DCMH QT102DV01 Kinh tế vi mô - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

DCMH QT102DV01 Kinh tế vi mô - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Môn:
Trường:

Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu

Thông tin:
10 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

DCMH QT102DV01 Kinh tế vi mô - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

DCMH QT102DV01 Kinh tế vi mô - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

30 15 lượt tải Tải xuống
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
Tên môn học
Số tín chỉ
Kinh tế vĩ mô
(Áp dụng từ học kỳ: …., Năm học: …….
theo Quyết định số ……/QĐ ĐHHS ký ngày ….….)
Quy cách môn học:
ế
ế
ế
ế
ế
Đi thự ế
Liên hệ với môn học khác và điều kiện học môn học:
Liên hệ
Mã số môn học
Tên môn học
Môn học trước:
Kinh tế vi mô
Tóm tắt nội dung môn học:
ho sinh viên những kiế c cơ bản về hoạt động của nền kinh tế cách
thc nền kinh tế vận hành theo sự điều tiết vĩ mô nền kinh tế của nhà nước. T đ
hả năng hiểu, phân tích, đá á và dự đoán được tác động của các chính sách kinh tế
vĩ mô đến hoạt động của đời sống trong thực tiễn.
Mục tiêu của môn học:
Mục tiêu của môn học
Giới thiệu một số khái niệmbản và phạm vi nghiên cu của Kinh tế học vĩ mô.
Trình bày các chính sách kinh tế vĩ mô và tác động của chng tới nền kinh tế.
Giới thiệu các vấn đề kinh tế vĩ mô của một nền kinh tế mở.
Khuyến khích sinh viên vận dụng kiến thc, kỹ năng phân tích những vấn đề kinh tế
mô để ng dụng trong môi trường thực tiễn.
Gip sinh viên xây dựng đc tính trung thực, tinh thần trách nhiệm và cam kết thực hiện
nhiệm vụ được giao.
Chuần đầu ra môn học:
Kết quả đạt được
Chuẩn đầu
CTĐT
Hiểu các khái niệm kinh tế cơ bản: kinh tế học, kinh tế vi mô,
kinh tế mô, tổng cung, tổng cầu, chu kỳ kinh doanh, tăng
trưởng kinh tế lạm phát, thất nghiệp, cán cân thanh toán, tỷ giá
hối đoái.
Nắm được biết cách tính các chỉ tiêu đo lường hoạt động của
nền kinh tế như tổng sản phẩm quốc nội GDP, tổng thu nhập
quốc dân GNP, chỉ số giá tiêu dùng CPI, tỷ lệ lạm phát, tỷ l
thất nghiệp.
Hiểu được những hoạt động bản của các th trường: hàng
hoá, tiền tệ, lao động, ngoại hối.
Phân biệt được các loại thất nghiệp lạm phát; mối liên hệ
giữa hai chỉ tiêu này.
Phân tích mục tiêu công cụ chính sách tài kha tiền tệ
được sử dụng nhằm gp phần giảm thiểu các biến động kinh tế
c tính chu kỳ.
Nắm được các vấn đề kinh tế vĩ mô của một nền kinh tế mở bao
gồm cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái các chính sách
thương mại.
Biết cách vận dụng một số kiến thc toán, thống kê và kỹ năng
AS để ph
tích tác động của các chính sách tài khoá, tiền tệ đến nền kinh
tế.
Phát huy tinh thần làm việc độc lập và nhm
Phát huy thái độ làm việc trung thực tinh thần trách nhiệm
đối với công việc.
Phương thức tiến hành môn học:
Loại hình phòng
Số tiết
Phòng lý thuyết
Tổng cộng
Yêu cầu
+ Ngôn ngữ sử dụng giảng dạy, học tập: tiếng Việt
ác yêu cầu đối với sinh viên khi tham gia môn học: Do kinh tế cha đựng nhiều khái
niệm mới nên sinh viên được yêu cầu nghiên cu trước tài liệu ở nhà để hiểu rõ bài giảng trên lớp.
Sinh viên va chuẩn b ở nhà va làm bài tập trên lớp
+ Cách tổ chc giảng dạy môn học:
Cách tổ chức
giảng dạy
Mô tả ngắn gọn
Số
tiết
Sĩ số SV
tối đa
Giảng trên lớp
Giảng viên giảng những vấn đề mang tính cơ bản,
các nguyên lý, khái niệm mới. Những vấn đề liên
quan đến thực tiễn thì giảng viên sđặt câu hỏi
cho sinh viên thảo luận, đưa ý kiến. Đối với
những phần c xử lý bài tập tình huống thì giảng
viên sẽ phân tích một tình huống (case study)
xuyên suốt trong phần giảng liên quan. Bài giảng
được giảng bằng tiếng Việt c ch thích tiếng
Anh cho một số thuật ngữ. Sinh viên tiếp cận giáo
trình bằng tiếng Anh.
