lOMoARcPSD| 59054137
1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
lOMoARcPSD| 59054137
2
Câu 2 : Vai trò của TMĐT đối với doanh nghiệp ?
Mở rộng thị trường : TMĐT mở rộng thị trường đến phạm vi quốc gia và quốc tế. Với một lượng
đầu tư vốn không lớn, một công ty có thể dễ dàng và nhanh chóng xác định nhà cung ứng tốt
nhất, nhiều khách hàng hơn, các đối tác kinh doanh phù hợp nhất trên thế giới. Việc mở rộng
cơ sở khách hàng và nhà cung ứng cho phép tổ chức mua được rẻ hơn và bán được nhiều hơn.
Giảm chi phí sản xuất :
Cải thiện hệ thống phân phối: một số khâu kém hiệu quả của hệ thống phân phối như tồn kho quá
mức, schậm trễ trong phân phối…có thể được tối thiểu hóa với TMĐT. dụ bằng việc trưng
bày catalog nhận đơn hàng ô qua mạng thay cho pòng giới thiệu cuả các địa lý, ngành
công nghiệp ô tô có thể tiết kiệm mỗi năm hàng tỉ đô la chi phí tồn kho, đại lý cong ô tô
Vượt giới hạn về thời gian: TMĐT làm giảm thời gian từ khi bắt đầu một ý ởng đến khi thương
mại hóa ý tưởng đó nhờ các quá trình truyền tin và hợp tác được cải thiện.
Sản xuất hàng theo yêu cầu: TMĐT cho phép nắm bắt nhu cầu sản xuất hàng hóa và dịch vụ theo
yêu cầu của khách hàng với chi phí không cao hoặc cao hơn không đáng kể so với sản xuất
hàng loạt, qua đó tạo nên lợi thế cạnh tranh của các doanh nghiệp theo đuổi chiến lược này.
dụ : công ty Dell công ty sản xuất cung cấp các sản phẩm máy tính theo đúng nhu cầu
của khách hàng, bạn có thể có được một sản phẩm máy tính mà theo ý muốn thiết kế của bạn
bằng việc gửi những mẩu thiết kế của mình cho Dell.
hình kinh doanh mới.: TMĐT tạo điều kiện ra đời các hỉnh kinh dionh sáng tạo,tạo nên
các lợi thế chiến lượt hoặc lợi ích cho doanh nghiệp. dụ như hình kinh doanh của
Amazon.com là công ty bán sách và âm nhạc trực tuyến hay các mô hình khác như mua hàng
theo nhóm như muachung.vn hay đấu giá nông sản qua mạng đến các sàn giao dịch B2B
điển hình cho những thành công này.
Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường.
Giảm chi phí thông tin liên lạc.
Giảm chi phí mua sắm.
Củng cố quan hệ khách hàng : TMĐT đem lại khả năng cho các công ty tương tác chặc chẽ hơn
với khách hàng, kể cả trong trường hợp phải thông qua các trung gian. Điều này cho phép
nhân hóa truyền thông, sản phẩm và dịch vụ, cải thiện quản trị quan hệ khách hàng (CRM) và
tăng long trung thành của khách hàng.
Thông tin cập nhật : bất kỳ tư liệu nào trên web, như giá cả trong catalog đều thể điều chỉnh
trong giây lát. Thông ton về công ty luôn được cập nhật một cách duy trì.
Chi phí hoạt động kinh doanh.
Các lợi ích khác : các lợi ích khác bao gồm hình ảnh của công ty, cải thiện dịch vụ khách hàng,
dễ dàng tìm kiếm các đối tác kinh doanh mới, đơn giản hóa các quá trình, nâng cao năng suất
lao động, giảm thiểu công việc giấy tờ, tăng cường tiếp cận thông tin, giảm thiểu các chi phí
vận tải…
Câu 3 : Vai trò của TMĐT đối với khách hàng?
- Thương mại điện tử giúp khách hàng dễ dàng hơn trong việc chọn lựa sản phẩm, dịch vụ
- Nhờ thương mại điện tử, khách hàng có thể tiết kiệm chi phí mua hàng hơn
Locator (URL).
lOMoARcPSD| 59054137
3
- Thương mại điện tử góp phần làm khách hàng hài lòng hơn
Câu 4 : Vai trò của TMĐT đối với kinh tế - xã hội ?
-Tạo điều kiện cho nền kinh tế quốc gia sớm tiếp cận kinh tế tri thức và hội nhập nền kinh tế thế giới.
-Nâng cao mức sống và tăng phúc lợi xã hội.
Câu 5 : Đặc trưng của thương mại điện tử:
- Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại điện tử không tiếp xúc trực tiếp với nhau không
đòihỏi phải biết nhau từ trước.
- Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái niệm biên giới quốc
gia, còn thương mại điện tđược thực hiện trong một thị trường không có biên giới ( thị trường thống
nhất toàn cầu). Thương mại điện tử trực tiếp tác động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu.
-Trong hoạt động giao dịch điện tử đều có sự tham gia của ít nhất 3 chủ thể, trong đó 1 bên không
thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực.
- Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ phương tiện để trao đổi dữ liệu, còn
đối với thương mại điện tử thì mạng lưới thông tin chính là thị trường.
Cau 6 : Các loại hình thương mại điện tử điển hình ?
Mô hình B2B( Business-to-business) : Mô hình TMĐT giữa các doanh nghiệp với doanh nghiệp.
Ví dụ : Công ty Acecook Việt Nam không phân phối sản phẩm trực tiếp tới người tiêu dùngliên kết
với các hệ thống siêu thị như Big C, Coop Mart,
hình B2C (Business-to-consumer) : Giao dịch bán lsản phẩm hoặc dịch vụ của công ty đến một
cá nhân mua sắm nào đó
dụ : Khi mua rán thì Công ty TNHH KFC với các chuỗi cửa hàng KFC sẽ tự chế biến cung
cấp đến người tiêu dùng không thông qua trung gian nào cả
nh B2E( Business to employee) : Công ty cung cấp dịch vụ, thông tin hay sản phẩm đến nhân
viên
dụ : Công ty TNHH Ministop Việt Nam thông báo cho nhân viên về các chương trình khuyến mãi
sắp diễn ra ,mục tiêu bán hàng, doanh thu của cửa hàng đến nhân viên cửa hàng
Mô hình C2B(Consumer-to-business) : Cá nhân dùng Internet để bán sản phẩm cho công ty, cá nhân
tìm kiếm người bán để ra giá mua sàn phẩm
dụ : Greatshop.com cung cấp phần mềm để tạo ra các phần mềm bán đấu giá ngược trực tuyến,
người mua hàng làm hồ sơ dự thầu đối với hàng hóa của công ty
Mô hình C2C ( Consumer to business) : Mô hình giữa người tiêu dùng với người tiêu dùng
Ví dụ : Cá nhân rao bán xe hơi … trên trang choxe.net, otofun.net để cá nhân khác mua
E-Goverment :Chính phủ mua , cung cấp hàng hóa dịch vụ hay thông tin đến các doanh nghiệp(G2B)
or cá nhân(G2C)
Ví dụ : Chính phủ cung cấp số thuế đến các doanh nghiêp
Câu 7: Các mô hình kinh doanh TMĐT chính thuộc loại hình B2C ( doanh nghiệp với người tiêu
dùng)
* Có 7 mô hình kinh doanh chính thuộc loại B2C:
- Cổng thông tin ( Portal)
lOMoARcPSD| 59054137
4
dụ: Yahoo, AOL,…
Mô hình doanh thu:
Quảng cáo
Phí định kì
Phí giao dịch
- Nhà bán lẻ điện tử ( E-tailer)
Phiên bản bán lẻ trực tuyến của bán ktruyền thống Có
4 loại:
Người bán hàng ảo ( Virtual merchants)
Clicks and bricks
Doanh mục người bán hàng ( Catalog merchants)
Nhà sản xuất trực tiếp ( Manufacturer-direct) Mô hình doanh thu:
Bán hàng
Phí giao dịch
- Nhà cung cấp nội dung ( Content provider) Ví dụ: CNN.com, ESPN.com, sportsline.com,… Mô hình
doanh thu:
Quảng cáo
Phí định kì
Phí liên kết
- Nhà trung gian giao dịch ( Transaction broker)
dụ: E-trade.com, Expedia,…
Mô hình doanh thu:
Phí giao dịch
- Nhà tạo thị trường ( Market creator)
dụ: eBay.com, priceline.com,…
Mô hình doanh thu:
Phí giao dịch
- Nhà cung cấp dịch vụ (Service provider) Ví dụ: Lawinfo, oneDrive, GoogleDrive,… Mô hình doanh
thu:
Bán dịch vụ
Phí định kì
- Nhà cung cấp cộng đồng (Community provider)
Ví dụ: about,…
Mô hình doanh thu:
Quảng cáo
Phí định kì
Phí liên kết
lOMoARcPSD| 59054137
5
Câu 8. Các hình kinh doanh TMĐT chính thuộc loại hình B2B ( doanh nghiệp với doanh
nghiệp)
* 4 hình kinh doanh chinh thuộc loại B2B
- Mô hình B2B chủ yếu thiên về bên mua:
Trong loại hình kinh doanh này, đơn vị kinh doanh sẽ đóng vai trò chủ đạo nhập các nguồn hàng
cũng như sản phẩm từ các bên thứ ba, thậm chí một số đơn vị còn có hẳn trang web về các nhu cầu cần
mua và các đơn vị bán khác sẽ truy cập vào báo giá cũng như phân phối sản phẩm.
- Mô hình B2B chủ yếu thiên về bên bán:
Trong đó, một doanh nghiệp sở hữu một trang thương mại điện tử chính cung cấp sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ cho các đơn vị thứ ba như doanh nghiệp bán buôn, bán lẻ hoặc sản xuất… hoặc người tiêu
dùng. Thông thường mô hình này còn cung cấp sản phẩm với số lượng lớn.
- Mô hình B2B dạng trung gian:
chúng ta thể hình dung hai doanh nghiệp trao đổi sản phẩm dịch vụ mua bán với nhau qua một
sàn giao dịch thương mại điện tử trung gian.
Ví dụ trong một số trang web được coi sàn giao dịch thương mại điện tử tại Việt Nam như Lazada,
Zalora, Hotdeal, CungmuaTrên các trang này, các doanh nghiệp nhu cầu bán sẽ gửi sản phẩm lên
quảng các doanh nghiệp nhu cầu mua sẽ xem đặt hàng trực tiếp dưới sự bảo vệ quyền lợi
và tuân thủ theo luật lệ của trang thương mại điện tử trung gian.
- Loại hình thương mại hợp tác:
Mô hình kinh doanh B2B dạng thương mại hợp tác cũng tương tự như mô hình B2B trung gian nhưng
mang tính chất tập trung và thuộc quyền sở hữu của nhiều đơn vị hơn.
Mô hình kinh doanh B2B dần trở thành xu hướng và mang lại hiệu quả:
Sàn giao dịch Internet ( Internet exchanges)
Chợ trên mạng (net marketplaces)
Chợ điện tử (e-markets)
lOMoARcPSD| 59054137
6
Sàn giao dịch thương mại ( trading Exchange)
Cộng đồng thương mại (trading communities)
Trung tâm trao đổi (Exchange hubs)
Câu 9. Các mô hình kinh doanh TMĐT chính thuộc loại hình C2C
* Một số hình C2C phổ biến
- Đấu giá:
Hiện tại, xu hướng trao đổi mua bán sản phẩm hay dịch vụ trên các trang web bán đấu giá đang nở rộ.
Ví dụ như: eBay, amazon.com, Yahoo… Trong các loại phổ biến nhất của cuộc đấu giá thì người mua
hàng trực tuyến làm cho hồ sơ dự thầu đối với hàng hóa và dịch vụ khác nhau. Các nhà thầu cao nhất
sẽ nắm trong tay sản phẩm.
Hầu hết các cuộc đấu giá được tiến hành bởi trung gian:
Người tiêu dùng có thể chọn trang web chung như ebay.com Ngoai ra có thể dùng
các trang web chuyên nhanh như ubid.com - Giao dịch trao đổi:
Người tiêu dùng trao đổi với người tiêu dùng trong đó hàng hóa dịch vụ được trao đổi không giao
dịch tiền tệ ( ví dụ: targetbarter.com).
Trao đổi của người dùng: người mua người bán tìm thấy nhau thương lượng
giao dịch Trao đổi thông tin: người tiêu dùng trao đổi thông tin về sản phẩm ( dụ:
consumerdemocracy.com và epinions.com).
- Mô hình C2C dạng dịch vụ hỗ trợ:
Khi các cá nhân mua sản phẩm hoặc dịch vụ của các cá nhân trực tuyến khác (C2C) họ thường mua từ
những người xa lạ.
Các vấn đề về đảm bảo chất lượng, nhận thanh toán và ngăn chặn gian lận là rất quan trọng trong C2C.
Một dịch vụ giúp C2C để trả các khoản thanh toán qua công ty trung gian như PayPal ( paypal.com).
Câu 10. Các mô hình doanh thu trong kinh doanh TMĐT
- Quảng cáo (Yahoo.com)
- Thu phí từ những người quảng cáo trả cho quảng cáo của mình
- Đăng kí (WSJ.com, Consumerreport.org, Sportsline.com)
- Thu phí từ những người đăng kí trả cho việc truy cập các nội dung và dịch v
- Phí giao dịch eBay.com, E-Trade.com
- Thu phí( hoa hồng) khi thực hiện các giao dịch mua bán
- Bán hàng (Amazon.com, DoubleClick.net, Salesforce.com)
lOMoARcPSD| 59054137
7
- Bán hàng hóa, thông tin, dịch vụ
- Liên kết (MyPoints.com)
- Phí liên kết kih doanh
Câu 11. Lợi ích của TMĐT
* Lợi ích của thương mại điện tử với doanh nghiệp:
- Mở rộng thị trường: Với chi phí đầu tư nhỏ hơn nhiều so với thương mại truyền thống, các công ty
có thmở rộ ng thị trường, tìm kiếm, tiếp cận người cung cấp, khách hàng đối tác trên khắp thế giới.
