



















Preview text:
lOMoARcPSD| 59149108
CHƯƠNG 1: CÁC KHÁI NIỆM VỀ KHỞI NGHIỆP KINH DOANH
Khởi nghiệp là gì? Tinh thần khởi nghiệp
Khởi nghiệp là một quá trình năng động nhằm gia tăng giá trị cho xã hội, doanh
nghiệp và môi trường. Quá trình này đòi hỏi người tham gia sử dụng năng lượng và
niềm đam mê vào việc tạo ra và thực hiện các ý tưởng/ giải pháp sáng tạo mang lại
giá trị gia tăng mới.
Bạn cần chấp nhận rủi ro có tính toán; xây dựng một đội làm việc hiệu quả; tập hợp
các nguồn lực cần thiết; hình thành và thuyết phục người khác về một kế hoạch và
mô hình kinh doanh vững chắc; và cuốI cùng, có thể nhận ra cơ hội khi người khác
nhìn thấy sự hỗn loạn, mâu thuẫn và nhầm lẫn.
Các thành phần cơ bản của khởi nghiệp kinh doanh?
TẠO RA GIÁ TRỊ MỚI (New values)
Sự sẵn sàng chấp nhận những RỦI RO – về thời gian, sự công bằng, hay sự nghiệp (Risks taking)
Khả năng xây dựng đội ngũ khởi nghiệp hiệu quả (Teamwork)
Kỹ năng sáng tạo để sắp xếp những nguồn lực cần thiết (CreativityInnovation)
Kỹ năng cơ bản để xây dựng một kế hoạch kinh doanh vững chắc (Business plan)
Tầm nhìn để nhận ra cơ hội thị trường khi người khác cảm thấy hoang mang,
mâu thuẫn và mơ hồ (Vision)
KHỞI NGHIỆP VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
Tạo ra sản phẩm/ dịch vụ mới
Tạo ra phương pháp hoặc công nghệ mới
Tạo ra thị trường mới
Khám phá ra vật liệu/ nguyên liệu/ nguồn lực mới
Tạo ra các hình thức tổ chức công nghiệp mới
MÔ HÌNH TÍCH HỢP ĐẦU VÀO VÀ KẾT QUẢ ĐẦU RA CỦA KHỞI NGHIỆP lOMoARcPSD| 59149108 Nhà khởi nghiệp?
Nhà Khởi nghiệp _ Entrepreneur_có nguồn gốc từ tiếng Pháp entreprendre, có nghĩa
là “đảm nhận_to undertake”. ‘
• Nhà khởi nghiệp là những cá nhân có thể nhận ra cơ hội trong khi người khác chỉ
nhìn thấy sự hỗn loạn hoặc mâu thuẫn, hoặc nhầm lẫn.
• Là chất xúc tác tích cực cho sự thay đổi trong thị trường
• Thách thức những điều chưa biết và không ngừng tạo đột phá cho tương lai
Nhà khởi nghiệp với Chủ doanh nghiệp nhỏ
Nhà khởi nghiệp
Chủ doanh nghiệp nhỏ
• Tập trung vào sự sáng tạo, đổi
• Sở hữu và điều hành độc lập mới
• Không chiếm ưu thế trong lĩnh • vực hoạt động Khả năng sinh lời cao
• Không sở hữu phương thức kinh
• Tốc độ tăng trưởng nhanh doanh mới
• Chiến lược kinh doanh sáng tạo
• Không có sự sáng tạo và bền vững
• Doanh thu, lợi nhuận thường ổn định
Nhà khởi nghiệp xã hội?
Nhà khởi nghiệp xã hội có nhiều đặc điểm tính cách giống như nhà khởi nghiệp
nhưng họ được thúc đẩy bởi một sứ mệnh và cố gắng tìm ra những cách sáng
tạo để giải quyết những vấn đề không hoặc không thể được giải quyết bởi thị
trường hoặc chính phủ. Ví dụ: Google
Tư duy khởi nghiệp?
- Khởi nghiệp không chỉ là tạo lập doanh nghiệp.
- Nhà khởi nghiệp: • Tìm kiếm cơ hội
• Chấp nhận rủi ro, vượt ra ngoài vùng an toàn lOMoARcPSD| 59149108
• Thúc đẩy ý tưởng thông qua thực tế
- Tư duy khởi nghiệp thể hiện sự nhận thức và cam kết nhìn nhận thế giới kinh doanh
theo phương diện sáng tạo.
- Tư duy khởi nghiệp được thể hiện:
• Bên trong hay bên ngoài tổ chức
• Lợi nhuận hay phi lợi nhuận
• Kinh doanh hay phi kinh doanh -
Chính tư duy này đã cách mạng hóa cách thức tiến hành các dự án kinh doanh
và xã hội tại mọi cấp độ và ở mọi quốc gia.
=> “Hầu hết những gì bạn nghe về khởi nghiệp đều là sai. Nó không phải là phép
màu; Nó không bí ẩn; Và không liên quan đến di truyền. Đó là sự rèn luyện, và giống
như bất cứ sự rèn luyện nào, Nó có thể học được _ “Peter F. Drucker” -
Tư duy khởi nghiệp, theo quan điểm nhận thức, cho phép một cá nhân tạo ra
giá trị bằng cách nhận ra và hành động theo các cơ hội, đưa ra quyết định với lượng
thông tin hạn chế, đồng thời duy trì khả năng thích ứng và kiên cường trong các
điều kiện thường không chắc chắn và phức tạp.
