



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58511332         LỜI CẢM ƠN 
Đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Kiến Trúc 
Đà Nẵng đã đưa môn học Khởi Nghiệp vào trương trình giảng dạy. Đặc biệt, em xin gửi 
lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn cô Mai Thị Thảo Chi đã truyền đạt những kiến 
thức quý báu, chỉnh sửa và chỉ bảo cho em trong suốt thời gian học tập đề án vừa qua. 
Trong thời gian tham gia lớp học Đề án Khởi Nghiệp của cô, chúng em đã có thêm 
cho mình nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ 
là những kiến thức quý báu, là hành trang để chúng em có thể vững bước sau này. 
Đề án Khởi Nghiệp là môn học vô cùng bổ ích và có tính thực tế cao. Đảm bảo cung 
cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của sinh viên. Tuy nhiên, do vốn kiến thức 
còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ ngỡ. Mặc dù chúng em đã cố 
gắng hết sức nhưng chắc chắn bài đề án khó có thể tránh khỏi những thiếu sót và nhiều chỗ 
còn chưa chính xác, kính mong cô xem xét và góp ý để bài tiểu luận của chúng em được  hoàn thiện hơn. 
Kính chúc thầy sức khỏe, hạnh phúc và thành công trên con đường giảng dạy!                LỜI MỞ ĐẦU 
Vấn đề khởi nghiệp hiện nay thường được gắn với những người trẻ, những 
người mới tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh. Bằng nguồn vốn tự có hoặc 
qua các nguồn vốn huy động khác, những người trẻ hiện thực hóa ý tưởng 
khởi nghiệp của mình. Trong cuộc sống nói chung và trong công việc nói 
riêng, để đạt được thành công thì chúng ta phải bắt đầu từ những gì nhỏ nhặt 
nhất. Chỉ khi nào chúng ta biết mình là ai, mình ở đâu trong xã hội thì mới có 
thể xây dựng cho mình một con đường để phát triển. Mong rằng trong thời 
gian mới, mỗi người trẻ hãy làm chủ chính mình, nắm chặt cuộc đời của chính 
mình trước khi vỗ cánh bay xa. 
Thị trường mỹ phẩm dành riêng cho mẹ bầu hiện nay của Việt Nam chưa 
được chú ý đến nhiều, mẫu mã còn chưa đa dạng rải rác ở mỗi thương hiệu, chủ yếu 
là hàng nhập khẩu. Mẹ bầu cần cẩn trọng nếu sử dụng mỹ phẩm lúc mang thai cũng 
như các sản phẩm làm đẹp và chăm sóc da vì lúc này da trở nên nhạy cảm và dễ bị 
tổn thương. Vậy nên để an toàn hơn trong trường hợp sử dụng mỹ phẩm khi mang 
thai, mẹ nên biết cách lựa chọn sản phẩm tránh xa những thành phần được khuyến  cáo có hại cho thai nhi. 
Trước khi sử dụng loại mỹ phẩm nào bà bầu nên tham khảo ý kiến của các 
chuyên gia hoặc bác sĩ để biết được mình thích hợp với loại mỹ phẩm nào, các thành 
phần trong mỹ phẩm để an toàn cho mẹ và bé. Chủ yếu các loại mỹ phẩm cho bà 
bầu là các loại mỹ phẩm từ tự nhiên, các loại trái cây, rau củ. 
