



















Preview text:
lOMoARcPSD| 59149108 CUỘC THI
“HỌC SINH, SINH VIÊN VỚI Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP” LẦN THỨ V (SV STARTUP LẦN V)
YACON – LÝ TƯỞNG CHO LỐI SỐNG ÍT ĐƯỜNG
Thuộc lĩnh vực: Y tế, chăm sóc sức khoẻ, công nghệ làm đẹp NHÓM THỰC HIỆN:
Trần Thuỷ Hoàng – Nhóm trưởng Ngô Hà Vi – Thành viên
Vũ Mạnh Hưng – Thành viên
Phạm Ánh Ngọc – Thành viên
Lê Minh Hằng – Thành viên
ĐƠN VỊ: Trường Đại học Dược Hà Nội
Hà Nội, tháng 02/2023 lOMoARcPSD| 59149108
Thông tin vắn tắt về các thành viên tham gia dự án:
1. Họ và tên trưởng nhóm: Trần Thuỷ Hoàng
2. Trường ĐH Dược HN/Sinh viên năm thứ 4
3. Số điện thoại liên hệ: 0944636855
4. Email: hoang1892001@gmail.com 5. Danh sách thành viên trong nhóm:
¥ Trần Thuỷ Hoàng, trường ĐH Dược HN, chuyên ngành Dược học
¥ Ngô Hà Vi, trường ĐH Dược HN, chuyên ngành Dược học
¥ Vũ Mạnh Hưng, trường ĐH Dược HN, chuyên ngành Dược học
¥ Phạm Ánh Ngọc, trường ĐH Dược HN, chuyên ngành Dược học
¥ Lê Minh Hằng, trường ĐH Dược HN, chuyên ngành Dược học Tóm tắt dự án:
¥ Ý tưởng chính của dự án:
Hướng đến lối sống ít đường cho người Việt thông qua các sản phẩm từ
củ Yacon, mở đầu là Siro Vina-Yacon lOMoARcPSD| 59149108
¥ Mô tả sản phẩm/dịch vụ, giá trị của dự án:
Siro Vina-Yacon có chứa hàm lượng cao FOS - một chất xơ hòa tan có
hàm lượng calo thấp tạo ra vị ngọt tự nhiên và không bị thay đổi cấu trúc
trong quá trình tiêu hoá nên chúng không làm thay đổi đường huyết của
người sử dụng, hoàn toàn phù hợp với người bệnh ĐTĐ, phòng ngừa
ĐTĐ và người theo các chế độ ăn ít đường hay eatclean.
Nội dung chính của dự án: A.
Tổng quan đề án: lOMoARcPSD| 59149108 Đối tác
Hoạt động chính -
Giải pháp giá trị
Quan hệ khách Phân khúc chính thu mua nguyên Mang đến cho thị hàng khách Các cửa liệu, vận chuyển, trường một sản - Lập group hàng hàng OCOP, sản xuất phẩm có khả năng chăm sóc khách Người mắc cửa hàng - phân phối sản thay thế chất tạo hàng - Liên hệ bệnh tiểu
nông sản địa phẩm theo các kênh ngọt xấu, tối ưu việc chăm sóc khách đường, phương, nhà phân phối đến tay sử dụng chất tạo hàng thông qua người có bán buôn, người tiêu dùng
ngọt có lợi cho sức các đánh giá trên nguy cơ chuỗi café, khỏe, đặc biệt đối kênh phân phối mắc bệnh nhà hàng, với những bệnh online tiểu đường, siêu thị nhân tiểu đường, người theo Tài nguyên chính người có nguy cơ Các kênh thông lối sống ít Con người: 5 thành tiểu đường, người tin và kênh phân đường và viên có thời gian 3 theo lối sống ít phối chế độ ăn năm làm việc cùng
đường và chế độ ăn -online: Website, eat-clean. nhau trước đây nên eat-clean Fanpage… của dễ thấu hiểu nhau. công ty; Các Mỗi người có một trang thương mại điểm mạnh riêng tạo điện tử: Shopee, thành tập thể mạnh Tiki, Lazada, … mẽ hơn -offline: Cửa hàng của công ty đối tác, Các siêu thị, đại lý, điểm bán lẻ… Cấu trúc chi phí Dòng doanh thu ¥ thu mua nguyên liệu
¥ doanh thu từ việc bán sản phẩm
¥ vận chuyển và bảo quản
¥ doanh thu từ việc bán phần thừa
¥ tiền lương cho nhân công
trong các công đoạn sản xuất + bã ¥
ép, vỏ củ: bán cho các doanh
chi phí đóng gói và bảo quản sản phẩm ¥
nghiệp sản xuất thức ăn chăn
chi phí đăng ký, kiểm tra và đảm bảo
chất lượng sản phẩm trong từng công nuôi đoạn ¥ chi phí quảng cáo
¥ chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm
B. Mô tả thêm về sản phẩm, dịch vụ:
1. Tính cần thiết của sản phẩm dịch vụ
- Dự án đã có sản phẩm dịch vụ hay mới là ý tưởng: dự án đã triển khai có sản phẩm thử nghiệm
- Mục tiêu, giá trị, tầm nhìn của sản phẩm dịch vụ. Sản phẩm tạo ra giá trị cho đối tượng nào: lOMoARcPSD| 59149108
a. Mục tiêu của sản phẩm:
¥ Thay thế gia vị ngọt thường dùng là đường tinh luyện trong chế độ ăn uống
hàng ngày của người bị tiểu đường, người phòng ngừa bệnh tiểu đường,
người theo chế độ ăn ít đường, eatclean, keto, lowcarb nói riêng và người tiêu dùng nói chung
¥ Hỗ trợ điều trị và cải thiện chất lượng cuộc sống bệnh nhân đái tháo đường
¥ Sản phẩm hướng đến tương lai sức khỏe người Việt. b.
