Dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân Toán 11 GDPT 2018

Tài liệu gồm 35 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Bá Bảo, bao gồm tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân (mức độ cơ bản) 

Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
201
DÃY SỐ-CẤP SỐ CỘNG-CẤP SỐ NHÂN
2
Chûúng
DÃY SỐ-CẤP SỐ CỘNG-CẤP SỐ NHÂN
201/764 201/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
202
Y SỐ
1
Baâi söë
AKHÁI NIỆM
c Định nghĩa 1.1. Ta khái niệm về y số hữu hạn như sau:
Mỗi hàm số u: {1; 2; 3; . . . ; m} 7→ R (m N
) được gọi một dãy số hữu hạn. Do mỗi số nguyên
dương k (1 k m) tương ứng đúng một số u
k
nên ta thể viết y số đó dưới dạng khai triển: u
1
;
u
2
; . . .; u
m
.
Số u
1
được gọi số hạng đầu, số u
m
được gọi số hạng cuối của y số đó.
c Định nghĩa 1.2. Ta khái niệm về y số vô hạn (gọi tắt y số) như sau:
Mỗi hàm số u : N
7→ R được gọi một y số vô hạn.
Do mỗi số nguyên dương n tương ứng với đúng một số u
n
nên ta thể viết y số đó dưới dạng khai
triển: u
1
, u
2
, . . ., u
n
, . . .
Dãy số đó còn được viết tắt (u
n
).
Số u
1
gọi số hạng thứ nhất (hay số hạng đầu), số u
2
gọi số hạng thứ hai, . . ., số u
n
được gọi số
hạng thứ n và số hạng tổng quát của y số đó.
Dãy số không đổi dãy số có tất c các số hạng đều bằng nhau.
BCÁCH CHO MỘT DÃY SỐ
c Định nghĩa 1.3. Ta thể cho dãy số bằng một trong những cách sau:
Liệt kê các số hạng của dãy số đó (với những y số hữu hạn và ít số hạng).
Diễn đạt bằng lời cách xác định mỗi số hạng của y số đó.
Cho công thức của số hạng tổng quát của y số đó.
Cho bằng phương pháp truy hồi.
CDÃY SỐ TĂNG, DÃY SỐ GIẢM
c Định nghĩa 1.4. Ta định nghĩa:
Dãy số (u
n
) được gọi dãy số tăng nếu u
n+1
> u
n
với mọi n N
.
Dãy số (u
n
) được gọi dãy số giảm nếu u
n+1
< u
n
với mọi n N
.
Không phải mọi dãy số đều dãy số tăng hay dãy số giảm. Chẳng hạn, dãy số (u
n
) với u
n
= (1)
n
có dạng
khai triển 1, 1, 1, . . . không dãy số tăng, cũng không dãy số giảm.
202/764 202/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
203
DDÃY SỐ BỊ CHẶN
c Định nghĩa 1.5. Ta định nghĩa:
Dãy số (u
n
) được gọi bị chặn trên nếu tồn tại một số M sao cho u
n
M với mọi n N
.
Dãy số (u
n
) được gọi bị chặn dưới nếu tồn tại một số m sao cho u
n
m với mọi n N
.
Dãy số (u
n
) được gọi bị chặn nếu vừa bị chặn trên, vừa bị chặn dưới; tức tồn tại các số M và
m sao cho m u
n
M với mọi n N
.
ECÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP
Dạng 1. Tìm số hạng thứ k của dãy số
Để tìm số hạng cụ thể của y số ta làm như sau
Với trường hợp y số đã cho biết công thức tổng quát của dãy số thì ta chỉ cần thay giá trị tương ứng
của số hạng đó vào công thức tổng quát.
Với trường hợp y số cho bởi công thức truy hồi hoặc dưới dạng thì ta phải tìm lần lượt từ những số
hạng đầu tiên cho đến số đứng trước số cần tìm trong dãy.
1. dụ mẫu
dụ 1. Cho hàm số:
v : {1; 2; 3; 4; 5} R
n 7→ v(n) = 2n.
Tính v(1), v(2), v(3), v(4), v(5).
Lời giải.
v(1) = 2 · 1 = 2.
v(2) = 2 · 2 = 4.
v(3) = 2 · 3 = 6.
v(4) = 2 · 4 = 8.
v(5) = 2 · 5 = 10.
dụ 2. Dãy gồm 10 số tự nhiên lẻ đầu tiên 1; 3; 5; . . . ; 19 phải y số hữu hạn không? Nếu có, tìm số hạng
đầu và số hạng cuối của dãy số.
Lời giải.
Đây một dãy số hữu hạn. Ta số hạng đầu u
1
= 1 và số hạng cuối u
10
= 19.
dụ 3. Cho các y số (a
n
), (b
n
), (c
n
), (d
n
) được xác định như sau.
a
1
= 0; a
2
= 1; a
3
= 2; a
4
= 3; a
5
= 4.a)
®
c
1
= 1
c
n
= c
n1
+ 1 (n 2).
b)
b
n
= 2n.c) d
n
chu vi của đường tròn bán kính n.d)
Tìm bốn số hạng đầu tiên của các y số trên.
Lời giải.
Số hạng đầu của các y số trên
203/764 203/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
204
a
1
= 0.a) c
1
= 1.b) b
1
= 2 · 1 = 2.c) d
1
= 2π ·1 = 2π.d)
dụ 4 (NB). Viết năm số hạng đầu và số hạng thứ 100 của y số (u
n
) số hạng tổng quát u
n
= 3n 2.
Lời giải.
Năm số hạng đầu của y số 1, 4, 7, 10, 13.
Số hạng thứ 100 của y u
100
= 3 · 100 2 = 298.
dụ 5. Cho dãy số (u
n
) với u
n
=
n 1
3n + 1
.
Tìm ba số hạng đầu tiên.a) Tính u
50
và u
99
.b)
Lời giải.
a) Ba số hạng đầu tiên là: u
1
= 0; u
2
=
1
7
; u
3
=
2
10
=
1
5
.
b) Ta u
50
=
50 1
3 · 50 + 1
=
49
151
; u
99
=
99 1
3 · 99 + 1
=
98
298
=
49
149
.
dụ 6. Dãy số Fibonacci y số (u
n
) được xác định bởi: u
1
= 1, u
2
= 1 và u
n
= u
n1
+ u
n2
với mọi n 3.
Viết mười số hạng đầu của dãy số (u
n
).
Lời giải.
Ta u
1
= u
2
= 1.
Thay n = 3 vào công thức truy hồi của y số ta được u
3
= u
2
+ u
1
= 1 + 1 = 2.
Thay n = 4 vào công thức truy hồi của y số ta được u
4
= u
3
+ u
2
= 2 + 1 = 3.
Cứ như thế ta tìm được 10 số hạng đầu của dãy số (u
n
) 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55.
2. Bài tập tự luyện
Bài 1. Viết năm số hạng đầu và số hạng thứ 100 của các dãy số (u
n
) số hạng tổng quát cho bởi
u
n
= 3n 2;a) u
n
= 3 · 2
n
;b) u
n
=
Å
1 +
1
n
ã
n
.c)
Lời giải.
a) u
1
= 3 · 1 2 = 1; u
2
= 3 · 2 2 = 4; u
3
= 3 · 3 2 = 7; u
4
= 3 · 4 2 = 10; u
5
= 3 · 5 2 = 13;
u
100
= 3 · 100 2 = 298.
b) u
1
= 3 · 2
1
= 6; u
2
= 3 · 2
2
= 12; u
3
= 3 · 2
3
= 24; u
4
= 3 · 2
4
= 48; u
5
= 3 · 2
5
= 96; u
100
= 3 · 2
100
.
c) u
1
=
Å
1 +
1
1
ã
1
= 2; u
2
=
Å
1 +
1
2
ã
2
=
9
4
; u
3
=
Å
1 +
1
3
ã
3
=
64
27
; u
4
=
Å
1 +
1
4
ã
4
=
625
256
; u
5
=
Å
1 +
1
5
ã
5
=
1296
625
; u
100
=
Å
1 +
1
100
ã
100
.
Bài 2. Viết năm số hạng đầu của mỗi dãy số số hạng tổng quát u
n
cho bởi công thức sau:
u
n
= 2n
2
+ 1.a) u
n
=
(1)
n
2n 1
.b)
u
n
=
2
n
n
.c) u
n
=
Å
1 +
1
n
ã
n
.d)
Lời giải.
a) Năm số hạng đầu của y số
u
1
= 3; u
2
= 9; u
3
= 19; u
4
= 33; u
5
= 51.
204/764 204/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
205
b) Năm số hạng đầu của y số
u
1
= 1; u
2
=
1
3
; u
3
=
1
5
; u
4
=
1
7
; u
5
=
1
9
.
c) Năm số hạng đầu của y số
u
1
= 2; u
2
= 2; u
3
=
8
3
; u
4
= 4; u
5
=
32
5
.
d) Năm số hạng đầu của y số
u
1
= 2; u
2
=
9
4
; u
3
=
64
27
; u
4
=
625
256
; u
5
=
7776
3125
.
Bài 3. Cho y số (u
n
), biết u
n
= (1)
n
·
2
n
n
. Tìm số hạng u
3
.
A u
3
=
8
3
. B u
3
= 2. C u
3
= 2. D u
3
=
8
3
.
Lời giải.
Ta
u
3
= (1)
3
·
2
3
3
=
8
3
.
Chọn đáp án A
Bài 4. Cho y số (u
n
), biết u
n
=
2n
2
1
n
2
+ 3
. Tìm số hạng u
5
.
A u
5
=
1
4
. B u
5
=
7
4
. C u
5
=
17
12
. D u
5
=
71
39
.
Lời giải.
Ta u
5
=
2 · 5
2
1
5
2
+ 3
=
49
28
=
7
4
.
Chọn đáp án B
Bài 5. Cho y số u
n
bao gồm các số nguyên tố. Tìm số hạng thứ 5 của y số.
Lời giải.
Ta u
1
= 2, u
2
= 3, u
3
= 5, u
4
= 7, u
5
= 11.
Vậy số hạng thứ 5 của dãy số 11.
Bài 6. Cho y số (u
n
) thỏa mãn
®
u
1
= 5
u
n+1
= u
n
+ n
. Tìm số hạng thứ 5 của y số.
A 11. B 15. C 16. D 12.
Lời giải.
Ta u
2
= u
1
+ 1 = 6, u
3
= u
2
+ 2 = 8, u
4
= u
3
+ 3 = 11, u
5
= u
4
+ 4 = 15.
Chọn đáp án B
Bài 7. Cho dãy số xác định bằng hệ thức truy hồi
u
1
= 1, u
n
= 3u
n1
+ 2 với n 2
Viết ba số hạng đầu của dãy số này.
Lời giải.
Ta có: u
1
= 1, u
2
= 3u
1
+ 2 = 3 ·1 + 2 = 5, u
3
= 3u
2
+ 2 = 3 ·5 + 2 = 17.
Bài 8. Cho y số (u
n
) :
®
u
1
= 5
u
n+1
= u
n
+ n
. Số 20 số hạng thứ mấy trong y?
Lời giải.
Ta u
1
= 5, u
2
= 6, u
3
= 8, u
4
= 11, u
5
= 16, u
6
= 20.
Vậy số 20 số hạng thứ 6.
205/764 205/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
206
Bài 9. Cho y số u
n
=
1
n + 1
. Tìm số hạng u
4
.
Lời giải.
Ta u
4
=
1
4
+ 1 =
1
3
.
Bài 10. Cho y số (u
n
) số hạng tổng quát: u
n
= 2n +
n
2
+ 4. Tìm số hạng thứ 6 của y số.
Lời giải.
Ta u
6
= 12 + 2
10.
Bài 11. Cho y số (u
n
) xác định bởi:
®
u
1
= 1; u
2
= 3
u
n+1
= 5u
n
6u
n1
n 2
. Tìm số hạng thứ 7 của y.
Lời giải.
Ta
u
3
= 5u
2
6u
1
= 21; u
4
= 5u
3
6u
2
= 87; u
5
= 309; u
6
= 1023; u
7
= 3261
Vậy số hạng thứ 7 của dãy 3261.
Bài 12. Viết năm số hạng đầu của y số Fibonacci (F
n
) cho bởi hệ thức truy hồi
®
F
1
= 1, F
2
= 1
F
n
= F
n1
+ F
n2
(n 3).
Lời giải.
Ta F
3
= 2, F
4
= 3, F
5
= 5.
Bài 13. Người ta nuôi cấy 5 con vi khuẩn ecoli trong môi trường nhân tạo. Cứ 30 phút thì vi khuẩn ecoli sẽ nhân
đôi 1 lần. Tính số lượng vi khuẩn thu được sau 1, 2, 3 lần nhân đôi.
Lời giải.
Đặt u
1
= 5, gọi số vi khuẩn sau n lần phân chia u
n+1
, khi đó ta y số (u
n
) thỏa mãn
u
1
= 5, u
n+1
= 2u
n
Ta u
2
= 10, u
3
= 20, u
4
= 40.
Bài 14. Cho y số (u
n
) được xác định bởi u
n
=
n
2
+ 3n + 7
n + 1
.
a) Viết năm số hạng đầu của dãy.
b) y số bao nhiêu số hạng nhận giá trị nguyên.
Lời giải.
a) Ta năm số hạng đầu của dãy u
1
=
1
2
+ 3.1 + 7
1 + 1
=
11
2
; u
2
=
17
3
; u
3
=
25
4
; u
4
= 7; u
5
=
47
6
.
b) Ta có: u
n
= n + 2 +
5
n + 1
, do đó u
n
nguyên khi và chỉ khi
5
n + 1
nguyên hay n + 1 ước của 5. Điều đó
xảy ra khi n + 1 = 5 n = 4. Vy y số duy nhất một số hạng nguyên u
4
= 7.
Bài 15. Cho y số (x
n
) thỏa mãn điều kiện x
1
= 1, x
n+1
x
n
=
1
n(n + 1)
, n = 1, 2, 3, . . .. Số hạng x
2023
bằng
Lời giải.
Ta
x
n+1
x
n
=
1
n(n + 1)
=
1
n
1
n + 1
n1
X
k=1
(x
k+1
x
k
) =
n1
X
k=1
Å
1
k
1
k + 1
ã
x
n
x
1
= 1
1
n
x
n
=
2n 1
n
.
206/764 206/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
207
Bài 16. Cho y số (u
n
) biết
®
u
1
= 99
u
n+1
= u
n
2n 1, n 1
. Hỏi số 861 số hạng thứ mấy?
Lời giải.
Ta
u
n
= u
n1
2n + 1
u
n1
= u
n2
2n + 3
.
.
.
.
.
.
.
.
.
u
3
= u
2
2n + 2n 5
u
2
= u
1
2n + 2n 3
Suy ra
u
n
= u
1
2n ·(n 1) + 1 + 3 + 5 + ··· + (2n 5) + (2n 3)
u
n
= 99 2n
2
+ 2n +
n 1
2
· [2 ·1 + (n 2) · 2] = 100 n
2
Giả sử u
n
= 861 n
2
= 961 n = 31 (vì n N). Vy số 861 số hạng thứ 31 .
3. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Cho dãy số (u
n
), biết u
n
=
n
3
n
1
. Ba số hạng đầu tiên của dãy số đó lần lượt những số nào dưới
đây?
A
1
2
;
1
4
;
1
16
. B
1
2
;
2
3
;
3
4
. C
1
2
;
1
4
;
3
26
. D
1
2
;
1
4
;
1
8
.
Lời giải.
Ta u
1
=
1
2
; u
2
=
2
3
2
1
=
2
8
=
1
4
; u
3
=
3
3
3
1
=
3
26
.
Chọn đáp án C
Câu 2. Cho y số (u
n
), biết u
n
= (1)
n
· 2n. Mệnh đề nào sau đây sai?
A u
3
= 6. B u
2
= 4. C u
4
= 8. D u
1
= 2.
Lời giải.
Ta
u
1
= 2 · 1 = 2; u
2
= (1)
2
· 2 ·2 = 4, u
3
= (1)
3
· 2 ·3 = 6; u
4
= (1)
4
· 2 ·4 = 8.
Nhận xét: Dễ thấy u
n
> 0 khi n chẵn và ngược lại nên đáp án u
4
= 8 sai.
Chọn đáp án C
Câu 3. Cho y số (u
n
) xác định bởi
u
1
= 2
u
n+1
=
1
3
(u
n
+ 1)
. Tìm số hạng u
4
.
A u
4
=
2
3
. B u
4
= 1. C u
4
=
14
27
. D u
4
=
5
9
.
Lời giải.
Ta u
2
=
1
3
(u
1
+ 1) =
1
3
(2 + 1) = 1; u
3
=
1
3
(u
2
+ 1) =
2
3
; u
4
=
1
3
(u
3
+ 1) =
1
3
·
Å
2
3
+ 1
ã
=
5
9
.
Chọn đáp án D
Câu 4. Cho y số (u
n
), biết
®
u
1
= 1
u
n+1
= u
n
+ 3
với n 0. Ba số hạng đầu tiên của dãy số đó lần lượt những
số nào dưới đây?
A 1; 2; 5. B 1; 3; 7. C 1; 4; 7. D 4; 7; 10.
Lời giải.
Ta u
1
= 1; u
2
= u
1
+ 3 = 2; u
3
= u
2
+ 3 = 5.
Nhận xét. (i) Dùng chức năng “lặp” của MTCT để tính:
Nhập vào màn hình: X = X + 3
Bấm CALC và cho X = 1 (ứng với u
1
= 1)
Để tính u
n
cần bấm “=” ra kết quả liên tiếp n 1 lần. dụ để tính u
2
ta bấm “=” ra kết quả lần đầu tiên, bấm
207/764 207/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
208
“=” ra kết quả thứ hai chính u
3
, . . .
(ii) u
1
= 1 nên loại các đáp án u
1
= 1, u
1
= 4.
Còn lại các đáp án u
1
= 1; để biết đáp án nào ta chỉ cần kiểm tra u
2
(vì u
2
hai đáp án khác nhau):
u
2
= u
1
+ 3 = 2.
Chọn đáp án A
Câu 5. Cho y số (u
n
), biết u
n
=
2n + 5
5n 4
. Số
7
12
số hạng thứ mấy của y số?
A 9. B 6. C 10. D 8.
Lời giải.
Ta
u
n
=
2n + 5
5n 4
=
7
12
24n + 60 = 35n 28 11n = 88 n = 8.
Chọn đáp án D
Câu 6. Cho y (u
n
) xác định bởi
u
1
= 3
u
n+1
=
u
n
2
+ 2
. Mệnh đề nào sau đây sai?
A u
2
=
5
2
. B u
4
=
31
8
. C u
3
=
15
4
. D u
5
=
63
16
.
Lời giải.
Ta
u
2
=
u
1
2
+ 2 =
3
2
+ 2 =
7
2
; u
3
=
u
2
2
+ 2 =
7
4
+ 2 =
15
4
.
u
4
=
u
3
2
+ 2 =
15
8
+ 2 =
31
8
; u
5
=
u
4
2
+ 2 =
31
16
+ 2 =
63
16
.
Chọn đáp án A
Câu 7. Cho y số (u
n
), với u
n
=
Å
n 1
n + 1
ã
2n+3
. Tìm số hạng u
n+1
.
A u
n+1
=
Å
n 1
n + 1
ã
2(n1)+3
. B u
n+1
=
Å
n 1
n + 1
ã
2(n+1)+3
.
C u
n+1
=
Å
n
n + 2
ã
2n+5
. D u
n+1
=
Å
n
n + 2
ã
2n+3
.
Lời giải.
u
n
=
Å
n 1
n + 1
ã
2n+3
u
n+1
=
Å
(n + 1) 1
(n + 1) + 1
ã
2(n+1)+3
=
Å
n
n + 2
ã
2n+5
.
Chọn đáp án C
Câu 8. Cho y số (a
n
), được xác định
a
1
= 3
a
n+1
=
1
2
a
n
, n 1
. Mệnh đề nào sau đây sai?
A a
1
+ a
2
+ a
3
+ a
4
+ a
5
=
93
16
. B a
10
=
3
512
.
C a
n
=
3
2
n
. D a
n+1
+ a
n
=
9
2
n
.
Lời giải.
Ta a
1
= 3; a
2
=
u
1
2
; a
3
=
u
2
2
=
u
1
2
2
; a
4
=
u
3
2
=
u
1
2
3
, . . .
u
n
=
u
1
2
n1
=
3
2
n1
nên suy ra đáp án a
n
=
3
2
n
sai.
Xét đáp án
a
1
+ a
2
+ a
3
+ a
4
+ a
5
= 3
Å
1 +
1
2
+
1
2
2
+
1
2
3
+
1
2
4
ã
= 3.
1 (
1
2
)
5
1
1
2
=
93
16
đúng.
Xét đáp án a
10
=
3
2
9
=
3
512
đúng.
Xét đáp án a
n+1
+ a
n
=
3
2
n
+
3
2
n1
=
3 + 3 ·2
2
n
=
9
2
n
đúng.
Chọn đáp án C
208/764 208/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
209
Câu 9. Cho y số (u
n
) biết
u
1
= 1
u
2
= 4
u
n+2
= 3u
n+1
2u
n
với mọi n 1. Giá trị u
101
u
100
A 3 · 2
102
. B 3 · 2
101
. C 3 · 2
100
. D 3 · 2
99
.
Lời giải.
Theo bài ta
u
n+2
= 3u
n+1
2u
n
u
n+2
= u
n+1
+ 2(u
n+1
u
n
)
u
n+2
u
n+1
= 2(u
n+1
u
n
).
Với n = 99 ta
u
101
u
100
= 2(u
100
u
99
)
= 2 · 2(u
99
u
98
)
= . . .
= 2
99
· (u
2
u
1
) = 3 · 2
99
.
Chọn đáp án D
Câu 10. Cho y số (u
n
) thoả mãn u
1
=
2 và u
n+1
=
2 + u
n
với mọi n 1. Tìm u
2023
.
A u
2023
=
2 cos
π
2
2022
. B u
2023
=
2 cos
π
2
2024
. C u
2023
=
2 cos
π
2
2023
. D u
2023
= 2.
Lời giải.
Ta chứng minh bằng phương pháp quy nạp số hạng tổng quát của y u
n
= 2 cos
π
2
n+1
.
Dễ thấy, với n = 1 ta u
1
=
2 (đúng).
Giả sử mệnh đề đúng với n = k, k N
nghĩa u
k
= 2 cos
π
2
k+1
ta phải chứng minh mệnh đề đúng với n = k + 1
nghĩa u
k+1
= 2 cos
π
2
k+2
.
Thật vậy, u
k+1
=
2 + u
k
=
2 + 2 cos
π
2
k+1
=
4 cos
2
π
2
k+2
= 2 cos
π
2
k+2
.
Áp dụng công thức tổng quát trên ta u
2023
=
2 cos
π
2
2024
.
Chọn đáp án B
Dạng 2. Số hạng tổng quát, biểu diễn dãy số
Để tìm số hạng tổng quát của một dãy bất kỳ khi biết một vài số hạng đầu của dãy số ta làm như sau
Phân tích các số hạng sau theo các số hạng đã biết theo một quy luật nào đó.
Dự đoán số hạng tổng quát
Kiểm tra bằng cách thay lần lượt các giá trị n N
vào công thức tổng quát (Chứng minh bằng phương
pháp quy nạp).
Để biểu diễn một dãy số khi biết công thức tổng quát ta lần lượt thay n N
vào công thức tổng quát để tìm
các số hạng thứ nhất, thứ hai, . . .
1. dụ mẫu
dụ 7. Cho (u
n
) y các số tự nhiên chẵn viết theo thứ tự tăng dần và u
1
= 0.
a) Viết năm số hạng đầu của dãy (u
n
).
b) Dự đoán số hạng tổng quát và viết dạng khai triển của y số (u
n
).
Lời giải.
209/764 209/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
210
a) Năm số hạng đầu của y số (u
n
)
u
1
= 0; u
2
= 2; u
3
= 4; u
4
= 6; u
5
= 8.
b) Số hạng tổng quát của y số (u
n
) được dự đoán u
n
= 2(n 1) với n N
.
Dạng khai triển của dãy số (u
n
) 0, 2, 4, . . ., 2n 2, . . .
dụ 8 (NB). Xác định số hạng đầu và số hạng tổng quát của y số (u
n
) các số tự nhiên lẻ 1, 3, 5, 7, . . .
Lời giải.
y (u
n
) số hạng đầu u
1
= 1 và số hạng tổng quát u
n
= 2n 1.
dụ 9 (NB). Xác định s hạng đầu và số hạng tổng quát của dãy số (v
n
) các số nguyên dương chia hết cho 5:
5, 10, 15, 20, . . .
Lời giải.
y (v
n
) số hạng đầu v
1
= 5 và số hạng tổng quát v
n
= 5n.
dụ 10 (NB). Cho y số xác định bằng hệ thức truy hồi: u
1
= 1, u
n
= 3u
n1
+ 2 với n 2. Viết ba số hạng
đầu của y số y.
Lời giải.
Ta u
1
= 1, u
2
= 3u
1
+ 2 = 5, u
3
= 3u
2
+ 2 = 17.
dụ 11 (NB). Dãy số (u
n
) cho bởi hệ thức truy hồi: u
1
= 1, u
n
= n ·u
n1
với n 2. Viết năm số hạng đầu của
y số và dự đoán công thức tổng quát u
n
.
Lời giải.
Năm số hạng đầu của y u
1
= 1, u
2
= 2 · u
1
= 2, u
3
= 3 · u
2
= 6, u
4
= 4 · u
3
= 24, u
5
= 5 · u
4
= 124.
Số hạng tổng quát
Ta u
2
= 2 · 1, u
3
= 6 = 3 · 2 ·1, u
4
= 24 = 4 · 3 ·2 · 1, u
5
= 124 = 5 · 4 ·3 · 2 · 1.
Vậy số hạng tổng quát u
n
= n!.
2. Bài tập tự luyện
Bài 17. Dãy số (u
n
) cho bởi hệ thức truy hồi u
1
= 1, u
n
= n · u
n1
, với n 2.
a) Viết năm số hạng đầu của dãy số.
b) Dự đoán công thức số hạng tổng quát u
n
.
Lời giải.
a) Năm số hạng đầu của y số
u
2
= 2 · u
1
= 2 · 1 = 2;
u
3
= 3 · u
2
= 3 · 2 = 6;
u
4
= 4 · u
3
= 4 · 6 = 24;
u
5
= 5 · u
4
= 5 · 24 = 120;
u
6
= 6 · u
5
= 6 · 120 = 720.
b) Số hạng tổng quát của y u
n
= n!.
Bài 18. Viết năm số hạng đầu của mỗi dãy số số hạng tổng quát u
n
cho bởi công thức sau
u
n
= 2n
2
+ 1.a) u
n
=
(1)
n
2n 1
.b)
u
n
=
2
n
n
.c) u
n
=
Å
1 +
1
n
ã
n
.d)
Lời giải.
210/764 210/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
211
a) Năm số hạng đầu của y số
u
1
= 3; u
2
= 9; u
3
= 19; u
4
= 33; u
5
= 51.
b) Năm số hạng đầu của y số
u
1
= 1; u
2
=
1
3
; u
3
=
1
5
; u
4
=
1
7
; u
5
=
1
9
.
c) Năm số hạng đầu của y số
u
1
= 2; u
2
= 2; u
3
=
8
3
; u
4
= 4; u
5
=
32
5
.
d) Năm số hạng đầu của y số
u
1
= 2; u
2
=
9
4
; u
3
=
64
27
; u
4
=
625
256
; u
5
=
7776
3125
.
Bài 19.
Gọi u
n
số hình tròn hàng thứ n trong hình bên. Dự đoán công thức của số
hạng tổng quát cho dãy số (u
n
).
Hàng thứ 1
Hàng thứ 2
Hàng thứ 3
Hàng thứ 4
Lời giải.
Ta thấy
Hàng 1 1 hình tròn.
Hàng 2 2 hình tròn.
Hàng 3 3 hình tròn.
Hàng 4 4 hình tròn.
Vậy ta dự đoán công thức tổng quát của dãy số (u
n
) u
n
= n với mọi n N
.
Bài 20. Tìm u
2
, u
3
và dự đoán công thức số hạng tổng quát u
n
của dãy số
u
1
= 1
u
n+1
=
u
n
1 + u
n
(n 1).
Lời giải.
Ta u
2
=
1
2
; u
3
=
1
3
.
Dự đoán công thức số hạng tổng quát u
n
=
1
n
.
Bài 21. Viết số hạng tổng quát của y số tăng gồm tất cả các số nguyên dương mỗi số hạng của
Đều chia hết cho 3;a) Khi chia cho 4 1.b)
Lời giải.
u
n
= 3k;a) u
n
= 4k + 1.b)
211/764 211/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
212
Bài 22. Cho y số (u
n
) với u
n
=
1
1 · 2
+
1
2 · 3
+ ··· +
1
n(n + 1)
. Tìm u
1
, u
2
, u
3
và dự đoán công thức số hạng
tổng quát u
n
.
Lời giải.
Ta u
1
=
1
2
; u
2
=
2
3
; u
3
=
3
4
.
Dự đoán công thức số hạng tổng quát u
n
= 1
1
n + 1
.
Bài 23.
Gọi v
n
tổng diện tích của các hình màu hàng thứ n trong hình bên
(mỗi ô vuông nhỏ một đơn vị diện tích). Dự đoán công thức của số hạng
tổng quát cho dãy số (v
n
).
Hàng thứ 1
Hàng thứ 2
Hàng thứ 3
Hàng thứ 4
Lời giải.
Ta thấy
Hàng 1 1 hình vuông cạnh 1 đơn vị nên v
1
= 1 × 1 = 1
3
.
Hàng 2 2 hình vuông cạnh 2 đơn vị nên v
2
= 2 × 2
2
= 2
3
.
Hàng 3 3 hình vuông cạnh 3 đơn vị nên v
3
= 3 × 3
2
= 3
3
.
Hàng 4 4 hình vuông cạnh 4 đơn vị nên v
4
= 4 × 4
2
= 4
3
.
Vậy ta dự đoán công thức tổng quát của dãy số (v
n
) v
n
= n
3
với mọi n N
.
Bài 24. Xác định số hạng đầu số hạng tổng quát của y số (u
n
) các số tự nhiên lẻ 1, 3, 5, 7, . . .
Lời giải.
y (u
n
) số hạng đầu u
1
= 1 và số hạng tổng quát u
n
= 2n 1.
Bài 25. Xác định số hạng đầu số hạng tổng quát của dãy số (v
n
) các số nguyên dương chia hết cho 5:
5, 10, 15, 20, . . .
Lời giải.
y (v
n
) số hạng đầu v
1
= 5 và số hạng tổng quát v
n
= 5n.
Bài 26. Viết năm số hạng đầu và số hạng thứ 100 của dãy số (u
n
) số hạng tổng quát u
n
= 3n 2.
Lời giải.
Năm số hạng đầu của y số 1, 4, 7, 10, 13.
Số hạng thứ 100 của y u
100
= 3 · 100 2 = 298.
Bài 27. Cho y số xác định bằng hệ thức truy hồi: u
1
= 1, u
n
= 3u
n1
+ 2 với n 2. Viết ba số hạng đầu của
y số y.
Lời giải.
Ta u
1
= 1, u
2
= 3u
1
+ 2 = 5, u
3
= 3u
2
+ 2 = 17.
Bài 28. Dãy số (u
n
) cho bởi hệ thức truy hồi: u
1
= 1, u
n
= n · u
n1
với n 2. Viết năm số hạng đầu của dãy số
và dự đoán công thức tổng quát u
n
.
Lời giải.
Năm số hạng đầu của y u
1
= 1, u
2
= 2 · u
1
= 2, u
3
= 3 · u
2
= 6, u
4
= 4 · u
3
= 24, u
5
= 5 · u
4
= 124.
Số hạng tổng quát
Ta u
2
= 2 · 1, u
3
= 6 = 3 · 2 ·1, u
4
= 24 = 4 · 3 ·2 · 1, u
5
= 124 = 5 · 4 ·3 · 2 · 1.
Vậy số hạng tổng quát u
n
= n!.
3. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 11. Cho y số các số hạng đầu 5, 10, 15, 20, 25, . . . Số hạng tổng quát của dãy số này
A u
n
= 5(n 1). B u
n
= 5n. C u
n
= 5 + n. D u
n
= 5n + 1.
Lời giải.
212/764 212/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
213
Ta 5 = 5 · 1, 10 = 5 · 2, 15 = 5 · 3, 20 = 5 · 4, 25 = 5 · 5, . . .
Vậy dãy trên số hạng tổng quát u
n
= 5n.
Chọn đáp án B
Câu 12. Cho y số (u
n
) với u
n
=
an
2
n + 1
, a hằng số. u
n+1
số hạng nào trong các số hạng sau
A u
n+1
=
a(n + 1)
2
n + 2
. B u
n+1
=
a(n + 1)
2
n + 1
. C u
n+1
=
an
2
+ 1
n + 1
. D u
n+1
=
an
2
n + 2
.
Lời giải.
Ta u
n+1
=
a(n + 1)
2
n + 1 + 1
=
a(n + 1)
2
n + 2
.
Chọn đáp án A
Câu 13. Cho y số các số hạng đầu 8, 15, 22, 29, 36, . . . Số hạng tổng quát của dãy số này
A u
n
= 7n + 7. B u
n
= 7n.
C u
n
= 7n + 1. D u
n
không viết được dưới dạng công thức .
Lời giải.
Ta 8 = 7 · 1 + 1, 15 = 7 · 2 + 1, 22 = 7 ·3 + 1, 29 = 7 · 4 + 1, 36 = 7 · 5 + 1, . . .
Vậy dãy trên số hạng tổng quát u
n
= 7n + 1.
Chọn đáp án C
Câu 14. Cho y số các số hạng đầu 0,
1
2
,
2
3
,
3
4
,
4
5
, . . . Số hạng tổng quát của dãy số này
A u
n
=
n + 1
n
. B u
n
=
n
n + 1
. C u
n
=
n 1
n
. D u
n
=
n
2
n
n + 1
.
Lời giải.
Ta 0 =
0
0 + 1
,
1
2
=
1
1 + 1
,
2
3
=
2
2 + 1
,
3
4
=
3
3 + 1
,
4
5
=
4
4 + 1
, . . .
Vậy dãy trên số hạng tổng quát u
n
=
n
n + 1
.
Chọn đáp án B
Câu 15. Cho y số (u
n
) với u
1
= 1, u
n+1
= u
n
+ (1)
2n+1
. Số hạng tổng quát u
n
của y số số hạng nào dưới
đây?
A u
n
= 2 n. B u
n
không xác định. C u
n
= 1 n. D u
n
= n, với mọi n .
Lời giải.
Ta u
1
= 1, u
2
= 0, u
3
= 1, u
4
= 2, . . .
Dễ dàng dự đoán được số hạng tổng quát u
n
= 2 n.
Chọn đáp án A
Câu 16. Cho y số (u
n
) với u
n
=
2n
2
1
n
2
+ 3
, n N. Số hạng đầu tiên của dãy số
A u
1
=
1
3
. B u
1
=
2
3
. C u
1
=
1
3
. D u
1
=
1
4
.
Lời giải.
Ta u
1
=
2 · 1
2
1
1
2
+ 3
=
1
4
.
Chọn đáp án D
Câu 17. Cho dãy số (u
n
) với u
1
= 1, u
n+1
= u
n
+ 3 với n 1. Ba số hạng đầu tiên của dãy số lần lượt
A 1, 2, 5. B 1, 4, 7. C 4, 7, 10. D 1, 3, 7 .
Lời giải.
Ta u
1
= 1, u
2
= 1 + 3 = 2, u
3
= 2 + 3 = 5.
Chọn đáp án A
Câu 18. Cho y số (u
n
), biết u
n
= 2
n
. Tìm số hạng u
n+1
.
A u
n+1
= 2
n
· 2 . B u
n+1
= 2
n
+ 1 . C u
n+1
= 2(n + 1). D u
n+1
= 2
n
+ 2.
Lời giải.
Thay n bằng n + 1 trong công thức u
n
ta được: u
n+1
= 2
n+1
= 2 · 2
n
.
Chọn đáp án A
213/764 213/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
214
Câu 19. Cho y số (u
n
), biết u
n
= 3
n
. Tìm số hạng u
2n1
.
A u
2n1
= 3
2
·3
n
1. B u
2n1
= 3
n
·3
n1
. C u
2n1
= 3
2n
1. D u
2n1
= 3
2(n1)
.
Lời giải.
Ta u
n
= 3
n
u
2n1
= 3
2n1
= 3
n
·3
n1
.
Chọn đáp án B
Câu 20. Cho y số (u
n
), với u
n
= 5
n+1
. Tìm số hạng u
n1
.
A u
n1
= 5
n1
. B u
n1
= 5
n
. C u
n1
= 5 · 5
n+1
. D u
n1
= 5 · 5
n1
.
Lời giải.
u
n
= 5
n+1
u
n1
= 5
(n1)+1
= 5
n
.
Chọn đáp án B
Câu 21. Cho y số (u
n
), với u
n
=
Å
n 1
n + 1
ã
2n+3
. Tìm số hạng u
n+1
.
A u
n+1
=
Å
n 1
n + 1
ã
2(n+1)+3
. B u
n+1
=
Å
n 1
n + 1
ã
2(n1)+3
.
C u
n+1
=
Å
n
n + 2
ã
2n+3
. D u
n+1
=
Å
n
n + 2
ã
2n+5
.
Lời giải.
u
n
=
Å
n 1
n + 1
ã
2n+3
u
n+1
=
Å
(n + 1) 1
(n + 1) + 1
ã
2(n+1)+3
=
Å
n
n + 2
ã
2n+5
.
Chọn đáp án D
Câu 22. Dãy số các số hạng cho bởi: 0;
1
2
;
2
3
;
3
4
;
4
5
; . . . số hạng tổng quát công thức nào dưới đây?
A u
n
=
n + 1
n
. B u
n
=
n
n + 1
. C u
n
=
n 1
n
. D u
n
=
n
2
n
n + 1
.
Lời giải.
u
1
= 0 nên loại các đáp án u
n
=
n + 1
n
và u
n
=
n
n + 1
.
Ta kiểm tra u
2
=
1
2
Xét đáp án: u
n
=
n 1
n
u
2
=
1
2
chọn.
Xét đáp án: u
n
=
n
2
n
n + 1
u
2
=
2
3
=
1
2
loại.
Nhận xét:u
1
= 0 =
1 1
1
; u
2
=
1
2
=
2 1
2
; u
3
=
2
3
=
3 1
3
, nên đoán u
n
=
n 1
n
Chọn đáp án C
Câu 23. Dãy số các số hạng cho bởi: 1; 1; 1; 1; 1; . . . số hạng tổng quát công thức nào dưới đây?
A u
n
= 1. B u
n
= 1. C u
n
= (1)
n
. D u
n
= (1)
n+1
.
Lời giải.
dãy số đã cho không phải y hằng nên loại các đáp án u
n
= 1 và u
n
= 1.
Ta kiểm tra u
1
= 1 các đáp án u
n
= (1)
n
và u
n
= (1)
n+1
.
Xét đáp án u
n
= (1)
n
u
1
= 1.
Xét đáp án u
n
= (1)
n+1
u
1
= (1)
2
= 1 = 1 loại.
Chọn đáp án C
Câu 24. Cho dãy số các số hạng đầu là: 2; 0; 2; 4; 6; . . .. Số hạng tổng quát của dãy số y công thức nào
dưới đây?
A
u
n
= 2n. B u
n
= n 2. C u
n
= 2(n + 1) . D u
n
= 2n 4.
Lời giải.
Kiểm tra u
1
= 2 ta loại các đáp án u
n
= n 2, u
n
= 2(n + 1). Ta kiểm tra u
2
= 0
Xét đáp án u
n
= 2n u
n
= n 2: u
n
= 2n u
2
= 4 = 0 u
n
= n 2 loại.
Xét đáp án u
n
= 2n 4: u
n
= 2n 4 = 2 ·2 4 = 0 nhận.
Nhận xét: y 2; 4; 6 công thức 2n (n N
) nên y 2; 0; 2; 4; 6; . . . được bằng cách “tịnh tiến” 2n sang
trái 4 đơn vị, tức 2n 4
Chọn đáp án D
214/764 214/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
215
Câu 25. Cho y số (u
n
), được xác định
®
u
1
= 2
u
n+1
= 2u
n
. Số hạng tổng quát u
n
của y số số hạng nào dưới
đây?
A u
n
= n
n1
. B u
n
= 2
n
. C u
n
= 2
n+1
. D u
n
= 2 .
Lời giải.
Từ công thức
®
u
1
= 2
u
n+1
= 2u
n
u
1
= 2
u
2
= 2u
1
= 2 · 2 = 4
u
3
= 2u
2
= 2 · 4 = 8
.
Xét đáp án u
n
= n
n1
với n = 1 u
1
= 1
11
= 1
0
= 1 loại.
Xét đáp án u
n
= 2
n
, ta thấy đều thỏa mãn.
Xét đáp án u
n
= 2
n+1
với n = 1 u
1
= 2
1+1
= 2
2
= 4 loại.
Dễ thấy đáp án u
n
= 2 không thỏa mãn
Chọn đáp án B
Câu 26. Cho dãy số (u
n
), được xác định
u
1
=
1
2
u
n+1
= u
n
2
. Số hạng tổng quát u
n
của dãy số số hạng nào dưới
đây?
A u
n
=
1
2
+ 2(n 1) . B u
n
=
1
2
2(n 1). C u
n
=
1
2
2n . D u
n
=
1
2
+ 2n.
Lời giải.
Từ công thức
u
1
=
1
2
u
n+1
= u
n
2
u
1
=
1
2
u
2
= u
1
2 =
1
2
2 =
3
2
u
3
= u
2
2 =
3
2
2 =
7
2
.
Xét đáp án u
n
=
1
2
+ 2(n 1) với n = 2 u
2
=
1
2
+ 2(2 1) =
5
2
loại.
Xét đáp án u
n
=
1
2
2(n 1), ta thấy đều thỏa mãn.
Xét đáp án u
n
=
1
2
2n với n = 2 u
2
=
1
2
2 ·2 =
1
2
4 =
7
2
loại.
Xét đáp án u
n
=
1
2
+ 2n với n = 1 u
1
=
1
2
+ 2 ·1 =
5
2
loại.
Chọn đáp án B
Câu 27. Cho dãy số (u
n
), được xác định
®
u
1
= 2
u
n+1
u
n
= 2n 1
. Số hạng tổng quát u
n
của dãy số số hạng nào
dưới đây?
A u
n
= 2 + (n 1)
2
. B u
n
= 2 + n
2
. C u
n
= 2 + (n + 1)
2
. D u
n
= 2 (n 1)
2
.
Lời giải.
Kiểm tra u
1
= 2 ta loại các đáp án u
n
= 2 + n
2
và u
n
= 2 + (n + 1)
2
.
Ta u
2
= u
1
+ 2 ·1 1 = 3.
Xét đáp án u
n
= 2 + (n 1)
2
u
2
= 3.
Hoặc kiểm tra u
n+1
u
n
= n
2
(n 1)
2
= 2n 1.
Xét đáp án u
n
= 2 (n 1)
2
u
2
= 1 loại.
Hoặc kiểm tra u
n+1
u
n
= (n 1)
2
n
2
= 2n + 1 = 2n 1.
Chọn đáp án A
Dạng 3. Xét tính tăng giảm của dãy số
a) Phương pháp 1. Xét dấu của hiệu số u
n+1
u
n
.
(a) Nếu u
n+1
u
n
> 0, n N
thì (u
n
) y số tăng.
(b) Nếu u
n+1
u
n
< 0, n N
thì (u
n
) y số giảm.
215/764 215/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
216
b) Phương pháp 2. Nếu u
n
> 0, n N
thì ta thể so sánh thương
u
n+1
u
n
với 1.
(a) Nếu
u
n+1
u
n
> 1 thì (u
n
) y số tăng.
(b) Nếu
u
n+1
u
n
< 1 thì (u
n
) y số giảm.
Nếu u
n
< 0, n N
thì ta thể so sánh thương
u
n+1
u
n
với 1.
(a) Nếu
u
n+1
u
n
< 1 thì (u
n
) y số tăng.
(b) Nếu
u
n+1
u
n
> 1 thì (u
n
) y số giảm.
c) Phương pháp 3. Nếu dãy số (u
n
) cho bởi hệ thức truy hồi thì thường dùng phương pháp quy nạp để
chứng minh u
n+1
> u
n
, n N
(hoặc u
n+1
< u
n
n N
).
1. dụ mẫu
dụ 12. Chứng minh rằng dãy số (u
n
) với u
n
= 3n 2 một y số tăng.
Lời giải.
Với mọi n N
, ta u
n+1
= 3(n + 1) 2 = 3n + 1 > 3n 2 = u
n
.
Vậy dãy số (u
n
) y số tăng.
dụ 13. Xét tính tăng, giảm của các dãy số sau
(a
n
) với a
n
=
1
n
;a) (b
n
) với b
n
= n
2
;b) (c
n
) với c
n
= (2)
n
.c)
Lời giải.
a) Ta a
n+1
=
1
n + 1
<
1
n
= a
n
, n N
. Vy (a
n
) y số giảm.
b) Ta b
n+1
= (n + 1)
2
> n
2
= b
n
, n N
. Vy (b
n
) y số tăng.
c) Ta c
1
= 2; c
2
= 4; c
3
= 8, suy ra c
1
< c
2
; c
2
> c
3
.
Vậy (c
n
) không dãy số tăng, cũng không dãy số giảm.
dụ 14. Xét tính tăng, giảm của các dãy số sau
(a
n
) với a
n
=
n
n + 1
;a) (b
n
) với b
n
= n n
2
.b)
Lời giải.
a) Ta nhận thấy các số hạng của y (a
n
) đều số dương. Ta lập tỉ số hai số hạng liên tiếp của y:
a
n+1
a
n
=
n + 1
n + 2
n
n + 1
=
(n + 1)(n + 1)
n(n + 2)
=
n
2
+ 2n + 1
n
2
+ 2n
= 1 +
1
n
2
+ 2n
> 1, n N
.
Suy ra a
n+1
> a
n
, n N
.
Vậy (a
n
) y số tăng.
b) Ta b
n+1
b
n
=
n + 1 (n + 1)
2
n n
2
= n
2
n n + n
2
= 2n < 0, n N
.
Suy ra b
n+1
< b
n
, n N
.
Vậy (b
n
) y số giảm.
216/764 216/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
217
Không phải mọi dãy số đều dãy số tăng hay dãy số giảm. Chẳng hạn, dãy số (u
n
) với u
n
= (1)
n
có dạng
khai triển 1, 1, 1, . . . không dãy số tăng, cũng không dãy số giảm.
2. Bài tập tự luyện
Bài 29. Xét tính tăng, giảm của mỗi y số (u
n
), biết
u
n
=
n 3
n + 2
;a) u
n
=
3
n
2
n
· n!
;b) u
n
= (1)
n
· (2
n
+ 1).c)
Lời giải.
a) Ta
u
n+1
u
n
=
n 2
n + 3
n 3
n + 2
=
5
(n + 2)(n + 3)
> 0, n N
hay u
n+1
> u
n
, n N
. Suy ra dãy số (u
n
) y số tăng.
b) Ta
u
n+1
u
n
=
3
n+1
2
n+1
· (n + 1)!
3
n
2
n
· n!
=
3
n
2
n+1
· (n + 1)!
[3 2(n + 1)] =
3
n
(1 2n)
2
n+1
· (n + 1)!
< 0, n N
hay u
n+1
< u
n
, n N
. Suy ra dãy số (u
n
) y số giảm.
c) Ta dạng khai triển của dãy số u
n
3, 5, 9, 17, . . . nên dãy số (u
n
) không dãy số tăng, không
y số giảm.
Bài 30 (NB). Xét sự tăng giảm của dãy số (u
n
) với u
n
= (1)
n
.
Lời giải.
Ta có:
u
1
= (1)
1
= 1, u
2
= (1)
2
= 1, u
3
= (1)
3
= 1.
Vậy (u
n
) y không tăng không giảm.
Bài 31 (NB). Xét tính tăng giảm của dãy số sau (u
n
) với u
n
=
2n + 1
n + 1
.
Lời giải.
Ta có: u
n
=
2n + 1
n + 1
= 2
1
n + 1
.
u
n+1
u
n
=
Å
2
1
n + 1 + 1
ã
Å
2
1
n + 1
ã
=
1
n + 1
1
n + 2
> 0, n N
.
Vậy dãy số (u
n
) y số tăng.
Bài 32 (TH). Xét tính tăng giảm của dãy số (u
n
) với u
n
=
n
n + 2.
Lời giải.
Ta u
n
=
n
n + 2 =
2
n +
n + 2
.
Xét hiệu
u
n+1
u
n
=
2
n + 1 +
n + 3
2
n +
n + 2
=
2
n +
n + 2
2
n + 1 +
n + 3
> 0, n N
.
Vậy (u
n
) y số tăng.
Bài 33. Cho dãy số thực dương (u
n
). Chứng minh rằng y số (u
n
) y số tăng khi và chỉ khi
u
n+1
u
n
> 1 với
mọi n N
.
Lời giải.
Do dãy số (u
n
) y số thực dương nên u
n
> 0 với mọi n N
.
Suy ra với mọi n N
, ta u
n+1
> u
n
u
n+1
u
n
> 1.
Vậy dãy số (u
n
) y số tăng khi và chỉ khi
u
n+1
u
n
> 1 với mọi n N
.
217/764 217/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
218
Bài 34 (TH). Xét tính tăng giảm của dãy số (u
n
) với u
n
=
n
3
n
.
Lời giải.
Ta u
n
=
n
3
n
> 0, n N
.
Xét thương
u
n+1
u
n
=
n + 1
3
n+1
:
n
3
n
=
n + 1
3.n
< 1, n N
.
Vậy (u
n
) y số giảm.
Bài 35 (VD). Xét tính tăng giảm của dãy số (u
n
) với
u
1
= 2
u
n+1
=
3u
n
+ 1
u
n
+ 1
, n N
.
Lời giải.
Giả sử u
n+1
> u
n
, n N
. ()
Ta chứng minh () bằng phương pháp quy nạp.
Với n = 1, u
2
=
3.2 + 1
2 + 1
=
6
3
=
7
3
> u
1
= 2.
Giả sử () đúng khi n = k, k N
, tức u
k+1
> u
k
.
Ta sẽ chứng minh () đúng với n = k + 1, tức u
k+2
> u
k+1
.
Thật vậy
u
k+2
u
k+1
=
Å
3
2
u
k+1
+ 1
ã
Å
3
2
u
k
+ 1
ã
=
2
u
k
+ 1
2
u
k+1
+ 1
.
Theo giả thiết quy nạp ta có:
u
k+1
> u
k
u
k+1
+ 1 > u
k
+ 1
2
u
k
+ 1
>
2
u
k+1
+ 1
.
Vậy u
k+2
u
k+1
> 0.
Do đó, () đúng với mọi số nguyên dương n.
Vậy (u
n
) y số tăng.
3. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 28. Cho các dãy số sau. y số nào y số tăng?
A 1; 1; 1; 1; 1; 1; . . .. B 1;
1
2
;
1
4
;
1
8
;
1
16
; . . .. C 1;
1
2
;
1
4
;
1
8
;
1
16
; . . .. D 1; 3; 5; 7; 9; . . ..
Lời giải.
Xét đáp án 1; 1; 1; 1; 1; 1; . . . đây dãy hằng nên không tăng không giảm.
Xét đáp án 1;
1
2
;
1
4
;
1
8
;
1
16
; . . . u
1
> u
2
< u
3
loại.
Xét đáp án 1; 3; 5; 7; 9; . . . u
n
< u
n+1
, n N
chọn.
Xét đáp án 1;
1
2
;
1
4
;
1
8
;
1
16
; . . . u
1
> u
2
> u
3
. . . > u
n
> . . . loại.
Chọn đáp án D
Câu 29. Với giá trị nào của a thì y số (u
n
) với u
n
=
an 1
n + 2
, n 1 y số tăng?
A a > 2. B a < 2. C a >
1
2
. D a <
1
2
.
Lời giải.
Ta u
n
= a
1 + 2a
n + 2
.
u
n+1
u
n
= (1 + 2a)
Å
1
n + 2
1
n + 3
ã
.
Suy ra y số đã cho tăng khi a >
1
2
.
Chọn đáp án C
Câu 30. Trong các y (u
n
) sau đây dãy nào y số giảm ?
A u
n
= (1)
n
. B u
n
= 2
n
. C u
n
= 3n + 1. D u
n
=
1
3
n
.
218/764 218/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
219
Lời giải.
Xét dãy số (u
n
) u
n
=
1
3
n
, ta thấy u
n
> 0, n N
và
u
n+1
u
n
=
1
3
n+1
1
3
n
=
1
3
< 1 nên dãy số (u
n
) này dãy số
giảm.
Chọn đáp án D
Câu 31. Trong các y số (u
n
) cho bởi số hạng tổng quát u
n
sau, dãy số nào dãy số tăng?
A u
n
=
1
n
. B u
n
=
1
2
n
. C u
n
=
n + 5
3n + 1
. D u
n
=
2n 1
n + 1
.
Lời giải.
2
n
; n các dãy dương và tăng nên
1
2
n
;
1
n
các y giảm, do đó loại các đáp án u
n
=
1
2
n
và u
n
=
1
n
.
Xét đáp án u
n
=
n + 5
3n + 1
u
1
=
3
2
u
2
=
7
6
u
1
> u
2
loại.
Xét đáp án u
n
=
2n 1
n + 1
= 2
3
n + 1
u
n+1
u
n
= 3
Å
1
n + 1
1
n + 2
ã
> 0 nhận.
Chọn đáp án D
Câu 32. Trong các y số (u
n
) cho bởi số hạng tổng quát u
n
sau, dãy số nào dãy số giảm?
A u
n
= n
2
. B u
n
=
3n 1
n + 1
. C u
n
=
n + 2. D u
n
=
1
2
n
.
Lời giải.
2
n
dãy dương và tăng nên
1
2
n
dãy giảm.
Xét u
n
=
3n 1
n + 1
u
1
= 1
u
2
=
5
3
u
1
< u
2
, loại.
Hoặc u
n+1
u
n
=
3n + 2
n + 2
3n 1
n + 1
=
4
(n + 1)(n + 2)
> 0 nên (u
n
) y tăng.
Xét u
n
= n
2
u
n+1
u
n
= (n + 1)
2
n
2
= 2n + 1 > 0, loại.
Xét u
n
=
n + 2 u
n+1
u
n
=
n + 3
n + 2 =
1
n + 3 +
n + 2
> 0, loại.
Chọn đáp án D
Câu 33. Trong các y số (u
n
) sau, y chọn y số tăng.
A u
n
= (1)
2n
(5
n
+ 1), n N
. B u
n
=
n
n
2
+ 1
, n N
.
C u
n
= (1)
n+1
sin
π
n
, n N
. D u
n
=
1
n + 1 + n
, n N
.
Lời giải.
Xét dãy số (u
n
) với u
n
= (1)
2n
(5
n
+ 1), ta
u
n+1
u
n
= (1)
2n+2
(5
n+1
+ 1) (1)
2n
(5
n
+ 1) = 5
n+1
+ 1 5
n
1 = 4 ·5
n
> 0, n N
.
Vậy dãy trên dãy số tăng.
Xét các y số còn lại
Với u
n
= (1)
n+1
sin
π
n
ta u
1
= 0, u
2
= 1 hay u
1
> u
2
. Vy y số y không dãy số tăng.
Với u
n
=
1
n + 1 + n
ta u
1
=
2 1, u
2
= 2
3 hay u
1
> u
2
. Vy y số y không dãy số tăng.
Với u
n
=
n
n
2
+ 1
ta u
1
=
1
2
, u
2
=
2
5
hay u
1
> u
2
. Vy y số y không dãy số tăng.
Chọn đáp án A
219/764 219/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
220
Câu 34. Trong các y số (u
n
) cho bởi số hạng tổng quát u
n
sau, dãy số nào dãy số giảm?
A u
n
=
n
2
+ 1
n
. B u
n
= (1)
n
· (2
n
+ 1). C u
n
=
n
n 1 . D u
n
= sin n.
Lời giải.
Xét u
n
= sin n u
n+1
u
n
= 2 cos
Å
n +
1
2
ã
sin
1
2
thể dương hoặc âm phụ thuộc n nên đáp án sai. Hoặc dễ
thấy sin n dấu thay đổi trên N
nên dãy sin n không tăng, không giảm.
Xét u
n
=
n
2
+ 1
n
= n +
1
n
u
n+1
u
n
= 1 +
1
n + 1
1
n
=
n
2
+ n 1
n(n + 1)
> 0 nên y đã cho tăng nên đáp án sai.
Xét u
n
=
n
n 1 =
1
n +
n + 1
, dãy
n +
n 1 > 0 y tăng nên suy ra u
n
giảm.
Xét u
n
= (1)
n
(2
n
+ 1) y thay dấu nên không tăng không giảm, nên đáp án đúng.
Cách trắc nghiệm
Xét u
n
= sin n dấu thay đổi trên N
nên dãy y không tăng không giảm.
Xét u
n
=
n
2
+ 1
n
, ta
n = 1 u
1
= 2
n = 2 u
2
=
5
2
u
1
< u
2
u
n
=
n
2
+ 1
n
không giảm.
Xét u
n
=
n
n 1, ta
®
n = 1 u
1
= 1
n = 2 u
2
=
2 1
u
1
> u
2
nên dự đoán dãy này giảm.
Xét u
n
= (1)
n
(2
n
+ 1) y thay dấu nên không tăng không giảm.
Cách CASIO.
Các y sin n; (1)
n
(2
n
+ 1) dấu thay đổi trên N
nên các y này không tăng không giảm nên loại các đáp
án này.
Xét hai đáp án còn lại, ta chỉ cần kiểm tra một đáp án bằng chức năng T ABLE.
Chẳng hạn kiểm tra đáp án u
n
=
n
2
+ 1
n
, ta vào chức năng T ABLE nhập F (X) =
X
2
+ 1
X
với thiết lập
Start = 1, End = 10, Step = 1.
Nếu thấy cột F (X) các giá trị tăng thì loại u
n
=
n
2
+ 1
n
nếu ngược lại nếu thấy cột F (X) các giá trị giảm dần
thị chọn u
n
=
n
2
+ 1
n
.
Chọn đáp án C
Câu 35. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A Dãy số u
n
=
1
n
2 y tăng. B y số u
n
= 2n + cos
1
n
dãy tăng.
C Dãu số u
n
=
n 1
n + 1
dãy giảm. D Dãy số u
n
= (1)
n
(2
n
+ 1) y giảm.
Lời giải.
Xét đáp án u
n
=
1
n
2 u
n+1
u
n
=
1
n + 1
1
n
< 0 loại.
Xét đáp án u
n
= (1)
n
(2
n
+ 1) y dấu thay đổi nên không giảm nên loại.
Xét đáp án u
n
=
n 1
n + 1
= 1
2
n + 1
u
n+1
u
n
= 2
Å
1
n + 1
1
n + 2
ã
> 0 loại.
Xét đáp án u
n
= 2n + cos
1
n
u
n+1
u
n
=
Å
2 cos
1
n + 1
ã
+ cos
1
n + 2
> 0 chọn.
Chọn đáp án B
Câu 36. Mệnh đề nào sau đây sai?
A Dãy số u
n
=
1 n
n
dãy giảm. B y số u
n
= n + sin
2
n y tăng.
C Dãy số u
n
=
Å
1 +
1
n
ã
n
dãy giảm. D Dãy số u
n
= 2n
2
5 y tăng.
Lời giải.
Xét đáp án
u
n
=
1 n
n
=
1
n
n u
n+1
u
n
=
1
n + 1
1
n
+
n
n + 1 < 0 nên y (u
n
) y giảm nên đúng.
Xét đáp án u
n
= 2n
2
5 y tăng n
2
dãy tăng nên đúng.
220/764 220/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
221
Hoặc u
n+1
u
n
= 2(2n + 1) > 0 nên (u
n
) y tăng.
Xét đáp án u
n
=
Å
1 +
1
n
ã
n
=
Å
n + 1
n
ã
n
> 0
u
n+1
u
n
=
n + 2
n + 1
·
Å
n + 2
n
ã
n
> 1 (u
n
) y tăng nên sai.
Xét đáp án u
n
= n + sin
2
n u
n+1
u
n
= (1 sin
2
(n + 1)) + sin
2
n > 0.
Chọn đáp án C
Câu 37. Cho y (u
n
):
u
1
= 1
u
n+1
=
n
2(n + 1)
u
n
+
3(n + 2)
2(n + 1)
, n N
. Nhận xét nào sau đây đúng
A Dãy số (u
n
) y số tăng. B y số (u
n
) y số giảm.
C Dãy số (u
n
) y số không tăng, không giảm. D Tất cả các đáp án còn lại đều sai.
Lời giải.
Ta chứng minh quy nạp u
n
< 3, n N
.
Giả sử đúng với n = k khi đó có:
u
k+1
=
k
2(k + 1)
u
k
+
3(k + 2)
2(k + 1)
<
3k
2(k + 2)
+
3(k + 2)
2(k + 1)
= 3.
Vậy mệnh đề đúng với n = k + 1. Từ đó ta
u
n+1
u
n
=
(3 u
n
) (n + 2)
n + 1
> 0.
Vậy dãy (u
n
) tăng
Chọn đáp án A
Dạng 4. Xét tính bị chặn của dãy số
Để chứng minh dãy số (u
n
) bị chặn trên bởi M, ta chứng minh u
n
M, n N
.
Để chứng minh dãy số (u
n
) bị chặn dưới bởi m, ta chứng minh u
n
m, n N
.
Để chứng minh dãy số bị chặn ta chứng minh bị chặn trên và bị chặn dưới.
Nếu y số (u
n
) tăng thì bị chặn dưới bởi u
1
.
Nếu y số (u
n
) giảm thì bị chặn trên bởi u
1
.
1. dụ mẫu
dụ 15. Xét tính bị chặn của dãy số (u
n
) với u
n
=
1
2
n
.
Lời giải.
Ta u
n
=
1
2
n
1
2
, n N
. Vy (u
n
) bị chặn trên.
u
n
=
1
2
n
> 0, n N
. Vy (u
n
) bị chặn dưới.
Ta thấy dãy số (u
n
) bị chặn trên và bị chặn dưới, suy ra dãy số (u
n
) bị chặn.
dụ 16. Xét tính bị chặn của các y số sau
(a
n
) với a
n
= cos
π
n
;a) (b
n
) với b
n
=
n
n + 1
.b)
Lời giải.
a) Ta a
n
= cos
π
n
1, n N
. Vy (a
n
) bị chặn trên bởi 1.
a
n
= cos
π
n
1, n N
.Vậy (a
n
) bị chặn dưới bởi 1.
Ta thấy dãy số (a
n
) bị chặn trên và bị chặn dưới, suy ra dãy số (a
n
) bị chặn.
221/764 221/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
222
b) Ta b
n
=
n
n + 1
1
2
, n N
. Vy (b
n
) bị chặn dưới bởi
1
2
.
b
n
=
n
n + 1
1, n N
. Vy (b
n
) bị chặn trên bởi 1.
Ta thấy dãy số (b
n
) bị chặn trên và bị chặn dưới, suy ra dãy số (b
n
) bị chặn.
dụ 17 (NB). Chứng minh rằng y số (u
n
) xác đinh bởi u
n
=
8n + 3
3n + 5
một y số bị chặn.
Lời giải.
Ta u
n
> 0, n 1. Suy ra dãy số bị chặn dưới.
Mặt khác u
n
=
8n + 3
3n + 5
<
8n + 3
3n
=
8
3
+
1
n
<
8
3
+ 1 =
11
3
. Do đó dãy số bị chặn trên bởi
11
3
.
Vậy dãy số đã cho bị chặn.
dụ 18 (TH). Xét tính bị chặn của dãy số (u
n
) với u
n
=
3n + 1
n + 3
.
Lời giải.
Với n N
ta u
n
=
3n + 1
n + 3
> 0.
Nên dãy (u
n
) bị chặn dưới bởi 0.
Mặt khác u
n
=
3n + 1
n + 3
=
3n + 9 8
n + 3
= 3
8
n + 3
< 3, n N
.
Nên dãy (u
n
) bị chặn trên bởi 3.
Vậy dãy số (u
n
) bị chặn.
dụ 19 (VD). Cho dãy số (u
n
) xác định bởi u
1
= 1 và u
n+1
=
u
n
+ 2
u
n
+ 1
, n 1. Chứng minh rằng y (u
n
) bị
chặn trên bởi
3
2
và bị chặn dưới bởi số 1.
Lời giải.
Ta chứng minh 1 u
n
3
2
, n 1 bằng phương pháp quy nạp.
Với n = 1 ta 1 u
1
3
2
.
Giả sử 1 u
n
3
2
với mọi n = k 1, tức 1 u
k
3
2
. Ta cần chứng minh 1 u
k+1
3
2
.
Thật vậy u
k+1
= 1 +
1
u
k
+ 1
.
u
k
+ 1 > 0 nên u
k+1
= 1 +
1
u
k
+ 1
> 1.
u
k
+ 1 2 nên u
k+1
= 1 +
1
u
k
+ 1
1 +
1
2
=
3
2
.
Vậy 1 u
n
3
2
, n 1 hay dãy (u
n
) bị chặn trên bởi số
3
2
và bị chặn dưới bởi số 1.
2. Bài tập tự luyện
Bài 36. Trong các y số (u
n
) được xác định như sau, dãy số nào bị chặn dưới, bị chặn trên, bị chặn?
u
n
= n
2
+ 2;a) u
n
= 2n + 1;b) u
n
=
1
n
2
+ n
.c)
Lời giải.
a) Với mọi n N
, ta u
n
= n
2
+ 2 1
2
+ 2 > 2.
Vậy dãy số (u
n
) y số bị chặn dưới.
b) Với mọi n N
, ta u
n
= 2n + 1 2 ·1 + 1 < 0.
Vậy dãy số (u
n
) y số bị chặn trên.
222/764 222/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
223
c) Với mọi n N
, ta n
2
+ n 1
2
+ 1 > 1 > 0 nên 0 <
1
n
2
+ n
< 1.
Vậy dãy số (u
n
) y số bị chặn.
Bài 37 (NB). Chứng minh rằng dãy số (u
n
) với u
n
=
3n
n
2
+ 9
bị chặn trên bởi
1
2
.
Lời giải.
Với mọi n 1, ta
3n
n
2
+ 9
1
2
n
2
+ 9 6n (n 3)
2
0 (đúng).
Vậy dãy số đã cho bị chặn trên bởi
1
2
.
Bài 38 (NB). Chứng minh rằng dãy số (u
n
) xác đinh bởi u
n
=
8n + 3
3n + 5
một y số bị chặn.
Lời giải.
Ta u
n
> 0, n 1. Suy ra dãy số bị chặn dưới.
Mặt khác u
n
=
8n + 3
3n + 5
<
8n + 3
3n
=
8
3
+
1
n
<
8
3
+ 1 =
11
3
. Do đó dãy số bị chặn trên bởi
11
3
.
Vậy dãy số đã cho bị chặn.
Bài 39 (TH). Xét tính bị chặn của dãy số (u
n
) với u
n
=
3n + 1
n + 3
.
Lời giải.
Với n N
ta u
n
=
3n + 1
n + 3
> 0.
Nên dãy (u
n
) bị chặn dưới bởi 0.
Mặt khác u
n
=
3n + 1
n + 3
=
3n + 9 8
n + 3
= 3
8
n + 3
< 3, n N
.
Nên dãy (u
n
) bị chặn trên bởi 3.
Vậy dãy số (u
n
) bị chặn.
Bài 40 (VD). Cho dãy số (u
n
) xác định bởi u
1
= 1 và u
n+1
=
u
n
+ 2
u
n
+ 1
, n 1. Chứng minh rằng dãy (u
n
) bị chặn
trên bởi
3
2
và bị chặn dưới bởi số 1.
Lời giải.
Ta chứng minh 1 u
n
3
2
, n 1 bằng phương pháp quy nạp.
Với n = 1 ta 1 u
1
3
2
.
Giả sử 1 u
n
3
2
với mọi n = k 1, tức 1 u
k
3
2
. Ta cần chứng minh 1 u
k+1
3
2
.
Thật vậy u
k+1
= 1 +
1
u
k
+ 1
.
u
k
+ 1 > 0 nên u
k+1
= 1 +
1
u
k
+ 1
> 1.
u
k
+ 1 2 nên u
k+1
= 1 +
1
u
k
+ 1
1 +
1
2
=
3
2
.
Vậy 1 u
n
3
2
, n 1 hay dãy (u
n
) bị chặn trên bởi số
3
2
và bị chặn dưới bởi số 1.
Bài 41 (VD). Xét tính bị chặn của dãy số (u
n
) với u
n
= sin n + cos n.
Lời giải.
Ta sin n + cos n
=
2
Å
1
2
sin n +
1
2
cos n
ã
=
2
sin n · cos
π
4
+ cos n · sin
π
4
=
2 sin
n +
π
4
.
223/764 223/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
224
1
2 sin
n +
π
4
1
2
2 sin
n +
π
4
2
2 sin n + cos n
2, n N
2 u
n
2, n N
.
Vậy dãy số (u
n
) y số bị chặn.
Bài 42 (VD). Trong các y số (u
n
) sau, y số nào bị chặn trên, bị chặn dưới và bị chặn?
u
n
= n
2
+ 5.a) u
n
=
3n + 1
2n + 5
.b) u
n
= (1)
n
cos
π
2n
.c)
u
n
=
n
2
+ 2n
n
2
+ n + 1
.d) u
n
=
n
n
2
+ 2n + n
.e)
Lời giải.
a) y số bị chặn dưới bởi 6, không bị chặn trên.
b) y (u
n
) bị chặn dưới bởi 0. u
n
<
3n + 1
2n
=
3
2
+
1
2n
<
3
2
+ 1 =
5
2
nên dãy số bị chặn trên bởi
5
2
. Vy
y số bị chặn.
c) Ta |u
n
| 1 nên dãy số bị chặn trên bởi 1, bị chặn dưới bởi 1.
d) y số bị chặn dưới bởi 0. u
n
<
n
2
+ 2n
n
2
= 1 +
2
n
3 nên y số bị chặn trên. Vy dãy số bị chặn.
e) Ta 0 < u
n
1 vy dãy số bị chặn.
3. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 38. Cho y số (u
n
) xác định bởi u
1
= 3 và u
n+1
=
u
n
+ 1
2
, n 1. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A y số bị chặn. B Dãy s bị chặn trên. C Dãy số bị chặn dưới. D y số không bị chặn.
Lời giải.
Ta chứng minh u
n
> 1, n 1 bằng phương pháp quy nạp.
Suy ra y số bị chặn dưới bởi 1.
Ta u
n+1
u
n
=
1 u
n
2
< 0, n 1.
Do đó y số y y số giảm nên bị chặn trên bởi u
1
= 3.
Vậy dãy số đã cho y số bị chặn.
Chọn đáp án A
Câu 39. Cho dãy số (u
n
) xác định bởi u
1
=
2 và u
n+1
=
2 + u
n
, n 1. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A y số bị chặn trên. B y số bị chặn dưới. C Dãy số bị chặn. D y số không bị chặn.
Lời giải.
u
n
0, n 1 nên y số bị chặn dưới bởi 0.
Ta chứng minh u
n
2, n 1. Suy ra dãy số bị chặn trên bởi 2.
Vậy dãy số đã cho y số bị chặn.
Chọn đáp án C
Câu 40. Xét tính bị chặn của y số (u
n
) với u
n
=
1
1 · 2
+
1
2 · 3
+ . . . +
1
n · (n + 1)
.
A Không bị chặn. B Bị chặn trên. C Bị chặn dưới. D Bị chặn.
Lời giải.
Ta u
n
= 1
1
2
+
1
2
1
3
+ . . . +
1
n
1
n + 1
= 1
1
n + 1
.
Do đó 0 u
n
1, n 1.
Vậy dãy số đã cho bị chặn.
Chọn đáp án D
224/764 224/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
225
Câu 41. Cho dãy số (u
n
) với u
n
=
1
1 · 4
+
1
2 · 5
+ . . . +
1
n · (n + 3)
. Dãy số (u
n
) bị chặn dưới và chặn trên lần lượt
bởi các số m và M nào dưới đây?
A m = 0, M = 1. B m = 1, M =
1
2
. C m = 1, M =
10
19
. D m = 0, M =
11
18
.
Lời giải.
ràng u
n
> 0, n N
nên (u
n
) bị chặn dưới.
Mặt khác
1
k(k + 3)
=
1
3
Å
1
k
1
k + 3
ã
.
Suy ra u
n
=
1
3
ïÅ
1
1
4
ã
+
Å
1
2
1
5
ã
+
Å
1
3
1
6
ã
+
Å
1
4
1
7
ã
+
. . . +
Å
1
n 3
1
n
ã
+
Å
1
n 2
1
n + 1
ã
+
Å
1
n 1
1
n + 2
ã
+
Å
1
n
1
n + 3
ãò
=
1
3
Å
1 +
1
2
+
1
3
1
n + 1
1
n + 2
1
n + 3
ã
<
11
18
, n N
.
Do đó (u
n
) bị chặn trên.
Vậy m = 0, M =
11
18
.
Chọn đáp án D
Câu 42. Cho y số (u
n
) biết u
n
=
1 · 3 ·5 . . . (2n 1)
2 · 4 ·6 · 2n
. y số (u
n
) bị chặn dưới và chặn trên lần lượt bởi các
số m và M. Tính giá trị biểu thức m + M?
A
1
2
. B
1
3
. C
1
5
. D
1
7
.
Lời giải.
Xét
2k 1
2k
<
2k 1
4k
2
1
=
p
(2k 1)
2
p
(2k 1)(2k + 1)
=
2k 1
2k + 1
, k 1.
u
n
<
1
3
·
3
5
·
5
7
· . . . ·
2n 1
2n + 1
=
1
2n + 1
1
3
, n N
.
0 < u
n
<
1
3
, n N
.
Vậy m + M = 0 +
1
3
.
Chọn đáp án B
Câu 43. Cho y số (u
n
), với u
n
=
1
2
2
+
1
3
2
+ . . . +
1
n
2
, n = 2; 3; 4; . . .. Khẳng định nào sau đây đúng?
A y số bị chặn. B Dãy s bị chặn trên. C Dãy số bị chặn dưới. D y số không bị chặn.
Lời giải.
Ta u
n
> 0 (u
n
) bị chặn dưới bởi 0.
Mặt khác
1
k
2
<
1
(k 1)k
=
1
k 1
1
k
, (k N
, k 2) nên suy ra
u
n
<
1
1 · 2
+
1
2 · 3
+
1
3 · 4
+ ··· +
1
n(n + 1)
= 1
1
2
+
1
2
1
3
+
1
2
1
4
+ ··· +
1
n
1
n + 1
= 1
1
n + 1
< 1.
Nên dãy (u
n
) bị chặn trên, do đó dãy (u
n
) bị chặn.
Chọn đáp án A
Câu 44. Cho y số (u
n
) và đặt u
n
=
n
X
k=1
a
k
với a
k
=
1
4k
2
1
. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A 0 < u
n
< 1. B 0 u
n
1
2
. C 0 < u
n
<
1
2
. D 0 u
n
1.
Lời giải.
225/764 225/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
226
Ta a
k
=
1
4k
2
1
=
1
(2k + 1)(2k 1)
=
1
2
·
(2k + 1) (2k 1)
(2k + 1)(2k 1)
=
1
2
·
Å
1
2k 1
1
2k + 1
ã
.
Mặt khác u
n
=
n
X
k=1
a
k
. Do đó
u
n
=
1
2
·
Å
1
1
1
3
ã
+
1
2
·
Å
1
3
1
5
ã
+ . . . +
1
2
·
Å
1
2n 1
1
2n + 1
ã
=
1
2
Å
1
1
1
2n + 1
ã
=
1
2
·
2n
2n + 1
=
n
2n + 1
.
Với mọi n N
thì u
n
> 0 nên y số (u
n
) bị chặn dưới.
Ta lại u
n
=
1
2
·
Å
1
1
2n + 1
ã
<
1
2
.
Vậy dãy số bị chặn.
Chọn đáp án C
Câu 45. Cho dãy số (u
n
) và đặt u
n
=
n
X
k=1
a
k
với a
k
=
1
k(k + 4)
. y số (u
n
) bị chặn dưới và chặn trên lần lượt
bởi các số m và M nào sau đây?
A m = 0, M =
25
48
. B m = 0, M =
25
12
. C m = 1, M =
1
4
. D m = 1, M =
1
2
.
Lời giải.
Ta a
k
=
1
k(k + 4)
=
1
4
·
4
k(k + 4)
=
1
4
·
k + 4 k
k(k + 4)
=
1
4
·
Å
1
k
1
k + 4
ã
.
Mặt khác u
n
=
n
X
k=1
a
k
. Do đó
u
n
=
1
4
·
Å
1
1
1
5
ã
+
1
4
.
Å
1
2
1
6
ã
+ . . . +
1
4
·
Å
1
n
1
n + 4
ã
=
1
4
Å
1
1
+
1
2
+
1
3
+
1
4
1
n + 1
1
n + 2
1
n + 3
1
n + 4
ã
=
1
4
Å
25
12
1
n + 1
1
n + 2
1
n + 3
1
n + 4
ã
.
Với mọi n N
thì u
n
> 0 nên y số (u
n
) bị chặn dưới.
Ta lại u
n
=
1
4
·
Å
25
12
1
n + 1
1
n + 2
1
n + 3
1
n + 4
ã
<
1
4
·
25
12
=
25
48
.
Vậy m = 0, M =
25
48
.
Chọn đáp án A
Câu 46. Xét tính bị chặn của y số (u
n
) và đặt u
n
=
n
X
k=1
a
k
với a
k
=
1
k(k + 1)
.
A Bị chặn. B Bị chặn dưới. C Bị chặn trên. D Không bị chặn..
Lời giải.
Ta a
k
=
1
k(k + 1)
=
1
k
1
k + 1
. Do đó
u
n
=
n
X
k=1
a
k
=
Å
1
1
2
ã
+
Å
1
2
1
3
ã
+ . . . +
Å
1
n 1
1
n
ã
+
Å
1
n
1
n + 1
ã
= 1
1
n + 1
=
n
n + 1
.
Với mọi n N
thì u
n
> 0 nên y số (u
n
) bị chặn dưới.
Ta lại u
n
= 1
n
n + 1
< 1, n N
nên dãy số (u
n
) bị chặn trên.
Vậy dãy số bị chặn.
Chọn đáp án A
226/764 226/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
227
Câu 47. Cho y số (u
n
), xác định bởi
®
u
1
= 6
u
n+1
=
6 + u
n
, n N
. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A
6 < u
n
< 2
3 . B
6 u
n
2
3. C
6 < u
n
2
3 . D
6 u
n
< 2
3 .
Lời giải.
Ta
®
u
1
= 6
u
n+1
=
6 + u
n
®
u
1
= 6
u
n+1
0
u
n
0
®
u
1
= 6
u
n+1
=
6 + u
n
6
u
n
6.
Ta chứng minh quy nạp
u
n
2
3
u
1
2
3
u
k
2
3.
u
k+1
=
6 + u
k+1
p
6 + 2
3 <
6 + 6 = 2
3.
Vậy
6 u
n
2
3.
Chọn đáp án B
Dạng 5. Toán thực tế về dãy số
Áp dụng các kiến thức v dãy số vào thực tế.
1. dụ mẫu
dụ 20.
Gọi u
n
số hình tròn hàng thứ n trong hình bên. Dự đoán công thức của số
hạng tổng quát cho dãy số (u
n
).
Hàng thứ 1
Hàng thứ 2
Hàng thứ 3
Hàng thứ 4
Lời giải.
Ta thấy
Hàng 1 1 hình tròn.
Hàng 2 2 hình tròn.
Hàng 3 3 hình tròn.
Hàng 4 4 hình tròn.
Vậy ta dự đoán công thức tổng quát của dãy số (u
n
) u
n
= n với mọi n N
.
dụ 21.
Gọi v
n
tổng diện tích của các hình màu hàng thứ n trong hình bên
(mỗi ô vuông nhỏ một đơn vị diện tích). Dự đoán công thức của số hạng
tổng quát cho dãy số (v
n
).
Hàng thứ 1
Hàng thứ 2
Hàng thứ 3
Hàng thứ 4
Lời giải.
Ta thấy
Hàng 1 1 hình vuông cạnh 1 đơn vị nên v
1
= 1 × 1 = 1
3
.
Hàng 2 2 hình vuông cạnh 2 đơn vị nên v
2
= 2 × 2
2
= 2
3
.
Hàng 3 3 hình vuông cạnh 3 đơn vị nên v
3
= 3 × 3
2
= 3
3
.
Hàng 4 4 hình vuông cạnh 4 đơn vị nên v
4
= 4 × 4
2
= 4
3
.
227/764 227/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
228
Vậy ta dự đoán công thức tổng quát của dãy số (v
n
) v
n
= n
3
với mọi n N
.
dụ 22. Một chồng cột gỗ được xếp thành các lớp, hai lớp liên tiếp hơn kém nhau một cột gỗ.
a) Gọi u
1
= 25 số cột gỗ hàng dưới cùng của chồng cột gỗ, u
n
số cột gỗ hàng thứ n tính từ dưới
lên trên. Xét tính tăng, giảm của y số y.
b) Gọi v
1
= 14 số cột gỗ hàng trên cùng của chồng cột gỗ, v
n
số cột gỗ hàng thứ n tính từ trên
xuống dưới. Xét tinh tăng, giảm của y số y.
Lời giải.
a) Ta u
n
= 26 n > u
n+1
= 26 n 1 = 25 n.
Vậy dãy số (u
n
) y số giảm.
b) Ta v
n
= 13 + n < v
n+1
= 13 + n + 1 = 14 + n.
Vậy dãy số (u
n
) y số tăng
dụ 23. Trên lưới ô vuông, mỗi ô cạnh 1 đơn vị, người ta vẽ 8 hình vuông và màu khác nhau như hình vẽ.
Tìm dãy số biểu diễn độ dài cạnh của 8 hình vuông đó từ nhỏ đến lớn. nhận xét v y số trên?
1
2
3
5
8
13
21
Lời giải.
228/764 228/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
229
u
1
= 1.
u
2
= 1.
u
3
= 2.
u
4
= 3.
u
5
= 5.
u
6
= 8.
u
7
= 13.
u
8
= 21.
Ta dãy số (u
n
) :
u
1
= 1
u
2
= 1
u
n
= u
n1
u
n2
.
2. Bài tập tự luyện
Bài 43. Chị Mai gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng theo thể thức lãi kép như sau. Lần đầu chị gửi 100 triệu đồng.
Sau đó, cứ hết 1 tháng chị lại gửi thêm vào ngân hàng 6 triệu đồng. Biết lãi suất của ngân hàng 0,5% một
tháng. Gọi P
n
(triệu đồng) số tiền chị trong ngân hàng sau n tháng.
a) Tính số tiền chị trong ngân hàng sau 1 tháng.
b) Tính số tiền chị trong ngân hàng sau 3 tháng.
c) Dự đoán công thức của P
n
tính theo n.
Lời giải.
a) Số tiền chị trong ngân hàng sau 1 tháng P
1
= +100 + 100 ·0,5% + 6 = 100,5 + 6 (triệu đồng).
b) Số tiền chị trong ngân hàng sau 2 tháng
P
2
= 100,5 + 6 + (100,5 + 6) · 0,5% + 6
= (100,5 + 6)(1 + 0,5%) + 6
= 100,5(1 + 0,5%) + 6 · (1 + 0,5%) + 6 (triệu đồng).
Số tiền chị trong ngân hàng sau 3 tháng
P
3
= (100,5 + 6)(1 + 0,5%) + 6 + [(100,5 + 6)(1 + 0,5%) + 6] · 0,5% + 6
= 100,5 · (1 + 0,5%)
2
+ 6(1 + 0,5%)
2
+ 6 ·(1 + 0,5%) + 6(triệu đồng).
c) Số tiền chị trong ngân hàng sau 4 tháng
P
4
= (100,5 + 6)(1 + 0,5%)
2
+ 6 ·(1 + 0,5%) + 6 +
(100,5 + 6)(1 + 0,5%)
2
+ 6 ·(1 + 0,5%) + 6
· 0,5% + 6
= 100,5 · (1 + 0,5%)
3
+ 6 ·(1 + 0,5%)
3
+ 6 ·(1 + 0,5%)
2
+ 6 ·(1 + 0,5%) + 6 (triệu đồng).
Số tiền chị trong ngân hàng sau n tháng
P
n
= 100,5 · (1 + 0,5%)
n1
+ 6 ·(1 + 0,5%)
n1
+ 6 ·(1 + 0,5%)
n2
+ 6 ·(1 + 0,5%)
n3
+ . . . + 6
với mọi n N
.
Bài 44. Anh Thanh vừa được tuyển dụng vào một công ty công nghệ, được cam kết lương năm đầu sẽ 200 triệu
đồng và lương mỗi năm tiếp theo sẽ được tăng thêm 25 triệu đồng. Gọi s
n
(triệu đồng) lương vào năm thứ n
anh Thanh làm việc cho công ty đó. Khi đó ta
s
1
= 200, s
n
= s
n1
+ 25 với n 2.
a) Tính lương của anh Thanh vào năm thứ 5 làm việc cho công ty.
b) Chứng minh (s
n
) y số tăng. Giải thích ý nghĩa thực tế của kết quả y.
Lời giải.
229/764 229/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
230
a) Ta
s
2
= s
1
+ 25 = 200 + 25 = 225
s
3
= s
2
+ 25 = 225 + 25 = 250
s
4
= s
3
+ 25 = 250 + 25 = 275
s
5
= s
4
+ 25 = 275 + 25 = 300.
Vậy lương của anh Thanh vào năm thứ 5 làm việc cho công ty 300 triệu đồng.
b) Ta s
n
= s
n1
+ 25 s
n
s
n1
= 25 > 0 với mọi n 2, n N
.
Tức s
n
> s
n1
với mọi n 2, n N
.
Vậy (s
n
) y số tăng.
Điều này nghĩa mức lương hàng năm của anh Thanh tăng dần theo thời gian làm việc.
Bài 45. Ông An gửi tiết kiệm 100 triệu đồng hạn 1 tháng với lãi suất 6% một năm theo hình thức tính lãi kép.
Số tiền (triệu đồng) của ông An thu được sau n tháng được cho bởi công thứC
A
n
= 100
Å
1 +
0,06
12
ã
n
.
a) Tìm số tiền ông An nhận được sau tháng thứ nhất, sau tháng thứ hai.
b) Tìm số tiền ông An nhận được sau 1 năm.
Lời giải.
a) Số tiền ông An nhận được sau tháng thứ nhất
A
1
= 100
Å
1 +
0,06
12
ã
1
= 100,5 (triệu đồng).
Số tiền ông An nhận được sau tháng thứ hai
A
2
= 100
Å
1 +
0,06
12
ã
2
= 101,0025 (triệu đồng).
b) Số tiền ông An nhận được sau 1 năm (12 tháng)
A
12
= 100
Å
1 +
0,06
12
ã
12
106,17 (triệu đồng).
Bài 46. Chị Hương vay trả góp một khoản tiền 100 triệu đồng và đồng ý trả dần 2 triệu đồng mỗi tháng với lãi
suất 0,8% số tiền còn lại của mỗi tháng. Gọi A
n
, (n N) số tiền còn nợ (triệu đồng) của chị Hương sau n
tháng.
a) Tìm lần lượt A
0
, A
1
, A
2
, A
3
, A
4
, A
5
, A
6
đễ tính số tiền còn nợ của chị Hương sau 6 tháng.
b) Dự đoán hệ thức truy hồi đối với dãy số (A
n
).
Lời giải.
a) Ta A
0
= 100 (triệu đồng).
Tiền lãi chị Hương phải trả sau 1 tháng 100 · 0,8% = 0,8 (triệu đồng).
Do đó, số tiền gốc chị Hương trả được sau 1 tháng 2 0,8 = 1,2 (triệu đồng).
Khi đó, số tiền còn nợ của chị Hương sau 1 tháng A
1
= 100 1,2 = 98,8 (triệu đồng).
230/764 230/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
231
Tiền lãi chị Hương phải trả sau 2 tháng 98,8 · 0,8% = 0,7904 (triệu đồng).
Do đó, số tiền gốc chị Hương trả được sau 2 tháng 2 0,7904 = 1,2096 (triệu đồng).
Khi đó, số tiền còn nợ của chị Hương sau 2 tháng A
2
= 98,8 1,2096 = 97,5904 (triệu đồng).
Tiền lãi chị Hương phải trả sau 3 tháng 97,5904 · 0,8% = 0,7807232 (triệu đồng).
Do đó, số tiền gốc chị Hương trả được sau 3 tháng 2 0,7807232 = 1,2192768 (triệu đồng).
Khi đó, số tiền còn nợ của chị Hương sau 3 tháng A
3
= 97,5904 1,2192768 = 96,3711232 (triệu
đồng).
Tiền lãi chị Hương phải trả sau 4 tháng 96,3711232 · 0,8% 0,77097 (triệu đồng).
Do đó, số tiền gốc chị Hương trả được sau 4 tháng 2 0,77097 = 1,22903 (triệu đồng).
Khi đó, số tiền còn nợ của chị Hương sau 4 tháng A
4
= 96,3711232 1,22903 = 95,1420932 (triệu
đồng).
Tiền lãi chị Hương phải trả sau 5 tháng 95,1420932 · 0,8% 0,76114 (triệu đồng).
Do đó, số tiền gốc chị Hương trả được sau 5 tháng 2 0,76114 = 1,23886 (triệu đồng).
Khi đó, số tiền còn nợ của chị Hương sau 5 tháng A
5
= 95,1420932 1,23886 = 93,9032332 (triệu
đồng).
Tiền lãi chị Hương phải trả sau 6 tháng 93,9032332 · 0,8% 0,75123 (triệu đồng).
Do đó, số tiền gốc chị Hương trả được sau 6 tháng 2 0,75123 = 1,24877 (triệu đồng).
Khi đó, số tiền còn nợ của chị Hương sau 6 tháng A
6
= 93,9032332 1,24877 = 92,6544632 (triệu
đồng).
b) Dự đoán hệ thức truy hồi đối với dãy số (A
n
)
A
0
= 100, A
n
= A
n1
(2 A
n1
· 0,8%) = 1,008A
n1
2
231/764 231/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
232
CẤP SỐ CỘNG
2
Baâi söë
AĐỊNH NGHĨA
c Định nghĩa 2.1. Cấp số cộng một dãy số, trong đó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều bằng tổng
của số hạng đứng ngay trước với một số không đổi d, tức
u
n
= u
n1
+ d với n 2.
Số d được gọi công sai của cấp số cộng.
Nếu (u
n
) cấp số cộng với công sai d thì với số tự nhiên n 2, ta có u
n
u
n1
= d.
Khi d = 0 thì cấp số cộng một dãy số không đổi.
BSỐ HẠNG TỔNG QUÁT
c Định nghĩa 2.2. Nếu cấp số cộng (u
n
) số hạng đầu u
1
và công sai d thì số hạng tổng quát u
n
được xác
định bởi công thức
u
n
= u
1
+ (n 1)d với n 2.
Nhận xét. Từ công thức u
n
= u
1
+ (n 1)d, ta n =
u
n
u
1
d
+ 1 với n 2, d = 0.
CTỔNG N SỐ HẠNG ĐU CỦA MỘT CẤP SỐ CỘNG
c Định nghĩa 2.3. Cho cấp số cộng (u
n
) số hạng đầu u
1
và công sai d. Đặt S
n
= u
1
+ u
2
+ u
3
+ . . . + u
n
.
Khi đó
S
n
=
(u
1
+ u
n
) n
2
.
Nhận xét. Do u
n
= u
1
+ (n 1)d nên u
1
+ u
n
= 2u
1
+ (n 1)d. Suy ra S
n
=
[2u
1
+ (n 1)d] n
2
.
DCÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP
Dạng 1. Nhận diện cấp số cộng, công sai d và số hạng đầu của CSC
Dựa theo định nghĩa của cấp số cộng, để nhận diện (u
n
) cấp số cộng u
n+1
= u
n
+ d.
Khi đó công sai d = u
n+1
u
n
, n N
.
1. dụ mẫu
dụ 1 (Cánh Diều). y các số tự nhiên lẻ liên tiếp 1, 3, 5, . . ., 2n1, . . . cấp số cộng hay không? sao?
Lời giải.
y các số tự nhiên lẻ liên tiếp 1, 3, 5, . . . , 2n 1, . . . cấp số cộng kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng bằng
số hạng đứng ngay trước cộng với 2. Công sai của cấp số cộng y 2.
dụ 2 (CTST). Tìm cấp số cộng trong các y số sau:
a) 5, 10, 15, 20, 25, 30.
b) 1, 2, 4, 8.
232/764 232/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
233
c) 7, 7, 7, 7, 7.
Lời giải.
a) y số 5, 10, 15, 20, 25, 30 cấp số cộng với công sai d = 5.
b) y số 1, 2, 4, 8 u
2
u
1
= u
3
u
2
nên không phải cấp số cộng.
c) y số 7, 7, 7, 7, 7 cấp số cộng với công sai d = 0.
dụ 3 (TH). Trong các y số dưới đây, dãy số nào cấp số cộng?
y số (a
n
) với a
n
= 4n 3;a) y số (c
n
) với c
n
= 2018
n
.b)
Lời giải.
a) Ta a
n+1
= 4(n + 1) 3 = 4n + 1 nên a
n+1
a
n
= (4n + 1) (4n 3) = 4,n 1..
Do đó (a
n
) cấp số cộng.
b) Ta c
n+1
= 2018
n+1
nên c
n+1
c
n
= 2018
n+1
2018
n
= 2017 · 2018
n
(ph thuộc vào giá trị của n).
Suy ra (c
n
) không phải một cấp số cộng.
dụ 4 (NB). Cho cấp số cộng (u
n
) công thức số hạng tổng quát u
n
= 3n + 1, n N
. Tìm số hạng đầu u
1
và công sai d?
Lời giải.
Từ công thức số hạng tổng quát, ta u
1
= 4, u
2
= 7 suy ra d = u
2
u
1
= 3.
dụ 5 (TH). Cho cấp số cộng (u
n
) với u
1
= 3, u
2
= 9. Công sai của cấp số cộng đã cho bằng bao nhiêu?
Lời giải.
Cấp số cộng (u
n
) số hạng tổng quát u
n
= u
1
+ (n 1)d với n 2.
Suy ra u
2
= u
1
+ d 9 = 3 + d d = 6.
Vậy công sai của cấp số cộng đã cho 6.
dụ 6 (VD). Tính số hạng đầu u
1
và công sai d của một cấp số cộng biết u
4
= 10 và u
7
= 19.
Lời giải.
Ta
®
u
4
= 10
u
7
= 19
®
u
1
+ 3d = 10
u
1
+ 6d = 19
®
u
1
= 1
d = 3.
2. Bài tập tự luyện
Bài 1. Trong các dãy số sau, y số nào cấp số cộng? sao?
10; 2; 14; 26; 38.a)
1
2
;
5
4
; 2;
11
4
;
7
2
.b)
1;
2;
3;
4;
5.c) 1, 4, 7, 10, 13.d)
Lời giải.
a) Ta 2 10 = 14 (2) = 26 (14) = 38 (24),
do đó y số 10; 2; 14; 26; 38 cấp số cộng.
b) Ta
5
4
1
2
= 2
5
4
nên dãy số
1
2
;
5
4
; 2;
11
4
;
7
2
không cấp số cộng.
c) Ta
2
1 =
3
2 nên y số
1;
2;
3;
4;
5 không cấp số cộng.
d) Ta 4 1 = 7 4 = 10 7 = 13 10 nên dãy số 1, 4, 7, 10, 13 cấp số cộng.
233/764 233/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
234
Bài 2. Trong các y số (u
n
) với số hạng tổng quát sau, dãy số nào cấp số cộng? Nếu cấp số cộng, hãy tìm
số hạng đầu u
1
và công sai d.
u
n
= 3 2n;a) u
n
=
3n + 7
5
;b) u
n
= 3
n
.c)
Lời giải.
a) Với u
n
= 3 2n ta u
n+1
= 3 2(n + 1), khi đó u
n+1
u
n
= 3 2(n + 1) (3 2n) = 2, n N.
Vậy dãy số (u
n
) cấp số cộng, số hạng đầu u
1
= 1 và công sai d = 2.
b) Với u
n
=
3n + 7
5
ta u
n+1
=
3(n + 1) + 7
5
=
3n + 10
5
.
Khi đó u
n+1
u
n
=
3n + 10
5
3n + 7
5
=
3
5
, n N.
Vậy dãy số (u
n
) cấp số cộng, số hạng đầu u
1
= 2 và công sai d =
3
5
.
c) Với u
n
= 3
n
, ta u
1
= 3; u
2
= 9; u
3
= 27, khi đó u
3
u
2
= u
2
u
1
.
Vậy dãy số (u
n
) không cấp số cộng.
Bài 3 (NB). Dãy số hữu hạn nào một cấp số cộng? sao?
2, 1, 4, 7, 10, 13, 16.a) 1, 2, 4, 6, 8.b)
Lời giải.
a) Ta thấy u
2
= u
1
+ 3 do 1 = (2) + 3.
u
k
= u
k1
+ d, k 2 ( 1 = (2) + 3; 4 = 1 + 3; 7 = 4 + 3; 10 = 7 + 3; 13 = 10 + 3; 16 = 13 + 3) nên dãy
số đã cho cấp số cộng.
b) Ta thấy u
2
= u
1
+ (3) do 2 = 1 + (3).
u
3
= u
2
+ (3) bởi ( 4 = 2 + (3)) nên dãy số đã cho không cấp số cộng.
Bài 4 (TH). Trong các y số dưới đây, dãy số nào cấp số cộng?
y số (a
n
) với a
n
= 4n 3;a) y số (c
n
) với c
n
= 2018
n
.b)
Lời giải.
a) Ta a
n+1
= 4(n + 1) 3 = 4n + 1 nên a
n+1
a
n
= (4n + 1) (4n 3) = 4,n 1..
Do đó (a
n
) cấp số cộng.
b) Ta c
n+1
= 2018
n+1
nên c
n+1
c
n
= 2018
n+1
2018
n
= 2017 · 2018
n
(ph thuộc vào giá trị của n).
Suy ra (c
n
) không phải một cấp số cộng.
Bài 5 (NB). Cho cấp số cộng (u
n
) công thức số hạng tổng quát u
n
= 3n + 1, n N
. Tìm số hạng đầu u
1
và
công sai d?
Lời giải.
Từ công thức số hạng tổng quát, ta u
1
= 4, u
2
= 7 suy ra d = u
2
u
1
= 3.
Bài 6 (TH). Cho cấp số cộng (u
n
) với u
1
= 3, u
2
= 9. Công sai của cấp số cộng đã cho bằng bao nhiêu?
Lời giải.
Cấp số cộng (u
n
) số hạng tổng quát u
n
= u
1
+ (n 1)d với n 2.
Suy ra u
2
= u
1
+ d 9 = 3 + d d = 6.
Vậy công sai của cấp số cộng đã cho 6.
Bài 7 (VD). Tính số hạng đầu u
1
và công sai d của một cấp số cộng biết u
4
= 10 và u
7
= 19.
Lời giải.
Ta
®
u
4
= 10
u
7
= 19
®
u
1
+ 3d = 10
u
1
+ 6d = 19
®
u
1
= 1
d = 3.
234/764 234/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
235
Bài 8 (NB). Trong các y số sau, dãy nào cấp số cộng. Tìm số hạng đầu và công sai của cấp số cộng đó.
y số (u
n
) với u
n
= 19n 5;a) y số (u
n
) với u
n
= n
2
+ n + 1.b)
Lời giải.
a) y số (u
n
) với u
n
= 19n 5.
Ta u
n+1
u
n
= 19(n + 1) 5 (19n 5) = 19. Vậy (u
n
) một cấp số cộng với số hạng đầu
u
1
= 19 · 1 5 = 14 và công sai d = 19.
b) y số (u
n
) với u
n
= n
2
+ n + 1.
Ta u
n+1
u
n
= (n + 1)
2
+ (n + 1) + 1 (n
2
+ n + 1) = 2n + 2 ph thuộc vào n. Vy (u
n
) không một
cấp số cộng.
Bài 9 (TH). Cho cấp số cộng (u
n
) với u
1
= 3, u
2
= 9. Công sai của cấp số cộng đã cho bằng bao nhiêu?
Lời giải.
Cấp số cộng (u
n
) số hạng tổng quát u
n
= u
1
+ (n 1) d với n 2 (số hạng đầu u
1
và công sai d)
Suy ra u
2
= u
1
+ d 9 = 3 + d d = 6.
Vậy công sai của cấp số cộng đã cho 6.
Bài 10 (TH). Tìm số hạng đầu tiên, công sai của cấp số cộng sau
®
u
5
= 19
u
9
= 35.
Lời giải.
Áp dụng công thức u
n
= u
1
+ (n 1)d ta
®
u
5
= 19
u
9
= 35
®
u
1
+ 4d = 19
u
1
+ 8d = 35
®
u
1
= 3
d = 4.