Thấu hiểu nhu cầu của các mẹ bầu nên nhóm đã quyết định mở shop mỹ 
phẩm an toàn dành riêng cho mẹ bầu.            MỤC LỤC 
I.NGÀNH CÔNG TY VÀ SẢN PHẨM HAY DỊCH VỤ 
II. NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG   1.Khách hàng mục tiêu 
2.Quy mô thị trường và các xu hướng  3.Đánh giá thị trường 
4.Thị phần và doanh số dự kiến 
III. KẾ HOẠCH MARKETING  1.Chính sách giá  2.Chính sách sản phẩm  3.Chính sách phân phối 
4.Truyền thông cổ động 
IV. CÁC YẾU TỐ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 
4.1 Chi phí ban đầu và chi phí hàng tháng 
4.2 Chi phí mặt bằng & cải tạo, thiết bị cơ sở vật chất  4.3 Chi phí nhân công 
4.4 Chi phí cố định chi phí biến đổi 
4.5 Thời gian hòa vốn/Sản lượng hòa vốn  V. 
CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT  VI. NHÓM QUẢN LÝ  
6.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức  6.2 Vai trò     
VII. CÁC VẤN ĐỀ PHÁT SINH VÀ RỦI RO  7.1 Tài chính  7.2 Nhân sự  7.3 Tài sản  7.4 Nguồn hàng 
VIII. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN 
IX. KẾ HOẠCH KHAI THÁC VỐN  9.1 Nguồn tài trợ 
9.2 Nhu cầu vốn và kế hoạch khai thác vốn 
9.3 Thu thập của người đầu tư  X.PHỤ LỤC                           
I. NGÀNH CÔNG TY VÀ SẢN PHẨM HAY DỊCH VỤ  
1.Tên công ty và loại hình doanh nghiệp  
 Công Ty TNHH MAMA CARE 
“ TRUNG TÂM SẮC ĐẸP, TƯ VẤN LÀM ĐẸP CHO MẸ BẦU ” 
 Địa chỉ : 102 Phan Thanh, Q.Thanh Khê, TP. Đà Nẵng 
2. Các sản phẩm hay dịch vụ  
- Tư vấn & kinh doanh mỹ phẩm dành riêng cho mẹ bầu. 
II. NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG   1. Các khách hàng  
- Phụ nữ trong thời kì mang thai. 
- Thu nhập ổn định 
- Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai và sau khi sinh 
- Không có thời gian chăm sóc bản thân và quan trọng 
- Khách hàng quan tâm đến sức khỏe của bản thân và em Bé trước và sau khi  sinh. 
2. Quy mô thị trường và các xu hướng  
- Xu hướng hiện nay : 
+ Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu làm đẹp, thẩm mỹ, chăm sóc sắc 
đẹp, hoàn thiện sắc đẹp, chăm sóc sức khỏe ngày càng tăng lên. 
+ Mẹ bầu hiện nay có xu hướng làm đẹp khi mang thai không chỉ giúp mẹ 
có vẻ bề ngoài rạng rỡ mà còn giúp tinh thần mẹ vui vẻ, tự tin, phấn chấn. 
Điều này tác động tích cực đến sự phát triển của thai nhi. 
- Với xu hướng chăm sóc sắc đẹp sức khoẻ hiện nay : 
+ Phụ nữ mang thai , sau khi sinh con : chiếm khoảng 24.2% ( 24.2 triệu / 
100 triệu dân số Việt Nam năm 2023 ).     
 Thì có khoảng 5% có nhu cầu sử dụng sản phẩm. ( khoảng 1.21 triệu người  trên cả nước ) 
 Độ tuổi : Phụ nữ đang mang thai. 
3. Đánh giá hiện tại về thị trường  
Hiện tại thị trường ở Thành Phố Đà Nẵng có nhu cầu chăm sóc sức khoẻ sắc 
đẹp trong khi mang thai và sau khi sinh chiếm đa số. 
Phân tích 3 đối thủ cạnh tranh trực tiếp nhất và trên sàn thương mại điện  tử online :  1. Clover 
- Đã tồn tại được 10 năm và đã tạo được vị thế trong lĩnh vực làm đẹp  cho mẹ bầu 
- Giá cả phải chăng phù hợp với mọi đối tượng mẹ bầu 
- Kênh phân phối đa dạng Nhược - Không đa dạng các loại sản phẩm 
cho mẹ bầu, chỉ xoay quanh những sản phẩm handmade với giá phải 
chăng nhưng hiệu quả lại chưa tối ưu 
- Kênh TMĐT: https://shopee.vn/cloverhandmade?smtt=0.25048863  1665319319.9  2. Arya Tara 
- Tạo được vị thế thị trường với 9 năm kinh nghiệm 
- Mở rộng quy mô kinh doanh 
- Giá cả từ 70.000-500.000 
- Tặng voucher kích thích khách hàng 
- Sản phẩm chủ yếu từ trầm hương, thiên về chăm sóc body cho mẹ  bầu 
- Chưa đa dạng các sản phẩm về làm đẹp cho da mặt 
- Chưa xây dựng kênh phân phối đa dạng trên các sàn TMDT 
3. Mỹ phẩm thiên nhiên Mẹ Ken     
- Ưu Đạt được nhiều giải thưởng quốc tế như “Thương Hiệu Mạnh 
Asean” và “Doanh Nhân Doanh Nghiệp tiêu biểu trong thời kỳ hội  nhập Asean” 
- Có nhiều chi nhánh trên toàn quốc 
- Sản xuất và bán sản phẩm 
- Sản xuất số lượng lớn và sản phẩm thành phần thiên nhiên nên cần 
đảm bảo kĩ càng trong khâu sát khuẩn 
4. Thị phần và doanh số dự kiến  
 Thị phần mong muốn sẽ chiếm 5% trong tổng số quy mô thị trường. 
