Đề cương bài giảng Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển

Đề cương bài giảng Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
29 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương bài giảng Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển

Đề cương bài giảng Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

71 36 lượt tải Tải xuống
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
A- Dẫn nhập:
1. Quan hệ giữa kinh tế và chính trị
- Hoạt động sản xuất vật chất của người cổ xưa những biến đổi trong quan hệ
giữa con người với con người
- Phân công lao động xã hội xuất hiện
- Phân hóa quyền lực dẫn đến hình thành các giai cấp đối lập nhau về lợi ích kinh
tế
“Tôi đã đưa ra quyết định từ chức cả hai hội đồng đang tham gia điều hành -
Microsoft Berkshire Hathaway - để dành nhiều thời gian hơn cho các hoạt
động từ thiện như sức khỏe toàn cầu, phát triển, giáo dục tăng cường quan
tâm đến việc giải quyết biến đổi khí hậu”, Gates thông báo trong một bài viết
trên LinkedIn.
2. Sự hình thành và phát triển của Kinh tế chính trị Mác – Lênin
- Sự xuất hiện các tưởng kinh tế thời cổ đại đến hội trung cổ (đến cuối thế
kỷ XVIII)
- Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
- Học thuyết kinh tế chính trị Mác – Lênin
3. Khái niệm kinh tế chính trị:
- Khái niệm: “Kinh tế chính trị là môn khoa học nghiên cứu các quy luật chi phối
sự vận động của các hiện tượng quá trình hoạt động kinh tế của con người
tương ứng với trình độ phát triển nhất định của xã hội”
- Kinh tế chính trị Mác nin ra đời sự kế thừa chọn lọc từ các hệ
tưởng và các học thuyết kinh tế trong lịch sử phát triển văn minh nhân loại:
+ tưởng kinh tế thời cổ đại: Aristotel, Platone (Hy Lạp cổ đại); Khổng Tử,
Thưởng Ưởng (Trung Quốc cổ đại)
Chương 1:
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ CHỨC NĂNG
CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
1
1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị:
- Nghiên cứu QHSX giữa con người với con người trong quá trình sản xuất vật
chất:
+ Trong thực tế, khoa học kinh tế và khoa học chính trịsự độc lập tương đối
với nhau. Đó kinh tế học chính trị học. Tuy nhiên từ góc độ quan sát về
mối quan hệ biện chứng giữa LLSX QHSX người ta thấy giữa kinh tế với
chính trị mối quan hệ tính quy luật do đó xuất hiện một bộ môn khoa
học có tính tất yếu (Political economy).: Môn kinh tế chính trị
Chủ nghĩa Mác Lênin cho rằng, vấn đề trung tâm của kinh tế chính trị
QHSX. Nghiên cứu QHSX sẽ giúp chúng ta giải mã các bí mật, các quy luật vận
động của kinh tế trong mối quan hệ với chính trị xã hội.
Tuy nhiên, muốn làm bản chất của QHSX thì phải đặt trong mối quan hệ
với LLSX. Mặt khác, QHSX và LLSX bao giờ cũng bị chi phối bởi một thể chế
hội nhất định do đó phải xem xét mối quan hệ giữa LLSX QHSX trong
tương quan với KTTT xã hội.
- Trong quan hệ với KTTT xã hội
2. Phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị:
- Phương duy vật biện chứng (phép biện chứng duy vật). Tức nghiên cứu kinh
tế chính trị phải đặt đối tượng nghiên cứu của trong mối liên hệ với các nội
dung cơ bản có tác động trực tiếp đrrnd bản thân nó.
- Phương pháp trừu tượng hóa khoa học. Kinh tế chính trị một môn khoa học
hội nên khi nghiên cứu chúng ta phải trừu tượng hóa các khái niệm, các
phạm trù cơ bản của môn học này.
- Logic và lịch sử. Kinh tế chính trị là môn khoa học phản ánh quá trình vận động
phát triển của nền sản xuất vật chất tiến bộ hội của loài người trong
suốt chiều dài lịch sử của nó. Do vậy, muốn khám bản chất của bộ môn khoa
học này chúng ta phải đặt vào trong dòng chảy của lịch sử với tính hệ thống
của các sự kiện trật tự trong tiến trình vận động của quá trình sản xuất vật
chất
- Mô hình hóa
- Quy nạp, diễn dịch
- Phân tích và tổng hợp
3. Chức năng của kinh tế chính trị:
- Chức năng nhận thức
- Chức năng thực tiễn
2
- Chức năng tư tưởng
- Chức năng phương pháp luận
Chương 2:
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC
CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
1. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ HÀNG HÓA
1.1. Sản xuất hàng hóa
1.1.1. Khái niệm:
Sản xuất hàng hóa kểu tổ chức kinh tế đó những người sản xuất ra
sản phẩm không phải để tiêu dùng cá nhân mà để trao đổi mua bán
1.1.2. Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
Nền sản xuất hàng hóa ra đời khi có hai điều kiện:
+ Sự xuất hiện phân công lao động xã hội:
- Phân hóa thành nhiều ngành, nhiều lĩnh vực sản xuất khác nhau
- Xuất hiện nhu cầu trao đổi hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế
+ Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất:
- Làm cho những người sản xuất hàng hóa độc lập với nhau tách biệt nhau về
lợi ích
- Sự tách biệt về kinh tế biểu hiện ở sự tách biệt về quyền sở hữu TLSX
1.2. Hàng hóa:
1.2.1. Khái niệm hàng hóa
Hàng hóa sản phẩm của lao động, thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người thông qua trao đổi, mua bán
1.2.2. Các thuộc tính của hàng hóa:
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa:
- Biểu hiện ở công dụng hay tính có ích của vật phẩm do con người tạo ra
- Do thuộc tính tự nhiên của các yếu tố tham gia cấu thành vật phẩm đó quy định.
+ Giá trị của hàng hóa:
3
- Là lao động của người sản xuất ra hàng hóa kết tinh trong hàng hóa ấy
- Hao phí lao động là điểm chung của mọi hàng hóa
- hao phí lao động hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng
hóa ấy
1.2.3. Lượng giá trị của hàng hóa:
+ Thời gian lao động xã hội cần thiết:
lượng thời gian cần thiết để sản xuất hàng hóa trong những điều kiện bình
thường của hội: thời gian lao động trung bình, độ thành thạo trung bình, công
nghệ trung bình và các yếu tố tham gia sản xuất khác cũng ở mức độ trung bình
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa:
- Năng suất lao động
Khi năng suất lao động cao thì lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm sẽ giảm
xuống và ngược lại
- Tính phức tạp, hay giản đơn của lao động
Cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp bao giờ cũng tạo ra một lượng
giá trị lớn hơn lao động giản đơn
1.2.4. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa:
+ Lao động cụ thể:
- lao động ích dưới hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn
nhất định, qua đó tạo ra công dụng hay (tính ích) của hàng hóa. Tức tạo
ra giá trị sử dụng của nó
+ Lao động trừu tượng:
- Là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa nếu ta gạt bỏ những hình thức
cụ thể của nó.
- Lao động trừu tương biểu hiện dưới hình thức tiêu hao sức lao động trong quá
trình sản xuất hàng hóa => tạo ra giá trị của hàng hóa.
1.3. Tiền
1.3.1. Nguồn gốc và bản chất của tiền
+ Nguồn gốc của tiền:
- Là kết quả của sự phát triển sản xuất và trao đổi hàng hóa
- Là sản phẩm của sự phát triển của các hình thái giá trị từ thấp đến cao
+ Bản chất của tiền:
- Tiền là một loại hàng hóa đặc biệt, là hình thái biểu hiện giá trị của hàng hóa
4
- Phản ánh mối quan hệ giữa sản xuất và trao đổi hàng hóa
1.3.2. Chức năng của tiền:
+ Phương tiện lưu thông
+ Phương tiện cất trữ
+ Phương tiện thanh toán
+ Thước đo giá trị
+ Tiền tệ thế giới
1.4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt
1.4.1. Dịch vụ:
+ Dịch vụ là một loại hàng hóa nhưng đó là hàng hóa vô hình
+ Giá trị của loại “hàng hóa” này cũng được tạo bởi hao phí lao động
+ Thỏa mãn nhu cầu giá trị và giá trị sử dụng của người mua và bán
+ Điểm đặc biệt của hàng hóa này là không thể cất trữ
1.4.2. Một số hàng hóa đặc biệt:
+ Quyền sử dụng đất
+ Thương hiệu
+ Chứng khoán, và các loại giấy tờ có giá trị khác
2. THỊ TRƯỜNG VAI TRÒ CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
2.1. Thị trường
2.1.1. Khái niệm thị trường và vai trò của thị trường:
Khái niệm thị trường
+ Nghĩa hẹp: nơi trao đổi và mua bán hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế để thỏa
mãn các nhu cầu giá trị và giá trị sử dụng
+ Nghĩa rộng: thị trường tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao đổi, mua
bán hàng hóa tronghội, được hình thành do các điều kiện lịch sử, kinh tế của
một xã hội nhất định
Vai trò thị trường:
+ Là điều kiện để nền sản xuất hàng hóa phát triển:
- Thị trường là không gian phản ánh xã hộicầu tiêu dùng
- Quy mô thị trường quyết định quy mô sản xuất
+ Kích thích sáng tạo trong sản xuất đối với nền sản xuất xã hội:
5
- Do nhu cầu cạnh tranh, buộc các nhà sản xuất phải không ngừng sáng tạo trong
sản xuất và quản lý
- Thị trường là động lực của KHCN
+ Gắn kết các thành phần kinh tế trong một nền kinh tế thống nhất,
- Nhu cầu trao đổi hàng hóa trên thị trường đã gắn kết các thành phần kinh tế
thành một nền kinh tế thống nhất
- Sự kết nối thị trường giữa các vùng, miền, khu vực, châu lục … toàn cầu
2.1.2. Cơ chế thị trường và nền kinh tế thị trường
+ Cơ chế thị trường:
Là hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc tính tự điều chỉnh, tự cân đối nền kinh tế
dưới tác động của các quy luật kinh tế
- Đặc trưng của cơ chế thị trường là hình thành giá cả tự do
- Là phương thứcbản để phân phối và sử dụng các nguồn lực củahội( vốn,
tài nguyên, công nghệ, sức lao động và trí tuệ…)
+ Nền kinh tế thị trường:
nền kinh tế được vận hành theo chế thị trường, trong đó mọi quan hệ sản
xuất trao đổi đều được thông qua thị trường chịu s tác động của các quy
luật thị trường.
+ Các đặc trưng của kinh tế thị trường:
- Sự đa dạng của các chủ thể kinh tế với nhiều hình thức sở hữu, bình đẳng trước
pháp luật
- Thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực hội: thị
trườngchàng hóa, thị trường dịch vụ, thị trường lao động, thị trường công nghệ
..v.v
- Giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường
- Động lực của các chủ thể kinh tế là lợi ích kinh tế - xã hội
- Nhà nước thực hiện chức năng quản đối với sự vận hành của nền kinh
tế thị trường
2.1.3. Một số quy luật kinh tế chủ yếu của thị trường
2.1.3.1. Quy luật giá trị:
+ Yêu cầu của quy luật giá trị
6
Quy luật giá trị yêu cầu, mọi quá trình sản xuấttrao đổi hàng hóa đều phải tiến
hành trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết
+ Tác động của quy luật giá trị:
- Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
- Kích thích cải tiến kỹ thuật
- Phân hóa giữa những người sản xuất về mặt kinh tế một cách tư nhiên
2.1.3.2. Quy luật cung – cầu
+ Yêu cầu của quy luật cung – cầu:
Quy luật này yêu cầu về sự thống nhất giữa cung và cầu trong sản xuất và trao
đổi hàng hóa
+ Tác dụng của quy luật cung – cầu:
- Điều tiết quan hệ giữa sản xuất và lưu thông hàng hóa
- Biến đổi cơ cấu và dung lượng thị trường;
- Quyết định giá cả thị trường
- Dự báo xu hướng sản xuất và thị trường
2.1.3.3. Quy luật cạnh tranh
Nội dung quy luật cạnh tranh
+ Điều tiết sự ganh đua một cách khách quan về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất
và trao đổi hàng hóa
+ Một khi đã tham gia thị trường, thì bên cạnh hợp tác các chủ thể kinh tế buộc
phải chấp nhận cạnh tranh lẫn nhau
+ Cạnh tranh về mặt bản chất là hướng đến việc thu được lợi ích tối đa
Các hình thức cạnh tranh
+ Cạnh tranh nội ngành:
- Biện pháp cạnh tranh là ra sức cải tiến kỹ thuật
- Hợp lý hóa sản xuất
- Tăng năng suất lao động
- Hình thành giá trị thị trường của các sản phẩm
+ Cạnh tranh ngoại ngành
- Là cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tếlĩnh vực sản xuất kinh doanh khác
nhau
- Bản chất của hình thức cạnh tranh này là tìm kiếm lợi ích kinh tế ở những ngành
có lợi nhuận cao
7
- Biện pháp cạnh tranh tự do di chuyển nguồn lực (vốn) của mình từ nơi lợi
nhuận thấp sang nơi có lợi nhuận cao
+ Tác động của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
- Tác động tích cực
Thứ nhất, thúc đẩy phát triển LLSX
Thứ hai, thúc đẩy phát triển kinh tế thị trường
Thứ ba, điều chỉnh linh hoạt việc phân bổ các nguồn lực xã hội
Thứ tư, thỏa mãn ngày càng nhiều các nhu cầu của xã hội
- Tác động tiêu cực
Một là, cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại môi trường kinh doanh
Hai là, gây lãng phí nguồn lực xã hội
Ba là, gây tổn hại phúc lợi xã hội
2.1.3.4. Quy luật lưu thông tiền tệ
mỗi thời kỳ sản xuất, ứng với khối lượng giá tri hàng hóa đem ra lưu thông
thì phải một lượng tiền tương ứng để lưu thông khối lượng hàng hóa đó. Công
thức:
M =
(M khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông; P mức giá cả, Q khối lượng
hàng hóa và dịch vụ đưa vào lưu thông; V là số vòng lưu thông của tiền)
Trong trường hợp không dùng tiền mặt để thanh toán thì lượng tiền cần thiết cho
lưu thông là:
M =
(G
1
tổng giá cả hàng hóa bán chịu; G tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho
2
nhau; G là tổng giá cả hàng hóa đến thời kỳ thanh toán)
3
Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông do khối lượng giá trị hàng hóa đem ra lưu
thông quyết định.
2.2. Vai trò của một số chủ thể tham gia thị trường
2.2.1. Người sản xuất:
- Là người cung cấp hàng hóa và dịch vụ phục vụ nhu cầu tiêu dùng của xã hội
8
- người sử dụng các yếu tố đầu vào để sản xuất, kinh doanh thu về lợi
nhuận
2.2.2. Người tiêu dùng:
- những người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng
nhân
- Sự đa dạng về nhu cầu là động lực của sản xuất
- Góp phần định hướng sản xuất
2.2.3. Các chủ thể trung gian trong thị trường
- Thương nhân
- Môi giới chứng khoán, tài chính, bất động sản, khoa học công nghệ…
2.2.4. Nhà nước:
- Sử dụng các chức năng của mình để sửa chữa các khuyết tật của kinh tế thị
trường
- Vai trò nhà đầu tư, vừa thu lợi nhuận vừa điều tiết nền kinh tế
- Điều chỉnh các chính sách kinh tế để làm cho kinh tế thị trường phát huy tối đa
các hiểu quả và giảm thiểu các khuyết tật.
9
Chương 3
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1. HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ CỦA CÁC MÁC
1.1. Nguồn gốc giá trị thặng dư
1.1.1. Công thức chung của tư bản:
Để nghiên cứu vấn đề này, C. Mác nhất quán quan điểm lao động yếu tố tạo ra
giá trị. Ông khảo sát hai hình thái lưu thông hàng hóa: Nền sản xuất hàng hóa giản
đơn và nền sản xuất hàng hóa thị trường tư bản chủ nghĩa.
- Quan hệ lưu thông hàng hóa giản đơn vận động theo công thức:
H – T – H
(1)
- Quan hệ lưu thông hàng hóa thị trường bản chủ nghĩa vận động theo công
thức: T – H – T
(2)
- So sánh (1) và (2) ta thấy:
+ Giống nhau: Về cấu tạo? Về hành vi
+ Khác nhau: Vị trí của các yếu tố?Mục đích?
+ Công thức chung của tư bản là: T – H – T’. Trong đó T = T + Δt.
= > Δt có nguồn gốc từ đâu?
+ Trao đổi ngang giá?
+ Trao đổi không ngang giá?
= > Lưu thông không tạo ra Δt. Vậy bản chất của Δt là gì?
1.1.2. Hàng hóa sức lao động
+ Các điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa
+ Gía trị của hàng hóa sức lao động
+ Hàng hóa sức lao động loại hàng hóa đặc biệt, mang yếu tố tinh thần
lịch sử
+ Khi đưa vào sản xuất thì tạo ra một lượng giá trị mới lớn hơn chi phí
ban đầu. Đó là nguồn gốc của Δt.
1.1.3. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư (m)
= > Bản chất của giá trị thặng dư:
Giá trị thặng (GTTD) bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao
động do người công nhân tạo ra lượng giá trị mới đó (m) thuộc về nhà
bản – người đã mua sức lao động của người công nhân đó.
10
1.1.4. Tư bản bất biến, tư bản khả biến
+ Tư bản bất biến (c):
Là bộ phận tư bản tồn tại dưới dạng tư liệu sản xuất và luôn bảo toàn về giá trị
trong quá trình sản xuất hàng hóa
+ Tư bản khả biến (v):
bộ phận bản khi đưa vào sản xuất tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị ban
đầu (sức lao động)
1.1.5. Tiền công
+ Tiền công là giá cả của hàng hóa sức lao động
