Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư - Lý thuyết tài chính | Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh

Trong thời đại công nghiệp hóa – hiện đại hóa như ngày nay, khi nền kinh tế đang ngày càng phát triển thì bên cạnh đó nhu cầu của con người cũng ngày càng được nâng cao. Một nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống chính là nhu cầu ăn uống cũng ngày càng được nâng lên ở những mức độ cao hơn và đa đạng hơn. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Môn:
Thông tin:
30 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư - Lý thuyết tài chính | Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh

Trong thời đại công nghiệp hóa – hiện đại hóa như ngày nay, khi nền kinh tế đang ngày càng phát triển thì bên cạnh đó nhu cầu của con người cũng ngày càng được nâng cao. Một nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống chính là nhu cầu ăn uống cũng ngày càng được nâng lên ở những mức độ cao hơn và đa đạng hơn. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

39 20 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|46958826
lOMoARcPSD|46958826
MỤC LỤC

Lời mở đầu......................................................................................................................... .........03
1. Giới thiệu.................................................................................................................. .......04
2. Sự cần thiết phải đầu tư................................................................ ................... ..04
3. Tóm tắt dự án đầu tư............................................................................................05
4. Thuyết minh chính của dự án đầu tư.....................................................05
4.1.Tình hình kinh tế xã hội tổng quát.................................................. 05
4.2.Phân tích lựa chọn thiết kế sản phẩm của dự án................06
4.3.Nghiên cứu phân tích thị trường sản phẩm....................... .....06
4.4.Nghiên cứu phân tích kỹ thuật, công nghệ...............................08
4.5.Phân tích tài chính.................................................................................... .....13
4.6.Tổ chức quản lý dự án................................................................................ 23
4.7.Kết luận và kiến nghị...................................................................................25
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Bảng kê tài sản cố định ban đầu............................................ .............10
Bảng 2. Máy móc và dụng cụ......................................................................................10
Bảng 3. Bảng cơ cấu nhân sự......................................................................................13
Bảng 4. Bảng cơ cấu vốn của dự án........................................................... ...........14
Bảng 5. Bảng chi phí mua tài sản cố định ban đầu.................................14
Bảng 6. Bảng chi phí mua máy móc và dụng cụ........................................15
Bảng 7. Chi phí nhân công lao động một tháng.........................................15
Bảng 8. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp một tháng.................... ........16
Bảng 9. Chi phí sản xuất chung trong một tháng.....................................17
Bảng 10. Chi phí cho đồ uống bổ sung...............................................................17
Bảng 11. Kế hoạch trả nợ...............................................................................................18
Bảng 12. Bảng tổng hợp chi phí hàng tháng.................................................18
Bảng 13. Bảng doanh thu dự kiến hàng tháng............................................19
Bảng 14. Tổng hợp chi phí dự kiến trong 3 năm.......................... ............19
lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
Bảng 15. Doanh thu dự kiến trong 3 năm.......................................................20
Bảng 16. Lợi nhuận dự kiến trong 3 năm............................................... ........20
Bảng 17. Dòng ngân lưu của dự án.......................................................................20
Bảng 18. Phân tích độ nhạy một chiều...................................................... .... .....22
Bảng 19. Phân tích độ nhạy hai chiều.................................................................23
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Sơ đồ tiến trình sản xuất bánh..............................................................09
Hình 2. Thiết kế bố trí tầng trệt...............................................................................13
Hình 3. Thiết kế bố trí tầng một.................................................................... ..........13
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 2
lOMoARcPSD|46958826
LỜI MỞ ĐẦU

