lOMoARcPSD| 47207367
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
MODULE GIÁO DỤC LIÊN NGÀNH
ĐỀ ÁN TRUYỀN THÔNG BỆNH TAY CHÂN MIỆNG TẠI
PHƯỜNG 1 QUẬN 10 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Nhóm thực hiện: Nhóm 01 – Đợt 3 – Năm học 2023-2024
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Quan Anh Tiến
TP Hồ Chí Minh – 2024
lOMoARcPSD| 47207367
ĐỀ ÁN TRUYỀN THÔNG BỆNH TAY CHÂN MIỆNG TẠI
PHƯỜNG 1 QUẬN 10 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC TẾ TẠI ĐỊA PHƯƠNG VÀ XÁC ĐỊNH
VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẦN CAN THIỆP 1.1. TÌNH HÌNH THỰC TẾ BỆNH TRUYỀN
NHIỄM TẠI ĐỊA PHƯƠNG – XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ SỨC KHỎE
1.1.1. Tình hình dịch bệnh sốt xuất huyết (SXH)
Tình hình ca bệnh SXH: Trong năm 2023, ghi nhận 4 ca bệnh SXH. Cụ thể như sau:
- Khu phố 1: 1 case bệnh (tổ 8)
- Khu phố 2: 2 case bệnh (tổ 22 và 28)
- Khu phố 3: chưa ghi nhận case bệnh SXH
- Khu phố 4: 1 case bệnh (tổ 61)
Nhìn chung, tổng số case bệnh SXH được ghi nhận trên địa bàn phường 1 quận 10 trong năm 2023
2 ổ dịch với tổng số case là 4 case, có sự giảm nhẹ so với tổng số case bệnh SXH được ghi nhận
năm 2022 là 2 ổ dịch với 6 case mắc.
1.1.2. Tình hình dịch bệnh tay chân miệng (TCM)
Tình hình case bệnh TCM: Trong năm 2023 ghi nhận 60 case bệnh TCM. Cụ thể như sau:
- Khu phố 1: 15 case bệnh (gồm các tổ 1,2,4,7,8,10,14,15,17)
- Khu phố 2: 14 case bệnh (gồm các tổ 20, 22, 25, 26, 29, 30, 32, 33) - Khu phố 3: 12 case
bệnh (gồm các tổ 34, 35, 36, 38, 40, 42, 44))
- Khu phố 4: 19 case bệnh (gồm các tổ 50, 52, 53, 54, 55, 58, 60, 61)
Nhìn chung, tổng số case bệnh TCM được ghi nhận trên địa bàn phường 1 quận 10 trong năm 2023
là 3 ổ dịch với tổng số case mắc là 60 case, có sự tăng lên đáng kể so với tổng số case bệnh TCM
được ghi nhận năm 2022 là 5 ổ dịch với 41 case mắc.
1.1.3. Tình hình dịch bệnh đau mắt đỏ:
Tình hình case bệnh đau mắt đỏ: Từ ngày 07/09/2023 đến ngày 02/11/2023, ghi nhận 379 case
bệnh đau mắt đỏ. Từ sau ngày 02/11/2023 tới tháng 12/2023, ghi nhận 2 case bệnh đau mắt đỏ.
Nhìn chung, tổng số case bệnh đau mắt đỏ ghi nhận trên địa bàn phường 1, quận 10 từ sau ngày
02/11/2023 có sự giảm rõ rệt số case bệnh đau mắt đỏ.
1.2. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ ƯU TIÊN
Thông qua việc sử dụng kỹ thuật DELPHI (hỏi ý kiến chuyên gia), nhóm chúng em đã lựa chọn
được 3 vấn đề sức khỏe hiện nay tại trạm y tế Phường 1, Quận 10, TPHCM đó là:
- Tình hình dịch bệnh sốt xuất huyết (SXH)
- Tình hình dịch bệnh tay chân miệng (TCM)
- Tình hình dịch bệnh đau mắt đỏ
Sử dụng bảng tiêu chuẩn xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên, bao gồm 6 tiêu chuẩn được trình bày
trong Bảng 1.1. Mỗi tiêu chuẩn sẽ được cho điểm từ 0-3 điểm theo nguyên tắc:
- Cho 0 điểm nếu không có
- Cho 1 điểm nếu không rõ lắm
- Cho 2 điểm nếu rõ ràng
- Cho 3 điểm nếu rất rõ ràng
lOMoARcPSD| 47207367
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên (6 tiêu chuẩn)
STT
Tiêu chuẩn để xác định vấn đề
sức khỏe
SXH
TCM
Đau mắt đỏ
1
Mức độ phổ biến của bệnh
1
3
2
2
Gây tác hại lớn (tử vong, tổn hại
về kinh tế xã hội…)
3
3
2
3
Ảnh hưởng đến người khó
khăn (người chữ, người khó
khăn…)
2
3
3
4
Đã có kỹ thuật, phương tiện giải
quyết
2
2
2
5
Kinh phí chấp nhận được
2
2
2
6
Cộng đồng sẵn sàng tham gia
3
3
2
TỔNG
13
16
13
Dựa vào số liệu và tình hình tại địa phương, nhóm cho điểm như trong bảng và lý giải như sau: a)
Mức độ phổ biến của vấn đề (nhiều người mắc hoặc liên quan)
- Bệnh tay chân miệng đều có số người mắc nhiều, là bệnh tương đối phổ biến tại phường
1,quận 10 (3 điểm).
- Số ca mắc sốt xuất huyết tại phường 1 không nhiều (1 điểm).
- Số ca đau mắt đỏ từ đầu tháng 9 đến đầu tháng 11 năm 2023 là 378 ca, tuy nhiên sau đó
thì sốca đau mắt đỏ đã giảm rất nhiều (2 điểm)
b) Gây tác hại lớn (tử vong, tổn hại về kinh tế - xã hội, ...)
- Bệnh tay chân miệng ở trẻ có thể lây lan nhanh, diễn tiến nặng có thể gây nh hưởng đến
thầnkinh, để lại biến chứng và thậm chí tử vong (3 điểm).
- Bệnh sốt xuất huyết diễn tiến phức tạp, để lại biến chứng thương tật, thậm chí tử
vong (3 điểm).
- Bệnh đau mắt đỏ nếu không chữa trị đúng thể dẫn đến viêm loét giác mạc, thậm chí là
mù lòa (2 điểm)
c) Ảnh hưởng đến lớp người có khó khăn (nghèo khổ, mù chữ, ...)
- Tay chân miệng và đau mắt đỏ bệnh dễ lây lan trong môi trường đông đúc, nhất
môitrường tập thể như trường mầm non (3 điểm).
- Sốt xuất huyết thể do môi trường sống nhiều ao tù, nước đọng, vệ sinh kém, mức độ
liênquan đến lớp người khó khăn là không rõ ràng hoặc có thể liên quan (1-2 điểm). d) Đã có kỹ
thuật, phương tiện giải quyết
- Sốt xuất huyết, tay chân miệng đau mắt đỏ: trạm đã các hoạt động tuyên truyền
trườnghọc và cộng đồng trước đó (2 điểm). e) Kinh phí chấp nhận được
Kinh phí thực hiện buổi truyền thông về bệnh tay chân miệng phù hợp với kinh tế của nhóm thực
hiện. Thuận lợi về địa điểm, trang thiết bị sẵn có, … giúp giảm được chi phí nguồn lực phải bỏ ra
(2 điểm). Đối với bệnh sốt xuất huyết và đau mắt đỏ thì kinh phí thực hiện buổi truyền thông cũng
lOMoARcPSD| 47207367
phù hợp với kinh tế của nhóm thực hiện. Nhưng hiện tại, số ca mắc sốt xuất huyết và lao phổi tại
Phường 1, Quận 10 thấp nên nhóm ưu tiên chọn vấn đề tay chân miệng. f) Cộng đồng sẵn sàng
tham gia giải quyết
- Tay chân miệng và sốt xuất huyết là những bệnh cấp tính, khi có dịch hay được chỉ đạo từ
bêntrên, cộng đồng sẵn sàng tuân thủ, tham gia (3 điểm).
- Đau mắt đỏ cũng là bệnh cấp tính, lây lan nhanh, khi có dịch thì cộng đồng sẵn sàng tham
gia giải quyết (2 điểm)
Dựa trên bảng tính điểm của 6 tiêu chuẩn, ta thấy vấn đề bệnh tay chân miệng chiếm tổng điểm
cao nhất (16 điểm). thế, nhóm chúng em chọn bệnh tay chân miệng làm vấn đề sức khỏe ưu
tiên cần can thiệp tại Phường 1, Quận 10.
1.3. PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ SỨC KHỎE ƯU TIÊN
Tình hình về vấn đề tay chân miệng trên cả nước nói chung và tại TPHCM nói riêng vẫn đang có
xu hướng tăng cao. Theo HCDC, tính từ đầu năm 2023 đến tháng 12 năm 2023, TP.HCM ghi nhận
tổng số ca mắc tay chân miệng là 43.226 ca. Sơ đồ xương cá xác định nguyên nhân của việc tăng
tỷ lệ mắc tay – chân – miệng tại Phường 1, Quận 10 được mô tả trong Hình 1.1.
Hình 1.1. Sơ đồ xương cá xác định nguyên nhân của việc tăng tỷ lệ mắc tay – chân – miệng tại
Phường 1, Quận 10.
a) Thói quen
Các thói quen xấu của trẻ như bốc, mút tay hoặc ngậm, mút đồ chơi đã được chứng minh làm tăng
nguy mắc TCM. Mặc trải qua các đợt dịch, người dân đã phần nào hiểu được giáo dục
cho con trẻ phải rửa tay thường xuyên đúng cách. Tuy nhiên vẫn còn một tỉ lệ các không
tuân thủ đủ các bước rửa tay cũng như không xem trọng việc rửa tay đúng cách, cũng một yếu
tố làm tăng tỉ lệ mắc TCM. b) Môi trường xung quanh
Môi trường xung quanh đóng một vai trò quan trọng trong việc lây lan bệnh, do dịch thường xuất
phát từ các nhà trẻ, lây lan virus thông qua việc dùng chung đồ chơi, dụng cụ ăn uống… nhà
trường cũng chưa hiểu rõ tầm quan trọng của việc rửa tay và phòng bệnh tay chân miệng. Ví dụ là
ổ dịch xuất phát tại một trường mầm non trên địa bàn Phường 1, Quận 10. c) Người chăm sóc
lOMoARcPSD| 47207367
Hiện nay một số gia đình, việc tiếp cận kiến thức về bệnh tay chân miệng cách phòng bệnh
hiện vẫn còn bị giới hạn. Người dân chưa nhận biết được tầm quan trọng, mối nguy hại có thể ảnh
hưởng cho trẻ em. Bên cạnh đó, một vài gia đình mặc biết bệnh có những tác hại thể ảnh
hưởng xấu đến trẻ nhưng lại thờ ơ, không quan tâm về vấn đề này nên không đảm bảo vệ sinh khi
chăm sóc trẻ. d) Truyền thông
Trạm Y tế Phường 1, Quận 10 đãphát nhiều tờ rơi để hướng dẫn nhận biết cũng như thực hành
rửa tay phòng ngừa tay chân miệng trên khắp địa bàn. Nhưng chỉ các tờ rơi có thể không tiếp cận
được đến tay người chăm sóc trẻ, các hộ gia đình cần những biện pháp mạnh mẽ, thiết thực
hơn như đi tư vấn vãng gia tại các hộ gia đình, bằng các loa phát thanh hằng ngày tại các khu dân
cư. Ngoài ra khi có ổ dịch, trạm cũng sẽ khoanh vùng ổ dịch và báo cáo số liệu về Trung tâm kiểm
soát bệnh tật Thành phố Hồ Chí Minh.