Việc mở rộng mạng lưới nhà cung cấp, khách hàng cũng cho phép các tổ chức có thể mua với giá thấp
hơn và bán được nhiêu sản phẩm hơn.
- Giảm chi phí sản xuất: Giảm chi phí giấy tờ, giảm chi phí chia xẻ thông tin, chi phí in ấn, gửi văn
bản truyền thống.
- Cải thiện hệ thống phân phối: Giảm lượng hàng lưu kho độ trễ trong phân phối hàng. Hệ thống
cửa hàng giới thiệu sản phẩm được thay thế hoặc hỗ trợ bởi các showroom trên mạng, ví dụ ngành sản
xuất ô tô
- Vượt giới hạn về thời gian: Việc tự động hóa các giao dịch thông qua Web Internet giúp hoạt
động kinh doanh được thực hiện 24/7/365 mà không mất thêm nhiều chi phí biến đổi.
- Sản xuất hàng theo yêu cầu: Còn được biết đến dưới tên gọi “Chiến lược kéo”, lôi kéo khách hàng
đến với doanh nghiệp bằng khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Một ví dụ thành công điển
hình là Dell Computer Corp
- Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường: Với lợi thế về thông tin khả năng phối hợp giữa các
doanh nghiệp làm tăng hiệu quả sản xuất và giảm thời gian tung sản phẩm ra
- Giảm chi phí mua sắm: Thông qua giảm các chi phí quản lý hành chính (80%); giảm giá mua hàng
(5-15%)
- Củng cố quan hệ khách hàng: Thông qua việc giao tiếp thuận tiện qua mạng, quan hệ với trung gian
khách hàng được củng cố dễ dàng hơn. Đồng thời việc biệt hóa sản phẩm dịch vụ cũng góp
phần thắt chặt quan hệ với khách hàng và củng cố lòng trung thành.
- Thông tin cập nhật: Mọi thông tin trên web như sản phẩm, dịch vụ, giá cả... đều thể được cập
nhậtnhanh chóng và kịp thời.
- Chi phí đăng kinh doanh: Một sốớc và khu vực khuyến khích bằngch giảm hoặc không thu
phí đăng ký kinh doanh qua mạng. Thực tế, việc thu nếu triển khai cũng gặp rất nhiều khó khăn do đặc
thù của Internet.
- Các lợi ích khác: Nâng cao uy tín, hình ảnh doanh nghiệp; cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng;
đối tác kinh doanh mới; đơn giản hóa chuẩn hóa các quy trình giao dịch; tăng năng suất, giảm chi
phí giấy tờ; tăng khả năng tiếp cận thông tin giảm chi phí vận chuyển; tăng sự linh hoạt trong giao
dịch và hoạt động kinh doanh.
* Lợi ích đối với người tiêu dung
- Tùy từng nhóm khách hàng: Nhiều lựa chọn về sản phẩm, dịch vụ hơn
- Vượt giới hạn về không gian thời gian: Thương mại điện tử cho phép khách hàng mua sắm mọi
nơi, mọi lúc đối với các cửa hàng trên khắp thế giới
- Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ: Thương mại điện tử cho phép người mua có nhiều lựa chọn
hơn vì tiếp cận được nhiều nhà cung cấp hơn
lOMoARcPSD| 59054137
8
- Giá thấp hơn: Do thông tin thuận tiện, dễ dàng và phong phú hơn nên khách hàng có thể so sánh giá
cả giữa các nhà cung cấp thuận tiện hơn và từ đó tìm được mức giá phù hợp nhất
- Giao hàng nhanh hơn với các hàng hóa số hóa được: Đối với các sản phẩm số hóa được như phim,
nhạc, sách, phần mềm.... việc giao hàng được thực hiện dễ dàng thông qua internet
- Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao hơn: Khách hàng có thể dễ dàng tìm được thông
tin nhanh chóng và dễ dàng thông qua các công cụ tìm kiếm đồng thời các thông tin đa phương tiện
- Đấu giá: Mô hình đấu giá trực tuyến ra đời cho phép mọi người đều có thể tham gia mua và bán trên
các sàn đấu giá và đồng thời có thể tìm, sưu tầm những món hàng mình quan tâm tại mọi nơi trên thế
giới
- Cộng đồng thương mại điện tử: Môi trường kinh doanh thương mại điện tử cho phép mọi người tham
gia có thể phối hợp, chia sẻ thông tin và kinh nghiệm hiệu quả và nhanh chóng
- “Đáp ứng mọi nhu cầu”: Khả năng tự động hóa cho phép chấp nhận các đơn hàng khác nhau từ mọi
khách hang
- Thuế: Trong giai đoạn đầu của thương mại điện tử, nhiều nước khuyến khích bằng cách miến thuế đối
với các giao dịch trên mạng * Lợi ích đối với xã hội:
- Hoạt động trực tuyến: Thương mại điện tử tạo ra môi trường để làm việc, mua sắm, giao dịch... từ
xanên giảm việc đi lại, ô nhiễm, tai nạn
- Nâng cao mức sống: Nhiều hàng hóa, nhiều nhà cung cấp tạo áp lực giảm giá do đó khả năng mua
sắm của khách hàng cao hơn, nâng cao mức sống của mọi người
- Lợi ích cho các nước nghèo: Những nước nghèo có thể tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ từ các nước
phát triển hơn thông qua Internet thương mại điện tử. Đồng thời cũng thể học tập được kinh
nghiệm, kỹ năng... được đào tạo qua mạng. Câu 12. Hạn chế của TMĐT
*Có hai loại hạn chế của Thương mại điện tử,một nhóm mang tính kỹ thuật,một nhóm mang tính thương
mại.
-Hạn chế về kỹ thuật:
+Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng,an toàn và độ tin cậy.
+Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người dùng,nhất là trong Thương
mại điện tử.
+Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn đang phát triển.
+Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm ứng dụng và các cơ sở dữ liệu truyền
thống.
+Cần có các máy chủ thương mại điện tử đặc biệt (công suất,an toàn) đòi hỏi thêm chi phí đầu tư.
+Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao.
+Thực hiện các đơn đặt hàng trong thương mại điện tử B2C đòi hỏi hệ thống kho hàng tự động lớn.
-Hạn chế về thương mại:
+An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý đối với người tham gia TMĐT.
+Thiếu lòng tin về TMĐT và người bán hàng trong TMĐT do không được gặp trực tiếp.
+Nhiều vấn đề về luật,chính sách,thuế chưa được làm rõ.
+Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ tạo điều kiện để TMĐT phát triển.
+Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT còn chưa đầy đủ,hoàn thiện.
+Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo cần thời gian.
+Sự tin cậy đến với môi trường kinh doanh không giấy tờ,không tiếp xúc trực tiếp,giao dịch điện tử cần
thời gian.
+Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô (hòa vốn và có lãi).
+Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT.
lOMoARcPSD| 59054137
9
+Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp đổ hàng loạt của các công ty dot.com. u
13. Các điều kiện hạ tầng cho phát triển TMĐT
- Hạ tầng kỹ thuật Internet phải đủ nhanh, mạnh đảm bảo truyền tải nội dung thông tin bao gồm
âm thanh, hình ảnh trung thực sống động. Một hạ tầng Interner mạnh cho phép cung cấp
dịch vụ như xem phim, xem TV, nghe nhạc v.v trực tuyến. Chi phí kết nối internet phải rđể
đảm bảo số người dùng internet lớn.
- Hạ tầng pháp lý: phải luật về TMĐT công tính pháp của các chứng từ điện tử, các hợp
đồng điện tử ký qua mạng; phải có luật bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, bảo vệ sự riêng tư, bảo vệ
người tiêu dung v.v để điều hỉnh các giao dịch qua mạng.
- Phải có cơ sở thanh toán điện tử an toàn bảo mật. Thanh toán điện tử qua thẻ, qua tiền điện tử,
thanh toán qua EDI. Các ngân hàng phải triển khai hệ thống thanh toán điện tử rộng khắp nơi
- Phải hệ thống an toàn bảo mật cho các giao dịch, chống xâm nhập trái phép, chống virus,
chống thoái thác.
- Phải có nhân lực am hiểu kinh doanh, công nghệ thông tin, thương mại điện tử để triển kai tiếp
thị, quảng cáo, xúc tiến, bán hàng và thanh toán qua mạng.
Câu 14. Các yếu tố vi mô tác động đến TMĐT ( công ty, khách hàng, nhà cung ứng, đối thủ cạnh
tranh, trung gian)
- sở hạ tầng thông tin như máy tính, khả nặng kết nối mạng máy tính, khả năng bảo mật hệ
thống máy tính.
- Cấu trúc và văn hóa của tổ chức: các vấn đề quản lý nảy sinh đối với doanh nghiệp khi doanh
nghiệpquyết định lựa chọn phát triển các ứng dụng thương mại điện tử. Trong thực tiễn, vấn đề
này ứng dụng thương mại điện tử tại doanh nghiệp không phải là vấn đê của công nghệ mà là
vấn đề của tổ chúc quản lý.
- hình kinh doanh: Việc ứng dụng thương mại điện tử tại doanh nghiệp sẽ tạo ra hoặc thay
đổi hình kinh doanh hiện hữu của doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong thực tiễn không
hình kinh doanh nào chung cho tất cả các doanh nghiệp.
- Đội ngủ nhân lực : sự thiếu hụt nguồn nhân lực có chất lượng và phù hợp cũng là một rào cản
lớn của sự phát triển thương mại điện tử tại doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp cừa và
nhỏ, vốn rất hạn chết về nguồn nhân lực.
-Khả năng tương thích giữ các hệ thống khác nhau
Câu 15. Các yếu tố tác động đến TMĐT ( hội, pháp luật, nền kinh tế, chinh trị, công
nghệ, cạnh tranh)
Yếu tố Tiêu chí đo lường
Công nghệ Hạ tầng viễn thông: mạng trục quốc gia, cấu trúc mạng viễn thông , số đơn vị cung cấp
dịch vụ , giá cả dịch vụ , tính cạnh tranh của thị trường
- Khả năng tiếp cận công nghệ mới
-Băng thông
- Tốc độ phát triển và triển khai công nghệ của các ngành công nghiệp
Chính Tr -Số lượng loại chương trình phát triển thương mại điện t chính phủ áp dụng
- Luật , nghị định , Thông tư , quy định mà nhà nước ban hành
- Chính sách hỗ trợ phát triển thương mại điện tử: đào tạo nguồn nhân lực , miễn giảm thuế…
Xã hội -Nguồn nhân lực
-Số lượng người dung internet
-Số máy tính bình quân hộ dân
-Trình độ và kỹ năng công nghệ thông tin của người dung
-Văn hóa chuộng công nghệ…
Kinh Tế -Tăng trưởng kinh tế
-Thu nhập bình quân
-Chi phí cho công nghệ
lOMoARcPSD| 59054137
10
-Sư phát triển của dịch vụ hạ tầng: thanh toán , dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh doanh
-Các mô hình kinh doanh mới
Chương 2: WEBSITE VÀ ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG KINH DOANH.
Câu 1. Mạng máy tính là gì?
- Mạng máy nh là một hệ thống gồm nhiều máy tính các thiết bị được kết nối với nhau bởi đường
truyền vật theo một kiến trúc (Network Architecture) nào đó nhằm thu thập, trao đổi dữ liệu
chia sẽ tài nguyên cho nhiều người sử dụng.
- Các máy tính được kết nối với nhau thể trong cùng một phòng, một tòa nhà, một thành phố hoặc
trên phạm vi toàn cầu.
Câu 2. Các thành phần của một mạng máy tính.
- Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in,…kết nối với nhau tạo thành mạng.
- Môi trường truyền dẫn (các loại dây dẫn, sóng điện từ, bức xhồng ngoại, sóng truyền qua vệ
tinh,..) cho phép các tín hiệu truyền qua đó.
- Các thiết bị kết nối mạng (hay còn gọi là thiết bị mạng: môđem, hub, switch,…) cùng môi trường
truyền dẫn có nhiệm vụ kết nối các thiết bị đầu cuối trong phạm vi mạng.
- Giao kết truyền thông là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi
và nhận dữ liệu trên mạng.
Câu 3. Địa chỉ IP là gì?
Địa chỉ IP (IP viết tắt của Internet Protocol - giao thức Internet) số định dạng cho một phần cứng
mạng, các thiết bị sử dụng địa chỉ IP để liên lạc với nhau qua mạng dựa trên IP như mạng Internet.
Hầu hết các địa chỉ IP có dạng như sau: 151.101.65.121, đây là địa chỉ IPv4. Một số địa chỉ IP khác có
dạng: 2001:4860:4860::8844, đây là địa chỉ IPv6.
Câu 4. Word Wide Web (WWW) là gì? Website là gì?
- Word Wide Web (Web hoặc WWW):
Là không gian thông tin toàn cầu nơi con người có thể truy cập để đọc, viết thông tin qua các thiết bị
kết nối mạng Internet; một hệ thống thông tin trên Internet cho phép các tài liệu được kết nối với các
tài liệu khác bằng các liên kết siêu văn bản, cho phép người dùng tìm kiếm thông tin bằng cách di
chuyển từ tài liệu này sang tài liệu khác.
- Website (còn gọi là trang web hay trang mạng):
một tập hợp các trang web con, bao gồm văn bản, hình ảnh, video, flash,…Website chỉ nằm trong
một tên miền hoặc tên miền phụ lưu trữ trên các máy chủ chạy online trên đường truyền Word Wide
của Internet.
Câu 5. Phân biệt Website tĩnh và Website động.
Một website thông thường được chia làm 2 phần: giao diện người dùng (front-end) các chương trình
được lập trình để website hoạt động (back-end). Sự khác nhau phần lập trình back-end của website
làm phân ra 2 loại website: Website tĩnh và website động.
lOMoARcPSD| 59054137
11
- Website tĩnh: Website tĩnh được thiết kế bằng kỹ thuật HTML (Hypertext Mark-up Language),
không có hệ quản trị nội dung (CMS). Về kiến thức cơ bản thì web tĩnh thường được xây dựng từ
CSS, HTML, JAVASCRIPT (DHTML), hiện nay có thêm công nghệ HTML5 & CSS3.
