








Preview text:
Đề cương bài giảng chương IV: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH.
Chương IV : ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH. ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH : 1.1. Định nghĩa :
Cho hai không gian vectơ V ,V ' trên cùng trường R C . Ánh xạ f :V V ' gọi là ánh xạ
tuyến tính ( hoặc là ánh xạ đồng cấu ) từ không gian vectơ V vào không gian vectơ V ' nếu
f thỏa mãn hai điều kiện sau : a. x
, y V : f x y f x f y . b. x V,
R : f x f x .
Nếu V ' V : ánh xạ tuyến tính f còn gọi là phép biến đổi tuyến tính .
Nếu V ' R : ánh xạ tuyến tính f còn gọi là một dạng tuyến tính trên V .
Nếu f là song ánh : ánh xạ tuyến tính f còn gọi là phép đẳng cấu của V trên V ' .
f : V V ' Ánh xạ ,
x f x 0V '
f là ánh xạ tuyến tính và gọi là ánh xạ không , thường được ký hiệu : 0 x
V : 0 x 0
1.2. Hạt nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính :
1. Tập hợp gồm các phần tử của V sao cho f x 0
V ' gọi là hạt nhân của f , kí hiệu: ker f
ker f x V / f x 0 . V '
2. Tập hợp gồm các phần tử của V 'sao cho nó có tạo ảnh trong V , kí hiệu f V hay
Im f , gọi là ảnh của ánh xạ f . Im f y V '/ x V
: y f x 1.3. Tính chất :
1. Tính chất 1: Điều kiện cần và đủ để f : V V ' là ánh xạ tuyến tính là: x
, y V , , R : f x y f x f y .
2. Tính chất 2: Qua ánh xạ tuyến tính f , vectơ 0 của V biến thành vectơ 0 của V ',
tức là : f 0 0 . V V '
3. Tính chất 3: Qua ánh xạ tuyến tính f , một hệ phụ thuộc tuyến tính trong V biến
thành một hệ phụ thuộc tuyến tính trong V ' .
Hệ quả : Nếu hệ f e , f e , , f e
độc lập tuyến tính thì hệ 1 2 m e ,e ,, độc lập tuyến tính. 1 2 em
4. Tính chất 4: Nếu A là không gian con của V thì ảnh của nó là f A là không gian
con của V ', và nếu B là không gian con của V ' thì nghịch ảnh của nó là 1
f B là
không gian con của V .Đặc biệt Im f là không gian con của V ', và ker f là không gian con của V .
5. Tính chất 5: Nếu e ,e , ,e là hệ sinh của A , với A là không gian con của V thì 1 2 m
hệ f e , f e ,, f e
là hệ sinh của không gian con f A của V '. 1 2 m 6.
Tính chất 6 : Nếu A là không gian con của V thì dim f A dim A . GVC.Phan Thị Quản trang 1
Đề cương bài giảng chương IV: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH.
1.4.Xác định ánh xạ tuyến tính :
Định lí : Giả sử e ,e ,...,e là một cơ sở của không gian vectơ là một 1 2 V , V ' n
không gian vectơ tùy ý trong đó ta đã chọn n vectơ e ', e ',..., e '. Khi đó tồn tại duy 1 2 n
nhất ánh xạ f :V V ' sao cho f e e
i n .Nói cách khác : Một ánh xạ i i ' , 1,
tuyến tính f :V V ' được hoàn toàn xác định bởi ảnh của các vectơ cơ sở của V .
MA TRẬN CỦA ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH :
2.1. Ma trận của ánh xạ tuyến tính :
Cho hai không gian vectơ V m _ chiều , V ' n _ chiều trên cùng một trường R C , lần
lượt có cơ sở e ,e ,...,e (1) và e ', e ',..., e (2). Giả sử f là một ánh xạ tuyến tính: n ' 1 2 1 2 m V V ' . n
Ta biểu diễn ảnh f e qua cơ sở (2) : i 1, m f e a e i / i ij j j 1 a a a 11 21 1 m a a a Khi đó : Ma trận 12 22 m2 A với cột thứ
là tọa độ cột của vectơ ,i i 1, m a a a 1n 2n mn
f e đối với cơ sở e1', e 2',..., e ' của không gian V '. n i
A được gọi là ma trận của ánh xạ tuyến tính f theo các cơ sở e ,e ,...,e (1) và 1 2 m
e ',e ',...,e ' (2) 1 2 n Chú ý :
+ Ma trận của ánh xạ tuyến tính f được xác định một cách duy nhất , nhưng ma trận sẽ
thay đổi nếu ta thay đổi cơ sở .