1.4. HÌNH THỨC CAN THIỆP
Can thiệp bằng hình thức vấn vãng gia trực tiếp cung cấp tờ rơi (brochure) phổ biến kiến
thức về bệnh tay chân miệng tại các hộ gia đình thuộc địa bàn Phường 1, Quận 10.
CHƯƠNG 2. XÁC ĐỊNH CÁC MỤC TIÊU CAN THIỆP
2.1. MỤC TIÊU CHUNG
Nâng cao kiến thức cho người dân về phòng ngừa tai chân miệng cho trẻ em tại phường 1, quận
10, thành phố Hồ Chí Minh.
2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ
Sau khi can thiệp, 90% tlệ người dân có kiến thức đúng về nhận biết, chăm sóc và phòng ngừa
tay chân miệng.
CHƯƠNG 3. PHẠM VI, THỜI GIAN VÀ ĐỐI TƯỢNG CAN THIỆP 3.1. THỜI GIAN VÀ
ĐỊA ĐIỂM CAN THIỆP
Nhóm thực hiện can thiệp vào ngày 22/01/2024 tại địa bàn Phường 1, Quận 10, Thành phố Hồ Chí
Minh.
3.2. ĐỐI TƯỢNG CAN THIỆP
Nhóm thực hiện can thiệp trên 20 hộ gia đình thuộc Phường 1, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh
được trạm có trẻ dưới 6 tuổi đã mắc bệnh tay chân miệng Y tế quản lý và điều trị.
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP CAN THIỆP CỤ THỂ VÀ PHÂN CÔNG NGUỒN LỰC 4.1 KẾ
HOẠCH CAN THIỆP
4.1.1 Phương pháp can thiệp
Truyền thông trực tiếp bằng hình thức vãng gia, phát tờ rơi. Sử dụng bộ câu hỏi khảo sát trước và
sau truyền thông để đánh giá hiệu quả của can thiệp.
4.1.2 Can thiệp
- Trước buổi tư vấn:
+ Xin đồng thuận của chính quyền địa phương hỗ trợ của trạm y tế về thực hiện can
thiệp.
+ Lập danh ch đối tượng phù hợp tham gia can thiệp theo phạm vi đã khu trú từ thông
tin của trạm y tế.
+ Liên hệ đối tượng để xác nhận đồng thuận tham gia can thiệp và hẹn lịch tư vấn.
lOMoARcPSD| 47207367
+ Phân chia nhóm can thiệp.
+ Diễn tập tư vấn theo nhóm về nội dung đã lên kế hoạch.
+ Chuẩn bị kinh phí và dụng cụ: Bảng câu hỏi, tờ rơi.
- Quy trình buổi tư vấn:
Bước 1: Chào hỏi và giới thiệu thành viên nhóm tư vấn, mục đích, thời gian, nội dung của buổi tư
vấn.
Bước 2: Đánh giá kiến thức bằng Pretest.
Bước 3: Thực hiện vấn tùy vào nhận thức của người dân. Nhấn mạnh các dấu hiệu nhận biết,
cách chăm sóc và phòng ngừa tay chân miệng.
Bước 4: Tóm tắt nội dung tư vấn, giải đáp thắc mắc nếu có.
Bước 5: Đánh giá lại kiến thức qua Post-test. Nhấn mạnh những câu trả lời sai.
Bước 6: Kết thúc buổi tư vấn: chào hỏi, cảm ơn, gửi lại tờ rơi tuyên truyền. -
Sau buổi tư vấn:
+ Đánh giá hiệu quả buổi tư vấn theo mức độ hoàn thiện bộ câu hỏi.
+ Rút kinh nghiệm về phương pháp tư vấn và những thắc mắc thường gặp.
4.1.3 Bộ câu hỏi lượng giá và sản phẩm truyền thông
Bộ câu hỏi lượng giá :
1.Độ tuổi nào thường mắc bệnh tay chân miệng (TCM)?
A. Trẻ < 5 tuổi
B. Trẻ 5 - 10 tuổi
C. Trẻ > 10 tuổiĐáp án:Đáp án A
2.Bệnh tay chân miêng có biểu hiện nào
A. Sốt
B. Đau họng/ đau loét miệng
C. Ban, phỏng nước ở lòng bàn tay, lòng bàn chân, gối, mông
D. Nôn, tiêu chảy
E. Khác (ghi rõ) ……………………………………………………………………..
Đáp án: Đáp án A, B, C
3. Đâu là dấu hiệu trở nặng của bệnh TCM, cần đưa trẻ đến cơ sở y tế ngay?
A. Sốt cao kéo dài
B. Nôn ói
C. Giật mình khi ngủ
D. Trẻ vật vã- li bì, đi loạng choạng, rung chi
E. Khó thở, da tím tái, vã mồ hôi, chân tay lạnh
F. Khác (ghi rõ) ……………………………………………………………………..
Đáp án A, B, C, D, E
4. Khi phát hiện trẻ có dấu hiệu nghi ngờ mắc bệnh TCM, chị sẽ làm gì?
a. Đưa trẻ đi khám ngay tại các cơ sở y tế
b. Thông báo ngay cho cơ quan y tế gần nhất
c. Để ở nhà theo dõi và điều trị Đáp án A, B
lOMoARcPSD| 47207367
5. Vệ sinh không gian sống khi trẻ mắc bệnh như thế nào?
A. Lau sàn nhà bằng nước
B. Lau sàn nhà, ngâm rửa vật dụng, đồ chơi bằng dung dịch khử khuẩn
C. Không cần vệ sinh vì bệnh không lây Đáp án B
6. Cần cách ly trẻ bị tay chân miệng trong bao lâu?
A. 7-10 ngày từ khi phát bệnh
B. 3 ngày từ khi phát bệnh
C. Khi hết nổi bóng nước
D. Không cần cách lyĐáp án A
7.Bệnh tay chân miệng thường được lây truyền qua đường nào? Đúng Sai
A. Nước bọt của trẻ
B. Mụn nước của trẻ
C. Phân của trẻ
D. Không lây Đáp án A, B, C
8. Bệnh tay chân miệng nếu không phát hiện và theo dõi đúng cách có thể dẫn đến biến chứng
nguy hiểm nào? (Lựa chọn nhiều đáp án)
A. Viêm màng não
B. Viêm cơ tim
C. Suy giảm thị lực
D. Viêm não
Đáp án A, D
9. Đã có vắc xin phòng bệnh tay chân miệng chưa?
A. Có B. Chưa
Câu 1: KT Đúng khi trả lời đáp án A
Câu 2: KT Đúng khi trả lời đủ đáp án A, B, C
Đáp án A
10. Bệnh TCM có thể phòng ngừa bằng cách nào?
A. Rửa đồ chơi của trẻ thường xuyên
B. Rửa tay trước khi nấu ăn và sau khi vệ sinh, thay tã cho trẻ
C. Không cho trẻ ngậm mút đồ chơiĐáp án A, B
lOMoARcPSD| 47207367
Sản phẩm truyền thông
lOMoARcPSD| 47207367
4.1.4 Phương án và chỉ số đánh giá hiệu quả:
- Thu thập số liệu:
Công cụ: Bảng câu hỏi khảo sát + Vãng gia.
Cách thức: Bảng câu hỏi trực tiếp phỏng vấn trước và sau can thiệp.
Phương pháp phân tích số liệu: So sánh kết quả trước sau, kết luận.
- Chỉ số đánh giá hiệu quả
Cách thức tích điểm: Dựa trên thông tin từ bảng câu hỏi.
- Đáp án câu hỏi lượng giá:
Kiểm tra chung đúng khi trả lời đúng từ 7 câu hỏi trở lên
- Phân tích số liệu:
Thống số lượng câu trả lời đúng trước sau can thiệp mỗi đối tượng để
đánh giá hiệu quả cải thiện kiến thức, thái độ ở từng cá nhân.
Thống số lượng tỉ lệ người kiến thức đúng trướcsau can thiệp, so sánh
với mục tiêu đề ra để đánh giá hiệu quả can thiệp chung của chương trình.
Nhận diện những câu hỏi thường bị trả lời sai.
- Tổng kết:
Kết quả dự án đạt được so với mục tiêu ban đầu.
Cải thiện về kiến thức của người dân.
Dự án có ý nghĩa đối với cộng đồng.
Ý nghĩa của hoạt động hợp tác liên ngành trong chăm sóc sức khỏe
4.2. KHUNG KẾ HOẠCH CHUNG
4.3. NỘI DUNG CAN THIỆP a) Nguyên nhân bệnh tay chân miệng
Bệnh tay chân miệng bệnh truyền nhiễm lây từ người sang người thể phát triển thành dịch
tay chân miệng do virus đường ruột gây ra. Nguyên nhân gây bệnh do hai nhóm tác nhân
Coxsackievirus A16 và Enterovirus 71 (EV71). b) Đối tượng dễ mắc tay chân miệng
lOMoARcPSD| 47207367
Trẻ nhỏ dưới 5 tuổi là đối tượng nguy cơ mắc bệnh tay chân miệng cao nhất bởi lúc này hệ miễn
dịch chưa hoàn thiện. Trẻ lớn hơn người lớn cũng nguy mắc nhưng tỷ lệ thấp hơn. c)
Đường lây
- Bệnh tay chân miệng khả năng lây lan nhanh qua đường tiêu hóa hô hấp qua các conđường:
Dịch tiết mũi hoặc họng (nước bọt, nước mũi, đờm…); Chất lỏng bên trong mụn nước; Các giọt
hấp bắn vào không khí sau khi ho hay hắt hơi; Chất thải từ thể người bệnh; Tiếp xúc với
các vật dụng bị nhiễm virus từ người bệnh như đchơi, tay nắm cửa… rồi đưa lên mắt, mũi,
miệng.