Website động: Ngoài các công nghệ áp dụng tương tự như web tĩnh thì web động thường được thiết kế
bằng kỹ thuật ASP (Active Server Pages) chạy Windows hay PHP (PHP Hypertext Preprocessor) với
Linux. Từ “động” thể giúp người xem tương tác với website. Web động những website hoạt
động cần có hệ quản trị nội dung (CMS) và hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Câu 6. Lợi ích của website.
- Khái niệm:
Website (Tạm dịch là "Trang mạng"), còn gọi trang web, là một tập hợp các trang web con, bao gồm
văn bản, hình ảnh, video, flash v.v.. WEBSITE chỉ nằm trong một tên miền hoặc tên miền phụ lưu trữ
trên các máy chủ chạy online trên đường truyền World Wide của Internet.
- Những lợi ích của website:
Website mang đến cho bạn rất nhiều lợi ích bạn không thể lường trước được, một số lợi ích trước
mắt mà bạn có thể thấy được đó là:
1. Cung cấp thông tin nhanh chóng, mang tính cập nhật để phục vụ tốt các đối tượng khách hàng
2. Khối lượng thông tin cung cấp không hạn chế như quảng cáo trên báo đài
3. Quảng bá ở thị trường toàn cầu (báo chí VN không giúp được điều này)
4. Thông tin luôn sẵn có trên website và có thể được xem bất kỳ lúc nào, tìm kiếm dễ dàng
5. Tiết kiệm chi phí quảng cáo (giá xây dựng duy trì một website rẻ hơn nhiều so với chi phí
quảng cáo trên báo đài, nội dung lại không giới hạn)
6. Tiết kiệm chi phí thuê mặt bằng (siêu thị điện tử), nhân sự (nhân viên phục vụ)
7. Thông tin dễ dàng được thay đổi mà không phải in lại như brochure, catalogue, danh thiếp...
8. Tương tác với đối tượng khách hàng (hỗ trợ, tư vấn, đặt hàng...)
9. Làm tăng tính chuyên nghiệp của DN (thời đại kỹ thuật số trên danh thiếp của DN không
có địa chỉ website thì chắc là DN nhỏ
10. Rút ngắn khoảng cách giữa DN nhỏ DN lớn (trên website - nếu làm chuyên nghiệp - thì
không ai biết đây là DN lớn hay nhỏ vì thương mại điện tử có tính chất "không biết mặt nhau,
không thăm viếng thực sự")
11. quan trọng nhất, Website cũng chính là Doanh nghiệp của bạn trên thị trường kinh doanh
Thương Mại Điện Tử.
Ngoài ra còn tùy từng lĩnh vực kinh doanh của từng doanh nghiệp mà website mang lại những lợi ích
khác nhau. Dưới đây là một vài lợi ích chung quan trọng:
hội quảng không giới hạn, công việc kinh doanh mở cửa 24h/1ngày:website của Bạn chính
một văn phòng giao dịch kinh doanh toàn cầu luôn mở cửa 24h/1 ngày, 7 ngày/1 tuần 365 ngày/1
năm. Bất kỳ ai, dù ở đâu đều có thể ghé thăm văn phòng của Bạn.
Tiết kiệm tối ưu:Hãy tưởng tượng, thay phải gửi Catalogue bằng giấy hoặc đĩa CDROM cho khách
hàng, Bạn có thể mời khách hàng đến thăm website của mình với những thông tin còn cặn kẽ đầy
đủ hơn Catalogue. Bạn chẳng phải trả lương cho ai cả, mọi thứ văn phòng giao dịch toàn cầu của
Bạn đều được thực hiện một cách chính xác và hoàn toàn tự động. Chi phí để có được một website thật
là quá nhỏ bé so với núi chi phí mà bạn bỏ ra để quảng bá các hoạt động của Bạn bằng những phương
tiện truyền thống.
lOMoARcPSD| 59054137
12
Đồng hành vượt lên trên các đối thủ cạnh tranh trong một môi trường kinh doanh năng động:Với
việc một website, Bạn đã sẵn sàng song hành cùng các đối thủ cạnh tranh chinh phục các hội
trong nền kinh tế Internet. Nếu website của Bạn được điều hành và phát triển dựa trên các giải pháp và
công nghệ doVietProtocolcung cấp, thì chúng tôi có thể đảm bảo rằng Bạn sẽ vượt lên trên các đối thủ
cạnh tranh là một mục tiêu hoàn toàn thực tiễn.
thêm hàng ngàn khách hàng mới, làm thỏa mãn cả những khách hàng ktính nhất:Với môi trường
internet năng động, Bạn dễ dàng thay đổi và cập nhật thông tin lên website của mình để sẵn sàng làm
thoả mãn yêu cầu của các khách hàng khó tính nhất. Và tất nhiên, nỗ lực cung cấp các thông tin chất
lượng cao của Bạn sẽ mang lại kết qulà Bạn sẽ có thêm vô số các khách ng tiềm năng hàng ngàn
khách hàng sử dụng sản phẩm và dịch vụ của bạn.
Tạo ra được nh ảnh về một doanh nghiệp được tổ chức khoa học hiệu quả:Với việc tổ chức các
thông tin trên website của mình hướng tới lợi ích của khách hàng thì khách hàng sẽ dễ dàng khai thác
các thông tin trên website của Bạn. Và khi khách hàng hài lòng thì Bạn đã xây dựng được hình ảnh tốt
đẹp về mình trong tâm trí và tình cảm của khách hàng.
Phương tiện tốt nhất để Bạn tiếp thị sản phẩm, dịch vụ hình ảnh của mình theo một hình thức
mới:Thật vậy, với các công nghệ và kỹ thuật hiện đại hiện nay thì Bạn hoàn toàn có thể tin tưởng rằng
website chắn chắn là là một phương tiện truyền thông tốt nhất để Bạn thể thực hiện ý đồ của mình
trong việc quảng tiếp thị một cách sinh động và hiệu quả nhất một phương tiện đơn lkhác
không thể đáp ứng được.
Câu 7. Các thành phần của website.
Các thành phần cơ bản của website bao gồm: tên miền, web hosting, source code. Một website
được xây dựng cũng giống như một ngôi nhà vậy. Để biết được vị trí nhà bạn ở đâu thì cần phải có địa
chỉ nhà, ngôi nhà sẽ được đặt trên một mảnh đất, cuối cùng là các loại vật liệu cấu tạo như gạch, t,
ximăng, thép, để xây dựng nên ngôi nhà.
Các thành phần cơ bản của website
Một website cũng vậy, để xây dựng nên website cần source code để cấu tạo nên website. Để website
có thể hoạt động thì nó phải được đặt trên một web hosting. Và cuối cùng, để có thể biết được vị trí của
web hosting ở đâu, ta cần có tên miền để xác định.
Câu 8.Tên miền (domain)
Tên miền chính địa chỉ website trên internet, giống như địa chỉ một ngôi nhà vậy, để tìm đến một
ngôi nhà bạn cần biết được địa chỉ nhà. ơng tự, bạn cần phải biết được địa chỉ của website để có thể
truy cập được website đó.
Tên miền (Domain) chính là “địa chỉ nhà” website của bạn trên internet
Để truy cập một website, bạn sẽ địa chỉ website đó vào thanh địa chỉ của trình duyệt web. Như vậy
là bạn đã có thể truy cập vào trang web này.
Trong các thành phần cơ bản của website, thì tên miền đóng vai trò rất quan trọng.
Ví dụ: Hostinger.com, Google.com, Facebook.com
Phân loại tên miền, ý nghĩa từng loại
- .vn: viết tắt của “Việt Nam”, là tên miền quốc gia Việt Nam
- .net: viết tắt của từ “network”, nghĩa là mạng lưới. Thường được dùng bởi các nhà cung cấp
dịch vụ internet, các công ty kinh doanh website, và các tổ chức khác liên hệ trực tiếp đến
hạ tầng internet.
- .org: tên miền dùng cho chính phủ, hay tổ chức, nhóm
- .gov: tên miền dùng cho chính phủ…
lOMoARcPSD| 59054137
13
- .info: tên miền website thông tin
- .edu: tên miền lĩnh vực giáo dục
- .name: tên miền sử dụng cho các trang cá nhân
- .pro: tên miền cho các tổ chức nghề nghiệp
- .health: tên miền website dùng cho sức khỏe, y tế
- .biz: tên miền dùng cho thương mại trực tuyến
- .com: tên miền website thương mại
* Cách chọn tên miền hiệu quả nhất
1. Tên miền ngắn gọn và dễ nhớ Tên miền lý tưởng cho trang web là từ 6 đến 8 chữ cái Tên miền dễ
nhớ sgiúp khách hàng truy cập vào web của bạn dễ dàng hơn và cũng dễ dàng truyền miệng qua những
người khác. Do đó bạn cũng nên đặt tên miền dễ phát âm, nếu đối tượng của bạn là người nước ngoài
nên xem xét đặt tên miền bằng tiếng anh. Ngoài ra việc đặt tên miền ngắn gọn cũng dễ cho việc
thiết kế logo hoặc nhận diện thương hiệu Vd: Google.com, yahoo.com...
2. Tên miền chứa từ khóa cần SEO Tên miền chứa từ khóa là 1 trong 200 tiêu chí để google xếp hạng
trang web. Ngoài ra trang web chứa các từ cần SEO rất dễ nhớ, giúp khách hàng có thể nắm bắt ngay
nội dung của trang web truy cập nói về điều gì. Vd: dankinhte.com giúp các bạn có thể học hỏi
cũng như trao đổi kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh tế
3. Tên miền chứa thương hiệu của công ty Các công ty, tập đoàn lớn hay lựa chọn các tên miền gắng
liền với tên công ty giúp dễ dàng quảng bá thương hiệu, hình ảnh doanh nghiệp trên internet Vd:
tiki.vn, shopee.vn
4. Tên miền không chứa tự đặc biệt Tên miền chứac các dấu như "-" hoặc "+" sẽ khiến tên miền
dài hơn và giảm mức độ chuyên nghiệp xuống. Ví dụ: bạn có một trang web về thời trang và bạn sẽ đ
link trên bài quảng cái của mình là thoi-trang-may-mac.com. như vậy rất thiếu chuyên nghiệp, và
cũng tráng dùng số 0 vì nó dễ nhầm với chữ o
5. Lựa chọn phần mở rộng tên miền thích hợp Nếu đối tượng khác hàng bạn nhắm đến là toàn cầu thì
nên chọn các tên miền quốc tế như .com, .net. hoặc nếu đối tượng bạn nhắm đến chỉ nằm trong
một địa phương nào đó thì có thể lựa chọn tên miền liên quan đến địa phương đang kinh doanh.
6. Kiểm tra các tên miền hiện Khi nghĩ a tên miền điều đầu tên nên kiểm tra tên miền đã ai
đã đăng ký chưa. Nếu đặt tên miền giống các trang web khác sẽ khiến khách hàng nhầm lẫn, do đó
bạn nên chọn cẩn thận tên miền
7. Thực hiện kiểm tra ngôn ngữ Tên miền của bạn sẽ không mang ý nghĩa gì đặc biệt với quốc gia
của bạn nhưng sẽ có ý nghĩa tiêu cực, xúc phạm đối với ngôn ngữ khác.
8. Thực hiện tìm kiếm nhãn hiệu Sử dụng 1 từ hay thậm chí 1 phần của 1 từ mà doanh nghiệp khác
đã đăng ký nhãn hiệu có thể là vấn đề. Một địa điểm tốt để kiểm tra là Knowem.com, nó sẽ hiển thị từ
bạn tìm kiếm đã được đăng ký nhãn hiệu, trong 1 tên miền hay đã sử dụng trên trang web truyền
thông xã hội hay chưa.
9. Cân nhắc sử dụng địa danh địa phương trong tên miền Nếu không ý định quảng trang web
mình đến nhiều nơi, bạn có thể thêm địa danh, địa điểm tập trung kinh doanh của bạn vào tên miền để
những người lân cận trong vùng có thể tìm đến công ty bạn.
Câu
9
: Mã nguồn ( Source Code)
lOMoARcPSD| 59054137
14
-
dụ bấm nút search hay click vào ô "Send" trong form đăng ký. Khi người dùng truy cập vào
website và thực hiện dòng lệnh đó thì dòng lệnh sẽ được khởi động, thực thi và trả về kết quả như
đã lập trình trước đó. Bấm Search thì sẽ trả về trang tìm kiếm Bấm "Send" thì sẽ hiện dòng ch
"Bạn đã gửi đơn đăng ký thành công"
Câu 10: Có bao nhiêu loại mã nguồn để tạo lập wedsite?
1. WordPress
2. Joomla
3. Drupal
4. WooCommerce, OpenCart, MagentoCâu 13: Hosting là gì ?
Hosting (hay web hosting) một dịch vụ online giúp bạn xuất bản website hoặc ứng dụng web lên
Internet. Khi bạn đăng dịch vụ hosting, tức là bạn thuê mộ chỗ đặt trên server chứa tất cả các files
và dữ liệu cần thiết để website của bạn chạy được.
Câu 11: Yêu cầu và tính năng cần thiết của Web Hosting:
Yêu cầu
- Đầu tiên phải nói đến về vấn đề tốc độ. Máy chủ chạy dịch vụ Web phải có cấu hình đủ lớn
để đảm bảo xử thông suốt, phục vụ cho số lượng lớn người truy cập. Phải đường
truyền kết nối tốc độ cao để đảm bảo không bị nghẽn mạch dữ liệu.
- Máy chủ phải được người quản trị hệ thống chăm sóc, cập nhật, bảo dưỡng thường xuyên
nhằm tránh các rủi ro về mặt kỹ thuật cũng như bảo mật.
