Đề 1 - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Nam sở hữu 02 căn nhà. Anh ấy cho thuê 01 căn với giá thuê 100 triệu đồng/ năm và sống trong căn nhà còn lại. Nếu Nam cho thuê căn nhà đang ở thì Nam có thể có thêm 120 triệu đồng từ việc cho thuê căn nhà đó. Dịch vụ nhà ở từ 02 căn nhà của Nam đóng góp vào GDP với giá trị.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!​

Môn:
Thông tin:
5 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề 1 - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Nam sở hữu 02 căn nhà. Anh ấy cho thuê 01 căn với giá thuê 100 triệu đồng/ năm và sống trong căn nhà còn lại. Nếu Nam cho thuê căn nhà đang ở thì Nam có thể có thêm 120 triệu đồng từ việc cho thuê căn nhà đó. Dịch vụ nhà ở từ 02 căn nhà của Nam đóng góp vào GDP với giá trị.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!​

45 23 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|50032646
ĐỀ 1
1. Nam sở hữu 02 căn nhà. Anh ấy cho thuê 01 căn với giá thuê 100 triệu đồng/ năm và
sống trong căn nhà còn lại. Nếu Nam cho thuê căn nhà đang ở thì Nam có thể có thêm
120 triệu đồng từ việc cho thuê căn nhà đó. Dịch vụ nhà ở từ 02 căn nhà của Nam đóng
góp vào GDP với giá trị a. 0 đồng
b. 100 triệu đồng
c. 120 triệu đồng
d. 220 triệu đồng
2. Nếu có tính chất lợi suất không đổi theo quy mô, hàm sản xuất có thể được viết dưới
dạng sau
a. xY = 2xAF(L,K,H,N)
b. Y/L = AF(xL,xK,xH,xN)
c. Y/L = AF(1, K/L, H/L, N/L)
d. L = AF(Y,K,H,N)
3. Nếu có thặng dư về vốn vay thì
a. Lượng cầu vốn vay nhiều hơn lượng cung vốn vay lãi suất cao hơn lãi suất
cânbằng
b. Lượng cầu vốn vay nhiều hơn lượng cung vốn vay và lãi suất thấp hơn lãi suất
cânbằng
c. Lượng cung vốn vay nhiều hơn lượng cầu vốn vay lãi suất cao hơn lãi suất
cânbằng
d. Lượng cung vốn vay nhiều hơn lượng cầu vốn vay lãi suất thấp hơn lãi suất
cânbằng
4. GDP khác với GNP (tổng sản phẩm quốc dân/ gross national product) bởi vì
a. GDP = GNP thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài
b. GNP = GDP thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài
c. GDP = GNP khấu trừ cho tiêu dùng tư bản
d. GNP = GDP khấu trừ cho tiêu dùng tư bản
5. Giả sử NHNN yêu cầu các NHTM giữ 10% số tiền gửi làm dự trữ. Một ngân hàng
có $20.000 dự trữ dư và sau đó bán $9.000 trái phiếu chính phủ. Ngân hàng này có thể
cho vay bao nhiêu nếu chỉ giữ dự trữ bắt buộc
a. $29.000
lOMoARcPSD|50032646
b. $28.000
c. $19.000
d. $11.000
ĐỀ 2
1. Mai vào cửa hàng Vinmart để mua nước ngọt. y nhận ra rằng giá nước ngọt đã
tăng thêm 15%, vậy Mai quyết định chuyển sang mua trà. Tình huống y diễn tả
vấn đề khó khăn nào trong việc xây dựng chỉ số CPI? a. Thiên vị thay thế
b. Sự giới thiệu hàng hóa mới
c. Sự thay đổi về chất lượng mà không được đo lường
d. Hiệu ứng thu nhập
2. Nhận định nào sau đây đúng?
a. Mặc GDP thực tế bình quân đầu người sự khác biệt giữa các quốc gia, tốc
độtăng trưởng của GDP bình quân đầu người lại giống nhau giữa các nước
b. ng suất không có mối quan hệ mật thiết với các chính sách của chính phủ
c. GDP thực tế bình quân đầu người là thước đo tốt cho sự thịnh vượng của nền kinhtế
tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người thước do tốt cho sự tiến
bộ của nền kinh tế
d. Năng suất có thể được đo lường bằng tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quânđầu
người.
