










Preview text:
lOMoAR cPSD| 58137911 KIỂM TRA GIỮA KỲ Kỳ 1/ 2024 - HỌC VIỆN 2025 CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN Tài chính Doanh nghiệp
Khoa Tài chính – Ngân hàng Số tín chỉ: 3 Thời gian: 60 phút MÃ ĐỀ: 02
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA KỲ
Bài kiểm tra gồm 40 câu trắc nghiệm. Chọn đáp án chính xác nhất.
Câu 1. Một doanh nghiệp được thành lập bởi hai hoặc nhiều cá nhân, trong đó mỗi người đều có
trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ của doanh nghiệp được gọi là: A. Công ty cổ phần B. Doanh nghiệp tư nhân
C. Công ty hợp danh
D. Công ty hợp danh hữu hạn
Câu 2. Báo cáo tài chính nào cung cấp thông tin về lợi nhuận hoặc thua lỗ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán?
A. Bảng cân đối kế toán
B. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
C. Thuyết minh báo cáo tài chính
D. Báo cáo vốn chủ sở hữu
Câu 3. Điều nào sau đây là phương thức tốt nhất để giải quyết xung đột lợi ích giữa cổ đông và ban quản lý?
A. Tăng cường tính minh bạch và báo cáo tài chính rõ ràng
B. Tăng lợi nhuận ngắn hạn bằng mọi giá
C. Giảm chi phí quảng cáo và marketing
D. Mở rộng đầu tư vào các dự án rủi ro cao
Câu 4. Giá trị hiện tại của một khoản đầu tư là 200 triệu đồng, với lãi suất 5% trong 10 năm. Giá
trị tương lai sẽ là bao nhiêu? A. 320 triệu đồng B. 325 triệu đồng C. 325 triệu đồng D. 326 triệu đồng lOMoAR cPSD| 58137911
Câu 5. Khái niệm giá trị thời gian của tiền có thể được định nghĩa là: A.
Mối quan hệ giữa cung và cầu của tiền B.
Mối quan hệ giữa tiền đã chi tiêu và tiền đã nhận được C.
Mối quan hệ giữa lãi suất được nêu và số tiền phải trả D.
Mối quan hệ giữa một đồng sẽ nhận được trong tương lai và một đồng
hiện tạiCâu 6. Chiết khấu dòng tiền liên quan đến:
A. Chiết khấu chỉ những dòng tiền xảy ra ít nhất 10 năm trong tương lai.
B. Dự đoán chỉ các dòng tiền xảy ra trong 4 năm đầu của dự án.
C. Nhân các dòng tiền dự kiến trong tương lai với chi phí vốn.
D. Chiết khấu tất cả các dòng tiền dự kiến trong tương lai để phản ánh giá trị thờigian của tiền.
Câu 7. IRR là gì và cung cấp thông tin gì về một chuỗi dòng tiền? A.
Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ của các khoản đầu tư.
B. Tỷ lệ lợi nhuận cần thiết để đạt điểm hòa vốn.
C. Lãi suất chiết khấu khiến NPV bằng 0. D. Cả A và C.
Câu 8. Lợi thế của việc sử dụng phương pháp NPV để đánh giá dự án đầu tư là gì? A.
Đánh giá dự án theo các tiêu chí tài chính thực tế.
B. Có thể dễ dàng sử dụng trong các điều kiện không chắc chắn.
C. Không cần xác định tỷ lệ chiết khấu.
D. Dễ dàng so sánh giữa các dự án.
Câu 9. Câu nào sau đây về giá trị hiện tại ròng (NPV) là chính xác?
A. Một khoản đầu tư nên được chấp nhận chỉ khi NPV bằng 0.
B. Một khoản đầu tư nên được chấp nhận chỉ khi NPV bằng với dòng tiền đầu tư ban đầu.
C. Một khoản đầu tư nên được chấp nhận nếu NPV là dương và bị từ chối nếu NPVlà âm.
D. Một khoản đầu tư có dòng tiền vào lớn hơn dòng tiền ra, không kể thời điểm xảy racác
dòng tiền, sẽ luôn có NPV dương và do đó nên luôn được chấp nhận.