+ Nguồn gốc của tiền công do hao phí lao động của người công nhân tạo
ra
1.1.6. Tuần hoàn của tư bản
+ Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản qua ba giai đoạn dưới ba
hình thái kế tiếp nhau: bản tiền tệ bản sản xuất bản hàng
hóa:
SLĐ
T – H …. SX …H’T’
TLSX
1.1.7. Chu chuyển tư bản (CCTB)
+ CCTB là tuần hoàn tư bản nếu xét đó là một quá trình định kỳ, có tính lặp
lại và đổi mới theo thời gian.
+ Chu chuyển bản được đo bằng tời gian chu chuyển hoặc tốc độ chu
chuyển.
+ Thời gian chu chuyển của một bản bao gồm: thời gian sản xuất thời
gian lưu thông
+ Tốc độ chu chuyểnbản là số lần tư bản tuần hoàn trong một đơn vị thời
gian (thường là 1 năm). Công thức:
= n
(n số vòng chu chuyển; CH thời gian chu chuyển; ch thời gian của một
vòng chu chuyển)
+ Nếu xét phương thức chu chuyển giá trị của tư bản sản xuất vào giá trị sản
phẩm, thì tư bản gồm các bộ phận:
- Tư bản cố định(c ):
1
là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái tư liệu lao
động tham gia vào quá trình sản xuất nhưng giá trị của chuyển dần vào sản
phẩm dưới dạng khấu hao
11
- bản lưu động (c ):
2
bộ phận bản tồn tại dưới hình thaí sức lao động
cùng với nguyên liệu, nhiên liệu mà giá trị của nó chuyển hết vào hàng hóa sau
khi kết thúc một đợt sản xuất.
1.1.8. Tỷ suất giá trị thặng dư (m’):
+ Xét mối quan hệ giữa c và v: m’ = x 100%
+ Xét theo thời gian: m’= x 100%
+ Xét về quy mô giá trị thặng dư mà nhà tư bản thu được:
M = m’. V
1.2. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
1.2.1. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
Giá trị thặng tuyệt đối lượng giá trị thu được bằng cách kéo dài ngày
lao động trong điều kiện thời gian lao động tất yếu không đổi, (Tăng thời
gian lao động thặng dư)
1.2.2. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối
GTTD tương đối là lượng giá trị thu được do rút ngắn thời gian lao động tất
yếu trong điều kiện độ dài ngày lao động không đổi.
2. TÍCH LŨY TƯ BẢN (TLTB)
2.1. Bản chất của tích lũy tư bản
Bản chất của tích lũy bản đó quá trình tái sản xuất (TSX). TSX tồn tại dưới
hai hình thức:
- TSX giản đơn, quá trình sản xuất lặp lại với quy không đổi, phản ánh
trình độ sản xuất thấp (LLSX kém phát triển)
- TSX mở rộng, quá trình sản xuất được lặp lại với quy này càng lớn nhờ
gia tăng chi phí sản xuất
= > Bản chất của TLTB quá trình bản hóa giá trị thặng thông qua hình
thức TSX mở rộng
2.2. Các nhân tố làm tăng quy mô tích lũy tư bản:
+ Nâng cao m’
+ Nâng cao năng suất lao động
+ Trình độ khai thác máy móc
+ Đại lượng tư bản ứng trước
2.3. Một số hệ quả của tích lũy tư bản
+ Tích lũy tư bản làm tăng cấu tạo hữu cơ tư bản
+ TLTB làm tăng tích tụ và tập trung tư bản
12
+ TLTB không ngừng làm tăng chênh lệch giữa thu nhập giữa nhà bản
người lao động cả tuyệt đối lẫn tương đối
+ TLTB dẫn đến bần cùng hóa những người lao động ( bần cùng tương đối, bần
cùng tuyệt đối)
3. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
3.1. Lợi nhuận
+ Chi phí sản xuất tư bản
k = c + v
Chi phí sản xuất bản bộ phận giá trị hàng hóa lại giá cả của những
TLSX đã tiêu dùng và giá cả của sức lao động đã sử dụng để sản xuất ra hàng hóa
đó
+ Bản chất của lợi nhuận
Lợi nhuận là phần giá trị chênh lệch mà nhà tư bản thu được sau khi bán hàng
hóa hoàn khấu phần chi phí sản xuất ban đầu. Phần chênh lệch đó được gọi
lợi nhuận (ký hiệu: p)
G = k + p = > p = G – k
- Quan điểm của nhà tư bản: p là do bộ phận tư bản ứng trước sinh ra
- C. Mác cho rằng p là hình thái biểu hiện của m
+ Tỷ suất lợi nhuận (p’- để đo hiệu quả sản xuất và kinh doanh)
P’ = x 100%
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận:
- Tỷ suất giá trị thặng dư
- Cấu tạo hữu cơ của tư bản
- Tốc độ chu chuyển của tư bản
- Tiết kiệm tư bản bất biến
+ Lợi nhuận bình quân ():
- Cạnh tranh giữa các ngành dẫn đến hình thành lợi nhuận bình quân.
- Ví dụ: xét các ngành sau:
Ngành sx k m’(%) m P’ (%) (%) GCSX
Cơ khí 80c + 20v 100 20 20 30 30 130
Dệt 70c + 30v 100 30 30 30 30 130
Da 60c + 40v 100 40 30 30 30 130
Cách tính qua
= x 100%
13
= x K
+ Lợi nhuận thương nghiệp:
- Lợi nhuận thương nghiệp được hiểu số chênh lệch giữa giá bán giá mua
hàng hóa
- Nguồn gốc của lợi nhuận một phần của giá trị thặng nhà bản sản
xuất trả cho tư bản thương nghiệp
3.2. Lợi tức
+ Bản chất của lợi tức:
- Phản ánh quan hệ giữa người cho vay và người đi vay
- Quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hữu
+ Nguồn gốc lợi tức:
- Lợi tức là một phần lợi nhuận bình quân mà người đi vay phải trả cho người cho
vay
- Xét tận cùng, lợi tức là một phần của giá trị thặng dư
- Tỷ suât lợi tức (z’):
z’ = x 100%
3.3. Địa tô tư bản chủ nghĩa (R)
+ Là phạm trù phản ánh bộ phận tư bản đầu tư vào nông nghiệp
+ Sự hình thành quan hệ tay ba trong lĩnh vực này là đặc thù của tư bản nông
nghiệp
+ Theo C. Mác: địa phần giá tr thặng còn lại sau khi đã khấu trừ
phần lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản phải trả cho địa chủ
+ Các hình thức địa tô:
- Địa tô chênh lệch:
# Địa tô chênh lệch 1 (ruộng tốt)
# Địa tô chênh lệch 2 (đầu tư, thâm canh)
- Địa tô tuyệt đối: (thu do cho thuê đất)
+ Giá cả ruộng đất (Gr):
Gr =
Chương 4
14
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH
TẾ THỊ TRƯỜNG
1. QUAN HỆ GIỮA CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH
TẾ THỊ TRƯỜNG
+ Tự do cạnh tranh sẽ dẫn đến tích tụ và tập trung sản xuất
+ Tập trung sản xuất đến một mức độ nhất định tất dẫn đến độc quyền.
Độc quyền sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, nắm trong tay phần lớn
việc sản xuất tiêu thụ một số loại hàng hóa, khả năng định ra giá cả độc
quyền, nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao
+ Sự cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền:
- Cạnh tranh giữa tổ chức độc quyền với các doanh nghiệp ngoài độc quyền. Mục
đích là làm phá sản các doanh nghiệp yếu thế hơn
- Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau. Mục đích cuối cùng đi tới
thỏa hiệp hoặc làm phá sản một bên tham gia cạnh tranh
- Cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền. Mục đích nhằm giành lợi thế
trong hệ thống
2. ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC TRONG NỀN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG
2.1. Lý luận của V. Lênin về độc quyền trong nền kinh tế thị trường
2.1.1. Nguyên nhân hình thành và tác động của độc quyền:
- Sự phát triển của LLSX dẫn đến nhu cầu tích tụ tập trung sản xuất, hình
thành các doanh nghiệp có quy mô lớn
- Cuối thế kỷ XIX, các thành tựu khoa học kỹ thuật phát triển nhanh, làm xuất
hiện nhiều ngành nghề mới
- Sự biến đổi cơ cấu kinh tế do tác động của khoa học công nghệ
- Sự phá sản hàng loạt của các doanh nghiệp sx nhỏ
- Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1873
- Hệ thống tín dụng phát triển trở thành đòn bẩy thúc đẩy tập trung sản xuất.
= > “… tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất, tập trung sản xuất phát triển đến
một mức độ nhất định sẽ đẻ ra độc quyền” (V.I. Lênin)
2.1.2. Lợi nhuận độc quyền và giá cả độc quyền
15
- Lợi nhuận độc quyền là lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình quân nhờ sự
thống trị của độc quyền đem lại
- Giá cả độc quyền, là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong mua và bán
- Tác động của độc quyền đối với nền kinh tế:
+ Tác động tích cực:
* Khả năng ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ cao
* Tốc độ tăng năng suất lao động năng lực cạnh tranh của các tổ chức độc
quyền
* Tạo ra nguồn lực lớn, thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng hiện đại
+ Tác động tiêu cực:
* Cạnh tranh không lành mạnh làm cho người tiêu dùng bị thiệt hại
* Kìm hãm sự phát triển khoa học kỹ thuật dẫn đến kìm hãm sự tiến bộ xã hội
* Làm phân hóa giầu nghèo ngày càng trầm trọng
2.1.3. Các đặc điểm của độc quyền trong CNTB:
Đặc điểm thứ nhất: Tập trung sản xuất và sự hình thành các tổ chức độc quyền:
- Liên kết dọc: Carten – Syndicate – Truts – Consortium
+ Cartel: Các DN thỏa hiệp với nhau về giá cả, sản lượng, thị trường, kỳ hạn thanh
toán trong khi vẫn độc lập độc lập về sản xuất và lưu thông
+ Syndicate: Các DN chỉ còn độc lập về sản xuất còn lưu thông đem vào tiếp vào
thỏa thuận. Hình thức này nhằm độc quyền thỏa mẵn nhu cầu độc quyền đầu vào và
đầu ra
+ Trust: Sát nhập luôn cả khâu sản xuất, giờ đây các DN thành lập một ban quản trị
chung, điều hành tất cả mọi mặt của liên minh độc quyền. Các nghiệp trở thành
các cổ đông hưởng cổ tức.
Consortium là hình thức tổ chức độc quyền có trình độ và quylớn Trust, đây
liên minh độc quyền đa ngành, đa lĩnh vực với các doanh nghiệp sản xuất nhiều
ngành nghề khác nhau. Các doanh nghiệp này lệ thuộc hoàn toàn tài chính vào các
nhà tư bản kếch xù.
- Liên kết ngang: Concern – Conglomerate:
+ Concern: tập đoàn kinh tế độc quyền xuyên quốc gia, với hàng trăm nghiệp
sản xuất kinh doanh trên nhiều lĩnh vực khác nhau được phân bố nhiều nước
trên thế giới để chống độc quyền ở các nước tư bản.
16
+ Conglomerate: sự liên kết phi sản xuất kinh doanh giữa nhiều tổ chức độc
quyền với nhau để thu lợi nhuận từ kinh doanh chứng khoán. Tuy nhiên, hình thức
này tính bền vững rất thấp
Đặc điểm thứ hai: Tư bản tài chính và các nhà tài phiệt
- Sự ra đời của tư bản tài chính:
“Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa bản ngân hàng của một số ít
ngân hàng độc quyền lớn nhất, vớibản của những liên minh độc quyền các nhà
công nghiệp”(V.I. Lênin)
- Sự chi phối đời sống kinh tế - chính trị của các nhà tài phiệt:
+ Chi phối về kinh tế: Thực hiện chế độ tham dự
+ Chi phối đời sống chính trị: Biến Nhà nước thành công cụ phục vụ cho mục đích
kinh tế của chúng
Đặc điểm thứ ba: Xuất khẩu tư bản trở nên phổ biến:
- Nguyên nhân hình thành xuất khẩu tư bản:
+ Các nước bản quy tích lũy bản rất lớn dẫn đến thừa bản (thừa
vốn)
+ Các nước lạc hậu có nhu cầu sử dụng vốn để phát triển
- Các hình thức xuất khẩu tư bản:
+ Xuất khẩu trực tiếp: Đầu tư sản xuất trực tiếp ra nước ngoài để thu lợi nhuận cao
+ Xuất khẩu gián tiếp: Cho vay để thu lợi tức, hoặc mua cổ phần, cổ phiếu, trái
phiếu…
- Xuất khẩu tư bản tồn tại dưới hai hình thức:
+ Xuất khẩu bản nhân. Đây hình thức xuất khẩu của doanh nghiệp nhân
ra bên ngoài thị trường nội địa nhằm thu lợi nhuận tối đa
+ Xuất khẩu bản nhà nước, trong trường hợp này, nhà nước một chủ thể trực
tiếp đầura nước ngoài dưới dạng doanh nghiệp nhà nước hoặc quan hệ trực tiếp
giữa nhà nước với nhà nước về phương diện kinh tế
17
- Các biểu hiện của xuất khẩu tư bản hiện nay:
+ Dòng chảy bản quay lại lưu thông giữa các nước phát triển với quy ngày
càng cao
+ Vai trò các công ty xuyên quốc gia trong xuất khẩu bản ngày càng lớn
(Transnational Corporation)
+ Nhiều chủ thể từ các nước đang phát triển tham gia xuất khẩu tư bản
+ Đa dạng hóa các loại hình xuất khẩu: (BOT,BT); kết hợp sản xuất với dịch vụ …
- Đặc điểm thứ tư: Nguyên tắc cùng lợi trong xuất khẩu bản được đề cao,
nguyên tắc áp đặt (kiểu thực dân) được coi nhẹ:
+ Do cạnh tranh thị trường xuất khẩu
+ Ảnh hưởng của thế giới đa cực
2.2. Quan điểm của Lê nin về độc quyền nhà nước trong CNTB
2.2.1. Nguyên nhân ra đời và phát triển của độc quyền nhà nước trong CNTB:
+ Tích tụ tập trung bản ngày càng lớn thì tập trung sản xuất ngày càng cao
làm cho quy sản xuất của nền kinh tế ngày càng lớn, tiềm ẩn nhiều rủi ro đòi
hỏi phải có sự điều tiết của nhà nước
+ Sự phát triển của phân công lao động làm xuất hiện nhiều ngành nghề mới kém
hấp dẫn nhưng lại quan trọng buộc nhà nước phải đứng ra tổ chức kinh doanh
+ Sự thống trị của độc quyền làm gia tăng phân hóa giầu nghèo, mâu thuẫn giai cấp
ngày càng gay gắt
+ Sự xung đột về mặt lợi ích kinh tế giữa các quốc gia ngày càng lớn do đó phải
điều tiết các mối quan hệ kinh tế chính trị toàn cầu
2.2.2. Bản chất của độc quyền nhà nước trong CNTB
+ Độc quyền nhà nước trong CNTB nhằm phục vụ lợi ích của các tổ chức độc
quyền qua đó thúc đẩy phát triển chủ nghĩa tư bản
+ Trong cơ cấu của độc quyền tư bản, nhà nước trở thành một tổ chức tư bản khổng
lồ
+ Độc quyền nhà nước bản hình thức vận động mới của quan hệ sản xuất
bản chủ nghĩa
2.2.3. Những biểu hiện chủ yếu của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản:
18
+ Sự kết hợp về mặt nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước
+ Sự hình thành , phát triển sở hữu nhà nước
+ Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản
2.2.4. Vai trò lịch sử của chủ nghĩa tư bản độc quyền:
+ Vai trò tích cực:
- Thúc đẩy LLSX phát triển
- Chuyển nền sản xuất nhỏ thành sản xuất lớn hiện đại
- Thực hiện xã hội hóa sản xuất
+ Mặt tiêu cực:
- Lợi ích của nền kinh tế tập trung chủ yếu vào tay giai cấp tư sản thiểu số
- CNTB là nguyên nhân cơ bản của các cuộc chiến tranh và xung đột trên thế giới
- Sự phân hóa giàu nghèo ngay trong lòng các nước bản chủ nghĩa ngày càng
gia tăng
2.2.5. Xu hướng vận động của CNTB
- Những mâu thuẫn cơ bản của CNTB vẫn tiếp tục tồn tại và phát triển sâu sắc
- Để tồn tại CNTB đang tiếp tục điều chỉnh các quan hệ sản xuất cho phù hợp
tương đối với sự phát triển của LLSX ngày càng nhanh
Chương 5
19
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ CÁC
QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
1.1. Khái niệm kinh tế thị trường định hướng XHCN:
“KTTTDH XHCN nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường,
hướng tới mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh dưới
sự điều tiết của Nhà nước do Đảng CS Việt Nam lãng đạo”
1.2. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định
hướng XHCN:
- Phát triển KTTTDH XHCN là phù hợp với quy luật phát triển khách quan
- Do tính ưu việt của kinh tế thị trường trong thúc đẩy nền sản xuất phát triển
- hình kinh tế này phù hợp với nguyện vọng của nhân dân ta trong bối cảnh
hiện nay
1.3. Đặc trưng kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
- Về mục tiêu:
- Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế:
Cấu trúc quan hệ sở hữu gồm: Chủ thể sở hữu, đối tượng sở hữu lợi ích từ đối
tượng sở hữu.
Sở hữu việc chiếm hữu các nguồn lực theo đó chiếm hữu kết quả của lao
động trong quá trình tái sản xuất hội. Trình độ sở hữu phản ánh trình độ phát
triển của LLSX. Sở hữu có hai nội dung:
+ , nội dung kinh tế. Sở hữu tiền đề, điều kiện để tiến tới thỏa mãnThứ nhất
mục tiêu lợi ích kinh tế từ đối tượng sở hữu. Khi phạm vi và quy mô các đối tượng
sở hữu thay đổi thì địa vị kinh tế của các chủ thể sở hữu cũng thay đổi trong đời
sống sản xuất vật chất
+ về nội dung pháp lý. Phương diện này biểu hiện những quy định Thứ hai,
tính chất pháp luật về quyền hạn nghĩa vụ của các chủ thể sở hữu. Sở hữu luôn
là vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc hoạch định chính sách, cơ chế quản lý của
nhà nước đối với mọi quá trình phát triển nói chung
- Về quan hệ quản lý nền kinh tế
Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, do đặc thù của nó nhà nước đều phải điều tiết
sự vận động của nền kinh tế.
20
Ở Việt Nam hiện nay, Nhà nước pháp quyền xhcn của dân do Đảng Cộng sản lãnh
đạo với mục tiêu dùng kinh tế thị trường để xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa
xã hội.
- Về quan hệ phân phối:
Xây dựng chế phân phối theo hướng công bằng các yếu tố sản xuất, tận dụng
mọi hội tạo điều kiện cho các chủ thể kinh tế phát triển mục tiêu dân giàu
nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ, văn minh.
Tiến hành phân phối kết quả đầu ra chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế
theo mức đóng góp vốn cùng các nguồn lực khác thông qua hệ thống an sinh, phúc
