


















Preview text:
lOMoAR cPSD| 59054137
DẠNG 2: Trả lời Đúng – Sai giải thích..............................................................................1
DẠNG 1.............................................................................................................................3
Câu 1. Phân tích những thành phần cơ bản của 1 hệ thống thương mại điện tử.................3
Câu 2. Trình bày khái niệm thiết kế tổng thể của hệ thống TMDT. Các nội dung cơ bản
của thiết kế tổng thể hệ thống TMDT.................................................................................4
Câu 3. Trình bày vòng đời phát triển của 1 hệ thống TMDT..............................................5
Câu 4. Phân tích về tính khả thi của 1 hệ thống TMDT......................................................6
Câu 5. Trình bày khái niệm của thiết kế hệ thống TMDT. Trình bày khái quát các giai
đoạn cơ bản của quá trình thiết kế hệ thống TMDT...........................................................7
Câu 6. Trình bày các nội dung cơ bản của thiết kế kỹ thuật trong hệ thống TMDT...........8
Câu 7. Kiểm chứng trong thử nghiệm hệ thống TMDT. Trình bày các hạn chế trong kiểm
chứng.................................................................................................................................9
Dạng khác: Cho ví dụ minh họa về những thành phần cơ bản của 1 hệ thống TMDT.....10
DẠNG 3...........................................................................................................................10
Câu 1.Hãy mô tả hệ thống TMDT thực tế theo các nội dung đã học................................10
C2. Cho ví dụ minh họa về 3 động lực thúc đẩy phát triển hệ thống TMDT....................13
C3. Xác định chi tiết các nhóm người dùng cơ bản của 1 hệ thống website bán lẻ điện tử
mà anh chị biết.................................................................................................................14
C4. Xác định chi tiết các công cụ cơ bản của 1 hệ thống website bán lẻ điện tử mà anh chị
biết (thegioididong)..........................................................................................................15
C5. Xác định chi tiết các mảng nội dung cơ bản của 1 sàn giao dịch TMDT, liên hệ.......17
C6. Phân tích lập bảng mô tả nhóm người dùng của hệ thống cổng thông tin trực tuyến
trường Đh.........................................................................................................................17
C7. Phân tích và lập bảng mô tả các tác vụ cơ bản của 1 hệ thống website MXH...........19
DẠNG 2: Trả lời Đúng – Sai giải thích 1.
Phát triển hệ thống thương mại điện tử giúp tiết kiệm thời gian và công sức của người mua hàng.
Đúng. Người mua hàng tiếp cận với sp dịch vụ 1 cách dễ dàng qua internet mà ko
phải di chuyển đến cửa hàng truyền thống. 2.
Phát triển hệ thống thương mại điện tử tăng cơ hội kinh doanh và mở rộng thị trường cho các doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 59054137
Đúng. Phát triển hệ thống TMDT mở ra cơ hội kinh doanh mới và cho phép DN tiếp
cận đến KH tiềm năng trên toàn cầu. Từ đó, DN tiếp cận tối đa lượng KH với
không gian rộng lớn, không giới hạn địa lí. 3.
Phát triển hệ thống thương mại điện tử giúp giảm chi phí hoạt động cho các doanh nghiệp
Đúng. Tiết kiệm CP marketing, quảng cáo so với pp truyền thống. Giảm cp thuê
mặt bằng, giao dịch. 4.
Thiết kế hệ thống thương mại điện tử cần phải tạo ra trải nghiệm mua sắm thuận
tiện và dễ dàng cho người dùng. Đúng
. Đảm bảo rằng người dùng dễ dàng thực hiện, thuận tiện mua sắm,
giao dịch, quy trình thanh toán đơn giản. 5.
Thiết kế hệ thống thương mại điện tử không cần quan tâm đến bảo mật thông tin khách hàng
Sai. Thông tin KH là vấn đề cần được bảo mật cao trong bất kì trường hợp, yếu tố
cực kì quan trọng để xây dựng lòng tin của KH 6.
Thiết kế hệ thống thương mại điện tử không cần quan tâm đến tương thích trên các
nền tảng và thiết bị khác nhau
Sai. Thiết kế hệ thống TMDT cần quan tâm, còn tương thích với nhiều thiết bị điện
tử thông minh, hoạt động trơn tru trên các nền tảng khác nhau như máy tính cá nhân,
điện thoại, tablet. Đảm bảo người dùng sử dụng được trên mọi thiết bị. 7.
Đặc điểm của hệ thống thương mại điện tử là bền vững và không thể thay đổi.
Sai Luôn chấp nhận thay đổi đáp ứng như cầu người dùng luôn thay đổi -> . TMDT sẵn sàng thay đổi. 8.
Mô hình vòng xoắn trong có đặc điểm riêng biệt với mô hình thác nước và mô hình
nguyên mẫu trong phát triển hệ thống TMĐT
Sai . Mô hình vòng xoắn là sự kết hợp mô hình thác nước và mô hình mẫu 9.
Ý tưởng phát triển hệ thống TMĐT nên được đưa ngay vào dự án phát triển hệ thống TMĐT. Sai
. Có thể cân nhắc tham gia các cuộc thi, bán cho nhà đầu tư, hợp tác đầu
tư, tự thực hiện... 10.
Một bản kế hoạch tốt và công phu có thể loại trừ được tất cả các rủi ro của những
tình huống phát sinh trong tương lại của việc xây dựng hệ thống TMĐT.
Sai. Vì tình huống xảy ra ngoài dự kiến có thể phá vỡ bất kì kế hoạch nào 11.
Tính khả thi về mặt chức năng đôi khi cũng bị bỏ qua vì nó khó định lượng hơn so
với tính khả thi về mặt kinh tế. Đúng lOMoAR cPSD| 59054137
. Tính khả thi về mặt chức năng đôi khi cũng bị bỏ qua vì nó khó định lượng 12.
Tính khả thi về kinh tế khác với tính khả thi về lợi nhuận.
Đúng. Tính khả thi về kinh tế có thể ko sinh ra lợi nhuận (VD: dự án chính phủ) 13.
