lOMoARcPSD| 59387619
NỘI DUNG ÔN TẬP
HỌC PHẦN: ĐẠI CƯƠNG VĂN HÓA VIỆT NAM
I. Phần tự luận
1. Một số nhà nghiên cứu văn hóa Việt Nam cho rằng,
hai tính “trộicủa văn hóa Việt Nam “tính sông nước”
“tính thực vật”, bằng hiểu biết của mình, anh (chị) hãy phân
tích những đặc điểm của điều kiện tự nhiên Việt Nam đã tác
động đối với hai tính “trội” về văn hóa đó?
lOMoARcPSD| 59387619
2. Anh (chị) hãy trình bày phân tích về đặc điểm
giađình truyền thống của người Việt?
Trước hết cần phân biệt gia đình và hộ. Hộ là tổ chức kinh tế có tính chất
hành chính địa lý. Còn gia đình, trước hết cộng đồng liên hệ huyết
thống, một phạm trù xã hội. Ở nông thôn, một gia đình và hộ có mối liên
hệ hữu cơ, nhưng không phải một. thể những hộ độc thân, nhưng
trong quan niệm dân gian thì đó chưa hẳn là một gia đình hoàn chỉnh.
lOMoARcPSD| 59387619
3. Anh (chị) hãy trình bày phân tích đặc điểm
củalàng xã Việt truyền thống ở đồng bằng Bắc Bộ?
lOMoARcPSD| 59387619
4. Lễ hội một thành tố quan trọng của văn hóa
ViệtNam, bằng hiểu biết của mình, anh (chị) hãy phân tích đặc
trưng lễ hội truyền thống vùng đồng bằng Bắc Bộ?
Đồng bằng Bắc Bộ Việt Nam vùng đất bề dày lịch sử
truyền thống. Điều này được thể hiện qua những lễ hội truyền thống
sôi động, đầy màu sắc. Mỗi lễ hội là một tấm thảm độc đáo được dệt t
lịch sử, n ngưỡng, biểu hiện nghệ thuật những đặc trưng như
sau:
Nghi lễ tín ngưỡng: Nhiều lễ hội đều những nghi lễ tín
ngưỡng, kỉ niệm những sự kiện lịch sử, tôn vinh các anh hùng,
thần linh, tổ tiên hay những nhân vật trong thần thoại lịch
sử: như Thánh Gióng đã đánh bại quân xâm lược khi còn
trẻ, ….. Những lễ kỉ niệm này được lưu giữ truyền qua nhiều
thế hệ, nhắc nhở mọi người về di sản những giá trị họ
yêu quý.
Hoạt động văn hóa: Đắm mình trong những giai điệu hoặc
của hát Quan họ tại hội Lim, một truyền thống song ca tinh tế
được truyền qua nhiều thế hệ. Chứng kiến những bộ trang phục
rực rỡ những chuyển động duyên dáng trong các màn trình
diễn múa truyền thống. Ngoài ra, còn nhiều hoạt động khác
như: múa rối nước,…. Hoặc bị quyến bởi tiếng trống tiếng
tụng kinh nhịp nhàng vang vọng khắp sân chùa
Tính cộng đồng cao: Lễ hội thường dịp để mọi người đến
với nhau, kết nối các thế hệ và sự chia sẽ xã hội. Họ mang đến
hội để chia sẻ tiếng cười cạnh tranh thân thiện trong các
trò chơi dân gian, những khoảnh khắc tĩnh lặng suy ngẫm trong
các buổi lễ và niêm vui chung khi chứng kiến những truyền
thống lâu đời được bộc lộ.
Cửa sổ nhìn vào quá khứ: Từ thành Cổ Loa cổ kính, nơi diễn
ra những trận chiến giả tái hiện những thắng lợi lịch sử, đến
quần thể chùa Hương ẩn mình giữa những vách đá vôi, mỗi địa
điểm tổ chức lễ hội đều thì thầm những câu chuyện về thời gian
lOMoARcPSD| 59387619
đã qua. Bạn sẽ thấy mình quay trở lại nhiều thế kỉ, trải nghiệm
mối liên hệ hữu hình với vùng đất và con người ở đó.
Niềm vui giác quan: Lễ hội bữa tiệc cho các giác quan.
Không khí sống động, vui tươi, hân hoan và mang lại niềm vui
sự phất khích cho người tham gia, tiếng chũm chọe nhịp
nhàng tiếng reo vui vẻ của trẻ em khi tham gia các trò
chơi. Thưởng thức hương vị thơm ngon của các món ăn truyền
thống được chế biến được phục vụ rộng rãi bởi những người
bán hàng rong và để màu sắc rực rỡ của trang phục và đồ trang
trí cuốn hút bạn.
Đây chỉ một trong rất nhiều đặc trưng làm nên lễ hội truyền
thống của đồng bằng Bắc Bộ. Chúng không chỉ đơn thuần là những lễ
kỉ niệm, chúng những biểu hiện sống động của một di sản văn hóa
phong phú, một minh chứng cho tinh thần bền bỉ của cộng đồng
một hành trình quyến rũ vào lòng đất Việt Nam.
lOMoARcPSD| 59387619
5. Lễ Tết một thành tố quan trọng của phong tục
tậpquán Việt Nam, bằng hiểu biết của mình, anh (chị) hãy
phân tích đặc trưng lễ Tết truyền thống của người Việt?
lOMoARcPSD| 59387619
6. Anh/chị hãy trình bày phân tích đặc điểm văn
hóaViệt Nam thời Lý – Trần thế kỷ XI-XIV?
Tôn giáo, tín ngưỡng:
Các thể kỉ X – XIV, những tín ngưỡng cổ truyền vẫn phổ biến. Bên cạnh
những tục thờ tích cực ngày càng được mở rộng như thờ tổ tiên, anh hùng
dân tộc, những người có công với làng, với nước,…. Nhà nước cũng như
các vị quan đã nhiều lần ra lệnh bỏ các tục thời có tính “mê tín, dị đoan”
nhưng chỉ hạn chế được 1 phần. Đáng chú ý, thời Lý – Trần đã góp phần
trực tiếp vào sinh hoạt tín ngưỡng tôn giáo chung của nhân dân. Thế
nên, trong thời gian dài tín ngưỡng tôn giáo Phật giáo, o giáo vẫn
giữ một vị trí quan trọng trong sinh hoạt tâm linh của cư dân Đại Việt.
Giáo dục và Nho giáo:
Năm 1070, Lý Thánh Tông đã cho xây dựng Văn Miếu ở kinh thành góp
phần nâng cao tri thức cho quần chúng. Năm 1075, nhà cũng mở khoa
thi đầu tiên Lê Văn Thịnh người đỗ đầu đã được cử làm quan. Ban
đầu Nho học dưới thời Lý chưa phát triển nhưng rồi cũng từng bước phát
triển hơn do ban đầu chỉ các nhà chùa nơi dạy chữ Nho, các sách
kinh sử rồi về sau, nhiều nhà nho, nhiều thái học sinh không làm quan
ở nhà dạy học. Sự phát triển của Nho giáo đã góp phần phổ cập Nho giáo
trong nhân dân về tam cương, ngũ thường, trung quân. Từ đó, truyền
thống tôn sư trọng đạo cũng được hình thành. Nhưng rồi, sự du nhập Đạo
giáo vào Đại Việt, nhanh chóng hòa vào các tín ngưỡng cổ truyền của
nhân dân hoặc chuyển hóa sang Phật giáo.