lợi xã hội. Đồng thời phải chủ ý mối quan hệ giữa đa hình thức sở hữu, tương ứng
với nó là nhiều hình thức phân phối phù hợp với mục tiêu công bằng xã hội
- Về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội
Đây đặc trưng trong chiến lược định hướng hội chủ nghĩa nước ta khi thực
hiện phát triển nền kinh tế thị trường.
Khác với nước ta, các nước tư bản cũng đang điều chỉnh mối quan hệ này nhưng đó
là cách xử lý bị động do sức ép tiêu cực từ những mâu thuẫn gay gắt của xã hội, đe
dọa tồn vong đến địa vị thống trị xã hội của chủ nghĩa tư bản. Ở Việt Nam, khi tiến
hành phát triển kinh tế thị trường, chúng ta đã đặt vấn đề công bằng hội, như
một nguyêncủa sự phát triển. Tính chất công bằng đó phản ánh đầy đủ bản chất
của mục tiêu định hướng xã hội chủ nghĩa đầy tính chủ động
2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở
VIỆT NAM
2.1. Sự cần thiết hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
Việt Nam
- Khái niệm thể chế và thể chế kinh tế
+ Thể chế những quy tắc, pháp luật, bộ máy quản chế vận hành nhằm
điều chỉnh các hoạt động của con người trong một chế độ xã hội nhất định.
+ Thể chế kinh tế hệ thống những quy tắc, pháp luật, bộ máy quản chế
vận hành nhằm điều chỉnh các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế
- Thể chế kinh tế TTDH XHCN ở Việt Nam
Thể chế kinh tế thị trường DHXHCN là hệ thống đường lối, chủ trương chiến lược,
hệ thống luật pháp, chính sách quy định xác lập chế vận hành, điều chỉnh chức
năng, hoạt động, mục tiêu, phương thức hoạt động, các quan hệ lợi ích của các tổ
21
chức, các chủ thể kinh tế hướng tới xác lập đồng bộ các yếu tố thị trường tạo động
lực thúc đẩy mục tiêu “DG, NM, XHCB, DC, VM”
- Lý do phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN:
+ Thể chế KTTTDH XHCN còn chưa đồng bộ:
Do nền kinh tế thị trường ở nước ta mới hình thành, sự phát triển của nó trong điều
kiện nước ta đã phát sinh nhiều vấn đề phải xử cả luận thực tiễn. Do đó,
phương châm là: vừa phát triển vừa tổng kết kinh nghiệmlý luận làm tiền đề để
xây dựng thể chế KTTT
+ Hệ thống thể chế chưa đầy đủ:
Sự phát triển của thị trường tự bị chi phối bởi các quy luật kinh tế khách quan,
do đó việc phân bổ nguồn lực không theo kịp diễn biến của nền kinh tế. Trong khi
thể chế kinh tế phản ánh thực trạng nêu trên vì vậy thể chế kinh tế chưa đồng bộ là
điều có thể giải thích được. Vấn đề là đẩy nhanh việc đồng bộ hóa hệ thống thể chế
+ Hệ thống thể chế còn kém hiệu lực hiệu quả:
Trong quá trình phát triển kinh tế thị trường, nhiều loại thị trường mới xuất hiện,
nhiều yếu tố thị trường mới phát sinh chưa nằm trong phạm vi điều chỉnh của hệ
thống thể chế hiện hành nên dẫn đến tình trạnh điều hành kém hiệu quả, hiệu lực
tác động thấp
2.2. Nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Thể chế hóa đầy đủ quyền tài sản của các chủ thể kinh tế về các quyền sở hữu,
quyền sử dụng, quyền định đoạt và hưởng lợi từ tài sản
- Hoàn thiện pháp luật về đất đai, tài nguyên thiên nhiên để huy động và sử dụng
hiệu quả giá trị của các yếu tố đó
- Hoàn thiện pháp luật về đầu tư vốn, khai thác sử dụng hiệu quả các tài sản công
- Hoàn thiện chính sách thể chế về sở hữu trí tuệ theo hướng khuyến khích đổi
mới sáng tạo, minh bạch
- Hoàn thiện khung khổ pháp luật về hợp động giải quyết tranh chấp dân sự
theo hướng thống nhất, đồng bộ. Phát triển đăng các loại tài sản, nhất bất
động sản.
- Hoàn thiện thể chế cho sự phát triển của các thành phần kinh tế, các loại hình
doanh nghiệp
22
- Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường các loại thị
trường:
+ Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường
+ Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ, vận hành thông suốt các loại thị
trường
+ Gắn tăng trưởng với tiến bộ xã hội
+ Thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế
+ Hoàn thiện nâng cao hệ thống chính trị
3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
3.1. Lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích kinh tế
- Khái niệm lợi ích kinh tế (LIKT):
LIKT là sự thỏa mãn nhu cầu của con người về kinh tế mà sự thỏa mãn đó phải
được nhận thức đặt trong mối quan hệ hội ứng với trình độ phát triển
nhất định của nền sản xuất xã hội đó
- Bản chất và biểu hiện của lợi ích kinh tế:
Phản ánh mục đích và độngcủa các quan hệ giữa các chủ thể trong nền sản
xuất xã hội
- Vai trò của lợi ích kinh tế đối với các chủ thể kinh tế - xã hội:
+ LIKT là động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động kinh tế - xã hội
+ LIKT là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích kh
- Quan hệ lợi ích kinh tế:
+ Khái niệm quan hệ lợi ích kinh tế:
Quan hệ lợi ích kinh tếsự thiết lập những tương tác giữa các chủ thể kinh tế
với nhau trên mọi bình diện hội nhằm mục tiêu xác lập các lợi ích kinh tế
trong mối liên hệ với trình độ phát triển của LLSXKTTT tương ứng của mỗi
giai đoạn phát triển xã hội nhất định
+ Sự thống nhất và mâu thuẫn giữa các quan hệ lợi ích kinh tế:
Sự thống nhất biểu hiện chỗ: mỗi chủ thể kinh tế vừa một thực thể độc lập
nhưng đồng thời cũng là một bộ phận cấu thành của một chủ thể kinh tế khác;
Sự mâu thuẫn biểu hiện chỗ: mỗi chủ thể kinh tế đều phương thức thực
hiện mục tiêu kinh tế của nó, do đó trong quá trình thực hiện có thể dẫn đến đối
lập, mâu thuẫn với nhau
- Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế:
+ Trình độ phát triển của LLSX. LLSX càng phát triển thì năng suất lao động xã
hội càng cao do đó lợi ích kinh tế càng gia tăng
23
+ Địa vị của chủ thể trong hệ thống QHSX hội. Trong hội, chủ thể nào
đứng ở địa vị thống trị trong một hệ thống sản xuất xã hội thì chủ thể đó có điều
kiện để thu về lợi ích kinh tế cao nhất
+ Chính sách phân phối thu nhập của nhà nước. Sự phân phối thu nhập của nhà
nước tác động trực tiếp đến LIKT của các chủ thể kinh tế. Nếu nhà nước đang
đại diện cho giai cấp thống trị xã hội tiến bộ thì sự phân phối đó hướng đến hài
hòa LIKT giữa các chủ thể. Ngược lại, nếu nhà nước đó đại diện cho giai cấp
thống trị phản tiến bộ thì sự phân phối sẽ diễn ra theo chiều hướng bất bình
đẳng
+ Hội nhập kinh tế quốc tế
- Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường:
+ Quan hệ lợi ích giữa người lao động người sử dụng lao động. Đây quan
hệ phổ biến và mang đặc trưng của mâu thuẫn giai cấp giữa giai cấp thống trị và
giai cấp bị thống trị
+ Quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng lao động.
+ Quan hệ lợi ích giữa những người lao động. Quan hệ này phản ánh sự cạnh
tranh lẫn nhau giữa các nhà sản xuất hàng hóa trong việc tìm kiếm lợi ích của xã
hội
+ Quan hệ lợi ích giữa cá nhân, lợi ích nhóm, lợi ích xã hội
- Phương hướng thực hiện lợi ích kinh tế trong các quan hệ lợi ích chủ yếu:
Thứ nhất, theo nguyên tắc thị trường
Thứ hai, theo chính sách của nhà nước và vai trò của các tổ chức xã hội
3.2. Vai trò nhà nước trong đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích
- Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm lợi
ích của các chủ thể kinh tế
- Điều hòa lợi ích cá nhân – doanh nghiệp – xã hội
- Kiểm soát ngăn ngừa các quan hệ lợi ích ảnh hưởng tiêu cực đối với sự phát
triển xã hội
- Giải quyết các mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế
24
Chương 6
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP KINH
TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
1. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
1.1. Khái quát cách mạng công nghiệp và công nghiệp hóa
1.1.1. Khái niệm cách mạng công nghiệp
1.1.2. Khái lược lịch sử phát triển cách mạng công nghiệp của nhân loại:
- Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất: 1.0 (Thế kỷ XVIII - XIX). Sử dụng năng
lượng (hơi nước) để cơ khí hóa sản xuất
- CMCN lần thứ hai: 2.0 (cuối Thế kỷ XIX đầu XX). Sử dụng năng lượng điện
để điện khí hóa sản xuất
- CMCN lần thứ ba: 3.0 (trong nửa cuối Thế kỷ XX), Sử dụng công nghệ thông
tin để sản xuất
- CMCN lần thứ tư: 4.0 (đầu Thế kỷ XX đến nay), sử dụng mối liên hệ giữa thực
và ảo trên nền tảng của công nghệ thông tin để sản xuất
1.1.3. Vai trò cách mạng công nghiệp đối với sự phát triển:
- Thúc đẩy LLSX phát triển. Các cuộc cách mạng công nghiệp xét đến cùng là sự
phát triển của công cụ lao động đo đó đồng nghĩa với sự thức đẩy lực lượng sản
xuất phát triển
- Thúc đẩy hoàn thiện QHSX. LLSX quyết định QHSX, do đó khi LLSX phát
triển thì QHSX tất yếu phải hoàn thiện theo hướng phù hợp với trình độ của
LLSX
- Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển
1.1.4. Công nghiệp hóa (CNH) và các mô hình công nghiệp hóa trên thế giới
- Khái niệm CNH
- Các mô hình CNH tiêu biểu trên thế giới:
+ CNH cổ điển
+ CNH kểu Liên Xô (cũ)
+ CNH kiểu Nhật Bản và các nước công nghiệp mới (NIC )
s
1.2. Tính tất yếu khách quan nội dung của công nghiệp hóa hiện đại
hóa ở Việt Nam
1.2.1. Tính tất yếu của CNHHDH ở Việt Nam
1.2.2. Nội dung CNHHDH:
25
- Tạo lập các điều kiện để thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất hội lạc hậu
sang nền sán xuất – xã hội tiến bộ
- Thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất lạc hậu sang nền sản xuất hội hiện
đại. Cụ thể:
+ Đẩy mạnh ứng dụng các thành tựu KHCN mới hiện đại vào sản xuất
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lý theo hướng hiện đại và hiệu quả
+ Từng bước hoàn thiện QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
1.3. CNHHDH ở Việt Nam trong bối cảnh CMCN 4.0
1.3.1. Quan điểm về CNHHDH ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng 4.0
- Chủ động chuẩn bị các điều kiện thiết , giải phóng mọi nguồn lực xã hội
- Xây dựng các biện pháp thích ứng đồng bộ, phát huy sức sáng tạo của toàn dân
1.3.2. CNHHDH ở Việt Nam thích ứng với CM 4.0:
- Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng sáng tạo
- Nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng các thành tựu của cuộc cách mạng CN 4.0
- Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác động tiêu cực của
cuộc CMCN 4.0
2. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
2.1. Khái niệm và nội dung hội nhập kinh tế
2.1.1. Khái niệm và sự cần thiết khách quan hội nhập kinh tế quốc tế
- Khái niệm về hội nhập KTQT:
Hội nhập KTQT là quá trình liên kết nền kinh tế của một quốc gia vào nền kinh tế
thế giới nhằm chia sẻ lợi ích và tuân thủ các chuẩn mực kinh tế
- Tính tất yếu khách quan của hộ nhập KTQT:
+ Thứ nhất, hội nhập KTQT xu hướng tất yếu khách quan trong điều kiện nền
sản xuất của nhân loại phát triển đến tốc độ ngày càng cao.
Toàn cầu hóa gắn với khu vực hóa, trong những không gian kinh tế nhất định
+ Thứ hai, hội nhập kinh tế quốc tế phương thức phát triển phổ biến của các
nước, đặc biệt các nước kém phát triển trong điều kiện hiện nay. Vừa hội,
vừa thách thức trên con đường phát triển của các nước kém và đang phát triển
2.1.2. Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế:
Thứ nhất, chuẩn bị các điều kiện để hội nhập thành công:
- Chuẩn bị về cơ sở pháp lý
- Chuẩn bị nguồn nhân lực
26
- Chuẩn bị về cơ sở hạ tầng, nâng cao sức cạnh tranh cho nền kinh tế
Thứ hai, đa dạng hóa các hình thức, các mức độ hội nhập KTQT:
- Hội nhập song phương
- Hội nhập khối
- Hộ nhập toàn cầu, châu lục ..
2.2. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến phát triển của Việt Nam
2.2.1. Tác động tích cực của hội nhập kinh tế quốc tế:
- Mở rộng thị trường thúc đẩy thương mại phát triển phục vụ cho mục đích tăng
trưởng kinh tế cao và bền vững
- Tạo động lực thúc đẩy chuyển dịch cấu kinh tế theo hướng hợp lý, hiện đại
và hiệu quả; tăng khả năng thích ứng vfa cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
- Nâng cao trình độ nguồn nhân lực và tiềm lực khoa học công nghệ, tranh thủ và
thu hút các thành tựu tiên tiến về khoa học công nghệ của nhân loại
- Tạo điều kiện để các doanh nghiệp thâm nhập ngày càng sâu rộng vào thị
trường thế giới
- Cải thiện nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn đối với các loại sản phẩm đa dạng
của thế giới
- Tạo điều kiện để các nhà hoạch định chính sách nắm bắt tốt hơn xu hướng vận
động và phát triển về mọi mặt của thế giới
- Tạo tiền đề để hội nhập văn hóa. Tiếp thu những tinh hoa văn hóa của nhân loại
phục vụ cho nhu cầu phát triển chung
- Tạo tiền đề hội nhập chính trị, đảm bảo an ninh quóc phòng
2.2.2. Tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế:
- Làm gia tăng mức độ cạnh tranh gay gắt và phức tạp hơn
- Nguy cơ lệ thuộc kinh tế vào các nền kinh tế có quy mô lớn hơn
- Mất cân đối trong phân phối thu nhập, tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng chính trị xã
hội
- Nguy cơ chuyển dịch kinh tế tự nhiên bất lợi do sản xuất các lĩnh vực cần nhiều
tài nguyên, nhân lực có giá trị gia tăng thấp
- Tạo ra những thách thức đối với quyền lực nhà nước, chủ quyền quốc gia..
- Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc
2.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả của hội nhập kinh tế quốc tế trong
phát triển của Việt Nam
2.3.1. Nhận thức về thời cơ và thách thức do hội nhập kinh tế mang lại
- Phải coi hội nhập KTQT là một tất yếu khách quan không thể đảo ngược
27
- Phải chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để tận dụng các hội đẩy lùi các thách
thức do hội nhập KTQT mang lại
- Trung tâm hội nhập KTQT nhà nước. Nhà nước chủ động dẫn dắt các tầng
lớp doanh nghiệp tham gia một cách chủ động vào nền kinh tế thế giới
2.3.2. Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù hợp
- Đánh giá đúng, toàn diện xu hướng vận động của thế giới trong bối cảnh toàn
cầu hóa và sự tác động của xu hướng đó vào đời sống kinh tế chính trị ở nước ta
- Đánh giá chính xác các điều kiện khách và chủ quan của nước ta để tạo thế chủ
động trong quá trình hội nhập
- Tích cực nghiên cứu kinh nghiệm của các nước, tránh những sai lầm rủi ro trong
quá trình hội nhập
- Xây dựng các phương hướng, mục tiêu giải pháp hội nhập kinh tế để đạt
được hiệu quả cao nhất
- Xây dựng lộ trình hội nhập, xác định ưu tiên từng ngành, từng lĩnh vực để nắm
được lợi thế so sánh
2.3.3 Tích cực chủ động tham gia vào các liên kết kinh tế quốc tế, thực hiện đầy
đủ các cam kết của Việt Nam trong các liên kết quốc tế và khu vực
- Thực hiện nghiêm túc, có trách nhiệm các cam kết với các đối tác quốc tế
- Cải cách nhiều chính sách cho phù hợp với các chuẩn mực thương mại quốc tế
2.3.4. Hoàn thiện thể chế kinh tế và pháp luật:
- Đẩy mạnh hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN phù hợp với
yêu cầu quốc tế nhưng vẫn đảm bảo mục tiêu chính trị của đất nước
- Đổi mới chế quản của nhà nước trên sở nhằm tạo môi trường cho nền
kinh tế vận hành thông thoáng và hiệu quả
2.3.5. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế
- Hỗ trợ nền sản xuất trong nước, đặc biệt các doanh nghiệp về mọi mặt (phù
hợp với thông lệ quốc tế) để nâng cao sức cạnh tranh của hàng Việt Nam trên thị
trường quốc tế
- Tạo các điều kiện về nguồn lực, đào tạo nhân lực chất lượng cao; bồi dưỡng
nâng cao trình độ quản nhằm tăng năng suất lao động tạo khả năng cạnh
tranh cao của hàng Việt Nam
2.3.6. Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ
- Hoàn thiện, bổ sung đường lối chung và đường lối kinh tế để xấy dựng đất nước
- Đẩy mạnh CNH HDH đất nước, là tiền đề đr chủ động họi nhập KTQT
28
- Đẩy mạnh quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động hội nhập đáp ứng nhu cầu phát
trển nhanh và bền vững
- Tăng năng lực cạnh tranh của nền kinh tế bằng việc đổi mới hoàn thiện các
chính sách kinh tế, hành chính…
- Kết hợp phát triển kinh tế với an ninh quốc phòng.
29
| 1/29