- Yếu tố sinh hoạt tập thể như trẻ đi học tại nhà trẻ, mẫu giáo, nơi trẻ chơi tập trung các yếu
tốnguy lây truyền bệnh, dễ phát thành các ổ dịch. d) Cách nhận biết chân tay miệng ở trẻ
em
- Giai đoạn ủ bệnh: kéo dài từ 3 – 7 ngày, lúc này trẻ chưa có các triệu chứng cụ thể.
- Giai đoạn khởi phát: kéo dài từ 1-2 ngày với các triệu chứng như sốt nhẹ, mệt mỏi, đau
họng,biếng ăn, tiêu chảy.
- Giai đoạn toàn phát: kéo dài từ 3 – 10 ngày với các triệu chứng điển hình như:
+ Loét miệng: vết loét đỏ hay phỏng nước đường kính 2-3mm niêm mạc miệng, lợi,
lưỡi…
+ Phát ban dạng phỏng nước: biểu hiện rõ nhất ở trẻ sơ sinh và trẻ em. Ban đầu, nốt ban
hồng có đường kính vài milimet, nổi trên bề mặt da ở lòng bàn tay, lòng bàn chân, miệng, mông
và trở thành bóng nước. Bóng nước này chứa dịch và có thể vỡ ra khiến trẻ đau đớn. Bóng nước
sau khi vỡ có thể để lại vết thâm, nhưng rất hiếm khi loét hay bội nhiễm. + Trẻ có thể sốt nhẹ,
nôn
- Giai đoạn lui bệnh: thường kéo dài từ 3-5 ngày sau, trẻ hồi phục hoàn toàn nếu không
biếnchứng.
e) Cách chăm sóc
- Bổ sung nước: cho trẻ uống đủ nước, sữa, dung dịch bù điện giải hay các loại nước ép. Đối vớitrẻ
dưới 1 tuổi, trẻ nên được uống sữa mẹ để bù nước và tăng sức đề kháng, hỗ trợ hệ miễn dịch.
- Cho trẻ súc miệng bằng nước muối sinh lý, tắm rửa, đảm bảo vệ sinh cá nhân sạch sẽ mỗi ngàyvà
chăm sóc các tổn thương ngoài da bằng các dung dịch sát khuẩn nhằm tránh bội nhiễm khi các
nốt mụn nước bị vỡ.
- Các vật dụngnhân: quần áo,lót, bình sữa, ly uống nước, chén ăn, … nên được vệ sinhriêng
và sát khuẩn bằng nước sôi hoặc dung dịch chuyên dụng.
- Đối với trẻ có sốt và loét miệng, cần bổ sung vitamin C, kẽm…
- Dinh dưỡng khoa học, đủ chất: cho trẻ ăn những món ăn mềm, dạng lỏng, dễ tiêu hóa, dễ nuốt.-
Hạ sốt: trẻ sốt cao từ 38,5 độ C trở lên, cho trẻ sử dụng thuốc hạ sốt paracetamol. Tham khảo ý
kiến bác về liều lượng và các loại thuốc hạ sốt, giảm đau phù hợp với thể trạng sức khỏe của
trẻ.
f) Dấu hiệu bệnh nặng của bệnh tay chân miệng cần đưa trẻ đến cơ sở y tế
- Sốt cao ≥ 39
o
C.
- Thở nhanh, khó thở.
- Giật mình, lừ đừ, run chi, quấy khóc, bứt rứt khó ngủ, nôn nhiều.
lOMoARcPSD| 47207367
- Đi loạng choạng.
- Da nổi vân tím, vã mồ hôi, tay chân lạnh.
- Co giật, hôn mê.g) Phòng ngừa
- Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng và nước sạch.
- Thực hiện ăn chín, uống chín, không cho trẻ ăn bốc, mút tay, ngậm mút đồ chơi.
- Thường xuyên lau rửa đồ chơi, dụng cụ học tập, mặt bàn/ghế, sàn nhà bằng phòng hoặc cácchất
tẩy rửa thông thường.
- Phân, chất thải của trẻ phải được thu gom, xử lý và đổ vào nhà tiêu hợp vệ sinh.
- Theo dõi sức khỏe của trẻ hàng ngày, khi phát hiện trẻ có biểu hiện bệnh cần cách ly và đưangay
trẻ đến các cơ sở y tế để được khám và điều trị.
4.4 LẬP KẾ HOẠCH CỤ THỂ
Kế hoạch thực hiện can thiệp dự kiến được trình bày trong Bảng 4.2.
Bảng 4.2. Chương trình can thiệp dự kiến
Phân
công
Cách thức
Sản phẩm
Thời gian
Cả nhóm
Học phần IPE2
Nhóm liên ngành
25/12/2023
Xác định vấn đề sức khỏe
ưu tiên
Cả nhóm
Kỹ thuật thảo
luận
nhóm
Kỹ thuật Delphy
Cách cho điểm 6
yếu tố
Lựa chọn được vấn
đề sức khỏe ưu tiên
2/01/2024
Phân tích vấn đề sức khỏe
Đặt mục tiêu can thiệp
Cả nhóm
Xác định nguyên
nhân
Đặt mục tiêu can
thiệp
Xác định được
nguyên nhân có thể
can thiệp
dược và đặc mục
tiêu can thiệp
2/01/2024
Lập kế
hoạch thực
hiện can
thiệp vấn đề
sức khỏe
Lựa chọn
phương án can
thiệp
Cả nhóm
Dựa vào độ hiệu
quả và tính khả thi
của
các phương án can
thiệp lựa chọn
Lựa chọn được
phương án can
thiệp:
khảo sát phối hợp
và tuyên truyền
bằng
brochure , tư vấn
trực tiếp vãng gia
02/01/202415/01/2024
lOMoARcPSD| 47207367
Lập bảng công
việc và thời
gian
cụ thể từng
giai đoạn
Cả nhóm
Xác định công
việc cần thực hiện
Xác định mục tiêu
từng công việc và
thời gian thực hiện
Bảng tổng hợp các
công việc cần thực
hiện
Phân chia
nhân lực, tài
lực và vật lực
Thành, Vi
Dựa trên khả năng
và thế mạnh từng
thành
viên
Bảng phân công
công việc
Đánh giá hiệu
quả của
phương án
Cả nhóm
Tim hiểu và bàn
luận về các cách
đánh giá
phù hợp với vấn
đề sức khỏe
Lụa chọn cách đánh
giá kiến thức về
bệnh và cách phòng
ngừa Tay chân
miệng bằng bộ câu
hỏi Pre-test và
Post-test
Thực hiện
can thiệp về
sức khỏe
Tạo bộ câu hỏi
khảo sát kiến
thức về kiến
về bệnh và
cách
phòng ngừa
Tay chân
miệng
Cả nhóm
Bộ câu hỏi tự xây
dựng
Bảng câu hỏi đánh
giá trước và sau can
thiệp
02/01/202419/01/2024
Gặp mặt, khảo
sát và nâng
cao kiến thức
về bệnh và
cách
Cả nhóm
Dựa trên bộ câu
hỏi tự xây dựng về
kiến thức về bệnh,
cách phòng ngừa
Tay chân
Bảng hoạt động
chương trình chi tiết
22/01/2024
phòng ngừa
Tay chân
miệng
miệng và tờ rơi
tuyên truyền
Đánh giá số
liệu và kết
quả của
quá
trình can
thiệp
Thu thập số
liệu
Cả nhóm
Vãng gia
Bảng excel tổng
hợp số liệu
22/01-
26/01/2024
Đánh giá các
kết quả thu
được và kết
luận
Cả nhóm
Đánh giá dựa trên
thông tin thu thập
từ bảng câu hỏi
Đạt/ không đạt mục
tiêu
lOMoARcPSD| 47207367
CHƯƠNG 5. TRIỂN KHAI VÀ CÁC PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH 5.1.
PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
Bảng 5.3. Kế hoạch phân bố nguồn lực
Nguồn lực
Công việc
Nhân lực
Tất cả thành viên nhóm:
Ngân, Thành, Quý, Danh, Tú, Vi,
Duyên, Hường, Như
Xây dựng thực hiện dự án can thiệp sức
khoẻ
ThS. Quan Anh Tiến
Hướng dẫn, góp ý, giám sát, đánh giá hiệu
quả can thiệp của dự án
Vật lực Điện thoại di động, Laptop Thành lập nhóm trực tuyến trao đổi, thảo
luận về chủ đề, cách thực hiện, đánh giá kết
quả của dự án
Lập bảng câu hỏi đánh giá kiến thức về
các biện pháp lối sống trong điều trị tăng
huyết áp (can thiệp điều trị bằng phương
pháp không dùng thuốc)
Thiết kế tài liệu hướng dẫn
Phân tích thống kê, đánh giá kết quả của
dự án
Báo cáo can thiệp
Tài lực
In tờ rơi tuyên truyền, tài liệu hướng
dẫn (20 bản)
200.000VNĐ
Quà tặng người tham gia
30 000VNĐ/người (20 người)
Kinh phí dự trù
100.000VNĐ
5.2. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TỪNG THÀNH VIÊN
Các thành viên trong nhóm hoàn thành đầy đủ đúng tiến độ theo phân công được giao trong
Bảng 5.4.
Bảng 5.4. Bảng phân công nhiệm vụ chuẩn bị triển khai cho từng thành viên
STT
Công việc cụ thể
Người thực hiện
Thời hạn
1
Thảo luận nhóm, xác định vấn đề sức khỏe
ưu tiên, phân tích vấn đề, định hướng mục
tiêu và lập kế hoạch can thiệp
Cả nhóm
04/01/2024
2
Tìm kiếm thông tin, y văn, dữ liệu hoàn
thiện các phần từ đầu đến hết phần kế hoạch
đã thảo luận
Ngân, Danh, Vi, Như
21h -
06/1/2024
lOMoARcPSD| 47207367
3
Viết báo cáo word, xây dựng bộ câu hỏi
khảo sát
Cả nhóm
20h00 -
06/1/2024
4
Thiết kế tài liệu hướng dẫn (tờ rơi)
Hường
20h00 -
10/1/2024
5
Thiết kế bộ câu hỏi đánh giá Google Form
Vi
20h00 -
6/1/2024
6
Thiết kế báo cáo word, thiết kế powerpoint
báo cáo giữa kỳ
Hường, Thành
20h00 -
8/1/2024
7
Nhận góp ý về báo cáo word và powerpoint
giữa kỳ
Cả nhóm – GVHD
22h00 -
10/1/2024
8
Thuyết trình báo cáo giữa kỳ
Thành
15/1/2024
9
Thu thập số liệu
Cả nhóm
10
Thống kê số liệu
Cả nhóm
11
Đánh giá hiệu quả can thiệp sơ bộ, nhận góp
ý
Cả nhóm GVHD và
NVYT tại TYT
12
Tổng hợp nội dung báo cáo, bài powerpoint
cuối kỳ
Cả nhóm
01/03/2024
13
Thiết kế báo cáo word, thiết kế powerpoint
báo cáo cuối kỳ
Hường, Thành
20h00 -
2/3/2024
14
Thuyết trình báo cáo cuối kỳ
Thành
4/3/2024
5.3. THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN
Thời gian thực hiện dự án trong khuôn khổ của module IPE2. Thời gian chi tiết để thực hiện từng
hoạt động được trình bày qua Sơ Đồ Gantt được thể hiện trong Bảng 5.5.