3. Hiện tượng lấn án xảy ra khi đầu tư giảm do
a. Thâm hụt ngân sách làm lãi suất tăng
b. Thâm hụt ngân sách làm lãi suất giảm
c. Thặng dư ngân sách làm lãi suất tăng
d. Thặng dư ngân sách làm lãi suất giảm
4. Quốc gia A không giao dịch ngoại thương với những quốc gia khác. GDP đạt $30 tỷ.
Chính phủ của quốc gia này chi tiêu $5 tỷ cho hàng hóa và dịch vụ mỗi năm, thu $7 t
tiền thuế cung cấp $3 tỷ chi chuyển nhượng cho gia đình. Tiết kiệm nhân đạt
$5 tỷ. Tiêu dùng và đầu tư của quốc gia A lần lượt là a. $18 tỷ và $5 tỷ
b. $21 tỷ và $4 t
c. $13 t và $7 t
d. Không đủ thông tin để trả lời
lOMoARcPSD|50032646
5. Xét một nền kinh tế không có rò rỉ tiền mặt ngoài ngân hàng. Nếu cung tiền tăng 400
triệu đồng khi NHmua 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ, thì tỉ lệ dự trữ thực tế
của các NHTM phải là: a. 40%.
b. 25%.
c. 4%.
d. 2,5%.
ĐỀ 3
1. Một quốc gia GDP danh nghĩa là $200 tỷ vào năm 2006 và $180 tỷ vào năm 2005;
chỉ số điều chỉnh GDP được báo cáo vào năm 2006 là 125 và 2005 là 105.
Trong giai đoạn 2005-2006,
a. Sản lượng thực tế và mức giá đều tăng
b. Sản lượng thực tế tăng và mức giá giảm
c. Sản lượng thực tế giảm và mức giá tăng
d. Sản lượng thực tế mức giá đều giảm2. Bằng cách tiết kiệm nhiều hơn nữa, quốc
gia
a. nhiều nguồn lực hơn cho hàng hóa bản. Sự tăng lên trong bản sẽ làm
tăngnăng suất
b. nhiều nguồn lực hơn cho hàng hóa bản. Sự tăng lên trong bản sẽ làm
giảmnăng suất
c. ít nguồn lực hơn cho hàng hóa bản. Sự tăng lên trong bản slàm tăng
năngsuất
d. ít nguồn lực hơn cho hàng hóa bản. Sự tăng lên trong bản sẽ làm
giảmnăng suất
3. Điều xảy ra trong thị trường vốn vay nếu chính phủ tăng thuế đối với thu nhập từ
lãi suất tiết kiệm?
a. Lãi suất sẽ tăng
b. Lãi suất không bị ảnh hưởng
c. Lãi suất sẽ giảm
d. Ảnh hưởng đến lãi suất còn mơ hồ
lOMoARcPSD|50032646
4. Với giả thiết tỉ lệ dự trữ bắt buộc 20%, một ngân hàng nhận được khoản tiền gửi
100 triệu đồng sẽ có thể:
a. Cho vay thêm 500 triệu đồng.
b. Cho vay thêm 100 triệu đồng.
c. Cho vay thêm 80 triệu đồng.
d. Cho vay thêm 20 triệu đồng.
5. Giá trị của số nhân tiền tăng khi
a. Các NHTM cho vay nhiều hơn và dự trữ ít hơn.
b. Tỉ lệ dự trữ bắt buộc giảm và các NHTM luôn dự trữ đúng bằng mức bắt buộc.
c. Tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi giảm.
d. Tất cả các câu trên..
ĐỀ 4
1. Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, các ngân hàng không giữ dự trữ dư và công chúng
chỉ có tài khoản tiền gửi và không giữ tiền mặt. Khi NHNN bán $10 triệu trái phiếu cho