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ
A- Dẫn nhập:
1. Quan hệ giữa kinh tế và chính trị
- Hoạt động sản xuất vật chất của người cổ xưa và những biến đổi trong quan hệ
giữa con người với con người
- Phân công lao động xã hội xuất hiện
- Phân hóa quyền lực dẫn đến hình thành các giai cấp đối lập nhau về lợi ích kinh tế
“Tôi đã đưa ra quyết định từ chức ở cả hai hội đồng đang tham gia điều hành -
Microsoft và Berkshire Hathaway - để dành nhiều thời gian hơn cho các hoạt
động từ thiện như sức khỏe toàn cầu, phát triển, giáo dục và tăng cường quan
tâm đến việc giải quyết biến đổi khí hậu”, Gates thông báo trong một bài viết trên LinkedIn.
2. Sự hình thành và phát triển của Kinh tế chính trị Mác – Lênin
- Sự xuất hiện các tư tưởng kinh tế thời cổ đại đến xã hội trung cổ (đến cuối thế kỷ XVIII)
- Học thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
- Học thuyết kinh tế chính trị Mác – Lênin
3. Khái niệm kinh tế chính trị:
- Khái niệm: “Kinh tế chính trị là môn khoa học nghiên cứu các quy luật chi phối
sự vận động của các hiện tượng và quá trình hoạt động kinh tế của con người
tương ứng với trình độ phát triển nhất định của xã hội”