Giá trị của sản phẩm:
¥ Mang lại sức khỏe tốt hơn cho người tiêu dùng, giảm thiểu số lượng bệnh
nhân đái tháo đường và tiền đái tháo đường cho VN.
¥ Hỗ trợ tiêu hóa, giảm cholesterol, có lợi cho gan, hỗ trợ bệnh nhân béo phì,
suy giảm miễn dịch, làm đẹp da…
¥ Sản phẩm hỗ trợ sức khỏe 100% đến từ thiên nhiên. c.
Tầm nhìn của sản phẩm:
¥ Yacon là loại cây hiện đang được nhà nước quan tâm, nghiên cứu bảo tồn
và phát triển theo hướng GACP - WHO. Điều này cho thấy tiềm năng về
nguồn nguyên liệu sạch và đảm bảo ổn định trong tương lai => Quy mô
của sản phẩm có thể được mở rộng.
¥ Yacon là một vị dược liệu quý đem lại hiệu quả trong việc hỗ trợ điều trị
và phòng ngừa nguy cơ đái tháo đường cao nên hiện nay đang được rất
nhiều nhà khoa học quan tâm
¥ Trở thành sản phẩm tiên phong cho chuỗi các sản phẩm từ củ Yacon đầu tiên tại Việt Nam
d. Sản phẩm tạo ra giá trị cho đối tượng nào:
¥ Giá trị cho những người tiêu dùng chính. Cụ thể:
+ Đối tượng chính: Bệnh nhân đái tháo đường, tiền đái tháo đường
+ Gia đình có người mắc/có nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường
+ Người ăn kiêng, eatclean
+ Người có nguy cơ mắc các bệnh liên quan đến huyết áp, béo phì +
Người có nhu cầu bổ sung các thực phẩm có lợi cho sức khỏe. lOMoARcPSD| 59149108
¥ Sản phẩm tạo công ăn việc làm cho người dân các vùng trồng. Đặc biệt là
những hộ dân vùng cao của Bát Xát - Lào Cai, Đức Trọng - Lâm Đồng,
Vân Hồ, … là những nơi có sản lượng yacon lớn. Cây yacon còn được
biết đến là cây xóa nghèo và thu hút khách du lịch.
- Đối tượng khách hàng quan trọng nhất của sản phẩm dịch vụ: Bệnh nhân
đái tháo đường, tiền đái tháo đường và những người có quan tâm đến “đái
tháo đường”. Cụ thể:
¥ Vị trí địa lý: Trải dài khắp đất nước, giai đoạn đầu tập trung tại 2 thành phố
lớn là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh ¥ Giới tính: Nam và Nữ
¥ Tuổi tác: từ 28 - 40 tuổi trở lên
¥ Mức thu nhập: 10-15.000.000 VND/ tháng trở lên
- Lý do khách hàng chọn sản phẩm, giải pháp của dự án thay vì lựa chọn
các sản phẩm khác: Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều sản phẩm được
làm từ Yacon và sản phẩm Siro yacon nhập khẩu. Tuy nhiên:
¥ Đối với các sản phẩm siro yacon trên thị trường: Hiện nay VN chưa có bất
kỳ doanh nghiệp nào sản xuất ra sản phẩm. Hầu như siro Yacon trên thị
trường đều là hàng nhập khẩu. Bởi vậy chi phí khá cao và xuất xứ không
hẳn rõ ràng. Mang lại cảm giác mơ hồ và bất tiện trong khâu mua sắm của người tiêu dùng.
