lOMoARcPSD| 59054137
ỚNG DẪN CHI TIẾT VỀ CÁCH THỰC HIỆN DỰ ÁN NHÓM
HỌC PHẦN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1. MỤC TIÊU
Dự án nhóm được thiết kế nhằm tạo cơ hội cho sinh viên phát triển kế hoạch kinh doanh cho một d
án thương mại điện tử trong thực tế. Kế hoạch kinh doanh này sau đó sẽ được triển khai ngay trong
khóa học. Như vậy, dự án nhóm được triển khai dựa trên các yêu cầu cụ thể sau:
Giai đoạn 1: Đề xut một ý tưởng kinh doanh sáng tạo về thương mại điện tử nhằm giải quyết mt
vấn đề trong thực tế cuộc sống hoặc đưa ra một giải pháp hoàn toàn mới đối với thị trường. Trên cơ
sở đó, một kế hoạch kinh doanh gồm 4 phần sẽ được y dựng.
- Phần 1: Phát triển một kế hoạch kinh doanh chi ết (mô tả cụ thể về ý tưởng, phân ch đối thủ
cạnh tranh, xác định lợi thế cạnh tranh, dự thảo tài chính và kế hoạch markeng)
- Phần 2: Thực hiện nghiên cứu thị trường
- Phần 3: Xây dựng và áp dụng template Mô hình kinh doanh Canvas (Business Model Canvas)
- Phần 4: Triển khai nền tảng kinh doanh thương mại điện tử
Giai đoạn 2: Triển khai kế hoạch kinh doanh này vào thực tế. Quá trình này sẽ được báo cáo đầy đủ
vào cuối kỳ học.
- Báo cáo về nh hình triển khai dự án, kết quả kinh doanh (doanh thu – lợi nhuận - chi phí vốn), các
điều chỉnh so với kế hoạch, các hoạt động xúc ến bán hàng và markeng trực tuyến, truyền thông
mạng xã hội, các hoạt động thử nghiệm và tối ưu hóa trang web,...
2. TỶ TRNG MỨC ĐIỂM ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
Điểm dự án nhóm được nh dựa trên:
Giai đoạn 1: 50% Giai
đoạn 2: 50%
3. ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN GIAI ĐOẠN 1 & 2
Báo cáo viết (50%)
Thuyết trình trên lớp (50%)
lOMoARcPSD| 59054137
4. NỘI DUNG DỰ ÁN GIAI ĐOẠN 1 4.1.
Phần 1: Trình bày kế hoạch kinh doanh
Mô tả về dự án:
- Mô tả chi ết ý tưởng kinh doanh (ý tưởng, thương hiệu, sản phẩm,...)
- Lý do triển khai ý tưởng
- Mục êu kinh doanh cần đạt được
- Phân đoạn thị trường phục vụ
- Các thách thức và cơ hội ềm tàng của dự án
- Lộ trình thực hiện dự án
Phân ch đối thủ cạnh tranh:
- Đối thủ là ai? (Chú ý: cần nêu ra ít nhất hai đối thủ)
- Điểm mạnh của từng đối thủ?
- Điểm yếu của từng đối thủ?
- Đặc điểm sản phẩm của đối thủ (kích cỡ, màu sắc, bao gói,...)
- Mức giá bán mà đối thủ xác lập?
- Kênh truyền thông đối thủ sử dụng để quảng bá sản phẩm/dịch vụ?
- Sức mạnh tài chính của đối thủ?
- Nguồn lực nhân sự của đối thủ?
- Năng lực công nghệ của đối thủ?
- ...
Lợi thế cạnh tranh:
Một lợi thế cạnh tranh tồn tại khi mà doanh nghiệp có thể cung ứng cùng một giá trị như đối thủ
cạnh tranh với một mức chi phí thấp hơn (lợi thế chi phí thấp - cost advantage), hoặc cung ứng giá trị
ợt trội so với đối thủ cạnh tranh (lợi thế khác biệt hóa - dierentaon advantage). Vì thế, lợi thế
cạnh tranh không phải là một danh sách liệt kê các điểm mạnh của công ty mà đó phải là một chiến
ợc được công ty phát triển để có lợi thế so với đối thủ cạnh tranh, đồng thời khó có th bị đối thủ
cạnh tranh bắt chước.