Vậy số hạng đầu tiên u
1
= 3, công sai d = 4.
Bài 11 (VD). Cho cấp số cộng (u
n
) thỏa mãn
®
u
2
+ u
4
u
6
= 7
u
8
+ u
7
= 2u
4
. Xác định số hạng đầu u
1
và công sai d cấp
số cộng.
Lời giải.
Ta
®
u
2
+ u
4
u
6
= 7
u
8
+ u
7
= 2u
4
®
u
1
+ d + (u
1
+ 3d) (u
1
+ 5d) = 7
u
1
+ 7d (u
1
+ 6d) = 2(u
1
+ 3d)
®
u
1
d = 7
2u
1
+ 5d = 0
®
u
1
= 5
d = 2.
Bài 12 (VD). Cho cấp số cộng (u
n
) thỏa mãn
®
u
2
u
3
+ u
5
= 10
u
4
+ u
6
= 26
. Xác định số hạng đầu u
1
và công sai d cấp số
cộng.
Lời giải.
Ta
®
u
2
u
3
+ u
5
= 10
u
4
+ u
6
= 26
®
u
1
+ d (u
1
+ 2d) + u
1
+ 4d = 10
u
1
+ 3d + u
1
+ 5d = 26
®
u
1
+ 3d = 10
u
1
+ 4d = 13
®
u
1
= 1
d = 3.
Bài 13 (VDC). Tính số hạng đầu u
1
và công sai d của một cấp số cộng biết
®
u
1
+ u
2
+ u
3
= 27
u
2
1
+ u
2
2
+ u
2
3
= 275
Lời giải.
Ta
®
u
1
+ u
2
+ u
3
= 27
u
2
1
+ u
2
2
+ u
2
3
= 275
®
u
2
d + u
2
+ u
2
+ d = 27
(u
2
d)
2
+ u
2
2
+ (u
2
+ d)
2
= 275
®
u
2
= 9
3u
2
2
+ 2d
2
= 275.
Thay u
2
= 9 vào 3u
2
2
+ 2d
2
= 275 ta được d = 4 hay d = 4. Vy u
1
= 5, d = 4 hoặc u
1
= 13, d = 4.
3. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Trong các y số sau, y số nào một cấp số cộng?
A 1; 3; 7; 11; 15; . . .. B 1; 3; 6; 9; 12; . . ..
C 1; 2; 4; 6; 8; . . .. D 1; 3; 5; 7; 9; . . ..
Lời giải.
Ta lần lượt tính khoảng cách d các phần tử, ta thấy dãy số đáp án A d = 4.
Chọn đáp án A
235/764 235/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
236
Câu 2. Dãy số nào sau đây không phải cấp số cộng?
A
2
3
;
1
3
; 0;
1
3
;
2
3
; 1;
4
3
. B 15
2; 12
2; 9
2; 6
2.
C
4
5
; 1;
7
5
;
9
5
;
11
5
. D
1
3
;
2
3
3
;
3;
4
3
3
;
5
3
.
Lời giải.
Ta lần lượt tính khoảng cách d các phần tử, ta thấy y số trừ đáp án C khoảng cách các phần tử không bằng
nhau.
Chọn đáp án C
Câu 3. Cho cấp số cộng (u
n
) với u
1
= 2 và u
2
= 6. Công sai của cấp số cộng đã cho
A 4. B 4. C 8. D 3.
Lời giải.
Ta u
2
= 6 6 = u
1
+ d d = 4.
Chọn đáp án A
Câu 4. Cho cấp số cộng (u
n
) với u
1
= 3 và u
6
= 27. Công sai d của cấp số cộng đã cho
A d = 7. B d = 5. C d = 8. D d = 6.
Lời giải.
Ta u
6
= 27 27 = u
1
+ 5d d = 6.
Chọn đáp án D
Câu 5. Cho cấp số cộng (u
n
) với u
17
= 33 và u
33
= 65. Công sai của cấp số cộng đã cho
A 1. B 3. C 2. D 2.
Lời giải.
Gọi u
1
, d lần lượt số hạng đầu và công sai của cấp số cộng (u
n
).
Khi đó, ta u
17
= u
1
+ 16d, u
33
= u
1
+ 32d
Suy ra u
33
u
17
= 65 33 16d = 32 d = 2
Vậy công sai bằng 2.
Chọn đáp án D
Câu 6. Cho cấp số cộng u
1
= 3 và d = 4. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau.
A u
5
= 15. B u
4
= 8. C u
3
= 5. D u
2
= 2.
Lời giải.
Ta u
3
= u
1
+ 2d = 3 + 2 ·4 = 5.
Chọn đáp án C
Câu 7. Cho cấp số cộng u
1
= 11 và công sai d = 4. Hãy tính u
99
.
A 401. B 403. C 402. D 404.
Lời giải.
Ta u
99
= u
1
+ 98d = 11 + 98 ·4 = 403.
Chọn đáp án B
Câu 8. Một cấp số cộng (u
n
) u
13
= 8 và d = 3. Tìm số hạng thứ ba của cấp số cộng (u
n
).
A 50. B 28. C 38. D 44.
Lời giải.
Ta u
13
= u
1
+ 12d 8 = u
1
+ 12 ·(3) u
1
= 44 u
3
= u
1
+ 2d = 44 6 = 38.
Chọn đáp án C
Câu 9. Cho cấp số cộng (u
n
) số hạng đầu u
1
= 2 và công sai d = 4. Hãy tính giá trị u
2019
bằng
A 8074. B 4074. C 8078. D 4078.
Lời giải.
Ta u
2019
= u
1
+ 2018d = 2 + 2018 ·4 = 8074.
Chọn đáp án A
Câu 10. Cho cấp số cộng (u
n
) số hạng tổng quát u
n
= 3n 2. Tìm công sai d của cấp số cộng.
A d = 3. B d = 2. C d = 2. D d = 3.
Lời giải.
236/764 236/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
237
Ta u
n+1
u
n
= 3(n + 1) 2 3n + 2 = 3. Suy ra công sai d = 3.
Chọn đáp án A
Dạng 2. Số hạng tổng quát của cấp số cộng
Để xác định số hạng tổng quát của một cấp số cộng, ta sử dụng công thức
u
n
= u
1
+ (n 1)d hoặc u
n
= u
n1
+ d với n 2.
Tức ta cần xác định số hạng đầu u
1
và công sai d.
1. dụ mẫu
dụ 7 (Cánh Diều). Cho cấp số cộng (u
n
) số hạng đầu u
1
= 3, công sai d = 5.
a) Viết công thức của số hạng tổng quát u
n
.
b) Số 492 số hạng thứ mấy của cấp số cộng trên?
c) Số 300 số hạng nào của cấp số cộng trên không?
Lời giải.
a) Với số hạng đầu u
1
= 3, công sai d = 5, ta công thức của số hạng tổng quát u
n
u
n
= u
1
+ (n 1)d = 3 + (n 1) · 5 = 8 + 5n.
Vậy u
n
= 8 + 5n.
b) Ta 492 = 8 + 5n 5n = 500 n = 100. Vy 492 số hạng thứ 100 của cấp số cộng.
c) Xét 300 = 8 + 5n n =
308
5
. Do
308
5
/ N nên 300 không số hạng nào của cấp số cộng trên.
dụ 8 (KNTT). Cho dãy số (u
n
) với u
n
= 4n 3. Chứng minh rằng (u
n
) một cấp số cộng. Tìm số hạng đầu
u
1
và công sai d của cấp số cộng này. Từ đó viết số hạng tổng quát u
n
dưới dạng u
n
= u
1
+ (n 1)d.
Lời giải.
Ta u
n
u
n1
= 4n 3 (4(n 1) 3) = 4, với mọi n 2.
Do đó, (u
n
) cấp số cộng số hạng đầu u
1
= 4 · 1 3 = 1 và công sai d = 4.
Số hạng tổng quát u
n
= u
1
+ (n 1)d = 1 + (n 1) · 4.
dụ 9 (CTST). Tìm số hạng tổng quát u
n
của cấp số cộng số hạng đầu u
1
= 3 và công sai d = 9.
Lời giải.
Ta u
n
= u
1
+ (n 1)d = 3 + (n 1) · 9 = 9n 6.
Vậy số hạng tổng quát của cấp số cộng u
n
= 9n 6.
dụ 10 (TH). Xác định số hạng tổng quát của cấp số cộng (u
n
), biết
®
u
7
= 8
d = 2.
Lời giải.
Ta
®
u
7
= 8
d = 2
®
u
1
+ 6d = 8
d = 2
®
u
1
= 4
d = 2.
Vậy công thức tổng quát của cấp số cộng
u
n
= 4 + (n 1)2 u
n
= 2n 6 với n 2.
237/764 237/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
238
dụ 11 (TH). Tìm số hạng đầu và công sai của cấp số cộng (u
n
), biết
®
u
1
+ u
5
u
3
= 10
u
1
+ u
6
= 17.
Lời giải.
Ta
®
u
1
+ u
5
u
3
= 10
u
1
+ u
6
= 17
®
u
1
+ u
1
+ 4d (u
1
+ 2d) = 10
u
1
+ u
1
+ 5d = 17
®
u
1
+ 2d = 10
2u
1
+ 5d = 17
®
u
1
= 16
d = 3.
Vậy u
1
= 16, d = 3.
dụ 12 (TH). Cho cấp số cộng (u
n
) với
®
u
1
= 9
u
n1
= u
n
5
. Tìm số hạng tổng quát của cấp số cộng (u
n
).
Lời giải.
Từ công thức u
n1
= u
n
5 u
n
= u
n1
+ 5, suy ra d = 5.
Vậy công thức tổng quát của cấp số cộng (u
n
) u
n
= 9 + 5(n 1) = 5n 14.
dụ 13 (TH). Cho cấp số cộng (u
n
) u
20
= 52 và u
51
= 145. Hãy tìm số hạng tổng quát của cấp số cộng
đó.
Lời giải.
Ta
®
u
20
= 52
u
51
= 145
®
u
1
+ 19d = 52
u
1
+ 50d = 145
®
u
1
= 5
d = 3.
Vậy số hạng tổng quát cần tìm u
n
= u
1
+ (n 1)d = 5 + (n 1) · (3) = 3n + 8.
dụ 14 (VD). Tìm số hạng đầu và công sai của cấp số cộng (u
n
), biết
®
u
9
= 5u
2
u
13
= 2u
6
+ 5.
a)
®
u
1
u
3
+ u
5
= 10
u
1
+ u
6
= 7.
b)
Lời giải.
a) Ta
®
u
9
= 5u
2
u
13
= 2u
6
+ 5
®
u
1
+ 8d = 5 (u
1
+ d)
u
1
+ 12d = 2 (u
1
+ 5d) + 5
®
4u
1
+ 3d = 0
u
1
+ 2d = 5
®
u
1
= 3
d = 4.
Vậy u
1
= 3, d = 4.
b) Ta
®
u
1
u
3
+ u
5
= 10
u
1
+ u
6
= 7
®
u
1
(u
1
+ 2d) + (u
1
+ 4d) = 10
u
1
+ (u
1
+ 5d) = 7
®
u
1
+ 2d = 10
2u
1
+ 5d = 7
®
u
1
= 36
d = 13.
Vậy u
1
= 36, d = 13.
dụ 15 (VD). Tìm số hạng đầu và công sai của cấp số cộng (u
n
), biết
®
u
3
+ u
7
= 8
u
2
u
7
= 75.
a)
®
u
5
= 4u
3
u
2
u
6
= 11.
b)
238/764 238/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
239
Lời giải.
a) Ta
®
u
3
+ u
7
= 8
u
2
u
7
= 75
®
(u
1
+ 2d) + (u
1
+ 6d) = 8
(u
1
+ d) (u
1
+ 6d) = 75
®
4d = 8
u
2
1
+ 7u
1
d + 6d
2
= 75
®
d = 2
u
2
1
+ 14u
1
51 = 0
®
u
1
= 3
d = 2
hoặc
®
u
1
= 17
d = 2.
Vậy
®
u
1
= 3
d = 2
hoặc
®
u
1
= 17
d = 2.
b) Ta
®
u
5
= 4u
3
u
2
u
6
= 11
®
u
1
+ 4d = 4 (u
1
+ 2d)
(u
1
+ d) (u
1
+ 5d) = 11
®
3u
1
+ 4d = 0 (1)
u
2
1
+ 6du
1
+ 5d
2
= 11 (2)
Từ (1) suy ra 3u
1
= 4d. Thay vào (2) ta được
9u
2
1
+ 54du
1
+ 45d
2
= 99 16d
2
72d
2
+ 45d
2
= 99
11d
2
= 99
ñ
d = 3
d = 3.
Với d = 3, ta u
1
= 4.
Với d = 3, ta u
1
= 4.
Vậy
®
u
1
= 4
d = 3
hoặc
®
u
1
= 4
d = 3.
2. Bài tập tự luyện
Bài 14 (TH). Xác định số hạng tổng quát của cấp số cộng (u
n
), biết
®
u
7
= 8
d = 2.
Lời giải.
Ta
®
u
7
= 8
d = 2
®
u
1
+ 6d = 8
d = 2
®
u
1
= 4
d = 2.
Vậy công thức tổng quát của cấp số cộng
u
n
= 4 + (n 1)2 u
n
= 2n 6 với n 2.
Bài 15 (TH). Tìm số hạng đầu và công sai của cấp số cộng (u
n
), biết
®
u
1
+ u
5
u
3
= 10
u
1
+ u
6
= 17.
Lời giải.
239/764 239/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
240
Ta
®
u
1
+ u
5
u
3
= 10
u
1
+ u
6
= 17
®
u
1
+ u
1
+ 4d (u
1
+ 2d) = 10
u
1
+ u
1
+ 5d = 17
®
u
1
+ 2d = 10
2u
1
+ 5d = 17
®
u
1
= 16
d = 3.
Vậy u
1
= 16, d = 3.
Bài 16 (TH). Cho cấp số cộng (u
n
) với
®
u
1
= 9
u
n1
= u
n
5
. Tìm số hạng tổng quát của cấp số cộng (u
n
).
Lời giải.
Từ công thức u
n1
= u
n
5 u
n
= u
n1
+ 5, suy ra d = 5.
Vậy công thức tổng quát của cấp số cộng (u
n
) u
n
= 9 + 5(n 1) = 5n 14.
Bài 17 (TH). Cho cấp số cộng (u
n
) u
20
= 52 và u
51
= 145. Hãy tìm số hạng tổng quát của cấp số cộng đó.
Lời giải.
Ta
®
u
20
= 52
u
51
= 145
®
u
1
+ 19d = 52
u
1
+ 50d = 145
®
u
1
= 5
d = 3.
Vậy số hạng tổng quát cần tìm u
n
= u
1
+ (n 1)d = 5 + (n 1) · (3) = 3n + 8.
Bài 18 (VD). Tìm số hạng đầu và công sai của cấp số cộng (u
n
), biết
®
u
9
= 5u
2
u
13
= 2u
6
+ 5.
a)
®
u
1
u
3
+ u
5
= 10
u
1
+ u
6
= 7.
b)
Lời giải.
a) Ta
®
u
9
= 5u
2
u
13
= 2u
6
+ 5
®
u
1
+ 8d = 5 (u
1
+ d)
u
1
+ 12d = 2 (u
1
+ 5d) + 5
®
4u
1
+ 3d = 0
u
1
+ 2d = 5
®
u
1
= 3
d = 4.
Vậy u
1
= 3, d = 4.
b) Ta
®
u
1
u
3
+ u
5
= 10
u
1
+ u
6
= 7
®
u
1
(u
1
+ 2d) + (u
1
+ 4d) = 10
u
1
+ (u
1
+ 5d) = 7
®
u
1
+ 2d = 10
2u
1
+ 5d = 7
®
u
1
= 36
d = 13.
Vậy u
1
= 36, d = 13.
Bài 19 (VD). Tìm số hạng đầu và công sai của cấp số cộng (u
n
), biết
®
u
3
+ u
7
= 8
u
2
u
7
= 75.
a)
®
u
5
= 4u
3
u
2
u
6
= 11.
b)
Lời giải.
240/764 240/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
241
a) Ta
®
u
3
+ u
7
= 8
u
2
u
7
= 75
®
(u
1
+ 2d) + (u
1
+ 6d) = 8
(u
1
+ d) (u
1
+ 6d) = 75
®
4d = 8
u
2
1
+ 7u
1
d + 6d
2
= 75
®
d = 2
u
2
1
+ 14u
1
51 = 0
®
u
1
= 3
d = 2
hoặc
®
u
1
= 17
d = 2.
Vậy
®
u
1
= 3
d = 2
hoặc
®
u
1
= 17
d = 2.
b) Ta
®
u
5
= 4u
3
u
2
u
6
= 11
®
u
1
+ 4d = 4 (u
1
+ 2d)
(u
1
+ d) (u
1
+ 5d) = 11
®
3u
1
+ 4d = 0 (1)
u
2
1
+ 6du
1
+ 5d
2
= 11 (2)
Từ (1) suy ra 3u
1
= 4d. Thay vào (2) ta được
9u
2
1
+ 54du
1
+ 45d
2
= 99 16d
2
72d
2
+ 45d
2
= 99
11d
2
= 99
ñ
d = 3
d = 3.
Với d = 3, ta u
1
= 4.
Với d = 3, ta u
1
= 4.
Vậy
®
u
1
= 4
d = 3
hoặc
®
u
1
= 4
d = 3.
Bài 20 (TH). Xác định công thức tổng quát của cấp số cộng (u
n
), biết
®
u
11
= 5
d = 6.
Lời giải.
Ta
®
u
11
= 5
d = 6
®
u
1
+ 10d = 5
d = 6
®
u
1
= 65
d = 6.
Vậy công thức tổng quát của cấp số cộng:
u
n
= 65 + (n 1).(6) u
n
= 6n + 71 với n 2.
Bài 21 (TH). Tìm số hạng đầu và công sai của cấp số cộng (u
n
), biết
®
u
2
+ u
5
u
3
= 10
u
4
+ u
6
= 26.
Lời giải.
Ta
®
u
2
+ u
5
u
3
= 10
u
4
+ u
6
= 26
®
u
1
+ d + u
1
+ 4d (u
1
+ 2d) = 10
u
1
+ 3d + u
1
+ 5d = 26
®
u
1
+ 3d = 10
2u
1
+ 8d = 26
®
u
1
= 1
d = 3.
Vậy u
1
= 1, d = 3.
241/764 241/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
242
Bài 22 (TH). Tìm số hạng đầu và công sai của cấp số cộng, biết
®
u
7
= 27
u
15
= 59.
a)
®
u
9
= 5u
2
u
13
= 2u
6
+ 5.
b)
®
u
2
+ u
4
u
6
= 7
u
8
u
7
= 2u
4
.
c)
®
u
3
u
7
= 8
u
2
· u
7
= 75.
d)
®
u
6
+ u
7
= 60
u
2
4
+ u
2
12
= 1170.
e)
Lời giải.
a) Ta
®
u
7
= 27
u
15
= 59
®
u
1
+ 6d = 27
u
1
+ 14d = 59
®
u
1
= 3
d = 4.
Vậy số hạng đầu của cấp số cộng u
1
= 3, công sai d = 4.
b) Ta
®
u
9
= 5u
2
u
13
= 2u
6
+ 5
®
u
1
+ 8d = 5u
1
+ 5d
u
1
+ 12d = 2u
1
+ 10d + 5
®
4u
1
3d = 0
u
1
+ 2d = 5
®
u
1
= 3
d = 4.
Vậy số hạng đầu của cấp số cộng u
1
= 3, công sai d = 4.
c) Ta
®
u
2
+ u
4
u
6
= 7
u
8
u
7
= 2u
4
®
u
1
+ d + u
1
+ 3d u
1
5d = 7
u
1
+ 7d u
1
6d = 2u
1
+ 6d
®
u
1
d = 7
2u
1
+ 5d = 0
®
u
1
= 5
d = 2.
Vậy số hạng đầu của cấp số cộng u
1
= 5, công sai d = 2.
d) Ta
®
u
3
u
7
= 8
u
2
· u
7
= 75
®
u
1
+ 2d u
1
6d = 8
(u
1
+ d)(u
1
+ 6d) = 75
®
d = 2
u
2
1
+ 14u
1
51 = 0
d = 2
ñ
u
1
= 3
u
1
= 17.
Vậy số hạng đầu của cấp số cộng u
1
= 3, công sai d = 2 hoặc u
1
= 17, d = 2.
e) Ta
®
u
6
+ u
7
= 60
u
2
4
+ u
2
12
= 1170
®
2u
6
+ d = 60 (1)
(u
6
2d)
2
+ (u
6
+ 6d)
2
= 1170. (2)
Từ (1), suy ra d = 60 2u
6
, thay vào (2), ta
(5u
6
120)
2
+ (360 11u
6
)
2
= 1170 146u
2
6
9120u
6
+ 142830 = 0 ( nghiệm).
Vậy không tồn tại cấp số cộng thỏa yêu cầu bài toán.
3. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 11. Cho cấp số cộng (u
n
) số hạng đầu u
1
và công sai d. Công thức tìm số hạng tổng quát u
n
A u
n
= u
1
+ (n 1)d. B u
n
= u
1
+ nd. C u
n
= u
1
+ (n + 1)d. D u
n
= nu
1
+ d.
Lời giải.
Ta u
n
= u
1
+ (n 1)d.
Chọn đáp án A
Câu 12. Cho cấp số cộng (u
n
) u
1
= 3 và d =
1
2
. Khẳng định nào sau đây đúng?
A u
n
= 3 +
1
2
(n + 1). B u
n
= 3 +
1
2
n 1. C u
n
= 3 +
1
2
(n 1). D u
n
= 3 +
1
4
(n 1).
Lời giải.
Ta
u
1
= 3
d =
1
2
CT T Q
u
n
= u
1
+ (n 1)d = 3 +
1
2
(n 1).
Chọn đáp án C
Câu 13. Cho cấp số cộng (u
n
) xác định bởi u
n
= 2n + 1. Xác định số hạng đầu u
1
và công sai d của cấp số
cộng.
A u
1
= 3, d = 1. B u
1
= 1, d = 1. C u
1
= 3, d = 2. D u
1
= 1, d = 2.
Lời giải.
Ta u
1
= 2 · 1 + 1 = 3 và u
2
= 2 · 2 + 1 = 5, nên d = u
2
u
1
= 2.
Chọn đáp án C
242/764 242/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
243
Câu 14. Cho cấp số cộng (u
n
) u
4
= 12, u
14
= 18. Tìm số hạng đầu u
1
và công sai d của cấp số cộng (u
n
).
A u
1
= 20, d = 3. B u
1
= 22, d = 3 . C u
1
= 21, d = 3. D u
1
= 21, d = 3.
Lời giải.
Ta
®
u
4
= u
1
+ (4 1)d
u
14
= u
1
+ (14 1)d
®
12 = u
1
+ 3d
18 = u
1
+ 13d
®
u
1
= 12
d = 3.
Chọn đáp án C
Câu 15. Tìm số hạng đầu và công sai của cấp số cộng (u
n
) thỏa mãn
®
u
1
+ u
9
= 12
u
4
3u
2
= 1.
A u
1
=
1
2
; d =
13
8
. B u
1
= 1; d =
13
8
. C u
1
=
1
2
; d =
13
8
. D u
1
= 1; d = 2.
Lời giải.
Ta có:
®
u
1
+ u
9
= 12
u
4
3u
2
= 1
®
u
1
+ (u
1
+ 8d) = 12
(u
1
+ 3d) 3(u
1
+ d) = 1
®
2u
1
+ 8d = 12
2u
1
= 1
d =
13
8
u
1
=
1
2
Chọn đáp án C
Câu 16. Cho cấp số cộng (u
n
) u
4
= 12 và u
14
= 18. Khi đó, số hạng đầu tiên u
1
và công sai d của cấp số
cộng (u
n
) lần lượt
A u
1
= 20, d = 3. B u
1
= 22, d = 3. C u
1
= 21, d = 3. D u
1
= 21, d = 3.
Lời giải.
Ta có:
®
u
4
= 12
u
14
= 18
®
u
1
+ 3d = 12
u
1
+ 13d = 18
®
u
1
= 21
d = 3.
Chọn đáp án C
Câu 17. Cho cấp số cộng (u
n
) các số hạng đầu lần lượt 5; 9; 13; 17; ···. Tìm số hạng tổng quát u
n
của cấp
số cộng.
A u
n
= 5n + 1. B u
n
= 5n 1. C u
n
= 4n + 1. D u
n
= 4n 1.
Lời giải.
Các số 5; 9; 13; 17; ···theo thứ tự đó lập thành cấp số cộng (u
n
) nên
®
u
1
= 5
d = u
2
u
1
= 4
CT T Q
u
n
= u
1
+ (n 1)d = 5 + 4(n 1) = 4n + 1.
Chọn đáp án C
Câu 18. Cho cấp số cộng (u
n
) u
3
= 15 và d = 2. Tìm u
n
A u
n
= 2n + 21. B u
n
=
3
2
n + 12. C u
n
= 3n 17. D u
n
=
3
2
n
2
4.
Lời giải.
Ta
®
15 = u
3
= u
1
+ 2d
d = 2
®
u
1
= 19
d = 2
u
n
= u
1
+ (n 1)d = 2n + 21.
Chọn đáp án A
Câu 19. Trong các y số được cho dưới đây, dãy số nào không phải cấp số cộng?
A u
n
= 4n + 9. B u
n
= 2n + 19. C u
n
= 2n 21. D u
n
= 2
n
+ 15.
Lời giải.
y số u
n
= 2
n
+ 15 không dạng an + b nên không phải cấp số cộng.
Chọn đáp án D
Câu 20. Cho cấp số cộng (u
n
) u
4
= 12 và u
14
= 18. Tìm số hạng đầu tiên u
1
và công sai d của cấp số cộng
đã cho.
A u
1
= 21; d = 3. B u
1
= 20; d = 3. C u
1
= 22; d = 3. D u
1
= 21; d = 3.
Lời giải.
Ta
®
u
4
= 12
u
14
= 18
®
u
1
+ 3d = 12
u
1
+ 13d = 18
®
u
1
= 21
d = 3.
Chọn đáp án A
243/764 243/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
244
Câu 21. Cho cấp số cộng (u
n
) thoả mãn
®
u
2
u
3
+ u
5
= 10
u
3
+ u
4
= 17
. Số hạng đầu tiên và công sai của cấp số cộng đó
lần lượt
A 1 và 3. B 3 và 4. C 4 và 3. D 4 và 3.
Lời giải.
®
u
2
u
3
+ u
5
= 10
u
3
+ u
4
= 17
®
(u
1
+ d) (u
1
+ 2d) + (u
1
+ 4d) = 10
(u
1
+ 2d) + (u
1
+ 3d) = 17
®
u
1
+ 3d = 10
2u
1
+ 5d = 17
®
u
1
= 1
d = 3.
Chọn đáp án A
Câu 22. Cho cấp số cộng (u
n
) công sai d < 0, u
31
+ u
34
= 11 và (u
31
)
2
+ (u
34
)
2
= 101. Số hạng tổng quát của
(u
n
)
A u
n
= 86 3n. B u
n
= 92 3n. C u
n
= 95 3n. D u
n
= 103 3n.
Lời giải.
Gọi cấp số cộng (u
n
) công sai d.
(u
31
)
2
+ (u
34
)
2
= 101 (u
31
+ u
34
)
2
2u
31
.u
34
= 101 u
31
.u
34
= 10.
Do đó, ta
®
u
31
+ u
34
= 11
u
31
.u
34
= 10
®
u
31
= 10
u
34
= 1
(vì d < 0)
u
31
+ u
34
= 11 2u
31
+ 3d = 11 d = 3 và u
1
= 100.
Do đó: u
n
= 103 3n.
Chọn đáp án D
Dạng 3. Tìm số hạng thứ k của cấp số cộng
Tìm số hạng thứ k (k N
) bằng công thức
u
k
= u
1
+ (k 1)d.
1. dụ mẫu
dụ 16 (Cánh Diều). Cho cấp số cộng (u
n
) với số hạng đầu u
1
=
1
2
, công sai d =
1
2
.
a) Tính u
20
.
b) Số 99 số hạng thứ bao nhiêu của cấp số cộng (u
n
)?
Lời giải.
a) Theo công thức số hạng tổng quát của cấp số cộng, ta
u
20
= u
1
+ (20 1)d =
1
2
+ 19 ·
Å
1
2
ã
= 9.
b) Giả sử 99 số hạng thứ n của cấp số cộng, ta
n =
u
n
u
1
d
+ 1 =
99
1
2
1
2
+ 1 = 200.
Vậy số 99 số hạng thứ 200 của cấp số cộng (u
n
).
dụ 17 (KNTT). Tìm năm số hạng đầu và số hạng thứ 100 của cấp số cộng (u
n
) : 10, 5, . . .
Lời giải.
Cấp số cộng này số hạng đầu u
1
= 10 và công sai d = 5. Do đó,
Năm số hạng đầu của cấp số cộng 10, 5, 0, 5, 10.
244/764 244/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
245
Số hạng thức 100 u
100
= u
1
+ 99d = 10 + 99 ·(5) = 485.
dụ 18 (NB). Cho cấp số cộng (u
n
), biết
®
u
1
= 15
d = 18.
a) Tìm u
5
, u
10
, u
15
, u
20
, u
25
.
b) Số 1209 số hạng thứ bao nhiêu ?
Lời giải.
a) Áp dụng công thức u
n
= u
1
+ (n 1)d ta
u
5
= u
1
+ 4d = 15 + 4.18 = 57.
u
10
= u
1
+ 9d = 15 + 9.18 = 147.
u
15
= u
1
+ 14d = 15 + 14.18 = 237.
u
20
= u
1
+ 19d = 15 + 19.18 = 327.
u
25
= u
1
+ 24d = 15 + 24.18 = 417.
b) Gọi u
k
số hạng của số 1209. Ta
u
k
= 1209 = u
1
+ (k 1)d = 15 + 18(k 1) = 18k 33 k = 69.
Vậy 1209 số hạng thứ 69.
dụ 19 (TH). Tìm sáu số trong khoảng (7; 35) để được một cấp số cộng gồm tám số hạng với u
1
= 7, u
8
= 35.
Lời giải.
Ta
®
u
1
= 7
u
8
= 35
®
u
1
= 7
u
1
+ 7d = 35
®
u
1
= 7
d = 4.
Vậy sáu số đặt giữa các số 7 và 35 để được một cấp số cộng
11; 15; 19; 23; 27; 31.
dụ 20 (TH). Một cấp số cộng năm số hạng tổng số hạng đầu và số hạng thứ ba bằng 28, tổng của số
hạng thứ ba và số hạng cuối bằng 40. y tìm cấp số cộng đó.
Lời giải.
Ta
®
u
1
+ u
3
= 28
u
3
+ u
5
= 40
®
u
1
+ (u
1
+ 2d) = 28
(u
1
+ 2d) + (u
1
+ 4d) = 40
®
2u
1
+ 2d = 28
2u
1
+ 6d = 40
®
u
1
= 11
d = 3.
Vậy cấp số cộng cần tìm
11; 14; 17; 20; 23.
dụ 21 (TH). Xác định 4 góc của một tứ giác lồi, biết rằng 4 c hợp thành cấp số cộng và góc lớn nhất bằng
5 lần góc nhỏ nhất.
Lời giải.
245/764 245/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
246
Gọi số đo bốn c cần tìm u
1
, u
2
, u
3
, u
4
. Ta
®
u
1
+ u
2
+ u
3
+ u
4
= 360
u
5
= 5u
1
®
4u
1
+ 6d = 360
4d = 4u
1
®
u
1
= 36
d = 36.
Vậy số đo bốn c cần tìm
36
; 72
; 108
; 144
.
dụ 22 (TH). Cho cấp số cộng (u
n
) với
®
u
5
= 43
u
21
= 171.
a) Tìm d và u
1
.
b) Tìm u
29
.
c) 16187 số hạng thứ bao nhiêu của cấp số cộng trên?
d) 35 thuộc cấp số cộng trên hay không?
Lời giải.
a) Ta
®
u
5
= 43
u
21
= 171
®
u
1
+ 4d = 43
u
1
+ 20d = 171
®
u
1
= 11
d = 8.
b) Ta u
29
= u
1
+ 28d = 11 + 28 ·(8) = 235.
c) Giả sử u
k
= 16187, với k N
. Ta
u
1
+ (k 1)d = 16187 11 + (k 1) · (8) = 16187 k = 2023.
Vậy 16187 số hạng thứ 2023 của cấp số cộng.
d) Giả sử u
m
= 35, với m N
. Ta
u
1
+ (m 1)d = 35 11 + (m 1) · (8) = 35 m = 4. (thoả mãn)
Vậy 35 thuộc cấp số cộng đã cho.
2. Bài tập tự luyện
Bài 23 (NB). Cho cấp số cộng (u
n
), biết
®
u
1
= 15
d = 18.
a) Tìm u
5
, u
10
, u
15
, u
20
, u
25
.
b) Số 1209 số hạng thứ bao nhiêu ?
Lời giải.
a) Áp dụng công thức u
n
= u
1
+ (n 1)d ta
u
5
= u
1
+ 4d = 15 + 4.18 = 57.
u
10
= u
1
+ 9d = 15 + 9.18 = 147.
u
15
= u
1
+ 14d = 15 + 14.18 = 237.
u
20
= u
1
+ 19d = 15 + 19.18 = 327.
u
25
= u
1
+ 24d = 15 + 24.18 = 417.
246/764 246/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
247
b) Gọi u
k
số hạng của số 1209. Ta
u
k
= 1209 = u
1
+ (k 1)d = 15 + 18(k 1) = 18k 33 k = 69.
Vậy 1209 số hạng thứ 69.
Bài 24 (TH). Tìm sáu số trong khoảng (7; 35) để được một cấp số cộng gồm tám số hạng với u
1
= 7, u
8
= 35.
Lời giải.
Ta
®
u
1
= 7
u
8
= 35
®
u
1
= 7
u
1
+ 7d = 35
®
u
1
= 7
d = 4.
Vậy sáu số đặt giữa các số 7 và 35 để được một cấp số cộng
11; 15; 19; 23; 27; 31.
Bài 25 (TH). Một cấp số cộng năm số hạng tổng số hạng đầu và số hạng thứ ba bằng 28, tổng của số hạng
thứ ba và số hạng cuối bằng 40. Hãy tìm cấp số cộng đó.
Lời giải.
Ta
®
u
1
+ u
3
= 28
u
3
+ u
5
= 40
®
u
1
+ (u
1
+ 2d) = 28
(u
1
+ 2d) + (u
1
+ 4d) = 40
®
2u
1
+ 2d = 28
2u
1
+ 6d = 40
®
u
1
= 11
d = 3.
Vậy cấp số cộng cần tìm
11; 14; 17; 20; 23.
Bài 26 (TH). Xác định 4 c của một tứ giác lồi, biết rằng 4 c hợp thành cấp số cộng và c lớn nhất bằng 5
lần c nhỏ nhất.
Lời giải.
Gọi số đo bốn c cần tìm u
1
, u
2
, u
3
, u
4
. Ta
®
u
1
+ u
2
+ u
3
+ u
4
= 360
u
5
= 5u
1
®
4u
1
+ 6d = 360
4d = 4u
1
®
u
1
= 36
d = 36.
Vậy số đo bốn c cần tìm
36
; 72
; 108
; 144
.
Bài 27 (TH). Cho cấp số cộng (u
n
) với
®
u
5
= 43
u
21
= 171.
a) Tìm d và u
1
.
b) Tìm u
29
.
c) 16187 số hạng thứ bao nhiêu của cấp số cộng trên?
d) 35 thuộc cấp số cộng trên hay không?
Lời giải.
a) Ta
®
u
5
= 43
u
21
= 171
®
u
1
+ 4d = 43
u
1
+ 20d = 171
®
u
1
= 11
d = 8.
247/764 247/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
248
b) Ta u
29
= u
1
+ 28d = 11 + 28 ·(8) = 235.
c) Giả sử u
k
= 16187, với k N
. Ta
u
1
+ (k 1)d = 16187 11 + (k 1) · (8) = 16187 k = 2023.
Vậy 16187 số hạng thứ 2023 của cấp số cộng.
d) Giả sử u
m
= 35, với m N
. Ta
u
1
+ (m 1)d = 35 11 + (m 1) · (8) = 35 m = 4. (thoả mãn)
Vậy 35 thuộc cấp số cộng đã cho.
Bài 28 (TH). Giữa các số 10 và 64 y đặt thêm 17 số nữa để được một cấp số cộng.
Lời giải.
Ta
®
u
1
= 10
u
19
= 64
®
u
1
= 10
u
1
+ 18d = 64
®
u
1
= 10
d = 3.
Vậy 17 số đặt thêm giữa các số 10 và 64 để được một cấp số cộng
13; 16; 19; 22; 25; 28; 31; 34; 37; 40; 43; 46; 49; 52; 55; 58; 61.
Bài 29 (TH). Tổng ba số hạng liên tiếp của một cấp số cộng bằng 2 và tổng các bình phương của ba số đó bằng
14
9
. Xác định ba số đó và tính công sai của cấp số cộng.
Lời giải.
Ta hệ
u
k
+ u
k+1
+ u
k+2
= 2
u
2
k
+ u
2
k+1
+ u
2
k+2
=
14
9
u
k
+ u
k
+ d + u
k
+ 2d = 2
u
2
k
+ (u
k
+ d)
2
+ (u
k
+ 2d)
2
=
14
9
3u
k
+ 3d = 2
3u
2
k
+ 6u
k
d + 5d
2
=
14
9
u
k
= 1
d =
1
3
hoặc
u
k
=
1
3
d =
1
3
.
Vậy ba số hạng liên tiếp của cấp số cộng thỏa yêu cầu bài toán:
1;
2
3
;
1
3
ứng với d =
1
3
hoặc
1
3
;
2
3
; 1 ứng với d =
1
3
.
Bài 30 (TH). Một cấp số cộng 7 số hạng với công sai d dương và số hạng thứ bằng 11. y tìm các số hạng
còn lại của cấp số cộng đó, biết hiệu của số hạng thứ ba và số hạng thứ năm bằng 6.
Lời giải.
Gọi số hạng đầu của cấp số cộng u
1
, công sai d. số hạng thứ của cấp số cộng bằng 11 nên ta u
4
= 11.
Do d dương nên u
5
> u
3
.
hiệu của số hạng thứ ba và số hạng thứ năm bằng 6 nên ta u
5
u
3
= 6.
Ta
®
u
4
= 11
u
5
u
3
= 6
®
u
1
+ 3d = 11
(u
1
+ 4d) (u
1
+ 2d) = 6
®
u
1
+ 3 ·3 = 11
d = 3
®
u
1
= 2
d = 3.
Vậy các số hạng còn lại của cấp số cộng u
1
= 2; u
2
= 5; u
4
= 11; u
6
= 17; u
7
= 20.
Bài 31. Tính tổng 100 số hạng đầu của y số (u
n
) với u
n
= 0,3n + 5, với mọi n 1.
Lời giải.
y số u
n
= 0,3n + 5 cấp số cộng, khi đó u
1
= 5,3 và u
100
= 35.
Do đó tổng 100 số hạng đầu của dãy số (u
n
) S
100
=
100 · (u
1
+ u
100
)
2
= 50 · (5,3 + 35) = 2015.
248/764 248/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
249
Bài 32 (VD). Tìm bốn số hạng liên tiếp của một cấp số cộng, biết rằng:
a) Tổng của chúng bằng 10 và tổng bình phương bằng 70.
b) Tổng của chúng bằng 22 và tổng bình phương bằng 66.
c) Tổng của chúng bằng 36 và tổng bình phương bằng 504.
d) Chúng tổng bằng 20 và tích của chúng bằng 384.
e) Tổng của chúng bằng 20, tổng nghịch đảo của chúng bằng
25
24
và các số này những số nguyên.
f) số đo của một tứ giác lồi và c lớn nhất gấp 5 lần góc nhỏ nhất.
Lời giải.
a) Gọi bốn số hạng liên tiếp của cấp số cộng x 3d; x d; x + d, x + 3d trong đó 2d công sai.
Theo đề bài ta
®
(x 3d) + (x d) + (x + d) + (x + 3d) = 10
(x 3d)
2
+ (x d)
2
+ (x + d)
2
+ (x + 3d)
2
= 70
®
4x = 10
4x
2
+ 20d
2
= 70
x =
5
2
4 ·
Å
5
2
ã
2
+ 20d
2
= 70
x =
5
2
d
2
=
9
4
x =
5
2
d = ±
3
2
.
Vậy bốn số hạng liên tiếp của cấp số cộng 2; 1; 4; 7.
b) Gọi bốn số hạng liên tiếp của cấp số cộng x 3d; x d; x + d; x + 3d trong đó 2d công sai.
Theo đề bài ta
®
(x 3d) + (x d) + (x + d) + (x + 3d) = 22
(x 3d)
2
+ (x d)
2
+ (x + d)
2
+ (x + 3d)
2
= 66
®
4x = 22
4x
2
+ 20d
2
= 66
x =
11
2
4 ·
Å
11
2
ã
2
+ 20d
2
= 66
x =
11
2
d
2
=
11
4
(loại).
Vậy không tồn tại bốn số hạng liên tiếp của cấp số cộng thỏa mãn yêu cầu đề bài.
c) Gọi bốn số hạng liên tiếp của cấp số cộng x 3d; x d; x + d; x + 3d trong đó 2d công sai.
Theo đề bài ta
®
(x 3d) + (x d) + (x + d) + (x + 3d) = 36
(x 3d)
2
+ (x d)
2
+ (x + d)
2
+ (x + 3d)
2
= 504
®
4x = 36
4x
2
+ 20d
2
= 504
®
x = 9
4 · 9
2
+ 20d
2
= 504
®
x = 9
d
2
= 9
®
x = 9
d = ±3.
Vậy bốn số hạng liên tiếp của cấp số cộng 0; 6; 12; 18.
d) Gọi bốn số hạng liên tiếp của cấp số cộng x 3d; x d; x + d; x + 3d trong đó 2d công sai.
Theo đề bài ta
®
(x 3d) + (x d) + (x + d) + (x + 3d) = 20
(x 3d)(x d)(x + d)(x + 3d) = 384
®
x = 5
(x
2
d
2
)(x
2
9d
2
) = 384
®
x = 5
(25 d
2
)(25 9d
2
) = 384
®
x = 5
9d
4
250d
2
+ 241 = 0
x = 5
d
2
= 1
d
2
=
241
9
x = 5
d = ±1
d = ±
241
3
.
Vậy bốn số hạng liên tiếp của cấp số cộng 2; 4; 6; 8 hoặc 5
241;
15
241
3
;
15 +
241
3
; 5 +
241.
249/764 249/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
250
e) Gọi bốn số hạng liên tiếp của cấp số cộng x 3d; x d; x + d; x + 3d trong đó 2d công sai trong đó
2d Z.
Theo đề bài ta
(x 3d) + (x d) + (x + d) + (x + 3d) = 20
1
x 3d
+
1
x d
+
1
x + d
+
1
x + 3d
=
25
24
4x = 20
1
5 3d
+
1
5 d
+
1
5 + d
+
1
5 + 3d
=
25
24
x = 5
10
25 9d
2
+
10
25 d
2
=
25
24
®
x = 5
9d
4
250d
2
+ 241 = 0
x = 5
d
2
= 1
d
2
=
241
9
x = 5
d = ±1 (thỏa mãn)
d = ±
241
3
(loại 2d Z).
Vậy bốn số hạng nguyên liên tiếp của cấp số cộng 2; 4; 6; 8.
f) Gọi bốn số hạng liên tiếp của cấp số cộng xếp theo thứ tự tăng dần x 3d; x d; x + d; x + 3d trong đó
2d > 0 công sai.
Theo đề bài ta
®
(x 3d) + (x d) + (x + d) + (x + 3d) = 360
x + 3d = 5(x 3d)
®
4x = 360
4x = 18d
®
x = 90
4 · 90
= 18d
®
x = 90
d = 20
.
Vậy bốn c của tứ giác lồi lần lượt 30
; 70
; 110
; 150
.
3. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 23. Cấp số cộng (u
n
) số hạng đầu u
1
= 5 và công sai d = 3. Tính u
15
.
A u
15
= 27. B u
15
= 37. C u
15
= 47. D u
15
= 57.
Lời giải.
u
15
= u
1
+ 14d = 5 + 14 ×3 = 37.
Chọn đáp án B
Câu 24. Cho cấp số cộng các số hạng ban đầu 1; 5; 9; 13; ···. Số hạng thứ 6 của cấp số cộng này bao
nhiêu?
A 21. B 19. C 22. D 20.
Lời giải.
Ta u
1
= 1, d = 5 1 = 4 nên u
6
= 1 + 5d = 1 + 20 = 21.
Chọn đáp án A
Câu 25. Cho cấp số cộng (u
n
) các số hạng lần lượt 4; 1; 6; x. Tìm giá trị của x.
A x = 7. B x = 10. C x = 11. D x = 12.
Lời giải.
Dễ thấy u
1
= 4, d = 5 nên u
4
= 4 + 3 ·5 = 11.
Chọn đáp án C
Câu 26. Cho cấp số cộng (u
n
) u
1
= 5 và d = 3. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A u
15
= 34. B u
15
= 45. C u
13
= 31. D u
10
= 35.
Lời giải.
®
u
1
= 5
d = 3
u
n
= 3n 8
u
15
= 37
u
13
= 31
u
10
= 22.
Chọn đáp án C
250/764 250/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
251
Câu 27. Cho cấp số cộng số hạng đầu u
1
=
1
2
, công sai d =
1
2
. Trong mỗi bộ gồm năm số hạng dưới đây,
b năm số nào các số hạng liên tiếp của dãy này?
A
1
2
; 0; 1;
1
2
; 1. B
1
2
; 0;
1
2
; 0;
1
2
. C
1
2
; 1; 2;
5
2
;
7
2
. D 1;
3
2
; 2;
5
2
; 3.
Lời giải.
Ta u
1
=
1
2
; u
2
= 0; u
3
=
1
2
, u
4
= 1; u
5
=
3
2
; u
6
= 2; u
7
=
5
2
; u
8
= 3.
Chọn đáp án D
Câu 28. Cho cấp số cộng (u
n
) u
7
=
19
5
và công sai d =
2
5
. Tính u
10
.
A
2
5
. B
19
5
. C 5. D
27
5
.
Lời giải.
Ta có: u
7
= u
1
+ 6d u
1
= u
7
6d =
19
5
6 ·
2
5
=
7
5
.
Suy ra u
10
= u
1
+ 9d =
7
5
+ 9 ·
2
5
= 5.
Chọn đáp án C
Câu 29. Cho cấp số cộng (u
n
) số hạng đầu u
1
= 1 và công sai d = 3. Số hạng thứ 20 của cấp số cộng y
A u
20
= 58. B u
20
= 60. C u
20
= 72. D u
20
= 61.
Lời giải.
Số hạng thứ 20 là: u
20
= u
1
+ 19d = 1 + 19 ·(3) = 58.
Chọn đáp án A
Câu 30. Cho cấp số cộng (u
n
) u
1
= 5 và d = 3. Số 100 số hạng thứ mấy của cấp số cộng?
A Thứ 15. B Thứ 20. C Thứ 35. D Thứ 36.
Lời giải.
Ta
®
u
1
= 5
d = 3
. u
n
= 100 100 = u
n
= u
1
+ (n 1)d = 3n 8 n = 36.
Chọn đáp án D
Câu 31. Cho cấp số cộng (u
n
) u
2
= 2001 và u
5
= 1995. Khi đó u
1
001 bằng
A u
1001
= 4005. B u
1001
= 4003. C u
1001
= 3. D u
1001
= 1.
Lời giải.
®
2001 = u
2
= u
1
+ d
1995 = u
5
= u
1
+ 4d
®
u
1
= 2003
d = 2
u
1001
= u
1
+ 1000d = 3.
Chọn đáp án C
Câu 32. Cho cấp số cộng (u
n
) biết
®
u
1
+ u
3
= 7
u
2
+ u
4
= 12
. Tính u
21
.
A u
21
= 1. B u
21
= 51. C u
21
= 31. D u
21
= 21.
Lời giải.
Ta
®
u
1
+ u
3
= 7
u
2
+ u
4
= 12
®
u
1
+ u
1
+ 2d = 7
u
1
+ d + u
1
+ 3d = 12
®
2u
1
+ 2d = 7
2u
1
+ 4d = 12
u
1
= 1
d =
5
2
.
Suy ra u
21
= u
1
+ 20d = 1 + 20 ·
5
2
= 1 + 50 = 51.
Chọn đáp án B
Câu 33. Một cấp số cộng 7 số hạng. Biết rằng tổng của số hạng đầu và số hạng cuối bằng 30, tổng của số
hạng thứ ba và số hạng thứ sáu bằng 35. Tìm số hạng thứ bảy của cấp số cộng đã cho.
A u
7
= 25. B u
7
= 30. C u
7
= 35. D u
7
= 40.
Lời giải.
251/764 251/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
252
Theo đề ta có:
®
u
1
+ u
7
= 30
u
3
+ u
6
= 35
®
u
1
+ (u
1
+ 6d) = 30
(u
1
+ 2d) + (u
1
+ 5d) = 35
®
2u
1
+ 6d = 30
2u
1
+ 7d = 35
®
u
1
= 0
d = 5.
Do đó u
7
= u
1
+ 6d = 0 + 6 ·5 = 30.
Chọn đáp án B
Câu 34. Cho y số (u
n
) xác định bởi
u
1
= 2,
u
n+1
=
u
n
1 u
n
(với n N
) và y số (v
n
) được xác định bởi
v
n
=
u
n
+ 1
u
n
. Số hạng thứ 2023 của dãy (v
n
)
A
2023
3
. B
4046
3
. C
4043
2
. D 2023.
Lời giải.
Ta v
n+1
v
n
=
u
n+1
+ 1
u
n+1
u
n
+ 1
u
n
=
u
n
1 u
n
+ 1
u
n
1 u
n
u
n
+ 1
u
n
=
1
u
n
u
n
+ 1
u
n
= 1. Vy (v
n
) một CSC công
sai d = 1.
Mặt khác, ta v
1
=
u
1
+ 1
u
1
=
1
2
, do đó số hạng tổng quát v
n
=
1
2
+ (n 1)(1) = n +
3
2
.
Do đó v
2023
= 2023 +
3
2
=
4043
2
.
Chọn đáp án C
Dạng 4. Tính tổng của dãy nhiều số hạng liên quan
đến cấp số cộng, tổng các hạng tử của cấp số cộng
c Định 2.1. Giả sử (u
n
) một cấp số cộng công sai d. Đặt S
n
= u
1
+ u
2
+ ··· + u
n
, khi đó
S
n
=
n (u
1
+ u
n
)
2
hay S
n
=
n [2u
1
+ (n 1)d]
2
.
1. dụ mẫu
dụ 23 (Cánh Diều). Tính S = 1 + 5 + 9 + 13 + ··· + 97.
Lời giải.
Ta thấy y số 1, 5, 9, . . . , 97 cấp số cộng số hạng đầu u
1
= 1, số hạng cuối u
n
= 97, công sai d = 4. thế,
số các số hạng của cấp số cộng trên
n =
u
n
u
1
d
+ 1 =
97 1
4
+ 1 = 25.
Vậy S =
(1 + 97) ·25
2
= 1225.
dụ 24 (KNTT). Cần lấy tổng của bao nhiêu số hạng đầu của cấp số cộng 2, 5, 8, . . . để được kết quả bằng 345?
Lời giải.
Cấp số cộng y số hạng đầu u
1
= 2 và công sai d = 3. Gọi n số các số hạng đầu của cấp số cộng cần
lấy tổng, ta
345 = S
n
=
n
2
(2u
1
+ (n 1)d) =
n
2
(2 · 2 + (n 1) · 3) =
n
2
(3n + 1) .
Do đó 3n
2
+ n 690 = 0. Giải phương trình bậc hai này ta được n =
46
3
(loại) và n = 15. Vậy phải lấy tổng của
15 số hạng đầu của cấp số cộng đã cho để được tổng bằng 345.
dụ 25 (CTST). Thực hiện các yêu cầu sau
a) Tính tổng của 100 số nguyên dương đầu tiên.
b) Cho cấp số cộng (u
n
) u
4
+ u
6
= 20. Tính tổng 9 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó.
252/764 252/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
253
c) Cho cấp số cộng (v
n
) S
3
= 3 và S
5
= 15. Tính S
50
.
Lời giải.
a) Tính tổng của 100 số nguyên dương đầu tiên.
Ta thể sắp xếp 100 số nguyên dương đầu tiên thành cấp số cộng u
1
= 1, u
100
= 100.
Suy ra S
100
=
100 (1 + 100)
2
= 5050.
b) Cho cấp số cộng (u
n
) u
4
+ u
6
= 20. Tính tổng 9 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó.
Ta u
4
+ u
6
= (u
1
+ 3d) + (u
1
+ 5d) = 2u
1
+ 8d = 20.
Suy ra S
9
=
9 (2u
1
+ 8d)
2
=
9 · 20
2
= 90.
c) Cho cấp số cộng (v
n
) S
3
= 3 và S
5
= 15. Tính S
50
.
Ta S
3
=
3 (2v
1
+ 2d)
2
= 3, suy ra v
1
+ d = 1.
Lại S
5
=
5 (2v
1
+ 4d)
2
= 15, suy ra v
1
+ 2d = 3.
Do đó ta hệ phương trình
®
v
1
+ d = 1
v
1
+ 2d = 3.
Giải hệ phương trình này ta được v
1
= 1 và d = 2.
Do đó S
50
=
50 (2v
1
+ 49d)
2
=
50 [2 · 1 + 49(2)]
2
= 2400.
2. Bài tập rèn luyện
Bài 33. Tính tổng 100 số hạng đầu của dãy số (u
n
) với u
n
= 0,3n + 5, với mọi n 1.
Lời giải.
y số u
n
= 0,3n + 5 cấp số cộng, khi đó u
1
= 5,3 và u
100
= 35.
Do đó tổng 100 số hạng đầu của dãy số (u
n
) S
100
=
100 · (u
1
+ u
100
)
2
= 50 · (5,3 + 35) = 2015.
Bài 34. Cho một cấp số cộng (u
n
) u
3
+ u
28
= 100. Hãy tính tổng của 30 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó.
Lời giải.
Ta S
30
=
30(u
1
+ u
30
)
2
=
30(u
1
+ 2d + u
30
2d)
2
=
30(u
3
+ u
28
)
2
=
30 · 100
2
= 1500.
Bài 35. Cho một cấp số cộng (u
n
) S
6
= 18 và S
10
= 110. Tính S
20
.
Lời giải.
Giả sử cấp số cộng (u
n
) số hạng đầu u
1
và công sai d.
Ta S
6
= 6u
1
+
6 · 5
2
d 6u
1
+ 15d = 18. (1)
S
10
= 10u
1
+
10 · 9
2
d 10u
1
+ 45d = 110. (2)
Từ (1) và (2), ta hệ phương trình
®
6u
1
+ 15d = 18
10u
1
+ 45d = 110
®
u
1
= 7
d = 4.
Khi đó S
20
= 20u
1
+
20 · 19
2
d = 20 · (7) + 190 ·4 = 620.
Bài 36. Tính các tổng sau
a) S = 1 + 3 + 5 + ··· + (2n 1) + (2n + 1).
b) S = 100
2
99
2
+ 98
2
97
2
+ ··· + 2
2
1
2
.
Lời giải.
a) S = 1 + 3 + 5 + ··· + (2n 1) + (2n + 1).
Xét cấp số cộng (u
k
), k N
với số hạng đầu u
1
= 1 và công sai d = 2.
Ta u
k
= u
1
+ (k 1)d 2n + 1 = 1 + 2(k 1) k = n + 1.
Vậy S =
k(u
1
+ u
k
)
2
=
(n + 1)(1 + 2n + 1)
2
= (n + 1)
2
.
253/764 253/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
254
b) S = 100
2
99
2
+ 98
2
97
2
+ ··· + 2
2
1
2
= 199 + 195 + ··· + 3.
Xét cấp số cộng (u
n
) số hạng đầu u
1
= 199 và công sai d = u
2
u
1
= 195 199 = 4.
Ta u
n
= u
1
+ (n 1)d 3 = 199 4(n 1) n = 50.
Khi đó S =
n(u
1
+ u
50
)
2
=
50(199 + 3)
2
= 5050.
Bài 37. Cho cấp số cộng u
1
, u
2
, u
3
, . . . công sai d.
a) Biết u
2
+ u
22
= 40. Tính S
23
.
b) Biết u
1
+ u
4
+ u
7
+ u
10
+ u
13
+ u
16
= 147. Tính A = u
6
+ u
11
và B = u
1
+ u
6
+ u
11
+ u
16
.
c) Biết u
4
+ u
8
+ u
12
+ u
16
= 224. Tính S
19
.
d) Biết u
23
+ u
57
= 29. Tính C = u
10
+ u
70
+ u
157
+ 3u
1
.
Lời giải.
a) Ta u
2
+ u
22
= 40 u
1
+ d + u
1
+ 21d = 40 2u
1
+ 22d = 40.
Khi đó S
23
=
(2u
1
+ 22d) ·23
2
=
40 · 23
2
= 460.
b) Ta
u
1
+ u
4
+ u
7
+ u
10
+ u
13
+ u
16
= 147 u
1
+ u
1
+ 3d + u
1
+ 6d + u
1
+ 9d + u
1
+ 12d + u
1
+ 15d = 147
6u
1
+ 45d = 147
2u
1
+ 15d = 49
(u
1
+ 5d) + (u
1
+ 10d) = 49
u
6
+ u
11
= 49.
Ta lại
2u
1
+ 15d = 49 4u
1
+ 30d = 98
u
1
+ (u
1
+ 5d) + (u
1
+ 10d) + (u
1
+ 15d) = 98
u
1
+ u
6
+ u
11
+ u
16
= 98.
c) Ta
u
4
+ u
8
+ u
12
+ u
16
= 224 u
1
+ 3d + u
1
+ 7d + u
1
+ 11d + u
1
+ 15d = 224
4u
1
+ 36d = 224
2u
1
+ 18d = 112
(2u
1
+ 18d) ·19
2
= 1064
S
19
= 1064.
d) Ta
u
23
+ u
57
= 29 2u
1
+ 78d = 29
6u
1
+ 234d = 87
(u
1
+ 9d) + (u
1
+ 69d) + (u
1
+ 156d) + 3u
1
= 87
u
10
+ u
70
+ u
157
+ 3u
1
= 87.
254/764 254/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
255
Bài 38. Một cấp số cộng số hạng đầu bằng 5 và công sai bằng 2. Hỏi phải lấy tổng của bao nhiêu số hạng đầu
của cấp số cộng này để tổng bằng 2700?
Lời giải.
Cấp số cộng y số hạng đầu u
1
= 5 và công sai d = 2. Gọi n số các số hạng đầu của cấp số cộng cần
lấy tổng, ta
2700 = S
n
=
n
2
(2u
1
+ (n 1)d) =
n
2
(2 · 5 + (n 1) · 2) =
n
2
(2n + 8) .
Do đó 2n
2
+ 8n 5400 = 0. Giải phương trình bậc hai y ta được n = 54(loại) và n = 50. Vy phải lấy tổng
của 50 số hạng đầu của cấp số cộng đã cho để được tổng bằng 2700.
Bài 39. Giải các phương trình sau
a) 1 + 6 + 11 + 16 + 21 + ··· + x = 970.
b) 2 + 7 + 12 + 17 + 22 + ··· + x = 245.
c) (x + 1) + (x + 4) + (x + 7) + ··· + (x + 28) = 155.
d) (2x + 1) + (2x + 6) + (2x + 11) + ··· + (2x + 96) = 1010.
Lời giải.
a) Ta 1, 6, 11, ···, x một cấp số cộng với u
1
= 1, u
n
= x và d = 5.
Suy ra u
n
= u
1
+ (n 1) · 5 = 5n 4 x = 5n 4.
1 + 6 + 11 + 16 + 21 + ··· + x = 970
n
2
(1 + x) = 970 (1).
Thay x = 5n 4 vào (1), ta được
5n
2
3n 1940 = 0
n = 20 (nhận)
n =
97
5
(loại).
Với n = 20 x = 96.
Vậy x = 96 nghiệm của phương trình đã cho.
b) Ta 2, 7, 12, ···, x một cấp số cộng với u
1
= 2, u
n
= x và d = 5.
Suy ra u
n
= u
1
+ (n 1) · 5 = 5n 3 x = 5n 3.
2 + 7 + 12 + 17 + 22 + ··· + x = 245
n
2
(2 + x) = 245 (2).
Thay x = 5n 3 vào (2), ta được
5n
2
n 490 = 0
n = 10 (nhận)
n =
49
5
(loại).
Với n = 10 x = 47.
Vậy x = 47 nghiệm của phương trình đã cho.
c) Ta (x + 1), (x + 4), (x + 7), ···, (x + 28) một cấp số cộng với u
1
= x + 1, u
n
= x + 28 và d = 3.
Suy ra u
n
= u
1
+ (n 1) · 3 x + 28 = x + 1 + (n 1) ·3 n = 10.
(x + 1) + (x + 4) + (x + 7) + ··· + (x + 28) = 155
n
2
(x + 1 + x + 28) = 155 (3).
Thay n = 10 vào (3), ta được x = 1.
Vậy x = 1 nghiệm của phương trình đã cho.
d) Ta (2x + 1), (2x + 6), (2x + 11), ···, (2x + 96) một cấp số cộng với u
1
= 2x + 1, u
n
= 2x + 96 và d = 5.
Suy ra u
n
= u
1
+ (n 1) · 5 2x + 96 = 2x + 1 + (n 1) ·5 n = 20.
(2x + 1) + (2x + 6) + (2x + 11) + ··· + (2x + 96) = 1010
n
2
(2x + 1 + 2x + 96) = 1010 (4).
Thay n = 20 vào (4), ta được x = 1.
Vậy x = 1 nghiệm của phương trình đã cho.
255/764 255/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
256
3. Bài tập trắc nghiệm
Câu 35. Dãy số (u
n
) cấp số cộng, công sai d. Tổng S
100
= u
1
+ u
2
+ ··· + u
100
, u
1
= 0
A S
100
= 50u
100
. B S
100
= 50 (u
1
+ u
100
).
C S
100
= 100 (u
1
+ u
100
). D S
100
= 2u
1
+ 99d.
Lời giải.
Ta S
100
= u
1
+ u
2
+ ··· + u
100
=
100(u
1
+ u
100
)
2
= 50(u
1
+ u
100
).
Chọn đáp án B
Câu 36. Cho cấp số cộng (u
n
), biết u
3
= 6, u
8
= 16. Tìm công sai d và tổng 10 số hạng đầu tiên của dãy.
A d = 2; S
10
= 110. B d = 1; S
10
= 80. C d = 2; S
10
= 120. D d = 2; S
10
= 100.
Lời giải.
Gọi u
1
số hạng đầu tiên của cấp số, khi đó
®
u
1
+ 2d = 6
u
1
+ 7d = 16
®
u
1
= 2
d = 2.
Từ đó suy ra S
10
= u
1
+ u
1
+ d + u
1
+ 2d + ··· + u
1
+ 9d = 10u
1
+ (1 + 2 + ··· + 9)d = 110.
Chọn đáp án A
Câu 37. Cho cấp số cộng (u
n
) u
1
= 3 và công sai d = 2. Tính S
2017
= u
1
+ u
2
+ ··· + u
2017
.
A S
2017
= 4060211. B S
2017
= 4060221. C S
2017
= 4072323. D S
2017
= 4073232.
Lời giải.
S
n
= u
1
· n +
n(n 1)
2
· d S
2017
= 3 · 2017 +
2017 · 2016
2
· (2) = 4060221.
Chọn đáp án B
Câu 38. Cho cấp số cộng u
1
= 0 và công sai d = 3. Tổng của 26 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó bằng
bao nhiêu?
A 975. B 775. C 875. D 675.
Lời giải.
Ta S
n
= nu
1
+
n(n 1)
2
· d S
26
= 26 · 0 +
26 · 25
2
· 3 = 975.
Chọn đáp án A
Câu 39. Cho cấp số cộng (u
n
) u
9
= 12 và tổng 9 số hạng đầu tiên S
9
= 504. Khi đó u
1
bằng
A 55. B 124. C 50. D 100.
Lời giải.
Ta S
9
= 504
9
2
(u
1
+ 12) = 504 u
1
= 100.
Chọn đáp án D
Câu 40. Cho cấp số cộng (u
n
) u
2
+ u
29
= 40. Giá trị của S
30
= u
1
+ u
2
+ . . . + u
30
A 640. B 600. C 620. D 500.
Lời giải.
Ta u
2
+ u
29
= u
1
+ d + u
1
+ 28d = u
1
+ u
1
+ 29d = u
1
+ u
30
= 40.
S =
n · (u
1
+ u
30
)
2
=
30 · 40
2
= 600
Chọn đáp án B
Câu 41. Cho cấp số cộng (u
n
) thoả mãn
®
u
2
u
3
+ u
5
= 10
u
4
+ u
6
= 26
. Tính S = u
1
+ u
5
+ u
9
+ ··· + u
2021
.
A S = 2023563. B S = 6734134. C S = 6730444. D S = 1533686.
Lời giải.
Gọi d công sai của cấp số cộng (u
n
).
Ta
®
u
2
u
3
+ u
5
= 10
u
4
+ u
6
= 26
®
(u
1
+ d) (u
1
+ 2d) + (u
1
+ 4d) = 10
(u
1
+ 3d) + (u
1
+ 5d) = 26
®
u
1
+ 3d = 10
2u
1
+ 8d = 26
®
u
1
= 1
d = 3.
256/764 256/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
257
Vậy
S = u
1
+ u
5
+ u
9
+ ··· + u
2021
= u
1
+ (u
1
+ 4d) + ··· + (u
1
+ 2020d)
= 506u
1
+ 4d(1 + 2 + ··· + 505)
= 506 · 1 + 4 · 3 ·
505 · (1 + 505)
2
= 1533686.
Chọn đáp án D
Câu 42. Cho dãy số (u
n
) một cấp số cộng u
1
= 3 và công sai d = 4. Biết tổng n số hạng đầu của cấp số
cộng S
n
= 253. Tìm n.
A n = 9. B n = 12. C n = 11. D n = 10.
Lời giải.
Điều kiện: n N
.
S
n
= 253
n
2
[2u
1
+ (n 1)d] = 253
n
2
[6 + 4(n 1)] = 253
4n
2
+ 2n 506 = 0
n = 11
n =
23
2
.
So sánh điều kiện ta được n = 11 giá trị cần tìm.
Chọn đáp án C
Câu 43. Cho y (a
n
) một cấp số cộng, biết a
3
+ a
8
+ a
10
+ a
16
+ a
18
+ a
23
= 126. Tính tổng của 25 số hạng
đầu tiên của dãy (a
n
).
A 315. B 550. C 552. D 525.
Lời giải.
Gọi d công sai của cấp số cộng.
Ta (a
3
+ a
23
) + (a
8
+ a
18
) + (a
10
+ a
16
) = 6a
13
a
13
= 21.
Mặt khác S
25
=
a
1
+ a
25
2
· 25 =
2a
1
+ 24d
2
· 25 = 25 ·(a
1
+ 12d) = 25 ·a
13
= 525.
Chọn đáp án D
Câu 44. Gọi S
n
tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số cộng (u
n
) với u
1
= 1 và d = 2. Tìm chỉ số m sao cho
S
m
= 483.
A m = 21. B m = 22. C m = 23. D m = 24.
Lời giải.
Ta có: S
m
= 483 mu
1
+
m(m 1)d
2
= 483 m
2
2m 483 = 0
ñ
m = 23 (nhận)
m = 21 (loại).
Chọn đáp án C
Câu 45. Cho cấp số cộng (u
n
) thoả mãn u
2
+ u
5
= 42 và u
3
+ u
10
= 66. Tổng của 346 số hạng đầu tiên của cấp
số cộng đó
A 242000. B 240643. C 243238. D 242546.
Lời giải.
®
u
2
+ u
5
= 42
u
3
+ u
10
= 66
®
u
1
+ d + u
1
+ 4d = 42
u
1
+ 2d + u
1
+ 9d = 66
®
2u
1
+ 5d = 42
2u
1
+ 11d = 66
®
u
1
= 11
d = 4.
Suy ra S
346
= 346u
1
+
346 · 345 ·d
2
= 346 · 11 +
346 · 345 ·4
2
= 242546.
Chọn đáp án D
Câu 46. Cho cấp số cộng (u
n
) u
1
= 15, công sai d =
1
3
và tổng của n số hạng đầu tiên bằng 0. Tìm n.
257/764 257/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
258
A n = 0. B
ñ
n = 0
n = 91
. C n = 91. D n = 41.
Lời giải.
Ta
S
n
= 0 n ·
2u
1
+ (n 1)d
2
= 0 n ·
30 +
1
3
(n 1)
2
= 0 30 +
1
3
(n 1) = 0 n = 91.
Chọn đáp án C
Câu 47. Cho cấp số cộng (u
n
) xác định bởi u
n
= 5n 2. Biết tổng của n số hạng đầu tiên bằng 2576, tìm n.
A n = 31. B n = 32. C n = 33. D n = 34.
Lời giải.
Ta
n(u
1
+ u
n
)
2
= 2576
n(3 + 5n 2)
2
= 2576 5n
2
+ n 5152 = 0
n =
161
5
n = 32.
Do n N
nên n = 32.
Chọn đáp án B
Câu 48. Biết dãy số 2, 7, 12, . . . , x một cấp số cộng và tổng tất cả các phần tử của cấp số cộng này bằng 245.
Tìm x.
A x = 47. B 90. C 52. D 42.
Lời giải.
Đặt u
1
= 2, u
2
= 7, u
3
= 12, . . . và u
n
= x. Khi đó, (u
n
) một cấp số cộng số hạng đầu u
1
= 2 và công sai
d = 5. Ta
®
x = 2 + 5 (n 1)
S
n
= 245
®
x = 5n 3
(2 + x) n = 490
x = 5n 3
n = 10
n =
49
5
.
Suy ra n = 10 và x = 47.
Chọn đáp án A
Câu 49. Cho y số (u
n
) u
n
= 10n 9. Tính tổng 10 số hạng đầu tiên của dãy số (v
l
) với v
l
= u
2l1
.
A 460. B 910. C 1000. D 3520.
Lời giải.
Ta
S
10
=
l=10
X
l=1
v
l
= (u
1
+ u
3
+ . . . + u
19
) = 1 + 21 + 41 + . . . + 181 = 910.
Chọn đáp án B
Câu 50. Một cấp số cộng u
3
= 15 và u
14
= 18. Tổng 50 số hạng đầu của cấp số cộng này bằng bao nhiêu?
A 2025. B 2225. C 2425. D 2625.
Lời giải.
Ta
®
u
3
= u
1
+ 2d = 15
u
14
= u
1
+ 13d = 18
®
u
1
= 21
d = 3
S
50
= 2625.
Chọn đáp án D
Câu 51. Viết thêm năm số vào giữa số 2 và số 20 để được một cấp số cộng. Tổng của năm số đó
A
77. B 40. C 55. D 60.
Lời giải.
Ta u
1
= 2 và u
7
= 20. Suy ra u
1
+ 6d = 20 d = 3.
Khi đó 5 số được viết thêm 5, 8, 11, 14, 17.
Tổng của 5 số đó 5 + 8 + 11 + 14 + 17 = 55
Chọn đáp án C
258/764 258/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
259
Câu 52. Số tự nhiên n thỏa mãn đẳng thức 1 + 4 + 7 + . . . + (3n 2) = 590
A 18. B 20. C 21. D 19.
Lời giải.
Cấp số đã cho cấp số cộng u
1
= 1, u
2
= 4 và d = 3.
Khi đó 1 + 4 + 7 + . . . + (3n 2) = n +
n(n 1)
2
· 3 = 590 n = 20.
Chọn đáp án B
Câu 53. Cho cấp số cộng u
n
u
1
= 1 và tổng 100 số hạng đầu bằng 24850. Giá trị biểu thức
1
u
1
u
2
+
1
u
2
u
3
+
. . . +
1
u
49
u
50
A
9
246
. B
4
23
. C 123. D
49
246
.
Lời giải.
Trước tiên, ta đi tìm công sai của cấp số cộng. Ta
®
u
1
= 1
S
100
= 24850
u
1
= 1
100(2u
1
+ 99d)
2
= 24850
®
u
1
= 1
100(2 + 99d) = 49700
®
u
1
= 1
d = 5.
Khi đó
1
u
1
u
2
+
1
u
2
u
3
+ . . . +
1
u
49
u
50
=
1
1 · 6
+
1
6 · 11
+ . . . +
1
241 · 246
=
1
5
Å
1
1
1
6
+
1
6
1
11
+ . . . +
1
241
1
246
ã
=
1
5
Å
1
1
246
=
1
5
·
245
246
ã
=
49
246
.
Chọn đáp án D
Câu 54. Cấp số cộng 8, 12, 16, . . . tổng n số hạng đầu tiên S. Cấp số cộng 17, 19, 21, . . . tổng n số hạng
đầu tiên T . Biết rằng S = T , tích các số hạng thứ n của hai cấp số trên
A 1540. B 1776. C 1258. D 1350.
Lời giải.
Cấp số cộng 8, 12, 16, . . . u
1
= 8 và công sai d = 4. Do đó S = 8n +
n(n 1)
2
· 4 = 2n
2
+ 6n.
Cấp số cộng 17, 19, 21, . . . u
1
= 17 và d
= 2. Do đó T = 17n +
n(n 1)
2
2 = n
2
+ 16n.
S = T nên 2n
2
+ 6n = n
2
+ 16n n
2
10n = 0
ñ
n = 0 (loại)
n = 10.
.
Khi đó u
10
= 8 + 9 ·4 = 44 và u
10
= 17 + 9 ·2 = 35. Suy ra u
10
· u
10
= 1540.
Chọn đáp án A
Dạng 5. Các bài toán thực tế
Các bài toán thực tế về cấp số cộng thể được giải bằng cách sử dụng công thức của cấp số cộng. Công thức
của cấp số cộng là: u
n
= u
1
+ (n 1)d. Trong đó:
u
n
số hạng thứ n của cấp số cộng.
u
1
số hạng đầu tiên của cấp số cộng.
d công sai của cấp số cộng.
Một số công thức thường gặp:
u
n
=
u
n1
+ u
n+1
2
= u
1
+ (n 1)d. S
n
=
(u
1
+ u
n
) · n
2
=
2u
1
+ (n 1)d
2
· n.
259/764 259/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
260
1. dụ mẫu
dụ 26 (Cánh Diều). Một nhà thi đấu 20 hàng ghế dành cho khán giả. Hàng thứ nhất 20 ghế, hàng thứ
hai 21 ghế, hàng thứ ba 22 ghế, ... Cứ như thế, số ghế hàng sau nhiều hơn số ghế hàng trước 1 ghế.
Trong một giải thi đấu, ban tổ chức đã bán được hết số phát ra và số tiền thu được từ bán 70 800 000
đồng. Tính giá tiền của mỗi (đơn vị: đồng), biết số bán ra bằng số ghế dành cho khán giả của nhà thi đấu
và các vé đồng giá.
Lời giải.
Số ghế mỗi hàng lập thành một cấp số cộng số hạng đầu u
1
= 20, công sai d = 1. Cấp số cộng này 20 số
hạng. Do đó, tổng số ghế trong nhà thi đấu
S
20
=
[2 · 20 + (20 1) · 1] · 20
2
= 590.
số vé bán ra bằng số ghế dành cho khán giả của nhà thi đấu nên số bán ra 590.
Vậy giá tiền của một vé
70 800 000
590
= 120 000 (đồng).
dụ 27 (KNTT). Anh Nam được nhận vào làm việc một công ty về công nghệ với mức lương khởi điểm 100
triệu đồng một năm. Công ty sẽ tăng thêm lương cho anh Nam mỗi năm 20 triệu đồng. Tính tổng số tiền lương
anh Nam nhận được sau 10 năm làm việc cho công ty đó.
Lời giải.
Số tiền lương của anh Nam qua các năm lập thành một cấp số cộng với số hạng đầu u
1
= 100 và công sai d = 20.
Khi đó u
10
= u
1
+ 9d = 100 + 9 ·20 = 280.
Vậy sau 10 năm làm việc cho công ty số tiền lương anh Nam sẽ nhận 280 triệu đồng.
dụ 28 (CTST).
Một rạp hát 20 hàng ghế xếp theo hình quạt. Hàng thứ nhất 17 ghế, hàng thứ
hai 20 ghế, hàng thứ ba 23 ghế, ... cứ thế tiếp tục cho đến hàng cuối cùng.
a) Tính số ghế hàng cuối cùng.
b) Tính tổng số ghế trong rạp.
Lời giải.
a) Tính số ghế hàng cuối cùng.
Số ghế của hàng thứ nhất, thứ hai, thứ ba, .... được xếp thành cấp số cộng 17; 20; 23; . . . u
1
= 17 và
công sai d = 3.
Số ghế hàng thứ 20
u
20
= u
1
+ 19d = 17 + 19 ·3 = 74 (ghế).
b) Tính tổng số ghế trong rạp.
Tổng số ghế trong rạp tổng số ghế của 20 hàng
S
20
=
20 (u
1
+ u
20
)
2
=
20 (17 + 74)
2
= 910 (ghế).
dụ 29 (NB). Một người một khoản tiền gửi ngân hàng với lãi suất 10% năm. Nếu sau 5 năm người đó nhận
được tổng số tiền 550 triệu đồng thì số tiền gửi ban đầu của người đó bao nhiêu?
Lời giải.
Gọi x số tiền gửi ban đầu của người đó (x > 0).
Sau 5 năm, số tiền nhận được bằng số tiền gốc cộng với lãi suất:
x + 0,1x ×5 = 1,5x.
Theo đề bài, tổng số tiền nhận được sau 5 năm 550 triệu đồng, do đó ta phương trình:
1,5x = 550.
260/764 260/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
261
Giải phương trình ta có:
x =
550
1,5
366,67.
Vậy số tiền gửi ban đầu của người đó 366,67 triệu đồng.
dụ 30. Bạn An muốn mua một món quà tặng mẹ nhân ngày mùng 8/3. Bạn quyết định tiết kiệm từ ngày
1/2/2017 đến hết ngày 6/3/2017. Ngày đầu An 5 000 đồng, k từ ngày thứ hai số tiền An tiết kiệm được ngày
sau cao hơn ngày trước mỗi ngày 1 000 đồng. Tính số tiền An tiết kiệm được để mua quà tặng mẹ.
Lời giải.
Tính số ngày An tiết kiệm được từ ngày 1/2/2017 đến hết ngày 6/3/2017:
Số ngày từ ngày 1/2/2017 đến hết ngày 28/2/2017 28 ngày.
Số ngày từ ngày 1/3/2017 đến hết ngày 6/3/2017 6 ngày.
Vậy An tiết kiệm được 28 + 6 = 34 ngày.
Gọi x số tiền An tiết kiệm được vào ngày đầu tiên, do ngày sau An tiết kiệm được nhiều hơn ngày trước mỗi
ngày 1 000 đồng, nên số tiền An tiết kiệm được vào ngày thứ n x + 1 000(n 1).
Vậy An tiết kiệm được tổng số tiền là:
S = x + (x + 1 000) + (x + 2 000) + ··· + (x + 33 × 1 000).
Ta công thức của tổng số hạng cấp số cộng:
S
n
=
n(u
1
+ u
n
)
2
=
2u
1
+ (n 1)d
2
· n
Áp dụng công thức này, ta có:
S =
2u
1
+ (n 1)d
2
· n
=
2 · 5000 + 33 · 1000
2
· 34.
= 731 000.
Vậy số tiền An tiết kiệm được để mua quà tặng mẹ 731 000 đồng.
dụ 31 (TH). Một hội đồng quản trị quyết định tăng lương cho nhân viên hàng năm theo tỷ lệ cố định. dụ,
lương của một nhân viên được tăng thêm 5% so với năm trước. Hỏi nếu lương của một nhân viên 10 triệu
đồng/năm vào năm nay, thì lương của nhân viên đó sẽ bao nhiêu vào năm thứ 5?
Lời giải.
Theo giả thiết, lương của nhân viên được tăng thêm 5 % so với năm trước đó.
Vy lương của nhân viên vào năm thứ 2 sẽ 10 ·(1 + 0,05) = 10,5 triệu đồng/năm.
Tương tự, lương của nhân viên vào năm thứ 3 sẽ 10,5 · (1 + 0,05) = 11,025 triệu đồng/năm.
Lương của nhân viên vào năm thứ 4 sẽ 11,025 · (1 + 0,05) = 11,57625 triệu đồng/năm.
Cuối cùng, lương của nhân viên vào năm thứ 5 sẽ 11,57625 · (1 + 0,05) = 12,1550625 triệu đồng/năm.
Vậy lương của nhân viên đó vào năm thứ 5 sẽ 12,1550625 triệu đồng/năm.
Chú ý: Lương của nhân viên đó vào năm thứ 5 sẽ u
5
= u
1
+ 4d = 10 + 4 · 10 · 0,05 = 12 triệu đồng chỉ đúng
trong trường hợp lương của một nhân viên được tăng thêm 5% so với năm đầu tiên.
dụ 32 (TH). Hùng đang tiết kiệm để mua một cây guitar. Trong tuần đầu tiên, anh ta để dành 42 đô la, và
trong mỗi tuần tiết theo, anh ta đã thêm 8 đô la vào tài khoản tiết kiệm của mình. y guitar Hùng cần mua
giá 400 đô la. Hỏi vào tuần thứ bao nhiêu thì anh y đủ tiền để mua y guitar đó?
Lời giải.
Gọi n số tuần anh ta đã thêm 8 đô la vào tài khoản tiết kiệm của mình.
Số tiền anh ta tiết kiệm được sau n tuần đó S = 42 + 8n.
Theo bài ra S = 42 + 8n 400 n 44, 75 n = 45.
Vậy kể cả tuần đầu thì tuần thứ 46 anh ta đủ tiền để mua y guitar đó.
261/764 261/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
262
dụ 33. Hàng tháng ông An gửi vào ngân hàng một số tiền như nhau 5 000 000 đồng (vào ngày đầu mỗi
tháng) với lãi suất 0,5% một tháng, biết tiền lãi của tháng trước được nhập vào tiền gốc của tháng sau. Hỏi sau
36 tháng ông An nhận được số tiền vốn và lãi bao nhiêu? (làm tròn đến hàng đơn vị).
Lời giải.
Gọi a số tiền ông An gửi vào hàng tháng, r lãi suất trên một tháng và P
n
số tiền vốn và lãi ông An nhận
được sau n tháng.
Sau một tháng, ông An số tiền P
1
= a + ar = a(1 + r).
Đầu tháng thứ hai, ông An số tiền P
1
+ a = a(1 + r) + a.
Sau hai tháng, ông An số tiền P
2
= a(1 + r) + a + [a(1 + r) + a] r = a
(1 + r)
2
+ (1 + r)
.
Cuối tháng thứ 36, ông An số tiền
P
36
= a
(1 + r)
36
+ (1 + r)
35
+ . . . + (1 + r)
= a(1 + r)
(1 + r)
36
1
r
= 5000000 · (1 + 0,005) ·
(1 + 0,005)
36
1
0,005
197 663 927 (đồng).
2. Bài tập tự luyện
Bài 40. Chiều cao (đơn vị: centimét) của một đứa trẻ n tuổi phát triển bình thường được cho bởi công thức
x
n
= 75 + 5 ·(n 1). (Nguồn: https://bibabo.vn).
a) Một đứa trẻ phát triển bình thường chiều cao năm 3 tuổi bao nhiêu centimét?
b) y số (x
n
) một cấp số cộng không? Trung bình một năm. chiều cao mỗi đứa trẻ phát triển bình
thường tăng lên bao nhiêu centimét?
Lời giải.
a) Ta x
3
= 75 + 5 · (3 1) = 85, do đó một đứa trẻ phát triển bình thường chiều cao năm 3 tuổi 85
centimét.
b) Ta x
n
= 75 + 5(n 1) nên x
n+1
= 75 + 5(n + 1 1) = 75 + 5n,
do đó u
n+1
u
n
= 5 nên y số (x
n
) một cấp số cộng.
Trung bình một năm, chiều cao mỗi đứa trẻ phát triển bình thường tăng lên 5 centimét.
Bài 41. Khi kết hợp đồng với người lao động, một doanh nghiệp đề xuất hai phương án trả lương như sau
Phương án 1 : Năm thứ nhất, tiền lương 120 triệu. Kể từ năm thứ hai trở đi, mỗi năm tiền lương được tăng 18
triệu.
Phương án 2 : Quý thứ nhất, tiền lương 24 triệu. Kể từ quý thứ hai trở đi, mỗi quý tiền lương được tăng 1,8
triệu.
Nếu người được tuyển dụng vào doanh nghiệp, em sẽ chọn phương án nào khi
a) hợp đồng lao động 3 năm?
b) hợp đồng lao động 10 năm?
Lời giải.
262/764 262/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
263
a) hợp đồng lao động 3 năm.
Phương án 1 : Ta u
1
= 120 và d = 18.
Khi đó trong 3 năm sẽ nhận được
3 · (2 ·120 + 2 · 18)
2
= 414 (triệu đồng).
Phương án 2 : Ta u
1
= 24 triệu và d = 1,8.
Khi đó trong 3 năm (tương ứng 12 quý) sẽ nhận được
12 · (2 ·24 + 11 · 1,8)
2
= 406,8 (triệu đồng).
Vậy lựa chọn phương án 1.
b) hợp đồng lao động 10 năm.
Phương án 1 : Ta u
1
= 120 và d = 18.
Khi đó trong 10 năm sẽ nhận được
10 · (2 ·120 + 9 · 18)
2
= 2 010 (triệu đồng).
Phương án 2 : Ta u
1
= 24 triệu và d = 1,8.
Khi đó trong 10 năm (tương ứng 40 quý) sẽ nhận được
40 · (2 ·24 + 39 · 1,8)
2
= 2 364 (triệu đồng).
Vậy lựa chọn phương án 2.
Bài 42 (NB). Một người một khoản tiền gửi ngân hàng với lãi suất 10% năm. Nếu sau 5 năm người đó nhận
được tổng số tiền 550 triệu đồng thì số tiền gửi ban đầu của người đó bao nhiêu?
Lời giải.
Gọi x số tiền gửi ban đầu của người đó (x > 0).
Sau 5 năm, số tiền nhận được bằng số tiền gốc cộng với lãi suất:
x + 0,1x ×5 = 1,5x.
Theo đề bài, tổng số tiền nhận được sau 5 năm 550 triệu đồng, do đó ta phương trình:
1,5x = 550.
Giải phương trình ta có:
x =
550
1,5
366,67.
Vậy số tiền gửi ban đầu của người đó 366,67 triệu đồng.
Bài 43. Bạn An muốn mua một món quà tặng mẹ nhân ngày mùng 8/3. Bạn quyết định tiết kiệm từ ngày
1/2/2017 đến hết ngày 6/3/2017. Ngày đầu An 5 000 đồng, k từ ngày thứ hai số tiền An tiết kiệm được ngày
sau cao hơn ngày trước mỗi ngày 1 000 đồng. Tính số tiền An tiết kiệm được để mua quà tặng mẹ.
Lời giải.
Tính số ngày An tiết kiệm được từ ngày 1/2/2017 đến hết ngày 6/3/2017:
Số ngày từ ngày 1/2/2017 đến hết ngày 28/2/2017 28 ngày.
Số ngày từ ngày 1/3/2017 đến hết ngày 6/3/2017 6 ngày.
Vậy An tiết kiệm được 28 + 6 = 34 ngày.
Gọi x số tiền An tiết kiệm được vào ngày đầu tiên, do ngày sau An tiết kiệm được nhiều hơn ngày trước mỗi
ngày 1 000 đồng, nên số tiền An tiết kiệm được vào ngày thứ n x + 1 000(n 1).
Vậy An tiết kiệm được tổng số tiền là:
S = x + (x + 1 000) + (x + 2 000) + ··· + (x + 33 × 1 000).
Ta công thức của tổng số hạng cấp số cộng:
S
n
=
n(u
1
+ u
n
)
2
=
2u
1
+ (n 1)d
2
· n
Áp dụng công thức này, ta có:
S =
2u
1
+ (n 1)d
2
· n
=
2 · 5000 + 33 · 1000
2
· 34.
= 731 000.
Vậy số tiền An tiết kiệm được để mua quà tặng mẹ 731 000 đồng.
263/764 263/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
264
Bài 44 (TH). Một hội đồng quản trị quyết định tăng lương cho nhân viên hàng năm theo tỷ lệ cố định. dụ,
lương của một nhân viên được tăng thêm 5% so với năm trước. Hỏi nếu lương của một nhân viên 10 triệu
đồng/năm vào năm nay, thì lương của nhân viên đó sẽ bao nhiêu vào năm thứ 5?
Lời giải.
Theo giả thiết, lương của nhân viên được tăng thêm 5 % so với năm trước đó.
Vy lương của nhân viên vào năm thứ 2 sẽ 10 ·(1 + 0,05) = 10,5 triệu đồng/năm.
Tương tự, lương của nhân viên vào năm thứ 3 sẽ 10,5 · (1 + 0,05) = 11,025 triệu đồng/năm.
Lương của nhân viên vào năm thứ 4 sẽ 11,025 · (1 + 0,05) = 11,57625 triệu đồng/năm.
Cuối cùng, lương của nhân viên vào năm thứ 5 sẽ 11,57625 · (1 + 0,05) = 12,1550625 triệu đồng/năm.
Vậy lương của nhân viên đó vào năm thứ 5 sẽ 12,1550625 triệu đồng/năm.
Chú ý: Lương của nhân viên đó vào năm thứ 5 sẽ u
5
= u
1
+ 4d = 10 + 4 · 10 · 0,05 = 12 triệu đồng chỉ đúng
trong trường hợp lương của một nhân viên được tăng thêm 5% so với năm đầu tiên.
Bài 45 (TH). Hùng đang tiết kiệm để mua một cây guitar. Trong tuần đầu tiên, anh ta để dành 42 đô la, và trong
mỗi tuần tiết theo, anh ta đã thêm 8 đô la vào tài khoản tiết kiệm của mình. Cây guitar Hùng cần mua giá
400 đô la. Hỏi vào tuần thứ bao nhiêu thì anh y đủ tiền để mua y guitar đó?
Lời giải.
Gọi n số tuần anh ta đã thêm 8 đô la vào tài khoản tiết kiệm của mình.
Số tiền anh ta tiết kiệm được sau n tuần đó S = 42 + 8n.
Theo bài ra S = 42 + 8n 400 n 44, 75 n = 45.
Vậy kể cả tuần đầu thì tuần thứ 46 anh ta đủ tiền để mua y guitar đó.
Bài 46. Hàng tháng ông An gửi vào ngân hàng một số tiền như nhau 5 000 000 đồng (vào ngày đầu mỗi tháng)
với lãi suất 0,5% một tháng, biết tiền lãi của tháng trước được nhập vào tiền gốc của tháng sau. Hỏi sau 36 tháng
ông An nhận được số tiền vốn và lãi bao nhiêu? (làm tròn đến hàng đơn vị).
Lời giải.
Gọi a số tiền ông An gửi vào hàng tháng, r lãi suất trên một tháng và P
n
số tiền vốn và lãi ông An nhận
được sau n tháng.
Sau một tháng, ông An số tiền P
1
= a + ar = a(1 + r).
Đầu tháng thứ hai, ông An số tiền P
1
+ a = a(1 + r) + a.
Sau hai tháng, ông An số tiền P
2
= a(1 + r) + a + [a(1 + r) + a] r = a
(1 + r)
2
+ (1 + r)
.
Cuối tháng thứ 36, ông An số tiền
P
36
= a
(1 + r)
36
+ (1 + r)
35
+ . . . + (1 + r)
= a(1 + r)
(1 + r)
36
1
r
= 5000000 · (1 + 0,005) ·
(1 + 0,005)
36
1
0,005
197 663 927 (đồng).
Bài 47 (VDT). Một xưởng đăng tuyển công nhân với đãi ngộ về lương như sau: Trong quý đầu tiên thì xưởng
trả 6 triệu đồng/quý và kể từ quý thứ 2 sẽ tăng lên 0,5 triệu cho 1 quý. Hỏi với đãi ngộ trên thì sau 5 năm làm
việc tại xưởng, tổng số lương của công nhân đó bao nhiêu?
Lời giải.
Giả sử công nhân làm cho xưởng n quý thì mức lương khi đó hiệu (u
n
) (triệu đồng).
Theo đề:
Quý đầu: u
1
= 6 triệu.
Các quý tiếp theo: u
n+1
= u
n
+ 0, 5 với n 1.
Mức lương của công nhân mỗi quý 1 số hạng của y số u
n
. Mặt khác, lương của quý sau hơn lương quý trước
264/764 264/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
265
0, 5 triệu nên dãy số u
n
một cấp số cộng với công sai d = 0,5.
Ta biết 1 năm sẽ 4 quý nên 5 năm sẽ 5 · 4 = 20 quý. Theo yêu cầu của đề bài ta cần tính tổng của 20 số
hạng đầu tiên của cấp số cộng (u
n
).
Lương tháng quý 20 của công nhân: u
20
= 6 + (20 1) · 0,5 = 15,5 triệu đồng.
Tổng số lương của công nhân nhận được sau 5 năm làm việc tại xưởng: S
12
= 20 ·(6 + 15, 5)2 = 215 (triệu đồng).
Bài 48 (NB). Sinh nhật bạn của An vào ngày 01 tháng năm. An muốn mua một món quà sinh nhật cho bạn nên
quyết định b ống heo 100 đồng vào ngày 01 tháng 01 năm 2016, sau đó cứ liên tục ngày sau hơn ngày trước 100
đồng. Hỏi đến ngày sinh nhật của bạn, An đã tích lũy được bao nhiêu tiền? (thời gian b ống heo tính từ ngày
01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 30 tháng 04 năm 2016).
Lời giải.
Từ ngày 1 tháng 1 năm 2016 đến ngày 30 tháng 4 năm 2016 tổng cộng 31 + 29 + 31 + 30 = 121 ngày.
Gọi S số tiền An tích lũy được vào ngày sinh nhật của bạn.
Do An bỏ được 100 đồng vào ngày đầu tiên nên số tiền An tích lũy được vào ngày thứ n
S = 100 + 100(n 1).
Vậy tổng số tiền An tích lũy được là:
S = 100 + 200 + ··· + 12 100 =
121(100 + 12 100)
2
= 738 100.
Vậy An đã tích lũy được 738 100 đồng vào ngày sinh nhật của bạn.
Bài 49 (TH). Người ta trồng 3 003 y theo dạng một hình tam giác như sau: hàng thứ nhất trồng 1 y, hàng
thứ hai trồng 2 cây, hàng thứ ba trồng 3 cây... cứ tiếp tục trồng như thế cho đến khi hết số cây. Số hàng cây được
trồng bao nhiêu?
Lời giải.
Tổng số cây trồng được 1 + 2 + 3 + ··· + n, nghĩa tổng của n số tự nhiên đầu tiên. Ta cần tìm số n để tổng
y bằng 3003.
Ta công thức tổng của n số tự nhiên đầu tiên là:
1 + 2 + 3 + ··· + n =
n(n + 1)
2
.
Giải phương trình:
n(n + 1)
2
= 3 003.
Ta có:
n(n + 1) = 6 006 n = 77.
Vậy số hàng y được trồng 77.
3. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 55 (TH). Một công ty đang cần tuyển dụng thêm nhân viên. Công ty quyết định tăng số lượng nhân viên
hàng tháng theo cấp số cộng. Nếu công ty đã 20 nhân viên và quyết định tăng thêm 2 nhân viên hàng tháng,
hỏi sau bao nhiêu tháng công ty sẽ 50 nhân viên?
A 19 tháng. B 16 tháng. C 36 tháng. D 26 tháng.
Lời giải.
Để giải bài toán này, ta thể sử dụng công thức cấp số cộng:
a
n
= a
1
+ (n 1) × d.
Trong đó a
1
số lượng nhân viên ban đầu, d số lượng nhân viên tăng hàng tháng và n số tháng.
Ta cần tìm số tháng n để công ty được 50 nhân viên. Thay các giá trị vào công thức cấp số cộng ta có:
50 = 20 + (n 1) × 2.
265/764 265/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
266
Suy ra:
n =
50 20
2
+ 1 = 16.
Vậy sau 16 tháng kể từ khi công ty quyết định tăng số lượng nhân viên hàng tháng theo cấp số cộng, công ty sẽ
được 50 nhân viên.
Chọn đáp án B
Câu 56 (VD). Một người đang tăng cường luyện tập thể thao hàng ngày. Anh ta quyết định tăng mức độ luyện
tập theo cấp số cộng hàng tuần. Nếu anh ta bắt đầu với mức luyện tập 30 phút mỗi ngày và tăng thêm 5 phút
mỗi ngày, hỏi anh ta sẽ luyện tập được bao lâu để đạt được mức luyện tập 60 phút mỗi ngày?
A 16 ngày. B 6 ngày. C 9 ngày. D 7 ngày.
Lời giải.
Gọi n số ngày liên tiếp người đó tăng mức độ luyện tập. Theo đó, mức độ luyện tập của người đó sau n
ngày là:
30 + 5n (phút).
để đạt được mức luyện tập 60 phút mỗi ngày nên:
30 + 5n = 60.
Từ đó suy ra:
n =
60 30
5
= 6.
Vậy người đó cần luyện tập liên tiếp trong 6 ngày để đạt được mức luyện tập 60 phút mỗi ngày.
Chọn đáp án B
Câu 57 (VD). Nếu một công ty công nghệ mới thành lập số lượng người dùng ban đầu 10 000 và mỗi tháng
tăng thêm cố định 5 000 lượng người dùng, thì sau bao lâu số lượng người dùng 1 triệu.
A 198 tháng. B 197 tháng. C 18 tháng. D 98 tháng.
Lời giải.
Ta cần tính số tháng n theo công thức sau:
10 000 + 5 000n = 1 000 000.
n =
1 000 000 10 000
5 000
= 198.
Vậy sau khoảng 198 tháng (khoảng 16 năm và 6 tháng), công ty sẽ đạt được 1 triệu người dùng.
Chọn đáp án A
Câu 58 (VDC). Một nhà đầu đang đầu vào một quỹ đầu với mức lợi nhuận cố định hàng năm. Nếu nhà
đầu đầu vào quỹ đầu với số tiền ban đầu 20 triệu đồng và mức lợi nhuận hàng năm 10%, hỏi số tiền
nhà đầu sẽ nhận được sau 7 năm?
A 34 triệu đồng. B 14 triệu đồng. C 30 triệu đồng. D 39 triệu đồng.
Lời giải.
Với số tiền ban đầu 20 triệu đồng và mức lợi nhuận hàng năm 10%, ta thể tính được số tiền nhà đầu
sẽ nhận được sau 1 năm, sau đó sử dụng cấp số cộng để tính số tiền nhà đầu sẽ nhận được sau 7 năm. Số tiền
nhà đầu sẽ nhận được sau 1 năm là: 20 triệu đồng × 10% = 2 triệu đồng Số tiền nhà đầu sẽ nhận được sau
7 năm là: 2 triệu đồng × 7 năm + 20 triệu đồng = 34 triệu đồng Vậy sau 7 năm, nhà đầu sẽ nhận được tổng
cộng 34 triệu đồng.
Chọn đáp án A
Câu 59 (VDC). Một công ty sản xuất bánh kẹo tăng sản lượng sản phẩm của mình lên mỗi tháng. Nếu sản lượng
ban đầu 1 000 sản phẩm, một sản phẩm lợi nhuận 1 USD và tăng thêm 200 sản phẩm mỗi tháng, thì sau bao
nhiêu tháng lợi nhuận công ty 1 triệu đô.
A 8 000 tháng. B 7 000 tháng. C 9 000 tháng. D 5 000 tháng.
Lời giải.
Để tính thời gian công ty đạt được lợi nhuận 1 triệu đô, chúng ta cần biết lợi nhuận của công ty đạt được bao
nhiêu sau mỗi tháng.
Giả sử sản lượng ban đầu 1 000 sản phẩm một sản phẩm lợi nhuận 1 USD và tăng thêm 200 sản phẩm mỗi
tháng. Ta thể tính được lợi nhuận của công ty sau mỗi tháng như sau:
266/764 266/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
267
Tháng 1: 1 000 × 1 = 1000 USD.
Tháng 2: (1 000 + 200) × 1 = 1200 USD.
Tháng 3: (1 000 + 2 × 200) ×1 = 1 400 USD.
Tháng 4: (1 000 + 3 × 200) ×1 = 1 600 USD.
Tháng n: (1 000 + (n 1) ×200) × 1 = (n 1) × 200 + 1 000 USD.
Để tính thời gian để công ty đạt được lợi nhuận 1 triệu đô, ta giải phương trình sau: (n 1) ×200 + 1 000 = 10
6
(n 1) × 200 = (10
6
1000) n 1 =
10
6
1 000
200
n =
10
6
1 000
200
+ 1 n = 5 001 Vy sau 5 000 tháng, công
ty sẽ đạt được lợi nhuận 1 triệu đô.
