÚ Ý: CÁCH LÀM CÂU 33,34 VÀ 35. cần chú ý, luôn luôn quan tâm đến lãi
suất thực tế r =i - ∏. Người đi vay muốn lãi suất càng thấp càng tốt, người cho
vay muốn lãi suất càng cao càng tốt. Do đó, để làm câu 34 và 35, các em phải tính
lãi suất thực tế ở từng đáp án sau đó mới chọn được đáp án đúng

33. Nếu những người đi vay và cho vay thống nhất về một mức lãi suất danh
nghĩa và tỷ lệ lạm phát trên thực tế lại thấp hơn lạm phát dự kiến, thì:

a. Người đi vay được lợi và người cho vay bị thiệt.
b. Người cho vay được lợi và người đi vay bị thiệt.
c. Cả hai bên đều không được lợi.
d. Cả hai bên đều được lợi
e. Không phương án nào đúng trong các phương án trên.
Cách làm: lãi suất thực tế r = i - ∏, nhìn vào công thức này thấy tỷ lệ lạm phát ∏
ngược chiều với r nên theo đề bài cho ∏ thấp thì suy ra r sẽ cao
r cao thì người
cho vay được lợi, người đi vay chịu thiệt
lOMoARcPSD| 40615597
34. Trong trường hợp nào sau đây bạn sẽ thích trở thành người chovay hơn:
a.
Lãi suất danh nghĩa là 20% và tỉ lệ lạm phát là 25% ➔ r = -5%
b. Lãi suất danh nghĩa là 15% và tỉ lệ lạm phát là 14% ➔ r = 1%
c. Lãi suất danh nghĩa là 12% và tỉ lệ lạm phát là 9% ➔ r = 3%
d. Lãi suất danh nghĩa là 5% và tỉ lệ lạm phát là 1% ➔ r = 4%
e. Không có phương án đúng trong các phương án trên
Chú ý tính r ở từng đáp án Người cho vay muốn lãi suất càng cao càng tốt nên đáp án đúng là d
35. Trong trường hợp nào sau đây bạn sẽ thích trở thành người đi vay hơn: a.
Lãi suất danh nghĩa là 20% và tỉ lệ lạm phát là 25%
b. Lãi suất danh nghĩa là 15% và tỉ lệ lạm phát là 14%
c. Lãi suất danh nghĩa là 12% và tỉ lệ lạm phát là 9%
d. Lãi suất danh nghĩa là 5% và tỉ lệ lạm phát là 1%
e. Không có phương án đúng trong các phương án trên
CHÚ Ý: Để làm từ CÂU 36 ĐẾN CÂU 39 cần nhớ Kết luận: Hai năm có mức sống
tương đương nhau thì tốc độ tăng của CPI (hay mức giá) phải bằng tốc độ tăng
của thu nhập. 36. Một người có tổng thu nhập trong năm 1998 là 50 triệu đồng. Trong
năm 2007 anh ta có tổng mức thu nhập là 150 triệu đồng biết rằng giá cả của nền kinh
tế trong thời gian từ 1998 đến 2007 đã tăng gấp 3 lần. Vậy tại năm 2007 người này được xem là:

a. Có mức sống tương đương với năm 1998.
b. Có mức sống cao hơn năm 1998.
c. Có mức sống thấp hơn năm 1998.
d. Không đủ thông tin để kết luận.
Cách làm: vận dụng kết luận trên ta thấy, thu nhập từ 50 tr lên 150 trThu
nhập tăng gấp 3 lần, mà theo đề bài mức giá cũng tăng 3 lần
Nên hai năm có
mức sống tương đương nhau
đáp án a
37. Tại năm 1990, một người có mức thu nhập là 19 triệu đồng. Năm 2002 thu nhập của
anh ta là 31 triệu đồng. Biết CPI năm 1990 là 122 và CPI năm 2002 là 169. Vậy có thể
kết luận mức sống của anh ta tại năm 2002:

a. Tăng so với mức sống của anh ta năm 1990
b. Giảm so với mức sống của anh ta năm 1990
c. Không thay đổi so với với mức sống của anh ta năm 1990
d. Chưa đủ điều kiện để so sánh mức sống của người này ở hai thời điểm đã cho
Cách làm: vận dụng kết luận trên, tính tốc độ tăng của thu nhập
và CPI I2002/I1990 = 31/19 = 1,63 lần CPI2002/CPI1990 = 169/122=1,39 lần
lOMoARcPSD| 40615597
I2002/I1990 > CPI2002/CPI1990 Nên Năm 2002 có mức sống cao hơn năm 1990 Đáp
án a CHÚ Ý NẾU LÀM RA