 Doanh số dự kiến: 3.600.000.000 ( 1 năm ) – 1 ngày 10.000.000 VND 
III. KẾ HOẠCH MARKETING ( Chiến lược Marketing 4P) 
3.1Sản phẩm ( Product ) 
3.1.1 Đặc tính sản phẩm 
 Ưu điểm của sản phẩm:   
- Sản phẩm phù hợp với nhiều làn da nhạy cảm của các bà Mẹ bầu   
- Các sản phẩm cụ thể : Các sản phẩm dành riêng cho mẹ bầu     
Các sản phẩm dành riêng cho mẹ bầu  KIEHL'S  CỎ MỀM  COCOON  PURE  BELLI  Toner Kiehl's  Chống nắng Sâm 1700  Tẩy da chết Coccoon  KCN cấp nước Pure  Sữa tắm body  DHA bầu BIOSL  Nước tẩy trang tơ tằm  Son dưỡng Cocoon  Srm Dr Pepti Centella 
Sữa dưỡng thể mẹ bầu  DHA Bầu OSTELIN  Nước tẩy trang rau má      xịt bưởi cocoon  Combo chăm sóc da rau 
Mặt nạ đất sét Kiehl's      má  Sữa rửa mặt nghê 
Combo phục hồi da tơ  G00  tằm  Gel rửa mặt   ANDALUO NATURAL  BENTLEY ORGANIC  Dầu gội sạch gàu Cỏ 
Mặt nạ nghệ, hoa hồng,  son dưỡng hồng dâu  mềm  bí đao  Kem dưỡng Probio 50g  Dầu gội  Srm Hre Hra      Serum phục hồi tơ tằm  Gel tắm bí đao      3.1.2   Nhãn hiệu   -  Tên công ty : MAMA  CARE   - 
Slogan : “ Sức khoẻ của 
bé – Vẻ đẹp của mẹ ” - Logo  :  
3.1.3 Dịch vụ hỗ trợ   - 
Được nhân viên tư vấn am 
hiểu về sắc đẹp và sức khoẻ của khách hàng. 
- Hotline của công ty: 1900.7979, để phòng những trường hợp cấp thiết 
khách hàng cần hỗ trợ. Có nhân viên cung cấp thông tin về sản phẩm mà 
khách hàng muốn sử dụng.  3.2Giá ( Price ) 
3.2.1 Mục tiêu định giá và Phương pháp định giá 
 Công ty mới thâm nhập thị trường để thu hút khách hàng thì cần phải có dịch vụ và 
cơ sở vật chất hiện đại từ đó đưa ra mức giá cao hơn ưu đãi hơn so với thị trường. 
Chiến lược giá của công ty dựa trên giá trị do tâm lý khách hàng cảm nhận, đồng 
thời còn dựa vào giá của các đối thủ cạnh tranh. 
 Định giá về giá trị: Với tâm lí của khách hàng khi sử dụng sản phẩm của công ty 
muốn chăm sóc sức khoẻ sắc đẹp một cách tốt nhất. Nắm bắt được tâm lí, những 
gì khách hàng nghĩ và mong muốn đó công ty kết hợp thêm dịch vụ tư vấn để 
khách hàng được trải nghiệm và sử dụng dịch vụ một cách hài lòng nhất.         
3.2.2 Nghiên cứu giá của đối thủ cạnh tranh  
Công ty đã nghiên cứu và tìm hiểu giá của các công ty bán mỹ phẩm cho mẹ  bầu tại Đà Nẵng như:  Công ty  Địa chỉ  Giá cả  Clover 
249/12/18 Hà Huy Tập, Đà Nẵng  100k – 400k  Handmade – Mỹ  Dầu gội  dược liệu  phẩm SẠCH  thảo dược,  dành cho BÀ  Son, Sữa rửa  mặt, mỹ  BẦU  phẩm trang  điểm)               
3.2.3 Chiến thuật bán hàng 
+ Quan tâm chu đáo tận tình khách hàng đem lại cho khách hàng cảm giác tin  tưởng 
+ Xác định chân dung khách hàng và insign khách hàng trong độ tuổi mang thai 
và thứ họ thực sự cần  + Chính sách bảo hành 
+ Quảng cáo mạnh qua các trang mạng xã hội 
3.3 Phân phối ( Place )  
- Chiến lược phân phối trực tiếp sản phẩm tại trung tâm : Tại địa chỉ 102 Phan 
Thanh, Thanh Khê, TP. Đà Nẵng 
- Phân phối qua Website của công ty. 