¥ Đối với các sản phẩm được làm từ Yacon: Hiện nay chưa có bất kì đơn vị
nào tại Việt Nam chính thức đứng ra phân phối và thu mua Yacon cũng
như tạo dựng thương hiệu từ loại dược liệu này. Bởi vậy, việc hình thành
một doanh nghiệp chuyên về Yacon sẽ thuận lợi hơn cho việc mua sắm
của người tiêu dùng. Hơn nữa, các sản phẩm có nguồn gốc từ Yacon đang
lưu hành trên thị trường hiện nay đang mang tính chất nhỏ lẻ, không đưa
ra được các bằng chứng về nguồn gốc, kiểm nghiệm về thành phần và
tính dược lý của sản phẩm. Việc doanh nghiệp này thành lập cũng sẽ tạo
đầu ra cho các đơn vị nhỏ lẻ (hộ dân, doanh nghiệp nhỏ đang sản xuất các
sản phẩm từ Yacon). Từ đó, gây dựng lòng tin cho người tiêu dùng đối
với các sản phẩm từ Yacon. lOMoARcPSD| 59149108
¥ Đối với các sản phẩm thay thế chất tạo ngọt hiện nay trên thị trường, có thể
kể đến như Đường cỏ ngọt hay các loại siro lá phong: siro Vina-Yacon có
ưu thế hơn khi không có hậu vị đắng như đường cỏ ngọt, chưa có nhiều
hãng nhảy vào sản xuất để cạnh tranh như siro lá phong
¥ Siro Yacon và các sản phẩm làm từ Yacon là một sản phẩm mới, cực kì
phù hợp với thị hiếu thị trường ưa chọn những sản phẩm mới, độc đáo,
hot trend hiện nay. Bên cạnh đó, đây là sản phẩm mang lại giá trị cao cho
sức khỏe của người tiêu dùng như đã trình bày ở trên, sức cạnh tranh về
công dụng của Siro yacon với các sản phẩm hỗ trợ sức khỏe khác hoàn
toàn ngang nhau. Cùng với việc nhà nước đang tích cực hỗ trợ phát triển
về nguồn dược liệu “sâm Yacon” và vùng trồng có tiềm năng lớn => năng
lực cung ứng đủ số lượng sản phẩm cho thị trường tiêu thụ hoàn toàn có khả năng.
- Đánh giá về giá trị của sản phẩm dịch vụ mang lại cộng đồng và xã hội
(cung cấp minh chứng nếu có):
¥ Nâng cao mặt bằng chung sức khỏe của người tiêu dùng
¥ Ở những vùng cao như Y Tý, Vân Hồ, ... người dân chỉ có một vụ mùa duy
nhất vào tháng 3 - 4. Bởi những nơi này, khí hậu khắc nghiệt, loại giống
lúa chịu nhiệt cũng đã mất dần. Đất đai sau vụ mua hoặc trồng rau, hoặc
để trống chờ vụ mùa tiếp theo. Bởi vậy, những nơi này cực kì phù
hợp để trồng Yacon - loại sâm chỉ thích hợp trồng ở những nơi núi cao,
đất màu mỡ và có khí hậu lạnh điển hình.
“Theo Chớ A Páo cây Yacon trồng ở độ cao từ 1.000m trở lên, ngày
27/1/2019 gia đình anh nhận giống, bắt đầu trồng từ tháng 2 trên diện tích
5.000m2 đến tháng 12 thì thu hoạch. Khoảng cách trồng 60cm x 60cm,
cây cao từ 2m trở lên, lá và hoa trông tựa lá cúc dại, củ gần giống củ
khoai nhưng mập hơn. Củ to nặng hơn 1kg, trung bình 0,4 - 0,5kg/củ…
Năm đầu tiên trồng gia đình anh thu 1.700kg, bán với giá 8.000 đồng/kg
thu được hơn chục triệu đồng. Ngoài ra bán giống cũng được gần 10 triệu.
So với trồng ngô thì trồng Yacon cho thu nhập cao hơn, lá cây dùng để
chăn nuôi lợn rất tốt…” lOMoARcPSD| 59149108
¥ Do khí hậu khắc nghiệt, điều kiện phát triển không thuận lợi, nhiều người
vùng cao phải rời quê hương xuống đồng bằng lập nghiệp. Đất đai màu
mỡ không được sử dụng. Việc phát triển các sản phẩm từ Yacon sẽ mở
rộng thị trường về Yacon => kích cầu phát triển vùng trồng => cần nhân
lực và đất đai => người dân bản địa ở lại phát triển cho quê hương và sử
dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên vốn có của VN => kích cầu du lịch.