Chọn đáp án D
Câu 60 (VDC). Một công ty tăng lương cho nhân viên hàng năm bằng cách thêm một số tiền cố định vào lương
của họ. dụ: Nếu lương ban đầu của một nhân viên 10 triệu đồng và công ty tăng lương 2 triệu đồng mỗi
năm, thì lương của nhân viên sẽ bao nhiêu nếu làm cho công ty 19 năm?
A 16 triệu đồng. B 26 triệu đồng. C 28 triệu đồng. D 46 triệu đồng.
Lời giải.
Do tăng lương cho nhân viên hàng năm bằng cách thêm một số tiền cố định nên ta thể sử dụng công thức tính
số hạng thứ n của cấp số cộng a
n
= a
1
+ (n 1)d.
bài toán này, ta có:
a
1
= 10 (triệu đồng) lương ban đầu của nhân viên.
d = 2 (triệu đồng) công sai của cấp số cộng.
n = 19 số thứ tự của số hạng.
Ta thay các giá trị y vào công thức trên để tính lương của nhân viên sau 19 năm:
a
19
= 10 + (19 1)2 a
19
= 46 (triệu đồng).
Vậy lương của nhân viên sau 19 năm làm việc cho công ty 46 triệu đồng.
Chọn đáp án D
Câu 61 (VDC). Tài sản thường bị khấu hao khiến chúng tuổi thọ hữu ích giới hạn. dụ, nếu một công ty
mua một chiếc xe tải với giá 35 000 đô la và bị khấu hao với tốc độ không đổi 700 đô la mỗi tháng, thì sau
bao lâu giá trị của còn 5 000 đô la.
A x = 23 tháng. B x = 43 tháng. C x = 41 tháng. D x = 40 tháng.
Lời giải.
Cách 1: Thời gian để giá trị của chiếc xe tải trên được khấu hao xuống còn 5.000 đô la thể được tính bằng
cách sử dụng công thức sau:
Giá trị khởi đầu của chiếc xe tải 35 000 Giá trị cuối cùng của chiếc xe tải 5 000 Tc độ khấu hao tương ứng
700/tháng
Để tìm ra thời gian cần thiết để giá trị của chiếc xe tải giảm xuống còn 5.000, ta cần tìm số tháng được khấu hao.
Giả sử số tháng cần khấu hao x tháng.
Giá trị của chiếc xe tải sau x tháng khấu hao được tính bằng:
35 000 700x = 5 000.
Giải phương trình trên ta có: x 43 tháng
vậy, sau 43 tháng, giá trị của chiếc xe tải sẽ giảm xuống còn 5 000. Ngoài ra ta thể giải theo cấp số cộng
như sau:
Cách 2: Ta thể sử dụng cộng thức tính số hạng thứ n của cấp số cộng a
n
= a
1
+ (n 1)d
u
1
= 35 000 (đô la) giá trị ban đầu của xe tải.
d = 700 (đô la) công sai của cấp số cộng (âm giá trị xe tải giảm).
a
n
= 5 000 (đô la) giá trị cuối cùng của xe tải.
Ta thay các giá trị y vào công thức trên để tính số tháng xe tải bị khấu hao đến 5 000 đô la:
5 000 = 35 000 + (n 1)(700) n = 43,857.
Vậy sau khoảng 43,857 tháng, tức khoảng 3 năm và 7 tháng, giá trị của xe tải sẽ còn khoảng 5 000 đô la.
Chọn đáp án B
267/764 267/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
268
Câu 62 (VDC). Các thiết bị điện tử như máy tính, điện thoại, hoặc máy ảnh thường bị khấu hao nhanh chóng
do sự phát triển của công nghệ mới. dụ, nếu một người mua một máy tính Macbook với giá 2 000 đô la và
bị khấu hao với tốc độ không đổi 100 đô la mỗi tháng, thì giá trị của Macbook còn lại 1 000 đô la sau bao nhiêu
tháng?
A x = 12 tháng. B x = 43 tháng. C x = 11 tháng. D x = 10 tháng.
Lời giải.
Để giải bài toán này, ta thể sử dụng công thức tính số hạng thứ n của cấp số cộng a
n
= a + (n 1)d.
bài toán này, ta có:
a = 2 000 (đô la) giá trị ban đầu của máy tính Macbook.
d = 100 (đô la) công sai của cấp số cộng (âm giá trị y tính giảm).
a
n
= 1 000 (đô la) giá trị cuối cùng của y tính Macbook.
Ta thay các giá trị y vào công thức trên để tính số tháng y tính bị khấu hao đến 1 000 đô la:
1 000 = 2 000 + (n 1)(100) n = 11.
Vậy sau 11 tháng, giá trị của y tính Macbook sẽ còn 1 000 đô la.
Chọn đáp án C
Câu 63 (VDC). Ban đầu 1m
2
bèo sinh sôi trên mặt hồ biết tốc độ sinh sôi ngày sau hơn ngày trước 0,5m
2
.
Biết diện tích mặt hồ nước 120m
2
hỏi sau bao lâu bèo ph đầy mặt hồ?
A x = 120 tháng. B x = 143 tháng. C x = 238 tháng. D x = 130 tháng.
Lời giải.
Giả sử sau x ngày, diện tích của bèo phủ đầy mặt hồ Sm
2
. Theo đề bài, ta biết được rằng:
Tốc độ sinh sôi của bèo 0,5m
2
/ngày.
Ban đầu, diện tích của bèo 1 m
2
.
Diện tích mặt hồ 120m
2
.
Vậy ta phương trình sau đây: S = 1 + 0,5x.
Điều kiện để bèo phủ đầy mặt hồ S = 120.
1 + 0,5x = 120 hay 0,5x = 119 x = 238 ngày.
Vậy sau 238 ngày, bèo sẽ phủ đầy mặt hồ.
Chọn đáp án C
Câu 64 (VDC). Nhà hát lớn Dạ Cỗ Lan An hàng ghế đầu hiệu y A 50 chỗ hàng ghế, sau dãy
B 48 chỗ và như thế hàng sau ít hơn hàng trước 2 ghế, biết hàng cuối cùng 10 ghế. Tính tổng số dãy ghế và
tổng số chỗ ngồi?
A 21 dãy và 630 chỗ. B 20 y và 630 chỗ. C 11 y và 630 chỗ. D 21 dãy và 930 chỗ.
Lời giải.
Gọi n số dãy ghế. Theo đề bài, ta có:
S = 50 + 48 + ··· + 10 =
50 + 10
2
n
S =
2.50 + (n 1) · (2)
2
n
Từ phương trình đầu tiên, ta có:
S = 50 + 48 + ··· + 10 =
50 + 10
2
n = 30n.
Từ phương trình thứ hai, ta có:
S =
2 · 50 + (n 1) · (2)
2
n = (50 n + 1)n = (51 n)n.
Do đó, ta có:
30n = (51 n)n n = 21.
Vậy n = 21 y ghế và 30 · 21 = 630 ghế.
Chọn đáp án A
268/764 268/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
269
Câu 65 (VDC). Người ta trồng y theo dạng một hình tam giác như sau: hàng thứ nhất trồng 1 y, hàng thứ
hai trồng 3 cây, hàng thứ ba trồng 5 cây,... cứ tiếp tục trồng như thế cho đến khi hết số cây 6 561. Số hàng cây
được trồng bao nhiêu?
A 81 hàng. B 16 hàng. C 100 hàng. D 89 hàng.
Lời giải.
Để giải bài toán này, ta cần tìm số hàng y được trồng cho đến khi tổng số y 2023.
Hàng thứ nhất trồng 1 cây.
Hàng thứ hai trồng 3 cây (1 y +2 y).
Hàng thứ ba trồng 5 cây (1 y +2 y +2 y).
...
Vậy ta thấy rằng số y trồng trong hàng thứ n (n 1) · 2 + 1.
Số cây được trồng trong n hàng đầu tiên là:
1 + 3 + 5 + ... + (2n 1) = n
2
.
Để tìm số hàng cây được trồng cho đến khi tổng số cây 6561, ta giải phương trình sau:
n
2
= 6 561. Vậy số hàng cây được trồng 81 hàng.
Chọn đáp án A
Câu 66 (VDC). Người ta thả một 1 m
2
bèo vào một hồ nước. Kinh nghiệm cho thấy sau x giờ, bèo sẽ sinh sôi
kín cả mặt hồ 500 m
2
. Biết rằng sau mỗi giờ, lượng bèo tăng thêm 0,5 m
2
và tốc độ tăng không đổi tìm x?
A 888 giờ. B 777 giờ. C 999 giờ. D 700 giờ.
Lời giải.
Bài toán y thể giải bằng cách sử dụng công thức tăng trưởng của bèo. Giả sử lượng bèo ban đầu 1 m
2
,
sau mỗi giờ lượng bèo tăng thêm 0,5 m
2
. Sau x giờ, lượng bèo đã phủ kín mặt hồ 500 m
2
. Ta thể viết
phương trình sau:
1 + 0,5x = 500.
Giải phương trình ta được:
x =
500 1
0,5
999.
Vậy sau khoảng 999 giờ (khoảng 41 ngày), lượng bèo sẽ phủ kín mặt hồ 500 m
2
.
Chọn đáp án C
269/764 269/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
270
CẤP SỐ NHÂN
3
Baâi söë
AĐỊNH NGHĨA
Cấp số nhân một y số, trong đó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều bằng tích của số hạng đứng
ngay trước với một số không đổi q, tức là:
u
n
= u
n1
· q với n 2.
Số q được gọi công bội của cấp số nhân.
Nếu (u
n
) cấp số nhân với công bội q và u
n
= 0 với mọi n 1 thì với số tự nhiên n 2, ta
u
n
u
n1
= q.
Khi q = 1 thì cấp số nhân một dãy số không đổi.
BSỐ HẠNG TỔNG QUÁT
c Định nghĩa 3.1. Nếu cấp số nhân (u
n
) số hạng đầu u
1
và công bội q thì số hạng tổng quát u
n
được xác
định bởi công thức:
u
n
= u
1
· q
n1
với n 2.
CTỔNG N SỐ HẠNG ĐU CỦA MỘT CẤP SỐ NHÂN
c Định 3.1. Cho cấp số nhân (u
n
) số hạng đầu u
1
và công bội q = 1.
Đặt S
n
= u
1
+ u
2
+ u
3
+ ··· + u
n
. Khi đó:
S
n
=
u
1
(1 q
n
)
1 q
.
Nếu q = 1 thì S
n
= nu
1
.
DCÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP
Dạng 1. Nhận diện cấp số nhân. Tìm số hạng đầu công bội q của CSN
Để nhận diện (chứng minh) mỗi dãy số cấp số nhân, ta làm như sau:
Chứng minh u
n+1
= u
n
q, n N
và q một số không đổi.
Nếu u
n
= 0, n N
thì ta lập tỉ số
u
n+1
u
n
= k.
Nếu k hằng số thì (u
n
) cấp số nhân với công bội q = k.
Nếu k ph thuộc vào n thì (u
n
) không phải cấp số nhân.
Để chứng minh dãy (u
n
) không phải một cấp số nhân. Khi đó, ta chỉ cần chỉ ra ba số hạng liên tiếp không
tạo thành một cấp số nhân, chẳng hạn
u
3
u
2
=
u
2
u
1
.
Để chứng minh ba số a, b, c theo thứ tự đó lập được một cấp số nhân, thì ta chứng minh ac = b
2
hoặc |b| =
ac.
270/764 270/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
271
1. dụ mẫu
dụ 1 (Cánh Diều). Trong các y số hữu hạn sau, y số nào cấp số nhân? sao?
125; 25; 5; 1;
1
5
.a) 2; 6; 18; 54.b)
Lời giải.
Xét các thương của các số hạng (k từ số hạng thứ hai trở đi) với số hạng ngay trước đó, ta thấy
a)
25
125
=
5
25
=
1
5
=
1
5
1
=
1
5
.
Vậy dãy số đã cho cấp số nhân.
b)
6
2
= 3,
18
6
= 3,
54
18
= 3 = 3.
Vậy dãy số đã cho không cấp số nhân.
dụ 2 (CTST). Trong các dãy số sau, dãy số nào cấp số nhân? Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân
đó.
1; 11; 121; 12321; 1234321.a) 1; 1; 1; 1; 1.b) 4; 8; 12; 16.c)
Lời giải.
a) y số: 1; 11; 121; 12321; 1234321 không cấp số nhân
12321
121
=
121
11
.
b) y số: 1; 1; 1; 1; 1 cấp số nhân với số hạng đầu u
1
= 1 và công bội q = 1.
c) y số: 4; 8; 12; 16
u
2
u
1
=
u
3
u
2
nên không cấp số nhân.
dụ 3 (NB). Dãy số 1; 1; 1; 1; . . . phải một cấp số nhân hay không?
Lời giải.
Dễ thấy
u
2
u
1
=
u
3
u
2
= . . . = 1 một số không đổi.
Do đó y số 1; 1; 1; 1; . . . một cấp số nhân.
dụ 4 (KNTT). Trong các y số sau, y số nào cấp số nhân?
u
n
= 3(2)
n
.a) u
n
= (1)
n+1
· 7
n
.b)
®
u
1
= 1
u
n+1
= 2u
n
+ 3.
c)
Lời giải.
a) u
1
= 3(2)
1
= 6; u
2
= 3(2)
2
= 12; u
3
= 3(2)
3
= 24.
y này cấp số nhân với công bội q = 2.
b) Ta
u
n+1
u
n
=
(1)
n+2
· 7
n+1
(1)
n+1
· 7
n
= 7. Dãy y cấp số nhân với công bội q = 7.
c) Xét dãy
®
u
n
= 1
u
n+1
= 2u
n
+ 3.
Ta u
1
= 1, u
2
= 5, u
3
= 13 nên
u
3
u
2
=
u
2
u
1
do đó y số y không cấp số nhân.
271/764 271/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
272
dụ 5 (TH). Dãy số
u
1
= 3
u
n+1
=
9
u
n
phải một cấp số nhân không? Nếu có, hãy tìm công bội của cấp số nhân
đó.
Lời giải.
Xét dãy số
u
1
= 3
u
n+1
=
9
u
n
u
n+1
u
n
=
9
u
n
:
9
u
n1
=
u
n1
u
n
u
n+1
= u
n1
, n 2.
Do đó ta
®
u
1
= u
3
= u
5
= . . . = u
2n+1
= . . . (1)
u
2
= u
4
= u
6
= . . . = u
2n
= . . . (2).
Theo đề bài ta u
1
= 3 u
2
=
9
u
1
= 3 (3).
Từ (1), (2) và (3) suy ra u
1
= u
2
= u
3
= u
4
= . . . = u
2n
= u
2n+1
= . . ..
Do đó (u
n
) một cấp số nhân với công bội q = 1.
dụ 6 (TH). Cho (u
n
) cấp số nhân công bội q = 0, u
1
= 0. Chứng minh rằng y số (v
n
) với v
n
= u
n
u
2n
cũng một cấp số nhân.
Lời giải.
Ta
v
n
v
n1
=
u
n
u
2n
u
n1
u
2(n1)
=
u
1
q
n1
· u
1
q
2n1
u
1
q
n2
· u
1
q
2n3
= q
3
. Do đó (v
n
) một cấp số nhân với công bội q
3
.
2. Bài tập tự luyện
Bài 1. Trong các dãy số sau, y số nào cấp số nhân? sao?
5; 0,5; 0,05; 0,005; 0,0005;a) 9; 3; 1;
1
3
;
1
9
;b) 2; 8; 32; 64; 256.c)
Lời giải.
a) Xét dãy số 5; 0,5; 0,05; 0,005; 0,0005; Xét q =
0,5
5
=
1
10
. Ta
5q = 0,5; 0,5q = 0,05; 0,05q = 0,005; 0,005q = 0,0005.
Vậy dãy số đã cho cấp số nhân với công bội q =
1
10
.
b) Xét dãy số 9; 3; 1;
1
3
;
1
9
; Xét q =
3
9
=
1
3
. Ta
9q = 3; 3q = 1, 1q =
1
3
;
1
3
q =
1
9
.
Vậy dãy số đã cho cấp số nhân với công bội q =
1
3
.
c) Xét dãy số 2; 8; 32; 64; 256. Xét q =
8
2
= 4. Ta
2q = 8; 8q = 32; 32q = 128 = 64.
Vậy dãy số đã cho không phải cấp số nhân.
Bài 2. Chứng minh mỗi y số (u
n
) với số hạng tổng quát như sau cấp số nhân:
u
n
=
3
4
· 2
n
a) u
n
=
5
3
n
;b) u
n
= (0,75)
n
.c)
Lời giải.
a) Với mọi n N
, ta
u
n+1
=
3
4
· 2
n+1
=
3
4
· 2
n
· 2
= 2u
n
.
Vậy dãy số (u
n
) đã cho cấp số nhân.
272/764 272/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
273
b) Với mọi n N
, ta
u
n+1
=
5
3
n+1
=
5
3
n
· 3
=
1
3
u
n
.
Vậy dãy số (u
n
) đã cho cấp số nhân.
c) Với mọi n N
, ta
u
n+1
= (0,75)
n+1
= (0,75)
n
· (0,75)
= (0,75)u
n
.
Vậy dãy số (u
n
) đã cho cấp số nhân.
Bài 3 (NB). Dãy số 1; 1; 1; 1; . . . phải một cấp số nhân hay không?
Lời giải.
Dễ thấy
u
2
u
1
=
u
3
u
2
= . . . = 1 một số không đổi.
Do đó y số 1; 1; 1; 1; . . . một cấp số nhân.
Bài 4 (TH). Dãy số u
n
= 3
n
phải một cấp số nhân không? Nếu có, y tìm công bội của cấp số nhân đó.
Lời giải.
Ta
u
n+1
u
n
=
3
n+1
3
n
=
3
n
· 3
3
n
= 3 số không đổi nên (u
n
) cấp số nhân với công bội q = 3.
Bài 5 (TH). Dãy số
u
1
= 3
u
n+1
=
9
u
n
phải một cấp số nhân không? Nếu có, hãy tìm công bội của cấp số nhân
đó.
Lời giải.
Xét dãy số
u
1
= 3
u
n+1
=
9
u
n
u
n+1
u
n
=
9
u
n
:
9
u
n1
=
u
n1
u
n
u
n+1
= u
n1
, n 2.
Do đó ta
®
u
1
= u
3
= u
5
= . . . = u
2n+1
= . . . (1)
u
2
= u
4
= u
6
= . . . = u
2n
= . . . (2).
Theo đề bài ta u
1
= 3 u
2
=
9
u
1
= 3 (3).
Từ (1), (2) và (3) suy ra u
1
= u
2
= u
3
= u
4
= . . . = u
2n
= u
2n+1
= . . ..
Do đó (u
n
) một cấp số nhân với công bội q = 1.
Bài 6 (TH). Cho (u
n
) cấp số nhân công bội q = 0, u
1
= 0. Chứng minh rằng dãy số (v
n
) với v
n
= u
n
u
2n
cũng
một cấp số nhân.
Lời giải.
Ta
v
n
v
n1
=
u
n
u
2n
u
n1
u
2(n1)
=
u
1
q
n1
· u
1
q
2n1
u
1
q
n2
· u
1
q
2n3
= q
3
. Do đó (v
n
) một cấp số nhân với công bội q
3
.
Bài 7 (VDT). Cho y số (u
n
) được xác định bởi
®
u
1
= 2
u
n+1
= 4u
n
+ 9
, n N
. Chứng minh rằng y số (v
n
) xác
định bởi v
n
= u
n
+ 3, n N
một cấp số nhân. y xác định số hạng đầu và công bội của cấp số nhân đó.
Lời giải.
Ta v
n
= u
n
+ 3 (1) và v
n+1
= u
n+1
+ 3 (2).
Theo đề ta u
n+1
= 4u
n
+ 9 u
n+1
+ 3 = 4(u
n
+ 3) (3).
Thay (1) và (2) vào (3) ta được v
n+1
= 4v
n
v
n+1
v
n
= 4, n N
.
Suy ra (v
n
) cấp số nhân với công bội q = 4 và số hàng đầu v
1
= u
1
+ 3 = 2 + 3 = 5.
273/764 273/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
274
Bài 8 (TH). Cho dãy số (u
n
), biết u
1
= 2 và u
n+1
=
1
3
u
n
. Chứng minh (u
n
) một cấp số nhân và tìm số hạng
u
3
.
Lời giải.
Ta u
n+1
=
1
3
u
n
u
n+1
u
n
=
1
3
một số không đổi nên (u
n
) một cấp số nhân với công bội q =
1
3
.
Do đó u
3
= u
2
· q = u
1
· q
2
= 2 ·
1
3
2
=
2
9
.
Bài 9 (VD). Cho dãy số (u
n
) được xác định bởi
®
u
1
= 3
u
n+1
= 2u
n
2
, n N
. Chứng minh rằng dãy số (v
n
) xác
định bởi v
n
= 2u
n
4, n N
một cấp số nhân. Hãy xác định số hạng đầu và công bội của cấp số nhân đó.
Lời giải.
Ta v
n
= 2u
n
4 (1) và v
n+1
= 2u
n+1
4 (2).
Theo đề ta u
n+1
= 2u
n
2 2u
n+1
4 = 2(2u
n
4) (3).
Thay (1) và (2) vào (3) ta được v
n+1
= 2v
n
v
n+1
v
n
= 2, n N
.
Suy ra (v
n
) cấp số nhân với công bội q = 2 và số hàng đầu v
1
= 2u
1
4 = 2 ·3 4 = 2.
3. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Trong các y số sau, y số nào một cấp số nhân?
A 128; 64; 32; 16; 8; . . .. B
2; 2; 4; 4
2; . . ..
C 5; 6; 7; 8; . . .. D 15; 5; 1;
1
5
; . . ..
Lời giải.
Xét phương án 128; 64; 32; 16; 8; . . ..
u
2
u
1
=
u
3
u
2
= . . . =
1
2
một số không đổi nên dãy số 128; 64; 32; 16; 8; . . . một cấp số nhân.
Chọn đáp án A
Câu 2. Dãy số nào sau đây không phải cấp số nhân?
A 1; 1; 1; 1; . . .. B 3; 3
2
; 3
3
; 3
4
; . . ..
C a; a
3
; a
5
; a
7
; . . . (a = 0). D
1
π
;
1
π
2
;
1
π
4
;
1
π
6
; . . ..
Lời giải.
Xét dãy
1
π
;
1
π
2
;
1
π
4
;
1
π
6
; . . .
u
2
u
1
=
u
3
u
2
Å
1
π
=
1
π
2
ã
.
Do đó y
1
π
;
1
π
2
;
1
π
4
;
1
π
6
; . . . không một cấp số nhân.
Chọn đáp án D
Câu 3. Dãy số 1; 2; 4; 8; 16; 32; . . . một cấp số nhân với
A Công bội 1 và số hạng đầu tiên 2. B Công bội 2 và số hạng đầu tiên 1.
C Công bội 2 và số hạng đầu tiên 2. D Công bội 1 và số hạng đầu tiên 1.
Lời giải.
Ta q =
u
2
u
1
=
u
3
u
2
= . . . = 2.
Vậy dãy số đã cho một cấp số nhân với công bội q = 2 và số hạng đầu tiên u
1
= 1.
Chọn đáp án B
Câu 4. Cho cấp số nhân (u
n
) với u
1
= 2 và công bội q = 5. Viết bốn số hạng đầu tiên của cấp số nhân.
A 2; 10; 50; 250. B 2; 10; 50; 250. C 2; 10; 50; 250. D 2; 10; 50; 250.
Lời giải.
(u
n
) một cấp số nhân nên ta u
n+1
= u
n
q.
Do đó u
2
= u
1
q = (2) · (5) = 10, u
3
= u
2
q = 10 · (5) = 50, u
4
= u
3
q = (50) · (5) = 250.
Vậy bốn số hạng đầu tiên của cấp số nhân đó 2; 10; 50; 250.
Chọn đáp án B
Câu 5. Một cấp số nhân hai số hạng liên tiếp 3 và 12. Số hạng tiếp theo của cấp số nhân
274/764 274/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
275
A 15. B 21. C 36. D 48.
Lời giải.
Một cấp số nhân hai số hạng liên tiếp 3 và 12, do đó ta q =
u
n+1
u
n
=
12
3
= 4.
Vậy số hạng tiếp theo của cấp số nhân đó u
n+2
= u
n+1
q = 12 · 4 = 48.
Chọn đáp án D
Câu 6. Cho cấp số nhân (u
n
) số hạng tổng quát u
n
=
3
2
·5
n
. Khi đó số hạng đầu u
1
và công bội q
A u
1
=
3
2
, q =
1
5
. B u
1
=
3
2
, q = 5. C u
1
=
15
2
, q =
1
5
. D u
1
=
15
2
, q = 5.
Lời giải.
Ta u
1
=
3
2
· 5
1
=
15
2
và u
2
=
3
2
· 5
2
=
75
2
.
(u
n
) một cấp số nhân nên q =
u
2
u
1
=
75
2
:
15
2
= 5.
Chọn đáp án D
Câu 7. Trong các y số (u
n
) cho bởi số hạng tổng quát u
n
sau, dãy số nào một cấp số nhân?
A u
n
=
1
3
n2
. B u
n
=
n
3
n
. C u
n
= (n + 2) ·3
n
. D u
n
= n
2
.
Lời giải.
Với u
n
=
1
3
n2
, ta q =
u
n+1
u
n
=
1
3
n3
:
1
3
n2
= 3 một số không đổi.
Vậy dãy số (u
n
) số hạng tổng quát u
n
=
1
3
n2
một cấp số nhân.
Với u
n
=
n
3
n
, ta q =
u
n+1
u
n
=
n + 1
3
n+1
:
n
3
n
=
n + 1
3n
không phải một số không đổi.
Vậy dãy số (u
n
) số hạng tổng quát u
n
=
n
3
n
không một cấp số nhân.
Với u
n
= (n + 2) ·3
n
, ta q =
u
n+1
u
n
=
(n + 3) ·3
n+1
(n + 2) ·3
n
=
3(n + 3)
n + 2
không phải một số không đổi.
Vậy dãy số (u
n
) số hạng tổng quát u
n
= (n + 2) ·3
n
không một cấp số nhân.
Với u
n
= n
2
, ta q =
u
n+1
u
n
=
(n + 1)
2
n
2
=
Å
1 +
1
n
ã
2
không một số không đổi.
Vậy dãy số (u
n
) số hạng tổng quát u
n
= n
2
không một cấp số nhân.
Chọn đáp án A
Câu 8. Trong các y số (u
n
) cho bởi số hạng tổng quát u
n
sau, dãy số nào một cấp số nhân?
A u
n
= 7 3n. B u
n
= 7 3
n
. C u
n
=
7
3n
. D u
n
= 7 · 3
n
.
Lời giải.
Với u
n
= 7 3n, ta q =
u
n+1
u
n
=
7 3(n + 1)
7 3n
=
4 3n
7 3n
không phải một số không đổi.
Vậy dãy số (u
n
) số hạng tổng quát u
n
= 7 3n không một cấp số nhân.
Với u
n
= 7 3
n
, ta q =
u
n+1
u
n
=
7 3
n+1
7 3
n
=
7 3 ·3
n
7 3
n
= 1
2 · 3
n
7 3
n
không phải một số không đổi.
Vậy dãy số (u
n
) số hạng tổng quát u
n
= 7 3
n
không một cấp số nhân.
Với u
n
=
7
3n
, ta q =
u
n+1
u
n
=
7
3(n + 1)
:
7
3n
=
n
n + 1
không phải một số không đổi.
Vậy dãy số (u
n
) số hạng tổng quát u
n
=
7
3n
không một cấp số nhân.
Với u
n
= 7 · 3
n
, ta q =
u
n+1
u
n
=
7 · 3
n+1
7 · 3
n
= 3 một số không đổi.
Vậy dãy số (u
n
) số hạng tổng quát u
n
= 7 · 3
n
một cấp số nhân.
275/764 275/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
276
Chọn đáp án D
Câu 9. Mệnh đề nào sau đây sai?
A Dãy số tất cả các số hạng bằng nhau một cấp số nhân.
B Dãy số tất cả các số hạng bằng nhau một cấp số cộng.
C Một cấp số cộng công sai dương một dãy số tăng.
D Một cấp số nhân công bội q > 1 một y tăng.
Lời giải.
Dãy số tất cả các số hạng bằng nhau một cấp số nhân mệnh đề đúng.
xét y số (u
n
) một cấp số nhân. Khi đó u
n+1
= u
n
· q với u
n
= 0, q = 1 thì u
n+1
= u
n
.
Dãy số tất cả các số hạng bằng nhau một cấp số cộng mệnh đề đúng.
u
n+1
= u
n
+ d, với d = 0 thì u
n+1
= u
n
.
Một cấp số cộng công sai dương một dãy số tăng mệnh đề đúng.
Ta xét dãy (u
n
) một cấp số cộng công sai d > 0.
u
n+1
= u
n
+ d u
n+1
u
n
= d > 0.
Do đó y (u
n
) y số tăng.
Một cấp số nhân công bội q > 1 một y tăng mệnh đề sai.
Ta xét dãy số (u
n
) một cấp số nhân công bội q > 1.
u
n+1
= u
n
q với u
n
= 0, q > 1. Khi đó u
n+1
u
n
= u
n
q u
n
= u
n
(q 1).
Nếu u
n
< 0 thì u
n+1
u
n
= u
n
q u
n
= u
n
(q 1) < 0.
Do đó y (u
n
) y số giảm.
Chọn đáp án D
Câu 10. Cho y số (u
n
) được xác định bởi u
1
= 2, u
n
= 2u
n1
+ 3n 1. Công thức số hạng tổng quát của dãy
số đã cho biểu thức dạng a2
n
+ bn + c, với a, b, c Z, n 2, n N. Khi đó tổng a + b + c giá trị bằng
A 4. B 4. C 3. D 3.
Lời giải.
Ta u
n
= 2u
n1
+ 3n 1 u
n
+ 3n + 5 = 2 [u
n1
+ 3(n 1) + 5] với n 2, n N.
Đặt v
n
= u
n
+ 3n + 5, ta v
n
= 2v
n1
với n 2, n N.
Như vậy (v
n
) cấp số nhân với công bội q = 2 và v
1
= 10.
Do đó v
n
= 10 · 2
n1
= 5 · 2
n
.
Suy ra u
n
+ 3n + 5 = 5 · 2
n
hay u
n
= 5 · 2
n
3n 5 với n 2, n N.
Vậy a = 5, b = 3, c = 5, suy ra a + b + c = 3.
Chọn đáp án C
Dạng 2. Số hạng tổng quát của cấp số nhân
Dựa vào giả thuyết, ta lập một hệ phương trình chứa công bội q và số hạng đầu u
n
. Giải hệ phương trình này
tìm được u
1
và q.
Nếu cấp số nhân (u
n
) số hạng đầu u
1
và công bội q thì số hạng tổng quát u
n
được xác định bởi công thức
u
n
= u
1
· q
n1
với n 2.
1. dụ mẫu
dụ 7 (KNTT). Xác định công bội, số hạng thứ 5, số hạng tổng quát và số hạng thứ 100 của mỗi cấp số nhân
sau:
1, 4, 16, . . .;a) 2,
1
2
,
1
8
, . . .b)
Lời giải.
276/764 276/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
277
a) Ta u
1
= 1, u
2
= 4, u
3
= 16, u
4
= 16 · 4 = 64, u
5
= 64 · 4 = 256.
Ta u
1
= 1, q = 4.
Số hạng tổng quát của cấp số nhân u
n
= u
1
· q
n1
= 1 · 4
n1
, với n 2.
Số hạng thứ 100 u
100
= 1 · 4
1001
= 4
99
.
b) Ta u
1
= 2, u
2
=
1
2
, u
3
=
1
8
, u
4
=
1
8
·
Å
1
4
ã
=
1
32
, u
5
=
1
32
·
Å
1
4
ã
=
1
128
.
Ta u
1
= 2, q =
1
4
.
Số hạng tổng quát của cấp số nhân u
n
= u
1
· q
n1
= 2 ·
Å
1
4
ã
n1
, với n 2.
Số hạng thứ 100 u
100
= 2 ·
Å
1
4
ã
1001
=
Å
1
2
ã
197
.
dụ 8. Tìm công thức tổng quát của cấp số nhân (u
n
), biết
®
u
4
u
2
= 72
u
5
u
3
= 144.
Lời giải.
Theo bài ra, ta có:
®
u
4
u
2
= 72
u
5
u
3
= 144
®
u
1
· q
3
u
1
· q = 72
u
1
· q
4
u
1
· q
2
= 144
®
u
1
· q(q
2
1) = 72
u
1
· q
2
(q
2
1) = 144
q =
144
72
= 2,
u
1
= 12.
Vậy u
n
= u
1
· q
n1
= 12 · 2
n1
= 6 · 2
n
.
dụ 9. Cho dãy số (u
n
) xác định bởi u
1
= 2, u
n+1
= 2u
n
+ 3n + 2, n > 0. Tìm công thức số hạng tổng quát
của u
n
.
Lời giải.
Đặt v
n
= u
n
+ 3n + 1 ta được dãy (v
n
) thỏa mãn: v
1
= 6, v
n
= 2v
n1
.
Ta thấy dãy (v
n
) một cấp số nhân nên suy ra v
n
= 3 · 2
n
từ đó ta được u
n
= 3 · 2
n
3n 1.
2. Bài tập tự luyện
Bài 10. Cho cấp số nhân (u
n
) với u
1
= 3, u
3
=
27
4
.
a) Tìm công bội q và viết năm số hạng đầu của cấp số nhân trên.
b) Tính tổng 10 số hạng đầu của cấp số nhân trên.
c) Tính tổng số hạng tổng quát của cấp số nhân trên.
Lời giải.
a) Ta u
3
=
27
4
u
1
q
2
=
27
4
3q
2
=
27
4
q = ±
3
2
.
Với q =
3
2
. Năm số hạng đầu của cấp số nhân đã cho
u
1
= 3, u
2
= u
1
q =
9
2
, u
3
= u
2
q =
27
4
, u
4
= u
3
q =
81
8
, u
5
= u
4
q =
243
16
.
Với q =
3
2
. Năm số hạng đầu của cấp số nhân đã cho
u
1
= 3, u
2
= u
1
q =
9
2
, u
3
= u
2
q =
27
4
, u
4
= u
3
q =
81
8
, u
5
= u
4
q =
243
16
.
b)
277/764 277/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
278
Với q =
3
2
. Tổng 10 số hạng đầu của cấp số nhân đã cho
S
10
=
u
1
(1 q
10
)
1 q
=
3
ñ
1
Å
3
2
ã
10
ô
1
3
2
=
174075
512
340.
Với q =
3
2
. Tổng 10 số hạng đầu của cấp số nhân đã cho
S
10
=
u
1
(1 q
10
)
1 q
=
3
ñ
1
Å
3
2
ã
10
ô
1 +
3
2
=
34815
512
68.
Bài 11 (NB). Tìm số hạng tổng quát của dãy số 2; 4; 8; 16; 32; . . ., biết y (u
n
) một cấp số nhân.
Lời giải.
dãy số (u
n
) một cấp số nhân nên q =
u
2
u
1
=
u
3
u
2
= . . . = 2 và số hạng đầu u
1
= 2.
Do đó y số 2; 4; 8; 16; 32; . . . một cấp số nhân số hạng tổng quát u
n
= u
1
q
n1
= 2 · 2
n1
.
Bài 12 (TH). Tìm số hạng đầu, công bội và số hạng tổng quát của cấp số nhân, biết
®
u
1
+ u
5
= 51
u
2
+ u
6
= 102.
Lời giải.
(u
n
) một cấp số nhân nên u
n
= u
1
· q
n1
.
Ta
®
u
1
+ u
5
= 51
u
2
+ u
6
= 102
®
u
1
+ u
1
q
4
= 51
u
1
q + u
1
q
5
= 102
®
u
1
(1 + q
4
) = 51 (1)
u
1
q(1 + q
4
) = 102 (2).
Chia từng vế của (2) cho (1) ta được
u
1
q(1 + q
4
)
u
1
(1 + q
4
)
=
102
51
q = 2.
Suy ra u
1
=
51
1 + q
4
=
51
17
= 3, u
n
= u
1
· q
n1
= 3 · 2
n1
.
Vậy u
1
= 3, q = 2 và u
n
= 3 · 2
n1
.
Bài 13 (TH). Tìm số hạng đầu, công bội và số hạng tổng quát của cấp số nhân, biết
®
u
1
+ u
6
= 30
u
2
+ u
7
= 120.
Lời giải.
(u
n
) một cấp số nhân nên u
n
= u
1
· q
n1
.
Ta
®
u
1
+ u
6
= 30
u
2
+ u
7
= 120
®
u
1
+ u
1
q
5
= 30
u
1
q + u
1
q
6
= 102
®
u
1
(1 + q
5
) = 30 (1)
u
1
q(1 + q
5
) = 120 (2).
Chia từng vế của (2) cho (1) ta được
u
1
q(1 + q
5
)
u
1
(1 + q
5
)
=
120
30
q = 4.
Suy ra u
1
=
30
1 + q
5
=
30
1 + 4
5
=
6
205
, u
n
= u
1
· q
n1
=
6
205
· 4
n1
.
Vậy u
1
=
6
205
, q = 4 và u
n
=
6
205
· 4
n1
.
Bài 14 (TH). Tìm số hạng đầu, công bội và số hạng tổng quát của cấp số nhân, biết
®
u
3
= 40
u
6
= 160.
Lời giải.
(u
n
) một cấp số nhân nên u
n
= u
1
· q
n1
.
Ta
®
u
3
= 40
u
6
= 1080
®
u
1
q
2
= 40 (1)
u
1
q
5
= 1080 (2).
Chia từng vế của (2) cho (1) ta được
u
1
q
5
u
1
q
2
=
1080
40
q
3
= 27 q = 3.
278/764 278/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
279
Suy ra u
1
=
40
q
2
=
40
3
2
=
40
9
, u
n
= u
1
· q
n1
=
40
9
· 3
n1
= 40 · 3
n3
.
Vậy u
1
=
40
9
, q = 3 và u
n
= 40 · 3
n3
.
Bài 15 (VDT). Tìm số hạng đầu, công bội và số hạng tổng quát của cấp số nhân công bội q Z, q = 0, biết
®
u
2
+ u
4
= 10
u
1
+ u
3
+ u
5
= 21.
Lời giải.
(u
n
) một cấp số nhân nên u
n
= u
1
· q
n1
với q Z, q = 0.
Ta
®
u
2
+ u
4
= 10
u
1
+ u
3
+ u
5
= 21
®
u
1
q + u
1
q
3
= 10
u
1
q + u
1
q
2
+ u
1
q
4
= 21
®
u
1
(q + q
3
) = 10 (1)
u
1
(1 + q
2
+ q
4
) = 21 (2).
Chia từng vế của (2) cho (1) ta được
u
1
(1 + q
2
+ q
4
)
u
1
(q + q
3
)
=
21
10
10q
4
+ 21q
3
+ 10q
2
+ 21q + 10 = 0
(q + 2)(2q + 1)(5q
2
2q + 5) = 0
q = 2 (thỏa mãn)
q =
1
2
(loại).
Suy ra u
1
=
10
q + q
3
= 1, u
n
= u
1
· q
n1
= (1) · (2)
n1
= (2)
n1
=
(2)
n
2
=
(2)
n
2
.
Vậy u
1
= 1, q = 2 và u
n
=
(2)
n
2
.
3. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 11. Cho cấp số nhân (u
n
) số hạng đầu u
1
= 0 và công bội q = 0. Số hạng tổng quát của cấp số nhân
bằng
A u
n
= u
1
+ (n 1)q. B u
n
= u
1
· q
n1
. C u
n
= u
1
· q
n
. D u
n
= u
1
· q
n+1
.
Lời giải.
Số hạng tổng quát của cấp số nhân u
n
= u
1
· q
n1
.
Chọn đáp án B
Câu 12. Cấp số nhân (u
n
) u
n
=
3
5
· 2
n
. Số hạng đầu tiên và công bội q
A u
1
=
6
5
, q = 3. B u
1
=
6
5
, q = 2. C u
1
=
6
5
, q = 2. D u
1
=
6
5
, q = 5.
Lời giải.
Ta u
n
=
3
5
· 2
n
=
6
5
· 2
n1
, suy ra u
1
=
6
5
và q = 2.
Chọn đáp án C
Câu 13. Cho cấp số nhân (u
n
) u
1
= 3 và công bội q =
2
3
. Chọn mệnh đề đúng?
A u
5
=
27
16
. B u
5
=
16
27
. C u
5
=
16
27
. D u
5
=
27
16
.
Lời giải.
Số hạng tổng quát của cấp số nhân u
n
= u
1
· q
n1
= 3 ·
Å
2
3
ã
n1
.
Vậy u
5
= 3 ·
Å
2
3
ã
51
=
16
27
.
Chọn đáp án C
Câu 14. Dãy số số hạng tổng quát u
n
=
1
3
2n
một cấp số nhân công bội q bằng
A
1
3
. B
3. C
1
9
. D
1
3
.
279/764 279/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
280
Lời giải.
Ta u
n
=
1
3
2n
=
ñ
Å
1
3
ã
2
ô
n
=
Å
1
3
ã
n
=
1
3
·
Å
1
3
ã
n1
.
Suy ra công bội của cấp số nhân q =
1
3
.
Chọn đáp án D
Câu 15. Cho cấp số nhân (u
n
) u
1
= 1, u
2
= 2. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A u
2024
= 2
2023
. B u
2024
= 2
2023
. C u
2024
= 2
2024
. D u
2024
= 2
2024
.
Lời giải.
Số hạng tổng quát của cấp số nhân u
n
= u
1
· q
n1
= (2)
n1
.
Vậy u
2024
= (2)
20241
= (2)
2023
= 2
2023
.
Chọn đáp án A
Câu 16. Cho cấp số nhân
®
u
4
u
2
= 54
u
5
u
3
= 108
. Số hạng đầu tiên u
1
và công bội q của cấp số nhân
A u
1
= 9 và q = 2 . B u
1
= 9 và q = 2. C u
1
= 9 và q = 2. D u
1
= 9 và q = 2.
Lời giải.
Ta
®
u
4
u
2
= 54
u
5
u
3
= 108
®
u
1
q
3
u
1
q = 54
u
1
q
4
u
1
q
2
= 108
®
u
1
q(q
2
1) 54 (1)
u
1
q
2
(q
2
1) = 108 (2).
Chia từng vế của (2) cho (1) ta được
u
1
q
2
(q
2
1)
u
1
q(q
2
1)
=
108
54
q = 2.
Suy ra u
1
=
54
q
3
q
=
54
2
3
2
= 9.
Chọn đáp án A
Câu 17. Cho cấp số nhân (u
n
) biết
®
u
1
+ u
2
+ u
3
= 31
u
1
+ u
3
= 26
. Giá trị u
1
và q
A u
1
= 2; q = 5 hoặc u
1
= 25; q =
1
5
. B u
1
= 5; q = 1 hoặc u
1
= 25; q =
1
5
.
C u
1
= 25; q = 5 hoặc u
1
= 1; q =
1
5
. D u
1
= 1; q = 5 hoặc u
1
= 25; q =
1
5
.
Lời giải.
(u
n
) một cấp số nhân nên u
n
= u
1
· q
n1
.
Ta
®
u
1
+ u
2
+ u
3
= 31
u
1
+ u
3
= 26
®
u
2
= 5
u
1
+ u
3
= 26
®
u
1
q = 5 (1)
u
1
(1 + q
2
) = 26 (2).
Chia từng vế của (2) cho (1) ta được
q
2
+ 1
q
=
26
5
5q
2
26q + 5 = 0
q = 5
q =
1
5
.
Với q = 5. Suy ra u
1
=
5
q
=
5
5
= 1.
Với q =
1
5
. Suy ra u
1
=
5
q
= 5 :
1
5
= 25.
Vậy u
1
= 1 với q = 5 hoặc u
1
= 25 với q =
1
5
.
Chọn đáp án D
Câu 18. Số hạng đầu tiên và công bội của cấp số nhân thỏa mãn
®
u
5
+ u
2
= 36
u
6
u
4
= 48
(với q > 0)
A u
1
= 4, q = 4. B u
1
= 2, q = 4. C u
1
= 2, q = 2. D u
1
= 4, q = 2.
Lời giải.
Ta
®
u
5
+ u
2
= 36
u
6
u
4
= 48
®
u
1
q
4
+ u
1
q = 36
u
1
q
5
u
1
q
3
= 48
®
u
1
q(q
3
+ 1) = 36 (1)
u
1
q(q
4
q
2
) = 48 (2).
280/764 280/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
281
Chia từng vế của (2) cho (1) ta được
u
1
q(q
4
q
2
)
u
1
q(q
3
+ 1)
=
48
36
q
4
q
2
q
3
+ 1
=
4
3
3q
4
4q
3
3q
2
4 = 0
ñ
q = 2
q = 1.
Từ điều kiện q > 0 suy ra công bội của cấp số nhân q = 2, do đó u
1
=
36
q
4
+ q
= 2.
Vậy u
1
= 2 và q = 2.
Chọn đáp án C
Câu 19. Cho cấp số nhân u
2
=
1
4
, u
5
= 16. Công bội và số hạng đầu tiên của cấp số nhân
A q =
1
2
; u
1
=
1
2
. B q =
1
2
; u
1
=
1
2
. C q = 4; u
1
=
1
16
. D q = 4; u
1
=
1
16
.
Lời giải.
Ta u
2
= u
1
q =
1
4
(1) và u
5
= u
1
q
4
= 16 (2).
Lấy (2) chia cho (1) vế theo vế ta được
u
1
q
4
u
1
q
=
16
1
4
q
3
= 64 q = 4.
Suy ra u
1
=
1
4
: q =
1
4
: 4 =
1
16
.
Vậy u
1
=
1
16
, q = 4.
Chọn đáp án C
Câu 20. Người ta thiết kế một cái tháp gồm 11 tầng. Diện tích mặt trên của mỗi tầng bằng nửa diện tích mặt
trên của tầng ngay bên dưới và diện tích mặt trên của tầng 1 bằng nửa diện tích của đế tháp (có diện tích
12 288 m
2
). Diện tích mặt trên cùng (của tầng thứ 11) giá trị nào sau đây?
A 6 m
2
. B 8 m
2
. C 10 m
2
. D 12 m
2
.
Lời giải.
diện tích của mặt trên của mỗi tầng bằng nửa diện tích mặt trên của tầng ngay bên dưới và diện tích mặt trên
của tầng 1 bằng nửa diện tích của đế tháp.
Do đó diện tích của mỗi tầng tạo nên dãy số và dãy số đó một cấp số nhân công bội q =
1
2
.
Vậy số hạng tổng quát của cấp số nhân đó u
n
= 12 288 ·
Å
1
2
ã
n1
.
từ đế tháp đến tầng thứ 11 của tháp sẽ 12 mặt nền, do đó diện tích của mặt của tầng thứ 11 u
12
=
12 288 ·
Å
1
2
ã
121
= 6 m
2
.
Chọn đáp án A
Dạng 3. Tìm số hạng thứ k của CSN
Ta chuyển các số hạng của CSN v số hạng đầu u
1
và công bội q. Sử dụng công thức u
n
= u
1
· q
n1
.
Chia hai phương trình vế theo vế ta thu được phương trình theo q.
Giải tìm q và u
1
. Từ đó tìm được số hạng cần tìm thỏa ycbt.
1. dụ mẫu
dụ 10 (KNTT). Cho cấp số nhân (u
n
) với u
1
= 5, công bội q = 2. Viết năm số hạng đầu của cấp số nhân
y.
Lời giải.
Năm số hạng đầu của cấp số nhân
u
1
= 5;
u
2
= u
1
· q = 5 · (2) = 10;
u
3
= u
2
· q = (10) · (2) = 20;
u
4
= u
3
· q = 20 · (2) = 40;
281/764 281/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
282
u
5
= u
4
· q = (40) · (2) = 80.
dụ 11 (Cánh Diều). Cho cấp số nhân (u
n
) với số hạng đầu u
1
= 4, công bội q =
1
2
. Tính u
7
.
Lời giải.
Theo công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân, ta
u
7
= u
1
· q
71
= 4 ·
Å
1
2
ã
6
=
1
16
.
dụ 12 (KNTT). Tìm 5 số hạng đầu và số hạng thứ 100 của cấp số nhân: 8, 4,. . ..
Lời giải.
Cấp số nhân số hạng đầu u
1
= 8 và công bội q =
4
8
=
1
2
.
Năm số hạng đầu của cấp số nhân là: u
1
= 8; u
2
= 4; u
3
= 2; u
4
= 1; u
5
=
1
2
.
Số hạng thứ 100 của cấp số nhân u
100
= u
1
· q
99
= 8 ·
Å
1
2
ã
9
9 =
1
2
9
6
.
dụ 13 (NB). Cho u
n
CSN thỏa u
1
= 2; u
4
= 16. Tìm số hạng thứ 5 của CSN.
Lời giải.
Do u
n
CSN nên ta u
4
= u
1
· q
3
q
3
=
u
4
u
1
= 8 q = 2.
Vậy u
5
= u
1
· q
4
= 2 · 2
4
= 32.
dụ 14 (TH). Cho cấp số nhân (u
n
)
®
u
4
+ u
6
= 540
u
3
+ u
5
= 180
. Tính số hạng đầu u
1
và công bội q của cấp Số nhân.
Lời giải.
Ta
®
u
4
+ u
6
= 540
u
3
+ u
5
= 180
®
u
1
q
3
(1 + q
2
) = 540
u
1
q
2
(1 + q
2
) = 180
®
u
1
= 2
q = 3.
Vậy
®
u
1
= 2
q = 3
số hạng cần tìm.
dụ 15 (KNTT). Cho một cấp số nhân gồm các số hạng dương. Biết số hạng thứ 10 bằng 1536 và số hạng thứ
12 bằng 6144. Tìm số hạng thứ 20 của cấp số nhân đó.
Lời giải.
Theo giả thiết ta
®
u
10
= 1536
u
12
= 6144
®
u
1
a
9
= 1536
u
1
q
11
= 6144
®
q
2
= 4
u
1
q
9
= 1536
®
q = 2; u
1
= 3
q = 2; u
1
= 3.
Số hạng thứ 20 u
20
= u
1
q
19
= 2 · 3
19
.
dụ 16 (CTST). Cho cấp số nhân 8 số hạng, số hạng đầu 4374, số hạng cuối 2. Tìm công bội của cấp số
nhân đó.
Lời giải.
Ta u
1
= 4374 và u
8
= 2. Gọi q công bội của cấp số nhân y, ta có:
u
8
= u
1
· q
7
, suy ra q
7
=
u
8
u
1
=
2
4374
=
1
2187
=
Å
1
3
ã
7
, do đó q =
1
3
.
282/764 282/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
283
2. Bài tập tự luyện
Bài 16 (NB). Cho u
n
CSN thỏa u
1
= 2; u
4
= 16. Tìm số hạng thứ 5 của CSN.
Lời giải.
Do u
n
CSN nên ta u
4
= u
1
· q
3
q
3
=
u
4
u
1
= 8 q = 2.
Vậy u
5
= u
1
· q
4
= 2 · 2
4
= 32.
Bài 17 (TH). Cho cấp số nhân (u
n
)
®
u
4
+ u
6
= 540
u
3
+ u
5
= 180
. Tính số hạng đầu u
1
và công bội q của cấp Số nhân.
Lời giải.
Ta
®
u
4
+ u
6
= 540
u
3
+ u
5
= 180
®
u
1
q
3
(1 + q
2
) = 540
u
1
q
2
(1 + q
2
) = 180
®
u
1
= 2
q = 3.
Vậy
®
u
1
= 2
q = 3
số hạng cần tìm.
Bài 18 (TH). Cho cấp số nhân u
1
= 3, q =
2
3
. Số
96
243
số hạng thứ mấy của cấp số nhân?
Lời giải.
Giả sử số
96
243
số hạng thứ n của cấp số nhân.
Ta có: u
1
· q
n1
=
96
243
(3)
Å
2
3
ã
n1
=
96
243
n = 6.
Vậy số
96
243
số hạng thứ 6 của cấp số nhân.
Bài 19 (TH). Cấp số nhân (u
n
) số hạng tổng quát u
n
=
3
5
· 2
n1
, n N
. Số hạng đầu tiên và công bội của
cấp số nhân đó
Lời giải.
Ta u
1
=
3
5
· 2
11
=
3
5
và u
2
=
3
5
· 2
21
=
6
5
q =
u
2
u
1
= 2.
Vậy u
1
=
3
5
và q = 2.
Bài 20 (VD). Người ta thiết kế một cái tháp gồm 10 tầng theo cách: Diện tích b mặt trên của mỗi tầng bằng
nửa diện tích b mặt trên của tầng ngay bên dưới và diện tích bề mặt của tầng 1 bằng nửa diện tích b mặt đế
tháp. Biết diện tích b mặt đế tháp 12 288 m
2
, tính diện tích b mặt trên cùng của tháp.
Lời giải.
Gọi S diện tích mặt đế và T
1
, T
2
, . . . , T
10
diện tích b mặt của tầng 1, tầng 2, . . . , tầng 10.
Khi đó, ta
T
1
=
1
2
· S;
T
2
=
1
2
· T
1
=
1
2
2
· S;
T
3
=
1
2
· T
2
=
1
2
3
· S;
.
.
.
T
10
=
1
2
· T
9
=
1
2
10
· S.
Vậy diện tích b mặt trên cùng của tháp T
10
=
1
2
10
· 12288 = 12 m
2
.
Bài 21 (TH). Cho cấp số nhân (u
n
) biết
®
u
4
u
2
= 25
u
3
u
1
= 50.
a) Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân (u
n
).
b) Tìm số hạng thứ 8 của cấp số nhân (u
n
).
283/764 283/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
284
Lời giải.
a) Ta
®
u
4
u
2
= 25
u
3
u
1
= 50
®
u
1
(q
3
q) = 25
u
1
(q
2
q) = 50
q =
1
2
u
1
= 200.
b) Ta u
8
= u
1
· q
7
= 200 ·
1
2
7
=
25
16
.
Bài 22 (TH). Tìm số hạng thứ 10 của cấp số nhân (u
n
) biết
®
u
4
u
2
= 72
u
5
u
3
= 144.
Lời giải.
Ta
®
u
4
u
2
= 72
u
5
u
3
= 144
®
u
4
u
2
= 72
q(u
4
u
2
) = 144
®
q = 2
u
1
(q
3
q) = 72
®
q = 2
u
1
= 12.
Khi đó u
10
= u
1
· q
9
= 6144.
Bài 23 (TH). Cho một cấp số nhân 5 số hạng biết 2 số hạng đầu số dương, tích số hạng đầu và số hạng thứ
3 1, tích số hạng thứ 3 và số hạng cuối
1
16
. Tìm cấp số nhân y.
Lời giải.
Gọi 5 số hạng cần tìm dạng
x
q
2
;
x
q
; x; xq; xq
2
.
Theo đề ra ta
x
q
2
· x = 1
x · xq
2
=
1
16
x =
1
2
q =
1
2
(do hai số hạng đầu dương nên q > 0).
Vậy 5 số hạng cần tìm 2; 1;
1
2
;
1
4
;
1
8
.
Bài 24 (TH). Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân (u
n
) biết
®
u
2
+ u
5
u
4
= 10
u
3
+ u
6
u
5
= 20.
Lời giải.
Ta
®
u
2
+ u
5
u
4
= 10
u
3
+ u
6
u
5
= 20
®
u
1
(q + q
4
q
3
) = 10
u
1
(q
2
+ q
5
q
4
) = 20
®
q = 2
u
1
= 1.
Bài 25 (TH). Tìm 5 số lập thành một cấp số nhân công bội bằng
1
4
số thứ nhất và tổng 2 số đầu
5
4
.
Lời giải.
Theo đề, ta
q =
1
4
u
1
u
1
+ u
2
=
5
4
q =
1
4
u
1
u
1
+ u
1
· q =
5
4
q =
1
4
u
1
u
2
1
+ 4u
1
5 = 0
q =
1
4
u
1
= 1
hoặc
q =
5
4
u
1
= 5.
Vậy hai CSN 1;
1
4
;
1
16
;
1
64
;
1
128
và 5;
5
4
;
5
16
;
5
64
;
1
128
.
Bài 26 (TH). Tìm 3 số lập thành một cấp số nhân tổng 63 và tích 1728.
Lời giải.
Gọi ba số cần tìm
x
q
; x; xq. Theo đề ra, ta x
3
= 1728 x = 12.
Mặt khác
x
q
+ x + xq = 63 12q + 12 +
12
q
= 63 12q
2
51q + 12 = 0
q = 4
q =
1
4
·
Vậy CSN cần tìm 3; 12; 48.
3. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 21. Cho cấp số nhân (u
n
) u
20
= 8u
17
. Công bội của cấp số nhân
A q = 2. B q = 2. C q = 4. D q = 4.
Lời giải.
284/764 284/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
285
Ta u
20
= 8u
17
u
1
· q
19
= 8 · u
1
· q
16
q = 2.
Chọn đáp án A
Câu 22. Cho cấp số nhân (u
n
) 10 số hạng với công bội q = 0 và u
1
= 0. Đẳng thức nào sau đây đúng?
A u
7
= u
4
· q
6
. B u
7
= u
4
· q
3
. C u
7
= u
4
· q
4
. D u
7
= u
4
· q
5
.
Lời giải.
Ta u
7
= u
1
· q
6
=
u
1
· q
3
· q
3
= u
4
· q
3
.
Chọn đáp án B
Câu 23. Cho cấp số nhân (u
n
) số hạng đầu u
1
= 2 và công bội q = 3. Giá trị u
2019
bằng
A 3 · 2
2019
. B 2 · 3
2019
. C 3 ·2
2018
. D 2 ·3
2018
.
Lời giải.
Áp dụng công thức của số hạng tổng quát u
n
= u
1
· q
n1
= 2 · 3
2018
.
Chọn đáp án D
Câu 24. Cho cấp số nhân (u
n
) với công bội q < 0 và u
2
= 4, u
4
= 9. Tìm u
1
.
A u
1
= 6. B u
1
=
8
3
. C u
1
= 6. D u
1
=
8
3
.
Lời giải.
q < 0, u
2
> 0 nên u
3
< 0. Do đó u
3
=
u
2
· u
4
=
4 · 9 = 6.
Ta u
2
2
= u
1
· u
3
u
1
=
u
2
2
u
3
=
4
2
6
=
8
3
.
Chọn đáp án B
Câu 25. Cho cấp số nhân (u
n
) u
2
= 6, u
3
= 3. Công bội q của cấp số nhân đã cho bằng
A 2. B
1
2
. C
1
2
. D 2.
Lời giải.
Công bội của cấp số nhân đã cho
q =
u
3
u
2
=
1
2
.
Chọn đáp án C
Câu 26. Cho cấp số nhân u
1
= 3, q =
2
3
. Tính u
5
?
A u
5
=
27
16
. B u
5
=
16
27
. C u
5
=
27
16
. D u
5
=
16
27
.
Lời giải.
Ta có: u
5
= u
1
· q
4
= (3)
Å
2
3
ã
4
=
16
27
.
Chọn đáp án B
Câu 27. Cho cấp số nhân (u
n
) u
2
=
1
4
; u
5
= 16. Tìm q và số hạng đầu tiên của cấp số nhân?
A q =
1
2
; u
1
=
1
2
. B q =
1
2
, u
1
=
1
2
. C q = 4, u
1
=
1
16
. D q = 4, u
1
=
1
16
.
Lời giải.
Ta
u
2
=
1
4
u
5
= 16
u
1
· q =
1
4
u
1
· q
4
= 16
q
3
= 64 q = 4 u
1
=
1
16
.
Chọn đáp án C
Câu 28. Cho cấp số nhân (u
n
), biết: u
n
= 81, u
n+1
= 9. Lựa chọn đáp án đúng.
A q =
1
9
. B q =
1
9
. C q = 9. D q = 9.
Lời giải.
Ta q =
u
n+1
u
n
=
9
81
=
1
9
.
Chọn đáp án B
285/764 285/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
286
Câu 29. Cho cấp số nhân (u
n
) với u
1
= 2 và công bội q = 3. Số hạng u
2
bằng
A 8. B 6. C 12. D 18.
Lời giải.
Ta u
2
= u
1
· q = 2 · 3 = 6.
Chọn đáp án B
Câu 30. Cho cấp số nhân (u
n
) với u
1
= 2 và u
3
= 8. Số hạng thứ hai của cấp số nhân đã cho bằng
A u
2
= 4. B u
2
= 6. C u
2
= ±4. D u
2
= 4.
Lời giải.
Ta u
1
· u
3
= u
2
2
u
2
2
= 16
ñ
u
2
= 4
u
2
= 4.
Chọn đáp án C
Câu 31. Cho cấp số nhân (u
n
) u
1
= 1; q =
1
10
. Số
1
10
103
số hạng thứ bao nhiêu?
A số hạng thứ 103. B số hạng thứ 105. C số hạng thứ 104. D Đáp án khác.
Lời giải.
Ta u
n
= u
1
· q
n1
1
10
103
= 1 ·
Å
1
10
ã
n1
Å
1
10
ã
n1
=
Å
1
10
ã
103
n = 104.
Chọn đáp án C
Câu 32. Cho cấp số nhân (u
n
) các số hạng lần lượt 3, 9, 27, 81,. . . Khi đó u
n
bằng
A 3 + 3
n
. B 3
n1
. C 3
n+1
. D 3
n
.
Lời giải.
Cấp số nhân đã cho u
1
= 3 và công bội q = 3 nên u
n
= u
1
· q
n1
= 3 · 3
n1
= 3
n
.
Chọn đáp án D
Câu 33. Cho cấp số nhân (u
n
) u
1
= 3 và 15u
1
4u
2
+ u
3
đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm số hạng thứ 13 của cấp
số nhân đã cho.
A u
13
= 12288. B u
13
= 3072. C u
13
= 24567. D u
13
= 49152.
Lời giải.
Gọi q công bội của cấp số nhân (u
n
).
Ta 15u
1
4u
2
+ u
3
= 45 12q + 3q
2
= 3(q 2)
2
+ 33 33 q R.
Suy ra 15u
1
4u
2
+ u
3
đạt giá trị nhỏ nhất khi q = 2.
Khi đó u
13
= u
1
q
12
= 12288.
Chọn đáp án A
Câu 34. Cho cấp số nhân (u
n
) biết u
1
+ u
5
= 51 và u
2
+ u
6
= 102. Hỏi số 12288 số hạng thứ mấy của cấp số
nhân (u
n
)?
A Số hạng thứ 13. B Số hạng thứ 10. C Số hạng thứ 11. D Số hạng thứ 12.
Lời giải.
Gọi q công bội của cấp số nhân đã cho. Theo đề bài, ta
®
u
1
+ u
5
= 51
u
2
+ u
6
= 102
®
u
1
1 + q
4
= 51
u
1
q
1 + q
4
= 102
q = 2 u
1
= 3 u
n
= 3 · 2
n1.
Mặt khác u
n
= 12288 3 · 2
n1
= 12288 2
n1
= 2
12
n = 13.
Chọn đáp án A
Câu 35. Một tứ giác lồi số đo các c lập thành một cấp số nhân. Biết rằng số đo của c nhỏ nhất bằng
1
9
số đo của c nhỏ thứ ba. y tính số đo của các c trong tứ giác đó.
A 5
, 15
, 45
, 225
. B 9
, 27
, 81
, 243
. C 7
, 21
, 63
, 269
. D 8
, 32
, 72
, 248
.
Lời giải.
Gọi các góc của tứ giác a, aq, aq
2
, aq
3
, trong đó q > 1.
Theo giả thiết, ta a =
1
9
aq
2
nên q = 3.
Suy ra các c của tứ giác a, 3a, 9a, 27a.
tổng các c trong tứ giác bằng 360
nên ta a + 3a + 9a + 27a = 360
a = 9
.
Vậy số đo các c trong tứ giác lần lượt 9
, 27
, 81
, 243
.
286/764 286/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
287
Chọn đáp án B
Dạng 4. Tìm điều kiện để một dãy số lập thành CSN
y số a, b, c lập thành CSN khi b
2
= a · c.
y số a, b, c, d lập thành CSN khi
®
b
2
= a · c
c
2
= b · d.
1. dụ mẫu
dụ 17 (NB). Cho y 3, x, 12, y. Tìm x, y để y CSN.
Lời giải.
y CSN khi
®
x
2
= 3 · 12
12
2
= x · y
®
x = 6
y = 24
hoặc
®
x = 6
y = 24.
dụ 18 (TH). Cho y x 1, 2x, 4x + 3. Tìm x để dãy CSN.
Lời giải.
y CSN khi (2x)
2
= (x 1)(4x + 3) x = 3.
dụ 19 (VD). Các số x + 6y, 5x + 2y, 8x + y theo thứ tự đó lập thành một cấp số cộng, đồng thời, các số x +
5
3
,
y 1, 2x 3y theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân. y tìm x và y.
Lời giải.
Ba số x + 6y, 5x + 2y, 8x + y lập thành cấp số cộng nên (x + 6y) + (8x + y) = 2(5x + 2y) x = 3y.
Ba số x +
5
3
, y 1, 2x 3y lập thành cấp số nhân nên
Å
x +
5
3
ã
(2x 3y) = (y 1)
2
.
Thay x = 3y vào ta được 8y
2
+ 7y 1 = 0 y = 1 hoặc y =
1
8
.
Với y = 1 thì x = 3; với y =
1
8
thì x =
3
8
.
dụ 20 (VD). Các số x + 6y, 5x + 2y, 8x + y theo thứ tự đó lập thành một cấp số cộng; đồng thời các số x 1,
y + 2, x 3y theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân. Tính x
2
+ y
2
.
Lời giải.
Theo giả thiết ta
®
(x + 6y) + (8x + y) = 2(5x + 2y)
(x 1)(x 3y) = (y + 2)
2
®
x = 3y
(3y 1)(3y 3y) = (y + 2)
2
®
x = 3y
0 = (y + 2)
2
®
x = 6
y = 2.
Vậy x
2
+ y
2
= 40.
2. Bài tập rèn luyện
Bài 27 (TH). Xác định x dương để 2x 3; x; 2x + 3 lập thành cấp số nhân.
Lời giải.
Ba số 2x 3; x; 2x + 3 lập thành cấp số nhân khi x
2
= (2x 3)(2x + 3) x = ±
3.
Do x > 0 nên chọn x =
3.
Bài 28 (TH). Cho cấp số nhân x, 12, y, 192. Tìm x và y.
Lời giải.
Bốn số x, 12, y, 192 lập thành CSN khi
®
xy = 12
2
y
2
= 12 · 192
®
x = 3
y = 48
hoặc
®
x = 3
y = 48.
Bài 29 (TH). Tìm x để dãy số 1, x
2
, 6 x
2
lập thành cấp số nhân.
Lời giải.
Ta 1, x
2
, 6 x
2
lập thành cấp số nhân x
4
= 6 x
2
x = ±
2.
287/764 287/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
288
Bài 30 (TH). Viết 6 số xen giữa hai số 2 và 256 để được một cấp số nhân 8 số hạng. Tìm cấp số nhân y.
Lời giải.
Theo đề ra, ta
®
u
1
= 2
u
8
= 256
®
u
1
= 2
u
1
· q
7
= 256
®
u
1
= 2
q = 2.
Cấp số nhân cần tìm 2; 4; 8; 16; 32; 64; 128; 256.
Bài 31 (VD). Bốn c của một tứ giác lồi lập thành một cấp số nhân, c lớn nhất gấp 8 lần c nhỏ nhất. Tìm
4 c đó.
Lời giải.
Giả sử 4 c của tứ giác A B C D. Suy ra A + B + C + D = 360
.
Theo đề, ta D = 8A Aq
3
= 8A q = 2. Khi đó, ta được
A(1 + q + q
2
+ q
3
) = 360
A = 24
.
Vậy 4 góc của tứ giác lần lượt 24
; 48
; 96
; 192
.
3. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 36. Ba số 1, 3, x theo thứ tự lập thành cấp số nhân. Tìm x.
A 1. B 3. C 5. D 9.
Lời giải.
Ba số 1, 2, x theo thứ tự lập thành một cấp số nhân nên suy ra 3
2
= 1 · x x = 9.
Chọn đáp án D
Câu 37. Ba số 1, 2, a theo thứ tự lập thành một cấp số nhân. Giá trị của a bằng bao nhiêu?
A 4. B 4. C 2. D 2.
Lời giải.
Ba số 1, 2, a theo thứ tự lập thành một cấp số nhân thì suy ra a = 4 a = 4.
Chọn đáp án B
Câu 38. Xác định x để 3 số 2x 1; x; 2x + 1 theo thứ tự lập thành một cấp số nhân:
A x = ±
3. B x = ±
1
3
.
C x = ±
1
3
. D Không giá trị nào của x.
Lời giải.
Ba số 2x 1; x; 2x + 1 theo thứ tự lập thành cấp số nhân
(2x 1)(2x + 1) = x
2
3x
2
= 1 x = ±
1
3
.
Chọn đáp án C
Câu 39. Xác định x để 3 số x 2; x + 1; 3 x theo thứ tự lập thành một cấp số nhân
A x = ±1. B Không giá trị nào của x.
C x = 3. D x = 2.
Lời giải.
Ba số x 2; x + 1; 3 x theo thứ tự lập thành một cấp số nhân
(x 2)(3 x) = (x + 1)
2
2x
2
3x + 7 = 0 (Phương trình nghiệm).
Chọn đáp án B
Câu 40. Ba số thực x + 2; x + 14; x + 50 theo thứ tự lập thành một cấp số nhân. Giá trị của biểu thức x
2
+ 2003
bằng
A 2017. B 2018. C 2019. D 2020.
Lời giải.
Ba số thực x + 2; x + 14; x + 50 theo thứ tự lập thành một cấp số nhân nên suy ra
(x + 14)
2
= (x + 2)(x + 50) 24x = 96 x = 4.
Vậy x
2
+ 2003 = 2019.
Chọn đáp án C
288/764 288/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
289
Câu 41. Bốn số thực 2; x; 8; y theo thứ tự lập thành một cấp số nhân. Giá trị của biểu thức x
2
+ y
2
bằng
A 260. B 272. C 257. D 400.
Lời giải.
Gọi q công bội của cấp số nhân trên. Ta 8 = 2q
2
q = 2 hoặc q = 2.
Với q = 2, ta
®
x = 4
y = 16
x
2
+ y
2
= 272.
Với q = 2, ta
®
x = 4
y = 16
x
2
+ y
2
= 272.
Chọn đáp án B
Câu 42. Cho tam giác ABC ba c nhọn A, B, C theo thứ tự lập thành một cấp số nhân với công bội q = 2.
Tính số đo c A.
A
π
2
. B
π
7
. C
2π
7
. D
4π
7
.
Lời giải.
Theo giả thiết ta A, B, C lập thành cấp số nhân với q = 2 nên B = 2A; C = 4A.
ABC một tam giác nên A + B + C = π A + 2A + 4A = π A =
π
7
.
Chọn đáp án B
Câu 43. Bốn c của một tứ giác tạo thành cấp số nhân và c lớn nhất gấp 27 lần c nhỏ nhất. Tổng của c
lớn nhất và c bé nhất bằng
A 56
. B 102
. C 168
. D 252
.
Lời giải.
Giả sử 4 c A, B, C, D (với A < B < C < D) theo thứ tự đó lập thành cấp số nhân thỏa yêu cầu với công bội q.
Theo giả thiết ta
®
A + B + C + D = 360
D = 27A
®
A
1 + q + q
2
+ q
3
= 360
Aq
3
= 27A
®
q = 3
A = 9.
Suy ra D = A · q
3
= 9 · 3
3
= 243.
Vậy tổng số đo c lớn nhất và c nhất A + D = 252
.
Chọn đáp án D
Câu 44. Cho 4 số nguyên dương, trong đó 3 số đầu lập thành cấp số cộng, 3 số cuối lập thành cấp số nhân. Biết
tổng số đầu và cuối 37, tổng 2 số hạng giữa 36. Hỏi số lớn nhất thuộc khoảng nào sau đây?
A (26; 29). B (24; 26). C (30; 33). D (22; 25).
Lời giải.
Giả sử 4 số đó a, b, c, d (a, b, c, d N
).
Do a, b, c lập thành cấp số cộng nên ta a + c = 2b (1).
Do b, c, d lập thành cấp số nhân nên ta b ·d = c
2
().
Theo giả thiết ta
®
a + d = 37 (2)
b + c = 36. (3)
Từ (1), (2), (3) ta
a = d + 37
b =
d + 73
3
c =
d + 35
3
.
Thay vào () ta
d + 73
3
· d =
Å
d + 35
3
ã
2
4d
2
149d + 1225 = 0
d = 25
d =
49
4
(loại).
Với d = 25, ta a = 12, b = 16, c = 20.
Vậy số lớn nhất 25 (24; 26).
Chọn đáp án B
289/764 289/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
290
Câu 45. Cho bốn số a, b, c, d biết rằng a, b, c theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân với công bội q > 1; còn
b, c, d theo thứ tự đó lập thành cấp số cộng. Tìm q, biết rằng a + d = 14 và b + c = 12.
A q =
20 +
73
24
. B q =
19 +
73
24
. C q =
21 +
73
24
. D q =
18 +
73
24
.
Lời giải.
Giả sử a, b, c lập thành cấp số cộng công bội q. Khi đó theo giả thiết ta
b = aq, c = aq
2
b + d = 2c
a + d = 14
b + c = 12
aq + d = 2aq
2
(1)
a + d = 14 (2)
a
q + q
2
= 12. (3)
Nếu q = 0 b = c = d = 0. (Vô lí!)
Nếu q = 1 b = a; c = a b + c = 0. (Vô lí!)
Vậy q = 0, q = 1, từ (2) và (3) ta d = 14 a và a =
12
q + q
2
. Thay vào (1) ta được
12q
q + q
2
+
14q
2
+ 14q 12
q + q
2
=
24q
3
q + q
2
12q
3
7q
2
13q + 6 = 0
(q + 1)
12q
2
19q + 6
= 0
q = 1 (loại)
q =
19 +
73
24
q =
19
73
24
.
q > 1 nên q =
19 +
73
24
.
Chọn đáp án B
Câu 46. Cho 3 số a, b, c theo thứ tự lập thành cấp số nhân với công bội khác 1 . Biết cũng theo thứ tự đó chúng
lần lượt số thứ nhất, thứ và thứ tám của một cấp số cộng công sai d, (d = 0). Tính
a
d
.
A
4
3
. B 9. C
4
9
. D 3.
Lời giải.
Do a, b, c theo thứ tự lần lượt số thứ nhất, thứ và thứ tám của một cấp số cộng công sai d, (d = 0) nên
®
b = a + 3d
c = a + 7d
.
Hơn nữa a, b, c theo thứ tự lập thành cấp số nhân với công bội khác 1 nên ac = b
2
.
Khi đó
a(a + 7d) = (a + 3d)
2
a
2
+ 7ad = a
2
+ 6ad + 9d
2
9d
2
ad = 0 9d = a
a
d
= 9.
Vậy
a
d
= 9.
Chọn đáp án B
Câu 47. Số hạng thứ hai, số hạng đầu và số hạng thứ ba của một cấp số cộng với công sai khác 0 theo thứ tự đó
lập thành một cấp số nhân với công bội q. Tìm q.
A q = 2. B q =
3
2
. C q =
3
2
. D q = 2.
Lời giải.
290/764 290/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
291
Giả sử ba số hạng a; b; c lập thành cấp số cộng thỏa mãn yêu cầu, khi đó b; a; c theo thứ tự đó lập thành cấp số
nhân công bội q = 1. Ta
®
a + c = 2b
a = bq; c = bq
2
bq + bq
2
= 2b
ñ
b = 0
q
2
+ q 2 = 0.
Nếu b = 0 a = b = c = 0 nên a; b; c cấp số cộng công sai d = 0. (Vô lí!)
Nếu q
2
+ q 2 = 0 thì q = 1 hoặc q = 2. Dễ thấy trường hợp q = 1 không thỏa mãn, khi đó a = b = c.
Do đó q = 2.
Chọn đáp án A
Câu 48. Ba số x, y, z lập thành một cấp số cộng và tổng bằng 21. Nếu lần lượt thêm các số 2, 3, 9 vào ba số
đó (theo thứ tự của cấp số cộng) thì được ba số lập thành một cấp số nhân. Tính F = x
2
+ y
2
+ z
2
.
A F = 389 hoặc F = 395. B F = 395 hoặc F = 179.
C F = 441 hoặc F = 357. D F = 389 hoặc F = 179.
Lời giải.
Theo tính chất của cấp số cộng, ta x + z = 2y.
Kết hợp với giả thiết x + y + z = 21, ta suy ra 3y = 21 y = 7.
Gọi d công sai của cấp số cộng thì x = y d = 7 d và z = y + d = 7 + d.
Sau khi thêm các số 2, 3, 9 vào ba số x, y, z ta được ba số x + 2, y + 3, z + 9 hay 9 d, 10, 16 + d.
Theo tính chất của cấp số nhân, ta (9 d)(16 + d) = 10
2
d
2
+ 7d 44 = 0.
Giải phương trình ta được d = 11 hoặc d = 4.
Với d = 11, cấp số cộng 18, 7, 4. Lúc này F = 389.
Với d = 4, cấp số cộng 3, 7, 11. Lúc này F = 179.
Chọn đáp án D
Dạng 5. Tính tổng của cấp số nhân
Phương pháp
Xác định số hạng đầu u
1
, công bội q.
Áp dụng công thức tính tổng các số hạng của cấp số nhân.
1. dụ mẫu
dụ 21 (CTST). Tính tổng 10 số hạng đầu tiên của cấp số nhân (u
n
) số hạng đầu u
1
= 1 và công bội q = 2.
Lời giải.
Áp dụng công thức S
n
=
u
1
(1 q
n
)
1 q
, ta S
10
=
1 ·
1 2
10
1 2
= 2
10
1 = 1023.
dụ 22 (TH). Tính tổng 8 số hạng đầu tiên của cấp số nhân (u
n
), biết u
1
= 3 và u
2
= 6.
Lời giải.
Ta có: u
2
= u
1
.q 6 = 3.q q = 2
S
8
= u
1
1 q
8
1 q
= 3.
1 2
8
1 2
= 765.
dụ 23 (Cánh Diều). Tính tổng S = 1 +
1
2
+
1
4
+ ··· +
1
2
9
.
Lời giải.
S tổng 10 số hạng đầu của cấp số nhân số hạng đầu u
1
= 1 và công bội q =
1
2
nên
S =
1 ·
ñ
1
Å
1
2
ã
10
ô
1
1
2
=
1023
512
.
291/764 291/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
292
dụ 24 (Cánh Diều). Tính tổng n số hạng đầu của mỗi cấp số nhân sau:
3; 6; 12; 24; . . . với n = 12.a)
1
10
.
1
100
;
1
1000
; . . . với n = 5.b)
Lời giải.
a) Cấp số nhân đã cho số hạng đầu u
1
= 3 và công bội q =
u
2
u
1
=
6
3
= 2.
Do đó tổng 12 số hạng đầu của dãy
S
12
=
u
1
·
1 q
12
1 q
=
3 ·
1 (2)
12
1 (2)
= 4095.
b) Cấp số nhân đã cho số hạng đầu u
1
=
1
10
và công bội q =
1
10
=
6
3
= 2.
Do đó tổng 5 số hạng đầu của dãy
S
5
=
u
1
·
1 q
5
1 q
=
1
10
·
ñ
1
Å
1
10
ã
5
ô
1
1
10
= 1,1111.
2. Bài tập tự luyện
Bài 32 (NB). Tính tổng 10 số hạng đầu tiên của cấp số nhân (u
n
), biết u
1
= 3 và công bội q = 2.
Lời giải.
Ta có: S
10
=
u
1
1 q
10
1 q
= 1023.
Bài 33 (TH). Tính tổng 8 số hạng đầu tiên của cấp số nhân (u
n
), biết u
1
= 3 và u
2
= 6.
Lời giải.
Ta có: u
2
= u
1
.q 6 = 3.q q = 2
S
8
= u
1
1 q
8
1 q
= 3.
1 2
8
1 2
= 765.
Bài 34 (TH). Tính tổng vô hạn S = 1 +
1
2
+
1
2
2
+ ... +
1
2
n
+ ...
Lời giải.
Đây tổng của cấp số nhân lùi hạn, với u
1
= 1, q =
1
2
. Khi đó
S =
u
1
1 q
=
1
1
1
2
= 2.
Bài 35 (VD). Tính tổng 200 số hạng đầu tiên của dãy số (u
n
) biết
®
u
1
= 1
u
n+1
= 3u
n
.
Lời giải.
Dễ thấy y đã cho một cấp số nhân với công bội q = 3; u
1
= 1.
Từ đó S
200
= u
1
q
200
1
q 1
=
3
200
1
2
.
Bài 36 (VD). Một cấp số nhân số hạng đầu u
1
= 3, công bội q = 2. Biết S
n
= 765, tìm n.
Lời giải.
Áp dụng công thức tính tổng của cấp số nhân ta S
n
=
u
1
(1 q
n
)
1 q
=
3.(1 2
n
)
1 2
= 765 n = 8.
292/764 292/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
293
3. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 49. Cho cấp số nhân u
1
, u
2
, u
3
, . . . , u
n
với công bội q (q = 0, q = 1). Đặt
S
n
= u
1
+ u
2
+ u
3
+ ··· + u
n
.
Khẳng định nào sau đây đúng?
A S
n
=
u
1
(q
n
1)
q 1
. B S
n
=
u
1
(q
n
+ 1)
q + 1
. C S
n
=
u
1
q
n1
1
q + 1
. D S
n
=
u
1
q
n1
1
q 1
.
Lời giải.
Ta S
n
= u
1
+ u
2
+ u
3
+ ··· + u
n
= u
1
·
1 q
n
1 q
=
u
1
(q
n
1)
q 1
.
Chọn đáp án A
Câu 50. Cho cấp số nhân (u
n
) số hạng đầu u
1
= 12 và công sai q =
3
2
. Tổng 5 số hạng đầu của cấp số nhân
bằng
A
93
4
. B
633
2
. C
633
4
. D
93
2
.
Lời giải.
Gọi S
5
tổng 5 số hạng đầu của cấp số nhân đã cho. Khi đó ta
S
5
= u
1
·
1 q
5
1 q
= 12 ·
1
Å
3
2
ã
5
1
3
2
=
633
4
.
Chọn đáp án C
Câu 51. Cho cấp số nhân (u
n
) số hạng đầu u
1
= 3, công bội q = 2. Tính tổng 10 số hạng đầu tiên của cấp
số nhân (u
n
).
A 1023. B 1023. C 513. D 513.
Lời giải.
Tổng của 10 số hạng đầu bằng
S
10
= u
1
·
q
10
1
q 1
= 3 ·
(2)
10
1
2 1
= 1023.
Chọn đáp án A
Câu 52. Cho cấp số nhân (u
n
) u
2
= 2 và u
5
= 54. Tính tổng 1000 số hạng đầu tiên của cấp số nhân đã
cho.
A S
1000
=
3
1000
1
2
. B S
1000
=
1 3
1000
6
. C S
1000
=
3
1000
1
6
. D S
1000
=
1 3
1000
4
.
Lời giải.
Ta u
5
= u
2
· q
3
q
3
=
u
5
u
2
=
54
2
= 27 = (3)
3
q = 3 và u
1
=
u
2
q
=
2
3
.
Suy ra S
1000
= u
1
·
1 q
n
1 q
=
2
3
·
1 (3)
1000
1 + 3
=
1 3
1000
6
.
Chọn đáp án B
Câu 53. Tính tổng tất cả các số hạng của một cấp số nhân, biết số hạng đầu bằng 18, số hạng thứ hai bằng 54
và số hạng cuối bằng 39366.
A 19674. B 59040. C 177138. D 6552.
Lời giải.
u
1
= 18, u
2
= 54 q = 3.
u
n
= 39366 u
1
· q
n1
= 39366 18 · 3
n1
= 39366 3
n1
= 3
7
n = 8.
Vậy S
8
= 18 ·
1 3
8
1 3
= 59040.
Chọn đáp án B
293/764 293/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
294
Câu 54. Dãy số (u
n
) xác định bởi
u
1
= 1
u
n+1
=
1
2
u
n
với n 1. Tính tổng S = u
1
+ u
2
+ ··· + u
10
.
A S =
1023
2048
. B S =
5
2
. C
1023
512
. D S = 2.
Lời giải.
Ta các số hạng của dãy số (u
n
) 1,
1
2
,
1
4
,
1
8
,
1
16
,
1
32
, . . . ,
1
2
n
. Khi đó (u
n
) lập thành một cấp số nhân u
1
= 1
và công bội q =
1
2
.
Suy ra S = u
1
+ u
2
+ ··· + u
10
= 1 +
1
2
+
1
4
+ ··· +
1
2
9
=
1 ·
ñ
1
Å
1
2
ã
10
ô
1
1
2
=
1023
512
.
Chọn đáp án C
Câu 55. Cho cấp số nhân (u
n
) u
1
= 6 và q = 2. Tổng n số hạng đầu tiên của cấp số nhân đã cho bằng
2046. Tìm n.
A n = 9. B n = 12. C n = 11. D n = 10.
Lời giải.
Ta 2046 = S
n
= u
1
·
1 q
n
1 q
= 6 ·
1 (2)
n
1 (2)
= 2((2)
n
1) (2)
n
= 1024 n = 10.
Chọn đáp án D
Câu 56. Tổng 100 số hạng đầu của dãy số (u
n
) với u
n
= 2n 1
A 199. B 2
100
1. C 10000. D 9999.
Lời giải.
Ta (u
n
) cấp số cộng công sai d = 2 và u
1
= 1.
Do đó S
n
= n · u
1
+
n(n 1)
2
· d = 100 · 1 +
100 · 99
2
· 2 = 10000.
Chọn đáp án C
Câu 57. Cho y số (u
n
) với u
n
=
Å
1
2
ã
n
+ 1, n N
. Tính S
2019
= u
1
+ u
2
+ u
3
+ ··· + u
2019
.
A S
2019
= 2019 +
1
2
2019
. B S
2019
=
4039
2
. C S
2019
=
6057
2
. D S
2019
= 2020
1
2
2019
.
Lời giải.
Ta
S
2019
= u
1
+ u
2
+ u
3
+ ··· + u
2019
=
Å
1
2
+ 1
ã
+
ñ
Å
1
2
ã
2
+ 1
ô
+
ñ
Å
1
2
ã
3
+ 1
ô
+ ··· +
ñ
Å
1
2
ã
2019
+ 1
ô
= 2019 +
1
2
+
Å
1
2
ã
2
+
Å
1
2
ã
3
+ ··· +
Å
1
2
ã
2019
= 2019 +
1
2
·
1
Å
1
2
ã
2019
1
1
2
= 2019 + 1
1
2
2019
= 2020
1
2
2019
.
Chọn đáp án D
Câu 58. Cho S = 11 + 101 + 1001 + ··· + 1000 . . . 01
| {z }
(n1) chữ số 0
. Khẳng định nào sau đây đúng?
A S = 10
Å
10
n
1
9
ã
. B S = 10
Å
10
n
1
9
ã
n.
C S = 10
Å
10
n
1
9
ã
+ n. D S =
Å
10
n
1
9
ã
+ n.
294/764 294/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
295
Lời giải.
Ta
S = (10 + 1) + (10
2
+ 1) + (10
3
+ 1) + ··· + (10
n
+ 1)
=
10 + 10
2
+ 10
3
+ ··· + 10
n
+ 1 + 1 + 1 + ··· + 1
| {z }
n số 1
= 10
Å
10
n
1
9
ã
+ n.
Chọn đáp án C
Câu 59. Gọi S = 1 + 11 + 111 + ··· + 111 . . . 1
| {z }
(n số 1)
thì S nhận giá trị nào sau đây?
A S =
1
9
ï
10
Å
10
n
1
9
ã
n
ò
. B S =
10
n
1
81
.
C S = 10
Å
10
n
1
81
ã
n. D S = 10
Å
10
n
1
81
ã
.
Lời giải.
Ta S =
1
9
(9 + 99 + 999 + ··· + 99 . . . 9
| {z }
n số 9
) =
1
9
·
ï
10 ·
1 10
n
1 10
n
ò
.
Chọn đáp án A
Câu 60. Cho y số (u
n
) thỏa mãn
®
u
1
= 1
u
n
= 2u
n1
+ 1, n 2
. Tổng S = u
1
+ u
2
+ ··· + u
20
A 2
21
20. B 2
21
22. C 2
20
. D 2
20
20.
Lời giải.
Dự đoán công thức số hạng tổng quát u
n
= 2
n
1 (Chứng minh bằng phương pháp quy nạp TH).
S = 2
1
+ 2
2
+ ··· + 2
20
20 = 2 ·
1 2
20
1 2
20 = 2
21
22.
Chọn đáp án B
Câu 61. Biết rằng S = 1 + 2 · 3 + 3 · 3
2
+ ··· + 11 · 3
10
= a +
21 · 3
b
4
. Tính P = a +
b
4
.
A P = 3. B P = 4. C P = 1. D P = 2.
Lời giải.
Từ giả thiết suy ra 3S = 3 + 2 · 3
2
+ 3 ·3
3
+ ··· + 11 · 3
11
.
Do đó
2S = S 3S = 1 + 3 + 3
2
+ ··· + 3
10
10 ·3
11
=
1 3
11
1 3
11 ·3
11
=
1
2
21 · 3
11
2
S =
1
4
+
21
4
· 3
11
.
S =
1
4
+
21 · 3
11
4
= a +
21 · 3
b
4
a =
1
4
, b = 11 P =
1
4
+
11
4
= 3.
Chọn đáp án A
Dạng 6. Bài toán thực tế về cấp số nhân
Áp dụng các kiến thức v CSN vào giải bài thực tế.
1. dụ mẫu
dụ 25 (Cánh Diều). Một tỉnh 2 triệu dân vào năm 2020 với tỉ lệ tăng dân số 1 %/năm. Gọi u
n
số dân
của tỉnh đó sau n năm. Giả sử tỉ lệ tăng dân số không đổi.
a) Viết công thức tính số dân của tỉnh đó sau n năm k từ năm 2020.
295/764 295/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
296
b) Tính số dân của tỉnh đó sau 10 năm kể từ năm 2020.
Lời giải.
a) Với u
n
số dân của tỉnh đó sau n năm.
Ta u
1
= 2 (triệu dân).
u
n+1
= u
n
+ u
n
· 0,01 = 1,01u
n
.
Do đó, (u
n
) cấp số nhân với số hạng đầu u
1
= 2 và công bội q = 1,01.
Vậy công thức tính số dân của tỉnh đó sau n năm u
n
= u
1
q
n1
u
n
= 2 · 1,01
n1
.
b) Số dân của tỉnh đó sau 10 năm kể từ năm 2020 u
10
= 2 · 1,01
9
= 2,187 (triệu dân).
dụ 26 (Cánh Diều). Giả sử anh Tuấn hợp đồng lao động trong 10 năm với điều khoản về tiền lương như
sau: Năm thứ nhất, tiền lương của anh Tuấn 60 triệu. Kể từ năm thứ hai trở đi, mỗi năm tiền lương của anh
Tuấn được tăng lên 8%. Tính tổng số tiền lương anh Tuấn lĩnh được trong 10 năm đi làm (đơn vị: triệu đồng,
làm tròn đến hàng phần nghìn).
Lời giải.
Gọi u
n
số tiền lương (triệu đồng) anh Tuấn được lĩnh năm làm việc thứ n. Ta có: u
1
= 60;
u
n
= u
n1
+ u
n1
· 0,08 = u
n1
· (1 + 0,08) = u
n1
· 1,08.
Do đó, (u
n
) cấp số nhân số hạng đầu u
1
= 60, công bội q = 1,08. Áp dụng công thức tính tổng S
n
, ta
tổng số tiền lương anh Tuấn lĩnh được trong 10 năm đi làm
S
10
=
60 ·
1 1,08
10
1 1,08
869,194 (triệu người).
dụ 27 (KNTT). Một công ty y dựng mua một chiếc máy ủi với giá 3 tỉ đồng. Cứ sau mỗi năm sử dụng, giá
trị của chiếc y ủi y lại giảm 20% so với giá trị của trong năm liền trước đó. Tìm giá trị còn lại của chiếc
y ủi đó sau 5 năm sử dụng.
Lời giải.
Gọi (u
n
) y số biểu diễn giá trị của chiếc máy ủi theo từng năm.
y số y một cấp số nhân u
1
= 3, q = 0,2.
Số hạng tổng quát của cấp số nhân này u
n
= 3 · 0,2
n1
.
Ta u
5
= 3 · 0,2
4
=
3
325
= 4,8 · 10
3
.
Tương ứng giá trị của chiếc máy ủi sau 5 năm 480 triệu đồng.
dụ 28 (CTST).
Một loại vi khuẩn được nuôi cấy trong phòng thí nghiệm, cứ mỗi phút số lượng lại tăng lên gấp
đôi số lượng đang có. Từ một vi khuẩn ban đầu, hãy tính tổng số vi khuẩn trong ống nghiệm
sau 20 phút.
Lời giải.
Số lượng vi khuẩn sau mỗi phút lập thành một cấp số nhân với u
1
= 1; q = 2.
Suy ra tổng số vi khuẩn trong ống nghiệm sau 20 phút u
20
= u
1
· q
19
= 1 · 2
19
= 524288.
2. Bài tập tự luyện
Bài 37. Một tỉnh 2 triệu dân vào năm 2020 với tỉ lệ tăng dân số 1 %/năm. Gọi u
n
số dân của tỉnh đó sau
n năm. Giả sử tỉ lệ tăng dân số không đổi.
a) Viết công thức tính số dân của tỉnh đó sau n năm k từ năm 2020.
b) Tính số dân của tỉnh đó sau 10 năm kể từ năm 2020.
Lời giải.
296/764 296/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
297
a) Với u
n
số dân của tỉnh đó sau n năm.
Ta u
1
= 2 (triệu dân).
u
n+1
= u
n
+ u
n
· 0,01 = 1,01u
n
.
Do đó, (u
n
) cấp số nhân với số hạng đầu u
1
= 2 và công bội q = 1,01.
Vậy công thức tính số dân của tỉnh đó sau n năm u
n
= u
1
q
n1
u
n
= 2 · 1,01
n1
.
b) Số dân của tỉnh đó sau 10 năm kể từ năm 2020 u
10
= 2 · 1,01
9
= 2,187 (triệu dân).
Bài 38. Một gia đình mua một chiếc ô giá 800 triệu đồng. Trung bình sau mỗi năm sử dụng, giá trị còn lại của
ô giảm đi 4% (so với năm trước đó).
a) Viết công thức tính giá trị của ô sau 1 năm, 2 năm sử dụng.
b) Viết công thức tính giá trị của ô sau n năm sử dụng.
c) Sau 10 năm, giá trị của ô ước tính còn bao nhiêu triệu đồng?
Lời giải.
Gọi u
n
giá trị còn lại của ô sau n năm sử dụng.
a) Giá trị của ô sau 1 năm sử dụng u
1
= 800 800 ·0,04 = 800 · 0,96 = 768 triệu đồng.
Giá trị của ô sau 2 năm sử dụng u
2
= u
1
u
1
· 0,04 = u
1
· 0,96 = 737,28 triệu đồng.
b) Ta u
n
= u
n1
u
n1
· 0,04 = u
n1
· 0,96.
Do đó, (u
n
) cấp số nhân với số hạng đầu u
1
= 768 và công bội q = 0,96.
Vậy sau n năm sử dụng, giá trị còn lại của chiếc ô u
n
= u
1
q
n1
u
n
= 768 · 0,96
n1
.
c) Sau 10 năm, ước tính giá trị của ô còn lại u
10
= 768 · 0,96
9
531,87 triệu đồng.
Bài 39.
Một người nhảy bungee (một trò chơi mạo hiểm người chơi nhảy từ một
nơi địa thế cao xuống với dây đai an toàn buộc xung quanh người) từ một
y cầu và căng một sợi dây dài 100 m. Sau mỗi lần rơi xuống, nhờ sự đàn
hồi của dây, người nhảy được kéo lên một quãng đường độ dài bằng 75%
so với lần rơi trước đó và lại bị rơi xuống đúng bằng quãng đường vừa được
kéo lên. Tính tổng quãng đường người đó đi được sau 10 lần kéo lên và lại
rơi xuống.
100 m
0,75 · 100 m
Lời giải.
Gọi u
n
quãng đường người đó được kéo lên lần thứ n được kéo lên và lại rơi xuống (đơn vị tính: mét).
Ta u
1
= 0,75 · 100 = 100 ·1,5 = 75 m và u
n
= 0,75 · u
n1
.
Vậy (u
n
) cấp số nhân với số hạng đầu u
1
= 75 và công bội q = 0,75.
Tổng quãng đường người đó đi được sau 10 lần kéo lên và lại rơi xuống
S = 100 + 2u
1
+ 2u
2
+ ··· + 2u
10
= 100 + 2S
10
= 100 + 2 ·
75
1 0,75
10
1 0,75
666,2 m.
Bài 40 (TH). Dân số trung bình của Việt Nam năm 2020 97,6 triệu người, tỉ lệ tăng dân số 1,14%/năm.
(Nguồn: Niên giám thống của Việt Nam năm 2020, NXB Thống kê, 2021)
297/764 297/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
298
Giả sử tỉ lệ tăng dân số không đổi qua các năm.
a) Sau 1 năm, dân số của Việt Nam sẽ bao nhiêu triệu người (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
b) Viết công thức tính dân số Việt Nam sau n năm kể từ năm 2020.
Lời giải.
a) Sau 1 năm, dân số của Việt Nam sẽ
u
1
= 97,6 + 97,6 ·0,0114 = 97,6 · (1 + 0,0114)
= 97,6 · 1,0114 98,7(triệu người).
b) Gọi u
n
dân số của Việt Nam sau n năm.
Do tỉ lệ tăng dân số hàng năm 1,14% nên ta
u
n
= u
n1
+ u
n1
· 0,0114 = u
n1
· (1 + 0,0114)
= u
n1
· 1,0114 với n 2.
Do đó, (u
n
) cấp số nhân số hạng đầu u
1
= 97,6 · 1,0114, công bội q = 1,0114.
Vậy dân số của Việt Nam sau n năm kể từ năm 2020
u
n
= 97,6 · 1,0114 ·1,0114
n1
= 97,6 · 1,0114
n
(triệu người).
Bài 41 (TH). Bác Linh gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng tiền tiết kiệm với hình thức lãi kép, hạn 1 năm với lãi
suất 6%/năm. Viết công thức tính số tiền (cả gốc và lãi) bác Linh được sau n năm (giả sử lãi suất không
thay đổi qua các năm).
Lời giải.
Gọi u
n
số tiền (cả gốc lẫn lãi) bác Linh được sau n năm.
Do lãi suất 1 năm 6% nên ta
u
n
= u
n1
+ u
n1
· 0,06 = u
n1
· (1 + 0,06)
= u
n1
· 1,06 với n 2.
Do đó, (u
n
) cấp số nhân số hạng đầu u
1
= 100 (triệu đồng), công bội q = 1,06.
Vậy số tiền bác Linh được sau n năm
u
n
= 100 · 1,06
n1
(triệu đồng).
Bài 42 (VD). Một hình vuông màu vàng cạnh 1 đơn vị dài được chia thành chín hình vuông nhỏ hơn và hình
vuông chính giữa được màu xanh như Hình 2.1 Mỗi hình vuông màu vàng nhỏ hơn lại được chia thành chín
hình vuông con, và mỗi hình vuông con chính giữa lại được màu xanh. Nếu quá trình y được tiếp tục lặp
lại năm lần, thì tổng diện tích các hình vuông được màu xanh bao nhiêu?
298/764 298/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
299
Lời giải.
Lần phân chia thứ nhất, 1 hình vuông thành 9 hình vuông con, diện tích hình vuông màu xanh u
1
=
1
9
.
Lần phân chia thứ hai, 8 hình vuông thành 9 hình vuông con, diện tích hình vuông màu xanh tăng thêm
u
2
=
1
9
Å
8
9
ã
.
Lần phân chia thứ ba, 8
2
hình vuông thành 9 hình vuông con, diện tích hình vuông màu xanh tăng thêm
u
3
=
1
9
Å
8
9
ã
2
.
Lần phân chia thứ tư, 8
3
hình vuông thành 9 hình vuông con, diện tích hình vuông màu xanh tăng thêm
u
4
=
1
9
Å
8
9
ã
3
.
Lần phân chia thứ năm, 8
4
hình vuông thành 9 hình vuông con, diện tích hình vuông màu xanh tăng thêm
u
5
=
1
9
Å
8
9
ã
4
.
Như vậy diện tích các hình vuông tăng thêm sau mỗi lần chia tạo thành cấp số nhân công bội q =
8
9
, số
hạng đầu u
1
=
1
9
.
Do đó, tổng diện tích hình vuông màu xanh sau 5 lần chia
u
1
+ u
2
+ u
3
+ u
4
+ u
5
=
1 q
5
1 q
· u
1
=
1
Å
8
9
ã
5
1
8
9
·
1
9
=
26281
39366
.
Bài 43 (TH). Một khay nước nhiệt độ 23
được đặt vào ngăn đá của tủ lạnh. Biết sau mỗi giờ, nhiệt độ của
nước giảm 20%. Tính nhiệt độ của khay nước đó sau 6 giờ theo đơn vị độ C.