Thiết kế phần ngoài (front-end) của hệ thống TMĐT thiết kế quá trình giao dịch của hệ thống
Sai. Thiết kế phần ngoài (fornt end) của hệ thống TMDT thiết kế hướng KH tới giao
dịch kinh doanh, xác định các giao dịch và các hoạt động sau giao dịch 14.
Thiết kế phần trong (back-end) của hệ thống TMĐT là thiết kế thiết kế hướng
khách hàng tới giao dịch kinh doanh, xác định các giao dịch và các hoạt động sau giao dịch
Sai thiết kế quá trình giao dịch của hệ thống. 15.
Nguyên mẫu giao diện là các công cụ hữu ích để trợ giúp nhà thiết kế và người dùng
giao tiếp và ước lượng các thiết kế có thể.
Đúng. Nguyên mẫu giao diện người dùng có thể được phát triển để biểu thị cho
sự phát triển nội dung và thiết kế thoại. Chúng có thể biểu thị những cái mà
người dùng sẽ nhìn thấy (trong hệ thống thật). Nếu theo 1 or nhiều kịch bản nhất định. 16.
Hệ thống TMĐT nói chung được xây dựng để đảm bảo điều kiệt ít hoặc hiếm khi
xảy ra lỗi hệ thống khi hoạt động
Sai. Các hệ thống cntt nói chung, hệ thống tmdt nói riêng đều tiềm ẩn nhiều lỗi. 17.
Thẩm định hệ thống (Validation): tập hợp các phép thử nhằm đảm bảo hệ thống
được xây dựng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu khách hàng.
Đúng. Thẩm định hệ thống gồm thử nghiệm sự chấp nhận và thử nghiệm tính
cạnh tranh so với hệ thống của đối thủ. 18.
Đường GANTT thể hiện quản lý tiến độ dự án cổ điển được áp dụng chủ yếu qua phần mềm Excel
Sai. Phần mềm excel thể hiện được đường gantt với cách tiếp cận dễ hàng với người
dùng nhưng trên thực tế còn nhiều phần mềm có thể trình bày đường gantt theo giao diện
như big gantt, team gantt, ms project, gantt pro, instagantt... 19. Các chức năng hệ
thống TMĐT B2C giống với hệ thống TMĐT B2B
Sai. B2b phức tạp hơn b2c. Hệ thống b2b bên bán cho phép các doanh nghiệp mua
bán hàng hóa với nhau. Tuy nhiên các hệ thống này thường bổ sung các chức năng
như tự cấu hình, hợp đồng chuẩn hóa... 20.
Phương pháp thu thập thông tin định hướng người dùng được thực hiện qua biện
pháp phỏng vấn có thể tiếp cận với số lượng lớn nội dung trong khoảng thời gian ngắn. lOMoAR cPSD| 59054137
Sai. PP này có hạn chế là tốn nhiều thời gian, chi phí. Để tiết kiệm thời gian các
chuyên gia thường sử dụng biện pháp phát phiếu điều tra. 21.
Để thu thập thông tin định hướng người dùng có chất lượng cao, các chuyên gia sử
dụng biện pháp phát phiếu điều tra.
Sai. Hạn chế của phát phiếu điều tra là khó thu được thông tin mang tính hữu
ích, để thông tin có chất lượng, các chuyên gia sử dụng pp phỏng vấn cá nhân, họp nhóm 22.
Quan sát là biện pháp quan trọng phương pháp thu thập thông tin định hướng công
việc có nhược điểm là chỉ tập trung vào hệ thống TMĐT có trước.
Đúng. đây là nhược điểm của hình thức quan sát trong việc thu thập thông tin, định
hướng công việc (Hiệu ứng Hawthorn xảy ra khi các nhân viên biết rằng họ
đang bị theo dõi, thay đổi cách làm việc để đối phó với việc này) DẠNG 1
Câu 1. Phân tích những thành phần cơ bản của 1 hệ thống thương mại điện tử.
Các yếu tố cơ bản của 1 hệ thống TMDT
- Tác vụ (What): Là quá trình người sử dụng và người phát triển hệ thống cùng
nhau xác định những cải thiện (thay đổi) có thể thực hiện đối với các công cụ mà
những người sử dụng khác nhau sử dụng, nhằm thực hiện các tác vụ trên cơ sở
các nội dung cụ thể. Là cơ sở để 1 cá nhân trở thành người sử dụng của hệ thống
(khi họ thực hiện các tác vụ trên hệ thống) (nói dến nhu cầu)
- Người dùng: (Who)
• Tất cả những người hoặc tổ chức liên quan đến việc thực hiện 1 phần hoặc toàn bộ các ứng dụng.
• Người dùng tiến hành các tác vụ trên hệ thống để có được các kết quả từ hệ thống
• Có thể tương tác trực tiếp hoặc qua trung gian - Nội dung
• Nội dung (ở đây) là các tài liệu được xử lý và đưa ra bởi hệ thống TMDT,
bất kể cách thức xử lí và cách thực thể hiện.
• Nội dung cần được xác định là những nội dung người dùng cần để thực hiện
các tác vụ và luôn có ích cho cả người dùng và tác vụ.
• Mảng nội dung (content chunks): là đơn vị nội dung đáp ứng yêu cầu của
1 hoặc 1 số tác vụ cụ thể cho 1 hoặc nhiều người dùng bằng mảng nội dung
đó hoặc kết hợp mảng nội dung khác.
- Công cụ (with what) lOMoAR cPSD| 59054137
• Là phương tiện giúp cho người sử dụng hoàn thành 1 tác vụ nào đó, Cả
nhà phát triển và người sử dụng đều sử dụng công cụ đó.
• Nhiều công cụ (hoặc tập hợp các công cụ) khác nhau có thể cùng giải quyết được 1 tác vụ,
• Ở mỗi cấp độ đều tồn tại các công cụ
• Được dùng để hỗ trợ người sử dụng hoàn thành tác vụ.
- Các công cụ chính là so sánh, trình bày, thanh toán, vận chuyển.