Tất cả những điều này sẽ giúp cải thiện được cuộc sống của người dân
vùng cao, phát triển kinh tế của đất nước theo phương châm “phát triển
kinh tế đi đôi với tiến bộ và công bằng xã hội” mà nhà nước đã đặt ra. 2. Tính khả thi
- Việc sản xuất sản phẩm là khả thi: a. Nguồn nguyên liệu:
¥ Củ Yacon đã được trồng thành công ở Việt Nam (vùng núi cao Y Tý- Lào
Cai, Vân Hồ - Sơn La, Mộc Châu - Sơn La) và có tiềm năng phát triển
trồng dược liệu với quy mô lớn. Do đặc điểm về thổ nhưỡng và khí hậu
nên củ trồng tại Việt Nam sẽ ngọt, không bị chát như Yacon trồng tại
Trung Quốc hay 1 số quốc gia khác.
¥ Hiện tại nhóm thực hiện dự án đã tìm được địa phương có vùng trồng tiềm
năng và có khả năng phát triển thành vùng trồng quy mô lớn như tại
huyện Bát Xát, Tỉnh Lào Cai. Sản lượng ước tính khoảng 1000 tấn/ năm.
Do đó nguồn nguyên liệu hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu sản xuất đề ra.
b. Quy trình sản xuất sản phẩm, vận hành nhà máy dự kiến
¥ Nguyên liệu thô: Được sơ chế tại nơi thu hoạch để giảm thiểu chi phí vận chuyển.
¥ Nguyên liệu sau khi sơ chế được vận chuyển bằng đường bộ về nhà máy để tiến hành sản xuất. lOMoARcPSD| 59149108
- Cơ cấu chi phí và giá thành hợp lý ¥ Cơ cấu chi phí: Chỉ tiêu Tổng số (VND) % Doanh thu 3.300.000.000 100 Chi phí biến đổi 701.340.000 21,25 Lãi trên biến phí 2.598.660.000 78,75 Chi phí cố định 1.404.000.000 42,55 Lợi nhuận 1.194.660.000 36,20
¥ Giá thành: 110.000đ cho một lọ 150mL
- Nêu rõ những thuận lợi, khó khăn trong quá trình sản
xuất, kinh doanh sản phẩm dịch vụ. Thuận lợi Khó khăn lOMoARcPSD| 59149108 Sản xuất
¥ Nguồn nguyên liệu dồi
¥ Thời vụ cố định, cho
dào với chất lượng tốt thu hoạch vào tháng ¥ Quy trình sản xuất 9-11 hàng năm. không mới, nhiều nhà ¥ Quá trình bảo quản
máy có thể gia công sản gặp khó khăn do khí phẩm giúp giảm chi phí hậu Việt Nam nóng xây dựng và nhân công ẩm, mưa nhiều khiến vận hành
củ dễ bị thối nát. Bảo
¥ Được sự ủng hộ, có quản lâu ngày khiến
những chính sách ưu đãi hàm lượng đường
của Đảng và Nhà nước trong củ giảm sút. trong phát triển công ¥ Củ có hàm lượng
nghiệp nhẹ và phát triển nước lớn (>80%) vùng nguyên liệu khiến chi phí vận chuyển cao
¥ Sản phẩm được thuê gia công bởi đơn vị khác, do đó không hoàn toàn chủ động về thời gian và tiến độ sản xuất khi vào cao điểm thời vụ. Kinh
¥ Thị trường tương đối ¥ Số lượng nhân lực doanh rộng lớn. Hiện Việt còn khá hạn hẹp. Nam có khoảng 5,3 ¥ Trên thị trường có
triệu người bị tiền đái khá nhiều sản phẩm tháo đường và 2/3 số mang tính cạnh tranh. này (chiếm 70%) sẽ ¥ Giá thành tương đối chuyển thành đái tháo cao so với mặt bằng đường với nguy cơ tử chung của đường vong cao. truyền thống.
¥ Xu hướng sử dụng các sản phẩm từ thiên nhiên, có lợi cho sức khỏe của người Việt ngày càng tăng cao. ¥ Trong tổng số những
người sử dụng các sàn
thương mại điện tử kể trên, có đến 40,94%
người có độ tuổi từ 35
trở lên. Đây là yếu tố
thuận lợi trong việc đưa thông tin của sản phẩm
đến đối tượng chính. lOMoARcPSD| 59149108
¥ Thế giới có khoảng 3,5
tỷ người dùng mạng xã hội trong năm 2021.
Đây cũng chính là thuận
lợi trong việc tiếp cận đến khách hàng tiềm năng.
¥ Người tiêu dùng Việt đang có xu hướng
“Người Việt Dùng Hàng Việt”.
¥ Nhà nước đang có nhiều chính sách hỗ trợ cho các ngành hàng sạch, đạt tiêu chuẩn OCOP.