Lời giải.
Nhiệt độ sau mỗi giờ của khay nước theo thứ tự lập thành cấp số nhân với u
1
= 23 và q = (1 20%).
Ta u
6
= u
1
.q
5
= 23.(1 20%)
5
7, 5.
Nhiệt độ của khay nước sau 6 giờ 7, 5
.
Bài 44 (TH). Chu bán của nguyên tố phóng xạ poloni 210 138 ngày, nghĩa sau 138 ngày, khối lượng của
nguyên tố đó chi còn một nửa (theo: https://vi.wikipedia.org/wiki/ Poloni-210). Tính khối lượng còn lại của 20
gam poloni 210 sau:
690 ngày;a) 7314 ngày (khoảng 20 năm).b)
Lời giải.
a) Ta
690
138
= 5 suy ra khối lượng còn lại sau 690 này
20
2
5
= 0,625 gam;
b) Ta
7314
138
= 53 suy ra khối lượng còn lại sau 7314 này
20
2
53
gam.
Bài 45 (TH). Tế bào E.Coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút lại phân đôi một lần. Hỏi sau 24 giờ,
tế bào ban đầu sẽ phân chia thành bao nhiếu tế bào?
Lời giải.
Lần phân chia thứ nhất, 1 tế bào thành 2 tế bào, số tế bào lần 1 phân chia u
1
= 2.
Lần phân chia thứ hai 2, số tế bào lần 2 phân chia u
2
= 2 · 2 = u
1
· 2.
Lần phân chia thứ 3 4 tế bào phân chia, số tế bào lần 3 phân chia u
3
= 2 · u
2
.
Như vậy một tế bào phân đôi sẽ tạo thành cấp số nhân công bội 2, số hạng đầu u
1
= 2.
Sau n lần phân chia từ một tế bào phân được thành u
n
= 2
n1
u
1
.
Đổi 24 giờ = 24 · 60 = 72 ·20 (phút) 24 giờ gấp 72 lần 20 phút.
Do đó, sau 24 giờ số tế bào nhận được u
72
= 2
71
· 2 = 2
72
(tế bào).
299/764 299/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
300
Bài 46 (TH). Một quốc gia dân số năm 2011 P triệu người. Trong 10 năm tiếp theo, mỗi năm dân số tăng
a%. Chứng minh rằng dân số các năm từ năm 2011 đến năm 2021 của quốc gia đó tạo thành cấp số nhân. Tìm
công bội của cấp số nhân này.
Lời giải.
Coi ngày điều tra dân số năm 2011 và năm 2021 trùng nhau thì từ năm 2011 đến năm 2021 10 năm. Vy dân
số nước ta tính đến năm 2021
u
10
= P · (1 + a%)
10
.
Ta
u
1
= P · (1 + a%)
1
.
u
2
= P · (1 + a%)
2
.
Và công bội của cáp số nhân này
u
2
u
1
= q =
P · (1 + a%)
2
P · (1 + a%)
1
= 1 + a%.
Bài 47 (TH). Vào năm 2020, dân số của một quốc gia khoảng 97 triệu người và tốc độ tăng trưởng dân số
0,91%. Nếu tốc độ tăng trưởng dân số này được giữ nguyên hằng năm, y ước tính dân số của quốc gia đó vào
năm 2030.
Lời giải.
Dân số năm 2021 tăng lên so với năm 2020 97 · 0,91% triệu người.
Dân số năm 2021
97 + 97 ·0,91% = 97 · (1 + 0,91%) triệu người.
Dân số năm 2022 tăng lên so với năm 2021 97 · (1 + 0,91%) · 0,91% triệu người.
Dân số năm 2022
97 · (1 + 0,91%) + 97 · (1 + 0,91%) ·0,91% = 97 · (1 + 0,91%)
2
triệu người.
Dân số năm 2023 tăng lên so với năm 2021 97 · (1 + 0,91%)
2
· 0,91% triệu người.
Dân số năm 2023
97 · (1 + 0,91%)
2
+ 97 ·(1 + 0,91%)
2
· 0,91% = 97 ·(1 + 0,91%)
3
triệu người.
Tương tự vy ta dân số năm 2030 97 · (1 + 0,91%)
10
= 106,1973784 triệu người.
Bài 48 (TH). Một tỉnh 2 triệu dân vào năm 2020 với tỉ lệ tăng dân số 1 %/năm. Gọi u
n
số dân của tỉnh
đó sau n năm. Giả sử tỉ lệ tăng dân số không đổi.
a) Viết công thức tính số dân của tỉnh đó sau n năm k từ năm 2020.
b) Tính số dân của tỉnh đó sau 10 năm kể từ năm 2020.
Lời giải.
a) Với u
n
số dân của tỉnh đó sau n năm.
Ta u
1
= 2 (triệu dân).
u
n+1
= u
n
+ u
n
· 0,01 = 1,01u
n
.
Do đó, (u
n
) cấp số nhân với số hạng đầu u
1
= 2 và công bội q = 1,01.
Vậy công thức tính số dân của tỉnh đó sau n năm u
n
= u
1
q
n1
u
n
= 2 · 1,01
n1
.
b) Số dân của tỉnh đó sau 10 năm kể từ năm 2020 u
10
= 2 · 1,01
9
= 2,187 (triệu dân).
Bài 49 (TH). Giả sử một thành phố dân số năm 2022 khoảng 2,1 triệu người và tốc độ gia tăng dân số trung
bình mỗi năm 0,75%.
a) Dự đoán dân số của thành phố đó vào năm 2032;
b) Nếu tốc độ gia tăng dân số vẫn giữ nguyên như trên thì uớc tính vào năm nào dân số của thành phố đó sẽ
tăng gấp đôi so với năm 2022?
300/764 300/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
301
Lời giải.
a) Giả sử dân số năm 2022 u
1
= 2,1 · 10
6
thì dân số năm 2023 u
2
= u
1
+ 0,0075u
1
= 1,0075u
1
.
Tương tự dân số năm 2024 u
3
= 1,0075u
2
.
Do đó dân số của thành phố qua các năm lập thành một cấp số nhân với u
1
= 2,1 · 10
6
; q = 1,0075.
Vậy dân số năm 2032 tương ứng với u
11
= u
1
· q
10
= 2, 1 · 10
6
· 1,0075
10
2262924 (người).
b) Giả sử đến năm thứ n thì dân số gấp đôi năm 2022.
Suy ra u
n
= 2u
1
q
n1
= 2 1,0075
n1
= 2 n 93,7.
Vậy 94 năm sau tức năm 2116 thì dân số thành phố sẽ gấp đôi năm 2022.
Bài 50 (TH). Giả sử anh Tuấn hợp đồng lao động trong 10 năm với điều khoản về tiền lương như sau: Năm
thứ nhất, tiền lương của anh Tuấn 60 triệu. Kể từ năm thứ hai trở đi, mỗi năm tiền lương của anh Tuấn được
tăng lên 8%. Tính tổng số tiền lương anh Tuấn lĩnh được trong 10 năm đi làm (đơn vị: triệu đồng, làm tròn đến
hàng phần nghìn).
Lời giải.
Gọi u
n
số tiền lương (triệu đồng) anh Tuấn được lĩnh năm làm việc thứ n. Ta có: u
1
= 60;
u
n
= u
n1
+ u
n1
· 0,08 = u
n1
· (1 + 0,08) = u
n1
· 1,08.
Do đó, (u
n
) cấp số nhân số hạng đầu u
1
= 60, công bội q = 1,08. Áp dụng công thức tính tổng S
n
, ta
tổng số tiền lương anh Tuấn lĩnh được trong 10 năm đi làm
S
10
=
60 ·
1 1,08
10
1 1,08
869,194 (triệu người).
Bài 51 (TH). Một công ty y dựng mua một chiếc máy ủi với giá 3 tỉ đồng. Cứ sau mỗi năm sử dụng, giá trị của
chiếc máy ủi y lại giảm 20% so với giá trị của trong năm liền trước đó. Tìm giá trị còn lại của chiếc máy ủi
đó sau 5 năm sử dụng.
Lời giải.
Gọi (u
n
) y số biểu diễn giá trị của chiếc máy ủi theo từng năm.
y số y một cấp số nhân u
1
= 3, q = 0,2.
Số hạng tổng quát của cấp số nhân này u
n
= 3 · 0,2
n1
.
Ta u
5
= 3 · 0,2
4
=
3
325
= 4,8 · 10
3
.
Tương ứng giá trị của chiếc máy ủi sau 5 năm 480 triệu đồng.
Bài 52 (TH). Một gia đình mua một chiếc ô giá 800 triệu đồng. Trung bình sau mỗi năm sử dụng, giá trị còn
lại của ô giảm đi 4% (so với năm trước đó).
a) Viết công thức tính giá trị của ô sau 1 năm, 2 năm sử dụng.
b) Viết công thức tính giá trị của ô sau n năm sử dụng.
c) Sau 10 năm, giá trị của ô ước tính còn bao nhiêu triệu đồng?
Lời giải.
Gọi u
n
giá trị còn lại của ô sau n năm sử dụng.
a) Giá trị của ô sau 1 năm sử dụng u
1
= 800 800 ·0,04 = 800 · 0,96 = 768 triệu đồng.
Giá trị của ô sau 2 năm sử dụng u
2
= u
1
u
1
· 0,04 = u
1
· 0,96 = 737,28 triệu đồng.
b) Ta u
n
= u
n1
u
n1
· 0,04 = u
n1
· 0,96.
Do đó, (u
n
) cấp số nhân với số hạng đầu u
1
= 768 và công bội q = 0,96.
Vậy sau n năm sử dụng, giá trị còn lại của chiếc ô u
n
= u
1
q
n1
u
n
= 768 · 0,96
n1
.
c) Sau 10 năm, ước tính giá trị của ô còn lại u
10
= 768 · 0,96
9
531,87 triệu đồng.
301/764 301/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
302
Bài 53 (VD). Ông An vay ngân hàng 1 tỉ đồng với lãi suất 12%/năm. Ông đã trả nợ theo cách: Bắt đầu từ tháng
thứ nhất sau khi vay, cuối tháng ông trả ngân hàng số tiền a (đồng) và đã trả hết nợ sau đúng 2 năm kể từ
ngày vay. Hỏi số tiền mỗi tháng ông An phải trả bao nhiêu đồng (làm tròn kết quả đến hàng nghìn)?
Lời giải.
Do lãi suất 12%/năm tương đương với lãi 1%/tháng.
Sau 1 tháng, ông An còn nợ là: 10
9
.(1 + 1%) a = 10
9
.(1, 01) S
1
.
Sau 2 tháng, ông An còn nợ là: 10
9
.(1.01)
2
a.(1.01) a = 10
9
(1, 01)
2
S
2
.
Sau 3 tháng, ông An còn nợ là: 10
9
.(1.01)
3
a(1.01)
2
a(1.01) a = 10
9
.(1.01)
3
S
3
.
Sau 24 tháng, ông An còn nợ là: 10
9
.(1.01)
24
S
24
= 0.
Do đó S
24
= 10
9
.(1.01)
24
a.
1 (1.01)
24
1 (1.01)
= 10
9
.(1.01)
24
a =
10
9
.(1.01)
24
.0.01
(1.01)
24
1
47073472, 22.
Vậy mỗi tháng ông An phải trả 47073500.
Bài 54 (TH). Một cái tháp 11 tầng. Diện tích của mặt sàn tầng 2 bằng nửa diện tích của mặt đáy tháp và diện
tích của mặt sàn mỗi tầng bằng nửa diện tích của mặt sàn mỗi tầng ngay bên dưới. Biết mặt đáy tháp diện
tích 12288m
2
. Tính diện tích của mặt sàn tầng trên cùng của tháp theo đơn vị mét vuông.
Lời giải.
Do diện tích của mặt sàn tính từ tầng một lập thành một cấp số nhân với u
2
=
1
2
.12288 = 6144 và q =
1
2
.
Ta
u
2
= 6144
q =
1
2
u
1
= 12288
q =
1
2
.
Ta u
11
= u
1
.q
10
= 12288.
1
12
10
= 12m
2
. Vy diện tích của mặt sàn tầng trên cùng 12m
2
.
Bài 55 (TH).
Cho hình vuông C
1
cạnh bằng 4. Người ta chia mỗi cạnh hình vuông thành bốn
phần bằng nhau và nối các điểm chia một cách thích hợp để hình vuông C
2
(Hình
4). Từ hình vuông C
2
lại làm tiếp tục như trên để hình vuông C
3
. Cứ tiếp tục quá
trình như trên, ta nhận được y các hình vuông C
1
, C
2
, C
3
, . . . , C
n
, . . . Gọi a
n
độ
dài cạnh hình vuông C
n
. Chứng minh rằng dãy số (a
n
) cấp số nhân.
Hình 4
Lời giải.
Gọi cạnh một hình vuông thứ n, n + 1 lần lượt a
n
, a
n+1
.
Do MN =
MB
2
+ BN
2
=
Å
AB
4
ã
2
+
Å
3AB
4
ã
2
= AB ·
10
2
.
Nên ta cạnh hình vuông thứ n + 1 là:
a
n+1
= a
n
.
10
2
.
Vậy dãy số (a
n
) cấp số nhân.
a
n
a
n+1
A B
CD
M
N
P
Q
Bài 56 (TH). Một cây đàn organ tần số âm thanh các phím liên tiếp tạo thành một cấp số nhân. Cho biết tần số
phím La trung 400 Hz và tần số của phím La cao cao hơn 12 phím 800 Hz (nguồn: https://vi.wikipedia.org/wikiOrgan).
Tìm công bội của cấp số nhân nói trên (làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn).
Lời giải.
Theo đề ta
®
u
1
= 400
u
13
= 800
®
u
1
= 400
u
1
q
12
= 800
q
12
= 2 q = ±1,414.
Bài 57 (VD). Một loại thuốc được dùng mỗi ngày một lần. Lúc đầu nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân
tăng nhanh, nhưng mỗi liều kế tiếp tác dụng ít hơn liều trước đó. Lượng thuốc trong máu ngày thứ nhất
302/764 302/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
303
50 mg, và mỗi ngày sau đó giảm chỉ còn một nửa so với ngày kề trước đó. Tính tổng lượng thuốc (tính bằng mg)
trong máu của bệnh nhân sau khi dùng thuốc 10 ngày liên tiếp.
Lời giải.
Gọi (u
n
) y số biểu diễn giá trị của lượng thuốc trong máu của bệnh nhân theo từng ngày.
y số y một cấp số nhân u
1
= 50, q =
1
2
.
Tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số nhân S
n
= u
1
1 q
n
1 q
.
Theo bài toán, ta S
10
= 50 ·
1
Å
1
2
ã
10
1
1
2
99,902.
Vậy tổng lượng thuốc trong máu của bệnh nhân sau khi dùng thuốc 10 ngày liên tiếp 99,902 mg.
3. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 62.
Cho hình vuông cạnh 1. Nối các trung điểm của hình vuông trên ta được một
hình vuông diện tích S
1
, tiếp tục quá trình trên với các hình vuông với diện tích
S
2
; S
3
; . . . ; S
n
; . . .. Tính tổng hạn S
1
+ S
2
+ S
3
+ ··· + S
n
+ ···.
A 2. B
1
2
. C 1. D
3
2
.
Lời giải.
Ta S
1
=
1
2
, S
2
=
1
4
, S
3
=
1
8
, ···S
n
=
1
2
n
, . . . tạo thành 1 cấp số nhân với công bội q =
1
2
< 1.
Vậy S
1
+ S
2
+ S
3
+ ··· + S
n
+ ··· =
1
2
1
1
2
= 1.
Chọn đáp án C
Câu 63. Người ta thiết kế một cái tháp gồm 11 tầng. Diện tích b mặt trên của mỗi tầng bằng nửa diện của mặt
trên tầng ngay bên dưới và diện tích tầng 1 bằng nửa diện tích của đế tháp. Biết đế tháp diện tích 12288 m
2
.
Tính diện tích mặt trên cùng.
A 12 m
2
. B 6 m
2
. C 10 m
2
. D 8 m
2
.
Lời giải.
Gọi S
i
diện tích của tầng thứ i với i = 1, 2, . . . , 11.
Do giả thiết suy ra S
i+1
=
1
2
S
i
với i = 1, 2, . . . , 10.
Do đó {S
i
} một cấp số nhân với công bội q =
1
2
. Do đó S
11
=
1
2
10
S
1
=
1
2
11
· 12288 = 6
m
2
.
Chọn đáp án B
Câu 64. Một du khách vào chuồng đua ngựa đặt cược, lần đầu tiên đặt 20000 đồng, mỗi lần sau tiền đặt gấp đôi
lần tiền đặt cược trước. Người đó thua lần 9 liên tiếp và thắng lần thứ 10. Hỏi du khách đó thắng hay thua bao
nhiêu tiền?
A Thắng 20000 đồng. B Thua 40000 đồng. C Hòa vốn. D Thua 20000 đồng.
Lời giải.
Số tiền đặt cược lần thứ n u
n
= u
1
· 2
n1
với u
1
= 20000.
Ta có: u
10
9
X
n=1
u
1
· 2
n1
= 20000 · 2
9
9
X
n=1
20000 · 2
n1
= 20000.
Vậy du khách thắng 20000 đồng.
Chọn đáp án A
Câu 65. Một người gửi tiết kiệm vào ngân hàng với lãi suất 7,5 %/năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi
ngân hàng thì cứ sau mỗi năm số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn để tính lãi cho năm tiếp theo. Hỏi sau ít nhất bao
303/764 303/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
304
nhiêu năm người đó thu được (cả số tiền gửi ban đầu và lãi) gấp đôi số tiền đã gửi, giả định trong khoảng thời
gian này lãi suất không thay đổi và người đó không rút tiền ra?
A 12 năm. B 11 năm. C 10 năm. D 9 năm.
Lời giải.
Áp dụng công thức: S
n
= A(1 + r)
n
n = log
(1+r)
Å
S
n
A
ã
n = log
(1+7,5%)
(2) 9,6.
Chọn đáp án C
Câu 66. Giả sử một người đi làm được lĩnh lương khởi điểm 2.000.000 đồng/tháng. Cứ 3 năm người ấy lại
được tăng lương một lần với mức tăng bằng 7% của tháng trước đó. Hỏi sau 36 năm làm việc người y lĩnh được
tất cả bao nhiêu tiền?
A 1.287.968.492 đồng. B 10.721.769.110 đồng.
C 7,068289036 · 10
8
đồng. D 429.322.830,5 đồng.
Lời giải.
Ta 36 năm tương ứng với 12 kỳ lương; mỗi kỳ lương 36 tháng và kỳ sau tăng 7% so với kỳ trước. Do đó
tổng số tiền mỗi kỳ lương một cấp số nhân với u
1
= 36 × 2 = 72 (triệu đồng) và công bội q = 1,07.
Vậy tổng số tiền sau 36 năm T =
72 ·
(1,07)
12
1
1,07 1
= 1287,968492 (triệu đồng).
Chọn đáp án A
Câu 67. Từ độ cao 55,8 (mét) của tháp nghiên Pisa nước Italia người ta thả một quả bóng cao su chạm xuống
đất. Giả sử mỗi lần chạm đất bóng lại nảy lên độ cao bằng
1
10
độ cao bóng đạt trước đó. Tổng độ dài hành
trình (mét) của bóng được thả từ lúc ban đầu cho đến khi nằm yên trên mặt đất thuộc khoảng nào trong các
khoảng sau đây?
A (69; 72). B (60; 63). C (67; 69). D (64; 66).
Lời giải.
Đặt u
1
= 55,8 (mét) quãng đường bóng rơi khi thả xuống, u
n+1
=
1
10
n
u
1
, n 1 quãng đường bóng rơi sau
lần nảy lên thứ n.
Ta (u
n
) y cấp số nhân với u
1
= 55,8 và công bội q =
1
10
.
Suy ra tổng quãng đường quả bóng rơi xuống lim
n+
u
1
·
1 q
n
1 q
= lim
n+
55,8 ·
1
Å
1
10
ã
n
1
1
10
= 62.
Ngoài ra ta còn phải tính tổng quãng đường bóng nảy lên. Ta tổng quãng đường bóng nảy lên bằng tổng
quãng đường rơi của bóng trừ đi quãng đường thả rơi xuống.
Vậy tổng quãng đường hành trình của quả bóng 62 + 62 55,8 = 68,2 (mét).
Chọn đáp án C
Câu 68. Một gia đình lập kế hoạch tiết kiệm như sau: Họ lập một sổ tiết kiệm tại một ngân hàng và cứ đầu mỗi
tháng họ gửi vào sổ tiết kiệm đó 15 triệu đồng. Giả sử lãi suất tiền gửi không đổi 0,6 %/tháng và tiền gửi được
tính lãi theo hình thức lãi kép. Hỏi sau 3 năm gia đình đó tiết kiệm được số tiền gần nhất với con số nào dười
đây?
A 543240000 đồng. B 589269000 đồng. C 669763000 đồng. D 604359000 đồng.
Lời giải.
Gọi S
0
triệu đồng số tiềngia đình đó định kỳ gửi tiết kiệm vào đầu hằng tháng, r lãi suất tiền gửi hằng tháng.
Ta S
0
= 15 triệu đồng, r = 0,6 %/tháng.
Gọi S
i
, i = 1, n số tiền trong sổ tiết kiệm cuối tháng thứ i.
Ta
S
1
= S
0
+ S
0
· r = S
0
(1 + r),
S
2
= [S
0
+ S
0
(1 + r)] + [S
0
+ S
0
(1 + r)] r = S
0
(1 + r) + S
0
(1 + r)
2
,
S
3
=
S
0
+ S
0
(1 + r) + S
0
(1 + r)
2
+
S
0
+ S
0
(1 + r) + S
0
(1 + r)
2
r
= S
0
(1 + r) + S
0
(1 + r)
2
+ S
0
(1 + r)
3
,
,
304/764 304/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
305
. . .
S
n
= S
0
(1 + r) + S
0
(1 + r)
2
+ S
0
(1 + r)
3
+ ··· + S
0
(1 + r)
n
= S
0
(1 + r) + (1 + r)
2
+ (1 + r)
3
+ ··· + (1 + r)
n
= S
0
(1 + r) ·
(1 + r)
n
1
(1 + r) 1
= S
0
(1 + r) ·
(1 + r)
n
1
r
.
Vậy sau 3 năm, tức cuối tháng thứ 36 thì gia đình tiết kiệm được số tiền
S
36
= 15 · 10
6
(1 + 0,6 ·10
2
) ·
(1 + 0,6 ·10
2
)
36
1
0,6 · 10
2
= 604358538,2 đồng.
Chọn đáp án D
305/764 305/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
4. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
306
ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II
4
Baâi söë
AĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
Dạng 1. Bài tập v dãy số
1. Bài tập tự luận
Bài 1. Xét tính bị chặn của dãy số (u
n
) với u
n
=
2n + 1
n + 2
.
Lời giải.
Ta u
n
=
2n + 1
n + 2
=
2n + 4 3
n + 2
= 2
3
n + 2
.
Do n N
nên n 1. Từ đó ta
n + 2 3 0 <
3
n + 2
1
1
3
n + 2
< 0 1 u
n
< 2.
Vậy (u
n
) bị chặn.
Bài 2. Xét tính tăng, giảm và bị chặn của mỗi dãy số (u
n
) sau, biết số hạng tổng quát:
a) u
n
=
n
2
n + 1
;
b) u
n
=
2
n
5
;
c) u
n
= (1)
n
· n
2
.
Lời giải.
a) u
n
=
n
2
n + 1
;
Xét hiệu u
n+1
u
n
=
(n + 1)
2
n + 2
n
2
n + 1
=
(n
3
+ 3n
2
+ 3n + 1) (n
3
+ 2n)
(n + 1)(n + 2)
=
3n
2
+ n + 1
(n + 1)(n + 2)
> 0.
Vậy (u
n
) y số tăng.
u
n
=
n
2
n + 1
> 0 với mọi n N
nên dãy số (u
n
) bị chặn dưới bởi 0.
b) u
n
=
2
n
5
;
Ta u
n
=
2
n
5
> 0 và
u
n+1
u
n
=
n
5
(n + 1)
5
< 1. Vậy (u
n
) y số giảm.
1 = u
1
> u
n
=
2
n
5
> 0 với mọi n N
nên dãy số (u
n
) bị chặn.
c) u
n
= (1)
n
· n
2
.
Ta u
1
= 1; u
2
= 4; u
3
= 9;
Vậy (u
n
) y số không tăng không giảm, không bị chặn.
2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Cho dãy số (u
n
) được xác định bởi u
1
=
1
3
và u
n
= 3u
n1
với mọi n 2. Số hạng thứ năm của y số
(u
n
) là:
A 27. B 9. C 81. D 243.
Lời giải.
306/764 306/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
307
y số (u
n
) được xác định bởi u
1
=
1
3
và u
n
= 3u
n1
với mọi n 2 (*).
Thay n = 1 vào (*): u
1
=
1
3
Thay n = 2 vào (*): u
2
= 3u
1
= 3.
1
3
= 1
Thay n = 3 vào (*): u
3
= 3u
2
= 3.1 = 3
Thay n = 4 vào (*): u
4
= 3u
3
= 3.3 = 9
Thay n = 5 vào (*): u
5
= 3u
4
= 3.9 = 27
Chọn đáp án A
Câu 2. Cho y số (u
n
) với u
n
=
n
3
n
1
. Ba số hạng đầu tiên của y số (u
n
) lần lượt
A
1
2
;
1
4
;
3
27
. B
1
2
;
1
4
;
3
26
. C
1
2
;
1
4
;
3
25
. D
1
2
;
2
3
;
3
28
.
Lời giải.
Lần lượt thay n = 1; n = 2; n = 3 vào dãy số (u
n
), ta được u
1
=
1
2
; u
2
=
1
4
; u
3
=
3
26
.
Chọn đáp án B
Câu 3. Cho y số:
1
3
;
1
3
2
;
1
3
3
;
1
3
4
;
1
3
5
; . . .. Số hạng tổng quát của dãy số y
A u
n
=
1
3
·
1
3
n+1
. B u
n
=
1
3
n+1
. C u
n
=
1
3
n
. D u
n
=
1
3
n1
.
Lời giải.
Dễ thấy y số đã cho số hạng tổng quát
1
3
n
.
Chọn đáp án C
Câu 4. Cho dãy số 1,
1
2
,
1
4
,
1
8
, ··· (số hạng sau bằng một nửa số hạng liền trước nó). Công thức tổng quát của
y số đã cho
A u
n
=
Å
1
2
ã
n
. B u
n
=
(1)
n
2
n1
. C u
n
=
1
2n
. D u
n
=
Å
1
2
ã
n1
.
Lời giải.
Ta u
k
=
1
2
u
k1
, nên u
n
=
Å
1
2
ã
n1
.
Chọn đáp án D
Câu 5. Cho y số (u
n
) với u
n
=
n + 1
n + 2
. Phát biểu nào sau đây đúng?
A Dãy số tăng và bị chặn. B y số giảm và bị chặn.
C Dãy số giảm và bị chặn dưới. D Dãy số giảm và bị chặn trên.
Lời giải.
Ta
u
n+1
u
n
=
n + 2
n + 3
n + 1
n + 2
=
(n + 2)(n + 2) (n + 3)(n + 1)
(n + 2)(n + 3)
=
1
(n + 2)(n + 3)
> 0, n N
.
Suy ra y số tăng.
Ta
n + 1
n + 2
= 1
1
n + 2
.
Suy ra
2
3
1
1
n + 2
< 1.
Vậy dãy số đã cho bị chặn.
Chọn đáp án A
Câu 6. Trong các y số (u
n
) sau đây, y số nào y số tăng?
A u
n
= sin n. B u
n
= n(1)
n
. C u
n
=
1
n
. D u
n
= 2
n+1
.
Lời giải.
Xét dãy số (u
n
) cho bởi u
n
= 2
n+1
.
Ta u
n
> 0 và
u
n+1
u
n
= 2 > 1 nên (u
n
) y số tăng.
307/764 307/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
4. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
308
Chọn đáp án D
Câu 7. Khẳng định nào sau đây sai?
A Một y số tăng thì bị chặn dưới. B Một y số giảm thì bị chặn trên.
C Một y số bị chặn thì phải tăng hoặc giảm. D Một y số không đổi thì bị chặn.
Lời giải.
y (u
n
) u
n
= 5 với mọi n N
bị chặn nhưng không tăng và không giảm.
Chọn đáp án C
Câu 8. Tổng 100 số hạng đầu của dãy số (u
n
) với u
n
= 2n 1
A 199. B 2
100
1. C 10000. D 9999.
Lời giải.
Ta (u
n
) cấp số cộng công sai d = 2 và u
1
= 1.
Do đó S
n
= n · u
1
+
n(n 1)
2
· d = 100 · 1 +
100 · 99
2
· 2 = 10000.
Chọn đáp án C
Câu 9. Cho dãy số (u
n
) được xác định bởi u
1
=
1
3
và u
n
= 3u
n1
với mọi n 2. Số hạng thứ năm của y số
(u
n
)
A 27. B 9. C 81. D 243.
Lời giải.
y số (u
n
) được xác định bởi u
1
=
1
3
và u
n
= 3u
n1
với mọi n 2 (*).
Thay n = 1 vào (*): u
1
=
1
3
.
Thay n = 2 vào (*): u
2
= 3u
1
= 3 ·
1
3
= 1.
Thay n = 3 vào (*): u
3
= 3u
2
= 3 · 1 = 3.
Thay n = 4 vào (*): u
4
= 3u
3
= 3 · 3 = 9.
Thay n = 5 vào (*): u
5
= 3u
4
= 3 · 9 = 27.
Chọn đáp án A
Dạng 2. Bài tập v cấp số cộng
1. Bài tập tự luận
Bài 3. Cho cấp số cộng (u
n
). Tìm số hạng đầu u
1
, công sai d trong mỗi trường hợp sau:
a) u
2
+ u
5
= 42 và u
4
+ u
9
= 66; b) u
2
+ u
4
= 22 và u
1
· u
5
= 21.
Lời giải.
a) u
2
+ u
5
= 42 và u
4
+ u
9
= 66;
Ta
®
u
2
+ u
5
= 42
u
4
+ u
9
= 66
®
2u
1
+ 5d = 42
2u
1
+ 11d = 66
®
u
1
= 11
d = 4.
Vậy số hạng đầu u
1
= 11, công sai d = 4
b) u
2
+ u
4
= 22 và u
1
· u
5
= 21.
Ta
®
u
2
+ u
4
= 22
u
1
· u
5
= 21
®
2u
1
+ 4d = 22
u
1
.(u
1
+ 4d) = 21
®
u
1
= 11 2d
(11 2d) ·(11 + 2d) = 21
308/764 308/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
309
®
u
1
= 11 2d
4d
2
= 100
®
u
1
= 1
d = 5
®
u
1
= 21
d = 5.
Vậy hai cấp số cộng thỏa mãn đề bài số hạng đầu u
1
= 1, công sai d = 5; số hạng đầu u
1
= 21, công sai
d = 5.
Bài 4. Tìm số hạng đầu u
1
và công sai d của cấp số cộng (u
n
) biết:
®
5u
1
+ 10u
5
= 0
S
4
= 14
;a)
®
u
7
+ u
15
= 60
u
2
4
+ u
2
12
= 1170
.b)
Lời giải.
a) Ta
®
5u
1
+ 10u
5
= 0
S
4
= 14
®
5u
1
+ 10u
1
+ 40d = 0
4u
1
+ 6d = 14
®
15u
1
+ 40d = 0
4u
1
+ 6d = 14
®
u
1
= 8
d = 3.
Vậy u
1
= 8; d = 3.
b) Ta
®
2u
1
+ 20d = 60
(u
1
+ 3d)
2
+ (u
1
+ 11d)
2
= 1170
®
u
1
= 30 10d
(30 7d)
2
+ (30 + 7d)
2
= 1170
®
u
1
= 30 7d
5d
2
36d + 63 = 0
®
u
1
= 0
d = 3
hoặc
u
1
= 36
d =
3
5
.
Bài 5. Tứ giác ABCD số đo bốn c A, B, C, D theo thứ tự lập thành cấp số cộng. Biết số đo c C gấp 5
lần số đo c A. Tính số đo các c của tứ giác ABCD theo đơn vị độ.
Lời giải.
Do bốn c A, B, C, D theo thứ tự lập thành cấp số cộng nên số đo 4 c của tứ giác ABCD lần lượt
u
1
, u
1
+ d, u
1
+ 2d, u
1
+ 3d.
Theo giả thiết, Ta
®
u
1
+ u
1
+ d + u
1
+ 2d + u
1
+ 3d = 360
u
1
+ 2d = 5u
1
®
4u
1
+ 6d = 360
4u
1
+ 2d = 0
®
u
1
= 22, 5
d = 45.
Vậy số đo các c của tứ giác lần lượt 22,5
; 67,5
; 112,5
; 157,5
.
Bài 6. Người ta trồng cây theo các hàng ngang với quy luật: hàng thứ nhất 1 y, hàng thứ hai 2 cây,
hàng thứ ba 3 y, . . . hàng thứ n n cây. Biết rằng người ta trồng hết 4950 cây. Hỏi số hàng cây được
trồng theo cách trên bao nhiêu?
Lời giải.
Số cây mỗi hàng lập thành một cấp số cộng với u
1
= 1 và công sai d = 1.
Theo giả thiết Ta S
n
= 4950 n +
(n 1)n
2
= 4950 n
2
+ n 4950 = 0
ñ
n = 99 (loại)
n = 100.
Vậy 100 hàng cây được trồng.
Bài 7. Từ 0 giờ đến 12 giờ trưa, chuông của một chiếc đồng hồ quả lắc sẽ đánh bao nhiêu tiếng, biết rằng chỉ
đánh chuông báo giờ và số tiếng chuông bằng số giờ?
Lời giải.
Lúc 1 giờ đồng hồ đánh 1 tiếng chuông.
Lúc 2 giờ đồng hồ đánh 2 tiếng chuông.
309/764 309/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
4. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
310
......
Lúc 12 giờ trưa đồng hồ đánh 12 tiếng chuông.
Do đó, từ 0 giờ đến 12 giờ trưa, đồng hồ đánh số tiếng chuông 1 + 2 + 3 + . . . + 11 + 12.
Đây tổng 12 số hạng đầu tiên của cấp số cộng số hạng đầu u
1
= 1, công sai d = 1.
Vậy tổng số tiếng chuông đồng hồ trong khoảng thời gian từ 0 đến 12 giờ trưa
12 · (1 + 12)
2
= 78.
Bài 8. Mặt sàn tầng một (tầng trệt) của một ngôi nhà cao hơn mặt sân 0, 5 m. Cầu thang đi từ tầng một lên
tầng hai gồm 25 bậc, mỗi bậc cao 16 cm.
a) Viết công thức để tìm độ cao của bậc cầu thang thứ n so với mặt sân.
b) Tính độ cao của sân tầng hai so với mặt sân.
Lời giải.
a) Mỗi bậc thang cao 16 cm = 0,16 m nên suy ra bậc thang cao 0,16 · n (m).
mặt bằng sàn cao hơn mặt sân 0,5 m nên công thức tính độ cao của bậc n so với mặt sân sẽ
h
n
= (0,5 + 0,16n) (m).
b) Độ cao của sàn tầng hai so với mặt sân ứng với n = 25 h
25
= 0,5 + 0,16 ·25 = 4,5 (m).
2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 10. Cho cấp số cộng (u
n
) số hạng đầu u
1
, công sai d. Khi đó, với n 2 ta
A u
n
= u
1
+ d. B u
n
= u
1
+ (n + 1)d. C u
n
= u
1
(n 1)d. D u
n
= u
1
+ (n 1)d.
Lời giải.
Ta u
n
= u
1
+ (n 1)d.
Chọn đáp án D
Câu 11. Cho cấp số cộng (u
n
) u
1
= 3 và u
2
= 1. Khi đó
A
u
3
= 4. B u
3
= 2. C u
3
= 5. D u
3
= 7.
Lời giải.
Ta u
2
= u
1
+ d d = u
2
u
1
= 1 3 = 4.
Suy ra u
3
= u
1
+ 2d = 3 8 = 5.
Chọn đáp án C
Câu 12. Cho cấp số cộng (u
n
) số hạng đầu u
1
= 1 và công sai d = 3. Khi đó S
5
bằng
A 11. B 50. C 10. D 25.
Lời giải.
Ta S
n
= nu
1
+
n (n 1)
2
d S
5
= 5u
1
+
5 · 4
2
d = 25.
Chọn đáp án D
Câu 13. Trong các y số sau, y nào cấp số cộng?
A 21, 3, 27, 51, 75. B
1
2
,
5
4
, 2,
11
4
,
15
4
.
C
1,
2,
3,
4,
5. D
1
20
,
1
30
,
1
40
,
1
50
,
1
60
.
Lời giải.
y số 21, 3, 27, 51, 75 cấp số cộng số hạng liền sau bằng số liền trước cộng với một số không đổi
24.
Chọn đáp án A
Câu 14. Trong các y số sau, y nào cấp số cộng?
A 21, 3, 27, 51, 75. B
1
2
,
5
4
, 2,
11
4
,
15
4
. C
1,
2,
3,
4,
5. D
1
20
,
1
30
,
1
40
,
1
50
,
1
60
.
Lời giải.
y số 21, 3, 27, 51, 75 cấp số cộng số hạng liền sau bằng số liền trước cộng với một số không đổi
24.
Chọn đáp án A
310/764 310/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
311
Câu 15. Cho cấp số cộng (u
n
) số hạng đầu u
1
= 5, công sai d = 4. Công thức của số hạng tổng quát u
n
là:
A u
n
= 5 + 4n. B u
n
= 1 4n. C u
n
= 5 + 4n
2
. D u
n
= 9 + 4n.
Lời giải.
Với mọi số tự nhiên n 2 ta u
n
= u
1
+ (n 1)d = 5 + (n 1).4 = 4n 9.
Chọn đáp án D
Câu 16. Tổng của 100 số tự nhiên lẻ đầu tiên tính từ 1 là:
A 10000. B 10100. C 20000. D 20200.
Lời giải.
Ta 100 số lẻ đầu tiên tạo thành cấp số cộng 100 số hạng với u
1
= 1, d = 2 và u
100
= 199.
Tổng n số lẻ đầu tiên S
100
=
(u
1
+ u
100
) .100
2
= 10000.
Chọn đáp án A
Câu 17. Cho cấp số cộng (u
n
) số hạng đầu u
1
= 5, công sai d = 4. Công thức của số hạng tổng quát u
n
là:
A u
n
= 5 + 4n. B u
n
= 1 4n. C u
n
= 5 + 4n
2
. D u
n
= 9 + 4n.
Lời giải.
Với mọi số tự nhiên n 2 ta u
n
= u
1
+ (n 1)d = 5 + (n 1) · 4 = 4n 9.
Chọn đáp án D
Câu 18. Tổng của 100 số tự nhiên lẻ đầu tiên tính từ 1
A 10000. B 10100. C 20000. D 20200.
Lời giải.
Ta 100 số lẻ đầu tiên tạo thành cấp số cộng 100 số hạng với u
1
= 1, d = 2 và u
100
= 199.
Tổng n số lẻ đầu tiên S
100
=
(u
1
+ u
100
) · 100
2
= 10000.
Chọn đáp án A
Dạng 3. Bài tập v cấp số nhân
1. Bài tập tự luận
Bài 9. Chứng minh rằng
a) Trong một cấp số cộng (u
n
), mỗi số hạng (trừ số hạng đầu và số hạng cuối, nếu có) đều trung bình cộng
của hai số hạng đứng k với nó, nghĩa
u
k
=
u
k1
+ u
k+1
2
, với k 2.
b) Trong một cấp số nhân, bình phương của mỗi số hạng (trừ số hạng đầu và số hạng cuối, nếu có) đều tích
của hai số hạng đứng k với nó, nghĩa
u
2
k
= u
k1
· u
k+1
, với k 2.
Lời giải.
a) Giả sử (u
n
) một cấp số cộng, công sai d. Khi đó u
n
= u
1
+ (n 1)d.
Với k 2, ta u
k1
+ u
k+1
= u
1
+ (k 2)d + u
1
+ kd = 2u
1
+ 2(k 1)d = 2u
k
.
Vậy u
k
=
u
k1
+ u
k+1
2
, với k 2.
b) Giả sử (u
n
) một cấp số nhân, công bội q. Khi đó u
n
= q
n1
u
1
.
Với k 2, ta u
k1
u
k+1
= q
k2
u
1
q
k
u
1
= q
2k2
u
2
1
= (u
k
)
2
.
Vậy u
2
k
= u
k1
· u
k+1
, với k 2.
Bài 10. Tìm số hạng đầu u
1
và cộng bội q của cấp số nhân (u
n
) biết
311/764 311/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
4. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
312
a)
®
u
5
= 96
u
6
= 192
; b)
®
u
4
u
2
= 72
u
5
u
3
= 144.
Lời giải.
a) Ta
®
u
5
= 96
u
6
= 192
q =
u
6
u
5
= 2
192 = u
1
q
5
q = 2
u
1
=
192
32
= 6.
b) Theo bài ra, ta
®
u
4
u
2
= 72
u
5
u
3
= 144
®
u
1
· q
3
u
1
· q = 72
u
1
· q
4
u
1
· q
2
= 144
®
u
1
q(q
2
1) = 72
u
1
q
2
(q
2
1) = 144
q =
144
72
= 2
u
1
= 12.
Bài 11. Cho cấp số nhân (u
n
). Tìm số hạng đầu u
1
, công bội q trong mỗi trường hợp sau:
a) u
6
= 192 và u
7
= 384; b) u
1
+ u
2
+ u
3
= 7 và u
5
u
2
= 14.
Lời giải.
a) u
6
= 192 và u
7
= 384;
Ta
®
u
6
= 192
u
7
= 384
®
u
1
· q
5
= 192
u
1
· q
6
= 384
®
u
1
= 6
q = 2
.
Vậy số hạng đầu u
1
= 6, công bội q = 2.
b) u
1
+ u
2
+ u
3
= 7 và u
5
u
2
= 14.
Ta
®
u
1
+ u
2
+ u
3
= 7
u
5
u
2
= 14
®
u
1
· (1 + q + q
2
) = 7
u
1
· q ·(q
3
1) = 14
®
u
1
· (1 + q + q
2
) = 7
q(q 1) = 2
®
u
1
· (1 + q + q
2
) = 7
q
2
q 2 = 0.
®
u
1
= 1
q = 2
®
u
1
= 7
q = 1.
Vậy hai cấp số nhân thỏa mãn đề bài số hạng đầu u
1
= 1, công sai q = 2; số hạng đầu u
1
= 7, công sai
q = 1.
Bài 12. Tìm ba số, biết theo thứ tự đó chúng lập thành cấp số cộng và tổng bằng 21, và nếu lần lượt cộng
thêm các số 2; 3; 9 vào ba số đó thì được ba số lập thành một cấp số nhân.
Lời giải.
Giả sử cấp số cộng cần tìm x, y, z . Theo tính chất của cấp số cộng ta x + z = 2y.
Kết hợp giả thiết ta x + y + z = 21 3y = 21 y = 7.
Gọi d công sai của cấp số cộng x, y, z thì x = 7 d, z = 7 + d.
Sau khi cộng thêm các số 2, 3, 9 vào ba số x, y, z ta được ba số x + 2, y + 3, z + 9 hay 9 d, 10, 16 + d.
Theo tính chất của cấp số nhân ta
(9 d)(16 + d) = 100 144 7d d
2
= 100 d
2
+ 7d 44 = 0
ñ
d = 4
d = 11.
Với d = 4 ta được cấp số cộng 3, 7, 11.
Với d = 11 ta được cấp số cộng 18, 7, 4.
312/764 312/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
313
2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 19. Cho y số (u
n
) với u
n
= 3n + 6. Khẳng định nào sau đây đúng?
A Dãy số (u
n
) cấp số cộng với công sai d = 3. B y số (u
n
) cấp số cộng với công sai d = 6.
C Dãy số (u
n
) cấp số nhân vói công bội q = 3. D y số (u
n
) cấp số nhân với cộng bội q = 6.
Lời giải.
u
n
= 3n + 6 = 3(n 1) + 6 + 3 = u
n1
+ 3.
Vậy dãy số (u
n
) cấp số cộng với công sai d = 3.
Chọn đáp án A
Câu 20. Trong các y số (u
n
) cho bằng phương pháp truy hồi sau, dãy số nào cấp số nhân?
A Dãy số (u
n
) được xác định bởi: u
1
= 1 và u
n
= u
n1
(n 1) với mọi n 2.
B Dãy số (u
n
) được xác định bởi: u
1
= 1 và u
n
= 2u
n1
+ 1 với mọi n 2.
C Dãy số (u
n
) được xác định bởi: u
1
= 1 và u
n
= u
n1
2
với mọi n 2.
D y số (u
n
) được xác định bởi: u
1
= 3 và u
n
=
1
3
u
n1
với mọi n 2.
Lời giải.
y số (u
n
) được xác định bởi: u
1
= 3 và u
n
=
1
3
u
n1
với mọi n 2 cấp số nhân.
u
n
u
n1
=
1
3
không đổi với mọi n 2.
Chọn đáp án D
Câu 21. bao nhiêu số thực x để 2x 1; x; 2x + 1 theo thứ tự lập thành cấp số nhân?
A 1. B 2. C 3. D 4.
Lời giải.
2x 1; x; 2x + 1 theo thứ tự lập thành cấp số nhân nên
x
2
= (2x 1) (2x + 1) 3x
2
1 = 0 x = ±
1
3
.
Chọn đáp án B
Câu 22. Một tam giác số đo các góc lập thành cấp số nhân công bội q = 2. Số đo các c của tam giác đó
lần lượt
A
π
6
;
π
3
;
π
2
. B
π
5
;
2π
5
;
4π
5
. C
π
6
;
2π
6
;
4π
6
. D
π
7
;
2π
7
;
4π
7
.
Lời giải.
Giả sử tam giác ABC ba c theo thứ tự lập thành cấp số nhân với công bội q = 2.
Ta B = 2A; C = 4A. (1)
A + B + C = π. (2)
Từ (1) và (2) suy ra A =
π
7
.
Vậy số đo các c của tam giác đó lần lượt
π
7
;
2π
7
;
4π
7
.
Chọn đáp án D
Câu 23. Cho cấp số nhân (u
n
) u
1
= 1, công bội q =
1
10
. Khi đó
1
10
2017
số hạng thứ:
A 2016. B 2017. C 2018. D 2019.
Lời giải.
Ta số hạng tổng quát của dãy số u
n
= u
1
· q
n1
= (1) ·
Å
1
10
ã
n1
.
Giả sử
1
10
2017
số hạng thứ n của cấp số nhân, ta u
n
=
1
10
2017
(1) ·
Å
1
10
ã
(n1)
=
1
10
2017
n = 2018.
Chọn đáp án C
Câu 24. Trong các y số (u
n
) cho bằng phương pháp truy hồi sau, dãy số nào cấp số nhân?
A Dãy số (u
n
) được xác định bởi: u
1
= 1 và u
n
= u
n1
(n 1) với mọi n 2.
B Dãy số (u
n
) được xác định bởi: u
1
= 1 và u
n
= 2u
n1
+ 1 với mọi n 2.
313/764 313/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
4. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
314
C Dãy số (u
n
) được xác định bởi: u
1
= 1 và u
n
= u
n1
2
với mọi n 2.
D y số (u
n
) được xác định bởi: u
1
= 3 và u
n
=
1
3
u
n1
với mọi n 2.
Lời giải.
y số (u
n
) được xác định bởi: u
1
= 3 và u
n
=
1
3
u
n1
với mọi n 2 cấp số nhân.
u
n
u
n1
=
1
3
không đổi với mọi n 2.
Chọn đáp án D
Câu 25. Cho cấp số nhân (u
n
) u
1
= 1, công bội q =
1
10
. Khi đó
1
10
2017
số hạng thứ:
A 2016. B 2017. C 2018. D 2019.
Lời giải.
Ta số hạng tổng quát của dãy số u
n
= u
1
.q
n1
= (1) .
Å
1
10
ã
n1
.
Giả sử
1
10
2017
số hạng thứ n của cấp số nhân, ta u
n
=
1
10
2017
(1).
Å
1
10
ã
(n1)
=
1
10
2017
n = 2018.
Chọn đáp án C
Dạng 4. Bài toán thực tế về cấp số cộng, cấp số nhân
1. Bài tập tự luận
Bài 13. Tế bào E.Coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút lại phân đôi một lần. Hỏi sau 24 giờ, tế bào
ban đầu sẽ phân chia thành bao nhiếu tế bào?
Lời giải.
Lần phân chia thứ nhất, 1 tế bào thành 2 tế bào, số tế bào lần 1 phân chia u
1
= 2.
Lần phân chia thứ hai 2, số tế bào lần 2 phân chia u
2
= 2 · 2 = u
1
· 2.
Lần phân chia thứ 3 4 tế bào phân chia, số tế bào lần 3 phân chia u
3
= 2 · u
2
.
Như vậy một tế bào phân đôi sẽ tạo thành cấp số nhân công bội 2, số hạng đầu u
1
= 2.
Sau n lần phân chia từ một tế bào phân được thành u
n
= 2
n1
u
1
.
Đổi 24 giờ = 24 · 60 = 72 ·20 (phút) 24 giờ gấp 72 lần 20 phút.
Do đó, sau 24 giờ số tế bào nhận được u
72
= 2
71
· 2 = 2
72
(tế bào).
Bài 14. Một hình vuông màu vàng cạnh 1 đơn vị dài được chia thành chín hình vuông nhỏ hơn và hình vuông
chính giữa được màu xanh như Hình 2.1 Mỗi hình vuông màu vàng nhỏ hơn lại được chia thành chín hình
vuông con, và mỗi hình vuông con chính giữa lại được màu xanh. Nếu quá trình này được tiếp tục lặp lại
năm lần, thì tổng diện tích các hình vuông được màu xanh bao nhiêu?
Lời giải.
Lần phân chia thứ nhất, 1 hình vuông thành 9 hình vuông con, diện tích hình vuông màu xanh u
1
=
1
9
.
Lần phân chia thứ hai, 8 hình vuông thành 9 hình vuông con, diện tích hình vuông màu xanh tăng thêm
u
2
=
1
9
Å
8
9
ã
.
Lần phân chia thứ ba, 8
2
hình vuông thành 9 hình vuông con, diện tích hình vuông màu xanh tăng thêm
314/764 314/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
315
u
3
=
1
9
Å
8
9
ã
2
.
Lần phân chia thứ tư, 8
3
hình vuông thành 9 hình vuông con, diện tích hình vuông màu xanh tăng thêm
u
4
=
1
9
Å
8
9
ã
3
.
Lần phân chia thứ năm, 8
4
hình vuông thành 9 hình vuông con, diện tích hình vuông màu xanh tăng thêm
u
5
=
1
9
Å
8
9
ã
4
.
Như vậy diện tích các hình vuông tăng thêm sau mỗi lần chia tạo thành cấp số nhân công bội q =
8
9
, số
hạng đầu u
1
=
1
9
.
Do đó, tổng diện tích hình vuông màu xanh sau 5 lần chia
u
1
+ u
2
+ u
3
+ u
4
+ u
5
=
1 q
5
1 q
· u
1
=
1
Å
8
9
ã
5
1
8
9
·
1
9
=
26281
39366
.
Bài 15. Giả sử quần thể động vật này thời điểm ban đầu 110000 thể, quần thể này tỉ lệ sinh 12%/năm,
xuất 2%/năm, tử vong 8%/năm. Dự đoán số thể của quần thể đó sau 2 năm.
Lời giải.
Tỉ suất tăng dân số tự nhiên = (tỉ lệ sinh) + (tỉ lệ nhập ) (tỉ lệ tử) (tỉ lệ xuất ).
Sau một năm số lượng thể của quần th 11000 · [1 + (12% 8% 2%)] = 11220 thể.
Bài 16. Một cây đàn organ tần số âm thanh các phím liên tiếp tạo thành một cấp số nhân. Cho biết tần số
phím La trung 400 Hz và tần số của phím La cao cao hơn 12 phím 800 Hz. Tìm công bội của cấp số nhân
nói trên (làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn).
Lời giải.
Theo đề ta
®
u
1
= 400
u
13
= 800
®
u
1
= 400
u
1
q
12
= 800
q
12
= 2 q = ±
12
2.
Bài 17. Một cái tháp 11 tầng. Diện tích của mặt sàn tầng 2 bằng nửa diện tích của mặt đáy tháp và diện tích
của mặt sàn mỗi tầng bằng nửa diện tích của mặt sàn mỗi tầng ngay bên dưới. Biết mặt đáy tháp diện tích
12288m
2
. Tính diện tích của mặt sàn tầng trên cùng của tháp theo đơn vị mét vuông.
Lời giải.
Do diện tích của mặt sàn tính từ tầng một lập thành một cấp số nhân với u
2
=
1
2
.12288 = 6144 và q =
1
2
.
Ta
u
2
= 6144
q =
1
2
u
1
= 12288
q =
1
2
.
Ta u
11
= u
1
· q
10
= 12288 ·
1
12
10
= 12m
2
. Vy diện tích của mặt sàn tầng trên cùng 12m
2
.
Bài 18. Dân số Việt Nam năm 2020 khoảng 97,6 triệu người (theo Niên giám thống kê năm 2020). Nếu trung
bình mỗi năm tăng 1,14% thì ước tính dân số Việt Nam năm 2040 khoảng bao nhiêu người (làm tròn kết quả
đến hàng trăm nghìn)?
Lời giải.
Dân số Việt Nam năm 2040 97,6 ·(1 + 1,14%)
20
= 122,4 (triệu người).
Bài 19. Một khay nước nhiệt độ 23
được đặt vào ngăn đá của tủ lạnh. Biết sau mỗi giờ, nhiệt độ của nước
giảm 20%. Tính nhiệt độ của khay nước đó sau 6 giờ theo đơn vị độ C.
Lời giải.
Nhiệt độ sau mỗi giờ của khay nước theo thứ tự lập thành cấp số nhân với u
1
= 23 và q = (1 20%).
Ta u
6
= u
1
· q
5
= 23.(1 20%)
5
7, 5.
Nhiệt độ của khay nước sau 6 giờ 7, 5
.
315/764 315/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
4. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
316
Bài 20. Ông An vay ngân hàng 1 tỉ đồng với lãi suất 12%/năm. Ông đã trả nợ theo cách: Bắt đầu từ tháng thứ
nhất sau khi vay, cuối tháng ông trả ngân hàng số tiền a (đồng) và đã trả hết nợ sau đúng 2 năm k từ ngày
vay. Hỏi số tiền mỗi tháng ông An phải trả bao nhiêu đồng (làm tròn kết quả đến hàng nghìn)?
Lời giải.
Do lãi suất 12%/năm tương đương với lãi 1%/tháng.
Sau 1 tháng, ông An còn nợ 10
9
· (1 + 1%) a = 10
9
· (1,01) S
1
.
Sau 2 tháng, ông An còn nợ 10
9
· (1.01)
2
a ·(1,01) a = 10
9
(1, 01)
2
S
2
.
Sau 3 tháng, ông An còn nợ 10
9
· (1,01)
3
a(1,01)
2
a(1,01) a = 10
9
· (1,01)
3
S
3
.
Sau 24 tháng, ông An còn nợ 10
9
· (1,01)
24
S
24
= 0.
Do đó S
24
= 10
9
· (1,01)
24
a ·
1 (1,01)
24
1 (1,01)
= 10
9
· (1,01)
24
a =
10
9
· (1,01)
24
· 0,01
(1,01)
24
1
47073472,22.
Vậy mỗi tháng ông An phải trả 47073500.
2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 26. Bạn An chơi trò chơi xếp các que diêm
thành hình tháp theo qui tắc thể hiện như hình vẽ. Để xếp
được tháp 10 tầng thì bạn An cần dùng đúng bao nhiêu
que diêm?
A 210. B 39.
C 100. D 270.
1 tầng 2 tầng 3 tầng
Lời giải.
Gọi u
n
số que diêm để xếp tầng thứ n.
Ta dãy số (u
n
) cấp số cộng với u
1
= 3, d = 4.
Số que diêm đủ dể xếp tháp 10 tầng S
10
= 10 · u
1
+
10(10 1)
2
d = 210.
Chọn đáp án A
Câu 27. Người ta trồng 3003 cây theo dạng một hình tam giác như sau: hàng thứ nhất trồng 1 cây, hàng thứ
hai trồng 2 cây, hàng thứ ba trồng 3 y, . . . , cứ tiếp tục trồng như thế cho đến khi hết số cây. Số hàng cây được
trồng
A 77. B 79. C 76. D 78.
Lời giải.
Gọi số y hàng thứ n u
n
.
Ta có: u
1
= 1, u
2
= 2, u
3
= 3, . . . và S = u
1
+ u
2
+ u
3
+ ··· + u
n
= 3003.
Nhận xét y số (u
n
) cấp số cộng u
1
= 1, công sai d = 1.
Khi đó S =
n [2u
1
+ (n 1)d]
2
= 3003.
Suy ra
n [2 · 1 + (n 1)1]
2
= 3003 n(n + 1) = 6006 n
2
+ n 6006 = 0
ñ
n = 77
n = 78
n = 77 (vì n N ).
Vậy số hàng y được trồng 77.
Chọn đáp án A
Câu 28. Người ta trồng y theo hình tam giác với quy luật hàng thứ nhất 1 cây, hàng thứ hai 2 cây,
hàng thứ ba 3 y,.. . hàng thứ n n cây. Biết rằng người ta trồng hết 4950 cây. Hỏi số hàng câu được
trồng theo cách trên bao nhiêu?
A 99. B 100. C 101. D 98.
Lời giải.
Ta thấy số y mỗi hàng tạo nên một cấp số cộng số hạng đầu u
1
= 1 và công sai d = 1. Ta
S
n
=
[2u
1
+ (n 1)d] n
2
n
2
+ n
2
= 4950 n
2
n 9900 = 0 n = 99.
Chọn đáp án A
316/764 316/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
317
Câu 29. Một gia đình cần khoan một cái giếng để lấy nước. Họ th một đội khoan giếng nước đến để khoan
giếng. Biết giá của mét khoan đầu tiên 80 000 đồng, k từ mét khoan thứ hai giá của mỗi mét khoan tăng thêm
5000 đồng so với giá của mét khoan trước đó. Biết cần phải khoan sâu xuống 50 m mới nước. Hỏi phải trả bao
nhiêu tiền để khoan cái giếng đó?
A 10 125 000 đồng. B 5 250 000 đồng. C 4 245 000 đồng. D 4 000 000 đồng.
Lời giải.
Số tiền phải trả mỗi mét khoan tạo thành một cấp số cộng số hạng đầu u
1
= 80 000 và công sai d = 5000.
Như vậy, tổng số tiền khi khoan đến mét thứ n được tính theo công thức
S
n
=
n
2
[2u
1
+ (n 1)d] .
Vậy tổng số tiền phải trả
S
50
= 25 · (2 ·80 000 + 49 ·5000) = 10 125 000.
Chọn đáp án A
Câu 30. Một người muốn chia 1.000.000 đồng cho bốn người con, đứa lớn hơn đứa nhỏ kế tiếp 100.000 đồng.
Hỏi đứa con lớn nhất được bao nhiêu tiền?
A 200.000 đồng. B 300.000 đồng. C 400.000 đồng. D 100.000 đồng.
Lời giải.
Số tiền của bốn người con theo thứ tự từ đứa lớn nhất đến đứa nhỏ nhất lập thành cấp số cộng với công sai
d = 100.000 đồng. tổng số tiền của 4 người con 1.000.000 đồng, nên gọi số tiền của đứa lớn nhất x thì
ta
4
2
(2x + 3d) = 1.000.000 2(2x 300.000) = 1.000.000 x = 400.000.
Vậy đứa lớn nhất được 400.000 đồng.
Chọn đáp án C
Câu 31. Sinh nhật bạn của An vào ngày 01 tháng 5. An muốn mua một món quà sinh nhật cho bạn nên quyết
định b ống heo 100 đồng vào ngày 01 tháng 01 năm 2016, sau đó cứ liên tục ngày sau hơn ngày trước 100 đồng.
Hỏi đến ngày sinh nhật bạn, An đã tích lũy được bao nhiêu tiền? (thời gian bỏ ống heo tính từ ngày 01 tháng 01
năm 2016 đến ngày 30 tháng 4 năm 2016).
A 738.100 đồng. B 726.000 đồng. C 714.000 đồng. D 750.300 đồng.
Lời giải.
Năm 2016 năm nhuận nên tháng 02 29 ngày; tháng 01 và tháng 3 mỗi tháng 31 ngày; tháng 4 30 ngày.
Do đó, tổng số ngày bạn An b tiền vào ống heo 29 + 2 × 31 + 30 = 121 ngày. Số tiền An tích lũy được chính
tổng của 121 số hạng đầu của cấp số cộng với u
1
= 100 và công sai d = 100.
Vậy số tiền An được S
121
=
121
2
· (2 ·100 + 120 · 100) = 738.100 đồng.
Chọn đáp án A
Câu 32. Một người gửi tiết kiệm vào ngân hàng với lãi suất 7,5 %/năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi
ngân hàng thì cứ sau mỗi năm số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn để tính lãi cho năm tiếp theo. Hỏi sau ít nhất bao
nhiêu năm người đó thu được (cả số tiền gửi ban đầu và lãi) gấp đôi số tiền đã gửi, giả định trong khoảng thời
gian này lãi suất không thay đổi và người đó không rút tiền ra?
A 11 năm. B 9 năm. C 10 năm. D 12 năm.
Lời giải.
Áp dụng công thức: S
n
= A(1 + r)
n
n = log
(1+r)
Å
S
n
A
ã
n = log
(1+7,5%)
(2) 9,6.
Chọn đáp án C
Câu 33. Chọn ngẫu nhiên một số nhị phân 10 chữ số (các chữ số của số đó hoặc 0 hoặc 1) chữ số đầu
tiên 1. Tính xác suất để số được chọn không ba chữ số liên tiếp nào đều bằng 0.
A
1
2
. B
137
256
. C
69
128
. D
273
512
.
Lời giải.
Gọi u
n
số các dãy nhị phân n số hạng thỏa yêu cầu đề bài.
Ta thấy các chữ số đầu tiên bên trái của số nhị phân đó phải dạng 11; 101 hoặc 1001.
317/764 317/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
4. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
318
Nên u
n+1
= u
n
+ u
n1
+ u
n2
, n 3.
Ta tính trực tiếp
u
1
= 1; u
2
= 2; u
3
= 4.
Suy ra u
4
= 7 u
5
= 13; u
6
= 24; u
7
= 44; u
8
= 81; u
9
= 149.
Suy ra u
10
= 274.
số phần tử của không gian mẫu || = 2
9
.
Nên xác suất P =
274
2
9
=
137
256
.
Chọn đáp án C
Câu 34. Một tấm đề can hình chữ nhật được cuộn tròn lại theo chiều dài tạo thành một khối trụ đường kính
50 cm. Người ta trải ra 250 vòng để cắt chữ và in tranh cổ động, phần còn lại một khối trụ đường kính 45
cm. Hỏi phần đã trải ra dài bao nhiêu mét (làm tròn đến hàng đơn vị)?
A 373 (m). B 192 (m). C 187 (m). D 384 (m).
Lời giải.
Chiều dài của phần trải ra tổng chu vi của 250 đường tròn bán kính một cấp số cộng số hạng đầu bằng
25, công sai a = 0.01.
Do đó chiều dài l = 2π(2.25 249 · 0.01)
250
2
37314 cm 373 (m).
Chọn đáp án A
Câu 35. Một du khách vào chuồng đua ngựa đặt cược, lần đầu tiên đặt 20000 đồng, mỗi lần sau tiền đặt gấp đôi
lần tiền đặt cược trước. Người đó thua lần 9 liên tiếp và thắng lần thứ 10. Hỏi du khách đó thắng hay thua bao
nhiêu tiền?
A Thua 40000 đồng. B Thắng 20000 đồng. C Hòa vốn. D Thua 20000 đồng.
Lời giải.
Số tiền đặt cược lần thứ n u
n
= u
1
· 2
n1
với u
1
= 20000.
Ta có: u
10
9
X
n=1
u
1
· 2
n1
= 20000 · 2
9
9
X
n=1
20000 · 2
n1
= 20000.
Vậy du khách thắng 20000 đồng.
Chọn đáp án B
Câu 36. Một người gửi ngân hàng 100 triệu đồng với kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 2% một quý theo hình thức lãi
kép. Sau đúng 6 tháng, người đó gửi thêm 100 triệu đồng với kỳ hạn và lãi suất như trước đó. Tổng số tiền người
đó nhận được sau 1 năm kể từ khi bắt đầu gửi tiền gần với kết quả nào sau đây?
A 212 triệu. B 210 triệu. C 216 triệu. D 220 triệu.
Lời giải.
Số tiền người đó nhận được sau 6 tháng đầu: 100 ·(1 + 2%)
2
.
Số tiền người đó nhận được sau 6 tháng tiếp theo là:
100 · (1 + 2%)
2
+ 100
· (1 + 2%)
2
212,28.
Chọn đáp án A
Câu 37. Ông Chính gửi 200 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất 7%/năm. Biết rằng nếu không rút tiền
ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm số tiền lãi sẽ được nhập vào gốc để tính lãi cho năm tiếp theo và từ năm
thứ hai trở đi, mỗi năm ông gửi thêm vào tài khoản với số tiền 20 triệu đồng. Hỏi sau 18 năm số tiền ông Chính
nhận được cả gốc lẫn lãi bao nhiêu? Giả định trong suốt thời gian gửi, lãi suất không thay đổi và ông Chính
không rút tiền ra (kết quả được làm tròn đến hàng nghìn).
A 1.686.898.000 đồng. B 743.585.000 đồng. C 739.163.000 đồng. D 1.335.967.000 đồng.
Lời giải.
Số tiền (triệu đồng) trong tài khoản của ông Chính biến động như sau:
Sau 1 năm: 200 · (1 + 7%).
Sau 2 năm: (200 · (1 + 7%) + 20)(1 + 7%) = 200 · (1 + 7%) + 20(1 + 7%).
Sau n năm:
200 · (1 + 7%)
n
+ 20 ·(1 + 7%)
n1
+ ··· + 20 · (1 + 7%) = 200 · (1 + 7%)
n
+ 20 ·(1 + 7%)
(1 + 7%)
n1
1
7%
.
318/764 318/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
319
Suy ra sau 18 năm số tiền ông Chính nhận được cả gốc và lãi
200 · (1 + 7%)
18
+ 20 ·(1 + 7%) ·
(1 + 7%)
17
1
7%
= 1.335,967 triệu đồng.
Chọn đáp án D
Câu 38. Ông An gửi 320 triệu đồng vào ngân hàng ACB và VietinBank theo phương thức lãi kép. Số tiền thứ
nhất gửi bào ngân hàng ACB với lãi suất 2,1% một quý trong thời gian 15 tháng. Số tiền còn lại gửi vào ngân
hàng VietinBank với lãi suất 0,73% một tháng trong thời gian 9 tháng. Biết tổng số tiền lãi ông An nhận được
hai ngân hàng 26670725,95 đồng. Hỏi số tiền ông An lần lượt gửi hai ngân hàng ACB và VietinBank bao
nhiêu (số tiền được làm tròn tới hàng đơn vị)?
A 200 triệu đồng và 120 triệu đồng. B 140 triệu đồng và 180 triệu đồng.
C 120 triệu đồng và 200 triệu đồng. D 180 triệu đồng và 140 triệu đồng.
Lời giải.
Gọi x, y lần lượt số tiền ông AN gửi hai ngân hàng ACB và VietinBank.
Từ đề bài, ta hệ phương trình:
®
x + y = 320000000
x(1 + 2,1%)
5
+ y(1 + 9,73%)
9
= 346670725,95
®
x = 120000000
y = 200000000
Vậy số tiền ông An gửi hai ngân hàng ACB và VietinBank lần lượt 120 triệu đồng và 200 triệu đồng.
Chọn đáp án C
Câu 39. Một người gửi tiết kiệm vào ngân hàng theo hình thức như sau: Hàng tháng từ đầu mỗi tháng người đó
sẽ gửi cố định số tiền 5 triệu đồng với lãi suất 0,6% trên tháng. Biết rằng lãi suất không thay đổi trong qua trình
gửi, thì sau 10 năm số tiền người đó nhận được cả vốn lẫn lãi gần với số nào nhất sau đây?
A 880,16 triệu. B 880 triệu. C 880,29 triệu. D 880,26 triệu.
Lời giải.
Theo bài ra, ta
Cuối tháng 1, người đó 5 ·1,006 triệu đồng trong tài khoản tiết kiệm.
Cuối tháng 2, người đó (5 + 5 ·1,006) ·1,006 = 5 ·1,006 ·(1 + 1,006) triệu đồng trong tài khoản tiết kiệm.
Cuối tháng 3, người đó (5 + 5 · 1,006 ·(1 + 1,006))·1,006 = 5·1,006·
1 + 1,006 + 1,006
2
triệu đồng trong
tài khoản tiết kiệm.
. . .
Cuối tháng n, người đó 5 ·1,006 ·
1 + 1,006 + 1,006
2
+ ··· + 1,006
n1
= 5 ·1,006 ·
1,006
n
1
0,006
triệu đồng
trong tài khoản tiết kiệm.
Do 10 năm = 120 tháng nên sau 10 năm tổng cộng số tiền người đó nhận được
5 · 1,006 ·
1,006
120
1
0,006
= 880,26 triệu đồng.
Chọn đáp án D
Câu 40. Một người gửi ngân hàng 100 triệu theo thể thức lãi kép, lãi suất 0, 5% mỗi tháng (tức sau mỗi tháng
toàn bộ lãi và gốc của tháng trước được nhập vào để tính lãi tháng sau). Hỏi sau ít nhất bao nhiêu tháng người
đó nhiều hơn 125 triệu.
A 45 tháng. B 47 tháng. C 44 tháng. D 46 tháng.
Lời giải.
Gọi S
n
toàn bộ gốc và lãi tháng thứ n. Theo công thức lãi suất kép, ta
S
n
= 100
Å
1 +
0,5
100
ã
n
> 125 1,005
n
> 1, 25
n > log
1,005
1,25 44,74.
Suy ra, giá trị nguyên nhỏ nhất của n n = 45.
Chọn đáp án A
319/764 319/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
4. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
320
Câu 41. Từ độ cao 55,8 (mét) của tháp nghiên Pisa nước Italia người ta thả một quả bóng cao su chạm xuống
đất. Giả sử mỗi lần chạm đất bóng lại nảy lên độ cao bằng
1
10
độ cao bóng đạt trước đó. Tổng độ dài hành
trình (mét) của bóng được thả từ lúc ban đầu cho đến khi nằm yên trên mặt đất thuộc khoảng nào trong các
khoảng sau đây?
A (60; 63). B (67; 69). C (69; 72). D (64; 66).
Lời giải.
Đặt u
1
= 55,8 (mét) quãng đường bóng rơi khi thả xuống, u
n+1
=
1
10
n
u
1
, n 1 quãng đường bóng rơi sau
lần nảy lên thứ n.
Ta (u
n
) y cấp số nhân với u
1
= 55,8 và công bội q =
1
10
.
Suy ra tổng quãng đường quả bóng rơi xuống lim
n+
u
1
·
1 q
n
1 q
= lim
n+
55,8 ·
1
Å
1
10
ã
n
1
1
10
= 62.
Ngoài ra ta còn phải tính tổng quãng đường bóng nảy lên. Ta tổng quãng đường bóng nảy lên bằng tổng
quãng đường rơi của bóng trừ đi quãng đường thả rơi xuống.
Vậy tổng quãng đường hành trình của quả bóng 62 + 62 55,8 = 68,2 (mét).
Chọn đáp án B
Câu 42. Một người vay ngân hàng 200 triệu đồng theo hình thức trả góp hàng tháng, lãi suất ngân hàng cố định
0,8% một tháng. Mỗi tháng người đó phải trả (lần đầu tiên phải trả một tháng sau khi vay) một số tiền cố
định không đổi tới hết tháng 48 thì hết nợ. Tổng số tiền lãi người đó phải trả trong quá trình nợ bao nhiêu
(làm tròn kết quả đến hàng nghìn)?
A 39200000 đồng. B 41641000 đồng. C 38123000 đồng. D 40345000 đồng.
Lời giải.
Gọi A số tiền cần phải trả ban đầu, x số tiền cần phải trả mỗi tháng, r lãi suất mỗi tháng.
Gọi T
n
số tiền còn lại cần phải trả cuối tháng n.
Ta T
n
= A(1 + r)
n
x [(1 + r)
n
1]
r
.
Như vậy T
48
= 0, A = 200 ·10
6
, r = 0,8%, suy ra x = 5.034.184 đồng.
Vậy số tiền lãi người đó phải trả 5034184 × 48 200000000 = 41.641.000 đồng.
Chọn đáp án B
Câu 43. Cho hình vuông cạnh bằng 1, chia thành 3 × 3 ô vuông rồi b đi ô giữa. Tiếp tục mỗi ô vuông nhỏ
cũng chia đều thành 3 ×3 ô vuông rồi b đi ô giữa. Gọi (u
n
) dãy các tổng diện tích còn lại sau khi loại b
các ô vuông lần thứ n. Chọn khẳng định đúng.
A (u
n
) cấp số nhân với công bội q =
1
3
. B (u
n
) cấp số nhân với công bội q =
8
9
.
C (u
n
) cấp số cộng với công sai d =
1
3
. D (u
n
) cấp số cộng với công sai d =
1
9
.
Lời giải.
Ta có:
Lần thứ nhất, b đi 1 ô vuông cạnh bằng
1
3
. Diện tích còn lại u
1
= 1
Å
1
3
ã
2
.
Lần thứ hai, b đi 8 ô vuông cạnh bằng
1
3
2
. Diện tích còn lại
u
2
= 1
Å
1
3
ã
2
8 ·
Å
1
3
ã
4
= 1
Å
1
3
ã
2
(9 1)
Å
1
3
ã
4
=
ñ
1
Å
1
3
ã
2
ô
2
.
Lần thứ ba, b đi 64 ô vuông cạnh bằng
1
3
4
. Diện tích còn lại
u
3
= 1
Å
1
3
ã
2
8 ·
Å
1
3
ã
4
64 ·
Å
1
3
ã
8
=
ñ
1
Å
1
3
ã
2
ô
3
.
320/764 320/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
321
Vậy ta nhận xét rằng (u
n
) một cấp số nhân với công bội q = 1
Å
1
3
ã
2
=
8
9
.
Chọn đáp án B
Câu 44. Một thợ th công muốn v trang trí trên một hình vuông kích thước 4m × 4m bằng cách vẽ một hình
vuông mới với các đỉnh trung điểm các cạnh của hình vuông ban đầu, và kín màu lên hai tam giác đối diện
(tham khảo hình vẽ). Quá trình v và theo quy luật đó được lặp lại 5 lần. Tính số tiền nước sơn để người thợ
th công đó hoàn thành trang trí hình vuông như trên. Biết tiền nước sơn để sơn 1m
2
50000đ.
A 378500đ. B 375000đ. C 385000đ. D 387500đ.
Lời giải.
Xét trong 1 hình vuông ta thấy diện tích 2 hình tam giác được bằng
1
4
diện tích hình vuông đó, hình vuông
được vẽ bằng cách nêu ra trong đề bài diện tích bằng
1
2
diện tích hình vuông ban đầu.
Đánh số các hình vuông từ ngoài vào trong 1, 2, 3, 4, 5. Gọi diện tích hình vuông thứ i S
i
, diện tích tam giác
cạnh nằm trên cạnh của hình vuông thứ i u
i
, ta
u
1
=
S
1
4
, S
2
=
1
2
S
1
, u
2
=
S
2
4
=
S
1
8
, ··· .
Vậy diện tích cần sơn
4 ·
1
Å
1
2
ã
4
1
1
2
=
15
2
m
2
.
Số tiền nước sơn
15
2
· 50000 = 375000(đ).
Chọn đáp án B
BĐỀ ÔN TẬP
1. Phần Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1. Cho y số (u
n
) với u
n
= 3
n
. Số hạng thứ n + 1
A u
n+1
= 3
n
+ 3. B u
n+1
= 3 · 3
n
. C u
n+1
= 3
n
+ 1. D u
n+1
= 3(n + 1).
Lời giải.
Ta u
n+1
= 3
n+1
= 3 · 3
n
.
Vậy số hạng thứ n + 1 u
n+1
= 3 · 3
n
.
Chọn đáp án B
Câu 2. Cho y số (u
n
) thỏa mãn
®
u
1
= 4
u
n+1
= u
n
+ n
. Năm số hạng đầu của dãy số
A 4, 5, 6, 7, 8. B 4, 16, 32, 64, 128. C 4, 6, 9, 13, 18. D 4, 5, 7, 10, 14.
Lời giải.
Ta
u
2
= u
1
+ 1 = 5;
u
3
= u
2
+ 2 = 7;
u
4
= u
3
+ 3 = 10;
u
5
= u
4
+ 4 = 14.
321/764 321/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
4. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
322
Vậy năm số hạng đầu của dãy số 4, 5, 7, 10, 14.
Chọn đáp án D
Câu 3. Cho y số (u
n
) xác định bởi u
1
= 3; u
n+1
= u
n
+ n, n N
. Giá trị u
1
+ u
2
+ u
3
bằng
A 18. B 13. C 15. D 16.
Lời giải.
u
1
= 3;
u
2
= u
1
+ 1 = 3 + 1 = 4;
u
3
= u
2
+ 2 = 4 + 2 = 6.
Suy ra u
1
+ u
2
+ u
3
= 3 + 4 + 6 = 13.
Chọn đáp án B
Câu 4. Cho y số (u
n
) u
n
=
n
2
+ 1
2n + 1
. Số
37
13
số hạng thứ bao nhiêu của y số đã cho?
A 8. B 6. C 5. D 7.
Lời giải.
Giả sử số hạng u
n
=
37
13
với n N
, ta
n
2
+ 1
2n + 1
=
37
13
13n
2
74n 24 = 0
n = 6
n =
4
13
.
Do n N
nên n = 6.
Vậy số
37
13
số hạng thứ 6 y số (u
n
).
Chọn đáp án B
Câu 5. Cho dãy số (u
n
) xác định bởi
u
1
= 3
u
n
=
1
2
u
n1
+ 1
với n N
, n 2. Số hạng thứ 4 của dãy số đã cho
A u
4
=
1
2
. B u
4
= 1. C u
4
=
11
8
. D u
4
=
5
88
.
Lời giải.
Ta
u
2
=
1
2
u
1
+ 1 =
1
2
(3) + 1 =
1
2
;
u
3
=
1
2
u
2
+ 1 =
1
2
.
1
2
+ 1 =
3
4
;
u
4
=
1
2
u
3
+ 1 =
1
2
.
3
4
+ 1 =
11
8
.
Vậy số hạng thứ 4 của dãy số đã cho u
4
=
11
8
.
Chọn đáp án C
Câu 6. Cho y số (u
n
) với u
n
=
1
n + 2
. Trong các mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào đúng?
A Dãy số (u
n
) y số giảm và bị chặn.
B Dãy số (u
n
) y số tăng và bị chặn trên.
C Dãy số (u
n
) y số giảm và không bị chặn dưới.
D y số (u
n
) y số tăng và không bị chặn trên.
Lời giải.
Ta
u
n+1
=
1
(n + 1) + 2
=
1
n + 3
<
1
n + 2
= u
n
.
322/764 322/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
323
u
n+1
< u
n
, n N
.
Suy ra y số (u
n
) y số giảm.
Với n N
ta 0 <
1
n + 2
< 1 hay 0 < u
n
< 1.
Suy ra y số u
n
dãy số bị chặn.
Vậy dãy số u
n
dãy số giảm và bị chặn.
Chọn đáp án A
Câu 7. Cho dãy số (u
n
) thỏa mãn u
1
= 2023 và u
n+1
=
u
n
p
1 + u
2
n
với mọi n 1. Giá trị nhỏ nhất của n để
u
n
<
1
2023
bằng
A 4092530. B 4092529. C 4092531. D 4092532.
Lời giải.
Từ giả thiết suy ra u
n
> 0, n 1. Ta
u
n+1
=
u
n
p
1 + u
2
n
u
2
n+1
=
u
2
n
1 + u
2
n
1
u
2
n+1
= 1 +
1
u
2
n
.
Do đó
1
u
2
2
= 1 +
1
u
2
1
1
u
2
3
= 1 +
1
u
2
2
1
u
2
4
= 1 +
1
u
2
3
. . .
1
u
2
n
= 1 +
1
u
2
n1
.
Cộng từng vế ta được:
1
u
2
n
= (n 1) +
1
u
2
1
= (n 1) +
1
2023
2
.
Khi đó
u
n
<
1
2023
1
u
2
n
> 2023
2
(n 1) +
1
2023
2
> 2023
2
n > 1
1
2023
2
+ 2023
2
n > 4092530
1
2023
2
.
Vậy giá trị nhỏ nhất của n thỏa mãn điều kiện 4092530.
Chọn đáp án A
Câu 8. Trong các y số sau, y số nào một cấp số cộng?
A 1, 2, 4, 6, 8. B 1, 3, 6, 9, 12. C 1, 3, 7, 11, 15. D 1, 3, 5, 7, 9.
Lời giải.
Trong các dãy số trên, dãy số 1, 3, 7, 11, 15 một cấp số cộng từ trái sang phải mỗi số đứng đằng sau
sẽ kém số đứng liền trước 4 đơn vị.
Chọn đáp án C
Câu 9. Cho cấp số cộng (u
n
) với u
5
= 11 và u
6
= 14. Công sai của cấp số cộng đã cho bằng
A 6. B 3. C 12. D 6.
Lời giải.
Gọi d công sai của cấp số cộng đã cho. Ta
u
6
= u
5
+ d 14 = 11 + d d = 3.
Chọn đáp án B
323/764 323/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
4. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
324
Câu 10. Cho cấp số cộng số hạng đầu u
1
= 3 và công sai d = 2. Công thức số hạng tổng quát của cấp số cộng
đã cho
A u
n
= 3 + 2n. B u
n
= 3n 1. C u
n
= 2n + 1. D u
n
= 2n + 5.
Lời giải.
Cấp số cộng với số hạng đầu u
1
= 3, công sai d = 2 số hạng tổng quát
u
n
= u
1
+ (n 1) · d = 3 + (n 1) · 2 = 2n + 1.
Chọn đáp án C
Câu 11. Cho cấp số cộng số hạng đầu u
1
= 2 và công sai d = 3. Số hạng thứ 5 của cấp số cộng đã cho
A u
5
= 11. B u
5
= 14. C u
5
= 17. D u
5
= 20.
Lời giải.
Cấp số cộng số hạng đầu u
1
= 2 và công sai d = 3 nên suy ra số hạng thứ 5
u
5
= u
1
+ 4d = 2 + 4 ·3 = 14.
Câu 12. Cho cấp số cộng (u
n
) u
1
= 4, u
2
= 1. Số hạng thứ 10 của cấp số cộng
A u
10
= 31. B u
10
= 23. C u
10
= 20. D u
10
= 15.
Lời giải.
Ta u
2
= u
1
+ d d = 3.
Khi đó, số hạng thứ 10 của cấp số cộng
u
10
= u
1
+ 9d = 4 + 9 ·(3) = 23.
Chọn đáp án B
Câu 13. Cho cấp số cộng (u
n
) thỏa mãn u
1
= 4, u
3
= 10. Công sai của cấp số cộng bằng
A 6. B 6. C 3. D 3.
Lời giải.
Gọi d công sai của cấp số cộng (u
n
).
Ta
®
u
1
= 4
u
3
= 10
®
u
1
= 4
u
1
+ 2d = 10
®
u
1
= 4
d = 3.
Vậy công sai của cấp số cộng (u
n
) d = 3.
Chọn đáp án
C
Câu 14. Cho cấp số cộng (u
n
) số hạng đầu u
1
= 5 và công sai d = 3. Số 100 số hạng thứ bao nhiêu của
cấp số cộng?
A 15. B 20. C 35. D 36.
Lời giải.
Ta
u
n
= u
1
+ (n 1)d 100 = 5 + (n 1) · 3 100 = 3n 8 n = 36.
Vậy số 100 số hạng thứ 36 của cấp số cộng đã cho.
Chọn đáp án D
Câu 15. Cho cấp số cộng (u
n
) u
5
= 15, u
20
= 60. Tổng 20 số hạng đầu tiên của cấp số cộng
A S
20
= 200. B S
20
= 200. C S
20
= 25. D S
20
= 250.
Lời giải.
Gọi u
1
và d lần lượt số hạng đầu và công sai của cấp số cộng (u
n
).
Ta
®
u
5
= 15
u
20
= 60
®
u
1
+ 4d = 15
u
1
+ 19d = 60
®
u
1
= 35
d = 5.
Vậy S
20
=
20
2
(u
1
+ u
20
) = 10 (35 + 60) = 250.
Chọn đáp án D
324/764 324/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
325
Câu 16. Cho cấp số cộng (u
n
) biết u
5
= 5, u
10
= 15. Số hạng thứ 7
A u
7
= 12. B u
7
= 8. C u
7
= 7. D u
7
= 9.
Lời giải.
Cấp số cộng (u
n
)
®
u
5
= 5
u
10
= 15
®
u
1
+ 4d = 5
u
1
+ 9d = 15
®
u
1
= 3
d = 2.
Vậy số hạng thứ 7 u
7
= u
1
+ 6d = 3 + 6 ·2 = 9.
Chọn đáp án D
Câu 17. Biết bốn số 5; x; 15; y theo thứ tự đó lập thành cấp số cộng. Giá trị của biểu thức 3x + 2y bằng
A 50. B 70. C 30. D 80.
Lời giải.
Do 5; x; 15; y theo thứ tự đó lập thành cấp số cộng nên x =
5 + 15
2
= 10.
Ngoài ra x + y = 2 · 15 nên y = 30 x = 30 10 = 20.
Vậy 3x + 2y = 70.
Chọn đáp án B
Câu 18. Bốn số tạo thành một cấp số cộng tổng bằng 32 và tổng các bình phương của chúng bằng 336. Tích
của bốn số đó
A 5760. B 15120. C 1920. D 1680.
Lời giải.
Gọi bốn số cần tìm a, a + d, a + 2d, a + 3d. Từ giả thiết ta suy ra
®
a + a + d + a + 2d + a + 3d = 32
a
2
+ (a + d)
2
+ (a + 2d)
2
+ (a + 3d)
2
= 336
®
2a = 16 3d
4a
2
+ 12ad + 14d
2
= 336
®
2a = 16 3d
(16 3d)
2
+ 6d(16 3d) + 14d
2
= 336
ñ
d = 4
d = 4
2a = 16 3d
®
d = 4
a = 2
®
d = 4
a = 14.
Vậy suy ra bốn số đó 2, 6, 10, 14, nên tích của chúng P = 1680.
Chọn đáp án D
Câu 19. Cho cấp số cộng (u
n
) biết u
5
= 18 và 4S
n
= S
2n
. Số hạng đầu u
1
và công sai d của cấp số cộng
A u
1
= 3, d = 2. B u
1
= 2, d = 3. C u
1
= 2, d = 2. D u
1
= 2, d = 4.
Lời giải.
Từ giả thiết ta hệ
®
u
5
= 18
4S
n
= S
2n
u
1
+ 4d = 18
4n ·
u
1
+ u
n
2
= 2n ·
u
1
+ u
2n
2
®
u
1
+ 4d = 18
2(u
1
+ u
n
) = u
1
+ u
2n
®
u
1
+ 4d = 18
2 [2u
1
+ (n 1)d] = 2u
1
+ (2n 1)d
®
u
1
+ 4d = 18
2u
1
d = 0
®
u
1
= 2
d = 4.
Chọn đáp án D
325/764 325/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
4. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
326
Câu 20. Cho cấp số cộng (u
n
) u
1
= 1 và tổng của 100 số hạng đầu tiên 24850. Giá trị của biểu thức
S =
1
u
1
u
2
+
1
u
2
u
3
+ ··· +
1
u
48
u
49
+
1
u
49
u
50
bằng
A S =
9
246
. B S = 123. C S =
4
23
. D S =
49
246
.
Lời giải.
Áp dụng công thức S
n
=
n
2
[2u
1
+ (n 1)d].
24850 = 50(2 + 99d) d = 5. u
50
= u
1
+ 49d = 1 + 49 ·5 = 246.
Nhận xét.
1
u
k
· u
k+1
=
1
u
k
· (u
k
+ d)
=
1
d
Å
1
u
k
1
u
k
+ d
ã
=
1
d
Å
1
u
k
1
u
k+1
ã
.
S =
1
u
1
u
2
+
1
u
2
u
3
+ ··· +
1
u
48
u
49
+
1
u
49
u
50
=
1
d
Å
1
u
1
1
u
2
+
1
u
2
1
u
3
+ ··· +
1
u
49
1
u
50
ã
=
1
d
Å
1
u
1
1
u
50
ã
=
1
5
Å
1
1
246
ã
=
49
246
.
Chọn đáp án D
Câu 21. Trong các y số cho bởi công thức truy hồi sau, dãy số nào cấp s nhân?
A u
1
= 1, u
n+1
= u
2
n
. B u
1
= 1, u
n+1
= 2u
n
.
C u
1
= 1, u
n+1
= u
n
+ 2. D u
1
= 1, u
n+1
= u
n
2.
Lời giải.
Theo định nghĩa của cấp số nhân ta y số cho bởi u
1
= 1, u
n+1
= 2u
n
cấp số nhân.
Chọn đáp án B
Câu 22. Ba số 1, 2, a theo thứ tự lập thành một cấp số nhân. Giá trị của a bằng bao nhiêu?
A 4. B 4. C 2. D 2.
Lời giải.
Ba số 1, 2, a theo thứ tự lập thành một cấp số nhân thì suy ra a = 4 a = 4.
Chọn đáp án B
Câu 23. Một tam giác số đo các góc lập thành cấp số nhân công bội q = 2. Số đo các c của tam giác đó
lần lượt
A
π
6
;
π
3
;
π
2
. B
π
5
;
2π
5
;
4π
5
. C
π
6
;
2π
6
;
4π
6
. D
π
7
;
2π
7
;
4π
7
.
Lời giải.
Giả sử tam giác ABC ba c theo thứ tự lập thành cấp số nhân với công bội q = 2.
Ta B = 2A; C = 4A. (1)
A + B + C = π. (2)
Từ (1) và (2) suy ra A =
π
7
.
Vậy số đo các c của tam giác đó lần lượt
π
7
;
2π
7
;
4π
7
.
Chọn đáp án D
Câu 24. Cho cấp số nhân với u
1
= 3, q = 2. Số 192 số hạng thứ mấy của cấp số nhân?
A u
7
. B u
6
.
C u
8
. D Không thuộc cấp số trên.
Lời giải.
Số hạng tổng quát của cấp số nhân u
n
= 3 · (2)
n1
.
Theo đề u
n
= 192 3 · (2)
n1
= 192 n = 7.
Chọn đáp án B
Câu 25. Trong các y số sau, y nào cấp số nhân?
A u
n
=
1
3
n
+ 1
. B u
n
=
1
3
n2
. C u
n
=
1
3
2n. D u
n
= n
3
+ 1.
Lời giải.
326/764 326/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
327
Ta u
n
=
1
3
n2
u
n
u
n1
=
Å
1
3
n2
ã
:
Å
1
3
n3
ã
=
1
3
, n N
.
Suy ra u
n
=
1
3
n2
một cấp số nhân với công bội q =
1
3
.
Chọn đáp án B
Câu 26. Trong các y số sau, y số nào cấp số nhân?
A
u
1
=
1
2
u
n+1
= u
2
n
. B u
n+1
= nu
n
. C
®
u
1
= 2
u
n+1
= 5u
n
. D u
n+1
= u
n+1
3.
Lời giải.
Ta
®
u
1
= 2
u
n+1
= 5u
n
u
n+1
u
n
= 5, n N
.
(u
n
) cấp số nhân số hạng đầu u
1
= 2 và công bội q = 5.
Chọn đáp án C
Câu 27. Cho các cấp số nhân với u
1
=
1
2
; u
7
= 32. Công bội của cấp số nhân
A ±
1
2
. B ±4. C ±2. D ±1.
Lời giải.
Ta u
7
= u
1
q
6
32 =
1
2
q
6
q = ±2.
Chọn đáp án C
Câu 28. Cho cấp số nhân (u
n
) u
1
= 1, công bội q =
1
10
. Khi đó
1
10
2017
số hạng thứ
A
2016. B 2017. C 2018. D 2019.
Lời giải.
Ta số hạng tổng quát của dãy số u
n
= u
1
· q
n1
= (1) ·
Å
1
10
ã
n1
.
Giả sử
1
10
2017
số hạng thứ n của cấp số nhân, ta
u
n
=
1
10
2017
(1) ·
Å
1
10
ã
(n1)
=
1
10
2017
n = 2018.
Chọn đáp án C
Câu 29. Cho cấp số nhân với u
1
= 3, q =
1
2
. Số 222 số hạng thứ mấy của cấp số nhân?
A Số hạng thứ 11. B Số hạng thứ 9.
C
Số hạng thứ 12. D Không thuộc cấp số nhân.
Lời giải.
Giả sử số 222 số hạng thứ n.
Ta u
n
= u
1
q
n1
222 = 3 ·
Å
1
2
ã
n1
Å
1
2
ã
n1
= 74 (không tồn tại n N thỏa mãn).
Vậy 222 không số hạng của cấp số nhân.
Chọn đáp án D
Câu 30. bao nhiêu cấp số nhân gồm bốn phần tử tổng của chúng bằng 45 và số hạng thứ bằng bốn
lần số hạng thứ 2?
A 1. B 2. C 3. D 4.
Lời giải.
Ta
®
S
4
= 45
u
4
= 4u
2
u
1
·
q
4
1
q 1
= 45
u
1
· q
3
= 4u
1
· q
ñ
q = 0
q
2
= 4
q = 0; u
1
= 45
q = 2; u
1
= 3
q = 2; u
1
= 95.
Chọn đáp án C
327/764 327/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
4. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
328
Câu 31. Cho y số (u
n
) xác định bởi u
1
=
1
3
và u
n+1
=
n + 1
3n
· u
n
. Giá trị của tổng
S = u
1
+
u
2
2
+
u
3
3
+ ··· +
u
10
10
A
3280
6561
. B
29524
59049
. C
25942
59049
. D
1
243
.
Lời giải.
Theo đề ta
u
n+1
=
n + 1
3n
· u
n
u
n+1
n + 1
=
1
3
u
n
n
.
u
1
=
1
3
nên
u
2
2
=
1
3
·
1
3
=
Å
1
3
ã
2
;
u
3
3
=
1
3
·
Å
1
3
ã
2
=
Å
1
3
ã
3
; . . . ;
u
10
10
=
Å
1
3
ã
10
.
Do đó y
u
n
n
một cấp số nhân số hạng đầu u
1
=
1
3
, công bội q =
1
3
.
Khi đó S = u
1
+
u
2
2
+
u
3
3
+ ··· +
u
10
10
=
3
10
1
2 · 3
10
=
59048
2 · 3
10
=
29524
59049
.
Chọn đáp án B
Câu 32. Cho cấp số nhân (u
n
) u
n
= 24;
u
4
u
11
= 16384. Số hạng thứ 17 của cấp số nhân
A
3
67108864
. B
3
268435456
. C
3
536870912
. D
3
214783648
.
Lời giải.
Từ
u
4
u
11
= 16384
1
q
7
= 16384 q
7
=
Å
1
4
ã
7
q =
1
4
.
Ta u
n
= 24 tương ứng khi n = 1.
Số hạng thứ 17 của cấp số nhân u
17
= 24 ·
Å
1
4
ã
16
=
3
536870912
.
Chọn đáp án C
Câu 33. Một cái tháp 11 tầng. Diện tích của mặt sàn tầng 2 bằng nửa diện tích của mặt đáy tháp và diện
tích của mặt sàn mỗi tầng bằng nửa diện tích của mặt sàn mỗi tầng ngay bên dưới. Biết mặt đáy tháp diện
tích 12288m
2
. Tính diện tích của mặt sàn tầng trên cùng của tháp theo đơn vị mét vuông.
A 12m
2
. B 24m
2
. C 6m
2
. D 48m
2
.
Lời giải.
Do diện tích của mặt sàn tính từ tầng một lập thành một cấp số nhân với u
2
=
1
2
.12288 = 6144 và q =
1
2
.
Ta
u
2
= 6144
q =
1
2
u
1
= 12288
q =
1
2
.
Ta u
11
= u
1
.q
10
= 12288.
1
12
10
= 12m
2
.
Vậy diện tích của mặt sàn tầng trên cùng 12m
2
.
Chọn đáp án A
Câu 34. Tam giác ba đỉnh của ba trung điểm ba cạnh của tam giác ABC được gọi tam giác trung
bình của tam giác ABC. Ta xây dựng y các tam giác A
1
B
1
C
1
, A
2
B
2
C
2
, A
3
B
3
C
3
, ·.. sao cho A
1
B
1
C
1
một
tam giác đều cạnh bằng 3 và với mỗi số nguyên dương n 2, tam giác A
n
B
n
C
n
tam giác trung bình của tam
giác A
n1
B
n1
C
n1
. Với mỗi số nguyên dương n, hiệu S
n
tương ứng diện tích hình tròn ngoại tiếp tam giác
A
n
B
n
C
n
. Giá trị tổng S = S
1
+ S
2
+ ··· + S
n
A S =
15π
4
. B S = 4π. C S =
9π
2
. D S = 5π.
Lời giải.
dãy các tam giác A
1
B
1
C
1
, A
2
B
2
C
2
, A
3
B
3
C
3
, ·.. các tam giác đều nên bán kính đường tròn ngoại tiếp các
tam giác bằng cạnh nhân
3
3
.
Với n = 1 thì tam giác đều A
1
B
1
C
1
cạnh bằng 3 nên đường tròn ngoại tiếp tam giác A
1
B
1
C
1
bán kính
R
1
= 3 ·
3
3
S
1
= π ·
Ç
3 ·
3
3
å
2
.
328/764 328/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
329
Với n = 2 thì tam giác đều A
2
B
2
C
2
cạnh bằng
3
2
nên đường tròn ngoại tiếp tam giác A
2
B
2
C
2
bán kính
R
2
= 3 ·
1
2
·
3
3
S
2
= π ·
Ç
3 ·
1
2
·
3
3
å
2
.
Với n = 3 thì tam giác đều A
3
B
3
C
3
cạnh bằng
3
4
nên đường tròn ngoại tiếp tam giác A
3
B
3
C
3
bán kính
R
3
= 3 ·
1
4
·
3
3
S
3
= π ·
Ç
3 ·
1
4
·
3
3
å
2
.
Như vậy tam giác đều A
n
B
n
C
n
cạnh bằng 3 ·
Å
1
2
ã
n1
nên đường tròn ngoại tiếp tam giác A
n
B
n
C
n
bán
kính R
n
= 3 ·
Å
1
2
ã
n1
·
3
3
S
n
= π ·
Ç
3 ·
Å
1
2
ã
n1
·
3
3
å
2
.
Khi đó ta được y S
1
; S
2
; S
3
; . . . ; S
n
·.. một cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu u
1
= S
1
= 3π và công bội
q =
1
4
.
Do đó tổng S = S
1
+ S
2
+ ··· + S
n
+ ··· =
u
1
1 q
= 4π.
Chọn đáp án B
Câu 35.
Cho hình vuông ABCD các cạnh bằng a và diện tích S
1
. Nối 4 trung điểm
A
1
, B
1
, C
1
, D
1
theo thứ tự của 4 cạnh AB, BC, CD, DA ta được hình vuông
thứ hai diện tích S
2
. Tiếp tục làm như thế, ta được hình vuông thứ ba
A
2
, B
2
, C
2
, D
2
diện tích S
3
,... và cứ tiếp tục làm như thế, ta tính được các
hình vuông lần lượt diện tích diện tích S
4
, S
5
, . . . , S
100
(tham khảo hình v
bên). Giá trị tổng diện tích S = S
1
+ S
2
+ S
3
+ ··· + S
100
A
B C
D
A S =
a
2
(2
100
1)
2
100
. B S =
a
2
(2
100
1)
2
99
. C S =
a
2
2
100
. D S =
a
2
(2
99
1)
2
98
.
Lời giải.
Ta S
1
= a
2
; S
2
=
1
2
a
2
; S
3
=
1
4
a
2
, . . .
Do đó S
1
, S
2
, S
3
, . . . , S
100
cấp số nhân với số hạng đầu u
1
= S
1
= a
2
và công bội q =
1
2
.
Suy ra S = S
1
+ S
2
+ S
3
+ ··· + S
100
= S
1
·
1 q
n
1 q
=
a
2
(2
100
1)
2
99
.
Chọn đáp án B
2. Phần Tự luận (3 điểm)
Câu 36. Cho một cấp số cộng (u
n
) S
6
= 18 và S
10
= 110. Tính S
20
.
Lời giải.
Giả sử cấp số cộng (u
n
) số hạng đầu u
1
và công sai d.
