Đề cương câu hỏi tự luận môn Lịch sử Đảng | Đại Học Hà Nội

Đề cương câu hỏi tự luận môn Lịch sử Đảng | Đại Học Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

ĐÂY LÀ BÌA
Câu 1: Đái t°ợ ¿m vi và ph°¡ng pháp nghiên cứng, ph u cāa môn Lich s ĐÁng Cßng sÁn Vit
Nam. ................................................................................................................................................ 4
Câu 2: Ch m v c a môn L ch s ng C ng S n Vi t Nam .................................... 7 ức nng, nhiệ ÿ ā ĐÁ ß Á
Câu 3: Ý nghĩa cāa vic hc tp môn Lich s ĐÁng Cßng sÁn Vit Nam. ................................... 10
Câu 4: T i sao Nguy n Ái Qu c l i kh nh: mu n c c và gi i phóng dân t c Vi t Nam ¿ á ¿ ẳng đị á ứu n°á Á ß
phÁi đi theo con đ°ßng cách m¿ng vô sÁn. .................................................................................... 10
Câu 5: N i dung và ý ng cách m ng c a Nguy n Ái Qu c truy n bá vào ß nghĩa những t° t°á ¿ ā ác đ°ợ
Vit Nam t .......................................................................................... 11 nm 1920 đến nm 1929.
Câu 6: Các y u t d n t i s i c ng và m i quan h gi a các y u t ...................... 15 ế á á ra đß āa ĐÁ á ế á đó.
Câu 7: C°¡ng lĩnh chính trị đầu tiên và ý nghĩa sự ện ĐÁ am ra đß ki ng Cßng sÁn Vit N i. ......... 17
Câu 8: Vai trò c a Nguy n Ái Qu c trong quá trình v ng thành l ng C ng s n Vi t ā á ận đß ập ĐÁ ß Á
Nam. .............................................................................................................................................. 20
Câu 9 :So sánh Lu tháng 10-1930 v u tiên (6-1-1930) ận c°¡ng chính trị ái C°¡ng lĩnh chính trị đầ
cāa ĐÁng. ....................................................................................................................................... 22
Câu 10 : Ch ng trong cu c v ng dân ch 1936- 1939. Thành qu và kinh ā tr°¡ng cāa ĐÁ ß ận đß ā Á
nghim cāa cu c v ng này...................................................................................................... 23 ß ận đß
Câu 11: Phân tích Ch c m i c n 1939-1945 .................. 25 ā tr°¡ng chiến l°ợ á āa ĐÁng trong giai đo¿
Câu 12: Phân tích nguyên nhân th ng l i, tính ch t và kinh nghi m c a Cách m ng tháng Tám ¿ Ã ā ¿
nm 1945 ....................................................................................................................................... 30
Câu 13: Ch n bi n c a cu c chi n tranh b o v và xây d ng chính quy n cách ā tr°¡ng và diệ ế ā ß ế Á
m¿ng th i k 1945-1946. ............................................................................................................... 31 ß
Câu 14: Ch n bi n c a cu u tranh b o v & xây d ng chính quy n cách m ng ā tr°¡ng và diễ ế ā ßc đà Á ¿
thßi k 1945 - 1946. ...................................................................................................................... 35
Câu 15 : Phân tích n n c ng Vi t Nam (2-1951) ......... 41 ßi dung c¡ bÁ āa Chính c°¡ng ĐÁng Lao đß
Bài 16: Nh ng di n bi n chính c a cu c khách chi n ch ng th c dân Pháp và can thi p M ..... 42 ế ā ß ế á
Câu 17: Phân tích ý nghĩa lị ệm lãnh đ¿ch s và nhng kinh nghi o cußc kháng chiến cháng thc
dân Pháp c ng (1945 1954)................................................................................................. 51 āa ĐÁ 3
Câu 18 : Phân tích đặc điể ¿c khi b°á quá đßm cāa min B c vào thßi k lên chā ......................... 52
Câu 19: Phân tích tính ch t c a xã h i mi n Nam n Ngh quy t à ā ß sau nm 1954 và nßi dung c¡ bÁ ế
15 tháng 1/1959. Ý nghĩa cāa Ngh quyết này vái cách m¿ng min Nam. ................................... 53
Câu 20: Phân tích n ng l i chi c chung c a cách m ng Vi c ßi dung c¡ bÁn đ°ß á ến l°ợ ā ¿ ệt Nam đ°ợ
Đ¿ ß ¿i h i III ( 9/1960) c ng vāa ĐÁ ch ra. ......................................................................................... 55
Câu 21: Phân tích n ng l i chung xây d ng CNXH trong th i k mi n ßi dung c¡ bÁn đ°ß á ß quá đß á
B¿c đ°ợc Đ¿ āa ĐÁi hßi III c ng v¿ch ra. ........................................................................................ 58
Câu 22: Quá trình hình thành, phát tri n và n ng l i kháng chi n ch ng M c ßi dung đ°ß á ế á ứu n°ác.
....................................................................................................................................................... 59
Trang | 2
Câu 23: Các giai đo¿n cāa cußc kháng chi n ch ng M c c (1954 a ế á ứu n°á 3 1975) và ý nghĩa cā
mỗi giai đo¿n. ................................................................................................................................ 60
Câu 24 : Ý nghĩa lị ệm lãnh đ¿ch s và kinh nghi o th¿ng li cußc kháng chiến cháng M, cu
n°ác (1954 3 1975). ...................................................................................................................... 62
Câu 25: Phân tích n ng l i chung xây d ng XHCN trong th i k c ßi dung c¡ bÁn đ°ß á ß quá đß đ°ợ
Đ¿ ß ¿i h i IV (12/1976) c ng vāa ĐÁ ch ra. ....................................................................................... 64
Câu 26 :Phân tích nguyên nhân, di n bi a hai cu c chi n tranh b o v ch quy n ến và ý nghĩa cā ß ế Á ā
biên gi i phía Tây Nam và phía B c c a t qu c. ......................................................................... 65 á ¿ ā á
Câu 27 :Phân tích n i dung công nghi p hóa XHCN c a ch i h i V ß ā ặng đ°ßng đầu tiên đ°ợc Đ¿ ß
(3/1982) v ch ra. ............................................................................................................................ 70 ¿
Câu 28: Làm rõ nh i m n lý kinh t c ng t ững b°ác đßt phá trong đổ ái t° duy quÁ ế āa ĐÁ nm 1979
đến nm 1985 ................................................................................................................................ 71
Bài 29: Phân tích yêu c u và m i quan h xã h i gi a 2 nhi m v chi c xây d ng thành á ß ÿ ến l°ợ
công CNXH và b o v v ng ch c t qu c Vi t Nam XHCN c i h i V ................................ 71 Á ¿ á āa Đ¿ ß
Bài 30: Phân tích nh ng thành t u, h n ch và nguyên nhân h n ch c a th i k ng ¿ ế ¿ ế ā ß 10 nm xây dự
CNXH trên ph m vi c c (1976 1985) ................................................................................. 74 ¿ Á n°á 3
Bài 31: Phân tích n i dung 4 bài h c kinh t c a th i k xây d i m i ß ế ā ß ựng CNXH tr°ác đổ ái đ°ợc đ¿
hßi th IV (12/1986) c ? .......................................................................................... 75 āa đÁng đ°a ra
Câu 32: Phân tích n n c a ch i m i xây d ng n n kinh t trong th i k ßi dung c¡ bÁ ā ā tr°¡ng đổ á ế ß
quá đß āa Đ¿ lên CNXH c i hßi VI (12/1986) ................................................................................. 78
Câu 33: Phân tích nh n c a CNXH Viững đặc tr°ng c¡ bÁ ā á ệt Nam đ°ợc Đ¿ ßi VII (6/1991) đ°a i h
ra và Đ¿i hßi XI (1/2011) b xung, phát trin. .............................................................................. 79
Câu 34: Phân tích nh i và thách th c l n c a cách m ng Vi c H i ngh toàn ững c¡ hß á ā ¿ ệt Nam đ°ợ ß
quác gia nhim ký (4 ............................................................................................ 82 /1994) đ°a ra.
Câu 35: Phân tích quan điể tr°¡ng đẩ ện đ¿i hóa đÃt n°ám, chā y m¿nh công nghip hóa, hi c cāa
Đ¿ ßi h i VIII ................................................................................................................................... 82
Câu 36 : Phân tích lu ng l c ch y phát tri t toàn dân ận điểm <Đß ā ếu để ển đÃt n°ác là đ¿i đoàn kế
trên c¡ sá ĐÁng lãnh đ¿o..= cāa Đ¿ ßi IX (4/2001). Để liên minh công nông trí thc do i h thc
hiện đ°ợ ận điểm đó, chúng ta phÁc lu i làm gì? ............................................................................. 86
Câu 37: Phân tích nh ng bài h c l n c i m i (1986 i h i X (4/2006) á āa 20 nm đổ á 3 2006) đ°ợc Đ¿ ß
cāa ĐÁng đ°a ra. ............................................................................................................................ 88
Câu 38 : Phân tích nh n xây d ng CNXH Vi t Nam .......................... 90 ững ph°¡ng h°áng c¡ bÁ á
cāa C°¡ng lĩnh nm 2011 đ°ợc Đ¿i hßi XI (1/2011) thông qua. .................................................. 90
Câu 39: Phân tích nh ng thành t u và h n ch c a công cu i m ng kh i ¿ ế ā ßc đổ ái vì CNXH do ĐÁ á
x°áng và lãnh đ¿o. ...................................................................................................................... 113
Câu 40 : Phân tích nh ng kinh nghi m ch y u c a công cu i m i vì CNXH c ng .... 115 ā ế ā ßc đổ á āa ĐÁ
Câu 41 :Phân tích nh ng th ng l i to l i c a Cách m ng .......................... 118 ¿ án, có ý nghĩa thßi đ¿ ā ¿
Việt Nam d°á lãnh đ¿ āa ĐÁi s o c ng ......................................................................................... 118
Trang | 3
Câu 42: Phân tích nh ng bài h c l n v s o c ng v i Cách m ng Vi t Nam t á lãnh đ¿ āa ĐÁ á ¿ nm
1930 đến nm 2018 ..................................................................................................................... 122
Trang | 4
Câu 1: Đái t°ā ¿m vi và ph°¡ng pháp nghiên cứng, ph u cąa môn Lich sā ĐÁng Cáng sÁn
Viát Nam.
- ng Đái t°ā
1. Tr°á ếc h t là các s ki n l ch s ĐÁng. C n phân bi t rõ s ki n l ch s ng g n tr ĐÁ ¿ ếc ti p v i á
s lãnh đ¿ āa ĐÁo c ng. Phân bit s kin lch s ĐÁng v i s ki n l ch s dân t c l ch s quân á ß
s trong cùng th i k , thß ßi điểm l ch s . Môn h c l ch s ĐÁ ßng C ng s n Vi t Nam nghiên c u s u Á Ã
s¿c, có h th ng , hi u rõ n i dung, tính ch t, b n ch t c a các s ki á các s ki n l ch s Đảng ß Ã Á Ã ā ện đó
g¿n lin v i sá lãnh đ¿ āa ĐÁ ện quá trình ĐÁng ra đßo c ng. Các s kin th hi i, phát trin lãnh
đ¿ o s nghi p gi i phóng dân t c, kháng chi n c Á ß ế áu qu c và xây dng, phát triển đÃt n°ác theo con
đ°ß ß ā ếng xã h i ch c chính trnghĩa, trên các lĩnh vự , quân s , kinh t , xã h c phòng, ßi, vn hóa, quá
an ninh, đái ngo¿i,…
S ki n l ch s ng là ho u tranh phong phú và oanh li t c ng làm sáng ĐÁ ¿t đßng lãnh đ¿o, đà āa ĐÁ
rõ b n ch t cách m ng c ng v ng chính tr i tiên phong c a giai c p Á à ¿ āa ĐÁ ái t° cách là mßt đÁ <là đß ā Ã
công nhân, đồ ßi là đß āa nhân dân lao đß ệt Nam, đ¿ng th i tiên phong c ng cāa dân tßc Vi i biu
trung thành l i ích c a giai c ng c a dân t th ng các s ā Ãp công nhân, nhân dân lao đß ā ßc=. Hệ á
kin l ch s ĐÁng làm rõ th¿ng l i, thành t u c a cách m ng th y nhā ¿ng, đồ ßi cũng thà ng khó
khn, thách thứ āa toàn ĐÁc, hiu rõ nhng hy sinh, cáng hiến lán lao c ng, toàn dân, toàn quân, s
hy sinh, ph u c a các t ch o c ng t , c a m i cán b , Ãn đà ā ức lãnh đ¿ āa ĐÁ Trung °¡ng tái sá ā ß
đÁng viên, v i nh ng tá Ãm g°¡ng tiêu biểu. Các s ki n ph Ái đ°ợc tái hi ện trên c¡ sá t° liệu lch s
chính xác, trung th c, khách quan.
2. ĐÁng lãnh đ¿ ển đÃt n°áo cách m¿ng giÁi phóng dân tßc, xây dng phát tri c bÁng Cương
lĩnh, đườ trương, chính sách lớng li, ch n. L ch s ĐÁng có đái t°ợ ứu là C°¡ng lĩnh, ng nghiên c
đ°ß á ß áng l i c ng, phāa ĐÁ Ái nghiên c u, làm sáng t n ng lßi dung C°¡ng lĩnh, đ°ß i cāa ĐÁng,
sá lu n, th c ti n giá tr hi n th c c ng l i trong ti n trình phát tri n c a cách m ng āa đ°ß á ế ā ¿
Việt Nam. C°¡ng lĩnh, đ°ß ái đúng đ¿n đi ện tr°á ết địng l u ki c hết quy nh th¿ng li cāa cách
m¿ng. Ph i không ng ng b sung, phát tri ng l i phù h p v i s phát tri n c a lu n Á ển đ°ß á á ā
thc tin và yêu cu c a cuā ßc sáng; ch m váng nguy c¡ sai lầ đ°ßng lái, nếu sai lm v đ°ßng lái
s d n t v , th t b i. ái đổ Ã ¿
ĐÁng đã đề ra C°¡ng lĩnh chính trị đầu tiên (2-1930); Luận c°¡ng chính trị (10-1930); Chính c°¡ng
cāa ĐÁng (2-1951) và C°¡ng lĩnh xây dựng đÃt n°ác trong thßi k lên ch quá đß ā nghĩa xã hßi (6-
1991) và b sung, phát tri ển nm 2011. Quá trình lãnh đ¿o, ĐÁng đề ra đ°ß ng lái nhÁm cÿ th hóa
C°¡ng lĩnh trên nhữ Ãn đề ử. Đ°ßng v ni bt á mi thßi k lch s ng lái cách m¿ng giÁi phóng dân
tßc. Đ°ß ác. Đ°ßng lái kháng chiến bÁo v T qu ng lái cách m¿ng dân tßc dân chā nhân dân.
Đ°ßng l i cách m ng h i ch ng l i m ng l i quân s ng l i á ¿ ß ā nghĩa. Đ°ß ái đổ ái. Đ°ß á ự. Đ°ß ái đá
ngo¿i.v.v. ĐÁ ết đị Ãn đề ến l°ợc, sách l°ợc và ph°¡ng pháp cách m¿ng. ĐÁng quy nh nhng v chi ng
là ng°ßi t ch c phong trào cách m ng c a qu ¿ ā n chúng nhân dân hi n th ng l n ực hóa đ°ß ái đ°a đế
th¿ng l i.
3. ĐÁng lãnh đ¿o thông qua quá trình ch c đạo, t ch th ¿c ti n trong tiến trình cách m ng.
Nghiên c u, h c t p l ch s ng C ng s n Vi t Nam làm ĐÁ ß Á thng li, thành t u, kinh nghi m,
bài h c c a cách m ng Vi t Nam do ĐÁng lãnh đ¿o trong s nghip giÁi phóng dân tßc, kháng
chiến giành đß ßc đổc lp, tháng nhÃt, thành tu cāa công cu i mái. T mßt quác gia phong kiến,
Trang | 5
kinh t nông nghi p l c h u, mế ¿ ßt n°á ßc địc thu a, b đế quác, th c dân cai tr , dân t c Vi ß ệt Nam đã
giành l c l p b ng cu c Cách m¿i đß Á ß ¿ng Tháng Tám nm 1945 vái bÁn Tuyên ngôn độc lp l ch s ;
tiến hành hai cußc kháng chiến giÁi phóng, bÁo v T quác, tháng nh c; thÃt đÃt n°á c hin công
cußc đổi mái đ°a đÃt n°ác quá đß lên ch ā nghĩa xã hßi vái nhng thành t u to l án, có ý nghĩa lịch
sử. ĐÁng cũng th ết đi ế, khó khn, thách thức, nguy cầng th¿n nêu rõ nhng khuy m, h¿n ch n
phÁi kh¿c ph t qua. ÿc, v°ợ
Nghiên c u, h c t p l ch s ng là giáo d c sâu s c nh ng kinh nghi m, bài h o ĐÁ ÿ ¿ ọc trong lãnh đ¿
cāa ĐÁng. Tng kết kinh nghim, bài hc, tìm ra quy lut riêng cāa cách m¿ng Vit Nam là công
việc th°ßng xuyên c ng āa ĐÁ á m i th i k l ch s ß ử. Đó là nßi dung và yêu c u c a công tác lý lu n, ā
t°á āa ĐÁng, nâng cao trình đß āa ĐÁng c lun, trí tu c ng. Lch s ĐÁng quá trình nhn
th -c, vn dÿng phát trin sáng t¿o chā nghĩa Mác Lênin, t°áng H Chí Minh vào thc tin
Vit Nam. Cn nhn th c chú tr ng giáo d c nhÿ ng truyn tháng ni bt c ng: truyāa ĐÁ n
tháng đÃu tranh kiên c°ß āa ĐÁ áng đoàn kế Ãt trong ĐÁng, bÃt khuÃt c ng; truyn th t, tháng nh ng;
truyn th ng g n m t thi t v i nhân dân, vì l i ích qu c gia, dân t c; truyá ¿ ế á á ß n th ng c a ch á ā ā nghĩa
quác tế trong sáng.
4. Nghiên c u L ch s ng là làm rõ h th ng t ĐÁ á chức ĐÁng, công tác xây d ng qua các ựng ĐÁ
thßi k l ch s . Nghiên cu, hc tp l ch s ĐÁng để nêu cao hiu biết v công tác xây d ng ựng Đả
trong các th i k l ch s v chính tr ng, t ch c. Xây d ng v chính tr ị, t°á ức đ¿o đứ ựng ĐÁ
bÁo đÁm tính đúng đ¿ āa đ°ß Án lĩnh chính trịn c ng lái, cāng cá chính tr nßi bß và nâng cao b cāa
ĐÁ Ã ā ng. Xây d ng vựng ĐÁ t°áng <ĐÁng l y ch nghĩa Mác-Lênin, t°áng H Chí Minh làm
nn t ng, kim ch ng. Xây d ng v tÁng t° t°á nam cho hành đß ựng ĐÁ ch c, c āng cá, phát trin h
tháng t ch ng viên c ng, tuân thức đßi ngũ cán bß, đÁ āa ĐÁ ā các nguyên t¿c t chức bÁn=.
Xây dựng ĐÁ đ¿o đứng v c vái nh ng chu n m c v đ¿o đức trong ĐÁng và ngn chặn, đẩy lùi s
suy thoái đ¿o đứ ß, đÁc, lái sáng cāa mßt bß phn cán b ng viên hin nay.
- Ph m vi ¿
Mi ngành khoa h c m t ph m vi nghiên c u c th trong m i quan h bi n ch ng v i các ß ¿ ÿ á á
khoa h c khác. Khoa h c l ch s nghiên c u v h i con i xã h i, nghiên c u v cu c ß ng°ß ß ß
sáng đã qua ận đßa nhân lo¿i mßt cách toàn din trong s v ng, phát trin, vái nhng quy lut
ph bi c thù cến đặ āa nó. L ch s Vit Nam t ch s nm 1930 lị đÃu tranh cách m¿ng kiên
c°ßng và anh dũng cā lãnh đ¿ āa ĐÁa nhân dân ta d°ái s o c ng Cßng sÁn Vit Nam, nhÁm xóa bß
chế đß thu a cßc đị āa ch i, xây dā nghĩa thực dân má ng chế đß m ng Cái. ĐÁ ßng sÁn Vit
Nam là ng°ßi lãnh đ¿o và t ch c m i th ng l i c ¿ āa nhân dân ta. Do đó, lịch s Vit Nam (t nm
1930 tr và l ch s ng C ng s n Vi t Nam g n bó h i nhau. á đi) ĐÁ ß Á ¿ ữu c¡ vá
- u Ph°¡ng pháp nghiên cứ
Ph°¡ng pháp nghiên cứu g¿n liền vái đái t°ợng nghiên cứu. Chā nghĩa Mác Lênin và t° t°áng -
Hồ Chí Minh nền tÁng t° t°áng và kim chỉ nam cho hành đßng cāa ĐÁng. Đ°ßng lái chính trị,
ho¿t đßng cāa ĐÁng là sự biểu hiện cÿ thể lý luận đó trong hoàn cÁnh Việt Nam vái tÃt cÁ đặc điểm
ván có cāa nó. Do đó, chā nghĩa duy vật biện chứng, chā nghĩa duy vật lịch sử và t° t°áng Hồ Chí
Minh có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đái vái khoa học lịch sử nói chung khoa học lịch sử ĐÁng
nói riêng. Đó là những c¡ sá ph°¡ng pháp luận khoa học để nghiên cứu lịch sử ĐÁng.
Trang | 6
ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam nhß ho¿t đßng luận dựa vào chā nghĩa duy vật biện chứng
chā nghĩa duy vật lịch sử, đã đi đến nhận thức đ°ợc những điều kiện khách quan và sự chín muồi
cāa những nhân chā quan cāa sự phát triển hßi thông qua hệ tháng công tác tổ chức
t°áng cāa ĐÁng đái vái quần chúng.
Do đó, đái vái khoa học lịch sử ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam, quan niệm duy vật về lịch sử là chìa
khóa để lý giÁi sự xuÃt hiện và phát triển cāa ĐÁng nh° mßt kết quÁ tÃt yếu cāa lịch sử đÃu tranh
cāa nhân dân Việt Nam. Chỉ đứng trên quan điểm lịch sử mái có thể đánh giá đ°ợc mßt cách
khoa học các giai đo¿n phát triển cāa ĐÁng, trên c¡ sá làm sáng tß địa vị khách quan và vai trò lịch
sử cāa ĐÁng trong đÃu tranh giành đßc lập dân tßc và xây dựng chā nghĩa xã hßi á Việt Nam, cũng
nh° mái lý giÁi đ°ợc rÁng lý t°áng cách m¿ng và những mÿc tiêu cao cÁ xuÃt phát từ lý t°áng đó,
mà ĐÁng đã kiên trì theo đuổi từ ngày mái ra đßi không phÁi do ý muán chā quan a mßt
nhân hoặc cāa mßt nhóm ng°ßi tài ba lỗi l¿c nào, cũng không phÁi do "nhập cÁng" từ bên ngoài
vào, mà xét cho cùng sự phÁn ánh khách quan cāa sự phát triển lịch sử tự nhiên trong những -
điều kiện lịch sử nhÃt định.
Vái ph°¡ng pháp luận khoa học, các nhà sử học chân chính có thể nhận thức đ°ợc lịch sử mßt
cách chính xác, khoa học. Họ có thể nhận thức và phÁn ánh đúng hiện thực khách quan khi nghiên
cứu bÃt kỳ mßt hiện t°ợng, mßt quá trình lịch sử nào.
Nghiên cứu lịch sử ĐÁng đòi hßi phÁi quán triệt quan điểm lịch sử cÿ thể mái thể xem xét
các sự kiện lịch sử trong những điều kiện và thßi điểm cÿ thể và trong mái quan hệ giữa chúng vái
nhau. Việc n¿m vững và vận dÿng quan điểm lịch sử trong khoa học lịch sử ĐÁng cho phép lý giÁi
đ°ợc tính sáng t¿o cách m¿ng trong đ°ßng lái, chā tr°¡ng cāa ĐÁng, cũng nh° làm rõ đ°ợc c¡ sá
ph°¡ng pháp luận cāa ho¿t đßng lý luận cāa ĐÁng trong quá trình nghiên cứu để quyết định những
đ°ßng lái, chā tr°¡ng.
Khoa học lịch sử ĐÁng sử dÿng những ph°¡ng pháp nghiên cứu cÿ thể cāa khoa học lịch sử nói
chung, nh° các ph°¡ng pháp lịch sử và lôgích, đồng đ¿i và lịch đ¿i, phân tích tổng hợp, quy n¿p
và diễn dịch, cÿ thể hóa trừu t°ợng hóa... trong đó quan trọng nhÃt là ph°¡ng pháp lịch sử và
ph°¡ng pháp lôgích cùng sự kết hợp hai ph°¡ng pháp Ãy.
Nhiệm vÿ đầu tiên cāa khoa học lịch sử ĐÁng là phÁi làm sáng tß nßi dung các giai đo¿n lịch sử
đÃu tranh cāa ĐÁng, vái những sự kiện cÿ thể sinh đßng và trong mái liên hệ có tính nhân quÁ giữa
chúng vái nhau, cho nên ph°¡ng pháp đ°ợc đặt lên hàng đầu trong khoa học lịch sử ĐÁng ph°¡ng
pháp lịch sử.
Song nếu ph°¡ng pháp lịch sử không có sự kết hợp vái ph°¡ng pháp lôgích thì sẽ giÁm đi tính
chÃt khái quát cāa nó, không thể v¿ch ra đ°ợc n chÃt, khuynh h°áng chung những quy luật
khách quan chi phái sự vận đßng lịch sử.
Ho¿t đßng cāa ĐÁng trong quá khứ c¡ bÁn là ho¿t đßng lãnh đ¿o, lên lịch sử cāa ĐÁng chính là
lịch sử cāa sự lãnh đ¿o cách m¿ng, lịch sử cāa ho¿t đßng nhận thức quy luật, đề ra đ°ßng lái, chā
tr°¡ng cách m¿ng. Ho¿t đßng đó đã đ°ợc ghi l¿i, đ°ợc thể hiện trong các c°¡ng lĩnh, nghị quyết,
chỉ thị cāa ĐÁng, qua phát ngôn cāa các lãnh tÿ cāa ĐÁng. Ho¿t đßng xây dựng ĐÁng trong lịch sử
về t° t°áng và tổ chức cũng đ°ợc thể hiện qua Điều lệ cāa ĐÁng. Do đó, để nghiên cứu lịch sử cāa
Trang | 7
ĐÁng, ph°¡ng pháp quan trọng tính đặc thù, b¿t bußc phÁi nghiên cứu các vn kiện ĐÁng,
nhÃt là vn kiện các Đ¿i hßi Hßi nghị Trung °¡ng. N¿m vững nßi dung các vn kiện ĐÁng sẽ
hiểu đ°ợc đ°ßng lái, chā tr°¡ng lãnh đ¿o cách m¿ng cāa ĐÁng trong các thßi kỳ lịch sử, tức
n¿m đ°ợc ho¿t đßng chính yếu cāa ĐÁng trong quá khứ, hiểu đ°ợc lịch sử cāa ĐÁng.
Tính đúng đ¿n cāa sự lãnh đ¿o cāa ĐÁng đã đ°ợc kiểm nghiệm qua hành đßng thực tiễn cāa cán
bß, đÁng viên, qua ho¿t đßng cāa hệ tháng chính trị do ĐÁng tổ chức, qua phong trào cách m¿ng
cāa quần chúng. Vì vậy, để đánh giá đúng đ¿n lịch sử cāa ĐÁng, rút ra những kinh nghiệm lịch sử
phÁi cn cứ vào phong trào thực tiễn cāa nhân dân, vào thành b¿i cāa cách m¿ng.
Câu 2: Ch m v c a môn L ch s ng C ng S n Vi t Nam ức năng, nhiá ă ą á ā ĐÁ á Á á
Trả lời 1:
Vái t° cách khoa học về những quy luật phát triển ho¿t đßng lãnh đ¿o cāa ĐÁng, lịch sử
ĐÁng có hai chức nng: chức nng nhận thức khoa học và chức nng giáo dÿc t° t°áng chính trị.
Chức nng nhận thức khoa học lịch sử có mÿc đích tr°ác hết là để phÿc vÿ việc cÁi t¿o xã hßi
theo đúng quy luật phát triển cāa xã hßi Việt Nam nh° mßt quá trình lịch sử tự nhiên. Việc hiểu -
biết thÃu đáo những kiến thức kinh nghiệm lịch sử ĐÁng là khoa học để thể dkiến
những xu h°áng phát triển chā yếu cāa xã hßi và những điều kiện lịch sử cÿ thể tác đßng đến
những xu h°áng đó. BÁng cách đó, khoa học lịch sử ĐÁng cùng vái các môn khoa học luận Mác-
Lênin và t°áng Hồ Chí Minh góp phần tích cực t¿o luận để ĐÁng v¿ch ra đ°ßng lái,
chā tr°¡ng, chính sách.
Mặt khác, lịch sử ĐÁng chức nng giáo dÿc t° t°áng chính trị, tham gia vào việc giÁi quyết
những nhiệm vÿ hiện t¿i. Những kiến thức khoa học về các quy luật khách quan cāa sự phát triển
lịch sử cách m¿ng Việt Nam có tác dÿng quan trọng đái vái cán bß, đÁng viên, nhân dân trong việc
trau dồi thế giái quan, ph°¡ng pháp luận khoa học, xây dựng niềm tin vào th¿ng lợi cāa cách m¿ng
Việt Nam d°ái sự lãnh đ¿o cāa ĐÁng, từ đó có quyết tâm phÃn đÃu thực hiện đ°ßng lái, chā tr°¡ng
chính sách cāa ĐÁng.
Để thực hiện chức nng đó, trong quá trình nghiên cứu, giÁng d¿y và học tập Lịch sử ĐÁng Cßng
sÁn Việt Nam chúng ta có nhiệm vÿ làm rõ những quy luật cāa cách m¿ng Việt Nam, nghiên cứu,
trình bày các điều kiện lịch sử, các sự kiện quá trình hình thành, phát triển ho¿t đßng cāa
ĐÁng, nổi bật là những nhiệm vÿ sau đây:
+ Làm sáng tỏ điều kiện lịch sử, quá trình ra đời tất yếu của Đảng Cộng sản Việt Nam bộ tham -
mưu chiến đấu của giai cấp công nhân và dân tộc Việt Nam.
Trong thßi gian đầu không phÁi toàn giai cÃp công nhân đã tiếp thu đ°ợc chā nghĩa Mác -
Lênin, mà chỉ mßt bß phận tiên tiến nhÃt tiếp thu đ°ợc luận đó. Bß phận này đứng ra thành
lập đÁng cßng sÁn, do vậy đÁng cßng sÁn là mßt phận cāa giai cÃp công nhân và giai cÃp công
nhân thực hiện sứ mệnh lãnh đ¿o cách m¿ng thông qua đÁng cßng sÁn là đßi tiền phong cāa mình.
Sự kết hợp chā nghĩa Mác Lênin vái phong trào công nhân quy luật chung cho sự ra đßi cāa -
các đÁng cßng sÁn trên thế giái. Nh°ng sự kết hợp đó không theo mßt khuôn mẫu giáo điều, cứng
Trang | 8
nh¿c, mà nó đ°ợc thực hiện bÁng con đ°ßng riêng biệt, tuỳ theo điều kiện cÿ thể về không gian
thßi gian.
Yêu cầu cāa cách m¿ng thußc địa khác vái yêu cầu cāa cách m¿ng á các n°ác bÁn chā nghĩa.
ĐÁng cßng sÁn á các n°ác t° bÁn chā nghĩa phÁi nh đ¿o cußc đÃu tranh cāa giai cÃp vô sÁn cháng
giai cÃp sÁn, còn đÁng cßng sÁn á thußc địa tr°ác hết phÁi lãnh đ¿o cußc đÃu tranh dân tßc cháng
chā nghĩa thực dân. VÃn đề giai cÃp á thußc địa phÁi đặt trong vÃn đề dân tßc, đòi hßi sự vận dÿng
và phát triển sáng t¿o lý luận Mác Lênin về đÁng cßng sÁn trong điều kiện mßt n°ác thußc địa.-
+ Làm rõ quá trình trưởng thành, phát triển của Đảng gắn liền với hoạt động xây dựng một chính
đảng cách mạng theo chủ nghĩa Mác Lênin và tư tưởng Hồ Chí - Minh.
Khoa học xây dựng ĐÁng có nhiệm vÿ nghiên cứu những quy luật xây dựng đÁng, xác định những
nguyên t¿c, mÿc đích, yêu cầu; những nguyên lý và hệ tháng các biện pháp phÁi tuân theo để xây
dựng mßt chính đÁng cách m¿ng về chính trị, t°áng tổ chức; nh thành nên lý luận về xây
dựng đÁng.
Lịch sử ĐÁng có nhiệm vÿ làm rõ những ho¿t đßng cÿ thể cāa ĐÁng để xây dựng, chỉnh đán ĐÁng
nhÁm đáp ứng yêu cầu, nhiệm vÿ trong từng thßi kỳ cách m¿ng. Đó là sự thực hiện các nguyên lý,
vận dÿng những nguyên t¿c, tiến hành các biện pháp để làm cho ĐÁng trong s¿ch, vững m¿nh, đā
sức lãnh đ¿o cách m¿ng. Đ°¡ng nhiên giữa hai ngành khoa học đó có mái quan hệ mật thiết vái
nhau.
+ Trình bày quá trình hoạt động lãnh đạo cách mạng của Đảng qua các thời kỳ, các giai đoạn
cách mạng trong những bối cảnh lịch sử cụ thể.
Đó là quá trình đi sâu n¿m vững ph°¡ng pháp biện chứng cāa chā nghĩa Mác - Lênin, vận dÿng
phát triển sáng t¿o chā nghĩa Mác Lênin và t° t°áng Hồ Chí Minh phù hợp vái bái cÁnh quác tế -
và thực tiễn cāa hßi Việt Nam, để định ra c°¡ng lĩnh, v¿ch ra đ°ßng lái, xác định những chā
tr°¡ng và biện pháp cÿ thể cho mỗi giai đo¿n cách m¿ng.
Đó là quá trình đÃu tranh về quan điểm t°áng trong nßi ĐÁng để xác định mßt đ°ßng lái đúng
đ¿n, đÃu tranh bÁo vệ đ°ßng lái cách m¿ng cāa ĐÁng, cháng mọi biểu hiện cāa t°áng hữu
khuynh và "tÁ" khuynh, cháng mọi Ánh h°áng cāa t° t°áng duy ý chí, chā quan, giáo điều và các
lo¿i t° t°áng phi vô sÁn khác.
Đó cũng quá trình chỉ đ¿o và tổ chức quần chúng hành đßng thực tiễn, giành th¿ng lợi từng b°ác
tiến lên giành th¿ng lợi hoàn toàn, thực hiện triệt để các mÿc tiêu c¡ bÁn cāa cách m¿ng Việt Nam
do ĐÁng v¿ch ra.
+ . Trình bày các phong trào cách mạng của quần chúng do Đảng tổ chức và lãnh đạo
NhÁm theo những ph°¡ng h°áng c¡ bÁn do ĐÁng xác định, phong trào cách m¿ng cāa quần chúng
diễn ra mßt cách tự giác, hết sức sinh đßng, phong phú sáng t¿o. Sức sáng t¿o cāa các tổ chức
đÁng và quần chúng rÃt lán. Nó làm cho quyết tâm cāa ĐÁng trá thành hành đßng cách m¿ng, làm
cho đ°ßng lái, chā tr°¡ng cách m¿ng cāa ĐÁng trá thành thực tiễn, và do đó, t¿o c¡ sá cho việc bổ
sung, phát triển và hoàn chỉnh đ°ßng lái cách m¿ng cāa ĐÁng. Mßt đ°ßng lái cách m¿ng đúng sẽ
đ°ợc quần chúng nhân dân āng hß và quyết tâm thực hiện.
Trang | 9
+ Tổng kết những kinh nghiệm lịch sử Đảng
Khoa học lịch sử ĐÁng nhiệm vÿ góp phần tổng kết những kinh nghiệm từ những thành công
không thành công cāa ĐÁng trong quá trình lãnh đ¿o cách m¿ng, góp phần làm phong phú thêm
kho tàng lý luận cāa ĐÁng.
Trả lời 2
1. Chức nng :
Khoa học lịch sử ĐÁng có hai chức nng c¡ bÁn sau :
- Chức nng nhận thức:
+ LSĐ là mßt chuyên nghành cāa khoa học lịch sử nên nó mang l¿i cho chúng ta những kiến thức
khoa học lịch sử. Cÿ thể á đây, Lịch sử ĐÁng giúp ta nhận thức về quá trình phát triển cāa ĐÁng
Cßng sÁn Việt Nam, quá trình thực thi đ°ßng lái chính sách cāa ĐÁng vào thực tế, quá trình nhận
thức lý luận cāa ĐÁng.Từ đó, rút ra những vÃn đề tính quy luật cāa cách m¿ng Việt Nam (cÁ
tính đúng đ¿n cũng nh° cÁ những lúc vÃp váp sai lầm.)
+ Trên những kiến thức kinh nghiệm lịch sử đó, ta thể dự kiến những xu h°áng phát
triển chā yếu cāa xã hßi.
- Chức nng giáo dÿc t° t°áng chính trị:
+Giáo dÿc những truyền tháng tát đẹp cāa ĐÁng ta nh°: truyền tháng đoàn kết, truyền tháng đÃu
tranh bÃt khuÃt hy sinh cāa những ng°ßi cßng sÁn…
+ Giáo dÿc t°áng cách m¿ng, giáo dÿc lòng trung thành vái sự nghiệp cāa ĐÁng, giáo dÿc lái
sáng lành m¿nh, hữu ích cho thế hệ trẻ.
Những kiến thức về khoa học Lịch sử ĐÁng sẽ giúp cho ng°ßi học xây dựng thế giái quan, ph°¡ng
pháp luận khoa học và quan trọng h¡n cÁ là xây dựng đ°ợc niềm tin vào sự lãnh đ¿o cāa ĐÁng.
2. Nhiệm vÿ cāa lịch sử ĐÁng: Môn Lịch sử ĐÁng CSVN giúp cho sinh viên hiểu đ°ợc :
- - Điều kiện lịch sử, quá trình ra đßi và tr°áng thành cāa ĐÁng Cßng SÁn Việt Nam bß tham m°u
chiến đÃu cāa giai cÃp công nhân và dân tßc Việt Nam.
- Quá trình tr°áng thành, phát triển cāa ĐÁng g¿n liền vái vái ho¿t đßng xây dựng mßt chính đÁng
cách m¿ng theo chā nghĩa Mác Lênin và t° t°áng Hồ Ch- í Minh
- Quá trình ho¿t đßng cách m¿ng cāa ĐÁng qua các thßi kỳ, các giai đo¿n cách m¿ng trong những
bái cÁnh lịch sử cÿ thể.
- Các phong trào cách m¿ng cāa quần chúng do ĐÁng tổ chức và lãnh đ¿o
- Những bài học kinh nghiệm qua từng thßi kỳ cách m¿ng cũng nh° toàn bß 75 nm ho¿t đßng và
tr°áng thành cāa ĐÁng
Trang | 10
Câu 3: Ý ngh*a cąa viác hãc t¿p môn Lich sā ĐÁng Cáng sÁn Viát Nam.
Trả lời 1:
Nghiên cứu, học tập, n¿m vững tri thức khoa học về lịch sử ĐÁng có ý nghĩa rÃt to lán trong việc
giáo dÿc phẩm chÃt chính trị, lòng trung thành vái lợi ích cāa giai cÃp công nhân, nhân dân lao
đßng dân tßc Việt Nam, tính kiên định cách m¿ng tr°ác tình hình chính trị quác tế những
diễn biến phức t¿p và trong việc giáo dÿc đ¿o đức cách m¿ng, mà Hồ Chí Minh, ng°ßi sáng lập và
rèn luyện ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam là mßt mẫu mực tuyệt vßi.
Việc nghiên cứu, học tập lịch sử ĐÁng cũng có ý nghĩa to lán trong việc giáo dÿc về truyền tháng
cách m¿ng, về chā nghĩa yêu n°ác và tinh thần dân tßc chân chính, về lòng tự hào đái vái ĐÁng và
đái vái dân tßc Việt Nam; đồng thßi còn tác dÿng bồi d°ỡng ý chí chiến đÃu cách m¿ng, thôi
thúc á ng°ßi học ý thức biết noi g°¡ng những ng°ßi đã đi tr°ác, tiếp tÿc cußc chiến đÃu dũng cÁm
ngoan c°ßng, thông minh, sáng t¿o để bÁo vệ và phát triển những thành quÁ cách m¿ng mà ĐÁng
và nhân dân ta đã tán biết bao x°¡ng máu để giành đ°ợc, xây dựng thành công chā nghĩa xã hßi
và bÁo vệ vững ch¿c Tổ quác Việt Nam xã hßi chā nghĩa.
Trả lời 2:
- Thông qua nßi dung môn học để xây dựng và cāng cá lập tr°ßng chính trị, trung thành vái lợi ích
cāa ĐÁng, cāa dân tßc ; kiên định tr°ác những diễn biến phức t¿p cāa thế giái cũng nh° trong n°ác.
- Tự hào vái những truyền tháng cāa dân tßc, cāa ĐÁng.
- Tiếp tÿc phát huy những giá trị truyền tháng trong giai đo¿n mái, á những vị trí mái, nhÁm xây
dựng thành công CNXH, bÁo vệ vững ch¿c n°ác Việt Nam XHCN./.
Câu 4: T i sao Nguy n Ái Qu c l i kh nh: mu n c c và gi i phóng dân t c Vi t ¿ ß á ¿ ẳng đá á ứu n°ã Á á á
Nam ph ng cách m ng vô s n. Ái đi theo con đ°ờ ¿ Á
Th nhÃt: Bài hc t s thÃt b¿i c ng c āa con đ°ß ứu n°ác tr°ác đó:
- Để Á ß ß á ā á ế ế gi i phóng dân t c kh i s th ng tr c a th c dân Pháp, cu i th k u thXIX đầ k XX, á Vi t
Nam di n ra nhi u cu u tranh sôi n i v i nhi ng g n v i nh ng ßc đầ á ều con đ°ß ¿ á ững khuynh h°á
chính tr khác nhau, s d ng nh ng ng khác nhau. Tiêu bi ng: ÿ vũ khí t° t°á ểu là khuynh h°á
phong ki u th t b i => v t ra là ph ng c c m i ến, t° sÁn… song đề Ã ¿ Ãn đề đặ Ái tìm ra con đ°ß ứu n°á á
Th hai: Cách m n không tri ¿ng t° sÁ ệt để
Trên con đ°ß ứu n°á Chí Minh đã tìm hiểng c c, H u v cách cußc cách m ng l n trên th gi i ¿ á ế á
nh° Anh, Pháp, Mỹ,… Ng°ß Ãy :’ Cách m¿ng pháp cũng nh° cách m¿i nhn th ng M đều là cách
m¿ng t° bÁn không đến n¡i, tiế ực trong thì nó t°áng là cßng hòa dân chā, k th c lÿc công- nông,
ngoài thì nó áp b c thu ßc địa’
Th ng giba: Con đ°ß Ái phóng dân tßc
- H Chí Minh th c cách mÃy đ°ợ ¿ng tháng 10 Nga không ch là m ßt cußc cách m¿ng giÁi phóng
dân t c mà còn nêu lên t s nghi p gi i phóng dân t c thu a. ß Ãm g°¡ng sáng về Á ß ßc đị
Trang | 11
- HCM đế nghĩa Mácn vái hc thuyết cách m¿ng chā - Lênin và la ch n ng chính tr khuynh h°á
vô s n. Á
- Ng°ß á Ái kh nh muẳng đị n c c, giứu n°á i phóng dân t ng nào khác ngoài con ßc không có con đ°ß
đ°ß ¿ Á ß ng cách m ng vô s n và ch có CNXH, CNCS mái gi c dân tÁi phóng đ°ợ c b áp b c và
ng°ßi lao đßng trên thế giái ách nô l.
Câu 5: N i ng cách m ng c a Nguy n Ái Qu c truy n á dung và ý ngh*a nhăng t° t°ở ¿ ą ß ác đ°ā
bá vào Vi t Nam t á ÿ năm 1920 đến năm 1929.
1, Giai đo¿n ở Pháp (tÿ tháng 4/1921 đến tháng 6/1923):
Mác khái đầu cho quá trình truyền bá Chā nghĩa Mác Lê Nin vào việt Nam mà Nguyễn Ái
Quác tiến hành khi ho¿t đßng trên đÃt n°ác Pháp tháng 4/1921 khi La Revue Communiste (T¿p
chí Cßng sÁn) đng bài <Đông D°¡ng=. Trong bài viết này, lần đầu tiên ông Nguyễn đề cập đến
những điều kiện thuận lợi á châu Á nói chung Đông D°¡ng nói riêng cho việc truyền
t°áng xã hßi chā nghĩa. Ông Nguyễn nhận định: <Sự đầu đßc có hệ tháng cāa bọn t° bÁn, thực dân
không thể làm tê liệt t° t°áng cách m¿ng cāa ng°ßi Đông D°¡ng. ĐÁng sau sự phÿc tùng tiêu cực,
ng°ßi Đông D°¡ng giÃu mßt cái gì đang sôi sÿc, đang gào thét và sẽ bùng nổ mßt cách ghê gám=,
ông kết luận: <Sự tàn b¿o cāa chā nghĩa t° bÁn đã chuẩn bị đÃt rồi. Chā nghĩa xã hßi chỉ còn phÁi
làm i việc gieo hat giáng cāa công cußc giÁi phóng nữa thôi=(2). Cũng trong bài viết này,
Nguyễn Ái Quác khẳng định chế đß cßng sÁn có thể áp dÿng á châu Á nói chung và Đông D°¡ng
nói riêng.
Trên những nhận định đó, Nguyễn Ái Quác đã sử dÿng những ph°¡ng tiện sẵn
cāa các tổ chức cánh tÁ Pháp, nhÃt là những tß báo theo đ°ßng lái cāa Quác tế cßng sÁn đồng thßi
thành lập tổ chức chính trị mái cāa các dân tßc thußc địa để thông qua đó tiến hành những ho¿t
đßng tuyên truyền. Trong dự thÁo Báo cáo cāa tiểu ban Đông D°¡ng thußc Ban nghiên cứu thußc
địa, Nguyễn Ái Quác viết: <Công tác tuyên truyền cách m¿ng và cháng quân phiệt cần đ°ợc tiến
hành d°ái sự lãnh đ¿o và đôn đác cāa ĐÁng, trong tÃt cÁ các n°ác thußc địa và n°ác gọi là bÁo hß.
Công tác tuyên truyền này thực hiện:
- BÁng các báo chí xuÃt bÁn á Pháp
- BÁng các diễn đàn các Đ¿i hßi cāa ĐÁng cāa chúng ta và khi cần bÁng diễn đàn cāa nghị viện
- BÁng các buổi nói chuyện
- BÁng các ph°¡ng thức thích hợp vái đái t°ợng, vái trình đß giáo dÿc và vn minh cāa ng°ßi bÁn
xứ á các thußc địa=(3)
Thßi gian từ nm 1921 đến tháng 2/1923 Nguyễn Ái Quác viết trên 20 bài đng trên các
báo L’Humanité La vie ouvrière, đây là hai tß báo có Ánh h°áng lán trong tầng láp công nhân,
những ng°ßi lao đßng Pháp đặc biệt Ánh h°áng đái vái các n°ác hÁi ngo¿i. Nguyễn Ái
Quác nhận rõ, lúc này đái t°ợng tuyên truyền cần h°áng tái là nhân dân các dân tßc thußc địa cāa
Pháp, Ng°ßi tổ chức thành lập . Trong tuyên ngôn cāa Hßi do Nguyễn Ái Hội Liên hiệp thuộc địa
Quác so¿n thÁo có đo¿n: <Anh em phÁi làm thế nào để đ°ợc giÁi phóng. Vận dÿng công thức cāa
C. Mác chúng tôi xin nói vái anh em rÁng công cußc giÁi phóng anh em chỉ có thể đ°ợc thực hiện
bÁng sự nỗ lực cāa bÁn thân anh em. đ°ợc thành lập chính để giúp đỡ Hội Liên hiệp thuộc địa
anh em trong công cußc Ãy... Để thực hiện sự nghiệp chính nghĩa Ãy, Hßi quyết định đ°a vÃn đề
Trang | 12
thußc địa ra tr°ác d° luận bÁng báo chí và ngôn luận và bÁng tÃt cÁ mọi biện pháp mà chúng ta có
thể làm=. (4)
Hßi Liên hiệp thußc địa xuÃt bÁn tß báo (Ng°ßi cùng khổ) làm c¡ quan ngôn luận Le Paria
chính thức. Nßi dung chā yếu cāa báo cáo sự l¿m quyền về chính trị, chính sách cai trị
kh¿c, thā đo¿n bóc lßt về kinh tế cāa chā nghĩa thực dân, đồng thßi kêu gọi những ng°ßi bị áp bức
đoàn kết l¿i đÃu tranh cho sự tiến bß vể vật chÃt và tinh thần cāa chính họ. Vái vai trò chā bút,
Nguyễn Ái Quác đã gần 40 bài viết. Trong đó, Ng°ßi đã v¿ch trần những thā đo¿n bóc lßt nhân
dân Đông D°¡ng cāa thực dân Pháp, Ng°ßi cũng tá cáo tßi ác cāa chā nghĩa thực dân Anh trong
việc chiếm đo¿t cāa cÁi cāa nhân dân Trung Quác và đàn áp đã man phong trào đÃu tranh cāa nhân
dân Ân Đß v.v. Từ đó Ng°ßi rút ra kết luận: chā nghĩa thực dân á đâu cũng tàn b¿o và man rợ nh°
nhau, sá phận cāa ng°ßi dân thußc địa đều giáng nhau, đều bị t°ác đo¿t mọi quyền sáng, quyền tự
do. Ng°ßi khẳng định: Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa đế quốc và các dân tộc bị áp bức là không thể
điều hòa mà chỉ có thể giải quyết bằng con đường đấu tranh cách mạng. Để cußc đÃu tranh này đi
đến th¿ng lợi phÁi thực hiện Ng°ßi kêu gọi những ng°ßi đoàn kết dân tộc đoàn kết quốc tế.
Pháp chân chính āng hß cußc đÃu tranh chính nghĩa cāa nhân dân các n°ác thußc địa.
Việc đ°a báo về n°ác bÁng con đ°ßng công khai (qua b°u điện) luôn bị thực dân Le Paria
Pháp kiểm duyệt g¿t gao, vậy Nguyễn Ái Quác đã tổ chức mßt đ°ßng dây mật thông qua
những thāy thā yêu n°ác, làm việc trên tuyến đ°ßng vận tÁi biển Pháp Đông D°¡ng. Con đ°ßng -
giao thông mật này tầm quan trọng đặc biệt, làm cầu nái giữa phong trào cách m¿ng n°ác
Pháp vái phong trào cách m¿ng trong n°ác. Qua đ°ßng dây này báo Le Paria, L’humanité, Việt
Nam hồn các tài liệu, truyền đ¡n đ°ợc các thāy thā yêu n°ác bí mật đ°a về Sài Gòn, HÁi Phòng
chuyển tái các c¡ cách m¿ng và các trí thức yêu n°ác, các sinh viên giác ngß. Những bài hay
nhÃt cāa Nguyễn Ái Quác đ°ợc họ chép l¿i rồi truyền cho nhau xem và bình luận. Có thể nói, qua
các tài liệu, báo chí gửi về n°ác, t°áng cách m¿ng cāa Nguyễn Ái Quác theo chā nghĩa Mác-
Lênin đã đ°ợc truyền bá vào Việt Nam mßt cách th°ßng xuyên và có hệ tháng
Tháng 10 nm 1922, Nguyễn Ái Quác tham gia Đ¿i hßi II ĐÁng Cßng sÁn Pháp họp t¿i
Paris. T¿i Đ¿i hßi lần này Ng°ßi đã đệ trình Lời kêu gọi những người bản xứ ở các thuộc địa và đã
đ°ợc Đ¿i hßi thông qua. Lßi kêu gọi có đo¿n viết: <Vì hòa bình thế giái, vì tự do và sự Ãm no cāa
mọi ng°ßi, những ng°ßi bị áp bức bóc lßt thußc mọi nòi giáng chúng ta hãy đoàn kết l¿i đÃu
tranh cháng bọn áp bức=(5). Lßi kêu gọi đã đ°ợc Nguyễn Ái Quác viết ng¿n gọn l¿i bÁng tiếng
Việt, in thành truyền đ¡n, mật chuyển về Việt Nam. Việc truyền t°áng cách m¿ng theo
quan điểm Mác Lênin trong thßi gian Nguyễn Ái Quác á Pháp chính là sự đầu quan trọng nhÁm
thức tỉnh tinh thần cách m¿ng cāa nhân dân. BÁng những ho¿t đßng tích cực Nguyễn Ái Quác đã
có những Ánh h°áng nhÃt định trong phong trào cßng sÁn á Pháp. Tháng 6/1923 Ng°ßi đ°ợc cử
sang Mátxc¡va dự Đ¿i hßi V Quác tế Cßng sÁn.
2, Giai đo¿n ở Liên Xô (tÿ tháng 6/1923 đến tháng 10/1924):
- à n°ác Nga mßt đÃt n°ác tự do thật sự, Mátxc¡va l¿i trung tâm cāa phong trào cách
m¿ng thế giái, n¡i đóng trÿ cāa Quác tế cßng sÁn, Nguyễn Ái Quác điều kiện ho¿t đßng
thuận lợi h¡n rÃt nhiều so vái thßi kỳ á Pháp. T¿i đây ông đ°ợc tiếp xúc vái những lãnh tÿ nổi
tiếng cāa phong trào cßng sÁn công nhân quác tế, vái những chiến sĩ cháng đế quác thực dân
trên toàn thế giái. Trong môi tr°ßng t°áng đó Nguyễn Ái Quác say x°a nghiên cứu những
nguyên bÁn cāa chā nghĩa cßng sÁn khoa học, hoàn thiện thế giái quan Mác xít cāa mình.
Trang | 13
Trong bái cÁnh Quác tế cßng sÁn đang nỗ lực tiến hành thiết lập á Đông D°¡ng mßt trung tâm
tuyên truyền để gây Ánh h°áng nh°ng gặp phÁi những trá ng¿i do sự ngn cÃm cāa thực dân Pháp.
Sự xuÃt hiện cāa ông Nguyễn vào lúc này nh° mßt sự lựa chọn ngẫu nhiên, đặt lên vai Ông sứ
mệnh mà Ông đang mong muán thực hiện đó là đ°a chā nghĩa Mác Lênin vào Việt Nam.
Thßi gian này Nguyễn Ái Quác đã tiếp tÿc nghiên cứu và sử dÿng nhiều ph°¡ng tiện thông
tin khác nhau để truyền chā nghĩa Mác Lênin. Từ tháng 9 1923 trên các báo cánh Pháp - -
nh° L’Humanité , La Vie Ouvrière đã xuÃt hiện các bài viết cāa Ng°ßi. Riêng vái Le Paria
khi còn á Pháp, Ng°ßi là chā nhiệm, chā bút thì á Mátxc¡va Ng°ßi nh° mßt phóng viên th°ßng
trú cāa báo. Ng°ßi viết cho báo những bài viết chứa đựng những thông tin về n°ác Nga đÃt n°ác -
vĩ đ¿i có sức cổ vũ m¿nh mẽ đái vái các n°ác thußc địa trong cußc đÃu tranh giÁi phóng. Ng°ßi
còn viết nhiều bài cho các Ãn phẩm định kỳ cāa Quác tế cßng sÁn nh° t¿p chí , Thông tin quốc tế
t¿p chí , báo chí cāa ĐÁng Cßng sÁn Liên nh° Quốc tế nông dân , Sự thật Người công dân
Bacu. Ngoài báo chí, Nguyễn Ái Quác b¿t đầu sử dÿng các ph°¡ng tiện thông tin mái ch°a
tr°ác đó nh° truyền đ¡n, sách báo, diễn đàn. Tháng 1/1924, Nguyễn Ái Quác đã so¿n thÁo mßt
vn kiện quan trọng cāa Quác tế cßng sÁn gửi nhân dân An Nam bÁng tiếng Việt. Vn kiện
đo¿n: <Vừa 5 nm qua, á kinh đô n°ác Nga là mßt n°ác thật là dân chā (á trần gian ch°a bao giß
có n°ác thế) lập mßt Hßi để hợp tÃtbao nhiêu ng°ßi làm n. Hßi Ãy gọi < Internationale
Communisté=. Nhß mÃy ng°ßi cầm đầu mái dựng lên thì hßi Ãy bây giß m¿nh l¿m, để giúp hàng
triệu, hàng muôn mÃy ng°ßi làm n ngũ ph°¡ng, nhÃt là nông dân khán khổ thußc về thußc địa An
Nam ta vậy....Thßi mình th¿ng trận gần đến! Anh em ¡i! Anh em ¡i! Vô sÁn toàn thế giái đoàn kết
l¿i=(6). Vn kiên này đ°ợc tòa so¿n báo in L’Humanité thành 3500 bÁn và đ°ợc bí mật gửi về Đông
D°¡ng. Tháng Tám nm đó, đ°ợc sự āy nhiệm cāa Quác tế cßng sÁn, Nguyễn Ái Quác viết lßi kêu
gọi toàn thể nhân dân đứng lên cầm súng đánh đuổi quân c°áp n°ác, nhÃt định không cam chịu
làm tay sai cho thực dân đế quác
Trong thßi kỳ này Nguyễn Ái Quác hai tác phẩm mang tầm vóc t°áng lán, đó là:
<Trung Quác thanh niên Trung Quác= (Nhà xuÃt bÁn Mátxc¡va Mái xuÃt bÁn nm 1924)
chuẩn bị nßi dung cho cuán <BÁn án chế đß thực dân Pháp= (ra m¿t lần đầu tiên nm 1925 t¿i thā
đô Pari, trên tập san cāa Quác tế Cßng sÁn). Trong các tác phẩm cāa mình Nguyễn Ái Inprékor
Quác vẫn tiếp tÿc cáo tßi ác cāa chā nghĩa thực dân nói chung và chā nghĩa thực dân Pháp nói
riêng đái vái nhân dân các n°ác thußc địa, đái vái nhân dân Việt Nam. Đái t°ợng mà các tác phẩm
nhÁm vào chā yếu là chế đß thực dân Pháp trên lãnh thổ hÁi ngo¿i. Ngoài các đề tài trên, á thßi kỳ
này Nguyễn Ái Quác cũng b¿t đầu nêu ra những vÃn đề mái mẻ ch°a từng có nh°: cách m¿ng giÁi
phóng các dân tßc thußc đị mßt bß phận không thể tách rßi cāa cách m¿ng vô sÁn thế giái và a
chỉ giai cÃp công nhân giai cÃp đßc nhÃt duy nhÃt sứ mệnh lịch sử lãnh đ¿o cách
m¿ng đến th¿ng lợi cuái cùng. Bên c¿nh đó, Nguyễn Ái Quác còn cung cÃp cho nhân dân ta những
thông tin về tổ chức Quác tế cßng sÁn mßt tổ chức chính trị quác tế bênh vực quyền lợi cāa các -
dân tßc thußc địa. Đặc biệt, Ng°ßi đã có nhiều bài viết giái thiệu về tr°ßng Đ¿i học Ph°¡ng Đông
(tr°ßng đ¿i học cāa những ng°ßi cßng sÁn ph°¡ng Đông có nhiệm vÿ đào t¿o cán cách m¿ng
cho các n°ác thußc địa phÿ thußc) đề nghị các ĐÁng trên thế giái gửi các đồng chí á các
n°ác thußc địa sang học á tr°ßng quác tế này. Theo đề nghị cāa Ng°ßi, b¿t đầu từ nm 1925,
những thanh niên yêu n°ác Việt Nam đầu tiên đã đ°ợc gửi sang học t¿i tr°ßng Đ¿i học Ph°¡ng
Đông.
Trang | 14
Thßi gian ho¿t đßng á Mátxc¡va cũng là thßi gian Nguyễn Ái Quác tham dự nhiều hßi nghị
quác tế lán. Ng°ßi đã tham gia Đ¿i hßi I Quác tế Nông dân (họp từ ngày 12 đến ngày 15/10/1923),
Đ¿i hßi V Quác tế cßng sÁn (họp từ ngày 17/6 đến ngày 8/7/1924), Đ¿i hßi III Quác tế công hßi
đß, Đ¿i hßi IV quác tế thanh niên… T¿i các diễn đàn cāa các đ¿i hßi đó, Ng°ßi đã nói lên tiếng
nói cāa nhân dân thußc địa bÁo vệ những luận điểm đúng đ¿n cāa V.I.Lênin về vÃn đề dân tßc và
thußc địa, và tuyên truyền những t° t°áng cách m¿ng cāa mình trên lập tr°ßng mácxít. Những lßi
phát biểu cāa Ng°ßi đã để l¿i những Ãn t°ợng đẹp đẽ trong lòng các đ¿i biểu, đặc biệt là những đ¿i
biểu từ các n°ác thußc địa và phÿ thußc Á, Phi, Mỹ Latinh.Có thể thÃy giai đo¿n á Liên Xô, việc
tiếp thu và truyền bá t° t°áng cách m¿ng theo chā nghĩa Mác Lênin cāa Nguyễn Ái Quác má rßng
cÁ về chiều sâu và chiều rßng. Những tài liệu mácxít, trong đó có những tác phẩm cāa Nguyễn Ái
Quác qua con đ°ßng chuyển tài liệu cāa Quác tế cßng sÁn tái ĐÁng Cßng sÁn Pháp về Pháp, rồi từ
đó theo các thāy thā Việt Nam về n°ác. Những tài liệu này đã Ánh h°áng m¿nh mẽ tái nhiều
tầng láp nhân dân đặc biệt tầng láp trí thức, thúc đẩy các phong trào yêu n°ác đang lan rßng
trong cÁ n°ác. Những ho¿t đßng và kinh nghiệm tích lũy đ°ợc, đã thôi thúc Nguyễn Ái Quác trá
về Tổ quác. Khi biết sau chiến tranh thế giái thứ nhÃt, hiện nhiều thanh niên Việt Nam yêu n°ác
đang có mặt á QuÁng Châu, Nguyễn Ái Quác đã chọn QuÁng Châu làm điểm dừng chân trên hành
trình tiến gần về Tổ quác để tổ chức, đoàn kết, huÃn luyện những thanh niên đầy nhiệt huyết đó,
đ°a họ ra đÃu tranh giành tự do, đßc lập.
3, Giai đo¿n ở QuÁng Châu Đông BÁc Xiêm (tÿ 11/1923 đến cuái năm 1929):-
Thể theo nguyện vọng cāa Nguyễn Ái Quác, Quác tế Cßng sÁn quyết định cử Ng°ßi đến
QuÁng Châu công tác vái t° cách là cán bß Ban Ph°¡ng Đông cāa Quác tế Cßng sÁn, đồng thßi
Āy viên Đoàn Chā tịch Quác tế Nông dân để theo dõi chỉ đ¿o phong trào cách m¿ng á mßt sá
n°ác châu Á đồng thßi xúc tiến những điều kiện để xây dựng mßt tổ chức Cßng sÁn á Đông D°¡ng
giúp đỡ các đ¿i biểu cách m¿ng á Đông Nam Á. Nguyễn Ái Quác đến QuÁng Châu, n¡i đã từng
đ°ợc mệnh danh <Maxc¡va ph°¡ng Đông=, trong bầu không khí chính trị thuận lợi. T¿i đây,
Ng°ßi liên hệ ngay vái Borođin, Tr°áng đoàn vÃn chính trị cāa Liên bên c¿nh chính phā
Tôn Dật Tiên và đến làm việc t¿i trÿ sá cāa đoàn vái danh nghĩa là phiên dịch cho Borođin, đồng
thßi là phóng viên cāa hãng Rosta. Sau khi tiếp xúc tìm hiểu những thanh niên yêu n°ác trong mßt
tổ chức có tên là Tâm Tâm t¿i QuÁng Châu, Ng°ßi má ngay mßt láp huÃn luyện về ph°¡ng pháp
cách m¿ng. Sau láp huÃn luyện đó Nguyễn Ái Quác lựa chọn những thanh niên tích cực lập ra mßt
nhóm bí mật là Cßng sÁn đoàn làm h¿t nhân. Từ tổ chức h¿t nhân này, Nguyễn Ái Quác thành lập
mßt tổ chức có tính chÃt rßng lán h¡n bao gồm các thanh niên yêu n°ác á cÁ trong và ngaòi n°ác.
Tháng 6/1925, Việt Nam Thanh niên cách mạng đồng chí Hội ra đßi vái mÿc đích <Hy sinh
t°áng, quyền lợi, tính mệnh để làm cußc cách m¿ng dân tßc rồi sau đó làm cách m¿ng thế giái=.
Tổ chức Việt Nam Thanh niên cách mạng đồng chí Hội đã xuÃt bÁn tß báo Thanh Niên làm
ph°¡ng tiện tuyên truyền h°áng dẫn ho¿t đßng cách m¿ng cho các hßi viên. Tß báo này ban đầu
chỉ phân phái cho các học viên cāa Hßi coi nh° tài liệu học tập nh°ng sau đó đ°ợc gửi về trong
n°ác để tuyên truyền mà đái t°ợng chính là những ng°ßi Việt Nam biết chữ quác ngữ. Báo Thanh
niên xuÃt bÁn hàng tuần t¿i QuÁng Châu. Sau khi in xong, o đ°ợc chuyển đến Th°ợng HÁi, Hồng
Kông để đ°a về n°ác bÁng tàu thuỷ. Bên c¿nh báo còn các báo Thanh niên Lính cách
mạng, Công nông t¿p chí Tiền Phong đng bài cho từng đái t°ợng cÿ thể, mÿc đích là để truyền
bá t° t°áng cách m¿ng cho toàn thể nhân dân Việt Nam. Ngoài báo chí Tổng bß còn xuÃt bÁn sách
Trang | 15
giái thiệu về chā nghĩa xã hßi chā nghĩa cßng sÁn, chā nghĩa Tam dân, trong đó nổi tiếng nhÃt
cuán cāa Nguyễn Ái Quác xuÃt bÁn đầu nm 1927 trình bày mßt cách dễ Đường Kách Mệnh
hiểu nhÃt bÁn chÃt cāa học thuyết Mác Lênin ph°¡ng h°áng, yêu cầu phát triển c¡ bÁn cāa cách
m¿ng Việt Nam.
Từ trung tâm cách m¿ng QuÁng Châu, tài liệu đ°ợc chuyển đi Matxc¡va rồi sang Paris và
quay l¿i Việt Nam hoặc có thể từ QuÁng Châu chuyển trực tiếp về Việt Nam. Những t° t°áng chā
yếu đ°ợc Nguyễn Ái Quác truyền bá về n°ác thßi kỳ này bao gồm: quan niệm về cách m¿ng, xác
định lực l°ợng cách m¿ng, đßng lực cách m¿ng, vÃn đề đoàn kết để t¿o nên sức m¿nh cách m¿ng
và sự cần thiết phÁi có mßt chính đÁng cách m¿ng. Cùng vái đó, Nguyễn Ái Quác tiến hành đào
t¿o mßt đßi ngũ cán bß cát cán cho phong trào cách m¿ng thông qua các láp huÃn luyện chính trị.
Ng°ßi trực tiếp phÿ trách láp và là giÁng viên chính. Thông qua những láp y học viên đ°ợc trang
bị những vÃn đề bÁn về chā nghĩa Mác Lênin, về kỹ nng thực hành công tác vận đßng quần
chúng, về nguyên t¿c ho¿t đßng bí mật... Từ đầu nm 1925 đến nm 1927 đã có khoÁng 10 khóa
huÃn luyện vái gần 300 ng°ßi đ°ợc tham gia đào t¿o, khi học xong những ng°ßi này trá về n°ác
đến Xiêm ho¿t đßng. Họ trá thành những ng°ßi tuyên truyền, tổ chức phong trào cách m¿ng
trong n°ác và Việt kiều á Xiêm. Ngoài ra, Nguyễn Ái Quác còn chọn mßt sá thanh niên gửi đi học
á tr°ßng quân sự Hoàng Phá tr°ßng chính trị Ph°¡ng Đông để họ trá thành những cán cát
cán cāa ĐÁng sau này. Thßi kỳ này Nguyễn Ái Quác đã xây dựng đ°ợc mßt hệ tháng tổ chức cách
m¿ng trên n°ác. Cuái nm 1926, sáu trong học viên cāa khóa huÃn luyện t¿i QuÁng Châu
đ°ợc đ°a về ba trung tâm lán trong n°ác Nßi, Vinh và Sài Gòn để tuyên truyền tổ chức
phong trào cách m¿ng trong cÁ n°ác.
Tháng 4- 1927, T°áng Giái Th¿ch làm chính biến nên sau khi dự xong hßi nghị Công đoàn
Thái Bình D°¡ng, Nguyễn Ái Quác chuyển về Xiêm ho¿t đßng. Lúc này việt kiều ta á đây có trên
3 v¿n ng°ßi, chā yếu những ng°ßi đã tham gia phong trào Cần V°¡ng rồi l°u l¿c sang Xiêm
(phần lán ng°ßi miền Trung). Trong tổ chức Việt kiều nhiều chi đặc biệt hai chi
Thanh niên thußc Tổng bß. Nguyễn Ái Quác ho¿t đßng chā yếu á vùng Đông B¿c. Ph°¡ng thức
tuyên truyền vẫn nh° á thßi kỳ QuÁng Châu, chā yếu là sách báo và thuyết giÁng
Nh° vậy, sau khi nghiên cứu , Nguyễn Ái Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc thuộc địa
Quác đã tiếp thu và phát triển mßt cách sáng t¿o những t° t°áng cách m¿ng cāa Lênin. Đồng thßi,
Ng°ßi đã tiến các ho¿t đßng phong phú, đa d¿ng để truyền chā nghĩa Mác Lênin vào Việt xúc
Nam. Đây công tác chuẩn bị t°áng tri thức cách m¿ng cùng quan trọng, điều kịên
thuận lợi để cho phong trào cách m¿ng sÁn phát triển ngay khi t chính đÁng Cßng sÁn
ch°a đ°ợc thành lập á Việt Nam. Những t° t°áng cách m¿ng c¡ bÁn cāa Lênin đ°ợc đ°a vào n°ác
ta trong mßt thßi gian dài đã đặt nền móng cho sự hình thành đ°ßng lái chiến l°ợc sách l°ợc
cāa ĐÁng mácxit t°¡ng lai á Việt Nam./
Câu 6: Các y u t d n t i s i c ng và m i quan h gi a các y u t ế á ã ą ra đờ ąa ĐÁ á á ă ế á đó.
Vào cuái thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, dân tßc Việt Nam đứng tr°ác những thách thức hết sức
nặng nề khi r¡i vào ách đô hß cāa thực dân Pháp. D°ái ách đß hß cāa thực dân Pháp, các phong
trào yêu n°ác cāa nhân dân ta đã liên tiếp diễn ra theo khuynh h°áng t° t°áng phong kiến và dân
chā t° sÁn nh°ng đều lần l°ợt bị thÃt b¿i. Nguyên nhân chính cāa sự thÃt b¿i đó là do thiếu đ°ßng
lái và mßt tổ chức lãnh đ¿o đúng đ¿n. Trong khi đó, giai cÃp công nhân Việt Nam trong những nm
Trang | 16
đầu thế kỷ XX do ch°a đ°ợc trang bị lý luận tiên phong là chā nghĩa Mác nin nên các cußc đÃu -
tranh vẫn còn tự phát, ch°a trá thành phong trào đßc lập. Vì vậy, đầu thế kỷ XX, đÃt n°ác ta bị lâm
o cußc khāng hoÁng sâu s¿c về đ°ßng lái cứu n°ác đúng đ¿n. Tr°ác tình hình đó, ngày 5 tháng 6
nm 1911, lãnh tÿ Nguyễn Ái Quác ra đi tìm đ°ßng cứu n°ác. Ti qua quá trình bôn ba đến hàng lo¿t
các n°ác, nh tÿ Nguyễn Ái Quác đã nghn cứu nhiều cußc ch m¿ng, nghiên cứu nhiều thuyết cách
m¿ng á trên thế giái và khi b¿t gặp ánh sáng chā nghĩa Mác Lênin, Ng°ßi đã m ra con đ°ßng cứu -
n°ác đúng đ¿n cho dân tßc đó con đ°ßng ch m¿ng n, từ đó Nßi đi đến khẳng định: <Bây giờ
học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mạng nhất
cnh là chủ nga Lênin=[1]. Chính vì vậy, sau khi b¿t gặp ánh sáng cāa chā nghĩa Mác - Lênin, tìm
thÃy con đ°ßng cứu n°ác đúng đ¿n và trá thành ng°ßi cßng sÁn, lãnh tÿ Nguyễn Ái Quác vừa tiếp tÿc
nghiên cứu c nghĩa Mác - Lênin đnâng cao, hoàn thiện áng ch m¿ng cāa mình, vừa tích cực
truyền bá chā nghĩa Mác - Lênin, chuẩn bị những điều kiện cho việc thành lập ĐÁng cßng sÁn á n°ác
ta.
Trên c¡ sá n¿m rõ n°ác ta là mßt n°ác nông nghiệp l¿c hậu, giai cÃp công nhân chỉ chiếm mßt
tỷ lệ nhß trong dân c° và trong những nm đầu thế kỷ XX, các cußc đÃu tranh cāa giai cÃp công
nhân Việt Nam vẫn còn lẻ tẻ, rßi r¿c, đang hòa chung vào trong phong trào yêu n°ác cāa các giai
cÃp tầng láp khác chứ ch°a trá thành mßt phong trào đßc lập. Trong khi đó, chā nghĩa yêu n°ác
giá trị tinh thần tr°ßng tồn trong lịch sử dân tßc Việt Nam, vai trò cực kỳ to lán nhân tá
chā đ¿o quyết định sự nghiệp cháng ngo¿i xâm cāa dân tßc ta. Ngay từ khi thực dân Pháp xâm
l°ợc cai trị n°ác ta thì các phong trào yêu n°ác cāa nhân dân đã diễn ra liên tiếp và sôi nổi.
Phong trào yêu n°ác yếu tr°ác phong trào công nhân sra đßi cāa giai cÃp công
nhân. Cho nên, trong quá trình truyền bá chā nghĩa Mác - Lênin, lãnh tÿ Nguyễn Ái Quác đã truyền
bá tr°ác hết đến những ng°ßi yêu n°ác, vào phong trào yêu n°ác và qua phong trào yêu n°ác tiếp
tÿc truyền bá vào giai cÃp công nhân để giác ngß giai cÃp công nhân.
BÁng những ho¿t đßng tích cực cāa mình, lãnh tÿ Nguyễn Ái Quác đã truyền bá chā nghĩa Mác
- Lênin vào phong trào yêu n°ác phong trào công nhân, trang bị cho những ng°ßi yêu n°ác,
những ng°ßi công nhân Việt Nam mßt cách nhìn mái về cái đích cần đi tái về vai trò, trách
nhiệm cāa họ tr°ác vận mệnh cāa đÃt n°ác n tßc. Đồng thßi, trên c¡ thÃm nhuần lý luận
chā nghĩa Mác nin, vận dÿng vào hoàn cÁnh cÿ thể á Việt Nam, lãnh tÿ Nguyễn Ái Quác đã -
từng b°ác v¿ch ra những quan điểm chính trị về đ°ßng lái cứu n°ác đúng đ¿n cho dân tßc
truyền bá vào trong n°ác, khai thông sự bế t¿c về đ°ßng lái chính trị trong phong trào yêu n°ác á
n°ác ta đầu thế kỷ XX. Chính vì vậy, vào những nm 20 cāa thế kỷ XX, chā nghĩa Mác - Lênin và
những t° t°áng cách m¿ng cāa lãnh tÿ Nguyễn Ái Quác đã đến đ°ợc vái những ng°ßi yêu n°ác
Việt Nam, thâm nhập vào phong trào yêu n°ác và phong trào công nhân, thúc đẩy phong trào cách
m¿ng Việt Nam phát triển m¿nh mẽ theo khuynh h°áng cách m¿ng sÁn, cÿ thể: trong phong
trào yêu n°ác, những ng°ßi yêu n°ác và các tổ chức yêu n°ác dần ngÁ hẳn theo khuynh h°áng t°
t°áng vô sÁn; phong trào đÃu tranh cāa giai cÃp công nhân thì phát triển từ tự phát lên tự giác.
Điều đó cho thÃy, lúc này, hệ t° t°áng vô sÁn đã hoàn toàn chiếm °u thế trong phong trào
cách m¿ng Việt Nam, điều kiện để thành lập mßt chính đÁng cāa giai cÃp công nhân đã hoàn toàn
chín muồi và sự ra đßi cāa ba tổ chức cßng sÁn á n°ác ta vào cuái nm 1929 đầu nm 1930 chính
là sự phÁn ánh nhu cầu phát triển tÃt yếu cāa phong trào cách m¿ng á Việt Nam lúc bÃy giß. Tuy
nhiên, mßt n°ác không thể cùng mßt lúc tồn t¿i nhiều tổ chức cßng sÁn mà mÿc tiêu đÃu tranh c¡
Trang | 17
bÁn tháng nhÃt. Vì vậy, từ ngày 6 1 đến 7 1930, vái t° cách là phái viên cāa Quác tế cßng sÁn, - -2-
lãnh tÿ Nguyễn Ái Quác đã triệu tập Hßi nghị đ¿i biểu các tổ chức cßng sÁn. Hßi nghị đã nhÃt trí
tháng nhÃt các tổ chức cßng sÁn thành mßt đÁng lÃy tên là ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam.
Nh° vậy, từ hiện thực lịch sử những thập niên đầu thế kỷ XX, đặc biệt là những nm 20
cho thÃy, quá trình vận đßng cāa phong trào cách m¿ng Việt Nam để đi đến thành lập ĐÁng cßng
sÁn á Việt Nam đã hòa quyện các yếu tá: chā nghĩa Mác - Lênin, t° t°áng Hồ Chí Minh vái phong
trào công nhân và phong trào yêu n°ác Việt Nam. Điều đó nghĩa ngay từ khi thành lập vái
quy luật t¿o dựng ĐÁng đã làm cho ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam thật sự là ng°ßi lãnh đ¿o, là lãnh tÿ
chính trị cāa giai cÃp và cÁ dân tßc. Giai cÃp công nhân, nhân dân lao đßng và toàn thể dân tßc tập
hợp d°ái ngọn lãnh đ¿o cāa ĐÁng vì sự nghiệp giÁi phóng giai cÃp, giÁi phóng dân tßc tiến
lên CNXH.
Quy luật nêu ra trên đây không chỉ chi phái quá trình thành lập ĐÁng chi phái quá
trình xây dựng và phát triển a ĐÁng, trung tâm cāa toàn bß tiến trình cách m¿ng Việt Nam. ĐÁng
Cßng sÁn Việt Nam, trong quá trình lãnh đ¿o cách m¿ng đã trung thành và vận dÿng sáng t¿o chā
nghĩa Mác Lênin vào hoàn cÁnh cÿ thể cāa n°ác ta, kết hợp nhuần nhuyễn giữa đÃu tranh giai -
cÃp và đÃu tranh dân tßc, lợi ích cāa giai cÃp công nhân và lợi ích cāa toàn thể dân tßc Việt Nam,
phát triển m¿nh mẽ phong trào công nhân phong trào yêu n°ác trong mọi thßi kỳ cách m¿ng t¿o
nên sức m¿nh tổng hợp cāa cách m¿ng, t¿o thành C°¡ng lĩnh, đ°ßng lái cāa ĐÁng. Trong xây dựng
ĐÁng, bÁn chÃt giai cÃp công nhân cāa ĐÁng luôn đ°ợc đề cao nhận thức sâu s¿c, đồng thßi
ĐÁng kế thừa và phát triển những tinh hoa trí tuệ và vn hóa cāa dân tßc, thật sự là ng°ßi lãnh đ¿o
cāa toàn dân tßc, đ°ợc toàn dân tßc thừa nhận và tin cậy.
Câu 7: C°¡ng l*nh chính trá đầu tiên và ý ngh*a są án ĐÁ át Nam ra đờ ki ng Cáng sÁn Vi i.
1) C°¡ng l*nh chính trá đầu tiên:
a. Hoàn c nh l ch s ử ra đời Cương lĩnh:
Đầu nm 1930, phong trào cách m¿ ẽ… Cußng thế giái phát trin m¿nh m c khāng hoÁng kinh tế
nm 1929 gây hậ án cho các n°ác t° bÁn, trong đó có Pháp. u quÁ l
S Ã ¿ ā ß á th t b i c a cu c kh - ng ra s ng bái nghĩa Yên Bái (T2 1930) Pháp tng c°ß ức đàn áp, khā
phong trào yêu n°á āa nhân dân…c c
S phá tri n c a phong trào ā công nhân và phong trào yêu n°ác cāa nhân dân Việt Nam, nh°ng l¿i
thiếu s o clãnh đ¿ āa 1 t chc, chính vì thế có s gây chia r. Yêu cu c n có s tháng nhÃt.
Tháng 7 1928 NAQ Xiêm tr v tri u t i bi u các t ch ng nh m 3 á á H°¡ng CÁng để ập các đ¿ ức đÁ Á
hp nhÃt.
C°¡ng lĩnh chính trị đầu tiên ra đß Án thành lâp ĐÁ i t¿i Hßi ngh hp nhÃt các t chc Cßng s ng
Cßng s n Vi t Nam (6/1-7/2/1930). Á
Gồm các vn kiện do Nguy n Ái Qu c kh á ái đÁo và đ°ợc H i ngh thành lß ập ĐÁng thông qua: chánh
c°¡ng v¿ ¿t, sách l°ợ ¿t, ch°¡ng trình v¿n t c v¿n t n t¿t.
Việc thông qua C°¡ng lĩnh chính trị ập ĐÁ đầu tiên là 1 trong 5 nßi dung cāa hßi ngh thành l ng:
xóa b t gi a các t ch c C ng s n v th ng nh t thành l ng, l ng C ng s n ß xung đß ß Á á Ã Áp Đ Ãy tên ĐÁ ß Á
Trang | 18
Việt Nam; tên ĐÁ Áo Chính c°¡ng và điề l°ợ āa ĐÁng; địng Cßng sÁn Vit Nam; th u l c c nh kế
ho¿ch thc hin vic th ng nh c; cá Ãt trong n°á m i. ßt ban Trung °¡ng lâm thß
C°¡ng lĩnh tuy v¿ ¿t nh°ng đã đề ra đ°ợ Ãn đề ến l°ợn t c tÃt cÁ nhng v chi c phát trin lâu dài cāa
Cách m ng Vi t Nam. ¿
b. Vi i dung c a H i ngh thành l ng bao ệc thông qua cương lĩnh là một trong năm nộ ập Đả
gồm:
Bß á Ã ß qua m i thành ki t h thến xung đßt cũ, thành thậ ợp tác để ng nh t các nhóm c ng sÁn Đông
D°¡ng.
Định tên ĐÁng ĐCSVN.
ThÁo Chính c°¡ng và Điều l c c ng th s¡ l°ợ āa ĐÁ ông qua sách l°ợ ¿t, ch°¡ng trình tóm t¿c tóm t t.
Đị ế ¿ á nh k ho ch thc hi n vi c th ng nh c, ra báo, tÃt trong n°á p chí c ng. āa ĐÁ
C ban ch i. Ãp hành Trung °¡ng Lâm thß
C°¡ng lĩnh chính trị ¿t nh°ng đã đề ra đ°ợ Ãn đề ến l°ợ đầu tiên tuy v¿n t c nhng v chi c phát
trin lâu dài cāa Cách m ng Vi¿ t Nam:
Phương hướ ến lượng chi c của cách mạng Việt Nam n dân quy n cách m ng và th a là <t° sÁ ¿ đị
cách m i xã h i c ng s nh Cách m ng Vi t Nam ¿ng để đi tá ß ß Án=. Ngay từ đầu C°¡ng lĩnh đã xác đị ¿
trÁi qua hai giai đo¿n: Tr°á ¿ng t° sÁc là cách m n dân quyn và th địa cách m¿ng sau tiến lên
làm cách m ng xã h i ch n dân quy n và th a cách m ng thành công ¿ ß ā nghĩa. Cách m¿ng t° sÁ đị ¿
t¿o điề nghĩa giành th¿u kin cho cách m¿ng chā ng li.
Nhi ngệm v c a cách m n dân quy ạng tư sả ền và thổ địa cách mạ :
* V chính tr á: đánh đổ nghĩa Pháp, bọ ến cùng t° sÁ đế quác chā n phong ki n phÁn cách m¿ng
làm cho n°á ệt Nam đß ức ra quân đßc Vi c lp, lp ra chính phā công-nông-binh, t ch i công-
nông.
* V kinh t ế: T ch thu s n nghi p c qu c, t ch thu ru t c Á āa đế á ßng đà āa đế quác và phÁn cách m¿ng
chia cho dân nghèo, ti n hành cách m ng ru i ru t cho nông dân. T ch thu các ế ¿ ßng đÃt đem l¿ ßng đÃ
th quác trái, bß cho dân nghèo, m mang công nghis°u thuế á p, nông nghip.
* V - xã h văn hóa ái: th c hành giáo d c toàn dân, th c hi n các quy n t do dân ch . ÿ ā
Các nhi m v n i dung dân t c và dân ch , n i dung xã h i ch i ÿ đó bao hàm cÁ ß ß ā ß ß ā nghĩa nh°ng nổ
bt nhÃt là nhim vÿ ch quáng đế ác và tay sai ph c lÁn đßng, giành đß p t do dân chā cho toàn
th dân tßc.
* V ng l ng cách mąc l°ā ¿ : Bao g m công nhân, nông dân, ti n trí th c, ngoài ra ph i ểu t° sÁ Á
đoàn kế ực l°ợ ß, các cá nhân yêu n°ác nh°: t° sÁ ßc, địt các giai cÃp, l ng tiến b n dân t a chā va và
nhß, phÁi lôi kéo h làm cách m¿ng nếu không ít nhÃt phÁi trung lp h i v i bọ, đá á ß phận đã ra
mt ph n cách m ng thì ph h , ph m b o c ng. Á ¿ Ái đánh đổ Ái đÁ Áo vai trò lãnh đ¿ āa ĐÁ
* V o cách m lãnh đ¿ ¿ng: Giai c p vô s n là l o cách m i tiên à Á ực l°ợng lãnh đ¿ ¿ng. ĐÁng là đß
phong c a giai c p vô s y ch - Lê nin làm n n t ng có trách nhi m ā à Án,là ā nghĩa Mac Áng t° t°áng. ĐÁ
thu ph i b ph n giai cÿc cho đ°ợc đ¿ ß Ãp mình, làm cho giai c c dân chúng. Ãp mình lãnh đ¿o đ°ợ
Trang | 19
* V ph°¡ng pháp cánh m¿ng: Tiến hành b¿o lc cách m¿ng giành chính quyn.
Chính ph công n n binh ph i nhanh chóng xây d b o v ā Á ựng quân đßi công nông binh để Á
nhng thành quÁ n scánh . ngn cÁ cháng c cāa các thế l c ph Án các m¿ng.
* V quan h c a cách m ng Vi t Nam v i Cách m ng th gi á ą ¿ á ã ¿ ế ãi: Cách m ng Vi t nam là m t ¿ ß
bß phn cāa cách m¿ng thế gi i, phá Ái liên l c v i các dân t¿c đ°ợ á ßc b áp b c và giai cÃp vô sÁn
trên th gi i, nh t là vô s tranh th s ng tình c a h . ế á Ã Án Pháp để ā đồ ā
C°¡ng lĩnh khẳng đị lãnh đ¿ āa ĐÁ ết định s o c ng là nhân tá quy nh th¿ng li cāa cách m¿ng
Việt Nam. Đó là ĐÁ Ãp công nhân và nhân dân lao đß nghĩa Macng cāa giai c ng, lÃy chā - Lê nin
làm n n t ng. Áng t° t°á
c. Ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên:
S ra đß āa ĐCSVN là kế ßc đà ßc và đÃi c p quÁ tÃt yếu cāa cu u tranh dân t u tranh giai cÃp, là sÁn
phm cāa s kết h p ch ā nghĩa M ái phong trào công nhân và phong trào yêu n°áác-le-nin v c VN
trong th i m i. ßi đ¿ á
Là ng n c ß đoàn kết toàn ĐÁng, toàn dân: có đ°ßng l i dá ẫn đ°ßng => kh c ph c b t c v giai c p ¿ ÿ ế ¿ Ã
và đ°ß ¿ng. C°¡ng lĩnh chính trị āa ĐÁng ra đß ập ĐÁng lái Cách m đầu tiên c i ngay khi thành l ng.
Kinh nghi m cho cách m ng sau này v s truy n ch -leenin vào phong trào công ¿ ā nghĩa Mác
nhân và phong trào yêu n°á ựng ĐÁc VN. Kinh nghim v xây d ng kiu mái.
Th hin nhn thc, vn d -Lenin vào th c tiÿng đúng chā nghĩa Mác n Cách m¿ng Vit Nam.
Cho đến nay c°¡ng lĩnh chính trị ÿc soi đ°ß đầu tiên vn còn nguyên giá tr, tiếp t ng cho công
cußc lãnh đ¿o đẩ ện đ¿y m¿nh công nghip hóa- hi i hóa, hp tác quác tế, xây dng Vit Nam dân
giàu, n°á vn minh.c m¿nh, xã hßi công bÁng, dân chā
2) ki ng c ng s n Vi i. Ý ngh*a są án ĐÁ á Á át Nam ra đờ
Ra đß āa đà ßc, đà ững nm 20 i 3/2/1930 là kết quÁ chín mui c u tranh dân t u tranh giai cÃp t nh
cāa thế k XX. k ết quÁ cāa s kết h p 3 y ếu tá đó chā nghĩa Mác-Lenin, phong trào công
nhân và phong trào yê c. u n°á
m c ngo i c a cách m nh Vi m d t s kh ng ho ng, b t c v ßt b°á ặt vĩ đ¿ ā ¿ ệt Nam đã chà ā Á ế ¿
đ°ß á ng l i c c, vứu n°á giai c o cách mÃp lãnh đ¿ ¿ng Vi t Nam
G¿n lin v i công lao c a Nguy n Ái Quá ā ác: ng°ßi đã tìm ra con đ°ßng cứu n°ác đúng đ¿n, chu n
b chính tr ng, tchu đáo về ị, t° t°á ch thành l ng. ức để ập ĐÁ
S ra đßi cāa ĐÁng cßng s n Vi t Nam v a th hi n quy lu t ph biÁ ến c a s ā hình thành ĐÁng lãnh
đ¿ ā Ã á ế ā ếo c a giai c p công nhân qu c t (ch nghĩa Mác-Lenin k t hp vái phong trào công nhân) va
th hin quy lu c thù Viật đặ á t Nam(chā nghĩa Mác-Lenin kết hp vái phong trào công nhân và
phong trào yêu n°ác Vit Nam).
ĐCSVN ra đßi đã đánh dÃu 1 b°á ọng đ¿c ngoc tr i cāa lch s CMVN là vì:
ChÃm dt th i kß khāng hoÁng v đ°ßng lái giÁi phóng dân t i không có ßc "nh° trong đêm tá
đ°ß ế đà đà ng ra" á Vi t Nam. K t thúc thßi k u tranh t chuyphát để n sang thßi k u tranh t
Trang | 20
giác c a giai c p công nhân. Ch ng t giai c p công nhân Vi s c ā Ã ß Ã ệt Nam đã tr°áng thành và đā
lãnh đ¿o Cách m¿ng.
S i c ng C ng s n Vi t n n t t các l ng ra đß āa ĐÁ ß Á ệt Nam đã đặ Áng là trung tâm đoàn kế ực l°ợ
cách m ng Vi t o thành s c m nh t ng h p c a Cách m ng. ¿ ệt Nam để ¿ ¿ ā ¿
Má u cho nh ng th ng l i c a cách m ng Vi t Nam v sau. Ví d ng đầ ¿ ā ¿ ÿ nh°: 15 nm sau ĐÁ
thành l p chính quy ng l i cu c kháng chi n ch ng M ền; 24 nm sau th¿ng Pháp; 35 nm sau th¿ ß ế á
cứu n°ác; cho đế ßc đổn ngày nay th¿ng li công cu i mái.
ĐÁ ß Á ß ā ¿ ếng c ng s n Vi t Nam trá thành b ph n c a Cách m ng th giái.
HÁng nm kỉ ập ĐÁ ừng ĐÁ ừng đà nim ngày thành l ng cßng sÁn Vit Nam: m ng, mng xuân, m t
n°ác đổ ra đß āa ĐÁi mái ôn l¿i s i c ng, chúng ta càng thÃy t hào v nhng th¿ng li cāa Cách
m¿ng Vi i s o c y m nh nh ng ho ng th c ti th c ệt Nam d°á lãnh đ¿ āa ĐÁng. Càng đẩ ¿ ¿t đß ễn để
hin nhng nhim vÿ c c Viāa ĐÁng, đ°a đÃt n°á t Nam s m tr thành m c công nghiá á ßt n°á p
theo h°á ện đ¿i vào nm 2020 trên con đ°ß ựng đÃt n°á ệt Nam dân giàu, n°áng hi ng xâu d c Vi c
m¿nh, công b ng, dân ch Á ā, vn minh.
Câu 8: Vai trò c a Nguy n Ái Qu c trong quá trình v ng thành l ng C ng s n ą ß á ¿n đá ¿p ĐÁ á Á
Viát Nam.
1. Nguy n Ái Qu n cho cách m ng Vi ng cách ốc đã tìm ra con đường đúng đắ ệt Nam: con đườ
mạng vô s n m ti cho vi c thành l ng c ng s n 3 ền đề ập Đả
Tháng 7/1920 sau khi đ°ợc đọ Án <s¡ thÁ ận c°¡ng về Ãn đềc b o ln th I nhng lu dân tßc và v
thußc địa= cāa Lê Nin…. Nguyễ ác đã tìm thà ận c°¡ng cā Ái đáp n Ái Qu y trong lu a Lenin lßi gi
cho con đ°ß Ái phóng cho nhân dân VN và sau đó trßng gi thành 1 trong nhng ng°ßi tham gia
sáng l n Ái Qu c tham gia sáng l p h i liên hi p ti p t c ập ĐCS Pháp (12/1920). 1920 Nguyễ á ß ế ÿ
thành l b ng c y ph ng. M t m i ập để sung t° t°á ứu n°ác và NAQ cũng thà Ái có 1 chính ĐÁ ß ặt ng°ß
truyn bá chā Lenin, mnghĩa Mác 3 ßt mt chun b nh u ki ững điề n thành l ng ập chính đÁ Ãy cāa
giai c p vô s n VN Ã Á
2. Chu n b u ki n v ng, chính tr t ch c cho s i c ng các điề tư tưở ra đờ ủa Đả
V ng t° t°ở
Vái t° cách là tr°á ểu ban Đông D°¡ng cāa ĐCS Pháp ng°ßi đã viế ều bài đng trên báo ng ti t nhi
nh°: báo Leparia (ng°ß ổ), nhân đ¿o, đß ập san th° tín quái cùng kh i sáng công nhân, t c tế, t¿p chí
Cßng s ch tr n c a ch Án…. Thông qua các tác phẩm này ng°ßi đã v¿ ần âm m°u và thā đo¿ ā ā nghĩa
thực dân Pháp đồ nghĩa Mác 3ng thßi tuyên truyn chā Lenin, xây dng mái quan h g¿n bó gia
những ng°ß Án và nhân dân lao đß ái các n°á ßc địi công s ng Phap v c thu a và phÿ thußc.
Đặ ß ā ế ßc bi t, t i h¿i đ¿ i l n th V c a quác t c ng s n báo cáo Án nm 1924 NAQ đã trình bày bÁ
quan tr ng v v dân t c và thu a. B ng nhi u s li u c th b Ãn đề ß ßc đị Á á ÿ Án báo cáo đã làm sáng tß
và phát tri n thêm m t s lu m c a Lenin v b n ch t c a ch c dân, v nhi m v ß á ận điể ā Á Ã ā ā nghĩa thự ÿ
cāa ĐCS trên thế ßc đà giái trong cu u tranh cháng áp bc bóc lßt và giÁi phóng dân tßc á các
thußc địa.
Trang | 21
V chính tr : á
NAQ đã hình thành ận điể mßt h tháng lu m chínht tr:
Ch rõ bÁn ch t ch à ā nghĩa thực dân, xác đị nghĩa thựnh chā c dân là k thù chung c a dân t c thu c ā ß ß
đị ā ếa, c a giai c ng trên thÃp công nhân và nhân dân lao đß giái.
Xác định cách m ng gi i phóng dân t c là 1 b¿ Á ß ß ph n c a cách m ng vô s n th gi i, CM gi i phóng ā ¿ Á ế á Á
dân t c c thu a CM chính qu c quan h ch t ch , h tr y cho nhau ß á các n°á ßc đị á thúc đẩ
nh°ng không phÿ thußc vào nhau.
CM c n ph i lôi cu n s tham gia c a nông dân, xây d ng kh i công nông làm nòng c ng Á á ā á át, là đß
lc c ng th i t p h c s tham gia c o các giai t ng khác. āa CM, đồ ß ợp đ°ợ āa đông đÁ
CM mu n giành th ng l c h t ph ng, CM n ng mu n gi v ng á ¿ ợi tr°á ế Ái có đÁ ¿m vai trò lãnh đ¿o, ĐÁ á
phÁi trang b ch ā Lenin nghĩa Mác 3
CM là s nghi p c a qu n chúng nhân dân ch không ph i c a m i. ā Á ā ßt hai ng°ß
V t chc
11/1924 NAQ v Qu ng Châu ( Trung Qu xúc ti n thành l ng Macxit. 2/1925 Á ác) để ế ập chính đÁ
ng°ß ß ßi l a ch n m t sá thanh niên tích cc trong Tâm Tâm xã, l p ra nhóm c ng sÁn đoàn, 6/1925
thành l p h i VNCM thanh niên, là t ch c ti n thân c ng t i Qu truy n bá ch a ß āa ĐÁ ¿ Áng Châu để ā
nghĩa Mac 3 Lenin vào trong n°á c. 7/1925 NAQ cùng tham gia sáng lp hßi liên hip các dân tßc
b áp bc c khác. á Á Đông cùng các nhà CM cāa các n°á
Đầ Á ā ¿ u 1927, cu ng kách m m nhán <đ°ß ệnh= gồ ng bài gi ng c a NAQ t i các láp hu n luyện, đào
t¿o cán b Qu c b tuyên truy n c a h i liên hi p các dân t c bß á Áng Châu đ°ợ ß ā ß ß áp b c á Á Đông
xuÃt b n. Tác phÁ ẩm này đề cp những t° t°áng c¡ bÁn v chi ến l°ợc và sách l°ợc cāa CMVN Nh°
vy ho ng c a h i VNCM thanh niên tác ph¿t đß ā ß ẩm Đ°ßng kách mệnh đã trực tiếp chu n b m i
điề ā à Á ¿ u cho vic thành l ng cập chính đÁ a giai c p s n á VN g n li n vái vai trò quan tr ng cāa
lãnh t NAQ. ÿ
3. Triệu tập, ch trì h ội ngh thành l ng và v ập Đả ạch ra cương lĩnh chính trị đầu tiên
Cuái nm 1929, phong trào cách m¿ ra đßng phát trin m¿nh m dn tái s i cāa ba t chc cßng
sÁn: Đông D°¡ng Án ĐÁng s ng, An Nam C ng sß Án ĐÁng, Đông D°¡ng Cß Án Liên đoàn.ng s S
ra đßi cāa các t chc c ng s c phát tri n quan tr ng c a phong trào cách ß Án đã khẳng định b°á ā
m¿ng Vi t Nam. Tuy nhiên, s i ba t ch c c ng s n ba mi u tuyên b ng h Qu c t ra đß ß Á á ền đề á ā ß á ế
Cßng s n, kêu g i Qu c t C ng s n th a nh n t ch c c u nh ng cách m ng Á á ế ß Á āa mình và đề ận là đÁ ¿
chân chính, do đó tr°ác nhu c Ãu c p bách cāa phong trào cách m c, Nguy¿ng trong n°á án Ái Qu c
đến H°¡ng CÁng (Trung Quác) triu tp Hßi ngh hp nhÃt các t ch c c ng s l p m t chính ß Án để ß
đÁ à ā ß Á ng duy nh t c a Vi t Nam, l ng CÃy tên là ĐÁ ng s n Vi t Nam.
C°¡ng lĩnh đã xác định đ°ß ng lái chiến l°ợc c a cách m ng Vi t Nam v i nhi u n i dung r t quan ā ¿ á ß Ã
trng: mÿc tiêu c a cách m ng, nhi m v cách m ng, lā ¿ ÿ ¿ ực l°ợng cách m¿ng, ph°¡ng pháp tiến hành
cách m ng, quan h qu c t o c ng. Nh ng n i dung y d u r n t¿ á ế, vai trò lãnh đ¿ āa ĐÁ ß Ã Áng <v¿ ¿t=
nh°ng ¿ n ánh nhđã phÁ ng v c mÃn đề c¡ bÁn tr°á ¿t và lâu dài cho cách m ng Việt Nam, đ°a cách
m¿ng Vi t Nam sang m c ngo t l ßt b°á ch s i. u tiên m đ¿ C°¡ng lĩnh chính trị đ ßt c°¡ng
lĩnh cách m¿ ßc đúng đ¿ quan điểng giÁi phóng dân t n sáng t¿o, nhun nhuyn v m giai cÃp,
Trang | 22
thÃm đ°ợm tính dân tßc và tính nhân vn sâu s¿c. Và là kim ch nam cho m ọi hành đß āa ĐÁng c ng
ta trong m i th i kì cách m c bi t có giá tr trong th i ngày nay. ß ¿ng và đặ ßi đ¿
Câu 9 :So sánh Lu tháng 10-1930 v u tiên (6-1-¿n c°¡ng chính trá ãi C°¡ng l*nh chính trá đầ
1930) c ng. ąa ĐÁ
a) Điểm giáng
- Phương ớng chiến lược của cách mạng: 2 vn kiện đều xác định đ°ợc tích chÃt cāa cách
m¿ng Việt Nam là: Cách m¿ng sÁn dân quyền thổ địa cách m¿ng, qua giai đo¿n bÁn
chā nghĩa để đi tái hßi cßng sÁn, đây 2 nhiệm vÿ cách m¿ng nái tiếp nhau không bức t°ßng
ngn cách. Ph°¡ng h°áng chiến l°ợc đã phÁn ánh xu thế cāa thßi đ¿i nguyện vọng đông đÁo
cāa nhân dân Việt Nam.
- Nhiệm vụ cách mạng: đều cháng đế quác, cháng phong kiến, lÃy l¿i rußng đÃt và giành đßc lập
cho dân tßc.
- Lực lượng cách mạng: chā yếu là công nhân và nông dân. Có thể thÃy đây là hai lực l°ợng nòng
cát và c¡ bÁn đông đÁo trong xã hßi góp phần to lán vào công cußc giÁi phóng dân tßc n°ác ta.
- Phương pháp cách mạng: sử dÿng sức m¿nh đông dân chúng Việt Nam về cÁ chính trị và vũ
trang nhÁm đ¿t mÿc tiêu c¡ bÁn cāa cußc cách m¿ng là đánh đổ thực dân, phong kiến, giành chính
quyền về tay công nông.
- Lãnh đạo cách mạng: xác định là giai cÃp công nhân thông qua ĐÁng Cßng sÁn là đßi tiên phong
- Vị trí quốc tế: cách m¿ng Việt Nam mßt phận khng khít a cách m¿ng thế giái, g¿n
chặt chẽ vái các phong trào cách m¿ng n°ác ngoài.
b) Điểm khác
Nßi dung so sánh
C°¡ng lĩnh chính trị (2/1930)
Luận c°¡ng chính trị (10/1930)
Ph¿m vi phÁn ánh
Việt Nam.
Ba n°ác Đông D°¡ng.
Mâu thuẫn chā yếu
Mâu thuẫn dân tßc.
Mâu thuẫn giai cÃp
Nhiệm vÿ
Đánh đổ đế quác Pháp, phong
kiến và t° sÁn phÁn cách m¿ng.
Đánh phong kiến đánh đế quác
hai nhiệm vÿ quan hệ khng
khít.
Mÿc tiêu
Làm cho Việt Nam đßc lập, thành
lập chính phā công - nông.
Tịch thu sÁn nghiệp cāa đế quác
sÁn phÁn cách m¿ng chia
cho dân nghèo.
Làm cho Đông D°¡ng đßc lập,
chính phā công nông, tiến hành -
cách m¿ng rußng đÃt triệt để.
Trang | 23
Lực l°ợng cách m¿ng
Công - nông+ tiểu t° sÁn+trí thức.
Còn phú nông, trung, tiểu địa chā
và t° sÁn thì lợi dÿng hoặc trung
lập.
=> phát huy đ°ợc sức m¿nh cāa
khái đoàn kết dân tßc, h°áng
vào nhiệm vÿ hàng đầu giÁi
phóng dân tßc.
Giai cÃp vô sÁn nông dân hai
đßng lực chính cāa cách m¿ng
m¿ng sÁn dân quyền, trong đó
giai cÃp sÁn đông lực chính và
m¿nh, giai cÃp lãnh đ¿o cách
m¿ng.
=> ch°a phát huy đ°ợc khái đoàn
kết dân tßc, ch°a đánh giá đúng khÁ
nng cách m¿ng cāa tầng láp tiểu
sÁn, khÁ nng cháng đế quác
phong kiến.
Lãnh đ¿o
ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam, đß
tiên phong cāa giai cÃp.
Giai cÃp sÁn vái đßi tiên phong
là ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam.
Quan hệ vái cách
m¿ng thế giái
Cách m¿ng Việt Nam mßt
phận kh¿ng khít cāa cách m¿ng
thế giái, liên l¿c vái c dân tßc
bị áp bức và vô sÁn thế giái.
Quan hệ vái cách m¿ng Đông
D°¡ng và cách m¿ng thế giái.
Tuy nhiên, Luận c°¡ng cũng có những mặt h¿n chế nhÃt định: Sử dÿng mßt cách dập khuôn
máy móc chā nghĩa Mác Lênin vào cách m¿ng Việt Nam, còn quá nhÃn m¿nh đÃu tranh giai cÃp. -
Còn C°¡ng lĩnh chính trị tuy còn l°ợc v¿n t¿t nh°ng đã v¿ch ra ph°¡ng h°¡ng c¡ bÁn cāa
cách m¿ng n°ác ta, phát triển từ cách m¿ng giÁi phóng dân tßc tiến lên cách m¿ng xã hßi chā nghĩa.
C°¡ng lĩnh thể hiện sự vận dÿng đúng đ¿n sáng t¿o, nh¿y bén chā nghĩa Mác Lênin vào hoàn cÁnh -
cÿ thể cāa Việt Nam kết hợp nhuần nhuyễn chā nghĩa yêu n°ác và chā nghĩa quác tế vô sÁn, giữa
t°áng cāa chā nghĩa cßng sÁn thực tiễn cách m¿ng Việt Nam, phù hợp vái xu thế phát
triển cāa thßi đ¿i mái, đáp ứng yêu cầu khách quan cāa lịch s .
=> Hai cương lĩnh trên cùng với sự thống nhất về tổ chức có ý nghĩa hết sức to lớn cùng với sự ra
đời của Đảng ta, là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát triển
nhảy vọt trong tiến trình lịch sử của dân tộc ta. Chúng nền tảng cho những văn kiện nhằm xây
dựng, phát triển và hoàn thiện hệ thống lý luận, tư tưởng.
Câu 10 : Ch ng trong cu c v ng dân ch 1936- 1939. Thành qu ą tr°¡ng cąa ĐÁ á ¿n đá ą Á
kinh nghi m c a cu c v ng này. á ą á ¿n đá
a) Ch ā ng tr°¡ng cāa ĐÁ
Tháng 7-1936, Ban Ch p H i ngh l n th hai t ng H i. Xu t Ãp hành Trung °¡ng họ ß ¿i Th°ợ Á Ã
phát t tình hình th c t H i ngh nh: ế ß đã xác đị
Trang | 24
- M c tiêu chi i so v i H i ngh l n th nh t- n dân quy n ÿ ến l°ợc: không thay đổ á ß Ã <cách m¿ng t° sÁ
- ph a - l p chính quy n công nông b ng hình th c Xô vi d b u kiÁn đế và điền đị Á ết=, <để điề ện đi
tái cách m ng xã h i ch ¿ ß ā nghĩa=.
- K c m t và nguy h i nh t là b n ph ng thu a chúng. thù tr°á ¿ ¿ Ã Án đß ßc địa và bè lũ tay sai cā
- Nhi m v c m t c a cách m ng: ch ng phát xít, ch ng chi qu c, ch ng b n ph n ÿ tr°á ¿ ā ¿ á á ến tranh đế á á Á
đß ÿng thu do, dân ch thßc địa tay sai, đòi tự ā, c¡m áo hòa bình. Để c hi c nhiện đ°ợ m v
này, Ban chÃp hành Trung °¡ng quyết định l p M t tr n nhân dân ph n Á đế Đông D°¡ng, đến tháng
3/1938 đổ Ãt Đông D°¡ng nhÁ ực l°ợi tên thành Mt trn dân chā tháng nh m tp hp mi l ng yêu
n°á ā ế ác, dân ch , ti n bß u tranh ch quđứng lên đà áng Phát xít, đế c Pháp ph ng. Án đß
- V t qu c t t v i giai c p công nhân và ng C ng s n Pháp, ng h M t tr n đoàn kế á ế: Đoàn kế á Ã ĐÁ ß Á ā ß
Nhân dân Pháp, āng h Chính ph M t trß ā ận Nhân dân Pháp để cùng ch ng k thù chung là phát xít á
và ph ng thu a Án đß ßc đị á Đông D°¡ng.
- V hình th c t ch c và bi u tranh: H i ngh ch n hình th c t ch c bí ện pháp đÃ ß ā tr°¡ng chuyể
mt không h p pháp sang hình th c t ch u tranh công khai, n a công khai, h p pháp và ức đÃ
na h p pháp. M r ÿc đích má ßng quan h c ng v i quāa ĐÁ á n chúng.
b) Thành quÁ và kinh nghi m
- Thành qu : Á
+ Bu c Pháp ph ng b m t s yêu sách v dân sinh và dân ch . ß Ái nh°ợ ß ß á ā
+ Uy tín và ng c c m r ng. Ánh h°á āa ĐÁng đ°ợ á ß
+ ĐÁng đã tậ ợp đ°ợ ực l°ợng đông đÁ ần chúng nhân dân làm c¡ sáp h c mßt l o qu cho s phát
trin cāa cách m¿ng Vit Nam sau này.
+ Cán b c t p h ng thành. ß đ°ợ ợp và tr°á
+ Ch ā nghĩa Mác-Lênin và các ch tā r°¡ng, đ°ßng l i cá āa ĐÁng đã đ°ợc ph bi n, tuyên truy n ế
mßt cách r ng rãi và công khai trong m t th i gian dài thông qua sách báo và các ho ng khác ß ß ß ¿t đß
cāa phong trào dân chā.
- Kinh nghim:
+ T ch u ki c ng c phát tri n sau khi ph c h c nhi u ức ĐÁng có điề ện để ā á ÿ ồi, tích lũy đ°ợ
bài h c kinh nghi m trong vi c xây d ng M t tr n dân t c th ng nh t, t ch ß á Ã ức, lãnh đ¿o qu n chúng
đÃu tranh công khai, đÃu tranh t° t°á ái các đÁ Án đßng trong nßi bß ĐÁng và v ng phái ph ng.
+ ĐÁ Ãy đ°ợ Ãn đềng th c nhng h¿n chế cāa mình trong công tác mt trn, v dân tßc…
+ Cu c v ng dân ch 1936 t cu c t ng di n t p chu n b cho Cách m ng ß ận đß ā 3 1939 nh° mß ß ¿
tháng Tám nm 1945.
Trang | 25
Câu 11: Phân tích Ch c m i c n 1939-1945 ą tr°¡ng chiến l°ā ã ąa ĐÁng trong giai đo¿
Trả lời 1:
Ngay khi Chiến tranh thế giái thứ hai mái bùng nổ, ĐÁng kịp thßi rút vào ho¿t đßng mật
chuyển trọng tâm công tác về nông thôn, đồng thßi vẫn chú trọng các đô thị. Ngày 29-9-1939,
Trung °¡ng ĐÁng gửi toàn ĐÁng mßt thông báo quan trọng nêu rõ: "Hoàn cÁnh Đông D°¡ng sẽ
tiến b°ác đến vÃn đề dân tßc giÁi phóng"
Tháng 11 nm 1939, Ban ChÃp hành Trung °¡ng ĐÁng họp Hßi nghị lần thứ sáu t¿i Bà Điểm (Hóc
Môn, Gia Định) do Tổng th° Nguyễn Vn Cừ chā trì. Dự Hßi nghị Duẩn, Phan Đng
L°u, Võ Vn Tần... Hßi nghị nhận định: trong điều kiện lịch sử mái, giÁi phóng dân tßc là nhiệm
vÿ hàng đầu và cÃp bách nhÃt cāa cách m¿ng Đông D°¡ng. "B°ác đ°ßng sinh tồn cāa các dân tßc
Đông D°¡ng không còn con đ°ßng nào khác h¡n con đ°ßng đánh đổ đế quác Pháp, cháng
tÃt cÁ ách ngo¿i xâm, luận da tr¿ng hay da vàng để giành lÃy giÁi phóng đßc lập" . Vì vậy, tÃt
2
mọi vÃn đề cách m¿ng, kể cÁ vÃn đề rußng đÃt cũng phÁi nhÁm mÿc đích Ãy mà giÁi quyết. Khẩu
hiệu "cách m¿ng rußng đÃt" phÁi t¿m gác l¿i và thay bÁng c khẩu hiệu cháng địa tô cao, cháng
cho vay lãi nặng, tịch thu rußng đÃt cāa bọn thực dân đế quác bọn địa chā phÁn bßi quyền lợi
dân tßc đem chia cho dân cày nghèo.
Để thực hiện nhiệm vÿ trung tâm Ãy, Hßi nghị chā tr°¡ng tập hợp mọi lực l°ợng cháng đế quác và
tay sai vào mặt trận dân tßc tháng nhÃt rßng rãi lÃy tên là Mặt trận dân tßc tháng nhÃt phÁn đế Đông
D°¡ng, thu hút tÃt các dân tßc, các giai cÃp, đÁng phái nhân yêu n°ác á Đông D°¡ng
nhÁm cháng chiến tranh đế quác, cháng bọn phátxít, đánh đổ đế quác Pháp và bè lũ tay sai, giành
l¿i đßc lập hoàn toàn cho các dân tßc Đông D°¡ng. Hßi nghị chā tr°¡ng đem khẩu hiệu thành lập
chính phā Liên bang cßng hòa dân chā Đông D°¡ng thay cho khẩu hiệu thành lập chính quyền
công nông.
Hßi nghị nhÃn m¿nh ĐÁng phÁi kiên quyết tập trung mũi nhọn đÃu tranh cāa quần chúng vào việc
cháng đế quác và tay sai, chuẩn bị những điều kiện tiến tái làm cußc b¿o đßng cách m¿ng để giÁi
phóng dân tßc. Hßi nghị đặc biệt coi trọng công tác xây dựng ĐÁng vmọi mặt, tng c°ßng sự
tháng nhÃt ý chí và hành đßng, làm cho ĐÁng đā sức gánh vác nhiệm vÿ lịch sử nặng nề tr°ác thßi
cußc mái. Hßi nghị lần thứ sáu cāa Ban ChÃp hành Trung °¡ng đánh dÃu sự thay đổi bÁn về
chiến l°ợc cách m¿ng ra mßt thßi kỳ đÃu tranh mái, thßi kỳ trực tiếp xúc tiến chuẩn bị lực
l°ợng để khái nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.
Sau Hßi nghị, nhiều đồng chí lãnh đ¿o chā chát nh° Nguyễn Vn Cừ,Duẩn, Võ Vn Tần đều
lần l°ợt bị b¿t, nh°ng Nghị quyết cāa Trung °¡ng ĐÁng đ°ợc truyền xuáng nhiều cÃp āy ĐÁng.
Tháng 6-1940, phátxít Đức đánh chiếm n°ác Pháp. Nhân c¡ hßi đó, phátxít Nhật đã nhanh chóng
xâm l°ợc Đông D°¡ng. Thực dân Pháp quỳ gái đầu hàng, dâng Đông D°¡ng cho Nhật. Ván
truyền tháng anh hùng bÃt khuÃt, nhân dân ta kiên c°ßng và liên tiếp đứng dậy cháng Pháp Nhật. -
à mßt sá địa ph°¡ng, quần chúng cách m¿ng có khuynh h°áng muán khái nghĩa vũ trang.
Ngày 27-9-1940, nhân khi quân Pháp á L¿ng S¡n bị Nhật đánh b¿i phÁi rút ch¿y qua đ°ßng B¿c
S¡n-Thái Nguyên, nhân dân B¿c S¡n d°ái sự lãnh đ¿o cāa đÁng bß địa ph°¡ng nổi dậy khái nghĩa,
chiếm đồn Nhài, làm chā châu lỵ B¿c S¡n. Cußc khái nghĩa tuy không phát triển rßng rãi,
Trang | 26
nh°ng có tiếng vang lán. Nó thức tỉnh đồng bào cÁ n°ácđẩy phong trào đÃu tranh cāa nhân dân
ta từ hình thức đÃu tranh chính trị tiến lên kết hợp đÃu tranh chính trị vái đÃu tranh vũ trang, chuẩn
bị cho tổng khái nghĩa giành chính quyền. Sau cußc khái nghĩa, Đßi du kích B¿c S¡n đ°ợc thành
lập.
à Nam Kỳ, phong trào cách m¿ng cāa quần chúng lan rßng á nhiều n¡i. Theo chā tr°¡ng cāa Xứ
āy Nam kỳ, mßt kế ho¿ch khái nghĩa vũ trang đ°ợc gÃp rút chuẩn bị.
Tháng 11 nm 1940, Hßi nghị lần thứ bÁy Ban ChÃp hành Trung °¡ng ĐÁng họp á làng Đình BÁng
(Từ S¡n, B¿c Ninh). Tham dự Hßi nghị Tr°ßng Chinh, Phan Đng L°u, Hoàng Vn Thÿ, Hoàng
Quác Việt, Trần Đng Ninh Hßi nghị khẳng định nhiệm vÿ tr°ác m¿t cāa ĐÁng chuẩn bị lãnh
đ¿o cußc "võ trang b¿o đßng giành lÃy quyền tự do đßc lập.
Hßi nghị quyết định duy trì và cāng cá đßi du kích B¿c S¡n và đình chỉ chā tr°¡ng phát đßng khái
nghĩa á Nam Kỳ. Đkiện toàn quan lãnh đ¿o cāa ĐÁng, Hßi nghị cử Ban ChÃp hành Trung
°¡ng lâm thßi. Tr°ßng Chinh đ°ợc phân công làm Quyền Bí th° Trung °¡ng ĐÁng.
Nghị quyết cāa Ban ChÃp hành Trung °¡ng ĐÁng về việc đình chỉ kế ho¿ch khái nghĩa á Nam Kỳ
ch°a đ°ợc triển khai thì cußc khái nghĩa đã nổ ra đêm 23 1940. Quân khái nghĩa đánh chiếm -11-
nhiều đồn bát tiến công nhiều quận lỵ. Chính quyền cách m¿ng đ°ợc thành lập á nhiều địa
ph°¡ng và ban bá các quyền tự do dân chā cho nhân dân, các phiên tòa để trừng trị bọn phÁn
cách m¿ng... cußc khái nghĩa bị đế quác Pháp và tay sai đàn áp đẫm máu và thÃt b¿i.
Khói lửa cāa cußc khái nghĩa Nam Kỳ ch°a tan, ngày 13 1941, mßt cußc binh chiến đã nổ ra á -1-
đồn Chợ R¿ng thußc huyện Đô L°¡ng, tỉnh Nghệ An do Đßi Cung chỉ huy. Nh°ng cußc nổi dậy
này đã bị thực dân Pháp dập t¿t nhanh chóng.
Ba cußc nổi dậy trên đây là những đòn tiến công trực diện vào nền tháng trị cāa thực dân Pháp. Đó
là "những tiếng súng báo hiệu cho cußc khái nghĩa toàn quác, b°ác đầu tranh đÃu bÁng lực
cāa các dân tßc á mßt n°ác Đông D°¡ng".
Tình hình quác tế trong n°ác diễn ra ngày càng khẩn tr°¡ng. Nguyễn Ái Quác quyết định trá
về n°ác để trực tiếp lãnh đ¿o phong trào đÃu tranh cách m¿ng. Ngày 28 1941, sau 30 nm ho¿t -1-
đßng á n°ác ngoài, Ng°ßi bí mật trá về Tổ quác và á l¿i Pác Bó thußc huyện Hà QuÁng, tỉnh Cao
BÁng. T¿i đây, Ng°ßi b¿t tay thí điểm chính sách đoàn kết dân tßc để cứu n°ác, má láp huÃn luyện
để đào t¿o cán bß, khẩn tr°¡ng chuẩn bị cho hßi nghị Ban ChÃp hành Trung °¡ng ĐÁng.
Tháng 5-1941, vái cách đ¿i diện cho Quác tế Cßng sÁn, Nguyễn Ái Quác chā trì Hßi nghị lần
thứ tám Ban ChÃp hành Trung °¡ng ĐÁng t¿i Pác Bó (Cao BÁng). Dự Hßi nghị có Tr°ßng Chinh,
Hoàng Vn Thÿ, Phùng Chí Kiên, Hoàng Quác Việt, cùng mßt đ¿i biểu cāa Xứ āy B¿c Kỳ,
Trung Kỳ và đ¿i biểu tổ chức đÁng ho¿t đßng á ngoài n°ác.
Hßi nghị nhận định rÁng Chiến tranh thế giái đang lan rßng, phátxít Đức đang chuẩn bị đánh Liên
chiến tranh á khu vực Thái Bình D°¡ng sẽ bùng nổ. Chiến tranh sẽ làm cho các n°ác đế
quác bị suy yếu; Liên nhÃt định th¿ng phong trào cách m¿ng thế giái sẽ phát triển nhanh
chóng, cách m¿ng nhiều n°ác sẽ thành công và mßt lo¿t n°ác xã hßi chā nghĩa sẽ ra đßi.
Trang | 27
Trên phân tích thái đß chính trị cāa các giai cÃp, tầng láp Hßi nghị nêu á n°ác ta mâu
thuẫn chā yếu đòi hßi phÁi đ°ợc giÁi quyết cÃp bách là mâu thuẫn giữa dân tßc ta vái bọn đế quác
phátxít Pháp-Nhật. "Cần phÁi thay đổi chiến l°ợc. Sự thay đổi về kinh tế, chính trị Đông D°¡ng,
sự thay đổi thái đß, lực l°ợng các giai cÃp Đông D°¡ng, bußc ĐÁng ta phÁi thay đổi chính sách
cách m¿ng á Đông D°¡ng cho hợp vái nguyện vọng chung cāa toàn thnhân dân Đông D°¡ng...".
Nhiệm vÿ đánh Pháp đuổi Nhật "không phÁi riêng cāa giai cÃp vô sÁn và dân cày, mà là nhiệm vÿ
chung cāa toàn thể nhân dân Đông D°¡ng", "cußc cách m¿ng Đông D°¡ng hiện t¿i không phÁi là
cußc cách m¿ng t° sÁn dân quyền, cußc cách m¿ng phÁi giÁi quyết hai vÃn đề: phÁn đế và điền địa
nữa, mà cußc cách m¿ng chỉ phÁi giÁi quyết mßt vÃn đề cần kíp "dân tßc giÁi phóng", vậy thì
cußc cách m¿ng Đông D°¡ng trong giai đo¿n hiện t¿i là mßt cußc cách m¿ng dân tßc giÁi phóng"
. Hßi nghị chā tr°¡ng: "Trong lúc này khẩu hiệu cāa ĐÁng ta là tr°ác hết phÁi làm sao giÁi phóng
cho đ°ợc các dân tßc Đông D°¡ng ra khßi ách cāa giặc Pháp Nhật... nếu không giÁi quyết đ°ợc -
vÃn đề dân tßc giÁi phóng, không đòi đ°ợc đßc lập, tự do cho toàn thể dân tßc, thì chẳng những
toàn thể quác gia dân tßc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi cāa bß phận, giai cÃp đến v¿n
nm cũng không đòi l¿i đ°ợc"
. Vì vậy, Hßi nghị tiếp tÿc đặt nhiệm vÿ giÁi phóng dân tßc lên hàng đầu, t¿m gác khẩu hiệu
"đánh đổ địa chā, chia rußng đÃt cho dân cày" thay bÁng các khẩu hiệu tịch thu rußng đÃt cāa bọn
đế quác và Việt gian chia cho dân cày nghèo, chia l¿i rußng đÃt công cho công bÁng, giÁm tô,
giÁm tức.
Cn cứ vào hoàn cÁnh mái cāa thế giái Đông D°¡ng, Hßi nghị chā tr°¡ng giÁi quyết vÃn đề
dân tßc trong khuôn khổ từng n°ác á Đông D°¡ng, cát làm sao để thức tỉnh tinh thần dân tßc á
các n°ác Đông D°¡ng. Trên tinh thần đó, Hßi nghị quyết định thành lập á mỗi n°ác mßt mặt trận
riêng: Việt Nam đßc lập đồng minh, Ai Lao đßc lập đồng minh và Cao Miên đßc lập đồng minh.
Trên c¡ sá sự ra đßi mặt trận á mỗi n°ác, sẽ tiến tái thành lập mặt trận chung cāa ba n°ác là Đông
D°¡ng đßc lập đồng minh. Hßi nghị nhÃn m¿nh rÁng các dân c trên bán đÁo Đông D°¡ng đều
cùng chịu ách tháng trị cāa đế quác Pháp Nhật, cho nên các dân tßc á Đông D°¡ng phÁi đoàn kết -
tháng nhÃt lực l°ợng đánh đuổi kẻ thù chung. Song, nói đến vÃn đề dân tßc lúc này nói đến sự
tự do, đßc lập cāa mỗi dân tßc. thế, ĐÁng phÁi hết sức tôn trọng thi hành đúng chính sách
"dân tßc tự quyết" đái vái các dân tßc á Đông D°¡ng. Sau khi đánh đuổi Pháp Nhật thì "Các dân -
tßc sáng trên cõi Đông D°¡ng sẽ tuỳ ý theo ý muán, tổ chức thành liên bang cßng hòa dân chā hay
đứng riêng thành mßt dân tßc quác gia tùy ý". "Sự tự do đßc lập cāa các dân tßc sẽ đ°ợc thừa nhận
và coi trọng"
. Riêng đái vái Việt Nam, Hßi nghị chā tr°¡ng sẽ thành lập n°ác Việt Nam dân chā cßng hòa
theo tinh thần tân dân chā.
Hßi nghị quyết định phÁi xúc tiến ngay công tác chuẩn bị khái nghĩa vũ trang, coi đây là nhiệm vÿ
trung tâm cāa ĐÁng và cāa nhân dân ta trong giai đo¿n hiện t¿i. Để đ°a cußc khái nghĩa vũ trang
đến th¿ng lợi, cần phÁi ra sức phát triển lực l°ợng cách m¿ng và hình thức tổ chức thích hợp, tiến
hành xây dựng cn cứ địa. Nghị quyết Hßi nghị ghi rõ: "PhÁi luôn luôn chuẩn bị mßt lực l°ợng sẵn
sàng, nhÁm vào hßi thuận tiện h¡n đánh l¿i quân thù..." . Trong những hoàn cÁnh nhÃt
Trang | 28
định "vái lực l°ợng sẵn có, ta thể lãnh đ¿o mßt cußc khái nghĩa từng phần trong từng địa ph°¡ng
cũng có thể giành sự th¿ng lợi mà má đ°ßng cho mßt cußc tổng khái nghĩa to lán"
2
.
Hßi nghị đặc biệt coi trọng công tác đào t¿o cán bß, nâng cao nng lực tổ chức lãnh đ¿o cāa
ĐÁng, đẩy m¿nh công tác vận đßng quần chúng. Hßi nghị cử ra Ban ChÃp hành Trung °¡ng chính
thức do Tr°ßng Chinh làm Tổng Bí th°.
Sau Hßi nghị, Nguyễn Ái Quác gửi th° kêu gọi đồng bào cÁ n°ác đoàn kết tháng nhÃt đánh đuổi
Pháp-Nhật. Ng°ßi viết: "Trong lúc này . Chúng ta quyền lợi dân tộc giải phóng cao hơn hết thảy
phÁi đoàn kết l¿i đánh đbọn đế quác và bọn Việt gian đặng cứu giáng nòi ra khßi n°ác sôi lửa
nóng".
Hßi nghị lần thứ tám cāa Ban ChÃp hành Trung °¡ng ĐÁng đã hoàn chỉnh sự thay đổi chiến l°ợc
cách m¿ng đ°ợc v¿ch ra từ Hßi nghị lần thứ sáu (tháng 11 1939). Đ°ßng lái gi°¡ng cao ngọn -
giÁi phóng dân tßc, đặt nhiệm vÿ giÁi phóng dân tßc lên hàng đầu, tập hợp rßng rãi mọi ng°ßi Việt
Nam yêu n°ác trong Mặt trận Việt Minh, xây dựng lực l°ợng chính trị cāa quần chúng á cÁ nông
thôn và thành thị, xây dựng cn cứ địa cách m¿ng lực l°ợng vũ trang, là ngọn cß dẫn đ°ßng cho
nhân dân ta tiến lên giành th¿ng lợi trong sự nghiệp đánh Pháp, đuổi Nhật, giành đßc lập cho dân
tßc và tự do cho nhân dân.
Trả lời 2:
Chā tr°¡ng đÃu tranh từ nm 1939 đến nm 1945
--------------------o0o------------------------
1. Hoàn cÁnh lịch sử và sự chuyển h°áng chỉ đ¿o chiến l°ợc cāa ĐÁng
a. Tình hình thế giái và trong n°ác
Chiến tranh thế giái thứ hai bùng nổ:
Ngày 1-9-1939, chiến tranh thế giái thứ II bùng nổ, trong đó Pháp là n°ác tham chiến. Chính phā
Pháp thi hành mßt lo¿t các biện pháp đàn áp lực l°ợng dân chā á trong n°ác và phong trào cách
m¿ng thußc địa.
Tháng 6-1940, Đức tÃn công Pháp và Chính phā Pháp đã đầu hàng. Ngày 22-6-1941, quân phát xít
Đức tÃn công Liên Xô. Từ khi phát xít Đức tÃn công Liên Xô, tính chÃt chiến tranh đế quác chuyển
thành cußc chiến tranh giữa các lực l°ợng dân chā do Liên Xô làm trÿ cßt vái các lực l°ợng phát
xít do Đức cầm đầu.
Tình hình tro ng n°ác:
à Đông D°¡ng, thực n Pháp thi hành chính sách thßi chiến rÃt phÁn đßng: thẳng tay đàn áp
phong trào cách m¿ng cāa nhân dân ta, tập trung lực l°ợng đánh vào ĐÁng Cßng sÁn Đông D°¡ng.
Thực hiện chính sách <kinh tế chỉ huy= tng c°ßng v¡ vét sức ng°ßi, sức cāa phÿc vÿ chiến tranh,
b¿t lính sang Pháp làm bia đỡ đ¿n.
Lợi dÿng sự thÃt thā cāa Pháp á Đông D°¡ng, tháng 9 1940 Nhật BÁn cho quân xâm l°ợc Đông -
D°¡ng, Pháp nhanh chóng đầu hàng và dâng Đông D°¡ng cho Nhật. Chịu cÁnh <mßt cổ hai tròng=
Trang | 29
đßi sáng cāa nhân dân Việt Nam lâm vào cÁnh ngßt ng¿t về chính trị, bần cùng về kinh tế. Mâu
thuẫn giữa dân tßc Việt Nam vái Pháp, Nhật tay sai phÁn đßng ngày càng trá nên gay g¿t h¡n
bao giß hết.
b) Nßi dung chā tr°¡ng chuyển h°áng chỉ đ¿o chiến l°ợc
Thể hiện qua:
+ Hßi nghị Trung °¡ng lần thứ 6 (11-1939)
+ Hßi nghị Trung °¡ng lần thứ 7 (11-1940)
+ Hßi nghị Trung °¡ng lần thứ 8 (5 quan trọng nhÃt-1941) -
Trên c¡ sá nhận định khÁ nng diễn biến cāa Chiến tranh thế giái lần thứ hai cn cứ vào tình
hình cÿ thể á trong n°ác, BCH Trung °¡ng đã quyết định chuyển h°áng chỉ đ¿o chiến l°ợc nh°
sau:
Mßt là, đặt nhiệm vÿ giÁi phóng dân tßc lên hàng đầu
T¿m gác khẩu hiểu <đánh đổ địa chā, chia rußng đÃt cho dân cày= thay bÁng khẩu hiều <tịch thu
rußng đÃt cāa đế quác Việt gian chia cho dân cày nghèo= chia l¿i rußng đÃt cho công bÁng, giÁm
tô, giÁm tức.
Hai là, giÁi quyết vÃn đề dân tßc trong khuôn khổ từng n°ác Đông D°¡ng
à Việt Nam, Trung °¡ng ĐÁng quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam đßc lập đồng minh (Việt
Minh) thu hút mọi ng°ßi dân yêu n°ác không phân biệt thành phần, lứa tuổi, đoàn kết bên nhau
đặng cứu Tổ quác, cứu giáng nòi.
Ba là, quyết định phÁi xúc tiến ngay công tác khái nghĩa vũ trang, coi đây là nhiệm vÿ trọng tâm
cāa ĐÁng trong giai đo¿n hiện t¿i. Để khái nghĩa vũ trang đi đến th¿ng lợi cần phÁi phát triển lực
l°ợng cách m¿ng, tiến hành xây dựng cn cứ địa cách m¿ng.
Hßi nghị cũng chú trọng công tác đào t¿o cán bß, nâng cao nng lực tổ chức và lãnh đ¿o cāa ĐÁng,
đẩy m¿nh công tác vận đßng quần chúng.
c. Ý nghĩa cāa sự chuyển h°áng chỉ đ¿o chiến l°ợc
`Vái tinh thần đßc lập, tự chā, sáng t¿o BCH Trung °¡ng ĐÁng đã giÁi quyết mÿc tiêu sá mßt cāa
cách m¿ng là đßc lập dân tßc và đề ra nhiều chā tr°¡ng đúng đ¿n để thực hiện mÿc tiêu Ãy.
Đ°ßng lái đúng đ¿n g°¡ng cao ngọn cß giÁi phóng dân tßc đã dẫn đ°ßng cho nhân dân ta tiến lên
giành th¿ng lợi trong sự nghiệp đánh Pháp đuổi Nhật, giành đßc lập cho dân tßc và tự do cho nhân
dân. Chā tr°¡ng đúng đ¿n cāa Hßi nghị thực sự kim chỉ nam đái vái ho¿t đßng cāa ĐÁng cho
tái th¿ng lợi cuái cùng nm 1945.
Ngày 25-10-1941, Mặt trận Việt Minh tuyên bá ra đßi. Ch°¡ng trình cứu n°ác cāa Việt Minh gồm
44 điều cÿ thể để thực hiện 2 điều c¡ bÁn làm cho n°ác Việt Nam hoàn toàn đßc lập, dân Việt
Nam đ°ợc sung s°áng, tự do. Thông qua Mặt trận Việt Minh, ĐÁng rßng các tổ chức quần
chúng và lãnh đ¿o phong trào đÃu tranh cāa các giai cÃp, tầng láp trong hßi. Phong trào Việt
Minh phát triển m¿nh nhÃt á B¿c Kỳ sau đó lan rßng tái Trung kỳ và Nam kỳ.
Trang | 30
Chuẩn bị về lực l°ợng trang cn cứ địa cách m¿ng: Sau khái nghĩa B¿c S¡n (27 1940), đßi -9-
du kích B¿c S¡n đ°ợc duy trì đổi tên thành Cứu Quác quân. Ngày 22 1944 Đßi Việt Nam -12-
Tuyên truyền GiÁi phóng quân đ°ợc thành lập á Nguyên Bình (Cao BÁng) do đồng chí Võ Nguyên
Giáp lãnh đ¿o. Việt Nam Tuyên truyền GiÁi phóng quân phát triển mau chóng, đẩy m¿nh công tác
tuyên truyền trang, xây dựng cách m¿ng, thúc đẩy cổ phong trào đÃu tranh cách
m¿ng trong cÁ n°ác.
ĐÁng và Hồ Chí Minh chỉ đ¿o việc thành lập các chiến khu cn cứ địa cách m¿ng, tiêu biểu là
cn cứ B¿c S¡n Vũ Nhai và cn cứ Cao BÁng-
Nm 1943, ĐÁng công bá Đề c°¡ng Vn hóa Việt Nam khẳng định Vn hóa là mßt trong ba mặt -
trận cách m¿ng do ĐÁng lãnh đ¿o, tiến tái xây dựng nền vn hóa mang 3 tính chÃt: dân tßc, khoa
học và đ¿i chúng.
Song song vái việc lãnh đ¿o quần chúng đÃu tranh cháng Pháp Nhật. ĐÁng đã dày công chuẩn bị -
lực l°ợng trên cÁ ba ph°¡ng diện lực l°ợng chính trị, lực l°ợng vũ trang và cn cứ địa cách m¿ng,
vn hóa t° t°áng để tiến tái giÁi phóng dân tßc khi thßi c¡ đến
Câu 12: Phân tích nguyên nhân th ng l i, tính ch t và kinh nghi m c a Cách m ng tháng Á ā á ą ¿
Tám năm 1945
1. Nguyên nhân th ng l i : ¿
* Nguyên nhân khách quan: Cách m nh tháng 8 n ra trong hoàn c nh qu c t vô cùng thu n l i. ¿ Á á ế
Đó lúc phe phát xít đã b¿ ật đã i trn. K thù trc tiếp cāa nhân dân Vit Nam phát xít 48 Nh
phÁi đầu hàng đồng minh. Quân đß Đông D°¡ng mà ến đÃi Nht á t hết tinh thn chi u. Chính phā
thân Nh t Tr n Tr ng Kim hoang mang, r u rã.