Câu 10. Trong hoạch định ngân sách vốn, chi phí cơ hội của việc sử dụng một tài sản hiện có là:
A. Chi phí bảo trì tài sản đó. lOMoAR cPSD| 58137911
B. Giá trị thị trường hiện tại của tài sản.
C. Lợi nhuận tiềm năng từ việc sử dụng tài sản vào dự án khác.
D. Khả năng sinh lợi từ việc giữ nguyên tài sản.
Câu 11. Dòng tiền từ các dự án của một công ty được tính như sau:
A. Dòng tiền hoạt động ròng của dự án, trừ đi chi phí chìm và chi phí suy giảm.
B. Tổng dòng tiền hoạt động gia tăng và giá trị thanh lý sau thuế của dự án.
C. Thu nhập ròng tạo ra từ dự án, cộng thêm chi phí khấu hao hàng năm.
D. Tổng dòng tiền hoạt động gia tăng, chi tiêu vốn, và các chi phí vốn lưu động
ròngphát sinh từ dự án.
Câu 12. Chi phí chìm là gì?
A. Chi phí đã phát sinh trong quá khứ và không ảnh hưởng đến quyết định hiện tại.
B. Chi phí cơ hội tốt nhất mà doanh nghiệp từ bỏ.
C. Chi phí phát sinh khi doanh nghiệp thay đổi nhà cung cấp.
D. Chi phí không cần tính vào chi phí khấu hao.
Câu 13. Lợi suất đáo hạn (YTM) là gì?
A. Lãi suất coupon mà nhà đầu tư nhận được
B. Lãi suất chiết khấu sao cho giá trị hiện tại của các khoản chi trả bằng với giá của trái phiếu
C. Tỷ lệ giữa giá trị thị trường và mệnh giá trái phiếu
D. Lãi suất khi trái phiếu được bán cao hơn mệnh giá
Câu 14. Điều gì xảy ra khi lãi suất coupon lớn hơn lợi suất đáo hạn (YTM)?
A. Trái phiếu được giao dịch với giá thấp hơn mệnh giá
B. Trái phiếu được giao dịch với giá bằng mệnh giá
C. Trái phiếu được giao dịch với giá cao hơn mệnh giá
D. Giá trị trái phiếu không bị ảnh hưởng
Câu 15. Khi lãi suất thị trường tăng, giá trị hiện tại của trái phiếu sẽ như thế nào? A. Tăng lên B. Giảm xuống C. Không thay đổi
D. Phụ thuộc vào lãi suất coupon
Câu 16. Một khoản chi phí khấu hao của tài sản cố định sẽ xuất hiện trong mục nào của báo cáo tài chính?
A. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, trong hoạt động tài trợ. lOMoAR cPSD| 58137911
B. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, dưới dạng chi phí hoạt động.
C. Bảng cân đối kế toán, dưới dạng tài sản dài hạn.
D. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, trong hoạt động đầu tư.
Câu 17. Trong kế hoạch tài chính của doanh nghiệp, yếu tố nào quan trọng nhất để xác định nguồn
vốn cần thiết cho một dự án mới? A. Dự báo doanh thu B. Dự báo chi phí C. Chi phí vốn D. Thời gian hoàn vốn
Câu 18. Một doanh nghiệp quyết định phát hành trái phiếu để huy động vốn. Phương án tài chính
nào dưới đây thường được xem xét khi đánh giá tác động của việc phát hành trái phiếu đến cấu
trúc vốn của doanh nghiệp?
A. Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
B. Tỷ lệ chi trả cổ tức
C. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu
D. Tỷ suất sinh lời trên tài sản
Câu 19. Một khoản vay trị giá 200,000 Euro với lãi suất 5% hàng năm, tính lãi suất hàng tháng.