Câu 2. Trình bày khái niệm thiết kế tổng thể của hệ thống TMDT. Các nội dung cơ
bản của thiết kế tổng thể hệ thống TMDT
- Thiết kế tổng thể là giai đoạn xác định thành phần phải thiết kế chi tiết trong quá trình
phát triển bằng việc xác định các nhân tố chính cần thiết cho việc thiết kế, mọi cách
tiếp cận và hướng dẫn thiết kế sẽ được sử dụng trong suốt quá trình thiết kế tổng thể
là việc xây dựng kế hoạch cho toàn bộ quá trình thiết kế hệ thống.
- Nội dung cơ bản của thiết kế tổng thể hệ thống TMDT
• Thiết kế dựa trên kết quả phân tích: Thiết kế cần đảm bảo đáp ứng những yêu cầu
quan trọng nhất cho hệ thống được chỉ ra trong phần phân tích.
• Thiết kế định hướng đối tượng:
+ Với các ứng dụng TMDT, sự phức tạp của ứng dụng khiến nó ko khả thi để đáp ứng
mọi yêu cầu có thể cùng 1 lúc.
+ Trong việc thiết lập đường ranh giới thiết kế, các nhà thiết kế cần xem xét mức độ
thiết yếu của các yêu cầu như thế nào để đạt được sự thành công của hệ thống. + Các
giới hạn hệ thống được thiết lập tại hệ thống cơ bản ( khả năng hiện tại) cộng với yêu
cầu bổ sung mà có thể được xem xét trong ngân sách. • Gồm có:
+ Thiết kế phần ngoài của hệ thống, gồm:
Hướng khách hàng tới giao dịch
Xác định các giao dịch mua bán
Các hoạt động sau quá trình mua bán
+ Thiết kế phần trong của hệ thống
Thương lượng giao dịch
Quá trình thực hiện các giao dịch Màu sắc Phông chữ Trình bày
Các phương pháp tương tác lOMoAR cPSD| 59054137 Kiểm soát
Các tiêu chuẩn/nguyên tắc các bước tiếp Yêu cầu
Thiết kế các thành phần chính của hệ thống
+ Lựa chọn tập hợp các phần trình diễn tổng thể đại diện cho các nhóm đối tượng của hệ thống.
+ Thiết kế cấu trúc của các thành phần chính: các thành phần chính của hệ thống
tương tác với nhau như thế nào; quá trình giao dịch diễn ra càng gần thực tế càng tốt.
Câu 3. Trình bày vòng đời phát triển của 1 hệ thống TMDT
- Chu kì sống của 1 hệ thống được hiểu là tổng hợp tất cả các giai đoạn sống của hệ
thống, từ việc xác định nhu cầu, qua nhiều giai đoạn phát triển để giải quyết các vấn đề
cụ thể cho tới khi kết thúc hoặc thay thế.
- Vòng đời của ptht tmdt:
1. Xác định vấn đề: giai đoạn này liên quan đến nhận thức vấn đề (cơ hội và thách thức),
xác định bản chất vấn đề, quyết định 1 số công việc cần thực hiện dù vấn đề có khả thi hay không.
2. Phân tích yêu cầu: xác định các công việc; các vấn đề liên quan đến công việc cần
thực hiện trước mắt, các công việc không phải làm trước mắt nhưng có thể phải làm
trong tương lai; các nhân tố liên quan khác tới vấn đề cần giải quyết; quyết định
những công việc nào sẽ phải thực hiện trong tương lai.
3. Thiết kế: lựa chọn giải pháp, mô tả cách thức thực hiện giải pháp đã được lựa chọn.
4. Xây dựng: huy động các nguồn lực để xây dựng; phát triển các giải pháp thiết kế,
5. Thử nghiệm: Đảm bảo các giải pháp phát triển phù hợp với yêu cầu đặt ra; thực
hiệnđúng chức năng theo mục tiêu đề ra, có tính khả thi cao.
6. Thực hiện: chuẩn bị nguồn nhân lực cho hệ thống mới, lắp đạt hoặc nâng cấp trangthiết
bị phù hợp với yêu cầu sử dụng của hệ thống mới, cài đặt phần mềm, chuyển đổi dữ
liệu, thiết lập hoặc điều chỉnh các thủ tục hỗ trợ các hoạt động thực thi khác.
7. Vận hành: phụ thuộc vào mục đích sử dụng thực tế của người sử dụng : các hệ thống
có thể được sử dụng không đúng mục đích, 1 số TH hệ thống có thể được sử dụng
không đúng với mục đích đặt ra, hoặc sử dụng vào mục đích khác.
8. Duy trì, bảo dưỡng: đào tạo, hướng dẫn sử dụng hệ thống,; giải quyết vấn đề phátsinh;
nâng cao khả năng của hệ thống để đáp ứng nhu cầu phát sinh ngoài mục đích ban đầu.
9. Thay thế/loại bỏ: sữa chữa nâng cấp hệ thống sử dụng tiếp; phát triển hệ thống haythay
thế thực hiện công việc cũ của hệ thống hiện tại; từng bước loại bỏ hệ thống cũ. lOMoAR cPSD| 59054137
Câu 4. Phân tích về tính khả thi của 1 hệ thống TMDT.
- Khái niệm: Tính khả thi liên quan tới khả năng mà một hệ thống có thể có được hoặc
được phát triển nhằm đáp ứng một mục tiêu nào đó trong 1 điều kiện môi trường nhất định.
- Nghiên cứu về tính khả thi giúp dự báo trước các tình huống, vấn đề xảy ra nhằm tránh
những sai lầm có thể dẫn đến sự thất bại của hệ thống.
- Đánh giá về tính khả thi của 1 hệ thống phải được duy trì từ khi xây dựng hệ thống
cũng như trong suốt quá trình hoạt động và phát triển hệ thống.
- Các khía cạnh đánh giá tính khả thi:
Tính khả thi về mặt chức năng (tính khả dụng)
+ Liên quan đến việc hệ thống có đáp ứng được các yêu cầu mà người sử dụng đưa ra hay không.
+ Những người liên quan đến hệ thống có thể lấy được những thứ họ cần từ các ứng dụng trên hệ thống
+ Tính khả thi về mặt chức năng vượt ra ngoài những ranh giới truyền thống về tính khả dụng.