Bảng 5.5. Bảng thời gian thực hiện dự án
STT
Công việc thực
hiện
Thời gian – Năm 2023-2024
25/12
02/01
08/01
22/01
19/02
26/02
04/03
1
Tạo nhóm liên
ngành
2
Xác định vấn đề
sức khỏe ưu
tiên
STT
Công việc thực
hiện
Thời gian – Năm 2023-2024
25/12
02/01
08/01
22/01
19/02
26/02
04/03
3
Phân tích vấn đề
sức khỏe ưu
tiên
lOMoARcPSD| 47207367
4
Xác định mục
tiêu can thiệp
5
Lập kế hoạch
thực hiện can
thiệp vấn đề sức
khỏe
6
Thực hiện can
thiệp vấn đề sức
khỏe
7
Đánh giá số liệu
kết quả của
quá trình can
thiệp
8
Báo cáo kết
quả
5.4. CÔNG VIỆC ĐƯỢC TRIỂN KHAI TRƯỚC CAN THIỆP
Bảng 5.6. Bảng phân công triển khai công việc trước can thiệp
Viết kế hoạch
Phân công
Deadline trước 22h
Chỉnh sửa bộ dữ
liệu mẫu
Tạo khung chung
Thành
05/01/2024
Tay chân miệng
Thành-
TúDuyên
07/01/2024
Phân tích vấn đề
ưu tiên
Soạn - lý giải tóm lược về
bệnh Tay chân miệng
Như
07/01/2024
Xác định mục
tiêu - hình thức
can thiệp
Thảo luận
Cả nhóm
Thảo luận trực tiếp
vào chiều ngày
03/01/2024
Viết tóm lược nội dung sản
phẩm truyền thông (hình
thức can thiệp, giáo dục)
Quý, Ngân,
Tú, Hường
09/01/2024
Soạn bản câu hỏi (đánh giá
hiệu quả can thiệp)
Danh, Vi, Như
06/01/2024
Viết vào bản thảo
Thành, Duyên
06/01/2024
Lập bảng kế
hoạch chi tiết với
từng mốc thời
Ngân, Danh,
Vi
05/01/2024
gian
5.5. CÔNG VIỆC ĐƯỢC TRIỂN KHAI TRONG CAN THIỆP
Mô hình can thiệp: vãng gia. Thời gian bắt đầu: chưa quyết định.
lOMoARcPSD| 47207367
Chia 9 thành viên của nhóm 1 thành 3 nhóm nhỏ, mỗi nhóm gồm 3 thành viên. Lần lượt các thành
viên trong mỗi nhóm di chuyển đến từng hộ gia đình, tham gia can thiệp, tư vấn tuyên truyền cho
người dân và thu thập dữ liệu.
Bảng 5.7. Bảng phân công triển khai công việc trong can thiệp
Nội dung
Thời
gian
Hoạt động
của nhóm
Hoạt
động của
người
tham gia
Phương pháp
Phương
tiện
Lượng giá
Chào hỏi,
làm quen
và giới
thiệu, nói
rõ mục
đích của
vấn đề can
thiệp (bắt
buộc)
2
phút
Chào hỏi, làm
quen, giới
thiệu về thành
viên trong
nhóm tư vấn
và mục đích,
thời gian, nội
dung của buổi
tư vấn.
Lắng
nghe
Thuyết trình
ngắn
Lời nói
Tạo cảm
giác thoải
mái, cởi mở,
sẵn sàng
tham gia của
người dân
Lượng giá
trước can
thiệp
3
phút
Sử dụng bộ
câu hỏi Pre-test
để đánh giá
nhận thức ban
đầu
Trả lời
câu hỏi
trong bộ
câu hỏi
Điền vào bảng
câu hỏi trên
Google Form
(sử dụng
đường link đã
tạo trước đó)
Điện
thoại,
máy tính
bảng
Người tham
gia trả lời
đầy đủ các
câu hỏi
Tư vấn nội
dung
truyền
thông
5
phút
Phát tài liệu
hướng dẫn.
Thực hiện tư
vấn tuỳ vào
mức độ nhận
thức của bệnh
nhân Tóm tắt
nội dung tư
vấn và giải đáp
thắc mắc (nếu
có)
Lắng
nghe
Thảo
luận Đặt
câu hỏi
Trà lời
câu hỏi
Thuyết trình
ngắn
Tờ rơi
tuyên
truyền
Người tham
gia chú ý
lắng nghe,
đặt câu hỏi.
Nội dung
tuyên truyền
được diễn
đạt dễ hiểu,
trôi chảy, lôi
cuốn và giải
đáp được
thắc mắc.
Lượng giá
3
Sử dụng bộ
Trả lời
Điền vào bảng
Điện
Người tham
lOMoARcPSD| 47207367
sau can
thiệp
phút
câu hỏi
Posttest để
đánh giá lại
kiến thức sau
khi tuyên
truyền. Nhấn
mạnh những
câu đã trả lời
sai.
câu hỏi
trong bộ
câu hỏi
câu hỏi trên
Google Form
(sử dụng
đường link đã
tạo trước đó)
thoại,
máy tính
bảng
gia trả lời
đầy đủ các
câu hỏi
Tổng kết
2
phút
Tổng kết nhắc
lại một số nội
dung quan
trọng.
Chào hỏi, gửi
lời cảm ơn
người tham
gia.
Kết thúc buổi
tư vấn
Lắng
nghe
Lời nói
5.6. Công việc được triển khai sau can thiệp
Bảng 5.8. Bảng phân công triển khai công việc sau can thiệp
Công việc chung
Công việc cụ thể cần làm
Người thực hiện
Sàng lọc dữ liệu thô
Kiểm tra số bộ câu hỏi đã hoàn thành và số
lượng thu được so với cỡ mẫu dự kiến
Vi, Hường, Ngân
Đánh giá phẩm
chất dữ liệu
Số lượng câu đã hoàn thành trong mỗi bộ câu
hỏi, đủ cỡ mẫu để tiến hành phân tích
Quý, Như,
Cho điểm phiếu
khảo sát
Dựa trên tỉ lệ phần trăm số câu đúng trên tổng số
câu của bộ câu hỏi
Thành, Danh,
Duyên
Báo cáo tổng kết
Tổng hợp nội dung, hoàn thành bài báo cáo tổng
kết
Tất cả thành viên
CHƯƠNG 6. BÁO CÁO KẾT QUẢ DỰ KIẾN & KẾ HOẠCH GIÁM SÁT VIỆC TRIỂN
KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG CAN THIỆP 6.1. CHUẨN BỊ TRƯỚC CAN THIỆP
Nhằm mục đích tiến hành can thiệp một cách thuận lợi và hiệu quả nhất việc chuẩn bị là vô cùng
quan trọng. Vì thế, chúng em đã thiết kế, điều chỉnh bộ câu hỏi cũng như nội dung tư vấn phù hợp
nhất có thể với những mục tiêu đã đề ra. Dựa trên những điều đó, cùng với sự cho phép, đưa ra ý
kiến chuyên môn của nhân viên y tế tại trạm, chúng em đã thiết kế, in ấn tờ rơi tạo bộ câu hỏi
khảo sát qua google form. Tất cả thành viên đã góp ý, chỉnh sửa nội dung và làm việc cùng nhau.
lOMoARcPSD| 47207367
6.2. VAI TRÒ CỦA TỪNG NGÀNH VÀ HIỆU QUẢ HỢP TÁC LIÊN NGÀNH
Bảng 6.9. Bảng vai trò của mỗi ngành nghề trong dự án can thiệp
Đối tượng
Vai trò
Ngành Y
Đưa ra những thông tin về bệnh sinh, triệu chứng, các biến chứng và
hướng điều trị, cách phòng ngừa trên bệnh nhân tay chân miệng.
Ngành Dược
Tư vấn thêm về chế độ dinh dưỡng phù hợp và cách sử dụng thuốc
cho người nhà bệnh nhân.
Ngàng Điều Dưỡng
Chia sẻ các kỹ năng trong giao tiếp với bệnh nhân để can thiệp thuận
tiện hơn.
Ngành Phục hồi
chức năng
Sử dụng kiến thức chuyên môn để tư vấn thêm cho người bệnh về
vấn đề phục hồi sau những biến chứng tay chân miệng.
6.3. KẾT QUẢ CỦA DỰ ÁN CAN THIỆP
- Tổng cộng có 20 hộ gia đình/ phụ huynh có con em bị bệnh được tư vấn phòng ngừa bệnh
tay chân miệng trẻ em tất cđều được tham gia khảo sát kiến thức về bệnh tay chân miệng
trước và sau can thiệp (bằng bộ câu hỏi khảo sát 10 câu).
- Về câu hỏi khảo sát, phần trăm các người bệnh trả lời đúng các câu hỏi từng nhóm sẽ
được phân tích sau khi dự án hoàn thành (N = 20 phụ huynh/ hộ gia đình). 6.3.1. Phân tích số liệu
kết quả trước và sau khi thực hiện can thiệp:
Cách tính điểm: Với bảng câu hỏi lượng giá, mỗi câu đúng tính 1 điểm, mỗi câu
sai/không biết tính 0 điểm.
Tiêu chuẩn “có kiến thức chung đúng” khi trả lời đúng ≥7 câu hỏi.
Bảng 5.3.2.10. Bảng kết quả trả lời câu hỏi lượng giá trước và sau truyền thông
STT người bệnh
Đi
ểm
Trước can thiệp
Sau can thiệp
1
7
8
2
6
8
3
6
7
lOMoARcPSD| 47207367
4
5
8
5
7
8
6
5
7
7
6
8
8
8
9
9
6
8
10
5
7
11
7
9
12
6
8
13
5
7
14
7
8
15
7
8
16
6
8
17
5
8
18
6
8
19
7
8
lOMoARcPSD| 47207367
20
5
7
Điểm trung bình
6.1
7,85
Tiêu chuẩn “có kiến thức chung đúng” khi trả lời đúng ≥ 7 câu hỏi
Khi trình bày kết quả, các bạn chỉ chọn 1 trong 2 hình thức : bảng biểu hoặc sơ đồ.
Không làm 2 thứ cùng 1 lúc Phải có tên bảng và tên biểu đồ
Trước can thiệp (N=20)
Sau can thiệp (N=5)
Đạt
7
20
Không đạt
13
0
7/20 người dân trước tham gia can thiệp “có kiến thức chung đúng”, chiếm 35 %
20/20 người dân sau tham gia can thiệp “có kiến thức chung đúng”, chiếm 100%
Nhóm đã đạt được mục tiêu đề ra là 100% người dân được can thiệp có kiến thức
đúng cũng phản ánh vai trò của nhóm liên ngành trong việc truyền tải kiến thức đến
với cộng đồng được giáo dục sức khỏe.
