Đáp án trắc nghiệm môn Thuế - Lý thuyết tài chính | Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh

1. Thuế có thể giúp Nhà nước góp phần quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế bởi vì: A. Các khoản thu thuế của Nhà nước có tính chất bắt buộc B. Thuế có tính không hoàn trả trực tiếp C. Thuế có phạm vi điều tiết rộng D. Thuế điều tiết thu nhập của các chủ thể trong nền kinh tế ANSWER: C 2. Yếu tố nào được xem là linh hồn của một sắc thuế? A. Đối tượng tính thuế B. Thuế suất C. Phương pháp tính thuế D. Người nộp thuế ANSWER: B. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Môn:
Thông tin:
8 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đáp án trắc nghiệm môn Thuế - Lý thuyết tài chính | Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh

1. Thuế có thể giúp Nhà nước góp phần quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế bởi vì: A. Các khoản thu thuế của Nhà nước có tính chất bắt buộc B. Thuế có tính không hoàn trả trực tiếp C. Thuế có phạm vi điều tiết rộng D. Thuế điều tiết thu nhập của các chủ thể trong nền kinh tế ANSWER: C 2. Yếu tố nào được xem là linh hồn của một sắc thuế? A. Đối tượng tính thuế B. Thuế suất C. Phương pháp tính thuế D. Người nộp thuế ANSWER: B. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

34 17 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|44744371
lOMoARcPSD|44744371
1. Thuế có thể giúp Nhà nước góp phần quản lý và điều tiết vĩ mô nền
kinh tế bởi vì:
A. Các khoản thu thuế của Nhà nước có tính chất bắt buộc
B. Thuế có tính không hoàn trả trực tiếp
C. Thuế có phạm vi điều tiết rộng
D. Thuế điều tiết thu nhập của các chủ thể trong nền kinh tế
ANSWER: C
2. Yếu tố nào được xem là linh hồn của một sắc thuế?
A. Đối tượng tính thuế
B. Thuế suất
C. Phương pháp tính
thuế D. Người nộp thuế
ANSWER: B
3. Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của
các cá nhân nên không làm bóp méo giá cả của HHDV bởi vì:
A. Nó làm giảm thu nhập của các cá nhân
B. Nó làm ảnh hưởng đến nhu cầu và khả năng thanh toán của các cá
nhân C. Nó không cấu thành trong giá cả của các HHDV
D. Nó được cấu thành trong giá cả của các HHDV
ANSWER: C
4. Nguyên tắc công bằng của thuế được thể hiện ở chỗ:
A. Tất cả người dân đều bình đẳng trước pháp luật
B. Mỗi luật thuế được thiết lập phải căn cứ vào khả năng thu nhập của người
chịu thuế
C. Thuế đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước
D. Tất cả người dân đều bình đẳng trước pháp luật và Mỗi luật thuế được
thiết lập phải căn cứ vào khả năng thu nhập của người chịu thuế ANSWER: D
5. Với thuế trực thu, Nhà nước tiến hành:
A. Thu thuế gián tiếp từ các chủ thể chịu thuế
B. Thu thuế trực tiếp từ các chủ thể chịu thuế
C. Thu thuế trực tiếp từ các doanh nghiệp sản xuất D.
Thu thuế trực tiếp từ các doanh nghiệp kinh doanh
ANSWER: B
6. Nhận định nào sau đây về thuế gián thu là đúng?
A. Không đánh trực tiếp vào thu nhập hay tài sản của người nộp thuế mà đánh
thuế một cách gián tiếp thông qua giá cả của hàng hóa và dịch vụ mà người
chịu thuế tiêu dùng.
B. Đánh trực tiếp vào thu nhập hay tài sản của người nộp thuế
C. Người nộp thuế cũng chính là người chịu thuế.
D. Không đánh trực tiếp vào thu nhập hay tài sản của người nộp thuế mà đánh
thuế một cách gián tiếp thông qua giá cả của hàng hóa và dịch vụ mà người
chịu thuế tiêu dung và Người nộp thuế cũng chính là người chịu thuế.
ANSWER: A
7. Các chức năng cơ bản của thuế bao gồm:
lOMoARcPSD|44744371
A. Đảm bảo nguồn thu cho NSNN, Điều tiết thu nhập, Điều tiết vĩ mô nền
kinh tế
B. Đảm bảo nguồn thu cho NSNN, Điều tiết vĩ mô nền kinh tế, Bảo hộ một
số ngành sản xuất trong nước
C. Nuôi sống bộ máy Nhà nước, Cân bằng thu nhập của người dân và Điều
tiết vĩ mô nền kinh tế
D. Nuôi sống bộ máy Nhà nước, Điều tiết thu nhập, Thúc đẩy hoạt động ngoại
thương
ANSWER: A
8. Tính không đồng nhất của thuế thể hiện ở điểm nào sau đây?
A. Lợi ích của nhà nước và người chịu thuế được hưởng không đồng đều
B. Lợi ích của nhà nước và người nộp thuế được hưởng không đồng đều
C. Lợi ích của người nộp thuế người chịu thuế được hưởng không đồng đều
D. Lợi ích của người chịu thuế được hưởng số tiền thuế nộp không đồng
đều ANSWER: D
9. Thuế gián thu là loại thuế mà cơ sở sản xuất và kinh doanh HHDV
thuộc diện chịu thuế thu tiền thuế của đối tượng nào sau đây để nộp cho
Nhà nước?
