Đề cuối kì 1 Toán 8 năm 2022 – 2023 trường THCS Trần Văn Quang – TP HCM

Xin giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề kiểm tra đánh giá cuối học kì 1 môn Toán 8 năm học 2022 – 2023 trường THCS Trần Văn Quang, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh; đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm điểm.

Bài 1. (1,5 điểm) Thực hiện phép tính:
a)
( ) ( )( )
2
3 44xx x+ −+
b)
2
42 4
5 5 25
x
xxx
+−
−+
Bài 2. (1,5 đim)
1) (1,0 đim) Phân tích đa thc thành nhân t:
a)
2
55x xy x y−+
b)
22
29x xy y +−
2) (0,5 điểm) Chứng minh biểu thức A luôn dương biết:
22
2 4 2022Ax x yy=−+++
Bài 3. (1,5 đim) Tìm x:
a)
2
( 3)
( 5) 6
xx
x
−+
+=
b)
( )
3 3 4 12 0xx x−+ =
Bài 4. (1,0 điểm) Nhân dp Black Friday, bn Mai và bn Lan cùng vào ca hàng mua
giày. Ca hàng chương trình khuyến mãi gim 30% cho tt c các sn phẩm. Bạn
Mai mua mt đôi giày Sneaker với giá niêm yết 980 000 đng, bn Lan mua mt đôi
giày hiu Nike vi giá niêm yết là 1 200 000 đng.
a) Hỏi giá tiền của một đôi Sneaker của Mai mua sau khi giảm là bao nhiêu?
b) Khi thanh toán, do Lan có thẻ thành viên của của hàng nên được giảm thêm 5% so
với giá đã giảm trước đó. Hi tng s tin ca Mai Lan phi tr cho ca hàng bao
nhiêu?
Bài 5. (1,5 điểm) Một kệ đsách như hình 1 được bày bán trong cửa hàng với các kích
thước đo được mô phỏng lại ở hình 2. Biết NP PQ tại P; MQ PQ tại Q; NI MQ
tại I và NP = 20 cm, PQ = 120 cm, MQ = 70 cm. Tính chiều dài khung sắt MN.
(Lưu ý: học sinh vẽ hình số 2 vào giấy kiểm tra khi làm bài 5).
UBND QUẬN TÂN BÌNH
TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN QUANG
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN TOÁN - LỚP 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Hình 1
Hình 2
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm 02 trang)
Bài 6. (3 đim) Cho tam giác ABC vuông tại A, gọi M, N lần lượt trung điểm của
AC và BC.
a) Biết rằng AC = 8 cm; BC = 10 cm. Tính độ dài c cạnh AB MN. (1,5 điểm)
b) Gọi K đối xứng với M qua N, chứng tứ giác BKCM là hình bình hành. (0,75 đim)
c) Vẽ MT vuông c với BC tại T. Chứng minh AT vuông góc với KT. (0,75 điểm)
---HẾT---
UBND QUẬN TÂN BÌNH
TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN QUANG
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ 1
NĂM HỌC 2022 2023
MÔN: TOÁN LỚP 8
BÀI
HƯỚNG DẪN
ĐIỂM
Bài 1
( ) ( )( )
2
2 22
22
) 3 4 4
9 6 ( 4 )
= 9 6 16
= 6 25
a xx x
xx x
xx x
x
+ −+
=++−
++−+
+
0,25+0,25
0,25
2
42 4
/
5 5 25
42 4
( :( 5)( 5))
5 5 ( 5)( 5)
4( 5) 2( 5) 4
( 5)( 5) ( 5)( 5) ( 5)( 5)
4 20 2 10 4
( 5)( 5) ( 5)( 5) ( 5)( 5)
4 20 2 10 4
( 5)( 5)
2 10
( 5)( 5)
2( 5)
(
x
b
xxx
x
MTC x x
x x xx
xx x
xx xx xx
xx x
xx xx xx
x xx
xx
x
xx
x
x
+−
−+
= + −+
+ −+
+−
=+−
−+ −+ −+
+−
=+−
−+ −+ −+
++ −−
=
−+
+
=
−+
+
=
5)( 5)
1
5
x
x
−+
=
0,25
0,25
0,25
Bài 2
( ) ( )
( )( )
2
1/ / 5 5
5
5
a x xy x y
xxy xy
x xy
−+
= −+
=+−
0,25
0,25
( )
( )( )
22
2
2
/2 9
3
33
b x xy y
xy
xy xy
+−
=−−
= −− −+
0,25
0,25
( )
22
22
2
2
2 / 2 4 2022
( 2 1) ( 4 4) 2017
1 ( 2) 2017
Ax x yy
xx yy
xy
=−+++
= ++ + + +
= ++ +
Ta có:
( )
( )
2
2
10
20
x
y
−≥
+≥
với mọi x,y nên
( ) ( )
22
1 2 2017 0Ax y=−++ + >
với
mọi x
0,25
0,25
BÀI
HƯỚNG DẪN
ĐIỂM
Vậy biểu thức A luôn dương với mọi x,y.