Những yếu tố liên quan đến lợi thế cạnh tranh có thể là về:
- Sản phẩm
- Nhân sự - Tài chính
- Quy mô phát triển của dự án
- ...
lOMoARcPSD| 59054137
4.2. Phần 2: Nghiên cứu thị trường (bao gồm các phân ch PESTLE, SWOT, Five Forces)
- Phân ch PESTLE: cần bao gồm việc đề cập các nhân tố sau:
+ Chính trị (Polical)
+ Kinh tế (Economic)
+ Văn hóa xã hội (Sociocultura)
+ Công nghệ (Technological)
+ Pháp luật (Legal)
+ Môi trường (Environmental)
- Phân ch SWOT: cần bao gồm những nội dung sau:
+ Điểm mạnh (Strengths): các nhân tố mang lại sức mạnh cho dự án.
+ Điểm yếu (Weaknesses): các nhân tố làm suy yếu dự án, chẳng hạn như chất lượng và trình độ
quản lý, phân đoạn của thị trường hoặc sản phẩm/dịch vụ.
+ hội (Oppoturnies): Các nhân tố mang lại sự thuận lợi cho dự án, giúp cho dự án có thể mở
rộng thị phần/doanh thu, chẳng hạn như một dòng sản phẩm/dịch vụ mới được giới thiệu hoặc một
thị trường mới đang nổi lên.
+ Đe dọa (Threats): Các nhân tố tạo ra rắc ri cho sản phẩm/dịch vụ của công ty, chẳng hạn như các
vấn đề pháp, một dòng sản phẩm/dịch vụ mới được trình làng có thể đe dọa đến sự tồn tại của
công ty, hoặc sự lỗi thời của sản phẩm/dịch vụ của công ty.
- Phân ch năm lực lượng cạnh tranh Porters Five Forces: Sinh viên cần phải hoàn thành một báo
cáo về môi trường bên ngoài có sử dụng mô hình năm lực lượng cạnh tranh Porter’s Five Forces.
Các lực lượng này bao gồm:
+ Quyền lực thương lượng của nhà cung ứng (Bargaining Power of Suppliers)
+ Quyền lực thương lượng của người mua (Bargaining Power of Customers)
+ Nguy cơ từ đối thủ mới (Threats of New Entrants)
+ Nguy cơ từ sản phẩm/dịch vụ thay thế (Threats of Substutes)
+ Cạnh tranh từ các đối thủ hiện tại (Industry Rivalry)
4.3. Phần 3: Xây dựng và áp dụng template Mô hình kinh doanh Canvas (Business Model Canvas)
Sinh viên cần phải sử dụng template Mô hình kinh doanh Canvas để trình bày các yêu cầu cốt lõi v
mô hình kinh doanh. Sinh viên có thể tạo ra một mô hình kinh doanh sử dụng Canvas Template
(hps://canvanizer.com/new/business-model-canvas) để xác định:
- Các đối tác chủ cht
- Các hoạt động chủ yếu
- Đề xuất giá trị
- Quan hệ khách hàng
lOMoARcPSD| 59054137
- Phân khúc khách hàng
- Các nguồn lực chính yếu
- Hệ thống kênh phân phối
- Cơ cấu chi phí
- Dòng doanh thu
4.4. Phần 4: Triển khai nền tảng kinh doanh thương mại điện tử
Sinh viên có thể triển khai hệ thống kinh doanh của mình trên các nền tảng kinh doanh thương mại
điện tử như các website như WordPress, Wix, Blogger, Google Sites, các sàn thương mại điện tử Tiki,
Lazada, Shopee, Amazon, hoặc bất kỳ nền tảng nào phù hợp như mạng xã hội Facebook, TikTok,
Instagram,... Quá trình thiết kế và triển khai nền tảng kinh doanh thương mại điện tử cần được báo
cáo cụ thể và đầy đủ các bước đã ến hành cùng với ảnh chụp màn hình về từng bước này. Ngoài ra,
nền tảng kinh doanh thương mại điện tử được xây dựng cần phải đảm bảo được tối thiểu các nh
năng cơ bản sau:
- Thông n chung về sản phẩm/dịch vụ (hình ảnh, giá cả, mô tả đặc điểm,...)