A. Đơn vị sản xuất
B. Đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu
C. Người nhận gia công
D. Người tiêu dùng
ANSWER: D
10. Thuế và nhà nước có mối quan hệ?
A. Phụ thuộc với nhau.
B. Độc lập.
C. Gắn bó hữu cơ.
D. Tuỳ thuộc từng giai đoạn.
ANSWER: C
11. Nguyên nhân trực tiếp thúc đẩy sự ra đời của thuế
A.Phân công lao động xã hội
B.Sự ra đời của tiền tệ
C.Sự phát triển của sản xuất hàng hóa
D.Sự ra đời của nhà nước
ANSWER: D
12. Phát biểu nào sau đây là đúng khi đề cập đến khu phi thuế quan ở
Việt Nam:
A. Khu phi thuế quan là khu vực kinh tế đặc biệt của Nhà nước và được miễn
tất cả các loại thuế.
B. Khu phi thuế quan là khu vực có hàng hóa xuất khẩu vào thị trường
Việt Nam được tính thuế xuất khẩu.
C. Khu phi thuế quan là khu vực có hàng hóa xuất khẩu vào thị trường
Việt Nam được tính thuế nhập khẩu.
D. Khu phi thuế quan là khu vực có hàng hóa nhập khẩu từ thị trường
Việt Nam được miễn thuế suất.
ANSWER: C
lOMoARcPSD|44744371
13. Hàng hóa vận chuyển quá cảnh, mượn đường qua cửa khẩu là
thuộc đối tượng nào sau đây theo Luật thuế xuất nhập khẩu hiện hành:
A. Đối tượng miễn thuế.
B. Đối tượng không chịu thuế.
C. Đối tượng chịu thuế.
D. Không thuộc quy định của luật này.
ANSWER: B
14. Người phải nộp thuế nhập khẩu cho Nhà nước là:
A. Tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu hàng hóa.
B. Tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu hàng hóa.
C. Tổ chức, cá nhân có hoạt động nhập khẩu vật tư do bên đối tác cung cấp
để gia công cho nước ngoài theo hợp đồng gia công.
D. Tổ chức nhập khẩu hàng hóa mà các hàng hóa này được nhập khẩu vào
khu chế xuất và chỉ được sử dụng trong khu chế xuất. ANSWER: B
15. Giá tại cửa khẩu nhập thường được sử dụng để tính thuế hàng hóa
nhập khẩu theo thông lệ quốc tế là:
A. Giá CIF (Cost, Insurance, Freight).
B. Giá FOB (Free On Board)
C. Giá CFR (Cost and
Freight) D. Giá CIF và giá
CFR ANSWER: D
16. Tại Việt Nam, thuế suất ưu đãi của hàng hóa nhập khẩu được xác
lập dựa trên phương trình sau:
A. Thuế suất thông thường × 150%
B. Thuế suất thông thường (1+
150%) C. Thuế suất ưu đãi đặc biệt ×
150% D. ĐƯợc bộ tài chính ban hành
ANSWER: D
17. Công ty M nhập khẩu 3 xe ôtô nguyên chiếc, giá tính thuế nhập khẩu
là 5 tỷ đồng/ chiếc. Giả định Ô tô có thuế suất thuế xuất khẩu 15% và
thuế suất thuế nhập khẩu 80%. Vậy số tiền thuế nhập khẩu Công ty M
phải nộp là bao nhiêu?
A. 2,25 tỷ đồng.
B. 4 tỷ đồng. C.
8 tỷ đồng. D. 12
tỷ đồng.
ANSWER: D
18. Trong kỳ tính thuế, Công ty X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cụ
thể như sau:
a) Nhập khẩu 6,000 kg vật tư do đối tác cung cấp theo hợp đồng gia
công với nước ngoài, tổng giá CIF 40 tỷ đồng. Thuế suất nhập khẩu
loại hàng này là 8%. b) Xuất khẩu 1,000 sản phẩm gia công xong
cho bên nước ngoài, tổng giá FOB 80 tỷ đồng. Thuế suất xuất khẩu
loại hàng này là 5%.
lOMoARcPSD|44744371
c) Xuất khẩu 100,000 SPA, đơn giá CIF 2 triệu đồng; phí vận chuyển bảo
hiểm 100,000 đồng/SP. Thuế suất xuất khẩu SPA là 6%. Theo qui định hiện
hành, tổng số tiền thuế xuất khẩu Công ty X phải nộp kỳ này là:
A. 3 tỷ đồng. B.
4 tỷ đồng. C.
11,4 tỷ đồng. D.
15,4 tỷ đồng.
ANSWER: C
19. Trong kỳ tính thuế, Công ty X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
như sau:
(1) Nhập khẩu 1,000 SPB theo hợp đồng gia công với nước ngoài, tổng giá
CIF 400 triệu đồng; thuế suất nhập khẩu loại hàng này là 8%.
(2) Xuất khẩu 500 SPB nói trên đã được gia công xong đúng thời
hạn, tổng giá FOB 900 triệu đồng; thuế suất xuất khẩu loại hàng này
4%. Xác định số tiền thuế xuất khẩu phải nộp kỳ này bao nhiêu
nếu biết rằng công ty này tính thuế GTGT theo PP khấu trừ
A. 10 triệu đồng.
B. 32 triệu đồng.
C. 36 triệu đồng.
D. Được miễn thuế.
ANSWER: D
20. Hàng hoá được sản xuất trong khu vực phi thuế quan sử dụng hoàn
toàn vật tư trong nước được nhập khẩu vào thị trường trong nước là
A. Đối tượng miễn thuế xuất khẩu.
B. Đối tượng miễn thuế nhập khẩu.
C. Đối tượng tính thuế nhập khẩu.
D. Đối tượng tính thuế xuất khẩu.
ANSWER: B
21. Trường hợp nào sau đây không được xét hoàn thuế xuất nhập khẩu?
A. Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhưng còn lưu kho bãi sau đó được
tái xuất ra nước ngoài.