Trong thời đại công nghiệp hóa – hiện đại hóa như ngày nay, khi nền kinh
tế đang ngày càng phát triển thì bên cạnh đó nhu cầu của con người cũng ngày
càng được nâng cao. Một nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống chính nhu cầu ăn
uống cũng ngày càng được nâng lên những mức độ cao hơn đa đạng hơn.
Nhận thấy được vấn đề này, nhóm chúng tôi đã lên một kế hoạch “Dự án đầu tư
cửa hàng bánh ngọt” ngoài việc đáp ứng nhu cầu ăn uống của người dân trên
địa bàn thành phố Long Xuyên các khu vực lân cận, còn xây dựng một
địa điểm thú vị giúp mọi người thể thư giãn sao những giờ làm việc hoặc giờ
học căng thẳng bằng không khí ấm cúng tại cửa hàng hoặc tự tay trang trí
những chiếc bánh ngọt dành tặng cho những người thân yêu.
Dự án được đầu xây dựng trên địa bàn thành phố Long Xuyên với
tổng nguồn vốn 300.000.000 VND. Chúng tôi mong rằng dự án sẽ đáp ứng
thành công những yêu cầu lẫn khách hàng nhà đầu đòi hỏi, góp phần
xây dựng đa dạng hơn loại hình kinh doanh bánh ngọt tại Long Xuyên nói
chung và An Giang nói riêng.
lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
NGHIÊN CỨU KHẢ THI
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỬA HÀNG BÁNH NGỌT
--o0o--
1. GIỚI THIỆU
Trong nhịp sống hối hả của cuộc sống hiện đại như ngày nay, nền kinh tế
đang phát triển với tốc độ cao, thu nhập của người dân cũng ngày càng tăng lên,
nhu cầu của mỗi người cũng trở nên đa dạng và phong phú hơn, đặc biệt
trong vấn đề thực phẩm không chỉ có chất lượng sản phẩm tốt còn mang lại cho
người dùng một phong cách tiêu dùng độc đáo và mới lạ.
Đã khi nào bạn mong muốn một khoảng thời gian dành cho riêng
mình để thư giãn, đlàm những việc mình yêu thích, để xua tan những mệt
mỏi ngày thường? Bạn muốn nghe nhạc, xem phim, tán gẫu với bạn hay đặc
biệt hơn là ngồi trong một quán nào đó vừa thưởng thức những chiếc bánh ngọt
ngon tuyệt cùng với những loại đồ uống mát lạnh khác.
Nắm bắt được nhu cầu đó chúng tôi quyết định xây dựng “Dự án đầu cửa
hàng bánh ngọt” nhằm phục vụ cho những người yêu thích bánh ngọt với phong cách
hoàn
toàn mới. Khách hàng có thể tham gia vào quá trình trang trí sản
phẩm theo ý
thích
của riêng mình, ngoài ra cửa hàng còn có dịch vụ hướng dẫn cách làm bánh. M ặc
dù số lượng đối thủ
cạnh tranh trên địa bàn không ít nhưng cửa hàng
sẽ tạo ra cho
mình
sự khác biệt về sự phong phú của sản phẩm và loại hình giải trí mới lạ nhằm đáp
ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng.
2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, việc mở các cửa hàng kinh doanh luôn
sự lựa chọn của nhiều người, đặc biệt các bạn trẻ yêu thích công việc kinh doanh.
Vì vậy, với loại hình kinh doanh cửa hàng bánh ngọt có thể dễ dàng thực hiện hơn.
Thị trường dành cho việc kinh doanh bánh ngọt một thị trường tiềm
năng đối với các loại hình kinh doanh mới lạ như : xây dựng khu vực cho khách
hàng tự trang trí bánh kem hoặc làm bánh kem, kinh doanh các loại bánh kem
dành cho người thừa cân … Bên cạnh đó, người tiêu dùng ngày nay có xu hướng
yêu thích các sản phẩm được làm thủ công, được sản xuất tại khu vực kinh
doanh, đem lại niềm tin cho khách hàng.
Văn hóa dùng bánh ngọt tặng bánh ngọt cũng mang nhiều ý nghĩa thiết
thực, nhiều người tặng bánh cho nhau thể hiện sự yêu thương, sự quan tâm dành cho
nhau. Những chiếc bánh được xem như là cầu nối, kết nối tình cảm của những người
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 4
lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
thân trong gia đình, giữa những người bạn với nhau, những cặp đôi yêu nhau hay giữa
những đồng nghiệp của cùng một tổ chức. Từ đó tạo ra văn hóa mới độc đáo và mới lạ.
3. TÓM TẮT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Dự án được đầu tư trên tổng nguồn vốn : 300.000.000đ.
Tổng chi phí mua sắm trang thiết bị cho dự án : 215.610.000đ
Doanh thu ước tính trong năm đầu tiên (50%/ tổng doanh thu
dự kiến dựa trên năng suất hoạt động) : 225.221.000đ. Doanh thu các năm tiếp
theo tăng dần lên đến 65% và 80%.
Dự án xây dựng cửa hàng bao gồm hai khu vực : tầng trệt dành cho việc
bán bánh ngọt và phục vụ khách hàng dùng bánh tại cửa hàng. Tầng 2 dành cho dịch vụ khách
hàng trang trí bánh kem tại cửa hàng.Đây loại hình kinh doanh mới lạ chưa từng xuất hiện
trên địa bàn thành phố Long Xuyên, hứa hẹn mang lại kết quả cao.
Cửa hàng muốn đen lại cho khách hàng một hình ảnh ấm cúng
nhưng không kém phần trẻ trung, ấn tượng thân thiện. Khách hàng sẽ được
thư giãn sau những giờ phút căng thẳng trong cuộc sống, tận hưởng vị ngọt yêu
thích của những chiếc bánh nhỏ xinh, hoặc dành tặng cho người mình thân yêu
những chiếc bánh do tự tay trang trí.
Dự án hứa hẹn xây dựng một cửa hàng đầy tiềm năng phát triển
những khác biệt so với các cửa hàng đối th cạnh trạnh như : kinh doanh
những loại bánh mới như tiramisu, macaron, cookies. Loại hình kinh doanh
khách hàng tự trang trí bánh mới lạ, nhưng không kém phần ý nghĩa. Bên cạnh
đó, giá cả hợp lý, vừa với túi tiền người tiêu dùng.
4. THUYẾT MINH CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
4.1. Tình hình kinh tế xã hội tổng quát :
Điều kiện về địa lý tự nhiên : dự án được thực hiện trên địa bàn
thành phố Long Xuyên, là khu vực trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và
khoa học của tỉnh An Giang. Với nền kinh tế phát triển cùng với mức thu nhập
cao của người dân trong thành phố thuận lợi cho việc xây dựng, phát triển
cũng như khuynh hướng tiêu thụ sản phẩm của cửa hàng bánh ngọt.
Điều kiện về dân số : tính đến tháng 07/2013, dân số trên toàn tỉnh
2.151.009 người, mật độ dân số 608 người/km²
(1)
. Đây tỉnh dân số khá đông trong
số các tỉnh thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Riêng thành phố Long Xuyên
tổng dân số lên đến trên 280.051 người (tính đến tháng 02/2013) với mật độ dân số 2620
người/km
2(1)
. Điều này cho thấy một lợi thế rất lớn khi tiến hành đầu tư dự
án kinh doanh tại thành phố Long Xuyên thuộc tỉnh An Giang, với một lượng
khách hàng tiềm năng dồi dào.
1
2014.Số liệu thống kê KT-XH 2013.Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang.
tại[http://www.angiang.gov.vn/wps/portal/!ut/p/c5/].truy cập ngày 02/04/2014.
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 5
lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
Tình hình phát triển kinh tế - xã hội : Ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế
lạm phát. Đáng chú ý nhất trong năm 2013 chỉ số lạm phát thấp nhất trong 10
năm trở lại đây, đạt 6,04% thấp hơn mức kế hoạch 8% thông qua hồi đầu năm.
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ước tăng trưởng 5,42%. Mức tăng này tuy thấp
hơn mục tiêu 5,5% đề ra nhưng lại cao hơn mức tăng 5,25% của 2012.
Tăng trưởng tín dụng 2013 ước tăng 8,83%, tuy thấp hơn kế hoạch
là 12% nhưng vẫn cao hơn 2012...
(2)
.
4.2. Phân tích lựa chọn, thiết kế sản phẩm của dự án
4.2.1. Căn cứ lựa chọn sản phẩm của dự án
Thị trường bánh ngọt trên địa bàn thành phố Long Xuyên
chưa phát triển mạnh, chưa đa dạng các loại sản phẩm cũng như loại hình dịch
vụ khách hàng tự làm bánh tại cửa hàng.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại
hình kinh doanh không còn khó khăn luôn được nhà nước khuyến khích,
vậy việc mở cửa hàng kinh doanh bánh ngọt không còn khó khăn
Thị trường kinh doanh bánh ngọt dễ dàng phát triển với
lượng khách hàng tiềm năng dồi dào, là thị trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư.
4.2.2. Các loại sản phẩm
4.2.2.1. Đặc điểm về sản phẩm
Trình bày theo khuôn mẫu đa dạng, dễ thương, sáng tạo.
Phân loại giữa sản phẩm dành cho người bình thường và người
có bệnh thừa cân.
Sản phẩm ít đường, ít béo do lấy hương liệu từ hoa quả, socola,
vani, bơ sữa …
Khách hàng có thể tự tay trang trí những sản phẩm theo
sở thích và yêu cầu của khách hàng.
Đóng gói lịch sự, tiện dụng, phục vụ nhanh chóng.
Giá cả sản phẩm phù hợp với túi tiền người tiêu dùng.
4.2.2.2. Các loại sản phẩm
2 2013.10 sự kiện kinh tế Việt Nam nổi bật 2013.Tuổi Trẻ online. tại[http://tuoitre.vn/Kinh-te/587962/10-su-
kien-kinh-te-viet-nam-noi-bat-nam-2013.ht ml].truy
cập ngày 02/04/2014.
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư
Trang 6
lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
CÁC SẢN PHẨM BÁNH NGỌT CỦA CỬA HÀNG
Túi bánh cookies lớn Túi bánh cookies nhỏ
(10 bánh/túi)
(5 bánh/túi)
Bánh cupcake lớn Bánh cupcake nhỏ
Bánh Gato lớn Bánh Gato nhỏ
Bánh Tiramisu
Bánh M acaron
4.3. Nghiên cứu phân tích thị trường sản phẩm
4.3.1. Mục đích nghiên cứu thị trường
Hiểu rõ hơn về thị trường và đối tượng khách hàng tiềm
năng trên địa bàn thành phố Long Xuyên để đưa ra dự án phù hợp.
Có được những thông tin cần thiết về khách hàng để đưa
ra sản phẩm phù hợp với khẩu vị của người dân địa phương, có chiến lược
marketing hợp lý.
Nghiên cứu thị trường không đảm bảo chắc chắn thành
công khi thực hiện dự án, tuy nhiên tránh được những quyết định sai lầm.
4.3.2. Nội dung của nghiên cứu thị trường
4.3.2.1. Đặc trưng về sản phẩm bánh ngọt của dự án:
Chủ yếu tập trung vào chất lượng sản phẩm bánh,
nâng cao chất lượng sản phẩm bánh chính tạo cho khách hàng sự an tâm
tin tưởng vào cửa hàng bánh, kèm theo đó là lòng tin của khách hàng về các sản
phẩm bánh của cửa hàng. Điều này làm cho khách hàng hài lòng luôn muốn
sử dụng bánh của cửa hàng. Bên cạnh đó phát triển dịch vụ chăm sóc khách
hàng, tạo cầu nối để khách hàng nhân viên của công ty trở nên thân thiết, để
khách hàng cảm thấy thoải mái và tốt nhất khi sử dụng sản phẩm của công ty.
4.3.2.2. Nhu cầu hiện tại và tương lai của dự án:
đơn thuần, đó
còn việc mệt mỏi,
những bạn bè.
Cửa hàng bánh ngọt không chỉ phục vụ nhu cầu ăn uống
nơi giúp mọi người được giải trí, thư giãn, sau những giờ m
giờ học tập mệt mỏi, những lúc chia sẽ cảm xúc vui buồn cùng
4.3.2.3. Xu hướng tiêu dùng:
Bánh Ngọt đã và đang là một xu hướng mới của doanh
nhân trẻ thành đạt, giới công sở văn phòng. Hay các cậu học sinh, sinh viên
Thị trường cho việc kinh doanh bánh ngọt một thị trường tiềm năng,
thể phát triển cao trong tương lai.
4.3.2.4. Đối thủ cạnh tranh:
Các tiệm bánh ngọt ra đời trước, đang có thương hiệu tại
Long Xuyên như: tiệm bánh A Bửu, Cô Hen, Quỳnh Như… bên cạnh đó là các gian
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 7
lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
hàng kinh doanh bánh ngọt nhỏ lẻ như cửa hàng tạp hóa, các cửa hàng nhỏ kinh
doanh bánh ngọt được làm tại nhà …
M ặc mở của hàng bánh ngọt nhiều điều kiện
khách quan cũng như chủ quan thuận lợi. Hiện nayLong Xuyên không xuất hiện
những quán bánh ngọt mà khách hàng có thể đến và tự tay tạo ra những chiếc bánh
ngọt với nhiều hình ngộ nghĩnh để tặng những người thân của mình. thế đây sẽ
là lợi thế của chúng tôi với loại hình kinh doanh dịch vụ đặc biệt và mới lạ.
4.3.2.5. Khách hàng:
Khách hàng tiềm năng: những khách hàng đang dùng bánh
ngọt tại các cửa hàng khác.
Khách hàng mục tiêu: những khách hàng thích bánh ngọt,
có nhu cầu dùng bánh ngọt.
Phân loại nhóm khách hàng:
Giới trẻ, người có thu nhập ổn định
Những người ăn kiêng, béo phì
Đặc điểm khách hàng
Do khách hàng của chúng tôi tất cả mọi tầng lớp từ
những người tầng lớp thượg lưu, khách du lịch đến tầng lớp sinh viên..mỗi người
cách sống riêng của họ người thi thích sự sang trọng, người thì thích sự đơn
giản.Nhưng khi đến quán, điều họ quan tâm nhất hình thức phục vụ không
gian thoải mái hay không... Ngoài ra, theo tìm hiểu qua các cuộc nói chuyện với
khách hàng chúng tôi được biết khi đến đây họ còn cân nhắc những điều sau:
Không gian thoải mái không?
Bánh của cửa hàng có ngon và bắt mắt
không? Mức giá có phù hợp không?
Có phục vụ nhanh không?
Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ không?
Khách hàng rất nhiều nhu cầu khác nhau, vậy đáp
ứng được tất cả nhu cầu của họ sẽ mang lại cho quán một lợi thế cạnh tranh lớn trong
môi trường kinh doanh thư giãn ngày càng tăng trưởng mạnh mẽ như hiện nay.
4.3.2.6. Nhà cung cấp:
Nguyên liệu làm bánh: Được lấy từ các nhà buôn tại chợ
Long Xuyên.
Trang thiết bị, dụng cụ làm bánh: Các tiệm chuyên bán
thiết bị làm bánh ở Sài Gòn như: Hòa Nam, Hoa Việt, Bếp Chiên, Mạnh Đạt…
4.4. Nghiên cứu phân tích kỹ thuật, công nghệ và tổ chức sản xuất
kinh doanh:
4.4.1. Phân tích và lựa chọn công nghệ
Lựa chọn máy móc thiết bị hiện đại, chất lượng để đảm bảo sản
phẩm làm ra. Không chỉ nghiên cứu kĩ về mặt tính năng, công suất, độ bền mà còn
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 8
lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
phải quan tâm đến các yếu tố có ảnh hưởng đến môi trường , độ hao mòn, tính
kinh tế khi hư hỏng….
Các biện pháp bảo vệ môi trường:
Tuy kinh doanh ngành thực phẩm nhưng chủ quá
cũng như toàn bộ nhân viên phải đảm báo kế hoạch xử lí rác thải sạch sẽ,
tránh làm ô nhiễm nguồn nước và không khí
Không gây ồn ào cho mọi người xung quanh để tránh
ô nhiễm tiếng ồn, tiếp thị và kinh doanh lành mạnh.
Công nghệ :