+ Tính khả thi về mặt chức năng bao gồm nhiều vấn đề liên quan có thể dẫn đến
những hậu quả nghiêm trọng cho hệ thống.
+ Tính khả thi về mặt chức năng đôi khi cũng bị bỏ qua vì nó có định tính hơn so với
tính khả thi về mặt kinh tế
+ Tuy nhiên điều quan trọng là xác định được những TH không khả thi và những TH
khả thi nhưng có khó khăn.
+ Nội dung luôn phải được cập nhật
+ Luôn thay đổi theo yêu cầu và đáp ứng tốt hơn yêu cầu của người sử dụng.
+ Xử lí được nhiều giao dịch trong 1 thời gian nhất định.
+ Đảm bảo hệ thống tránh được những thiệt hại.
Tính khả thi về mặt kĩ thuật
+ Trả lời các câu hỏi liệu 1 hệ thống TMDT có được xây dựng theo cách thức kết hợp hay không.
+ Bao gồm: Khả thi về xử lý, khả thi về dữ liệu và khả thi về phát triển +
Tính khả thi về kinh tế.
+ Xác định việc doanh nghiệp có nên chi tiêu các nguồn lực cho việc xây dựng các hệ thống đó hay không.
+ Tính khả thi về kinh tế còn xét đến toàn bộ những ảnh hưởng mà sự phát triển có
thể tác động lên 1 tổ chức lOMoAR cPSD| 59054137
+ Để có tính khả thi về mặt kinh tế 1 hệ thống phải đảm bảo:
Có chi phí thấp hơn tổng chi phí cực đại cho phép
Vượt qua được mức kì vọng thấp nhất
Đáp ứng được tất cả những kì vọng về khả năng thu lợi.
Câu 5. Trình bày khái niệm của thiết kế hệ thống TMDT. Trình bày khái quát các giai
đoạn cơ bản của quá trình thiết kế hệ thống TMDT.
- Thiết kế là quá trình phác thảo các mô hình các giải pháp và đưa ra
các thông số đặc tính kỹ thuật chi tiết của các giải pháp nhằm đáp ứng
yêu cầu đã xác định.
- Các giai đoạn cơ bản của quá trình thiết kế hệ thống TMDT + Thiết kế tổng thể:
• Là việc xây dựng kế hoạch cho toàn bộ hệ thống
• Thiết kế cần đảm bảo đáp ứng những yêu cầu quan trọng nhất cho hệ thống được chỉ ra trong phần phân tích
• Thiết kế tổng thể TMDT gồm thiết kế phần ngoài và phần trong.
• Mục tiêu của 1 website là khuyến khích khách hàng ghé thăm và thực hiện việc mua HH DV.
Thiết kế định hướng đối tượng: Bắt đầu bằng việc điều chỉnh các giới hạn hệ thống.
Với các ứng dụng TMDT ko khả thi để đáp ứng mọi yêu cầu có thể cùng 1 lúc.
+ Thiết kế chi tiết hệ thống: • Các nguyên tắc chung
• Thiết kế theo phân đoạn • Thiết kế tương tác
• Sử dụng nguyên mẫu giao diện
• Triển khai ứng dụng trong tổ chức
+ Thiết kế kỹ thuật và xây dựng hệ thống TMDT: Là một cách nhìn tổng quan về
phạm vi các vấn đề kỹ thuật cần giải quyết xây dựng thành công 1 hệ thống TMDT
• Triển khai thiết kế kĩ thuật
• Xây dựng hệ thống TMDT
• Triển khai ứng dụng trong tổ chức
Câu 6. Trình bày các nội dung cơ bản của thiết kế kỹ thuật trong hệ thống TMDT
Khái niệm: Thiết kế kỹ thuật là một cách nhìn tổng quan về phạm vi các vấn đề kỹ thuật
cần phải giải quyết để xây dựng thành công của hệ thống thương mại điện tử. Mọi người lOMoAR cPSD| 59054137
mong muốn chương trình máy tính lập trình khoa học có thể thực hiện được những điều
họ mong muốn từ hệ thống thương mại điện tử.
Thiết kế triển khai phương tiện và các đối tượng: •
Thiết kế kỹ thuật cần đủ mức độ chi tiết sao cho không còn tồn tại các vấn đề liên
quan đến yêu cầu lập trình triển khai đầy đủ các đối tượng. •
Đạt được mức nhìn và cảm nhận đã định trước đối với các đối tượng cụ thể. •
Các thành phần của thiết kế ( đối tượng phương tiện truyền thông) tương tác như thế nào. •
Các loại đối tượng phương tiện khác nhau có thể sử dụng các cách kết luận khác
nhau để đạt được cảm quan.
Thiết kế cách xử lý tính toán, một số quá trình chính như: • phân tích cấu trúc •
thiết kế dòng điều khiển thiết kế logic xử lý thường xuyên Thiết kế cơ sở dữ liệu: •
Hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu sẽ lưu trữ các bản ghi của tất cả các giao dịchđược
tiến hành qua hệ thống. •
Thiết kế cơ sở dữ liệu cần phân định được cách thức tốt nhất đáp ứng các yêu cầucó
thể có mâu thuẫn tiềm tàng.
Thiết kế truyền thông: •
Một hệ thống thương mại điện tử về mặt vật lý có thể bảo hành một loạt các máy
chủ phần cứng riêng biệt và các dịch vụ truyền thông. •
Hai loại mạng lôgic chủ yếu sử dụng chuẩn internet là mạng nội bộ intranet và mạng ngoại bộ extranet. •
Khi hệ thống TMĐT được phát triển cần chú ý đến năng lực các máy chủ, hệ thống
an ninh, hạ tầng mạng, dịch vụ internet để hệ thống truy cập được.
Câu 7. Kiểm chứng trong thử nghiệm hệ thống TMDT. Trình bày các hạn chế trong kiểm chứng.