- Tìm kiếm thông n về sản phẩm
- Giỏ hàng ảo
- Thanh toán trực tuyến
- Dịch vụ hỗ tr/tư vấn trực tuyến
- Các chức năng bổ sung khác
4.5. Yêu cầu cho báo cáo dự án nhóm
Hình thức trình bày văn bản:
- Số trang: 35-40 (không kể trang bìa, mục lục, tài liệu tham khảo & phụ lục); sử dụng font Times New
Roman; size 12; 1.5 Spacing; có đánh số trang.
Cấu trúc bài báo cáo:
- Trang bìa
- Mục lục
- Giới thiệu về dự án và lý do lựa chọn ý ởng kinh doanh
- Mục êu kinh doanh và đề xut lộ trình thực hiện mục êu kinh doanh
- Phân ch PESTEL
- Phân ch SWOT
- Phân ch năm lực lượng cạnh tranh Porter’s Five Forces
- Mô hình kinh doanh CANVAS
- Đề xut (dựa vào các phân ch, hãy trình bày các đề xut giúp cho dự án có khả năng thành công)
lOMoARcPSD| 59054137
- Kết luận
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục (bao gồm nội dung mô tả quá trình thiết kế nền tảng kinh doanh thương mại điện tử)
5.6. Trang bìa
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
DỰ ÁN NHÓM
MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
O CÁO GIAI ĐOẠN 1/2
Nhóm thực hiện:…
Thành viên nhóm:
1…..
2……
3……
4……
5……
Người hướng dẫn: TS. Lê Đức Tiến
Đà Nẵng, tháng ... năm 2023
THUYẾT TRÌNH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI PHẢN BIỆN
- Toàn bộ thành viên của nhóm phải thuyết trình.
- Thời gian thuyết trình của mỗi nhóm được quy định là 20 phút.
- Sau khi nhóm thuyết trình báo cáo xong thì các nhóm được phân công phản biện sẽ đặt ra 5 câu hỏi
cho nhóm thuyết trình (thời gian chuẩn bị câu hỏi phản biện là 5 phút).
- Nhóm thuyết trình sẽ có thời gian 5 phút chuẩn bị để trả lời 5 câu hỏi của nhóm phản biện.
lOMoARcPSD| 59054137
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ BÀI THUYẾT TRÌNH
- Bài thuyết trình được trình bày một cách sáng tạo, ấn tượng và lôi cuốn.
- Bài thuyết trình có lời giới thiệu và kết luận hiệu quả.
- Thành viên nhóm trình bày lưu loát và dễ hiểu.
- Thành viên nhóm truyền đạt với dung lượng và duy trì tốc độ thuyết trình phù hợp.
- Người thuyết trình kiểm soát được thời gian thuyết trình.
- Người thuyết trình biết cách tận dụng các hệ thống hỗ tr thuyết trình (âm thanh/hình ảnh/video).
- Nhóm trả lời đầy đủ và thuyết phục các câu hỏi/thắc mắc được đặt ra bởi nhóm phản biện, giảng
viên và các thành viên khác trong lớp.
THỜI HẠN NỘP BÁO CÁO
- Các nhóm nộp slide thuyết trình và báo cáo Giai đoạn 1 trên e-Learning.
- Các nhóm nộp slide thuyết trình và báo cáo Giai đoạn 2 trên e-Learning.
- Cách đặt tên: Tên nhóm_Thuyết trình giai đoạn 1; Tên nhóm_Báo cáo giai đoạn 1; Tên nhóm_Thuyết
trình giai đoạn 2; Tên nhóm_Báo cáo giai đoạn 2 (Ví dụ: Nhóm 1_Báo cáo giai đoạn
1;...)
Chú ý: Phải đặt tên chính xác theo hướng dẫn nói trên. Nếu đặt tên sai coi như là chưa nộp bài tp
nhóm.