7. Anh (chị) hãy phân tích dấu ấn của Nho giáo đối
vớivăn hóa của Đại Việt thời Lê sơ?
Từ cuối thời Trần, Nho giáo đã lấn áp Phật giáo. Ở thời sơ, Nho giáo
chiếm vị thế độc tôn. Và điều này được thể hiện qua nhiều khía cạnh.
Giáo dục tri thức: Nho giáo nhấn mạnh tầm quan trọng của
giáo dục và tri thức. Nhà Lê Sơ đã thúc đẩy việc học hành, đặc
biệt về c kinh điển Nho go. Thời kì đầu thời đã chứng
kiến sự mở rộng đáng kể của hệ thống giáo dục. Các trường học
lOMoARcPSD| 59387619
viện đào tạo được thành lập trên khắp đất nước để giáo dục
người dân về tri thức Nho giáo. Điều này dẫn đến sự gia tăng
số lượng học giả, quan chức có học thức những người đóng vai
trò then chốt trong việc định hình hội đặt nền móng cho
sự phát triển văn hóa.
cấu hội: Nho giáo đề cao cấu hội thứ bậc dựa
trên trật tự gia đình hội. Gia đình được coi đơn vị
bản của xã hội và các giá trị Nho giáo như lòng hiếu thảo, kính
trọng người lớn tuổi sự hòa thuận được nhấn mạnh. Cấu trúc
xã hội này đã ảnh hưởng sâu rộng đến cảnh quan xã hội và đạo
đức hàng ngày của người dân Đại Việt. Ngoài ra, còn duy trì sự
ổn định và trật tự ở Đại Việt trong thời kì bất ổn về chính trị
kinh tế.
Quản trị và Chính trị: Triết lý Nho giáo đã ảnh hưởng đến hệ
thống quản trị và chính sách của triều đình. Các hoàng đến nhà
Lê đã áp dụng những lý tưởng Nho giáo về lòng nhân , sự công
bình, lễ độ, trí tuệ sự đáng tin cậy. Nho giáo cũng cung cấp
một khuôn khổ cho các kỳ thi công chức, được sử dụng để lựa
chọn những cá nhân tài năng có tài năng và học thức. Hệ thống
này nhằm đảm bảo sự cai trị năng lực đạo đức để tạo ra
một chính phủ công bằng bình đẳng để phục vụ lợi ích của
người dân.
Văn học nghthuật: Nho giáo ảnh hưởng đến văn học nghệ
thuật, với nhiều tác phẩm văn học như: thơ ca, văn xuôi,…;
tranh vẽ, kiến trúc, hội họa, thư pháp,…. Các nguyên đạo
đức và các chủ đlịch sử được truyền cảm hứng từ triết lý Nho
giáo.
Nghi lễ Tín ngưỡng: Các nghi thức và lễ nghi Nho giáo trở
thành một phần không thể thiếu của văn hóa Đại Việt. Thờ cũng
tổ tiên trở nên phổ biến, củng cố dòng đời truyền thống gia
đình, ngoài ra còn thể hiện sự tôn trọng đối với người lớn tuổi
lịch sử gia đình. Những nghỉ thức, nghỉ lễ tương tác
lOMoARcPSD| 59387619
hội cần sự đúng đắn thấm nhuần vào cuộc sống hàng ngày.
Tôn vinh tổ tiên, c lễ nghi tôn vinh Nho giáo đã trở thành một
phần quan trọng của cuộc sống m linh tín ngưỡng của
người dân
lOMoARcPSD| 59387619
8. Anh/chị hãy trình bày phân tích đặc điểm văn
hóacung đình Việt Nam thời Nguyễn (1802-1945)?
Triều Nguyễn triều đại cuối cũng của Việt Nam, kéo dài từ năm
1802 đến năm 1945. Trong thời gian này, văn hóa cung đình Việt Nam
phát triển mạnh mẽ, đặc trưng bởi sự nhấn mạnh vào Nho giáo, các nghi
lễ phức tạp tập trung mạnh vào nghệ thuật văn học. Sau đây sẽ
một số đặc điểm chính của văn hóa cung đình Việt Nam thời nhà Nguyễn
Nho giáo đóng vai trò trung tâm trong việc hình thành văn
hóa cung đình Việt Nam thời nhà Nguyễn. Sự nhấn mạnh vào
trật tự và thức bậc xã hội đã tạo nền tảng vững chắc cho sự cai
trị tập trung của triều đại. Các giá trị Nho giáo cũng thông báo
cách ứng xcủa hoàng gia, truyền cho họ ý thức trách nhiệm
và nghĩa vụ đối với thần dân của mình
Nho giáo là hệ tư tưởng quốc gia chính thức của triều Nguyễn.
Nó nhấn mạnh tầm quan trọng của trật tự xã hội, lòng hiếu thảo và
sự tôn trọng quyền lực.
Các giá trị Nho giáo đã được thấm nhuần trong nền giáo dục của
hoàng gia và tầng lớp cầm quyền
Những giá trị này cũng được phản ánh trong việc tiến hành các
công việc của chính phủ và các tương tác xã hội
Nghi thức và nghi lễ - công cụ đắc lực để triều Nguyễn duy trì
trật tự hội củng cố quyền lực. Tính chất công phu của
những nghi lễ này thể hiện sự giàu uy tín của hoàng gia.
Chúng cũng nhằm nhắc nhở mọi người về tầm quan trọng của
việc tôn trọng thứ bậc và tuân thủ các giá trị Nho giáo.
Các nghi lễ và nghi lễ cung đình là một phần thiết yếu của văn hóa
cung đình Việt Nam
Chúng phục vụ để củng cố quyền lực tính hợp pháp của triều
Nguyễn
Những nghi lễ này rất phức tạp và bao gồm những quy tắc xã giao
phức tạp
lOMoARcPSD| 59387619
Chúng thường đi kèm với âm nhạc, khiêu vũ và các hình thức biểu
đạt nghệ thuật khác.
Nghệ thuật văn học - Sự bảo trợ vnghthuật và văn học
của triều Nguyễn đã giúp tạo nên một cảnh quan văn hóa sôi
động đa dạng. Triều đình hoàng gia đã cung cấp cho các
nghệ và nhà văn những nguồn lực và sự hỗ trcần thiết để
họ phát triển. Điều y dẫn đến sự phát triển của các phong
cách nghệ thuật và hình thức văn học mới, chẳng hạn như thể
loại thơ chính thơ. Những tác phẩm này thường phản ánh
những giá trị và lý tưởng Nho giáo vốn trung tâm của hệ
ởng triều Nguyễn.