B. Hàng hóa nhập khẩu cho mục đích thương mại (đã nộp thuế NK) sau đó
thay đổi mục đích thành viện trợ nhân đạo.
C. Hàng hóa nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu đang trong
giai đoạn sản xuất.
D. Hàng hóa tạm nhập tái xuất đã nộp thuế nhập khẩu sau khi quá thời hạn tạm
nhập sau đó được tái xuất khẩu.
ANSWER: C
22. Bên A được bên B và bên C cùng ủy thác để nhập khẩu hàng hóa cho
bên B và C. Khi bên A nhập khẩu lô hàng về VN. Bên nào được xem là
người chịu trách nhiệm đi nộp thuế cho Nhà nước trong trường hợp này?
A. Bên A
B. Bên B
C. Bên C
D. Bên B và C
ANSWER: A
lOMoARcPSD|44744371
23. Trong kỳ tính thuế, Công ty X thuộc diện nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
(1) Nhập khẩu 6,000SPB theo hợp đồng gia công với nước ngoài do đối tác
cung cấp, tổng giá CIF 100 tỷ đồng. Thuế suất nhập khẩu của loại hàng
này là 8%.
(2) Xuất khẩu 3,000 SPB nói trên sau khi đã được gia công xong, tổng giá
FOB 130 tỷ đồng. Thuế suất xuất khẩu loại hàng này là 4%.
(3) Nhập khẩu 2,000 kg vật tư, tổng giá CIF 10 tỷ đồng, để sản xuất hàng
xuất khẩu. Thuế suất nhập khẩu loại vật tư này là 5%. Theo qui định hiện
hành, số tiền thuế nhập khẩu Công ty X phải nộp kỳ này là bao nhiêu?
A. 0.5 tỷ đồng.
B. 8 tỷ đồng.
C. 8.5 tỷ đồng.
D. Được miễn thuế.
ANSWER: D
24. DN A trong khu phi thuế quan nhận gia công hàng hóa cho một doanh
nghiệp trong nước và sử dụng toàn bộ vật tư trong nước. Sau khi hoàn
thành, DN A xuất hàng cho đối tác trong nước. Hàng hóa này được xem
là: A. Đối tượng tính thuế nhập khẩu.
B. Đối tượng tính thuế xuất khẩu.
C. Đối tượng miễn thuế xuất khẩu.
D. Đối tượng miễn thuế nhập khẩu
ANSWER: D
25. Theo thông lệ quốc tế về tài chính công, nguồn thu của Nhà nước
(Public Receipts) bao gồm các khoản thu nào?
A. Thu thuế, phí, lệ phí (Public Revenue)
B. Vay trong nước ngoài (Public Borrowings)
C. Phát hành thêm tiền (Issue of New Currency)
D. Thu thuế, phí, lệ phí, Vay trong và nước ngoài và Phát hành thêm tiền
ANSWER: D
26. Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB bị đánh thuế TTĐB
tại các khâu:
A. Sản xuất hàng hóa.
B. Nhập khẩu hàng hóa.
C. Kinh doanh dịch vụ.
D. Sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ
ANSWER: D
27. Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là:
A. Hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB.
B. Những người có thu nhập cao trong xã hội.
C. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu
thuế TTĐB.
D. Người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB.
ANSWER: A
28. Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB khi được tạm nhập tái
xuất vượt quá thời hạn quy định:
lOMoARcPSD|44744371
A. Là đối tượng không chịu thuế XNK.
B. Là đối tượng không chịu thuế TTĐB nhưng phải chịu thuế XNK.
C. Là đối tượng không chịu thuế XNK nhưng phải chịu thuế TTĐB.
D. Là đối tượng chịu thuế XNK và chịu thuế TTĐB.
ANSWER: D
29. Xe ô tô < 24 được xuất bán từ khu phi thuế quan này qua khu phi
thuế quan khác thuộc đối tượng?
A. Không chịu thuế xuất khẩu, chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt
B. Không chịu thuế xuất khẩu, miễn thuế Tiêu thụ đặc
biệt C. Miễn thuế xuất khẩu, chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt
D. Miễn thuế xuất khẩu, Miễn thuế Tiêu thụ đặc biệt
ANSWER: A
30. Trường hợp nào sau đây hàng hóa phải chịu thuế TTĐB?
A. Hàng hóa được nhập khẩu để gia công cho người ngoài theo hợp đồng gia
công đã ký từ trước.
B. Hàng hóa được tạm nhập, tái xuất và đang còn trong giai đoạn miễn thuế
XNK.
C. Hàng hóa quá cảnh, mượn đường qua biên giới Việt Nam.
D. Hàng hóa viện trợ nhân đạo
ANSWER: A
31. Công ty XNK B ủy thác cho công ty XNK A nhập khẩu xe ô 7 chỗ
ngồi. Sau đó, Cty B bán số xe này cho công ty M để tiêu thụ nội địa. Vậy
công ty nào phải chịu trách nhiệm đi nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu
theo hợp đồng ủy thác?