- Sản phẩm có tính cạnh tranh (minh chứng nếu có)
¥ mùi vị: vị ngọt tự nhiên, thơm ngon, không xuất hiện hậu vị đắng như đường từ cỏ ngọt
¥ giá thành: mức giá 110.000đ cho lọ 150ml rất cạnh tranh khi đem so sánh
với các sản phẩm từ Yacon của nước ngoài, VD như Bio Yacon Syrup
của Đức có mức giá 550.000 cho lọ 250g
¥ Hiệu quả, tác dụng: sản phẩm có hàm lượng FOS cao tạo ra vị ngọt tự
nhiên và FOS không bị thay đổi cấu trúc trong quá trình tiêu hoá, vậy nên
chúng không làm thay đổi đường huyết của người sử dụng. Với đặc tính
đó, sản phẩm hoàn toàn phù hợp với người bệnh ĐTĐ, phòng ngừa ĐTĐ
và người theo các chế độ ăn ít đường hay eatclean. Hơn nữa, chúng còn
có tác dụng cải thiện hệ thống miễn dịch và tăng cường sức khoẻ đường tiêu hoá
¥ nguồn gốc: 100% nguyên liệu và sản xuất đều ở VN
3. Tính độc đáo, sáng tạo
- Yacon được biết đến là loại củ có nguồn gốc từ vùng Andean, là loại cây
truyền thống ở Peru và được người Peru sử dụng trong Y học cổ truyền.
Thành phần nổi bật trong Yacon là đường FOS – một loại đường khó tiêu,
giúp kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ, chất ngọt thay thế đường
truyền thống, phù hợp với bệnh nhân ĐTĐ, người ăn kiêng, … và nhiều lOMoARcPSD| 59149108
lợi ích khác. Siro Yacon là sản phẩm đơn giản, dễ phát triển, phù hợp với
thực trạng và xu thế phát triển của ngành Công nghệ Thực phẩm tại Việt Nam.
- Tuy nhiên trên thị trường nước ta hiện nay, các sản phẩm từ Yacon nói
chung và sản phẩm siro Yacon nói riêng còn rất hạn chế. Một sản phẩm
siro chiết xuất từ củ Yacon được biết đến trên thị trường Việt Nam hiện
nay là Bio Yacon Syrup – xuất xứ tại Sanct Bernhard (Đức). Với giá
thành khoảng 550.000 VNĐ/lọ 250g thì đây chưa phải là sản phẩm phù
hợp với người tiêu dùng tại nước ta. Việc phát triển dòng sản phẩm siro
Yacon với nguồn nguyên vật liệu trong nước sẽ giúp giảm giá thành sản
phẩm, đồng thời vẫn đảm bảo chất lượng và cải tiến sản phẩm để phù hợp
với người tiêu dùng Việt. Bên cạnh đó, việc kết hợp với vùng nguyên
liệu giá rẻ tại địa bàn xã Y Tý – tỉnh Lào Cai còn mang lại lợi ích kinh tế
lớn đối với doanh nghiệp và địa phương. Vì vậy, dòng sản phẩm siro
Yacon đang có lợi thế cạnh tranh rất lớn và hứa hẹn là dòng sản phẩm
tiềm năng. 4. Kế hoạch sản xuất, kinh doanh
a) Kế hoạch sản xuất:
- Ký kết thỏa thuận hợp tác sản xuất và thu mua nguyên liệu, vận chuyển
đến kho chứa nguyên liệu thô
- Nguyên liệu: Củ Yacon được thu mua tại các các địa phương diện tích trồng Yacon lớn
- Yêu cầu nguyên liệu: Độ đồng đều, Số lượng, Chất lượng nguyên liệu thô
GIAI ĐOẠN I: THUÊ ĐƠN VỊ KHÁC GIA CÔNG SẢN PHẨM
Chúng tôi hướng đề xuất hợp tác với một đơn vị khá nổi tiếng lĩnh vực gia công,
sản xuất các mặt hàng như thuốc cổ truyền, siro ho, cao thực vật, … Nhà máy
đặt tại thành phố Hải Phòng I.1. Yêu cầu:
¥ Thực hiện đúng quy trình: rễ ống được lựa chọn cẩn thận để chế biến, rửa
sạch, gọt vỏ và nghiền xuống hoặc ép để chiết xuất nước ép. Sau khi nước
ép được lọc, độ ẩm bị mất nước ở nhiệt độ từ 40 - 70 ° C / 104-156 ° F để
sản xuất siro dày. Sau khi quá trình này hoàn tất, siro được tiệt trùng flash
ở nhiệt độ từ 80 đến 100 ° C / 176-212 ° F để giảm thiểu sự suy thoái nhiệt. lOMoARcPSD| 59149108
¥ Quy cách đóng gói: Lọ 150mL
¥ Đạt tiêu chuẩn về nồng độ đường, độ sánh, độ vô khuẩn, thời gian bảo quản, ...