- Kinh tế chính trị Mác – Lê nin ra đời là sự kế thừa có chọn lọc từ các hệ tư
tưởng và các học thuyết kinh tế trong lịch sử phát triển văn minh nhân loại:
+ Tư tưởng kinh tế thời cổ đại: Aristotel, Platone (Hy Lạp cổ đại); Khổng Tử,
Thưởng Ưởng (Trung Quốc cổ đại) Chương 1:
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ CHỨC NĂNG
CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ 1
1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị:
- Nghiên cứu QHSX giữa con người với con người trong quá trình sản xuất vật chất:
+ Trong thực tế, khoa học kinh tế và khoa học chính trị có sự độc lập tương đối
với nhau. Đó là kinh tế học và chính trị học. Tuy nhiên từ góc độ quan sát về
mối quan hệ biện chứng giữa LLSX và QHSX người ta thấy giữa kinh tế với
chính trị là mối quan hệ có tính quy luật và do đó xuất hiện một bộ môn khoa
học có tính tất yếu: Môn kinh tế chính trị (Political economy).
Chủ nghĩa Mác – Lênin cho rằng, vấn đề trung tâm của kinh tế chính trị là
QHSX. Nghiên cứu QHSX sẽ giúp chúng ta giải mã các bí mật, các quy luật vận
động của kinh tế trong mối quan hệ với chính trị xã hội.
Tuy nhiên, muốn làm rõ bản chất của QHSX thì phải đặt nó trong mối quan hệ
với LLSX. Mặt khác, QHSX và LLSX bao giờ cũng bị chi phối bởi một thể chế
xã hội nhất định do đó phải xem xét mối quan hệ giữa LLSX và QHSX trong
tương quan với KTTT xã hội.
- Trong quan hệ với KTTT xã hội
2. Phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị:
- Phương duy vật biện chứng (phép biện chứng duy vật). Tức là nghiên cứu kinh
tế chính trị phải đặt đối tượng nghiên cứu của nó trong mối liên hệ với các nội
dung cơ bản có tác động trực tiếp đrrnd bản thân nó.
- Phương pháp trừu tượng hóa khoa học. Kinh tế chính trị là một môn khoa học
xã hội nên khi nghiên cứu nó chúng ta phải trừu tượng hóa các khái niệm, các
phạm trù cơ bản của môn học này.
- Logic và lịch sử. Kinh tế chính trị là môn khoa học phản ánh quá trình vận động
và phát triển của nền sản xuất vật chất và tiến bộ xã hội của loài người trong
suốt chiều dài lịch sử của nó. Do vậy, muốn khám bản chất của bộ môn khoa
học này chúng ta phải đặt nó vào trong dòng chảy của lịch sử với tính hệ thống
của các sự kiện có trật tự trong tiến trình vận động của quá trình sản xuất vật chất - Mô hình hóa
- Quy nạp, diễn dịch
- Phân tích và tổng hợp
3. Chức năng của kinh tế chính trị:
- Chức năng nhận thức
- Chức năng thực tiễn 2
- Chức năng tư tưởng
- Chức năng phương pháp luận Chương 2:
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC
CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
1. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ HÀNG HÓA
1.1. Sản xuất hàng hóa
1.1.1.
Khái niệm:
Sản xuất hàng hóa là kểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất ra
sản phẩm không phải để tiêu dùng cá nhân mà để trao đổi mua bán

1.1.2. Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
Nền sản xuất hàng hóa ra đời khi có hai điều kiện:
+ Sự xuất hiện phân công lao động xã hội:
- Phân hóa thành nhiều ngành, nhiều lĩnh vực sản xuất khác nhau
- Xuất hiện nhu cầu trao đổi hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế
+ Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất:
- Làm cho những người sản xuất hàng hóa độc lập với nhau và tách biệt nhau về lợi ích
- Sự tách biệt về kinh tế biểu hiện ở sự tách biệt về quyền sở hữu TLSX 1.2. Hàng hóa:
1.2.1.
Khái niệm hàng hóa
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người thông qua trao đổi, mua bán

1.2.2. Các thuộc tính của hàng hóa:
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa:
- Biểu hiện ở công dụng hay tính có ích của vật phẩm do con người tạo ra
- Do thuộc tính tự nhiên của các yếu tố tham gia cấu thành vật phẩm đó quy định.

+ Giá trị của hàng hóa: 3
- Là lao động của người sản xuất ra hàng hóa kết tinh trong hàng hóa ấy
- Hao phí lao động là điểm chung của mọi hàng hóa
- Là hao phí lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng
hóa ấy
1.2.3. Lượng giá trị của hàng hóa:
+ Thời gian lao động xã hội cần thiết:
Là lượng thời gian cần thiết để sản xuất hàng hóa trong những điều kiện bình
thường của xã hội: thời gian lao động trung bình, độ thành thạo trung bình, công
nghệ trung bình và các yếu tố tham gia sản xuất khác cũng ở mức độ trung bình

+ Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa:
- Năng suất lao động
Khi năng suất lao động cao thì lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm sẽ giảm xuống và ngược lại
- Tính phức tạp, hay giản đơn của lao động
Cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp bao giờ cũng tạo ra một lượng
giá trị lớn hơn lao động giản đơn

1.2.4. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa:
+ Lao động cụ thể:
- Là lao động có ích dưới hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn
nhất định, qua đó tạo ra công dụng hay (tính có ích) của hàng hóa. Tức là tạo
ra giá trị sử dụng của nó

+ Lao động trừu tượng:
- Là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa nếu ta gạt bỏ những hình thức cụ thể của nó.
- Lao động trừu tương biểu hiện dưới hình thức tiêu hao sức lao động trong quá
trình sản xuất hàng hóa => tạo ra giá trị của hàng hóa. 1.3. Tiền
1.3.1. Nguồn gốc và bản chất của tiền + Nguồn gốc của tiền:
- Là kết quả của sự phát triển sản xuất và trao đổi hàng hóa
- Là sản phẩm của sự phát triển của các hình thái giá trị từ thấp đến cao + Bản chất của tiền:
- Tiền là một loại hàng hóa đặc biệt, là hình thái biểu hiện giá trị của hàng hóa 4
- Phản ánh mối quan hệ giữa sản xuất và trao đổi hàng hóa
1.3.2. Chức năng của tiền: + Phương tiện lưu thông + Phương tiện cất trữ + Phương tiện thanh toán + Thước đo giá trị + Tiền tệ thế giới
1.4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt 1.4.1. Dịch vụ:
+ Dịch vụ là một loại hàng hóa nhưng đó là hàng hóa vô hình
+ Giá trị của loại “hàng hóa” này cũng được tạo bởi hao phí lao động
+ Thỏa mãn nhu cầu giá trị và giá trị sử dụng của người mua và bán
+ Điểm đặc biệt của hàng hóa này là không thể cất trữ
1.4.2. Một số hàng hóa đặc biệt: + Quyền sử dụng đất + Thương hiệu
+ Chứng khoán, và các loại giấy tờ có giá trị khác
2. THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG 2.1. Thị trường
2.1.1. Khái niệm thị trường và vai trò của thị trường: Khái niệm thị trường
+ Nghĩa hẹp: là nơi trao đổi và mua bán hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế để thỏa
mãn các nhu cầu giá trị và giá trị sử dụng
+ Nghĩa rộng: thị trường là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao đổi, mua
bán hàng hóa trong xã hội, được hình thành do các điều kiện lịch sử, kinh tế… của một xã hội nhất định Vai trò thị trường:
+ Là điều kiện để nền sản xuất hàng hóa phát triển:
- Thị trường là không gian phản ánh cầu tiêu dùng xã hội
- Quy mô thị trường quyết định quy mô sản xuất
+ Kích thích sáng tạo trong sản xuất đối với nền sản xuất xã hội: 5
- Do nhu cầu cạnh tranh, buộc các nhà sản xuất phải không ngừng sáng tạo trong sản xuất và quản lý
- Thị trường là động lực của KHCN
+ Gắn kết các thành phần kinh tế trong một nền kinh tế thống nhất,
- Nhu cầu trao đổi hàng hóa trên thị trường đã gắn kết các thành phần kinh tế
thành một nền kinh tế thống nhất
- Sự kết nối thị trường giữa các vùng, miền, khu vực, châu lục … toàn cầu
2.1.2. Cơ chế thị trường và nền kinh tế thị trường + Cơ chế thị trường:
Là hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc tính tự điều chỉnh, tự cân đối nền kinh tế
dưới tác động của các quy luật kinh tế

- Đặc trưng của cơ chế thị trường là hình thành giá cả tự do
- Là phương thức cơ bản để phân phối và sử dụng các nguồn lực của xã hội( vốn,
tài nguyên, công nghệ, sức lao động và trí tuệ…)
+ Nền kinh tế thị trường:
Là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường, trong đó mọi quan hệ sản
xuất và trao đổi đều được thông qua thị trường và chịu sự tác động của các quy luật thị trường.

+ Các đặc trưng của kinh tế thị trường:
- Sự đa dạng của các chủ thể kinh tế với nhiều hình thức sở hữu, bình đẳng trước pháp luật
- Thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực xã hội: thị
trườngchàng hóa, thị trường dịch vụ, thị trường lao động, thị trường công nghệ ..v.v
- Giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường
- Động lực của các chủ thể kinh tế là lợi ích kinh tế - xã hội
- Nhà nước thực hiện chức năng quản lý vĩ mô đối với sự vận hành của nền kinh tế thị trường
2.1.3. Một số quy luật kinh tế chủ yếu của thị trường
2.1.3.1. Quy luật giá trị:
+ Yêu cầu của quy luật giá trị 6
Quy luật giá trị yêu cầu, mọi quá trình sản xuất và trao đổi hàng hóa đều phải tiến
hành trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết
+ Tác động của quy luật giá trị:
- Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
- Kích thích cải tiến kỹ thuật
- Phân hóa giữa những người sản xuất về mặt kinh tế một cách tư nhiên
2.1.3.2. Quy luật cung – cầu
+ Yêu cầu của quy luật cung – cầu:
Quy luật này yêu cầu về sự thống nhất giữa cung và cầu trong sản xuất và trao đổi hàng hóa
+ Tác dụng của quy luật cung – cầu:
- Điều tiết quan hệ giữa sản xuất và lưu thông hàng hóa
- Biến đổi cơ cấu và dung lượng thị trường;
- Quyết định giá cả thị trường
- Dự báo xu hướng sản xuất và thị trường
2.1.3.3. Quy luật cạnh tranh
Nội dung quy luật cạnh tranh
+ Điều tiết sự ganh đua một cách khách quan về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất và trao đổi hàng hóa
+ Một khi đã tham gia thị trường, thì bên cạnh hợp tác các chủ thể kinh tế buộc
phải chấp nhận cạnh tranh lẫn nhau
+ Cạnh tranh về mặt bản chất là hướng đến việc thu được lợi ích tối đa Các hình thức cạnh tranh
+ Cạnh tranh nội ngành:
- Biện pháp cạnh tranh là ra sức cải tiến kỹ thuật
- Hợp lý hóa sản xuất
- Tăng năng suất lao động
- Hình thành giá trị thị trường của các sản phẩm
+ Cạnh tranh ngoại ngành
- Là cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế có lĩnh vực sản xuất và kinh doanh khác nhau
- Bản chất của hình thức cạnh tranh này là tìm kiếm lợi ích kinh tế ở những ngành có lợi nhuận cao 7
- Biện pháp cạnh tranh là tự do di chuyển nguồn lực (vốn) của mình từ nơi lợi
nhuận thấp sang nơi có lợi nhuận cao
+ Tác động của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
- Tác động tích cực
Thứ nhất, thúc đẩy phát triển LLSX
Thứ hai, thúc đẩy phát triển kinh tế thị trường
Thứ ba, điều chỉnh linh hoạt việc phân bổ các nguồn lực xã hội
Thứ tư, thỏa mãn ngày càng nhiều các nhu cầu của xã hội
- Tác động tiêu cực
Một là, cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại môi trường kinh doanh
Hai là, gây lãng phí nguồn lực xã hội
Ba là, gây tổn hại phúc lợi xã hội
2.1.3.4. Quy luật lưu thông tiền tệ
Ở mỗi thời kỳ sản xuất, ứng với khối lượng giá tri hàng hóa đem ra lưu thông
thì phải có một lượng tiền tương ứng để lưu thông khối lượng hàng hóa đó. Công thức: M =
(M là khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông; P là mức giá cả, Q là khối lượng
hàng hóa và dịch vụ đưa vào lưu thông; V là số vòng lưu thông của tiền)