Một buổi lên lớp thường khởi đầu bằng việc
chỉnh sửa một số bài tập ở nhà và giải quyết thắc
mắc của sinh viên. Thời gian giảng được tiến
hành sau đ trong những tiết sau của buổi học.
Trước khi đến lớp sinh viên đọc trước nhà tài
liệu tham khảo quy đnh theo kế hoạch giảng dạy,
ểu thêm tài liệu t internet hay các nguồn
khác về vấn đề liên quan.
Sinh viên đến lớp để nghe giảng viên nhấn mạnh
các khái niệm và các ý tưởng quan trọng hay kh
của mỗi chương.
Trong quá trình giảng, nếu sinh viên c những
thắc mắc hay không hiểu bài thì hỏi ngay giảng
viên hoặc nếu sinh viên c những vấn đề cần trao
đổi thì c thể đưa ra thảo luận cùng giảng viên và
bạn học.
thảo luận/bài
tập/thực hành
Sinh viên thảo luận làm một số bài tập tiêu biểu
tại lớp theo hướng dẫn của giảng viên.
Các dạng bài tập sinh viên tiến hành tại lớp đã c
mẫu trong bài giảng của giảng viên.
Ngoài ra sinh viên còn c bài tập về nhà dưới
dạng trắc nghiệm hoặc tự luận. Giảng viên sẽ cho
đáp án và hướng dẫn sửa chữa một số bài tập.
iên nên đưa ra mọi thắc mắc của mình
trong trường hợp chưa hiểu bài.
Tài liệu học tập:
Tài liệu bắt buộc:
Nguyễn Như Ý, Trần Th Bích Kinh Tế , NXB Thống Kinh Tế
, Việt Nam.
Tài liệu không bắt buộc (tham khảo):
Dương Tấn Diệp (2007), , NXB Thống Kê, Việt Nam.Kinh tế vĩ mô
Nguyễn Như Ý, Trần Th Bích Dung, Trần Bá Thọ, Lâm Mạnh (20 Tóm Tắt
Bài Tập Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô, NXB Kinh Tế TP.HCM, Việt Nam.
Phần mền sử dụng: Không
Đánh giá kết quả học tập môn học:
1. Thuyết minh về cách đánh giá kết quả học tập
Kết quả học tập môn Kinh Tế Vĩ Mô được đánh giá trên 3 loại hình:
Làm việc nhóm:
Sinh viên chủ động thực hiện tiểu luận. Đề tài tiểu luận và danh sách thành
viên các nhm được thống nhất t đầu kha học không thay đổi t tuần 5. Tất cả các bản
báo cáo được nộp vào tuần 12. Mỗi nhm phải nộp kèm theo một Bảng mô tả công việc (trong
vòng 1 trang A4) trong đ nêu ngắn gọn quá trình làm việc của nhm, công việc tng thành
viên đảm trách. Tiểu luận được trình bày theo quy đnh bao gồm trang bìa, tm tắt, mục lục,
lời mở đầu, nội dung, kết luận, tài liệu tham khảo và phần phụ lục (nếu c).
Các nhm lựa chọn đề tài tiểu luận tự do liên quan trực tiếp đến những nội dung chủ yếu của
môn học (khuyến khích sinh viên c liên hệ đến nền kinh tế Việt Nam t sau khi đổi mới). Cụ
thể: tăng trưởng phát triến kinh tế, tiền tệ ngân hàng, hỗn hợp chính sách tài chính
iền tệ, lạm phát thất nghiệp, chính sách ngoại thương cán cân thanh toán,
tranh luận trong chính sách kinh tế vĩ mô, …
Điểm làm việc nhóm chiếm tỷ trọng
Các thành viên nhận cùng số điểm là điểm của nhm. Nếu trễ hạn trình bày hoặc nộp bài báo
o 1 tuần nhm sẽ b tr 1 điểm. Nếu trễ hơn giảng viên sẽ không tính điểm cho phần làm
việc nhm này. Trong quá trình làm việc, nếu thành viên nào không tham gia thì nhm báo
cho giảng viên để không tính điểm cho thành viên đ.
Làm bài tập quá trình:
viên làm bài tập lớp nhà, kết hợp điểm danh đánh giá chuyên cần của sinh viên
trong cả quá trình học.
Điểm làm bài tập quá trình chiếm tỷ trọng
Thi cuối học kỳ:
Bài thi cuối học kỳ c thời lượng trong vòng 90 pht. Nội dung của bài thi phủ toàn bộ chương
. Đề thi c dạng tự luận và bài tập kết hợp một số câu hỏi trắc nghiệm (phần trắc nghiệm
không bắt buộc). Phần trắc nghiệm (nếu c) chiếm tỷ trọng tối đa là 40% điểm số của bài thi
cuối kỳ. Sinh viên không được phép sử dụng tài liệu.