- Thời hạn nộp slide thuyết trình và toàn văn báo cáo: TRƯỚC 21h BUỔI TỐI TRƯỚC NGÀY NHÓM
O CÁO TRÊN LỚP
lOMoARcPSD| 59054137
KẾ HOCH TRIỂN KHAI KHOÁ HỌC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
GIẢNG VIÊN PHỤ TRÁCH: TS. LÊ ĐC TIẾN
Văn phòng làm việc: Phòng 915, Toà nhà đa năng
Giờ ếp sinh viên: 14-16h, Thứ
GIAI ĐOẠN
TUẦN
CH ĐỀ
GHI CHÚ
1
Giới thiệu về môn học
Phân chia nhóm
ớng dẫn nội dung dán nhóm
I
2
ớng dẫn chuẩn bị dự án kinh doanh thương mại điện tử (thảo lun về ý
ởng dự án nhóm)
Schneider (2017) Chap 12
Laudon & Traver (2022) Chap 2, 6, 7
Osterwalder A. & Pigneur Y. (2010)
Business Model Canvas
Turban et al. (2018) Chap 6, 8, 10
3
Bảo vệ ý tưởng kinh doanh dự án nhóm
Nhóm 1-6 báo cáo
lOMoARcPSD| 59054137
4
ớng dẫn chuẩn bị dự án kinh doanh thương mại điện tử (Phần 1 & 2)
- Phần 1: Phát triển một kế hoạch kinh doanh chi ết (mô tả cụ th về ý tưởng,
phân ch đối thủ cạnh tranh, xác định lợi thế cạnh tranh) - Phần 2: Thực hiện
nghiên cứu thị trường
Schneider (2017) Chap 12
Laudon & Traver (2022) Chap 2, 6, 7
Osterwalder A. & Pigneur Y. (2010)
Business Model Canvas
Turban et al. (2018) Chap 6, 8, 10
TUẦN
CH ĐỀ
GHI CHÚ
5
ớng dẫn chuẩn bị dự án kinh doanh thương mại điện tử (Phần 3 & 4)
- Phần 3: Xây dựng và áp dụng template Mô hình kinh doanh Canvas
(Business Model Canvas)
- Phần 4: Triển khai nền tảng kinh doanh thương mại điện tử
Schneider (2017) Chap 12
Laudon & Traver (2022) Chap 2, 6, 7
Osterwalder A. & Pigneur Y. (2010)
Business Model Canvas
Turban et al. (2018) Chap 6, 8, 10
6
-
Báo cáo dự án giai đoạn 1
Để nhận tư vấn của giảng viên và phản biện của các nhóm, sau đó bắt đầu
triển khai kế hoạch kinh doanh trong thực tế (giai đoạn 2)
Nhóm 1-3 báo cáo
7
-
Báo cáo dự án giai đoạn 1 ()
Để được đánh giá và nhận tư vấn của giảng viên và phn biện của các
nhóm, sau đó bắt đầu triển khai kế hoạch kinh doanh trong thực tế (giai
đoạn 2)
Nhóm 4-6 báo cáo
8
Thi trắc nghiệm giữa kỳ
40 câu - chương 1, 2, 3 & 5
lOMoARcPSD| 59054137
9
Giảng viên làm việc với từng nhóm về ến độ triển khai dự án (Tuần kinh
doanh 1)
Làm việc với từng nhóm theo lịch
hẹn
10
Giảng viên làm việc với từng nhóm về ến độ triển khai dự án (Tuần kinh
doanh 2)
Làm việc với từng nhóm theo lịch
hẹn
11
Giảng viên làm việc với từng nhóm về ến độ triển khai dự án (Tuần kinh
doanh 3)
Làm việc với từng nhóm theo lịch
hẹn
TUẦN
CH ĐỀ
GHI CHÚ
12
Giảng viên làm việc với từng nhóm về ến độ triển khai dự án (Tuần kinh
doanh 4)
Làm việc với từng nhóm theo lịch
hẹn
13
Báo cáo đánh giá kết quả dự án giai đoạn 2
Nhóm 1-3 báo cáo
14
Báo cáo đánh giá kết quả dự án giai đoạn 2 ()
Nhóm 4-6 báo cáo
15
Tng kết khoá học
lOMoARcPSD| 59054137

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59054137
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT VỀ CÁCH THỰC HIỆN DỰ ÁN NHÓM
HỌC PHẦN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1. MỤC TIÊU
Dự án nhóm được thiết kế nhằm tạo cơ hội cho sinh viên phát triển kế hoạch kinh doanh cho một dự
án thương mại điện tử trong thực tế. Kế hoạch kinh doanh này sau đó sẽ được triển khai ngay trong
khóa học. Như vậy, dự án nhóm được triển khai dựa trên các yêu cầu cụ thể sau:
Giai đoạn 1: Đề xuất một ý tưởng kinh doanh sáng tạo về thương mại điện tử nhằm giải quyết một
vấn đề trong thực tế cuộc sống hoặc đưa ra một giải pháp hoàn toàn mới đối với thị trường. Trên cơ
sở đó, một kế hoạch kinh doanh gồm 4 phần sẽ được xây dựng.
