Đáp án đề cương ôn tập - Tư tưởng Hồ Chí Minh | Học viện Phụ nữ Việt Nam

Ngày 1/9/1858 thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam. Triều đình nhà Nguyễn ký kết các hiệp ước đầu hàng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thành viên nhóm:
Nguyễn Phương Thảo – 2274820048
Đoàn Ngọc Linh – 2274820063
Nguyễn Như Quỳnh – 2274820076
Nguyễn Thu Quỳnh – 2274820039
Đặng Quỳnh Trang - 2274820051
ĐỀ CƯƠNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Câu 1. Phân tích bối cảnh lịch sử hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh?
1. Việt Nam cuối thế kỷ xix – đầu thế kỷ xx
- Ngày 1/9/1858 thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam. Triều đình nhà Nguyễn ký
kết các hiệp ước đầu hàng
- Phòng tào đấu tranh yêu nước chống thực dân Pháp xâm lược liên tục nổ ra
- Pháp khai thác thuộc địa Việt Nam biến nước ta từ một nước phong kiến thành nước
“thuộc địa và phong kiến”
- Xã hội Việt Nam xuất hiện những mâu thuẫn đan xen
- Việt Nam xuất hiện các phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư snar với sự
dẫn dắt của các sĩ phu yêu nước có tinh thần cải cách
- Sự ra đời và phát triển của GCCN và phong trào đấu tranh của GCCNVN
- HCM là người đã dày công truyền bá chủ nghĩa Mac-lênin vào PTCN và phòng trào yêu
nước, chuẩn bị những tiền đề cơ bản nhất về lý luận, chính trị, tư tưởng và tổ chức
2. Thế giới cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX
- Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, CNTB chuyển từ tự do canh tranh sang giai đoạn đế
quốc chủ nghĩa
- Làm sâu sắc thêm các mâu thuẫn
- Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 thành công, mở ra một thời kỳ mới trong lịch
sử loài người
- Ngày 3/2/1919 Quốc tế Cộng sản ra đời
- Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á phát triển man mạnh, hoạt động sâu
sắc đến phong trào yêu nước Việt Nam
Câu 2. Phân tích những tiền đề tư tưởng - lý luận hình thành tư tưởng HCM? Tiền
đê nào có vai trò quan trọng nhất?
1. Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
- Chủ nghĩa yêu nước, ý chí bất khuất, tự lực tự cường...
- Tinh thần cộng đồng, đoàn kết, ý thức dân chủ...
- Dũng cảm, cần cù, thông minh, sáng tạo trong sản xuất, chiến đấu...
2. Tinh hoa văn hoá nhân loại
* Tiếp thu văn hoá phương Đông
- Tiếp thu những giá trị tích cực trong Nho giáo
- Tiếp thu các giá trị nhân văn, trong Đạo Phật,…
- Tiếp thu Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn
* Tiếp thu văn hoá phương Tây
- Khẩu hiệu về “Tự do, bình đẳng, bác ái” ảnh hưởng mạnh và tác động đến con đường
cứu nước của Người.
- Nguyễn Tất Thành đã tới Pháp, Mỹ, Anh để nghiên cứu thực tiễn. Đồng thời tìm hiểu về
tư tưởng dân chủ của các nhà khai sáng.
3. Chủ nghĩa MAC – LÊNIN
- Hồ Chí Minh đã tiếp nhân chủ nghĩa Mác Lênin, một cách tự nhiên, về cả lý trí và tình
cảm.
- Hồ Chí Minh vận dụng, sáng tạo, bổ sung, phát triển và làm phong phú chủ nghĩa Mác –
Lênin trong thời đại mới
4. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
a. Phẩm chất Hồ Chí Minh
- Là Người có lý tưởng cao cả, hoài bão lớn, ý chí nghị lực to lớn, lòng yêu nước, thương
dân
- Là Người có bản lĩnh tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, giàu tính phê phán, đổi mới và
cách mạng
- Là Người có tầm nhìn chiến lược, bao quát được cả thời đại, đưa cách mạng Việt Nam
vào dòng chảy chung của cách mạng thế giới
- Là Người suốt đời tận trung với nước, tận hiếu với dân, đấu tranh cho sự nghiệp cách
mạng của ĐCSVN và của cách mạng thế giới
b. Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận
- Hồ Chí Minh là người có vốn sống và thực tiễn cách mạng phong phú, phi thường
- Người thấu hiểu về phong trào giải phóng dân tộc, về xây dựng CNXH, về Xây dựng
ĐCSVN
- Hồ Chí Minh là nhà tổ chức vĩ đại của cách mạng Việt Nam.
Trong đó, tiền đề có vai trò quan trọng nhất trong việc làm hình thành tư tưởng Hồ
Chí Minh là chủ nghĩa Mác-Lênin và phong trào cộng sản quốc tế. Đây là nền tảng thảo
luận khoa học về con đường giải phóng cho các dân tộc bị áp bức, lý luận về cuộc đấu
tranh giai cấp, đường cách mạng vô sản. Thành công của Cách mạng Tháng Mười Nga đã
trực tiếp tác động, chấm dứt Người đi theo con đường cách mạng vô sản.
Câu 3. Phân tích vai trò của chủ nghĩa Mác Lênin đối với sự hình thành tư tưởng
Hồ Chí Minh?
- Cung cấp nền tảng nền tảng thảo luận khoa học: Chủ nghĩa Mác-Lênin đã cung cấp cho
Hồ Chí Minh nền tảng lý luận thảo luận khoa học về xã hội, về quy luật vận động và phát
triển của xã hội xã hội. Qua đó, Người nắm được chất của chủ nghĩa tư bản và con đường
giải phóng cho giai cấp công nhân, nhân dân lao động.
- Lý luận về cuộc đấu tranh giai cấp: Học thuyết Mác-Lênin đã giúp người ta hiểu rõ bản
chất của cuộc đấu tranh giai cấp, vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân trong sự nghiệp
cách mạng giải phóng dân tộc.
- Con đường cách mạng vô sản: Thành công của Cách mạng Tháng Mười Nga đã khẳng
định rằng đường cách mạng vô sản là con đường duy nhất giải phóng các dân tộc bị áp
bức. Điều này đã trực tiếp tác động, chấm dứt Hồ Chí Minh đi theo con đường cách mạng
vô sản phẩm.
- Phương pháp tư duy biện chứng duy vật: Triết học Mác đã trang bị cho Người phương
pháp nhận thức và tư duy biện chứng duy vật, giúp Người sử dụng sáng tạo vào hoàn
cảnh cụ thể của Việt Nam.
- Đường lối, nguyên tắc cách mạng: Các nguyên lý đấu tranh giai cấp, khẩu hiệu "Muôn
người như một", lãnh đạo tập trung của Đảng... đã trở thành nguyên tắc cơ bản trong
đường cách mạng của Người .
Câu 4. Kể tên các giai đoạn trong quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ
Chí Minh? Giai đoạn nào tư tưởng Hồ Chí Minh hoàn thành cơ bản về con đường
cách mạng Việt Nam? Phân tích nội dung giai đoạn đó?
- Các giai đoạn trong quá trình hình thành và phát triển tư tưởng HCM
1. Thời kỳ trước năm 1911; Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng tìm đường cứu
nước mới
2. Thời kỳ 1911 – 1920; Hình thành tư tưởng cứu nước, giải phóng dân tộc Việt Nam
theo con đường cách mạng vô sản
3. Thời kỳ 1920 – 1930: Hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt
Nam
4. Thời kỳ 1930 1941: Vượt qua thử thách, giữ vũng đường lối, phương pháp cách mạng
VN đúng đắn, sáng tạo
5. Thời kỳ 1941 – 1969: TTHCM tiếp tục phát triển, soi đường cho sự nghiệp cách mạng
của Đảng và nhân dân ta
Câu 5. Phân tích giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam và sự
phát triển thế giới?
1. Đối với cách mạng Việt Nam
a. Tư tưởng HCM đưa cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam đến thắng lợi và bắt đầu
xây dựng một XH mới trên đất nước ta
- Hồ Chí Minh tìm thấy con đường cứu nước, cứu dân, sáng lập, lãnh đạo, rèn luyện
Đảng ta thành một Đảng chân chính, toàn tâm, toàn ý phục vụ nhân dân
- Khẳng định tính đúng đắn, giàu sáng tạo của tư tưởng Hồ Chí Minh
- Tư tưởng HCM là một hệ thống mở đấy sức sống được ĐCSVN tiếp tục vận dụng sáng
tạo, bổ sung, phát triển
b. Tư Tưởng HCM là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho cách mạng Việt Nam
- TTHCM tiếp tục soi đường cho DCSVN và nhân dân VN trên con đường thực hiện mục
tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- TTHCM giúp nhân dân ta nhận thức đúng về những vấn đề lớn có liên quan đến việc
bảo vệ nền độc lập dân tộc, phát triển KT-XH, bảo đảm tự làm và hạnh phúc của con
người, tiến tới xã hội XHCN
- TTHCM tiếp tục xây dựng cơ sở vững chắc để DCSVN có được con đường cách mạng
đúng đắn, dẫn đường cho toàn Đảng, toàn dân, toàn quân Việt Nam đi tới thắng lợi
2. Đối với sự phát triển tiến bộ của toàn nhân loại
a. TTHCM góp phần mở ra cho các dân tộc thuộc địa con đường giải phóng dân tộc gắn
với sự tiến bộ xã hội
- Cống hiến lý luận lớn đầu tiên của Hồ Chí Minh là về cách mạng giải phóng dân tộc
- TTHCM về cách mạng giải phóng dân tộc có ý nghĩa lớn đối với phong trào cách mạng
giải phóng dân tộc trên thế giới
b. TTHCM góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ, hòa bình,
hợp tác và phát triển trên thế giới
- HCM là người Việt Nam đầu tiên khẳng định hợp tác quốc tế là xu thế tất yếu của thời
đại đại, phá bỏ sự biệt lập, mở đường cho sự phát triển, liên kết các dân tộc trong cuộc
đấu tranh vì độc lập, tự làm , hòa bình, dân chủ và tiến bộ XH
- HCM đã gắn kết cách mạng Việt Nam với các phong trào giải phóng dân tộc, phong
trào đấu tranh của GCCN trong các nước tư bản và phong trào cộng sản quốc tế, phong
trào vì hòa bình, hợp tác và phát triển
- HCM chủ trương hòa bình,hữu nghị,hợp tác lâu dài giữa các nước
- Làm bạn với tất cả và không gây phản ứng với một ai
- Việc nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh làm cho tư tưởng, đạo đức, phong cách
Hồ Chí Minh trở thành một bộ phận cấu thành nền tảng tinh thần vững chắc của xã hội
Việt Nam hiện đại
Câu 6. Phân tích thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa theo tư tưởng Hồ Chí
Minh? Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu?
Vấn đề dân tộc thuộc địa trong tưởng Hồ Chí Minh thực chấtvấn đề đấu tranh giải
phóng của các dân tộc thuộc địa, nhằm đánh tan sự thống trị củaớc ngoài, giành độc
lập dân dộc,a bỏ ách áp bức, bóc lột của thực dân, thực hiện quyền dân tộc tự quyết,
thành lập nhà nước dân tộc độc lập.
a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc
- Mỗi dân tộc trên thế giới đều có quyền được hưởng độc lập, tự do.