Tư duy của nhân viên
Tư duy của nhà khởi nghiệp
• Vì lo sợ cho công việc của mình,
• Sợ hãi thúc đẩy tôi.
tôi phải tuân theo chỉ đạo cấp
• Sai lầm giúp tôi học hỏi. trên
• Chấp nhận rủi ro có tính toán
• Tránh phạm những sai lầm
• Học tập liên tục là cách tiếp cận
• Tránh những công việc rủi ro của tôi.
• Phải biết mọi thứ về công việc
• Tìm kiếm một nhóm người thông của mình. minh hơn tôi.
• Luôn cố gắng trở thành người
• Cách tôi nghĩ bên trong quan
thông minh nhất trong đội làm trọng hơn. việc
• Hành trình khởi nghiệp là mục
• Cách tôi thể hiện ra bên ngoài tiêu của tôi.
mới là điều quan trọng.
• Thăng tiến là mục tiêu
Tư duy của nhà khởi nghiệp?
Self-efficacy – ‘I can do this, and I can make a difference.’
• Tôi có thể làm điều này và tôi có thể tạo ra sự khác biệt.
Collaboration – ‘I know how to build a team and share roles.’
• Tôi biết cách xây dựng một đội làm việc và phân chia vai trò
Identify opportunities – ‘I can spot and validate problems and solutions.’
• Tôi có thể phát hiện và xác thực các vấn đề và giải pháp
Empathy – ‘I can stand in the shoes of another and see their perspective.’ lOMoARcPSD| 59149108
• Tôi có thể đứng vào vị trí của người khác và nhìn thấy quan điểm của họ.
Design perspective – ‘I am a master of human-centered design.’ • Tôi là bậc thầy
về thiết kế lấy con người làm trung tâm.
Communication – ‘I can tell a compelling story about an opportunity.’ • Tôi có thể kể
một câu chuyện hấp dẫn về một cơ hội.
Representation – ‘I can build what I can imagine and get feedback from others.’
• Tôi có thể xây dựng những gì tôi có thể tưởng tượng và nhận phản hồi từ những người khác.
Các đặc điểm chung của người khởi nghiệp?
Kao (1991) xác định được 11 đặc điểm sau:
• Có sự cam kết cao, luôn quyết tâm và kiên trì
• Nỗ lực để đạt được thành tựu và phát triển
• Luôn hướng đến cơ hội và mục tiêu
• Luôn chủ động và tự chịu trách nhiệm cá nhân
• Liên tục giải quyết vấn đề
• Là người theo chủ nghĩa hiện thực và có tính hài hước
• Luôn tìm kiếm và sử dụng các nhận xét phản hồi
• Khả năng kiểm soát nội tại (Internal locus of control)
• Chấp nhận rủi ro có tính toán và tìm kiếm rủi ro
• Ít có nhu cầu về địa vị và quyền lực
• Trung thực và đáng tin cậy
10 lầm tưởng về nhà khởi nghiệp
1. Nhà khởi nghiệp là người thích hành động, không phải người tư duy 2. Nhà khởi
nghiệp là được sinh ra (bẩm sinh), không phải được đào tạo mà ra.
3. Nhà khởi nghiệp luôn là những nhà phát minh/ sáng chế
4. Nhà khởi nghiệp không phù hợp với việc học thuật và công việc xã hội
5. Nhà khởi nghiệp phải phù hợp với hình ảnh mẫu
6. Tất cả những nhà khởi nghiệp cần là tiền
7. Tất cả những gì nhà khởi nghiệp cần là may mắn.
8. Khởi nghiệp là không có tổ chức và hỗn loạn
9. Người khởi nghiệp tìm kiếm sự thành công nhưng cũng trải qua nhiều lần thất bại 10.
Người khởi nghiệp chấp nhận rủi ro một cách cực đoan (tương tự như người đánh bạc)
Quá trình khởi nghiệp không có công thức kì diệu The BIG THREE - Ý tưởng và cơ hội lOMoARcPSD| 59149108
• 90% cơ hội đến từ việc làm của bạn • Kinh nghiệm làm việc
- Nhà vô địch – bạn, và thường là 1 đội - Nguồn lực
• Xây dựng một tổ chức
• Bạn cần tiền, nhưng không nhất thiết phải có nhiều tiền, để bắt đầu
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định khởi nghiệp No GO GO Nghĩa vụ tài chính Nguồn lực tài chính Cần sự an toàn
Hiện thực hóa bản thân
Trách nhiệm với gia đình Hỗ trợ từ gia đình Không cols kinh nghiệm Có kinh nghiệm liên quan
Tại sao mọi người bắt đầu kinh doanh? 1.Mặt tích cực
• Có sự được độc lập (part illusion - employees, suppliers, govt. & customers)
• Cần thêm thu nhập/ mong muốn tự do tài chính
• Mong muốn được làm việc tốt hơn – thỏa mãn công việc (job satisfaction)
• Có thể kiểm soát công việc
• Muốn có cái gì đó để làm 2.Mặt tiêu cực
• Thời gian làm việc nhiều (12h+)
• Thu nhập bấp bênh / khả năng bị mất vốn
• Thu nhập gia đình đứng thứ hai
• Chất lượng cuộc sống bị ảnh hưởng, ko có lợi ích
Mặt tối của việc làm doanh nhân khởi nghiệp? Rủi to tài chính Rủi ro sự nghiệp
Rủi ro cho gia đình và xã hội Rủi ro
về mặt tâm lý Căng thẳng:
• Sự khác biệt giữa kỳ vọng và khả năng đáp ứng nhu cầu cá nhân
• Sự khác biệt giữa kỳ vọng và tính cách của cá nhân
• Vai trò doanh nhân và môi trường hoạt động kinh doanh có thể dẫn đến căng thẳng
• Khởi tạo và quản lý một công việc kinh doanh => chấp nhận rủi ro: tài chính, sự
nghiệp, gia đình, xã hội, tâm lý;
• Các Hoạt động tương tác với đối tác, khách hàng, nhà cung cấp, cơ quan quản lý,
luật sư, kế toán => căng thẳng Nguồn gốc của sự căng thẳng:
• Sự đơn độc (loneliness): Doanh nhân phải dành nhiều thời gian cho công việc
kinh doanh, yêu cầu công việc của họ phải gặp mặt nhiều người làm họ không có lOMoARcPSD| 59149108
thời gian để thư giãn bên gia đình và bạn bè, không thể tham gia vào các hoạt động xã hội.