A. Công ty A.
B. Công ty B.
C. Công ty M.
D. Công ty A, B, M
ANSWER: A
32. Công ty A nhập khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt. Trong kỳ công ty A xuất bán hàng hoá nhập khẩu cho công ty B.
Trong trường hợp này công ty A phải tính thuế TTĐB như thế nào?
A. Công ty A tính thuế TTĐB khi bán ra và không được khấu trừ số thuế
TTĐB đã nộp lúc nhập khẩu.
B. Công ty A tính thuế TTĐB khi bán ra và được khấu trừ số thuế TTĐB
đã nộp lúc nhập khẩu.
C. Công ty A chỉ tính thuế TTĐB khi nhập khẩu, không tính thuế TTĐB
khi bán ra.
D. Không có công ty nào nộp thuế
ANSWER: B
33. Cơ sở sản xuất A bán một lô hàng thuốc lá điếu cho công ty thương
mại B để xuất khẩu, nhưng trong kỳ công ty B không xuất khẩu mà tiêu
thụ trong nước. Vậy trong trường hợp này, công ty nào sẽ phải kê khai và
nộp thuế TTĐB?
A. Công ty A có trách nhiệm kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt, còn công ty B
có trách nhiệm nộp thuế TTĐB.
lOMoARcPSD|44744371
B. Công ty A phải khai và nộp thuế TTĐB kể cả khi công ty B tiêu thụ
trong nước.
C. Công ty B phải khai và nộp thuế TTĐB khi tiêu thụ trong
nước D. Công ty A và B không phải kê khai ANSWER: C
34. Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa thuộc diện MIỄN thuế nhập
khẩu nhưng thuộc diện chịu thuế TTĐB được qui định là:
A. Giá tính thuế nhập khẩu.
B. Giá tính thuế nhập khẩu + Tiền thuế nhập khẩu được
miễn. C. Giá tính thuế nhập khẩu + thuế TTĐB.
D. Giá tính thuế nhập khẩu + thuế GTGT.
ANSWER: A
35. Công ty ABC nhập khẩu 2 xe ôtô nguyên chiếc, giá tính thuế nhập
khẩu là 500 triệu đồng/chiếc. Ô tô có thuế suất thuế xuất khẩu 15%,
thuế suất thuế nhập khẩu 80%. Thuế suất thuế TTĐB 50%. Vậy tổng số
tiền thuế TTĐB Công ty ABC phải nộp là:
A. 450 triệu đồng.
B. 575 triệu đồng.
C. 600 triệu đồng.
D. 900 triệu đồng.
ANSWER: D
36. Công ty A đã xuất kho 8,000 lít rượu nước để sản xuất ra 12,000 chai
rượu 50 độ. Trong kỳ, công ty tiêu thụ được 9,000 chai rượu với giá bán
chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt là 66,500 đồng/chai. Hỏi thuế TTĐB đầu
ra trong trường hợp này là bao nhiêu, biết rằng thuế suất thuế TTĐB
của rượu nước và rượu chai 50 độ là 50%?
A. 119.850.000
đồng. B. 299.250.000
đồng. C. 179.400.000
đồng. D. 0 đồng
ANSWER: B
37. Số tiền thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ trong tháng của cơ sở
sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB được định nghĩa là?
A. Số tiền thuế TTĐB của một số NVL quan trọng mà cơ sở sản xuất đã
sử dụng để sản xuất.
B. Số tiền thuế TTĐB của tất cả các NVL mà cơ sở sản xuất đã sử dụng để
sản xuất.
C. Số tiền thuế TTĐB của các NVL mà cơ sở sản xuất đã sử dụng để sản
xuất hàng hóa đã bán ra.
D. Số tiền thuế TTĐB của các NVL mà cơ sở sản xuất đã sử dụng để sản
xuất hàng hóa đã bán ra thuộc diện chịu thuế TTĐB.
ANSWER: D
38. Một cơ sở sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB. Trong kỳ, mua
nguyên vật liệu là mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB, sau đó chỉ sử dụng
một phần nguyên vật liệu để sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế.
lOMoARcPSD|44744371
Như vậy, số tiền thuế TTĐB đầu vào mà cơ sở này được khấu trừ khi
tính số tiền thuế phải nộp trong kỳ là bao nhiêu?
A. Thuế TTĐB của toàn bộ nguyên vật liệu đã mua.
B. Thuế TTĐB của nguyên vật liệu tạo thành các hàng hóa để trong kho
và hàng hóa đã đem ra bán.
C. Thuế TTĐB của nguyên vật liệu tạo thành các hàng hóa đã được đem ra
bán trong kỳ.
D. Không được khấu trừ số tiền thuế TTĐB của các nguyên vật liệu.
ANSWER: C
39. Trong kỳ tính thuế, Công ty K có tình hình sản xuất và kinh doanh
cụ thể như sau:
(1) Nhập khẩu rượu nước từ nước ngoài để đóng chai và bán trong
nước, tổng trị lô hàng nhập khẩu theo giá FOB là 58 tỷ đồng, Chi
phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế (I + F) là 2 tỷ đồng. Thuế suất
nhập khẩu 50%. Thuế suất TTĐB 50%. Thuế suất GTGT 10%.
Công ty có đầy đủ các chứng từ nộp đủ các loại thuế của lô hàng
nhập khẩu.
(2) Trong tháng công ty tiêu thụ được ½ số ruợu chai được sản xuất nói
trên, giá thanh toán: 110.055 tỷ đồng. Tính số thuế TTĐB Công ty K
còn phải nộp kỳ này?