- Phần 1: Phát triển một kế hoạch kinh doanh chi tiết (mô tả cụ thể về ý tưởng, phân tích đối thủ
cạnh tranh, xác định lợi thế cạnh tranh, dự thảo tài chính và kế hoạch marketing)
- Phần 2: Thực hiện nghiên cứu thị trường
- Phần 3: Xây dựng và áp dụng template Mô hình kinh doanh Canvas (Business Model Canvas)
- Phần 4: Triển khai nền tảng kinh doanh thương mại điện tử
Giai đoạn 2: Triển khai kế hoạch kinh doanh này vào thực tế. Quá trình này sẽ được báo cáo đầy đủ vào cuối kỳ học.
- Báo cáo về tình hình triển khai dự án, kết quả kinh doanh (doanh thu – lợi nhuận - chi phí vốn), các
điều chỉnh so với kế hoạch, các hoạt động xúc tiến bán hàng và marketing trực tuyến, truyền thông
mạng xã hội, các hoạt động thử nghiệm và tối ưu hóa trang web,...
2. TỶ TRỌNG MỨC ĐIỂM ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
Điểm dự án nhóm được tính dựa trên: Giai đoạn 1: 50% Giai đoạn 2: 50%
3. ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN GIAI ĐOẠN 1 & 2 • Báo cáo viết (50%)
• Thuyết trình trên lớp (50%) lOMoAR cPSD| 59054137
4. NỘI DUNG DỰ ÁN GIAI ĐOẠN 1 4.1.
Phần 1: Trình bày kế hoạch kinh doanh
Mô tả về dự án:
- Mô tả chi tiết ý tưởng kinh doanh (ý tưởng, thương hiệu, sản phẩm,...)
- Lý do triển khai ý tưởng
- Mục tiêu kinh doanh cần đạt được
- Phân đoạn thị trường phục vụ
- Các thách thức và cơ hội tiềm tàng của dự án
- Lộ trình thực hiện dự án
Phân tích đối thủ cạnh tranh:
- Đối thủ là ai? (Chú ý: cần nêu ra ít nhất hai đối thủ)
- Điểm mạnh của từng đối thủ?
- Điểm yếu của từng đối thủ?
- Đặc điểm sản phẩm của đối thủ (kích cỡ, màu sắc, bao gói,...)
- Mức giá bán mà đối thủ xác lập?
- Kênh truyền thông đối thủ sử dụng để quảng bá sản phẩm/dịch vụ?
- Sức mạnh tài chính của đối thủ?
- Nguồn lực nhân sự của đối thủ?
- Năng lực công nghệ của đối thủ? - ...
Lợi thế cạnh tranh:
Một lợi thế cạnh tranh tồn tại khi mà doanh nghiệp có thể cung ứng cùng một giá trị như đối thủ
cạnh tranh với một mức chi phí thấp hơn (lợi thế chi phí thấp - cost advantage), hoặc cung ứng giá trị
vượt trội so với đối thủ cạnh tranh (lợi thế khác biệt hóa - differentitation advantage). Vì thế, lợi thế
cạnh tranh không phải là một danh sách liệt kê các điểm mạnh của công ty mà đó phải là một chiến
lược được công ty phát triển để có lợi thế so với đối thủ cạnh tranh, đồng thời khó có thể bị đối thủ cạnh tranh bắt chước.