Áp dụng ng nghệ phương pháp sản xuất đang được
áp dụng rộng rãi tại các cửa hàng làm bánh, bên cạnh đó cần thêm kinh nghiệm và tay
nghề của thợ làm bánh để đạt được sản phẩm như mong muốn.
Áp dụng công nghệ đơn giản, chỉ cần một thợ chính,
một thợ phụ để hoàn thành các sản phẩm dành cho cửa hàng.
Công nghệ đòi hỏi nguyên liệu đơn giản, dễ mua, dễ sử
dụng, tốt cho sức khỏe người tiêu dùng.
Sơ đồ tiến trình sản xuất (đơn giản) :
Nhập Kiểm tra chất
Đạt
Chuẩn bị NVL làm bánh
NVL
lượng NVL
Không đạt
Pha trộn NVL phù hợp cho
từng loại bánh
Yêu cầu nhà cung cấp đổi NVL
Nướng bánh
Thành
Trang trí
phẩm
Hình 1. Sơ đồ tiến trình sản xuất bánh
4.4.2. Phương án máy móc thiết bị
Tài sản cố định ban đầu :
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 9
lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
STT Tên tài sản
Số lượng
1 Máy tính 1
2 Máy in 1
3 Điện thoại 1
4 Bộ bàn ghế sofa cafe 4
5 Bộ bàn ghế gỗ 4
6 Điều hòa 2
7 Loa 2
8 Tủ bảo quản bánh kem 1
9 Tủ trưng bày 2
10
Bàn quầy bar 1
11
Ghế quầy bar 4
12
Bàn gỗ dài 1
Bảng 1 . Bảng kê tài sản cố
định ban đầu
Máy móc và dụng cụ :
ST
Tên sản phẩm
Số lượng
T
1
Máy đánh kem
2
2
Lò nướng
2
3
Máy đánh trứng
4
4
Khuôn bánh lớn
5
5
Tạo hình hoa
4
6
Bộ dao cắt tỉa, gọt hoa quả
2
7
Dĩa
50
8
Máy xay sinh tố
1
9
Máy ép hoa quả
1
10
Khuôn bánh nhỏ
10
11
Muỗng 100
Bảng 2. Máy móc và dụng cụ
Địa điểm mua: Các tiệm chuyên bán thiết bị làm bánh ở Sài Gòn
như: Hòa Nam, Hoa Việt, Bếp Chiên, Mạnh Đạt… và tại các siêu thị điện máy
trong khu vực.
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 10
lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
Chủ cửa hàng sẽ trực tiếp mua và kiểm tra chất lượng máy móc
thiết bị, sau đó nhờ công ty vận chuyển về cửa hàng để lắp đặt.
Đào tạo hướng dẫn nhân viên làm bánh cách sử dụng máy móc.
4.4.3. Phân tích, lựa chọn địa điểm xây dựng
Địa điểm kinh doanh: Gần các trường học, siêu thị hay công
ty. Tốt nhất trên đường lớn hoặc ngay ngã nơi đông người qua lại để tiện
việc thu hút khách hàng. Tránh các con đường đã quá nhiều tiệm bánh ngọt
vì khả năng cạnh tranh cao
M ặt bằng:
Về diện tích, khoảng 80 – 100 m
2
Về chi phí trong khoảng 10-15 triệu một tháng.
Không gian phải thoáng mát sạch sẽ, trang trí độc đáo
trang nhã gây ấn tượng với khách hàng
Do đặt cửa hàng ở nơi trung tâm nên chi phí kinh
doanh cao, cần tìm mọi cách để tiết kiệm chi phí
Hiệu quả về mặt kinh tế hội: Đây một của hàng kinh doanh
với quy mô nhỏ vì vậy ảnh hưởng của nó tơi mặt kinh tế xã hội là rất nhỏ, tuy nhiên
cũng có thể kể ra một số hiệu quả mà nó mang lại như sau:
Tăng thu nhập cho quốc dân
Đóng góp vào việc gia tăng ngân sách
M ột cửa hàng đẹp sẽ góp phần tôn lên vẻ đẹp chung của
phố phường
Giúp con người có nơi thư giãn nghỉ ngơi, có giá trị cao về
mặt tinh thần.
Tiệm bánh cam kết sẽ thực hiện đúng tiêu chuẩn vệ sinh an
toàn thực phẩm của Bộ y tế.
Ảnh hưởng của công trình tới sinh thái, môi trường: Sử dụng
hộp giấy để đựng bánh thay túi nilon thông thường. Vừa mang tính thẩm
cao vừa đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường, sinh thái
Biện pháp khắc phục các ảnh hưởng tiêu cực của địa điểm
ảnh hưởng đến môi trường và an sinh xã hội:
Tránh các kiểu quảng cáo rầm rộ, ồn ào gây ảnh hưởng đến
mọi người xung quanh.
Chỉ sử dụng trong phạm vi mặt bằng cho phép, không
được lấn chiếm lòng đường hoặc các khu vực xung quanh.
Thiết kế bố trí công trình:
Tầng trệt: Gồm có nhà xe, khu ăn uống, quầy bar, nhà
bếp, tủ trưng bày toilet và quầy thu ngân.
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 11
lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
Tầng 1: Gồm cầu thang, bàn hướng dẫn làm bánh,
nhà bếp, bàn làm bánh, , tủ trưng bày, toilet và quầy thu ngân.
1: Khu giữ xe
2: Lối vào
3: Khu ăn uống
4: Quầy bar
5: Nhà bếp
6: Tủ trưng bày
7: Toilet
8: Quầy thu ngân
Hình 2. Thiết kế bố trí tầng trệt :
Phục vụ bánh ngọt và nước uống
1: Cầu thang
2: Bàn hướng dẫn làm bánh
3: Nhà bếp
4,5: Bàn làm bánh
6: Tủ trưng bày
7: Toilet
Hình 3. Thiết kế bố trí tầng 1: Khu vực tự làm bánh
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 12
lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
4.4.4. Phân tích nhân sự, lao động
Nguồn cung nhân lực : tuyển thợ làm bánh những người
kinh nghiệm, tay nghề trong việc làm bánh ngọt, làm ra sản phẩm đạt chất lượng
yêu cầu đúng như người tuyển dụng đưa ra. Tuyển nhân viên bán hàng, nhân viên
phục vụ, nhân viên giữ xe là học sinh, sinh viên hoặc những người trẻ tuổi.
Trình độ kỹ năng :
Tuyển thợ làm bánh có tay nghề từ 2 năm trở lên,
phẩm chất khéo léo, siêng năng, trung thực, có tinh thần trách nhiệm cao.
Nhân viên bán hàng nhiệt tình, vui vẻ, có kỹ năng bán
hàng và giao tiếp tốt.
Nhân viên phục vụ nhanh nhẹn, trung thực và nhiệt
tình. Nhân viên bảo vệ có sức khỏe, siêng năng
Cơ cấu nhân sự :
STT
Tên
Số lượng
1
Quản lý
1
2
Thợ làm bánh chính
1
3
Thợ làm bánh phụ
2
4
Nhân viên bán hàng
2
5
Nhân viên phục vụ
4
6
Nhân viên bảo vệ
2
Bảng 3. Bảng cơ cấu nhân sự cửa hàng bánh ngọt
Thiết kế công việc :
Ca làm việc : Ngoài quản lý và thợ làm bánh, tất cả
các nhân viên còn lại làm việc 6 tiếng/ca. Ca 1 : 9h – 16h, ca 2 : 16h – 22h.
Thời gian hoạt động : mở cửa lúc 9h và đóng cửa lúc
22h. Lương nhân viên :
Thợ làm bánh chính : 5.000.000đ/tháng (bao gồm tiền ăn
buổi trưa và chiều : 15.000đ/buổi).
Thợ làm bánh phụ : 4.000.000đ/tháng (bao gồm tiền ăn
buổi trưa và chiều : 15.000đ/buổi).
Nhân viên : 8.000đ/tiếng (gồm tiền ăn 1 buổi trưa của ca
sáng : 15.000đ/buổi).
4.5. Phân tích tài chính
4.5.1. Nguồn vốn :
Cơ cấu nguồn vốn dự án “Xây dựng cửa hàng bánh ngọt” như sau :
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 13
lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
Khoản mục tính Số tiền Tỷ trọng vốn
Vốn vay dài hạn Eximbank 150.000 43%
Vốn chủ sử hữu 200.000 57%
Tổng cộng
350.000 100%
Bảng 4 . Cơ cấu vốn dự án cửa hàng bánh ngọt (ĐVT : 1.000đ)
4.5.2. Dự báo doanh thu và chi phí hàng tháng :
4.5.2.1. Đầu tư máy móc và thiết bị ban đầu :
Tài sản cố định được đầu tư :
STT
Tên tài sản
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
1
Máy tính
1
5.000 5.000
2
M áy in
1
900 900
3
Điện thoại
1
350 350
4
Bộ bàn ghế salon
4
3.500 14.000
5
Bộ bàn ghế gỗ
4
1.500 6.000
6
Điều hòa
2
4.000 8.000
7
Bình lọc
2
250 500
8
Chi phí trang trí
1
40.000 40.000
9
Bàn gỗ dài
1
2.500 2.500
10
Ghế quầy bar
4
1.000 4.000
11
Bàn quầy bar
1
3.500 3.500
12
Loa
2
2.000 4.000
13
CP bảng hiệu hộp đèn
1
10.000 10.000
14
Tủ bảo quản bánh kem
1
20.000 20.000
15
Tủ trưng bày
2
14.000 28.000
TỔNG 146.750
Bảng 5. Bảng chi phí mua tài sản cố định ban đầu
(ĐVT : 1.000đ)
Máy móc và dụng cụ được đầu tư :
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 14
lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
STT Tên sản phẩm Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
Máy đánh kem
2
7.500 15.000
2
Lò nướng
2
20.000 40.000
3
Máy đánh trứng
4
500 2.000
4
Khuôn bánh lớn
5
80 400
5
Tạo hình hoa
4
50 200
6
Bộ dao cắt tỉa, gọt hoa quả
2
50 100
7
Ly
50
15
750
8
Dĩa
50
10 500
9
Máy xay sinh tố
1
250 250
10
Máy ép hoa quả
1
1.500 1.500
11
Khuôn bánh nhỏ
10
50 500
12
Đồng phục
20
150
3.000
13
Muỗng
100
5
500
14
Đồ dùng nhà bếp 1 1000
1.000
15
Bếp gas 1 3000
3.000
16
Mâm bưng nước cho NV 4 40
160
TỔNG 68.860
Bảng 6. Bảng chi phí mua máy móc và dụng cụ (ĐVT : 1.000đ)
4.5.2.2. Dự báo chi phí hàng tháng :
Chi phi trả cho nhân công lao động trong một tháng :
STT
Tên
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Thợ chính 1 5.000 5.000
2 Thợ phụ 2 4.000 8.000
3 Nhân viên phục vụ 4 1.440 5.760
4 Nhân viên bán hàng 2 1.440 2.880
5 Nhân viên bảo vệ 2 1.440 2.880
TỔNG
24.520
Bảng 7. Chi phí nhân công lao động 1 tháng (ĐVT : 1.000đ)
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 15
lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong một tháng
STT Nguyên vật liệu
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Bột mì (kg)
234
9 2.106
2 Kem (kg)
90
45 4.050
3 Trứng 5220 2 10.440
4 Bơ (kg)
234
60 14.040
5 Đường (kg)
189
15 2.835
6 Sữa (lít) 7 25 175
7 Giấy bạc (cuộn) 2 50 100
8 Hoa quả (kg)
30
10 300
9 Chi phí khác 1.000
TỔNG
35.046
Bảng 8. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1 tháng (ĐVT : 1.000đ)
Theo công suất thiết kế :
Số lượng sản xuất trung bình trong một ngày :
Bánh gato : 30 sản phẩm/ngày.
Bánh ngọt : 200 sản phẩm/ngày.
Chi phí trung bình cho một sản phẩm :
Bánh gato : 30.020đ/sản phẩm.
Bánh ngọt : 1.338đ/sản phẩm.
Chi phí sản xuất trung bình ngày : 1.168.200đ/ngày.
Chi phí sản xuất chung :
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 16
lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
STT Tên
Thời gian
Thành tiền
1 Thuê nhà
1 tháng
10.000
2 Điện thoại
1 tháng
500
3 Tiền điện + nước
1 tháng
5.000
4 Phụ cấp xăng
1 tháng
400
5 Tiền gas
1 tháng
400
6 Chi phí SX chung khác
1 tháng
500
7 Chi phí Marketing
1 tháng
200
TỔNG
17.000
Bảng 9.Chi phí sản xuất chung của dự án trong 1 tháng (ĐVT : 1.000đ)
Chi phí cho đồ uống bổ sung :
STT
Tên Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Ống hút (gói lớn) 1 15 15
2 Nước ngọt (lon)
500
10 5000
3 Trà (hộp) 5 30 150
4 Nước (bình)
10
15 150
5 Trái cây (kg)
50
10 500
TỔNG
5.815
Bảng 10. Chi phí cho đồ uống bổ sung trong 1 tháng (ĐVT : 1.000 đồng)
Chi phí trung bình ngày : 193.830 đồng
Kế hoạch trả nợ ngân hàng :
Vay ngân hàng Eximbank : 150.000.000đ
Lãi suất : 9%/năm
Thời gian hoàn trả : 3 năm.
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 17
lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
Các khoản mục
Năm
0 1 2 3
Dư nợ đầu kì
150.000
104.242 54.365
Lãi phát sinh trong
13.500 9.382 4.893
Số tiền trả nợ 59.258 59.258 59.258
- Nợ gốc đến hạn
45.758 49.876 54.365
- Lãi đến hạn 13.500 9.382 4.893
Dư nợ cuối kì 150.000
104.242
54.365 0
Bảng 11. Bảng kế hoạch trả nợ gốc theo phương
pháp khoản cố định (ĐVT : 1.000đ)
Tổng hợp chi phí hàng tháng :
STT
Loại chi phí Thành tiền
1
Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất 35.046
2
Thức uống 5.815
3
Chi phí nhân công 24.520
4
Phí kiểm tra vệ sinh An toàn thực phẩm 200
5
Tiền ăn các buổi 3.150
6
Chi phí sản xuất chung 17.000
7
Khấu hao TSCĐ (theo pp đường thẳng) 2.444
TỔNG 88.175
Bảng 12. Bảng tổng hợp chi phí hàng tháng (ĐVT : 1.000đ)
4.5.2.3. Dự báo doanh thu hàng tháng:
Doanh thu
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 18
lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
STT Tên Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
Bánh cupcake
nhỏ
1200
10 12.000
2
Bánh cupcake
lớn
900
15 13.500
3
Bánh Tiramisu
300
50 15.000
4
Bánh M acaron
900
22 19.800
5
Bánh cookies (túi nhỏ)
1200
10 12.000
6 Bánh cookies
(túi lớn)
600
18 10.800
7
Bánh gato
600
120 72.000
8
Dịch vụ làm bánh
900
20 18.000
( bánh cupcake)
9
Dịch vụ làm bánh
300
150 45.000
( bánh gato)
10
Nước ngọt
500
12 6.000
11
Trà
100
8 800
12
Sinh tố trái cây
100
15 1.500
TỔNG 226.400
Bảng 13. Bảng doanh thu dự kiến hàng tháng (ĐVT : 1.000đ)
Doanh thu và số liệu dựa trên công suất thiết kế. Khi đi vào hoạt động, dự
kiến doanh thu năm thứ nhất là 50%, năm thứ 2 là 65% và năm thứ 3 là 80%.
4.5.3. Dự báo tình hình tài chính cho 3 năm :
Tổng hợp chi phí cho 3 năm
Năm thứ 1
Năm thứ 2 Năm thứ 3
Nguyên vật liệu trực tiếp sản
420.552
630.828
693.911
xuất
Thức uống
69.780
104.670
115.137
Chi phí nhân công
294.240
294.240
294.240
Tiền ăn các buổi
37.800
37.800 37.800
Phí kiểm tra vệ sinh
2.400
2.400 2.400
An toàn thực phẩm
Chi phí sản xuất chung
204.000
204.000
204.000
Khấu hao TSCĐ
29.333
29.333 29.333
(theo pp đường thẳng)
TỔNG 1.058.105 1.303.271
1.376.821
Bảng 14. Bảng tổng hợp chi phí dự kiến trong 3 năm (ĐVT : 1.000đ)
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 19
lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
Doanh thu cho 3 năm
Doanh thu cho 1 tháng Doanh thu cho 1 năm
Năm thứ nhất (50%) 113.200 1.358.400
Năm thứ hai (65%) 147.160 1.765.920
Năm thứ ba (80%) 181.120 2.173.440
Bảng 15. Bảng doanh thu dự kiến trong 3 năm (ĐVT : 1.000đ)
Lợi nhuận cho 3 năm :
Doanh thu
Chi phí
LNTT
Thuế
LNST
25%
Năm 1
1.358.400
1.058.105
300.295
75.074
225.221
Năm 2
1.765.920
1.303.271
462.649
115.662
346.987
Năm 3
2.173.440
1.376.821
796.619
199.155
597.464
Bảng 16. Bảng lợi nhuận dự kiến trong 3 năm (ĐVT : 1.000đ)
4.5.4. Dòng ngân lưu của dự án :
Năm 0 1 2 3
Dòng NL ra
Đầu tư máy móc thiết bị 215.610
Chi phí hoạt động 88.175
Trả nợ vay 59.258 59.258 59.258
Thuế thu nhập DN 75.074 115.662 199.155
Chi phí hoạt động 1.058.105 1.303.271 1.376.821
Tổng NL ra 303.785 1.192.437 1.478.192 1.635.234
Dòng NL vào
Doanh thu 1.358.400 1.765.920 2.173.440
Khấu hao 29.333 29.333 29.333
Thu thanh lý
Vốn vay 150.000
Tổng NL vào 1.387.733 1.795.253 2.202.773
Ngân lưu ròng -153.785 195.296 317.062 567.539
Bảng 17. Dòng ngân lưu của
dự án đầu tư
cửa hàng bánh
ngọt(ĐVT :
1.000đ)
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư
Trang 20
| 1/30