A. 10,85 tỷ đồng.
B. 12,25 tỷ đồng.
C. 14,05 tỷ đồng.
D. 16,45 tỷ đồng.
ANSWER: A
40. Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở sản xuất A phát sinh các nghiệp vụ sau:
(1) Nhập khẩu 10,000 lít rượu nước, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu
250 triệu đồng (căn cứ vào biên lai nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu).
(2) Xuất kho 8,000 lít để sản xuất 12,000 chai rượu.
(3) Xuất bán 9,000 chai rượu, số thuế TTĐB phải nộp của 9,000 chai rượu là
350 triệu đồng. Xác định số tiền thuế TTĐB còn phải nộp trong kỳ?
A. 150 triệu đồng.
B. 200 triệu đồng.
C. 250 triệu đồng.
D. 300 triệu đồng.
ANSWER: B
| 1/8

Preview text:

lOMoARcPSD|44744371 lOMoARcPSD|44744371
1. Thuế có thể giúp Nhà nước góp phần quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế bởi vì:
A. Các khoản thu thuế của Nhà nước có tính chất bắt buộc
B. Thuế có tính không hoàn trả trực tiếp
C. Thuế có phạm vi điều tiết rộng
D. Thuế điều tiết thu nhập của các chủ thể trong nền kinh tế ANSWER: C
2. Yếu tố nào được xem là linh hồn của một sắc thuế?
A. Đối tượng tính thuế B. Thuế suất C. Phương pháp tính
thuế D. Người nộp thuế ANSWER: B
3. Thuế thu nhập cá nhân là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của
các cá nhân nên không làm bóp méo giá cả của HHDV bởi vì:
A. Nó làm giảm thu nhập của các cá nhân
B. Nó làm ảnh hưởng đến nhu cầu và khả năng thanh toán của các cá
nhân C. Nó không cấu thành trong giá cả của các HHDV
D. Nó được cấu thành trong giá cả của các HHDV ANSWER: C
4. Nguyên tắc công bằng của thuế được thể hiện ở chỗ:
A. Tất cả người dân đều bình đẳng trước pháp luật
B. Mỗi luật thuế được thiết lập phải căn cứ vào khả năng thu nhập của người chịu thuế
C. Thuế đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước
D. Tất cả người dân đều bình đẳng trước pháp luật và Mỗi luật thuế được
thiết lập phải căn cứ vào khả năng thu nhập của người chịu thuế ANSWER: D
5. Với thuế trực thu, Nhà nước tiến hành:
A. Thu thuế gián tiếp từ các chủ thể chịu thuế
B. Thu thuế trực tiếp từ các chủ thể chịu thuế
C. Thu thuế trực tiếp từ các doanh nghiệp sản xuất D.
Thu thuế trực tiếp từ các doanh nghiệp kinh doanh ANSWER: B
6. Nhận định nào sau đây về thuế gián thu là đúng?
A. Không đánh trực tiếp vào thu nhập hay tài sản của người nộp thuế mà đánh
thuế một cách gián tiếp thông qua giá cả của hàng hóa và dịch vụ mà người chịu thuế tiêu dùng.
B. Đánh trực tiếp vào thu nhập hay tài sản của người nộp thuế
C. Người nộp thuế cũng chính là người chịu thuế.
D. Không đánh trực tiếp vào thu nhập hay tài sản của người nộp thuế mà đánh
thuế một cách gián tiếp thông qua giá cả của hàng hóa và dịch vụ mà người
chịu thuế tiêu dung và Người nộp thuế cũng chính là người chịu thuế. ANSWER: A
7. Các chức năng cơ bản của thuế bao gồm: lOMoARcPSD|44744371
A. Đảm bảo nguồn thu cho NSNN, Điều tiết thu nhập, Điều tiết vĩ mô nền kinh tế
B. Đảm bảo nguồn thu cho NSNN, Điều tiết vĩ mô nền kinh tế, Bảo hộ một
số ngành sản xuất trong nước
C. Nuôi sống bộ máy Nhà nước, Cân bằng thu nhập của người dân và Điều tiết vĩ mô nền kinh tế
D. Nuôi sống bộ máy Nhà nước, Điều tiết thu nhập, Thúc đẩy hoạt động ngoại thương ANSWER: A
8. Tính không đồng nhất của thuế thể hiện ở điểm nào sau đây?
A. Lợi ích của nhà nước và người chịu thuế được hưởng không đồng đều
B. Lợi ích của nhà nước và người nộp thuế được hưởng không đồng đều
C. Lợi ích của người nộp thuế và người chịu thuế được hưởng không đồng đều
D. Lợi ích của người chịu thuế được hưởng và số tiền thuế nộp không đồng đều ANSWER: D
9. Thuế gián thu là loại thuế mà cơ sở sản xuất và kinh doanh HHDV
thuộc diện chịu thuế thu tiền thuế của đối tượng nào sau đây để nộp cho Nhà nước?
A. Đơn vị sản xuất
B. Đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu C. Người nhận gia công D. Người tiêu dùng ANSWER: D
10. Thuế và nhà nước có mối quan hệ?
A. Phụ thuộc với nhau. B. Độc lập. C. Gắn bó hữu cơ.
D. Tuỳ thuộc từng giai đoạn. ANSWER: C
11. Nguyên nhân trực tiếp thúc đẩy sự ra đời của thuế
A.Phân công lao động xã hội
B.Sự ra đời của tiền tệ
C.Sự phát triển của sản xuất hàng hóa
D.Sự ra đời của nhà nước ANSWER: D
12. Phát biểu nào sau đây là đúng khi đề cập đến khu phi thuế quan ở Việt Nam:
A. Khu phi thuế quan là khu vực kinh tế đặc biệt của Nhà nước và được miễn tất cả các loại thuế.
B. Khu phi thuế quan là khu vực có hàng hóa xuất khẩu vào thị trường
Việt Nam được tính thuế xuất khẩu.