Ta S
6
= 6u
1
+
6 · 5
2
d 6u
1
+ 15d = 18. (1)
S
10
= 10u
1
+
10 · 9
2
d 10u
1
+ 45d = 110. (2)
Từ (1) và (2), ta hệ phương trình
®
6u
1
+ 15d = 18
10u
1
+ 45d = 110
®
u
1
= 7
d = 4.
Khi đó S
20
= 20u
1
+
20 · 19
2
d = 20 · (7) + 190 ·4 = 620.
Câu 37. Một tấm vải được quấn 100 vòng (theo chiều dài tấm vải) quanh một lõi hình trụ bán kính đáy bằng
5 cm. Biết rằng b y tấm vải 0,3 cm. Tính chiều dài của tấm vải.
Lời giải.
329/764 329/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
4. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
330
Do b dài của tấm vải 0,3 cm nên bán kính của vòng cuộn sau sẽ lớn hơn bán kính vòng cuộn trước 0,3 cm.
Từ đó chiều dài l của mảnh vải được tính theo công thức tổng n số hạng đầu của cấp số cộng với số hạng đầu
u
1
= 2π ·5 và công sai d = 2π · 0,3
l =
100
2
(2 · 2π · 5 + (100 1) ·2π · 0,3) 12472 cm 125 m.
Câu 38. Ba số khác nhau tổng bằng 114 thể coi ba số hạng liên tiếp của một cấp số nhân hoặc coi số
hạng thứ nhất, thứ và thứ 25 của 1 cấp số cộng. Tìm các số đó.
Lời giải.
Gọi 3 số cần tìm x, y, z. Theo bài ra ta hệ phương trình
®
x + y + z = 114 (1)
xz = y
2
. (2)
Lại cấp số cộng u
1
= x, u
4
= y, u
25
= z. Gọi d công sai của cấp số cộng ta hệ phương trình
®
u
4
= u
1
+ 3d
u
25
= u
1
+ 24d
®
y = x + 3d (3)
z = x + 24d. (4)
Thay (3), (4) vào (1) và (2) ta
®
x + x + 3d + x + 24d = 114
x(x + 24d) = (x + 3d)
2
®
x + 9d = 38 (5)
d(2x d) = 0. (6)
Từ (6) d = 0 hoặc d = 2x. Thay vào (5)
Với d = 0 x = 38 y = z = 38, loại do điều kiện ba số khác nhau.
Với d = 2x 19x = 38 x = 2 d = 4 y = 14, z = 98.
Vậy các số cần tìm 2; 14; 98.
330/764 330/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018
| 1/130

Preview text:

201
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh Chûúng 2
DÃY SỐ-CẤP SỐ CỘNG-CẤP SỐ NHÂN
DÃY SỐ-CẤP SỐ CỘNG-CẤP SỐ NHÂN 201/764 201/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 202 1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh Baâi söë 1 DÃY SỐ A – KHÁI NIỆM
c Định nghĩa 1.1. Ta có khái niệm về dãy số hữu hạn như sau:
○ Mỗi hàm số u : {1; 2; 3; . . . ; m} 7→ ∗ R
(m ∈ N ) được gọi là một dãy số hữu hạn. Do mỗi số nguyên
dương k (1 ≤ k ≤ m) tương ứng đúng một số uk nên ta có thể viết dãy số đó dưới dạng khai triển: u1; u2; . . .; um.
○ Số u1 được gọi là số hạng đầu, số um được gọi là số hạng cuối của dãy số đó.
c Định nghĩa 1.2. Ta có khái niệm về dãy số vô hạn (gọi tắt là dãy số) như sau: ○ Mỗi hàm số u : ∗
N 7→ R được gọi là một dãy số vô hạn.
Do mỗi số nguyên dương n tương ứng với đúng một số un nên ta có thể viết dãy số đó dưới dạng khai
triển: u1, u2, . . ., un, . . .
○ Dãy số đó còn được viết tắt là (un).
○ Số u1 gọi là số hạng thứ nhất (hay số hạng đầu), số u2 gọi là số hạng thứ hai, . . ., số un được gọi là số
hạng thứ n và là số hạng tổng quát của dãy số đó.
Dãy số không đổi là dãy số có tất cả các số hạng đều bằng nhau.
B – CÁCH CHO MỘT DÃY SỐ
c Định nghĩa 1.3. Ta có thể cho dãy số bằng một trong những cách sau:
○ Liệt kê các số hạng của dãy số đó (với những dãy số hữu hạn và có ít số hạng).
○ Diễn đạt bằng lời cách xác định mỗi số hạng của dãy số đó.
○ Cho công thức của số hạng tổng quát của dãy số đó.
○ Cho bằng phương pháp truy hồi.
C – DÃY SỐ TĂNG, DÃY SỐ GIẢM
c Định nghĩa 1.4. Ta có định nghĩa: ○ Dãy số (u ∗
n) được gọi là dãy số tăng nếu un+1 > un với mọi n ∈ N . ○ Dãy số (u ∗
n) được gọi là dãy số giảm nếu un+1 < un với mọi n ∈ N .
Không phải mọi dãy số đều là dãy số tăng hay dãy số giảm. Chẳng hạn, dãy số (un) với un = (−1)n có dạng
khai triển là −1, 1, −1, . . . không là dãy số tăng, cũng không là dãy số giảm. 202/764 202/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 203
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
D – DÃY SỐ BỊ CHẶN
c Định nghĩa 1.5. Ta có định nghĩa: ○ Dãy số (u ∗
n) được gọi là bị chặn trên nếu tồn tại một số M sao cho un ≤ M với mọi n ∈ N . ○ Dãy số (u ∗
n) được gọi là bị chặn dưới nếu tồn tại một số m sao cho un ≥ m với mọi n ∈ N .
○ Dãy số (un) được gọi là bị chặn nếu nó vừa bị chặn trên, vừa bị chặn dưới; tức là tồn tại các số M và m sao cho m ≤ u ∗ n ≤ M với mọi n ∈ N .
E – CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP
Dạng 1. Tìm số hạng thứ k của dãy số
Để tìm số hạng cụ thể của dãy số ta làm như sau
○ Với trường hợp dãy số đã cho biết công thức tổng quát của dãy số thì ta chỉ cần thay giá trị tương ứng
của số hạng đó vào công thức tổng quát.
○ Với trường hợp dãy số cho bởi công thức truy hồi hoặc dưới dạng thì ta phải tìm lần lượt từ những số
hạng đầu tiên cho đến số đứng trước số cần tìm trong dãy. 1. Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Cho hàm số: v : {1; 2; 3; 4; 5} → R n 7→ v(n) = 2n.
Tính v(1), v(2), v(3), v(4), v(5). Lời giải. ○ v(1) = 2 · 1 = 2. ○ v(2) = 2 · 2 = 4. ○ v(3) = 2 · 3 = 6. ○ v(4) = 2 · 4 = 8. ○ v(5) = 2 · 5 = 10. □
Ví dụ 2. Dãy gồm 10 số tự nhiên lẻ đầu tiên 1; 3; 5; . . . ; 19 có phải là dãy số hữu hạn không? Nếu có, tìm số hạng
đầu và số hạng cuối của dãy số. Lời giải.
Đây là một dãy số hữu hạn. Ta có số hạng đầu u1 = 1 và số hạng cuối u10 = 19. □
Ví dụ 3. Cho các dãy số (an), (bn), (cn), (dn) được xác định như sau. ®c1 = 1
a) a1 = 0; a2 = 1; a3 = 2; a4 = 3; a5 = 4. b) cn = cn−1 + 1 (n ≥ 2). c) bn = 2n.
d) dn là chu vi của đường tròn có bán kính n.
Tìm bốn số hạng đầu tiên của các dãy số trên. Lời giải.
Số hạng đầu của các dãy số trên là 203/764 203/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 204 1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh a) a1 = 0. b) c1 = 1. c) b1 = 2 · 1 = 2. d) d1 = 2π · 1 = 2π. □
Ví dụ 4 (NB). Viết năm số hạng đầu và số hạng thứ 100 của dãy số (un) có số hạng tổng quát un = 3n − 2. Lời giải.
Năm số hạng đầu của dãy số là 1, 4, 7, 10, 13.
Số hạng thứ 100 của dãy là u100 = 3 · 100 − 2 = 298. □ n − 1
Ví dụ 5. Cho dãy số (un) với un = . 3n + 1
a) Tìm ba số hạng đầu tiên. b) Tính u50 và u99. Lời giải. 1 2 1
a) Ba số hạng đầu tiên là: u1 = 0; u2 = ; u3 = = . 7 10 5 50 − 1 49 99 − 1 98 49 b) Ta có u50 = = ; u99 = = = . 3 · 50 + 1 151 3 · 99 + 1 298 149 □
Ví dụ 6. Dãy số Fibonacci là dãy số (un) được xác định bởi: u1 = 1, u2 = 1 và un = un−1 + un−2 với mọi n ≥ 3.
Viết mười số hạng đầu của dãy số (un). Lời giải. Ta có u1 = u2 = 1.
Thay n = 3 vào công thức truy hồi của dãy số ta được u3 = u2 + u1 = 1 + 1 = 2.
Thay n = 4 vào công thức truy hồi của dãy số ta được u4 = u3 + u2 = 2 + 1 = 3.
Cứ như thế ta tìm được 10 số hạng đầu của dãy số (un) là 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55. □ 2. Bài tập tự luyện
Bài 1. Viết năm số hạng đầu và số hạng thứ 100 của các dãy số (un) có số hạng tổng quát cho bởi Å 1 ãn a) un = 3n − 2; b) un = 3 · 2n; c) un = 1 + . n Lời giải.
a) u1 = 3 · 1 − 2 = 1; u2 = 3 · 2 − 2 = 4; u3 = 3 · 3 − 2 = 7; u4 = 3 · 4 − 2 = 10; u5 = 3 · 5 − 2 = 13; u100 = 3 · 100 − 2 = 298.
b) u1 = 3 · 21 = 6; u2 = 3 · 22 = 12; u3 = 3 · 23 = 24; u4 = 3 · 24 = 48; u5 = 3 · 25 = 96; u100 = 3 · 2100. Å 1 ã1 Å 1 ã2 9 Å 1 ã3 64 Å 1 ã4 625 Å 1 ã5 c) u1 = 1 + = 2; u2 = 1 + = ; u3 = 1 + = ; u4 = 1 + = ; u5 = 1 + = 1 2 4 3 27 4 256 5 1296 Å 1 ã100 ; u100 = 1 + . 625 100 □
Bài 2. Viết năm số hạng đầu của mỗi dãy số có số hạng tổng quát un cho bởi công thức sau: (−1)n a) un = 2n2 + 1. b) un = . 2n − 1 2n Å 1 ãn c) un = . d) un = 1 + . n n Lời giải.
a) Năm số hạng đầu của dãy số là
u1 = 3; u2 = 9; u3 = 19; u4 = 33; u5 = 51. 204/764 204/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 205
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
b) Năm số hạng đầu của dãy số là 1 1 1 1 u1 = −1; u2 = ; u3 = − ; u4 = ; u5 = − . 3 5 7 9
c) Năm số hạng đầu của dãy số là 8 32 u1 = 2; u2 = 2; u3 = ; u4 = 4; u5 = . 3 5
d) Năm số hạng đầu của dãy số là 9 64 625 7776 u1 = 2; u2 = ; u3 = ; u4 = ; u5 = . 4 27 256 3125 □ 2n
Bài 3. Cho dãy số (un), biết un = (−1)n · . Tìm số hạng u3. n 8 8 A u3 = − . B u3 = 2. C u3 = −2. D u3 = . 3 3 Lời giải. Ta có 23 8 u3 = (−1)3 · = − . 3 3 Chọn đáp án A □ 2n2 − 1
Bài 4. Cho dãy số (un), biết un = . Tìm số hạng u5. n2 + 3 1 7 17 71 A u5 = . B u5 = . C u5 = . D u5 = . 4 4 12 39 Lời giải. 2 · 52 − 1 49 7 Ta có u5 = = = . 52 + 3 28 4 Chọn đáp án B □
Bài 5. Cho dãy số un bao gồm các số nguyên tố. Tìm số hạng thứ 5 của dãy số. Lời giải.
Ta có u1 = 2, u2 = 3, u3 = 5, u4 = 7, u5 = 11.
Vậy số hạng thứ 5 của dãy số là 11. □ ®u1 = 5
Bài 6. Cho dãy số (un) thỏa mãn
. Tìm số hạng thứ 5 của dãy số. un+1 = un + n A 11. B 15. C 16. D 12. Lời giải.
Ta có u2 = u1 + 1 = 6, u3 = u2 + 2 = 8, u4 = u3 + 3 = 11, u5 = u4 + 4 = 15. Chọn đáp án B □
Bài 7. Cho dãy số xác định bằng hệ thức truy hồi
u1 = 1, un = 3un−1 + 2 với n ≥ 2
Viết ba số hạng đầu của dãy số này. Lời giải.
Ta có: u1 = 1, u2 = 3u1 + 2 = 3 · 1 + 2 = 5, u3 = 3u2 + 2 = 3 · 5 + 2 = 17. □ ®u1 = 5
Bài 8. Cho dãy số (un) :
. Số 20 là số hạng thứ mấy trong dãy? un+1 = un + n Lời giải.
Ta có u1 = 5, u2 = 6, u3 = 8, u4 = 11, u5 = 16, u6 = 20.
Vậy số 20 là số hạng thứ 6. □ 205/764 205/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 206 1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh 1
Bài 9. Cho dãy số un = √ . Tìm số hạng u4. n + 1 Lời giải. 1 1 Ta có u4 = √ + 1 = . □ 4 3 √
Bài 10. Cho dãy số (un) có số hạng tổng quát: un = 2n + n2 + 4. Tìm số hạng thứ 6 của dãy số. Lời giải. √ Ta có u6 = 12 + 2 10. □ ®u1 = −1; u2 = 3
Bài 11. Cho dãy số (un) xác định bởi:
. Tìm số hạng thứ 7 của dãy.
un+1 = 5un − 6un−1∀n ≥ 2 Lời giải. Ta có
u3 = 5u2 − 6u1 = 21; u4 = 5u3 − 6u2 = 87; u5 = 309; u6 = 1023; u7 = 3261
Vậy số hạng thứ 7 của dãy là 3261. □
Bài 12. Viết năm số hạng đầu của dãy số Fibonacci (Fn) cho bởi hệ thức truy hồi ®F1 = 1, F2 = 1
Fn = Fn−1 + Fn−2 (n ≥ 3). Lời giải. Ta có F3 = 2, F4 = 3, F5 = 5. □
Bài 13. Người ta nuôi cấy 5 con vi khuẩn ecoli trong môi trường nhân tạo. Cứ 30 phút thì vi khuẩn ecoli sẽ nhân
đôi 1 lần. Tính số lượng vi khuẩn thu được sau 1, 2, 3 lần nhân đôi. Lời giải.
Đặt u1 = 5, gọi số vi khuẩn sau n lần phân chia là un+1, khi đó ta có dãy số (un) thỏa mãn u1 = 5, un+1 = 2un
Ta có u2 = 10, u3 = 20, u4 = 40. □ n2 + 3n + 7
Bài 14. Cho dãy số (un) được xác định bởi un = . n + 1
a) Viết năm số hạng đầu của dãy.
b) Dãy số có bao nhiêu số hạng nhận giá trị nguyên. Lời giải. 12 + 3.1 + 7 11 17 25 47
a) Ta có năm số hạng đầu của dãy u1 = = ; u2 = ; u3 = ; u4 = 7; u5 = . 1 + 1 2 3 4 6 5 5 b) Ta có: un = n + 2 +
, do đó un nguyên khi và chỉ khi
nguyên hay n + 1 là ước của 5. Điều đó n + 1 n + 1
xảy ra khi n + 1 = 5 ⇔ n = 4. Vậy dãy số có duy nhất một số hạng nguyên là u4 = 7. □ 1
Bài 15. Cho dãy số (xn) thỏa mãn điều kiện x1 = 1, xn+1 − xn =
, n = 1, 2, 3, . . .. Số hạng x2023 bằng n(n + 1) Lời giải. Ta có n−1 n−1 1 1 1 Å ã X X 1 1 xn+1 − xn = = − ⇔ (xk+1 − xk) = − n(n + 1) n n + 1 k k + 1 k=1 k=1 1 ⇔ xn − x1 = 1 − n 2n − 1 ⇔ xn = . n □ 206/764 206/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 207
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh ®u1 = 99
Bài 16. Cho dãy số (un) biết
. Hỏi số −861 là số hạng thứ mấy?
un+1 = un − 2n − 1, n ≥ 1 Lời giải. Ta có un = un−1 − 2n + 1 un−1 = un−2 − 2n + 3 .. . . . .. .. u3 = u2 − 2n + 2n − 5 u2 = u1 − 2n + 2n − 3 Suy ra
un = u1 − 2n · (n − 1) + 1 + 3 + 5 + · · · + (2n − 5) + (2n − 3) n − 1 un = 99 − 2n2 + 2n +
· [2 · 1 + (n − 2) · 2] = 100 − n2 2
Giả sử un = −861 ⇒ n2 = 961 ⇒ n = 31 (vì n ∈ N). Vậy số −861 là số hạng thứ 31 . □ 3.
Câu hỏi trắc nghiệm n
Câu 1. Cho dãy số (un), biết un =
. Ba số hạng đầu tiên của dãy số đó lần lượt là những số nào dưới 3n − 1 đây? 1 1 1 1 2 3 1 1 3 1 1 1 A ; ; . B ; ; . C ; ; . D ; ; . 2 4 16 2 3 4 2 4 26 2 4 8 Lời giải. 1 2 2 1 3 3 Ta có u1 = ; u2 = = = ; u3 = = . 2 32 − 1 8 4 33 − 1 26 Chọn đáp án C □
Câu 2. Cho dãy số (un), biết un = (−1)n · 2n. Mệnh đề nào sau đây sai? A u3 = −6. B u2 = 4. C u4 = −8. D u1 = −2. Lời giải. Ta có
u1 = −2 · 1 = −2; u2 = (−1)2 · 2 · 2 = 4, u3 = (−1)3 · 2 · 3 = −6; u4 = (−1)4 · 2 · 4 = 8.
Nhận xét: Dễ thấy un > 0 khi n chẵn và ngược lại nên đáp án u4 = −8 sai. Chọn đáp án C □ u1 = 2 
Câu 3. Cho dãy số (un) xác định bởi 1 . Tìm số hạng u4. un+1 = (un + 1) 3 2 14 5 A u4 = . B u4 = 1. C u4 = . D u4 = . 3 27 9 Lời giải. 1 1 1 2 1 1 Å 2 ã 5 Ta có u2 = (u1 + 1) = (2 + 1) = 1; u3 = (u2 + 1) = ; u4 = (u3 + 1) = · + 1 = . 3 3 3 3 3 3 3 9 Chọn đáp án D □ ®u1 = −1
Câu 4. Cho dãy số (un), biết
với n ≥ 0. Ba số hạng đầu tiên của dãy số đó là lần lượt là những un+1 = un + 3 số nào dưới đây? A −1; 2; 5. B −1; 3; 7. C 1; 4; 7. D 4; 7; 10. Lời giải.
Ta có u1 = −1; u2 = u1 + 3 = 2; u3 = u2 + 3 = 5.
Nhận xét. (i) Dùng chức năng “lặp” của MTCT để tính:
Nhập vào màn hình: X = X + 3
Bấm CALC và cho X = −1 (ứng với u1 = −1)
Để tính un cần bấm “=” ra kết quả liên tiếp n − 1 lần. Ví dụ để tính u2 ta bấm “=” ra kết quả lần đầu tiên, bấm 207/764 207/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 208 1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
“=” ra kết quả thứ hai chính là u3, . . .
(ii) Vì u1 = −1 nên loại các đáp án u1 = 1, u1 = 4.
Còn lại các đáp án có u1 = −1; để biết đáp án nào ta chỉ cần kiểm tra u2 (vì u2 ở hai đáp án là khác nhau): u2 = u1 + 3 = 2. Chọn đáp án A □ 2n + 5 7
Câu 5. Cho dãy số (un), biết un = . Số
là số hạng thứ mấy của dãy số? 5n − 4 12 A 9. B 6. C 10. D 8. Lời giải. Ta có 2n + 5 7 un = =
⇔ 24n + 60 = 35n − 28 ⇔ 11n = 88 ⇔ n = 8. 5n − 4 12 Chọn đáp án D □ u  1 = 3
Câu 6. Cho dãy (un) xác định bởi un
. Mệnh đề nào sau đây sai? u + 2  n+1 = 2 5 31 15 63 A u2 = . B u4 = . C u3 = . D u5 = . 2 8 4 16 Lời giải.  u1 3 7 u2 7 15 u + 2 = + 2 = ; u + 2 = + 2 = .  2 = 3 = Ta có 2 2 2 2 4 4 u3 15 31 u4 31 63  u4 = + 2 = + 2 = ; u5 = + 2 = + 2 = . 2 8 8 2 16 16 Chọn đáp án A □ Å n − 1 ã2n+3
Câu 7. Cho dãy số (un), với un = . Tìm số hạng un+1. n + 1 Å n − 1 ã2(n−1)+3 Å n − 1 ã2(n+1)+3 A un+1 = . B un+1 = . n + 1 n + 1 Å n ã2n+5 Å n ã2n+3 C un+1 = . D un+1 = . n + 2 n + 2 Lời giải. Å n − 1 ã2n+3 Å (n + 1) − 1 ã2(n+1)+3 Å n ã2n+5 un = ⇒ un+1 = = . n + 1 (n + 1) + 1 n + 2 Chọn đáp án C □ a1 = 3 
Câu 8. Cho dãy số (an), được xác định 1
. Mệnh đề nào sau đây sai? an+1 = an, n ≥ 1 2 93 3
A a1 + a2 + a3 + a4 + a5 = . B a10 = . 16 512 3 9 C an = . D an+1 + an = . 2n 2n Lời giải. u1 u2 u1 u3 u1 Ta có a1 = 3; a2 = ; a3 = = ; a4 = = , . . . 2 2 22 2 23 u 3 3 ⇒ 1 un = = nên suy ra đáp án an = sai. 2n−1 2n−1 2n Xét đáp án 1 5 Å 1 1 1 1 ã 1 − ( ) 93 a 2 1 + a2 + a3 + a4 + a5 = 3 1 + + + + = 3. = ⇒ đúng. 2 22 23 24 1 16 1 − 2 3 3 Xét đáp án a10 = = ⇒ đúng. 29 512 3 3 3 + 3 · 2 9 Xét đáp án an+1 + an = + = = ⇒ đúng. 2n 2n−1 2n 2n Chọn đáp án C □ 208/764 208/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 209
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh u1 = 1  
Câu 9. Cho dãy số (un) biết u2 = 4
với mọi n ≥ 1. Giá trị u101 − u100 là  un+2 = 3un+1 − 2un A 3 · 2102. B 3 · 2101. C 3 · 2100. D 3 · 299. Lời giải. Theo bài ta có un+2 = 3un+1 − 2un ⇔ un+2 = un+1 + 2(un+1 − un) ⇔
un+2 − un+1 = 2(un+1 − un). Với n = 99 ta có
u101 − u100 = 2(u100 − u99) = 2 · 2(u99 − u98) = . . .
= 299 · (u2 − u1) = 3 · 299. Chọn đáp án D □ √ √
Câu 10. Cho dãy số (un) thoả mãn u1 = 2 và un+1 =
2 + un với mọi n ≥ 1. Tìm u2023. √ π √ π √ π A u2023 = 2 cos . B u2023 = 2 cos . C u2023 = 2 cos . D u2023 = 2. 22022 22024 22023 Lời giải. π
Ta chứng minh bằng phương pháp quy nạp số hạng tổng quát của dãy là un = 2 cos . √ 2n+1
Dễ thấy, với n = 1 ta có u1 = 2 (đúng). π
Giả sử mệnh đề đúng với n = k, ∀k ∈ ∗ N nghĩa là uk = 2 cos
ta phải chứng minh mệnh đề đúng với n = k + 1 2k+1 π nghĩa là uk+1 = 2 cos . 2k+2 √ … π … π π Thật vậy, uk+1 = 2 + uk = 2 + 2 cos = 4 cos2 = 2 cos . 2k+1 2k+2 2k+2 √ π
Áp dụng công thức tổng quát trên ta có u2023 = 2 cos . 22024 Chọn đáp án B □
Dạng 2. Số hạng tổng quát, biểu diễn dãy số
Để tìm số hạng tổng quát của một dãy bất kỳ khi biết một vài số hạng đầu của dãy số ta làm như sau
○ Phân tích các số hạng sau theo các số hạng đã biết theo một quy luật nào đó.
○ Dự đoán số hạng tổng quát
○ Kiểm tra bằng cách thay lần lượt các giá trị n ∈ N∗ vào công thức tổng quát (Chứng minh bằng phương pháp quy nạp).
Để biểu diễn một dãy số khi biết công thức tổng quát ta lần lượt thay n ∈ N∗ vào công thức tổng quát để tìm
các số hạng thứ nhất, thứ hai, . . . 1. Ví dụ mẫu
Ví dụ 7. Cho (un) là dãy các số tự nhiên chẵn viết theo thứ tự tăng dần và u1 = 0.
a) Viết năm số hạng đầu của dãy (un).
b) Dự đoán số hạng tổng quát và viết dạng khai triển của dãy số (un). Lời giải. 209/764 209/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 210 1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
a) Năm số hạng đầu của dãy số (un) là
u1 = 0; u2 = 2; u3 = 4; u4 = 6; u5 = 8.
b) Số hạng tổng quát của dãy số (u ∗
n) được dự đoán là un = 2(n − 1) với n ∈ N .
Dạng khai triển của dãy số (un) là 0, 2, 4, . . ., 2n − 2, . . . □
Ví dụ 8 (NB). Xác định số hạng đầu và số hạng tổng quát của dãy số (un) các số tự nhiên lẻ 1, 3, 5, 7, . . . Lời giải.
Dãy (un) có số hạng đầu u1 = 1 và số hạng tổng quát un = 2n − 1. □
Ví dụ 9 (NB). Xác định số hạng đầu và số hạng tổng quát của dãy số (vn) các số nguyên dương chia hết cho 5: 5, 10, 15, 20, . . . Lời giải.
Dãy (vn) có số hạng đầu v1 = 5 và số hạng tổng quát vn = 5n. □
Ví dụ 10 (NB). Cho dãy số xác định bằng hệ thức truy hồi: u1 = 1, un = 3un−1 + 2 với n ≥ 2. Viết ba số hạng đầu của dãy số này. Lời giải.
Ta có u1 = 1, u2 = 3u1 + 2 = 5, u3 = 3u2 + 2 = 17. □
Ví dụ 11 (NB). Dãy số (un) cho bởi hệ thức truy hồi: u1 = 1, un = n · un−1 với n ≥ 2. Viết năm số hạng đầu của
dãy số và dự đoán công thức tổng quát un. Lời giải.
Năm số hạng đầu của dãy là u1 = 1, u2 = 2 · u1 = 2, u3 = 3 · u2 = 6, u4 = 4 · u3 = 24, u5 = 5 · u4 = 124. Số hạng tổng quát
Ta có u2 = 2 · 1, u3 = 6 = 3 · 2 · 1, u4 = 24 = 4 · 3 · 2 · 1, u5 = 124 = 5 · 4 · 3 · 2 · 1.
Vậy số hạng tổng quát un = n!. □ 2. Bài tập tự luyện
Bài 17. Dãy số (un) cho bởi hệ thức truy hồi u1 = 1, un = n · un−1, với n ≥ 2.
a) Viết năm số hạng đầu của dãy số.
b) Dự đoán công thức số hạng tổng quát un. Lời giải.
a) Năm số hạng đầu của dãy số là u2 = 2 · u1 = 2 · 1 = 2; u3 = 3 · u2 = 3 · 2 = 6; u4 = 4 · u3 = 4 · 6 = 24; u5 = 5 · u4 = 5 · 24 = 120; u6 = 6 · u5 = 6 · 120 = 720.
b) Số hạng tổng quát của dãy là un = n!. □
Bài 18. Viết năm số hạng đầu của mỗi dãy số có số hạng tổng quát un cho bởi công thức sau (−1)n a) un = 2n2 + 1. b) un = . 2n − 1 2n Å 1 ãn c) un = . d) un = 1 + . n n Lời giải. 210/764 210/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 211
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
a) Năm số hạng đầu của dãy số là
u1 = 3; u2 = 9; u3 = 19; u4 = 33; u5 = 51.
b) Năm số hạng đầu của dãy số là 1 1 1 1 u1 = −1; u2 = ; u3 = − ; u4 = ; u5 = − . 3 5 7 9
c) Năm số hạng đầu của dãy số là 8 32 u1 = 2; u2 = 2; u3 = ; u4 = 4; u5 = . 3 5
d) Năm số hạng đầu của dãy số là 9 64 625 7776 u1 = 2; u2 = ; u3 = ; u4 = ; u5 = . 4 27 256 3125 □ Bài 19.
Gọi un là số hình tròn ở hàng thứ n trong hình bên. Dự đoán công thức của số Hàng thứ 1
hạng tổng quát cho dãy số (un). Hàng thứ 2 Hàng thứ 3 Hàng thứ 4 Lời giải. Ta thấy ○ Hàng 1 có 1 hình tròn. ○ Hàng 2 có 2 hình tròn. ○ Hàng 3 có 3 hình tròn. ○ Hàng 4 có 4 hình tròn.
Vậy ta dự đoán công thức tổng quát của dãy số (u ∗
n) là un = n với mọi n ∈ N . □
Bài 20. Tìm u2, u3 và dự đoán công thức số hạng tổng quát un của dãy số u1 = 1  un u (n ≥ 1).  n+1 = 1 + un Lời giải. 1 1 Ta có u2 = ; u3 = . 2 3 1
Dự đoán công thức số hạng tổng quát là un = . □ n
Bài 21. Viết số hạng tổng quát của dãy số tăng gồm tất cả các số nguyên dương mà mỗi số hạng của nó a) Đều chia hết cho 3; b) Khi chia cho 4 dư 1. Lời giải. a) un = 3k; b) un = 4k + 1. □ 211/764 211/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 212 1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh 1 1 1
Bài 22. Cho dãy số (un) với un = + + · · · +
. Tìm u1, u2, u3 và dự đoán công thức số hạng 1 · 2 2 · 3 n(n + 1) tổng quát un. Lời giải. 1 2 3 Ta có u1 = ; u2 = ; u3 = . 2 3 4 1
Dự đoán công thức số hạng tổng quát là un = 1 − . □ n + 1 Bài 23.
Gọi vn là tổng diện tích của các hình tô màu ở hàng thứ n trong hình bên Hàng thứ 1
(mỗi ô vuông nhỏ là một đơn vị diện tích). Dự đoán công thức của số hạng tổng quát cho dãy số (v Hàng thứ 2 n). Hàng thứ 3 Hàng thứ 4 Lời giải. Ta thấy
○ Hàng 1 có 1 hình vuông cạnh 1 đơn vị nên v1 = 1 × 1 = 13.
○ Hàng 2 có 2 hình vuông cạnh 2 đơn vị nên v2 = 2 × 22 = 23.
○ Hàng 3 có 3 hình vuông cạnh 3 đơn vị nên v3 = 3 × 32 = 33.
○ Hàng 4 có 4 hình vuông cạnh 4 đơn vị nên v4 = 4 × 42 = 43.
Vậy ta dự đoán công thức tổng quát của dãy số (v ∗
n) là vn = n3 với mọi n ∈ N . □
Bài 24. Xác định số hạng đầu là số hạng tổng quát của dãy số (un) các số tự nhiên lẻ 1, 3, 5, 7, . . . Lời giải.
Dãy (un) có số hạng đầu u1 = 1 và số hạng tổng quát un = 2n − 1. □
Bài 25. Xác định số hạng đầu là số hạng tổng quát của dãy số (vn) các số nguyên dương chia hết cho 5: 5, 10, 15, 20, . . . Lời giải.
Dãy (vn) có số hạng đầu v1 = 5 và số hạng tổng quát vn = 5n. □
Bài 26. Viết năm số hạng đầu và số hạng thứ 100 của dãy số (un) có số hạng tổng quát un = 3n − 2. Lời giải.
Năm số hạng đầu của dãy số là 1, 4, 7, 10, 13.
Số hạng thứ 100 của dãy là u100 = 3 · 100 − 2 = 298. □
Bài 27. Cho dãy số xác định bằng hệ thức truy hồi: u1 = 1, un = 3un−1 + 2 với n ≥ 2. Viết ba số hạng đầu của dãy số này. Lời giải.
Ta có u1 = 1, u2 = 3u1 + 2 = 5, u3 = 3u2 + 2 = 17. □
Bài 28. Dãy số (un) cho bởi hệ thức truy hồi: u1 = 1, un = n · un−1 với n ≥ 2. Viết năm số hạng đầu của dãy số
và dự đoán công thức tổng quát un. Lời giải.
Năm số hạng đầu của dãy là u1 = 1, u2 = 2 · u1 = 2, u3 = 3 · u2 = 6, u4 = 4 · u3 = 24, u5 = 5 · u4 = 124. Số hạng tổng quát
Ta có u2 = 2 · 1, u3 = 6 = 3 · 2 · 1, u4 = 24 = 4 · 3 · 2 · 1, u5 = 124 = 5 · 4 · 3 · 2 · 1.
Vậy số hạng tổng quát un = n!. □ 3.
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 11. Cho dãy số có các số hạng đầu là 5, 10, 15, 20, 25, . . . Số hạng tổng quát của dãy số này là A un = 5(n − 1). B un = 5n. C un = 5 + n. D un = 5n + 1. Lời giải. 212/764 212/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 213
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Ta có 5 = 5 · 1, 10 = 5 · 2, 15 = 5 · 3, 20 = 5 · 4, 25 = 5 · 5, . . .
Vậy dãy trên có số hạng tổng quát là un = 5n. Chọn đáp án B □ an2
Câu 12. Cho dãy số (un) với un =
, a là hằng số. un+1 là số hạng nào trong các số hạng sau n + 1 a(n + 1)2 a(n + 1)2 an2 + 1 an2 A un+1 = . B un+1 = . C un+1 = . D un+1 = . n + 2 n + 1 n + 1 n + 2 Lời giải. a(n + 1)2 a(n + 1)2 Ta có un+1 = = . n + 1 + 1 n + 2 Chọn đáp án A □
Câu 13. Cho dãy số có các số hạng đầu là 8, 15, 22, 29, 36, . . . Số hạng tổng quát của dãy số này là A un = 7n + 7. B un = 7n. C un = 7n + 1.
D un không viết được dưới dạng công thức . Lời giải.
Ta có 8 = 7 · 1 + 1, 15 = 7 · 2 + 1, 22 = 7 · 3 + 1, 29 = 7 · 4 + 1, 36 = 7 · 5 + 1, . . .
Vậy dãy trên có số hạng tổng quát là un = 7n + 1. Chọn đáp án C □ 1 2 3 4
Câu 14. Cho dãy số có các số hạng đầu là 0, , , , , . . . Số hạng tổng quát của dãy số này là 2 3 4 5 n + 1 n n − 1 n2 − n A un = . B un = . C un = . D un = . n n + 1 n n + 1 Lời giải. 0 1 1 2 2 3 3 4 4 Ta có 0 = , = , = , = , = , . . . 0 + 1 2 1 + 1 3 2 + 1 4 3 + 1 5 4 + 1 n
Vậy dãy trên có số hạng tổng quát là un = . n + 1 Chọn đáp án B □
Câu 15. Cho dãy số (un) với u1 = 1, un+1 = un + (−1)2n+1. Số hạng tổng quát un của dãy số là số hạng nào dưới đây? A un = 2 − n.
B un không xác định. C un = 1 − n.
D un = −n, với mọi n . Lời giải.
Ta có u1 = 1, u2 = 0, u3 = −1, u4 = −2, . . .
Dễ dàng dự đoán được số hạng tổng quát là un = 2 − n. Chọn đáp án A □ 2n2 − 1
Câu 16. Cho dãy số (un) với un =
, ∀n ∈ N∗. Số hạng đầu tiên của dãy số là n2 + 3 1 2 1 1 A u1 = − . B u1 = . C u1 = . D u1 = . 3 3 3 4 Lời giải. 2 · 12 − 1 1 Ta có u1 = = . 12 + 3 4 Chọn đáp án D □
Câu 17. Cho dãy số (un) với u1 = −1, un+1 = un + 3 với n ≥ 1. Ba số hạng đầu tiên của dãy số lần lượt là A −1, 2, 5. B 1, 4, 7. C 4, 7, 10. D −1, 3, 7 . Lời giải.
Ta có u1 = −1, u2 = −1 + 3 = 2, u3 = 2 + 3 = 5. Chọn đáp án A □
Câu 18. Cho dãy số (un), biết un = 2n. Tìm số hạng un+1. A un+1 = 2n · 2 . B un+1 = 2n + 1 . C un+1 = 2(n + 1). D un+1 = 2n + 2. Lời giải.
Thay n bằng n + 1 trong công thức un ta được: un+1 = 2n+1 = 2 · 2n. Chọn đáp án A □ 213/764 213/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 214 1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Câu 19. Cho dãy số (un), biết un = 3n. Tìm số hạng u2n−1.
A u2n−1 = 32·3n − 1. B u2n−1 = 3n·3n−1. C u2n−1 = 32n − 1. D u2n−1 = 32(n−1). Lời giải.
Ta có un = 3n ⇒ u2n−1 = 32n−1 = 3n·3n−1. Chọn đáp án B □
Câu 20. Cho dãy số (un), với un = 5n+1. Tìm số hạng un−1. A un−1 = 5n−1 . B un−1 = 5n . C un−1 = 5 · 5n+1 .
D un−1 = 5 · 5n−1 . Lời giải.
un = 5n+1 ⇒ un−1 = 5(n−1)+1 = 5n. Chọn đáp án B □ Å n − 1 ã2n+3
Câu 21. Cho dãy số (un), với un = . Tìm số hạng un+1. n + 1 Å n − 1 ã2(n+1)+3 Å n − 1 ã2(n−1)+3 A un+1 = . B un+1 = . n + 1 n + 1 Å n ã2n+3 Å n ã2n+5 C un+1 = . D un+1 = . n + 2 n + 2 Lời giải. Å n − 1 ã2n+3 Å (n + 1) − 1 ã2(n+1)+3 Å n ã2n+5 un = ⇒ un+1 = = . n + 1 (n + 1) + 1 n + 2 Chọn đáp án D □ 1 2 3 4
Câu 22. Dãy số có các số hạng cho bởi: 0; ; ; ; ; . . . có số hạng tổng quát là công thức nào dưới đây? 2 3 4 5 n + 1 n n − 1 n2 − n A un = . B un = . C un = . D un = . n n + 1 n n + 1 Lời giải. n + 1 n
Vì u1 = 0 nên loại các đáp án un = và un = . n n + 1 1 n − 1 1 Ta kiểm tra u2 = Xét đáp án: un = ⇒ u2 = ⇒ chọn. 2 n 2 n2 − n 2 1 Xét đáp án: un = ⇒ u2 = ̸= ⇒ loại. n + 1 3 2 1 − 1 1 2 − 1 2 3 − 1 n − 1 Nhận xét:u1 = 0 = ; u2 = = ; u3 = = , nên đoán un = 1 2 2 3 3 n Chọn đáp án C □
Câu 23. Dãy số có các số hạng cho bởi: −1; 1; −1; 1; −1; . . . có số hạng tổng quát là công thức nào dưới đây? A un = 1. B un = −1. C un = (−1)n. D un = (−1)n+1. Lời giải.
Vì dãy số đã cho không phải là dãy hằng nên loại các đáp án un = 1 và un = −1.
Ta kiểm tra u1 = −1 ở các đáp án un = (−1)n và un = (−1)n+1.
Xét đáp án un = (−1)n ⇒ u1 = −1.
Xét đáp án un = (−1)n+1 ⇒ u1 = (−1)2 = 1 ̸= −1 ⇒ loại. Chọn đáp án C □
Câu 24. Cho dãy số có các số hạng đầu là: −2; 0; 2; 4; 6; . . .. Số hạng tổng quát của dãy số này là công thức nào dưới đây? A un = −2n. B un = n − 2. C un = −2(n + 1) . D un = 2n − 4. Lời giải.
Kiểm tra u1 = −2 ta loại các đáp án un = n − 2, un = −2(n + 1). Ta kiểm tra u2 = 0
Xét đáp án un = −2n un = n − 2: un = 2n ⇒ u2 = 4 ̸= 0 ⇒ un = n − 2 loại.
Xét đáp án un = 2n − 4: un = 2n − 4 = 2 · 2 − 4 = 0 nhận.
Nhận xét: Dãy 2; 4; 6 có công thức là 2n (n ∈ ∗
N ) nên dãy −2; 0; 2; 4; 6; . . .có được bằng cách “tịnh tiến” 2n sang
trái 4 đơn vị, tức là 2n − 4 Chọn đáp án D □ 214/764 214/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 215
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh ®u1 = 2
Câu 25. Cho dãy số (un), được xác định
. Số hạng tổng quát un của dãy số là số hạng nào dưới un+1 = 2un đây? A un = nn−1 . B un = 2n . C un = 2n+1 . D un = 2 . Lời giải. u ® 1 = 2 u  1 = 2  Từ công thức ⇒ u2 = 2u1 = 2 · 2 = 4 . un+1 = 2un  u3 = 2u2 = 2 · 4 = 8
Xét đáp án un = nn−1 với n = 1 ⇒ u1 = 11−1 = 10 = 1 loại.
Xét đáp án un = 2n, ta thấy đều thỏa mãn.
Xét đáp án un = 2n+1 với n = 1 ⇒ u1 = 21+1 = 22 = 4 loại.
Dễ thấy đáp án un = 2 không thỏa mãn Chọn đáp án B □  1 u1 =
Câu 26. Cho dãy số (un), được xác định 2
. Số hạng tổng quát un của dãy số là số hạng nào dưới un+1 = un − 2 đây? 1 1 1 1 A un = + 2(n − 1) . B un = − 2(n − 1). C un = − 2n . D un = + 2n. 2 2 2 2 Lời giải.  1 u  1 =  1  2   u1 =  1 3 Từ công thức 2 ⇒ u2 = u1 − 2 = − 2 = − 2 2 u  n+1 = un − 2    3 7  u3 = u2 − 2 = − − 2 = − . 2 2 1 1 5 Xét đáp án un =
+ 2(n − 1) với n = 2 ⇒ u2 = + 2(2 − 1) = ⇒ loại. 2 2 2 1 Xét đáp án un =
− 2(n − 1), ta thấy đều thỏa mãn. 2 1 1 1 7 Xét đáp án un = − 2n với n = 2 ⇒ u2 = − 2 · 2 = − 4 = − ⇒ loại. 2 2 2 2 1 1 5 Xét đáp án un = + 2n với n = 1 ⇒ u1 = + 2 · 1 = ⇒ loại. 2 2 2 Chọn đáp án B □ ®u1 = 2
Câu 27. Cho dãy số (un), được xác định
. Số hạng tổng quát un của dãy số là số hạng nào un+1 − un = 2n − 1 dưới đây? A un = 2 + (n − 1)2 . B un = 2 + n2. C un = 2 + (n + 1)2 .
D un = 2 − (n − 1)2. Lời giải.
Kiểm tra u1 = 2 ta loại các đáp án un = 2 + n2 và un = 2 + (n + 1)2.
Ta có u2 = u1 + 2 · 1 − 1 = 3.
Xét đáp án un = 2 + (n − 1)2 ⇒ u2 = 3.
Hoặc kiểm tra un+1 − un = n2 − (n − 1)2 = 2n − 1.
Xét đáp án un = 2 − (n − 1)2 ⇒ u2 = 1 ⇒ loại.
Hoặc kiểm tra un+1 − un = (n − 1)2 − n2 = −2n + 1 ̸= 2n − 1. Chọn đáp án A □
Dạng 3. Xét tính tăng giảm của dãy số
a) Phương pháp 1. Xét dấu của hiệu số un+1 − un. (a) Nếu u ∗ n+1 − un > 0, ∀n ∈ N thì (un) là dãy số tăng. (b) Nếu u ∗ n+1 − un < 0, ∀n ∈ N
thì (un) là dãy số giảm. 215/764 215/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 216 1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh un+1 b) Phương pháp 2. Nếu u ∗ n > 0, ∀n ∈ N
thì ta có thể so sánh thương với 1. un un+1 (a) Nếu
> 1 thì (un) là dãy số tăng. un un+1 (b) Nếu
< 1 thì (un) là dãy số giảm. un un+1 Nếu u ∗ n < 0, ∀n ∈ N
thì ta có thể so sánh thương với 1. un un+1 (a) Nếu
< 1 thì (un) là dãy số tăng. un un+1 (b) Nếu
> 1 thì (un) là dãy số giảm. un
c) Phương pháp 3. Nếu dãy số (un) cho bởi hệ thức truy hồi thì thường dùng phương pháp quy nạp để chứng minh u ∗ ∗ n+1 > un, ∀n ∈ N
(hoặc un+1 < un∀n ∈ N ). 1. Ví dụ mẫu
Ví dụ 12. Chứng minh rằng dãy số (un) với un = 3n − 2 là một dãy số tăng. Lời giải. Với mọi n ∈ ∗
N , ta có un+1 = 3(n + 1) − 2 = 3n + 1 > 3n − 2 = un.
Vậy dãy số (un) là dãy số tăng. □
Ví dụ 13. Xét tính tăng, giảm của các dãy số sau 1 a) (an) với an = ; b) (bn) với bn = n2; c) (cn) với cn = (−2)n. n Lời giải. 1 1 a) Ta có a ∗ n+1 = <
= an, ∀n ∈ N . Vậy (an) là dãy số giảm. n + 1 n b) Ta có b ∗
n+1 = (n + 1)2 > n2 = bn, ∀n ∈ N . Vậy (bn) là dãy số tăng.
c) Ta có c1 = −2; c2 = 4; c3 = −8, suy ra c1 < c2; c2 > c3.
Vậy (cn) không là dãy số tăng, cũng không là dãy số giảm. □
Ví dụ 14. Xét tính tăng, giảm của các dãy số sau n a) (an) với an = ; b) (bn) với bn = n − n2. n + 1 Lời giải.
a) Ta nhận thấy các số hạng của dãy (an) đều là số dương. Ta lập tỉ số hai số hạng liên tiếp của dãy: n + 1 an+1 n + 2 (n + 1)(n + 1) n2 + 2n + 1 1 = = = = 1 + > 1, ∀n ∈ ∗ N . a n n n(n + 2) n2 + 2n n2 + 2n n + 1 Suy ra a ∗ n+1 > an, ∀n ∈ N .
Vậy (an) là dãy số tăng. b) Ta có b ∗
n+1 − bn = n + 1 − (n + 1)2 −
n − n2 = −n2 − n − n + n2 = −2n < 0, ∀n ∈ N . Suy ra b ∗ n+1 < bn, ∀n ∈ N .
Vậy (bn) là dãy số giảm. □ 216/764 216/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 217
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Không phải mọi dãy số đều là dãy số tăng hay dãy số giảm. Chẳng hạn, dãy số (un) với un = (−1)n có dạng
khai triển là −1, 1, −1, . . . không là dãy số tăng, cũng không là dãy số giảm. 2. Bài tập tự luyện
Bài 29. Xét tính tăng, giảm của mỗi dãy số (un), biết n − 3 3n a) un = ; b) un = ; c) un = (−1)n · (2n + 1). n + 2 2n · n! Lời giải. a) Ta có n − 2 n − 3 5 u ∗ n+1 − un = − = > 0, ∀n ∈ N n + 3 n + 2 (n + 2)(n + 3) hay u ∗
n+1 > un, ∀n ∈ N . Suy ra dãy số (un) là dãy số tăng. b) Ta có 3n+1 3n 3n 3n(1 − 2n) u ∗ n+1 − un = − = [3 − 2(n + 1)] = < 0, ∀n ∈ N 2n+1 · (n + 1)! 2n · n! 2n+1 · (n + 1)! 2n+1 · (n + 1)! hay u ∗
n+1 < un, ∀n ∈ N . Suy ra dãy số (un) là dãy số giảm.
c) Ta có dạng khai triển của dãy số un là −3, 5, −9, 17, . . . nên dãy số (un) không là dãy số tăng, không là dãy số giảm. □
Bài 30 (NB). Xét sự tăng giảm của dãy số (un) với un = (−1)n. Lời giải. Ta có:
u1 = (−1)1 = −1, u2 = (−1)2 = 1, u3 = (−1)3 = −1.
Vậy (un) là dãy không tăng không giảm. □ 2n + 1
Bài 31 (NB). Xét tính tăng giảm của dãy số sau (un) với un = . n + 1 Lời giải. 2n + 1 1 Ta có: un = = 2 − . n + 1 n + 1 Å 1 ã Å 1 ã 1 1 u ∗ n+1 − un = 2 − − 2 − = − > 0, ∀n ∈ N . n + 1 + 1 n + 1 n + 1 n + 2
Vậy dãy số (un) là dãy số tăng. □ √ √
Bài 32 (TH). Xét tính tăng giảm của dãy số (un) với un = n − n + 2. Lời giải. √ √ −2 Ta có un = n − n + 2 = √ √ . n + n + 2 Xét hiệu −2 −2 un+1 − un = √ √ − √ √ n + 1 + n + 3 n + n + 2 2 2 = √ √ − √ √ > 0, ∀n ∈ ∗ N . n + n + 2 n + 1 + n + 3
Vậy (un) là dãy số tăng. □ u Bài 33. n+1
Cho dãy số thực dương (un). Chứng minh rằng dãy số (un) là dãy số tăng khi và chỉ khi > 1 với un mọi n ∈ ∗ N . Lời giải. Do dãy số (u ∗
n) là dãy số thực dương nên un > 0 với mọi n ∈ N . un+1 Suy ra với mọi n ∈ ∗ N , ta có un+1 > un ⇔ > 1. unun+1 Vậy dãy số (u ∗
n) là dãy số tăng khi và chỉ khi > 1 với mọi n ∈ N . □ un 217/764 217/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 218 1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh n
Bài 34 (TH). Xét tính tăng giảm của dãy số (un) với un = . 3n Lời giải. n Ta có u ∗ n = > 0, ∀n ∈ N . 3n un+1 n + 1 n n + 1 Xét thương = : = < 1, ∀n ∈ ∗ N . un 3n+1 3n 3.n
Vậy (un) là dãy số giảm. □ u1 = 2 
Bài 35 (VD). Xét tính tăng giảm của dãy số (un) với 3un + 1 u , n ∈ ∗.  n+1 = N un + 1 Lời giải. Giả sử u ∗ n+1 > un, ∀n ∈ N . (∗)
Ta chứng minh (∗) bằng phương pháp quy nạp. 3.2 + 1 6 7 ○ Với n = 1, u2 = = = > u1 = 2. 2 + 1 3 3
○ Giả sử (∗) đúng khi n = k, k ∈ ∗ N , tức là uk+1 > uk.
Ta sẽ chứng minh (∗) đúng với n = k + 1, tức là uk+2 > uk+1. Thật vậy Å 2 ã Å 2 ã 2 2 uk+2 − uk+1 = 3 − − 3 − = − . uk+1 + 1 uk + 1 uk + 1 uk+1 + 1
Theo giả thiết quy nạp ta có: 2 2
uk+1 > uk ⇒ uk+1 + 1 > uk + 1 ⇒ > . uk + 1 uk+1 + 1 Vậy uk+2 − uk+1 > 0.
Do đó, (∗) đúng với mọi số nguyên dương n.
Vậy (un) là dãy số tăng. □ 3.
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 28. Cho các dãy số sau. Dãy số nào là dãy số tăng? 1 1 1 1 1 1 1 1
A 1; 1; 1; 1; 1; 1; . . .. B 1; ; ; ; ; . . .. C 1; − ; ; − ; ; . . .. D 1; 3; 5; 7; 9; . . .. 2 4 8 16 2 4 8 16 Lời giải.
Xét đáp án 1; 1; 1; 1; 1; 1; . . . đây là dãy hằng nên không tăng không giảm. 1 1 1 1
Xét đáp án 1; − ; ; − ;
; . . . ⇒ u1 > u2 < u3 ⇒ loại. 2 4 8 16
Xét đáp án 1; 3; 5; 7; 9; . . . ⇒ u ∗ n < un+1, n ∈ N ⇒ chọn. 1 1 1 1 Xét đáp án 1; ; ; ;
; . . . ⇒ u1 > u2 > u3 . . . > un > . . . ⇒ loại. 2 4 8 16 Chọn đáp án D □ an − 1
Câu 29. Với giá trị nào của a thì dãy số (un) với un =
, ∀n ≥ 1 là dãy số tăng? n + 2 1 1 A a > 2. B a < −2. C a > − . D a < − . 2 2 Lời giải. 1 + 2a Ta có un = a − . n + 2Å 1 1 ã un+1 − un = (1 + 2a) − . n + 2 n + 3 1
Suy ra dãy số đã cho tăng khi a > − . 2 Chọn đáp án C □
Câu 30. Trong các dãy (un) sau đây dãy nào là dãy số giảm ? 1 A un = (−1)n. B un = 2n. C un = 3n + 1. D un = . 3n 218/764 218/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 219
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh Lời giải. 1 1 un+1 1 Xét dãy số (u ∗ 3n+1 n) có un =
, ta thấy un > 0, ∀n ∈ N và = =
< 1 nên dãy số (un) này là dãy số 3n u 1 n 3 3n giảm. Chọn đáp án D □
Câu 31. Trong các dãy số (un) cho bởi số hạng tổng quát un sau, dãy số nào là dãy số tăng? 1 1 n + 5 2n − 1 A un = . B un = . C un = . D un = . n 2n 3n + 1 n + 1 Lời giải. 1 1 1 1
Vì 2n; n là các dãy dương và tăng nên ;
là các dãy giảm, do đó loại các đáp án un = và un = . 2n n 2n n  3 n + 5 u  1 = Xét đáp án u 2 n = ⇒ ⇒ u1 > u2 ⇒ loại. 3n + 1 7  u2 = 6 2n − 1 3 Å 1 1 ã Xét đáp án un = = 2 − ⇒ un+1 − un = 3 − > 0 ⇒ nhận. n + 1 n + 1 n + 1 n + 2 Chọn đáp án D □
Câu 32. Trong các dãy số (un) cho bởi số hạng tổng quát un sau, dãy số nào là dãy số giảm? 3n − 1 √ 1 A un = n2. B un = . C un = n + 2. D un = . n + 1 2n Lời giải. 1
Vì 2n là dãy dương và tăng nên là dãy giảm. 2n u 3n − 1 1 = 1  Xét un = ⇒ 5 ⇒ u1 < u2, loại. n + 1 u2 = 3 3n + 2 3n − 1 4 Hoặc un+1 − un = − =
> 0 nên (un) là dãy tăng. n + 2 n + 1 (n + 1)(n + 2)
Xét un = n2 ⇒ un+1 − un = (n + 1)2 − n2 = 2n + 1 > 0, loại. √ √ √ 1 Xét un = n + 2 ⇒ un+1 − un = n + 3 − n + 2 = √ √ > 0, loại. n + 3 + n + 2 Chọn đáp án D □
Câu 33. Trong các dãy số (un) sau, hãy chọn dãy số tăng. n A u ∗ ∗
n = (−1)2n(5n + 1), n ∈ N . B un = , n ∈ N . n2 + 1 π 1 C u ∗ ∗ n = (−1)n+1 sin , n ∈ N . D un = √ , n ∈ N . n n + 1 + n Lời giải.
Xét dãy số (un) với un = (−1)2n(5n + 1), ta có u ∗
n+1 − un = (−1)2n+2(5n+1 + 1) − (−1)2n(5n + 1) = 5n+1 + 1 − 5n − 1 = 4 · 5n > 0, ∀n ∈ N .
Vậy dãy trên là dãy số tăng. Xét các dãy số còn lại π ○ Với un = (−1)n+1 sin
ta có u1 = 0, u2 = −1 hay u1 > u2. Vậy dãy số này không là dãy số tăng. n 1 √ √ ○ Với un = √ ta có u1 = 2 − 1, u2 = 2 −
3 hay u1 > u2. Vậy dãy số này không là dãy số tăng. n + 1 + n n 1 2 ○ Với un = ta có u1 = , u2 =
hay u1 > u2. Vậy dãy số này không là dãy số tăng. n2 + 1 2 5 Chọn đáp án A □ 219/764 219/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 220 1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Câu 34. Trong các dãy số (un) cho bởi số hạng tổng quát un sau, dãy số nào là dãy số giảm? n2 + 1 √ √ A un = .
B un = (−1)n · (2n + 1). C un = n − n − 1 . D un = sin n. n Lời giải. Å 1 ã 1
Xét un = sin n ⇒ un+1 − un = 2 cos n + sin
có thể dương hoặc âm phụ thuộc n nên đáp án sai. Hoặc dễ 2 2
thấy sin n có dấu thay đổi trên ∗
N nên dãy sin n không tăng, không giảm. n2 + 1 1 1 1 n2 + n − 1 Xét un = = n + ⇒ un+1 − un = 1 + − =
> 0 nên dãy đã cho tăng nên đáp án sai. n n n + 1 n n(n + 1) √ √ 1 √ √ Xét un = n − n − 1 = √ √ , dãy n +
n − 1 > 0 là dãy tăng nên suy ra un giảm. n + n + 1
Xét un = (−1)n(2n + 1) là dãy thay dấu nên không tăng không giảm, nên đáp án đúng. Cách trắc nghiệm Xét u ∗
n = sin n có dấu thay đổi trên N
nên dãy này không tăng không giảm. n = 1 → u n2 + 1 1 = 2  n2 + 1 Xét un = , ta có 5 ⇒ u1 < u2 ⇒ un = không giảm. n n n = 2 → u2 = 2 √ √ ®n = 1 → u1 = 1 Xét un = n − n − 1, ta có √
⇒ u1 > u2 nên dự đoán dãy này giảm. n = 2 → u2 = 2 − 1
Xét un = (−1)n(2n + 1) là dãy thay dấu nên không tăng không giảm. Cách CASIO.
Các dãy sin n; (−1)n(2n + 1) có dấu thay đổi trên ∗
N nên các dãy này không tăng không giảm nên loại các đáp án này.
Xét hai đáp án còn lại, ta chỉ cần kiểm tra một đáp án bằng chức năng T ABLE. n2 + 1 X2 + 1
Chẳng hạn kiểm tra đáp án un =
, ta vào chức năng T ABLE nhập F (X) = với thiết lập n X Start = 1, End = 10, Step = 1. n2 + 1
Nếu thấy cột F (X) các giá trị tăng thì loại un =
nếu ngược lại nếu thấy cột F (X) các giá trị giảm dần n n2 + 1 thị chọn un = . n Chọn đáp án C □
Câu 35. Mệnh đề nào sau đây đúng? 1 1 A Dãy số un = − 2 là dãy tăng.
B Dãy số un = 2n + cos là dãy tăng. n n n − 1 C Dãu số un = là dãy giảm.
D Dãy số un = (−1)n(2n + 1) là dãy giảm. n + 1 Lời giải. 1 1 1 Xét đáp án un = − 2 ⇒ un+1 − un = − < 0 ⇒loại. n n + 1 n
Xét đáp án un = (−1)n(2n + 1) là dãy có dấu thay đổi nên không giảm nên loại. n − 1 2 Å 1 1 ã Xét đáp án un = = 1 − ⇒ un+1 − un = 2 − > 0 ⇒ loại. n + 1 n + 1 n + 1 n + 2 1 Å 1 ã 1 Xét đáp án un = 2n + cos ⇒ un+1 − un = 2 − cos + cos > 0 chọn. n n + 1 n + 2 Chọn đáp án B □
Câu 36. Mệnh đề nào sau đây sai? 1 − n A Dãy số un = √ là dãy giảm.
B Dãy số un = n + sin2 n là dãy tăng. n Å 1 ãn C Dãy số un = 1 + là dãy giảm.
D Dãy số un = 2n2 − 5 là dãy tăng. n Lời giải. Xét đáp án 1 − n 1 √ 1 1 √ √ un = √ = √ − n ⇒ un+1 − un = √ − √ + n −
n + 1 < 0 nên dãy (un) là dãy giảm nên đúng. n n n + 1 n
Xét đáp án un = 2n2 − 5 là dãy tăng vì n2 là dãy tăng nên đúng. 220/764 220/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 221
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Hoặc un+1 − un = 2(2n + 1) > 0 nên (un) là dãy tăng. Å 1 ãn Å n + 1 ãn u Å ãn n+1 n + 2 n + 2 Xét đáp án un = 1 + = > 0 ⇒ = ·
> 1 ⇒ (un) là dãy tăng nên sai. n n un n + 1 n
Xét đáp án un = n + sin2 n ⇒ un+1 − un = (1 − sin2(n + 1)) + sin2 n > 0. Chọn đáp án C □ u1 = 1  Câu 37. Cho dãy (u ∗ n) : n
3(n + 2) , n ∈ N . Nhận xét nào sau đây đúng u u  n+1 = n + 2(n + 1) 2(n + 1)
A Dãy số (un) là dãy số tăng.
B Dãy số (un) là dãy số giảm.
C Dãy số (un) là dãy số không tăng, không giảm.
D Tất cả các đáp án còn lại đều sai. Lời giải.
Ta chứng minh quy nạp un < 3, ∀n ∈ N ∗.
Giả sử mđ đúng với n = k khi đó có: k 3(k + 2) 3k 3(k + 2) uk+1 = uk + < + = 3. 2(k + 1) 2(k + 1) 2(k + 2) 2(k + 1)
Vậy mệnh đề đúng với n = k + 1. Từ đó ta có (3 − un) (n + 2) un+1 − un = > 0. n + 1 Vậy dãy (un) tăng Chọn đáp án A □
Dạng 4. Xét tính bị chặn của dãy số
○ Để chứng minh dãy số (u ∗
n) bị chặn trên bởi M , ta chứng minh un ≤ M , ∀n ∈ N .
○ Để chứng minh dãy số (u ∗
n) bị chặn dưới bởi m, ta chứng minh un ≥ m, ∀n ∈ N .
○ Để chứng minh dãy số bị chặn ta chứng minh nó bị chặn trên và bị chặn dưới.
— Nếu dãy số (un) tăng thì bị chặn dưới bởi u1.
— Nếu dãy số (un) giảm thì bị chặn trên bởi u1. 1. Ví dụ mẫu 1
Ví dụ 15. Xét tính bị chặn của dãy số (un) với un = . 2n Lời giải. 1 1 Ta có u ∗ n = ≤
, ∀n ∈ N . Vậy (un) bị chặn trên. 2n 2 1 u ∗ n =
> 0, ∀n ∈ N . Vậy (un) bị chặn dưới. 2n
Ta thấy dãy số (un) bị chặn trên và bị chặn dưới, suy ra dãy số (un) bị chặn. □
Ví dụ 16. Xét tính bị chặn của các dãy số sau π n a) (an) với an = cos ; b) (bn) với bn = . n n + 1 Lời giải. π a) Ta có a ∗ n = cos
≤ 1, ∀n ∈ N . Vậy (an) bị chặn trên bởi 1. n π a ∗ n = cos
≥ −1, ∀n ∈ N .Vậy (an) bị chặn dưới bởi −1. n
Ta thấy dãy số (an) bị chặn trên và bị chặn dưới, suy ra dãy số (an) bị chặn. 221/764 221/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 222 1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh n 1 1 b) Ta có b ∗ n = ≥
, ∀n ∈ N . Vậy (bn) bị chặn dưới bởi . n + 1 2 2 n b ∗ n =
≤ 1, ∀n ∈ N . Vậy (bn) bị chặn trên bởi 1. n + 1
Ta thấy dãy số (bn) bị chặn trên và bị chặn dưới, suy ra dãy số (bn) bị chặn. □ 8n + 3
Ví dụ 17 (NB). Chứng minh rằng dãy số (un) xác đinh bởi un =
là một dãy số bị chặn. 3n + 5 Lời giải.
Ta có un > 0, ∀n ≥ 1. Suy ra dãy số bị chặn dưới. 8n + 3 8n + 3 8 1 8 11 11 Mặt khác un = < = + < + 1 =
. Do đó dãy số bị chặn trên bởi . 3n + 5 3n 3 n 3 3 3
Vậy dãy số đã cho bị chặn. □ 3n + 1
Ví dụ 18 (TH). Xét tính bị chặn của dãy số (un) với un = . n + 3 Lời giải. 3n + 1 Với n ∈ ∗ N ta có un = > 0. n + 3
Nên dãy (un) bị chặn dưới bởi 0. 3n + 1 3n + 9 − 8 8 Mặt khác u ∗ n = = = 3 − < 3, ∀n ∈ N . n + 3 n + 3 n + 3
Nên dãy (un) bị chặn trên bởi 3.
Vậy dãy số (un) bị chặn. □ u Ví dụ 19 (VD). n + 2
Cho dãy số (un) xác định bởi u1 = 1 và un+1 =
, ∀n ≥ 1. Chứng minh rằng dãy (un) bị un + 1 3 chặn trên bởi sô
và bị chặn dưới bởi số 1. 2 Lời giải. 3 Ta chứng minh 1 ≤ un ≤
, ∀n ≥ 1 bằng phương pháp quy nạp. 2 3
○ Với n = 1 ta có 1 ≤ u1 ≤ . 2 3 3 3 ○ Giả sử 1 ≤ un ≤
với mọi n = k ≥ 1, tức là 1 ≤ uk ≤ . Ta cần chứng minh 1 ≤ uk+1 ≤ . 2 2 2 1 Thật vậy uk+1 = 1 + . uk + 1 1
Vì uk + 1 > 0 nên uk+1 = 1 + > 1. uk + 1 1 1 3
Vì uk + 1 ≥ 2 nên uk+1 = 1 + ≤ 1 + = . uk + 1 2 2 3 3 Vậy 1 ≤ un ≤
, ∀n ≥ 1 hay dãy (un) bị chặn trên bởi số
và bị chặn dưới bởi số 1. □ 2 2 2. Bài tập tự luyện
Bài 36. Trong các dãy số (un) được xác định như sau, dãy số nào bị chặn dưới, bị chặn trên, bị chặn? 1 a) un = n2 + 2; b) un = −2n + 1; c) un = . n2 + n Lời giải. a) Với mọi n ∈ ∗
N , ta có un = n2 + 2 ≥ 12 + 2 > 2.
Vậy dãy số (un) là dãy số bị chặn dưới. b) Với mọi n ∈ ∗
N , ta có un = −2n + 1 ≤ −2 · 1 + 1 < 0.
Vậy dãy số (un) là dãy số bị chặn trên. 222/764 222/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 223
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh 1 c) Với mọi n ∈ ∗
N , ta có n2 + n ≥ 12 + 1 > 1 > 0 nên 0 < < 1. n2 + n
Vậy dãy số (un) là dãy số bị chặn. □ 3n 1
Bài 37 (NB). Chứng minh rằng dãy số (un) với un = bị chặn trên bởi . n2 + 9 2 Lời giải. 3n 1 Với mọi n ≥ 1, ta có ≤
⇔ n2 + 9 ≤ 6n ⇔ (n − 3)2 ≤ 0 (đúng). n2 + 9 2 1
Vậy dãy số đã cho bị chặn trên bởi . □ 2 8n + 3
Bài 38 (NB). Chứng minh rằng dãy số (un) xác đinh bởi un =
là một dãy số bị chặn. 3n + 5 Lời giải.
Ta có un > 0, ∀n ≥ 1. Suy ra dãy số bị chặn dưới. 8n + 3 8n + 3 8 1 8 11 11 Mặt khác un = < = + < + 1 =
. Do đó dãy số bị chặn trên bởi . 3n + 5 3n 3 n 3 3 3
Vậy dãy số đã cho bị chặn. □ 3n + 1
Bài 39 (TH). Xét tính bị chặn của dãy số (un) với un = . n + 3 Lời giải. 3n + 1 Với n ∈ ∗ N ta có un = > 0. n + 3
Nên dãy (un) bị chặn dưới bởi 0. 3n + 1 3n + 9 − 8 8 Mặt khác u ∗ n = = = 3 − < 3, ∀n ∈ N . n + 3 n + 3 n + 3
Nên dãy (un) bị chặn trên bởi 3.
Vậy dãy số (un) bị chặn. □ u Bài 40 (VD). n + 2
Cho dãy số (un) xác định bởi u1 = 1 và un+1 =
, ∀n ≥ 1. Chứng minh rằng dãy (un) bị chặn un + 1 3 trên bởi sô
và bị chặn dưới bởi số 1. 2 Lời giải. 3 Ta chứng minh 1 ≤ un ≤
, ∀n ≥ 1 bằng phương pháp quy nạp. 2 3
○ Với n = 1 ta có 1 ≤ u1 ≤ . 2 3 3 3 ○ Giả sử 1 ≤ un ≤
với mọi n = k ≥ 1, tức là 1 ≤ uk ≤ . Ta cần chứng minh 1 ≤ uk+1 ≤ . 2 2 2 1 Thật vậy uk+1 = 1 + . uk + 1 1
Vì uk + 1 > 0 nên uk+1 = 1 + > 1. uk + 1 1 1 3
Vì uk + 1 ≥ 2 nên uk+1 = 1 + ≤ 1 + = . uk + 1 2 2 3 3 Vậy 1 ≤ un ≤
, ∀n ≥ 1 hay dãy (un) bị chặn trên bởi số
và bị chặn dưới bởi số 1. □ 2 2
Bài 41 (VD). Xét tính bị chặn của dãy số (un) với un = sin n + cos n. Lời giải. Ta có sin n + cos n √ Å 1 1 ã = 2 √ sin n + √ cos n 2 2 √ π π = 2 sin n · cos + cos n · sin 4 4 √ π = 2 sin n + . 4 223/764 223/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 224 1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh √ π Vì − 1 ≤ 2 sin n + ≤ 1 4 √ √ π √ ⇒ − 2 ≤ 2 sin n + ≤ 2 4 √ √ ⇒ − 2 ≤ sin n + cos n ≤ 2, ∀n ∈ ∗ N √ √ ⇒ − 2 ≤ u ∗ n ≤ 2, ∀n ∈ N .
Vậy dãy số (un) là dãy số bị chặn. □
Bài 42 (VD). Trong các dãy số (un) sau, dãy số nào bị chặn trên, bị chặn dưới và bị chặn? 3n + 1 π a) un = n2 + 5. b) un = . c) un = (−1)n cos . 2n + 5 2n n2 + 2n n d) un = . e) un = √ . n2 + n + 1 n2 + 2n + n Lời giải.
a) Dãy số bị chặn dưới bởi 6, không bị chặn trên. 3n + 1 3 1 3 5 5
b) Dãy (un) bị chặn dưới bởi 0. Vì un < = + < + 1 =
nên dãy số bị chặn trên bởi . Vậy 2n 2 2n 2 2 2 dãy số bị chặn.
c) Ta có |un| ≤ 1 nên dãy số bị chặn trên bởi 1, bị chặn dưới bởi −1. n2 + 2n 2
d) Dãy số bị chặn dưới bởi 0. Vì un < = 1 +
≤ 3 nên dãy số bị chặn trên. Vậy dãy số bị chặn. n2 n
e) Ta có 0 < un ≤ 1 vậy dãy số bị chặn. □ 3.
Câu hỏi trắc nghiệm u Câu 38. n + 1
Cho dãy số (un) xác định bởi u1 = 3 và un+1 =
, ∀n ≥ 1. Mệnh đề nào sau đây là đúng? 2
A Dãy số bị chặn.
B Dãy số bị chặn trên.
C Dãy số bị chặn dưới.
D Dãy số không bị chặn. Lời giải.
Ta chứng minh un > 1, ∀n ≥ 1 bằng phương pháp quy nạp.
Suy ra dãy số bị chặn dưới bởi 1. 1 − un Ta có un+1 − un = < 0, ∀n ≥ 1. 2
Do đó dãy số này là dãy số giảm nên nó bị chặn trên bởi u1 = 3.
Vậy dãy số đã cho là dãy số bị chặn. Chọn đáp án A □ √ √
Câu 39. Cho dãy số (un) xác định bởi u1 = 2 và un+1 =
2 + un, ∀n ≥ 1. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A Dãy số bị chặn trên.
B Dãy số bị chặn dưới.
C Dãy số bị chặn.
D Dãy số không bị chặn. Lời giải.
Vì un ≥ 0, ∀n ≥ 1 nên dãy số bị chặn dưới bởi 0.
Ta chứng minh un ≥ 2, ∀n ≥ 1. Suy ra dãy số bị chặn trên bởi 2.
Vậy dãy số đã cho là dãy số bị chặn. Chọn đáp án C □ 1 1 1
Câu 40. Xét tính bị chặn của dãy số (un) với un = + + . . . + . 1 · 2 2 · 3 n · (n + 1) A Không bị chặn. B Bị chặn trên. C Bị chặn dưới. D Bị chặn. Lời giải. 1 1 1 1 1 1 Ta có un = 1 − + − + . . . + − = 1 − . 2 2 3 n n + 1 n + 1
Do đó 0 ≤ un ≤ 1, ∀n ≥ 1.
Vậy dãy số đã cho bị chặn. Chọn đáp án D □ 224/764 224/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 225
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh 1 1 1
Câu 41. Cho dãy số (un) với un = + + . . . +
. Dãy số (un) bị chặn dưới và chặn trên lần lượt 1 · 4 2 · 5 n · (n + 3)
bởi các số m và M nào dưới đây? 1 10 11 A m = 0, M = 1. B m = 1, M = . C m = 1, M = . D m = 0, M = . 2 19 18 Lời giải. Rõ ràng u ∗ n > 0, ∀n ∈ N nên (un) bị chặn dưới. 1 1 Å 1 1 ã Mặt khác = − . k(k + 3) 3 k k + 3 1 ï Å 1 ã Å 1 1 ã Å 1 1 ã Å 1 1 ã Suy ra un = 1 − + − + − + − + 3 4 2 5 3 6 4 7 Å 1 1 ã Å 1 1 ã Å 1 1 ã Å 1 1 ã ò . . . + − + − + − + − n − 3 n n − 2 n + 1 n − 1 n + 2 n n + 3 1 Å 1 1 1 1 1 ã 11 = 1 + + − − − < , ∀n ∈ ∗ N . 3 2 3 n + 1 n + 2 n + 3 18
Do đó (un) bị chặn trên. 11 Vậy m = 0, M = . 18 Chọn đáp án D □ 1 · 3 · 5 . . . (2n − 1)
Câu 42. Cho dãy số (un) biết un =
. Dãy số (un) bị chặn dưới và chặn trên lần lượt bởi các 2 · 4 · 6 · 2n
số m và M . Tính giá trị biểu thức m + M ? 1 1 1 1 A √ . B √ . C √ . D √ . 2 3 5 7 Lời giải. √ 2k − 1 2k − 1 p(2k − 1)2 2k − 1 Xét < √ = = √ , ∀k ≥ 1. 2k 4k2 − 1 p(2k − 1)(2k + 1) 2k + 1 √ √ √ √ 1 3 5 2n − 1 1 1 ⇒ u ∗ n < √ · √ · √ · . . . · √ = √ ≤ √ , ∀n ∈ N . 3 5 7 2n + 1 2n + 1 3 1 ⇒ 0 < u ∗ n < √ , ∀n ∈ N . 3 1 Vậy m + M = 0 + √ . 3 Chọn đáp án B □ 1 1 1
Câu 43. Cho dãy số (un), với un = + + . . . +
, ∀n = 2; 3; 4; . . .. Khẳng định nào sau đây là đúng? 22 32 n2
A Dãy số bị chặn.
B Dãy số bị chặn trên.
C Dãy số bị chặn dưới.
D Dãy số không bị chặn. Lời giải.
Ta có un > 0 ⇒ (un) bị chặn dưới bởi 0. 1 1 1 1 Mặt khác < = − , (k ∈ ∗ N , k ≥ 2) nên suy ra k2 (k − 1)k k − 1 k 1 1 1 1 un < + + + · · · + 1 · 2 2 · 3 3 · 4 n(n + 1) 1 1 1 1 1 1 1 1 = 1 − + − + − + · · · + − = 1 − < 1. 2 2 3 2 4 n n + 1 n + 1
Nên dãy (un) bị chặn trên, do đó dãy (un) bị chặn. Chọn đáp án A □ n X 1
Câu 44. Cho dãy số (un) và đặt un = ak với ak =
. Mệnh đề nào sau đây là đúng? 4k2 − 1 k=1 1 1 A 0 < un < 1. B 0 ≤ un ≤ . C 0 < un < . D 0 ≤ un ≤ 1. 2 2 Lời giải. 225/764 225/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 226 1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh 1 1 1 (2k + 1) − (2k − 1) 1 Å 1 1 ã ○ Ta có ak = = = · = · − . 4k2 − 1 (2k + 1)(2k − 1) 2 (2k + 1)(2k − 1) 2 2k − 1 2k + 1 n ○ X Mặt khác un = ak. Do đó k=1 1 Å 1 1 ã 1 Å 1 1 ã 1 Å 1 1 ã un = · − + · − + . . . + · − 2 1 3 2 3 5 2 2n − 1 2n + 1 1 Å 1 1 ã = − 2 1 2n + 1 1 2n n = · = . 2 2n + 1 2n + 1 ○ Với mọi n ∈ ∗
N thì un > 0 nên dãy số (un) bị chặn dưới. 1 Å 1 ã 1 Ta lại có un = · 1 − < . 2 2n + 1 2 Vậy dãy số bị chặn. Chọn đáp án C □ n X 1
Câu 45. Cho dãy số (un) và đặt un = ak với ak =
. Dãy số (un) bị chặn dưới và chặn trên lần lượt k(k + 4) k=1
bởi các số m và M nào sau đây? 25 25 1 1 A m = 0, M = . B m = 0, M = . C m = 1, M = . D m = 1, M = . 48 12 4 2 Lời giải. 1 1 4 1 k + 4 − k 1 Å 1 1 ã Ta có ak = = · = · = · − . k(k + 4) 4 k(k + 4) 4 k(k + 4) 4 k k + 4 n X Mặt khác un = ak. Do đó k=1 1 Å 1 1 ã 1 Å 1 1 ã 1 Å 1 1 ã un = · − + . − + . . . + · − 4 1 5 4 2 6 4 n n + 4 1 Å 1 1 1 1 1 1 1 1 ã = + + + − − − − 4 1 2 3 4 n + 1 n + 2 n + 3 n + 4 1 Å 25 1 1 1 1 ã = − − − − . 4 12 n + 1 n + 2 n + 3 n + 4 Với mọi n ∈ ∗
N thì un > 0 nên dãy số (un) bị chặn dưới. 1 Å 25 1 1 1 1 ã 1 25 25 Ta lại có un = · − − − − < · = . 4 12 n + 1 n + 2 n + 3 n + 4 4 12 48 25 Vậy m = 0, M = . 48 Chọn đáp án A □ n X 1
Câu 46. Xét tính bị chặn của dãy số (un) và đặt un = ak với ak = . k(k + 1) k=1 A Bị chặn. B Bị chặn dưới. C Bị chặn trên. D Không bị chặn.. Lời giải. 1 1 1 Ta có ak = = − . Do đó k(k + 1) k k + 1 n Å ã Å ã Å ã Å ã X 1 1 1 1 1 1 1 1 n un = ak = 1 − + − + . . . + − + − = 1 − = . 2 2 3 n − 1 n n n + 1 n + 1 n + 1 k=1 Với mọi n ∈ ∗
N thì un > 0 nên dãy số (un) bị chặn dưới. n Ta lại có u ∗ n = 1 −
< 1, ∀n ∈ N nên dãy số (un) bị chặn trên. n + 1 Vậy dãy số bị chặn. Chọn đáp án A □ 226/764 226/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 227
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh ®u1 = 6
Câu 47. Cho dãy số (un), xác định bởi √
. Mệnh đề nào sau đây là đúng? u ∗ n+1 = 6 + un, ∀n ∈ N √ √ √ √ √ √ √ √ A 6 < un < 2 3 . B 6 ≤ un ≤ 2 3. C 6 < un ≤ 2 3 . D 6 ≥ un < 2 3 . Lời giải. ®u ® ® 1 = 6 u1 = 6 u1 = 6 √ Ta có √ ⇒ ⇒ un ≥ 0 ⇒ √ √ ⇒ un ≥ 6. un+1 = 6 + un un+1 ≥ 0 un+1 = 6 + un ≥ 6 √ u 3  n ≤ 2   √ Ta chứng minh quy nạp u1 ≤ 2 3 √   uk ≤ 2 3. √ √ √ √ p ⇒ uk+1 = 6 + uk+1 ≤ 6 + 2 3 < 6 + 6 = 2 3. √ √ Vậy 6 ≤ un ≤ 2 3. Chọn đáp án B □
Dạng 5. Toán thực tế về dãy số
Áp dụng các kiến thức về dãy số vào thực tế. 1. Ví dụ mẫu Ví dụ 20.
Gọi un là số hình tròn ở hàng thứ n trong hình bên. Dự đoán công thức của số Hàng thứ 1
hạng tổng quát cho dãy số (un). Hàng thứ 2 Hàng thứ 3 Hàng thứ 4 Lời giải. Ta thấy ○ Hàng 1 có 1 hình tròn. ○ Hàng 2 có 2 hình tròn. ○ Hàng 3 có 3 hình tròn. ○ Hàng 4 có 4 hình tròn.
Vậy ta dự đoán công thức tổng quát của dãy số (u ∗
n) là un = n với mọi n ∈ N . □ Ví dụ 21.
Gọi vn là tổng diện tích của các hình tô màu ở hàng thứ n trong hình bên Hàng thứ 1
(mỗi ô vuông nhỏ là một đơn vị diện tích). Dự đoán công thức của số hạng tổng quát cho dãy số (v Hàng thứ 2 n). Hàng thứ 3 Hàng thứ 4 Lời giải. Ta thấy
○ Hàng 1 có 1 hình vuông cạnh 1 đơn vị nên v1 = 1 × 1 = 13.
○ Hàng 2 có 2 hình vuông cạnh 2 đơn vị nên v2 = 2 × 22 = 23.
○ Hàng 3 có 3 hình vuông cạnh 3 đơn vị nên v3 = 3 × 32 = 33.
○ Hàng 4 có 4 hình vuông cạnh 4 đơn vị nên v4 = 4 × 42 = 43. 227/764 227/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 228 1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Vậy ta dự đoán công thức tổng quát của dãy số (v ∗
n) là vn = n3 với mọi n ∈ N . □
Ví dụ 22. Một chồng cột gỗ được xếp thành các lớp, hai lớp liên tiếp hơn kém nhau một cột gỗ.
a) Gọi u1 = 25 là số cột gỗ có ở hàng dưới cùng của chồng cột gỗ, un là số cột gỗ có ở hàng thứ n tính từ dưới
lên trên. Xét tính tăng, giảm của dãy số này.
b) Gọi v1 = 14 là số cột gỗ có ở hàng trên cùng của chồng cột gỗ, vn là số cột gỗ có ở hàng thứ n tính từ trên
xuống dưới. Xét tinh tăng, giảm của dãy số này. Lời giải.
a) Ta có un = 26 − n > un+1 = 26 − n − 1 = 25 − n.
Vậy dãy số (un) là dãy số giảm.
b) Ta có vn = 13 + n < vn+1 = 13 + n + 1 = 14 + n.
Vậy dãy số (un) là dãy số tăng □
Ví dụ 23. Trên lưới ô vuông, mỗi ô cạnh 1 đơn vị, người ta vẽ 8 hình vuông và tô màu khác nhau như hình vẽ.
Tìm dãy số biểu diễn độ dài cạnh của 8 hình vuông đó từ nhỏ đến lớn. Có nhận xét gì về dãy số trên? 13 21 2 3 1 8 5 Lời giải. 228/764 228/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 229
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh ○ u1 = 1. ○ u3 = 2. ○ u5 = 5. ○ u7 = 13. ○ u2 = 1. ○ u4 = 3. ○ u6 = 8. ○ u8 = 21. u1 = 1   Ta có dãy số (un) : u2 = 1 □  un = un−1 − un−2. 2. Bài tập tự luyện
Bài 43. Chị Mai gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng theo thể thức lãi kép như sau. Lần đầu chị gửi 100 triệu đồng.
Sau đó, cứ hết 1 tháng chị lại gửi thêm vào ngân hàng 6 triệu đồng. Biết lãi suất của ngân hàng là 0,5% một
tháng. Gọi Pn (triệu đồng) là số tiền chị có trong ngân hàng sau n tháng.
a) Tính số tiền chị có trong ngân hàng sau 1 tháng.
b) Tính số tiền chị có trong ngân hàng sau 3 tháng.
c) Dự đoán công thức của Pn tính theo n. Lời giải.
a) Số tiền chị có trong ngân hàng sau 1 tháng là P1 = +100 + 100 · 0,5% + 6 = 100,5 + 6 (triệu đồng).
b) Số tiền chị có trong ngân hàng sau 2 tháng là
P2 = 100,5 + 6 + (100,5 + 6) · 0,5% + 6 = (100,5 + 6)(1 + 0,5%) + 6 =
100,5(1 + 0,5%) + 6 · (1 + 0,5%) + 6 (triệu đồng).
Số tiền chị có trong ngân hàng sau 3 tháng là
P3 = (100,5 + 6)(1 + 0,5%) + 6 + [(100,5 + 6)(1 + 0,5%) + 6] · 0,5% + 6 =
100,5 · (1 + 0,5%)2 + 6(1 + 0,5%)2 + 6 · (1 + 0,5%) + 6(triệu đồng).
c) Số tiền chị có trong ngân hàng sau 4 tháng là
P4 = (100,5 + 6)(1 + 0,5%)2 + 6 · (1 + 0,5%) + 6 + (100,5 + 6)(1 + 0,5%)2 + 6 · (1 + 0,5%) + 6 · 0,5% + 6 =
100,5 · (1 + 0,5%)3 + 6 · (1 + 0,5%)3 + 6 · (1 + 0,5%)2 + 6 · (1 + 0,5%) + 6 (triệu đồng).
Số tiền chị có trong ngân hàng sau n tháng là
Pn = 100,5 · (1 + 0,5%)n−1 + 6 · (1 + 0,5%)n−1 + 6 · (1 + 0,5%)n−2 + 6 · (1 + 0,5%)n−3 + . . . + 6 với mọi n ∈ ∗ N . □
Bài 44. Anh Thanh vừa được tuyển dụng vào một công ty công nghệ, được cam kết lương năm đầu sẽ là 200 triệu
đồng và lương mỗi năm tiếp theo sẽ được tăng thêm 25 triệu đồng. Gọi sn (triệu đồng) là lương vào năm thứ n
mà anh Thanh làm việc cho công ty đó. Khi đó ta có
s1 = 200, sn = sn−1 + 25 với n ≥ 2.
a) Tính lương của anh Thanh vào năm thứ 5 làm việc cho công ty.
b) Chứng minh (sn) là dãy số tăng. Giải thích ý nghĩa thực tế của kết quả này. Lời giải. 229/764 229/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 230 1. Dãy số
Biết làm, làm đúng, làm nhanh a) Ta có s2 = s1 + 25 = 200 + 25 = 225 s3 = s2 + 25 = 225 + 25 = 250 s4 = s3 + 25 = 250 + 25 = 275 s5 = s4 + 25 = 275 + 25 = 300.
Vậy lương của anh Thanh vào năm thứ 5 làm việc cho công ty là 300 triệu đồng. b) Ta có s ∗
n = sn−1 + 25 ⇔ sn − sn−1 = 25 > 0 với mọi n ≥ 2, n ∈ N . Tức là s ∗
n > sn−1 với mọi n ≥ 2, n ∈ N .
Vậy (sn) là dãy số tăng.
Điều này có nghĩa là mức lương hàng năm của anh Thanh tăng dần theo thời gian làm việc. □
Bài 45. Ông An gửi tiết kiệm 100 triệu đồng kì hạn 1 tháng với lãi suất 6% một năm theo hình thức tính lãi kép.
Số tiền (triệu đồng) của ông An thu được sau n tháng được cho bởi công thứC Å 0,06 ãn An = 100 1 + . 12
a) Tìm số tiền ông An nhận được sau tháng thứ nhất, sau tháng thứ hai.
b) Tìm số tiền ông An nhận được sau 1 năm. Lời giải.
a) Số tiền ông An nhận được sau tháng thứ nhất là Å 0,06 ã1 A1 = 100 1 + = 100,5 (triệu đồng). 12
Số tiền ông An nhận được sau tháng thứ hai là Å 0,06 ã2 A2 = 100 1 + = 101,0025 (triệu đồng). 12
b) Số tiền ông An nhận được sau 1 năm (12 tháng) là Å 0,06 ã12 A12 = 100 1 + ≈ 106,17 (triệu đồng). 12 □
Bài 46. Chị Hương vay trả góp một khoản tiền 100 triệu đồng và đồng ý trả dần 2 triệu đồng mỗi tháng với lãi
suất 0,8% số tiền còn lại của mỗi tháng. Gọi An, (n ∈ N) là số tiền còn nợ (triệu đồng) của chị Hương sau n tháng.
a) Tìm lần lượt A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6 đễ tính số tiền còn nợ của chị Hương sau 6 tháng.
b) Dự đoán hệ thức truy hồi đối với dãy số (An). Lời giải.
a) Ta có A0 = 100 (triệu đồng).
○ Tiền lãi chị Hương phải trả sau 1 tháng là 100 · 0,8% = 0,8 (triệu đồng).
Do đó, số tiền gốc chị Hương trả được sau 1 tháng là 2 − 0,8 = 1,2 (triệu đồng).
Khi đó, số tiền còn nợ của chị Hương sau 1 tháng là A1 = 100 − 1,2 = 98,8 (triệu đồng). 230/764 230/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 231
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
○ Tiền lãi chị Hương phải trả sau 2 tháng là 98,8 · 0,8% = 0,7904 (triệu đồng).
Do đó, số tiền gốc chị Hương trả được sau 2 tháng là 2 − 0,7904 = 1,2096 (triệu đồng).
Khi đó, số tiền còn nợ của chị Hương sau 2 tháng là A2 = 98,8 − 1,2096 = 97,5904 (triệu đồng).
○ Tiền lãi chị Hương phải trả sau 3 tháng là 97,5904 · 0,8% = 0,7807232 (triệu đồng).
Do đó, số tiền gốc chị Hương trả được sau 3 tháng là 2 − 0,7807232 = 1,2192768 (triệu đồng).
Khi đó, số tiền còn nợ của chị Hương sau 3 tháng là A3 = 97,5904 − 1,2192768 = 96,3711232 (triệu đồng).
○ Tiền lãi chị Hương phải trả sau 4 tháng là 96,3711232 · 0,8% ≈ 0,77097 (triệu đồng).
Do đó, số tiền gốc chị Hương trả được sau 4 tháng là 2 − 0,77097 = 1,22903 (triệu đồng).
Khi đó, số tiền còn nợ của chị Hương sau 4 tháng là A4 = 96,3711232 − 1,22903 = 95,1420932 (triệu đồng).
○ Tiền lãi chị Hương phải trả sau 5 tháng là 95,1420932 · 0,8% ≈ 0,76114 (triệu đồng).
Do đó, số tiền gốc chị Hương trả được sau 5 tháng là 2 − 0,76114 = 1,23886 (triệu đồng).
Khi đó, số tiền còn nợ của chị Hương sau 5 tháng là A5 = 95,1420932 − 1,23886 = 93,9032332 (triệu đồng).
○ Tiền lãi chị Hương phải trả sau 6 tháng là 93,9032332 · 0,8% ≈ 0,75123 (triệu đồng).
Do đó, số tiền gốc chị Hương trả được sau 6 tháng là 2 − 0,75123 = 1,24877 (triệu đồng).
Khi đó, số tiền còn nợ của chị Hương sau 6 tháng là A6 = 93,9032332 − 1,24877 = 92,6544632 (triệu đồng).
b) Dự đoán hệ thức truy hồi đối với dãy số (An) là
A0 = 100, An = An−1 − (2 − An−1 · 0,8%) = 1,008An−1 − 2 □ 231/764 231/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 232 2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh Baâi söë 2 CẤP SỐ CỘNG A – ĐỊNH NGHĨA
c Định nghĩa 2.1. Cấp số cộng là một dãy số, trong đó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều bằng tổng
của số hạng đứng ngay trước nó với một số không đổi d, tức là un = un−1 + d với n ≥ 2.
Số d được gọi là công sai của cấp số cộng.
Nếu (un) là cấp số cộng với công sai d thì với số tự nhiên n ≥ 2, ta có un − un−1 = d.
Khi d = 0 thì cấp số cộng là một dãy số không đổi.
B – SỐ HẠNG TỔNG QUÁT
c Định nghĩa 2.2. Nếu cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1 và công sai d thì số hạng tổng quát un được xác định bởi công thức
un = u1 + (n − 1)d với n ≥ 2. un − u1
Nhận xét. Từ công thức un = u1 + (n − 1)d, ta có n = + 1 với n ≥ 2, d ̸= 0. d
C – TỔNG N SỐ HẠNG ĐẦU CỦA MỘT CẤP SỐ CỘNG
c Định nghĩa 2.3. Cho cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1 và công sai d. Đặt Sn = u1 + u2 + u3 + . . . + un. Khi đó (u1 + un) n Sn = . 2 [2u1 + (n − 1)d] n
Nhận xét. Do un = u1 + (n − 1)d nên u1 + un = 2u1 + (n − 1)d. Suy ra Sn = . 2
D – CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP
Dạng 1. Nhận diện cấp số cộng, công sai d và số hạng đầu của CSC
Dựa theo định nghĩa của cấp số cộng, để nhận diện (un) là cấp số cộng ⇔ un+1 = un + d. Khi đó công sai d = u ∗ n+1 − un, ∀n ∈ N . 1. Ví dụ mẫu
Ví dụ 1 (Cánh Diều). Dãy các số tự nhiên lẻ liên tiếp 1, 3, 5, . . ., 2n − 1, . . . có là cấp số cộng hay không? Vì sao? Lời giải.
Dãy các số tự nhiên lẻ liên tiếp 1, 3, 5, . . . , 2n − 1, . . . là cấp số cộng vì kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng bằng
số hạng đứng ngay trước nó cộng với 2. Công sai của cấp số cộng này là 2. □
Ví dụ 2 (CTST). Tìm cấp số cộng trong các dãy số sau: a) 5, 10, 15, 20, 25, 30. b) 1, 2, 4, 8. 232/764 232/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 233
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh c) 7, 7, 7, 7, 7. Lời giải.
a) Dãy số 5, 10, 15, 20, 25, 30 là cấp số cộng với công sai d = 5.
b) Dãy số 1, 2, 4, 8 có u2 − u1 ̸= u3 − u2 nên không phải là cấp số cộng.
c) Dãy số 7, 7, 7, 7, 7 là cấp số cộng với công sai d = 0. □
Ví dụ 3 (TH). Trong các dãy số dưới đây, dãy số nào là cấp số cộng?
a) Dãy số (an) với an = 4n − 3;
b) Dãy số (cn) với cn = 2018n. Lời giải.
a) Ta có an+1 = 4(n + 1) − 3 = 4n + 1 nên an+1 − an = (4n + 1) − (4n − 3) = 4,∀n ≥ 1..
Do đó (an) là cấp số cộng.
b) Ta có cn+1 = 2018n+1 nên cn+1 − cn = 2018n+1 − 2018n = 2017 · 2018n (phụ thuộc vào giá trị của n).
Suy ra (cn) không phải là một cấp số cộng. □
Ví dụ 4 (NB). Cho cấp số cộng (u ∗
n) có công thức số hạng tổng quát un = 3n + 1, n ∈ N . Tìm số hạng đầu u1 và công sai d? Lời giải.
Từ công thức số hạng tổng quát, ta có u1 = 4, u2 = 7 suy ra d = u2 − u1 = 3. □
Ví dụ 5 (TH). Cho cấp số cộng (un) với u1 = 3, u2 = 9. Công sai của cấp số cộng đã cho bằng bao nhiêu? Lời giải.
Cấp số cộng (un) có số hạng tổng quát là un = u1 + (n − 1)d với n ≥ 2.
Suy ra u2 = u1 + d ⇔ 9 = 3 + d ⇔ d = 6.
Vậy công sai của cấp số cộng đã cho là 6. □
Ví dụ 6 (VD). Tính số hạng đầu u1 và công sai d của một cấp số cộng biết u4 = 10 và u7 = 19. Lời giải. ®u ® ® 4 = 10 u1 + 3d = 10 u1 = 1 Ta có ⇔ ⇔ □ u7 = 19 u1 + 6d = 19 d = 3. 2. Bài tập tự luyện
Bài 1. Trong các dãy số sau, dãy số nào là cấp số cộng? Vì sao? 1 5 11 7
a) 10; −2; −14; −26; −38. b) ; ; 2; ; . 2 4 4 2 √ √ √ √ √ c) 1; 2; 3; 4; 5. d) 1, 4, 7, 10, 13. Lời giải.
a) Ta có −2 − 10 = −14 − (−2) = −26 − (−14) = −38 − (−24),
do đó dãy số 10; −2; −14; −26; −38 là cấp số cộng. 5 1 5 1 5 11 7 b) Ta có − ̸= 2 − nên dãy số ; ; 2; ; không là cấp số cộng. 4 2 4 2 4 4 2 √ √ √ √ √ √ √ √ √ c) Ta có 2 − 1 ̸= 3 − 2 nên dãy số 1; 2; 3; 4;
5 không là cấp số cộng.
d) Ta có 4 − 1 = 7 − 4 = 10 − 7 = 13 − 10 nên dãy số 1, 4, 7, 10, 13 là cấp số cộng. □ 233/764 233/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 234 2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Bài 2. Trong các dãy số (un) với số hạng tổng quát sau, dãy số nào là cấp số cộng? Nếu là cấp số cộng, hãy tìm
số hạng đầu u1 và công sai d. 3n + 7 a) un = 3 − 2n; b) un = ; c) un = 3n. 5 Lời giải.
a) Với un = 3 − 2n ta có un+1 = 3 − 2(n + 1), khi đó un+1 − un = 3 − 2(n + 1) − (3 − 2n) = −2, ∀n ∈ N.
Vậy dãy số (un) là cấp số cộng, có số hạng đầu u1 = 1 và công sai d = −2. 3n + 7 3(n + 1) + 7 3n + 10 b) Với un = ta có un+1 = = . 5 5 5 3n + 10 3n + 7 3 Khi đó un+1 − un = − = , ∀n ∈ N. 5 5 5 3
Vậy dãy số (un) là cấp số cộng, có số hạng đầu u1 = 2 và công sai d = . 5
c) Với un = 3n, ta có u1 = 3; u2 = 9; u3 = 27, khi đó u3 − u2 ̸= u2 − u1.
Vậy dãy số (un) không là cấp số cộng. □
Bài 3 (NB). Dãy số hữu hạn nào là một cấp số cộng? Vì sao? a) −2, 1, 4, 7, 10, 13, 16. b) 1, −2, −4, −6, −8. Lời giải.
a) Ta thấy u2 = u1 + 3 do 1 = (−2) + 3.
Vì uk = uk−1 + d, ∀k ≥ 2 ( 1 = (−2) + 3; 4 = 1 + 3; 7 = 4 + 3; 10 = 7 + 3; 13 = 10 + 3; 16 = 13 + 3) nên dãy
số đã cho là cấp số cộng.
b) Ta thấy u2 = u1 + (−3) do −2 = 1 + (−3).
Vì u3 ̸= u2 + (−3) bởi ( −4 ̸= −2 + (−3)) nên dãy số đã cho không là cấp số cộng. □
Bài 4 (TH). Trong các dãy số dưới đây, dãy số nào là cấp số cộng?
a) Dãy số (an) với an = 4n − 3;
b) Dãy số (cn) với cn = 2018n. Lời giải.
a) Ta có an+1 = 4(n + 1) − 3 = 4n + 1 nên an+1 − an = (4n + 1) − (4n − 3) = 4,∀n ≥ 1..
Do đó (an) là cấp số cộng.
b) Ta có cn+1 = 2018n+1 nên cn+1 − cn = 2018n+1 − 2018n = 2017 · 2018n (phụ thuộc vào giá trị của n).
Suy ra (cn) không phải là một cấp số cộng. □
Bài 5 (NB). Cho cấp số cộng (u ∗
n) có công thức số hạng tổng quát un = 3n + 1, n ∈ N
. Tìm số hạng đầu u1 và công sai d? Lời giải.
Từ công thức số hạng tổng quát, ta có u1 = 4, u2 = 7 suy ra d = u2 − u1 = 3. □
Bài 6 (TH). Cho cấp số cộng (un) với u1 = 3, u2 = 9. Công sai của cấp số cộng đã cho bằng bao nhiêu? Lời giải.
Cấp số cộng (un) có số hạng tổng quát là un = u1 + (n − 1)d với n ≥ 2.
Suy ra u2 = u1 + d ⇔ 9 = 3 + d ⇔ d = 6.
Vậy công sai của cấp số cộng đã cho là 6. □
Bài 7 (VD). Tính số hạng đầu u1 và công sai d của một cấp số cộng biết u4 = 10 và u7 = 19. Lời giải. ®u ® ® 4 = 10 u1 + 3d = 10 u1 = 1 Ta có ⇔ ⇔ □ u7 = 19 u1 + 6d = 19 d = 3. 234/764 234/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 235
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Bài 8 (NB). Trong các dãy số sau, dãy nào là cấp số cộng. Tìm số hạng đầu và công sai của cấp số cộng đó.
a) Dãy số (un) với un = 19n − 5;
b) Dãy số (un) với un = n2 + n + 1. Lời giải.
a) Dãy số (un) với un = 19n − 5.