Điểm bài thi cuối chiếm tỷ trọng 50%kỳ
2. Tóm tắt cách đánh giá kết quả học tập
* Đối với học kỳ chính:
Thành phần
Thời
lượng
Tóm tắt biện pháp đánh giá
Trọng
số
Thời điểm
Chuẩn đầu
ra môn học
Kiểm tra lần 1
Sinh viên chia nhóm làm tiểu luận
môn học.
Nộp báo báo. Chấm điểm theo
Tuần 1 đến
tuần 12
Kiểm tra lần 2
Bài tập quá trình
Tuần 1 đến
tuần 15
Thi cuối học kỳ
Thi viết tập trung. Không sử dụng
liệu.
lịch P.ĐT
Tổng
* Đối với học kỳ phụ:
Thành phần
Thời
lượng
Tóm tắt biện pháp đánh giá
Trọng
số
Thời điểm
Chuẩn đầu
ra môn học
Kiểm tra lần 1
Sinh viên chia nhóm làm tiểu luận
môn học.
Nộp báo báo. Chấm điểm theo
Kiểm tra lần 2
Bài tập quá trình
Thi cuối học kỳ
Thi viết tập trung. Không sử dụng
tài liệu.
lịch P.ĐT
Tổng
* Trường hợp phải tổ chức các hoạt động đánh giá online
Thành phần
Thời
lượng
Tóm tắt biện pháp đánh giá
Trọng
số
Thời điểm
Chuẩn đầu
ra môn học
Kiểm tra lần 1
Sinh viên chia nhóm làm tiểu luận
môn học.
Nộp báo báo. Chấm điểm theo
Tuần 1 đến
tuần 12
Kiểm tra lần 2
Bài tập quá trình
Tuần 1 đến
tuần 15
Thi cuối học kỳ
rắc nghiệm hoặc trắc nghiệm
tự luận. Sinh viên được sử dụng
tài liệu
lịch P.ĐT
Tổng
ưu ý: Những cá nhân thể hiện xuất sắc trong suốt khóa học, tích cực tham gia giờ học
trên lớp thì giảng viên có quyền cộng thêm tối đ điểm cho điểm thi cuối học kỳ.
Tính chính trực trong học thuật:
Chính trực một giá tr cốt lõi mang tính quyết đnh cho chất lượng đào tạo của một
trường đại học. Vì vậy, đảm bảo sự chính trực trong giảng dạy, học tập, và nghiên cu luôn được
ch trọng tại Đại học Hoa Sen. Cụ thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau:
Làm việc độc lập đối với những bài tập cá nhân Những bài tập hoặc bài kiểm tra nhân
nhằm đánh giá khả năng của tng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài tập
này; không được nhờ sự gip đỡ của ai khác. Sinh viên cũng không được phép gip đỡ bạn
khác trong lớp nếu không được sự đồng ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại lớp
tự làm ở nhà), sinh viên không được gian lận dưới bất c hình thc nào.
Không đạo văn: Đạo văn (plagiarism) việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết của người
khác trong bài viết của mình mà không c trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ b xem là đạo văn
nếu:
Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn mà không đưa vào ngoặc kép không
c trích dẫn phù hợp.
Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết của người khác.
Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dch (translate) ý tưởng, đoạn văn của người khác
không c trích dẫn phù hợp.
Tự đạo văn (self plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chủ yếu
của một đề tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều) lớp
trách nhiệm trong làm việc nhóm Các hoạt động nhm, bài tập nhm, hay báo cáo nhm
vẫn phải thể hiện sự đng gp của cá nhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối kỳ của
sinh viên nên c phần ghi nhận những đng gp cá nhân này.
Bất khành động không chính trực nào của sinh viên, dù b phát hiện ở bất kỳ thời điểm nào
(kể cả sau khi điểm đã được công bố hoặc kết thc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối với phần
kiểm tra tương ng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy vào mc độ (tham khảo Quy định về
Liêm chính học thuật tại:
Để nêu cao và giữ vững tính chính trực, nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo cáo cho giảng
viên và Trưởng Khoa những trường hợp gian lận mà mình biết được.