Trong trường hợp không dùng tiền mặt để thanh toán thì lượng tiền cần thiết cho lưu thông là: M =
(G1 là tổng giá cả hàng hóa bán chịu; G2 là tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho
nhau; G3 là tổng giá cả hàng hóa đến thời kỳ thanh toán)

Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông do khối lượng giá trị hàng hóa đem ra lưu thông quyết định.
2.2. Vai trò của một số chủ thể tham gia thị trường
2.2.1.
Người sản xuất:
- Là người cung cấp hàng hóa và dịch vụ phục vụ nhu cầu tiêu dùng của xã hội 8
- Là người sử dụng các yếu tố đầu vào để sản xuất, kinh doanh và thu về lợi nhuận
2.2.2. Người tiêu dùng:
- Là những người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng cá nhân
- Sự đa dạng về nhu cầu là động lực của sản xuất
- Góp phần định hướng sản xuất
2.2.3. Các chủ thể trung gian trong thị trường
- Thương nhân
- Môi giới chứng khoán, tài chính, bất động sản, khoa học công nghệ…
2.2.4. Nhà nước:
- Sử dụng các chức năng của mình để sửa chữa các khuyết tật của kinh tế thị trường
- Vai trò nhà đầu tư, vừa thu lợi nhuận vừa điều tiết nền kinh tế
- Điều chỉnh các chính sách kinh tế để làm cho kinh tế thị trường phát huy tối đa
các hiểu quả và giảm thiểu các khuyết tật. 9 Chương 3
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1. HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ CỦA CÁC MÁC
1.1. Nguồn gốc giá trị thặng dư
1.1.1. Công thức chung của tư bản:
Để nghiên cứu vấn đề này, C. Mác nhất quán quan điểm lao động là yếu tố tạo ra
giá trị. Ông khảo sát hai hình thái lưu thông hàng hóa: Nền sản xuất hàng hóa giản
đơn và nền sản xuất hàng hóa thị trường tư bản chủ nghĩa.
- Quan hệ lưu thông hàng hóa giản đơn vận động theo công thức: H – T – H (1)
- Quan hệ lưu thông hàng hóa thị trường tư bản chủ nghĩa vận động theo công thức: T – H – T (2)
- So sánh (1) và (2) ta thấy:
+ Giống nhau: Về cấu tạo? Về hành vi
+ Khác nhau: Vị trí của các yếu tố?Mục đích?
+ Công thức chung của tư bản là: T – H – T’. Trong đó T’ = T + Δt.
= > Δt có nguồn gốc từ đâu? + Trao đổi ngang giá?
+ Trao đổi không ngang giá?
= > Lưu thông không tạo ra Δt. Vậy bản chất của Δt là gì?
1.1.2. Hàng hóa sức lao động
+ Các điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa
+ Gía trị của hàng hóa sức lao động
+ Hàng hóa sức lao động là loại hàng hóa đặc biệt, mang yếu tố tinh thần và lịch sử
+ Khi đưa vào sản xuất thì nó tạo ra một lượng giá trị mới lớn hơn chi phí
ban đầu. Đó là nguồn gốc của Δt.
1.1.3. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư (m)
= > Bản chất của giá trị thặng dư:
Giá trị thặng dư (GTTD) là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao
động do người công nhân tạo ra và lượng giá trị mới đó (m) thuộc về nhà tư
bản – người đã mua sức lao động của người công nhân đó.
10
1.1.4. Tư bản bất biến, tư bản khả biến + Tư bản bất biến (c):
Là bộ phận tư bản tồn tại dưới dạng tư liệu sản xuất và luôn bảo toàn về giá trị
trong quá trình sản xuất hàng hóa
+ Tư bản khả biến (v):
Là bộ phận tư bản khi đưa vào sản xuất tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị ban đầu (sức lao động) 1.1.5. Tiền công
+ Tiền công là giá cả của hàng hóa sức lao động
+ Nguồn gốc của tiền công là do hao phí lao động của người công nhân tạo ra
1.1.6. Tuần hoàn của tư bản
+ Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản qua ba giai đoạn dưới ba
hình thái kế tiếp nhau: tư bản tiền tệ → tư bản sản xuất → tư bản hàng hóa:
SLĐ
T – H …. SX …H’ – T’ TLSX
1.1.7. Chu chuyển tư bản (CCTB)
+ CCTB là tuần hoàn tư bản nếu xét đó là một quá trình định kỳ, có tính lặp
lại và đổi mới theo thời gian.
+ Chu chuyển tư bản được đo bằng tời gian chu chuyển hoặc tốc độ chu chuyển.
+ Thời gian chu chuyển của một tư bản bao gồm: thời gian sản xuất và thời gian lưu thông
+ Tốc độ chu chuyển tư bản là số lần tư bản tuần hoàn trong một đơn vị thời
gian (thường là 1 năm). Công thức: = n
(n là số vòng chu chuyển; CH thời gian chu chuyển; ch thời gian của một vòng chu chuyển)
+ Nếu xét phương thức chu chuyển giá trị của tư bản sản xuất vào giá trị sản
phẩm, thì tư bản gồm các bộ phận:
- Tư bản cố định(c1): là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái tư liệu lao
động tham gia vào quá trình sản xuất nhưng giá trị của nó chuyển dần vào sản
phẩm dưới dạng khấu hao
11
- Tư bản lưu động (c2): là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thaí sức lao động
cùng với nguyên liệu, nhiên liệu mà giá trị của nó chuyển hết vào hàng hóa sau
khi kết thúc một đợt sản xuất.

1.1.8. Tỷ suất giá trị thặng dư (m’):
+ Xét mối quan hệ giữa c và v: m’ = x 100%
+ Xét theo thời gian: m’= x 100%
+ Xét về quy mô giá trị thặng dư mà nhà tư bản thu được: M = m’. V
1.2. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
1.2.1. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
Giá trị thặng dư tuyệt đối là lượng giá trị thu được bằng cách kéo dài ngày
lao động trong điều kiện thời gian lao động tất yếu không đổi, (Tăng thời
gian lao động thặng dư)

1.2.2. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối
GTTD tương đối là lượng giá trị thu được do rút ngắn thời gian lao động tất
yếu trong điều kiện độ dài ngày lao động không đổi.

2. TÍCH LŨY TƯ BẢN (TLTB)
2.1. Bản chất của tích lũy tư bản

Bản chất của tích lũy tư bản đó là quá trình tái sản xuất (TSX). TSX tồn tại dưới hai hình thức:
- TSX giản đơn, là quá trình sản xuất lặp lại với quy mô không đổi, phản ánh
trình độ sản xuất thấp (LLSX kém phát triển)
- TSX mở rộng, là quá trình sản xuất được lặp lại với quy mô này càng lớn nhờ
gia tăng chi phí sản xuất
= > Bản chất của TLTB là quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư thông qua hình thức TSX mở rộng
2.2. Các nhân tố làm tăng quy mô tích lũy tư bản: + Nâng cao m’
+ Nâng cao năng suất lao động
+ Trình độ khai thác máy móc
+ Đại lượng tư bản ứng trước
2.3. Một số hệ quả của tích lũy tư bản
+ Tích lũy tư bản làm tăng cấu tạo hữu cơ tư bản
+ TLTB làm tăng tích tụ và tập trung tư bản 12
+ TLTB không ngừng làm tăng chênh lệch giữa thu nhập giữa nhà tư bản và
người lao động cả tuyệt đối lẫn tương đối
+ TLTB dẫn đến bần cùng hóa những người lao động ( bần cùng tương đối, bần cùng tuyệt đối)
3. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 3.1. Lợi nhuận
+ Chi phí sản xuất tư bản k = c + v
Chi phí sản xuất tư bản là bộ phận giá trị hàng hóa bù lại giá cả của những
TLSX đã tiêu dùng và giá cả của sức lao động đã sử dụng để sản xuất ra hàng hóa đó
+ Bản chất của lợi nhuận
Lợi nhuận là phần giá trị chênh lệch mà nhà tư bản thu được sau khi bán hàng
hóa và hoàn khấu phần chi phí sản xuất ban đầu. Phần chênh lệch đó được gọi là lợi nhuận (ký hiệu: p)
G = k + p = > p = G – k
- Quan điểm của nhà tư bản: p là do bộ phận tư bản ứng trước sinh ra
- C. Mác cho rằng p là hình thái biểu hiện của m
+ Tỷ suất lợi nhuận (p’- để đo hiệu quả sản xuất và kinh doanh) P’ = x 100%
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận:
- Tỷ suất giá trị thặng dư
- Cấu tạo hữu cơ của tư bản
- Tốc độ chu chuyển của tư bản
- Tiết kiệm tư bản bất biến
+ Lợi nhuận bình quân ():
- Cạnh tranh giữa các ngành dẫn đến hình thành lợi nhuận bình quân.
- Ví dụ: xét các ngành sau: Ngành sx k m’(%) m P’ (%) (%) GCSX Cơ khí 80c + 20v 100 20 20 30 30 130 Dệt 70c + 30v 100 30 30 30 30 130 Da 60c + 40v 100 40 30 30 30 130 Cách tính qua = x 100% 13 = x K
+ Lợi nhuận thương nghiệp:
- Lợi nhuận thương nghiệp được hiểu là số chênh lệch giữa giá bán và giá mua hàng hóa
- Nguồn gốc của lợi nhuận là một phần của giá trị thặng dư mà nhà tư bản sản
xuất trả cho tư bản thương nghiệp 3.2. Lợi tức
+ Bản chất của lợi tức:
- Phản ánh quan hệ giữa người cho vay và người đi vay
- Quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hữu + Nguồn gốc lợi tức:
- Lợi tức là một phần lợi nhuận bình quân mà người đi vay phải trả cho người cho vay
- Xét tận cùng, lợi tức là một phần của giá trị thặng dư
- Tỷ suât lợi tức (z’): z’ = x 100%
3.3. Địa tô tư bản chủ nghĩa (R)
+ Là phạm trù phản ánh bộ phận tư bản đầu tư vào nông nghiệp
+ Sự hình thành quan hệ tay ba trong lĩnh vực này là đặc thù của tư bản nông nghiệp
+ Theo C. Mác: địa tô là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi đã khấu trừ
phần lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản phải trả cho địa chủ
+ Các hình thức địa tô:
- Địa tô chênh lệch:
# Địa tô chênh lệch 1 (ruộng tốt)
# Địa tô chênh lệch 2 (đầu tư, thâm canh)
- Địa tô tuyệt đối: (thu do cho thuê đất)
+ Giá cả ruộng đất (Gr): Gr = Chương 4 14
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1. QUAN HỆ GIỮA CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
+ Tự do cạnh tranh sẽ dẫn đến tích tụ và tập trung sản xuất
+ Tập trung sản xuất đến một mức độ nhất định tất dẫn đến độc quyền.
“Độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, nắm trong tay phần lớn
việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa, có khả năng định ra giá cả độc
quyền, nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao

+ Sự cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền:
- Cạnh tranh giữa tổ chức độc quyền với các doanh nghiệp ngoài độc quyền. Mục
đích là làm phá sản các doanh nghiệp yếu thế hơn
- Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau. Mục đích cuối cùng là đi tới
thỏa hiệp hoặc làm phá sản một bên tham gia cạnh tranh
- Cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền. Mục đích là nhằm giành lợi thế trong hệ thống
2. ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
2.1. Lý luận của V. Lênin về độc quyền trong nền kinh tế thị trường
2.1.1. Nguyên nhân hình thành và tác động của độc quyền:
- Sự phát triển của LLSX dẫn đến nhu cầu tích tụ và tập trung sản xuất, hình
thành các doanh nghiệp có quy mô lớn
- Cuối thế kỷ XIX, các thành tựu khoa học kỹ thuật phát triển nhanh, làm xuất
hiện nhiều ngành nghề mới
- Sự biến đổi cơ cấu kinh tế do tác động của khoa học công nghệ
- Sự phá sản hàng loạt của các doanh nghiệp sx nhỏ
- Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1873
- Hệ thống tín dụng phát triển trở thành đòn bẩy thúc đẩy tập trung sản xuất.
= > “… tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất, tập trung sản xuất phát triển đến
một mức độ nhất định sẽ đẻ ra độc quyền” (V.I. Lênin)
2.1.2. Lợi nhuận độc quyền và giá cả độc quyền 15
- Lợi nhuận độc quyền là lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình quân nhờ sự
thống trị của độc quyền đem lại
- Giá cả độc quyền, là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong mua và bán
- Tác động của độc quyền đối với nền kinh tế: + Tác động tích cực:
* Khả năng ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ cao
* Tốc độ tăng năng suất lao động và năng lực cạnh tranh của các tổ chức độc quyền
* Tạo ra nguồn lực lớn, thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng hiện đại
+ Tác động tiêu cực:
* Cạnh tranh không lành mạnh làm cho người tiêu dùng bị thiệt hại
* Kìm hãm sự phát triển khoa học kỹ thuật dẫn đến kìm hãm sự tiến bộ xã hội
* Làm phân hóa giầu nghèo ngày càng trầm trọng