C. Khu phi thuế quan là khu vực có hàng hóa xuất khẩu vào thị trường
Việt Nam được tính thuế nhập khẩu.
D. Khu phi thuế quan là khu vực có hàng hóa nhập khẩu từ thị trường
Việt Nam được miễn thuế suất. ANSWER: C lOMoARcPSD|44744371
13. Hàng hóa vận chuyển quá cảnh, mượn đường qua cửa khẩu là
thuộc đối tượng nào sau đây theo Luật thuế xuất nhập khẩu hiện hành:
A. Đối tượng miễn thuế.
B. Đối tượng không chịu thuế.
C. Đối tượng chịu thuế.
D. Không thuộc quy định của luật này. ANSWER: B
14. Người phải nộp thuế nhập khẩu cho Nhà nước là:
A. Tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu hàng hóa.
B. Tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu hàng hóa.
C. Tổ chức, cá nhân có hoạt động nhập khẩu vật tư do bên đối tác cung cấp
để gia công cho nước ngoài theo hợp đồng gia công.
D. Tổ chức nhập khẩu hàng hóa mà các hàng hóa này được nhập khẩu vào
khu chế xuất và chỉ được sử dụng trong khu chế xuất. ANSWER: B
15. Giá tại cửa khẩu nhập thường được sử dụng để tính thuế hàng hóa
nhập khẩu theo thông lệ quốc tế là:
A. Giá CIF (Cost, Insurance, Freight). B. Giá FOB (Free On Board) C. Giá CFR (Cost and Freight) D. Giá CIF và giá CFR ANSWER: D
16. Tại Việt Nam, thuế suất ưu đãi của hàng hóa nhập khẩu được xác
lập dựa trên phương trình sau:
A. Thuế suất thông thường × 150%
B. Thuế suất thông thường (1+
150%) C. Thuế suất ưu đãi đặc biệt ×
150% D. ĐƯợc bộ tài chính ban hành ANSWER: D
17. Công ty M nhập khẩu 3 xe ôtô nguyên chiếc, giá tính thuế nhập khẩu
là 5 tỷ đồng/ chiếc. Giả định Ô tô có thuế suất thuế xuất khẩu 15% và
thuế suất thuế nhập khẩu 80%. Vậy số tiền thuế nhập khẩu Công ty M phải nộp là bao nhiêu?
A. 2,25 tỷ đồng. B. 4 tỷ đồng. C. 8 tỷ đồng. D. 12 tỷ đồng. ANSWER: D
18. Trong kỳ tính thuế, Công ty X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cụ thể như sau:
a) Nhập khẩu 6,000 kg vật tư do đối tác cung cấp theo hợp đồng gia
công với nước ngoài, tổng giá CIF 40 tỷ đồng. Thuế suất nhập khẩu
loại hàng này là 8%. b) Xuất khẩu 1,000 sản phẩm gia công xong
cho bên nước ngoài, tổng giá FOB 80 tỷ đồng. Thuế suất xuất khẩu loại hàng này là 5%.
lOMoARcPSD|44744371
c) Xuất khẩu 100,000 SPA, đơn giá CIF 2 triệu đồng; phí vận chuyển bảo
hiểm 100,000 đồng/SP. Thuế suất xuất khẩu SPA là 6%. Theo qui định hiện
hành, tổng số tiền thuế xuất khẩu Công ty X phải nộp kỳ này là:
A. 3 tỷ đồng. B. 4 tỷ đồng. C. 11,4 tỷ đồng. D. 15,4 tỷ đồng. ANSWER: C
19. Trong kỳ tính thuế, Công ty X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
(1) Nhập khẩu 1,000 SPB theo hợp đồng gia công với nước ngoài, tổng giá
CIF 400 triệu đồng; thuế suất nhập khẩu loại hàng này là 8%.

(2) Xuất khẩu 500 SPB nói trên đã được gia công xong đúng thời
hạn, tổng giá FOB 900 triệu đồng; thuế suất xuất khẩu loại hàng này
là 4%. Xác định số tiền thuế xuất khẩu phải nộp kỳ này là bao nhiêu
nếu biết rằng công ty này tính thuế GTGT theo PP khấu trừ
A. 10 triệu đồng. B. 32 triệu đồng. C. 36 triệu đồng. D. Được miễn thuế. ANSWER: D
20. Hàng hoá được sản xuất trong khu vực phi thuế quan sử dụng hoàn
toàn vật tư trong nước được nhập khẩu vào thị trường trong nước là
A. Đối tượng miễn thuế xuất khẩu.
B. Đối tượng miễn thuế nhập khẩu.
C. Đối tượng tính thuế nhập khẩu.
D. Đối tượng tính thuế xuất khẩu. ANSWER: B
21. Trường hợp nào sau đây không được xét hoàn thuế xuất nhập khẩu?
A. Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhưng còn lưu kho bãi và sau đó được tái xuất ra nước ngoài.
B. Hàng hóa nhập khẩu cho mục đích thương mại (đã nộp thuế NK) sau đó
thay đổi mục đích thành viện trợ nhân đạo.