I.2. Kiến nghị của đơn vị gia công:
¥ Cần có đăng ký của Bộ Y tế (về bản quyền công nghệ, tiêu chuẩn kiểm nghiệm thành phẩm)
¥ + Tối thiểu 3.000 lọ / đơn đặt hàng I.3.
Đối với mỗi lô sản xuất:
¥ Chúng tôi đưa ra danh mục những chi phí cần thiết cho quá trình sản xuất
tính trên 1 sản phẩm Yacon tính trên giá thành sản phẩm khi đến tay
người tiêu dùng và trên 1 lô thành phẩm từ 1000kg nguyên liệu
¥ Thời gian tổng quá trình sản xuất 1 lô hàng là 5 ngày Hạng mục Số STT Nội dung Đơn vị Thành tiền (VNĐ) thành Đơn giá lượng phần (VNĐ) Nhân 200.000 Người 2 400.000 công Chi phí Lượt đi Thu mua nông 700.000 2 1.400.000 1 đi lại về sản 11.800.000 Giá thu mua 10.000 kg 1.000 10.000.000 nông sản Vận chuyển Cước vận 22.000 km 500 11.000.000 nông sản đến chuyển 2 kho 11.300.000 Bốc xếp 300 kg 1000 300.000 lOMoARcPSD| 59149108 Kho tập kết nông sản đủ Kho bãi bảo điều kiện M2 / 40 x 2 3 quản nông sản 40.000 bảo quản ngày ngày 3.200.000 về diện tích, nhiệt độ, độ ẩm Cước vận Vận chuyển chuyển 22.000 km 20 440.000 nông sản từ 4 kho đến nhà 740.000 máy gia công Bốc xếp 300 kg 1000 300.000 (Thực Thuê gia công, hiện bởi 5 Bao bì, đóng 35.000 Lọ 1400 công ty 49.000.000 gói gia công) Vận chuyển Cước vận 22.000 km 20 440.000 6 thành phẩm chuyển 740.000 đến kho Bốc xếp 300 kg 1000 300.000 M2/ngày Thuê mặt bằng (thời gian 3.000 lưu 50x3 450.000 1 lô) 2.970.000 Kho Nhân Người x 7 bãi bảo Quản lý 300.000 1x3 900.000 công ngày quản Người x sản phẩm Kế toán 200.000 1x3 600.000 ngày Công nhân Người x 170.000 2x3 1.020.000 ngày
Tổng chi phí sản xuất 1 lô hàng từ 1000kg nguyên liệu: 81.100.000 VNĐ
GIAI ĐOẠN II: TỰ CHỦ SẢN XUẤT
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUẤT lOMoARcPSD| 59149108 II.1. Nhà xưởng:
¥ Diện tích nhà xưởng 800m vuông.
¥ Xây dựng tại Tỉnh Phú Thọ (cửa ngõ vào Thủ đô (thị trường trọng tâm),
nằm trên đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai thuận tiện cho việc trung
chuyển hàng hóa, giá thuê mặt bằng không quá cao)
¥ Chi phí xây dựng: 1,6 tỷ VNĐ
¥ Chi phí thuê mặt bằng: 90 triệu/ năm
¥ Các hạng mục công trình gồm:
+ Phân xưởng sản xuất 300m2
+ Khu vực xử lý chất thải: 100 m2
+ Sân bãi tập kết hàng hóa: 200 m2 + Văn phòng: 50 m2 + Kho hàng: 100m2
¥ Sau khi hoàn thành giai đoạn nghiên cứu đi vào giai đoạn sản xuất ở quy
mô công nghiệp, bước đầu chúng tôi dự kiến sẽ xây dự 1 nhà máy quy mô
vừa và nhỏ tại tỉnh Phú Thọ. lOMoARcPSD| 59149108
¥ Dự kiến chi phí đầu tư nhà xưởng sản xuất: 10 tỷ VNĐ
¥ Từ 1000kg củ yacon tươi / ngày cho ra:
¥ Siro yacon: 1200 lọ (150ml)/ngày II.2.
Quy trình sản xuất và thiết bị
¥ Quy trình: Để làm siro, rễ ống được thu hoạch và lựa chọn cẩn thận để chế
biến. Sau đó, chúng được rửa sạch, gọt vỏ và nghiền xuống hoặc ép để
chiết xuất nước ép. Sau khi nước ép được lọc, độ ẩm bị mất nước ở nhiệt
độ từ 40 - 70 ° C / 104-156 ° F để sản xuất siro dày. Sau khi quá trình này
hoàn tất, siro được tiệt trùng flash ở nhiệt độ từ 80 đến 100 ° C / 176-
212 ° F để giảm thiểu sự suy thoái nhiệt.
¥ Máy móc, trang thiết bị STT Tên thiết bị Công suất Giá đề xuất 1 Máy rửa 500-1000kg/h 40 triệu 2 Máy gọt vỏ 360kg/h 40 triệu 3 Máy cắt nhỏ 40 triệu 4 Máy ép 800kg/h 80 triệu 5 Máy làm siro Theo nhu cầu 27-40 triệu Máy chiết – vặn 6 30 lọ/ phút nắp 10 triệu
Ngoài ra cần một số phương tiện để vận chuyển hàng hóa trong nhà xưởng như xe nâng, xe kéo, ... II.3. Xử lý chất thải: ¥ Bã Yacon:
+ Bán cho các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi.
¥ Nước thải: Chứa trong bể lắng cặn, sử dụng phương pháp Vi sinh vật để
phân hủy các chất hữu cơ trước khi xả thải ra môi trường. II.4. Nhân sự:
¥ Do dây chuyền sản xuất chưa tự động hóa cao nên vị trí các công nhân
có thể hoán đổi cho phù hợp và nâng cao năng suất lao động do quản đốc điều phối.
¥ Để quản lý và vận hành nhà máy chúng tôi cần có những nhân sự sau: + Quản lý: 1 + Quản đốc: 1 lOMoARcPSD| 59149108 + Kĩ sư giám sát: 2 + Công nhân: 18
Vận hành hệ dây chuyền: 15 Khác: 3 + Bảo vệ: 2
II.5. Mức độ tồn kho mong muốn:
¥ Tồn tính theo tháng đầu tiên: 15%
¥ Tồn tính theo quý tiếp theo: 20% ¥ Tồn tính theo năm: 10% II.6. Rủi ro: Giai đoạn I Giai đoạn II
- Các điều kiện tự nhiên (thiên tai, lũ lụt, hạn hán), người dân tự ý thay
đổi quy trình trồng trọt hoặc đổi sang cây khác khiến cho nguyên liệu củ
thô không đạt sản lượng và chất lượng yêu cầu.
- Thời vụ thu hoạch: 9-11 hàng năm, sản lượng lớn và tập trung trong thời
gian ngắn quá trình vận chuyển (phương tiện, đường đi, thời gian) và
bảo quản (điều kiện bảo quản, kho chứa) gặp khó khăn.
- → Củ có thể bị thối, nát, hàm lượng đường thấp, ... không đạt tiêu chuẩn đưa vào sản xuất.
- Các đối thủ cạnh tranh địa bàn thu mua nguyên liệu
Dây chuyền sản xuất phụ thuộc vào
Chi phí xây dựng, hoàn thiện, dây
cơ sở vật chất của nhà máy gia công chuyền sản xuất
b) Kế hoạch kinh doanh: Thời gian Số lượng bán ra 1 tháng đầu 2000 1 quý đầu 5000 2 quý đầu 12500 1 năm đầu 30000
i. Giải pháp xây dựng các kênh phân phối hàng hóa ¥ Online lOMoARcPSD| 59149108
+ Doanh nghiệp sẽ triển khai bán hàng qua mạng bằng các kênh thương
mại điện tử: tiktok, lazada, shopee. Ngoài ra còn sử dụng các trang có liên
quan như tiki, sendo, .... và website của doanh nghiệp.
+ Quảng cáo sản phẩm, chia sẻ thông tin hữu ích để đưa người tiêu dùng
đến gần sản phẩm qua các kênh Facebook; Instagram; Twitter; Trello;
Linkedin; Pearltrees; Diigo; Instapaper; Tumblr; Scoop; Reddit, ... ¥ Offline + 6 tháng đầu:
Các kênh phân phối của công ty đối tác: sản phẩm được phân
phối vào các cửa hàng, các kênh bán lẻ khác cùng với sản
phẩm của công ty đối tác. Mà cụ thể là các cửa hàng OCOP,
cửa hàng nông sản địa phương. Ngoài ra, sản phẩm cũng sẽ
được bày bán, giới thiệu tại các hội chợ OCOP, thực phẩm vùng miền, ...
Các đại lý, nhà bán buôn: Nhà bán buôn hay các đại lý nhỏ
sẽ nhập hàng và lưu trữ các sản phẩm từ doanh nghiệp và sau
đó bán lại cho người tiêu dùng.
Xây dựng thương hiệu tại chuỗi các quán cafe, nhà hàng:
Bằng cách đưa sản phẩm vào công thức của một số sản phẩm
trong danh mục của chuỗi cafe, nhà hàng => tăng độ phủ
sóng thương hiệu và dùng thử.