* Nguyên nhân ch quan: ā
- t qu c u tranh gian kh y hy sinh c i s o c a Đó là kế Á āa 15 nm đà ổ, đ āa nhân dân ta d°á lãnh đ¿ ā
ĐÁ ế Á āng, là k t qu t ng hp c a 3 cao trào cách m ng. ¿
- hy sinh quên mình c ng viên, cán b , qu n chúng cách m ng. Đó là sự āa bao đÁ ß ¿
- n c ng C ng s n c ng Đó là sự lãnh đ¿o đúng đ¿ āa ĐÁ ß Án Đông D°¡ng. Sự lãnh đ¿o đúng đ¿ āa ĐÁ
là điề ện c¡ bÁ ết đị ¿ng Tháng Tám nm 1945. u ki n, quy nh th¿ng li cāa cách m
2. Ý nghĩa lịch s:
* Đái vái dân tßc:
- Cách m¿ng Tháng Tám đã đp tan ách th ng tr cá āa đế qu c và phong kiá ến, lập ra n°ác Vi t Nam
dân ch c ng hoà. ā ß
- Cách m u m t trang s v vang c a dân t u s i ¿ng tháng 8 nm 1945 đã đánh dÃ ß ā ßc ta, đánh đổ
đß ā ß ß ßi c a m t dân t c. Cách m c ta t¿ng Tháng Tám đã đ°a n°á m c thu a trßt n°á ßc đị á thành m t
n°ác đß ā, đ°a ĐÁ ßt ĐÁ ßt ĐÁc lp dân ch ng ta t m ng không hp pháp trá thành m ng n¿m chính
quyền, đ°a dân tßc ta lên hàng các dân tßc tiên phong trên thế giái.
Trang | 31
- Cách m¿ng Tháng Tám đã má ra m t k nguyên m i cho cách m c ta- k nguyên cß á ¿ng n°á āa đßc
lp t do và ch i. ā nghĩa xã hß
- Cách m ng tháng Tám là minh ch ng hùng h¿ ồn cho vai trò lãnh đ¿o cāa giai c p công nhân Vi t Ã
Nam v i tiên phong c ng C ng s t cu c cách m ng gi i phóng dân ái đß āa mình là ĐÁ ß Án. Đây ß ¿ Á
tßc điển hình do ĐÁ Án lãnh đ¿ ợi đầng Cßng s o, th¿ng l u tiên cāa chā nghĩa MácLênin á mßt
n°ác thu a. ßc đị
* Đái vái quác tế:
- Cách m th qu c t c a dân t c Vi t Nam. L u tiên m t dân ¿ng Tháng Tám đã nâng cao vị ế á ế ā ß ần đầ ß
tßc nh°ợ ểu đã tự ßi ách đếc ti giÁi phóng kh quác thc dân.
-Cách m t m t xích quan tr ng c a ch qu c, m u cho ¿ng Tháng Tám đã phá tan mß ¿ ā ā nghĩa đế á á đầ
s s c a ch ÿp đổ ā ā nghĩa thực dân cũ.
- Th ng l i c a cách m¿ ā ¿ng tháng Tám đã c m¿ nh m phong trào gi i phóng dân t c Á ß á các n°ác
thußc đị ßc đÃu tranh giành đßa trong cu c lp.
3. Nh ng bài h c kinh nghi m:
Cách m l ng ta và nhân dân Vi t nam nhi u bài h c quý ¿ng tháng Tám thành công đã để ¿i cho ĐÁ
báu, góp ph n làm phong phú thêm kho tàng lý lu n v cách m ng gi i phóng dân t c và kh ¿ Á ß ái nghĩa
dân t ng bài h ßc. Đó là nhữ ọc chính sau đây:
- M n c c l p dân t c, k t h n hai nhi m v ch qu c ßt là: G°¡ng cao ngọ ß đß ß ế ợp đúng đ¿ ÿ áng đế á
cháng phong kiến. Tuy 2 nhim vÿ không tách r qußi nhau nh°ng cháng đế ác phÁi nhim v ÿ
hàng đầ áng đế ừng b°áu, cháng phong kiến phÁi phÿc tùng nhim vÿ ch quác và phÁi thc hin t c
vái nhng khu hiu thích h ng l c kh nh ng lợp. Đ°ß ái này đã đ°ợ ẳng đị trong đ°ß ái c c cứu n°á āa
Nguyn Ái Quác và tr ng ta. á thành c°¡ng lĩnh cāa ĐÁ
- Hai là: Toàn dân n i d y trên n n t ng kh i liên minh Công Nông. Á á 3
- Ba là: L i d ng mâu thu thù. ÿ ẫn trong hàng ngũ kẻ
- B n là: Kiên quy t dùng b o l c cách m ng và bi t s d ng b o l c cách m ng m t cách thích á ế ¿ ¿ ế ÿ ¿ ¿ ß
hợp để máy nhà n°ác cũ, lậ máy nhà n°á đập tan bß p ra bß c cāa nhân dân.
- m v ng ngh thu t kh thu t ch Nm là: N¿ ái nghĩa, nghệ áp đúng thßi c¡.
-Sáu là: Xây d ng m ng Mác- s o t ng kh giành chính quy n ßt ĐÁ Lênin đā ức lãnh đ¿ ái nghĩa
Tóm l ng l i c a cách m ng tháng 8-1945 k t qu t t y u c n b¿ ¿i:Th ā ¿ ế Á Ã ế āa 15 nm chuẩ chu đáo
cāa ĐÁng ta, là k t qu c a cuế Á ā ßc đÃu tranh yêu n°ác rßng lán c a dân t c, s ā ß hy sinh anh dũng cāa
đồng bào, đồng chí cho s nghip giÁi phóng dân tßc.
Câu 13: Ch n bi n c a cu c chi n tranh b o v và xây d ng chính quy n ą tr°¡ng và diá ế ą á ế Á á ą
cách m ng th i k 1945-1946. ¿
Bài làm
Trang | 32
Sau ngày Cách m¿ng Tháng Tám thành công, n°ác Việt Nam Dân chā Cßng hoà ra đßi, công
cußc xây dựng và bÁo vệ đÃt n°ác cāa nhân dân ta đứng tr°ác bái cÁnh vừa có những thuận lợi c¡
bÁn, vừa gặp phÁi nhiều khó khn to lán, hiểm nghèo.
I. Chą tr°¡ng xây dąng và bÁo vá chính quyền cách m¿ng (1945-1946)
a) Hoàn cÁnh n°ãc ta sau Cách m¿ng Tháng Tám
Sau ngày Cách m¿ng Tháng Tám thành công, ác Việt Nam Dân chā Cßng hoà ra đßi, công
cußc xây dựng và bÁo vệ đÃt n°ác cāa nhân dân ta đứng tr°ác bái cÁnh vừa có những thuận lợi c¡
bÁn, vừa gặp phÁi nhiều khó khn to lán, hiểm nghèo.
Thuận lợi bÁn trên thế giái, hệ tháng hßi chā nghĩa do Liên đứng đầu đ°ợc hình
thành. Phong trào cách m¿ng giÁi phóng dân tßc điều kiện phát triển, trá thành mßt dòng thác cách
m¿ng. Phong trào dân chā và hòa bình cũng đang v°¡n lên m¿nh mẽ. à trong n°ác, chính quyền
dân chā nhân dân đ°ợc thành lập, có hệ thổng từ Trung °¡ng đến c¡ sá. Nhân dân lao đßng đã làm
chā vận mệnh cāa đÃt n°ác. Lực l°ợng vũ trang nhân dân đ°ợc tng c°ßng. Toàn dân tin t°áng và
āng hß Việt Minh, āng hß Chính phā Việt Nam Dân chā Cßng hòa do Hồ Chí Minh làm Chā tịch.
Khó khn nghiêm trọng là hậu quÁ do chế đß cũ để l¿i nh° n¿n đói, n¿n dát rÃt nặng nề, ngân
quỹ quác gia tráng rỗng. Kinh nghiệm quÁn lý đÃt n°ác cāa cán bß các cÃp non yếu. Nền đßc lập
cāa n°ác ta ch°a đ°ợc quác gia nào trên thế giái công nhận, và đặt quan hệ ngo¿i giao. Vái danh
nghĩa Đồng minh đến t°ác khí giái cāa phátxít Nhật, quân đßi các n°ác đế quác ồ ¿t kéo vào chiếm
đóng Việt Nam khuyến khích bọn Việt gian cháng phá chính quyền cách m¿ng nhÁm xóa
nền đßc lập chia c¿t n°ác ta. Nghiêm trọng nhÃt quân Anh, Pháp đã đồng lõa vái nhau nổ
súng đánh chiếm Sài Gòn, hòng tách Nam Bß ra khßi Việt Nam. "Giặc đói, giặc dát và giặc ngo¿i
xâm= những hiểm họa đái vái chế đß mái, vận mệnh dân tßc nh° "ngàn cần treo sợi tóc", Tổ
quác lâm nguy.
b) Chą tr°¡ng kháng chiến kiến quác cąa ĐÁng
Tr°ác tình hình mái, Trung u¡ng ĐÁng Chā tịch Hồ Chí Minh đã sáng suát phân tích tình
thế, dự đoán chiều h°áng phát triển cāa các trào l°u cách m¿ng trên thế giái và sức? m¿nh mái cāa
dân tßc để v¿ch ra chā tr°¡ng, giÁi pháp đÃu tranh nhÁm giữ vững chính quyền, bÁo vệ nền đßc
lập, tự do vừa giành đ°ợc. Ngày 25 1945, Ban ChÃp hành Trung °¡ng ĐÁng ra Chỉ thị về kháng -11-
chiến kiến quác, v¿ch con đ°ßng đi lên cho cách m¿ng Việt Nam trong giai đo¿n mái. Chā tr°¡ng
kháng chiến kiến quác cāa ĐÁng là:
Về chỉ đ¿o chiến l°ợc, ĐÁng xác định mÿc tiêu phÁi nêu cao cāa cách m¿ng Việt Nam lúc này
vẫn là dân tßc giÁi phóng, khẩu hiệu lúc này là "Dân tßc trên hết, Tổ quác trên hết", nh°ng không
phÁi là giành đßc lập mà là giữ vững đßc lập.
Về xác định kẻ thù, ĐÁng phân tích âm m°u cāa các n°ác đế quác đái vái Đông D°¡ng và chỉ
rõ "Kẻ thù chính cāa ta lúc này là thực dân Pháp xâm l°ợc, phÁi tập trung ngọn lửa đÃu tranh vào
chúng". Vì vậy, phÁi "lập Mặt trận dân tßc tháng nhÃt cháng thực dân Pháp xâm l°ợc"; rßng
Mặt trận Việt Minh nhÁm thu hút mọi tầng láp nhân dân; tháng nhÃt Mặt trận Việt - Miên - Lào,
V. V...
Về ph°¡ng h°áng, nhiệm vÿ ĐÁng nêu lên bán nhiệm vÿ chā yếu và cÃp bách cần khẩn tr°¡ng
,
thực hiện là: "cāng cá chính quyền cháng thực dân Pháp xâm l°ợc, bài trừ nßi phÁn, cÁi thiện đßi
sáng cho nhân dân". ĐÁng chā tr°¡ng kiên trì nguyên t¿c thêm b¿n bát thù, thực hiện khẩu hiệu
Trang | 33
"Hoa - Việt thân thiện" đái vái quân đßi T°áng Giái Th¿ch và "Đßc lập về chính trị, nhân nh°ợng
về kinh tế" đái vái Pháp.
Chỉ thị về kháng chiến kiến quác có ý nghĩa hết sức quan trọng. Chỉ thị đã xác định đúng kẻ thù
chính cāa dân tßc Việt Nam là thực dân Pháp xâm luợc Đã chỉ ra kịp thßi những vÃn đề c¡ bÁn về
.
chiến l°ợc sách l°ợc cách m¿ng, nhÃt nêu hai nhiệm vÿ chiến l°ợc mái cāa cách m¿ng
Việt Nam sau Cách m¿ng Tháng Tám là xây đựng đÃt n°ác đi đôi vái bÁo vệ đÃt n°ác. Đề ra những
nhiệm vÿ, biện pháp cÿ thể về đái nßi, đái ngo¿i để kh¿c phÿc n¿n đói, n¿n dát, cháng giặc ngoài,
bÁo vệ chính quyền cách m¿ng.
Những nßi dung cāa chā tr°¡ng kháng chiến kiến quác đ°ợc ĐÁng tập trung chỉ đ¿o thực hiện
trên thực tế vái tinh thần kiên quyết, khẩn tr°¡ng, linh ho¿t, sáng t¿o, tr°ác hết trong giai đo¿n
từ tháng 9 1945 đến cuái nm 1946. Nh° việc bầu cử Quác hßi, lập Chính phā chính thức, ban -
hành Hiến pháp, xây dựng các đoàn thể nhân dân, khôi phÿc sÁn xuÃt, ổn định đßi sáng nhân dân,
xóa n¿n chữ, khai giÁng nm học mái, tập luyện quân sự, thực hiện hòa vái quân T°áng á miền
B¿c để cháng thực dân Pháp á miền Nam và hòa vái Pháp để đuổi T°áng về n°ác...
c)Kết quÁ, ý ngh*a và bài hãc kinh nghiám
Cußc đÃu tranh thực hiện chā tr°¡ng kháng chiến kiến quác cāa ĐÁng giai đo¿n 1945 1946 đã -
diễn ra rÃt gay go, quyết liệt trên tÃt cÁ các lĩnh vực chính trị, kinh tế, vn hóa, quân sự, ngo¿i giao
và đã giành đ°ợc những kết quÁ hết sức to lán.
Về chính trị xã hßi: Đã xây dựng đ°ợc nền móng cho mßt chế đß xã hßi mái chế đß dân chā - -
nhân dân vái đầy đā các yếu cÃu thành cần thiết. Quác hßi, Hßi đồng nhân dân các cÃp đ°ợc
thành lập thông qua phổ thông bầu cử. Hiến pháp dân chā nhân dân đ°ợc Quác hßi thông qua
ban hành. máy chính quyền từ Trung °¡ng đến làng, c quan pháp, tòa án, các
công cÿ chuyên chính nh° Vệ quác toàn, Công an nhân dân đ°ợc thiết lập và tng c°ßng. Các đoàn
thể nhân dân nh° Mặt trận Việt Minh, Hßi Liên hiệp quác dân Việt Nam, Tổng Công đoàn Việt
Nam, Hßi Liên hiệp Phÿ nữ Việt Nam đ°ợc xây dựng và má rßng. ĐÁng Dân chā Việt Nam, ĐÁng
Xã hßi Việt Nam đ°ợc thành lập
.
Về kinh tế, vn hóa: Đã phát đßng phong trào tng gia sÁn xuÃt, cứu đói, xóa bß các thứ thuế
cāa chế đß cũ, ra s¿c lệnh giÁm tô 25%, xây dựng ngân quỹ quác gia. Các lĩnh vực sÁn xuÃt đ°ợc
hồi phÿc. Cuái nm 1945, n¿n đói c¡ bÁn đ°ợc đẩy lùi, nm 1946 đßi sáng nhân dân đ°ợc ổn định
và có cÁi thiện. Tháng 11 1946, giÃy b¿c "Cÿ Hồ" đ°ợc phát hành. Đã má l¿i các tr°ßng láp và tổ -
chức khai giÁng nm học mái. Cußc vận đßng toàn dân xây dựng nền vn hóa mái đã b°ác đầu
xóa bß đ°ợc nhiều tệ n¿n xã hßi và tập tÿc l¿c hậu. Phong trào diệt dát, bình dân học vÿ đ°ợc thực
hiện sôi nổi. Cuái nm 1946, cÁ n°ác đã có thêm 2.5 triệu ng°ßi biết đọc, biết viết.
Về bÁo vệ chính quyền cách m¿ng: Ngay từ khi thực dân Pháp nổ súng đánh chiếm Sài Gòn và
rßng ph¿m vi chiếm đóng ra các tỉnh Nam Bß, ĐÁng đã kịp thßi lãnh đ¿o nhân dân Nam
đứng lên kháng chiến phát đßng phong trào Nam tiến chi viện Nam Bß, ngn không cho quân
Pháp đánh ra Trung Bß. à miền B¿c, bÁng chā tr°¡ng lợi dÿng mâu thuẫn trong nßi kẻ thù,
ĐÁng và Chính phā ta đã thực hiện sách l°ợc nhân nh°ợng vái quân đßi. T°áng tay sai cāa chúng
để giữ vững chính quyền, tập trung lực l°ợng chổng Pháp á miền Nam. Khi Pháp - T°ßng ký Hiệp
°ác Trùng Khánh (28 1946), thßa thuận mua bán quyền lợi vái nhau, cho Pháp kéo quân ra miề-2- n
B¿c, ĐÁng l¿i mau lẹ chỉ đ¿o chọn giÁi pháp hào hoãn, dàn xếp vái Pháp để bußc quân T°áng phÁi
rút về n°ác. Hiệp định 6 1946, cußc đàm phán á Đà L¿t, á Phôngtenn¡bßlô -3-
Trang | 34
(Phongtennebleau, Pháp), T¿m °ác 14 1946 đã t¿o điều kiện cho quân dân ta có thêm thßi gian -9-
để chuẩn bị cho cußc chiến đÃu mái.
Ý nghĩa cāa những thành quÁ đÃu tranh nói trên là đã bÁo vệ đ°ợc nền đßc lập cāa đÃt n°ác, giữ
vững chính quyền cách m¿ng; xây dựng đ°ợc những nền móng đầu tiên và c¡ bÁn cho mßt chế đß
mái, chế đß Việt Nam Dân chā Cßng hòa; chuẩn bị đ°ợc những điều kiện cần thiết, trực tiếp cho
cußc kháng chiến toàn quác sau đó.
Nguyên nhân th¿ng lợi: đ°ợc những th¿ng lợi quan trọng đó là do ĐÁng đã đánh giá đúng
tình hình n°ác ta sau Cách m¿ng Tháng Tám, kịp thßi đề ra chā tr°¡ng kháng chiến, kiến quác
đứng đ¿ng; xây đựng phát huy đ°ợc sức manh cāa khái đ¿i đoàn kết dân tßc; lợi dÿng đ°ợc mâu
thuẫn trong hàng ngũ kẻ địch, V.V..
Bài học kinh nghiệm trong ho¿ch định và chỉ đ¿o thực hiện chā tr°¡ng kháng chiến kiến quác
giai đo¿n 1945 1946 là: Phát huy sức m¿nh đ¿i đoàn kết dân tßc, dựa vào dân để xây dựng và bÁo -
vệ chính quyền cách m¿ng. Triệt để lợi dÿng mâu thuẫn trong nßi bß kẻ thù, chĩa mũi nhọn vào kẻ
thù chính, coi sự nhân nh°ợng nguyên t¿c vái kẻ địch cũng mßt biện pháp đÃu tranh cách
m¿ng cần thiết trong hoàn cành, cÿ thể. Tận đÿng khÁ nng hòa hoãn để xây dựng lực l°ợng, cāng
cá chính quyền nhân dân, đồng thßi đề cao cÁnh giác, sẵn sàng ứng phó vái khÁ nng chiến tranh
lan ra cÁ n°ác khi kẻ địch bßi °ác.
II.Dißn biến:
S lãnh đ¿ āa ĐÁ ßc đÃo c ng cßng sÁn trong cu u tranh xây dng bÁo v chính quyn 1945-
1946 Ti u lu ý gây chi n tranh, chúng ta không th nh n n a thì ận dài 14 trang: <Khi Pháp đã ế
cußc kháng chiến toàn quác b c kháng chi¿t đầu=. Cuß ến cāa nhân dân cÁ n°ác ta bùng n khi
nhng khÁ nng đàm phán hoà bình vái thc n Pháp không còn na, khi thc dân Pháp bußc
nhân dân ta ph ng d y b o v n c l p, t do v a m m Ái đứ Á ền đß ái giành đ°ợc. Sau khi đánh chiế
thành ph H i Phòng th xã L -11-1946), gây ra hai v th m sát tàn kh ng bào á Á ¿ng S¡n (20 ÿ Á ác đồ
ta á hai ph Yên Ninh, Hàng Bún (ngày 17 và 18-12-1946). Chính ph Pháp ngày càng lao sâu vào á ā
con đ°ß nng th°¡ng l°ợng để xâm l°ợc Đông D°¡ng bÁng vũ lự tr°¡ng ng g¿t bß mi khÁ c. Chā
gây chi n N i m t l n n a nói chi c c a th c dân Pháp quy p l i ế á ß ß n m°u đồ ến l°ợ ā ết tâm c°á ¿
toàn b t ph n phía nam t qu c ta. Cuß n°ác ta, sau khi đã chiếm đóng mß á ái tháng 12 nm 1946,
đầu tháng 1 nm 1947, ßc đị Pháp, sang Đông D°¡ng tr°áng thu a Mu-thay mt chính phā
điề ā u tra nh hình, Mu- tuyđã cự t l nghßi đề g p g đàm phán a ch tch H Chí Minh.
Ngay t ngày 18-12- i di n c a chính ph Pháp N t m i liên h v i 1946, đ¿ ā ā á ßi đã c¿t đứ ái đ¿
din chính phā ta. M°u đồ xâm l°ợc toàn bß n°ác ta, sau đó đ°ợc đ¿i biu Pháp phát biu công
khai và tr ng tr n trong cu c h i ki n gi i di n Pháp v i ch t ch H Chí Minh và b ng ¿ ß ß ế ữa đ¿ á ā ß tr°á
Hoàng Minh Giám ngày 11-5-1947. Trong cu c h i kiß ß ến này, Pháp đòi quân ta phÁ ßp vũ khí và i n
đặt d°á āa quân đßi Pháp, đòi đ quân đß đi l¿i và đóng quân t ¿p n¡i i s ch huy c i Pháp do kh
trên đà ực dân Pháp đòi nhân dân ta phÁi đầ ực dân Pháp đã t Vit Nam. Nói tóm l¿i, th u hàng. Th
dồn nhân dân ta đến con đ°ß ầm vũ khí đứ ền đÃt n°áng cùng, nếu không c ng dy bÁo v chā quy c
thì ch còn cách cam ch u làm nô l ệ. <Dân tßc Vit Nam nay b đặt tr°ác hai đ°ßng: m t là khoanh ß
tay cúi đầ ệ; hai là đÃu tranh đến cùng để do đß ập=. D°á lãnh đ¿u trá l¿i nô l giành lÃy t c l i s o
cāa ĐÁng, nhân dân ta đã đ°ợc chu n b chu đáo để giáng tr Á quân xâm l°ợc những đòn đích đáng.
T lâu, ĐÁng ta đã nhận định rÁng cußc chi c c c do Pháp gây ra cu c ến tranh xâm l°ợ Á n°á ß
kháng chi n toàn qu c c a nhân dân ta ch c không th nào tránh kh i. Xu t ế á ā áng Pháp xâm l°ợ ß Ã
Trang | 35
phát t nh ng ch n pháp ch n b kháng chi n. Qua 16 ận định đó, ĐÁng đã nhữ ā tr°¡ng biệ ế
tháng gi v ng chính quy n nhân dânvà chu n b kháng chi n (9- n 12-1946), cách m ng ế 1945 đế ¿
n°ác ta đã lá ền nhân dân đã đ°ợ Án đßng tay sai đến lên v mi mt. Chính quy c cāng cá, bn ph
quác đā các lo¿i đã bị lo i tr¿ ra kh i b máy nhà n c. Lß ß °á ực l°ợng vũ trang nhân dân tr°áng thành
v c s Á á l°ợng và chÃt l°ợng. ĐÁng đã tổ chức đ°ợc lực l°ợng lãnh đ¿o cāa mình á các địa ph°¡ng,
trongcác đoàn thể ực ợng trang. thế qun chúng, trong h tháng chính quyn, trongcác l ,
nhân dân ta không nh ng không b b t ng c cu c ti c c a th c dân Pháp, Ã ß tr°á ß ến công xâm l° ā
còn th ch ā đßng phá âm m°u cāa chúng. Cu c kháng chi n c a dân t c ta ch ng th c dân Pháp ß ế ā ß á
xâm l°ợ ến hành trong điề ện n°á ßc đị ến, đÃc ti u ki c ta ván mßt thu a na phong ki t không
rßng ng°ßi không đông, i mßt n n kinh t nông nghi p l ế ¿c h u, l i b chi n tranh th gi i th hai ¿ ế ế á
tàn phá. Khi c ta còn b ch ngh qu c bao vây b n phía. Pháp là m qu c có Ãy n°á ā ỉa đế á á ßt n°ác đế á
nn công nghip hi i chính quy gôm 100.000 quân vi i mện đ¿i, có quân đß ễn chinh đóng t¿ ßt sá v
trí chi n hi i, cán b ch huy thành ến l°ợc trên đÃt n°ác ta. Chúng đā khí, ph°¡ng ti ện đ¿ ß
th¿o, có kinh nghim chi c thu a, có nhiến tranh xâm l°ợ ßc đị u thā o quyđo¿n, âm m°u xÁ ệt và đã
quen v i chiá ến tr°ßng Vi t Nam l ¿i đ°ợ ọn đếc b quác Anh, M giúp s c. Vì th , cu c kháng chi ế ß ến
cāa nhân dân ta ph i lâu dài, gian kh c kháng chi n toàn qu c c a ta b u khi nhân Á ổ. Nh°ng cuß ế á ā ¿t đầ
dân ta giành đ°ợ ác. D°á ái, nhân dân ta đã đ°ợc quyn làm chā cāa mình trên toàn qu i chế đß m c
h°á ế ếng nh ng quy n li chính tr, kinh t h có. Nhân dân ta quyßi tr°ác đây ch°a bao giß t
tâm bÁo v đến cùng ch quy n và ch m i. Dân t c Vi t Nam có truy n th ng chā ế đß á ß á áng xâm l°ợc
rÃt v vang và đã có kinh nghi ực l°ợng vũ trang cām cháng thc dân Pháp á Nam Bß. L a ta mái
đ°ợ c xây d ng chi t thân tựng. Nh°ng nhữ ến xuà công nhân, nông dân nh i lao ững ng°ß
đßngcó lòng yêu n°á ồng nàn chí cm thù gi ¿c, đ°ợ ực l°ợc n c sâu s c toàn dân āng hß. L ng
cách m ng c¿ āa ta là l°ợng có t ch c. Quân và dân ta chi ến đÃu ngay trên đÃt n°ác ta. ĐÁng ta tuy
ho¿t đß ật nh°ng vẫ ền lãnh đ¿ ¿ng, lãnh đ¿o Nhà n°áng m n n¿m vng quy o cách m c, kinh
nghiệm h¡n 15 nm đÃu tranh ch qu qu c Pháp là m qu c già nua, b b i tr n và áng đế ác. Đế á ßt đế á ¿
b kit qu sau chi n tranh, l i ph i ti n hành m t cu c chién tranh ế ¿ Á ế ß ß á xa n°ác Pháp g n 10.000 km.
Mâu thu n gi a l ng ti n b và l ng ph ng Pháp ngày càng sâu s c; phong trào ực l°ợ ế ß ực l°ợ Án đß á ¿
đà ā ế ß ß ā āu tranh vì hoà bình, dân ch ti n b xã h i c a nhân dân Pháp và phong trào c lđòi đß p c a
nhân dân các thu a Pháp ngày càng phát tri n m nh m . Cu c kháng chi n c a nhân dân ta l i ßc đị ¿ ß ế ā ¿
din ra trong thßi đ¿i mà phong trào đßc lp dân t c, hoà bình, dân ch ch ß ā ā nghĩa xã hßi đang á
trong th ti n công ch qu c, l i g n bó v i cu u tranh gi i phóng dân t c c a nhân ế ế ā nghĩa đế á ¿ ¿ á ßc đà Á ß ā
dân hai n°á chia anh em đã vùng lên giành quyền đßc Lào và Cam-pu- c lp và cùng có chung mßt
k thù là th c. Nhực dân Pháp xâm l°ợ ững điều ki n l ch s s ng ta v đó là cá á cho ĐÁ ¿ch ra đ°ßng
lái c a cu c kháng chi n kh nh ngay t u cu c kháng chi n y tuy lâu dài, gian kh ā ß ế ẳng đị đầ ß ế Ã
nh°ng nhÃt định th¿ng li.
Câu 14: Ch n bi n c a cu u tranh b o v & xây d ng chính quy n cách ą tr°¡ng và diß ế ą ác đấ Á á ą
m¿ng th i k 1945 - 1946.
Xây dąng chế đá dân chą cáng hoà và tổ chức kháng chiến ở miền Nam
Để sự nghiệp kháng chiến kiến quác giành đ°ợc th¿ng lợi, nhiệm vÿ trung tâm cāng chính
quyền nhân dân. Ngay từ những ngày đầu, ĐÁng đã chú trọng lãnh đ¿o, xây dựng nền móng cāa
Trang | 36
chế đß dân chā mái, xóa bß toàn bß tổ chức bß máy chính quyền thußc địa, giÁi tán các đÁng phái
phÁn đßng...
Trong hoàn cÁnh cùng phức t¿p, bọn đế quác phÁn đßng ra sức ngn trá, quÃy phá, ĐÁng kiên
quyết lãnh đ¿o, tổ chức cußc tổng tuyển cử ngày 6 1946 để nhân dân tự mình chọn lựa bầu những -1-
đ¿i biểu chân chính cāa mình vào Quác hßi, quan quyền lực nhà n°ác cao nhÃt cāa n°ác Việt
Nam Dân chā Cßng hoà. Ngày 2 1946, Quác hßi họp kỳ thứ nhÃt đã bầu Hồ Chí Minh giữ chức -3-
Chā tịch Chính phā và trao quyền cho Ng°ßi lập chính phā chính thức 3 Chính phā liên hiệp kháng
chiến. T¿i kỳ họp thứ hai (tháng 11 1946), Quác hßi đã thông qua Hiến pháp cāa n°ác Việt Nam -
Dân chā Cßng hoà. Quyền làm chā n°ác nhà, quyền và nghĩa vÿ cāa mọi công dân đ°ợc ghi nhận
trong Hiến pháp. Nhân dân cũng đã khẩn tr°¡ng bầu Hßi đồng nhân dân và Hßi đồng nhân dân đã
bầu Uỷ ban hành chính các cÃp.
ĐÁng chỉ đ¿o tích cực phát triển các đoàn thể yêu n°ác. Mặt trận dân tßc tháng nhÃt đ°ợc má rßng,
đ°a đến sự ra đßi cāa Hßi Liên hiệp quác dân Việt Nam (tháng 5 1946) gọi t¿t Liên Việt. Các -
tổ chức quần chúng đ°ợc cāng cá, má rßng thêm: Tổng Liên đoàn Lao đßng Việt Nam, Hßi Liên
hiệp Phÿ nữ Việt Nam... lần l°ợt ra đßi. ĐÁng Xã hßi Việt Nam đ°ợc thành lập nhÁm đoàn kết
những trí thức yêu n°ác Việt Nam.
ĐÁng ta coi trọng việc xây dựng phát triển công cÿ bÁo vệ chính quyền cách m¿ng nh° quân
đßi, công an. Lực l°ợng vũ trang tập trung đ°ợc phát triển về mọi mặt. Cuái nm 1946, lực l°ợng
quân đßi th°ßng trực mang tên Quân đßi quác gia Việt Nam có 8 v¿n ng°ßi. Việc trang quần
chúng c ách m¿ng, quân sự hoá toàn dân đ°ợc thực hiện rßng kh¿p.
Cùng vái việc xây dựng chính quyền nhân dân, ĐÁng Chính phā phát đßng thi đua sÁn xuÃt;
đßng viên nhân dân tiết kiệm giúp nhau cháng giặc đói; thực hiện bãi bß thuế thân và các thứ thuế
vô lý khác cāa chế đß thực dân; tiến hành tịch thu rußng đÃt cāa đế quác, Việt gian chia cho nông
dân nghèo, chia l¿i rußng đÃt công mßt cách công bÁng, hợp lý; giÁm tô 25%, giÁm thuế, miễn thuế
cho nông dân vùng bị thiên tai; chā tr°¡ng cho má l¿i các nhà máy do Nhật để l¿i, tiến hành khai
thác mß, khuyến khích kinh doanh... ĐÁng đã đßng viên nhân dân tự nguyện đóng góp cho công
quỹ hàng chÿc triệu đồng hàng trm kilôgam vàng, nền tài chính đßc lập từng b°ác đ°ợc xây
dựng.
ĐÁng đã vận đßng toàn dân xây dựng nền vn hóa mái, xóa bß mọi tệ n¿n vn hóadịch a thực
dân, xóa các tÿc l¿c hậu, phát triển phong trào bình dân học vÿđể cháng n¿n chữ, diệt
"giặc dát". Mßt nm sau Cách m¿ng Tháng Tám đã có 2,5 triệu ng°ßi biết đọc, biết viết.
Các tr°ßng học từ cÃp tiểu học trá lên lần l°ợt đ°ợc khai giÁng. ĐÁng và Chính phā rÃt coi trọng
khai giÁng các tr°ßng đ¿i học đã có má thêm tr°ßng đ¿i học mái. "Ngày 10 1945 Hồ Chā tịch -10-
ký S¿c lệnh sá 45/SL thành lập mßt ban Đ¿i học Vn khoa t¿i Hà Nßi"
nhÁm đào t¿o giáo viên vn khoa trung học, và để nâng cao nền vn học Việt Nam cho xứng đáng
mßt n°ác đßc lập và theo kịp các n°ác tiên tiến trên thế giái.
Th¿ng lợi b°ác đầu trong cußc đÃu tranh xây dựng nền móng chế đß mái, ổn định và cÁi thiện đßi
sáng nhân dân ý nghĩa chính trị hết sức to lán. Chā tịch Hồ Chí Minh đã nêu rõ rÁng, nếu "nước
độc lập mà dân không hưởng hạnh phúc tự do, thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì"
2
. Nhân dân
Trang | 37
đ°ợc h°áng quyền tự do dân chā, dân sinh càng thêm tin t°áng, g¿n quyết tâm bÁo vệ chế
đß mái. Đó là sức m¿nh để bÁo vệ chính quyền cách m¿ng, giữ vững quyền lãnh đ¿o cāa ĐÁng, là
sức m¿nh để chiến đÃu và chiến th¿ng thù trong giặc ngoài.
Ngay từ khi thực dân Pháp nổ súng đánh chiếm Sài Gòn và má rßng tiến công ra các tỉnh Nam Bß,
Th°ßng vÿ Trung °¡ng ĐÁng đã nhÃt trí vái quyết tâm kháng chiến cāa Xứ uỷ Nam Bß và kịp thßi
lãnh đ¿o nhân dân đứng lên kháng chiến. Trung °¡ng ĐÁng đã cử mßt phái đoàn do Hoàng Quác
Việt, Uỷ viên Th°ßng vÿ Trung °¡ng ĐÁng và nhiều cán tng c°ßng cho Nam Bß để cùng ĐÁng
Nam Bß chỉ đ¿o kháng chiến. Ngày 25 1945, Hßi nghị Cán bß ĐÁng Nam Bß họp á Thiên -10-
- Cái Bè - Mỹ Tho (Tiền Giang). Hßi nghị chā tr°¡ng phát đßng chiến tranh du kích rßng kh¿p
để tiêu hao sinh lực và chặn b°ác tiến cāa giặc; xây dựng, cāng cá c¡ sá cách m¿ng trong thành
phá và các vùng địch chiếm; xây dựng lực l°ợng trang vững m¿nh, trong đó bÁo đÁm sự lãnh
đ¿o cāa ĐÁng hệ tháng tổ chức, chỉ huy tháng nhÃt. Nh° vậy, ĐÁng Nam đã những
quyết định quan trọng để phát triển chiến tranh nhân dân.
ĐÁng đã phát đßng phong trào cÁ n°ác h°áng về Nam Bß. Hàng v¿n thanh niên nô nức lên đ°ßng
Nam tiến. Nhân dân miền Nam "thành đồng Tổ quác" chiến đÃu vái sức m¿nh cāa chiến tranh nhân
dân, sức m¿nh cāa cÁ dân tßc đã làm thÃt b¿i âm m°u đánh nhanh th¿ng nhanh cāa thực dân Pháp.
Trong th° 1945, Chā tịch Hồ Chí Minh khẳng định: "Chúng ta ngày 26-9-Gửi đồng bào Nam Bộ
nhÃt định th¿ng lợi vì chúng ta có lực l°ợng đoàn kết cāa quác dân. Chúng ta nhÃt định th¿ng
lợi vì cußc tranh đÃu cāa chúng ta là chính đáng".
Thąc hián sách l°āc hoà hoãn, tranh thą thời gian chuẩn bá toàn quác kháng chiến
Cùng vái việc tng c°ßng khái đ¿i đoàn kết toàn dân, xây dựng chế đß mái và tổ chức kháng chiến
á miền Nam, ĐÁng ta đã thực hiện sách l°ợc lợi dÿng mâu thuẫn trong nßi bß kẻ thù để phân hoá
chúng, tránh tình thế đ°¡ng đầu cùng mßt lúc vái nhiều kẻ thù.
Trên c¡ phân tích âm m°u thā đo¿n cāa các kẻ thù đái vái cách m¿ng Việt Nam, ĐÁng ta xác
định: quân T°áng tìm mọi cách để tiêu diệt ĐÁng ta, phá tan Việt Minh, lật đổ chính quyền cách
m¿ng, song kẻ thù chính cāa nhân dân ta lúc này thực dân Pháp xâm l°ợc, phÁi tập trung ngọn
lửa đÃu tranh vào chúng. vậy, ĐÁng Chính phā ta đã thực hiện sách l°ợc hoà hoãn, nhân
nh°ợng vái quân đßi T°áng và tay sai cāa chúng á miền B¿c đtập trung cháng Pháp á miền Nam.
Để g¿t mũi nhọn tiến công cāa kẻ thù vào ĐÁng, ngày 11 1945, ĐÁng ta tuyên tự giÁi tán, -11-
nh°ng sự thật là rút vào ho¿t đßng bí mật, giữ vững vai trò lãnh đ¿o chính quyền và nhân dân. Để
phái hợp ho¿t đßng mật vái công khai, ĐÁng để mßt phận công khai d°ái danh hiệu Hội
Nghiên cứu chủ nghĩa Mác ở Đông Dương.
Chúng ta đã hết sức kiềm chế tr°ác những hành đßng khiêu khích cāa quân đßi T°áng và tay sai,
tránh để xÁy ra xung đßt về quân sự, đã ép cung cÃp l°¡ng thực, thực phẩm cho 20 v¿n quân T°áng
trong khi nhân dân ta đang bị đói, má rßng Quác hßi thêm 70 ghế cho Việt quác, Việt cách không
qua bầu cử, đ°a mßt đ¿i diện cāa các đÁng đái lập này làm thành viên cāa Chính phā liên hiệp
do Chā tịch Hồ Chí Minh đứng đầu.
Trang | 38
ĐÁng và Chā tịch Hồ Chí Minh đã mềm dẻo về thực hiện sách l°ợc nhân nh°ợng trên nguyên t¿c:
n¿m ch¿c vai trò lãnh đ¿o cāa ĐÁng, giữ vững chính quyền cách m¿ng, giữ vững mÿc tiêu đßc lập
tháng nhÃt, dựa ch¿c vào khái đ¿i đoàn kết dân tßc, v¿ch trần những hành đßng phÁn dân h¿i n°ác
cāa bọn tay sai cāa T°áng và nghiêm trị theo pháp luật những tên tay sai gây tßi ác khi có đā bÁng
chứng.
Những chā tr°¡ng sách l°ợc và biện pháp trên đây đã vô hiệu hoá các ho¿t đßng phá ho¿i, đẩy lùi
từng b°ác và làm thÃt b¿i âm m°u lật đổ chính quyền cách m¿ng cāa chúng, bÁo đÁm cho nhân
dân ta tập trung lực l°ợng kháng chiến cháng thực dân Pháp á miền Nam. Chính quyền nhân dân
không những đ°ợc giữ vững mà còn đ°ợc cāng cá về mọi mặt.
Đầu nm 1946, các n°ác đế quác dàn xếp, mua bán quyền lợi vái nhau để cho thực dân Pháp đ°a
quân ra miền B¿c Việt Nam thay quân đßi cāa T°áng. Ngày 28 1946, Hiệp °ác Hoa -2- - Pháp đ°ợc
kết á Trùng Khánh. Theo đó, Pháp nhân nh°ợng mßt quyền lợi kinh tế cho chính quyền
T°áng trên đÃt Trung Hoa để Pháp đ°ợc đ°a quân ra miền B¿c Việt Nam. T°áng nhân nh°ợng vái
Pháp để rút quân về n°ác đái phó vái Quân giÁi phóng nhân dân Trung Quác. Việc dàn xếp giữa
hai kẻ thù Pháp và T°áng đ°ợc ĐÁng dự đoán sám. Chỉ thị "Kháng chiến kiến quác" (ngày 25 -11-
1945) v¿ch rõ: "tr°ác sau, Trùng Khánh sẽ bÁng lòng cho Đông D°¡ng trá về tay Pháp, miễn
Pháp nh°ợng cho Tàu nhiều quyền lợi quan trọng".
Tình hình đó đặt ĐÁng ta tr°ác mßt sự lựa chọn giÁi pháp đánh hay hoà. Phân tích tình thế, Chā
tịch Hồ Chí Minh Ban Th°ßng vÿ Trung °¡ng ĐÁng đã quyết định chọn giÁi pháp hoà hoãn,
dàn xếp vái Pháp, "vÃn đề lúc này, không phÁi muán hay không muán đánh. VÃn đề biết
mình biết ng°ßi, nhận định mßt cách khách quan những điều kiện lßi lãi trong n°ác và ngoài n°ác
mà chā tr°¡ng cho đúng".
Chọn giÁi pháp th°¡ng l°ợng vái Pháp, ĐÁng ta nhÁm mÿc đích: bußc quân T°áng rút ngay về
n°ác, tránh tình tr¿ng mßt lúc phÁi đái đầu vái nhiều kẻ thù, bÁo toàn thực lực, tranh thā thßi gian
hoà hoãn để chuẩn bị cho mßt cußc chiến đÃu mái, tiến lên giành th¿ng lợi. Lập tr°ßng cāa ta trong
cußc đàm phán vái Pháp đ°ợc Ban Th°ßng vÿ Trung °¡ng xác định là: đßc lập nh°ng liên minh
vái Pháp. Pháp phÁi thừa nhận quyền dân tßc tự quyết cāa ta: chính phā, quân đßi, nghị viện, tài
chính, ngo¿i giao và sự tháng nhÃt quác gia cāa ta. ĐÁng ta đã nhÃn m¿nh, trong khi má cußc đàm
phán ta phÁi "không những không ngừng một phút công việc sửa soạn, sẵn sàng kháng chiến bất
cứ lúc nào và ở đâu, mà còn phÁi hết sức xúc tiến việc sửa so¿n Ãy và nhÃt định không để cho việc
đàm phán vái Pháp làm nhÿt tinh thần quyết chiến cāa dân tßc ta".
Thực hiện chā tr°¡ng đó, Chā tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phā ta ký vái đ¿i diện Chính phā
Pháp bÁn Hiệp định s¡ bß 6 1946. Hiệp định quy định: Chính phā Pháp công nhận Việt Nam là -3-
mßt quác gia tự do có nghị viện, chính phā, quân đßi và tài chính riêng nÁm trong Liên bang Đông
D°¡ng trong Khái liên hiệp Pháp. Việc tháng nhÃt ba kỳ cāa n°ác ta do nhân dân ta quyết định..
Việt Nam đồng ý cho 15.000 quân Pháp vào miền B¿c thay thế quân T°áng, sau 5 nm phÁi rút
hết về n°ác; hai bên đình chỉ xung đßt á miền Nam và má cußc đàm phán để đi đến ký hiệp định
chính thức.
Trang | 39
Sau khi ký Hiệp định s¡ bß, Ban Th°ßng vÿ Trung °¡ng ĐÁng ra Chỉ thị (ngày 9-3-Hoà để tiến
1946), nêu rõ ý nghĩa quan trọng cāa việc ký hiệp định vái Pháp nhÁm tháng nhÃt t° t°áng trong
toàn ĐÁng, ngn ngừa các khuynh h°áng sai lầm "tÁ" và hữu có thể xÁy ra trong đÁng viên, cán bß
và nhân dân làm Ánh h°áng đến việc chÃp hành chā tr°¡ng cāa ĐÁng, đồng thßi nhÃn m¿nh đến
việc phÁi cÁnh giác đề phòng, tỉnh táo chuẩn bị sẵn sàng chiến đÃu nếu Pháp bßi °ác.
Sự thật sau khi đã ký Hiệp định s¡ bß, thực dân Pháp cá m cách trì hoãn cußc đàm phán giữa Việt
Nam Pháp để đi đến Hiệp định chính thức sám vi ph¿m Hiệp định. ĐÁng đã lãnh đ¿o
Chính phā đÃu tranh bußc Pháp phÁi má cußc đàm phán chính thức vái ta á Pháp.
Để chuẩn bị cho cußc đàm phán đó, ngày 19 1946, mßt cußc hßi nghị trù bị á Đà L¿t, song do -4-
Pháp thiếu thiện chí nên hßi nghị không đ¿t đ°ợc sự thoÁ thuận nào.
Vái thiện chí và sự kiên trì đÃu tranh cāa Chính phā n°ác Việt Nam Dân chā Cßng hoà, cußc hßi
nghị chính thức giữa ta Pháp đã họp á Phôngtenn¡blô từ ngày 6 1946 đến ngày 10-7- -9-1946.
Chā tịch Hồ Chí Minh vái t° cách là th°ợng khách theo lßi mßi cāa Chính phā Pháp cũng đã đến
Pari thm Pháp trong thßi gian này. Cußc đàm phán chính thức á Phôngtenn¡blô cũng không thành
do phía Pháp cá bám giữ lập tr°ßng thực dân và trong khi đang đàm phán đã ráo riết thực hiện âm
m°u má rßng lÃn chiếm trên đÃt n°ác ta.
Trong thßi gian á Pháp, Chā tịch Hồ Chí Minh đã tiếp xúc vái các đÁng phái chính trị, các tổ chức
quần chúng á Pháp đ¿i diện nhiều tổ chức quác tế. Ng°ßi đã nói lập tr°ßng hòa bình hữu
nghị và nguyện vọng thiết tha đßc lập tự do cāa nhân dân và Chính phā Việt Nam. Để tß rõ thiện
chí giành thêm thßi gian hòa bình, tr°ác khi rßi n°ác Pháp, Chā tịch Hồ Chí Minh đã vái
Chính phā Pháp bÁn T¿m °ác (ngày 14 1946), thoÁ thuận mßt điều về quan hệ kinh tế, vn -9-
hóa giữa hai n°ác, đình chỉ xung đßt á miền Nam và sẽ tiếp tÿc đàm phán vào tháng 1 -1947.
Thiện chí và những ho¿t đßng cāa Chā tịch Hồ Chí Minh và phái đoàn đàm phán cāa Chính phā ta
tuy không đ¿t mÿc đích ký hiệp định chính thức, nh°ng đã làm cho nhân dân Pháp hiểu và āng hß
ta, làm cho d° luận quác tế chú ý đến Việt Nam hiểu nguyện vọng tha thiết hòa bình cāa dân
tßc Việt Nam. Cũng nhß đó, chúng ta đã duy trì mßt khoÁng thßi gian hòa bình hiếm có để tiếp tÿc
xây dựng và phát triển lực l°ợng về mọi mặt.
Theo quy định cāa Hiệp °ác Hoa - Pháp, quân đßi T°áng Giái Th¿ch phÁi rút khßi miền B¿c Đông
D°¡ng ngày 31 1946. Trên thực tế, ta phÁi đÃu tranh kiên quyết; đến cuái tháng 9-3- -1946 chúng
mái rút hết. Bọn Việt quác, Việt cách hoặc tan rã hoặc bß ch¿y ra n°ác ngoài. Việc đ°a ra ánh sáng
vÿ Ôn Nh° Hầu và làm thÃt b¿i âm m°u đÁo chính cāa bọn phÁn cách m¿ng tay sai cāa Pháp tháng
7-1946 đánh dÃu sự phá sÁn cāa chúng.
Sau khi ký T¿m °ác 14 9, quân Pháp vẫn ráo riết tiến công quân ta và khāng bá nhân dân ta á Nam -
Bß và Trung Bß, tng c°ßng khiêu khích và lÃn chiếm á miền B¿c n°ác ta. ĐÁng nhận định: "T¿m
°ác 14 9 là nhân nh°ợng cuái cùng cāa ĐÁng và Chính phā ta, nhân nh°ợng nữa là ph¿m đến chā -
quyền đÃt n°ác, là h¿i đến quyền lợi cao trọng cāa dân tßc". Mặc dù thực dân Pháp bßi °ác, nh°ng
thực tế lịch sử đã chứng minh tính đúng đ¿n và cần thiết cāa các hiệp định này. Chúng ta hoà để
từng b°ác cāng cá nền đßc lập vừa mái giành đ°ợc.
Trang | 40
Tranh thā thßi gian hoà hoãn, ĐÁng lãnh đ¿o nhân dân ta tích cực đẩy m¿nh sÁn xuÃt, ổn định đßi
sáng, tích trữ l°¡ng thực, phát triển lực l°ợng vũ trang, xây dựng các chiến khu, má rßng khái đ¿i
đoàn kết toàn dân, chính quyền nhân dân đ°ợc cāng vững ch¿c h¡n, Hiến pháp cāa n°ác Việt
Nam Dân chā Cßng hoà đ°ợc Quác hßi thông qua; tích cực tuyên truyền trong n°ác và quác tế về
cußc đÃu tranh chính nghĩa cāa dân tßc ta. Qua lãnh đ¿o đÃu tranh và xây dựng, ĐÁng đã lán m¿nh
cÁ về sá l°ợng và chÃt l°ợng. Từ 5.000 đÁng viên khi ĐÁng lãnh đ¿o Cách m¿ng Tháng Tám, đến
tháng 12-1946, ĐÁng ta có trên 20.000 đÁng viên. Nßi bß cāa ĐÁng đ°ợc cāng cá, tháng nhÃt, đßi
ngũ cán bß cāa ĐÁng đ°ợc đào t¿o và phát triển. Cußc kháng chiến cāa quân và dân ta á miền Nam
có điều kiện phát triển thuận lợi h¡n.
Đánh giá về chā tr°¡ng đàm phán, nhân nh°ợng cāa ĐÁng và Nhà n°ác ta lúc bÃy giß, trong Báo
cáo chính trị t¿i Đ¿i hßi lần thứ hai cāa ĐÁng tháng 2 1951, Hồ Chí Minh viết: "Việc này cũng làm -
cho nhiều ng°ßi th¿c m¿c và cho đó là chính sách . Nh°ng các đồng chí và đồng bào Nam quá hữu
thì l¿i cho là đúng. Mà đúng thật. Vì đồng bào và đồng chí á Nam đã khéo lợi dÿng dịp đó để xây
dựng và phát triển lực l°ợng cāa mình...
Chúng ta cần hòa bình để xây dựng n°ác nhà, cho nên chúng ta đã ép lòng mà nhân nh°ợng để giữ
hòa bình. thực dân Pháp đã bßi °ác, đã gây chiến tranh, nh°ng gần mßt nm t¿m hòa bình đã
cho chúng ta thßi giß để xây dựng lực l°ợng cn bÁn.
Khi Pháp đã cá ý gây chiến tranh, chúng ta không thể nhịn nữa thì cußc kháng chiến toàn quác b¿t
đầu"
Đái vái việc cāng phát triển lực l°ợng, quân và dân ta đã tích cực sẵn sàng về quân sự
chính trị để đái phó vái những bÃt tr¿c có thể xÁy ra, vì bÁn chÃt cāa thực dân Pháp không thể thay
đổi. Phân tích âm m°u hành đßng vi ph¿m các Hiệp định đã đ°ợc kết cāa thực dân Pháp,
ĐÁng đã thÃy rõ: "NhÃt định không sám thì mußn Pháp sẽ đánh mình và mình cũng nhÃt định phÁi
đánh Pháp". Đầu tháng 11 1946, Chā tịch Hồ Chí Minh đã nêu ra những công việc khẩn cÃp bÃy -
giß để chỉ đ¿o toàn ĐÁng, toàn dân ta gÃp rút thực hiện, nhÁm đái phó vái cußc chiến tranh "cháp
nhoáng" cāa thực dân Pháp.
Lãnh đ¿o sự nghiệp đÃu tranh bÁo vệ chính quyền nhân dân, vừa kháng chiến, vừa kiến quác (từ
tháng 9-1945 đến tháng 12 1946), ĐÁng ta đã đ°a đÃt n°ác v°ợt qua những thử thách hiểm nghèo, -
cāng cá phát huy thành quÁ Cách m¿ng Tháng Tám, chuẩn bị thực lực cho cußc kháng chiến
cháng Pháp.
Thực tiễn lịch sử cāa thßi kỳ này đã đem l¿i cho ĐÁng ta nhiều kinh nghiệm quý báu: Thứ nhất, giữ
vững sự lãnh đ¿o cāa ĐÁng. Mặc dù ĐÁng rút vào ho¿t đßng bí mật, nh°ng vẫn không ngừng cāng
cá và phát triển. Trong điều kiện có nhiều đÁng phái tham gia chính quyền, ĐÁng vẫn giữ vai trò
lãnh đ¿o nhà n°ác mßt cách khéo léo. Vai trò lãnh đ¿o cāa ĐÁng là nhân quyết định bÁo đÁm
việc giữ vững bÁn chÃt cách m¿ng cāa chính quyền nhân dân. xây dựng khái đoàn kết Thứ hai,
toàn dân, dựa vào dân. Phát huy cao đß sức m¿nh cāa nhân dân ta trong sự nghiệp xây dựng và bÁo
vệ chính quyền. Chính quyền đ°ợc xây dựng sau Cách m¿ng Tháng Tám thực sự cāa dân, do dân
dân. Chính phā đã thực hiện những chính sách thiết thực nh°: bầu cử dân chā, chính ch
rußng đÃt, xoá n¿n mù chữ... để nhân dân có thể h°áng những quyền lợi do chế đß mái đem l¿i, từ
Trang | 41
đó āng hß, tin t°áng tuyệt đái vào chính quyền, vào ĐÁng. lợi dÿng triệt để mâu thuẫn Thứ ba,
trong hàng ngũ kẻ thù, tập trung mũi nhọn vào kẻ thù chính, nguy hiểm nhÃt. Giai đo¿n này, chúng
ta đã lợi dÿng mâu thuẫn (Anh Pháp, Mỹ T°áng, mâu thuẫn giữa các nhóm trong chính quyền - -
và quân đßi T°áng, mâu thuẫn trong nßi bß thực dân Pháp) để phân hoá, làm suy yếu các kẻ thù,
tranh thā xây dựng lực l°ợng và bÁo vệ đ°ợc chính quyền nhân dân.
Câu 15 : Phân tích n n c ng Vi t Nam (2-1951) ái dung c¡ bÁ ąa Chính c°¡ng ĐÁng Lao đá á
1. Hi n nay cách m ng Vi t Nam ph i gi i quy t mâu thu n gi a ch dân ch nhân dân Vi t ¿ Á Á ế ế đß ā
Nam và nh ng th l c ph n ế Á đß ếng, khi n cho ch ế đß Ã y phát tri n m nh m thu n chi u ti n lên ¿ ế
chā nghĩa xã hßi.
Thế lc phÁn đßng chính đang ngǎn cÁn s phát tri n cāa hßi Vit Nam là chā nghĩa đế quác
xâm c. Nh ng di tích phong ki n làm cho h i Vi t Nam h tr . Do cách m ng l°ợ ế cũng ß đìn đó ¿
Vit Nam có hai đái ng. t°ợ Đái ng chính hit°ợ n nay là chā nghĩa đế qu c xâm c, cá l°ợ ÿ th lúc
này là qu c Pháp và b n can thi p M . i ng ph hi n nay là phong ki n, c th lúc này đế á Đá t°ợ ÿ ế ÿ
là phong ki n ph n ng. ế Á đß
2. Nhi m v b n hi n nay c a cách m ng Vi t Nam là ÿ Á ā ¿ đánh đuổ đế i b n qu c xâm c, giành á l°ợ
đß á Ã ß ß ế ếc l p và th ng nh t th t s cho dân t c, xoá b nh ng di tích phong ki n n a phong ki n,
làm cho i cày có ru ng, phát tri n ch dân ch nhân dân, gây s cho ch xã h i. ng°ß ß ế đß ā á ā nghĩa ß
Ba nhi m v khít v i nhau. Song nhi m v chính c m t hoàn thành gi i phóng ÿ đó khǎng á ÿ tr°á ¿ Á
dân t c. Cho nên lúc này ph i t p trung l c ng vào vi c kháng chi n quy t th ng quân xâm ß Á l°ợ ế để ế ¿
l°ợc.
3. ng l c c a cách m ng Vi t Nam lúc này là: công nhân, nông dân, ti u s n thành th , ti u Đß ā ¿ Á
s n trí thÁ c và s n dân t c; ngoài ra nh ng thân Á ß (địa chā) yêu ác và ti n b . Nh ng ế ß
giai c p, t ng l p và ph n t h p thành nhân dân. N n t ng c a nhân dân là công, nông và lao à á đó Á ā
đß Ng°ß đ¿ ¿ng trí th c. i lãnh o cách m ng là giai cÃp công nhân.
4. Gi i quy t nh ng nhi m v b n nói trên do nhân dân làm ng l c, công nông và lao ng Á ế ÿ Á đß đß
trí th c làm n n t nggiai c p công nhân lãnh o, cách m ng Vi t Nam hi n nay là m t cu c Á Ã đ¿ ¿ ß ß
cách m ng dân t c dân ch nhân dân. ¿ ß ā
Cách m ng không ph i là cách m ng dân ch s n l i không ph i là cách m ng ¿ đó Á ¿ ā Á á cũng Á ¿
hßi chā nghĩalà mßt th cách m¿ng dân chā sÁn lái m i tiá ến trin thành cách m¿ng xã hßi
chā nghĩa, không ph i trÁ Ái qua m t cu c n i chi n cách m ng. là m t th cách m ng ß ß ß ế ¿ Đó ß ¿ điển hình
trong u ki n l ch s hi n nay. điề
5. Cách m ng dân t c dân ch nhân dân Vi t Nam nh t nh s Vi t Nam ti n t i ch ¿ ß ā Ã đị đ°a ế á ā nghĩa
xã h i. Do giai c p công nhân lãnh o, liên minh ch t ch v i nông dân lao ng trí óc, l i ß Ã đ¿ á đß ¿
đ°ợc s giúp c a Liên Xô và các đỡ ā ác dân chā nhân dân, nh t là Trung Qu c, cách m ng Vi t Ã á ¿
Nam không th con ng nào khác ngoài con ng ti n lên ch xã h i. đi đ°ß đ°ß ế ā nghĩa ß
Đó là m t con ng ß đ°ß đÃu tranh lâu dài, i thđ¿ tr i qua ba giai n: giai Á đo¿ đo¿ Ãn th nh t, nhi m v ÿ
chā yếu là hoàn thành gi i phóng dân t c; giai n th hai, nhi m v ch yÁ ß đo¿ ÿ ā ếu là xoá b nh ng di ß
tích phong ki n n a phong ki n, th c hi n tri t ế ế để ng°ßi cày có ru ng, phát tri n k nghß , hoàn
chnh chế đß dân chā nhân dân; giai đo¿n th ba, nhim vÿ chā yếu xây dng s cho ch á ā
nghĩa ß ế ā nghĩa ß xã h i, ti n lên thc hi n ch xã h i.
Trang | 42
Ba giai n y không tách r i nhau, mà m t thi t liên h xen k v i nhau. m i giai n đo¿ Ã ß ế á Nh°ng đo¿
có m t nhi m v trung tâm, ph i n m v ng nhi m v trung tâm t p trung l c ng vào ß ÿ Á ¿ ÿ đó để l°ợ đó
mà th c hi n.
Trong giai n th nh t, giai đo¿ Ã đo¿ ¿n hi n t i, mũi nh n c a cách m ng o qu c xâm c. ā ¿ chĩa đế á l°ợ
ĐÁng ph i t p h p m i l c ng dân t c, l p M t tr n dân t c th ng nh t, kháng chi n ch ng b n Á l°ợ ß ß á Ã ế á
đế qu c xâm á l°ợc và các h¿ng Vi t gian. ng th i ph i c i thi n Đồ ß Á Á đß ái s ng cho nhân dân, đặ c bi t
là nhân dân lao ng, cho nhân dân hái kháng chi n. đß để hǎng ế
Song giai n th hai, nh n c a cách m ng vào l c ng phong ki n. Lúc ng đo¿ mũi ā ¿ chĩa ế đó ĐÁ
phÁi tp trung lc ng xoá bl°ợ ß nhng di tích phong kiến na phong kiến, trit để thc hin
ng°ß ß đẩ ¿ i cày có ru ng, y m nh vi c k ngh hoá; hoàn ch nh ch dân ch nhân dân. Song, v n ế đß ā
tiếp tÿc cháng đế quác thế gi i, bá Áo v đßc lp c a dân tā ßc.
Đến giai n th ba, tr ng tâm c a cách mđo¿ ā ¿ng là phát tri n sá xã h i ch chu n b th c ß ā nghĩa,
hin chā nghĩa hßi. Nhng b°ác cÿ th giai đo¿n này phÁi tu theo điu kin cÿ th c a tình ā
hình trong c và ngoài c khi mà quy t nh. n°á n°á đó ế đị
Bài 16: Nh ng di n bi n chính c a cu c khách chi n ch ng th c dân Pháp và can thi p M ă ß ế ą á ế á ą á
Bài làm
Cu c kháng chi n toàn qu c ch ng th c dân Pháp (1946 1954) ß ế á á 3
1. Cu c kháng chi n toàn qu c bùng n á ế á
a) Âm m°u và hành đáng chiến tranh cąa Pháp
Mặc dù đã kí Hiệp định S¡ bß ¿m °á ngày 6/3/1946 và T c ngày 14/9/1946,
thc dân Pháp v y mẫn đẩ ¿nh vic chun b chi c, Nam B ến tranh xâm l°ợ á ß
Nam Trung B , th c dân Pháp m các cu c ti n công, B c B , h tu n tháng 11/1946, quân ß á ß ế á ¿ ß ¿
Pháp ti n công H i Phòng, L b i ế á Á ¿ng S¡n, cho quân đổ ß lên Đà Nẵng, sau đó chiếm đóng HÁ
Phòng.
3 Tháng 12/1946, Pháp gây hÃ ß ế ÿ ß ÿ Á án á Hà N i, chi m tr sá B Tài chính, gây ra v th m sát á ph
Hàng BÚn (Khu ph Yên Ninh). Ngày 18/12/1946, quân Pháp g i t i h i tán l c á á ậu th° đòi giÁ
l°ợng t v chi cho Pháp làm nhi m v ến đÃu, để ÿ gi gìn tr t t á Hà N i, n u không chúng s ß ế
giành toàn quy ng vào sáng ngày 20/12/1946. ền hành đß
3 Tình thế ā Á kh n c ng và Chính phÃp đã bußc ĐÁ ph i có quy nh kết đị p thßi. Ngày
18/12/1946, Ban Th°ß Trung °¡ng ĐÁ Án Đông D°¡ng quyết định phát đßng vÿ ng Cßng s ng cußc
kháng chi n toàn qu c. ế á
3 Tá ßi ngày 19/12/1946, Chā tch H Chí Minh ra L i kêu g ái toàn qu c kháng chi ng ến, phát đß
nhân dân c c kháng chi n ch ng Pháp, b o v n c l p dân t c. Á n°á ế á Á ền đß ß
* N i dung L i kêu gá ãi:
3 Nế ā áu thi n chí c c cāa ta và âm m°u xâm l°ợ a th c dân Pháp: Chúng ta mu n hoà bình, chúng
ta ph ng, th c dân Pháp càng l n t i vì chúng quy t tâm Ái nhân nh°ợng. Chúng ta càng nhân nh°ợ Ã á ế
c°áp n°ác ta mßt ln na.
3 Nói lên s ế ā ế á quy t tâm c a quân dân ta trong cußc kháng chi n ch ng Pháp: Không Chúng ta thà
hi sinh t t c , ch nh nh không ch u m c, nh nh không ch u làm nô l . Ã Á Ãt đị Ãt n°á Ãt đị
Trang | 43
3 Th ß ế ā ß ế hi n cu c kháng chi n c a ta là cu c kháng chi n toàn dân: H i Vilà ng°ß t Nam thi
phÁi đứng lên đánh thực dân Pháp để cu T quác,
3 i hiĐây là lß ¿ ß ếu tri u, là ng n cß d n d t toàn quân, toàn dân ta thc hi n cu c kháng chi n
cháng Pháp xâm l°ợc.
b) Đ°ờ ąa ĐÁng lái kháng chiến cháng Pháp c ng
ng l i kháng chi n ch ng th c dân Pháp c ng ta th hi n trong Ch th Toàn dân 3 Đ°ß á ế á āa ĐÁ
kháng chi n c ng (12/12/1946), L i kêu g i toàn qu c kháng chi n c a H Chí ế āa Trung °¡ng ĐÁ ß á ế ā
Minh (19/12/1946) và đ°ợ Ãt địc giÁi thích cÿ th trong tác phm Kháng chiến nh nh th¿ng li cāa
Tr°ßng Chinh (tháng 9/1947):
* N i dung c ng l i kháng chi ủa đườ ến:
3 nh m i th c lXác đị ÿc đích kháng chiến là đánh đuổ ực dân Pháp xâm l°ợc, giành đß p t do: Thà
hi sinh t t c ch nh nh không ch u m c, nh nh không ch u làm nô l . Ã Á Ãt đị Ãt n°á Ãt đị
3 Kháng chiế Ã á á ¿ ß n toàn dân: xu t phát t truy n th ng ch ng ngo i xâm cāa dân t c, t ng t° t°á
chiến tranh nhân dân c a Hā Chí Minh, thc hi c bện toàn dân đánh giặc và đánh giặ Áng mọi vũ
khí có trong tay. Có l ng toàn dân m i th c hi c kháng chi n toàn di n và t l c cánh ực l°ợ á ện đ°ợ ế
sinh.
3 Kháng chiế ế Ã Á n toàn di n: kháng chi n trên t t c các m t: quân s , chính tr, kinh t á, xã ế, vn ho
hßi và ngo¿i giao, nhÁm làm thÃt b¿i mi thā đo¿n cāa thc dân Pháp. Mt khác phÁi xây dng
hậu ph°¡ng kháng chiến toàn din.
3 Kháng chiế ß ế n lâu dài: vi so sánh l i cho cuực l°ợng lúc đầu ch°a có lợ c kháng chi n; c n có thßi
gian để ến l°ợc đánh nhanh, th¿ āa đị va kháng chiến va kiến quác; cháng l¿i chi ng nhanh c ch;
từng b°ác làm thay đổ ực l°ợ ết địi so sánh l ng, tiến lên giành th¿ng li quy nh.
3 T Á đß l c cánh sinh: nh m phát huy m i n l c chā ng bquan, tránh t° t°á ng trông chß vào s
giúp đỡ bên ngoài; mt khác vn coi trng s āng hß quác tế.
=> Đ°ß āa ĐÁng là đ°ß vũ, dẫng lái kháng chiến c ng lái chiến tranh nhân dân, là ngn cß c n d¿t
cÁ dân tßc Vi ng lên kháng chiệt Nam đứ ến, là xu m cho mÃt phát điể i th¿ng l i c āa cußc kháng
chiến.
2. Nh ng th ng l i trên m t tr n quân s ă Á ā ¿ ą
a) Cu c chi u Hà N phía B n 16 á ến đấ ái và các đô thá Ác v* tuyế
3 á Hà Nß Á á ßi, kho ng 20 giß ngày 19/12/1946, sau tín hi u t n toàn thành ph¿t điệ , cu c chi u ến đÃ
b¿t đầu.
3 V á ế ế ā qu c quân, t v chi u tiến đà n công các v trí quân Pháp. Nhân dân khiêng bàn gh , t làm
ch°á ¿ á ß ng ng i v ng phật trên đ°ß . Cu c chi u diến đà n ra ác li t hai bên giành nhau t ng khu nhà,
góc ph B c B Ph n B H ga Hàng có, ph Khâm Thiên. á nh° á ¿ ß ā, B°u điệ ß á
3 c thành l ch quyTrung đoàn thā đô đ°ợ ập, đánh đị ế ¿ ß ā Đồt li t á B c B Ph , Ch ng Xuân. Sau hai
tháng chi h chu n b kháng chi n lâu dài. ến đÃu, ngày 17/2/1947, Trung đoàn rút về ậu ph°¡ng để ế
3 B n 16 ki u, gây nhi ch: vây Quân dân các đô th á ¿c vĩ tuyế ện c°òng chiến đà ều khó khn cho đị
hãm đị Nan Đị tháng 12/1946 đế ßc địch trong thành phá nh t n tháng 3/1947; bu ch á Vinh phÁi
đầu hàng
3 Kế Á ß át qu t bvà y nghĩa: Tiêu hao mß ph n sinh l ch, giam chân chúng trong thành phực đị , làm
thÃt b¿i m c kßt b°á ế ho a chúng, t u ki¿ch đánh úp cā ¿o điề n cho cÁ c kháng n°ác đi vào cuß
chiến lâu dài.
Trang | 44
b) Chi n d ch Vi t B c thu- ế á á Á đông năm 1947
3 Tháng 3/1947, Chính phā á Pháp c B -la-e sang làm cao uý Pháp á -Đông D°¡ng, thay cho Đác
ging ế ế -li¡. Bá-la-e v¿ch ra k ho¿ch ti n công Vi t B c. ¿
3 Bá ế ¿ ß Ã ¿ Á ß đị-la-e l p k ho ch má cu c t n công lên Vi t B c nh m: xoá b cn cứ a. tiêu diệt c¡ quan
đầ ế ā ¿ á ế ế āu não kháng chi n và quân ch l c, tr ng liên lệt đ°ß c qu c t ; ti n tái thành l p chính ph
nhìn toàn qu c và nhanh chóng k t thúc chi n tranh. á ế ế
3 Để Á th c hi ng 12.000 quân, gện âm m°u đó, ngày 7/10/1947, Pháp đã huy đß m c không quân,
lÿc quân, và thu quân v i h u h t máy bay có á ế á Đßng D°¡ng chia thành ba cánh tiến công lên
Vit B¿c.
3 Chā ế ng ta: Khi thtr°¡ng cāa ĐÁ c dân Pháp l p k ho t B ng ¿ch đánh lên Việ ¿c, Trung °¡ng ĐÁ
ra ch th: ph i phá tan cu c ti n côn a gi c Pháp. Á ß ế g mùa đông cā
3 Di ế ế ¿ ¿n bi n chi n dch: Bao vây ti ch ến công đị á B c K n, Ch M i, Ch n, Ch Rã, bu c á Đồ ß
Pháp ph i rút kh i Ch n, Ch Rã (cu i tháng 11/1947). m t trÁ ß Đồ á á ận h°áng đông: chặn đánh
địch trên đ°ß đèo Bông Laung sá 4, tiêu biu là á
(30/10/1947). ng Tây: ph ch trên sông Lô, tiêu bi u là tr n Hùng, Khe á h°á ÿc kích, đánh đị ận Đo¿
Lau, b n chìm nhi u tàu chi n, tiêu di ch. ¿ ế ệt hàng trm tên đị
3 u, bu i bSau 75 ngày đêm chiến đà ßc đ¿ ß Á ¿ ¿ ph n quân Pháp ph i rút ch y khßi Vi t B c (ngày
19/12/1947); b u não c a cu c kháng chi n; b i ch l ng Áo toàn đ°ợc c¡ quan đầ ā ß ế á,đß ā ực thêm tr°á
thành.
3 Lo¿ ßi kh i vòng chi ch; b n chìm và cháy 11 tàu ến đÃu h¡n 6.000 quân đị ¿n r¡i 16 máy bay, b¿
chiến, ca nô; phá hu nhiu xe quân s và pháo các lo¿i, thu nhi hàng ch c tều vũ khí và ÿ Ãn quân
trang quân d ng. ÿ
3 Là chiế ế án dch phân công l u tiên trong cuán đầ ßc kháng chi n ch ng thc dân Pháp.
3 Ch ng lứng minh đ°ß á ế ¿i kháng chi n c ng minh tính vāa ĐÁng là đúng, chứ ng ch c c āa cn cứ
đị ¿a Vi t B c.
Làm th t b i hoàn toàn chi ng nhanh c a gi c Pháp, bu c chúng ph i à ¿ ến l°ợc đánh nhanh th¿ ā ß Á
chuyển sang đánh lâu dài.
c) Chi n d ch Biên gi i thu ế á ã đông năm 1950:
3 B°ác sang nm 1950, cußc kháng chiến có thêm nhiu thun li mái: t thế b cô lp trong suát
5 nm, ta tích cực má rßng quan h nhÁm tìm ki m s ng h c a qu c t c ế ā ß ā á ế. Ngày 1/10/1949, n°á
Cßng hoà Nhân dân Trung Hoa đ°ợ ập và đếc thành l n 18/1/1950, Chính phā n°ác cßng hoà nhân
dân Trung Hoa công nh n và thi t l p quan h ngo i giao v i ch Vi t Nam Dân ch C ng ế ¿ á ế đß ā ß
hoà. Đế ày 30/1/1950, Liên Xô và các n°ác Đông Âu công nhận và đặn ng t quan h ngo¿i giao
vái n°á āa ta ngày càng tng Ánh h°ác ta. Uy tín và tim lc quân s c ng trong dân chúng.
Cũng trong thßi gian này n°á ch°a từc Pháp lâm vào cußc khāng hoÁng chính tr ng có. Chính
quyn bù nhìn Quác gia Vit Nam tß ra quá yếu có thát để h tr chính quy n Pháp t¿i Đông
D°¡ng. Chính phā Ái tính đến ph°¡ng án chà Pháp bußc ph p nhn các khoÁn vin tr kinh tế
quân s c a chính ph M có th i cu c chi n. ā ā để theo đuổ ß ế
Ngày 13/5/1949, c s ng y c ra k ho i k ho ch đ°ợ đồ āa Mĩ, Chính phā Pháp đề ế ¿ch R¡ve. Vá ế ¿
R¡ve, Mĩ từng b°á ến tranh Đông D°¡ng. Ngày c can thip sau và dính líu trc tiếp vào cußc chi
7/2/1950, Mĩ công nhậ Áo Đ¿i; ngày 8/5/1950, Mĩ đồn Chính phā bù nhìn B ng ý vin tr kinh tế
và quân s cho Pháp, nh m t c n m quy u khi n chi n tranh Á ừng b°á ¿ ền điề ế á Đông D°¡ng.
Trang | 45
3 Th ế c hi n k ho i vào Vi¿ch R¡ve, từ tháng 6/1949 Pháp đ°a nhiều vũ khí má t Nam, t p trung
quân Nam B , Trung B ra B ng h th ng phòng ng ng s 4, thi t l p á ß ß ¿c, tng c°ß á trên đ°ß á ế
Hành lanh Đß Tây . Trên c¡ sá đó Pháp chuẩng 3 n b mßt kế ho¿ch quy mô lán vái tiến công
Vit B¿c ln th hai, mong giành th¿ng l i, nhanh chóng k ết thúc chiến tranh.
Để ¿ ế kh c ph c kháng chiÿc khó khn đó, đ°a cuß n phát tri c mển lên b°á ái, tháng ng và 6/1950, ĐÁ
Chính ph ta quy nh m chi n d ch biên gi i nh m: Tiêu di t m t b ph n quan tr ng sinh ā ết đị á ế á Á ß ß
lực đị ßng và cũng có cn cứch. Má đ°ßng liên l¿c vái Trung Quác và thế giái dân chā. Má r địa
Vit B ng th i t¿c, đồ ß ¿o nhng thun l i m y cu ái thúc đẩ ßc kháng chiến ti n lên. ế
3 Th ā đầ ếc hi n ch i ta ntr°¡ng trên, ngày 16/9/1950, các đ¡n v quân đß súng má u chi n dch
bÁng tr ng l i. M ch Thận đánh vào vị trí Đßng Khê và đã giành th¿ Ãt Đßng Khê, quân đị á Ãt Khê
lâm vào tình th b uy hi p, Cao B ng b cô l tiêu di t, quân Pháp bu c ph i ế ế Á ập. Tr°ác nguy c¡ bị ß Á
rút kh i Cao B ng s y m tr cho cu u ß Áng theo đ°ß á 4. Để ßc rút quân này, Pháp nhanh chóng điề
đßng quân đßi á B¿c Bß thc hin cußc hành quân kép.Mßt cánh do trung tá Le Page ch huy
hành quân t Th t Khê lên nh m chi m l i c ng Khê m l ng s 4 và thu hút ch à Á ế ¿ điểm Đß á ¿i đ°ß á ā
lc c a quân Vi t Minh. ā
3 Mß t cánh do trung tá Charton ch huy rút t ng gCao Bdng xuá p Le Page á ng Đßng Khê. Đồ
thßi Pháp cho quân đánh lên Thái Nguyên đề āa ta. Đoán đ°ợc y đị thu hút bát chā lc c nh cāa
đị ā đß ÿ á ếch, quân ta ch ng mai ph c, ch ch nhi ng sặn đánh đị ều n¡i trên đ°ß 4, khi n cho hai cánh
quân này không g c. ặp nhau đ°ợ
3 t Khê sTr°ác nguy c¡ Thà ¿ ß l i b tiêu di ng Khê, bệt nh° Đß ch huy quân viễn chinh Pháp đã
ra l nh rút kh i Th t Khê trong r i lo n và ph i ch u nh ng t n .th t n ng n i s uy hi p ß Ã á ¿ Á Ã ề. D°á ế
cāa quân ta và s hoang mang cāa bß ch n ngày 22/10/1950, quân Pháp ph huy Pháp, đế Ái rút bß
hoàn toàn kh i các c m còn l t Khê, Na s ng L p, Lß điể ¿i trên đ°ßng 4 nh° Thà ầm, Đồ ¿ng S¡n…
vái thit h¿i rÃt nng v trang b .
3 Chiế ß Ãn dch biên giái k i khết thúc, ta đã lo¿ i vòng chi ch, thu trên 3000 tến đÃu h¡n 8000 đị n
vũ khí và ph°¡ng tiệ Àng đến Địn chiến tranh. GiÁi phóng tuyến biên giái Vit-Trung t Cao B nh
Lp dài 750 km v i 35 vá ¿n dân; chc th Tây c a Pháp. Kāng hành lang Đông 4 ā ế ho ¿ch R¡ve bị
phá s n. Á
3 Vái chiế ¿ ßn th ng Biên gi ng n c ta v c xã hái, con đ°ß ái n°á ái các n°á i chā c khai nghĩa đ°ợ
thông; quân đßi ta đã tr°áng thành, giành đ°ợ đßng trên tr°ß ¿c Đßc thế chā ng chính (B ng
D°¡n b°á ā ß ếg), má c phát tri n mái c a cu c kháng chi n.
3 n d u tiên mà quân ta chĐây là chiế ịch đầ ā đß ng t i cÃn công, làm thay đổ ÿc di n chi ng: ến tr°ß
b¿t đầ ến l°ợ ến tr°ßu giành quyn chā đßng chi c trên chi ng chính B¿c Bß. Quân Pháp thÃt b¿i lán
cÁ v quân s và chính tr , b đẩy lùi vào thế phòng ng b đßng. Chiến d n lịch này có y nghĩa bÁ
quan tr c ngo t c a cu c chi n tranh ch ng th c dân Pháp có s can thi p c a M . ọng, là b°á ā ß ế á ā
d) Cu c ti n công chi -Xuân 1953 1954 á ế ến l°āc Đông
3 Tr n kiÁi qua 8 nm kháng chiế ế á ế ¿ n qu c, l ng kháng chiực l°ợ n ngày càng lán m nh. Th c dân
Pháp thi t h i ngày càng l n: b lo i kh i vòng chi u 39 v n quân, lâm vào th b ng trên ¿ á ¿ ß ến đà ¿ ế đß
chiến tr°ßng. Mĩ ngày càng can thiệ Đông D°¡ng.p sâu vào cußc chiến tranh á
3 c sNgày 7/5/1953, đ°ợ Á tho thu n c Pháp cāa Mĩ, chính phā t°áng Nava làm tng ch huy
quân đß Đông D°¡ng. Nava đềi vin chinh Pháp á ra mßt kế ho¿ch quân s vái hi vng trong 18
tháng giành th ng l i quy k t thúc chi n tranh trong danh d . ¿ ết định để ế ế
Trang | 46
3 Kế ho c chia t c: ¿ch Nava đ°ợ hành 2 b°á
+ B°á thu đß ến l°ợc 1: t ng 1953 3 xuân 1954: gi thế phòng ng chi c á B¿c Bß, tiến công
chiến l°ợc để bình đị và Nam Đßng D°¡ng, đồ ßi tng c°ß nh Trung Bß ng th ng xây dng quân
đß ¿i tay sai, t p trung bình l c xây d ng l ng chi c mực l°ợng c¡ đß ến l°ợ nh.
+ B°á ực l°ợ ến tr°ßc 2: t thu 3 đßng 1954, chuyn l ng ra chi ng B¿c Bà, thc hin tiến công
chiến l°ợ ết đị Ái đàm phán theo nhữc, cô giành th¿ng li quân s quy nh bußc Vit Minh ph ng
điề Á ế ếu ki n có li cho Pháp, nh m k t thúc chi n tranh
+ Th c hi n k ho ch: T ng 1953, Nava t p trung l ng ng b ng ế ¿ thu đồ ực l°ợng quân c¡ đß á đồ Á
B¿c B là 44 ti ng s 84 ti ng chià ểu đoàn (trong tổ á ểu đoàn c¡ đß ến l°ợc trên toàn Đßng D°¡ng),
má r ng ho ng th ph , bi t kích vùng r ng núi, biên gi i, m cu c ti n công l n vào vùng ß ¿t đß á á á ß ế á
giáp gi i Ninh Bình, Thanh Hoá. á
* Cu c ti n công chi Xuân 1953 1954 ế ến lược Đông 3 4
3 Tr°á ÿ c s i cthay đổ āa c c di n chi n tranh nh i ế á Đông D°¡ng và trên c¡ sá ận định âm m°u má
cāa Pháp -1953, B3 Mĩ, tháng 9 ß Chính tr ng h ra k trung °¡ng ĐÁ ọp và đề ế ho¿ch tác chiến
đông 4 xuân 1953 4 1954.
3 ng chi c: TPh°¡ng h°á ến l°ợ ß ếp trung l ng mực l°ợ á nh ng cu c ti n công lán vào nh ng ững h°á
quan tr i y u, nh m tiêu di t m t b ph n sinh l ch, giọng mà địch t°¡ng đá ế Á ß ß ực đị Ái phóng đÃt đai,
bußc đị ực l°ợng để ững n¡i xung yếch phÁi b đßng phân tán l đái phó á nh u mà chúng không th
bß, t u ki¿o điề n thun l i cho ta tiêu di t tng b phß n sinh l ch. ực đị
3 c: Tích cPh°¡ng châm chiến l°ợ āc, ch ng, linh ho c, ti c, đßng, c¡ đß ¿t, đánh n ch¿ ến n ch¿
ch¿c th¿ng thì đánh cho kì th¿ng, không ch¿c th ng kiên quy ¿ ết không đánh .
3 Di ế ế ¿n bi n chính cāa chi n dch: Ngày 10/12/1953, ti ch ến công đị á L i Châu, bao vây uy hi p ế
đị āch á , bi n Biên PhĐiên Biên Phā. Địch điều quân tng c°ßng cho Điên Biên Phā ến Điệ trá
thành n¡i tậ hai sau đồp trung binh lc th ng bÁng B¿c Bß.
3 Đầ á ế ¿ Áu tháng 12/1953, ph i hp vái quân, dân Lào ti n công Trung Lào. Nava l i ph i v u ßi vã điề
quân t ng b ng B c B sang ng c u cho Xênô p trung binh l c th ba). đồ Á ¿ ß (n¡i tậ
3 Đầ ¿ Á ếu tháng 2/1954, ti ch ến công đị á B c Tây Nguyên, gi i phóng Kon Tum uy hi p Plâyku.
Nava l i ph u quân t Nam Tây nguyên lên ng c u cho Plâyku, bi p ¿ Ái điề ến Plâyku thành n¡i tậ
trung binh l c th t°.
3 Tháng 2/1954, má á cuß Ãc t n công Th°ợ Á ếng Lào, gi i phóng N m Hu, Phongxali, uy hi p
Luông ng Sài. Nava l i ph ng l ng ch t gi Luông Phabang, Phabang và M°ß ¿ Ái tng c°ß ực l°ợ á
biến n¡i này thành n¡i tậ nm cāa địp trung binh lc th ch.
3 Phá i hp vái m t tr n chính di n, chi ch phát trến tranh du kích vùng sau l°ng đị ịển m¿nh, tiêu
dit, hiêu hao nhiu sinh l ch làm cho chúng không có khực đị Á p nng tiế ng cho nhau.
3 Kế ¿ đÁ ế ¿ ho ch quân s Nava b o l u chình kßn. Địch điề ho ch, ch n Bọn Điệ ên
Phā làm khâu chính.
3 Sau khi kế Á ho u b¿ch Nava b°ác đầ phá s n, th u l ng l i ực dân Pháp điề ực l°ợ án quân đß
đổ ß ā để Á b b ng hàng không xu ng Thanh, chi n Biên PhÁng đ°ß áng cánh đồng M°ß ếm Điệ b o v
vùng có ý c này ng nghĩa chiến l°ợ á Đông D°¡ng và Đồ
Nam Á.
3 Điệ ā Á ¿ Án Biên Ph là m ng lßt thung lũng rß án n m á phía Tây r ng núi Tây B c, có lòng ch o
M°ßng Thanh dài g n 20 kilômét, r ng t n 8 kilômét, cách Hà N i kho ng 300 kilômét, ß 6 đế ß Á
Trang | 47
nÁm gn biên gi i Viá t Lào có v tr chi c then ch3 ến l°ợ át á Đông D°¡ng và cÁ á Đông Nam Á,
nên Pháp c n m gi . á ¿
3 a Nava và các nhà quân s Pháp M thì n Biên Ph vào m t v trí chi n Theo đánh giá cā 3 Điệ ā á ß ế
l°ợc quan tr ng ch ng nh i v ững đá ái chi ng vến tr°ßng Đông D°¡ng, mà còn đß ái miền Đông
Nam Á. Nó nh° cái bàn xoay có thể xoay đi bá ến Điệ n phía Vit Nam, Lào. Mi n, Trung Quác,
nh° cái chìa khoá bÁ đó có thể đánh chiế vùng đÃt đã mÃo v Th°ợng Lào, t m l¿i t á Tây
B¿c trong nh 1953 và t u ki tiêu di t quân ch l c c a ta tững nm 1950 3 ¿o điề ện để ā ā ¿i đây. Pháp
đã tậ ¿ng để ựng Điệp trung mi cá g để xây d n Biên Phā thành lp toàn c điểm m¿nh nhÃt á
Đông D°¡ng.
Đị á ā ¿ Ách b trí á Đi n Biên Ph thành 3 phân khu: phân khu B c g m các c điểm Đßc l p, B n
Kéo; Phân khu Trung tâm ngay gi a pháo, kho á ữa M°ßng Thanh, n¡i đặt c¡ quan chỉ huy. có đị
hu cn. sân bay, tp trung 2/3 l ng; phân khu Nam có cực l°ợ điểm Hng Cúm, tr a pháo, ận đị
sân bay, t ng c ng c ba phân khu có 49 c m. ß Á điể
3 Tr°á ế c s phá s u trong kÁn b°ác đầ ho¿ch quân s ch quy nh xây dNava, đị ết đị ng t ập đoàn cứ
điể ¿ ā ßm m nh á Đi n Biên Ph , bi n Biên Phến Điệ ā thành m công phá, mßt pháo đài không thể t
con nhím kh ng l r ng núi Tây B n Biên Ph m c a k á ¿c. Và bên Đi ā thành trung tâm điể ā ế
ho¿ch Nava. Vì vy, mu n ká ết thúc chiến tranh ph i tiêu di t t n Biên Ph . Á ập đoàn cứ điểm Điệ ā
Vào ngày 6/12/1953, Trung °¡ng ĐÁng đã họ ận định: Điệ ập đoàn cứp và nh n Biên Phā là t điểm
m¿nh nh°ng thế āa đị yếu c ch á Đin Biên Ph d bā cô l p, ch ti p t c b ng không, ế ế đ°ợ Áng đ°ß
n ^tếu ta c ch s¿t đứt đ°ßng hàng không, đị r¡i vào thế lß* . , , : ngày
3 Quân đßi ta đã tr°á điểng thành và có kinh nghi m có th ch đánh đị á t ập đoàn cứ m.
Hậu ph°¡ng cāa ta đã ững khó khn đÁ vng m¿nh, có th kh¿c phÿc nh m b o chi vi n cho chi n Á ế
tr°ßng.
Trên c¡ sá phân tích tinh hình, Trung °¡ng ĐÁng đã quyết đị ịch Điệ nh má chiến d n Bên Phā,
biến Điệ thành điể ến l°ợ ữa ta và địn Bên Phā m quyết chiến chi c gi ch.
3 Đầ à á ế ¿ ế àu tháng 12/1953, B Chính tr ng hTrung °¡ng ĐÁ p th ng qua k ho ch tác chi n cāa B
Tổng t° lệ ết đị ịch Điệnh và quy nh má chiến d n Bên Phā. Mÿc tiêu cāa chiến dch là tiêu dit
đị ¿ Ách á i phóng vùng Tây Bđây, giÁ c, t u ki¿o điề n cho Lào gi i phóng B¿c Lào.
3 Đầ Ãu tháng 3/1954, công tác chu n b m i m t. Ngày 13/3/1954, quân ta nặt đã hoàn tà súng t n
công t n B ên Ph . ập đoàn cứ điểm Điệ ā
Ph°¡ng châm tác chiến ban đầu cāa chi n d n Biên Ph ng nhanh, sau ế ịch Điệ ā là đánh nhanh, th¿
đ°ợc thay đổi thành đánh ch¿ ¿c do đánh giá l¿c, tiến ch i tính chÃt phòng ng và so sánh lc
l°ợng. Chi n d n: ế ịch chia làm 3 giai đo¿
3 Tr u cận đánh diễn ra trong 55 ngày đêm vì quân ta có khó khn trong hậ n nên không th ế ti n
công liên t t ti n công. Sau m t l i t ch c l i quân s , b sung h u ÿc mà chia thành các đợ ế ỗi đợ ¿ ¿ á
cn.
3 3 Đợ t 1 t 13/3 17/4/1954, quân ta tiêu di ¿ ā điểt phân khu B c c a t ập đoàn cứ m. 17 giß 5 phút
chiều ngày 13 tháng 3 nm 1954, trận đánh b¿t đầu. Quân đßi ta sau đợt b¿n pháo d dßi, tiến
công m t trong các c m ki n cô nh t là c m c m Him Lam và sau m m ß điể Ã ÿ điể ßt đêm đã chiế
xong c m c n 17 tháng 3, quân ta l t m i ngày di t m t c i ÿ điểm này; sau đó đế ần l°ợ ß điểm: đồ
Đß Á ß ¿c L p, B n Kéo và toàn b phân khu B c.
3 Ngay t ß Á ¿ nh u pháo binh c i bững ngày đầ āa ta đã lo¿ kh t, hnng cà cánh c ng āa sân bay M°ß
Trang | 48
Thanh và H ng Cúm, t còn ti p t c cho t m đó trá đi các máy bay Pháp chỉ ế ế đ°ợ ập đoàn cứ điể
bÁng cách thÁ u này cho thdù điề Ãy cu hàng không mà bß ch t nhi huy Pháp đặ u k vng thc
tế là r t y à ếu kém tr°ác cách đánh áp sát cāa đái ph°¡ng.
3 Ngay t ế nh u c những ngày đầ āa đợt 1 quân Pháp đã n th c nh m yức rõ đ°ợ ững điể u ch i ết ng°ß
cāa mình và t°¡ng lai thà ¿i rõ ràng nh°ng họ ẫn tng c°ßt b v ng cm c Điện Biên Phā đến mc
tôi đị ọng khi mùa m°a đế Ãn đềa v hy v n quân ta không th giÁi quyết v hu cn và s bß cußc,
Điệ ā ßn Biên Ph s c, btránh đ°ợc đầu hàng. Sau đó khi mùa m°a không giúp đ°ợ ch huy Pháp
hy v ng c m c càng lâu càng t H i ngh nhóm h u tháng 5, s át để ß Gi¡nev¡ sẽ ọp vào đầ
ngng b c khi t ¿n tr°á ập đoàn sÿp đổ. Nh°ng hy vọng này cũng không có đ°ợc, Điện Biên Ph ā
đầ ßu hàng m c khi nhóm hßt ngày tr°á p H i ngh vGi¡nev¡ về Ãn đề Đông D°¡ng.
3 Đợt 2 t 30/3 3 26/4/1954, quân ta đánh phân khu trung tâm đặ ẫy điểc bit là d m cao quan tr ng
phía đông, vây ập đoàn cứ điểm. Đây là đợn bóp nght t t tiến công vào phân khu trung tâm chā
yếu nh m chi m dÁ ế ẫy đồi phía đông kháng ch ế cánh đồng M°ßng Thanh. T¿i đây hai bên đánh nhau
giành đi giậ ßm đồ áng còn đá ập đoàn cứ điểm, đặ ệt các đồt l¿i các m i tính s i vái t c bi i A1,
C1, D1, th°¡ng vong át để đ°a a hai bên rÃt lán. Phía Pháp da vào hm ngm, c cá thā
quân t ph n kích, các c m này vì có các điểm khác dùng xe tng và lính dù, lính lê d°¡ng đ Á điể
tính s ng còn vá ái quân Pháp đã đ°ợc quân phòng ng chi ến đÃu ngoan c°ßng, quy t li t ph n kích ế Á
liên t gi v ng c n ngày cu i cùng c a t m. ÿc để ững và đã chá đế á ā ập đoàn cứ điể
3 Để á ¿ ch ng l i các c điể á ế m phòng ng kiên c c ng chiāa quân Pháp, quân đßi ta đã áp dÿ n thu t
vây l n r t có hi u qu b ng h th ng chi n hào h à à Á Á á ế đào các giao thông hào dần dn bao vây và si t ế
cht, tiếp c n d n vào các v trí c a Pháp. Các chi n hào này tránh cho quân ti ā ế ến công th°¡ng vong
vì pháo binh và không quân địch và vào sát đ°ợc v trí cāa quân địch, làm v trí bàn đ¿p tÃn công r t Ã
thun l i. Quân Pháp ngay t ngày đầ ận đánh đã nhậu tiên cāa tr n thc rÃt s nguy him cāa
cách đánh này không có ph°¡ng sách nào để Ãn đào hào c¿ kh¿c chế. Quân ta vây l t ngang cÁ
sân bay, đào hào đế ẹp đến tn chân lô cát cá thā, khu vc kim soát cāa quân Pháp b thu h n mc
không th h ẹp h¡n.
3 Cuß ā ếc chi u t n Biên Phến đà ¿i Điệ càng ngày càng yêu th cho phía Pháp. Quân Pháp ch còn
trông đợi vào dù ti p t ế ế nh°ng ph¿m vi chiếm đóng bị thu h p và máy bay b h th ng phòng không á
cāa quân ta đánh m¿nh nên dù ti p t và c lính nh y dù ph n nhiế ế Á Á ều r¡i sang phía đái ph°¡ng. Mùa
m°a l¿i t i, h m hô cá āa quân phòng th tr nên l y lā á ßi th°¡ng binh không di tÁn đi đ°ợc, lính ch t ế
không có ch chôn, b nh t ng ru i áp sát b n t a, ti p t thi u mà ật, đ°ß ßt phát sinh, đái ph°¡ng l¿ ¿ ế ế ế
vic lÃy đ°ợc dù cũng vô cùng khó khn đi kèm vái th°¡ng vong: quân Pháp th°ß Ái đói khát ng ph
đến đêm āa quân Pháp ngày càng bi đát đi đế ực. Điệi dám ra lÃy dù. Tình cÁnh c n cùng c n
Biên Ph cho th y khi b bao vây cô l p thì m t ti n dù m b tiêu di t. ā Ã ß ền đồ ¿nh đến đâu rồi cũng sẽ
3 3 Đợ t 3 t 1/5 m d ng ti7/5/1954, quân ta đánh dứt điể ẫy đồi phía đông và tổ ế n công tiêu di t
các v trí còn l i. Sau khi l ng c nên tuy t v ng, suy ki t, b sung b ng dù ¿ ực l°ợ āa Pháp đã trá Á
không còn đā ến đà cũng đã hế để duy trì sc chi u, và quân Pháp á B¿c bß t lính dù và lính lê
d°¡ng có thể áng Điệ ức đợt đánh dứt điể ném tiếp xu n Biên Phā, quân ta t ch m các quÁ đồi phía
đông. Để xung phong đánh chiếm đ°ợc trên đồ cháng l¿i h tháng hm ngm cá thā không th i
AI có v trí quy nh, b i công binh Vi t Nam t h m ng i và cho n 1 ết đị ß đß đã đào mß ầm phía d°á
tÃn thu c n h t tung h th ng h m ng m c th cu n sáng ngày 7/5/1954 các qu i á Ã á á ā ái cùng. Đế Á đồ
phía đông này đã thà ực l°ợ dĩ chiết thā hoàn toàn mà phía Pháp không còn l ng khÁ m l¿i, Quân
Trang | 49
đß ế ¿ ếi Nhân dân Vi t Nam t ng ti n công trên kh p các m t tr c tàn lận quân Pháp đã sứ c ki t quy t
định đầu hàng, Quân đß ếu t°á huy Đß Cátt¡ri và toàn bßi Nhân dân Vit Nam b¿t Thi ng ch ban
tham m°u tập đoàn cứ điểm.
3 Cÿ m phân khu Nam H quân Viồng Cúm m°u toan ch¿y sang Lào nh°ng bị t i theo Minh đuổ
tÃt c b n 10.000 s quân Pháp còn l i t n Bên Ph b t làm tù Á đã bị ¿t không đi thoát. Gầ á ¿ ¿i Điệ ā đã bị ¿
binh.
3 y, cuNh° vậ ßc tiến công chi Xuân 1953 ến l°ợc Đông 4 3 1954 và chi n d ch l ch s n Bên ế Điệ
Phā i khđã toàn th¿ng. Quân dân ta đã lo¿ ßi vòng chi ch, thu 19000 súng các ến đÃu 128 200 đị
lo¿i, phá 162 máy bay, 81 đ¿i bác, giÁi phóng nhiu vùng rßng lán trong cÁ n°ác.
3 Riêng m ßt tr n Biên Ph i khận Điệ ā, ta đã lo¿ i vòng chi u ến đÃu 16200 địch trong đó có 1 thiế
t°áng, b y 62 máy bay các lo i, thu toàn b n chi n tranh. ¿n r¡i và phá hā ¿ ß vũ khí, ph°¡ng tiệ ế
3 Th¿ āng li c a cußc Tiến công chi Xuân 1953 1954 và chi n d ch l ch s n ến l°ợc Đông 3 3 ế Điệ
Biên Ph p tan hoàn toàn k ho nh vào ý c c a th c ā đã đậ ế ¿ch Nava. Giáng đòn quyết đị chí xâm l°ợ ā
dân Pháp, làm xoay chuy n c c di n chi n tranh, t u ki n thu n l i cho cu u tranh ng ai ÿ ế ¿o điề ßc đÃ
giao c a ta giành th ng l i. ā ¿
3 Chiế ā ā ế án th n Biên Ph¿ng Điệ nh cao clà đỉ a cußc kháng chi n ch ng th c ực dân Pháp xâm l°ợ
cāa nhân dân ta, đã ghi dà ển v°ợu son phát tri t bc cāa nn ngh thut quân s Vit Nam, mà tm
vóc c t B ng, m a c a th k XX. āa nó nh° mß ¾ch ĐÁ ßt Chi Lng, mßt Đßng Đị ā ế
3 Chiế ā Án th n Biên Ph¿ng Điệ l cần đầu tiên hàng nghìn sĩ quan, kể ng chviên t°á huy, binh lính
cāa quân đß ßt c°ß ác ph°¡ng Tây bị quân đß ßt n°á án đ°ợc coi là nh°ợi m ng qu i m c, v c tiu, là
thußc đị ¿t làm tù binh. Đây là mß ßt đòn chí tử đánh sÿa b t thÃt b¿i nng n nhÃt, m p hoàn toàn
ý ti p t c cu c chi c c a th c dân Pháp. Th t b i n Biên Ph bu c Pháp đồ ế ÿ ß ến tranh xâm l°ợ ā Ã ¿ á Điệ ā ß
phÁi kí Hi lệp định Gi¡nev¡ tháng 7/1954 về p l¿i hoà bình á Đông D°¡ng.
3 Th¿ ế ā ß ßng li trong chi n d n Biên Phịch Điệ ra mđã má t k nguyên mái, k nguyên các dân t c
thußc địa vùng lên đánh đổ nghĩa đế nghĩa thực dân để chā quác, chā giành lÃy quyn sáng,
quyền làm ng°ß āa mình. Điệ đã đi vào ý ßc đái c n Biên Phā thc v đßc lp dân t i vái các dân tßc
thußc đị ßc địa. Nh° Alen Hêghen (Cam¡run) đã phát biểa, na thu u Th¿ng li cāa Vit Nam á
Điệ ā Ã n Biên Ph có tính ch t quy nh làm thết đị c tnh y th c dân t c cßc và lòng yêu n°á āa nhân
dân các n°á ßc địc thu a cāa Pháp á châu Phi.
3 Th¿ ā ế ā ¿ng li c a chi n d n Biên Phịch Điệ có tác d ng viên, cÿng đß c bvũ các dân tß áp b c, t o
ra ni m tin vô biên v th ng l i trong cu u tranh ch ng ch c dân. T p chí Á, Phi, ¿ ßc đà á ā nghĩa thự ¿
Mĩ Latinh viết: Chiến th¿ng lch s Điện Biên Phā là tia la gây ra mßt lo¿t vÿ n khác góp phn
chÃm dt chā c dân Pháp châu Phi. Snghĩa thự á c i kh c b áp vũ mang l¿ ¿p n¡i cho các dân tß
bc là không th ng h t trong nhl°ß ết đ°ợc và đó là mß ng nhân tá không th thi i niếu đem l¿ m
tin t°áng.
3 Chiế ā á đầ Án th n Biên Ph¿ng Điệ là m c má u quá trình phá s n cāa ch c dân trên ph m ā nghĩa thự ¿
vi toàn th gi nh ng C ng s n Angiêri vi n Biên Ph ti ng ế ái. Lcbi Bahali, Bí th° thứ Ãt ĐÁ ß Á ết: Điệ ā ế
chuông báo gi ch t c a ch c dân Pháp không nh ng Vi t Nam mà c s ph n còn ß ế ā ā nghĩa thự á Á á
l¿i c a kh i thu a c a nó. ā á ßc đị ā
3 Điệ ā Á ß ế n Biên Ph i cho phong trào giđã đem l¿ i phóng dân t c n a sau th k XX nh ng bài h c
kinh ngh m quí giá trong s nghi u tranh gi i phóng kh i ách th ng tr c a ch ệp đà Á ß á ā ā nghĩa
đế á ā Á ế ā đế qu c. Th t°áng Blen Blenlla cho r ng: Tin chi n th n Biên Ph¿ng Điệ n vái chúng tôi cho
Trang | 50
thÃy rõ con đ°ß ẫn đế ết đị ến hành đÃu tranh vũ trang. Ngày ng d n th¿ng li, nên chúng tôi quy nh ti
7/5/1954 chi n th ng n Biên Ph thì ngày 7/7/1954, y ban cách m ng Angiêri h p phát ế ¿ á Điệ ā ā ¿
đßng đÃu tranh vũ trang. Cußc đÃu tranh tr°ß nh°ng vô cùng anh dũng đã đ°a nhân ng kì gian kh
dân Angiêri đế ợi nh° ngày nay.n th¿ng l
3 Điệ ā ß Á ßn Biên Ph ch ng minh m t cách hùng h n cho chân lí cāa th i ngày nay rßi đ¿ ng m t dân
tßc dù nh ng lên theo m ng l c l p t kh ß, khi đã đoàn kết đứ ßt đ°ß ái đúng đ¿n cho đß do thi đā Á
nng chiế ¿ng đßi quân xâm l°ợ nghĩa đế nghĩa thựn th c cāa chā quác, chā c dân hung hãn nhÃt.
3 Điện Biên Ph có d u n sâu s c v nhi u m i v i phong trào gi i phóng dân t c n a sau th ā Ã Ã ¿ ặt đá á Á ß ế
k XX, nh° ếu, Điệ án lao đát tÃt y n Biên Phā trá thành mßt báu vt, mßt nim t hào l i
vái các dân t u vì sßc đang chiến đà nghip giÁi phóng dân tßc khßi chā nghĩa thực dân. Báo S
tht cách m¿ng tháng T° cāa ápganixtan ra ngày 7/5/1984, vi t: Chi n th n Biên Ph không ế ế ¿ng Điệ ā
nhng là nim t hào c a nhân dân Viā t Nam anh hùng, mà còn di sÁn quí báu cāa phong trào
cách m ng th gi i, nh t phong trào gi i phóng dân t ng bài h c nh ng ¿ ế á Ã Á ßc, 30 nm qua nhữ
kinh nghi m quí báu c n Biên Ph v n còn mang tính th i nóng h i. āa Điệ ā ßi đ¿
3 Ngày 8/5/1954, mß ế ā ß Á t ngày sau chi n th n Biên Ph¿ng Điệ , H i ngh u thGi¡nev¡ b¿t đầ o lu n
v v hoà bình a ta do Phó thÃn đề á Đông D°¡ng. Phái đoàn cā ā ng kiêm bt°á ß tr°áng Ngo¿i
giao Ph ng chính th c tham gia H i ngh . ¿m Vn Đồ ß
3 Hß i ngh i qua 8 phiên hGi¡nev¡ trÁ p toàn th và 23 phiên h p h p. Cu u tranh trên bàn ßc đÃ
hßi ngh di n ra hết s ng và ph c tức cng thẳ ¿p do l ng hai bên khác nhau. L ng c a ập tr°ß ập tr°ß ā
ta tr°ác sau nh° mßt là đình trên toàn Đßng D°¡ng, các n°á ọng đßch chiến s c phÁi tôn tr c lp,
chā quyn, tháng nhÃt và toàn vn lãnh th c āa ba n°ác Đông D°¡ng. Trong khi Pháp đòi chỉ
giÁi quyết v quân s ViÃn đề á t Nam.
3 Cn cứ vào điề ến cũng nh° ực l°ợ u kin cÿ th cāa cußc kháng chi so sánh l ng gia ta và Pháp
và xu th chung c a th gi i gi i quy t các v tranh ch p qu c t b ng. Vi t ế ā ế á Á ế Ãn đề Ã á ế Áng th°¡ng l°ợ
Nam đã kí Hiệp định Gi¡nev¡ ngày 21/7/1954.
- Hi n: Hi nh chi chi n s ệp định Gi¡nev¡ nm 1954 về Đßng D°¡ng gồm các vn bÁ ệp định đị ế á
Vit Nam, Lào, Campuchia; BÁn tuyên bángày cuái cùng v vic lp l¿i hoà bình á Đßng D°¡ng
đã đ°ợc đ¿ ện các n°á ệp định Gi¡nev¡ i di c d Hßi ngh kí chính thc và các phÿ bÁn khác. Hi
gm nhng n ßi đßng c¡ bÁn nh° sau:
3 c tham dCác n°á ß ế ā H i ngh cam k t tôn tr ng các quy n dân t c lßc c¡ bÁn là đß p. ch quy n,
tháng nhÃt và toàn vn lãnh th c c Viāa 3 n°á t Nam, Lào, Campuchia ; cam kết không can thip
vào công vi c n i b c c. ß ß āa ba n°á
Các bên tham chi n th c hi n ng ng b n, l p l i hoà bình trên ế ¿ ¿ toàn Đông D°¡ng.
3 Các bên tham chiế n thc hi n cuß ế c t p k t, chuy n quân, chuy n giao khu v c á Vi t Nam,
quân đß ệt Nam và quân đß Ãy vĩ i nhân dân Vi i vin chinh Pháp tp kết á hai min B¿c 4 Nam, l
tuyến 17 (dc sáng Biến HÁi 4 QuÁng Tr ) làm gi i tuy á ến quân s t¿m th i, cùng v i khu phi ß á
quân s hai bên gi i tuy n. Lào, l ng kháng chi n t p k t hai t nh s á á ế à ực l°ợ ế ế á ầm N°a và
Phongxali. Campuchia, l ng kháng chi n ph c viên t i ch , không có vùng t p k t. à ực l°ợ ế ÿ ¿ ế
3 Hi nh c i, nhân viên quân sệp đị Ãm đ°a quân đß ự, vũ khí n°ác ngoài vào các n°ác Đông D°¡ng.
Các n°ác ngoài không đ°ợc đặt cn cứ Đông D°¡ng. Các n°ác Đông D°¡ng không quân s á
đ°ợ Ã c tham gia b t c khái liên minh quân s nào và không đ°ợc để cho n°á c khác dùng lãnh th
cāa mình gây chiến tranh hoc phÿc vÿ m n tranh. ÿc đích chiế
Trang | 51
3 Vi á Á ß ß t Nam s th ng nhÃt b ng m t cu c tuy n c t do trong cÁ n°á c, s đ°ợc t ch c vào tháng
7/1956, d°á (trong đó Ân Đßi s kim soát và giám sát cāa mßt āy ban quác tế làm Chā tch,
cùng hai n°ác thành viên là Ba Lan và Cananđa.
3 Trách nhi ếm thi hành Hi c vệp định Gi¡nev¡ thuß nh i kí hi nh và nh i kững ng°ß ệp đị ững ng°ß
tÿc s nghi p c a h . ā
3 M ¿ ßc dù th ng l c trong Hợi ta giành đ°ợ i ngh Gi¡nev¡ vẫn ch°a trọ nghĩa n vn song vn có ý
rÃt l n: á
3 Hi n pháp lý quệp định là vn bÁ á ế c t ghi nh n các quy n dân t n c c ßc c¡ bÁ āa nhân dân ba n°á
Đông D°¡ng và đ°ợc các c°ß ác cùng các n°áng qu c tham d Hßi ngh cam kết tôn trng.
Hiệp định đánh dà ững nm 1946 u th¿ng li cāa cußc kháng chiến cháng Pháp cāa nhân dân ta nh
- 1954 (m c dù ch m i mi n B c gi i phóng, nhân dân mi n Nam ti p t u tranh th ng á ¿c đ°ợ Á ế ÿc đà á
nhÃt đÃt n°á ßc đÃc). Cu u tranh cách m¿ng vn phÁi tiếp tÿc nhÁm giÁi phóng min Nam, tháng
nhÃt đÃt n°ác.
3 Vái Hi c Pháp chệp định Gi¡nev¡, buß Ã ếm d t chi rút hến tranh xâm l°ợc Đông D°¡ng t quân
đß ß á ếi v t b rn°ác. Mĩ thà ¿i trong âm m°u kéo dài, má ng, qu c t hoá chiến tranh xâm l°ợc Đông
D°¡ng.
Câu 17 ch s và nh ng kinh nghi o cu c kháng chi n ch ng : Phân tích ý ngh*a lá ā ă ám lãnh đ¿ á ế á
thąc dân Pháp c ng (1945 ąa ĐÁ 1954).
Đ°ờ á ế á ng l i kháng chi n ch ng Pháp c c thąa ĐÁng đ°ā hián trong các văn kián:
+ Ch th ng v ng (12/12/1946). <Toàn dân kháng chiến= cāa Ban Th°ß ÿ Trung °¡ng ĐÁ
+ a H Chí Minh (19/12/1946). Li kêu g i toàn qu c kháng chi n ế cā
+ Tác ph m c a T ng Chinh (9/1947). Kháng chi n nh nh th ng lế ất đị i ā ng Bí th° Tr°ß
- N i dung c ng l i kháng chi n là: Kháng chi n toàn dân, toàn di ng kì, t l c cánh ß āa đ°ß á ế ế ện, tr°ß
sinh và tranh th s c a qu c t . ā giúp đỡ ā á ế
+ t phát t truy n th ng ch ng ngo i xâm c a dân t c ta, t ng Kháng chi n toàn dân:ế xuà á á ¿ ā ß t° t°á
<chiến tranh nhân dân= cā Chí Minh… Có lực l°ợa Chā tch H ng toàn dân, tham gia mái thc
hiện đ°ợc kháng chiến toàn din và t lc cánh sinh.
+ Kháng chiế án toàn di n: n nên ta phdo địch đánh ta toàn diệ Ái cháng l¿i chúng toàn din. Cußc
kháng chi n c a ta bao g m cu u tranh trên t t c các m t quân sế ā ßc đà à Á , chính tr , kinh t m ế… nhÁ
t¿o ra s c m nh t ng h ng th i, ta v v c là xây d ng ch ¿ ợp. Đồ ß ừa <kháng chiến= ừa < =, tứkiến quc ế
đß Á ế mái nên ph i kháng chi n toàn di n.
+ Kháng chiến lâu dài: so sánh l u gi ch chênh l ch mực l°ợng lúc đầ ữa ta và đị ệch, đị ¿nh h¡n ta
v nhiu mt, ta ch ch v h¡n đị tinh th i có th chuyần và có chính nghĩa. Do đó, phÁ ßi gian để n
hóa l ch y u d n, phát tri n l ng c a ta, ti o k thù. ực l°ợng làm cho đị ế ực l°ợ ā ến lên đánh b¿
Trang | 52
+ Kháng chiế ą ą ą á á ến t l c cánh sinh và tranh thą s ąng h qu c t : mc dù ta rÃt coi trng nhng
thun l i và s c n giúp đỡ āa bên ngoài, nh°ng bao giß cũng theo đúng ph°¡ng châm kháng chiế
cāa ta là t l c cánh sinh, vì b t c cu c chi i do s nghi p c a b n thân Ã ß ến tranh nào cũng phÁ ā Á
qun chúng, s bên ngoài ch u kigiúp đỡ là điề n h tr thêm vào.
ch sÝ ngh*a lá ā:
* Đối với Việt Nam:
- Ch m d t cu c chi c c a th c dân Pháp trong g n m t th k c Vi t Ã ß ến tranh xâm l°ợ ā ß ế trên đÃt n°á
Nam.
- Mi n B c hoàn toàn gi i phóng, ti n lên xây d ng ch i. ¿c đ°ợ Á ế ā nghĩa xã hß
- Mi n Nam ti p t u tranh th ng nh c. ế ÿc đà á Ãt đÃt n°á
* Đối với thế giới:
- Giáng m ng n c cßt đòn nặ vào âm m°u xâm l°ợ ā áa ch quā nghĩa đế c, góp ph n làm tan rã h
tháng thu a cßc đị āa chúng, c nh mvũ m¿ phong trào giÁi phóng dân tßc á các n°á ßc địc thu a
trên th gi i. ế á
Câu 18 : m c a mi n B c vào th i k lên ch Phân tích đặc điể ą Ác khi b°ã quá đá ą
ngh*a xã hái.
1. Đặc điểm tình hình và đ°ß nghĩa áng lái cách m¿ng xã hßi chā min B¿c
Đặc điể ¿c khi b°á quá đß nghĩa xã hßm cāa min B c vào thßi k lên chā i gm:
Mßt là: Mi n B i t m t n n kinh t nông nghi p s n xu t nh cá th . ¿c đi lên chā nghĩa xã hß ß ế Á Ã ß
Hai là: ĐÃt n°ác ta đang t¿ ền do âm m°u xâm l°ợ āa đếm thßi chia c¿t làm hai mi c c quác M
tay sai.
Tr°ác tình hình đó, đòi hßi ĐÁ Ái có đ°ßng ta ph ng lái kết hp cht ch kinh tế vái quác phòng.
Ba là: Các n°á nghĩa xã hßi đang phát triểc chā n, s hp tác phân công trong h th ng xã h i ch á ß ā
nghĩa đã hình thành và phát triển, đồ ßi cũng phát sinh nhữ ện t°ợ Ãt đồng th ng hi ng b ng phc t¿p.
Trong ba đặc điể Ãy, đặc điể ¿ng n°á quá đß nghĩa m m to lán cāa cách m c ta trong thßi k lên chā
xã h i là t m c nông nghi p l c h u ti n th ng lên ch i không qua ch ß ßt n°á ¿ ế ā nghĩa xã hß ế đß
bÁn chā nghĩa.
2. Đ¿ ßi xác định đ°ß ái chung và đ°ßi h ng l ng lái xây dng kinh tế cāa cách m¿ng xã hßi chā
nghĩa á min B¿c S dÿng chính quyn dân chā nhân dân làm nhim vÿ lch s cāa chuyên chính
Trang | 53
vô s : th c hi n c i t o xã h i ch i v i nông nghi p nh , và công Án để Á ¿ ß ā nghĩa đá á ệp, th°¡ng nghiệ ß
th°¡ng nghiệp t° bÁn t° doanh. Xây dự ực l°ợ Ãt, c¡ sáng l ng sÁn xu vt chÃt, k thut cho chā
nghĩa xã hß Áng cách °u i, phát trin thành phn kinh tế quác doanh, thc hin công nghip hoá b
tiên phát tri n công nghi p n ng m t cách h ng th i ra s c phát tri n nông nghi p và ß ợp lý, đồ ß
công nghi p nh .
Đẩ ¿ ¿ ß ā y m nh cách m ng xã h i ch thunghĩa về t° t°áng, vn hoá và kỹ t.
Nhng mÿc tiêu ph t t c ta thành m c xã hÁi đ¿ ái là: Đ°a n°á ßt n°á ßi chā p nghĩa có công nghiệ
hiện đ¿ ện đ¿i, vn hoá, khoa họi, nông nghip hi c tiên tiến.
Cách m ng xã h i ch mi n B c là m t quá trình c i bi n cách m ng v m i m t, nh m ¿ ß ā nghĩa á ¿ ß Á ế ¿ Á
đ°a miề t° liện B¿c t mßt nn kinh tế chā yếu da trên sá hu cá th v u sÁn xuÃt, tiến lên nn
kinh t xã h i ch a trên s h u toàn dân và s h u t p th , t ch s n xu t nh ti n ế ß ā nghĩa dự á á ế đß Á Ã ß ế
lên s n xu t l n xã h i ch tình tr ng kinh t r i r c, l c h u, xây d ng thành m t n n Á Ã á ß ā nghĩa, từ ¿ ế ß ¿ ¿ ß
kinh t i và hi i, làm cho mi n B ngày càng v ng m nh cho ế cân đá ện đ¿ ¿c mau chóng thành c¡ sá ¿
s nghi u tranh th ng nh c nhà ệp đà á Ãt n°á
Câu 19: Phân tích tính ch t c a xã h i mi n Ngh ą á ền Nam sau năm 1954 và nái dung c¡ bÁ á
quyết 15 tháng 1/1959. Ý ngh*a cąa Nghá quyết này vãi cách m¿ng min Nam.
1) Phân tích tính chất cąa xã hái miền Nam sau năm 1954:
Giai đo¿n này miền Nam chịu sự āa đếtháng tr c quác M và tay sai.
Nhân dân mi n Nam s ng trong hoàn c c b chia c t, b chi a. á Ánh đÃt n°á ¿ ến tranh đe dọ
Đồ ß ā á Á ng bào á mi n Nam còn b M - Di m áp b c, bóc l t, kh ng b , tr thù s nghi p hòa bình
tháng nh c còn b phá hoÃt đÃt n°á ¿i nghiêm tr a chọng, h¡n nữ ng nh ng mi n Nam b k thù
giày xéo mà c chúng xâm chi m. Th thuy và n n th t nghi p Á n°ác có nguy c¡ bị ế ền đói khổ ¿ Ã
ngày càng tng. Dân cày bị áp đà ền Ngô Đình Diệ t, b tô cao, thuế nng. Chính quy m thi hành
chính sách kinh t tài chính l thu c vào M làm cho tình hình kinh t i s ng mi n Nam ế ß ế, đß á á
ngày càng khó khn Công th°¡ng nghiệp b phá sÁn, v.v.. Hàng cāa phe M tràn vào, hàng trong
n°á ¿ ß c không sao c nh tranh n p dân tổi. Công th°¡ng nghiệ c b n, nhiđình đá u nhà kinh doanh
phá s n. Thu má ng u; nông s n b ng không xu t c c. Á ế ập đầ Á đọ Ã Áng đ°ợ
à ā á ÿ ¿ thôn quê, b a chọn đị ngoan c d a vào ng y quy mền tìm đā i cách giành l i rußng đÃt, đòi
l¿i n c hi m t. thành th cũ, ứ ếp dân cày đā à , nh ng ti ng kêu c u c a th thuy n v n n th t ế ā ¿ Ã
nghiệp và đồng l°¡ng chết đói đã vang lên.
Nhng cÁnh vây lùng, b t lính, chém gi p nông thôn, thành th . Các quy¿ ết, tù đày lan tràn kh¿ n t
do, dân ch u b bóp ngh t. ā đề
Trang | 54
Trong hoàn c mi n Nam ch có m t con ng là vùng lên ch ng l i M Ánh đó, nhân dân ta á ß đ°ß á ¿
- Di c c và t c ng cách m ng. ệm để ứu n°á ứu mình. Đó là con đ°ß ¿
2) Nái dung Nghá quyết 15/1/1959
a) Bối cảnh lịch sử:
- - Sau Hiệp định Gi¡nev¡, á miền Nam, Mỹ Diệm thi hành chính sách tàn b¿o. phátxít hoá,
tr¿ng trợn vi ph¿m Hiệp định Gi¡nev¡, tổ chức tổng tuyển cử riêng rẽ, khāng bá, đàn áp dã man
phong trào yêu n°ác cāa nhân dân miền Nam.
- Qua nghiên cứu, đúc kết kinh nghiệm thực tiễn đÃu tranh cāa nhân dân miền Nam và bÁn Đề
c°¡ng cách m¿ng miền Nam do đồng chí Lê Duẩn khái thÁo từ mùa thu nm 1956, tháng 1-
1959, Hßi nghị lần thứ 15 Ban ChÃp hành Trung °¡ng khoá II họp t¿i Hà Nßi ra Nghị quyết vế
đ°ßng lái cách m¿ng miền Nam.
b) Nội dung cơ bản:
Nghị quyết chỉ rõ hai mâu thuẫn c¡ bÁn cāa xã hßi Việi Nam mßt là,mâu thuẫn giữa mßt bên là
chā nghĩa đế quác xâm l°ợc, giai cÃp địa chā phong kiến và bọn t° sÁn m¿i bÁn quan liêu tháng
trị cÁ miền Nam và mßt bên là dân tßc Việt Nam, nhân dân cÁ n°ác Việt Nam, bao gồm nhân dân
miền B¿c và nhân dân miền Nam; hai là, mâu thuẫn giữa con đ°ßng Xã hßi chā nghĩa vái con
đ°ßng t° bÁn chā nghĩa á miền B¿c. Hai mâu thuẫn này mang tính chÃt khác nhau, song chúng
quan hệ biện chứng vái nhau và tác đßng m¿nh mẽ lẫn nhau.
- Từ sự phân tích mâu thuẫn trên, Nghị quyết chỉ ra nhiệm vÿ c¡ bÁn cāa cách m¿ng Việt Nam
trong giai đo¿n mái là: tng c°ßng đoàn kết toàn dân, kiên quyết đÃu tranh để giữ vững hoà bình:
thực hiện tháng nhÃt n°ác nhà trên c¡ sá đßc lập và dân chā, hoàn thành nhiệm vÿ cách m¿ng
dân tßc dân chā trong cÁ n°ác; ra sức cāng cá miền B¿c và đ°a miền B¿c tiến lên chā nghĩa xã
hßi; xây dựng mßt n°ác Việt Nam hoà bình, tháng nhÃt, đßc lập, dân chā và giàu m¿nh; tích cực
góp phần bÁo vệ hoà bình á Đông Nam Á và thế giái.
- Về cách m¿ng miền Nam, Nghị quyết phân tích tình hình xã hßi miền Nam sau nm 1954 có
hai mâu thuẫn c¡ bÁn: mßt là, mâu thuần giữa nhân dân miền Nam vái bọn đế quác xâm l°ợc,
chā yếu là đế quác Mỹ; hai là, mâu thuẫn giữa nhân dân mìên Nam, tr°ác hết, là nông dân vái
giai cÃp địa chā phong kiến. Trong đó, mâu thuẫn giữa dân tßc ta vái đế quác Mỹ xâm l°ợc và
tập đoàn tháng trị Ngô Đình Diệm là mâu thuẫn chā yếu trong giai đo¿n cách m¿ng hiện nay.
Nhiệm vÿ c¡ bÁn cāa cách m¿ng miền Nam là giÁi phóng miền Nam khßi ách tháng trị đế quác
và phong kiến, hoàn thành cách m¿ng dân tßc dân chā nhân dân á miền Nam, thực hiện đßc lập
dân tßc và ng°ßi cày có rußng, góp phần xây dựng mßt n°ác Việt Nam hoà bình, tháng nhÃt, đßc
lập, dân chā và giàu m¿nh.
+ Nhiệm vÿ tr°ác m¿t là đoàn kết toàn dân, kiên quyết đÃu tranh cháng đế quác xâm l°ợc và gây
chiến, đánh đổ tập đoàn tháng trị đßc tài Ngô Đình Diệm, tay sai cāa đế quác Mỹ; thành lập mßt
chính quyền liên hiệp dân tßc, dân chā á miền Nam; thực hiện đßc lập dân tßc và các quyền tự do
Trang | 55
dân chā, cÁi thiện đßi sáng cāa nhân dân, giữ vững hoà bình; thực hiện tháng nhÃt n°ác nhà trên
c¡ sá đßc lập và dân chā, tích cực bÁo vệ hoà bình á Đông Nam Á và trên thế giái.
+ Con đ°ßng phát triển c¡ bÁn cāa cách m¿ng á miền Nam là khái nghĩa giành chính quyền về
tay nhân dân. Đó là con đ°ßng lÃy sức m¿nh cāa quần chúng, dựa vào lực l°ợng chính trị cāa
quần chúng là chā yếu kết hợp vái lực l°ợng vũ trang để đánh đổ ách tháng trị cāa đế quác và
phong kiến, thiết lập chính quyền cách m¿ng cāa nhân dân.
+ Về khÁ nng phát triển cāa tình hình, Nghị quyết dự báo: đế quác Mỹ là tên đế quác hiếu chiến
nhÃt, cho nên trong bÃt kỳ điều kiện nào, cußc khái nghĩa cāa nhân dân miền Nam cũng có khÁ
nng chuyển thành cußc khái nghĩa vũ trang tr°ßng kỳ và th¿ng lợi cuái cùng nhÃt định về ta.
+ Về lực l°ợng cách m¿ng, Nghị quyết xác định: lực l°ợng cách m¿ng là giai cÃp công nhân,
nông dân, tiểu t° sÁn và t° sÁn dân tßc, lÃy liên minh công nông làm c¡ sá. Nghị quyết chā
tr°¡ng thành lập mßt mặt trận dân tßc tháng nhÃt riêng á miền Nam, có c°¡ng lĩnh phù hợp vái
tính chÃt, nhiệm vÿ và thành phần nhÁm tập hợp rßng rãi tÃt cÁ các lực l°ợng cháng đế quác và
tay sai.
+ Về vai trò cāa ĐÁng bß miền Nam, Nghị quyết khẳng định: sự tồn t¿i và tr°áng thành cāa ĐÁng
bß miền Nam d°ái chế đß đßc tài phát xít là mßt yếu tá quyết định th¿ng lợi cāa phong trào cách -
m¿ng miền Nam. VÃn đề mÃu chát là phÁi cāng cá, xây đựng ĐÁng bß miền Nam vững m¿nh về
chính trị, t° t°áng và tổ chức. Trong hoàn cÁnh mái, ĐÁng bß phÁi hết sức đề cao công tác bí
mật, triệt để lợi dÿng khÁ nng hợp pháp để gìn giữ lực l°ợng cāa ĐÁng... Để bÁo vệ c¡ quan đầu
não và che giÃu cán bß cần xây dựng á các địa ph°¡ng những c¡ sá an toàn và khu an toàn.
3) Ý ngh*a cąa nghá quyết:
Nó phÁn ánh đúng và giÁi quyết kịp thßi yêu cầu cāa cách m¿ng miền Nam trong việc khẳng định
ph°¡ng pháp đÃu tranh dùng b¿o lực cách m¿ng để tự giÁi phóng mình là đúng đ¿n, phù hợp vái
tình thế cách m¿ng đã chín muồi, khi địch đã dùng b¿o lực phÁn cách m¿ng thẳng tay giết h¿i cán
nhân dân ta. Nghị quyết đánh dÃu b°ác tr°áng thành cāa ĐÁng, thể hiện sâu s¿c tinh thần
đßc lập tự chā, nng đßng sáng t¿o trong đánh giá so sánh lực l°ợng giữa ta địch, trong vận
đÿng lý luận Mác Lênin vào cách m¿ng miền Nam.-
Nghị quyết 15 dã má đ°ßng cho cách m¿ng miền Nam tiến lên, đã xoay chuyển tình thế, dẫn đến
cußc "Đồng khái" oanh liệt cāa toàn miền Nam nàm 1960, làm tan rã hàng lo¿t máy kìm kẹp
cāa chính quyền địch á thôn xã, từng b°ác giành quyền làm chā, t¿o tiền đề cho những b°ác phát
triển tiếp theo cāa cách m¿ng miền Nam.
thể nói, Nghị quyết 15 tiền đề quan trọng dẫn đến th¿ng lợi hoàn toàn cāa nhân dân ta
trong cußc kháng chiến cháng Mỹ, cứu n°ác.
Câu 20: Phân tích n ng l i chi c chung c a cách m ng Vi t Nam ái dung c¡ bÁn đ°ờ á ến l°ā ą ¿ á
đ°āc Đ¿ ąa ĐÁi hái III ( 9/1960) c ng v¿ch ra.
1) Bái cÁnh:
Trang | 56
a) Trong n°ãc:
Đế ¿ ế n cu nghiái nm 1960, sự p cách m ng á hai mi c ta có nh c tiền n°á ững b°á n quan tr ng.
à mi n B c, công cu c khôi ph c kinh t c i t o xã h i ch ¿ ß ÿ ế Á ¿ ß ā nghĩa vái các thành ph n kinh t ế đã
đ¿t đ°ợc nhng thành tu quan trng.
à mi n Nam, cu ßc đÃu tranh ch ng M - Diá ệm đã giành đ°ợc th ng l¿ ợi có ý nghĩa chiến l°ợc trong
phong trào "Đồng khái" (1959 - 1960), làm lung lay ch ng y quyế đß ÿ ền Sài Gòn. Phong trào cũng
đánh dÃu b°ác phát tri n nh y v t c a cách m ng mi n Nam, chuy n cách m ng t th gi gìn l c Á ā ¿ ¿ ế
l°ợng chuy n sang th ti n công. ế ế
b) Th gi i: ế ã
Trong th m này, tình hình th gi i, v a là thu n l i, v a là thách th c ßi điể ế ái cũng có nhiều thay đổ
cho cách m ng Vi t Nam. ¿
S ā á ß ā phát tri n c a h th ng h i ch nghĩa, nhà ác đã nhiềt cāa Liên Xô và Trung Qu u Ánh
h°ß ¿ ng tích c n cách mực đế ng Vi t Nam.
Phong trào đÃu tranh gi i phóng dân t c Á ß á các n°ác châu Á, châu Phi và M Latinh phát tri n m nh ¿
m.
n l i c n cho cách m ng Vi t Nam c hai mi n. Tuy nhiên, s mâu thu n trong Đó là thuậ ¡ bÁ ¿ á Á
phong trào c ng s m là quan h Liên Xô - Trung Qu ng tiêu c n s ß Án mà tâm điể ác đã Ánh h°á ực đế
phát tri n c a phong trào c ng s n và công nhân qu c t n cách m ng Vi t ā ß Á á ế và cũng Ánh h°áng đế ¿
Nam.
S phát tri n c a cách m ng hai mi n B c - ng ph i nhanh chóng ho nh ā ¿ ¿ Nam đòi hßi ĐÁ Á ¿ch đị
đ°ß á ¿ Á n°á á ¿ng l i cách m ng cho c c, th ng nh ng và hoÃt ý chí và hành đßng, định h°áng t° t°á t
đß ¿ ā ng th c ti n cho cách m ng c a hai mi n.
2) Nái dung chą yếu cąa Đ¿i hái:
Trong diễn vn khai m¿c Đ¿i hßi, Chā tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ: "Đ¿i hßi lần này là Đ¿i hßi xây
dựng chā nghĩa xã hßi á miền B¿c và đÃu tranh hoà bình tháng nhÃt n°ác nhà".
Đ¿i hßi đã thông qua Nhiệm vÿ và ph°¡ng h°áng cāa kế ho¿ch 5 nm lÃn thứ nhÃt (1961 - 1965).
Báo cáo chính trị cāa Ban ChÃp hành Trung °¡ng ĐÁng Nghị quyết do Đ¿i hßi thông qua về
nhiệm vÿ và đ°ßng lái cāa ĐÁng trong giai đo¿n mái gồm những vÃn để lán sau:
Về đường lối cách mạng chung trong cả nước:
Chiến l°ợc cách m¿ng xã hßi chā nghĩa á miền B¿c và chiến l°ợc cách m¿ng dân tßc dân chā nhân
dân á miền Nam.
Hai chiến l°ợc đó mái quan hệ mật thiết vái nhau c dÿng thúc đẩy lẫn nhau. Mỗi
chiến l°ợc cách m¿ng á mỗi miền cāa đÃt n°ác có vị trí và trách nhiệm riêng trong mÿc tiêu chung
là hòa bình tháng nhÃt Tổ quác.
Trang | 57
Miền B¿c sau khi hoàn toàn giÁi phóng đ trá thành cn cứ địa cách m¿ng chung cāa cÁ n°ác. Tiến
lên xây dựng chā nghĩa xã hßi, miền B¿c đ°ợc tng c°ßng về mọi mặt, t¿o điều kiện thuận lợi cho
cußc đÃu tranh cách m¿ng á miền Nam bÁo dám sự phát triển cāa cách m¿ng trong cÁ n°ác.
Vì vậy, "cách m¿ng xã hßi chā nghĩa á miền B¿c ràng là nhiệm vÿ quyết định nhÃt đái vái
sự phát triển cāa toàn bß cách m¿ng n°ác ta, đái vái sự nghiệp tháng nhÃt n°ác nhà cāa nhân dân
ta". Trong sự nghiệp hoàn thành cách m¿ng dân tßc , dân chā nhân dân trong cÁ n°ác, thực hiện
tháng nhÃt n°ác nhà, cách m¿ng miền Nam "có tác dÿng quyết định trực tiếp đái vßi sự nghiệp
giÁi phóng miền Nam khßi ách tháng trị cāa đế quác Mỹ và bè lũ tay sai".
Trong khi giÁi quyết yêu cầu cÿ thể cāa mỗi miền, hai chiến l°ợc cách m¿ng á hai miền đều
nhÁm giÁi quyết mâu thuẫn chung cāa cÁ n°ác mâu thuẫn giữa nhân dân ta vái đế quác Mỹ
bọn tay sai cāa chúng, thực hiện mÿc tiêu chung tr°ác m¿t là hòa bình tháng nhÃt Tổ quác.
Từ những nhiệm vÿ trên đây, Đ¿i hßi v¿ch ra nhiệm vÿ chung cāa cách m¿ng Việt Nam trong thßi
ký mái là: ''Tng c°ßng đoàn kết toàn dân, kiên quyết đÃu tranh giữ vững hòa bình, đẩy m¿nh cách
m¿ng hßi chā nghĩa á miền B¿c, đồng thßi đẩy m¿nh cách m¿ng dân lßc dân chā nhân dân á
miền Nam, thực hiện tháng nhÃt n°ác nhà trên c¡ sá đßc lập và dân chā, xây dựng mßt n°ác Việt
Nam hòa bình, tháng nhÃt, đßc lập, dân chā và giàu m¿nh, thiết thực góp phần tng c°ßng phe xã
hßi chā nghĩa và bÁo vệ hòa bình á Đông Nam Á và thế giái".
Về đường lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và đấu tranh thực hiện thống
nhất nước nhà:
Nhiệm vÿ bÁn cāa cách m¿ng miền Nam là giÁi phóng miền Nam khßi ách tháng trị cāa đế quác
phong kiến, thực hiện đßc lập dân tßc và ng°ßi cày có rußng, góp phần xây dựng mßt n°ác Việt
Nam hoà bình, tháng nhÃt, đßc lập, dân chā và giàu m¿nh.
Đ¿i hßi đề ra "Nhiệm vÿ tr°ác m¿t cāa cách m¿ng á miền Nam là đoàn kết toàn dân, kiên quyết
đÃu tranh cháng đế quác Mỹ xâm l°ợc và gây chiến, đánh đổ tập đoàn tháng trị đßc tài Ngô Đình
Diệm tay sai cāa đế quác Mỹ, thành lập mßt chính quyền liên hợp dân tßc dân chā á miền Nam
thực hiện đßc lập dân tßc, các quyền tự do dân chu cÁi thiện đßi sáng nhân dân, giữ vững hòa
bình, thực hiện tháng nhÃt n°ác nhà trên đßc lập dân dân chā, tích cực góp phần bÁo vệ
hòa bình á Đông Nam Á và thế giái".
Về đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc:
Đ°ßng lái cách m¿ng xã hßi chā nghĩa á miền B¿c là vÃn đề trung tâm thÁo luận t¿i Đ¿i hßi. XuÃt
phát từ các đặc điểm cāa miền B¿c, trong đó, đặc điểm lán nhÃt là từ mßt nền kinh tế nông nghiệp
l¿c hậu tiến thẳng lên chā nghĩa xã hßi không trÁi qua giai đo¿n phát triển t° bÁn chā nghĩa.
Từ đó, Đ¿i hßi xác định: cußc cách m¿ng hßi chā nghĩa á miền B¿c mßt quá trình cÁi biến
cách m¿ng về mọi mặt, là mßt quá trình đÃu tranh gay go giữa con đ°ßng xã hßi chā nghĩa và con
đ°ßng t° bÁn chā nghĩa trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, t° t°áng vn hoá và kỹ thuật.
3) Nhăng nhiám vă đ°āc đ¿i hái đề ra:
Trang | 58
- Ra sức phát triển công nghiệp và nông nghiệp, thực hiện mßt b°ác việc °u tiên phát triển công
nghiệp nặng, đồng thßi ra sức phát triển nông nghiệp toàn diện.
- Hoàn thành công cußc cÁicách xã hßi chā nghĩa đái vái nông nghiệp, thā công nghiệp, th°¡ng
nghiệp nhß và công th°¡ng nghiệp t° bÁn chā nghĩa t° doanh.
- Nâng cao trình đß vn hóa cāa nhân dân, đẩy m¿nh công tác đào t¿o, bồi d°ỡng cán xây
dựng kinh tế và công nhân lành nghề, xúc tiến công tác khoa học và kỹ thuật.
- CÁi thiện thêm mßt b°ác đßi sáng vật chÃt và vn hóa cāa nhân dân lao đßng.
- Đi đôi vái kết hợp phát triển kinh tế, cần ra sức cāng quác phòng, tng c°ßng trật tự an
ninh, bÁo vệ sự nghiệp xây dựng chā nghĩa xã hßi.