- Mỗi công dân có trách nhiệm, nghĩa vụ bảo vệ quyền độc lập thiêng thiêng của dân tộc
- Tư tưởng được hình thành, phát triển, được khẳng định ở những thời điểm lịch sử khác
nhau trong thực tiễn
b. Độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do, hạnh phúc của nhân dân
- Nước độc lập mà dân không được hưởng hạnh phúc tự do, thì độc lập cũng chẳng có
nghĩa lý gì
- Hạnh phúc, tự do là người dân phải được hưởng đầy đủ đời sống vật chất và tinh thần
do CNXH đem lại
c. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thực sự, hoàn toàn và triệt để
- HCM vạch trần, lên án thực dân ĐQ dùng chiêu bài mị dân, thành lập chính phủ bù để
tuyên truyền “độc lập giả hiệu”
- Các quyền dân tộc cơ bản phải được đảm bảo: quyền bình đẳng, quyền tự do dân chủ tối
thiểu
- Dân tộc đó phải có quyền tự quyết: trên tất cả các lĩnh vực, nhất là quyền quyết định về
chính trị
- Độc lập dân tộc gắn với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia
d. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lạnh thổ
- Độc lập dân tộc gắn liền với toàn vẹn lạnh thổ, “giữ lấy từng tấc đất của tổ quốc”
- Người khẳng định: “Nước Việt Nam là một, Dân tộc Việt Nam là một”
* Ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này là hiểu rõ hơn về quan điểm và tư tưởng của
Hồ Chí Minh về tự do, độc lập và chủ quyền dân tộc. Nó cũng giúp ta hiểu rõ hơn về
nguyên nhân và lý do mà người dân Việt Nam đã chiến đấu cho độc lập và tự do của
mình trong quá khứ. Nghiên cứu này cũng có thể giúp ta áp dụng những bài học từ quá
khứ vào các tình huống hiện tại và tương lai, đặc biệt là trong việc hiểu và giải quyết các
mâu thuẫn dân tộc và quốc tế.
Câu 7. Phân tích nội dung độc lập theo quan điểm của Hồ Chí Minh? Liên hệ với
công cuộc bảo vệ Tổ quốc ở Việt Nam hiện nay?
*Vấn đề độc lập dân tộc theo quan điểm của Hồ Chí Minh:
a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc:
- Mỗi dân tộc trên thế giới đều có quyền được hưởng độc lập, tự do
- Mỗi công dân có trách nhiệm, nghĩa vụ bảo vệ quyền độc lập thiêng liêng của dân tộc
- Tư tưởng được hình thành, phát triển, được khẳng định ở những thời điểm lịch sử khác
nhau trong thực tiễn
b. Độc lập dân tộc và gắn liền với tự do, hạnh phúc của nhân dân
- Nước độc lập mà dân không độc không được hưởng hạnh phúc, tự do thì độc lập cũng
chẳng có nghĩa lý gì
- Hạnh phúc, tự do là người dân phải được hưởng đầy đủ đời sống vật chất và tinh thần
do Chủ nghĩa xã hội đem lại
c. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thực sự, hoàn toàn và triệt để:
- Hồ Chí Minh vạch trần lên án, thực dân Đông Dương dùng chiêu bài mị dân, thành lập
chính phủ bù để tuyên truyền “độc lập giả hiệu”
- Các quyền dân tộc cơ bản phải được đảm bảo: quyền bình đẳng, quyền tự do, dân chủ
tối thiểu
- Dân tộc đó phải có quyền tự quyết: trên tất cả các lĩnh vực, nhất là quyền quyết định để
chính trị
- Độc lập dân tộc gắn với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia
d. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ:
- Độc lập dân tộc gắn liền với toàn vẹn lãnh thổ, “giữ lấy từng tấc đất của tổ quốc”
- Người khẳng định: “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”
* Liên hệ:
1. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng của tất cả các dân tộc:
Việt Nam hiện nay vẫn đang đấu tranh để bảo vệ độc lập và chủ quyền
quốc gia trước các áp lực từ các quốc gia lớn trong khu vực, đặc biệt là về
lãnh thổ biển và đảo.
2. Độc lập dân tộc và gắn liền với tự do, hạnh phúc của nhân dân:
Việc bảo vệ độc lập và chủ quyền của quốc gia là để đảm bảo nhân dân
được hưởng một cuộc sống hạnh phúc và tự do.
3. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thực sự, hoàn toàn và triệt để:
Bảo vệ chủ quyền và độc lập của Việt Nam yêu cầu sự củng cố của hệ
thống pháp luật và đảm bảo các quyền cơ bản cho nhân dân.
4. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ:
Việc bảo vệ chủ quyền và độc lập dân tộc đồng thời liên quan đến việc giữ
gìn và phát triển toàn vẹn lãnh thổ, đặc biệt là trong bối cảnh tranh chấp
biển Đông.
5. Gắn liền với tinh thần đoàn kết và nhất trí dân tộc:
Việc đoàn kết toàn dân và xây dựng sự nhất trí trong việc bảo vệ độc lập và
toàn vẹn lãnh thổ là điều cần thiết để đối phó với các thách thức ngoại giao
và an ninh.
Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp trong tư tưởng
Hồ Chí Minh? Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng mối quan hệ này như thế nào
trong tình hình hiện nay?
a) Vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp có quan hệ chặt chẽ với nhau.
- Hồ Chí Minh rất coi trọng vấn đề dân tộc, đề cao sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước,
những Người luôn đứng trên quan điểm giai cấp để nhận thức và giải quyết vấn đề dân
tộc. Sự kết hợp nhuần nhuyễn vấn đề giai cấp và vấn đề dân tộc của Hồ Chí Minh thể
hiện : khẳng định vai trò lịch sử của giai cấp công nhân và quyền lãnh đạo duy nhất của
Đảng Cộng sản trong quá trình Cách mạng Việt Nam ; chủ trương đại đoàn kết dân tộc
rộng rãi trên nền tảng liên minh công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức, dưới sự lãnh
đạo của Đảng ; sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để chống lại bạo lực phản
cách mạng của kẻ thù ; thiết lập chính quyền nhà nước của dân, do dân, vì dân ; gắn kết
mục tiêu độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
b) Giải phóng dân tộc là vấn đề trên hết, trước hết ; độc lập dân tộc gắn liền với chủ
nghĩa xã hội
- Khác với con đường cứu nước của ông cha, gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa phong
kiến (cuối thế kỷ XIX) hoặc chủ nghĩa tư bản đầu thế kỷ XX), con đường cứu nước của
Hồ Chí Minh là độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
Tư tưởng Hồ Chí Minh vừa phản ánh quy luật khách quan của sự nghiệp giải phóng dân
tộc trong thời đại chủ nghĩa đế quốc, vừa phản ánh mối quan hệ khăng khít giữa mục tiêu
giải phóng dân tộc với mục tiêu giải phóng giai cấp và giải phóng con người. Chỉ có xóa
bỏ tận gốc tình trạng áp bức, bóc lột ; thiết lập một nhà nước thực sự của dân, do dân, vì
dân mới đảm bảo cho người lao động có quyền làm chủ, mới thực hiện được sự phát triển
hài hòa giữa cá nhân và xã hội, giữa độc lập dân tộc với tự do và hạnh phúc của con
người. Hồ Chí Minh nói "Nước được độc lập mà dân không được hưởng hạnh phúc tự do,
thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì". Do đó, sau khi giành độc lập, phải tiến lên xây
dựng chủ nghĩa xã hội. làm cho dân giàu nước mạnh, mọi người được sung sướng, tự do.
c) Giải phóng dân tộc tạo tiền đề để giải phóng giai cấp
- Hồ Chí Minh giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm giai cấp, nhưng đồng thời đặt
vấn đề giai cấp trong vấn đề dân tộc.
- Giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị của chủ nghĩa thực dân là điều kiện để giải phóng
giai cấp. Vì thế, lợi ích của giai cấp phải phục tùng lợi ích của dân tộc.
d) Giữ vững độc lập của dân tộc mình, đồng thời tôn trọng độc lập của các dân tộc khác
- Hồ Chí Minh không chỉ đấu tranh cho độc lập của dân tộc Việt Nam, mà còn đấu tranh
cho độc lập của tất cả các dân tộc bị áp bức.
- Nêu cao tinh thần độc lập, tự chủ, thực hiện nguyên tắc về quyền dân tộc tự quyết,
nhưng Hồ Chí Minh không quên nghĩa vụ quốc tế trong việc ủng hộ các cuộc đấu tranh
giải phóng dân tộc trên thế giới.
*Vận dụng:
Trong tình hình hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam có thể vận dụng mối quan hệ này
bằng cách đẩy mạnh việc thúc đẩy phát triển kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân, đồng
thời tăng cường quyền lợi và vai trò của công nhân trong xã hội. Điều này giúp tạo ra một
sự đồng thuận và ủng hộ mạnh mẽ từ phía nhân dân, từ đó làm tăng cường sức mạnh của
Đảng trong việc đối phó với các thách thức nội và ngoại.
Câu 9: Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc? Ý nghĩa
của vấn để nghiên cứu?
* Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc.
a. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con dường cách mạng vô
sản .
- HCM ra đi tìm đường cứu nước, khẳng định con đường.
cứu nước đó là con đường cách mạng vô sản - Giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai
cấp, trong đó.
xác định giải phóng dân tộc là trước hết, trên hết
- Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
b. Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện của Việt Nam, muốn thắng lợi phải do
Đảng Cộng sản lãnh đạo.
- ĐCSVN là nhân tố chủ quan để GCCN hoàn thành sử mệnh lịch sử của mình. GCCN
phải tổ chức chính đảng để lãnh đạo quần chúng nhân dân làm CM.
- Hồ Chí Minh tiếp thu học thuyết MLN về Đảng Cộng sản và vận dụng sáng tạo vào
điều kiện cụ thể của nước ta .
- Đảng Cộng sản VN ra đời: Chủ nghĩa MLN kết hợp với phong trào công nhân + phong
trào yêu nước.
c. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc, lấy
liên minh công - nông làm nền tảng.
- Đại bộ phận GCCN, GCND, TTS, TS, trí thức, trung nông...
- Phú nông, tiểu địa chủ, tư bản An Nam chưa rõ mặt phản CM thì phải lợi dụng, ít lâu
mới làm cho họ đứng trung lập.
d. Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi
trước cách
mạng vô sản ở chính quốc .
- Quan điểm của QTCS cho rằng: thắng lợi của CM thuộc địa phải phụ thuộc vào thắng
lợi của CMVS ở chính quốc.
- Quan điểm của Hồ Chí Minh: Người chỉ rõ mối quan hệ khăng khít, tác động qua lại lẫn