Khoản thanh toán hàng tháng sẽ là bao nhiêu nếu khoản vay được hoàn trả trong vòng 15 năm? A. 1,582.67 euro B. 1,528.78 euro C. 1,583.34 euro D. 1,558.89 euro
Câu 20. Một khoản đầu tư 15,000 USD với lãi suất kép hàng quý là 3%. Sau bao nhiêu quý, số
tiền này sẽ tăng gấp đôi? A. 22.5 quý B. 23.3 quý C. 24.5 quý D. 20.1 quý
Câu 21. Một năm trước, Công ty Jenkins đã gửi 3,600 USD vào một tài khoản đầu tư với mục
đích mua thiết bị mới trong bốn năm nữa. Hôm nay, họ thêm 5,000 USD vào tài khoản này. Họ dự
định thực hiện một khoản gửi cuối cùng là 7,500 USD vào năm tới. Sẽ có tổng cộng bao nhiêu
tiền có sẵn khi họ sẵn sàng mua thiết bị, giả sử tài khoản này có tỷ suất lợi nhuận là 7%? lOMoAR cPSD| 58137911 A. $18,159.65 B. $19,683.25 C. $20,194.54 D. $20,790.99
Câu 22. Công ty cổ phần sữa Vinamilk dự định đầu tư vào 1 trong 2 nhà máy Đó là nhà máy sản
xuất cà phê hoà tan và nhà máy nước uống tinh khiết. Số vốn đầu tư ban đầu mỗi nhà máy là 200
triệu đồng, từ các nguồn vốn khác nhau. Ngân lưu ròng của 2 nhà máy cho trong bảng sau: Năm 0 1 2 3
(1) Dự án cà phê hoà tan -200 100 100 5 0
(2) Dự án nước uống tinh khiết -200 120 120 5 0
Với lãi suất tính toán của dự án 1 là 10%/năm và dự án (2) là 20%/năm. Nếu dùng chỉ tiêu NPV
để chọn dự án, công ty Vinamilk nên:
A. Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cà phê hoà tan
B. Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất nước uống tinh khiết
C. Nên đầu tư xây dựng cả hai nhà máy
D. Không nên đầu tư xây dựng nhà máy nào cả
Câu 23. Một công ty đang xem xét đầu tư vào một dự án với chi phí đầu tư ban đầu là 10,000
USD. Dự án này dự kiến mang lại dòng tiền hàng năm như sau: • Năm 1: 3,000 USD • Năm 2: 4,000 USD • Năm 3: 5,000 USD • Năm 4: 2,000 USD
Tỷ lệ chiết khấu yêu cầu là 10% mỗi năm. Hãy tính thời gian hoàn vốn chiết khấu cho dự án này. A. 3.15 năm B. 3.25 năm lOMoAR cPSD| 58137911 C. 3.5 năm D. 3.9 năm
Câu 24. Công ty A có dự án với dòng tiền như sau: • Năm 0: -100,000 USD • Năm 1: 40,000 USD • Năm 2: 30,000 USD • Năm 3: 20,000 USD • Năm 4: 10,000 USD
Xác định NPV nếu suất chiết khấu là 5%? A. -9,324 USD B. -9,524 USD C. -9,187 USD D. 9,246 USD
Câu 25. Samson đã mua một lô đất góc cách đây 5 năm với giá 640,000 USD. Lô đất gần đây
được thẩm định với giá 820,000 USD. Vào thời điểm mua, công ty đã chi 50,000 USD để san
phẳng lô đất và thêm 4,000 USD để xây dựng một tòa nhà nhỏ trên lô đất để làm nơi cho nhân
viên trông coi bãi đỗ xe phục vụ cho việc đỗ xe hàng ngày của người đi làm. Hiện tại, công ty
muốn xây dựng một cửa hàng bán lẻ mới trên khu đất này. Chi phí xây dựng ước tính là 1.5 triệu
USD. Vậy số tiền nào nên được sử dụng làm dòng tiền ban đầu cho dự án xây dựng này? A. 694,000 USD B. 1,514,000 USD C. 1,823,000 USD D. 2,320,000 USD
Câu 26. Bạn đang cho thuê một ngôi nhà với giá 1,200 USD mỗi tháng. Chi phí bảo trì cho ngôi
nhà trung bình là 200 USD mỗi tháng. Ngôi nhà có giá 89,000 USD khi bạn mua nó vài năm trước.