- Khái niệm: Kiểm chứng trong thử nghiệm hệ thống Thương mại điện tử (TMDT)
là tập hợp các phép thử nhằm đảm bảo hệ thống thỏa mãn đặc tả của nó: Thử nghiệm
khả năng thực thi, thử nghiệm sức tải, thử nghiệm khả năng phục hồi, thử nghiệm khả
năng bảo mật, an toàn.
- Đăng nhập và bảo mật:
+ Vấn đề bảo mật của ứng dụng TMDT là 1 vấn đề vô cùng quan trọng, mang lại
niềm tin và sự yên tâm cho các bên sử dụng. Chúng ta cần kiểm soát được các mối lOMoAR cPSD| 59054137
đe dọa có thể xâm nhập qua csdl của hệ thống hoặc việc truyền những dl ko liên
quan, thất thoát thông tin bảo mật khi thực hiện giao dịch. - Hiển thị trang
+ Cần kiểm tra hiển thị của các trang trong ứng dụng trong cả TH bình thường và
bất thường, xem sự hiển thị có ổn định cho dù có xảy ra bất kì sự kiện, hoặc có bất
kì lỗi nào hay k. Do đó, nó bao gồm việc kiểm tra:
• Thời gian tải trang, Thời gian phản hồi 1 xử lí có hợp lí k
• Xem các liên kết có hoạt động đúng ko
• Các plugin phụ thuộc đã chính xác chưa
• Kích thước phông chữ, hình ảnh, video liên kết hiển thị đúng ko - Khả năng sử dụng:
+ Bất kì ứng dụng nào được ptrien, đều có ý nghĩa cho 1 nhóm người dùng nhất
định. ứng dụng TMDT thì chủ yếu nhắm NTD cuối cùng, do đó kiểm tra khả năng
sử dụng của 1 ứng dụng web là rất quan trọng để làm cho ứng dụng có thể thực sự thành công.
- Sao lưu và phục hồi
+ 1 ứng dụng phải được kiểm tra xem khả năng chịu lỗi của hệ thống mạnh đến đâu.
Hoặc cũng cần được kiểm tra xem đã có cơ chế nào để hồi phục lại hệ thống từ 1 hệ
thống đang bị lỗi hay ko
- Xử lý đặt hàng
+ Sau khi đặt hàng, KH phải có khả năng hủy, đặt hàng mới và theo dõi tình trạng
lô hàng của mình khi mua hàng.
- Tích hợp hệ thống:
+ Xác minh giao diện của ứng dụng có khả năng kéo được thông tin mong muốn từ
csdl ra để hiển thị hay không? Nó còn bao gồm việc kiểm tra mức độ mà nó có thể xử
lý các thông tin đầu vào của người dùng.
Dạng khác: Cho ví dụ minh họa về những thành phần cơ bản của 1 hệ thống TMDT
Ví dụ về website Sendo.vn Người dùng:
+Bên ngoài hệ thống: người mua, người bán, đối tác
+Bên trong hệ thống: quản trị, lập trình viên Web, Seo; nhân viên kinh doanh; giao vận
Tác vụ: Các tác vụ trong website: đăng kí thành viên, mua hàng, lập gian hàng online
Nội dung: Các nội dung của các tác vụ trên hệ thống
+ Tìm kiếm thông tin sản phẩm: giá, tính năng, đặc điểm; các chương trình khuyến mãi, ưu đãi lOMoAR cPSD| 59054137
+ Đặt hàng: hướng dẫn đăng ký, đăng nhập để đặt hàng; hướng dẫn đặt hàng, phương thức
giao hàng, chính sách đổi trả; Thông tin liên lạc khi khách hàng cần tư vấn +Kiểm tra đơn
hàng: Thông tin về mã đơn hàng và email; tình trạng vận chuyển hàng
+Bán hàng cùng Sendo: Thông tin cá nhân đăng ký để bán hàng; Các ưu đãi, lợi ích khi
tham gia bán hàng trên Sendo.vn; Thông tin về hướng dẫn đăng ký bán hàng
Công cụ: thanh toán online, quản lí tài khoản khách hàng, hỗ trợ khách hàng DẠNG 3
Câu 1.Hãy mô tả hệ thống TMDT thực tế theo các nội dung đã học Mô
tả hệ thống TMDT Megabuy 1.Ai?
- Bên trong doanh nghiệp:
Người quản trị hệ thống: Là những người khởi tạo thông tin tài khoản cho người dùng
trên hệ thống, upload thông tin, dữ liệu của hệ thống.
Bộ phận chuyên môn, kỹ thuật: Cập nhật thông tin sản phẩm, tin tức, khuyến mãi mới,
cập nhật thông tin khách hàng, tương tác với khách hàng. Phân quyền cho người sử dụng hệ thống.
- Bên ngoài doanh nghiệp:
Khách hàng cá nhân: bao gồm là sinh viên, công chức, nguời tiêu dùng trẻ tập trung chủ
yếu ở các thành phố lớn. Đây là nhóm khách hàng trẻ tuổi, khả năng tiếp cận internet là
khá cao. Yêu cầu về chất luợng, giá cả các sản phẩm cũng tương đối nhiều.
Khách hàng tổ chức: Megabuy hướng tới đối tượng là các doanh nghiệp mới có nhu cầu
sử dụng các sản phẩm thiết bị văn phòng, ưa thích tiện lợi nhanh chóng.
Hợp tác đầu tư: Megabuy luôn hướng đến mục tiêu đa dạng hóa và phát triển thêm các
sản phẩm thuộc ngành hàng trên website megabuy,vn. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của người tiêu dùng. Thông qua hệ thống Megabuy, doanh nghiệp có thể tiếp cận tập khách
hàng lớn, tiết kiệm thời gian, chi phí quảng cáo, kho bãi, showroom…
2.Cái gì (thông tin, tính năng, chức năng mang lại cho từng nhóm người dùng)
Với người quản trị hệ thống: Cập nhật được các thông tin về hệ thống, tùy theo quyền hạn.
