









Preview text:
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC Tên môn học Số tín chỉ Kinh tế vĩ mô
(Áp dụng từ học kỳ: …., Năm học: …….
theo Quyết định số ……/QĐ ĐHHS ký ngày ….….)  Quy cách môn học: ố ế ố ế ọ ổ ố ế ế ự ự ự ọ ế Đi thự ế
Liên hệ với môn học khác và điều kiện học môn học:  Liên hệ Mã số môn học Tên môn học Môn học trước: Kinh tế vi mô
Tóm tắt nội dung môn học: ọ
 ho sinh viên những kiế
c cơ bản về hoạt động của nền kinh tế và cách 
thc nền kinh tế vận hành theo sự điều tiết vĩ mô nền kinh tế của nhà nước. T đ 
 hả năng hiểu, phân tích, đá
á và dự đoán được tác động của các chính sách kinh tế 
vĩ mô đến cá hoạt động của đời sống trong thực tiễn.
Mục tiêu của môn học:
Mục tiêu của môn học
Giới thiệu một số khái niệm cơ bản và phạm vi nghiên cu của Kinh tế học vĩ mô.
Trình bày các chính sách kinh tế vĩ mô và tác động của chng tới nền kinh tế.
Giới thiệu các vấn đề kinh tế vĩ mô của một nền kinh tế mở.
Khuyến khích sinh viên vận dụng kiến thc, kỹ năng phân tích những vấn đề kinh tế vĩ 
mô để ng dụng trong môi trường thực tiễn.
Gip sinh viên xây dựng đc tính trung thực, tinh thần trách nhiệm và cam kết thực hiện  nhiệm vụ được giao.
Chuần đầu ra môn học: Chuẩn đầu 
Kết quả đạt được  CTĐT 
Hiểu các khái niệm kinh tế cơ bản: kinh tế học, kinh tế vi mô, 
kinh tế vĩ mô, tổng cung, tổng cầu, chu kỳ kinh doanh, tăng 
trưởng kinh tế lạm phát, thất nghiệp, cán cân thanh toán, tỷ giá  hối đoái.
Nắm được và biết cách tính các chỉ tiêu đo lường hoạt động của 
nền kinh tế như tổng sản phẩm quốc nội GDP, tổng thu nhập 
quốc dân GNP, chỉ số giá tiêu dùng CPI, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ  thất nghiệp.
Hiểu được những hoạt động cơ bản của các th trường: hàng 
hoá, tiền tệ, lao động, ngoại hối.
Phân biệt được các loại thất nghiệp và lạm phát; mối liên hệ  giữa hai chỉ tiêu này.
Phân tích mục tiêu và công cụ chính sách tài kha và tiền tệ 
được sử dụng nhằm gp phần giảm thiểu các biến động kinh tế  c tính chu kỳ.
Nắm được các vấn đề kinh tế vĩ mô của một nền kinh tế mở bao 
gồm cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái và các chính sách  thương mại.
Biết cách vận dụng một số kiến thc toán, thống kê và kỹ năng  – – AS để ph
tích tác động của các chính sách tài khoá, tiền tệ đến nền kinh  tế.
Phát huy tinh thần làm việc độc lập và nhm
Phát huy thái độ làm việc trung thực và tinh thần trách nhiệm  đối với công việc.
Phương thức tiến hành môn học:
Loại hình phòng Số tiết Phòng lý thuyết Tổng cộng Yêu cầu
+ Ngôn ngữ sử dụng giảng dạy, học tập: tiếng Việt
ác yêu cầu đối với sinh viên khi tham gia môn học: Do kinh tế vĩ mô cha đựng nhiều khái 
niệm mới nên sinh viên được yêu cầu nghiên cu trước tài liệu ở nhà để hiểu rõ bài giảng trên lớp.
Sinh viên va chuẩn b ở nhà va làm bài tập trên lớp
+ Cách tổ chc giảng dạy môn học:  Cách tổ chức  Số  Sĩ số SV  Mô tả ngắn gọn giảng dạy tiết tối đa Giảng trên lớp 
Giảng viên giảng những vấn đề mang tính cơ bản, 
các nguyên lý, khái niệm mới. Những vấn đề liên 
quan đến thực tiễn thì giảng viên sẽ đặt câu hỏi 
cho sinh viên thảo luận, đưa ý kiến. Đối với 
những phần c xử lý bài tập tình huống thì giảng 
viên sẽ phân tích một tình huống (case study) 
xuyên suốt trong phần giảng liên quan. Bài giảng 
được giảng bằng tiếng Việt c ch thích tiếng 
Anh cho một số thuật ngữ. Sinh viên tiếp cận giáo  trình bằng tiếng Anh.