- Phân phối qua các sàn thương mại điện thử : Shoppe ( MAMA CARE – Mỹ 
phẩm dành riêng cho mẹ bầu) - 
Phân phối qua các mạng xã hội :  Facebook, Tiktok.     
3.4Truyền thông cổ động 3.4.1
 Quảng cáo và khuyến mãi 
3.4.1.1 Công chúng mục tiêu : 
Đối tượng công chúng mà công ty hướng đến là các mẹ bầu trong quá trình mang thai và 
sau khi sinh. Thu nhập trung bình, khá trở lên có độ tuổi từ 25 tuổi đến 45 tuổi và tập 
trung vào các đối tượng có nhu cầu làm đẹp và chăm sóc sức khoẻ cao. Tiếp cận, gia tăng 
sự nhận biết của khách hàng về dịch vụ của công ty mang đến sự hài lòng cho khách hàng 
khi sử dụng dịch vụ của công ty. 
3.4.1.2 Thông điệp truyền thông 
Thông điệp quảng cáo, truyền thông cũng như xây dựng thương hiệu mà công ty 
muốn truyền tải “ Đến với công ty chúng tôi bạn không chỉ có đội ngũ nhân viên 
tận tâm mà còn được trải nghiệm dịch vụ một cách hài lòng và tốt nhất ”. 
3.4.1.3 Công cụ truyền thông (quảng cáo) 
- Quảng cáo trên trang Fanpage của công ty :Trong 3 tháng đầu sẽ thuê các 
dịch vụ chạy ADS. Sau thời gian 3 tháng bộ phận Marketing của công ty tự viết 
các bài giới thiệu về dịch vụ của công ty đăng lên để quảng cáo (không tốn tiền  ) 
- Fanpage: MAMA CARE – Mỹ phẩm dành riêng cho mẹ bầu  
Bảng 3.4.1.3 Bảng giá chạy quảng cáo trên Facebook  
Gói 9tr900/ tháng. Hợp đồng 3 tháng (Sau 3 tháng thì các nhân viên trong cửa 
hàng sẽ tự quản lí và lên kế hoạch duy trì fanpage)  Banner/ ảnh bìa  1 ảnh / 3 tháng  Viết bài  20 bài/ tháng  Hình ảnh bài viết 
1-4 hình chuyên nghiệp/ bài      Minigame/ Event 
2 bài trong gói 20 bài/ tháng  Seeding  50 lượt/tháng 
Gửi tin nhắn hàng loạt để nhắc KH cũ  1 tin / tháng  HỖ TRỢ CHẠY QC 
Xây dựng nội dung Chạy quảng cáo 
4 bài sales (trong gói 20 bài/tháng)  Facebook 
- Quảng cáo trên Website: www. MAMA CARE – Mỹ phẩm dành riêng cho  mẹ bầu 
+ 10tr/ tháng (Hợp đồng: 3 tháng) 
+ Số lượng từ khoá SEO: 50 từ khoá (Shop mỹ phẩm dành cho mẹ bầu, mỹ phẩm 
cho mẹ bầu, mỹ phẩm organic, mỹ phẩm an toàn cho mẹ bầu, Sản phẩm theo 
mùa, Mỹ phẩm cho mẹ bầu, Review mỹ phẩm cho mẹ bầu tốt nhất, các hãng mỹ 
phẩm dành cho mẹ bầu) + Cam kết: 50% từ khoá lên trang 1 
+ Phân tích từ khoá SEO, Thiết kế Website, tối ưu onpage, Cam kết Traffic 
- Treo các băng rôn quảng cáo  
 Bảng giá treo băng rôn 
Băng rôn gồm các nội dung: Thông tin cửa hàng, khai trương thời gian, ưu đãi  khai trương.  Khu vực  
Thời gian  Kích thước  Số 
Đơn giá  Thành tiền  (ngày)   lượng   ( vnd)  (cái)   Hải Châu  7  Khổ 0.8m*2m  3  290.000  870.000  Thanh Khê   15  Khổ 1.2m*2m  5  550.000  2.750.000     
- Phát danh thiếp: thiết kế danh thiếp riêng cho công ty gồm tên dịch vụ, địa 
chỉ, và có voucher SĐT liên hệ và những thông tin ngắn gọn về dịch vụ.  Số lượng ( cái )  Đơn giá (vnd)  Thành tiền   5000  500đ  2.500.000 
3.4.1.4 Ngân sách quảng cáo Bảng 
ngân sách quảng cáo  Thời gian  Mục tiêu 
 Công cụ quảng cáo   Chi phí (vnd)  3 tháng đầu 
Tiếp cận để khách hàng biết đến rộng rãi  Fanpage facebook  9.900.000*3 tháng  (T10-T1) 
nhận biết, nhận diện thương hiệu cửa 
hàng trên Facebook, Website sau đó  Website  10.000.000 * 3 tháng 
chuyển đổi thu hút khách hàng tiềm  năng. 