Bài 3
2
22
( 3)
10 25 3 11
7 14
2
/ ( 5) 11
xx
x xx
x
x
ax
x
−+
+ +−−=
=
=
+=
0,25
0,25
0,25
(
)
( ) (
)
( )( )
/ 3 3 4 12 0
3 34 30
33 4 0
30 3 40
4
3
3
b xx x
xx x
xx
x hay x
x hay x
−+ =
−+ =
+=
−= +=
= =
0,25
0,25+0,25
Bài 4
Nhân dịp Black Friday, bạn Mai bạn Lan cùng vào cửa hàng mua giày.
Cửa hàng có chương trình khuyến mãi giảm 30% cho tất c các sản phẩm.
Bạn Mai mua một đôi giày Sneaker với giá niêm yết là 980 000 đồng, bạn
Lan mua một đôi giày hiệu Nike với giá niêm yết là 1 200 000 đồng.
a) Hỏi giá tiền của mt đôi Sneaker của Mai mua sau khi giảm bao
nhiêu?
b) Khi thanh toán, do Lan có thẻ thành viên của của hàng nên được giảm
thêm 5% so với giá đã giảm trước đó. Hi tổng số tiền của Mai Lan
phải trả cho cửa hàng là bao nhiêu?
Giải:
a) Giá của một đôi Sneaker của Mai sau khi giảm là:
( )
980000. 100% 30% 686000−=
(đồng)
b) Giá tiền một đôi Nike của Lan là:
1200000.70%.95% 798000=
(đồng)
Tổng số tiền của Mai và Lan phải trả cho cửa hàng là:
686000 798000 1484000+=
(đồng)
0,5
0,25
0,25
BÀI
HƯỚNG DẪN
ĐIỂM
Bài 5
Một kệ để sách như nh 1 được y bán trong cửa hàng với các kích
thước đo được mô phỏng lại ở hình 2. Biết NP PQ tại P; MQ PQ tại
Q; NI MQ tại I NP = 20cm, PQ = 120cm, MQ = 70cm. Tính chiều
dài khung sắt MN (Lưu ý
: học sinh vẽ hình số 2 vào giấy kiểm tra khi làm
bài 5).
Giải:
- Chứng minh tứ giác NIQP là hình chữ
nhật.
- Suy ra số đo : NI = 120cm; MI = 50cm.
- Áp dụng định lí Pytago trong tam giác
MNI vuông tại I:
Tính được MN = 130cm.
Vậy chiều dài khung sắt MN là 130cm.
0,5
0,25
0,75
Bài 6
Cho tam giác ABC vuông tại A, gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC
và BC.
a) Biết rằng AC = 8cm; BC = 10cm. Tính độ dài các cạnh AB và MN.
b) Gọi K đối xứng với M qua N, chứng tứ giác BKCM là hình bình hành.
c) Vẽ MT vuông góc với BC tại T. Chứng minh AT vuông góc với KT.
a) Áp dụng định lí Pytago trong tam giác ABC vuông tại A.
Tính được AB = 6cm.
Xét tam giác ABC ta có:
+ M là trung điểm của AC (gt)
+ N là trung điểm của BC (gt)
MN là đường trung bình của tam giác ABC
AB 6
MN 3cm
22
⇒===
0,75
0,75
b) Xét tứ giác BKCM ta có:
BÀI
HƯỚNG DẪN
ĐIỂM
+ N là trung điểm của MK (K đối xứng với M qua N)
+ N là trung điểm của BC (gt)
Vy t giác BKCM là hình bình hành.
0,75
c) Gọi O là giao điểm của AK và BM.
- Chứng minh ABKM là hình chữ nhật.
Suy ra O là trung điểm của AK và BM.
- Xét tam giác BTM vuông tại T :
Chứng minh :
BM
TO
2
=
- Xét tam giác AKT :
+
AK
TO
2
=
(BM = AK)
+ TO là đường trung tuyến.
Suy ra tam giác AKT vuông tại T
Suy ra AT vuông góc với KT tại T.
Cách khác : Gọi I là giao điểm của BC và AK. Gọi O là trung điểm AI.