Preview text:

lOMoARcPSD|46958826 lOMoARcPSD|46958826 MỤC LỤC 
Lời mở đầu..................................................................................................................................03
1. Giới thiệu.........................................................................................................................04
2. Sự cần thiết phải đầu tư
.....................................................................................04
3. Tóm tắt dự án đầu tư
............................................................................................05
4. Thuyết minh chính của dự án đầu tư
.....................................................05
4.1.Tình hình kinh tế xã hội tổng quát..................................................05
4.2.Phân tích lựa chọn thiết kế sản phẩm của dự án
................06
4.3.Nghiên cứu phân tích thị trường sản phẩm
............................06
4.4.Nghiên cứu phân tích kỹ thuật, công nghệ
...............................08
4.5.Phân tích tài chính
.........................................................................................13
4.6.Tổ chức quản lý dự án
................................................................................23
4.7.Kết luận và kiến nghị
...................................................................................25 DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Bảng kê tài sản cố định ban đầu.........................................................10
Bảng 2. Máy móc và dụng cụ
......................................................................................10
Bảng 3. Bảng cơ cấu nhân sự
......................................................................................13
Bảng 4. Bảng cơ cấu vốn của dự án
......................................................................14
Bảng 5. Bảng chi phí mua tài sản cố định ban đầu
.................................14
Bảng 6. Bảng chi phí mua máy móc và dụng cụ
........................................15
Bảng 7. Chi phí nhân công lao động một tháng
.........................................15
Bảng 8. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp một tháng
............................16
Bảng 9. Chi phí sản xuất chung trong một tháng
.....................................17
Bảng 10. Chi phí cho đồ uống bổ sung
...............................................................17
Bảng 11. Kế hoạch trả nợ
...............................................................................................18
Bảng 12. Bảng tổng hợp chi phí hàng tháng
.................................................18
Bảng 13. Bảng doanh thu dự kiến hàng tháng
............................................19
Bảng 14. Tổng hợp chi phí dự kiến trong 3 năm
......................................19 lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
Bảng 15. Doanh thu dự kiến trong 3 năm.......................................................20
Bảng 16. Lợi nhuận dự kiến trong 3 năm
.......................................................20
Bảng 17. Dòng ngân lưu của dự án
.......................................................................20
Bảng 18. Phân tích độ nhạy một chiều
...............................................................22
Bảng 19. Phân tích độ nhạy hai chiều
.................................................................23 DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Sơ đồ tiến trình sản xuất bánh..............................................................09
Hình 2. Thiết kế bố trí tầng trệt
...............................................................................13
Hình 3. Thiết kế bố trí tầng một
..............................................................................13
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 2 lOMoARcPSD|46958826 LỜI MỞ ĐẦU 
Trong thời đại công nghiệp hóa – hiện đại hóa như ngày nay, khi nền kinh
tế đang ngày càng phát triển thì bên cạnh đó nhu cầu của con người cũng ngày
càng được nâng cao. Một nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống chính là nhu cầu ăn
uống cũng ngày càng được nâng lên ở những mức độ cao hơn và đa đạng hơn.
Nhận thấy được vấn đề này, nhóm chúng tôi đã lên một kế hoạch “Dự án đầu tư
cửa hàng bánh ngọt” ngoài việc đáp ứng nhu cầu ăn uống của người dân trên
địa bàn thành phố Long Xuyên và các khu vực lân cận, mà còn xây dựng một
địa điểm thú vị giúp mọi người có thể thư giãn sao những giờ làm việc hoặc giờ
học căng thẳng bằng không khí ấm cúng tại cửa hàng hoặc tự tay trang trí
những chiếc bánh ngọt dành tặng cho những người thân yêu.

Dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Long Xuyên với
tổng nguồn vốn 300.000.000 VND. Chúng tôi mong rằng dự án sẽ đáp ứng
thành công những yêu cầu lẫn khách hàng và nhà đầu tư đòi hỏi, góp phần
xây dựng đa dạng hơn loại hình kinh doanh bánh ngọt tại Long Xuyên nói
chung và An Giang nói riêng.
lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 NGHIÊN CỨU KHẢ THI
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỬA HÀNG BÁNH NGỌT --o0o-- 1. GIỚI THIỆU
Trong nhịp sống hối hả của cuộc sống hiện đại như ngày nay, nền kinh tế
đang phát triển với tốc độ cao, thu nhập của người dân cũng ngày càng tăng lên,
nhu cầu của mỗi người cũng trở nên đa dạng và phong phú hơn, đặc biệt là
trong vấn đề thực phẩm không chỉ có chất lượng sản phẩm tốt còn mang lại cho
người dùng một phong cách tiêu dùng độc đáo và mới lạ.

Đã khi nào bạn mong muốn có một khoảng thời gian dành cho riêng
mình để thư giãn, để làm những việc mà mình yêu thích, để xua tan những mệt
mỏi ngày thường? Bạn muốn nghe nhạc, xem phim, tán gẫu với bạn bè hay đặc
biệt hơn là ngồi trong một quán nào đó vừa thưởng thức những chiếc bánh ngọt
ngon tuyệt cùng với những loại đồ uống mát lạnh khác.

Nắm bắt được nhu cầu đó chúng tôi quyết định xây dựng “Dự án đầu tư cửa
hàng bánh ngọt” nhằm phục vụ cho những người yêu thích bánh ngọt với phong cách
hoàn toàn mới. Khách hàng có thể tham gia vào quá trình trang trí sản phẩm theo ý
thích của riêng mình, ngoài ra cửa hàng còn có dịch vụ hướng dẫn cách làm bánh. M ặc
dù số lượng đối thủ cạnh tranh trên địa bàn không ít nhưng cửa hàng sẽ tạo ra cho
mình sự khác biệt về sự phong phú của sản phẩm và loại hình giải trí mới lạ nhằm đáp
ứng nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng.

2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, việc mở các cửa hàng kinh doanh luôn
là sự lựa chọn của nhiều người, đặc biệt là các bạn trẻ yêu thích công việc kinh doanh.
Vì vậy, với loại hình kinh doanh cửa hàng bánh ngọt có thể dễ dàng thực hiện hơn.

Thị trường dành cho việc kinh doanh bánh ngọt là một thị trường tiềm
năng đối với các loại hình kinh doanh mới lạ như : xây dựng khu vực cho khách
hàng tự trang trí bánh kem hoặc làm bánh kem, kinh doanh các loại bánh kem
dành cho người thừa cân … Bên cạnh đó, người tiêu dùng ngày nay có xu hướng
yêu thích các sản phẩm được làm thủ công, được sản xuất tại khu vực kinh
doanh, đem lại niềm tin cho khách hàng.

Văn hóa dùng bánh ngọt và tặng bánh ngọt cũng mang nhiều ý nghĩa thiết
thực, nhiều người tặng bánh cho nhau thể hiện sự yêu thương, sự quan tâm dành cho
nhau. Những chiếc bánh được xem như là cầu nối, kết nối tình cảm của những người

Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 4 lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
thân trong gia đình, giữa những người bạn với nhau, những cặp đôi yêu nhau hay giữa
những đồng nghiệp của cùng một tổ chức. Từ đó tạo ra văn hóa mới độc đáo và mới lạ.
3. TÓM TẮT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Dự án được đầu tư trên tổng nguồn vốn : 300.000.000đ.
Tổng chi phí mua sắm trang thiết bị cho dự án : 215.610.000đ
Doanh thu ước tính trong năm đầu tiên (50%/ tổng doanh thu

dự kiến dựa trên năng suất hoạt động) : 225.221.000đ. Doanh thu các năm tiếp
theo tăng dần lên đến 65% và 80%.

Dự án xây dựng cửa hàng bao gồm hai khu vực : tầng trệt dành cho việc
bán bánh ngọt và phục vụ khách hàng dùng bánh tại cửa hàng. Tầng 2 dành cho dịch vụ khách
hàng trang trí bánh kem tại cửa hàng.Đây là loại hình kinh doanh mới lạ chưa từng xuất hiện
trên địa bàn thành phố Long Xuyên, hứa hẹn mang lại kết quả cao.

Cửa hàng muốn đen lại cho khách hàng một hình ảnh ấm cúng
nhưng không kém phần trẻ trung, ấn tượng và thân thiện. Khách hàng sẽ được
thư giãn sau những giờ phút căng thẳng trong cuộc sống, tận hưởng vị ngọt yêu
thích của những chiếc bánh nhỏ xinh, hoặc dành tặng cho người mình thân yêu
những chiếc bánh do tự tay trang trí.

Dự án hứa hẹn xây dựng một cửa hàng đầy tiềm năng phát triển
vì những khác biệt so với các cửa hàng đối thủ cạnh trạnh như : kinh doanh
những loại bánh mới như tiramisu, macaron, cookies. Loại hình kinh doanh
khách hàng tự trang trí bánh mới lạ, nhưng không kém phần ý nghĩa. Bên cạnh
đó, giá cả hợp lý, vừa với túi tiền người tiêu dùng.