Đ¿i hßi xác định rÁng, sự lãnh đ¿o cāa ĐÁng bÁo đÁm mọi th¿ng lợi cāa cách m¿ng, cho nên ĐÁng
cần phÁi tng c°ßng sự lãnh đ¿o đái vái công cußc xây dựng chā nghĩa hßi á miền B¿c đáivái
cußc đÃu tranh nhÁm hoàn thành cách m¿ng dân tßc dân chā nhân dân trong cÁ n°ác, thực hiện hòa
bình tháng nhÃt Tổ quác. Muán thế, "phÁi nâng cao sức chiến đÃu và nng lực lãnh đ¿o cāa ĐÁng,
cÿ thể là phÁi tng c°ßng tính chÃt giai cÃp và tính chÃt tiên phong cāa ĐÁng, phÁi cāng cá sự đoàn
kết tháng nhÃt trong toàn ĐÁng".
Câu 21: Phân tích n ng l i chung xây d ng CNXH trong th i k ái dung c¡ bÁn đ°ờ á ą quá đá
á ¿ mi n B i hÁc đ°āc Đ¿ i III c ng vąa ĐÁ ch ra.
* M c tiêu:
- n B c (MB) ti n nhanh, ti n m nh, ti n v ng ch c lên CNXH Đ°a Miề ¿ ế ế ¿ ế ¿
- Xây d ng cu c s ng m no, t do, h nh phúc MB ß á Ã ¿ á
- C ng c v ng m nh cho cu u tranh th ng nh c nhà ā á MB thành c¡ sá ¿ ßc đà á Ãt n°á
- Góp ph ng phe XHCN và b o v ần tng c°ß Á hòa bình Đông Nam Á
* Bi n pháp:
- Chính tr : S d ng chính quy n dân ch nhân dân làm nhi m v l ch s c a chuyên chính vô s n. ÿ ā ÿ ā Á
- Kinh t : Th c hi n c i tế Á ¿o XHCN đái vái các thành ph n KT; Th c hi n Công nghi p hóa XHCN
bÁng cách phát tri n CN n ng m t cách h ß ợp lý đồng th i ra s c phát tri n Nông nghi p và CN nh . ß
- Khoa h y m nh cách m ng v ng và khoa h c. Vn hóa 3 ọc: Đẩ ¿ ¿ vn hóa, t° t°á
* M i cùng:ục đích cuố Đẩy m nh CM XHCN MB, cách m ng dân t c dân ch nhân dân MN, ¿ á ¿ ß ā á
thc hin mÿc tiêu chung c c lāa CM VN là đß p hòa bình th3 3 áng nhÃt t quác.
K ho -1965): có nhi m v ế ạch 5 năm (1961
- Xây d ng CNXH làm tr ng tâm
- Th c hi n m c công nghi p hóa XHCN ßt b°á
- Xây d v t ch t cho CNXH ựng b°ác đầu c¡ sá Ã
- Hoàn thành c i t o XHCN Á ¿
- Quá trình th c hi ện: Các phong trào thi đua đ°ợc phát đßng: 3 xây, 3 ch ng (c i ti n qu n lý h p á Á ế Á
tác xã, k thu t Nông nghi p, nâng cao ý th c trách nhi m; ch ng tham ô, lãng phí, quan liêu) á
=> B u b c l m t s h n ch trong phát tri n kinh t . ¿t đầ ß ß ß á ¿ ế ế
Trang | 59
Câu 22: Quá trình hình thành, phát tri n và n ng l i kháng chi n ch ng M c u ái dung đ°ờ á ế á
n°ãc.
* Quá trình hình thành và phát tri n:
-Hßi ngh c āa Bß Chính tr đầu 1961 và 1962 nêu chā vtr°¡ng giữ ng và phát trin thế tiến
công giành đ°ợc sau <đồ ái= 1960, đ°a CM MN từng kh KN tng phn phát trin thành CT CM
trên quy mô toàn mi n.
-BCT ch t h p KN qu n chúng v i CT CM, gi v y m u tranh chính ā tr°¡ng kế á ững và đẩ ¿nh đÃ
tr, phát tri c m i ngang tển đÃu tranh vũ trang nhanh lên mßt b°á á m v u tranh chính tr . ái đÃ
-Kết h u tranh quân sợp đà u tranh chính tr và đÃ
-Đẩy m ch b , chính tr , binh v¿nh đánh đị Áng ba mũi giáp công: quân sự n
-Vn d u tranh phù h p v m tÿng ph°¡ng châm đà ái đặc điể ng vùng chi c: r ng ến l°ợ ừng núi, đồ
bÁng, thành th .
-HN TW ĐÁng ln IX (11/1963):
+Xác định đúng đ¿n quan điể ế, h°á ¿t đßng đám quác t ng ho i ngo¿i vào vic kết hp sc m¿nh
dân t c v i s c m nh th ng M ß á ¿ ßi đ¿i để đánh và th¿
+Khẳng định đà ị, đÃu tranh vũ trang đi đôi, cÁ hai đề ết định c¡ u tranh chính tr u có vai trò quy
bÁn, đồ āa đÃu tranh vũ trang. ng thßi nhÃn m¿nh yêu cu mái c
+Xác đị là cn cứ ậu ph°¡ng đánh: MB địa, h i vái CM MN, nâng cao cÁnh giác, trin khai mi
mt, s i phó v ch ẵn sàng đá ái âm m°u đánh phá cāa đị
-Hßi ngh n th Trung °¡ng lầ XI (tháng 3/1965) và ln th p trung XII (tháng 12/1965) đã tậ
đánh giá tình hình và đề ra đ°ß ứu n°á ng lái kháng chiến cháng M c c trên cÁ n°ác.
* N ng l i: ßi dung đ°ß á
-Nhận đị MN là CT xâm l°ợnh tình hình: CT cÿc bß á c thc dân mái, bußc phÁi thc thi trong
thế thua, thế thÃt b¿i và b đßng nên ch y mâu thuứa đầ n v chi c. ến l°ợ
-Ch hiā tr°¡ng c ến l°ợ ết định phát đß ứu n°ác: Quy ng kháng chiến cháng M c c là nhim vÿ
thiêng liêng c a c dân t c t Nam chí B c. ā Á ß ¿
-Quyết tâm và mÿc tiêu chi ng giến l°ợc: <quyết tâm đánh th¿ c M t xâm l°ợc=, <kiên quyế
đánh b¿i CT xâm l°ợ āa ĐQ Mỹ áng nào, đểc c trong bÃt k tình hu bÁo v MB, giÁi phóng MN,
hoàn thành CM DTDCND trong c c, ti n t i th c hi n hòa bình th ng nh Á n°á ế á á Ãt n°ác nhà=
-Ph°¡ng châm chỉ ến l°ợ ÿc và đẩ đ¿o chi c: tiếp t y m¿nh CT nhân dân cháng CT cÿc bß cāa m
á á ng CT nhân dân chMN; phát đß ā ng CT phá ho¿i c a M MB; th c hi n kháng chi n lâu dài, ế
da vào s nh và c g n mức mình là chính; càng đánh m¿ á ¿ng đế ức đß ực l°ợ cao, tp trung l ng cāa
Trang | 60
cÁ 2 mi m cu c tiền để á ß ến công l n, tranh th th ng l i quy nh trong th i gian á ā ßi c¡ giành th¿ ết đị ß
t°¡ng đá ến tr°ßi ng¿n trên chi ng MN.
-T° t°á đ¿o và ph°¡ng châm đÃng ch u tranh á MN: gi vng và phát trin thế tiến công, kiên
quyết tiến công và liên t c ti p t u tranh quân sÿ ến công. <tiế ÿc kiên trì ph°¡ng châm đà kết h p
vái chính tr , tri v ệt để n d ch trên cÿng ba mũi giáp công=, đánh đị Á ba vùng chi c. Trong ến l°ợ
giai đo¿ ện nay, đà ết địn hi u tranh quân s có tác dÿng quy nh trc tiếp và gi mßt v trí ngày
càng quan tr ng
-T° t°á đ¿o đá ển h°á ế, đÁng ch i vái MB: chuy ng xây dng kinh t m bÁo tiếp tÿc xây dng MB
vng m¿nh v kinh tế và qu u kiác phòng trong điề n có CT, tiến hành cu c CT nhân dân ch ng ß á
CT phá ho i c b o v v ng ch ng viên s i, s c c a m c ¿ āa ĐQ Mỹ để Á ¿c MB XHCN, đß ức ng°ß ā á
cao nh chi vi n cho cu c CT gi ng th i tích c c chu n b Ãt để ß Ái phóng MN, đồ ß đề phòng để đánh
b¿i địch trong tr°ß ều lĩnh máng hp chúng li rßng CT cÿc bß ra cÁ n°ác.
-Nhi m v và m i quan h gi a cu c chi u 2 mi n: MN là ti n tuy n l n, MB là h u ÿ á ß ến đà á ế á
ph°¡ng lá Ái đánh b¿ āa ĐQ Mỹn. BÁo v MB XHCN là nhim vÿ cāa cÁ n°ác, ph i CT phá ho¿i c
á MB, ra s ng l ng MB vức tng c°ß ực l°ợ Á m i m m bặt đÁ o chi viện cho MN càng đánh càng
m¿nh. 2 nhi m v không tách r i nhau, mà g n bó m t thi t v i nhau. Kh u hi u chung c a c ÿ ß ¿ ế á ā Á
n°ác: <TÃ đánh th¿ xâm l°ợt cÁ để ng gic M c=
Câu 23 n c a cu c kháng chi n ch ng M c c (1954 : Các giai đo¿ ą á ế á ứu n°ã 1975) và ý ngh*a
cąa m n. ßi giai đo¿
a, Giai đo¿n 1954-1964:
*Hoàn c nh l ch s : Á
- Thu ận l¡i:
+H tháng XHCN tiếp t c l n mÿ á ¿nh v cÁ kinh t , quân s , khoa h c - t, nh t là Liên Xô ế kĩ thuậ Ã
+ Phong trào gi i phóng dân t c ti p t c phát tri n châu Á, châu Phi và khu v Á ß ế ÿ á ực Mĩ Latinh
+ Phong trào hòa bình, dân ch lên cao n ā á các n°ác t° bÁ
+Min B¿c gi Ái phóng, làm cn cứ địa chung cho cÁ n°ác.
- Khó khn:
+ Đế ác Mĩ có tiề ¿nh, âm m°u bá chā qu m lc kinh tế, quân s hùng m thế giái vái các chiến
l°ợc toàn c u ph n cách m ng. Á ¿
+ Th gi c vào th i kì chi n tranh l nh, ch a 2 phe CNXH và TBCN ế ái b°ợ ß ế ¿ ¿y đua vũ trang giữ
+ Xu t hi n s b ng trong XHCN, nh t là Liên Xô và Trung Qu c. Ã Ãt đồ Ã á
+ Chia làm 2 mi n: kinh t mi n B c nghèo nàn và l c h u; mi n Nam tr thành thu a ki u ế ¿ ¿ á ßc đị
Trang | 61
mái c qu thành k thù tr c ti p āa Mĩ-> Đế ác Mĩ trá ế
* Quá trình hình thành
-9/1954, B chính tr ra ngh quy t v tình hình m i, nhi m v m i và chính sách m i c ng ß ế á ÿ á á āa ĐÁ
-Hßi ngh 7 ( 3/1955) và h ßi ngh 8 (8/1955) nh nh: c ận đị át lõi là phÁi cāng cá min B¿c, gi
vững và đÃu tranh min Nam
- H i ngh 13 (12/1957): M c tiêu và nhi m v c a cách m ng là: c ng c mi n B n ß ÿ ÿ ā ¿ ā á ¿c, đ°a miề
B¿c ti n d n lên CNXH. Ti p t u tranh th ng nh t c l p và dân ch ế ế ÿc đà á à n°ác nhà trên c¡ sá đß ā
bÁng ph°¡ng pháp hòa bình.
- H i ngh 15( 1/1959) bàn v cách m ng mi n Nam ß ¿
-Đ¿i hßi III hp t¿i th ngày 5-10/9/1960: hoàn ch ng lā đô HN từ ỉnh đ°ß ái chi c chung cến l°ợ āa
cách m n m i ¿ng VN giai đo¿ á
* Ý nghĩa lịch s:
- Th hi ng chi c c n c c l p dân t c và CNXH, v a phù ện t° t°á ến l°ợ āa ĐÁng: gi°¡ng cao ngọ ß đß ß
hp v i miá n B¿c va phù h p v i mi á n Nam và phù h p v i tình hình qu á ác tế
- ng l i chung c a cách m hi n tinh th c l p t ch và sáng t o c a ng Đ°ß á ā ¿ng VN đã thể ần đß ā ¿ ā ĐÁ
trong vi c gi i quy t nh ng v có ti n l trong l ch s , v i th c ti n VN v a phù Á ế Ãn đề ừa đúng vá
hp v i l i ích cá āa nhân lo¿i và xu thế cāa th i. ßi đ¿
- ng l i chi c chung cho c ng l i cách m ng m i mi ng Đ°ß á ến l°ợ Á n°ác và đ°ß á ¿ á ền là c¡ sá để ĐÁ
ch đ¿o quân dân ta ph c nhwungx thành tÃn đÃu giành đ°ợ u to l n trong xây dá ng CNXH á
min B u tranh th¿c, và đà ¿ng l i ch áng các chi c chiến l°ợ ến tranh c qu āa đế ác Mĩ và tay sai á
min Nam.
b, Giai đo¿n 1965-1975
* Hoàn c nh l ch s : Á
- Thu n l i:
+Cách m ng th gi th ti n công. mi n B c, k ho n th nh t m c ¿ ế ái đang á ế ế à ¿ ế ¿ch 5 nm lầ Ãt đã v°ợ ÿ
tiêu v kinh t n s i, s c c a cho các m ng mi y m nh. ế, vn hóa, chi việ ức ng°ß ā ¿ ền Nam đ°ợc đẩ ¿
+ mi t qua nh -1962, t 1963 cu u tranh c a quân và dân ta à ền Nam, v°ợ ững khó khn 1961 ßc đà ā
có b°á ái. Đến đầ ến l°ợ ến tranh đặ āa Mĩ bịc phát trin m u 1965, chi c ''chi c bit'' c phá sÁn.
- Khó khn:
+ B ng gi a Liên Xô và Trung Qu c ngày càng tr nên gay g t. Ãt đồ á á ¿
Trang | 62
+ Cu u tranh c c b '' c i vißc ''đà ÿ ß āa Mĩ, quân đß ễn chinh Mĩ và các n°ác ch° hầ xâm l°ợu vào c
miền Nam đã làm cho t°¡ng quan lực l°ợng chá nên bÃt li cho ta.
* Quá trình hình thành:
- H i ngh m qu c t ng ho i ngo i vào vi c k t h p ß T¯ 9(1963) xác định quan điể á ế, h°á ¿t đßng đá ¿ ế
sc m nh dân t c v i s c m nh th i ngh ti p t c kh nh ¿ ß á ¿ ßi đ¿i để đánh Mĩ và th¿ng Mĩ. Hß ế ÿ ẳng đị
đà ¿u tranh chính tr i vị, đÃu tranh vũ trang đi đôi. Đá ái mi n B c, trách nhiệm là cn cứ a, h u đị
ph°¡ng đá ền Nam, đồi vái cách m¿ng mi ng thßi nâng cao cÁnh giác, trin khai mi mt sn sàng
đái phó v ch. ái âm m°u đánh phá cāa đị
- H i ngh 11( 3/1965) và h i ngh ng ß ß 12( 12/1965) đã tập trung đánh gài tình hình và đề ra đ°ß
lái kháng chi n ch c trên c c. ế áng Mĩ cứu n°á Á n°á
* Ý nghĩa lịch s:
-Th hin quy n cách mết tâm đánh và th¿ng Mĩ, tinh thầ ¿ng ti c lến công, đß p t chā, s kiên trì
mÿc tiêu gi i phóng mi n Nam, th ng nh c, ph n ý chí, nguy n v ng Á á Ãt đÃt n°á Án ánh đúng đ¿
chung c ng, toàn dân và toàn dân ta. āa toàn ĐÁ
- Th hi ng n m v n c c l p dân t c và ch i, ti p t c ện t° t°á ¿ ững, gi°¡ng cao ngọ ß đß ß ā nghĩa xã hß ế ÿ
tiến hành đồ ến l°ợng thßi và kết hp cht ch 2 chi c cách m¿ng trong hoàn cÁnh cÁ n°ác có á
mức đß đÃt n°á khác nhau, phù hp vái thc tế c và bái cÁnh quác tế.
- ng l i chi n tranh nhân dân, toàn dân, toàn di n, lâu dài, d a vào s c mình là chính Đó là đ°ß á ế
đ°ợ Á ¿ ¿c phát tri n trong hoàn c nh mái, t o nên s c m nh m dân t s ng giái để ßc ta đā ức đánh th¿ c
Mĩ xâm l°ợc.
Câu 24 : Ý ngh*a lá ám lãnh đ¿ch sā và kinh nghi o thÁng lāi cuác kháng chiến cháng M,
cứu n°ãc (1954 1975).
ThÁng lāi cąa cuác Tổng tiến công và nổi d¿y mùa Xuân năm 1975 giÁi phóng hoàn toàn
miền Nam đã biến lời tiên đoán sáng suát điều mong °ãc thiết tha cąa Chą tách Hồ Chí
Minh thành są th¿t: "Cuác cháng Mỹ, cứu n°ãc cąa Nhân dân ta phÁi kinh qua gian khổ,
hy sinh nhiều h¡n năa, song nhất đánh thÁng lāi hoàn toàn".
Đánh giá về th¿ng lợi này, Đ¿i hßi đ¿i biểu toàn quác lần thứ IV cāa ĐÁng (tháng 12-1976) cho
rÁng: "Nm nh°ng th¿ng lợi cāa nghiệp cháng Mỹ, cứu tháng sẽ trôi qua, Nhân dân ta trong sự
n°ác đ°ợc lịch tßc nh° mßt hững lọi nhÃt, mßt biểu mãi mãi ghi vào sử dân ta trong n trang chói
t°ợng ngßi về th¿ng cāa chā nghĩa m¿ng tuệ ng°ßi, đi sáng sự toàn anh hùng cách trí con
vào lịch s thế giái nh° mßt chiến công đ¿i cāa thế kỷ mßt XX, sự quan kiện tầm trọng quác
tế to và có tính sâu lán thßi đ¿i s¿c"2.
TrÁi qua 21 nm chiến đÃu, Nhân dân ta đã đánh th¿ng cußc chiến tranh xâm l°ợc thực dân mái
có quy mô lán, dài ngày nhÃt, ác liệt và dã man nhÃt từ sau Chiến tranh thế giái thứ hai. Âm m°u
cāa đế quác Mỹ biến miền Nam Việt Nam thành thußc địa kiểu mái và chia c¿t lâu dài đÃt n°ác ta
đã bị đập tan.
Trang | 63
Th¿ng lợi cāa Nhân dân ta trong sự nghiệp cháng Mỹ, cứu n°ác kết thúc quá trình 30 nm chiến
tranh giÁi phóng dân tßc bÁo vệ Tổ quác, chấm dứt ách tháng trá h¡n mát thế kỷ cąa chą
ngh*a thąc quác, xuất sÁc nhiám lách giÁi tác tháng dân, đế hoàn thành phóng dân
nhất n°ãc b°ãc ngoặt v* đ¿i thiết l¿p quyền chą cąa nhà, mở ra làm nhân dân trên toàn bá
đất n°ãc, đ°a n°ãc chą ngh*a hái. ta quá đá lên
Vái th¿ng lợi này, Nhân dân Việt Nam chứng minh tr°ãc toàn thế giãi phá không sÁn thể
tránh dân khßi cąa chą ngh*a thąc mãi. Cũng nh° tr°ác đây, th¿ng lợi cāa Cách m¿ng Tháng
Tám nm 1945 th¿ng lợi cāa cußc kháng chiến cháng thực dân Pháp xâm l°ợc nm 1954 đã
chứng minh vái thế giái sự sÿp đổ tÃt yếu cāa chā nghĩa thực dân cũ. Quân ngÿy Sài Gòn đßi -
quân tay sai m¿nh nhÃt đ°ợc Mỹ dồn sức lực, tiền cāa nuôi d°ỡng và bÁo vệ bị tiêu diệt đã làm cho
các đồng minh Mỹ á châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La tinh b¿t đầu mÃt lòng tin vào khÁ nng
cāa Mỹ. Niềm tin về <tính bÃt khÁ chiến b¿i= cāa đế quác Mỹ đã bị lung lay.
ThÁng lāi cąa Viát đẩy yếu tr¿n đáa cąa chą ngh*a Nhân dân Nam đã lùi làm suy đế
quác, phá vÿ mát phòng tuyến quan trãng cąa đế quác Mỹ Đông Nam Á, làm đÁo lán chiến
l°āc cầu phÁn m¿ng cąa chą ngh*a quác thế ląc đách, toàn cách đế và các thù làm lung lay vị
trí chính trị cāa Mỹ trên tr°ßng quác tế làm phá sÁn "thần t°ợng Mỹ= và tâm lý phÿc Mỹ, sợ Mỹ -
tên đế quác hùng m¿nh nhÃt và tên sen đầm quác tế hung ác nhÃt.
ThÁng lāi cąa Viát ráng tr¿n đáa cąa chą ngh*a hái, tăng nhân dân Nam đã m thêm
sức m¿nh thế tiến cąa m¿ng cąa thời đ¿i đem l¿i niềm công ba dòng thác cách lòng tin và
phấn khởi cąa triáu ng°ời thế giãi đang đấu đác l¿p hàng dân trên tranh hòa bình, dân
tác, chą chą ngh*a hái. dân
Trong toàn lịch sử 200 nm cāa Hoa Kỳ, đây thÃt b¿i lán nhÃt. Đế quác Mỹ bị suy yếu
nghiêm trọng về quân sự, chính trị, kinh tế và còn phÁi tiếp tÿc gánh chịu nhiều hậu quÁ nặng nề
và lâu dài. Vết th°¡ng nhức nhái mà đế quác Mỹ gọi là "hßi chứng Việt Nam" đã dÁn vặt giai cÃp
tháng trị và cÁ nhân dân Mỹ trong nhiều nm cho đến nay vẫn ch°a lành. Chiến tranh Việt Nam
làm cho nhân dân Mỹ hiểu thêm những bệnh ho¿n và mâu thuẫn ván có cāa xã hßi t° bÁn.
Thßi kỳ sau Việt Nam, đế quác Mỹ bußc phÁi điều chỉnh chiến l°ợc toàn cầu, chuyển sang chiến
l°ợc "diễn biến hòa bình" gây đā mọi sức ép nhÁm phá ho¿i phong trào giÁi phóng dân tßc, phá
ho¿i Liên Xô, Đông Âu, hệ tháng xã hßi chā nghĩa, phong trào cßng sÁn quác tế từ trong lòng các
phong trào và các n°ác đó.
TÃt cÁ những điều đó nói lên tầm quan trọng quác tế và tính thßi đ¿i cāa cußc kháng chiến cháng
đế quác Mỹ xâm l°ợcloài ng°ßi tiến bß, những ai có l°¡ng tri đều thừa nhận, dù Nhà Tr¿ng
và Lầu Nm Góc có tìm trm ph°¡ng nghìn kế đxóa cũng uổng công, nm tháng đã trôi
qua nh°ng sự thật lịch sử vẫn là sự thật.
Th¿ng lợi vĩ đ¿i cāa cußc kháng chiến cháng đế quác Mỹ đã để l¿i những bài hãc quý giá trong
lịch sử giữ n°ác:
Mát đánh Mỹ, n°ãc đánh Mỹ, đồng hời tiến chiến l°āc là, toàn dân t hành hai cách
m¿ng nhằm măc chą yếu giÁi miền tiêu phóng Nam.
Hai là, tranh nhân dân, toàn dân, toàn ra chiến dián, t¿o sức m¿nh tổng hāp cąa chiến
tranh.
Trang | 64
Ba là, tranh thích ląa chãn ph°¡ng thức chiến hāp.
Bán là, ba tầng mặt tr¿n th áng nhất cháng Mỹ: trong n°ãc, giăa ba n°ãc Đông D°¡ng
và trên thế giãi.
Năm là, không ngÿng nâng cao sức chiến đấu hiáu ląc lãnh đ¿o cąa ĐÁng trong chiến
tranh.
Câu 25: Phân tích n ng l i chung xây d ng XHCN trong th i k ái dung c¡ bÁn đ°ờ á ą quá đá
đ°āc Đ¿ ąa ĐÁi hái IV (12/1976) c ng v¿ch ra.
Đ¿ á ā ¿ ß ā n°ái h ng lßi xác định đ°ß i chung c a cách m ng xã h i ch nghĩa trong giai đo¿n mái á c
ta là: "N m v ng chuyên chính vô s n, phát huy quy n làm ch t p th c¿ Á ā āa nhân dân lao đßng; ti n ế
hành đồng th i ba cu c cách m ng: cách m ng v quan h s n xu t, cách m ng khoa h c - k thu t, ß ß ¿ ¿ Á Ã ¿
cách m ng khoa h c - k thu t then ch y m nh ¿ng t° t°áng vn hóa, trong đó cách m¿ át; đ ¿
công nghi p hoá h i ch m v trung tâm c a c th i k lên ch ß ā nghĩa nhiệ ÿ ā Á ß quá đß ā nghĩa
hßi; xây d ng ch ế đß làm ch t p th h i ch ā ß ā nghĩa, xây dựng nn sÁn xu t l n xã h i ch à á ß ā nghĩa,
xây d ng n ền vn hóa mái, xây dựng con ng°ßi mái xã h i ch ß ā nghĩa; xóa chế đß ng°ß i bóc l t ß
ng°ß ¿ Á ā ái, xóa bß nghèo nànl c h u; không ng cao cừng đề nh ng xuyên cgiác, th°ß ng c quác
phòng, gi gìn an ninh chính tr tr t t xã h i; xây d ng thành công T qu c Vi t Nam hòa bình, ß á
đß á Ã ß ā āc l p, th ng nh t xã h i ch nghĩa; góp phần tích c c vào cu u tranh cßc đà a nhân dân thế
giái vì hòa bình, đß nghĩa xã hßc lp dân tßc, dân chā và chā i"
V đ°ßng lái xây dng kinh tế xã hßi chā nghĩa, Đ¿ Ái: Đẩi hßi nêu rõ ph y m¿nh công nghip
hoá h i ch ß ā nghĩa, xây dựng c¡ sá v t ch t - k thu t c a ch à ā ā nghĩa xã hßi, đ°a nền kinh t ế n°ác
ta t s n xu t nh lên s n xu t l n xã h i ch Á Ã ß Á Ã á ß ā nghĩa. ¯u tiên phát triển công nghip nng m t cách ß
hợp trên sá phát trin nông nghip công nghip nh, kết hp xây dng công nghip
nông nghi p c c thành m u kinh t công - nông nghi p; v a xây d ng kinh t trung Á n°á ßt ế ế
°¡n ế ế ếg v a phát tri n kinh t địa ph°¡ng, kết hp kinh t trung °¡ng i kinh t địa ph°¡ng trong
mßt c¡ cà ực l°ợu kinh tế quác dân tháng nhÃt; kết hp phát trin l ng sÁn xuÃt vái xác lp và hoàn
thin quan h sÁn xuÃt m i; ká ết h p kinh t ế v i qu ng quan há ác phòng; tng c°ß phân công, h p
tác, t°¡ng trợ v c xã h i ch ái các n°á ß ā nghĩa anh em trên c¡ sá nghĩa quá chā c tế xã h i ch ß ā nghĩa,
đồ ế ā ng thßi phát tri n quan h kinh t v giái các n°ác khác trên v c lững đß p, ch quy n và
các bên cùng có l c Vi t Nam tr thành m c xã h i ch công ợi; làm cho n°á á ßt n°á ß ā nghĩa có kinh tế
- nông nghi p hi c - k thu t tiên ti n, qu c phòng v ng m i ện đ¿i, vn hóa khoa họ ế á ¿nh, đß
sáng vn minh, h¿nh phúc.
Trên c¡ sá đ°ßng l i cách m ng xã h i ch á ¿ ß ā nghĩa trong giai đo¿n m i hái, Đ¿ ßi đã xác định các
nßi dung v:
+ Ph°¡ng h°á ¿ch 5 nm 1976 ng nhim vÿ cāa kế ho - 1980 phát trin cÁi t¿o kinh tế,
vn hóa, phát triển khoa hc, k thut.
+ Đẩ ¿ng t° t°áng và vn hóa, xây dự ền vn hóa máy m¿nh cách m ng và phát trin n i.
Trang | 65
+ Tng c°ßng Nhà n°á nghĩa, phát huy vai trò cāa các đoàn thc xã hßi chā , làm tát công tác
qun chúng.
+ Nhi m v qu c t i ngo i c ng. ÿ á ế và chính sách đá ¿ āa ĐÁ
+ Nâng cao vai trò lãnh đ¿ ến đà āa ĐÁo và sc chi u c ng.
Câu 26 :Phân tích nguyên nhân, di n bi a hai cu c chi n tranh b o v ch ß ến và ý ngh*a cą á ế Á á ą
quy ã Á án biên gi i phía Tây Nam và phía B c cąa t qu c.
1. Chi ến tranh biên gii Tây Nam
a) Nguyên nhân.
- Cng thẳng Quan h gi a Vi ệt Nam và Campuchia d°ái chế đß Khmer Đß đ°ợc Trung Qu c h u á
thun.
- Chính sách ch ng Vi t Nam c a chính quy n . á ā Khmer Đß
- Pol Pot m cu c tá ß Ãn công xâm l°ợc Vit Nam trên toàn tuy n biên gi i Tây Nam, thi hành chính ế á
sách di t ch i v i Vi t. āng đá ái ng°ß
b) Di n biến.
- n 1 (t n ngày 05/01/1978) Giai đo¿ ngày 30/4/1977 đế
Má đầu cu c chi n tranh biên gi i Tây Nam, Pol Pot ti n hành ba cu c ti n công quy mô l n ß ế á ế ß ế á
sang lãnh th Vi t Nam.
+ Ngày 30/4/1977, chúng đánh vào các biên gi i thu c t nh An Giang, tàn phá các b n làng, á ß Á
tr°ßng học, c¡ sá ững n¡i đông dân c° á sÁn xuÃt, nh sát biên gi i và sâu trong lãnh th Vi t Nam. á
Các cu c ti n công và pháo kích c a quân Pol Pot n An Giang chìm trong b máu. ß ế ā đã khiế
+ Các lực l°ợng biên phòng và dân quân, du kích Vi t Nam đã anh dũng chiến đÃu, ngn chặn
địch. Quân đß đã đánh trÁi Vit Nam , bußc quân Pol Pot rút v bên kia biên giái.
+ Ngày 23/5/1977, Quân th cho lāy Trung °¡ng ra chỉ ực l°ợng vũ trang á phía Nam: <Kiên
quyết b o v ch quy n lãnh th cÁ ā āa ta, không dung th b t c s xâm l n nào c a l ng khiêu à à ā ực l°ợ
khích, ph ng Campuchia o lãnh th ng th i tôn tr ng ch quy n lãnh th c a Án đß ta; đồ ß ā ā
Campuchia. Tìm m i cách làm nh t tinh th n c a b n khiêu khích. Tuyên truy n v ng nhân ÿ ā ận đß
dân b n tranh th s ng tình c n, t u ki n nh m c biên gi i v i ¿ ā đồ āa luậ ¿o điề ổn đị ßt b°á á á
Campuchia. Đập tan âm m°u chia r các n°ác anh em trên bán đÁo Đông D°¡ng=. Thc hin ch
th cāa Quân nhiāy Trung °¡ng, u Quân khu tđ¡n v ch u ch nh l n, ức điề ực l°ợng, ph°¡ng tiệ
xây d n sàng chi u. ựng ph°¡ng án, sẵ ến đÃ
Trang | 66
+ T ngày 25/9/1977, quân Pol Pot t ập trung 9 s° đoàn chā l c cùng l ực l°ợng địa ph°¡ng má
cußc tiến công l n th a bàn các t ng Tháp lên á hai sang đị ỉnh An Giang, Kiên Giang, Long An, Đồ
h°á ng Tây Ninh, gây nhi u t i vßi ác đá ái nhân dân Vi t Nam.
+ B T nh s d ng m t b ph n l ng ch l ng c a B ß ổng Tham m°u quyết đị ÿ ß ß ực l°ợ ā ực đß ā ß
đánh lui các cußc tiến công cāa quân Pol Pot á nhiu khu vc trên biên giái, giành l¿i nhng khu
vc b l Ãn chi cếm, sau đó lui về āng cá l ng. ực l°ợ
+ Ngày 15/11/1977, quân Pol Pot m cu c ti n công m i nh m m th xã Tây Ninh. á ß ế á Á đánh chiế
+ n 05/01/1978, các t Ngày 5/12/1977 đế Quân đoàn Quân khu tập trung 8 đoàn má đợ
phÁn công trên các h°áng đ°ßng 7, đ°ßng 1, đ°ß sâu vào đÃng 2, truy kích quân Pol Pot t
Campuchia; đánh thiệ ¿i 5 s° đoàn, làm thà ¿ch đánh chiế āa địt h t b¿i kế ho m th xã Tây Ninh c ch.
+ Sau đó, tập đoàn Pol Pot th c hi n th ā đo¿n <vừa n c°á a la làng=, đ°a chiếp, v n tranh biên
giái Tây Nam ra tr°ác d° luậ áng Quân đß ệt Nam xâm l°ợn thế giái, vu kh i Vi c Campuchia nhÁm
cô l p Vi ng qu c t . ệt Nam trên tr°ß á ế
Đáp l¿ Ãn đềi lßi vu kháng trên, ngày 31/12/1977, Chính phā Vit Nam ra tuyên bá v v biên
giái Vit Nam Campuchia, nêu rõ l ng và nguyên t c c a ta là: Kiên quy t b o v c l p, 3 ập tr°ß ¿ ā ế Á đß
chā quyn và toàn vn lãnh th mình; luôn luôn tôn tr c lọng đß p, chā quy n và toàn v n lãnh th
cāa Campuchia; v¿ch trần âm m°u thā đo¿n và nhng tßi ác man r c a t ol Pot ā ập đoàn P đái v i á
đồng bào ta á các tnh vùng biên giái Tây Nam.
Tuy nhiên, m i n l c ngo i giao nh m thi t l p m t vùng phi quân s d c biên gi i c a Chính ¿ Á ế ß á ā
phā ta đề ập đoàn ÿc phát đßu b t Pol Pot t chái. Chúng tiếp t ng cußc chiến tranh biên giái Tây
Nam n°ác ta.
- n 2 (t n ngày 07/01/1979) Giai đo¿ ngày 06/01/1978 đế
Tập đoàn phÁn đß xâm l°ợng Pol Pot c trên toàn tuyến biên giái Tây Nam, Quân tình nguyn
Vit Nam m cuá ßc t ng ph Án công cùng quân dân Campuchia ti chến công đánh đổ ế đß dit
chāng Pol Pot. Dù b thi t h¿i nng c hnh°ng do vẫn đ°ợ tr v khí, trang bị cá vÃn quân
s t bên ngoài, quân Pol Pot ti p t c chu n b l ng, t p trung quân v biên gi i Vi t Nam. ế ÿ ực l°ợ á
+ Tháng 1/1978, Pol Pot i, ti p t t, liên t c t n đ°a thêm 2 s° đoàn ra biên giá ế ÿc gây xung đß ÿ Ã
công, gây nhi u t i ác v ng bào ta. B T ng l ng, s n sàng chi n ß ái đồ ß ổng Tham m°u điều đß ực l°ợ ế
đÃu; đồ ệnh cho các đ¡n vịng thßi ra l ta trên toàn tuyến biên giái Tây Nam nâng cao cÁnh giác,
thc hin phòng ng tích c hực để tr c ta th cho ĐÁng, Nhà n°á c hi u tranh chính tr ện đÃ
ngo¿i giao.
+ Ngày 05/01/1978, Chính ph c C ng hòa h i ch t Nam ra tuyên b ba ā n°á ß ß ā nghĩa Việ á
điểm:
Trang | 67
1. Ch Ãm dt mi ho ng quân s¿t đß , rút l i 5km; ực l°ợng vũ trang cách biên giá
2. H ßi đàm tiế ệp °á và không xâm l°ợ ệp °án tái ký hi c hu ngh c, ký hi c v biên giái;
3. Th ßa thun v mßt hình thc thích h p b Áo đÁm thông l quác tế và giám sát quác tế.
Phát l thiß n chí và các n lc ngo¿i giao c a ta, quân Pol Pot tiā ếp t ng l ng áp ÿc huy đß ực l°ợ
sát biên gi i cho quân ti n công, xâm nh p nhi a ph c ta; l ng c a ta á ế ều điểm trên đị ận n°á ực l°ợ ā
đã kiên quyết đánh trÁ, giành l¿i các khu vc b lÃn chiếm.
+ T c i ta chuy n sang ti n cô y quân Pol Pot lùi ngày 26/3/1978, các đ¡n vị āa Quân đß ế ng, đẩ
xa d n biên gi i d b n công quy t li t c a Vi t á n đái ph°¡ng vào thế đßng, đái phó. Đòn phÁ ế ā
Nam trên t t c các m t tr n quân s , chính tr , ngo y quân Pol Pot vào tình th khó Ã Á ¿i giao đã đẩ ế
khn tác đß án đế Campuchia; đồng l n hình hình chính tr nßi bß ng thßi h tr trc tiếp cho
phong trào n i d y c a các l ng cách m ng Campuchia phát tri nh cao cu c n i d y ā ực l°ợ ¿ ển, đỉ ß
t ngày 26/5/1978 u m t b ph n l ng quân Pol Pot. á Quân khu Đông, làm suy yế ß ß ực l°ợ
+ Ngày 15/6/1978, B Chính tr Quân ng chi n tranh ß āy Trung °¡ng quyết định phát đß ế
nhân dân, kiên quy t ph n công và tiế Á ến công địch mßt cách ch ā đß ng, tiêu di t, tiêu hao và làm tan
rã m t b ph n quan tr ng sinh l ch. ß ß ực đị
+ Sau cu c n i d y c a l ng cách m ng Campuchia ß ā ực l°ợ ¿ á Quân khu Đông ngày 26/5/1978,
quân Pol Pot va ráo ri t thanh tr ng n i b , v a phế ß ß Ái đái phó v i lá ực l°ợng cách m ng Campuchia ¿
vẫn đang tiế ¿t đß ều n¡i. Đểp tÿc ho ng á nhi h tr cho l ng cách m ng Campuchia t n t i và ực l°ợ ¿ ¿
phát tri n, t o th cho ho ng c ¿ ế ¿t đß āa ta vào mùa khô 1979, t n ngày 30/9/1978, ta s ngày 14/6 đế
dÿng lực l°ợng lán má ti t ti n công l n nh m tiêu di t m t b ph n quan tr ng sinh lếp đợ ế á Á ß ß ực địch,
tiến t i làm suy yá ếu m c l ng quân Pol Pot. ßt b°á ực l°ợ
Do b b t ng hoàn toàn v th i c ho ng c a ta, quân Pol Pot Ã ß ß gian, quy mô và ph°¡ng thứ ¿t đß ā
r¡i vào thế đßng, ngay ngày đầu đã bị ta đánh thiệ b t h¿i và tê li t m t s c ti n công ß á s° đoàn. Cuß ế
cāa ta đã hỗ ực l°ợ Quân khu Đông, buß tr kp thßi cho l ng cách m¿ng Campuchia á c quân Pol
Pot b đßng đái phó trên c hai m t tr n biên gi i và nÁ á ßi địa. à nhi u khu v c quan tr ng, l ực l°ợng
ni dậy đã lập đ°ợc cn cứ, dựa vào dân để phát tri n l ực l°ợng. Ph i h p v i lá á ực l°ợng cách m ng ¿
Campuchia trong đợ đã tiêu diệ đot tiến công này, ta t nhiu àn, làm suy yếu nghiêm trng lc
l°ợng ch l c quân Pol Pot y lùi h u h t quân Pol Pot ra kh t Vi t Nam. ā , đẩ ế ßi đÃ
+ Phát hi n quân Pol P nh quay l c ta, ngày 06 và 07/12/1978, B Chính tr ot có ý đị ¿i n°á ß
Quân t tâm t ng ph n công ti n công chi c tiêu di t quân āy Trung °¡ng thông qua quyế Á 3 ế ến l°ợ
đị ß ế Á ā ch, hoàn thành cu c chi n tranh b o v biên giái Tây Nam c a T qu ng thác; đồ ßi s n sàng h
tr l ng Campuchia n i d t ol Pot diực l°ợng trang cách m¿ ậy đánh đổ ập đoàn P t chāng, giành
chính quy n v tay nhân dân. Phát hi n s chu n b c a ta, quân Pol Pot t p trung ph n l n l c ā á
l°ợng ch l c b trí dā á c biên giá ái v i Vi t Nam, toàn b phía sau h ng r ng. ß ầu nh° trá
Trang | 68
+ Ngày 23/12/1978, quân Pol Pot huy đßng nhiu s° đoàn đang bá trí biên gi i m cu c ti n á á á ß ế
công trên toàn tuy n biên giế ái Tây Nam n°ác ta. Cùng ngày, Quân tình nguy n Vi t Nam cùng v i á
lực l°ợng trang cách m¿ng Campuchia m cu c t ng ph n công á ß Á 3 ti n công trên toàn tuy n biên ế ế
giái.
+ Cu i tháng 12/1978, toàn b h th ng phòng th vòng ngoài c a quân Pol Pot b phá v . á ß á ā ā
Đến ngày 31/12/1978, quân và dân ta đã hoàn thành nhiệm vÿ đánh đuổi quân Pol Pot, thu h i toàn
bß chā quyn lãnh th c a T ā quác b k thù l n chi m. Ã ế
+ Ngày 02/01/1979, quân ch l c c a Pol Pot án ng các tr ng ti n vā ā ÿc đ°ß ế Phnôm Pênh
bÁn b tiêu di t và tan rã. Ngày 05 và 06/01/1979, trên tÃt cÁ các h°áng, quân Pol Pot không cÁn
đ°ợ āc Quân tình nguy n Vi t Nam truy kích và tiến sát Th đô Phnôm Pênh.
+ Ngày 06/01/1979, Quân tình nguy n Vi t Nam và l ực l°ợng vũ trang cāa M t tr n Đoàn kết
dân t c c c Campuchia b u cu c t ng công kích vào Thß ứu n°á ¿t đầ ß ā đô Phnôm Pênh. Sau 2 ngày
tng công kích, ngày 07/01/1979, Th c gi i phóng. ā đô Phnôm Pênh hoàn toàn đ°ợ Á
- T n 17/01/1979, Quân tình nguy n Vi t Nam cùng v i l ngày 23/12/1978 đế á ực l°ợng trang
cách m t p tan b máy th ng tr c a t ng Pol Pot. ¿ng Campuchia đã tiêu diệ đ ß á ā ập đoàn phÁn đß
Chiến tranh biên gi i Tây Nam ká ết thúc.
c) Ý nghĩa.
- Đâycu c gi i cß Á ứu nhân đ¿o cā a Vi t Nam nhÁm giúp Campuchia thoát kh i n n diß ¿ t ch ng do ā
Khmer Đß gây ra.
- Kh nh nhân dân Vi t Nam v c l p, t ch và tinh th t dân tẳng đị ái ý chí đß ā ần đ¿i đoàn kế ßc, đoàn
kết quác tế trong sáng, s p tan bẵn sàng đậ Ãt k âm m°u và hành đßng cháng phá nào cāa các thế
lc ph ng, b o v v ng ch c l p, ch quy n, toàn v n lãnh th c a T qu c Án đß Á ¿c đß ā ā á
- Th hi n tinh th n qu c t cao c , m i quan h truy n th ng g n bó th y chung, i, s giúp á ế Á á á ¿ ā lâu đß
đỡ trong sáng, chí nghĩa, chí tình cāa ĐÁng, Nhà n°ác, Quân đß ệt Nam đái và nhân dân Vi i vái
nhân dân Campuchia. Quan h hai n°ác Vit Nam - Campuchia chuy n sang th i k m i - th i k ß á ß
khôi ph t, h u ngh truy n th ng h p tác toàn di n gi c d a ÿc, vun đ¿p tình đoàn kế á ữa hai n°á
trên nguyên t c hòa bình, tôn tr c l p, ch quy n và toàn v n lãnh th c a nhau, tôn tr ng l i ¿ ọng đß ā ā
ích chính đáng cā ỗi n°áa nhau vì s phát trin và phn vinh cāa m c.
- Chi n th ng ch di t ch ng Pol Pot ph n gi v ng hoà bình, nh khu vế ¿ ế đß ā đã góp ổn đ á ực Đông
Nam Á và trên th gi u tranh v ch tr n b n ch t c a ch phân bi t ch ng t c, s c t c, ch ế ái; đà ¿ Á à ā ế đß ā ß ¿ ß ế
đß đß c tài và c nh báo cho nhân lo i cÁ ¿ Ánh giác tr°ác nguy c¡ cāa ch ā nghĩa dân tßc h p hòi và ch ā
nghĩa phát xít mái.
1. Chi ến tranh biên gii phía Bc
Trang | 69
a) Nguyên nhân.
Sau chi n tranh Vi t Nam (1975), Vi t Nam và Campuchia xu t hi n nhi u mâu thu n. Ngày ế Ã
13 tháng 12 nm 1978, đ°ợc s trang b và h u thu n c a Trung Qu ā ác, Khmer Đß huy đßng 10 s°
đoàn đồ công xâm l°ợ ệt Nam. Sau đó, quân đß ệt Nam đã phÁn công, đánh bng lo¿t tÃn c Vi i Vi t
quân Khmer Đß ¿t đầ ến sang Campuchia để ra khßi Vit Nam và b u ti tiêu dit chế đß này.
Nhn thÃy Vi chính quyệt Nam đ°a quân vào Campuchia lật đổ n dit ch do āng Khmer Đß
Trung Qu c b o tr trong cu c chi n tranh gi a Vi t Nam và Campuchia, Trung Qu c quyá Á ß ế á ết định
tÃn công xâm l°ợ ßi Đặc Vit Nam vái do "d¿y cho Vit Nam mßt bài hc" (l ng Tiu Bình)
nh°ng mÿc đích chính phân chia lực l°ợng quân đß ệt Nam đểi cāa Vi giúp chính quyn dit
chāng Khmer Đß. Đồng thßi, Trung Quác muán th nghim chiến thut quân s phòng thā chā
đßng, đ°a cußc phòng th biên gi i vào sâu lãnh th ā á đái ph°¡ng. Ngoài ra, Trung Quác th nghi m
mßt cu c chi n tranh biên gi i có gi i h tr c a Liên xô. ß ế á á ¿n để thm dò khÁ nng t°¡ng ā
b) Di n biến.
- Sáng ngày 17-2- i Trung Qu c áp d ng chi n thu t bi i b t k t n th t ti n 1979, quân đß á ÿ ế ển ng°ß Ã Ã ế
công trên toàn tuy n biên gi i phía B c Vi ng L ng Cao ế á ¿ ệt Nam theo các h°áng: H°á ¿ng S¡n, h°á
BÁng, h°áng Hoàng Liên S¡n, h°áng Lai Châ ng Qu ng Ninh, Hà Tuyên (nay là Hà Giang). u, h°á Á
TÃt cÁ các h°á Ãn công đều có xe tng, pháo binh hỗ Ái quân không đ°ợng t tr. Không quân và h c
s d ng trong toàn b cu c chi n. ÿ ß ß ế
- u: Trong giai đo¿n đầ
+ T n ngày 28-2-1979, quân Trung Qu c chi c các th xã Lào Cai, Cao B ng, đầu đế á ếm đ°ợ Á
Hà Giang và m t s th tr n. Tuy nhiên, do v p ph i s phòng ng hi u qu c a Vi t Nam nên ß á Ã Ã Á Á ā
quân Trung Qu c ti n r t ch m và b thi t h i n ng. á ế Ã ¿
+ Quân Vi t Nam còn ph vào hai th tr n biên gi i thu c t nh Qu ng Tây Án kích đánh à á ß Á
Vân Nam c a Trung Qu y r i. ā ác nh°ng chỉ có ý nghĩa quà á
+ Ngày 19-2-1979, nhóm c v n quân s cao c p c a Liên t i N g ng á Ã Ã ā á ßi để ặp các t°á
lĩnh chỉ ác rút quân. Liên Xô cũng vi Ãp vũ huy cāa Vit Nam. Moskva yêu cu Trung Qu n tr g
khí cho Vi t Nam qua c ng H ng th i dùng máy bay v n t i chuy n m t s Á Ái Phòng, đ ß Á ß á đoàn
chính quy Vi t Nam t Campuchia v .
- n sau: Trong giai đo¿
+ C Á hai bên đều tng c°ß ực l°ợng thêm l ng và cußc chi n ti p tế ế ÿc, trong đó quyết lit nhÃt là
h°á ếng L binh 3 Sao Vàng, m thi¿ng S¡n. T¿i đây s° đoàn bß ßt đ¡n vị n chi n cā a Vi t Nam t ng
đánh Mỹ s° đoàn khác đã tổ chu đáo. cùng mßt sá chc phòng thā
+ Sau nhi u tr m máu b t k t n th t, quân Trung Qu c th L ận đánh đẫ Ã Ã ác vào đ°ợ ¿ng S¡n
chiu ngày 4-3-1979.
Trang | 70
+ Ngày 5-3-1979, Vi t Nam ra l nh t ng viên toàn qu ổng đß ác. Đồ ệt Nam cũng ng thßi phía Vi
điều các đoàn chā ực xe tng, pháo binh hỗ l tr áp sát mt trn, chun b phÁn công giÁi
phóng các khu v c b chi -3-1979, do áp l c c a Liên s ph n ếm đóng. Cũng trong ngày 5 ā Á
đá ā á ā ¿i c a qu c t ng th c các thế, đồ ßi cũng đã chiếm đ°ợ xã lán c a Vi t Nam á biên giái, B c Kinh
tuyên b hoàn thành m c tiêu chi n tranh, chi n th ng b u rút quân. M c chi n s v n á ÿ ế ế ¿ ¿t đầ ế
tiếp din m t s á ß á n¡i nh°ng đến ngày 18-3-1979 quân Trung Quác đã hoàn tÃt rút kh i Viß t Nam.
c) Ý nghĩa.
- Kh ng l i chính tr , quân s n, s ch ẳng định đ°ß á đúng đ¿ đ¿o chi c tài tình, s c bén c a B ến l°ợ ¿ ā ß
Chính tr , Quân āy Trung °¡ng Việt Nam, ng C ng s n Vi t Nam; ĐÁ ß Á tng c°ßng cāng cá kh i ái đ¿
đoàn kết toàn dân, t¿o dng thế trn chiến tranh nhân dân vng ch¿c.
- là s ki n l ch s c bi l i cho cách m ng Vi t Nam nhi u bài h c quý báu. Đây đặ ệt, để ¿ ¿
- M ng trong quan h c biên gi i gi a hai á đầu cho h¡n 10 nm cng th xung đßt trang dọ á
quác gia, bu c Vi t Nam ph ng xuyên duy trì m t lß Ái th°ß ß ực l°ợng quân s kh ng l d c biên gi i, á
gây h u qu x Á Ãu đến nn kinh t . Sinh ho t và s n xu t cế ¿ Á Ã āa ng°ßi dân vùng biên gi i b á Ánh h°áng
nghiêm tr ng. Ngoài ra, nhi u c t m c biên gi quân Trung Qu c phá h y, gây khó ß á ái cũng bị á ā khn
cho vi c ho nh biên gi i sau này. ¿ch đị á
Câu 27 :Phân tích n i dung công nghi p hóa XHCN c a ch i h i á á ą ặng đ°ờng đầu tiên đ°āc Đ¿ á
V (3/1982) v ch ra. ¿
- N i dung CNHXHCN: p trung s c phát tri n m nh nông nghi p, coi nông nghi p là m t tr n ß <tậ ¿
hàng đầ đ°a nông nghiệ ßt b°á nghĩa, ra sức đẩu, p m c lên sÁn xuÃt lán xã hßi chā y m¿nh sÁn xuÃt
hàng tiêu dùng ti p t c xây d ng m t s ngành công nghi p n ng quan tr ng; k t h p nông ế ÿ ß á ế
nghip, công nghip hàng tiêu dùng công nghip nng trong m u công nông nghißt 3 p
hợp lý= (ĐH 5, ĐCSVN).
- Ch ra th t u các ngành kinh t °u tiên phát triển c¡ cà ế nh° sau:
+ Nông nghi p m t tr u, cùng v i nông nghi p chú tr ng phát tri n công nghi p ận hàng đầ á
nh sÁn xuÃt hàng tiêu dùng. Công nghip nng không còn n c i đ°ợc <°u tiên= nh° tinh thầ āa Đ¿
hßi III và IV, mà ch ng ngành có tác d y nông nghi đầu t° cho nhữ ÿng thúc đ p, công nghip sÁn
xuÃt hàng tiêu dùng và đáp ứng nhu c u phát tri n lâu dài c āa đÃt n°ác (nh° các lĩnh vực: xi mng,
dầu khí, nng l°ợng…).
+ Vi c xây d ng phát tri n công nghi p n n này c n làm có m , v a ặng trong giai đo¿ ức đß
sc, nh m ph c v thi t th c, có hi u qu cho nông nghi p và công nghi p nh . Á ÿ ÿ ế Á
+ Xem nông nghi p m t tr u, chú tr ng công nghi p nh , s u ch nh quan ận hàng đầ điề
trng v n p hóa hßi dung, b°ác đi công nghiệ ßi chā nghĩa á n°ác ta. Điều đó chứng tß ĐÁng
Trang | 71
b¿t đầ ức đúng lợ trong tích lũy u nhn th i thế cāa nông nghip công nghip nh n và quay
vòng v t o ti cho công nghi p hóa xã h i ch n án nhanh để nhanh để ¿ ền đề ß ā ghĩa.
- H n ch : ¿ ế
+ Tuy nhiên, trên th c t chính sách này v n không m i so v c. Nông ế Ãy thay đổ ái tr°á
nghiệp ch°a thật s đ°ợc coi là m t tr u. S u ch nh không d ận hàng đầ điề ứt khoát đó đã khiến cho
nn kinh t Viế t Nam không ti c bao nhiêu, trái lến xa đ°ợ ¿i còn gp nhi t u khó khn khuyế
điể ếm mái, tình hình kinh t - xã h i s ng không nh ßi và đß áng nhân dân sau 5 nm không nh ổn đị
đ°ợ ā Á c mà còn lâm vào kh ng ho ng tr m tr ng.
+ Công nghi p s n xu t hàng tiêu dùng, k c ti u công nghi p, th công nghi p, v n b coi Á Ã Á ā
nh v t ch ức, đầu t°, chính sách.
+ Ham xây d ng nhi u công trình quy mô l n. á
Câu 28: Làm rõ nh i m n lý kinh t c ng t m ăng b°ãc đát phá trong đổ ãi t° duy quÁ ế ąa ĐÁ ÿ
1979 đến năm 1985
Có th khái quát m t s c chuy i m c ta trong 30 ß á b°á ển đổ ái trong t° duy kinh tế đặc tr°ng á n°á
nm đổ 1986) nh° sau:i mái (1979 -
- T n xu t theo mô hình kinh t hi n v t, phi th n xu t theo mô t° duy sÁ Ã ế tr°ßng sang t° duy sÁ Ã
hình kinh t hàng hoá, kinh t th ng XHCN, g ng kinh t v i th c ế ế tr°ßng định h°á ¿n tng tr°á ế á
hin công bÁng và tiến bß xã hßi ngay trong t c và từng b°á ừng chính sách. Trong đó, t° duy kinh
tế v b n ch t kinh t th ng và nh ng n i hàm c nh và Á Ã ế tr°ß ß āa tính định h°áng XHCN, đ°ợc xác đị
ngày càng c th hóa trong các k i h c s tr n có s c sáng ÿ đ¿ ßi ĐÁng, đã thự á thành t° duy lý luậ
t¿o, không ch Vi t Nam mà còn là s b sung cho kho làm sáng rõ con đ°ßng đi lên CNXH á
tàng lý lu n v CNXH.
- T h h n kinh t . Các thành ph n kinh t t° duy đ¡n sá ữu sang t° duy đa sá ữu, đa thành phầ ế ế
đ°ợ c t c pháp ludo kinh doanh, bình đẳng tr°á t. Có th c chuy i mnói, b°á ển đổ ái t° duy này
thc s t phá trong nhlà khâu đß n thc lý lun kinh tế, c ng lái trói t° duy và t¿o đß c cho công
cußc đổi mái thc hin thun li, có hiu quÁ.
- T t p trung bao c i l i, th t° duy quÁn lý theo c¡ chế Ãp, làm cho con ng°ß ¿ ÿ đßng, sang t° duy
quÁn lý theo c¡ chế tr°ßng, đòi hßi tính nng đß th ng, sáng t¿o, t chā, t chu trách nhim cāa
con ng°ßi.
- T i bình quân, cào b ng, không th a nh n th a nh ng hóa hình t° duy phân phá Á ận đế ận đa d¿
thc phân phái mà phân ph ng là ch yái theo lao đß ā ếu, g¿n v i phân phá ái theo ván, tài sÁn…
- T p nh n bóc l t, không ch p nh p t° duy không chÃ ß Ã ận phân hoá giàu nghèo, sang t° duy chÃ
nhn bóc lßt, chÃp nhn phân hoá giàu nghèo m nh nh. á ức đß Ãt đị
- T ng viên không làm kinh t c làm kinh t t° duy đÁ ế t° nhân sang đÁng viên đ°ợ ế t° nhân.
- T , ch ng h i nh p qu c t , ch p nh n kinh t t° duy kinh tế <khép kín= sang t° duy má ā đß ß á ế Ã ế
ván đầu t° n°ác ngoài.
- T c làm thay th c làm t t c c quy t° duy <Nhà n°á tr°ßng=, <Nhà n°á Ã Á=, đß ền sang t° duy nhà
n°á ā ế ế ¿ ¿ ÿ ế āc ch y u thc hi n vai trò ki n t o phát tri n, kh c ph c các khuy t t t c a th tr°ßng, đa
Trang | 72
d¿ng hóa các chā th làm kinh tế, gi c quy c, xoá bÁm đß ền nhà n°á ß đßc quyn doanh nghip...
-T các ngut° duy Nhà n°ác đóng vai trò phân bổ n lc là chā yếu, sang th tr°ßng đóng vai trò
phân b các ngu n l c là ch y u. ā ế
- T p hoá b n công nghi p n ng m t cách h p t° duy công nghiệ Áng con đ°ßng <¯u tiên phát triể ß
lý, trên c¡ sá ẹ=, sử āa nhà n°ác sang t° duy phát trin nông nghip và công nghip nh dÿng ván c
công nghi p hoá, hi i hoá g n v i kinh t tri th c và phát tri n rút ng n, s d ng ngu n v n ện đ¿ ¿ á ế ¿ ÿ á
xã h th ng. ßi hoá theo c¡ chế tr°ß
- T ng theo chi u r ng v t, ch ng và hi u qu t° duy mô hình kinh tế tng tr°á ß ái nng suà Ãt l°ợ Á
thÃp, sang mô hình kinh tế ng chtng tr°á ā yếu theo chiu sâu v t, ch ng và hiái nng suà Ãt l°ợ u
quÁ cao, phát trin nhanh, bn vng g¿n v i bá Áo v môi tr°ßng…
Bài 29: Phân tích yêu c u và m i quan h xã h i gi a 2 nhi m v chi c xây d ng á á á ă á ă ến l°ā ą
thành công CNXH và b o v v ng ch c t qu c Vi t Nam XHCN c i h i V Á á ă Á á á ąa Đ¿ á
Bài làm
Kết h p xây d ng CNXH v i bá Áo v T qu ác Vit Nam XHCN th hin chá , lÃy xây d ựng để
bÁo v, xây d t p c hựng cũng h°¡ng thứ u hi bệu để Áo v, trong xây dng bÁo v, trong
bÁo v có xây dng. Xây d c v ng m nh, kinh t phát tri n bựng đÃt n°á ¿ ế n v i s ng c a các ững, đß á ā
tng l p nhân dân ngày càng nâng cao, tình hình chính trá xã h i u ki n v ng ß ổn định…t¿o điề
ch¿c cho b o v TÁ á ¿ qu c. Kh c phÿc, đẩy lùi nguy c¡ tÿt hu v kinh t là t u ki n v ng ch ế ¿o điề ¿c
cho b o v . B o vÁ Á t t s tá ¿o điều kin thun l i cho xây d ng; và b n thân l Á ực l°ợng trc ti p b o ế Á
v cũng phÁ ựng đÃt n°ác; tng c°ßi tham gia xây d ng quác phòng, an ninhtrc tiếp nhÁm gi
vng nh chính tr , an ninh quổn đị ác gia, t¿o sc m¿nh cn thiết đ ngn chặn, đẩy lùi nguy
chiến tranh, cũng là t¿o điề ện cho đÃt n°áu ki c s phát trin bn vng.
Kết h p xây d ng CNXH v i bá Áo v T qu c Viá t Nam XHCN trong th i kß m i ph c th á Ái đ°ợ
hin chá : M c phát triỗi b°á n, mi thành tu, kết quÁ đ¿t đ°ợc cāa nhim vÿ xây dng CNXH
là tng thêm mßt b°ác sá ¿nh để ác XHCN; ng°ợ sc m thc hin tát nhim vÿ bÁo v T qu c
l¿i, m i thành qu Á giành đ°ợc trong nhim vÿ b o v T qu c XHCN là t c m t s c m nh Á á ¿o ra đ°ợ ß ¿
mái đÁm b o cho nhi m v xây d ng CNXH tÁ ÿ ừng b°ác giành đ°ợc th¿ng l i và nh m t i m c tiêu Á á ÿ
chung là xây d ng thành công CNXH và b o v v ng ch c T qu c Vi t Nam XHCN, th c hi n Á ¿ á
dân giàu, n°á Áng, vn minh.c m¿nh, dân chā, công b
Trong khi đặt lên hàng đầu nhim v xây dÿ ựng đÃt n°ác, nhân dân ta luôn luôn nâng cao c nh giác, Á
cāng cá quác phòng, bÁo v an ninh chính tr , tr t t an toàn hßi, bÁo v T quác và các thành
quÁ cách m¿ng. Kết h p ch t ch kinh tế v i qu c phòng an ninh, qu c phòng an ninh v i á á á á
kinh t trong các chi c, quy ho ch và k ho ch phát tri n KT-XH. K t h p phát tri n KT-XH ế ến l°ợ ¿ ế ¿ ế
vái tng c°ßng s c m nh QP- ¿ AN trên phát huy m i ti ềm nng cāa đÃt n°ác. Coi tr ng nhi m
vÿ phát trin kinh t nhi m vế, không có nghĩa coi nhẹ ÿ cāng cá, tng c°ß AN; xác địng QP- nh bÁo
v T quác nhim vÿ <trọng y p trung cho nhiếu th°ßng xuyên= không có nghĩa không tậ m
vÿ phát trin kinh tế.
Chúng ta ph i kiên quy u tranh kh c ph c nh ng bi u hi n nh n thÁ ết đà ¿ ÿ ức ch°a đầy đā, ch°a sâu
s¿c, th m chí c nh ng nh n th Á ức ch°a đúng về kết hp xây dng CNXH v i b o v T qu c Vi t á Á á
Nam XHCN trong th i k m n nh ng bi u hi n nh n th c tách r i ß ái. Trong đó, cần quan tâm đế ß
Trang | 73
gia xây dng v i bá Áo v, bÁo v v i xây dá ng; tuy i hóa mệt đá t xây dng xem nh, không
quan tâm đầy đā ệ, ng°ợ ệt đá mà không quan tâm đầy đā đến mt bÁo v c l¿i, tuy i mt bÁo v đến
mt xây d ng, t đó dẫn tái nh ng l ch l ¿c trong xác định chā tr°¡ng, ph°¡ng h°áng, kế ho ch và ¿
cÁ trong t chc ch đ¿o thc tin làm suy giÁm sc m¿nh cāa công cu c xây dß ng bÁo v T
quác XHCN trong th i kß m i. á
Kết h p xây d ng CNXH v i b o v T qu c Vi t Nam XHCN trong th i k m i không ch c á Á á ß á đ°ợ
th hin trong quá trình nhn thc lý lun, mà còn ph c thÁi đ°ợ hin trong quá trình t chc thc
tin ho ng xây d¿t đß ng CNXH và bÁo v T qu c Viá t Nam XHCN trong th i kß mái. Cn phÁi
đ°ợ ÿ ā á c c th hóa trong các chi c phát triến l°ợ n KT-XH và trong quá trình xây d ng, c ng c n n
quác phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Trong các k ho án phát triế ¿ch, ch°¡ng trình, dự n KT-
XH ph n vi c k t h p xây d ng CNXH v i b o v T qu c Vi t Nam XHCN, gi a Ái quan tâm đế ế á Á á
phát tri n kinh t v i c ng c qu c phòng, an ninh, c ng c ế á ā á á ā á á qu c phòng, an ninh v i phát tri n kinh á
tế, vn hóa, xã i. Kết hp xây dng CNXH vái bÁo v T quác Vit Nam XHCN trong thßi k
mái ph c quan tâm gi i quy t t t c các c p, các ngành trên t t c c ho ng Ái đ°ợ Á ế á Ã Á Ã Ã Á các lĩnh vự ¿t đß
cāa đß ỗi con ng°ßi sáng xã hßi, trong mi t chc, m i.
Cần tng c°ß ồi d°ỡ ức cho toàn ĐÁng giáo dÿc, b ng nâng cao nhn th ng, toàn quân và toàn dân v
s c n thi t, m ế ÿc tiêu, quan điểm, ph°¡ng châm, i dung, giÁi pháp k t h p xây d ng CNXH vế ái
bÁo v T qu ác Vit Nam XHCN phù h p v i s á bi i c a tình hình thến đổ ā ế gi i, khu vá c, trong
n°á ÿ ¿ ÿ Á ¿c; yêu c u mái cāa nhi m v cách m ng, nhim v xây d ng thành công và b o v v ng ch c
T quác Vit Nam XHCN trong th i kß m n trách nhiái. Trên đó nâng cao tinh thầ m
trong ho ng th c ti n k t h p xây d ng CNXH v i b o v T qu c Vi t Nam XHCN trong ¿t đß ế á Á á
thßi k mái. Cn nghiên cu xây d hoựng các ch°¡ng trình, kế ¿ch t chc thc hin kết h p xây
dng CNXH v i bá Áo v T quác Vit Nam XHCN các c c ho ng á Ãp, các ngành, các lĩnh v ¿t đß
trên các m t kinh t , chính tr ế ị, vn hóa, xã hßi, qu c á phòng, an ninh, đái ngo i và t ch c tri n khai ¿
trong th c ti n xây d ng b o v T qu c trong th i k m ng xuyên quan tâm t ng k t Á á ß ái. Th°ß ế
thc tin, phát hin và nhân rßng nhng mô hình tiên tiến, nhng cách làm hay, hiu quÁ trong t
chc thc hin kết h p xây d ng CNXH v i bá Áo v T quác Vit Nam XHCN trong th i kß m i. á
Xây d ng tri n khai th c hi ph i, k t h p gi a các b , ban, ngành, gi a các t ện các chế á ế ß
chc trong bß máy ĐÁng, Nhà n°ác các t chc trong h tháng chính tr, các t chc chính tr
h i trong t ch c th c hi n k t h p xây d ng CNXH v i b o v T qu c Vi t Nam XHCN trong ß ế á Á á
thßi k m n xây ái. ĐÁng, Nhà n°ác, các c¡ quan, đ¡n vị, địa ph°¡ng, các ban, ngành hÁng nm cầ
dng k hoế ¿ch đầu t°, đÁ Áo c¡ sám b v t ch t, kinh phí tho vi c t ch c nghiên c u lý lu n và tri n Ã
khai t ch c th c hi n k ho ch k t h p xây d ng CNXH v i b o v T qu c Vi t Nam XHCN ế ¿ ế á Á á
trong th i k m i phù h p v i yêu c u, nhi m v tình hình th c ti n c , ß á á ÿ āa các c¡ quan, đ¡n vị
địa ph°¡ng, các ban, ngành cÿ th.
Để th c hi n t t vi c k t h p xây d ng CNXH v i b o v T qu c Vi t Nam XHCN trong th i k á ế á Á á ß
mái c n m t s v ng v ng m nh v chính trần quan tâm đế ß á Ãn đề sau đây: Quan tâm xây dựng ĐÁ ¿ ,
t° t°áng và t ch c ngang t m v i yêu c u, nhi m v cách m ng, nhi á ÿ ¿ m v xây d ng và b o v T ÿ Á
quác Vit Nam XHCN trong th i kß mái kết h p v i b á Áo v ĐÁng, bÁo v s lãnh đ¿ āa ĐÁo c ng
đá á i vái h th ng chính tr và toàn xã h ng viên x i ßi; chm lo xây dựng đßi ngũ đÁ ứng đáng là ng°ß
Trang | 74
lãnh đ¿o, <đầ á= trung thành ựng Nhà n°áy t a nhân dân. Mt khác, phÁi xây d c pháp quyn
XHCN trong s ch, v ng m nh, ho ng hi u l c, hi u qu ng c i cách hành chính ¿ ¿ ¿t đß Á, tng c°ß Á
trong b ß máy Nhà n°ác. Quan tâm chm lo xây dựng đßi ngũ cán bß ức Nhà n°á, công ch c va có
đứ Ãc, v a có tài, v a t là phừa <hồng=, vừ <chuyên=, nhà m ch t chính tr c chuyên ị, đ¿ ức, nng lựo đ
môn nghi p v y m nh ÿ và ph°¡ng pháp, tác phong công tác, xứng đáng là <công bßc= cāa dân. Đẩ ¿
đÃu tranh phòng, cháng tham nhũng, quan liêu, nhÃt là trong b ß máy ĐÁng và Nhà n°ác, trong đßi
ngũ ß, đÁ ¿ch đßi ngũ cán bß, đÁng viên đểcán b ng viên, làm trong s¿ch bß máy, trong s không
ngng c ng c ni m tin cā á āa nhân dân vào ĐÁng, Nhà n°ác và ch ế đß XHCN. ĐÁng, Nhà n°ác, các
cÃp, các ngành cn có nhng ch không ng i sā tr°¡ng, chính sách đ ừng nâng cao đß áng vt chÃt
và tinh th n c a các t ng l p nhân dân, nh t nh ā á Ã á ững vùng khó khn, vùng sâu, vùng xa, vùng
cao, biên gi i, há Ái đÁo. Quan tâm gi i quy t t t nh ng vÁ ế á Ãn đềh i, nh t nh ng v b c xúc, ß Ã Ãn đề
ni cßm, xây d ng và phát huy s c m ¿nh đoàn kết cāa toàn dân t c Viß ệt Nam d°ái s lãnh đ¿o cāa
ĐÁ á āng, s qu u hành c ng lÁn lý, điề āa Nhà n°ác. đ°ß i, ch tr°¡ng, chính sách đúng đ¿n, hp
lòng dân, nh ng s c m nh c a nhân dân c c trong k t h p xây Ám huy đß ¿ ā Á trong n°ác và ngoài n°á ế
dng CNXH v i bá Áo v T quác Vit Nam XHCN trong th i kß m i. á
Bài 30: Phân tích nh ng thành t u, h n ch và nguyên nhân h n ch c a th i k 10 ă ą ¿ ế ¿ ế ą năm
xây d ng CNXH trên ph m vi c c (1976 1985) ą ¿ Á n°ã
Bài làm
1. Giai đo¿ 1975 đến tÿ n 1985
- i h i bi u toàn qu c l n thĐ¿ ßi đ¿ á IV (12/1976) trên c¡ sá phân tích mßt cách toàn din
đặc điểm, tình hình trong n°á ế, đã xác định đ°ßc và quác t ng lái CNH trong thßi k quá
đß n°á á c ta là:
+ Đẩ ựng c¡ sá āa CNXH, đ°a nềy m¿nh CNH XHCN, xây d vt chÃt - k thut c n kinh tế
n°á Á Ã ß Á Ãc ta t s n xu t nh lên s n xu t lán XHCN.
+ ¯u tiên phá ợp lý trên c¡ sát trin công nghip nng mßt cách h phát trin nông nghip
và công nghi p nh , k t h p xây d ng công nghi p và nông nghi p c ế Á n°ác thành c¡ cÃu
công - nông nghi p.
+ V a xây d ng kinh t a phát tri n kinh t t h p kinh t ế trung °¡ng, vừ ế địa ph°¡ng, kế ế
trung °¡ng và kinh tế địa ph°¡ng trong mßt c¡ cà u kinh tế quác dân tháng nhÃt.
- i h i bi u toàn qu c l n th c m t bao Đ¿ ßi đ¿ á V (3/1982) xác định <chặng đ°ßng tr°á ¿
g -m th i kß 5 nm 1981 1985 và kéo dài đến nm 1990 là khoÁng thßi gian có tm quan
trọng đặc biệt=.
+ C n t p trung s c phát tri n m nh nông nghi p, coi nông nghi p là m t tr u, ¿ ận hàng đầ
đ°a nông nghiệ ßt b°áp m c lên sÁn xuÃt lán XHCN.
+ Ra s y m nh s n xu t hàng tiêu dùng và ti p t c xây d ng m t s ngành công ức đẩ ¿ Á Ã ế ÿ ß á
nghip nng quan trng.
+ K t h p nông nghi p, công nghi p hàng tiêu dùng và công nghi p n ng trong mế ßt c¡
cÃu công - nông nghip h p lý.
Đặc tr°ng chą tr°ãc đổ yếu cąa CNH thi k i mãi:
- CNH theo mô hình truy n th ng v i n n kinh t khép kín, thiên v phát tri n CN n ng. á á ế
- Ch y u d a vào l i th v ng và s c c XHCN; ch ā ế ế tài nguyên, lao đß giúp đỡ āa các n°á ā
lc th c hi c; vi c phân b các ngu n l th c hi n CNH ch y u ện CNH là Nhà n°á ực để ā ế
bÁng c¡ chế kế ho¿ch hoá, tp trung quan liêu bao cÃp.
Trang | 75
- Nóng v i, gi quan duy ý chí, ham làm nhanh, làm l n ß Án đ¡n, chā án, không quan tâm đế
hiu quÁ KT-XH.
2. Kế ết qu n chÁ, ý ngh*a, h¿ và nguyên nhân
a. K t quế Á, ý ngh*a
- K t qu : ế Á
+ Nhi u khu công nghi p l u công trình l n c c v thu án đã hình thành, nhiề á āa đÃt n°á
điệ Ãn, thu l u khí, c ng, công nghi n kim, hoá chợi, xi mng, dầ ầu đ°ß ệp c¡ khí, luyệ t...
đ°ợ Ãc xây d o ra nh t chựng đã t¿ ững c¡ s¡ vậ t - k thuật ban đầu cho CNXH.
+ Đßi ngũ cán bß ật đ°ợc đào t¿ các tr°ßng đ¿ ọc, cao đẳ khoa hc k thu o t i h ng, trung
hc, d¿y ngh b°ác đầu đáp ứng đ°ợ ệp hoá. Các tr°ßc yêu cu công nghi ng này là nhng
c¡ sá ÿc đào t¿ tiếp t o ngun nhân lc quan trng cho s nghip công nghip hoá sau này.
- Ý nghĩa:
Nhng thành t t sựu trên đây có ý nghĩa hế c quan trng, góp phn t¿o nên chiến th¿ng
trong s nghi u tranh gi i phóng mi n Nam, th ng nh t T qu ng th i t ệp đà Á á à ác. Đồ ß ¿o c¡ sá
ban đầu để ển nhanh h¡n trong các giai đo¿ n°ác ta phát tri n tiếp theo.
b. H n ch và nguyên nhân¿ ế
H¿n chế:
- v t ch t - k thu t còn nghèo nàn và l c h u. Nh ng ngành công nghi p then ch t C¡ sá Ã ¿ á
còn nh s c làm n n t ng v ng ch c cho n n kinh t qu c dân. ß bé, ch°a đā Á ¿ ế á
- LLSX còn th p kém, nông nghi p l c h u, ch y u d ng th à ¿ ā ế ựa vào lao đß ā công, ch°a đáp
ứng đ°ợ l°¡ng thực nhu cu v c, thc phm cho xã hßi.
- N n kinh t m i nghiêm tr ng (gi a cung và c u v c, th c ph m, hàng ế Ãt cân đá l°¡ng thự
tiêu dùng, nng l°ợng, nhiên liu...; gia xuÃt khu và nhp khu; gia thu và chi...).
Nguyên nhân:
- V khách quan: chúng ta ti n hành CNH t m t n n kinh t l c h u, nghèo nàn và trong ế ß ế ¿
điề ế u ki n chi n tranh kéo dài nên không th t p trung m i ngu n l c cho công nghi p
hoá. ng t cách làm c c XHCN khác. Ành h°á āa các n°á
- V ch quan: ā
+ Sai l m, khuy m trong s o, qu n lý c c. ết điể lãnh đ¿ Á āa ĐÁng và Nhà n°á
+ Sai l m trong nh n th c và ch i k 1960-1985 mà tr c ti p là t 1975 ā tr°¡ng CNH thß ế
đến 1985.
+ Sai l m trong vi nh m c ti n hành CNH. Th c ệc xác đị ÿc tiêu, b°ác đi và ph°¡ng thứ ế
chÃt là do chā quan, nóng v y mßi nên chúng ta đã chā tr°¡ng đẩ ¿nh CNH trong khi ch°a
có đā ền đề các ti cn thiết.
+ Sai l m trong vi c b u kinh t , không xu t phát t th c t , thiên v phát tri n á trí c¡ cà ế à ế
công nghi p n ng và xây d ng nh ng công trình qui mô l n, k t qu u á ế Á là đầu t° nhiề
nh°ng hiệu quÁ thÃp...
Bài 31: Phân tích n i dung 4 bài h c kinh t c a th i k xây d i m i á ã ế ą ąng CNXH tr°ãc đổ ã
đ°āc đ¿ ąa đÁng đ°a ra?i hái th IV (12/1986) c
Bài làm
an 1975-1985 là m t ch y th thách. Bên c nh nh ng th ng l i giành Giai đọ ß ặn đ°ßng đầ ¿ ¿
đ°ợc, chúng ta đã m¿ ết điể ¿ng n°ác mßt sá khuy m và sai lm. Cách m c ta có nhng nhân tá
thun l i m i nh c nhi t lõi là mô hình á °ng cũng đang đứng tr°á ều khó khó khn gay g¿t nh°ng cá
kinh t m i v ế á c¡ bÁn đã hình thành.
Trang | 76
Đ¿i hßi VI (12 1986) cāa ĐÁng, đây là đ¿i hßi đổi mái toàn diện, Đ¿i hßi dựa trên c¡ sá phân tích -
sâu s¿c cÿ thể tình hình quác tế và trong n°ác tổng kết quá trình xây dựng chā nghĩa hßi từ
1975 đến 1985 bÁng việc nhìn thẳng và nói đúng sự thật. ĐÁng ta đã rút ra bán bài học lán về lãnh
đ¿o cách m¿ng xã hßi chā nghĩa:
Mßt là, trong tòan họat đßng cāa mình, ĐÁng phÁi quán triệt t°áng <lÃy dân làm gác=
xây dựng và phát huy quyền làm chā cāa nhân dân lao đßng.
Hai là, ĐÁng phÁi luôn luôn xuÃt phát từ thực tế, tôn trọng và hành đßng theo quy luật khách
quan. Nng lực nhận thức hành đßng theo quy luật là điều kiện bÁo đÁm sự lãnh đ¿o đúng đ¿n
cāa ĐÁng.
Ba là, phÁi biết kết hợp vái sức m¿nh dân tßc vái sức m¿nh thßi đ¿i trong điều kiện mái.
Bán là, phÁi xây dựng ĐÁng ngang tầm nhiệm vÿ chính trị cāa ĐÁng cầm quyền lãnh đ¿o nhân
dân tiến hành cußc cách m¿ng XHCN.
ĐH VI đã xác định nhiệm vÿ bao trùm, mÿc tiêu tổng quát cāa những nm còn l¿i cāa chặn
đ°ßng đầu tiên là ổn định mọi mặt tình hình kinh tế 3 xã hßi, tiếp tÿc xây dựng những tiền đề cần
thiết cho việc đẩy m¿nh CNH XHCN trong chặn đ°ßng tiếp theo.
Khẳng định ĐH đổi mái tòan diện, nhận thức mái cāa ĐÁng đã thể hiện xuyên suát trong tòan
bß Nghị quyết. Đó là:
Nguyên t¿c tiến hành đổi mái đổi mái toàn diện, sâu s¿c b¿t đầu từ đổi mái duy, đặc
biệt là t° duy về kinh tế, đổi mái công tác tổ chức và cán bß. Tập trung phát triển kinh tế, cÁi cách
chính trị thực hiện từng b°ác nhÁm bÁo đÁm giữ vững trật tự an ninh, an toàn xã hßi phÿc vÿ phát
triển kinh tế.
Về kinh tế là: Sử dÿng các thành phần kinh tế nhÁm giÁi phóng mọi tiềm nng tồn đọng
trong hßi. Xây dựng kinh tế thị tr°ßng vái chế mßt giá. Tập trung đầu để thực hiện 3
ch°¡ng trình kinh tế lán: sÁn xuÃt l°¡ng thực, thực phẩm; sÁn xuÃt hàng tiêu dùng sÁn xuÃt hàng
xuÃt khẩu. CÁi t¿o quan hệ sÁn xuÃt phÁi đ°ợc thực hiện th°ßng xuyên và đÁm bÁo đúng quy luật.
Về chính trị là cÁi cách dân chā phÁi đ°ợc thực hiện từng b°ác và phù hợp vái trình đß dân
trí d°ái sự lãnh đ¿o cāa đÁng đÁm bÁo giữ vững trật tự an toàn xã hßi. Tiến hành cÁi cách hệ tháng
chính trị cÁ n°ác trên 3 lĩnh vực trọng tâm: đổi mái ph°¡ng thức, phong cách lãnh đ¿o cāa đÁng;
cÁi cách hành chính công để giÁm phiền hà đái vái dân chúng; đổi mái ph°¡ng thức ho¿t đßng cāa
các tổ chức dân cử để đÁm bÁo quyền lợi cāa ng°ßi dân.
Trên lĩnh vực ngo¿i giao chā tr°¡ng thực hiện chính sách cửa làm b¿n vái tÃt các
quác gia trên thế giái, không phân biệt chế đß chính trị.
Tóm l¿i, t°áng chỉ đ¿o cát lßi cāa ĐH VI là giÁi phóng mọi nng lực sÁn xuÃt hiện có,
khai thác mọi tiềm nng cāa đÃt n°ác và sử dÿng hiệu quÁ sự giúp đá cāa quác tế, phát triển lực
l°ợng sÁn xuÃt đi đôi vái xây dựng và cũng cá quan hệ sÁn xuÃt XHCN.
Trong tổ chức thực hiện Nghị quyết đ¿i hßi VI cāa ĐÁng. ĐÁng và Nhà n°ác vừa tập trung
đề ra các chính sách mái, vừa giÁi quyết những vÃn đề kinh tế cÃp bách đặc biệt là Nghị quyết 10
nm 1988 cāa Bß chính trị về hoàn thiện c¡ chế khoán, trong đó lần đầu tiên hß gia đình đ°ợc xem
đ¡n vị kinh tế. Nghị quyết Trung °¡ng 6 khóa 6 nm 1989 đã đề ra những quan điểm và ph°¡ng
h°áng chỉ đ¿o công cußc đổi mái vái những nguyên t¿c c¡ bÁn về đổi mái nh° sau:
Mßt là, đổi mái không phÁi là thay đổi mÿc tiêu XHCN làm cho mÿc tiêu Ãy thực hiện tát
h¡n bÁng quan niệm đúng đ¿n, hình thức, biện pháp và b°ác đi thích hợp.
Trang | 77
Hai là, Đổi mái không phÁi xa rßi Chā nghĩa Mác 3Lênin vận dÿng sáng t¿o Chā
nghĩa Mác 3 Lênin và kh¿c phÿc những quan niệm không đúng về học thuyết đó.
Ba là, Đổi mái tổ chức và ph°¡ng thức họat đßng cāa hệ tháng chính trị phÁi nhÁm tng c°ßng
chứ không phÁi là làm suy yếu sức m¿nh và hiệu lực cāa chuyên chính vô sÁn.
Bán là, Xây dựng nền dân chā XHCN vừa là mÿc tiêu vừa là đßng lực cāa sự nghiệp xây dựng
CNXH, song dân chā phÁi lãnh đ¿o, lãnh đ¿o phÁi trên dân chā, dân chā vái nhân dân
nh°ng phÁi chuyên chính vái kẻ địch.
Nm là, kết hợp Chā nghĩa yêu n°ác vái chā nghĩa quác tế XHCN, kết hợp sức m¿nh dân tßc
vái sức m¿nh cāa thßi đ¿i.
Qua thực tiễn 5 nm đổi mái kể từ sau đ¿i hßi VI, đ¿i hßi VII nm 1991 cāa ĐÁng đã có
điều kiện xem xét, khẳng định rõ h¡n những vÃn đề đã đ°ợc đặt ra từ đ¿i hßi VI tiếp tÿc bổ sung
và hoàn thiện nhận thức. Đ¿i hßi VII khẳng định quyết tâm không lay chuyển nổi cāa ĐÁng
nhân dân Việt Nam kiên trì định h°áng xã hßi chā nghĩa trong quá trình đổi mái.
Đ¿i hßi VII đã thông qua <C°¡ng lĩnh xây dựng đÃt n°ác trong thßi kỳ quá đß lên chā
nghĩa xã hßi=. C°¡ng lĩnh v¿ch rõ: Việt Nam quá đß lên chā nghĩa xã hßi bß qua chế đß t° bÁn chā
nghĩa; Cußc cách m¿ng khoa học công nghệ cùng xu h°áng quác tế nền kinh tế thế giái là thßi -
c¡ để các n°ác phát triển thể phát triển nhanh h¡n. Do đó, phÁi coi trọng sự nghiệp giáo dÿc,
đào t¿o nguồn nhân lực phát triển khoa học công nghệ quác sách hàng đầu; trong quá trình
xây dựng CNXH phÁi phát huy ý chí tự lực tự c°ßng, đồng thßi má rßng hợp tác quác tế, kết hợp
sức m¿nh dân tßc vái sức m¿nh cāa thßi đ¿i. Đồng thßi C°¡ng lĩnh cũng đã xác định mô hình chā
nghĩa xã hßi gồm 6 đặc tr°ng c¡ bÁn là: Xây dựng chế độ làm chủ tập thể của nhân dân lao động;
kinh tế phát triển cao dựa trên lực ợng sản xuất hiện đại với chế độ công hữu về những liệu
sản xuất chủ yếu; xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc; con người được giải
phóng khỏi áp bức bóc lột, bất công, làm theo năng lực và hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm
no, hạnh phúc, điều kiện phát triển toàn diện; các dân tộc sống trong quốc gia Việt Nam bình
đẳng, đoàn kết giúp đỡ nhau tiến bộ. Thực hiện chính sách làm bạn với nhân dân tất cả các nước
trên thế giới. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội là dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh.
Để đ¿t đ°ợc mÿc tiêu trên đÁng chā tr°¡ng phát triển kinh tế, cÁi cách hßi đẩy lùi 4
nguy c¡: Tÿt hậu xa h¡n nữa về kinh tế so vái các n°ác trong khu vực. Chệch h°áng xã hßi chā
nghĩa. Tệ tham nhũng, quan liêu, lãng phí. Nguy c¡ diễn biến hòa bình.
C°¡ng lĩnh cũng đã nêu 7 biện pháp chiến l°ợc để xây dựng chā nghĩa hßi á Việt Nam: Xây
dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa của dân do dân và vì dân và quản lý mọi mặt của xã hội một cách
hữu hiệu dựa trên cơ sở luật pháp; Phát triển lực lượng sản xuất, thông qua công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước thông qua cách mạng khoa học công nghệ; Xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp
với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất; Đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh
vực tư tưởng văn hóa làm cho thế giới quan Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh trở thành nền tảng -
tư tưởng, là kim chỉ nam cho mọi hành động; Thực hiện chiến lược đại đoàn kết dân tộc và chính
sách đối ngoại hòa bình hữu nghị hợp tác với tất cả các nước; Tiến hành đồng thời hai chiến lược
cách mạng : xây dựng thành công và bảo vệ vững chắc tổ quốc xã hội chủ nghĩa; Xây dựng Đảng
vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức nhằm nâng cao sức chiến đấu và năng lực lãnh đạo của
Đảng ngang tầm với nhiệm vụ trong giai đoạn mới.
Trang | 78
Câu 32: Phân tích n n c a ch i m i xây d ng n n kinh t trong th i ái dung c¡ bÁ ą ą tr°¡ng đổ ã ą ế
k lên CNXH c i h i VI (12/1986) quá đá ąa Đ¿ á
Đ¿ i h i bißi đ¿ u toàn quác l n th VI cāa ĐÁ ngày 15 đế 1986) đã đánh ng (hp t n ngày 18-12-
giá tình hình đÃt n°á ểm điể nh đ¿ āa ĐÁ āa Nhà n°ác, ki m s o c ng, vai trò quÁn lí c c trong thp
niên c i, t nh nhi m v , m c tiêu c a cách m ng trong Á n°ác đi lên chā nghĩa xã hß đó xác đị ÿ ÿ ā ¿
thßi kì đổi mái.
Đ¿ ß ế á ¿ ß ā á ếi h i kh nh tiẳng đị p t ng lÿc đ°ß i cách m ng xã h i ch ng lnghĩa và đ°ß i xây d ng kinh t -
xã h i xã h i ch i h i IV và V c ra. ß ß ā nghĩa do các Đ¿ ß āa ĐÁng đề
Tuy nhiên, đến Đ¿ ßi VI, ĐÁ ức đ°ợ ßi kì quá đß nghĩa xã hßi h ng ta nhn th c th lên chā i á Vit
Nam là c m t th i kì l ch s i qua nhi u ch ng và hi Á ß ß lâu dài, khó khn, trÁ ện chúng ta đang á
chặng đ°ßng đầ ện c¡ cÃu tiên. V đổi mái v kinh tế: xóa bß kinh tế bao cÃp, thc hi u kinh tế
nhiu thành ph i m i vần; đổ á quc¡ chế Án lý kinh t kế: c¡ chế ế ho c h ch ¿ch hóa theo ph°¡ng thứ ¿
toán kinh doanh xã h i ch c m 86-1990) c n t p trung s c ß ā nghĩa. Nh°ng tr°á ¿t, trong 5 nm (19
ng°ß ā ÿi, s c c a thc hi n b c nhiÁng đ°ợ m v , mÿc tiêu cāa Ba ch°¡ng trình kinh tế án : l°¡ng l
th c-th c phm, hàng tiêu dùng và hàng xuÃt kh u.
Muán thc hin nhng mÿc tiêu c , thì nông nghiāa Ba ch°¡ng trình kinh tế p, k cÁ lâm nghip,
ng° nghiệ Ái đ°ợc đặt đúng vị ận hàng đầu và đ°ợc °u tiên đáp ứp, ph trí là mt tr ng nhu cu v
ván đầu t°, về nng lự ật t°, lao đßng, kĩ thuậ c, v t v.v..
Công cu i m t thành t c tiên trong vi c th c hi n các m c tiêu c a Ba ßc đổ ái b°ác đầu đ¿ ựu, tr°á ÿ ā
ch°¡ng trình kinh tế.
V c-th l°¡ng thự c ph m, t ch thiếu n triền miên, nm 1988 còn phÁi nhp 45 v¿n tÃn g¿o,
đến nm 1989, chúng ta đã v°¡n lên đáp ứ ầu trong n°áng nhu c c, có d tr và xuÃt khu, góp
phn quan trng i sổn định đß áng nhân dân. SÁn xuÃt t 19,5 tril°¡ng thực nm 1988 đ¿ u tÃn,
v°ợ Ãt so v u t t 21,4 triái nm 1987 là 2 triệ Ãn, và nm 1989 đ¿ u t n.
Hàng hóa trên th ng, nh t là hàng tiêu dùng, d i thu n l i, trong tr°ß Ã ồi dào và l°u thông t°¡ng đá
đó nguồ Ãt trong n°ác tuy ch°a đ¿ ¿ch nh°ng vẫn tng h¡n tr°án hàng sÁn xu t kế ho c và có tiến bß
v mu mã, ch sÃt l°ợng. Các c¡ sá Án xuÃt g¿n cht v i nhu cá u th tr°ßng. Phn bao cÃp cāa
Nhà n°á ật t°, tiền l°¡ng v.v. giÁm đáng kểc v ván, giá, v .
Kinh t i ngo i phát tri n m nh, m r c v quy mô, hình th c. T n ế đá ¿ ¿ á ßng h¡n tr°á nm 1986 đế
nm 1990, hàng xuà ẩu tng gà nm 1989, chúng ta tng thêm các mặt kh p 3 ln. T t hàng có giá
tr xuÃt kh o, dẩu l°án nh° g¿ u thô và mßt sá mt hàng m c ta xuái khác. Nm 1989, n°á Ãt khu
1,5 tri u t n g o. Nh p kh u gi g k , ti n g n m c cân b ng gi a xu t kh à ¿ Ám đán ế ần đế Á à u và nh p
khu.
à ế n kinh tn°ác ta b°ác đầu đã hình thành nề hàng hóa nhi u thành ph n, v ận hành theo c¡ chế
th tr°ßng có s quÁn lí c c lâu dài c ng. Chāa Nhà n°ác . Đây là chā tr°¡ng chiến l°ợ āa ĐÁ ā
tr°¡ng này āa nhân dân, kh¡i dậy đ°ợ ềm nng và thc s phát huy quyn làm chā kinh tế c c ti
Trang | 79
sc sáng t o c a qu¿ ā ần chúng để ệc làm cho ng°ß phát trin sÁn xuÃt và dch vÿ, t¿o thêm vi i lao
đßng và tng sÁn phm cho xã hßi.
Câu 33: Phân tích nh n c a CNXH Vi i h i VII ăng đặc tr°ng c¡ bÁ ą át Nam đ°āc Đ¿ á
(6/1991) đ°a ra và Đ¿i hái XI (1/2011) b xung, phát trin.
D°ái s o c ng C ng s n Vi t Nam, phát huy nh ng thành t u to l c, lãnh đ¿ āa ĐÁ ß Á án đã đ¿t đ°ợ
nhân dân ta đang tiế ßc đổ ện, đẩp tÿc thc hin công cu i mái toàn di y m¿nh công nghip hóa, hin
đ¿i hóa đÃt n°á Ám đ°a n°á ển theo định h°á nghĩa. Về Ãn đềc nh c ta phát tri ng xã hßi chā v này,
t¿i Đ¿ XI, ĐÁng ta đã khẳng định: ''Đi lên chā nghĩa xã hßi hßi ln th i là khát vng cāa nhân dân
ta, là s l a ch n c ng C ng s n Vi t Nam và Ch t ch H Chí Minh, phù h p v i ọn đúng đ¿ āa ĐÁ ß Á ā á
xu th phát tri n c a l ch s nói, nh n th c cế ā ử=1. Có thể āa ĐÁ nghĩa ng Cßng sÁn Vit Nam v chā
xã h i Vi t Nam ngày càng sâu s c và c th ßi và con đ°ßng đi lên chā nghĩa xã hß á ¿ ÿ h¡n; trong
đó, luôn có sự ừng giai đo¿n. Đặc tr°ng cā kế tha, b sung, phát trin và hoàn thin dn qua t a
chā i knghĩa xã hßi VN qua c°¡ng lĩnh xây dựng đÃt n°ác tr¡ng thß lên chquá đß ā i nghĩa xã hß
đ°ợ c thông qua t i h c trong th¿i Đ¿ ßi VII (1991) và C°¡ng lĩnh xây dựng đÃt n°á ßi k lên quá đß
chā i (bnghĩa xã hß sung, phát tri c thông qua t i hển nm 2011) đ°ợ ¿i Đ¿ ßi XI (2011).
Đá ā ß i vái Vi t, xây dệt Nam, nh° chúng ta đã biế ng ch i là mnghĩa xã hß t s nghi y khó ệp đầ
khn, ch°a từ ong quá trình lãnh đ¿ng có tin l trong lch s dân tßc. Chính vì vy, tr o nhân dân
thc hin công cu i m i và xây d ng xã hßc đổ á ựng đÃt n°ác theo định h°á ßi chā nghĩa, ĐÁng đã
luôn k t h p nh n th c, nghiên c u lý lu n v i th nghi m và t ng k t th c ti xây d ng, b ế á ế ễn để
sung và hoàn thi n t c mô hình ch i Vi t Nam. ừng b°á ā nghĩa xã hß á
Da vào vi c nh n th c l ¿i m m c a ch - ßt cách đầy đā và đúng đ¿n các quan điể ā ā nghĩa Mác
Lênin và t° t°á nghĩa xã hßng H Chí Minh v chā i, kết hp vái nhng kinh nghim cāa thế giái
và th c ti n xây d ng ch i c a n c bi t là t khi ti n hành công cu i ā nghĩa xã hß ā °ác ta, đặ ế ßc đổ
mái (1986), trong C°¡ng lĩnh xây dựng đÃt n°á quá đß nghĩa xã hßi đ°ợc trong thßi k lên chā c
thông qua t i h nh mô hình xã h i xã h i ch Vi t Nam ¿i Đ¿ ßi VII (1991), ĐÁng xác đị ß ß ā nghĩa á
gồm 6 đặc tr°ng c¡ bÁn nhÃt:
1.Do nhân dân lao đßng làm chā
2.Có m t n n kinh t phát tri n cao d a trên l ng s n xu t hi i và ch công h u v ß ế ực l°ợ Á Ã ện đ¿ ế đß
các t° liệu sÁn xuÃt chā yếu
3.Có n n s c ền vn hoá tiên tiến, đậm đà bÁ ¿c vn hoá dân tß
4.Con ng°ßi đ°ợ Ãt công, làm theo nng lực, h°ác giÁi phóng khßi áp bc, bóc lßt, b ng theo lao
đß ß á Ã ng, có cu c s ng m no, t do, h u ki¿nh phúc, có điề n phát tri n toàn di n cá nhân
5.Các dân t l n nhau cùng ti n b . ßc trong n°ác bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ ế ß
6.Có quan h h u ngh và h p tác v i nhân dân t t c c trên th gi i á Ã Á các n°á ế á
Đó chính là những đặc tr°ng bÁ ÿc tiêu c¡ bÁ nghĩa xã hßn chÃt hay m n cāa chā i á Vit Nam mà
Trang | 80
nhân dân ta xây d ng t i s o c ng C ng s n. T nh ng bài h c và ựng và h°á ái d°á lãnh đ¿ āa ĐÁ ß Á
kinh nghi m th c ti n xây d ng ch ng l i m nh ā nghĩa xã hßi theo đ°ß ái đổ ái, đúng nh° nhận đị
cāa ĐÁ ¿i Đ¿ nghĩa xã hßi và con đ°ßng nêu ra t i hßi ln th X, nhn thc cāa chúng ta v chā ng
đi lên chā nghĩa xã hß h¡n, hệ áng quan điể ßc đổ i ngày càng sáng tß th m lý lun v công cu i mái,
v xã hßi xã hßi chā i Vinghĩa và con đ°ßng đi lên chā nghĩa xã hß á ệt Nam đã hình thành trên
những nét c¡ bÁ Ãt. Sau 25 nm tiế ßc đổ ện đÃt n°ác và 20 nm n nh n hành công cu i mái toàn di
thc hi c trong th i kện C°¡ng lĩnh xây dựng đÃt n°á ß lên chquá đß ā nghĩa xã hßi (C°¡ng lĩnh
1991), ĐÁ ßt c°¡ng lĩnh máng Cßng sÁn Vit Nam thÃy rÁng cn thiết phÁi có m i phù hp vái tình
hình và nhi m v m k th a, s i, b sung và phát tri ÿ ái trên c¡ sá ế ửa đổ ển C°¡ng lĩnh 1991.Cũng
cn nhÃn m¿nh rÁng, nh m phát huy tinh thÁ n trách nhim và s c ng, đóng góp trí tuệ āa toàn ĐÁ
toàn quân và toàn dân, b n d th o lu n, góp ý m t cách Á Áo c°¡ng lĩnh mái đó đ°ợc đ°a ra thÁ ß
công khai, r ng rãi và dân ch i h i XI c ng C ng s n Vi t Nam (3/2011) ß ā tr°ác khi trình Đ¿ ß āa ĐÁ ß Á
thông qua.
Trong C°¡ng lĩnh xây dựng đÃt n°á quá đß nghĩa xã hßc trong thßi k lên chā i (b sung, phát
triển nm 2011) đ°ợ ¿i Đ¿ ßi XI, ĐÁ ệt Nam đã khẳng địc thông qua t i h ng Cßng sÁn Vi nh: Xã hßi
xã h i ch ng là m t xã h i: ß ā nghĩa mà nhân dân ta xây dự ß ß
1.Dân giàu, n°á Áng, vn minhc m¿nh, dân chā, công b
2.Do nhân dân làm ch ā
3.Có n n kinh t phát tri n cao d a trên l ng s n xu t hi i và quan h s n xu t ti n b ế ực l°ợ Á Ã ện đ¿ Á Ã ế ß
phù h p
4.Có n n s c dân t c ền vn hoá tiên tiến, đậm đà bÁ ¿ ß
5.Con ng°ßi có cußc sáng Ãm no, t do, h¿nh phúc, có điều kin phát trin toàn din
6.Các dân t c trong c ng Vi t, tôn tr ng ß ßng đồ ệt Nam bình đẳng, đoàn kế
7.Có Nhà n°á nghĩa cāa nhân dân, do nhân dân vì nhân dân do ĐÁc pháp quyn xã hßi chā ng
Cßng s o Án lãnh đ¿
8.Có quan h h u ngh và h p tác v c trên th gi i. ái các n°á ế á
Việc xác định đặc tr°ng cā nghĩa xã hßa chā i là quá trình tìm tòi và b sung, phát trin qua các
k Đ¿i h i hoàn thißi ĐÁng và đến nay t°¡ng đá n, th hin bÁn chÃt t p cát đẹ āa chế đß xã hßi chā
nghĩa mà nhân dân ta đang h°á heo suy nghĩ cā sung đểng tái. Tuy nhiên, t a bÁn thân, cn b
nhÃn m¿nh nßi dung quan tr ọng trong các đặc tr°ng sau:
V c mđặc tr°ng: <Dân giàu, n°á ¿nh, dân chā, công bÁng, vn minh=: Đây là đặc tr°ng bao quát
nhng n n nhßi dung c¡ bÁ Ãt cāa xã hßi xã hßi ch ta xây dā nghĩa mà nhân dân ựng. Các đặc tr°ng
khác ch nh nh ng m t, nh c c th c a xã h i xã h i ch n dân là xác đị ững lĩnh vự ÿ ā ß ß ā nghĩa nh°: nề
chā xã hßi chā n kinh tnghĩa, nề ế, n i, v dân t c, ền vn hóa, con ng°ß Ãn đề ßc, tôn giáo, nhà n°á
quan h i ngo i xã h i ch n ph i th hi c đá ¿i… trong xã hß ß ā nghĩa. Vì vậy, đặc tr°ng này cầ Á ện đ°ợ
Trang | 81
s khác bi n c a ch i so v i các ch xã hệt và tính °u việt h¡n hẳ ā ā nghĩa xã hß á ế đß ßi tr°ác đây.
Trong d th c m nh, dân ch , công b hi n Áo C°¡ng lĩnh nêu <Dân giàu, n°á ¿ ā Áng, vn minh= đã thể
khá rõ b n ch t c a ch i mà nhân dân ta xây d n b sung thêm Á Ã ā ā nghĩa xã hß ựng, nh°ng theo tôi cầ
<nhân ái= vào đặc tr°ng này làm nổ át đẹ nghĩa xã hßi lên bÁn chÃt t p cāa chā i. Mßt xã hßi mà
nhân dân đ°ợ ā, đ°ợc đá Áng, đ°ợ ßt môi tr°ßng vn c làm ch i x công b c sáng trong m minh
nh°ng thiếu tình yêu th°¡ng giữa con ng°ß ái con ng°ßi v i, thiếu lòng nhân ái v tha, khoan dung,
thiếu trách nhim v ng loái đồ ¿i, thi i v i là xã hếu tình yêu đá ái thiên nhiên… thì ch°a phÁ ßi xã
hßi chā m: dân chnghĩa. Các khái niệ ā, công b mÁng, vn minh c dù khía c á ¿nh nào đó đã thể
hiện đ°ợ ßi dung trên nh°ng không thể ệm <nhân ái=, bác nhng n thay thế đ°ợc khái ni i vì chā
nghĩa nhân đ¿o, lòng nhân ái đó là nß át lõi, là °ác m¡ hàng ngàn đß ¿i đ°ợi dung c i cāa nhân lo c
th hi ng, hện trong t° t°á c thuyết c ng tiāa các nhà t° t°á ến bß, các nhà xã hßi chā nghĩa không
t°áng t th ßi c n c th a, ch đ¿i đế ận đ¿i và đ°ợc Mác, ngghen, Lênin kế n l c, ti p thu xây ế
dng thành hc thuyết chā i khoa h u cnghĩa xã hß ọc, trong đó điề át lõi cāa chā -Lênin nghĩa Mác
nh° B kính yêu đã lĩnh hßi đ°ợ ß, đÁng viên: <Hiể nghĩa Mácác H c và ch d¿y cho cán b u chā -
Lênin là ph i s ng v u thu c bao nhiêu sách mà s ng v i nhau không Á á ái nhau có tình, có nghĩa. Nế ß á á
có tình, có nghĩa thì sao gọ nghĩa Mác Lênin đ°ợc=. Vì vậi là hiu chā - y, cn phÁi b sung khái
niệm <nhân ái= để ¿nh đặc tr°ng bao trùm cā nghĩa xã hß ÿc tiêu mà ĐÁ nhÃn m a chā i thành m ng
và nhân dân ta h°áng tái.
V n sđặc tr°ng: <Có nền vn hóa tiên tiến, đậm đà bÁ ¿c dân t hißc=: Đặc tr°ng này thể n m i ặt đß
sáng tinh th n c a ch i; th hi n m i quan h bi n ch ng, s k t h p hài hòa gi a cái ā ā nghĩa xã hß á ế
truyn tháng và cái hi i, giện đ¿ a giá tr b Án s c dân t¿ ßc v i nhá ng giá tr vn hóa tinh hoa, tinh
túy c a nhân lo i trong n i ch t lõi c a ch ā ¿ ền vn hóa xã hß ā nghĩa. Tuy nhiên, đặc tr°ng cá ā ā nghĩa
xã h i là xã h i, l y gi i là m c tiêu c a ch ß ßi nhân đ¿o, vì con ng°ß Ã Ái phóng con ng°ß ÿ ā ā nghĩa xã
hßi. Vì vy n i chền vn hóa xã hß ā n s c dân tnghĩa ngoài những đặc tr°ng tiên tiến, đậm đà bÁ ¿ ßc
thì c n ph i nh n m nh m o, r t ch m Á Ã ¿ ßt đặc tr°ng rÃt nhân đ¿ Ã ā nghĩa xã hßi đó là nền vn hóa thÃ
đậm tính nhân vn (bÁ ¿nh nào đó đã bao hàm nhân vn, nh°ng n thân khái nim tiên tiến khía c
không ph i cái gì tiên ti n s c dân tÁ ến cũng là nhân vn; bÁ ¿ ßc cũng bao hàm tính nhân vn nh°ng
không bao quát h t và không thay th c khái ni y theo tôi, c n b sung ế ế đ°ợ ệm nhân vn). Nh° vậ
và di t l t n n s c dân t c và ễn đ¿ ¿i đặc tr°ng này thành: <Có mß ền vn hóa tiên tiến, đậm đà bÁ ¿ ß
thÃm đậm tính nhân vn=.
V i có cuđặc tr°ng: <Con ng°ß ßc sáng Ãm no, t do, h¿nh phúc, có điều kin phát trin toàn
diện=: Đặc tr°ng này thể tiêu chí con ng°ß nghĩa xã hßi. Tuy nhiên trong đặ hin v i trong chā c
tr°ng này má ện đ°ợ ững điề ện để con ng°ß ển nh°: có cußi ch th hi c nh u ki i phát tri c sáng Ãm
no, đ°ợ ¿nh phúc và các điề ện khác để ện. Trong đặc tr°ng này c t do, có h u ki phát trin toàn di
ch°a phác họa đ°ợ ững đặc tr°ng bÁ āa con ng°ß nghĩa xã hßi nh° thếc nh n chÃt c i trong chā nào.
Trong quá trình cách m ng Vi t Nam, v xây d i xã h i ch t ra t ¿ Ãn đề ựng con ng°ß ß ā nghĩa đ°ợc đặ
rÃt s m. Bác Há u lkính yêu đã nhiề n ch d n xây d ¿y: <Muá ng chā i thì phnghĩa xã hß Ái có con
ng°ß ß ā ß ā āi xã h i ch i xã hnghĩa. Con ng°ß i ch n hoàn toàn không có chnghĩa là phÁi đi đế nghĩa
cá nhân. Trong đầ ọi ng°ßi đề ữa cái <thiện= và cái <ác=, hoặu óc m u có s đÃu tranh gi c nói theo
cách m u tranh gi ng c ng s ng l i xây d ng ái là đà ữa t° t°á ß Án và t° t°áng cá nhân=. Trong đ°ß á
Trang | 82
chā i t i h i binghĩa xã hß ¿i Đ¿ ßi đ¿ u toàn quác l n th IV c nh v xây āa ĐÁng đã khẳng đị Ãn đề
dựng con ng°ß nghĩa và đã nêu lên mß đặc tr°ng cāa con ng°ß ái…. Vì i mái xã hßi chā t sá i m
vậy trong C°¡ng lĩnh (bổ ển nm 2011) lầ sung thêm đặc tr°ng bÁ sung, phát tri n này cn b n
chÃt c i xã h i chāa con ng°ß ß ā l n giá tr , làm m xây dnghĩa để Ãy đó làm chuẩ ÿc tiêu để ng con
ng°ß ā ß āi mái trong quá trình xây d ng ch i xã hnghĩa xã hßi. Theo tôi, con ng°ß i ch i nghĩa phÁ
là con ng°ßi có ý chí v°¡n lên, ý thức t giác, có tÃm lòng v tha, khoan dung, nhân hu, có tinh
thn trách nhim cao v i c ng, v i Tá ßng đồ á qu t l i ích các, đặ āa T quác, cāa nhân dân, cāa
cßng đồng lên trên l i ích cá nhân- i xã h có nghĩa là bÁn thân con ng°ß ßi ch t sā nghĩa đã gß ¿ch
chā i là: có ý thnghĩa cá nhân. Nói tóm l¿ c t o, tinh thgiác, tính nhân đ¿ n trách nhim cao, hết
lòng vì c ng. ßng đồ
Câu 34: Phân tích nh i và thách th c l n c a cách m ng Vi c H i ngh ăng c¡ há ã ą ¿ át Nam đ°ā á á
toàn qu c gi a nhi á ă ám ký (4/1994) đ°a ra.
T n ngày 25-1-1994 tngày 20 đế ¿i Hà N i bi Hßi, 647 đ¿ ểu đã dự ßi ngh đ¿i biu toàn quác gia
nhim k c ng. Hāa ĐÁ ßi ngh kh i m ẳng định: Đổ ái là s nghiệp khó khn, song chúng ta đã
m¿nh d m ti n hành và giành th ng l i quan tr c m t, nhân dân ta ¿n tìm tòi, dũng cÁ ế ¿ ọng. Tr°á ¿
đang đứng tr°á ững c¡ hßc nhng thách thc lán và nh i lán.
Nhng thách th t h kinh tức đó là: nguy c¡ tÿ ậu xa h¡n về ế so v i nhi c trong khu vá ều n°á c và
trên th gi ng xã h i ch n quan liêu; ế ái; nguy c¡ chệch h°á ß ā nghĩa; nguy c¡ về ¿n tham nhũng và tệ
nguy c¡ "diễ ực thù địn biến hòa bình" cāa các thế l ch.
Nhng thun l n, th ng l n; nhân dân ta cợi c¡ bÁ ßi c¡ lán là: ĐÁng có đ°ß ái đúng đ¿ n cù, thông
minh, yêu n°á Án lĩnh và ý chí kiên c°ßng, tin t°á lãnh đ¿ āa ĐÁ ực l°ợc, có b ng s o c ng; các l ng
vũ trang trung thành vá āa ĐÁ ựu đổi s nghip cách m¿ng c ng và nhân dân ta; nhng thành t i mái
đang t¿o ra thế và lc mái cāa cách m¿ng khoa h c k thu t và xu th m r ng quan h h p tác ế á ß
trên th gi i và khu v i cho chúng ta kh n l c quan tr ng. ế á ực đem l¿ Á nng thêm nguồ
N¿m vng th ng chßi c¡ và đẩy lùi nguy c¡ là t° t°á ỉđ¿o ni bt cāa Hßi nghịđ¿i biu toàn quác
gia nhim k.
Câu 35: Phân tích quan điể tr°¡ng đẩ án đ¿i hóa đấm, chą y m¿nh công nghiáp hóa, hi t
n°ã ác c i hąa Đ¿ i VIII
ĐÁ ß Á Áng C ng s n Vi t Nam hi n nay cho r ng CNH, hi y nhanh ện đ¿i hóa chính là con đ°ßng đẩ
tác đß quá đß ßi, là c¡ sá phát trin LLSX trong suát thßi k lên chā nghĩa xã h để cÁi biến thành
công xã h i m n s giàu có, m no, t do, h nh phúc, dân ch , công ßi cũ thành xã hß ái, đem đế Ã ¿ ā
bÁng, vn minh cho mọi công dân Vit Nam.
Nhn thc rõ vai trò cāa CNH v i sá nh ch°ng thị āa quác gia dân t ng Cßc, ĐÁ ßng sÁn Vit Nam
đã có h¡n nử ÿc (52 nm: 1960 2012) lãnh đ¿ h¡n 331 a thế k liên t - o nhiu triu dân trên lãnh th
nghìn km2 th c hi n CNH theo nh ng quan ni r t khác nhau v i nh ng th ệm, mô hình và c¡ chế Ã á
nghim, tìm tòi, r u ch nh, bồi điề sung, phát tri không ngển để ng hoàn thin.
Trang | 83
Đ¿ ß ái h i VIII c ng (6- ng lāa ĐÁ 1996) đ°a ra đ°ß i CNH, hi i hoá có nhi n ện đ¿ ều điểm khác cn bÁ
v hình thc, n i pháp tißi dung, b°ác đi và giÁ ến hành so v i CNH th i ká ß u tr°ác đây, đánh dÃ
b°á āc phát tri n m n c ng vái trong t° duy lý luậ āa ĐÁ c trong thCNH đÃt n°á ßi k lên chquá đß
nghĩa xã hßi.
Đ¿ i h nh quan trßi VIII đã có nhận đị ng sau khi nhìn l i m c ta ¿i đÃt n°ác sau m°ßi nm đổ ái: n°á
đã ra khß ặng đ°ßng đầ quá đßi khāng hoÁng kinh tế 3 xã hßi, nhim vÿ đề ra cho ch u cāa thßi k
là chu n b ti ền đề cho CNH đã c¡ bÁn hoàn thành cho phép chuyn sang thßi k đẩy m¿nh CNH,
HĐH đÃt n°ác. Đ¿ ẳng đị CNH, HĐH nêu ra ái hßi tiếp tÿc kh nh quan nim v Hßi ngh trung
°¡ng 7 khóa VII. Đ¿ ßi nêu ra sáu điể CNH, HĐH và định h°á ßi dung c¡ bÁi h m v ng nhng n n
cāa CNH, HĐH những nm còn l¿i cāa thp k 90, thế k XX.
***
1.Chuyển sang thời kỳ đẩy m¿nh CNH, HĐH đất n°ãc
* Đạ ệt Nam chưa thểi hội VI (12-1986): Vi đẩy mạnh CNH
Sau 26 nm (1960 ßi đặ lãnh đ¿ āa ĐÁ-1986) thc hin, mßt trong nhng câu h t ra vái s o c ng là:
sau th i gian dài th c hi ng l i CNH (g n 3 th p k ), bây gi Vi t Nam có c n và có th ß ện đ°ß á ß
đẩ ¿y m nh CNH hay không?
Trên tinh th ng vào s th t, nói rõ s th i h i VI cần <nhìn thẳ ật= Đ¿ ß āa ĐÁng đã xác định: trong
chặng đường đầ quá độ ền đều tiên ca thi k , mà là tch°a thể đẩy m¿nh CNH o ti cn thiết
để đẩ ế y m nh CNH ch ng tiặng đườ p theo. Đ¿ ß ÿ āi h i VI kh nh nhiẳng đị m v c a ch ng ặng đ°ß
đầ Á ếu tiên là nh m nh mổn đị i m t tình hình kinh t 3 h i, t o ti c n thi t cho vi y ß ¿ ền đề ế ệc đẩ
m¿nh CNH ch ng ti n quan ni m v á ặng đ°ß ếp theo. Đây chính là những thay đổi cn bÁ b°ác đi,
tác đß cāa quá trình CNH XHCN.
* Đạ ện đại hội VIII (6/1996): chuyển sang thời kỳ đẩy mạnh CNH, hi i hóa
3 Thế ā và l c m c c ng vái trong n°á ßng h°á ái th ch th i cßi c¡, thá ức, nguy c¡ má a th i là ßi đ¿
những c¡ sá ¿ch định đ°ß āa ĐÁ cho cho s ho ng lái CNH c ng.
Sau 10 nm đổ ận đã bị ỡ, n°ác ta b°ác đầ ập vào đßi mái, thế bao vây cÃm v phá v u hßi nh i sáng
kinh t khu v c và th gi i; n n kinh t liên t ng cao, c u ngành kinh t ti p t c ế ế á ế ÿc tng tr°á ¡ cà ế ế ÿ
chuyn d i s c cịch theo h°áng CNH; đß áng nhân dân đ°ợ Ái thin, nhiu nhu cu bc xúc c a nhân ā
dân v xã h i t c gi i quy t; qu c phòng c gi v i h ß ừng b°ác đ°ợ Á ế á 3 an ninh đ°ợ ững. Đ¿ ßi VIII đánh
giá đÃt n°ác đã thoát khßi khāng hoÁng kinh tế 3 xã hßi.
Bên c i c nh xu th v a h p tác, v u tranh tr thành dùng ch ¿nh đó, bá Á ế ừa đà á ā l°u trong quan hệ
quác tế; c¿nh tranh phát trin kinh tế u tr trong hoà bình, tránh đái đầ á thành ph°¡ng châm chỉ
Trang | 84
đ¿o đ°ßng h°áng, chính sách đái ngo¿i cāa hu hết các quác gia; cách m¿ng khoa hc 3 công
ngh tiếp t c phát tri c biÿc có b°á ển nh° vũ bão, đặ t là công ngh thông tin, sá n thoá, điệ , vt
liu m ng m i, công nghái, nng l°ợ á sinh hc.
Nguy c¡ mái cũng đặt ra, trong đó đặ đến nguy c¡: tÿ xa h¡n, nhanh h¡n vềc bit phÁi k t hu
sc m nh t ng h m là kinh t ) so v i các qu c gia trong khu v c và trên th gi i. ¿ ợp (tâm điể ế á á ế á
3 Nh Áng chuy n bi i hến nói trên đã đặt ra cho Đ¿ ßi VIII t m nhìn mái v kh c nng đ°a đÃt n°á
chính th c chuy n sang th i k y m nh CNH, hi i hoá. ß đẩ ¿ ện đ¿
3 nTrên c¡ sá ến kinh t đã thoát khß Áng, đß áng nhân dân đ°ợi khāng ho i s c cÁi thin, an ninh
chính tr nh, quan h i ngo c m r i h i VIII (6/1996) nh nh r c ta ổn đị đá ¿i đ°ợ á ßng, Đ¿ ß ận đị Áng, n°á
đã hoàn thành c¡ bÁ ền đề ện đ¿ ¿t đần vic chun b ti cho CNH, hi i hoá và b u chuyn sang thßi k
đẩ ¿ y m nh CNH, hi c nh c ta trện đ¿i hoá đÃt n°á Ám đ°a n°á á thành m c công nghißt n°á p sau
khoÁng 25 nm.
2. Bổ sung, phát triển bằng 6 quan điểm lãn chß đ¿o quá trình CNH, hián đ¿i hoá
Trên c¡ sá các quan điể m cāa Hßi ngh đ¿i biu toàn quác gia nhim k khoá VII, Ngh quyết
Hßi ngh i h sung, phát tri m l n ch Trung °¡ng bÁy khoá VII, Đ¿ ßi VIII đã bổ ển thành 6 quan điể á
đ¿o quá trình CNH, hi i hoá: ện đ¿
3 Gi ā ß á v c lững đß p t ch i mđi đôi vá á r ng hp tác qu c t ng hoá quan ế, đa ph°¡ng hoá, đa d¿
h đái ngo¿i. Da vào ngun l i tranh thực trong n°ác và chính đi đôi vá ā t n lái đa nguồ c bên
ngoài. Xây d ng m t n n kinh t m , h i nh p v i khu v c và th gi ng m nh v xu t ß ế á ß á ế ái, h°á ¿ Ã
khu, đồng th i thay thß ế nhp khu bÁng nhng s n ph c sÁ ẩm trong n°á Án xuÃt có hiu quÁ.
3 CNH, hi i hoá là sện đ¿ ā ā nghi p c a toàn dân, c a m i thành ph n kinh t nhà ế, trong đó kinh tế
n°á ā đ¿c gi vai trò ch o.
3 LÃ ế á y phát huy ngu n l i làm yực con ng°ß u t n cho sc¡ bÁ phát tri n nhanh và b n v ng.
Đß ng viên toàn dân c n ki m xây d c, không ng ựng đÃt n°á ừng tng tích luỹ cho đầu t° phát
triển. Tng tr°á ện đß ển vn hoá, giáo dÿng kinh tế g¿n vái cÁi thi i sáng nhân dân, phát tri c, thc
hin tiến bß và công bÁng xã hßi, bÁo v ng. môi tr°ß
3 Khoa h ā ế ác và công ngh ng llà đß c c a CNH, hi i hoá. Kện đ¿ t hp công ngh truy n th ng
vái công ngh hi i; tranh thện đ¿ ā i nhđi nhanh vào hiện đ¿ á ng khâu quy nh. ết đị
3 3 LÃ Á ếy hi u qu kinh t xã hß i làm tiêu chu n, lẩn c¡ bÁn để xác định ph°¡ng án phát triể a ch n
d u sâu, khai thác t c sán đầu t° và công nghệ. Đầu t° chiề ái đa nng lự Án xuÃt hin
có. Trong phát tri n m a và nh , công ngh tiên ti n, t o nhi u vi c làm, thu ái, °u tiên quy mô vừ ß ế ¿
hi v ng th i xây dán nhanh; đồ ß ng mßt sá công trình quy mô l n cá n thiết và có hiu quÁ. T¿o ra
Trang | 85
những mũi nhọ ừng b°á ập trung thích đáng nguồ ực cho các lĩnh vựn trong t c phát trin. T n l c, các
đị ế ếa bàn tr ng th ng nhu cọng điểm; đồ ßi quan tâm đáp ứ u thi t y u cāa m c; có ọi vùng trong n°á
chính sách h tr nh ng vùng khó k u ki u phát tri n. hn, t¿o điề ện cho các vùng đề
3 Kế ế át hp kinh t vái qu c phòng 3 an ninh.
Nh°ng quan điể ổng quát trên đây đã cho thÃy: đây là là sự ến l°ợm t kết hp gia chi c CNH thay
thế nhp kh ng vẩu và h°á xuÃt kh n mẩu, trong đó nhà ¿nh nguyên t c l¿ Ãy xuÃt kh ng ẩu làm h°á
chính, th c hi n ngay ng th i k t h p v i s n xu t thay th á giai đo¿n đầu CNH đÃt n°ác, đồ ß ế á Á à ế
nhp khu nh c sá ững lĩnh vực trong n°á Án xuÃt có hiu quÁ. Vi c chuy n sang chi c CNH ến l°ợ
mái, d a trên nguyên t c th ¿ ng xu t kh ng bên tr°ßng và định h°á Ã ẩu, có nghĩa là coi thị tr°ß
ngoài tr thành m ng l c bi t quan tr ng cho s phát tri n. S l a ch n chi á ßt đß ực đặ ến l°ợc đó thể
hiện rõ quan điểm má ca, thc hin phát tri n m nh n n kinh t ng ngo i. Th c hi n chi n ¿ ế h°á ¿ ế
l°ợc này đòi hß Ái c¡i ph cÃu l¿i nn kinh tế n°ác ta trong mái quan h c¿nh tranh trên th tr°ßng
thế gi i. á
Nh° vậ ái đ°ß ái CNH XHCN tr°ác đây thì ện đ¿i hoá theo đ°ßy, so v ng l quan nim CNH, hi ng
lái c i h n v hình th c, n i pháp ti n āa Đ¿ ßi VIII đã có sự khác nhau cn bÁ ßi dung, b°ác đi và giÁ ế
hành, đánh dÃu b°á ái trong t° duy lý luậ āa ĐÁ CNH đÃt n°ác phát trin m n c ng v c trong thßi
k lên chquá đß ā i. nghĩa xã hß
3. Đánh h°ãng nhăng nái dung c¡ bÁn cąa CNH, HĐH nhăng năm còn l¿i cąa th¿p kỷ 90,
thế kỷ XX
Nßi dung CNH, hi i hóa ện đ¿ á n°ác ta trong nh i cùng c a thững nm cuá ā ế k ng XX, theo đ°ß
lái c i h i VIII, là: āa Đ¿ ß
+ Đặ ện đ¿c bit coi trng CNH, hi i hoá nông nghip và nông thôn; + phát trin toàn din nông,
lâm nghi p g n v i công nghi p ch bi n nông, lâm, th y s n; phát tri n công nghi p s n xu t ¿ á ế ế ā Á Á Ã
hàng tiêu dùng và hàng xu t kh u. Ã
+ Nâng c p, c i t o, m r ng và xây d ng m i có tr m k t c u h t ng kinh t c h t à Á ¿ á ß á ọng điể ế à ¿ ế, tr°á ế á
nhng khâu ách t¿c và y u kém nh n tr sế Ãt đang cÁ á phát trin.
+ Xây d ng có ch n l c m t s công nghi p n ng tr ng y u và h t s c c p thi u ß á c¡ sá ế ế Ã ết, có điề
kin v ván, công ngh, th tr°ßng, phát huy tác dÿng nhanh và có hiu quÁ cao.
+ M r p, du l ch, d ch v y m nh các ho ng kinh t i ngo i. á ßng th°¡ng nghiệ ÿ. Đẩ ¿ ¿t đß ế đá ¿
+ Hình thành d n m t s bi n nông, lâm, th y s n, khai thác và ch bi n ß á ngành mũi nhọn nh° chế ế ā Á ế ế
du khí, m3 ßt sá tngành c¡ khí chế ¿o, công nghi n tệp điệ và công ngh thông tin, du l ch.
Trang | 86
+ Phát tri n m nh s nghi p giáo d o, khoa h c và công ngh . ¿ ÿc và đào t¿
***
Những quan điểm đổ āa ĐÁ ện đ¿ ện trong Đ¿ ßi đ¿i mái c ng v CNH, hi i hóa th hi i h i biu toàn
quác ln th 8 c ng là māa ĐÁ ßt trong nh n sững nguyên nhân đ°a đế chuyn biến tích c c trong
quá trình CNH c a Vi u này th hi n rõ qua k t qu th c hi ng l i h i VIII. ā ệt Nam. Điề ế Á ện đ°ß ái Đ¿ ß
+ M c dù trong b i c nh g ng không thu n c a kh ng ho ng tài chính ti n t á Á ặp tác đß ā ā Á 3 Đông Á
1997-1998, nh°ng nề đÃt n°á ển đßng theo h°á ện đ¿n kinh tế c vn chuy ng CNH, hi i hoá. Ni bt
là nông nghi p phát tri n liên t c, góp ph n quan tr ng vào m ng chung và gi v ng ÿ ức tng tr°á
ổn đị ựng v°ợ ững khó khn, thách thức, đ¿nh kinh tế 3 xã hßi. Công nghip và xây d t qua nh t
nhiu tiến bß. Các ngành d ch v ÿ tiếp tÿc phát tri u ki c, góp phển trong điề ện khó khn h¡n tr°á n
tích c ng kinh t và ph c v i s ng. Nhìn t ng th u kinh t c ực cho tng tr°á ế ÿ ÿ đß á ể, c¡ cà ế đã có b°á
chuyn d ch tích c c. Các vùng kinh tế g¿n v i quy hoá ¿ch phát trin kinh t xã hế 3 ßi cāa các địa
ph°¡ng, các đô thị, các đị ổ, đặ ọng điể ền đ°ợa bàn, lãnh th c bit là các vùng kinh tế tr m á 3 mi c
xây d ng và hình thành t u thành ph n kinh t d ch chuy ng ừng b°ác. C¡ cà ế đã có sự ển theo h°á
s¿p x p l i m i khu v c kinh t c, phát huy ti c kinh t ngoài qu c ế ¿i và đổ á ế nhà n°á ềm nng khu vự ế á
doanh. Các cân đá đã đ°ợc điề ợp để nng i chā yếu cāa nn kinh tế u chnh thích h duy trì khÁ
tng tr°á ổn định đßng kinh tế i sáng nhân dân. Kinh tế đái ngo¿i tiếp tÿc phát trin.
+ Tuy v y, chuy n d u kinh t v t m i h ra, n n kinh ịch c¡ cà ế ẫn ch°a đ¿ ÿc tiêu mà Đ¿ ßi VIII đã đề
tế phát tri ng ch c, hi u qu và s c c nh tranh th p. Nh ng kinh t ển ch°a vữ ¿ Á ¿ Ã ịp đß tng tr°á ế 5 nm
1996 2000 ch m d l t m3 ần, nm 2000 có tng trá ¿i nh°ng vẫn ch°a đ¿ ức tng tr°áng cao nh°
những nm giữ ập niên 90. Nng suÃt lao đß Ãt l°ợ ẩm ch°a táa th ng thÃp, ch ng sÁn ph t, giá thành
cao. Nhi u s n ph m nông nghi p, công nghi p, th công nghi p thi u th ng tiêu th c Á ā ế tr°ß ÿ Á á
trong và ngoài n°á ¿nh tranh. C¡ cÃu đầu t° ch°a hợp lý; đầu t° còn c, mßt phn do thiếu sc c
phân tán, lãng phí và th t thoát còn ph bi n nhi u khâu, nhi à ế á ều n¡i. Nhịp đß thu hút đầu t°
trc tiếp c c ngoài giāa n°á Ám.
Đ¿ ßi h i VIII vái nh i m ng trong ững đổ ái trong t° duy CNH, hiện đ¿i hóa đã có ý nghĩa quan trọ
tiến trình xây dng qu t các m c mác gia đ¿ ÿc tiêu dân giàu, n°á ¿nh, dân ch , công bā Áng, vn
minh.
Câu 36 : Phân tích lu ng l c ch y u phát tri t toàn ¿n điểm <Đá ą ą ế để ển đất n°ãc là đ¿i đoàn kế
dân trên c¡ sở ức do ĐÁng lãnh đ¿o..= cąa Đ¿ ái IX (4/2001). Để liên minh công nông trí th i h
thąc hi c lu i làm gì? án đ°ā ¿n điểm đó, chúng ta phÁ
- ng C ng s n Vi n th c rõ cách m ng Vi t Nam là s nghi p c a nhân dân, do ĐÁ ß Á ệt Nam đã nhậ ¿ ā
nhân dân và vì nhân dân. Đây là mß ững quan điểm c¡ bÁ nghĩa Mác 3t trong nh n cāa chā Lênin
và t° t°á Chí Minh; đồ đoàn kế ßng đồng H ng thßi là s kế tha và phát trin truyn tháng t, c ng
cāa dân tßc - m cQuan điể āa chā Lênin: Qunghĩa Mác 3 n chúng nhân dân là l n ực l°ợng c¡ bÁ
Trang | 87
cāa mi cußc cách m ng xã h¿ ßi, là l ng quy ng lực l°ợ ết định, là đß c cāa s phát tri n l ch s .
Cách m ng là s nghi p c a qu n chúng. 17 - ng H Chí Minh v t toàn dân là ¿ ā T° t°á đ¿i đoàn kế
vÃn đề có ý nghĩa chiến l°ợ ết đị c, là ngun sc m¿nh, quy nh s thành công cāa cách m¿ng. - Đ¿i
đoàn kết toàn dân tßc là mßt truyn tháng cc k quý báu và là bài hc lch s vô giá cāa dân tßc
Vit Nam trong suát quá trình d c và giựng n°á n°ác. S c m nh c a dân t c ta là s c m i ¿ ā ß ¿nh đ¿
đoàn kế Đ¿i đoàn kết toàn dân. - t toàn dân tßc da trên nn tÁng liên minh giai cÃp công nhân vái
giai c i s o c ng l i chi n l c c a cách Ãp nông dân và đßi ngũ trí thức d°á lãnh đ¿ āa ĐÁng là đ°ß á ế °ợ ā
m¿ng Vi t Nam - Xây d ng liên minh công - nông - trí th c là nguyên t c chi c c a ch ¿ ến l°ợ ā ā
nghĩa Mác 3 ến đá ¿ng do ĐÁ Lênin, là tÃt yếu ph bi i vái các cußc cách m ng cāa giai cÃp vô sÁn
lãnh đ¿ nm 1930, ĐÁng ta đã chā tr°¡ng thự ến l°ợc đ¿i đoàn kếo. - Ngay t c hin chi t toàn dân
tßc d a trên n n t ng liên minh công nông o, tr i qua các th i k u Á 3 3 trí do ĐÁng ta lãnh đ¿ Á ß đÃ
tranh giành chính quy n, kháng chi n ch ng th c dân Pháp, kháng chi n ch qu c M , xây ế á ế áng đế á
dng chā ng ta ngày càng m rnghĩa xã hßi, ĐÁ á ßng, cāng cá, phát huy kh t toàn dân ái đ¿i đoàn kế
tßc. - t toàn dân t c d a trên n n t i s o c ng là Đ¿i đoàn kế ß Áng liên minh trên d°á lãnh đ¿ āa ĐÁ
ngun sc m ng l c ch¿nh, đß ā yếu và là nhân tá có ý nghĩa quyết đị Áo đÁnh b m th¿ng li bn
vng cāa s nghip xây dng và bÁo v T quác - Da vào kh ng ta xây dái liên minh này, ĐÁ ng
đ°ợ ß ¿ ā ếc kh t toàn dân tái đ¿i đoàn kế c t o nên s c m ng l¿nh vô địch, là đß c ch y u b m Áo đÁ
th¿ng l i b n vng cāa s nghip xây dng và b o vÁ T quác trong th i k m i. - Mß á ßt trong
nhng nhân tá nh b m thcó ý nghĩa quyết đị Áo đÁ ¿ng l i b n vng cāa cách m¿ng Vit Nam là
ĐÁ ng ta xây d c kh liên minh công - nông - trí thựng đ°ợ ái đ¿i đoàn kết toàn dân trên c¡ sá c do
ĐÁng ta lãnh đ¿ ứng minh qua các Đ¿ ßi đ¿o. 18 - Phân tích, ch i h i biu toàn quác ln th VI,VII,
VIII, IX, X, XI, mà nh t là thành t u to l ch s i m i h i à án và có ý nghĩa lị qua 20 nm đổ ái: + Đ¿ ß
đ¿ á i bi u toàn qu c l n th VI c rõ bài hāa ĐÁng đã chỉ c kinh nghi m lán đầu tiên: <Trong toàn
bß ho ng c ng ph¿t đß āa mình, ĐÁ Ái quán tri y dân làm g ng và phát huy ệt t° t°áng <là ác=, xây dự
quyn làm chā c ng C ng sāa nhân dân lao đßng = (ĐÁ ß Án Vi i h i biệt Nam: Vn kiện Đ¿ ßi đ¿ u
toàn qu c l n th VI, Nhà xu t b n S th t, Hà N i h i á Ã Á ßi, 1987, trang 213). + C°¡ng lĩnh t¿i Đ¿ ß
đ¿ á i bi u toàn qu c l n th VII c c kinh nghiāa ĐÁng đã nêu lên bài họ m lán t th c ti n cách
m¿ng Vi nghi p cách m ng là c a nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Chính nhân ệt Nam: <Sự ¿ ā
dân là ng°ß ử= và <không ngừ á, tng c°ßng đ ết: đoàn kếi làm nên th¿ng li lch s ng cāng c oàn k t
toàn ĐÁng, đoàn kết toàn dân, đoàn kế ßc, đoàn kế ế= (ĐÁt dân t t quác t ng Cßng sÁn Vit Nam:
C°¡ng lĩnh xây dựng đÃt n°á quá đß nghĩa xã hßc trong thßi k lên chā i, Nhà xuÃt bÁn Chính tr
quác gia, Hà N i h i bi u toàn qußi, 1991, trang 5). + Đ¿ ßi đ¿ ác ln th VIII c p tāa ĐÁng đã tiế ÿc
khẳng đị āa Đ¿ ẳng định: <Sự ựng đÃt n°ác đòi hßnh tinh thn c i hßi VII và kh nghip xây d i má
rßng h¡n nữ ái đ¿i đoàn kếa kh t dân tßc, lÃy liên minh giai cÃp công nhân vái giai cÃp nông dân
và t ng l p trí th c làm n n t t m c Vi t Nam, dù á Áng đoàn kế ọi ng°ßi trong đ¿i gia đình dân tß
sáng ng C ng s n Vi i h i á trong n°ác hay định c° á n°ác ngoài= (ĐÁ ß Á ệt Nam: Vn kiện Đ¿ ßi đ¿
biu toàn quác ln th VIII, Nhà xu Ãt bÁn Chính tr qu ác gia, Hà N i hßi, 1996, trang 43). + Đ¿ ßi
đ¿ á à āi bi u toàn qu c l n th IX c ng nhāa ĐÁ n m ng l¿nh: <Đß c ch y phát tri c là ếu để ển đÃt n°á
đ¿i đoàn kết toàn dân trên c¡ sá ức do ĐÁ liên minh gia công nhân vái nông dân và trí th ng lãnh
đ¿ ế o, k t hp hài hòa các li ích cá 19 nhân, t p th và xã hßi= (ĐÁ ệt Nam: Vn ng Cßng sÁn Vi
kiện Đ¿ ßi đ¿i h i biu toàn quác ln th IX, Nhà xuÃt bÁn Chính tr quác gia, Hà Nßi, 2001, trang
86). + Đ¿ ßi đ¿ āa ĐÁng đã tổi h i biu toàn quác ln th X c ng kết mßt cách sâu s¿c thc tin 20
Trang | 88
nm đổ ái, đi đế ẳng định: <Đ¿ đoàn kếi m n kh i t toàn dân tßc trên nn tÁng liên minh giai cÃp công
nhân v i giai c i s o c ng l i chi n á Ãp nông dân và đßi ngũ trí thức, d°á lãnh đ¿ āa ĐÁng là đ°ß á ế
l°ợc nh t quán cà āa cách m ng Vi t Nam; là ngu n s c m ng l c ch y u và là nhân t có ý ¿ ¿nh, đß ā ế á
nghĩa quyết đị Áo đÁ ác= (ĐÁnh b m th¿ng li bn vng cāa s nghip xây dng và bÁo v T qu ng
Cßng s n Vi i h i bi u toàn qu c l n th X, Nhà xu t b n Chính tr qu c Á ệt Nam: Vn kiện Đ¿ ßi đ¿ á Ã Á á
gia, Hà N i, 2006, trang 40- i h i bi u toàn qu c l n th XI c ng t ng k t th c ß 41) + Đ¿ ßi đ¿ á āa ĐÁ ế
tiễn 25 nm tiế ßc đổ ái và 20 nm thự ện C°¡ng lĩnh xây dựng đÃt n°án hành công cu i m c hi c
trong th i k lên ch p t c nh n m t toàn dân t c là ß quá đß ā nghĩa xã hßi đã tiế ÿ Ã ¿nh: <Đ¿i đoàn kế ß
đ°ß á ā ¿ ā ếng l i chi c cến l°ợ a cách m ng Vi t Nam; là ngu n s c m ng l¿nh, đß c ch y u và là nhân
tá nh b m th ng l i c a s nghi p xây dcó ý nghĩa quyết đị Áo đÁ ¿ ā ng và b o v T qu ng Á ác=( ĐÁ
Cßng s n Vi i h i bi u toàn qu c l n th XI, Nhà xu t b n Chính tr qu c Á ệt Nam: Vn kiện Đ¿ ßi đ¿ á Ã Á á
gia - S th t, Hà N i, 2011, trang 48). + Chi t toàn dân t c d a trên n n t ng ß ến l°ợc đ¿i đoàn kế ß Á
liên minh trên d°á lãnh đ¿ āa ĐÁng qua 20 nm đổ ái đã đ¿t đ°ợi s o c i m c nhng thành tu to
lán và có ý nghĩa lị āy ĐÁch s. - Liên h - Nêu lên vic làm cāa các cÃp ng, chính quyn, Mt
trn T quác, các t chc chính tr - xã h ßi trong vic thc hi ng lện đ°ß ái, chā ng, tr°¡ng cāa ĐÁ
chính sách, pháp lu t c i v i vi c xây d ng, c ng c , phát huy kh t āa Nhà n°ác đá á ā á ái đ¿i đoàn kế
nhân dân địa ph°¡ng. 20 ững °u điể c¡ bÁ- Nêu lên nh m, h¿n chế n và nguyên nhân. - Ph°¡ng
h°á ng xây d ng kh t ái đ¿i đoàn kế á mình địa ph°¡ng, đ¡n vị
Câu 37: Phân tích nh ng bài h c l n c i m i (1986 i h i X ă ã ã ąa 20 năm đổ ã 2006) đ°āc Đ¿ á
(4/2006) c ąa ĐÁng đ°a ra.