Triều Nguyễn là thời kì hưng thịnh về nghệ thuật và văn học
Triều đình hoàng gia đã tài trợ cho rất nhiều nghệ sĩ và nhà văn
Điều này dẫn đến sự phát triển của các phong cách hình thức
nghệ thuật và văn học mới
Những c phẩm này thường phản ánh những tưởng, giá trị của
triều Nguyễn
Di sản văn hóa cung đình Việt Nam - Di sản của triều Nguyễn
đối với văn hóa Việt Nam rất sâu sắc lâu dài. Các giá trị Nho
giáo tiếp tục ảnh hưởng đến các tương tác hội mối quan
hệ gia đình. Các nghệ thuật và nghề thủ công truyền thống như
dệt lụa sơn mài vẫn được thực hiện giá trị cho đến
ngày nay. Những thành tựu kiến trúc của triều Nguyễn, như
Hoàng thành Huế, hiện Di sản Thế giới được UNESCO công
nhận. Tất cả những yếu tố này góp phần tạo nên bản sắc văn
hóa độc đáo và sôi động của Việt Nam.
Văn hóa cung đình Việt Nam tiếp tục tác động đáng kể đến
hội Việt Nam ngày nay.
Các giá trị Nho giáo như tôn trọng quyền lực và lòng hiếu thảo vẫn
được duy trì rộng rãi.
Nghệ thuật thủ công truyền thống vẫn được thực hành tôn
vinh
lOMoARcPSD| 59387619
Di sản triều Nguyễn lời nhắc nhở về lịch sử phong phú phức
tạp của nền văn hóa Việt Nam.
Văn hóa cung đình Việt Nam thời nhà Nguyễn một tấm thảm phong
phú phức tạp chứa đụng các giá trị Nho giáo, các lễ nghi phức tạp
sự phát triển rực rỡ của nghệ thuật văn học. Nền văn hóa này tiếp tục
có ảnh hưởng đáng kể đến xã hội Việt Nam ngày nay, nhắc nhờ chúng ta
về tầm quan trọng của truyền thống và di sản.
lOMoARcPSD| 59387619
II. Phần trắc nghiệm: Trắc nghiệm lựa chọn 01 phương án đúng nhất Câu
1. Văn hóa Việt Nam được xếp vào loại hình văn hóa nào dưới đây?
A. Gốc du mục
B. Gốc nông nghiệpC. Gốc thảo nguyên
D. Gốc đầm lầy.
Câu 2. Nền văn hóa Việt cổ bản địa được định hình ở không gian nào dưới đây?
A. Từ đèo Tam Điệp trở ra miền Bắc
B. Từ đèo Ngang trở ra miền Bắc
C. Từ đèo Hải Vân trở ra miền Bắc
D. Từ đèo Cù Mông trở ra miền Bắc
Câu 3. Cơ tầng địa hình của Đông Nam Á nằm trong số đặc trưng nào dưới đây?
A. Núi – đồng bằng – biển
B. Núi – đồng bằng – đầm lầy
C. Thảo nguyên – đồng bằng – biểnD. Thảo nguyên – đồng bằng – đầm lầy.
Câu 4. Hai đặc tính nổi trội của văn a Việt Nam nhìn từ môi trường từ nhiên
là:
A. Sông nước và thảo nguyên.
B. ng nước và đồng bằng
C. Thực vật và đồng bằngD. Sông nước và thực vật.
Câu 5. Trong văn hóa Việt Nam, câu nói “phép vua thua lệ làng” chỉ đặc trưng
nào của làng Việt truyền thống ở vùng đồng bằng Bắc Bộ?
A. Tính cố kết
B. Tính cộng đồng
C. Tính dân chủD. Tính tự trị
Câu 6. Đặc trưng nổi bật của “tín ngưỡng phồn thực” là để:
A. Cầu bình an
B. Cầu sức khỏe, tài lộc
C. Cầu mong tài lộc, giàu sang
D. Cầu mong sự sinh sôi, nảy nở
Câu 7. Nhận định nào sau đây là đúng nhất
A. T diễn trong lễ hội là để người dân vui chơi, giải trí.
B. Trò diễn trong lễ hội là để thực hành các nghi lễ.
C. Trò diễn trong lễ hội là để vinh danh Thành hoàng làng.
D. T diễn trong lễ hội là để tái hiện hình ảnh, hoạt động của nhân vật được
phụngthờ.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất
A. Lễ tết diễn ra gối xen với lịch mùa vụ.
lOMoARcPSD| 59387619
B. Lễ tết được tổ chức các mùa trong năm.
C. Lễ tết được tổ chức vào mùa xuân.
D. Lễ tết được tổ chức vào mùa thu.
Câu 9. Hãy chọn đáp án đúng nhất
A. Văn hóa Đại Việt thời Lý - Trần chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng tam giáo
đồngnguyên
B. Văn hóa Đại Việt thời Lý - Trần chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng Nho giáo
C. Văn hóa Đại Việt thời Lý - Trần chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng Đạo giáoD. Văn
hóa Đại Việt thời Lý - Trần chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng Kitô giáo.
Câu 10. Hãy chọn đáp án đúng nhất
A. Văn hóa Đại Việt thời Lê sơ chịu ảnh hưởng nhiều nhất của hệ tư tưởng tam giáo
đồng nguyên
B. Văn hóa Đại Việt thời Lê sơ chịu ảnh hưởng nhiều nhất của hệ tư tưởng Nho giáo
C. Văn hóa Đại Việt thời Lê sơ chịu ảnh hưởng nhiều nhất của hệ tư tưởng Đạo giáo
D. Văn hóa Đại Việt thời Lê sơ chịu ảnh hưởng nhiều nhất của hệ tư tưởng Kitô
giáo.Câu 11. Việt Nam nằm trong hệ sinh thái nào dưới đây?
A. Hệ sinh thái phồn tạp
B. Hệ sinh thái chuyên biệt
C. Hệ sinh thái hỗn hợpD. Cả ba phương án trên.
Câu 12. Hai đặc trưng nào của khí hậu tác động nhiều nhất đến văn hóa Việt
Nam?
A. Nhiệt độ và độ ẩm
B. Độ ẩm và lượng mưa
C. Độ ẩm và gió mùa
D. Độ ẩm và cân bằng bức xạ nhiệt.
Câu 13. cấu bữa cơm truyền thống của người Việt nhìn từ tác động của môi
trường tự nhiên là:
A. Cơm – rau - thịt
B. Cơm – rau –
C. Cơm – rau – đậuD. Cơm – thịt – đậu.
Câu 14. Hai đặc tính nổi trội của làng Việt Nam truyền thống vùng đồng
bằng Bắc Bộ là:
A. Cộng đồng và đoàn kết
B. Cộng đồng và tự trị
C. Độc lập và tự chủ
D. Tự trị và dân chủ.
lOMoARcPSD| 59387619
Câu 15. Trong các loại tôn giáo dưới đây, tôn giáo nào do người Việt tham gia sáng
tạo lên?