Một buổi lên lớp thường khởi đầu bằng việc 
chỉnh sửa một số bài tập ở nhà và giải quyết thắc 
mắc của sinh viên. Thời gian giảng được tiến 
hành sau đ trong những tiết sau của buổi học.
Trước khi đến lớp sinh viên đọc trước ở nhà tài 
liệu tham khảo quy đnh theo kế hoạch giảng dạy, 
ểu thêm tài liệu t internet hay các nguồn 
khác về vấn đề liên quan. 
Sinh viên đến lớp để nghe giảng viên nhấn mạnh 
các khái niệm và các ý tưởng quan trọng hay kh  của mỗi chương. 
Trong quá trình giảng, nếu sinh viên c những 
thắc mắc hay không hiểu bài thì hỏi ngay giảng 
viên hoặc nếu sinh viên c những vấn đề cần trao 
đổi thì c thể đưa ra thảo luận cùng giảng viên và  bạn học.
Sinh viên thảo luận làm một số bài tập tiêu biểu 
tại lớp theo hướng dẫn của giảng viên. thảo luận/bài 
Các dạng bài tập sinh viên tiến hành tại lớp đã c  tập/thực hành
mẫu trong bài giảng của giảng viên. 
Ngoài ra sinh viên còn c bài tập về nhà dưới 
dạng trắc nghiệm hoặc tự luận. Giảng viên sẽ cho 
đáp án và hướng dẫn sửa chữa một số bài tập. 
iên nên đưa ra mọi thắc mắc của mình 
trong trường hợp chưa hiểu bài.
Tài liệu học tập:
Tài liệu bắt buộc: 
Nguyễn Như Ý, Trần Th Bích 
Kinh Tế Vĩ Mô, NXB Thống Kinh Tế  , Việt Nam.
Tài liệu không bắt buộc (tham khảo): 
Dương Tấn Diệp (2007), Kinh tế vĩ mô, NXB Thống Kê, Việt Nam.
Nguyễn Như Ý, Trần Th Bích Dung, Trần Bá Thọ, Lâm Mạnh Hà (20 Tóm Tắt 
Bài Tập Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô, NXB Kinh Tế TP.HCM, Việt Nam.
Phần mền sử dụng: Không
Đánh giá kết quả học tập môn học:
1. Thuyết minh về cách đánh giá kết quả học tập
Kết quả học tập môn Kinh Tế Vĩ Mô được đánh giá trên 3 loại hình: Làm việc nhóm:  Sinh viên chủ động 
thực hiện tiểu luận. Đề tài tiểu luận và danh sách thành 
viên các nhm được thống nhất t đầu kha học và không thay đổi t tuần 5. Tất cả các bản 
báo cáo được nộp vào tuần 12. Mỗi nhm phải nộp kèm theo một Bảng mô tả công việc (trong 
vòng 1 trang A4) trong đ nêu ngắn gọn quá trình làm việc của nhm, công việc tng thành 
viên đảm trách. Tiểu luận được trình bày theo quy đnh bao gồm trang bìa, tm tắt, mục lục, 
lời mở đầu, nội dung, kết luận, tài liệu tham khảo và phần phụ lục (nếu c). 
Các nhm lựa chọn đề tài tiểu luận tự do liên quan trực tiếp đến những nội dung chủ yếu của 
môn học (khuyến khích sinh viên c liên hệ đến nền kinh tế Việt Nam t sau khi đổi mới). Cụ 
thể: tăng trưởng và phát triến kinh tế, tiền tệ và ngân hàng, hỗn hợp chính sách tài chính và 
iền tệ, lạm phát và thất nghiệp, chính sách ngoại thương và cán cân thanh toán, 
tranh luận trong chính sách kinh tế vĩ mô, …
Điểm làm việc nhóm chiếm tỷ trọng 
Các thành viên nhận cùng số điểm là điểm của nhm. Nếu trễ hạn trình bày hoặc nộp bài báo 
o 1 tuần nhm sẽ b tr 1 điểm. Nếu trễ hơn giảng viên sẽ không tính điểm cho phần làm 
việc nhm này. Trong quá trình làm việc, nếu thành viên nào không tham gia thì nhm báo 
cho giảng viên để không tính điểm cho thành viên đ.
Làm bài tập quá trình:
viên làm bài tập ở lớp và ở nhà, kết hợp điểm danh đánh giá chuyên cần của sinh viên  trong cả quá trình học. 
Điểm làm bài tập quá trình chiếm tỷ trọng  Thi cuối học kỳ:
Bài thi cuối học kỳ c thời lượng trong vòng 90 pht. Nội dung của bài thi phủ toàn bộ chương 
. Đề thi c dạng tự luận và bài tập kết hợp một số câu hỏi trắc nghiệm (phần trắc nghiệm 
không bắt buộc). Phần trắc nghiệm (nếu c) chiếm tỷ trọng tối đa là 40% điểm số của bài thi 
cuối kỳ. Sinh viên không được phép sử dụng tài liệu.