Bảng 5.3.2.11. Bảng thống kê các câu hỏi người dân trả lời chưa chính xác
Câu
hỏi
Trước can thiệp
Sau can thiệp

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47207367
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
MODULE GIÁO DỤC LIÊN NGÀNH
ĐỀ ÁN TRUYỀN THÔNG BỆNH TAY CHÂN MIỆNG TẠI
PHƯỜNG 1 QUẬN 10 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Nhóm thực hiện: Nhóm 01 – Đợt 3 – Năm học 2023-2024
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Quan Anh Tiến
TP Hồ Chí Minh – 2024 lOMoAR cPSD| 47207367
ĐỀ ÁN TRUYỀN THÔNG BỆNH TAY CHÂN MIỆNG TẠI
PHƯỜNG 1 QUẬN 10 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC TẾ TẠI ĐỊA PHƯƠNG VÀ XÁC ĐỊNH
VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẦN CAN THIỆP 1.1. TÌNH HÌNH THỰC TẾ BỆNH TRUYỀN
NHIỄM TẠI ĐỊA PHƯƠNG – XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ SỨC KHỎE

1.1.1. Tình hình dịch bệnh sốt xuất huyết (SXH)
Tình hình ca bệnh SXH: Trong năm 2023, ghi nhận 4 ca bệnh SXH. Cụ thể như sau:
- Khu phố 1: 1 case bệnh (tổ 8)
- Khu phố 2: 2 case bệnh (tổ 22 và 28)
- Khu phố 3: chưa ghi nhận case bệnh SXH
- Khu phố 4: 1 case bệnh (tổ 61)
Nhìn chung, tổng số case bệnh SXH được ghi nhận trên địa bàn phường 1 quận 10 trong năm 2023
là 2 ổ dịch với tổng số case là 4 case, có sự giảm nhẹ so với tổng số case bệnh SXH được ghi nhận
năm 2022 là 2 ổ dịch với 6 case mắc.
1.1.2. Tình hình dịch bệnh tay chân miệng (TCM)
Tình hình case bệnh TCM: Trong năm 2023 ghi nhận 60 case bệnh TCM. Cụ thể như sau:
- Khu phố 1: 15 case bệnh (gồm các tổ 1,2,4,7,8,10,14,15,17)
- Khu phố 2: 14 case bệnh (gồm các tổ 20, 22, 25, 26, 29, 30, 32, 33) - Khu phố 3: 12 case
bệnh (gồm các tổ 34, 35, 36, 38, 40, 42, 44))
- Khu phố 4: 19 case bệnh (gồm các tổ 50, 52, 53, 54, 55, 58, 60, 61)
Nhìn chung, tổng số case bệnh TCM được ghi nhận trên địa bàn phường 1 quận 10 trong năm 2023
là 3 ổ dịch với tổng số case mắc là 60 case, có sự tăng lên đáng kể so với tổng số case bệnh TCM
được ghi nhận năm 2022 là 5 ổ dịch với 41 case mắc.
1.1.3. Tình hình dịch bệnh đau mắt đỏ:
Tình hình case bệnh đau mắt đỏ: Từ ngày 07/09/2023 đến ngày 02/11/2023, ghi nhận 379 case
bệnh đau mắt đỏ. Từ sau ngày 02/11/2023 tới tháng 12/2023, ghi nhận 2 case bệnh đau mắt đỏ.
Nhìn chung, tổng số case bệnh đau mắt đỏ ghi nhận trên địa bàn phường 1, quận 10 từ sau ngày
02/11/2023 có sự giảm rõ rệt số case bệnh đau mắt đỏ.
1.2. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ ƯU TIÊN
Thông qua việc sử dụng kỹ thuật DELPHI (hỏi ý kiến chuyên gia), nhóm chúng em đã lựa chọn
được 3 vấn đề sức khỏe hiện nay tại trạm y tế Phường 1, Quận 10, TPHCM đó là:
- Tình hình dịch bệnh sốt xuất huyết (SXH)
- Tình hình dịch bệnh tay chân miệng (TCM)
- Tình hình dịch bệnh đau mắt đỏ
Sử dụng bảng tiêu chuẩn xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên, bao gồm 6 tiêu chuẩn được trình bày
trong Bảng 1.1. Mỗi tiêu chuẩn sẽ được cho điểm từ 0-3 điểm theo nguyên tắc:
- Cho 0 điểm nếu không có
- Cho 1 điểm nếu không rõ lắm
- Cho 2 điểm nếu rõ ràng
- Cho 3 điểm nếu rất rõ ràng lOMoAR cPSD| 47207367
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên (6 tiêu chuẩn)
Tiêu chuẩn để xác định vấn đề STT sức khỏe SXH TCM Đau mắt đỏ 1
Mức độ phổ biến của bệnh 1 3 2
Gây tác hại lớn (tử vong, tổn hại 2 về kinh tế xã hội…) 3 3 2
Ảnh hưởng đến người có khó 3
khăn (người mù chữ, người khó 2 3 3 khăn…)
Đã có kỹ thuật, phương tiện giải 4 quyết 2 2 2 5
Kinh phí chấp nhận được 2 2 2 6
Cộng đồng sẵn sàng tham gia 3 3 2 TỔNG 13 16 13
Dựa vào số liệu và tình hình tại địa phương, nhóm cho điểm như trong bảng và lý giải như sau: a)
Mức độ phổ biến của vấn đề (nhiều người mắc hoặc liên quan)
- Bệnh tay chân miệng đều có số người mắc nhiều, là bệnh tương đối phổ biến tại phường 1,quận 10 (3 điểm).
- Số ca mắc sốt xuất huyết tại phường 1 không nhiều (1 điểm).
- Số ca đau mắt đỏ từ đầu tháng 9 đến đầu tháng 11 năm 2023 là 378 ca, tuy nhiên sau đó
thì sốca đau mắt đỏ đã giảm rất nhiều (2 điểm)
b) Gây tác hại lớn (tử vong, tổn hại về kinh tế - xã hội, ...) -
Bệnh tay chân miệng ở trẻ có thể lây lan nhanh, diễn tiến nặng có thể gây ảnh hưởng đến
thầnkinh, để lại biến chứng và thậm chí tử vong (3 điểm). -
Bệnh sốt xuất huyết có diễn tiến phức tạp, để lại biến chứng và thương tật, thậm chí tử vong (3 điểm). -
Bệnh đau mắt đỏ nếu không chữa trị đúng có thể dẫn đến viêm loét giác mạc, thậm chí là mù lòa (2 điểm)
c) Ảnh hưởng đến lớp người có khó khăn (nghèo khổ, mù chữ, ...) -
Tay chân miệng và đau mắt đỏ là bệnh dễ lây lan trong môi trường đông đúc, nhất là
môitrường tập thể như trường mầm non (3 điểm). -
Sốt xuất huyết có thể do môi trường sống nhiều ao tù, nước đọng, vệ sinh kém, mức độ
liênquan đến lớp người khó khăn là không rõ ràng hoặc có thể liên quan (1-2 điểm). d) Đã có kỹ
thuật, phương tiện giải quyết
-
Sốt xuất huyết, tay chân miệng và đau mắt đỏ: trạm đã có các hoạt động tuyên truyền ở
trườnghọc và cộng đồng trước đó (2 điểm). e) Kinh phí chấp nhận được
Kinh phí thực hiện buổi truyền thông về bệnh tay chân miệng phù hợp với kinh tế của nhóm thực
hiện. Thuận lợi về địa điểm, trang thiết bị sẵn có, … giúp giảm được chi phí nguồn lực phải bỏ ra
(2 điểm). Đối với bệnh sốt xuất huyết và đau mắt đỏ thì kinh phí thực hiện buổi truyền thông cũng lOMoAR cPSD| 47207367
phù hợp với kinh tế của nhóm thực hiện. Nhưng hiện tại, số ca mắc sốt xuất huyết và lao phổi tại
Phường 1, Quận 10 thấp nên nhóm ưu tiên chọn vấn đề tay chân miệng. f) Cộng đồng sẵn sàng tham gia giải quyết -
Tay chân miệng và sốt xuất huyết là những bệnh cấp tính, khi có dịch hay được chỉ đạo từ
bêntrên, cộng đồng sẵn sàng tuân thủ, tham gia (3 điểm). -
Đau mắt đỏ cũng là bệnh cấp tính, lây lan nhanh, khi có dịch thì cộng đồng sẵn sàng tham
gia giải quyết (2 điểm)
Dựa trên bảng tính điểm của 6 tiêu chuẩn, ta thấy vấn đề bệnh tay chân miệng chiếm tổng điểm
cao nhất (16 điểm). Vì thế, nhóm chúng em chọn bệnh tay chân miệng làm vấn đề sức khỏe ưu
tiên cần can thiệp tại Phường 1, Quận 10.
1.3. PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ SỨC KHỎE ƯU TIÊN
Tình hình về vấn đề tay chân miệng trên cả nước nói chung và tại TPHCM nói riêng vẫn đang có
xu hướng tăng cao. Theo HCDC, tính từ đầu năm 2023 đến tháng 12 năm 2023, TP.HCM ghi nhận
tổng số ca mắc tay chân miệng là 43.226 ca. Sơ đồ xương cá xác định nguyên nhân của việc tăng
tỷ lệ mắc tay – chân – miệng tại Phường 1, Quận 10 được mô tả trong Hình 1.1.