A. Công giáo
B. Phật giáo
C. Đạo giáoD. Cao Đài
Câu 16. Trong số các nhân vật dưới đây, ai không nằm trong tín ngưỡng thờ “tứ
bất tử”:
A. Thánh Gióng
B. Chử Đồng T
C. Sơn Tinh
D. Thủy Tinh
Câu 17. Tôn giáo nào dưới dây du nhập vào Việt Nam sau thế kỷ XV?
A. Công giáo
B. Phật giáo
C. Đạo giáo
D. Nho giáo.
Câu 18. Ba di chỉ khảo cổ học/văn hóa tiêu biểu cho thời kỳ sơ sử là:
A. Núi Đọ - Bình Gia – Sơn Vi
B. Phùng Nguyên – Đồng Đậu – Gò MunC. Đông Sơn – Sa
Huỳnh – Đồng Nai
D. Hòa Bình – Bắc Sơn – Hạ Long.
Câu 19. Trong diễn trình văn hóa Việt Nam, thời kỳ sơ sử có thành tựu nào quan
trọng nhất? A. Kỹ thuật đúc đồng.
B. Kỹ thuật làm nhà sàn.
C. Hình thành nghề trồng lúa nước
D. Sự ra đời của nhà nước.
Câu 20. Tôn giáo nào giữ vai trò quan trọng nhất dưới thời kỳ n(1009
1226)?
A. Phật giáo.
B. Đạo giáo.
C. Nho giáo
D. Thiên Chúa giáo.
Câu 21. Định vị văn hoá Việt Nam, một trong những đặc trưng quan trọng nhất là:
văn hoá Việt Nam là văn hoá gốc…
A. Nông nghiệp lúa mì
B. Canh tác lúa nước
C. Nông nghiệp lúa nước
lOMoARcPSD| 59387619
D. Trồng trọt lúa nước
Câu 22. Với nền sản xuất đặc trưng, người Việt đặc biệt chú ý tới ba yếu tố tự
nhiên…
A. Thời tiết, đất và nước
B. Thời vụ, cá, tôm
C. Núi, đất, nước
D. Hồ, biển, sông
Câu 23. cấu bữa ăn truyền thống của người Việt thể hiện đặc trưng văn hoá
truyền thống là…
A. Cơm, rau, cá
B. Cơm, canh, cá
C. Cơm, thịt, cá
D. Súp, thịt, rau
Câu 24. Trang phục truyền thống của người Việt Nam thể hiện rất rõ:
A. Dấu ấn công nghiệp
B. Dấu ấn nông nghiệp
C. Dấu ấn văn minhD. Dấu ấn văn hiến
Câu 25. Ngôi nhà truyền thống của người Việt được xây chủ yếu bằng chất liệu…
A. Đá, bê tông
B. Bê tông, kính
C. Tranh, tre, nứa, lá, gạch, ngói
D. Đất, cát, xi măng
Câu 26. Một trong những giá trị tiêu biểu đã đúc lên truyền thống văn hoá, lịch
sử dân tộc Việt Nam là:
A. Tình cảm gắn bó
B. Tình yêu đồng loại
C. Tình yêu thiên sử
D. Tình yêu tổ quốc
Câu 27. Câu nói “Phúc đức tại mẫu” thể hiện vai trò đặc biệt quan trọng của:
A. Người phụ nữ trong văn hoá Việt Nam
B. Trẻ em trong văn hoá Việt Nam
C. Hạnh phúc trong văn hoá Việt Nam
D. Đạo đức trong văn hoá Việt Nam
Câu 28. Biểu trưng truyền thống của làng xã Việt Nam là:
A. Long – Ly – Quy – Phượng
B. Tùng – Cúc – Trúc - Mai
C. Cây bồ đề - Thác nước – Ruộng vườn
lOMoARcPSD| 59387619
D. Cây đa – Giếng nước – Sân đình
Câu 29. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng vương xuất phát từ tín ngưỡng…
A. Thờ cúng phật tổ
B. Thờ thành hoàng làng
C. Thờ người có công
D. Thờ cúng tổ tiên
Câu 30. Tín ngưỡng thờ Mẫu ở Việt Nam có nguồn gốc từ tín ngưỡng…
A. Thờ mặt trăng
B. Thờ những yếu tố ân tình
C. Thờ nữ thần
D. Thờ mặt trời
Câu 31. Tín ngưỡng thờ Tứ bất tử, tôn thờ các vị sau:
A. Long - Ly – Quy – Phượng
B. Tản Viên – Thánh Gióng – Chử Đồng T- Thánh mẫu Liễu Hạnh
C. Quốc mẫu Tây Thiên – Quốc Mẫu Âu Cơ
D. Xuân – Hạ - Thu - Đông
Câu 32. Gia đình truyền thống của người Việt yếu tố nào được đề cao:
A. Chữ hiếu
B. Chữ Nhẫn
C. Chữ Tâm
D. Chữ Phúc
Câu 33. Phong tục hôn nhân truyền thống của người Việt phản ánh tính cộng
đồng, vì vậy phải quan tâm đến:
A. Tình yêu trai gái
B. Truyền thống gia tộc
C. Sức kho
D. Tuổi tác
Câu 34. Văn hoá Việt Nam là nền văn hoá…
A. Đa dạng
B. Thống nhất trong đa dạng
C. Thống nhất và phong phú
D. Đa sắc màu
Câu 35. Nghệ thuật truyền thống của người Việt ở phía Bắc phải kể đến:
A. Chèo, múa rối nước, quan họ, dân ca
B. Cải lương, Tuồng, Đờn ca tài tử
C. Kịch, báo chí, văn học, âm nhạc, nhà thơ
D. Văn hoá cồng chiêng Tây Nguyên, nhạc thính phòng
lOMoARcPSD| 59387619
Câu 36. Lễ hội chùa Hương diễn ra vào thời gian nào trong năm:
A. Mùa Đông
B. Mùa Hạ
C. Mùa Xuân
D. Mùa Thu
Câu 37. Trong khi ăn uống, người Việt có thói quen:
A. Nghe nhạc
B. Mời chào và gắp cho nhau
C. Im lặng
D. Mời chào nhưng không thích người khác gắp cho mình
Câu 38. Văn hoá ẩm thực của người Việt, món ăn truyền thống phải kể đến những
món ăn sau đây:
A. KFC
B. Phở, bún chả, chả cá
C. Rượu vang
D. Bánh bao, mỳ spagetty
Câu 39. Vùng văn hoá Tây Bắc nổi tiếng với:
A. Múa lân
B. Rượu cần
C. Điệu xoè Thái
D. Dân ca Việt cổ
Câu 40. Thăng Long – Hà Nội thuộc vùng văn hoá:
A. Việt Bắc
B. Châu thổ Bắc bộ
C. Tây Bắc
D. Tây Nguyên

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59387619 NỘI DUNG ÔN TẬP
HỌC PHẦN: ĐẠI CƯƠNG VĂN HÓA VIỆT NAM I. Phần tự luận
1. Một số nhà nghiên cứu văn hóa Việt Nam cho rằng,
hai tính “trội” của văn hóa Việt Nam là “tính sông nước” và
“tính thực vật”, bằng hiểu biết của mình, anh (chị) hãy phân
tích những đặc điểm của điều kiện tự nhiên Việt Nam đã tác
động đối với hai tính “trội” về văn hóa đó?
lOMoAR cPSD| 59387619
2. Anh (chị) hãy trình bày và phân tích về đặc điểm
giađình truyền thống của người Việt?