2.1.3. Các đặc điểm của độc quyền trong CNTB:
Đặc điểm thứ nhất: Tập trung sản xuất và sự hình thành các tổ chức độc quyền:
- Liên kết dọc: Carten – Syndicate – Truts – Consortium
+ Cartel: Các DN thỏa hiệp với nhau về giá cả, sản lượng, thị trường, kỳ hạn thanh
toán trong khi vẫn độc lập độc lập về sản xuất và lưu thông
+ Syndicate: Các DN chỉ còn độc lập về sản xuất còn lưu thông đem vào tiếp vào
thỏa thuận. Hình thức này nhằm độc quyền thỏa mẵn nhu cầu độc quyền đầu vào và đầu ra
+ Trust: Sát nhập luôn cả khâu sản xuất, giờ đây các DN thành lập một ban quản trị
chung, điều hành tất cả mọi mặt của liên minh độc quyền. Các xí nghiệp trở thành
các cổ đông hưởng cổ tức.
Consortium là hình thức tổ chức độc quyền có trình độ và quy mô lớn Trust, đây là
liên minh độc quyền đa ngành, đa lĩnh vực với các doanh nghiệp sản xuất ở nhiều
ngành nghề khác nhau. Các doanh nghiệp này lệ thuộc hoàn toàn tài chính vào các nhà tư bản kếch xù.
- Liên kết ngang: Concern – Conglomerate:
+ Concern: là tập đoàn kinh tế độc quyền xuyên quốc gia, với hàng trăm xí nghiệp
sản xuất và kinh doanh trên nhiều lĩnh vực khác nhau được phân bố ở nhiều nước
trên thế giới để chống độc quyền ở các nước tư bản. 16
+ Conglomerate: Là sự liên kết phi sản xuất và kinh doanh giữa nhiều tổ chức độc
quyền với nhau để thu lợi nhuận từ kinh doanh chứng khoán. Tuy nhiên, hình thức
này tính bền vững rất thấp
Đặc điểm thứ hai: Tư bản tài chính và các nhà tài phiệt
- Sự ra đời của tư bản tài chính:
“Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản ngân hàng của một số ít
ngân hàng độc quyền lớn nhất, với tư bản của những liên minh độc quyền các nhà
công nghiệp”(V.I. Lênin)

- Sự chi phối đời sống kinh tế - chính trị của các nhà tài phiệt:
+ Chi phối về kinh tế: Thực hiện chế độ tham dự
+ Chi phối đời sống chính trị: Biến Nhà nước thành công cụ phục vụ cho mục đích kinh tế của chúng
Đặc điểm thứ ba: Xuất khẩu tư bản trở nên phổ biến:
- Nguyên nhân hình thành xuất khẩu tư bản:
+ Các nước tư bản có quy mô tích lũy tư bản rất lớn dẫn đến dư thừa tư bản (thừa vốn)
+ Các nước lạc hậu có nhu cầu sử dụng vốn để phát triển
- Các hình thức xuất khẩu tư bản:
+ Xuất khẩu trực tiếp: Đầu tư sản xuất trực tiếp ra nước ngoài để thu lợi nhuận cao
+ Xuất khẩu gián tiếp: Cho vay để thu lợi tức, hoặc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu…
- Xuất khẩu tư bản tồn tại dưới hai hình thức:
+ Xuất khẩu tư bản tư nhân. Đây là hình thức xuất khẩu của doanh nghiệp tư nhân
ra bên ngoài thị trường nội địa nhằm thu lợi nhuận tối đa
+ Xuất khẩu tư bản nhà nước, trong trường hợp này, nhà nước là một chủ thể trực
tiếp đầu tư ra nước ngoài dưới dạng doanh nghiệp nhà nước hoặc quan hệ trực tiếp
giữa nhà nước với nhà nước về phương diện kinh tế 17
- Các biểu hiện của xuất khẩu tư bản hiện nay:
+ Dòng chảy tư bản quay lại lưu thông giữa các nước phát triển với quy mô ngày càng cao
+ Vai trò các công ty xuyên quốc gia trong xuất khẩu tư bản ngày càng lớn (Transnational Corporation)
+ Nhiều chủ thể từ các nước đang phát triển tham gia xuất khẩu tư bản
+ Đa dạng hóa các loại hình xuất khẩu: (BOT,BT); kết hợp sản xuất với dịch vụ …
- Đặc điểm thứ tư: Nguyên tắc cùng có lợi trong xuất khẩu tư bản được đề cao,
nguyên tắc áp đặt (kiểu thực dân) được coi nhẹ:
+ Do cạnh tranh thị trường xuất khẩu
+ Ảnh hưởng của thế giới đa cực
2.2. Quan điểm của Lê nin về độc quyền nhà nước trong CNTB
2.2.1. Nguyên nhân ra đời và phát triển của độc quyền nhà nước trong CNTB:
+ Tích tụ và tập trung tư bản ngày càng lớn thì tập trung sản xuất ngày càng cao
làm cho quy mô sản xuất của nền kinh tế ngày càng lớn, tiềm ẩn nhiều rủi ro đòi
hỏi phải có sự điều tiết của nhà nước
+ Sự phát triển của phân công lao động làm xuất hiện nhiều ngành nghề mới kém
hấp dẫn nhưng lại quan trọng buộc nhà nước phải đứng ra tổ chức kinh doanh
+ Sự thống trị của độc quyền làm gia tăng phân hóa giầu nghèo, mâu thuẫn giai cấp ngày càng gay gắt
+ Sự xung đột về mặt lợi ích kinh tế giữa các quốc gia ngày càng lớn do đó phải
điều tiết các mối quan hệ kinh tế chính trị toàn cầu
2.2.2. Bản chất của độc quyền nhà nước trong CNTB
+ Độc quyền nhà nước trong CNTB nhằm phục vụ lợi ích của các tổ chức độc
quyền qua đó thúc đẩy phát triển chủ nghĩa tư bản
+ Trong cơ cấu của độc quyền tư bản, nhà nước trở thành một tổ chức tư bản khổng lồ
+ Độc quyền nhà nước tư bản là hình thức vận động mới của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
2.2.3. Những biểu hiện chủ yếu của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản: 18
+ Sự kết hợp về mặt nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước
+ Sự hình thành , phát triển sở hữu nhà nước
+ Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản
2.2.4. Vai trò lịch sử của chủ nghĩa tư bản độc quyền: + Vai trò tích cực:
- Thúc đẩy LLSX phát triển
- Chuyển nền sản xuất nhỏ thành sản xuất lớn hiện đại
- Thực hiện xã hội hóa sản xuất + Mặt tiêu cực:
- Lợi ích của nền kinh tế tập trung chủ yếu vào tay giai cấp tư sản thiểu số
- CNTB là nguyên nhân cơ bản của các cuộc chiến tranh và xung đột trên thế giới
- Sự phân hóa giàu nghèo ngay trong lòng các nước tư bản chủ nghĩa ngày càng gia tăng
2.2.5. Xu hướng vận động của CNTB
- Những mâu thuẫn cơ bản của CNTB vẫn tiếp tục tồn tại và phát triển sâu sắc
- Để tồn tại CNTB đang tiếp tục điều chỉnh các quan hệ sản xuất cho phù hợp
tương đối với sự phát triển của LLSX ngày càng nhanh Chương 5 19
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ CÁC
QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
1.1. Khái niệm kinh tế thị trường định hướng XHCN:
“KTTTDH XHCN là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường,
hướng tới mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh dưới
sự điều tiết của Nhà nước do Đảng CS Việt Nam lãng đạo”
1.2. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN:
- Phát triển KTTTDH XHCN là phù hợp với quy luật phát triển khách quan
- Do tính ưu việt của kinh tế thị trường trong thúc đẩy nền sản xuất phát triển
- Mô hình kinh tế này phù hợp với nguyện vọng của nhân dân ta trong bối cảnh hiện nay
1.3. Đặc trưng kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam - Về mục tiêu:
- Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế:
Cấu trúc quan hệ sở hữu gồm: Chủ thể sở hữu, đối tượng sở hữu và lợi ích từ đối tượng sở hữu.
Sở hữu là việc chiếm hữu các nguồn lực và theo đó là chiếm hữu kết quả của lao
động trong quá trình tái sản xuất xã hội. Trình độ sở hữu phản ánh trình độ phát
triển của LLSX. Sở hữu có hai nội dung:
+ Thứ nhất, nội dung kinh tế. Sở hữu là tiền đề, là điều kiện để tiến tới thỏa mãn
mục tiêu lợi ích kinh tế từ đối tượng sở hữu. Khi phạm vi và quy mô các đối tượng
sở hữu thay đổi thì địa vị kinh tế của các chủ thể sở hữu cũng thay đổi trong đời
sống sản xuất vật chất
+ Thứ hai, về nội dung pháp lý. Phương diện này biểu hiện ở những quy định có
tính chất pháp luật về quyền hạn và nghĩa vụ của các chủ thể sở hữu. Sở hữu luôn
là vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc hoạch định chính sách, cơ chế quản lý của
nhà nước đối với mọi quá trình phát triển nói chung
- Về quan hệ quản lý nền kinh tế
Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, do đặc thù của nó nhà nước đều phải điều tiết
sự vận động của nền kinh tế. 20
Ở Việt Nam hiện nay, Nhà nước pháp quyền xhcn của dân do Đảng Cộng sản lãnh
đạo với mục tiêu dùng kinh tế thị trường để xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.
- Về quan hệ phân phối:
Xây dựng cơ chế phân phối theo hướng công bằng các yếu tố sản xuất, tận dụng
mọi cơ hội tạo điều kiện cho các chủ thể kinh tế phát triển vì mục tiêu dân giàu
nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ, văn minh.
Tiến hành phân phối kết quả đầu ra chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế
theo mức đóng góp vốn cùng các nguồn lực khác thông qua hệ thống an sinh, phúc
lợi xã hội. Đồng thời phải chủ ý mối quan hệ giữa đa hình thức sở hữu, tương ứng
với nó là nhiều hình thức phân phối phù hợp với mục tiêu công bằng xã hội
- Về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội
Đây là đặc trưng trong chiến lược định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta khi thực
hiện phát triển nền kinh tế thị trường.
Khác với nước ta, các nước tư bản cũng đang điều chỉnh mối quan hệ này nhưng đó
là cách xử lý bị động do sức ép tiêu cực từ những mâu thuẫn gay gắt của xã hội, đe
dọa tồn vong đến địa vị thống trị xã hội của chủ nghĩa tư bản. Ở Việt Nam, khi tiến
hành phát triển kinh tế thị trường, chúng ta đã đặt vấn đề công bằng xã hội, như là
một nguyên lý của sự phát triển. Tính chất công bằng đó phản ánh đầy đủ bản chất
của mục tiêu định hướng xã hội chủ nghĩa đầy tính chủ động
2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
2.1. Sự cần thiết hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
- Khái niệm thể chế và thể chế kinh tế
+ Thể chế là những quy tắc, pháp luật, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm
điều chỉnh các hoạt động của con người trong một chế độ xã hội nhất định.
+ Thể chế kinh tế là hệ thống những quy tắc, pháp luật, bộ máy quản lý và cơ chế
vận hành nhằm điều chỉnh các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế
- Thể chế kinh tế TTDH XHCN ở Việt Nam
Thể chế kinh tế thị trường DHXHCN là hệ thống đường lối, chủ trương chiến lược,
hệ thống luật pháp, chính sách quy định xác lập cơ chế vận hành, điều chỉnh chức
năng, hoạt động, mục tiêu, phương thức hoạt động, các quan hệ lợi ích của các tổ 21
chức, các chủ thể kinh tế hướng tới xác lập đồng bộ các yếu tố thị trường tạo động
lực thúc đẩy mục tiêu “DG, NM, XHCB, DC, VM”
- Lý do phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN:
+ Thể chế KTTTDH XHCN còn chưa đồng bộ:
Do nền kinh tế thị trường ở nước ta mới hình thành, sự phát triển của nó trong điều
kiện nước ta đã phát sinh nhiều vấn đề phải xử lý cả lý luận và thực tiễn. Do đó,
phương châm là: vừa phát triển vừa tổng kết kinh nghiệm và lý luận làm tiền đề để xây dựng thể chế KTTT
+ Hệ thống thể chế chưa đầy đủ:
Sự phát triển của thị trường tự nó bị chi phối bởi các quy luật kinh tế khách quan,
do đó việc phân bổ nguồn lực không theo kịp diễn biến của nền kinh tế. Trong khi
thể chế kinh tế phản ánh thực trạng nêu trên vì vậy thể chế kinh tế chưa đồng bộ là
điều có thể giải thích được. Vấn đề là đẩy nhanh việc đồng bộ hóa hệ thống thể chế
+ Hệ thống thể chế còn kém hiệu lực hiệu quả:
Trong quá trình phát triển kinh tế thị trường, nhiều loại thị trường mới xuất hiện,
nhiều yếu tố thị trường mới phát sinh chưa nằm trong phạm vi điều chỉnh của hệ
thống thể chế hiện hành nên dẫn đến tình trạnh điều hành kém hiệu quả, hiệu lực tác động thấp
2.2. Nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
-
Thể chế hóa đầy đủ quyền tài sản của các chủ thể kinh tế về các quyền sở hữu,
quyền sử dụng, quyền định đoạt và hưởng lợi từ tài sản
- Hoàn thiện pháp luật về đất đai, tài nguyên thiên nhiên để huy động và sử dụng
hiệu quả giá trị của các yếu tố đó
- Hoàn thiện pháp luật về đầu tư vốn, khai thác sử dụng hiệu quả các tài sản công
- Hoàn thiện chính sách thể chế về sở hữu trí tuệ theo hướng khuyến khích đổi mới sáng tạo, minh bạch
- Hoàn thiện khung khổ pháp luật về hợp động và giải quyết tranh chấp dân sự
theo hướng thống nhất, đồng bộ. Phát triển đăng ký các loại tài sản, nhất là bất động sản.
- Hoàn thiện thể chế cho sự phát triển của các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp 22
- Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường:
+ Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường
+ Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ, vận hành thông suốt các loại thị trường
+ Gắn tăng trưởng với tiến bộ xã hội
+ Thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế
+ Hoàn thiện nâng cao hệ thống chính trị
3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
3.1. Lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích kinh tế
-
Khái niệm lợi ích kinh tế (LIKT):
LIKT là sự thỏa mãn nhu cầu của con người về kinh tế mà sự thỏa mãn đó phải
được nhận thức và đặt trong mối quan hệ xã hội ứng với trình độ phát triển
nhất định của nền sản xuất xã hội đó