Điểm bài thi cuối kỳ chiếm tỷ trọng 50%
2. Tóm tắt cách đánh giá kết quả học tập
* Đối với học kỳ chính: Chuẩn đầu  Thành phần Thời 
Tóm tắt biện pháp đánh giá
Trọng Thời điểm ra môn học  lượng số Kiểm tra lần 1
Sinh viên chia nhóm làm tiểu luận  Tuần 1 đến  môn học.  tuần 12
Nộp báo báo. Chấm điểm theo  Kiểm tra lần 2 Bài tập quá trình Tuần 1 đến  tuần 15 Thi cuối học kỳ
Thi viết tập trung. Không sử dụng  liệu. lịch P.ĐT Tổng
* Đối với học kỳ phụ: Chuẩn đầu  Thời  Trọng  Thành phần
Tóm tắt biện pháp đánh giá Thời điểm ra môn học  lượng số Kiểm tra lần 1
Sinh viên chia nhóm làm tiểu luận  môn học. 
Nộp báo báo. Chấm điểm theo  Kiểm tra lần 2 Bài tập quá trình Thi cuối học kỳ
Thi viết tập trung. Không sử dụng  tài liệu. lịch P.ĐT Tổng
* Trường hợp phải tổ chức các hoạt động đánh giá online Chuẩn đầu  Thời  Trọng  Thành phần
Tóm tắt biện pháp đánh giá Thời điểm ra môn học  lượng số Kiểm tra lần 1
Sinh viên chia nhóm làm tiểu luận  Tuần 1 đến  môn học.  tuần 12
Nộp báo báo. Chấm điểm theo  Kiểm tra lần 2 Tuần 1 đến  Bài tập quá trình tuần 15 Thi cuối học kỳ
rắc nghiệm hoặc trắc nghiệm và 
tự luận. Sinh viên được sử dụng  lịch P.ĐT tài liệu Tổng 
ưu ý: Những cá nhân thể hiện xuất sắc trong suốt khóa học, tích cực tham gia giờ học 
trên lớp thì giảng viên có quyền cộng thêm tối đ
điểm cho điểm thi cuối học kỳ.
Tính chính trực trong học thuật:
Chính trực là một giá tr cốt lõi và mang tính quyết đnh cho chất lượng đào tạo của một 
trường đại học. Vì vậy, đảm bảo sự chính trực trong giảng dạy, học tập, và nghiên cu luôn được 
ch trọng tại Đại học Hoa Sen. Cụ thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau:
Làm việc độc lập đối với những bài tập cá nhân Những bài tập hoặc bài kiểm tra cá nhân 
nhằm đánh giá khả năng của tng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài tập 
này; không được nhờ sự gip đỡ của ai khác. Sinh viên cũng không được phép gip đỡ bạn 
khác trong lớp nếu không được sự đồng ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại lớp và 
tự làm ở nhà), sinh viên không được gian lận dưới bất c hình thc nào.
Không đạo văn: Đạo văn (plagiarism) là việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết của người 
khác trong bài viết của mình mà không c trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ b xem là đạo văn  nếu:
Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn mà không đưa vào ngoặc kép và không  c trích dẫn phù hợp.
Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết của người khác.
Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dch (translate) ý tưởng, đoạn văn của người khác mà 
không c trích dẫn phù hợp.
Tự đạo văn (self plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chủ yếu 
của một đề tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều) lớp 
trách nhiệm trong làm việc nhóm Các hoạt động nhm, bài tập nhm, hay báo cáo nhm 
vẫn phải thể hiện sự đng gp của cá nhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối kỳ của 
sinh viên nên c phần ghi nhận những đng gp cá nhân này.
Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, dù b phát hiện ở bất kỳ thời điểm nào 
(kể cả sau khi điểm đã được công bố hoặc kết thc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối với phần 
kiểm tra tương ng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy vào mc độ (tham khảo Quy định về 
Liêm chính học thuật tại:
Để nêu cao và giữ vững tính chính trực, nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo cáo cho giảng 
viên và Trưởng Khoa những trường hợp gian lận mà mình biết được.
