A.
1.
Triết học ra đời vào thời gian nào?
Thế k VIII - thế kỷ VI trước công nguyên
2.
Triết học ra đời sớm nhất đâu?
Ấn Độ, Châu Phi , Nga
3.
Triết học gì?
Triết học hệ thống tri thức luận chung nhất của
con người về thế giới vị trí của con người trong
thế giới
4.
Triết học ra đời trong điều kiện nào?
duy của con người đạt trình độ duy khái quát cao
xuất hiện tầng lớp lao động trí óc kh năng hệ thống tri
thức của con người
5.
Triết học ra đời từ đâu?
Từ thực tiễn, do nhu cầu của thực tiễn
6.
Hệ thng triết học nào quan niệm: “Triết học hệ thống
quan điểm lý luận chung nhất v thế giới vị trí con con
người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận
động, pt triển chung nhất của tự nhn, xã hội duy
Triết học c Lênin
7.
Trong hội giai cấp, triết học
tính giai cấp
8.
Triết học tự nhiên đã được nhng thành tựu rực rỡ trong
nền triết học o?
Triết học Hy Lạp cổ đại
9.
Thế giới quan bao gồm những thành phần chủ yếu
nào?
Tri thức, Niềm tin, tưởng
10.
Thành phần o sau đây thuộc về thế giới quan?
Tri thức
11.
Thế giới quan bao gồm những hình thức bản nào?
Thế giới quan tôn giáo, triết học, thần thoại
12.
Thế giới quan khoa học dựa trên lập trường triết
học nào?
Chủ nghĩa duy vật
13.
Vấn đ cơ bản của triết học là:
Quan hệ giữa vật chất với ý thức
;
tinh thần với tự
nhiên
;
duy với tồn tại
con ni có kh ng nhn thức
đưc thế giới không?
14.
sở đ phân chia c trào lưu triết học thành ch nghĩa
duy vật ch nghĩa duy tâm
ch giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề bản trong
triết học
15.
Vật chất trước, ý thức sau, vật chất quyết định ý
thức quan điểm của:
Duy vật
16.
tưởng nhị nguyên gì?
Thừa nhận thế giới xuất phát từ cả vật chất ý thức
17.
Việc giải quyết mặt th 2 vấn đ cơ bản của triết học là
căn cứ phân chia c học thuyết triết học thành
Khả tri luận bất khả tri luận
18.
Ch nghĩa duy vật bao gồm những nh thc nào?
Ch nghĩa duy vật c đại, biện chứng, su hình
19.
Trong lịch sử, chủ nghĩa duy tâm nh thức cơ bản
nào?
Ch nghĩa duy m
chủ quan
ch nghĩa duy tâm khách
quan
20.
Sự khẳng định: mọi s vật, hiện tượng chỉ “phức hợp
những cảm giác của nn là quaiểm của trưng phái
triết học nào?
Ch nghĩa duy tâm chủ quan
B.
1.
Nguồn gốc dẫn đến sự ra đời của triết học:
duy của con người đạt trình độ khái quát cao xuất hiện
tầng lớp trí thc
2.
Theo chủ nghĩa Mác
Lênin, thuật ng “Triết học” thể
hiểu :
tri thức mang tính luận, nh hệ thống tính
chung nhất
3.
Đối ợng của triết học :
Nghiên cứu những
vấn đề chung nhất
của tự nhiên, của
hội con người
4.
Thứ tự xuất hiện các hình thức thế giới quan trong
lịch sử:
Thần thoại - n giáo - triết học
5.
Theo chủ nghĩa Mác
Lênin, vấn đề bản của triết học
:
Mối quan hệ giữa duy tồn tại
6.
Theo ch nghĩa c
nin, u hỏi lớn th nhất trong
vấn đề bản của triết học :
“Vật chất ý thức, cái o có trước, cái nào có sau, i nào
quyết định cái nào?”
7.
Theo ch nga c
Lênin, câu hỏi lớn thứ hai trong vấn
đề cơ bản của triết học :
“Con người có th nhận thức được thế giới hay không?”
8.
Khi giải quyết mặt th nhất trong vấn đề cơ bản của triết
học, nhng triết gia cho rằng vật chất trước ý thức, vật
chất quyết định ý thức, thì thuộc trường pi triết học nào:
Ch nghĩa
duy vật
9.
Khi giải quyết mặt th nhất trong vấn đề cơ bản của triết
học, nhng triết gia cho rằng ý thức có trước vật chất, ý thức
quyết định vật chất, thì thuc trường phái triết học nào:
Chủ nghĩa duy tâm
10.
Khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết
học, nhng triết gia cho rằng con người khả ng nhận
thức được thế giới, thì thuộc trường phái triết học nào:
Trường phái khả tri
11.
Khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề bản của triết
học, nhng triết gia cho rằng con người không có kh năng
nhận thc đưc thế giới, thì thuộc trường phái triết học nào:
Trường phái bất khả tri
12.
Tính cht trực quan, cảm tính th hiện nhất nh thc
nào của ch nghĩa duy vật:
Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
13.
Hình thức o của ch nga duy vật pơng pp
nhìn thế giới n một cổ máy khổng l mi b phận tạo
nên thế giới đó v bản trạng thái biệt lập và tĩnh tại:
Ch nghĩa duy vật siêu hình
14.
Hình thức o của ch nga duy vật đã kng còn đồng
nhất vật cht với nhng dạng cụ th của vật chất, nó đã
xác định rõ vật chất thc tại khách quan:
Ch nghĩa
duy vật biện chứng
15.
Theo triết học Mác-nin, nhận thức đối tượng trạng
thái lập tĩnh tại đặc trưng của phương pp nhn
thức nào:
Phương pháp siêu hình
16.
Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối ợng trong các
mối liên h phổ biến vốn của nhìn nhận nó trạng
thái luôn vận động biến đổi đặc trưng của phương pháp
nhận thc o:
Phương pháp biện chứng
17.
Học thuyết của Mác ra đời là sự thừa kế thẳng và trc tiếp
những học thuyết o:
Triết học c điển Đức, Kinh tế chính trị học c điển Anh
Chủ nghĩa hội không tưởng Pháp
18.
Những pt minh khoa học ý nghĩa quan trọng trong
sự hình thành ch nghĩa duy vật biện chứng:
Định luật bảo tn chuyển hoá năng lượng, thuyết tương
đối thuyết nguyên tử
19.
Thế giới quan phương pháp luận triết học
Mác Lênin trang bị cho con người mang tính chất
bản gì:
Tính cách mạng khoa học
20.
c phạm trù: vật chất, ý thức, vận động, bản chất, hiện
tượng những phạm trù của khoa học nào:
Triết hc