I2002/I1990 < CPI2002/CPI1990 Nên Năm 2002 có mức
sống thấp hơn năm 1990
38. Năm 2000 anh An có thu nhập là 10 triệu đồng/tháng. Biết CPI của năm 2000 là
125 và CPI của năm 2015 là 375. Vậy đến năm 2015 anh An phải có thu nhập bằng
bao nhiêu để năm 2015 và 2000 có mức sống bằng nhau?
a. 40 triệu đồng/tháng b. 15 triệu đồng/tháng
c. 20 triệu đồng/tháng d. 30 triệu đồng/tháng
Cách làm: vẫn vận dụng kết luận trên.
Ta có: CPI2015/CPI2000 = 375/125= 3 lần
Mà đề bài cho 2 năm có mức sống tương đương nên I2015/I2000 =
CPI2015/CPI2000 = 3 lần

I2015 = 3 x I1990 = 3 x 10 = 30 triệu/tháng Hoặc có thể
cho I2015 yêu cầu tính I2000
39. Năm 2000 anh Bình có thu nhập là 72 triệu đồng, năm 2020 là 288 triệu đồng. Biết
CPI của năm 2020 là 420. Vậy hai năm có mức sống bằng nhau thì CPI của năm 2000
là:
a. 140 b. 105 c. 201 d. 420
Cách làm: Ta có: I2020/I2000 = 288/72 = 4 lần
Mà đề bài cho 2 năm có mức sống tương đương nên CPI2020/CPI2000 = I2020/I2000
= 4 lần CPI2000 = CPI2020 / 4 = 420/4 = 105
Hoặc có thể cho CPI năm 2000, yêu cầu tính CPI của năm 2020.
CHÚ Ý: ĐỂ LÀM CÂU 40 VÀ 41 THÌ NHỚ KHÁI NIỆM THẤT NGHIỆP. NGƯỜI
THẤT NGHIỆP PHẢI THỎA MÃN 4 ĐIỀU KIỆN: trong độ tuổi lao động, mong
muốn lao động, có khả năng lao động, rất tích cực tìm kiếm việc làm nhưng không tìm được.

40. Người nào sau đây được coi là thất nghiệp
a. một người đang làm việc nhưng muốn được nghỉ phép vài ngày
b. Một sinh viên đang tìm một việc làm thêm suốt tháng qua
c. Một kế toán có chứng chỉ CPA không thể tìm được việc và quyết định ngừng
tìm việc d. Một người mới bỏ việc và đang nộp hồ sơ để tuyển dụng vào một công
việc mới 41. Trường hợp nào sau đây được xem là thất nghiệp tại Việt Nam:
a. Sinh viên đại học. b.
Một người công nhân mất 70% sức khỏe nhưng rất tích cực tìm việc làm. c.
Một thanh niên đang trong thời kỳ chữa bệnh. d.
Một đứa trẻ 16 tuổi, sức khoẻ tốt đang rất tích cực tìm một công việc đơn giản. e.
Một phụ nữ 45 tuổi ở nhà nội trợ. Cách phân tích:
a. sinh viên đại học: là người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, nhưng có
thể chưa mong muốn lao động, chưa tích cực tìm kiếm việc làm, và làm bán thời gian
thì không được coi là có việc làm.