C. Hàng hóa nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu đang trong giai đoạn sản xuất.
D. Hàng hóa tạm nhập tái xuất đã nộp thuế nhập khẩu sau khi quá thời hạn tạm
nhập sau đó được tái xuất khẩu. ANSWER: C
22. Bên A được bên B và bên C cùng ủy thác để nhập khẩu hàng hóa cho
bên B và C. Khi bên A nhập khẩu lô hàng về VN. Bên nào được xem là
người chịu trách nhiệm đi nộp thuế cho Nhà nước trong trường hợp này?
A. Bên A B. Bên B C. Bên C D. Bên B và C ANSWER: A lOMoARcPSD|44744371
23. Trong kỳ tính thuế, Công ty X thuộc diện nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

(1) Nhập khẩu 6,000SPB theo hợp đồng gia công với nước ngoài do đối tác
cung cấp, tổng giá CIF 100 tỷ đồng. Thuế suất nhập khẩu của loại hàng này là 8%.
(2) Xuất khẩu 3,000 SPB nói trên sau khi đã được gia công xong, tổng giá
FOB 130 tỷ đồng. Thuế suất xuất khẩu loại hàng này là 4%.
(3) Nhập khẩu 2,000 kg vật tư, tổng giá CIF 10 tỷ đồng, để sản xuất hàng
xuất khẩu. Thuế suất nhập khẩu loại vật tư này là 5%. Theo qui định hiện
hành, số tiền thuế nhập khẩu Công ty X phải nộp kỳ này là bao nhiêu?
A. 0.5 tỷ đồng. B. 8 tỷ đồng. C. 8.5 tỷ đồng. D. Được miễn thuế. ANSWER: D
24. DN A trong khu phi thuế quan nhận gia công hàng hóa cho một doanh
nghiệp trong nước và sử dụng toàn bộ vật tư trong nước. Sau khi hoàn
thành, DN A xuất hàng cho đối tác trong nước. Hàng hóa này được xem
là:
A. Đối tượng tính thuế nhập khẩu.
B. Đối tượng tính thuế xuất khẩu.
C. Đối tượng miễn thuế xuất khẩu.
D. Đối tượng miễn thuế nhập khẩu ANSWER: D
25. Theo thông lệ quốc tế về tài chính công, nguồn thu của Nhà nước
(Public Receipts) bao gồm các khoản thu nào?
A. Thu thuế, phí, lệ phí (Public Revenue)
B. Vay trong và nước ngoài (Public Borrowings)
C. Phát hành thêm tiền (Issue of New Currency)
D. Thu thuế, phí, lệ phí, Vay trong và nước ngoài và Phát hành thêm tiền ANSWER: D
26. Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB bị đánh thuế TTĐB tại các khâu:
A. Sản xuất hàng hóa. B. Nhập khẩu hàng hóa. C. Kinh doanh dịch vụ.
D. Sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ ANSWER: D
27. Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là:
A. Hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB.
B. Những người có thu nhập cao trong xã hội.
C. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB.
D. Người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB. ANSWER: A
28. Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB khi được tạm nhập tái
xuất vượt quá thời hạn quy định:
lOMoARcPSD|44744371
A. Là đối tượng không chịu thuế XNK.
B. Là đối tượng không chịu thuế TTĐB nhưng phải chịu thuế XNK.
C. Là đối tượng không chịu thuế XNK nhưng phải chịu thuế TTĐB.
D. Là đối tượng chịu thuế XNK và chịu thuế TTĐB. ANSWER: D
29. Xe ô tô < 24 được xuất bán từ khu phi thuế quan này qua khu phi
thuế quan khác thuộc đối tượng?
A. Không chịu thuế xuất khẩu, chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt
B. Không chịu thuế xuất khẩu, miễn thuế Tiêu thụ đặc
biệt C. Miễn thuế xuất khẩu, chịu thuế Tiêu thụ đặc biệt
D. Miễn thuế xuất khẩu, Miễn thuế Tiêu thụ đặc biệt ANSWER: A
30. Trường hợp nào sau đây hàng hóa phải chịu thuế TTĐB?
A. Hàng hóa được nhập khẩu để gia công cho người ngoài theo hợp đồng gia công đã ký từ trước.
B. Hàng hóa được tạm nhập, tái xuất và đang còn trong giai đoạn miễn thuế XNK.
C. Hàng hóa quá cảnh, mượn đường qua biên giới Việt Nam.
D. Hàng hóa viện trợ nhân đạo ANSWER: A
31. Công ty XNK B ủy thác cho công ty XNK A nhập khẩu xe ô tô 7 chỗ
ngồi. Sau đó, Cty B bán số xe này cho công ty M để tiêu thụ nội địa. Vậy
công ty nào phải chịu trách nhiệm đi nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu theo hợp đồng ủy thác?
A. Công ty A. B. Công ty B. C. Công ty M. D. Công ty A, B, M ANSWER: A
32. Công ty A nhập khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt. Trong kỳ công ty A xuất bán hàng hoá nhập khẩu cho công ty B.
Trong trường hợp này công ty A phải tính thuế TTĐB như thế nào?
A. Công ty A tính thuế TTĐB khi bán ra và không được khấu trừ số thuế
TTĐB đã nộp lúc nhập khẩu.
B. Công ty A tính thuế TTĐB khi bán ra và được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp lúc nhập khẩu.
C. Công ty A chỉ tính thuế TTĐB khi nhập khẩu, không tính thuế TTĐB khi bán ra.
D. Không có công ty nào nộp thuế ANSWER: B
33. Cơ sở sản xuất A bán một lô hàng thuốc lá điếu cho công ty thương
mại B để xuất khẩu, nhưng trong kỳ công ty B không xuất khẩu mà tiêu
thụ trong nước. Vậy trong trường hợp này, công ty nào sẽ phải kê khai và nộp thuế TTĐB?