Ta có un+1 − un = 19(n + 1) − 5 − (19n − 5) = 19. Vậy (un) là một cấp số cộng với số hạng đầu là
u1 = 19 · 1 − 5 = 14 và công sai d = 19.
b) Dãy số (un) với un = n2 + n + 1.
Ta có un+1 − un = (n + 1)2 + (n + 1) + 1 − (n2 + n + 1) = 2n + 2 phụ thuộc vào n. Vậy (un) không là một cấp số cộng. □
Bài 9 (TH). Cho cấp số cộng (un) với u1 = 3, u2 = 9. Công sai của cấp số cộng đã cho bằng bao nhiêu? Lời giải.
Cấp số cộng (un) có số hạng tổng quát là un = u1 + (n − 1) d với n ≥ 2 (số hạng đầu u1 và công sai d)
Suy ra u2 = u1 + d ⇔ 9 = 3 + d ⇔ d = 6.
Vậy công sai của cấp số cộng đã cho là 6. □ ®u5 = 19
Bài 10 (TH). Tìm số hạng đầu tiên, công sai của cấp số cộng sau u9 = 35. Lời giải. ®u ® ® 5 = 19 u1 + 4d = 19 u1 = 3
Áp dụng công thức un = u1 + (n − 1)d ta có ⇔ ⇔ □ u9 = 35 u1 + 8d = 35 d = 4.
Vậy số hạng đầu tiên u1 = 3, công sai d = 4. ®u2 + u4 − u6 = −7
Bài 11 (VD). Cho cấp số cộng (un) thỏa mãn
. Xác định số hạng đầu u1 và công sai d cấp u8 + u7 = 2u4 số cộng. Lời giải. ®u ® ® ® 2 + u4 − u6 = −7
u1 + d + (u1 + 3d) − (u1 + 5d) = −7 u1 − d = −7 u1 = −5 Ta có ⇔ ⇔ ⇔ □ u8 + u7 = 2u4
u1 + 7d − (u1 + 6d) = 2(u1 + 3d) 2u1 + 5d = 0 d = 2. ®u2 − u3 + u5 = 10
Bài 12 (VD). Cho cấp số cộng (un) thỏa mãn
. Xác định số hạng đầu u1 và công sai d cấp số u4 + u6 = 26 cộng. Lời giải. ®u ® ® ® 2 − u3 + u5 = 10
u1 + d − (u1 + 2d) + u1 + 4d = 10 u1 + 3d = 10 u1 = 1 Ta có ⇔ ⇔ ⇔ □ u4 + u6 = 26 u1 + 3d + u1 + 5d = 26 u1 + 4d = 13 d = 3. ®u1 + u2 + u3 = 27
Bài 13 (VDC). Tính số hạng đầu u1 và công sai d của một cấp số cộng biết u21 + u22 + u23 = 275 Lời giải. ®u ® ® 1 + u2 + u3 = 27 u2 − d + u2 + u2 + d = 27 u2 = 9 Ta có ⇔ ⇔ □ u21 + u22 + u23 = 275
(u2 − d)2 + u22 + (u2 + d)2 = 275 3u22 + 2d2 = 275.
Thay u2 = 9 vào 3u2 + 2d2 = 275 ta được d = 4 hay d = −4. Vậy u 2
1 = 5, d = 4 hoặc u1 = 13, d = −4. 3.
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Trong các dãy số sau, dãy số nào là một cấp số cộng?
A 1; −3; −7; −11; −15; . . ..
B 1; −3; −6; −9; −12; . . ..
C 1; −2; −4; −6; −8; . . ..
D 1; −3; −5; −7; −9; . . .. Lời giải.
Ta lần lượt tính khoảng cách d các phần tử, ta thấy dãy số đáp án A có d = −4. Chọn đáp án A □ 235/764 235/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 236 2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Câu 2. Dãy số nào sau đây không phải là cấp số cộng? 2 1 1 2 4 √ √ √ √ A − ; − ; 0; ; ; 1; . B 15 2; 12 2; 9 2; 6 2. 3 3 3 3 3 √ √ 4 7 9 11 1 2 3 √ 4 3 5 C ; 1; ; ; . D √ ; ; 3; ; √ . 5 5 5 5 3 3 3 3 Lời giải.
Ta lần lượt tính khoảng cách d các phần tử, ta thấy dãy số trừ đáp án C có khoảng cách các phần tử không bằng nhau. Chọn đáp án C □
Câu 3. Cho cấp số cộng (un) với u1 = 2 và u2 = 6. Công sai của cấp số cộng đã cho là A 4. B −4. C 8. D 3. Lời giải.
Ta có u2 = 6 ⇔ 6 = u1 + d ⇔ d = 4. Chọn đáp án A □
Câu 4. Cho cấp số cộng (un) với u1 = −3 và u6 = 27. Công sai d của cấp số cộng đã cho là A d = 7. B d = 5. C d = 8. D d = 6. Lời giải.
Ta có u6 = 27 ⇔ 27 = u1 + 5d ⇔ d = 6. Chọn đáp án D □
Câu 5. Cho cấp số cộng (un) với u17 = 33 và u33 = 65. Công sai của cấp số cộng đã cho là A 1. B 3. C −2. D 2. Lời giải.
Gọi u1, d lần lượt là số hạng đầu và công sai của cấp số cộng (un).
Khi đó, ta có u17 = u1 + 16d, u33 = u1 + 32d
Suy ra u33 − u17 = 65 − 33 ⇔ 16d = 32 ⇔ d = 2 Vậy công sai bằng 2. Chọn đáp án D □
Câu 6. Cho cấp số cộng có u1 = −3 và d = 4. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau. A u5 = 15. B u4 = 8. C u3 = 5. D u2 = 2. Lời giải.
Ta có u3 = u1 + 2d = −3 + 2 · 4 = 5. Chọn đáp án C □
Câu 7. Cho cấp số cộng có u1 = 11 và công sai d = 4. Hãy tính u99. A 401. B 403. C 402. D 404. Lời giải.
Ta có u99 = u1 + 98d = 11 + 98 · 4 = 403. Chọn đáp án B □
Câu 8. Một cấp số cộng (un) có u13 = 8 và d = −3. Tìm số hạng thứ ba của cấp số cộng (un). A 50. B 28. C 38. D 44. Lời giải.
Ta có u13 = u1 + 12d ⇔ 8 = u1 + 12 · (−3) ⇒ u1 = 44 ⇒ u3 = u1 + 2d = 44 − 6 = 38. Chọn đáp án C □
Câu 9. Cho cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1 = 2 và công sai d = 4. Hãy tính giá trị u2019 bằng A 8074. B 4074. C 8078. D 4078. Lời giải.
Ta có u2019 = u1 + 2018d = 2 + 2018 · 4 = 8074. Chọn đáp án A □
Câu 10. Cho cấp số cộng (un) có số hạng tổng quát là un = 3n − 2. Tìm công sai d của cấp số cộng. A d = 3. B d = 2. C d = −2. D d = −3. Lời giải. 236/764 236/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 237
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Ta có un+1 − un = 3(n + 1) − 2 − 3n + 2 = 3. Suy ra công sai d = 3. Chọn đáp án A □
Dạng 2. Số hạng tổng quát của cấp số cộng
Để xác định số hạng tổng quát của một cấp số cộng, ta sử dụng công thức
un = u1 + (n − 1)d hoặc un = un−1 + d với n ≥ 2.
Tức là ta cần xác định số hạng đầu u1 và công sai d. 1. Ví dụ mẫu
Ví dụ 7 (Cánh Diều). Cho cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1 = −3, công sai d = 5.
a) Viết công thức của số hạng tổng quát un.
b) Số 492 là số hạng thứ mấy của cấp số cộng trên?
c) Số 300 có là số hạng nào của cấp số cộng trên không? Lời giải.
a) Với số hạng đầu u1 = −3, công sai d = 5, ta có công thức của số hạng tổng quát un là
un = u1 + (n − 1)d = −3 + (n − 1) · 5 = −8 + 5n. Vậy un = −8 + 5n.
b) Ta có 492 = −8 + 5n ⇔ 5n = 500 ⇔ n = 100. Vậy 492 là số hạng thứ 100 của cấp số cộng. 308 308
c) Xét 300 = −8 + 5n ⇔ n = . Do /
∈ N nên 300 không là số hạng nào của cấp số cộng trên. 5 5 □
Ví dụ 8 (KNTT). Cho dãy số (un) với un = 4n − 3. Chứng minh rằng (un) là một cấp số cộng. Tìm số hạng đầu
u1 và công sai d của cấp số cộng này. Từ đó viết số hạng tổng quát un dưới dạng un = u1 + (n − 1)d. Lời giải.
Ta có un − un−1 = 4n − 3 − (4(n − 1) − 3) = 4, với mọi n ≥ 2.
Do đó, (un) là cấp số cộng có số hạng đầu là u1 = 4 · 1 − 3 = 1 và công sai d = 4.
Số hạng tổng quát un = u1 + (n − 1)d = 1 + (n − 1) · 4. □
Ví dụ 9 (CTST). Tìm số hạng tổng quát un của cấp số cộng có số hạng đầu u1 = 3 và công sai d = 9. Lời giải.
Ta có un = u1 + (n − 1)d = 3 + (n − 1) · 9 = 9n − 6.
Vậy số hạng tổng quát của cấp số cộng là un = 9n − 6. □ ®u7 = 8
Ví dụ 10 (TH). Xác định số hạng tổng quát của cấp số cộng (un), biết d = 2. Lời giải. Ta có ®u ® ® 7 = 8 u1 + 6d = 8 u1 = −4 ⇔ ⇔ d = 2 d = 2 d = 2.
Vậy công thức tổng quát của cấp số cộng
un = −4 + (n − 1)2 ⇔ un = 2n − 6 với n ≥ 2. □ 237/764 237/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 238 2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh ®u1 + u5 − u3 = 10
Ví dụ 11 (TH). Tìm số hạng đầu và công sai của cấp số cộng (un), biết u1 + u6 = 17. Lời giải. Ta có ®u ® 1 + u5 − u3 = 10
u1 + u1 + 4d − (u1 + 2d) = 10 ⇔ u1 + u6 = 17 u1 + u1 + 5d = 17 ®u ® 1 + 2d = 10 u1 = 16 ⇔ ⇔ 2u1 + 5d = 17 d = −3. Vậy u1 = 16, d = −3. □ ®u1 = −9
Ví dụ 12 (TH). Cho cấp số cộng (un) với
. Tìm số hạng tổng quát của cấp số cộng (un). un−1 = un − 5 Lời giải.
Từ công thức un−1 = un − 5 ⇔ un = un−1 + 5, suy ra d = 5.
Vậy công thức tổng quát của cấp số cộng (un) là un = −9 + 5(n − 1) = 5n − 14. □
Ví dụ 13 (TH). Cho cấp số cộng (un) có u20 = −52 và u51 = −145. Hãy tìm số hạng tổng quát của cấp số cộng đó. Lời giải. Ta có ®u ® ® 20 = −52 u1 + 19d = −52 u1 = 5 ⇔ ⇔ u51 = −145 u1 + 50d = −145 d = −3.
Vậy số hạng tổng quát cần tìm là un = u1 + (n − 1)d = 5 + (n − 1) · (−3) = −3n + 8. □
Ví dụ 14 (VD). Tìm số hạng đầu và công sai của cấp số cộng (un), biết ®u ® 9 = 5u2 u1 − u3 + u5 = 10 a) b) u13 = 2u6 + 5. u1 + u6 = 7. Lời giải. a) Ta có ®u ® 9 = 5u2 u1 + 8d = 5 (u1 + d) ⇔ u13 = 2u6 + 5 u1 + 12d = 2 (u1 + 5d) + 5 ® − 4u ® 1 + 3d = 0 u1 = 3 ⇔ ⇔ − u1 + 2d = 5 d = 4. Vậy u1 = 3, d = 4. b) Ta có ®u ® 1 − u3 + u5 = 10
u1 − (u1 + 2d) + (u1 + 4d) = 10 ⇔ u1 + u6 = 7 u1 + (u1 + 5d) = 7 ®u ® 1 + 2d = 10 u1 = 36 ⇔ ⇔ 2u1 + 5d = 7 d = −13. Vậy u1 = 36, d = −13. □
Ví dụ 15 (VD). Tìm số hạng đầu và công sai của cấp số cộng (un), biết ® − u ® 3 + u7 = 8 u5 = 4u3 a) b) u2u7 = 75. u2u6 = −11. 238/764 238/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 239
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh Lời giải. a) Ta có ® − u ® 3 + u7 = 8 − (u1 + 2d) + (u1 + 6d) = 8 ⇔ u2u7 = 75 (u1 + d) (u1 + 6d) = 75 ®4d = 8 ⇔ u21 + 7u1d + 6d2 = 75 ®d = 2 ⇔ u21 + 14u1 − 51 = 0 ®u ® 1 = 3 u1 = −17 ⇔ hoặc d = 2 d = 2. ®u ® 1 = 3 u1 = −17 Vậy hoặc d = 2 d = 2. b) Ta có ®u ® 5 = 4u3 u1 + 4d = 4 (u1 + 2d) ⇔ u2u6 = −11 (u1 + d) (u1 + 5d) = −11 ®3u1 + 4d = 0 (1) ⇔ u21 + 6du1 + 5d2 = −11 (2)
Từ (1) suy ra 3u1 = −4d. Thay vào (2) ta được
9u21 + 54du1 + 45d2 = −99 ⇔ 16d2 − 72d2 + 45d2 = −99 ñd = 3
⇔ −11d2 = −99 ⇔ d = −3. Với d = 3, ta có u1 = −4. Với d = −3, ta có u1 = 4. ®u ® 1 = −4 u1 = 4 Vậy hoặc d = 3 d = −3. □ 2. Bài tập tự luyện ®u7 = 8
Bài 14 (TH). Xác định số hạng tổng quát của cấp số cộng (un), biết d = 2. Lời giải. Ta có ®u ® ® 7 = 8 u1 + 6d = 8 u1 = −4 ⇔ ⇔ d = 2 d = 2 d = 2.
Vậy công thức tổng quát của cấp số cộng
un = −4 + (n − 1)2 ⇔ un = 2n − 6 với n ≥ 2. □ ®u1 + u5 − u3 = 10
Bài 15 (TH). Tìm số hạng đầu và công sai của cấp số cộng (un), biết u1 + u6 = 17. Lời giải. 239/764 239/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 240 2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh Ta có ®u ® 1 + u5 − u3 = 10
u1 + u1 + 4d − (u1 + 2d) = 10 ⇔ u1 + u6 = 17 u1 + u1 + 5d = 17 ®u ® 1 + 2d = 10 u1 = 16 ⇔ ⇔ 2u1 + 5d = 17 d = −3. Vậy u1 = 16, d = −3. □ ®u1 = −9
Bài 16 (TH). Cho cấp số cộng (un) với
. Tìm số hạng tổng quát của cấp số cộng (un). un−1 = un − 5 Lời giải.
Từ công thức un−1 = un − 5 ⇔ un = un−1 + 5, suy ra d = 5.
Vậy công thức tổng quát của cấp số cộng (un) là un = −9 + 5(n − 1) = 5n − 14. □
Bài 17 (TH). Cho cấp số cộng (un) có u20 = −52 và u51 = −145. Hãy tìm số hạng tổng quát của cấp số cộng đó. Lời giải. Ta có ®u ® ® 20 = −52 u1 + 19d = −52 u1 = 5 ⇔ ⇔ u51 = −145 u1 + 50d = −145 d = −3.
Vậy số hạng tổng quát cần tìm là un = u1 + (n − 1)d = 5 + (n − 1) · (−3) = −3n + 8. □
Bài 18 (VD). Tìm số hạng đầu và công sai của cấp số cộng (un), biết ®u ® 9 = 5u2 u1 − u3 + u5 = 10 a) b) u13 = 2u6 + 5. u1 + u6 = 7. Lời giải. a) Ta có ®u ® 9 = 5u2 u1 + 8d = 5 (u1 + d) ⇔ u13 = 2u6 + 5 u1 + 12d = 2 (u1 + 5d) + 5 ® − 4u ® 1 + 3d = 0 u1 = 3 ⇔ ⇔ − u1 + 2d = 5 d = 4. Vậy u1 = 3, d = 4. b) Ta có ®u ® 1 − u3 + u5 = 10
u1 − (u1 + 2d) + (u1 + 4d) = 10 ⇔ u1 + u6 = 7 u1 + (u1 + 5d) = 7 ®u ® 1 + 2d = 10 u1 = 36 ⇔ ⇔ 2u1 + 5d = 7 d = −13. Vậy u1 = 36, d = −13. □
Bài 19 (VD). Tìm số hạng đầu và công sai của cấp số cộng (un), biết ® − u ® 3 + u7 = 8 u5 = 4u3 a) b) u2u7 = 75. u2u6 = −11. Lời giải. 240/764 240/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 241
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh a) Ta có ® − u ® 3 + u7 = 8 − (u1 + 2d) + (u1 + 6d) = 8 ⇔ u2u7 = 75 (u1 + d) (u1 + 6d) = 75 ®4d = 8 ⇔ u21 + 7u1d + 6d2 = 75 ®d = 2 ⇔ u21 + 14u1 − 51 = 0 ®u ® 1 = 3 u1 = −17 ⇔ hoặc d = 2 d = 2. ®u ® 1 = 3 u1 = −17 Vậy hoặc d = 2 d = 2. b) Ta có ®u ® 5 = 4u3 u1 + 4d = 4 (u1 + 2d) ⇔ u2u6 = −11 (u1 + d) (u1 + 5d) = −11 ®3u1 + 4d = 0 (1) ⇔ u21 + 6du1 + 5d2 = −11 (2)
Từ (1) suy ra 3u1 = −4d. Thay vào (2) ta được
9u21 + 54du1 + 45d2 = −99 ⇔ 16d2 − 72d2 + 45d2 = −99 ñd = 3
⇔ −11d2 = −99 ⇔ d = −3. Với d = 3, ta có u1 = −4. Với d = −3, ta có u1 = 4. ®u ® 1 = −4 u1 = 4 Vậy hoặc d = 3 d = −3. □ ®u11 = 5
Bài 20 (TH). Xác định công thức tổng quát của cấp số cộng (un), biết d = −6. Lời giải. Ta có ®u ® ® 11 = 5 u1 + 10d = 5 u1 = 65 ⇔ ⇔ d = −6 d = −6 d = −6.
Vậy công thức tổng quát của cấp số cộng:
un = 65 + (n − 1).(−6) ⇔ un = −6n + 71 với n ≥ 2. □ ®u2 + u5 − u3 = 10
Bài 21 (TH). Tìm số hạng đầu và công sai của cấp số cộng (un), biết u4 + u6 = 26. Lời giải. Ta có ®u ® 2 + u5 − u3 = 10
u1 + d + u1 + 4d − (u1 + 2d) = 10 ⇔ u4 + u6 = 26 u1 + 3d + u1 + 5d = 26 ®u ® 1 + 3d = 10 u1 = 1 ⇔ ⇔ 2u1 + 8d = 26 d = 3. Vậy u1 = 1, d = 3. □ 241/764 241/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 242 2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Bài 22 (TH). Tìm số hạng đầu và công sai của cấp số cộng, biết ®u ® ® 7 = 27 u9 = 5u2 u2 + u4 − u6 = −7 a) b) c) u15 = 59. u13 = 2u6 + 5. u8 − u7 = 2u4. ®u ® 3 − u7 = −8 u6 + u7 = 60 d) e) u2 · u7 = 75. u24 + u212 = 1170. Lời giải. ®u ® ® 7 = 27 u1 + 6d = 27 u1 = 3 a) Ta có ⇔ ⇔ u15 = 59 u1 + 14d = 59 d = 4.
Vậy số hạng đầu của cấp số cộng là u1 = 3, công sai là d = 4. ®u ® ® ® 9 = 5u2 u1 + 8d = 5u1 + 5d 4u1 − 3d = 0 u1 = 3 b) Ta có ⇔ ⇔ ⇔ u13 = 2u6 + 5 u1 + 12d = 2u1 + 10d + 5 − u1 + 2d = 5 d = 4.
Vậy số hạng đầu của cấp số cộng là u1 = 3, công sai là d = 4. ®u ® ® ® 2 + u4 − u6 = −7
u1 + d + u1 + 3d − u1 − 5d = −7 u1 − d = −7 u1 = −5 c) Ta có ⇔ ⇔ ⇔ u8 − u7 = 2u4
u1 + 7d − u1 − 6d = 2u1 + 6d 2u1 + 5d = 0 d = 2.
Vậy số hạng đầu của cấp số cộng là u1 = −5, công sai là d = 2. d = 2 ®u ® ®  3 − u7 = −8 u1 + 2d − u1 − 6d = −8 d = 2  d) Ta có ⇔ ⇔ ⇔ ñu1 = 3 u2 · u7 = 75 (u1 + d)(u1 + 6d) = 75 u21 + 14u1 − 51 = 0   u1 = −17.
Vậy số hạng đầu của cấp số cộng là u1 = 3, công sai là d = 2 hoặc u1 = −17, d = 2. ®u ® 6 + u7 = 60 2u6 + d = 60 (1) e) Ta có ⇔ u24 + u212 = 1170
(u6 − 2d)2 + (u6 + 6d)2 = 1170. (2)
Từ (1), suy ra d = 60 − 2u6, thay vào (2), ta có
(5u6 − 120)2 + (360 − 11u6)2 = 1170 ⇔ 146u2 − 6
9120u6 + 142830 = 0 (vô nghiệm).
Vậy không tồn tại cấp số cộng thỏa yêu cầu bài toán. □ 3.
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 11. Cho cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1 và công sai d. Công thức tìm số hạng tổng quát un là A un = u1 + (n − 1)d. B un = u1 + nd. C un = u1 + (n + 1)d. D un = nu1 + d. Lời giải. Ta có un = u1 + (n − 1)d. Chọn đáp án A □ 1
Câu 12. Cho cấp số cộng (un) có u1 = −3 và d = . Khẳng định nào sau đây đúng? 2 1 1 1 1 A un = −3 + (n + 1). B un = −3 + n − 1.
C un = −3 + (n − 1).
D un = −3 + (n − 1). 2 2 2 4 Lời giải. u1 = −3  CT T Q 1 Ta có 1
−−−−→ un = u1 + (n − 1)d = −3 + (n − 1). 2 d = 2 Chọn đáp án C □
Câu 13. Cho cấp số cộng (un) xác định bởi un = 2n + 1. Xác định số hạng đầu u1 và công sai d của cấp số cộng. A u1 = 3, d = 1. B u1 = 1, d = 1. C u1 = 3, d = 2. D u1 = 1, d = 2. Lời giải.
Ta có u1 = 2 · 1 + 1 = 3 và u2 = 2 · 2 + 1 = 5, nên d = u2 − u1 = 2. Chọn đáp án C □ 242/764 242/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 243
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Câu 14. Cho cấp số cộng (un) có u4 = −12, u14 = 18. Tìm số hạng đầu u1 và công sai d của cấp số cộng (un). A u1 = −20, d = −3. B u1 = −22, d = 3 . C u1 = −21, d = 3. D u1 = −21, d = −3. Lời giải. Ta có ®u ® ® 4 = u1 + (4 − 1)d − 12 = u1 + 3d u1 = −12 ⇔ ⇔ u14 = u1 + (14 − 1)d 18 = u1 + 13d d = 3. Chọn đáp án C □ ®u1 + u9 = 12
Câu 15. Tìm số hạng đầu và công sai của cấp số cộng (un) thỏa mãn u4 − 3u2 = 1. 1 13 13 1 13 A u1 = ; d = . B u1 = −1; d = . C u1 = − ; d = . D u1 = −1; d = 2. 2 8 8 2 8 Lời giải.  13 ®u ® ® d = 1 + u9 = 12 u1 + (u1 + 8d) = 12 2u1 + 8d = 12  Ta có: ⇔ ⇔ ⇔ 8 u 1 4 − 3u2 = 1 (u1 + 3d) − 3(u1 + d) = 1 − 2u1 = 1  u1 = − 2 Chọn đáp án C □
Câu 16. Cho cấp số cộng (un) có u4 = −12 và u14 = 18. Khi đó, số hạng đầu tiên u1 và công sai d của cấp số cộng (un) lần lượt là A u1 = −20, d = −3. B u1 = −22, d = 3. C u1 = −21, d = 3. D u1 = −21, d = −3. Lời giải. ®u ® ® 4 = −12 u1 + 3d = −12 u1 = −21 Ta có: ⇔ ⇔ u14 = 18 u1 + 13d = 18 d = 3. Chọn đáp án C □
Câu 17. Cho cấp số cộng (un) có các số hạng đầu lần lượt là 5; 9; 13; 17; · · · . Tìm số hạng tổng quát un của cấp số cộng. A un = 5n + 1. B un = 5n − 1. C un = 4n + 1. D un = 4n − 1. Lời giải.
Các số 5; 9; 13; 17; · · · theo thứ tự đó lập thành cấp số cộng (un) nên ®u1 = 5 CT T Q
−−−−→ un = u1 + (n − 1)d = 5 + 4(n − 1) = 4n + 1. d = u2 − u1 = 4 Chọn đáp án C □
Câu 18. Cho cấp số cộng (un) có u3 = 15 và d = −2. Tìm un 3 3 A un = −2n + 21. B un = − n + 12. C un = −3n − 17. D un = n2 − 4. 2 2 Lời giải. ®15 = u ® 3 = u1 + 2d u1 = 19 Ta có ⇔
⇒ un = u1 + (n − 1)d = −2n + 21. d = −2 d = −2 Chọn đáp án A □
Câu 19. Trong các dãy số được cho dưới đây, dãy số nào không phải là cấp số cộng? A un = −4n + 9. B un = −2n + 19. C un = −2n − 21. D un = −2n + 15. Lời giải.
Dãy số un = −2n + 15 không có dạng an + b nên có không phải là cấp số cộng. Chọn đáp án D □
Câu 20. Cho cấp số cộng (un) có u4 = −12 và u14 = 18. Tìm số hạng đầu tiên u1 và công sai d của cấp số cộng đã cho. A u1 = −21; d = 3. B u1 = −20; d = −3. C u1 = −22; d = 3. D u1 = −21; d = −3. Lời giải. ®u ® ® 4 = −12 u1 + 3d = −12 u1 = −21 Ta có ⇔ ⇔ u14 = 18 u1 + 13d = 18 d = 3. Chọn đáp án A □ 243/764 243/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 244 2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh ®u2 − u3 + u5 = 10
Câu 21. Cho cấp số cộng (un) thoả mãn
. Số hạng đầu tiên và công sai của cấp số cộng đó u3 + u4 = 17 lần lượt là A 1 và 3. B −3 và 4. C 4 và −3. D −4 và −3. Lời giải. ®u ® ® ® 2 − u3 + u5 = 10
(u1 + d) − (u1 + 2d) + (u1 + 4d) = 10 u1 + 3d = 10 u1 = 1 ⇔ ⇔ ⇔ u3 + u4 = 17 (u1 + 2d) + (u1 + 3d) = 17 2u1 + 5d = 17 d = 3. Chọn đáp án A □
Câu 22. Cho cấp số cộng (un) có công sai d < 0, u31 + u34 = 11 và (u31)2 + (u34)2 = 101. Số hạng tổng quát của (un) là A un = 86 − 3n. B un = 92 − 3n. C un = 95 − 3n. D un = 103 − 3n. Lời giải.
Gọi cấp số cộng (un) có công sai d.
(u31)2 + (u34)2 = 101 ⇔ (u31 + u34)2 − 2u31.u34 = 101 ⇒ u31.u34 = 10. ®u ® 31 + u34 = 11 u31 = 10 Do đó, ta có ⇒ (vì d < 0) u31.u34 = 10 u34 = 1
u31 + u34 = 11 ⇒ 2u31 + 3d = 11 ⇒ d = −3 và u1 = 100. Do đó: un = 103 − 3n. Chọn đáp án D □
Dạng 3. Tìm số hạng thứ k của cấp số cộng
Tìm số hạng thứ k (k ∈ ∗ N ) bằng công thức uk = u1 + (k − 1)d. 1. Ví dụ mẫu 1 1
Ví dụ 16 (Cánh Diều). Cho cấp số cộng (un) với số hạng đầu u1 = , công sai d = − . 2 2 a) Tính u20.
b) Số −99 là số hạng thứ bao nhiêu của cấp số cộng (un)? Lời giải.
a) Theo công thức số hạng tổng quát của cấp số cộng, ta có 1 Å 1 ã u20 = u1 + (20 − 1)d = + 19 · − = −9. 2 2
b) Giả sử −99 là số hạng thứ n của cấp số cộng, ta có 1 u −99 − n − u1 n = + 1 = 2 + 1 = 200. d 1 − 2
Vậy số −99 là số hạng thứ 200 của cấp số cộng (un). □
Ví dụ 17 (KNTT). Tìm năm số hạng đầu và số hạng thứ 100 của cấp số cộng (un) : 10, 5, . . . Lời giải.
Cấp số cộng này có số hạng đầu là u1 = 10 và công sai là d = −5. Do đó,
○ Năm số hạng đầu của cấp số cộng là 10, 5, 0, −5, −10. 244/764 244/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 245
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
○ Số hạng thức 100 là u100 = u1 + 99d = 10 + 99 · (−5) = −485. □
Ví dụ 18 (NB). Cho cấp số cộng (un), biết ®u1 = −15 d = 18.
a) Tìm u5, u10, u15, u20, u25.
b) Số 1209 là số hạng thứ bao nhiêu ? Lời giải.
a) Áp dụng công thức un = u1 + (n − 1)d ta có
u5 = u1 + 4d = −15 + 4.18 = 57.
u10 = u1 + 9d = −15 + 9.18 = 147.
u15 = u1 + 14d = −15 + 14.18 = 237.
u20 = u1 + 19d = −15 + 19.18 = 327.
u25 = u1 + 24d = −15 + 24.18 = 417.
b) Gọi uk là số hạng của số 1209. Ta có
uk = 1209 = u1 + (k − 1)d = −15 + 18(k − 1) = 18k − 33 ⇔ k = 69.
Vậy 1209 là số hạng thứ 69. □
Ví dụ 19 (TH). Tìm sáu số trong khoảng (7; 35) để được một cấp số cộng gồm tám số hạng với u1 = 7, u8 = 35. Lời giải. Ta có ®u ® ® 1 = 7 u1 = 7 u1 = 7 ⇔ ⇔ u8 = −35 u1 + 7d = 35 d = 4.
Vậy sáu số đặt giữa các số 7 và 35 để được một cấp số cộng là 11; 15; 19; 23; 27; 31. □
Ví dụ 20 (TH). Một cấp số cộng có năm số hạng mà tổng số hạng đầu và số hạng thứ ba bằng 28, tổng của số
hạng thứ ba và số hạng cuối bằng 40. Hãy tìm cấp số cộng đó. Lời giải. Ta có ®u ® ® ® 1 + u3 = 28 u1 + (u1 + 2d) = 28 2u1 + 2d = 28 u1 = 11 ⇔ ⇔ ⇔ u3 + u5 = 40 (u1 + 2d) + (u1 + 4d) = 40 2u1 + 6d = 40 d = 3.
Vậy cấp số cộng cần tìm là 11; 14; 17; 20; 23. □
Ví dụ 21 (TH). Xác định 4 góc của một tứ giác lồi, biết rằng 4 góc hợp thành cấp số cộng và góc lớn nhất bằng 5 lần góc nhỏ nhất. Lời giải. 245/764 245/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 246 2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Gọi số đo bốn góc cần tìm là u1, u2, u3, u4. Ta có ®u ® ® 1 + u2 + u3 + u4 = 360 4u1 + 6d = 360 u1 = 36 ⇔ ⇔ u5 = 5u1 4d = 4u1 d = 36.
Vậy số đo bốn góc cần tìm là 36◦; 72◦; 108◦; 144◦. □ ®u5 = −43
Ví dụ 22 (TH). Cho cấp số cộng (un) với u21 = −171. a) Tìm d và u1. b) Tìm u29.
c) −16187 là số hạng thứ bao nhiêu của cấp số cộng trên?
d) −35 có thuộc cấp số cộng trên hay không? Lời giải. a) Ta có ®u ® ® 5 = −43 u1 + 4d = −43 u1 = −11 ⇔ ⇔ u21 = −171 u1 + 20d = −171 d = −8.
b) Ta có u29 = u1 + 28d = −11 + 28 · (−8) = −235. c) Giả sử u ∗
k = −16187, với k ∈ N . Ta có
u1 + (k − 1)d = −16187 ⇔ −11 + (k − 1) · (−8) = −16187 ⇔ k = 2023.
Vậy −16187 là số hạng thứ 2023 của cấp số cộng. d) Giả sử u ∗
m = −35, với m ∈ N . Ta có
u1 + (m − 1)d = −35 ⇔ −11 + (m − 1) · (−8) = −35 ⇔ m = 4. (thoả mãn)
Vậy −35 thuộc cấp số cộng đã cho. □ 2. Bài tập tự luyện
Bài 23 (NB). Cho cấp số cộng (un), biết ®u1 = −15 d = 18.
a) Tìm u5, u10, u15, u20, u25.
b) Số 1209 là số hạng thứ bao nhiêu ? Lời giải.
a) Áp dụng công thức un = u1 + (n − 1)d ta có
u5 = u1 + 4d = −15 + 4.18 = 57.
u10 = u1 + 9d = −15 + 9.18 = 147.
u15 = u1 + 14d = −15 + 14.18 = 237.
u20 = u1 + 19d = −15 + 19.18 = 327.
u25 = u1 + 24d = −15 + 24.18 = 417. 246/764 246/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 247
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
b) Gọi uk là số hạng của số 1209. Ta có
uk = 1209 = u1 + (k − 1)d = −15 + 18(k − 1) = 18k − 33 ⇔ k = 69.
Vậy 1209 là số hạng thứ 69. □
Bài 24 (TH). Tìm sáu số trong khoảng (7; 35) để được một cấp số cộng gồm tám số hạng với u1 = 7, u8 = 35. Lời giải. Ta có ®u ® ® 1 = 7 u1 = 7 u1 = 7 ⇔ ⇔ u8 = −35 u1 + 7d = 35 d = 4.
Vậy sáu số đặt giữa các số 7 và 35 để được một cấp số cộng là 11; 15; 19; 23; 27; 31. □
Bài 25 (TH). Một cấp số cộng có năm số hạng mà tổng số hạng đầu và số hạng thứ ba bằng 28, tổng của số hạng
thứ ba và số hạng cuối bằng 40. Hãy tìm cấp số cộng đó. Lời giải. Ta có ®u ® ® ® 1 + u3 = 28 u1 + (u1 + 2d) = 28 2u1 + 2d = 28 u1 = 11 ⇔ ⇔ ⇔ u3 + u5 = 40 (u1 + 2d) + (u1 + 4d) = 40 2u1 + 6d = 40 d = 3.
Vậy cấp số cộng cần tìm là 11; 14; 17; 20; 23. □
Bài 26 (TH). Xác định 4 góc của một tứ giác lồi, biết rằng 4 góc hợp thành cấp số cộng và góc lớn nhất bằng 5 lần góc nhỏ nhất. Lời giải.
Gọi số đo bốn góc cần tìm là u1, u2, u3, u4. Ta có ®u ® ® 1 + u2 + u3 + u4 = 360 4u1 + 6d = 360 u1 = 36 ⇔ ⇔ u5 = 5u1 4d = 4u1 d = 36.
Vậy số đo bốn góc cần tìm là 36◦; 72◦; 108◦; 144◦. □ ®u5 = −43
Bài 27 (TH). Cho cấp số cộng (un) với u21 = −171. a) Tìm d và u1. b) Tìm u29.
c) −16187 là số hạng thứ bao nhiêu của cấp số cộng trên?
d) −35 có thuộc cấp số cộng trên hay không? Lời giải. a) Ta có ®u ® ® 5 = −43 u1 + 4d = −43 u1 = −11 ⇔ ⇔ u21 = −171 u1 + 20d = −171 d = −8. 247/764 247/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 248 2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
b) Ta có u29 = u1 + 28d = −11 + 28 · (−8) = −235. c) Giả sử u ∗
k = −16187, với k ∈ N . Ta có
u1 + (k − 1)d = −16187 ⇔ −11 + (k − 1) · (−8) = −16187 ⇔ k = 2023.
Vậy −16187 là số hạng thứ 2023 của cấp số cộng. d) Giả sử u ∗
m = −35, với m ∈ N . Ta có
u1 + (m − 1)d = −35 ⇔ −11 + (m − 1) · (−8) = −35 ⇔ m = 4. (thoả mãn)
Vậy −35 thuộc cấp số cộng đã cho. □
Bài 28 (TH). Giữa các số 10 và 64 hãy đặt thêm 17 số nữa để được một cấp số cộng. Lời giải. Ta có ®u ® ® 1 = 10 u1 = 10 u1 = 10 ⇔ ⇔ u19 = 64 u1 + 18d = 64 d = 3.
Vậy 17 số đặt thêm giữa các số 10 và 64 để được một cấp số cộng là
13; 16; 19; 22; 25; 28; 31; 34; 37; 40; 43; 46; 49; 52; 55; 58; 61. □
Bài 29 (TH). Tổng ba số hạng liên tiếp của một cấp số cộng bằng 2 và tổng các bình phương của ba số đó bằng
14 . Xác định ba số đó và tính công sai của cấp số cộng. 9 Lời giải. Ta có hệ u  k + uk+1 + uk+2 = 2 uk + uk + d + uk + 2d = 2   14 ⇔ 14 u2 k + u2 k+1 + u2 k+2 = u2 9 k + (uk + d)2 + (uk + 2d)2 = 9   1 3u  k + 3d = 2 uk = 1 u    k = ⇔ 3 14 ⇔ 1 hoặc 1 3u2 k + 6uk d + 5d2 = d = −  9 3 d = . 3
Vậy ba số hạng liên tiếp của cấp số cộng thỏa yêu cầu bài toán: 2 1 1 1 2 1 1; ; ứng với d = − hoặc ; ; 1 ứng với d = . □ 3 3 3 3 3 3
Bài 30 (TH). Một cấp số cộng có 7 số hạng với công sai d dương và số hạng thứ tư bằng 11. Hãy tìm các số hạng
còn lại của cấp số cộng đó, biết hiệu của số hạng thứ ba và số hạng thứ năm bằng 6. Lời giải.
Gọi số hạng đầu của cấp số cộng là u1, công sai d. Vì số hạng thứ tư của cấp số cộng bằng 11 nên ta có u4 = 11. Do d dương nên u5 > u3.
Vì hiệu của số hạng thứ ba và số hạng thứ năm bằng 6 nên ta có u5 − u3 = 6. Ta có ®u ® ® ® 4 = 11 u1 + 3d = 11 u1 + 3 · 3 = 11 u1 = 2 ⇔ ⇔ ⇔ u5 − u3 = 6 (u1 + 4d) − (u1 + 2d) = 6 d = 3 d = 3.
Vậy các số hạng còn lại của cấp số cộng là u1 = 2; u2 = 5; u4 = 11; u6 = 17; u7 = 20. □
Bài 31. Tính tổng 100 số hạng đầu của dãy số (un) với un = 0,3n + 5, với mọi n ≥ 1. Lời giải.
Dãy số có un = 0,3n + 5 là cấp số cộng, khi đó u1 = 5,3 và u100 = 35. 100 · (u1 + u100)
Do đó tổng 100 số hạng đầu của dãy số (un) là S100 = = 50 · (5,3 + 35) = 2015. □ 2 248/764 248/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 249
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Bài 32 (VD). Tìm bốn số hạng liên tiếp của một cấp số cộng, biết rằng:
a) Tổng của chúng bằng 10 và tổng bình phương bằng 70.
b) Tổng của chúng bằng 22 và tổng bình phương bằng 66.
c) Tổng của chúng bằng 36 và tổng bình phương bằng 504.
d) Chúng có tổng bằng 20 và tích của chúng bằng 384. 25
e) Tổng của chúng bằng 20, tổng nghịch đảo của chúng bằng
và các số này là những số nguyên. 24
f) Nó là số đo của một tứ giác lồi và góc lớn nhất gấp 5 lần góc nhỏ nhất. Lời giải.
a) Gọi bốn số hạng liên tiếp của cấp số cộng là x − 3d; x − d; x + d, x + 3d trong đó 2d là công sai. Theo đề bài ta có
®(x − 3d) + (x − d) + (x + d) + (x + 3d) = 10 ®4x = 10 ⇔
(x − 3d)2 + (x − d)2 + (x + d)2 + (x + 3d)2 = 70 4x2 + 20d2 = 70  5  5  5 x =  x = x =  2   ⇔ ⇔ 2 ⇔ 2 Å 5 ã2 9 3    4 · + 20d2 = 70 d2 = d = ± .  2 4 2
Vậy bốn số hạng liên tiếp của cấp số cộng là −2; 1; 4; 7.
b) Gọi bốn số hạng liên tiếp của cấp số cộng là x − 3d; x − d; x + d; x + 3d trong đó 2d là công sai. Theo đề bài ta có
®(x − 3d) + (x − d) + (x + d) + (x + 3d) = 22 ®4x = 22 ⇔
(x − 3d)2 + (x − d)2 + (x + d)2 + (x + 3d)2 = 66 4x2 + 20d2 = 66  11  11 x =  x =  2  ⇔ ⇔ 2 Å 11 ã2 −11   4 · + 20d2 = 66 d2 = (loại).  2 4
Vậy không tồn tại bốn số hạng liên tiếp của cấp số cộng thỏa mãn yêu cầu đề bài.
c) Gọi bốn số hạng liên tiếp của cấp số cộng là x − 3d; x − d; x + d; x + 3d trong đó 2d là công sai. Theo đề bài ta có
®(x − 3d) + (x − d) + (x + d) + (x + 3d) = 36 ®4x = 36 ⇔
(x − 3d)2 + (x − d)2 + (x + d)2 + (x + 3d)2 = 504 4x2 + 20d2 = 504 ®x = 9 ®x = 9 ®x = 9 ⇔ ⇔ ⇔ 4 · 92 + 20d2 = 504 d2 = 9 d = ±3.
Vậy bốn số hạng liên tiếp của cấp số cộng là 0; 6; 12; 18.
d) Gọi bốn số hạng liên tiếp của cấp số cộng là x − 3d; x − d; x + d; x + 3d trong đó 2d là công sai. Theo đề bài ta có
®(x − 3d) + (x − d) + (x + d) + (x + 3d) = 20 ®x = 5 ⇔
(x − 3d)(x − d)(x + d)(x + 3d) = 384 (x2 − d2)(x2 − 9d2) = 384   x = 5 x = 5   ®   x = 5 ®x = 5      d = ±1 ⇔ ⇔ ⇔ d2 = 1 ⇔ √ (25 − d2)(25 − 9d2) = 384 9d4 − 250d2 + 241 = 0   241   241    d2 =   d = ± . 9  3 √ √ √ 15 − 241 15 + 241 √
Vậy bốn số hạng liên tiếp của cấp số cộng là 2; 4; 6; 8 hoặc 5 − 241; ; ; 5 + 241. 3 3 249/764 249/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 250 2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
e) Gọi bốn số hạng liên tiếp của cấp số cộng là x − 3d; x − d; x + d; x + 3d trong đó 2d là công sai trong đó 2d ∈ Z. Theo đề bài ta có
(x − 3d) + (x − d) + (x + d) + (x + 3d) = 20 4x = 20   1 1 1 1 25 ⇔ 1 1 1 1 25 + + + = + + + =   x − 3d x − d x + d x + 3d 24 5 − 3d 5 − d 5 + d 5 + 3d 24 x = 5 ®  x = 5 ⇔ 10 10 25 ⇔ + = 9d4 − 250d2 + 241 = 0  25 − 9d2 25 − d2 24   x = 5 x = 5          d = ±1 (thỏa mãn) ⇔ d2 = 1 ⇔ √   241   241    d2 =   d = ± (loại vì 2d ∈ 9  Z). 3
Vậy bốn số hạng nguyên liên tiếp của cấp số cộng là 2; 4; 6; 8.
f) Gọi bốn số hạng liên tiếp của cấp số cộng xếp theo thứ tự tăng dần là x − 3d; x − d; x + d; x + 3d trong đó 2d > 0 là công sai. Theo đề bài ta có
®(x − 3d) + (x − d) + (x + d) + (x + 3d) = 360◦ x + 3d = 5(x − 3d) ®4x = 360◦ ®x = 90◦ ®x = 90◦ ⇔ ⇔ ⇔ 4x = 18d 4 · 90◦ = 18d d = 20◦.
Vậy bốn góc của tứ giác lồi lần lượt là 30◦; 70◦; 110◦; 150◦. □ 3.
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 23. Cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1 = −5 và công sai d = 3. Tính u15. A u15 = 27. B u15 = 37. C u15 = 47. D u15 = 57. Lời giải.
u15 = u1 + 14d = −5 + 14 × 3 = 37. Chọn đáp án B □
Câu 24. Cho cấp số cộng có các số hạng ban đầu là 1; 5; 9; 13; · · · . Số hạng thứ 6 của cấp số cộng này là bao nhiêu? A 21. B 19. C 22. D 20. Lời giải.
Ta có u1 = 1, d = 5 − 1 = 4 nên u6 = 1 + 5d = 1 + 20 = 21. Chọn đáp án A □
Câu 25. Cho cấp số cộng (un) có các số hạng lần lượt là −4; 1; 6; x. Tìm giá trị của x. A x = 7. B x = 10. C x = 11. D x = 12. Lời giải.
Dễ thấy u1 = −4, d = 5 nên u4 = −4 + 3 · 5 = 11. Chọn đáp án C □
Câu 26. Cho cấp số cộng (un) có u1 = −5 và d = 3. Mệnh đề nào sau đây đúng? A u15 = 34. B u15 = 45. C u13 = 31. D u10 = 35. Lời giải. u ® 15 = 37 u  1 = −5  ⇒ un = 3n − 8 ⇒ u13 = 31 d = 3  u10 = 22. Chọn đáp án C □ 250/764 250/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 251
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh 1 1
Câu 27. Cho cấp số cộng có số hạng đầu là u1 = − , công sai d = . Trong mỗi bộ gồm năm số hạng dưới đây, 2 2
bộ năm số nào là các số hạng liên tiếp của dãy này? 1 1 1 1 1 1 5 7 3 5 A − ; 0; 1; ; 1. B − ; 0; ; 0; . C ; 1; 2; ; . D 1; ; 2; ; 3. 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 Lời giải. 1 1 3 5 Ta có u1 = − ; u2 = 0; u3 = , u4 = 1; u5 = ; u6 = 2; u7 = ; u8 = 3. 2 2 2 2 Chọn đáp án D □ 19 2
Câu 28. Cho cấp số cộng (un) có u7 = và công sai d = . Tính u10. 5 5 2 19 27 A . B . C 5. D . 5 5 5 Lời giải. 19 2 7
Ta có: u7 = u1 + 6d ⇒ u1 = u7 − 6d = − 6 · = . 5 5 5 7 2 Suy ra u10 = u1 + 9d = + 9 · = 5. 5 5 Chọn đáp án C □
Câu 29. Cho cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1 = −1 và công sai d = −3. Số hạng thứ 20 của cấp số cộng này là A u20 = −58. B u20 = 60. C u20 = −72. D u20 = −61. Lời giải.
Số hạng thứ 20 là: u20 = u1 + 19d = −1 + 19 · (−3) = −58. Chọn đáp án A □
Câu 30. Cho cấp số cộng (un) có u1 = −5 và d = 3. Số 100 là số hạng thứ mấy của cấp số cộng? A Thứ 15. B Thứ 20. C Thứ 35. D Thứ 36. Lời giải. ®u1 = −5 Ta có
. Vì un = 100 ⇒ 100 = un = u1 + (n − 1)d = 3n − 8 ⇔ n = 36. d = 3 Chọn đáp án D □
Câu 31. Cho cấp số cộng (un) có u2 = 2001 và u5 = 1995. Khi đó u1001 bằng A u1001 = 4005. B u1001 = 4003. C u1001 = 3. D u1001 = 1. Lời giải. ®2001 = u ® 2 = u1 + d u1 = 2003 ⇔ ⇒ u1001 = u1 + 1000d = 3. 1995 = u5 = u1 + 4d d = −2 Chọn đáp án C □ ®u1 + u3 = 7
Câu 32. Cho cấp số cộng (un) biết . Tính u21. u2 + u4 = 12 A u21 = 1. B u21 = 51. C u21 = 31. D u21 = 21. Lời giải.  ®u ® ® u1 = 1 1 + u3 = 7 u1 + u1 + 2d = 7 2u1 + 2d = 7  Ta có ⇔ ⇔ ⇔ 5 u2 + u4 = 12 u1 + d + u1 + 3d = 12 2u1 + 4d = 12 d = . 2 5
Suy ra u21 = u1 + 20d = 1 + 20 · = 1 + 50 = 51. 2 Chọn đáp án B □
Câu 33. Một cấp số cộng có 7 số hạng. Biết rằng tổng của số hạng đầu và số hạng cuối bằng 30, tổng của số
hạng thứ ba và số hạng thứ sáu bằng 35. Tìm số hạng thứ bảy của cấp số cộng đã cho. A u7 = 25. B u7 = 30. C u7 = 35. D u7 = 40. Lời giải. 251/764 251/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 252 2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh ®u ® ® ® 1 + u7 = 30 u1 + (u1 + 6d) = 30 2u1 + 6d = 30 u1 = 0 Theo đề ta có: ⇔ ⇔ ⇔ u3 + u6 = 35 (u1 + 2d) + (u1 + 5d) = 35 2u1 + 7d = 35 d = 5.
Do đó u7 = u1 + 6d = 0 + 6 · 5 = 30. Chọn đáp án B □ u1 = −2,  Câu 34. Cho dãy số (u ∗ n) có xác định bởi un
(với n ∈ N ) và dãy số (vn) được xác định bởi u  n+1 = 1 − un un + 1 vn =
. Số hạng thứ 2023 của dãy (vn) là un 2023 4046 4043 A − . B − . C − . D −2023. 3 3 2 Lời giải. un + 1 un+1 + 1 un + 1 1 − u un + 1 1 un + 1 Ta có v n n+1 − vn = − = − = −
= −1. Vậy (vn) là một CSC có công u un n+1 un un un un 1 − un sai d = −1. u1 + 1 1 1 3 Mặt khác, ta có v1 = =
, do đó số hạng tổng quát vn = + (n − 1)(−1) = −n + . u1 2 2 2 3 4043 Do đó v2023 = −2023 + = − . 2 2 Chọn đáp án C □
Dạng 4. Tính tổng của dãy nhiều số hạng liên quan
đến cấp số cộng, tổng các hạng tử của cấp số cộng
c Định lí 2.1. Giả sử (un) là một cấp số cộng có công sai d. Đặt Sn = u1 + u2 + · · · + un, khi đó n (u1 + un) n [2u1 + (n − 1)d] Sn = hay Sn = . 2 2 1. Ví dụ mẫu
Ví dụ 23 (Cánh Diều). Tính S = 1 + 5 + 9 + 13 + · · · + 97. Lời giải.
Ta thấy dãy số 1, 5, 9, . . . , 97 là cấp số cộng có số hạng đầu u1 = 1, số hạng cuối un = 97, công sai d = 4. Vì thế,
số các số hạng của cấp số cộng trên là un − u1 97 − 1 n = + 1 = + 1 = 25. d 4 (1 + 97) · 25 Vậy S = = 1225. □ 2
Ví dụ 24 (KNTT). Cần lấy tổng của bao nhiêu số hạng đầu của cấp số cộng 2, 5, 8, . . . để được kết quả bằng 345? Lời giải.
Cấp số cộng này có số hạng đầu là u1 = 2 và công sai là d = 3. Gọi n là số các số hạng đầu của cấp số cộng cần lấy tổng, ta có n n n 345 = Sn = (2u1 + (n − 1)d) = (2 · 2 + (n − 1) · 3) = (3n + 1) . 2 2 2 46
Do đó 3n2 + n − 690 = 0. Giải phương trình bậc hai này ta được n = −
(loại) và n = 15. Vậy phải lấy tổng của 3
15 số hạng đầu của cấp số cộng đã cho để được tổng bằng 345. □
Ví dụ 25 (CTST). Thực hiện các yêu cầu sau
a) Tính tổng của 100 số nguyên dương đầu tiên.
b) Cho cấp số cộng (un) có u4 + u6 = 20. Tính tổng 9 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó. 252/764 252/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 253
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
c) Cho cấp số cộng (vn) có S3 = −3 và S5 = −15. Tính S50. Lời giải.
a) Tính tổng của 100 số nguyên dương đầu tiên.
Ta có thể sắp xếp 100 số nguyên dương đầu tiên thành cấp số cộng có u1 = 1, u100 = 100. 100 (1 + 100) Suy ra S100 = = 5050. 2
b) Cho cấp số cộng (un) có u4 + u6 = 20. Tính tổng 9 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó.
Ta có u4 + u6 = (u1 + 3d) + (u1 + 5d) = 2u1 + 8d = 20. 9 (2u1 + 8d) 9 · 20 Suy ra S9 = = = 90. 2 2
c) Cho cấp số cộng (vn) có S3 = −3 và S5 = −15. Tính S50. 3 (2v1 + 2d) Ta có S3 = = −3, suy ra v1 + d = −1. 2 5 (2v1 + 4d) Lại có S5 =
= −15, suy ra v1 + 2d = −3. 2 ®v1 + d = −1
Do đó ta có hệ phương trình v1 + 2d = −3.
Giải hệ phương trình này ta được v1 = 1 và d = −2. 50 (2v1 + 49d) 50 [2 · 1 + 49(−2)] Do đó S50 = = = −2400. 2 2 □ 2. Bài tập rèn luyện
Bài 33. Tính tổng 100 số hạng đầu của dãy số (un) với un = 0,3n + 5, với mọi n ≥ 1. Lời giải.
Dãy số có un = 0,3n + 5 là cấp số cộng, khi đó u1 = 5,3 và u100 = 35. 100 · (u1 + u100)
Do đó tổng 100 số hạng đầu của dãy số (un) là S100 = = 50 · (5,3 + 35) = 2015. □ 2
Bài 34. Cho một cấp số cộng (un) có u3 + u28 = 100. Hãy tính tổng của 30 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó. Lời giải. 30(u1 + u30) 30(u1 + 2d + u30 − 2d) 30(u3 + u28) 30 · 100 Ta có S30 = = = = = 1500. □ 2 2 2 2
Bài 35. Cho một cấp số cộng (un) có S6 = 18 và S10 = 110. Tính S20. Lời giải.
Giả sử cấp số cộng (un) có số hạng đầu là u1 và công sai là d. 6 · 5 Ta có S6 = 6u1 + d ⇔ 6u1 + 15d = 18. (1) 2 10 · 9 S10 = 10u1 + d ⇔ 10u1 + 45d = 110. (2) 2 ®6u ® 1 + 15d = 18 u1 = −7
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình ⇔ 10u1 + 45d = 110 d = 4. 20 · 19 Khi đó S20 = 20u1 +
d = 20 · (−7) + 190 · 4 = 620. □ 2
Bài 36. Tính các tổng sau
a) S = 1 + 3 + 5 + · · · + (2n − 1) + (2n + 1).
b) S = 1002 − 992 + 982 − 972 + · · · + 22 − 12. Lời giải.
a) S = 1 + 3 + 5 + · · · + (2n − 1) + (2n + 1). Xét cấp số cộng (u ∗ k ), k ∈ N
với số hạng đầu là u1 = 1 và công sai là d = 2.
Ta có uk = u1 + (k − 1)d ⇔ 2n + 1 = 1 + 2(k − 1) ⇔ k = n + 1. k(u1 + uk) (n + 1)(1 + 2n + 1) Vậy S = = = (n + 1)2. 2 2 253/764 253/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 254 2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
b) S = 1002 − 992 + 982 − 972 + · · · + 22 − 12 = 199 + 195 + · · · + 3.
Xét cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1 = 199 và công sai d = u2 − u1 = 195 − 199 = −4.
Ta có un = u1 + (n − 1)d ⇔ 3 = 199 − 4(n − 1) ⇔ n = 50. n(u1 + u50) 50(199 + 3) Khi đó S = = = 5050. 2 2 □
Bài 37. Cho cấp số cộng u1, u2, u3, . . . có công sai d.
a) Biết u2 + u22 = 40. Tính S23.
b) Biết u1 + u4 + u7 + u10 + u13 + u16 = 147. Tính A = u6 + u11 và B = u1 + u6 + u11 + u16.
c) Biết u4 + u8 + u12 + u16 = 224. Tính S19.
d) Biết u23 + u57 = 29. Tính C = u10 + u70 + u157 + 3u1. Lời giải.
a) Ta có u2 + u22 = 40 ⇔ u1 + d + u1 + 21d = 40 ⇔ 2u1 + 22d = 40. (2u1 + 22d) · 23 40 · 23 Khi đó S23 = = = 460. 2 2 b) Ta có
u1 + u4 + u7 + u10 + u13 + u16 = 147 ⇔ u1 + u1 + 3d + u1 + 6d + u1 + 9d + u1 + 12d + u1 + 15d = 147 ⇔ 6u1 + 45d = 147 ⇔ 2u1 + 15d = 49
⇔ (u1 + 5d) + (u1 + 10d) = 49 ⇔ u6 + u11 = 49. Ta lại có
2u1 + 15d = 49 ⇔ 4u1 + 30d = 98
⇔ u1 + (u1 + 5d) + (u1 + 10d) + (u1 + 15d) = 98 ⇔ u1 + u6 + u11 + u16 = 98. c) Ta có
u4 + u8 + u12 + u16 = 224 ⇔ u1 + 3d + u1 + 7d + u1 + 11d + u1 + 15d = 224 ⇔ 4u1 + 36d = 224 ⇔ 2u1 + 18d = 112 (2u ⇔ 1 + 18d) · 19 = 1064 2 ⇔ S19 = 1064. d) Ta có
u23 + u57 = 29 ⇔ 2u1 + 78d = 29 ⇔ 6u1 + 234d = 87
⇔ (u1 + 9d) + (u1 + 69d) + (u1 + 156d) + 3u1 = 87
⇔ u10 + u70 + u157 + 3u1 = 87. □ 254/764 254/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 255
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Bài 38. Một cấp số cộng có số hạng đầu bằng 5 và công sai bằng 2. Hỏi phải lấy tổng của bao nhiêu số hạng đầu
của cấp số cộng này để có tổng bằng 2700? Lời giải.
Cấp số cộng này có số hạng đầu là u1 = 5 và công sai là d = 2. Gọi n là số các số hạng đầu của cấp số cộng cần lấy tổng, ta có n n n 2700 = Sn = (2u1 + (n − 1)d) = (2 · 5 + (n − 1) · 2) = (2n + 8) . 2 2 2
Do đó 2n2 + 8n − 5400 = 0. Giải phương trình bậc hai này ta được n = −54(loại) và n = 50. Vậy phải lấy tổng
của 50 số hạng đầu của cấp số cộng đã cho để được tổng bằng 2700. □
Bài 39. Giải các phương trình sau
a) 1 + 6 + 11 + 16 + 21 + · · · + x = 970.
b) 2 + 7 + 12 + 17 + 22 + · · · + x = 245.
c) (x + 1) + (x + 4) + (x + 7) + · · · + (x + 28) = 155.
d) (2x + 1) + (2x + 6) + (2x + 11) + · · · + (2x + 96) = 1010. Lời giải.
a) Ta có 1, 6, 11, · · · , x là một cấp số cộng với u1 = 1, un = x và d = 5.
Suy ra un = u1 + (n − 1) · 5 = 5n − 4 ⇔ x = 5n − 4. n
Mà 1 + 6 + 11 + 16 + 21 + · · · + x = 970 ⇔ (1 + x) = 970 (1). 2
Thay x = 5n − 4 vào (1), ta được n = 20 (nhận)
5n2 − 3n − 1940 = 0 ⇔  97 n = − (loại). 5 Với n = 20 ⇒ x = 96.
Vậy x = 96 là nghiệm của phương trình đã cho.
b) Ta có 2, 7, 12, · · · , x là một cấp số cộng với u1 = 2, un = x và d = 5.
Suy ra un = u1 + (n − 1) · 5 = 5n − 3 ⇔ x = 5n − 3. n
Mà 2 + 7 + 12 + 17 + 22 + · · · + x = 245 ⇔ (2 + x) = 245 (2). 2
Thay x = 5n − 3 vào (2), ta được n = 10 (nhận) 5n2 − n − 490 = 0 ⇔  49 n = − (loại). 5 Với n = 10 ⇒ x = 47.
Vậy x = 47 là nghiệm của phương trình đã cho.
c) Ta có (x + 1), (x + 4), (x + 7), · · · , (x + 28) là một cấp số cộng với u1 = x + 1, un = x + 28 và d = 3.
Suy ra un = u1 + (n − 1) · 3 ⇔ x + 28 = x + 1 + (n − 1) · 3 ⇔ n = 10. n
Mà (x + 1) + (x + 4) + (x + 7) + · · · + (x + 28) = 155 ⇔ (x + 1 + x + 28) = 155 (3). 2
Thay n = 10 vào (3), ta được x = 1.
Vậy x = 1 là nghiệm của phương trình đã cho.
d) Ta có (2x + 1), (2x + 6), (2x + 11), · · · , (2x + 96) là một cấp số cộng với u1 = 2x + 1, un = 2x + 96 và d = 5.
Suy ra un = u1 + (n − 1) · 5 ⇔ 2x + 96 = 2x + 1 + (n − 1) · 5 ⇔ n = 20. n
Mà (2x + 1) + (2x + 6) + (2x + 11) + · · · + (2x + 96) = 1010 ⇔ (2x + 1 + 2x + 96) = 1010 (4). 2
Thay n = 20 vào (4), ta được x = 1.
Vậy x = 1 là nghiệm của phương trình đã cho. □ 255/764 255/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 256 2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh 3.
Bài tập trắc nghiệm
Câu 35. Dãy số (un) là cấp số cộng, công sai d. Tổng S100 = u1 + u2 + · · · + u100, u1 ̸= 0 là A S100 = 50u100.
B S100 = 50 (u1 + u100).
C S100 = 100 (u1 + u100). D S100 = 2u1 + 99d. Lời giải. 100(u1 + u100)
Ta có S100 = u1 + u2 + · · · + u100 = = 50(u1 + u100). 2 Chọn đáp án B □
Câu 36. Cho cấp số cộng (un), biết u3 = 6, u8 = 16. Tìm công sai d và tổng 10 số hạng đầu tiên của dãy. A d = 2; S10 = 110. B d = 1; S10 = 80. C d = 2; S10 = 120. D d = 2; S10 = 100. Lời giải.
Gọi u1 là số hạng đầu tiên của cấp số, khi đó ®u ® 1 + 2d = 6 u1 = 2 ⇔ u1 + 7d = 16 d = 2.
Từ đó suy ra S10 = u1 + u1 + d + u1 + 2d + · · · + u1 + 9d = 10u1 + (1 + 2 + · · · + 9)d = 110. Chọn đáp án A □
Câu 37. Cho cấp số cộng (un) có u1 = 3 và công sai d = −2. Tính S2017 = u1 + u2 + · · · + u2017. A S2017 = −4060211. B S2017 = −4060221. C S2017 = 4072323. D S2017 = 4073232. Lời giải. n(n − 1) 2017 · 2016 Sn = u1 · n + · d ⇒ S2017 = 3 · 2017 + · (−2) = −4060221. 2 2 Chọn đáp án B □
Câu 38. Cho cấp số cộng có u1 = 0 và công sai d = 3. Tổng của 26 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó bằng bao nhiêu? A 975. B 775. C 875. D 675. Lời giải. n(n − 1) 26 · 25 Ta có Sn = nu1 + · d ⇒ S26 = 26 · 0 + · 3 = 975. 2 2 Chọn đáp án A □
Câu 39. Cho cấp số cộng (un) có u9 = 12 và tổng 9 số hạng đầu tiên là S9 = 504. Khi đó u1 bằng A 55. B 124. C 50. D 100. Lời giải. 9 Ta có S9 = 504 ⇒ (u1 + 12) = 504 ⇔ u1 = 100. 2 Chọn đáp án D □
Câu 40. Cho cấp số cộng (un) có u2 + u29 = 40. Giá trị của S30 = u1 + u2 + . . . + u30 là A 640. B 600. C 620. D 500. Lời giải.
Ta có u2 + u29 = u1 + d + u1 + 28d = u1 + u1 + 29d = u1 + u30 = 40. n · (u1 + u30) 30 · 40 S = = = 600 2 2 Chọn đáp án B □ ®u2 − u3 + u5 = 10
Câu 41. Cho cấp số cộng (un) thoả mãn
. Tính S = u1 + u5 + u9 + · · · + u2021. u4 + u6 = 26 A S = 2023563. B S = 6734134. C S = 6730444. D S = 1533686. Lời giải.
Gọi d là công sai của cấp số cộng (un). Ta có ®u ® ® ® 2 − u3 + u5 = 10
(u1 + d) − (u1 + 2d) + (u1 + 4d) = 10 u1 + 3d = 10 u1 = 1 ⇔ ⇔ ⇔ u4 + u6 = 26 (u1 + 3d) + (u1 + 5d) = 26 2u1 + 8d = 26 d = 3. 256/764 256/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 257
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh Vậy
S = u1 + u5 + u9 + · · · + u2021 = u1 + (u1 + 4d) + · · · + (u1 + 2020d) =
506u1 + 4d(1 + 2 + · · · + 505) 505 · (1 + 505) = 506 · 1 + 4 · 3 · 2 = 1533686. Chọn đáp án D □
Câu 42. Cho dãy số (un) là một cấp số cộng có u1 = 3 và công sai d = 4. Biết tổng n số hạng đầu của cấp số cộng là Sn = 253. Tìm n. A n = 9. B n = 12. C n = 11. D n = 10. Lời giải. Điều kiện: n ∈ ∗ N . n Sn = 253 ⇔ [2u1 + (n − 1)d] = 253 2 n ⇔ [6 + 4(n − 1)] = 253 2 ⇔ 4n2 + 2n − 506 = 0 n = 11 ⇔  23 n = − . 2
So sánh điều kiện ta được n = 11 là giá trị cần tìm. Chọn đáp án C □
Câu 43. Cho dãy (an) là một cấp số cộng, biết a3 + a8 + a10 + a16 + a18 + a23 = 126. Tính tổng của 25 số hạng đầu tiên của dãy (an). A 315. B 550. C 552. D 525. Lời giải.
Gọi d là công sai của cấp số cộng.
Ta có (a3 + a23) + (a8 + a18) + (a10 + a16) = 6a13 ⇒ a13 = 21. a1 + a25 2a1 + 24d Mặt khác S25 = · 25 =
· 25 = 25 · (a1 + 12d) = 25 · a13 = 525. 2 2 Chọn đáp án D □
Câu 44. Gọi Sn là tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số cộng (un) với u1 = −1 và d = 2. Tìm chỉ số m sao cho Sm = 483. A m = 21. B m = 22. C m = 23. D m = 24. Lời giải. ñ m(m − 1)d m = 23 (nhận) Ta có: Sm = 483 ⇔ mu1 +
= 483 ⇔ m2 − 2m − 483 = 0 ⇔ 2 m = −21 (loại). Chọn đáp án C □
Câu 45. Cho cấp số cộng (un) thoả mãn u2 + u5 = 42 và u3 + u10 = 66. Tổng của 346 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó là A 242000. B 240643. C 243238. D 242546. Lời giải. ®u ® ® ® 2 + u5 = 42 u1 + d + u1 + 4d = 42 2u1 + 5d = 42 u1 = 11 ⇔ ⇔ ⇔ u3 + u10 = 66 u1 + 2d + u1 + 9d = 66 2u1 + 11d = 66 d = 4. 346 · 345 · d 346 · 345 · 4 Suy ra S346 = 346u1 + = 346 · 11 + = 242546. 2 2 Chọn đáp án D □ 1
Câu 46. Cho cấp số cộng (un) có u1 = −15, công sai d =
và tổng của n số hạng đầu tiên bằng 0. Tìm n. 3 257/764 257/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 258 2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh ñn = 0 A n = 0. B . C n = 91. D n = 41. n = 91 Lời giải. Ta có 1 2u −30 + (n − 1) 1 + (n − 1)d 1 S 3 n = 0 ⇔ n · = 0 ⇔ n · = 0 ⇒ −30 + (n − 1) = 0 ⇒ n = 91. 2 2 3 Chọn đáp án C □
Câu 47. Cho cấp số cộng (un) xác định bởi un = 5n − 2. Biết tổng của n số hạng đầu tiên bằng 2576, tìm n. A n = 31. B n = 32. C n = 33. D n = 34. Lời giải. Ta có  161 n(u1 + un) n(3 + 5n − 2) n = − = 2576 ⇔
= 2576 ⇔ 5n2 + n − 5152 = 0 ⇔ 5  2 2 n = 32. Do n ∈ ∗ N nên n = 32. Chọn đáp án B □
Câu 48. Biết dãy số 2, 7, 12, . . . , x là một cấp số cộng và tổng tất cả các phần tử của cấp số cộng này bằng 245. Tìm x. A x = 47. B 90. C 52. D 42. Lời giải.
Đặt u1 = 2, u2 = 7, u3 = 12, . . . và un = x. Khi đó, (un) là một cấp số cộng có số hạng đầu là u1 = 2 và công sai d = 5. Ta có x = 5n − 3  ®  x = 2 + 5 (n − 1) ®x = 5n − 3    ⇔ ⇔ n = 10 Sn = 245 (2 + x) n = 490   49   n = − .  5 Suy ra n = 10 và x = 47. Chọn đáp án A □
Câu 49. Cho dãy số (un) có un = 10n − 9. Tính tổng 10 số hạng đầu tiên của dãy số (vl) với vl = u2l−1. A 460. B 910. C 1000. D 3520. Lời giải. Ta có l=10 X S10 =
vl = (u1 + u3 + . . . + u19) = 1 + 21 + 41 + . . . + 181 = 910. l=1 Chọn đáp án B □
Câu 50. Một cấp số cộng có u3 = −15 và u14 = 18. Tổng 50 số hạng đầu của cấp số cộng này bằng bao nhiêu? A 2025. B 2225. C 2425. D 2625. Lời giải. ®u ® 3 = u1 + 2d = −15 u1 = −21 Ta có ⇔ ⇒ S50 = 2625. u14 = u1 + 13d = 18 d = 3 Chọn đáp án D □
Câu 51. Viết thêm năm số vào giữa số 2 và số 20 để được một cấp số cộng. Tổng của năm số đó là A 77. B 40. C 55. D 60. Lời giải.
Ta có u1 = 2 và u7 = 20. Suy ra u1 + 6d = 20 ⇒ d = 3.
Khi đó 5 số được viết thêm là 5, 8, 11, 14, 17.
Tổng của 5 số đó là 5 + 8 + 11 + 14 + 17 = 55 Chọn đáp án C □ 258/764 258/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 259
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Câu 52. Số tự nhiên n thỏa mãn đẳng thức 1 + 4 + 7 + . . . + (3n − 2) = 590 là A 18. B 20. C 21. D 19. Lời giải.
Cấp số đã cho là cấp số cộng u1 = 1, u2 = 4 và d = 3. n(n − 1)
Khi đó 1 + 4 + 7 + . . . + (3n − 2) = n + · 3 = 590 ⇒ n = 20. 2 Chọn đáp án B □ 1 1
Câu 53. Cho cấp số cộng un có u1 = 1 và tổng 100 số hạng đầu bằng 24850. Giá trị biểu thức + + u1u2 u2u3 1 . . . + là u49u50 9 4 49 A . B . C 123. D . 246 23 246 Lời giải.
Trước tiên, ta đi tìm công sai của cấp số cộng. Ta có  ® u u 1 = 1 ® ® 1 = 1  u1 = 1 u1 = 1 ⇔ 100(2u ⇔ ⇔ S 1 + 99d) 100 = 24850 100(2 + 99d) = 49700 d = 5.  = 24850 2 Khi đó 1 1 1 1 1 1 + + . . . + = + + . . . + u1u2 u2u3 u49u50 1 · 6 6 · 11 241 · 246 1 Å 1 1 1 1 1 1 ã = − + − + . . . + − 5 1 6 6 11 241 246 1 Å 1 1 245 ã 49 = 1 − = · = . 5 246 5 246 246 Chọn đáp án D □
Câu 54. Cấp số cộng 8, 12, 16, . . . có tổng n số hạng đầu tiên là S. Cấp số cộng 17, 19, 21, . . . có tổng n số hạng
đầu tiên là T . Biết rằng S = T , tích các số hạng thứ n của hai cấp số trên là A 1540. B 1776. C 1258. D 1350. Lời giải. n(n − 1)
Cấp số cộng 8, 12, 16, . . . có u1 = 8 và công sai d = 4. Do đó S = 8n + · 4 = 2n2 + 6n. 2 n(n − 1)
Cấp số cộng 17, 19, 21, . . . có u′ = 17 và d′ = 2. Do đó T = 17n + 2 = n2 + 16n. 1 2 ñn = 0 (loại)
Vì S = T nên 2n2 + 6n = n2 + 16n ⇔ n2 − 10n = 0 ⇔ . n = 10.
Khi đó u10 = 8 + 9 · 4 = 44 và u′ = 17 + 9 · 2 = 35. Suy ra u = 1540. 10 10 · u′10 Chọn đáp án A □
Dạng 5. Các bài toán thực tế
Các bài toán thực tế về cấp số cộng có thể được giải bằng cách sử dụng công thức của cấp số cộng. Công thức
của cấp số cộng là: un = u1 + (n − 1)d. Trong đó:
○ un là số hạng thứ n của cấp số cộng.
○ u1 là số hạng đầu tiên của cấp số cộng.
○ d là công sai của cấp số cộng.
○ Một số công thức thường gặp: un−1 + un+1 (u 2u ○ 1 + un) · n 1 + (n − 1)d un = = u1 + (n − 1)d. ○ Sn = = · n. 2 2 2 259/764 259/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 260 2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh 1. Ví dụ mẫu
Ví dụ 26 (Cánh Diều). Một nhà thi đấu có 20 hàng ghế dành cho khán giả. Hàng thứ nhất có 20 ghế, hàng thứ
hai có 21 ghế, hàng thứ ba có 22 ghế, ... Cứ như thế, số ghế ở hàng sau nhiều hơn số ghế ở hàng trước là 1 ghế.
Trong một giải thi đấu, ban tổ chức đã bán được hết số vé phát ra và số tiền thu được từ bán vé là 70 800 000
đồng. Tính giá tiền của mỗi vé (đơn vị: đồng), biết số vé bán ra bằng số ghế dành cho khán giả của nhà thi đấu và các vé là đồng giá. Lời giải.
Số ghế ở mỗi hàng lập thành một cấp số cộng có số hạng đầu u1 = 20, công sai d = 1. Cấp số cộng này có 20 số
hạng. Do đó, tổng số ghế trong nhà thi đấu là
[2 · 20 + (20 − 1) · 1] · 20 S20 = = 590. 2
Vì số vé bán ra bằng số ghế dành cho khán giả của nhà thi đấu nên số vé bán ra là 590. 70 800 000
Vậy giá tiền của một vé là = 120 000 (đồng). □ 590
Ví dụ 27 (KNTT). Anh Nam được nhận vào làm việc ở một công ty về công nghệ với mức lương khởi điểm là 100
triệu đồng một năm. Công ty sẽ tăng thêm lương cho anh Nam mỗi năm là 20 triệu đồng. Tính tổng số tiền lương
mà anh Nam nhận được sau 10 năm làm việc cho công ty đó. Lời giải.
Số tiền lương của anh Nam qua các năm lập thành một cấp số cộng với số hạng đầu u1 = 100 và công sai d = 20.
Khi đó u10 = u1 + 9d = 100 + 9 · 20 = 280.
Vậy sau 10 năm làm việc cho công ty số tiền lương mà anh Nam sẽ nhận là 280 triệu đồng. □ Ví dụ 28 (CTST).
Một rạp hát có 20 hàng ghế xếp theo hình quạt. Hàng thứ nhất có 17 ghế, hàng thứ
hai có 20 ghế, hàng thứ ba có 23 ghế, ... cứ thế tiếp tục cho đến hàng cuối cùng.
a) Tính số ghế có ở hàng cuối cùng.
b) Tính tổng số ghế có ở trong rạp. Lời giải.
a) Tính số ghế có ở hàng cuối cùng.
Số ghế của hàng thứ nhất, thứ hai, thứ ba, .... được xếp thành cấp số cộng 17; 20; 23; . . . có u1 = 17 và công sai d = 3.
Số ghế có ở hàng thứ 20 là
u20 = u1 + 19d = 17 + 19 · 3 = 74 (ghế).
b) Tính tổng số ghế có ở trong rạp.
Tổng số ghế có ở trong rạp là tổng số ghế của 20 hàng 20 (u1 + u20) 20 (17 + 74) S20 = = = 910 (ghế). 2 2 □
Ví dụ 29 (NB). Một người có một khoản tiền gửi ngân hàng với lãi suất 10% năm. Nếu sau 5 năm người đó nhận
được tổng số tiền là 550 triệu đồng thì số tiền gửi ban đầu của người đó là bao nhiêu? Lời giải.
Gọi x là số tiền gửi ban đầu của người đó (x > 0).
Sau 5 năm, số tiền nhận được bằng số tiền gốc cộng với lãi suất: x + 0,1x × 5 = 1,5x.
Theo đề bài, tổng số tiền nhận được sau 5 năm là 550 triệu đồng, do đó ta có phương trình: 1,5x = 550. 260/764 260/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 261
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh Giải phương trình ta có: 550 x = ≈ 366,67. 1,5
Vậy số tiền gửi ban đầu của người đó là 366,67 triệu đồng. □
Ví dụ 30. Bạn An muốn mua một món quà tặng mẹ nhân ngày mùng 8/3. Bạn quyết định tiết kiệm từ ngày
1/2/2017 đến hết ngày 6/3/2017. Ngày đầu An có 5 000 đồng, kể từ ngày thứ hai số tiền An tiết kiệm được ngày
sau cao hơn ngày trước mỗi ngày 1 000 đồng. Tính số tiền An tiết kiệm được để mua quà tặng mẹ. Lời giải.
Tính số ngày mà An tiết kiệm được từ ngày 1/2/2017 đến hết ngày 6/3/2017:
Số ngày từ ngày 1/2/2017 đến hết ngày 28/2/2017 là 28 ngày.
Số ngày từ ngày 1/3/2017 đến hết ngày 6/3/2017 là 6 ngày.
Vậy An tiết kiệm được 28 + 6 = 34 ngày.
Gọi x là số tiền An tiết kiệm được vào ngày đầu tiên, do ngày sau An tiết kiệm được nhiều hơn ngày trước mỗi
ngày 1 000 đồng, nên số tiền An tiết kiệm được vào ngày thứ n là x + 1 000(n − 1).
Vậy An tiết kiệm được tổng số tiền là:
S = x + (x + 1 000) + (x + 2 000) + · · · + (x + 33 × 1 000).
Ta có công thức của tổng số hạng cấp số cộng: n(u1 + un) 2u1 + (n − 1)d Sn = = · n 2 2
Áp dụng công thức này, ta có: 2u1 + (n − 1)d S = · n 2 2 · 5000 + 33 · 1000 = · 34. 2 = 731 000.
Vậy số tiền An tiết kiệm được để mua quà tặng mẹ là 731 000 đồng. □
Ví dụ 31 (TH). Một hội đồng quản trị quyết định tăng lương cho nhân viên hàng năm theo tỷ lệ cố định. Ví dụ,
lương của một nhân viên được tăng thêm 5% so với năm trước. Hỏi nếu lương của một nhân viên là 10 triệu
đồng/năm vào năm nay, thì lương của nhân viên đó sẽ là bao nhiêu vào năm thứ 5? Lời giải.
Theo giả thiết, lương của nhân viên được tăng thêm 5 % so với năm trước đó.
○ Vậy lương của nhân viên vào năm thứ 2 sẽ là 10 · (1 + 0,05) = 10,5 triệu đồng/năm.
○ Tương tự, lương của nhân viên vào năm thứ 3 sẽ là 10,5 · (1 + 0,05) = 11,025 triệu đồng/năm.
○ Lương của nhân viên vào năm thứ 4 sẽ là 11,025 · (1 + 0,05) = 11,57625 triệu đồng/năm.
○ Cuối cùng, lương của nhân viên vào năm thứ 5 sẽ là 11,57625 · (1 + 0,05) = 12,1550625 triệu đồng/năm.
Vậy lương của nhân viên đó vào năm thứ 5 sẽ là 12,1550625 triệu đồng/năm.
Chú ý: Lương của nhân viên đó vào năm thứ 5 sẽ là u5 = u1 + 4d = 10 + 4 · 10 · 0,05 = 12 triệu đồng chỉ đúng
trong trường hợp lương của một nhân viên được tăng thêm 5% so với năm đầu tiên. □
Ví dụ 32 (TH). Hùng đang tiết kiệm để mua một cây guitar. Trong tuần đầu tiên, anh ta để dành 42 đô la, và
trong mỗi tuần tiết theo, anh ta đã thêm 8 đô la vào tài khoản tiết kiệm của mình. Cây guitar Hùng cần mua có
giá 400 đô la. Hỏi vào tuần thứ bao nhiêu thì anh ấy có đủ tiền để mua cây guitar đó? Lời giải.
Gọi n là số tuần anh ta đã thêm 8 đô la vào tài khoản tiết kiệm của mình.
Số tiền anh ta tiết kiệm được sau n tuần đó là S = 42 + 8n.
Theo bài ra S = 42 + 8n ≥ 400 ⇔ n ≥ 44, 75 ⇒ n = 45.
Vậy kể cả tuần đầu thì tuần thứ 46 anh ta có đủ tiền để mua cây guitar đó. □ 261/764 261/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 262 2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Ví dụ 33. Hàng tháng ông An gửi vào ngân hàng một số tiền như nhau là 5 000 000 đồng (vào ngày đầu mỗi
tháng) với lãi suất 0,5% một tháng, biết tiền lãi của tháng trước được nhập vào tiền gốc của tháng sau. Hỏi sau
36 tháng ông An nhận được số tiền vốn và lãi là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng đơn vị). Lời giải.
Gọi a là số tiền ông An gửi vào hàng tháng, r là lãi suất trên một tháng và Pn là số tiền vốn và lãi ông An nhận được sau n tháng.
○ Sau một tháng, ông An có số tiền là P1 = a + ar = a(1 + r).
○ Đầu tháng thứ hai, ông An có số tiền là P1 + a = a(1 + r) + a.
○ Sau hai tháng, ông An có số tiền là P2 = a(1 + r) + a + [a(1 + r) + a] r = a (1 + r)2 + (1 + r).
○ Cuối tháng thứ 36, ông An có số tiền là
P36 = a (1 + r)36 + (1 + r)35 + . . . + (1 + r) (1 + r)36 − 1 = a(1 + r) r (1 + 0,005)36 − 1 = 5000000 · (1 + 0,005) · 0,005 ≈ 197 663 927 (đồng). □ 2. Bài tập tự luyện
Bài 40. Chiều cao (đơn vị: centimét) của một đứa trẻ n tuổi phát triển bình thường được cho bởi công thức
xn = 75 + 5 · (n − 1). (Nguồn: https://bibabo.vn).
a) Một đứa trẻ phát triển bình thường có chiều cao năm 3 tuổi là bao nhiêu centimét?
b) Dãy số (xn) có là một cấp số cộng không? Trung bình một năm. chiều cao mỗi đứa trẻ phát triển bình
thường tăng lên bao nhiêu centimét? Lời giải.
a) Ta có x3 = 75 + 5 · (3 − 1) = 85, do đó một đứa trẻ phát triển bình thường có chiều cao năm 3 tuổi là 85 centimét.
b) Ta có xn = 75 + 5(n − 1) nên xn+1 = 75 + 5(n + 1 − 1) = 75 + 5n,
do đó un+1 − un = 5 nên dãy số (xn) có là một cấp số cộng.
Trung bình một năm, chiều cao mỗi đứa trẻ phát triển bình thường tăng lên 5 centimét. □
Bài 41. Khi kí kết hợp đồng với người lao động, một doanh nghiệp đề xuất hai phương án trả lương như sau
Phương án 1 : Năm thứ nhất, tiền lương là 120 triệu. Kể từ năm thứ hai trở đi, mỗi năm tiền lương được tăng 18 triệu.
Phương án 2 : Quý thứ nhất, tiền lương là 24 triệu. Kể từ quý thứ hai trở đi, mỗi quý tiền lương được tăng 1,8 triệu.
Nếu là người được tuyển dụng vào doanh nghiệp, em sẽ chọn phương án nào khi
a) Kí hợp đồng lao động 3 năm?
b) Kí hợp đồng lao động 10 năm? Lời giải. 262/764 262/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 263
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
a) Kí hợp đồng lao động 3 năm.
Phương án 1 : Ta có u1 = 120 và d = 18. 3 · (2 · 120 + 2 · 18)
Khi đó trong 3 năm sẽ nhận được = 414 (triệu đồng). 2
Phương án 2 : Ta có u1 = 24 triệu và d = 1,8. 12 · (2 · 24 + 11 · 1,8)
Khi đó trong 3 năm (tương ứng 12 quý) sẽ nhận được = 406,8 (triệu đồng). 2
Vậy lựa chọn phương án 1.
b) Kí hợp đồng lao động 10 năm.
Phương án 1 : Ta có u1 = 120 và d = 18. 10 · (2 · 120 + 9 · 18)
Khi đó trong 10 năm sẽ nhận được = 2 010 (triệu đồng). 2
Phương án 2 : Ta có u1 = 24 triệu và d = 1,8. 40 · (2 · 24 + 39 · 1,8)
Khi đó trong 10 năm (tương ứng 40 quý) sẽ nhận được = 2 364 (triệu đồng). 2
Vậy lựa chọn phương án 2. □
Bài 42 (NB). Một người có một khoản tiền gửi ngân hàng với lãi suất 10% năm. Nếu sau 5 năm người đó nhận
được tổng số tiền là 550 triệu đồng thì số tiền gửi ban đầu của người đó là bao nhiêu? Lời giải.
Gọi x là số tiền gửi ban đầu của người đó (x > 0).
Sau 5 năm, số tiền nhận được bằng số tiền gốc cộng với lãi suất: x + 0,1x × 5 = 1,5x.
Theo đề bài, tổng số tiền nhận được sau 5 năm là 550 triệu đồng, do đó ta có phương trình: 1,5x = 550. Giải phương trình ta có: 550 x = ≈ 366,67. 1,5
Vậy số tiền gửi ban đầu của người đó là 366,67 triệu đồng. □
Bài 43. Bạn An muốn mua một món quà tặng mẹ nhân ngày mùng 8/3. Bạn quyết định tiết kiệm từ ngày
1/2/2017 đến hết ngày 6/3/2017. Ngày đầu An có 5 000 đồng, kể từ ngày thứ hai số tiền An tiết kiệm được ngày
sau cao hơn ngày trước mỗi ngày 1 000 đồng. Tính số tiền An tiết kiệm được để mua quà tặng mẹ. Lời giải.
Tính số ngày mà An tiết kiệm được từ ngày 1/2/2017 đến hết ngày 6/3/2017:
Số ngày từ ngày 1/2/2017 đến hết ngày 28/2/2017 là 28 ngày.
Số ngày từ ngày 1/3/2017 đến hết ngày 6/3/2017 là 6 ngày.
Vậy An tiết kiệm được 28 + 6 = 34 ngày.
Gọi x là số tiền An tiết kiệm được vào ngày đầu tiên, do ngày sau An tiết kiệm được nhiều hơn ngày trước mỗi
ngày 1 000 đồng, nên số tiền An tiết kiệm được vào ngày thứ n là x + 1 000(n − 1).
Vậy An tiết kiệm được tổng số tiền là:
S = x + (x + 1 000) + (x + 2 000) + · · · + (x + 33 × 1 000).
Ta có công thức của tổng số hạng cấp số cộng: n(u1 + un) 2u1 + (n − 1)d Sn = = · n 2 2
Áp dụng công thức này, ta có: 2u1 + (n − 1)d S = · n 2 2 · 5000 + 33 · 1000 = · 34. 2 = 731 000.
Vậy số tiền An tiết kiệm được để mua quà tặng mẹ là 731 000 đồng. □ 263/764 263/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 264 2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Bài 44 (TH). Một hội đồng quản trị quyết định tăng lương cho nhân viên hàng năm theo tỷ lệ cố định. Ví dụ,
lương của một nhân viên được tăng thêm 5% so với năm trước. Hỏi nếu lương của một nhân viên là 10 triệu
đồng/năm vào năm nay, thì lương của nhân viên đó sẽ là bao nhiêu vào năm thứ 5? Lời giải.
Theo giả thiết, lương của nhân viên được tăng thêm 5 % so với năm trước đó.
○ Vậy lương của nhân viên vào năm thứ 2 sẽ là 10 · (1 + 0,05) = 10,5 triệu đồng/năm.
○ Tương tự, lương của nhân viên vào năm thứ 3 sẽ là 10,5 · (1 + 0,05) = 11,025 triệu đồng/năm.
○ Lương của nhân viên vào năm thứ 4 sẽ là 11,025 · (1 + 0,05) = 11,57625 triệu đồng/năm.
○ Cuối cùng, lương của nhân viên vào năm thứ 5 sẽ là 11,57625 · (1 + 0,05) = 12,1550625 triệu đồng/năm.
Vậy lương của nhân viên đó vào năm thứ 5 sẽ là 12,1550625 triệu đồng/năm.
Chú ý: Lương của nhân viên đó vào năm thứ 5 sẽ là u5 = u1 + 4d = 10 + 4 · 10 · 0,05 = 12 triệu đồng chỉ đúng
trong trường hợp lương của một nhân viên được tăng thêm 5% so với năm đầu tiên. □
Bài 45 (TH). Hùng đang tiết kiệm để mua một cây guitar. Trong tuần đầu tiên, anh ta để dành 42 đô la, và trong
mỗi tuần tiết theo, anh ta đã thêm 8 đô la vào tài khoản tiết kiệm của mình. Cây guitar Hùng cần mua có giá
400 đô la. Hỏi vào tuần thứ bao nhiêu thì anh ấy có đủ tiền để mua cây guitar đó? Lời giải.
Gọi n là số tuần anh ta đã thêm 8 đô la vào tài khoản tiết kiệm của mình.
Số tiền anh ta tiết kiệm được sau n tuần đó là S = 42 + 8n.
Theo bài ra S = 42 + 8n ≥ 400 ⇔ n ≥ 44, 75 ⇒ n = 45.
Vậy kể cả tuần đầu thì tuần thứ 46 anh ta có đủ tiền để mua cây guitar đó. □
Bài 46. Hàng tháng ông An gửi vào ngân hàng một số tiền như nhau là 5 000 000 đồng (vào ngày đầu mỗi tháng)
với lãi suất 0,5% một tháng, biết tiền lãi của tháng trước được nhập vào tiền gốc của tháng sau. Hỏi sau 36 tháng
ông An nhận được số tiền vốn và lãi là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng đơn vị). Lời giải.
Gọi a là số tiền ông An gửi vào hàng tháng, r là lãi suất trên một tháng và Pn là số tiền vốn và lãi ông An nhận được sau n tháng.
○ Sau một tháng, ông An có số tiền là P1 = a + ar = a(1 + r).
○ Đầu tháng thứ hai, ông An có số tiền là P1 + a = a(1 + r) + a.
○ Sau hai tháng, ông An có số tiền là P2 = a(1 + r) + a + [a(1 + r) + a] r = a (1 + r)2 + (1 + r).
○ Cuối tháng thứ 36, ông An có số tiền là
P36 = a (1 + r)36 + (1 + r)35 + . . . + (1 + r) (1 + r)36 − 1 = a(1 + r) r (1 + 0,005)36 − 1 = 5000000 · (1 + 0,005) · 0,005 ≈ 197 663 927 (đồng). □
Bài 47 (VDT). Một xưởng có đăng tuyển công nhân với đãi ngộ về lương như sau: Trong quý đầu tiên thì xưởng
trả là 6 triệu đồng/quý và kể từ quý thứ 2 sẽ tăng lên 0,5 triệu cho 1 quý. Hỏi với đãi ngộ trên thì sau 5 năm làm
việc tại xưởng, tổng số lương của công nhân đó là bao nhiêu? Lời giải.
Giả sử công nhân làm cho xưởng n quý thì mức lương khi đó kí hiệu (un) (triệu đồng). Theo đề: Quý đầu: u1 = 6 triệu.
Các quý tiếp theo: un+1 = un + 0, 5 với ∀n ≥ 1.
Mức lương của công nhân mỗi quý là 1 số hạng của dãy số un. Mặt khác, lương của quý sau hơn lương quý trước 264/764 264/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 265
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
là 0, 5 triệu nên dãy số un là một cấp số cộng với công sai d = 0,5.
Ta biết 1 năm sẽ có 4 quý nên 5 năm sẽ có 5 · 4 = 20 quý. Theo yêu cầu của đề bài ta cần tính tổng của 20 số
hạng đầu tiên của cấp số cộng (un).
Lương tháng quý 20 của công nhân: u20 = 6 + (20 − 1) · 0,5 = 15,5 triệu đồng.
Tổng số lương của công nhân nhận được sau 5 năm làm việc tại xưởng: S12 = 20 · (6 + 15, 5)2 = 215 (triệu đồng). □
Bài 48 (NB). Sinh nhật bạn của An vào ngày 01 tháng năm. An muốn mua một món quà sinh nhật cho bạn nên
quyết định bỏ ống heo 100 đồng vào ngày 01 tháng 01 năm 2016, sau đó cứ liên tục ngày sau hơn ngày trước 100
đồng. Hỏi đến ngày sinh nhật của bạn, An đã tích lũy được bao nhiêu tiền? (thời gian bỏ ống heo tính từ ngày
01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 30 tháng 04 năm 2016). Lời giải.
Từ ngày 1 tháng 1 năm 2016 đến ngày 30 tháng 4 năm 2016 có tổng cộng 31 + 29 + 31 + 30 = 121 ngày.
Gọi S là số tiền An tích lũy được vào ngày sinh nhật của bạn.
Do An bỏ được 100 đồng vào ngày đầu tiên nên số tiền An tích lũy được vào ngày thứ n là S = 100 + 100(n − 1).
Vậy tổng số tiền An tích lũy được là: 121(100 + 12 100)
S = 100 + 200 + · · · + 12 100 = = 738 100. 2
Vậy An đã tích lũy được 738 100 đồng vào ngày sinh nhật của bạn. □
Bài 49 (TH). Người ta trồng 3 003 cây theo dạng một hình tam giác như sau: hàng thứ nhất trồng 1 cây, hàng
thứ hai trồng 2 cây, hàng thứ ba trồng 3 cây... cứ tiếp tục trồng như thế cho đến khi hết số cây. Số hàng cây được trồng là bao nhiêu? Lời giải.
Tổng số cây trồng được là 1 + 2 + 3 + · · · + n, nghĩa là tổng của n số tự nhiên đầu tiên. Ta cần tìm số n để tổng này bằng 3003.
Ta có công thức tổng của n số tự nhiên đầu tiên là: n(n + 1) 1 + 2 + 3 + · · · + n = . 2 Giải phương trình: n(n + 1) = 3 003. 2 Ta có: n(n + 1) = 6 006 ⇒ n = 77.
Vậy số hàng cây được trồng là 77. □ 3.
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 55 (TH). Một công ty đang cần tuyển dụng thêm nhân viên. Công ty quyết định tăng số lượng nhân viên
hàng tháng theo cấp số cộng. Nếu công ty đã có 20 nhân viên và quyết định tăng thêm 2 nhân viên hàng tháng,
hỏi sau bao nhiêu tháng công ty sẽ có 50 nhân viên? A 19 tháng. B 16 tháng. C 36 tháng. D 26 tháng. Lời giải.
Để giải bài toán này, ta có thể sử dụng công thức cấp số cộng: an = a1 + (n − 1) × d.
Trong đó a1 là số lượng nhân viên ban đầu, d là số lượng nhân viên tăng hàng tháng và n là số tháng.
Ta cần tìm số tháng n để công ty có được 50 nhân viên. Thay các giá trị vào công thức cấp số cộng ta có: 50 = 20 + (n − 1) × 2. 265/764 265/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 266 2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh Suy ra: 50 − 20 n = + 1 = 16. 2
Vậy sau 16 tháng kể từ khi công ty quyết định tăng số lượng nhân viên hàng tháng theo cấp số cộng, công ty sẽ có được 50 nhân viên. Chọn đáp án B □
Câu 56 (VD). Một người đang tăng cường luyện tập thể thao hàng ngày. Anh ta quyết định tăng mức độ luyện
tập theo cấp số cộng hàng tuần. Nếu anh ta bắt đầu với mức luyện tập 30 phút mỗi ngày và tăng thêm 5 phút
mỗi ngày, hỏi anh ta sẽ luyện tập được bao lâu để đạt được mức luyện tập 60 phút mỗi ngày? A 16 ngày. B 6 ngày. C 9 ngày. D 7 ngày. Lời giải.
Gọi n là số ngày liên tiếp mà người đó tăng mức độ luyện tập. Theo đó, mức độ luyện tập của người đó sau n ngày là: 30 + 5n (phút).
Vì để đạt được mức luyện tập 60 phút mỗi ngày nên: 30 + 5n = 60. Từ đó suy ra: 60 − 30 n = = 6. 5
Vậy người đó cần luyện tập liên tiếp trong 6 ngày để đạt được mức luyện tập 60 phút mỗi ngày. Chọn đáp án B □
Câu 57 (VD). Nếu một công ty công nghệ mới thành lập có số lượng người dùng ban đầu là 10 000 và mỗi tháng
tăng thêm cố định 5 000 lượng người dùng, thì sau bao lâu có số lượng người dùng là 1 triệu. A 198 tháng. B 197 tháng. C 18 tháng. D 98 tháng. Lời giải.
Ta cần tính số tháng n theo công thức sau: 10 000 + 5 000n = 1 000 000. 1 000 000 − 10 000 ⇒ n = = 198. 5 000
Vậy sau khoảng 198 tháng (khoảng 16 năm và 6 tháng), công ty sẽ đạt được 1 triệu người dùng. Chọn đáp án A □
Câu 58 (VDC). Một nhà đầu tư đang đầu tư vào một quỹ đầu tư với mức lợi nhuận cố định hàng năm. Nếu nhà
đầu tư đầu tư vào quỹ đầu tư với số tiền ban đầu là 20 triệu đồng và mức lợi nhuận hàng năm là 10%, hỏi số tiền
nhà đầu tư sẽ nhận được sau 7 năm? A 34 triệu đồng. B 14 triệu đồng. C 30 triệu đồng. D 39 triệu đồng. Lời giải.
Với số tiền ban đầu là 20 triệu đồng và mức lợi nhuận hàng năm là 10%, ta có thể tính được số tiền nhà đầu tư
sẽ nhận được sau 1 năm, sau đó sử dụng cấp số cộng để tính số tiền nhà đầu tư sẽ nhận được sau 7 năm. Số tiền
nhà đầu tư sẽ nhận được sau 1 năm là: 20 triệu đồng × 10% = 2 triệu đồng Số tiền nhà đầu tư sẽ nhận được sau
7 năm là: 2 triệu đồng × 7 năm + 20 triệu đồng = 34 triệu đồng Vậy sau 7 năm, nhà đầu tư sẽ nhận được tổng cộng 34 triệu đồng. Chọn đáp án A □
Câu 59 (VDC). Một công ty sản xuất bánh kẹo tăng sản lượng sản phẩm của mình lên mỗi tháng. Nếu sản lượng
ban đầu là 1 000 sản phẩm, một sản phẩm lợi nhuận 1 USD và tăng thêm 200 sản phẩm mỗi tháng, thì sau bao
nhiêu tháng lợi nhuận công ty 1 triệu đô. A 8 000 tháng. B 7 000 tháng. C 9 000 tháng. D 5 000 tháng. Lời giải.
Để tính thời gian công ty đạt được lợi nhuận 1 triệu đô, chúng ta cần biết lợi nhuận của công ty đạt được bao nhiêu sau mỗi tháng.
Giả sử sản lượng ban đầu là 1 000 sản phẩm một sản phẩm lợi nhuận 1 USD và tăng thêm 200 sản phẩm mỗi
tháng. Ta có thể tính được lợi nhuận của công ty sau mỗi tháng như sau: 266/764 266/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 267
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
○ Tháng 1: 1 000 × 1 = 1000 USD.
○ Tháng 2: (1 000 + 200) × 1 = 1200 USD.
○ Tháng 3: (1 000 + 2 × 200) × 1 = 1 400 USD.
○ Tháng 4: (1 000 + 3 × 200) × 1 = 1 600 USD.
○ Tháng n: (1 000 + (n − 1) × 200) × 1 = (n − 1) × 200 + 1 000 USD.