Hình 1.1. Sơ đồ xương cá xác định nguyên nhân của việc tăng tỷ lệ mắc tay – chân – miệng tại Phường 1, Quận 10. a) Thói quen
Các thói quen xấu của trẻ như bốc, mút tay hoặc ngậm, mút đồ chơi đã được chứng minh làm tăng
nguy cơ mắc TCM. Mặc dù trải qua các đợt dịch, người dân đã phần nào hiểu được và giáo dục
cho con trẻ phải rửa tay thường xuyên và đúng cách. Tuy nhiên vẫn còn một tỉ lệ các bé không
tuân thủ đủ các bước rửa tay cũng như không xem trọng việc rửa tay đúng cách, cũng là một yếu
tố làm tăng tỉ lệ mắc TCM. b) Môi trường xung quanh
Môi trường xung quanh đóng một vai trò quan trọng trong việc lây lan bệnh, do ổ dịch thường xuất
phát từ các nhà trẻ, lây lan virus thông qua việc dùng chung đồ chơi, dụng cụ ăn uống… và nhà
trường cũng chưa hiểu rõ tầm quan trọng của việc rửa tay và phòng bệnh tay chân miệng. Ví dụ là
ổ dịch xuất phát tại một trường mầm non trên địa bàn Phường 1, Quận 10. c) Người chăm sóc lOMoAR cPSD| 47207367
Hiện nay ở một số gia đình, việc tiếp cận kiến thức về bệnh tay chân miệng và cách phòng bệnh
hiện vẫn còn bị giới hạn. Người dân chưa nhận biết được tầm quan trọng, mối nguy hại có thể ảnh
hưởng cho trẻ em. Bên cạnh đó, một vài gia đình mặc dù biết bệnh có những tác hại có thể ảnh
hưởng xấu đến trẻ nhưng lại thờ ơ, không quan tâm về vấn đề này nên không đảm bảo vệ sinh khi
chăm sóc trẻ. d) Truyền thông
Trạm Y tế Phường 1, Quận 10 đã có phát nhiều tờ rơi để hướng dẫn nhận biết cũng như thực hành
rửa tay phòng ngừa tay chân miệng trên khắp địa bàn. Nhưng chỉ các tờ rơi có thể không tiếp cận
được đến tay người chăm sóc trẻ, các hộ gia đình mà cần những biện pháp mạnh mẽ, thiết thực
hơn như đi tư vấn vãng gia tại các hộ gia đình, bằng các loa phát thanh hằng ngày tại các khu dân
cư. Ngoài ra khi có ổ dịch, trạm cũng sẽ khoanh vùng ổ dịch và báo cáo số liệu về Trung tâm kiểm
soát bệnh tật Thành phố Hồ Chí Minh.
1.4. HÌNH THỨC CAN THIỆP
Can thiệp bằng hình thức tư vấn vãng gia trực tiếp và cung cấp tờ rơi (brochure) phổ biến kiến
thức về bệnh tay chân miệng tại các hộ gia đình thuộc địa bàn Phường 1, Quận 10.
CHƯƠNG 2. XÁC ĐỊNH CÁC MỤC TIÊU CAN THIỆP 2.1. MỤC TIÊU CHUNG
Nâng cao kiến thức cho người dân về phòng ngừa tai chân miệng cho trẻ em tại phường 1, quận
10, thành phố Hồ Chí Minh.
2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ
Sau khi can thiệp, 90% tỷ lệ người dân có kiến thức đúng về nhận biết, chăm sóc và phòng ngừa tay chân miệng.
CHƯƠNG 3. PHẠM VI, THỜI GIAN VÀ ĐỐI TƯỢNG CAN THIỆP 3.1. THỜI GIAN VÀ
ĐỊA ĐIỂM CAN THIỆP
Nhóm thực hiện can thiệp vào ngày 22/01/2024 tại địa bàn Phường 1, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh.
3.2. ĐỐI TƯỢNG CAN THIỆP
Nhóm thực hiện can thiệp trên 20 hộ gia đình thuộc Phường 1, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh
được trạm có trẻ dưới 6 tuổi đã mắc bệnh tay chân miệng Y tế quản lý và điều trị.
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP CAN THIỆP CỤ THỂ VÀ PHÂN CÔNG NGUỒN LỰC 4.1 KẾ HOẠCH CAN THIỆP
4.1.1 Phương pháp can thiệp
Truyền thông trực tiếp bằng hình thức vãng gia, phát tờ rơi. Sử dụng bộ câu hỏi khảo sát trước và
sau truyền thông để đánh giá hiệu quả của can thiệp. 4.1.2 Can thiệp - Trước buổi tư vấn:
+ Xin đồng thuận của chính quyền địa phương và hỗ trợ của trạm y tế về thực hiện can thiệp.
+ Lập danh sách đối tượng phù hợp tham gia can thiệp theo phạm vi đã khu trú từ thông tin của trạm y tế.
+ Liên hệ đối tượng để xác nhận đồng thuận tham gia can thiệp và hẹn lịch tư vấn. lOMoAR cPSD| 47207367
+ Phân chia nhóm can thiệp.
+ Diễn tập tư vấn theo nhóm về nội dung đã lên kế hoạch.
+ Chuẩn bị kinh phí và dụng cụ: Bảng câu hỏi, tờ rơi.
- Quy trình buổi tư vấn:
Bước 1: Chào hỏi và giới thiệu thành viên nhóm tư vấn, mục đích, thời gian, nội dung của buổi tư vấn.
Bước 2: Đánh giá kiến thức bằng Pretest.
Bước 3: Thực hiện tư vấn tùy vào nhận thức của người dân. Nhấn mạnh các dấu hiệu nhận biết,
cách chăm sóc và phòng ngừa tay chân miệng.
Bước 4: Tóm tắt nội dung tư vấn, giải đáp thắc mắc nếu có.
Bước 5: Đánh giá lại kiến thức qua Post-test. Nhấn mạnh những câu trả lời sai.
Bước 6: Kết thúc buổi tư vấn: chào hỏi, cảm ơn, gửi lại tờ rơi tuyên truyền. - Sau buổi tư vấn:
+ Đánh giá hiệu quả buổi tư vấn theo mức độ hoàn thiện bộ câu hỏi.
+ Rút kinh nghiệm về phương pháp tư vấn và những thắc mắc thường gặp.
4.1.3 Bộ câu hỏi lượng giá và sản phẩm truyền thông
Bộ câu hỏi lượng giá :
1.Độ tuổi nào thường mắc bệnh tay chân miệng (TCM)? A. Trẻ < 5 tuổi B. Trẻ 5 - 10 tuổi
C. Trẻ > 10 tuổiĐáp án:Đáp án A
2.Bệnh tay chân miêng có biểu hiện nào A. Sốt
B. Đau họng/ đau loét miệng
C. Ban, phỏng nước ở lòng bàn tay, lòng bàn chân, gối, mông D. Nôn, tiêu chảy
E. Khác (ghi rõ) …………………………………………………………………….. Đáp án: Đáp án A, B, C
3. Đâu là dấu hiệu trở nặng của bệnh TCM, cần đưa trẻ đến cơ sở y tế ngay? A. Sốt cao kéo dài B. Nôn ói C. Giật mình khi ngủ
D. Trẻ vật vã- li bì, đi loạng choạng, rung chi
E. Khó thở, da tím tái, vã mồ hôi, chân tay lạnh
F. Khác (ghi rõ) …………………………………………………………………….. Đáp án A, B, C, D, E
4. Khi phát hiện trẻ có dấu hiệu nghi ngờ mắc bệnh TCM, chị sẽ làm gì?
a. Đưa trẻ đi khám ngay tại các cơ sở y tế
b. Thông báo ngay cho cơ quan y tế gần nhất
c. Để ở nhà theo dõi và điều trị Đáp án A, B lOMoAR cPSD| 47207367
5. Vệ sinh không gian sống khi trẻ mắc bệnh như thế nào?
A. Lau sàn nhà bằng nước
B. Lau sàn nhà, ngâm rửa vật dụng, đồ chơi bằng dung dịch khử khuẩn
C. Không cần vệ sinh vì bệnh không lây Đáp án B
6. Cần cách ly trẻ bị tay chân miệng trong bao lâu?
A. 7-10 ngày từ khi phát bệnh
B. 3 ngày từ khi phát bệnh
C. Khi hết nổi bóng nước
D. Không cần cách lyĐáp án A
7.Bệnh tay chân miệng thường được lây truyền qua đường nào? Đúng Sai A. Nước bọt của trẻ B. Mụn nước của trẻ C. Phân của trẻ
D. Không lây Đáp án A, B, C
8. Bệnh tay chân miệng nếu không phát hiện và theo dõi đúng cách có thể dẫn đến biến chứng
nguy hiểm nào? (Lựa chọn nhiều đáp án) A. Viêm màng não B. Viêm cơ tim C. Suy giảm thị lực D. Viêm não Đáp án A, D
9. Đã có vắc xin phòng bệnh tay chân miệng chưa? A. Có B. Chưa
Câu 1: KT Đúng khi trả lời đáp án A
Câu 2: KT Đúng khi trả lời đủ đáp án A, B, C Đáp án A
10. Bệnh TCM có thể phòng ngừa bằng cách nào?
A. Rửa đồ chơi của trẻ thường xuyên
B. Rửa tay trước khi nấu ăn và sau khi vệ sinh, thay tã cho trẻ
C. Không cho trẻ ngậm mút đồ chơiĐáp án A, B lOMoAR cPSD| 47207367
Sản phẩm truyền thông lOMoAR cPSD| 47207367
4.1.4 Phương án và chỉ số đánh giá hiệu quả: - Thu thập số liệu:
• Công cụ: Bảng câu hỏi khảo sát + Vãng gia.
• Cách thức: Bảng câu hỏi trực tiếp phỏng vấn trước và sau can thiệp.
• Phương pháp phân tích số liệu: So sánh kết quả trước sau, kết luận.
- Chỉ số đánh giá hiệu quả
• Cách thức tích điểm: Dựa trên thông tin từ bảng câu hỏi.
- Đáp án câu hỏi lượng giá:
Kiểm tra chung đúng khi trả lời đúng từ 7 câu hỏi trở lên - Phân tích số liệu:
• Thống kê số lượng câu trả lời đúng trước và sau can thiệp ở mỗi đối tượng để
đánh giá hiệu quả cải thiện kiến thức, thái độ ở từng cá nhân.
• Thống kê số lượng và tỉ lệ người có kiến thức đúng trước và sau can thiệp, so sánh
với mục tiêu đề ra để đánh giá hiệu quả can thiệp chung của chương trình.
• Nhận diện những câu hỏi thường bị trả lời sai. - Tổng kết:
• Kết quả dự án đạt được so với mục tiêu ban đầu.
• Cải thiện về kiến thức của người dân.
• Dự án có ý nghĩa đối với cộng đồng.
Ý nghĩa của hoạt động hợp tác liên ngành trong chăm sóc sức khỏe
4.2. KHUNG KẾ HOẠCH CHUNG
4.3. NỘI DUNG CAN THIỆP a) Nguyên nhân bệnh tay chân miệng
Bệnh tay chân miệng là bệnh truyền nhiễm lây từ người sang người có thể phát triển thành dịch
tay chân miệng do virus đường ruột gây ra. Nguyên nhân gây bệnh do hai nhóm tác nhân là
Coxsackievirus A16 và Enterovirus 71 (EV71). b) Đối tượng dễ mắc tay chân miệng lOMoAR cPSD| 47207367
Trẻ nhỏ dưới 5 tuổi là đối tượng có nguy cơ mắc bệnh tay chân miệng cao nhất bởi lúc này hệ miễn
dịch chưa hoàn thiện. Trẻ lớn hơn và người lớn cũng có nguy cơ mắc nhưng tỷ lệ thấp hơn. c) Đường lây
- Bệnh tay chân miệng có khả năng lây lan nhanh qua đường tiêu hóa và hô hấp qua các conđường:
Dịch tiết mũi hoặc họng (nước bọt, nước mũi, đờm…); Chất lỏng bên trong mụn nước; Các giọt
hô hấp bắn vào không khí sau khi ho hay hắt hơi; Chất thải từ cơ thể người bệnh; Tiếp xúc với
các vật dụng bị nhiễm virus từ người bệnh như đồ chơi, tay nắm cửa… rồi đưa lên mắt, mũi, miệng.