Báo cáo chính trá cąa Ban Chấp hành Trung °¡ng ĐÁng khóa IX t¿i Đ¿i i đ¿i biểu toàn
quác lần thứ X cąa ĐÁng, trong phần nhìn l¿i 20 năm đổi mãi đã nêu lên mát sá bài hãc lãn.
Chúng tôi xin giãi thiáu đo¿n trích.
Cùng v i vi c ki c hi n Ngh quy i h i IX, chúng ta á ểm điểm 5 nm th ết Đ¿ ß nhìn l i 20 i năm đổ
m i .
Hai m°¡i nm qua, vái s n l c ph u c ng, toàn dân, toàn quân, công cu i m i Ãn đà āa toàn ĐÁ ßc đổ á
á t n°ác ta đã đ¿ những thành tựu to l n và có ý nghĩa l ch s .
ĐÃt n°ác đã ra khßi khāng hoÁng kinh t - xã h i, có s ế ß thay đổi c¡ bÁn và toàn din. Kinh tế tng
tr°áng khá nhanh, s nghi p công nghi p hóa, hi ện đ¿i hóa, phát tri n kinh t th ế tr°ßng định h°áng
xã h i ch y m i s c c i thi n rõ r t. H th ng chính tr ß ā nghĩa đ°ợc đẩ ¿nh. Đß áng nhân dân đ°ợ Á á
khái đ¿i đoàn kết toàn dân tßc đ°ợc c ng c ā á và tng c°ßng. Chính tr - xã h i ß ổn định. Quác phòng
và an ninh đ°ợ n°ác ta trên tr°ßc gi vng. V thế ng quác tế không ngng nâng cao. Sc m¿nh
tng h p c a qu t nhi u, t o ra th và l c m c ti p t i ā ác gia đã tng lên rà ¿ ế ái cho đÃt n°á ế ÿc đi lên
trin vng t p. át đẹ
Nhng thành tu ng tđó chứ ß đ°ßng l i m i c n, sáng tái đổ á āa ĐÁng ta là đúng đ¿ ¿o, phù h p th c
tin Vit Nam. Nhn thc v chā nghĩa hßi con đ°ßng đi lên chā nghĩa i ngày càng
sáng t th m lý lu n v công cu i m i, v xã h i xã h i ch ngh a và con ß h¡n; h áng quan điể ßc đổ á ß ß ā ĩ
đ°ßng đi lên chā nghĩa xã hß ệt Nam đã hình thành trên những nét c¡ bÁ i á Vi n.
Trang | 89
Xã h i xã h i ch nghĩa mà nhân dân ta xây d ng là m t xã h c m nh, công b ng, ß ßi dân giàu, n°á ¿ Á
dân chā, vn minh; do nhân dân làm chā; có n n kinh t phát tri n cao, d a trên l ế ực l°ợng sÁn xu t Ã
hiện đ¿i và quan h s n xu t phù h p v Á Ã ái trình đß phát tri n c a l ng s n xu t; có n ā ực l°ợ Á Ã ền vn hóa
tiên ti n s c dân t c gi i phóng kh i áp b c, b t công, có cu c s ng ến, đậm đà bÁ ¿ ßc; con ng°ßi đ°ợ Á ß Ã ß á
à ¿ ßm no, t do, h nh phúc, phát tri n toàn di n; các dân t c trong c ng Vi ng, ßng đồ ệt Nam bình đẳ
đoàn kết, t°¡ng trợ và giúp đỡ ß; Nhà n°á nghĩa nhau cùng tiến b c pháp quyn xã hßi chā a
nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân d°á lãnh đ¿ āa ĐÁi s o c ng Cßng sÁn; có quan h hu ngh
hp tác v c trên thái nhân dân các n°á ế gi i. á
Để đi nghĩa lên ch xã h i, chúng ta phÁ ế ßi phát tri n n n kinh t th tr°ßng định h°áng h i chā
nghĩa; đẩ ện đ¿ ền vn hóa tiên tiến, đậm đà y m¿nh công nghip hóa, hi i hóa; xây dng n n s¿c
dân t c làm n n t ng tinh th n c a h i; xây d ng n n dân ch xã h i ch c hi i ß Á ā ß ā ß ā nghĩa, thự ện đ¿
đoàn kế ựng Nhà n°á nghĩa t toàn dân tßc; xây d c pháp quyn hßi chā a nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân; xây d ng trong s ch, v ng m nh; b m v ng ch c qu c phòng an ựng ĐÁ ¿ ¿ Áo đÁ ¿ á
ninh qu c gia; ch ng và tích c c h i nh p kinh t qu c t . á ā đß ß ế á ế
Trong khi kh nh nh ng thành t u nói trên, c n th n nay ẳng đị Ãy rõ, cho đế c ta v n trong tình
trng kém phát trin. Kinh tế ¿ ế còn l c h u so vái nhi c trong khu vều n°á c trên th giái. Các
lĩnh vự vn hóa, xã hß ận ch°a giÁi đáp c i, xây dng h tháng chính tr, còn nhiu yếu kém. lu
đ°ợc m t s v c a th c ti i m i và xây d ng ch ß á Ãn đề ā ễn đổ á ā nghĩa xã hßi á n°ác ta, đặc bi t là trong
vic giÁi quyết các m i quan há gi a t ng và ch ng phát tri n; gi ng ác đß tng tr°á Ãt l°ợ ữa tng tr°á
kinh t và th c hi n công b ng xã h i; gi i m i kinh t i m i chính tr ; gi i m i v i ế Á ß ữa đổ á ế và đổ á ữa đổ á á
ổn đị ữa đßnh và phát trin; gi c lp t chā và chā đßng, tích cc hßi nhp kinh tế quác tế...
T th c ti ễn 20 nm đổ ái, ĐÁ và Nhà n°ác ta càng tích lũy thêm nhiềi m ng u kinh nghiệm lãnh đ¿o
và qu n lý. Có th rút ra Á một s bài h c l ớn sau đây:
Một là, trong quá trình i m i ph i kiên nh m c tiêu c l p dân t c ch h i trên đ đị độ nghĩa
nn t ng ch nghĩa Mác - Lênin tưởng H Chí Minh. Đổi mái không ph i t b m c tiêu ch Á ß ÿ ā
nghĩa xã nghĩa xã hßi đ°ợ ức đúng đ¿n n đ°ợi mà là làm cho chā c nhn th c xây dng
hiu quÁ h¡n. Đổ ức đúng, vậi mái không phÁi xa rßi nhn th n dÿng sáng t¿o phát trin
chā - Lêni ng Hnghĩa Mác n, t° t°á Chí Minh, l n t ng c ng và kim ch Ãy đó làm nề Áng t° t°á āa ĐÁ
nam cho hành đßng cách m¿ng.
Hai là, . Ph i đổi m i toàn di n, ng b , k th a, c hình th c cách làm phù h đồ ế bướ đi, p Á
đổ i mái t nh n thức, t° duy đế ¿t đß ị, đá ¿i đến ho ng thc tin; t kinh tế, chính tr i ngo n tÃt cÁ các
lĩnh vực cāa đßi s ng xã h i; t hoá ß ¿t đßng lãnh đ¿o cāa ĐÁng, qu n lý cÁ āa Nhà n°ác đến ho¿t đßng
cÿ th trong t ng b ph n c a h th ng chính tr ß ā á ị. Đổi mái t t c c m t c i s ng xã hà Á āa đß á ßi nh°ng
phÁi có trng tâm, tr m, nh p; b m sọng điể ững b°ác đi thích hợ Áo đÁ g n k¿ ết cht ch ng đồ
bß gia ba nhim vÿ: phát trin kinh tế là trung tâm, xây d ng là then chựng ĐÁ át và phát triển vn
hóa - n n t ng tinh th n c a xã h i. Á ā ß
Ba , đổi m i ph i l i ích c a nhân dân, d a vào nhân dân, phát huy vai trò ch ng, sáng độ
to c a nhân dân, xu t phát t th c ti n, nh y bén v i cái m i. Cách m ng là s nghi p c a nhân ¿ ā
dân, vì nhân dân và do nhân dân. Nh ng ý ki n, nguy n v ng và sáng ki n c ế ế āa nhân dân có vai trò
quan tr ng trong vi ệc hình thành đ°ß ái đổng l i mái c ng. D a vào nhân dân, xu t phát t th c āa ĐÁ Ã
tiễn th°ß ừng b°áng xuyên tng kết thc tin, phát hin nhân tá mái, t c tìm ra quy lut phát
triển, đó là chìa khóa cāa thành công.
Trang | 90
Bốn là, phát huy cao n i l c, ng th i ra s c tranh th ngo i l c, k t h p s c m nh dân t c độ đồ ế
vi s c m nh thi đại trong điều kin mi. Phát huy nßi l quy i vực, xem đó là nhân tá ết định đá ái
s phát tri ng th i coi tr ng các ngu n ngo i l c, thông qua h i nh p h p tác ển; đồ ß ọng huy đß ¿ ß
quác tế, tranh thā các ngun l phát huy nực bên ngoài để ßi lc m m t¿nh h¡n, nhÁ ¿o ra sc m¿nh
tng h phát tri c nhanh b n v gi v c l p dân t nh ợp để ển đÃt n°á ững, trên sá ững đß ßc và đị
h°á ß ā nghĩa.ng xã h i ch
Năm là, nâng cao năng đạ ế đấ Đả đổ lc lãnh o và sc chi n u c a ng, không ngng i m i h th ng
chính tr , xây d ng t ng c hoàn thi n n n dân ch h i ch b o m quy n l c bướ nghĩa, đả
thuc v nhân dân . Xây d ng trong s ch, v ng m nh là khâu then ch t, là nhân t quy nh ựng ĐÁ ¿ ¿ á á ết đị
th¿ng l i c āa s nghi p đ i m i. Xây d c pháp quyá ựng Nhà n°á n xã hßi chā nghĩa Việt Nam cāa
nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân là yêu c u b c thi t c a xã h c ph i th ch hóa và ế ā ßi; Nhà n°á Á ế
t ch c th c hi n có hi u qu quy n công dân, quy Á ền con ng°ßi. Phát huy vai trò M t tr n T qu c á
và các đoàn th nhân dân trong vic tp hp các tng láp nhân dân, phát huy sc m¿nh cāa khái
đ¿i đoàn kế ßc để ệp đổt toàn dân t thc hin thành công s nghi i mái.
Qua t ng k t lý lu n - th c ti i m i, chúng ta càng th y rõ giá tr nh ng và ch ế ễn 20 nm đổ á Ã đị h°á
đ¿o to l n c a á ā Cương lĩnh xây d ng đất nước trong th i k quá độ lên ch nghĩa hi (nm 1991),
đồ ng th y rõ thêm nhßi cũng thà ng v m t ra c c gi i h ng ta Ãn đ ái đặ ần đ°ợ Ái đáp. Sau Đ¿ ßi X, ĐÁ
cn ti p t c nghiên c u, b sung và phát tri n làm n n t ng chính trế ÿ Cương lĩnh, Á ị, t° t°áng cho m i
ho¿t đßng cāa ĐÁng, Nhà n°ác và nhân dân ta trong quá trình đ°a n°ác ta đi lên chā nghĩa xã hß i.
Câu 38 : Phân tích nh n xây d ng CNXH Vi t Nam ăng ph°¡ng h°ãng c¡ bÁ ą á
cąa C°¡ng l*nh năm 2011 đ°āc Đ¿i hái XI (1/2011) thông qua.
Câu 38.Phân tích các ph°¡ng h°áng c¡ bÁ āa đ¿n c i hßi 11
T Đ¿i h ng lßi ĐÁ n th III, ĐÁng ta luôn coi công nghip hóa (CNH) là nhim vÿ trung tâm cāa
cÁ th i kß tiquá đß ến lên chā nh th c chnghĩa xã hßi (CNXH). ĐÁng ta xác đị Ãt c a CNH xã h i ā ß
chā t tâm thnghĩa là ''Quyế c hin cách m¿ng k thut, thc hin phân công m i vá ng xã lao đß
hßi là quá trình tích lũy xã hß nghĩa đểi chā không ngng thc hin tái sÁn xuÃt má rßng''. Quan
điể ế Đ¿ ế ā á ßm này ti p t c các kÿc đ°ợ i h ng tißi ĐÁ p theo c ng c và má r ng.
CNH là m n t t y u c a m i v c ta, t m t n n kinh t nông nghi p ßt giai đo¿ Ã ế ā i quác gia. Đá ái n°á ß ế
l¿c h u, mu n ti n lên CNXH, nh t thi t ph i tr i qua CNH. Công nghi p hóa - hi i hóa á ế Ã ế Á Á ện đ¿
(CNH-HĐH) giúp phát triể ực l°ợ Ãt, làm thay đổi cn bÁ Ãt, tng n l ng sÁn xu n công ngh sÁn xu
nng suÃt lao đßng. Đây là thß ền đề Ãt để và tng c°ßi k t¿o ti vt ch không ngng cāng cá ng vai
trò c a kinh t u ti t s n xu t và d n d t th ng th i, CNH-ā ế nhà n°ác trong điề ế Á Ã ¿ tr°ßng. Đồ ß HĐH là
đß ế ß ā á áng l c phát tri n kinh t -xã h i, t u ki ng c¿o điề ện tng c°ß ng c an ninh-qu c phòng và là
tiền đề ā, đā cho vic xây dng mßt nn kinh tế đßc lp, t ch sc tham gia mßt cách có hiu quÁ
vào s phân công và h p tác qu c t . á ế
Trong quá trình CNH- c ta có thu n l h c h c kinh HĐH, n°á ợi c¡ bÁn là n°ác đi sau, có thể ßi đ°ợ
nghim thành công c a nh i rút ngā ững n°ác đi tr°ác và có c¡ hß ¿n th i gian thß c hin quá trình
này. Tr°ác đây, n°á ện CNH đầ Ãt 120 nm; n°á đi sau, chỉc Anh thc hi u tiên, phÁi m c M mÃt
90 nm; sau nữ áng còn 70 nm; và các n°áa là Nht BÁn xu c công nghi p m ái (NICs) có h¡n 30
nm. Việ Ánh loài ng°ßi đang b¿t đầt Nam thc thc hin quá trình này trong bái c u chuyn sang
phát tri n kinh t tri th c (KTTT), v i s bùng n c a t ng hóa, công ngh thông tin, công ế á ā đß
Trang | 91
ngh gen, công ngh nano, công ngh vt liu m -ái... đúng nh° tiên đoán cāa C. Mác và Ph. ng
ghen t gi a th k XIX: ''Tri th c s tr thành l ng s n xu t tr c ti ế á ực l°ợ Á Ã ếp''. Đây chính là c¡ hßi
lch s hi m hoi mà th i t ế ßi đ¿ ¿o ra để các n°ác đi sau nh° Việt Nam rút ng¿n khoÁng cách và
đuổ i k c. Viịp các n°ác đi tr°á c chuy n n ng phát triền kinh n°ác ta sang h°á n d a vào tri thc
trá thành yêu cu cÃp thiết không th trì hoãn.
T mßt nn kinh tế nông nghi i cệp đi lên CNXH, trong bá Ánh toàn cu hóa, chúng ta phÁi tiến
thành đồng thßi hai quá trình: Chuyn t nn kinh tế nông nghip lên kinh tế công nghip (CNH-
HĐH); các n°ác đi tr°ác, đó là hai chuyn t kinh tế nông-công nghip lên KTTT. Trong khi á
quá trình k ti p nhau, thì c ta, t n d c l ng ế ế á n°á ÿng c¡ hßi là n°ác đi sau, hai quá trình này đ°ợ
ghép v i nhau, k t h n t v c phát tri n nh y v t, t c là g n CNH-á ế ợp các b°ác đi tuầ ái các b°á Á ¿
HĐH vái phát trin KTTT.
Nm 2000, Diễn đàn Hợ Thái Bình D°¡ng (APEC) đ°a ra định nghĩa: p tác Kinh tế châu Á-
''KTTT là n n kinh t s n sinh ra, truy n bá và s d ng tri th ng l c ch y u ế trong đó sự Á ÿ ức là đß ā ế
nhÃt cāa s ng, ttng tr°á ¿o ra c a cā Ái, t¿o ra vi c làm trong t t c các ngành kinh t ''. Khác v i à Á ế á
nn kinh tế công nghip, chā th là công nhân v i các công cá ÿ ng c¡ khí, cho nng suÃt lao đß
cao; còn n n KTTT, ch th là công nhân trí th c v i công c là t o ra tri th c, qu ng bá tri th c ā á ÿ ¿ Á
và s d ng tri th c. Phát tri c ta là th c thi chi c v n d ng tri th c m i vào t t ÿ ển KTTT n°á ến l°ợ ÿ á Ã
cÁ các ngành kinh t cế, làm tng nhanh giá trị āa s n phÁ m; gi ng. Ám tiêu hao tài nguyên và lao đß
N°ác ta xác đị hàng đầu đểnh, KTTT là công cÿ rút ng¿n thßi gian thc hin quá trình CNH-
HĐH.
Nßi dung trung tâm c a thā c hin CNH- n v i phát triHĐH g¿ á n KTTT là l a ch có th ọn để bß
qua m t s th h công ngh ng vào công ngh cao, công ngh m i nh m nhanh ß á ế trung gian, đi thẳ á Á
chóng chuy n d u kinh t ịch c¡ cà ế theo h°áng tng nhanh các ngành công nghiệp dch vÿ có hàm
l°ợng tri th c, giá tr gia tng cao. Trong ''Chiến l°ợc phát trin kinh tế xã hßi 2011-2020, ngoài
mßt s m c tiêu kh ng GDP bình quân 7- u á ÿ ái l°ợng nh°: tng tr°á 8%/nm; GDP bình quân đầ
ng°ß ế đ¿ Á ß á i theo giá th c t t kho ng 3.000 USD... còn có m t s ch tiêu v chÃt l°ợng, nh° là
nhng nÃc thang trên lß trình CNH- n KTTT. CHĐH, phát triể ÿ th là: t tr ng các ngành công
nghip và d ch v ÿ chiếm khoÁng 85% GDP; giá tr s Án phm công ngh cao đ¿t 45% GDP; yếu tá
nng suà ợp đóng góp vào tng tr°áng đ¿ Ám tiêu hao nng l°ợt tng h t 35%; gi ng tính trên GDP
2,5-3%/nm; giÁ lao đßm t l ng nông nghip xuáng còn 30-35%...
Để đ¿ ế ¿ Á à t nh ng ch u tiên quytiêu trên điề t là ph u lÁi c¡ cà i s n xu t công nghi ng ệp theo h°á tng
hàm l°ợ ßi đị ẩm. Đồng khoa hc công ngh và t trng giá tr n a trong sÁn ph ng thßi phÁi s dÿng
tri th c m chuy n d u kinh t , phát tri n các ngành kinh t ái để ịch c¡ cà ế ế mũi nhọn nh° công nghệ
thông tin, khai khoáng, luy n kim, hóa ch t, ch bi n nông s y nhanh CNH- Ã ế ế Án, nng l°ợng... và đẩ
HĐH nông nghiệ Áng cách đổ ái công tác đào t¿ ực, đ°a tri thứp, nông thôn b i m o nhân l c sÁn xuÃt,
kinh doanh, tri th c khoa h c công ngh n v i nông dân; s d ng công ngh sinh h c đế ái ng°ß ÿ
làm gia tng giá trị các mt hàng nông-lâm-thāy sÁn.
Trong b i c nh toàn c c s l a ch n r ng á Á ầu hóa, n°ác ta có đ°ợ ßng rãi để tng nhanh hàm l°ợ
khoa h c công ngh trong s n ph m. Chúng ta c n ph y m nh vi c s d ng nh ng tri th c Á Ái đẩ ¿ ÿ
mái c a nhân lo i b ng nhi u hình th p kh u tr c ti p công ngh ; nh p ā ¿ Á ức khác nhau, nh° nhậ ế
khu công ngh gián ti ng sáng ch hay m c ngoài ếp qua thu hút đầu t°; mua bÁ ế ßi chuyên gia n°á
vào làm vi u quan tr n nh p kh u trên, ệc. Nh°ng điề ọng h¡n, ngoài phầ công ngh c ng nh° nói á
Trang | 92
cn chā đßng h c h ßi và nhp khu nhng công ngh m m nh° công nghệ quÁn lý, kinh nghim
s d i m i th ch kinh t i cách c i ti thích nghi v u ki c ÿng nhân tài, đổ á ế ế... và đổ Á ến để ái điể ện n°á
ta. Công ngh và tri th c c a nhân lo i sau m t th i gian luôn b thay th b i công ngh và tri ā ¿ ß ß ế á
thc m c tiái, do đó việ ếp cn v i chúng là liên t m d u ki á ÿc và không có điể ừng. Đây là điề ện để
chúng ta rút ng n quá trình CNH- n v i vi c v n d ng tri th c m i vào t t c các ngành ¿ HĐH g¿ á ÿ á Ã Á
kinh t ế
-G¿n v i bá Áo v ng( gimôi tr°ß áng cái kia)
2.Phát tri n n n kinh t th ng xã h i ch ế á tr°ờng đánh h°ã á ą ngh*a
Mßt định h°á ệt Nam trong giai đo¿ng phát trin phù hp vái Vi n hin nay
Trong b i c phát tri n nh n th c c ng t i h i h i XII v mô hình á Ánh đó, sự āa ĐÁ Đ¿ ßi VI đến Đ¿ ß
kinh t th ng xã h i ch i quan h và s ế tr°ßng (KTTT) định h°á ß ā nghĩa (XHCN), cũng nh° má
kết h p gi c v i th ữa Nhà n°á á tr°ßng là cÁ mßt quá trình tìm tòi, trÁi nghim, phát trin t thÃp
lên cao, ngày càng đầy đā ện h¡n. và hoàn thi
Đến Đ¿ ßi XII, mô hình KTTT định h°á n°ác ta đã đ°ợ ét và đầy đāi h ng XHCN á c kh¿c ha rõ n
h¡n. Báo cáo do Tổng Bí th° Nguyễ ¿c Đ¿n Phú Trng trình bày t¿i phiên khai m i hßi XII cāa
ĐÁ à ng sáng 21-1- n m ng nh2016 đã nhà ¿nh: <Thá t nh n th c n ng XHCN Viền KTTT định h°á t
Nam là n n kinh t v ng b theo các quy lu t c a kinh t th ng th i, ế ận hành đầy đā, đồ ß ā ế tr°ßng; đồ ß
bÁo đÁm định h°á ừng giai đo¿ āa đÃt n°ác. Đó là nềng XHCN phù hp vái t n phát trin c n kinh
tế th ng hi i và h i nh p qu c t ; có s qu n lý c c pháp quy n XHCN, do tr°ß ện đ¿ ß á ế Á āa Nhà n°á
ĐÁ ß Á Á ÿ ¿ ā Áng C ng s n Vi o, nhệt Nam lãnh đ¿ m m c ti c mêu "dân giàu, n°á nh, dân ch , công b ng,
vn minh=; có quan hệ ái trình đß ực l°ợ sÁn xuÃt tiến bß phù hp v phát trin cāa l ng sÁn xuÃt; có
nhiu hình thc s há u, nhiu thành phn kinh t c giế, trong đó kinh tế nhà n°á vai trò chā đ¿o,
kinh t là m ng l c quan tr ng c a n n kinh t ; các ch th thu c các thành ph n ế t° nhân ßt đß ā ế ā ß
kinh t ng, h p tác và c nh tranh theo pháp lu t; th y u trong huy ế bình đẳ ¿ tr°ßng đóng vai trò chā ế
đß Á ā Á Áng và phân b có hi u qu các ngu n l c phát tri ng lển, là đß c ch y giếu để i phóng s c s n
xuÃt; các ngun l c phân bực nhà n°ác đ°ợ theo chi c, quy ho ch, kến l°ợ ¿ ế ho¿ch phù h p v ái c¡
chế th ng, xây d tr°ßng. Nhà n°ác đóng vai trò định h°á ng và hoàn thin th chế kinh tế, t¿o
môi tr°ß ¿nh tranh bình đẳng c ng, minh b¿ch và lành m¿nh; s dÿng các công cÿ, chính sách và
các ngu n l c c āa Nhà n°ác để định h°áng và điề ế, thúc đẩ u tiết nn kinh t y sÁn xuÃt kinh doanh
và b o v ng; th c hi n ti n b , công b ng xã h i trong t c, t ng chính sách phát Á môi tr°ß ế ß Á ß ừng b°á
trin. Phát huy vai trò làm chā cāa nhân dân trong phát trin kinh tế-xã hßi…=.
KTTT có tính đa d¿ng và g¿n lin vái s phát trin cāa sÁn xuÃt hàng hóa t¿i nhng quác gia có
nhng chế đß chính tr -xã h ßi khác nhau. Quan h Nhà n°á ền KTTT địc vái th tr°ßng trong n nh
h°á Á ¿ ¿ ếng XHCN á Vi t Nam không ph i là quan h xung kh c, lo i tr và kim ch nhau, mà là
mái quan h , ch nh, cùng v ng và b sung cho nhau trong m t ch t°¡ng hỗ ế đị ận đß ß nh th và cùng
h°á ÿ ß ¿ ā Áng tái m c tiêu chung là xây d ng m t Vi c mệt Nam dân giàu, n°á nh, dân ch , công b ng
và vn minh. Theo đó, mßt mt, cn tôn trng các nguyên t¿c và quy lut KTTT và các cam kết
hßi nhp quác tế nhÁm t ng l¿o môi tr°ßng và đß c c , minh b¿nh tranh đầy đā ¿ch, khai thác các
ngun lc và không ng ng nâng cao hi u quÁ i. Mđầu t° xã hß t khác, không tuy i hóa vai ệt đá
trò c a th ng, xem nh vai trò ki n t u ch nh theo tín hi u th ng, ki m soát an ā tr°ß ế ¿o và điề tr°ß
toàn vĩ mô cāa Nhà n°á Áo, đồ giúp phát huy tính nng c. Mßt th tr°ßng hoàn h ng bß không ch
Trang | 93
đß ¿ Áng, sáng t o, trách nhi m cá nhân và s phân b các ngu n lc công b ng, hi u qu , mà còn Á
góp ph n t o áp l c hoàn thi c, hi u l c, hi u qu , s minh b ch c a các th ¿ ện nâng cao nng lự Á ¿ ā
chế a, hnhà n°ác. H¡n nữ tháng th tr°ßng hoàn hÁo không th ng bhình thành đồ ß và vn hành
đầy đā trong điề ßt Nhà n°á ¿ch. Đến l°ợ, lành m¿nh u kin m c yếu kém, thiếu trong s t mình, mßt
Nhà n°á ¿nh là điề ện và luôn có tác đß ển đồc vng m u ki ng tích cc cho s phát tri ng bß, làm
lành m nh hóa các y u t th ng và các lo i th ng, giúp kh c ph c các th t b i, khuy t t t ¿ ế á tr°ß ¿ tr°ß ¿ ÿ Ã ¿ ế
cāa th tr°ßng và bÁo đÁm công bÁng xã hßi; gi ng mÁm tác đß t trái cāa tính t phát, s m nhá n
diện, ngn chặ Áo đÁm tng tr°án và kim soát khāng hoÁng, b ng bao trùm và hài hòa li ích theo
yêu c u phát tri n b n v ng qu c gia và qu c t á á ế…
Cn nh n m nh r ng, n a n n kinh t Vi c th ng nh t kh nh à ¿ Á ếu nh° tính KTTT cā ế ệt Nam đ°ợ á à ẳng đị
là n n KTTT hi i và h i nh p qu c t , v ng b theo các quy lu t và tuân ện đ¿ ß á ế ận hành đầy đā, đồ ß
thā ng XHCN phù h p v i t n phát triđúng quy trình cāa KTTT, thì tính định h°á á ừng giai đo¿ n
cāa đÃt n°á ¿i đ°ợ ÿc tiêu "dân giàu, n°á Áng, vn minh= c l c th hin á m c m¿nh, dân chā, công b
và đ°ợ Áo đÁ āa Nhà n°á nghĩa, do ĐÁc b m bái s quÁn lý c c pháp quyn xã hßi chā ng Cßng sÁn
Việt Nam lãnh đ¿o.
S k t h p hi u qu gi a tính KTTT và tí ng ế Á nh định h°áng XHCN cũng chính là đáp ứng xu h°á
mái mang t m vóc th i có s k t h p t t y u c a bàn tay th ng v i bàn tay nhà ßi đ¿i, đòi hß ế Ã ế ā tr°ß á
n°á ß Á ß ế Ã c trong m t mô hình qu n lý xã h i m nh hình trên thái đang dần đị giái, nh t là t sau
nhng cußc khāng hoÁng kinh tế-xã hßi liên tiếp xÁy ra trong nhng thp niên cuái thế k XX,
đầ ế ế á Á á ếu th k XXI trên quy mô toàn th giái và trong b i c nh toàn c u hóa, hßi nh p qu c t ngày
càng sâu r k t h p bàn tay th ng v c là vi c l a ch n và k t ßng h¡n. Sự ế tr°ß ái bàn tay nhà n°á ế
hợp để ững điể ế, đồ t¿o hiu ng tng hp tích cc nh m tát cāa mi cách thc quÁn lý kinh t ng
thßi góp phn giÁm nh ng mững tác đß t trái c a chúng, t ng lā ¿o đß c m¿nh m, kim soát cht
ch các rāi ro và nâng cao hiu quÁ, ch ng, hài hòa các mÃt l°ợng tng tr°á ÿc tiêu, cāng cá định
h°á Á ếng và yêu c u phát tri n b n v ng c v kinh t , xã h ng. ßi và môi tr°ß
Vai trò quan tr ng c c trong n n kinh t āa Nhà n°á ế
Nền KTTT định h°á n°ác ta đ°ợ ển trên c¡ sáng XHCN á c hình thành và phát tri phát huy vai trò
làm ch xã h i c a nhân dân, b m vai trò qu u ti t n n kinh t c c pháp ā ß ā Áo đÁ Án lý, điề ế ế āa Nhà n°á
quyền XHCN do ĐÁng lãnh đ¿o. Nhà n°ác ngày càng tng dần vai trò chā th quÁn lý và thu hp
dn vai trò chā th v kinh t c thế. Theo đó, Nhà n°á c hin quÁn lý nn kinh t u ế, định h°áng, điề
tiết, thúc đẩ ến l°ợy s phát trin kinh tế-xã hßi bÁng pháp lut, chi c, quy ho¿ch, kế ho¿ch, chính
sách và l ng v t ch t, b o m cho th ng phát tri n, tuân th các quy lu t c a KTTT, ực l°ợ à Á đÁ tr°ß ā ā
t°¡ng thích vá āa các n°á ¿o đ°ợc môi tr°ßng vĩ mô; xây dựi thông l c c; kiến t ng kết cÃu h¿ tng
c¡ sá ßi; ban hành c¡ chế và bÁo đÁm an sinh xã h chính sách v phân b ngun lc, phân phái và
phân ph i l ng b o ng kinh t g n v i ti n b và công b ng xã h i; b o á ¿i theo h°á Á đÁm tng tr°á ế ¿ á ế ß Á ß Á
v ng th c phmôi tr°ßng. Đồ ßi, Nhà n°á Ái bÁo c vai trò chđÁm đ°ợ ā đ¿o cāa kinh tế c, nhà n°á
hoàn thi n các công c qu n lý kinh t ng k lu t k c ch p hành ÿ Á ế vĩ mô, tng c°ß c°¡ng trong việ Ã
các chính sách ch , s d t u ki n ng d n ế đß ÿng các ch°¡ng trình đầu t° tín dÿng để ¿o điề và h°á
s phát tri n c n kinh t . āa các ngành, các địa ph°¡ng và các thành phầ ế
QuÁn lý nhà n°ác đúng đ¿ Ãp c¡ chế ÿng c¡ chến không phÁi là bÃt ch th tr°ßng, mà s d th
Trang | 94
tr°ßng để ận đß điều tiết s v ng cāa hàng, tin, cāa các yếu tá th tr°ßng, phát huy mt tích cc,
h¿n chế mt tiêu cc. Các chā và ttr°¡ng, chính sách kinh tế chc th c hi n chính sách c a Nhà ā
n°á Á tr°ß Á ßc ph i phù hp v thái c¡ chế ng, mang l¿i li ích và công b ng xã h i, ổn định và tng
tr°á ế ß ¿ ÿng kinh t m t cách h a tình tr c quyợp lý, ngn ngừ ¿ng đß n, l m d ng và nhân danh KTTT
hay bàn tay nhà n°ác để can thip làm méo mó th tr°ßng, lch l¿c các ngu n l c và t n h i l i ¿
ích c ng, h n ch các ho ng c nh tranh không lành m nh, mà nh ng b t c p trong qu n ßng đồ ¿ ế ¿t đß ¿ ¿ Ã Á
lý đầu t° công và cÁ án BOT giao thông đang minh chứ ững điều đó… nhng d ng cho nh
GiÁi quyết quan h gi c và th ữa Nhà n°á tr°ßng trong xây dng n ng XHCN là ền KTTT định h°á
mßt s nghi n l trong l ch s và là m t quá trình m i s sáng t o và b n ệp ch°a có tiề ß á, đòi hß ¿ Á
lĩnh cách m¿ āa ĐÁng, trên c¡ sá ức đầy đā ÿng đúng đ¿ng c nhn th , tôn trng và vn d n các quy
lut khách quan cāa KTTT, thông l quác tế, phù h p v u ki ái điề n phát trin cāa Vit Nam.
Nhng v l t ra Ãn đề án đang đặ
Thc tế cho th i sÃy, d°á o c ng, vlãnh đ¿ āa ĐÁ c¡ bÁ ệt Nam đã, đang và sẽn Vi tiếp tÿc chuyn
đổ ế ế ¿ Ãi n n kinh t k ho ch hóa t p trung quan liêu, bao c p sang n ng XHCN vền KTTT định h°á ái
nhng thành tu KT-XH ngày càng to l n. Thá chế c biKTTT, đặ t là h th ng luá t pháp và bß
máy qu c xây d ng, hoàn thi ng ti n b , phù h i Án lý ngày càng đ°ợ ện theo h°á ế ß ợp. Công tác đá
ngo¿i, hßi nhp quác tế c tri n khai sâu r ng và hi u qu . Dân ch trong xã h i ti p t c đ°ợ ß Á ā ß ế ÿc đ°ợ
má r ng. Chính trß -xã h i nh; qu c gi v ng. ß ổn đị ác phòng, an ninh đ°ợ
Tuy nhiên, do phát tri n kinh t th ng xã h i ch t s nghi p, m t ế tr°ßng định h°á ß ā nghĩa là mß ß
quá trình ch°a có tiề Ãn đề đặt ra trong điề Ái đ°ợn l nên có nhng v u kin hin nay cn ph c tiếp
tÿc xem xét, hoàn thi n:
Th nht, n ế ß ā ßn kinh t th ng xã htr°ßng định h°á i ch ng là mnghĩa mà chúng ta đang xây dự t
nn kinh tế c thù, phù h p v u kimang tính đặ ái điề n chính tr , kinh t c và ế, vn hóa cāa đÃt n°á
nhng giá tr u. Th XHCN mà chúng ta đang phÃn đà ế cnh°ng, vÃn đề n xem xét là liu chúng ta
có th nghiên c áp d ng nhi ng quy lu t, nh ng giá tr chung c a th ứu để ÿ ều h¡n, đầy đā h¡n nhữ ā
ch ng-mế kinh tế th tr°ß ßt thành tu cāa nhân lo i vào n¿ n kinh tế cāa chúng ta, nhÁm t¿o thun
li s phát tri n v a b n v u th thì c n ph i có nh ng ừa nhanh h¡n, vừ ững h¡n hay không? Nế ế Á
điề u ki n nào kèm theo?
Th hai, ng c c và thđịnh h°á āa ĐÁng và Nhà n°á c ti n v ng minh r phát ừa qua đã chứ Áng, để
trin nn kinh tế Vit Nam không th ch d a vào mßt thành phn kinh tế nào, mà cn phÁi kh¡i
dậy đ°ợ ềm nng, mọ āa đÃt n°á ựng đÃc mi ti i ngun lc c c, vái mßt khát vng chung là xây d t
n°á ß c Vi hiệt Nam hùng c°ßng. Để n th ng mực hóa điều đó, cÁ n°ác đang phát đß t tinh th n
khái nghip v i má ÿc tiêu là t t Nam sái nm 2020, Việ có khoÁng 1 triu doanh nghi y, ệp. Nh° vậ
nòng c phát tri n kinh t Vi t Nam, là ch d a b n v ng cho kinh t c, phát để ế ế đÃt n°á Ái chng là
mi thành ph n kinh t c, bao g m c : Kinh t c, kinh t t p th và kinh t ế trong n°á Á ế nhà n°á ế ế
nhân? Nh° vậ định h°áng vĩ mô, liệ thay đổi nào không để kh¡i dậy, v u chúng ta cn có s y
đ°ợ ế ¿ c m i ti m l c kinh t c c, tāa đÃt n°á o ra m c sßt sân ch¡i thự công b ng, trong Áng, bình đẳ
thÿ c tih°áng chính sách, đ°ợ ếp cn các ngun l c và vi c tuân thā lut pháp?
Trang | 95
Th ba, v i nhá ā āng bi u hi n li ích nhóm, bi u hi n c a ch n thân h n ra nghĩa t° bÁ ữu đang diễ
trong n n kinh t , c n ph i có gi b m r ng nh ng l i ích t phát ế Á Ái pháp gì để ngn chặn, để Áo đÁ Á
trin kinh tế c sđÃt n°á không b m ßt bß phn thiu sá trong xã hßi chiếm dÿng, mà s đ°ợc chia
s công b ng; b m r ng s phát tri n c c là s phát tri n có tính bao trùm ch Á Áo đÁ Á āa đÃt n°á
không quá thiên l ch, t o ra s phân bi t v giàu nghèo quá l n gi a các vùng mi n, gi a các ¿ á
thành ph ng trong xã h i. ần, đái t°ợ ß
Th tư, c Á ến có chi c, cùng nhến l°ợ ng gi i pháp h u hi việu nh° thế nào để c phát tri n kinh t
cāa đÃt n°á Áo đÁ đó là: Phát triển <nhanh= và <bề ững=. Đây là hai yêu c b m hài hòa hai yếu tá n v
cu song hành. B i v i má á ßt nn kinh tế t Nam nđang phát triển nh° Việ ếu không có gi Ái pháp để
đ¿ ß Ã ÿt m t t phát triác đß n á m c cao thì r t d b t t hậu, r¡i vào <bẫ ập trung bình=. Thếy thu nh
nh°ng, việ Áo đÁ ững, đó không phÁc phát trin nhanh v kinh tế phÁi b m yếu tá bn v i là s phát
trin bÁng m c biọi giá, đặ t không phÁi là vi ng s phát triệc hy sinh môi tr°ß áng để n kinh tế. Phát
trin kinh tế c không ngoài m b m cho m i dân có mđÃt n°á ÿc đích nào khác là để Áo đÁ ọi ng°ß ßt
cußc sáng sung túc, h¿nh phúc.
Đß Á ng l c và tri n v ng hi u qu phát tri n kinh tế-xã hßi đã, đang và sẽ tiếp tÿc phÿ thußc vào
nhng nhn th ng thức và hành đß c tin m , sâu s n vái, đầy đā ¿c h¡ phát tri nh ển KTTT đị
h°á ¿ ng XHCN t i Vi t Nam
3. Ba là, xây d ng n n s ền văn hóa tiên tiến, đậm đà bả c dân t c
Vn hóa có vai trò đặ ọng đá āa con ng°ß ßi loài ng°ßc bit quan tr i vái s phát trin c i và xã h i.
Vn hóa là nề ßi, định h°á ßi. Vn n tÁng tinh thn cāa xã h ng cho s phát trin bn vng cāa xã h
hóa th c c i s ng xã h i và m i hành vi cÃm sâu vào các lĩnh vự āa đß á ß āa con ng°ßi, điều chnh suy
nghĩ và hành vi cāa con ng°ß ặng đ°ßng h¡n 83 nm lãnh đ¿i. Trong suát ch o nhân dân tiến hành
th¿ng l i hai cu ßc kháng chi i chến vĩ đ¿ áng th qu c Mực dân Pháp và đế á c, gixâm l°ợ Ái phóng
dân t c, th ng nh nghi p xây d ng và b o v T qu c Vi t Nam ß á Ãt đÃt n°ác, cũng nh° trong sự Á á
XHCN hi ng ta luôn nh n th n v v trí, vai trò c ng xuyên ện nay, ĐÁ ức đúng đ¿ āa vn hóa và th°ß
quan tâm lãnh đ¿ ¿nh vn hóa đá āa đÃt n°áo, phát huy sc m i vái s phát trin bn vng c c.
Ý th c sâu s c v s c m i v i s nghi p gi i phóng dân t c thoát kh i ách áp b c ¿ ¿nh vn hóa đá á Á ß ß
tháng tr c āa th c, ngay tực dân Pháp xâm l°ợ tháng 2 nm 1943, ĐÁng ta đã ban hành <Đề
c°¡ng vn hóa Việt Nam". Đây là bÁn C°¡ng lĩnh vn hoá đầ āa ĐÁng ta, đặu tiên c t nn tÁng lý
lun cho s nghip xây dng n n, kiền vn hóa kháng chiế ến quác trong cu c kháng chi n ch ng ß ế á
thực dân Pháp và soi đ°ß ền vn hóa Việ át h¡n 70 nm qua.ng cho s phát trin n t Nam trong su
ĐÁng ta xác định: "Vn hóa là mß ị, vn hóa", vì vật trong ba mt trn: kinh tế, chính tr y, "phÁi
hoàn thành cách m c công cu c c i t o xã h ng tiên ¿ng vn hóa mái hoàn thành đ°ợ ß Á ¿ ßi" và "ĐÁ
phong ph ng th ra ba nguyên t c cu c vÁi lãnh đ¿o vn hóa tiên phong"; đồ ßi, đề ¿ ß ận đßng vn hóa
mái: Dân t i chúng, khoa h i s o c ng, ba nguyên t c c a cu c v ng ßc, đ¿ ọc. D°á lãnh đ¿ āa ĐÁ ¿ ā ß ận đß
vn hóa mái đã trá vũ, đß ợp đông đÁo đßi ngũ trí thức, vn n thành ngn cß c ng viên, tp h gh
sĩ vào Hßi Vn hoá cứ ác và soi đ°ß ¿t đß āa đßi ngũ vn nghệ sĩ, trí thứu qu ng cho các ho ng c c,
t¿o thành s c m nh tinh th n to l ng viên, c n hành cu c T ng kh ¿ án, đß vũ nhân dân ta tiế ß ái nghĩa
Trang | 96
Cách m ng l i, l c Vi t Nam dân ch c ng hòa và Chi n ¿ng Tháng Tám nm 1945 th¿ ập nên n°á ā ß ế
th¿ng l ch s Điện Biên Phā - lng l a cẫy nm châu, chÃn đßng đị u.
Trong h¡n 20 nm kháng chiế ứu n°ác, ĐÁng đã lãnh đ¿o đßi ngũ vn nghệ sĩ, trí n cháng M, c
thc quán trit sâu s c nguyên t¿ ¿c tính dân t i chúng, tính khoa h c c ßc, tính đ¿ āa Đề c°¡ng Vn
hóa Vi t Nam; k th a, phát huy nh ng giá tr n th ng t p c a dân t c qua m y ế vn hóa truyề á át đẹ ā ß Ã
nghìn nm dự ác, đồ ọc tinh hoa vn hóa cāng và gi ng thßi tiếp thu chn l a nhân lo¿i, sáng t¿o
ra nh ng tác ph thu t ki t xu t, ph c v k p th i cho cu c kháng chi n ch ng ẩm vn hóa nghệ Ã ÿ ÿ ß ß ế á
M, c c. S c m nh n i sinh c c phát huy m nh m , ti p thêm s c m nh ứu n°á ¿ ß āa vn hóa đã đ°ợ ¿ ế ¿
cho dân t c, tr thành ni m c ng viên to l i v i quân và dân hai mi n Nam - B c; ß á vũ, đß án đá á ¿
nâng cao tinh th n y c, thôi thúc m nh m a ti n tuy n và h êu n°á ¿ phong trào thi đua giữ ế u
ph°¡ng, quyế Chí Minh: <Đánh cho Mỹ cút, đánh cho t tâm thc hin lßi d¿y cāa Chā tch H
ngÿy nhào=, góp phần giÁi phóng hoàn toàn min Nam, tháng nhÃt T quác.
Sau chi n th i M c vào xây d ng ch i ế ¿ng vĩ đ¿ ùa xuân nm 1975, cÁ n°ác b°á ā nghĩa xã hßi. Đ¿
hßi ĐÁ āa ĐÁng đã tiế ẳng đị ến hành đồng toàn quác ln th IV c p tÿc kh nh: Ti ng thßi ba cußc
cách m p trung ti n hành cu c cách m ng xã h i ch ng, ¿ng, trong đó tậ ế ß ¿ ß ā nghĩa trên lĩnh vực t° t°á
vn Á ß ā hóa nh m xây d ng n i mền vn hóa mái và con ng°ß ái xã h i ch n toàn dinghĩa phát triể n
và th c hi n l i d y c a Ch t ch H n xây d ng thành công ch i, ß ¿ ā ā Chí Minh: < Muá ā nghĩa xã hß
phÁi có nh i m i xã hững con ng°ß á ßi chā nghĩa =.
Trong th i k i m i c a c, v i m i toàn di i mß đổ á ā đÃt n°á ái t° duy đổ á ện, ĐÁng đã chā tr°¡ng đổ ái t°
duy trên lĩnh vực vn hóa. Tháng 11 nm 1987, Bß (Khóa VI) đã ban hành Nghị Chính tr quyết
sá 05-NQ/TW v - th ng. Ngh quy lãnh đ¿o vn hóa vn nghệ trong c¡ chế tr°ß ết đã xác định
những định h°á ệc đổ Ãt l°ợng phê bình vn họng lán ch đ¿o vi i mái và nâng cao ch c - ngh
thut; công tác qu c - nghÁn lý vn họ thut và mßt sá nhim vÿ - . vn hóa vn nghệ
Đặ ā āc bi c trong thệt, C°¡ng lĩnh xây dựng đÃt n°á ßi k lên chquá đß 1991 cnghĩa xã hßi nm a
ĐÁng xác đị ßt trong sáu đặc tr°ng cā nghĩa mà nhân dân ta xây dựnh m a xã hßi chā ng là: Có nn
vn hóa tiên tiến, đậm đà bÁ ¿c vn hóa dân tß nghĩa trên n s c. Tiến hành cách m¿ng xã hßi chā
lĩnh vực t° t°áng, vn hóa làm cho thế n và t° t°á giái quan Mác - Lêni ng H Chí Minh gi v trí,
vai trò ch i s ng tinh th n xã h ng th i, k th a và phát huy nh ng truy n đ¿o trong đß á ßi. Đồ ß ế
tháng vn hóa tát đẹ ếp thu tinh hoa vn hóa nhân lo¿p cāa các dân tßc, ti i, xây dng mßt xã hßi
dân ch i ích chân chính và ph i; ch n ā, vn minh vì lợ ẩm giá con ng°ß áng t° t°áng, vn hóa phÁ
tiến bß, trái v i truyá n tháng t p cát đẹ āa dân tßc, trái v i. ái ph°¡ng h°áng đi lên chā nghĩa xã hß
Quán tri t nguyên t c tính dân t i chúng, tính khoa h rõ nh ng ¿ ßc, tính đ¿ ọc, C°¡ng lĩnh đã chỉ
định h°á ền vn hóa má ¿o ra đß ần cao đẹp, phong phú, đa ng v xây dng n i gm: T i sáng tinh th
d¿ng, có n o, dân chßi dung nhân đ¿ ā, tiến b c, nghß. Phát huy vai trò vn họ thut trong nuôi
d°ỡ ng, nâng cao tâm h n Vi t Nam; kh nh và bi ng giá trẳng đị ểu d°¡ng nhữ chân chính, b i
d°ỡ ế ng cái chân, thi n, m m titheo quan điể n b u tranh phê phán nhß; đà ng cái phÁn vn hóa,
li th i, th p kém; b m quy c thông tin, quy n t do sáng t o c a công dân; phát tri n ß Ã Áo đÁ ền đ°ợ ¿ ā
các ph°¡ng tiện thông tin đ¿ đa d¿i chúng, thông tin ng, nhiu chiu, kp thßi, chân thc và b
ích.
Trang | 97
Hßi ngh l n th 5 Ban Ch Ãp hành ĐÁng Trung °¡ng (khóa VIII) tháng 7 nm 1998, đã ra Nghị
quyết chuyên đề ền vn hóa tiên tiến, đậm đà bÁ ßc", xác đị v: "Xây dng n n s¿c dân t nh nhng
quan điểm c¡ bÁn:
Mt là, n t ng tinh thvn hóa là nề Á ā ß ÿ n c a xã h i, v a là m c tiêu, v ng l y sừa là đß ực thúc đẩ
phát tri n kinh t - xã h m ch rõ vai trò to l n c n trình l ch s dân ế ßi. Quan điể á āa vn hóa trong tiế
tßc và t°¡ng lai đÃt n°ác. vn hóa không phÁi là kết quÁ thÿ đßng, yếu tá đứng bên ngoài, bên
c¿nh ho , phặc đi sau kinh tế ÿ thu phát trißc hoàn toàn vào trình đß n kinh tế v a là vn hóa
mÿc tiêu, v ng l y kinh t m sâu vào toàn b i s ng và ho ng ừa đß ực thúc đẩ ế. <Vn hóa thÃ ß đß á ¿t đß
xã h i, vào t i, t ng gia ng t p th và c ng, t i ß ừng ng°ß đình, từ ßng đồ ừng địa bàn dân c°, vào mọ
sinh ho t và quan h i, t i s ng tinh th p". ¿ con ng°ß ¿o ra trên đÃt n°ác ta đß á ần cao đẹ
Hai là, n ng là n n s c dân t c. Tiên ền vn hóa mà chúng ta xây dự ền vn hóa tiên tiến, đậm đà bÁ ¿ ß
tiến là yêu n°ác và tiến b c lß, trong đó, cát lõi là lý t°áng đß p dân tßc và CNXH theo chā nghĩa
Mác - ng H Chí Minh, nh m m c tiêu t t c i, vì h nh phúc và s Lênin và t° t°á Á ÿ Ã Á vì con ng°ß ¿
phát tri n phong phú, t do, toàn di n c i trong m i quan h hài hòa gi a cá nhân và āa con ng°ß á
cßng đồ át đẹng, gia xã hßi và t nhiên. BÁn s¿c dân tßc bao gm nhng giá tr truyn tháng t p,
bn vng, nhng tinh hoa cāa c ng các dân tßng đồ ßc Vi p qua l ch sệt Nam, đ°ợc vun đ¿ hàng
ngàn nm đà ựng n°á n°ác. Đó là, lòng yêu n°áu tranh d c và gi c nng nàn, ý chí t c°ßng dân
tßc, tinh th t, ý th c c ng g n k t cá nhân - - T qu c; lòng nhân ái, ần đoàn kế ßng đồ ¿ ế gia đình á
khoan dung, tr o lý; c n cù, sáng t ng, s tinh t trong ng x , ọng nghĩa tình, đ¿ ¿o trong lao đß ế
tính gi n d trong cu c s ng, b t khu u tranh ch ng gi c ngo i Á ß áng; dũng cÁm, kiên c°ß à Ãt trong đÃ á ¿
xâm …
Ba là, nền vn hóa Việ ền vn hóa thá Ãt mà đa d¿ ßng đồt Nam là n ng nh ng trong c ng các dân tßc
Việt Nam. Đây là t° t°á và nhân vn, phù hợ ßng đồng tiến bß p vái thc tin cāa c ng 54 dân tßc
đang sinh sá ßng đồ đang h°áng á Vit Nam và xu thế chung cāa c ng quác tế ng tái xây dng mßt
công °á đa d¿ng vn hóa hiệc quác tế v n nay.
Bn là, xây dng và phát tri nghiển vn hóa là sự p c i āa toàn dân do ĐÁng lãnh đ¿o, trong đó đß
ngũ trí thứ ọng. Quan điểm xác đị ọi ng°ßc gi vai trò quan tr nh trách nhim cāa m i dân Vit Nam
đề u tham gia s nghi p xây d ng và phát tri c nhà; công nhân, nông dân, trí thển vn hóa n°á c là
nn tÁng cāa kh t toàn dân t ng th i là nái đ¿i đoàn kế ßc, đồ ß n tÁng cāa s nghip xây dng và
phát tri i s o c n bó v i nhân dân, ển vn hóa d°á lãnh đ¿ āa ĐÁng. Đßi ngũ trí thức, vn nghệ sĩ g¿ á
gi vai trò quan trng, là l ng nòng cực l°ợ át trong s nghip xây dng và phát tri ển vn hóa.
Năm là, t m t tr n. Xây d ng và phát tri t s nghi p cách m ng lâu vn hóa là mß ển vn hóa là mß ¿
dài, đòi hß ọng. Quan điể ßc đÃi phÁi có ý chí cách m¿ng và s kiên trì thn tr m ch rõ: Cu u tranh
giai c ng - n ra h t s c nóng b ng, quy t li t, Ãp trên lĩnh vực t° t°á vn hóa hiện nay đang diễ ế ß ế
phc t là m c h¿p. Vn hóa ßt lĩnh vự ết sc nh¿y c m và khác v i các ho ng kinh tÁ á ¿t đß ế. Tuy
không tr c ti p t o ra c a c i v t ch - ế ¿ ā Á Ãt, nh°ng các ho¿t đßng vn hóa luôn mang ý nghĩa chính trị
xã h ng sâu s i v i s ng, tình c m, tâm lý, t p quán c ng. Vì ßi, có tác đß ¿c đá ái đß áng t° t°á Á ßng đồ
vy, cn phÁi tiến hành mßt cách kiên trì, thn tr ng, tránh nóng v ßi, chā quan, duy ý chí; phát
huy tinh th n t nguy n, tính t qu c làm ch c a nhân dân trong xây d ng và phát Án và nng lự ā ā
Trang | 98
triển vn hóa; đẩ ¿nh phong trào <Toàn dân đoàn kế ựng đß áng vn hóa=, làm cho y m t xây d i s
vn hóa thà ¿t đß ừng con ng°ßm sâu vào toàn bß đßi sáng và ho ng cāa xã hßi, vào t i, tng gia
đình, từ ßng đồng, cũng nh° mọi lĩnh vự con ng°ßng tp th và c c sinh ho¿t và quan h i trong xã
hßi.
Hßi ngh l n th 10 Ban Ch n thêm m c vÃp hành Trung °¡ng (khóa IX) đã tiế ßt b°á kh nh ẳng đị
vai trò c m s g n k t gi a nhi m v phát tri n kinh t là trung tâm, xây d ng, āa vn hóa: "BÁo đÁ ¿ ế ÿ ế
chỉnh đán ĐÁ ừng nâng cao vn hóa ng là then chát vái không ng - nn tÁng tinh thn cāa xã hßi;
t¿o nên s phát tri ng b c u ki n quy nh b m cho s ển đồ ß āa ba lĩnh vực trên chính là điề ết đị Áo đÁ
phát tri n toàn di n và b n v ng c c". āa đÃt n°á
Đ¿ á ế ÿ Ã ¿ Á Ái h i bißi Đ¿ u toàn qu c l n th X c ng tiāa ĐÁ p t c nh n m nh, ph i gi gìn và phát huy b n
s¿c vn hóa dân Ãt l°ợ ền vn hóa Việ ến, đậm đà bÁ tßc, nâng cao ch ng n t Nam tiên ti n s¿c dân
tßc; quan tâm chm lo xây dự át đẹ āa con ng°ßng, hoàn thin nhng phm giá nhân cách t p c i
Vit Nam.
Trong quá trình h i nh p và phát tri ch u tranh làm th t b i m n ß ển, để ā đßng đà à ¿ ọi âm m°u, thā đo¿
cháng phá c a các thā ế l n "luực thù địch trên lĩnh vực t° t°áng, vn hóa và ngn chặ ồng vn hóa
đß ¿ ßc h i" xâm nh c ta tập vào n°á nhi ng khác nhau, Bều con đ°ß Chính tr (khóa X) đã kịp thßi
ban hành Ngh quy t s 23- ti p t c xây d ng và phát tri c, ngh thu t trong ế á NQ/T¯ <Về ế ÿ ển vn họ
thßi k m ng, toàn dân và toàn quân quyái=, định h°áng cho toàn ĐÁ ết tâm gi gìn, bÁo v "bÁn
s¿c vn hoá dân tßc= trong thßi k hßi nhp quác tế. Bß Chính tr yêu cu cÃp āy, chính quyn,
Mt tr các c ng viên, cán b ận, đoàn thể Ãp và đßi ngũ đÁ ß tng c°ßng đÃu tranh trên lĩnh vực t°
t°áng, vn hóa và chung tay góp sứ ết ngn ngừc, kiên quy a, phòng, cháng s xâm nhp cāa các
sÁn ph c h i, n th c xã h i. ẩm vn hóa đß ¿ Ánh h°áng đến vn hóa truyề áng và đ¿o đứ ß
Kế tha ba nguyên t¿c cußc v i c ận đßng vn hóa má āa <Đề c°¡ng Vn hóa Việt Nam= và phát
triển t° t°áng vn hóa cāa ĐÁng, C°¡ng lĩnh xây dựng đÃt n°á quá đßc trong thßi k lên chā
nghĩa xã hß ển nm 2011) tiế ẳng định: <Xây dự ền vn hóa Vi (b sung, phát tri p tÿc kh ng n it
Nam tiên ti n s c dân t c, phát tri n toàn di n, th ng nh ng, th m nhu n ến đậm đà bÁ ¿ ß á Ãt trong đa d¿ Ã
sâu s c tinh th ti n b n k t ch t ch và th m sâu vào ¿ ần nhân vn, dân chā ế ß; làm cho vn hóa g¿ ế Ã
toàn b i s ng xã h i, tr thành n n t ng tinh th n v ng ch c, s c mß đß á ß á Á ¿ ¿nh n i sinh quan tr ng ß
cāa s phát trin. Kế th a và phát huy nh ng truyn th p cáng vn hóa tát đẹ āa c ng các dân ßng đồ
tßc Vi t Nam, ti p thu nh i, xây d ng m t xã h i dân ch , công ế ững tinh hoa vn hóa nhân lo¿ ß ß ā
bÁng, vn minh, vì lợ ẩm giá con ng°ß ái trình đß ức, đ¿o đứi ích chân chính và ph i, v tri th c, th
lc và th m m ngày càng cao= .
D°ái s o c i m c nhi u thành lãnh đ¿ āa ĐÁng trong h¡n 25 nm đổ ái, lĩnh vực vn hóa đã đ¿t đ°ợ
tu to l n, quan tr c và l i s ng c a cán bá ọng. T° t°áng, đ¿o đứ á á ā ß, đÁng viên và nhân dân đã có
nhng chuyn biến tích cc. Nhiu giá tr m i v á vn hóa, chuẩ ực đ¿o đức đ°ợ ẳng địn m c kh nh
và nhân r ng trong xã h t xây d i s c ß ßi. Phong trào "Toàn dân đoàn kế ựng đß áng vn hóa" và Cuß
vận đß Ãm g°¡ng đ¿o đứ Chí Minh", các phong trào thi đua yêu ng "Hc tp và làm theo t c H
n°ác ngày càng đ°ợ ừng b°ác đi vào thự Ãt trong đßc má rßng và t c ch i sáng xã hßi. Công cußc
bÁo tn và phát huy các di s a dân t c nhiÁn vn hoá cā ßc đã đ¿t đ°ợ u tiến b . Nhiß u di sÁn vn
Trang | 99
hoá v t th , phi v t th c b o v và phát huy giá tr . công tác xã h đ°ợ Á ßi hoá đã thu hút đ°ợc đông
đÁ Á o các t ch c và cá nhân tham gia b o v và phát huy giá tr di s n tích cÁn vn hoá, góp phầ c
gìn gi b n s ng giá tr truy n th ng t p trong kho tàng di s Á ¿c vn hóa, phát huy nhữ á át đẹ Án vn
hóa dân t c, d n lo i b nh ng s l i th i, l c h u. ß ¿ ß ß ¿
Tuy nhiên, do nh ng tiêu c c t m t trái c th ng và h i nh p qu c tững tác đß āa c¡ chế tr°ß ß á ế, lĩnh
vực vn hóa cũng đã bß Ãt định, tác đß đến vn hóa truyềc lß nhng h¿n chế nh ng không nhß n
tháng cāa dân tßc.
Đ¿ i h ng toàn qußi ĐÁ ác l n th XI ch ng v ng rõ: <Vn hóa phát triển ch°a t°¡ng xứ ái tng tr°á
kinh t . Qu , báo chí, xu t b n còn thi u ch t ch ế Án lý vn hóa, vn nghệ Ã Á ế ẽ. Môi tr°ßng vn hóa bị
xâm h u lành m nh, trái v i thu n phong m t c, các t n n xã h i, t i ph m và s ¿i, lai cng, thiế ¿ á ÿ ¿ ß ß ¿
xâm nh p c a các s n ph m và d ch v c h c, nh t là trong thanh, thi u ā Á ÿ đß ¿i làm suy đồi đ¿o đứ Ã ế
niên, r i". Ãt đáng lo ng¿
Đây là những nguy c¡ tiề vn hóa, đ¿o đứ át đẹm n làm xói mòn các giá tr c truyn tháng t p cāa
dân t c, gây m t tr t t an ninh xã h i, c n tr s phát tri n b n v ng c xây d ng ß Ã ß Á á āa đÃt n°ác. Để
nền vn hóa Việ ến đậm đà, đậm đà bÁ ßc, làm cho vn hóa g¿t Nam tiên ti n s¿c dân t n kết cht
ch và thÃm sâu vào toàn bß đßi sáng xã hßi, tr thành ná n tÁng tinh thn v ng ch ¿c, sc m¿nh
nßi sinh quan trng c a sā nghi y mệp đẩ ¿nh công nghip hóa, hi i h i ện đ¿i hóa đÃt n°ác, Đ¿ ßi đ¿
biu toàn quác ln th XI c nh các ch āa ĐÁng đã xác đị ā n pháp sau: tr°¡ng, biệ
Mt là, cā á ế ÿng c và ti p t c xây d ng vựng môi tr°ß n hóa lành m¿nh, phong phú, đa d¿ng. Đ°a
phong trào <Toàn dân đoàn kế ựng đß áng vn hóa= đi vào chiềt xây d i s u sâu, thiết thc hiu quÁ;
xây d ng n p s , doanh nghi p, làm ế áng vn hóa trong các gia đình, khu dân c°, c¡ quan, đ¡n vị
cho các giá tr m sâu vào m i m i s ng. Ti p t y m nh vi c giáo d c, b i vn hóa thà ặt đß á ế ÿc đẩ ¿ ÿ
d°ỡng đ¿o đứ áng có vn hóa; xây dự áng vn minh trong việc c°ác, lái s ng nếp s i, tang, l hßi.
Sám có chi c qu c gia v xây d t Nam, góp ph n gi gìn và phát tri n ến l°ợ á ựng gia đình Việ
nhng giá tr truy n tháng c i Vi ng, giáo dāa vn hóa, con ng°ß ệt Nam, nuôi d°ỡ ÿc thế h tr. Xã
hßi hóa các ho i s ¿t đßng vn hóa, chú trọng nâng cao đß áng vn hóa á nông thôn, vùng khó khn,
thu h p kho ng th a các vùng, các nhóm xã h i, gi và nông Áng cách h°á ÿ vn hóa giữ ß ữa đô thị
thôn...
Hai là, phát tri n s nghi c, ngh thu t; b o t n, phát huy giá tr các di s ệp vn họ Á Án vn hóa
truyn tháng, cách m¿ng. Tiếp tÿc phát trin n c nghền vn họ thut Vit Nam tiên tiến, đậm đà
bÁn s¿c dân t c, giàu ch ân ch i, ph n ánh chân th t, sâu s i ß Ãt nhân vn, d ā, v°¡n lên hiện đ¿ Á ¿c đß
sáng, l ch s dân t c và công cu i m c. Khuy n khích tìm tòi, th nghi m nh ng ß ßc đổ ái đÃt n°á ế
ph°¡ng thứ ái, đáp ứ ¿nh, đa c th hin và phong cách ngh thut m ng nhu cu tinh thn lành m
d¿ng và b ng, th hiồi d°ỡng lý t°á ếu thm m c bicho công chúng, đặ t là thế h tr. BÁo v s
trong sáng c a ti ng Vi t, kh c ph c y u kém, nâng cao tính khoa h c, s c thuy t ph c cā ế ¿ ÿ ế ế ÿ ā ¿a ho t
đß á Ã ng lý lu c, nghận, phê bình vn họ thu i sật. Chm lo đß ng v t ch t, tinh th n, t u ki ¿o điề ện để
đßi ngũ những ng°ß ¿t đßng vn hóa, vn họi ho c, ngh thut sáng t¿o nhiu tác phm có giá tr
cao v ng và ngh thu t... t° t°á
Trang | 100
Ba là, phát tri n h th i chúng. Chú tr ng, phát huy m nh áng thông tin đ¿ ọng nâng cao tính t° t°á ¿
m ch thông tin, t ch c và ph n bi n xã h i c i chúng vì ức nng Á ß āa các ph°¡ng tiện thông tin đ¿
li ích c c; kh c ph i hóa, xa r i tôn chāa nhân dân và đÃt n°á ¿ ÿc xu h°áng th°¡ng m¿ ß , mÿc đích
trong ho ng báo chí, xu t b n. T o, b ng, xây d i ng ho ng báo ¿t đß Ã Á ập trung đào t¿ ồi d°ỡ ựng đß ũ ¿t đß
chí, xu t b n v ng vàng v chính tr ng, nghi p v ng t t, yêu c u c a à Á ị, t° t°á ÿ và có nng lực đáp ứ á ā
thßi k m i. Phát triá n và m rá ßng vic s d ng th i có biÿng internet, đồ ß n pháp quÁn lý, h¿n chế
mt tiêu c c,...
Bn là, má rß Á ế ng và nâng cao hi u qu hp tác quác t v i m ng vivn hóa; đổ ái, tng c°ß c giái
thiu, truy c, nghền bá vn hóa, vn họ thu i Viật, đÃt n°ác con ng°ß t Nam v i thá ế gi i; m á á
rßng, nâng cao ch ng, hiÃt l°ợ u quÁ ho i ngo¿t đßng thông tin đá ¿i, h p tác qu ác tế c trong lĩnh vự
vn hóa, báo chí, xuà ển vn hóa cāa các n°át bÁn. Tiếp thu nhng kinh nghim tát v phát tri c;
giái thiu các tác ph c, nghẩm vn họ thu c s c cật đặ ¿ āa n°ác ngoài vái công chúng Vit Nam;
thc hi cam kện đầy đā ết quác tế v b m quy n s hÁo đÁ á u trí tu, quyn tác giÁ... ./.
5.
Đ°ßng l i ngo i c c - mái đá ¿ āa ĐÁng và Nhà n°á ßt b ph ng l i chính trß ận trong đ°ß á c ng āa ĐÁ
góp ph n th c hi n th ng l i các nhi m v c a cách m ng Vi t Nam. ¿ ÿ ā ¿
Nm 1986, t¿i Đ¿ ßi VI, ĐÁ ái x°á ßc đổ h đÃt n°ác đang ái h ng ta kh ng công cu i mái trong bái cÁn
trong tình tr ng kh ng ho ng kinh t - xã h i tr m tr ng, b bao vây, c m v ng th ng ¿ ā Á ế ß Ã ận, đồ ßi đứ
tr°á ¿ ß ếc nh ng thách th ng sâu sức và tác đß c t nh o lững đÁ n di n ra trên th giái. Ti i ến hành đổ
mái, v m i ngo i, có hai v l n, h t s c c p bách mà chúng ta ph i x lý: phá th ặt đá ¿ Ãn đề á ế Ã Á mt là, ế
đÃt n°á ái đang biến đổc b bao vây, cÃm vn; , thích hai là ng bái cÁnh khách quan cāa thế gi i
sâu s c v i quá trình toàn c u hóa kinh t ng c a cách m ng khoa h c - công ngh , v i ¿ á ế d°ái tác đß ā ¿ á
s s ch xã h i ch i nh o l n trong c c ÿp đổ ế đß ß ā nghĩa á các n°ác Đông Âu và Liên Xô, vá ững đÁ ß ÿ
din chính tr th ế gi i... Chính tá vic x lý các v i m ng l i Ãn đề này, ĐÁng ta đã đổ ái đ°ß ái đá
ngo¿i, thc hi ng hóa các mện đa ph°¡ng hóa, đa d¿ ái quan h đái ngo gi¿i trên c¡ sá v c ững đß
lp, t ch . ā
Quá trình hình thành và phát tri ng l i ngo i th i k i m i cển đ°ß ái đá ¿ ß đổ á āa ĐÁng ta đ°ợc đánh
dÃu b i các má ác l án nh° sau:
- Ngh quy t s 13 c a B Chính tr (khóa VI) tháng 5-1988 là m c kh u c i ế á ā ß á ái đầ āa quá trình đổ
mái t° duy, nhn th ng l i ngoức và đ°ß ái đá ¿i c ng ta. Nghāa ĐÁ quy t nh nh r ng, tình tr ng ế ận đị Á ¿
kinh t y u kém, tình th b bao vây v kinh t và cô l p v chính tr sế ế ế ế i v i thành nguy c¡ lán đá á
an ninh và đß đó, đề các n°á ¿n và d° c lp dân tßc. T ra nhim vÿ ra sc tranh thā c anh em, bè b
lun rßng rãi trên thế gi t b p ta vái, phân hóa hàng ngũ đái ph°¡ng, làm thà ¿i âm m°u cô lậ kinh
tế và chính tr ; ch ng chuy n cu u tranh t tr ā đß ßc đà ¿ng thái đái đầu sang đÃu tranh và hp tác
trong cùng t n t i hòa bình; ra s c l i d ng s phát tri n m nh m c a khoa h c - k thu t và xu ¿ ÿ ¿ ā
thế quác tế hóa cao c a kinh tā ế thế gi ng th i tranh thái, đồ ß ā v trí t ng ái °u trong phân công lao đß
quác tế.
- H i ngh -1989), H i ngh -1989) và H i ngh ß Trung °¡ng 6 (tháng 3 ß Trung °¡ng 7 (tháng 8 ß
Trung °¡ng 8 (tháng 3-1990) cāa khóa VI vái "các nguyên t n c c quán tri t trong ắc cơ bả ần đượ
quá trình đổ ấn đề công tác tư tưởng trưới mi" và các ngh quy t " ế Mt s v cp bách v c tình
Trang | 101
hình trong nướ ện nay", "Tình hình các nướ nghĩa, sực và quc tế hi c xã hi ch phá hoi ca ch
nghĩa đế ủa Đả quc và nhim v cp bách c ng ta" đã tập trung đánh giá tình hình thế giái liên
quan đế ến đß Liên Xô và các n°á nghĩa Đông Âu, đền nhng bi ng xÁy ra á c xã hßi chā ra các
quyết sách đá ững tác đßi phó vái nh ng phc t¿p t din biến cāa tình hình th gi i v c ế ái đá ái n°á
ta và công cu i m i Vi t Nam. ßc đổ á á
- H i ngh quy v i ß Trung °¡ng 3, khóa VII (tháng 6-1992) đã ra Nghị ết chuyên đề công tác đá
ngo¿i. Ngh quy nh rõ nhi ết xác đị m vÿ i ngo ng ch i công tác đá ¿i, t° t°á đ¿o chính sách đá
ngo¿i, các ph°¡ng châm xử Ãn đề ế; đề tr°¡ng má ßng, đa ph°¡ng lý các v quan h quác t ra chā r
hóa, đa d¿ ế, vn hóa..., ng hóa các mái quan h đái ngo¿i cāa Vit Nam, cÁ v chính tr, kinh t
trên c¡ sá ững đß ọng đß gi v c lp t chā và các nguyên t¿c tôn tr c lp, chā quyn và toàn vn
lãnh th , không can thi p vào công vi c n i b c a nhau, h ng và cùng có l i, b o ß ß ā ợp tác bình đẳ Á
v và phát trin kinh tế, gi gìn và phát huy nhng truyn tháng t p và bát đẹ Án s¿c vn hóa dân
tßc... Ngh quy u s ng l i ngo i ết Trung °¡ng 3, khóa VII là vn kiện đánh dà hình thành đ°ß ái đá ¿
cāa ĐÁ ện đÃt n°áng ta cho thßi k đổi mái toàn di c.
- H i ngh i bi u toàn qu c gi a nhi m k khóa VII (tháng 1- i h i VIII (tháng 6-ß đ¿ á 1994) và Đ¿ ß
1996) c c kh ng l i ngo c l p t ch , r ng māa ĐÁng ta đã chính thứ ẳng định đ°ß ái đá ¿i đß ā ß á, đa
ph°¡ng hóa, đa d¿ c n°áng hóa quan h vái tinh thn "Vit Nam muán là b¿n cāa tÃt cÁ c trong
cßng đồ Ãn đÃu vì hòa bình, đßng thế giái, ph c lp và phát trin".
- i h i IX c ng (tháng 4-2001) kh c ta ti p t c th c hi n nh t Đ¿ ß āa ĐÁ ẳng định ĐÁng và Nhà n°á ế ÿ Ã
quán đ°ß ái đá ¿i đó vá h¡n và mß đßng h¡nng l i ngo i mßt tinh thn m¿nh m t tâm thế chā bÁng
tuyên b "Vi t Nam s n sàng là b i tác tin c y c c trong c ng qu c t , á ¿n, là đá āa các n°á ßng đồ á ế
phÃn đÃu vì hòa bình, đßc lp và phát trin".
- H i ngh quy t v ß Trung °¡ng 8, khóa IX (tháng 7-2003) đã ra Nghị ế Chiến lược bo v T quc
trong tình hình mi, trong đó đề ¿i, đặ cp nhiu nßi dung hết sc quan trng v đái ngo c bit là
ba v : v các mâu thu n c a th gi i hi n nay; v l i ích c a Vi t Nam; v i tác. Ãn đề ā ế á ā đái t°ợng, đá
Cn nh n m nh v c t lõi trong m i ho i ngo i là ph i tìm cách th c hi n t i à ¿ Ãn đề á ¿t đßng đá ¿ Á ái đa lợ
ích c c nh n th c th t rõ l i ích c c ta, dân t u vô cùng āa đÃt n°ác. Do đó, việ āa đÃt n°á ßc ta là điề
quan tr ng. H i ngh nh m t l n n c l p dân t c và ch ß Trung °¡ng 8, khóa IX đã khẳng đị ß ữa: "đß ß ā
nghĩa xã hß ÿc tiêu c¡ bÁ ¿ng và cũng là lợi ích cn bÁi là m n cāa cách m n cāa quác gia", "kiên
đị ß ¿ ā Ã nh m c lÿc tiêu đß p dân t c g n vái ch i, lnghĩa xã hß y vi c gi v ng hòa bình, ững môi tr°ß
ổn định để ện đ¿i hóa theo định h°á phát trin kinh tế - xã hßi, thc hin công nghip hóa, hi ng xã
hßi chā ng i ích cao nhhĩa là lợ Ãt cāa T qu c"(1). Há ßi ngh n m cũng đã nhà ¿nh cách nhìn bin
chng v i tác: "trong m ng vđái t°ợng, đá ỗi đái t°ợ n có th có mt cn tranh thā, h p tác; trong
mßt s i tác, có th có m t khác bi t, mâu thu n v i l i ích c a ta"(2), m r ng và á đá á ā làm c¡ sá á ß
phát tri n các m i quan h v a h p tác v u tranh v i các ch th quan h qu c t . á ừa đà á ā á ế
- i h i X c ng (tháng 4- nh: "Th c hi n nh ng l i ngo i Đ¿ ß āa ĐÁ 2006) đã khẳng đị Ãt quán đ°ß ái đá ¿
đß ā ¿ ßc l p t ch , hòa bình, hp tác và phát tri n; chính sá i ngoch đá i r ng má, đa ph°¡ng hóa, đa
d¿ng hóa các quan h quác tế. Chā đßng và tích cc hßi nhp kinh tế quác t ng th i m rế, đồ ß á ßng
hp tác quác tế c khác. Vitrên các lĩnh vự t Nam là b i tác tin c¿n, đá y c c trong cāa các n°á ßng
đồ á ế ế á ế ng qu c t , tham gia tích c c vào ti n trình hp tác qu c t và khu v c"(3).
Trang | 102
2 - Nhìn l i m i h i X c nh: "công cu i m i c ta ¿i 20 nm đổ ái, Đ¿ ß āa ĐÁng ta đã khẳng đị ßc đổ á á n°á
đã đ¿ ựu đó có đóng t (4). Trong nhnhững thành tựu to l ch sớn và có ý nghĩa lị ử" ng thành t
góp không nh c i ngo i. ß āa công tác đá ¿
Các ho i ngo n gi v ng hòa bình, t u ki n qu c t ¿t đßng đá ¿i đã góp phầ ững môi tr°ß ¿o các điề á ế
thun l i cho công cu i m i, xây d ßc đổ á ng và b o vÁ T quác, phát trin kinh tế - xã hßi, tng
c°ßng nh chính trổn đị - xã h i, c ng c an ninh, qu t qua nh ng ß ā á ác phòng, đ°a đÃt n°ác v°ợ
thách th n phát tri n m i; v th c ng qu c t không ng ng ức và đi vào giai đo¿ á ế āa n°ác ta trên tr°ß á ế
nâng cao.
T ch b bao vây, c Ãm vn v kinh tế, cô lp v chính tr n quan hị, đến nay n°ác ta đã phát triể
đa ph°¡ng, đa d¿ng vái các chā th quan h quác t n th m này, Vi t Nam hi n có ế. Tính đế ßi điể
quan h ngo i giao v c, quan h kinh t c và vùng ¿ ái 169 n°á ế, th°¡ng m¿i và đầu t° vái 165 n°á
lãnh th trên th gi c ta hi n là thành viên c a 63 t ch c qu c t và khu v ng ta có ế ái. N°á ā á ế ực. ĐÁ
quan h các m khác nhau v ng c trên kh p các châu l c. Các á ức đß ái trên 200 chính đÁ á các n°á ¿ ÿ
đoàn thể và t chc nhân dân ta có quan h v ch c nhân dân, t ch c phi chính ái hàng trm tổ
phā quác gia và quác tế.
Trong hai th p k qua, i quy c m t s v do l ch thông qua đàm phán hòa bình, ta đã giÁ ết đ°ợ ß á Ãn đề
s l i v biên gi i, lãnh th , vùng ch ng l n trên bi n v c liên quan, ph u xây để ¿ á à ái các n°á Ãn đÃ
dựng đ°ß ái trên đà ển thành đ°ßng biên gi t lin và trên bi ng biên giái hòa bình, hu ngh, n
đị nh, hp tác cùng phát tri t Hi nh biên gi t liển. N°ác ta đã ký kế ệp °ác phân đị ái trên đà n, Hi p
định phân đị ệp đị ác; đã nh Vnh B¿c Bß và Hi nh v hp tác nghá Vnh B¿c Bß vái Trung Qu
ký Hi c b sung Hi c ho nh biên gi i Cam-pu- t các ệp °á ệp °á ¿ch đị ái nm 1985 vá chia; đã ký kế
hiệp đị phân đị ÿc địa, phân định v nh thm l nh vùng chng lÃn trên bin vái Ma-lai-xi-a, Thái
Lan và In- -nê-xi-a. Vi c ASEAN và Trung Qu t Tuyên b v đô ệt Nam cùng các n°á ác đã ký kế á
cách ng x c a các bên bi y vi c gi i quy t hòa bình các tranh ch p ā á ển Đông (DOC), thúc đẩ Á ế Ã
chā quyn bi o bi ển đÁ á ển Đông.
Việt Nam đã tng c°ß đoàn kế ái các đÁng quan h t, hu ngh và hp tác v ng cßng sÁn và công
nhân, các đÁng cánh tÁ, các phong trào cách m¿ng và tiến bß trên thế giái; góp phn tích cc vào
s h i ph c c a phong trào c ng s n và công nhân qu c t , vào vi c c ng c phong trào Không ÿ ā ß Á á ế ā á
liên k t, vào cu u tranh chung c a nhân dân th gi c l p dân t c, dân ch , ế ßc đà ā ế ái vì hòa bình, đß ß ā
phát tri n b n v ng, công b ng và ti n b xã h ng l i chính tr c ng ta và nh ng thành Á ế ß ßi. Đ°ß á āa ĐÁ
tựu đổ ệt Nam đ°ợ đánh giá cao. Nhiều đÁi mái cāa Vi c b¿n bè quác tế ng cßng sÁn và công nhân
trên th gi i cho r i m i c a Vi t Nam là s phát tri n sáng tế á Áng, đổ á ā ¿o và đóng góp về lý lun và
thc tin xây dng ch ā nghĩa xã h ng th i, các ho i ngoßi. Đồ ß ¿t đßng đá ¿i c ng, cāa ĐÁ āa các đoàn
th và t ch n thức nhân dân ta đã góp phần làm cho d° luậ ế gi i hi Vi ng á ểu đúng về ệt Nam, đồ
tình và ng h công cu i m ng h u thu n chính tr qu c t cho s nghi p xây ā ß ßc đổ ái, tng c°ß á ế
dng và bÁo v T qu c cá āa nhân dân ta.
Nn kinh tế Vit Nam ngày càng hßi nhp sâu rßng vào nn kinh tế thế gi u hóa. ái đang toàn cầ
Chúng ta tích c c tham gia hình thành các khu v c m u d ch t do c a ASEAN (AFTA), gi a ā
ASEAN và Trung Qu c (CAFTA), xây d ng quan h i tác kinh t toàn di n ASEAN - Nh t á đá ế
BÁn... Ta đã kết thúc đàm phán song ph°¡ng vái 28 n°ác và đang hoàn tÃt quá trình đàm phán đa
ph°¡ng để ức Th°¡ng m¿ ái (WTO) trong nm 2006. Hàng hóa sÁ gia nhp T ch i thế gi n xuÃt t¿i
Việt Nam đã có mặt trên 200 th tr°ßng quác gia, khu vc và quác tế. Trong vòng hai thp k
Trang | 103
qua, t m c nh p kh c, Vi thành m t trong nh c xu t kh u ßt n°á ẩu l°¡ng thự ệt Nam đã trá ß ững n°á Ã
g¿o hàng đầu thế giái.
Trong giai đo¿ nm 1993 ệt Nam đã nhận đ°ợ ¡n 20 tỉn t - 2004, Vi c cam kết tài tr h USD t
cßng đồ ế, trong đó 85% là ván vay °u đãi, còn l¿ ¿i. Riêng nm ng quác t i là vin tr không hoàn l
2005, cam k t tài tr v n ODA cho Vi t Nam là 3,4 t USD. ế á
Vái s nh vổn đị chính tr - xã h ßi, truyn th phát triáng vn hóa, sự n kinh tế ng và nng đß
chính sách đá á, môi tr°ßng đầu t° thông thoáng, Việi ngo¿i rßng m t Nam ngày càng trá thành
mßt điểm đế ợp tác và đầu t° quá ế. Tính đế 2005, đã có n an toàn và hÃp dn cho h c t n hết tháng 7-
h¡n 5.500 dự án đầu t° n°á 64 n°á đang ho¿t đß c ngoài t c và vùng lãnh th ng t¿i Vit Nam vái
tng v v n th c hi t g n 29 tán đầu t° đng ký trên 48,7 tỉ USD, trong đó sá á ện đ¿ USD. Các
doanh nghi p có v thành m t b ph n quan tr ng trong n n kinh t án đầu t° n°ác ngoài đã trá ß ß ế
Việt Nam, đóng góp gầ ổng thu ngân sách nhà n°án 15% GDP và 4,9% t c, chiếm trên 30% tng
kim ng ch xu t kh u, t o ra hàng v c làm. ¿ Ã ¿ ¿n công n việ
Việt Nam đã đ°ợc các n°á đng cai tổ ức và đã tổc āng hß ch chc thành công Hßi ngh Th°ợng
đỉ ÿnh C c có sßng đồng các n°á d ng ti i nghếng Pháp nm 1997, Hß cÃp cao ASEAN nm 1998,
Hßi thÁo quác tế v h p tác và phát tri n Vi i ngh cệt Nam và châu Phi nm 2003, Hß Ãp cao
ASEM-5 nm 2004. Qua các hß ệt Nam đã để āa mình trong đßi ngh cÃp cao này, Vi l¿i dÃu Ãn c i
sáng chính tr qu c t i. Vi ng ph i h p ch t ch v i các n n kinh t thành á ế đ°¡ng đ¿ ệt Nam đa á á ế
viên APEC và tích c c chu n b t ch c thành công H i ngh nh APEC t i Hà N i để ß Th°ợng đỉ ¿ ß
vào tháng 11-2006.
Các m i ngo i v i c i Vi t Nam c ngoài... ặt công tác thông tin đá ¿i, công tác đá á ßng đồng ng°ß á n°á
cũng ế Á c nhiđ¿t đ°ợ u k t qu quan tr i ngo c ọng. Đßi ngũ cán bß làm công tác đá ¿i đã có b°á
tr°á ế Á đ°ß áng thành nh nh, triÃt đị n khai th c hi n có k t qu ng l i và các chā tr°¡ng, chính sách
đá ¿i ngo i c ng. āa ĐÁ
3 - Th c ti n ho i ngo i c i m ng l i ngo i ¿t đßng đá ¿ āa ta trong 20 nm đổ ái đã khẳng định đ°ß ái đá ¿
đß ā c l p t ch , hòa bình, hp tác và phát tri n c n. Chúng ta kiên trì thāa ĐÁng ta là đúng đ¿ c
hin nh ng l Ãt quán đ°ß ái đó.
Theo tinh th n c a Ngh quy i h i X c i ngo i trong th i gian t i bám sát ā ết Đ¿ ß āa ĐÁng, công tác đá ¿ ß á
những định h°á án nh° sau:ng l
- Ti p t c m r ng và phát tri n các m i quan h i ngo i c u sâu, ngày càng n ế đố ủa ta đi vào chiề
đị nh và b n vng. Đặ c bi t coi tr ng và phát tri n quan h h u ngh, hp tác toàn di n vái các
n°á ßc láng gi ng có chung biên gi - Nam Á và Hiái, các n°ác Đông p h i các qu - ác gia Đông
Nam Á (ASEAN). Thúc đẩ ổn đị ái các n°áy quan h hp tác nh lâu dài v c lán, các trung tâm kinh
tế, chính tr c a th gi i. M r ng quan h h p tác h u nghā ế á á ßng và tng c°ß v c b n bè ái các n°á ¿
truyn th c láng, các n°ác đß p dân t n ßc, các n°ác đang phát triể á châu Á, châu Phi, Trung Đông
và M La- c trong phong trào Không liên k t... Tích c c ho ng t i các t ch c tinh, các n°á ế ¿t đß ¿
quác tế và khu v c.
Không ng ng phát tri n quan h v ng c ng s ng c m quy n c xã h i ái các đÁ ß Án và các đÁ á các n°á ß
chā c láng ginghĩa và các n°á ng có chung biên gi ng quan hái. Tng c°ß v ng cái các đÁ ßng sÁn,
đÁ Á ¿ ế ß ếng cánh t , phong trào cách m ng và ti n b có nhi u ng Ánh h°á á các khu v c trên th giái.
Trang | 104
Má r ng quan h v ng c m quy ng tham chính c trong khu v c và các ß ái các đÁ ền, đÁ á các n°á
n°á đá c có quan h i tác quan tr ng v ng quan hái n°ác ta. Tng c°ß v ng khác có ái các chính đÁ
quan h v ng ta và h u ngh v i Vi t Nam. ái ĐÁ á
Phát tri n quan h v , các t ch c nhân dân c láng gi ng có chung biên ái các đoàn thể á các n°á
giái, các n°á nghĩa, các n°á ực và các n°á ¿t đßc xã hßi chā c trong khu v c lán. Tích cc ho ng t¿i
các t ch c qu c t và khu v c quan tr và t ch c nhân dân ta là thành viên. á ế ọng mà các đoàn thể
Chā đßng tham gia tích cc các phong trào, di c tễn đàn quá ế c a nhân dân th gi i ch ng chi n ā ế á á ế
tranh và ch ng các m t trái c a toàn c u hóa, ch ng ch n và ¿y đua vũ trang, chá ā á ā nghĩa bá quyề
chính tr ng quy c l p dân t c, dân ch , phát tri n b n v ng, công c°ß ền, vì hòa bình, công lý, đß ß ā
bÁng và tiến bß xã hßi. M rá ßng quan h v i các tá ch c, các tức nhân dân các n°á chc phi
chính ph qu c gia và qu c t ... ā á á ế
- Ti p t y gi i quy t b ng hòa bình nh ng v còn t n t i v biên gi i, ế ục thúc đẩ ế ằng thương lượ ấn đề
lãnh th , bi o v c liên quan; ển đả ới các nướ phÃn đà ựng đ°ß ái trên đÃu xây d ng biên gi t lin và
trên bi n v c láng gi ng biên gi i hòa bình, nh, h p tác cùng phát ái các n°á ềng thành đ°ß á ổn đị
trin.
- Ch ng và tích c c h i nh p kinh t qu c t độ ế ế theo l trình, phù h p v i chi c phát tri n ß á ến l°ợ
đÃt n°á nay đến nm 2010 và tầm nhìn đến nm 2020. Mác t rßng và cāng cá quan h kinh tế
đá ¿ ¿ ā ế i ngo i, t o l p l t là v i tác chợi ích đan xen, nhà ái các đá y u. K gia nhết thúc đàm phán để p
WTO; chu n b t u ki tham gia các hi ng m i t át các điề ện để ệp định th°¡ ¿ do song ph°¡ng và đa
ph°¡ng; tiế ện môi tr°ßng đầu t°, tích cựp tÿc cÁi thi c tranh thā và s dÿng có hiu quÁ ngun
ván ODA, thu hút FDI, chuyn giao công ngh, m rá ßng th tr°ßng, xây d ng các m ái quan h
hp tác kinh t dài. Khai thác có hi u qu i và gi m tế, th°¡ng m¿i và đầu t° lâu Á các c¡ hß Á ái đa
nhng thách thc, r c ta là thành viên WTO. āi ro khi n°á
- Ch ng tham gia cu u tranh chung vì quy độ ộc đấ ền con người; s i tho i v c, ẵn sàng đá ¿ ái các n°á
các t ch c qu c t và khu v c có liên quan v v nhân quy n. Kiên quy t làm th t b i các á ế Ãn đề ế Ã ¿
âm m°u, hành đß Ãn đềng xuyên t¿c và li dÿng các v "dân chā", "nhân quyn", "dân tßc", "tôn
giáo" hòng can thi p vào công vi c n i b , xâm ph c l p, ch quy n, toàn v n lãnh th , an ß ß ¿m đß ā
ninh và nh chính tr c a Vi t Nam. ổn đị ā
- Tích c c tham gia gi i quy t các v toàn c ế ấn đề u; ng h và cùng nhân dân th gi u tranh ā ß ế ái đÃ
bÁo v hòa bình, ch n tranh và ch n xây dáng nguy c¡ chiế ¿y đua vũ trang; góp phầ ng trt t
chính tr , kinh t qu c t dân ch , công b ng. ế á ế ā Á
- Ti p t c i m i, nâng cao hi u qu công tác thông tin, tuyên truy i ngoế đổ ền đố i, làm cho th gi i ế á
hiểu đúng về ßc đổ tình hình mi mt và công cu i mái cāa Vit Nam, āng hß s nghip xây dng
và b o v T qu c cÁ á āa nhân dân ta, tng c°ßng s hiu biết ln nhau, tình hu ngh và s hp tác
bình đẳ ữa nhân dân ta và nhân dân các n°áng, cùng có li, cùng phát trin gi c.
- y m nh công tác v i Vi t Nam c ngoài, th c hi n có k t qu Ngh quy t Đẩ ận động ngườ nướ ế ế
36-NQ/TW c a B Chính tr khóa IX. o v quy n l i chính a bà con, phù h p Chm lo bÁ đáng cā
vái lut pháp và thông l quác tế; khuy ng bào hến khích đồ ßi nhp và thc hin nghiêm ch nh
luật pháp n°á ¿i, chm lo xây dự áng thành đ¿c sá t ng cußc s t, nêu cao tinh thn t trng và t hào
dân t c, gi gìn ti ng Vi t, b n s hóa và truy n th ng dân t c Vi c, ß ế Á ¿c vn á ß ệt Nam, đoàn kết đùm bọ
th°¡ng yêu, giúp đỡ ận đßng bà con h°á quê h°¡ng, đóng góp tích cự ln nhau; v ng v c cho s
Trang | 105
nghip phát trin kinh tế - xã hßi, công nghip hóa, hi c, xây dện đ¿i hóa đÃt n°á ng và bÁo v T
quác, đồ ị, tng c°ßng thßi tích cc phát huy vai trò là "cu nái" hu ngh ng s hiu biết ln nhau
và quan h h p tác gi c s t i mà h sinh s ng v i Vi t Nam. ữa n°á á ¿ á á
- Th c hi n nghiêm Quy ch qu n lý th ng nh t các ho i ngo i (do B Chính tr ban ế ạt động đố
hành theo Quy nh s 101-ết đị QĐ/TW), b m s o th ng nh t c ng và s qu n lý Áo đÁ lãnh đ¿ á à āa ĐÁ Á
tp trung c i v i các ho i ngo i. Ph i h p ch t ch gi a ho i āa Nhà n°ác đá á ¿t đßng đá ¿ á ¿t đßng đá
ngo¿i c ng, ho ng ngoāa ĐÁ ¿t đß ¿i giao c c và ho i ngoāa Nhà n°á ¿t đßng đá ¿i nhân dân, gia chính
tr đái ngo¿i và kinh tế đái ngo¿i, ho i ngo¿t đßng đá ¿i và ho ng qu¿t đß ác phòng, an ninh, gia
thông tin trong n°ác và thông tin đá ợp trên lĩnh vựi ngo¿i, t¿o thành sc m¿nh tng h c công tác
đá ¿ đß āi ngo i. Phân công, phân nhi cao trách nhiệm rõ ràng, đề m và vai trò chā ng c a các ngành,
các c p trong vi c th c hi n các ch m v i ngo i; b o à ức nng, nhiệ ÿ đ°ợc giao liên quan đến đá ¿ Á
đÁ m s giám sát, ki m tra ch t ch .
- ng công tác nghiên c u, d i ngoTăng cườ báo, tham mưu về đố i; quy t , phát huy trí có c¡ chế ÿ
tu tp th và phái h p t chc nghiên cu các v n phÃn đề c¡ bÁ ÿc v i ngo i. ÿ công tác đá ¿
- o, b ng, rèn luy i ngo i Chăm lo đào tạ ồi dưỡ ện đội ngũ cán bộ làm công tác đố vng vàng v
chính tr , c nghi p v c và ph m ch t t t. có nng lự ÿ cao, có đ¿o đứ Ã á
7. Xây d c pháp quyựng Nhà nướ n xã h i chủ a nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân nghĩa củ
au th ng l i c a cu c Cách m ng Tháng Tám long tr i l t, ngày 2-9-1945, t i Qu ng ¿ ợi vĩ đ¿ ā ß ¿ ß á đà ¿ Á
tr°ßng Ba Đình lị ọng đọc Tuyên ngôn Đßch s, Chā tch H Chí Minh trang tr c lp, khai sinh
n°á ā ß āc Vi t Nam Dân ch C ng hòa - m c kißt nhà n°á u m c dân chái, nhà n°á u tiên nhân dân đầ
á - c ta tiĐông Nam Á, đ°a dân tß ế n vào k c lnguyên đß p, t o cách do. Trong quá trình lãnh đ¿
m¿ng, ĐÁng Cßng sÁn Vit Nam và Chā tch H Chí Minh luôn quan tâm sâu s¿c v xây dng
nhà n°á tr°¡ng xây dựng Nhà n°ác pháp quyn. Chính vì vy, chā c pháp quyn cāa nhân dân,
do nhân dân và vì nhân dân đã đ°ợ ẳng đị ến pháp nm 1946, tiếp đếc kh nh trong Hi n là các Hiến
pháp nm 1959, 1980, 1992 và Hiến pháp nm 2013. Nhà n°ác cāa nhân dân, do nhân dân và vì
nhân dân luôn đ°ợc đặt lên hàng đầu trong t° t°áng và ch đ¿o cāa Chā tch H Chí Minh.
Ngay trong Di chúc c ng c n ph i có k ho ch th t āa mình 50 nm tr°ác, Ng°ßi đã cn dặn: <ĐÁ Á ế ¿
tát để và vn hóa, nhÁ ừng nâng cao đß āa nhân dân=. Nhân phát trin kinh tế m không ng i sáng c
dân luôn trong trái tim c i, t t c vì nhân dân, dành cho nhân dân. Bác vi i cùng, āa Ng°ß Ã Á ết: <Cuá
tôi để toàn dân, toàn ĐÁ l¿i muôn vàn tình thân yêu cho ng, cho toàn th bß đßi, cho các cháu
thanh niên và nhi đồng=.
ThÃm nhu ng H Chí Minh vần t° t°á xây d c c a dân, do dân, vì dân, trong nh ng ựng nhà n°á ā
nm qua, ĐÁng ta đã ban hành và th°ßng xuyên quan tâm lãnh đ¿o, ch đ¿o thc hin nhiu chā
tr°¡ng, nghị và tng c°ß máy nhà n°á quyết v cāng cá ng xây dng bß c. Ngày 25-10-2017, Ban
ChÃp hành Trung °¡ng ĐÁng khóa XII đã ban hành Nghị NQ/TW <Mß Ãn đề quyết sá 18- t sá v v
tiếp t i m i, sÿc đổ á ¿p xếp t chc bß máy c a hā th ng chính tr tinh g n, ho ng hi u l c, hi u á ¿t đß
quÁ=. Vá ẳng đị ừng tng c°ßi nhng nhim vÿ và giÁi pháp cÿ th, Ngh quyết kh nh không ng ng
vai trò lãnh đ¿ āa ĐÁ Án lý, điề āa c¡ quan nhà n°áo c ng, hiu lc, hiu quÁ qu u hành c c và chính
quyền địa ph°¡ng, nâng cao chÃt l°ợ ác, các đoàn thểng ho¿t đßng cāa Mt trn T qu chính tr -
xã h i; phát huy quy n làm ch c a nhân dân. ß ā ā
Trang | 106
Thc tế c n hành công cu i m i v ng minh viāa h¡n 30 nm tiế ßc đổ á ừa qua đã chứ c xây dng và
hoàn thi c pháp quy n xã h i ch c nh ng thành t u quan trện Nhà n°á ß ā nghĩa đã đ¿t đ°ợ ọng, đánh
dÃu giai đo¿ ựng nhà n°án phát trin mái cāa s nghip xây d c cāa nhân dân, do nhân dân và vì
nhân dân. Qu c h l i m i, nâng cao ch ng và hi u qu ho ng. H th ng á ßi đã nỗ ực đổ á Ãt l°ợ Á ¿t đß á
pháp lu t ti p t c hoàn thi n; ho ng giám sát c a Qu c h i t p trung vào gi i quy t ế ÿc đ°ợ ¿t đß ā á ß Á ế
nhng v b c thiÃn đề ết, quan trng cāa đÃt n°ác, đ°ợc nhân dân và d° luận xã hßi quan tâm.
Vic thÁo lun, quy nh nhết đị ng v l n có ch c ch Ãn đề á Ãt l°ợng h¡n và thự Ãt h¡n. Chính phā
các b , ngành t p trung qu ng gi i quy t nh ng v l n, quan ß Án lý, điều hành vĩ mô và nng đß Á ế Ãn đề á
trng. Bên c ngày càng quan tâm sâu s p th ng v , ¿nh đó, Chính phā ¿c h¡n, kị ßi h¡n nhữ Ãn đề
những khó khn cā áng và quá trình lao đßa nhân dân nÁy sinh trong cußc s ng, sÁn xuÃt. Nhiu
chā tr ng l°¡ng, đ°ß ái c ng vāa ĐÁ c c thÁi cách t° pháp đ°ợ chế trong Hiến pháp, pháp lut và
đ°ợ ế ¿ ế Á c tri n khai nghiêm túc trong th c t ng tđã có tác dÿ o ra nh ng k t qu quan tr ng, góp
phn bÁo v quyn và l i ích h p pháp c āa t ch c, cá nhân và b o v t n l i ích c a Nhà Á át h¡ ā
n°ác.
Chính vì v y, kinh t - xã h c ta ti p t c chuy n bi n tích c c, nh t là trong b i c nh tình ế ßi n°á ế ÿ ế Ã á Á
hình qu c t , khu v c có nhi c. Hi n nay, kinh t nh; l m phát á ế ều khó khn, thách thứ ế vĩ mô ổn đị ¿
đ°ợ ā ế ác ki c chểm soát; thu ngân sách tng khá; các ngành, lĩnh vự y u phát tri n i sổn định. Đß ng
nhân dân đ°ợ ện. Các lĩnh vực vn hóa, xã hßi, môi tr°ßc cÁi thi ng, cÁi cách hành chính, phòng,
cháng tham nhũng, lãng phí, quác phòng, an ninh, đá ¿i đ¿i ngo t nhiu kết quÁ tích cc, t¿o không
khí ph n kh i trong toàn xã h i, góp ph n c ng c ni m tin c a nhân dân, c ng doanh à á ß ā á ā ßng đồ
nghiệp, các nhà đầu t° trong n°ác và n°ác ngoài.
Tuy nhiên, trong quá trình xây d c pháp quy n xã h i ch a nhân dân, do ựng Nhà n°á ß ā nghĩa cā
nhân dân, vì nhân dân th i gian qua v n còn nh ng h n ch , b t c p c n ti p t c gi i quyß ¿ ế Ã ế ÿ Á ết. Đó
là, h th ng pháp lu ng b , th ng nh t; t ch c, ho ng c a b c còn á ật ch°a đồ ß á Ã ¿t đß ā ß máy nhà n°á
nhiu bÃt cp; vi c th c hi n quyn làm chā c a nhân dân còn nh ng h n ch ; vi i m i ā ¿ ế ệc đổ á
ph°¡ng thứ nh đ¿ āa ĐÁng đá ái Nhà n°ác lã o c i v c, Mt trn T quác Vit Nam và các t chc
chính tr - xã h i còn ch o, s c chi u c a không ít c p y còn th p, th m ß ậm; nng lực lãnh đ¿ ến đà ā à ā Ã
chí có n¡i mà ến đÃu…t sc chi
Để ế ÿ ß ti p t c xây d ng, hoàn thi c pháp quyện Nhà n°á n, b c, c i dân vào máy nhà n°á ần đặt ng°ß
v trí trung tâm trong mi ho ng và l¿t đß Ãy tinh th n ph ÿc vÿ nhân dân làm nn tÁng ho ng. ¿t đß
Tiếp t i m i mô hình tÿc đổ á chc, hình th c ho ng c c ức, ph°¡ng thứ ¿t đß āa c¡ quan nhà n°á á
Trung °¡ng và địa ph°¡ng nhÁm h°á máy nhà n°á Á, đáp ứng tái mßt bß c tinh gn, hiu qu ng
ngày càng t u c a phát triát h¡n các yêu cầ ā n kinh t - xã h i, qu c phòng, b m, b o v quy n ế ß á Áo đÁ Á
con ng°ß ¿t đß theo h°ái, quyn công dân. Kin toàn t chc và ho ng cāa Chính phā ng tinh gn,
hp lý, hiu lc, hiu qu ng tÁ, đáp ứ át nhÃt yêu c u xây d ng nn hành chính dân chā, hi i. ện đ¿
Má r i tho i gi c v i dân và doanh nghi p b ng nhi u hình thßng đá ¿ ữa Nhà n°á ái ng°ß Á ức, tng
c°ßng trách nhi m gi i trình và l c, cán b , công ch c g n dân Á ¿ng nghe nhân dân; để Nhà n°á ß
h¡n, từ đó nhữ tr°¡ng, chính sách, pháp luậ ựng đß ng chā t phù hp thc tin. Tp trung xây d i
ngũ cán bß Ãt, nng lự ệp cao…, công chc có phm ch c và tính chuyên nghi
K nim Ngày Qu n ra trong bác khánh nm nay diễ ái cÁnh tình hình thế gi i và khu vá ực đang có
nhiu din biến rÃt ph c t ¿p, tác đß ếp đến n°á ßi c¡ và thách thức. Đểng trc ti c ta, t¿o ra cÁ th
tn d ng, phát huy t t nh t th n l c, c c cÿ á Ã ßi c¡, thuậ ợi, v°ợt qua khó khn, thách thứ Á n°á ần đoàn
Trang | 107
kết mßt lòng v i khí thá ế và quyết tâm cao, phát huy sc m t toàn dân t y ¿nh đ¿i đoàn kế ßc, đẩ
m¿nh toàn di ng b công cu i m i, chú tr i s ng c a nhân dân. Kiên ện, đồ ß ßc đổ á ọng nâng cao đß á ā
quyết, kiên trì đà ¿c đßu tranh bÁo v vng ch c lp, chā quyn, tháng nhÃt, toàn vn lãnh th cāa
T quác Vit Nam xã hßi chā i khí thnghĩa. Vá ế t°ng bừ āa Ngày Đß Ãt địng c c lp, chúng ta nh nh
s th c hi n th ng l i m i m ra, xây d ng thành công m c Vi t Nam dân giàu, ¿ ÿc tiêu đề ßt n°á
n°á ¿ ā Ác m nh, dân ch , công b n mà Bác HÁng, vn minh theo đúng di nguyệ kính yêu h ng mong
muán.
8. xây d ng trong sựng Đả ch, vững m nh
ĐÁ á Á á á ã Á ā ¿ áng C ng s n Vi t Nam luôn là nhân t quy nh mết đá i th ng l i cąa cách m ng Vi t
Nam. Th°ờ ßnh đá ąng ĐÁng xuyên tą đổi mãi, tą ch n, xây d ng trong s¿ch, văng m¿nh là
quy lu t phát tri n c c kh nh trong th c ti n cu c cách m ng ¿ ąa ĐÁng. Điều đó đã đ°ā ẳng đá ą ß á ¿
giÁi phóng dân t thác, cũng nh° tÿ ąc ti i m ßn quá trình đ ãi h¡n 30 năm qua.
XÂY D NG TRONG S CH, V NG M NH - NH NG NHI M V THEN CHĄNG ĐÀ ¾ Ă ¾ Ă à Ă àT
1 - Đảng C ng s n Vi t Nam nh n th c sâu s c r ng v ng m nh v chính tr ph i d a trên ằng, Đả
nn t ng v ng chảng tư tưở c, làm kim ch ng cách m nam cho hành độ ng, xây d ng lựng đườ i
chính tr n và sáng t đúng đắ o. Vì v y, xây d ng trong s ch, v ng m nh v chính tr c ựng ĐÁ ¿ ¿ đ°ợ
ĐÁng xác đị át, đ°ợ ¿c kiên định là nhim vÿ then ch c trin khai trong thc tế trên nguyên t nh mÿc
tiêu đß nghĩa xã hßi (CNXH); kiên đị nghĩa Mácc lp dân tßc và chā nh và vn dÿng sáng t¿o chā -
Lênin, t° t°á nghĩa giáo điềng H Chí Minh; cháng chā u, bÁo thā, trì tr; không ngng b sung,
phát tri n ch ng H Chí Minh trong th c ti n m i. ā nghĩa Mác-Lênin, t° t°á á
Trang | 108
Mßt trong nh ng v quan tr ng nh t trong vi c xây d ng n n t ng, lý lu n c ng Ãn đề Ã Áng t° t°á āa ĐÁ
là s kh ng H Chí Minh là b ph n c u thành n n t ng c ẳng định t° t°á ß Ã Áng t° t°á āa ĐÁng. Đó
h th m toàn diống quan điể n và sâu sc v nh ng v n c ấn đề cơ bả a cách mng Vit Nam, kết
qu - ca s v n dng và phát trin sáng to ch nghĩa Mác Lênin vào điều kin c th ca Vit
Nam, k th a và phát tri n nh ng giá tr truy n th ng t p c a dân t c, tiế ốt đẹ ếp thu tinh hoa văn
hóa nhân loi.
T° t°á āa ĐÁng H Chí Minh là tài sÁn tinh thn vô cùng to lán và quý giá c ng và dân tßc Vit
Nam, mãi mãi soi đ°ß ợi. Đây là b°áng cho dân tßc Vit Nam giành th¿ng l c phát trin mái vô
cùng quan tr ng trong nh n th n c ng. ức và t° duy lý luậ āa ĐÁ
Trên n n t ng khoa h c, cách m ng c a ch ng H Chí Minh, Áng t° t°á ¿ ā ā nghĩa Mác-Lênin, t° t°á
ĐÁ ß Á ng C ng s n Vi ng lệt Nam luôn xác định đ°ß ái chính tr n, v t qua thđúng đ¿ ững vàng v°ợ
thách, giành nhi u th ng l i trong công cu i m i. ¿ ßc đổ á
2 - M ng cách m ng chân chính, v ng m nh ph i có n n t ng chính tr r ng l n. Trong quá ßt đÁ ¿ ¿ Á Á ß á
trình đổ ực l°ợ ển, c¡ cÃi mái, l ng sÁn xuÃt không ngng phát tri u các tng láp xã hßi có s biến
đá Á ā á Á ß Ái, vì v ng phậy ĐÁ i không ng ng c ng c và phát tri nển c¡ sá n t ng chính tr - xã h i, b o
đÁ m cho s o công cu i mlãnh đ¿ ßc đổ ái thành công.
Nhn thc và vn dÿng sáng t ng H¿o t° t°á Chí Minh, t i h ng có di t m i v¿i Đ¿ ßi X, ĐÁ ễn đ¿ á
bÁn chÃt c ng Cāa ĐÁng: ĐÁ ßng sÁn Vi ng cệt Nam là ĐÁ āa giai cÃp công n i tihân, đß n phong cāa
giai c ng th i ti n phong c ng và c a dân t c Vi t Nam; Ãp công nhân, đồ ßi là đß āa nhân dân lao đß ā ß
đ¿ ā ß i bi u trung thành li ích c a giai c ng và cÃp công nhân, nhân dân lao đß āa dân t c Vi t Nam.
T ch ĐÁng lÃy liên minh giai cÃp công nhân, nông dân, trí thc làm nn tÁng chính tr - xã h ßi,
đế ß Á ß ßn má r ng n n t ng xã h i, bao g m giai c ng và toàn dân tÃp công nhân, nhân dân lao đß c.
Đây là quan điể ọng, tng c°ß ßng c¡ sá āa ĐÁm mái rÃt quan tr ng, má r nn tÁng chính tr c ng, tp
hợp, đoàn kế ¿o đß Ãn đÃt sc m¿nh toàn dân tßc, t ng lc to lán ph u vì mÿc tiêu xây dng xã hßi
dân giàu, n°á Áng, vn minh.c m¿nh, dân chā, công b
T ng viên làm kinh tquan điểm đó, ĐÁng cho phép đÁ ế t nt° nhân, kế ¿p nh ng giáo dân yêu
n°á ß ß ā á c, giác ng xã h i ch ng, Mnghĩa vào trong hàng ngũ cāa ĐÁ t tr n T qu c và các t chc
chính tr - xã h i. ß
3 - Xây d ng trong s ch, v ng m ng C ng s n Vi t Nam r t coi trựng Đả ạnh, Đả ọng công tác tư
tưở ng, lý lu ng xuyên giáo dận, thườ c chính tr ng nâng cao phị, tư tưở m ch trí tuất, trình độ ,
năng lực cho đội ngũ cán bộ, đảng viên. Nh n th c t m quan tr ng c āa công tác giáo d c chính ÿ
trị, t° t°áng, ĐÁng th°ß ß, đÁ viên kiên địng xuyên tuyên truyn, giáo dÿc cho cán b ng nh mÿc
tiêu, lý t°á ần đ°ß tr°¡ng cāa ĐÁng cách m¿ng, thÃm nhu ng lái, chā ng, chính sách, pháp lut cāa
Nhà n°á ừng nâng cao trình đß ệ, nng lự ễn đáp ức, không ng trí tu c thc ti ng yêu cu nhim vÿ
chính tr trong m n cách m ng. ọi giai đo¿ ¿
Trong điề ệ, trình đß ếu đßi ngũ cán u kin khoa hc công ngh dân trí phát trin ngày càng cao, n
bß, đÁng viên không v°¡n lên giữ Án thân ĐÁ vai trò tiên tiến, thì b ng s mÃt vai trò tiên phong,
không đā nng lực lãnh đ¿o đÃt n°á c phát trin và hßi nhp.
Trang | 109
NhÁm thúc đẩ ß, đÁ ện, ĐÁng có quy địy cán b ng viên không ngng t giác hc tp, rèn luy nh cht
ch v chế đß hc tp, b ng lý luồi d°ỡ n chính tr ; chu n hóa v phm ch c Ãt, trình đß, nng lự
cho t t cà Á các đái t°ợ ến l°ợng cán bß, nhÃt là cán bß cÃp chi c.
Mặt khác, để Áng t° t°á ựng đ°ß không ngng b sung, phát trin nn t ng, xây d ng lái chính tr
cāa ĐÁng, nâng cao tính tiên phong, g°¡ng mẫ ß, đÁng viên, ĐÁng tng c°ßng, đổu cāa cán b i
mái công tác lý lu n. Nghiên c u lý lu n t p trung t ng k t th c ti n, b sung, hoàn thi n lý lu n ế
v Vimô hình, con đ°ßng đi lên CNXH á t Nam, nn kinh tế th tr°ßng xã hßi chā nghĩa
(XHCN), n n dân ch XHCN và xây d c pháp quy n XHCN Vi ng th i, ā ựng Nhà n°á ệt Nam. Đồ ß
tp trung t ng k t th c ti n, nghiên c u lý lu nh quy lu t xây d ng ng c m quy n; làm ế ận xác đị ĐÁ
rõ ph°¡ng thức lãnh đ¿o, ph°¡ng thứ ền và điề ện đểc cm quy u ki ĐÁng cm quyn vng ch¿c và
lâu dài trong b i c nh th i nhi u bi ng. á Á ßi đ¿ ến đßng khó l°ß
Hin nay, công tác lý lu p trung nghiên cận đang tậ u xây dng lun c khoa hc, x lý tát các
mái quan h gi i m i, nh và phát tri n; gi i m i kinh t i m i chính tr ; gi a ữa đổ á ổn đị ữa đổ á ế và đổ á
tuân theo các quy lu t th ng và b ng XHCN; gi a phát tri n l ng s n tr°ß Áo đÁm định h°á ực l°ợ Á
xuÃt và xây dng, hoàn thin t c quan hừng b°á sÁn xuÃt XHCN; gi c và th ữa Nhà n°á tr°ßng;
giữa tng tr°á ển vn hóa, thựng kinh tế và phát tri c hin tiến bß và công bÁng xã hßi; gia xây
dng CNXH và bÁo v T quác XHCN; gi c lữa đß p, t chā và hßi nhp quác tế; gi ng lãnh ữa ĐÁ
đ¿o, Nhà n°ác quÁn lý, nhân dân làm chā.
Để ā ế ế nâng cao ch ng nghiên cÃt l°ợ u lý lu ng chận, ĐÁ ng các thitr°¡ng xây dự t ch nghiên c u
lý lu n, ph n bi n chính sách, phát huy vai trò c a ận, t° và Á ā Hội đồ ận Trung ương, Tổ ng Lý lu
vn chính sách ca Chính ph, huy đß tr°ßng đ¿ng ngun lc khoa hc t các i hc, các hc vin,
tp trung nghiên c u t ng k t th c ti c và th gi i. ế ễn trong n°á ế á
4 - Xây d c cách m ng cho cán b ng viên là nhi m v xây d ng ựng đạo đứ ộ, đả căn cốt để ựng Đả
trong s ch, v ng m nh. Nh n th c toàn di n v nh ng nhi m v xây d i h i XII c a ÿ ựng ĐÁng, Đ¿ ß ā
ĐÁ Ã ¿ ÿ ng nh n m nh nhi m v xây d ng vựng ĐÁ c. Xây dđ¿o đứ ng n n t c c ng là Áng đ¿o đứ āa ĐÁ
giÁi pháp c¡ bÁ ọng để ựng ĐÁ ¿nh, để ngn n, lâu dài và rÃt quan tr xây d ng trong s¿ch, vng m
chặn và đẩ , tham nhũng.y lùi s suy thoái, biến chÃt, bnh quan liêu
Biểu t°ợng cao đẹ āa ĐÁ t° t°áp, sc cuán hút c ng Cßng sÁn Vit Nam chính là nhng giá tr ng,
đ¿o đứ āa ĐÁc, phong cách cāa Chā tch H Chí Minh. Vic thc hin các ch th c ng, v h c t p
và làm theo t° t°áng, đ¿o đứ ều nm qua, có tác dÿc, phong cách H Chí Minh nhi ng giáo dÿc
cán b ng viên ph u vì m ng cách m ng c ng; là v m u ch u ß, đÁ Ãn đà ÿc tiêu, lý t°á ¿ āa ĐÁ Ãn đề à át để đÃ
tranh ngn chặ à đẩ ựng ĐÁn v y lùi s suy thoái, xây d ng ngày càng trong s¿ch, vng m¿nh.
5 - Xây d ng luôn trong s ch, v ng m nh v chính tr c bi t coi tr ng ựng ĐÁ ¿ ¿ t° t°áng, ĐÁng đặ
phòng, ch ng suy thoái v ng chính tr c, l i s di n bi chuy n há t° t°á ị, đ¿o đứ á áng, <tự ến=, <tự óa=
trong cán b ng viên. ß, đÁ
Hßi ngh gi a nhim k i v i sỳ, khóa VII, ĐÁng nêu 5 quan điểm và 4 nguy c¡ đá á nghi i ệp đổ
mái, cho th y tính ch c t p c a công cu i m i, thách th c chính s à Ãt khó khn, phứ ¿ ā ßc đổ á lãnh đ¿o
cāa ĐÁng. Tình hình này đòi hßi ĐÁ tng c°ßng công tác t° t°áng phÁi ng, xây dng t chc trong
s¿ch, v ng m nh m i có th kh c ph t qua thách th c, th c hi n th ng l i công ¿ á ¿ ÿc khó khn, v°ợ ¿
cußc đổi mái.
Trang | 110
Hßi ngh ng th Trung °¡ng 4, khóa XII cāa ĐÁ hin quyết tâm chính tr cao, n lc l n, thá c hin
quyết li ng bệt, đồ ß các gi y lùi sÁi pháp để ngn chặn và đẩ suy thoái, biến ch diÃt <tự n biến=,
<tự ß ¿ ā chuy t bển hóa= trong mß ph n cán b ng viên. Nâng cao ch ng sinh hoß, đÁ Ãt l°ợ t c a các t
chức đÁng, để tng c°ß lãnh đ¿o và đoàn kế ng ĐÁ ng s t tháng nhÃt tro ng, gi vng k lut, k
c°¡ng, thự ức ĐÁng và Nhà n°ác hin nghiêm pháp lut trong các t ch c; chā đßng phòng nga,
tích c u tranh làm th t b n bi a các th l ch; ực đà à ¿i âm m°u, thā đo¿n <diễ ến hòa bình= cā ế ực thù đị
phÁn bác quan điểm sai trái, c¡ hß ÿng <dân chā=, <nhân quyền= hòng xóa bßi chính tr li d vai
trò lãnh đ¿ āa ĐÁo, cm quyn c ng.
ĐÁ ß Á Ã ế āng C ng s n Vi t Nam nh n th n nhức nguy c¡ lá t, tr c ti p nh i vÃt đá ái s t n vong c a
ĐÁng chính là s suy thoái v ng chính tr c, ltư tưở ị, đạo đứ i s diống, <tự n bi chuyến, <tự n
hóa= trong mộ ộ, đảng viên; tình hình quan liêu, tham nhũng trong bột b phn không nh cán b
máy Đảng, Nhà nước.
Bài h c t s s c ng c ng s n nh, khó có m t ÿp đổ āa các đÁ ß Á á Liên Xô và Đông Âu đã khẳng đị ß
thế lc nào có th ng cđánh đổ đ°ợc đÁ ßng sÁn, mà ch có s mÿc nát, tham nhũng, suy thoái,
biến chÃt trong bÁn thân mình thì dù k suy vong. thù không đánh, đÁng cũng tự
Sám nh n th i k u công cu i m ra 4 nguy ức nguy c¡ to lán đó, ngay thß đầ ßc đổ ái, ĐÁng ta đã chỉ
c¡ lán, trong đó n¿ m nhũng là nguy c¡ lá Ãt, <giặ ßi xâm= nguy hiển tha n nh c n m nhÃt.
B°ác vào thßi k y m đẩ ¿nh công nghi p hóa, hi ện đ¿i hóa, tác đß āa c¡ chếng mt trái c th
tr°ß ß á ế ß ng và h i nh p qu c t , nh ng khuy ng, tết điểm trong công tác t° t°á ch c - cán b ; s
buông l ng ki m tra, giám sát; k lu t, k ß c°¡ng trong ĐÁng ch°a nghiêm, tình hình suy thoái t°
t°áng chính tr c l i s di n bi chuy i b di n bi n ph c ị, đ¿o đứ á áng, <tự ến=, <tự ển hóa= trong nß ß ế
t¿p.
T¿i Hßi ngh ng th Trung °¡ng 4, khóa XII, ĐÁ hin quyết tâm thc hin nh ng nhi m v cp
bách v xây d ng, kiên trì, ựng Đả kiên quy y lùi suy thoái trong n i b c bi ng ti n ết đẩ ß ß. Đặ ệt, ĐÁ ế
hành cu c v ng xây d ng, ch ng, th c hi n nghiêm túc và hi u qu nguyên t c t ß ận đß ỉnh đán ĐÁ Á ¿
phê bình, phê bình đá lãnh đ¿ át, ng°ßi đứng đầu trong các c¡ quan, i vái tp th o, cán bß chā ch
t ch c t . Ban Ch Chính tr , Ban Bí Trung °¡ng, đến địa ph°¡ng, c¡ sá Ãp hành Trung °¡ng, Bß
th°, Ban Cán sự ā, ĐÁng đoàn Quá ßi g°¡ng mẫ ĐÁng Chính ph c h u, nghiêm túc tiến hành t kim
điể ế Á m. K t qu cußc v ng c hiận đß đã t¿o đ°ợ u ng r t tích c c. T ng ti n hành cu u à đó, ĐÁ ế ßc đÃ
tranh quy t li t ch u v v ch tr n, nhi u t ch c, cá nhân ế áng tham nhũng. Nhiề ÿ tham nhũng bị ¿
tham nhũng bị máy ĐÁng, Nhà n°á pháp lut trng tr nghiêm kh¿c, làm trong s¿ch bß c. Cußc
đà ế Ãu tranh ch nh táng tham nhũng còn có tác dÿng rn đe, cÁ nh nh i suy thoái, biững ng°ß n ch t,
cāng cá nim tin c i v i sāa nhân dân đá á o c ng. lãnh đ¿ āa ĐÁ
6 - Đẩy m i m i t ch c b máy c ng và h th ng chính tr c lãnh ạnh đổ ủa Đả ị, nâng cao năng lự
đạ o c a các t ch ng viên là nhiức cơ sở đảng và đội ngũ đả m v then ch t xây d ng trong ựng Đả
sch, v ng m nh. i m i chính tr t c, phù h p v i m i kinh tĐổ á ừng b°á ái đổ á ế, trên quan điểm đó,
ĐÁ ß Á ng C ng s n Vi t Nam ngày càng nh n th y m i m vức rõ h¡n, đẩ ¿nh đổ ái mô hình, c¡ chế n
hành c a b máy t ch ng và h th ng chính tr c yêu c u c a phát tri n n n kinh t th ā ß ức ĐÁ á tr°á ā ế
tr°ßng định h°á ựng Nhà n°áng XHCN, xây d c pháp quyn XHCN và hßi nhp quác tế.
Trang | 111
T¿i Hßi ngh ng ban hành Ngh quy Trung °¡ng 6, khóa XII, Ban ChÃp hành Trung °¡ng ĐÁ ết v
tiếp tÿc kin toàn, s¿p x p lế ¿i h tháng t chc b máy cß āa cÁ h tháng chính tr tinh g n, ho¿t
đß Á ế Á ng hi u l c, hi u qu . Ngh quy t yêu c u gi m thi chểu các c¡ quan, tổ c trung gian, các ch c
nng trùng chéo; nhà c¡ quan có chức nng phù hợt th hóa mßt sá p trong h tháng chính tr; xây
dng hoàn thi vện c¡ chế n hành h th ng báng đồ ß, khoa h ng th i, tọc. Đồ ß p trung xây dng t
chức c¡ sá ức đÁ đÁng trong s¿ch, vng m¿nh; cāng cá và phát trin các t ch ng trong các thành
phn kinh tế, nhÃt là kinh tế ng viên tht° nhân. Xây dựng đßi ngũ đÁ t s u, tiên phong, g°¡ng mẫ
gn dân, sát dân, có trách nhim cao trong công vic, có phm ch c và ý thÃt đ¿o đứ c t ch c k
lut. Kiên quy ng nh ng viên thoái hóa, biết đ°a ra khßi ĐÁ ững đÁ ến chÃt, vi ph¿m k lut ĐÁng và
pháp lu t c c. āa Nhà n°á
7 - Xây d có b , có ph m ch trí tu c th c ựng đội ngũ cán bộ ản lĩnh chính trị ất, trình độ và năng lự
ti nh.n là nhim v t c<then chố a then ch xây d ng trong sốt= để ựng Đả ch, v ng m ĐÁng xác
định rõ quan điể ph°¡ng châm chỉ ến l°ợm, nguyên t¿c, đ¿o vái tm nhìn chi c v xây d i ựng đß
ngũ cán bß ết đị và công tác cán bß; coi cán bß là nhân tá quy nh s thành b¿i cāa cách m¿ng;
công tác cán b là khâu then ch t c a công tác xây d ng và h th ng chính tr ; th c hi n ß á ā ựng ĐÁ á
nhÃt quán nguyên t ng th¿c ĐÁ áng nh o trÃt lãnh đ¿ c tiếp, toàn din công tác cán bß và quÁn lý
đßi ngũ cán bß ựng đßi ngũ cán bß trong h tháng chính tr. Xây d là trách nhim cāa cÁ h tháng
chính tr , tr c ti p là các c p y, t ch c h ế à ā ức đÁng, tr°á ết là ng°ßi đứng đầu, các c¡ quan tham
m°u. Phát huy vai trò cāa các t chc chính tr, xã hßi, các h i qu n ß ần chúng, các c¡ quan truyề
thông báo chí, d xây d ng, xây d . ựa vào dân để ựng ĐÁ ựng đßi ngũ cán bß
Bám sát nh ng yêu c i ngh n khai nh ng nhi m v , gi i ầu đó, Hß Trung °¡ng 7, khóa XII triể ÿ Á
pháp có tính đßt phá xây d các c p, nh t là c p chi ph m ch t, ựng đội ngũ cán bộ ến lược đủ
năng lực và uy tín, ngang tm nhim v, t ập trung <hai trọng tâm và nm đßt phá=.
Tiếp t i m i mÿc đổ á ¿nh m, toàn di ng bện, đồ ß, hi u qu Á công tác cán bß, t c chuừng b°á n hóa,
tng c°ß c°¡ng đi đôi vá ¿o môi tr°ßng, điề ện để thúc đẩy đổng k lut, k i t u ki i mái, sáng t¿o,
phÿc vÿ phát trin, āng hß, khuyến khích cán bß t phá, dám ch u trách dám nghĩ, dám làm, dám đß
nhim vì l i ích chung.
Tp trung xây d cựng đßi ngũ cán bß Ãp chi p ến l°ợc, bí th° cà āy và ng°ßi đứng đầu các các c¡
quan, t ch i phân c p, phân quy n nh m phát huy tính ch ng, sáng t ng th i, ức, đi đôi vá Ã Á ā đß ¿o, đồ ß
tng c°ßng kim tra, giám sát, kim soát cht ch quyn lc.
Thc hin vic đổi m t, liên tái công tác đánh giá công tác cán bß theo ph°¡ng châm xuyên suá ÿc,
đa chiều, theo tiêu chí, bÁng sÁn phm, thông qua khÁo sát, công khai kết quÁ và so sánh vái các
chức danh t°¡ng đ°¡ng.
Kim soát cht ch quy n l c, sàng lc k càng, thay thế k p th i; ch ß Ãm dt tình tr¿ng ch¿y ch c,
ch¿y quyn.
Thc hin nhÃt quán chā tr°¡ng bá trí bí th° cà p tnh, cÃp huyn không phÁi là ng°ßi địa ph°¡ng
á nh ững n¡i có đā điề u ki n.
Trang | 112
CÁi cách chính sách ti t ng l c cho cán b ph u, toàn tâm, toàn ý ền l°¡ng và nhà á để ¿o đß ß Ãn đÃ
vái công vi tệc; có c¡ chế, chính sách để ¿o c ng, lành m¿nh tranh bình đẳ ¿nh và thu hút, trng
dÿng nhân tài.
Hoàn thi cán b ng viên th t s g n bó m t thi t v i nhân dân và phát huy vai trò ện c¡ chế để ß, đÁ ¿ ế á
cāa nhân dân tham gia xây d . ựng đßi ngũ cán bß
Thc hin ngh quy i h ết Đ¿ ßi XII và các ngh quy công tác cán b ết Trung °¡ng về ß, ĐÁng đang
t¿o đ°ợ ựng đßi ngũ cán bß, là c¡ sá Áo đÁc nhng chuyn biến m¿nh m trong vic xây d b m cho
công tác xây d ng th c s trong s ch, v ng m nh. ựng ĐÁ ¿ ¿
8 - Xây d ng trong s ch, v ng m ng ph ng liên h m t thi t, g n bó v i ựng Đả ạnh, Đả ải tăng cườ ế
nhân dân, d xây dựa vào dân để ựng Đảng. Trách nhi m và b n ph n c ng là ph c v nhân āa ĐÁ ÿ ÿ
dân, ch u s giám sát c a nhân dân, ch u trách nhi c nhân dân, tôn tr ng và phát huy ā ệm tr°á
quyn làm chā c a nhân dân... là nh n nhā ững quan điểm c¡ bÁ Ãt để không ng ng c ng c n n t ng ā á Á
chính tr v ng ch c c xây d ng trong s ch, v ng m nh. ¿ āa ĐÁng; là c¡ sá để ựng ĐÁ ¿ ¿
Thc hin nh i m ng không ngững quan điểm đó, trong tiến trình đổ ái, ĐÁ ng cÿ th hóa bÁng các
chā i pháp phát tritr°¡ng, chính sách, các giÁ n kinh tế - xã hßi; c i cách nÁi cách t° pháp, cÁ n
hành chính, xây d ng Chính ph ki n t o vì dân, ph c v dân; kiên quy u tranh ch ng các ā ế ¿ ÿ ÿ ết đà á
biu hin xa r c lßi, đi ng°ợ ¿i l i ích c āa nhân dân.
Cußc đà áng tham nhũng từ sau Đ¿ ện rõ ĐÁu tranh ch i hßi XII, th hi ng dám chu trách nhim v
nhng biu hin thoái hóa, biến ch i bÃt, tham nhũng trong nß ß, công khai, thng th¿n, da vào
dân để áng tham nhũng, tiêu cự ßc đà áng tham nhũng diễ đÃu tranh ch c. Cu u tranh ch n ra quyết
lit, hiu quÁ đ°ợc nhân dân hoan nghênh, nim tin c i v c āa nhân dân đá ái ĐÁng ngày càng đ°ợ
cāng cá.
9 - Đẩy m nh công tác ki ng k lu t, k ng, th c hi n ểm tra, giám sát, tăng cườ cương trong Đả
nghiêm pháp lu c là gi i pháp quan tr ng xây d ng trong s ch, v ng ật Nhà nướ ựng Đả
m nh. ĐÁ ế ế ế để ng ta có nhi u ngh quy t, ch th cùng các thi t ch th c hi n công tác ki m tra,
giám sát, đà Ãt, tham nhũng, tiêu cựu tranh cháng suy thoái, biến ch c. Tuy nhiên, dân chā trong
ĐÁ ß āng v n còn bi u hi n hình th c; k lu ng còn lc°¡ng, kỷ ật trong ĐÁ ng l o, pháp lu t c a Nhà
n°ác ch°a đ°ợc thc hin nghiêm minh, gây bc xúc trong nhân dân
MàT S BÀI H C KINH NGHI M TRONG XÂY D NG TRONG Sà â à ĄNG ĐÀ ¾CH,
V NHĂNG M¾
Mt là, ra s ā á Á ¿ ¿ c xây d ng, c ng c và b o v n n tÁng chính tr v ng ch c, n m v ng ng n cß
t°áng c a ch ng H c l p dân t chā ā nghĩa Mác-Lênin, t° t°á Chí Minh, đß ßc và CNXH để o đ¿
hành đß āa ĐÁ ững định h°áng XHCN. Kiên đị ÿc tiêu đßng cách m¿ng c ng, gi v nh m c lp dân
tßc và CNXH, đồ ừng đổ ¿ch địng thßi phÁi không ng i mái, sáng t¿o trong ho nh và thc hin
đ°ß ā Áng l nh chái, chính sách; kiên đị ng Hnghĩa Mác-Lênin, t° t°á ng thChí Minh, đồ ßi ph i
không ng ng b sung, hoàn thi n, v n d ng sáng t o phù h p v i th c ti n Vi t Nam. ÿ ¿ á
Hai là, ng công tác giáo d c chính tr ng cho cán b y m nh giáo tng c°ß ÿ ị, t° t°á ß, đÁng viên; đẩ ¿
dÿc, rèn luy c cách mện đ¿o đứ ¿ng, hc t c, phong cách Hập và làm theo t° t°áng, đ¿o đứ Chí
Minh m t cách th c ch c bi t chú tr ng s a nh u gi tr ng ß Ãt; đặ nêu g°¡ng cā ững ng°ßi đứng đầ
trách c; kiên quy u tranh có hi u qu ch ng các th l c thù trong các c¡ quan ĐÁng, Nhà n°á ết đà Á á ế
Trang | 113
đị Á ĐÁ Á ế đßch, b o v ng, b o v ch .
Ba là, gi v ng nguyên t c t p trung dân ch ng xuyên t phê bình và phê bình, gi gìn ¿ ā, th°ß
đoàn kế c°¡ng, kỷ ật ĐÁ āa Nhà n°át tháng nhÃt, thc hin nghiêm minh k lu ng, pháp lut c c;
phát huy dân ch , công khai minh b ch; kiên trì, kiên quy u tranh chā ¿ ết đà áng tham nhũng, tiêu
cc, gi vng s trong s ch c c là ti ng l c xây d ng trong ¿ āa ĐÁng, Nhà n°á ền đề và đß ựng ĐÁ
s¿ch, v ng m nh. ¿
Bn là, i m i mtng c°ßng, đổ á ¿ ßnh m công tác t ch c, cán b , xây d c mựng cho đ°ợ ßt đßi ngũ
cán b ph m ch trí tu ; t p trung xây dß, đÁng viên có đā Ãt, đ¿o đức, có trình đß ựng đßi ngũ cán
bß cÃp chi c thến l°ợ c s tiêu biu v b m chÁn lĩnh, phẩ Ãt chính tr c, lị, đ¿o đứ ái s t l i ích áng, đặ
cāa ĐÁ ết, đoàn kếng, T quác và nhân dân lên trên h t, tp hp sc m¿nh thc hin nhim vÿ
chính tr , có t ng th ng công tác qu ầm nhìn và t° duy chiến l°ợc. Đồ ßi, tng c°ß Án lý đßi ngũ cán
bß, siết cht k lut, k a sc°¡ng trong ĐÁng và Nhà n°ác; ngn ngừ suy thoái, biến chÃt và lo¿i
bß nhng phn t ng. c¡ hßi, tham nhũng ra khßi hàng ngũ cāa ĐÁ
Năm là, ng công tác ki m tra, giám sát vi c th c hi n ngh quy nh c ng, tng c°ß ết, quy đị āa ĐÁ
pháp lu t c c; xây d ki m soát quy n l c, phát huy vai trò giám sát, ph n āa Nhà n°á ựng c¡ chế Á
bin xã hßi cāa Mt trn T quác, các t chc chính tr - xã h ßi, các c¡ quan báo chí.
