

Preview text:
DAY 2 : PHÂN TỪ 1.
Cách dử dụng cấu trúc V-ing và V-ed -
V-ing : chủ động ( trực tiếp làm gì ) -
V-ed : bị động ( đc/bị làm gì ) -
Phân từ thường đứng trước và bổ nghãi cho (n) theo cấu
trúc “ phân từ + danh từ “. Khi phân từ kết hợp với các từ
khác để tạo thành cụm phân từ “ danh từ + cụm phân từ “ Ex: a stolen watch A watch stolen on the subway 2.
Cách sử dụng cụm phân từ -
“ cụm phân từ + mệnh đề chính “
Ex: arriving at the station, i called him -
Chủ thể hành động: V-ing
Bị tác động bởi hành động: V-ed
Ex: hit by a car, he had to go to a hospital
Hitting a man, the bus driver was arrested JUMP-UP SKILLS 1. Cụm phân từ
- Chung chủ bỏ liên từ của MDTN để rút gọn thành cụm phân từ
Ex: because i felt tired, i went to bed early
= feeling tired, i went to bed early 2. “ not + phân từ “
ex: not knowing what to say, i kept silent
3. Phân từ có thể kết hợp với danh từ hoặc trạng từ để tạo
thành tính từ có dạng “ danh từ-phân từ” or “ trạng từ- phân từ” Ex: there are many c
english-speaking ountries worldwide
Ex: he is a well-known professor in his field of work
4. “ with + n + phân từ “
- diễn tả 2 sự việc xayr ra đồng thời
Ex: he listened to the song with his eyes closed
5. “ have + tân ngữ + QKPT “
- nghĩa “ bị/đc/nhờ ai đó làm gì” Ex: i had my wallet stolen NEW WORDS