nhau giữa cách mạng thuộc địa và cách mạng vô sản - là mối quan hệ bình đẳng, không lệ
thuộc, phụ thuộc vào nhau .
- Cách mạng thuộc địa không những không phụ thuộc vào cách mạng vô sản ở chính
quốc mà có thể giành thắng lợi trước.
đ. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến
hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng.
-Các quan điểm của các nhà kinh điểm về bạo lực +Mác viết: "Bạo lực là bà đỡ của một
chế độ xã hội cũ đang thai nghén một chế độ mới"
+Lênin khẳng định tính tất yếu của bạo lực cách
mạng.
+Hồ Chí Minh: thấy rõ sự cần thiết phải sử dụng
bạo lực cách mạng.
- Hình thức bạo lực cách mạng.
Dựa vào lực lượng chính trị và lực lượng quân sự: Đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ
trang.
*Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu:
Tư tưởng này không chỉ là sự kết hợp tinh hoa văn hoá dân tộc và trí tuệ thời đại mà còn
thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ sáng tạo của người Việt trong việc vận dụng nguyên lý
phổ biến của Chủ nghĩa Mác Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam.
Câu 10:Phân tích luận điểm của Hồ Chí Minh:” Cách mạng giải phóng dân tộc phải
được tiền hành chủ động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng
vô sản ở chính quốc”? Ý nghĩa của vấn để nghiên cứu?
* Phân tích luận điểm của Hồ Chí Minh:” Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiền
hành chủ động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính
quốc”.
-Quan điểm của QTCS cho rằng: thắng lợi của CM thuộc địa phải phụ thuộc vào thắng
lợi của CMVS ở chính quốc.
- Quan điểm của Hồ Chí Minh: Người chỉ rõ mối quan hệ khăng khít, tác động qua lại lẫn
nhau giữa cách mạng thuộc địa và cách mạng vô sản - là mối quan hệ bình đẳng, không lệ
thuộc, phụ thuộc vào nhau .
- Cách mạng thuộc địa không những không phụ thuộc vào cách mạng vô sản ở chính
quốc mà có thể giành thắng lợi trước.
* Ý nghĩa vấn đề nghiên cứu.
- Có ý nghĩa chủ động, sáng tạo.
-Khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
-Kế thừa và phát triển.
Câu 11: Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh:” Cách mạng giải phóng dân
tộc phải được tiến hành bằng con đường cách mạng bạo lực”?
-Các quan điểm của các nhà kinh điểm về bạo lực +Mác viết: "Bạo lực là bà đỡ của
một chế độ xã hội cũ đang thai nghén một chế độ mới"
+Lênin khẳng định tính tất yếu của bạo lực cách
mạng.
+Hồ Chí Minh: thấy rõ sự cần thiết phải sử dụng
bạo lực cách mạng.
+ Sự thống trị của thực dân đế quốc ở thuộc địa vô cùng hà khắc, không hề có một
chút quyền tự do dân chủ nào, không có cơ sở nào cho thực hành đấu tranh không
bạo lực.
• "Chế độ thực dân, tự bản thân nó, đã là một hành động bạo lực của kẻ mạnh đối
với kẻ yếu rồi". Vì thế, con đường để giành và giữ độc lập dân tộc chỉ có thể là con
đường cách mạng bạo lực.
•Cách mạng giải phóng dân tộc là lật đổ chế độ thực dân phong kiến, giành chính
quyền về tay cách mạng, nó phải được thực hiện bằng một cuộc khởi nghĩa vũ
trang. Như ở Việt Nam là khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Người viết: “Trong cuộc đấu tranh gian khổ chống kẻ thù của giai cấp của cả dân
tộc, cần dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng, giành chính
quyền và bảo vệ chính quyền”.
+Quán triệt quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, coi sự nghiệp cách mạng là sự
nghiệp của quần chúng, Hồ Chí Minh cho rằng bạo lực cách mạng là bạo lực của
quần chúng.
+Trong thời kì vận động giải phóng dân tộc, Người cùng với Trung ương Đảng đã
chỉ đạo xây dựng cơ sở của cách mạng bạo lực gồm 2 lực lượng: lực lượng chính
trị quần chúng và lực lượng vũ trang nhân dân.Theo sáng kiến của Người, mặt trận
Việt Minh được thành lập, là nơi tập hợp, giác ngộ và rèn luyện lực lượng chính trị
quần chúng, là lực lượng cơ bản và giữ vai trò quyết định trong tổng khởi nghĩa vũ
trang.
- Hình thức bạo lực cách mạng.
Dựa vào lực lượng chính trị và lực lượng quân sự: Đấu tranh chính trị và đấu tranh
vũ trang.
Câu 12. Phân tích giá trị Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng
giải phóng dân tộc?
Vấn đề dân tộc
o Độc lập dân tộc là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm, của tất cả các dân
tộc
Mỗi dân tộc trên thế giới đều có quyền được hưởng độc lập, tự do
Mỗi công dân có trách nhiệm, nghĩa vụ, bảo vệ quyền độc lập thiêng
liêng của dân tộc.
Tư tưởng được hình thành, phát triển được khẳng định ở những thời
điểm lịch sử khác nhau trong thực tiễn.
o Độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do, hạnh phúc của nhân dân
Nước độc lập mà dân không được hưởng hạnh phúc tự do, thì độc
lập cũng chẳng có ý nghĩa gì
Hạnh phúc, tự do là người dân phải được hưởng đầy đủ đời sống vật
chất và tinh thần do CNXH đem lại
o Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thực sự, hoàn toàn và triệt để.
HCM vạch trần, lên án thực dân Đế quốc dùng chiêu bài mị dân,
thành lập chính phủ bù nhìn để tuyên truyền “độc lập giả hiệu”.
Các quyền dân tộc cơ bản phải được đảm bảo: quyền bình đẳng,
quyền tự do dân chủ tối thiểu.
Dân tộc đó phải có quyền tự quyết: trên tất cả các lĩnh vực, nhất là
quyền quyết định về chính trị .
Độc lập dân tộc gắn với thống nhất toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
o Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
Độc lập dân tộc gắn liền với toàn vẹn lãnh thổ, “giữ lấy từng tấc đất
của tổ quốc”.
Người khẳng định: “nước Việt Nam là một, dân tộc VN là một”
Về cách mạng giải phóng dân tộc
o Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách
mạng vô sản
HCM ra đi tìm đường cứu nước, khẳng định con đường cứu nước đó
là con đường cách mạng vô sản
Giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp, trong đó xác định
giải phóng dân tộc là trước hết, trên hết.
Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
o Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện của Việt Nam, muốn thắng
lợi phải do Đảng cộng sản lãnh đạo
ĐCSVN là nhân tố chủ quan để GCCN hoàn thành sứ mệnh lịch sử
của mình. GCCN phải tổ chức chính đảng để lãnh đạo quần chúng
nhân dân làm CM.
HCM tiếp thu học thuyết MLN về ĐCS và vận dụng sáng tạo vào
điều kiện cụ thể của nước ta.
ĐCSVN ra đời: chủ nghĩa MLN kết hợp với phong trào công nhân +
phong trào yêu nước.
o Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết dân tộc,
lấy liên minh công-nông làm nền tảng
Đại bộ phận GCCN, GCND, TTS, TS, trí thức, trung nông...
Phú nông, tiểu đia chủ, tư bản An Nam chưa rõ mặt phản CM thì
phải lợi dụng, ít lâu mới làm cho họ đứng trung lập.
o Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành
thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
Quan điểmcủa QTCS cho rằng: thắng lợi của CM thuộc địa phải phụ
thuộc vào thắng lợi của CMVS ở chính quốc
Quan điểm của Hồ Chí Minh: Người chỉ rõ mỗi quan hệ khăng khít,
tác động qua lại lẫn nhau giữa cách mạng thuộc địa và cách mạng vô
sản - là mối quan hệ bình đẳng, không lệ thuộc, phụ thuộc vào nhau.
CM thuộc địa không những không phụ thuộc vào CMVS ở chính
quốc mà có thể giành thắng lợi trước
Các quan điểm của các nhà kinh điểm về bạo lực
Mác viết: "Bạo lực là bà đỡ của một chế độ xã hội cũ đang
thai nghén môt chế độ mới"
Lênnin khẳng định tính tất yếu của bạo lực cách mạng
Hồ Chí Minh: thấy rõ sự cần thiết phải sử dụng bạo lực cách
mạng
Hình thức bạo lực cách mạng :Dựa vào lực lượng chính trị và lực
lượng quân sự, đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
Câu 13. Trình bày quan niệm của Hồ Chí Minh về đặc trưng bản chất của nghĩa xã
hội ở Việt Nam? Liên hệ thực tiễn Việt Nam hiện nay?
- Quan niệm của Hồ Chí Minh về CNXH
CNXH là xã hội ở giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa. Mặc dù còn tồn
đọng tàn dư của xã hội cũ nhưng xã hội XHCN không còn áp bức, bóc lột, xã hội do nhân
dân lao động làm chủ, trong đó con người sống ấm no, tự do, hạnh phúc, quyền lợi của cá
nhân và tập thể vừa thống nhất, vừa gắn bó chặt chẽ với nhau
- Tiến lên CNXH là một tất yếu khách quan
Tiến lên CNXH là một quá trình lịch sử - tự nhiên, tuân theo những quy luật
Tiến lên CNXH là một quá trình lịch sử - tự nhiên, tuân theo những quy luật
- Một số đặc trưng cơ bản của xã hội XHCN
Chính trị: Xã hội XHCN là xã hội do nhân dân làm chủ
Kinh tế: Xã hội XHCN là XH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản
xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
VH-ĐĐQHXH: Xã hội XHCN có trình độ phát triển cao về văn hóa và đạo đức,
bảo đảm sự công bằng, hợp lý trong các quan hệ xã hội
Về chủ thể XD CNXH: CNXH là công trình tập thể của nhân dân dưới sự lãnh
đạo của Đảng Cộng sản
Liên hệ thực tiễn Việt Nam hiện nay?
- Mục tiêu phát triển kinh tế: Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay hướng tới mục tiêu
phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Vai trò lãnh đạo Đảng: Vai trò lãnh đạo Đảng Cộng sản Việt Nam được duy trì và phát
huy trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, đặc biệt là trong đề ra đường hoàng, chính
sách phát triển đất nước.
- Phát huy truyền thống văn hóa dân tộc: Trong quá trình phát triển, Việt Nam chú ý giữ
ga, phát huy những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc như tinh thần đoàn kết, yêu
nước, cần cù lao động.
- Bảo đảm quyền làm chủ của Nhân dân: Ngày nay, quyền làm chủ của nhân dân được