Tăng lượt tương tác like bài và fanpage 
cao. Tạo quảng cáo cho từng sản phẩm, 
phân phối chúng cho khách hàng tiềm 
năng (khách hàng theo dõi, like, tương 
tác, traffic) để tăng lượt ghé qua cửa 
hàng và doanh số bán hàng.  1 tháng đầu 
Tăng độ nhận diện của cửa hàng , khách  Treo băng rôn  3.620.000 
(Tháng 10 bắt hàng để ý đến của hàng và sản phẩm.  đầu khai trương)  Phát danh thiếp   2.500.000  ( Thông tin của hàng,  voucher giảm giá trong  danh thiếp)  TỔNG      65.820.000 VNĐ   
Tổng chi phí dự trù cho quảng cáo là : 65.820.000 vnd 
IV. CÁC YẾU TỐ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP  
4.1 Chi phí ban đầu và chi phí hàng tháng 
 Phân tích các chi phí cụ thể            
CHI PHÍ MỖI LẦN NHẬP HÀNG ( mỗi tháng nhập 3 lần )    Lợi  Đơn giá lấy   nhuận   Tên sản phẩm   Số  từ giá  lượng  sĩ  Thành tiền   Giá bán ra  thị trường  Doanh thu   sản   phẩm   KIEHL'S                      Toner Kiehl's  10  115  1150  189  1890  740  DHA bầu BIOSL  10  320  3200  489  4890  1690  DHA Bầu OSTELIN  10  207  2070  299  2990  920 
Mặt nạ đất sét Kiehl's   30  122  3660  199  5970  2310  CỎ MỀM                0   
Chống nắng Sâm 1700  20  193  3860  370  7400  3540 
Nước tẩy trang tơ tằm  10  57  570  99  990  420 
Nước tẩy trang rau má  10  57  570  99  990  420          COCOON             
Tẩy da chết Coccoon  20  76  1520  119  2380  860  Son dưỡng Cocoon  20  15  300  39  780  480  xịt bưởi cocoon   20  83  1660  139  2780  1120 
Sữa rửa mặt nghê   20  195  3900  270  5400  1500  Gel rửa mặt   20  195  3900  270  5400  1500 
Mặt nạ nghệ, hoa hồng, bí  30  83  2490  119  3570  đao  1080  Gel tắm bí đao  20  173  3460  230  4600  1140  CỎ MỀM                     
Combo chăm sóc da rau   10  644  6440  889  8890  má  2450 
Combo phục hồi da tơ tằm  10  750  7500  990  9900  2400 
Dầu gội sạch gàu Cỏ mềm  10  143  1430  205  2050  620 
Serum phục hồi tơ tằm  10  174  1740  235  2350  610  PURE                      KCN cấp nước Pure  10  674  6740  839  8390  1650      Srm Dr Pepti Centella   10  197  1970  297  2970  1000  G00                     
son dưỡng hồng dâu  30  35  1050  80  2400  1350  Srm Hre Hra  10  174  1740  230  2300  560  ANDALUO NATURAL                     
Kem dưỡng Probio 50g  5  510  2550  645  3225  675    BELLI                    Sữa tắm body  15  197  2955  290  4350  1395 
Sữa dưỡng thể mẹ bầu   10  285  2850  340  3400  550  BENTLEY ORGANIC                    Dầu gội   10  162  1620  290  2900  1280                      TỔNG CỘNG   390  5836  70895  8260  103155  32260         
 Chi phí mặt bằng & cải tạo, thiết bị cơ sở vật chất   Các chi phí  SL  Đơn giá  Thời gian   Thành tiền    Mặt bằng  100m2  9 triệu 
HĐ 12 tháng (1 năm) 108.000.000   
Chi phí điện, nước, wifi  2tr/ tháng    2.000.000   
Chi phí sơn sửa, sữa  100m2  50k/m    5.000.000    chữa cửa hàng 
Chi phí kệ mỹ phẩm  6  3.600.000    21.600.000    Đèn led mỗi kệ  6  150k/cái    900.000   