- Web Hosting phải một dung lượng đủ lớn (tính theo MBytes) để lưu giữ được đầy đủ
các thông tin, dữ liệu, hình ảnh,... của Website
- Phải có bandwidth (băng thông) đủ lớn để phục vụ các hoạt động giao dịch, trao đổi thông
tincủa Website
- Phải hỗ trợ truy xuất máy chủ bằng giao thức FTP để cập nhật thông tin.
Tính năng
- -Hỗ trợ các các ngôn ngữ lập trình cũng như sở dữ liệu để thực thi các phần mềm trên
Internet hoặc các công cụ viết sẵn để phục vụ các hoạt động giao dịch trên Website như gửi
mail, upload qua trang Web, quản lý sản phẩm, tin tức...
- Có giao diện quản lý Web Hosting để dễ dàng quản lý website, các tài khoản FTP, Email...
- Không bị chèn các banner quảng cáo của nhà cung cấp.
Câu 12: Ưu và Nhược điểm khi sử dụng Hosting :
Ưu điểm
- Giá thành rẻ
- Công nghệ sử dụng mới
- Nền tảng hỗ trợ đầy đủ
- Lợi thế về ngôn ngữ, múi giờ
- Không hạn chế số lượng file trên Hosting
Nhược điểm
- Bị Down time
- Support chưa đáp ứng nhu cầu
- Hệ thống backup chưa bài bản
Khái niệm: được hiểu một phần cương trình bản của máy tính được tạo ra bởi các lập trình
viên khi sử dụng một ngôn ngữ lập trình nhất định ( vd: PHP, Java, C, Ruby..) Source
Code sẽ tập hộ nhiều dòng lệnh để tạo nên 1 thao tác nào đó trên website.
lOMoARcPSD| 59054137
15
Câu 13: Hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu
- Hệ thống quản trị sở dữ liệu (Database Management System) thể hiểu hệ thống
được thiết kế để quản trị một khối dữ liệu nhất định một cách tự động trật tự. Các
hành động quản lý này bao gồm chỉnh sửa, xóa, lưu thông tin và tìm kiếm (truy xuất thông
tin) trong một nhóm dữ liệu nhất định.
Ví dụ: Visual Foxpro, Microsoft Access, MySQL, Oracle, PostgresSQL, SQL Server…
Câu 14: Khái niệm hệ quản trị nội dung (CSM)
Hệ quản trị nội dung cũng được gọi hệ thống quản lý nội dung hay CMS (Content Management
System) là phần mềm để tổ chức tạo môi trường cộng tác thuận lợi nhằm mục đích xây dựng một hệ
thống tài liệu các loại nội dung khác một cách thống nhất. Mới đây thuật ngnày liên kết với chương
trình quản lý nội dung của website.
Ví dụ:
- WordPress (PHP)
- DotNetNuke (ASP)
- Drupal (PHP)
- Joomla(PHP)
- Kentiko(ASP)
- PHP – Nuke (PHP)
- Rainbow (ASP)
- Typo3(PHP)
- Xoops(PHP)
- Liferay (JSP)
- Magento(PHP)
- Mambo (PHP)
- NukeViet (PHP)
Câu 15: Các thành phần cơ bản của Website
Header
Thành phần này nằm ở vị trí đầu trang web và được hiển thị ở tất cả các trang trong website.
Scan columns (Chia cột website)
Scan column thường chiếm chiều rộng không quá nhiều, nó có thể chứa các thành phần sau:
- Menu điều hướng
- Box tìm kiếm nâng cao
- Sản phẩm, bài viết nổi bật
- Thông tin liên hệ
- Banner quảng cáo
lOMoARcPSD| 59054137
16
-
Banner
một số trường hợp nhầm lẫn giữa banner header. Thực ra banner header hoàn toàn khác
nhau. Từ banner được dùng trong việc quảng cáo như quảng cáo sản phẩm, quảng cáo sự kiện Banner
thông thường sẽ là hình ảnh, được thiết kế bắt mắt nhằm thu hút khách hàng. Các vị trí đặt banner phổ
biến như trên cùng của trang (trên phần header) hay scan column. Ngoài ra bạn thể thấy banner
quảng cáo trong video clip như youtube chẳng hạn.
Content area (phần nội dung trang web)
Đây phần nội dung chính của trang web chứa thông tin nhiều nhất. Phần nội dung trình bày dễ
nhìn, thông tin hay sẽ giữ chân khách hàng của bạn lâu hơn.
Page footers
Còn gọi chân trang, nằm vị tcuối cùng của trang web được hiển thị tất cả các trang trong
website của bạn.
Câu 16: Các phương pháp xây dựng một Website.
- Xây dựng các site vệ tinh độc lập
- Phân cấp các site vệ tinh và chăm sóc theo mức độ ưu tiên
- Cập nhật nội dung thường xuyên, tránh trùng lặp
- Sử dụng các IP khác nhau cho mỗi hosting
- Thực hiện mua backlinks
- Quản lí các link liên kết
- Giữ website chính của bạn luôn trong trạng thái tốt nhất.
Câu 17: Website TMĐT là gì?
Là trang thông tin điện tử được thiết lập để phục vụ một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động
mua bán hàng hóa hay cung cấp dịch vụ, từ trưng y giới thiệu hàng hóa, dịch vụ đến giao kết hợp đồng,
cung ứng dịch vụ, thanh toán và dịch vụ sau bán hàng Câu 18: Đặc điểm cơ bản của Website TMĐT?
-Về hình thức: giao dịch thương mại điện tử hoàn toàn qua mạng. Trong hoạt đông thương mạị
truyền thống các bên phải găp gỡ nhau trực tiếp để tiến hành đàm phán, giao dịch và đi đến ký kết hợp
đồng. Còn trong hoạt đông thương mại điệ n tử nhờ việ c sử dụng các phương tiệ n điệ n tử có kết nốị
với mạng toàn cầu, chủ yếu sử dụng mạng internet, giờ đây c bên tham gia vào giao dịch không
phải găp gỡ nhau trực tiếp mà vẫn có thể đàm phán, giao dịch được với nhau dù cho các bê tham gia
giao dịch đang ở bất cứ quốc gia nào. Ví dụ như trước kia muốn mua môt quyển sách thì bạ đọc phải
ra tân của hàng để tham khảo, chọn mua mộ t cuốn sách mình mong muốn. Sau khi đã
chọn được
cuốn ch cần mua thì người đọc phải ra quầy thu ngân để thanh toán mua cuốn sách đó. Nhưng giờ
đây với sự ra đời của thương mại điên tử thì chỉ cần có mt chiếc mày nh mạng
internet, thông qua
lOMoARcPSD| 59054137
17
vài thao tác kích chuôt, người đọc không cần biết mặ t của người bán hàng thì họ
vẫn có thể mua môt
cuốn sách mình mong muốn trên các website mua bán trực tuyến nhự amazon(vietnam12h.com);
vinabook(vietnam12h.com).
- Phạm vi hoạt động: trên khắp toàn cầu hay thị trường trong thương mại điện tử là thị trường phibiên
giới. Điều này thể hiện chỗ mọi người tất cả các quốc gia trên khắp toàn cầu không phải di chuyển
tới bất địa điểm nào vẫn thể tham gia vào cũng một giao dịch bằng cách truy cập vào các
website thương mại hoặc vào các trang mạng xã hội.
- Chủ thể tham gia: Trong hoạt động thương mại điện tử phải có tổi thiểu ba chủ thể tham gia. Đó làcác
bên tham gia giao dịch và không thể thiếu được tham gia của bên thứ ba đó là các quan cung cấp
dịch vụ mạng quan chứng thực, đây những người tạo môi trường cho các giao dịch thương
mại điện tử. Nhà cung cấp dịch vụ mạng. Nhà cung cấp dịch vụ mạng quan chứng thực nhiệm
vụ chuyển đi, lưu giữ các thông tin giữa các bên tham gia giao dịch Thương mại điện tử, đồng thời họ
cũng xác nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch Thương mại điện tử.
- Thời gian không giới hạn: Các bên tham gia vào hoạt động thương mại điện tử đều thể tiếnhành
các giao dịch suốt 24 giờ 7 ngày trong vòng 365 ngày liên tục bất cứ nơi nào mạng viễn thông
có các phương tiện điện tử kết nối với các mạng này, đây là các phương tiện có khả năng tự động hóa
cao giúp đẩy nhanh quá trình giao dịch.
- Trong thương mại điện tử, hệ thống thông tin chính là thị trường. Trong thương mại truyền thốngcác
bên phải gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến hành đàm phán, giao dịch kết hợp đồng. Còn trong thương
mại điện tử các bên không phải gặp gỡ nhau trực tiếp mà vẫn có thể tiến hành đàm phán, ký kết hợp
đồng. Để làm được điều này các bên phải truy cập vào hệ thống thông tin của nhau hay hệ thống thông
tin của các giải pháp tìm kiếm thông qua mạng internet, mạng extranet….để tìm hiểu thông tin về
nhau từ đó tiến hành đàm phán kết hợp đồng. Ví dụ giờ đây các doanh nghiệp thương mại muốn
tìm kiếm các đối tác trên khắp toàn cầu thì chỉ cần vào các trang tìm kiếm như google, yahoo hay vào
các cổng thương mại điện tử như trong nước ecvn(vietnam12h.com) hay của hàn quốc
ec21(vietnam12h.com).
Câu 19: Phân biệt Website TMĐT Website bán hàng.
Đặc điểm Website TMĐT Website bán hàng
Khái niệm là trang thông tin điện tử được thiết lập để phục vụ là một website cũng có chức năng như một
một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động mua website thương mại điện tử nhưng với quy
bán hàng hóa hay cung ứng dịch vụ, từ trưng y giớimô nhỏ n sự tối giản trong giao thiệu
hàng hóa, dịch vụ đến giao kết hợp đồng, cung diện, tính năng so với web thương mại điện ứng
dịch vụ, thanh toán và dịch vụ sau bán hàng. tử.
Qui mô Đa dạng, cung cấ nhiều dịch vụ, nhiều lĩnh vực sản Có quy mô nhỏ. phẩm,..
Các tính năng của được tích hợp nhiều chức năng hơn để đáp ứng cho tùy vào yêu cầu để đưa ra một thiết kế tối
web nhiều loại mặt hàng và đối tượng khác hàng. nh giản hơn (hay nói cách khác đơn giản các năng
thanh toán trong web thương mại điện tử cũng bước). được thực hiện nhiều bước hơn và thường phải theo một chuẩn
chung. Các tính năng của web thương mại điện tử được tích hợp nhiều hơn như: date line, thanh
toán qua Bảo Kim, Ngân lượng,…
Chi phí thiết Chi phí lớn. Chi phí nhỏ.
kế
lOMoARcPSD| 59054137
18
Câu 20: Tiêu chí đánh giá Website TMĐT.
Tiêu chí 1: Các yếu tố kỹ thuật
1. Thời gian tải website bằng modem thông thường
2. Cấu trúc website
3. Bố trí các liên kết trong website
4. Công cụ tìm kiếm nội bộ website
5. Thống kê Traffic Rank của www.alexa.com
Tiêu chí 2: Những nội dung cần công bố
1. Thông tin liên hệ và giới thiệu về chủ website
2. Các điều kiện và điều khoản quy định cách thức kinh doanh trước khi tiến hành giao dịch
3. Thông tin giới thiệu, mô tả về hàng hóa, dịch vụ
4. Thông tin về chi phí, giá cả, lệ phí
Tiêu chí 3: Phương thức kinh doanh
1. Cho phép khách hàng xem xét, điều chỉnh đơn đặt hàng
2. Xác nhận các đơn đặt hàng
3. Hệ thống thanh toán an toàn, dễ sử dụng
4. Giao hàng hóa và dịch vụ theo thời gian và điều kiện thỏa thuận
Tiêu chí 4: Giải quyết tranh chấp và bảo mật thông tin
1. Chính sách riêng cho việc xử lý và giải quyết khiếu nại, tranh chấp
2. Chính sách bảo vệ thông tin của khách hàng
Câu 21: Cách thức hoạt động của mô hình Sàn Giao dịch điện tử.
Sàn giao dịch điện tử bao gòm các hình thức hoạt động sau:
lOMoARcPSD| 59054137
19
1. Website cho phép người tham gia được mở bán các gian hàng trên đó để trưng bày, giới
thiệu hàng hóa hoặc dịch vụ;
2. Website cho phép người tham gia được lập các website nhánh để trưng bày, giới thiệu
hàng hóa hoặc dịch vụ;
3. Website chuyên mục mua bán trên đó cho phép người tham gia đăng tin mua bán
hàng hóa và dịch vụ
4. Các website khác do Bộ Công Thương quy định
Câu 22: Cách thức hoạt động của mô hình Đấu giá trực tuyến.
Các bên tham gia và hệ thống phải đăng kí các thông tin liên quan theo yêu cầu để có thể được cấp một tài
khoản truy cập vào hệ thống. Sau khi đã đăng thành công, bên cung cấp sản phẩm hàng hóa muốn đưang
tải sản phẩm hàng a lên hệ thống cần cung cấp đầy đủ các thông tin về sản phaamrhangf hóa đó như báo
giá, mô tả về sản phẩm, hình ảnh,theo đúng các bước một hệ thống đấu giá trực tuyến yêu cầu. Còn đối
với bên tham gia đấu giá trước khi đấu giá một sản phẩm hàng hóa cần nạp tiền vào ví theo các hình thức
hệ thống cung cấp đặt cọt đấu giá, trả giá cho sản phẩm hàng hóa. Nếu thành công thì hệ thống sẽ
xuất hóa đơn thanh toán và yêu cầu thanh toán.
Câu 23: Cấu trúc nội dung của một trang web bán hàng.
1. Trang chủ - home page:
Thường trang đầu tiên khi khách hàng truy cập trang đó, trang này nơi liệt các liên
kết đến các trang khác của website, ở đây thường trình bày các thông tin mới nhất của doanh
nghiệp, tóm tắt giới thiệu doanh nghiệp, giới thiệu đối tác, dịch vụ, sản phẩm, các chương
trình khuyến mãi, sự kiện, hội thảo, các thế mạnh điển hình đặc trưng.