+ Nếu V V ' , ta có thể chọn cơ sở (1) trùng với cơ sở (2) . Lúc đó ta có phép biến đổi
tuyến tính f đối với cơ sở đã cho.
2.2. Mối liên hệ giữa tọa độ ảnh và tạo ảnh của một ánh xạ tuyến tính :
Giả sử f là một ánh xạ tuyến tính : V V ' , A là ma trận của ánh xạ tuyến tính f theo
các cơ sở e ,e ,...,e (1) và e ',e ',...,e ' (2) 1 2 n 1 2 m m n x V
: x x e ; y f x y e y V i i ' , ' i i i1 i 1 n i
1,m f e a e i / ij j j 1 x y a a a 1 1 11 21 1 m x y a a a Gọi 2 X , 2 và 12 22 m2 . Khi đó : Y . Y A A X x y a a a m n 1 n 2 n mn
2.3. Ma trận của ánh xạ tuyến tính đối với hai cặp cơ sở khác nhau :
Cho hai không gian V ,V ' lần lượt ,
m n _ chiều . Trong không gian vectơ đã chọn hai hệ
cơ sở e ,e ,...,e (1) và v ,v ,...,v (2) ; trong không gian V ' đã chọn hai hệ cơ sở 1 2 m 1 2 m
e ',e ',...,e ' (3) và v ', v ',..., v ' (4) . 1 2 n 1 2 n
Ma trận chuyển từ hệ cơ sở (1) sang hệ cơ sở (2) : S . GVC.Phan Thị Quản trang 2
Đề cương bài giảng chương IV: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH.
Ma trận chuyển từ hệ cơ sở (3) sang hệ cơ sở (4) : T .
A là ma trận của ánh xạ tuyến tính f theo các cơ sở (1) và (3)
B là ma trận của ánh xạ tuyến tính f theo các cơ sở (2) và (4) x y 1 1 x y Gọi 2 X
cột tọa độ của vectơ 2 cột tọa độ x V
đối với hệ cơ sở (1) ; và Y x y m n của vectơ y V
', y = f (x) đối với hệ cơ sở (2) . x ' y ' 1 1 x ' y ' và 2 X '
cột tọa độ của vectơ x V đối với hệ cơ sở (3); và 2 Y ' cột tọa độ x ' y ' m n của vectơ y V
', y = f (x) đối với hệ cơ sở (4) . Ta có : 1 A TBS Hay 1 B T AS .
Chú ý: Nếu f là phép biến đổi tuyến tính thì V V ', ta có thể chọn hệ cơ sở (1) (3);
(2) (4) . Khi đó: S T .
Công thức trên trở thành: 1 B S AS hay 1 A SBS
( A và B được gọi là hai ma trận đồng dạng )
.CÁC PHÉP TOÁN TRÊN CÁC ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH :
3.1. Tổng của hai ánh xạ tuyến tính :
Cho f , g là hai ánh xạ tuyến tính từ V V ' , tổng của hai ánh xạ f và g là một ánh xạ được xác định : x
V : f g x f x g x
Gọi A,B lần lượt là ma trận của ánh xạ tuyến tính f , g theo các cơ sở e , e ,..., e (1) 1 2 m
của không gian V và hệ cơ sở e ',e ',...,e ' (2) của không gian V ' . 1 2 n
Khi đó : f g là một ánh xạ tuyến tính và A B là ma trận của ánh xạ tuyến tính f g
theo các cơ sở e ,e ,...,e (1) và e ',e ',...,e ' (2) 1 2 n 1 2 m
3.2. Tích của một vô hướng R C với một ánh xạ tuyến tính :
Cho f là ánh xạ tuyến tính từ V V ', tích của một vô hướng RC và một ánh xạ f
là một ánh xạ được xác định : x V
: f x f x .