Tủ đựng đồ + Bàn quầy 1  5.150.000    5.150.000    lễ tân 
Chi phí lắp đặt thiết bị        3.000.000    Máy tính quầy thu  1      10.000.000    ngân 
Máy in bill (Xprinter   1      1.450.000    XP- N200H) 
Phần mềm quản lí bán    249.000 / tháng    249.000    hàng (Sapo)  Điều hoà (Casper   2  6.890.000    13.780.000    Inverter 1 HP TC-  09IS35)   Quạt  2  500.000    1.000.000    Tổng        172.129.000     Chi phí nhân công  Vị trí  Số lượng  Tiền lương/ tháng 
Nhân viên bán hàng 2 
16K/h => 16*7h*30 = 3.360.000*2= 6.720.000  Nhân viên CSKH  1  3.360.000      Nhân viên quản lí  2  6.720.000  các sàn TMĐT, đơn  hàng  Các quản lí (…)  5  0 
 Chi phí hàng tháng:  Chi phí    
+ Trả công cho nhân viên:   16.800.000 
+ Tiền thuê mặt bằng   9tr 
+ Điện, nước, Wifi  2tr  + Chi phí lấy hàng  70.895.000 
4.2 Chi phí cố định, chi phí biến đổi  
 Chi phí cố định   Khoản mục  Tiền  Thời gian   
1. Chi phí chuẩn bị   1.500.000 VND   
+ Thành lập doanh nghiệp   
2. Chi phí thiết bị , mặt bằng, cơ sở vật chất  172.129.000     
3. Chi phí quảng cáo  65.820.000 VNĐ   
( Fanpage, Website, treo băng rôn, phát danh thiếp )  Mục 4.5   
4. Tiền lương nhân viên   16.800.000 vnd    Tổng   256.249.000   
 Chi phí biến đổi  Khoản mục   Tiền  Thời gian  1.Vốn nguyên liệu  70.895.000    2. Vốn dự phòng  20.000.000    Tổng cộng  90.895.000   
 Tổng cộng chi phí   Các loại Chi phí  Thành tiền  Chi phí cố định  256.249.000      Chi phí biến đổi  90.895.000  Tổng cộng  347.144.000 
4.3 Dự toán báo cáo thu nhập  Báo cáo thu nhập  Số tiền  Doanh thu  309.465.000  Chi phí  347.144.000  Giá vốn hàng bán  347.144.000  Lợi nhuận gộp  -37.679.000 
Thu nhập hoạt động  -384.823.000 
Thu nhập trước thuế     Thu nhập ròng     Khấu hao  5.000.000 
4.4 Bảng minh hoạ dòng ngân quỹ - Số tháng để đạt dòng ngân quỹ dương    Tháng  Tháng  Tháng  Tháng  Tháng 2/2024 Tháng  Tháng  Tháng  10/2023  11/2023  12/2023  1/2024  3/2024  4/2024  5/2024  Vốn ban đầu 500.000.000                Chi phí cố  113.949.000  35.120.000 29.120.000  29.120.000 16.800.000  16.800.000  16.800.000  16.800.000  định lương  nhân  viên,mặt  bằng...)  Chi phí biến  93.895.000  103.000.00 113.000.000  113.000.00 120.000.000  117.000.000  100.000.000  100.000.000  đổi  0  0  Nguyên vật  liệu,điện  nước...)  Doanh thu  106.845.000  162.115.00 200.000.000  253.120.00 305.328.000  284.120.000  210.230.000  150.435.000  0  0    -  -  -  -  -239.592.000  -89.272.000  4.158.000  37.793.000  600.999.000  577.004.00 519.124.000  408.120.00  0  0 
Thời gian hòa vốn:7 tháng 
4.5 Thời gian hoà vốn/ sản lượng hoà vốn 
* Điểm hoà vốn (Sản lượng hoà vốn) ( Trong 1 lần lấy hàng)  
= Chi phí cố định/ ( Giá bán – chi phí biến đổi)  
= 256.249.000 / (103.155.00 -32.260.000) = 361 (sản phẩm)      
Nếu công ty bán được nhiều hơn mức này thì sẽ có lãi. Còn nếu họ bán ít hơn thì sẽ  bị lỗ.   