+ 6 tháng tiếp theo trở về sau
Cửa hàng chính thức: phân phối đến các kênh phân phối
khác và cung cấp dịch vụ cho sản phẩm. Ngoài ra, đây cũng
là nơi người tiêu dùng có thể đến mua trực tiếp.
Phân bố đến các siêu thị, trung tâm thương mại và cửa hàng
tiện lợi: Sản phẩm sẽ được phân bố vào các siêu thị lớn như: Winmart, Aeon Mall, ...
ii. Phát triển, mở rộng thị trường
¥ Phát triển mở rộng thị trường thông qua phát triển các sản phẩm từ Yacon lOMoARcPSD| 59149108
Kế hoạch phát triển mở rộng thị trường được thể hiện qua các giai đoạn:
+ GĐ 1: Tập trung phát triển thị trường dành cho siro Yacon. Hoàn
thiện quy trình, chuẩn bị cho ra mắt sản phẩm mới ở GĐ 2
+ GĐ 2: Ra mắt thị trường sản phẩm “trà yacon”; cùng với đó tiếp thu,
xin phản hồi và nghiên cứu thị hiếu khách hàng về thị trường trà. Từ
đó, nghiên cứu ra các công thức trà với các hương vị theo xu hướng chung của khách hàng.
+ GĐ 3: Giai đoạn ổn định thị trường:
Bán Yacon tươi - nông sản theo mùa và đặc trưng vùng miền trên
Tăng cường mở rộng thị trường bằng việc nghiên cứu thêm các
dạng sản phẩm khác từ Yacon. Sản phẩm đang trong quá trình
nghiên cứu gồm: Thạch Yacon, Nước uống giải khát vị Yacon,
Bữa sáng tiện lợi - Ngũ cốc cho người ăn kiêng/ đái tháo đường.
+ GĐ 4: Tiếp tục nghiên cứu thêm việc kết hợp Yacon cùng các
dược liệu khác để đưa ra thị trường các dòng sản phẩm hỗ trợ
sức khỏe sản xuất từ dược liệu, sản phẩm hỗ trợ điều trị triệu
chứng của đái tháo đường typ II
¥ Phát triển mở rộng thị trường bằng hình thức phát triển cách tiếp cận khách hàng tiềm năng
+ Thông qua các đối tác có liên quan: Doanh nghiệp dự kiến tạo
một chuỗi đơn vị hợp tác: chuỗi cafe, nhà hàng có sử dụng sản
phẩm, ... cùng với đó là quảng bá sản phẩm. + Thông qua các hình thức tiếp cận khác:
Đưa sản phẩm đến người tiêu dùng qua các hội chợ OCOP, nông
sản sạch, nông sản vùng miền.
Quy hoạch vùng trồng kết hợp với phát triển du lịch vùng miền;
Có thể lấy ví dụ như cánh đồng hoa hướng dương của tập đoàn
TH True milk tại Nghệ An: Cánh đồng hoa hướng dương ngoài
việc cung cấp nguyên liệu cho bò sữa còn cung cấp địa điểm du
lịch là các khu checkin hàng năm thu hút du khách với số lượng
lớn. Hơn nữa, Y Tý hiện đang là điểm du lịch xu hướng phát lOMoARcPSD| 59149108
triển mạnh mẽ trong giai đoạn tới => điều kiện thuận lợi. =>
việc đưa người tiêu dùng đến gần hơn với nguồn nguyên liệu tạo
ra chính sản phẩm tiêu dùng sẽ tạo được sự an tâm, tin tưởng trong sử dụng.
5. Kết quả tiềm năng của dự án
- Các nguồn thu chính của dự án:
¥ doanh thu từ việc bán sản phẩm
¥ doanh thu từ việc bán phần thừa trong các công đoạn sản xuất: bã ép, vỏ
củ bán cho các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi
- Dự kiến doanh thu: 3.300.000.000 trong năm đầu tiên cho 30.000 sản phẩm
- Tính toán chi phí
Các mục chi Nội dung Đơn giá Số lượng Thành tiền Sản xuất 811.000.000 1 năm 81.100.000 10 lô Sản xuất Sai số 0.1% 811.000 Tổng 811.811.000 Kho, bãi 10.000.000 6 tháng 60.000.000 Vận 7.400.000 chuyển 740.000 10 lô Kinh doanh Nhân 480.000.000 6.000.000 8 x 12 tháng viên khác 10% 54.740.000 Tổng 602.140.000 đ Truyền 500.000.000 Tổng thông Khác phát sinh 10% 191.395.100 Tổng 2.105.346.100
- Khả năng hoàn vốn thời điểm hoàn vốn và khả năng thu lợi nhuận của dự án
¥ Dự án dự kiến sẽ hoàn được vốn sau 7 tháng tính từ thời điểm bắt đầu kinh doanh