b. Một người công nhân mất 70% sức khỏe nhưng rất tích cực tìm việc làmngười
này không có khả năng lao động vì mất 70% sức khỏe nên cũng không được coi là lOMoARcPSD| 40615597
thất nghiệp c. Một thanh niên đang trong thời kỳ chữa bệnh.
người này cũng không có
khả năng lao động nên cũng không được coi là thất nghiệp
d. Một đứa trẻ 16 tuổi, sức khoẻ tốt đang rất tích cực tìm một công việc đơn giản.==>
người này trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, mong muốn lao động, rất tích
cực tìm kiếm việc làm nhưng không tìm được
người này đáp ứng đủ 4 điều kiện của
thất nghiệp
đây chính là người thất nghiệp e.
Một phụ nữ 45 tuổi ở nhà nội trợ. Người này trong độ tuổi lao động, có khả năng
lao động, nhưng không mong muốn lao động, không tích cực tìm kiếm việc làm không
phải là thất nghiệp

42.Thành phần nào sau đây không nằm trong lực lượng lao động:
a. Học sinh trường trung học chuyên nghiệp b. Người nội trợ c. Bộ đội xuất ngũ
d. Sinh viên năm cuối đang đi làm thêm
e. Tất cả các phương án trên
Chú ý: nhưng người trong độ tuổi lao động nhưng không phải là người thất nghiệp,
cũng không phải là người có việc làm thì nằm trong nhóm “không nằm trong lực lượng lao động”

43. Lực lượng lao động bằng: a.
Số người thất nghiệp công với số người có việc làm b.
Dân số trưởng thành có nhu cầu làm việc c.
Tổng dân số trừ đi bộ phận dân số chưa trưởng thành và những người trưởng
thành nhưng không có nhu cầu làm việc d.
Tất cả các phương án trên đều đúng e. a và b
44. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động bằng: a.
Số người trưởng thành chia cho dân số b.
Số người có việc làm chia cho dân số c.
Số người có việc làm chia cho số người trưởng thành d.
Số người trong lực lượng lao động chia cho số người trưởng thành
45. Tỷ lệ thất nghiệp bằng: a.
Số người thất nghiệp chia cho dân số b.
Số người thất nghiệp chia cho số người trưởng thành c.
Số người thất nghiệp chia cho số người trong lực lượng lao động d.
Số người thất nghiệp chia cho số người có việc
CHÚ Ý: ĐỂ LÀM TỪ CÂU 46 ĐẾN CÂU 48 NHỚ CÁC CÔNG THỨC LIÊN QUAN
ĐẾN THẤT NGHIỆP TRONG SLIDE
Hãy sử dụng số liệu sau cho các câu từ 46 đến 48 (số liệu tính bằng triệu người) Vào thời
điểm ngày 1/7/2004 tai một nước A, tổng dân số nước A là 82 triệu người, số người có việc lOMoARcPSD| 40615597
làm là 41,6 triệu người, số người thất nghiệp là 0,9 triệu người. Số người ngoài độ tuổi lao
động chiếm 45 % dân số.
46. Số người trong độ tuổi lao động bằng: a. 36,9 triệu b. 42,5 triệu c. 45,1 triệu d. 53 triệu e.
Không đủ dữ liệu Cách tính:
Theo đề bài số người ngoài độ tuổi lao động chiếm 45%dân số
số người trong độ tuổi lao động = 55%dân số = 55%x82= 45,1 tr
47. Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động bằng: a. 94,2% b. 97,9% c. 55% d. 92,4% e.
Không đủ dữ liệu Cách tính:
Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động = (lực lượng lao động/dân số trưởng thành tức trong
độ tuổi lao động)*100

Mà lực lượng lao động = số người có việc làm + số người thất nghiệp = 41,6 +0,9
= 42,5tr Tỉ lệ tham gia lực lượng lao động = (42,5/45,1)*100 = 94,2%