Bộ phận chuyên môn, kỹ thuật: lãnh đạo có thể biết được các tất cả hoặc 1 phần của
hệ thống, như lượng truy cập, thành viên, doanh số bán hàng, số lượng đơn hàng, lOMoAR cPSD| 59054137
Khách hàng: Dễ dàng tìm kiếm được theo ngành hàng, theo nhà sản xuất, theo giá cả và
theo thời gian xuất hiện của sản phẩm, theo đặc tính của từng nhóm sản phẩm. Và các
hướng dẫn chi tiết cách thức mua hàng đối với khách hàng mới
3.Ở đâu và khi nào?
Đối với khách hàng mua hàng tại website Megabuy.vn:
MEGABUY cung cấp thông tin và nhận đơn đặt hàng đến các khách hàng ở tất cả mọi
nơi trong và ngoài Việt nam suốt 24/7/365
Thông tin về sản phẩm mà khách hàng quan tâm sẽ được cập nhật thường xuyên thông
qua hệ thống Newsletter, gửi tới cho khách hàng các thông tin mới nhất về sản phẩm –
các sản phẩm mới, sản phẩm khuyến mãi, giảm giá cho một hoặc một số mặt hàng;
Doanh nghiệp hợp tác với Megabuy có thể đưa sản phẩm đến hàng triệu khách hàng tiêu
dùng cuối (B2C) và xây dựng, thiết lập, kết nối, phát triển hệ thống đại lý tại các địa phương. 4.Thế nào?
Website Megabuy phiên bản 2008 được thiết kế với các tính năng thông minh và mạnh mẽ,
phục vụ nhu cầu mua sắm của khách hàng, bao gồm:
So sánh sản phẩm: Giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm và lựa chọn sản phẩm phù hợp trong danh sách.
Tính cước vận chuyển tự động: Hỗ trợ tính toán tổng trị giá hàng hóa, bao gồm phí vận
chuyển, đến bất kỳ địa điểm nào theo nhiều hình thức giao hàng.
Cập nhật liên tục: Các tính năng của hệ thống thường xuyên được nâng cấp, đổi mới để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng và phù hợp với công nghệ hiện đại. 5. Bao nhiêu?
Megabuy là mô hình bán hàng siêu thị điện tử B2C, B2B phỏng theo mô hình bán hàng
trực tuyến của BESTBUY, AMAZON tất cả nội dung thông tin là trực tuyến được lưu
trữ trên hệ thống. Khách hàng có thể đăng ký thành viên và thực hiện thao tác trên hệ
thống. khách hàng có thể dễ dàng mua sắm trực tuyến tại website với một tài khoản cá
nhân, nhà quản trị hệ thống có thể sử dụng, quản trị thông tin người dùng hiệu quả. 6. Với cái gì?
Với Megabuy: dữ liệu được sử dụng bao gồm cả thông tin ở bên trong tổ chức và bên ngoài tổ chức.
Hệ thống nhiều phòng ban, cập nhật công nghệ thông tin, dữ liệu sản phẩm, khuyến
mãi, cập nhật cơ sở dữ liệu khách hàng, nhà cung ứng, sản phẩm, tổ chức phân quyền
đến từng nhân viên. Sử dụng phần mềm để bán hàng, quảng cáo lOMoAR cPSD| 59054137
Megabuy.vn thiết lập hệ thống tiếp nhận ý kiến phản hồi của khách hàng và ý kiến cải
tiến của mọi đối tượng. Những ý kiến của khách hàng được phản ánh trực tiếp đến bộ phận
tiếp nhận ý kiến đóng góp. Căn cứ vào những ý kiến này, lãnh đạo công ty khích lệ, phát
huy những hoạt động tốt và khắc phục những điểm còn tồn tại. Các vấn đề thắc mắc được
giải quyết nhanh chóng, kịp thời, gia tăng sự hài lòng cho khách hàng, cũng như lòng tin của khách hàng. III.Kết luận.
Hệ thống Megabuy.vn ra đời là một bước đột phá trong việc ứng dụng thương mại điện tử
vào công việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp tới khách hàng của công ty thời đại
mới,sử dụng các công cụ website, phần mềm quản lý điều hành hoạt động kinh doanh
chuyên nghiệp, công cụ quản trị, truyền thông, chuyên nghiệp nhanh chóng hiệu quả để
kết nối hàng trăm nhà nhập khẩu, phân phối chuyên nghiệp, hàng nghìn đại lý, cộng tác
viên bán hàng trên khắp cả nước, khả năng cung cấp hàng chục nghìn sản phẩm công nghệ
mới nhất, chất lượng tốt nhất, giá cả cạnh tranh đi kèm dịch vụ hoàn hảo.
C2. Cho ví dụ minh họa về 3 động lực thúc đẩy phát triển hệ thống TMDT
Có ba động lực chính cho thương mại điện tử: động lực kinh tế, marketing và mối tương
tác với khách hàng và công nghệ, đặc biệt là tích hợp truyền thông đa phương tiện -
Động lực kinh tế: TMDT giúp giảm chi phí truyền thông, công nghệ, quảng cáo,
và giao dịch. Sự hội nhập nội bộ kết nối mạng lưới kinh tế của các công ty, nhà cung cấp,
khách hàng và các nhà thầu vào một cộng đồng ảo qua Internet. Việc tích hợp Internet giúp
các phòng ban trong công ty và các hoạt động kinh doanh trao đổi thông tin quan trọng
nhanh chóng và hiệu quả dưới dạng số, có thể truy cập ngay lập tức. Mạng nội bộ (intranet)
của các công ty lớn như Procter & Gamble, IBM, Nestlé và Intel là ví dụ điển hình về sự tích hợp này.