• Đắm mình trong công việc: doanh nhân thành công có nhiều tiền nhưng không
có thời gian cho các hoạt động thư giãn
• Vấn đề con người: công việc của người kinh doanh phụ thuộc vào đối tác, nhân
viên, khách hàng, ngân hàng, chuyên gia -> bực mình, thất vọng
• Nỗ lực hoàn thành: doanh nhân luôn cố gắng hoàn thành nhiều
việc càng tốt và họ không bao giờ thỏa mãn với công việc Đối phó với căng thẳng:
• Mở rộng kết nối quan hệ: kết nối với các chủ doanh nghiệp khác để giải tỏa nỗi
cô đơn, chia sẽ kinh nghiệm, lắng nghe những sai sót và thành tựu.
• Thoát khỏi tất cả bằng một kỳ nghỉ ngắn ngày.
• Tăng cường trao đổi với nhân viên để công việc đạt hiệu quả cao hơn
• Thỉnh thoảng nên rồi khỏi doanh nghiệp để tiếp cận những quan điểm/ khía cạnh mới.
• Ủy thác công việc để có thời gian. Việc tham gia vào mọi hoạt động của doanh
nghiệp làm gia tăng sự căng thẳng => tìm kiếm và đào tạo người có thể uy thác
• Kiểm tra sức khỏe tâm thần
• Hiểu bản thân, đối tác kinh doanh, đối tác trong cuộc sống
Khởi nghiệp kinh doanh – Hiện tượng toàn cầu •
Cuộc cách mạng Khởi nghiệp (Entrepreneurial Revolution) là một xu hướng toàn cầu. •
Khởi nghiệp giúp kinh tế tăng trưởng thông qua việc tạo ra việc làm mới, phát triển
bền vững, đổi mới và thay đổi công nghệ, tăng năng suất và xuất khẩu. •
Tinh thần khởi nghiệp là biểu tượng của sự bền bỉ và thành tựu trong kinh doanh. •
Các doanh nhân là những người tiên phong cho những thành công trong kinh doanh ngày nay.
Các công ty khởi nghiệp có hai đóng góp không thể thiếu cho nền kinh tế • Là một một
phần không thể thiếu của quá trình đổi mới và phát triển của nền kinh tế thị trường. Các
công ty khởi nghiệp đóng một vai trò lOMoARcPSD| 59149108
quan trọng trong những đổi mới dẫn đến thay đổi công nghệ và tăng năng suất. •
Là cơ chế thiết yếu để hàng triệu người tham gia vào kinh tế và dòng chảy của xã
hội. Doanh nghiệp nhỏ hỗ trợ hàng triệu người, bao gồm cả phụ nữ, dân tộc thiểu số,
người bản địa và người nhập cư, để tìm thấy sự thịnh vượng cho bản thân và gia đình họ.
Một lợi ích khác là cách mà khởi nghiệp kinh doanh có thể đóng một vai trò tích cực
trong việc cung cấp các dịch vụ y tế, giáo dục và phúc lợi một cách hiệu quả. Doanh
nghiệp xã hội khuyến khích các sự tham gia của các bên liên quan trong việc quản lý
và cung cấp các dịch vụ đó, tăng cường đổi mới và định hướng khách hàng. Cách
tiếp cận như vậy có thể bổ sung các nguồn lực công cộng và mở rộng phạm vi dịch
vụ cung cấp cho người tiêu dùng.
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY GAZELLES (LINH DƯƠNG) VÀ CÔNG TY KỲ LÂN (UNICORN)
Một công ty Gazelles
• Một cơ sở kinh doanh có mức tăng trưởng doanh thu ít nhất 20% mỗi năm trong 5 năm,
bắt đầu với doanh thu hàng năm tối thiểu là 100.000 đô la.
• Gazelles với tư cách là nhà lãnh đạo trong ph
• Chịu trách nhiệm về 55% đổi mới trong 362 ngành công nghiệp khác nhau và 95% đổi mới triệt để.
• Tạo ra gấp đôi số cải tiến sản phẩm trên mỗi nhân viên so với các công ty lớn hơn.