Phân công giảng dạy: Họ và tên
Email, Điện thoại,  Lịch tiếp  Vị trí  Phòng làm việc giảng dạy Giảng  Nguyễn Minh  Giảng  Chấu Tấn Lực Giảng  Lê Hữu Đc Giảng  Đinh Th Lơi Giảng 
Kế hoạch giảng dạy:
Đối với học kỳ chính:  Công việc  Chuẩn đầu 
Tài liệu bắt buộc  Tuần/Buổi
Tựa đề bài giảng ra môn học  /tham khảo phải hoàn 
Chương 1: Khái quát về Kinh tế Vĩ 
Kinh tế học, Kinh tế vi mô và a: chương 1, 2, 23 Thống nhất  Kinh tế vĩ mô b: chương 1 làm việc theo 
Tổng sản phẩm quốc nội: danh c: phần 4 đề cương nghĩa và thực tế d: chương 1
Những vấn đề kinh tế vĩ mô e: chương 1 Bài tập  chủ yếu quan  đến  nghĩa, GDP  thực; tính tốc  độ  tăng  trưởng kinh  tế
Chương 2: Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân
Luồng chu chuyển thu nhập và : chương 23 Bài tập xác  b: chương 2 định  sản  c: phần 4.20 lượng quốc 
Đo lường sản lượng và thu  nhập quốc dân d: chương 2 : chương 2
Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khoá
Các thành phần của tổng cầu chương 33 Bài tập liên 
Những dao động của tổng cầu b: chương 3, 4 quan  đến  c: phần 4.21 cách xác định  sản  lượng  d: chương 3, 4 cân bằng, số  : chương 3,4 Ôn tập giữa kỳ.
Sinh viên báo cáo tiến độ thực hiện tiểu luận môn học.
Chương 4: Tiền tệ, ngân 
và hỗn hợp chính sách tiền tệ, tài khoá Tiền Bài tập về  a: chương 29, 34 các tác động 
Chính sách tiền tệ, chính sách b: chương 5, 6 của  chính 
khoá đối với tổng cầu c: phần 4.22 – d: chương 5, 6 và tiền tệ đối  : chương 5,6 với nền kinh  tế
Chương 5: Tổng cung – Tổng cầu Đường AD a: chương 33 Đường AS b: chương 7
Chính sách ổn đnh hoá nền  phần 4.25 kinh tế chương 7 : chương 7
Chương 6: Lạm phát – thất nghiệp Lạm phát a: chương 28,  Bài tập về  Thất nghiệp b: chương 8 lạm phát, thất  Đường cong Phillips c: phần 4.26 nghiệp d: chương 8 : chương 8
Chương 7: Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở Th trường ngoại hối a: chương 31, 32 b: chương 9 c: phần 4.28 d: chương 9 : chương 9 Ôn tập cuối kỳ
Đối với học kỳ phụ: Công việc  Chuẩn 
Tài liệu bắt buộc  đầu ra  Tuần/Buổi
Tựa đề bài giảng /tham khảo phải hoàn  môn học 
Chương 1: Khái quát về Kinh tế Vĩ mô
Kinh tế học, Kinh tế vi mô và a: chương 1, 2, 23 Thống nhất  Kinh tế vĩ mô b: chương 1 làm việc theo 
Tổng sản phẩm quốc nội: danh c: phần 4 đề cương nghĩa và thực tế d: chương 1
Những vấn đề kinh tế vĩ mô chủ e: chương 1 Bài tập liên  yếu quan  đến  nghĩa, GDP  thực; tính tốc  độ  tăng  trưởng kinh tế
Chương 2: Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân
Luồng chu chuyển thu nhập và : chương 23 Bài tập xác  b: chương 2 định  sản  c: phần 4.20 lượng quốc 
Đo lường sản lượng và thu nhập  quốc dân d: chương 2 : chương 2
Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khoá
Các thành phần của tổng cầu a: chương 33 Bài tập liên 
Những dao động của tổng cầu b: chương 3, 4 quan  đến  c: phần 4.21 cách xác định  sản lượng cân  d: chương 3, 4 bằng, số nhân  e: chương 3,4 Ôn tập giữa kỳ.
Sinh viên báo cáo tiến độ thực hiện tiểu luận môn học.
Chương 4: Tiền tệ, ngân 
và hỗn hợp chính sách tiền tệ, tài khoá Tiền a: chương 29, 34 Bài tập về các  b: chương 5, 6 tác động của 
Chính sách tiền tệ, chính sách tài 
khoá đối với tổng cầu c: phần 4.22 – d: chương 5, 6 khoá và tiền  : chương 5, 6 
tệ đối với nền  tế
Chương 5: Tổng cung – Tổng cầu Đường AD a: chương 33 Đường AS b: chươ
Chính sách ổn đnh hoá nền  phần 4.25 kinh tế chương 7 e: chương 7
Chương 6: Lạm phát – thất nghiệp Lạm phát a: chương 28,  Bài tập về  Thất nghiệp b: chương 8 lạm phát, thất  Đường cong Phillips c: phần 4.26 nghiệp d: chương 8 : chương 8
Chương 7: Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở Th trường ngoại hối a: chương 31, 32 b: chương 9 c: phần 4.28 d: chương 9 : chương 9 Ôn tập cuối kỳ năm 
Ngày … tháng ….năm ……
Ngày … tháng ….năm …… Người viết Trưởng Bộ môn Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên) 