- Bản chất và biểu hiện của lợi ích kinh tế:
Phản ánh mục đích và động cơ của các quan hệ giữa các chủ thể trong nền sản xuất xã hội
- Vai trò của lợi ích kinh tế đối với các chủ thể kinh tế - xã hội:
+ LIKT là động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động kinh tế - xã hội
+ LIKT là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích kh
- Quan hệ lợi ích kinh tế:
+ Khái niệm quan hệ lợi ích kinh tế:
Quan hệ lợi ích kinh tế là sự thiết lập những tương tác giữa các chủ thể kinh tế
với nhau trên mọi bình diện xã hội nhằm mục tiêu xác lập các lợi ích kinh tế
trong mối liên hệ với trình độ phát triển của LLSX và KTTT tương ứng của mỗi
giai đoạn phát triển xã hội nhất định
+ Sự thống nhất và mâu thuẫn giữa các quan hệ lợi ích kinh tế:
Sự thống nhất biểu hiện ở chỗ: mỗi chủ thể kinh tế vừa là một thực thể độc lập
nhưng đồng thời cũng là một bộ phận cấu thành của một chủ thể kinh tế khác;
Sự mâu thuẫn biểu hiện ở chỗ: mỗi chủ thể kinh tế đều có phương thức thực
hiện mục tiêu kinh tế của nó, do đó trong quá trình thực hiện có thể dẫn đến đối lập, mâu thuẫn với nhau
- Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế:
+ Trình độ phát triển của LLSX. LLSX càng phát triển thì năng suất lao động xã
hội càng cao do đó lợi ích kinh tế càng gia tăng 23
+ Địa vị của chủ thể trong hệ thống QHSX xã hội. Trong xã hội, chủ thể nào
đứng ở địa vị thống trị trong một hệ thống sản xuất xã hội thì chủ thể đó có điều
kiện để thu về lợi ích kinh tế cao nhất
+ Chính sách phân phối thu nhập của nhà nước. Sự phân phối thu nhập của nhà
nước tác động trực tiếp đến LIKT của các chủ thể kinh tế. Nếu nhà nước đang
đại diện cho giai cấp thống trị xã hội tiến bộ thì sự phân phối đó hướng đến hài
hòa LIKT giữa các chủ thể. Ngược lại, nếu nhà nước đó đại diện cho giai cấp
thống trị phản tiến bộ thì sự phân phối sẽ diễn ra theo chiều hướng bất bình đẳng
+ Hội nhập kinh tế quốc tế
- Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường:
+ Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động. Đây là quan
hệ phổ biến và mang đặc trưng của mâu thuẫn giai cấp giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị thống trị
+ Quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng lao động.
+ Quan hệ lợi ích giữa những người lao động. Quan hệ này phản ánh sự cạnh
tranh lẫn nhau giữa các nhà sản xuất hàng hóa trong việc tìm kiếm lợi ích của xã hội
+ Quan hệ lợi ích giữa cá nhân, lợi ích nhóm, lợi ích xã hội
- Phương hướng thực hiện lợi ích kinh tế trong các quan hệ lợi ích chủ yếu:
Thứ nhất, theo nguyên tắc thị trường
Thứ hai, theo chính sách của nhà nước và vai trò của các tổ chức xã hội
3.2. Vai trò nhà nước trong đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích
-
Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm lợi
ích của các chủ thể kinh tế
- Điều hòa lợi ích cá nhân – doanh nghiệp – xã hội
- Kiểm soát ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực đối với sự phát triển xã hội
- Giải quyết các mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế 24 Chương 6
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP KINH
TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
1. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
1.1. Khái quát cách mạng công nghiệp và công nghiệp hóa
1.1.1. Khái niệm cách mạng công nghiệp
1.1.2. Khái lược lịch sử phát triển cách mạng công nghiệp của nhân loại:
- Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất: 1.0 (Thế kỷ XVIII - XIX). Sử dụng năng
lượng (hơi nước) để cơ khí hóa sản xuất
- CMCN lần thứ hai: 2.0 (cuối Thế kỷ XIX – đầu XX). Sử dụng năng lượng điện
để điện khí hóa sản xuất
- CMCN lần thứ ba: 3.0 (trong nửa cuối Thế kỷ XX), Sử dụng công nghệ thông tin để sản xuất
- CMCN lần thứ tư: 4.0 (đầu Thế kỷ XX đến nay), sử dụng mối liên hệ giữa thực
và ảo trên nền tảng của công nghệ thông tin để sản xuất
1.1.3. Vai trò cách mạng công nghiệp đối với sự phát triển:
- Thúc đẩy LLSX phát triển. Các cuộc cách mạng công nghiệp xét đến cùng là sự
phát triển của công cụ lao động đo đó đồng nghĩa với sự thức đẩy lực lượng sản xuất phát triển
- Thúc đẩy hoàn thiện QHSX. LLSX quyết định QHSX, do đó khi LLSX phát
triển thì QHSX tất yếu phải hoàn thiện theo hướng phù hợp với trình độ của LLSX
- Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển
1.1.4. Công nghiệp hóa (CNH) và các mô hình công nghiệp hóa trên thế giới - Khái niệm CNH
- Các mô hình CNH tiêu biểu trên thế giới: + CNH cổ điển + CNH kểu Liên Xô (cũ)
+ CNH kiểu Nhật Bản và các nước công nghiệp mới (NICs)
1.2. Tính tất yếu khách quan và nội dung của công nghiệp hóa và hiện đại hóa ở Việt Nam
1.2.1. Tính tất yếu của CNHHDH ở Việt Nam 1.2.2. Nội dung CNHHDH: 25
- Tạo lập các điều kiện để thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất – xã hội lạc hậu
sang nền sán xuất – xã hội tiến bộ
- Thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất lạc hậu sang nền sản xuất – xã hội hiện đại. Cụ thể:
+ Đẩy mạnh ứng dụng các thành tựu KHCN mới hiện đại vào sản xuất
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lý theo hướng hiện đại và hiệu quả
+ Từng bước hoàn thiện QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
1.3. CNHHDH ở Việt Nam trong bối cảnh CMCN 4.0
1.3.1. Quan điểm về CNHHDH ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng 4.0
- Chủ động chuẩn bị các điều kiện thiết , giải phóng mọi nguồn lực xã hội
- Xây dựng các biện pháp thích ứng đồng bộ, phát huy sức sáng tạo của toàn dân
1.3.2. CNHHDH ở Việt Nam thích ứng với CM 4.0:
- Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng sáng tạo
- Nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng các thành tựu của cuộc cách mạng CN 4.0
- Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác động tiêu cực của cuộc CMCN 4.0
2. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
2.1. Khái niệm và nội dung hội nhập kinh tế
2.1.1. Khái niệm và sự cần thiết khách quan hội nhập kinh tế quốc tế
- Khái niệm về hội nhập KTQT:
Hội nhập KTQT là quá trình liên kết nền kinh tế của một quốc gia vào nền kinh tế
thế giới nhằm chia sẻ lợi ích và tuân thủ các chuẩn mực kinh tế
- Tính tất yếu khách quan của hộ nhập KTQT:
+ Thứ nhất, hội nhập KTQT là xu hướng tất yếu khách quan trong điều kiện nền
sản xuất của nhân loại phát triển đến tốc độ ngày càng cao.
Toàn cầu hóa gắn với khu vực hóa, trong những không gian kinh tế nhất định
+ Thứ hai, hội nhập kinh tế quốc tế là phương thức phát triển phổ biến của các
nước, đặc biệt là các nước kém phát triển trong điều kiện hiện nay. Vừa là cơ hội,
vừa thách thức trên con đường phát triển của các nước kém và đang phát triển
2.1.2. Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế:
Thứ nhất, chuẩn bị các điều kiện để hội nhập thành công:
- Chuẩn bị về cơ sở pháp lý
- Chuẩn bị nguồn nhân lực 26
- Chuẩn bị về cơ sở hạ tầng, nâng cao sức cạnh tranh cho nền kinh tế
Thứ hai, đa dạng hóa các hình thức, các mức độ hội nhập KTQT:
- Hội nhập song phương - Hội nhập khối
- Hộ nhập toàn cầu, châu lục ..
2.2. Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến phát triển của Việt Nam
2.2.1. Tác động tích cực của hội nhập kinh tế quốc tế:
- Mở rộng thị trường thúc đẩy thương mại phát triển phục vụ cho mục đích tăng
trưởng kinh tế cao và bền vững
- Tạo động lực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý, hiện đại
và hiệu quả; tăng khả năng thích ứng vfa cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
- Nâng cao trình độ nguồn nhân lực và tiềm lực khoa học công nghệ, tranh thủ và
thu hút các thành tựu tiên tiến về khoa học công nghệ của nhân loại
- Tạo điều kiện để các doanh nghiệp thâm nhập ngày càng sâu rộng vào thị trường thế giới
- Cải thiện nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn đối với các loại sản phẩm đa dạng của thế giới
- Tạo điều kiện để các nhà hoạch định chính sách nắm bắt tốt hơn xu hướng vận
động và phát triển về mọi mặt của thế giới
- Tạo tiền đề để hội nhập văn hóa. Tiếp thu những tinh hoa văn hóa của nhân loại
phục vụ cho nhu cầu phát triển chung
- Tạo tiền đề hội nhập chính trị, đảm bảo an ninh quóc phòng
2.2.2. Tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế:
- Làm gia tăng mức độ cạnh tranh gay gắt và phức tạp hơn
- Nguy cơ lệ thuộc kinh tế vào các nền kinh tế có quy mô lớn hơn
- Mất cân đối trong phân phối thu nhập, tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng chính trị xã hội
- Nguy cơ chuyển dịch kinh tế tự nhiên bất lợi do sản xuất các lĩnh vực cần nhiều
tài nguyên, nhân lực có giá trị gia tăng thấp
- Tạo ra những thách thức đối với quyền lực nhà nước, chủ quyền quốc gia..
- Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc
2.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả của hội nhập kinh tế quốc tế trong
phát triển của Việt Nam
2.3.1. Nhận thức về thời cơ và thách thức do hội nhập kinh tế mang lại
- Phải coi hội nhập KTQT là một tất yếu khách quan không thể đảo ngược 27
- Phải chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để tận dụng các cơ hội và đẩy lùi các thách
thức do hội nhập KTQT mang lại
- Trung tâm hội nhập KTQT là nhà nước. Nhà nước chủ động dẫn dắt các tầng
lớp doanh nghiệp tham gia một cách chủ động vào nền kinh tế thế giới
2.3.2. Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù hợp
- Đánh giá đúng, toàn diện xu hướng vận động của thế giới trong bối cảnh toàn
cầu hóa và sự tác động của xu hướng đó vào đời sống kinh tế chính trị ở nước ta
- Đánh giá chính xác các điều kiện khách và chủ quan của nước ta để tạo thế chủ
động trong quá trình hội nhập
- Tích cực nghiên cứu kinh nghiệm của các nước, tránh những sai lầm rủi ro trong quá trình hội nhập
- Xây dựng các phương hướng, mục tiêu và giải pháp hội nhập kinh tế để đạt
được hiệu quả cao nhất
- Xây dựng lộ trình hội nhập, xác định ưu tiên từng ngành, từng lĩnh vực để nắm được lợi thế so sánh
2.3.3 Tích cực chủ động tham gia vào các liên kết kinh tế quốc tế, thực hiện đầy
đủ các cam kết của Việt Nam trong các liên kết quốc tế và khu vực
- Thực hiện nghiêm túc, có trách nhiệm các cam kết với các đối tác quốc tế
- Cải cách nhiều chính sách cho phù hợp với các chuẩn mực thương mại quốc tế
2.3.4. Hoàn thiện thể chế kinh tế và pháp luật:
- Đẩy mạnh hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN phù hợp với
yêu cầu quốc tế nhưng vẫn đảm bảo mục tiêu chính trị của đất nước
- Đổi mới cơ chế quản lý của nhà nước trên cơ sở nhằm tạo môi trường cho nền
kinh tế vận hành thông thoáng và hiệu quả
2.3.5. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế
- Hỗ trợ nền sản xuất trong nước, đặc biệt là các doanh nghiệp về mọi mặt (phù
hợp với thông lệ quốc tế) để nâng cao sức cạnh tranh của hàng Việt Nam trên thị trường quốc tế
- Tạo các điều kiện về nguồn lực, đào tạo nhân lực chất lượng cao; bồi dưỡng
nâng cao trình độ quản lý nhằm tăng năng suất lao động và tạo khả năng cạnh
tranh cao của hàng Việt Nam
2.3.6. Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ
- Hoàn thiện, bổ sung đường lối chung và đường lối kinh tế để xấy dựng đất nước
- Đẩy mạnh CNH HDH đất nước, là tiền đề đr chủ động họi nhập KTQT 28
- Đẩy mạnh quan hệ kinh tế đối ngoại, chủ động hội nhập đáp ứng nhu cầu phát trển nhanh và bền vững
- Tăng năng lực cạnh tranh của nền kinh tế bằng việc đổi mới và hoàn thiện các
chính sách kinh tế, hành chính…
- Kết hợp phát triển kinh tế với an ninh quốc phòng. 29