- Yếu tố sinh hoạt tập thể như trẻ đi học tại nhà trẻ, mẫu giáo, nơi trẻ chơi tập trung là các yếu
tốnguy cơ lây truyền bệnh, dễ phát thành các ổ dịch. d) Cách nhận biết chân tay miệng ở trẻ em
- Giai đoạn ủ bệnh: kéo dài từ 3 – 7 ngày, lúc này trẻ chưa có các triệu chứng cụ thể.
- Giai đoạn khởi phát: kéo dài từ 1-2 ngày với các triệu chứng như sốt nhẹ, mệt mỏi, đau
họng,biếng ăn, tiêu chảy.
- Giai đoạn toàn phát: kéo dài từ 3 – 10 ngày với các triệu chứng điển hình như:
+ Loét miệng: vết loét đỏ hay phỏng nước đường kính 2-3mm ở niêm mạc miệng, lợi, lưỡi…
+ Phát ban dạng phỏng nước: biểu hiện rõ nhất ở trẻ sơ sinh và trẻ em. Ban đầu, nốt ban
hồng có đường kính vài milimet, nổi trên bề mặt da ở lòng bàn tay, lòng bàn chân, miệng, mông
và trở thành bóng nước. Bóng nước này chứa dịch và có thể vỡ ra khiến trẻ đau đớn. Bóng nước
sau khi vỡ có thể để lại vết thâm, nhưng rất hiếm khi loét hay bội nhiễm. + Trẻ có thể sốt nhẹ, nôn
- Giai đoạn lui bệnh: thường kéo dài từ 3-5 ngày sau, trẻ hồi phục hoàn toàn nếu không có biếnchứng. e) Cách chăm sóc
- Bổ sung nước: cho trẻ uống đủ nước, sữa, dung dịch bù điện giải hay các loại nước ép. Đối vớitrẻ
dưới 1 tuổi, trẻ nên được uống sữa mẹ để bù nước và tăng sức đề kháng, hỗ trợ hệ miễn dịch.
- Cho trẻ súc miệng bằng nước muối sinh lý, tắm rửa, đảm bảo vệ sinh cá nhân sạch sẽ mỗi ngàyvà
chăm sóc các tổn thương ngoài da bằng các dung dịch sát khuẩn nhằm tránh bội nhiễm khi các
nốt mụn nước bị vỡ.
- Các vật dụng cá nhân: quần áo, tã lót, bình sữa, ly uống nước, chén ăn, … nên được vệ sinhriêng
và sát khuẩn bằng nước sôi hoặc dung dịch chuyên dụng.
- Đối với trẻ có sốt và loét miệng, cần bổ sung vitamin C, kẽm…
- Dinh dưỡng khoa học, đủ chất: cho trẻ ăn những món ăn mềm, dạng lỏng, dễ tiêu hóa, dễ nuốt.-
Hạ sốt: trẻ sốt cao từ 38,5 độ C trở lên, cho trẻ sử dụng thuốc hạ sốt paracetamol. Tham khảo ý
kiến bác sĩ về liều lượng và các loại thuốc hạ sốt, giảm đau phù hợp với thể trạng sức khỏe của trẻ.
f) Dấu hiệu bệnh nặng của bệnh tay chân miệng cần đưa trẻ đến cơ sở y tế - Sốt cao ≥ 39oC. - Thở nhanh, khó thở.
- Giật mình, lừ đừ, run chi, quấy khóc, bứt rứt khó ngủ, nôn nhiều. lOMoAR cPSD| 47207367 - Đi loạng choạng.
- Da nổi vân tím, vã mồ hôi, tay chân lạnh.
- Co giật, hôn mê.g) Phòng ngừa
- Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng và nước sạch.
- Thực hiện ăn chín, uống chín, không cho trẻ ăn bốc, mút tay, ngậm mút đồ chơi.
- Thường xuyên lau rửa đồ chơi, dụng cụ học tập, mặt bàn/ghế, sàn nhà bằng xà phòng hoặc cácchất tẩy rửa thông thường.
- Phân, chất thải của trẻ phải được thu gom, xử lý và đổ vào nhà tiêu hợp vệ sinh.
- Theo dõi sức khỏe của trẻ hàng ngày, khi phát hiện trẻ có biểu hiện bệnh cần cách ly và đưangay
trẻ đến các cơ sở y tế để được khám và điều trị.
4.4 LẬP KẾ HOẠCH CỤ THỂ
Kế hoạch thực hiện can thiệp dự kiến được trình bày trong Bảng 4.2.
Bảng 4.2. Chương trình can thiệp dự kiến Phân Công việc công Cách thức Sản phẩm Thời gian Tạo nhóm liên ngành Cả nhóm Học phần IPE2 Nhóm liên ngành 25/12/2023 Kỹ thuật thảo luận
Xác định vấn đề sức khỏe nhóm Lựa chọn được vấn Cả nhóm 2/01/2024 ưu tiên
Kỹ thuật Delphy đề sức khỏe ưu tiên Cách cho điểm 6 yếu tố Xác định nguyên Xác định được nhân nguyên nhân có thể
Phân tích vấn đề sức khỏe Cả nhóm Đặt mục tiêu can can thiệp 2/01/2024
Đặt mục tiêu can thiệp thiệp dược và đặc mục tiêu can thiệp Lựa chọn được phương án can Lập kế Dựa vào độ hiệu thiệp: hoạch thực Lựa chọn
quả và tính khả thi khảo sát phối hợp
hiện can phương án can Cả nhóm của 02/01/202415/01/2024 và tuyên truyền thiệp vấn đề thiệp các phương án can bằng sức khỏe thiệp lựa chọn brochure , tư vấn trực tiếp vãng gia lOMoAR cPSD| 47207367 Lập bảng công Xác định công việc và thời
việc cần thực hiện Bảng tổng hợp các gian
Cả nhóm Xác định mục tiêu công việc cần thực cụ thể từng từng công việc và hiện giai đoạn thời gian thực hiện Phân chia Dựa trên khả năng nhân lực, tài
và thế mạnh từng Bảng phân công
lực và vật lực Thành, Vi thành công việc viên Lụa chọn cách đánh Tim hiểu và bàn giá kiến thức về Đánh giá hiệu
luận về các cách bệnh và cách phòng quả của Cả nhóm đánh giá ngừa Tay chân phương án
phù hợp với vấn miệng bằng bộ câu đề sức khỏe hỏi Pre-test và Post-test Tạo bộ câu hỏi khảo sát kiến thức về kiến Thực hiện Bảng câu hỏi đánh về bệnh và Bộ câu hỏi tự xây can thiệp về Cả nhóm
giá trước và sau can 02/01/202419/01/2024 dựng sức khỏe cách thiệp phòng ngừa Tay chân miệng
Gặp mặt, khảo Cả nhóm Dựa trên bộ câu Bảng hoạt động 22/01/2024 sát và nâng
hỏi tự xây dựng về chương trình chi tiết cao kiến thức kiến thức về bệnh, về bệnh và cách phòng ngừa cách Tay chân phòng ngừa miệng và tờ rơi Tay chân tuyên truyền miệng
Đánh giá số Thu thập số Bảng excel tổng Cả nhóm Vãng gia liệu và kết liệu hợp số liệu quả của Đánh giá các Đánh giá dựa trên 22/01- quá kết quả thu
thông tin thu thập Đạt/ không đạt mục 26/01/2024 trình can Cả nhóm được và kết từ bảng câu hỏi tiêu thiệp luận lOMoAR cPSD| 47207367
CHƯƠNG 5. TRIỂN KHAI VÀ CÁC PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH 5.1.
PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
Bảng 5.3. Kế hoạch phân bố nguồn lực Nguồn lực Công việc Nhân lực
Tất cả thành viên nhóm:
Xây dựng và thực hiện dự án can thiệp sức
Ngân, Thành, Quý, Danh, Tú, Vi, khoẻ Duyên, Hường, Như ThS. Quan Anh Tiến
Hướng dẫn, góp ý, giám sát, đánh giá hiệu
quả can thiệp của dự án Vật lực
Điện thoại di động, Laptop
Thành lập nhóm trực tuyến trao đổi, thảo
luận về chủ đề, cách thực hiện, đánh giá kết quả của dự án
Lập bảng câu hỏi đánh giá kiến thức về
các biện pháp lối sống trong điều trị tăng
huyết áp (can thiệp điều trị bằng phương pháp không dùng thuốc)
Thiết kế tài liệu hướng dẫn
Phân tích thống kê, đánh giá kết quả của dự án Báo cáo can thiệp Tài lực
In tờ rơi tuyên truyền, tài liệu hướng 200.000VNĐ dẫn (20 bản) Quà tặng người tham gia
30 000VNĐ/người (20 người) Kinh phí dự trù 100.000VNĐ
5.2. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TỪNG THÀNH VIÊN
Các thành viên trong nhóm hoàn thành đầy đủ và đúng tiến độ theo phân công được giao trong Bảng 5.4.
Bảng 5.4. Bảng phân công nhiệm vụ chuẩn bị triển khai cho từng thành viên STT
Công việc cụ thể Người thực hiện Thời hạn
Thảo luận nhóm, xác định vấn đề sức khỏe Cả nhóm 04/01/2024 1
ưu tiên, phân tích vấn đề, định hướng mục
tiêu và lập kế hoạch can thiệp
Tìm kiếm thông tin, y văn, dữ liệu hoàn Ngân, Danh, Vi, Như 21h - 2
thiện các phần từ đầu đến hết phần kế hoạch 06/1/2024 đã thảo luận lOMoAR cPSD| 47207367
Viết báo cáo word, xây dựng bộ câu hỏi Cả nhóm 20h00 - 3 khảo sát 06/1/2024
Thiết kế tài liệu hướng dẫn (tờ rơi) Hường 20h00 - 4 10/1/2024
Thiết kế bộ câu hỏi đánh giá Google Form Vi 20h00 - 5 6/1/2024
Thiết kế báo cáo word, thiết kế powerpoint Hường, Thành 20h00 - 6 báo cáo giữa kỳ 8/1/2024
Nhận góp ý về báo cáo word và powerpoint Cả nhóm – GVHD 22h00 - 7 giữa kỳ 10/1/2024 8
Thuyết trình báo cáo giữa kỳ Thành 15/1/2024 9 Thu thập số liệu Cả nhóm 10 Thống kê số liệu Cả nhóm
Đánh giá hiệu quả can thiệp sơ bộ, nhận góp Cả nhóm – GVHD và 11 ý NVYT tại TYT
Tổng hợp nội dung báo cáo, bài powerpoint Cả nhóm 01/03/2024 12 cuối kỳ
Thiết kế báo cáo word, thiết kế powerpoint Hường, Thành 20h00 - 13 báo cáo cuối kỳ 2/3/2024 14
Thuyết trình báo cáo cuối kỳ Thành 4/3/2024
5.3. THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN
Thời gian thực hiện dự án trong khuôn khổ của module IPE2. Thời gian chi tiết để thực hiện từng
hoạt động được trình bày qua Sơ Đồ Gantt được thể hiện trong Bảng 5.5.