Trước hết cần phân biệt gia đình và hộ. Hộ là tổ chức kinh tế có tính chất
hành chính và địa lý. Còn gia đình, trước hết là cộng đồng liên hệ huyết
thống, một phạm trù xã hội. Ở nông thôn, một gia đình và hộ có mối liên
hệ hữu cơ, nhưng không phải là một. Có thể có những hộ độc thân, nhưng
trong quan niệm dân gian thì đó chưa hẳn là một gia đình hoàn chỉnh. lOMoAR cPSD| 59387619
3. Anh (chị) hãy trình bày và phân tích đặc điểm
củalàng xã Việt truyền thống ở đồng bằng Bắc Bộ? lOMoAR cPSD| 59387619
4. Lễ hội là một thành tố quan trọng của văn hóa
ViệtNam, bằng hiểu biết của mình, anh (chị) hãy phân tích đặc
trưng lễ hội truyền thống vùng đồng bằng Bắc Bộ?

Đồng bằng Bắc Bộ Việt Nam là vùng đất có bề dày lịch sử và
truyền thống. Điều này được thể hiện qua những lễ hội truyền thống
sôi động, đầy màu sắc. Mỗi lễ hội là một tấm thảm độc đáo được dệt từ
lịch sử, tín ngưỡng, biểu hiện nghệ thuật và có những đặc trưng như sau:

Nghi lễ tín ngưỡng: Nhiều lễ hội đều có những nghi lễ tín
ngưỡng, kỉ niệm những sự kiện lịch sử, tôn vinh các anh hùng,
thần linh, tổ tiên hay những nhân vật trong thần thoại và lịch
sử: như Thánh Gióng đã đánh bại quân xâm lược khi còn
trẻ, ….. Những lễ kỉ niệm này được lưu giữ và truyền qua nhiều
thế hệ, nhắc nhở mọi người về di sản và những giá trị mà họ yêu quý.
Hoạt động văn hóa: Đắm mình trong những giai điệu mê hoặc
của hát Quan họ tại hội Lim, một truyền thống song ca tinh tế
được truyền qua nhiều thế hệ. Chứng kiến những bộ trang phục
rực rỡ và những chuyển động duyên dáng trong các màn trình
diễn múa truyền thống. Ngoài ra, còn có nhiều hoạt động khác
như: múa rối nước,…. Hoặc bị quyến rũ bởi tiếng trống và tiếng
tụng kinh nhịp nhàng vang vọng khắp sân chùa
Tính cộng đồng cao: Lễ hội thường là dịp để mọi người đến
với nhau, kết nối các thế hệ và sự chia sẽ xã hội. Họ mang đến
cơ hội để chia sẻ tiếng cười và cạnh tranh thân thiện trong các
trò chơi dân gian, những khoảnh khắc tĩnh lặng suy ngẫm trong
các buổi lễ và niêm vui chung khi chứng kiến những truyền
thống lâu đời được bộc lộ.
Cửa sổ nhìn vào quá khứ: Từ thành Cổ Loa cổ kính, nơi diễn
ra những trận chiến giả tái hiện những thắng lợi lịch sử, đến
quần thể chùa Hương ẩn mình giữa những vách đá vôi, mỗi địa
điểm tổ chức lễ hội đều thì thầm những câu chuyện về thời gian lOMoAR cPSD| 59387619
đã qua. Bạn sẽ thấy mình quay trở lại nhiều thế kỉ, trải nghiệm
mối liên hệ hữu hình với vùng đất và con người ở đó.
Niềm vui giác quan: Lễ hội là bữa tiệc cho các giác quan.
Không khí sống động, vui tươi, hân hoan và mang lại niềm vui
và sự phất khích cho người tham gia, tiếng chũm chọe nhịp
nhàng và tiếng reo hò vui vẻ của trẻ em khi tham gia các trò
chơi. Thưởng thức hương vị thơm ngon của các món ăn truyền
thống được chế biến và được phục vụ rộng rãi bởi những người
bán hàng rong và để màu sắc rực rỡ của trang phục và đồ trang trí cuốn hút bạn.
Đây chỉ là một trong rất nhiều đặc trưng làm nên lễ hội truyền
thống của đồng bằng Bắc Bộ. Chúng không chỉ đơn thuần là những lễ
kỉ niệm, chúng là những biểu hiện sống động của một di sản văn hóa
phong phú, một minh chứng cho tinh thần bền bỉ của cộng đồng và
một hành trình quyến rũ vào lòng đất Việt Nam.
lOMoAR cPSD| 59387619
5. Lễ Tết là một thành tố quan trọng của phong tục –
tậpquán Việt Nam, bằng hiểu biết của mình, anh (chị) hãy
phân tích đặc trưng lễ Tết truyền thống của người Việt?
lOMoAR cPSD| 59387619
6. Anh/chị hãy trình bày và phân tích đặc điểm văn
hóaViệt Nam thời Lý – Trần thế kỷ XI-XIV?
Tôn giáo, tín ngưỡng:
Các thể kỉ X – XIV, những tín ngưỡng cổ truyền vẫn phổ biến. Bên cạnh
những tục thờ tích cực ngày càng được mở rộng như thờ tổ tiên, anh hùng
dân tộc, những người có công với làng, với nước,…. Nhà nước cũng như
các vị quan đã nhiều lần ra lệnh bỏ các tục thời có tính “mê tín, dị đoan”
nhưng chỉ hạn chế được 1 phần. Đáng chú ý, thời Lý – Trần đã góp phần
trực tiếp vào sinh hoạt tín ngưỡng và tôn giáo chung của nhân dân. Thế
nên, trong thời gian dài tín ngưỡng và tôn giáo Phật giáo, Lão giáo vẫn
giữ một vị trí quan trọng trong sinh hoạt tâm linh của cư dân Đại Việt.
Giáo dục và Nho giáo:
Năm 1070, Lý Thánh Tông đã cho xây dựng Văn Miếu ở kinh thành góp
phần nâng cao tri thức cho quần chúng. Năm 1075, nhà Lý cũng mở khoa
thi đầu tiên và Lê Văn Thịnh là người đỗ đầu đã được cử làm quan. Ban
đầu Nho học dưới thời Lý chưa phát triển nhưng rồi cũng từng bước phát
triển hơn do ban đầu chỉ có các nhà chùa là nơi dạy chữ Nho, các sách
kinh sử rồi về sau, nhiều nhà nho, nhiều thái học sinh không làm quan mà
ở nhà dạy học. Sự phát triển của Nho giáo đã góp phần phổ cập Nho giáo
trong nhân dân về tam cương, ngũ thường, trung quân. Từ đó, truyền
thống tôn sư trọng đạo cũng được hình thành. Nhưng rồi, sự du nhập Đạo
giáo vào Đại Việt, nhanh chóng hòa vào các tín ngưỡng cổ truyền của
nhân dân hoặc chuyển hóa sang Phật giáo.