Chứng minh O là trực tâm tam giác ABT và BKTO là hình bình hành.
Chứng minh BO vuông góc với AT và BO // KT suy ra AT
KT tại T.
0,25
0,25
0,25
| 1/6

Preview text:

UBND QUẬN TÂN BÌNH
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ 1
TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN QUANG NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN TOÁN - LỚP 8 ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 90 phút (Đề gồm 02 trang)
(Không kể thời gian phát đề)
Bài 1.
(1,5 điểm) Thực hiện phép tính: 4 2 4x a) ( + x)2 3
− (x + 4)(x − 4) b) + − 2
x − 5 x + 5 x − 25 Bài 2. (1,5 điểm)
1) (1,0 điểm) Phân tích đa thức thành nhân tử: a) 2
x xy + 5x − 5y b) 2 2
x − 2xy + y −9
2) (0,5 điểm) Chứng minh biểu thức A luôn dương biết: 2 2
A = x − 2x + 4y + y + 2022
Bài 3. (1,5 điểm) Tìm x: a) 2
(x + 5) − x(x + 3) = 6
b) 3x( x − 3) + 4x −12 = 0
Bài 4. (1,0 điểm) Nhân dịp Black Friday, bạn Mai và bạn Lan cùng vào cửa hàng mua
giày. Cửa hàng có chương trình khuyến mãi giảm 30% cho tất cả các sản phẩm. Bạn
Mai mua một đôi giày Sneaker với giá niêm yết là 980 000 đồng, bạn Lan mua một đôi
giày hiệu Nike với giá niêm yết là 1 200 000 đồng.
a) Hỏi giá tiền của một đôi Sneaker của Mai mua sau khi giảm là bao nhiêu?
b) Khi thanh toán, do Lan có thẻ thành viên của của hàng nên được giảm thêm 5% so
với giá đã giảm trước đó. Hỏi tổng số tiền của Mai và Lan phải trả cho cửa hàng là bao nhiêu?
Bài 5. (1,5 điểm) Một kệ để sách như hình 1 được bày bán trong cửa hàng với các kích
thước đo được mô phỏng lại ở hình 2. Biết NP ⊥ PQ tại P; MQ ⊥ PQ tại Q; NI ⊥ MQ
tại I và NP = 20 cm, PQ = 120 cm, MQ = 70 cm. Tính chiều dài khung sắt MN.
(Lưu ý: học sinh vẽ hình số 2 vào giấy kiểm tra khi làm bài 5). Hình 1 Hình 2
Bài 6. (3 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A, gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC và BC.
a) Biết rằng AC = 8 cm; BC = 10 cm. Tính độ dài các cạnh AB và MN. (1,5 điểm)
b) Gọi K đối xứng với M qua N, chứng tứ giác BKCM là hình bình hành. (0,75 điểm)
c) Vẽ MT vuông góc với BC tại T. Chứng minh AT vuông góc với KT. (0,75 điểm) ---HẾT--- UBND QUẬN TÂN BÌNH
TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN QUANG
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ 1
NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: TOÁN – LỚP 8 BÀI HƯỚNG DẪN ĐIỂM
Bài 1 a) (3+ x)2 −(x + 4)(x −4) 2 2 2 0,25+0,25
= 9 + 6x + x − (x − 4 ) 2 2
= 9 + 6x + x x +16 0,25 = 6x + 25 4 2 4 / x b + − 2
x − 5 x + 5 x − 25 4 2 4x = + −
(MTC :(x − 5)(x + 5))
x − 5 x + 5 (x − 5)(x + 5) 0,25 4(x + 5) 2(x − 5) 4x = + −
(x − 5)(x + 5) (x − 5)(x + 5) (x − 5)(x + 5) 4x + 20 2x −10 4x = + − 0,25
(x − 5)(x + 5) (x − 5)(x + 5) (x − 5)(x + 5)
4x + 20 + 2x −10 − 4x = (x − 5)(x + 5) 2x +10 = 0,25 (x − 5)(x + 5) 2(x + 5) = (x−5)(x+5) 1 = x−5 Bài 2 2
1/ a / x xy + 5x −5y
= x(x y) + 5(x y) 0,25 0,25
= (x + 5)(x y) 2 2
b / x − 2xy + y − 9 = (x y)2 2 − 3 0,25 0,25
= (x y − 3)(x y + 3) 2 2
2 / A = x − 2x + 4y + y + 2022 2 2
= (x − 2x +1) + (y + 4y + 4) + 2017 = (x − )2 2 1 + (y + 2) + 2017 0,25 (  x − )2 1 ≥  0 0,25 Ta có: 
với mọi x,y nên A = (x − )2 + ( y + )2 1 2 + 2017 > 0 với (  y + 2  )2 ≥ 0 mọi x BÀI HƯỚNG DẪN ĐIỂM
Vậy biểu thức A luôn dương với mọi x,y. Bài 3 2
a / (x + 5) − x(x + 3) =11 2 2
x +10x + 25− x −3x =11 0,25 7x 0,25 = 14 − 0,25 x = 2 −
b / 3x(x − 3) + 4x −12 = 0
3x(x − 3) + 4(x − 3) = 0 0,25
(x − 3)(3x + 4) = 0
x − 3 = 0 hay 3x + 4 = 0 0,25+0,25 4 − x = 3 hay x = 3
Bài 4 Nhân dịp Black Friday, bạn Mai và bạn Lan cùng vào cửa hàng mua giày.