Những yếu tố liên quan đến lợi thế cạnh tranh có thể là về: - Sản phẩm - Nhân sự - Tài chính
- Quy mô phát triển của dự án - ... lOMoAR cPSD| 59054137
4.2. Phần 2: Nghiên cứu thị trường (bao gồm các phân tích PESTLE, SWOT, Five Forces)
- Phân tích PESTLE: cần bao gồm việc đề cập các nhân tố sau: + Chính trị (Political) + Kinh tế (Economic)
+ Văn hóa xã hội (Sociocultura)
+ Công nghệ (Technological) + Pháp luật (Legal)
+ Môi trường (Environmental)
- Phân tích SWOT: cần bao gồm những nội dung sau:
+ Điểm mạnh (Strengths): các nhân tố mang lại sức mạnh cho dự án.
+ Điểm yếu (Weaknesses): các nhân tố làm suy yếu dự án, chẳng hạn như chất lượng và trình độ
quản lý, phân đoạn của thị trường hoặc sản phẩm/dịch vụ.
+ Cơ hội (Oppoturnities): Các nhân tố mang lại sự thuận lợi cho dự án, giúp cho dự án có thể mở
rộng thị phần/doanh thu, chẳng hạn như một dòng sản phẩm/dịch vụ mới được giới thiệu hoặc một
thị trường mới đang nổi lên.
+ Đe dọa (Threats): Các nhân tố tạo ra rắc rối cho sản phẩm/dịch vụ của công ty, chẳng hạn như các
vấn đề pháp lý, một dòng sản phẩm/dịch vụ mới được trình làng có thể đe dọa đến sự tồn tại của
công ty, hoặc sự lỗi thời của sản phẩm/dịch vụ của công ty.
- Phân tích năm lực lượng cạnh tranh Porter’s Five Forces: Sinh viên cần phải hoàn thành một báo
cáo về môi trường bên ngoài có sử dụng mô hình năm lực lượng cạnh tranh Porter’s Five Forces.
Các lực lượng này bao gồm:
+ Quyền lực thương lượng của nhà cung ứng (Bargaining Power of Suppliers)
+ Quyền lực thương lượng của người mua (Bargaining Power of Customers)
+ Nguy cơ từ đối thủ mới (Threats of New Entrants)
+ Nguy cơ từ sản phẩm/dịch vụ thay thế (Threats of Substitutes)
+ Cạnh tranh từ các đối thủ hiện tại (Industry Rivalry)
4.3. Phần 3: Xây dựng và áp dụng template Mô hình kinh doanh Canvas (Business Model Canvas)
Sinh viên cần phải sử dụng template Mô hình kinh doanh Canvas để trình bày các yêu cầu cốt lõi về
mô hình kinh doanh. Sinh viên có thể tạo ra một mô hình kinh doanh sử dụng Canvas Template
(https://canvanizer.com/new/business-model-canvas) để xác định:
- Các đối tác chủ chốt
- Các hoạt động chủ yếu - Đề xuất giá trị - Quan hệ khách hàng lOMoAR cPSD| 59054137 - Phân khúc khách hàng
- Các nguồn lực chính yếu
- Hệ thống kênh phân phối - Cơ cấu chi phí - Dòng doanh thu
4.4. Phần 4: Triển khai nền tảng kinh doanh thương mại điện tử
Sinh viên có thể triển khai hệ thống kinh doanh của mình trên các nền tảng kinh doanh thương mại
điện tử như các website như WordPress, Wix, Blogger, Google Sites, các sàn thương mại điện tử Tiki,
Lazada, Shopee, Amazon, hoặc bất kỳ nền tảng nào phù hợp như mạng xã hội Facebook, TikTok,
Instagram,... Quá trình thiết kế và triển khai nền tảng kinh doanh thương mại điện tử cần được báo
cáo cụ thể và đầy đủ các bước đã tiến hành cùng với ảnh chụp màn hình về từng bước này. Ngoài ra,
nền tảng kinh doanh thương mại điện tử được xây dựng cần phải đảm bảo được tối thiểu các tính năng cơ bản sau:
- Thông tin chung về sản phẩm/dịch vụ (hình ảnh, giá cả, mô tả đặc điểm,...)