• Có được nhiều bằng sáng chế trên mỗi đô la bán hàng hơn so với các công ty lớn hơn Công ty Unicorn
• Một công ty khởi nghiệp (tư nhân) trước khi IPO với giá trị thị trường 1 tỷ USD • VD: Momo, VNPay, VNG Công ty Decacorn
• Các công ty khởi nghiệp có giá trị thị trường từ 10 tỷ USD trở lên
• Ví dụ: Facebook, Uber (taxi) và Airnb (khách sạn)
Doanh nghiệp khởi nghiệp và Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ được định nghĩa là bất kỳ doanh nghiệp nào được sở hữu và điều
hành độc lập và không thống trị trong lĩnh vực của nó (Small Business Act of 1953)
• Doanh nghiệp nhỏ: (Committee for Economic Development)
1. Được sở hữu độc lập
2. Chủ sở hữu tự bỏ vốn kinh doanh
3. Hoạt động chủ yếu tại địa phương
4. Quy mô tương đối nhỏ trong ngành
DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP
DOANH NGHIỆP NHỎ lOMoARcPSD| 59149108
• Sản phẩm/dịch vụ sáng tạo
• Sao chép các mô hình kinh doanh /
sản phẩm hoặc dịch vụ hiện tại
• Thị trường và nhu cầu thị trường
• Sản phẩm, giá cả, nhu cầu thị không chắc chắn
trường, phân khúc được xác định trước
• Start-up được cấu trúc để đối phó
• Doanh nghiệp được thành lập dựa
với sự không chắc chắn. Thành công
trên các cơ hội đầu tư sinh lời.
của công ty phụ thuộc vào sự linh
Thành công của nó phụ thuộc vào hoạt. hiệu quả hoạt động.
NĂM GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA MỘT CÔNG TY KHỞI NGHIỆP
CHƯƠNG 2: KHỞI NGHIỆP & ĐỔI MỚI,
GIA ĐÌNH KHỞI NGHIỆP VÀ KHỞI SỰ TRONG DOANH NGHIỆP
Ý tưởng và việc tìm kiếm Cơ hội kinh doanh •
Xác định và định hình cơ hội kinh doanh là trọng tâm trong lĩnh vực khởi nghiệp . •
Hiểu được quy trình xác định cơ hội kinh doanh là một trong những mối quan tâm
hàng đầu của việc nghiên cứu khởi nghiệp. •
Ý nghĩa thuần túy nhất của đổi mới là sự mới mẻ nhưng đừng cho rằng chỉ vì một
điều gì đó mới sẽ tự động tạo ra giá trị hoặc được coi là tích cực và tốt đẹp vốn có.
Người khởi nghiệp và đổi mới
• Đổi mới là chức năng quan trọng trong quá trình khởi nghiệp
• Quá trình đổi mới không chỉ dừng lại ở một ý tưởng tốt
• Người khởi nghiệp tiềm năng tìm kiếm cơ hội có một không hai để đáp ứng nhu cầu
hoặc mong muốn của khách hàng -> họ phát triển khả năng quan sát, nhìn nhận và tạo
cơ hội khi những người khác chỉ tìm thấy vấn đề lOMoARcPSD| 59149108
• Quá trình sáng tạo và đổi mới -> chìa khóa để tìm hiểu và phát triển cơ hội kinh doanh cho người khởi nghiệp
Nguồn ý tưởng mới Xu hướng:
Các loại xu hướng Ví dụ Xu hướng xã hội
Sự già đi của dân số, truyền thông xã hội, quan tâm
đến sức khỏe và hình thể
Xu hướng công nghệ
Công nghệ điện thoại thông minh ,Thương mại điện
tử, Công nghệ internet of things
IoT, thiết bị bay không người lái Xu hướng kinh tế
Thu nhập khả dụng cao hơn , Chi phi nhiên liệu tăng, toàn cầu hóa
Xu hướng chính trị
Tăng cường các quy định pháp luật, Chủ nghĩa khủng
bố, các thỏa thuận thương mại tự do, liên minh quân sự
Xu hướng môi trường
Hiện tượng ấm lên toàn cầu, hạn hán, bão lũ, ô
nhiễm môi trường, cháy rừng
• Những sự cố ngoài mong đợi: những hành động nằm ngoài kế hoạch/ không dự kiến
được chứng minh là một sáng tạo bất ngờ cho doanh nghiệp.
Vd: thuốc kháng sinh Penicillin, Viagra
• Sự không phù hợp: những điều xảy ra bất cứ khi nào có sự khác biệt giữa kì vọng và thực
tế. Vd: máy chơi game Playstation
• Nhu cầu quá trình: những đổi mới được tạo ra để hỗ trợ quy trình/ sản phẩm khác. VD:
sản phẩm không đường.
• Những thay đổi của ngành/ thị trường: Sự thay đổi liên tục trên thị trường xảy ra do
thái độ của người tiêu dùng thay đổi, tiến bộ trong công nghệ, tăng trưởng ngành và
những thứ tương tự.VD: các thiết bị chăm sóc sức khỏe tại nhà.
• Nhân khẩu học: Những thay đổi này phát sinh từ những thay đổi theo xu hướng về dân
số, giáo dục, thay đổi thu nhập, tuổi tác, nghề nghiệp, vị trí địa lý và các yếu tố tương tự.
• Thay đổi trong nhận thức: Những thay đổi này xảy ra khi con người thay đổi cách giải
thích về các sự kiện và khái niệm. Ví dụ: thay đổi yêu cầu hình thể, hôn nhân đồng tính.
• Các khái niệm dựa trên tri thức: Đây là cơ sở để tạo ra hoặc phát triển một điều hoàn
toàn mới. Các phát minh dựa trên tri thức là sản phẩm của tư duy mới, phương pháp
mới và kiến thức mới.