Phân công giảng dạy:
Họ và tên
Email, Điện thoại,
Phòng làm việc
Lịch tiếp
Vị trí
giảng dạy
Giảng
Nguyễn Minh
Giảng
Chấu Tấn Lực
Giảng
Lê Hữu Đc
Giảng
Đinh Th Lơi
Giảng
Kế hoạch giảng dạy:
Đối với học kỳ chính:
Tuần/Buổi
Tựa đề bài giảng
Tài liệu bắt buộc
/tham khảo
Công việc
phải hoàn
Chuẩn đầu
ra môn học
Chương 1: Khái quát về Kinh tế Vĩ
Kinh tế học, Kinh tế vi
Kinh tế vĩ mô
Tổng sản phẩm quốc nội: danh
nghĩa và thực tế
a: chương 1, 2, 23
b: chương 1
c: phần 4
d: chương 1
e: chương 1
Thống nhất
làm việc theo
đề cương
Những vấn đ kinh tế
chủ yếu
Bài tập
quan đến
nghĩa, GDP
thực; tính tốc
độ tăng
trưởng kinh
tế
Chương 2: Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân
Luồng chu chuyển thu nhập và
: chương 23
b: chương 2
c: phần 4.20
d: chương 2
: chương 2
Bài tập xác
định sản
lượng quốc
Đo lường sản lượng thu
nhập quốc dân
Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khoá
Các thành phần của tổng cầu
Những dao động của tổng cầu
chương 33
b: chương 3, 4
c: phần 4.21
d: chương 3, 4
: chương 3,4
Bài tập liên
quan đến
cách xác định
sản lượng
cân bằng, số
Ôn tập giữa kỳ.
Sinh viên báo cáo tiến độ thực hiện tiểu luận môn học.
Chương 4: Tiền tệ, ngân và hỗn hợp chính sách tiền tệ, tài khoá
Tiền
a: chương 29, 34
b: chương 5, 6
c: phần 4.22
d: chương 5, 6
: chương 5,6
Bài tập về
các tác động
của chính
tiền tệ đối
với nền kinh
tế
Chính sách tiền tệ, chính sách
khoá đối với tổng cầu
Chương 5: Tổng cung – Tổng cầu
Đường AD
Đường AS
Chính sách ổn đnh hoá nền
kinh tế
a: chương 33
b: chương 7
phần 4.25
chương 7
: chương 7
Chương 6: Lạm phát – thất nghiệp
Lạm phát
Thất nghiệp
Đường cong Phillips
a: chương 28,
b: chương 8
c: phần 4.26
d: chương 8
: chương 8
Bài tập về
lạm phát, thất
nghiệp
Chương 7: Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở
Th trường ngoại hối
a: chương 31, 32
b: chương 9
c: phần 4.28
d: chương 9
: chương 9
Ôn tập cuối kỳ
Đối với học kỳ phụ:
Tuần/Buổi
Tựa đề bài giảng
Tài liệu bắt buộc
/tham khảo
Công việc
phải hoàn
Chuẩn
đầu ra
môn học
Chương 1: Khái quát về Kinh tế Vĩ mô
Kinh tế học, Kinh tế vi
Kinh tế vĩ mô
Tổng sản phẩm quốc nội: danh
nghĩa và thực tế
a: chương 1, 2, 23
b: chương 1
c: phần 4
d: chương 1
e: chương 1
Thống nhất
làm việc theo
đề cương
Những vấn đề kinh tế vĩ mô chủ
yếu
Bài tập liên
quan đến
nghĩa, GDP
thực; tính tốc
độ tăng
trưởng kinh tế
Chương 2: Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân
Luồng chu chuyển thu nhập
: chương 23
b: chương 2
c: phần 4.20
d: chương 2
: chương 2
Bài tập xác
định sản
lượng quốc
Đo lường sản lượng và thu nhập
quốc dân
Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khoá
Các thành phần của tổng cầu
Những dao động của tổng cầu
a: chương 33
b: chương 3, 4
c: phần 4.21
d: chương 3, 4
e: chương 3,4
Bài tập liên
quan đến
cách xác định
sản ợng cân
bằng, số nhân
Ôn tập giữa kỳ.
Sinh viên báo cáo tiến độ thực hiện tiểu luận môn học.
Chương 4: Tiền tệ, ngân và hỗn hợp chính sách tiền tệ, tài khoá
Tiền
a: chương 29, 34
b: chương 5, 6
c: phần 4.22
Bài tập về các
tác động của
Chính sách tiền tệ, chính sách tài
khoá đối với tổng cầu
d: chương 5, 6
: chương 5, 6
khoá tiền
tệ đối với nền
tế
Chương 5: Tổng cung – Tổng cầu
Đường AD
Đường AS
Chính sách ổn đnh hoá nền
kinh tế
a: chương 33
b: chươ
phần 4.25
chương 7
e: chương 7
Chương 6: Lạm phát – thất nghiệp
Lạm phát
Thất nghiệp
Đường cong Phillips
a: chương 28,
b: chương 8
c: phần 4.26
d: chương 8
: chương 8
Bài tập về
lạm phát, thất
nghiệp
Chương 7: Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở
Th trường ngoại hối
a: chương 31, 32
b: chương 9
c: phần 4.28
d: chương 9
: chương 9
Ôn tập cuối kỳ
năm
Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ngày … tháng ….năm ……
Trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ngày … tháng ….năm ……
Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)
| 1/10

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC Tên môn học Số tín chỉ Kinh tế vĩ mô
(Áp dụng từ học kỳ: …., Năm học: …….