Ví dụ: SESAMi.NET là trung tâm B2B ảo lớn nhất ở châu Á, kết nối các doanh nghiệp
với đối tác thương mại và thị trường ảo để tìm kiếm nhà cung cấp, mua bán hàng hóa và
dịch vụ trực tuyến. Nó cũng cung cấp dịch vụ tài chính và thông tin, giúp quản lý giao dịch
kinh doanh. SESAMi.NET kết nối các doanh nghiệp với mạng thương mại toàn cầu
(GTW), tạo ra một hệ thống rộng khắp các thị trường ảo, tập trung vào các ngành toàn cầu. -
Động lực thị trường: Các tổ hợp công ty được khuyến khích sử dụng thương mại
điện tử trong tiếp thị và thúc đẩy sản phẩm nhằm nắm bắt được thị trường quốc tế,
cả lớn và nhỏ. Tương tự, Internet được sử dụng như là một phương tiện cho tăng cường
các dịch vụ và hỗ trợ khách hàng. Điều này dễ hơn nhiều cho các công ty nhằm cung cấp
cho người tiêu dùng với chi tiết hơn về sản phẩm và thông tin dịch vụ qua việc sử dụng Internet. lOMoAR cPSD| 59054137
Ví dụ: Brazil's Submarino là ví dụ thành công trong việc sử dụng Internet để thúc đẩy
dịch vụ khách hàng. Bắt đầu là một công ty thương mại điện tử B2C bán sách và đồ chơi
tại Sao Paulo, Submarino đã mở rộng trở thành công ty dẫn đầu tại nhiều quốc gia như
Argentina, Mexico, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. Với gần 1/3 1,4 tỷ người dùng Internet
ở Brazil từng mua sắm trên nền tảng này, Submarino cung cấp hạ tầng hậu cần, công nghệ,
và dịch vụ như phân tích tín dụng, theo dõi đơn hàng và so sánh sản phẩm cho các nhà bán lẻ khác. -
Động lực công nghệ: Sự phát triển của ICT là nhân tố chính trong sự tăng trưởng
của thương mại điện tử.
Ví dụ, Tiến bộ công nghệ trong số hóa nội dung và hệ thống mở đã tạo ra sự hội tụ dịch
vụ truyền thông vào một nền tảng duy nhất, làm cho truyền thông trở nên hiệu quả, nhanh
chóng và tiết kiệm hơn. Việc loại bỏ nhu cầu thiết lập mạng riêng biệt cho điện thoại, TV
và Internet giúp giảm chi phí truyền thông. Hội tụ cũng giúp dễ dàng đạt được tiếp cận phổ
cập, đặc biệt ở vùng nông thôn, nơi chi phí lắp đặt đường dây truyền thống cao. Điều này
không chỉ hấp dẫn các công ty viễn thông mà còn giảm bớt gánh nặng chi phí cho chính phủ.
C3. Xác định chi tiết các nhóm người dùng cơ bản của 1 hệ thống website bán lẻ điện
tử mà anh chị biết. (thegioiđiong.com)
*Nhóm người truy cập website
-Xác định nhóm người dùng: những người truy cập vào website mua hoặc không mua sản phẩm trên website. *Nhân viên marketing
-Xác định nhóm người dùng: Lập kế hoạch, triển khai các hoạt động marketing,
marketting thương hiệu và các hoạt động tổ chức sự kiện của công ty. Xây dựng kế
hoạch, giải pháp và tổ chức thực hiện hiệu quả các chiến dịch marketing, phát triển
thương hiệu, hình ảnh cho công ty. *Quản lí giao vận
-Xác định nhóm người dùng: Thực hiện quy trình giao hàng đến tay khách hàng được
nhanh nhất và an toàn nhất. Thế Giới Di Động cam kết giao hàng tận cửa, lên tận các tòa
nhà cao tầng và chịu phí giữ xe, thay vì gọi người nhận xuống để lấy hàng.
*Quản trị, lập trình website
-Xác định nhóm người dùng: Quản trị, lập trình website là những người quản lý toàn bộ
website thegioididong.com, xây dựng nội dung cho website, thường xuyên cập nhật nội lOMoAR cPSD| 59054137
dung, check lỗi, tối ưu và quảng bá wesite của mình để website hoàn thiện hơn và cung
cấp cho khách hàng nhiều tiện ích hơn. *Quản lý kho hàng
-Xác định nhóm người dùng: Thực hiện thủ tục xuất nhập hàng: Kiểm tra chứng từ yêu cầu
nhập/ xuất hàng theo đúng quy định. Lập sơ đồ kho và cập nhật sơ đồ kho khi có phát sinh
hàng hóa. Thực hiện các nghiệp vụ kế toán liên quan đến vấn đề nhập xuất hàng tại kho và
làm các báo cáo có liên quan đến kho. *Nhân viên kinh doanh -Xác định nhóm người dùng:
+Tìm kiếm thông tin khách hàng.
+Tư vấn, giới thiệu dịch vụ.
+Xây dựng phương án và thuyết phục khách hàng mua sản phẩm
C4. Xác định chi tiết các công cụ cơ bản của 1 hệ thống website bán lẻ điện tử mà anh
chị biết (thegioididong) *Tìm kiếm
-Xác định công cụ: Nút tìm kiếm hiện ra danh mục các bài viết có chứa các từ khóa
mà bạn đã nhập vào ô tìm kiếm. Nó hoạt động nhờ một máy truy tìm dữ liệu.
Chúng ta sử dụng nút tìm kiếm trên trang web của TGDĐ để tìm kiếm, tra cứu
thông tin về sản phẩm mình cần. *Đặt hàng( Mua ngay) -Xác định công cụ:
+Ứng dụng nút đặt hàng giúp trang web Thegioididong.com bán hàng trở nên dễ dàng hơn
bằng cách chia sẻ và bán sản phẩm của mình. Không những thế, nút mua hàng được tối ưu
dòng text còn có thể xem như một khẩu hiệu kêu gọi hành động (CTA) để kích thích quyết
định mua sắm của người xem.
+Thegioididong.com sử dụng từ ngữ mạnh và mang tính thôi thúc hơn như “Mua ngay”.Từ
đó giúp gia tăng tỷ lệ chuyển đổi và nâng cao doanh thu bán hàng một cách nhanh chóng hơn. *Thanh toán
-Xác định công cụ: Giúp khách hàng của trang web Thegioididong.com thanh toán dễ dàng
hơn. Khách hàng lựa chọn hình thức thanh toán. Có các hình thức thanh toán sau: • Thanh toán khi nhận hàng. •
Thanh toán online. Trả góp lãi suất.
Khách hàng lựa chọn hình thức thanh toán sau đó click vào nút theo lựa chọn thanh toán của mình. lOMoAR cPSD| 59054137
*Comment/ đánh giá, nút gọi.