công chúng thì
a. Dự trữ tăng thêm $1 triệu và cung tiền tăng thêm $10 triệu
b. Dự trữ tăng thêm $10 triệu và cung tiền tăng thêm $100 triệu
c. Dự trữ giảm đi $1 triệu và cung tiền tăng thêm $10 triệu
d. Dự trữ giảm đi $10 triệu và cung tiền giảm đi $100 triệu
2. Phương trình nào sau đây thể hiện tiết kiệm quốc gia trong nền kinh tế đóng? a.
Y I G NX
b. Y C G
c. Y I C
d. G + C Y
Nền kinh tế mở : Y+C+G+NX
3. Những yếu tố khác không đổi, khi lãi suất tăng
a. Mọi người sẽ muốn cho vay nhiều hơn, dẫn đến cung vốn vay tăng
b. Mọi người sẽ muốn cho vay ít hơn, dẫn đến cung vốn vay giảm
c. Mọi người sẽ muốn cho vay nhiều hơn, dẫn đến lượng cung vốn vay tăng
lOMoARcPSD|50032646
d. Mọi người sẽ muốn cho vay ít hơn, dẫn đến lượng cung vốn vay giảm
4. Nếu muốn biết việc hưởng thụ (sở hữu) vật chất trung bình đầu người của một
quốc gia thay đổi như thế nào qua thời gian, ta sẽ nhìn vào a. Số liệu GDP thực tế
b. Tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa
c. Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế
d. Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế/ người
5. Khi nền kinh tế suy thoái, ngân hàng thường giữ nhiều dự trữ hơn. Hành động này
a. Làm tăng số nhân tiền và tăng cung tiền
b. Giảm số nhân tiền và giảm cung tiền
c. Không làm thay đổi số nhân tiền, nhưng tăng cung tiền
d. Không làm thay đổi số nhân tiền, nhưng giảm cung tiền
| 1/5

Preview text:

lOMoARcPSD| 50032646 ĐỀ 1
1. Nam sở hữu 02 căn nhà. Anh ấy cho thuê 01 căn với giá thuê 100 triệu đồng/ năm và
sống trong căn nhà còn lại. Nếu Nam cho thuê căn nhà đang ở thì Nam có thể có thêm
120 triệu đồng từ việc cho thuê căn nhà đó. Dịch vụ nhà ở từ 02 căn nhà của Nam đóng
góp vào GDP với giá trị a. 0 đồng b. 100 triệu đồng c. 120 triệu đồng d. 220 triệu đồng
2. Nếu có tính chất lợi suất không đổi theo quy mô, hàm sản xuất có thể được viết dưới dạng sau a. xY = 2xAF(L,K,H,N) b. Y/L = AF(xL,xK,xH,xN) c. Y/L = AF(1, K/L, H/L, N/L) d. L = AF(Y,K,H,N)
3. Nếu có thặng dư về vốn vay thì a.
Lượng cầu vốn vay nhiều hơn lượng cung vốn vay và lãi suất cao hơn lãi suất cânbằng b.
Lượng cầu vốn vay nhiều hơn lượng cung vốn vay và lãi suất thấp hơn lãi suất cânbằng c.
Lượng cung vốn vay nhiều hơn lượng cầu vốn vay và lãi suất cao hơn lãi suất cânbằng d.
Lượng cung vốn vay nhiều hơn lượng cầu vốn vay và lãi suất thấp hơn lãi suất cânbằng
4. GDP khác với GNP (tổng sản phẩm quốc dân/ gross national product) bởi vì
a. GDP = GNP – thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài
b. GNP = GDP – thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài
c. GDP = GNP – khấu trừ cho tiêu dùng tư bản
d. GNP = GDP – khấu trừ cho tiêu dùng tư bản
5. Giả sử NHNN yêu cầu các NHTM giữ 10% số tiền gửi làm dự trữ. Một ngân hàng
có $20.000 dự trữ dư và sau đó bán $9.000 trái phiếu chính phủ. Ngân hàng này có thể
cho vay bao nhiêu nếu chỉ giữ dự trữ bắt buộc a. $29.000 lOMoARcPSD| 50032646 b. $28.000 c. $19.000 d. $11.000 ĐỀ 2
1. Mai vào cửa hàng Vinmart để mua nước ngọt. Cô ấy nhận ra rằng giá nước ngọt đã
tăng thêm 15%, vì vậy Mai quyết định chuyển sang mua trà. Tình huống này diễn tả
vấn đề khó khăn nào trong việc xây dựng chỉ số CPI? a. Thiên vị thay thế
b. Sự giới thiệu hàng hóa mới
c. Sự thay đổi về chất lượng mà không được đo lường d. Hiệu ứng thu nhập
2. Nhận định nào sau đây đúng?
a. Mặc dù GDP thực tế bình quân đầu người có sự khác biệt giữa các quốc gia, tốc
độtăng trưởng của GDP bình quân đầu người lại giống nhau giữa các nước
b. Năng suất không có mối quan hệ mật thiết với các chính sách của chính phủ
c. GDP thực tế bình quân đầu người là thước đo tốt cho sự thịnh vượng của nền kinhtế
và tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người là thước do tốt cho sự tiến bộ của nền kinh tế
d. Năng suất có thể được đo lường bằng tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quânđầu người.