thực hiện qua thực thi dân chủ, tăng cường giám sát, phê bình xã hội; thực hiện phân cấp,
phân quyền, bảo đảm quyền tự làm dân chủ của công dân.
Câu 14. Phân tích quan niệm của Hồ Chí Minh về mục tiêu và động lực của chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Hồ Chí Minh đã xác định các mục tiêu cụ thể của chủ nghĩa xã hội trên tất cả các
lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Chính trị: Phải xây dựng chế độ nhân chủ. “chế độ ta là chế độ quân chủ. Tức là nhân
dân làm chủ”. “dân làm chủ”, “dân là chủ” nói lên quyền lợi, quyền hạn, trách nhiệm và
địa vị của nhân dân.
- Kinh tế: Phải xây dựng kinh tế phát triển cao gắn bó mật thiết với mục tiêu về chính trị
- Văn hóa: Phải xây dựng được nền văn hóa mang tính dân tộc, khoa học, đại chúng và
tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
- Quan hệ xã hội: Phải đảm bảo dân chủ, công bằng, văn minh
Động lực của CNXH ở Việt Nam
- Về lợi ích của dân: Việc gì có lợi cho dân phải hết sức làm, việc gì có hại cho dân phải
hết sức tránh
- Về dân chủ: “Địa vị cao nhất là dân, vì dân”
- Về sức mạnh Đại đoàn kết
- Về hoạt động của những tổ chức
- Về con người Việt Nam
Câu 15. Từ quan điểm của Hồ Chí Minh về nhiệm vụ lịch sử, tính phức tạp và lâu
dài của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, hãy liên hệ thực tiễn hiện
nay?
Nhiệm vụ lịch sử : Đấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn tích của chế độ xã hội cũ, xây dựng các
yếu tố mới phù hợp với quy luật tiến lên CNXH trên tất cả lĩnh vực của đời sống.
- Chính trị : xây dựng chế độ dân chủ
- Kinh tế : cải tạo kinh tế cũ, xây dựng nền kinh tế mới
- Văn hóa : tẩy trừ di tích cũ, xây dựng nền văn hóa mới
- Quan hệ xã hội : thay đổi quan hệ cũ
Tình phức tạp :
- Tính chất : đây là thời kỳ cải biến sâu sắc nhưng phức tạp, lâu dài, khó khăn, gian
khổ nhất.
- Đặc điểm : đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ ở Việt Nam là từ một nước nông
nghiệp, lạc hậu, tiến thẳng lên CNXH, không trải qua giai đoạn phát triển TBCN
Tính lâu dài :
- Mọi tư tưởng, hành động phải được thực hiện trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lênin.
- Phải giữ vững độc lập dân tộc
- Phải đoàn kết học tập kinh nghiệm của các nước anh em
- Xây phải đi đôi với chống
Câu 16. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về nội dung xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ?
Mục tiêu :
- Chính trị : phải xây dựng chế độ nhân chủ
- Kinh tế : phải xây dựng kinh tế phát triển cao gắn bó mật thiết với mục tiêu về
chính trị
- Văn hóa : phải xây dựng được nền văn hóa mang tính dân tộc, khoa học, đại chúng
và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
- Quan hệ xã hội : phải đảm bảo dân chủ, công bằng, văn minh
Động lực của CNXH ở Việt Nam :
- Về lợi ích của nhân dân : Việc gì có lợi cho dân phải hết sức làm, việc gì có hại
cho dân phải hết sức tránh.
- Về dân chủ : “Địa vị cao nhất là dân”
- Về sức mạnh : Đại đoàn kết
- Về hoạt động của những tổ chức
- Về con người Việt Nam
Câu 17. Phân tích sự sáng tạo của Hồ Chí Minh về sự ra đời của Đảng Cộng sản
Việt Nam? Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu?
Sự sáng tạo của Hồ Chí Minh :
- Hồ Chí Minh vận dụng sáng tạo quy luật ra đời Đảng cộng sản của chủ nghĩa Mác
Lênin và quy luật ra đời đặc thù của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Hồ Chí Minh xác định : giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
Việt Nam
- Sáng tạo của Hồ Chí Minh về việc xác định lực lượng tiến hành cách mạng
- Sáng tạo của Hồ Chí Minh trong việc đặt tên Đảng và chủ trương giải quyết vấn
đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương
Ý nghĩa :
- Giải phóng dân tộc
- Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
- Nâng cao vị thế quốc tế
- Mở ra con đường đi lên CNXH
- Khẳng định vai trò của chủ tịch Hồ Chí Minh
Câu 18. Phân tích vai trò và bản chất của Đảng Cộng sản Việt Nam theo quan điểm
của Hồ Chí Minh? Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam hiện nay?
Bản chất và vai trò lãnh đạo của Đảng CSVN :
- Hồ Chí Minh khẳng định “Đảng có vững, cách mệnh mới thành công, cũng như
người cầm lái có vững thuyền mới chạy”
- Sự lãnh đạo của ĐCSVN là một tất yếu – xuất phát từ yêu cầu phát triển của dân
tộc Việt Nam
- ĐCSVN là một đảng chính trị tồn tại và phát triển theo những quan điểm của
Lênin và Đange kiểu mới cua giai cấp vô sản.
Liên hệ thực tiễn : Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định mọi
thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Đảng là hạt nhân đoàn kết toàn dân tộc, là chính đảng
cầm quyền duy nhất ở Việt Nam. Mỗi cán bộ, đảng viên, mỗi tổ chức đảng và toàn Đảng,
toàn dân cần nỗ lực phấn đấu để thực hiện tốt vai trò và bản chất của Đảng, đưa đất nước
ngày càng phát triển, sánh ngang với các cường quốc năm châu.
Câu 19. Phân tích quan niệm của Hồ Chí Minh về Đảng cầm quyền
Đảng là đạo đức, văn minh :
- Thứ nhất, mục đích hoạt động của Đảng là lãnh đạo đấu tranh giải phóng dân tộc,
giải phóng xã hội, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
- Thứ hai, Cương lĩnh, đường lối, chủ trương và mọi hoạt động thực tiễn của Đảng
đều phải nhằm mục đích trên Đảng, phải luôn luôn trung thành với lợi ích của toàn
dân tộc.
- Thứ ba, đội ngũ đang viên phải luôn luôn thấm nhuần đạo đức cách mạng, ra sức
tu dưỡng, rèn luyện, suốt đời phấn đấu cho lợi ích của dân, của nước.
Đảng là văn minh:
- Một là, là một Đảng tiêu biểu cho lực lượng, chí tuệ danh dự
- Hai là, Đảng ra đời là một tấy yếu phù hợp với quy luật phát triển văn minh, tiến
bộ của dân tộc và của nhân loại .
- Ba là, Đảng phải luôn luôn trong sạch, vững mạnh, làm trong sứ mệnh lịch sử do
nhân dân, dân tộc giao phó.
- Bốn là, Đảng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp, pháp luật
- Năm là, Đội ngũ đảng viên phải là những chiến sĩ tiên phong, gương mẫu.
- Sáu là, Đảng phải có quan hệ quốc tế trong sáng, bảo vệ lợi ích vủa dân tộc Việt
Nam, đồng thời tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ và các
quốc gia khác
Câu 20. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về nội dung công tác Xây dựng Đảng? Ý
nghĩa của quan điểm này đối với công tác xây dựng Đảng ở Việt Nam hiện nay?
Tư tưởng Hồ Chí Minh về nội dung công tác xây dựng Đảng :
- Đảng lấy chủ nghĩa Mác Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành
động
- Tập trung dân chủ
- Tự phê bình và phê bình
- Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
- Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn
- Đoàn kết thống nhất
- Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân
- Đoàn kết quốc tế
Ý nghĩa :
- Đề cao vai trò của việc xây dựng Đảng về chính trị, tư tưởng: Đây là nền tảng cho
mọi hoạt động khác của Đảng. Một Đảng có bản lĩnh chính trị vững vàng, tư
tưởng đúng đắn mới có thể lãnh đạo nhân dân giành thắng lợi trong sự nghiệp cách
mạng.
- Xây dựng Đảng về tổ chức: Đảng cần có tổ chức chặt chẽ, kỷ luật nghiêm minh,
hoạt động hiệu quả. Cần tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng viên.
- Xây dựng Đảng về đạo đức: Đảng viên phải gương mẫu, đi tiên phong trong mọi
công việc, xứng đáng là tấm gương sáng cho nhân dân noi theo. Cần đẩy mạnh
công tác giáo dục đạo đức, lối sống cho cán bộ, đảng viên.
- Gắn bó mật thiết với nhân dân: Đảng cần phải luôn gần dân, sát dân, lắng nghe ý
kiến của nhân dân, lấy nhân dân làm gốc. Cần tăng cường công tác vận động quần
chúng, phát huy vai trò của nhân dân trong công tác xây dựng Đảng.
Câu 21. Làm rõ quan điểm của Hồ Chí Minh: Xây dựng Đảng - quy luật tồn tại và
phát triển của Đảng? Liên hệ với công tác Xây dựng Đảng của Đảng cộng sản Việt
Nam hiện nay?
- Hồ Chí Minh lưu ý phải xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên vừa có đức, vừa có
tài, trong sạch, vững mạnh :
o Phải uyệt đối trung thành với Đảng
o Nghiêm chỉnh thực hiện Cương lĩnh, đường lối, nghị quyết của Đảng và các
nguyên tắc xây dựng Đảng
o Phải luôn tu dưỡng, rèn luyện, trau dồi về mọi mặt
o Có mối liên hệ mật thiết với nhân dân
o Phải luôn chịu trách nhiệm, năng động, sáng tạo
o Là những người luôn phòng và chống các tiêu cực
- Hồ Chí Minh nếu rõ những tiêu cực của cán bộ, Đảng viên và chỉ ra những biện
pháp khắc phục
- Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng công tác cán bộ
Liên hệ thực tiễn :
Quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng là kim chỉ nam cho hoạt động của
toàn Đảng, là nền tảng tư tưởng, đạo đức cho việc xây dựng Đảng trong sạch, vững
mạnh, đáp ứng yêu cầu của thời đại và nguyện vọng của nhân dân. Công tác xây dựng
Đảng cần được thực hiện thường xuyên, liên tục, đồng bộ, hiệu quả trên tất cả các lĩnh
vực, góp phần củng cố vững chắc vị trí, vai trò lãnh đạo của Đảng trong công cuộc
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 22: Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về các nguyên tắc tổ chức sinh hoạt
đảng? Liên hệ thực tiễn công tác xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay?
*Xây dựng đảng thật sự trong sạch, vững mạnh
- Phải đề ra đường lối, chủ trương đúng đắn
- Phải tổ chức thực hiện thật tốt đường lối, chủ trương của Đảng
- Phải chủ trọng hơn nữa công tác chính đốn Đảng
- Những sinh viên là đảng viên cần thực hiện tốt đường lối, quan điểm, chủ trương, điều
lệ Đảng và gương mẫu
| 1/45