48. Tỉ lệ thất nghiệp bằng: a. 2,12% b. 2.00% c. 16% d. 16,2% e. Không đủ dữ liệu
Cách tính: tỷ lệ thất nghiệp = (số người thất nghiệp/lực lượng lao động)*100 = (0,9/42,5)*100 = 2,12%
49. Một nền kinh tế có tổng dân số là 87 triệu người, lực lượng lao động chiếm 2/3 dân
số. Trong số lực lượng lao động có 54 triệu người có việc làm, vậy tỷ lệ thất nghiệp: a. 6,98% b. 6,89%
c. 7,98% d. 7,89% Cách tính:
Lực lượng lao động = 2/3x87 = 58
Số người thất nghiệp = lực lượng lao động – số người có việc làm = 58
– 54 = 4 Tỷ lệ thất nghiệp = (số người thất nghiệp/lực lượng lao động)*100
= (4/58)*100= 6,89%
50. Tiếp câu 49, tỉ lệ người có việc làm là: a. 93,1% b. 62,07% lOMoARcPSD| 40615597
c. 7,98% d. 7,89% Cách tính:
Tỷ lệ người có việc làm = (số người có việc làm/lực lượng lao động)*100 = (54/58)*100= 93,1%
CHÚ Ý: Để làm từ câu 51 các em cần nhớ lý thuyết về phân loại thất nghiệp, theo cách
phân chia thì các loại thất nghiệp hay trùng nhau nên các em chọn các đáp án nào sát
nhất với loại đó nhé. 51. Mức thất nghiệp mà nền kinh tế thông thường phải chịu được gọi là:
a. Thất nghiệp do tiền lương hiệu quả
b. Thất nghiệp tạm thời c. Thất nghiệp chu kỳ
d. Thất nghiệm tự nguyện
e. Thất nghiệp tự nhiên
53. Trong trường hợp nào sau đây một công nhân trong ngành thép được coi là thất nghiệp tạm thời:
a. Anh ta bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái.
b. Anh ta bỏ việc cũ và đang đi tìm một công việc tốt hơn ở gần nhà.
c. Anh ta tạm bị nghỉ việc trong 2 tuần do nhà máy đang lắp đặt thiết bị mới. d. Tất cả các
phương án trên đều đúng.
54. Nếu bạn đang không có việc làm bởi vì bạn đã bỏ công việc cũ và đang đi tìm một
công việc tốt hơn, bạn thuộc nhóm:
a. thất nghiệp chu kỳ
b. thất nghiệp tự nguyện
c. thất nghiệp không tự nguyện d. tất cả đều đúng
55. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về thất nghiệp tự nhiên:
a. Thất nghiệp tự nhiên là mức thất nghiệp tồn tại ngay cả khi thị trường lao động đang
trong trạng thái cân bằng
b. Không thể loại bỏ thất nghiệp tự nhiên
c. Thất nghiệp tự nhiên là đáng mong muốn đối với xã hội
d. Thất nghiệp tự nhiên không thay đổi theo thời gian
e. Các phát biểu trên đều không đúng
55. Sự dịch chuyển khu vực có xu hướng làm tăng loại thất nghiệp nào: a. Thất nghiệp tạm thời
b. Thất nghiệp tự nhiên
c. Thất nghiệp do công đoàn
d. Thất nghiệp tự nguyện
e. Thất nghiệp do tiền lương hiệu quả.
56. Khi người lao động thiếu những kỹ năng cần thiết cho công việc thì sẽ gây ra
thất nghiệp: a. Thất nghiệp tạm thời
b. Thất nghiệp tự nguyện
c. Thất nghiệp không tự nguyện d. Thất nghiệp chu kỳ CHƯƠNG 1 lOMoARcPSD| 40615597 lOMoARcPSD| 40615597 CHƯƠNG 2 lOMoARcPSD| 40615597 lOMoARcPSD| 40615597 lOMoARcPSD| 40615597 lOMoARcPSD| 40615597
CHỮA BÀI T P CHẬ ƯƠNG 3 1 Bài 2
Cung – cầu về sản phẩm Y có dạng: Q = 2P - 8 và Q = 15 S D
– 0,5P (trong đó Q tính bằng triệu tấn, P tính bằng nghìn
đồng/tấn)
a. Xác định giá và sản lượng cân bằng của sản phẩm Y.
- Tại TTCB có Q = Q ↔ 2P - 8 = 15 – 0,5P S D P = 9,2 E
Thay P vừa tìm được vào phương trình đường E
cung hoặc đường cầu ta được ➔ Q = 2x9,2 – 8 = E 10,4 2 1
Bài 2 (tiếp) QS = 2P - 8 và QD = 15 – 0,5P
b. Vì một lý do nào đó lượng cầu giảm 1 triệu tấn ở
mọi mức giá, khi đó giá và lượng thay đổi như thế