Ví dụ: điện thoại thông minh, người máy, thiết bị bay không ngươi lái, vaccine công nghệ MRN. Nguồn Ví dụ
Những sự cố ngoài mong đợi
Thành công ngoài mong đợi: Viagra, Apple (unexpected occurrences)
Computer Thất bại ngoài mong đợi: Ford’s Edsel lOMoARcPSD| 59149108
Sự không phù hợp (incongruities) Dịch vụ giao hàng qua đêm
Nhu cầu quá trình (Process
Sugar-free products: các sản phẩm ko đường needs)
Caffeine-free coffee: các sản phẩm ko caffein Lò vi sóng
Những thay đổi của ngành và thị
Ngành chăm sóc sức khỏe – thay đổi trong việc chăm trường sóc sức khỏe tại nhà
Thay đổi nhân khẩu học
Nhà dưỡng lão cho người già Thay đổi nhận thức
Mối quan tâm ngày càng tăng đối với sức khỏe và hình thể
Các khái niệm dựa trên tri thức
Người máy, điện thoại thông minh, vv (Knowledge-based concepts)
04 mô hình cơ hội thị trường
1. MÔ HÌNH CẠNH TRANH CỦA CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG
• Khai thác các cơ hội cạnh tranh
• Cơ hội cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho nhu cầu hiện tại của thị trường với giá thấp hơn
Vd: Khai thác thị trường ngách
2. MÔ HÌNH ĐỔI MỚI CỦA CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG
• Phá vỡ các thị trường đã hình thành
• Cơ hội tạo ra nhu cầu về hàng hóa hoặc dịch vụ mới và thu hút sự chú ýcủa khách hàng
bằng cách giáo dục họ và lôi kéo họ rời khỏi thị trường hiện tại
Vd: Bám sát kế hoạch cấp tiến
3. MÔ HÌNH CẢNH GIÁC CỦA CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG
MÔ HÌNHALERTNESS CỦA CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG
• Sử dụng sự đổi mới để cạnh tranh trong các thị trường lâu đời
• Cơ hội dựa trên sự kết hợp của hai mô hình cơ hội trước (mô hình cạnh tranh và mô
hình đổi mới) nhưng đặt trọng tâm cao hơn vào kiến thức của người khởi nghiệp.
Vd: Kết hợp bản chất độc đáo, công nghệ mới, mạng lưới hiểu biết
4. MÔ HÌNH NHU CẦU XÃ HỘI CỦA CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG
• Mở rộng tiện ích của thị trường.
• Những người khởi nghiệp xã hội (social entrepreneurers) nhận ra và đáp ứng các nhu
cầu xã hội bằng cách hình thành một giải pháp dựa trên thị trường để giải quyết một vấn đề xã hội
Vd: Giải pháp cho các vấn đề xã hội thông qua thương mại
Vai trò của tư duy sáng tạo
• Sáng tạo (creativity) là sự xuất hiện của các ý tưởng (ideas) nhằm cải thiện hiệu suất
hoặc hiệu quả của một hệ thống.
• Hai khía cạnh quan trọng của sáng tạo: quy trình và con người
• Quy trình = định hướng mục tiêu để đưa ra giải pháp cho vấn đề
• Con người = là nguồn lực quyết định giải pháp
• Quy trình vẫn như cũ nhưng cách tiếp cận của người sử dụng sẽ khác nhau lOMoARcPSD| 59149108
HAI CÁCH TIẾP CẬN ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Người thích nghi
Người đổi mới
Sử dụng một cách tiếp cận
Tiếp cận nhiệm vụ từ những góc độ khác thường
có kỷ luật, chính xác, có phương pháp
Quan tâm đến việc giải quyết,
Khám phá các vấn đề và con đường giải quyết
thay vì tìm kiếm, các vấn đề
Nỗ lực tinh chỉnh các phương
Đặt câu hỏi về các giả định cơ bản liên quan đến pháp hiện tại thực tiễn hiện tại
Có xu hướng được định hướng
Ít quan tâm đến phương tiện, quan tâm nhiều hơn theo phương tiện đến kết quả
Có khả năng làm việc chi tiết mở
Ít khoan dung đối với công việc thường ngày rộng
Nhạy cảm với sự gắn kết và hợp
Ít cần / không cần sự đồng thuận; thường không tác nhóm
nhạy cảm với người khác
Quá trình tư duy sáng tạo
GIAI ĐOẠN 1: NỀN TÀNG VÀ TÍCH LŨY KIẾN THỨC
• Điều tra và thu thập thông tin
• Tìm kiếm thông tin, bằng nhiều cách: Đọc nhiều lĩnh vực; Tham gia các nhóm, hiệp hội
nghề nghiệp; Tham dự các cuộc họp, hội thảo chuyên môn; Du lịch những nơi mới; Nói
chuyện với bất kỳ ai và tất cả mọi người về chủ đề của bạn; Đọc tạp chí; phát triển thư viện chuyên môn
GIAI ĐOẠN 2: ƯƠM TẠO TÂM HỒN
• Quá trình ươm tạo diễn ra trong khi người sáng tạo tham gia vào các hoạt động không
liên quan đến chủ đề / vấn đề
GIAI ĐOẠN 3: Trải nghiệm ý tưởng khi ý tưởng hoặc giải pháp được khám phá
GIAI ĐOẠN 4: ĐÁNH GIÁ VÀ THỰC HIỆN
• Bước khó khăn nhất và đòi hỏi rất nhiều can đảm, kỷ luật bản thân • Nhà khởi nghiệp
thành công: có thể xác định ý tưởng khả thi => có kỹ năng để thực hiện
Sáng tạo là một quá trình có thể được phát triển và cải thiện. Một số cá
nhân có năng khiếu sáng tạo hơn những người khác. lOMoARcPSD| 59149108
Quá trình sáng tạo
PHÁT TRIỂN KHẢ NĂNG SÁNG TẠO • Tư duy ngoại biên
• Tư duy vượt giới hạn
• Nhận ra các mối liên hệ
• Phát triển một cách nhìn chức năng • Thuận theo xu hướng
• Hiểu bộ não (tổng hợp và phân tích)
• Loại bỏ cách tư duy mông lung
• Lựa chọn giữa 2 khả năng (giải quyết vấn đề) • Tránh khuôn mẫu • Tư duy xác suất
• Tập luyện giải quyết vấn đề
Tư duy ngoại biên và Tư duy theo chiều dọc
Tư duy ngoại biên
Tư duy theo chiều dọc Thay đổi Lựa chọn
Tìm kiếm những gì khác biệt
Tìm kiếm những gì được cho là đúng
Thực hiện các bước nhảy có chú ý
Sự tuần tự: việc này phải theo sau việc kia
Đón nhận cơ hội xâm nhập
Tập trung vào mức độ liên quan
Khám phá các định hướng ít có
Hành động theo hướng hay xảy ra khả năng xảy ra nhất
Phát triển khả năng sáng tạo Nhận ra các mối quan hệ:
• Tìm kiếm các mối quan hệ khác biệt hoặc không chính thống giữa các yếu tố và những người xung quanh.