Preview text:

Thành viên nhóm:
Nguyễn Phương Thảo – 2274820048
Đoàn Ngọc Linh – 2274820063
Nguyễn Như Quỳnh – 2274820076
Nguyễn Thu Quỳnh – 2274820039
Đặng Quỳnh Trang - 2274820051
ĐỀ CƯƠNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Câu 1. Phân tích bối cảnh lịch sử hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh?
1. Việt Nam cuối thế kỷ xix – đầu thế kỷ xx
- Ngày 1/9/1858 thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam. Triều đình nhà Nguyễn ký
kết các hiệp ước đầu hàng
- Phòng tào đấu tranh yêu nước chống thực dân Pháp xâm lược liên tục nổ ra
- Pháp khai thác thuộc địa Việt Nam biến nước ta từ một nước phong kiến thành nước
“thuộc địa và phong kiến”
- Xã hội Việt Nam xuất hiện những mâu thuẫn đan xen
- Việt Nam xuất hiện các phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư snar với sự
dẫn dắt của các sĩ phu yêu nước có tinh thần cải cách
- Sự ra đời và phát triển của GCCN và phong trào đấu tranh của GCCNVN
- HCM là người đã dày công truyền bá chủ nghĩa Mac-lênin vào PTCN và phòng trào yêu
nước, chuẩn bị những tiền đề cơ bản nhất về lý luận, chính trị, tư tưởng và tổ chức
2. Thế giới cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX
- Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, CNTB chuyển từ tự do canh tranh sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
- Làm sâu sắc thêm các mâu thuẫn
- Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 thành công, mở ra một thời kỳ mới trong lịch sử loài người
- Ngày 3/2/1919 Quốc tế Cộng sản ra đời
- Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á phát triển man mạnh, hoạt động sâu
sắc đến phong trào yêu nước Việt Nam
Câu 2. Phân tích những tiền đề tư tưởng - lý luận hình thành tư tưởng HCM? Tiền
đê nào có vai trò quan trọng nhất?

1. Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
- Chủ nghĩa yêu nước, ý chí bất khuất, tự lực tự cường...
- Tinh thần cộng đồng, đoàn kết, ý thức dân chủ...
- Dũng cảm, cần cù, thông minh, sáng tạo trong sản xuất, chiến đấu...
2. Tinh hoa văn hoá nhân loại
* Tiếp thu văn hoá phương Đông
- Tiếp thu những giá trị tích cực trong Nho giáo
- Tiếp thu các giá trị nhân văn, trong Đạo Phật,…
- Tiếp thu Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn
* Tiếp thu văn hoá phương Tây
- Khẩu hiệu về “Tự do, bình đẳng, bác ái” ảnh hưởng mạnh và tác động đến con đường cứu nước của Người.
- Nguyễn Tất Thành đã tới Pháp, Mỹ, Anh để nghiên cứu thực tiễn. Đồng thời tìm hiểu về
tư tưởng dân chủ của các nhà khai sáng. 3. Chủ nghĩa MAC – LÊNIN
- Hồ Chí Minh đã tiếp nhân chủ nghĩa Mác Lênin, một cách tự nhiên, về cả lý trí và tình cảm.
- Hồ Chí Minh vận dụng, sáng tạo, bổ sung, phát triển và làm phong phú chủ nghĩa Mác –
Lênin trong thời đại mới
4. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
a. Phẩm chất Hồ Chí Minh
- Là Người có lý tưởng cao cả, hoài bão lớn, ý chí nghị lực to lớn, lòng yêu nước, thương dân
- Là Người có bản lĩnh tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, giàu tính phê phán, đổi mới và cách mạng
- Là Người có tầm nhìn chiến lược, bao quát được cả thời đại, đưa cách mạng Việt Nam
vào dòng chảy chung của cách mạng thế giới
- Là Người suốt đời tận trung với nước, tận hiếu với dân, đấu tranh cho sự nghiệp cách
mạng của ĐCSVN và của cách mạng thế giới
b. Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận
- Hồ Chí Minh là người có vốn sống và thực tiễn cách mạng phong phú, phi thường
- Người thấu hiểu về phong trào giải phóng dân tộc, về xây dựng CNXH, về Xây dựng ĐCSVN
- Hồ Chí Minh là nhà tổ chức vĩ đại của cách mạng Việt Nam.
Trong đó, tiền đề có vai trò quan trọng nhất trong việc làm hình thành tư tưởng Hồ
Chí Minh là chủ nghĩa Mác-Lênin và phong trào cộng sản quốc tế. Đây là nền tảng thảo
luận khoa học về con đường giải phóng cho các dân tộc bị áp bức, lý luận về cuộc đấu
tranh giai cấp, đường cách mạng vô sản. Thành công của Cách mạng Tháng Mười Nga đã
trực tiếp tác động, chấm dứt Người đi theo con đường cách mạng vô sản.
Câu 3. Phân tích vai trò của chủ nghĩa Mác Lênin đối với sự hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh?
- Cung cấp nền tảng nền tảng thảo luận khoa học: Chủ nghĩa Mác-Lênin đã cung cấp cho
Hồ Chí Minh nền tảng lý luận thảo luận khoa học về xã hội, về quy luật vận động và phát
triển của xã hội xã hội. Qua đó, Người nắm được chất của chủ nghĩa tư bản và con đường
giải phóng cho giai cấp công nhân, nhân dân lao động.
- Lý luận về cuộc đấu tranh giai cấp: Học thuyết Mác-Lênin đã giúp người ta hiểu rõ bản
chất của cuộc đấu tranh giai cấp, vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân trong sự nghiệp
cách mạng giải phóng dân tộc.
- Con đường cách mạng vô sản: Thành công của Cách mạng Tháng Mười Nga đã khẳng
định rằng đường cách mạng vô sản là con đường duy nhất giải phóng các dân tộc bị áp
bức. Điều này đã trực tiếp tác động, chấm dứt Hồ Chí Minh đi theo con đường cách mạng vô sản phẩm.
- Phương pháp tư duy biện chứng duy vật: Triết học Mác đã trang bị cho Người phương
pháp nhận thức và tư duy biện chứng duy vật, giúp Người sử dụng sáng tạo vào hoàn
cảnh cụ thể của Việt Nam.
- Đường lối, nguyên tắc cách mạng: Các nguyên lý đấu tranh giai cấp, khẩu hiệu "Muôn
người như một", lãnh đạo tập trung của Đảng... đã trở thành nguyên tắc cơ bản trong
đường cách mạng của Người .
Câu 4. Kể tên các giai đoạn trong quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ
Chí Minh? Giai đoạn nào tư tưởng Hồ Chí Minh hoàn thành cơ bản về con đường
cách mạng Việt Nam? Phân tích nội dung giai đoạn đó?

- Các giai đoạn trong quá trình hình thành và phát triển tư tưởng HCM
1. Thời kỳ trước năm 1911; Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng tìm đường cứu nước mới
2. Thời kỳ 1911 – 1920; Hình thành tư tưởng cứu nước, giải phóng dân tộc Việt Nam
theo con đường cách mạng vô sản
3. Thời kỳ 1920 – 1930: Hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
4. Thời kỳ 1930 1941: Vượt qua thử thách, giữ vũng đường lối, phương pháp cách mạng VN đúng đắn, sáng tạo
5. Thời kỳ 1941 – 1969: TTHCM tiếp tục phát triển, soi đường cho sự nghiệp cách mạng
của Đảng và nhân dân ta
Câu 5. Phân tích giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam và sự
phát triển thế giới?

1. Đối với cách mạng Việt Nam
a. Tư tưởng HCM đưa cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam đến thắng lợi và bắt đầu
xây dựng một XH mới trên đất nước ta
- Hồ Chí Minh tìm thấy con đường cứu nước, cứu dân, sáng lập, lãnh đạo, rèn luyện
Đảng ta thành một Đảng chân chính, toàn tâm, toàn ý phục vụ nhân dân
- Khẳng định tính đúng đắn, giàu sáng tạo của tư tưởng Hồ Chí Minh
- Tư tưởng HCM là một hệ thống mở đấy sức sống được ĐCSVN tiếp tục vận dụng sáng
tạo, bổ sung, phát triển
b. Tư Tưởng HCM là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho cách mạng Việt Nam
- TTHCM tiếp tục soi đường cho DCSVN và nhân dân VN trên con đường thực hiện mục
tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- TTHCM giúp nhân dân ta nhận thức đúng về những vấn đề lớn có liên quan đến việc
bảo vệ nền độc lập dân tộc, phát triển KT-XH, bảo đảm tự làm và hạnh phúc của con
người, tiến tới xã hội XHCN
- TTHCM tiếp tục xây dựng cơ sở vững chắc để DCSVN có được con đường cách mạng
đúng đắn, dẫn đường cho toàn Đảng, toàn dân, toàn quân Việt Nam đi tới thắng lợi
2. Đối với sự phát triển tiến bộ của toàn nhân loại
a. TTHCM góp phần mở ra cho các dân tộc thuộc địa con đường giải phóng dân tộc gắn
với sự tiến bộ xã hội
- Cống hiến lý luận lớn đầu tiên của Hồ Chí Minh là về cách mạng giải phóng dân tộc
- TTHCM về cách mạng giải phóng dân tộc có ý nghĩa lớn đối với phong trào cách mạng
giải phóng dân tộc trên thế giới
b. TTHCM góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ, hòa bình,
hợp tác và phát triển trên thế giới
- HCM là người Việt Nam đầu tiên khẳng định hợp tác quốc tế là xu thế tất yếu của thời
đại đại, phá bỏ sự biệt lập, mở đường cho sự phát triển, liên kết các dân tộc trong cuộc
đấu tranh vì độc lập, tự làm , hòa bình, dân chủ và tiến bộ XH
- HCM đã gắn kết cách mạng Việt Nam với các phong trào giải phóng dân tộc, phong
trào đấu tranh của GCCN trong các nước tư bản và phong trào cộng sản quốc tế, phong
trào vì hòa bình, hợp tác và phát triển
- HCM chủ trương hòa bình,hữu nghị,hợp tác lâu dài giữa các nước
- Làm bạn với tất cả và không gây phản ứng với một ai
- Việc nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh làm cho tư tưởng, đạo đức, phong cách
Hồ Chí Minh trở thành một bộ phận cấu thành nền tảng tinh thần vững chắc của xã hội Việt Nam hiện đại
Câu 6. Phân tích thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa theo tư tưởng Hồ Chí
Minh? Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu?