Sáu là, luôn coi tr ng bài h y dân làm g y s ng c a nhân dân và xã h u ọc <là ác=; là tin t°á ā ßi là điề
kin tiên quyết để xây d ng xuyên xây dựng ĐÁng. Th°ß ng và cāng cá mái liên h gi ng, ữa ĐÁ
Nhà n°á ựng ĐÁng; đÃc và nhân dân; phát huy vai trò và sc m¿nh cāa nhân dân tham gia xây d u
tranh m nh m ch c, xây d ng liêm chính, chí công, vô ¿ áng suy thoái, tham nhũng, tiêu cự ựng ĐÁ
t°, giữ āa nhân dân đá ái ĐÁ vng nim tin c i v ng
Câu 39: Phân tích nh ng thành t u và h n ch c a công cu i m i vì CNXH ng ă ą ¿ ế ą ác đổ ã do ĐÁ
khởi x°ãng và lãnh đ¿o.
Hoàn c nh c a vi c th c hi n công cu i m i(tóm t t) Á ą á ą á ác đổ ã Á
Thành tąu.
*Các thành t u ch y u. ā ế
Trang | 114
Qua 30 nm đổ ái, đÃt n°ác ta đã đ¿t đ°ợ án, có ý nghĩa lịi m c nhng thành tu to l ch s trên con
đ°ß ā Á á ß ā nghĩa.ng xây d ng ch i và bnghĩa xã hß o v T qu c xã h i ch
ĐÃt n°á thành n°ác đang c ra khßi khāng hoÁng kinh tế - xã hßi và tình tr¿ng kém phát trin, trá
phát tri n có thu nh y m nh công nghi p hóa, hi i hóa và h i nh p qu c ập trung bình, đang đẩ ¿ ện đ¿ ß á
tế. Kinh t ng khá, n n kinh t thế tng tr°á ế ng xã h i ch c hình tr°ßng định h°á ß ā nghĩa từng b°á
thành, phát tri n. Chính tr - xã h i nh; qu - xã ß ổn đị ác phòng, an ninh đ°ợc tng c°ßng. Vn hóa
hßi có b°á ặt đÃt n°ác và đß ều thay đổc phát trin; bß m i sáng cāa nhân dân có nhi i. Dân chā
hßi chā c phát huy và ngày càng m r t toàn dân t c cnghĩa đ°ợ á ßng. Đ¿i đoàn kế ßc đ°ợ āng cá
tng c°ß ựng ĐÁ nghĩa và hệng. Công tác xây d ng, xây dng Nhà n°ác pháp quyn xã hßi chā
tháng chính tr y m đ°ợc đẩ ¿nh. Sc m¿nh v mi mt c c nâng lên. Kiên quyāa đÃt n°ác đ°ợ ết,
kiên trì đà ¿c đßu tranh bÁo v vng ch c lp, chā quyn, tháng nhÃt, toàn vn lãnh th và chế đß
xã h i ch i ngo i ngày càng m r u sâu; v th và uy tín c a ß ā nghĩa. Quan hệ đá ¿ á ßng và đi vào chiề ế ā
Việt Nam trên tr°ßng quác tế đ°ợc nâng cao.
Nhng thành tu to l n trên tá ¿o ti quan tr ền đề ọng để n°ác ta tiếp t i m i và phát triÿc đổ á n trong
những nm tá ẳng định con đ°ßng đi lên chā nghĩa xã hß āa n°ái; kh i c c ta là phù hp vái thc
tin cāa Vit Nam và xu thế phát trin cāa l ch s để chúng ta v ng xã hững b°ác trên con đ°ß ßi
chā nghĩa.
*Nguyên nhân
Có đ°ợ ựu trên đây là do ĐÁng ta có đ°ß ái đổ ái đúng đ¿c nhng thành t ng l i m n, sáng t¿o, phù
hp l i ích và nguy n vng c ng tình āa nhân dân, đ°ợc nhân dân đồ āng hß, tích cc thc hin.
ĐÁng ta đã nhậ nghĩa Mác nin, t° t°án thc, vn dÿng và phát trin sáng t¿o chā - Lê- ng H Chí
Minh, k th a và phát huy truy n th ng dân t c, ti n hóa nhân lo i và v n d ng ế á ß ếp thu tinh hoa v ¿ ÿ
kinh nghi m qu c t phù h p v i Vi t Nam; có b v ng, á ế á Án lĩnh chính trị ững vàng, kiên định lý t°á
mÿc tiêu đß nghĩa xã hßi, đồ ßi đ°a ra nhữc lp dân tßc và chā ng thßi nh¿y bén, sáng t¿o, kp th ng
chā t sách phù h p cho t n cách mtr°¡ng, quyế ừng giai đo¿ ¿ng, khi tình hình thế gi i và trong á
n°ác thay đổi. Đông đÁ ß, đÁ áp nhân dân đã nỗ Ãn đÃo cán b ng viên và các tng l lc ph u, tn
dÿng th n l c, thßi c¡, thuậ ợi, v°ợt qua khó khn, thách thứ c hi ng l i m i. Sện đ°ß ái đổ á nghip
đổ ā ¿ ế ā ßi mái c a c bđÃt n°ác ta đ°ợ n bè quác t ng h , h . ợp tác, giúp đỡ
H¿n ch . ế
*Các m ¿ ết h n ch .
Tuy nhiên, bên c nh nh ng thành t u to l ch s , công cu i m i toàn di t ¿ án, có ý nghĩa lị ßc đổ á ện đÃ
n°á ¿ ¿ ế Á ế ¿c còn nhi u v lÃn đề án, ph c t p, nhi u h n ch , khuy m cết điể n t p trung gi i quy t, kh c
phÿc để đ°a đÃt n°á c phát trin nhanh và bn vng.
Kinh t phát tri n v ng v i ti u và th c t ngu n l c ế ển ch°a bề ững, ch°a t°¡ng xứ á ềm nng, yêu cầ ế
đ°ợc huy đßng. Trong 10 nm gần đây, kinh tế vĩ mô c¡ bÁ ổn định nh°ng ch°a vữ n ng ch¿c, tác
đß ế Á ÿ ß ng kinh ttng tr°á suy gi m, ph c h i ch m. Ch ng, hiÃt l°ợ u qu ng xã hÁ, nng suÃt lao đß i
và nng lự ế, vn hóa, c c¿nh tranh cāa nn kinh tế còn thÃp. Phát trin thiếu bn vng cÁ v kinh t
xã h ng. Nhi u v b c xúc n y sinh, nh t là các v xã h i và qu n lý xã h i ßi và môi tr°ß Ãn đề Á Ã Ãn đề ß Á ß
| 1/126

Preview text:

ĐÂY LÀ BÌA Câu 1: Đái t°ợ
¿m vi và ph°¡ng pháp nghiên cứ ng, ph
u cāa môn Lich sử ĐÁng Cßng sÁn Việt
Nam. ................................................................................................................................................ 4 Câu 2: Ch m ức nng, nhiệ v c ÿ a ā môn Lịch s
ử ĐÁng Cßng SÁn Việt Nam .................................... 7
Câu 3: Ý nghĩa cāa việc học tập môn Lich sử ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam. ................................... 10
Câu 4: T¿i sao Nguyễn Ái Quác l¿i khẳng định: muán cứu n°ác và giÁi phóng dân t c ß Việt Nam
phÁi đi theo con đ°ßng cách m¿ng vô sÁn. .................................................................................... 10 Câu 5: N i
ß dung và ý nghĩa những t° t°áng cách m¿ng cāa Nguyễn Ái Quác đ°ợc truyền bá vào
Việt Nam từ nm 1920 đến nm 1929. .......................................................................................... 11
Câu 6: Các yếu tá dẫn tái s
ự ra đßi cāa ĐÁng và mái quan hệ gi a
ữ các yếu tá đó. ...................... 15
Câu 7: C°¡ng lĩnh chính trị đầu tiên và ý nghĩa sự
kiện ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam ra đßi. ......... 17
Câu 8: Vai trò cāa Nguyễn Ái Quác trong quá trình vận đßng thành lập ĐÁng C ng s ß Án Việt
Nam. .............................................................................................................................................. 20
Câu 9 :So sánh Luận c°¡ng chính trị tháng 10-1930 vái C°¡ng lĩnh chính trị đầu tiên (6-1-1930)
cāa ĐÁng. ....................................................................................................................................... 22 Câu 10 : Chā ng t tr°¡ng cāa ĐÁ
rong cußc vận đßng dân chā 1936- 1939. Thành quÁ và kinh
nghiệm cāa cußc vận đßng này...................................................................................................... 23
Câu 11: Phân tích Chā tr°¡ng chiến l°ợc mái cāa ĐÁng trong giai đo¿n 1939-1945 .................. 25
Câu 12: Phân tích nguyên nhân th¿ng lợi, tính chÃt và kinh nghiệm cāa Cách m¿ng tháng Tám
nm 1945 ....................................................................................................................................... 30 Câu 13: Ch
ā tr°¡ng và diện biến c a ā cu c
ß chiến tranh bÁo vệ và xây d ng chí ự nh quyền cách
m¿ng thßi kỳ 1945-1946. ............................................................................................................... 31 Câu 14: Ch
ā tr°¡ng và diễn biến c a ā cu u t
ßc đà ranh bÁo vệ & xây dựng chính quyền cách m¿ng
thßi kỳ 1945 - 1946. ...................................................................................................................... 35 Câu 15 : Phân tích n n c ßi dung c¡ bÁ ng V
āa Chính c°¡ng ĐÁng Lao đß
iệt Nam (2-1951) ......... 41
Bài 16: Những diễn biến chính c a
ā cußc khách chiến cháng thực dân Pháp và can thiệp Mỹ ..... 42
Câu 17: Phân tích ý nghĩa lịch sử và những kinh nghiệm lãnh đ¿o cußc kháng chiến cháng thực
dân Pháp cāa ĐÁng (1945 3 1954)................................................................................................. 51
Câu 18 : Phân tích đặc điểm cāa miền B¿c khi b°ác vào thßi kỳ quá đß lên chā ......................... 52
Câu 19: Phân tích tính chÃt cāa xã h i
ß miền Nam sau nm 1954 và nßi dung c¡ bÁn Nghị quyết
15 tháng 1/1959. Ý nghĩa cāa Nghị quyết này vái cách m¿ng miền Nam. ................................... 53
Câu 20: Phân tích nßi dung c¡ bÁn đ°ßng lái chiến l°ợc chung cāa cách m¿ng Việt Nam đ°ợc
Đ¿i hßi III ( 9/1960) cāa ĐÁng v¿ch ra. ......................................................................................... 55
Câu 21: Phân tích nßi dung c¡ bÁn đ°ßng lái chung xây dựng CNXH trong thßi kỳ quá đß á miền
B¿c đ°ợc Đ¿i hßi III cāa ĐÁng v¿ch ra. ........................................................................................ 58
Câu 22: Quá trình hình thành, phát triển và nßi dung đ°ßng lái kháng chiến cháng M c ỹ ứu n°ác.
....................................................................................................................................................... 59
Câu 23: Các giai đo¿n cāa cußc kháng chiến cháng M c ỹ ứu n°ác (1954 3 a 1975) và ý nghĩa cā
mỗi giai đo¿n. ................................................................................................................................ 60
Câu 24 : Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đ¿o th¿ng lợi cußc kháng chiến cháng Mỹ, cứu
n°ác (1954 3 1975). ...................................................................................................................... 62
Câu 25: Phân tích nßi dung c¡ bÁn đ°ßng lái chung xây dựng XHCN trong thßi kỳ quá đß đ°ợc
Đ¿i hßi IV (12/1976) cāa ĐÁng v¿ch ra. ....................................................................................... 64
Câu 26 :Phân tích nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa cāa hai cu c
ß chiến tranh bÁo vệ chā quyền
biên giái phía Tây Nam và phía B¿c cāa t qu ổ
ác. ......................................................................... 65
Câu 27 :Phân tích nßi dung công nghiệp hóa XHCN c a
ā chặng đ°ßng đầu tiên đ°ợc Đ¿i hßi V
(3/1982) v¿ch ra. ............................................................................................................................ 70
Câu 28: Làm rõ những b°ác đßt phá trong đổi m n l
ái t° duy quÁ ý kinh tế cāa ĐÁng từ nm 1979
đến nm 1985 ................................................................................................................................ 71
Bài 29: Phân tích yêu cầu và mái quan hệ xã h i
ß giữa 2 nhiệm vÿ chiến l°ợc xây d ng t ự hành
công CNXH và bÁo vệ vững ch¿c t qu ổ
ác Việt Nam XHCN cāa Đ¿i hßi V ................................ 71
Bài 30: Phân tích những thành t u, h ự
¿n chế và nguyên nhân h¿n chế cāa thßi kỳ 10 nm xây dựng
CNXH trên ph¿m vi cÁ n°ác (1976 3 1985) ................................................................................. 74 Bài 31: Phân tích n i ß dung 4 bài h c ọ kinh tế c a ā thßi k xâ ỳ y d i
ựng CNXH tr°ác đổ mái đ°ợc đ¿i hßi thứ IV (12/1986) c ?
āa đÁng đ°a ra .......................................................................................... 75
Câu 32: Phân tích nßi dung c¡ bÁn c a ā ch
ā tr°¡ng đổi mái xây dựng nền kinh tế trong thßi k ỳ
quá đß lên CNXH cāa Đ¿i hßi VI (12/1986) ................................................................................. 78 Câu 33: Phân tích nh n c ững đặc tr°ng c¡ bÁ
āa CNXH á Việt Nam đ°ợc Đ¿i hßi VII (6/1991) đ°a
ra và Đ¿i hßi XI (1/2011) bổ xung, phát triển. .............................................................................. 79
Câu 34: Phân tích những c¡ hßi và thách th c ứ lán c a ā cách m¿ng Vi c ệt Nam đ°ợ H i ß nghị toàn
quác giữa nhiệm ký (4/1994) đ°a ra. ............................................................................................ 82
Câu 35: Phân tích quan điểm, chā tr°¡ng đẩy m¿nh công nghiệp hóa, hiện đ¿i hóa đÃt n°ác cāa
Đ¿i hßi VIII ................................................................................................................................... 82 Câu 36 : Phân tích lu ng l ận điểm <Đß c
ự chā yếu để phát triển đÃt n°ác là đ¿i đoàn kết toàn dân
trên c¡ sá liên minh công nông trí thức do ĐÁng lãnh đ¿o..= cāa Đ¿i hßi IX (4/2001). Để thực
hiện đ°ợc luận điểm đó, chúng ta phÁi làm gì? ............................................................................. 86
Câu 37: Phân tích những bài học lán cāa 20 nm đổi mái (1986 3 i
2006) đ°ợc Đ¿ hßi X (4/2006)
cāa ĐÁng đ°a ra. ............................................................................................................................ 88
Câu 38 : Phân tích những ph°¡ng h°áng c¡ bÁn xây dựng CNXH á Việt Nam .......................... 90
cāa C°¡ng lĩnh nm 2011 đ°ợc Đ¿i hßi XI (1/2011) thông qua. .................................................. 90
Câu 39: Phân tích những thành t u và h ự
¿n chế cāa công cußc đổi m ng kh ái vì CNXH do ĐÁ ái
x°áng và lãnh đ¿o. ...................................................................................................................... 113
Câu 40 : Phân tích những kinh nghiệm ch y
ā ếu cāa công cußc đổi mái vì CNXH cāa ĐÁng .... 115
Câu 41 :Phân tích những th¿ng lợi to lán, có ý nghĩa thßi đ¿i cāa Cách m¿ng .......................... 118
Việt Nam d°ái sự lãnh đ¿
o cāa ĐÁng ......................................................................................... 118 Trang | 2
Câu 42: Phân tích những bài học lán về sự lãnh đ¿o cāa ĐÁng vái Cách m¿ng Việt Nam t ừ nm
1930 đến nm 2018 ..................................................................................................................... 122 Trang | 3
Câu 1: Đái t°āng, ph¿m vi và ph°¡ng pháp nghiên cứu cąa môn Lich sā ĐÁng Cáng sÁn Viát Nam. - n Đái t°ā g
1.
Tr°ác hết là các s ki
ự ện lịch sử ĐÁng. Cần phân biệt rõ sự kiện lịch s
ử ĐÁng g¿n trực tiếp vái
sự lãnh đ¿o cāa ĐÁng. Phân biệt sự kiện lịch sử ĐÁng vái sự kiện lịch sử dân t c ß và lịch s ử quân
sự trong cùng thßi kỳ, thßi điểm lịch sử. Môn học lịch sử ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam nghiên c u s ứ Ãu
s¿c, có hệ tháng các s kin lch s Đả , hi ng ểu rõ n i
ß dung, tính chÃt, bÁn chÃt cāa các s ki ự ện đó
g¿n liền vái sự lãnh đ¿o cāa ĐÁng. Các sự kiện thể hiện quá trình ĐÁng ra đßi, phát triển và lãnh
đ¿o sự nghiệp giÁi phóng dân t c
ß , kháng chiến cứu quác và xây dựng, phát triển đÃt n°ác theo con
đ°ßng xã hßi chā nghĩa, trên các lĩnh vực chính trị, quân sự, kinh tế, xã hßi, vn hóa, quác phòng, an ninh, đái ngo¿i,… Sự kiện lịch sử ng l ĐÁ
à ho¿t đßng lãnh đ¿o, đÃu tranh phong phú và oanh liệt cāa ĐÁng làm sáng
rõ bÁn chÃt cách m¿ng cāa ĐÁng vái t° cách là mßt đÁng chính trị công nhân, đồng thßi là đßi tiên phong cāa nhân dân lao đßng và cāa dân tßc Việt Nam, đ¿i biểu
trung thành lợi ích cāa giai cÃp công nhân, nhân dân lao ng đß và c a ā dân tßc=. Hệ tháng các sự
kiện lịch sử ĐÁng làm rõ th¿ng lợi, thành tựu cāa cách m¿ng, ng đồ thßi cũng y thà rõ những khó
khn, thách thức, hiểu rõ những hy sinh, cáng hiến lán lao cāa toàn ĐÁng, toàn dân, toàn quân, sự hy sinh, phÃn đÃu c a ā các t ổ chức lãnh đ¿o cāa ng ĐÁ
từ Trung °¡ng tái c¡ sá, cāa mỗi cán b , ß
đÁng viên, vái những tÃm g°¡ng tiêu biểu. Các sự kiện phÁi đ°ợc tái hiện trên c¡ sá t° liệu lịch s ử chính xác, trung th c ự , khách quan.
2. ĐÁng lãnh đ¿o cách m¿ng giÁi phóng dân tßc, xây dựng và phát triển đÃt n°ác bÁng Cương
lĩnh, đường li, ch trương, chính sách lớn. Lịch sử ĐÁng có đái t°ợng nghiên cứu là C°¡ng lĩnh,
đ°ßng lái cāa ĐÁng, phÁi nghiên cứu, làm sáng tß nßi dung C°¡ng lĩnh, đ°ßng lái cāa ĐÁng, c¡
sá lý luận, thực tiễn và giá trị hiện th c ự cāa ng đ°ß
lái trong tiến trình phát triển cāa cách m¿ng
Việt Nam. C°¡ng lĩnh, đ°ßng lái đúng đ¿n là điều kiện tr°ác hết ết
quy định th¿ng lợi cāa cách
m¿ng. PhÁi không ngừng bổ sung, phát triển đ ng °ß lái phù hợp vái s
ự phát triển cāa lý luận và
thực tiễn và yêu cầu cāa cußc sáng; ch m
áng nguy c¡ sai lầ về đ°ßng lái, nếu sai lầm về đ°ßng lái
sẽ dẫn tái đổ vỡ, thÃt b¿i.
ĐÁng đã đề ra C°¡ng lĩnh chính trị đầu tiên (2-1930); Luận c°¡ng chính trị (10-1930); Chính c°¡ng
cāa ĐÁng (2-1951) và C°¡ng lĩnh xây dựng đÃt n°ác trong thßi k ỳ quá đß lên ch ā nghĩa xã hßi (6-
1991) và bổ sung, phát triển nm 2011. Quá trình lãnh đ¿o, ĐÁng đề ra
đ°ßng lái nhÁm cÿ thể hóa
C°¡ng lĩnh trên những vÃn đề nổi bật á mỗi thßi kỳ lịch sử. Đ°ßng lái cách m¿ng giÁi phóng dân
tßc. Đ°ßng lái kháng chiến bÁo vệ Tổ ác. qu
Đ°ßng lái cách m¿ng dân tßc dân chā nhân dân.
Đ°ßng lái cách m¿ng xã h i
ß chā nghĩa. Đ°ßng lái i
đổ mái. Đ°ßng lái quân sự. Đ°ßng lái đái ngo¿i.v.v. ĐÁ ế ng quy t định nhữ Ãn đề ng v
chiến l°ợc, sách l°ợc và ph°¡ng pháp cách m¿ng. ĐÁng là ng°ßi tổ ch c
ứ phong trào cách m¿ng c a
ā quần chúng nhân dân hiện th ng ực hóa đ°ß lái đ°a đến th¿ng lợi.
3. ĐÁng lãnh đ¿o thông qua quá trình ch đạo, t chc thực tiễn trong tiến trình cách m¿ng. Nghiên c u,
ứ học tập lịch sử ĐÁng C ng ß
sÁn Việt Nam làm rõ thng li, thành tu, kinh nghim,
bài hc ca cách m ng
Vit Nam do ĐÁng lãnh đ¿o trong sự nghiệp giÁi phóng dân tßc, kháng
chiến giành đßc lập, tháng nhÃt, thành tựu cāa công cußc đổi mái. Từ mßt quác gia phong kiến, Trang | 4
kinh tế nông nghiệp l¿c hậu, mßt n°ác thußc địa, bị đế quác, th c
ự dân cai trị, dân tßc Việt Nam đã
giành l¿i đßc lập bÁng cußc Cách m¿ng Tháng Tám nm 1945 vái bÁn Tuyên ngôn độc lp lịch s ; ử
tiến hành hai cußc kháng chiến giÁi phóng, bÁo vệ Tổ quác, tháng nhÃt đÃt n°ác; thực hiện công
cußc đổi mái đ°a đÃt n°ác quá đß lên ch
ā nghĩa xã hßi vái những thành tựu to lán, có ý nghĩa lịch
sử. ĐÁng cũng thẳng th¿n nêu rõ những khuyết điểm, h¿n chế, khó khn, thách thức, nguy c¡ cần
phÁi kh¿c phÿc, v°ợt qua. Nghiên c u, ứ h c ọ tập lịch sử ng l ĐÁ à giáo d c
ÿ sâu s¿c những kinh nghiệm, bài học trong lãnh đ¿o
cāa ĐÁng. Tổng kết kinh nghiệm, bài học, tìm ra quy luật riêng cāa cách m¿ng Việt Nam là công
việc th°ßng xuyên cāa ĐÁng á m i ỗ thßi k
ỳ lịch sử. Đó là nßi dung và yêu cầu c a ā công tác lý luận,
t° t°áng cāa ĐÁng, nâng cao trình đß lý luận, trí tuệ cāa ĐÁng. Lịch sử ĐÁng là quá trình nhận
thức, vận dÿng và phát triển sáng t¿o chā nghĩa Mác-Lênin, t° t°áng Hồ Chí Minh vào thực tiễn
Việt Nam. Cần nhận thức rõ và chú trọng giáo dÿc những truyền tháng nổi bật cāa ng: ĐÁ truyền
tháng đÃu tranh kiên c°ßng, bÃt khuÃt cāa ĐÁng; truyền tháng đoàn kết, tháng nhÃt trong ĐÁng;
truyền tháng g¿n bó mật thiết vái nhân dân, vì lợi ích quác gia, dân tßc; truyền tháng c a ā ch ā nghĩa quác tế trong sáng. 4. Nghiên c u L ứ ịch sử ng l ĐÁ
à làm rõ hệ tháng tổ chức ĐÁng, công tác xây d ng ựng ĐÁ qua các
thßi kỳ lịch sử. Nghiên cứu, học tập lịch sử ĐÁng để nêu cao hiểu biết về công tác xây dựng Đảng
trong các th
i k lch sử về chính trị, t° ng, t°á t ổ chức và đ¿o c
đứ . Xây dựng ĐÁng về chính trị
bÁo đÁm tính đúng đ¿n cāa đ°ßng lái, cāng cá chính trị nßi bß và nâng cao Án b lĩnh chính trị cāa ĐÁng. Xây dựng ng ĐÁ ề
v t° t°áng <ĐÁng lÃy chā nghĩa Mác-Lênin, t° t°áng Hồ Chí Minh làm nền t ng, ki Áng t° t°á m chỉ ng. X nam cho hành đß ây d ng v ựng ĐÁ
ề tổ chức, cāng cá, phát triển hệ
tháng tổ chức và đßi ngũ cán bß, đÁng viên cāa ĐÁng, tuân thā các nguyên t¿c tổ chức c¡ bÁn=. Xây dựng ĐÁng về đ¿o đức vái nh ng chu ữ ẩn m c
ự về đ¿o đức trong ĐÁng và ngn chặn, đẩy lùi sự
suy thoái đ¿o đức, lái sáng cāa mßt bß phận cán bß, đÁng viên hiện nay. - Ph m ¿ vi
Mỗi ngành khoa học có mßt ph¿m vi nghiên cứu c
ÿ thể trong mái quan hệ biện chứng vái các khoa h c
ọ khác. Khoa học lịch sử nghiên c u ứ về xã h i
ß và con ng°ßi xã hßi, nghiên c u ứ về cußc
sáng đã qua cāa nhân lo¿i mßt cách toàn diện trong sự ận v
đßng, phát triển, vái những quy luật
phổ biến và đặc thù cāa nó. Lịch sử Việt Nam từ nm 1930 là lịch sử đÃu tranh cách m¿ng kiên
c°ßng và anh dũng cāa nhân dân ta d°ái sự lãnh đ¿o cāa ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam, nhÁm xóa bß
chế đß thußc địa cāa chā nghĩa thực dân cũ và mái, xây dựng chế đß mái. ng ĐÁ Cßng sÁn Việt
Nam là ng°ßi lãnh đ¿o và t c ổ h c ứ m i
ọ th¿ng lợi cāa nhân dân ta. Do đó, lịch sử Việt Nam (từ nm
1930 trá đi) và lịch sử ng C ĐÁ ng s ß
Án Việt Nam g¿n bó hữu c¡ vái nhau.
- Ph°¡ng pháp nghiên cứu
Ph°¡ng pháp nghiên cứu g¿n liền vái đái t°ợng nghiên cứu. Chā nghĩa Mác-Lênin và t° t°áng
Hồ Chí Minh là nền tÁng t° t°áng và kim chỉ nam cho hành đßng cāa ĐÁng. Đ°ßng lái chính trị,
ho¿t đßng cāa ĐÁng là sự biểu hiện cÿ thể lý luận đó trong hoàn cÁnh Việt Nam vái tÃt cÁ đặc điểm
ván có cāa nó. Do đó, chā nghĩa duy vật biện chứng, chā nghĩa duy vật lịch sử và t° t°áng Hồ Chí
Minh có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đái vái khoa học lịch sử nói chung và khoa học lịch sử ĐÁng
nói riêng. Đó là những c¡ sá ph°¡ng pháp luận khoa học để nghiên cứu lịch sử ĐÁng. Trang | 5
ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam nhß có ho¿t đßng lý luận dựa vào chā nghĩa duy vật biện chứng và
chā nghĩa duy vật lịch sử, đã đi đến nhận thức đ°ợc những điều kiện khách quan và sự chín muồi
cāa những nhân tá chā quan cāa sự phát triển xã hßi thông qua hệ tháng công tác tổ chức và t°
t°áng cāa ĐÁng đái vái quần chúng.
Do đó, đái vái khoa học lịch sử ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam, quan niệm duy vật về lịch sử là chìa
khóa để lý giÁi sự xuÃt hiện và phát triển cāa ĐÁng nh° là mßt kết quÁ tÃt yếu cāa lịch sử đÃu tranh
cāa nhân dân Việt Nam. Chỉ có đứng trên quan điểm lịch sử mái có thể đánh giá đ°ợc mßt cách
khoa học các giai đo¿n phát triển cāa ĐÁng, trên c¡ sá làm sáng tß địa vị khách quan và vai trò lịch
sử cāa ĐÁng trong đÃu tranh giành đßc lập dân tßc và xây dựng chā nghĩa xã hßi á Việt Nam, cũng
nh° mái lý giÁi đ°ợc rÁng lý t°áng cách m¿ng và những mÿc tiêu cao cÁ xuÃt phát từ lý t°áng đó,
mà ĐÁng đã kiên trì theo đuổi từ ngày mái ra đßi không phÁi là do ý muán chā quan cāa mßt cá
nhân hoặc cāa mßt nhóm ng°ßi tài ba lỗi l¿c nào, cũng không phÁi do "nhập cÁng" từ bên ngoài
vào, mà xét cho cùng là sự phÁn ánh khách quan cāa sự phát triển lịch sử - tự nhiên trong những
điều kiện lịch sử nhÃt định.
Vái ph°¡ng pháp luận khoa học, các nhà sử học chân chính có thể nhận thức đ°ợc lịch sử mßt
cách chính xác, khoa học. Họ có thể nhận thức và phÁn ánh đúng hiện thực khách quan khi nghiên
cứu bÃt kỳ mßt hiện t°ợng, mßt quá trình lịch sử nào.
Nghiên cứu lịch sử ĐÁng đòi hßi phÁi quán triệt quan điểm lịch sử cÿ thể mái có thể xem xét
các sự kiện lịch sử trong những điều kiện và thßi điểm cÿ thể và trong mái quan hệ giữa chúng vái
nhau. Việc n¿m vững và vận dÿng quan điểm lịch sử trong khoa học lịch sử ĐÁng cho phép lý giÁi
đ°ợc tính sáng t¿o cách m¿ng trong đ°ßng lái, chā tr°¡ng cāa ĐÁng, cũng nh° làm rõ đ°ợc c¡ sá
ph°¡ng pháp luận cāa ho¿t đßng lý luận cāa ĐÁng trong quá trình nghiên cứu để quyết định những đ°ßng lái, chā tr°¡ng.
Khoa học lịch sử ĐÁng sử dÿng những ph°¡ng pháp nghiên cứu cÿ thể cāa khoa học lịch sử nói
chung, nh° các ph°¡ng pháp lịch sử và lôgích, đồng đ¿i và lịch đ¿i, phân tích và tổng hợp, quy n¿p
và diễn dịch, cÿ thể hóa và trừu t°ợng hóa... trong đó quan trọng nhÃt là ph°¡ng pháp lịch sử và
ph°¡ng pháp lôgích cùng sự kết hợp hai ph°¡ng pháp Ãy.
Nhiệm vÿ đầu tiên cāa khoa học lịch sử ĐÁng là phÁi làm sáng tß nßi dung các giai đo¿n lịch sử
đÃu tranh cāa ĐÁng, vái những sự kiện cÿ thể sinh đßng và trong mái liên hệ có tính nhân quÁ giữa
chúng vái nhau, cho nên ph°¡ng pháp đ°ợc đặt lên hàng đầu trong khoa học lịch sử ĐÁng là ph°¡ng pháp lịch sử.
Song nếu ph°¡ng pháp lịch sử không có sự kết hợp vái ph°¡ng pháp lôgích thì sẽ giÁm đi tính
chÃt khái quát cāa nó, không thể v¿ch ra đ°ợc bÁn chÃt, khuynh h°áng chung và những quy luật
khách quan chi phái sự vận đßng lịch sử.
Ho¿t đßng cāa ĐÁng trong quá khứ c¡ bÁn là ho¿t đßng lãnh đ¿o, lên lịch sử cāa ĐÁng chính là
lịch sử cāa sự lãnh đ¿o cách m¿ng, lịch sử cāa ho¿t đßng nhận thức quy luật, đề ra đ°ßng lái, chā
tr°¡ng cách m¿ng. Ho¿t đßng đó đã đ°ợc ghi l¿i, đ°ợc thể hiện trong các c°¡ng lĩnh, nghị quyết,
chỉ thị cāa ĐÁng, qua phát ngôn cāa các lãnh tÿ cāa ĐÁng. Ho¿t đßng xây dựng ĐÁng trong lịch sử
về t° t°áng và tổ chức cũng đ°ợc thể hiện qua Điều lệ cāa ĐÁng. Do đó, để nghiên cứu lịch sử cāa Trang | 6
ĐÁng, ph°¡ng pháp quan trọng có tính đặc thù, b¿t bußc là phÁi nghiên cứu các vn kiện ĐÁng,
nhÃt là vn kiện các Đ¿i hßi và Hßi nghị Trung °¡ng. N¿m vững nßi dung các vn kiện ĐÁng sẽ
hiểu đ°ợc đ°ßng lái, chā tr°¡ng lãnh đ¿o cách m¿ng cāa ĐÁng trong các thßi kỳ lịch sử, tức là
n¿m đ°ợc ho¿t đßng chính yếu cāa ĐÁng trong quá khứ, hiểu đ°ợc lịch sử cāa ĐÁng.
Tính đúng đ¿n cāa sự lãnh đ¿o cāa ĐÁng đã đ°ợc kiểm nghiệm qua hành đßng thực tiễn cāa cán
bß, đÁng viên, qua ho¿t đßng cāa hệ tháng chính trị do ĐÁng tổ chức, qua phong trào cách m¿ng
cāa quần chúng. Vì vậy, để đánh giá đúng đ¿n lịch sử cāa ĐÁng, rút ra những kinh nghiệm lịch sử
phÁi cn cứ vào phong trào thực tiễn cāa nhân dân, vào thành b¿i cāa cách m¿ng.
Câu 2: Chức năng, nhiám vă cąa môn Lách sā ĐÁng Cáng SÁn Viát Nam Trả lời 1:
Vái t° cách là khoa học về những quy luật phát triển và ho¿t đßng lãnh đ¿o cāa ĐÁng, lịch sử
ĐÁng có hai chức nng: chức nng nhận thức khoa học và chức nng giáo dÿc t° t°áng chính trị.
Chức nng nhận thức khoa học lịch sử có mÿc đích tr°ác hết là để phÿc vÿ việc cÁi t¿o xã hßi
theo đúng quy luật phát triển cāa xã hßi Việt Nam nh° mßt quá trình lịch sử - tự nhiên. Việc hiểu
biết thÃu đáo những kiến thức và kinh nghiệm lịch sử ĐÁng là c¡ sá khoa học để có thể dự kiến
những xu h°áng phát triển chā yếu cāa xã hßi và những điều kiện lịch sử cÿ thể có tác đßng đến
những xu h°áng đó. BÁng cách đó, khoa học lịch sử ĐÁng cùng vái các môn khoa học lý luận Mác-
Lênin và t° t°áng Hồ Chí Minh góp phần tích cực t¿o c¡ sá lý luận để ĐÁng v¿ch ra đ°ßng lái, chā tr°¡ng, chính sách.
Mặt khác, lịch sử ĐÁng có chức nng giáo dÿc t° t°áng chính trị, tham gia vào việc giÁi quyết
những nhiệm vÿ hiện t¿i. Những kiến thức khoa học về các quy luật khách quan cāa sự phát triển
lịch sử cách m¿ng Việt Nam có tác dÿng quan trọng đái vái cán bß, đÁng viên, nhân dân trong việc
trau dồi thế giái quan, ph°¡ng pháp luận khoa học, xây dựng niềm tin vào th¿ng lợi cāa cách m¿ng
Việt Nam d°ái sự lãnh đ¿o cāa ĐÁng, từ đó có quyết tâm phÃn đÃu thực hiện đ°ßng lái, chā tr°¡ng chính sách cāa ĐÁng.
Để thực hiện chức nng đó, trong quá trình nghiên cứu, giÁng d¿y và học tập Lịch sử ĐÁng Cßng
sÁn Việt Nam chúng ta có nhiệm vÿ làm rõ những quy luật cāa cách m¿ng Việt Nam, nghiên cứu,
trình bày các điều kiện lịch sử, các sự kiện và quá trình hình thành, phát triển và ho¿t đßng cāa
ĐÁng, nổi bật là những nhiệm vÿ sau đây:
+ Làm sáng tỏ điều kiện lịch sử, quá trình ra đời tất yếu của Đảng Cộng sản Việt Nam - bộ tham
mưu chiến đấu của giai cấp công nhân và dân tộc Việt Nam.
Trong thßi gian đầu không phÁi là toàn bß giai cÃp công nhân đã tiếp thu đ°ợc chā nghĩa Mác -
Lênin, mà chỉ có mßt bß phận tiên tiến nhÃt tiếp thu đ°ợc lý luận đó. Bß phận này đứng ra thành
lập đÁng cßng sÁn, do vậy đÁng cßng sÁn là mßt bß phận cāa giai cÃp công nhân và giai cÃp công
nhân thực hiện sứ mệnh lãnh đ¿o cách m¿ng thông qua đÁng cßng sÁn là đßi tiền phong cāa mình.
Sự kết hợp chā nghĩa Mác - Lênin vái phong trào công nhân là quy luật chung cho sự ra đßi cāa
các đÁng cßng sÁn trên thế giái. Nh°ng sự kết hợp đó không theo mßt khuôn mẫu giáo điều, cứng Trang | 7
nh¿c, mà nó đ°ợc thực hiện bÁng con đ°ßng riêng biệt, tuỳ theo điều kiện cÿ thể về không gian và thßi gian.
Yêu cầu cāa cách m¿ng thußc địa khác vái yêu cầu cāa cách m¿ng á các n°ác t° bÁn chā nghĩa.
ĐÁng cßng sÁn á các n°ác t° bÁn chā nghĩa phÁi lãnh đ¿o cußc đÃu tranh cāa giai cÃp vô sÁn cháng
giai cÃp t° sÁn, còn đÁng cßng sÁn á thußc địa tr°ác hết phÁi lãnh đ¿o cußc đÃu tranh dân tßc cháng
chā nghĩa thực dân. VÃn đề giai cÃp á thußc địa phÁi đặt trong vÃn đề dân tßc, đòi hßi sự vận dÿng
và phát triển sáng t¿o lý luận Mác - Lênin về đÁng cßng sÁn trong điều kiện mßt n°ác thußc địa.
+ Làm rõ quá trình trưởng thành, phát triển của Đảng gắn liền với hoạt động xây dựng một chính
đảng cách mạng theo chủ nghĩa Mác
- Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
Khoa học xây dựng ĐÁng có nhiệm vÿ nghiên cứu những quy luật xây dựng đÁng, xác định những
nguyên t¿c, mÿc đích, yêu cầu; những nguyên lý và hệ tháng các biện pháp phÁi tuân theo để xây
dựng mßt chính đÁng cách m¿ng về chính trị, t° t°áng và tổ chức; hình thành nên lý luận về xây dựng đÁng.
Lịch sử ĐÁng có nhiệm vÿ làm rõ những ho¿t đßng cÿ thể cāa ĐÁng để xây dựng, chỉnh đán ĐÁng
nhÁm đáp ứng yêu cầu, nhiệm vÿ trong từng thßi kỳ cách m¿ng. Đó là sự thực hiện các nguyên lý,
vận dÿng những nguyên t¿c, tiến hành các biện pháp để làm cho ĐÁng trong s¿ch, vững m¿nh, đā
sức lãnh đ¿o cách m¿ng. Đ°¡ng nhiên giữa hai ngành khoa học đó có mái quan hệ mật thiết vái nhau.
+ Trình bày quá trình hoạt động lãnh đạo cách mạng của Đảng qua các thời kỳ, các giai đoạn
cách mạng trong những bối cảnh lịch sử cụ thể.
Đó là quá trình đi sâu n¿m vững ph°¡ng pháp biện chứng cāa chā nghĩa Mác - Lênin, vận dÿng và
phát triển sáng t¿o chā nghĩa Mác - Lênin và t° t°áng Hồ Chí Minh phù hợp vái bái cÁnh quác tế
và thực tiễn cāa xã hßi Việt Nam, để định ra c°¡ng lĩnh, v¿ch ra đ°ßng lái, xác định những chā
tr°¡ng và biện pháp cÿ thể cho mỗi giai đo¿n cách m¿ng.
Đó là quá trình đÃu tranh về quan điểm t° t°áng trong nßi bß ĐÁng để xác định mßt đ°ßng lái đúng
đ¿n, đÃu tranh bÁo vệ đ°ßng lái cách m¿ng cāa ĐÁng, cháng mọi biểu hiện cāa t° t°áng hữu
khuynh và "tÁ" khuynh, cháng mọi Ánh h°áng cāa t° t°áng duy ý chí, chā quan, giáo điều và các
lo¿i t° t°áng phi vô sÁn khác.
Đó cũng là quá trình chỉ đ¿o và tổ chức quần chúng hành đßng thực tiễn, giành th¿ng lợi từng b°ác
tiến lên giành th¿ng lợi hoàn toàn, thực hiện triệt để các mÿc tiêu c¡ bÁn cāa cách m¿ng Việt Nam do ĐÁng v¿ch ra.
+ Trình bày các phong trào cách mạng của quần chúng do Đảng tổ chức và lãnh đạo.
NhÁm theo những ph°¡ng h°áng c¡ bÁn do ĐÁng xác định, phong trào cách m¿ng cāa quần chúng
diễn ra mßt cách tự giác, hết sức sinh đßng, phong phú và sáng t¿o. Sức sáng t¿o cāa các tổ chức
đÁng và quần chúng rÃt lán. Nó làm cho quyết tâm cāa ĐÁng trá thành hành đßng cách m¿ng, làm
cho đ°ßng lái, chā tr°¡ng cách m¿ng cāa ĐÁng trá thành thực tiễn, và do đó, t¿o c¡ sá cho việc bổ
sung, phát triển và hoàn chỉnh đ°ßng lái cách m¿ng cāa ĐÁng. Mßt đ°ßng lái cách m¿ng đúng sẽ
đ°ợc quần chúng nhân dân āng hß và quyết tâm thực hiện. Trang | 8
+ Tổng kết những kinh nghiệm lịch sử Đảng
Khoa học lịch sử ĐÁng có nhiệm vÿ góp phần tổng kết những kinh nghiệm từ những thành công
và không thành công cāa ĐÁng trong quá trình lãnh đ¿o cách m¿ng, góp phần làm phong phú thêm
kho tàng lý luận cāa ĐÁng. Trả lời 2 1. Chức nng :
Khoa học lịch sử ĐÁng có hai chức nng c¡ bÁn sau :
- Chức nng nhận thức:
+ LSĐ là mßt chuyên nghành cāa khoa học lịch sử nên nó mang l¿i cho chúng ta những kiến thức
khoa học lịch sử. Cÿ thể á đây, Lịch sử ĐÁng giúp ta nhận thức về quá trình phát triển cāa ĐÁng
Cßng sÁn Việt Nam, quá trình thực thi đ°ßng lái chính sách cāa ĐÁng vào thực tế, quá trình nhận
thức lý luận cāa ĐÁng.Từ đó, rút ra những vÃn đề có tính quy luật cāa cách m¿ng Việt Nam (cÁ
tính đúng đ¿n cũng nh° cÁ những lúc vÃp váp sai lầm.)
+ Trên c¡ sá những kiến thức và kinh nghiệm lịch sử đó, ta có thể dự kiến những xu h°áng phát
triển chā yếu cāa xã hßi.
- Chức nng giáo dÿc t° t°áng chính trị:
+Giáo dÿc những truyền tháng tát đẹp cāa ĐÁng ta nh°: truyền tháng đoàn kết, truyền tháng đÃu
tranh bÃt khuÃt hy sinh cāa những ng°ßi cßng sÁn…
+ Giáo dÿc lý t°áng cách m¿ng, giáo dÿc lòng trung thành vái sự nghiệp cāa ĐÁng, giáo dÿc lái
sáng lành m¿nh, hữu ích cho thế hệ trẻ.
Những kiến thức về khoa học Lịch sử ĐÁng sẽ giúp cho ng°ßi học xây dựng thế giái quan, ph°¡ng
pháp luận khoa học và quan trọng h¡n cÁ là xây dựng đ°ợc niềm tin vào sự lãnh đ¿o cāa ĐÁng.
2. Nhiệm vÿ cāa lịch sử ĐÁng: Môn Lịch sử ĐÁng CSVN giúp cho sinh viên hiểu đ°ợc :
- Điều kiện lịch sử, quá trình ra đßi và tr°áng thành cāa ĐÁng Cßng SÁn Việt Nam- bß tham m°u
chiến đÃu cāa giai cÃp công nhân và dân tßc Việt Nam.
- Quá trình tr°áng thành, phát triển cāa ĐÁng g¿n liền vái vái ho¿t đßng xây dựng mßt chính đÁng
cách m¿ng theo chā nghĩa Mác-Lênin và t° t°áng Hồ Chí Minh
- Quá trình ho¿t đßng cách m¿ng cāa ĐÁng qua các thßi kỳ, các giai đo¿n cách m¿ng trong những
bái cÁnh lịch sử cÿ thể.
- Các phong trào cách m¿ng cāa quần chúng do ĐÁng tổ chức và lãnh đ¿o
- Những bài học kinh nghiệm qua từng thßi kỳ cách m¿ng cũng nh° toàn bß 75 nm ho¿t đßng và tr°áng thành cāa ĐÁng Trang | 9
Câu 3: Ý ngh*a cąa viác hãc t¿p môn Lich sā ĐÁng Cáng sÁn Viát Nam. Trả lời 1:
Nghiên cứu, học tập, n¿m vững tri thức khoa học về lịch sử ĐÁng có ý nghĩa rÃt to lán trong việc
giáo dÿc phẩm chÃt chính trị, lòng trung thành vái lợi ích cāa giai cÃp công nhân, nhân dân lao
đßng và dân tßc Việt Nam, tính kiên định cách m¿ng tr°ác tình hình chính trị quác tế có những
diễn biến phức t¿p và trong việc giáo dÿc đ¿o đức cách m¿ng, mà Hồ Chí Minh, ng°ßi sáng lập và
rèn luyện ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam là mßt mẫu mực tuyệt vßi.
Việc nghiên cứu, học tập lịch sử ĐÁng cũng có ý nghĩa to lán trong việc giáo dÿc về truyền tháng
cách m¿ng, về chā nghĩa yêu n°ác và tinh thần dân tßc chân chính, về lòng tự hào đái vái ĐÁng và
đái vái dân tßc Việt Nam; đồng thßi còn có tác dÿng bồi d°ỡng ý chí chiến đÃu cách m¿ng, thôi
thúc á ng°ßi học ý thức biết noi g°¡ng những ng°ßi đã đi tr°ác, tiếp tÿc cußc chiến đÃu dũng cÁm
ngoan c°ßng, thông minh, sáng t¿o để bÁo vệ và phát triển những thành quÁ cách m¿ng mà ĐÁng
và nhân dân ta đã tán biết bao x°¡ng máu để giành đ°ợc, xây dựng thành công chā nghĩa xã hßi
và bÁo vệ vững ch¿c Tổ quác Việt Nam xã hßi chā nghĩa. Trả lời 2:
- Thông qua nßi dung môn học để xây dựng và cāng cá lập tr°ßng chính trị, trung thành vái lợi ích
cāa ĐÁng, cāa dân tßc ; kiên định tr°ác những diễn biến phức t¿p cāa thế giái cũng nh° trong n°ác.
- Tự hào vái những truyền tháng cāa dân tßc, cāa ĐÁng.
- Tiếp tÿc phát huy những giá trị truyền tháng trong giai đo¿n mái, á những vị trí mái, nhÁm xây
dựng thành công CNXH, bÁo vệ vững ch¿c n°ác Việt Nam XHCN./. Câu 4: T i
¿ sao Nguyßn Ái Qu c á l i ¿ kh n ẳng đá h: mu n á c c ứu n°ã và gi i
Á phóng dân tác Viát
Nam phÁi đi theo con đ°ờng cách m n ¿ g vô s n Á .
Thứ nhÃt: Bài học từ sự thÃt b¿i c ng c āa con đ°ß ứu n°ác tr°ác đó:
- Để giÁi phóng dân tßc khßi sự tháng trị cāa thực dân Pháp, cuái thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, á Việt Nam diễn ra nhiều cu u t ßc đầ ranh sôi n i ổ vái nhi ng g ều con đ°ß
¿n vái những khuynh h°áng
chính trị khác nhau, sử d ng nh ÿ ng ữ ng khác nhau. Tiêu bi vũ khí t° t°á ểu là khuynh h°áng: phong ki u t
ến, t° sÁn… song đề hÃt b¿i => vÃn đề đặt ra là phÁi tìm ra con đ° ng c ß ứu n°ác mái Thứ hai: Cách m n không tri ¿ng t° sÁ ệt để
Trên con đ°ßng cứu n°ác, Hồ Chí Minh đã tìm hiể
u về cách cußc cách m¿ng lán trên thế giái
nh° Anh, Pháp, Mỹ,… Ng°ßi nhận thÃy :’ Cách m¿ng pháp cũng nh° cách m¿ng Mỹ đều là cách
m¿ng t° bÁn không đến n¡i, tiếng là cßng hòa dân chā, kỳ thực trong thì nó t°ác lÿc công- nông,
ngoài thì nó áp bực thußc địa’
Thứ ba: Con đ°ßng giÁi phóng dân tßc - Hồ Chí Minh th c
Ãy đ°ợ cách m¿ng tháng 10 Nga không chỉ là mßt cußc cách m¿ng giÁi phóng dân t c
ß mà còn nêu lên tÃm g°¡ng sáng về s nghi ự
ệp giÁi phóng dân tßc thu a ßc đị . Trang | 10
- HCM đến vái học thuyết cách m¿ng chā nghĩa Mác - Lênin và lựa ch n
ọ khuynh h°áng chính trị vô sÁn. - Ng°ßi kh nh m ẳng đị
uán cứu n°ác, giÁi phóng dân tßc không có con đ°ßng nào khác ngoài con
đ°ßng cách m¿ng vô sÁn và chỉ có CNXH, CNCS mái giÁi phóng đ°ợc dân tßc bị áp bức và
ng°ßi lao đßng trên thế giái ách nô lệ. Câu 5: N i
á dung và ý ngh*a nhăng t° t°ởng cách m¿ng cąa Nguyßn Ái Qu c
ác đ°ā truyn
bá vào Viát Nam tÿ năm 1920 đến năm 1929.
1, Giai đo¿n ở Pháp (tÿ tháng 4/1921 đến tháng 6/1923):
Mác khái đầu cho quá trình truyền bá Chā nghĩa Mác Lê Nin vào việt Nam mà Nguyễn Ái
Quác tiến hành khi ho¿t đßng trên đÃt n°ác Pháp là tháng 4/1921 khi tß La Revue Communiste (T¿p
chí Cßng sÁn) đng bài <Đông D°¡ng=. Trong bài viết này, lần đầu tiên ông Nguyễn đề cập đến
những điều kiện thuận lợi á châu Á nói chung và Đông D°¡ng nói riêng cho việc truyền bá t°
t°áng xã hßi chā nghĩa. Ông Nguyễn nhận định: không thể làm tê liệt t° t°áng cách m¿ng cāa ng°ßi Đông D°¡ng. ĐÁng sau sự phÿc tùng tiêu cực,
ng°ßi Đông D°¡ng giÃu mßt cái gì đang sôi sÿc, đang gào thét và sẽ bùng nổ mßt cách ghê gám=,
ông kết luận: làm cái việc là gieo hat giáng cāa công cußc giÁi phóng nữa thôi=(2). Cũng trong bài viết này,
Nguyễn Ái Quác khẳng định chế đß cßng sÁn có thể áp dÿng á châu Á nói chung và Đông D°¡ng nói riêng.
Trên c¡ sá những nhận định đó, Nguyễn Ái Quác đã sử dÿng những ph°¡ng tiện sẵn có
cāa các tổ chức cánh tÁ Pháp, nhÃt là những tß báo theo đ°ßng lái cāa Quác tế cßng sÁn đồng thßi
thành lập tổ chức chính trị mái cāa các dân tßc thußc địa để thông
qua đó tiến hành những ho¿t
đßng tuyên truyền. Trong dự thÁo Báo cáo cāa tiểu ban Đông D°¡ng thußc Ban nghiên cứu thußc
địa, Nguyễn Ái Quác viết: hành d°ái sự lãnh đ¿o và đôn đác cāa ĐÁng, trong tÃt cÁ các n°ác thußc địa và n°ác gọi là bÁo hß.
Công tác tuyên truyền này thực hiện:
- BÁng các báo chí xuÃt bÁn á Pháp
- BÁng các diễn đàn các Đ¿i hßi cāa ĐÁng cāa chúng ta và khi cần bÁng diễn đàn cāa nghị viện
- BÁng các buổi nói chuyện
- BÁng các ph°¡ng thức thích hợp vái đái t°ợng, vái trình đß giáo dÿc và vn minh cāa ng°ßi bÁn
xứ á các thußc địa=(3)
Thßi gian từ nm 1921 đến tháng 2/1923 Nguyễn Ái Quác viết trên 20 bài đng trên các
báo L’Humanité và La vie ouvrière, đây là hai tß báo có Ánh h°áng lán trong tầng láp công nhân,
những ng°ßi lao đßng Pháp và đặc biệt là có Ánh h°áng đái vái các n°ác hÁi ngo¿i. Nguyễn Ái
Quác nhận rõ, lúc này đái t°ợng tuyên truyền cần h°áng tái là nhân dân các dân tßc thußc địa cāa
Pháp, Ng°ßi tổ chức thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa. Trong tuyên ngôn cāa Hßi do Nguyễn Ái
Quác so¿n thÁo có đo¿n: C. Mác chúng tôi xin nói vái anh em rÁng công cußc giÁi phóng anh em chỉ có thể đ°ợc thực hiện
bÁng sự nỗ lực cāa bÁn thân anh em. Hội Liên hiệp thuộc địa đ°ợc
thành lập chính là để giúp đỡ
anh em trong công cußc Ãy... Để thực hiện sự nghiệp chính nghĩa Ãy, Hßi quyết định đ°a vÃn đề Trang | 11
thußc địa ra tr°ác d° luận bÁng báo chí và ngôn luận và bÁng tÃt cÁ mọi biện pháp mà chúng ta có thể làm=. (4)
Hßi Liên hiệp thußc địa xuÃt bÁn tß báo Le Paria (Ng°ßi
cùng khổ) làm c¡ quan ngôn luận
chính thức. Nßi dung chā yếu cāa báo là tá cáo sự l¿m quyền về chính trị, chính sách cai trị hà
kh¿c, thā đo¿n bóc lßt về kinh tế cāa chā nghĩa thực dân, đồng thßi kêu gọi những ng°ßi bị áp bức
đoàn kết l¿i đÃu tranh cho sự tiến bß vể vật chÃt và tinh thần cāa chính họ. Vái vai trò là chā bút, Nguyễn Ái Quác đã
có gần 40 bài viết. Trong đó, Ng°ßi đã v¿ch trần những thā đo¿n bóc lßt nhân
dân Đông D°¡ng cāa thực dân Pháp, Ng°ßi cũng tá cáo tßi ác cāa chā nghĩa thực dân Anh trong
việc chiếm đo¿t cāa cÁi cāa nhân dân Trung Quác và đàn áp đã man phong trào đÃu tranh cāa nhân
dân Ân Đß v.v. Từ đó Ng°ßi rút ra kết luận: chā nghĩa thực dân á đâu cũng tàn b¿o và man rợ nh°
nhau, sá phận cāa ng°ßi dân thußc địa đều giáng nhau, đều bị t°ác đo¿t mọi quyền sáng, quyền tự
do. Ng°ßi khẳng định: Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa đế quốc và các dân tộc bị áp bức là không thể
điều hòa mà chỉ có thể giải quyết bằng con đường đấu tranh cách mạng. Để cußc đÃu tranh này đi
đến th¿ng lợi phÁi thực hiện đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế. Ng°ßi kêu gọi những ng°ßi
Pháp chân chính āng hß cußc đÃu tranh chính nghĩa cāa nhân dân các n°ác thußc địa.
Việc đ°a báo Le Paria về
n°ác bÁng con đ°ßng công khai (qua b°u điện) luôn bị thực dân
Pháp kiểm duyệt g¿t gao, vì vậy Nguyễn Ái Quác đã tổ chức mßt đ°ßng dây bí mật thông qua
những thāy thā yêu n°ác, làm việc trên tuyến đ°ßng vận tÁi biển Pháp- Đông D°¡ng. Con đ°ßng
giao thông bí mật này có tầm quan trọng đặc biệt, làm cầu nái giữa phong trào cách m¿ng n°ác
Pháp vái phong trào cách m¿ng trong n°ác. Qua đ°ßng dây này báo Le Paria, L’humanité, Việt
Nam hồn và các tài liệu, truyền đ¡n đ°ợc các thāy thā yêu n°ác bí mật đ°a về Sài Gòn, HÁi Phòng
chuyển tái các c¡ sá cách m¿ng và các trí thức yêu n°ác, các sinh viên giác ngß. Những bài hay
nhÃt cāa Nguyễn Ái Quác đ°ợc họ chép l¿i rồi truyền cho nhau xem và bình luận. Có thể nói, qua
các tài liệu, báo chí gửi về n°ác, t° t°áng cách m¿ng cāa Nguyễn Ái Quác theo chā nghĩa Mác-
Lênin đã đ°ợc truyền bá vào Việt Nam mßt cách th°ßng xuyên và có hệ tháng
Tháng 10 nm 1922, Nguyễn Ái Quác tham gia Đ¿i hßi II ĐÁng Cßng sÁn Pháp họp t¿i
Paris. T¿i Đ¿i hßi lần này Ng°ßi đã đệ trình Lời kêu gọi những người bản xứ ở các thuộc địa và đã
đ°ợc Đ¿i hßi thông qua. Lßi kêu gọi có đo¿n viết: mọi ng°ßi, những ng°ßi bị áp bức bóc lßt thußc mọi nòi giáng chúng ta hãy đoàn kết l¿i và đÃu
tranh cháng bọn áp bức=(5). Lßi kêu gọi đã đ°ợc Nguyễn Ái Quác viết ng¿n gọn l¿i bÁng tiếng
Việt, in thành truyền đ¡n, bí mật chuyển về Việt Nam. Việc truyền bá t° t°áng cách m¿ng theo
quan điểm Mác Lênin trong thßi gian Nguyễn Ái Quác á Pháp chính là sự má đầu quan trọng nhÁm
thức tỉnh tinh thần cách m¿ng cāa nhân dân. BÁng những ho¿t đßng tích cực Nguyễn Ái Quác đã
có những Ánh h°áng nhÃt định trong phong trào cßng sÁn á Pháp. Tháng 6/1923 Ng°ßi đ°ợc cử
sang Mátxc¡va dự Đ¿i hßi V Quác tế Cßng sÁn.
2, Giai đo¿n ở Liên Xô (tÿ tháng 6/1923 đến tháng 10/1924):
à n°ác Nga - mßt đÃt n°ác tự do thật sự, Mátxc¡va l¿i là trung tâm cāa phong trào cách
m¿ng thế giái, n¡i đóng trÿ sá cāa Quác tế cßng sÁn, Nguyễn Ái Quác có điều kiện ho¿t đßng
thuận lợi h¡n rÃt nhiều so vái thßi kỳ á Pháp. T¿i
đây ông đ°ợc tiếp xúc vái những lãnh tÿ nổi
tiếng cāa phong trào cßng sÁn và công nhân quác tế, vái những chiến sĩ cháng đế quác thực dân
trên toàn thế giái. Trong môi tr°ßng lý t°áng đó Nguyễn Ái Quác say x°a nghiên cứu những
nguyên lý c¡ bÁn cāa chā nghĩa cßng sÁn khoa học, hoàn thiện thế giái quan Mác xít cāa mình. Trang | 12
Trong bái cÁnh Quác tế cßng sÁn đang nỗ lực tiến hành thiết lập á Đông D°¡ng mßt trung tâm
tuyên truyền để gây Ánh h°áng nh°ng gặp phÁi những trá ng¿i do sự ngn cÃm cāa thực dân Pháp.
Sự xuÃt hiện cāa ông Nguyễn vào lúc này nh° mßt sự lựa chọn ngẫu nhiên, đặt lên vai Ông sứ
mệnh mà Ông đang mong muán thực hiện đó là đ°a chā nghĩa Mác Lênin vào Việt Nam.
Thßi gian này Nguyễn Ái Quác đã tiếp tÿc nghiên cứu và sử dÿng nhiều ph°¡ng tiện thông
tin khác nhau để truyền bá chā nghĩa Mác-Lênin. Từ tháng 9-1923 trên các tß báo cánh tÁ Pháp
nh° L’Humanité và La Vie Ouvrière đã xuÃt hiện các bài viết cāa Ng°ßi. Riêng vái tß Le Paria,
khi còn á Pháp, Ng°ßi là chā nhiệm, chā bút thì á Mátxc¡va Ng°ßi nh° mßt phóng viên th°ßng
trú cāa báo. Ng°ßi viết cho báo những bài viết chứa đựng những thông tin về n°ác Nga - đÃt n°ác
vĩ đ¿i có sức cổ vũ m¿nh mẽ đái vái các n°ác thußc địa trong cußc đÃu tranh giÁi phóng. Ng°ßi
còn viết nhiều bài cho các Ãn phẩm định kỳ cāa Quác tế cßng sÁn nh° t¿p chí Thông tin quốc , tế
t¿p chí Quốc tế nông dâ ,
n báo chí cāa ĐÁng Cßng sÁn Liên Xô nh° tß Sự thật, Người công dân
Bacu. Ngoài báo chí, Nguyễn Ái Quác b¿t đầu sử dÿng các ph°¡ng tiện thông tin mái ch°a có
tr°ác đó nh° truyền đ¡n, sách báo, diễn đàn. Tháng 1/1924, Nguyễn Ái Quác đã so¿n thÁo mßt
vn kiện quan trọng cāa Quác tế cßng sÁn gửi nhân dân An Nam bÁng tiếng Việt. Vn kiện có
đo¿n: có n°ác thế) có lập mßt Hßi để hợp tÃt cÁ bao nhiêu ng°ßi làm n. Hßi Ãy gọi là < Internationale
Communisté=. Nhß mÃy ng°ßi cầm đầu mái dựng lên thì hßi Ãy bây giß m¿nh l¿m, để giúp hàng
triệu, hàng muôn mÃy ng°ßi làm n ngũ ph°¡ng, nhÃt là nông dân khán khổ thußc về thußc địa An
Nam ta vậy....Thßi mình th¿ng trận gần đến! Anh em ¡i! Anh em ¡i! Vô sÁn toàn thế giái đoàn kết
l¿i=(6). Vn kiên này đ°ợc tòa so¿n báo L’Humanité in thành 3500 bÁn và đ°ợc bí mật gửi về Đông
D°¡ng. Tháng Tám nm đó, đ°ợc sự āy nhiệm cāa Quác tế cßng sÁn, Nguyễn Ái Quác viết lßi kêu
gọi toàn thể nhân dân đứng lên cầm súng đánh đuổi quân c°áp n°ác, nhÃt định không cam chịu
làm tay sai cho thực dân đế quác
Trong thßi kỳ này Nguyễn Ái Quác có hai tác phẩm mang tầm vóc t° t°áng lán, đó là: chuẩn bị
nßi dung cho cuán đô Pari, trên tập san Inprékor cāa
Quác tế Cßng sÁn). Trong các tác phẩm cāa mình Nguyễn Ái
Quác vẫn tiếp tÿc tá cáo tßi ác cāa chā nghĩa thực dân nói chung và chā nghĩa thực dân Pháp nói
riêng đái vái nhân dân các n°ác thußc địa, đái vái nhân dân Việt Nam. Đái t°ợng mà các tác phẩm
nhÁm vào chā yếu là chế đß thực dân Pháp trên lãnh thổ hÁi ngo¿i. Ngoài các đề tài trên, á thßi kỳ
này Nguyễn Ái Quác cũng b¿t đầu nêu ra những vÃn đề mái mẻ ch°a từng có nh°: cách m¿ng giÁi
phóng các dân tßc thußc địa là mßt bß phận không thể tách rßi cāa cách m¿ng vô sÁn thế giái và
chỉ có giai cÃp công nhân là giai cÃp đßc nhÃt và duy nhÃt có sứ mệnh lịch sử là lãnh đ¿o cách
m¿ng đến th¿ng lợi cuái cùng. Bên c¿nh đó, Nguyễn Ái Quác còn cung cÃp cho nhân dân ta những
thông tin về tổ chức Quác tế cßng sÁn- mßt tổ chức chính trị quác tế bênh vực quyền lợi cāa các
dân tßc thußc địa. Đặc biệt, Ng°ßi đã có nhiều bài viết giái thiệu về tr°ßng Đ¿i học Ph°¡ng Đông
(tr°ßng đ¿i học cāa những ng°ßi cßng sÁn ph°¡ng Đông có nhiệm vÿ đào t¿o cán bß cách m¿ng
cho các n°ác thußc địa và phÿ thußc) và đề nghị các ĐÁng trên thế giái gửi các đồng chí á các
n°ác thußc địa sang học á tr°ßng quác tế này. Theo đề nghị cāa Ng°ßi, b¿t đầu từ nm 1925,
những thanh niên yêu n°ác Việt Nam đầu tiên đã đ°ợc gửi sang học t¿i tr°ßng Đ¿i học Ph°¡ng Đông. Trang | 13
Thßi gian ho¿t đßng á Mátxc¡va cũng là thßi gian Nguyễn Ái Quác tham dự nhiều hßi nghị
quác tế lán. Ng°ßi đã tham gia Đ¿i hßi I Quác tế Nông dân (họp từ ngày 12 đến ngày 15/10/1923),
Đ¿i hßi V Quác tế cßng sÁn (họp từ ngày 17/6 đến ngày 8/7/1924), Đ¿i hßi III Quác tế công hßi
đß, Đ¿i hßi IV quác tế thanh niên… T¿i các diễn đàn cāa các đ¿i hßi đó, Ng°ßi đã nói lên tiếng
nói cāa nhân dân thußc địa bÁo vệ những luận điểm đúng đ¿n cāa V.I.Lênin về vÃn đề dân tßc và
thußc địa, và tuyên truyền những t° t°áng cách m¿ng cāa mình trên lập tr°ßng mácxít. Những lßi
phát biểu cāa Ng°ßi đã để l¿i những Ãn t°ợng đẹp đẽ trong lòng các đ¿i biểu, đặc biệt là những đ¿i
biểu từ các n°ác thußc địa và phÿ thußc Á, Phi, Mỹ Latinh.Có thể thÃy giai đo¿n á Liên Xô, việc
tiếp thu và truyền bá t° t°áng cách m¿ng theo chā nghĩa Mác Lênin cāa Nguyễn Ái Quác má rßng
cÁ về chiều sâu và chiều rßng. Những tài liệu mácxít, trong đó có những tác phẩm cāa Nguyễn Ái
Quác qua con đ°ßng chuyển tài liệu cāa Quác tế cßng sÁn tái ĐÁng Cßng sÁn Pháp về Pháp, rồi từ
đó theo các thāy thā Việt Nam về n°ác. Những tài liệu này đã có Ánh h°áng m¿nh mẽ tái nhiều
tầng láp nhân dân đặc biệt là tầng láp trí thức, thúc đẩy các phong trào yêu n°ác đang lan rßng
trong cÁ n°ác. Những ho¿t đßng và kinh nghiệm tích lũy đ°ợc, đã thôi thúc Nguyễn Ái Quác trá
về Tổ quác. Khi biết sau chiến tranh thế giái thứ nhÃt, hiện có nhiều thanh niên Việt Nam yêu n°ác
đang có mặt á QuÁng Châu, Nguyễn Ái Quác đã chọn QuÁng Châu làm điểm dừng chân trên hành
trình tiến gần về Tổ quác để tổ chức, đoàn kết, huÃn luyện những thanh niên đầy nhiệt huyết đó,
đ°a họ ra đÃu tranh giành tự do, đßc lập.
3, Giai đo¿n ở QuÁng Châu - Đông BÁc Xiêm (tÿ 11/1923 đến cuái năm 1929):
Thể theo nguyện vọng cāa Nguyễn Ái Quác, Quác tế Cßng sÁn quyết định cử Ng°ßi đến
QuÁng Châu công tác vái t° cách là cán bß Ban Ph°¡ng Đông cāa Quác tế Cßng sÁn, đồng thßi là
Āy viên Đoàn Chā tịch Quác tế Nông dân để theo
dõi và chỉ đ¿o phong trào cách m¿ng á mßt sá
n°ác châu Á đồng thßi xúc tiến những điều kiện để xây dựng mßt tổ chức Cßng sÁn á Đông D°¡ng
và giúp đỡ các đ¿i biểu cách m¿ng á Đông Nam Á. Nguyễn Ái Quác đến QuÁng Châu, n¡i đã từng
đ°ợc mệnh danh là Ng°ßi liên hệ ngay vái Borođin, Tr°áng đoàn cá vÃn chính trị cāa Liên Xô bên c¿nh chính phā
Tôn Dật Tiên và đến làm việc t¿i trÿ sá cāa đoàn vái danh nghĩa là phiên dịch cho Borođin, đồng
thßi là phóng viên cāa hãng Rosta. Sau khi tiếp xúc tìm hiểu những thanh niên yêu n°ác trong mßt
tổ chức có tên là Tâm Tâm xã t¿i QuÁng Châu, Ng°ßi má ngay mßt láp huÃn luyện về ph°¡ng pháp
cách m¿ng. Sau láp huÃn luyện đó Nguyễn Ái Quác lựa chọn những thanh niên tích cực lập ra mßt
nhóm bí mật là Cßng sÁn đoàn làm h¿t nhân. T
ừ tổ chức h¿t nhân này, Nguyễn Ái Quác thành lập
mßt tổ chức có tính chÃt rßng lán h¡n bao gồm các thanh niên yêu n°ác á cÁ trong và ngaòi n°ác.
Tháng 6/1925, Việt Nam Thanh niên cách mạng đồng chí
Hội ra đßi vái mÿc đích t°áng, quyền lợi, tính mệnh để làm cußc cách m¿ng dân tßc rồi sau đó làm cách m¿ng thế giái=.
Tổ chức Việt Nam Thanh niên cách mạng đồng chí Hội đã xuÃt bÁn tß báo Thanh Niên làm
ph°¡ng tiện tuyên truyền và h°áng dẫn ho¿t đßng cách m¿ng cho các hßi viên. Tß báo này ban đầu
chỉ phân phái cho các học viên cāa Hßi coi nh° tài liệu học tập nh°ng sau đó đ°ợc gửi về trong
n°ác để tuyên truyền mà đái t°ợng chính là những ng°ßi Việt Nam biết chữ quác ngữ. Báo Thanh
niên
xuÃt bÁn hàng tuần t¿i QuÁng Châu. Sau khi in xong, báo đ°ợc chuyển đến Th°ợng HÁi, Hồng
Kông để đ°a về n°ác bÁng tàu thuỷ. Bên c¿nh báo Thanh niên còn có các báo Lính cách
mạng, Công nông và t¿p chí Tiền Phong đng bài cho từng đái t°ợng cÿ thể, mÿc đích là để truyền
bá t° t°áng cách m¿ng cho toàn thể nhân dân Việt Nam. Ngoài báo chí Tổng bß còn xuÃt bÁn sách Trang | 14
giái thiệu về chā nghĩa xã hßi và chā nghĩa cßng sÁn, chā nghĩa Tam dân, trong đó nổi tiếng nhÃt
là cuán Đường Kách Mệnh cāa
Nguyễn Ái Quác xuÃt bÁn đầu nm 1927 trình bày mßt cách dễ
hiểu nhÃt bÁn chÃt cāa học thuyết Mác Lênin và ph°¡ng h°áng, yêu cầu phát triển c¡ bÁn cāa cách m¿ng Việt Nam.
Từ trung tâm cách m¿ng QuÁng Châu, tài liệu đ°ợc chuyển đi Matxc¡va rồi sang Paris và
quay l¿i Việt Nam hoặc có thể từ QuÁng Châu chuyển trực tiếp về Việt Nam. Những t° t°áng chā
yếu đ°ợc Nguyễn Ái Quác truyền bá về n°ác thßi kỳ này bao gồm: quan niệm về cách m¿ng, xác
định lực l°ợng cách m¿ng, đßng lực cách m¿ng, vÃn đề đoàn kết để t¿o nên sức m¿nh cách m¿ng
và sự cần thiết phÁi có mßt chính đÁng cách m¿ng. Cùng vái đó, Nguyễn Ái Quác tiến hành đào
t¿o mßt đßi ngũ cán bß cát cán cho phong trào cách m¿ng thông qua các láp huÃn luyện chính trị.
Ng°ßi trực tiếp phÿ trách láp và là giÁng viên chính. Thông qua những láp này học viên đ°ợc trang
bị những vÃn đề c¡ bÁn về chā nghĩa Mác Lênin, về kỹ nng thực hành công tác vận đßng quần
chúng, về nguyên t¿c ho¿t đßng bí mật... Từ đầu nm 1925 đến nm 1927 đã có khoÁng 10 khóa
huÃn luyện vái gần 300 ng°ßi đ°ợc tham gia đào t¿o, khi học xong những ng°ßi này trá về n°ác
và đến Xiêm ho¿t đßng. Họ trá thành những ng°ßi tuyên truyền, tổ chức phong trào cách m¿ng
trong n°ác và Việt kiều á Xiêm. Ngoài ra, Nguyễn Ái Quác còn chọn mßt sá thanh niên gửi đi học
á tr°ßng quân sự Hoàng Phá và tr°ßng chính trị Ph°¡ng Đông để họ trá thành những cán bß cát
cán cāa ĐÁng sau này. Thßi kỳ này Nguyễn
Ái Quác đã xây dựng đ°ợc mßt hệ tháng tổ chức cách
m¿ng trên cÁ n°ác. Cuái nm 1926, sáu trong sá học viên cāa khóa huÃn luyện t¿i QuÁng Châu
đ°ợc đ°a về ba trung tâm lán trong n°ác là Hà Nßi, Vinh và Sài Gòn để tuyên truyền và tổ chức
phong trào cách m¿ng trong cÁ n°ác.
Tháng 4- 1927, T°áng Giái Th¿ch làm chính biến nên sau khi dự xong hßi nghị Công đoàn
Thái Bình D°¡ng, Nguyễn Ái Quác chuyển
về Xiêm ho¿t đßng. Lúc này việt kiều ta á đây có trên
3 v¿n ng°ßi, chā yếu là những ng°ßi đã tham gia phong trào Cần V°¡ng rồi l°u l¿c sang Xiêm
(phần lán là ng°ßi miền Trung). Trong tổ chức Việt kiều có nhiều chi bß đặc biệt có hai chi bß
Thanh niên thußc Tổng bß. Nguyễn Ái Quác ho¿t đßng chā yếu á vùng Đông B¿c. Ph°¡ng thức
tuyên truyền vẫn nh° á thßi kỳ QuÁng Châu, chā yếu là sách báo và thuyết giÁng Nh° vậy, sau khi nghiên
cứu Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa, Nguyễn Ái
Quác đã tiếp thu và phát triể n mßt cách sáng t¿o
những t° t°áng cách m¿ng cāa Lênin. Đồng thßi,
Ng°ßi đã xúc tiến các ho¿t đßng phong phú, đa d¿ng để truyền bá chā nghĩa Mác Lênin vào Việt
Nam. Đây là công tác chuẩn bị t° t°áng và tri thức cách m¿ng vô cùng quan trọng, là điều kịên
thuận lợi để cho phong trào cách m¿ng vô sÁn phát triển ngay cÁ khi mßt chính đÁng Cßng sÁn
ch°a đ°ợc thành lập á Việt Nam. Những t° t°áng cách m¿ng c¡ bÁn cāa Lênin đ°ợc đ°a vào n°ác
ta trong mßt thßi gian dài đã đặt nền móng cho sự hình thành đ°ßng lái chiến l°ợc và sách l°ợc
cāa ĐÁng mácxit t°¡ng lai á Việt Nam./
Câu 6: Các yếu t d
á ẫn tãi są ra đời cąa ĐÁng và m i
á quan há gi a c ă
ác yếu tá đó.
Vào cuái thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, dân tßc Việt Nam đứng tr°ác những thách thức hết sức
nặng nề khi r¡i vào ách đô hß cāa thực dân Pháp. D°ái ách đß hß cāa thực dân Pháp, các phong
trào yêu n°ác cāa nhân dân ta đã liên tiếp diễn ra theo khuynh h°áng t° t°áng phong kiến và dân
chā t° sÁn nh°ng đều lần l°ợt bị thÃt b¿i. Nguyên nhân chính cāa sự thÃt b¿i đó là do thiếu đ°ßng
lái và mßt tổ chức lãnh đ¿o đúng đ¿n. Trong khi đó, giai cÃp công nhân Việt Nam trong những nm Trang | 15
đầu thế kỷ XX do ch°a đ°ợc trang bị lý luận tiên phong là chā nghĩa Mác - Lênin nên các cußc đÃu
tranh vẫn còn tự phát, ch°a trá thành phong trào đßc lập. Vì vậy, đầu thế kỷ XX, đÃt n°ác ta bị lâm
vào cußc khāng hoÁng sâu s¿c về đ°ßng lái cứu n°ác đúng đ¿n. Tr°ác tình hình đó, ngày 5 tháng 6
nm 1911, lãnh tÿ Nguyễn Ái Quác ra đi tìm đ°ßng cứu n°ác. TrÁi qua quá trình bôn ba đến hàng lo¿t
các n°ác, lãnh tÿ Nguyễn Ái Quác đã nghiên cứu nhiều cußc cách m¿ng, nghiên cứu nhiều lý thuyết cách
m¿ng á trên thế giái và khi b¿t gặp ánh sáng chā nghĩa Mác - Lênin, Ng°ßi đã tìm ra con đ°ßng cứu
n°ác đúng đ¿n cho dân tßc đó là con đ°ßng cách m¿ng vô sÁn, từ đó Ng°ßi đi đến khẳng định: học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mạng nhất
chính là chủ nghĩa Lênin=[1]. Chính vì vậy, sau khi b¿t gặp ánh sáng cāa chā nghĩa Mác - Lênin, tìm
thÃy con đ°ßng cứu n°ác đúng đ¿n và trá thành ng°ßi cßng sÁn, lãnh tÿ Nguyễn Ái Quác vừa tiếp tÿc
nghiên cứu chā nghĩa Mác - Lênin để nâng cao, hoàn thiện t° t°áng cách m¿ng cāa mình, vừa tích cực
truyền bá chā nghĩa Mác - Lênin, chuẩn bị những điều kiện cho việc thành lập ĐÁng cßng sÁn á n°ác ta.
Trên c¡ sá n¿m rõ n°ác ta là mßt n°ác nông nghiệp l¿c hậu, giai cÃp công nhân chỉ chiếm mßt
tỷ lệ nhß trong dân c° và trong những nm đầu thế kỷ XX, các cußc đÃu tranh cāa giai cÃp công
nhân Việt Nam vẫn còn lẻ tẻ, rßi r¿c, đang hòa chung vào trong phong trào yêu n°ác cāa các giai
cÃp tầng láp khác chứ ch°a trá thành mßt phong trào đßc lập. Trong khi đó, chā nghĩa yêu n°ác là
giá trị tinh thần tr°ßng tồn trong lịch sử dân tßc Việt Nam, có vai trò cực kỳ to lán và là nhân tá
chā đ¿o quyết định sự nghiệp cháng ngo¿i xâm cāa dân tßc ta. Ngay từ khi thực dân Pháp xâm
l°ợc và cai trị n°ác ta thì các phong trào yêu n°ác cāa nhân dân đã diễn ra liên tiếp và sôi nổi.
Phong trào yêu n°ác là yếu tá có tr°ác phong trào công nhân và cÁ sự ra đßi cāa giai cÃp công
nhân. Cho nên, trong quá trình truyền bá chā nghĩa Mác - Lênin, lãnh tÿ Nguyễn Ái Quác đã truyền
bá tr°ác hết đến những ng°ßi yêu n°ác, vào phong trào yêu n°ác và qua phong trào yêu n°ác tiếp
tÿc truyền bá vào giai cÃp công nhân để giác ngß giai cÃp công nhân.
BÁng những ho¿t đßng tích cực cāa mình, lãnh tÿ Nguyễn Ái Quác đã truyền bá chā nghĩa Mác
- Lênin vào phong trào yêu n°ác và phong trào công nhân, trang bị cho những ng°ßi yêu n°ác,
những ng°ßi công nhân Việt Nam mßt cách nhìn mái về cái đích cần đi tái và về vai trò, trách
nhiệm cāa họ tr°ác vận mệnh cāa đÃt n°ác và dân tßc. Đồng thßi, trên c¡ sá thÃm nhuần lý luận
chā nghĩa Mác - Lê nin, vận dÿng vào hoàn cÁnh cÿ thể á Việt Nam, lãnh tÿ Nguyễn Ái Quác đã
từng b°ác v¿ch ra những quan điểm chính trị về đ°ßng lái cứu n°ác đúng đ¿n cho dân tßc và
truyền bá vào trong n°ác, khai thông sự bế t¿c về đ°ßng lái chính trị trong phong trào yêu n°ác á
n°ác ta đầu thế kỷ XX. Chính vì vậy, vào những nm 20 cāa thế kỷ XX, chā nghĩa Mác - Lênin và
những t° t°áng cách m¿ng cāa lãnh tÿ Nguyễn Ái Quác đã đến đ°ợc vái những ng°ßi yêu n°ác
Việt Nam, thâm nhập vào phong trào yêu n°ác và phong trào công nhân, thúc đẩy phong trào cách
m¿ng Việt Nam phát triển m¿nh mẽ theo khuynh h°áng cách m¿ng vô sÁn, cÿ thể: trong phong
trào yêu n°ác, những ng°ßi yêu n°ác và các tổ chức yêu n°ác dần ngÁ hẳn theo khuynh h°áng t°
t°áng vô sÁn; phong trào đÃu tranh cāa giai cÃp công nhân thì phát triển từ tự phát lên tự giác.
Điều đó cho thÃy, lúc này, hệ t° t°áng vô sÁn đã hoàn toàn chiếm °u thế trong phong trào
cách m¿ng Việt Nam, điều kiện để thành lập mßt chính đÁng cāa giai cÃp công nhân đã hoàn toàn
chín muồi và sự ra đßi cāa ba tổ chức cßng sÁn á n°ác ta vào cuái nm 1929 đầu nm 1930 chính
là sự phÁn ánh nhu cầu phát triển tÃt yếu cāa phong trào cách m¿ng á Việt Nam lúc bÃy giß. Tuy
nhiên, mßt n°ác không thể cùng mßt lúc tồn t¿i nhiều tổ chức cßng sÁn mà mÿc tiêu đÃu tranh c¡ Trang | 16
bÁn là tháng nhÃt. Vì vậy, từ ngày 6-1 đến 7-2-1930, vái t° cách là phái viên cāa Quác tế cßng sÁn,
lãnh tÿ Nguyễn Ái Quác đã triệu tập Hßi nghị đ¿i biểu các tổ chức cßng sÁn. Hßi nghị đã nhÃt trí
tháng nhÃt các tổ chức cßng sÁn thành mßt đÁng lÃy tên là ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam.
Nh° vậy, từ hiện thực lịch sử những thập niên đầu thế kỷ XX, đặc biệt là những nm 20
cho thÃy, quá trình vận đßng cāa phong trào cách m¿ng Việt Nam để đi đến thành lập ĐÁng cßng
sÁn á Việt Nam đã hòa quyện các yếu tá: chā nghĩa Mác - Lênin, t° t°áng Hồ Chí Minh vái phong
trào công nhân và phong trào yêu n°ác Việt Nam. Điều đó có nghĩa là ngay từ khi thành lập vái
quy luật t¿o dựng ĐÁng đã làm cho ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam thật sự là ng°ßi lãnh đ¿o, là lãnh tÿ
chính trị cāa giai cÃp và cÁ dân tßc. Giai cÃp công nhân, nhân dân lao đßng và toàn thể dân tßc tập
hợp d°ái ngọn cß lãnh đ¿o cāa ĐÁng vì sự nghiệp giÁi phóng giai cÃp, giÁi phóng dân tßc và tiến lên CNXH.
Quy luật nêu ra trên đây không chỉ chi phái quá trình thành lập ĐÁng mà chi phái cÁ quá
trình xây dựng và phát triển cāa ĐÁng, trung tâm cāa toàn bß tiến trình cách m¿ng Việt Nam. ĐÁng
Cßng sÁn Việt Nam, trong quá trình lãnh đ¿o cách m¿ng đã trung thành và vận dÿng sáng t¿o chā
nghĩa Mác - Lênin vào hoàn cÁnh cÿ thể cāa n°ác ta, kết hợp nhuần nhuyễn giữa đÃu tranh giai
cÃp và đÃu tranh dân tßc, lợi ích cāa giai cÃp công nhân và lợi ích cāa toàn thể dân tßc Việt Nam,
phát triển m¿nh mẽ phong trào công nhân và phong trào yêu n°ác trong mọi thßi kỳ cách m¿ng t¿o
nên sức m¿nh tổng hợp cāa cách m¿ng, t¿o thành C°¡ng lĩnh, đ°ßng lái cāa ĐÁng. Trong xây dựng
ĐÁng, bÁn chÃt giai cÃp công nhân cāa ĐÁng luôn đ°ợc đề cao và nhận thức sâu s¿c, đồng thßi
ĐÁng kế thừa và phát triển những tinh hoa trí tuệ và vn hóa cāa dân tßc, thật sự là ng°ßi lãnh đ¿o
cāa toàn dân tßc, đ°ợc toàn dân tßc thừa nhận và tin cậy.
Câu 7: C°¡ng l*nh chính trá đầu tiên và ý ngh*a są
kián ĐÁng Cáng sÁn Viát Nam ra đời.
1) C°¡ng l*nh chính trá đầu tiên:
a. Hoàn cảnh lịch sử ra đời Cương lĩnh:
− Đầu nm 1930, phong trào cách m¿ng thế giái phát triển m¿nh mẽ… Cußc khāng hoÁng kinh tế
nm 1929 gây hậu quÁ lán cho các n°ác t° bÁn, trong đó có Pháp. − Sự thÃt ¿
b i cāa cußc khái nghĩa Yên Bái (T2- 1930) Pháp tng c°ßng ra sức đàn áp, khāng á b
phong trào yêu n°ác cāa nhân dân… − Sự phá triển c a
ā phong trào công nhân và phong trào yêu n°ác cāa nhân dân Việt Nam, nh°ng l¿i
thiếu sự lãnh đ¿o cāa 1 tổ chức, chính vì thế có sự gây chia rẽ. Yêu cầu cần có sự tháng nhÃt.
Tháng 7 3 1928 NAQ á Xiêm trá về H°¡ng CÁng để triệu tập các đ¿i biểu các t c ổ hức đÁng nhÁm hợp nhÃt.
− C°¡ng lĩnh chính trị đầu tiên ra đßi t¿i Hßi nghị hợp nhÃt các tổ chức Cßng sÁn thành lâp ĐÁng
Cßng sÁn Việt Nam (6/1-7/2/1930).
− Gồm các vn kiện do Nguyễn Ái Quác khái đÁo và đ°ợc H i
ß nghị thành lập ĐÁng thông qua: chánh
c°¡ng v¿n t¿t, sách l°ợc v¿n t¿t, ch°¡ng trình v¿n t¿t.
− Việc thông qua C°¡ng lĩnh chính trị đầu tiên là 1 trong 5 nßi dung cāa hßi nghị thành lập ĐÁng:
xóa bß xung đßt giữa các t c ổ hức C ng s ß
Án về tháng nhÃt thành lập ĐÁng, lÃy ng C tên ĐÁ ßng sÁn Trang | 17
Việt Nam; tên ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam; thÁo Chính c°¡ng và điều lệ s¡ l°ợc cāa ĐÁng; định kế
ho¿ch thực hiện việc tháng nh c
Ãt trong n°á ; cử mßt ban Trung °¡ng lâm thßi.
− C°¡ng lĩnh tuy v¿n t¿t nh°ng đã đề ra đ°ợc tÃt cÁ những Ãn v
đề chiến l°ợc phát triển lâu dài cāa Cách m¿ng Việt Nam.
b. Việc thông qua cương lĩnh là một trong năm nội dung của H i ngh ộ ị thành lập Đảng bao gồm:
− Bß qua mọi thành kiến xung đßt cũ, thành thật hợp tác để t á h ng Ã
nh t các nhóm cßng sÁn Đông D°¡ng.
− Định tên ĐÁng ĐCSVN.
− ThÁo Chính c°¡ng và Điều lệ c
s¡ l°ợ cāa ĐÁng thông qua sách l°ợc tóm t¿t, ch°¡ng trình tóm t¿t. − Đị ế nh k ¿
ho ch thực hiện việc tháng nh c
Ãt trong n°á , ra báo, tập chí cāa ĐÁng.
− Cử ban chÃp hành Trung °¡ng Lâm thßi.
C°¡ng lĩnh chính trị đầu tiên tuy v¿n t¿t nh°ng đã đề ra đ°ợc nhữ Ãn đề ng v chiến l°ợc phát
triển lâu dài cāa Cách m¿ng Việt Nam:
Phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam n dân quy
là ền cách m¿ng và thổ địa
cách m¿ng để đi tái xã hßi cßng sÁn=. Ngay từ đầu C°¡ng lĩnh đã xác định Cách m¿ng Việt Nam
trÁi qua hai giai đo¿n: Tr°ác là cách m¿ng t° sÁn dân quyền và thổ địa cách m¿ng sau tiến lên làm cách m¿ng xã h i
ß chā nghĩa. Cách m¿ng t° sÁn dân quyền và th
ổ địa cách m¿ng thành công
t¿o điều kiện cho cách m¿ng chā nghĩa giành th¿ ng lợi.
Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng:
* V chính trá: đánh đổ đế quác chā nghĩa Pháp, bọ
n phong kiến cùng t° sÁn phÁn cách m¿ng
làm cho n°ác Việt Nam đßc lập, lập ra chính phā công-nông-binh, tổ chức ra quân đßi công- nông.
* V kinh tế: Tịch thu sÁn nghiệp c qu āa đế
ác, tịch thu rußng đÃt cāa đế quác và phÁn cách m¿ng
chia cho dân nghèo, tiến hành cách m¿ng ru i
ßng đÃt đem l¿ rußng đÃt cho nông dân. Tịch thu các
thứ quác trái, bß s°u thuế cho dân nghèo, má mang công nghiệp, nông nghiệp.
* V văn hóa- xã hái: th c
ự hành giáo dÿc toàn dân, th c
ự hiện các quyền tự do dân ch . ā
Các nhiệm vÿ đó bao hàm cÁ n i ß dung dân t c ß và dân ch , n ā i
ß dung xã hßi chā nghĩa nh°ng nổi bật nhÃt là nhiệm vÿ ch qu áng đế
ác và tay sai phÁn đßng, giành đßc lập tự do dân chā cho toàn thể dân tßc.
* V ląc l°āng cách m¿ng: Bao g m
ồ công nhân, nông dân, ti n t ểu t° sÁ rí th c ứ , ngoài ra phÁi
đoàn kết các giai cÃp, lực l°ợng tiến bß, các cá nhân yêu n°ác nh°: t° sÁn dân tßc, địa chā vừa và
nhß, phÁi lôi kéo họ làm cách m¿ng nếu không ít nhÃt phÁi trung lập họ, đái vái bß phận đã ra
mặt phÁn cách m¿ng thì phÁi đánh đổ h , ph ọ
Ái đÁm bÁo vai trò lãnh đ¿o cāa ĐÁng.
* V lãnh đ¿o cách m¿ng: Giai cÃp vô sÁn là l o c ực l°ợng lãnh đ¿
ách m¿ng. ĐÁng là đßi tiên phong c a
ā giai cÃp vô sÁn,lÃy chā nghĩa Mac- Lê nin làm nền t ng có trách nhi Áng t° t°áng. ĐÁ ệm
thu phÿc cho đ°ợc đ¿i bß phận giai cÃp mình, làm cho giai cÃp mình lãnh đ¿o đ°ợc dân chúng. Trang | 18
* V ph°¡ng pháp cánh m¿ng: Tiến hành b¿o lực cách m¿ng giành chính quyền. Chính ph c
ā ông nồn binh phÁi nhanh chóng xây dựng quân đßi công nông binh để bÁo vệ
những thành quÁ cánh . ngn cÁn sự cháng cự cāa các thế lực phÁn các m¿ng. * V quan h c á ąa cách m n ¿ g Vi t á Nam v i ã Cách m n
¿ g thế giãi: Cách m¿ng Việt nam là m t ß
bß phận cāa cách m¿ng thế giái, phÁi liên l¿c đ°ợc vái các dân tßc bị áp bức và giai cÃp vô sÁn
trên thế giái, nhÃt là vô s t
Án Pháp để ranh thā sự ng t đồ ình cāa h . ọ
C°¡ng lĩnh khẳng định sự lãnh đ¿ o cāa ĐÁng là nhân tá ết đị quy
nh th¿ng lợi cāa cách m¿ng
Việt Nam. Đó là ĐÁng cāa giai cÃp công nhân và nhân dân lao đßng, lÃy chā nghĩa Mac- Lê nin làm nền t ng. Áng t° t°á
c. Ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên:
− Sự ra đßi cāa ĐCSVN là kếp quÁ tÃt yếu cāa cußc đÃu tranh dân tßc và đÃu tranh giai cÃp, là sÁn
phẩm cāa sự kết hợp chā nghĩa Mác-le-nin vái phong trào công nhân và phong trào yêu n°ác VN trong thßi đ¿i mái. − Là ng n c ọ
ß đoàn kết toàn ĐÁng, toàn dân: có đ°ßng lái dẫn đ°ßng => kh¿c ph c ÿ bế t¿c về giai cÃp
và đ°ßng lái Cách m¿ng. C°¡ng lĩnh chính trị đầu tiên cāa ĐÁng ra đßi ngay khi thành lập ĐÁng.
− Kinh nghiệm cho cách m¿ng sau này về s
ự truyền bá chā nghĩa Mác-leenin vào phong trào công
nhân và phong trào yêu n°ác VN. Kinh nghiệm về xây dựng ĐÁng kiểu mái.
− Thể hiện nhận thức, vận dÿng đúng chā nghĩa Mác-Lenin vào thực tiễn Cách m¿ng Việt Nam.
Cho đến nay c°¡ng lĩnh chính trị đầu tiên vẫn còn nguyên giá trị, tiếp tÿc soi đ°ßng cho công
cußc lãnh đ¿o đẩy m¿nh công nghiệp hóa- hiện đ¿i hóa, hợp tác quác tế, xây dựng Việt Nam dân
giàu, n°ác m¿nh, xã hßi công bÁng, dân chā vn minh.
2) Ý ngh*a są ki n
án ĐÁ g cáng s n Á Vi i át Nam ra đờ .
− Ra đßi 3/2/1930 là kết quÁ chín muồi cāa đÃu tranh dân tßc, đÃu tranh giai cÃp từ ững nh nm 20
cāa thế kỉ XX. Là kết quÁ cāa sự kết hợp 3 yếu tá đó là chā nghĩa Mác-Lenin, phong trào công
nhân và phong trào yêu n°ác.
− Là mßt b°ác ngoặt vĩ đ¿i c a
ā cách m¿nh Việt Nam vì nó đã m chà dứt s ự kh ng ā hoÁng, bế t¿c về
đ°ßng lái cứu n°ác, về giai c o c Ãp lãnh đ¿ ách m¿ng Việt Nam
− G¿n liền vái công lao cāa Nguyễn Ái Quác: ng°ßi đã tìm ra con đ°ßng cứu n°ác đúng đ¿n, chuẩn bị chu đáo về chính tr ng, t ị, t° t°á ổ ch t
ức để hành lập ĐÁng.
− Sự ra đßi cāa ĐÁng cßng sÁn Việt Nam vừa thể hiện quy luật ph bi
ổ ến cāa sự hình thành ĐÁng lãnh
đ¿o cāa giai cÃp công nhân quác tế (chā nghĩa Mác-Lenin kết hợp vái phong trào công nhân) vừa
thể hiện quy luật đặc thù á Việt Nam(chā nghĩa Mác-Lenin kết hợp vái phong trào công nhân và
phong trào yêu n°ác Việt Nam).
− ĐCSVN ra đßi đã đánh dÃu 1 b°ác ngoặc trọng đ¿i cāa lịch sử CMVN là vì:
ChÃm dứt thßi kỳ khāng hoÁng về đ°ßng lái giÁi phóng dân t i
ßc "nh° trong đêm tá không có
đ°ßng ra" á Việt Nam. Kết thúc thßi kỳ đÃ
u tranh tự phát để chuyển sang thßi kỳ đà u tranh tự Trang | 19 giác c a
ā giai cÃp công nhân. Ch ng t ứ
ß giai cÃp công nhân Việt Nam đã tr°áng thành và đā sức lãnh đ¿o Cách m¿ng.
Sự ra đßi cāa ĐÁng C ng s ß
Án Việt Nam đã đặt nền tÁng là trung tâm đoàn kết các lực l°ợng cách m¿ng Vi t
ệt Nam để ¿o thành sức m¿nh t ng h ổ ợp cāa Cách m¿ng. Má đầu cho nh ng t ữ h¿ng lợi c a
ā cách m¿ng Việt Nam về sau. Ví d ÿ nh°: 15 nm sau ĐÁng
thành lập chính quyền; 24 nm sau th¿ng Pháp; 35 nm sau th¿ng lợi cu c ß kháng chiến cháng Mỹ
cứu n°ác; cho đến ngày nay th¿ng lợi công cußc đổi mái.
− ĐÁng cßng sÁn Việt Nam trá thành bß ậ
ph n cāa Cách m¿ng thế giái.
HÁng nm kỉ niệm ngày thành lập ĐÁng cßng sÁn Việt Nam: mừng ĐÁng, mừng xuân, mừng đÃt
n°ác đổi mái ôn l¿i sự ra đß
i cāa ĐÁng, chúng ta càng thÃy tự hào về những th¿ng lợi cāa Cách m¿ng Vi i
ệt Nam d°á sự lãnh đ¿o cāa ĐÁng. Càng đẩy m¿nh những ho ng t ¿t đß h c ự tiễn để th c ự
hiện những nhiệm vÿ cāa ĐÁng, đ°a đÃt n°ác Việt Nam sám trá thành m c ßt n°á công nghiệp
theo h°áng hiện đ¿i vào nm 2020 trên con đ°ßng xâu dựng đÃt n°ác Việt Nam dân giàu, n°ác
m¿nh, công bÁng, dân chā, vn minh.
Câu 8: Vai trò cąa Nguyßn Ái Qu c
á trong quá trình v¿n đáng thành l n ¿p ĐÁ g C n á g s n Á Viát Nam.
1. Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường đúng đắn cho cách mạng Vi ng cách ệt Nam: con đườ mạng vô sản m 3 ở ti cho vi ền đề
ệc thành lập Đảng c ng s ộ ản
Tháng 7/1920 sau khi đ°ợc đọc bÁn thußc địa= cāa Lê Nin…. Nguyễn Ái Quác đã tìm thÃy trong luận c°¡ng cāa Lenin lßi giÁi đáp
cho con đ°ßng giÁi phóng cho nhân dân VN và sau đó trß thành 1 trong những ng°ßi tham gia sáng l n Á
ập ĐCS Pháp (12/1920). 1920 Nguyễ
i Quác tham gia sáng lập hßi liên hiệp tiếp t c ÿ thành lập để bổ ng c sung t° t°á
ứu n°ác và NAQ cũng thÃy phÁi có 1 chính ĐÁng. M t ß m i ặt ng°ß
truyền bá chā nghĩa Mác 3Lenin, mßt mặt chuẩn bị nh u ki ững điề ện thành l ng ập chính đÁ Ãy cāa giai cÃp vô sÁn VN
2. Chuẩn bị các điều kiện về tư tưởng, chính trị t ch ổ ức cho sự i c ra đờ ủa Đảng
V t° t°ởng
Vái t° cách là tr°áng tiểu ban Đông D°¡ng cāa ĐCS Pháp ng°ßi đã viết nhiều bài đng trên báo
nh°: báo Leparia (ng°ßi cùng khổ), nhân đ¿o, đßi sáng công nhân, tập san th° tín quác tế, t¿p chí
Cßng sÁn…. Thông qua các tác phẩm này ng°ßi đã v¿ch tr
ần âm m°u và thā đo¿n cāa ch ā nghĩa
thực dân Pháp đồng thßi tuyên truyền chā nghĩa Mác 3
Lenin, xây dựng mái quan hệ g¿n bó giữa
những ng°ßi công sÁn và nhân dân lao đßng Phap vái các n°ác thußc địa và phÿ thußc.
Đặc biệt, t¿i đ¿i hßi lần thứ V cāa quác tế cßng sÁn nm 1924 NAQ đã trình bày bÁn báo cáo quan tr ng v ọ ề v dâ Ãn đề
n tßc và thußc địa. BÁng nhiều sá liệu cÿ thể bÁn báo cáo đã làm sáng tß
và phát triển thêm mßt sá luận điểm c a
ā Lenin về bÁn chÃt cāa chā nghĩa thực dân, về nhiệm v ÿ
cāa ĐCS trên thế giái trong cußc đÃu tranh cháng áp bức bóc lßt và giÁi phóng dân tßc á các thußc địa. Trang | 20
V chính trá :
NAQ đã hình thành mßt hệ tháng luận điểm chínht trị: − Chỉ rõ bÁn chÃt ch
ā nghĩa thực dân, xác định chā nghĩa
thực dân là kẻ thù chung c a ā dân t c ß thu c ß địa, cāa giai c ng t
Ãp công nhân và nhân dân lao đß rên thế giái.
− Xác định cách m¿ng giÁi phóng dân t c ß là 1 bß phận c a
ā cách m¿ng vô sÁn thế giái, CM giÁi phóng
dân tßc á các n°ác thußc địa và CM chính quác có quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ thúc đẩy cho nhau
nh°ng không phÿ thußc vào nhau.
− CM cần phÁi lôi cuán sự tham gia c a
ā nông dân, xây dựng khái công nông làm nòng cát, là đßng lực c ng t āa CM, đồ hßi tập hợp đ°ợc s t ự ham gia c o c āa đông đÁ ác giai tầng khác.
− CM muán giành th¿ng lợi tr°ác hết ph ng, C Ái có đÁ M n ng m ¿m vai trò lãnh đ¿o, ĐÁ uán giữ v ng ữ
phÁi trang bị chā nghĩa Mác 3 Lenin
− CM là sự nghiệp cāa quần chúng nhân dân chứ không phÁi c a ā mßt hai ng°ßi.
V t chc
− 11/1924 NAQ về QuÁng Châu ( Trung Quác) để xúc tiến thành lập chính đÁng Macxit. 2/1925
ng°ßi lựa chọn mßt sá thanh niên tích cực trong Tâm Tâm xã, lập ra nhóm cßng sÁn đoàn, 6/1925
thành lập hßi VNCM thanh niên, là t c ổ hức tiền thân cāa ng t ĐÁ
¿i QuÁng Châu để truyền bá chāa
nghĩa Mac 3 Lenin vào trong n°ác. 7/1925 NAQ cùng tham gia sáng lập hßi liên hiệp các dân tßc
bị áp bức á Á Đông cùng các nhà CM cāa các n°ác khác.
− Đầu 1927, cuán <đ°ßng kách mệnh= m gồ ữ
nh ng bài giÁng cāa NAQ t¿i các láp huận luyện, đào
t¿o cán bß á QuÁng Châu đ°ợc b ß tuyên truyền c a ā h i
ß liên hiệp các dân tßc bị áp b c ứ á Á Đông
xuÃt bÁn. Tác phẩm này đề cập những t° t°áng c¡ bÁn về chiến l°ợc và sách l°ợc cāa CMVN Nh° vậy ho ng ¿t đß c a ā h i
ß VNCM thanh niên và tác phẩm Đ°ßng kách mệnh đã trực tiếp chuẩn bị m i ọ
điều cho việc thành lập chính đÁng cāa giai cÃp vô sÁn á VN g¿n liền vái vai trò quan trọng cāa lãnh t N ÿ AQ.
3. Triệu tập, chủ trì hội nghị thành lập Đảng và vạch ra cương lĩnh chính trị đầu tiên
− Cuái nm 1929, phong trào cách m¿ng phát triển m¿nh mẽ dẫn tái sự ra đßi cāa ba tổ chức cßng
sÁn: Đông D°¡ng Cßng sÁn ĐÁng, An Nam C ng s ß
Án ĐÁng, Đông D°¡ng Cßng sÁn Liên đoàn. Sự
ra đßi cāa các tổ chức cßng sÁn đã khẳng định b°ác phát triển quan trọng c a ā phong trào cách
m¿ng Việt Nam. Tuy nhiên, s ự ra đßi ba t c ổ h c ứ c ng s ß
Án á ba miền đều tuyên bá āng hß Quác tế
Cßng sÁn, kêu gọi Quác tế C ng s ß
Án thừa nhận tổ chức cāa mình và đều nhận là đÁng cách m¿ng
chân chính, do đó tr°ác nhu cầu cÃp bách cāa phong trào cách m¿ng trong n°ác, Nguyễn Ái Quác
đến H°¡ng CÁng (Trung Quác) triệu tập Hßi nghị hợp nhÃt các t c ổ h c ứ c ng s ß l Án để ập m t ß chính
đÁng duy nhÃt cāa Việt Nam, lÃy tên là ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam. − C°¡ng lĩnh đã xác
định đ°ßng lái chiến l°ợc c a
ā cách m¿ng Việt Nam vái nhiều n i ß dung rÃt quan trọng: mÿc tiêu c a ā cách m¿ng, nhiệm v
ÿ cách m¿ng, lực l°ợng cách m¿ng, ph°¡ng pháp tiến hành
cách m¿ng, quan hệ quác tế, vai trò lãnh đ¿o cāa ĐÁng. Nh ng n ữ i
ß dung Ãy dẫu rÁng nh°ng đã phÁn ánh ữ
nh ng vÃn đề c¡ bÁn tr°ác m¿t và lâu dài cho cách m¿ng Việt Nam, đ°a cách
m¿ng Việt Nam sang mßt b°ác ngoặt lịch sử vĩ đ¿i. C°¡ng lĩnh chính trị đầu tiên là mßt c°¡ng
lĩnh cách m¿ng giÁi phóng dân tßc đúng đ¿n và sáng t¿o, nhuần nhuyễn về quan điểm giai cÃp, Trang | 21
thÃm đ°ợm tính dân tßc và tính nhân vn sâu s¿c. Và là kim chỉ nam cho mọi hành đßng cāa ĐÁng
ta trong mọi thßi kì cách m¿ng và đặc biệt có giá trị trong thßi đ¿i ngày nay.
Câu 9 :So sánh Lu¿n c°¡ng chính trá tháng 10-1930 vãi C°¡ng l*nh chính trá đầu tiên (6-1- 1930) cąa ĐÁng. a) Điểm giáng
- Phương hướng chiến lược của cách mạng: cÁ 2 vn kiện đều xác định đ°ợc tích chÃt cāa cách
m¿ng Việt Nam là: Cách m¿ng t° sÁn dân quyền và thổ địa cách m¿ng, bß qua giai đo¿n t° bÁn
chā nghĩa để đi tái xã hßi cßng sÁn, đây là 2 nhiệm vÿ cách m¿ng nái tiếp nhau không có bức t°ßng
ngn cách. Ph°¡ng h°áng chiến l°ợc đã phÁn ánh xu thế cāa thßi đ¿i và nguyện vọng đông đÁo cāa nhân dân Việt Nam.
- Nhiệm vụ cách mạng: đều cháng đế quác, cháng phong kiến, lÃy l¿i rußng đÃt và giành đßc lập cho dân tßc.
- Lực lượng cách mạng: chā yếu là công nhân và nông dân. Có thể thÃy đây là hai lực l°ợng nòng
cát và c¡ bÁn đông đÁo trong xã hßi góp phần to lán vào công cußc giÁi phóng dân tßc n°ác ta.
- Phương pháp cách mạng: sử dÿng sức m¿nh sá đông dân chúng Việt Nam về cÁ chính trị và vũ trang nhÁm đ¿t mÿc tiêu c
¡ bÁn cāa cußc cách m¿ng là đánh đổ thực dân, phong kiến, giành chính quyền về tay công nông.
- Lãnh đạo cách mạng: xác định là giai cÃp công nhân thông qua ĐÁng Cßng sÁn là đßi tiên phong
- Vị trí quốc tế: cách m¿ng Việt Nam là mßt bß phận khng khít cāa cách m¿ng thế giái, g¿n bó
chặt chẽ vái các phong trào cách m¿ng n°ác ngoài. b) Điểm khác Nßi dung so sánh
C°¡ng lĩnh chính trị (2/1930)
Luận c°¡ng chính trị (10/1930) Ph¿m vi phÁn ánh Việt Nam. Ba n°ác Đông D°¡ng. Mâu thuẫn chā yếu Mâu thuẫn dân tßc. Mâu thuẫn giai cÃp Nhiệm vÿ
Đánh đổ đế quác Pháp, phong Đánh phong kiến và đánh đế quác
kiến và t° sÁn phÁn cách m¿ng. là hai nhiệm vÿ có quan hệ khng khít. Mÿc tiêu
Làm cho Việt Nam đßc lập, thành Làm cho Đông D°¡ng đßc lập,
lập chính phā công - nông. chính phā công - nông, tiến hành
Tịch thu sÁn nghiệp cāa đế quác cách m¿ng rußng đÃt triệt để.
và t° sÁn phÁn cách m¿ng chia cho dân nghèo. Trang | 22
Lực l°ợng cách m¿ng Công - nông+ tiểu t° sÁn+trí thức. Giai cÃp vô sÁn và nông dân là hai
Còn phú nông, trung, tiểu địa chā đßng lực chính cāa cách m¿ng
và t° sÁn thì lợi dÿng hoặc trung m¿ng t° sÁn dân quyền, trong đó lập.
giai cÃp vô sÁn là đông lực chính và
=> phát huy đ°ợc sức m¿nh cāa m¿nh, là giai cÃp lãnh đ¿o cách
cÁ khái đoàn kết dân tßc, h°áng m¿ng.
vào nhiệm vÿ hàng đầu là giÁi => ch°a phát huy đ°ợc khái đoàn phóng dân tßc.
kết dân tßc, ch°a đánh giá đúng khÁ
nng cách m¿ng cāa tầng láp tiểu t°
sÁn, khÁ nng cháng đế quác và phong kiến. Lãnh đ¿o
ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam, đß Giai cÃp vô sÁn vái đßi tiên phong tiên phong cāa giai cÃp.
là ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam.
Quan hệ vái cách Cách m¿ng Việt Nam là mßt bß Quan hệ vái cách m¿ng Đông m¿ng thế giái
phận kh¿ng khít cāa cách m¿ng D°¡ng và cách m¿ng thế giái.
thế giái, liên l¿c vái các dân tßc
bị áp bức và vô sÁn thế giái.
Tuy nhiên, Luận c°¡ng cũng có những mặt h¿n chế nhÃt định: Sử dÿng mßt cách dập khuôn
máy móc chā nghĩa Mác-Lênin vào cách m¿ng Việt Nam, còn quá nhÃn m¿nh đÃu tranh giai cÃp.
Còn C°¡ng lĩnh chính trị tuy còn s¡ l°ợc v¿n t¿t nh°ng nó đã v¿ch ra ph°¡ng h°¡ng c¡ bÁn cāa
cách m¿ng n°ác ta, phát triển từ cách m¿ng giÁi phóng dân tßc tiến lên cách m¿ng xã hßi chā nghĩa.
C°¡ng lĩnh thể hiện sự vận dÿng đúng đ¿n sáng t¿o, nh¿y bén chā nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cÁnh
cÿ thể cāa Việt Nam kết hợp nhuần nhuyễn chā nghĩa yêu n°ác và chā nghĩa quác tế vô sÁn, giữa
t° t°áng cāa chā nghĩa cßng sÁn và thực tiễn cách m¿ng Việt Nam, nó phù hợp vái xu thế phát
triển cāa thßi đ¿i mái, đáp ứng yêu cầu khách quan cāa lịch sử .
=> Hai cương lĩnh trên cùng với sự thống nhất về tổ chức có ý nghĩa hết sức to lớn cùng với sự ra
đời của Đảng ta, là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát triển
nhảy vọt trong tiến trình lịch sử của dân tộc ta. Chúng là nền tảng cho những văn kiện nhằm xây
dựng, phát triển và hoàn thiện hệ thống lý luận, tư tưởng.
Câu 10 : Chą tr°¡ng cąa ĐÁng trong cu c á v n
¿n đá g dân chą 1936- 1939. Thành quÁ
kinh nghiám cąa cuác v n ¿n đá g này. a) C hā tr°¡ng cāa ĐÁng
Tháng 7-1936, Ban ChÃp hành Trung °¡ng họp Hßi nghị lần th ha ứ i t¿i Th°ợng HÁi. XuÃt phát t t ừ ình hình thực tế H i ß nghị nh: đã xác đị Trang | 23 - M c
ÿ tiêu chiến l°ợc: không thay đổi so vái H i
ß nghị lần thứ nhÃt- - phÁn đế a
và điền đị - lập chính quyền công nông bÁng hình thức Xô viết=, <để dự bị u ki điề ện đi
tái cách m¿ng xã hßi chā nghĩa=.
- Kẻ thù tr°ác m¿t và nguy h¿i nhÃt là b n ph ọ Án đßng thu a
ßc địa và bè lũ tay sai cā chúng. - Nhiệm vÿ c tr°á m¿t c a
ā cách m¿ng: cháng phát xít, cháng chi
ến tranh đế quác, cháng b n ọ phÁn
đßng thußc địa và tay sai, đòi tự do, dân chā, c¡m áo và hòa bình. Để thực hiện đ°ợc nhiệm ÿ v
này, Ban chÃp hành Trung °¡ng quyết định lập Mặt trận nhân dân phÁn đế Đông D°¡ng, đến tháng
3/1938 đổi tên thành Mặt trận dân chā tháng Ãt
nh Đông D°¡ng nhÁm tập hợp mọi lực l°ợng yêu
n°ác, dân chā, tiến bß đứng lên đÃu tranh cháng Phát xít, đế quác Pháp phÁn đßng.
- Về đoàn kết quác tế: Đoàn kết vái giai cÃp công nhân và ng C ĐÁ ßng sÁn Pháp, āng h ß Mặt trận Nhân dân Pháp, āng h C ß hính ph
ā Mặt trận Nhân dân Pháp để cùng cháng kẻ thù chung là phát xít
và phÁn đßng thußc địa á Đông D°¡ng. - Về hình thức t
ổ chức và biện pháp đÃu tranh: H i
ß nghị chā tr°¡ng chuyển hình thức t ổ ch c ứ bí
mật không hợp pháp sang hình th c
ứ tổ chức và đÃu tranh công khai, nửa công khai, hợp pháp và
nửa hợp pháp. Mÿc đích má rßng quan hệ cāa ĐÁng vái quần chúng.
b) Thành quÁ và kinh nghiệm - Thành quÁ:
+ Bußc Pháp phÁi nh°ợng b m ß t
ß sá yêu sách về dân sinh và dân ch . ā + Uy tín và ng c Ánh h°á c āa ĐÁng đ°ợ má rßng.
+ ĐÁng đã tập ợp đ°ợ h
c mßt lực l°ợng đông đÁo quần chúng nhân dân làm c¡ sá cho sự phát
triển cāa cách m¿ng Việt Nam sau này. + Cán b
ß đ°ợc tập hợp và tr°áng thành. + Ch
ā nghĩa Mác-Lênin và các ch
ā tr°¡ng, đ°ßng lái cāa ĐÁng đã đ°ợc ph ổ biến, tuyên truyền mßt cách r ng ß rãi và công khai trong m t
ß thßi gian dài thông qua sách báo và các ho¿t đßng khác cāa phong trào dân chā. - Kinh nghiệm: + Tổ chức ĐÁng có u điề kiện để c ng ā
cá và phát triển sau khi phÿc hồi, tích lũy đ°ợc nhiều bài h c
ọ kinh nghiệm trong việc xây d ng ự Mặt trận dân t c
ß tháng nhÃt, tổ chức, lãnh đ¿o quần chúng
đÃu tranh công khai, đÃu tranh t° t°áng trong nßi bß ĐÁng và vái các đÁng phái phÁn đßng.
+ ĐÁng thÃy đ°ợc những h¿n chế cāa mình trong công tác mặt trậ Ãn đề n, v dân tßc… + Cu c
ß vận đßng dân chā 1936 3 1939 nh° m t ß cu c
ß tổng diễn tập chuẩn bị cho Cách m¿ng tháng Tám nm 1945. Trang | 24
Câu 11: Phân tích Chą c
tr°¡ng chiến l°ā m i
ã cąa ĐÁng trong giai đo¿n 1939-1945 Trả lời 1:
Ngay khi Chiến tranh thế giái thứ hai mái bùng nổ, ĐÁng kịp thßi rút vào ho¿t đßng bí mật và
chuyển trọng tâm công tác về nông thôn, đồng thßi vẫn chú trọng các đô thị. Ngày 29-9-1939,
Trung °¡ng ĐÁng gửi toàn ĐÁng mßt thông báo quan trọng nêu rõ: "Hoàn cÁnh Đông D°¡ng sẽ
tiến b°ác đến vÃn đề dân tßc giÁi phóng"
Tháng 11 nm 1939, Ban ChÃp hành Trung °¡ng ĐÁng họp Hßi nghị lần thứ sáu t¿i Bà Điểm (Hóc
Môn, Gia Định) do Tổng Bí th° Nguyễn Vn Cừ chā trì. Dự Hßi nghị có Lê Duẩn, Phan Đng
L°u, Võ Vn Tần... Hßi nghị nhận định: trong điều kiện lịch sử mái, giÁi phóng dân tßc là nhiệm
vÿ hàng đầu và cÃp bách nhÃt cāa cách m¿ng Đông D°¡ng. "B°ác đ°ßng sinh tồn cāa các dân tßc
Đông D°¡ng không còn có con đ°ßng nào khác h¡n là con đ°ßng đánh đổ đế quác Pháp, cháng
tÃt cÁ ách ngo¿i xâm, vô luận da tr¿ng hay da vàng để giành lÃy giÁi phóng đßc lập"2. Vì vậy, tÃt
cÁ mọi vÃn đề cách m¿ng, kể cÁ vÃn đề rußng đÃt cũng phÁi nhÁm mÿc đích Ãy mà giÁi quyết. Khẩu
hiệu "cách m¿ng rußng đÃt" phÁi t¿m gác l¿i và thay bÁng các khẩu hiệu cháng địa tô cao, cháng
cho vay lãi nặng, tịch thu rußng đÃt cāa bọn thực dân đế quác và bọn địa chā phÁn bßi quyền lợi
dân tßc đem chia cho dân cày nghèo.
Để thực hiện nhiệm vÿ trung tâm Ãy, Hßi nghị chā tr°¡ng tập hợp mọi lực l°ợng cháng đế quác và
tay sai vào mặt trận dân tßc tháng nhÃt rßng rãi lÃy tên là Mặt trận dân tßc tháng nhÃt phÁn đế Đông
D°¡ng, thu hút tÃt cÁ các dân tßc, các giai cÃp, đÁng phái và cá nhân yêu n°ác á Đông D°¡ng
nhÁm cháng chiến tranh đế quác, cháng bọn phátxít, đánh đổ đế quác Pháp và bè lũ tay sai, giành
l¿i đßc lập hoàn toàn cho các dân tßc Đông D°¡ng. Hßi nghị chā tr°¡ng đem khẩu hiệu thành lập
chính phā Liên bang cßng hòa dân chā Đông D°¡ng thay cho khẩu hiệu thành lập chính quyền công nông.
Hßi nghị nhÃn m¿nh ĐÁng phÁi kiên quyết tập trung mũi nhọn đÃu tranh cāa quần chúng vào việc
cháng đế quác và tay sai, chuẩn bị những điều kiện tiến tái làm cußc b¿o đßng cách m¿ng để giÁi
phóng dân tßc. Hßi nghị đặc biệt coi trọng công tác xây dựng ĐÁng về mọi mặt, tng c°ßng sự tháng nhÃt ý
chí và hành đßng, làm cho ĐÁng đā sức gánh vác nhiệm vÿ lịch sử nặng nề tr°ác thßi
cußc mái. Hßi nghị lần thứ sáu cāa Ban ChÃp hành Trung °¡ng đánh dÃu sự thay đổi c¡ bÁn về
chiến l°ợc cách m¿ng và má ra mßt thßi kỳ đÃu tranh mái, thßi kỳ trực tiếp xúc tiến chuẩn bị lực
l°ợng để khái nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.
Sau Hßi nghị, nhiều đồng chí lãnh đ¿o chā chát nh° Nguyễn Vn Cừ, Lê Duẩn, Võ Vn Tần đều
lần l°ợt bị b¿t, nh°ng Nghị quyết cāa Trung °¡ng ĐÁng đ°ợc truyền xuáng nhiều cÃp āy ĐÁng.
Tháng 6-1940, phátxít Đức đánh chiếm n°ác Pháp. Nhân c¡ hßi đó, phátxít Nhật đã nhanh chóng
xâm l°ợc Đông D°¡ng. Thực dân Pháp quỳ gái đầu hàng, dâng Đông D°¡ng cho Nhật. Ván có
truyền tháng anh hùng bÃt khuÃt, nhân dân ta kiên c°ßng và liên tiếp đứng dậy cháng Pháp-Nhật.
à mßt sá địa ph°¡ng, quần chúng cách m¿ng có khuynh h°áng muán khái nghĩa vũ trang.
Ngày 27-9-1940, nhân khi quân Pháp á L¿ng S¡n bị Nhật đánh b¿i phÁi rút ch¿y qua đ°ßng B¿c
S¡n-Thái Nguyên, nhân dân B¿c S¡n d°ái sự lãnh đ¿o cāa đÁng bß địa ph°¡ng nổi dậy khái nghĩa,
chiếm đồn Mß Nhài, làm chā châu lỵ B¿c S¡n. Cußc khái nghĩa tuy không phát triển rßng rãi, Trang | 25
nh°ng có tiếng vang lán. Nó thức tỉnh đồng bào cÁ n°ác và đẩy phong trào đÃu tranh cāa nhân dân
ta từ hình thức đÃu tranh chính trị tiến lên kết hợp đÃu tranh chính trị vái đÃu tranh vũ trang, chuẩn
bị cho tổng khái nghĩa giành chính quyền. Sau cußc khái nghĩa, Đßi du kích B¿c S¡n đ°ợc thành lập.
à Nam Kỳ, phong trào cách m¿ng cāa quần chúng lan rßng á nhiều n¡i. Theo chā tr°¡ng cāa Xứ
āy Nam kỳ, mßt kế ho¿ch khái nghĩa vũ trang đ°ợc gÃp rút chuẩn bị.
Tháng 11 nm 1940, Hßi nghị lần thứ bÁy Ban ChÃp hành Trung °¡ng ĐÁng họp á làng Đình BÁng
(Từ S¡n, B¿c Ninh). Tham dự Hßi nghị có Tr°ßng Chinh, Phan Đng L°u, Hoàng Vn Thÿ, Hoàng
Quác Việt, Trần Đng Ninh Hßi nghị khẳng định nhiệm vÿ tr°ác m¿t cāa ĐÁng là chuẩn bị lãnh
đ¿o cußc "võ trang b¿o đßng giành lÃy quyền tự do đßc lập.
Hßi nghị quyết định duy trì và cāng cá đßi du kích B¿c S¡n và đình chỉ chā tr°¡ng phát đßng khái
nghĩa á Nam Kỳ. Để kiện toàn c¡ quan lãnh đ¿o cāa ĐÁng, Hßi nghị cử Ban ChÃp hành Trung
°¡ng lâm thßi. Tr°ßng Chinh đ°ợc phân công làm Quyền Bí th° Trung °¡ng ĐÁng.
Nghị quyết cāa Ban ChÃp hành Trung °¡ng ĐÁng về việc đình chỉ kế ho¿ch khái nghĩa á Nam Kỳ
ch°a đ°ợc triển khai thì cußc khái nghĩa đã nổ ra đêm 23-11-1940. Quân khái nghĩa đánh chiếm
nhiều đồn bát và tiến công nhiều quận lỵ. Chính quyền cách m¿ng đ°ợc thành lập á nhiều địa
ph°¡ng và ban bá các quyền tự do dân chā cho nhân dân, má các phiên tòa để trừng trị bọn phÁn
cách m¿ng... cußc khái nghĩa bị đế quác Pháp và tay sai đàn áp đẫm máu và thÃt b¿i.
Khói lửa cāa cußc khái nghĩa Nam Kỳ ch°a tan, ngày 13-1-1941, mßt cußc binh chiến đã nổ ra á
đồn Chợ R¿ng thußc huyện Đô L°¡ng, tỉnh Nghệ An do Đßi Cung chỉ huy. Nh°ng cußc nổi dậy
này đã bị thực dân Pháp dập t¿t nhanh chóng.
Ba cußc nổi dậy trên đây là những đòn tiến công trực diện vào nền tháng trị cāa thực dân Pháp. Đó
là "những tiếng súng báo hiệu cho cußc khái nghĩa toàn quác, là b°ác đầu tranh đÃu bÁng võ lực
cāa các dân tßc á mßt n°ác Đông D°¡ng".
Tình hình quác tế và trong n°ác diễn ra ngày càng khẩn tr°¡ng. Nguyễn Ái Quác quyết định trá
về n°ác để trực tiếp lãnh đ¿o phong trào đÃu tranh cách m¿ng. Ngày 28-1-1941, sau 30 nm ho¿t
đßng á n°ác ngoài, Ng°ßi bí mật trá về Tổ quác và á l¿i Pác Bó thußc huyện Hà QuÁng, tỉnh Cao
BÁng. T¿i đây, Ng°ßi b¿t tay thí điểm chính sách đoàn kết dân tßc để cứu n°ác, má láp huÃn luyện
để đào t¿o cán bß, khẩn tr°¡ng chuẩn bị cho hßi nghị Ban ChÃp hành Trung °¡ng ĐÁng.
Tháng 5-1941, vái t° cách đ¿i diện cho Quác tế Cßng sÁn, Nguyễn Ái Quác chā trì Hßi nghị lần
thứ tám Ban ChÃp hành Trung °¡ng ĐÁng t¿i Pác Bó (Cao BÁng). Dự Hßi nghị có Tr°ßng Chinh,
Hoàng Vn Thÿ, Phùng Chí Kiên, Hoàng Quác Việt, cùng mßt sá đ¿i biểu cāa Xứ āy B¿c Kỳ,
Trung Kỳ và đ¿i biểu tổ chức đÁng ho¿t đßng á ngoài n°ác.
Hßi nghị nhận định rÁng Chiến tranh thế giái đang lan rßng, phátxít Đức đang chuẩn bị đánh Liên
Xô và chiến tranh á khu vực Thái Bình D°¡ng sẽ bùng nổ. Chiến tranh sẽ làm cho các n°ác đế
quác bị suy yếu; Liên Xô nhÃt định th¿ng và phong trào cách m¿ng thế giái sẽ phát triển nhanh
chóng, cách m¿ng nhiều n°ác sẽ thành công và mßt lo¿t n°ác xã hßi chā nghĩa sẽ ra đßi. Trang | 26
Trên c¡ sá phân tích thái đß chính trị cāa các giai cÃp, tầng láp Hßi nghị nêu rõ á n°ác ta mâu
thuẫn chā yếu đòi hßi phÁi đ°ợc giÁi quyết cÃp bách là mâu thuẫn giữa dân tßc ta vái bọn đế quác
phátxít Pháp-Nhật. "Cần phÁi thay đổi chiến l°ợc. Sự thay đổi về kinh tế, chính trị Đông D°¡ng,
sự thay đổi thái đß, lực l°ợng các giai cÃp Đông D°¡ng, bußc ĐÁng ta phÁi thay đổi chính sách
cách m¿ng á Đông D°¡ng cho hợp vái nguyện vọng chung cāa toàn thể nhân dân Đông D°¡ng...".
Nhiệm vÿ đánh Pháp đuổi Nhật "không phÁi riêng cāa giai cÃp vô sÁn và dân cày, mà là nhiệm vÿ
chung cāa toàn thể nhân dân Đông D°¡ng", "cußc cách m¿ng Đông D°¡ng hiện t¿i không phÁi là
cußc cách m¿ng t° sÁn dân quyền, cußc cách m¿ng phÁi giÁi quyết hai vÃn đề: phÁn đế và điền địa
nữa, mà là cußc cách m¿ng chỉ phÁi giÁi quyết mßt vÃn đề cần kíp "dân tßc giÁi phóng", vậy thì
cußc cách m¿ng Đông D°¡ng trong giai đo¿n hiện t¿i là mßt cußc cách m¿ng dân tßc giÁi phóng"
. Hßi nghị chā tr°¡ng: "Trong lúc này khẩu hiệu cāa ĐÁng ta là tr°ác hết phÁi làm sao giÁi phóng
cho đ°ợc các dân tßc Đông D°¡ng ra khßi ách cāa giặc Pháp - Nhật... nếu không giÁi quyết đ°ợc
vÃn đề dân tßc giÁi phóng, không đòi đ°ợc đßc lập, tự do cho toàn thể dân tßc, thì chẳng những
toàn thể quác gia dân tßc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi cāa bß phận, giai cÃp đến v¿n
nm cũng không đòi l¿i đ°ợc"
. Vì vậy, Hßi nghị tiếp tÿc đặt nhiệm vÿ giÁi phóng dân tßc lên hàng đầu, t¿m gác khẩu hiệu
"đánh đổ địa chā, chia rußng đÃt cho dân cày" thay bÁng các khẩu hiệu tịch thu rußng đÃt cāa bọn
đế quác và Việt gian chia cho dân cày nghèo, chia l¿i rußng đÃt công cho công bÁng, giÁm tô, giÁm tức.
Cn cứ vào hoàn cÁnh mái cāa thế giái và Đông D°¡ng, Hßi nghị chā tr°¡ng giÁi quyết vÃn đề
dân tßc trong khuôn khổ từng n°ác á Đông D°¡ng, cát làm sao để thức tỉnh tinh thần dân tßc á
các n°ác Đông D°¡ng. Trên tinh thần đó, Hßi nghị quyết định thành lập á mỗi n°ác mßt mặt trận
riêng: Việt Nam đßc lập đồng minh, Ai Lao đßc lập đồng minh và Cao Miên đßc lập đồng minh.
Trên c¡ sá sự ra đßi mặt trận á mỗi n°ác, sẽ tiến tái thành lập mặt trận chung cāa ba n°ác là Đông
D°¡ng đßc lập đồng minh. Hßi nghị nhÃn m¿nh rÁng các dân tßc trên bán đÁo Đông D°¡ng đều
cùng chịu ách tháng trị cāa đế quác Pháp-Nhật, cho nên các dân tßc á Đông D°¡ng phÁi đoàn kết
tháng nhÃt lực l°ợng đánh đuổi kẻ thù chung. Song, nói đến vÃn đề dân tßc lúc này là nói đến sự
tự do, đßc lập cāa mỗi dân tßc. Vì thế, ĐÁng phÁi hết sức tôn trọng và thi hành đúng chính sách
"dân tßc tự quyết" đái vái các dân tßc á Đông D°¡ng. Sau khi đánh đuổi Pháp - Nhật thì "Các dân
tßc sáng trên cõi Đông D°¡ng sẽ tuỳ ý theo ý muán, tổ chức thành liên bang cßng hòa dân chā hay
đứng riêng thành mßt dân tßc quác gia tùy ý". "Sự tự do đßc lập cāa các dân tßc sẽ đ°ợc thừa nhận và coi trọng"
. Riêng đái vái Việt Nam, Hßi nghị chā tr°¡ng sẽ thành lập n°ác Việt Nam dân chā cßng hòa
theo tinh thần tân dân chā.
Hßi nghị quyết định phÁi xúc tiến ngay công tác chuẩn bị khái nghĩa vũ trang, coi đây là nhiệm vÿ
trung tâm cāa ĐÁng và cāa nhân dân ta trong giai đo¿n hiện t¿i. Để đ°a cußc khái nghĩa vũ trang
đến th¿ng lợi, cần phÁi ra sức phát triển lực l°ợng cách m¿ng và hình thức tổ chức thích hợp, tiến
hành xây dựng cn cứ địa. Nghị quyết Hßi nghị ghi rõ: "PhÁi luôn luôn chuẩn bị mßt lực l°ợng sẵn
sàng, nhÁm vào c¡ hßi thuận tiện h¡n cÁ mà đánh l¿i quân thù..." . Trong những hoàn cÁnh nhÃt Trang | 27
định "vái lực l°ợng sẵn có, ta có thể lãnh đ¿o mßt cußc khái nghĩa từng phần trong từng địa ph°¡ng
cũng có thể giành sự th¿ng lợi mà má đ°ßng cho mßt cußc tổng khái nghĩa to lán"2.
Hßi nghị đặc biệt coi trọng công tác đào t¿o cán bß, nâng cao nng lực tổ chức và lãnh đ¿o cāa
ĐÁng, đẩy m¿nh công tác vận đßng quần chúng. Hßi nghị cử ra Ban ChÃp hành Trung °¡ng chính
thức do Tr°ßng Chinh làm Tổng Bí th°.
Sau Hßi nghị, Nguyễn Ái Quác gửi th° kêu gọi đồng bào cÁ n°ác đoàn kết tháng nhÃt đánh đuổi
Pháp-Nhật. Ng°ßi viết: "Trong lúc này quyền lợi dân tộc giải phóng cao hơn hết thảy. Chúng ta
phÁi đoàn kết l¿i đánh đổ bọn đế quác và bọn Việt gian đặng cứu giáng nòi ra khßi n°ác sôi lửa nóng".
Hßi nghị lần thứ tám cāa Ban ChÃp hành Trung °¡ng ĐÁng đã hoàn chỉnh sự thay đổi chiến l°ợc
cách m¿ng đ°ợc v¿ch ra từ Hßi nghị lần thứ sáu (tháng 11-1939). Đ°ßng lái gi°¡ng cao ngọn cß
giÁi phóng dân tßc, đặt nhiệm vÿ giÁi phóng dân tßc lên hàng đầu, tập hợp rßng rãi mọi ng°ßi Việt
Nam yêu n°ác trong Mặt trận Việt Minh, xây dựng lực l°ợng chính trị cāa quần chúng á cÁ nông
thôn và thành thị, xây dựng cn cứ địa cách m¿ng và lực l°ợng vũ trang, là ngọn cß dẫn đ°ßng cho
nhân dân ta tiến lên giành th¿ng lợi trong sự nghiệp đánh Pháp, đuổi Nhật, giành đßc lập cho dân
tßc và tự do cho nhân dân. Trả lời 2:
Chā tr°¡ng đÃu tranh từ nm 1939 đến nm 1945
--------------------o0o------------------------
1. Hoàn cÁnh lịch sử và sự chuyển h°áng chỉ đ¿o chiến l°ợc cāa ĐÁng
a. Tình hình thế giái và trong n°ác
Chiến tranh thế giái thứ hai bùng nổ:
Ngày 1-9-1939, chiến tranh thế giái thứ II bùng nổ, trong đó Pháp là n°ác tham chiến. Chính phā
Pháp thi hành mßt lo¿t các biện pháp đàn áp lực l°ợng dân chā á trong n°ác và phong trào cách m¿ng thußc địa.
Tháng 6-1940, Đức tÃn công Pháp và Chính phā Pháp đã đầu hàng. Ngày 22-6-1941, quân phát xít
Đức tÃn công Liên Xô. Từ khi phát xít Đức tÃn công Liên Xô, tính chÃt chiến tranh đế quác chuyển
thành cußc chiến tranh giữa các lực l°ợng dân chā do Liên Xô làm trÿ cßt vái các lực l°ợng phát xít do Đức cầm đầu. Tình hình trong n°ác:
à Đông D°¡ng, thực dân Pháp thi hành chính sách thßi chiến rÃt phÁn đßng: thẳng tay đàn áp
phong trào cách m¿ng cāa nhân dân ta, tập trung lực l°ợng đánh vào ĐÁng Cßng sÁn Đông D°¡ng.
Thực hiện chính sách b¿t lính sang Pháp làm bia đỡ đ¿n.
Lợi dÿng sự thÃt thā cāa Pháp á Đông D°¡ng, tháng 9-1940 Nhật BÁn cho quân xâm l°ợc Đông
D°¡ng, Pháp nhanh chóng đầu hàng và dâng Đông D°¡ng cho Nhật. Chịu cÁnh Trang | 28
đßi sáng cāa nhân dân Việt Nam lâm vào cÁnh ngßt ng¿t về chính trị, bần cùng về kinh tế. Mâu
thuẫn giữa dân tßc Việt Nam vái Pháp, Nhật và tay sai phÁn đßng ngày càng trá nên gay g¿t h¡n bao giß hết.
b) Nßi dung chā tr°¡ng chuyển h°áng chỉ đ¿o chiến l°ợc Thể hiện qua:
+ Hßi nghị Trung °¡ng lần thứ 6 (11-1939)
+ Hßi nghị Trung °¡ng lần thứ 7 (11-1940)
+ Hßi nghị Trung °¡ng lần thứ 8 (5-1941) - quan trọng nhÃt
Trên c¡ sá nhận định khÁ nng diễn biến cāa Chiến tranh thế giái lần thứ hai và cn cứ vào tình
hình cÿ thể á trong n°ác, BCH Trung °¡ng đã quyết định chuyển h°áng chỉ đ¿o chiến l°ợc nh° sau:
Mßt là, đặt nhiệm vÿ giÁi phóng dân tßc lên hàng đầu
T¿m gác khẩu hiểu <đánh đổ địa chā, chia rußng đÃt cho dân cày= thay bÁng khẩu hiều rußng đÃt cāa đế quác và Việt gian chia cho dân cày nghèo= chia l¿i rußng đÃt cho công bÁng, giÁm tô, giÁm tức.
Hai là, giÁi quyết vÃn đề dân tßc trong khuôn khổ từng n°ác Đông D°¡ng
à Việt Nam, Trung °¡ng ĐÁng quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam đßc lập đồng minh (Việt
Minh) thu hút mọi ng°ßi dân yêu n°ác không phân biệt thành phần, lứa tuổi, đoàn kết bên nhau
đặng cứu Tổ quác, cứu giáng nòi.
Ba là, quyết định phÁi xúc tiến ngay công tác khái nghĩa vũ trang, coi đây là nhiệm vÿ trọng tâm
cāa ĐÁng trong giai đo¿n hiện t¿i. Để khái nghĩa vũ trang đi đến th¿ng lợi cần phÁi phát triển lực
l°ợng cách m¿ng, tiến hành xây dựng cn cứ địa cách m¿ng.
Hßi nghị cũng chú trọng công tác đào t¿o cán bß, nâng cao nng lực tổ chức và lãnh đ¿o cāa ĐÁng,
đẩy m¿nh công tác vận đßng quần chúng.
c. Ý nghĩa cāa sự chuyển h°áng chỉ đ¿o chiến l°ợc
`Vái tinh thần đßc lập, tự chā, sáng t¿o BCH Trung °¡ng ĐÁng đã giÁi quyết mÿc tiêu sá mßt cāa
cách m¿ng là đßc lập dân tßc và đề ra nhiều chā tr°¡ng đúng đ¿n để thực hiện mÿc tiêu Ãy.