Preview text:

A.
1. Triết học ra đời vào thời gian nào?
Thế kỷ VIII - thế kỷ VI trước công nguyên
2. Triết học ra đời sớm nhất ở đâu? Ấn Độ, Châu Phi , Nga
3. Triết học là gì?
Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của
con người về thế giới và vị trí của con người trong thế giới
4. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao và
xuất hiện tầng lớp lao động trí óc có khả năng hệ thống tri thức của con người
5. Triết học ra đời từ đâu?
Từ thực tiễn, do nhu cầu của thực tiễn
6. Hệ thống triết học nào quan niệm: “Triết học là hệ thống
quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí con con
người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận
động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy”
Triết học Mác – Lênin
7. Trong xã hội có giai cấp, triết học Có tính giai cấp
8. Triết học tự nhiên đã được những thành tựu rực rỡ trong nền triết học nào?
Triết học Hy Lạp cổ đại
9. Thế giới quan bao gồm những thành phần chủ yếu nào?
Tri thức, Niềm tin, Lý tưởng
10. Thành phần nào sau đây thuộc về thế giới quan? Tri thức
11. Thế giới quan bao gồm những hình thức cơ bản nào?
Thế giới quan tôn giáo, triết học, thần thoại
12. Thế giới quan khoa học dựa trên lập trường triết học nào? Chủ nghĩa duy vật
13. Vấn đề cơ bản của triết học là:
Quan hệ giữa vật chất với ý thức; tinh thần với tự
nhiên; tư duy với tồn tại và con người có khả năng nhận thức được thế giới không?
14. Cơ sở để phân chia các trào lưu triết học thành chủ nghĩa
duy vật và chủ nghĩa duy tâm là