4. THUYẾT MINH CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
4.1. Tình hình kinh tế xã hội tổng quát :
Điều kiện về địa lý tự nhiên : dự án được thực hiện trên địa bàn
thành phố Long Xuyên, là khu vực trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và
khoa học của tỉnh An Giang. Với nền kinh tế phát triển cùng với mức thu nhập
cao của người dân trong thành phố thuận lợi cho việc xây dựng, phát triển
cũng như khuynh hướng tiêu thụ sản phẩm của cửa hàng bánh ngọt.

Điều kiện về dân số : tính đến tháng 07/2013, dân số trên toàn tỉnh là
2.151.009 người, mật độ dân số 608 người/km²(1). Đây là tỉnh có dân số khá đông trong
số các tỉnh thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Riêng thành phố Long Xuyên có
tổng dân số lên đến trên 280.051 người (tính đến tháng 02/2013) với mật độ dân số 2620
người/km2(1). Điều này cho thấy một lợi thế rất lớn khi tiến hành đầu tư dự
án kinh doanh tại thành phố Long Xuyên thuộc tỉnh An Giang, với một lượng
khách hàng tiềm năng dồi dào.

12014.Số liệu thống kê KT-XH 2013.Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang.
tại[http://www.angiang.gov.vn/wps/portal/!ut/p/c5/].truy cập ngày 02/04/2014.
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư
Trang 5 lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
Tình hình phát triển kinh tế - xã hội : Ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế
lạm phát. Đáng chú ý nhất trong năm 2013 là chỉ số lạm phát thấp nhất trong 10
năm trở lại đây, đạt 6,04% và thấp hơn mức kế hoạch 8% thông qua hồi đầu năm.
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ước tăng trưởng 5,42%. Mức tăng này tuy thấp
hơn mục tiêu 5,5% đề ra nhưng lại cao hơn mức tăng 5,25% của 2012.

Tăng trưởng tín dụng 2013 ước tăng 8,83%, tuy thấp hơn kế hoạch
là 12% nhưng vẫn cao hơn 2012...(2).
4.2. Phân tích lựa chọn, thiết kế sản phẩm của dự án
4.2.1. Căn cứ lựa chọn sản phẩm của dự án
Thị trường bánh ngọt trên địa bàn thành phố Long Xuyên
chưa phát triển mạnh, chưa đa dạng các loại sản phẩm cũng như loại hình dịch
vụ khách hàng tự làm bánh tại cửa hàng.

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại
hình kinh doanh không còn khó khăn và luôn được nhà nước khuyến khích, vì
vậy việc mở cửa hàng kinh doanh bánh ngọt không còn khó khăn

Thị trường kinh doanh bánh ngọt dễ dàng phát triển với
lượng khách hàng tiềm năng dồi dào, là thị trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư.
4.2.2. Các loại sản phẩm
4.2.2.1. Đặc điểm về sản phẩm
Trình bày theo khuôn mẫu đa dạng, dễ thương, sáng tạo.
Phân loại giữa sản phẩm dành cho người bình thường và người có bệnh thừa cân.
Sản phẩm ít đường, ít béo do lấy hương liệu từ hoa quả, socola, vani, bơ sữa …
Khách hàng có thể tự tay trang trí những sản phẩm theo
sở thích và yêu cầu của khách hàng.
Đóng gói lịch sự, tiện dụng, phục vụ nhanh chóng.
Giá cả sản phẩm phù hợp với túi tiền người tiêu dùng.
4.2.2.2. Các loại sản phẩm
2 2013.10 sự kiện kinh tế Việt Nam nổi bật 2013.Tuổi Trẻ online. tại[http://tuoitre.vn/Kinh-te/587962/10-su-
kien-kinh-te-viet-nam-noi-bat-nam-2013.ht ml].truy cập ngày 02/04/2014.
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư
Trang 6 lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
CÁC SẢN PHẨM BÁNH NGỌT CỦA CỬA HÀNG
Túi bánh cookies lớn
Túi bánh cookies nhỏ (10 bánh/túi) (5 bánh/túi) Bánh cupcake lớn Bánh cupcake nhỏ Bánh Gato lớn Bánh Gato nhỏ Bánh Tiramisu Bánh M acaron
4.3. Nghiên cứu phân tích thị trường sản phẩm
4.3.1. Mục đích nghiên cứu thị trường
Hiểu rõ hơn về thị trường và đối tượng khách hàng tiềm
năng trên địa bàn thành phố Long Xuyên để đưa ra dự án phù hợp.
Có được những thông tin cần thiết về khách hàng để đưa
ra sản phẩm phù hợp với khẩu vị của người dân địa phương, có chiến lược marketing hợp lý.
Nghiên cứu thị trường không đảm bảo chắc chắn thành
công khi thực hiện dự án, tuy nhiên tránh được những quyết định sai lầm.
4.3.2. Nội dung của nghiên cứu thị trường
4.3.2.1. Đặc trưng về sản phẩm bánh ngọt của dự án:
Chủ yếu tập trung vào chất lượng sản phẩm bánh,
nâng cao chất lượng sản phẩm bánh chính là tạo cho khách hàng sự an tâm và
tin tưởng vào cửa hàng bánh, kèm theo đó là lòng tin của khách hàng về các sản
phẩm bánh của cửa hàng. Điều này làm cho khách hàng hài lòng và luôn muốn
sử dụng bánh của cửa hàng. Bên cạnh đó phát triển dịch vụ chăm sóc khách
hàng, tạo cầu nối để khách hàng và nhân viên của công ty trở nên thân thiết, để
khách hàng cảm thấy thoải mái và tốt nhất khi sử dụng sản phẩm của công ty.

4.3.2.2. Nhu cầu hiện tại và tương lai của dự án:
Cửa hàng bánh ngọt không chỉ phục vụ nhu cầu ăn uống là
đơn thuần, mà đó nơi giúp mọi người được giải trí, thư giãn, sau những giờ làm
còn việc mệt mỏi, giờ học tập mệt mỏi, những lúc chia sẽ cảm xúc vui buồn cùng
những bạn bè.
4.3.2.3. Xu hướng tiêu dùng:
Bánh Ngọt đã và đang là một xu hướng mới của doanh
nhân trẻ thành đạt, giới công sở văn phòng. Hay các cô cậu học sinh, sinh viên
… Thị trường cho việc kinh doanh bánh ngọt là một thị trường tiềm năng, có
thể phát triển cao trong tương lai.

4.3.2.4. Đối thủ cạnh tranh:
Các tiệm bánh ngọt ra đời trước, đang có thương hiệu tại
Long Xuyên như: tiệm bánh A Bửu, Cô Hen, Quỳnh Như… bên cạnh đó là các gian
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 7 lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
hàng kinh doanh bánh ngọt nhỏ lẻ như cửa hàng tạp hóa, các cửa hàng nhỏ kinh
doanh bánh ngọt được làm tại nhà …

M ặc dù mở của hàng bánh ngọt có nhiều điều kiện
khách quan cũng như chủ quan thuận lợi. Hiện nay ở Long Xuyên không xuất hiện
những quán bánh ngọt mà khách hàng có thể đến và tự tay tạo ra những chiếc bánh
ngọt với nhiều hình ngộ nghĩnh để tặng những người thân của mình. Vì thế đây sẽ
là lợi thế của chúng tôi với loại hình kinh doanh dịch vụ đặc biệt và mới lạ.
4.3.2.5. Khách hàng:
Khách hàng tiềm năng: những khách hàng đang dùng bánh
ngọt tại các cửa hàng khác.
Khách hàng mục tiêu: những khách hàng thích bánh ngọt,
có nhu cầu dùng bánh ngọt.
 Phân loại nhóm khách hàng:
Giới trẻ, người có thu nhập ổn định
Những người ăn kiêng, béo phì

 Đặc điểm khách hàng
Do khách hàng của chúng tôi là tất cả mọi tầng lớp từ
những người tầng lớp thượg lưu, khách du lịch đến tầng lớp là sinh viên..mỗi người có
cách sống riêng của họ có người thi thích sự sang trọng, có người thì thích sự đơn
giản.Nhưng khi đến quán, điều mà họ quan tâm nhất là hình thức phục vụ và không
gian có thoải mái hay không... Ngoài ra, theo tìm hiểu qua các cuộc nói chuyện với
khách hàng chúng tôi được biết khi đến đây họ còn cân nhắc những điều sau:

Không gian thoải mái không?
Bánh của cửa hàng có ngon và bắt mắt
không? Mức giá có phù hợp không?

Có phục vụ nhanh không?
Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ không?

Khách hàng có rất nhiều nhu cầu khác nhau, vì vậy đáp
ứng được tất cả nhu cầu của họ sẽ mang lại cho quán một lợi thế cạnh tranh lớn trong
môi trường kinh doanh thư giãn ngày càng tăng trưởng mạnh mẽ như hiện nay.

4.3.2.6. Nhà cung cấp:
Nguyên liệu làm bánh: Được lấy từ các nhà buôn tại chợ Long Xuyên.
Trang thiết bị, dụng cụ làm bánh: Các tiệm chuyên bán
thiết bị làm bánh ở Sài Gòn như: Hòa Nam, Hoa Việt, Bếp Chiên, Mạnh Đạt…
4.4. Nghiên cứu phân tích kỹ thuật, công nghệ và tổ chức sản xuất kinh doanh:
4.4.1. Phân tích và lựa chọn công nghệ
Lựa chọn máy móc thiết bị hiện đại, chất lượng để đảm bảo sản
phẩm làm ra. Không chỉ nghiên cứu kĩ về mặt tính năng, công suất, độ bền mà còn
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 8 lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
phải quan tâm đến các yếu tố có ảnh hưởng đến môi trường , độ hao mòn, tính
kinh tế khi hư hỏng….