7. Anh (chị) hãy phân tích dấu ấn của Nho giáo đối
vớivăn hóa của Đại Việt thời Lê sơ?
Từ cuối thời Trần, Nho giáo đã lấn áp Phật giáo. Ở thời Lê sơ, Nho giáo
chiếm vị thế độc tôn. Và điều này được thể hiện qua nhiều khía cạnh.
Giáo dục và tri thức: Nho giáo nhấn mạnh tầm quan trọng của
giáo dục và tri thức. Nhà Lê Sơ đã thúc đẩy việc học hành, đặc
biệt là về các kinh điển Nho giáo. Thời kì đầu thời Lê đã chứng
kiến sự mở rộng đáng kể của hệ thống giáo dục. Các trường học lOMoAR cPSD| 59387619
và viện đào tạo được thành lập trên khắp đất nước để giáo dục
người dân về tri thức Nho giáo. Điều này dẫn đến sự gia tăng
số lượng học giả, quan chức có học thức những người đóng vai
trò then chốt trong việc định hình xã hội và đặt nền móng cho sự phát triển văn hóa.
Cơ cấu xã hội: Nho giáo đề cao cơ cấu xã hội có thứ bậc dựa
trên trật tự gia đình và xã hội. Gia đình được coi là đơn vị cơ
bản của xã hội và các giá trị Nho giáo như lòng hiếu thảo, kính
trọng người lớn tuổi và sự hòa thuận được nhấn mạnh. Cấu trúc
xã hội này đã ảnh hưởng sâu rộng đến cảnh quan xã hội và đạo
đức hàng ngày của người dân Đại Việt. Ngoài ra, còn duy trì sự
ổn định và trật tự ở Đại Việt trong thời kì bất ổn về chính trị và kinh tế.
Quản trị và Chính trị: Triết lý Nho giáo đã ảnh hưởng đến hệ
thống quản trị và chính sách của triều đình. Các hoàng đến nhà
Lê đã áp dụng những lý tưởng Nho giáo về lòng nhân , sự công
bình, lễ độ, trí tuệ và sự đáng tin cậy. Nho giáo cũng cung cấp
một khuôn khổ cho các kỳ thi công chức, được sử dụng để lựa
chọn những cá nhân tài năng có tài năng và học thức. Hệ thống
này nhằm đảm bảo sự cai trị có năng lực và đạo đức để tạo ra
một chính phủ công bằng và bình đẳng để phục vụ lợi ích của người dân.
Văn học nghệ thuật: Nho giáo ảnh hưởng đến văn học nghệ
thuật, với nhiều tác phẩm văn học như: thơ ca, văn xuôi,…;
tranh vẽ, kiến trúc, hội họa, thư pháp,…. Các nguyên lý đạo
đức và các chủ đề lịch sử được truyền cảm hứng từ triết lý Nho giáo.
Nghi lễ và Tín ngưỡng: Các nghi thức và lễ nghi Nho giáo trở
thành một phần không thể thiếu của văn hóa Đại Việt. Thờ cũng
tổ tiên trở nên phổ biến, củng cố dòng đời và truyền thống gia
đình, ngoài ra còn thể hiện sự tôn trọng đối với người lớn tuổi
và lịch sử gia đình. Những nghỉ thức, nghỉ lễ và tương tác xã lOMoAR cPSD| 59387619
hội cần có sự đúng đắn và thấm nhuần vào cuộc sống hàng ngày.
Tôn vinh tổ tiên, các lễ nghi tôn vinh Nho giáo đã trở thành một
phần quan trọng của cuộc sống tâm linh và tín ngưỡng của người dân lOMoAR cPSD| 59387619
8. Anh/chị hãy trình bày và phân tích đặc điểm văn
hóacung đình Việt Nam thời Nguyễn (1802-1945)?
Triều Nguyễn là triều đại cuối cũng của Việt Nam, kéo dài từ năm
1802 đến năm 1945. Trong thời gian này, văn hóa cung đình Việt Nam
phát triển mạnh mẽ, đặc trưng bởi sự nhấn mạnh vào Nho giáo, các nghi
lễ phức tạp và tập trung mạnh vào nghệ thuật và văn học. Sau đây sẽ là
một số đặc điểm chính của văn hóa cung đình Việt Nam thời nhà Nguyễn
• Nho giáo – đóng vai trò trung tâm trong việc hình thành văn
hóa cung đình Việt Nam thời nhà Nguyễn. Sự nhấn mạnh vào
trật tự và thức bậc xã hội đã tạo nền tảng vững chắc cho sự cai
trị tập trung của triều đại. Các giá trị Nho giáo cũng thông báo
cách ứng xử của hoàng gia, truyền cho họ ý thức trách nhiệm
và nghĩa vụ đối với thần dân của mình
Nho giáo là hệ tư tưởng quốc gia chính thức của triều Nguyễn.
Nó nhấn mạnh tầm quan trọng của trật tự xã hội, lòng hiếu thảo và
sự tôn trọng quyền lực.
Các giá trị Nho giáo đã được thấm nhuần trong nền giáo dục của
hoàng gia và tầng lớp cầm quyền
Những giá trị này cũng được phản ánh trong việc tiến hành các
công việc của chính phủ và các tương tác xã hội
• Nghi thức và nghi lễ - công cụ đắc lực để triều Nguyễn duy trì
trật tự xã hội và củng cố quyền lực. Tính chất công phu của
những nghi lễ này thể hiện sự giàu có và uy tín của hoàng gia.
Chúng cũng nhằm nhắc nhở mọi người về tầm quan trọng của
việc tôn trọng thứ bậc và tuân thủ các giá trị Nho giáo.
Các nghi lễ và nghi lễ cung đình là một phần thiết yếu của văn hóa cung đình Việt Nam
Chúng phục vụ để củng cố quyền lực và tính hợp pháp của triều Nguyễn
Những nghi lễ này rất phức tạp và bao gồm những quy tắc xã giao phức tạp lOMoAR cPSD| 59387619
Chúng thường đi kèm với âm nhạc, khiêu vũ và các hình thức biểu đạt nghệ thuật khác.
• Nghệ thuật và văn học - Sự bảo trợ về nghệ thuật và văn học
của triều Nguyễn đã giúp tạo nên một cảnh quan văn hóa sôi
động và đa dạng. Triều đình hoàng gia đã cung cấp cho các
nghệ sĩ và nhà văn những nguồn lực và sự hỗ trợ cần thiết để
họ phát triển. Điều này dẫn đến sự phát triển của các phong
cách nghệ thuật và hình thức văn học mới, chẳng hạn như thể
loại thơ chính thơ. Những tác phẩm này thường phản ánh
những giá trị và lý tưởng Nho giáo vốn là trung tâm của hệ tư tưởng triều Nguyễn.