nào. Vẽ đồ thị minh họa câu a và câu b trên cùng một đồ thị -
Cầu giảm 1 triệu tấn ở mọi mức giá nên đường cầu dịch
chuyển sang trái, khi đó PT đường cầu mới là: Q – D mới = Q
1 = 15 – 0,5P -1 = 14 -0,5P D - TTCB mới: Q ➔ D mới = Q 14 – 0,5P = 2P – 8 S
➔ PE mới = 8,8 ➔ QE mới = 9,6
Vậy giá cân bằng và lượng cân bằng đều giảm 3 lOMoARcPSD| 40615597 Bài 2 (tiếp)
Vẽ hình: - Đường cầu ban đầu D0: Q = 15 – 0,5P D - Đường cung ban đầu S = 2P - 8 0 QS - Đường cầu mới D1
Bài 2 (tiếp) QS = 2P - 8 và QD = 15 – 0,5P
c. Do giá nguyên liệu sản xuất sản phẩm Y giảm
nên lượng cung tăng 10% tại mọi mức giá. Xác
định giá và lượng cân bằng mới. Vẽ đồ thị minh
họa câu a và câu c trên cùng một đồ thị.
- Cung tăng 10% tại mọi mức giá nên đường cung
dịch chuyển sang phải, khi đó phương trình đường cung mới là:
QS mới = Q + 10%Q = 2P - 8 + 0,1x(2P – 8) = 2,2P S S
– 8,8 Hoặc QS mới = 110%
Q = 1,1x(2P – 8)= 2,2P – 8,8 S - Tại TTCB mới: Q ➔ S mới = Q D 2,2P – 8,8 = 15-0,5P ➔ P mới = 8,8 Thay P E E
vào PT đường cung mới hoặc đường cầu ban mới đầu ➔ QE mới = 10,6 5 5 lOMoARcPSD| 40615597
Bài 2 (tiếp) QS = 2P - 8 và QD = 15 – 0,5P
d. Khi giá bán trên thị trường là 8 nghìn đồng/tấn
thì thị trường xảy ra tình trạng gì? doanh thu thu
được tại mức giá này là bao nhiêu?
- Khi P = 8 thì Q = 15 – 0,5x8= 11, Q = 2x8 – 8= D S
8 Q > Q nên thị trường xảy ra tình trạng thiếu hụt D S hàng hóa (dư cầu)
Lượng hàng bán được thực tế là Q = 8 S
Doanh thu: TR = PxQ = 8x8 = 64 (tỷ đồng) 6 3
Bài 2 (tiếp) QS = 2P - 8 và QD = 15 – 0,5P
e. Khi giá bán trên thị trường là 11 nghìn đồng/tấn thì thị
trường xảy ra hiện tượng dư cung hay dư cầu? Tính mức
dư cung hoặc dư cầu? Tính doanh thu thu được tại mức giá này là bao nhiêu?
- Khi P = 11 thì QD = 15 – 0,5x11= 9,5 ; QS = 2x11 – 8 = 14 ➔ Q
nên thị trường xảy ra tình trạng dư cung (hay S > QD dư thừa hàng hóa)
Lượng dư cung (hay lượng dư thừa) ∆Q = Q – S QD = 14 – 9,5 = 4,5
Lượng hàng bán được thực tế là QD = 9,5
Doanh thu: TR = PxQ = 11x9,5=104,5 (tỷ đồng) 7
Bài 2 (tiếp) QS = 2P - 8 và QD = 15 – 0,5P
f. Vì một lý do nào đó nên lượng cung sản phẩm Y tăng
một lượng tuyệt đối tại mọi mức giá. Biết giá cân bằng mới
bây giờ là 5. Lập phương trình đường cung mới? lOMoARcPSD| 40615597 -
Gọi lượng cung sản phẩm Y tăng một lượng tuyệt đối là a tại mọi mức giá. -
PT đường cung mới là: QSmới = Q + a = 2P – 8 + a S Vì tại TTCB mới Q = Q D
S mới nên thay PCB mới = 5 vào PT
đường cầu ban đầu ta được: QCB mới = 15 – 0,5x5 = 12,5 - Thay P vào PT đường cung mới: CB mới và QCB mới 12,5 = 2x5 -8 + a ➔ a = 10,5
➔ Vậy PT đường cung mới: QS mới = 2P – 8 + 10,5 = 2P + 2,5 8 8 4
Bài 3. Cho thị trường hàng hóa A có phương trình đường cung và
đường cầu như sau: P = 0,2Q – 10 và P = 20 – 0,2Q
(bỏ qua đơn vị S D của giá và lượng)
a. Xác định Giá và sản lượng cân bằng của thị trường? -
Tại TTCB có: P = P ➔0,2Q - 10 = 20 – 0,2Q ➔ S D
Q = 75 Thay Q vừa tìm được vào PT đường cung E E
hoặc đường cầu ta được: P = 5 E
Chú ý: làm với PT dưới dạng Q theo P -
Đường cầu ban đầu PD = 20 – 0,2Q➔ 0,2Q = 20 – P
➔ Q = (20 – P)/0,2 ➔ QD = 100 – 5P -
Đường cung ban đầu PS = 0,2Q - 10 ➔ QS = 50 + 5P Tại TTCB có Q ↔ 100 – D = QS 5P = 50 + 5P ➔ PE = 5 ➔ QE = 75 9 9
Bài 3 (tiếp) QD = 100 – 5P và QS = 50 + 5P b.