Gọi A là ma trận của ánh xạ tuyến tính f theo các cơ sở e ,e ,...,e (1) của không gian 1 2 m
V và hệ cơ sở e ', e ',..., e ' (2) của không gian . 1 2 V ' n
Khi đó : f là một ánh xạ tuyến tính và A là ma trận của ánh xạ tuyến tính f theo các
cơ sở e ,e ,...,e (1) và e ',e ',...,e ' (2) 1 2 n 1 2 m
3.3. Tích của hai ánh xạ tuyến tính :
Cho f là ánh xạ tuyến tính từ V V ' và g là ánh xạ tuyến tính từ V ' V ", tích của hai
ánh xạ f và g là một ánh xạ được xác định : x V
:g f x g f x o GVC.Phan Thị Quản trang 3
Đề cương bài giảng chương IV: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH.
Gọi A là ma trận của ánh xạ tuyến tính f theo các cơ sở e ,e ,...,e (1) của không gian 1 2 m
V và hệ cơ sở e ', e ',..., e ' (2) của không gian V ' và B là ma trận của ánh xạ tuyến tính 1 2 n
g theo các cơ sở e ', e ',..., e ' (2) của không gian V ' và hệ cơ sở e ",e ",...,e " (3) của 1 2 p 1 2 n không gian V " .
Khi đó : g f là một ánh xạ tuyến tính và B.A là ma trận của ánh xạ tuyến tính g f theo 0 0
các cơ sở e ,e ,...,e (1) và e ", e ",..., e " (3) 1 2 p 1 2 m 3.4. Ánh xạ ngược :
Giả sử V là không gian vectơ trên trường RC , f là một phép biến đổi tuyến tính và là
một song ánh của không gian V , có ma trận theo cơ sở e ,e ,...,e (1) là A . Khi đó ánh xạ 1 2 n ngược 1
f :V V cũng là phép biến đổi tuyến tính trên V và ma trận của 1 f theo hệ cơ sở (1) của V là 1 A .
.GIÁ TRỊ RIÊNG_ VECTƠ RIÊNG :
4.1. Vectơ riêng _ Giá trị riêng (VTR_ GTR) :
1. Định nghĩa : Giả sử f là một phép biến đổi tuyến tính của không gian V . Số thực
được gọi là giá trị riêng của f và vectơ x 0 gọi là vectơ riêng của f ứng với giá trị
riêng nếu : f x x . 2. Tính chất :
a. Nếu x là vectơ riêng cho trước nào đó của f ứng với giá trị riêng thì là duy nhất
b. Nếu x là VTR của f ứng với GTR thì vectơ , x ,
R 0 cũng là VTR
của f ứng với GTR đó .
3. Phương trình đặc trưng :
3.1. Ma trận đặc trưng - Đa thức đặc trưng :
Giả sử V là không gian vectơ n _ chiều , trong đó ta đã chọn hệ cơ sở 1 e , 2
e ,...,e và n n
ma trận phép biến đổi tuyến tính f của V
e ,e ,...,e là A a . ij
n đối với cơ sở 1 2 n
1i, jn
Ma trận A E được gọi là ma trận đặc trưng của ma trận A .
Định thức A E
là đa thức bậc n theo , gọi là đa thức đặc trưng của ma trận A.
Nghiệm của đa thức đặc trưng gọi là nghiệm đặc trưng của ma trận A .
3.2. Phương pháp tìm VTR _ GTR :
a. Tìm giá trị riêng:
B1: Tìm ma trận A của phép biến đổi f đối với một cơ sở nào đó .
B2 : Tính đa thức đặc trưng p A E
B3 : Giải phương trình p 0, tìm nghiệm đặc trưng . Nghiệm của phương trình đặc
trưng (nếu có ) là giá trị riêng cần tìm . b. Tìm vectơ riêng:
Gọi o là một giá trị riêng tìm được . Với = o .
a x a x a x 0 11 0 1 12 2 1 n n
a x a x a x 0 21 1 22 0
Giải hệ phương trình thuần nhất: 2 1n n (I) .
........................................ ...............
a x a x a x 0 1n 1 n2 2 nn 0 n GVC.Phan Thị Quản trang 4
Đề cương bài giảng chương IV: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH.
Hệ (I) có vô số nghiệm của x ,x ,x ,,x (vì A E 0) cho bởi công thức tổng quát 1 2 3 n
nên vectơ riêng x thường tìm được dưới dạng tổng quát . * Chú ý :
Đa thức đặc trưng và nghiệm đặc trưng không phụ thuộc vào cơ sở của phép biến đổi .