Phát triển một cách nhìn chức năng lOMoARcPSD| 59149108
• Viewing things and people in terms of how they can satisfy his or her needs and help complete a project.
• Xem sự vật và con người theo cách đáp ứng nhu cầu của họ. Hiểu bộ não
• Não phải giúp chúng ta hiểu các phép loại suy, tưởng tượng mọi thứ và tổng hợp thông tin.
• Não trái giúp chúng ta phân tích, diễn đạt bằng lời nói và sử dụng các cách tiếp cận hợp
lý để giải quyết vấn đề.
Những trở ngại đối với khả năng sáng tạo
Loại bỏ những suy nghĩ mông lung
• Lựa chọn giữa 2 khả năng (giải quyết vấn đề) • Tránh khuôn mẫu • Tư duy xác suất
Tập luyện giải quyết vấn đề
Các loại hình đổi mới
Các nguyên lý đổi mới
• Luôn định hướng hành động
• Nỗ lực cải thiện sản phẩm, quy trình, dịch vụ trở nên đơn giản và dễ hiểu hơn.
• Tạo ra sản phẩm, dịch vụ, quy trình dựa trên nhu cầu của khách hàng • Khởi đầu nhỏ • Mục tiêu cao
• Thử nghiệm – Kiểm tra – Sửa chữa
• Học hỏi từ những thất bại
• Tuân theo những cột mốc quan trọng trong lịch trình
• Phần thưởng cho những hoạt động mang tính đột phá
• Làm việc – làm việc – làm việc lOMoARcPSD| 59149108
KHỞI NGHIỆP GIA ĐÌNH : Sự kế thừa và tính liên tục
Chuyển giao thế hệ trong khởi nghiệp kinh doanh •
Cha mẹ có ảnh hưởng đến việc quyết định lựa chọn nghề nghiệp của con cái •
Cha mẹ có ảnh hưởng nhiều nhất đến con cái của họ trong thời thơ ấu thông qua cả
cách nuôi dạy con cái và di truyền
Sự kế thừa _ Succession •
Quyền sở hữu và quyền lãnh đạo được chuyển giao từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Các yếu tố chuyển giao thế hệ trong khởi nghiệp kinh doanh
(1) Gia đình là động cơ khởi nghiệp;
(2) Tư duy khởi nghiệp kinh doanh của gia đình (định hướng khởi nghiệp );
(3) Ảnh hưởng của gia đình đối với các nguồn lực của công ty;
(4) Các yếu tố thuộc bối cảnh kinh doanh bên ngoài như ngành, văn hóa cộng đồng, các
giai đoạn cuộc sống của gia đình, sự tham gia của gia đình vào công việc kinh doanh.
(5) Kết quả kinh doanh, tài chính và xã hội
Khung khởi nghiệp gia đình lOMoARcPSD| 59149108
Các loại nguồn vốn gia đình
• Family social capital (vốn xã hội): chỉ tồn tại trong các mối quan hệ gia đình
• Family human capital (vốn nhân lực): Bao gồm kiến thức, kinh nghiệm, khả năng, năng
lượng của mỗi thành viên trong gia đình có thể đóng góp cho việc kinh doanh
• Family financial capital (vốn tài chính): khi các thành viên trong gia đình thực hiện các
khoản vay cá nhân hoặc quà tặng cho các thành viên khác vì nhiều lý do, bao gồm cả việc
phát triển hoặc duy trì doanh nghiệp
• Family emotional capital (vốn tình cảm): Các thành viên trong gia đình ưu tiên việc duy
trì tình cảm - thành công của gia đình giúp họ gắn kết qua các thế hệ liên tiếp.