Một thẩm định gần đây đã định giá ngôi nhà ở mức 210,000 USD. Thuế tài sản hàng năm là 5,000
USD. Nếu bạn bán ngôi nhà, bạn sẽ phải chịu chi phí 20,000 USD. Bạn đang quyết định xem có
nên bán ngôi nhà hay chuyển đổi nó thành văn phòng cho mục đích cá nhân của mình. Chi phí cơ
hội nếu bạn thực hiện phương án chuyển đổi nó thành văn phòng? A. 89,000 USD B. 120,000 USD C. 185,000 USD D. 190,000 USD lOMoAR cPSD| 58137911
Câu 27. Một công ty may mặc đang đánh giá một dự án sẽ tăng doanh thu lên 50,000 USD và chi
phí lên 30,000 USD. Dự án sẽ tốn 150,000 USD và sẽ được khấu hao theo phương pháp đường
thẳng đến giá trị sổ sách bằng 0 trong vòng 10 năm. Thuế suất áp dụng là 34%. Dòng tiền từ hoạt
động (operating cash flow - OCF) cho dự án này là bao nhiêu? A. 18,300 USD B. 3,300 USD C. 8,300 USD D. 13,300 USD
Câu 28. Một nhà đầu tư sở hữu một trái phiếu có lãi suất coupon 9%, trả lãi suất bán niên và đáo
hạn trong 3 năm đang cân nhắc bán trái phiếu này. Nếu tỷ suất lợi nhuận yêu cầu đối với trái phiếu
là 11%, giá của trái phiếu tính theo mệnh giá 100 gần nhất là: A. 95.00 B. 95.11 C. 105.15 D. 105.18
Câu 29. Một trái phiếu không trả lãi định kỳ (zero-coupon bond) sẽ đáo hạn trong 15 năm. Với tỷ
lệ chiết khấu thị trường là 4,5% mỗi năm và giả định ghép lãi hàng năm, giá của trái phiếu trên
mỗi 100 giá trị danh nghĩa gần nhất với: A. 51.30 B. 51.67 C. 71.62 D. 71.75
Câu 30. Một trái phiếu doanh nghiệp với mệnh giá 1,000 USD sẽ đáo hạn trong 4 năm và có lãi
suất coupon 8% trả vào cuối mỗi năm. Giá hiện tại của trái phiếu là 932 USD. Lợi suất đáo hạn
(YTM) cho trái phiếu này là bao nhiêu? A. 5.05% B. 6.48% C. 8.58% D. 10.15%
Câu 31. Một doanh nghiệp ghi nhận: • Doanh thu 2,000,000 USD •
Giá vốn hàng bán 1,200,000 USD Chi phí bán hàng và quản lý 300,000 USD Chi phí lãi vay 80,000 USD. lOMoAR cPSD| 58137911
Tính lợi nhuận trước thuế (EBT) của doanh nghiệp. A. 400,000 USD B. 420,000 USD C. 500,000 USD D. 720,000 USD
Câu 32. Một công ty có các khoản mục sau đây trong kỳ báo cáo: • Thu nhập ròng: 100,000 USD • Khấu hao: 20,000 USD •
Tăng hàng tồn kho: 10,000 USD •
Giảm các khoản phải thu: 5,000 USD •
Chi phí trả trước: 3,000 USD (tăng trong kỳ) •
Thanh toán nợ dài hạn: 15,000 USD
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của công ty là bao nhiêu? A. 112,000 USD B. 108,000 USD C. 102,000 USD D. 97,000 USD
Câu 33. Bạn có 2,500 đô la và muốn sử dụng số tiền này để mở một tài khoản tiết kiệm. Bạn đã
tìm thấy bốn tài khoản khác nhau mà bạn thấy chấp nhận được. Tất cả những gì bạn cần làm bây
giờ là xác định tài khoản nào sẽ mang lại tỷ lệ lãi suất cao nhất. Bạn nên chọn tài khoản nào dựa
trên tỷ lệ lãi suất hàng năm được mỗi ngân hàng báo cáo?