Đ°ßng lái đúng đ¿n g°¡ng cao ngọn cß giÁi phóng dân tßc đã dẫn đ°ßng cho nhân dân ta tiến lên
giành th¿ng lợi trong sự nghiệp đánh Pháp đuổi Nhật, giành đßc lập cho dân tßc và tự do cho nhân
dân. Chā tr°¡ng đúng đ¿n cāa Hßi nghị thực sự là kim chỉ nam đái vái ho¿t đßng cāa ĐÁng cho
tái th¿ng lợi cuái cùng nm 1945.
Ngày 25-10-1941, Mặt trận Việt Minh tuyên bá ra đßi. Ch°¡ng trình cứu n°ác cāa Việt Minh gồm
44 điều cÿ thể để thực hiện 2 điều c¡ bÁn là làm cho n°ác Việt Nam hoàn toàn đßc lập, dân Việt
Nam đ°ợc sung s°áng, tự do. Thông qua Mặt trận Việt Minh, ĐÁng má rßng các tổ chức quần
chúng và lãnh đ¿o phong trào đÃu tranh cāa các giai cÃp, tầng láp trong xã hßi. Phong trào Việt
Minh phát triển m¿nh nhÃt á B¿c Kỳ sau đó lan rßng tái Trung kỳ và Nam kỳ. Trang | 29
Chuẩn bị về lực l°ợng vũ trang và cn cứ địa cách m¿ng: Sau khái nghĩa B¿c S¡n (27-9-1940), đßi
du kích B¿c S¡n đ°ợc duy trì và đổi tên thành Cứu Quác quân. Ngày 22-12-1944 Đßi Việt Nam
Tuyên truyền GiÁi phóng quân đ°ợc thành lập á Nguyên Bình (Cao BÁng) do đồng chí Võ Nguyên
Giáp lãnh đ¿o. Việt Nam Tuyên truyền GiÁi phóng quân phát triển mau chóng, đẩy m¿nh công tác
tuyên truyền vũ trang, xây dựng c¡ sá cách m¿ng, thúc đẩy và cổ vũ phong trào đÃu tranh cách m¿ng trong cÁ n°ác.
ĐÁng và Hồ Chí Minh chỉ đ¿o việc thành lập các chiến khu và cn cứ địa cách m¿ng, tiêu biểu là
cn cứ B¿c S¡n-Vũ Nhai và cn cứ Cao BÁng
Nm 1943, ĐÁng công bá Đề c°¡ng Vn hóa Việt Nam - khẳng định Vn hóa là mßt trong ba mặt
trận cách m¿ng do ĐÁng lãnh đ¿o, tiến tái xây dựng nền vn hóa mang 3 tính chÃt: dân tßc, khoa học và đ¿i chúng.
Song song vái việc lãnh đ¿o quần chúng đÃu tranh cháng Pháp - Nhật. ĐÁng đã dày công chuẩn bị
lực l°ợng trên cÁ ba ph°¡ng diện lực l°ợng chính trị, lực l°ợng vũ trang và cn cứ địa cách m¿ng,
vn hóa t° t°áng để tiến tái giÁi phóng dân tßc khi thßi c¡ đến
Câu 12: Phân tích nguyên nhân th n
Á g lāi, tính ch t và kinh nghi m
á cąa Cách m n ¿ g tháng Tám năm 1945
1. Nguyên nhân th¿ng lợi :
* Nguyên nhân khách quan: Cách m¿nh tháng 8 n r
ổ a trong hoàn cÁnh quác tế vô cùng thuận lợi.
Đó là lúc phe phát xít đã b¿i trận. Kẻ thù trực tiếp cāa nhân dân Việt Nam là phát xít 48 Nhật đã
phÁi đầu hàng đồng minh. Quân đßi Nhật á Đông D°¡ng mÃt hết tinh thần chiến đÃu. Chính phā
thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang, rệu rã. * Nguyên nhân chā quan:
- Đó là kết quÁ cāa 15 nm đÃu tranh gian khổ, đầy hy sinh cāa nhân dân ta d°ái sự lãnh đ¿o c a ā
ĐÁng, là kết quÁ tổng hợp cāa 3 cao trào cách m¿ng.
- Đó là sự hy sinh quên mình cāa bao đÁng viên, cán b , qu ß ần chúng cách m¿ng.
- Đó là sự lãnh đ¿o đúng đ¿n cāa ĐÁng C ng ß
sÁn Đông D°¡ng. Sự lãnh đ¿o đúng đ¿n cāa ng ĐÁ
là điều kiện c¡ bÁn, quyết định th¿ng lợi cāa cách m¿ng Tháng Tám nm 1945. 2. Ý nghĩa lịch sử: * Đái vái dân tßc:
- Cách m¿ng Tháng Tám đã đập tan ách tháng trị cāa đế quác và phong kiến, lập ra n°ác Việt Nam dân ch c ā ng hoà. ß
- Cách m¿ng tháng 8 nm 1945 đã đánh dÃu m t
ß trang sử vẻ vang cāa dân tßc ta, đánh dÃu sự đổi
đßi cāa mßt dân tßc. Cách m¿ng Tháng Tám đã đ°a n°ác ta từ mßt n°ác thußc địa trá thành mßt
n°ác đßc lập dân chā, đ°a ĐÁng ta từ mßt ĐÁng không hợp pháp trá thành mßt ĐÁng n¿m chính
quyền, đ°a dân tßc ta lên hàng các dân tßc tiên phong trên thế giái. Trang | 30
- Cách m¿ng Tháng Tám đã má ra m t
ß kỷ nguyên mái cho cách m c ¿ng n°á ta- k nguyên c ỷ āa đßc lập t do và ch ự ā nghĩa xã hßi.
- Cách m¿ng tháng Tám là minh ch ng hùng h ứ
ồn cho vai trò lãnh đ¿o cāa giai cÃp công nhân Việt
Nam vái đßi tiên phong cāa mình là ĐÁng C ng ß sÁn. Đây là mßt cu c
ß cách m¿ng giÁi phóng dân
tßc điển hình do ĐÁng Cßng sÁn lãnh đ¿o, là th¿ng lợi đầu tiên cāa chā nghĩa MácLênin á mßt n°ác thu a ßc đị . * Đái vái quác tế:
- Cách m¿ng Tháng Tám đã nâng cao vị thế quác tế c a ā dân t c
ß Việt Nam. Lần đầu tiên m t ß dân
tßc nh°ợc tiểu đã tự giÁi phóng khßi ách đế quác thực dân.
-Cách m¿ng Tháng Tám đã phá tan mßt m¿t xích quan tr ng ọ
cāa chā nghĩa đế quác, má đầu cho sự sÿp đổ cāa chā nghĩa thực dân cũ.
- Th¿ng lợi cāa cách m¿ng tháng Tám đã cổ vũ m¿nh mẽ phong trào giÁi phóng dân tßc á các n°ác
thußc địa trong cußc đÃu tranh giành đßc lập. 3. Nh ng bài ữ h c ọ kinh nghiệm:
Cách m¿ng tháng Tám thành công đã để l¿i cho ĐÁng ta và nhân dân Việt nam nhiều bài h c ọ quý
báu, góp phần làm phong phú thêm kho tàng lý luận về cách m¿ng giÁi phóng dân t c ß và khái nghĩa dân t ng bài ßc. Đó là nhữ học chính sau đây: - Mßt là: G°¡ng cao n ngọ cß c đß lập dân t c
ß , kết hợp đúng đ¿n hai nhiệm v ÿ cháng đế quác và
cháng phong kiến. Tuy 2 nhiệm vÿ không tách rßi nhau nh°ng cháng đế quác phÁi là nhiệm vÿ
hàng đầu, cháng phong kiến phÁi phÿc tùng nhiệm vÿ cháng đế quác và phÁi thực hiện từng b°ác
vái những khẩu hiệu thích hợp. Đ°ßng lái này c đã đ°ợ kh nh ẳng đị trong ng l đ°ß ái cứu n°ác cāa
Nguyễn Ái Quác và trá thành c°¡ng lĩnh cāa ĐÁng ta.
- Hai là: Toàn dân nổi dậy trên nền tÁng khái liên minh Công 3 Nông. - Ba là: Lợi d ng m ÿ
âu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù.
- Bán là: Kiên quyết dùng b¿o l c ự cách m¿ng và biết s
ử dÿng b¿o lực cách m¿ng m t ß cách thích
hợp để đập tan bß máy nhà n°ác cũ, lậ p ra bß máy nhà n°á c cāa nhân dân.
- Nm là: N¿m vững nghệ thuật khái nghĩa, nghệ thuật cháp đúng thßi c¡. -Sáu là: Xây d ng m ự
ßt ĐÁng Mác-Lênin đā sức lãnh đ¿o t ng kh ổ gi
ái nghĩa ành chính quyền
Tóm l¿i:Th¿ng lợi cāa cách m¿ng tháng 8-1945 là kết quÁ tÃt yếu cāa 15 nm chuẩn bị chu đáo
cāa ĐÁng ta, là kết quÁ cāa cußc đÃu tranh yêu n°ác rßng lán c a ā dân t c
ß , sự hy sinh anh dũng cāa
đồng bào, đồng chí cho sự nghiệp giÁi phóng dân tßc. Câu 13: Chą n
tr°¡ng và diá biến cąa cu c
á chiến tranh b o v Á
á và xây dąng chính quyn
cách m¿ng thi k 1945-1946. Bài làm Trang | 31
Sau ngày Cách m¿ng Tháng Tám thành công, n°ác Việt Nam Dân chā Cßng hoà ra đßi, công
cußc xây dựng và bÁo vệ đÃt n°ác cāa nhân dân ta đứng tr°ác bái cÁnh vừa có những thuận lợi c¡
bÁn, vừa gặp phÁi nhiều khó khn to lán, hiểm nghèo. I.
Chą tr°¡ng xây dąng và bÁo vá chính quyền cách m¿ng (1945-1946)
a) Hoàn cÁnh n°ãc ta sau Cách m¿ng Tháng Tám
Sau ngày Cách m¿ng Tháng Tám thành công, n°ác Việt Nam Dân chā Cßng hoà ra đßi, công
cußc xây dựng và bÁo vệ đÃt n°ác cāa nhân dân ta đứng tr°ác bái cÁnh vừa có những thuận lợi c¡
bÁn, vừa gặp phÁi nhiều khó khn to lán, hiểm nghèo.
Thuận lợi c¡ bÁn là trên thế giái, hệ tháng xã hßi chā nghĩa do Liên Xô đứng đầu đ°ợc hình
thành. Phong trào cách m¿ng giÁi phóng dân tßc điều kiện phát triển, trá thành mßt dòng thác cách
m¿ng. Phong trào dân chā và hòa bình cũng đang v°¡n lên m¿nh mẽ. à trong n°ác, chính quyền
dân chā nhân dân đ°ợc thành lập, có hệ thổng từ Trung °¡ng đến c¡ sá. Nhân dân lao đßng đã làm
chā vận mệnh cāa đÃt n°ác. Lực l°ợng vũ trang nhân dân đ°ợc tng c°ßng. Toàn dân tin t°áng và
āng hß Việt Minh, āng hß Chính phā Việt Nam Dân chā Cßng hòa do Hồ Chí Minh làm Chā tịch.
Khó khn nghiêm trọng là hậu quÁ do chế đß cũ để l¿i nh° n¿n đói, n¿n dát rÃt nặng nề, ngân
quỹ quác gia tráng rỗng. Kinh nghiệm quÁn lý đÃt n°ác cāa cán bß các cÃp non yếu. Nền đßc lập
cāa n°ác ta ch°a đ°ợc quác gia nào trên thế giái công nhận, và đặt quan hệ ngo¿i giao. Vái danh
nghĩa Đồng minh đến t°ác khí giái cāa phátxít Nhật, quân đßi các n°ác đế quác ồ ¿t kéo vào chiếm
đóng Việt Nam và khuyến khích bọn Việt gian cháng phá chính quyền cách m¿ng nhÁm xóa bß
nền đßc lập và chia c¿t n°ác ta. Nghiêm trọng nhÃt là quân Anh, Pháp đã đồng lõa vái nhau nổ
súng đánh chiếm Sài Gòn, hòng tách Nam Bß ra khßi Việt Nam. "Giặc đói, giặc dát và giặc ngo¿i
xâm= là những hiểm họa đái vái chế đß mái, vận mệnh dân tßc nh° "ngàn cần treo sợi tóc", Tổ quác lâm nguy.
b) Chą tr°¡ng kháng chiến kiến quác cąa ĐÁng
Tr°ác tình hình mái, Trung u¡ng ĐÁng và Chā tịch Hồ Chí Minh đã sáng suát phân tích tình
thế, dự đoán chiều h°áng phát triển cāa các trào l°u cách m¿ng trên thế giái và sức? m¿nh mái cāa
dân tßc để v¿ch ra chā tr°¡ng, giÁi pháp đÃu tranh nhÁm giữ vững chính quyền, bÁo vệ nền đßc
lập, tự do vừa giành đ°ợc. Ngày 25-11-1945, Ban ChÃp hành Trung °¡ng ĐÁng ra Chỉ thị về kháng
chiến kiến quác, v¿ch con đ°ßng đi lên cho cách m¿ng Việt Nam trong giai đo¿n mái. Chā tr°¡ng
kháng chiến kiến quác cāa ĐÁng là:
Về chỉ đ¿o chiến l°ợc, ĐÁng xác định mÿc tiêu phÁi nêu cao cāa cách m¿ng Việt Nam lúc này
vẫn là dân tßc giÁi phóng, khẩu hiệu lúc này là "Dân tßc trên hết, Tổ quác trên hết", nh°ng không
phÁi là giành đßc lập mà là giữ vững đßc lập.
Về xác định kẻ thù, ĐÁng phân tích âm m°u cāa các n°ác đế quác đái vái Đông D°¡ng và chỉ
rõ "Kẻ thù chính cāa ta lúc này là thực dân Pháp xâm l°ợc, phÁi tập trung ngọn lửa đÃu tranh vào
chúng". Vì vậy, phÁi "lập Mặt trận dân tßc tháng nhÃt cháng thực dân Pháp xâm l°ợc"; má rßng
Mặt trận Việt Minh nhÁm thu hút mọi tầng láp nhân dân; tháng nhÃt Mặt trận Việt - Miên - Lào, V. V...
Về ph°¡ng h°áng, nhiệm vÿ, ĐÁng nêu lên bán nhiệm vÿ chā yếu và cÃp bách cần khẩn tr°¡ng
thực hiện là: "cāng cá chính quyền cháng thực dân Pháp xâm l°ợc, bài trừ nßi phÁn, cÁi thiện đßi
sáng cho nhân dân". ĐÁng chā tr°¡ng kiên trì nguyên t¿c thêm b¿n bát thù, thực hiện khẩu hiệu Trang | 32
"Hoa - Việt thân thiện" đái vái quân đßi T°áng Giái Th¿ch và "Đßc lập về chính trị, nhân nh°ợng
về kinh tế" đái vái Pháp.
Chỉ thị về kháng chiến kiến quác có ý nghĩa hết sức quan trọng. Chỉ thị đã xác định đúng kẻ thù
chính cāa dân tßc Việt Nam là thực dân Pháp xâm luợc. Đã chỉ ra kịp thßi những vÃn đề c¡ bÁn về
chiến l°ợc và sách l°ợc cách m¿ng, nhÃt là nêu rõ hai nhiệm vÿ chiến l°ợc mái cāa cách m¿ng
Việt Nam sau Cách m¿ng Tháng Tám là xây đựng đÃt n°ác đi đôi vái bÁo vệ đÃt n°ác. Đề ra những
nhiệm vÿ, biện pháp cÿ thể về đái nßi, đái ngo¿i để kh¿c phÿc n¿n đói, n¿n dát, cháng giặc ngoài,
bÁo vệ chính quyền cách m¿ng.
Những nßi dung cāa chā tr°¡ng kháng chiến kiến quác đ°ợc ĐÁng tập trung chỉ đ¿o thực hiện
trên thực tế vái tinh thần kiên quyết, khẩn tr°¡ng, linh ho¿t, sáng t¿o, tr°ác hết là trong giai đo¿n
từ tháng 9-1945 đến cuái nm 1946. Nh° việc bầu cử Quác hßi, lập Chính phā chính thức, ban
hành Hiến pháp, xây dựng các đoàn thể nhân dân, khôi phÿc sÁn xuÃt, ổn định đßi sáng nhân dân,
xóa n¿n mù chữ, khai giÁng nm học mái, tập luyện quân sự, thực hiện hòa vái quân T°áng á miền
B¿c để cháng thực dân Pháp á miền Nam và hòa vái Pháp để đuổi T°áng về n°ác...
c)Kết quÁ, ý ngh*a và bài hãc kinh nghiám
Cußc đÃu tranh thực hiện chā tr°¡ng kháng chiến kiến quác cāa ĐÁng giai đo¿n 1945-1946 đã
diễn ra rÃt gay go, quyết liệt trên tÃt cÁ các lĩnh vực chính trị, kinh tế, vn hóa, quân sự, ngo¿i giao
và đã giành đ°ợc những kết quÁ hết sức to lán.
Về chính trị - xã hßi: Đã xây dựng đ°ợc nền móng cho mßt chế đß xã hßi mái - chế đß dân chā
nhân dân vái đầy đā các yếu tá cÃu thành cần thiết. Quác hßi, Hßi đồng nhân dân các cÃp đ°ợc
thành lập thông qua phổ thông bầu cử. Hiến pháp dân chā nhân dân đ°ợc Quác hßi thông qua và
ban hành. Bß máy chính quyền từ Trung °¡ng đến làng, xã và các c¡ quan t° pháp, tòa án, các
công cÿ chuyên chính nh° Vệ quác toàn, Công an nhân dân đ°ợc thiết lập
và tng c°ßng. Các đoàn
thể nhân dân nh° Mặt trận Việt Minh, Hßi Liên hiệp quác dân Việt Nam, Tổng Công đoàn Việt
Nam, Hßi Liên hiệp Phÿ nữ Việt Nam đ°ợc xây dựng và má rßng. ĐÁng Dân chā Việt Nam, ĐÁng
Xã hßi Việt Nam đ°ợc thành lập.
Về kinh tế, vn hóa: Đã phát đßng phong trào tng gia sÁn xuÃt, cứu đói, xóa bß các thứ thuế vô
lý cāa chế đß cũ, ra s¿c lệnh giÁm tô 25%, xây dựng ngân quỹ quác gia. Các lĩnh vực sÁn xuÃt đ°ợc
hồi phÿc. Cuái nm 1945, n¿n đói c¡ bÁn đ°ợc đẩy lùi, nm 1946 đßi sáng nhân dân đ°ợc ổn định
và có cÁi thiện. Tháng 11-1946, giÃy b¿c "Cÿ Hồ" đ°ợc phát hành. Đã má l¿i các tr°ßng láp và tổ
chức khai giÁng nm học mái. Cußc vận đßng toàn dân xây dựng nền vn hóa mái đã b°ác đầu
xóa bß đ°ợc nhiều tệ n¿n xã hßi và tập tÿc l¿c hậu. Phong trào diệt dát, bình dân học vÿ đ°ợc thực
hiện sôi nổi. Cuái nm 1946, cÁ n°ác đã có thêm 2.5 triệu ng°ßi biết đọc, biết viết.
Về bÁo vệ chính quyền cách m¿ng: Ngay từ khi thực dân Pháp nổ súng đánh chiếm Sài Gòn và
má rßng ph¿m vi chiếm đóng ra các tỉnh Nam Bß, ĐÁng đã kịp thßi lãnh đ¿o nhân dân Nam Bß
đứng lên kháng chiến và phát đßng phong trào Nam tiến chi viện Nam Bß, ngn không cho quân
Pháp đánh ra Trung Bß. à miền B¿c, bÁng chā tr°¡ng lợi dÿng mâu thuẫn trong nßi bß kẻ thù,
ĐÁng và Chính phā ta đã thực hiện sách l°ợc nhân nh°ợng vái quân đßi. T°áng tay sai cāa chúng
để giữ vững chính quyền, tập trung lực l°ợng chổng Pháp á miền Nam. Khi Pháp - T°ßng ký Hiệp
°ác Trùng Khánh (28-2-1946), thßa thuận mua bán quyền lợi vái nhau, cho Pháp kéo quân ra miền
B¿c, ĐÁng l¿i mau lẹ chỉ đ¿o chọn giÁi pháp hào hoãn, dàn xếp vái Pháp để bußc quân T°áng phÁi
rút về n°ác. Hiệp định s¡ bß 6-3-1946, cußc đàm phán á Đà L¿t, á Phôngtenn¡bßlô Trang | 33
(Phongtennebleau, Pháp), T¿m °ác 14-9-1946 đã t¿o điều kiện cho quân dân ta có thêm thßi gian
để chuẩn bị cho cußc chiến đÃu mái.
Ý nghĩa cāa những thành quÁ đÃu tranh nói trên là đã bÁo vệ đ°ợc nền đßc lập cāa đÃt n°ác, giữ
vững chính quyền cách m¿ng; xây dựng đ°ợc những nền móng đầu tiên và c¡ bÁn cho mßt chế đß
mái, chế đß Việt Nam Dân chā Cßng hòa; chuẩn bị đ°ợc những điều kiện cần thiết, trực tiếp cho
cußc kháng chiến toàn quác sau đó.
Nguyên nhân th¿ng lợi: Có đ°ợc những th¿ng lợi quan trọng đó là do ĐÁng đã đánh giá đúng
tình hình n°ác ta sau Cách m¿ng Tháng Tám, kịp thßi đề ra chā tr°¡ng kháng chiến, kiến quác
đứng đ¿ng; xây đựng và phát huy đ°ợc sức manh cāa khái đ¿i đoàn kết dân tßc; lợi dÿng đ°ợc mâu
thuẫn trong hàng ngũ kẻ địch, V.V..
Bài học kinh nghiệm trong ho¿ch định và chỉ đ¿o thực hiện chā tr°¡ng kháng chiến kiến quác
giai đo¿n 1945-1946 là: Phát huy sức m¿nh đ¿i đoàn kết dân tßc, dựa vào dân để xây dựng và bÁo
vệ chính quyền cách m¿ng. Triệt để lợi dÿng mâu thuẫn trong nßi bß kẻ thù, chĩa mũi nhọn vào kẻ
thù chính, coi sự nhân nh°ợng có nguyên t¿c vái kẻ địch cũng là mßt biện pháp đÃu tranh cách
m¿ng cần thiết trong hoàn cành, cÿ thể. Tận đÿng khÁ nng hòa hoãn để xây dựng lực l°ợng, cāng
cá chính quyền nhân dân, đồng thßi đề cao cÁnh giác, sẵn sàng ứng phó vái khÁ nng chiến tranh
lan ra cÁ n°ác khi kẻ địch bßi °ác.
II.Dißn biến:
Sự lãnh đ¿o cāa ĐÁng cßng sÁn trong cußc đÃu tranh xây dựng và bÁo vệ chính quyền 1945-
1946 Tiểu luận dài 14 trang: ữ thì
cußc kháng chiến toàn quác b¿t đầu=. c
Cuß kháng chiến cāa nhân dân cÁ n°ác ta bùng nổ khi
những khÁ nng đàm phán hoà bình vái thực dân Pháp không còn nữa, khi thực dân Pháp bußc nhân dân ta phÁi ng đứ dậy bÁo vệ nền đ c ß lập, tự do v a
ừ mái giành đ°ợc. Sau khi đánh chiếm
thành phá HÁi Phòng và thị xã L¿ng S¡n -
(20 11-1946), gây ra hai vÿ thÁm sát tàn khác đồng bào
ta á hai phá Yên Ninh, Hàng Bún (ngày 17 và 18-12-1946). Chính phā Pháp ngày càng lao sâu vào
con đ°ßng g¿t bß mọi khÁ nng th°¡ng l°ợng để
xâm l°ợc Đông D°¡ng bÁng vũ lực. Chā tr°¡ng gây chiến á Hà N i
ß mßt lần nữa nói lên m°u đồ chiến l°ợc cāa thực dân Pháp quyết tâm p l c°á ¿i
toàn bß n°ác ta, sau khi đã chiếm đóng mßt phần phía nam tổ quác ta. Cuái tháng 12 nm 1946,
đầu tháng 1 nm 1947, bß tr°áng thußc địa Mu-tê thay mặt chính phā Pháp, sang Đông D°¡ng
điều tra tình hình, Mu-tê đã cự tuyệt lßi đề nghị ặ
g p gỡ và đàm phán cāa chā tịch Hồ Chí Minh. Ngay t
ừ ngày 18-12-1946, đ¿i diện c a
ā chính phā Pháp á Hà Nßi đã c¿t t
đứ mọi liên hệ vái đ¿i
diện chính phā ta. M°u đồ xâm l°ợc toàn b
ß n°ác ta, sau đó đ°ợc đ¿i biểu Pháp phát biểu công
khai và tr¿ng trợn trong cu c ß h i
ß kiến giữa đ¿i diện Pháp vái chā tịch H ồ Chí Minh và bß ng tr°á
Hoàng Minh Giám ngày 11-5-1947. Trong cußc h i
ß kiến này, Pháp đòi quân ta phÁi nßp vũ khí và
đặt d°ái sự chỉ huy cāa quân đßi Pháp, đòi để quân đßi Pháp đi l¿i và đóng quân tự do ¿p kh n¡i
trên đÃt Việt Nam. Nói tóm l¿i, thực dân Pháp đòi nhân dân ta phÁi đầu hàng. Thực dân Pháp đã
dồn nhân dân ta đến con đ°ßng cùng, nếu không cầm vũ khí đứng dậy bÁo vệ chā quyền đÃt n°ác
thì chỉ còn cách cam chịu làm nô lệ. tay cúi đầu trá l¿i nô lệ; hai là đÃu tranh đến cùng để giành lÃy tự do đßc lập=. D°ái sự lãnh đ¿o
cāa ĐÁng, nhân dân ta đã đ°ợc chuẩn bị chu đáo để giáng trÁ quân xâm l°ợc những đòn đích đáng.
Từ lâu, ĐÁng ta đã nhận định rÁng cußc chiến tranh xâm c
l°ợ cÁ n°ác do Pháp gây ra và cußc kháng chiến toàn quác c a
ā nhân dân ta cháng Pháp xâm c
l°ợ là không thể nào tránh kh i ß . XuÃt Trang | 34 phát t
ừ nhận định đó, ĐÁng đã có những chā tr°¡ng và n
biệ pháp chẩn bị kháng chiến. Qua 16
tháng giữ vững chính quyền nhân dânvà chuẩn bị kháng chiến (9-1945 đến 12-1946), cách m¿ng
n°ác ta đã lán lên về mọi mặt. Chính ền nhân dân quy
đã đ°ợc cāng cá, bọn phÁn đßng tay sai đế
quác đā các lo¿i đã bị lo¿i trừ ra kh i ß b
ß máy nhà n°ác. Lực l°ợng vũ trang nhân dân tr°áng thành
về cÁ sá l°ợng và chÃt l°ợng. ĐÁng đã tổ chức đ°ợc lực l°ợng lãnh đ¿o cāa mình á các địa ph°¡ng,
trongcác đoàn thể quần chúng, trong hệ tháng chính quyền, trongcác lực l°ợng vũ trang. Vì thế,
nhân dân ta không những không bị bÃt ngß tr°ác cußc tiến công xâm l°ợc cāa th c ự dân Pháp, mà
còn có thể chā đßng phá âm m°u cāa chúng. Cu c
ß kháng chiến cāa dân tßc ta cháng th c ự dân Pháp
xâm l°ợc tiến hành trong điều kiện n°ác ta ván là mßt thußc địa và nửa phong kiến, đÃt không
rßng ng°ßi không đông, vái mßt nền kinh tế nông nghiệp l¿c hậu, l¿i bị chiến tranh thế giái thứ hai tàn phá. Khi c Ãy n°á ta còn bị ch
ā nghỉa đế quác bao vây bán phía. Pháp là mßt n°ác đế quác có
nền công nghiệp hiện đ¿i, có quân i
đß chính quy gôm 100.000 quân viễn i
chinh đóng t¿ mßt sá vị
trí chiến l°ợc trên đÃt n°ác ta. Chúng đā vũ khí, ph°¡ng tiện hiện đ¿i, có cán b ß chỉ huy thành
th¿o, có kinh nghiệm chiến tranh xâm l°ợc thußc địa, có nhiều thā đo¿n, âm m°u xÁo quyệt và đã
quen vái chiến tr°ßng Việt Nam l¿i đ°ợc bọn đế quác Anh, M gi ỹ úp s c
ứ . Vì thế, cußc kháng chiến
cāa nhân dân ta phÁi lâu dài, gian khổ. Nh°ng cußc kháng chiến toàn quác c a ā ta b¿t đầu khi nhân
dân ta giành đ°ợc quyền làm chā cāa mình trên toàn quác. D°ái chế đß mái, nhân dân ta đã đ°ợc
h°áng những quyền lợi chính trị, kinh tế và xã hßi tr°ác đây ch°a bao giß có. Nhân dân ta quyết
tâm bÁo vệ đến cùng ch ā quyền và chế đß mái. Dân t c
ß Việt Nam có truyền tháng cháng xâm l°ợc
rÃt vẻ vang và đã có kinh nghiệm cháng thực dân Pháp á Nam Bß. Lực l°ợng vũ trang cāa ta mái
đ°ợc xây dựng. Nh°ng là ng nhữ
chiến sĩ xuÃt thân từ công nhân, nông dân và những i ng°ß lao
đßngcó lòng yêu n°ác nồng nàn và chí cm thù giặc sâu s¿c, đ°ợc toàn dân āng hß. Lực l°ợng
cách m¿ng cāa ta là l°ợng có tổ ch c
ứ . Quân và dân ta chiến đÃu ngay trên đÃt n°ác ta. ĐÁng ta tuy
ho¿t đßng bí mật nh°ng vẫn n¿m vững ền quy
lãnh đ¿o cách m¿ng, lãnh đ¿o Nhà n°ác, có kinh
nghiệm h¡n 15 nm đÃu tranh ch qu áng đế ác. Đế quác Pháp là m qu ßt đế
ác già nua, bị b¿i trận và
bị kiệt quệ sau chiến tranh, l¿i phÁi tiến hành m t ß cu c
ß chién tranh á xa n°ác Pháp gần 10.000 km. Mâu thuẫn gi a ữ lực l°ợng tiến b
ß và lực l°ợng phÁn đßng á Pháp ngày càng sâu s¿c; phong trào
đÃu tranh vì hoà bình, dân chā và tiến bß xã hßi cāa nhân dân Pháp và phong trào đòi đßc lập cāa
nhân dân các thußc địa Pháp ngày càng phát triển m¿nh mẽ. Cußc kháng chiến c a ā nhân dân ta l¿i
diễn ra trong thßi đ¿i mà phong trào đßc lập dân tßc, hoà bình, dân ch và ā ch ā nghĩa xã hßi đang á
trong thế tiến công chā nghĩa đế quác, l¿i g¿n bó vái cußc đÃu tranh giÁi phóng dân tßc cāa nhân
dân hai n°ác Lào và Cam-pu-chia anh em đã vùng lên giành quyền đßc lập và cùng có chung mßt kẻ thù là th c
ực dân Pháp xâm l°ợ . Những điều kiện lịch s ử s
đó là cá á cho ĐÁng ta v¿ch ra đ°ßng lái cāa cu c
ß kháng chiến và khẳng định ngay từ đầu cußc kháng chiến Ãy tuy lâu dài, gian khổ
nh°ng nhÃt định th¿ng lợi.
Câu 14: Chą tr°¡ng và dißn biến cąa cu u
ác đấ tranh bÁo v &
á xây dąng chính quyn cách
m¿ng thi k 1945 - 1946.
Xây dąng chế đá dân chą cáng hoà và tổ chức kháng chiến ở miền Nam
Để sự nghiệp kháng chiến kiến quác giành đ°ợc th¿ng lợi, nhiệm vÿ trung tâm là cāng cá chính
quyền nhân dân. Ngay từ những ngày đầu, ĐÁng đã chú trọng lãnh đ¿o, xây dựng nền móng cāa Trang | 35
chế đß dân chā mái, xóa bß toàn bß tổ chức bß máy chính quyền thußc địa, giÁi tán các đÁng phái phÁn đßng...
Trong hoàn cÁnh vô cùng phức t¿p, bọn đế quác phÁn đßng ra sức ngn trá, quÃy phá, ĐÁng kiên
quyết lãnh đ¿o, tổ chức cußc tổng tuyển cử ngày 6-1-1946 để nhân dân tự mình chọn lựa bầu những
đ¿i biểu chân chính cāa mình vào Quác hßi, c¡ quan quyền lực nhà n°ác cao nhÃt cāa n°ác Việt
Nam Dân chā Cßng hoà. Ngày 2-3-1946, Quác hßi họp kỳ thứ nhÃt đã bầu Hồ Chí Minh giữ chức
Chā tịch Chính phā và trao quyền cho Ng°ßi lập chính phā chính thức 3 Chính phā liên hiệp kháng
chiến. T¿i kỳ họp thứ hai (tháng 11-1946), Quác hßi đã thông qua Hiến pháp cāa n°ác Việt Nam
Dân chā Cßng hoà. Quyền làm chā n°ác nhà, quyền và nghĩa vÿ cāa mọi công dân đ°ợc ghi nhận
trong Hiến pháp. Nhân dân cũng đã khẩn tr°¡ng bầu Hßi đồng nhân dân và Hßi đồng nhân dân đã
bầu Uỷ ban hành chính các cÃp.
ĐÁng chỉ đ¿o tích cực phát triển các đoàn thể yêu n°ác. Mặt trận dân tßc tháng nhÃt đ°ợc má rßng,
đ°a đến sự ra đßi cāa Hßi Liên hiệp quác dân Việt Nam (tháng 5-1946) gọi t¿t là Liên Việt. Các
tổ chức quần chúng đ°ợc cāng cá, má rßng thêm: Tổng Liên đoàn Lao đßng Việt Nam, Hßi Liên
hiệp Phÿ nữ Việt Nam... lần l°ợt ra đßi. ĐÁng Xã hßi Việt Nam đ°ợc thành lập nhÁm đoàn kết
những trí thức yêu n°ác Việt Nam.
ĐÁng ta coi trọng việc xây dựng và phát triển công cÿ bÁo vệ chính quyền cách m¿ng nh° quân
đßi, công an. Lực l°ợng vũ trang tập trung đ°ợc phát triển về mọi mặt. Cuái nm 1946, lực l°ợng
quân đßi th°ßng trực mang tên Quân đßi quác gia Việt Nam có 8 v¿n ng°ßi. Việc vũ trang quần
chúng cách m¿ng, quân sự hoá toàn dân đ°ợc thực hiện rßng kh¿p.
Cùng vái việc xây dựng chính quyền nhân dân, ĐÁng và Chính phā phát đßng thi đua sÁn xuÃt;
đßng viên nhân dân tiết kiệm giúp nhau cháng giặc đói; thực hiện bãi bß thuế thân và các thứ thuế
vô lý khác cāa chế đß thực dân; tiến hành tịch thu rußng đÃt cāa đế quác, Việt gian chia cho nông
dân nghèo, chia l¿i rußng đÃt công mßt cách công bÁng, hợp lý; giÁm tô 25%, giÁm thuế, miễn thuế
cho nông dân vùng bị thiên tai; chā tr°¡ng cho má l¿i các nhà máy do Nhật để l¿i, tiến hành khai
thác mß, khuyến khích kinh doanh... ĐÁng đã đßng viên nhân dân tự nguyện đóng góp cho công
quỹ hàng chÿc triệu đồng và hàng trm kilôgam vàng, nền tài chính đßc lập từng b°ác đ°ợc xây dựng.
ĐÁng đã vận đßng toàn dân xây dựng nền vn hóa mái, xóa bß mọi tệ n¿n vn hóa nô dịch cāa thực
dân, xóa bß các hā tÿc l¿c hậu, phát triển phong trào bình dân học vÿđể cháng n¿n mù chữ, diệt
"giặc dát". Mßt nm sau Cách m¿ng Tháng Tám đã có 2,5 triệu ng°ßi biết đọc, biết viết.
Các tr°ßng học từ cÃp tiểu học trá lên lần l°ợt đ°ợc khai giÁng. ĐÁng và Chính phā rÃt coi trọng
khai giÁng các tr°ßng đ¿i học đã có má thêm tr°ßng đ¿i học mái. "Ngày 10-10-1945 Hồ Chā tịch
ký S¿c lệnh sá 45/SL thành lập mßt ban Đ¿i học Vn khoa t¿i Hà Nßi"
nhÁm đào t¿o giáo viên vn khoa trung học, và để nâng cao nền vn học Việt Nam cho xứng đáng
mßt n°ác đßc lập và theo kịp các n°ác tiên tiến trên thế giái.
Th¿ng lợi b°ác đầu trong cußc đÃu tranh xây dựng nền móng chế đß mái, ổn định và cÁi thiện đßi
sáng nhân dân có ý nghĩa chính trị hết sức to lán. Chā tịch Hồ Chí Minh đã nêu rõ rÁng, nếu "nước
độc lập mà dân không hưởng hạnh phúc tự do, thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì"2. Nhân dân Trang | 36
đ°ợc h°áng quyền tự do dân chā, dân sinh càng thêm tin t°áng, g¿n bó và quyết tâm bÁo vệ chế
đß mái. Đó là sức m¿nh để bÁo vệ chính quyền cách m¿ng, giữ vững quyền lãnh đ¿o cāa ĐÁng, là
sức m¿nh để chiến đÃu và chiến th¿ng thù trong giặc ngoài.
Ngay từ khi thực dân Pháp nổ súng đánh chiếm Sài Gòn và má rßng tiến công ra các tỉnh Nam Bß,
Th°ßng vÿ Trung °¡ng ĐÁng đã nhÃt trí vái quyết tâm kháng chiến cāa Xứ uỷ Nam Bß và kịp thßi
lãnh đ¿o nhân dân đứng lên kháng chiến. Trung °¡ng ĐÁng đã cử mßt phái đoàn do Hoàng Quác
Việt, Uỷ viên Th°ßng vÿ Trung °¡ng ĐÁng và nhiều cán bß tng c°ßng cho Nam Bß để cùng ĐÁng
bß Nam Bß chỉ đ¿o kháng chiến. Ngày 25-10-1945, Hßi nghị Cán bß ĐÁng bß Nam Bß họp á Thiên
Hß - Cái Bè - Mỹ Tho (Tiền Giang). Hßi nghị chā tr°¡ng phát đßng chiến tranh du kích rßng kh¿p
để tiêu hao sinh lực và chặn b°ác tiến cāa giặc; xây dựng, cāng cá c¡ sá cách m¿ng trong thành
phá và các vùng địch chiếm; xây dựng lực l°ợng vũ trang vững m¿nh, trong đó bÁo đÁm sự lãnh
đ¿o cāa ĐÁng và hệ tháng tổ chức, chỉ huy tháng nhÃt. Nh° vậy, ĐÁng bß Nam Bß đã có những
quyết định quan trọng để phát triển chiến tranh nhân dân.
ĐÁng đã phát đßng phong trào cÁ n°ác h°áng về Nam Bß. Hàng v¿n thanh niên nô nức lên đ°ßng
Nam tiến. Nhân dân miền Nam "thành đồng Tổ quác" chiến đÃu vái sức m¿nh cāa chiến tranh nhân
dân, sức m¿nh cāa cÁ dân tßc đã làm thÃt b¿i âm m°u đánh nhanh th¿ng nhanh cāa thực dân Pháp.
Trong th° Gửi đồng bào Nam Bộ ngày
26-9-1945, Chā tịch Hồ Chí Minh khẳng định: "Chúng ta
nhÃt định th¿ng lợi vì chúng ta có lực l°ợng đoàn kết cāa cÁ quác dân. Chúng ta nhÃt định th¿ng
lợi vì cußc tranh đÃu cāa chúng ta là chính đáng".
Thąc hián sách l°āc hoà hoãn, tranh thą thời gian chuẩn bá toàn quác kháng chiến
Cùng vái việc tng c°ßng khái đ¿i đoàn kết toàn dân, xây dựng chế đß mái và tổ chức kháng chiến
á miền Nam, ĐÁng ta đã thực hiện sách l°ợc lợi dÿng mâu thuẫn trong nßi bß kẻ thù để phân hoá
chúng, tránh tình thế đ°¡ng đầu cùng mßt lúc vái nhiều kẻ thù.
Trên c¡ sá phân tích âm m°u thā đo¿n cāa các kẻ thù đái vái cách m¿ng Việt Nam, ĐÁng ta xác
định: quân T°áng tìm mọi cách để tiêu diệt ĐÁng ta, phá tan Việt Minh, lật đổ chính quyền cách
m¿ng, song kẻ thù chính cāa nhân dân ta lúc này là thực dân Pháp xâm l°ợc, phÁi tập trung ngọn
lửa đÃu tranh vào chúng. Vì vậy, ĐÁng và Chính phā ta đã thực hiện sách l°ợc hoà hoãn, nhân
nh°ợng vái quân đßi T°áng và tay sai cāa chúng á miền B¿c để tập trung cháng Pháp á miền Nam.
Để g¿t mũi nhọn tiến công cāa kẻ thù vào ĐÁng, ngày 11-11-1945, ĐÁng ta tuyên bá tự giÁi tán,
nh°ng sự thật là rút vào ho¿t đßng bí mật, giữ vững vai trò lãnh đ¿o chính quyền và nhân dân. Để
phái hợp ho¿t đßng bí mật vái công khai, ĐÁng để mßt bß phận công khai d°ái danh hiệu Hội
Nghiên cứu chủ nghĩa Mác ở Đông Dương.
Chúng ta đã hết sức kiềm chế tr°ác những hành đßng khiêu khích cāa quân đßi T°áng và tay sai,
tránh để xÁy ra xung đßt về quân sự, đã ép cung cÃp l°¡ng thực, thực phẩm cho 20 v¿n quân T°áng
trong khi nhân dân ta đang bị đói, má rßng Quác hßi thêm 70 ghế cho Việt quác, Việt cách không
qua bầu cử, đ°a mßt sá đ¿i diện cāa các đÁng đái lập này làm thành viên cāa Chính phā liên hiệp
do Chā tịch Hồ Chí Minh đứng đầu. Trang | 37
ĐÁng và Chā tịch Hồ Chí Minh đã mềm dẻo về thực hiện sách l°ợc nhân nh°ợng trên nguyên t¿c:
n¿m ch¿c vai trò lãnh đ¿o cāa ĐÁng, giữ vững chính quyền cách m¿ng, giữ vững mÿc tiêu đßc lập
tháng nhÃt, dựa ch¿c vào khái đ¿i đoàn kết dân tßc, v¿ch trần những hành đßng phÁn dân h¿i n°ác
cāa bọn tay sai cāa T°áng và nghiêm trị theo pháp luật những tên tay sai gây tßi ác khi có đā bÁng chứng.
Những chā tr°¡ng sách l°ợc và biện pháp trên đây đã vô hiệu hoá các ho¿t đßng phá ho¿i, đẩy lùi
từng b°ác và làm thÃt b¿i âm m°u lật đổ chính quyền cách m¿ng cāa chúng, bÁo đÁm cho nhân
dân ta tập trung lực l°ợng kháng chiến cháng thực dân Pháp á miền Nam. Chính quyền nhân dân
không những đ°ợc giữ vững mà còn đ°ợc cāng cá về mọi mặt.
Đầu nm 1946, các n°ác đế quác dàn xếp, mua bán quyền lợi vái nhau để cho thực dân Pháp đ°a
quân ra miền B¿c Việt Nam thay quân đßi cāa T°áng. Ngày 28-2-1946, Hiệp °ác Hoa - Pháp đ°ợc
ký kết á Trùng Khánh. Theo đó, Pháp nhân nh°ợng mßt sá quyền lợi kinh tế cho chính quyền
T°áng trên đÃt Trung Hoa để Pháp đ°ợc đ°a quân ra miền B¿c Việt Nam. T°áng nhân nh°ợng vái
Pháp để rút quân về n°ác đái phó vái Quân giÁi phóng nhân dân Trung Quác. Việc dàn xếp giữa
hai kẻ thù Pháp và T°áng đ°ợc ĐÁng dự đoán sám. Chỉ thị "Kháng chiến kiến quác" (ngày 25-11-
1945) v¿ch rõ: "tr°ác sau, Trùng Khánh sẽ bÁng lòng cho Đông D°¡ng trá về tay Pháp, miễn là
Pháp nh°ợng cho Tàu nhiều quyền lợi quan trọng".
Tình hình đó đặt ĐÁng ta tr°ác mßt sự lựa chọn giÁi pháp đánh hay hoà. Phân tích tình thế, Chā
tịch Hồ Chí Minh và Ban Th°ßng vÿ Trung °¡ng ĐÁng đã quyết định chọn giÁi pháp hoà hoãn,
dàn xếp vái Pháp, vì "vÃn đề lúc này, không phÁi là muán hay không muán đánh. VÃn đề là biết
mình biết ng°ßi, nhận định mßt cách khách quan những điều kiện lßi lãi trong n°ác và ngoài n°ác
mà chā tr°¡ng cho đúng".
Chọn giÁi pháp th°¡ng l°ợng vái Pháp, ĐÁng ta nhÁm mÿc đích: bußc quân T°áng rút ngay về
n°ác, tránh tình tr¿ng mßt lúc phÁi đái đầu vái nhiều kẻ thù, bÁo toàn thực lực, tranh thā thßi gian
hoà hoãn để chuẩn bị cho mßt cußc chiến đÃu mái, tiến lên giành th¿ng lợi. Lập tr°ßng cāa ta trong
cußc đàm phán vái Pháp đ°ợc Ban Th°ßng vÿ Trung °¡ng xác định là: đßc lập nh°ng liên minh
vái Pháp. Pháp phÁi thừa nhận quyền dân tßc tự quyết cāa ta: chính phā, quân đßi, nghị viện, tài
chính, ngo¿i giao và sự tháng nhÃt quác gia cāa ta. ĐÁng ta đã nhÃn m¿nh, trong khi má cußc đàm
phán ta phÁi "không những không ngừ
ng một phút công việc sửa soạn, sẵn sàng kháng chiến bất
cứ lúc nào và ở đâu, mà còn phÁi hết sức xúc tiến việc sửa so¿n Ãy và nhÃt định không để cho việc
đàm phán vái Pháp làm nhÿt tinh thần quyết chiến cāa dân tßc ta".
Thực hiện chā tr°¡ng đó, Chā tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phā ta ký vái đ¿i diện Chính phā
Pháp bÁn Hiệp định s¡ bß 6-3-1946. Hiệp định quy định: Chính phā Pháp công nhận Việt Nam là
mßt quác gia tự do có nghị viện, chính phā, quân đßi và tài chính riêng nÁm trong Liên bang Đông
D°¡ng và trong Khái liên hiệp Pháp. Việc tháng nhÃt ba kỳ cāa n°ác ta do nhân dân ta quyết định..
Việt Nam đồng ý cho 15.000 quân Pháp vào miền B¿c thay thế quân T°áng, sau 5 nm phÁi rút
hết về n°ác; hai bên đình chỉ xung đßt á miền Nam và má cußc đàm phán để đi đến ký hiệp định chính thức. Trang | 38
Sau khi ký Hiệp định s¡ bß, Ban Th°ßng vÿ Trung °¡ng ĐÁng ra Chỉ thị Hoà để tiến (ngày 9-3-
1946), nêu rõ ý nghĩa quan trọng cāa việc ký hiệp định vái Pháp nhÁm tháng nhÃt t° t°áng trong
toàn ĐÁng, ngn ngừa các khuynh h°áng sai lầm "tÁ" và hữu có thể xÁy ra trong đÁng viên, cán bß
và nhân dân làm Ánh h°áng đến việc chÃp hành chā tr°¡ng cāa ĐÁng, đồng thßi nhÃn m¿nh đến
việc phÁi cÁnh giác đề phòng, tỉnh táo chuẩn bị sẵn sàng chiến đÃu nếu Pháp bßi °ác.
Sự thật sau khi đã ký Hiệp định s¡ bß, thực dân Pháp cá tìm cách trì hoãn cußc đàm phán giữa Việt
Nam và Pháp để đi đến ký Hiệp định chính thức và sám vi ph¿m Hiệp định. ĐÁng đã lãnh đ¿o
Chính phā đÃu tranh bußc Pháp phÁi má cußc đàm phán chính thức vái ta á Pháp.
Để chuẩn bị cho cußc đàm phán đó, ngày 19-4-1946, mßt cußc hßi nghị trù bị á Đà L¿t, song do
Pháp thiếu thiện chí nên hßi nghị không đ¿t đ°ợc sự thoÁ thuận nào.
Vái thiện chí và sự kiên trì đÃu tranh cāa Chính phā n°ác Việt Nam Dân chā Cßng hoà, cußc hßi
nghị chính thức giữa ta và Pháp đã họp á Phôngtenn¡blô từ ngày 6-7-1946 đến ngày 10-9-1946.
Chā tịch Hồ Chí Minh vái t° cách là th°ợng khách theo lßi mßi cāa Chính phā Pháp cũng đã đến
Pari thm Pháp trong thßi gian này. Cußc đàm phán chính thức á Phôngtenn¡blô cũng không thành
do phía Pháp cá bám giữ lập tr°ßng thực dân và trong khi đang đàm phán đã ráo riết thực hiện âm
m°u má rßng lÃn chiếm trên đÃt n°ác ta.
Trong thßi gian á Pháp, Chā tịch Hồ Chí Minh đã tiếp xúc vái các đÁng phái chính trị, các tổ chức
quần chúng á Pháp và đ¿i diện nhiều tổ chức quác tế. Ng°ßi đã nói rõ lập tr°ßng hòa bình hữu
nghị và nguyện vọng thiết tha đßc lập tự do cāa nhân dân và Chính phā Việt Nam. Để tß rõ thiện
chí và giành thêm thßi gian hòa bình, tr°ác khi rßi n°ác Pháp, Chā tịch Hồ Chí Minh đã ký vái
Chính phā Pháp bÁn T¿m °ác (ngày 14-9-1946), thoÁ thuận mßt sá điều về quan hệ kinh tế, vn
hóa giữa hai n°ác, đình chỉ xung đßt á miền Nam và sẽ tiếp tÿc đàm phán vào tháng 1 -1947.
Thiện chí và những ho¿t đßng cāa Chā tịch Hồ Chí Minh và phái đoàn đàm phán cāa Chính phā ta
tuy không đ¿t mÿc đích ký hiệp định chính thức, nh°ng đã làm cho nhân dân Pháp hiểu và āng hß
ta, làm cho d° luận quác tế chú ý đến Việt Nam và hiểu nguyện vọng tha thiết hòa bình cāa dân
tßc Việt Nam. Cũng nhß đó, chúng ta đã duy trì mßt khoÁng thßi gian hòa bình hiếm có để tiếp tÿc
xây dựng và phát triển lực l°ợng về mọi mặt.
Theo quy định cāa Hiệp °ác Hoa - Pháp, quân đßi T°áng Giái Th¿ch phÁi rút khßi miền B¿c Đông
D°¡ng ngày 31-3-1946. Trên thực tế, ta phÁi đÃu tranh kiên quyết; đến cuái tháng 9-1946 chúng
mái rút hết. Bọn Việt quác, Việt cách hoặc tan rã hoặc bß ch¿y ra n°ác ngoài. Việc đ°a ra ánh sáng
vÿ Ôn Nh° Hầu và làm thÃt b¿i âm m°u đÁo chính cāa bọn phÁn cách m¿ng tay sai cāa Pháp tháng
7-1946 đánh dÃu sự phá sÁn cāa chúng.
Sau khi ký T¿m °ác 14-9, quân Pháp vẫn ráo riết tiến công quân ta và khāng bá nhân dân ta á Nam
Bß và Trung Bß, tng c°ßng khiêu khích và lÃn chiếm á miền B¿c n°ác ta. ĐÁng nhận định: "T¿m
°ác 14-9 là nhân nh°ợng cuái cùng cāa ĐÁng và Chính phā ta, nhân nh°ợng nữa là ph¿m đến chā
quyền đÃt n°ác, là h¿i đến quyền lợi cao trọng cāa dân tßc". Mặc dù thực dân Pháp bßi °ác, nh°ng
thực tế lịch sử đã chứng minh tính đúng đ¿n và cần thiết cāa các hiệp định này. Chúng ta hoà để
từng b°ác cāng cá nền đßc lập vừa mái giành đ°ợc. Trang | 39
Tranh thā thßi gian hoà hoãn, ĐÁng lãnh đ¿o nhân dân ta tích cực đẩy m¿nh sÁn xuÃt, ổn định đßi
sáng, tích trữ l°¡ng thực, phát triển lực l°ợng vũ trang, xây dựng các chiến khu, má rßng khái đ¿i
đoàn kết toàn dân, chính quyền nhân dân đ°ợc cāng cá vững ch¿c h¡n, Hiến pháp cāa n°ác Việt
Nam Dân chā Cßng hoà đ°ợc Quác hßi thông qua; tích cực tuyên truyền trong n°ác và quác tế về
cußc đÃu tranh chính nghĩa cāa dân tßc ta. Qua lãnh đ¿o đÃu tranh và xây dựng, ĐÁng đã lán m¿nh
cÁ về sá l°ợng và chÃt l°ợng. Từ 5.000 đÁng viên khi ĐÁng lãnh đ¿o Cách m¿ng Tháng Tám, đến
tháng 12-1946, ĐÁng ta có trên 20.000 đÁng viên. Nßi bß cāa ĐÁng đ°ợc cāng cá, tháng nhÃt, đßi
ngũ cán bß cāa ĐÁng đ°ợc đào t¿o và phát triển. Cußc kháng chiến cāa quân và dân ta á miền Nam
có điều kiện phát triển thuận lợi h¡n.
Đánh giá về chā tr°¡ng đàm phán, nhân nh°ợng cāa ĐÁng và Nhà n°ác ta lúc bÃy giß, trong Báo
cáo chính trị t¿i Đ¿i hßi lần thứ hai cāa ĐÁng tháng 2-1951, Hồ Chí Minh viết: "Việc này cũng làm
cho nhiều ng°ßi th¿c m¿c và cho đó là chính sách . Nh°ng quá hữu
các đồng chí và đồng bào Nam
thì l¿i cho là đúng. Mà đúng thật. Vì đồng bào và đồng chí á Nam đã khéo lợi dÿng dịp đó để xây
dựng và phát triển lực l°ợng cāa mình...
Chúng ta cần hòa bình để xây dựng n°ác nhà, cho nên chúng ta đã ép lòng mà nhân nh°ợng để giữ
hòa bình. Dù thực dân Pháp đã bßi °ác, đã gây chiến tranh, nh°ng gần mßt nm t¿m hòa bình đã
cho chúng ta thßi giß để xây dựng lực l°ợng cn bÁn.
Khi Pháp đã cá ý gây chiến tranh, chúng ta không thể nhịn nữa thì cußc kháng chiến toàn quác b¿t đầu"
Đái vái việc cāng cá và phát triển lực l°ợng, quân và dân ta đã tích cực sẵn sàng về quân sự và
chính trị để đái phó vái những bÃt tr¿c có thể xÁy ra, vì bÁn chÃt cāa thực dân Pháp không thể thay
đổi. Phân tích âm m°u và hành đßng vi ph¿m các Hiệp định đã đ°ợc ký kết cāa thực dân Pháp,
ĐÁng đã thÃy rõ: "NhÃt định không sám thì mußn Pháp sẽ đánh mình và mình cũng nhÃt định phÁi
đánh Pháp". Đầu tháng 11-1946, Chā tịch Hồ Chí Minh đã nêu ra những công việc khẩn cÃp bÃy
giß để chỉ đ¿o toàn ĐÁng, toàn dân ta gÃp rút thực hiện, nhÁm đái phó vái cußc chiến tranh "cháp
nhoáng" cāa thực dân Pháp.
Lãnh đ¿o sự nghiệp đÃu tranh bÁo vệ chính quyền nhân dân, vừa kháng chiến, vừa kiến quác (từ
tháng 9-1945 đến tháng 12-1946), ĐÁng ta đã đ°a đÃt n°ác v°ợt qua những thử thách hiểm nghèo,
cāng cá và phát huy thành quÁ Cách m¿ng Tháng Tám, chuẩn bị thực lực cho cußc kháng chiến cháng Pháp.
Thực tiễn lịch sử cāa thßi kỳ này đã đem l¿i cho ĐÁng ta nhiều kinh nghiệm quý báu: Thứ nhất, giữ
vững sự lãnh đ¿o cāa ĐÁng. Mặc dù ĐÁng rút vào ho¿t đßng bí mật, nh°ng vẫn không ngừng cāng
cá và phát triển. Trong điều kiện có nhiều đÁng phái tham gia chính quyền, ĐÁng vẫn giữ vai trò
lãnh đ¿o nhà n°ác mßt cách khéo léo. Vai trò lãnh đ¿o cāa ĐÁng là nhân tá quyết định bÁo đÁm
việc giữ vững bÁn chÃt cách m¿ng cāa chính quyền nhân dân. Thứ hai, xây dựng khái đoàn kết
toàn dân, dựa vào dân. Phát huy cao đß sức m¿nh cāa nhân dân ta trong sự nghiệp xây dựng và bÁo
vệ chính quyền. Chính quyền đ°ợc xây dựng sau Cách m¿ng Tháng Tám thực sự cāa dân, do dân
và vì dân. Chính phā đã thực hiện những chính sách thiết thực nh°: bầu cử dân chā, chính sách
rußng đÃt, xoá n¿n mù chữ... để nhân dân có thể h°áng những quyền lợi do chế đß mái đem l¿i, từ Trang | 40
đó āng hß, tin t°áng tuyệt đái vào chính quyền, vào ĐÁng. Thứ ba, lợi
dÿng triệt để mâu thuẫn
trong hàng ngũ kẻ thù, tập trung mũi nhọn vào kẻ thù chính, nguy hiểm nhÃt. Giai đo¿n này, chúng
ta đã lợi dÿng mâu thuẫn (Anh - Pháp, Mỹ -T°áng, mâu thuẫn giữa các nhóm trong chính quyền
và quân đßi T°áng, mâu thuẫn trong nßi bß thực dân Pháp) để phân hoá, làm suy yếu các kẻ thù,
tranh thā xây dựng lực l°ợng và bÁo vệ đ°ợc chính quyền nhân dân.
Câu 15 : Phân tích nái dung c¡ bÁn cąa Chính c°¡ng ĐÁng Lao đáng Vi t á Nam (2-1951)
1. Hiện nay cách m¿ng Việt Nam phÁi giÁi quyết mâu thuẫn giữa chế
đß dân chā nhân dân Việt Nam và nh ng ữ
thế lực phÁn đßng, khiến cho chế đß Ãy phát triển m¿nh mẽ và thuận chiều tiến lên chā nghĩa xã hßi.
Thế lực phÁn đßng chính đang ngǎn cÁn sự phát triển cāa xã hßi Việt Nam là chā nghĩa đế quác xâm l°ợc. Nh ng ữ
di tích phong kiến cũng làm cho xã h i
ß Việt Nam đình trệ. Do đó cách m¿ng
Việt Nam có hai đái t°ợng. Đái t°ợng chính hiện nay là chā nghĩa đế quác xâm l°ợc, cÿ thể lúc
này là đế quác Pháp và b n ọ can thiệp M . ỹ i
Đá t°ợng phÿ hiện nay là phong kiến, c ÿ thể lúc này là phong kiến phÁn ng. đß 2. Nhiệm v ÿ c b ¡ Án hiện nay c a
ā cách m¿ng Việt Nam là đánh đuổi bọn đế quác xâm l°ợc, giành đßc lập và tháng Ã
nh t thật sự cho dân tßc, xoá ß b ữ
nh ng di tích phong kiến và nửa phong kiến,
làm cho ng°ßi cày có rußng, phát triển chế dâ đß n chā nhân dân, gây c s ¡ á cho chā nghĩa xã h i ß .
Ba nhiệm vÿ đó khǎng khít vái nhau. Song nhiệm v
ÿ chính tr°ác m¿t là hoàn thành giÁi phóng dân t c
ß . Cho nên lúc này phÁi tập trung l c
ự l°ợng vào việc kháng chiến để quyết th¿ng quân xâm l°ợc. 3. Đßng lực c a
ā cách m¿ng Việt Nam lúc này là: công nhân, nông dân, tiểu t° sÁn thành thị, tiểu
t° sÁn trí thức và t° sÁn dân t c
ß ; ngoài ra là những thân sĩ (địa chā) yêu n°ác và tiến b . ß Nh ng ữ
giai cÃp, tầng láp và phần tử đó h p t
ọ hành nhân dân. Nền tÁng cāa nhân dân là công, nông và lao
đßng trí thức. Ng°ßi lãnh đ¿o cách m¿ng là giai cÃp công nhân.
4. GiÁi quyết những nhiệm vÿ c
¡ bÁn nói trên do nhân dân làm đßng lực, công nông và lao n đß g trí th c
ứ làm nền tÁng và giai cÃp công nhân lãnh đ¿o, cách m¿ng Việt Nam hiện nay là m t ß cußc
cách m¿ng dân tßc dân chā nhân dân. Cách m¿ng
đó không phÁi là cách m¿ng dân chā t° sÁn lái cũ cũng không phÁi là cách m¿ng xã
hßi chā nghĩa mà là mßt thứ cách m¿ng dân chā t° sÁn lái mái tiến triển thành cách m¿ng xã hßi
chā nghĩa, không phÁi trÁi qua mßt cu c ß n i ß chiến cách m¿ng. Đ ó là m t ß th ứ cách m¿ng điển hình trong u ki điề ện lịch sử hiện nay.
5. Cách m¿ng dân tßc dân chā nhân dân Việt Nam nhÃt định sẽ đ°a Việt Nam tiến tái chā nghĩa xã h i
ß . Do giai cÃp công nhân lãnh đ¿o, liên minh chặt chẽ vái nông dân và lao ng đß trí óc, l¿i đ°ợc s gi
ự úp đỡ cāa Liên Xô và các n°ác dân chā nhân dân, nhÃt là Trung Quác, cách m¿ng Việt
Nam không thể đi con đ°ßng nào khác ngoài con ng t đ°ß iến lên chā xã nghĩa h i ß . Đó là mßt con ng đ°ß
đÃu tranh lâu dài, đ¿i thể trÁi qua ba giai đo¿n: giai đo¿n thứ à nh t, nhiệm vÿ
chā yếu là hoàn thành giÁi phóng dân t c ß ; giai đo¿n th ha ứ i, nhiệm v c ÿ h y ā ếu là xoá bß nh ng ữ di tích phong kiến và n a
ử phong kiến, thực hiện triệt để ng°ßi cày có rußng, phát triển kỹ nghệ, hoàn
chỉnh chế đß dân chā nhân dân; giai đo¿n thứ ba, nhiệm vÿ chā yếu là xây dựng c ¡ sá cho chā
nghĩa xã hßi, tiến lên thực hiện chā nghĩa xã hßi. Trang | 41
Ba giai đo¿n Ãy không tách rßi nhau, mà mật thiết liên hệ xen kẽ vái nhau. Nh°ng mỗi giai đo¿n có m t ß nhiệm v t
ÿ rung tâm, phÁi n¿m vững nhiệm v t
ÿ rung tâm đó để tập trung l c ự l°ợng vào đó mà th c ự hiện. Trong giai đo¿n th nh ứ
Ãt, giai đo¿n hiện t¿i, mũi nhọn c a
ā cách m¿ng chĩa vào đế quác xâm l°ợc.
ĐÁng phÁi tập hợp mọi lực l°ợng dân t c
ß , lập Mặt trận dân tßc tháng nhÃt, kháng chiến cháng b n ọ
đế quác xâm l°ợc và các h¿ng Việt gian. Đồng thßi phÁi cÁi thiện đßi sáng cho nhân dân, đặc biệt là nhân dân lao ng, đß
để cho nhân dân hǎng hái kháng chiến. Song giai đo¿n th ứ hai, mũi nhọn c a
ā cách m¿ng chĩa vào lực l°ợng phong kiến. Lúc đó ng ĐÁ
phÁi tập trung lực l°ợng xoá bß những di tích phong kiến và nửa phong kiến, triệt để thực hiện
ng°ßi cày có rußng, đẩy m¿nh việc k ngh ỹ
ệ hoá; hoàn chỉnh chế đß dân chā nhân dân. Song, vẫn
tiếp tÿc cháng đế quác thế giái, bÁo vệ đßc lập cāa dân tßc.
Đến giai đo¿n thứ ba, trọng tâm c a
ā cách m¿ng là phát triển c¡ sá xã hßi chā nghĩa, chuẩn bị thực
hiện chā nghĩa xã hßi. Những b°ác cÿ thể giai đo¿n này phÁi tuỳ theo điều kiện cÿ thể cāa tình
hình trong n°ác và ngoài n°ác khi m đó à quyết định. Bài 16: Nh n
ă g dißn biến chính cąa cu c
á khách chiến ch n
á g thąc dân Pháp và can thi p á M Bài làm Cu c
ß kháng chiến toàn quác cháng th c ự dân Pháp (1946 3 1954) 1. Cu c
á kháng chiến toàn quác bùng n
a) Âm m°u và hành đáng chiến tranh cąa Pháp
Mặc dù đã kí Hiệp định S¡ bß ngày 6/3/1946 và T¿m °ác ngày 14/9/1946,
thực dân Pháp vẫn đẩy m¿nh việc chuẩn bị chiến tranh xâm l°ợc, á Nam Bß và Nam Trung B , t
ß hực dân Pháp má các cußc tiến công, á B¿c B , h
ß ¿ tuần tháng 11/1946, quân
Pháp tiến công á HÁi Phòng, L¿ng S¡n, cho quân đổ bß i
lên Đà Nẵng, sau đó chiếm đóng HÁ Phòng.
3 Tháng 12/1946, Pháp gây hÃn á Hà Nßi, chiếm trÿ sá Bß Tài chính, gây ra vÿ thÁm sát á phá
Hàng BÚn (Khu phá Yên Ninh). Ngày 18/12/1946, quân Pháp g i
ử tái hậu th° đòi giÁi tán lực l°ợng t v
ự ệ chiến đÃu, để cho Pháp làm nhiệm vÿ gi gì ữ n trật t
ự á Hà Nßi, nếu không chúng sẽ
giành toàn quyền hành đßng vào sáng ngày 20/12/1946. 3 Tình thế ẩ
kh n cÃp đã bußc ĐÁng và Chính phā Á
ph i có quyết định kịp thßi. Ngày
18/12/1946, Ban Th°ßng vÿ Trung °¡ng ĐÁ
ng Cßng sÁn Đông D°¡ng quyết định phát đßng cußc kháng chiến toàn quác.
3 Tái ngày 19/12/1946, Chā tịch Hồ Chí Minh ra Lßi kêu gọi toàn quác kháng chiến, phát đßng
nhân dân cÁ n°ác kháng chiến cháng Pháp, bÁo vệ nền đßc lập dân t c ß . * N i
á dung Li kêu gãi:
3 Nếu thiện chí cāa ta và âm m°u xâm l°ợc cāa thực dân Pháp: Chúng ta muán hoà bình, chúng
ta phÁi nhân nh°ợng. Chúng ta càng nhân nh°ợng, thực dân Pháp càng lÃn tái vì chúng quyết tâm
c°áp n°ác ta mßt lần nữa. 3 Nói lên sự ế
quy t tâm cāa quân dân ta trong cußc kháng chiến cháng Pháp: Không Chúng ta thà hi sinh tÃt cÁ, ch nh ứ
Ãt định không chịu mÃt n°ác, nhÃt định không chịu làm nô lệ. Trang | 42
3 Thể hiện cußc kháng chiến cāa ta là cußc kháng chiến toàn dân: Hễ i là ng°ß Việt Nam thi
phÁi đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quác,
3 Đây là lßi hiệu triệu, là ngọn cß dẫ ¿
n d t toàn quân, toàn dân ta thực hiện cußc kháng chiến cháng Pháp xâm l°ợc.
b) Đ°ờng lái kháng chiến cháng Pháp cąa ĐÁng
3 Đ°ßng lái kháng chiến cháng thực dân Pháp cāa ĐÁng ta thể hiện trong Chỉ thị Toàn dân
kháng chiến cāa Trung °¡ng ĐÁng (12/12/1946), Lßi kêu g i
ọ toàn quác kháng chiến cāa H C ồ hí
Minh (19/12/1946) và đ°ợc giÁi thích cÿ thể trong tác phẩm Kháng chiế Ãt đị n nh nh th¿ng lợi cāa
Tr°ßng Chinh (tháng 9/1947): * N i dung c ộ ủa đường l i kháng chi ố ến: 3 nh m Xác đị
ÿc đích kháng chiến là đánh đuổi thực dân Pháp xâm l°ợc, giành đßc lập tự do: Thà hi sinh tÃt cÁ ch nh ứ
Ãt định không chịu mÃt n°ác, nhÃt định không chịu làm nô lệ.
3 Kháng chiến toàn dân: xuÃt phát từ truyền tháng chá ¿
ng ngo i xâm cāa dân tßc, từ t° t°áng
chiến tranh nhân dân cāa Hồ Chí Minh, thực hi c
ện toàn dân đánh giặc và đánh giặ bÁng mọi vũ
khí có trong tay. Có lực l°ợng toàn dân mái thực hi c
ện đ°ợ kháng chiến toàn diện và t l ự c ự cánh sinh.
3 Kháng chiến toàn diện: kháng chiến trên tÃt cÁ các mặt: quân sự, chính trị, kinh t á ế, vn ho , xã
hßi và ngo¿i giao, nhÁm làm thÃt b¿i mọi thā đo¿n cāa thực dân Pháp. Mặt khác phÁi xây dựng
hậu ph°¡ng kháng chiến toàn diện.
3 Kháng chiến lâu dài: vi so sánh lực l°ợng lúc đầu ch°a có lợi cho cußc kháng chiến; cần có thßi
gian để vừa kháng chiến vừa kiến quác; cháng l¿i chiến l°ợc đánh nhanh, th¿ng nhanh cāa địch;
từng b°ác làm thay đổi so sánh lực l°ợng, tiến lên giành th¿ng lợi quyết định.
3 Tự lực cánh sinh: nhÁm phát huy mọi nỗ lực chā ng b quan, tránh t° t°á ị đß ng trông chß vào sự
giúp đỡ bên ngoài; mặt khác vẫn coi trọng sự āng hß quác tế.
=> Đ°ßng lái kháng chiến cāa ĐÁng là đ°ßng lái chiến tranh nhân dân, là ngọn cß cổ vũ, dẫ n d¿t
cÁ dân tßc Việt Nam đứng lên kháng chiến, là xu m
Ãt phát điể cho mọi th¿ng lợi cāa cußc kháng chiến. 2. Nh n ă g th n
Á g lāi trên mt tr n ¿ quân są a) Cu c
á chiến đấu Hà Nái và các đô thá phía B n Ác v* tuyế 16
3 á Hà Nßi, khoÁng 20 giß ngày 19/12/1946, sau tín hiệu t n t
¿t điệ oàn thành phá, cußc chiến đÃu b¿t đầu. 3 Vệ á qu c quân, tự vệ chi u t
ến đà iến công các v trí quân Pháp. Nhân dân khiêng bàn ghế, tā làm ch°áng ng¿i v ng ph ật trên đ°ß á. Cußc chi u di ến đÃ
ễn ra ác liệt hai bên giành nhau từng khu nhà, góc phá nh° á B¿c Bß Ph n B ā, B°u điệ ß H ga ồ
Hàng có, phá Khâm Thiên.
3 Trung đoàn thā đô đ°ợc thành lập, đánh địch quyết liệt á B¿c Bß Phā, Chợ Đồ ng Xuân. Sau hai
tháng chiến đÃu, ngày 17/2/1947, Trung đoàn rút về hậu ph°¡ng để chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
3 Quân dân các đô th á B¿c vĩ tuyến 16 ki u, gây nhi ện c°òng chiến đÃ
ều khó khn cho địch: vây
hãm địch trong thành phá Nan Đị
nh từ tháng 12/1946 đến tháng 3/1947; bußc địch á Vinh phÁi đầu hàng
3 Kết quÁ và y nghĩa: Tiêu hao mßt bß ậ ph n sinh l c
ực đị h, giam chân chúng trong thành phá, làm thÃt b¿i m c ßt b°á kế ho a
¿ch đánh úp cā chúng, t¿o điều kiện cho cÁ n°ác đi vào cußc kháng chiến lâu dài. Trang | 43
b) Chiến dách Viát BÁc thu-đông năm 1947
3 Tháng 3/1947, Chính phā Pháp cử Bá-la-e sang làm cao uý Pháp á Đông D°¡ng, thay cho Đác-
ging-li¡. Bá-la-e v¿ch ra kế ho¿ch tiến công Việt B¿c. 3 Bá-la-e lậ ế
p k ho¿ch má cußc tÃn công lên Việt B¿c nhÁm: xoá bß cn cứ địa. tiêu diệt c¡ quan
đầu não kháng chiến và quân chā lực, tr ng l ệt đ°ß
iên l¿c quác tế; tiến tái thành lập chính phā bù
nhìn toàn quác và nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
3 Để thực hiện âm m°u đó, ngày 7/10/1947, Pháp đã huy đßng 12.000 quân, gồm cÁ không quân, lÿc quân, và thu quân v ỷ
ái hầu hết máy bay có á Đßng D°¡ng chia thành ba cánh tiến công lên Việt B¿c. 3 Chā ng t tr°¡ng cāa ĐÁ a: Khi thực dân Pháp lậ ế
p k ho¿ch đánh lên Việt B¿c, Trung °¡ng ĐÁng
ra chỉ th: phÁi phá tan cu c
ß tiến công mùa đông cāa giặc Pháp.
3 Diễn biến chiến dịch: Bao vây tiến công địch á B¿c K¿n, Chợ Mái, Chợ Đồn, Chợ Rã, bußc Pháp phÁi rút kh i
ß Chợ Đồn, Chợ Rã (cuái tháng 11/1947). á mặt trận h°áng đông: chặn đánh
địch trên đ°ßng sá 4, tiêu biểu là á đèo Bông Lau
(30/10/1947). á h°áng Tây: phÿc kích, đánh địch trên sông Lô, tiêu biểu là trận Đo¿n Hùng, Khe
Lau, b¿n chìm nhiều tàu chiến, tiêu diệt hàng trm tên địch.
3 Sau 75 ngày đêm chiến đÃu, bu i ßc đ¿ bß ậ
ph n quân Pháp phÁi rút ch¿y khßi Việt B¿c (ngày
19/12/1947); bÁo toàn đ°ợc c¡ quan đầu não cāa cu c
ß kháng chiến; bá,đßi ch l ā ng ực thêm tr°á thành.
3 Lo¿i khßi vòng chiến đÃu h¡n 6.000 quân địch; b¿n r¡i 16 máy bay, b¿n chìm và cháy 11 tàu
chiến, ca nô; phá huỷ nhiều xe quân sự và pháo các lo¿i, thu nhiều vũ khí và hàng chÿc tÃn quân trang quân d ng. ÿ
3 Là chiến dịch phân công l u t
án đầ iên trong cußc kháng chiến cháng thực dân Pháp.
3 Chứng minh đ°ßng lái kháng chiến c ng m āa ĐÁng là đúng, chứ
inh tính vững ch¿c cāa cn cứ địa Việt B¿c.
Làm thÃt b¿i hoàn toàn chi ng nhanh c ến l°ợc đánh nhanh th¿ a
ā giặc Pháp, bußc chúng phÁi
chuyển sang đánh lâu dài.
c) Chiến dách Biên gi i ã thu – đông năm 1950:
3 B°ác sang nm 1950, cußc kháng chiến có thêm nhiều thuận lợi mái: từ thế bị cô lập trong suát
5 nm, ta tích cực má rßng quan hệ nhÁm tìm kiếm sự āng h c ß a ā quác t c ế. Ngày 1/10/1949, n°á
Cßng hoà Nhân dân Trung Hoa đ°ợc thành lập và đến 18/1/1950, Chính phā n°ác cßng hoà nhân
dân Trung Hoa công nhận và thiết lập quan hệ ngo¿i giao vái chế đß Việt Nam Dân ch C ā ßng hoà. Đế
ày 30/1/1950, Liên Xô và các n°ác Đông Âu công nhận và đặ n ng t quan hệ ngo¿i giao
vái n°ác ta. Uy tín và tiềm lực quân sự cāa ta ngày càng tng Ánh h°áng trong dân chúng.
Cũng trong thßi gian này n°ác Pháp lâm vào cußc khāng hoÁng chính trị ch°a từ ng có. Chính
quyền bù nhìn Quác gia Việt Nam tß ra quá yếu át để có thể hỗ trợ chính quyền Pháp t¿i Đông
D°¡ng. Chính phā Pháp bußc phÁi tính đến ph°¡ng án chÃp nhận các khoÁn viện trợ kinh tế và quân s c ự a
ā chính phā Mỹ để có thể theo đuổi cußc chiến.
Ngày 13/5/1949, đ°ợc sự đồng y c
āa Mĩ, Chính phā Pháp đề ra kế ho i ¿ch R¡ve. Vá kế ho¿ch
R¡ve, Mĩ từng b°ác can thiệp sau và dính líu trực tiếp vào cußc chiến tranh Đông D°¡ng. Ngày
7/2/1950, Mĩ công nhận Chính phā bù nhìn BÁo Đ¿i; ngày 8/5/1950, Mĩ đồng ý viện trợ kinh tế và quân s c
ự ho Pháp, nhÁm từng b°ác n¿m quyền điều khiển chiến tranh á Đông D°¡ng. Trang | 44
3 Thực hiện kế ho¿ch R¡ve, từ tháng 6/1949 Pháp đ°a nhiều vũ khí mái vào Việt Nam, tập trung quân á Nam B , T ß
rung Bß ra B¿c, tng c°ßng hệ tháng phòng ng
ự trên đ°ßng sá 4, thiết lập
Hành lanh Đßng 3 Tây . Trên c¡ sá đó Pháp chuẩ
n bị mßt kế ho¿ch quy mô lán vái tiến công
Việt B¿c lần thứ hai, mong giành th¿ng lợi, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Để kh¿c phÿc khó khn đó, đ°a cußc kháng chiến phát triển lên b°ác mái, tháng 6/1950, ĐÁng và Chính ph t
ā a quyết định má chiến dịch biên giái nhÁm: Tiêu diệt mßt bß phận quan trọng sinh
lực địch. Má đ°ßng liên l¿c vái Trung Quác và thế giái dân chā. Má rßng và cũng có cn cứ địa
Việt B¿c, đồng thßi t¿o những thuận lợi mái thúc đẩy cußc kháng chiến tiến lên.
3 Thực hiện chā tr°¡ng trên, ngày 16/9/1950, các đ¡n v quân đßi ta nổ súng má đầ u chiến dịch
bÁng trận đánh vào vị trí Đßng Khê và đã giành th¿ng lợi. MÃt Đßng Khê, quân địch á ThÃt Khê
lâm vào tình thế bị uy hiếp, Cao BÁng bị cô lập. Tr°ác nguy c¡ bị tiêu diệt, quân Pháp bu c ß phÁi rút kh i
ß Cao BÁng theo đ°ßng sá y 4. Để ểm trợ cho cu u
ßc rút quân này, Pháp nhanh chóng điề
đßng quân đßi á B¿c Bß thực hiện cußc hành quân kép.Mßt cánh do trung tá Le Page chỉ huy
hành quân từ ThÃt Khê lên nhÁm chiếm l¿i cứ ng K điểm Đß hê má l ng s ¿i đ°ß á 4 và thu hút ch ā lực c a ā quân Việt Minh.
3 Mßt cánh do trung tá Charton chỉ huy rút từ Cao Bdng xuáng gặp Le Page á ng Đßng Khê. Đồ
thßi Pháp cho quân đánh lên Thái Nguyên đề thu hút bát chā lực cāa ta. Đoán đ°ợc y định cāa địch, quân ta chā đß
ng mai phÿc, chặn đánh địch nhiều n¡i trên đ°ßng sá 4, khiến cho hai cánh
quân này không gặp nhau đ°ợc.
3 Tr°ác nguy c¡ ThÃt Khê sẽ l¿i bị tiêu diệt nh° Đßng Khê, bß chỉ huy quân viễn chinh Pháp đã
ra lệnh rút khßi ThÃt Khê trong rái lo¿n và phÁi chịu những t n .t ổ
hÃt nặng nề. D°ái s uy hi ự ếp
cāa quân ta và sự hoang mang cāa bß chỉ huy Pháp, đến ngày 22/10/1950, quân Pháp phÁi rút bß hoàn toàn kh i ß các cứ m
điể còn l¿i trên đ°ßng 4 nh° ThÃt Khê, Na sầm, Đồng Lập, L¿ng S¡n…
vái thiệt h¿i rÃt nặng về trang bị.
3 Chiến dịch biên giái kết thúc, ta đã lo¿i khßi vòng chi c
ến đÃu h¡n 8000 đị h, thu trên 3000 tÃn
vũ khí và ph°¡ng tiện chiến tranh. GiÁi phóng tuyến biên giái Việt-Trung từ Cao BÀng đến Định
Lập dài 750 km vái 35 v¿n dân; chọc th T
āng hành lang Đông 4 ây cāa Pháp. Kế ho¿ch R¡ve bị phá sÁn.
3 Vái chiến th¿ng Biên giái, con đ°ßng nái n°ác ta v c
ái các n°á xã hßi chā nghĩa đ°ợc khai
thông; quân đßi ta đã tr°áng thành, giành đ°ợc thế chā đßng trên tr°ß ng chính (B¿c Đßng D°¡ng), má b°á
c phát triển mái cāa cußc kháng chiến.
3 Đây là chiến dịch đầu tiên mà quân ta chā đß
ng tÃn công, làm thay đổi cÿc diện chi ng: ến tr°ß
b¿t đầu giành quyền chā đßng chiến l°ợc trên chiến tr°ßng chính B¿c Bß. Quân Pháp thÃt b¿i lán
cÁ về quân sự và chính trị, bị đẩy lùi vào thế phòng ngự bị đßng. Chiến dịch này có y nghĩa bÁn lề
quan trọng, là b°ác ngoặt c a
ā cußc chiến tranh cháng th c ự dân Pháp có s c ự an thiệp cāa Mỹ. d) Cu c
á tiến công chi -
ến l°āc Đông Xuân 1953 1954
3 TrÁi qua 8 nm kháng chiến kiế á
n qu c, lực l°ợng kháng chiến ngày càng lán m¿nh. Thực dân
Pháp thiệt h¿i ngày càng lán: bị lo¿i khßi vòng chiến đÃu 39 v¿n quân, lâm vào thế bị ng t đß rên
chiến tr°ßng. Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào cußc chiến tranh á Đông D°¡ng.
3 Ngày 7/5/1953, đ°ợc sự thoÁ thuận cāa Mĩ, chính phā Pháp cử t°áng Nava làm tổng chỉ huy
quân đßi viễn chinh Pháp á Đông D°¡ng. Nava đề
ra mßt kế ho¿ch quân sự vái hi vọng trong 18 tháng giành th¿ng lợi quy k
ết định để ết thúc chiến tranh trong danh dự. Trang | 45 3 Kế ho c ¿ch Nava đ°ợ chia t c hành 2 b°á : + B°ác 1: từ thu đß
ng 1953 3 xuân 1954: giữ thế phòng ngự chiến l°ợc á B¿c Bß, tiến công
chiến l°ợc để bình đị
nh Trung Bß và Nam Đßng D°¡ng, đồ
ng thßi tng c°ßng xây dựng quân
đßi tay sai, tập trung bình lực xây dựng lực l°ợng c¡ đßng chiến l°ợc m¿nh.
+ B°ác 2: từ thu 3 đßng 1954, chuyển lực l°ợng ra chiến tr°ßng B¿c Bà, thực hiện tiến công
chiến l°ợc, cô giành th¿ng lợi quân sự ết đị quy
nh bußc Việt Minh phÁi đàm phán theo những
điều kiện có lợi cho Pháp, nhÁm kết thúc chiến tranh + Th c
ự hiện kế ho¿ch: Từ thu đồng 1953, Nava tập trung l ng ực l°ợng quân c¡ đß á ng b đồ Áng
B¿c Bà là 44 tiểu đoàn (trong tổng sá 84 tiểu đoàn c¡ đßng chiến l°ợc trên toàn Đßng D°¡ng), má r ng ho ß
¿t đßng thổ phỉ, biệt kích á vùng r ng núi ừ , biên giái, má cu c
ß tiến công lán vào vùng
giáp giái Ninh Bình, Thanh Hoá. * Cu c ti ộ
ến công chiến lược Đông 3 Xuân 1953 4 1954
3 Tr°ác sự thay đổi cāa cÿc diện chiến tranh á Đông D°¡ng và trên c¡ sá nhận định âm m°u mái cāa Pháp 3 -
Mĩ, tháng 9 1953, Bß Chính trị ng h trung °¡ng ĐÁ
ọp và đề ra kế ho¿ch tác chiến đông 4 xuân 1953 4 1954.
3 Ph°¡ng h°áng chiến l°ợc: Tập trung lực l°ợng má những cußc tiến công lán vào những h°áng
quan trọng mà địch t°¡ng đái yếu, nhÁm tiêu diệt mßt bß phận sinh l c
ực đị h, giÁi phóng đÃt đai,
bußc địch phÁi bị đßng phân tán lực l°ợng để đái phó á ững n¡i xung yế nh u mà chúng không thể
bß, t¿o điều kiện thuận lợi cho ta tiêu diệt từng bß phận sinh l c ực đị h. 3 c
Ph°¡ng châm chiến l°ợ : Tích cực, chā ng, l đßng, c¡ đß inh ho c
¿t, đánh n ch¿ , tiến n ch¿c,
ch¿c th¿ng thì đánh cho kì th¿ng, không ch¿c th¿ng kiên quyết không đánh .
3 Diễn biến chính cāa chiến dịch: Ngày 10/12/1953, tiến công địch á L¿i Châu, bao vây uy hiếp địch á , bi
Điên Biên Phā. Địch điều quân tng c°ßng cho Điên Biên Phā n B ến Điệ iên Phā trá
thành n¡i tập trung binh lực thứ hai sau đồ ng bÁng B¿c Bß.
3 Đầu tháng 12/1953, phái hợp vái quân, dân Lào tiến công Trung Lào. Nava l¿i phÁi vßi vã điều quân t
ừ đồng bÁng B¿c Bß sang ứng c u c ứ
ho Xênô (n¡i tập trung binh lực th ba ứ ).
3 Đầu tháng 2/1954, tiến công địch á B¿c Tây Nguyên, giÁi phóng Kon Tum uy hiếp Plâyku. Nava l¿i ph u quân t Ái điề
ừ Nam Tây nguyên lên ứng c u c ứ
ho Plâyku, biến Plâyku thành n¡i tập trung binh lực th ứ t°.
3 Tháng 2/1954, má cußc tÃn công á Th°ợng Lào, giÁi phóng Nậm Hu, Phongxali, uy hiếp
Luông Phabang và M°ßng Sài. Nava l¿i phÁi tng c°ßng lực l°ợng chát giữ Luông Phabang,
biến n¡i này thành n¡i tập trung binh lực thứ nm cāa địch.
3 Phái hợp vái mặt trận chính diện, chiến tranh du kích vùng sau l°ng địch phát trịển m¿nh, tiêu
diệt, hiêu hao nhiều sinh l c
ực đị h làm cho chúng không có khÁ p nng tiế ứng cho nhau. 3 Kế ¿
ho ch quân sự Nava bị đÁ
o lßn. Địch điều chình kế ¿
ho ch, chọn Điện Bịên Phā làm khâu chính. 3 Sau khi kế ho u b ¿ch Nava b°ác đầ
ị phá sÁn, thực dân Pháp điều lực l°ợng lán quân đßi đổ ß
b bÁng đ°ßng hàng không xuáng cánh đồng M°ßng Thanh, chiếm Điện Biên Phā để bÁo vệ
vùng có ý nghĩa chiến l°ợc này á Đông D°¡ng và Đồng Nam Á.
3 Điện Biên Phā là mßt thung lũng rßng lá Á
n n m á phía Tây rừng núi Tây B¿c, có lòng chÁo
M°ßng Thanh dài gần 20 kilômét, r ng t ß
ừ 6 đến 8 kilômét, cách Hà N i ß khoÁng 300 kilômét, Trang | 46
nÁm gần biên giái Việt 3 Lào có v trị chiến l°ợc then chát á
Đông D°¡ng và cÁ á Đông Nam Á, nên Pháp cá n¿m gi . ữ 3 a
Theo đánh giá cā Nava và các nhà quân s P ự háp 3 M t
ỹ hì Điện Biên Phā á vào m t ß v trí chiến l°ợc quan tr ng ch ọ ẳng những đái vái chi ng v
ến tr°ßng Đông D°¡ng, mà còn đß ái miền Đông
Nam Á. Nó nh° cái bàn xoay có thể xoay đi bá
n phía Việt Nam, Lào. Miến Điện, Trung Quác,
nh° cái chìa khoá bÁo vệ Th°ợng Lào, từ đó có thể đánh chiế
m l¿i vùng đÃt đã mÃt á Tây B¿c trong nh 1953 và t ững nm 1950 3
¿o điều kiện để tiêu diệt quân ch l ā ực c a ā ta t¿i đây. Pháp
đã tập trung mọi cá g¿ng để để xây dựng Điện Biên Phā thành lập toàn cứ điểm m¿nh nhÃt á Đông D°¡ng. Địch bá trí á Đ ệ
i n Biên Phā thành 3 phân khu: phân khu B¿c gồm các cứ điểm Đßc lập, BÁn
Kéo; Phân khu Trung tâm á ngay giữa M°ßng Thanh, n¡i đặt c¡ quan chỉ huy. có địa pháo, kho
hậu cần. sân bay, tập trung 2/3 lực l°ợng; phân khu Nam có cứ điểm Hồng Cúm, tr a ận đị pháo, sân bay, t ng c ổ
ßng cÁ ba phân khu có 49 cứ m điể . 3 Tr°ác sự phá s u t
Án b°ác đầ rong kế ho¿ch quân sự Nava, địch quyết định xây dựng tập đoàn cứ điểm m¿nh á Đ ệ
i n Biên Phā, biến Điện Biên Phā thành m c
ßt pháo đài không thể ông phá, mßt con nhím kh ng l ổ ồ á r ng núi ừ
Tây B¿c. Và bên Điện Biên Phā thành trung tâm điểm c a ā kế
ho¿ch Nava. Vì vậy, muán kết thúc chiến tranh phÁi tiêu diệt tập đoàn cứ n B điểm Điệ iên Ph . ā
Vào ngày 6/12/1953, Trung °¡ng ĐÁng đã họp và nhận định: Điện Biên Phā là tập đoàn cứ điểm
m¿nh nh°ng thế yếu cāa địch á Điện Biên Ph d
ā ễ bị cô lập, chỉ tiếp tế đ°ợc bÁng đ°ßng không,
nếu ta c¿t đứt đ°ßng hàng không, địch sẽ r¡i vào thế^tử lß* . , , : ngày 3
Quân đßi ta đã tr°áng thành và có kinh nghiệm có thể c
đánh đị h á tập đoàn cứ điểm.
Hậu ph°¡ng cāa ta đã vững m¿nh, có thể kh¿c phÿc những khó khn đÁm bÁo chi viện cho chiến tr°ßng.
Trên c¡ sá phân tích tinh hình, Trung °¡ng ĐÁng đã quyết đị nh má chiế ịch Điệ n d n Bịên Phā,
biến Điện Bịên Phā thành điể
m quyết chiến chiến l°ợc giữa ta và địch.
3 Đầu tháng 12/1953, Bà Chính trị Trung °¡ng ĐÁng họp tháng qua kế ¿ ho ch tác chiến cāa Bà
Tổng t° lệnh và quyết định má chiế ịch Điệ n d
n Bịên Phā. Mÿc tiêu cāa chiến dịch là tiêu diệt
địch á đây, giÁi phóng vùng Tây B¿c, t¿o điều kiện cho Lào giÁi phóng B¿c Lào.
3 Đầu tháng 3/1954, công tác chuẩn bị mọi mặt đã hoàn tÃt. Ngày 13/3/1954, quân ta nổ súng tÃn công tập đoàn cứ n B điểm Điệ ịên Ph . ā
Ph°¡ng châm tác chiến ban đầu cāa chiến dịch Điện Biên Ph
ā là đánh nhanh, th¿ng nhanh, sau
đ°ợc thay đổi thành đánh ch¿c, tiến ch¿c do đánh giá l¿i tính chÃt phòng ngự và so sánh lực l°ợng. Chiến d n: ịch chia làm 3 giai đo¿
3 Trận đánh diễn ra trong 55 ngày đêm vì quân ta có khó khn trong hậu cần nên không thể tiến
công liên tÿc mà chia thành các đợt tiến công. Sau mỗi đợt l¿i tổ chức l¿i quân sá, b s ổ ung hậu cần.
3 Đợt 1 từ 13/3 3 17/4/1954, quân ta tiêu diệt phân khu B¿c cāa tập đoàn cứ điểm. 17 giß 5 phút
chiều ngày 13 tháng 3 nm 1954, trận đánh b¿t đầu. Quân đßi ta sau đợt b¿n pháo dữ dßi, tiến công m t
ß trong các cứ điểm kiện cô nhÃt là c m ÿ cứ m
điể Him Lam và sau mßt đêm đã chiếm xong cÿm cứ n 17 t điểm này; sau đó đế
háng 3, quân ta lần l°ợt m i ỗ ngày diệt m t ß cứ điểm: đồi
Đßc Lập, BÁn Kéo và toàn bß phân khu B¿c. 3 Ngay từ nh u pháo binh c ững ngày đầ i āa ta đã lo¿ bß Á
kh nng cÃt, h¿ cánh cāa sân bay M°ßng Trang | 47
Thanh và Hồng Cúm, từ đó trá đi các máy bay Pháp chỉ còn tiếp tế đ°ợc cho tập đoàn cứ m điể
bÁng cách thÁ dù điều này cho thÃy cầu hàng không mà bß chỉ huy Pháp đặt nhiều kỳ vọng thực
tế là rÃt yếu kém tr°ác cách đánh áp sát cāa đái ph°¡ng. 3 Ngay từ nh u c ững ngày đầ
āa đợt 1 quân Pháp đã nhận th c ức rõ đ°ợ nh m ững điể yếu ch i ết ng°ß
cāa mình và t°¡ng lai thÃt b¿i rõ ràng nh°ng họ ẫn tng c°ß v
ng cầm cự Điện Biên Phā đến mức
tôi địa vị hy vọng khi mùa m°a đến quân ta không thể giÁi quyết vÃn đề hậu cần và sẽ bß cußc,
Điện Biên Phā sẽ tránh đ°ợc đầu hàng. Sau đó khi mùa m°a không giúp đ°ợc, bß chỉ huy Pháp hy v ng c ọ
ầm cự càng lâu càng tát để H i
ß nghị Gi¡nev¡ sẽ nhóm họp vào đầu tháng 5, sẽ có
ngừng b¿n tr°ác khi tập đoàn sÿp đổ. Nh°ng hy vọng này cũng không có đ°ợc, Điện Biên Ph ā đầu hàng m c
ßt ngày tr°á khi nhóm họp Hßi nghị v
Gi¡nev¡ về Ãn đề Đông D°¡ng.
3 Đợt 2 từ 30/3 3 26/4/1954, quân ta đánh phân khu trung tâm đặc biệt là dẫy điểm cao quan tr ng ọ
phía đông, vây lÃn bóp nghẹt tập đoàn cứ điểm. Đây là đợt tiến công vào phân khu trung tâm chā
yếu nhÁm chiếm dẫy đồi phía đông kháng chế cánh đồng M°ßng Thanh. T¿i đây hai bên đánh nhau
giành đi giật l¿i các mßm đồi có tính sáng còn đái vái tập đoàn cứ điểm, đặc biệt là các đồi A1,
C1, D1, th°¡ng vong cāa hai bên rÃt lán. Phía Pháp dựa vào hầm ngầm, lô cát để cá thā và đ°a
quân từ các điểm khác dùng xe tng và lính dù, lính lê d°¡ng để phÁn kích, các cứ m điể này vì có
tính sáng còn vái quân Pháp đã đ°ợc quân phòng ngự chiến đÃu ngoan c°ßng, quyết liệt phÁn kích liên t gi ÿc để v ữ ững và đã cháng c
ự đến ngày cuái cùng c a ā tập đoàn cứ m điể .
3 Để cháng l¿i các cứ điểm ự
phòng ng kiên cá cāa quân Pháp, quân đßi ta đã áp d ng chi ÿ ến thuật
vây lÃn rÃt có hiệu quÁ bÁng hệ tháng chiến hào họ đào các giao thông hào dần dần bao vây và siết
chặt, tiếp cận dần vào các v trí c a
ā Pháp. Các chiến hào này tránh cho quân tiến công th°¡ng vong
vì pháo binh và không quân địch và vào sát đ°ợc v trí cāa quân địch, làm v trí bàn đ¿p tÃn công rÃt
thuận lợi. Quân Pháp ngay từ ngày đầu tiên cāa trận đánh đã nhận thức rÃt rõ sự nguy hiểm cāa
cách đánh này mà không có ph°¡ng sách nào để kh¿c chế. Quân ta vây lÃn đào hào c¿t ngang cÁ
sân bay, đào hào đến tận chân lô cát cá thā, khu vực kiểm soát cāa quân Pháp bị thu hẹp đến mức không thể h ẹp h¡n.
3 Cußc chiến đÃu t¿i Điện Biên Phā càng ngày càng yêu thế cho phía Pháp. Quân Pháp chỉ còn
trông đợi vào dù tiếp tế nh°ng ph¿m vi chiếm đóng bị thu hẹp và máy bay bị hệ tháng phòng không
cāa quân ta đánh m¿nh nên dù tiếp tế và cÁ lính nhÁy dù phần nhiều r¡i sang phía đái ph°¡ng. Mùa
m°a l¿i tái, hầm hô cāa quân phòng thā trá nên lầy lßi th°¡ng binh không di tÁn đi đ°ợc, lính chết
không có chỗ chôn, bệnh tật, ng đ°ß
rußt phát sinh, đái ph°¡ng l¿i áp sát b¿n tỉa, tiếp tế thiếu mà
việc lÃy đ°ợc dù cũng vô cùng khó khn đi kèm vái th°¡ng vong: quân Pháp th°ß Ái ng ph đói khát
đến đêm mái dám ra lÃy dù. Tình cÁnh cāa quân Pháp ngày càng bi đát và đi đến cùng cực. Điện
Biên Phā cho thÃy khi bị bao vây cô lập thì m t
ß tiền đồn dù m¿nh đến đâu rồi cũng sẽ bị tiêu diệt.
3 Đợt 3 từ 1/5 3 7/5/1954, quân ta đánh dứt điểm dẫy đồi phía đông và tổng tiến công tiêu diệt
các v trí còn l¿i. Sau khi lực l°ợng cāa Pháp đã trá nên tuyệt vọng, suy kiệt, bổ sung bÁng dù
không còn đā để duy trì sức chiến đÃu, và quân Pháp á B¿c bß cũng đã hế t lính dù và lính lê d°¡ng có thể ném tiế áng Điệ p xu
n Biên Phā, quân ta tổ chức đợt đánh dứt điểm các quÁ đồi phía
đông. Để cháng l¿i hệ tháng hầm ngầm cá thā không thể xung phong đánh chiếm đ°ợc trên đồi
AI có vị trí quyết định, b ß i
đß công binh Việt Nam đã đào mßt hầm ngầm phía d°ái và cho n 1 ổ tÃn thuác n h
ổ Ãt tung hệ tháng hầm ngầm cá th c
ā uái cùng. Đến sáng ngày 7/5/1954 các quÁ i đồ
phía đông này đã thÃt thā hoàn toàn mà phía Pháp không còn lực l°ợng khÁ dĩ chiếm l¿i, Quân Trang | 48
đßi Nhân dân Việt Nam tổng tiến công trên kh¿p các mặt trận quân Pháp đã sức tàn lực kiệt quyết
định đầu hàng, Quân đßi Nhân dân Việt Nam b¿t Thiếu t°áng chỉ huy Đß Cátt¡ri và toàn bß ban
tham m°u tập đoàn cứ điểm.
3 Cÿm phân khu Nam Hồng Cúm m°u toan ch¿y sang Lào nh°ng bị quân Việt i Minh đuổ theo tÃt cÁ đã bị b n 10.000 s ¿t không đi thoát. Gầ
á quân Pháp còn l¿i t¿i Điện Bên Ph ā b đã bị ¿t làm tù binh.
3 Nh° vậy, cußc tiến công chiến l°ợc Đông 4 Xuân 1953 3 1954 và chiến dịch lịch s ử Điện Bên
Phā đã toàn th¿ng. Quân dân ta đã lo¿i khßi vòng chiến đÃu 128 200 địch, thu 19000 súng các
lo¿i, phá 162 máy bay, 81 đ¿i bác, giÁi phóng nhiều vùng rßng lán trong cÁ n°ác.
3 Riêng mặt trận Điện Biên Phā, ta đã lo¿i khßi vòng chiến đÃu 16200 địch trong đó có 1 thiếu
t°áng, b¿n r¡i và phá hāy 62 máy bay các lo¿i, thu toàn b
ß vũ khí, ph°¡ng tiện chiến tranh.
3 Th¿ng lợi cāa cußc Tiến công chiến l°ợc Đông 3 Xuân 1953 3 1954 và chiến dịch lịch s ử Điện
Biên Phā đã đập tan hoàn toàn kế ho¿ch Nava. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm l°ợc cāa thực
dân Pháp, làm xoay chuyển cÿc diện chiến tranh, t¿o điều kiện thuận lợi cho cu u t ßc đà ranh ng a ọ i giao c a ā ta giành th¿ng lợi. 3 Chiến th n B ¿ng Điệ
iên Phā là đỉnh cao cāa cußc kháng chiến cháng th c ực dân Pháp xâm l°ợ
cāa nhân dân ta, đã ghi dÃu son phát triển v°ợt bậc cāa nền nghệ thuật quân sự Việt Nam, mà tầm vóc c t
āa nó nh° mß B¾ch ĐÁng, mßt Chi Lng, mßt Đßng Địa cāa thế kỉ XX. 3 Chiến th n B ¿ng Điệ
iên Phā lần đầu tiên hàng nghìn sĩ quan, kể cÁ ng ch viên t°á ỉ huy, binh lính
cāa quân đßi mßt c°ßng quác ph°¡ng Tây bị quân đß
i mßt n°ác, ván đ°ợc coi là nh°ợc tiểu, là
thußc địa b¿t làm tù binh. Đây là mßt thÃt b¿i nặng nề nhÃt, mßt đòn chí tử đánh sÿp hoàn toàn ý t đồ iếp tÿc cu c
ß chiến tranh xâm l°ợc c a
ā thực dân Pháp. ThÃt b¿i á Điện Biên Ph bu ā ßc Pháp
phÁi kí Hiệp định Gi¡nev¡ tháng 7/1954 về lập l¿i hoà bình á Đông D°¡ng.
3 Th¿ng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phā đã má ra mßt kỉ nguyên mái, kỉ nguyên các dân tßc
thußc địa vùng lên đánh đổ chā nghĩa đế
quác, chā nghĩa thực dân để giành lÃy quyền sáng,
quyền làm ng°ßi cāa mình. Điện Biên Phā đã đi vào ý thức về đßc lập dân tßc đái vái các dân tßc
thußc địa, nửa thußc địa. Nh° Alen Hêghen (Cam¡run) đã phát biểu Th¿ng lợi cāa Việt Nam á
Điện Biên Phā có tính chÃt quyết định làm thức tỉnh y thức dân tßc và lòng yêu n°ác cāa nhân
dân các n°ác thußc địa cāa Pháp á châu Phi.
3 Th¿ng lợi cāa chiến dịch Điện Biên Phā có tác dÿng đßng viên, cổ vũ các dân tßc bị áp bức, t¿o
ra niềm tin vô biên về th¿ng lợi trong cu u t ßc đà ranh cháng ch
ā nghĩa thực dân. T¿p chí Á, Phi,
Mĩ Latinh viết: Chiến th¿ng lịch sử Điện Biên Phā là tia lửa gây ra mßt lo¿t vÿ nổ khác góp phần
chÃm dứt chā nghĩa thực dân Pháp á châu Phi. Sự cổ i
vũ mang l¿ kh¿p n¡i cho các dân tßc bị áp
bức là không thể l°ßng h t
ết đ°ợc và đó là mß trong những nhân tá không thể thiếu đem l¿i niềm tin t°áng. 3 Chiến th n B ¿ng Điệ iên Phā là mác má đầ
u quá trình phá sÁn cāa chā nghĩa thực dân trên ph¿m
vi toàn thế giái. Lcbi Bahali, Bí th° thứ nh ng C Ãt ĐÁ ng s ß Án Angiêri vi n B ết: Điệ iên Ph t ā iếng
chuông báo giß chết cāa chā nghĩa thực dân Pháp không nh ng ữ
á Việt Nam mà cÁ sá phận còn l¿i c a
ā khái thußc địa cāa nó.
3 Điện Biên Phā đã đem l¿i cho phong trào giÁi phóng dân tßc nửa sau thế kỉ XX những bài học
kinh nghệm quí giá trong sự nghiệp đÃu tranh giÁi phóng kh i ß ách tháng trị c a ā ch ā nghĩa đế á
qu c. Thā t°áng Blen Blenlla cho rÁng: Tin chiến th¿ng Điện Biên Phā đến vái chúng tôi cho Trang | 49 thÃy rõ con đ°ß ẫn đế ng d
n th¿ng lợi, nên chúng tôi quyết định tiến hành đÃu tranh vũ trang. Ngày
7/5/1954 chiến th¿ng á Điện Biên Ph t
ā hì ngày 7/7/1954, y ban cách m ā ¿ng Angiêri h p phát ọ
đßng đÃu tranh vũ trang. Cußc đÃu tranh tr°ßng kì gian khổ nh°ng vô cùng anh dũng đã đ°a nhân
dân Angiêri đến th¿ng lợi nh° ngày nay.
3 Điện Biên Phā chứng minh mßt cách hùng hồn cho chân lí cāa th i
ßi đ¿ ngày nay rÁng mßt dân
tßc dù nhß, khi đã đoàn kết đứng lên theo mßt đ°ßng l c
ái đúng đ¿n cho đß lập t ự kh do thi đā Á
nng chiến th¿ng đßi quân xâm l°ợc cāa chā nghĩa đế
quác, chā nghĩa thực dân hung hãn nhÃt. 3 Điện Biên Ph c
ā ó dÃu Ãn sâu s¿c về nhiều mặt đái vái phong trào giÁi phóng dân t c ß n a ử sau thế
kỉ XX, và nh° là mßt tÃt yếu, Điện Biên Phā trá thành mßt báu vật, mßt niềm tự hào lán lao đái
vái các dân tßc đang chiến đÃu vì sự nghiệp giÁi phóng dân tßc khßi chā nghĩa thực dân. Báo Sự
thật cách m¿ng tháng T° cāa ápganixtan ra ngày 7/5/1984, viết: Chiến th n ¿ng Điệ Biên Phā không
những là niềm tự hào cāa nhân dân Việt Nam anh hùng, mà còn là di sÁn quí báu cāa phong trào
cách m¿ng thế giái, nhÃt là phong trào giÁi phóng dân tßc, 30 nm qua những bài học và nh ng ữ kinh nghiệm quí báu c n B āa Điệ iên Ph v
ā ẫn còn mang tính thßi đ¿i nóng hổi.
3 Ngày 8/5/1954, mßt ngày sau chiến th¿ng Điện Biên Phā, Hßi nghị Gi¡nev¡ b¿t đầu thÁo luận
về vÃn đề hoà bình á Đông D°¡ng. Phái đoàn cāa ta do Phó thā t°áng kiêm bß tr°áng Ngo¿i
giao Ph¿m Vn Đồng chính th c ứ tham gia H i ß nghị.
3 Hßi nghị Gi¡nev¡ trÁi qua 8 phiên họp toàn thể và 23 phiên họp hẹp. Cu u t ßc đà ranh trên bàn
hßi nghị diễn ra hết sức cng thẳng và phức t¿p do l ng hai ập tr°ß bên khác nhau. L ng c ập tr°ß āa
ta tr°ác sau nh° mßt là đình chỉ chiến sự trên toàn Đßng D°¡ng, các n°ác phÁi tôn trọng đßc lập,
chā quyền, tháng nhÃt và toàn vẹn lãnh thổ c
āa ba n°ác Đông D°¡ng. Trong khi Pháp đòi chỉ
giÁi quyết vÃn đề quân sự á Việt Nam.
3 Cn cứ vào điều kiện cÿ thể cāa cußc kháng chiến cũng nh° so sánh lực l°ợng giữa ta và Pháp
và xu thế chung cāa thế giái là giÁi quyết các vÃn đề tranh chÃp quác tế bÁng th°¡ng ng. l°ợ Việt
Nam đã kí Hiệp định Gi¡nev¡ ngày 21/7/1954.
- Hiệp định Gi¡nev¡ nm 1954 về Đßng D°¡ng gồm các vn bÁn: Hiệp định định chi chiến s ự á
Việt Nam, Lào, Campuchia; BÁn tuyên bángày cuái cùng về việc lập l¿i hoà bình á Đßng D°¡ng
đã đ°ợc đ¿i diện các n°ác dự Hßi nghị kí chính thức và các phÿ bÁn khác. Hiệp định Gi¡nev¡
gồm những nßi đßng c¡ bÁn nh° sau:
3 Các n°ác tham dự Hßi nghị cam kết tôn trọng các quyền dân t c
ßc c¡ bÁn là đß lập. chā ề quy n,
tháng nhÃt và toàn vẹn lãnh thổ c c
āa 3 n°á Việt Nam, Lào, Campuchia ; cam kết không can thiệp vào công việc n i ß bß cāa ba n°ác.
Các bên tham chiến thực hiện ngừng b¿n, lập l¿i hoà bình trên toàn Đông D°¡ng.
3 Các bên tham chiến thực hiện cußc tậ ế
p k t, chuyển quân, chuyển giao khu vực á Việt Nam,
quân đßi nhân dân Việt Nam và quân đßi viễn chinh Pháp tập kết á hai miền B¿c 4 Nam, lÃy vĩ
tuyến 17 (dọc sáng Biến HÁi 4 QuÁng Trị) làm giái tuyến quân sự t¿m thßi, cùng vái khu phi quân s
ự á hai bên giái tuyến. à Lào, lực l°ợng kháng chiến tập kết á hai tỉnh sầm N°a và
Phongxali. à Campuchia, lực l°ợng kháng chiến ph c
ÿ viên t¿i chỗ, không có vùng tập kết. 3 Hiệp định c i
Ãm đ°a quân đß , nhân viên quân sự, vũ khí n°ác ngoài vào các n°ác Đông D°¡ng.
Các n°ác ngoài không đ°ợc đặt cn cứ quân sự á Đông D°¡ng. Các n°ác Đông D°¡ng không
đ°ợc tham gia bÃt cứ khái liên minh quân sự nào và không đ°ợc để cho n°ác khác dùng lãnh thổ
cāa mình gây chiến tranh hoặc phÿc vÿ mÿc đích chiến tranh. Trang | 50
3 Việt Nam sẽ tháng nhÃt bÁng mßt cußc tuyển cử tự do trong cÁ n°á
c, sẽ đ°ợc tổ chức vào tháng
7/1956, d°ái sự kiểm soát và giám sát cāa mßt āy ban quác tế (trong đó Ân Đß làm Chā tịch,
cùng hai n°ác thành viên là Ba Lan và Cananđa. 3 Trách nhiệm thi hành Hi c
ệp định Gi¡nev¡ thuß về nh i ững ng°ß kí hi nh và nh ệp đị i ững ng°ß kế tÿc s nghi ự ệp cāa họ.
3 Mặc dù th¿ng lợi ta giành đ°ợc trong Hßi nghị Gi¡nev¡ vẫn ch°a trọn vẹn song vẫn có ý nghĩa rÃt lán: 3 Hi n pháp lý qu ệp định là vn bÁ
ác tế ghi nhận các quyền dân t n c ßc c¡ bÁ āa nhân dân ba n°ác
Đông D°¡ng và đ°ợc các c°ß ác cùng các n°á ng qu
c tham dự Hßi nghị cam kết tôn trọng.
Hiệp định đánh dÃu th¿ng lợi cāa cußc kháng chiến cháng Pháp cāa nhân dân ta những nm 1946
- 1954 (mặc dù chỉ mái miền B¿c đ°ợc giÁi phóng, nhân dân miền Nam tiếp tÿc đÃu tranh tháng
nhÃt đÃt n°ác). Cußc đÃu tranh cách m¿ng vẫn phÁi tiếp tÿc nhÁm giÁi phóng miền Nam, tháng nhÃt đÃt n°ác.
3 Vái Hiệp định Gi¡nev¡, bußc Pháp chÃm dứt chiến tranh xâm l°ợc Đông D°¡ng rút hết quân
đßi về n°ác. Mĩ thÃt b¿i trong âm m°u kéo dài, má rß á
ng, qu c tế hoá chiến tranh xâm l°ợc Đông D°¡ng.
Câu 17: Phân tích ý ngh*a lách sā và nh n
ă g kinh nghiám lãnh đ¿o cuác kháng chiến ch n á g
thąc dân Pháp c n
ąa ĐÁ g (1945 1954).
Đ°ờng lái kháng chiến cháng Pháp cąa ĐÁng đ°āc th hián trong các văn kián:
+ Chỉ thị <Toàn dân kháng chiến= cāa Ban Th°ßng v
ÿ Trung °¡ng ĐÁng (12/12/1946).
+ Li kêu gi toàn quc kháng chiến cāa Hồ Chí Minh (19/12/1946).
+ Tác phẩm Kháng chiến nh nh t ất đị h ng l
i cāa Tổng Bí th° Tr°ßng Chinh (9/1947). - N i
ß dung cāa đ°ßng lái kháng chiến là: Kháng chiến toàn dân, toàn di ng kì ện, tr°ß , t l ự c ự cánh sinh và tranh th s ā ự giúp đỡ c a ā quác tế.
+ Kháng chiến toàn dân: xuÃt phát t t
ừ ruyền tháng cháng ngo¿i xâm cāa dân t c ß ta, từ t° t°áng
hiện đ°ợc kháng chiến toàn diện và tự lực cánh sinh.
+ Kháng chiến toàn dián: do địch đánh ta toàn diện nên ta phÁi cháng l¿i chúng toàn diện. Cußc kháng chiến cāa ta bao g m ồ cu u t
ßc đà ranh trên tÃt cÁ các mặt quân sự, chính trị, kinh t m ế… nhÁ t¿o ra s c ứ m¿nh tổng h ng t ợp. Đồ
hßi, ta vừa <kháng chiến= vừa <kiến quc=, tức là xây d ng ch ự ế
đß mái nên phÁi kháng chiến toàn diện.
+ Kháng chiến lâu dài: so sánh l u gi ực l°ợng lúc đầ
ữa ta và địch chênh lệch, địch m¿nh h¡n ta
về nhiều mặt, ta chỉ h¡n địch về tinh thần và có chính nghĩa. Do đó, phÁi có thßi gian để chuyển
hóa lực l°ợng làm cho địch yếu dần, phát triển lực l°ợng cāa ta, tiến lên đánh b¿o kẻ thù. Trang | 51
+ Kháng chiến tą ląc cánh sinh và tranh thą są ąng há quác tế: mặc dù ta rÃt coi trọng những
thuận lợi và sự giúp đỡ c
āa bên ngoài, nh°ng bao giß cũng theo đúng ph°¡ng châm kháng chiến
cāa ta là tự lực cánh sinh, vì bÃt c c
ứ ußc chiến tranh nào cũng phÁi do s nghi ự ệp c a ā bÁn thân
quần chúng, sự giúp đỡ bên ngoài chỉ u ki là điề ện hỗ trợ thêm vào.
Ý ngh*a lách sā: * Đối với Việt Nam: - ChÃm d t
ứ cußc chiến tranh xâm l°ợc cāa th c ự dân Pháp trong gần m t ß thế k ỷ trên đÃt n°ác Việt Nam.
- Miền B¿c đ°ợc hoàn toàn giÁi phóng, tiến lên xây d ng ch ự ā nghĩa xã hßi. - Miền Nam tiếp t u t
ÿc đà ranh tháng nhÃt đÃt n°ác. * Đối với thế giới: - Giáng m ng n ßt đòn nặ ề c
vào âm m°u xâm l°ợ cāa ch
ā nghĩa đế quác, góp phần làm tan rã hệ
tháng thußc địa cāa chúng, cổ nh m vũ m¿
ẽ phong trào giÁi phóng dân tßc á các n°ác thußc địa trên thế giái.
Câu 18 : Phân tích đặc điểm cąa min BÁc khi b°ãc vào thi k
ỳ quá đá lên chą ngh*a xã hái.
1. Đặc điểm tình hình và đ°ßng lái cách m¿ng xã hßi chā nghĩa á miền B¿c
Đặc điểm cāa miền B¿c khi b°ác vào thßi kỳ quá đß lên chā nghĩa xã hßi gồm:
• Mßt là: Miền B¿c đi lên chā nghĩa xã hßi t m ừ t
ß nền kinh tế nông nghiệp sÁn xuÃt nh c ß á thể.
• Hai là: ĐÃt n°ác ta đang t¿m thßi chia c¿t làm hai miền do âm m°u xâm l°ợc cāa đế quác Mỹ và tay sai.
Tr°ác tình hình đó, đòi hßi ĐÁng ta phÁi có đ°ßng lái kết hợp chặt chẽ kinh tế vái quác phòng.
• Ba là: Các n°ác chā nghĩa xã hßi đang phát triể
n, sự hợp tác phân công trong hệ tháng xã h i ß ch ā
nghĩa đã hình thành và phát triển, đồng thßi cũng phát sinh những hiện t°ợ Ãt đồ ng b ng phức t¿p.
Trong ba đặc điểm Ãy, đặc điểm to lán cāa cách m¿ng n°ác ta trong thßi kỳ quá đß lên chā nghĩa xã h i ß là t m ừ c
ßt n°á nông nghiệp l¿c hậu tiến thẳng lên chā nghĩa xã hßi không qua chế đß t° bÁn chā nghĩa.
2. Đ¿i hßi xác định đ°ßng lái chung và đ°ßng lái xây dựng kinh tế cāa cách m¿ng xã hßi chā
nghĩa á miền B¿c Sử dÿng chính quyền dân chā nhân dân làm nhiệm vÿ lịch sử cāa chuyên chính Trang | 52 vô s : Án để th c ự hiện cÁi t¿o xã h i ß ch
ā nghĩa đái vái nông nghiệp, th°¡ng nghiệp nh , và công ß
th°¡ng nghiệp t° bÁn t° doanh. Xây dựng lực l°ợng sÁn xuÃt, c¡ sá vật chÃt, kỹ thuật cho chā
nghĩa xã hßi, phát triển thành phần kinh tế quác doanh, thực hiện công nghiệp hoá bÁng cách °u
tiên phát triển công nghiệp nặng m t
ß cách hợp lý, đồng thßi ra s c
ứ phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
Đẩy m¿nh cách m¿ng xã hßi chā nghĩa về t° t°áng, vn hoá và kỹ thuật.
Những mÿc tiêu phÁi đ¿t t c
ái là: Đ°a n°á ta thành m c ßt n°á xã hßi chā p nghĩa có công nghiệ
hiện đ¿i, nông nghiệp hiện đ¿i, vn hoá, khoa học tiên tiến. Cách m¿ng xã h i
ß chā nghĩa á miền B¿c là mßt quá trình cÁi biến cách m¿ng về m i ọ mặt, nhÁm
đ°a miền B¿c từ mßt nền kinh tế chā yếu dựa trên sá hữu cá thể về t° liệ
u sÁn xuÃt, tiến lên nền kinh tế xã h i ß chā a
nghĩa dự trên sá hữu toàn dân và sá h u t ữ ập thể, t c ừ hế s đß Án xuÃt nh t ß iến
lên sÁn xuÃt lán xã hßi chā nghĩa, từ tình tr¿ng kinh tế rßi r¿c, l¿c hậu, xây d ng t ự hành mßt nền
kinh tế cân đái và hiện đ¿i, làm cho miền B¿c mau chóng thành c¡ sá ngày càng vững m¿nh cho sự nghi u t
ệp đà ranh tháng nhÃt n°ác nhà
Câu 19: Phân tích tính cht cąa xã h i
á miền Nam sau năm 1954 và nái dung c¡ bÁn Nghá
quyết 15 tháng 1/1959. Ý ngh*a cąa Nghá quyết này vãi cách m¿ng min Nam.
1) Phân tích tính chất cąa xã hái miền Nam sau năm 1954:
Giai đo¿n này miền Nam chịu sự tháng trị cāa đế quác Mỹ và tay sai.
Nhân dân miền Nam sáng trong hoàn c c
Ánh đÃt n°á bị chia c¿t, bị chi a ến tranh đe dọ .
Đồng bào á miền Nam còn bị Mỹ - Diệm áp bức, bóc lßt, khā á
ng b , trÁ thù sự nghiệp hòa bình
tháng nhÃt đÃt n°ác còn bị phá ho¿i nghiêm trọng, h¡n nữa chẳng những miền Nam bị kẻ thù giày xéo mà cÁ c
n°ác có nguy c¡ bị húng xâm chiếm. Thợ thuy và ền đói khổ n¿n thÃt nghiệp
ngày càng tng. Dân cày bị c áp đà °
t, bị tô cao, thuế nặng. Chính quyền Ngô Đình Diệm thi hành
chính sách kinh tế tài chính lệ thu c ß vào M l
ỹ àm cho tình hình kinh tế, đßi sáng á miền Nam
ngày càng khó khn Công th°¡ng nghiệp bị phá sÁn, v.v.. Hàng cāa phe Mỹ tràn vào, hàng trong
n°ác không sao c¿nh tranh nổi. Công th°¡ng nghiệp dân tßc bị đình đán, nhiều nhà kinh doanh phá sÁn. Thuế má ng u; ập đầ nông sÁn bị ứ ng không xu đọ Ãt c c Áng đ°ợ .
à thôn quê, bọn địa chā ngoan cá ự d a vào ngÿy quy m
ền tìm đā ọi cách giành l¿i rußng đÃt, đòi l¿i nợ cũ, ức hi m
ếp dân cày đā ặt. à thành thị, nh ng t ữ iếng kêu c u c ứ a
ā thợ thuyền về n¿n thÃt
nghiệp và đồng l°¡ng chết đói đã vang lên.
Những cÁnh vây lùng, b¿t lính, chém giết, tù đày lan tràn kh¿p nông thôn, thành thị. Các quyền tự do, dân ch ā đều bị bóp nghẹt. Trang | 53 → Trong hoàn c m
Ánh đó, nhân dân ta á iền Nam chỉ có mßt con ng l đ°ß à vùng lên cháng l¿i M ỹ
- Diệm để cứu n°ác và tự c ng cách m
ứu mình. Đó là con đ°ß ¿ng.
2) Nái dung Nghá quyết 15/1/1959 a) Bối cảnh lịch sử:
- Sau Hiệp định Gi¡nev¡, á miền Nam, Mỹ - Diệm thi hành chính sách tàn b¿o. phátxít hoá,
tr¿ng trợn vi ph¿m Hiệp định Gi¡nev¡, tổ chức tổng tuyển cử riêng rẽ, khāng bá, đàn áp dã man
phong trào yêu n°ác cāa nhân dân miền Nam.
- Qua nghiên cứu, đúc kết kinh nghiệm thực tiễn đÃu tranh cāa nhân dân miền Nam và bÁn Đề
c°¡ng cách m¿ng miền Nam do đồng chí Lê Duẩn khái thÁo từ mùa thu nm 1956, tháng 1-
1959, Hßi nghị lần thứ 15 Ban ChÃp hành Trung °¡ng khoá II họp t¿i Hà Nßi ra Nghị quyết vế
đ°ßng lái cách m¿ng miền Nam. b) Nội dung cơ bản:
Nghị quyết chỉ rõ hai mâu thuẫn c¡ bÁn cāa xã hßi Việi Nam mßt là,mâu thuẫn giữa mßt bên là
chā nghĩa đế quác xâm l°ợc, giai cÃp địa chā phong kiến và bọn t° sÁn m¿i bÁn quan liêu tháng
trị cÁ miền Nam và mßt bên là dân tßc Việt Nam, nhân dân cÁ n°ác Việt Nam, bao gồm nhân dân
miền B¿c và nhân dân miền Nam; hai là, mâu thuẫn giữa con đ°ßng Xã hßi chā nghĩa vái con
đ°ßng t° bÁn chā nghĩa á miền B¿c. Hai mâu thuẫn này mang tính chÃt khác nhau, song chúng
quan hệ biện chứng vái nhau và tác đßng m¿nh mẽ lẫn nhau. -
Từ sự phân tích mâu thuẫn trên, Nghị quyết chỉ ra nhiệm vÿ c¡ bÁn cāa cách m¿ng Việt Nam
trong giai đo¿n mái là: tng c°ßng đoàn kết toàn dân, kiên quyết đÃu tranh để giữ vững hoà bình:
thực hiện tháng nhÃt n°ác nhà trên c¡ sá đßc lập và dân chā, hoàn thành nhiệm vÿ cách m¿ng
dân tßc dân chā trong cÁ n°ác; ra sức cāng cá miền B¿c và đ°a miền B¿c tiến lên chā nghĩa xã
hßi; xây dựng mßt n°ác Việt Nam hoà bình, tháng nhÃt, đßc lập, dân chā và giàu m¿nh; tích cực
góp phần bÁo vệ hoà bình á Đông Nam Á và thế giái.
- Về cách m¿ng miền Nam, Nghị quyết phân tích tình hình xã hßi miền Nam sau nm 1954 có
hai mâu thuẫn c¡ bÁn: mßt là, mâu thuần giữa nhân dân miền Nam vái bọn đế quác xâm l°ợc,
chā yếu là đế quác Mỹ; hai là, mâu thuẫn giữa nhân dân mìên Nam, tr°ác hết, là nông dân vái
giai cÃp địa chā phong kiến. Trong đó, mâu thuẫn giữa dân tßc ta vái đế quác Mỹ xâm l°ợc và
tập đoàn tháng trị Ngô Đình Diệm là mâu thuẫn chā yếu trong giai đo¿n cách m¿ng hiện nay.
Nhiệm vÿ c¡ bÁn cāa cách m¿ng miền Nam là giÁi phóng miền Nam khßi ách tháng trị đế quác
và phong kiến, hoàn thành cách m¿ng dân tßc dân chā nhân dân á miền Nam, thực hiện đßc lập
dân tßc và ng°ßi cày có rußng, góp phần xây dựng mßt n°ác Việt Nam hoà bình, tháng nhÃt, đßc
lập, dân chā và giàu m¿nh.
+ Nhiệm vÿ tr°ác m¿t là đoàn kết toàn dân, kiên quyết đÃu tranh cháng đế quác xâm l°ợc và gây
chiến, đánh đổ tập đoàn tháng trị đßc tài Ngô Đình Diệm, tay sai cāa đế quác Mỹ; thành lập mßt
chính quyền liên hiệp dân tßc, dân chā á miền Nam; thực hiện đßc lập dân tßc và các quyền tự do Trang | 54
dân chā, cÁi thiện đßi sáng cāa nhân dân, giữ vững hoà bình; thực hiện tháng nhÃt n°ác nhà trên
c¡ sá đßc lập và dân chā, tích cực bÁo vệ hoà bình á Đông Nam Á và trên thế giái.
+ Con đ°ßng phát triển c¡ bÁn cāa cách m¿ng á miền Nam là khái nghĩa giành chính quyền về
tay nhân dân. Đó là con đ°ßng lÃy sức m¿nh cāa quần chúng, dựa vào lực l°ợng chính trị cāa
quần chúng là chā yếu kết hợp vái lực l°ợng vũ trang để đánh đổ ách tháng trị cāa đế quác và
phong kiến, thiết lập chính quyền cách m¿ng cāa nhân dân.
+ Về khÁ nng phát triển cāa tình hình, Nghị quyết dự báo: đế quác Mỹ là tên đế quác hiếu chiến
nhÃt, cho nên trong bÃt kỳ điều kiện nào, cußc khái nghĩa cāa nhân dân miền Nam cũng có khÁ
nng chuyển thành cußc khái nghĩa vũ trang tr°ßng kỳ và th¿ng lợi cuái cùng nhÃt định về ta.
+ Về lực l°ợng cách m¿ng, Nghị quyết xác định: lực l°ợng cách m¿ng là giai cÃp công nhân,
nông dân, tiểu t° sÁn và t° sÁn dân tßc, lÃy liên minh công nông làm c¡ sá. Nghị quyết chā
tr°¡ng thành lập mßt mặt trận dân tßc tháng nhÃt riêng á miền Nam, có c°¡ng lĩnh phù hợp vái
tính chÃt, nhiệm vÿ và thành phần nhÁm tập hợp rßng rãi tÃt cÁ các lực l°ợng cháng đế quác và tay sai.
+ Về vai trò cāa ĐÁng bß miền Nam, Nghị quyết khẳng định: sự tồn t¿i và tr°áng thành cāa ĐÁng
bß miền Nam d°ái chế đß đßc tài phát-xít là mßt yếu tá quyết định th¿ng lợi cāa phong trào cách
m¿ng miền Nam. VÃn đề mÃu chát là phÁi cāng cá, xây đựng ĐÁng bß miền Nam vững m¿nh về
chính trị, t° t°áng và tổ chức. Trong hoàn cÁnh mái, ĐÁng bß phÁi hết sức đề cao công tác bí
mật, triệt để lợi dÿng khÁ nng hợp pháp để gìn giữ lực l°ợng cāa ĐÁng... Để bÁo vệ c¡ quan đầu
não và che giÃu cán bß cần xây dựng á các địa ph°¡ng những c¡ sá an toàn và khu an toàn.
3) Ý ngh*a cąa nghá quyết:
Nó phÁn ánh đúng và giÁi quyết kịp thßi yêu cầu cāa cách m¿ng miền Nam trong việc khẳng định
ph°¡ng pháp đÃu tranh dùng b¿o lực cách m¿ng để tự giÁi phóng mình là đúng đ¿n, phù hợp vái
tình thế cách m¿ng đã chín muồi, khi địch đã dùng b¿o lực phÁn cách m¿ng thẳng tay giết h¿i cán
bß và nhân dân ta. Nghị quyết đánh dÃu b°ác tr°áng thành cāa ĐÁng, thể hiện sâu s¿c tinh thần
đßc lập tự chā, nng đßng sáng t¿o trong đánh giá so sánh lực l°ợng giữa ta và địch, trong vận
đÿng lý luận Mác - Lênin vào cách m¿ng miền Nam.
Nghị quyết 15 dã má đ°ßng cho cách m¿ng miền Nam tiến lên, đã xoay chuyển tình thế, dẫn đến
cußc "Đồng khái" oanh liệt cāa toàn miền Nam nàm 1960, làm tan rã hàng lo¿t bß máy kìm kẹp
cāa chính quyền địch á thôn xã, từng b°ác giành quyền làm chā, t¿o tiền đề cho những b°ác phát
triển tiếp theo cāa cách m¿ng miền Nam.
→ Có thể nói, Nghị quyết 15 là tiền đề quan trọng dẫn đến th¿ng lợi hoàn toàn cāa nhân dân ta
trong cußc kháng chiến cháng Mỹ, cứu n°ác.
Câu 20: Phân tích nái dung c¡ bÁn đ°ờng l i
á chiến l°āc chung cąa cách m n ¿ g Viát Nam
đ°āc Đ¿i hái III ( 9/1960) cąa ĐÁng v¿ch ra. 1) Bái cÁnh: Trang | 55 a) Trong n°ãc:
Đến cuái nm 1960, sự nghiệp cách m¿ng á hai mi c
ền n°á ta có những b°ác tiến quan trọng.
− à miền B¿c, công cußc khôi ph c
ÿ kinh tế và cÁi t¿o xã h i ß ch
ā nghĩa vái các thành phần kinh tế đã
đ¿t đ°ợc những thành tựu quan trọng.
− à miền Nam, cußc đÃu tranh cháng M
ỹ - Diệm đã giành đ°ợc th¿ng lợi có ý nghĩa chiến l°ợc trong
phong trào "Đồng khái" (1959 - 1960), làm lung lay chế đß ng y quy ÿ
ền Sài Gòn. Phong trào cũng
đánh dÃu b°ác phát triển nhÁy vọt c a
ā cách m¿ng miền Nam, chuyển cách m¿ng từ thế giữ gìn l c ự
l°ợng chuyển sang thế tiến công. b) Thế gi i ã :
Trong thßi điểm này, tình hình thế gi i
ái cũng có nhiều thay đổ , vừa là thuận lợi, v a ừ là thách th c ứ cho cách m¿ng Việt Nam.
− Sự phát triển cāa ệ
h tháng xã hßi chā nghĩa, nhÃt là cāa Liên Xô và Trung Quác đã có nhiều Ánh h°ßng tích c n c ực đế
ách m¿ng Việt Nam.
− Phong trào đÃu tranh giÁi phóng dân t c
ß á các n°ác châu Á, châu Phi và M
ỹ Latinh phát triển m¿nh mẽ.
→ Đó là thuận lợi c¡ bÁn cho cách m¿ng Việt Nam á cÁ hai miền. Tuy nhiên, sự mâu thuẫn trong phong trào c ng s ß m
Án mà tâm điể là quan hệ Liên Xô - Trung Quác đã Ánh h°áng tiêu c n s ực đế ự
phát triển cāa phong trào c ng s ß
Án và công nhân quác tế và cũng Ánh h°áng đến cách m¿ng Việt Nam. → S phát ự triển c a
ā cách m¿ng hai miền B¿c - Nam đòi hßi ĐÁng phÁi nhanh chóng ho¿ch định
đ°ßng lái cách m¿ng cho cÁ n°á
c, tháng nhÃt ý chí và hành đßng, định h°áng t° t°áng và ho¿t
đßng thực tiễn cho cách m¿ng cāa hai miền.
2) Nái dung chą yếu cąa Đ¿i hái:
Trong diễn vn khai m¿c Đ¿i hßi, Chā tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ: "Đ¿i hßi lần này là Đ¿i hßi xây
dựng chā nghĩa xã hßi á miền B¿c và đÃu tranh hoà bình tháng nhÃt n°ác nhà".
Đ¿i hßi đã thông qua Nhiệm vÿ và ph°¡ng h°áng cāa kế ho¿ch 5 nm lÃn thứ nhÃt (1961 - 1965).
Báo cáo chính trị cāa Ban ChÃp hành Trung °¡ng ĐÁng và Nghị quyết do Đ¿i hßi thông qua về
nhiệm vÿ và đ°ßng lái cāa ĐÁng trong giai đo¿n mái gồm những vÃn để lán sau:
− Về đường lối cách mạng chung trong cả nước:
Chiến l°ợc cách m¿ng xã hßi chā nghĩa á miền B¿c và chiến l°ợc cách m¿ng dân tßc dân chā nhân dân á miền Nam.
→ Hai chiến l°ợc đó có mái quan hệ mật thiết vái nhau và có tác dÿng thúc đẩy lẫn nhau. Mỗi
chiến l°ợc cách m¿ng á mỗi miền cāa đÃt n°ác có vị trí và trách nhiệm riêng trong mÿc tiêu chung
là hòa bình tháng nhÃt Tổ quác. Trang | 56
Miền B¿c sau khi hoàn toàn giÁi phóng đ trá thành cn cứ địa cách m¿ng chung cāa cÁ n°ác. Tiến
lên xây dựng chā nghĩa xã hßi, miền B¿c đ°ợc tng c°ßng về mọi mặt, t¿o điều kiện thuận lợi cho
cußc đÃu tranh cách m¿ng á miền Nam bÁo dám sự phát triển cāa cách m¿ng trong cÁ n°ác.
→ Vì vậy, "cách m¿ng xã hßi chā nghĩa á miền B¿c rõ ràng là nhiệm vÿ quyết định nhÃt đái vái
sự phát triển cāa toàn bß cách m¿ng n°ác ta, đái vái sự nghiệp tháng nhÃt n°ác nhà cāa nhân dân
ta". Trong sự nghiệp hoàn thành cách m¿ng dân tßc , dân chā nhân dân trong cÁ n°ác, thực hiện
tháng nhÃt n°ác nhà, cách m¿ng miền Nam "có tác dÿng quyết định trực tiếp đái vßi sự nghiệp
giÁi phóng miền Nam khßi ách tháng trị cāa đế quác Mỹ và bè lũ tay sai".
Trong khi giÁi quyết yêu cầu cÿ thể cāa mỗi miền, cÁ hai chiến l°ợc cách m¿ng á hai miền đều
nhÁm giÁi quyết mâu thuẫn chung cāa cÁ n°ác là mâu thuẫn giữa nhân dân ta vái đế quác Mỹ và
bọn tay sai cāa chúng, thực hiện mÿc tiêu chung tr°ác m¿t là hòa bình tháng nhÃt Tổ quác.
Từ những nhiệm vÿ trên đây, Đ¿i hßi v¿ch ra nhiệm vÿ chung cāa cách m¿ng Việt Nam trong thßi
ký mái là: ''Tng c°ßng đoàn kết toàn dân, kiên quyết đÃu tranh giữ vững hòa bình, đẩy m¿nh cách
m¿ng xã hßi chā nghĩa á miền B¿c, đồng thßi đẩy m¿nh cách m¿ng dân lßc dân chā nhân dân á
miền Nam, thực hiện tháng nhÃt n°ác nhà trên c¡ sá đßc lập và dân chā, xây dựng mßt n°ác Việt
Nam hòa bình, tháng nhÃt, đßc lập, dân chā và giàu m¿nh, thiết thực góp phần tng c°ßng phe xã
hßi chā nghĩa và bÁo vệ hòa bình á Đông Nam Á và thế giái".
− Về đường lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà:
Nhiệm vÿ c¡ bÁn cāa cách m¿ng miền Nam là giÁi phóng miền Nam khßi ách tháng trị cāa đế quác
và phong kiến, thực hiện đßc lập dân tßc và ng°ßi cày có rußng, góp phần xây dựng mßt n°ác Việt
Nam hoà bình, tháng nhÃt, đßc lập, dân chā và giàu m¿nh.
Đ¿i hßi đề ra "Nhiệm vÿ tr°ác m¿t cāa cách m¿ng á miền Nam là đoàn kết toàn dân, kiên quyết
đÃu tranh cháng đế quác Mỹ xâm l°ợc và gây chiến, đánh đổ tập đoàn tháng trị đßc tài Ngô Đình
Diệm tay sai cāa đế quác Mỹ, thành lập mßt chính quyền liên hợp dân tßc dân chā á miền Nam
thực hiện đßc lập dân tßc, các quyền tự do dân chu và cÁi thiện đßi sáng nhân dân, giữ vững hòa
bình, thực hiện tháng nhÃt n°ác nhà trên c¡ sá đßc lập và dân dân chā, tích cực góp phần bÁo vệ
hòa bình á Đông Nam Á và thế giái".