Triều Nguyễn là thời kì hưng thịnh về nghệ thuật và văn học
Triều đình hoàng gia đã tài trợ cho rất nhiều nghệ sĩ và nhà văn
Điều này dẫn đến sự phát triển của các phong cách và hình thức
nghệ thuật và văn học mới
Những tác phẩm này thường phản ánh những lý tưởng, giá trị của triều Nguyễn
• Di sản văn hóa cung đình Việt Nam - Di sản của triều Nguyễn
đối với văn hóa Việt Nam rất sâu sắc và lâu dài. Các giá trị Nho
giáo tiếp tục ảnh hưởng đến các tương tác xã hội và mối quan
hệ gia đình. Các nghệ thuật và nghề thủ công truyền thống như
dệt lụa và sơn mài vẫn được thực hiện và có giá trị cho đến
ngày nay. Những thành tựu kiến trúc của triều Nguyễn, như
Hoàng thành Huế, hiện là Di sản Thế giới được UNESCO công
nhận. Tất cả những yếu tố này góp phần tạo nên bản sắc văn
hóa độc đáo và sôi động của Việt Nam.
Văn hóa cung đình Việt Nam tiếp tục có tác động đáng kể đến xã hội Việt Nam ngày nay.
Các giá trị Nho giáo như tôn trọng quyền lực và lòng hiếu thảo vẫn
được duy trì rộng rãi.
Nghệ thuật và thủ công truyền thống vẫn được thực hành và tôn vinh lOMoAR cPSD| 59387619
Di sản triều Nguyễn là lời nhắc nhở về lịch sử phong phú và phức
tạp của nền văn hóa Việt Nam.
Văn hóa cung đình Việt Nam thời nhà Nguyễn là một tấm thảm phong
phú và phức tạp chứa đụng các giá trị Nho giáo, các lễ nghi phức tạp và
sự phát triển rực rỡ của nghệ thuật và văn học. Nền văn hóa này tiếp tục
có ảnh hưởng đáng kể đến xã hội Việt Nam ngày nay, nhắc nhờ chúng ta
về tầm quan trọng của truyền thống và di sản. lOMoAR cPSD| 59387619
II. Phần trắc nghiệm: Trắc nghiệm lựa chọn 01 phương án đúng nhất Câu
1. Văn hóa Việt Nam được xếp vào loại hình văn hóa nào dưới đây? A. Gốc du mục
B. Gốc nông nghiệpC. Gốc thảo nguyên D. Gốc đầm lầy.
Câu 2. Nền văn hóa Việt cổ bản địa được định hình ở không gian nào dưới đây?
A. Từ đèo Tam Điệp trở ra miền Bắc
B. Từ đèo Ngang trở ra miền Bắc
C. Từ đèo Hải Vân trở ra miền Bắc
D. Từ đèo Cù Mông trở ra miền Bắc
Câu 3. Cơ tầng địa hình của Đông Nam Á nằm trong số đặc trưng nào dưới đây?
A. Núi – đồng bằng – biển
B. Núi – đồng bằng – đầm lầy
C. Thảo nguyên – đồng bằng – biểnD. Thảo nguyên – đồng bằng – đầm lầy.
Câu 4. Hai đặc tính nổi trội của văn hóa Việt Nam nhìn từ môi trường từ nhiên là:
A. Sông nước và thảo nguyên.
B. Sông nước và đồng bằng
C. Thực vật và đồng bằngD. Sông nước và thực vật.
Câu 5. Trong văn hóa Việt Nam, câu nói “phép vua thua lệ làng” chỉ đặc trưng
nào của làng Việt truyền thống ở vùng đồng bằng Bắc Bộ? A. Tính cố kết B. Tính cộng đồng
C. Tính dân chủD. Tính tự trị
Câu 6. Đặc trưng nổi bật của “tín ngưỡng phồn thực” là để: A. Cầu bình an
B. Cầu sức khỏe, tài lộc
C. Cầu mong tài lộc, giàu sang
D. Cầu mong sự sinh sôi, nảy nở
Câu 7. Nhận định nào sau đây là đúng nhất
A. Trò diễn trong lễ hội là để người dân vui chơi, giải trí.
B. Trò diễn trong lễ hội là để thực hành các nghi lễ.
C. Trò diễn trong lễ hội là để vinh danh Thành hoàng làng.
D. Trò diễn trong lễ hội là để tái hiện hình ảnh, hoạt động của nhân vật được phụngthờ.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất
A. Lễ tết diễn ra gối xen với lịch mùa vụ. lOMoAR cPSD| 59387619
B. Lễ tết được tổ chức các mùa trong năm.
C. Lễ tết được tổ chức vào mùa xuân.
D. Lễ tết được tổ chức vào mùa thu.
Câu 9. Hãy chọn đáp án đúng nhất
A. Văn hóa Đại Việt thời Lý - Trần chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng tam giáo đồngnguyên
B. Văn hóa Đại Việt thời Lý - Trần chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng Nho giáo
C. Văn hóa Đại Việt thời Lý - Trần chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng Đạo giáoD. Văn
hóa Đại Việt thời Lý - Trần chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng Kitô giáo.
Câu 10. Hãy chọn đáp án đúng nhất
A. Văn hóa Đại Việt thời Lê sơ chịu ảnh hưởng nhiều nhất của hệ tư tưởng tam giáo đồng nguyên
B. Văn hóa Đại Việt thời Lê sơ chịu ảnh hưởng nhiều nhất của hệ tư tưởng Nho giáo
C. Văn hóa Đại Việt thời Lê sơ chịu ảnh hưởng nhiều nhất của hệ tư tưởng Đạo giáo
D. Văn hóa Đại Việt thời Lê sơ chịu ảnh hưởng nhiều nhất của hệ tư tưởng Kitô
giáo.Câu 11. Việt Nam nằm trong hệ sinh thái nào dưới đây?
A. Hệ sinh thái phồn tạp
B. Hệ sinh thái chuyên biệt
C. Hệ sinh thái hỗn hợpD. Cả ba phương án trên.
Câu 12. Hai đặc trưng nào của khí hậu tác động nhiều nhất đến văn hóa Việt Nam?