Cách giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản trong triết học
15. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý
thức là quan điểm của:
Duy vật
16. Tư tưởng nhị nguyên là gì?
Thừa nhận thế giới xuất phát từ cả vật chất và ý thức
17. Việc giải quyết mặt thứ 2 vấn đề cơ bản của triết học là
căn cứ phân chia các học thuyết triết học thành

Khả tri luận và bất khả tri luận
18. Chủ nghĩa duy vật bao gồm những hình thức nào?
Chủ nghĩa duy vật cổ đại, biện chứng, siêu hình
19. Trong lịch sử, chủ nghĩa duy tâm có hình thức cơ bản nào?
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa duy tâm khách quan
20. Sự khẳng định: mọi sự vật, hiện tượng chỉ là “phức hợp
những cảm giác” của cá nhân là quanđiểm của trường phái triết học nào?

Chủ nghĩa duy tâm chủ quan B.
1. Nguồn gốc dẫn đến sự ra đời của triết học:
Tư duy của con người đạt trình độ khái quát cao và xuất hiện tầng lớp trí thức
2. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, thuật ngữ “Triết học” có thể hiểu là:
Là tri thức mang tính lý luận, tính hệ thống và tính chung nhất
3. Đối tượng của triết học là:
Nghiên cứu những vấn đề chung nhất của tự nhiên, của xã hội và con người
4. Thứ tự xuất hiện các hình thức thế giới quan trong lịch sử:
Thần thoại - tôn giáo - triết học
5. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, vấn đề cơ bản của triết học là:
Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
6. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, câu hỏi lớn thứ nhất trong
vấn đề cơ bản của triết học là:

“Vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?”
7. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, câu hỏi lớn thứ hai trong vấn
đề cơ bản của triết học là:

“Con người có thể nhận thức được thế giới hay không?”
8. Khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết
học, những triết gia cho rằng vật chất có trước ý thức, vật
chất quyết định ý thức, thì thuộc trường phái triết học nào:
Chủ nghĩa duy vật
9. Khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết
học, những triết gia cho rằng ý thức có trước vật chất, ý thức

quyết định vật chất, thì thuộc trường phái triết học nào: Chủ nghĩa duy tâm
10. Khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết
học, những triết gia cho rằng con người có khả năng nhận
thức được thế giới, thì thuộc trường phái triết học nào:
Trường phái khả tri
11. Khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết
học, những triết gia cho rằng con người không có khả năng
nhận thức được thế giới, thì thuộc trường phái triết học nào:

Trường phái bất khả tri
12. Tính chất trực quan, cảm tính thể hiện rõ nhất ở hình thức
nào của chủ nghĩa duy vật:

Chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ đại
13. Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật có phương pháp
nhìn thế giới như một cổ máy khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo
nên thế giới đó về cơ bản là ở trạng thái biệt lập và tĩnh tại:

Chủ nghĩa duy vật siêu hình
14. Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật đã không còn đồng
nhất vật chất với những dạng cụ thể của vật chất, và nó đã
xác định rõ vật chất là thực tại khách quan:

Chủ nghĩa duy vật biện chứng
15. Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối tượng ở trạng
thái cô lập và tĩnh tại là đặc trưng của phương pháp nhận thức nào:
Phương pháp siêu hình
16. Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức đối tượng trong các
mối liên hệ phổ biến vốn có của nó và nhìn nhận nó ở trạng
thái luôn vận động biến đổi là đặc trưng của phương pháp nhận thức nào:
Phương pháp biện chứng
17. Học thuyết của Mác ra đời là sự thừa kế thẳng và trực tiếp
những học thuyết nào:

Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh và
Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
18. Những phát minh khoa học có ý nghĩa quan trọng trong
sự hình thành chủ nghĩa duy vật biện chứng:

Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết tương
đối và thuyết nguyên tử
19. Thế giới quan và phương pháp luận mà triết học
Mác – Lênin trang bị cho con người mang tính chất cơ bản gì:

Tính cách mạng và khoa học
20. Các phạm trù: vật chất, ý thức, vận động, bản chất, hiện
tượng là những phạm trù của khoa học nào:
Triết học