− Về đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc:
Đ°ßng lái cách m¿ng xã hßi chā nghĩa á miền B¿c là vÃn đề trung tâm thÁo luận t¿i Đ¿i hßi. XuÃt
phát từ các đặc điểm cāa miền B¿c, trong đó, đặc điểm lán nhÃt là từ mßt nền kinh tế nông nghiệp
l¿c hậu tiến thẳng lên chā nghĩa xã hßi không trÁi qua giai đo¿n phát triển t° bÁn chā nghĩa.
Từ đó, Đ¿i hßi xác định: cußc cách m¿ng xã hßi chā nghĩa á miền B¿c là mßt quá trình cÁi biến
cách m¿ng về mọi mặt, là mßt quá trình đÃu tranh gay go giữa con đ°ßng xã hßi chā nghĩa và con
đ°ßng t° bÁn chā nghĩa trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, t° t°áng vn hoá và kỹ thuật.
3) Nhăng nhiám vă đ°āc đ¿i hái đề ra: Trang | 57
- Ra sức phát triển công nghiệp và nông nghiệp, thực hiện mßt b°ác việc °u tiên phát triển công
nghiệp nặng, đồng thßi ra sức phát triển nông nghiệp toàn diện.
- Hoàn thành công cußc cÁicách xã hßi chā nghĩa đái vái nông nghiệp, thā công nghiệp, th°¡ng
nghiệp nhß và công th°¡ng nghiệp t° bÁn chā nghĩa t° doanh.
- Nâng cao trình đß vn hóa cāa nhân dân, đẩy m¿nh công tác đào t¿o, bồi d°ỡng cán bß xây
dựng kinh tế và công nhân lành nghề, xúc tiến công tác khoa học và kỹ thuật.
- CÁi thiện thêm mßt b°ác đßi sáng vật chÃt và vn hóa cāa nhân dân lao đßng.
- Đi đôi vái kết hợp phát triển kinh tế, cần ra sức cāng cá quác phòng, tng c°ßng trật tự an
ninh, bÁo vệ sự nghiệp xây dựng chā nghĩa xã hßi.
Đ¿i hßi xác định rÁng, sự lãnh đ¿o cāa ĐÁng bÁo đÁm mọi th¿ng lợi cāa cách m¿ng, cho nên ĐÁng
cần phÁi tng c°ßng sự lãnh đ¿o đái vái công cußc xây dựng chā nghĩa xã hßi á miền B¿c và đáivái
cußc đÃu tranh nhÁm hoàn thành cách m¿ng dân tßc dân chā nhân dân trong cÁ n°ác, thực hiện hòa
bình tháng nhÃt Tổ quác. Muán thế, "phÁi nâng cao sức chiến đÃu và nng lực lãnh đ¿o cāa ĐÁng,
cÿ thể là phÁi tng c°ßng tính chÃt giai cÃp và tính chÃt tiên phong cāa ĐÁng, phÁi cāng cá sự đoàn
kết tháng nhÃt trong toàn ĐÁng".
Câu 21: Phân tích nái dung c¡ bÁn đ°ờng l i
á chung xây dąng CNXH trong thi k ỳ quá đá min B i
Ác đ°āc Đ¿ hái III c n
ąa ĐÁ g v¿ch ra. * M c tiêu:
- Đ°a Miền B¿c (MB) tiến nhanh, tiến m¿nh, tiến v ng ch ữ ¿c lên CNXH - Xây d ng cu ự
ßc sáng Ãm no, tự do, h¿nh phúc á MB - C ng c ā á MB thành c¡ sá v ng m ữ ¿nh cho cu u t
ßc đà ranh tháng nhÃt n°ác nhà - Góp ph ng phe X ần tng c°ß
HCN và bÁo vệ hòa bình Đông Nam Á * Bin pháp: - Chính trị: Sử d ng c ÿ hính quyền dân ch
ā nhân dân làm nhiệm vÿ lịch sử c a ā chuyên chính vô sÁn. - Kinh tế: Th c
ự hiện cÁi t¿o XHCN đái vái các thành phần KT; Th c
ự hiện Công nghiệp hóa XHCN
bÁng cách phát triển CN nặng m t
ß cách hợp lý đồng thßi ra s c
ứ phát triển Nông nghiệp và CN nhẹ. - Vn hóa 3 Khoa h y m ọc: Đẩ
¿nh cách m¿ng về vn hóa, t° t°áng và khoa học.
* Mục đích cuối cùng: Đẩy m¿nh CM XHCN á MB, cách m¿ng dân t c ß dân chā nhân dâná MN,
thực hiện mÿc tiêu chung c c
āa CM VN là đß lập 3 hòa bình 3 tháng nhÃt tổ quác. Kế ho -1965): có nhi ạch 5 năm (1961 ệm vụ - Xây d ng C ự NXH làm trọng tâm - Th c ự hiện m c
ßt b°á công nghiệp hóa XHCN
- Xây dựng b°ác đầu c¡ sá vật chÃt cho CNXH - Hoàn thành cÁi t¿o XHCN
- Quá trình thực hiện: Các phong trào thi đua đ°ợc phát đßng: 3 xây, 3 cháng (cÁi tiến quÁn lý hợp tác xã, k t
ỹ huật Nông nghiệp, nâng cao ý thức trách nhiệm; cháng tham ô, lãng phí, quan liêu) => B¿t đầu b c
ß lß mßt sá h¿n chế trong phát triển kinh tế. Trang | 58
Câu 22: Quá trình hình thành, phát trin và nái dung đ°ờng l i
á kháng chiến ch n á g M c ỹ ứu n°ãc.
* Quá trình hình thành và phát triển:
-Hßi nghị cāa Bß Chính trị đầu 1961 và 1962 nêu chā tr°¡ng giữ vững và phát triển thế tiến
công giành đ°ợc sau <đồ ái= 1960, đ°a CM MN từ ng kh
KN từng phần phát triển thành CT CM trên quy mô toàn miền.
-BCT chā tr°¡ng kết hợp KN quần chúng vái CT CM, gi v ữ y m ững và đẩ u t ¿nh đà ranh chính
trị, phát triển đÃu tranh vũ trang nhanh lên mßt b°ác mái ngang tầm vái đÃu tranh chính trị. -Kết h u t ợp đà ranh quân sự u t và đà ranh chính trị -Đẩy m¿nh đánh địch b , c
Áng ba mũi giáp công: quân sự hính trị, binh vận
-Vận dÿng ph°¡ng châm đÃu tranh phù hợp vái đặc điểm từng vùng chiến l°ợc: rừng núi, đồng bÁng, thành thị.
-HN TW ĐÁng lần IX (11/1963):
+Xác định đúng đ¿n quan điểm quác tế, h°á ¿t đßng đá ng ho
i ngo¿i vào việc kết hợp sức m¿nh dân t c ß vái s c ứ m¿nh th ßi đ¿i để ng M đánh và th¿ ỹ
+Khẳng định đÃu tranh chính trị, đÃu tranh vũ trang đi đôi, cÁ hai đều có vai trò quyết định c¡
bÁn, đồng thßi nhÃn m¿nh yêu cầu mái cāa đÃu tranh vũ trang.
+Xác định: MB là cn cứ địa, hậu ph°¡ng đái vái CM MN, nâng cao cÁnh giác, triển khai mọi
mặt, sẵn sàng đái phó v c
ái âm m°u đánh phá cāa đị h
-Hßi nghị Trung °¡ng lần thứ XI (tháng 3/1965) và lần thứ XII (tháng 12/1965) đã tập trung
đánh giá tình hình và đề ra đ°ß
ng lái kháng chiến cháng Mỹ cứu n°ác trên cÁ n°ác. * Nßi dung đ°ßng lái:
-Nhận định tình hình: CT cÿc bß á MN là CT xâm l°ợc thực dân mái, bußc phÁi thực thi trong
thế thua, thế thÃt b¿i và bị đßng nên ch y m ứa đầ
âu thuẫn về chiến l°ợc.
-Chā tr°¡ng chiến l°ợc: Quyết định phát đßng kháng chiến cháng Mỹ cứu n°ác là nhiệm vÿ thiêng liêng c a ā cÁ dân t c ß t N ừ am chí B¿c.
-Quyết tâm và mÿc tiêu chi ng gi ến l°ợc: ặc Mỹ t
xâm l°ợc=, đánh b¿i CT xâm l°ợc cāa ĐQ Mỹ trong bÃt kỳ tình huáng nào, để bÁo vệ MB, giÁi phóng MN,
hoàn thành CM DTDCND trong cÁ n°ác, tiến tái th c
ự hiện hòa bình tháng nh Ãt n°ác nhà=
-Ph°¡ng châm chỉ đ¿o chiến l°ợc: tiếp tÿc và đẩy m¿nh CT nhân dân cháng CT cÿc bß cāa mỹ
á MN; phát đßng CT nhân dân chỗng CT phá ho¿i cāa Mỹ á MB; thực hiện kháng chiến lâu dài,
dựa vào sức mình là chính; càng đánh m¿nh và cá g¿ng đến mức đß cao, tập trung lực l°ợng cāa Trang | 59
cÁ 2 miền để má cußc tiến công lán, tranh th t
ā hßi c¡ giành th¿ng lợi quyết định trong thßi gian
t°¡ng đái ng¿n trên chiến tr°ßng MN.
-T° t°áng chỉ đ¿o và ph°¡ng châm đÃ
u tranh á MN: giữ vững và phát triển thế tiến công, kiên
quyết tiến công và liên tÿc tiến công. u t
ÿc kiên trì ph°¡ng châm đà ranh quân sự kết hợp
vái chính trị, triệt để vận dÿng ba mũi giáp công=, đánh địch trên cÁ ba vùng chiến l°ợc. Trong
giai đo¿n hiện nay, đÃu tranh quân sự có tác dÿ ết đị ng quy
nh trực tiếp và giữ mßt vị trí ngày càng quan tr ng ọ -T° t°áng chỉ đ¿o đá
i vái MB: chuyển h°áng xây dựng kinh tế, đÁm bÁo tiếp tÿc xây dựng MB
vững m¿nh về kinh tế và quác phòng trong điều kiện có CT, tiến hành cußc CT nhân dân cháng CT phá ho¿i c
āa ĐQ Mỹ để bÁo vệ v ng ch ữ ng vi ¿c MB XHCN, đß ên sức ng°ßi, s c ứ c a ā á m c ứ
cao nhÃt để chi viện cho cu c ß CT gi ng t Ái phóng MN, đồ
hßi tích cực chuẩn bị đề phòng để đánh
b¿i địch trong tr°ßng hợp chúng liều lĩnh má rßng CT cÿc bß ra cÁ n°ác. -Nhiệm v và ÿ mái quan hệ gi a ữ cußc chi u
ến đà á 2 miền: MN là tiền tuyến lán, MB là hậu
ph°¡ng lán. BÁo vệ MB XHCN là nhiệm vÿ cāa cÁ n°ác, phÁi đánh b¿i CT phá ho¿i cāa ĐQ Mỹ á MB, ra s ng l ức tng c°ß
ực l°ợng MB về mọi mặt đÁm bÁo chi viện cho MN càng đánh càng
m¿nh. 2 nhiệm vÿ không tách rßi nhau, mà g¿n bó mật thiết vái nhau. Khẩu hiệu chung cāa cÁ n°ác: ng giặc Mỹ xâm l°ợ c=
Câu 23: Các giai đo¿n cąa cu c
á kháng chiến ch n á g M c ỹ ứu n°ãc (1954 – 1975) và ý ngh*a
cąa mßi giai đo¿n. a, Giai đo¿n 1954-1964: *Hoàn cÁnh lịch s : ử - Thuận l¡i:
+Hệ tháng XHCN tiếp tÿc lán m¿nh về cÁ kinh tế, quân s , khoa h ự
ọc -kĩ thuật, nhÃt là Liên Xô
+ Phong trào giÁi phóng dân t c ß tiếp t c
ÿ phát triển á châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh
+ Phong trào hòa bình, dân ch l
ā ên cao á các n°ác t° bÁn +Miền B¿c gi
Ái phóng, làm cn cứ địa chung cho cÁ n°ác. - Khó khn: + Đế ác Mĩ có tiề qu
m lực kinh tế, quân sự hùng m¿nh, âm m°u bá chā thế giái vái các chiến
l°ợc toàn cầu phÁn cách m¿ng.
+ Thế giái b°ợc vào thßi kì chiến tranh l¿nh, ch¿y đua vũ trang giữa 2 phe CNXH và TBCN + XuÃt hiện sự b ng t Ãt đồ
rong XHCN, nhÃt là Liên Xô và Trung Quác.
+ Chia làm 2 miền: kinh tế miền B¿c nghèo nàn và l¿c hậu; miền Nam trá thành thu a ßc đị kiểu Trang | 60 mái cāa Mĩ-> Đế qu t
ác Mĩ trá hành kẻ thù trực tiếp * Quá trình hình thành
-9/1954, Bß chính trị ra nghị quyết về tình hình mái, nhiệm v m
ÿ ái và chính sách mái cāa ĐÁng
-Hßi nghị 7 ( 3/1955) và hßi nghị 8 (8/1955) nh nh: ận đị
cát lõi là phÁi cāng cá miền B¿c, giữ
vững và đÃu tranh miền Nam - H i ß nghị 13 (12/1957): M c ÿ tiêu và nhiệm v c ÿ āa cách m¿ng là: c ng c ā á miền B n ¿c, đ°a miề
B¿c tiến dần lên CNXH. Tiếp tÿc đÃu tranh tháng nhÃt n°ác nhà trên c¡ sá c đß lập và dân chā
bÁng ph°¡ng pháp hòa bình. - H i
ß nghị 15( 1/1959) bàn về cách m¿ng miền Nam
-Đ¿i hßi III họp t¿i thā đô HN từ ngày 5-10/9/1960: hoàn chỉnh đ°ßng lái chiến l°ợc chung cāa
cách m¿ng VN giai đo¿n mái * Ý nghĩa lịch sử:
- Thể hiện t° t°áng chiến l°ợc c n c āa ĐÁng: gi°¡ng cao ngọ
ß đßc lập dân tßc và CNXH, vừa phù
hợp vái miền B¿c vừa phù hợp vái miền Nam và phù hợp vái tình hình quác tế
- Đ°ßng lái chung cāa cách m¿ng VN đã thể hiện tinh thần đßc lập tự ch và ā sáng t¿o cāa ng ĐÁ
trong việc giÁi quyết những v c
Ãn đề ó tiền lệ trong lịch sử, v i
ừa đúng vá thực tiễn VN vừa phù
hợp vái lợi ích cāa nhân lo¿i và xu thế cāa thßi đ¿i.
- Đ°ßng lái chiến l°ợc chung cho cÁ n°ác và đ°ßng lái cách m¿ng á m i
ỗ miền là c¡ sá để ĐÁng
chỉ đ¿o quân dân ta phÃn đÃu giành đ°ợc nhwungx thành tựu to lán trong xây dựng CNXH á
miền B¿c, và đÃu tranh th¿ng lợi cháng các chiến l°ợc chiến tranh c qu āa đế ác Mĩ và tay sai á miền Nam. b, Giai đo¿n 1965-1975 * Hoàn cÁnh lịch s : ử - Thuận lợi: +Cách m¿ng thế gi t
ái đang á hế tiến công. à miền B¿c, kế ho n t ¿ch 5 nm lầ h nh ứ t Ãt đã v°ợ m c ÿ
tiêu về kinh tế, vn hóa, chi viện sức ng°ßi, sức c a
ā cho các m¿ng miền Nam đ°ợc đẩy m¿nh.
+ à miền Nam, v°ợt qua những khó khn 1961-1962, t 1963 cu ừ
ßc đÃu tranh cāa quân và dân ta
có b°ác phát triển mái. Đến đầu 1965, chiến l°ợc ''chiến tranh đặc biệt' cāa Mĩ bị phá sÁn. - Khó khn: + B ng gi Ãt đồ
ữa Liên Xô và Trung Quác ngày càng trá nên gay g¿t. Trang | 61 + Cu u t ßc ''đà ranh c c ÿ bß' c i
āa Mĩ, quân đß viễn chinh Mĩ và các n°ác ch° hầu vào xâm l°ợc
miền Nam đã làm cho t°¡ng quan lực l°ợng chá nên bÃt lợi cho ta. * Quá trình hình thành: - H i
ß nghị T¯ 9(1963) xác định quan điểm quác t ng ho ế, h°á
¿t đßng đái ngo¿i vào việc kết hợp sức m¿nh dân t c ß vái s c ứ m¿nh th
ßi đ¿i để đánh Mĩ và th¿ng Mĩ. Hßi nghị tiếp tÿc khẳng định đÃu tranh chính tr i
ị, đÃu tranh vũ trang đi đôi. Đá vái miền B¿c, trách nhiệm là cn cứ địa, hậu
ph°¡ng đái vái cách m¿ng miền Nam, đồng thßi nâng cao cÁnh giác, triển khai mọi mặt sẵn sàng đái phó v c
ái âm m°u đánh phá cāa đị h. - H i ß nghị 11( 3/1965) và h i
ß nghị 12( 12/1965) đã tập trung đánh gài tình hình và đề ra đ°ßng
lái kháng chiến cháng Mĩ cứu n°ác trên cÁ n°ác. * Ý nghĩa lịch sử:
-Thể hiện quyết tâm đánh và th¿ng Mĩ, tinh thần cách m¿ng ti c
ến công, đß lập tự chā, sự kiên trì
mÿc tiêu giÁi phóng miền Nam, tháng nhÃt đÃt n°ác, phÁn ánh đúng đ¿n ý chí, nguyện v ng ọ
chung cāa toàn ĐÁng, toàn dân và toàn dân ta.
- Thể hiện t° t°áng n¿m vững, gi°¡ng cao ngọn cß c đß lập dân t c
ß và chā nghĩa xã hßi, tiếp t c ÿ
tiến hành đồng thßi và kết hợp chặt chẽ 2 chiến l°ợc cách m¿ng trong hoàn cÁnh cÁ n°ác có á
mức đß khác nhau, phù hợp vái thực tế đÃt n°ác và bái cÁnh quác tế.
- Đó là đ°ßng lái chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào s c ứ mình là chính
đ°ợc phát triển trong hoàn cÁnh mái, t¿o nên sức m¿nh mái để dân tßc ta đā s ng gi ức đánh th¿ ặc Mĩ xâm l°ợc.
Câu 24 : Ý ngh*a lách sā và kinh nghiám lãnh đ¿o thÁng lāi cuác kháng chiến cháng M,
c
ứu n°ãc (1954 1975).
ThÁng lāi cąa cuác Tổng tiến công và nổi d¿y mùa Xuân năm 1975 giÁi phóng hoàn toàn
miền Nam đã biến lời tiên đoán sáng suát và điều mong °ãc thiết tha cąa Chą tách Hồ Chí
Minh thành są th¿t: "Cuác cháng Mỹ, cứu n°ãc cąa Nhân dân ta dù phÁi kinh qua gian khổ,
hy sinh nhiều h¡n năa, song nhất đánh thÁng lāi hoàn toàn". Đánh giá về th¿ng lợi
này, Đ¿i hßi đ¿i biểu toàn quác lần thứ
IV cāa ĐÁng (tháng 12-1976) cho
rÁng: "Nm tháng sẽ trôi qua, nh°ng th¿ng lợi cāa Nhân dân ta trong sự nghiệp cháng Mỹ, cứu
n°ác mãi mãi đ°ợc ghi vào lịch sử dân tßc ta nh° mßt trong hững n
trang chói lọi nhÃt, mßt biểu
t°ợng sáng ngßi về sự toàn th¿ng cāa chā nghĩa anh hùng cách m¿ng và trí tuệ con ng°ßi, và đi vào lịch sử thế giái nh° mßt chiến công vĩ đ¿i cāa thế
kỷ XX, mßt sự kiện có tầm quan trọng quác tế to và lán có tính thßi s đ¿i âu s¿c"2.
TrÁi qua 21 nm chiến đÃu, Nhân dân ta đã đánh th¿ng cußc chiến tranh xâm l°ợc thực dân mái
có quy mô lán, dài ngày nhÃt, ác liệt và dã man nhÃt từ sau Chiến tranh thế giái thứ hai. Âm m°u
cāa đế quác Mỹ biến miền Nam Việt Nam thành thußc địa kiểu mái và chia c¿t lâu dài đÃt n°ác ta đã bị đập tan. Trang | 62
Th¿ng lợi cāa Nhân dân ta trong sự nghiệp cháng Mỹ, cứu n°ác kết thúc quá trình 30 nm chiến
tranh giÁi phóng dân tßc và bÁo vệ Tổ quác, chấm dứt ách tháng trá h¡n mát thế kỷ cąa chą
ngh*a thąc dân, đế quác, hoàn thành xuất sÁc nhiám lách giÁi phóng dân táctháng
nhất n°ãc nhà, mở ra b°ãc ngoặt v* đ¿i thiết l¿p quyền làm chą cąa nhân dân trên toàn đất n°ãc, đ°a cÁ n°ãc
ta quá đá lên chą ngh*a hái.
Vái th¿ng lợi này, Nhân dân Việt Nam chứng minh tr°ãc toàn thế giãi phá
sÁn không thể
tránh khßi cąa chą ngh*a thąc dân mãi. Cũng nh° tr°ác đây, th¿ng lợi cāa Cách m¿ng Tháng
Tám nm 1945 và th¿ng lợi cāa cußc kháng chiến cháng thực dân Pháp xâm l°ợc nm 1954 đã
chứng minh vái thế giái sự sÿp đổ tÃt yếu cāa chā nghĩa thực dân cũ. Quân ngÿy Sài Gòn - đßi
quân tay sai m¿nh nhÃt đ°ợc Mỹ dồn sức lực, tiền cāa nuôi d°ỡng và bÁo vệ bị tiêu diệt đã làm cho
các đồng minh Mỹ á châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La tinh b¿t đầu mÃt lòng tin vào khÁ nng
cāa Mỹ. Niềm tin về ThÁng lāi cąa Nhân dân Viát Nam đã đẩy lùi và làm suy yếu tr¿n đáa cąa chą ngh*a đế
quác, phá vÿ mát phòng tuyến quan trãng cąa
đế quác Mỹ Đông Nam Á, làm đÁo lán chiến
l°āc toàn cầu phÁn cách m¿ng cąa chą ngh *a đế quác và các thế ląc
thù đách, làm lung lay vị
trí chính trị cāa Mỹ trên tr°ßng quác tế làm phá sÁn "thần t°ợng Mỹ= và tâm lý phÿc Mỹ, sợ Mỹ -
tên đế quác hùng m¿nh nhÃt và tên sen đầm quác tế hung ác nhÃt.
ThÁng lāi cąa nhân dân Viát Nam đã mở ráng tr¿n đáa cąa chą ngh*ahái, tăng thêm sức m¿nh thế tiến
công cąa ba dòng thác cách m¿ng cąa thời đ¿i đem
l¿i lòng tin và niềm
phấn khởi cąa hàng triáu ng°ời dân trên thế giãi đang đấu tranh vì hòa bình, đác l¿p dân tác, dân chą chą ngh*a hái.
Trong toàn bß lịch sử 200 nm cāa Hoa Kỳ, đây là thÃt b¿i lán nhÃt. Đế quác Mỹ bị suy yếu
nghiêm trọng về quân sự, chính trị, kinh tế và còn phÁi tiếp tÿc gánh chịu nhiều hậu quÁ nặng nề
và lâu dài. Vết th°¡ng nhức nhái mà đế quác Mỹ gọi là "hßi chứng Việt Nam" đã dÁn vặt giai cÃp
tháng trị và cÁ nhân dân Mỹ trong nhiều nm cho đến nay vẫn ch°a lành. Chiến tranh Việt Nam
làm cho nhân dân Mỹ hiểu thêm những bệnh ho¿n và mâu thuẫn ván có cāa xã hßi t° bÁn.
Thßi kỳ sau Việt Nam, đế quác Mỹ bußc phÁi điều chỉnh chiến l°ợc toàn cầu, chuyển sang chiến
l°ợc "diễn biến hòa bình" gây đā mọi sức ép nhÁm phá ho¿i phong trào giÁi phóng dân tßc, phá
ho¿i Liên Xô, Đông Âu, hệ tháng xã hßi chā nghĩa, phong trào cßng sÁn quác tế từ trong lòng các
phong trào và các n°ác đó.
TÃt cÁ những điều đó nói lên tầm quan trọng quác tế và tính thßi đ¿i cāa cußc kháng chiến cháng
đế quác Mỹ xâm l°ợc mà cÁ loài ng°ßi tiến bß, những ai có l°¡ng tri đều thừa nhận, dù Nhà Tr¿ng
và Lầu Nm Góc có tìm trm ph°¡ng nghìn kế để xóa bß cũng uổng công, dù nm tháng đã trôi
qua nh°ng sự thật lịch sử vẫn là sự thật.
Th¿ng lợi vĩ đ¿i cāa cußc kháng chiến cháng đế quác Mỹ đã để l¿i những bài hãc quý giá trong lịch sử giữ n°ác:
Mát là, toàn dân đánh Mỹ, n°ãc đánh Mỹ, đồng thời tiến hành hai chiến l°āc cách m¿ng nhằm măc tiêu chą yếu
giÁi phóng miền Nam.
Hai là, chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn dián, r
t¿o a sức m¿nh tổng hāp cąa chiến tranh. Trang | 63
Ba là, ląa chãn ph°¡ng thức chiến tranh thích hāp.
Bán là, ba tầng mặt tr¿n tháng nhất cháng Mỹ: trong n°ãc, giăa ba n°ãc Đông D°¡ng
và trên thế giãi.
Năm là, không ngÿng nâng cao sức chiến đấuhiáu ląc lãnh đ¿o cąa ĐÁng trong chiến tranh.
Câu 25: Phân tích nái dung c¡ bÁn đ°ờng l i
á chung xây dąng XHCN trong thi k ỳ quá đá
đ°āc Đ¿i hái IV (12/1976) cąa ĐÁng v¿ch ra.
Đ¿i hßi xác định đ° ng l ß
ái chung cāa cách m¿ng xã hßi chā nghĩa trong giai đo¿n mái á n°ác ta là: "N¿m v ng c ữ
huyên chính vô sÁn, phát huy quyền làm chā tập thể cāa nhân dân lao đßng; tiến
hành đồng thßi ba cußc cách m¿ng: cách m¿ng về quan hệ sÁn xuÃt, cách m¿ng khoa h c ọ - kỹ thuật,
cách m¿ng t° t°áng và vn hóa, trong đó cách m¿ng khoa h c
ọ - kỹ thuật là then chát; đẩy m¿nh
công nghiệp hoá xã hßi chā nghĩa là nhiệm v
ÿ trung tâm cāa cÁ thßi kỳ quá đ ß lên chā nghĩa xã hßi; xây d ng ự chế đß làm ch t ā ập thể xã h i ß ch
ā nghĩa, xây dựng nền sÁn xuÃt lán xã hßi ch ā nghĩa, xây d ng n ự
ền vn hóa mái, xây dựng con ng°ßi mái xã h i ß ch
ā nghĩa; xóa bß chế đß ng°ßi bóc lßt
ng°ßi, xóa bß nghèo nàn và l¿c hậu; không ngừng đề cao cÁnh giác, th°ßng xuyên cāng cá quác
phòng, giữ gìn an ninh chính trị và trật t xã ự h i
ß ; xây dựng thành công T
ổ quác Việt Nam hòa bình,
đßc lập, tháng nhÃt và xã hßi chā nghĩa; góp phần tích cực vào cußc đÃu tranh cāa nhân dân thế
giái vì hòa bình, đßc lập dân tßc, dân chā và chā nghĩa xã hßi"
Về đ°ßng lái xây dựng kinh tế xã hßi chā nghĩa, Đ¿i hßi nêu rõ phÁi: Đẩy m¿nh công nghiệp hoá xã hßi ch
ā nghĩa, xây dựng c¡ sá vật chÃt - kỹ thuật c a ā ch
ā nghĩa xã hßi, đ°a nền kinh tế n°ác ta t ừ sÁn xuÃt nh
ß lên sÁn xuÃt lán xã h i ß ch
ā nghĩa. ¯u tiên phát triển công nghiệp nặng m t ß cách
hợp lý trên c¡ sá phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ, kết hợp xây dựng công nghiệp và
nông nghiệp cÁ n°ác thành mßt c¡ cÃu kinh tế công - nông nghiệp; v a
ừ xây dựng kinh tế trung °¡ng ừ
v a phát triển kinh tế địa ph°¡ng, kết hợp kinh tế trung °¡ng vái kinh tế địa ph°¡ng trong
mßt c¡ cÃu kinh tế quác dân tháng nhÃt; kết hợp phát triển lực l°ợng sÁn xuÃt vái xác lập và hoàn
thiện quan hệ sÁn xuÃt mái; kết hợp kinh tế vái quác phòng; tng c°ßng quan hệ phân công, hợp tác, t°¡ng trợ v c ái các n°á xã h i
ß chā nghĩa anh em trên c¡ sá chā nghĩa quác tế xã h i ß chā nghĩa,
đồng thßi phát triển quan hệ kinh tế vái các n°ác khác trên c¡ sá giữ vững c đß lập, chā ề quy n và các bên cùng có l c
ợi; làm cho n°á Việt Nam trá thành m c ßt n°á xã h i
ß chā nghĩa có kinh tế công
- nông nghiệp hiện đ¿i, vn hóa và khoa c họ - k
ỹ thuật tiên tiến, quác phòng v ng ữ m¿nh, có i đß
sáng vn minh, h¿nh phúc.
Trên c¡ sá đ°ßng lái cách m¿ng xã h i ß ch
ā nghĩa trong giai đo¿n mái, Đ¿i hßi đã xác định các nßi dung về:
+ Ph°¡ng h°áng và nhiệm vÿ cāa kế ho¿ch 5 nm 1976 - 1980 phát triển và cÁi t¿o kinh tế,
vn hóa, phát triển khoa học, kỹ thuật.
+ Đẩy m¿nh cách m¿ng t° t°áng và vn hóa, xây dựng và phát triể ền vn hóa má n n i. Trang | 64
+ Tng c°ßng Nhà n°ác xã hßi chā nghĩa, phát huy vai trò cāa các đoàn thể, làm tát công tác quần chúng.
+ Nhiệm vÿ quác tế và chính sách đái ngo¿i cāa ĐÁng.
+ Nâng cao vai trò lãnh đ¿o và sức chiến đÃu cāa ĐÁng.
Câu 26 :Phân tích nguyên nhân, dißn biến và ý ngh*a cąa hai cuác chiến tranh b o v Á á chą
quyn biên giãi phía Tây Nam và phía BÁc cąa t quác.
1. Chiến tranh biên gii Tây Nam a) Nguyên nhân.
- Cng thẳng Quan hệ gi a
ữ Việt Nam và Campuchia d°ái chế
đß Khmer Đß đ°ợc Trung Quác hậu thuẫn.
- Chính sách cháng Việt Nam cāa chính quyền . Khmer Đß
- Pol Pot má cußc tÃn công xâm l°ợc Việt Nam trên toàn tuyến biên giái Tây Nam, thi hành chính sách diệt chāng đái v i ái ng°ß Việt. b) Diễn biến. - Giai đo¿n 1 (t ừ n ngày 05/01/1978) ngày 30/4/1977 đế
Má đầu cußc chiến tranh biên giái Tây Nam, Pol Pot tiến hành ba cußc tiến công quy mô lán sang lãnh th V ổ iệt Nam.
+ Ngày 30/4/1977, chúng đánh vào các xã biên giái thu c
ß tỉnh An Giang, tàn phá các bÁn làng,
tr°ßng học, c¡ sá sÁn xuÃt, những n¡i đông dân c° á sát biên giái và sâu trong lãnh th ổ Việt Nam. Các cu c
ß tiến công và pháo kích c a
ā quân Pol Pot đã khiến An Giang chìm trong bể máu.
+ Các lực l°ợng biên phòng và dân quân, du kích Việt Nam đã anh dũng chiến đÃu, ngn chặn
địch. Quân đßi Việt Nam đã đánh trÁ, bußc quân Pol Pot rút về bên kia biên giái.
+ Ngày 23/5/1977, Quân āy Trung °¡ng ra chỉ thị cho lực l°ợng vũ trang á phía Nam: quyết bÁo vệ ch ā quyền lãnh th c
ổ āa ta, không dung thứ bÃt cứ sự xâm lÃn nào c a ā lực l°ợng khiêu khích, phÁn ng đß
Campuchia vào lãnh thổ ta; đồng thßi tôn tr ng ọ chā quyền lãnh th ổ c a ā
Campuchia. Tìm mọi cách làm nh t
ÿ tinh thần cāa bọn khiêu khích. Tuyên truyền vận đßng nhân
dân b¿n và tranh thā sự ng đồ tình cāa d° n, luậ
t¿o điều kiện ổn định mßt b°ác biên giái vái
Campuchia. Đập tan âm m°u chia rẽ các n°ác anh em trên bán đÁo Đông D°¡ng=. Thực hiện chỉ
thị cāa Quân āy Trung °¡ng, nhiều đ¡n vị Quân khu tổ chức điều chỉnh lực l°ợng, ph°¡ng tiện,
xây dựng ph°¡ng án, sẵn sàng chiến đÃu. Trang | 65 + T ngày ừ
25/9/1977, quân Pol Pot tập trung 9 s° đoàn chā lực cùng lực l°ợng địa ph°¡ng má
cußc tiến công lán thứ ha a
i sang đị bàn các tỉnh An Giang, Kiên Giang, Long An, Đồng Tháp lên
h°áng Tây Ninh, gây nhiều t i
ßi ác đá vái nhân dân Việt Nam.
+ Bß Tổng Tham m°u quyết định sử d ng ÿ m t ß b ß phận lực ng l°ợ chā lực c¡ ng đß cāa Bß
đánh lui các cußc tiến công cāa quân Pol Pot á nhiều khu vực trên biên giái, giành l¿i những khu
vực bị lÃn chiếm, sau đó lui về cāng cá lực l°ợng.
+ Ngày 15/11/1977, quân Pol Pot má cu c ß tiến công mái nhÁm m
đánh chiế thị xã Tây Ninh.
+ Ngày 5/12/1977 đến 05/01/1978, các Quân đoàn và Quân khu tập trung 8 s° đoàn má đợt
phÁn công trên các h°áng đ°ßng 7, đ°ßng 1, đ°ßng 2, truy kích quân Pol Pot sâu vào đÃt
Campuchia; đánh thiệt h¿i 5 s° đoàn, làm thÃt b¿i kế ho¿ch đánh chiếm thị xã Tây Ninh cāa địch.
+ Sau đó, tập đoàn Pol Pot th c ự hiện th
ā đo¿n giái Tây Nam ra tr°ác d° luận thế giái, vu kháng Quân đßi Việt Nam xâm l°ợc Campuchia nhÁm cô lập Vi ng qu ệt Nam trên tr°ß ác tế.
Đáp l¿i lßi vu kháng trên, ngày 31/12/1977, Chính phā Việt Nam ra tuyên bá về vÃn đề biên
giái Việt Nam 3 Campuchia, nêu rõ l ng và ập tr°ß
nguyên t¿c cāa ta là: Kiên quyết bÁo vệ c đß lập,
chā quyền và toàn vẹn lãnh thổ mình; luôn luôn tôn tr c
ọng đß lập, chā quyền và toàn vẹn lãnh thổ
cāa Campuchia; v¿ch trần âm m°u thā đo¿n và những tßi ác man rợ cāa tập đoàn Pol Pot đái vái
đồng bào ta á các tỉnh vùng biên giái Tây Nam. Tuy nhiên, m i ọ nỗ l c
ự ngo¿i giao nhÁm thiết lập mßt vùng phi quân sự dọc biên giái c a ā Chính
phā ta đều bị tập đoàn Pol Pot từ chái. Chúng tiếp tÿc phát đßng cußc chiến tranh biên giái Tây Nam n°ác ta. - Giai đo¿n 2 (t ừ n ngày 07/01/1979) ngày 06/01/1978 đế
Tập đoàn phÁn đßng Pol Pot xâm l°ợc trên toàn tuyến biên giái Tây Nam, Quân tình nguyện
Việt Nam má cußc tổng phÁn công và cùng quân dân Campuchia tiến công đánh đ ổ chế đß diệt
chāng Pol Pot. Dù bị thiệt h¿i nặng nh°ng do vẫn đ°ợc hỗ trợ về vũ khí, trang bị và cá vÃn quân sự t bê ừ
n ngoài, quân Pol Pot tiếp t c
ÿ chuẩn bị lực l°ợng, tập trung quân về biên giái Việt Nam.
+ Tháng 1/1978, Pol Pot đ°a thêm 2 s° đoàn ra biên giái, tiếp tÿc gây xung đßt, liên tÿc tÃn công, gây nhiều t i ß ác vái ng đồ bào ta. B
ß Tổng Tham m°u điều ng đß
lực l°ợng, sẵn sàng chiến
đÃu; đồng thßi ra lệnh cho các đ¡n vị ta trên toàn tuyến biên giái Tây Nam nâng cao cÁnh giác,
thực hiện phòng ngự tích cực để hỗ trợ cho ĐÁng, Nhà n°ác ta thực hiện đÃu tranh chính trị và ngo¿i giao.
+ Ngày 05/01/1978, Chính phā n°ác C ng ß
hòa xã hßi chā nghĩa Việt Nam ra tuyên bá ba điểm: Trang | 66 1. ChÃm dứt mọi ho ng quân s ¿t đß ự, rút l i
ực l°ợng vũ trang cách biên giá 5km;
2. Hßi đàm tiến tái ký hiệp °ác hữu nghị và không xâm l°ợc, ký hiệp °ác về biên giái;
3. Thßa thuận về mßt hình thức thích hợp bÁo đÁm thông lệ quác tế và giám sát quác tế.
Phát lß thiện chí và các nỗ lực ngo¿i giao cāa ta, quân Pol Pot tiếp tÿc huy đßng lực l°ợng áp
sát biên giái và cho quân tiến công, xâm nhập nhiều điểm trên địa phận n°ác ta; lực l°ợng cāa ta
đã kiên quyết đánh trÁ, giành l¿i các khu vực bị lÃn chiếm. + T ừ c
ngày 26/3/1978, các đ¡n vị āa Quân đßi ta chuyển sang tiến công, đẩy quân Pol Pot lùi
xa dần biên giái và dồn đái ph°¡ng vào thế bị đßng, đái phó. Đòn phÁn công quyết liệt c a ā Việt
Nam trên tÃt cÁ các mặt trận quân sự, chính trị, ngo¿i giao đã đẩy quân Pol Pot vào tình thế khó
khn và tác đßng lán đến hình hình chính trị nßi bß Campuchia; đồng thßi hỗ trợ trực tiếp cho phong trào n i ổ dậy cāa các lực ng l°ợ
cách m¿ng Campuchia phát triển, đỉnh cao là cußc nổi dậy từ ngày 26/5/1978 á u m
Quân khu Đông, làm suy yế
ßt bß phận lực l°ợng quân Pol Pot. + Ngày 15/6/1978, B
ß Chính trị và Quân āy Trung °¡ng quyết định phát đßng chiến tranh
nhân dân, kiên quyết phÁn công và tiến công địch mßt cách chā đßng, tiêu diệt, tiêu hao và làm tan rã m t ß b ph ß ận quan trọng sinh l c ực đị h. + Sau cu c ß nổi dậy cāa lực ng l°ợ
cách m¿ng Campuchia á Quân khu Đông ngày 26/5/1978,
quân Pol Pot vừa ráo riết thanh trừng n i ß bß, v a
ừ phÁi đái phó vái lực l°ợng cách m¿ng Campuchia
vẫn đang tiếp tÿc ho¿t đßng á nhiều n¡i. Để hỗ trợ cho lực l°ợng cách m¿ng Campuchia t n t ồ ¿i và
phát triển, t¿o thế cho ho¿t đßng cāa ta vào mùa khô 1979, t
ừ ngày 14/6 đến ngày 30/9/1978, ta s ử
dÿng lực l°ợng lán má tiếp đợt tiến công lán nhÁm tiêu diệt m t ß bß phận quan tr ng si ọ nh lực địch, tiến tái làm suy yếu m c
ßt b°á lực l°ợng quân Pol Pot.
Do bị bÃt ngß hoàn toàn về thßi gian, quy mô và ph°¡ng thức ho ng ¿t đß cāa ta, quân Pol Pot r¡i vào thế bị đßng,
ngay ngày đầu đã bị ta
đánh thiệt h¿i và tê liệt mßt sá c s° đoàn. Cuß tiến công
cāa ta đã hỗ trợ kịp thßi cho lực l°ợng cách m¿ng Campuchia á Quân khu Đông, bußc quân Pol
Pot bị đßng đái phó trên cÁ hai mặt trận biên giái và nßi địa. à nhiều khu vực quan tr ng, ọ lực l°ợng
nổi dậy đã lập đ°ợc cn cứ, dựa vào dân để phát triển lực l°ợng. Phái hợp vái lực l°ợng cách m¿ng
Campuchia trong đợt tiến công này, ta đã tiêu diệt nhiều s° đoàn, làm suy yếu nghiêm trọng lực l°ợng chā l c
ự quân Pol Pot, đẩy lùi hầu hết quân Pol Pot ra khßi đÃt Việt Nam.
+ Phát hiện quân Pol Pot có ý định quay l¿i n°ác ta, ngày 06 và 07/12/1978, B ß Chính trị và
Quân āy Trung °¡ng thông qua quyết tâm t ng ổ
phÁn công 3 tiến công chiến l°ợc tiêu diệt quân
địch, hoàn thành cußc chiến tranh Á
b o vệ biên giái Tây Nam cāa Tổ quác; ng đồ thßi sẵn sàng ỗ h
trợ lực l°ợng vũ trang cách ng m¿ Campuchia nổi dậy đánh
đổ tập đoàn Pol Pot diệt chāng, giành
chính quyền về tay nhân dân. Phát hiện sự chuẩn bị c a
ā ta, quân Pol Pot tập trung phần lán l c ự l°ợng chā l c
ự bá trí dọc biên giái vái Việt Nam, toàn b phí ß a sau hầu nh° tráng r ng. ỗ Trang | 67
+ Ngày 23/12/1978, quân Pol Pot huy đßng nhiều s° đoàn đang bá trí á biên giái má cu c ß tiến
công trên toàn tuyến biên giái Tây Nam n°ác ta. Cùng ngày, Quân tình nguyện Việt Nam cùng vái
lực l°ợng vũ trang cách m¿ng Campuchia má cußc t ng ổ
phÁn công 3 tiến công trên toàn tuyến biên giái.
+ Cuái tháng 12/1978, toàn b ß hệ tháng phòng th ā vòng ngoài c a
ā quân Pol Pot bị phá vỡ.
Đến ngày 31/12/1978, quân và dân ta đã hoàn thành nhiệm vÿ đánh đuổi quân Pol Pot, thu h i ồ toàn
bß chā quyền lãnh thổ cāa Tổ quác bị kẻ thù lÃn chiếm. + Ngày 02/01/1979, quân ch ā lực c a
ā Pol Pot án ngữ các trÿc ng đ°ß tiến về Phnôm Pênh c¡
bÁn bị tiêu diệt và tan rã. Ngày 05 và 06/01/1979, trên tÃt cÁ các h°áng, quân Pol Pot không cÁn
đ°ợc Quân tình nguyện Việt Nam truy kích và tiến sát Thā đô Phnôm Pênh.
+ Ngày 06/01/1979, Quân tình nguyện Việt Nam và lực l°ợng vũ trang cāa Mặt trận Đoàn kết dân t c
ß cứu n°ác Campuchia b¿t đầu cußc t ng ổ
công kích vào Thā đô Phnôm Pênh. Sau 2 ngày
tổng công kích, ngày 07/01/1979, Th
ā đô Phnôm Pênh hoàn toàn đ°ợc giÁi phóng.
- Từ ngày 23/12/1978 đến 17/01/1979, Quân tình nguyện Việt Nam cùng vái lực l°ợng vũ trang
cách m¿ng Campuchia đã tiêu t
diệ và đập tan bß máy tháng trị c a ā tập đoàn phÁn đ ng ß Pol Pot.
Chiến tranh biên giái Tây Nam kết thúc. c) Ý nghĩa.
- Đây là cußc giÁi cứu nhân đ¿o cāa Việt Nam nhÁm giúp Campuchia thoát khßi n¿n diệt ch ng ā do Khmer Đß gây ra. - Kh nh ẳng đị
nhân dân Việt Nam vái ý chí đßc lập, tự chā và tinh thần t
đ¿i đoàn kế dân tßc, đoàn
kết quác tế trong sáng, sẵn sàng đập tan bÃt kỳ âm m°u và hành đßng cháng phá nào cāa các thế
lực phÁn đßng, bÁo vệ vững ch¿c đßc lập, ch quy ā ền, toàn vẹn lãnh th c ổ āa Tổ quác
- Thể hiện tinh thần quác tế cao cÁ, mái quan hệ truyền tháng g¿n bó th y c ā hung, i lâu đß , sự giúp
đỡ trong sáng, chí nghĩa, chí tình cāa ĐÁng, Nhà n°ác, Quân đßi và nhân dân Việt Nam đái vái
nhân dân Campuchia. Quan hệ hai n°ác Việt Nam - Campuchia chuyển sang thßi kỳ mái - thßi k ỳ
khôi phÿc, vun đ¿p tình đoàn kết, h u
ữ nghị truyền tháng và hợp tác toàn diện giữa hai n°ác d a ự
trên nguyên t¿c hòa bình, tôn tr c
ọng đß lập, chā quyền và toàn vẹn lãnh thổ cāa nhau, tôn tr ng l ọ ợi
ích chính đáng cāa nhau vì sự phát triển và phồn vinh cāa mỗi n°ác. - Chiến th¿ng chế di
đß ệt chāng Pol Pot đã góp phần giữ v ng ữ
hoà bình, ổn định á khu vực Đông
Nam Á và trên thế giái; đÃu tranh v¿ch trần bÁn chÃt c a ā chế phân đß biệt ch ng ā t c ß , s¿c t c ß , chế đß đß
c tài và cÁnh báo cho nhân lo¿i cÁnh giác tr°ác nguy c¡ cāa ch
ā nghĩa dân tßc hẹp hòi và chā nghĩa phát xít mái.
1. Chiến tranh biên gii phía Bc Trang | 68 a) Nguyên nhân.
Sau chiến tranh Việt Nam (1975), Việt Nam và Campuchia xuÃt hiện nhiều mâu thuẫn. Ngày
13 tháng 12 nm 1978, đ°ợc sự trang bị và hậu thuẫn c a
ā Trung Quác, Khmer Đß huy đßng 10 s°
đoàn đồng lo¿t tÃn công xâm l°ợc Việt Nam. Sau đó, quân đßi Việt Nam đã phÁn công, đánh bật
quân Khmer Đß ra khßi Việt Nam và b¿t đầu tiến sang Campuchia để tiêu diệt chế đß này.
Nhận thÃy Việt Nam đ°a quân vào Campuchia lật
đổ chính quyền diệt chāng Khmer Đß do
Trung Quác bÁo trợ trong cu c
ß chiến tranh giữa Việt Nam và Campuchia, Trung Quác quyết định
tÃn công xâm l°ợc Việt Nam vái lý do "d¿y cho Việt Nam mßt bài học" (lßi Đặng Tiểu Bình)
nh°ng mÿc đích chính là phân chia lực l°ợng quân đßi cāa Việt Nam để giúp chính quyền diệt
chāng Khmer Đß. Đồng thßi, Trung Quác muán thử nghiệm chiến thuật quân sự phòng thā chā đßng, đ°a cußc phòng th
ā biên giái vào sâu lãnh th
ổ đái ph°¡ng. Ngoài ra, Trung Quác th ử nghiệm mßt cu c
ß chiến tranh biên giái có giái h
¿n để thm dò khÁ nng t°¡ng trợ cāa Liên xô. b) Diễn biến.
- Sáng ngày 17-2-1979, quân i đß Trung Quác áp d ng ÿ chiến thuật biển ng i °ß bÃt kể t n ổ thÃt tiến
công trên toàn tuyến biên giái phía B¿c Việt Nam theo các h°áng: H°áng L¿ng S¡n, h°áng Cao
BÁng, h°áng Hoàng Liên S¡n, h°áng Lai Châu, h°áng QuÁng Ninh, Hà Tuyên (nay là Hà Giang).
TÃt cÁ các h°áng tÃn công đều có xe tng, pháo binh hỗ trợ. Không quân và hÁi quân không đ°ợc sử d ng t ÿ rong toàn b c ß u c ß chiến. - u: Trong giai đo¿n đầ
+ Từ đầu đến ngày 28-2-1979, quân Trung Quác chiếm đ°ợc các thị xã Lào Cai, Cao BÁng, Hà Giang và m t
ß sá thị trÃn. Tuy nhiên, do vÃp phÁi sự phòng ngự có hiệu quÁ cāa Việt Nam nên
quân Trung Quác tiến rÃt chậm và bị thiệt h¿i nặng.
+ Quân Việt Nam còn phÁn kích đánh
cÁ vào hai thị trÃn biên giái thußc tỉnh QuÁng Tây và
Vân Nam cāa Trung Quác nh°ng chỉ y r có ý nghĩa quà ái.
+ Ngày 19-2-1979, nhóm cá vÃn quân sự cao cÃp c a
ā Liên Xô tái Hà Nßi để gặp các ng t°á
lĩnh chỉ huy cāa Việt Nam. Moskva yêu cầu Trung Quác rút quân. Liên Xô cũng viện trợ Ãp g vũ
khí cho Việt Nam qua cÁng HÁi Phòng, đ ng ồ th i
ß dùng máy bay vận tÁi chuyển mßt sá s° đoàn
chính quy Việt Nam từ Campuchia về. - Trong giai đo¿n sau:
+ CÁ hai bên đều tng c°ßng thêm lực l°ợng và cußc chiến tiếp tÿc, trong đó quyết liệt nhÃt là
h°áng L¿ng S¡n. T¿i đây s° đoàn bß binh 3 Sao Vàng, mßt đ¡n vị thiện chiến cāa Việt Nam từng
đánh Mỹ cùng mßt sá s° đoàn khác đã tổ chức phòng thā chu đáo.
+ Sau nhiều trận đánh đẫm máu bÃt kể t n
ổ thÃt, quân Trung Quác vào đ°ợc thị xã L¿ng S¡n chiều ngày 4-3-1979. Trang | 69
+ Ngày 5-3-1979, Việt Nam ra lệnh t ng ổng đß
viên toàn quác. Đồng thßi phía Việt Nam cũng
điều các s° đoàn chā lực có xe tng, pháo binh hỗ trợ áp sát mặt trận, chuẩn bị phÁn công giÁi
phóng các khu vực bị chiếm đóng. Cũng trong ngày - 5 3-1979, do áp l c ự cāa Liên Xô và s ự phÁn
đái cāa quác tế, đồng thß c
i cũng đã chiếm đ°ợ các thị xã lán cāa Việt Nam á biên giái, B¿c Kinh
tuyên bá hoàn thành mÿc tiêu chiến tranh, chiến th¿ng và b¿t đầu rút quân. Mặc dù chiến s ự vẫn tiếp diễn á m t
ß sá n¡i nh°ng đến ngày 18-3-1979 quân Trung Quác đã hoàn tÃt rút khßi Việt Nam. c) Ý nghĩa.
- Khẳng định đ°ßng lái chính trị, quân sự đúng đ¿n, s c
ự hỉ đ¿o chiến l°ợc tài tình, s¿c bén cāa Bß
Chính trị, Quân āy Trung °¡ng Việt Nam, ĐÁng C ng s ß
Án Việt Nam; tng c°ßng cāng cá khái đ¿i
đoàn kết toàn dân, t¿o dựng thế trận chiến tranh nhân dân vững ch¿c. - l
Đây à sự kiện lịch sử đặc biệt, để l¿i cho cách m¿ng Việt Nam nhiều bài học quý báu.
- Má đầu cho h¡n 10 nm cng thẳng trong quan hệ và xung đßt vũ trang dọc biên giái gi a ữ hai
quác gia, bußc Việt Nam phÁi th°ßng xuyên duy trì mßt lực l°ợng quân s ự khổng l ồ d c ọ biên giái,
gây hậu quÁ xÃu đến nền kinh tế. Sinh ho¿t và sÁn xuÃt cāa ng°ßi dân vùng biên giái bị Ánh h°áng nghiêm tr ng. N ọ goài ra, nhiều c t ß mác biên gi quân T ái cũng bị
rung Quác phá h y, gây khó ā khn
cho việc ho¿ch định biên giái sau này.
Câu 27 :Phân tích nái dung công nghi p
á hóa XHCN cąa chặng đ°ờng đầu tiên đ°āc Đ¿i h i á V (3/1982) v c ¿ h ra. - N i
ß dung CNHXHCN: ứ phát triển m¿nh nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận
hàng đầu, đ°a nông nghiệp mßt b°ác lên sÁn xuÃt lán xã hßi chā nghĩa, ra sức đẩy m¿nh sÁn xuÃt
hàng tiêu dùng và tiếp tÿc xây d ng ự m t
ß sá ngành công nghiệp nặng quan tr ng; ọ kết hợp nông
nghiệp, công nghiệp hàng tiêu dùng và công nghiệp nặng trong mßt c¡ u cà công 3 nông nghiệp hợp lý= (ĐH 5, ĐCSVN). - Chỉ ra th t ứ
ự °u tiên phát triển c¡ cÃu các ngành kinh tế nh° sau:
+ Nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, cùng vái nông nghiệp chú tr ng ọ phát triển công nghiệp
nhẹ sÁn xuÃt hàng tiêu dùng. Công nghiệp nặng không còn đ°ợc <°u tiên= nh° tinh thần cāa i Đ¿
hßi III và IV, mà chỉ đầu t° cho ng ng nhữ
ành có tác dÿng thúc đẩy nông nghiệp, công nghiệp sÁn
xuÃt hàng tiêu dùng và đáp ứng nhu cầu phát triển lâu dài cāa đÃt n°ác (nh° các lĩnh vực: xi mng,
dầu khí, nng l°ợng…).
+ Việc xây dựng và phát triển công nghiệp nặng trong giai đo¿n này cần làm có mức , đß v a ừ sức, nhÁm phÿc v t
ÿ hiết thực, có hiệu quÁ cho nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
+ Xem nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, chú tr ng ọ
công nghiệp nhẹ, là sự điều chỉnh quan
trọng về nßi dung, b°ác đi công nghiệp hóa xã hßi chā nghĩa á n°ác ta. Điều đó chứng t ß ĐÁng Trang | 70
b¿t đầu nhận thức đúng lợi thế cāa nông nghiệp và công nghiệp nhẹ trong tích lũy ván và quay vòng ván nhanh để t
nhanh để ¿o tiền đề cho công nghiệp hóa xã hßi ch n ā ghĩa. - H¿n chế:
+ Tuy nhiên, trên thực tế chính sách này vẫn không có mÃy thay i đổ so vái c tr°á . Nông
nghiệp ch°a thật sự đ°ợc coi là mặt trận hàng đầu. S
ự điều chỉnh không dứt khoát đó đã khiến cho
nền kinh tế Việt Nam không tiến xa đ°ợc bao nhiêu, trái l¿i còn gặp nhiều khó khn và khuyết
điểm mái, tình hình kinh tế - xã hßi và đßi sáng nhân dân sau 5 nm không những không ổn định
đ°ợc mà còn lâm vào khāng hoÁng trầm trọng.
+ Công nghiệp sÁn xuÃt hàng tiêu dùng, kể cÁ tiểu công nghiệp, thā công nghiệp, vẫn bị coi nhẹ về tổ ch
ức, đầu t°, chính sách. + Ham xây d ng nhi ự
ều công trình quy mô lán.
Câu 28: Làm rõ nhăng b°ãc đát phá trong đổi mãi t° duy quÁn lý kinh tế c n
ąa ĐÁ g tÿ m 1979 đến năm 1985
Có thể khái quát mßt sá b°ác chuyển đổi mái trong t° duy kinh tế
đặc tr°ng á n°ác ta trong 30
nm đổi mái (1979 - 1986) nh° sau: - T
ừ t° duy sÁn xuÃt theo mô hình kinh tế hiện vật, phi thị n xu tr°ßng sang t° duy sÁ Ãt theo mô
hình kinh tế hàng hoá, kinh tế thị tr°ßng định h°áng XHCN, g¿n tng tr°áng kinh tế vái th c ự
hiện công bÁng và tiến bß xã hßi ngay trong từng b°ác và từng chính sách. Trong đó, t° duy kinh
tế về bÁn chÃt kinh tế thị tr°ßng và những nßi hàm cāa tính định h°áng XHCN, đ°ợc xác định và ngày càng c t
ÿ hể hóa trong các kỳ đ¿i hßi ĐÁng, đã thực s t ự rá n c thành t° duy lý luậ ó sức sáng
t¿o, không chỉ làm sáng rõ con đ°ßng đi lên CNXH á Việt Nam mà còn là sự b s ổ ung cho kho tàng lý luận về CNXH. - T ừ t° duy đ¡n sá h h
ữu sang t° duy đa sá ữu, đa thành phần kinh tế. Các thành phần kinh tế đ°ợc tự c
do kinh doanh, bình đẳng tr°á pháp luật. Có thể c
nói, b°á chuyển đổi mái t° duy này
thực sự là khâu đßt phá trong nhận thức lý luận kinh tế, c ng l
ái trói t° duy và t¿o đß ực cho công
cußc đổi mái thực hiện thuận lợi, có hiệu quÁ. - T
ừ t° duy quÁn lý theo c¡ chế tập trung bao c i
Ãp, làm cho con ng°ß ỉ l¿i, th ÿ đßng, sang t° duy
quÁn lý theo c¡ chế thị tr°ßng, đòi hßi tính nng đß
ng, sáng t¿o, tự chā, tự chịu trách nhiệm cāa con ng°ßi. - T
ừ t° duy phân phái bình quân, cào bÁng, không th a
ừ nhận đến thừa nhận đa d¿ng hóa hình
thức phân phái mà phân phái theo lao đßng là chā yếu, g¿n vái phân phái theo ván, tài sÁn… - T
ừ t° duy không chÃp nhận bóc l t
ß , không chÃp nhận phân hoá giàu nghèo, sang t° duy chÃp
nhận bóc lßt, chÃp nhận phân hoá giàu nghèo á mức đß nhÃt định. - T ừ ng vi t° duy đÁ ên không làm kinh tế c
t° nhân sang đÁng viên đ°ợ làm kinh tế t° nhân. - T ừ
t° duy kinh tế ā đßng h i
ß nhập quác tế, chÃp nhận kinh tế có
ván đầu t° n°ác ngoài. - T ừ t° duy c tr°ßng=, n°ác chā ế
y u thực hiện vai trò kiến t¿o phát triển, kh¿c phÿc các khuyết tật cāa thị tr°ßng, đa Trang | 71
d¿ng hóa các chā thể làm kinh tế, gi c
Ám đß quyền nhà n°ác, xoá bß đßc quyền doanh nghiệp...
-Từ t° duy Nhà n°ác đóng vai trò phân bổ các nguồn lực là chā yếu, sang thị tr°ßng đóng vai trò phân bổ các nguồn l c ự là ch y ā ếu. - T ừ p hoá b t° duy công nghiệ
Áng con đ°ßng <¯u tiên phát triển công nghiệp nặng mßt cách hợp
lý, trên c¡ sá phát triển nông nghiệp và công nghiệ ẹ=, sử p nh
dÿng ván cāa nhà n°ác sang t° duy
công nghiệp hoá, hiện đ¿i hoá g¿n vái kinh tế tri th c
ứ và phát triển rút ng¿n, sử d ng ngu ÿ ồn ván
xã hßi hoá theo c¡ chế thị tr°ßng. - T
ừ t° duy mô hình kinh tế ng t tng tr°á heo chiều r ng v ß ái nng suÃt, ch ng và hi Ãt l°ợ ệu quÁ
thÃp, sang mô hình kinh tế ng ch tng tr°á
ā yếu theo chiều sâu vái nng suÃt, ch ng và hi Ãt l°ợ ệu
quÁ cao, phát triển nhanh, bền vững g¿n vái bÁo vệ môi tr°ßng…
Bài 29: Phân tích yêu cu và m i
á quan há xã h i á gi a 2 n ă hi m
á vă chiến l°āc xây dąng
thành công CNXH và b o v Á v á n ă g ch c Á t quác Vi t á Nam XHCN c i
ąa Đ¿ hái V Bài làm
Kết hợp xây dựng CNXH vái bÁo vệ Tổ quác Việt Nam XHCN thể hiện á chỗ, lÃy xây dựng để
bÁo vệ, xây dựng cũng là mßt ph°¡ng thức hữu hiệu để bÁo vệ, trong xây dựng có bÁo vệ, trong
bÁo vệ có xây dựng. Xây dựng đÃt n°ác v ng m ữ
¿nh, kinh tế phát triển bền vững, đßi sáng cāa các
tầng láp nhân dân ngày càng nâng cao, tình hình chính trị xã hßi ổn định… là t¿o điều kiện v ng ữ ch¿c cho bÁo vệ Tổ á
qu c. Kh¿c phÿc, đẩy lùi nguy c¡ tÿt hậu về kinh tế là t¿o điều kiện v ng ch ữ ¿c
cho bÁo vệ. BÁo vệ tát sẽ t¿o điều kiện thuận lợi cho xây d ng; ự
và bÁn thân lực l°ợng trực tiếp bÁo
vệ cũng phÁi tham gia xây dựng đÃt n°ác; tng c°ßng quác phòng, an ninh là trực tiếp nhÁm giữ
vững ổn định chính trị, an ninh quác gia, t¿o sức m¿nh cần thiết để ngn chặn, đẩy lùi nguy c¡
chiến tranh, cũng là t¿o điều kiện cho đÃt n°ác sự phát triển bền vững.
Kết hợp xây dựng CNXH vái bÁo vệ Tổ quác Việt Nam XHCN trong thßi kỳ mái phÁi đ°ợc thể
hiện á chỗ: Mỗi b°ác phát triển, mỗi thành tựu, kết quÁ đ¿t đ°ợc cāa nhiệm vÿ xây dựng CNXH
là tng thêm mßt b°ác c¡ sá sức m¿nh để thực hiện tát nhiệm vÿ bÁo vệ Tổ ác qu XHCN; ng°ợc l¿i, m i
ỗ thành quÁ giành đ°ợc trong nhiệm vÿ bÁo vệ Tổ quác XHCN là t¿o ra đ°ợc m t ß s c ứ m¿nh
mái đÁm bÁo cho nhiệm v xâ ÿ
y dựng CNXH từng b°ác giành đ°ợc th¿ng lợi và nhÁm tái mÿc tiêu chung là xây d ng ự
thành công CNXH và bÁo vệ vững ch¿c T
ổ quác Việt Nam XHCN, th c ự hiện
dân giàu, n°ác m¿nh, dân chā, công bÁng, vn minh.
Trong khi đặt lên hàng đầu nhiệm v
ÿ xây dựng đÃt n°ác, nhân dân ta luôn luôn nâng cao cÁnh giác,
cāng cá quác phòng, bÁo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hßi, bÁo vệ Tổ quác và các thành
quÁ cách m¿ng. Kết hợp chặt chẽ kinh tế vái quác phòng và an ninh, quác phòng và an ninh vái
kinh tế trong các chiến l°ợc, quy ho¿ch và kế ho¿ch phát triển KT-XH. Kết hợp phát triển KT-XH
vái tng c°ßng sức m¿nh QP-AN trên c¡ sá phát huy m i
ọ tiềm nng cāa đÃt n°ác. Coi tr ng ọ nhiệm
vÿ phát triển kinh tế, không có nghĩa coi nhẹ nhiệm vÿ cāng cá, tng c°ßng QP-AN; xác định bÁo
vệ Tổ quác là nhiệm vÿ vÿ phát triển kinh tế.
Chúng ta phÁi kiên quyết đÃu tranh kh¿c phÿc nh ng ữ
biểu hiện nhận thức ch°a đầy đā, ch°a sâu s¿c, thậm chí cÁ nh ng nh ữ
ận thức ch°a đúng về kết hợp xây dựng CNXH vái bÁo vệ T ổ quác Việt Nam XHCN trong thßi k
ỳ mái. Trong đó, cần quan tâm đến những biểu hiện nhận th c ứ tách rßi Trang | 72
giữa xây dựng vái bÁo vệ, bÁo vệ vái xây dựng; tuyệt đái hóa mặt xây dựng và xem nhẹ, không
quan tâm đầy đā đến mặt bÁo vệ, ng°ợc l¿i, tuyệt đái mặt bÁo vệ mà không quan tâm đầy đā đến mặt xây d ng, ự
từ đó dẫn tái những lệch l¿c trong xác định chā tr°¡ng, ph°¡ng h°áng, kế ho¿ch và
cÁ trong tổ chức chỉ đ¿o thực tiễn làm suy giÁm sức m¿nh cāa công cußc xây dựng và bÁo vệ Tổ
quác XHCN trong thßi kỳ mái.
Kết hợp xây dựng CNXH vái bÁo vệ Tổ quác Việt Nam XHCN trong thßi k m ỳ ái không chỉ đ°ợc
thể hiện trong quá trình nhận thức lý luận, mà còn phÁi đ°ợc thể hiện trong quá trình tổ chức thực tiễn ho ng ¿t đß
xây dựng CNXH và bÁo vệ Tổ quác Việt Nam XHCN trong thßi kỳ mái. Cần phÁi
đ°ợc cÿ thể hóa trong các chiến l°ợc phát triển KT-XH và trong quá trình xây ự d ng, cāng cá ề n n
quác phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Trong các kế ho¿ch, ch°¡ng trình, dự án phát triển KT-
XH phÁi quan tâm đến việc kết hợp xây dựng CNXH vái bÁo vệ T qu ổ ác Việt Nam XHCN, giữa
phát triển kinh tế vái cāng cá quác phòng, an ninh, c ng c ā
á quác phòng, an ninh vái phát triển kinh
tế, vn hóa, xã hßi. Kết hợp xây dựng CNXH vái bÁo vệ Tổ quác Việt Nam XHCN trong thßi kỳ
mái phÁi đ°ợc quan tâm giÁi quyết á tÃt cÁ các cÃp, các ngành trên tÃt cÁ các lĩnh c vự ho¿t ng đß
cāa đßi sáng xã hßi, trong mỗi tổ chức, mỗi con ng°ßi.
Cần tng c°ßng giáo dÿc, bồi d°ỡng nâng cao nhận thức cho toàn ĐÁng, toàn quân và toàn dân về
sự cần thiết, mÿc tiêu, quan điểm, ph°¡ng châm, nßi dung, giÁi pháp kết hợp xây d ng C ự NXH vái
bÁo vệ Tổ quác Việt Nam XHCN phù hợp vái sự biến i
đổ cāa tình hình thế giái, khu vực, trong
n°ác; yêu cầu mái cāa nhiệm ÿ v cách m¿ng, nhiệm ÿ v xây ự d ng thành công và bÁ ệ o v ữ v ng ch¿c
Tổ quác Việt Nam XHCN trong thßi kỳ mái. Trên c¡ sá đó mà nâng cao tinh thần trách nhiệm trong ho¿t ng đß
thực tiễn kết hợp xây dựng CNXH vái bÁo vệ T
ổ quác Việt Nam XHCN trong
thßi kỳ mái. Cần nghiên cứu xây dựng các ch°¡ng trình, kế ho¿ch tổ chức thực hiện kết hợp xây
dựng CNXH vái bÁo vệ Tổ quác Việt Nam XHCN á các cÃp, các ngành, các lĩnh vực ho¿t ng đß
trên các mặt kinh tế, chính trị, vn hóa, xã hßi, quác phòng, an ninh, đái ngo¿i và tổ chức triển khai trong th c
ự tiễn xây dựng và bÁo vệ T
ổ quác trong thßi kỳ mái. Th°ßng xuyên quan tâm tổng kết
thực tiễn, phát hiện và nhân rßng những mô hình tiên tiến, những cách làm hay, hiệu quÁ trong tổ
chức thực hiện kết hợp xây dựng CNXH vái bÁo vệ Tổ quác Việt Nam XHCN trong thßi kỳ mái. Xây d ng ự và triển khai th c
ự hiện các c¡ chế phái, kết hợp giữa các bß, ban, ngành, giữa các t ổ
chức trong bß máy ĐÁng, Nhà n°ác và các tổ chức trong hệ tháng chính trị, các tổ chức chính trị xã h i ß trong tổ chức th c
ự hiện kết hợp xây d ng ự
CNXH vái bÁo vệ Tổ quác Việt Nam XHCN trong
thßi kỳ mái. ĐÁng, Nhà n°ác, các c¡ quan, đ¡n vị, địa ph°¡ng, các ban, ngành hÁng nm cần xây
dựng kế ho¿ch đầu t°, đÁm bÁo c¡ sá vật chÃt, kinh phí tho việc tổ chức nghiên cứu lý luận và triển khai t ổ ch c ứ th c
ự hiện kế ho¿ch kết hợp xây d ng ự CNXH vái bÁo vệ T ổ quác Việt Nam XHCN
trong thßi kỳ mái phù hợp vái yêu cầu, nhiệm v ÿ và tình hình th c
ự tiễn cāa các c¡ quan, đ¡n vị,
địa ph°¡ng, các ban, ngành cÿ thể.
Để thực hiện tát việc kết hợp xây dựng CNXH vái bÁo vệ Tổ quác Việt Nam XHCN trong thßi kỳ
mái cần quan tâm đến m t
ß sá vÃn đề sau đây: Quan tâm xây dựng ng ĐÁ
vững m¿nh về chính trị, t° t°áng và t ổ ch c
ứ ngang tầm vái yêu cầu, nhiệm v c ÿ ách m¿ng, nhiệm v xâ ÿ y dựng và bÁo vệ Tổ
quác Việt Nam XHCN trong thßi kỳ mái kết hợp vái bÁo vệ ĐÁng, bÁo vệ sự lãnh đ¿o cāa ĐÁng
đái vái hệ tháng chính trị và toàn xã hßi; chm lo xây dựng đßi ngũ đÁng viên xứng đáng là ng°ßi Trang | 73
lãnh đ¿o, là <đầy tá= trung thành cāa nhân dân. Mặt khác, phÁi xây dựng Nhà n°ác pháp quyền
XHCN trong s¿ch, vững m¿nh, ho¿t ng đß có hiệu l c
ự , hiệu quÁ, tng c°ßng cÁi cách hành chính
trong bß máy Nhà n°ác. Quan tâm chm lo xây dựng đßi ngũ cán bß, công chức Nhà n°ác vừa có
đức, vừa có tài, vừa vừ môn nghiệp vÿ và ph°¡ng pháp, tác phong công tác, xứng đáng là đÃu tranh phòng, cháng tham nhũng, quan liêu, nhÃt là trong b
ß máy ĐÁng và Nhà n°ác, trong đßi
ngũ cán bß, đÁng viên, làm trong s¿ch bß máy, trong s¿ch đßi ngũ cán bß, đÁng viên để không
ngừng cāng cá niềm tin cāa nhân dân vào ĐÁng, Nhà n°ác và chế đß XHCN. ĐÁng, Nhà n°ác, các
cÃp, các ngành cần có những chā tr°¡ng, chính sách để không ngừng nâng cao đ i ß sáng vật chÃt
và tinh thần cāa các tầng láp nhân dân, nhÃt là á những vùng khó khn, vùng sâu, vùng xa, vùng
cao, biên giái, hÁi đÁo. Quan tâm giÁi quyết tát nh ng v ữ Ãn đề xã h i ß , nhÃt là nh ng ữ v Ãn đề bức xúc,
nổi cßm, xây dựng và phát huy s c
ứ m¿nh đoàn kết cāa toàn dân t c
ß Việt Nam d°ái sự lãnh đ¿o cāa ĐÁng, sự quÁn lý, u
điề hành cāa Nhà n°ác. Có ng đ°ß
lái, chā tr°¡ng, chính sách đúng đ¿n, hợp lòng dân, nhÁm huy ng đß s c ứ m¿nh c a
ā nhân dân cÁ trong n°ác và ngoài n°ác trong kết hợp xây
dựng CNXH vái bÁo vệ Tổ quác Việt Nam XHCN trong thßi kỳ mái.
Bài 30: Phân tích nhăng thành tąu, h¿n chế và nguyên nhân h n
¿ chế cąa thi k 10 ỳ năm
xây dąng CNXH trên ph¿m vi c Á n° c
ã (1976 1985) Bài làm
1. Giai đo¿n tÿ 1975 đế n 1985 - i
Đ¿ hßi đ¿i biểu toàn quác lần thứ IV (12/1976) trên c¡ sá phân tích mßt cách toàn diện
đặc điểm, tình hình trong n°ác và quác tế, đã xác định đ°ßng lái CNH trong thßi kỳ quá đß á n°á c ta là:
+ Đẩy m¿nh CNH XHCN, xây dựng c¡ sá vật chÃt - kỹ thuật cāa CNXH, đ°a nền kinh tế
n°ác ta từ sÁn xuÃt nhß lên sÁ Ã n xu t lán XHCN.
+ ¯u tiên phát triển công nghiệp nặng mßt cách hợp lý trên c¡ sá phát triển nông nghiệp
và công nghiệp nhẹ, kết hợp xây d ng công nghi ự
ệp và nông nghiệp cÁ n°ác thành c¡ cÃu công - nông nghiệp. + V a
ừ xây dựng kinh tế trung °¡ng, vừa phát triển kinh tế t
địa ph°¡ng, kế hợp kinh tế
trung °¡ng và kinh tế địa ph°¡ng trong mßt c¡ cÃ
u kinh tế quác dân tháng nhÃt. - i
Đ¿ hßi đ¿i biểu toàn quác lần th
ứ V (3/1982) xác định gồm thßi kỳ 5 nm 1981-1985 và kéo dài đến nm 1990 là khoÁng thßi gian có tầm quan trọng đặc biệt=. + Cần tập trung s c
ứ phát triển m¿nh nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu,
đ°a nông nghiệp mßt b°ác lên sÁn xuÃt lán XHCN.
+ Ra sức đẩy m¿nh sÁn xuÃt hàng tiêu dùng và tiếp tÿc xây dựng mßt sá ngành công nghiệp nặng quan trọng.
+ Kết hợp nông nghiệp, công nghiệp hàng tiêu dùng và công nghiệp nặng trong mßt c¡
cÃu công - nông nghiệp hợp lý.
Đặc tr°ng chą yếu cąa CNH thi kỳ tr°ãc đổ i mãi:
- CNH theo mô hình truyền tháng vái nền kinh tế khép kín, thiên về phát triển CN nặng. - Ch y
ā ếu dựa vào lợi thế về tài nguyên, lao đßng và sự giúp đỡ cāa các n°ác XHCN; ch ā lực th c ự hi c
ện CNH là Nhà n°á ; việc phân b c ổ ác ngu n l ồ t
ực để hực hiện CNH chā yếu
bÁng c¡ chế kế ho¿ch hoá, tập trung quan liêu bao cÃp. Trang | 74
- Nóng vßi, giÁn đ¡n, chā quan duy ý chí, ham làm nhanh, làm l n án, không quan tâm đế hiệu quÁ KT-XH. 2. Kết qu n
Á, ý ngh*a, h¿ chế và nguyên nhân
a. Kết quÁ, ý ngh*a - Kết quÁ:
+ Nhiều khu công nghiệp lán đã hình thành, nhiều công trình lán c c āa đÃt n°á về thu ỷ điện, thuỷ l u khí ợi, xi mng, dầ , cầu đ°ßng, công nghi n ki ệp c¡ khí, luyệ m, hoá chÃt...
đ°ợc xây dựng đã t¿o ra những c¡ s¡ vật chÃt - kỹ thuật ban đầu cho CNXH.
+ Đßi ngũ cán bß khoa học kỹ thuật đ°ợc đào t¿o từ các tr°ßng đ¿ i học, cao đẳng, trung
học, d¿y nghề b°ác đầu đáp ứng đ°ợc yêu cầu công nghiệp hoá. Các tr°ßng này là những
c¡ sá tiếp tÿc đào t¿o nguồn nhân lực quan trọng cho sự nghiệp công nghiệp hoá sau này. - Ý nghĩa:
Những thành tựu trên đây có ý nghĩa hết sức quan trọng, góp phần t¿o nên chiến th¿ng trong s nghi ự
ệp đÃu tranh giÁi phóng miền Nam, tháng nhÃt T qu ổ
ác. Đồng thßi t¿o c¡ sá
ban đầu để n°ác ta phát triển nhanh h¡n trong các giai đo¿n tiếp theo.
b. H¿n chế và nguyên nhân H¿n chế:
- C¡ sá vật chÃt - kỹ thuật còn nghèo nàn và l¿c hậu. Những ngành công nghiệp then chát còn nh
ß bé, ch°a đā sức làm nền tÁng v ng ch ữ
¿c cho nền kinh tế quác dân.
- LLSX còn thÃp kém, nông nghiệp l¿c hậu, ch y
ā ếu dựa vào lao đßng th ā công, ch°a đáp
ứng đ°ợc nhu cầu về l°¡ng thự
c, thực phẩm cho xã hßi.
- Nền kinh tế mÃt cân đái nghiêm tr ng ( ọ
giữa cung và cầu về l°¡ng thực, th c ự phẩm, hàng
tiêu dùng, nng l°ợng, nhiên liệu...; giữa xuÃt khẩu và nhập khẩu; giữa thu và chi...). Nguyên nhân:
- Về khách quan: chúng ta tiến hành CNH từ m t
ß nền kinh tế l¿c hậu, nghèo nàn và trong
điều kiện chiến tranh kéo dài nên không thể tập trung mọi nguồn lực cho công nghiệp
hoá. Ành h°áng từ cách làm cāa các n°ác XHCN khác. - Về ch quan: ā + Sai lầm, khuy m ết điể trong s
ự lãnh đ¿o, quÁn lý cāa ĐÁng và Nhà n°ác.
+ Sai lầm trong nhận thức và ch
ā tr°¡ng CNH thßi kỳ 1960-1985 mà tr c ự tiếp là từ 1975 đến 1985.
+ Sai lầm trong việc xác định mÿc tiêu, b°ác đi và ph°¡ng thức tiến hành CNH. Th c ự
chÃt là do chā quan, nóng vßi nên chúng ta đã chā tr°¡ng đẩy m¿nh CNH trong khi ch°a
có đā các tiền đề cần thiết. + Sai lầm trong việc bá u ki trí c¡ cÃ
nh tế, không xuÃt phát từ thực tế, thiên về phát triển
công nghiệp nặng và xây dựng nh ng công trình qui mô l ữ án, kết quÁ u là đầu t° nhiề nh°ng hiệu quÁ thÃp...
Bài 31: Phân tích n
ái dung 4 bài h c
ã kinh tế cąa thi k xây di
ąng CNXH tr°ãc đổ mãi
đ°āc đ¿i hái th IV (12/1986) cąa đÁng đ°a ra? Bài làm
Giai đọan 1975-1985 là m t ß ch y t ặn đ°ßng đầ h t ử hách. Bên c¿nh nh ng t ữ h¿ng lợi giành
đ°ợc, chúng ta đã m¿c mßt sá ết điể khuy
m và sai lầm. Cách m¿ng n°ác ta có những nhân tá thuận lợi mái nh c
°ng cũng đang đứng tr°á nhiều khó khó khn gay g¿t nh°ng cát lõi là mô hình
kinh tế mái về c¡ bÁn đã hình thành. Trang | 75
Đ¿i hßi VI (12-1986) cāa ĐÁng, đây là đ¿i hßi đổi mái toàn diện, Đ¿i hßi dựa trên c¡ sá phân tích
sâu s¿c cÿ thể tình hình quác tế và trong n°ác và tổng kết quá trình xây dựng chā nghĩa xã hßi từ
1975 đến 1985 bÁng việc nhìn thẳng và nói đúng sự thật. ĐÁng ta đã rút ra bán bài học lán về lãnh
đ¿o cách m¿ng xã hßi chā nghĩa:
Mßt là, trong tòan bß họat đßng cāa mình, ĐÁng phÁi quán triệt t° t°áng xây dựng và phát huy quyền làm chā cāa nhân dân lao đßng.
Hai là, ĐÁng phÁi luôn luôn xuÃt phát từ thực tế, tôn trọng và hành đßng theo quy luật khách
quan. Nng lực nhận thức và hành đßng theo quy luật là điều kiện bÁo đÁm sự lãnh đ¿o đúng đ¿n cāa ĐÁng.
Ba là, phÁi biết kết hợp vái sức m¿nh dân tßc vái sức m¿nh thßi đ¿i trong điều kiện mái.
Bán là, phÁi xây dựng ĐÁng ngang tầm nhiệm vÿ chính trị cāa ĐÁng cầm quyền lãnh đ¿o nhân
dân tiến hành cußc cách m¿ng XHCN.
ĐH VI đã xác định nhiệm vÿ bao trùm, mÿc tiêu tổng quát cāa những nm còn l¿i cāa chặn
đ°ßng đầu tiên là ổn định mọi mặt tình hình kinh tế 3 xã hßi, tiếp tÿc xây dựng những tiền đề cần
thiết cho việc đẩy m¿nh CNH XHCN trong chặn đ°ßng tiếp theo.
Khẳng định là ĐH đổi mái tòan diện, nhận thức mái cāa ĐÁng đã thể hiện xuyên suát trong tòan bß Nghị quyết. Đó là:
Nguyên t¿c tiến hành đổi mái là đổi mái toàn diện, sâu s¿c b¿t đầu từ đổi mái t° duy, đặc
biệt là t° duy về kinh tế, đổi mái công tác tổ chức và cán bß. Tập trung phát triển kinh tế, cÁi cách
chính trị thực hiện từng b°ác nhÁm bÁo đÁm giữ vững trật tự an ninh, an toàn xã hßi phÿc vÿ phát triển kinh tế.
Về kinh tế là: Sử dÿng các thành phần kinh tế nhÁm giÁi phóng mọi tiềm nng tồn đọng
trong xã hßi. Xây dựng kinh tế thị tr°ßng vái c¡ chế mßt giá. Tập trung đầu t° để thực hiện 3
ch°¡ng trình kinh tế lán: sÁn xuÃt l°¡ng thực, thực phẩm; sÁn xuÃt hàng tiêu dùng và sÁn xuÃt hàng
xuÃt khẩu. CÁi t¿o quan hệ sÁn xuÃt phÁi đ°ợc thực hiện th°ßng xuyên và đÁm bÁo đúng quy luật.
Về chính trị là cÁi cách dân chā phÁi đ°ợc thực hiện từng b°ác và phù hợp vái trình đß dân
trí d°ái sự lãnh đ¿o cāa đÁng đÁm bÁo giữ vững trật tự an toàn xã hßi. Tiến hành cÁi cách hệ tháng
chính trị cÁ n°ác trên 3 lĩnh vực trọng tâm: đổi mái ph°¡ng thức, phong cách lãnh đ¿o cāa đÁng;
cÁi cách hành chính công để giÁm phiền hà đái vái dân chúng; đổi mái ph°¡ng thức ho¿t đßng cāa
các tổ chức dân cử để đÁm bÁo quyền lợi cāa ng°ßi dân.
Trên lĩnh vực ngo¿i giao chā tr°¡ng thực hiện chính sách má cửa làm b¿n vái tÃt cÁ các
quác gia trên thế giái, không phân biệt chế đß chính trị.
Tóm l¿i, t° t°áng chỉ đ¿o cát lßi cāa ĐH VI là giÁi phóng mọi nng lực sÁn xuÃt hiện có,
khai thác mọi tiềm nng cāa đÃt n°ác và sử dÿng hiệu quÁ sự giúp đá cāa quác tế, phát triển lực
l°ợng sÁn xuÃt đi đôi vái xây dựng và cũng cá quan hệ sÁn xuÃt XHCN.
Trong tổ chức thực hiện Nghị quyết đ¿i hßi VI cāa ĐÁng. ĐÁng và Nhà n°ác vừa tập trung
đề ra các chính sách mái, vừa giÁi quyết những vÃn đề kinh tế cÃp bách đặc biệt là Nghị quyết 10
nm 1988 cāa Bß chính trị về hoàn thiện c¡ chế khoán, trong đó lần đầu tiên hß gia đình đ°ợc xem
là đ¡n vị kinh tế. Nghị quyết Trung °¡ng 6 khóa 6 nm 1989 đã đề ra những quan điểm và ph°¡ng
h°áng chỉ đ¿o công cußc đổi mái vái những nguyên t¿c c¡ bÁn về đổi mái nh° sau:
Mßt là, đổi mái không phÁi là thay đổi mÿc tiêu XHCN mà làm cho mÿc tiêu Ãy thực hiện tát
h¡n bÁng quan niệm đúng đ¿n, hình thức, biện pháp và b°ác đi thích hợp. Trang | 76
Hai là, Đổi mái không phÁi là xa rßi Chā nghĩa Mác 3Lênin mà là vận dÿng sáng t¿o Chā
nghĩa Mác 3 Lênin và kh¿c phÿc những quan niệm không đúng về học thuyết đó.
Ba là, Đổi mái tổ chức và ph°¡ng thức họat đßng cāa hệ tháng chính trị phÁi nhÁm tng c°ßng
chứ không phÁi là làm suy yếu sức m¿nh và hiệu lực cāa chuyên chính vô sÁn.
Bán là, Xây dựng nền dân chā XHCN vừa là mÿc tiêu vừa là đßng lực cāa sự nghiệp xây dựng
CNXH, song dân chā phÁi có lãnh đ¿o, lãnh đ¿o phÁi trên c¡ sá dân chā, dân chā vái nhân dân
nh°ng phÁi chuyên chính vái kẻ địch.
Nm là, kết hợp Chā nghĩa yêu n°ác vái chā nghĩa quác tế XHCN, kết hợp sức m¿nh dân tßc
vái sức m¿nh cāa thßi đ¿i.
Qua thực tiễn 5 nm đổi mái kể từ sau đ¿i hßi VI, đ¿i hßi VII nm 1991 cāa ĐÁng đã có
điều kiện xem xét, khẳng định rõ h¡n những vÃn đề đã đ°ợc đặt ra từ đ¿i hßi VI tiếp tÿc bổ sung
và hoàn thiện nhận thức. Đ¿i hßi VII khẳng định quyết tâm không gì lay chuyển nổi cāa ĐÁng và
nhân dân Việt Nam kiên trì định h°áng xã hßi chā nghĩa trong quá trình đổi mái.
Đ¿i hßi VII đã thông qua nghĩa xã hßi=. C°¡ng lĩnh v¿ch rõ: Việt Nam quá đß lên chā nghĩa xã hßi bß qua chế đß t° bÁn chā
nghĩa; Cußc cách m¿ng khoa học - công nghệ cùng xu h°áng quác tế nền kinh tế thế giái là thßi
c¡ để các n°ác phát triển có thể phát triển nhanh h¡n. Do đó, phÁi coi trọng sự nghiệp giáo dÿc,
đào t¿o nguồn nhân lực và phát triển khoa học công nghệ là quác sách hàng đầu; trong quá trình
xây dựng CNXH phÁi phát huy ý chí tự lực tự c°ßng, đồng thßi má rßng hợp tác quác tế, kết hợp
sức m¿nh dân tßc vái sức m¿nh cāa thßi đ¿i. Đồng thßi C°¡ng lĩnh cũng đã xác định mô hình chā
nghĩa xã hßi gồm 6 đặc tr°ng c¡ bÁn là: Xây dựng chế độ làm chủ tập thể của nhân dân lao động;
kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại với chế độ công hữu về những tư liệu
sản xuất chủ yếu; xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc; con người được giải
phóng khỏi áp bức bóc lột, bất công, làm theo năng lực và hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm
no, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện; các dân tộc sống trong quốc gia Việt Nam bình
đẳng, đoàn kết giúp đỡ nhau tiến bộ. Thực hiện chính sách làm bạn với nhân dân tất cả các nước
trên thế giới. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội là dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh.
Để đ¿t đ°ợc mÿc tiêu trên đÁng chā tr°¡ng phát triển kinh tế, cÁi cách xã hßi đẩy lùi 4
nguy c¡: Tÿt hậu xa h¡n nữa về kinh tế so vái các n°ác trong khu vực. Chệch h°áng xã hßi chā
nghĩa. Tệ tham nhũng, quan liêu, lãng phí. Nguy c¡ diễn biến hòa bình.
C°¡ng lĩnh cũng đã nêu 7 biện pháp chiến l°ợc để xây dựng chā nghĩa xã hßi á Việt Nam: Xây
dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa của dân do dân và vì dân và quản lý mọi mặt của xã hội một cách
hữu hiệu dựa trên cơ sở luật pháp; Phát triển lực lượng sản xuất, thông qua công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước thông qua cách mạng khoa học công nghệ; Xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp
với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất; Đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh
vực tư tưởng văn hóa làm cho thế giới quan Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh trở thành nền tảng
tư tưởng, là kim chỉ nam cho mọi hành động; Thực hiện chiến lược đại đoàn kết dân tộc và chính
sách đối ngoại hòa bình hữu nghị hợp tác với tất cả các nước; Tiến hành đồng thời hai chiến lược
cách mạng : xây dựng thành công và bảo vệ vững chắc tổ quốc xã hội chủ nghĩa; Xây dựng Đảng
vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức nhằm nâng cao sức chiến đấu và năng lực lãnh đạo của
Đảng ngang tầm với nhiệm vụ trong giai đoạn mới. Trang | 77
Câu 32: Phân tích nái dung c¡ bÁn cąa chą tr°¡ng đổi m i
ã xây dąng nn kinh tế trong thi
k quá đá lên CNXH c i ąa Đ¿ h i á VI (12/1986) Đ¿i h i
ßi đ¿ biểu toàn quác lần thứ VI cāa ĐÁng (họp từ ngày 15 đến ngày 18-12-1986) đã đánh
giá tình hình đÃt n°ác, kiểm điểm sự lãnh đ¿o cāa ĐÁng, vai trò quÁn lí cāa Nhà n°ác trong thập
niên cÁ n°ác đi lên chā nghĩa xã hßi, từ đó xác định nhiệm v , m ÿ c
ÿ tiêu cāa cách m¿ng trong thßi kì đổi mái.
Đ¿i hßi khẳng định tiếp tÿc đ°ßng lái cách m¿ng xã hßi chā nghĩa và đ°ßng lái xây dựng kinh tế- xã h i ß xã h i
ß chā nghĩa do các Đ¿i h i ß IV và V c r āa ĐÁng đề a.
Tuy nhiên, đến Đ¿i hßi VI, ĐÁng ta nhận thức đ°ợc thßi kì quá đß lên chā nghĩa xã hßi á Việt Nam là cÁ m t ß thßi kì lịch s
ử lâu dài, khó khn, trÁi qua nhiều chặng và hiện chúng ta đang á
chặng đ°ßng đầu tiên. Về đổi mái về kinh tế: xóa bß kinh tế bao cÃp, thực hiện c¡ cÃu kinh tế nhiều thành ph i ần; đổ mái về qu c¡ chế Án lý kinh t k
ế: c¡ chế ế ho¿ch hóa theo ph°¡ng thức h¿ch toán kinh doanh xã hßi ch
ā nghĩa. Nh°ng tr°ác m¿t, trong 5 nm (1986-1990) cần tập trung sức
ng°ßi, sức cāa thực hiện bÁng đ°ợc nhiệm vÿ, mÿc tiêu cāa Ba ch°¡ng trình kinh tế lán : l°¡ng th c
ự -thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuÃt khẩu.
Muán thực hiện những mÿc tiêu cāa Ba ch°¡ng trình kinh tế, thì nông nghiệp, kể cÁ lâm nghiệp, ng° nghiệ
Ái đ°ợc đặt đúng vị p, ph
trí là mặt trận hàng đầu và đ°ợc °u tiên đáp ứng nhu cầu về
ván đầu t°, về nng lự
c, vật t°, lao đßng, kĩ thuật v.v.. Công cußc đổi m t
ái b°ác đầu đ¿ thành t c
ựu, tr°á tiên trong việc thực hiện các m c ÿ tiêu cāa Ba ch°¡ng trình kinh tế.
Về l°¡ng thực-thực phẩm, từ chỗ thiếu n triền miên, nm 1988 còn phÁi nhập 45 v¿n tÃn g¿o,
đến nm 1989, chúng ta đã v°¡n lên đáp ứng nhu cầu trong n°ác, có dự trữ và xuÃt khẩu, góp
phần quan trọng ổn định đßi sáng nhân dân. SÁn xuÃt l°¡ng thực nm 1988 đ¿t 19,5 triệu tÃn,
v°ợt so vái nm 1987 là 2 triệu tÃn, và nm 1989 đ¿t 21,4 triệu tÃn.
Hàng hóa trên thị tr°ßng, nhÃt là hàng tiêu dùng, d i
ồi dào và l°u thông t°¡ng đá thuận lợi, trong
đó nguồn hàng sÁn xuÃt trong n°ác tuy ch°a đ¿t kế
¿ch nh°ng vẫn tng h¡n tr°á ho c và có tiến bß về mẫu mã, ch s
Ãt l°ợng. Các c¡ sá Án xuÃt g¿n chặt vái nhu cầu thị tr°ßng. Phần bao cÃp cāa
Nhà n°ác về ván, giá, vật t°, tiền l°¡ng v.v. giÁm đáng kể.
Kinh tế đái ngo¿i phát triển m¿nh, má rßng h¡n tr°ác về quy mô, hình th c ứ . T ừ nm 1986 đến
nm 1990, hàng xuÃt khẩu tng gÃp 3 lần. Từ nm 1989, chúng ta tng thêm các mặ t hàng có giá trị xuÃt kh o, d ẩu l°án nh° g¿
ầu thô và mßt sá mặt hàng m c
ái khác. Nm 1989, n°á ta xuÃt khẩu
1,5 triệu tÃn g¿o. Nhập khẩu giÁm đáng kể, tiến g n m ần đế c
ứ cân bÁng giữa xuÃt khẩu và nhập khẩu. à n ki
n°ác ta b°ác đầu đã hình thành nề
nh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo c¡ chế
thị tr°ßng có sự quÁn lí c
āa Nhà n°ác . Đây là chā tr°¡ng chiến l°ợc lâu dài cāa ĐÁng. Chā
tr°¡ng này thực sự phát huy quyền làm chā kinh tế cāa nhân dân, kh¡i dậy đ°ợc tiềm nng và Trang | 78
sức sáng t¿o cāa quần chúng để phát triển sÁn xuÃt và dịch vÿ, t¿o thêm việc làm cho ng°ßi lao
đßng và tng sÁn phẩm cho xã hßi.
Câu 33: Phân tích nhăng đặc tr°ng c¡ bÁn cąa CNXH Viát Nam đ°āc Đ¿i h i á VII
(6/1991) đ°a ra và Đ¿i hái XI (1/2011) b xung, phát trin. D°ái s
ự lãnh đ¿o cāa ĐÁng C ng s ß
Án Việt Nam, phát huy nh ng t ữ
hành tựu to lán đã đ¿t đ°ợc,
nhân dân ta đang tiếp tÿc thực hiện công cußc đổi mái toàn diện, đẩy m¿nh công nghiệp hóa, hiện
đ¿i hóa đÃt n°ác nhÁm đ°a n°ác ta phát triển theo định h°áng xã hßi chā nghĩa. Về Ãn đề v này,
t¿i Đ¿i hßi lần thứ XI, ĐÁng ta đã khẳng định: ''Đi lên chā nghĩa xã hßi là khát vọng cāa nhân dân ta, là s l ự a
ự chọn đúng đ¿n cāa ĐÁng C ng s ß
Án Việt Nam và Chā tịch H C ồ hí Minh, phù hợp vái
xu thế phát triển cāa lịch sử=1. Có thể nói, nhận th c
ứ cāa ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam về chā nghĩa
xã hßi và con đ°ßng đi lên chā nghĩa xã hßi á Việt Nam ngày càng sâu s¿c và c t ÿ hể h¡n; trong
đó, luôn có sự kế thừa, bổ sung, phát triển và hoàn thiện dần qua từng giai đo¿n. Đặc tr°ng cāa
chā nghĩa xã hßi VN qua c°¡ng lĩnh xây dựng đÃt n°ác tr¡ng thßi kỳ quá đß lên chā nghĩa xã hßi
đ°ợc thông qua t¿i Đ¿i hßi VII (1991) và C°¡ng lĩnh xây dựng đÃt n°ác trong thßi kỳ quá đß lên
chā nghĩa xã hßi (bổ sung, phát triển nm 2011) đ°ợc thông qua t i ¿i Đ¿ hßi XI (2011).
Đái vái Việt Nam, nh° chúng ta đã biết, xây dựng chā nghĩa xã hßi là mßt sự nghiệp đầy khó
khn, ch°a từng có tiền lệ trong lịch sử dân tßc. Chính vì vậy, trong quá trình lãnh đ¿o nhân dân
thực hiện công cußc đổi mái và xây dựng đÃt n°ác theo định h°áng xã hßi chā nghĩa, ĐÁng đã
luôn kết hợp nhận thức, nghiên cứu lý luận vái thử nghiệm và t ng k ổ ết thực ti xâ ễn để y d ng, b ự ổ
sung và hoàn thiện từng b°ác mô hình ch
ā nghĩa xã hßi á Việt Nam.
Dựa vào việc nhận thức l¿i mßt cách đầy đā m
và đúng đ¿n các quan điể cāa chā nghĩa Mác -
Lênin và t° t°áng Hồ Chí Minh về chā nghĩa xã hßi, kết hợp vái những kinh nghiệm cāa thế giái và th c ự tiễn xây d ng ch ự ā nghĩa xã hßi c a
ā n°ác ta, đặc biệt là t khi ừ
tiến hành công cußc đổi
mái (1986), trong C°¡ng lĩnh xây dựng đÃt n°ác trong thßi kỳ quá đß lên chā nghĩa xã hßi đ°ợ c
thông qua t¿i Đ¿i hßi VII (1991), ĐÁng xác định mô hình xã h i ß xã hßi ch ā nghĩa á Việt Nam
gồm 6 đặc tr°ng c¡ bÁn nhÃt:
1.Do nhân dân lao đßng làm chā 2.Có m t
ß nền kinh tế phát triển cao d a
ự trên lực l°ợng sÁn xuÃt hi i ện đ¿ và chế c đß ông h u v ữ ề
các t° liệu sÁn xuÃt chā yếu
3.Có nền vn hoá tiên tiến, đậm đà bÁn s c ¿c vn hoá dân tß
4.Con ng°ßi đ°ợc giÁi phóng khßi áp bức, bóc lßt, bÃt công, làm theo nng lực, h°áng theo lao đßng, có cußc sá Ã
ng m no, tự do, h¿nh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân 5.Các dân t l
ßc trong n°ác bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ ẫn nhau cùng tiến bß. 6.Có quan hệ h u ngh ữ
ị và hợp tác vái nhân dân tÃt cÁ các n°ác trên thế giái
Đó chính là những đặc tr°ng bÁn chÃt hay mÿc tiêu c¡ bÁn cāa chā nghĩa xã hß i á Việt Nam mà Trang | 79
nhân dân ta xây dựng và h°áng tái d°ái sự lãnh đ¿o cāa ĐÁng C ng s ß Án. Từ những bài h c ọ và
kinh nghiệm thực tiễn xây d ng ch ự ā ng l nghĩa xã hßi theo đ°ß i ái đổ m nh ái, đúng nh° nhận đị
cāa ĐÁng nêu ra t¿i Đ¿i hßi lần thứ X, nhận thức cāa chúng ta về chā nghĩa xã hßi và con đ°ß ng đi lên chā nghĩa xã hß
i ngày càng sáng tß h¡n, hệ
tháng quan điểm lý luận về công cußc đổi mái,
về xã hßi xã hßi chā nghĩa và con đ°ßng đi lên chā nghĩa xã hßi á Việt Nam đã hình thành trên
những nét c¡ bÁn nhÃt. Sau 25 nm tiến hành công cußc đổi mái toàn diện đÃt n°ác và 20 nm
thực hiện C°¡ng lĩnh xây dựng đÃt n°ác trong thßi kỳ quá đß lên chā nghĩa xã hßi (C°¡ng lĩnh
1991), ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam thÃy rÁng cần thiết phÁi có mßt c°¡ng lĩnh mái phù hợp vái tình hình và nhiệm v m ÿ k ái trên c¡ sá ế th a ừ , sửa đổi, b s
ổ ung và phát triển C°¡ng lĩnh 1991.Cũng
cần nhÃn m¿nh rÁng, nhÁm phát huy tinh thần trách nhiệm và sự đóng góp trí tuệ cāa toàn ĐÁng,
toàn quân và toàn dân, bÁn d t ự h o l
Áo c°¡ng lĩnh mái đó đ°ợc đ°a ra thÁ uận, góp ý m t ß cách công khai, r ng r ß ãi và dân ch ā i tr°ác khi trình Đ¿ h i
ß XI cāa ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam (3/2011) thông qua.
Trong C°¡ng lĩnh xây dựng đÃt n°ác trong thßi kỳ quá đß lên chā nghĩa xã hß i (bổ sung, phát
triển nm 2011) đ°ợc thông qua t¿i Đ¿i hßi XI, ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam đã khẳng định: Xã hßi xã h i
ß chā nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là m t ß xã h i ß :
1.Dân giàu, n°ác m¿nh, dân chā, công bÁng, vn minh 2.Do nhân dân làm chā
3.Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực l°ợng sÁn xuÃt hiện đ¿i và quan hệ sÁn xuÃt tiến bß phù hợp
4.Có nền vn hoá tiên tiến, đậm đà bÁn s¿c dân tßc
5.Con ng°ßi có cußc sáng Ãm no, tự do, h¿nh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện 6.Các dân t c ß trong c ng V ßng đồ
iệt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn tr ng ọ
7.Có Nhà n°ác pháp quyền xã hßi chā nghĩa cāa nhân dân, do nhân dân vì nhân dân do ĐÁ ng Cßng s o Án lãnh đ¿ 8.Có quan hệ h u ngh ữ ị và hợp tác v c
ái các n°á trên thế giái.
Việc xác định đặc tr°ng cāa chā nghĩa xã hß
i là quá trình tìm tòi và bổ sung, phát triển qua các
kỳ Đ¿i hßi ĐÁng và đến nay t°¡ng đái hoàn thiện, thể hiện bÁn chÃt tát đẹp cāa chế đß xã hßi chā
nghĩa mà nhân dân ta đang h°áng tái. Tuy nhiên, theo suy nghĩ cāa bÁn thân, cần bổ sung để nhÃn m¿nh nßi dung quan tr
ọng trong các đặc tr°ng sau:
Về đặc tr°ng: những nßi dung c¡ bÁn nhÃt cāa xã hßi xã hßi chā t
nghĩa mà nhân dân a xây dựng. Các đặc tr°ng
khác chỉ là xác định những mặt, những lĩnh vực c t ÿ hể c a ā xã h i ß xã h i ß chā n dân nghĩa nh°: nề
chā xã hßi chā nghĩa, nền kinh tế, nền vn hóa, con ng°ßi, vÃn đề dân t c ßc, tôn giáo, nhà n°á , quan hệ đái ngo i ¿i… trong xã hß xã h i ß ch
ā nghĩa. Vì vậy, đặc tr°ng này cần phÁi thể hi c ện đ°ợ Trang | 80
sự khác biệt và tính °u việt h¡n hẳn c a ā ch
ā nghĩa xã hßi so vái các chế đß xã hßi tr°ác đây.
Trong dự thÁo C°¡ng lĩnh nêu ā ông bÁng, vn minh= đã thể hiện khá rõ bÁn chÃt c a
ā chā nghĩa xã hßi mà nhân dân ta xây d n b ựng, nh°ng theo tôi cầ ổ sung thêm i. Mßt xã hßi mà
nhân dân đ°ợc làm chā, đ°ợc đái xử công bÁng, đ°ợc sáng trong mßt môi tr°ßng vn minh
nh°ng thiếu tình yêu th°¡ng giữa con ng°ßi vái con ng°ßi, thiếu lòng nhân ái vị tha, khoan dung, thiếu trách nhiệm v ng l ái đồ
o¿i, thiếu tình yêu đái v i
ái thiên nhiên… thì ch°a phÁ là xã hßi xã
hßi chā nghĩa. Các khái niệm: dân chā, công b m
Áng, vn minh ặc dù á khía c¿nh nào đó đã thể
hiện đ°ợc những nßi dung trên nh°ng không thể thay thế đ°ợc khái niệm nghĩa nhân đ¿o, lòng nhân ái đó là nßi dung cát lõi, là °ác m¡ hàng ngàn đßi cāa nhân lo¿i đ°ợc
thể hiện trong t° t°áng, học thuyết c ng t āa các nhà t° t°á
iến bß, các nhà xã hßi chā nghĩa không t°áng t t ừ hßi c
ổ đ¿i đến cận đ¿i và đ°ợc Mác, ngghen, Lênin kế th a
ừ , chọn lọc, tiếp thu xây
dựng thành học thuyết chā nghĩa xã hßi khoa học, trong đó điều cát lõi cāa chā nghĩa Mác-Lênin
nh° Bác Hồ kính yêu đã lĩnh hßi đ°ợ
c và chỉ d¿y cho cán bß, đÁng viên: -
Lênin là phÁi sáng vái nhau có tình, có nghĩa. Nếu thu c
ß bao nhiêu sách mà sáng vái nhau không
có tình, có nghĩa thì sao gọi là hiểu chā nghĩa Mác
-Lênin đ°ợc=. Vì vậy, cần phÁi bổ sung khái niệm
i thành mÿc tiêu mà ĐÁng
và nhân dân ta h°áng tái. Về đặc tr°ng: hi
ßc=: Đặc tr°ng này thể ện m i ặt đß
sáng tinh thần cāa chā nghĩa xã hßi; thể hiện mái quan hệ biện ch ng, s ứ ự kết hợp hài hòa gi a ữ cái
truyền tháng và cái hiện đ¿i, giữa giá trị bÁn s¿c dân tßc vái những giá trị vn hóa tinh hoa, tinh túy c a ā nhân lo¿i trong n i ền vn hóa xã hß ch ā t
nghĩa. Tuy nhiên, đặc tr°ng cá lõi cāa chā nghĩa xã h i
ß là xã hßi nhân đ¿o, vì con ng°ßi, lÃy giÁi phóng con ng°ßi là mÿc tiêu c a ā chā nghĩa xã hßi. Vì vậy n i
ền vn hóa xã hß chā nghĩa ngoài những đặc tr°ng tiên tiến, đậm đà bÁn s¿c dân tßc
thì cần phÁi nhÃn m¿nh mßt đặc tr°ng rÃt nhân đ¿o, rÃt ch
ā nghĩa xã hßi đó là nền vn hóa thÃm
đậm tính nhân vn (bÁn thân khái niệm tiên tiến khía c¿nh nào đó đã bao hàm nhân vn, nh°ng
không phÁi cái gì tiên tiến cũng là nhân vn; bÁn s¿c dân tßc cũng bao hàm tính nhân vn nh°ng
không bao quát hết và không thay thế đ°ợc khái ni y t
ệm nhân vn). Nh° vậ heo tôi, cần b s ổ ung
và diễn đ¿t l¿i đặc tr°ng này thành: thÃm đậm tính nhân vn=.
Về đặc tr°ng: diện=: Đặc tr°ng này thể hiện về tiêu chí con ng°ß
i trong chā nghĩa xã hßi. Tuy nhiên trong đặc
tr°ng này mái chỉ thể hiện đ°ợc những điều kiện để con ng°ß
i phát triển nh°: có cußc sáng Ãm
no, đ°ợc tự do, có h¿nh phúc và các điều kiện khác để phát triển toàn diện. Trong đặc tr°ng này
ch°a phác họa đ°ợc những đặc tr°ng bÁn chÃt cāa con ng°ßi trong chā nghĩa xã hßi nh° thế nào.
Trong quá trình cách m¿ng Việt Nam, v xâ Ãn đề y dựng con ng°ßi xã h i
ß chā nghĩa đ°ợc đặt ra t ừ
rÃt sám. Bác Hồ kính yêu đã nhiều lần chỉ d¿y: ng°ßi xã hßi chā i
nghĩa. Con ng°ß xã hßi chā nghĩa là phÁi đi đến hoàn toàn không có chā nghĩa
cá nhân. Trong đầu óc mọi ng°ßi đều có sự đÃu tranh giữa cái cách mái là đÃu tranh gi ng c ữa t° t°á ng s ß ng l
Án và t° t°áng cá nhân=. Trong đ°ß ái xây d ng ự Trang | 81
chā nghĩa xã hßi t¿i Đ¿i hßi đ¿i biểu toàn quác lần thứ IV c nh v āa ĐÁng đã khẳng đị Ãn đề xây
dựng con ng°ßi mái xã hßi chā nghĩa và đã nêu lên mß
t sá đặc tr°ng cāa con ng°ßi mái…. Vì
vậy trong C°¡ng lĩnh (bổ sung, phát triển nm 2011) lần này cần bổ sung thêm đặc tr°ng bÁ n chÃt c i
āa con ng°ß xã hßi chā nghĩa để l n gi Ãy đó làm chuẩ
á trị, làm mÿc tiêu để xây dựng con
ng°ßi mái trong quá trình xây dựng chā nghĩa xã hßi. Theo tôi, con ng°ßi xã hßi chā nghĩa phÁi
là con ng°ßi có ý chí v°¡n lên, ý thức tự giác, có tÃm lòng vị tha, khoan dung, nhân hậu, có tinh
thần trách nhiệm cao vái c ng, v ßng đồ
ái Tổ quác, đặt lợi ích cāa Tổ quác, cāa nhân dân, cāa
cßng đồng lên trên lợi ích cá nhân-có nghĩa là bÁn thân con ng°ßi xã hßi chā nghĩa đã gßt s¿ch
chā nghĩa cá nhân. Nói tóm l¿i là: có ý thức tự giác, tính nhân đ¿o, tinh thần trách nhiệm cao, hết lòng vì c ng. ßng đồ
Câu 34: Phân tích nhăng c¡ hái và thách thc l n
ã cąa cách m n ¿ g Vi c
át Nam đ°ā Hái nghá toàn qu c
á giăa nhiám ký (4/1994) đ°a ra.
Từ ngày 20 đến ngày 25-1-1994 t¿i Hà N i ßi, 647 đ¿ bi H
ểu đã dự ßi nghị đ¿i biểu toàn quác giữa
nhiệm kỳ cāa ĐÁng. Hßi nghị khẳng định: Đổi mái là sự nghiệp khó khn, song chúng ta đã m¿nh d m
¿n tìm tòi, dũng cÁ tiến hành và giành th¿ng lợi quan tr c
ọng. Tr°á m¿t, nhân dân ta
đang đứng tr°ác những thách thức lán và những c¡ hßi lán.
Những thách thức đó là: nguy c¡ tÿt h ki
ậu xa h¡n về nh tế so vái nhi c
ều n°á trong khu vực và
trên thế giái; nguy c¡ chệch h°áng xã h i ß ch ā n
nghĩa; nguy c¡ về ¿n tham nhũng và tệ quan liêu;
nguy c¡ "diễn biến hòa bình" cāa các thế lực thù địch.
Những thuận lợi c¡ bÁn, thßi c¡ lán là: ĐÁng có đ°ßng lái đúng đ¿n; nhân dân ta cần cù, thông
minh, yêu n°ác, có bÁn lĩnh và ý chí kiên c°ßng, tin t°áng sự lãnh đ¿o cāa ĐÁng; các lực l°ợng
vũ trang trung thành vái sự nghiệp cách m¿ng cāa ĐÁng và nhân dân ta; những thành tựu đổi mái
đang t¿o ra thế và lực mái cāa cách m¿ng khoa học k t
ỹ huật và xu thế má rßng quan hệ hợp tác
trên thế giái và khu vực đem l¿i cho chúng ta khÁ n l
nng thêm nguồ ực quan tr ng. ọ N¿m vững th ng ch
ßi c¡ và đẩy lùi nguy c¡ là t° t°á
ỉđ¿o nổi bật cāa Hßi nghịđ¿i biểu toàn quác giữa nhiệm kỳ.
Câu 35: Phân tích quan điểm, chą tr°¡ng đẩ
y m¿nh công nghiáp hóa, hián đ¿i hóa đất
n°ãc cąa Đ¿i hái VIII
ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam hiện nay cho rÁng CNH, hiện đ¿i hóa chính là con đ°ßng đẩy nhanh
tác đß phát triển LLSX trong suát thßi kỳ quá đß lên chā nghĩa xã hßi, là c¡ sá để cÁi biến thành
công xã hßi cũ thành xã hßi mái, đem đến s gi ự àu có, Ãm no, t do, h ự ¿nh phúc, dân chā, công
bÁng, vn minh cho mọi công dân Việt Nam.
Nhận thức rõ vai trò cāa CNH vái sự nh c h°ng thị
āa quác gia dân tßc, ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam
đã có h¡n nửa thế kỷ liên tÿc (52 nm: 1960-2012) lãnh đ¿o nhiều triệu dân trên lãnh thổ h¡n 331 nghìn km2 th c
ự hiện CNH theo nh ng quan ni ữ
ệm, mô hình và c¡ chế rÃt khác nhau vái nh ng t ữ hể
nghiệm, tìm tòi, rồi điều chỉnh, bổ sung, phát triển để không ngừng hoàn thiện. Trang | 82
Đ¿i hßi VIII cāa ĐÁng (6- ng l 1996) đ°a ra đ°ß ái CNH, hi i
ện đ¿ hoá có nhiều điểm khác cn bÁn
về hình thức, nßi dung, b°ác đi và giÁi pháp tiến hành so vái CNH thßi kỳ tr°ác đây, đánh dÃu
b°ác phát triển mái trong t° duy lý luận cāa ĐÁ ề
ng v CNH đÃt n°ác trong thßi kỳ quá đß lên chā nghĩa xã hßi. Đ¿i h nh quan tr ßi VIII đã có nhận đị ọng sau khi nhìn l i
¿i đÃt n°ác sau m°ßi nm đổ mái: n°ác ta
đã ra khßi khāng hoÁng kinh tế 3 xã hßi, nhiệm vÿ đề ra cho chặng đ°ßng đầu cāa thßi kỳ quá đß
là chuẩn bị tiền đề cho CNH đã c¡ bÁn hoàn thành cho phép chuyển sang thßi kỳ đẩy m¿nh CNH,
HĐH đÃt n°ác. Đ¿i hßi tiếp tÿc khẳng định quan niệm về CNH, HĐH nêu ra á Hßi nghị trung
°¡ng 7 khóa VII. Đ¿i hßi nêu ra sáu điểm về CNH, HĐH và định h°áng nhữ ßi dung c¡ bÁ ng n n
cāa CNH, HĐH những nm còn l¿i cāa thập kỷ 90, thế kỷ XX. ***
1.Chuyển sang thời kỳ đẩy m¿nh CNH, HĐH đất n°ãc
* Đại hội VI (12-1986): Việt Nam chưa thể đẩy mạnh CNH
Sau 26 nm (1960-1986) thực hiện, mßt trong những câu hßi đặt ra vái sự lãnh đ¿o cāa ĐÁng là: sau thßi gian dài th c
ự hiện đ°ßng lái CNH (gần 3 thập k )
ỷ , bây giß Việt Nam có cần và có thể đẩy m¿nh CNH hay không?
Trên tinh thần ự hật, nói rõ sự thật= Đ¿i hßi VI cāa ĐÁng đã xác định: trong
chặng đường đầu tiên ca thi kỳ quá độ
ch°a thể đẩy m¿nh CNH, mà là to tiền đề cn thiết
để đẩy mnh CNH chặng đường tiếp theo. Đ¿i hßi VI khẳng định nhiệm vÿ cāa chặng đ°ßng
đầu tiên là nhÁm ổn định mọi mặt tình hình kinh tế 3 xã hßi, t¿o ti c
ền đề ần thiết cho việc đẩy
m¿nh CNH á chặng đ°ßng tiếp theo. Đây chính là những thay đổi cn bÁn quan niệm về b°ác đi,
tác đß cāa quá trình CNH XHCN.
* Đại hội VIII (6/1996): chuyển sang thời kỳ đẩy mạnh CNH, hiện đại hóa 3 Thế và lực m c
ái trong n°á cßng h°áng vái thßi c¡, thách thức, nguy c¡ mái cāa th i ßi đ¿ là
những c¡ sá cho cho sự ho¿ch định đ°ßng lái CNH cāa ĐÁng.
Sau 10 nm đổi mái, thế bao vây cÃm vận đã bị phá vỡ, n°ác ta b°ác đầu hßi nhập vào đßi sáng kinh tế khu v c
ự và thế giái; nền kinh tế liên tÿc tng tr°áng cao, c¡ cÃu ngành kinh tế tiếp t c ÿ chuyển d i ịch theo h°áng CNH; đß s c
áng nhân dân đ°ợ cÁi thiện, nhiều nhu cầu bức xúc cāa nhân dân về xã h i
ß từng b°ác đ°ợc giÁi quyết; quác phòng 3 an ninh đ°ợc giữ v i ững. Đ¿ hßi VIII đánh
giá đÃt n°ác đã thoát khßi khāng hoÁng kinh tế 3 xã hßi. Bên c i
¿nh đó, bá cÁnh xu thế vừa hợp tác, v u t
ừa đà ranh trá thành dùng chā l°u trong quan hệ
quác tế; c¿nh tranh phát triển kinh tế u t
trong hoà bình, tránh đái đầ rá thành ph°¡ng châm chỉ Trang | 83
đ¿o đ°ßng h°áng, chính sách đái ngo¿i cāa hầu hết các quác gia; cách m¿ng khoa học 3 công
nghệ tiếp tÿc có b°ác phát triển nh° vũ bão, đặc biệt là công nghệ thông tin, sá hoá, điện tử, vật
liệu mái, nng l°ợng mái, công nghệ sinh học.
Nguy c¡ mái cũng đặt ra, trong đó đặc biệt phÁi kể đến nguy c¡: tÿt hậu xa h¡n, nhanh h¡n về sức m¿nh tổng h m
ợp (tâm điể là kinh tế) so vái các quác gia trong khu vực và trên thế giái.
3 Những chuyển biến nói trên đã đặt ra cho Đ¿i hßi VIII tầm nhìn mái về khÁ nng đ°a đÃt n°ác
chính thức chuyển sang thßi k
ỳ đẩy m¿nh CNH, hiện đ¿i hoá. 3 n
Trên c¡ sá ền kinh tế đã thoát khßi khā Áng, đß ng ho
i sáng nhân dân đ°ợc cÁi thiện, an ninh
chính trị ổn định, quan hệ đái ngo¿i đ°ợc má r i
ßng, Đ¿ hßi VIII (6/1996) nh nh r ận đị c Áng, n°á ta
đã hoàn thành c¡ bÁn việc chuẩn bị tiền đề cho CNH, hiện đ¿i hoá và b¿t đầu chuyển sang thßi kỳ
đẩy m¿nh CNH, hiện đ¿i hoá đÃt n°ác nh c
Ám đ°a n°á ta trá thành m c ßt n°á công nghiệp sau khoÁng 25 nm.
2. Bổ sung, phát triển bằng 6 quan điểm lãn chß đ¿o quá trình CNH, hián đ¿i hoá Trên c¡ sá các quan điể
m cāa Hßi nghị đ¿i biểu toàn quác giữa nhiệm kỳ khoá VII, Nghị quyết
Hßi nghị Trung °¡ng bÁy khoá VII, Đ¿i hßi VIII đã bổ sung, phát tri m
ển thành 6 quan điể lán chỉ
đ¿o quá trình CNH, hiện đ¿i hoá: 3 Giữ v c
ững đß lập tự chā đi đôi vái má rßng hợp tác quác tế, đa ph°¡ng hoá, đa d¿ng hoá quan
hệ đái ngo¿i. Dựa vào nguồn l i
ực trong n°ác và chính đi đôi vá tranh thā tái đa nguồn lực bên ngoài. Xây dựng m t ß nền kinh tế má, h i
ß nhập vái khu vực và thế giái, h°áng m¿nh về xuÃt
khẩu, đồng thßi thay thế nhập khẩu bÁng những sÁn ph c
ẩm trong n°á sÁn xuÃt có hiệu quÁ.
3 CNH, hiện đ¿i hoá là sự nghiệp cāa toàn dân, cāa mọi thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà
n°ác giữ vai trò chā đ¿ o.
3 LÃy phát huy nguồn lực con ng°ßi làm yếu tá c¡ bÁn cho sự phát triển nhanh và bề ữ n v ng.
Đßng viên toàn dân cần kiệm xây dựng đÃt n°ác, không ng
ừng tng tích luỹ cho đầu t° phát
triển. Tng tr°áng kinh tế g¿n vái cÁi thiện đßi sáng nhân dân, phát triển vn hoá, giáo dÿc, thực
hiện tiến bß và công bÁng xã hßi, bÁo vệ môi tr°ßng.
3 Khoa học và công nghệ là đßng lực cāa CNH, hiện đ¿i hoá. Kết hợp công nghệ truyền tháng
vái công nghệ hiện đ¿i; tranh thā i
đi nhanh vào hiện đ¿ á những khâu quyết định. 3 LÃy hiệ Á u qu kinh tế 3
xã hßi làm tiêu chuẩn c¡ bÁn để n, l
xác định ph°¡ng án phát triể ựa chọn dự u s
án đầu t° và công nghệ. Đầu t° chiề
âu, khai thác tái đa nng lực sÁn xuÃt hiện
có. Trong phát triển mái, °u tiên quy mô vừa và nh , c
ß ông nghệ tiên tiến, t¿o nhiều việc làm, thu
hồi ván nhanh; đồng thßi xây dựng mßt sá công trình quy mô lán cần thiết và có hiệu quÁ. T¿o ra Trang | 84
những mũi nhọn trong từng b°ác phát triển. Tập trung thích đáng nguồn lực cho các lĩnh vực, các địa bàn tr ng t ọng điểm; đồ h ng nhu c ßi quan tâm đáp ứ
ầu thiết yếu cāa mọi vùng trong n°ác; có chính sách h t
ỗ rợ những vùng khó khn, t¿o điều kiện cho các vùng đều phát triển.
3 Kết hợp kinh tế vái quác phòng 3 an ninh.
Nh°ng quan điểm tổng quát trên đây đã cho thÃy: đây là là sự kết hợp giữa chiến l°ợc CNH thay
thế nhập khẩu và h°áng về xuÃt khẩu, trong đó nhÃn m¿nh nguyên t¿c lÃy xuÃt khẩu làm h°áng
chính, thực hiện ngay á giai đo¿n đầu CNH đÃt n°ác, đồng thßi kết hợp vái sÁn xuÃt thay thế
nhập khẩu á những lĩnh vực trong n°ác sÁn xuÃt có hiệu quÁ. Việc chuyển sang chiến l°ợc CNH mái, d a
ự trên nguyên t¿c thị tr°ßng và định h°áng xuÃt khẩu, có nghĩa là coi thị tr°ßng bên
ngoài trá thành mßt đßng l c
ực đặ biệt quan tr ng cho s ọ phát ự
triển. Sự lựa chọn chi ến l°ợc đó thể
hiện rõ quan điểm má cửa, thực hiện phát triển m¿nh nền kinh tế h°áng ngo¿i. Th c ự hiện chiến
l°ợc này đòi hßi phÁi c¡ cÃu l¿i nền kinh tế n°ác ta trong mái quan hệ c¿nh tranh trên thị tr°ßng thế giái.
Nh° vậy, so vái đ°ßng lái CNH XHCN tr°ác đây thì quan niệm CNH, hiện đ¿i hoá theo đ°ßng
lái cāa Đ¿i hßi VIII đã có sự n v khác nhau cn bÁ
ề hình thức, nßi dung, b°ác đi và giÁi pháp tiến
hành, đánh dÃu b°ác phát triển mái trong t° duy lý luận cāa ĐÁng về CNH đÃt n°ác trong thßi
kỳ quá đß lên chā nghĩa xã hßi.
3. Đánh h°ãng nhăng nái dung c¡ bÁn cąa CNH, HĐH nhăng năm còn l¿i cąa th¿p kỷ 90, thế kỷ XX
Nßi dung CNH, hiện đ¿i hóa á n°ác ta trong những nm cuái cùng cāa thế kỷ XX, theo đ°ßng
lái cāa Đ¿i hßi VIII, là:
+ Đặc biệt coi trọng CNH, hiện đ¿i hoá nông nghiệp và nông thôn; + phát triển toàn diện nông,
lâm nghiệp g¿n vái công nghiệp chế biến nông, lâm, th y s ā
Án; phát triển công nghiệp sÁn xuÃt
hàng tiêu dùng và hàng xuÃt khẩu.
+ Nâng cÃp, cÁi t¿o, má r ng và xây d ß
ựng mái có trọng điểm kết cÃu h¿ tầng kinh tế, tr°ác hết á
những khâu ách t¿c và yếu kém nhÃt đang cÁn trá sự phát triển. + Xây d ng có ch ự ọn lọc mßt sá c
c¡ sá ông nghiệp nặng tr ng y ọ ếu và hết s c ứ cÃp thiết, có điều
kiện về ván, công nghệ, thị tr°ßng, phát huy tác dÿng nhanh và có hiệu quÁ cao. + Má r p, du l ßng th°¡ng nghiệ ịch, dịch v y m ÿ. Đẩ
¿nh các ho¿t đßng kinh tế đái ngo¿i. + Hình thành dần m t ß sá ngành mũi nh bi
ọn nh° chế ến nông, lâm, th y s ā
Án, khai thác và chế biến dầu 3 khí, mßt sá t
ngành c¡ khí chế ¿o, công nghiệp điện tử và công nghệ thông tin, du lịch. Trang | 85 + Phát triển m¿nh s nghi ự
ệp giáo dÿc và đào t¿o, khoa học và công nghệ. ***
Những quan điểm đổi mái cāa ĐÁng về CNH, hiện đ¿i hóa thể hiện trong Đ¿i hßi đ¿i biểu toàn
quác lần thứ 8 cāa ĐÁng là mßt trong nh n s
ững nguyên nhân đ°a đế
ự chuyển biến tích cực trong quá trình CNH c a ā Vi u này th ệt Nam. Điề
ể hiện rõ qua kết quÁ th c
ự hiện đ°ßng lái Đ¿i h i ß VIII. + Mặc dù trong bái cÁnh g ng không thu ặp tác đß ận c a ā kh ng ho ā
Áng tài chính 3 tiền tệ Đông Á
1997-1998, nh°ng nền kinh tế đÃt n°á
c vẫn chuyển đßng theo h°áng CNH, hiện đ¿i hoá. Nổi bật
là nông nghiệp phát triển liên t c
ÿ , góp phần quan trọng vào mức tng tr°áng chung và gi v ữ ững
ổn định kinh tế 3 xã hßi. Công nghiệp và xây dựng v°ợt qua những khó khn, thách thức, đ¿t
nhiều tiến bß. Các ngành dịch vÿ tiếp tÿc phát triển trong điều kiện khó khn h¡n tr°ác, góp phần tích c ng ki ực cho tng tr°á nh tế và ph c ÿ v ÿ i đß sáng. Nhìn t ng t ổ
hể, c¡ cÃu kinh tế đã có b°ác
chuyển dịch tích cực. Các vùng kinh tế g¿n vái quy ho¿ch phát triển kinh tế 3 xã hßi cāa các địa
ph°¡ng, các đô thị, các địa bàn, lãnh thổ, đặc biệt là các vùng kinh tế trọng điểm á 3 miền đ°ợc xây d ng và hình thành t ự
ừng b°ác. C¡ cÃu thành phần kinh tế đã có sự dịch chuy ng ển theo h°á
s¿p xếp l¿i và đổi mái khu vực kinh tế c
nhà n°á , phát huy tiềm nng khu vực kinh tế ngoài quác
doanh. Các cân đái chā yếu cāa nền kinh tế đã đ°ợc điề
u chỉnh thích hợp để duy trì khÁ nng
tng tr°áng kinh tế và ổn định đßi sáng nhân dân. Kinh tế đái ngo¿i tiếp tÿc phát triển. + Tuy vậy, chuyển d u ki ịch c¡ cà nh tế v t ẫn ch°a đ¿ m i
ÿc tiêu mà Đ¿ hßi VIII đã đề ra, nền kinh
tế phát triển ch°a vững ch¿c, hiệu quÁ và s c
ứ c¿nh tranh thÃp. Nhịp đß ng ki tng tr°á nh tế 5 nm 1996 3 2000 chậm d l
ần, nm 2000 có tng trá t
¿i nh°ng vẫn ch°a đ¿ mức tng tr°áng cao nh°
những nm giữa thập niên 90. Nng suÃt lao đßng thÃp, chÃt l°ợng sÁn phẩm ch°a tát, giá thành
cao. Nhiều sÁn phẩm nông nghiệp, công nghiệp, th c
ā ông nghiệp thiếu thị tr°ßng tiêu th c ÿ Á á
trong và ngoài n°ác, mßt phần do thiếu sức c¿nh tranh. C¡ cÃu đầu t° ch°a hợp lý; đầu t° còn
phân tán, lãng phí và thÃt thoát còn ph bi
ổ ến á nhiều khâu, nhiều n¡i. Nhịp đß thu hút đầu t° trực tiếp c c āa n°á ngoài giÁm.
Đ¿i hßi VIII vái những đổi mái trong t° duy CNH, hiện đ¿i hóa đã có ý nghĩa quan trọng trong
tiến trình xây dựng quác gia đ¿t các m c
ÿc tiêu dân giàu, n°á m¿nh, dân chā, công bÁng, vn minh.
Câu 36 : Phân tích lu¿n điểm <Đáng ląc chą yếu để phát triển đất n°ãc là đ¿i đoàn t kế toàn
dân trên c¡ sở liên minh công nông trí thức do ĐÁng lãnh đ¿o..= cąa Đ¿i hái IX (4/2001). Để
th
ąc hián đ°āc lu¿n điểm đó, chúng ta phÁi làm gì? - ng C ĐÁ
ßng sÁn Việt Nam đã nhận thức rõ cách m¿ng Việt Nam là s nghi ự ệp cāa nhân dân, do
nhân dân và vì nhân dân. Đây là mßt trong những quan điểm c¡ bÁn cāa chā nghĩa Mác 3 Lênin
và t° t°áng Hồ Chí Minh; đồng thßi là sự kế thừa và phát triển truyền tháng đoàn kết, cßng đồng cāa dân tßc - m
Quan điể cāa chā nghĩa Mác 3 Lênin: Quần chúng nhân dân là lực l°ợng c¡ bÁn Trang | 86
cāa mọi cußc cách m¿ng xã hßi, là lực l°ợng quyết định, là đßng lực cāa sự phát triển lịch sử.
Cách m¿ng là sự nghiệp c a
ā quần chúng. 17 - T° t°áng Hồ Chí Minh về t
đ¿i đoàn kế toàn dân là
vÃn đề có ý nghĩa chiến l°ợc, là nguồn sức m¿ ết đị nh, quy
nh sự thành công cāa cách m¿ng. - Đ¿i
đoàn kết toàn dân tßc là mßt truyền tháng cực kỳ quý báu và là bài học lịch sử vô giá cāa dân tßc
Việt Nam trong suát quá trình dựng n°ác và giữ n°ác. Sức m¿nh cāa dân tßc ta là s c ứ m i ¿nh đ¿
đoàn kết toàn dân. - Đ¿i đoàn kết toàn dân tßc dựa trên nền tÁng liên minh giai cÃp công nhân vái
giai cÃp nông dân và đßi ngũ trí thức d°ái s
ự lãnh đ¿o cāa ĐÁng là đ°ßng lái chiến l°ợc c a ā cách
m¿ng Việt Nam - Xây dựng liên minh công - nông - trí th c
ứ là nguyên t¿c chiến l°ợc c a ā ch ā
nghĩa Mác 3 Lênin, là tÃt yếu phổ biến đái vái các cußc cách m¿ng do ĐÁng cāa giai cÃp vô sÁn
lãnh đ¿o. - Ngay từ nm 1930, ĐÁng ta đã chā tr°¡ng thự
c hiện chiến l°ợc đ¿i đoàn kết toàn dân tßc d a
ự trên nền tÁng liên minh công 3 nông 3 trí do ĐÁng ta lãnh đ¿o, trÁi qua các thßi kỳ đÃu
tranh giành chính quyền, kháng chiến cháng thực dân Pháp, kháng chiến ch qu áng đế ác M , xây ỹ dựng chā ng t nghĩa xã hßi, ĐÁ
a ngày càng má rßng, cāng cá, phát huy kh t
ái đ¿i đoàn kế toàn dân
tßc. - Đ¿i đoàn kết toàn dân tßc d a
ự trên nền tÁng liên minh trên d°ái s
ự lãnh đ¿o cāa ĐÁng là
nguồn sức m¿nh, đßng lực chā yếu và là nhân tá có ý nghĩa quyết đị Áo đÁ nh b m th¿ng lợi bền
vững cāa sự nghiệp xây dựng và bÁo vệ Tổ quác - Dựa vào kh ng t ái liên minh này, ĐÁ a xây dựng
đ°ợc khái đ¿i đoàn kết toàn dân tßc t¿o nên sức m¿nh vô địch, là đßng lực chā yếu b m Áo đÁ
th¿ng lợi bền vững cāa sự nghiệp xây dựng và bÁo vệ Tổ quác trong thßi kỳ mái. - Mßt trong những nhân tá nh b có ý nghĩa quyết đị
Áo đÁm th¿ng lợi bền vững cāa cách m¿ng Việt Nam là
ĐÁng ta xây dựng đ°ợc kh l
ái đ¿i đoàn kết toàn dân trên c¡ sá iên minh công - nông - trí thức do
ĐÁng ta lãnh đ¿o. 18 - Phân tích, chứng minh qua các Đ¿i hßi đ¿i biểu toàn quác lần thứ VI,VII,
VIII, IX, X, XI, mà nhÃt là thành t u t
ự o lán và có ý nghĩa lịch s
ử qua 20 nm đổi mái: + Đ¿i h i ß
đ¿i biểu toàn quác lần thứ VI cāa ĐÁng đã chỉ rõ bài học kinh nghiệm lán đầu tiên: bß ho¿t đßng cāa mình, ĐÁng phÁi quán tri y dân làm g
ệt t° t°áng ng và phát huy ác=, xây dự quyền làm chā c ng C
āa nhân dân lao đßng = (ĐÁ ßng sÁn Vi i ệt Nam: Vn kiện Đ¿ h i ßi đ¿ biểu toàn quác lần th V
ứ I, Nhà xuÃt bÁn Sự thật, Hà Nßi, 1987, trang 213). + C°¡ng lĩnh t i ¿i Đ¿ h i ß
đ¿i biểu toàn quác lần thứ VII cāa ĐÁng đã nêu lên bài học kinh nghiệm lán từ thực tiễn cách m¿ng Vi nghi
ệt Nam: ệp cách m¿ng là c a
ā nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Chính nhân
dân là ng°ßi làm nên th¿ng lợi lịch sử= và toàn ĐÁng, đoàn kết toàn dân, đoàn kết dân tßc, đoàn kết quác tế= (ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam:
C°¡ng lĩnh xây dựng đÃt n°ác trong thßi kỳ quá đß lên chā nghĩa xã hß
i, Nhà xuÃt bÁn Chính trị
quác gia, Hà Nßi, 1991, trang 5). + Đ¿i hßi đ¿i biểu toàn quác lần thứ VIII cāa ĐÁng đã tiếp tÿc
khẳng định tinh thần cāa Đ¿i hßi VII và khẳng định: rßng h¡n nữa khái đ¿i đoàn kết dân tßc, lÃy liên minh giai cÃp công nhân vái giai cÃp nông dân
và tầng láp trí thức làm nền tÁng đoàn kết m c
ọi ng°ßi trong đ¿i gia đình dân tß Việt Nam, dù
sáng á trong n°ác hay định c° á n°ác ngoài= (ĐÁng C ng s ß
Án Việt Nam: Vn kiện Đ¿i hßi đ¿i
biểu toàn quác lần thứ VIII, Nhà xuÃt bÁn Chính trị quác gia, Hà Nßi, 1996, trang 43). + Đ¿i hßi
đ¿i biểu toàn quác lần thứ IX cāa ĐÁ Ã
ng nh n m¿nh: <Đßng lực chā y phát ếu để triển đÃt n°ác là
đ¿i đoàn kết toàn dân trên c¡ sá liên minh giữa công nhân vái nông dân và trí thức do ĐÁng lãnh đ¿ ế
o, k t hợp hài hòa các lợi ích cá 19 nhân, tập thể và xã hßi= (ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam: Vn
kiện Đ¿i hßi đ¿i biểu toàn quác lần thứ IX, Nhà xuÃt bÁn Chính trị quác gia, Hà Nßi, 2001, trang
86). + Đ¿i hßi đ¿i biểu toàn quác lần thứ X cāa ĐÁng đã tổng kết mßt cách sâu s¿c thực tiễn 20 Trang | 87
nm đổi mái, đi đến khẳng định: <Đ¿i đoàn kết toàn dân tßc trên nền tÁng liên minh giai cÃp công
nhân vái giai cÃp nông dân và đßi ngũ trí thức, d°ái sự lãnh đ¿o cāa ĐÁng là đ°ßng lái chiến
l°ợc nhÃt quán cāa cách m¿ng Việt Nam; là nguồn s c ứ m¿nh, đßng l c
ự chā yếu và là nhân tá có ý nghĩa quyết đị Áo đÁ nh b
m th¿ng lợi bền vững cāa sự nghiệp xây dựng và bÁo vệ Tổ ác= (ĐÁ qu ng
Cßng sÁn Việt Nam: Vn kiện Đ¿i hßi đ¿i biểu toàn quác lần th X
ứ , Nhà xuÃt bÁn Chính trị quác
gia, Hà Nßi, 2006, trang 40-41) + Đ¿i h i
ßi đ¿ biểu toàn quác lần thứ XI cāa ĐÁng t ng k ổ ết thực
tiễn 25 nm tiến hành công cußc đổi mái và 20 nm thực hiện C°¡ng lĩnh xây dựng đÃt n°ác trong thßi k ỳ quá đß lên chā p t
nghĩa xã hßi đã tiế ÿc nhÃn m t
¿nh: <Đ¿i đoàn kế toàn dân tßc là
đ°ßng lái chiến l°ợc cāa cách m¿ng Việt Nam; là nguồn sức m¿nh, đßng lực chā ế y u và là nhân tá nh b có ý nghĩa quyết đị Áo đÁm th¿ng lợi c a
ā sự nghiệp xây dựng và bÁo vệ Tổ quác=( ĐÁng
Cßng sÁn Việt Nam: Vn kiện Đ¿i hßi đ¿i biểu toàn quác lần th X
ứ I, Nhà xuÃt bÁn Chính trị quác gia - S t ự hật, Hà N i ß , 2011, trang 48). + Chi t
ến l°ợc đ¿i đoàn kế toàn dân tßc d a ự trên nền tÁng
liên minh trên d°ái sự lãnh đ¿
o cāa ĐÁng qua 20 nm đổi mái đã đ¿t đ°ợc những thành tựu to
lán và có ý nghĩa lịch sử. - Liên hệ - Nêu lên việc làm cāa các cÃp āy ĐÁng, chính quyền, Mặt
trận Tổ quác, các tổ chức chính trị - xã hßi trong việc thực hiện đ°ßng lái, chā tr°¡ng cāa ĐÁng, chính sách, pháp luật c i
āa Nhà n°ác đá vái việc xây d ng, c ự ng c ā á, phát huy kh t ái đ¿i đoàn kế
nhân dân địa ph°¡ng. 20 - Nêu lên những °u điểm, h¿n chế c¡ bÁn và nguyên nhân. - Ph°¡ng
h°áng xây dựng khái đ¿i đoàn kết á địa ph°¡ng, đ¡n vị mình
Câu 37: Phân tích nh n
ă g bài hãc l n
ã cąa 20 năm đổi mãi (1986 2006) đ°āc Đ¿i hái X
(4/2006) cąa ĐÁng đ°a ra.