-Xác định công cụ: Đây là nút giúp khách hàng đánh giá về sản phẩm cũng như mọi thắc
mắc ý kiến cần giải đáp về quy trình mua sản phẩm, sản phẩm lỗi, cách khắc phục sản
phẩm bị lỗi, tình trạng sản phẩm, giá cả.
Nút gọi bao gồm: Chăm sóc khách hàng, Tổng đài, Bảo hàng, Đặt hàng. *Xem thêm
+Xác định công cụ: Khách hàng có thể xem mọi thứ hiện hữu trên website như : - Sản phẩm. - Giá cả. - Cấu hình. - Thông tin. - Bảo hành. - Chính sách đổi trả. - Chính sách giao hàng...
C5. Xác định chi tiết các mảng nội dung cơ bản của 1 sàn giao dịch TMDT, liên hệ
Tìm kiếm thông tin sản phẩm:
+ Toàn bộ thông tin chi tiết về giá, tính năng, đặc điểm, …của từng sản phẩm theo từng chuyên mục
+ Các chương trình khuyến mại, ưu đãi của Tiki.vn - Đặt hàng:
+ Thông tin về hướng dẫn đăng ký, đăng nhập để đặt hàng
+ Thông tin hướng dẫn đặt hàng
+ Thông tin của sản phẩm cần đặt
+ Thông tin về phương thức giao hàng, chính sách đổi trả
+ Thông tin cá nhân người tiêu dùng và địa chỉ nhận hàng
+ Thông tin liên lạc khi khách hàng cần tư vấn - Theo dõi đơn hàng:
+ Thông tin về mã đơn hàng và email của khách hàng
+ tình trạng vận chuyển hàng - Bán hàng:
+ Thông tin cá nhân đăng ký để bán hàng lOMoAR cPSD| 59054137
+ Các ưu đãi, lợi ích khi tham gia bán hàng trên Tiki.vn
+ Thông tin về hướng dẫn đăng ký bán hàng
C6. Phân tích lập bảng mô tả nhóm người dùng của hệ thống cổng thông tin trực tuyến trường Đh
a, Nhóm người dùng cơ bản bên ngoài của cổng thông tin trực tuyến trường đại học Thương
Mại: công chức-viên chức, người học, phụ huynh. Nhóm Người học, phụ huynh, người dùng Đặc tính
Là những người tìm kiếm thông tin về các hoạt động học tập, học liệu, thông tin về đào tạo. Tác vụ
tra cứu tuyển sinh, tìm kiếm thông tin về các hoạt động đào tạo của trường,
kế hoạch của nhà trường, tìm kiếm những giải đáp thắc mắc về vấn đề học tập, học bổng...
Tự động đăng ký làm hội viên. Tư cách hội viên Ý nghĩa -
Giúp người học dễ dàng tiếp cận thông tin về nhà trường hay cáchoạt
động khoa học cũng như chương trình khác liên quan. -
tạo thế giới quan, người học hiểu thêm về trường thương mại, giải đápcác thắc mắc. -
quảng bá hình ảnh trường thương mại. Cách xử lý - Công cụ tìm kiếm - Công cụ đăng nhập Tính khả thi
Với đội ngũ chuyên nghiệp đáp ứng tốt các yêu cầu của nhóm người học này lOMoAR cPSD| 59054137 Với những
các mảng nội dung: học liệu, đào tạo và hỗ trợ, hoạt động khoa học. gì
b, nhóm người dùng bên trong: quản trị viên, lập trình,SEO Nhóm người
Quản trị viên, lập trình, SEO dùng Đặc tính
Chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng, phát triển website, đăng bài lên web. Tác vụ •
Xây dựng nội dung cho website, đăng bài lên web •
Nghiên cứu phát triển các tính năng mới phục vụ cho các nhóm
người dùng bên ngoài tối ưu nhất.
Là thành viên chính thức của website Tư cách hôi viên Ý nghĩa
Đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, lâu dài. Cách xử lý Liên hệ Tính khả thi
Khả năng đáp ứng khá tốt
C7. Phân tích và lập bảng mô tả các tác vụ cơ bản của 1 hệ thống website MXH
Hê thống website mạng xã hộ i Facebook bao gồm các công cụ cơ bản như: tìm kiếm,̣ đăng
nhâp, đăng kí, thông báo, kết bạn, trò chuyệ
n, chia sẻ,..̣ Bảng mô tả công cụ đăng kí:
Đăng kí tài khoản facebook cá nhân Công cụ Ai
Người dùng sử dụng công cụ đăng kí để tạo tài khoản facebook cá nhân lOMoAR cPSD| 59054137 Cái gì
Người dùng truy câp vào trang web facebook.com, click chuộ t vào nút đăng ̣ kí tài khoản.
Khi người dùng muốn tạo tài khoản facebook để tham gia mạng xã hôi.̣ Ở đâu và khi nào Vì sao
Khách hàng có thể tạo cho mình môt tài khoản fb cá nhân với nhu cầu thaṃ
gia mạng xã hôi để giải trí hoặ c làm việ c.̣
Như thế Người dùng truy câp vào trang facebook.com, nhậ p đầy đủ thông tin được ̣ nào
yêu cầu về họ tên, sđt hoăc email, mậ t khẩu mới, ngày sinh, giới tính, sau đó ̣
click chuôt vào nút đăng kí, tài khoản cá nhân sẽ được lậ p.̣ Bao nhiêu
Theo số liêu thống kê tại trang fptsieutoc.com, có đến 20 triệ u người dùng
fḅ mỗi ngày ở Viêt Nam, ước tính tỷ lệ sử dụng công cụ đăng kí tài khoản fb
cá ̣ nhân vào khoảng 40%. Với
Sau khi người dùng đăng kí tài khoản, người dùng có thể hoàn thành thông tin những
trên trang cá nhân của mình để đảm bảo nick fb không giả mạo. Từ đó, người gì
dùng có thể đi kết bạn, giao lưu, trò chuyên, like trang hay tham giạ các group
yêu thích nhằm thỏa mãn nhu cầu giải trí hoăc làm việ c.̣ Fcais g