Để tính thời gian để công ty đạt được lợi nhuận 1 triệu đô, ta giải phương trình sau: (n − 1) × 200 + 1 000 = 106
⇒ (n − 1) × 200 = (106 − 1000) ⇒ n − 1 = 106−1 000 ⇒ n = 106−1 000 + 1 ⇒ n = 5 001 Vậy sau 5 000 tháng, công 200 200
ty sẽ đạt được lợi nhuận 1 triệu đô. Chọn đáp án D □
Câu 60 (VDC). Một công ty tăng lương cho nhân viên hàng năm bằng cách thêm một số tiền cố định vào lương
của họ. Ví dụ: Nếu lương ban đầu của một nhân viên là 10 triệu đồng và công ty tăng lương 2 triệu đồng mỗi
năm, thì lương của nhân viên sẽ là bao nhiêu nếu làm cho công ty 19 năm? A 16 triệu đồng. B 26 triệu đồng. C 28 triệu đồng. D 46 triệu đồng. Lời giải.
Do tăng lương cho nhân viên hàng năm bằng cách thêm một số tiền cố định nên ta có thể sử dụng công thức tính
số hạng thứ n của cấp số cộng an = a1 + (n − 1)d. Ở bài toán này, ta có:
a1 = 10 (triệu đồng) là lương ban đầu của nhân viên.
d = 2 (triệu đồng) là công sai của cấp số cộng.
n = 19 là số thứ tự của số hạng.
Ta thay các giá trị này vào công thức trên để tính lương của nhân viên sau 19 năm:
a19 = 10 + (19 − 1)2 ⇒ a19 = 46 (triệu đồng).
Vậy lương của nhân viên sau 19 năm làm việc cho công ty là 46 triệu đồng. Chọn đáp án D □
Câu 61 (VDC). Tài sản thường bị khấu hao khiến chúng có tuổi thọ hữu ích giới hạn. Ví dụ, nếu một công ty
mua một chiếc xe tải với giá 35 000 đô la và nó bị khấu hao với tốc độ không đổi là 700 đô la mỗi tháng, thì sau
bao lâu giá trị của nó còn 5 000 đô la. A x = 23 tháng. B x = 43 tháng. C x = 41 tháng. D x = 40 tháng. Lời giải.
Cách 1: Thời gian để giá trị của chiếc xe tải trên được khấu hao xuống còn 5.000 đô la có thể được tính bằng
cách sử dụng công thức sau:
Giá trị khởi đầu của chiếc xe tải là 35 000 Giá trị cuối cùng của chiếc xe tải là 5 000 Tốc độ khấu hao tương ứng 700/tháng
Để tìm ra thời gian cần thiết để giá trị của chiếc xe tải giảm xuống còn 5.000, ta cần tìm số tháng được khấu hao.
Giả sử số tháng cần khấu hao là x tháng.
Giá trị của chiếc xe tải sau x tháng khấu hao được tính bằng: 35 000 − 700x = 5 000.
Giải phương trình trên ta có: x ≈ 43 tháng
Vì vậy, sau 43 tháng, giá trị của chiếc xe tải sẽ giảm xuống còn 5 000. Ngoài ra ta có thể giải theo cấp số cộng như sau:
Cách 2: Ta có thể sử dụng cộng thức tính số hạng thứ n của cấp số cộng an = a1 + (n − 1)d
○ u1 = 35 000 (đô la) là giá trị ban đầu của xe tải.
○ d = −700 (đô la) là công sai của cấp số cộng (âm vì giá trị xe tải giảm).
○ an = 5 000 (đô la) là giá trị cuối cùng của xe tải.
Ta thay các giá trị này vào công thức trên để tính số tháng mà xe tải bị khấu hao đến 5 000 đô la:
5 000 = 35 000 + (n − 1)(−700) ⇒ n = 43,857.
Vậy sau khoảng 43,857 tháng, tức là khoảng 3 năm và 7 tháng, giá trị của xe tải sẽ còn khoảng 5 000 đô la. Chọn đáp án B □ 267/764 267/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 268 2. Cấp số cộng
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Câu 62 (VDC). Các thiết bị điện tử như máy tính, điện thoại, hoặc máy ảnh thường bị khấu hao nhanh chóng
do sự phát triển của công nghệ mới. Ví dụ, nếu một người mua một máy tính Macbook với giá 2 000 đô la và nó
bị khấu hao với tốc độ không đổi là 100 đô la mỗi tháng, thì giá trị của Macbook còn lại 1 000 đô la sau bao nhiêu tháng? A x = 12 tháng. B x = 43 tháng. C x = 11 tháng. D x = 10 tháng. Lời giải.
Để giải bài toán này, ta có thể sử dụng công thức tính số hạng thứ n của cấp số cộng an = a + (n − 1)d. Ở bài toán này, ta có:
a = 2 000 (đô la) là giá trị ban đầu của máy tính Macbook.
d = −100 (đô la) là công sai của cấp số cộng (âm vì giá trị máy tính giảm).
an = 1 000 (đô la) là giá trị cuối cùng của máy tính Macbook.
Ta thay các giá trị này vào công thức trên để tính số tháng mà máy tính bị khấu hao đến 1 000 đô la:
1 000 = 2 000 + (n − 1)(−100) ⇒ n = 11.
Vậy sau 11 tháng, giá trị của máy tính Macbook sẽ còn 1 000 đô la. Chọn đáp án C □
Câu 63 (VDC). Ban đầu có 1m2 bèo sinh sôi trên mặt hồ biết tốc độ sinh sôi ngày sau hơn ngày trước 0,5m2.
Biết diện tích mặt hồ nước là 120m2 hỏi sau bao lâu bèo phủ đầy mặt hồ? A x = 120 tháng. B x = 143 tháng. C x = 238 tháng. D x = 130 tháng. Lời giải.
Giả sử sau x ngày, diện tích của bèo phủ đầy mặt hồ là Sm2. Theo đề bài, ta biết được rằng:
○ Tốc độ sinh sôi của bèo là 0,5m2/ngày.
○ Ban đầu, diện tích của bèo là 1 m2.
○ Diện tích mặt hồ là 120m2.
Vậy ta có phương trình sau đây: S = 1 + 0,5x.
Điều kiện để bèo phủ đầy mặt hồ là S = 120.
1 + 0,5x = 120 hay 0,5x = 119 ⇒ x = 238 ngày.
Vậy sau 238 ngày, bèo sẽ phủ đầy mặt hồ. Chọn đáp án C □
Câu 64 (VDC). Nhà hát lớn Dạ Cỗ Vĩ Lan ở An Cư có hàng ghế đầu kí hiệu dãy A là 50 chỗ hàng ghế, sau dãy
B là 48 chỗ và như thế hàng sau ít hơn hàng trước 2 ghế, biết hàng cuối cùng có 10 ghế. Tính tổng số dãy ghế và tổng số chỗ ngồi?
A 21 dãy và 630 chỗ.
B 20 dãy và 630 chỗ.
C 11 dãy và 630 chỗ.
D 21 dãy và 930 chỗ. Lời giải.
Gọi n là số dãy ghế. Theo đề bài, ta có:  50 + 10
S = 50 + 48 + · · · + 10 = n  2 2.50 + (n − 1) · (−2) S = n  2
Từ phương trình đầu tiên, ta có: 50 + 10 S = 50 + 48 + · · · + 10 = n = 30n. 2
Từ phương trình thứ hai, ta có: 2 · 50 + (n − 1) · (−2) S =
n = (50 − n + 1)n = (51 − n)n. 2 Do đó, ta có: 30n = (51 − n)n ⇒ n = 21.
Vậy n = 21 dãy ghế và 30 · 21 = 630 ghế. Chọn đáp án A □ 268/764 268/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 269
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Câu 65 (VDC). Người ta trồng cây theo dạng một hình tam giác như sau: hàng thứ nhất trồng 1 cây, hàng thứ
hai trồng 3 cây, hàng thứ ba trồng 5 cây,... cứ tiếp tục trồng như thế cho đến khi hết số cây là 6 561. Số hàng cây
được trồng là bao nhiêu? A 81 hàng. B 16 hàng. C 100 hàng. D 89 hàng. Lời giải.
Để giải bài toán này, ta cần tìm số hàng cây được trồng cho đến khi tổng số cây là 2023.
○ Hàng thứ nhất trồng 1 cây.
○ Hàng thứ hai trồng 3 cây (1 cây +2 cây).
○ Hàng thứ ba trồng 5 cây (1 cây +2 cây +2 cây). ○ ...
Vậy ta thấy rằng số cây trồng trong hàng thứ n là (n − 1) · 2 + 1.
Số cây được trồng trong n hàng đầu tiên là:
1 + 3 + 5 + ... + (2n − 1) = n2.
Để tìm số hàng cây được trồng cho đến khi tổng số cây là 6561, ta giải phương trình sau:
n2 = 6 561. Vậy số hàng cây được trồng là 81 hàng. Chọn đáp án A □
Câu 66 (VDC). Người ta thả một 1 m2 lá bèo vào một hồ nước. Kinh nghiệm cho thấy sau x giờ, bèo sẽ sinh sôi
kín cả mặt hồ 500 m2. Biết rằng sau mỗi giờ, lượng lá bèo tăng thêm 0,5 m2 và tốc độ tăng không đổi tìm x? A 888 giờ. B 777 giờ. C 999 giờ. D 700 giờ. Lời giải.
Bài toán này có thể giải bằng cách sử dụng công thức tăng trưởng của bèo. Giả sử lượng lá bèo ban đầu là 1 m2,
sau mỗi giờ lượng lá bèo tăng thêm 0,5 m2. Sau x giờ, lượng lá bèo đã phủ kín mặt hồ 500 m2. Ta có thể viết phương trình sau: 1 + 0,5x = 500.
Giải phương trình ta được: 500 − 1 x = ≈ 999. 0,5
Vậy sau khoảng 999 giờ (khoảng 41 ngày), lượng lá bèo sẽ phủ kín mặt hồ 500 m2. Chọn đáp án C □ 269/764 269/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 270 3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh Baâi söë 3 CẤP SỐ NHÂN A – ĐỊNH NGHĨA
○ Cấp số nhân là một dãy số, trong đó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều bằng tích của số hạng đứng
ngay trước nó với một số không đổi q, tức là:
un = un−1 · q với n ≥ 2.
Số q được gọi là công bội của cấp số nhân.
○ Nếu (un) là cấp số nhân với công bội q và un ̸= 0 với mọi n ≥ 1 thì với số tự nhiên n ≥ 2, ta có un = q. un−1
Khi q = 1 thì cấp số nhân là một dãy số không đổi.
B – SỐ HẠNG TỔNG QUÁT
c Định nghĩa 3.1. Nếu cấp số nhân (un) có số hạng đầu u1 và công bội q thì số hạng tổng quát un được xác định bởi công thức:
un = u1 · qn−1 với n ≥ 2.
C – TỔNG N SỐ HẠNG ĐẦU CỦA MỘT CẤP SỐ NHÂN
c Định lí 3.1. Cho cấp số nhân (un) có số hạng đầu u1 và công bội q ̸= 1.
Đặt Sn = u1 + u2 + u3 + · · · + un. Khi đó: u1 (1 − qn) Sn = . 1 − q Nếu q = 1 thì Sn = nu1.
D – CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP
Dạng 1. Nhận diện cấp số nhân. Tìm số hạng đầu và công bội q của CSN
Để nhận diện (chứng minh) mỗi dãy số là cấp số nhân, ta làm như sau: Chứng minh u ∗ n+1 = unq, ∀n ∈ N
và q là một số không đổi. un+1
Nếu un ̸= 0, ∀n ∈ N∗ thì ta lập tỉ số = k. un
○ Nếu k là hằng số thì (un) là cấp số nhân với công bội q = k.
○ Nếu k phụ thuộc vào n thì (un) không phải là cấp số nhân.
Để chứng minh dãy (un) không phải là một cấp số nhân. Khi đó, ta chỉ cần chỉ ra ba số hạng liên tiếp không u3 u2
tạo thành một cấp số nhân, chẳng hạn ̸= . u2 u1 √
Để chứng minh ba số a, b, c theo thứ tự đó lập được một cấp số nhân, thì ta chứng minh ac = b2 hoặc |b| = ac. 270/764 270/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 271
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh 1. Ví dụ mẫu
Ví dụ 1 (Cánh Diều). Trong các dãy số hữu hạn sau, dãy số nào là cấp số nhân? Vì sao? 1 a) 125; 25; 5; 1; . b) 2; −6; 18; 54. 5 Lời giải.
Xét các thương của các số hạng (kể từ số hạng thứ hai trở đi) với số hạng ngay trước đó, ta thấy 1 25 5 1 1 a) = = = 5 = . 125 25 5 1 5
Vậy dãy số đã cho là cấp số nhân. −6 18 54 b) = −3, = −3, = 3 ̸= −3. 2 −6 18
Vậy dãy số đã cho không là cấp số nhân. □
Ví dụ 2 (CTST). Trong các dãy số sau, dãy số nào là cấp số nhân? Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân đó. a) 1; 11; 121; 12321; 1234321. b) 1; −1; 1; −1; 1. c) 4; 8; 12; 16. Lời giải. 12321 121
a) Dãy số: 1; 11; 121; 12321; 1234321 không là là cấp số nhân vì ̸= . 121 11
b) Dãy số: 1; −1; 1; −1; 1 là cấp số nhân với số hạng đầu u1 = 1 và công bội q = −1. u2 u3 c) Dãy số: 4; 8; 12; 16 có ̸=
nên không là cấp số nhân. u1 u2 □
Ví dụ 3 (NB). Dãy số 1; 1; 1; 1; . . . có phải là một cấp số nhân hay không? Lời giải. u2 u3 Dễ thấy =
= . . . = 1 là một số không đổi. u1 u2
Do đó dãy số 1; 1; 1; 1; . . . là một cấp số nhân. □
Ví dụ 4 (KNTT). Trong các dãy số sau, dãy số nào là cấp số nhân? ®u1 = 1 a) un = 3(−2)n. b) un = (−1)n+1 · 7n. c) un+1 = 2un + 3. Lời giải.
a) u1 = 3(−2)1 = −6; u2 = 3(−2)2 = 12; u3 = 3(−2)3 = −24.
Dãy này là cấp số nhân với công bội q = −2. un+1 (−1)n+2 · 7n+1 b) Ta có =
= −7. Dãy này là cấp số nhân với công bội q = −7. un (−1)n+1 · 7n ®un = 1 c) Xét dãy un+1 = 2un + 3. u3 u2
Ta có u1 = 1, u2 = 5, u3 = 13 nên ̸=
do đó dãy số này không là cấp số nhân. u2 u1 □ 271/764 271/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 272 3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh u1 = 3 
Ví dụ 5 (TH). Dãy số
9 có phải là một cấp số nhân không? Nếu có, hãy tìm công bội của cấp số nhân u  n+1 = un đó. Lời giải. u1 = 3  un+1 9 9 un−1 Xét dãy số 9 có = : = ⇒ un+1 = un−1, ∀n ≥ 2. u u u u u  n+1 = n n n−1 n un
®u1 = u3 = u5 = . . . = u2n+1 = . . . (1) Do đó ta có
u2 = u4 = u6 = . . . = u2n = . . . (2). 9
Theo đề bài ta có u1 = 3 ⇒ u2 = = 3 (3). u1
Từ (1), (2) và (3) suy ra u1 = u2 = u3 = u4 = . . . = u2n = u2n+1 = . . ..
Do đó (un) là một cấp số nhân với công bội q = 1. □
Ví dụ 6 (TH). Cho (un) là cấp số nhân có công bội q ̸= 0, u1 ̸= 0. Chứng minh rằng dãy số (vn) với vn = unu2n
cũng là một cấp số nhân. Lời giải. vn unu2n u1qn−1 · u1q2n−1 Ta có = =
= q3. Do đó (vn) là một cấp số nhân với công bội là q3. □ vn−1 un−1u2(n−1) u1qn−2 · u1q2n−3 2. Bài tập tự luyện
Bài 1. Trong các dãy số sau, dãy số nào là cấp số nhân? Vì sao? 1 1
a) 5; −0,5; 0,05; −0,005; 0,0005; b) −9; 3; −1; ; − ; c) 2; 8; 32; 64; 256. 3 9 Lời giải. −0,5 1
a) Xét dãy số 5; −0,5; 0,05; −0,005; 0,0005; Xét q = = − . Ta có 5 10
5q = −0,5; −0,5q = 0,05; 0,05q = −0,005; −0,005q = 0,0005. 1
Vậy dãy số đã cho là cấp số nhân với công bội q = − . 10 1 1 3 1
b) Xét dãy số −9; 3; −1; ; − ; Xét q = = − . Ta có 3 9 −9 3 1 1 1 −9q = 3; 3q = −1, −1q = ; q = − . 3 3 9 1
Vậy dãy số đã cho là cấp số nhân với công bội q = − . 3 8
c) Xét dãy số 2; 8; 32; 64; 256. Xét q = = 4. Ta có 2
2q = 8; 8q = 32; 32q = 128 ̸= 64.
Vậy dãy số đã cho không phải cấp số nhân. □
Bài 2. Chứng minh mỗi dãy số (un) với số hạng tổng quát như sau là cấp số nhân: −3 5 un = · 2n a) b) un = ; c) un = (−0,75)n. 4 3n Lời giải. a) Với mọi n ∈ ∗ N , ta có −3 un+1 = · 2n+1 4 −3 = · 2n · 2 4 = 2un.
Vậy dãy số (un) đã cho là cấp số nhân. 272/764 272/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 273
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh b) Với mọi n ∈ ∗ N , ta có 5 un+1 = 3n+1 5 = 3n · 3 1 = un. 3
Vậy dãy số (un) đã cho là cấp số nhân. c) Với mọi n ∈ ∗ N , ta có un+1 = (−0,75)n+1 = (−0,75)n · (−0,75) = (−0,75)un.
Vậy dãy số (un) đã cho là cấp số nhân. □
Bài 3 (NB). Dãy số 1; 1; 1; 1; . . . có phải là một cấp số nhân hay không? Lời giải. u2 u3 Dễ thấy =
= . . . = 1 là một số không đổi. u1 u2
Do đó dãy số 1; 1; 1; 1; . . . là một cấp số nhân. □
Bài 4 (TH). Dãy số un = 3n có phải là một cấp số nhân không? Nếu có, hãy tìm công bội của cấp số nhân đó. Lời giải. un+1 3n+1 3n · 3 Ta có = =
= 3 là số không đổi nên (un) là cấp số nhân với công bội q = 3. □ un 3n 3n u1 = 3  Bài 5 (TH). Dãy số
9 có phải là một cấp số nhân không? Nếu có, hãy tìm công bội của cấp số nhân u  n+1 = un đó. Lời giải. u1 = 3  un+1 9 9 un−1 Xét dãy số 9 có = : = ⇒ un+1 = un−1, ∀n ≥ 2. u u u u u  n+1 = n n n−1 n un
®u1 = u3 = u5 = . . . = u2n+1 = . . . (1) Do đó ta có
u2 = u4 = u6 = . . . = u2n = . . . (2). 9
Theo đề bài ta có u1 = 3 ⇒ u2 = = 3 (3). u1
Từ (1), (2) và (3) suy ra u1 = u2 = u3 = u4 = . . . = u2n = u2n+1 = . . ..
Do đó (un) là một cấp số nhân với công bội q = 1. □
Bài 6 (TH). Cho (un) là cấp số nhân có công bội q ̸= 0, u1 ̸= 0. Chứng minh rằng dãy số (vn) với vn = unu2n cũng là một cấp số nhân. Lời giải. vn unu2n u1qn−1 · u1q2n−1 Ta có = =
= q3. Do đó (vn) là một cấp số nhân với công bội là q3. □ vn−1 un−1u2(n−1) u1qn−2 · u1q2n−3 ®u1 = 2
Bài 7 (VDT). Cho dãy số (u ∗ n) được xác định bởi
, ∀n ∈ N . Chứng minh rằng dãy số (vn) xác un+1 = 4un + 9 định bởi v ∗ n = un + 3, ∀n ∈ N
là một cấp số nhân. Hãy xác định số hạng đầu và công bội của cấp số nhân đó. Lời giải.
Ta có vn = un + 3 (1) và vn+1 = un+1 + 3 (2).
Theo đề ta có un+1 = 4un + 9 ⇒ un+1 + 3 = 4(un + 3) (3). vn+1
Thay (1) và (2) vào (3) ta được v ∗ n+1 = 4vn ⇒ = 4, ∀n ∈ N . vn
Suy ra (vn) là cấp số nhân với công bội q = 4 và số hàng đầu v1 = u1 + 3 = 2 + 3 = 5. □ 273/764 273/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 274 3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh 1
Bài 8 (TH). Cho dãy số (un), biết u1 = 2 và un+1 = un. Chứng minh (un) là một cấp số nhân và tìm số hạng 3 u3. Lời giải. 1 un+1 1 1 Ta có un+1 = un ⇒ =
là một số không đổi nên (un) là một cấp số nhân với công bội là q = . 3 un 3 3 1 2
Do đó u3 = u2 · q = u1 · q2 = 2 · = . □ 32 9 ®u1 = 3
Bài 9 (VD). Cho dãy số (u ∗ n) được xác định bởi
, ∀n ∈ N . Chứng minh rằng dãy số (vn) xác un+1 = 2un − 2 định bởi v ∗ n = 2un − 4, ∀n ∈ N
là một cấp số nhân. Hãy xác định số hạng đầu và công bội của cấp số nhân đó. Lời giải.
Ta có vn = 2un − 4 (1) và vn+1 = 2un+1 − 4 (2).
Theo đề ta có un+1 = 2un − 2 ⇒ 2un+1 − 4 = 2(2un − 4) (3). vn+1
Thay (1) và (2) vào (3) ta được v ∗ n+1 = 2vn ⇒ = 2, ∀n ∈ N . vn
Suy ra (vn) là cấp số nhân với công bội q = 2 và số hàng đầu v1 = 2u1 − 4 = 2 · 3 − 4 = 2. □ 3.
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Trong các dãy số sau, dãy số nào là một cấp số nhân?√ √
A 128; −64; 32; −16; 8; . . .. B 2; 2; 4; 4 2; . . .. 1 C 5; 6; 7; 8; . . .. D 15; 5; 1; ; . . .. 5 Lời giải.
Xét phương án 128; −64; 32; −16; 8; . . .. u2 u3 1 Có = = . . . = −
là một số không đổi nên dãy số 128; −64; 32; −16; 8; . . . là một cấp số nhân. u1 u2 2 Chọn đáp án A □
Câu 2. Dãy số nào sau đây không phải là cấp số nhân?
A 1; −1; 1; −1; . . .. B 3; 32; 33; 34; . . .. 1 1 1 1
C a; a3; a5; a7; . . . (a ̸= 0). D ; ; ; ; . . .. π π2 π4 π6 Lời giải. 1 1 1 1 u Å ã 2 u3 1 1 Xét dãy ; ; ; ; . . . có ̸= ̸= . π π2 π4 π6 u1 u2 π π2 1 1 1 1 Do đó dãy ; ; ;
; . . . không là một cấp số nhân. π π2 π4 π6 Chọn đáp án D □
Câu 3. Dãy số 1; 2; 4; 8; 16; 32; . . . là một cấp số nhân với
A Công bội là 1 và số hạng đầu tiên là 2.
B Công bội là 2 và số hạng đầu tiên là 1.
C Công bội là 2 và số hạng đầu tiên là 2.
D Công bội là 1 và số hạng đầu tiên là 1. Lời giải. u2 u3 Ta có q = = = . . . = 2. u1 u2
Vậy dãy số đã cho là một cấp số nhân với công bội là q = 2 và số hạng đầu tiên là u1 = 1. Chọn đáp án B □
Câu 4. Cho cấp số nhân (un) với u1 = −2 và công bội q = −5. Viết bốn số hạng đầu tiên của cấp số nhân. A −2; 10; 50; −250. B −2; 10; −50; 250.
C −2; −10; −50; −250. D −2; 10; 50; 250. Lời giải.
Vì (un) là một cấp số nhân nên ta có un+1 = unq.
Do đó u2 = u1q = (−2) · (−5) = 10, u3 = u2q = 10 · (−5) = −50, u4 = u3q = (−50) · (−5) = 250.
Vậy bốn số hạng đầu tiên của cấp số nhân đó là −2; 10; −50; 250. Chọn đáp án B □
Câu 5. Một cấp số nhân có hai số hạng liên tiếp là 3 và 12. Số hạng tiếp theo của cấp số nhân là 274/764 274/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 275
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh A 15. B 21. C 36. D 48. Lời giải. un+1 12
Một cấp số nhân có hai số hạng liên tiếp là 3 và 12, do đó ta có q = = = 4. un 3
Vậy số hạng tiếp theo của cấp số nhân đó là un+2 = un+1q = 12 · 4 = 48. Chọn đáp án D □ 3
Câu 6. Cho cấp số nhân (un) có số hạng tổng quát là un =
· 5n. Khi đó số hạng đầu u1 và công bội q là 2 3 1 3 15 1 15 A u1 = , q = . B u1 = , q = 5. C u1 = , q = . D u1 = , q = 5. 2 5 2 2 5 2 Lời giải. 3 15 3 75 Ta có u1 = · 51 = và u2 = · 52 = . 2 2 2 2 u2 75 15
Vì (un) là một cấp số nhân nên q = = : = 5. u1 2 2 Chọn đáp án D □
Câu 7. Trong các dãy số (un) cho bởi số hạng tổng quát un sau, dãy số nào là một cấp số nhân? 1 n A un = . B un = . C un = (n + 2) · 3n. D un = n2. 3n−2 3n Lời giải. 1 u 1 1 ○ n+1 Với un = , ta có q = = :
= 3 là một số không đổi. 3n−2 un 3n−3 3n−21
Vậy dãy số (un) có số hạng tổng quát un = là một cấp số nhân. 3n−2 n u n + 1 n n + 1 ○ n+1 Với un = , ta có q = = : =
không phải là một số không đổi. 3n un 3n+1 3n 3n n
Vậy dãy số (un) có số hạng tổng quát un =
không là một cấp số nhân. 3n u (n + 3) · 3n+1 3(n + 3) ○ n+1
Với un = (n + 2) · 3n, ta có q = = =
không phải là một số không đổi. un (n + 2) · 3n n + 2
Vậy dãy số (un) có số hạng tổng quát un = (n + 2) · 3n không là một cấp số nhân. u (n + 1)2 Å 1 ã2 ○ n+1 Với un = n2, ta có q = = = 1 +
không là một số không đổi. un n2 n
Vậy dãy số (un) có số hạng tổng quát un = n2 không là một cấp số nhân. Chọn đáp án A □
Câu 8. Trong các dãy số (un) cho bởi số hạng tổng quát un sau, dãy số nào là một cấp số nhân? 7 A un = 7 − 3n. B un = 7 − 3n. C un = . D un = 7 · 3n. 3n Lời giải. u 7 − 3(n + 1) 4 − 3n ○ n+1
Với un = 7 − 3n, ta có q = = =
không phải là một số không đổi. un 7 − 3n 7 − 3n
Vậy dãy số (un) có số hạng tổng quát un = 7 − 3n không là một cấp số nhân. u 7 − 3n+1 7 − 3 · 3n 2 · 3n ○ n+1
Với un = 7 − 3n, ta có q = = = = 1 −
không phải là một số không đổi. un 7 − 3n 7 − 3n 7 − 3n
Vậy dãy số (un) có số hạng tổng quát un = 7 − 3n không là một cấp số nhân. 7 u 7 7 n ○ n+1 Với un = , ta có q = = : =
không phải là một số không đổi. 3n un 3(n + 1) 3n n + 1 7
Vậy dãy số (un) có số hạng tổng quát un =
không là một cấp số nhân. 3n u 7 · 3n+1 ○ n+1 Với un = 7 · 3n, ta có q = =
= 3 là một số không đổi. un 7 · 3n
Vậy dãy số (un) có số hạng tổng quát un = 7 · 3n là một cấp số nhân. 275/764 275/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 276 3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh Chọn đáp án D □
Câu 9. Mệnh đề nào sau đây sai?
A Dãy số có tất cả các số hạng bằng nhau là một cấp số nhân.
B Dãy số có tất cả các số hạng bằng nhau là một cấp số cộng.
C Một cấp số cộng có công sai dương là một dãy số tăng.
D Một cấp số nhân có công bội q > 1 là một dãy tăng. Lời giải.
○ Dãy số có tất cả các số hạng bằng nhau là một cấp số nhân là mệnh đề đúng.
Vì xét dãy số (un) là một cấp số nhân. Khi đó un+1 = un · q với un ̸= 0, q = 1 thì un+1 = un.
○ Dãy số có tất cả các số hạng bằng nhau là một cấp số cộng là mệnh đề đúng.
Vì un+1 = un + d, với d = 0 thì un+1 = un.
○ Một cấp số cộng có công sai dương là một dãy số tăng là mệnh đề đúng.
Ta xét dãy (un) là một cấp số cộng có công sai d > 0.
Vì un+1 = un + d ⇒ un+1 − un = d > 0.
Do đó dãy (un) là dãy số tăng.
○ Một cấp số nhân có công bội q > 1 là một dãy tăng là mệnh đề sai.
Ta xét dãy số (un) là một cấp số nhân có công bội q > 1.
Vì un+1 = unq với un ̸= 0, q > 1. Khi đó un+1 − un = unq − un = un(q − 1).
Nếu un < 0 thì un+1 − un = unq − un = un(q − 1) < 0.
Do đó dãy (un) là dãy số giảm. Chọn đáp án D □
Câu 10. Cho dãy số (un) được xác định bởi u1 = 2, un = 2un−1 + 3n − 1. Công thức số hạng tổng quát của dãy
số đã cho là biểu thức có dạng a2n + bn + c, với a, b, c ∈ Z, n ≥ 2, n ∈ N. Khi đó tổng a + b + c có giá trị bằng A −4. B 4. C −3. D 3. Lời giải.
Ta có un = 2un−1 + 3n − 1 ⇔ un + 3n + 5 = 2 [un−1 + 3(n − 1) + 5] với n ≥ 2, n ∈ N.
Đặt vn = un + 3n + 5, ta có vn = 2vn−1 với n ≥ 2, n ∈ N.
Như vậy (vn) là cấp số nhân với công bội q = 2 và v1 = 10.
Do đó vn = 10 · 2n−1 = 5 · 2n.
Suy ra un + 3n + 5 = 5 · 2n hay un = 5 · 2n − 3n − 5 với n ≥ 2, n ∈ N.
Vậy a = 5, b = −3, c = −5, suy ra a + b + c = −3. Chọn đáp án C □
Dạng 2. Số hạng tổng quát của cấp số nhân
Dựa vào giả thuyết, ta lập một hệ phương trình chứa công bội q và số hạng đầu un. Giải hệ phương trình này tìm được u1 và q.
Nếu cấp số nhân (un) có số hạng đầu u1 và công bội q thì số hạng tổng quát un được xác định bởi công thức
un = u1 · qn−1 với n ≥ 2. 1. Ví dụ mẫu
Ví dụ 7 (KNTT). Xác định công bội, số hạng thứ 5, số hạng tổng quát và số hạng thứ 100 của mỗi cấp số nhân sau: 1 1 a) 1, 4, 16, . . .; b) 2, − , , . . . 2 8 Lời giải. 276/764 276/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 277
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
a) Ta có u1 = 1, u2 = 4, u3 = 16, u4 = 16 · 4 = 64, u5 = 64 · 4 = 256. Ta có u1 = 1, q = 4.
Số hạng tổng quát của cấp số nhân là un = u1 · qn−1 = 1 · 4n−1, với n ≥ 2.
Số hạng thứ 100 là u100 = 1 · 4100−1 = 499. 1 1 1 Å 1 ã 1 1 Å 1 ã 1
b) Ta có u1 = 2, u2 = − , u3 = , u4 = · − = − , u5 = − · − = . 2 8 8 4 32 32 4 128 1 Ta có u1 = 2, q = − . 4 Å 1 ãn−1
Số hạng tổng quát của cấp số nhân là un = u1 · qn−1 = 2 · − , với n ≥ 2. 4 Å 1 ã100−1 Å 1 ã197
Số hạng thứ 100 là u100 = 2 · − = − . 4 2 □ ®u4 − u2 = 72
Ví dụ 8. Tìm công thức tổng quát của cấp số nhân (un), biết u5 − u3 = 144. Lời giải. Theo bài ra, ta có:  144 ®u ® ® 4 − u2 = 72 u1 · q3 − u1 · q = 72 u1 · q(q2 − 1) = 72 q = = 2, ⇔ ⇔ ⇒ 72 u5 − u3 = 144 u1 · q4 − u1 · q2 = 144 u1 · q2(q2 − 1) = 144  u1 = 12.
Vậy un = u1 · qn−1 = 12 · 2n−1 = 6 · 2n. □
Ví dụ 9. Cho dãy số (un) xác định bởi u1 = 2, un+1 = 2un + 3n + 2, ∀n > 0. Tìm công thức số hạng tổng quát của un. Lời giải.
Đặt vn = un + 3n + 1 ta được dãy (vn) thỏa mãn: v1 = 6, vn = 2vn−1.
Ta thấy dãy (vn) là một cấp số nhân nên suy ra vn = 3 · 2n từ đó ta được un = 3 · 2n − 3n − 1. □ 2. Bài tập tự luyện 27
Bài 10. Cho cấp số nhân (un) với u1 = 3, u3 = . 4
a) Tìm công bội q và viết năm số hạng đầu của cấp số nhân trên.
b) Tính tổng 10 số hạng đầu của cấp số nhân trên.
c) Tính tổng số hạng tổng quát của cấp số nhân trên. Lời giải. 27 27 27 3 a) Ta có u3 = ⇔ u1q2 = ⇔ 3q2 = ⇔ q = ± . 4 4 4 2 3
○ Với q = . Năm số hạng đầu của cấp số nhân đã cho là 2 9 27 81 243 u1 = 3, u2 = u1q = , u3 = u2q = , u4 = u3q = , u5 = u4q = . 2 4 8 16 3
○ Với q = − . Năm số hạng đầu của cấp số nhân đã cho là 2 9 27 81 243
u1 = 3, u2 = u1q = − , u3 = u2q = , u4 = u3q = − , u5 = u4q = . 2 4 8 16 b) 277/764 277/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 278 3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh 3
○ Với q = . Tổng 10 số hạng đầu của cấp số nhân đã cho là 2 ñ Å 3 ã10ô 3 1 − u 2 1(1 − q10) 174075 S10 = = = ≈ 340. 1 − q 3 512 1 − 2 3
○ Với q = − . Tổng 10 số hạng đầu của cấp số nhân đã cho là 2 ñ Å 3 ã10ô 3 1 − − u 2 1(1 − q10) 34815 S10 = = = − ≈ −68. 1 − q 3 512 1 + 2 □
Bài 11 (NB). Tìm số hạng tổng quát của dãy số 2; 4; 8; 16; 32; . . ., biết dãy (un) là một cấp số nhân. Lời giải. u2 u3
Vì dãy số (un) là một cấp số nhân nên q = =
= . . . = 2 và số hạng đầu u1 = 2. u1 u2
Do đó dãy số 2; 4; 8; 16; 32; . . . là một cấp số nhân có số hạng tổng quát là un = u1qn−1 = 2 · 2n−1. □ ®u1 + u5 = 51
Bài 12 (TH). Tìm số hạng đầu, công bội và số hạng tổng quát của cấp số nhân, biết u2 + u6 = 102. Lời giải.
Vì (un) là một cấp số nhân nên un = u1 · qn−1. ®u ® ® 1 + u5 = 51 u1 + u1q4 = 51 u1(1 + q4) = 51 (1) Ta có ⇔ ⇔ u2 + u6 = 102 u1q + u1q5 = 102 u1q(1 + q4) = 102 (2). u1q(1 + q4) 102
Chia từng vế của (2) cho (1) ta được = ⇔ q = 2. u1(1 + q4) 51 51 51 Suy ra u1 = =
= 3, un = u1 · qn−1 = 3 · 2n−1. 1 + q4 17
Vậy u1 = 3, q = 2 và un = 3 · 2n−1. □ ®u1 + u6 = 30
Bài 13 (TH). Tìm số hạng đầu, công bội và số hạng tổng quát của cấp số nhân, biết u2 + u7 = 120. Lời giải.
Vì (un) là một cấp số nhân nên un = u1 · qn−1. ®u ® ® 1 + u6 = 30 u1 + u1q5 = 30 u1(1 + q5) = 30 (1) Ta có ⇔ ⇔ u2 + u7 = 120 u1q + u1q6 = 102 u1q(1 + q5) = 120 (2). u1q(1 + q5) 120
Chia từng vế của (2) cho (1) ta được = ⇔ q = 4. u1(1 + q5) 30 30 30 6 6 Suy ra u1 = = = , un = u1 · qn−1 = · 4n−1. 1 + q5 1 + 45 205 205 6 6 Vậy u1 = , q = 4 và un = · 4n−1. □ 205 205 ®u3 = 40
Bài 14 (TH). Tìm số hạng đầu, công bội và số hạng tổng quát của cấp số nhân, biết u6 = 160. Lời giải.
Vì (un) là một cấp số nhân nên un = u1 · qn−1. ®u ® 3 = 40 u1q2 = 40 (1) Ta có ⇔ u6 = 1080 u1q5 = 1080 (2). u1q5 1080
Chia từng vế của (2) cho (1) ta được = ⇔ q3 = 27 ⇔ q = 3. u1q2 40 278/764 278/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 279
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh 40 40 40 40 Suy ra u1 = = = , un = u1 · qn−1 = · 3n−1 = 40 · 3n−3. q2 32 9 9 40 Vậy u1 = , q = 3 và un = 40 · 3n−3. □ 9
Bài 15 (VDT). Tìm số hạng đầu, công bội và số hạng tổng quát của cấp số nhân có công bội q ∈ Z, q ̸= 0, biết ®u2 + u4 = 10 u1 + u3 + u5 = −21. Lời giải.
Vì (un) là một cấp số nhân nên un = u1 · qn−1 với q ∈ Z, q ̸= 0. ®u ® ® 2 + u4 = 10 u1q + u1q3 = 10 u1(q + q3) = 10 (1) Ta có ⇔ ⇔ u1 + u3 + u5 = −21 u1q + u1q2 + u1q4 = −21 u1(1 + q2 + q4) = −21 (2).
Chia từng vế của (2) cho (1) ta được u1(1 + q2 + q4) −21 =
⇔ 10q4 + 21q3 + 10q2 + 21q + 10 = 0 u1(q + q3) 10
⇔ (q + 2)(2q + 1)(5q2 − 2q + 5) = 0 q = −2 (thỏa mãn) ⇔  1 q = − (loại). 2 10 (−2)n (−2)n Suy ra u1 =
= −1, un = u1 · qn−1 = (−1) · (−2)n−1 = −(−2)n−1 = − = . q + q3 −2 2 (−2)n
Vậy u1 = −1, q = −2 và un = . □ 2 3.
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 11. Cho cấp số nhân (un) có số hạng đầu là u1 ̸= 0 và công bội q ̸= 0. Số hạng tổng quát của cấp số nhân bằng A un = u1 + (n − 1)q. B un = u1 · qn−1. C un = u1 · qn. D un = u1 · qn+1. Lời giải.
Số hạng tổng quát của cấp số nhân là un = u1 · qn−1. Chọn đáp án B □ 3
Câu 12. Cấp số nhân (un) có un =
· 2n. Số hạng đầu tiên và công bội q là 5 6 6 6 6 A u1 = , q = 3. B u1 = , q = −2. C u1 = , q = 2. D u1 = , q = 5. 5 5 5 5 Lời giải. 3 6 6 Ta có un = · 2n = · 2n−1, suy ra u1 = và q = 2. 5 5 5 Chọn đáp án C □ 2
Câu 13. Cho cấp số nhân (un) có u1 = −3 và công bội q = . Chọn mệnh đề đúng? 3 27 16 16 27 A u5 = − . B u5 = − . C u5 = . D u5 = . 16 27 27 16 Lời giải. Å 2 ãn−1
Số hạng tổng quát của cấp số nhân là un = u1 · qn−1 = 3 · . 3 Å 2 ã5−1 16 Vậy u5 = 3 · = . 3 27 Chọn đáp án C □ 1 2n
Câu 14. Dãy số có số hạng tổng quát un = √
là một cấp số nhân có công bội q bằng 3 1 √ 1 1 A √ . B 3. C . D . 3 9 3 279/764 279/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 280 3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh Lời giải. ñ 1 2n Å 1 ã2ôn Å 1 ãn 1 Å 1 ãn−1 Ta có un = √ = √ = = · . 3 3 3 3 3 1
Suy ra công bội của cấp số nhân q = . 3 Chọn đáp án D □
Câu 15. Cho cấp số nhân (un) có u1 = 1, u2 = −2. Mệnh đề nào sau đây đúng? A u2024 = −22023. B u2024 = 22023. C u2024 = −22024. D u2024 = 22024. Lời giải.
Số hạng tổng quát của cấp số nhân là un = u1 · qn−1 = (−2)n−1.
Vậy u2024 = (−2)2024−1 = (−2)2023 = −22023. Chọn đáp án A □ ®u4 − u2 = 54
Câu 16. Cho cấp số nhân có
. Số hạng đầu tiên u1 và công bội q của cấp số nhân là u5 − u3 = 108 A u1 = 9 và q = 2 . B u1 = 9 và q = −2. C u1 = −9 và q = 2.
D u1 = −9 và q = −2. Lời giải. ®u ® ® 4 − u2 = 54 u1q3 − u1q = 54 u1q(q2 − 1) − 54 (1) Ta có ⇔ ⇔ u5 − u3 = 108 u1q4 − u1q2 = 108 u1q2(q2 − 1) = 108 (2). u1q2(q2 − 1) 108
Chia từng vế của (2) cho (1) ta được = ⇔ q = 2. u1q(q2 − 1) 54 54 54 Suy ra u1 = = = 9. q3 − q 23 − 2 Chọn đáp án A □ ®u1 + u2 + u3 = 31
Câu 17. Cho cấp số nhân (un) biết . Giá trị u1 và q là u1 + u3 = 26 1 1
A u1 = 2; q = 5 hoặc u1 = 25; q = .
B u1 = 5; q = 1 hoặc u1 = 25; q = . 5 5 1 1
C u1 = 25; q = 5 hoặc u1 = 1; q = .
D u1 = 1; q = 5 hoặc u1 = 25; q = . 5 5 Lời giải.
Vì (un) là một cấp số nhân nên un = u1 · qn−1. ®u ® ® 1 + u2 + u3 = 31 u2 = 5 u1q = 5 (1) Ta có ⇔ ⇔ u1 + u3 = 26 u1 + u3 = 26 u1(1 + q2) = 26 (2). q = 5 q2 + 1 26
Chia từng vế của (2) cho (1) ta được =
⇔ 5q2 − 26q + 5 = 0 ⇔  1 q 5 q = . 5 5 5 Với q = 5. Suy ra u1 = = = 1. q 5 1 5 1 Với q = . Suy ra u1 = = 5 : = 25. 5 q 5 1
Vậy u1 = 1 với q = 5 hoặc u1 = 25 với q = . 5 Chọn đáp án D □ ®u5 + u2 = 36
Câu 18. Số hạng đầu tiên và công bội của cấp số nhân thỏa mãn (với q > 0) là u6 − u4 = 48 A u1 = 4, q = 4. B u1 = 2, q = 4. C u1 = 2, q = 2. D u1 = 4, q = 2. Lời giải. ®u ® ® 5 + u2 = 36 u1q4 + u1q = 36 u1q(q3 + 1) = 36 (1) Ta có ⇔ ⇔ u6 − u4 = 48 u1q5 − u1q3 = 48 u1q(q4 − q2) = 48 (2). 280/764 280/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 281
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Chia từng vế của (2) cho (1) ta được ñ u1q(q4 − q2) 48 q4 − q2 4 q = 2 = ⇔ =
⇔ 3q4 − 4q3 − 3q2 − 4 = 0 u1q(q3 + 1) 36 q3 + 1 3 q = −1. 36
Từ điều kiện q > 0 suy ra công bội của cấp số nhân là q = 2, do đó u1 = = 2. q4 + q Vậy u1 = 2 và q = 2. Chọn đáp án C □ 1
Câu 19. Cho cấp số nhân u2 = , u5 = 16. Công bội và số hạng đầu tiên của cấp số nhân là 4 1 1 −1 −1 1 −1 A q = ; u1 = . B q = ; u1 = . C q = 4; u1 = . D q = −4; u1 = . 2 2 2 2 16 16 Lời giải. 1 Ta có u2 = u1q = (1) và u5 = u1q4 = 16 (2). 4 u1q4 16
Lấy (2) chia cho (1) vế theo vế ta được = ⇔ q3 = 64 ⇔ q = 4. u 1 1q 4 1 1 1 Suy ra u1 = : q = : 4 = . 4 4 16 1 Vậy u1 = , q = 4. 16 Chọn đáp án C □
Câu 20. Người ta thiết kế một cái tháp gồm 11 tầng. Diện tích mặt trên của mỗi tầng bằng nửa diện tích mặt
trên của tầng ngay bên dưới và diện tích mặt trên của tầng 1 bằng nửa diện tích của đế tháp (có diện tích là
12 288 m2). Diện tích mặt trên cùng (của tầng thứ 11) có giá trị nào sau đây? A 6 m2. B 8 m2. C 10 m2. D 12 m2. Lời giải.
Vì diện tích của mặt trên của mỗi tầng bằng nửa diện tích mặt trên của tầng ngay bên dưới và diện tích mặt trên
của tầng 1 bằng nửa diện tích của đế tháp. 1
Do đó diện tích của mỗi tầng tạo nên dãy số và dãy số đó là một cấp số nhân có công bội q = . 2 Å 1 ãn−1
Vậy số hạng tổng quát của cấp số nhân đó là un = 12 288 · . 2
Vì từ đế tháp đến tầng thứ 11 của tháp sẽ có 12 mặt nền, do đó diện tích của mặt của tầng thứ 11 là u12 = Å 1 ã12−1 12 288 · = 6 m2. 2 Chọn đáp án A □
Dạng 3. Tìm số hạng thứ k của CSN
Ta chuyển các số hạng của CSN về số hạng đầu u1 và công bội q. Sử dụng công thức un = u1 · qn−1.
Chia hai phương trình vế theo vế ta thu được phương trình theo q.
Giải tìm q và u1. Từ đó tìm được số hạng cần tìm thỏa ycbt. 1. Ví dụ mẫu
Ví dụ 10 (KNTT). Cho cấp số nhân (un) với u1 = 5, công bội q = −2. Viết năm số hạng đầu của cấp số nhân này. Lời giải.
Năm số hạng đầu của cấp số nhân là u1 = 5;
u2 = u1 · q = 5 · (−2) = −10;
u3 = u2 · q = (−10) · (−2) = 20;
u4 = u3 · q = 20 · (−2) = −40; 281/764 281/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 282 3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
u5 = u4 · q = (−40) · (−2) = 80. □ 1
Ví dụ 11 (Cánh Diều). Cho cấp số nhân (un) với số hạng đầu u1 = 4, công bội q = − . Tính u7. 2 Lời giải.
Theo công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân, ta có Å −1 ã6 1 u7 = u1 · q7−1 = 4 · = . 2 16 □
Ví dụ 12 (KNTT). Tìm 5 số hạng đầu và số hạng thứ 100 của cấp số nhân: 8, −4,. . .. Lời giải. −4 1
Cấp số nhân có số hạng đầu u1 = 8 và công bội q = = − . 8 2 1
Năm số hạng đầu của cấp số nhân là: u1 = 8; u2 = −4; u3 = 2; u4 = −1; u5 = . 2 Å 1 ã9 1
Số hạng thứ 100 của cấp số nhân là u100 = u1 · q99 = 8 · − 9 = − . □ 2 296
Ví dụ 13 (NB). Cho un là CSN thỏa u1 = 2; u4 = 16. Tìm số hạng thứ 5 của CSN. Lời giải. u4
Do un là CSN nên ta có u4 = u1 · q3 ⇒ q3 = = 8 ⇒ q = 2. u1
Vậy u5 = u1 · q4 = 2 · 24 = 32. □ ®u4 + u6 = −540
Ví dụ 14 (TH). Cho cấp số nhân (un) có
. Tính số hạng đầu u1 và công bội q của cấp Số nhân. u3 + u5 = 180 Lời giải. ®u ® ® 4 + u6 = −540 u1q3(1 + q2) = −540 u1 = 2 Ta có ⇔ ⇔ u3 + u5 = 180 u1q2(1 + q2) = 180 q = −3. ®u1 = 2 Vậy là số hạng cần tìm. □ q = −3
Ví dụ 15 (KNTT). Cho một cấp số nhân gồm các số hạng dương. Biết số hạng thứ 10 bằng 1536 và số hạng thứ
12 bằng 6144. Tìm số hạng thứ 20 của cấp số nhân đó. Lời giải. Theo giả thiết ta có ®u ® ® ® 10 = 1536 u1a9 = 1536 q2 = 4 q = 2; u1 = 3 ⇔ ⇔ ⇔ u12 = 6144 u1q11 = 6144 u1q9 = 1536 q = −2; u1 = −3.
Số hạng thứ 20 là u20 = u1q19 = 2 · 319. □
Ví dụ 16 (CTST). Cho cấp số nhân có 8 số hạng, số hạng đầu là 4374, số hạng cuối là 2. Tìm công bội của cấp số nhân đó. Lời giải.
Ta có u1 = 4374 và u8 = 2. Gọi q là công bội của cấp số nhân này, ta có: u Å ã7 8 2 1 1 1 u8 = u1 · q7, suy ra q7 = = = = , do đó q = . u1 4374 2187 3 3 □ 282/764 282/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 283
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh 2. Bài tập tự luyện
Bài 16 (NB). Cho un là CSN thỏa u1 = 2; u4 = 16. Tìm số hạng thứ 5 của CSN. Lời giải. u4
Do un là CSN nên ta có u4 = u1 · q3 ⇒ q3 = = 8 ⇒ q = 2. u1
Vậy u5 = u1 · q4 = 2 · 24 = 32. □ ®u4 + u6 = −540
Bài 17 (TH). Cho cấp số nhân (un) có
. Tính số hạng đầu u1 và công bội q của cấp Số nhân. u3 + u5 = 180 Lời giải. ®u ® ® 4 + u6 = −540 u1q3(1 + q2) = −540 u1 = 2 Ta có ⇔ ⇔ u3 + u5 = 180 u1q2(1 + q2) = 180 q = −3. ®u1 = 2 Vậy là số hạng cần tìm. □ q = −3 2 −96
Bài 18 (TH). Cho cấp số nhân có u1 = −3, q = . Số
là số hạng thứ mấy của cấp số nhân? 3 243 Lời giải. −96 Giả sử số
là số hạng thứ n của cấp số nhân. 243 −96 Å 2 ãn−1 −96 Ta có: u1 · qn−1 = ⇔ (−3) = ⇔ n = 6. 243 3 243 −96 Vậy số
là số hạng thứ 6 của cấp số nhân. □ 243 3
Bài 19 (TH). Cấp số nhân (u ∗
n) có số hạng tổng quát là un =
· 2n−1, n ∈ N . Số hạng đầu tiên và công bội của 5 cấp số nhân đó là Lời giải. 3 3 3 6 u2 Ta có u1 = · 21−1 = và u2 = · 22−1 = ⇒ q = = 2. 5 5 5 5 u1 3 Vậy u1 = và q = 2. □ 5
Bài 20 (VD). Người ta thiết kế một cái tháp gồm 10 tầng theo cách: Diện tích bề mặt trên của mỗi tầng bằng
nửa diện tích bề mặt trên của tầng ngay bên dưới và diện tích bề mặt của tầng 1 bằng nửa diện tích bề mặt đế
tháp. Biết diện tích bề mặt đế tháp là 12 288 m2, tính diện tích bề mặt trên cùng của tháp. Lời giải.
Gọi S là diện tích mặt đế và T1, T2, . . . , T10 là diện tích bề mặt của tầng 1, tầng 2, . . . , tầng 10. Khi đó, ta có 1 T1 = · S; 2 1 1 T2 = · T1 = · S; 2 22 1 1 T3 = · T2 = · S; 2 23 ... 1 1 T10 = · T9 = · S. 2 210 1
Vậy diện tích bề mặt trên cùng của tháp là T10 = · 12288 = 12 m2. □ 210 ®u4 − u2 = 25
Bài 21 (TH). Cho cấp số nhân (un) biết u3 − u1 = 50.
a) Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân (un).
b) Tìm số hạng thứ 8 của cấp số nhân (un). 283/764 283/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 284 3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh Lời giải.  1 ®u ® 4 − u2 = 25 u1(q3 − q) = 25 q = a) Ta có ⇔ ⇒ 2 u3 − u1 = 50 u1(q2 − q) = 50 u1 = −200. 1 25
b) Ta có u8 = u1 · q7 = −200 · = − . 27 16 □ ®u4 − u2 = 72
Bài 22 (TH). Tìm số hạng thứ 10 của cấp số nhân (un) biết u5 − u3 = 144. Lời giải. ®u ® ® ® 4 − u2 = 72 u4 − u2 = 72 q = 2 q = 2 Ta có ⇔ ⇒ ⇔ u5 − u3 = 144 q(u4 − u2) = 144 u1(q3 − q) = 72 u1 = 12.
Khi đó u10 = u1 · q9 = 6144. □
Bài 23 (TH). Cho một cấp số nhân có 5 số hạng biết 2 số hạng đầu là số dương, tích số hạng đầu và số hạng thứ 1
3 là 1, tích số hạng thứ 3 và số hạng cuối là . Tìm cấp số nhân này. 16 Lời giải. x x
Gọi 5 số hạng cần tìm có dạng ; ; x; xq; xq2. q2 q  x  · 1 x = 1  x =  q2  Theo đề ra ta có ⇔
2 (do hai số hạng đầu dương nên q > 0). 1 1   x · xq2 = q = 16 2 1 1 1
Vậy 5 số hạng cần tìm là 2; 1; ; ; . □ 2 4 8 ®u2 + u5 − u4 = 10
Bài 24 (TH). Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân (un) biết u3 + u6 − u5 = 20. Lời giải. ®u ® ® 2 + u5 − u4 = 10 u1(q + q4 − q3) = 10 q = 2 Ta có ⇔ ⇔ □ u3 + u6 − u5 = 20 u1(q2 + q5 − q4) = 20 u1 = 1. 1 5
Bài 25 (TH). Tìm 5 số lập thành một cấp số nhân có công bội bằng
số thứ nhất và tổng 2 số đầu là . 4 4 Lời giải.  1  1  1  1  5 q = u q = u  1  1 q = u1 q = q = − Theo đề, ta có 4 ⇔ 4 ⇔ 4 ⇔ 4 hoặc 4 5 5      u1 + u2 = u1 + u1 · q = u2 u1 = 1 u1 = −5. 4 4 1 + 4u1 − 5 = 0 1 1 1 1 5 5 5 1 Vậy có hai CSN là 1; ; ; ; và −5; − ; − ; − ; − . □ 4 16 64 128 4 16 64 128
Bài 26 (TH). Tìm 3 số lập thành một cấp số nhân có tổng là 63 và tích là 1728. Lời giải. x Gọi ba số cần tìm là
; x; xq. Theo đề ra, ta có x3 = 1728 ⇒ x = 12. q q = 4 x 12 Mặt khác + x + xq = 63 ⇔ 12q + 12 +
= 63 ⇔ 12q2 − 51q + 12 = 0 ⇔  1 q q q = · 4
Vậy CSN cần tìm là 3; 12; 48. □ 3.
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 21. Cho cấp số nhân (un) có u20 = 8u17. Công bội của cấp số nhân là A q = 2. B q = −2. C q = 4. D q = −4. Lời giải. 284/764 284/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 285
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Ta có u20 = 8u17 ⇒ u1 · q19 = 8 · u1 · q16 ⇒ q = 2. Chọn đáp án A □
Câu 22. Cho cấp số nhân (un) có 10 số hạng với công bội q ̸= 0 và u1 ̸= 0. Đẳng thức nào sau đây là đúng? A u7 = u4 · q6. B u7 = u4 · q3. C u7 = u4 · q4. D u7 = u4 · q5. Lời giải.
Ta có u7 = u1 · q6 = u1 · q3 · q3 = u4 · q3. Chọn đáp án B □
Câu 23. Cho cấp số nhân (un) có số hạng đầu u1 = 2 và công bội q = 3. Giá trị u2019 bằng A 3 · 22019. B 2 · 32019. C 3 · 22018. D 2 · 32018. Lời giải.
Áp dụng công thức của số hạng tổng quát un = u1 · qn−1 = 2 · 32018. Chọn đáp án D □
Câu 24. Cho cấp số nhân (un) với công bội q < 0 và u2 = 4, u4 = 9. Tìm u1. 8 8 A u1 = 6. B u1 = − . C u1 = −6. D u1 = . 3 3 Lời giải. √ √
Vì q < 0, u2 > 0 nên u3 < 0. Do đó u3 = − u2 · u4 = − 4 · 9 = −6. u2 42 8 Ta có u2 = u 2 = = − . 2 1 · u3 ⇒ u1 = u3 −6 3 Chọn đáp án B □
Câu 25. Cho cấp số nhân (un) có u2 = −6, u3 = 3. Công bội q của cấp số nhân đã cho bằng 1 1 A 2. B . C − . D −2. 2 2 Lời giải.
Công bội của cấp số nhân đã cho là u3 1 q = = − . u2 2 Chọn đáp án C □ 2
Câu 26. Cho cấp số nhân có u1 = −3, q = . Tính u5? 3 27 −16 −27 16 A u5 = . B u5 = . C u5 = . D u5 = . 16 27 16 27 Lời giải. Å 2 ã4 16 Ta có: u5 = u1 · q4 = (−3) = − . 3 27 Chọn đáp án B □ 1
Câu 27. Cho cấp số nhân (un) có u2 = ; u5 = −16. Tìm q và số hạng đầu tiên của cấp số nhân? 4 1 1 1 1 1 1 A q = ; u1 = . B q = − , u1 = − . C q = −4, u1 = . D q = −4, u1 = − . 2 2 2 2 16 16 Lời giải.  1  1 u2 = u1 · q = 1 Ta có 4 ⇒ 4
⇒ q3 = −64 ⇒ q = −4 ⇒ u1 = . 16 u  5 = 16 u1 · q4 = −16 Chọn đáp án C □
Câu 28. Cho cấp số nhân (un), biết: un = 81, un+1 = 9. Lựa chọn đáp án đúng. 1 1 A q = − . B q = . C q = 9. D q = −9. 9 9 Lời giải. un+1 9 1 Ta có q = = = . un 81 9 Chọn đáp án B □ 285/764 285/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 286 3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Câu 29. Cho cấp số nhân (un) với u1 = 2 và công bội q = 3. Số hạng u2 bằng A 8. B 6. C 12. D 18. Lời giải.
Ta có u2 = u1 · q = 2 · 3 = 6. Chọn đáp án B □
Câu 30. Cho cấp số nhân (un) với u1 = 2 và u3 = 8. Số hạng thứ hai của cấp số nhân đã cho bằng A u2 = 4. B u2 = 6. C u2 = ±4. D u2 = −4. Lời giải. ñu2 = 4
Ta có u1 · u3 = u2 ⇔ u2 = 16 ⇔ 2 2 u2 = −4. Chọn đáp án C □ −1 1
Câu 31. Cho cấp số nhân (un) có u1 = −1; q = . Số
là số hạng thứ bao nhiêu? 10 10103
A số hạng thứ 103.
B số hạng thứ 105.
C số hạng thứ 104. D Đáp án khác. Lời giải. 1 Å −1 ãn−1 Å −1 ãn−1 Å −1 ã103 Ta có un = u1 · qn−1 ⇔ = −1 · ⇔ = ⇒ n = 104. 10103 10 10 10 Chọn đáp án C □
Câu 32. Cho cấp số nhân (un) có các số hạng lần lượt là 3, 9, 27, 81,. . . Khi đó un bằng A 3 + 3n. B 3n−1. C 3n+1. D 3n. Lời giải.
Cấp số nhân đã cho có u1 = 3 và công bội q = 3 nên un = u1 · qn−1 = 3 · 3n−1 = 3n. Chọn đáp án D □
Câu 33. Cho cấp số nhân (un) có u1 = 3 và 15u1 − 4u2 + u3 đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm số hạng thứ 13 của cấp số nhân đã cho. A u13 = 12288. B u13 = 3072. C u13 = 24567. D u13 = 49152. Lời giải.
Gọi q là công bội của cấp số nhân (un).
Ta có 15u1 − 4u2 + u3 = 45 − 12q + 3q2 = 3(q − 2)2 + 33 ≥ 33 ∀q ∈ R.
Suy ra 15u1 − 4u2 + u3 đạt giá trị nhỏ nhất khi q = 2. Khi đó u13 = u1q12 = 12288. Chọn đáp án A □
Câu 34. Cho cấp số nhân (un) biết u1 + u5 = 51 và u2 + u6 = 102. Hỏi số 12288 là số hạng thứ mấy của cấp số nhân (un)? A Số hạng thứ 13. B Số hạng thứ 10. C Số hạng thứ 11. D Số hạng thứ 12. Lời giải.
Gọi q là công bội của cấp số nhân đã cho. Theo đề bài, ta có ®u ® 1 + u5 = 51 u1 1 + q4 = 51 ⇔
⇒ q = 2 ⇒ u1 = 3 ⇒ un = 3 · 2n−1. u2 + u6 = 102 u1q 1 + q4 = 102
Mặt khác un = 12288 ⇔ 3 · 2n−1 = 12288 ⇔ 2n−1 = 212 ⇔ n = 13. Chọn đáp án A □ 1
Câu 35. Một tứ giác lồi có số đo các góc lập thành một cấp số nhân. Biết rằng số đo của góc nhỏ nhất bằng 9
số đo của góc nhỏ thứ ba. Hãy tính số đo của các góc trong tứ giác đó.
A 5◦, 15◦, 45◦, 225◦.
B 9◦, 27◦, 81◦, 243◦.
C 7◦, 21◦, 63◦, 269◦.
D 8◦, 32◦, 72◦, 248◦. Lời giải.
Gọi các góc của tứ giác là a, aq, aq2, aq3, trong đó q > 1. 1 Theo giả thiết, ta có a = aq2 nên q = 3. 9
Suy ra các góc của tứ giác là a, 3a, 9a, 27a.
Vì tổng các góc trong tứ giác bằng 360◦ nên ta có a + 3a + 9a + 27a = 360◦ ⇔ a = 9◦.
Vậy số đo các góc trong tứ giác lần lượt là 9◦, 27◦, 81◦, 243◦. 286/764 286/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 287
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh Chọn đáp án B □
Dạng 4. Tìm điều kiện để một dãy số lập thành CSN
Dãy số a, b, c lập thành CSN khi b2 = a · c. ®b2 = a · c
Dãy số a, b, c, d lập thành CSN khi c2 = b · d. 1. Ví dụ mẫu
Ví dụ 17 (NB). Cho dãy 3, x, 12, y. Tìm x, y để dãy là CSN. Lời giải. ®x2 = 3 · 12 ®x = 6 ®x = −6 Dãy là CSN khi ⇔ hoặc □ 122 = x · y y = 24 y = −24.
Ví dụ 18 (TH). Cho dãy x − 1, 2x, 4x + 3. Tìm x để dãy là CSN. Lời giải.
Dãy là CSN khi (2x)2 = (x − 1)(4x + 3) ⇔ x = −3. □ 5
Ví dụ 19 (VD). Các số x + 6y, 5x + 2y, 8x + y theo thứ tự đó lập thành một cấp số cộng, đồng thời, các số x + , 3
y − 1, 2x − 3y theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân. Hãy tìm x và y. Lời giải.
○ Ba số x + 6y, 5x + 2y, 8x + y lập thành cấp số cộng nên (x + 6y) + (8x + y) = 2(5x + 2y) ⇔ x = 3y. 5 Å 5 ã
○ Ba số x + , y − 1, 2x − 3y lập thành cấp số nhân nên x + (2x − 3y) = (y − 1)2. 3 3 1
Thay x = 3y vào ta được 8y2 + 7y − 1 = 0 ⇔ y = −1 hoặc y = . 8 1 3
Với y = −1 thì x = −3; với y = thì x = . □ 8 8
Ví dụ 20 (VD). Các số x + 6y, 5x + 2y, 8x + y theo thứ tự đó lập thành một cấp số cộng; đồng thời các số x − 1,
y + 2, x − 3y theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân. Tính x2 + y2. Lời giải. Theo giả thiết ta có
®(x + 6y) + (8x + y) = 2(5x + 2y) ®x = 3y ®x = 3y ®x = −6 ⇔ ⇔ ⇔ (x − 1)(x − 3y) = (y + 2)2
(3y − 1)(3y − 3y) = (y + 2)2 0 = (y + 2)2 y = −2. Vậy x2 + y2 = 40. □ 2. Bài tập rèn luyện
Bài 27 (TH). Xác định x dương để 2x − 3; x; 2x + 3 lập thành cấp số nhân. Lời giải.
Ba số 2x − 3; x; 2x + 3 lập thành cấp số nhân khi x2 = (2x − 3)(2x + 3) ⇔ x = ± 3. √ Do x > 0 nên chọn x = 3. □
Bài 28 (TH). Cho cấp số nhân x, 12, y, 192. Tìm x và y. Lời giải. ®xy = 122 ®x = 3 ®x = −3
Bốn số x, 12, y, 192 lập thành CSN khi ⇔ hoặc □ y2 = 12 · 192 y = 48 y = −48.
Bài 29 (TH). Tìm x để dãy số 1, x2, 6 − x2 lập thành cấp số nhân. Lời giải.
Ta có 1, x2, 6 − x2 lập thành cấp số nhân ⇔ x4 = 6 − x2 ⇔ x = ± 2. □ 287/764 287/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 288 3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Bài 30 (TH). Viết 6 số xen giữa hai số −2 và 256 để được một cấp số nhân có 8 số hạng. Tìm cấp số nhân này. Lời giải. ®u ® ® 1 = −2 u1 = −2 u1 = −2 Theo đề ra, ta có ⇔ ⇔ u8 = 256 u1 · q7 = 256 q = −2.
Cấp số nhân cần tìm là −2; 4; −8; 16; −32; 64; −128; 256. □
Bài 31 (VD). Bốn góc của một tứ giác lồi lập thành một cấp số nhân, góc lớn nhất gấp 8 lần góc nhỏ nhất. Tìm 4 góc đó. Lời giải.
Giả sử 4 góc của tứ giác là A ≤ B ≤ C ≤ D. Suy ra A + B + C + D = 360◦.
Theo đề, ta có D = 8A ⇔ Aq3 = 8A ⇔ q = 2. Khi đó, ta được
A(1 + q + q2 + q3) = 360◦ ⇒ A = 24◦.
Vậy 4 góc của tứ giác lần lượt là 24◦; 48◦; 96◦; 192◦. □ 3.
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 36. Ba số 1, 3, x theo thứ tự lập thành cấp số nhân. Tìm x. A 1. B 3. C 5. D 9. Lời giải.
Ba số 1, 2, x theo thứ tự lập thành một cấp số nhân nên suy ra 32 = 1 · x ⇔ x = 9. Chọn đáp án D □
Câu 37. Ba số 1, 2, −a theo thứ tự lập thành một cấp số nhân. Giá trị của a bằng bao nhiêu? A 4. B −4. C −2. D 2. Lời giải.
Ba số 1, 2, −a theo thứ tự lập thành một cấp số nhân thì suy ra −a = 4 ⇒ a = −4. Chọn đáp án B □
Câu 38. Xác định x để 3 số 2x − 1; x; 2x + 1 theo thứ tự lập thành một cấp số nhân: √ 1 A x = ± 3. B x = ± . 3 1 C x = ± √ .
D Không có giá trị nào của x. 3 Lời giải.
Ba số 2x − 1; x; 2x + 1 theo thứ tự lập thành cấp số nhân 1
⇔ (2x − 1)(2x + 1) = x2 ⇔ 3x2 = 1 ⇔ x = ± √ . 3 Chọn đáp án C □
Câu 39. Xác định x để 3 số x − 2; x + 1; 3 − x theo thứ tự lập thành một cấp số nhân A x = ±1.
B Không có giá trị nào của x. C x = −3. D x = 2. Lời giải.
Ba số x − 2; x + 1; 3 − x theo thứ tự lập thành một cấp số nhân
⇔ (x − 2)(3 − x) = (x + 1)2 ⇔ 2x2 − 3x + 7 = 0 (Phương trình vô nghiệm). Chọn đáp án B □
Câu 40. Ba số thực x + 2; x + 14; x + 50 theo thứ tự lập thành một cấp số nhân. Giá trị của biểu thức x2 + 2003 bằng A 2017. B 2018. C 2019. D 2020. Lời giải.
Ba số thực x + 2; x + 14; x + 50 theo thứ tự lập thành một cấp số nhân nên suy ra
(x + 14)2 = (x + 2)(x + 50) ⇔ 24x = 96 ⇔ x = 4. Vậy x2 + 2003 = 2019. Chọn đáp án C □ 288/764 288/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 289
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Câu 41. Bốn số thực 2; x; 8; y theo thứ tự lập thành một cấp số nhân. Giá trị của biểu thức x2 + y2 bằng A 260. B 272. C 257. D 400. Lời giải.
Gọi q là công bội của cấp số nhân trên. Ta có 8 = 2q2 ⇔ q = 2 hoặc q = −2. ®x = 4 ○ Với q = 2, ta có ⇒ x2 + y2 = 272. y = 16 ®x = −4 ○ Với q = −2, ta có ⇒ x2 + y2 = 272. y = −16 Chọn đáp án B □
Câu 42. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn A, B, C theo thứ tự lập thành một cấp số nhân với công bội q = 2. Tính số đo góc A. π π 2π 4π A . B . C . D . 2 7 7 7 Lời giải.
Theo giả thiết ta có A, B, C lập thành cấp số nhân với q = 2 nên B = 2A; C = 4A. π
Mà ABC là một tam giác nên A + B + C = π ⇔ A + 2A + 4A = π ⇔ A = . 7 Chọn đáp án B □
Câu 43. Bốn góc của một tứ giác tạo thành cấp số nhân và góc lớn nhất gấp 27 lần góc nhỏ nhất. Tổng của góc
lớn nhất và góc bé nhất bằng A 56◦. B 102◦. C 168◦. D 252◦. Lời giải.
Giả sử 4 góc A, B, C, D (với A < B < C < D) theo thứ tự đó lập thành cấp số nhân thỏa yêu cầu với công bội q. Theo giả thiết ta có ®A + B + C + D = 360 ®A 1 + q + q2 + q3 = 360 ®q = 3 ⇔ ⇔ D = 27A Aq3 = 27A A = 9.
Suy ra D = A · q3 = 9 · 33 = 243.
Vậy tổng số đo góc lớn nhất và góc bé nhất là A + D = 252◦. Chọn đáp án D □
Câu 44. Cho 4 số nguyên dương, trong đó 3 số đầu lập thành cấp số cộng, 3 số cuối lập thành cấp số nhân. Biết
tổng số đầu và cuối là 37, tổng 2 số hạng giữa là 36. Hỏi số lớn nhất thuộc khoảng nào sau đây? A (26; 29). B (24; 26). C (30; 33). D (22; 25). Lời giải.
Giả sử 4 số đó là a, b, c, d (a, b, c, d ∈ ∗ N ).
Do a, b, c lập thành cấp số cộng nên ta có a + c = 2b (1).
Do b, c, d lập thành cấp số nhân nên ta có b · d = c2 (∗). ®a + d = 37 (2) Theo giả thiết ta có b + c = 36. (3) a = −d + 37     −d + 73  Từ (1), (2), (3) ta có b = 3   d + 35   c = . 3 d = 25 −d + 73 Å d + 35 ã2 Thay vào (∗) ta có · d =
⇔ 4d2 − 149d + 1225 = 0 ⇔  49 3 3 d = (loại). 4
Với d = 25, ta có a = 12, b = 16, c = 20.
Vậy số lớn nhất là 25 ∈ (24; 26). Chọn đáp án B □ 289/764 289/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 290 3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Câu 45. Cho bốn số a, b, c, d biết rằng a, b, c theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân với công bội q > 1; còn
b, c, d theo thứ tự đó lập thành cấp số cộng. Tìm q, biết rằng a + d = 14 và b + c = 12. √ √ √ √ 20 + 73 19 + 73 21 + 73 18 + 73 A q = . B q = . C q = . D q = . 24 24 24 24 Lời giải.
Giả sử a, b, c lập thành cấp số cộng công bội q. Khi đó theo giả thiết ta có b = aq, c = aq2   aq + d = 2aq2 (1)    b + d = 2c  ⇒ a + d = 14 (2) a + d = 14      a q + q2 = 12. (3) b + c = 12
○ Nếu q = 0 ⇒ b = c = d = 0. (Vô lí!)
○ Nếu q = −1 ⇒ b = −a; c = a ⇒ b + c = 0. (Vô lí!) 12
Vậy q ̸= 0, q ̸= −1, từ (2) và (3) ta có d = 14 − a và a = . Thay vào (1) ta được q + q2 12q 14q2 + 14q − 12 24q3 + =
⇔ 12q3 − 7q2 − 13q + 6 = 0 q + q2 q + q2 q + q2
⇔ (q + 1) 12q2 − 19q + 6 = 0 q = −1 (loại) √  19 + 73  ⇔ q =  24√   19 − 73 q = . 24 √ 19 + 73 Vì q > 1 nên q = . 24 Chọn đáp án B □
Câu 46. Cho 3 số a, b, c theo thứ tự lập thành cấp số nhân với công bội khác 1 . Biết cũng theo thứ tự đó chúng a
lần lượt là số thứ nhất, thứ tư và thứ tám của một cấp số cộng công sai là d, (d ̸= 0). Tính . d 4 4 A . B 9. C . D 3. 3 9 Lời giải.
Do a, b, c theo thứ tự lần lượt là số thứ nhất, thứ tư và thứ tám của một cấp số cộng công sai là d, (d ̸= 0) nên ® b = a + 3d . c = a + 7d
Hơn nữa a, b, c theo thứ tự lập thành cấp số nhân với công bội khác 1 nên ac = b2. Khi đó a(a + 7d) = (a + 3d)2 ⇔ a2 + 7ad = a2 + 6ad + 9d2 a
⇔ 9d2 − ad = 0 ⇔ 9d = a ⇔ = 9. d a Vậy = 9. d Chọn đáp án B □
Câu 47. Số hạng thứ hai, số hạng đầu và số hạng thứ ba của một cấp số cộng với công sai khác 0 theo thứ tự đó
lập thành một cấp số nhân với công bội q. Tìm q. 3 3 A q = −2. B q = − . C q = . D q = 2. 2 2 Lời giải. 290/764 290/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 291
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Giả sử ba số hạng a; b; c lập thành cấp số cộng thỏa mãn yêu cầu, khi đó b; a; c theo thứ tự đó lập thành cấp số
nhân công bội q ̸= 1. Ta có ®a + c = 2b ñb = 0 ⇒ bq + bq2 = 2b ⇔ a = bq; c = bq2 q2 + q − 2 = 0.
○ Nếu b = 0 ⇒ a = b = c = 0 nên a; b; c là cấp số cộng công sai d = 0. (Vô lí!)
○ Nếu q2 + q − 2 = 0 thì q = 1 hoặc q = −2. Dễ thấy trường hợp q = 1 là không thỏa mãn, vì khi đó a = b = c. Do đó q = −2. Chọn đáp án A □
Câu 48. Ba số x, y, z lập thành một cấp số cộng và có tổng bằng 21. Nếu lần lượt thêm các số 2, 3, 9 vào ba số
đó (theo thứ tự của cấp số cộng) thì được ba số lập thành một cấp số nhân. Tính F = x2 + y2 + z2.
A F = 389 hoặc F = 395.
B F = 395 hoặc F = 179.
C F = 441 hoặc F = 357.
D F = 389 hoặc F = 179. Lời giải.
Theo tính chất của cấp số cộng, ta có x + z = 2y.
Kết hợp với giả thiết x + y + z = 21, ta suy ra 3y = 21 ⇔ y = 7.
Gọi d là công sai của cấp số cộng thì x = y − d = 7 − d và z = y + d = 7 + d.
Sau khi thêm các số 2, 3, 9 vào ba số x, y, z ta được ba số là x + 2, y + 3, z + 9 hay 9 − d, 10, 16 + d.
Theo tính chất của cấp số nhân, ta có (9 − d)(16 + d) = 102 ⇔ d2 + 7d − 44 = 0.
Giải phương trình ta được d = −11 hoặc d = 4.
Với d = −11, cấp số cộng 18, 7, −4. Lúc này F = 389.
Với d = 4, cấp số cộng 3, 7, 11. Lúc này F = 179. Chọn đáp án D □
Dạng 5. Tính tổng của cấp số nhân Phương pháp
○ Xác định số hạng đầu u1, công bội q.
○ Áp dụng công thức tính tổng các số hạng của cấp số nhân. 1. Ví dụ mẫu
Ví dụ 21 (CTST). Tính tổng 10 số hạng đầu tiên của cấp số nhân (un) có số hạng đầu u1 = 1 và công bội q = 2. Lời giải. u1 (1 − qn) 1 · 1 − 210 Áp dụng công thức Sn = , ta có S10 = = 210 − 1 = 1023. □ 1 − q 1 − 2
Ví dụ 22 (TH). Tính tổng 8 số hạng đầu tiên của cấp số nhân (un), biết u1 = 3 và u2 = 6. Lời giải.
Ta có: u2 = u1.q ⇔ 6 = 3.q ⇔ q = 2 1 − q8 1 − 28 S8 = u1 = 3. = 765. □ 1 − q 1 − 2 1 1 1
Ví dụ 23 (Cánh Diều). Tính tổng S = 1 + + + · · · + . 2 4 29 Lời giải. 1
Vì S là tổng 10 số hạng đầu của cấp số nhân có số hạng đầu u1 = 1 và công bội q = nên 2 ñ Å 1 ã10ô 1 · 1 − 2 1023 S = = . 1 512 1 − 2 □ 291/764 291/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 292 3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Ví dụ 24 (Cánh Diều). Tính tổng n số hạng đầu của mỗi cấp số nhân sau: 1 1 1
a) 3; −6; 12; −24; . . . với n = 12. b) . ; ; . . . với n = 5. 10 100 1000 Lời giải. u2 −6
a) Cấp số nhân đã cho có số hạng đầu u1 = 3 và công bội q = = = −2. u1 3
Do đó tổng 12 số hạng đầu của dãy là u1 · 1 − q12 3 · 1 − (−2)12 S12 = = = −4095. 1 − q 1 − (−2) 1 1 −6
b) Cấp số nhân đã cho có số hạng đầu u1 = và công bội q = = = −2. 10 10 3
Do đó tổng 5 số hạng đầu của dãy là ñ 1 Å 1 ã5ô · 1 − u1 · 1 − q5 10 10 S5 = = = 1,1111. 1 − q 1 1 − 10 □ 2. Bài tập tự luyện
Bài 32 (NB). Tính tổng 10 số hạng đầu tiên của cấp số nhân (un), biết u1 = −3 và công bội q = −2. Lời giải. u1 1 − q10 Ta có: S10 = = 1023. □ 1 − q
Bài 33 (TH). Tính tổng 8 số hạng đầu tiên của cấp số nhân (un), biết u1 = 3 và u2 = 6. Lời giải.
Ta có: u2 = u1.q ⇔ 6 = 3.q ⇔ q = 2 1 − q8 1 − 28 S8 = u1 = 3. = 765. □ 1 − q 1 − 2 1 1 1
Bài 34 (TH). Tính tổng vô hạn S = 1 + + + ... + + ... 2 22 2n Lời giải. 1
Đây là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn, với u1 = 1, q = . Khi đó 2 u1 1 S = = = 2. 1 − q 1 1 − 2 □ ®u1 = 1
Bài 35 (VD). Tính tổng 200 số hạng đầu tiên của dãy số (un) biết . un+1 = 3un Lời giải.
Dễ thấy dãy đã cho là một cấp số nhân với công bội q = 3; u1 = 1. q200 − 1 3200 − 1 Từ đó S200 = u1 = . □ q − 1 2
Bài 36 (VD). Một cấp số nhân có số hạng đầu u1 = 3, công bội q = 2. Biết Sn = 765, tìm n. Lời giải. u1(1 − qn) 3.(1 − 2n)
Áp dụng công thức tính tổng của cấp số nhân ta có Sn = = = 765 ⇔ n = 8. □ 1 − q 1 − 2 292/764 292/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 293
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh 3.
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 49. Cho cấp số nhân u1, u2, u3, . . . , un với công bội q (q ̸= 0, q ̸= 1). Đặt
Sn = u1 + u2 + u3 + · · · + un.
Khẳng định nào sau đây là đúng? u u u u A 1 (qn − 1) 1 (qn + 1) 1 qn−1 − 1 1 qn−1 − 1 Sn = . B Sn = . C Sn = . D Sn = . q − 1 q + 1 q + 1 q − 1 Lời giải. 1 − qn u1 (qn − 1)
Ta có Sn = u1 + u2 + u3 + · · · + un = u1 · = . 1 − q q − 1 Chọn đáp án A □ 3
Câu 50. Cho cấp số nhân (un) có số hạng đầu u1 = 12 và công sai q = . Tổng 5 số hạng đầu của cấp số nhân 2 bằng 93 633 633 93 A . B . C . D . 4 2 4 2 Lời giải.
Gọi S5 là tổng 5 số hạng đầu của cấp số nhân đã cho. Khi đó ta có Å 3 ã5 1 − 1 − q5 2 633 S5 = u1 · = 12 · = . 1 − q 3 4 1 − 2 Chọn đáp án C □
Câu 51. Cho cấp số nhân (un) có số hạng đầu u1 = 3, công bội q = −2. Tính tổng 10 số hạng đầu tiên của cấp số nhân (un). A −1023. B 1023. C 513. D −513. Lời giải.
Tổng của 10 số hạng đầu bằng q10 − 1 (−2)10 − 1 S10 = u1 · = 3 · = −1023. q − 1 −2 − 1 Chọn đáp án A □
Câu 52. Cho cấp số nhân (un) có u2 = −2 và u5 = 54. Tính tổng 1000 số hạng đầu tiên của cấp số nhân đã cho. 31000 − 1 1 − 31000 31000 − 1 1 − 31000 A S1000 = . B S1000 = . C S1000 = . D S1000 = . 2 6 6 4 Lời giải. u5 54 u2 2 Ta có u5 = u2 · q3 ⇔ q3 = =
= −27 = (−3)3 ⇒ q = −3 và u1 = = . u2 −2 q 3 1 − qn 2 1 − (−3)1000 1 − 31000 Suy ra S1000 = u1 · = · = . 1 − q 3 1 + 3 6 Chọn đáp án B □
Câu 53. Tính tổng tất cả các số hạng của một cấp số nhân, biết số hạng đầu bằng 18, số hạng thứ hai bằng 54
và số hạng cuối bằng 39366. A 19674. B 59040. C 177138. D 6552. Lời giải. u1 = 18, u2 = 54 ⇒ q = 3.
un = 39366 ⇔ u1 · qn−1 = 39366 ⇔ 18 · 3n−1 = 39366 ⇔ 3n−1 = 37 ⇔ n = 8. 1 − 38 Vậy S8 = 18 · = 59040. 1 − 3 Chọn đáp án B □ 293/764 293/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 294 3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh u1 = 1 
Câu 54. Dãy số (un) xác định bởi 1
với n ≥ 1. Tính tổng S = u1 + u2 + · · · + u10. un+1 = un 2 1023 5 1023 A S = . B S = . C . D S = 2. 2048 2 512 Lời giải. 1 1 1 1 1 1
Ta có các số hạng của dãy số (un) là 1, , , , , , . . . ,
. Khi đó (un) lập thành một cấp số nhân có u1 = 1 2 4 8 16 32 2n 1 và công bội q = . 2 ñ Å 1 ã10ô 1 · 1 − 1 1 1 2 1023
Suy ra S = u1 + u2 + · · · + u10 = 1 + + + · · · + = = . 2 4 29 1 512 1 − 2 Chọn đáp án C □
Câu 55. Cho cấp số nhân (un) có u1 = −6 và q = −2. Tổng n số hạng đầu tiên của cấp số nhân đã cho bằng 2046. Tìm n. A n = 9. B n = 12. C n = 11. D n = 10. Lời giải. 1 − qn 1 − (−2)n Ta có 2046 = Sn = u1 · = −6 ·
= 2((−2)n − 1) ⇒ (−2)n = 1024 ⇔ n = 10. 1 − q 1 − (−2) Chọn đáp án D □
Câu 56. Tổng 100 số hạng đầu của dãy số (un) với un = 2n − 1 là A 199. B 2100 − 1. C 10000. D 9999. Lời giải.
Ta có (un) là cấp số cộng công sai d = 2 và u1 = 1. n(n − 1) 100 · 99 Do đó Sn = n · u1 + · d = 100 · 1 + · 2 = 10000. 2 2 Chọn đáp án C □ Å 1 ãn Câu 57. Cho dãy số (u ∗ n) với un =
+ 1, ∀n ∈ N . Tính S2019 = u1 + u2 + u3 + · · · + u2019. 2 1 4039 6057 1 A S2019 = 2019 + . B S2019 = . C S2019 = . D S2019 = 2020 − . 22019 2 2 22019 Lời giải. Ta có
S2019 = u1 + u2 + u3 + · · · + u2019 Å ñ ô ñ ô ñ ô 1 ã Å 1 ã2 Å 1 ã3 Å 1 ã2019 = + 1 + + 1 + + 1 + · · · + + 1 2 2 2 2 1 Å 1 ã2 Å 1 ã3 Å 1 ã2019 = 2019 + + + + · · · + 2 2 2 2 Å 1 ã2019 1 − 1 2 1 = 2019 + · = 2019 + 1 − 2 1 22019 1 − 2 1 = 2020 − . 22019 Chọn đáp án D □
Câu 58. Cho S = 11 + 101 + 1001 + · · · + 1000 . . . 01 . Khẳng định nào sau đây là đúng? | {z } (n−1) chữ số 0 Å 10n − 1 ã Å 10n − 1 ã A S = 10 . B S = 10 − n. 9 9 Å 10n − 1 ã Å 10n − 1 ã C S = 10 + n. D S = + n. 9 9 294/764 294/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 295
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh Lời giải. Ta có
S = (10 + 1) + (102 + 1) + (103 + 1) + · · · + (10n + 1)
= 10 + 102 + 103 + · · · + 10n + 1 + 1 + 1 + · · · + 1 | {z } n số 1 Å 10n − 1 ã = 10 + n. 9 Chọn đáp án C □
Câu 59. Gọi S = 1 + 11 + 111 + · · · + 111 . . . 1 thì S nhận giá trị nào sau đây? | {z } (n số 1) 1 ï Å 10n − 1 ã ò 10n − 1 A S = 10 − n . B S = . 9 9 81 Å 10n − 1 ã Å 10n − 1 ã C S = 10 − n. D S = 10 . 81 81 Lời giải. 1 1 ï 1 − 10n ò Ta có S =
(9 + 99 + 999 + · · · + 99 . . . 9) = · 10 · − n . 9 | {z } 9 1 − 10 n số 9 Chọn đáp án A □ ®u1 = 1
Câu 60. Cho dãy số (un) thỏa mãn
. Tổng S = u1 + u2 + · · · + u20 là un = 2un−1 + 1, n ≥ 2 A 221 − 20. B 221 − 22. C 220. D 220 − 20. Lời giải.
Dự đoán công thức số hạng tổng quát un = 2n − 1 (Chứng minh bằng phương pháp quy nạp TH). 1 − 220
S = 21 + 22 + · · · + 220 − 20 = 2 · − 20 = 221 − 22. 1 − 2 Chọn đáp án B □ 21 · 3b b
Câu 61. Biết rằng S = 1 + 2 · 3 + 3 · 32 + · · · + 11 · 310 = a + . Tính P = a + . 4 4 A P = 3. B P = 4. C P = 1. D P = 2. Lời giải.
Từ giả thiết suy ra 3S = 3 + 2 · 32 + 3 · 33 + · · · + 11 · 311. Do đó −2S =
S − 3S = 1 + 3 + 32 + · · · + 310 − 10 · 311 1 − 311 1 21 · 311 1 21 = − 11 · 311 = − − ⇒ S = + · 311. 1 − 3 2 2 4 4 1 21 · 311 21 · 3b 1 1 11 Vì S = + = a + ⇒ a = , b = 11 ⇒ P = + = 3. 4 4 4 4 4 4 Chọn đáp án A □
Dạng 6. Bài toán thực tế về cấp số nhân
Áp dụng các kiến thức về CSN vào giải bài thực tế. 1. Ví dụ mẫu
Ví dụ 25 (Cánh Diều). Một tỉnh có 2 triệu dân vào năm 2020 với tỉ lệ tăng dân số là 1 %/năm. Gọi un là số dân
của tỉnh đó sau n năm. Giả sử tỉ lệ tăng dân số là không đổi.
a) Viết công thức tính số dân của tỉnh đó sau n năm kể từ năm 2020. 295/764 295/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 296 3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
b) Tính số dân của tỉnh đó sau 10 năm kể từ năm 2020. Lời giải.
a) Với un là số dân của tỉnh đó sau n năm. Ta có u1 = 2 (triệu dân).
un+1 = un + un · 0,01 = 1,01un.
Do đó, (un) là cấp số nhân với số hạng đầu u1 = 2 và công bội q = 1,01.
Vậy công thức tính số dân của tỉnh đó sau n năm là un = u1qn−1 ⇒ un = 2 · 1,01n−1.
b) Số dân của tỉnh đó sau 10 năm kể từ năm 2020 là u10 = 2 · 1,019 = 2,187 (triệu dân). □
Ví dụ 26 (Cánh Diều). Giả sử anh Tuấn kí hợp đồng lao động trong 10 năm với điều khoản về tiền lương như
sau: Năm thứ nhất, tiền lương của anh Tuấn là 60 triệu. Kể từ năm thứ hai trở đi, mỗi năm tiền lương của anh
Tuấn được tăng lên 8%. Tính tổng số tiền lương anh Tuấn lĩnh được trong 10 năm đi làm (đơn vị: triệu đồng,
làm tròn đến hàng phần nghìn). Lời giải.
Gọi un là số tiền lương (triệu đồng) anh Tuấn được lĩnh ở năm làm việc thứ n. Ta có: u1 = 60;
un = un−1 + un−1 · 0,08 = un−1 · (1 + 0,08) = un−1 · 1,08.
Do đó, (un) là cấp số nhân có số hạng đầu u1 = 60, công bội q = 1,08. Áp dụng công thức tính tổng Sn, ta có
tổng số tiền lương anh Tuấn lĩnh được trong 10 năm đi làm là 60 · 1 − 1,0810 S10 =
≈ 869,194 (triệu người). 1 − 1,08 □
Ví dụ 27 (KNTT). Một công ty xây dựng mua một chiếc máy ủi với giá 3 tỉ đồng. Cứ sau mỗi năm sử dụng, giá
trị của chiếc máy ủi này lại giảm 20% so với giá trị của nó trong năm liền trước đó. Tìm giá trị còn lại của chiếc
máy ủi đó sau 5 năm sử dụng. Lời giải.
Gọi (un) là dãy số biểu diễn giá trị của chiếc máy ủi theo từng năm.
Dãy số này là một cấp số nhân có u1 = 3, q = 0,2.
Số hạng tổng quát của cấp số nhân này là un = 3 · 0,2n−1. 3 Ta có u5 = 3 · 0,24 = = 4,8 · 10−3. 325
Tương ứng giá trị của chiếc máy ủi sau 5 năm là 480 triệu đồng. □ Ví dụ 28 (CTST).
Một loại vi khuẩn được nuôi cấy trong phòng thí nghiệm, cứ mỗi phút số lượng lại tăng lên gấp
đôi số lượng đang có. Từ một vi khuẩn ban đầu, hãy tính tổng số vi khuẩn có trong ống nghiệm sau 20 phút. Lời giải.
Số lượng vi khuẩn sau mỗi phút lập thành một cấp số nhân với u1 = 1; q = 2.
Suy ra tổng số vi khuẩn có trong ống nghiệm sau 20 phút là u20 = u1 · q19 = 1 · 219 = 524288. □ 2. Bài tập tự luyện
Bài 37. Một tỉnh có 2 triệu dân vào năm 2020 với tỉ lệ tăng dân số là 1 %/năm. Gọi un là số dân của tỉnh đó sau
n năm. Giả sử tỉ lệ tăng dân số là không đổi.
a) Viết công thức tính số dân của tỉnh đó sau n năm kể từ năm 2020.
b) Tính số dân của tỉnh đó sau 10 năm kể từ năm 2020. Lời giải. 296/764 296/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 297
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
a) Với un là số dân của tỉnh đó sau n năm. Ta có u1 = 2 (triệu dân).
un+1 = un + un · 0,01 = 1,01un.
Do đó, (un) là cấp số nhân với số hạng đầu u1 = 2 và công bội q = 1,01.
Vậy công thức tính số dân của tỉnh đó sau n năm là un = u1qn−1 ⇒ un = 2 · 1,01n−1.
b) Số dân của tỉnh đó sau 10 năm kể từ năm 2020 là u10 = 2 · 1,019 = 2,187 (triệu dân). □
Bài 38. Một gia đình mua một chiếc ô tô giá 800 triệu đồng. Trung bình sau mỗi năm sử dụng, giá trị còn lại của
ô tô giảm đi 4% (so với năm trước đó).
a) Viết công thức tính giá trị của ô tô sau 1 năm, 2 năm sử dụng.
b) Viết công thức tính giá trị của ô tô sau n năm sử dụng.
c) Sau 10 năm, giá trị của ô tô ước tính còn bao nhiêu triệu đồng? Lời giải.
Gọi un là giá trị còn lại của ô tô sau n năm sử dụng.
a) Giá trị của ô tô sau 1 năm sử dụng là u1 = 800 − 800 · 0,04 = 800 · 0,96 = 768 triệu đồng.
Giá trị của ô tô sau 2 năm sử dụng là u2 = u1 − u1 · 0,04 = u1 · 0,96 = 737,28 triệu đồng.
b) Ta có un = un−1 − un−1 · 0,04 = un−1 · 0,96.
Do đó, (un) là cấp số nhân với số hạng đầu u1 = 768 và công bội q = 0,96.
Vậy sau n năm sử dụng, giá trị còn lại của chiếc ô tô là un = u1qn−1 ⇒ un = 768 · 0,96n−1.
c) Sau 10 năm, ước tính giá trị của ô tô còn lại là u10 = 768 · 0,969 ≈ 531,87 triệu đồng. □ Bài 39.
Một người nhảy bungee (một trò chơi mạo hiểm mà người chơi nhảy từ một
nơi có địa thế cao xuống với dây đai an toàn buộc xung quanh người) từ một
cây cầu và căng một sợi dây dài 100 m. Sau mỗi lần rơi xuống, nhờ sự đàn
hồi của dây, người nhảy được kéo lên một quãng đường có độ dài bằng 75%
so với lần rơi trước đó và lại bị rơi xuống đúng bằng quãng đường vừa được
kéo lên. Tính tổng quãng đường người đó đi được sau 10 lần kéo lên và lại 100 m 0,75 · 100 m rơi xuống. Lời giải.
Gọi un là quãng đường người đó được kéo lên ở lần thứ n được kéo lên và lại rơi xuống (đơn vị tính: mét).
Ta có u1 = 0,75 · 100 = 100 · 1,5 = 75 m và un = 0,75 · un−1.
Vậy (un) là cấp số nhân với số hạng đầu u1 = 75 và công bội q = 0,75.
Tổng quãng đường người đó đi được sau 10 lần kéo lên và lại rơi xuống là
S = 100 + 2u1 + 2u2 + · · · + 2u10 75 1 − 0,7510 = 100 + 2S10 = 100 + 2 · 1 − 0,75 ≈ 666,2 m. □
Bài 40 (TH). Dân số trung bình của Việt Nam năm 2020 là 97,6 triệu người, tỉ lệ tăng dân số là 1,14%/năm.
(Nguồn: Niên giám thống kê của Việt Nam năm 2020, NXB Thống kê, 2021) 297/764 297/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 298 3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Giả sử tỉ lệ tăng dân số không đổi qua các năm.
a) Sau 1 năm, dân số của Việt Nam sẽ là bao nhiêu triệu người (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
b) Viết công thức tính dân số Việt Nam sau n năm kể từ năm 2020. Lời giải.
a) Sau 1 năm, dân số của Việt Nam sẽ là
u1 = 97,6 + 97,6 · 0,0114 = 97,6 · (1 + 0,0114) =
97,6 · 1,0114 ≈ 98,7(triệu người).
b) Gọi un là dân số của Việt Nam sau n năm.
Do tỉ lệ tăng dân số hàng năm là 1,14% nên ta có
un = un−1 + un−1 · 0,0114 = un−1 · (1 + 0,0114) =
un−1 · 1,0114 với n ≥ 2.
Do đó, (un) là cấp số nhân có số hạng đầu u1 = 97,6 · 1,0114, công bội q = 1,0114.
Vậy dân số của Việt Nam sau n năm kể từ năm 2020 là
un = 97,6 · 1,0114 · 1,0114n−1 = 97,6 · 1,0114n (triệu người). □
Bài 41 (TH). Bác Linh gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng tiền tiết kiệm với hình thức lãi kép, kì hạn 1 năm với lãi
suất 6%/năm. Viết công thức tính số tiền (cả gốc và lãi) mà bác Linh có được sau n năm (giả sử lãi suất không thay đổi qua các năm). Lời giải.
Gọi un là số tiền (cả gốc lẫn lãi) mà bác Linh có được sau n năm.
Do lãi suất 1 năm là 6% nên ta có
un = un−1 + un−1 · 0,06 = un−1 · (1 + 0,06) = un−1 · 1,06 với n ≥ 2.
Do đó, (un) là cấp số nhân có số hạng đầu u1 = 100 (triệu đồng), công bội q = 1,06.
Vậy số tiền mà bác Linh có được sau n năm là
un = 100 · 1,06n−1 (triệu đồng). □
Bài 42 (VD). Một hình vuông màu vàng có cạnh 1 đơn vị dài được chia thành chín hình vuông nhỏ hơn và hình
vuông ở chính giữa được tô màu xanh như Hình 2.1 Mỗi hình vuông màu vàng nhỏ hơn lại được chia thành chín
hình vuông con, và mỗi hình vuông con ở chính giữa lại được tô màu xanh. Nếu quá trình này được tiếp tục lặp
lại năm lần, thì tổng diện tích các hình vuông được tô màu xanh là bao nhiêu? 298/764 298/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 299
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh Lời giải. 1
Lần phân chia thứ nhất, 1 hình vuông thành 9 hình vuông con, diện tích hình vuông tô màu xanh là u1 = . 9
Lần phân chia thứ hai, 8 hình vuông thành 9 hình vuông con, diện tích hình vuông tô màu xanh tăng thêm là 1 Å 8 ã u2 = . 9 9
Lần phân chia thứ ba, 82 hình vuông thành 9 hình vuông con, diện tích hình vuông tô màu xanh tăng thêm là 1 Å 8 ã2 u3 = . 9 9
Lần phân chia thứ tư, 83 hình vuông thành 9 hình vuông con, diện tích hình vuông tô màu xanh tăng thêm là 1 Å 8 ã3 u4 = . 9 9
Lần phân chia thứ năm, 84 hình vuông thành 9 hình vuông con, diện tích hình vuông tô màu xanh tăng thêm là 1 Å 8 ã4 u5 = . 9 9 8
Như vậy diện tích các hình vuông tăng thêm sau mỗi lần chia tạo thành cấp số nhân có công bội là q = , số 9 1 hạng đầu là u1 = . 9
Do đó, tổng diện tích hình vuông tô màu xanh sau 5 lần chia là Å 8 ã5 1 − 1 − q5 9 1 26281 u1 + u2 + u3 + u4 + u5 = · u1 = · = . 1 − q 8 9 39366 1 − 9 □
Bài 43 (TH). Một khay nước có nhiệt độ 23◦ được đặt vào ngăn đá của tủ lạnh. Biết sau mỗi giờ, nhiệt độ của
nước giảm 20%. Tính nhiệt độ của khay nước đó sau 6 giờ theo đơn vị độ C. Lời giải.
Nhiệt độ sau mỗi giờ của khay nước theo thứ tự lập thành cấp số nhân với u1 = 23 và q = (1 − 20%).
Ta có u6 = u1.q5 = 23.(1 − 20%)5 ≈ 7, 5.
Nhiệt độ của khay nước sau 6 giờ là ≈ 7, 5◦. □
Bài 44 (TH). Chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ poloni 210 là 138 ngày, nghĩa là sau 138 ngày, khối lượng của
nguyên tố đó chi còn một nửa (theo: https://vi.wikipedia.org/wiki/ Poloni-210). Tính khối lượng còn lại của 20 gam poloni 210 sau: a) 690 ngày;
b) 7314 ngày (khoảng 20 năm). Lời giải. 690 20 a) Ta có
= 5 suy ra khối lượng còn lại sau 690 này là = 0,625 gam; 138 25 7314 20 b) Ta có
= 53 suy ra khối lượng còn lại sau 7314 này là gam. 138 253 □
Bài 45 (TH). Tế bào E.Coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút lại phân đôi một lần. Hỏi sau 24 giờ,
tế bào ban đầu sẽ phân chia thành bao nhiếu tế bào? Lời giải.