A. Công ty A có trách nhiệm kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt, còn công ty B
có trách nhiệm nộp thuế TTĐB. lOMoARcPSD|44744371
B. Công ty A phải khai và nộp thuế TTĐB kể cả khi công ty B tiêu thụ trong nước.
C. Công ty B phải khai và nộp thuế TTĐB khi tiêu thụ trong
nước D. Công ty A và B không phải kê khai ANSWER: C
34. Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa thuộc diện MIỄN thuế nhập
khẩu nhưng thuộc diện chịu thuế TTĐB được qui định là:
A. Giá tính thuế nhập khẩu.
B. Giá tính thuế nhập khẩu + Tiền thuế nhập khẩu được
miễn. C. Giá tính thuế nhập khẩu + thuế TTĐB.
D. Giá tính thuế nhập khẩu + thuế GTGT. ANSWER: A
35. Công ty ABC nhập khẩu 2 xe ôtô nguyên chiếc, giá tính thuế nhập
khẩu là 500 triệu đồng/chiếc. Ô tô có thuế suất thuế xuất khẩu 15%,
thuế suất thuế nhập khẩu 80%. Thuế suất thuế TTĐB 50%. Vậy tổng số
tiền thuế TTĐB Công ty ABC phải nộp là:
A. 450 triệu đồng. B. 575 triệu đồng. C. 600 triệu đồng. D. 900 triệu đồng. ANSWER: D
36. Công ty A đã xuất kho 8,000 lít rượu nước để sản xuất ra 12,000 chai
rượu 50 độ. Trong kỳ, công ty tiêu thụ được 9,000 chai rượu với giá bán
chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt là 66,500 đồng/chai. Hỏi thuế TTĐB đầu
ra trong trường hợp này là bao nhiêu, biết rằng thuế suất thuế TTĐB
của rượu nước và rượu chai 50 độ là 50%?
A. 119.850.000 đồng. B. 299.250.000 đồng. C. 179.400.000 đồng. D. 0 đồng ANSWER: B
37. Số tiền thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ trong tháng của cơ sở
sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB được định nghĩa là?
A. Số tiền thuế TTĐB của một số NVL quan trọng mà cơ sở sản xuất đã
sử dụng để sản xuất.
B. Số tiền thuế TTĐB của tất cả các NVL mà cơ sở sản xuất đã sử dụng để sản xuất.
C. Số tiền thuế TTĐB của các NVL mà cơ sở sản xuất đã sử dụng để sản
xuất hàng hóa đã bán ra.
D. Số tiền thuế TTĐB của các NVL mà cơ sở sản xuất đã sử dụng để sản
xuất hàng hóa đã bán ra thuộc diện chịu thuế TTĐB. ANSWER: D
38. Một cơ sở sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB. Trong kỳ, mua
nguyên vật liệu là mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB, sau đó chỉ sử dụng
một phần nguyên vật liệu để sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế. lOMoARcPSD|44744371
Như vậy, số tiền thuế TTĐB đầu vào mà cơ sở này được khấu trừ khi
tính số tiền thuế phải nộp trong kỳ là bao nhiêu?
A. Thuế TTĐB của toàn bộ nguyên vật liệu đã mua.
B. Thuế TTĐB của nguyên vật liệu tạo thành các hàng hóa để trong kho
và hàng hóa đã đem ra bán.
C. Thuế TTĐB của nguyên vật liệu tạo thành các hàng hóa đã được đem ra bán trong kỳ.
D. Không được khấu trừ số tiền thuế TTĐB của các nguyên vật liệu. ANSWER: C
39. Trong kỳ tính thuế, Công ty K có tình hình sản xuất và kinh doanh cụ thể như sau:
(1) Nhập khẩu rượu nước từ nước ngoài để đóng chai và bán trong
nước, tổng trị lô hàng nhập khẩu theo giá FOB là 58 tỷ đồng, Chi
phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế (I + F) là 2 tỷ đồng. Thuế suất
nhập khẩu 50%. Thuế suất TTĐB 50%. Thuế suất GTGT 10%.
Công ty có đầy đủ các chứng từ nộp đủ các loại thuế của lô hàng nhập khẩu.

(2) Trong tháng công ty tiêu thụ được ½ số ruợu chai được sản xuất nói
trên, giá thanh toán: 110.055 tỷ đồng. Tính số thuế TTĐB Công ty K còn phải nộp kỳ này?
A. 10,85 tỷ đồng. B. 12,25 tỷ đồng. C. 14,05 tỷ đồng. D. 16,45 tỷ đồng. ANSWER: A
40. Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở sản xuất A phát sinh các nghiệp vụ sau:
(1) Nhập khẩu 10,000 lít rượu nước, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu
250 triệu đồng (căn cứ vào biên lai nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu).
(2) Xuất kho 8,000 lít để sản xuất 12,000 chai rượu.
(3) Xuất bán 9,000 chai rượu, số thuế TTĐB phải nộp của 9,000 chai rượu là

350 triệu đồng. Xác định số tiền thuế TTĐB còn phải nộp trong kỳ? A. 150 triệu đồng. B. 200 triệu đồng. C. 250 triệu đồng. D. 300 triệu đồng. ANSWER: B