theo Quyết định số ……/QĐ ĐHHS ký ngày ….….) Quy cách môn học: ố ế ố ế ố ế ế ự ọ ế Đi thự ế
Liên hệ với môn học khác và điều kiện học môn học: Liên hệ Mã số môn học Tên môn học Môn học trước: Kinh tế vi mô
Tóm tắt nội dung môn học:
 ho sinh viên những kiế
c cơ bản về hoạt động của nền kinh tế và cách
thc nền kinh tế vận hành theo sự điều tiết vĩ mô nền kinh tế của nhà nước. T đ 
 hả năng hiểu, phân tích, đá
á và dự đoán được tác động của các chính sách kinh tế
vĩ mô đến cá hoạt động của đời sống trong thực tiễn.
Mục tiêu của môn học:
Mục tiêu của môn học
Giới thiệu một số khái niệm cơ bản và phạm vi nghiên cu của Kinh tế học vĩ mô.
Trình bày các chính sách kinh tế vĩ mô và tác động của chng tới nền kinh tế.
Giới thiệu các vấn đề kinh tế vĩ mô của một nền kinh tế mở.
Khuyến khích sinh viên vận dụng kiến thc, kỹ năng phân tích những vấn đề kinh tế vĩ
mô để ng dụng trong môi trường thực tiễn.
Gip sinh viên xây dựng đc tính trung thực, tinh thần trách nhiệm và cam kết thực hiện nhiệm vụ được giao.
Chuần đầu ra môn học: Chuẩn đầu
Kết quả đạt được CTĐT
Hiểu các khái niệm kinh tế cơ bản: kinh tế học, kinh tế vi mô,
kinh tế vĩ mô, tổng cung, tổng cầu, chu kỳ kinh doanh, tăng
trưởng kinh tế lạm phát, thất nghiệp, cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái.
Nắm được và biết cách tính các chỉ tiêu đo lường hoạt động của
nền kinh tế như tổng sản phẩm quốc nội GDP, tổng thu nhập
quốc dân GNP, chỉ số giá tiêu dùng CPI, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp.
Hiểu được những hoạt động cơ bản của các th trường: hàng
hoá, tiền tệ, lao động, ngoại hối.
Phân biệt được các loại thất nghiệp và lạm phát; mối liên hệ giữa hai chỉ tiêu này.
Phân tích mục tiêu và công cụ chính sách tài kha và tiền tệ
được sử dụng nhằm gp phần giảm thiểu các biến động kinh tế c tính chu kỳ.
Nắm được các vấn đề kinh tế vĩ mô của một nền kinh tế mở bao
gồm cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái và các chính sách thương mại.
Biết cách vận dụng một số kiến thc toán, thống kê và kỹ năng – – AS để ph
tích tác động của các chính sách tài khoá, tiền tệ đến nền kinh tế.
Phát huy tinh thần làm việc độc lập và nhm
Phát huy thái độ làm việc trung thực và tinh thần trách nhiệm đối với công việc.
Phương thức tiến hành môn học:
Loại hình phòng Số tiết Phòng lý thuyết Tổng cộng Yêu cầu
+ Ngôn ngữ sử dụng giảng dạy, học tập: tiếng Việt
ác yêu cầu đối với sinh viên khi tham gia môn học: Do kinh tế vĩ mô cha đựng nhiều khái
niệm mới nên sinh viên được yêu cầu nghiên cu trước tài liệu ở nhà để hiểu rõ bài giảng trên lớp.
Sinh viên va chuẩn b ở nhà va làm bài tập trên lớp
+ Cách tổ chc giảng dạy môn học: Cách tổ chức Số Sĩ số SV Mô tả ngắn gọn giảng dạy tiết tối đa Giảng trên lớp
Giảng viên giảng những vấn đề mang tính cơ bản,
các nguyên lý, khái niệm mới. Những vấn đề liên
quan đến thực tiễn thì giảng viên sẽ đặt câu hỏi
cho sinh viên thảo luận, đưa ý kiến. Đối với
những phần c xử lý bài tập tình huống thì giảng
viên sẽ phân tích một tình huống (case study)
xuyên suốt trong phần giảng liên quan. Bài giảng
được giảng bằng tiếng Việt c ch thích tiếng
Anh cho một số thuật ngữ. Sinh viên tiếp cận giáo trình bằng tiếng Anh.