4.2. Chéo hóa ma trận :
1. Chéo hóa ma trận vuông cấp n khi có n vectơ riêng độc lập tuyến tính:
Nếu phép biến đổi tuyến tính f của không gian vectơ n chiều V có n vectơ riêng n
e , e , , e độc lập tuyến tính ứng với các giá trị riêng 1, 2, ..., n , thì ta có thể lấy 1 2 n vectơ n
riêng ấy làm cơ sở của không gian vectơ V . n
Vì rằng : f e e ,i 1, n i i i
Do đó đối với cơ sở này ma trận cúa phép biến đổi tuyến tính f sẽ có dạng rất đơn giản là 0 0 1 0 0 ma trận chéo . 2 A 0 0 n
Đảo lại : Nếu trong một cơ sở nào đó , ma trận của phép biến đổi tuyến tính f là ma trận
chéo thì tất cả các vectơ của cơ sở đó đều là những vectơ riêng của phép biến đổi f .
Định lí sau đây sẽ cho ta một điều kiện đủ để phép biến đổi tuyến tính f có đúng n vectơ
riêng độc lập tuyến tính.
2. Định lí 1: Nếu phép biến đổi tuyến tính f của không gian Vn có n giá trị riêng khác
nhau từng đôi một , thì f sẽ có n vectơ riêng độc lập tuyến tính.
3. Định lí 2: Nếu đa thức đặc trưng của phép biến đổi tuyến tính f có n nghiệm phân
biệt nằm trong trường cơ sở của không gian Vn , thì ma trận của phép biến đổi tuyến
tính f có thể đưa về dạng chéo . Chú ý :
Một phép biến đổi tuyến tính có nhiều ma trận theo nhiều cơ sở khác nhau , nhưng những
ma trận ấy đều đồng dạng với nhau , một vấn đề đặt ra là trong các ma trận của f ta tìm
được một ma trận đơn giản nhất , thường là ma trận chéo , việc làm đó được gọi là chéo hóa
các ma trận của f . Việc chéo hóa đó được thể hiện bởi công thức : 1 B S AS
Với S là ma trận chuyển từ cơ sở e ,e ,...,e sang e ',e ',...,e ' . 1 2 n 1 2 n . DẠNG TOÀN PHƯƠNG:
5.1. Các định nghĩa:
1. Định nghĩa1: Cho E, F và G là 3 không gian vectơ trên trường số RC .
f : ExF G Ánh xạ:
x ,y f x ,y
được gọi là ánh xạ song tuyến nếu nó tuyến tính đối với mỗi biến. Tức là : a ) x
,x E ; y
F : f x x , y f x , y f x , y 1 2 1 2 1 2
b ) x E ; y F , R : f x, y f x, y c ) x E ; y
,y F : f x ,y y f x ,y f x ,y 1 2 1 2 1 2 d ) x E ; y F ,
R : f x ,y f x ,y GVC.Phan Thị Quản trang 5
Đề cương bài giảng chương IV: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH.
2. Định nghĩa2: Nếu G R , ánh xạ song tuyến tính f : x
E F R được gọi là dạng song tuyến tính .
3. Định nghĩa3: Nếu F E , ánh xạ song tuyến tính f : ExF R được gọi là dạng
song tuyến tính đối xứng nếu , x y E: f ,
x y f , y x
4. Định nghĩa4: Cho E là không gian vectơ trên trường R C và dạng song tuyến tính
f : ExE R E R đối xứng : . Ánh xạ:
x, y f , x y
x x f x, x
được gọi là một dạng toàn phương trên không gian E
5.2. Ma trận của dạng toàn phương : n
Nếu E là không gian n _ chiều ,e ,e ,...,e là một cơ sở của E và với x E : x x e 1 2 n i i i1 n n n n n n
Khi đó : x f x e ; x e x x f e e a f e e i i i i i j ;i j i j ;i j i 1 i 1 i 1 j 1 i 1 j
Với a f e; e f e ; e a , ,i j 1, n i j i j j i ji x 1 x Vậy : T
x X AX , với 2 X ; A a
là ma trận đối xứng gọi là ma trận i j nxn xn
của dạng toàn phương theo cơ sở e ,e ,...,e của E . 1 2 n n n 1 n
Dạng toàn phương thường được viết như sau : x 2 a x a x x ii i 2 i j i j i 1 i 1 j i
5.3. Ma trận của dạng toàn phương khi đổi cơ sở:
Trong không gian E cho hai cơ sở : e ,e ,...,e (1), e ', e ',..., e ' (2) 1 2 n 1 2 n
A ,B lần lượt là hai ma trận của dạng toàn phương đối với cơ sở (1) , (2) Ta có : T
B S AS ,trong đó S là ma trận chuyển từ hệ cơ sở (1) sang hệ cơ sở (2).