Bảng 5.5. Bảng thời gian thực hiện dự án Công việc thực
Thời gian – Năm 2023-2024 STT hiện 25/12 02/01 08/01 22/01 19/02 26/02 04/03 1 Tạo nhóm liên ngành 2 Xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên Công việc thực
Thời gian – Năm 2023-2024 STT hiện 25/12 02/01 08/01 22/01 19/02 26/02 04/03 3 Phân tích vấn đề sức khỏe ưu tiên lOMoAR cPSD| 47207367 4 Xác định mục tiêu can thiệp 5 Lập kế hoạch thực hiện can thiệp vấn đề sức khỏe 6 Thực hiện can thiệp vấn đề sức khỏe 7 Đánh giá số liệu và kết quả của quá trình can thiệp 8 Báo cáo kết quả
5.4. CÔNG VIỆC ĐƯỢC TRIỂN KHAI TRƯỚC CAN THIỆP
Bảng 5.6. Bảng phân công triển khai công việc trước can thiệp Viết kế hoạch Phân công Deadline trước 22h Tạo khung chung Thành 05/01/2024 Chỉnh sửa bộ dữ liệu mẫu Thành- Tay chân miệng 07/01/2024 TúDuyên
Phân tích vấn đề
Soạn - lý giải tóm lược về Như 07/01/2024 ưu tiên bệnh Tay chân miệng Thảo luận trực tiếp Thảo luận Cả nhóm vào chiều ngày 03/01/2024 Xác định mục
Viết tóm lược nội dung sản Quý, Ngân, tiêu - hình thức phẩm truyền thông (hình 09/01/2024 Tú, Hường can thiệp
thức can thiệp, giáo dục)
Soạn bản câu hỏi (đánh giá Danh, Vi, Như 06/01/2024 hiệu quả can thiệp) Viết vào bản thảo Thành, Duyên 06/01/2024 Lập bảng kế Ngân, Danh, 05/01/2024
hoạch chi tiết với Vi từng mốc thời gian
5.5. CÔNG VIỆC ĐƯỢC TRIỂN KHAI TRONG CAN THIỆP
Mô hình can thiệp: vãng gia. Thời gian bắt đầu: chưa quyết định. lOMoAR cPSD| 47207367
Chia 9 thành viên của nhóm 1 thành 3 nhóm nhỏ, mỗi nhóm gồm 3 thành viên. Lần lượt các thành
viên trong mỗi nhóm di chuyển đến từng hộ gia đình, tham gia can thiệp, tư vấn tuyên truyền cho
người dân và thu thập dữ liệu.
Bảng 5.7. Bảng phân công triển khai công việc trong can thiệp Hoạt Thời Hoạt động động của Phương Nội dung Phương pháp Lượng giá gian của nhóm người tiện tham gia Chào hỏi, Chào hỏi, làm làm quen quen, giới và giới thiệu về thành Tạo cảm thiệu, nói viên trong giác thoải rõ mục 2 nhóm tư vấn Lắng Thuyết trình mái, cởi mở, Lời nói phút nghe ngắn sẵn sàng đích của và mục đích, tham gia của vấn đề can thời gian, nội người dân thiệp (bắt dung của buổi buộc) tư vấn. Điền vào bảng Sử dụng bộ Trả lời câu hỏi trên Điện Người tham Lượng giá câu hỏi Pre-test 3 câu hỏi Google Form thoại, gia trả lời trước can để đánh giá phút trong bộ (sử dụng máy tính đầy đủ các thiệp nhận thức ban câu hỏi đường link đã bảng câu hỏi đầu tạo trước đó) Người tham Phát tài liệu gia chú ý hướng dẫn. lắng nghe, Thực hiện tư Lắng đặt câu hỏi. nghe Tư vấn nội vấn tuỳ vào Nội dung mức độ nhận Thảo Tờ rơi dung 5 Thuyết trình tuyên truyền thức của bệnh luận Đặt tuyên được diễn truyền phút ngắn nhân Tóm tắt câu hỏi truyền đạt dễ hiểu, thông nội dung tư Trà lời trôi chảy, lôi
vấn và giải đáp câu hỏi cuốn và giải thắc mắc (nếu đáp được có) thắc mắc. Lượng giá 3 Sử dụng bộ Trả lời Điền vào bảng Điện Người tham lOMoAR cPSD| 47207367 câu hỏi Posttest để đánh giá lại câu hỏi trên kiến thức sau câu hỏi thoại, gia trả lời sau can Google Form phút khi tuyên trong bộ (sử dụng máy tính đầy đủ các thiệp truyền. Nhấn câu hỏi đường link đã bảng câu hỏi mạnh những tạo trước đó) câu đã trả lời sai. Tổng kết nhắc lại một số nội dung quan trọng. 2 Chào hỏi, gửi Lắng Tổng kết Lời nói phút lời cảm ơn nghe người tham gia. Kết thúc buổi tư vấn
5.6. Công việc được triển khai sau can thiệp
Bảng 5.8. Bảng phân công triển khai công việc sau can thiệp Công việc chung
Công việc cụ thể cần làm Người thực hiện
Kiểm tra số bộ câu hỏi đã hoàn thành và số
Sàng lọc dữ liệu thô
lượng thu được so với cỡ mẫu dự kiến Vi, Hường, Ngân Đánh giá phẩm
Số lượng câu đã hoàn thành trong mỗi bộ câu Quý, Như, Tú chất dữ liệu
hỏi, đủ cỡ mẫu để tiến hành phân tích Cho điểm phiếu
Dựa trên tỉ lệ phần trăm số câu đúng trên tổng số Thành, Danh, khảo sát câu của bộ câu hỏi Duyên
Tổng hợp nội dung, hoàn thành bài báo cáo tổng Báo cáo tổng kết kết Tất cả thành viên
CHƯƠNG 6. BÁO CÁO KẾT QUẢ DỰ KIẾN & KẾ HOẠCH GIÁM SÁT VIỆC TRIỂN
KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG CAN THIỆP 6.1. CHUẨN BỊ TRƯỚC CAN THIỆP
Nhằm mục đích tiến hành can thiệp một cách thuận lợi và hiệu quả nhất việc chuẩn bị là vô cùng
quan trọng. Vì thế, chúng em đã thiết kế, điều chỉnh bộ câu hỏi cũng như nội dung tư vấn phù hợp
nhất có thể với những mục tiêu đã đề ra. Dựa trên những điều đó, cùng với sự cho phép, đưa ra ý
kiến chuyên môn của nhân viên y tế tại trạm, chúng em đã thiết kế, in ấn tờ rơi và tạo bộ câu hỏi
khảo sát qua google form. Tất cả thành viên đã góp ý, chỉnh sửa nội dung và làm việc cùng nhau. lOMoAR cPSD| 47207367
6.2. VAI TRÒ CỦA TỪNG NGÀNH VÀ HIỆU QUẢ HỢP TÁC LIÊN NGÀNH
Bảng 6.9. Bảng vai trò của mỗi ngành nghề trong dự án can thiệp Đối tượng Vai trò
Đưa ra những thông tin về bệnh sinh, triệu chứng, các biến chứng và Ngành Y
hướng điều trị, cách phòng ngừa trên bệnh nhân tay chân miệng.
Tư vấn thêm về chế độ dinh dưỡng phù hợp và cách sử dụng thuốc Ngành Dược
cho người nhà bệnh nhân.
Chia sẻ các kỹ năng trong giao tiếp với bệnh nhân để can thiệp thuận
Ngàng Điều Dưỡng tiện hơn. Ngành Phục hồi
Sử dụng kiến thức chuyên môn để tư vấn thêm cho người bệnh về chức năng
vấn đề phục hồi sau những biến chứng tay chân miệng.
6.3. KẾT QUẢ CỦA DỰ ÁN CAN THIỆP -
Tổng cộng có 20 hộ gia đình/ phụ huynh có con em bị bệnh được tư vấn phòng ngừa bệnh
tay chân miệng ở trẻ em và tất cả đều được tham gia khảo sát kiến thức về bệnh tay chân miệng
trước và sau can thiệp (bằng bộ câu hỏi khảo sát 10 câu). -
Về câu hỏi khảo sát, phần trăm các người bệnh trả lời đúng các câu hỏi ở từng nhóm sẽ
được phân tích sau khi dự án hoàn thành (N = 20 phụ huynh/ hộ gia đình). 6.3.1. Phân tích số liệu
kết quả trước và sau khi thực hiện can thiệp:

 Cách tính điểm: Với bảng câu hỏi lượng giá, mỗi câu đúng tính 1 điểm, mỗi câu
sai/không biết tính 0 điểm.
 Tiêu chuẩn “có kiến thức chung đúng” khi trả lời đúng ≥7 câu hỏi.
Bảng 5.3.2.10. Bảng kết quả trả lời câu hỏi lượng giá trước và sau truyền thông Đi ểm STT người bệnh Trước can thiệp Sau can thiệp 1 7 8 2 6 8 3 6 7 lOMoAR cPSD| 47207367 4 5 8 5 7 8 6 5 7 7 6 8 8 8 9 9 6 8 10 5 7 11 7 9 12 6 8 13 5 7 14 7 8 15 7 8 16 6 8 17 5 8 18 6 8 19 7 8 lOMoAR cPSD| 47207367 20 5 7 Điểm trung bình 6.1 7,85
 Tiêu chuẩn “có kiến thức chung đúng” khi trả lời đúng ≥ 7 câu hỏi
Khi trình bày kết quả, các bạn chỉ chọn 1 trong 2 hình thức : bảng biểu hoặc sơ đồ.
Không làm 2 thứ cùng 1 lúc Phải có tên bảng và tên biểu đồ
Trước can thiệp (N=20) Sau can thiệp (N=5) Đạt 7 20 Không đạt 13 0
 7/20 người dân trước tham gia can thiệp “có kiến thức chung đúng”, chiếm 35 %
 20/20 người dân sau tham gia can thiệp “có kiến thức chung đúng”, chiếm 100% →
Nhóm đã đạt được mục tiêu đề ra là 100% người dân được can thiệp có kiến thức
đúng cũng phản ánh vai trò của nhóm liên ngành trong việc truyền tải kiến thức đến
với cộng đồng được giáo dục sức khỏe.
Bảng 5.3.2.11. Bảng thống kê các câu hỏi người dân trả lời chưa chính xác Câu Trước can thiệp Sau can thiệp hỏi