- Tìm kiếm thông tin về sản phẩm - Giỏ hàng ảo - Thanh toán trực tuyến
- Dịch vụ hỗ trợ/tư vấn trực tuyến
- Các chức năng bổ sung khác
4.5. Yêu cầu cho báo cáo dự án nhóm
Hình thức trình bày văn bản:
- Số trang: 35-40 (không kể trang bìa, mục lục, tài liệu tham khảo & phụ lục); sử dụng font Times New
Roman; size 12; 1.5 Spacing; có đánh số trang.
Cấu trúc bài báo cáo: - Trang bìa - Mục lục
- Giới thiệu về dự án và lý do lựa chọn ý tưởng kinh doanh
- Mục tiêu kinh doanh và đề xuất lộ trình thực hiện mục tiêu kinh doanh - Phân tích PESTEL - Phân tích SWOT
- Phân tích năm lực lượng cạnh tranh Porter’s Five Forces - Mô hình kinh doanh CANVAS
- Đề xuất (dựa vào các phân tích, hãy trình bày các đề xuất giúp cho dự án có khả năng thành công) lOMoAR cPSD| 59054137 - Kết luận - Tài liệu tham khảo
- Phụ lục (bao gồm nội dung mô tả quá trình thiết kế nền tảng kinh doanh thương mại điện tử)
5.6. Trang bìa
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ DỰ ÁN NHÓM
MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
BÁO CÁO GIAI ĐOẠN 1/2
Nhóm thực hiện:…… Thành viên nhóm: 1….. 2…… 3…… 4…… 5……
Người hướng dẫn: TS. Lê Đức Tiến
Đà Nẵng, tháng ... năm 2023
THUYẾT TRÌNH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI PHẢN BIỆN
- Toàn bộ thành viên của nhóm phải thuyết trình.
- Thời gian thuyết trình của mỗi nhóm được quy định là 20 phút.
- Sau khi nhóm thuyết trình báo cáo xong thì các nhóm được phân công phản biện sẽ đặt ra 5 câu hỏi
cho nhóm thuyết trình (thời gian chuẩn bị câu hỏi phản biện là 5 phút).
- Nhóm thuyết trình sẽ có thời gian 5 phút chuẩn bị để trả lời 5 câu hỏi của nhóm phản biện. lOMoAR cPSD| 59054137
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ BÀI THUYẾT TRÌNH
- Bài thuyết trình được trình bày một cách sáng tạo, ấn tượng và lôi cuốn.
- Bài thuyết trình có lời giới thiệu và kết luận hiệu quả.
- Thành viên nhóm trình bày lưu loát và dễ hiểu.
- Thành viên nhóm truyền đạt với dung lượng và duy trì tốc độ thuyết trình phù hợp.
- Người thuyết trình kiểm soát được thời gian thuyết trình.
- Người thuyết trình biết cách tận dụng các hệ thống hỗ trợ thuyết trình (âm thanh/hình ảnh/video).
- Nhóm trả lời đầy đủ và thuyết phục các câu hỏi/thắc mắc được đặt ra bởi nhóm phản biện, giảng
viên và các thành viên khác trong lớp.
THỜI HẠN NỘP BÁO CÁO
- Các nhóm nộp slide thuyết trình và báo cáo Giai đoạn 1 trên e-Learning.
- Các nhóm nộp slide thuyết trình và báo cáo Giai đoạn 2 trên e-Learning.
- Cách đặt tên: Tên nhóm_Thuyết trình giai đoạn 1; Tên nhóm_Báo cáo giai đoạn 1; Tên nhóm_Thuyết
trình giai đoạn 2; Tên nhóm_Báo cáo giai đoạn 2 (Ví dụ: Nhóm 1_Báo cáo giai đoạn 1;...)
Chú ý: Phải đặt tên chính xác theo hướng dẫn nói trên. Nếu đặt tên sai coi như là chưa nộp bài tập nhóm.