Cửa hàng có chương trình khuyến mãi giảm 30% cho tất cả các sản phẩm.
Bạn Mai mua một đôi giày Sneaker với giá niêm yết là 980 000 đồng, bạn
Lan mua một đôi giày hiệu Nike với giá niêm yết là 1 200 000 đồng.
a) Hỏi giá tiền của một đôi Sneaker của Mai mua sau khi giảm là bao nhiêu?
b) Khi thanh toán, do Lan có thẻ thành viên của của hàng nên được giảm
thêm 5% so với giá đã giảm trước đó. Hỏi tổng số tiền của Mai và Lan
phải trả cho cửa hàng là bao nhiêu? Giải:
a) Giá của một đôi Sneaker của Mai sau khi giảm là: 0,5
980000.(100% − 30%) = 686000 (đồng) 0,25
b) Giá tiền một đôi Nike của Lan là: 0,25
1200000.70%.95% = 798000 (đồng)
Tổng số tiền của Mai và Lan phải trả cho cửa hàng là:
686000 + 798000 = 1484000 (đồng) BÀI HƯỚNG DẪN ĐIỂM
Bài 5 Một kệ để sách như hình 1 được bày bán trong cửa hàng với các kích 0,5
thước đo được mô phỏng lại ở hình 2. Biết NP ⊥ PQ tại P; MQ ⊥ PQ tại 0,25
Q; NI ⊥ MQ tại I và NP = 20cm, PQ = 120cm, MQ = 70cm. Tính chiều
dài khung sắt MN (Lưu ý: học sinh vẽ hình số 2 vào giấy kiểm tra khi làm bài 5). 0,75 Giải:
- Chứng minh tứ giác NIQP là hình chữ nhật.
- Suy ra số đo : NI = 120cm; MI = 50cm.
- Áp dụng định lí Pytago trong tam giác MNI vuông tại I: Tính được MN = 130cm.
Vậy chiều dài khung sắt MN là 130cm.
Bài 6 Cho tam giác ABC vuông tại A, gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC và BC.
a) Biết rằng AC = 8cm; BC = 10cm. Tính độ dài các cạnh AB và MN.
b) Gọi K đối xứng với M qua N, chứng tứ giác BKCM là hình bình hành.
c) Vẽ MT vuông góc với BC tại T. Chứng minh AT vuông góc với KT.
a) Áp dụng định lí Pytago trong tam giác ABC vuông tại A. Tính được AB = 6cm. 0,75 Xét tam giác ABC ta có:
+ M là trung điểm của AC (gt)
+ N là trung điểm của BC (gt) 0,75
⇒ MN là đường trung bình của tam giác ABC AB 6 ⇒ MN = = = 3cm 2 2
b) Xét tứ giác BKCM ta có: BÀI HƯỚNG DẪN ĐIỂM
+ N là trung điểm của MK (K đối xứng với M qua N)
+ N là trung điểm của BC (gt) 0,75
Vậy tứ giác BKCM là hình bình hành.
c) Gọi O là giao điểm của AK và BM.
- Chứng minh ABKM là hình chữ nhật. 0,25
Suy ra O là trung điểm của AK và BM.
- Xét tam giác BTM vuông tại T : Chứng minh : BM TO = 2 0,25 - Xét tam giác AKT : + AK TO = (BM = AK) 2
+ TO là đường trung tuyến.
Suy ra tam giác AKT vuông tại T 0,25
Suy ra AT vuông góc với KT tại T.
Cách khác : Gọi I là giao điểm của BC và AK. Gọi O là trung điểm AI.
Chứng minh O là trực tâm tam giác ABT và BKTO là hình bình hành.
Chứng minh BO vuông góc với AT và BO // KT suy ra AT ⊥ KT tại T.