Lần phân chia thứ nhất, 1 tế bào thành 2 tế bào, số tế bào lần 1 phân chia là u1 = 2.
Lần phân chia thứ hai 2, số tế bào lần 2 phân chia là u2 = 2 · 2 = u1 · 2.
Lần phân chia thứ 3 có 4 tế bào phân chia, số tế bào lần 3 phân chia là u3 = 2 · u2.
Như vậy một tế bào phân đôi sẽ tạo thành cấp số nhân có công bội là 2, số hạng đầu là u1 = 2.
Sau n lần phân chia từ một tế bào phân được thành un = 2n−1u1.
Đổi 24 giờ = 24 · 60 = 72 · 20 (phút) ⇒ 24 giờ gấp 72 lần 20 phút.
Do đó, sau 24 giờ số tế bào nhận được là u72 = 271 · 2 = 272 (tế bào). □ 299/764 299/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 300 3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Bài 46 (TH). Một quốc gia có dân số năm 2011 là P triệu người. Trong 10 năm tiếp theo, mỗi năm dân số tăng
a%. Chứng minh rằng dân số các năm từ năm 2011 đến năm 2021 của quốc gia đó tạo thành cấp số nhân. Tìm
công bội của cấp số nhân này. Lời giải.
Coi ngày điều tra dân số năm 2011 và năm 2021 trùng nhau thì từ năm 2011 đến năm 2021 là 10 năm. Vậy dân
số nước ta tính đến năm 2021 là u10 = P · (1 + a%)10 . Ta có u1 = P · (1 + a%)1 . u2 = P · (1 + a%)2 . u2 P · (1 + a%)2
Và công bội của cáp số nhân này là = q = = 1 + a%. □ u1 P · (1 + a%)1
Bài 47 (TH). Vào năm 2020, dân số của một quốc gia là khoảng 97 triệu người và tốc độ tăng trưởng dân số là
0,91%. Nếu tốc độ tăng trưởng dân số này được giữ nguyên hằng năm, hãy ước tính dân số của quốc gia đó vào năm 2030. Lời giải.
Dân số năm 2021 tăng lên so với năm 2020 là 97 · 0,91% triệu người. Dân số năm 2021 là
97 + 97 · 0,91% = 97 · (1 + 0,91%) triệu người.
Dân số năm 2022 tăng lên so với năm 2021 là 97 · (1 + 0,91%) · 0,91% triệu người. Dân số năm 2022 là
97 · (1 + 0,91%) + 97 · (1 + 0,91%) · 0,91% = 97 · (1 + 0,91%)2 triệu người.
Dân số năm 2023 tăng lên so với năm 2021 là 97 · (1 + 0,91%)2 · 0,91% triệu người. Dân số năm 2023 là
97 · (1 + 0,91%)2 + 97 · (1 + 0,91%)2 · 0,91% = 97 · (1 + 0,91%)3 triệu người.
Tương tự vậy ta có dân số năm 2030 là 97 · (1 + 0,91%)10 = 106,1973784 triệu người. □
Bài 48 (TH). Một tỉnh có 2 triệu dân vào năm 2020 với tỉ lệ tăng dân số là 1 %/năm. Gọi un là số dân của tỉnh
đó sau n năm. Giả sử tỉ lệ tăng dân số là không đổi.
a) Viết công thức tính số dân của tỉnh đó sau n năm kể từ năm 2020.
b) Tính số dân của tỉnh đó sau 10 năm kể từ năm 2020. Lời giải.
a) Với un là số dân của tỉnh đó sau n năm. Ta có u1 = 2 (triệu dân).
un+1 = un + un · 0,01 = 1,01un.
Do đó, (un) là cấp số nhân với số hạng đầu u1 = 2 và công bội q = 1,01.
Vậy công thức tính số dân của tỉnh đó sau n năm là un = u1qn−1 ⇒ un = 2 · 1,01n−1.
b) Số dân của tỉnh đó sau 10 năm kể từ năm 2020 là u10 = 2 · 1,019 = 2,187 (triệu dân). □
Bài 49 (TH). Giả sử một thành phố có dân số năm 2022 là khoảng 2,1 triệu người và tốc độ gia tăng dân số trung bình mỗi năm là 0,75%.
a) Dự đoán dân số của thành phố đó vào năm 2032;
b) Nếu tốc độ gia tăng dân số vẫn giữ nguyên như trên thì uớc tính vào năm nào dân số của thành phố đó sẽ
tăng gấp đôi so với năm 2022? 300/764 300/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 301
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh Lời giải.
a) Giả sử dân số năm 2022 là u1 = 2,1 · 106 thì dân số năm 2023 là u2 = u1 + 0,0075u1 = 1,0075u1.
Tương tự dân số năm 2024 là u3 = 1,0075u2.
Do đó dân số của thành phố qua các năm lập thành một cấp số nhân với u1 = 2,1 · 106; q = 1,0075.
Vậy dân số năm 2032 tương ứng với u11 = u1 · q10 = 2, 1 · 106 · 1,007510 ≈ 2262924 (người).
b) Giả sử đến năm thứ n thì dân số gấp đôi năm 2022.
Suy ra un = 2u1 ⇔ qn−1 = 2 ⇔ 1,0075n−1 = 2 ⇔ n ≈ 93,7.
Vậy 94 năm sau tức là năm 2116 thì dân số thành phố sẽ gấp đôi năm 2022. □
Bài 50 (TH). Giả sử anh Tuấn kí hợp đồng lao động trong 10 năm với điều khoản về tiền lương như sau: Năm
thứ nhất, tiền lương của anh Tuấn là 60 triệu. Kể từ năm thứ hai trở đi, mỗi năm tiền lương của anh Tuấn được
tăng lên 8%. Tính tổng số tiền lương anh Tuấn lĩnh được trong 10 năm đi làm (đơn vị: triệu đồng, làm tròn đến hàng phần nghìn). Lời giải.
Gọi un là số tiền lương (triệu đồng) anh Tuấn được lĩnh ở năm làm việc thứ n. Ta có: u1 = 60;
un = un−1 + un−1 · 0,08 = un−1 · (1 + 0,08) = un−1 · 1,08.
Do đó, (un) là cấp số nhân có số hạng đầu u1 = 60, công bội q = 1,08. Áp dụng công thức tính tổng Sn, ta có
tổng số tiền lương anh Tuấn lĩnh được trong 10 năm đi làm là 60 · 1 − 1,0810 S10 =
≈ 869,194 (triệu người). 1 − 1,08 □
Bài 51 (TH). Một công ty xây dựng mua một chiếc máy ủi với giá 3 tỉ đồng. Cứ sau mỗi năm sử dụng, giá trị của
chiếc máy ủi này lại giảm 20% so với giá trị của nó trong năm liền trước đó. Tìm giá trị còn lại của chiếc máy ủi đó sau 5 năm sử dụng. Lời giải.
Gọi (un) là dãy số biểu diễn giá trị của chiếc máy ủi theo từng năm.
Dãy số này là một cấp số nhân có u1 = 3, q = 0,2.
Số hạng tổng quát của cấp số nhân này là un = 3 · 0,2n−1. 3 Ta có u5 = 3 · 0,24 = = 4,8 · 10−3. 325
Tương ứng giá trị của chiếc máy ủi sau 5 năm là 480 triệu đồng. □
Bài 52 (TH). Một gia đình mua một chiếc ô tô giá 800 triệu đồng. Trung bình sau mỗi năm sử dụng, giá trị còn
lại của ô tô giảm đi 4% (so với năm trước đó).
a) Viết công thức tính giá trị của ô tô sau 1 năm, 2 năm sử dụng.
b) Viết công thức tính giá trị của ô tô sau n năm sử dụng.
c) Sau 10 năm, giá trị của ô tô ước tính còn bao nhiêu triệu đồng? Lời giải.
Gọi un là giá trị còn lại của ô tô sau n năm sử dụng.
a) Giá trị của ô tô sau 1 năm sử dụng là u1 = 800 − 800 · 0,04 = 800 · 0,96 = 768 triệu đồng.
Giá trị của ô tô sau 2 năm sử dụng là u2 = u1 − u1 · 0,04 = u1 · 0,96 = 737,28 triệu đồng.
b) Ta có un = un−1 − un−1 · 0,04 = un−1 · 0,96.
Do đó, (un) là cấp số nhân với số hạng đầu u1 = 768 và công bội q = 0,96.
Vậy sau n năm sử dụng, giá trị còn lại của chiếc ô tô là un = u1qn−1 ⇒ un = 768 · 0,96n−1.
c) Sau 10 năm, ước tính giá trị của ô tô còn lại là u10 = 768 · 0,969 ≈ 531,87 triệu đồng. □ 301/764 301/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 302 3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Bài 53 (VD). Ông An vay ngân hàng 1 tỉ đồng với lãi suất 12%/năm. Ông đã trả nợ theo cách: Bắt đầu từ tháng
thứ nhất sau khi vay, cuối tháng ông trả ngân hàng số tiền là a (đồng) và đã trả hết nợ sau đúng 2 năm kể từ
ngày vay. Hỏi số tiền mỗi tháng mà ông An phải trả là bao nhiêu đồng (làm tròn kết quả đến hàng nghìn)? Lời giải.
Do lãi suất là 12%/năm tương đương với lãi là 1%/tháng.
Sau 1 tháng, ông An còn nợ là: 109.(1 + 1%) − a = 109.(1, 01) − S1.
Sau 2 tháng, ông An còn nợ là: 109.(1.01)2 − a.(1.01) − a = 109(1, 01)2 − S2.
Sau 3 tháng, ông An còn nợ là: 109.(1.01)3 − a(1.01)2 − a(1.01) − a = 109.(1.01)3 − S3.
Sau 24 tháng, ông An còn nợ là: 109.(1.01)24 − S24 = 0. 1 − (1.01)24 109.(1.01)24.0.01
Do đó S24 = 109.(1.01)24 ⇔ a. = 109.(1.01)24 ⇔ a = ≈ 47073472, 22. 1 − (1.01) (1.01)24 − 1
Vậy mỗi tháng ông An phải trả 47073500. □
Bài 54 (TH). Một cái tháp có 11 tầng. Diện tích của mặt sàn tầng 2 bằng nửa diện tích của mặt đáy tháp và diện
tích của mặt sàn mỗi tầng bằng nửa diện tích của mặt sàn mỗi tầng ngay bên dưới. Biết mặt đáy tháp có diện
tích là 12288m2. Tính diện tích của mặt sàn tầng trên cùng của tháp theo đơn vị mét vuông. Lời giải. 1 1
Do diện tích của mặt sàn tính từ tầng một lập thành một cấp số nhân với u2 = .12288 = 6144 và q = . 2 2 u  2 = 6144 u1 = 12288   Ta có 1 ⇔ 1 .  q =  q = 2 2 1 Ta có u11 = u1.q10 = 12288.
= 12m2. Vậy diện tích của mặt sàn tầng trên cùng là 12m2. □ 1210 Bài 55 (TH).
Cho hình vuông C1 có cạnh bằng 4. Người ta chia mỗi cạnh hình vuông thành bốn
phần bằng nhau và nối các điểm chia một cách thích hợp để có hình vuông C2 (Hình
4 ). Từ hình vuông C2 lại làm tiếp tục như trên để có hình vuông C3. Cứ tiếp tục quá
trình như trên, ta nhận được dãy các hình vuông C1, C2, C3, . . . , Cn, . . . Gọi an là độ
dài cạnh hình vuông Cn. Chứng minh rằng dãy số (an) là cấp số nhân. Hình 4 Lời giải.
Gọi cạnh một hình vuông thứ n, n + 1 lần lượt là an, an+1. √ P √ D C Å AB ã2 Å 3AB ã2 10 Do M N = M B2 + BN 2 = + = AB · . 4 4 2 N
Nên ta có cạnh hình vuông thứ n + 1 là: √10 an+1 = an. . an+1 2 Q
Vậy dãy số (an) là cấp số nhân. A B an M □
Bài 56 (TH). Một cây đàn organ có tần số âm thanh các phím liên tiếp tạo thành một cấp số nhân. Cho biết tần số
phím La trung là 400 Hz và tần số của phím La cao cao hơn 12 phím là 800 Hz (nguồn: https://vi.wikipedia.org/wikiOrgan).
Tìm công bội của cấp số nhân nói trên (làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn). Lời giải. ®u ® 1 = 400 u1 = 400 Theo đề ta có ⇔ ⇒ q12 = 2 ⇒ q = ±1,414. □ u13 = 800 u1q12 = 800
Bài 57 (VD). Một loại thuốc được dùng mỗi ngày một lần. Lúc đầu nồng độ thuốc trong máu của bệnh nhân
tăng nhanh, nhưng mỗi liều kế tiếp có tác dụng ít hơn liều trước đó. Lượng thuốc trong máu ở ngày thứ nhất là 302/764 302/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 303
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
50 mg, và mỗi ngày sau đó giảm chỉ còn một nửa so với ngày kề trước đó. Tính tổng lượng thuốc (tính bằng mg)
trong máu của bệnh nhân sau khi dùng thuốc 10 ngày liên tiếp. Lời giải.
Gọi (un) là dãy số biểu diễn giá trị của lượng thuốc trong máu của bệnh nhân theo từng ngày. 1
Dãy số này là một cấp số nhân có u1 = 50, q = . 2 1 − qn
Tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số nhân là Sn = u1 . 1 − q Å 1 ã10 1 − 2
Theo bài toán, ta có S10 = 50 · ≈ 99,902. 1 1 − 2
Vậy tổng lượng thuốc trong máu của bệnh nhân sau khi dùng thuốc 10 ngày liên tiếp là 99,902 mg. □ 3.
Câu hỏi trắc nghiệm Câu 62.
Cho hình vuông có cạnh là 1. Nối các trung điểm của hình vuông trên ta được một
hình vuông có diện tích S1, tiếp tục quá trình trên với các hình vuông với diện tích
là S2; S3; . . . ; Sn; . . .. Tính tổng vô hạn S1 + S2 + S3 + · · · + Sn + · · · . 1 3 A 2. B . C 1. D . 2 2 Lời giải. 1 1 1 1 1 Ta có S1 = , S2 = , S3 = , · · · Sn =
, . . . tạo thành 1 cấp số nhân với công bội q = < 1. 2 4 8 2n 2 1 Vậy S 2
1 + S2 + S3 + · · · + Sn + · · · = = 1. 1 1 − 2 Chọn đáp án C □
Câu 63. Người ta thiết kế một cái tháp gồm 11 tầng. Diện tích bề mặt trên của mỗi tầng bằng nửa diện của mặt
trên tầng ngay bên dưới và diện tích tầng 1 bằng nửa diện tích của đế tháp. Biết đế tháp có diện tích là 12288 m2.
Tính diện tích mặt trên cùng. A 12 m2. B 6 m2. C 10 m2. D 8 m2. Lời giải.
Gọi Si là diện tích của tầng thứ i với i = 1, 2, . . . , 11. 1 Do giả thiết suy ra Si+1 = Si với i = 1, 2, . . . , 10. 2 1 1 1
Do đó {Si} là một cấp số nhân với công bội q = . Do đó S11 = S1 = · 12288 = 6 m2. 2 210 211 Chọn đáp án B □
Câu 64. Một du khách vào chuồng đua ngựa đặt cược, lần đầu tiên đặt 20000 đồng, mỗi lần sau tiền đặt gấp đôi
lần tiền đặt cược trước. Người đó thua lần 9 liên tiếp và thắng ở lần thứ 10. Hỏi du khách đó thắng hay thua bao nhiêu tiền?
A Thắng 20000 đồng. B Thua 40000 đồng. C Hòa vốn. D Thua 20000 đồng. Lời giải.
Số tiền đặt cược lần thứ n là un = u1 · 2n−1 với u1 = 20000. 9 9 X X Ta có: u10 − u1 · 2n−1 = 20000 · 29 − 20000 · 2n−1 = 20000. n=1 n=1
Vậy du khách thắng 20000 đồng. Chọn đáp án A □
Câu 65. Một người gửi tiết kiệm vào ngân hàng với lãi suất 7,5 %/năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi
ngân hàng thì cứ sau mỗi năm số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn để tính lãi cho năm tiếp theo. Hỏi sau ít nhất bao 303/764 303/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 304 3. Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
nhiêu năm người đó thu được (cả số tiền gửi ban đầu và lãi) gấp đôi số tiền đã gửi, giả định trong khoảng thời
gian này lãi suất không thay đổi và người đó không rút tiền ra? A 12 năm. B 11 năm. C 10 năm. D 9 năm. Lời giải. Å S ã n
Áp dụng công thức: Sn = A(1 + r)n ⇒ n = log ⇒ (1+r) n = log A (1+7,5%)(2) ≈ 9,6. Chọn đáp án C □
Câu 66. Giả sử một người đi làm được lĩnh lương khởi điểm là 2.000.000 đồng/tháng. Cứ 3 năm người ấy lại
được tăng lương một lần với mức tăng bằng 7% của tháng trước đó. Hỏi sau 36 năm làm việc người ấy lĩnh được tất cả bao nhiêu tiền?
A 1.287.968.492 đồng.
B 10.721.769.110 đồng.
C 7,068289036 · 108 đồng.
D 429.322.830,5 đồng. Lời giải.
Ta có 36 năm tương ứng với 12 kỳ lương; mỗi kỳ lương có 36 tháng và kỳ sau tăng 7% so với kỳ trước. Do đó
tổng số tiền mỗi kỳ lương là một cấp số nhân với u1 = 36 × 2 = 72 (triệu đồng) và công bội q = 1,07. 72 · (1,07)12 − 1
Vậy tổng số tiền sau 36 năm là T =
= 1287,968492 (triệu đồng). 1,07 − 1 Chọn đáp án A □
Câu 67. Từ độ cao 55,8 (mét) của tháp nghiên Pisa nước Italia người ta thả một quả bóng cao su chạm xuống 1
đất. Giả sử mỗi lần chạm đất bóng lại nảy lên độ cao bằng
độ cao mà bóng đạt trước đó. Tổng độ dài hành 10
trình (mét) của bóng được thả từ lúc ban đầu cho đến khi nó nằm yên trên mặt đất thuộc khoảng nào trong các khoảng sau đây? A (69; 72). B (60; 63). C (67; 69). D (64; 66). Lời giải. 1
Đặt u1 = 55,8 (mét) là quãng đường bóng rơi khi thả xuống, un+1 =
u1, n ≥ 1 là quãng đường bóng rơi sau 10n lần nảy lên thứ n. 1
Ta có (un) là dãy cấp số nhân với u1 = 55,8 và công bội q = . 10 Å 1 ãn 1 − 1 − qn 10
Suy ra tổng quãng đường quả bóng rơi xuống là lim u1 · = lim 55,8 · = 62. n→+∞ 1 − q n→+∞ 1 1 − 10
Ngoài ra ta còn phải tính tổng quãng đường mà bóng nảy lên. Ta có tổng quãng đường bóng nảy lên bằng tổng
quãng đường rơi của bóng trừ đi quãng đường thả rơi xuống.
Vậy tổng quãng đường hành trình của quả bóng là 62 + 62 − 55,8 = 68,2 (mét). Chọn đáp án C □
Câu 68. Một gia đình lập kế hoạch tiết kiệm như sau: Họ lập một sổ tiết kiệm tại một ngân hàng và cứ đầu mỗi
tháng họ gửi vào sổ tiết kiệm đó 15 triệu đồng. Giả sử lãi suất tiền gửi không đổi là 0,6 %/tháng và tiền gửi được
tính lãi theo hình thức lãi kép. Hỏi sau 3 năm gia đình đó tiết kiệm được số tiền gần nhất với con số nào dười đây? A 543240000 đồng. B 589269000 đồng. C 669763000 đồng. D 604359000 đồng. Lời giải.
Gọi S0 triệu đồng là số tiềngia đình đó định kỳ gửi tiết kiệm vào đầu hằng tháng, r là lãi suất tiền gửi hằng tháng.
Ta có S0 = 15 triệu đồng, r = 0,6 %/tháng.
Gọi Si, i = 1, n là số tiền trong sổ tiết kiệm cuối tháng thứ i. Ta có
○ S1 = S0 + S0 · r = S0(1 + r),
○ S2 = [S0 + S0(1 + r)] + [S0 + S0(1 + r)] r = S0(1 + r) + S0(1 + r)2,
○ S3 = S0 + S0(1 + r) + S0(1 + r)2 + S0 + S0(1 + r) + S0(1 + r)2 r,
= S0(1 + r) + S0(1 + r)2 + S0(1 + r)3, 304/764 304/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 305
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh ○ . . .
○ Sn = S0(1 + r) + S0(1 + r)2 + S0(1 + r)3 + · · · + S0(1 + r)n = S
0 (1 + r) + (1 + r)2 + (1 + r)3 + · · · + (1 + r)n (1 + r)n − 1 (1 + r)n − 1 = S0(1 + r) · = S0(1 + r) · . (1 + r) − 1 r
Vậy sau 3 năm, tức cuối tháng thứ 36 thì gia đình tiết kiệm được số tiền là (1 + 0,6 · 10−2)36 − 1
S36 = 15 · 106(1 + 0,6 · 10−2) · = 604358538,2 đồng. 0,6 · 10−2 Chọn đáp án D □ 305/764 305/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 306
4. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II
Biết làm, làm đúng, làm nhanh Baâi söë 4
ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II
A – ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
Dạng 1. Bài tập về dãy số 1. Bài tập tự luận 2n + 1
Bài 1. Xét tính bị chặn của dãy số (un) với un = . n + 2 Lời giải. 2n + 1 2n + 4 − 3 3 Ta có un = = = 2 − . n + 2 n + 2 n + 2 Do n ∈ ∗
N nên n ≥ 1. Từ đó ta có 3 n + 2 ≥ 3 ⇒ 0 < ≤ 1 n + 2 3 ⇔ −1 ≤ − < 0 ⇒ 1 ≤ un < 2. n + 2 Vậy (un) bị chặn. □
Bài 2. Xét tính tăng, giảm và bị chặn của mỗi dãy số (un) sau, biết số hạng tổng quát: n2 2 a) u ; c) un = (−1)n · n2. n = ; b) un = n + 1 n5 Lời giải. n2 a) un = ; n + 1 (n + 1)2 n2
(n3 + 3n2 + 3n + 1) − (n3 + 2n) 3n2 + n + 1 Xét hiệu un+1 − un = − = = > 0. n + 2 n + 1 (n + 1)(n + 2) (n + 1)(n + 2)
Vậy (un) là dãy số tăng. n2 Vì u ∗ n =
> 0 với mọi n ∈ N nên dãy số (un) bị chặn dưới bởi 0. n + 1 2 b) un = ; n5 2 un+1 n5 Ta có un = > 0 và =
< 1. Vậy (un) là dãy số giảm. n5 un (n + 1)5 2 1 = u ∗ 1 > un =
> 0 với mọi n ∈ N nên dãy số (un) bị chặn. n5 c) un = (−1)n · n2.
Ta có u1 = −1; u2 = 4; u3 = −9;
Vậy (un) là dãy số không tăng không giảm, không bị chặn. □ 2.
Bài tập trắc nghiệm 1
Câu 1. Cho dãy số (un) được xác định bởi u1 =
và un = 3un−1 với mọi n ≥ 2. Số hạng thứ năm của dãy số 3 (un) là: A 27. B 9. C 81. D 243. Lời giải. 306/764 306/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 307
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh 1
Dãy số (un) được xác định bởi u1 =
và un = 3un−1 với mọi n ≥ 2 (*). 3 1 Thay n = 1 vào (*): u1 = 3 1
Thay n = 2 vào (*): u2 = 3u1 = 3. = 1 3
Thay n = 3 vào (*): u3 = 3u2 = 3.1 = 3
Thay n = 4 vào (*): u4 = 3u3 = 3.3 = 9
Thay n = 5 vào (*): u5 = 3u4 = 3.9 = 27 Chọn đáp án A □ n
Câu 2. Cho dãy số (un) với un =
. Ba số hạng đầu tiên của dãy số (un) lần lượt là 3n − 1 1 1 3 1 1 3 1 1 3 1 2 3 A ; ; . B ; ; . C ; ; . D ; ; . 2 4 27 2 4 26 2 4 25 2 3 28 Lời giải. 1 1 3
Lần lượt thay n = 1; n = 2; n = 3 vào dãy số (un), ta được u1 = ; u2 = ; u3 = . 2 4 26 Chọn đáp án B □ 1 1 1 1 1 Câu 3. Cho dãy số: ; ; ; ;
; . . .. Số hạng tổng quát của dãy số này là 3 32 33 34 35 1 1 1 1 1 A un = · . B un = . C un = . D un = . 3 3n+1 3n+1 3n 3n−1 Lời giải. 1
Dễ thấy dãy số đã cho có số hạng tổng quát là . 3n Chọn đáp án C □ 1 1 1
Câu 4. Cho dãy số 1, , , , · · · (số hạng sau bằng một nửa số hạng liền trước nó). Công thức tổng quát của 2 4 8 dãy số đã cho là Å 1 ãn (−1)n 1 Å 1 ãn−1 A un = . B un = . C un = . D un = . 2 2n−1 2n 2 Lời giải. 1 Å 1 ãn−1 Ta có uk = uk−1, nên un = . 2 2 Chọn đáp án D □ n + 1
Câu 5. Cho dãy số (un) với un =
. Phát biểu nào sau đây đúng? n + 2
A Dãy số tăng và bị chặn.
B Dãy số giảm và bị chặn.
C Dãy số giảm và bị chặn dưới.
D Dãy số giảm và bị chặn trên. Lời giải. Ta có n + 2 n + 1
(n + 2)(n + 2) − (n + 3)(n + 1) 1 u ∗ n+1 − un = − = = > 0, ∀n ∈ N . n + 3 n + 2 (n + 2)(n + 3) (n + 2)(n + 3) Suy ra dãy số tăng. n + 1 1 Ta có = 1 − . n + 2 n + 2 2 1 Suy ra ≤ 1 − < 1. 3 n + 2
Vậy dãy số đã cho bị chặn. Chọn đáp án A □
Câu 6. Trong các dãy số (un) sau đây, dãy số nào là dãy số tăng? 1 A un = sin n. B un = n(−1)n. C un = . D un = 2n+1. n Lời giải.
Xét dãy số (un) cho bởi un = 2n+1. un+1 Ta có un > 0 và
= 2 > 1 nên (un) là dãy số tăng. un 307/764 307/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 308
4. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II
Biết làm, làm đúng, làm nhanh Chọn đáp án D □
Câu 7. Khẳng định nào sau đây là sai?
A Một dãy số tăng thì bị chặn dưới.
B Một dãy số giảm thì bị chặn trên.
C Một dãy số bị chặn thì phải tăng hoặc giảm.
D Một dãy số không đổi thì bị chặn. Lời giải. Dãy (u ∗
n) có un = 5 với mọi n ∈ N
bị chặn nhưng không tăng và không giảm. Chọn đáp án C □
Câu 8. Tổng 100 số hạng đầu của dãy số (un) với un = 2n − 1 là A 199. B 2100 − 1. C 10000. D 9999. Lời giải.
Ta có (un) là cấp số cộng công sai d = 2 và u1 = 1. n(n − 1) 100 · 99 Do đó Sn = n · u1 + · d = 100 · 1 + · 2 = 10000. 2 2 Chọn đáp án C □ 1
Câu 9. Cho dãy số (un) được xác định bởi u1 =
và un = 3un−1 với mọi n ≥ 2. Số hạng thứ năm của dãy số 3 (un) là A 27. B 9. C 81. D 243. Lời giải. 1
Dãy số (un) được xác định bởi u1 =
và un = 3un−1 với mọi n ≥ 2 (*). 3 1
○ Thay n = 1 vào (*): u1 = . 3 1
○ Thay n = 2 vào (*): u2 = 3u1 = 3 · = 1. 3
○ Thay n = 3 vào (*): u3 = 3u2 = 3 · 1 = 3.
○ Thay n = 4 vào (*): u4 = 3u3 = 3 · 3 = 9.
○ Thay n = 5 vào (*): u5 = 3u4 = 3 · 9 = 27. Chọn đáp án A □
Dạng 2. Bài tập về cấp số cộng 1. Bài tập tự luận
Bài 3. Cho cấp số cộng (un). Tìm số hạng đầu u1, công sai d trong mỗi trường hợp sau:
a) u2 + u5 = 42 và u4 + u9 = 66;
b) u2 + u4 = 22 và u1 · u5 = 21. Lời giải.
a) u2 + u5 = 42 và u4 + u9 = 66; ®u ® ® 2 + u5 = 42 2u1 + 5d = 42 u1 = 11 Ta có ⇔ ⇔ u4 + u9 = 66 2u1 + 11d = 66 d = 4.
Vậy số hạng đầu u1 = 11, công sai d = 4
b) u2 + u4 = 22 và u1 · u5 = 21. ®u ® ® 2 + u4 = 22 2u1 + 4d = 22 u1 = 11 − 2d Ta có ⇔ ⇔ u1 · u5 = 21 u1.(u1 + 4d) = 21 (11 − 2d) · (11 + 2d) = 21 308/764 308/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 309
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh  ®u1 = 1 ®u  1 = 11 − 2d d = 5 ⇔ ⇔   4d2 = 100 ®  u1 = 21  d = −5.
Vậy có hai cấp số cộng thỏa mãn đề bài số hạng đầu u1 = 1, công sai d = 5; số hạng đầu u1 = 21, công sai d = −5. □
Bài 4. Tìm số hạng đầu u1 và công sai d của cấp số cộng (un) biết: ®5u ® 1 + 10u5 = 0 u7 + u15 = 60 a) ; b) . S4 = 14 u24 + u212 = 1170 Lời giải. a) Ta có ®5u ® ® ® 1 + 10u5 = 0 5u1 + 10u1 + 40d = 0 15u1 + 40d = 0 u1 = 8 ⇔ ⇔ ⇔ S4 = 14 4u1 + 6d = 14 4u1 + 6d = 14 d = −3. Vậy u1 = 8; d = −3. b) Ta có ®2u ® 1 + 20d = 60 u1 = 30 − 10d ⇔
(u1 + 3d)2 + (u1 + 11d)2 = 1170
(30 − 7d)2 + (30 + 7d)2 = 1170 ®u1 = 30 − 7d ⇔ 5d2 − 36d + 63 = 0  ®u u1 = 36 1 = 0  ⇔ hoặc 3 d = 3 d = − . 5 □
Bài 5. Tứ giác ABCD có số đo bốn góc A, B, C, D theo thứ tự lập thành cấp số cộng. Biết số đo góc C gấp 5
lần số đo góc A. Tính số đo các góc của tứ giác ABCD theo đơn vị độ. Lời giải.
Do bốn góc A, B, C, D theo thứ tự lập thành cấp số cộng nên số đo 4 góc của tứ giác ABCD lần lượt là u1, u1 + d, u1 + 2d, u1 + 3d. ®u ® ®
1 + u1 + d + u1 + 2d + u1 + 3d = 360 4u1 + 6d = 360 u1 = 22, 5 Theo giả thiết, Ta có ⇔ ⇔ u1 + 2d = 5u1 − 4u1 + 2d = 0 d = 45.
Vậy số đo các góc của tứ giác lần lượt là 22,5◦; 67,5◦; 112,5◦; 157,5◦. □
Bài 6. Người ta trồng cây theo các hàng ngang với quy luật: ở hàng thứ nhất có 1 cây, ở hàng thứ hai có 2 cây,
ở hàng thứ ba có 3 cây, . . . ở hàng thứ n có n cây. Biết rằng người ta trồng hết 4950 cây. Hỏi số hàng cây được
trồng theo cách trên là bao nhiêu? Lời giải.
Số cây ở mỗi hàng lập thành một cấp số cộng với u1 = 1 và công sai d = 1. ñ (n − 1)n n = −99 (loại)
Theo giả thiết Ta có Sn = 4950 ⇔ n +
= 4950 ⇔ n2 + n − 4950 = 0 ⇔ 2 n = 100.
Vậy có 100 hàng cây được trồng. □
Bài 7. Từ 0 giờ đến 12 giờ trưa, chuông của một chiếc đồng hồ quả lắc sẽ đánh bao nhiêu tiếng, biết rằng nó chỉ
đánh chuông báo giờ và số tiếng chuông bằng số giờ? Lời giải.
Lúc 1 giờ đồng hồ đánh 1 tiếng chuông.
Lúc 2 giờ đồng hồ đánh 2 tiếng chuông. 309/764 309/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 310
4. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II
Biết làm, làm đúng, làm nhanh ......
Lúc 12 giờ trưa đồng hồ đánh 12 tiếng chuông.
Do đó, từ 0 giờ đến 12 giờ trưa, đồng hồ đánh số tiếng chuông là 1 + 2 + 3 + . . . + 11 + 12.
Đây là tổng 12 số hạng đầu tiên của cấp số cộng có số hạng đầu u1 = 1, công sai d = 1. 12 · (1 + 12)
Vậy tổng số tiếng chuông đồng hồ trong khoảng thời gian từ 0 đến 12 giờ trưa là = 78. □ 2
Bài 8. Mặt sàn tầng một (tầng trệt) của một ngôi nhà cao hơn mặt sân 0, 5 m. Cầu thang đi từ tầng một lên
tầng hai gồm 25 bậc, mỗi bậc cao 16 cm.
a) Viết công thức để tìm độ cao của bậc cầu thang thứ n so với mặt sân.
b) Tính độ cao của sân tầng hai so với mặt sân. Lời giải.
a) Mỗi bậc thang cao 16 cm = 0,16 m nên suy ra bậc thang cao 0,16 · n (m).
Vì mặt bằng sàn cao hơn mặt sân 0,5 m nên công thức tính độ cao của bậc n so với mặt sân sẽ là hn = (0,5 + 0,16n) (m).
b) Độ cao của sàn tầng hai so với mặt sân ứng với n = 25 là h25 = 0,5 + 0,16 · 25 = 4,5 (m). □ 2.
Bài tập trắc nghiệm
Câu 10. Cho cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1, công sai d. Khi đó, với n ≥ 2 ta có A un = u1 + d. B un = u1 + (n + 1)d.
C un = u1 − (n − 1)d. D un = u1 + (n − 1)d. Lời giải. Ta có un = u1 + (n − 1)d. Chọn đáp án D □
Câu 11. Cho cấp số cộng (un) có u1 = 3 và u2 = −1. Khi đó A u3 = 4. B u3 = 2. C u3 = −5. D u3 = 7. Lời giải.
Ta có u2 = u1 + d ⇒ d = u2 − u1 = −1 − 3 = −4.
Suy ra u3 = u1 + 2d = 3 − 8 = −5. Chọn đáp án C □
Câu 12. Cho cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1 = −1 và công sai d = 3. Khi đó S5 bằng A 11. B 50. C 10. D 25. Lời giải. n (n − 1) 5 · 4 Ta có Sn = nu1 + d ⇒ S5 = 5u1 + d = 25. 2 2 Chọn đáp án D □
Câu 13. Trong các dãy số sau, dãy nào là cấp số cộng? 1 5 11 15
A 21, −3, −27, −51, −75. B , , 2, , . 2 4 4 4 √ √ √ √ √ 1 1 1 1 1 C 1, 2, 3, 4, 5. D , , , , . 20 30 40 50 60 Lời giải.
Dãy số 21, −3, −27, −51, −75 là cấp số cộng vì số hạng liền sau bằng số liền trước cộng với một số không đổi là −24. Chọn đáp án A □
Câu 14. Trong các dãy số sau, dãy nào là cấp số cộng? 1 5 11 15 √ √ √ √ √ 1 1 1 1 1
A 21, −3, −27, −51, −75. B , , 2, , . C 1, 2, 3, 4, 5. D , , , , . 2 4 4 4 20 30 40 50 60 Lời giải.
Dãy số 21, −3, −27, −51, −75 là cấp số cộng vì số hạng liền sau bằng số liền trước cộng với một số không đổi là −24. Chọn đáp án A □ 310/764 310/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 311
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Câu 15. Cho cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1 = −5, công sai d = 4. Công thức của số hạng tổng quát un là: A un = −5 + 4n. B un = −1 − 4n. C un = −5 + 4n2. D un = −9 + 4n. Lời giải.
Với mọi số tự nhiên n ≥ 2 ta có un = u1 + (n − 1)d = −5 + (n − 1).4 = 4n − 9. Chọn đáp án D □
Câu 16. Tổng của 100 số tự nhiên lẻ đầu tiên tính từ 1 là: A 10000. B 10100. C 20000. D 20200. Lời giải.
Ta có 100 số lẻ đầu tiên tạo thành cấp số cộng có 100 số hạng với u1 = 1, d = 2 và u100 = 199. (u1 + u100) .100
Tổng n số lẻ đầu tiên là S100 = = 10000. 2 Chọn đáp án A □
Câu 17. Cho cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1 = −5, công sai d = 4. Công thức của số hạng tổng quát un là: A un = −5 + 4n. B un = −1 − 4n. C un = −5 + 4n2. D un = −9 + 4n. Lời giải.
Với mọi số tự nhiên n ≥ 2 ta có un = u1 + (n − 1)d = −5 + (n − 1) · 4 = 4n − 9. Chọn đáp án D □
Câu 18. Tổng của 100 số tự nhiên lẻ đầu tiên tính từ 1 là A 10000. B 10100. C 20000. D 20200. Lời giải.
Ta có 100 số lẻ đầu tiên tạo thành cấp số cộng có 100 số hạng với u1 = 1, d = 2 và u100 = 199. (u1 + u100) · 100
Tổng n số lẻ đầu tiên là S100 = = 10000. 2 Chọn đáp án A □
Dạng 3. Bài tập về cấp số nhân 1. Bài tập tự luận
Bài 9. Chứng minh rằng
a) Trong một cấp số cộng (un), mỗi số hạng (trừ số hạng đầu và số hạng cuối, nếu có) đều là trung bình cộng
của hai số hạng đứng kề với nó, nghĩa là uk−1 + uk+1 uk = , với k ≥ 2. 2
b) Trong một cấp số nhân, bình phương của mỗi số hạng (trừ số hạng đầu và số hạng cuối, nếu có) đều là tích
của hai số hạng đứng kề với nó, nghĩa là
u2k = uk−1 · uk+1, với k ≥ 2. Lời giải.
a) Giả sử (un) là một cấp số cộng, có công sai d. Khi đó un = u1 + (n − 1)d.
Với k ≥ 2, ta có uk−1 + uk+1 = u1 + (k − 2)d + u1 + kd = 2u1 + 2(k − 1)d = 2uk. uk−1 + uk+1 Vậy uk = , với k ≥ 2. 2
b) Giả sử (un) là một cấp số nhân, có công bội q. Khi đó un = qn−1u1.
Với k ≥ 2, ta có uk−1uk+1 = qk−2u1qku1 = q2k−2u2 = (u 1 k )2. Vậy u2 = u k k−1 · uk+1, với k ≥ 2. □
Bài 10. Tìm số hạng đầu u1 và cộng bội q của cấp số nhân (un) biết 311/764 311/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 312
4. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II
Biết làm, làm đúng, làm nhanh ®u ® 5 = 96 u4 − u2 = 72 a) ; b) u6 = 192 u5 − u3 = 144. Lời giải.  u6  ®u q = = 2 q = 2 5 = 96   a) Ta có ⇒ u5 ⇔ 192 u6 = 192 192 = u u = 6. 1q5  1 = 32 b) Theo bài ra, ta có  144 ®u ® ® 4 − u2 = 72 u1 · q3 − u1 · q = 72 u1q(q2 − 1) = 72 q = = 2 ⇔ ⇔ ⇒ 72 u5 − u3 = 144 u1 · q4 − u1 · q2 = 144 u1q2(q2 − 1) = 144 u1 = 12. □
Bài 11. Cho cấp số nhân (un). Tìm số hạng đầu u1, công bội q trong mỗi trường hợp sau: a) u6 = 192 và u7 = 384;
b) u1 + u2 + u3 = 7 và u5 − u2 = 14. Lời giải. a) u6 = 192 và u7 = 384; ®u ® ® 6 = 192 u1 · q5 = 192 u1 = 6 Ta có ⇔ ⇔ . u7 = 384 u1 · q6 = 384 q = 2
Vậy số hạng đầu u1 = 6, công bội q = 2.
b) u1 + u2 + u3 = 7 và u5 − u2 = 14. ®u ® ® ® 1 + u2 + u3 = 7 u1 · (1 + q + q2) = 7 u1 · (1 + q + q2) = 7 u1 · (1 + q + q2) = 7 Ta có ⇔ ⇔ ⇔ u5 − u2 = 14 u1 · q · (q3 − 1) = 14 q(q − 1) = 2 q2 − q − 2 = 0.  ®u1 = 1  q = 2 ⇔   ®  u1 = 7  q = −1.
Vậy có hai cấp số nhân thỏa mãn đề bài số hạng đầu u1 = 1, công sai q = 2; số hạng đầu u1 = 7, công sai q = −1. □
Bài 12. Tìm ba số, biết theo thứ tự đó chúng lập thành cấp số cộng và có tổng bằng 21, và nếu lần lượt cộng
thêm các số 2; 3; 9 vào ba số đó thì được ba số lập thành một cấp số nhân. Lời giải.
Giả sử cấp số cộng cần tìm là x, y, z . Theo tính chất của cấp số cộng ta có x + z = 2y.
Kết hợp giả thiết ta có x + y + z = 21 ⇒ 3y = 21 ⇔ y = 7.
Gọi d là công sai của cấp số cộng x, y, z thì x = 7 − d, z = 7 + d.
Sau khi cộng thêm các số 2, 3, 9 vào ba số x, y, z ta được ba số x + 2, y + 3, z + 9 hay 9 − d, 10, 16 + d.
Theo tính chất của cấp số nhân ta có ñd = 4
(9 − d)(16 + d) = 100 ⇔ 144 − 7d − d2 = 100 ⇔ d2 + 7d − 44 = 0 ⇔ d = −11.
Với d = 4 ta được cấp số cộng 3, 7, 11.
Với d = −11 ta được cấp số cộng 18, 7, −4. □ 312/764 312/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 313
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh 2.
Bài tập trắc nghiệm
Câu 19. Cho dãy số (un) với un = 3n + 6. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A Dãy số (un) là cấp số cộng với công sai d = 3.
B Dãy số (un) là cấp số cộng với công sai d = 6.
C Dãy số (un) là cấp số nhân vói công bội q = 3.
D Dãy số (un) là cấp số nhân với cộng bội q = 6. Lời giải.
un = 3n + 6 = 3(n − 1) + 6 + 3 = un−1 + 3.
Vậy dãy số (un) là cấp số cộng với công sai d = 3. Chọn đáp án A □
Câu 20. Trong các dãy số (un) cho bằng phương pháp truy hồi sau, dãy số nào là cấp số nhân?
A Dãy số (un) được xác định bởi: u1 = 1 và un = un−1(n − 1) với mọi n ≥ 2.
B Dãy số (un) được xác định bởi: u1 = 1 và un = 2un−1 + 1 với mọi n ≥ 2. C Dãy số (u 2
n) được xác định bởi: u1 = 1 và un = un−1 với mọi n ≥ 2. 1
D Dãy số (un) được xác định bởi: u1 = 3 và un = un−1 với mọi n ≥ 2. 3 Lời giải. 1
Dãy số (un) được xác định bởi: u1 = 3 và un =
un−1 với mọi n ≥ 2 là cấp số nhân. 3 un 1 Vì =
không đổi với mọi n ≥ 2. un−1 3 Chọn đáp án D □
Câu 21. Có bao nhiêu số thực x để 2x − 1; x; 2x + 1 theo thứ tự lập thành cấp số nhân? A 1. B 2. C 3. D 4. Lời giải.
Vì 2x − 1; x; 2x + 1 theo thứ tự lập thành cấp số nhân nên 1
x2 = (2x − 1) (2x + 1) ⇔ 3x2 − 1 = 0 ⇔ x = ± √ . 3 Chọn đáp án B □
Câu 22. Một tam giác có số đo các góc lập thành cấp số nhân có công bội q = 2. Số đo các góc của tam giác đó lần lượt là π π π π 2π 4π π 2π 4π π 2π 4π A ; ; . B ; ; . C ; ; . D ; ; . 6 3 2 5 5 5 6 6 6 7 7 7 Lời giải.
Giả sử tam giác ABC có ba góc theo thứ tự lập thành cấp số nhân với công bội q = 2. Ta có B = 2A; C = 4A. (1) Mà A + B + C = π. (2) π Từ (1) và (2) suy ra A = . 7 π 2π 4π
Vậy số đo các góc của tam giác đó lần lượt là ; ; . 7 7 7 Chọn đáp án D □ 1 1
Câu 23. Cho cấp số nhân (un) có u1 = −1, công bội q = − . Khi đó là số hạng thứ: 10 102017 A 2016. B 2017. C 2018. D 2019. Lời giải. Å 1 ãn−1
Ta có số hạng tổng quát của dãy số là un = u1 · qn−1 = (−1) · − . 10 1 1 Å 1 ã(n−1) 1 Giả sử
là số hạng thứ n của cấp số nhân, ta có un = ⇔ (−1) · − = ⇔ n = 2018. 102017 102017 10 102017 Chọn đáp án C □
Câu 24. Trong các dãy số (un) cho bằng phương pháp truy hồi sau, dãy số nào là cấp số nhân?
A Dãy số (un) được xác định bởi: u1 = 1 và un = un−1(n − 1) với mọi n ≥ 2.
B Dãy số (un) được xác định bởi: u1 = 1 và un = 2un−1 + 1 với mọi n ≥ 2. 313/764 313/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 314
4. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II
Biết làm, làm đúng, làm nhanh C Dãy số (u 2
n) được xác định bởi: u1 = 1 và un = un−1 với mọi n ≥ 2. 1
D Dãy số (un) được xác định bởi: u1 = 3 và un = un−1 với mọi n ≥ 2. 3 Lời giải. 1
Dãy số (un) được xác định bởi: u1 = 3 và un =
un−1 với mọi n ≥ 2 là cấp số nhân. 3 un 1 Vì =
không đổi với mọi n ≥ 2. un−1 3 Chọn đáp án D □ 1 1
Câu 25. Cho cấp số nhân (un) có u1 = −1, công bội q = − . Khi đó là số hạng thứ: 10 102017 A 2016. B 2017. C 2018. D 2019. Lời giải. Å 1 ãn−1
Ta có số hạng tổng quát của dãy số là un = u1.qn−1 = (−1) . − . 10 1 1 Å 1 ã(n−1) 1 Giả sử
là số hạng thứ n của cấp số nhân, ta có un = ⇔ (−1). − = ⇔ n = 2018. 102017 102017 10 102017 Chọn đáp án C □
Dạng 4. Bài toán thực tế về cấp số cộng, cấp số nhân 1. Bài tập tự luận
Bài 13. Tế bào E.Coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút lại phân đôi một lần. Hỏi sau 24 giờ, tế bào
ban đầu sẽ phân chia thành bao nhiếu tế bào? Lời giải.
Lần phân chia thứ nhất, 1 tế bào thành 2 tế bào, số tế bào lần 1 phân chia là u1 = 2.
Lần phân chia thứ hai 2, số tế bào lần 2 phân chia là u2 = 2 · 2 = u1 · 2.
Lần phân chia thứ 3 có 4 tế bào phân chia, số tế bào lần 3 phân chia là u3 = 2 · u2.
Như vậy một tế bào phân đôi sẽ tạo thành cấp số nhân có công bội là 2, số hạng đầu là u1 = 2.
Sau n lần phân chia từ một tế bào phân được thành un = 2n−1u1.
Đổi 24 giờ = 24 · 60 = 72 · 20 (phút) ⇒ 24 giờ gấp 72 lần 20 phút.
Do đó, sau 24 giờ số tế bào nhận được là u72 = 271 · 2 = 272 (tế bào). □
Bài 14. Một hình vuông màu vàng có cạnh 1 đơn vị dài được chia thành chín hình vuông nhỏ hơn và hình vuông
ở chính giữa được tô màu xanh như Hình 2.1 Mỗi hình vuông màu vàng nhỏ hơn lại được chia thành chín hình
vuông con, và mỗi hình vuông con ở chính giữa lại được tô màu xanh. Nếu quá trình này được tiếp tục lặp lại
năm lần, thì tổng diện tích các hình vuông được tô màu xanh là bao nhiêu? Lời giải. 1
Lần phân chia thứ nhất, 1 hình vuông thành 9 hình vuông con, diện tích hình vuông tô màu xanh là u1 = . 9
Lần phân chia thứ hai, 8 hình vuông thành 9 hình vuông con, diện tích hình vuông tô màu xanh tăng thêm là 1 Å 8 ã u2 = . 9 9
Lần phân chia thứ ba, 82 hình vuông thành 9 hình vuông con, diện tích hình vuông tô màu xanh tăng thêm là 314/764 314/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 315
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh 1 Å 8 ã2 u3 = . 9 9
Lần phân chia thứ tư, 83 hình vuông thành 9 hình vuông con, diện tích hình vuông tô màu xanh tăng thêm là 1 Å 8 ã3 u4 = . 9 9
Lần phân chia thứ năm, 84 hình vuông thành 9 hình vuông con, diện tích hình vuông tô màu xanh tăng thêm là 1 Å 8 ã4 u5 = . 9 9 8
Như vậy diện tích các hình vuông tăng thêm sau mỗi lần chia tạo thành cấp số nhân có công bội là q = , số 9 1 hạng đầu là u1 = . 9
Do đó, tổng diện tích hình vuông tô màu xanh sau 5 lần chia là Å 8 ã5 1 − 1 − q5 9 1 26281 u1 + u2 + u3 + u4 + u5 = · u1 = · = . 1 − q 8 9 39366 1 − 9 □
Bài 15. Giả sử quần thể động vật này ở thời điểm ban đầu có 110000 cá thể, quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm,
xuất cư 2%/năm, tử vong 8%/năm. Dự đoán số cá thể của quần thể đó sau 2 năm. Lời giải.
Tỉ suất tăng dân số tự nhiên = (tỉ lệ sinh) + (tỉ lệ nhập cư) − (tỉ lệ tử) − (tỉ lệ xuất cư).
Sau một năm số lượng cá thể của quần thể là 11000 · [1 + (12% − 8% − 2%)] = 11220 cá thể. □
Bài 16. Một cây đàn organ có tần số âm thanh các phím liên tiếp tạo thành một cấp số nhân. Cho biết tần số
phím La trung là 400 Hz và tần số của phím La cao cao hơn 12 phím là 800 Hz. Tìm công bội của cấp số nhân
nói trên (làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn). Lời giải. ®u ® 1 = 400 u1 = 400 √ Theo đề ta có ⇔ ⇒ q12 = 2 ⇒ q = ± 12 2. □ u13 = 800 u1q12 = 800
Bài 17. Một cái tháp có 11 tầng. Diện tích của mặt sàn tầng 2 bằng nửa diện tích của mặt đáy tháp và diện tích
của mặt sàn mỗi tầng bằng nửa diện tích của mặt sàn mỗi tầng ngay bên dưới. Biết mặt đáy tháp có diện tích là
12288m2. Tính diện tích của mặt sàn tầng trên cùng của tháp theo đơn vị mét vuông. Lời giải. 1 1
Do diện tích của mặt sàn tính từ tầng một lập thành một cấp số nhân với u2 = .12288 = 6144 và q = . 2 2 u  2 = 6144 u1 = 12288   Ta có 1 ⇔ 1 . q = q = 2 2 1
Ta có u11 = u1 · q10 = 12288 ·
= 12m2. Vậy diện tích của mặt sàn tầng trên cùng là 12m2. □ 1210
Bài 18. Dân số Việt Nam năm 2020 là khoảng 97,6 triệu người (theo Niên giám thống kê năm 2020). Nếu trung
bình mỗi năm tăng 1,14% thì ước tính dân số Việt Nam năm 2040 là khoảng bao nhiêu người (làm tròn kết quả đến hàng trăm nghìn)? Lời giải.
Dân số Việt Nam năm 2040 là 97,6 · (1 + 1,14%)20 = 122,4 (triệu người). □
Bài 19. Một khay nước có nhiệt độ 23◦ được đặt vào ngăn đá của tủ lạnh. Biết sau mỗi giờ, nhiệt độ của nước
giảm 20%. Tính nhiệt độ của khay nước đó sau 6 giờ theo đơn vị độ C. Lời giải.
Nhiệt độ sau mỗi giờ của khay nước theo thứ tự lập thành cấp số nhân với u1 = 23 và q = (1 − 20%).
Ta có u6 = u1 · q5 = 23.(1 − 20%)5 ≈ 7, 5.
Nhiệt độ của khay nước sau 6 giờ là ≈ 7, 5◦. □ 315/764 315/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 316
4. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Bài 20. Ông An vay ngân hàng 1 tỉ đồng với lãi suất 12%/năm. Ông đã trả nợ theo cách: Bắt đầu từ tháng thứ
nhất sau khi vay, cuối tháng ông trả ngân hàng số tiền là a (đồng) và đã trả hết nợ sau đúng 2 năm kể từ ngày
vay. Hỏi số tiền mỗi tháng mà ông An phải trả là bao nhiêu đồng (làm tròn kết quả đến hàng nghìn)? Lời giải.
Do lãi suất là 12%/năm tương đương với lãi là 1%/tháng.
Sau 1 tháng, ông An còn nợ là 109 · (1 + 1%) − a = 109 · (1,01) − S1.
Sau 2 tháng, ông An còn nợ là 109 · (1.01)2 − a · (1,01) − a = 109(1, 01)2 − S2.
Sau 3 tháng, ông An còn nợ là 109 · (1,01)3 − a(1,01)2 − a(1,01) − a = 109 · (1,01)3 − S3.
Sau 24 tháng, ông An còn nợ là 109 · (1,01)24 − S24 = 0. 1 − (1,01)24 109 · (1,01)24 · 0,01
Do đó S24 = 109 · (1,01)24 ⇔ a · = 109 · (1,01)24 ⇔ a = ≈ 47073472,22. 1 − (1,01) (1,01)24 − 1
Vậy mỗi tháng ông An phải trả 47073500. □ 2.
Bài tập trắc nghiệm
Câu 26. Bạn An chơi trò chơi xếp các que diêm
thành hình tháp theo qui tắc thể hiện như hình vẽ. Để xếp
được tháp có 10 tầng thì bạn An cần dùng đúng bao nhiêu que diêm? A 210. B 39. C 100. D 270. 1 tầng 2 tầng 3 tầng Lời giải.
Gọi un là số que diêm để xếp tầng thứ n.
Ta có dãy số (un) là cấp số cộng với u1 = 3, d = 4. 10(10 − 1)
Số que diêm đủ dể xếp tháp 10 tầng là S10 = 10 · u1 + d = 210. 2 Chọn đáp án A □
Câu 27. Người ta trồng 3003 cây theo dạng một hình tam giác như sau: hàng thứ nhất trồng 1 cây, hàng thứ
hai trồng 2 cây, hàng thứ ba trồng 3 cây, . . . , cứ tiếp tục trồng như thế cho đến khi hết số cây. Số hàng cây được trồng là A 77. B 79. C 76. D 78. Lời giải.
Gọi số cây ở hàng thứ n là un.
Ta có: u1 = 1, u2 = 2, u3 = 3, . . . và S = u1 + u2 + u3 + · · · + un = 3003.
Nhận xét dãy số (un) là cấp số cộng có u1 = 1, công sai d = 1. n [2u1 + (n − 1)d] Khi đó S = = 3003. 2 ñ n [2 · 1 + (n − 1)1] n = 77 Suy ra
= 3003 ⇔ n(n + 1) = 6006 ⇔ n2 + n − 6006 = 0 ⇔ ⇔ n = 77 (vì n ∈ N ). 2 n = −78
Vậy số hàng cây được trồng là 77. Chọn đáp án A □
Câu 28. Người ta trồng cây theo hình tam giác với quy luật ở hàng thứ nhất có 1 cây, ở hàng thứ hai có 2 cây,
ở hàng thứ ba có 3 cây,. . . ở hàng thứ n có n cây. Biết rằng người ta trồng hết 4950 cây. Hỏi số hàng câu được
trồng theo cách trên là bao nhiêu? A 99. B 100. C 101. D 98. Lời giải.
Ta thấy số cây ở mỗi hàng tạo nên một cấp số cộng có số hạng đầu u1 = 1 và công sai d = 1. Ta có [2u1 + (n − 1)d] n n2 + n Sn = ⇒
= 4950 ⇔ n2 − n − 9900 = 0 ⇒ n = 99. 2 2 Chọn đáp án A □ 316/764 316/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 317
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Câu 29. Một gia đình cần khoan một cái giếng để lấy nước. Họ thuê một đội khoan giếng nước đến để khoan
giếng. Biết giá của mét khoan đầu tiên là 80 000 đồng, kể từ mét khoan thứ hai giá của mỗi mét khoan tăng thêm
5000 đồng so với giá của mét khoan trước đó. Biết cần phải khoan sâu xuống 50 m mới có nước. Hỏi phải trả bao
nhiêu tiền để khoan cái giếng đó? A 10 125 000 đồng. B 5 250 000 đồng. C 4 245 000 đồng. D 4 000 000 đồng. Lời giải.
Số tiền phải trả ở mỗi mét khoan tạo thành một cấp số cộng có số hạng đầu u1 = 80 000 và công sai d = 5000.
Như vậy, tổng số tiền khi khoan đến mét thứ n được tính theo công thức n Sn = [2u1 + (n − 1)d] . 2
Vậy tổng số tiền phải trả là
S50 = 25 · (2 · 80 000 + 49 · 5000) = 10 125 000. Chọn đáp án A □
Câu 30. Một người muốn chia 1.000.000 đồng cho bốn người con, đứa lớn hơn đứa nhỏ kế tiếp là 100.000 đồng.
Hỏi đứa con lớn nhất được bao nhiêu tiền? A 200.000 đồng. B 300.000 đồng. C 400.000 đồng. D 100.000 đồng. Lời giải.
Số tiền của bốn người con theo thứ tự từ đứa lớn nhất đến đứa nhỏ nhất lập thành cấp số cộng với công sai
d = −100.000 đồng. Mà tổng số tiền của 4 người con là 1.000.000 đồng, nên gọi số tiền của đứa lớn nhất là x thì ta có
4 (2x + 3d) = 1.000.000 ⇔ 2(2x − 300.000) = 1.000.000 ⇔ x = 400.000. 2
Vậy đứa lớn nhất được 400.000 đồng. Chọn đáp án C □
Câu 31. Sinh nhật bạn của An vào ngày 01 tháng 5. An muốn mua một món quà sinh nhật cho bạn nên quyết
định bỏ ống heo 100 đồng vào ngày 01 tháng 01 năm 2016, sau đó cứ liên tục ngày sau hơn ngày trước 100 đồng.
Hỏi đến ngày sinh nhật bạn, An đã tích lũy được bao nhiêu tiền? (thời gian bỏ ống heo tính từ ngày 01 tháng 01
năm 2016 đến ngày 30 tháng 4 năm 2016). A 738.100 đồng. B 726.000 đồng. C 714.000 đồng. D 750.300 đồng. Lời giải.
Năm 2016 là năm nhuận nên tháng 02 có 29 ngày; tháng 01 và tháng 3 mỗi tháng có 31 ngày; tháng 4 có 30 ngày.
Do đó, tổng số ngày bạn An bỏ tiền vào ống heo là 29 + 2 × 31 + 30 = 121 ngày. Số tiền An tích lũy được chính
là tổng của 121 số hạng đầu của cấp số cộng với u1 = 100 và công sai d = 100. 121
Vậy số tiền An có được là S121 =
· (2 · 100 + 120 · 100) = 738.100 đồng. 2 Chọn đáp án A □
Câu 32. Một người gửi tiết kiệm vào ngân hàng với lãi suất 7,5 %/năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi
ngân hàng thì cứ sau mỗi năm số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn để tính lãi cho năm tiếp theo. Hỏi sau ít nhất bao
nhiêu năm người đó thu được (cả số tiền gửi ban đầu và lãi) gấp đôi số tiền đã gửi, giả định trong khoảng thời
gian này lãi suất không thay đổi và người đó không rút tiền ra? A 11 năm. B 9 năm. C 10 năm. D 12 năm. Lời giải. Å S ã n
Áp dụng công thức: Sn = A(1 + r)n ⇒ n = log ⇒ (1+r) n = log A (1+7,5%)(2) ≈ 9,6. Chọn đáp án C □
Câu 33. Chọn ngẫu nhiên một số nhị phân có 10 chữ số (các chữ số của số đó hoặc là 0 hoặc là 1) có chữ số đầu
tiên là 1. Tính xác suất để số được chọn không có ba chữ số liên tiếp nào đều bằng 0. 1 137 69 273 A . B . C . D . 2 256 128 512 Lời giải.
Gọi un là số các dãy nhị phân có n số hạng thỏa yêu cầu đề bài.
Ta thấy các chữ số đầu tiên bên trái của số nhị phân đó phải có dạng 11; 101 hoặc 1001. 317/764 317/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 318
4. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Nên un+1 = un + un−1 + un−2, ∀n ≥ 3. Ta tính trực tiếp u1 = 1; u2 = 2; u3 = 4.
Suy ra u4 = 7 ⇒ u5 = 13; u6 = 24; u7 = 44; u8 = 81; u9 = 149. Suy ra u10 = 274.
Mà số phần tử của không gian mẫu là |Ω| = 29. 274 137 Nên xác suất P = = . 29 256 Chọn đáp án C □
Câu 34. Một tấm đề can hình chữ nhật được cuộn tròn lại theo chiều dài tạo thành một khối trụ có đường kính
50 cm. Người ta trải ra 250 vòng để cắt chữ và in tranh cổ động, phần còn lại là một khối trụ có đường kính 45
cm. Hỏi phần đã trải ra dài bao nhiêu mét (làm tròn đến hàng đơn vị)? A 373 (m). B 192 (m). C 187 (m). D 384 (m). Lời giải.
Chiều dài của phần trải ra là tổng chu vi của 250 đường tròn có bán kính là một cấp số cộng có số hạng đầu bằng
25, công sai là −a = −0.01. 250
Do đó chiều dài là l = 2π(2.25 − 249 · 0.01) ≈ 37314 cm ≈ 373 (m). 2 Chọn đáp án A □
Câu 35. Một du khách vào chuồng đua ngựa đặt cược, lần đầu tiên đặt 20000 đồng, mỗi lần sau tiền đặt gấp đôi
lần tiền đặt cược trước. Người đó thua lần 9 liên tiếp và thắng ở lần thứ 10. Hỏi du khách đó thắng hay thua bao nhiêu tiền? A Thua 40000 đồng.
B Thắng 20000 đồng. C Hòa vốn. D Thua 20000 đồng. Lời giải.
Số tiền đặt cược lần thứ n là un = u1 · 2n−1 với u1 = 20000. 9 9 X X Ta có: u10 − u1 · 2n−1 = 20000 · 29 − 20000 · 2n−1 = 20000. n=1 n=1
Vậy du khách thắng 20000 đồng. Chọn đáp án B □
Câu 36. Một người gửi ngân hàng 100 triệu đồng với kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 2% một quý theo hình thức lãi
kép. Sau đúng 6 tháng, người đó gửi thêm 100 triệu đồng với kỳ hạn và lãi suất như trước đó. Tổng số tiền người
đó nhận được sau 1 năm kể từ khi bắt đầu gửi tiền gần với kết quả nào sau đây? A 212 triệu. B 210 triệu. C 216 triệu. D 220 triệu. Lời giải.
Số tiền người đó nhận được sau 6 tháng đầu: 100 · (1 + 2%)2.
Số tiền người đó nhận được sau 6 tháng tiếp theo là: 100 · (1 + 2%)2 + 100 · (1 + 2%)2 ≈ 212,28. Chọn đáp án A □
Câu 37. Ông Chính gửi 200 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất 7%/năm. Biết rằng nếu không rút tiền
ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm số tiền lãi sẽ được nhập vào gốc để tính lãi cho năm tiếp theo và từ năm
thứ hai trở đi, mỗi năm ông gửi thêm vào tài khoản với số tiền 20 triệu đồng. Hỏi sau 18 năm số tiền ông Chính
nhận được cả gốc lẫn lãi là bao nhiêu? Giả định trong suốt thời gian gửi, lãi suất không thay đổi và ông Chính
không rút tiền ra (kết quả được làm tròn đến hàng nghìn).
A 1.686.898.000 đồng. B 743.585.000 đồng. C 739.163.000 đồng.
D 1.335.967.000 đồng. Lời giải.
Số tiền (triệu đồng) trong tài khoản của ông Chính biến động như sau:
○ Sau 1 năm: 200 · (1 + 7%).
○ Sau 2 năm: (200 · (1 + 7%) + 20)(1 + 7%) = 200 · (1 + 7%) + 20(1 + 7%). ○ Sau n năm: (1 + 7%)n−1 − 1
200 · (1 + 7%)n + 20 · (1 + 7%)n−1 + · · · + 20 · (1 + 7%) = 200 · (1 + 7%)n + 20 · (1 + 7%) . 7% 318/764 318/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 319
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Suy ra sau 18 năm số tiền ông Chính nhận được cả gốc và lãi là (1 + 7%)17 − 1
200 · (1 + 7%)18 + 20 · (1 + 7%) · = 1.335,967 triệu đồng. 7% Chọn đáp án D □
Câu 38. Ông An gửi 320 triệu đồng vào ngân hàng ACB và VietinBank theo phương thức lãi kép. Số tiền thứ
nhất gửi bào ngân hàng ACB với lãi suất 2,1% một quý trong thời gian 15 tháng. Số tiền còn lại gửi vào ngân
hàng VietinBank với lãi suất 0,73% một tháng trong thời gian 9 tháng. Biết tổng số tiền lãi ông An nhận được ở
hai ngân hàng là 26670725,95 đồng. Hỏi số tiền ông An lần lượt gửi ở hai ngân hàng ACB và VietinBank là bao
nhiêu (số tiền được làm tròn tới hàng đơn vị)?
A 200 triệu đồng và 120 triệu đồng.
B 140 triệu đồng và 180 triệu đồng.
C 120 triệu đồng và 200 triệu đồng.
D 180 triệu đồng và 140 triệu đồng. Lời giải.
Gọi x, y lần lượt là số tiền ông AN gửi ở hai ngân hàng ACB và VietinBank.
Từ đề bài, ta có hệ phương trình: ®x + y = 320000000 ®x = 120000000 ⇔
x(1 + 2,1%)5 + y(1 + 9,73%)9 = 346670725,95 y = 200000000
Vậy số tiền ông An gửi ở hai ngân hàng ACB và VietinBank lần lượt là 120 triệu đồng và 200 triệu đồng. Chọn đáp án C □
Câu 39. Một người gửi tiết kiệm vào ngân hàng theo hình thức như sau: Hàng tháng từ đầu mỗi tháng người đó
sẽ gửi cố định số tiền 5 triệu đồng với lãi suất 0,6% trên tháng. Biết rằng lãi suất không thay đổi trong qua trình
gửi, thì sau 10 năm số tiền mà người đó nhận được cả vốn lẫn lãi gần với số nào nhất sau đây? A 880,16 triệu. B 880 triệu. C 880,29 triệu. D 880,26 triệu. Lời giải. Theo bài ra, ta có
○ Cuối tháng 1, người đó có 5 · 1,006 triệu đồng trong tài khoản tiết kiệm.
○ Cuối tháng 2, người đó có (5 + 5 · 1,006) · 1,006 = 5 · 1,006 · (1 + 1,006) triệu đồng trong tài khoản tiết kiệm.
○ Cuối tháng 3, người đó có (5 + 5 · 1,006 · (1 + 1,006))·1,006 = 5·1,006· 1 + 1,006 + 1,0062 triệu đồng trong tài khoản tiết kiệm. . . . 1,006n − 1
○ Cuối tháng n, người đó có 5 · 1,006 · 1 + 1,006 + 1,0062 + · · · + 1,006n−1 = 5 · 1,006 · triệu đồng 0,006
trong tài khoản tiết kiệm.
Do 10 năm = 120 tháng nên sau 10 năm tổng cộng số tiền người đó nhận được là 1,006120 − 1 5 · 1,006 · = 880,26 triệu đồng. 0,006 Chọn đáp án D □
Câu 40. Một người gửi ngân hàng 100 triệu theo thể thức lãi kép, lãi suất 0, 5% mỗi tháng (tức là sau mỗi tháng
toàn bộ lãi và gốc của tháng trước được nhập vào để tính lãi tháng sau). Hỏi sau ít nhất bao nhiêu tháng người
đó có nhiều hơn 125 triệu. A 45 tháng. B 47 tháng. C 44 tháng. D 46 tháng. Lời giải.
Gọi Sn là toàn bộ gốc và lãi ở tháng thứ n. Theo công thức lãi suất kép, ta có Å 0,5 ãn Sn = 100 1 + > 125 ⇔ 1,005n > 1, 25 100
⇔ n > log1,005 1,25 ≈ 44,74.
Suy ra, giá trị nguyên nhỏ nhất của n là n = 45. Chọn đáp án A □ 319/764 319/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 320
4. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Câu 41. Từ độ cao 55,8 (mét) của tháp nghiên Pisa nước Italia người ta thả một quả bóng cao su chạm xuống 1
đất. Giả sử mỗi lần chạm đất bóng lại nảy lên độ cao bằng
độ cao mà bóng đạt trước đó. Tổng độ dài hành 10
trình (mét) của bóng được thả từ lúc ban đầu cho đến khi nó nằm yên trên mặt đất thuộc khoảng nào trong các khoảng sau đây? A (60; 63). B (67; 69). C (69; 72). D (64; 66). Lời giải. 1
Đặt u1 = 55,8 (mét) là quãng đường bóng rơi khi thả xuống, un+1 =
u1, n ⩾ 1 là quãng đường bóng rơi sau 10n lần nảy lên thứ n. 1
Ta có (un) là dãy cấp số nhân với u1 = 55,8 và công bội q = . 10 Å 1 ãn 1 − 1 − qn 10
Suy ra tổng quãng đường quả bóng rơi xuống là lim u1 · = lim 55,8 · = 62. n→+∞ 1 − q n→+∞ 1 1 − 10
Ngoài ra ta còn phải tính tổng quãng đường mà bóng nảy lên. Ta có tổng quãng đường bóng nảy lên bằng tổng
quãng đường rơi của bóng trừ đi quãng đường thả rơi xuống.
Vậy tổng quãng đường hành trình của quả bóng là 62 + 62 − 55,8 = 68,2 (mét). Chọn đáp án B □
Câu 42. Một người vay ngân hàng 200 triệu đồng theo hình thức trả góp hàng tháng, lãi suất ngân hàng cố định
0,8% một tháng. Mỗi tháng người đó phải trả (lần đầu tiên phải trả là một tháng sau khi vay) một số tiền cố
định không đổi tới hết tháng 48 thì hết nợ. Tổng số tiền lãi người đó phải trả trong quá trình nợ là bao nhiêu
(làm tròn kết quả đến hàng nghìn)? A 39200000 đồng. B 41641000 đồng. C 38123000 đồng. D 40345000 đồng. Lời giải.
Gọi A là số tiền cần phải trả ban đầu, x là số tiền cần phải trả mỗi tháng, r là lãi suất mỗi tháng.
Gọi Tn là số tiền còn lại cần phải trả ở cuối tháng n. x [(1 + r)n − 1] Ta có Tn = A(1 + r)n − . r
Như vậy T48 = 0, A = 200 · 106, r = 0,8%, suy ra x = 5.034.184 đồng.
Vậy số tiền lãi người đó phải trả là 5034184 × 48 − 200000000 = 41.641.000 đồng. Chọn đáp án B □
Câu 43. Cho hình vuông cạnh bằng 1, chia thành 3 × 3 ô vuông rồi bỏ đi ô ở giữa. Tiếp tục mỗi ô vuông nhỏ
cũng chia đều thành 3 × 3 ô vuông rồi bỏ đi ô ở giữa. Gọi (un) là dãy các tổng diện tích còn lại sau khi loại bỏ
các ô vuông lần thứ n. Chọn khẳng định đúng. 1 8
A (un) là cấp số nhân với công bội q = .
B (un) là cấp số nhân với công bội q = . 3 9 1 1
C (un) là cấp số cộng với công sai d = .
D (un) là cấp số cộng với công sai d = − . 3 9 Lời giải. Ta có: 1 Å 1 ã2
○ Lần thứ nhất, bỏ đi 1 ô vuông có cạnh bằng . Diện tích còn lại là u1 = 1 − . 3 3 1
○ Lần thứ hai, bỏ đi 8 ô vuông có cạnh bằng . Diện tích còn lại là 32 Å ñ 1 ã2 Å 1 ã4 Å 1 ã2 Å 1 ã4 Å 1 ã2ô2 u2 = 1 − − 8 · = 1 − − (9 − 1) = 1 − . 3 3 3 3 3 1
○ Lần thứ ba, bỏ đi 64 ô vuông có cạnh bằng . Diện tích còn lại là 34 Å ñ 1 ã2 Å 1 ã4 Å 1 ã8 Å 1 ã2ô3 u3 = 1 − − 8 · − 64 · = 1 − . 3 3 3 3 320/764 320/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 321
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh Å 1 ã2 8
Vậy ta có nhận xét rằng (un) là một cấp số nhân với công bội q = 1 − = . 3 9 Chọn đáp án B □
Câu 44. Một thợ thủ công muốn vẽ trang trí trên một hình vuông kích thước 4m × 4m bằng cách vẽ một hình
vuông mới với các đỉnh là trung điểm các cạnh của hình vuông ban đầu, và tô kín màu lên hai tam giác đối diện
(tham khảo hình vẽ). Quá trình vẽ và tô theo quy luật đó được lặp lại 5 lần. Tính số tiền nước sơn để người thợ
thủ công đó hoàn thành trang trí hình vuông như trên. Biết tiền nước sơn để sơn 1m2 là 50000đ. A 378500đ. B 375000đ. C 385000đ. D 387500đ. Lời giải. 1
Xét trong 1 hình vuông ta thấy diện tích 2 hình tam giác được tô bằng
diện tích hình vuông đó, hình vuông 4 1
được vẽ bằng cách nêu ra trong đề bài có diện tích bằng
diện tích hình vuông ban đầu. 2
Đánh số các hình vuông từ ngoài vào trong là 1, 2, 3, 4, 5. Gọi diện tích hình vuông thứ i là Si, diện tích tam giác
có cạnh nằm trên cạnh của hình vuông thứ i là ui, ta có S1 1 S2 S1 u1 = , S2 = S1, u2 = = , · · · . 4 2 4 8
Vậy diện tích cần sơn là Å 1 ã4 1 − 2 15 4 · = m2 . 1 2 1 − 2 Số tiền nước sơn là 15 · 50000 = 375000(đ). 2 Chọn đáp án B □ B – ĐỀ ÔN TẬP 1.
Phần Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1. Cho dãy số (un) với un = 3n. Số hạng thứ n + 1 là A un+1 = 3n + 3. B un+1 = 3 · 3n. C un+1 = 3n + 1. D un+1 = 3(n + 1). Lời giải. Ta có un+1 = 3n+1 = 3 · 3n.
Vậy số hạng thứ n + 1 là un+1 = 3 · 3n. Chọn đáp án B □ ®u1 = 4
Câu 2. Cho dãy số (un) thỏa mãn
. Năm số hạng đầu của dãy số là un+1 = un + n A 4, 5, 6, 7, 8. B 4, 16, 32, 64, 128. C 4, 6, 9, 13, 18. D 4, 5, 7, 10, 14. Lời giải. Ta có u2 = u1 + 1 = 5; u3 = u2 + 2 = 7; u4 = u3 + 3 = 10; u5 = u4 + 4 = 14. 321/764 321/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 322
4. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Vậy năm số hạng đầu của dãy số là 4, 5, 7, 10, 14. Chọn đáp án D □ Câu 3. Cho dãy số (u ∗
n) xác định bởi u1 = 3; un+1 = un + n, ∀ n ∈ N . Giá trị u1 + u2 + u3 bằng A 18. B 13. C 15. D 16. Lời giải. u1 = 3; u2 = u1 + 1 = 3 + 1 = 4; u3 = u2 + 2 = 4 + 2 = 6.
Suy ra u1 + u2 + u3 = 3 + 4 + 6 = 13. Chọn đáp án B □ n2 + 1 37
Câu 4. Cho dãy số (un) có un = . Số
là số hạng thứ bao nhiêu của dãy số đã cho? 2n + 1 13 A 8. B 6. C 5. D 7. Lời giải. 37 Giả sử số hạng u ∗ n = với n ∈ N , ta có 13 n = 6 n2 + 1 37 =
⇔ 13n2 − 74n − 24 = 0 ⇔  4 2n + 1 13 n = − . 13 Do n ∈ ∗ N nên n = 6. 37 Vậy số
là số hạng thứ 6 dãy số (un). 13 Chọn đáp án B □ u1 = −3  Câu 5. Cho dãy số (u ∗ n) xác định bởi 1
với n ∈ N , n ≥ 2. Số hạng thứ 4 của dãy số đã cho un = un−1 + 1 2 là 1 11 5 A u4 = . B u4 = 1. C u4 = . D u4 = . 2 8 88 Lời giải. Ta có 1 1 −1 u2 = u1 + 1 = (−3) + 1 = ; 2 2 2 1 1 −1 3 u3 = u2 + 1 = . + 1 = ; 2 2 2 4 1 1 3 11 u4 = u3 + 1 = . + 1 = . 2 2 4 8 11
Vậy số hạng thứ 4 của dãy số đã cho là u4 = . 8 Chọn đáp án C □ 1
Câu 6. Cho dãy số (un) với un =
. Trong các mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào đúng? n + 2
A Dãy số (un) là dãy số giảm và bị chặn.
B Dãy số (un) là dãy số tăng và bị chặn trên.
C Dãy số (un) là dãy số giảm và không bị chặn dưới.
D Dãy số (un) là dãy số tăng và không bị chặn trên. Lời giải. Ta có 1 1 1 un+1 = = < = un. (n + 1) + 2 n + 3 n + 2 322/764 322/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 323
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh ⇒ u ∗ n+1 < un, ∀n ∈ N .
Suy ra dãy số (un) là dãy số giảm. 1 Với ∀n ∈ ∗ N ta có 0 < < 1 hay 0 < un < 1. n + 2
Suy ra dãy số un là dãy số bị chặn.
Vậy dãy số un là dãy số giảm và bị chặn. Chọn đáp án A □ u Câu 7. n
Cho dãy số (un) thỏa mãn u1 = 2023 và un+1 =
với mọi n ≥ 1. Giá trị nhỏ nhất của n để p1 + u2n 1 un < bằng 2023 A 4092530. B 4092529. C 4092531. D 4092532. Lời giải.
Từ giả thiết suy ra un > 0, ∀n ≥ 1. Ta có un u2 1 1 u n n+1 = ⇔ u2 ⇔ = 1 + . p n+1 = 1 + u2 1 + u2 u2 u2 n n n+1 n Do đó 1 1 = 1 + u2 u2 2 1 1 1 = 1 + u2 u2 3 2 1 1 = 1 + u2 u2 4 3 . . . 1 1 = 1 + . u2n u2n−1 1 1 1
Cộng từng vế ta được: = (n − 1) + = (n − 1) + . u2n u2 20232 1 Khi đó 1 1 un < ⇔ > 20232 2023 u2n 1 ⇔ (n − 1) + > 20232 20232 1 ⇔ n > 1 − + 20232 20232 1 ⇔ n > 4092530 − . 20232
Vậy giá trị nhỏ nhất của n thỏa mãn điều kiện là 4092530. Chọn đáp án A □
Câu 8. Trong các dãy số sau, dãy số nào là một cấp số cộng?
A 1, −2, −4, −6, −8.
B 1, −3, −6, −9, −12.
C 1, −3, −7, −11, −15.
D 1, −3, −5, −7, −9. Lời giải.
Trong các dãy số trên, dãy số 1, −3, −7, −11, −15 là một cấp số cộng vì từ trái sang phải mỗi số đứng đằng sau
sẽ kém số đứng liền trước nó 4 đơn vị. Chọn đáp án C □
Câu 9. Cho cấp số cộng (un) với u5 = 11 và u6 = 14. Công sai của cấp số cộng đã cho bằng A −6. B 3. C 12. D 6. Lời giải.
Gọi d là công sai của cấp số cộng đã cho. Ta có
u6 = u5 + d ⇔ 14 = 11 + d ⇒ d = 3. Chọn đáp án B □ 323/764 323/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 324
4. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Câu 10. Cho cấp số cộng có số hạng đầu u1 = 3 và công sai d = 2. Công thức số hạng tổng quát của cấp số cộng đã cho là A un = 3 + 2n. B un = 3n − 1. C un = 2n + 1. D un = −2n + 5. Lời giải.
Cấp số cộng với số hạng đầu u1 = 3, công sai d = 2 có số hạng tổng quát là
un = u1 + (n − 1) · d = 3 + (n − 1) · 2 = 2n + 1. Chọn đáp án C □
Câu 11. Cho cấp số cộng có số hạng đầu u1 = 2 và công sai d = 3. Số hạng thứ 5 của cấp số cộng đã cho là A u5 = 11. B u5 = 14. C u5 = 17. D u5 = 20. Lời giải.
Cấp số cộng có số hạng đầu u1 = 2 và công sai d = 3 nên suy ra số hạng thứ 5 là
u5 = u1 + 4d = 2 + 4 · 3 = 14. □
Câu 12. Cho cấp số cộng (un) có u1 = 4, u2 = 1. Số hạng thứ 10 của cấp số cộng là A u10 = −31. B u10 = −23. C u10 = −20. D u10 = 15. Lời giải.
Ta có u2 = u1 + d ⇒ d = −3.
Khi đó, số hạng thứ 10 của cấp số cộng là
u10 = u1 + 9d = 4 + 9 · (−3) = −23. Chọn đáp án B □
Câu 13. Cho cấp số cộng (un) thỏa mãn u1 = 4, u3 = 10. Công sai của cấp số cộng bằng A 6. B −6. C 3. D −3. Lời giải.
Gọi d là công sai của cấp số cộng (un). Ta có ®u ® ® 1 = 4 u1 = 4 u1 = 4 ⇔ ⇔ u3 = 10 u1 + 2d = 10 d = 3.
Vậy công sai của cấp số cộng (un) là d = 3. Chọn đáp án C □
Câu 14. Cho cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1 = −5 và công sai d = 3. Số 100 là số hạng thứ bao nhiêu của cấp số cộng? A 15. B 20. C 35. D 36. Lời giải. Ta có
un = u1 + (n − 1)d ⇔ 100 = −5 + (n − 1) · 3 ⇔ 100 = 3n − 8 ⇔ n = 36.
Vậy số 100 là số hạng thứ 36 của cấp số cộng đã cho. Chọn đáp án D □
Câu 15. Cho cấp số cộng (un) có u5 = −15, u20 = 60. Tổng 20 số hạng đầu tiên của cấp số cộng là A S20 = 200. B S20 = −200. C S20 = −25. D S20 = 250. Lời giải.
Gọi u1 và d lần lượt là số hạng đầu và công sai của cấp số cộng (un). ®u ® ® 5 = −15 u1 + 4d = −15 u1 = −35 Ta có ⇔ ⇔ u20 = 60 u1 + 19d = 60 d = 5. 20 Vậy S20 =
(u1 + u20) = 10 (−35 + 60) = 250. 2 Chọn đáp án D □ 324/764 324/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 325
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Câu 16. Cho cấp số cộng (un) biết u5 = 5, u10 = 15. Số hạng thứ 7 là A u7 = 12. B u7 = 8. C u7 = 7. D u7 = 9. Lời giải. Cấp số cộng (un) có ®u ® ® 5 = 5 u1 + 4d = 5 u1 = −3 ⇔ ⇔ u10 = 15 u1 + 9d = 15 d = 2.
Vậy số hạng thứ 7 là u7 = u1 + 6d = −3 + 6 · 2 = 9. Chọn đáp án D □
Câu 17. Biết bốn số 5; x; 15; y theo thứ tự đó lập thành cấp số cộng. Giá trị của biểu thức 3x + 2y bằng A 50. B 70. C 30. D 80. Lời giải. 5 + 15
Do 5; x; 15; y theo thứ tự đó lập thành cấp số cộng nên x = = 10. 2
Ngoài ra x + y = 2 · 15 nên y = 30 − x = 30 − 10 = 20. Vậy 3x + 2y = 70. Chọn đáp án B □
Câu 18. Bốn số tạo thành một cấp số cộng có tổng bằng 32 và tổng các bình phương của chúng bằng 336. Tích của bốn số đó là A 5760. B 15120. C 1920. D 1680. Lời giải.
Gọi bốn số cần tìm là a, a + d, a + 2d, a + 3d. Từ giả thiết ta suy ra
®a + a + d + a + 2d + a + 3d = 32 ®2a = 16 − 3d ⇔
a2 + (a + d)2 + (a + 2d)2 + (a + 3d)2 = 336 4a2 + 12ad + 14d2 = 336  ®d = 4  ñd = 4 ®2a = 16 − 3d    a = 2 ⇔ ⇔ d = −4 ⇔  
(16 − 3d)2 + 6d(16 − 3d) + 14d2 = 336 ®  d = −4  2a = 16 − 3d  a = 14.
Vậy suy ra bốn số đó là 2, 6, 10, 14, nên tích của chúng là P = 1680. Chọn đáp án D □
Câu 19. Cho cấp số cộng (un) biết u5 = 18 và 4Sn = S2n. Số hạng đầu u1 và công sai d của cấp số cộng là A u1 = 3, d = 2. B u1 = 2, d = 3. C u1 = 2, d = 2. D u1 = 2, d = 4. Lời giải. Từ giả thiết ta có hệ ®u5 = 18 4Sn = S2n u1 + 4d = 18  u ⇔ 1 + u2n u = 2n · 1 + un 4n · 2  2 ®u1 + 4d = 18 ⇔ 2(u1 + un) = u1 + u2n ®u1 + 4d = 18 ⇔
2 [2u1 + (n − 1)d] = 2u1 + (2n − 1)d ®u1 + 4d = 18 ⇔ 2u1 − d = 0 ®u1 = 2 ⇔ d = 4. Chọn đáp án D □ 325/764 325/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 326
4. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Câu 20. Cho cấp số cộng (un) có u1 = 1 và tổng của 100 số hạng đầu tiên là 24850. Giá trị của biểu thức 1 1 1 1 S = + + · · · + + bằng u1u2 u2u3 u48u49 u49u50 9 4 49 A S = . B S = 123. C S = . D S = . 246 23 246 Lời giải. n Áp dụng công thức Sn = [2u1 + (n − 1)d]. 2
24850 = 50(2 + 99d) ⇒ d = 5. Có u50 = u1 + 49d = 1 + 49 · 5 = 246. 1 1 1 Å 1 1 ã 1 Å 1 1 ã Nhận xét. = = − = − . uk · uk+1 uk · (uk + d) d uk uk + d d uk uk+1 1 1 1 1 S = + + · · · + + u1u2 u2u3 u48u49 u49u50 1 Å 1 1 1 1 1 1 ã = − + − + · · · + − d u1 u2 u2 u3 u49 u50 1 Å 1 1 ã 1 Å 1 ã 49 = − = 1 − = . d u1 u50 5 246 246 Chọn đáp án D □
Câu 21. Trong các dãy số cho bởi công thức truy hồi sau, dãy số nào là cấp số nhân?
A u1 = −1, un+1 = u2n.
B u1 = −1, un+1 = 2un.
C u1 = −1, un+1 = un + 2.
D u1 = −1, un+1 = un − 2. Lời giải.
Theo định nghĩa của cấp số nhân ta có dãy số cho bởi u1 = −1, un+1 = 2un là cấp số nhân. Chọn đáp án B □
Câu 22. Ba số 1, 2, −a theo thứ tự lập thành một cấp số nhân. Giá trị của a bằng bao nhiêu? A 4. B −4. C −2. D 2. Lời giải.
Ba số 1, 2, −a theo thứ tự lập thành một cấp số nhân thì suy ra −a = 4 ⇒ a = −4. Chọn đáp án B □
Câu 23. Một tam giác có số đo các góc lập thành cấp số nhân có công bội q = 2. Số đo các góc của tam giác đó lần lượt là π π π π 2π 4π π 2π 4π π 2π 4π A ; ; . B ; ; . C ; ; . D ; ; . 6 3 2 5 5 5 6 6 6 7 7 7 Lời giải.
Giả sử tam giác ABC có ba góc theo thứ tự lập thành cấp số nhân với công bội q = 2. Ta có B = 2A; C = 4A. (1) Mà A + B + C = π. (2) π Từ (1) và (2) suy ra A = . 7 π 2π 4π
Vậy số đo các góc của tam giác đó lần lượt là ; ; . 7 7 7 Chọn đáp án D □
Câu 24. Cho cấp số nhân với u1 = 3, q = −2. Số 192 là số hạng thứ mấy của cấp số nhân? A u7. B u6. C u8.
D Không thuộc cấp số trên. Lời giải.
Số hạng tổng quát của cấp số nhân là un = 3 · (−2)n−1.
Theo đề un = 192 ⇔ 3 · (−2)n−1 = 192 ⇔ n = 7. Chọn đáp án B □
Câu 25. Trong các dãy số sau, dãy nào là cấp số nhân? 1 1 1 A un = . B un = − . C un = − 2n. D un = n3 + 1. 3n + 1 3n−2 3 Lời giải. 326/764 326/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 327
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh 1 u Å ã Å ã n 1 1 1 Ta có u ∗ n = − ⇒ = − : − = , ∀n ∈ N . 3n−2 un−1 3n−2 3n−3 3 1 1 Suy ra un = −
là một cấp số nhân với công bội là q = . 3n−2 3 Chọn đáp án B □
Câu 26. Trong các dãy số sau, dãy số nào là cấp số nhân?  1 ® u1 = u1 = 2 A 2 . B un+1 = nun. C . D un+1 = un+1 − 3. u u n+1 = −5un n+1 = u2 n Lời giải. ®u1 = 2 un+1 Ta có ⇒ = −5, ∀n ∈ ∗ N . un+1 = −5un un
⇒ (un) là cấp số nhân có số hạng đầu u1 = 2 và công bội q = −5. Chọn đáp án C □ −1
Câu 27. Cho các cấp số nhân với u1 =
; u7 = −32. Công bội của cấp số nhân là 2 1 A ± . B ±4. C ±2. D ±1. 2 Lời giải. 1
Ta có u7 = u1q6 ⇒ −32 = − q6 ⇒ q = ±2. 2 Chọn đáp án C □ 1 1
Câu 28. Cho cấp số nhân (un) có u1 = −1, công bội q = − . Khi đó là số hạng thứ 10 102017 A 2016. B 2017. C 2018. D 2019. Lời giải. Å 1 ãn−1
Ta có số hạng tổng quát của dãy số là un = u1 · qn−1 = (−1) · − . 10 1 Giả sử
là số hạng thứ n của cấp số nhân, ta có 102017 1 Å 1 ã(n−1) 1 un = ⇔ (−1) · − = ⇔ n = 2018. 102017 10 102017 Chọn đáp án C □ 1
Câu 29. Cho cấp số nhân với u1 = 3, q = − . Số 222 là số hạng thứ mấy của cấp số nhân? 2 A Số hạng thứ 11. B Số hạng thứ 9. C Số hạng thứ 12.
D Không thuộc cấp số nhân. Lời giải.
Giả sử số 222 là số hạng thứ n. Å 1 ãn−1 Å 1 ãn−1
Ta có un = u1qn−1 ⇔ 222 = 3 · − ⇔ −
= 74 (không tồn tại n ∈ N thỏa mãn). 2 2
Vậy 222 không là số hạng của cấp số nhân. Chọn đáp án D □
Câu 30. Có bao nhiêu cấp số nhân gồm bốn phần tử mà tổng của chúng bằng 45 và số hạng thứ tư bằng bốn lần số hạng thứ 2? A 1. B 2. C 3. D 4. Lời giải.  q4 − 1  u = 45 q = 0; u ®  1 · 1 = 45 S  4 = 45  q − 1 Ta có ⇔ ⇒ q = 2; u ñ 1 = 3 u q = 0  4 = 4u2  u  1 · q3 = 4u1 · q ⇒ q = −2; u1 = −95.  q2 = 4 Chọn đáp án C □ 327/764 327/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 328
4. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II
Biết làm, làm đúng, làm nhanh 1 n + 1
Câu 31. Cho dãy số (un) xác định bởi u1 = và un+1 = · un. Giá trị của tổng 3 3n u2 u3 u10 S = u1 + + + · · · + là 2 3 10 3280 29524 25942 1 A . B . C . D . 6561 59049 59049 243 Lời giải. Theo đề ta có n + 1 un+1 1 un un+1 = · un ⇔ = . 3n n + 1 3 n 1 u Å ã2 Å ã2 Å ã3 Å ã10 2 1 1 1 u3 1 1 1 u10 1 Mà u1 = nên = · = ; = · = ; . . . ; = . 3 2 3 3 3 3 3 3 3 10 3 un 1 1 Do đó dãy
là một cấp số nhân có số hạng đầu u1 = , công bội q = . n 3 3 u2 u3 u10 310 − 1 59048 29524 Khi đó S = u1 + + + · · · + = = = . 2 3 10 2 · 310 2 · 310 59049 Chọn đáp án B □ u Câu 32. 4
Cho cấp số nhân (un) có un = 24;
= 16384. Số hạng thứ 17 của cấp số nhân là u11 3 3 3 3 A . B . C . D . 67108864 268435456 536870912 214783648 Lời giải. u Å ã7 4 1 1 1 Từ = 16384 ⇔ = 16384 ⇔ q7 = ⇔ q = . u11 q7 4 4
Ta có un = 24 tương ứng khi n = 1. Å 1 ã16 3
Số hạng thứ 17 của cấp số nhân là u17 = 24 · = . 4 536870912 Chọn đáp án C □
Câu 33. Một cái tháp có 11 tầng. Diện tích của mặt sàn tầng 2 bằng nửa diện tích của mặt đáy tháp và diện
tích của mặt sàn mỗi tầng bằng nửa diện tích của mặt sàn mỗi tầng ngay bên dưới. Biết mặt đáy tháp có diện
tích là 12288m2. Tính diện tích của mặt sàn tầng trên cùng của tháp theo đơn vị mét vuông. A 12m2. B 24m2. C 6m2. D 48m2. Lời giải. 1 1
Do diện tích của mặt sàn tính từ tầng một lập thành một cấp số nhân với u2 = .12288 = 6144 và q = . 2 2 u  2 = 6144 u1 = 12288   Ta có 1 ⇔ 1 .  q =  q = 2 2 1 Ta có u11 = u1.q10 = 12288. = 12m2. 1210
Vậy diện tích của mặt sàn tầng trên cùng là 12m2. Chọn đáp án A □
Câu 34. Tam giác mà ba đỉnh của nó là ba trung điểm ba cạnh của tam giác ABC được gọi là tam giác trung
bình của tam giác ABC. Ta xây dựng dãy các tam giác A1B1C1, A2B2C2, A3B3C3, ·.. sao cho A1B1C1 là một
tam giác đều cạnh bằng 3 và với mỗi số nguyên dương n ≥ 2, tam giác AnBnCn là tam giác trung bình của tam
giác An−1Bn−1Cn−1. Với mỗi số nguyên dương n, kí hiệu Sn tương ứng là diện tích hình tròn ngoại tiếp tam giác
AnBnCn. Giá trị tổng S = S1 + S2 + · · · + Sn 15π 9π A S = . B S = 4π. C S = . D S = 5π. 4 2 Lời giải.
Vì dãy các tam giác A1B1C1, A2B2C2, A3B3C3, ·.. là các tam giác đều nên bán kính đường tròn ngoại tiếp các √3 tam giác bằng cạnh nhân . 3
Với n = 1 thì tam giác đều A1B1C1 có cạnh bằng 3 nên đường tròn ngoại tiếp tam giác A1B1C1 có bán kính √ √ Ç å2 3 3 R1 = 3 · ⇒ S1 = π · 3 · . 3 3 328/764 328/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 329
Chương 2. Dãy số-Cấp số cộng-Cấp số nhân
Biết làm, làm đúng, làm nhanh 3
Với n = 2 thì tam giác đều A2B2C2 có cạnh bằng
nên đường tròn ngoại tiếp tam giác A2B2C2 có bán kính 2 √ √ Ç å2 1 3 1 3 R2 = 3 · · ⇒ S2 = π · 3 · · . 2 3 2 3 3
Với n = 3 thì tam giác đều A3B3C3 có cạnh bằng
nên đường tròn ngoại tiếp tam giác A3B3C3 có bán kính 4 √ √ Ç å2 1 3 1 3 R3 = 3 · · ⇒ S3 = π · 3 · · . 4 3 4 3 Å 1 ãn−1
Như vậy tam giác đều AnBnCn có cạnh bằng 3 ·
nên đường tròn ngoại tiếp tam giác AnBnCn có bán 2 √ √ Å Ç å2 1 ãn−1 3 Å 1 ãn−1 3 kính Rn = 3 · · ⇒ Sn = π · 3 · · . 2 3 2 3
Khi đó ta được dãy S1; S2; S3; . . . ; Sn·.. là một cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu u1 = S1 = 3π và công bội 1 q = . 4 u1
Do đó tổng S = S1 + S2 + · · · + Sn + · · · = = 4π. 1 − q Chọn đáp án B □ Câu 35.
Cho hình vuông ABCD có các cạnh bằng a và có diện tích S1. Nối 4 trung điểm B C
A1, B1, C1, D1 theo thứ tự của 4 cạnh AB, BC, CD, DA ta được hình vuông
thứ hai có diện tích S2. Tiếp tục làm như thế, ta được hình vuông thứ ba là
A2, B2, C2, D2 có diện tích S3,... và cứ tiếp tục làm như thế, ta tính được các
hình vuông lần lượt có diện tích có diện tích S4, S5, . . . , S100 (tham khảo hình vẽ
bên). Giá trị tổng có diện tích S = S1 + S2 + S3 + · · · + S100 là A D a2(2100 − 1) a2(2100 − 1) a2 a2(299 − 1) A S = . B S = . C S = . D S = . 2100 299 2100 298 Lời giải. 1 1 Ta có S1 = a2; S2 = a2; S3 = a2, . . . 2 4 1
Do đó S1, S2, S3, . . . , S100 là cấp số nhân với số hạng đầu u1 = S1 = a2 và công bội q = . 2 1 − qn a2(2100 − 1)
Suy ra S = S1 + S2 + S3 + · · · + S100 = S1 · = . 1 − q 299 Chọn đáp án B □ 2.
Phần Tự luận (3 điểm)
Câu 36. Cho một cấp số cộng (un) có S6 = 18 và S10 = 110. Tính S20. Lời giải.
Giả sử cấp số cộng (un) có số hạng đầu là u1 và công sai là d. 6 · 5 Ta có S6 = 6u1 + d ⇔ 6u1 + 15d = 18. (1) 2 10 · 9 S10 = 10u1 + d ⇔ 10u1 + 45d = 110. (2) 2 ®6u ® 1 + 15d = 18 u1 = −7
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình ⇔ 10u1 + 45d = 110 d = 4. 20 · 19 Khi đó S20 = 20u1 +
d = 20 · (−7) + 190 · 4 = 620. □ 2
Câu 37. Một tấm vải được quấn 100 vòng (theo chiều dài tấm vải) quanh một lõi hình trụ có bán kính đáy bằng
5 cm. Biết rằng bề dày tấm vải là 0,3 cm. Tính chiều dài của tấm vải. Lời giải. 329/764 329/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018 330
4. ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II
Biết làm, làm đúng, làm nhanh
Do bề dài của tấm vải là 0,3 cm nên bán kính của vòng cuộn sau sẽ lớn hơn bán kính vòng cuộn trước 0,3 cm.
Từ đó chiều dài l của mảnh vải được tính theo công thức tổng n số hạng đầu của cấp số cộng với số hạng đầu
u1 = 2π · 5 và công sai d = 2π · 0,3 100 l =
(2 · 2π · 5 + (100 − 1) · 2π · 0,3) ≈ 12472 cm ≈ 125 m. 2 □
Câu 38. Ba số khác nhau có tổng bằng 114 có thể coi là ba số hạng liên tiếp của một cấp số nhân hoặc coi là số
hạng thứ nhất, thứ tư và thứ 25 của 1 cấp số cộng. Tìm các số đó. Lời giải.
Gọi 3 số cần tìm là x, y, z. Theo bài ra ta có hệ phương trình ®x + y + z = 114 (1) xz = y2. (2)
Lại có cấp số cộng có u1 = x, u4 = y, u25 = z. Gọi d là công sai của cấp số cộng ta có hệ phương trình ®u ® 4 = u1 + 3d y = x + 3d (3) ⇔ u25 = u1 + 24d z = x + 24d. (4)
Thay (3), (4) vào (1) và (2) ta có ®x + x + 3d + x + 24d = 114 ®x + 9d = 38 (5) ⇔ x(x + 24d) = (x + 3d)2 d(2x − d) = 0. (6)
Từ (6) ⇒ d = 0 hoặc d = 2x. Thay vào (5)
○ Với d = 0 ⇒ x = 38 ⇒ y = z = 38, loại do điều kiện ba số khác nhau.
○ Với d = 2x ⇒ 19x = 38 ⇒ x = 2 ⇒ d = 4 ⇒ y = 14, z = 98.
Vậy các số cần tìm là 2; 14; 98. □ 330/764 330/764
Toán 11 theo chương trình GDPT2018