Các thử thách của việc kinh doanh gia đình
• Thiếu năng lực tài chính để phát triển và đa dạng hóa công việc kinh doanh
• Có ít chuyên môn quản lý để đối phó với những áp lực trên
• Chịu đựng nhiều nỗi đau khổ và áp lực tâm lý
Ưu điểm và nhược điểm của doanh nghiệp gia đình Ưu điểm Nhược điểm - Định hướng dài hạn -
Khả năng tiếp cận thị trường vốn còn -
Độc lập hơn trong hành động - Ít
hạn chế dẫn đến kìm hãm
hơn (hoặc không có) áp lực từ thị trường cổ tăng trưởng - Tổ chức phiếu khó hiểu -
Ít hơn (hoặc không có) rủi ro tiếp - Cấu trúc lộn xộn
quản - Văn hóa gia đình là niềm tự hào - Ổn -
Không phân chia nhiệm vụ rõ ràng định - Gia đình trị (nepotism) -
Có sự nhận diện, cam kết và động -
Chịu đựng năng lực quản lý kém của lực mạnh mẽ
các thành viên gia đình - Hệ thống khen -
Sự liên tục trong việc lãnh đạo thưởng không lOMoARcPSD| 59149108 -
Khả năng phục hồi nhanh hơn trong công bằng
giai đoạn khó khăn - Sẵn sàng thu lại lợi -
Gặp nhiều khó khăn trong việc thu nhuận
hút quản lý chuyên nghiệp -
Ít sự quan liêu và khách quan - Hội chứng trẻ hư - Độ linh hoạt cao -
Xung đột sát hại lẫn nhau - Tranh - Ra quyết định nhanh hơn
chấp trong gia đình tràn sang công việc kinh - Lợi ích tài chính
doanh - Chế độ gia trưởng/ chuyên quyền -
Khả năng thành công cao hơn -
Chống đối sự thay đổi -
Hiểu về công việc kinh doanh - Bí mật / kín đáo -
Được rèn luyện từ sớm -
Thu hút những người thích phụ thuộc - Căng thẳng tài chính -
Các thành viên trong gia đình hútmáu việc kinh doanh -
Mất cân đối trong việc đóng góp và bù đắp - Bi kịch thừa kế
SỰ KẾ THỪA LÀ CON ĐƯỜNG KHỞI NGHIỆP
• Nhiều cơ sở kinh doanh gia đình không còn tồn tại sau 10 năm. Chỉ có ba trong số 10
doanh nghiệp tồn tại đến thế hệ thứ hai, chỉ 16% tổng số doanh nghiệp gia đình có thể
truyền sang thế hệ thứ ba
• (Nghiên cứu) 50% chủ doanh nghiệp nhỏ ở Hồng Kông có ý định chuyểngiao công việc
kinh doanh cho các nhà quản lý chuyên nghiệp thay vì con cái của họ
• Ấn Độ, Malaysia, Singapore và Hàn Quốc: 42% chủ doanh nghiệp nhỏ dự định chuyển
giao công việc kinh doanh của họ cho các nhà quản lý chuyên nghiệp và chỉ 28% có ý
định giữ lại trong gia đình
• Kế thừa quản lý(Management succession): chuyển đổi quyền ra quyết định của người
quản lý trong một doanh nghiệp, là một trong những thách thức lớn nhất mà các chủ sở
hữu và doanh nhân phải đối mặt trong các doanh nghiệp gia đình.
Các rào cản trong việc lên kế hoạch kế thừa của doanh nghiệp gia đình
NGƯỜI SÁNG LẬP/ NGƯỜI LÀM CHỦ GIA ĐÌNH - Lo lắng về cái chết - Chết là điều cấm kỵ -
Công ty là một biểu tượng -
Thảo luận là một hành động thù - Mất danh tính địch -
Bận tâm về di sản thừa kế - Tình -
Sợ hãi việc mất mát hoặc bị bỏ rơi
huống tiến thoái lưỡng nan trong việc lựa -
Sợ hãi việc ganh đua/ cạnh trạnh
chọn - Hư cấu về sự bình đẳng giữa các anh em - Lòng đố kị thế hệ -
Thay đổi vị trí của vợ/ chồng
CÁC YẾU TỐ CHÍNH TRONG VIỆC KẾ THỪA lOMoARcPSD| 59149108 - Mất quyền lực
Các áp lực và lợi ích bên trong doanh nghiệp
• Các thành viên trong gia đình
• Nhân viên không phải là người trong gia đình
Áp lực kế thừa và lợi ích bên ngoài doanh nghiệp
•Các thành viên trong gia đình
• Nhân viên không phải là người trong gia đình
Các sự kiện thúc đẩy
• Yêu cầu người khởi nghiệp bước sang một bên và để người khác chỉ đạohoạt động
Các nguồn kế thừa
• Người kế nhiệm việc khởi nghiệp là người trí tuệ, sáng tạo và có động lực
• Người kế nhiệm việc quản lý là người quan tâm đến hiệu suất, kiểm soát nội bộ và sử
dụng các nguồn lực hiệu quả
PHÁT TRIỂN CHIẾN LƯỢC KẾ THỪA
Hiểu rõ các mặt khác nhau của ngữ cảnh • Thời gian • Loại hình kinh doanh
• Năng lực của nhà quản lý
• Tầm nhìn của doanh nhân khởi nghiệp
• Các yếu tố ngữ cảnh
Xác định các phẩm chất của người thừa kế
Viết một chiến lược kế nhiệm
BẢN CHẤT CỦA KHỞI SỰ TRONG DOANH NGHIỆP
• Khởi sự trong doanh nghiệp (intrapreneurship) bao gồm những hoạt động “chính thức
hoặc không chính thức nhằm tạo ra các dự án kinh doanh mới trong các công ty đã
thành lập thông qua đổi mới sản phẩm, quy trình và phát triển thị trường”.
• “Diễn ra ở cấp độ toàn công ty, bộ phận, chức năng hoặc dự án, với mục tiêu thống nhất
là cải thiện vị thế cạnh tranh và hiệu quả tài chính của công ty”. (Zahra, 1991)
BẢN CHẤT INTRAPRENEURSHIP (TỔNG CÔNG TY)
Tinh thần khởi nghiệp của công ty
- Hành vi khởi nghiệp của những người trong công ty & tổ chức lớn
Tạo ra các doanh nghiệp mới
- Hoạt động chính thức hoặc không chính thức tạo ra
- Các công ty đã thành lập tạo ra DN mới thông qua đổi mới sản phẩm / quy trình và phát triển thị trường
CÁC LOẠI HÌNH INTRAPRENEURSHIP lOMoARcPSD| 59149108
• TÁI TẠO BỀN VỮNG: Tạo ra dòng sản phẩm mới và cải tiến các sản phẩm hiện có
• TRẺ HÓA TỔ CHỨC: Tập trung vào các quy trình và thủ tục nội bộ của công ty để tăng giá
trị từ chuỗi sản xuất
• ĐỔI MỚI CHIẾN LƯỢC: Thay đổi cách thức cạnh tranh để phù hợp hơn với môi trường bên ngoài
• XÁC ĐỊNH LẠI PHẠM VI: Tạo ra thị trường mới
ENTREPRENEUR VS INTRAPRENEUR
TRỞ NGẠI CỦA KHỞI SỰ TRONG DOANH NGHIỆP
1. Sự chống đối của quản lý đối với sự thay đổi trong tổ chức
2. Sự quan liêu của công ty làm chậm quá trình phê duyệt dự án
3. Từ chối phân bổ nguồn lực cho những ý tưởng mới
4. Thiếu đào tạo và hỗ trợ cho nhân viên
5. Phần thưởng thấp cho thành công cùng với chi phí thất bại cao
6. Đánh giá hiệu quả hoạt động chỉ dựa trên mô tả công việc lOMoARcPSD| 59149108
Nguồn gốc & giải pháp cho các trở ngại đổi mới doanh nghiệp
5 YẾU TỐ ĐỂ NHÀ ĐỔI MỚI THÀNH CÔNG
1. BẦU KHÔNG KHÍ VÀ TẦM NHÌN: Có tầm nhìn rõ ràng, được công nhận về một bầu không khi đổi mới
2. ĐỊNH HƯỚNG THỊ TRƯỜNG: Gắn tầm nhìn của họ với thực tế của thương trường.
3. CÁC TỔ CHỨC NHỎ VÀ BẰNG PHẲNG: Giữ cho tổng thể tổ chức ổn định và các nhóm dự án quy mô nhỏ.
4. ĐA PHƯƠNG PHÁP: Các nhà quản lý sáng tạo khuyến khích một số dự án tiến hành phát triển song song
5. HỌC TẬP TƯƠNG TÁC: Học hỏi và điều tra các ý tưởng cắt ngang các tuyến chức năng truyền thống trong tổ chức
CHIẾN LƯỢC KHỞI SỰ TRONG DN
Chiến lược hướng tới tầm nhìn, dựa vào hành vi khởi nghiệp có mục đích và liên tục trẻ hóa
tổ chức và định hình phạm vi hoạt động của tổ chức thông qua việc công nhận và khai thác
cơ hội khởi nghiệp kinh doanh, trong toàn tổ chức lOMoARcPSD| 59149108
10 LỜI RĂN CỦA NHÀ KHỞI SỰ TRONG DOANH NGHIỆP
1. Hãy đi làm việc mỗi ngày, sẵn sàng từ bỏ công việc của bạn vì sự đổi mới.
2. Hủy bỏ mọi mệnh lệnh quan liêu nhằm ngăn chặn sự đổi mới của bạn.
3. Bỏ qua mô tả công việc của bạn - thực hiện bất kỳ công việc nào cần thiết để sự đổi mới
của bạn phát huy hiệu quả.
4. Xây dựng một nhóm đổi mới đầy tâm huyết và có “ngọn lửa” để biến điều đó thành hiệnthực.
5. Giữ cho sự đổi mới của bạn ở chế độ ‘ngầm’ cho đến khi nó được chuẩn bị để phô diễn
trước ban quản trị của công ty.
CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH KINH DOANH
Định nghĩa mô hình kinh doanh?
“Mô hình kinh doanh diễn giải tính hợp lý trong cách thức một tổ chức tạo lập, phân
phối và nắm bắt giá trị” - Khách hàng - Sản phẩm / Dịch vụ - Cơ sở hạ tầng - Năng lực tài chính
Các mô hình kinh doanh phổ biến
1: Multisided Platform Business Model_Nền tảng đa phương
• Ví dụ: Facebook, Instagram, Youtube, LinkedIn, Tiktok
2: Fremium Business Model
• Ví dụ: Spotify, Canva, Grammarly, Dropbox, Zoom, Evernote, Mailchimp
3: Subscription Business Model
• Ví dụ: Netflix, Adobe, Microsoft with Microsoft 365, Zing MP3
4: Peer-to-Peer Business Model (Sharing economy)
• Ví dụ: Uber, AirBnB, Grab, Freelancer.com,
5: Razor and Blade Business Model
• Ví dụ: Dao cạo râu Gilette, Máy in HP, Xbox or PlayStation video games, Máy pha cà phê Nespresso
6: Direct Sales Business Model