2. Trang liên hệ - contact
Bao gồm các hình thức liên hệ với doanh nghiệp, thông qua địa chỉ email, số điện thoại, trực
tiếp tại văn phòng, trụ sở, qua các hthống trả lời trực tuyến...thường có form liên hệ để người
xem gửi yêu cầu ngay trên website.
3. Trang giới thiệu thông tin - about us
Cung cấp thông tin chi tiết về các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp cho khách
hàng khi viêng thăm website của bạn hoặc blog bán hàng
4. Trang giới thiệu về sản phẩm/dịch vụ - products/services:
Để doanh nghiệp tả chi tiết về các danh mục sản phẩm hình ảnh, thông tin về sản phẩm dịch
vụ hoạt động của doanh nghiệp mình.
5. Trang hướng dẫn hoặc chính sách - policies:
Dùng để cung cấp thông tin cho người xem trong trường hợp họ muốn mua hay đặt hàng, dịch
vụ. Thông tin trong trang này thường hướng dẫn họ làm gì, chính sách của doanh nghiệp như
lOMoARcPSD| 59054137
20
thế nào ... Trang này giúp doanh nghiệp tiết kiệm nhiều công sức trả lời câu hỏi “làm thế nào”
của người xem. Đó một số chức năng bản cần cho một website, ngoài ra n phụ thuộc
vào lĩnh vực hoạt động, lĩnh vực kinh doanh, ngành nghề... của bạn để thể tạo nên một
website hiệu quả nhất.
6. Trang thu thập thông tin khách hàng
Thu thập thông tin khách ng,ý kiến của khách hàng về sản phẩm,dịch vụ của bạn nhằm chăm
sóc khách hàng của bạn một cách tốt nhất.
Câu 24: Các bước thực hiện giao dịch trên một website bán hàng.
1. Thanh toán trước
B1: Khách hàng đặt hàng
B2: Khách hàng thanh toán trước
B3: Ban quản lý website kiểm tra và chuyển hàng
B4: Khách hàng kiểm tra và nhận hàng
2. Thanh toán sau
B1: Khách hàng đặt hàng
B2: Khách hàng và ban quản lí website xác thực đơn hàng (điện thoại, tin nhắn, email)
B3: Ban quản lí xác nhận thông tin khách hàng
B4: Ban quản website giao hàng B5:
Khách hàng nhận hàng và thánh toán
Câu 25. Quy trình triển khai một website.
1. Phân tích thiết kế: Sau khi nhận được đặt hàng từ khách hàng, kỹ thuật viên của chúng tôi sẽ tiến
hành gặp gỡ để tìm hiểu, nắm bắt yêu cầu cụ thể. Bằng kinh nghiệm chúng tôi sẽ tư vấn phương án
hợp lý. Hai bên tiến hành ký hợp đồng và đặt cọc.
2. Thiết kế demo: Dựa trên những yêu cầu cụ thể, chúng tôi sthiết kế demo – Giao diện hình ảnh hoặc
trang HTML tĩnh. Dựa trên bản demo này, chúng tôi sẽ ngồi lại cùng trao đổi để có phương án cuối
cùng cho thiết kế và chức năng của website.
3. Khách hàng ký duyệt bản phân tích thiết kế
4. Lập trình website: Sau khi đã thống nhất thiết kế đồ họa, chức năng. Website sẽ được chúng tôi tiến
hành lập trình.
5. Chạy thử nghiệm website:giai đoạn kiểm tra lỗi chức năng website. Website sẽ được up lên
mạng dạng nội bộ.
6. Khách hàng duyệt toàn bộ website: Khách hàng kiểm tra chức năng website nghiệm thu.
Chúng tôi sẽ đang tải một số nội dung demo cho website cho sinh động.
7. Bàn giao, hướng dẫn quản trị website: Chúng tôi sẽ từ 1 đến 3 buổi tùy theo sự sắp xếp của
khách hàng để tiến hành bàn giao, chuyển giao công nghệ.
8. Bảo trì, nâng cấp, chăm sóc website: Sau khi bàn giao, chúng tôi tiếp tục hỗ trợ khách hàng trong
việc hướng dẫn quản trị, bảo trì, sửa chữa nếu có lỗi phát sinh. Nếu khách hàng cần.
CHƯƠNG 3: THANH TOÁN ĐIỆN T

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59054137 1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ lOMoAR cPSD| 59054137 2 Locator (URL).
Câu 2 : Vai trò của TMĐT đối với doanh nghiệp ?
 Mở rộng thị trường : TMĐT mở rộng thị trường đến phạm vi quốc gia và quốc tế. Với một lượng
đầu tư vốn không lớn, một công ty có thể dễ dàng và nhanh chóng xác định nhà cung ứng tốt
nhất, nhiều khách hàng hơn, các đối tác kinh doanh phù hợp nhất trên thế giới. Việc mở rộng
cơ sở khách hàng và nhà cung ứng cho phép tổ chức mua được rẻ hơn và bán được nhiều hơn.
 Giảm chi phí sản xuất :
 Cải thiện hệ thống phân phối: một số khâu kém hiệu quả của hệ thống phân phối như tồn kho quá
mức, sự chậm trễ trong phân phối…có thể được tối thiểu hóa với TMĐT. Ví dụ bằng việc trưng
bày catalog và nhận đơn hàng ô tô qua mạng thay cho pòng giới thiệu cuả các địa lý, ngành
công nghiệp ô tô có thể tiết kiệm mỗi năm hàng tỉ đô la chi phí tồn kho, đại lý cong ô tô
 Vượt giới hạn về thời gian: TMĐT làm giảm thời gian từ khi bắt đầu một ý tưởng đến khi thương
mại hóa ý tưởng đó nhờ các quá trình truyền tin và hợp tác được cải thiện.
 Sản xuất hàng theo yêu cầu: TMĐT cho phép nắm bắt nhu cầu sản xuất hàng hóa và dịch vụ theo
yêu cầu của khách hàng với chi phí không cao hoặc cao hơn không đáng kể so với sản xuất
hàng loạt, qua đó tạo nên lợi thế cạnh tranh của các doanh nghiệp theo đuổi chiến lược này. Ví
dụ : công ty Dell là công ty sản xuất và cung cấp các sản phẩm máy tính theo đúng nhu cầu
của khách hàng, bạn có thể có được một sản phẩm máy tính mà theo ý muốn thiết kế của bạn
bằng việc gửi những mẩu thiết kế của mình cho Dell.
 Mô hình kinh doanh mới.: TMĐT tạo điều kiện ra đời các mô hỉnh kinh dionh sáng tạo,tạo nên
các lợi thế chiến lượt hoặc lợi ích cho doanh nghiệp. Ví dụ như mô hình kinh doanh của
Amazon.com là công ty bán sách và âm nhạc trực tuyến hay các mô hình khác như mua hàng
theo nhóm như muachung.vn hay đấu giá nông sản qua mạng đến các sàn giao dịch B2B là
điển hình cho những thành công này.
 Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường.
 Giảm chi phí thông tin liên lạc.
 Giảm chi phí mua sắm.
 Củng cố quan hệ khách hàng : TMĐT đem lại khả năng cho các công ty tương tác chặc chẽ hơn
với khách hàng, kể cả trong trường hợp phải thông qua các trung gian. Điều này cho phép cá
nhân hóa truyền thông, sản phẩm và dịch vụ, cải thiện quản trị quan hệ khách hàng (CRM) và
tăng long trung thành của khách hàng.
 Thông tin cập nhật : bất kỳ tư liệu nào trên web, như giá cả trong catalog đều có thể điều chỉnh
trong giây lát. Thông ton về công ty luôn được cập nhật một cách duy trì.
 Chi phí hoạt động kinh doanh.
 Các lợi ích khác : các lợi ích khác bao gồm hình ảnh của công ty, cải thiện dịch vụ khách hàng,
dễ dàng tìm kiếm các đối tác kinh doanh mới, đơn giản hóa các quá trình, nâng cao năng suất
lao động, giảm thiểu công việc giấy tờ, tăng cường tiếp cận thông tin, giảm thiểu các chi phí vận tải…
Câu 3 : Vai trò của TMĐT đối với khách hàng?
- Thương mại điện tử giúp khách hàng dễ dàng hơn trong việc chọn lựa sản phẩm, dịch vụ
- Nhờ thương mại điện tử, khách hàng có thể tiết kiệm chi phí mua hàng hơn lOMoAR cPSD| 59054137 3
- Thương mại điện tử góp phần làm khách hàng hài lòng hơn
Câu 4 : Vai trò của TMĐT đối với kinh tế - xã hội ?
-Tạo điều kiện cho nền kinh tế quốc gia sớm tiếp cận kinh tế tri thức và hội nhập nền kinh tế thế giới.
-Nâng cao mức sống và tăng phúc lợi xã hội.
Câu 5 : Đặc trưng của thương mại điện tử:
- Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại điện tử không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không
đòihỏi phải biết nhau từ trước.
- Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái niệm biên giới quốc
gia, còn thương mại điện tử được thực hiện trong một thị trường không có biên giới ( thị trường thống
nhất toàn cầu). Thương mại điện tử trực tiếp tác động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu.
-Trong hoạt động giao dịch điện tử đều có sự tham gia của ít nhất 3 chủ thể, trong đó có 1 bên không
thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực.
- Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để trao đổi dữ liệu, còn
đối với thương mại điện tử thì mạng lưới thông tin chính là thị trường.
Cau 6 : Các loại hình thương mại điện tử điển hình ?
Mô hình B2B( Business-to-business) : Mô hình TMĐT giữa các doanh nghiệp với doanh nghiệp.
Ví dụ : Công ty Acecook Việt Nam không phân phối sản phẩm trực tiếp tới người tiêu dùng mà liên kết
với các hệ thống siêu thị như Big C, Coop Mart,…
Mô hình B2C (Business-to-consumer) : Giao dịch bán lẻ sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty đến một cá nhân mua sắm nào đó
Ví dụ : Khi mua gà rán thì Công ty TNHH KFC với các chuỗi cửa hàng KFC sẽ tự chế biến và cung
cấp đến người tiêu dùng không thông qua trung gian nào cả
Mô hình B2E( Business to employee) : Công ty cung cấp dịch vụ, thông tin hay sản phẩm đến nhân viên
Ví dụ : Công ty TNHH Ministop Việt Nam thông báo cho nhân viên về các chương trình khuyến mãi
sắp diễn ra ,mục tiêu bán hàng, doanh thu của cửa hàng đến nhân viên cửa hàng
Mô hình C2B(Consumer-to-business) : Cá nhân dùng Internet để bán sản phẩm cho công ty, cá nhân
tìm kiếm người bán để ra giá mua sàn phẩm
Ví dụ : Greatshop.com cung cấp phần mềm để tạo ra các phần mềm bán đấu giá ngược trực tuyến,
người mua hàng làm hồ sơ dự thầu đối với hàng hóa của công ty
Mô hình C2C ( Consumer to business) : Mô hình giữa người tiêu dùng với người tiêu dùng
Ví dụ : Cá nhân rao bán xe hơi … trên trang choxe.net, otofun.net để cá nhân khác mua
E-Goverment :Chính phủ mua , cung cấp hàng hóa dịch vụ hay thông tin đến các doanh nghiệp(G2B) or cá nhân(G2C)
Ví dụ : Chính phủ cung cấp số thuế đến các doanh nghiêp
Câu 7: Các mô hình kinh doanh TMĐT chính thuộc loại hình B2C ( doanh nghiệp với người tiêu dùng)
* Có 7 mô hình kinh doanh chính thuộc loại B2C: - Cổng thông tin ( Portal) lOMoAR cPSD| 59054137 4 Ví dụ: Yahoo, AOL,… Mô hình doanh thu: • Quảng cáo • Phí định kì • Phí giao dịch
- Nhà bán lẻ điện tử ( E-tailer)
Phiên bản bán lẻ trực tuyến của bán kẻ truyền thống Có 4 loại:
• Người bán hàng ảo ( Virtual merchants) • Clicks and bricks
• Doanh mục người bán hàng ( Catalog merchants)
• Nhà sản xuất trực tiếp ( Manufacturer-direct) Mô hình doanh thu: • Bán hàng • Phí giao dịch
- Nhà cung cấp nội dung ( Content provider) Ví dụ: CNN.com, ESPN.com, sportsline.com,… Mô hình doanh thu: • Quảng cáo • Phí định kì • Phí liên kết
- Nhà trung gian giao dịch ( Transaction broker)
Ví dụ: E-trade.com, Expedia,… Mô hình doanh thu: • Phí giao dịch
- Nhà tạo thị trường ( Market creator)
Ví dụ: eBay.com, priceline.com,… Mô hình doanh thu: • Phí giao dịch
- Nhà cung cấp dịch vụ (Service provider) Ví dụ: Lawinfo, oneDrive, GoogleDrive,… Mô hình doanh thu: • Bán dịch vụ • Phí định kì
- Nhà cung cấp cộng đồng (Community provider) Ví dụ: about,… Mô hình doanh thu: • Quảng cáo • Phí định kì • Phí liên kết lOMoAR cPSD| 59054137 5
Câu 8. Các mô hình kinh doanh TMĐT chính thuộc loại hình B2B ( doanh nghiệp với doanh nghiệp)
* Có 4 mô hình kinh doanh chinh thuộc loại B2B
- Mô hình B2B chủ yếu thiên về bên mua:
Trong loại hình kinh doanh này, đơn vị kinh doanh sẽ đóng vai trò chủ đạo và nhập các nguồn hàng
cũng như sản phẩm từ các bên thứ ba, thậm chí một số đơn vị còn có hẳn trang web về các nhu cầu cần
mua và các đơn vị bán khác sẽ truy cập vào báo giá cũng như phân phối sản phẩm.
- Mô hình B2B chủ yếu thiên về bên bán:
Trong đó, một doanh nghiệp sở hữu một trang thương mại điện tử chính và cung cấp sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ cho các đơn vị thứ ba như doanh nghiệp bán buôn, bán lẻ hoặc sản xuất… hoặc người tiêu
dùng. Thông thường mô hình này còn cung cấp sản phẩm với số lượng lớn.