Báo cáo chính trá cąa Ban Chấp hành Trung °¡ng ĐÁng khóa IX t¿i Đ¿i hái đ¿i biểu toàn
quác lần thứ X cąa ĐÁng, trong phần nhìn l¿i 20 năm đổi mãi đã nêu lên mát sá bài hãc lãn.
Chúng tôi xin giãi thiáu đo¿n trích.
Cùng vái việc kiểm điểm 5 nm th c ự hiện Nghị quyết i Đ¿ h i
ß IX, chúng ta nhìn lại 20 năm i đổ mới. Hai m°¡i nm qua, vái s n ự ỗ l c ự ph u
Ãn đà cāa toàn ĐÁng, toàn dân, toàn quân, công cußc đổi mái
á n°ác ta đã đ¿t những thành tựu to lớn và có ý nghĩa lịch sử.
ĐÃt n°ác đã ra khßi khāng hoÁng kinh tế - xã h i
ß , có sự thay đổi c¡ bÁn và toàn diện. Kinh tế tng
tr°áng khá nhanh, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đ¿i hóa, phát triển kinh tế thị tr°ßng định h°áng xã h i
ß chā nghĩa đ°ợc đẩy m¿nh. Đßi sáng nhân dân đ°ợc cÁi thiện rõ rệt. Hệ tháng chính trị và
khái đ¿i đoàn kết toàn dân tßc đ°ợc cāng cá và tng c°ßng. Chính trị - xã hßi ổn định. Quác phòng
và an ninh đ°ợc giữ vững. Vị thế n°ác ta trên tr°ßng quác tế không ngừng nâng cao. Sức m¿nh tổng hợp c a
ā quác gia đã tng lên rÃt nhiều, t¿o ra thế và lực mái cho đÃt n°ác tiếp tÿc đi lên vái triển vọng tát đẹp.
Những thành tựu đó chứng tß đ°ßng lái i
đổ mái cāa ĐÁng ta là đúng đ¿n, sáng t¿o, phù hợp thực
tiễn Việt Nam. Nhận thức về chā nghĩa xã hßi và con đ°ßng đi lên chā nghĩa xã hßi ngày càng
sáng tß h¡n; hệ tháng quan điểm lý luận về công cußc đổi mái, về xã hßi xã hßi ch ngh ā ĩa và con
đ°ßng đi lên chā nghĩa xã hß
i á Việt Nam đã hình thành trên những nét c¡ bÁn. Trang | 88 Xã h i
xã hi ch nghĩa mà nhân dân ta xây d ng l ự à m t
ß xã hßi dân giàu, n°ác m¿nh, công bÁng,
dân chā, vn minh; do nhân dân làm chā; có nền kinh tế phát triển cao, d a
ự trên lực l°ợng sÁn xuÃt
hiện đ¿i và quan hệ sÁn xuÃt phù hợp vái trình đß phát triển c a
ā lực l°ợng sÁn xuÃt; có nền vn hóa tiên tiến, đậm n s đà bÁ
¿c dân tßc; con ng°ßi đ°ợc giÁi phóng khßi áp bức, bÃt công, có cu c ß sáng Ãm no, tự do, ¿
h nh phúc, phát triển toàn diện; các dân tßc trong cßng ng đồ Việt Nam bình đẳng,
đoàn kết, t°¡ng trợ và giúp đỡ nhau cùng tiến ß;
b có Nhà n°ác pháp quyền xã hßi chā nghĩa cāa
nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân d°ái sự lãnh đ¿
o cāa ĐÁng Cßng sÁn; có quan hệ hữu nghị và
hợp tác vái nhân dân các n°ác trên thế giái.
Để đi lên ch nghĩa xã hi, chúng ta phÁi phát triển ề
n n kinh tế thị tr°ßng định h°áng xã ß h i chā
nghĩa; đẩy m¿nh công nghiệp hóa, hiện đ¿i hóa; xây dựng ền
n vn hóa tiên tiến, đậm đà bÁn s¿c dân t c
ß làm nền tÁng tinh thần c a ā xã h i ß ; xây d ng ự nền dân ch ā xã h i
ß chā nghĩa, thực hiện đ¿i
đoàn kết toàn dân tßc; xây dựng Nhà n°ác pháp quyền xã hßi chā nghĩa cāa nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân; xây dựng ng ĐÁ trong s¿ch, v ng ữ m¿nh; bÁo đÁm v ng ữ ch¿c quác phòng và an ninh quác gia; ch ā đßng và tích c c ự h i
ß nhập kinh tế quác tế.
Trong khi khẳng định nh ng ữ thành t u
ự nói trên, cần thÃy rõ, cho đến nay nước ta v n trong tình
trng kém phát trin. Kinh tế còn l¿c hậu so vái nhiều n°ác trong khu ự
v c và trên thế giái. Các
lĩnh vực vn hóa, xã hßi, xây dựng hệ tháng chính trị, còn nhiều yếu kém. Lý luận ch°a giÁi đáp đ°ợc m t ß sá v Ãn đề cāa th c
ự tiễn đổi mái và xây dựng ch
ā nghĩa xã hßi á n°ác ta, đặc biệt là trong
việc giÁi quyết các mái quan hệ gi a ữ tác đß ng và ch tng tr°á ng phá Ãt l°ợ
t triển; giữa tng tr°áng kinh tế và th c ự hiện công bÁng xã h i
ß ; giữa đổi mái kinh tế và đổi mái chính trị; giữa đổi mái vái
ổn định và phát triển; giữa đßc lập tự chā và chā đßng, tích cực hßi nhập kinh tế quác tế... Từ th c
ự tiễn 20 nm đổi mái, ĐÁng và Nhà n°ác ta càng tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm lãnh đ¿o
và quÁn lý. Có thể rút ra một số bài h c l ọ ớn sau đây:
Một là, trong quá trình đ i mi ph i
kiên định mc tiêu c độ l p
dân tc và ch nghĩa xã hi trên nn t ng ch
nghĩa Mác - Lênin và tưởng H Chí Minh. Đổi mái không phÁi t b ừ ß mÿc tiêu chā
nghĩa xã hßi mà là làm cho chā nghĩa xã hßi đ°ợc nhận thức đúng đ¿n h¡n và đ°ợc xây dựng có
hiệu quÁ h¡n. Đổi mái không phÁi xa rßi mà là nhận thức đúng, vận dÿng sáng t¿o và phát triển
chā nghĩa Mác - Lênin, t° t°áng Hồ Chí Minh, lÃy đó làm nền t ng c Áng t° t°á āa ĐÁng và kim chỉ
nam cho hành đßng cách m¿ng.
Hai là, đổi mi toàn din, đồng b ,
có kế tha, có c
bướ đi, hình thc và cách làm phù hợ . p PhÁi đổi mái từ ậ
nh n thức, t° duy đến ho¿t đßng thực tiễn; từ kinh tế, chính trị, đái ngo¿i đến tÃt cÁ các
lĩnh vực cāa đßi sáng xã hßi; t ho ừ
¿t đßng lãnh đ¿o cāa ĐÁng, quÁn lý cāa Nhà n°ác đến ho¿t đßng cÿ thể trong t ng b ừ ß phận c a
ā hệ tháng chính trị. Đổi mái tÃt cÁ các mặt cāa đßi sáng xã hßi nh°ng
phÁi có trọng tâm, trọng m
điể , có những b°ác đi thích hợp; bÁo đÁm sự g¿n kết chặt chẽ và đồng
bß giữa ba nhiệm vÿ: phát triển kinh tế là trung tâm, xây d ng l ựng ĐÁ
à then chát và phát triển vn
hóa - nền tÁng tinh thần c a ā xã h i ß . Ba là, đổi m i
phi vì li ích c a
nhân dân, da vào nhân dân, phát huy vai trò ch ng, độ sáng to c a nhân
dân, xut phát t thc tin, nh y bén v i
cái mi. Cách m¿ng là s nghi ự ệp c a ā nhân
dân, vì nhân dân và do nhân dân. Nh ng ý ki ữ ến, nguyện v ng ọ
và sáng kiến cāa nhân dân có vai trò quan tr ng ọ
trong việc hình thành đ°ßng lái đổi mái cāa ĐÁng. D a
ự vào nhân dân, xuÃt phát từ thực
tiễn và th°ßng xuyên tổng kết thực tiễn, phát hiện nhân tá mái, từng b°ác tìm ra quy luật phát
triển, đó là chìa khóa cāa thành công. Trang | 89
Bốn là, phát huy cao độ n i lc, ng đồ th i
ra sc tranh th ngoi lc, kết h p sc m nh dân tc
vi sc mnh thi đại trong điều kin mi. Phát huy nßi lực, xem đó là nhân tá quy i ết định đá vái sự phát triển; ng đồ thßi coi trọng huy ng đß các ngu n ồ ngo¿i l c
ự , thông qua hßi nhập và hợp tác
quác tế, tranh thā các nguồn lực bên ngoài để phát huy nßi lực m¿nh h¡n, nhÁm t¿o ra sức m¿nh
tổng hợp để phát triển đÃt n°ác nhanh và bền vững, trên c¡ sá gi
ữ vững đßc lập dân tßc và định h°áng xã hßi chā nghĩa.
Năm là, nâng cao năng lc lãnh đạo và sc chiế đấ n
u ca Đảng, không ngng đổi mi h thng
chính tr, xây dng và tng bước hoàn thin nn dân ch xã h i
ch nghĩ a, b o m
đả quyn lc
thuc v nhân dân. Xây d ng ựng ĐÁ
trong s¿ch, vững m¿nh là khâu then chát, là nhân tá quyết định
th¿ng lợi cāa sự nghiệp đổi mái. Xây dựng Nhà n°ác pháp quyền xã hßi chā nghĩa Việt Nam cāa
nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân là yêu cầu b c
ứ thiết cāa xã hßi; Nhà n°ác phÁi thể chế hóa và tổ ch c ứ th c
ự hiện có hiệu quÁ quyền công dân, quyền con ng°ßi. Phát huy vai trò Mặt trận Tổ quác
và các đoàn thể nhân dân trong việc tập hợp các tầng láp nhân dân, phát huy sức m¿nh cāa khái
đ¿i đoàn kết toàn dân tßc để thực hiện thành công sự nghiệp đổi mái. Qua t ng ổ
kết lý luận - thực tiễn 20 nm i
đổ mái, chúng ta càng thÃy rõ giá trị định h°áng và chỉ đ¿o to lán c a
ā Cương lĩnh xây dng đất nước trong th i
k quá độ lên ch
ủ nghĩa xã hi (nm 1991),
đồng thßi cũng thÃy rõ thêm ữ
nh ng vÃn đề mái đặt ra cần đ°ợc giÁi đáp. Sau i Đ¿ hßi X, ng ĐÁ ta cần tiếp t c
ÿ nghiên cứu, bổ sung và phát triển Cương
lĩnh, làm nền tÁng chính trị, t° t°áng cho mọi
ho¿t đßng cāa ĐÁng, Nhà n°ác và nhân dân ta trong quá trình đ°a n°ác ta đi lên chā nghĩa xã hßi.
Câu 38 : Phân tích nhăng ph°¡ng h°ãng c¡ bÁn xây dąng CNXH Vi t á Nam
cąa C°¡ng l*nh năm 2011 đ°āc Đ¿i hái XI (1/2011) thông qua.
Câu 38.Phân tích các ph°¡ng h°áng c¡ bÁn cāa đ¿i hßi 11
Từ Đ¿i hßi ĐÁng lần thứ III, ĐÁng ta luôn coi công nghiệp hóa (CNH) là nhiệm vÿ trung tâm cāa
cÁ thßi kỳ quá đß tiến lên chā nghĩa xã hßi (CNXH). ĐÁng ta xác định thực chÃt cāa CNH xã hßi
chā nghĩa là ''Quyết tâm thực hiện cách m¿ng kỹ thuật, thực hiện phân công mái về ng xã lao đß
hßi là quá trình tích lũy xã hßi chā nghĩa để
không ngừng thực hiện tái sÁn xuÃt má rßng''. Quan điểm này tiếp t c ÿc đ°ợ các kỳ Đ¿
i hßi ĐÁng tiếp theo cāng cá và má rßng.
CNH là mßt giai đo¿n tÃt yếu cāa mỗi qu i
ác gia. Đá vái n°ác ta, t m
ừ ßt nền kinh tế nông nghiệp
l¿c hậu, muán tiến lên CNXH, nhÃt thiết phÁi trÁi qua CNH. Công nghiệp hóa - hi i ện đ¿ hóa
(CNH-HĐH) giúp phát triển lực l°ợng sÁ
Ãt, làm thay đổi cn bÁ n xu
n công nghệ sÁn xuÃt, tng
nng suÃt lao đßng. Đây là thßi kỳ t¿o tiền đề vật chÃt để không ngừng cāng cá và tng c°ßng vai trò c a ā kinh tế u t
nhà n°ác trong điề iết sÁn xuÃt và dẫn d¿t thị tr°ßng. Đồng thßi, CNH-HĐH là
đßng lực phát triển kinh tế-xã hßi, t¿o điều kiện tng c°ßng cāng cá an ninh-quác phòng và là
tiền đề cho việc xây dựng mßt nền kinh tế đßc lập, tự chā, đā sức tham gia mßt cách có hiệu quÁ vào s phân công và ự hợp tác quác tế. Trong quá trình CNH- c
HĐH, n°á ta có thuận lợi c¡ bÁn là n°ác đi sau, có thể h c ọ h c ßi đ°ợ kinh nghiệm thành công cāa nh i
ững n°ác đi tr°ác và có c¡ hß rút ng¿n thßi gian thực hiện quá trình
này. Tr°ác đây, n°ác Anh thực hiện CNH đầu tiên, phÁi mÃt 120 nm; n°ác Mỹ đi sau, chỉ mÃt
90 nm; sau nữa là Nhật BÁn xuáng còn 70 nm; và các n°ác công nghiệp mái (NICs) có h¡n 30
nm. Việt Nam thực thực hiện quá trình này trong bái cÁnh loài ng°ßi đang b¿t đầu chuyển sang
phát triển kinh tế tri thức (KTTT), vái s bùng n ự
ổ cāa tự ng hóa, công ngh đß ệ thông tin, công Trang | 90
nghệ gen, công nghệ nano, công nghệ vật liệu mái... đúng nh° tiên đoán cāa C. Mác và Ph. ng- ghen t gi ừ ữa thế k X
ỷ IX: ''Tri thức sẽ trá thành lực l°ợng sÁn xuÃt tr c
ự tiếp''. Đây chính là c¡ hßi lịch s hi ử ếm hoi mà th i
ßi đ¿ t¿o ra để các n°ác đi sau nh° Việt Nam rút ng¿n khoÁng cách và
đuổi kịp các n°ác đi tr°ác. Việc chuyển nền kinh n°ác ta sang h°áng phát triể ự n d a vào tri thức
trá thành yêu cầu cÃp thiết không thể trì hoãn.
Từ mßt nền kinh tế nông nghiệp đi lên CNXH, trong bái cÁnh toàn cầu hóa, chúng ta phÁi tiến
thành đồng thßi hai quá trình: Chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp lên kinh tế công nghiệp (CNH-
HĐH); chuyển từ kinh tế nông-công nghiệp lên KTTT. Trong khi á các n°ác đi tr°ác, đó là hai
quá trình kế tiếp nhau, thì á n°ác ta, tận dÿng c¡ hßi là n°ác đi sau, hai quá trình này đ°ợc l ng ồ
ghép vái nhau, kết hợp các b°ác đi tuần t v ự c
ái các b°á phát triển nhÁy vọt, tức là g¿n CNH- HĐH vái phát triển KTTT.
Nm 2000, Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á-Thái Bình D°¡ng (APEC) đ°a ra định nghĩa:
' KTTT là nền kinh tế trong đó sự sÁn sinh ra, truyền bá và sử dÿng tri thức là đßng lực chā yếu nhÃt cāa sự ng, t tng tr°á
¿o ra cāa cÁi, t¿o ra việc làm trong tÃt cÁ các ngành kinh tế' . Khác vái
nền kinh tế công nghiệp, chā thể là công nhân vái các công cÿ ng
c¡ khí, cho nng suÃt lao đß cao; còn nền KTTT, ch t
ā hể là công nhân trí th c
ứ vái công cÿ là t¿o ra tri th c ứ , quÁng bá tri thức và s d
ử ÿng tri thức. Phát triển KTTT n°ác ta là thực thi chiến l°ợc vận dÿng tri thức mái vào tÃt
cÁ các ngành kinh tế, làm tng nhanh giá trị cāa sÁn phẩm; giÁm tiêu hao tài nguyên và lao đßng.
N°ác ta xác định, KTTT là công cÿ hàng đầu để rút ng¿n thßi gian thực hiện quá trình CNH- HĐH.
Nßi dung trung tâm cāa thực hiện CNH-HĐH g¿n vái phát triển KTTT là lựa chọn để có thể bß qua m t
ß sá thế hệ công nghệ ng vào công ngh trung gian, đi thẳ
ệ cao, công nghệ mái nhÁm nhanh chóng chuyển d u ki ịch c¡ cÃ
nh tế theo h°áng tng nhanh các ngành công nghiệp dịch vÿ có hàm
l°ợng tri thức, giá trị gia tng cao. Trong ''Chiến l°ợc phát triển kinh tế xã hßi 2011-2020, ngoài
mßt sá mÿc tiêu khái l°ợng nh°: tng tr°áng GDP bình quân 7- u
8%/nm; GDP bình quân đầ
ng°ßi theo giá thực tế đ¿
t khoÁng 3.000 USD... còn có mßt sá chỉ tiêu về chÃt l°ợng, nh° là
những nÃc thang trên lß trình CNH- n K HĐH, phát triể
TTT. Cÿ thể là: tỷ trọng các ngành công
nghiệp và dịch vÿ chiếm khoÁng 85% GDP; giá trị sÁn phẩm công nghệ cao đ¿t 45% GDP; yếu tá nng suÃt tổ
ợp đóng góp vào tng tr°áng đ¿ ng h
t 35%; giÁm tiêu hao nng l°ợng tính trên GDP
2,5-3%/nm; giÁm tỷ lệ lao đß
ng nông nghiệp xuáng còn 30-35%...
Để đ¿t những chỉ tiêu trên điều tiên quyết là phÁi c¡ cÃu l¿i sÁn xuÃt công nghiệp theo h°áng tng
hàm l°ợng khoa học công nghệ và tỷ trọng giá trị nßi địa trong sÁ ẩm. Đồ n ph ng thßi phÁi sử dÿng tri th c ứ mái để chuyển d u ki ịch c¡ cÃ
nh tế, phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn nh° công nghệ
thông tin, khai khoáng, luyện kim, hóa chÃt, chế biến nông s y nhanh C
Án, nng l°ợng... và đẩ NH-
HĐH nông nghiệp, nông thôn bÁng cách đổi mái công tác đào t¿o nhân lực, đ°a tri thức sÁn xuÃt,
kinh doanh, tri thức khoa học công nghệ đến v i ái ng°ß nông dân; s d ử ng công ngh ÿ ệ sinh h c ọ
làm gia tng giá trị các mặt hàng nông-lâm-thāy sÁn. Trong bái cÁnh toàn c c
ầu hóa, n°ác ta có đ°ợ s l ự a ự ch n r
ọ ßng rãi để tng nhanh hàm l°ợng
khoa học công nghệ trong sÁn phẩm. Chúng ta cần phÁi đẩy m¿nh việc s d ử ÿng những tri thức mái c a
ā nhân lo¿i bÁng nhiều hình thức khác nhau, nh° nhập khẩu trực tiếp công nghệ; nhập khẩu công nghệ gián ti ng sáng ch
ếp qua thu hút đầu t°; mua bÁ ế hay m c ßi chuyên gia n°á ngoài
vào làm việc. Nh°ng điều quan tr n nh ọng h¡n, ngoài phầ
ập khẩu công ngh cng t nh° nói á rên, Trang | 91
cần chā đßng học hßi và nhập khẩu những công ngh mm nh° công nghệ quÁn lý, kinh nghiệm sử d i
ÿng nhân tài, đổ mái thể chế kinh tế... và đổi cách cÁi ti t ến để hích nghi v u ki ái điể c ện n°á ta. Công nghệ và tri th c ứ cāa nhân lo¿i sau m t
ß thßi gian luôn bị thay thế bái công nghệ và tri
thức mái, do đó việc tiếp cận vái chúng là liên tÿc và không có điểm d u ki ừng. Đây là điề ện để
chúng ta rút ng¿n quá trình CNH-HĐH g¿n vái việc vận dÿng tri th c
ứ mái vào tÃt cÁ các ngành kinh tế
-G¿n vái bÁo vệ môi tr°ßng( giáng cái kia)
2.Phát trin nn kinh tế thá tr°ờng đánh h°ãng xã h i
á chą ngh*a
Mßt định h°áng phát triển phù hợp vái Việt Nam trong giai đo¿n hiện nay
Trong bái cÁnh đó, sự phát triển nhận th c ứ cāa ĐÁng từ i Đ¿ hßi VI đến Đ¿i h i ß XII về mô hình
kinh tế thị tr°ßng (KTTT) định h°áng xã h i ß chā nghĩa i
(XHCN), cũng nh° má quan hệ và s ự
kết hợp giữa Nhà n°ác vái thị tr°ßng là cÁ mßt quá trình tìm tòi, trÁi nghiệm, phát triển từ thÃp
lên cao, ngày càng đầy đā và hoàn thiện h¡n.
Đến Đ¿i hßi XII, mô hình KTTT định h°áng XHCN á n°ác ta đã đ°ợc kh¿c họa rõ nét và đầy đā
h¡n. Báo cáo do Tổng Bí th° Nguyễn Phú Trọng trình bày t¿i phiên khai m¿c Đ¿i hßi XII cāa
ĐÁng sáng 21-1-2016 đã nhÃn m¿nh: Ã
ng nh t nhận thức nền KTTT định h°áng XHCN Việt
Nam là nền kinh tế vận hành đầy đā, đồng b t ß heo các quy luật c a
ā kinh tế thị tr°ßng; đồng thßi,
bÁo đÁm định h°áng XHCN phù hợp vái từng giai đo¿n phát triển cāa đÃt n°ác. Đó là nền kinh tế thị tr°ßng hi i ện đ¿ và h i
ß nhập quác tế; có sự quÁn lý c c
āa Nhà n°á pháp quyền XHCN, do
ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam lãnh đ¿o, nhÁm mÿc tiêu "dân giàu, n°ác m¿nh, dân chā, công bÁng,
vn minh=; có quan hệ sÁn xuÃt tiến bß phù hợ ái trình đß p v
phát triển cāa lực l°ợng sÁn xuÃt; có
nhiều hình thức sá hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế c
nhà n°á giữ vai trò chā đ¿o,
kinh tế t° nhân là mßt đßng lực quan tr ng c ọ āa nền kinh tế; các ch t
ā hể thußc các thành phần kinh tế ng, h bình đẳ
ợp tác và c¿nh tranh theo pháp luật; thị tr°ßng đóng vai trò chā yếu trong huy
đßng và phân bổ có hiệu quÁ các nguồn lực phát triển, là đßng lực chā y gi
ếu để Ái phóng sức sÁn
xuÃt; các nguồn lực nhà n°ác đ°ợc phân bổ theo chiến l°ợc, quy ho¿ch, kế ho¿ch phù hợp vái c¡ chế thị ng, xây d
tr°ßng. Nhà n°ác đóng vai trò định h°á
ựng và hoàn thiện thể chế kinh tế, t¿o
môi tr°ßng c¿nh tranh bình đẳng, minh b¿ch và lành m¿nh; sử dÿng các công cÿ, chính sách và các ngu n l
ồ ực cāa Nhà n°ác để định h°áng và điề
u tiết nền kinh tế, thúc đẩy sÁn xuÃt kinh doanh
và bÁo vệ môi tr°ßng; th c ự hiện tiến b , c ß ông bÁng xã h i
ß trong từng b°ác, từng chính sách phát
triển. Phát huy vai trò làm chā cāa nhân dân trong phát triển kinh tế-xã hßi…=.
KTTT có tính đa d¿ng và g¿n liền vái sự phát triển cāa sÁn xuÃt hàng hóa t¿i những quác gia có
những chế đß chính trị-xã hßi khác nhau. Quan hệ Nhà n°ác vái thị tr°ßng trong nền KTTT định
h°áng XHCN á Việt Nam không phÁi là quan hệ xung kh¿c, lo¿i trừ và kiềm chế nhau, mà là mái quan hệ , c
t°¡ng hỗ hế định, cùng vận đßng và b s
ổ ung cho nhau trong mßt chỉnh thể và cùng
h°áng tái mÿc tiêu chung là xây dựng mßt Việt Nam dân giàu, n°ác m¿nh, dân chā, công bÁng
và vn minh. Theo đó, mßt mặt, cần tôn trọng các nguyên t¿c và quy luật KTTT và các cam kết
hßi nhập quác tế nhÁm t¿o môi tr°ßng và đßng lực c , m ¿nh tranh đầy đā inh b¿ch, khai thác các
nguồn lực và không ngừng nâng cao hiệu quÁ đầu t° xã hßi. Mặt khác, không tuyệt đái hóa vai trò c a
ā thị tr°ßng, xem nhẹ vai trò kiến t u c ¿o và điề
hỉnh theo tín hiệu thị tr°ßng, kiểm soát an
toàn vĩ mô cāa Nhà n°ác. Mßt thị tr°ßng hoàn hÁo, đồng bß không chỉ giúp phát huy tính nng Trang | 92
đßng, sáng t¿o, trách nhiệm cá nhân và sự phân bổ các nguồn lực công bÁng, hiệu quÁ, mà còn góp phần t¿o áp l c ự hoàn thi c
ện nâng cao nng lự , hiệu l c ự , hiệu quÁ, s m ự inh b¿ch cāa các thể
chế nhà n°ác. H¡n nữa, hệ tháng thị tr°ßng hoàn hÁo không thể hình thành đồng bß và vận hành đầy đā, lành m¿ trong điề nh
u kiện mßt Nhà n°ác yếu kém, thiếu trong s¿ch. Đến l°ợt mình, mßt
Nhà n°ác vững m¿nh là điều kiện và luôn có tác đßng tích cực cho sự phát triển đồng bß, làm
lành m¿nh hóa các yếu tá thị tr°ßng và các lo¿i thị tr°ßng, giúp kh¿c ph c
ÿ các thÃt b¿i, khuyết tật
cāa thị tr°ßng và bÁo đÁm công bÁng xã hßi; giÁm tác đßng mặt trái cāa tính tự phát, sám nhận
diện, ngn chặn và kiểm soát khāng hoÁ Áo đÁm tng tr°á ng, b
ng bao trùm và hài hòa lợi ích theo
yêu cầu phát triển bền vững quác gia và quác tế…
Cần nhÃn m¿nh rÁng, nếu nh° tính KTTT cāa nền kinh tế Vi c
ệt Nam đ°ợ tháng nhÃt kh nh ẳng đị là nền KTTT hi i
ện đ¿ và hßi nhập quác tế, vận hành đầy đā, đồng b t
ß heo các quy luật và tuân
thā đúng quy trình cāa KTTT, thì tính định h°áng XHCN phù hợp vái t n phát ừng giai đo¿ triển
cāa đÃt n°ác l¿i đ°ợc thể hiện á mÿc tiêu "dân giàu, n°ác m¿nh, dân chā, công bÁng, vn minh=
và đ°ợc bÁo đÁm bái sự quÁn lý cāa Nhà n°ác pháp quyền xã hßi chā nghĩa, do ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam lãnh đ¿o.
Sự kết hợp hiệu quÁ giữa tính KTTT và tí ng
nh định h°áng XHCN cũng chính là đáp ứng xu h°á
mái mang tầm vóc thßi đ¿i, đòi hßi có s k
ự ết hợp tÃt yếu cāa bàn tay thị tr°ßng vái bàn tay nhà
n°ác trong mßt mô hình quÁn lý xã hßi mái đang dần định hình trên thế giái, nhÃt là từ sau
những cußc khāng hoÁng kinh tế-xã hßi liên tiếp xÁy ra trong những thập niên cuái thế kỷ XX,
đầu thế kỷ XXI trên quy mô toàn thế giái và trong bái cÁnh toàn cầu hóa, hßi nhậ á p qu c tế ngày
càng sâu rßng h¡n. Sự kết hợp bàn tay thị tr°ßng vái bàn tay nhà n°ác là việc l a ự chọn và kết
hợp để t¿o hiệu ứng tổng hợp tích cực những điểm tát cāa mỗi cách thức quÁn lý kinh tế, đồng
thßi góp phần giÁm những tác đßng mặt trái cāa chúng, t¿o đßng lực m¿nh mẽ, kiểm soát chặt
chẽ các rāi ro và nâng cao hiệu quÁ, ch ng, hài hòa các m Ãt l°ợng tng tr°á ÿc tiêu, cāng cá định
h°áng và yêu cầu phát triển bề ữ n v ng cÁ ề
v kinh tế, xã hßi và môi tr°ßng. Vai trò quan tr ng c ọ c
āa Nhà n°á trong nền kinh tế
Nền KTTT định h°áng XHCN á n°ác ta đ°ợ
c hình thành và phát triển trên c¡ sá phát huy vai trò làm chā xã h i ß c a
ā nhân dân, bÁo đÁm vai trò quÁn lý, điều tiết nền kinh tế c c āa Nhà n°á pháp
quyền XHCN do ĐÁng lãnh đ¿o. Nhà n°ác ngày càng tng dần vai trò chā thể quÁn lý và thu hẹp
dần vai trò chā thể về kinh t c
ế. Theo đó, Nhà n°á thực hiện quÁn lý nền kinh tế, định h°áng, điều
tiết, thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hßi bÁng pháp luật, chiến l°ợc, quy ho¿ch, kế ho¿ch, chính
sách và lực l°ợng vật chÃt, bÁo đÁm cho thị tr°ßng phát triển, tuân thā các quy luật cāa KTTT,
t°¡ng thích vái thông lệ cāa các n°ác; kiến t¿o đ°ợc môi tr°ßng vĩ mô; xây dựng kết cÃu h¿ tầng
c¡ sá và bÁo đÁm an sinh xã hßi; ban hành c¡ chế chính sách về phân bổ nguồn lực, phân phái và
phân phái l¿i theo h°áng bÁo ng ki đÁm tng tr°á
nh tế g¿n vái tiến bß và công bÁng xã hßi; bÁo vệ môi tr°ßng. Đồng th c
ßi, Nhà n°á phÁi bÁo đÁm đ°ợc vai trò chā đ¿o cāa kinh tế c nhà n°á ,
hoàn thiện các công cÿ quÁn lý kinh tế vĩ mô, tng c°ßng kỷ luật kỷ c°¡ng trong việc chÃp hành các chính sách chế , s đß ử d t
ÿng các ch°¡ng trình đầu t° tín dÿng để ¿o điều kiện ng d và h°á ẫn sự phát triển c n ki
āa các ngành, các địa ph°¡ng và các thành phầ nh tế.
QuÁn lý nhà n°ác đúng đ¿n không phÁi là bÃt chÃp c¡ chế thị tr°ßng, mà sử dÿng c¡ chế thị Trang | 93
tr°ßng để điều tiết sự vận đßng cāa hàng, tiền, cāa các yếu tá thị tr°ßng, phát huy mặt tích cực,
h¿n chế mặt tiêu cực. Các chā và
tr°¡ng, chính sách kinh tế
tổ chức thực hiện chính sách c a ā Nhà n°ác phÁi phù hợp v t ái c¡ chế hị tr°ß
ng, mang l¿i lợi ích và công bÁng xã hßi, ổn định và tng
tr°áng kinh tế mßt cách hợp lý, ngn ngừa tình tr¿ng đßc quyền, l¿m dÿng và nhân danh KTTT
hay bàn tay nhà n°ác để can thiệp làm méo mó thị tr°ßng, lệch l¿c các nguồn lực và t n h ổ ¿i lợi ích c ng, h ßng đồ
¿n chế các ho¿t đßng c¿nh tranh không lành m¿nh, mà những bÃt cập trong quÁn
lý đầu t° công và cÁ những dự án BOT giao thông đang minh chứ
ng cho những điều đó… GiÁi quyết quan hệ gi c
ữa Nhà n°á và thị tr°ßng trong xây dựng nền KTTT định h°áng XHCN là mßt s nghi ự
ệp ch°a có tiền lệ trong lịch s và ử là m t
ß quá trình má, đòi hßi s s ự áng t¿o và bÁn
lĩnh cách m¿ng cāa ĐÁng, trên c¡ sá nhận thức đầy đā, tôn trọng và vậ ÿng đúng đ¿ n d n các quy
luật khách quan cāa KTTT, thông lệ quác tế, phù hợp v u ki ái điề
ện phát triển cāa Việt Nam. Những v l Ãn đề án đang đặt ra Thực tế cho th i
Ãy, d°á sự lãnh đ¿o cāa ĐÁng, về c¡ bÁn Việt Nam đã, đang và sẽ tiếp tÿc chuyển đổi nền kinh tế ế
k ho¿ch hóa tập trung quan liêu, bao cÃp sang nền KTTT định h°áng XHCN vái
những thành tựu KT-XH ngày càng to lán. Thể chế KTTT, đặc biệt là hệ tháng luật pháp và bß máy qu c
Án lý ngày càng đ°ợ xây dựng, hoàn thi ng t ện theo h°á iến b , phù h ß ợp. Công tác đái
ngo¿i, hßi nhập quác tế đ°ợc triển khai sâu r ng và hi ß
ệu quÁ. Dân chā trong xã hßi tiếp t c ÿc đ°ợ má r ng. C ß hính trị-xã h i
ß ổn định; quác phòng, an ninh đ°ợc giữ v ng. ữ
Tuy nhiên, do phát triển kinh tế thị tr°ßng định h°áng xã hßi ch
ā nghĩa là mßt sự nghiệp, m t ß
quá trình ch°a có tiền lệ nên có những vÃn đề đặt ra trong điề
u kiện hiện nay cần phÁi đ°ợc tiếp tÿc xem xét, hoàn thiện:
Th nht, nền kinh tế thị tr°ßng định h°áng xã hßi chā nghĩa mà chúng ta đang xây dựng là mßt
nền kinh tế mang tính đặc thù, phù hợp v u ki ái điề
ện chính trị, kinh tế, vn hóa cāa đÃt n°ác và
những giá trị XHCN mà chúng ta đang phÃn đÃu. Thế c
nh°ng, vÃn đề ần xem xét là liệu chúng ta
có thể nghiên cứu để áp dÿng nhiều h¡n, đầy đā h¡n những quy luật, những giá trị chung c a ā thể
chế kinh tế thị tr°ßng-mßt thành tựu cāa nhân lo¿i vào nền kinh tế cāa chúng ta, nhÁm t¿o thuận lợi s phát ự
triển vừa nhanh h¡n, vừa bền vững h¡n hay không? Nếu thế thì cần phÁi có nh ng ữ
điều kiện nào kèm theo? Th hai, ng c định h°á
āa ĐÁng và Nhà n°ác và thực tiễn v ng m ừa qua đã chứ inh rÁng, để phát
triển nền kinh tế Việt Nam không thể chỉ dựa vào mßt thành phần kinh tế nào, mà cần phÁi kh¡i
dậy đ°ợc mọi tiềm nng, mọi nguồn lực cāa đÃt n°ác, vái mßt khát vọng chung là xây dựng đÃt n°ác Vi hi
ệt Nam hùng c°ßng. Để ện thực hóa điều đó, cÁ n°ác đang phát đßng mßt tinh t ầ h n
khái nghiệp vái mÿc tiêu là tái nm 2020, Việt Nam sẽ có khoÁng 1 triệu doanh nghiệp. Nh° vậy,
nòng cát để phát triển kinh tế Việt Nam, là ch d ỗ a
ự bền vững cho kinh tế đÃt n°ác, phÁi chng là
mọi thành phần kinh tế trong n°ác, bao g m ồ cÁ: Kinh tế c
nhà n°á , kinh tế tập thể và kinh tế t°
nhân? Nh° vậy, về định h°áng vĩ mô, liệ
u chúng ta cần có sự thay đổi nào không để kh¡i dậy
đ°ợc mọi tiềm lực kinh tế c c
āa đÃt n°á , t¿o ra mßt sân ch¡i thực sự công bÁng, bình đẳng, trong
thÿ h°áng chính sách, đ°ợc tiếp cận các nguồn lực và việc tuân thā luật pháp? Trang | 94
Th ba, vái những biểu hiện lợi ích nhóm, biểu hiện cāa chā n t
nghĩa t° bÁ hân hữu đang diễn ra
trong nền kinh tế, cần phÁi có giÁi pháp gì để b
ngn chặn, để Áo đÁm rÁng nh ng l ữ ợi ích t phát ừ
triển kinh tế đÃt n°ác sẽ không bị mßt bß phận thiểu sá trong xã hßi chiếm dÿng, mà sẽ đ°ợc chia sẻ công bÁng; b m
Áo đÁ rÁng sự phát triển cāa đÃt n°ác là sự phát triển có tính bao trùm chứ
không quá thiên lệch, t¿o ra sự phân biệt về giàu nghèo quá lán giữa các vùng miền, giữa các
thành phần, đái t°ợng trong xã h i ß .
Th tư, cần có chiến l°ợc, cùng những giÁi pháp hữu hiệu nh° thế nào để việc phát triển kinh tế
cāa đÃt n°ác bÁo đÁm hài hòa hai yếu tá đó là: Phát triển n vững=. Đây là hai yêu
cầu song hành. Bái vái mßt nền kinh tế đang phát triển nh° Việt Nam nếu không có gi Ái pháp để
đ¿t mßt tác đß phát triển á mức cao thì rÃt dễ bị tÿt hậu, r¡i vào nh°ng, việc phát triển nhanh về kinh tế phÁi bÁo đÁm yếu tá bề ững, đó không phÁ n v i là sự phát triển bÁng m c
ọi giá, đặ biệt không phÁi là việc hy sinh môi tr°ßng sáng để phát triển kinh tế. Phát
triển kinh tế đÃt n°ác không ngoài mÿc đích nào khác là để b m
Áo đÁ cho mọi ng°ßi dân có mßt
cußc sáng sung túc, h¿nh phúc.
Đßng lực và triển vọng hiệu quÁ phát triển kinh tế-xã hßi đã, đang và sẽ tiếp tÿc phÿ thußc vào
những nhận thức và hành đßng thực tiễn mái, đầy đā, sâu s¿c h¡n về phát tri nh ển KTTT đị h°áng XHCN t¿i Việt Nam
3. Ba là, xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Vn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng đái vái sự phát triển cāa con ng°ßi và xã hßi loài ng°ßi.
Vn hóa là nền tÁng tinh thần cāa xã hßi, định h°áng cho sự phát triển bền vững cāa xã hßi. Vn hóa th c
Ãm sâu vào các lĩnh vự cāa đßi sáng xã hßi và m i
ọ hành vi cāa con ng°ßi, điều chỉnh suy
nghĩ và hành vi cāa con ng°ßi. Trong suát chặng đ°ßng h¡n 83 nm lãnh đ¿o nhân dân tiến hành
th¿ng lợi hai cußc kháng chiến vĩ đ¿i cháng thực dân Pháp và đế quác Mỹ c xâm l°ợ , giÁi phóng dân t c
ß , tháng nhÃt đÃt n°ác, cũng nh° trong sự nghiệp xây d ng và b ự Áo vệ T qu ổ ác Việt Nam XHCN hi ng t ện nay, ĐÁ a luôn nhận th n v ức đúng đ¿
ề vị trí, vai trò cāa vn hóa và th°ßng xuyên
quan tâm lãnh đ¿o, phát huy sức m¿nh vn hóa đái vái sự phát triển bền vững cāa đÃt n°ác. Ý th c ứ sâu s¿c về sức m i
¿nh vn hóa đá vái s nghi ự ệp giÁi phóng dân t c
ß thoát khßi ách áp bức tháng trị cāa th c
ực dân Pháp xâm l°ợ , ngay từ
tháng 2 nm 1943, ĐÁng ta đã ban hành <Đề
c°¡ng vn hóa Việt Nam". Đây là bÁn C°¡ng lĩnh vn hoá đầu tiên cāa ĐÁng ta, đặt nền tÁng lý
luận cho sự nghiệp xây dựng nền vn hóa kháng chiến, kiến quác trong cußc kháng chiến cháng
thực dân Pháp và soi đ°ßng cho sự phát triể ền vn hóa Việ n n
t Nam trong suát h¡n 70 nm qua.
ĐÁng ta xác định: "Vn hóa là mßt trong ba mặt trận: kinh tế, chính trị, vn hóa", vì vậy, "phÁi
hoàn thành cách m¿ng vn hóa mái hoàn thành đ°ợc công cu c ß cÁi t¿o xã h ng t ßi" và "ĐÁ iên
phong phÁi lãnh đ¿o vn hóa tiên phong"; đồng thßi, đề ra ba nguyên t¿c cußc vận đßng vn hóa mái: Dân t i
ßc, đ¿ chúng, khoa học. D°ái s
ự lãnh đ¿o cāa ĐÁng, ba nguyên t¿c cāa cu c ß vận đßng
vn hóa mái đã trá thành ngọn cß cổ vũ, đß ng viên, tậ
ợp đông đÁo đßi ngũ trí thức, vn n p h ghệ sĩ vào Hßi Vn hoá cứ ác và soi đ°ß u qu
ng cho các ho¿t đßng cāa đßi ngũ vn nghệ sĩ, trí thứ c,
t¿o thành sức m¿nh tinh thần to lán, đßng viên, cổ vũ nhân dân ta tiến hành cußc T ng kh ổ ái nghĩa Trang | 95 Cách m ng l
¿ng Tháng Tám nm 1945 th¿
ợi, lập nên n°ác Việt Nam dân chā cßng hòa và Chiến
th¿ng lịch sử Điện Biên Phā - lừng l a
ẫy nm châu, chÃn đßng đị cầu.
Trong h¡n 20 nm kháng chiến cháng Mỹ, cứu n°ác, ĐÁng đã lãnh đ¿o đßi ngũ vn nghệ sĩ, trí
thức quán triệt sâu s¿c nguyên t¿c tính dân t i
ßc, tính đ¿ chúng, tính khoa học cāa Đề c°¡ng Vn
hóa Việt Nam; kế thừa, phát huy nh ng gi ữ á trị n t
vn hóa truyề háng tát đẹp cāa dân t c ß qua mÃy
nghìn nm dựng và giữ n°ác, đồng thßi tiếp thu chọn lọc tinh hoa vn hóa cāa nhân lo¿i, sáng t¿o ra nh ng t ữ
ác phẩm vn hóa nghệ thuật kiệt xuÃt, ph c ÿ vÿ kịp thßi cho cu c ß kháng chiến cháng Mỹ, cứu n°ác. S c ứ m¿nh n i
ß sinh cāa vn hóa đã đ°ợc phát huy m¿nh mẽ, tiếp thêm s c ứ m¿nh
cho dân tßc, trá thành niềm c ổ ng vi vũ, đß ên to l i
án đá vái quân và dân hai miền Nam - B¿c; nâng cao tinh thần y c
êu n°á , thôi thúc m¿nh mẽ phong trào thi đua giữa tiền tuyến và hậu
ph°¡ng, quyết tâm thực hiện lßi d¿y cāa Chā tịch Hồ Chí Minh: <Đánh cho Mỹ cút, đánh cho
ngÿy nhào=, góp phần giÁi phóng hoàn toàn miền Nam, tháng nhÃt Tổ quác. Sau chiến th¿ng vĩ đ¿i M
ùa xuân nm 1975, cÁ n°ác b°ác vào xây d ng ch ự ā i nghĩa xã hßi. Đ¿
hßi ĐÁng toàn quác lần thứ IV cāa ĐÁng đã tiếp tÿc khẳng định: Tiến hành đồng thßi ba cußc
cách m¿ng, trong đó tập trung tiến hành cu c ß cách m¿ng xã h i ß ch
ā nghĩa trên lĩnh vực t° t°áng,
vn hóa nhÁm xây dựng nền vn hóa mái và con ng°ßi mái xã hßi chā nghĩa phát triển toàn diện và th c ự hiện lßi d¿y cāa Ch t
ā ịch Hồ Chí Minh: < Muán xây dựng thành công chā nghĩa xã hßi,
phÁi có những con ng°ßi mái xã hßi chā nghĩa =. Trong thßi k
ỳ đổi mái cāa đÃt n°ác, vái t° duy đổi mái toàn diện, ĐÁng đã chā tr°¡ng đổi mái t°
duy trên lĩnh vực vn hóa. Tháng 11 nm 1987, Bß Chính trị (Khóa VI) đã ban hành Nghị quyết
sá 05-NQ/TW về lãnh đ¿o vn hóa - vn nghệ trong c¡ chế thị tr°ßng. Nghị quyết đã xác định
những định h°áng lán chỉ đ¿o việc đổi mái và nâng cao chÃt l°ợng phê bình vn học - nghệ
thuật; công tác quÁn lý vn học - nghệ thuật và mßt sá nhiệm vÿ - vn hóa . vn nghệ
Đặc biệt, C°¡ng lĩnh xây dựng đÃt n°ác trong thßi kỳ quá đß lên chā nghĩa xã hßi nm 1991 cāa
ĐÁng xác định mßt trong sáu đặc tr°ng cāa xã hßi chā nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là: Có nền
vn hóa tiên tiến, đậm đà bÁn s¿c vn hóa dân tßc. Tiến hành cách m¿ng xã hßi chā nghĩa trên
lĩnh vực t° t°áng, vn hóa làm cho thế giái quan Mác - Lênin và t° t°áng Hồ Chí Minh giữ vị trí, vai trò chỉ i
đ¿o trong đß sáng tinh thần xã h ng t ßi. Đồ hßi, kế th a
ừ và phát huy những truyền
tháng vn hóa tát đẹp cāa các dân tßc, tiếp thu tinh hoa vn hóa nhân lo¿i, xây dựng mßt xã hßi
dân chā, vn minh vì lợi ích chân chính và phẩm giá con ng°ßi; cháng t° t°áng, vn hóa phÁn
tiến bß, trái vái truyền tháng tát đẹp cāa dân tßc, trái v
ái ph°¡ng h°áng đi lên chā nghĩa xã hßi.
Quán triệt nguyên t¿c tính dân t i
ßc, tính đ¿ chúng, tính khoa học, C°¡ng lĩnh đã chỉ rõ nh ng ữ định h°áng về xây dự ền vn hóa má ng n
i gồm: T¿o ra đßi sáng tinh thần cao đẹp, phong phú, đa
d¿ng, có nßi dung nhân đ¿o, dân chā, tiến bß. Phát huy vai trò vn học, nghệ thuật trong nuôi
d°ỡng, nâng cao tâm hồn Việt Nam; khẳng định và bi ng gi ểu d°¡ng nhữ á trị chân chính, bồi
d°ỡng cái chân, thiện, mỹ theo quan điểm tiến bß; đÃu tranh phê phán những cái phÁn vn hóa, lỗi thßi, thÃp kém; b m Áo đÁ quy c
ền đ°ợ thông tin, quyền tự do sáng t¿o cāa công dân; phát triển
các ph°¡ng tiện thông tin đ¿i chúng, thông tin đa d¿ng, nhiều chiều, kịp thßi, chân thực và bổ ích. Trang | 96
Hßi nghị lần thứ 5 Ban Ch
Ãp hành ĐÁng Trung °¡ng (khóa VIII) tháng 7 nm 1998, đã ra Nghị
quyết chuyên đề về: "Xây dự
ền vn hóa tiên tiến, đậm đà bÁ ng n
n s¿c dân tßc", xác định những quan điểm c¡ bÁn:
Mt là, vn hóa là nền tÁng tinh thần cāa xã hßi, vừa là mÿc tiêu, vừa là đßng l y s ực thúc đẩ ự
phát triển kinh tế - xã hßi. Quan điểm chỉ rõ vai trò to lán cāa vn hóa trong tiến trình lịch s dâ ử n
tßc và t°¡ng lai đÃt n°ác. vn hóa không phÁi là kết quÁ thÿ đßng, yếu tá đứng bên ngoài, bên c¿nh ho , ph ặc đi sau kinh tế
ÿ thußc hoàn toàn vào trình đß phát triển kinh tế mà vn hóa vừa là mÿc tiêu, vừa đßng l y ki ực thúc đẩ nh tế. đß sáng và ho ng ¿t đß xã h i ß , vào t i ừng ng°ß , t ng gi ừ a ng t đình, từ
ập thể và cßng đồng, từng địa bàn dân c°, vào mọi
sinh ho¿t và quan hệ con ng°ßi, t i
¿o ra trên đÃt n°ác ta đß sáng tinh th p". ần cao đẹ
Hai là, nền vn hóa mà chúng ta xây dựng là nền vn hóa tiên tiến, đậm đà bÁn s¿c dân tßc. Tiên
tiến là yêu n°ác và tiến bß, trong đó, cát lõi là lý t°áng đßc lập dân tßc và CNXH theo chā nghĩa
Mác - Lênin và t° t°áng H C
ồ hí Minh, nhÁm mÿc tiêu tÃt cÁ i
vì con ng°ß , vì h¿nh phúc và s ự
phát triển phong phú, tự do, toàn diện c i
āa con ng°ß trong mái quan hệ hài hòa gi a ữ cá nhân và
cßng đồng, giữa xã hßi và tự nhiên. BÁn s¿c dân tßc bao gồm những giá trị truyền tháng tát đẹp,
bền vững, những tinh hoa cāa c ng các dân t ßng đồ
ßc Việt Nam, đ°ợc vun đ¿p qua lịch sử hàng
ngàn nm đÃu tranh dựng n°ác và giữ n°ác. Đó là, lòng yêu n°á
c nồng nàn, ý chí tự c°ßng dân
tßc, tinh thần đoàn kết, ý thức c ng g ßng đồ
¿n kết cá nhân - gia đình - T qu ổ ác; lòng nhân ái,
khoan dung, trọng nghĩa tình, đ¿o lý; cần cù, sáng t¿o trong lao đßng, s t
ự inh tế trong ứng xử, tính giÁn dị trong cußc s ng, b áng; dũng cÁm, kiên c°ß Ãt khu u t
Ãt trong đà ranh cháng giặc ngo¿i xâm …
Ba là, nền vn hóa Việt Nam là nền vn hóa thá Ãt mà đa d¿ ng nh
ng trong cßng đồng các dân tßc
Việt Nam. Đây là t° t°áng tiến bß và nhân vn, phù hợp vái thực tiễn cāa cßng đồng 54 dân tßc
đang sinh sáng á Việt Nam và xu thế chung cāa cßng đồng quác tế đang h°áng tái xây dựng mßt
công °ác quác tế về đa d¿ng vn hóa hiệ n nay.
Bn là, xây dựng và phát tri nghi ển vn hóa là sự ệp c i
āa toàn dân do ĐÁng lãnh đ¿o, trong đó đß
ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng. Quan điểm xác định trách nhiệm cāa mọi ng°ßi dân Việt Nam
đều tham gia sự nghiệp xây dựng và phát tri c
ển vn hóa n°á nhà; công nhân, nông dân, trí thức là
nền tÁng cāa khái đ¿i đoàn kết toàn dân tßc, đồng thßi là nền tÁng cāa sự nghiệp xây dựng và phát tri i
ển vn hóa d°á sự lãnh đ¿o cāa ĐÁng. Đßi ngũ trí thức, vn nghệ sĩ g¿n bó vái nhân dân,
giữ vai trò quan trọng, là lực l°ợng nòng cát trong sự nghiệp xây dựng và phát triển vn hóa.
Năm là, vn hóa là mßt mặt trận. Xây dựng và phát triển vn hóa là mßt sự nghiệp cách m¿ng lâu
dài, đòi hßi phÁi có ý chí cách m¿ng và sự kiên trì thận trọng. Quan điểm chỉ rõ: Cußc đÃu tranh
giai cÃp trên lĩnh vực t° t°áng - n r
vn hóa hiện nay đang diễ a hết sức nóng b ng, quy ß ết liệt, phức t l
¿p. Vn hóa à mßt lĩnh vực hết sức nh¿y cÁm và khác vái các ho ng ki ¿t đß nh tế. Tuy không tr c ự tiếp t¿o ra c a
ā cÁi vật chÃt, nh°ng các ho¿t đßng vn hóa luôn mang ý nghĩa chính trị -
xã hßi, có tác đßng sâu s¿c đái vái đßi s ng, t áng t° t°á
ình cÁm, tâm lý, tập quán cßng đồng. Vì
vậy, cần phÁi tiến hành mßt cách kiên trì, thận trọng, tránh nóng vßi, chā quan, duy ý chí; phát
huy tinh thần tự nguyện, tính tự qu c Án và nng lự làm ch c ā a
ā nhân dân trong xây dựng và phát Trang | 97
triển vn hóa; đẩy m¿nh phong trào vn hóa thÃm sâu vào toàn bß đßi sáng và ho¿t đßng cāa xã hßi, vào từng con ng°ßi, từng gia
đình, từng tập thể và cßng đồng, cũng nh° mọi lĩnh vực sinh ho¿t và quan hệ con ng°ß i trong xã hßi.
Hßi nghị lần thứ 10 Ban Ch n t
Ãp hành Trung °¡ng (khóa IX) đã tiế hêm m c
ßt b°á về khẳng định
vai trò cāa vn hóa: "BÁo đÁm s g ự ¿n kết gi a ữ nhiệm v phát ÿ
triển kinh tế là trung tâm, xây d ng, ự
chỉnh đán ĐÁng là then chát vái không ngừng nâng cao vn hóa - nền tÁng tinh thần cāa xã hßi;
t¿o nên sự phát triển đồng b c
ß āa ba lĩnh vực trên chính là điều kiện quyết định bÁo đÁm cho s ự
phát triển toàn diện và bền v ng c ữ āa đÃt n°ác".
Đ¿i hßi Đ¿i biểu toàn quác lần thứ X cāa ĐÁng tiếp tÿc nhÃn m¿ Á
nh, ph i giữ gìn và phát huy bÁn
s¿c vn hóa dân tßc, nâng cao chÃt l°ợ ền vn hóa Việ ng n
t Nam tiên tiến, đậm đà bÁn s¿c dân
tßc; quan tâm chm lo xây dựng, hoàn thiện những phẩm giá nhân cách tát đẹp cāa con ng°ßi Việt Nam.
Trong quá trình hßi nhập và phát tri c ển, để h
ā đßng đÃu tranh làm thÃt b¿i mọi âm m°u, thā đo¿n cháng phá cāa các thế l n "l
ực thù địch trên lĩnh vực t° t°áng, vn hóa và ngn chặ uồng vn hóa
đßc h¿i" xâm nhập vào n°ác ta từ nhi ng khác nhau, B ều con đ°ß
ß Chính trị (khóa X) đã kịp thßi
ban hành Nghị quyết sá 23- t
NQ/T¯ ÿ xây d ng và phát tri ự c
ển vn họ , nghệ thuật trong
thßi kỳ mái=, định h°áng cho toàn ĐÁng, toàn dân và toàn quân quyết tâm giữ gìn, bÁo vệ "bÁn
s¿c vn hoá dân tßc= trong thßi kỳ hßi nhập quác tế. Bß Chính trị yêu cầu cÃp āy, chính quyền,
Mặt trận, đoàn thể các c ng vi Ãp và đßi ngũ đÁ ên, cán b
ß tng c°ßng đÃu tranh trên lĩnh vực t°
t°áng, vn hóa và chung tay góp sức, kiên quyết ngn ngừa, phòng, cháng sự xâm nhập cāa các sÁn ph c
ẩm vn hóa đß h¿i, Ánh h°áng đến vn hóa truyền tháng và đ¿o đức xã h i ß .
Kế thừa ba nguyên t¿c cußc vận đßng vn hóa mái cāa <Đề c°¡ng Vn hóa Việt Nam= và phát
triển t° t°áng vn hóa cāa ĐÁng, C°¡ng lĩnh xây dựng đÃt n°ác trong thßi kỳ quá đß lên chā
nghĩa xã hßi (bổ sung, phát triển nm 2011) tiếp tÿc khẳng định: ền vn hóa V ng n iệt
Nam tiên tiến đậm đà bÁn s¿c dân t c
ß , phát triển toàn diện, tháng nhÃt trong đa d¿ng, thÃm nhuần
sâu s¿c tinh thần nhân vn, dân chā tiến b n k ß; làm cho vn hóa g¿
ết chặt chẽ và thÃm sâu vào toàn b ß i
đß sáng xã hßi, trá thành nền tÁng tinh thần vững ch¿c, sức m¿nh n i ß sinh quan tr ng ọ
cāa sự phát triển. Kế thừa và phát huy những truyền tháng vn hóa tát đẹp cāa cßng đồng các dân tßc Việt Nam, tiếp thu nh i
ững tinh hoa vn hóa nhân lo¿ , xây dựng mßt xã h i ß dân chā, công
bÁng, vn minh, vì lợi ích chân chính và phẩm giá con ng°ßi, vái trình đß tri thức, đ¿o đức, thể lực và thẩm mỹ ngày càng cao= . D°ái s
ự lãnh đ¿o cāa ĐÁng trong h¡n 25 nm đổi mái, lĩnh vực vn hóa đã đ¿t đ°ợc nhiều thành tựu to lán, quan tr c
ọng. T° t°áng, đ¿o đứ và lái sáng c a
ā cán bß, đÁng viên và nhân dân đã có
những chuyển biến tích cực. Nhiều giá trị mái về vn hóa, chuẩn mực đ¿o đức đ°ợc khẳng định
và nhân rßng trong xã hßi. Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây d i ựng đß s c áng vn hóa" và Cuß
vận đßng "Học tập và làm theo tÃm g°¡ng đ¿o đức Hồ Chí Minh", các phong trào thi đua yêu
n°ác ngày càng đ°ợc má rßng và từng b°ác đi vào thực chÃt trong đßi sáng xã hßi. Công cußc
bÁo tồn và phát huy các di s a
Án vn hoá cā dân tßc đã đ¿t đ°ợc nhiều tiến bß. Nhiều di sÁn vn Trang | 98
hoá vật thể, phi vật thể đ°ợc bÁo vệ và phát huy giá trị. công tác xã hßi hoá đã thu hút đ°ợc đông
đÁo các tổ chức và cá nhân tham gia bÁ ệ
o v và phát huy giá trị di sÁn vn hoá, góp phần tích cực gìn gi b ữ Án s ng gi
¿c vn hóa, phát huy nhữ
á trị truyền tháng tát đẹp trong kho tàng di sÁn vn
hóa dân tßc, dần lo¿i bß những s l ự i ỗ thßi, l¿c hậu.
Tuy nhiên, do những tác đßng tiêu c c
ự từ mặt trái cāa c¡ chế thị tr°ßng và h i ß nhập quác tế, lĩnh
vực vn hóa cũng đã bßc lß những h¿n chế Ãt định, tác đß nh
ng không nhß đến vn hóa truyền tháng cāa dân tßc.
Đ¿i hßi ĐÁng toàn quác lần thứ XI chỉ ng v rõ: ng ái tng tr°á kinh tế. Qu , báo chí, xu
Án lý vn hóa, vn nghệ
Ãt bÁn còn thiếu chặt chẽ. Môi tr°ßng vn hóa bị
xâm h¿i, lai cng, thiếu lành m¿nh, trái vái thuần phong m t
ỹ ÿc, các tệ n¿n xã h i ß , t i ß ph¿m và s ự
xâm nhập cāa các sÁn phẩm và dịch v ÿ c
đß h¿i làm suy đồi đ¿o đức, nhÃt là trong thanh, thiếu niên, rÃt đáng lo ng¿i".
Đây là những nguy c¡ tiềm ẩn làm xói mòn các giá trị vn hóa, đ¿o đức truyền tháng tát đẹp cāa dân t c
ß , gây mÃt trật tự an ninh xã h i ß , cÁn trá s phát ự triển bền v ng c ữ
āa đÃt n°ác. Để xây dựng
nền vn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà, đậm đà bÁn s¿c dân tßc, làm cho vn hóa g¿n kết chặt
chẽ và thÃm sâu vào toàn bß đßi sáng xã hßi, trá thành nền tÁng tinh thần vững ch¿c, sức m¿nh
nßi sinh quan trọng cāa sự nghi y m ệp đẩ ¿nh công nghiệp hóa, hi i
ện đ¿i hóa đÃt n°ác, Đ¿ h i ßi đ¿
biểu toàn quác lần thứ XI cāa ĐÁng đã xác định các chā n pháp sau: tr°¡ng, biệ
Mt là, cāng cá và tiếp tÿc xây dựng môi tr°ßng vn hóa lành m¿nh, phong phú, đa d¿ng. Đ°a phong trào xây d ng n ự
ếp sáng vn hóa trong các gia đình, khu dân c°, c¡ quan, đ¡n vị, doanh nghiệp, làm
cho các giá trị vn hóa thÃm sâu vào mọi m i
ặt đß sáng. Tiếp tÿc đẩy m¿nh việc giáo d c ÿ , bồi
d°ỡng đ¿o đức, lái sáng có vn hóa; xây dựng nếp sáng vn minh trong việc c°ái, tang, lễ hßi.
Sám có chiến l°ợc quác gia về xây d t
ựng gia đình Việ Nam, góp phần gi gì ữ n và phát triển
những giá trị truyền tháng cāa vn hóa, con ng°ßi Việt Nam, nuôi d°ỡng, giáo dÿc thế hệ trẻ. Xã
hßi hóa các ho¿t đßng vn hóa, chú trọng nâng cao đßi s
áng vn hóa á nông thôn, vùng khó khn,
thu hẹp khoÁng cách h°áng th
ÿ vn hóa giữa các vùng, các nhóm xã h i
ß , giữa đô thị và nông thôn...
Hai là, phát triển sự nghiệp vn học, nghệ thuật; bÁo t n, phát huy giá tr ồ ị các di sÁn vn hóa
truyền tháng, cách m¿ng. Tiếp tÿc phát triển nền vn học nghệ thuật Việt Nam tiên tiến, đậm đà bÁn s¿c dân tßc, giàu ch â
Ãt nhân vn, d n chā, v°¡n lên hiện đ¿i, phÁn ánh chân thật, sâu s¿c đßi sáng, lịch s dâ ử
n tßc và công cußc đổi mái đÃt n°ác. Khuyến khích tìm tòi, thể nghiệm nh ng ữ
ph°¡ng thức thể hiện và phong cách nghệ thuật mái, đáp ứng nhu cầu tinh thần lành m¿nh, đa
d¿ng và bồi d°ỡng lý t°áng, thị hiếu thẩm mỹ c
cho công chúng, đặ biệt là thế hệ trẻ. BÁo vệ sự
trong sáng cāa tiếng Việt, kh¿c ph c
ÿ yếu kém, nâng cao tính khoa học, sức thuyết phÿc cāa ho¿t đßng lý lu c
ận, phê bình vn họ , nghệ thuật. Chm lo đßi sá ậ
ng v t chÃt, tinh thần, t¿o điều kiện để
đßi ngũ những ng°ßi ho¿t đßng vn hóa, vn học, nghệ thuật sáng t¿o nhiều tác phẩm có giá trị
cao về t° t°áng và nghệ thuật... Trang | 99
Ba là, phát triển hệ tháng thông tin đ¿i chúng. Chú tr ng, phát huy m
ọng nâng cao tính t° t°á ¿nh
mẽ chức nng thông tin, tổ chức và phÁn biện xã h i ß c i
āa các ph°¡ng tiện thông tin đ¿ chúng vì
lợi ích cāa nhân dân và đÃt n°ác; kh¿c ph i
ÿc xu h°áng th°¡ng m¿ hóa, xa rßi tôn chỉ, mÿc đích trong ho ng báo chí, xu ¿t đß
Ãt bÁn. Tập trung đào t¿o, bồi d°ỡng, xây d i ựng đß ngũ ho ng báo ¿t đß
chí, xuÃt bÁn vững vàng về chính tr ng, nghi ị, t° t°á ệp v ÿ ng t và có nng lực đáp ứ át, yêu cầu c a ā
thßi kỳ mái. Phát triển và má rßng việc sử dÿng internet, đồng thßi có biện pháp quÁn lý, h¿n chế mặt tiêu c c ự ,...
Bn là, má rßng và nâng cao hiệ Á u qu hợp tác quác tế ề
v vn hóa; đổi mái, tng c°ßng việc giái
thiệu, truyền bá vn hóa, vn học, nghệ thuật, đÃt n°ác con ng°ßi Việt Nam vái thế giái; má rßng, nâng cao ch ng, hi Ãt l°ợ ệu quÁ ho i
¿t đßng thông tin đá ngo¿i, hợp tác quác tế trong lĩnh vực
vn hóa, báo chí, xuÃt bÁn. Tiếp thu những kinh nghiệm tát về phát triển vn hóa cāa các n°ác;
giái thiệu các tác phẩm vn học, nghệ thuật đặc s¿c cāa n°ác ngoài vái công chúng Việt Nam;
thực hiện đầy đā cam kết quác tế về bÁo đÁm quyền sá hữu trí tuệ, quyền tác giÁ... ./. 5.
Đ°ßng lái đái ngo¿i cāa ĐÁng và Nhà n°ác - mßt b ph ß
ận trong đ°ßng lái chính trị cāa ĐÁng góp phần th c
ự hiện th¿ng lợi các nhiệm v c
ÿ āa cách m¿ng Việt Nam.
Nm 1986, t¿i Đ¿i hßi VI, ĐÁng ta khái x°áng công cußc đổi mái trong bái cÁ h đÃt n°ác đang á n
trong tình tr¿ng khāng hoÁng kinh tế - xã h i ß trầm tr ng, b ọ
ị bao vây, cÃm vận, đồng thßi đứng
tr°ác những thách thức và tác đßng sâu s¿c từ những đÁo lßn diễn ra trên thế giái. Tiến hành đổi
mái, về mặt đái ngo¿i, có hai v l
Ãn đề án, hết sức cÃp bách mà chúng ta phÁi x l
ử ý: mt là, phá thế
đÃt n°ác bị bao vây, cÃm vận; hai là, thích ứng bái cÁnh khách quan cāa thế giái đang biến đổi
sâu s¿c vái quá trình toàn cầu hóa kinh tế d°ái tác đßng c a
ā cách m¿ng khoa học - công nghệ, vái
sự sÿp đổ chế đß xã hßi ch
ā nghĩa á các n°ác Đông Âu và Liên Xô, vái những đÁo lßn trong cÿc
diện chính trị thế giái... Chính từ việc xử lý các vÃn đề i này, ĐÁng ta đã đổ m ng l ái đ°ß ái đái
ngo¿i, thực hiện đa ph°¡ng hóa, đa d¿ng hóa các mái quan hệ đái ngo gi ¿i trên c¡ sá ữ v c ững đß lập, t c ự h . ā
Quá trình hình thành và phát triển đ°ßng lái đái ngo¿i thßi kỳ i
đổ mái cāa ĐÁng ta đ°ợc đánh dÃu bái các mác l án nh° sau:
- Nghị quyết sá 13 cāa B C
ß hính trị (khóa VI) tháng 5-1988 là mác khái đầu cāa quá trình đổi
mái t° duy, nhận thức và đ°ßng lái đái ngo¿i cāa ĐÁng ta. Nghị quyết nhận định rÁng, tình tr¿ng
kinh tế yếu kém, tình thế bị bao vây về kinh tế và cô lập về chính trị sẽ thành nguy c¡ lán đái vái
an ninh và đßc lập dân tßc. Từ đó, đề
ra nhiệm vÿ ra sức tranh thā các n°ác anh em, bè b¿n và d°
luận rßng rãi trên thế giái, phân hóa hàng ngũ đái ph°¡ng, làm thÃt b¿i âm m°u cô lập ta về kinh tế và chính trị; ch
ā đßng chuyển cußc đÃu tranh từ tr¿ng thái đái đầu sang đÃu tranh và hợp tác trong cùng t n t
ồ ¿i hòa bình; ra sức lợi d ng s ÿ
ự phát triển m¿nh mẽ cāa khoa h c ọ - kỹ thuật và xu
thế quác tế hóa cao cāa kinh tế thế giái, đồng thßi tranh thā vị trí tái °u trong phân công lao đßng quác tế. - H i
ß nghị Trung °¡ng 6 (tháng 3-1989), H i ß nghị -
Trung °¡ng 7 (tháng 8 1989) và H i ß nghị
Trung °¡ng 8 (tháng 3-1990) cāa khóa VI vái "các nguyên t n c ắc cơ bả c
ần đượ quán trit trong
quá trình đổi mi" và các nghị quyết "Mt s vấn đề cp bách v công tác tư tưởng trước tình Trang | 100
hình trong nước và quc tế hiện nay", "Tình hình các nước xã hi ch nghĩa, sự phá hoi ca ch
nghĩa đế quc và nhim v cp bách của Đảng ta" đã tập trung đánh giá tình hình thế giái liên
quan đến những biến đßng xÁy ra á Liên Xô và các n°ác xã hßi chā nghĩa Đông Âu, đề ra các
quyết sách đái phó vái những tác đßng phức t¿p từ diễn biến cāa tình hình thế giái đái vái n°ác
ta và công cußc đổi mái á Việt Nam. - H i
ß nghị Trung °¡ng 3, khóa VII (tháng 6-1992) đã ra Nghị quyết chuyên đề về công tác đái
ngo¿i. Nghị quyết xác định rõ nhiệm vÿ công tác đái ngo¿i, t° t°áng chỉ đ¿o chính sách đái
ngo¿i, các ph°¡ng châm xử lý các vÃn đề quan hệ quác tế; đề ra chā tr°¡ng má rßng, đa ph°¡ng
hóa, đa d¿ng hóa các mái quan hệ đái ngo¿i cāa Việt Nam, cÁ về chính trị, kinh tế, vn hóa..., trên c¡ sá giữ ững đß v
c lập tự chā và các nguyên t¿c tôn trọng đßc lập, chā quyền và toàn vẹn lãnh th , không can thi ổ ệp vào công việc n i ß b c ß āa nhau, h ng và cùng có l ợp tác bình đẳ ợi, bÁo
vệ và phát triển kinh tế, giữ gìn và phát huy những truyền tháng tát đẹp và bÁn s¿c vn hóa dân
tßc... Nghị quyết Trung °¡ng 3, khóa VII là vn kiện đánh dÃu sự hình thành đ°ßng lái đái ngo¿i
cāa ĐÁng ta cho thßi kỳ đổi mái toàn diện đÃt n°ác. - H i
ß nghị đ¿i biểu toàn quác gi a ữ nhiệm k khóa V ỳ
II (tháng 1-1994) và Đ¿i hßi VIII (tháng 6-
1996) cāa ĐÁng ta đã chính thức kh ng l ẳng định đ°ß ái đái ngo c ¿i đß lập t c ự h , r ā ng m ß á, đa
ph°¡ng hóa, đa d¿ng hóa quan hệ vái tinh thần "Việt Nam muán là b¿n cāa tÃt cÁ các n°ác trong
cßng đồng thế giái, phÃn đÃu vì hòa bình, đßc lập và phát triển". - i Đ¿ h i
ß IX cāa ĐÁng (tháng 4-2001) kh c
ẳng định ĐÁng và Nhà n°á ta tiếp t c ÿ thực hiện nhÃt
quán đ°ßng lái đái ngo¿i đó vái mßt tinh thần m¿nh mẽ h¡n và mßt tâm thế chā đßng h¡n bÁng
tuyên bá "Việt Nam sẵn sàng là b i
¿n, là đá tác tin cậy cāa các n°ác trong c ng qu ßng đồ ác tế,
phÃn đÃu vì hòa bình, đßc lập và phát triển". - H i
ß nghị Trung °¡ng 8, khóa IX (tháng 7- quy 2003) đã ra Nghị
ết về Chiến lược bo v T quc
trong tình hình mi, trong đó đề cập nhiều nßi dung hết sức quan trọng về đái ngo¿i, đặc biệt là
ba vÃn đề: về các mâu thuẫn c a
ā thế giái hiện nay; về lợi ích c a
ā Việt Nam; về đái t°ợng, đái tác.
Cần nhÃn m¿nh vÃn đề cát lõi trong m i
ọ ho¿t đßng đái ngo¿i là phÁi tìm cách th c ự hiện tái đa lợi ích c c
āa đÃt n°ác. Do đó, việ nhận th c ứ thật rõ lợi ích c c
āa đÃt n°á ta, dân tßc ta là điều vô cùng quan tr ng. H ọ
ßi nghị Trung °¡ng 8, khóa IX đã khẳng định mßt lần n c ữa: "đß lập dân t c ß và ch ā
nghĩa xã hßi là mÿc tiêu c¡ bÁn cāa cách m¿ng và cũng là lợi ích cn bÁn cāa quác gia", "kiên
định mÿc tiêu đßc lập dân tßc g¿n vái chā nghĩa xã hßi, lÃy việc giữ vững môi tr°ßng hòa bình,
ổn định để phát triển kinh tế - xã hßi, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đ¿i hóa theo định h°áng xã hßi chā ng i
hĩa là lợ ích cao nhÃt cāa Tổ quác"(1). Hßi nghị cũng đã nhÃn m¿nh cách nhìn biện
chứng về đái t°ợng, đái tác: "trong mỗi đái t°ợng vẫn có thể có mặt cần tranh thā, hợp tác; trong
mßt sá đái tác, có thể có mặt khác biệt, mâu thuẫn vái lợi ích cāa ta"(2), làm c¡ sá má rßng và
phát triển các mái quan hệ v a ừ hợp tác v u t ừa đà ranh vái các ch t ā hể quan hệ quác tế. - i Đ¿ h i
ß X cāa ĐÁng (tháng 4-2006) đã khẳng định: "Thực hiện nhÃt quán đ°ßng lái đái ngo¿i
đßc lập tự chā, hòa bình, hợp tác và phát triển; chính sách đái ngo¿i rßng má, đa ph°¡ng hóa, đa
d¿ng hóa các quan hệ quác tế. Chā đßng và tích cực hßi nhập kinh tế quác tế, đồng thßi má rßng
hợp tác quác tế trên các lĩnh vực khác. Việt Nam là b i
¿n, đá tác tin cậy cāa các n°ác trong cßng đồ á
ng qu c tế, tham gia tích cực vào tiến trình hợp tác quác tế và khu vực"(3). Trang | 101 2 - Nhìn l i
¿i 20 nm đổ mái, Đ¿i h i ß X c nh:
āa ĐÁng ta đã khẳng đị
"công cußc đổi mái á n°ác ta
đã đ¿t những thành tựu to lớn và có ý nghĩa lịch sử" (4). Trong những thành tựu đó có đóng
góp không nhß cāa công tác đái ngo¿i. Các ho¿t đßng đái ngo n gi ¿i đã góp phầ
ữ vững môi tr°ßng hòa bình, t u ki ¿o các điề ện quác tế
thuận lợi cho công cußc đổi mái, xây dựng và bÁo vệ Tổ quác, phát triển kinh tế - xã hßi, tng
c°ßng ổn định chính trị - xã h i ß , c ng c ā á an ninh, qu t
ác phòng, đ°a đÃt n°ác v°ợ qua nh ng ữ
thách thức và đi vào giai đo¿n phát triển mái; vị thế c ng qu āa n°ác ta trên tr°ß ác tế không ng ng ừ nâng cao.
Từ chỗ bị bao vây, cÃm vận về kinh tế, cô lập về chính trị, đến nay n°ác ta đã phát triển quan hệ
đa ph°¡ng, đa d¿ng vái các chā thể quan hệ quác t n t
ế. Tính đế hßi điểm này, Việt Nam hiện có
quan hệ ngo¿i giao vái 169 n°ác, quan hệ kinh t c
ế, th°¡ng m¿i và đầu t° vái 165 n°á và vùng lãnh th t ổ rên thế gi c
ái. N°á ta hiện là thành viên c a ā 63 t c
ổ hức quác tế và khu vực. ĐÁng ta có
quan hệ á các mức đß khác nhau vái trên 200 chính đÁng á các n°ác trên kh¿p các châu lÿc. Các
đoàn thể và tổ chức nhân dân ta có quan hệ vái hàng trm tổ ch c
ứ nhân dân, tổ chức phi chính
phā quác gia và quác tế. Trong hai thập k qua, ỷ
thông qua đàm phán hòa bình, ta đã giÁi quyết đ°ợc m t ß sá v do l Ãn đề ịch
sử để l¿i về biên giái, lãnh th , vùng ch ổ ng l ồ Ãn trên biển v c ái các n°á liên quan, ph u xây Ãn đÃ
dựng đ°ßng biên giái trên đÃt liền và trên biển thành đ°ßng biên giái hòa bình, hữu nghị, ổn
định, hợp tác cùng phát tri t
ển. N°ác ta đã ký kế Hiệp °ác phân định biên giái trên đÃt liền, Hiệp
định phân định Vịnh B¿c Bß và Hiệp định về hợp tác nghề cá á Vịnh B¿c Bß vái Trung Quác; đã ký Hi c ệp °á bổ sung Hi c
ệp °á ho¿ch định biên giái nm 1985 vái Cam-pu-chia; đã ký kết các
hiệp định về phân đị
nh thềm lÿc địa, phân định vùng chồng lÃn trên biển vái Ma-lai-xi-a, Thái Lan và In- -
đô nê-xi-a. Việt Nam cùng các n°ác ASEAN và Trung Qu t
ác đã ký kế Tuyên bá về cách ng x ứ c ử a
ā các bên á biển Đông (DOC), thúc đẩy việc giÁi quyết hòa bình các tranh chÃp chā quyền bi o ển đÁ á bi ển Đông.
Việt Nam đã tng c°ßng quan hệ đoàn kế
t, hữu nghị và hợp tác vái các đÁng cßng sÁn và công
nhân, các đÁng cánh tÁ, các phong trào cách m¿ng và tiến bß trên thế giái; góp phần tích cực vào sự h i
ồ phÿc cāa phong trào cßng sÁn và công nhân quác tế, vào việc c ng c ā á phong trào Không
liên kết, vào cußc đÃu tranh chung c a
ā nhân dân thế giái vì hòa bình, đßc lập dân t c ß , dân chā,
phát triển bền v ng, công b ữ Áng và tiến b xã ß h ng l ßi. Đ°ß
ái chính trị cāa ĐÁng ta và những thành
tựu đổi mái cāa Việt Nam đ°ợc b¿n bè quác tế đánh giá cao. Nhiều đÁ ng cßng sÁn và công nhân
trên thế giái cho rÁng, đổi mái c a
ā Việt Nam là sự phát triển sáng t¿o và đóng góp về lý luận và
thực tiễn xây dựng chā nghĩa xã hßi. Đồng thßi, các ho¿t đßng đái ngo¿i cāa ĐÁng, cāa các đoàn
thể và tổ chức nhân dân ta đã góp phần làm cho d° luận thế giái hi V
ểu đúng về iệt Nam, đồng tình và ng h ā
ß công cußc đổi mái, tng c°ßng hậu thuẫn chính trị quác tế cho s nghi ự ệp xây
dựng và bÁo vệ Tổ quác cāa nhân dân ta.
Nền kinh tế Việt Nam ngày càng hßi nhập sâu rßng vào nền kinh tế thế giái đang toàn cầu hóa. Chúng ta tích c c
ự tham gia hình thành các khu vực mậu dịch t do c ự āa ASEAN (AFTA), giữa
ASEAN và Trung Quác (CAFTA), xây d ng qua ự
n hệ đái tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật
BÁn... Ta đã kết thúc đàm phán song ph°¡ng vái 28 n°ác và đang hoàn tÃt quá trình đàm phán đa
ph°¡ng để gia nhập Tổ chức Th°¡ng m¿i thế giái (WTO) trong nm 2006. Hàng hóa sÁn xuÃt t¿i
Việt Nam đã có mặt trên 200 thị tr°ßng quác gia, khu vực và quác tế. Trong vòng hai thập kỷ Trang | 102 qua, t m ừ c
ßt n°á nhập khẩu l°¡ng thực, Vi t ệt Nam đã trá hành m t
ß trong những n°ác xuÃt khẩu
g¿o hàng đầu thế giái.
Trong giai đo¿n từ nm 1993
- 2004, Việt Nam đã nhận đ°ợc cam kết tài trợ ¡n 20 tỉ h USD từ
cßng đồng quác tế, trong đó 85% là ván vay °u đãi, còn l¿i là viện trợ không hoàn l¿i. Riêng nm
2005, cam kết tài trợ ván ODA cho Việt Nam là 3,4 tỉ USD.
Vái sự ổn định về chính trị - xã hßi, truyền tháng vn hóa, sự phát triển kinh tế nng đßng và
chính sách đái ngo¿i rßng má, môi tr°ßng đầu t° thông thoáng, Việt Nam ngày càng trá thành
mßt điểm đến an toàn và hÃp dẫn cho hợp tác và đầu t° quác tế. Tính đến hết tháng 7-2005, đã có
h¡n 5.500 dự án đầu t° n°á c ngoài từ 64 n°á
c và vùng lãnh thổ đang ho¿t đßng t¿i Việt Nam vái
tổng ván đầu t° đng ký trên 48,7 tỉ v USD, trong đó sá án th c
ự hiện đ¿t gần 29 tỉ USD. Các doanh nghiệp có v t
án đầu t° n°ác ngoài đã trá hành m t ß b ph ß ận quan tr ng t ọ rong nền kinh tế
Việt Nam, đóng góp gần 15% GDP và 4,9% tổng thu ngân sách nhà n°ác, chiếm trên 30% tổng
kim ng¿ch xuÃt khẩu, t¿o ra hàng v¿n công n việc làm.
Việt Nam đã đ°ợc các n°ác āng hß đng cai tổ
chức và đã tổ chức thành công Hßi nghị Th°ợng
đỉnh Cßng đồng các n°ác có sử dÿng tiếng Pháp nm 1997, Hßi nghị cÃp cao ASEAN nm 1998,
Hßi thÁo quác tế về hợp tác và phát triển Việt Nam và châu Phi nm 2003, Hßi nghị cÃp cao
ASEM-5 nm 2004. Qua các hßi nghị cÃp cao này, Việt Nam đã để l¿i dÃu Ãn cāa mình trong đßi
sáng chính trị quác tế đ°¡ng đ¿i. Vi ng ph ệt Nam đa
ái hợp chặt chẽ vái các nền kinh tế thành
viên APEC và tích cực chuẩn bị để t c
ổ hức thành công Hßi nghị Th°ợng đỉnh APEC t¿i Hà N i ß vào tháng 11-2006. Các m i
ặt công tác thông tin đá ngo¿i, công tác đái vái cßng đồng ng°ßi Việt Nam á n°ác ngoài... cũng đ¿t đ°ợc nhiề ế
u k t quÁ quan trọng. Đßi ngũ cán bß i
làm công tác đá ngo¿i đã có b°ác
tr°áng thành nhÃt định, triển khai thực hiện có kết quÁ đ°ß
ng lái và các chā tr°¡ng, chính sách đái ngo¿i cāa ĐÁng. 3 - Th c
ự tiễn ho¿t đßng đái ngo¿i c i
āa ta trong 20 nm đổ mái đã khẳng định đ°ßng lái đái ngo¿i
đßc lập tự chā, hòa bình, hợp tác và phát triển c n. C āa ĐÁng ta là đúng đ¿ húng ta kiên trì thực
hiện nhÃt quán đ°ßng lái đó. Theo tinh thần c a
ā Nghị quyết Đ¿i hßi X c i
āa ĐÁng, công tác đá ngo¿i trong thßi gian tái bám sát
những định h°áng lán nh° sau: - Tiếp t c m r
ở ộng và phát trin các m i quan h i đố ngo i c u s ủa ta đi vào chiề âu, ngày càng n
định và bn vng. Đặc biệt coi trọng và phát triển quan hệ ữ
h u nghị, hợp tác toàn diện vái các
n°ác láng giềng có chung biên gi -
ái, các n°ác Đông Nam Á và Hiệp hßi các quác gia Đông -
Nam Á (ASEAN). Thúc đẩy quan hệ hợp tác ổn định lâu dài vái các n°ác lán, các trung tâm kinh tế, chính trị c a
ā thế giái. Má rßng và tng c°ßng quan hệ hợp tác h u ngh ữ ị v c ái các n°á b¿n bè truyền th c
áng, các n°ác đß lập dân t n
ßc, các n°ác đang phát triể á châu Á, châu Phi, Trung Đông và M L ỹ a- c
tinh, các n°á trong phong trào Không liên kết... Tích cực ho¿t đßng t¿i các t c ổ h c ứ quác tế và khu vực.
Không ngừng phát triển quan hệ v ng c ái các đÁ ng s ß
Án và các đÁng cầm quyền á các n°ác xã h i ß
chā nghĩa và các n°ác láng giềng có chung biên giái. Tng c°ßng quan hệ v ng c ái các đÁ ßng sÁn,
đÁng cánh tÁ, phong trào cách m¿ng và tiế ß n b có nhiều ng Ánh h°á
á các khu vực trên thế giái. Trang | 103 Má r ng quan h ß ệ v ng c ái các đÁ ầm quy ng t ền, đÁ
ham chính á các n°ác trong khu vực và các n°ác có quan hệ đá
i tác quan trọng vái n°ác ta. Tng c°ßng quan hệ v ng khác có ái các chính đÁ quan hệ v ng t ái ĐÁ
a và hữu nghị vái Việt Nam. Phát triển quan hệ v , c ái các đoàn thể ác t c
ổ hức nhân dân á các n°ác láng giềng có chung biên
giái, các n°ác xã hßi chā nghĩa, các n°á
c trong khu vực và các n°ác lán. Tích cực ho¿t đßng t¿i các t c
ổ hức quác tế và khu v c ự quan tr và ọng mà các đoàn thể
tổ chức nhân dân ta là thành viên.
Chā đßng tham gia tích cực các phong trào, diễn đàn quác tế cāa nhân dân thế giái cháng chiến tranh và ch ng các m ¿y đua vũ trang, chá
ặt trái cāa toàn cầu hóa, cháng chā nghĩa bá quyền và chính trị c°ßng quy c
ền, vì hòa bình, công lý, đß lập dân tßc, dân ch , phát ā triển bền v ng, công ữ
bÁng và tiến bß xã hßi. Má rßng quan hệ vái các tổ chức nhân dân các n°ác, các tổ chức phi
chính phā quác gia và quác tế...
- Tiếp tục thúc đẩy gii quyết b ng hòa bình nh ằng thương lượ
ng vấn đề còn tn ti v biên gi i, lãnh th , bi
ển đảo với các nước liên quan; phÃn đÃu xây dựng đ°ßng biên giái trên đÃt liền và trên biển v c
ái các n°á láng giềng thành đ°ßng biên giái hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển. - Ch ng và tích c độ ực h i nh p kinh tế qu c tế theo l t
ß rình, phù hợp vái chiến l°ợc phát triển
đÃt n°ác từ nay đến nm 2010 và tầm nhìn đến nm 2020. Má
rßng và cāng cá quan hệ kinh tế
đái ngo¿i, t¿o lập lợi ích đan xen, nhÃt là vái các đái tác chā ế y u. K gi
ết thúc đàm phán để a nhập
WTO; chuẩn bị tát các điều kiện để tham gia các hi ng m ệp định th°¡ ¿i t ự do song ph°¡ng và đa
ph°¡ng; tiếp tÿc cÁi thiện môi tr°ßng đầu t°, tích cực tranh thā và sử dÿng có hiệu quÁ nguồn
ván ODA, thu hút FDI, chuyển giao công nghệ, má rßng thị tr°ßng, xây dựng các mái quan hệ
hợp tác kinh tế, th°¡ng m¿i và đầu t° lâu dài. Khai thác có hiệu quÁ các c¡ hßi và giÁm tái đa
những thách thức, rāi ro khi n°ác ta là thành viên WTO. - Ch ng t độ
ham gia cuộc đấu tranh chung vì quyền con người; s i
ẵn sàng đá tho¿i vái các n°ác, các t c
ổ hức quác tế và khu v c
ự có liên quan về vÃn đề nhân quyền. Kiên quyết làm thÃt b¿i các
âm m°u, hành đßng xuyên t¿c và lợi dÿng các vÃn đề "dân chā", "nhân quyền", "dân tßc", "tôn
giáo" hòng can thiệp vào công việc n i ß b , xâm ß ph c
¿m đß lập, chā quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an
ninh và ổn định chính trị cāa Việt Nam.
- Tích cc tham gia gii quyết các vấn đề toàn cu; ng h ā
ß và cùng nhân dân thế giái đÃu tranh bÁo vệ hòa bình, ch n t
áng nguy c¡ chiế ranh và ch n xây d ¿y đua vũ trang; góp phầ ựng trật tự
chính trị, kinh tế quác tế dân ch , c ā ông bÁng. - Tiếp t c i đổ m i
, nâng cao hiu qu c
ông tác thông tin, tuyên truyền đối ngoi, làm cho thế giái
hiểu đúng về tình hình mọi mặt và công cußc đổi mái cāa Việt Nam, āng hß sự nghiệp xây dựng và bÁo vệ T qu ổ
ác cāa nhân dân ta, tng c°ßng sự hiểu biết lẫn nhau, tình hữu nghị và sự hợp tác
bình đẳng, cùng có lợi, cùng phát triển giữa nhân dân ta và nhân dân các n°ác.
- Đẩy m nh công tác v
ận động người Vit Nam
ở nước ngoài, thc hin có kết qu N
gh quyết
36-NQ/TW ca B C
hính tr khóa IX. o v Chm lo bÁ
ệ quyền lợi chính đáng cāa bà con, phù hợp
vái luật pháp và thông lệ quác tế; khuyến khích đồng bào hßi nhập và thực hiện nghiêm chỉnh
luật pháp n°ác sá t¿i, chm lo xây dựng cußc sáng thành đ¿t, nêu cao tinh thần tự trọng và tự hào dân t c
ß , giữ gìn tiếng Việt, bÁn s¿c vn hóa và truyền tháng dân t c
ß Việt Nam, đoàn kết đùm bọc,
th°¡ng yêu, giúp đỡ lẫn nhau; vận đßng bà con h°áng về quê h°¡ng, đóng góp tích cực cho sự Trang | 104
nghiệp phát triển kinh tế - xã hßi, công nghiệp hóa, hiện đ¿i hóa đÃt n°ác, xây dựng và bÁo vệ Tổ
quác, đồng thßi tích cực phát huy vai trò là "cầu nái" hữu nghị, tng c°ßng sự hiểu biết lẫn nhau
và quan hệ hợp tác giữa n°ác sá t¿i mà h s
ọ inh sáng vái Việt Nam.
- Thc hin nghiêm Quy chế qun lý th ng nht
các hoạt động đối ngo i (do B C
hính tr ban
hành theo Quyết định s 101-QĐ/TW), b m
Áo đÁ sự lãnh đ¿o tháng nhÃt cāa ĐÁng và sự quÁn lý
tập trung cāa Nhà n°ác đái vái các ho¿t đßng đái ngo¿i. Phái hợp chặt chẽ giữa ho¿t đßng đái ngo¿i cāa ĐÁng, ho ng ngo ¿t đß ¿i giao c c
āa Nhà n°á và ho¿t đßng đái ngo¿i nhân dân, giữa chính
trị đái ngo¿i và kinh tế đái ngo¿i, ho¿t đßng đái ngo¿i và ho ng qu ¿t đß ác phòng, an ninh, giữa
thông tin trong n°ác và thông tin đái ngo¿i, t¿o thành sức m¿nh tổng hợp trên lĩnh vực công tác
đái ngo¿i. Phân công, phân nhi c
ệm rõ ràng, đề ao trách nhiệm và vai trò chā đßng cāa các ngành,
các cÃp trong việc thực hiện các ch m ức nng, nhiệ v ÿ i
đ°ợc giao liên quan đến đá ngo¿i; bÁo
đÁm sự giám sát, kiểm tra chặt chẽ. - ng công tác nghiê Tăng cườ
n cu, d báo, tham mưu về đối ngoi; có c¡ chế quy t , phát ÿ huy trí
tuệ tập thể và phái hợp tổ chức nghiên cứu các v
Ãn đề c¡ bÁn phÿc vÿ công tác đái ngo¿i.
- Chăm lo đào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện đội ngũ cán bộ làm công tác đối ngo i vững vàng về
chính trị, có nng lực nghiệp v ÿ c
cao, có đ¿o đứ và phẩm chÃt tát.
7. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân au th¿ng l i ợi vĩ đ¿ c a ā cu c
ß Cách m¿ng Tháng Tám long trßi lá đÃt, ngày 2-9-1945, t¿i QuÁng
tr°ßng Ba Đình lịch sử, Chā tịch Hồ Chí Minh trang trọng đọc Tuyên ngôn Đßc lập, khai sinh
n°ác Việt Nam Dân chā Cßng hòa - mßt nhà n°ác kiểu m c
ái, nhà n°á dân chā nhân dân đầu tiên
á Đông - Nam Á, đ°a dân tßc ta tiến vào kỷ nguyên đßc lập, tự do. Trong quá trình lãnh đ¿o cách
m¿ng, ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam và Chā tịch Hồ Chí Minh luôn quan tâm sâu s¿c về xây dựng
nhà n°ác pháp quyền. Chính vì vậy, chā tr°¡ng xây dựng Nhà n°á
c pháp quyền cāa nhân dân,
do nhân dân và vì nhân dân đã đ°ợc khẳng định trong Hiến pháp nm 1946, tiếp đến là các Hiến
pháp nm 1959, 1980, 1992 và Hiến pháp nm 2013. Nhà n°ác cāa nhân dân, do nhân dân và vì
nhân dân luôn đ°ợc đặt lên hàng đầu trong t° t°áng và chỉ đ¿o cāa Chā tịch Hồ Chí Minh. Ngay trong Di chúc c ng c
āa mình 50 nm tr°ác, Ng°ßi đã cn dặn: <ĐÁ
ần phÁi có kế ho¿ch thật
tát để phát triển kinh tế và vn hóa, nhÁ
m không ngừng nâng cao đßi sáng cāa nhân dân=. Nhân
dân luôn trong trái tim cāa Ng°ßi, tÃt cÁ vì nhân dân, dành cho nhân dân. Bác viết: tôi để l¿i muôn vàn tình thân yêu cho toàn dân, toàn ĐÁng, cho toàn thể bß đßi, cho các cháu thanh niên và nhi đồng=. ThÃm nhu ng H ần t° t°á
ồ Chí Minh về xây dựng nhà n°ác cāa dân, do dân, vì dân, trong nh ng ữ
nm qua, ĐÁng ta đã ban hành và th°ßng xuyên quan tâm lãnh đ¿o, chỉ đ¿o thực hiện nhiều chā
tr°¡ng, nghị quyết về cāng cá và tng c°ß
ng xây dựng bß máy nhà n°ác. Ngày 25-10-2017, Ban
ChÃp hành Trung °¡ng ĐÁng khóa XII đã ban hành Nghị quyết sá 18-NQ/TW tiếp tÿc đổi mái, s¿p xếp tổ chức bß máy cāa hệ tháng chính trị tinh g n, ho ọ
¿t đßng hiệu lực, hiệu
quÁ=. Vái những nhiệm vÿ và giÁi pháp cÿ thể, Nghị quyết khẳng định không ngừng tng c°ßng
vai trò lãnh đ¿o cāa ĐÁng, hiệu lực, hiệu quÁ Án lý, điề qu
u hành cāa c¡ quan nhà n°ác và chính
quyền địa ph°¡ng, nâng cao chÃt l°ợng ho¿t đßng cāa Mặt trận Tổ ác, các đoàn thể qu chính trị - xã h i
ß ; phát huy quyền làm ch c ā a ā nhân dân. Trang | 105
Thực tế cāa h¡n 30 nm tiến hành công cußc đổi mái v ng m ừa qua đã chứ inh việc xây dựng và hoàn thi c
ện Nhà n°á pháp quyền xã h i ß ch
ā nghĩa đã đ¿t đ°ợc nh ng t ữ
hành tựu quan trọng, đánh
dÃu giai đo¿n phát triển mái cāa sự nghiệp xây dựng nhà n°ác cāa nhân dân, do nhân dân và vì
nhân dân. Quác hßi đã nỗ lực đổi mái, nâng cao ch ng và hi Ãt l°ợ
ệu quÁ ho¿t đßng. Hệ tháng
pháp luật tiếp tÿc đ°ợc hoàn thiện; ho¿t đßng giám sát c a ā Quác h i
ß tập trung vào giÁi quyết những v b
Ãn đề ức thiết, quan trọng cāa đÃt n°ác, đ°ợc nhân dân và d° luận xã hßi quan tâm.
Việc thÁo luận, quyết định những vÃn đề lán có chÃt l°ợng h¡n và thực ch và Ãt h¡n. Chính phā các b , ngành t ß
ập trung quÁn lý, điều hành vĩ mô và nng đßng giÁi quyết những vÃn đề lán, quan trọng. Bên c ngày càng quan tâm sâu s ¿nh đó, Chính phā
¿c h¡n, kịp thßi h¡n những v , Ãn đề
những khó khn cāa nhân dân nÁy sinh trong cußc sáng và quá trình lao đßng, sÁn xuÃt. Nhiều
chā tr°¡ng, đ°ßng lái cāa ĐÁng về c c
Ái cách t° pháp đ°ợ thể chế trong Hiến pháp, pháp luật và
đ°ợc triển khai nghiêm túc trong thực tế đã có tác dÿng t¿o ra nhữ ế
ng k t quÁ quan trọng, góp
phần bÁo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cāa tổ chức, cá nhân và bÁo vệ tát h¡n lợi ích c a ā Nhà n°ác.
Chính vì vậy, kinh tế - xã h c ßi n°á ta tiếp t c
ÿ chuyển biến tích cực, nhÃt là trong bái cÁnh tình hình quác tế, khu v c ự có nhi c
ều khó khn, thách thứ . Hiện nay, kinh tế vĩ mô ổn định; l¿m phát
đ°ợc kiểm soát; thu ngân sách tng khá; c
các ngành, lĩnh vự chā yếu phát triển i ổn định. Đß sáng
nhân dân đ°ợc cÁi thiện. Các lĩnh vực vn hóa, xã hßi, môi tr°ßng, cÁi cách hành chính, phòng,
cháng tham nhũng, lãng phí, quác phòng, an ninh, đái ngo¿i đ¿t nhiều kết quÁ tích cực, t¿o không
khí phÃn khái trong toàn xã h i ß , góp phần c ng c ā á niềm tin c a
ā nhân dân, cßng đồng doanh
nghiệp, các nhà đầu t° trong n°ác và n°ác ngoài.
Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng Nhà n°ác pháp quyền xã h i ß ch ā nghĩa cāa nhân dân, do
nhân dân, vì nhân dân thßi gian qua vẫn còn những h¿n chế, bÃt cập cần tiếp t c ÿ giÁi quyết. Đó là, hệ tháng pháp lu ng b ật ch°a đồ , t ß háng nhÃt; t c ổ hức, ho ng c ¿t đß a ā bß c máy nhà n°á còn
nhiều bÃt cập; việc thực hiện quyền làm chā cāa nhân dân còn những h¿n chế; việc đổi mái
ph°¡ng thức lãnh đ¿o cāa ĐÁng đái vái Nhà n°ác, Mặt trận Tổ quác Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã h i
ß còn chậm; nng lực lãnh đ¿o, sức chiến đÃu c a ā không ít cÃp y c ā òn thÃp, thậm
chí có n¡i mÃt sức chiến đÃu…
Để tiếp tÿc xây dựng, hoàn thi c
ện Nhà n°á pháp quyền, bß c
máy nhà n°á , cần đặt ng°ßi dân vào
vị trí trung tâm trong mọi ho ng và l ¿t đß
Ãy tinh thần phÿc vÿ nhân dân làm nền tÁng ho¿t đßng.
Tiếp tÿc đổi mái mô hình tổ chức, hình thức, ph°¡ng thức ho¿t đßng cāa c¡ quan nhà n°ác á
Trung °¡ng và địa ph°¡ng nhÁm h°áng tái mßt bß máy nhà n°á
c tinh gọn, hiệu quÁ, đáp ứng
ngày càng tát h¡n các yêu cầu cāa phát triển kinh tế - xã h i ß , quác phòng, b m Áo đÁ , bÁo vệ quyền
con ng°ßi, quyền công dân. Kiện toàn tổ chức và ho¿t đßng cāa Chính phā theo h°á ng tinh gọn,
hợp lý, hiệu lực, hiệu qu ng t Á, đáp ứ
át nhÃt yêu cầu xây dựng nền hành chính dân chā, hi i ện đ¿ .
Má rßng đái tho¿i giữa Nhà n°ác v i
ái ng°ß dân và doanh nghiệp bÁng nhiều hình thức, tng
c°ßng trách nhiệm giÁi trình và l¿ng nghe nhân dân; để Nhà n°ác, cán b , c ß ông chức gần dân
h¡n, từ đó những chā tr°¡ng, chính sách, pháp luật phù hợp thực tiễn. Tập trung xây dựng đßi
ngũ cán bß, công chức có phẩm chÃt, nng lực và tính chuyên nghiệp cao… Kỷ niệm Ngày Qu n r
ác khánh nm nay diễ a trong bái cÁnh tình hình thế giái và khu vực đang có
nhiều diễn biến rÃt phức t¿p, tác đßng trực tiếp đến n°ác ta, t¿o ra cÁ thßi c¡ và thách thức. Để tận d ng, phát huy t ÿ át nhÃt thßi c¡, thuận l c
ợi, v°ợt qua khó khn, thách thứ , cÁ n°ác cần đoàn Trang | 106
kết mßt lòng vái khí thế và quyết tâm cao, phát huy sức m¿nh đ¿i đoàn kết toàn dân tßc, đẩy
m¿nh toàn diện, đồng b c
ß ông cußc đổi mái, chú trọng nâng cao đßi sáng cāa nhân dân. Kiên
quyết, kiên trì đÃu tranh bÁo vệ vững ch¿c đßc lập, chā quyền, tháng nhÃt, toàn vẹn lãnh thổ cāa
Tổ quác Việt Nam xã hßi chā i
nghĩa. Vá khí thế t°ng bừng cāa Ngày Đßc lập, chúng ta nhÃt định sẽ th c
ự hiện th¿ng lợi mọi mÿc tiêu đề ra, xây dựng thành công m c
ßt n°á Việt Nam dân giàu,
n°ác m¿nh, dân chā, công b n m
Áng, vn minh theo đúng di nguyệ
à Bác Hồ kính yêu hÁng mong muán.
8. xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
ĐÁng Cáng sÁn Viát Nam luôn là nhân tá quyết đánh mãi thÁng lāi cąa cách m¿ng Viát
Nam. Th°ờng xuyên tą đổi mãi, tą chßnh đán, xây dąng ĐÁng trong s¿ch, văng m¿nh là quy lu t
¿ phát trin cąa ĐÁng. Điều đó đã đ°āc khẳng đánh trong thąc tißn cu c á cách m n ¿ g
giÁi phóng dân tác, cũng nh° tÿ thąc tißn quá trình đổi mãi h¡n 30 năm qua.
XÂY DĄNG ĐÀNG TRONG S¾CH, VĂNG M¾NH - NHĂNG NHIàM VĂ THEN CHàT 1 - Đảng C ng s
n Vit Nam nhn thc sâu s c
rằng, Đảng vng mnh v chính tr ph i
da trên
nn tảng tư tưởng vng chc, làm kim ch ng cách m nam cho hành độ
ng, xây dựng đường li chính tr n v đúng đắ
à sáng to. Vì vậy, xây d ng t ựng ĐÁ rong s¿ch, v ng m ữ
¿nh về chính trị đ°ợc
ĐÁng xác định là nhiệm vÿ then chát, đ°ợc triển khai trong thực tế trên nguyên t¿c kiên định mÿc
tiêu đßc lập dân tßc và chā nghĩa xã hßi (CNXH); kiên đị
nh và vận dÿng sáng t¿o chā nghĩa Mác -
Lênin, t° t°áng Hồ Chí Minh; cháng chā nghĩa giáo điề
u, bÁo thā, trì trệ; không ngừng bổ sung, phát triển ch ā nghĩa Mác- ng H Lênin, t° t°á C
ồ hí Minh trong thực tiễn mái. Trang | 107 Mßt trong nh ng v ữ Ãn đề quan tr ng nh ọ
Ãt trong việc xây dựng nền tÁng t° t°áng, lý luận cāa ĐÁng là s kh ự
ẳng định t° t°áng Hồ Chí Minh là b ph ß
ận cÃu thành nền tÁng t° t°áng cāa ĐÁng. Đó là h th m
ống quan điể toàn din và sâu sc v nhng vấn đề cơ bản ca cách mng Vit Nam, kết
qu ca s vn dng và phát trin sáng to ch nghĩa Mác-Lênin vào điều kin c th ca Vit
Nam, k
ế tha và phát trin nhng giá tr truyn th ng tp c ốt đẹ a dân tc
, tiếp thu tinh hoa văn
hóa nhân loi.
T° t°áng Hồ Chí Minh là tài sÁn tinh thần vô cùng to lán và quý giá cāa ĐÁng và dân tßc Việt
Nam, mãi mãi soi đ°ßng cho dân tßc Việt Nam giành th¿ng lợi. Đây là b°ác phát triển mái vô cùng quan tr ng t ọ rong nhận th n c ức và t° duy lý luậ āa ĐÁng. Trên nền t ng khoa h Áng t° t°á c ọ , cách m¿ng c a ā ch ā nghĩa Mác- ng H Lênin, t° t°á C ồ hí Minh,
ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam luôn xác định đ°ßng lái chính trị đúng đ¿n, v t ững vàng v°ợ qua t ử h
thách, giành nhiều th¿ng lợi trong công cußc đổi mái. 2 - M ng cách m ßt đÁ
¿ng chân chính, vững m¿nh phÁi có nền tÁng chính trị r ng l ß án. Trong quá
trình đổi mái, lực l°ợng sÁn xuÃt không ngừng phát triển, c¡ cÃu các tầng láp xã hßi có sự biến
đái, vì vậy ĐÁng phÁi không ngừng cāng cá và phát triển c¡ sá ề
n n tÁng chính trị - xã hßi, bÁo
đÁm cho sự lãnh đ¿o công cußc đổi mái thành công.
Nhận thức và vận dÿng sáng t ng H ¿o t° t°á
ồ Chí Minh, t¿i Đ¿i hßi X, ĐÁng có di t ễn đ¿ mái về bÁn chÃt c ng C āa ĐÁng: ĐÁ
ßng sÁn Việt Nam là ĐÁng cāa giai cÃp công nhân, đßi tiền phong cāa
giai cÃp công nhân, đồng thßi là đßi tiền phong cāa nhân dân lao đßng và cāa dân t c ß Việt Nam;
đ¿i biểu trung thành lợi ích cāa giai cÃp công nhân, nhân dân lao đßng và cāa dân tßc Việt Nam.
Từ chỗ ĐÁng lÃy liên minh giai cÃp công nhân, nông dân, trí thức làm nền tÁng chính trị - xã hßi,
đến má rßng nền tÁng xã hßi, bao gồm giai cÃp công nhân, nhân dân lao đßng và toàn dân tßc.
Đây là quan điểm mái rÃt quan trọng, tng c°ßng, má rßng c¡ sá nền tÁng chính trị cāa ĐÁng, tập
hợp, đoàn kết sức m¿nh toàn dân tßc, t¿o đßng lực to lá Ãn đà n ph
u vì mÿc tiêu xây dựng xã hßi
dân giàu, n°ác m¿nh, dân chā, công bÁng, vn minh.
Từ quan điểm đó, ĐÁng cho phép đÁng viên làm kinh tế t° nhân, kết n¿p những giáo dân yêu
n°ác, giác ngß xã hßi chā nghĩa vào trong hàng ngũ cāa ĐÁng, Mặt trận Tổ á qu c và các tổ chức chính trị - xã h i ß .
3 - Xây dựng Đảng trong s c
h, vng mạnh, Đảng C ng s
n Vit Nam r t
coi trọng công tác tư
tưởng, lý luận, thường xuyên giáo dc chính trị, tư tưởng nâng cao phm chất, trình độ trí tu,
năng lực cho đội ngũ cán bộ, đảng viên. Nhận thức tầm quan trọng cāa công tác giáo d c ÿ chính
trị, t° t°áng, ĐÁng th°ßng xuyên tuyên truyền, giáo dÿc cho cán bß, đÁng viên kiên định mÿc
tiêu, lý t°áng cách m¿ng, thÃm nhuần đ°ßng lái, chā tr°¡ng cāa ĐÁ
ng, chính sách, pháp luật cāa
Nhà n°ác, không ngừng nâng cao trình đß trí tuệ, nng lực thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vÿ
chính trị trong mọi giai đo¿n cách m¿ng.
Trong điều kiện khoa học công nghệ, trình đß dân trí phát triển ngày càng cao, nếu đßi ngũ cán
bß, đÁng viên không v°¡n lên giữ vai trò tiên tiến, thì bÁn thân ĐÁng sẽ mÃt vai trò tiên phong,
không đā nng lực lãnh đ¿o đÃt n°á
c phát triển và hßi nhập. Trang | 108
NhÁm thúc đẩy cán bß, đÁng viên không ngừng tự giác học tập, rèn luyện, ĐÁng có quy định chặt
chẽ về chế đß học tập, bồi d°ỡng lý luận chính trị; chuẩn hóa về phẩm chÃt, trình đß, nng lực
cho tÃt cÁ các đái t°ợng cán bß, nhÃt là cán bß cÃp chiến l°ợc.
Mặt khác, để không ngừng bổ sung, phát triển nền tÁng t° t°áng, xây dựng đ°ßng lái chính trị
cāa ĐÁng, nâng cao tính tiên phong, g°¡ng mẫu cāa cán bß, đÁng viên, ĐÁng tng c°ßng, đổi
mái công tác lý luận. Nghiên c u l
ứ ý luận tập trung tổng kết th c ự tiễn, b s
ổ ung, hoàn thiện lý luận về V
mô hình, con đ°ßng đi lên CNXH á iệt Nam, nền kinh tế thị tr°ßng xã hßi chā nghĩa
(XHCN), nền dân chā XHCN và xây dựng Nhà n°ác pháp quyền XHCN Việt Nam. Đồng thßi, tập trung t ng k ổ
ết thực tiễn, nghiên c u l ứ ý lu nh quy lu ận xác đị ật xây dựng ng c ĐÁ ầm quyền; làm
rõ ph°¡ng thức lãnh đ¿o, ph°¡ng thức cầm quyền và điều kiện để ĐÁng cầm quyền vững ch¿c và lâu dài trong bái cÁnh th i ßi đ¿ nhiều bi ng. ến đßng khó l°ß Hiện nay, công tác lý lu p t
ận đang tậ rung nghiên cứu xây dựng luận cứ khoa học, xử lý tát các
mái quan hệ giữa đổi mái, ổn định và phát triển; giữa đổi mái kinh tế và đổi mái chính trị; gi a ữ
tuân theo các quy luật thị tr°ßng và bÁo đÁm định h°áng XHCN; giữa phát triển lực l°ợng sÁn
xuÃt và xây dựng, hoàn thiện từng b°ác quan hệ sÁn xuÃt XHCN; gi c
ữa Nhà n°á và thị tr°ßng;
giữa tng tr°áng kinh tế và phát triển vn hóa, thực hiện tiến bß và công bÁng xã hßi; giữa xây
dựng CNXH và bÁo vệ Tổ quác XHCN; giữa đßc lập, tự chā và hßi nhập quác tế; giữa ĐÁng lãnh
đ¿o, Nhà n°ác quÁn lý, nhân dân làm chā. Để nâng cao ch ng nghiên c Ãt l°ợ
ứu lý luận, ĐÁng chā tr°¡ng xây dựng các thiết chế nghiên cứu
lý luận, t° vÃn, phÁn biện chính sách, phát huy vai trò c a
ā Hội đồng Lý luận Trung ương, Tổ tư
vn chính sách ca Chính phủ, huy đßng nguồn lực khoa học từ các tr°ßng đ¿i học, các học viện,
tập trung nghiên cứu tổng kết th c
ự tiễn trong n°ác và thế giái. 4 - Xây d c
ựng đạo đứ cách m ng cho cán bng vi ộ, đả
ên là nhim v x
căn cốt để ây dựng Đảng trong s c
h, vng mnh. Nhận thức toàn diện về nh ng nhi ữ ệm vÿ xây d i ựng ĐÁng, Đ¿ h i ß XII c a ā
ĐÁng nhÃn m¿nh nhiệm vÿ xây d ề ng v ựng ĐÁ đ¿o đức. Xây dự ề ng n n t c
Áng đ¿o đứ cāa ĐÁng là
giÁi pháp c¡ bÁn, lâu dài và rÃt quan trọng để xây dựng ĐÁng trong s¿ch, vững m¿nh, để ngn
chặn và đẩy lùi sự suy thoái, biến chÃt, bệnh quan liêu, tham nhũng.
Biểu t°ợng cao đẹp, sức cuán hút cāa ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam chính là những giá trị t° t°á ng,
đ¿o đức, phong cách cāa Chā tịch Hồ Chí Minh. Việc thực hiện các chỉ thị cāa ĐÁng, về học tập
và làm theo t° t°áng, đ¿o đức, phong cách Hồ Chí Minh nhiều nm qua, có tác dÿng giáo dÿc cán bß, đÁng viên ph u vì Ãn đÃ
mÿc tiêu, lý t°áng cách m¿ng cāa ĐÁng; là vÃn đề mÃu chát để đÃu tranh ngn chặ à đẩ n v
y lùi sự suy thoái, xây dựng ĐÁng ngày càng trong s¿ch, vững m¿nh. 5 - Xây d ng l ựng ĐÁ
uôn trong s¿ch, vững m¿nh về chính trị c
t° t°áng, ĐÁng đặ biệt coi tr ng ọ
phòng, cháng suy thoái về t° t°áng chính tr c
ị, đ¿o đứ , lái sáng, c
ến=, trong cán bß, đÁng viên.
Hßi nghị giữa nhiệm kỳ, khóa VII, ĐÁng nêu 5 quan điểm và 4 nguy c¡ đái vái sự nghiệp đổi
mái, cho thÃy tính chÃt khó khn, phức t¿p c a
ā công cußc đổi mái, thách thức chính s ự lãnh đ¿o
cāa ĐÁng. Tình hình này đòi hßi ĐÁng phÁi tng c°ßng công tác t° t°áng, xây dựng tổ chức trong s¿ch, v ng m ữ
¿nh mái có thể kh¿c phÿc khó khn, v°ợt qua thách thức, thực hiện th¿ng lợi công cußc đổi mái. Trang | 109 Hßi nghị ng t
Trung °¡ng 4, khóa XII cāa ĐÁ
hể hiện quyết tâm chính trị cao, nỗ lực lán, thực hiện quyết li ng b ệt, đồ
ß các giÁi pháp để ngn chặn và đẩy lùi sự suy thoái, biến chÃt ng si Ãt l°ợ nh ho¿t cāa các tổ
chức đÁng, để tng c°ß
ng sự lãnh đ¿o và đoàn kế
t tháng nhÃt trong ĐÁng, giữ vững kỷ luật, kỷ
c°¡ng, thực hiện nghiêm pháp luật trong các tổ chức ĐÁng và Nhà n°ác; chā đßng phòng ngừa, tích c u t ực đà ranh làm thÃt b ¿i âm m°u, thā n bi
đo¿n ến hòa bình= cāa các thế lực thù địch;
phÁn bác quan điểm sai trái, c¡ hßi chính trị lợi dÿng trò lãnh đ¿o, cầm quyền cāa ĐÁng.
ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam nhận thức nguy c¡ lá Ã
n nh t, trực tiếp nhÃt đái vái sự tồn vong cāa
ĐÁng chính là s suy thoái v ng chí tư tưở
nh trị, đạo đức, li sống, diễn biến, chuyển
hóa= trong một b phn không nh cán bộ, đảng viên; tình hình quan liêu, tham nhũng trong bộ
máy Đảng, Nhà nước. Bài h c ọ từ s s
ự ÿp đổ cāa các đÁng c ng s ß Án á nh, khó có m
Liên Xô và Đông Âu đã khẳng đị t ß
thế lực nào có thể đánh đổ đ°ợc đÁng cßng sÁn, mà chỉ có sự mÿc nát, tham nhũng, suy thoái,
biến chÃt trong bÁn thân mình thì dù kẻ thù không đánh, đÁng cũng tự suy vong. Sám nhận th i
ức nguy c¡ to lán đó, ngay thß k
ỳ đầu công cußc đổi mái, ĐÁng ta đã chỉ ra 4 nguy
c¡ lán, trong đó n¿n tham nhũng là nguy c¡ lán nhÃt, B°ác vào thßi kỳ đẩy m¿nh công nghiệp hóa, hiện đ¿i hóa, tác đßng mặt trái cāa c¡ chế thị tr°ßng và hßi nhậ á
p qu c tế, những khuyết điểm trong công tác t° t°áng, tổ chức - cán bß; sự
buông lßng kiểm tra, giám sát; k l ỷ uật, k
ỷ c°¡ng trong ĐÁng ch°a nghiêm, tình hình suy thoái t° t°áng chính tr c ị, đ¿o đứ lái sáng, c ến=, ß ễn biến phức t¿p.
T¿i Hßi nghị Trung °¡ng 4, khóa XII, ĐÁng thể hiện quyết tâm thc hin nhng nhim v cp
bách v
xây dựng Đảng, kiên trì, kiên quyết đẩy lùi suy thoái trong n i ß b c
ß. Đặ biệt, ĐÁng tiến hành cu c
ß vận đßng xây dựng, ch ng, t ỉnh đán ĐÁ
hực hiện nghiêm túc và hiệu quÁ nguyên t¿c t ự
phê bình, phê bình đái vái tập thể lãnh đ¿
o, cán bß chā chát, ng°ßi đứng đầu trong các c¡ quan, tổ ch c ứ từ . B
Trung °¡ng, đến địa ph°¡ng, c¡ sá
an ChÃp hành Trung °¡ng, Bß Chính trị, Ban Bí
th°, Ban Cán sự ĐÁng Chính phā, ĐÁng đoàn Quác hßi g°¡ng mẫu, nghiêm túc tiến hành tự kiểm
điểm. Kết quÁ cußc vận đßng c đã t¿o đ°ợ hiệu ng r ứ Ãt tích c c ự . T
ừ đó, ĐÁng tiến hành cußc đÃu
tranh quyết liệt cháng tham nhũng. Nhiều v ÿ v
tham nhũng bị ¿ch trần, nhiều tổ ch c ứ , cá nhân
tham nhũng bị pháp luật trừng trị nghiêm kh¿c, làm trong s¿ch bß máy ĐÁng, Nhà n°ác. Cußc
đÃu tranh cháng tham nhũng còn có tác dÿng rn đe, cÁnh tỉnh nh i
ững ng°ß suy thoái, biến chÃt, cāng cá niềm tin c i
āa nhân dân đá vái sự lãnh đ¿o cāa ĐÁng. 6 - Đẩy m i
ạnh đổ mi t c
hc b máy của Đảng và h th ng chí
nh trị, nâng cao năng lực lãnh
đạo ca các t chức cơ sở ng vi đảng và đội ngũ đả
ên là nhim v then cht xây dựng Đảng trong
sch, vng mnh. Đổi mái chính trị từng b°ác, phù hợp vái đổi mái kinh tế, trên quan điểm đó,
ĐÁng Cßng sÁn Việt Nam ngày càng nhận thức rõ h¡n, đẩy m¿nh đổi mái mô hình, c¡ chế ậ v n hành c a ā b m ß áy t c
ổ hức ĐÁng và hệ tháng chính trị tr°ác yêu cầu c a
ā phát triển nền kinh tế thị
tr°ßng định h°áng XHCN, xây dựng Nhà n°ác pháp quyền XHCN và hßi nhập quác tế. Trang | 110
T¿i Hßi nghị Trung °¡ng 6, khóa XII, Ban ChÃp hành Trung °¡ng ĐÁng ban hành Nghị quyết về
tiếp tÿc kiện toàn, s¿p xếp l¿i hệ tháng tổ chức bß máy cāa cÁ hệ tháng chính trị tinh gọn, ho¿t đßng hiệu lực, hiệ Á u qu . Nghị ế quy t yêu cầu giÁm thi c
ểu các c¡ quan, tổ hức trung gian, các ch c ứ
nng trùng chéo; nhÃt thể hóa mßt sá c¡ quan có chức n
ng phù hợp trong hệ tháng chính trị; xây
dựng hoàn thiện c¡ chế vận hành hệ tháng đồng bß, khoa h ng t ọc. Đồ
hßi, tập trung xây dựng tổ
chức c¡ sá đÁng trong s¿ch, vững m¿nh; cāng cá và phát triển các tổ chức đÁng trong các thành
phần kinh tế, nhÃt là kinh tế t° nhân. Xây dựng đßi ngũ đÁng viên thật sự tiên phong, g°¡ng mẫu,
gần dân, sát dân, có trách nhiệm cao trong công việc, có phẩm chÃt đ¿o đức và ý thức tổ chức kỷ
luật. Kiên quyết đ°a ra khßi ĐÁng những đÁng viên thoái hóa, biến chÃt, vi ph¿m kỷ luật ĐÁng và pháp luật c c āa Nhà n°á .
7 - Xây dựng đội ngũ cán bộ có bản lĩnh chính trị, có phm chất, trình độ trí tu c
và năng lự thc
tin là nhim v t của then chốt= để xây dựng Đảng trong sch, vng m nh. ạ ĐÁng xác
định rõ quan điểm, nguyên t¿c, ph°¡ng châm chỉ đ¿o vái tầm nhìn chiến l°ợc về xây d i ựng đß
ngũ cán bß và công tác cán bß; coi cán bß là nhân tá ết đị quy
nh sự thành b¿i cāa cách m¿ng;
công tác cán bß là khâu then chát c a ā công tác xây d ng và h ựng ĐÁ ệ tháng chính trị; th c ự hiện nhÃt quán nguyên t ng t ¿c ĐÁ
háng nhÃt lãnh đ¿o trực tiếp, toàn diện công tác cán bß và quÁn lý
đßi ngũ cán bß trong hệ tháng chính trị. Xây dựng đßi ngũ cán bß là trách nhiệm cāa cÁ hệ tháng
chính trị, trực tiếp là các cÃp āy, t c ổ h c
ức đÁng, tr°á hết là ng°ßi đứng đầu, các c¡ quan tham
m°u. Phát huy vai trò cāa các tổ chức chính trị, xã hßi, các h i ß qu n
ần chúng, các c¡ quan truyề
thông báo chí, dựa vào dân để xây d ng, xây d ựng ĐÁ ựng đßi ngũ cán bß. Bám sát những yêu c i
ầu đó, Hß nghị Trung °¡ng 7, khóa XII triển khai những nhiệm v , gi ÿ Ái
pháp có tính đßt phá xây dựng đội ngũ cán bộ các cp, nh t là c p c
hiến lược đủ ph m ch t,
năng lực và uy tín, ngang tm nhim vụ, tập trung Tiếp tÿc đổi mái m¿nh mẽ, toàn diện, đồng bß, hiệu quÁ công tác cán bß, từng b°ác chuẩn hóa,
tng c°ßng kỷ luật, kỷ c°¡ng đi đôi vá
i t¿o môi tr°ßng, điều kiện để thúc đẩy đổi mái, sáng t¿o,
phÿc vÿ phát triển, āng hß, khuyến khích cán bß t
dám nghĩ, dám làm, dám đß phá, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung.
Tập trung xây dựng đßi ngũ cán bß cÃp chiến l°ợc, bí th° cÃp āy và ng°ßi đứng đầu các các c¡ quan, t c
ổ hức, đi đôi vái phân cÃp, phân quyền nhÁm phát huy tính ch
ā đßng, sáng t¿o, đồng thßi,
tng c°ßng kiểm tra, giám sát, kiểm soát chặt chẽ quyền lực.
Thực hiện việc đổi mái công tác đánh giá công tác cán bß theo ph°¡ng châm xuyên suát, liên tÿc,
đa chiều, theo tiêu chí, bÁng sÁn phẩm, thông qua khÁo sát, công khai kết quÁ và so sánh vái các chức danh t°¡ng đ°¡ng.
Kiểm soát chặt chẽ quyền lực, sàng lọc kỹ càng, thay thế kịp thßi; chÃm dứt tình tr¿ng ch¿y chức, ch¿y quyền.
Thực hiện nhÃt quán chā tr°¡ng bá trí bí th° cÃ
p tỉnh, cÃp huyện không phÁi là ng°ßi địa ph°¡ng
á những n¡i có đā điều kiện. Trang | 111 CÁi cách chính sách ti
ền l°¡ng và nhà á để t¿o đßng lực cho cán b ph ß u, t Ãn đà oàn tâm, toàn ý vái công vi t
ệc; có c¡ chế, chính sách để ¿o c¿nh tranh bình đẳng, lành m¿nh và thu hút, trọng dÿng nhân tài.
Hoàn thiện c¡ chế để cán bß, đÁng viên thật sự g¿n bó mật thiết vái nhân dân và phát huy vai trò
cāa nhân dân tham gia xây dựng đßi ngũ cán bß.
Thực hiện nghị quyết Đ¿i hßi XII và các nghị quyết Trung °¡ng về công tác cán bß, ĐÁng đang
t¿o đ°ợc những chuyển biến m¿nh mẽ trong việc xây dựng đßi ngũ cán bß, là c¡ sá bÁo đÁm cho công tác xây d ng t ựng ĐÁ h c ự s t ự rong s¿ch, vững m¿nh.
8 - Xây dựng Đảng trong s c
h, vng mạnh, Đảng phải tăng cường liên h mt thiết, g n bó vi
nhân dân, dựa vào dân để xây dựng Đảng. Trách nhiệm và b n ph ổ
ận cāa ĐÁng là phÿc v nhân ÿ
dân, chịu sự giám sát cāa nhân dân, chịu trách nhi c
ệm tr°á nhân dân, tôn trọng và phát huy
quyền làm chā cāa nhân dân... là những quan điểm c¡ bÁn nhÃt để không ngừng c ng c ā á nền tÁng chính trị v ng ch ữ ¿c c
āa ĐÁng; là c¡ sá để xây d ng t ựng ĐÁ rong s¿ch, vững m¿nh. Thực hiện nh i
ững quan điểm đó, trong tiến trình đổ m ng không ng ái, ĐÁ
ừng cÿ thể hóa bÁng các chā i
tr°¡ng, chính sách, các giÁ pháp phát triển kinh tế - xã hßi; cÁi cách t° pháp, cÁi cách nền
hành chính, xây dựng Chính phā kiến t¿o vì dân, ph c ÿ v dâ ÿ
n; kiên quyết đÃu tranh cháng các
biểu hiện xa rßi, đi ng°ợc l¿i lợi ích cāa nhân dân.
Cußc đÃu tranh cháng tham nhũng từ sau Đ¿i hßi XII, thể hiện rõ ĐÁng dám chịu trách nhiệm về
những biểu hiện thoái hóa, biến ch i
Ãt, tham nhũng trong nß bß, công khai, thẳng th¿n, dựa vào
dân để đÃu tranh cháng tham nhũng, tiêu cực. Cußc đÃu tranh cháng tham nhũng diễn ra quyết
liệt, hiệu quÁ đ°ợc nhân dân hoan nghênh, niềm tin c i
āa nhân dân đá vái ĐÁng ngày càng đ°ợc cāng cá.
9 - Đẩy m nh công tác ki ng k
ểm tra, giám sát, tăng cườ ỷ lu t, k ng, t cương trong Đả
hc hin
nghiêm pháp luật Nhà nước là gi i
pháp quan trng xây dựng Đảng trong sch, vng m nh.
ĐÁng ta có nhiều nghị quyết, chỉ thị cùng các thiết chế để thực hiện công tác kiểm tra,
giám sát, đÃu tranh cháng suy thoái, biến chÃt, tham nhũng, tiêu cực. Tuy nhiên, dân chā trong ĐÁ ẫ
ng v n còn biểu hiện hình thức; kỷ c°¡ng, kỷ luật trong ĐÁng còn lßng lẻo, pháp luật cāa Nhà
n°ác ch°a đ°ợc thực hiện nghiêm minh, gây bức xúc trong nhân dân
MàT Sà BÀI HâC KINH NGHIàM TRONG XÂY DĄNG ĐÀNG TRONG S¾CH, VĂNG M¾NH
Mt là, ra sức xây dựng, cāng cá và bÁ ệ o v ề n n tÁng chính trị ữ v ng ch¿c, n¿m vữ ọ ng ng n cß t° t°áng c a ā ch ā nghĩa Mác- ng H Lênin, t° t°á
ồ Chí Minh, đßc lập dân tßc và CNXH để chỉ đ¿o
hành đßng cách m¿ng cāa ĐÁng, giữ ững định h°áng XHCN. Kiên đị v
nh mÿc tiêu đßc lập dân
tßc và CNXH, đồng thßi phÁi không ngừng đổi mái, sáng t¿o trong ho¿ch định và thực hiện
đ°ßng lái, chính sách; kiên định chā nghĩa Mác- ng H Lênin, t° t°á
ồ Chí Minh, đồng thßi phÁi
không ngừng bổ sung, hoàn thiện, vận d ng sáng t ÿ
¿o phù hợp vái thực tiễn Việt Nam.
Hai là, tng c°ßng công tác giáo d c ÿ chính tr ng cho cán b ị, t° t°á
ß, đÁng viên; đẩy m¿nh giáo dÿc, rèn luy c
ện đ¿o đứ cách m¿ng, học tập và làm theo t° t°áng, đ¿o đức, phong cách Hồ Chí Minh mßt cách thực ch c Ãt; đặ biệt chú tr ng s ọ ự nêu g°¡ng cāa nh u gi ững ng°ßi đứng đầ ữ tr ng ọ
trách trong các c¡ quan ĐÁng, Nhà n°ác; kiên quyết đÃu tranh có hiệu quÁ cháng các thế lực thù Trang | 112 địch, bÁo vệ ĐÁ ng, bÁo vệ chế đß . Ba là, gi v
ữ ững nguyên t¿c tập trung dân chā, th°ßng xuyên t phê bình và phê ự bình, gi gì ữ n
đoàn kết tháng nhÃt, thực hiện nghiêm minh kỷ c°¡ng, kỷ
luật ĐÁng, pháp luật cāa Nhà n°ác; phát huy dân ch , c
ā ông khai minh b¿ch; kiên trì, kiên quyết đÃu tranh cháng tham nhũng, tiêu
cực, giữ vững sự trong s¿ch cāa ĐÁng, Nhà n°ác là ti
ền đề và đßng lực xây d ng t ựng ĐÁ rong s¿ch, v ng m ữ ¿nh.
Bn là, tng c°ßng, đổi mái m¿nh mẽ công tác tổ chức, cán bß, xây d c
ựng cho đ°ợ mßt đßi ngũ
cán bß, đÁng viên có đā phẩm chÃt, đ¿o đức, có trình đß trí tuệ; tập trung xây dựng đßi ngũ cán
bß cÃp chiến l°ợc thực sự tiêu biểu về b m
Án lĩnh, phẩ chÃt chính tr c ị, đ¿o đứ , lái s t áng, đặ lợi ích
cāa ĐÁng, Tổ quác và nhân dân lên trên hết, đoàn kết, tập hợp sức m¿nh thực hiện nhiệm vÿ chính trị, có t ng t
ầm nhìn và t° duy chiến l°ợc. Đồ
hßi, tng c°ßng công tác quÁn lý đßi ngũ cán
bß, siết chặt kỷ luật, kỷ c°¡ng trong ĐÁng và Nhà n°ác; ngn ngừa sự suy thoái, biến chÃt và lo¿i
bß những phần tử c¡ hßi, tham nhũng ra khßi hàng ngũ cāa ĐÁng.
Năm là, tng c°ßng công tác kiểm tra, giám sát việc th c
ự hiện nghị quyết, quy định cāa ĐÁng, pháp luật c c āa Nhà n°á ; xây d ki
ựng c¡ chế ểm soát quyền lực, phát huy vai trò giám sát, phÁn
biện xã hßi cāa Mặt trận Tổ quác, các tổ chức chính trị - xã h ßi, các c¡ quan báo chí.
Sáu là, luôn coi trọng bài h y dân làm g ọc y s ác=; là ự ng c tin t°á a
ā nhân dân và xã hßi là điều
kiện tiên quyết để xây dựng ĐÁng. Th°ßng xuyên xây dựng và cāng cá mái liên hệ giữa ĐÁng,
Nhà n°ác và nhân dân; phát huy vai trò và sức m¿nh cāa nhân dân tham gia xây dựng ĐÁng; đÃu
tranh m¿nh mẽ cháng suy thoái, tham nhũng, tiêu cực, xây d ng l ựng ĐÁ iêm chính, chí công, vô
t°, giữ vững niềm tin cāa nhân dân đái vái ĐÁng Câu 39: Phân tích nh n
ă g thành tąu và h n
¿ chế cąa công cuác đổi m i
ã vì CNXH do ĐÁng
khởi x°ãng và lãnh đ¿o.
Hoàn cÁnh cąa vi c
á thąc hián công cuác đổi m i ã (tóm t t Á ) Thành tąu. *Các thành t u c ự hā yếu. Trang | 113
Qua 30 nm đổi mái, đÃt n°ác ta đã đ¿t đ°ợc những thành tựu to lán, có ý nghĩa lịch sử trên con
đ°ßng xây dựng chā nghĩa xã hßi và bÁ ệ o v Tổ á qu c xã hßi chā nghĩa.
ĐÃt n°ác ra khßi khāng hoÁng kinh tế - xã hßi và tình tr¿ng kém phát triển, trá thành n°ác đang
phát triển có thu nhập trung bình, đang đẩy m¿nh công nghiệp hóa, hi i
ện đ¿ hóa và hßi nhập quác tế. Kinh tế ng khá, n tng tr°á
ền kinh tế thị tr°ßng định h°áng xã h i ß ch ā c nghĩa từng b°á hình
thành, phát triển. Chính trị - xã h i
ß ổn định; quác phòng, an ninh đ°ợc tng c°ßng. Vn hóa - xã
hßi có b°ác phát triển; bß mặt đÃt n°ác và đßi sáng cāa nhân dân có nhiều thay đổi. Dân chā xã
hßi chā nghĩa đ°ợc phát huy và ngày càng má rßng. Đ¿i đoàn kết toàn dân tßc đ°ợc cāng cá và
tng c°ßng. Công tác xây dựng ĐÁng, xây dựng Nhà n°ác pháp quyền xã hßi chā nghĩa và hệ
tháng chính trị đ°ợc đẩy m¿nh. Sức m¿nh về mọi mặt c c
āa đÃt n°ác đ°ợ nâng lên. Kiên quyết,
kiên trì đÃu tranh bÁo vệ vững ch¿c đßc lập, chā quyền, tháng nhÃt, toàn vẹn lãnh thổ và chế đß xã h i
ß chā nghĩa. Quan hệ đái ngo¿i ngày càng má rßng và đi vào chiều sâu; vị thế và uy tín cāa
Việt Nam trên tr°ßng quác tế đ°ợc nâng cao.
Những thành tựu to lán trên t¿o tiền đề quan trọng để n°ác ta tiếp tÿc đổi mái và phát triển trong
những nm tái; khẳng định con đ°ßng đi lên chā nghĩa xã hßi cāa n°ác ta là phù hợp vái thực
tiễn cāa Việt Nam và xu thế phát triển cāa lịch sử để chúng ta vững b°ác trên con đ°ßng xã hßi chā nghĩa. *Nguyên nhân
Có đ°ợc những thành tựu trên đây là do ĐÁng ta có đ°ßng lái đổi mái đúng đ¿n, sáng t¿o, phù
hợp lợi ích và nguyện vọng cāa nhân dân, đ°ợc nhân dân đồng tình āng hß, tích cực thực hiện.
ĐÁng ta đã nhận thức, vận dÿng và phát triển sáng t¿o chā nghĩa Mác
- Lê-nin, t° t°áng Hồ Chí Minh, kế th a
ừ và phát huy truyền tháng dân t c
ß , tiếp thu tinh hoa vn hóa nhân lo¿i và vận dÿng
kinh nghiệm quác tế phù hợp vái Việt Nam; có bÁn lĩnh chính trị vững vàng, kiên định lý t°áng,
mÿc tiêu đßc lập dân tßc và chā nghĩa xã hßi, đồ
ng thßi nh¿y bén, sáng t¿o, kịp thßi đ°a ra những
chā tr°¡ng, quyết sách phù hợp cho t n c ừng giai đo¿
ách m¿ng, khi tình hình thế giái và trong
n°ác thay đổi. Đông đÁo cán bß, đÁng viên và các tầng láp nhân dân đã nỗ lực phÃn đÃu, tận dÿng thßi c¡, thuận l c
ợi, v°ợt qua khó khn, thách thứ , thực hiện đ°ßng l i ái đổ mái. Sự nghiệp
đổi mái cāa đÃt n°ác ta đ°ợc b¿n bè quác tế ā ß ng h , h . ợp tác, giúp đỡ
H¿n chế.
*Các mặt h¿n chế.
Tuy nhiên, bên c¿nh những thành t u t ự o l c
án, có ý nghĩa lị h s , c
ử ông cußc đổi mái toàn diện đÃt n°ác còn nhiều v l Ãn đề á ứ n, ph c t¿p, nhiề ¿ u h n chế, khuy m
ết điể cần tập trung giÁi quyết, kh¿c phÿc để đ°a đÃt n°á
c phát triển nhanh và bền vững.
Kinh tế phát triển ch°a bền v ng v ững, ch°a t°¡ng xứ
ái tiềm nng, yêu cầu và th c ự tế nguồn lực
đ°ợc huy đßng. Trong 10 nm gần đây, kinh tế vĩ mô c¡ bÁn ổn định nh°ng ch°a vững ch¿c, tác đß ng ki tng tr°á
nh tế suy giÁm, phÿc hồi chậm. Ch ng, hi Ãt l°ợ
ệu quÁ, nng suÃt lao đßng xã hßi
và nng lực c¿nh tranh cāa nền kinh tế còn thÃp. Phát triển thiếu bền vững cÁ về kinh tế, vn hóa,
xã hßi và môi tr°ßng. Nhiều vÃn đề bức xúc nÁy sinh, nhÃt là các vÃn đề xã hßi và quÁn lý xã hßi Trang | 114