Chú ý: Một dạng toàn phương có thể được tạo nên từ nhiều dạng song tuyến tính khác
nhau Tuy nhiên dạng song tuyến tính đối xứng ở trong định nghĩa được xác định một cách 1
duy nhất bởi dạng toàn phương : f , x y x y x y 2 .
và nó được gọi là dạng song tuyến tính đối xứng đối cực của dạng toàn phương .
5.4. Dạng chính tắc và dạng chuẩn tắc của dạng toàn phương: n n 1 n
Cho dạng toàn phương , 2 x a x a x x (1) ii i 2 i j i j i 1 i 1 j i
Trong cơ sở e ,e ,...,e toạ độ của x đối với cơ sở này là x x , x ,..., x . Ta sẽ tìm một 1 2 n 1 2 n
ma trận mới e ',e ',...,e sao cho đối với cơ sở mới này toạ độ của x x ', x ',..., x và n ' 1 2 n ' 1 2 n x 2 k x ' (2) i i i1
trong đó ki K với i
1,n , ma trận của dạng toàn phương ở (2) có dạng đường chéo .
Dạng (2) được gọi là dạng chính tắc của dạng toàn phương ở dạng (1)
Đặc biệt , nếu ki chỉ nhận các giá trị 1 hoặc 0 thì (2) được gọi là dạng chuẩn tắc của dạng toàn phương . GVC.Phan Thị Quản trang 6
Đề cương bài giảng chương IV: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH.
5.5. Đưa dạng toàn phươn
g về dạng chính tắc (Phương pháp Lagrange ): n n1 n
Cho dạng toàn phương x 2
a x 2 a x x (1) trong cơ sở 1e, 2e,...,e của E n ii i i j i j i 1 i 1 j i
toạ độ của x đối với cơ sở này là x x ,x ,...,x . 1 2 n n n 1 n x 2 a x 2 a x x
, vì a a , i , j 1,n ii i i j i j i j j i i 1 i 1 j i
* Nếu a 0, i 1, n . Giả sử tồn tại a 0, i j. i i i j / /
x x x i i j
Thực hiện phép biến đổi toạ độ : / /
x x x j i j / x x , k i , j k k Ta có : 2 2
a x x a x a x . Vậy ta luôn giả sử tồn tại chỉ số i sao cho a 0 i j i j i j 'i i j 'j i i
* Nếu a 0: Nhóm tất cả các số hạng chứa a i i
i i , bổ sung vào biểu thức trong dấu ngoăc để nó
trở thành một bình phương đúng , cứ thực hiện tương tự như vậy sau một số bước , ta tìm được toạ độ n
mới của vectơ x x ',x ',...,x ' , sao cho : x 2 k x ' 1 2 n i i i 1
5.6. Đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc (Phương pháp Jacobi ): n n 1 n
Định lí: Cho dạng toàn phương trên E : x 2
a x a x x (1) , ii i 2 i j i j i 1 i 1 j i
trong một cơ sở e ,e ,...,e 1 2
nào đó của KGVT E có các định thức : n a a a 11 12 1 n a a a a a
D a a ; 11 12 D ; ... ; 21 22 2n D
đều khác 0. Lúc đó tồn tại 1 11 11 2 a a n 21 22 a a a 1 n n2 nn
một cơ sở e ', e ',..., e ' của E sao cho (x) có thể viết dưới dạng 1 2 n n D D D D x 0 /2 1 / 2 n 1 / 2 i 1 / 2 x x x x 1 2 n i D D D D 1 2 n i 1 i
trong đó D0 = 1 và x ';x ';...;x ' là toạ độ của x đối với hệ cơ sở mới e '; e ';...;e ' . 1 2 n 1 2 n e ' b e 1 11 1 e
' b e b e 2 21 1 22 2
Chú ý: Hệ cơ sở mới được xác định dưới dạng:
................................... e
' b e b e b e n 1 n 1 2 n 2 nn n b
a b a b a 0 j1 11 j 2 12 jj 1 j b
a b a b a 0 các hệ số j1 21 j 2 22 jj 2
b j ,i j 1; ;n i 1; j được xác định: j j i