- Mô hình B2B dạng trung gian:
chúng ta có thể hình dung hai doanh nghiệp trao đổi sản phẩm và dịch vụ mua bán với nhau qua một
sàn giao dịch thương mại điện tử trung gian.
Ví dụ trong một số trang web được coi là sàn giao dịch thương mại điện tử tại Việt Nam như Lazada,
Zalora, Hotdeal, Cungmua… Trên các trang này, các doanh nghiệp có nhu cầu bán sẽ gửi sản phẩm lên
quảng bá và các doanh nghiệp có nhu cầu mua sẽ xem và đặt hàng trực tiếp dưới sự bảo vệ quyền lợi
và tuân thủ theo luật lệ của trang thương mại điện tử trung gian.
- Loại hình thương mại hợp tác:
Mô hình kinh doanh B2B dạng thương mại hợp tác cũng tương tự như mô hình B2B trung gian nhưng
mang tính chất tập trung và thuộc quyền sở hữu của nhiều đơn vị hơn.
Mô hình kinh doanh B2B dần trở thành xu hướng và mang lại hiệu quả:
• Sàn giao dịch Internet ( Internet exchanges)
• Chợ trên mạng (net marketplaces)
• Chợ điện tử (e-markets) lOMoAR cPSD| 59054137 6
• Sàn giao dịch thương mại ( trading Exchange)
• Cộng đồng thương mại (trading communities)
• Trung tâm trao đổi (Exchange hubs)
Câu 9. Các mô hình kinh doanh TMĐT chính thuộc loại hình C2C
* Một số mô hình C2C phổ biến - Đấu giá:
Hiện tại, xu hướng trao đổi mua bán sản phẩm hay dịch vụ trên các trang web bán đấu giá đang nở rộ.
Ví dụ như: eBay, amazon.com, Yahoo… Trong các loại phổ biến nhất của cuộc đấu giá thì người mua
hàng trực tuyến làm cho hồ sơ dự thầu đối với hàng hóa và dịch vụ khác nhau. Các nhà thầu cao nhất
sẽ nắm trong tay sản phẩm.
Hầu hết các cuộc đấu giá được tiến hành bởi trung gian:
• Người tiêu dùng có thể chọn trang web chung như ebay.com  Ngoai ra có thể dùng
các trang web chuyên nhanh như ubid.com - Giao dịch trao đổi:
Người tiêu dùng trao đổi với người tiêu dùng trong đó hàng hóa và dịch vụ được trao đổi không có giao
dịch tiền tệ ( ví dụ: targetbarter.com).
• Trao đổi của người dùng: người mua và người bán tìm thấy nhau và thương lượng
giao dịch  Trao đổi thông tin: người tiêu dùng trao đổi thông tin về sản phẩm ( ví dụ:
consumerdemocracy.com và epinions.com).
- Mô hình C2C dạng dịch vụ hỗ trợ:
Khi các cá nhân mua sản phẩm hoặc dịch vụ của các cá nhân trực tuyến khác (C2C) họ thường mua từ những người xa lạ.
Các vấn đề về đảm bảo chất lượng, nhận thanh toán và ngăn chặn gian lận là rất quan trọng trong C2C.
Một dịch vụ giúp C2C để trả các khoản thanh toán qua công ty trung gian như PayPal ( paypal.com).
Câu 10. Các mô hình doanh thu trong kinh doanh TMĐT - Quảng cáo (Yahoo.com)
- Thu phí từ những người quảng cáo trả cho quảng cáo của mình
- Đăng kí (WSJ.com, Consumerreport.org, Sportsline.com)
- Thu phí từ những người đăng kí trả cho việc truy cập các nội dung và dịch vụ
- Phí giao dịch eBay.com, E-Trade.com
- Thu phí( hoa hồng) khi thực hiện các giao dịch mua bán
- Bán hàng (Amazon.com, DoubleClick.net, Salesforce.com) lOMoAR cPSD| 59054137 7
- Bán hàng hóa, thông tin, dịch vụ - Liên kết (MyPoints.com) - Phí liên kết kih doanh
Câu 11. Lợi ích của TMĐT
* Lợi ích của thương mại điện tử với doanh nghiệp:
- Mở rộng thị trường: Với chi phí đầu tư nhỏ hơn nhiều so với thương mại truyền thống, các công ty
có thể mở rộ ng thị trường, tìm kiếm, tiếp cận người cung cấp, khách hàng và đối tác trên khắp thế giới.
Việc mở rộng mạng lưới nhà cung cấp, khách hàng cũng cho phép các tổ chức có thể mua với giá thấp
hơn và bán được nhiêu sản phẩm hơn.
- Giảm chi phí sản xuất: Giảm chi phí giấy tờ, giảm chi phí chia xẻ thông tin, chi phí in ấn, gửi văn bản truyền thống.
- Cải thiện hệ thống phân phối: Giảm lượng hàng lưu kho và độ trễ trong phân phối hàng. Hệ thống
cửa hàng giới thiệu sản phẩm được thay thế hoặc hỗ trợ bởi các showroom trên mạng, ví dụ ngành sản xuất ô tô
- Vượt giới hạn về thời gian: Việc tự động hóa các giao dịch thông qua Web và Internet giúp hoạt
động kinh doanh được thực hiện 24/7/365 mà không mất thêm nhiều chi phí biến đổi.
- Sản xuất hàng theo yêu cầu: Còn được biết đến dưới tên gọi “Chiến lược kéo”, lôi kéo khách hàng
đến với doanh nghiệp bằng khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Một ví dụ thành công điển hình là Dell Computer Corp
- Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường: Với lợi thế về thông tin và khả năng phối hợp giữa các
doanh nghiệp làm tăng hiệu quả sản xuất và giảm thời gian tung sản phẩm ra
- Giảm chi phí mua sắm: Thông qua giảm các chi phí quản lý hành chính (80%); giảm giá mua hàng (5-15%)
- Củng cố quan hệ khách hàng: Thông qua việc giao tiếp thuận tiện qua mạng, quan hệ với trung gian
và khách hàng được củng cố dễ dàng hơn. Đồng thời việc cá biệt hóa sản phẩm và dịch vụ cũng góp
phần thắt chặt quan hệ với khách hàng và củng cố lòng trung thành.
- Thông tin cập nhật: Mọi thông tin trên web như sản phẩm, dịch vụ, giá cả... đều có thể được cập
nhậtnhanh chóng và kịp thời.
- Chi phí đăng ký kinh doanh: Một số nước và khu vực khuyến khích bằng cách giảm hoặc không thu
phí đăng ký kinh doanh qua mạng. Thực tế, việc thu nếu triển khai cũng gặp rất nhiều khó khăn do đặc thù của Internet.
- Các lợi ích khác: Nâng cao uy tín, hình ảnh doanh nghiệp; cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng;
đối tác kinh doanh mới; đơn giản hóa và chuẩn hóa các quy trình giao dịch; tăng năng suất, giảm chi
phí giấy tờ; tăng khả năng tiếp cận thông tin và giảm chi phí vận chuyển; tăng sự linh hoạt trong giao
dịch và hoạt động kinh doanh.
* Lợi ích đối với người tiêu dung
- Tùy từng nhóm khách hàng: Nhiều lựa chọn về sản phẩm, dịch vụ hơn
- Vượt giới hạn về không gian và thời gian: Thương mại điện tử cho phép khách hàng mua sắm mọi
nơi, mọi lúc đối với các cửa hàng trên khắp thế giới
- Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ: Thương mại điện tử cho phép người mua có nhiều lựa chọn
hơn vì tiếp cận được nhiều nhà cung cấp hơn lOMoAR cPSD| 59054137 8
- Giá thấp hơn: Do thông tin thuận tiện, dễ dàng và phong phú hơn nên khách hàng có thể so sánh giá
cả giữa các nhà cung cấp thuận tiện hơn và từ đó tìm được mức giá phù hợp nhất
- Giao hàng nhanh hơn với các hàng hóa số hóa được: Đối với các sản phẩm số hóa được như phim,
nhạc, sách, phần mềm.... việc giao hàng được thực hiện dễ dàng thông qua internet
- Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao hơn: Khách hàng có thể dễ dàng tìm được thông
tin nhanh chóng và dễ dàng thông qua các công cụ tìm kiếm đồng thời các thông tin đa phương tiện
- Đấu giá: Mô hình đấu giá trực tuyến ra đời cho phép mọi người đều có thể tham gia mua và bán trên
các sàn đấu giá và đồng thời có thể tìm, sưu tầm những món hàng mình quan tâm tại mọi nơi trên thế giới
- Cộng đồng thương mại điện tử: Môi trường kinh doanh thương mại điện tử cho phép mọi người tham
gia có thể phối hợp, chia sẻ thông tin và kinh nghiệm hiệu quả và nhanh chóng
- “Đáp ứng mọi nhu cầu”: Khả năng tự động hóa cho phép chấp nhận các đơn hàng khác nhau từ mọi khách hang
- Thuế: Trong giai đoạn đầu của thương mại điện tử, nhiều nước khuyến khích bằng cách miến thuế đối
với các giao dịch trên mạng * Lợi ích đối với xã hội:
- Hoạt động trực tuyến: Thương mại điện tử tạo ra môi trường để làm việc, mua sắm, giao dịch... từ
xanên giảm việc đi lại, ô nhiễm, tai nạn
- Nâng cao mức sống: Nhiều hàng hóa, nhiều nhà cung cấp tạo áp lực giảm giá do đó khả năng mua
sắm của khách hàng cao hơn, nâng cao mức sống của mọi người
- Lợi ích cho các nước nghèo: Những nước nghèo có thể tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ từ các nước
phát triển hơn thông qua Internet và thương mại điện tử. Đồng thời cũng có thể học tập được kinh
nghiệm, kỹ năng... được đào tạo qua mạng. Câu 12. Hạn chế của TMĐT
*Có hai loại hạn chế của Thương mại điện tử,một nhóm mang tính kỹ thuật,một nhóm mang tính thương mại.
-Hạn chế về kỹ thuật:
+Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng,an toàn và độ tin cậy.
+Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người dùng,nhất là trong Thương mại điện tử.
+Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn đang phát triển.
+Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm ứng dụng và các cơ sở dữ liệu truyền thống.
+Cần có các máy chủ thương mại điện tử đặc biệt (công suất,an toàn) đòi hỏi thêm chi phí đầu tư.
+Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao.
+Thực hiện các đơn đặt hàng trong thương mại điện tử B2C đòi hỏi hệ thống kho hàng tự động lớn.
-Hạn chế về thương mại:
+An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý đối với người tham gia TMĐT.
+Thiếu lòng tin về TMĐT và người bán hàng trong TMĐT do không được gặp trực tiếp.
+Nhiều vấn đề về luật,chính sách,thuế chưa được làm rõ.
+Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ tạo điều kiện để TMĐT phát triển.
+Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT còn chưa đầy đủ,hoàn thiện.
+Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo cần thời gian.
+Sự tin cậy đến với môi trường kinh doanh không giấy tờ,không tiếp xúc trực tiếp,giao dịch điện tử cần thời gian.
+Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô (hòa vốn và có lãi).
+Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT. lOMoAR cPSD| 59054137 9
+Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp đổ hàng loạt của các công ty dot.com. Câu
13. Các điều kiện hạ tầng cho phát triển TMĐT
- Hạ tầng kỹ thuật Internet phải đủ nhanh, mạnh đảm bảo truyền tải nội dung thông tin bao gồm
âm thanh, hình ảnh trung thực và sống động. Một hạ tầng Interner mạnh cho phép cung cấp
dịch vụ như xem phim, xem TV, nghe nhạc v.v trực tuyến. Chi phí kết nối internet phải rẻ để
đảm bảo số người dùng internet lớn.
- Hạ tầng pháp lý: phải có luật về TMĐT công tính pháp lý của các chứng từ điện tử, các hợp
đồng điện tử ký qua mạng; phải có luật bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, bảo vệ sự riêng tư, bảo vệ
người tiêu dung v.v để điều hỉnh các giao dịch qua mạng.
- Phải có cơ sở thanh toán điện tử an toàn bảo mật. Thanh toán điện tử qua thẻ, qua tiền điện tử,
thanh toán qua EDI. Các ngân hàng phải triển khai hệ thống thanh toán điện tử rộng khắp nơi
- Phải có hệ thống an toàn bảo mật cho các giao dịch, chống xâm nhập trái phép, chống virus, chống thoái thác.
- Phải có nhân lực am hiểu kinh doanh, công nghệ thông tin, thương mại điện tử để triển kai tiếp
thị, quảng cáo, xúc tiến, bán hàng và thanh toán qua mạng.
Câu 14. Các yếu tố vi mô tác động đến TMĐT ( công ty, khách hàng, nhà cung ứng, đối thủ cạnh tranh, trung gian)
- Cơ sở hạ tầng thông tin như máy tính, khả nặng kết nối mạng máy tính, khả năng bảo mật hệ thống máy tính.
- Cấu trúc và văn hóa của tổ chức: các vấn đề quản lý nảy sinh đối với doanh nghiệp khi doanh
nghiệpquyết định lựa chọn phát triển các ứng dụng thương mại điện tử. Trong thực tiễn, vấn đề
này ứng dụng thương mại điện tử tại doanh nghiệp không phải là vấn đê của công nghệ mà là
vấn đề của tổ chúc quản lý.
- Mô hình kinh doanh: Việc ứng dụng thương mại điện tử tại doanh nghiệp sẽ tạo ra hoặc thay
đổi mô hình kinh doanh hiện hữu của doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong thực tiễn không có mô
hình kinh doanh nào chung cho tất cả các doanh nghiệp.
- Đội ngủ nhân lực : sự thiếu hụt nguồn nhân lực có chất lượng và phù hợp cũng là một rào cản
lớn của sự phát triển thương mại điện tử tại doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp cừa và
nhỏ, vốn rất hạn chết về nguồn nhân lực.
