lOMoARcPSD| 58478860
1. Bối cảnh lịch sử và yêu cầu đặt ra
- Thực dân Pháp đô hộ, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị, biến VN thành đất nước
nghèo nàn và lệ thuộc
- Phong kiến cấu kết với thực dân, bóc lột nông dân, kìm hãm xh
-> Mâu thuẫn dân tộc & mâu thuẫn giai cấp
-> Yêu cầu:
- Giải phóng dt, đồng thời giải phóng giai cấp nông dân
2. Quan điểm và chủ trương của Đảng
- Cương lĩnh chính trị đầu tiên (1930):
Đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu để giành độc lập dân tộc.
Đồng thời, tiến hành chống phong kiến để giải phóng nông dân.
Xây dựng khối liên minh công – nông làm nền tảng cách mạng.
- Luận cương chính trị (1930):
Xác định cách mạng Việt Nam là cách mạng tư sản dân quyền.
Hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến có mối quan hệ chặt chẽ, không thể
tách rời, trong đó chống PK đặt lên hàng đầu
- Chủ trương từng giai đoạn:
1930-1931: Phong trào cách mạng với đỉnh cao là Xô Viết Nghệ Tĩnh, tập trung vào cả
hai nhiệm vụ.
Khôi phục tổ chức & phong trào CM 1932-1935
1936-1939: Chống phát xít, phản động thuộc địa và cải thiện đời sống nhân dân. (Mặt
trận dân chủ Đông Dương)
1939-1945: Tập trung giải phóng dân tộc, đỉnh cao là Cách mạng Tháng Tám 1945. (Mặt
trận Việt Minh)
3. PT & Chứng minh
- Ưu tiên chống đế quốc:
Độc lập dân tộc là điều kiện tiên quyết để giải quyết các vấn đề khác.
Đảng lãnh đạo nhân dân đấu tranh qua nhiều phong trào: Xô Viết Nghệ Tĩnh
(19301931), Mặt trận Dân chủ Đông Dương (1936-1939), Mặt trận Việt Minh (1941).
Thành công của Cách mạng Tháng Tám 1945 là minh chứng rõ ràng nhất.
- Kết hợp chống phong kiến:
Xóa bỏ chế độ phong kiến là một phần của cách mạng dân tộc dân chủ.
Trong Xô Viết Nghệ Tĩnh, Đảng thực hiện chính sách chia lại ruộng đất, xóa bỏ tô thuế,
giải phóng nông dân.
Sau Cách mạng Tháng Tám, chính quyền cách mạng ban hành chính sách giảm tô, giảm
tức, tạo tiền đề cho cải cách ruộng đất sau này.
- Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc:
Đảng tập hợp các tầng lớp nhân dân, không phân biệt giai cấp, tôn giáo.
Thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) để huy động tối đa sức mạnh toàn dân.
4. Kết quả và ý nghĩa
- giành độc lập, thành lập nước VNDCCH (1945)
- Xóa bỏ chế độ phong kiến, giải phóng giai cấp nông dân
- Đặt nền móng cho các cuộc CM sau này
-> thể hiện tầm nhìn chiến lược và sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58478860
1. Bối cảnh lịch sử và yêu cầu đặt ra -
Thực dân Pháp đô hộ, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị, biến VN thành đất nước nghèo nàn và lệ thuộc -
Phong kiến cấu kết với thực dân, bóc lột nông dân, kìm hãm xh
-> Mâu thuẫn dân tộc & mâu thuẫn giai cấp -> Yêu cầu: -
Giải phóng dt, đồng thời giải phóng giai cấp nông dân
2. Quan điểm và chủ trương của Đảng
- Cương lĩnh chính trị đầu tiên (1930):
Đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu để giành độc lập dân tộc.
Đồng thời, tiến hành chống phong kiến để giải phóng nông dân.
Xây dựng khối liên minh công – nông làm nền tảng cách mạng.
- Luận cương chính trị (1930):
Xác định cách mạng Việt Nam là cách mạng tư sản dân quyền.
Hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến có mối quan hệ chặt chẽ, không thể
tách rời, trong đó chống PK đặt lên hàng đầu -
Chủ trương từng giai đoạn:
1930-1931: Phong trào cách mạng với đỉnh cao là Xô Viết Nghệ Tĩnh, tập trung vào cả hai nhiệm vụ.
Khôi phục tổ chức & phong trào CM 1932-1935
1936-1939: Chống phát xít, phản động thuộc địa và cải thiện đời sống nhân dân. (Mặt
trận dân chủ Đông Dương)
1939-1945: Tập trung giải phóng dân tộc, đỉnh cao là Cách mạng Tháng Tám 1945. (Mặt trận Việt Minh)
3. PT & Chứng minh
- Ưu tiên chống đế quốc:
Độc lập dân tộc là điều kiện tiên quyết để giải quyết các vấn đề khác.
Đảng lãnh đạo nhân dân đấu tranh qua nhiều phong trào: Xô Viết Nghệ Tĩnh
(19301931), Mặt trận Dân chủ Đông Dương (1936-1939), Mặt trận Việt Minh (1941).
Thành công của Cách mạng Tháng Tám 1945 là minh chứng rõ ràng nhất.
- Kết hợp chống phong kiến:
Xóa bỏ chế độ phong kiến là một phần của cách mạng dân tộc dân chủ.
Trong Xô Viết Nghệ Tĩnh, Đảng thực hiện chính sách chia lại ruộng đất, xóa bỏ tô thuế, giải phóng nông dân.
Sau Cách mạng Tháng Tám, chính quyền cách mạng ban hành chính sách giảm tô, giảm
tức, tạo tiền đề cho cải cách ruộng đất sau này.
- Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc:
Đảng tập hợp các tầng lớp nhân dân, không phân biệt giai cấp, tôn giáo.
Thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) để huy động tối đa sức mạnh toàn dân.
4. Kết quả và ý nghĩa
- giành độc lập, thành lập nước VNDCCH (1945)
- Xóa bỏ chế độ phong kiến, giải phóng giai cấp nông dân
- Đặt nền móng cho các cuộc CM sau này
-> thể hiện tầm nhìn chiến lược và sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng