lOMoARcPSD|59149108
CHƯƠNG 1: CÁC KHÁI NIỆM V KHI NGHIP KINH DOANH
Khi nghip là gì? Tinh thn khi nghip
Khi nghip là mt quá trình năng động nhằm gia tăng giá trị cho xã hi, doanh
nghiệp và môi trường. Quá trình này đòi hỏi người tham gia s dng năng lượng và
niềm đam mê vào vic to ra và thc hiện các ý tưởng/ gii pháp sáng to mang li
giá tr gia tăng mi.
Bn cn chp nhn ri ro có tính toán; xây dng mt đội làm vic hiu qu; tp hp
các ngun lc cn thiết; hình thành thuyết phục người khác v mt kế hoch
hình kinh doanh vng chc; cuI cùng, th nhn ra hội khi người khác
nhìn thy s hn lon, mâu thun và nhm ln.
Các thành phần cơ bản ca khi nghip kinh doanh?
TO RA GIÁ TR MI (New values)
S sn sàng chp nhn nhng RI RO v thi gian, s công bng, hay s
nghip (Risks taking)
Kh năng xây dựng đội ngũ khi nghip hiu qu (Teamwork)
K năng sáng tạo để sp xếp nhng ngun lc cn thiết
(CreativityInnovation)
K năng cơ bản để xây dng mt kế hoch kinh doanh vng chc (Business
plan)
Tầm nhìn để nhận ra cơ hội th trường khi người khác cm thy hoang mang,
mâu thuẫn và mơ hồ (Vision)
KHI NGHIỆP VÀ ĐỔI MI SÁNG TO
To ra sn phm/ dch v mi
Tạo ra phương pháp hoặc công ngh mi
To ra th trường mi
Khám phá ra vt liu/ nguyên liu/ ngun lc mi
To ra các hình thc t chc công nghip mi
MÔ HÌNH TÍCH HỢP ĐẦU VÀO VÀ KT QU ĐẦU RA CA KHI NGHIP
lOMoARcPSD|59149108
Nhà khi nghip?
Nhà Khi nghip _ Entrepreneur_có ngun gc t tiếng Pháp entreprendre, có nghĩa
là “đảm nhận_to undertake”. ‘
Nhà khi nghip là nhng cá nhân có th nhận ra cơ hội trong khi người khác ch
nhìn thy s hn lon hoc mâu thun, hoc nhm ln.
Là cht xúc tác tích cc cho s thay đổi trong th trường
Thách thc những điều chưa biết và không ngng tạo đột phá cho tương lai
Nhà khi nghip vi Ch doanh nghip nh
Nhà khi nghip
Ch doanh nghip nh
Tập trung vào sự sáng tạo, đổi
mới
Khả năng sinh lời cao
Tốc độ tăng trưởng nhanh
Chiến lược kinh doanh sáng tạo
và bền vững
S hữu và điều hành độc lp
Không chiếm ưu thế trong lĩnh
vc hoạt động
Không s hữu phương thức kinh
doanh mi
Không có s sáng to
Doanh thu, li nhuận thường n
định
Nhà khi nghip xã hi?
Nhà khi nghip xã hi có nhiu đặc điểm tính cách giống như nhà khởi nghip
nhưng họ được thúc đẩy bi mt s mnh và c gng tìm ra nhng cách sáng
tạo để gii quyết nhng vn đ không hoc không th đưc gii quyết bi th
trường hoc chính ph.
Ví d: Google
Tư duy khởi nghip?
- Khởi nghiệp không chỉ là tạo lập doanh nghiệp.
- Nhà khởi nghiệp:
Tìm kiếm cơ hội
Chấp nhận rủi ro, vượt ra ngoài vùng an toàn
lOMoARcPSD|59149108
Thúc đẩy ý tưởng thông qua thực tế
- Tư duy khởi nghiệp thể hiện sự nhận thức và cam kết nhìn nhận thế giới kinh doanh
theo phương diện sáng tạo.
- Tư duy khởi nghiệp được thể hiện:
Bên trong hay bên ngoài tổ chức
Lợi nhuận hay phi lợi nhuận
Kinh doanh hay phi kinh doanh
- Chính tư duy này đã cách mạng hóa cách thức tiến hành các dự án kinh doanh
và xã hội tại mọi cấp độ và ở mọi quốc gia.
=> “Hu hết nhng gì bn nghe v khi nghip đu là sai. Nó không phi là phép
màu; Nó không bí ẩn; Và không liên quan đến di truyền. Đó là s rèn luyn, và ging
như bất c s rèn luyn nào, Nó có th học được _ “Peter F. Drucker
- Tư duy khởi nghip, theo quan điểm nhn thc, cho phép mt cá nhân to ra
giá tr bng cách nhận ra và hành động theo các hội, đưa ra quyết định với lượng
thông tin hn chế, đồng thi duy trì kh năng thích ứng và kiên cường trong các
điu kiện thường không chc chn và phc tp.
Tư duy của nhân viên
Tư duy của nhà khi nghip
Vì lo s cho công vic ca mình,
tôi phi tuân theo ch đạo cp
trên
Tránh phm nhng sai lm
Tránh nhng công vic ri ro
Phi biết mi th v công vic
ca mình.
Luôn c gng tr thành người
thông minh nhất trong đội làm
vic
Cách tôi th hin ra bên ngoài
mới là điều quan trng.
Thăng tiến là mc tiêu
S hãi thúc đẩy tôi.
Sai lm giúp tôi hc hi.
Chp nhn ri ro có tính toán
Hc tp liên tc là cách tiếp cn
ca tôi.
Tìm kiếm một nhóm người thông
minh hơn tôi.
Cách tôi nghĩ bên trong quan
trọng hơn.
Hành trình khi nghip là mc
tiêu ca tôi.
Tư duy của nhà khi nghip?
Self-efficacy ‘I can do this, and I can make a difference.’
Tôi có th làm điều này và tôi có th to ra s khác bit.
Collaboration ‘I know how to build a team and share roles.’
Tôi biết cách xây dng mt đi làm vic và phân chia vai trò
Identify opportunities ‘I can spot and validate problems and solutions.’
Tôi có th phát hin và xác thc các vấn đ và gii pháp
Empathy ‘I can stand in the shoes of another and see their perspective.’
lOMoARcPSD|59149108
Tôi có th đứng vào v trí của người khác và nhìn thấy quan đim ca h.
Design perspective ‘I am a master of human-centered design.’ • Tôi là bc thy
v thiết kế lấy con ngưi làm trung tâm.
Communication ‘I can tell a compelling story about an opportunity.’ • Tôi có th k
mt câu chuyn hp dn v một cơ hi.
Representation ‘I can build what I can imagine and get feedback from others.’
Tôi có th xây dng nhng gì tôi có th ởng tượng và nhn phn hi t nhng
người khác.
Các đặc điểm chung của người khi nghip?
Kao (1991) xác định được 11 đặc điểm sau:
Có s cam kết cao, luôn quyết tâm và kiên trì
N lực để đạt được thành tu và phát trin
Luôn hướng đến cơ hội và mc tiêu
Luôn ch động và t chu trách nhim cá nhân
Liên tc gii quyết vấn đ
Là người theo ch nghĩa hiện thực và có tính hài hước
Luôn tìm kiếm và s dng các nhn xét phn hi
Kh năng kiểm soát ni ti (Internal locus of control)
Chp nhn ri ro có tính toán và tìm kiếm ri ro
Ít có nhu cu v địa v và quyn lc
Trung thực và đáng tin cy
10 lầm tưởng v nhà khi nghip
1. Nhà khi nghiệp là người thích hành động, không phải người tư duy 2. Nhà khởi
nghiệp là được sinh ra (bm sinh), không phải được đào tạo mà ra.
3. Nhà khi nghip luôn là nhng nhà phát minh/ sáng chế
4. Nhà khi nghip không phù hp vi vic hc thut và công vic xã hi
5. Nhà khi nghip phi phù hp vi hình nh mu
6. Tt c nhng nhà khi nghip cn là tin
7. Tt c nhng gì nhà khi nghip cn là may mn.
8. Khi nghip là không có t chc và hn lon
9. Người khi nghip tìm kiếm s thành công nhưng cũng trải qua nhiu ln tht bi
10. Người khi nghip chp nhn ri ro mt cách cực đoan (tương t như người đánh
bc)
Quá trình khi nghip không có công thc kì diu
The BIG THREE
- Ý tưởng và cơ hi
lOMoARcPSD|59149108
90% cơ hội đến t vic làm ca bn
Kinh nghim làm vic
- Nhà vô địch bạn, và thường là 1 đội
- Ngun lc
Xây dng mt t chc
Bn cn tiền, nhưng không nhất thiết phi có nhiu tiền, để bắt đầu
Các yếu t ảnh hưởng đến quyết định khi nghip
No GO
GO
Nghĩa vụ tài chính
Cn s an toàn
Trách nhim với gia đình
Không cols kinh nghim
Ngun lc tài chính
Hin thc hóa bn thân
H tr t gia đình
Có kinh nghim liên quan
Ti sao mọi người bắt đầu kinh doanh?
1.Mt tích cc
Có s đưc đc lp (part illusion - employees, suppliers, govt. & customers)
Cn thêm thu nhp/ mong mun t do tài chính
Mong muốn được làm vic tốt hơn – tha mãn công vic (job satisfaction)
Có th kim soát công vic
Muốn có cái gì đó để làm
2.Mt tiêu cc
Thi gian làm vic nhiu (12h+)
Thu nhp bp bênh / kh năng bị mt vn
Thu nhập gia đình đứng th hai
Chất lượng cuc sng b ảnh hưởng, ko có li ích
Mt ti ca vic làm doanh nhân khi nghip?
Ri to tài chính
Ri ro s nghip
Ri ro cho gia đình xã hi Ri ro
v mt tâm lý Căng thng:
S khác bit gia k vng và kh năng đáp ứng nhu cu cá nhân
S khác bit gia k vng và tính cách ca cá nhân
Vai trò doanh nhân và môi trưng hoạt động kinh doanh có th dẫn đến căng
thng
Khi to và qun lý mt công vic kinh doanh => chp nhn ri ro: tài chính, s
nghiệp, gia đình, xã hi, tâm lý;
Các Hoạt động tương tác với đối tác, khách hàng, nhà cung cp, cơ quan qun lý,
luật sư, kế toán => căng thẳng Ngun gc ca s căng thẳng:
S đơn độc (loneliness): Doanh nhân phi dành nhiu thi gian cho công vic
kinh doanh, yêu cu công vic ca h phi gp mt nhiu người làm h không có
lOMoARcPSD|59149108
thời gian để thư giãn bên gia đình và bn bè, không th tham gia vào các hot
động xã hi.
Đắm mình trong công vic: doanh nhân thành công có nhiu tiền nhưng không
có thi gian cho các hoạt động thư giãn
Vấn đề con ngưi: công vic của người kinh doanh ph thuộc vào đối tác, nhân
viên, khách hàng, ngân hàng, chuyên gia -> bc mình, tht vng
N lc hoàn thành: doanh nhân luôn c gng hoàn thành nhiu
vic càng tt và h không bao gi tha mãn vi công vic Đối phó vi
căng thẳng:
M rng kết ni quan h: kết ni vi các ch doanh nghiệp khác để gii ta ni
cô đơn, chia sẽ kinh nghim, lng nghe nhng sai sót và thành tu.
Thoát khi tt c bng mt k ngh ngn ngày.
Tăng cường trao đổi vi nhân viên để công việc đạt hiu qu cao hơn
Thnh thong nên ri khi doanh nghiệp để tiếp cn những quan điểm/ khía cnh
mi.
y thác công việc để có thi gian. Vic tham gia vào mi hoạt động ca doanh
nghiệp làm gia tăng sự căng thẳng => tìm kiếm và đào tạo người có th uy thác
Kim tra sc khe tâm thn
Hiu bản thân, đối tác kinh doanh, đối tác trong cuc sng
Khi nghip kinh doanh Hiện tượng toàn cu
Cuc cách mng Khi nghip (Entrepreneurial Revolution) là mt xu hướng toàn
cu.
Khi nghip giúp kinh tế tăng trưởng thông qua vic to ra vic làm mi, phát trin
bn vững, đổi mới và thay đổi công nghệ, tăng năng suất và xut khu.
Tinh thn khi nghip là biểu tưng ca s bn b và thành tu trong kinh doanh.
Các doanh nhân là những người tiên phong cho nhng thành công trong kinh doanh
ngày nay.
Các công ty khi nghip có hai đóng góp không thể thiếu cho nn kinh tế • Là một mt
phn không th thiếu của quá trình đi mi và phát trin ca nn kinh tế th trưng. Các
công ty khi nghiệp đóng một vai trò
lOMoARcPSD|59149108
quan trng trong những đổi mi dẫn đến thay đổi công ngh và tăng năng suất.
Là cơ chế thiết yếu đ hàng triệu người tham gia vào kinh tế và dòng chy ca xã
hi. Doanh nghip nh h tr hàng triệu ngưi, bao gm c ph n, dân tc thiu s,
người bản địa và ngưi nhập cư, để tìm thy s thịnh vượng cho bản thân và gia đình h.
Mt li ích khác là cách mà khi nghip kinh doanh có th đóng một vai trò tích cc
trong vic cung cp các dch v y tế, giáo dc và phúc li mt cách hiu qu. Doanh
nghip xã hi khuyến khích các s tham gia ca các bên liên quan trong vic qun lý
và cung cp các dch v đó, tăng cường đổi mới và định ng khách hàng. Cách
tiếp cận như vậy có th b sung các ngun lc công cng và m rng phm vi dch
v cung cấp cho ngưi tiêu dùng.
S PHÁT TRIN CỦA CÔNG TY GAZELLES (LINH DƯƠNG) VÀ CÔNG TY KỲ LÂN
(UNICORN)
Mt công ty Gazelles
Một cơ sở kinh doanh có mức tăng trưởng doanh thu ít nht 20% mỗi năm trong 5 năm,
bắt đầu với doanh thu hàng năm ti thiểu là 100.000 đô la.
Gazelles với tư cách là nhà lãnh đạo trong ph
Chu trách nhim v 55% đổi mi trong 362 ngành công nghip khác nhau và 95% đi
mi triệt để.
To ra gấp đôi số ci tiến sn phm trên mi nhân viên so vi các công ty lớn hơn.
Có được nhiu bng sáng chế trên mỗi đô la bán hàng hơn so với các công ty lớn hơn
Công ty Unicorn
Mt công ty khi nghip (tư nhân) trước khi IPO vi giá tr th trường 1 t USD
VD: Momo, VNPay, VNG
Công ty Decacorn
Các công ty khi nghip có giá tr th trường t 10 t USD tr lên
Ví d: Facebook, Uber (taxi) và Airnb (khách sn)
Doanh nghip khi nghip và Doanh nghip nh
Doanh nghip nh đưc định nghĩa là bất k doanh nghiệp nào được s hữu và điều
hành độc lp và không thng tr trong lĩnh vực ca nó (Small Business Act of 1953)
Doanh nghip nh: (Committee for Economic Development)
1. Đưc s hữu đc lp
2. Ch s hu t b vn kinh doanh
3. Hoạt động ch yếu tại địa phương
4. Quy mô tương đối nh trong ngành
DOANH NGHIP KHI NGHIP
DOANH NGHIP NH
lOMoARcPSD|59149108
Sản phẩm/dịch vụ sáng tạo
Thị trường và nhu cầu thị trường
không chắc chắn
Start-up được cu trúc để đối phó
vi s không chc chn. Thành công
ca công ty ph thuc vào s linh
hot.
Sao chép các mô hình kinh doanh /
sn phm hoc dch v hin ti
Sn phm, giá c, nhu cu th
trường, phân khúc được xác định
trước
Doanh nghiệp đưc thành lp da
trên các cơ hội đầu tư sinh lời.
Thành công ca nó ph thuc vào
hiu qu hoạt động.
NĂM GIAI ĐOẠN PHÁT TRIN CA MT CÔNG TY KHI NGHIP
CHƯƠNG 2: KHI NGHIỆP & ĐỔI MI,
GIA ĐÌNH KHỞI NGHIP VÀ KHI S TRONG DOANH NGHIP
Ý tưởng và vic tìm kiếm Cơ hội kinh doanh
Xác định và định hình cơ hội kinh doanh là trng tâm trong lĩnh vc khi nghip .
Hiểu được quy trình xác định cơ hội kinh doanh là mt trong nhng mi quan tâm
hàng đầu ca vic nghiên cu khi nghip.
Ý nghĩa thuần túy nht của đổi mi là s mi m nhưng đng cho rng ch vì mt
điều gì đó mới s t đng to ra giá tr hoặc được coi là tích cc và tốt đẹp vn có.
Người khi nghiệp và đổi mi
Đổi mi là chức năng quan trng trong quá trình khi nghip
Quá trình đổi mi không ch dng li một ý tưởng tt
Người khi nghip tiềm năng tìm kiếm cơ hội có một không hai để đáp ứng nhu cu
hoc mong mun ca khách hàng -> h phát trin kh năng quan sát, nhìn nhn và to
cơ hội khi những người khác ch tìm thy vấn đề
lOMoARcPSD|59149108
Quá trình sáng tạo và đi mi -> chìa khóa đ tìm hiu và phát triển cơ hội kinh doanh
cho người khi nghip
Nguồn ý tưởng mi Xu
ng:
Các loại xu hướng
Ví d
Xu hướng xã hi
S già đi của dân s, truyn thông xã hi, quan tâm
đến sc khe và hình th
Xu hướng công ngh
Công ngh đin thoại thông minh ,Thương mại điện
t, Công ngh internet of things
IoT, thiết b bay không người lái
Xu hướng kinh tế
Thu nhp kh dng cao hơn , Chi phi nhiên liu tăng,
toàn cu hóa
Xu hướng chính tr
Tăng cường các quy định pháp lut, Ch nghĩa khủng
b, các tha thuận thương mại t do, liên minh quân
s
Xu hướng môi trường
Hiện tượng m lên toàn cu, hạn hán, bão lũ, ô
nhiễm môi trường, cháy rng
Nhng s c ngoài mong đi: những hành động nm ngoài kế hoch/ không d kiến
đưc chng minh là mt sáng to bt ng cho doanh nghip.
Vd: thuc kháng sinh Penicillin, Viagra
S không phù hp: những điều xy ra bt c khi nào có s khác bit gia kì vng và thc
tế. Vd: máy chơi game Playstation
Nhu cu quá trình: những đổi mới được tạo ra đ h tr quy trình/ sn phm khác. VD:
sn phẩm không đưng.
Những thay đổi ca ngành/ th trường: S thay đổi liên tc trên th trường xy ra do
thái độ của người tiêu dùng thay đi, tiến b trong công nghệ, tăng trưởng ngành và
nhng th tương tự.VD: các thiết b chăm sóc sức khe ti nhà.
Nhân khu hc: Những thay đổi này phát sinh t những thay đổi theo xu hướng v dân
s, giáo dục, thay đổi thu nhp, tui tác, ngh nghip, v trí địa lý và các yếu t tương tự.
Thay đổi trong nhn thc: Những thay đổi này xy ra khi con người thay đổi cách gii
thích v các s kin và khái nim. Ví dụ: thay đi yêu cu hình thể, hôn nhân đồng tính.
Các khái nim da trên tri thc: Đây là cơ s để to ra hoc phát trin một điều hoàn
toàn mi. Các phát minh da trên tri thc là sn phm của tư duy mới, phương pháp
mi và kiến thc mi.
Ví dụ: điện thoi thông minh, ni máy, thiết b bay không ngươi lái, vaccine công nghệ
MRN.
Ngun
Ví d
Nhng s c ngoài mong đợi
(unexpected occurrences)
Thành công ngoài mong đợi: Viagra, Apple
Computer Tht bại ngoài mong đợi: Ford’s
Edsel
lOMoARcPSD|59149108
S không phù hp (incongruities)
Dch v giao hàng qua đêm
Nhu cu quá trình (Process
needs)
Sugar-free products: các sn phẩm ko đường
Caffeine-free coffee: các sn phm ko caffein
Lò vi sóng
Những thay đổi ca ngành và th
trường
Ngành chăm sóc sức khe thay đổi trong việc chăm
sóc sc khe ti nhà
Thay đổi nhân khu hc
Nhà dưỡng lão cho người già
Thay đổi nhn thc
Mối quan tâm ngày càng tăng đối vi sc khe và
hình th
Các khái nim da trên tri thc
(Knowledge-based concepts)
Người máy, điện thoi thông minh, vv
04 mô hình cơ hội th trưng
1. MÔ HÌNH CNH TRANH CỦA CƠ HỘI TH TRƯỜNG
Khai thác các cơ hội cnh tranh
Cơ hội cung cp hàng hóa và dch v cho nhu cu hin ti ca th trưng vi giá thấp hơn
Vd: Khai thác th trường ngách
2. MÔ HÌNH ĐỔI MI CỦA CƠ HỘI TH TRƯNG
Phá v các th trường đã hình thành
Cơ hội to ra nhu cu v hàng hóa hoc dch v mi và thu hút s chú ýca khách hàng
bng cách giáo dc h và lôi kéo h ri khi th trường hin ti
Vd: Bám sát kế hoch cp tiến
3. MÔ HÌNH CNH GIÁC CỦA CƠ HI TH TRƯỜNG
MÔ HÌNHALERTNESS CỦA CƠ HỘI TH TRƯNG
S dng s đổi mới để cnh tranh trong các th trường lâu đời
Cơ hội da trên s kết hp của hai mô hình cơ hội trước (mô hình cnh tranh và mô
hình đổi mới) nhưng đt trọng tâm cao hơn vào kiến thc của ngưi khi nghip.
Vd: Kết hp bn chất độc đáo, công ngh mi, mạng lưới hiu biết
4. MÔ HÌNH NHU CU XÃ HI CỦA CƠ HI TH TRƯỜNG
M rng tin ích ca th trường.
Những người khi nghip xã hi (social entrepreneurers) nhận ra và đáp ứng các nhu
cu xã hi bng cách hình thành mt gii pháp da trên th trường đ gii quyết mt vn
đề hi
Vd: Gii pháp cho các vấn đề xã hội thông qua thương mại
Vai trò của tư duy sáng tạo
Sáng to (creativity) là s xut hin của các ý tưởng (ideas) nhm ci thin hiu sut
hoc hiu qu ca mt h thng.
Hai khía cnh quan trng ca sáng to: quy trình và con ngưi
Quy trình = định hướng mục tiêu để đưa ra giải pháp cho vấn đề
Con người = là ngun lc quyết định gii pháp
Quy trình vẫn như cũ nhưng cách tiếp cn của người s dng s khác nhau
lOMoARcPSD|59149108
HAI CÁCH TIP CN Đ GII QUYT VN Đ
Người thích nghi
Nời đổi mi
S dng mt cách tiếp cn
có k lut, chính xác, có
phương pháp
Tiếp cn nhim v t những góc độ khác thưng
Quan tâm đến vic gii quyết,
thay vì tìm kiếm, các vấn đề
Khám phá các vấn đề và con đường gii quyết
N lc tinh chỉnh các phương
pháp hin ti
Đặt câu hi v các gi định cơ bản liên quan đến
thc tin hin ti
Có xu hướng được định hướng
theo phương tiện
Ít quan tâm đến phương tiện, quan tâm nhiều hơn
đến kết qu
Có kh năng làm việc chi tiết m
rng
Ít khoan dung đối vi công việc thưng ngày
Nhy cm vi s gn kết và hp
tác nhóm
Ít cn / không cn s đồng thuận; thưng không
nhy cm với người khác
Quá trình tư duy sáng to
GIAI ĐOẠN 1: NỀN TÀNG VÀ TÍCH LŨY KIN THC
Điu tra và thu thp thông tin
Tìm kiếm thông tin, bng nhiều cách: Đọc nhiều lĩnh vực; Tham gia các nhóm, hip hi
ngh nghip; Tham d các cuc hp, hi tho chuyên môn; Du lch những nơi mi; Nói
chuyn vi bt k ai và tt c mọi người v ch đề ca bạn; Đọc tp chí; phát triển thư
vin chuyên môn
GIAI ĐOẠN 2: ƯƠM TO TÂM HN
Quá trình ươm tạo din ra trong khi ngưi sáng to tham gia vào các hoạt động không
liên quan đến ch đề / vấn đề
GIAI ĐOẠN 3: Tri nghiệm ý tưởng khi ý tưởng hoc gii pháp được khám phá
GIAI ĐOẠN 4: ĐÁNH GIÁ VÀ THỰC HIN
ớc khó khăn nhất và đòi hi rt nhiều can đm, k lut bản thân • Nhà khởi nghip
thành công: có th xác định ý tưởng kh thi => có k năng để thc hin
Sáng to là mt quá trình có th đưc phát trin và ci thin. Mt s
nhân có năng khiếu sáng tạo hơn những người khác.
lOMoARcPSD|59149108
Quá trình sáng to
PHÁT TRIN KH NG SÁNG TẠO
Tư duy ngoại biên
Tư duy vượt gii hn
Nhn ra các mi liên h
Phát trin mt cách nhìn chức năng
Thuận theo xu hướng
Hiu b não (tng hp và phân tích)
Loi b cách tư duy mông lung
La chn gia 2 kh ng (giải quyết vấn đề)
Tránh khuôn mu
Tư duy xác suất
Tp luyn gii quyết vn đề
Tư duy ngoại biên và Tư duy theo chiu dc
Tư duy ngoại biên
Tư duy theo chiều dc
Thay đổi
La chn
Tìm kiếm nhng gì khác bit
Tìm kiếm những gì được cho là đúng
Thc hiện các bước nhy có chú ý
S tun t: vic này phi theo sau vic kia
Đón nhận cơ hội xâm nhp
Tp trung vào mức độ liên quan
Khám phá các định hưng ít có
Hành động theo hưng hay xy ra
kh năng xảy ra
nht
Phát trin kh năng sáng tạo Nhn ra
các mi quan h:
Tìm kiếm các mi quan h khác bit hoc không chính thng gia các yếu t và nhng
người xung quanh.
Phát trin mt cách nhìn chức năng
lOMoARcPSD|59149108
Viewing things and people in terms of how they can satisfy his or her needs and help
complete a project.
Xem s vật và con người theo cách đáp ứng nhu cu ca h.
Hiu b não
Não phi giúp chúng ta hiu các phép loại suy, tưởng tượng mi th và tng hp thông
tin.
Não trái giúp chúng ta phân tích, diễn đạt bng li nói và s dng các cách tiếp cn hp
lý để gii quyết vấn đề.
Nhng tr ngại đối vi kh năng sáng tạo
Loi b những suy nghĩ mông lung
La chn gia 2 kh ng (giải quyết vấn đề)
Tránh khuôn mu
Tư duy xác suất
Tp luyn gii quyết vấn đề
Các loại hình đổi mi
Các nguyên lý đổi mi
Luôn định hướng hành động
N lc ci thin sn phm, quy trình, dch v tr nên đơn giản và d hiểu hơn.
To ra sn phm, dch v, quy trình da trên nhu cu ca khách hàng
Khởi đầu nh
Mc tiêu cao
Th nghim Kim tra Sa cha
Hc hi t nhng tht bi
Tuân theo nhng ct mc quan trng trong lch trình
Phần thưởng cho nhng hoạt động mang tính đột phá
Làm vic làm vic làm vic
lOMoARcPSD|59149108
KHI NGHIỆP GIA ĐÌNH : Sự kế tha và tính liên tc
Chuyn giao thế h trong khi nghip kinh doanh
Cha mảnh hưởng đến vic quyết định la chn ngh nghip ca con cái
Cha mảnh hưng nhiu nhất đến con cái ca h trong thời thơ ấu thông qua c
cách nuôi dy con cái và di truyn
S kế tha _ Succession
Quyn s hu và quyền lãnh đạo được chuyn giao t thế h này sang thế h khác.
Các yếu t chuyn giao thế h trong khi nghip kinh doanh
(1) Gia đình là động cơ khởi nghip;
(2) Tư duy khởi nghip kinh doanh ca gia đình (định hướng khi nghip );
(3) Ảnh hưởng của gia đình đối vi các ngun lc ca công ty;
(4) Các yếu t thuc bi cảnh kinh doanh bên ngoài như ngành, văn hóa cộng đồng, các
giai đoạn cuc sng ca gia đình, sự tham gia của gia đình vào công vic kinh doanh.
(5) Kết qu kinh doanh, tài chính và xã hi
Khung khi nghiệp gia đình
lOMoARcPSD|59149108
Các loi ngun vốn gia đình
Family social capital (vn xã hi): ch tn ti trong các mi quan h gia đình
Family human capital (vn nhân lc): Bao gm kiến thc, kinh nghim, kh năng, năng
ng ca mỗi thành viên trong gia đình có thể đóng góp cho việc kinh doanh
Family financial capital (vn tài chính): khi các thành viên trong gia đình thực hin các
khon vay cá nhân hoc quà tng cho các thành viên khác vì nhiu lý do, bao gm c vic
phát trin hoc duy trì doanh nghip
Family emotional capital (vn tình cm): Các thành viên trong gia đình ưu tiên vic duy
trì tình cm - thành công của gia đình giúp họ gn kết qua các thế h liên tiếp.
Các th thách ca việc kinh doanh gia đình
Thiếu năng lực tài chính để phát triển và đa dạng hóa công vic kinh doanh
Có ít chuyên môn quản lý để đối phó vi nhng áp lc trên
Chịu đựng nhiu nỗi đau kh và áp lc tâm lý
Ưu điểm và nhược điểm ca doanh nghiệp gia đình
lOMoARcPSD|59149108
S K THỪA LÀ CON ĐƯNG KHI NGHIP
Nhiều cơ sở kinh doanh gia đình không còn tn tại sau 10 năm. Ch có ba trong s 10
doanh nghip tn tại đến thế h th hai, ch 16% tng s doanh nghiệp gia đình có thể
truyn sang thế h th ba
(Nghiên cu) 50% ch doanh nghip nh Hồng Kông có ý định chuyngiao công vic
kinh doanh cho các nhà qun lý chuyên nghip thay vì con cái ca h
Ấn Độ, Malaysia, Singapore và Hàn Quc: 42% ch doanh nghip nh d định chuyn
giao công vic kinh doanh ca h cho các nhà qun lý chuyên nghip và ch 28% có ý
định gi lại trong gia đình
Kế tha qun lý(Management succession): chuyển đi quyn ra quyết định của ngưi
qun lý trong mt doanh nghip, là mt trong nhng thách thc ln nht mà các ch s
hu và doanh nhân phải đối mt trong các doanh nghiệp gia đình.
Các rào cn trong vic lên kế hoch kế tha ca doanh nghiệp gia đình
NGƯỜI SÁNG LẬP/ NGƯỜI LÀM CH
GIA ĐÌNH
- Lo lng v cái chết
- Công ty là mt biu tượng
- Mt danh tính
- Bn tâm v di sn tha kế - Tình
hung tiến thoái lưỡng nan trong vic la
chn - Hư cấu v s nh đẳng
- Lòng đố k thế h
- Chết là điều cm k
- Tho lun là một hành động thù
địch
- S hãi vic mt mát hoc b b rơi
- S hãi việc ganh đua/ cnh trnh
gia các anh em
- Thay đổi v trí ca v/ chng
CÁC YU T CHÍNH TRONG VIC K THA
lOMoARcPSD|59149108
Các áp lc và li ích bên trong doanh nghip
Các thành viên trong gia đình
Nhân viên không phải là ngưi trong gia đình
Áp lc kế tha và li ích bên ngoài doanh nghip
•Các thành viên trong gia đình
Nhân viên không phải là người trong gia đình
Các s kiện thúc đẩy
Yêu cầu người khi nghiệp bước sang một bên và để ngưi khác ch đohoạt động
Các ngun kế tha
Người kế nhim vic khi nghiệp là người trí tu, sáng tạo và có động lc
Người kế nhim vic quản lý là người quan tâm đến hiu sut, kim soát ni b và s
dng các ngun lc hiu qu
PHÁT TRIN CHIẾN LƯỢC K THA
Hiu rõ các mt khác nhau ca ng cnh
Thi gian
Loi hình kinh doanh
Năng lực ca nhà qun
Tm nhìn ca doanh nhân khi nghip
Các yếu t ng cnh
Xác định các phm cht của ngưi tha kế
Viết mt chiến lược kế nhim
BN CHT CA KHI S TRONG DOANH NGHIP
Khi s trong doanh nghip (intrapreneurship) bao gm nhng hoạt động “chính thc
hoc không chính thc nhm to ra các d án kinh doanh mới trong các công ty đã
thành lp thông qua đổi mi sn phm, quy trìnhphát trin th trường”.
“Diễn ra cấp độ toàn công ty, b phn, chức năng hoặc d án, vi mc tiêu thng nht
là ci thin v thế cnh tranh và hiu qu tài chính của công ty”. (Zahra, 1991)
BN CHT INTRAPRENEURSHIP (TNG CÔNG TY)
Tinh thn khi nghip ca công ty
- Hành vi khi nghip ca những người trong công ty & t chc ln
To ra các doanh nghip mi
- Hoạt động chính thc hoc không chính thc to ra
- Các công ty đã thành lập to ra DN mới thông qua đi mi sn phm / quy trình và phát
trin th trường
CÁC LOI HÌNH INTRAPRENEURSHIP
- Mt quyn lc
lOMoARcPSD|59149108
TÁI TO BN VNG: To ra dòng sn phm mi và ci tiến các sn phm hin có
TR HÓA T CHC: Tp trung vào các quy trình và th tc ni b của công ty để tăng giá
tr t chui sn xut
ĐỔI MI CHIẾN LƯỢC: Thay đổi cách thc cạnh tranh đ phù hợp hơn với môi trường
bên ngoài
XÁC ĐỊNH LI PHM VI: To ra th trường mi
ENTREPRENEUR VS INTRAPRENEUR
TR NGI CA KHI S TRONG DOANH NGHIP
1. S chống đối ca quản lý đối vi s thay đổi trong t chc
2. S quan liêu ca công ty làm chm quá trình phê duyt d án
3. T chi phân b ngun lc cho những ý tưng mi
4. Thiếu đào tạo và h tr cho nhân viên
5. Phần thưởng thp cho thành công cùng vi chi phí tht bi cao
6. Đánh giá hiệu qu hoạt động ch da trên mô t công vic
lOMoARcPSD|59149108
Ngun gc & gii pháp cho các tr ngại đổi mi doanh nghip
5 YU T ĐỂ NHÀ ĐỔI MI THÀNH CÔNG
1. BU KHÔNG KHÍ VÀ TM NHÌN: Có tm nhìn rõ ràng, được công nhn v mt bầu không khi đổi mi
2. ĐỊNH HƯNG TH TRƯỜNG: Gn tm nhìn ca h vi thc tế của thương trường.
3. CÁC T CHC NH VÀ BNG PHNG: Gi cho tng th t chc ổn định và các nhóm d án quy mô nh.
4. ĐA PHƯƠNG PHÁP: Các nhà qun lý sáng to khuyến khích mt s d án tiến hành phát trin song song
5. HC TẬP TƯƠNG TÁC: Hc hỏi điều tra các ý tưởng ct ngang các tuyến chức năng truyền thng
trong t chc
CHIẾN LƯỢC KHI S TRONG DN
Chiến lược hướng ti tm nhìn, da vào hành vi khi nghip có mục đích và liên tục tr hóa
t chức và định hình phm vi hoạt động ca t chc thông qua vic công nhn và khai thác
cơ hội khi nghip kinh doanh, trong toàn t chc
lOMoARcPSD|59149108
10 LỜI RĂN CỦA NHÀ KHI S TRONG DOANH NGHIP
1. Hãy đi làm việc mi ngày, sn sàng t b công vic ca bn vì s đổi mi.
2. Hy b mi mnh lnh quan liêu nhằm ngăn chn s đổi mi ca bn.
3. B qua mô t công vic ca bn - thc hin bt k công vic nào cn thiết để s đổi mi
ca bn phát huy hiu qu.
4. Xây dng một nhóm đổi mới đầy tâm huyết và có “ngn lửa” để biến điều đó thành
hinthc.
5. Gi cho s đổi mi ca bn chế độ ‘ngầm’ cho đến khi nó được chun b để phô din
trước ban qun tr ca công ty.
CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH KINH DOANH
Định nghĩa mô hình kinh doanh?
“Mô hình kinh doanh din gii tính hp lý trong cách thc mt t chc to lp, phân
phi và nm bt giá tr
- Khách hàng
- Sn phm / Dch v
- Cơ sở h tng
- ng lực tài chính
Các mô hình kinh doanh ph biến
1: Multisided Platform Business Model_Nn tảng đa phương
Ví d: Facebook, Instagram, Youtube, LinkedIn, Tiktok
2: Fremium Business Model
Ví d: Spotify, Canva, Grammarly, Dropbox, Zoom, Evernote, Mailchimp
3: Subscription Business Model
Ví d: Netflix, Adobe, Microsoft with Microsoft 365, Zing MP3
4: Peer-to-Peer Business Model (Sharing economy)
Ví d: Uber, AirBnB, Grab, Freelancer.com,
5: Razor and Blade Business Model
Ví d: Dao co râu Gilette, Máy in HP, Xbox or PlayStation video games, Máy pha cà phê
Nespresso
6: Direct Sales Business Model

Preview text:

lOMoARcPSD| 59149108
CHƯƠNG 1: CÁC KHÁI NIỆM VỀ KHỞI NGHIỆP KINH DOANH
Khởi nghiệp là gì? Tinh thần khởi nghiệp
Khởi nghiệp là một quá trình năng động nhằm gia tăng giá trị cho xã hội, doanh
nghiệp và môi trường. Quá trình này đòi hỏi người tham gia sử dụng năng lượng
niềm đam mê vào việc tạo ra và thực hiện các ý tưởng/ giải pháp sáng tạo mang lại
giá trị gia tăng mới.
Bạn cần chấp nhận rủi ro có tính toán; xây dựng một đội làm việc hiệu quả; tập hợp
các nguồn lực cần thiết; hình thành và thuyết phục người khác về một kế hoạch và
mô hình kinh doanh
vững chắc; và cuốI cùng, có thể nhận ra cơ hội khi người khác
nhìn thấy sự hỗn loạn, mâu thuẫn và nhầm lẫn.
Các thành phần cơ bản của khởi nghiệp kinh doanh?
TẠO RA GIÁ TRỊ MỚI (New values)
Sự sẵn sàng chấp nhận những RỦI RO – về thời gian, sự công bằng, hay sự nghiệp (Risks taking)
Khả năng xây dựng đội ngũ khởi nghiệp hiệu quả (Teamwork)
Kỹ năng sáng tạo để sắp xếp những nguồn lực cần thiết (CreativityInnovation)
Kỹ năng cơ bản để xây dựng một kế hoạch kinh doanh vững chắc (Business plan)
Tầm nhìn để nhận ra cơ hội thị trường khi người khác cảm thấy hoang mang,
mâu thuẫn và mơ hồ (Vision)
KHỞI NGHIỆP VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
Tạo ra sản phẩm/ dịch vụ mới
Tạo ra phương pháp hoặc công nghệ mới
Tạo ra thị trường mới
Khám phá ra vật liệu/ nguyên liệu/ nguồn lực mới
Tạo ra các hình thức tổ chức công nghiệp mới
MÔ HÌNH TÍCH HỢP ĐẦU VÀO VÀ KẾT QUẢ ĐẦU RA CỦA KHỞI NGHIỆP lOMoARcPSD| 59149108 Nhà khởi nghiệp?
Nhà Khởi nghiệp _ Entrepreneur_có nguồn gốc từ tiếng Pháp entreprendre, có nghĩa
là “đảm nhận_to undertake”. ‘
• Nhà khởi nghiệp là những cá nhân có thể nhận ra cơ hội trong khi người khác chỉ
nhìn thấy sự hỗn loạn hoặc mâu thuẫn, hoặc nhầm lẫn.
• Là chất xúc tác tích cực cho sự thay đổi trong thị trường
• Thách thức những điều chưa biết và không ngừng tạo đột phá cho tương lai
Nhà khởi nghiệp với Chủ doanh nghiệp nhỏ
Nhà khởi nghiệp
Chủ doanh nghiệp nhỏ
• Tập trung vào sự sáng tạo, đổi
• Sở hữu và điều hành độc lập mới
• Không chiếm ưu thế trong lĩnh • vực hoạt động Khả năng sinh lời cao
• Không sở hữu phương thức kinh
• Tốc độ tăng trưởng nhanh doanh mới
• Chiến lược kinh doanh sáng tạo
• Không có sự sáng tạo và bền vững
• Doanh thu, lợi nhuận thường ổn định
Nhà khởi nghiệp xã hội?
Nhà khởi nghiệp xã hội có nhiều đặc điểm tính cách giống như nhà khởi nghiệp
nhưng họ được thúc đẩy bởi một sứ mệnh và cố gắng tìm ra những cách sáng
tạo để giải quyết những vấn đề không hoặc không thể được giải quyết bởi thị
trường hoặc chính phủ. Ví dụ: Google
Tư duy khởi nghiệp?
- Khởi nghiệp không chỉ là tạo lập doanh nghiệp.
- Nhà khởi nghiệp: • Tìm kiếm cơ hội
• Chấp nhận rủi ro, vượt ra ngoài vùng an toàn lOMoARcPSD| 59149108
• Thúc đẩy ý tưởng thông qua thực tế
- Tư duy khởi nghiệp thể hiện sự nhận thức và cam kết nhìn nhận thế giới kinh doanh
theo phương diện sáng tạo.
- Tư duy khởi nghiệp được thể hiện:
• Bên trong hay bên ngoài tổ chức
• Lợi nhuận hay phi lợi nhuận
• Kinh doanh hay phi kinh doanh -
Chính tư duy này đã cách mạng hóa cách thức tiến hành các dự án kinh doanh
và xã hội tại mọi cấp độ và ở mọi quốc gia.
=> “Hầu hết những gì bạn nghe về khởi nghiệp đều là sai. Nó không phải là phép
màu; Nó không bí ẩn; Và không liên quan đến di truyền. Đó là sự rèn luyện, và giống
như bất cứ sự rèn luyện nào, Nó có thể học được _ “Peter F. Drucker” -
Tư duy khởi nghiệp, theo quan điểm nhận thức, cho phép một cá nhân tạo ra
giá trị bằng cách nhận ra và hành động theo các cơ hội, đưa ra quyết định với lượng
thông tin hạn chế, đồng thời duy trì khả năng thích ứng và kiên cường trong các
điều kiện thường không chắc chắn và phức tạp.
Tư duy của nhân viên
Tư duy của nhà khởi nghiệp
• Vì lo sợ cho công việc của mình,
• Sợ hãi thúc đẩy tôi.
tôi phải tuân theo chỉ đạo cấp
• Sai lầm giúp tôi học hỏi. trên
• Chấp nhận rủi ro có tính toán
• Tránh phạm những sai lầm
• Học tập liên tục là cách tiếp cận
• Tránh những công việc rủi ro của tôi.
• Phải biết mọi thứ về công việc
• Tìm kiếm một nhóm người thông của mình. minh hơn tôi.
• Luôn cố gắng trở thành người
• Cách tôi nghĩ bên trong quan
thông minh nhất trong đội làm trọng hơn. việc
• Hành trình khởi nghiệp là mục
• Cách tôi thể hiện ra bên ngoài tiêu của tôi.
mới là điều quan trọng.
• Thăng tiến là mục tiêu
Tư duy của nhà khởi nghiệp?
Self-efficacy – ‘I can do this, and I can make a difference.’
Tôi có thể làm điều này và tôi có thể tạo ra sự khác biệt.
Collaboration – ‘I know how to build a team and share roles.’
Tôi biết cách xây dựng một đội làm việc và phân chia vai trò
Identify opportunities – ‘I can spot and validate problems and solutions.’
Tôi có thể phát hiện và xác thực các vấn đề và giải pháp
Empathy – ‘I can stand in the shoes of another and see their perspective.’ lOMoARcPSD| 59149108
Tôi có thể đứng vào vị trí của người khác và nhìn thấy quan điểm của họ.
Design perspective – ‘I am a master of human-centered design.’ • Tôi là bậc thầy
về thiết kế lấy con người làm trung tâm.
Communication – ‘I can tell a compelling story about an opportunity.’ • Tôi có thể kể
một câu chuyện hấp dẫn về một cơ hội.
Representation – ‘I can build what I can imagine and get feedback from others.’
Tôi có thể xây dựng những gì tôi có thể tưởng tượng và nhận phản hồi từ những người khác.
Các đặc điểm chung của người khởi nghiệp?
Kao (1991) xác định được 11 đặc điểm sau:
• Có sự cam kết cao, luôn quyết tâm và kiên trì
• Nỗ lực để đạt được thành tựu và phát triển
• Luôn hướng đến cơ hội và mục tiêu
• Luôn chủ động và tự chịu trách nhiệm cá nhân
• Liên tục giải quyết vấn đề
• Là người theo chủ nghĩa hiện thực và có tính hài hước
• Luôn tìm kiếm và sử dụng các nhận xét phản hồi
• Khả năng kiểm soát nội tại (Internal locus of control)
• Chấp nhận rủi ro có tính toán và tìm kiếm rủi ro
• Ít có nhu cầu về địa vị và quyền lực
• Trung thực và đáng tin cậy
10 lầm tưởng về nhà khởi nghiệp
1. Nhà khởi nghiệp là người thích hành động, không phải người tư duy 2. Nhà khởi
nghiệp là được sinh ra (bẩm sinh), không phải được đào tạo mà ra.
3. Nhà khởi nghiệp luôn là những nhà phát minh/ sáng chế
4. Nhà khởi nghiệp không phù hợp với việc học thuật và công việc xã hội
5. Nhà khởi nghiệp phải phù hợp với hình ảnh mẫu
6. Tất cả những nhà khởi nghiệp cần là tiền
7. Tất cả những gì nhà khởi nghiệp cần là may mắn.
8. Khởi nghiệp là không có tổ chức và hỗn loạn
9. Người khởi nghiệp tìm kiếm sự thành công nhưng cũng trải qua nhiều lần thất bại 10.
Người khởi nghiệp chấp nhận rủi ro một cách cực đoan (tương tự như người đánh bạc)
Quá trình khởi nghiệp không có công thức kì diệu The BIG THREE - Ý tưởng và cơ hội lOMoARcPSD| 59149108
• 90% cơ hội đến từ việc làm của bạn • Kinh nghiệm làm việc
- Nhà vô địch – bạn, và thường là 1 đội - Nguồn lực
• Xây dựng một tổ chức
• Bạn cần tiền, nhưng không nhất thiết phải có nhiều tiền, để bắt đầu
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định khởi nghiệp No GO GO Nghĩa vụ tài chính Nguồn lực tài chính Cần sự an toàn
Hiện thực hóa bản thân
Trách nhiệm với gia đình Hỗ trợ từ gia đình Không cols kinh nghiệm Có kinh nghiệm liên quan
Tại sao mọi người bắt đầu kinh doanh? 1.Mặt tích cực
• Có sự được độc lập (part illusion - employees, suppliers, govt. & customers)
• Cần thêm thu nhập/ mong muốn tự do tài chính
• Mong muốn được làm việc tốt hơn – thỏa mãn công việc (job satisfaction)
• Có thể kiểm soát công việc
• Muốn có cái gì đó để làm 2.Mặt tiêu cực
• Thời gian làm việc nhiều (12h+)
• Thu nhập bấp bênh / khả năng bị mất vốn
• Thu nhập gia đình đứng thứ hai
• Chất lượng cuộc sống bị ảnh hưởng, ko có lợi ích
Mặt tối của việc làm doanh nhân khởi nghiệp? Rủi to tài chính Rủi ro sự nghiệp
Rủi ro cho gia đình và xã hội Rủi ro
về mặt tâm lý Căng thẳng:
• Sự khác biệt giữa kỳ vọng và khả năng đáp ứng nhu cầu cá nhân
• Sự khác biệt giữa kỳ vọng và tính cách của cá nhân
• Vai trò doanh nhân và môi trường hoạt động kinh doanh có thể dẫn đến căng thẳng
• Khởi tạo và quản lý một công việc kinh doanh => chấp nhận rủi ro: tài chính, sự
nghiệp, gia đình, xã hội, tâm lý;
• Các Hoạt động tương tác với đối tác, khách hàng, nhà cung cấp, cơ quan quản lý,
luật sư, kế toán => căng thẳng Nguồn gốc của sự căng thẳng:
Sự đơn độc (loneliness): Doanh nhân phải dành nhiều thời gian cho công việc
kinh doanh, yêu cầu công việc của họ phải gặp mặt nhiều người làm họ không có lOMoARcPSD| 59149108
thời gian để thư giãn bên gia đình và bạn bè, không thể tham gia vào các hoạt động xã hội.
Đắm mình trong công việc: doanh nhân thành công có nhiều tiền nhưng không
có thời gian cho các hoạt động thư giãn
Vấn đề con người: công việc của người kinh doanh phụ thuộc vào đối tác, nhân
viên, khách hàng, ngân hàng, chuyên gia -> bực mình, thất vọng
Nỗ lực hoàn thành: doanh nhân luôn cố gắng hoàn thành nhiều
việc càng tốt và họ không bao giờ thỏa mãn với công việc Đối phó với căng thẳng:
Mở rộng kết nối quan hệ: kết nối với các chủ doanh nghiệp khác để giải tỏa nỗi
cô đơn, chia sẽ kinh nghiệm, lắng nghe những sai sót và thành tựu.
• Thoát khỏi tất cả bằng một kỳ nghỉ ngắn ngày.
Tăng cường trao đổi với nhân viên để công việc đạt hiệu quả cao hơn
• Thỉnh thoảng nên rồi khỏi doanh nghiệp để tiếp cận những quan điểm/ khía cạnh mới.
Ủy thác công việc để có thời gian. Việc tham gia vào mọi hoạt động của doanh
nghiệp làm gia tăng sự căng thẳng => tìm kiếm và đào tạo người có thể uy thác
Kiểm tra sức khỏe tâm thần
Hiểu bản thân, đối tác kinh doanh, đối tác trong cuộc sống
Khởi nghiệp kinh doanh – Hiện tượng toàn cầu
Cuộc cách mạng Khởi nghiệp (Entrepreneurial Revolution) là một xu hướng toàn cầu. •
Khởi nghiệp giúp kinh tế tăng trưởng thông qua việc tạo ra việc làm mới, phát triển
bền vững, đổi mới và thay đổi công nghệ, tăng năng suất và xuất khẩu. •
Tinh thần khởi nghiệp là biểu tượng của sự bền bỉ và thành tựu trong kinh doanh. •
Các doanh nhân là những người tiên phong cho những thành công trong kinh doanh ngày nay.
Các công ty khởi nghiệp có hai đóng góp không thể thiếu cho nền kinh tế • Là một một
phần không thể thiếu của quá trình đổi mới và phát triển của nền kinh tế thị trường. Các
công ty khởi nghiệp đóng một vai trò lOMoARcPSD| 59149108
quan trọng trong những đổi mới dẫn đến thay đổi công nghệ và tăng năng suất. •
Là cơ chế thiết yếu để hàng triệu người tham gia vào kinh tế và dòng chảy của xã
hội. Doanh nghiệp nhỏ hỗ trợ hàng triệu người, bao gồm cả phụ nữ, dân tộc thiểu số,
người bản địa và người nhập cư, để tìm thấy sự thịnh vượng cho bản thân và gia đình họ.
Một lợi ích khác là cách mà khởi nghiệp kinh doanh có thể đóng một vai trò tích cực
trong việc cung cấp các dịch vụ y tế, giáo dục và phúc lợi một cách hiệu quả. Doanh
nghiệp xã hội khuyến khích các sự tham gia của các bên liên quan trong việc quản lý
và cung cấp các dịch vụ đó, tăng cường đổi mới và định hướng khách hàng. Cách
tiếp cận như vậy có thể bổ sung các nguồn lực công cộng và mở rộng phạm vi dịch
vụ cung cấp cho người tiêu dùng.
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY GAZELLES (LINH DƯƠNG) VÀ CÔNG TY KỲ LÂN (UNICORN)
Một công ty Gazelles
• Một cơ sở kinh doanh có mức tăng trưởng doanh thu ít nhất 20% mỗi năm trong 5 năm,
bắt đầu với doanh thu hàng năm tối thiểu là 100.000 đô la.
• Gazelles với tư cách là nhà lãnh đạo trong ph
• Chịu trách nhiệm về 55% đổi mới trong 362 ngành công nghiệp khác nhau và 95% đổi mới triệt để.
• Tạo ra gấp đôi số cải tiến sản phẩm trên mỗi nhân viên so với các công ty lớn hơn.
• Có được nhiều bằng sáng chế trên mỗi đô la bán hàng hơn so với các công ty lớn hơn Công ty Unicorn
• Một công ty khởi nghiệp (tư nhân) trước khi IPO với giá trị thị trường 1 tỷ USD • VD: Momo, VNPay, VNG Công ty Decacorn
• Các công ty khởi nghiệp có giá trị thị trường từ 10 tỷ USD trở lên
• Ví dụ: Facebook, Uber (taxi) và Airnb (khách sạn)
Doanh nghiệp khởi nghiệp và Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ được định nghĩa là bất kỳ doanh nghiệp nào được sở hữu và điều
hành độc lập và không thống trị trong lĩnh vực của nó (Small Business Act of 1953)
Doanh nghiệp nhỏ: (Committee for Economic Development)
1. Được sở hữu độc lập
2. Chủ sở hữu tự bỏ vốn kinh doanh
3. Hoạt động chủ yếu tại địa phương
4. Quy mô tương đối nhỏ trong ngành
DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP
DOANH NGHIỆP NHỎ lOMoARcPSD| 59149108
• Sản phẩm/dịch vụ sáng tạo
• Sao chép các mô hình kinh doanh /
sản phẩm hoặc dịch vụ hiện tại
• Thị trường và nhu cầu thị trường
• Sản phẩm, giá cả, nhu cầu thị không chắc chắn
trường, phân khúc được xác định trước
• Start-up được cấu trúc để đối phó
• Doanh nghiệp được thành lập dựa
với sự không chắc chắn. Thành công
trên các cơ hội đầu tư sinh lời.
của công ty phụ thuộc vào sự linh
Thành công của nó phụ thuộc vào hoạt. hiệu quả hoạt động.
NĂM GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA MỘT CÔNG TY KHỞI NGHIỆP
CHƯƠNG 2: KHỞI NGHIỆP & ĐỔI MỚI,
GIA ĐÌNH KHỞI NGHIỆP VÀ KHỞI SỰ TRONG DOANH NGHIỆP
Ý tưởng và việc tìm kiếm Cơ hội kinh doanh
Xác định và định hình cơ hội kinh doanh là trọng tâm trong lĩnh vực khởi nghiệp . •
Hiểu được quy trình xác định cơ hội kinh doanh là một trong những mối quan tâm
hàng đầu của việc nghiên cứu khởi nghiệp. •
Ý nghĩa thuần túy nhất của đổi mới là sự mới mẻ nhưng đừng cho rằng chỉ vì một
điều gì đó mới sẽ tự động tạo ra giá trị hoặc được coi là tích cực và tốt đẹp vốn có.
Người khởi nghiệp và đổi mới
• Đổi mới là chức năng quan trọng trong quá trình khởi nghiệp
• Quá trình đổi mới không chỉ dừng lại ở một ý tưởng tốt
• Người khởi nghiệp tiềm năng tìm kiếm cơ hội có một không hai để đáp ứng nhu cầu
hoặc mong muốn của khách hàng -> họ phát triển khả năng quan sát, nhìn nhận và tạo
cơ hội khi những người khác chỉ tìm thấy vấn đề lOMoARcPSD| 59149108
• Quá trình sáng tạo và đổi mới -> chìa khóa để tìm hiểu và phát triển cơ hội kinh doanh cho người khởi nghiệp
Nguồn ý tưởng mới Xu hướng:
Các loại xu hướng Ví dụ Xu hướng xã hội
Sự già đi của dân số, truyền thông xã hội, quan tâm
đến sức khỏe và hình thể
Xu hướng công nghệ
Công nghệ điện thoại thông minh ,Thương mại điện
tử, Công nghệ internet of things
IoT, thiết bị bay không người lái Xu hướng kinh tế
Thu nhập khả dụng cao hơn , Chi phi nhiên liệu tăng, toàn cầu hóa
Xu hướng chính trị
Tăng cường các quy định pháp luật, Chủ nghĩa khủng
bố, các thỏa thuận thương mại tự do, liên minh quân sự
Xu hướng môi trường
Hiện tượng ấm lên toàn cầu, hạn hán, bão lũ, ô
nhiễm môi trường, cháy rừng
• Những sự cố ngoài mong đợi: những hành động nằm ngoài kế hoạch/ không dự kiến
được chứng minh là một sáng tạo bất ngờ cho doanh nghiệp.
Vd: thuốc kháng sinh Penicillin, Viagra
• Sự không phù hợp: những điều xảy ra bất cứ khi nào có sự khác biệt giữa kì vọng và thực
tế. Vd: máy chơi game Playstation
Nhu cầu quá trình: những đổi mới được tạo ra để hỗ trợ quy trình/ sản phẩm khác. VD:
sản phẩm không đường.
Những thay đổi của ngành/ thị trường: Sự thay đổi liên tục trên thị trường xảy ra do
thái độ của người tiêu dùng thay đổi, tiến bộ trong công nghệ, tăng trưởng ngành và
những thứ tương tự.VD: các thiết bị chăm sóc sức khỏe tại nhà.
Nhân khẩu học: Những thay đổi này phát sinh từ những thay đổi theo xu hướng về dân
số, giáo dục, thay đổi thu nhập, tuổi tác, nghề nghiệp, vị trí địa lý và các yếu tố tương tự.
Thay đổi trong nhận thức: Những thay đổi này xảy ra khi con người thay đổi cách giải
thích về các sự kiện và khái niệm. Ví dụ: thay đổi yêu cầu hình thể, hôn nhân đồng tính.
Các khái niệm dựa trên tri thức: Đây là cơ sở để tạo ra hoặc phát triển một điều hoàn
toàn mới. Các phát minh dựa trên tri thức là sản phẩm của tư duy mới, phương pháp
mới và kiến thức mới.
Ví dụ: điện thoại thông minh, người máy, thiết bị bay không ngươi lái, vaccine công nghệ MRN. Nguồn Ví dụ
Những sự cố ngoài mong đợi
Thành công ngoài mong đợi: Viagra, Apple (unexpected occurrences)
Computer Thất bại ngoài mong đợi: Ford’s Edsel lOMoARcPSD| 59149108
Sự không phù hợp (incongruities) Dịch vụ giao hàng qua đêm
Nhu cầu quá trình (Process
Sugar-free products: các sản phẩm ko đường needs)
Caffeine-free coffee: các sản phẩm ko caffein Lò vi sóng
Những thay đổi của ngành và thị
Ngành chăm sóc sức khỏe – thay đổi trong việc chăm trường sóc sức khỏe tại nhà
Thay đổi nhân khẩu học
Nhà dưỡng lão cho người già Thay đổi nhận thức
Mối quan tâm ngày càng tăng đối với sức khỏe và hình thể
Các khái niệm dựa trên tri thức
Người máy, điện thoại thông minh, vv (Knowledge-based concepts)
04 mô hình cơ hội thị trường
1. MÔ HÌNH CẠNH TRANH CỦA CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG
• Khai thác các cơ hội cạnh tranh
• Cơ hội cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho nhu cầu hiện tại của thị trường với giá thấp hơn
Vd: Khai thác thị trường ngách
2. MÔ HÌNH ĐỔI MỚI CỦA CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG
• Phá vỡ các thị trường đã hình thành
• Cơ hội tạo ra nhu cầu về hàng hóa hoặc dịch vụ mới và thu hút sự chú ýcủa khách hàng
bằng cách giáo dục họ và lôi kéo họ rời khỏi thị trường hiện tại
Vd: Bám sát kế hoạch cấp tiến
3. MÔ HÌNH CẢNH GIÁC CỦA CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG
MÔ HÌNHALERTNESS CỦA CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG
• Sử dụng sự đổi mới để cạnh tranh trong các thị trường lâu đời
• Cơ hội dựa trên sự kết hợp của hai mô hình cơ hội trước (mô hình cạnh tranh và mô
hình đổi mới) nhưng đặt trọng tâm cao hơn vào kiến thức của người khởi nghiệp.
Vd: Kết hợp bản chất độc đáo, công nghệ mới, mạng lưới hiểu biết
4. MÔ HÌNH NHU CẦU XÃ HỘI CỦA CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG
• Mở rộng tiện ích của thị trường.
• Những người khởi nghiệp xã hội (social entrepreneurers) nhận ra và đáp ứng các nhu
cầu xã hội bằng cách hình thành một giải pháp dựa trên thị trường để giải quyết một vấn đề xã hội
Vd: Giải pháp cho các vấn đề xã hội thông qua thương mại
Vai trò của tư duy sáng tạo
• Sáng tạo (creativity) là sự xuất hiện của các ý tưởng (ideas) nhằm cải thiện hiệu suất
hoặc hiệu quả của một hệ thống.
• Hai khía cạnh quan trọng của sáng tạo: quy trình và con người
• Quy trình = định hướng mục tiêu để đưa ra giải pháp cho vấn đề
• Con người = là nguồn lực quyết định giải pháp
• Quy trình vẫn như cũ nhưng cách tiếp cận của người sử dụng sẽ khác nhau lOMoARcPSD| 59149108
HAI CÁCH TIẾP CẬN ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Người thích nghi
Người đổi mới
Sử dụng một cách tiếp cận
Tiếp cận nhiệm vụ từ những góc độ khác thường
có kỷ luật, chính xác, có phương pháp
Quan tâm đến việc giải quyết,
Khám phá các vấn đề và con đường giải quyết
thay vì tìm kiếm, các vấn đề
Nỗ lực tinh chỉnh các phương
Đặt câu hỏi về các giả định cơ bản liên quan đến pháp hiện tại thực tiễn hiện tại
Có xu hướng được định hướng
Ít quan tâm đến phương tiện, quan tâm nhiều hơn theo phương tiện đến kết quả
Có khả năng làm việc chi tiết mở
Ít khoan dung đối với công việc thường ngày rộng
Nhạy cảm với sự gắn kết và hợp
Ít cần / không cần sự đồng thuận; thường không tác nhóm
nhạy cảm với người khác
Quá trình tư duy sáng tạo
GIAI ĐOẠN 1: NỀN TÀNG VÀ TÍCH LŨY KIẾN THỨC
• Điều tra và thu thập thông tin
• Tìm kiếm thông tin, bằng nhiều cách: Đọc nhiều lĩnh vực; Tham gia các nhóm, hiệp hội
nghề nghiệp; Tham dự các cuộc họp, hội thảo chuyên môn; Du lịch những nơi mới; Nói
chuyện với bất kỳ ai và tất cả mọi người về chủ đề của bạn; Đọc tạp chí; phát triển thư viện chuyên môn
GIAI ĐOẠN 2: ƯƠM TẠO TÂM HỒN
• Quá trình ươm tạo diễn ra trong khi người sáng tạo tham gia vào các hoạt động không
liên quan đến chủ đề / vấn đề
GIAI ĐOẠN 3: Trải nghiệm ý tưởng khi ý tưởng hoặc giải pháp được khám phá
GIAI ĐOẠN 4: ĐÁNH GIÁ VÀ THỰC HIỆN
• Bước khó khăn nhất và đòi hỏi rất nhiều can đảm, kỷ luật bản thân • Nhà khởi nghiệp
thành công: có thể xác định ý tưởng khả thi => có kỹ năng để thực hiện
Sáng tạo là một quá trình có thể được phát triển và cải thiện. Một số cá
nhân có năng khiếu sáng tạo hơn những người khác. lOMoARcPSD| 59149108
Quá trình sáng tạo
PHÁT TRIỂN KHẢ NĂNG SÁNG TẠO • Tư duy ngoại biên
• Tư duy vượt giới hạn
• Nhận ra các mối liên hệ
• Phát triển một cách nhìn chức năng • Thuận theo xu hướng
• Hiểu bộ não (tổng hợp và phân tích)
• Loại bỏ cách tư duy mông lung
• Lựa chọn giữa 2 khả năng (giải quyết vấn đề) • Tránh khuôn mẫu • Tư duy xác suất
• Tập luyện giải quyết vấn đề
Tư duy ngoại biên và Tư duy theo chiều dọc
Tư duy ngoại biên
Tư duy theo chiều dọc Thay đổi Lựa chọn
Tìm kiếm những gì khác biệt
Tìm kiếm những gì được cho là đúng
Thực hiện các bước nhảy có chú ý
Sự tuần tự: việc này phải theo sau việc kia
Đón nhận cơ hội xâm nhập
Tập trung vào mức độ liên quan
Khám phá các định hướng ít có
Hành động theo hướng hay xảy ra khả năng xảy ra nhất
Phát triển khả năng sáng tạo Nhận ra các mối quan hệ:
• Tìm kiếm các mối quan hệ khác biệt hoặc không chính thống giữa các yếu tố và những người xung quanh.
Phát triển một cách nhìn chức năng lOMoARcPSD| 59149108
• Viewing things and people in terms of how they can satisfy his or her needs and help complete a project.
• Xem sự vật và con người theo cách đáp ứng nhu cầu của họ. Hiểu bộ não
• Não phải giúp chúng ta hiểu các phép loại suy, tưởng tượng mọi thứ và tổng hợp thông tin.
• Não trái giúp chúng ta phân tích, diễn đạt bằng lời nói và sử dụng các cách tiếp cận hợp
lý để giải quyết vấn đề.
Những trở ngại đối với khả năng sáng tạo
Loại bỏ những suy nghĩ mông lung
• Lựa chọn giữa 2 khả năng (giải quyết vấn đề) • Tránh khuôn mẫu • Tư duy xác suất
Tập luyện giải quyết vấn đề
Các loại hình đổi mới
Các nguyên lý đổi mới
• Luôn định hướng hành động
• Nỗ lực cải thiện sản phẩm, quy trình, dịch vụ trở nên đơn giản và dễ hiểu hơn.
• Tạo ra sản phẩm, dịch vụ, quy trình dựa trên nhu cầu của khách hàng • Khởi đầu nhỏ • Mục tiêu cao
• Thử nghiệm – Kiểm tra – Sửa chữa
• Học hỏi từ những thất bại
• Tuân theo những cột mốc quan trọng trong lịch trình
• Phần thưởng cho những hoạt động mang tính đột phá
• Làm việc – làm việc – làm việc lOMoARcPSD| 59149108
KHỞI NGHIỆP GIA ĐÌNH : Sự kế thừa và tính liên tục
Chuyển giao thế hệ trong khởi nghiệp kinh doanh
Cha mẹ có ảnh hưởng đến việc quyết định lựa chọn nghề nghiệp của con cái •
Cha mẹ có ảnh hưởng nhiều nhất đến con cái của họ trong thời thơ ấu thông qua cả
cách nuôi dạy con cái và di truyền
Sự kế thừa _ Succession
Quyền sở hữu và quyền lãnh đạo được chuyển giao từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Các yếu tố chuyển giao thế hệ trong khởi nghiệp kinh doanh
(1) Gia đình là động cơ khởi nghiệp;
(2) Tư duy khởi nghiệp kinh doanh của gia đình (định hướng khởi nghiệp );
(3) Ảnh hưởng của gia đình đối với các nguồn lực của công ty;
(4) Các yếu tố thuộc bối cảnh kinh doanh bên ngoài như ngành, văn hóa cộng đồng, các
giai đoạn cuộc sống của gia đình, sự tham gia của gia đình vào công việc kinh doanh.
(5) Kết quả kinh doanh, tài chính và xã hội
Khung khởi nghiệp gia đình lOMoARcPSD| 59149108
Các loại nguồn vốn gia đình
• Family social capital (vốn xã hội): chỉ tồn tại trong các mối quan hệ gia đình
• Family human capital (vốn nhân lực): Bao gồm kiến thức, kinh nghiệm, khả năng, năng
lượng của mỗi thành viên trong gia đình có thể đóng góp cho việc kinh doanh
• Family financial capital (vốn tài chính): khi các thành viên trong gia đình thực hiện các
khoản vay cá nhân hoặc quà tặng cho các thành viên khác vì nhiều lý do, bao gồm cả việc
phát triển hoặc duy trì doanh nghiệp
• Family emotional capital (vốn tình cảm): Các thành viên trong gia đình ưu tiên việc duy
trì tình cảm - thành công của gia đình giúp họ gắn kết qua các thế hệ liên tiếp.
Các thử thách của việc kinh doanh gia đình
Thiếu năng lực tài chính để phát triển và đa dạng hóa công việc kinh doanh
Có ít chuyên môn quản lý để đối phó với những áp lực trên
Chịu đựng nhiều nỗi đau khổ và áp lực tâm lý
Ưu điểm và nhược điểm của doanh nghiệp gia đình Ưu điểm Nhược điểm - Định hướng dài hạn -
Khả năng tiếp cận thị trường vốn còn -
Độc lập hơn trong hành động - Ít
hạn chế dẫn đến kìm hãm
hơn (hoặc không có) áp lực từ thị trường cổ tăng trưởng - Tổ chức phiếu khó hiểu -
Ít hơn (hoặc không có) rủi ro tiếp - Cấu trúc lộn xộn
quản - Văn hóa gia đình là niềm tự hào - Ổn -
Không phân chia nhiệm vụ rõ ràng định - Gia đình trị (nepotism) -
Có sự nhận diện, cam kết và động -
Chịu đựng năng lực quản lý kém của lực mạnh mẽ
các thành viên gia đình - Hệ thống khen -
Sự liên tục trong việc lãnh đạo thưởng không lOMoARcPSD| 59149108 -
Khả năng phục hồi nhanh hơn trong công bằng
giai đoạn khó khăn - Sẵn sàng thu lại lợi -
Gặp nhiều khó khăn trong việc thu nhuận
hút quản lý chuyên nghiệp -
Ít sự quan liêu và khách quan - Hội chứng trẻ hư - Độ linh hoạt cao -
Xung đột sát hại lẫn nhau - Tranh - Ra quyết định nhanh hơn
chấp trong gia đình tràn sang công việc kinh - Lợi ích tài chính
doanh - Chế độ gia trưởng/ chuyên quyền -
Khả năng thành công cao hơn -
Chống đối sự thay đổi -
Hiểu về công việc kinh doanh - Bí mật / kín đáo -
Được rèn luyện từ sớm -
Thu hút những người thích phụ thuộc - Căng thẳng tài chính -
Các thành viên trong gia đình hútmáu việc kinh doanh -
Mất cân đối trong việc đóng góp và bù đắp - Bi kịch thừa kế
SỰ KẾ THỪA LÀ CON ĐƯỜNG KHỞI NGHIỆP
• Nhiều cơ sở kinh doanh gia đình không còn tồn tại sau 10 năm. Chỉ có ba trong số 10
doanh nghiệp tồn tại đến thế hệ thứ hai, chỉ 16% tổng số doanh nghiệp gia đình có thể
truyền sang thế hệ thứ ba
• (Nghiên cứu) 50% chủ doanh nghiệp nhỏ ở Hồng Kông có ý định chuyểngiao công việc
kinh doanh cho các nhà quản lý chuyên nghiệp thay vì con cái của họ
• Ấn Độ, Malaysia, Singapore và Hàn Quốc: 42% chủ doanh nghiệp nhỏ dự định chuyển
giao công việc kinh doanh của họ cho các nhà quản lý chuyên nghiệp và chỉ 28% có ý
định giữ lại trong gia đình
• Kế thừa quản lý(Management succession): chuyển đổi quyền ra quyết định của người
quản lý trong một doanh nghiệp, là một trong những thách thức lớn nhất mà các chủ sở
hữu và doanh nhân phải đối mặt trong các doanh nghiệp gia đình.
Các rào cản trong việc lên kế hoạch kế thừa của doanh nghiệp gia đình
NGƯỜI SÁNG LẬP/ NGƯỜI LÀM CHỦ GIA ĐÌNH - Lo lắng về cái chết - Chết là điều cấm kỵ -
Công ty là một biểu tượng -
Thảo luận là một hành động thù - Mất danh tính địch -
Bận tâm về di sản thừa kế - Tình -
Sợ hãi việc mất mát hoặc bị bỏ rơi
huống tiến thoái lưỡng nan trong việc lựa -
Sợ hãi việc ganh đua/ cạnh trạnh
chọn - Hư cấu về sự bình đẳng giữa các anh em - Lòng đố kị thế hệ -
Thay đổi vị trí của vợ/ chồng
CÁC YẾU TỐ CHÍNH TRONG VIỆC KẾ THỪA lOMoARcPSD| 59149108 - Mất quyền lực
Các áp lực và lợi ích bên trong doanh nghiệp
• Các thành viên trong gia đình
• Nhân viên không phải là người trong gia đình
Áp lực kế thừa và lợi ích bên ngoài doanh nghiệp
•Các thành viên trong gia đình
• Nhân viên không phải là người trong gia đình
Các sự kiện thúc đẩy
• Yêu cầu người khởi nghiệp bước sang một bên và để người khác chỉ đạohoạt động
Các nguồn kế thừa
• Người kế nhiệm việc khởi nghiệp là người trí tuệ, sáng tạo và có động lực
• Người kế nhiệm việc quản lý là người quan tâm đến hiệu suất, kiểm soát nội bộ và sử
dụng các nguồn lực hiệu quả
PHÁT TRIỂN CHIẾN LƯỢC KẾ THỪA
Hiểu rõ các mặt khác nhau của ngữ cảnh • Thời gian • Loại hình kinh doanh
• Năng lực của nhà quản lý
• Tầm nhìn của doanh nhân khởi nghiệp
• Các yếu tố ngữ cảnh
Xác định các phẩm chất của người thừa kế
Viết một chiến lược kế nhiệm
BẢN CHẤT CỦA KHỞI SỰ TRONG DOANH NGHIỆP
• Khởi sự trong doanh nghiệp (intrapreneurship) bao gồm những hoạt động “chính thức
hoặc không chính thức nhằm tạo ra các dự án kinh doanh mới trong các công ty đã
thành lập thông qua đổi mới sản phẩm, quy trìnhphát triển thị trường”.
• “Diễn ra ở cấp độ toàn công ty, bộ phận, chức năng hoặc dự án, với mục tiêu thống nhất
là cải thiện vị thế cạnh tranh và hiệu quả tài chính của công ty”. (Zahra, 1991)
BẢN CHẤT INTRAPRENEURSHIP (TỔNG CÔNG TY)
Tinh thần khởi nghiệp của công ty
- Hành vi khởi nghiệp của những người trong công ty & tổ chức lớn
Tạo ra các doanh nghiệp mới
- Hoạt động chính thức hoặc không chính thức tạo ra
- Các công ty đã thành lập tạo ra DN mới thông qua đổi mới sản phẩm / quy trình và phát triển thị trường
CÁC LOẠI HÌNH INTRAPRENEURSHIP lOMoARcPSD| 59149108
• TÁI TẠO BỀN VỮNG: Tạo ra dòng sản phẩm mới và cải tiến các sản phẩm hiện có
• TRẺ HÓA TỔ CHỨC: Tập trung vào các quy trình và thủ tục nội bộ của công ty để tăng giá
trị từ chuỗi sản xuất
• ĐỔI MỚI CHIẾN LƯỢC: Thay đổi cách thức cạnh tranh để phù hợp hơn với môi trường bên ngoài
• XÁC ĐỊNH LẠI PHẠM VI: Tạo ra thị trường mới
ENTREPRENEUR VS INTRAPRENEUR
TRỞ NGẠI CỦA KHỞI SỰ TRONG DOANH NGHIỆP
1. Sự chống đối của quản lý đối với sự thay đổi trong tổ chức
2. Sự quan liêu của công ty làm chậm quá trình phê duyệt dự án
3. Từ chối phân bổ nguồn lực cho những ý tưởng mới
4. Thiếu đào tạo và hỗ trợ cho nhân viên
5. Phần thưởng thấp cho thành công cùng với chi phí thất bại cao
6. Đánh giá hiệu quả hoạt động chỉ dựa trên mô tả công việc lOMoARcPSD| 59149108
Nguồn gốc & giải pháp cho các trở ngại đổi mới doanh nghiệp
5 YẾU TỐ ĐỂ NHÀ ĐỔI MỚI THÀNH CÔNG
1. BẦU KHÔNG KHÍ VÀ TẦM NHÌN: Có tầm nhìn rõ ràng, được công nhận về một bầu không khi đổi mới
2. ĐỊNH HƯỚNG THỊ TRƯỜNG: Gắn tầm nhìn của họ với thực tế của thương trường.
3. CÁC TỔ CHỨC NHỎ VÀ BẰNG PHẲNG: Giữ cho tổng thể tổ chức ổn định và các nhóm dự án quy mô nhỏ.
4. ĐA PHƯƠNG PHÁP: Các nhà quản lý sáng tạo khuyến khích một số dự án tiến hành phát triển song song
5. HỌC TẬP TƯƠNG TÁC: Học hỏi và điều tra các ý tưởng cắt ngang các tuyến chức năng truyền thống trong tổ chức
CHIẾN LƯỢC KHỞI SỰ TRONG DN
Chiến lược hướng tới tầm nhìn, dựa vào hành vi khởi nghiệp có mục đích và liên tục trẻ hóa
tổ chức và định hình phạm vi hoạt động của tổ chức thông qua việc công nhận và khai thác
cơ hội khởi nghiệp kinh doanh, trong toàn tổ chức lOMoARcPSD| 59149108
10 LỜI RĂN CỦA NHÀ KHỞI SỰ TRONG DOANH NGHIỆP
1. Hãy đi làm việc mỗi ngày, sẵn sàng từ bỏ công việc của bạn vì sự đổi mới.
2. Hủy bỏ mọi mệnh lệnh quan liêu nhằm ngăn chặn sự đổi mới của bạn.
3. Bỏ qua mô tả công việc của bạn - thực hiện bất kỳ công việc nào cần thiết để sự đổi mới
của bạn phát huy hiệu quả.
4. Xây dựng một nhóm đổi mới đầy tâm huyết và có “ngọn lửa” để biến điều đó thành hiệnthực.
5. Giữ cho sự đổi mới của bạn ở chế độ ‘ngầm’ cho đến khi nó được chuẩn bị để phô diễn
trước ban quản trị của công ty.
CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH KINH DOANH
Định nghĩa mô hình kinh doanh?
“Mô hình kinh doanh diễn giải tính hợp lý trong cách thức một tổ chức tạo lập, phân
phối và nắm bắt giá trị” - Khách hàng - Sản phẩm / Dịch vụ - Cơ sở hạ tầng - Năng lực tài chính
Các mô hình kinh doanh phổ biến
1: Multisided Platform Business Model_Nền tảng đa phương

• Ví dụ: Facebook, Instagram, Youtube, LinkedIn, Tiktok
2: Fremium Business Model
• Ví dụ: Spotify, Canva, Grammarly, Dropbox, Zoom, Evernote, Mailchimp
3: Subscription Business Model
• Ví dụ: Netflix, Adobe, Microsoft with Microsoft 365, Zing MP3
4: Peer-to-Peer Business Model (Sharing economy)
• Ví dụ: Uber, AirBnB, Grab, Freelancer.com,
5: Razor and Blade Business Model
• Ví dụ: Dao cạo râu Gilette, Máy in HP, Xbox or PlayStation video games, Máy pha cà phê Nespresso
6: Direct Sales Business Model