- Thời hạn nộp slide thuyết trình và toàn văn báo cáo: TRƯỚC 21h BUỔI TỐI TRƯỚC NGÀY NHÓM BÁO CÁO TRÊN LỚP lOMoAR cPSD| 59054137
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI KHOÁ HỌC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
GIẢNG VIÊN PHỤ TRÁCH: TS. LÊ ĐỨC TIẾN
Văn phòng làm việc: Phòng 915, Toà nhà đa năng
Giờ tiếp sinh viên: 14-16h, Thứ Tư GIAI ĐOẠN TUẦN CHỦ ĐỀ GHI CHÚ 1
• Giới thiệu về môn học • Phân chia nhóm
• Hướng dẫn nội dung dự án nhóm I 2
• Hướng dẫn chuẩn bị dự án kinh doanh thương mại điện tử (thảo luận về ý • Schneider (2017) Chap 12 tưởng dự án nhóm)
• Laudon & Traver (2022) Chap 2, 6, 7
• Osterwalder A. & Pigneur Y. (2010) Business Model Canvas
• Turban et al. (2018) Chap 6, 8, 10 3
• Bảo vệ ý tưởng kinh doanh dự án nhóm
Nhóm 1-6 báo cáo lOMoAR cPSD| 59054137 4
• Hướng dẫn chuẩn bị dự án kinh doanh thương mại điện tử (Phần 1 & 2) • Schneider (2017) Chap 12
- Phần 1: Phát triển một kế hoạch kinh doanh chi tiết (mô tả cụ thể về ý tưởng,
• Laudon & Traver (2022) Chap 2, 6, 7
phân tích đối thủ cạnh tranh, xác định lợi thế cạnh tranh) - Phần 2: Thực hiện
• Osterwalder A. & Pigneur Y. (2010) nghiên cứu thị trường Business Model Canvas
• Turban et al. (2018) Chap 6, 8, 10 GIAI ĐOẠN TUẦN CHỦ ĐỀ GHI CHÚ 5
• Hướng dẫn chuẩn bị dự án kinh doanh thương mại điện tử (Phần 3 & 4) • Schneider (2017) Chap 12 -
Phần 3: Xây dựng và áp dụng template Mô hình kinh doanh Canvas
• Laudon & Traver (2022) Chap 2, 6, 7 (Business Model Canvas)
• Osterwalder A. & Pigneur Y. (2010) Business Model Canvas -
Phần 4: Triển khai nền tảng kinh doanh thương mại điện tử
• Turban et al. (2018) Chap 6, 8, 10 6
Báo cáo dự án giai đoạn 1
Nhóm 1-3 báo cáo
- Để nhận tư vấn của giảng viên và phản biện của các nhóm, sau đó bắt đầu
triển khai kế hoạch kinh doanh trong thực tế (giai đoạn 2) 7
Báo cáo dự án giai đoạn 1 (tt)
Nhóm 4-6 báo cáo
- Để được đánh giá và nhận tư vấn của giảng viên và phản biện của các
nhóm, sau đó bắt đầu triển khai kế hoạch kinh doanh trong thực tế (giai đoạn 2) 8
Thi trắc nghiệm giữa kỳ
40 câu - chương 1, 2, 3 & 5 lOMoAR cPSD| 59054137 II 9
• Giảng viên làm việc với từng nhóm về tiến độ triển khai dự án (Tuần kinh
• Làm việc với từng nhóm theo lịch doanh 1) hẹn 10
• Giảng viên làm việc với từng nhóm về tiến độ triển khai dự án (Tuần kinh
• Làm việc với từng nhóm theo lịch doanh 2) hẹn 11
• Giảng viên làm việc với từng nhóm về tiến độ triển khai dự án (Tuần kinh
• Làm việc với từng nhóm theo lịch doanh 3) hẹn GIAI ĐOẠN TUẦN CHỦ ĐỀ GHI CHÚ 12
• Giảng viên làm việc với từng nhóm về tiến độ triển khai dự án (Tuần kinh • Làm việc với từng nhóm theo lịch doanh 4) hẹn 13
Báo cáo đánh giá kết quả dự án giai đoạn 2
Nhóm 1-3 báo cáo 14
Báo cáo đánh giá kết quả dự án giai đoạn 2 (tt)
Nhóm 4-6 báo cáo 15 • Tổng kết khoá học lOMoAR cPSD| 59054137