Giả sử giá bán trên thị trường là P = 10 thì thị trường xảy ra
tình trạng gì? Doanh thu thu được tại mức giá này bằng bao nhiêu? lOMoARcPSD| 40615597
- P = 10 thay vào PT đường cung và đường
cầu: Q = 50 + 5x10 = 100 và Q = 100 – S D 5x10 = 50
➔ Q >Q nên thị trường xảy ra tình trạng dư thừa hàng hóa S D (dư cung)
- Lượng hàng bán được thực tế là Q = 50 D
- Doanh thu: TR = PxQ = 10 x 50 = 500 10 10 5
Bài 3 (tiếp) QD = 100 – 5P và QS = 50 + 5P c.
Do xuất hiện nhiều hàng hóa thay thế A làm giảm cầu về hàng
hóa A mất 20%. Hãy tính tác động của của việc giảm cầu này đối với
giá đồng? Vẽ hình minh họa câu a và b trên cùng một đồ thi - Cầu về
hàng hóa giảm nên đường cầu dịch chuyển sang trái khi đó PT đường
cầu mới là: QD mới = QD - 20%QD = 80%QD
= 0,8 x(100 – 5P) = 80 – 4P - TTCB mới Q ➔ D mới = Q S 80 – 4P = 50 + 5P ➔ P mới = 3,33 E Thay P
vào PT đường cầu mới hoặc đường cung ban đầu ta E mới được: QE mới = 66,66 ➔ Vậy giá đồng giảm 11 11
Bài 3 (tiếp) Q = 100 – 5P và Q = 50 + 5P D S
Vẽ hình: - Đường cầu ban đầu D0: Q = 100 – 5P D - Đường cung ban đầu S = 50 + 5P 0 QS - Đường cầu mới D1 12 12 lOMoARcPSD| 40615597 6
Bài 3 (tiếp) Q = 100 – 5P và Q = 50 + 5P D S
d. Vì khủng khoảng kinh tế nên lượng cung giảm 20% tại mọi mức giá.
Đồng thời do thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi nên lượng cầu tại
mọi mức giá giảm 10,5 đơn vị. Xác định giá và lượng cân bằng mới. -
Cung giảm nên đường cung dịch chyển sang trái, Khi đó PT đường cung mới: Q – S mới = QS 20%QS = 80%QS = 0,8x(50 + 5P) = 40 + 4P -
Cầu giảm 10,5 nên đường cầu dịch chuyển sang trái ➔ PT đường cầu mới: Q –
D mới = QD 10,5 = 100 – 5P – 10,5 = 89,5 - 5P -TTCB mới có Q ↔ 40 + 4P = 89,5 – S mới = QD mới 5P ➔ PE mới = 5,5 Thay P ➔
E mới vào PT QS mới hoặc QD mới QE mới = 62 13 13
Bài 3 (tiếp) QD = 100 – 5P và QS = 50 + 5P
e. Do giá hàng B là hàng thay thế cho A giảm nên lượng cầu về A
giảm một lượng tuyệt đối tại mọi mức giá. Biết lượng cân bằng mới
bây giờ là 60. Lập phương trình đường cầu mới?
- Gọi lượng cầu hàng A giảm một lượng tuyệt đối tại mọi
mức giá là a - PT đường cầu mới là: Q – D mới = Q a = 100 – D 5P –a Vì tại TTCB mới Q nên thay Q D mới = QS CB mới = 60 vào PT
đường cung ban đầu ta được: 60 = 50 + 5P ➔ PCB mới = 2 - Thay P
vào PT đường cầu mới: CB mới và QCB mới 60 = 100 – 5x2 – a ➔ a = 30
➔ Vậy PT đường cầu mới: QD mới = 100 – 5P - 30 = 70 – 5P 14 14 7
BÀI 4. Cho số liệu về cung – cầu sản phẩm A như sau: lOMoARcPSD| 40615597 Giá
Lượng cầu(kg) Lượng (1000 đ/1kg cung(kg) ) 7 20 11 8 19 13 9 18 15 a.
Viết phương trình đường cung, đường cầu, xác định
giá và lượng cân bằng. Doanh thu tại trạng thái cân bằng.
- PT đường cầu có dạng: QD = a- bP Từ biểu cầu có: P = 7, QD =20 và P =8, QD = 19 19 = a – 8b➔ a = 27 Có hệ PT: 20 = a – 7b b. ➔
= 1 Vậy PT đường cầu: Q = 27 –P D
- PT đường cung có dạng: QS = c + dP
Từ biểu cung ta có hệ PT: 11 = c + 7d 13 = c + 8d➔c = -3 ➔
d = 2 Vậy PT đường cung là: Q = -3 + 2P S 15 15 BÀI 4 (tiếp) - Tại TTCB có Q ↔ 27 – D = QS P = -3 + 2P ➔ PE = 10 (nghìn đồng/kg) ➔ QE = 17 (kg)
TR = P x Q = 10 x 17 = 170 (nghìn đồng)
b. Vì lý do nào đó, cung sản phẩm A tăng lên một lượng là 6 kg ở
mỗi mức giá. Hãy xác định mức giá và sản lượng, tổng doanh thu tại
trạng thái cân bằng mới?.