Một buổi lên lớp thường khởi đầu bằng việc
chỉnh sửa một số bài tập ở nhà và giải quyết thắc
mắc của sinh viên. Thời gian giảng được tiến
hành sau đ trong những tiết sau của buổi học.
Trước khi đến lớp sinh viên đọc trước ở nhà tài
liệu tham khảo quy đnh theo kế hoạch giảng dạy,
ểu thêm tài liệu t internet hay các nguồn
khác về vấn đề liên quan.
Sinh viên đến lớp để nghe giảng viên nhấn mạnh
các khái niệm và các ý tưởng quan trọng hay kh của mỗi chương.
Trong quá trình giảng, nếu sinh viên c những
thắc mắc hay không hiểu bài thì hỏi ngay giảng
viên hoặc nếu sinh viên c những vấn đề cần trao
đổi thì c thể đưa ra thảo luận cùng giảng viên và bạn học.
Sinh viên thảo luận làm một số bài tập tiêu biểu
tại lớp theo hướng dẫn của giảng viên. thảo luận/bài
Các dạng bài tập sinh viên tiến hành tại lớp đã c tập/thực hành
mẫu trong bài giảng của giảng viên.
Ngoài ra sinh viên còn c bài tập về nhà dưới
dạng trắc nghiệm hoặc tự luận. Giảng viên sẽ cho
đáp án và hướng dẫn sửa chữa một số bài tập.
iên nên đưa ra mọi thắc mắc của mình
trong trường hợp chưa hiểu bài.
Tài liệu học tập:
Tài liệu bắt buộc:
Nguyễn Như Ý, Trần Th Bích
Kinh Tế Vĩ Mô, NXB Thống Kinh Tế , Việt Nam.
Tài liệu không bắt buộc (tham khảo):
Dương Tấn Diệp (2007), Kinh tế vĩ mô, NXB Thống Kê, Việt Nam.
Nguyễn Như Ý, Trần Th Bích Dung, Trần Bá Thọ, Lâm Mạnh Hà (20 Tóm Tắt
Bài Tập Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô, NXB Kinh Tế TP.HCM, Việt Nam.
Phần mền sử dụng: Không
Đánh giá kết quả học tập môn học:
1. Thuyết minh về cách đánh giá kết quả học tập
Kết quả học tập môn Kinh Tế Vĩ Mô được đánh giá trên 3 loại hình: Làm việc nhóm: Sinh viên chủ động
thực hiện tiểu luận. Đề tài tiểu luận và danh sách thành
viên các nhm được thống nhất t đầu kha học và không thay đổi t tuần 5. Tất cả các bản
báo cáo được nộp vào tuần 12. Mỗi nhm phải nộp kèm theo một Bảng mô tả công việc (trong
vòng 1 trang A4) trong đ nêu ngắn gọn quá trình làm việc của nhm, công việc tng thành
viên đảm trách. Tiểu luận được trình bày theo quy đnh bao gồm trang bìa, tm tắt, mục lục,
lời mở đầu, nội dung, kết luận, tài liệu tham khảo và phần phụ lục (nếu c).
Các nhm lựa chọn đề tài tiểu luận tự do liên quan trực tiếp đến những nội dung chủ yếu của
môn học (khuyến khích sinh viên c liên hệ đến nền kinh tế Việt Nam t sau khi đổi mới). Cụ
thể: tăng trưởng và phát triến kinh tế, tiền tệ và ngân hàng, hỗn hợp chính sách tài chính và
iền tệ, lạm phát và thất nghiệp, chính sách ngoại thương và cán cân thanh toán,
tranh luận trong chính sách kinh tế vĩ mô, …
Điểm làm việc nhóm chiếm tỷ trọng
Các thành viên nhận cùng số điểm là điểm của nhm. Nếu trễ hạn trình bày hoặc nộp bài báo
o 1 tuần nhm sẽ b tr 1 điểm. Nếu trễ hơn giảng viên sẽ không tính điểm cho phần làm
việc nhm này. Trong quá trình làm việc, nếu thành viên nào không tham gia thì nhm báo
cho giảng viên để không tính điểm cho thành viên đ.
Làm bài tập quá trình:
viên làm bài tập ở lớp và ở nhà, kết hợp điểm danh đánh giá chuyên cần của sinh viên trong cả quá trình học.
Điểm làm bài tập quá trình chiếm tỷ trọng Thi cuối học kỳ:
Bài thi cuối học kỳ c thời lượng trong vòng 90 pht. Nội dung của bài thi phủ toàn bộ chương
. Đề thi c dạng tự luận và bài tập kết hợp một số câu hỏi trắc nghiệm (phần trắc nghiệm
không bắt buộc). Phần trắc nghiệm (nếu c) chiếm tỷ trọng tối đa là 40% điểm số của bài thi
cuối kỳ. Sinh viên không được phép sử dụng tài liệu.