V. CÔNG NGHỆ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT 
Công nghệ sử dụng công nghệ Sapo :  Quản lý kho hàng 
Kiểm soát chính xác số lượng mặt hàng trong kho  • 
Quản lý chi tiết từng mẫu mã theo màu sắc, kích thước, chất liệu...  • 
Tự động cập nhật sản phẩm trên phần mềm quản lý kho, giúp kiểm soát chính xác  hàng hóa trong kho  • 
Dễ dàng biết được mặt hàng nào sắp hết hay tồn kho quá lâu để bạn có kế hoạch 
nhập hàng hoặc xả hàng kịp thời  • 
Báo cáo được thể hiện dưới dạng biểu đồ trực quan dễ hiểu giúp chủ shop theo dõi 
doanh thu, lợi nhuận tức thì của cửa hàng  • 
Quản lý sổ quỹ, công nợ của khách hàng, nhà cung cấp, dòng tiền vào ra chính xác 
trên phần mềm quản lý cửa hàng  • 
So sánh hiệu quả kinh doanh theo sản phẩm, thời gian, kênh bán hàng, từ đó có 
chiến lược kinh doanh phù hợp  Quản lý kho hàng 
Kiểm soát chính xác số lượng mặt hàng trong kho  • 
Quản lý chi tiết từng mẫu mã theo màu sắc, kích thước, chất liệu...  • 
Tự động cập nhật sản phẩm trên phần mềm quản lý kho, giúp kiểm soát chính xác  hàng hóa trong kho  • 
Dễ dàng biết được mặt hàng nào sắp hết hay tồn kho quá lâu để bạn có kế hoạch 
nhập hàng hoặc xả hàng kịp thời  • 
Sapo POS kết nối các đối tác vận chuyển giúp bạn dễ dàng so sánh phí ship và đẩy  đơn nhanh chóng  • 
Tự động cập nhật trạng thái đơn hàng  • 
Đối soát COD, phí ship với đối tác vận chuyển nhanh gọn, minh bạch. Thông tin 
đối soát được tự động đồng bộ vào báo cáo công nợ  Quản lý giao hàng 
Đẩy đơn, xem phí ship ngay trên phần mềm  Quản lý đơn hàng 
Đơn hàng từ cửa hàng và Facebook đều được quản lý tập trung trên phần mềm quản lý đơn  hàng  • 
Quy trình khép kín từ tạo đơn đến xử lý đơn hàng  • 
Chủ shop vẫn có thể tạo đơn, bán hàng bình thường khi mất mạng. Bởi mọi dữ liệu 
sẽ được lưu trữ và đồng bộ lên phần mềm POS ngay khi có kết nối Internet trở lại.      • 
Tính năng quản lý đơn trả hàng giúp cửa hàng kiểm soát được chính xác các đơn 
hàng hoàn và lý do hủy/ trả hàng.  VI .NHÓM QUẢN LÍ 
7.1 Cơ cấu tổ chức và vai trò các thành viên sáng lập trong cơ cấu tổ chức   Cơ cấu tổ chức   
Các thành viên sáng lập tổ chức là các quản lí của từng bộ phận bao gồm  
• 1 Giám đốc do 1 thành viên các đồng sáng lập bầu chọn. 
• Quản lý bộ phận kinh doanh  
• Quản lý bộ phận tài chính  
• Quản lý bộ phận nhân sự 
• Quản lý bộ phận Marketing  
• Quản lý bộ phận chăm sóc khách hàng 
7.2 Nhân sự quản lý chính 
 Giám đốc : Nguyễn Thị Kiều Như đảm nhận và quản lí trực tiếp quản lí.  
 Các quản lí từng bộ phận sẽ do 5 thành viên trực tiếp quản lý.