Cung tăng đường cung dịch chuyển sang phải. Khi đó PT đường lOMoARcPSD| 40615597
cung mới là: QS mới = QS + 6 = -3 +2P +6 = 3 +2P 27 – P = 3 +2P ➔ P = 8 (nghìn đồng/kg) ➔ E mới QE mới = 19 (kg) TR = P xQ = 8x19 = 152 (nghìn đồng) 16 16 8 BÀI 4 (tiếp)
c. Chính phủ áp đặt giá bán trên thị trường là 11 nghìn đồng/kg và
hứa mua hết phần sản phẩm thừa, thì số tiền chính phủ phải chi ra là bao nhiêu?

Khi P = 11 thì QD = 27 – 11= 16 và QS = -3 + 2x11=19
Lượng dư thừa ΔQ = 19 – 16 = 3
Số tiền chính phủ phải chi là: P x ∆Q= 11x3 = 33 (nghìn đồng) 17 17
BÀI 5. Hàm cầu về sản phẩm X trên thị trường được cho bởi
phương trình: P = 100 – 0,05Q ; trong đó Q là sản lượng tính
D
bằng đơn vị, P tính bằng $. Cung sản phẩm X luôn cố định ở mức 1100 đơn vị.
a. Tính giá và sản lượng cân bằng của sản phẩm X.
- Theo đề bài lượng cung luôn cố định tại mức 1100 đơn vị nên PT
đường cung là Q = 1100 (Chú ý đường cung là đường thẳng đứng tại S lOMoARcPSD| 40615597
mức sản lượng 1100), - Viết lại PT đường cầu: PD = 100 – 0,05Q ➔ QD =
2000 – 20P - TTCB có QD = QS ==> 2000 – 20P = 1100 ➔ PE = 45 ($) Q = 1100 (đơn vị) E = QS = QD
Cách 2 thay Q vào PT đường cầu được P S
E = 100 – 0,05x1100 = 45 b.
Giả sử nhờ quảng cáo, lượng cầu tại mỗi mức giá tăng lên 15%. Giá
và sản lượng cân bằng mới trên thị trường là bao nhiêu. Vẽ hình minh họa?
18 18 9 BÀI 5 (tiếp) -
Cầu tăng nên đường cầu dịch chuyển sang phải, khi đó PT đường cầu
mới là: QD mới = QD + 15%QD hay QD mới = 115%QD = 1,15 x (2000 – 20P) =
2300 – 23P - Tại TTCB mới có Q ➔ D mới = Q S 2300 – 23P = 1100 ➔ PE mới = 52,17 ($) •Vẽ hình: Q mới = Q = 1100 (đơn vị) E S = QD mới P 0 100 Q 2000 0 D P 100 S -
Đường cầu ban đầu QD= 2000 – 20P - đường cung QS = 1100 -
Đường cầu mới QD mới = 2300 – 23P P 0 100 Q D mới 2300 0 52,17 45 0 lOMoARcPSD| 40615597 E1 E0 D0D1 Q 1100 2000 2300 19 19 BÀI 5 (tiếp)
c. Khi chính phủ áp đặt giá bán trên thị trường là 50 thì doanh thu là bao nhiêu?