Vấn đề dân tộc thuộc địa trong tư tưởng Hồ Chí Minh thực chất là vấn đề đấu tranh giải
phóng của các dân tộc thuộc địa, nhằm đánh tan sự thống trị của nước ngoài, giành độc
lập dân dộc, xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của thực dân, thực hiện quyền dân tộc tự quyết,
thành lập nhà nước dân tộc độc lập.
a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc
- Mỗi dân tộc trên thế giới đều có quyền được hưởng độc lập, tự do.
- Mỗi công dân có trách nhiệm, nghĩa vụ bảo vệ quyền độc lập thiêng thiêng của dân tộc
- Tư tưởng được hình thành, phát triển, được khẳng định ở những thời điểm lịch sử khác nhau trong thực tiễn
b. Độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do, hạnh phúc của nhân dân
- Nước độc lập mà dân không được hưởng hạnh phúc tự do, thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì
- Hạnh phúc, tự do là người dân phải được hưởng đầy đủ đời sống vật chất và tinh thần do CNXH đem lại
c. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thực sự, hoàn toàn và triệt để
- HCM vạch trần, lên án thực dân ĐQ dùng chiêu bài mị dân, thành lập chính phủ bù để
tuyên truyền “độc lập giả hiệu”
- Các quyền dân tộc cơ bản phải được đảm bảo: quyền bình đẳng, quyền tự do dân chủ tối thiểu
- Dân tộc đó phải có quyền tự quyết: trên tất cả các lĩnh vực, nhất là quyền quyết định về chính trị
- Độc lập dân tộc gắn với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia
d. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lạnh thổ
- Độc lập dân tộc gắn liền với toàn vẹn lạnh thổ, “giữ lấy từng tấc đất của tổ quốc”
- Người khẳng định: “Nước Việt Nam là một, Dân tộc Việt Nam là một”
* Ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này là hiểu rõ hơn về quan điểm và tư tưởng của
Hồ Chí Minh về tự do, độc lập và chủ quyền dân tộc. Nó cũng giúp ta hiểu rõ hơn về
nguyên nhân và lý do mà người dân Việt Nam đã chiến đấu cho độc lập và tự do của
mình trong quá khứ. Nghiên cứu này cũng có thể giúp ta áp dụng những bài học từ quá
khứ vào các tình huống hiện tại và tương lai, đặc biệt là trong việc hiểu và giải quyết các
mâu thuẫn dân tộc và quốc tế.
Câu 7. Phân tích nội dung độc lập theo quan điểm của Hồ Chí Minh? Liên hệ với
công cuộc bảo vệ Tổ quốc ở Việt Nam hiện nay?

*Vấn đề độc lập dân tộc theo quan điểm của Hồ Chí Minh:
a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc:
- Mỗi dân tộc trên thế giới đều có quyền được hưởng độc lập, tự do
- Mỗi công dân có trách nhiệm, nghĩa vụ bảo vệ quyền độc lập thiêng liêng của dân tộc
- Tư tưởng được hình thành, phát triển, được khẳng định ở những thời điểm lịch sử khác nhau trong thực tiễn
b. Độc lập dân tộc và gắn liền với tự do, hạnh phúc của nhân dân
- Nước độc lập mà dân không độc không được hưởng hạnh phúc, tự do thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì
- Hạnh phúc, tự do là người dân phải được hưởng đầy đủ đời sống vật chất và tinh thần
do Chủ nghĩa xã hội đem lại
c. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thực sự, hoàn toàn và triệt để:
- Hồ Chí Minh vạch trần lên án, thực dân Đông Dương dùng chiêu bài mị dân, thành lập
chính phủ bù để tuyên truyền “độc lập giả hiệu”
- Các quyền dân tộc cơ bản phải được đảm bảo: quyền bình đẳng, quyền tự do, dân chủ tối thiểu
- Dân tộc đó phải có quyền tự quyết: trên tất cả các lĩnh vực, nhất là quyền quyết định để chính trị
- Độc lập dân tộc gắn với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia
d. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ:
- Độc lập dân tộc gắn liền với toàn vẹn lãnh thổ, “giữ lấy từng tấc đất của tổ quốc”
- Người khẳng định: “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một” * Liên hệ:
1. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng của tất cả các dân tộc:
Việt Nam hiện nay vẫn đang đấu tranh để bảo vệ độc lập và chủ quyền
quốc gia trước các áp lực từ các quốc gia lớn trong khu vực, đặc biệt là về lãnh thổ biển và đảo.
2. Độc lập dân tộc và gắn liền với tự do, hạnh phúc của nhân dân:
Việc bảo vệ độc lập và chủ quyền của quốc gia là để đảm bảo nhân dân
được hưởng một cuộc sống hạnh phúc và tự do.
3. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thực sự, hoàn toàn và triệt để:
Bảo vệ chủ quyền và độc lập của Việt Nam yêu cầu sự củng cố của hệ
thống pháp luật và đảm bảo các quyền cơ bản cho nhân dân.
4. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ:
Việc bảo vệ chủ quyền và độc lập dân tộc đồng thời liên quan đến việc giữ
gìn và phát triển toàn vẹn lãnh thổ, đặc biệt là trong bối cảnh tranh chấp biển Đông.
5. Gắn liền với tinh thần đoàn kết và nhất trí dân tộc:
Việc đoàn kết toàn dân và xây dựng sự nhất trí trong việc bảo vệ độc lập và
toàn vẹn lãnh thổ là điều cần thiết để đối phó với các thách thức ngoại giao và an ninh.
Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp trong tư tưởng
Hồ Chí Minh? Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng mối quan hệ này như thế nào
trong tình hình hiện nay?

a) Vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp có quan hệ chặt chẽ với nhau.
- Hồ Chí Minh rất coi trọng vấn đề dân tộc, đề cao sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước,
những Người luôn đứng trên quan điểm giai cấp để nhận thức và giải quyết vấn đề dân
tộc. Sự kết hợp nhuần nhuyễn vấn đề giai cấp và vấn đề dân tộc của Hồ Chí Minh thể
hiện : khẳng định vai trò lịch sử của giai cấp công nhân và quyền lãnh đạo duy nhất của
Đảng Cộng sản trong quá trình Cách mạng Việt Nam ; chủ trương đại đoàn kết dân tộc
rộng rãi trên nền tảng liên minh công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức, dưới sự lãnh
đạo của Đảng ; sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để chống lại bạo lực phản
cách mạng của kẻ thù ; thiết lập chính quyền nhà nước của dân, do dân, vì dân ; gắn kết
mục tiêu độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
b) Giải phóng dân tộc là vấn đề trên hết, trước hết ; độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
- Khác với con đường cứu nước của ông cha, gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa phong
kiến (cuối thế kỷ XIX) hoặc chủ nghĩa tư bản đầu thế kỷ XX), con đường cứu nước của
Hồ Chí Minh là độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
Tư tưởng Hồ Chí Minh vừa phản ánh quy luật khách quan của sự nghiệp giải phóng dân
tộc trong thời đại chủ nghĩa đế quốc, vừa phản ánh mối quan hệ khăng khít giữa mục tiêu
giải phóng dân tộc với mục tiêu giải phóng giai cấp và giải phóng con người. Chỉ có xóa
bỏ tận gốc tình trạng áp bức, bóc lột ; thiết lập một nhà nước thực sự của dân, do dân, vì
dân mới đảm bảo cho người lao động có quyền làm chủ, mới thực hiện được sự phát triển
hài hòa giữa cá nhân và xã hội, giữa độc lập dân tộc với tự do và hạnh phúc của con
người. Hồ Chí Minh nói "Nước được độc lập mà dân không được hưởng hạnh phúc tự do,
thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì". Do đó, sau khi giành độc lập, phải tiến lên xây
dựng chủ nghĩa xã hội. làm cho dân giàu nước mạnh, mọi người được sung sướng, tự do.
c) Giải phóng dân tộc tạo tiền đề để giải phóng giai cấp
- Hồ Chí Minh giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm giai cấp, nhưng đồng thời đặt
vấn đề giai cấp trong vấn đề dân tộc.
- Giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị của chủ nghĩa thực dân là điều kiện để giải phóng
giai cấp. Vì thế, lợi ích của giai cấp phải phục tùng lợi ích của dân tộc.
d) Giữ vững độc lập của dân tộc mình, đồng thời tôn trọng độc lập của các dân tộc khác
- Hồ Chí Minh không chỉ đấu tranh cho độc lập của dân tộc Việt Nam, mà còn đấu tranh
cho độc lập của tất cả các dân tộc bị áp bức.
- Nêu cao tinh thần độc lập, tự chủ, thực hiện nguyên tắc về quyền dân tộc tự quyết,
nhưng Hồ Chí Minh không quên nghĩa vụ quốc tế trong việc ủng hộ các cuộc đấu tranh
giải phóng dân tộc trên thế giới. *Vận dụng:
Trong tình hình hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam có thể vận dụng mối quan hệ này
bằng cách đẩy mạnh việc thúc đẩy phát triển kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân, đồng
thời tăng cường quyền lợi và vai trò của công nhân trong xã hội. Điều này giúp tạo ra một
sự đồng thuận và ủng hộ mạnh mẽ từ phía nhân dân, từ đó làm tăng cường sức mạnh của
Đảng trong việc đối phó với các thách thức nội và ngoại.
Câu 9: Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc? Ý nghĩa
của vấn để nghiên cứu?

* Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc.
a. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con dường cách mạng vô sản .
- HCM ra đi tìm đường cứu nước, khẳng định con đường.
cứu nước đó là con đường cách mạng vô sản - Giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp, trong đó.
xác định giải phóng dân tộc là trước hết, trên hết
- Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
b. Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện của Việt Nam, muốn thắng lợi phải do
Đảng Cộng sản lãnh đạo.
- ĐCSVN là nhân tố chủ quan để GCCN hoàn thành sử mệnh lịch sử của mình. GCCN
phải tổ chức chính đảng để lãnh đạo quần chúng nhân dân làm CM.
- Hồ Chí Minh tiếp thu học thuyết MLN về Đảng Cộng sản và vận dụng sáng tạo vào
điều kiện cụ thể của nước ta .
- Đảng Cộng sản VN ra đời: Chủ nghĩa MLN kết hợp với phong trào công nhân + phong trào yêu nước.
c. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc, lấy
liên minh công - nông làm nền tảng.
- Đại bộ phận GCCN, GCND, TTS, TS, trí thức, trung nông...
- Phú nông, tiểu địa chủ, tư bản An Nam chưa rõ mặt phản CM thì phải lợi dụng, ít lâu
mới làm cho họ đứng trung lập.
d. Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước cách
mạng vô sản ở chính quốc .
- Quan điểm của QTCS cho rằng: thắng lợi của CM thuộc địa phải phụ thuộc vào thắng
lợi của CMVS ở chính quốc.
- Quan điểm của Hồ Chí Minh: Người chỉ rõ mối quan hệ khăng khít, tác động qua lại lẫn
nhau giữa cách mạng thuộc địa và cách mạng vô sản - là mối quan hệ bình đẳng, không lệ
thuộc, phụ thuộc vào nhau .
- Cách mạng thuộc địa không những không phụ thuộc vào cách mạng vô sản ở chính
quốc mà có thể giành thắng lợi trước.
đ. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến
hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng.
-Các quan điểm của các nhà kinh điểm về bạo lực +Mác viết: "Bạo lực là bà đỡ của một
chế độ xã hội cũ đang thai nghén một chế độ mới"
+Lênin khẳng định tính tất yếu của bạo lực cách mạng.
+Hồ Chí Minh: thấy rõ sự cần thiết phải sử dụng bạo lực cách mạng.
- Hình thức bạo lực cách mạng.
Dựa vào lực lượng chính trị và lực lượng quân sự: Đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
*Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu:
Tư tưởng này không chỉ là sự kết hợp tinh hoa văn hoá dân tộc và trí tuệ thời đại mà còn
thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ sáng tạo của người Việt trong việc vận dụng nguyên lý
phổ biến của Chủ nghĩa Mác Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam.
Câu 10:Phân tích luận điểm của Hồ Chí Minh:” Cách mạng giải phóng dân tộc phải
được tiền hành chủ động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng
vô sản ở chính quốc”? Ý nghĩa của vấn để nghiên cứu?

* Phân tích luận điểm của Hồ Chí Minh:” Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiền
hành chủ động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc”.
-Quan điểm của QTCS cho rằng: thắng lợi của CM thuộc địa phải phụ thuộc vào thắng
lợi của CMVS ở chính quốc.
- Quan điểm của Hồ Chí Minh: Người chỉ rõ mối quan hệ khăng khít, tác động qua lại lẫn
nhau giữa cách mạng thuộc địa và cách mạng vô sản - là mối quan hệ bình đẳng, không lệ
thuộc, phụ thuộc vào nhau .
- Cách mạng thuộc địa không những không phụ thuộc vào cách mạng vô sản ở chính
quốc mà có thể giành thắng lợi trước.
* Ý nghĩa vấn đề nghiên cứu.
- Có ý nghĩa chủ động, sáng tạo.
-Khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
-Kế thừa và phát triển.
Câu 11: Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh:” Cách mạng giải phóng dân
tộc phải được tiến hành bằng con đường cách mạng bạo lực”?

-Các quan điểm của các nhà kinh điểm về bạo lực +Mác viết: "Bạo lực là bà đỡ của
một chế độ xã hội cũ đang thai nghén một chế độ mới"
+Lênin khẳng định tính tất yếu của bạo lực cách mạng.
+Hồ Chí Minh: thấy rõ sự cần thiết phải sử dụng bạo lực cách mạng.
+ Sự thống trị của thực dân đế quốc ở thuộc địa vô cùng hà khắc, không hề có một
chút quyền tự do dân chủ nào, không có cơ sở nào cho thực hành đấu tranh không bạo lực.
• "Chế độ thực dân, tự bản thân nó, đã là một hành động bạo lực của kẻ mạnh đối
với kẻ yếu rồi". Vì thế, con đường để giành và giữ độc lập dân tộc chỉ có thể là con
đường cách mạng bạo lực.
•Cách mạng giải phóng dân tộc là lật đổ chế độ thực dân phong kiến, giành chính
quyền về tay cách mạng, nó phải được thực hiện bằng một cuộc khởi nghĩa vũ
trang. Như ở Việt Nam là khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Người viết: “Trong cuộc đấu tranh gian khổ chống kẻ thù của giai cấp của cả dân
tộc, cần dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng, giành chính
quyền và bảo vệ chính quyền”.
+Quán triệt quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, coi sự nghiệp cách mạng là sự
nghiệp của quần chúng, Hồ Chí Minh cho rằng bạo lực cách mạng là bạo lực của quần chúng.
+Trong thời kì vận động giải phóng dân tộc, Người cùng với Trung ương Đảng đã
chỉ đạo xây dựng cơ sở của cách mạng bạo lực gồm 2 lực lượng: lực lượng chính
trị quần chúng và lực lượng vũ trang nhân dân.Theo sáng kiến của Người, mặt trận
Việt Minh được thành lập, là nơi tập hợp, giác ngộ và rèn luyện lực lượng chính trị
quần chúng, là lực lượng cơ bản và giữ vai trò quyết định trong tổng khởi nghĩa vũ trang.
- Hình thức bạo lực cách mạng.
Dựa vào lực lượng chính trị và lực lượng quân sự: Đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
Câu 12. Phân tích giá trị Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc? Vấn đề dân tộc
o Độc lập dân tộc là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm, của tất cả các dân tộc
Mỗi dân tộc trên thế giới đều có quyền được hưởng độc lập, tự do
Mỗi công dân có trách nhiệm, nghĩa vụ, bảo vệ quyền độc lập thiêng liêng của dân tộc.
Tư tưởng được hình thành, phát triển được khẳng định ở những thời
điểm lịch sử khác nhau trong thực tiễn.
o Độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do, hạnh phúc của nhân dân
Nước độc lập mà dân không được hưởng hạnh phúc tự do, thì độc
lập cũng chẳng có ý nghĩa gì
Hạnh phúc, tự do là người dân phải được hưởng đầy đủ đời sống vật
chất và tinh thần do CNXH đem lại
o Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thực sự, hoàn toàn và triệt để.
HCM vạch trần, lên án thực dân Đế quốc dùng chiêu bài mị dân,
thành lập chính phủ bù nhìn để tuyên truyền “độc lập giả hiệu”.
Các quyền dân tộc cơ bản phải được đảm bảo: quyền bình đẳng,
quyền tự do dân chủ tối thiểu.
Dân tộc đó phải có quyền tự quyết: trên tất cả các lĩnh vực, nhất là
quyền quyết định về chính trị .
Độc lập dân tộc gắn với thống nhất toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
o Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
Độc lập dân tộc gắn liền với toàn vẹn lãnh thổ, “giữ lấy từng tấc đất của tổ quốc”.
Người khẳng định: “nước Việt Nam là một, dân tộc VN là một”
Về cách mạng giải phóng dân tộc
o Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản
HCM ra đi tìm đường cứu nước, khẳng định con đường cứu nước đó
là con đường cách mạng vô sản
Giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp, trong đó xác định
giải phóng dân tộc là trước hết, trên hết.
Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
o Cách mạng giải phóng dân tộc, trong điều kiện của Việt Nam, muốn thắng
lợi phải do Đảng cộng sản lãnh đạo
ĐCSVN là nhân tố chủ quan để GCCN hoàn thành sứ mệnh lịch sử
của mình. GCCN phải tổ chức chính đảng để lãnh đạo quần chúng nhân dân làm CM.
HCM tiếp thu học thuyết MLN về ĐCS và vận dụng sáng tạo vào
điều kiện cụ thể của nước ta.
ĐCSVN ra đời: chủ nghĩa MLN kết hợp với phong trào công nhân + phong trào yêu nước.
o Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết dân tộc,
lấy liên minh công-nông làm nền tảng
Đại bộ phận GCCN, GCND, TTS, TS, trí thức, trung nông...
Phú nông, tiểu đia chủ, tư bản An Nam chưa rõ mặt phản CM thì
phải lợi dụng, ít lâu mới làm cho họ đứng trung lập.
o Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành
thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
Quan điểmcủa QTCS cho rằng: thắng lợi của CM thuộc địa phải phụ
thuộc vào thắng lợi của CMVS ở chính quốc
Quan điểm của Hồ Chí Minh: Người chỉ rõ mỗi quan hệ khăng khít,
tác động qua lại lẫn nhau giữa cách mạng thuộc địa và cách mạng vô
sản - là mối quan hệ bình đẳng, không lệ thuộc, phụ thuộc vào nhau.
CM thuộc địa không những không phụ thuộc vào CMVS ở chính
quốc mà có thể giành thắng lợi trước
Các quan điểm của các nhà kinh điểm về bạo lực
Mác viết: "Bạo lực là bà đỡ của một chế độ xã hội cũ đang
thai nghén môt chế độ mới"
Lênnin khẳng định tính tất yếu của bạo lực cách mạng
Hồ Chí Minh: thấy rõ sự cần thiết phải sử dụng bạo lực cách mạng
Hình thức bạo lực cách mạng :Dựa vào lực lượng chính trị và lực
lượng quân sự, đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
Câu 13. Trình bày quan niệm của Hồ Chí Minh về đặc trưng bản chất của nghĩa xã
hội ở Việt Nam? Liên hệ thực tiễn Việt Nam hiện nay?

- Quan niệm của Hồ Chí Minh về CNXH
CNXH là xã hội ở giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa. Mặc dù còn tồn
đọng tàn dư của xã hội cũ nhưng xã hội XHCN không còn áp bức, bóc lột, xã hội do nhân
dân lao động làm chủ, trong đó con người sống ấm no, tự do, hạnh phúc, quyền lợi của cá
nhân và tập thể vừa thống nhất, vừa gắn bó chặt chẽ với nhau
- Tiến lên CNXH là một tất yếu khách quan
Tiến lên CNXH là một quá trình lịch sử - tự nhiên, tuân theo những quy luật
Tiến lên CNXH là một quá trình lịch sử - tự nhiên, tuân theo những quy luật
- Một số đặc trưng cơ bản của xã hội XHCN
Chính trị: Xã hội XHCN là xã hội do nhân dân làm chủ
Kinh tế: Xã hội XHCN là XH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản
xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
VH-ĐĐQHXH: Xã hội XHCN có trình độ phát triển cao về văn hóa và đạo đức,
bảo đảm sự công bằng, hợp lý trong các quan hệ xã hội
Về chủ thể XD CNXH: CNXH là công trình tập thể của nhân dân dưới sự lãnh
đạo của Đảng Cộng sản
Liên hệ thực tiễn Việt Nam hiện nay?
- Mục tiêu phát triển kinh tế: Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay hướng tới mục tiêu
phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Vai trò lãnh đạo Đảng: Vai trò lãnh đạo Đảng Cộng sản Việt Nam được duy trì và phát
huy trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, đặc biệt là trong đề ra đường hoàng, chính
sách phát triển đất nước.
- Phát huy truyền thống văn hóa dân tộc: Trong quá trình phát triển, Việt Nam chú ý giữ
ga, phát huy những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc như tinh thần đoàn kết, yêu
nước, cần cù lao động.
- Bảo đảm quyền làm chủ của Nhân dân: Ngày nay, quyền làm chủ của nhân dân được
thực hiện qua thực thi dân chủ, tăng cường giám sát, phê bình xã hội; thực hiện phân cấp,
phân quyền, bảo đảm quyền tự làm dân chủ của công dân.
Câu 14. Phân tích quan niệm của Hồ Chí Minh về mục tiêu và động lực của chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Hồ Chí Minh đã xác định các mục tiêu cụ thể của chủ nghĩa xã hội trên tất cả các
lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Chính trị: Phải xây dựng chế độ nhân chủ. “chế độ ta là chế độ quân chủ. Tức là nhân
dân làm chủ”. “dân làm chủ”, “dân là chủ” nói lên quyền lợi, quyền hạn, trách nhiệm và địa vị của nhân dân.
- Kinh tế: Phải xây dựng kinh tế phát triển cao gắn bó mật thiết với mục tiêu về chính trị
- Văn hóa: Phải xây dựng được nền văn hóa mang tính dân tộc, khoa học, đại chúng và
tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
- Quan hệ xã hội: Phải đảm bảo dân chủ, công bằng, văn minh
Động lực của CNXH ở Việt Nam
- Về lợi ích của dân: Việc gì có lợi cho dân phải hết sức làm, việc gì có hại cho dân phải hết sức tránh
- Về dân chủ: “Địa vị cao nhất là dân, vì dân”
- Về sức mạnh Đại đoàn kết
- Về hoạt động của những tổ chức - Về con người Việt Nam
Câu 15. Từ quan điểm của Hồ Chí Minh về nhiệm vụ lịch sử, tính phức tạp và lâu
dài của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, hãy liên hệ thực tiễn hiện nay?