Các biện pháp bảo vệ môi trường:
Tuy kinh doanh ngành thực phẩm nhưng chủ quá
cũng như toàn bộ nhân viên phải đảm báo có kế hoạch xử lí rác thải sạch sẽ,
tránh làm ô nhiễm nguồn nước và không khí

Không gây ồn ào cho mọi người xung quanh để tránh
ô nhiễm tiếng ồn, tiếp thị và kinh doanh lành mạnh. Công nghệ :
Áp dụng công nghệ và phương pháp sản xuất đang được
áp dụng rộng rãi tại các cửa hàng làm bánh, bên cạnh đó cần thêm kinh nghiệm và tay
nghề của thợ làm bánh để đạt được sản phẩm như mong muốn.

Áp dụng công nghệ đơn giản, chỉ cần một thợ chính,
một thợ phụ để hoàn thành các sản phẩm dành cho cửa hàng.
Công nghệ đòi hỏi nguyên liệu đơn giản, dễ mua, dễ sử
dụng, tốt cho sức khỏe người tiêu dùng.
Sơ đồ tiến trình sản xuất (đơn giản) : Đạt Nhập Kiểm tra chất
Chuẩn bị NVL làm bánh NVL lượng NVL Không đạt
Pha trộn NVL phù hợp cho từng loại bánh
Yêu cầu nhà cung cấp đổi NVL Nướng bánh Thành Trang trí phẩm
Hình 1. Sơ đồ tiến trình sản xuất bánh
4.4.2. Phương án máy móc thiết bị
 Tài sản cố định ban đầu :
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 9 lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 STT Tên tài sản Số lượng 1 Máy tính 1 2 Máy in 1 3 Điện thoại 1 4
Bộ bàn ghế sofa cafe 4 5 Bộ bàn ghế gỗ 4 6 Điều hòa 2 7 Loa 2 8
Tủ bảo quản bánh kem 1 9 Tủ trưng bày 2 10 Bàn quầy bar 1 11 Ghế quầy bar 4 12 Bàn gỗ dài 1
Bảng 1 . Bảng kê tài sản cố định ban đầu
 Máy móc và dụng cụ : ST Số lượng Tên sản phẩm T 1 Máy đánh kem 2 2 Lò nướng 2 3 Máy đánh trứng 4 4 Khuôn bánh lớn 5 5 Tạo hình hoa 4 6
Bộ dao cắt tỉa, gọt hoa quả 2 7 Dĩa 50 8 Máy xay sinh tố 1 9 Máy ép hoa quả 1 10 Khuôn bánh nhỏ 10 11 Muỗng 100
Bảng 2. Máy móc và dụng cụ
Địa điểm mua: Các tiệm chuyên bán thiết bị làm bánh ở Sài Gòn
như: Hòa Nam, Hoa Việt, Bếp Chiên, Mạnh Đạt… và tại các siêu thị điện máy trong khu vực.
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 10 lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
Chủ cửa hàng sẽ trực tiếp mua và kiểm tra chất lượng máy móc
thiết bị, sau đó nhờ công ty vận chuyển về cửa hàng để lắp đặt.
Đào tạo hướng dẫn nhân viên làm bánh cách sử dụng máy móc.
4.4.3. Phân tích, lựa chọn địa điểm xây dựng
Địa điểm kinh doanh: Gần các trường học, siêu thị hay công
ty. Tốt nhất là trên đường lớn hoặc ngay ngã tư nơi đông người qua lại để tiện
việc thu hút khách hàng. Tránh các con đường đã có quá nhiều tiệm bánh ngọt
vì khả năng cạnh tranh cao
M ặt bằng:
Về diện tích, khoảng 80 – 100 m2
Về chi phí trong khoảng 10-15 triệu một tháng.

Không gian phải thoáng mát sạch sẽ, trang trí độc đáo
trang nhã gây ấn tượng với khách hàng
Do đặt cửa hàng ở nơi trung tâm nên chi phí kinh
doanh cao, cần tìm mọi cách để tiết kiệm chi phí
Hiệu quả về mặt kinh tế xã hội: Đây là một của hàng kinh doanh
với quy mô nhỏ vì vậy ảnh hưởng của nó tơi mặt kinh tế xã hội là rất nhỏ, tuy nhiên
cũng có thể kể ra một số hiệu quả mà nó mang lại như sau:

Tăng thu nhập cho quốc dân
Đóng góp vào việc gia tăng ngân sách
M ột cửa hàng đẹp sẽ góp phần tôn lên vẻ đẹp chung của
phố phường
Giúp con người có nơi thư giãn nghỉ ngơi, có giá trị cao về mặt tinh thần.
Tiệm bánh cam kết sẽ thực hiện đúng tiêu chuẩn vệ sinh an
toàn thực phẩm của Bộ y tế.
Ảnh hưởng của công trình tới sinh thái, môi trường: Sử dụng
hộp giấy để đựng bánh thay vì túi nilon thông thường. Vừa mang tính thẩm mĩ
cao vừa đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường, sinh thái

Biện pháp khắc phục các ảnh hưởng tiêu cực của địa điểm
ảnh hưởng đến môi trường và an sinh xã hội:
Tránh các kiểu quảng cáo rầm rộ, ồn ào gây ảnh hưởng đến
mọi người xung quanh.
Chỉ sử dụng trong phạm vi mặt bằng cho phép, không
được lấn chiếm lòng đường hoặc các khu vực xung quanh.
Thiết kế bố trí công trình:
Tầng trệt: Gồm có nhà xe, khu ăn uống, quầy bar, nhà
bếp, tủ trưng bày toilet và quầy thu ngân.
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 11 lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
Tầng 1: Gồm cầu thang, bàn hướng dẫn làm bánh,
nhà bếp, bàn làm bánh, , tủ trưng bày, toilet và quầy thu ngân. 1: Khu giữ xe 2: Lối vào 3: Khu ăn uống 4: Quầy bar 5: Nhà bếp 6: Tủ trưng bày 7: Toilet 8: Quầy thu ngân
Hình 2. Thiết kế bố trí tầng trệt :
Phục vụ bánh ngọt và nước uống 1: Cầu thang
2: Bàn hướng dẫn làm bánh 3: Nhà bếp 4,5: Bàn làm bánh 6: Tủ trưng bày 7: Toilet

Hình 3. Thiết kế bố trí tầng 1: Khu vực tự làm bánh
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 12 lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
4.4.4. Phân tích nhân sự, lao động
Nguồn cung nhân lực : tuyển thợ làm bánh là những người có
kinh nghiệm, tay nghề trong việc làm bánh ngọt, làm ra sản phẩm đạt chất lượng và
yêu cầu đúng như người tuyển dụng đưa ra. Tuyển nhân viên bán hàng, nhân viên
phục vụ, nhân viên giữ xe là học sinh, sinh viên hoặc những người trẻ tuổi.