P = 50 thì QS = 1100, QD = 20000 – 20 x 50 =1000
Lượng hàng bán được thực tế là QD = 1000
➔ TR = P x Q = 50x1000= 50000$ 20 20 10
BÀI 6 Xác định hàm cung và hàm cầu trong các trường hợp
sau: a. Trong một thị trường có 200 người bán và 100 người mua.
Những người bán có hàm cung giống nhau là P = 0,5q + 100 và những
người mua có hàm cầu giống nhau là q = 2250 – 6P (trong đó q là
nghìn sản phẩm, p là nghìn đồng/sp). Xác định hàm cung, hàm cầu của thị trường.
- hàm cung cá nhân: P = 0,5q+ 100 ➔ qS = 2P - 200
Hàm cung thị trường QS = 200xqS = 200x(2P-200) = 400P – 40000
- Hàm cầu cá nhân qD = 2250 – 6P
Hàm cầu thị trường là: QD = 100x qD = 100 x (2250 – 6P) = 225000 – 600P 21 21 lOMoARcPSD| 40615597 BÀI 6 (tiếp)
b. Thị trường của sản phẩm X được mô tả ở đồ thị sau đây:

- PT đường cầu có dạng: Q = a- bP D
+ Dựa vào hình ta có hai điểm thuộc đường cầu là: Tại TTCB: P = 10, Q = 500 ➔
Và P = 20, Q = 0 Có hệ PT: a – 10b = 500 a – 20b = 0 ➔a = 1000 b = 50
➔ Vậy PT đường cầu là: QD = 1000 – 50P
- PT đường cung có dạng: Q = c + dP s
+ Dựa vào hình ta có hai điểm thuộc đường cung là: Tại TTCB: P = 10, Q = 500
Và P = 5, Q = 0➔ Có hệ PT:c +10d = 500 c+ 5d = 0 ➔c = -500 d = 100
➔ Vậy PT đường cung là: QS = - 500+ 100P 22 22 11 CHƯƠNG 4 lOMoARcPSD| 40615597 lOMoARcPSD| 40615597 lOMoARcPSD| 40615597 lOMoARcPSD| 40615597