Nhiệm vụ lịch sử : Đấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn tích của chế độ xã hội cũ, xây dựng các
yếu tố mới phù hợp với quy luật tiến lên CNXH trên tất cả lĩnh vực của đời sống.
- Chính trị : xây dựng chế độ dân chủ
- Kinh tế : cải tạo kinh tế cũ, xây dựng nền kinh tế mới
- Văn hóa : tẩy trừ di tích cũ, xây dựng nền văn hóa mới
- Quan hệ xã hội : thay đổi quan hệ cũ Tình phức tạp :
- Tính chất : đây là thời kỳ cải biến sâu sắc nhưng phức tạp, lâu dài, khó khăn, gian khổ nhất.
- Đặc điểm : đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ ở Việt Nam là từ một nước nông
nghiệp, lạc hậu, tiến thẳng lên CNXH, không trải qua giai đoạn phát triển TBCN Tính lâu dài :
- Mọi tư tưởng, hành động phải được thực hiện trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lênin.
- Phải giữ vững độc lập dân tộc
- Phải đoàn kết học tập kinh nghiệm của các nước anh em
- Xây phải đi đôi với chống
Câu 16. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về nội dung xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ?
Mục tiêu :
- Chính trị : phải xây dựng chế độ nhân chủ
- Kinh tế : phải xây dựng kinh tế phát triển cao gắn bó mật thiết với mục tiêu về chính trị
- Văn hóa : phải xây dựng được nền văn hóa mang tính dân tộc, khoa học, đại chúng
và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
- Quan hệ xã hội : phải đảm bảo dân chủ, công bằng, văn minh
Động lực của CNXH ở Việt Nam :
- Về lợi ích của nhân dân : Việc gì có lợi cho dân phải hết sức làm, việc gì có hại
cho dân phải hết sức tránh.
- Về dân chủ : “Địa vị cao nhất là dân”
- Về sức mạnh : Đại đoàn kết
- Về hoạt động của những tổ chức
- Về con người Việt Nam
Câu 17. Phân tích sự sáng tạo của Hồ Chí Minh về sự ra đời của Đảng Cộng sản
Việt Nam? Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu?

Sự sáng tạo của Hồ Chí Minh :
- Hồ Chí Minh vận dụng sáng tạo quy luật ra đời Đảng cộng sản của chủ nghĩa Mác
Lênin và quy luật ra đời đặc thù của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Hồ Chí Minh xác định : giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam
- Sáng tạo của Hồ Chí Minh về việc xác định lực lượng tiến hành cách mạng
- Sáng tạo của Hồ Chí Minh trong việc đặt tên Đảng và chủ trương giải quyết vấn
đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương Ý nghĩa : - Giải phóng dân tộc
- Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
- Nâng cao vị thế quốc tế
- Mở ra con đường đi lên CNXH
- Khẳng định vai trò của chủ tịch Hồ Chí Minh
Câu 18. Phân tích vai trò và bản chất của Đảng Cộng sản Việt Nam theo quan điểm
của Hồ Chí Minh? Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam hiện nay?

Bản chất và vai trò lãnh đạo của Đảng CSVN :
- Hồ Chí Minh khẳng định “Đảng có vững, cách mệnh mới thành công, cũng như
người cầm lái có vững thuyền mới chạy”
- Sự lãnh đạo của ĐCSVN là một tất yếu – xuất phát từ yêu cầu phát triển của dân tộc Việt Nam
- ĐCSVN là một đảng chính trị tồn tại và phát triển theo những quan điểm của
Lênin và Đange kiểu mới cua giai cấp vô sản.
Liên hệ thực tiễn : Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định mọi
thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Đảng là hạt nhân đoàn kết toàn dân tộc, là chính đảng
cầm quyền duy nhất ở Việt Nam. Mỗi cán bộ, đảng viên, mỗi tổ chức đảng và toàn Đảng,
toàn dân cần nỗ lực phấn đấu để thực hiện tốt vai trò và bản chất của Đảng, đưa đất nước
ngày càng phát triển, sánh ngang với các cường quốc năm châu.
Câu 19. Phân tích quan niệm của Hồ Chí Minh về Đảng cầm quyền
Đảng là đạo đức, văn minh :
- Thứ nhất, mục đích hoạt động của Đảng là lãnh đạo đấu tranh giải phóng dân tộc,
giải phóng xã hội, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
- Thứ hai, Cương lĩnh, đường lối, chủ trương và mọi hoạt động thực tiễn của Đảng
đều phải nhằm mục đích trên Đảng, phải luôn luôn trung thành với lợi ích của toàn dân tộc.
- Thứ ba, đội ngũ đang viên phải luôn luôn thấm nhuần đạo đức cách mạng, ra sức
tu dưỡng, rèn luyện, suốt đời phấn đấu cho lợi ích của dân, của nước. Đảng là văn minh:
- Một là, là một Đảng tiêu biểu cho lực lượng, chí tuệ danh dự
- Hai là, Đảng ra đời là một tấy yếu phù hợp với quy luật phát triển văn minh, tiến
bộ của dân tộc và của nhân loại .
- Ba là, Đảng phải luôn luôn trong sạch, vững mạnh, làm trong sứ mệnh lịch sử do
nhân dân, dân tộc giao phó.
- Bốn là, Đảng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp, pháp luật
- Năm là, Đội ngũ đảng viên phải là những chiến sĩ tiên phong, gương mẫu.
- Sáu là, Đảng phải có quan hệ quốc tế trong sáng, bảo vệ lợi ích vủa dân tộc Việt
Nam, đồng thời tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ và các quốc gia khác
Câu 20. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về nội dung công tác Xây dựng Đảng? Ý
nghĩa của quan điểm này đối với công tác xây dựng Đảng ở Việt Nam hiện nay?

Tư tưởng Hồ Chí Minh về nội dung công tác xây dựng Đảng :
- Đảng lấy chủ nghĩa Mác Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động - Tập trung dân chủ
- Tự phê bình và phê bình
- Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
- Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn - Đoàn kết thống nhất
- Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân - Đoàn kết quốc tế Ý nghĩa :
- Đề cao vai trò của việc xây dựng Đảng về chính trị, tư tưởng: Đây là nền tảng cho
mọi hoạt động khác của Đảng. Một Đảng có bản lĩnh chính trị vững vàng, tư
tưởng đúng đắn mới có thể lãnh đạo nhân dân giành thắng lợi trong sự nghiệp cách mạng.
- Xây dựng Đảng về tổ chức: Đảng cần có tổ chức chặt chẽ, kỷ luật nghiêm minh,
hoạt động hiệu quả. Cần tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng viên.
- Xây dựng Đảng về đạo đức: Đảng viên phải gương mẫu, đi tiên phong trong mọi
công việc, xứng đáng là tấm gương sáng cho nhân dân noi theo. Cần đẩy mạnh
công tác giáo dục đạo đức, lối sống cho cán bộ, đảng viên.
- Gắn bó mật thiết với nhân dân: Đảng cần phải luôn gần dân, sát dân, lắng nghe ý
kiến của nhân dân, lấy nhân dân làm gốc. Cần tăng cường công tác vận động quần
chúng, phát huy vai trò của nhân dân trong công tác xây dựng Đảng.
Câu 21. Làm rõ quan điểm của Hồ Chí Minh: Xây dựng Đảng - quy luật tồn tại và
phát triển của Đảng? Liên hệ với công tác Xây dựng Đảng của Đảng cộng sản Việt Nam hiện nay?

- Hồ Chí Minh lưu ý phải xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên vừa có đức, vừa có
tài, trong sạch, vững mạnh :
o Phải uyệt đối trung thành với Đảng
o Nghiêm chỉnh thực hiện Cương lĩnh, đường lối, nghị quyết của Đảng và các
nguyên tắc xây dựng Đảng
o Phải luôn tu dưỡng, rèn luyện, trau dồi về mọi mặt
o Có mối liên hệ mật thiết với nhân dân
o Phải luôn chịu trách nhiệm, năng động, sáng tạo
o Là những người luôn phòng và chống các tiêu cực
- Hồ Chí Minh nếu rõ những tiêu cực của cán bộ, Đảng viên và chỉ ra những biện pháp khắc phục
- Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng công tác cán bộ Liên hệ thực tiễn :
Quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng là kim chỉ nam cho hoạt động của
toàn Đảng, là nền tảng tư tưởng, đạo đức cho việc xây dựng Đảng trong sạch, vững
mạnh, đáp ứng yêu cầu của thời đại và nguyện vọng của nhân dân. Công tác xây dựng
Đảng cần được thực hiện thường xuyên, liên tục, đồng bộ, hiệu quả trên tất cả các lĩnh
vực, góp phần củng cố vững chắc vị trí, vai trò lãnh đạo của Đảng trong công cuộc
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 22: Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về các nguyên tắc tổ chức sinh hoạt
đảng? Liên hệ thực tiễn công tác xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay?

*Xây dựng đảng thật sự trong sạch, vững mạnh
- Phải đề ra đường lối, chủ trương đúng đắn
- Phải tổ chức thực hiện thật tốt đường lối, chủ trương của Đảng
- Phải chủ trọng hơn nữa công tác chính đốn Đảng
- Những sinh viên là đảng viên cần thực hiện tốt đường lối, quan điểm, chủ trương, điều lệ Đảng và gương mẫu