-Khả năng tương thích giữ các hệ thống khác nhau
Câu 15. Các yếu tố vĩ mô tác động đến TMĐT ( xã hội, pháp luật, nền kinh tế, chinh trị, công nghệ, cạnh tranh) Yếu tố
Tiêu chí đo lường Công nghệ
Hạ tầng viễn thông: mạng trục quốc gia, cấu trúc mạng viễn thông , số đơn vị cung cấp
dịch vụ , giá cả dịch vụ , tính cạnh tranh của thị trường
- Khả năng tiếp cận công nghệ mới -Băng thông
- Tốc độ phát triển và triển khai công nghệ của các ngành công nghiệp Chính Trị
-Số lượng và loại chương trình phát triển thương mại điện tử mà chính phủ áp dụng
- Luật , nghị định , Thông tư , quy định mà nhà nước ban hành
- Chính sách hỗ trợ phát triển thương mại điện tử: đào tạo nguồn nhân lực , miễn giảm thuế… Xã hội -Nguồn nhân lực
-Số lượng người dung internet
-Số máy tính bình quân hộ dân
-Trình độ và kỹ năng công nghệ thông tin của người dung
-Văn hóa chuộng công nghệ… Kinh Tế -Tăng trưởng kinh tế -Thu nhập bình quân -Chi phí cho công nghệ lOMoAR cPSD| 59054137 10
-Sư phát triển của dịch vụ hạ tầng: thanh toán , dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh doanh
-Các mô hình kinh doanh mới
Chương 2: WEBSITE VÀ ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG KINH DOANH.
Câu 1. Mạng máy tính là gì?
- Mạng máy tính là một hệ thống gồm nhiều máy tính và các thiết bị được kết nối với nhau bởi đường
truyền vật lý theo một kiến trúc (Network Architecture) nào đó nhằm thu thập, trao đổi dữ liệu và
chia sẽ tài nguyên cho nhiều người sử dụng.
- Các máy tính được kết nối với nhau có thể trong cùng một phòng, một tòa nhà, một thành phố hoặc trên phạm vi toàn cầu.
Câu 2. Các thành phần của một mạng máy tính.
- Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in,…kết nối với nhau tạo thành mạng.
- Môi trường truyền dẫn (các loại dây dẫn, sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại, sóng truyền qua vệ
tinh,..) cho phép các tín hiệu truyền qua đó.
- Các thiết bị kết nối mạng (hay còn gọi là thiết bị mạng: môđem, hub, switch,…) cùng môi trường
truyền dẫn có nhiệm vụ kết nối các thiết bị đầu cuối trong phạm vi mạng.
- Giao kết truyền thông là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi
và nhận dữ liệu trên mạng.
Câu 3. Địa chỉ IP là gì?
Địa chỉ IP (IP viết tắt của Internet Protocol - giao thức Internet) là số định dạng cho một phần cứng
mạng, các thiết bị sử dụng địa chỉ IP để liên lạc với nhau qua mạng dựa trên IP như mạng Internet.
Hầu hết các địa chỉ IP có dạng như sau: 151.101.65.121, đây là địa chỉ IPv4. Một số địa chỉ IP khác có
dạng: 2001:4860:4860::8844, đây là địa chỉ IPv6.
Câu 4. Word Wide Web (WWW) là gì? Website là gì?
- Word Wide Web (Web hoặc WWW):
Là không gian thông tin toàn cầu nơi con người có thể truy cập để đọc, viết thông tin qua các thiết bị
kết nối mạng Internet; một hệ thống thông tin trên Internet cho phép các tài liệu được kết nối với các
tài liệu khác bằng các liên kết siêu văn bản, cho phép người dùng tìm kiếm thông tin bằng cách di
chuyển từ tài liệu này sang tài liệu khác.
- Website (còn gọi là trang web hay trang mạng):
Là một tập hợp các trang web con, bao gồm văn bản, hình ảnh, video, flash,…Website chỉ nằm trong
một tên miền hoặc tên miền phụ lưu trữ trên các máy chủ chạy online trên đường truyền Word Wide của Internet.
Câu 5. Phân biệt Website tĩnh và Website động.
Một website thông thường được chia làm 2 phần: giao diện người dùng (front-end) và các chương trình
được lập trình để website hoạt động (back-end). Sự khác nhau ở phần lập trình back-end của website
làm phân ra 2 loại website: Website tĩnh và website động. lOMoAR cPSD| 59054137 11
- Website tĩnh: Website tĩnh được thiết kế bằng kỹ thuật HTML (Hypertext Mark-up Language),
không có hệ quản trị nội dung (CMS). Về kiến thức cơ bản thì web tĩnh thường được xây dựng từ
CSS, HTML, JAVASCRIPT (DHTML), hiện nay có thêm công nghệ HTML5 & CSS3.
Website động: Ngoài các công nghệ áp dụng tương tự như web tĩnh thì web động thường được thiết kế
bằng kỹ thuật ASP (Active Server Pages) chạy Windows hay PHP (PHP Hypertext Preprocessor) với
Linux. Từ “động” là có thể giúp người xem tương tác với website. Web động là những website hoạt
động cần có hệ quản trị nội dung (CMS) và hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Câu 6. Lợi ích của website. - Khái niệm:
Website (Tạm dịch là "Trang mạng"), còn gọi là trang web, là một tập hợp các trang web con, bao gồm
văn bản, hình ảnh, video, flash v.v.. WEBSITE chỉ nằm trong một tên miền hoặc tên miền phụ lưu trữ
trên các máy chủ chạy online trên đường truyền World Wide của Internet.
- Những lợi ích của website:
Website mang đến cho bạn rất nhiều lợi ích mà bạn không thể lường trước được, một số lợi ích trước
mắt mà bạn có thể thấy được đó là: 1.
Cung cấp thông tin nhanh chóng, mang tính cập nhật để phục vụ tốt các đối tượng khách hàng 2.
Khối lượng thông tin cung cấp không hạn chế như quảng cáo trên báo đài 3.
Quảng bá ở thị trường toàn cầu (báo chí VN không giúp được điều này) 4.
Thông tin luôn sẵn có trên website và có thể được xem bất kỳ lúc nào, tìm kiếm dễ dàng 5.
Tiết kiệm chi phí quảng cáo (giá xây dựng và duy trì một website rẻ hơn nhiều so với chi phí
quảng cáo trên báo đài, nội dung lại không giới hạn) 6.
Tiết kiệm chi phí thuê mặt bằng (siêu thị điện tử), nhân sự (nhân viên phục vụ) 7.
Thông tin dễ dàng được thay đổi mà không phải in lại như brochure, catalogue, danh thiếp... 8.
Tương tác với đối tượng khách hàng (hỗ trợ, tư vấn, đặt hàng...) 9.
Làm tăng tính chuyên nghiệp của DN (thời đại kỹ thuật số mà trên danh thiếp của DN không
có địa chỉ website thì chắc là DN nhỏ 10.
Rút ngắn khoảng cách giữa DN nhỏ và DN lớn (trên website - nếu làm chuyên nghiệp - thì
không ai biết đây là DN lớn hay nhỏ vì thương mại điện tử có tính chất "không biết mặt nhau,
không thăm viếng thực sự") 11.
Và quan trọng nhất, Website cũng chính là Doanh nghiệp của bạn trên thị trường kinh doanh Thương Mại Điện Tử.
Ngoài ra còn tùy từng lĩnh vực kinh doanh của từng doanh nghiệp mà website mang lại những lợi ích
khác nhau. Dưới đây là một vài lợi ích chung quan trọng: •
Cơ hội quảng bá không giới hạn, công việc kinh doanh mở cửa 24h/1ngày:website của Bạn chính là
một văn phòng giao dịch kinh doanh toàn cầu luôn mở cửa 24h/1 ngày, 7 ngày/1 tuần và 365 ngày/1
năm. Bất kỳ ai, dù ở đâu đều có thể ghé thăm văn phòng của Bạn. •
Tiết kiệm và tối ưu:Hãy tưởng tượng, thay vì phải gửi Catalogue bằng giấy hoặc đĩa CDROM cho khách
hàng, Bạn có thể mời khách hàng đến thăm website của mình với những thông tin còn cặn kẽ và đầy
đủ hơn ở Catalogue. Bạn chẳng phải trả lương cho ai cả, mọi thứ ở văn phòng giao dịch toàn cầu của
Bạn đều được thực hiện một cách chính xác và hoàn toàn tự động. Chi phí để có được một website thật
là quá nhỏ bé so với núi chi phí mà bạn bỏ ra để quảng bá các hoạt động của Bạn bằng những phương tiện truyền thống. lOMoAR cPSD| 59054137 12 •
Đồng hành và vượt lên trên các đối thủ cạnh tranh trong một môi trường kinh doanh năng động:Với
việc có một website, Bạn đã sẵn sàng song hành cùng các đối thủ cạnh tranh chinh phục các cơ hội
trong nền kinh tế Internet. Nếu website của Bạn được điều hành và phát triển dựa trên các giải pháp và
công nghệ doVietProtocolcung cấp, thì chúng tôi có thể đảm bảo rằng Bạn sẽ vượt lên trên các đối thủ
cạnh tranh là một mục tiêu hoàn toàn thực tiễn. •
Có thêm hàng ngàn khách hàng mới, làm thỏa mãn cả những khách hàng khó tính nhất:Với môi trường
internet năng động, Bạn dễ dàng thay đổi và cập nhật thông tin lên website của mình để sẵn sàng làm
thoả mãn yêu cầu của các khách hàng khó tính nhất. Và tất nhiên, nỗ lực cung cấp các thông tin chất
lượng cao của Bạn sẽ mang lại kết quả là Bạn sẽ có thêm vô số các khách hàng tiềm năng và hàng ngàn
khách hàng sử dụng sản phẩm và dịch vụ của bạn. •
Tạo ra được hình ảnh về một doanh nghiệp được tổ chức khoa học và hiệu quả:Với việc tổ chức các
thông tin trên website của mình hướng tới lợi ích của khách hàng thì khách hàng sẽ dễ dàng khai thác
các thông tin trên website của Bạn. Và khi khách hàng hài lòng thì Bạn đã xây dựng được hình ảnh tốt
đẹp về mình trong tâm trí và tình cảm của khách hàng. •
Phương tiện tốt nhất để Bạn tiếp thị sản phẩm, dịch vụ và hình ảnh của mình theo một hình thức
mới:
Thật vậy, với các công nghệ và kỹ thuật hiện đại hiện nay thì Bạn hoàn toàn có thể tin tưởng rằng
website chắn chắn là là một phương tiện truyền thông tốt nhất để Bạn có thể thực hiện ý đồ của mình
trong việc quảng bá và tiếp thị một cách sinh động và hiệu quả nhất mà một phương tiện đơn lẻ khác
không thể đáp ứng được.
Câu 7. Các thành phần của website.
Các thành phần cơ bản của website bao gồm: tên miền, web hosting, source code. Một website
được xây dựng cũng giống như một ngôi nhà vậy. Để biết được vị trí nhà bạn ở đâu thì cần phải có địa
chỉ nhà
, ngôi nhà sẽ được đặt trên một mảnh đất, và cuối cùng là các loại vật liệu cấu tạo như gạch, cát,
ximăng, thép,
để xây dựng nên ngôi nhà.
Các thành phần cơ bản của website
Một website cũng vậy, để xây dựng nên website cần có source code để cấu tạo nên website. Để website
có thể hoạt động thì nó phải được đặt trên một web hosting. Và cuối cùng, để có thể biết được vị trí của
web hosting ở đâu, ta cần có tên miền để xác định.
Câu 8.Tên miền (domain)
Tên miền chính là địa chỉ website trên internet, giống như địa chỉ một ngôi nhà vậy, để tìm đến một
ngôi nhà bạn cần biết được địa chỉ nhà. Tương tự, bạn cần phải biết được địa chỉ của website để có thể
truy cập được website đó.
Tên miền (Domain) chính là “địa chỉ nhà” website của bạn trên internet
Để truy cập một website, bạn sẽ gõ địa chỉ website đó vào thanh địa chỉ của trình duyệt web. Như vậy
là bạn đã có thể truy cập vào trang web này.
Trong các thành phần cơ bản của website, thì tên miền đóng vai trò rất quan trọng.
Ví dụ: Hostinger.com, Google.com, Facebook.com 
Phân loại tên miền, ý nghĩa từng loại
- .vn: viết tắt của “Việt Nam”, là tên miền quốc gia Việt Nam
- .net: viết tắt của từ “network”, nghĩa là mạng lưới. Thường được dùng bởi các nhà cung cấp
dịch vụ internet, các công ty kinh doanh website, và các tổ chức khác có liên hệ trực tiếp đến hạ tầng internet.
- .org: tên miền dùng cho chính phủ, hay tổ chức, nhóm
- .gov: tên miền dùng cho chính phủ… lOMoAR cPSD| 59054137 13
- .info: tên miền website thông tin
- .edu: tên miền lĩnh vực giáo dục
- .name: tên miền sử dụng cho các trang cá nhân
- .pro: tên miền cho các tổ chức nghề nghiệp
- .health: tên miền website dùng cho sức khỏe, y tế
- .biz: tên miền dùng cho thương mại trực tuyến
- .com: tên miền website thương mại
* Cách chọn tên miền hiệu quả nhất
1. Tên miền ngắn gọn và dễ nhớ Tên miền lý tưởng cho trang web là từ 6 đến 8 chữ cái Tên miền dễ
nhớ sẽ giúp khách hàng truy cập vào web của bạn dễ dàng hơn và cũng dễ dàng truyền miệng qua những
người khác. Do đó bạn cũng nên đặt tên miền dễ phát âm, nếu đối tượng của bạn là người nước ngoài
nên xem xét đặt tên miền bằng tiếng anh. Ngoài ra việc đặt tên miền ngắn gọn cũng dễ cho việc
thiết kế logo hoặc nhận diện thương hiệu Vd: Google.com, yahoo.com...