A. Tài khoản A: 3,75% tính lãi hàng năm
B. Tài khoản B: 3,70% tính lãi hàng tháng
C. Tài khoản C: 3,70% tính lãi nửa năm một lần
D. Tài khoản D: 3,65% tính lãi liên tục
Câu 34. Bạn đang nhận được một lời mời trở thành Giám đốc Công nghệ thông tin của một công
ty. Công việc này đề nghị mức lương hàng năm lần lượt là 52,000 USD, 55,000 USD và 60,000
USD trong vòng 3 năm tới. Lời mời cũng bao gồm một khoản thưởng khởi điểm 2,000 USD trả
ngay lập tức. Giá trị của lời mời này đối với bạn hôm nay, với tỷ lệ chiết khấu 6%, là bao nhiêu? A. 148,283 USD B. 148,383 USD lOMoAR cPSD| 58137911 C. 150,383 USD D. 152,983 USD
Câu 35. Bạn đang muốn đầu tư vào dự án với dòng tiền như sau:
Năm Dòng tiền 0 -$55,000 1 $30,000 2 $37,000
Camille, sếp của bạn, yêu cầu chỉ chấp nhận các dự án có thể mang lại ít nhất $1.10 theo giá trị
hiện tại cho mỗi $1 đầu tư. Cô ấy cũng yêu cầu áp dụng lãi suất chiết khấu 10% cho tất cả các
dòng tiền. Dựa trên các tiêu chí này, bạn nên:
A. chấp nhận dự án vì nó mang lại gần $1.22 cho mỗi $1 đầu tư.
B. chấp nhận dự án vì nó có PI dương.
C. chấp nhận dự án vì NPV là $2,851.
D. từ chối dự án vì PI là 1.05.
Câu 36. Công ty BLUE đang xem xét hai dự án loại trừ lẫn nhau với các dòng tiền sau đây. Tỷ
suất hoàn vốn nội tại dựa trên dòng tiền tăng thêm là _____ và nếu tỷ lệ yêu cầu cao hơn tỷ lệ giao
cắt, thì dự án _____ nên được chấp nhận.
Năm Dòng tiền Dòng tiền Dự án A Dự án B 0 -$75,000 -$60,000 1 $30,000 $25,000 2 $35,000 $30,000 lOMoAR cPSD| 58137911 3 $35,000 $25,000 A. 13.94%; A B. 13.94%; B C. 15.44%; A D. 15.44%; B
Câu 37. Một dự án sẽ tạo ra dòng tiền hoạt động là 7,300 USD mỗi năm trong ba năm. Khoản đầu
tư tiền mặt ban đầu vào dự án sẽ là 11,600 USD. Giá trị thu hồi ròng sau thuế ước tính là 3,500
USD và sẽ được nhận trong năm cuối của thời gian sống của dự án. Giá trị hiện tại ròng (NPV)
của dự án là bao nhiêu nếu tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 11%? A. 8,798.29 USD B. 9,896.87 USD C. 10,072.72 USD D. 13,353.41 USD
Câu 38. Một dự án được dự kiến sẽ tạo ra dòng tiền hoạt động là 22,500 USD mỗi năm trong ba
năm. Chi phí ban đầu của tài sản cố định là 50,000 USD. Những tài sản này sẽ không còn giá trị
vào cuối dự án. Một khoản vốn lưu động ròng bổ sung là 3,000 USD sẽ được yêu cầu trong suốt
thời gian của dự án. Giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án là bao nhiêu nếu tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 10%? A. 2,208.11 USD B. 2,954.17 USD C. 4,306.09 USD D. 5,208.11 USD
Câu 39. Một trái phiếu có kỳ hạn 12 năm, lãi suất coupon 5% trả lãi hàng năm. Trái phiếu có giá
trị danh nghĩa là 1,000 USD. Sẽ xảy ra thay đổi gì trong giá của trái phiếu này nếu lợi suất thị
trường tăng lên 6% từ mức lợi suất hiện tại là 4.5%? A. Giảm 11.11% B. Giảm 12.38% C. Tăng 12.38% D. Giảm 14.13%
Câu 40. Công ty xe VinFast muốn huy động $10,000,000 để mở rộng kinh doanh. Để làm điều
này, công ty dự định bán các trái phiếu không trả lãi định kỳ có thời hạn 30 năm và mệnh giá
$1,000. Trái phiếu được định giá sao cho lợi suất đáo hạn là 6%. Công ty VinFast cần bán tối thiểu
bao nhiêu trái phiếu để huy động đủ $10,000,000? A. 47,411 lOMoAR cPSD| 58137911 B. 52,667 C. 57,435 D. 60,000