3. Hiện tượng lấn án xảy ra khi đầu tư giảm do
a. Thâm hụt ngân sách làm lãi suất tăng
b. Thâm hụt ngân sách làm lãi suất giảm
c. Thặng dư ngân sách làm lãi suất tăng
d. Thặng dư ngân sách làm lãi suất giảm
4. Quốc gia A không giao dịch ngoại thương với những quốc gia khác. GDP đạt $30 tỷ.
Chính phủ của quốc gia này chi tiêu $5 tỷ cho hàng hóa và dịch vụ mỗi năm, thu $7 tỷ
tiền thuế và cung cấp $3 tỷ chi chuyển nhượng cho hô gia đình. Tiết kiệm tư nhân đạt
$5 tỷ. Tiêu dùng và đầu tư của quốc gia A lần lượt là a. $18 tỷ và $5 tỷ b. $21 tỷ và $4 tỷ c. $13 tỷ và $7 tỷ
d. Không đủ thông tin để trả lời lOMoARcPSD| 50032646
5. Xét một nền kinh tế không có rò rỉ tiền mặt ngoài ngân hàng. Nếu cung tiền tăng 400
triệu đồng khi NHTƯ mua 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ, thì tỉ lệ dự trữ thực tế
của các NHTM phải là: a. 40%. b. 25%. c. 4%. d. 2,5%. ĐỀ 3
1. Một quốc gia có GDP danh nghĩa là $200 tỷ vào năm 2006 và $180 tỷ vào năm 2005;
chỉ số điều chỉnh GDP được báo cáo vào năm 2006 là 125 và 2005 là 105. Trong giai đoạn 2005-2006,
a. Sản lượng thực tế và mức giá đều tăng
b. Sản lượng thực tế tăng và mức giá giảm
c. Sản lượng thực tế giảm và mức giá tăng
d. Sản lượng thực tế và mức giá đều giảm2. Bằng cách tiết kiệm nhiều hơn nữa, quốc gia a.
Có nhiều nguồn lực hơn cho hàng hóa tư bản. Sự tăng lên trong tư bản sẽ làm tăngnăng suất b.
Có nhiều nguồn lực hơn cho hàng hóa tư bản. Sự tăng lên trong tư bản sẽ làm giảmnăng suất c.
Có ít nguồn lực hơn cho hàng hóa tư bản. Sự tăng lên trong tư bản sẽ làm tăng năngsuất d.
Có ít nguồn lực hơn cho hàng hóa tư bản. Sự tăng lên trong tư bản sẽ làm giảmnăng suất
3. Điều gì xảy ra trong thị trường vốn vay nếu chính phủ tăng thuế đối với thu nhập từ lãi suất tiết kiệm? a. Lãi suất sẽ tăng
b. Lãi suất không bị ảnh hưởng c. Lãi suất sẽ giảm
d. Ảnh hưởng đến lãi suất còn mơ hồ lOMoARcPSD| 50032646
4. Với giả thiết tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 20%, một ngân hàng nhận được khoản tiền gửi
100 triệu đồng sẽ có thể:
a. Cho vay thêm 500 triệu đồng.
b. Cho vay thêm 100 triệu đồng.
c. Cho vay thêm 80 triệu đồng.
d. Cho vay thêm 20 triệu đồng.
5. Giá trị của số nhân tiền tăng khi
a. Các NHTM cho vay nhiều hơn và dự trữ ít hơn.
b. Tỉ lệ dự trữ bắt buộc giảm và các NHTM luôn dự trữ đúng bằng mức bắt buộc.
c. Tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi giảm.
d. Tất cả các câu trên.. ĐỀ 4
1. Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, các ngân hàng không giữ dự trữ dư và công chúng
chỉ có tài khoản tiền gửi và không giữ tiền mặt. Khi NHNN bán $10 triệu trái phiếu cho công chúng thì
a. Dự trữ tăng thêm $1 triệu và cung tiền tăng thêm $10 triệu
b. Dự trữ tăng thêm $10 triệu và cung tiền tăng thêm $100 triệu
c. Dự trữ giảm đi $1 triệu và cung tiền tăng thêm $10 triệu
d. Dự trữ giảm đi $10 triệu và cung tiền giảm đi $100 triệu
2. Phương trình nào sau đây thể hiện tiết kiệm quốc gia trong nền kinh tế đóng? a. Y – I – G – NX b. Y – C – G c. Y – I – C d. G + C –Y
Nền kinh tế mở : Y+C+G+NX
3. Những yếu tố khác không đổi, khi lãi suất tăng
a. Mọi người sẽ muốn cho vay nhiều hơn, dẫn đến cung vốn vay tăng
b. Mọi người sẽ muốn cho vay ít hơn, dẫn đến cung vốn vay giảm
c. Mọi người sẽ muốn cho vay nhiều hơn, dẫn đến lượng cung vốn vay tăng lOMoARcPSD| 50032646
d. Mọi người sẽ muốn cho vay ít hơn, dẫn đến lượng cung vốn vay giảm
4. Nếu muốn biết việc hưởng thụ (sở hữu) vật chất trung bình đầu người của một
quốc gia thay đổi như thế nào qua thời gian, ta sẽ nhìn vào a. Số liệu GDP thực tế
b. Tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa
c. Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế
d. Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế/ người
5. Khi nền kinh tế suy thoái, ngân hàng thường giữ nhiều dự trữ hơn. Hành động này
a. Làm tăng số nhân tiền và tăng cung tiền
b. Giảm số nhân tiền và giảm cung tiền
c. Không làm thay đổi số nhân tiền, nhưng tăng cung tiền
d. Không làm thay đổi số nhân tiền, nhưng giảm cung tiền