Điểm bài thi cuối kỳ chiếm tỷ trọng 50%
2. Tóm tắt cách đánh giá kết quả học tập
* Đối với học kỳ chính: Chuẩn đầu Thành phần Thời
Tóm tắt biện pháp đánh giá
Trọng Thời điểm ra môn học lượng số Kiểm tra lần 1
Sinh viên chia nhóm làm tiểu luận Tuần 1 đến môn học. tuần 12
Nộp báo báo. Chấm điểm theo Kiểm tra lần 2 Bài tập quá trình Tuần 1 đến tuần 15 Thi cuối học kỳ
Thi viết tập trung. Không sử dụng liệu. lịch P.ĐT Tổng
* Đối với học kỳ phụ: Chuẩn đầu Thời Trọng Thành phần
Tóm tắt biện pháp đánh giá Thời điểm ra môn học lượng số Kiểm tra lần 1
Sinh viên chia nhóm làm tiểu luận môn học.
Nộp báo báo. Chấm điểm theo
Kiểm tra lần 2 Bài tập quá trình Thi cuối học kỳ
Thi viết tập trung. Không sử dụng tài liệu. lịch P.ĐT Tổng
* Trường hợp phải tổ chức các hoạt động đánh giá online Chuẩn đầu Thời Trọng Thành phần
Tóm tắt biện pháp đánh giá Thời điểm ra môn học lượng số Kiểm tra lần 1
Sinh viên chia nhóm làm tiểu luận Tuần 1 đến môn học. tuần 12
Nộp báo báo. Chấm điểm theo Kiểm tra lần 2 Tuần 1 đến Bài tập quá trình tuần 15 Thi cuối học kỳ
rắc nghiệm hoặc trắc nghiệm và
tự luận. Sinh viên được sử dụng lịch P.ĐT tài liệu Tổng
ưu ý: Những cá nhân thể hiện xuất sắc trong suốt khóa học, tích cực tham gia giờ học
trên lớp thì giảng viên có quyền cộng thêm tối đ
điểm cho điểm thi cuối học kỳ.
Tính chính trực trong học thuật:
Chính trực là một giá tr cốt lõi và mang tính quyết đnh cho chất lượng đào tạo của một
trường đại học. Vì vậy, đảm bảo sự chính trực trong giảng dạy, học tập, và nghiên cu luôn được
ch trọng tại Đại học Hoa Sen. Cụ thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau:
Làm việc độc lập đối với những bài tập cá nhân Những bài tập hoặc bài kiểm tra cá nhân
nhằm đánh giá khả năng của tng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài tập
này; không được nhờ sự gip đỡ của ai khác. Sinh viên cũng không được phép gip đỡ bạn
khác trong lớp nếu không được sự đồng ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại lớp và
tự làm ở nhà), sinh viên không được gian lận dưới bất c hình thc nào.
Không đạo văn: Đạo văn (plagiarism) là việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết của người
khác trong bài viết của mình mà không c trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ b xem là đạo văn nếu:
Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn mà không đưa vào ngoặc kép và không c trích dẫn phù hợp.
Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết của người khác.
Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dch (translate) ý tưởng, đoạn văn của người khác mà
không c trích dẫn phù hợp.
Tự đạo văn (self plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chủ yếu
của một đề tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều) lớp
trách nhiệm trong làm việc nhóm Các hoạt động nhm, bài tập nhm, hay báo cáo nhm
vẫn phải thể hiện sự đng gp của cá nhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối kỳ của
sinh viên nên c phần ghi nhận những đng gp cá nhân này.
Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, dù b phát hiện ở bất kỳ thời điểm nào
(kể cả sau khi điểm đã được công bố hoặc kết thc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối với phần
kiểm tra tương ng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy vào mc độ (tham khảo Quy định về
Liêm chính học thuật tại:
Để nêu cao và giữ vững tính chính trực, nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo cáo cho giảng
viên và Trưởng Khoa những trường hợp gian lận mà mình biết được.