Trình độ kỹ năng :
Tuyển thợ làm bánh có tay nghề từ 2 năm trở lên,
phẩm chất khéo léo, siêng năng, trung thực, có tinh thần trách nhiệm cao.
Nhân viên bán hàng nhiệt tình, vui vẻ, có kỹ năng bán
hàng và giao tiếp tốt.
Nhân viên phục vụ nhanh nhẹn, trung thực và nhiệt
tình. Nhân viên bảo vệ có sức khỏe, siêng năng
Cơ cấu nhân sự : STT Tên Số lượng 1 Quản lý 1 2 Thợ làm bánh chính 1 3 Thợ làm bánh phụ 2 4 Nhân viên bán hàng 2 5 Nhân viên phục vụ 4 6 Nhân viên bảo vệ 2
Bảng 3. Bảng cơ cấu nhân sự cửa hàng bánh ngọt
Thiết kế công việc :
Ca làm việc : Ngoài quản lý và thợ làm bánh, tất cả
các nhân viên còn lại làm việc 6 tiếng/ca. Ca 1 : 9h – 16h, ca 2 : 16h – 22h.
Thời gian hoạt động : mở cửa lúc 9h và đóng cửa lúc
22h. Lương nhân viên :
Thợ làm bánh chính : 5.000.000đ/tháng (bao gồm tiền ăn
buổi trưa và chiều : 15.000đ/buổi).
Thợ làm bánh phụ : 4.000.000đ/tháng (bao gồm tiền ăn
buổi trưa và chiều : 15.000đ/buổi).
Nhân viên : 8.000đ/tiếng (gồm tiền ăn 1 buổi trưa của ca
sáng : 15.000đ/buổi).
4.5. Phân tích tài chính
4.5.1. Nguồn vốn :
Cơ cấu nguồn vốn dự án “Xây dựng cửa hàng bánh ngọt” như sau :
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 13 lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Khoản mục tính Số tiền Tỷ trọng vốn
Vốn vay dài hạn Eximbank 150.000 43% Vốn chủ sử hữu 200.000 57% Tổng cộng 350.000 100%
Bảng 4 . Cơ cấu vốn dự án cửa hàng bánh ngọt (ĐVT : 1.000đ)
4.5.2. Dự báo doanh thu và chi phí hàng tháng :
4.5.2.1. Đầu tư máy móc và thiết bị ban đầu :
 Tài sản cố định được đầu tư : STT Tên tài sản Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy tính 1 5.000 5.000 2 M áy in 1 900 900 3 Điện thoại 1 350 350 4 Bộ bàn ghế salon 4 3.500 14.000 5 Bộ bàn ghế gỗ 4 1.500 6.000 6 Điều hòa 2 4.000 8.000 7 Bình lọc 2 250 500 8 Chi phí trang trí 1 40.000 40.000 9 Bàn gỗ dài 1 2.500 2.500 10 Ghế quầy bar 4 1.000 4.000 11 Bàn quầy bar 1 3.500 3.500 12 Loa 2 2.000 4.000 13
CP bảng hiệu hộp đèn 1 10.000 10.000 14
Tủ bảo quản bánh kem 1 20.000 20.000 15 Tủ trưng bày 2 14.000 28.000 TỔNG 146.750
Bảng 5. Bảng chi phí mua tài sản cố định ban đầu (ĐVT : 1.000đ)
 Máy móc và dụng cụ được đầu tư :
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 14 lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 STT Tên sản phẩm Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy đánh kem 2 7.500 15.000 2 Lò nướng 2 20.000 40.000 3 Máy đánh trứng 4 500 2.000 4 Khuôn bánh lớn 5 80 400 5 Tạo hình hoa 4 50 200 6
Bộ dao cắt tỉa, gọt hoa quả 2 50 100 7 Ly 50 15 750 8 Dĩa 50 10 500 9 Máy xay sinh tố 1 250 250 10 Máy ép hoa quả 1 1.500 1.500 11 Khuôn bánh nhỏ 10 50 500 12 Đồng phục 20 150 3.000 13 Muỗng 100 5 500 14 Đồ dùng nhà bếp 1 1000 1.000 15 Bếp gas 1 3000 3.000 16
Mâm bưng nước cho NV 4 40 160 TỔNG 68.860
Bảng 6. Bảng chi phí mua máy móc và dụng cụ (ĐVT : 1.000đ)
4.5.2.2. Dự báo chi phí hàng tháng :
 Chi phi trả cho nhân công lao động trong một tháng : STT Tên Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thợ chính 1 5.000 5.000 2 Thợ phụ 2 4.000 8.000 3 Nhân viên phục vụ 4 1.440 5.760 4 Nhân viên bán hàng 2 1.440 2.880 5 Nhân viên bảo vệ 2 1.440 2.880 TỔNG 24.520
Bảng 7. Chi phí nhân công lao động 1 tháng (ĐVT : 1.000đ)
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 15 lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong một tháng STT Nguyên vật liệu Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bột mì (kg) 234 9 2.106 2 Kem (kg) 90 45 4.050 3 Trứng 5220 2 10.440 4 Bơ (kg) 234 60 14.040 5 Đường (kg) 189 15 2.835 6 Sữa (lít) 7 25 175 7 Giấy bạc (cuộn) 2 50 100 8 Hoa quả (kg) 30 10 300 9 Chi phí khác 1.000 TỔNG 35.046
Bảng 8. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1 tháng (ĐVT : 1.000đ)
Theo công suất thiết kế :
Số lượng sản xuất trung bình trong một ngày :
Bánh gato : 30 sản phẩm/ngày.
Bánh ngọt : 200 sản phẩm/ngày.

Chi phí trung bình cho một sản phẩm :
Bánh gato : 30.020đ/sản phẩm.
Bánh ngọt : 1.338đ/sản phẩm.

Chi phí sản xuất trung bình ngày : 1.168.200đ/ngày.
 Chi phí sản xuất chung :
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 16 lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 STT Tên Thời gian Thành tiền 1 Thuê nhà 1 tháng 10.000 2 Điện thoại 1 tháng 500 3
Tiền điện + nước 1 tháng 5.000 4 Phụ cấp xăng 1 tháng 400 5 Tiền gas 1 tháng 400 6 Chi phí SX chung khác 1 tháng 500 7 Chi phí Marketing 1 tháng 200 TỔNG 17.000
Bảng 9.Chi phí sản xuất chung của dự án trong 1 tháng (ĐVT : 1.000đ)
 Chi phí cho đồ uống bổ sung : STT Tên Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Ống hút (gói lớn) 1 15 15 2 Nước ngọt (lon) 500 10 5000 3 Trà (hộp) 5 30 150 4 Nước (bình) 10 15 150 5 Trái cây (kg) 50 10 500 TỔNG 5.815
Bảng 10. Chi phí cho đồ uống bổ sung trong 1 tháng (ĐVT : 1.000 đồng)
Chi phí trung bình ngày : 193.830 đồng
 Kế hoạch trả nợ ngân hàng :
Vay ngân hàng Eximbank : 150.000.000đ Lãi suất : 9%/năm
Thời gian hoàn trả : 3 năm.

Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 17 lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 Các khoản mục Năm 0 1 2 3 Dư nợ đầu kì 150.000 104.242 54.365
Lãi phát sinh trong kì 13.500 9.382 4.893 Số tiền trả nợ 59.258 59.258 59.258
- Nợ gốc đến hạn 45.758 49.876 54.365 - Lãi đến hạn 13.500 9.382 4.893 Dư nợ cuối kì 150.000 104.242 54.365 0
Bảng 11. Bảng kế hoạch trả nợ gốc theo phương
pháp khoản cố định (ĐVT : 1.000đ)
 Tổng hợp chi phí hàng tháng : STT Loại chi phí Thành tiền 1
Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất 35.046 2 Thức uống 5.815 3 Chi phí nhân công 24.520 4
Phí kiểm tra vệ sinh An toàn thực phẩm 200 5 Tiền ăn các buổi 3.150 6
Chi phí sản xuất chung 17.000 7
Khấu hao TSCĐ (theo pp đường thẳng) 2.444 TỔNG 88.175
Bảng 12. Bảng tổng hợp chi phí hàng tháng (ĐVT : 1.000đ)
4.5.2.3. Dự báo doanh thu hàng tháng:  Doanh thu
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 18 lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07 STT Tên Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bánh cupcake nhỏ 1200 10 12.000 2 Bánh cupcake lớn 900 15 13.500 3 Bánh Tiramisu 300 50 15.000 4 Bánh M acaron 900 22 19.800 5
Bánh cookies (túi nhỏ) 1200 10 12.000 6
Bánh cookies (túi lớn) 600 18 10.800 7 Bánh gato 600 120 72.000 Dịch vụ làm bánh 8 900 20 18.000 ( bánh cupcake) Dịch vụ làm bánh 9 300 150 45.000 ( bánh gato) 10 Nước ngọt 500 12 6.000 11 Trà 100 8 800 12 Sinh tố trái cây 100 15 1.500 TỔNG 226.400
Bảng 13. Bảng doanh thu dự kiến hàng tháng (ĐVT : 1.000đ)
Doanh thu và số liệu dựa trên công suất thiết kế. Khi đi vào hoạt động, dự
kiến doanh thu năm thứ nhất là 50%, năm thứ 2 là 65% và năm thứ 3 là 80%.
4.5.3. Dự báo tình hình tài chính cho 3 năm :
 Tổng hợp chi phí cho 3 năm Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3
Nguyên vật liệu trực tiếp sản 420.552 630.828 693.911 xuất Thức uống 69.780 104.670 115.137 Chi phí nhân công 294.240 294.240 294.240 Tiền ăn các buổi 37.800 37.800 37.800
Phí kiểm tra vệ sinh 2.400 2.400 2.400 An toàn thực phẩm
Chi phí sản xuất chung 204.000 204.000 204.000 Khấu hao TSCĐ 29.333 29.333 29.333
(theo pp đường thẳng) TỔNG 1.058.105 1.303.271 1.376.821
Bảng 14. Bảng tổng hợp chi phí dự kiến trong 3 năm (ĐVT : 1.000đ)
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 19 lOMoARcPSD|46958826
“Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt” – Nhóm 07
 Doanh thu cho 3 năm Doanh thu cho 1 tháng Doanh thu cho 1 năm Năm thứ nhất (50%) 113.200 1.358.400 Năm thứ hai (65%) 147.160 1.765.920 Năm thứ ba (80%) 181.120 2.173.440
Bảng 15. Bảng doanh thu dự kiến trong 3 năm (ĐVT : 1.000đ)
Lợi nhuận cho 3 năm : Doanh thu Chi phí LNTT Thuế LNST 25% Năm 1 1.358.400 1.058.105 300.295 75.074 225.221 Năm 2 1.765.920 1.303.271 462.649 115.662 346.987 Năm 3 2.173.440 1.376.821 796.619 199.155 597.464
Bảng 16. Bảng lợi nhuận dự kiến trong 3 năm (ĐVT : 1.000đ)
4.5.4. Dòng ngân lưu của dự án : Năm 0 1 2 3 Dòng NL ra
Đầu tư máy móc thiết bị 215.610 Chi phí hoạt động 88.175 Trả nợ vay 59.258 59.258 59.258 Thuế thu nhập DN 75.074 115.662 199.155 Chi phí hoạt động 1.058.105 1.303.271 1.376.821 Tổng NL ra 303.785 1.192.437 1.478.192 1.635.234 Dòng NL vào Doanh thu 1.358.400 1.765.920 2.173.440 Khấu hao 29.333 29.333 29.333 Thu thanh lý Vốn vay 150.000 Tổng NL vào 1.387.733 1.795.253 2.202.773 Ngân lưu ròng -153.785 195.296 317.062 567.539
Bảng 17. Dòng ngân lưu của dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt(ĐVT : 1.000đ)
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư Trang 20