................................................ b
a b a b a 1 j 1 j1 j 2 j 2 jj jj GVC.Phan Thị Quản trang 7
Đề cương bài giảng chương IV: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH. BÀI TẬP:
1. Chứng minh rằng các ánh xạ f xác định như sau là các ánh xạ tuyến tính . Tìm ma trận của nó
theo các cơ sở chính tắc của các không gian n
R tương ứng . Tìm Im , Ker f
f . Tìm một cơ
sở và số chiều của không gian Im ,Ker f f . a. 3
f : R R xác định bởi: x
x ,x ,x 3 R , f x 2x 3 x x R 1 2 3 1 2 3 b. 3 2
f : R R xác định bởi: x
x , x , x 3
R , f x x x x ,2x 3x 2 R 1 2 3 1 2 3 2 3 c. 3 3
f : R R xác định bởi: x
x , x , x 3 R
, f x x x , x x , x x 3 R 1 2 3 1 2 2 3 1 3 d. 2 3
f : R R xác định bởi : x
x ,x 2
R , f x x x ,x ,5x 3x 3 R 1 2 1 2 2 1 2
2. Tìm ma trận của phép biến đổi tuyến tính 3 3
f :R R sao cho qua f các vectơ
u 2,3,5 ,u 0,1, 2 ,u 1,0, 0 được biến thành các vectơ tương ứng 1 2 3
v 2,3,5 ,v 1,1, 1 ,v 2,1, 2 trong cùng một cơ sở. 1 2 3
3. Cho phép biến đổi tuyến tính 3 3
f :R R xác định bởi: x
x ,x ,x 3 R
, f x 4x x x ,2x 3x ,x 4x 3 R . 1 2 3 1 2 3 2 3 2 3
a. Tìm ma trận A của f theo cơ sở chính tắc e ,e ,e của 3 R và theo cơ sở 1 2 3
u , u , u của 3
R với u 3,2,8 , u 3,1, 4 , u 1, 3,0 . 1 2 3 1 2 3
b. Tìm các giá trị riêng và vectơ riêng của phép biến đổi tuyến tính f .
c. Tìm một cơ sở gồm các vectơ riêng của f sao cho trong cơ sở đó ma trận tương ứng
của f có dạng đường chéo . Áp dụng tính n
A ,n N * 4. Cho 2
M là không gian vectơ các ma trận vuông cấp 2 trên trường số thực R và ánh xạ f f : M M 2 2
xác định như sau: a b
a b b c c d c d d a
a. Chứng minh f là phép biến đổi tuyến tính trên M . 2 1 0 0 1 0 0 0 0
b. Tìm ma trận của f theo cơ sở e , e ,e , e . 1 2 3 4 0 0 0 0 1 0 0 1 c. Tìm Im ,Ker f
f ; dimIm ,dim Ker f f .
d. Tìm ma trận của f theo cơ sở e ',e ',e ',e ' với: 1 2 3 4
e ' e ;e ' e e ;e ' e e e ';e ' e e e e . 1 1 2 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 4
5. Tìm giá trị riêng và vectơ riêng của phép biến đổi tuyến tính theo một cơ sở nào đó của 3 0 2 không gian 3
R trên trường R xác định bởi ma trận: A 0 1 2 2 2 2
6. Phép bién đổi tuyến tính f trên 3
R có ma trận theo cơ sở chính tắc của 3 R là 1 4 1 A 1 0 1
. Hãy tìm cơ sở mới của 3
R để ma trận của f đối với cơ sở đó có dạng 2 4 4
đường chéo và tìm ma trận đường chéo đó . GVC.Phan Thị Quản trang 8
Đề cương bài giảng chương IV: ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH.
7. Đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc và tìm cơ sở tương ứng
a. (x) x x 3x x 4 1 2 1 3 x2x3 b. 2
(x) 2x 4x x 8x x 6x x 10x x 1 1 2 1 4 2 3 3 4 c. 2
(x) x 2x x 4x x 6x x 8x x 1 1 2 1 3 2 4 3 4
d. (x) 2x x 5x x 3x x 1 2 1 3 2 3
_____________________________________Hết__________________________________ GVC.Phan Thị Quản trang 9