Phân công giảng dạy: Họ và tên
Email, Điện thoại, Lịch tiếp Vị trí Phòng làm việc giảng dạy Giảng Nguyễn Minh Giảng Chấu Tấn Lực Giảng Lê Hữu Đc Giảng Đinh Th Lơi Giảng
Kế hoạch giảng dạy:
Đối với học kỳ chính: Công việc Chuẩn đầu
Tài liệu bắt buộc Tuần/Buổi
Tựa đề bài giảng ra môn học /tham khảo phải hoàn
Chương 1: Khái quát về Kinh tế Vĩ
Kinh tế học, Kinh tế vi mô và a: chương 1, 2, 23 Thống nhất Kinh tế vĩ mô b: chương 1 làm việc theo
Tổng sản phẩm quốc nội: danh c: phần 4 đề cương nghĩa và thực tế d: chương 1
Những vấn đề kinh tế vĩ mô e: chương 1 Bài tập chủ yếu quan đến nghĩa, GDP thực; tính tốc độ tăng trưởng kinh tế
Chương 2: Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân
Luồng chu chuyển thu nhập và : chương 23 Bài tập xác b: chương 2 định sản c: phần 4.20 lượng quốc
Đo lường sản lượng và thu nhập quốc dân d: chương 2 : chương 2
Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khoá
Các thành phần của tổng cầu chương 33 Bài tập liên
Những dao động của tổng cầu b: chương 3, 4 quan đến c: phần 4.21 cách xác định sản lượng d: chương 3, 4 cân bằng, số : chương 3,4 Ôn tập giữa kỳ.
Sinh viên báo cáo tiến độ thực hiện tiểu luận môn học.

Chương 4: Tiền tệ, ngân
và hỗn hợp chính sách tiền tệ, tài khoá Tiền Bài tập về a: chương 29, 34 các tác động
Chính sách tiền tệ, chính sách b: chương 5, 6 của chính
khoá đối với tổng cầu c: phần 4.22 – d: chương 5, 6 và tiền tệ đối : chương 5,6 với nền kinh tế
Chương 5: Tổng cung – Tổng cầu Đường AD a: chương 33 Đường AS b: chương 7
Chính sách ổn đnh hoá nền phần 4.25 kinh tế chương 7 : chương 7
Chương 6: Lạm phát – thất nghiệp Lạm phát a: chương 28, Bài tập về Thất nghiệp b: chương 8 lạm phát, thất Đường cong Phillips c: phần 4.26 nghiệp d: chương 8 : chương 8
Chương 7: Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở Th trường ngoại hối a: chương 31, 32 b: chương 9 c: phần 4.28 d: chương 9 : chương 9 Ôn tập cuối kỳ
Đối với học kỳ phụ: Công việc Chuẩn
Tài liệu bắt buộc đầu ra Tuần/Buổi
Tựa đề bài giảng /tham khảo phải hoàn môn học
Chương 1: Khái quát về Kinh tế Vĩ mô
Kinh tế học, Kinh tế vi mô và a: chương 1, 2, 23 Thống nhất Kinh tế vĩ mô b: chương 1 làm việc theo
Tổng sản phẩm quốc nội: danh c: phần 4 đề cương nghĩa và thực tế d: chương 1
Những vấn đề kinh tế vĩ mô chủ e: chương 1 Bài tập liên yếu quan đến nghĩa, GDP thực; tính tốc độ tăng trưởng kinh tế
Chương 2: Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân
Luồng chu chuyển thu nhập và : chương 23 Bài tập xác b: chương 2 định sản c: phần 4.20 lượng quốc
Đo lường sản lượng và thu nhập quốc dân d: chương 2 : chương 2
Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khoá
Các thành phần của tổng cầu a: chương 33 Bài tập liên
Những dao động của tổng cầu b: chương 3, 4 quan đến c: phần 4.21 cách xác định sản lượng cân d: chương 3, 4 bằng, số nhân e: chương 3,4 Ôn tập giữa kỳ.
Sinh viên báo cáo tiến độ thực hiện tiểu luận môn học.

Chương 4: Tiền tệ, ngân
và hỗn hợp chính sách tiền tệ, tài khoá Tiền a: chương 29, 34 Bài tập về các b: chương 5, 6 tác động của
Chính sách tiền tệ, chính sách tài
khoá đối với tổng cầu c: phần 4.22 – d: chương 5, 6 khoá và tiền : chương 5, 6
tệ đối với nền tế
Chương 5: Tổng cung – Tổng cầu Đường AD a: chương 33 Đường AS b: chươ
Chính sách ổn đnh hoá nền phần 4.25 kinh tế chương 7 e: chương 7
Chương 6: Lạm phát – thất nghiệp Lạm phát a: chương 28, Bài tập về Thất nghiệp b: chương 8 lạm phát, thất Đường cong Phillips c: phần 4.26 nghiệp d: chương 8 : chương 8
Chương 7: Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở Th trường ngoại hối a: chương 31, 32 b: chương 9 c: phần 4.28 d: chương 9 : chương 9 Ôn tập cuối kỳ năm
Ngày … tháng ….năm ……
Ngày … tháng ….năm …… Người viết Trưởng Bộ môn Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)