A. Nhiệt độ và độ ẩm
B. Độ ẩm và lượng mưa C. Độ ẩm và gió mùa
D. Độ ẩm và cân bằng bức xạ nhiệt.
Câu 13. Cơ cấu bữa cơm truyền thống của người Việt nhìn từ tác động của môi
trường tự nhiên là: A. Cơm – rau - thịt B. Cơm – rau – cá
C. Cơm – rau – đậuD. Cơm – thịt – đậu.
Câu 14. Hai đặc tính nổi trội của làng xã Việt Nam truyền thống ở vùng đồng bằng Bắc Bộ là:
A. Cộng đồng và đoàn kết
B. Cộng đồng và tự trị
C. Độc lập và tự chủ D. Tự trị và dân chủ. lOMoAR cPSD| 59387619
Câu 15. Trong các loại tôn giáo dưới đây, tôn giáo nào do người Việt tham gia sáng tạo lên? A. Công giáo B. Phật giáo C. Đạo giáoD. Cao Đài
Câu 16. Trong số các nhân vật dưới đây, ai không nằm trong tín ngưỡng thờ “tứ bất tử”: A. Thánh Gióng B. Chử Đồng Tử C. Sơn Tinh D. Thủy Tinh
Câu 17. Tôn giáo nào dưới dây du nhập vào Việt Nam sau thế kỷ XV? A. Công giáo B. Phật giáo C. Đạo giáo D. Nho giáo.
Câu 18. Ba di chỉ khảo cổ học/văn hóa tiêu biểu cho thời kỳ sơ sử là:
A. Núi Đọ - Bình Gia – Sơn Vi
B. Phùng Nguyên – Đồng Đậu – Gò MunC. Đông Sơn – Sa Huỳnh – Đồng Nai
D. Hòa Bình – Bắc Sơn – Hạ Long.
Câu 19. Trong diễn trình văn hóa Việt Nam, thời kỳ sơ sử có thành tựu nào quan
trọng nhất? A. Kỹ thuật đúc đồng.
B. Kỹ thuật làm nhà sàn.
C. Hình thành nghề trồng lúa nước
D. Sự ra đời của nhà nước.
Câu 20. Tôn giáo nào giữ vai trò quan trọng nhất dưới thời kỳ nhà Lý (1009 – 1226)? A. Phật giáo. B. Đạo giáo. C. Nho giáo D. Thiên Chúa giáo.
Câu 21. Định vị văn hoá Việt Nam, một trong những đặc trưng quan trọng nhất là:
văn hoá Việt Nam là văn hoá gốc… A. Nông nghiệp lúa mì B. Canh tác lúa nước
C. Nông nghiệp lúa nước lOMoAR cPSD| 59387619
D. Trồng trọt lúa nước
Câu 22. Với nền sản xuất đặc trưng, người Việt đặc biệt chú ý tới ba yếu tố tự nhiên…
A. Thời tiết, đất và nước B. Thời vụ, cá, tôm C. Núi, đất, nước D. Hồ, biển, sông
Câu 23. Cơ cấu bữa ăn truyền thống của người Việt thể hiện rõ đặc trưng văn hoá
truyền thống là… A. Cơm, rau, cá B. Cơm, canh, cá C. Cơm, thịt, cá D. Súp, thịt, rau
Câu 24. Trang phục truyền thống của người Việt Nam thể hiện rất rõ: A. Dấu ấn công nghiệp B. Dấu ấn nông nghiệp
C. Dấu ấn văn minhD. Dấu ấn văn hiến
Câu 25. Ngôi nhà truyền thống của người Việt được xây chủ yếu bằng chất liệu… A. Đá, bê tông B. Bê tông, kính
C. Tranh, tre, nứa, lá, gạch, ngói D. Đất, cát, xi măng
Câu 26. Một trong những giá trị tiêu biểu đã đúc lên truyền thống văn hoá, lịch
sử dân tộc Việt Nam là: A. Tình cảm gắn bó B. Tình yêu đồng loại C. Tình yêu thiên sử D. Tình yêu tổ quốc
Câu 27. Câu nói “Phúc đức tại mẫu” thể hiện vai trò đặc biệt quan trọng của:
A. Người phụ nữ trong văn hoá Việt Nam
B. Trẻ em trong văn hoá Việt Nam
C. Hạnh phúc trong văn hoá Việt Nam
D. Đạo đức trong văn hoá Việt Nam
Câu 28. Biểu trưng truyền thống của làng xã Việt Nam là:
A. Long – Ly – Quy – Phượng
B. Tùng – Cúc – Trúc - Mai
C. Cây bồ đề - Thác nước – Ruộng vườn lOMoAR cPSD| 59387619
D. Cây đa – Giếng nước – Sân đình
Câu 29. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng vương xuất phát từ tín ngưỡng… A. Thờ cúng phật tổ B. Thờ thành hoàng làng C. Thờ người có công D. Thờ cúng tổ tiên
Câu 30. Tín ngưỡng thờ Mẫu ở Việt Nam có nguồn gốc từ tín ngưỡng… A. Thờ mặt trăng
B. Thờ những yếu tố ân tình C. Thờ nữ thần D. Thờ mặt trời
Câu 31. Tín ngưỡng thờ Tứ bất tử, tôn thờ các vị sau:
A. Long - Ly – Quy – Phượng
B. Tản Viên – Thánh Gióng – Chử Đồng Tử - Thánh mẫu Liễu Hạnh
C. Quốc mẫu Tây Thiên – Quốc Mẫu Âu Cơ
D. Xuân – Hạ - Thu - Đông
Câu 32. Gia đình truyền thống của người Việt yếu tố nào được đề cao: A. Chữ hiếu B. Chữ Nhẫn C. Chữ Tâm D. Chữ Phúc
Câu 33. Phong tục hôn nhân truyền thống của người Việt phản ánh tính cộng
đồng, vì vậy phải quan tâm đến: A. Tình yêu trai gái B. Truyền thống gia tộc C. Sức khoẻ D. Tuổi tác
Câu 34. Văn hoá Việt Nam là nền văn hoá… A. Đa dạng
B. Thống nhất trong đa dạng
C. Thống nhất và phong phú D. Đa sắc màu
Câu 35. Nghệ thuật truyền thống của người Việt ở phía Bắc phải kể đến:
A. Chèo, múa rối nước, quan họ, dân ca
B. Cải lương, Tuồng, Đờn ca tài tử
C. Kịch, báo chí, văn học, âm nhạc, nhà thơ
D. Văn hoá cồng chiêng Tây Nguyên, nhạc thính phòng lOMoAR cPSD| 59387619
Câu 36. Lễ hội chùa Hương diễn ra vào thời gian nào trong năm: A. Mùa Đông B. Mùa Hạ C. Mùa Xuân D. Mùa Thu
Câu 37. Trong khi ăn uống, người Việt có thói quen: A. Nghe nhạc
B. Mời chào và gắp cho nhau C. Im lặng
D. Mời chào nhưng không thích người khác gắp cho mình
Câu 38. Văn hoá ẩm thực của người Việt, món ăn truyền thống phải kể đến những món ăn sau đây: A. KFC
B. Phở, bún chả, chả cá C. Rượu vang D. Bánh bao, mỳ spagetty
Câu 39. Vùng văn hoá Tây Bắc nổi tiếng với: A. Múa lân B. Rượu cần C. Điệu xoè Thái D. Dân ca Việt cổ
Câu 40. Thăng Long – Hà Nội thuộc vùng văn hoá: A. Việt Bắc B. Châu thổ Bắc bộ C. Tây Bắc D. Tây Nguyên