2. Tên miền chứa từ khóa cần SEO Tên miền chứa từ khóa là 1 trong 200 tiêu chí để google xếp hạng
trang web. Ngoài ra trang web chứa các từ cần SEO rất dễ nhớ, giúp khách hàng có thể nắm bắt ngay
nội dung của trang web truy cập nói về điều gì. Vd: dankinhte.com giúp các bạn có thể học hỏi
cũng như trao đổi kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh tế
3. Tên miền chứa thương hiệu của công ty Các công ty, tập đoàn lớn hay lựa chọn các tên miền gắng
liền với tên công ty giúp dễ dàng quảng bá thương hiệu, hình ảnh doanh nghiệp trên internet Vd: tiki.vn, shopee.vn
4. Tên miền không chứa kí tự đặc biệt Tên miền chứac các dấu như "-" hoặc "+" sẽ khiến tên miền
dài hơn và giảm mức độ chuyên nghiệp xuống. Ví dụ: bạn có một trang web về thời trang và bạn sẽ để
link trên bài quảng cái của mình là thoi-trang-may-mac.com. như vậy rất thiếu chuyên nghiệp, và
cũng tráng dùng số 0 vì nó dễ nhầm với chữ o
5. Lựa chọn phần mở rộng tên miền thích hợp Nếu đối tượng khác hàng bạn nhắm đến là toàn cầu thì
nên chọn các tên miền quốc tế như .com, .net. hoặc nếu đối tượng bạn nhắm đến chỉ nằm trong
một địa phương nào đó thì có thể lựa chọn tên miền liên quan đến địa phương đang kinh doanh.
6. Kiểm tra các tên miền hiện có Khi nghĩ a tên miền điều đầu tên là nên kiểm tra tên miền đã có ai
đã đăng ký chưa. Nếu đặt tên miền giống các trang web khác sẽ khiến khách hàng nhầm lẫn, do đó
bạn nên chọn cẩn thận tên miền
7. Thực hiện kiểm tra ngôn ngữ Tên miền của bạn sẽ không mang ý nghĩa gì đặc biệt với quốc gia
của bạn nhưng sẽ có ý nghĩa tiêu cực, xúc phạm đối với ngôn ngữ khác.
8. Thực hiện tìm kiếm nhãn hiệu Sử dụng 1 từ hay thậm chí là 1 phần của 1 từ mà doanh nghiệp khác
đã đăng ký nhãn hiệu có thể là vấn đề. Một địa điểm tốt để kiểm tra là Knowem.com, nó sẽ hiển thị từ
bạn tìm kiếm đã được đăng ký nhãn hiệu, trong 1 tên miền hay đã sử dụng trên trang web truyền thông xã hội hay chưa.
9. Cân nhắc sử dụng địa danh địa phương trong tên miền Nếu không có ý định quảng bá trang web
mình đến nhiều nơi, bạn có thể thêm địa danh, địa điểm tập trung kinh doanh của bạn vào tên miền để
những người lân cận trong vùng có thể tìm đến công ty bạn.
Câu 9 : Mã nguồn ( Source Code) lOMoAR cPSD| 59054137 14
- Khái niệm: được hiểu là một phần cương trình cơ bản của máy tính được tạo ra bởi các lập trình
viên khi sử dụng một ngôn ngữ lập trình nhất định ( vd: PHP, Java, C, Ruby..) Source
Code sẽ tập hộ nhiều dòng lệnh để tạo nên 1 thao tác nào đó trên website.
Ví dụ bấm nút search hay click vào ô "Send" trong form đăng ký. Khi người dùng truy cập vào
website và thực hiện dòng lệnh đó thì dòng lệnh sẽ được khởi động, thực thi và trả về kết quả như
đã lập trình trước đó. Bấm Search thì sẽ trả về trang tìm kiếm Bấm "Send" thì sẽ hiện dòng chữ
"Bạn đã gửi đơn đăng ký thành công"
Câu 10: Có bao nhiêu loại mã nguồn để tạo lập wedsite? 1. WordPress 2. Joomla 3. Drupal
4. WooCommerce, OpenCart, MagentoCâu 13: Hosting là gì ?
Hosting (hay web hosting) là một dịch vụ online giúp bạn xuất bản website hoặc ứng dụng web lên
Internet. Khi bạn đăng ký dịch vụ hosting, tức là bạn thuê mộ chỗ đặt trên server chứa tất cả các files
và dữ liệu cần thiết để website của bạn chạy được.
Câu 11: Yêu cầu và tính năng cần thiết của Web Hosting: • Yêu cầu -
Đầu tiên phải nói đến về vấn đề tốc độ. Máy chủ chạy dịch vụ Web phải có cấu hình đủ lớn
để đảm bảo xử lý thông suốt, phục vụ cho số lượng lớn người truy cập. Phải có đường
truyền kết nối tốc độ cao để đảm bảo không bị nghẽn mạch dữ liệu. -
Máy chủ phải được người quản trị hệ thống chăm sóc, cập nhật, bảo dưỡng thường xuyên
nhằm tránh các rủi ro về mặt kỹ thuật cũng như bảo mật. -
Web Hosting phải có một dung lượng đủ lớn (tính theo MBytes) để lưu giữ được đầy đủ
các thông tin, dữ liệu, hình ảnh,... của Website -
Phải có bandwidth (băng thông) đủ lớn để phục vụ các hoạt động giao dịch, trao đổi thông tincủa Website -
Phải hỗ trợ truy xuất máy chủ bằng giao thức FTP để cập nhật thông tin. • Tính năng -
-Hỗ trợ các các ngôn ngữ lập trình cũng như cơ sở dữ liệu để thực thi các phần mềm trên
Internet hoặc các công cụ viết sẵn để phục vụ các hoạt động giao dịch trên Website như gửi
mail, upload qua trang Web, quản lý sản phẩm, tin tức... -
Có giao diện quản lý Web Hosting để dễ dàng quản lý website, các tài khoản FTP, Email... -
Không bị chèn các banner quảng cáo của nhà cung cấp.
Câu 12: Ưu và Nhược điểm khi sử dụng Hosting :Ưu điểm - Giá thành rẻ -
Công nghệ sử dụng mới -
Nền tảng hỗ trợ đầy đủ -
Lợi thế về ngôn ngữ, múi giờ -
Không hạn chế số lượng file trên Hosting • Nhược điểm - Bị Down time -
Support chưa đáp ứng nhu cầu -
Hệ thống backup chưa bài bản lOMoAR cPSD| 59054137 15
Câu 13: Hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu -
Hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System) có thể hiểu là hệ thống
được thiết kế để quản trị một khối dữ liệu nhất định một cách tự động và có trật tự. Các
hành động quản lý này bao gồm chỉnh sửa, xóa, lưu thông tin và tìm kiếm (truy xuất thông
tin) trong một nhóm dữ liệu nhất định.
Ví dụ: Visual Foxpro, Microsoft Access, MySQL, Oracle, PostgresSQL, SQL Server…
Câu 14: Khái niệm hệ quản trị nội dung (CSM)
Hệ quản trị nội dung cũng được gọi là hệ thống quản lý nội dung hay CMS (Content Management
System) là phần mềm để tổ chức và tạo môi trường cộng tác thuận lợi nhằm mục đích xây dựng một hệ
thống tài liệu và các loại nội dung khác một cách thống nhất. Mới đây thuật ngữ này liên kết với chương
trình quản lý nội dung của website. Ví dụ: - WordPress (PHP) - DotNetNuke (ASP) - Drupal (PHP) - Joomla(PHP) - Kentiko(ASP) - PHP – Nuke (PHP) - Rainbow (ASP) - Typo3(PHP) - Xoops(PHP) - Liferay (JSP) - Magento(PHP) - Mambo (PHP) - NukeViet (PHP)
Câu 15: Các thành phần cơ bản của WebsiteHeader
Thành phần này nằm ở vị trí đầu trang web và được hiển thị ở tất cả các trang trong website. •
Scan columns (Chia cột website)
Scan column thường chiếm chiều rộng không quá nhiều, nó có thể chứa các thành phần sau: - Menu điều hướng - Box tìm kiếm nâng cao
- Sản phẩm, bài viết nổi bật - Thông tin liên hệ - Banner quảng cáo lOMoAR cPSD| 59054137 16 - … • Banner
Có một số trường hợp nhầm lẫn giữa banner và header. Thực ra banner và header là hoàn toàn khác
nhau. Từ banner được dùng trong việc quảng cáo như quảng cáo sản phẩm, quảng cáo sự kiện … Banner
thông thường sẽ là hình ảnh, được thiết kế bắt mắt nhằm thu hút khách hàng. Các vị trí đặt banner phổ
biến như trên cùng của trang (trên phần header) hay ở scan column. Ngoài ra bạn có thể thấy banner
quảng cáo trong video clip như youtube chẳng hạn. •
Content area (phần nội dung trang web)
Đây là phần nội dung chính của trang web và chứa thông tin nhiều nhất. Phần nội dung trình bày dễ
nhìn, thông tin hay sẽ giữ chân khách hàng của bạn lâu hơn. • Page footers
Còn gọi là chân trang, nằm ở vị trí cuối cùng của trang web và được hiển thị ở tất cả các trang trong website của bạn.
Câu 16: Các phương pháp xây dựng một Website.
- Xây dựng các site vệ tinh độc lập
- Phân cấp các site vệ tinh và chăm sóc theo mức độ ưu tiên
- Cập nhật nội dung thường xuyên, tránh trùng lặp
- Sử dụng các IP khác nhau cho mỗi hosting
- Thực hiện mua backlinks
- Quản lí các link liên kết
- Giữ website chính của bạn luôn trong trạng thái tốt nhất.
Câu 17: Website TMĐT là gì?
Là trang thông tin điện tử được thiết lập để phục vụ một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động
mua bán hàng hóa hay cung cấp dịch vụ, từ trưng bày giới thiệu hàng hóa, dịch vụ đến giao kết hợp đồng,
cung ứng dịch vụ, thanh toán và dịch vụ sau bán hàng Câu 18: Đặc điểm cơ bản của Website TMĐT?
-Về hình thức: giao dịch thương mại điện tử là hoàn toàn qua mạng. Trong hoạt đông thương mạị
truyền thống các bên phải găp gỡ nhau trực tiếp để tiến hành đàm phán, giao dịch và đi đến ký kết hợp ̣
đồng. Còn trong hoạt đông thương mại điệ n tử nhờ việ c sử dụng các phương tiệ n điệ n tử có kết nốị
với mạng toàn cầu, chủ yếu là sử dụng mạng internet, mà giờ đây các bên tham gia vào giao dịch không
phải găp gỡ nhau trực tiếp mà vẫn có thể đàm phán, giao dịch được với nhau dù cho các bêṇ tham gia
giao dịch đang ở bất cứ quốc gia nào. Ví dụ như trước kia muốn mua môt quyển sách thì bạṇ đọc phải
ra tân của hàng để tham khảo, chọn mua mộ t cuốn sách mà mình mong muốn. Sau khi đã ̣ chọn được
cuốn sách cần mua thì người đọc phải ra quầy thu ngân để thanh toán mua cuốn sách đó. Nhưng giờ
đây với sự ra đời của thương mại điên tử thì chỉ cần có mộ t chiếc mày tính và mạng ̣ internet, thông qua lOMoAR cPSD| 59054137 17
vài thao tác kích chuôt, người đọc không cần biết mặ t của người bán hàng thì họ ̣ vẫn có thể mua môt
cuốn sách mình mong muốn trên các website mua bán trực tuyến nhự amazon(vietnam12h.com); vinabook(vietnam12h.com).
- Phạm vi hoạt động: trên khắp toàn cầu hay thị trường trong thương mại điện tử là thị trường phibiên
giới. Điều này thể hiện ở chỗ mọi người ở tất cả các quốc gia trên khắp toàn cầu không phải di chuyển
tới bất kì địa điểm nào mà vẫn có thể tham gia vào cũng một giao dịch bằng cách truy cập vào các
website thương mại hoặc vào các trang mạng xã hội.
- Chủ thể tham gia: Trong hoạt động thương mại điện tử phải có tổi thiểu ba chủ thể tham gia. Đó làcác
bên tham gia giao dịch và không thể thiếu được tham gia của bên thứ ba đó là các cơ quan cung cấp
dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực, đây là những người tạo môi trường cho các giao dịch thương
mại điện tử. Nhà cung cấp dịch vụ mạng. Nhà cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có nhiệm
vụ chuyển đi, lưu giữ các thông tin giữa các bên tham gia giao dịch Thương mại điện tử, đồng thời họ
cũng xác nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch Thương mại điện tử.
- Thời gian không giới hạn: Các bên tham gia vào hoạt động thương mại điện tử đều có thể tiếnhành
các giao dịch suốt 24 giờ 7 ngày trong vòng 365 ngày liên tục ở bất cứ nơi nào có mạng viễn thông và
có các phương tiện điện tử kết nối với các mạng này, đây là các phương tiện có khả năng tự động hóa
cao giúp đẩy nhanh quá trình giao dịch.
- Trong thương mại điện tử, hệ thống thông tin chính là thị trường. Trong thương mại truyền thốngcác
bên phải gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến hành đàm phán, giao dịch và ký kết hợp đồng. Còn trong thương
mại điện tử các bên không phải gặp gỡ nhau trực tiếp mà vẫn có thể tiến hành đàm phán, ký kết hợp
đồng. Để làm được điều này các bên phải truy cập vào hệ thống thông tin của nhau hay hệ thống thông
tin của các giải pháp tìm kiếm thông qua mạng internet, mạng extranet….để tìm hiểu thông tin về
nhau từ đó tiến hành đàm phán kí kết hợp đồng. Ví dụ giờ đây các doanh nghiệp thương mại muốn
tìm kiếm các đối tác trên khắp toàn cầu thì chỉ cần vào các trang tìm kiếm như google, yahoo hay vào
các cổng thương mại điện tử như trong nước là ecvn(vietnam12h.com) hay của hàn quốc là ec21(vietnam12h.com).
Câu 19: Phân biệt Website TMĐT Và Website bán hàng. Đặc điểm Website TMĐT Website bán hàng Khái niệm
là trang thông tin điện tử được thiết lập để phục vụ là một website cũng có chức năng như một
một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động mua website thương mại điện tử nhưng với quy
bán hàng hóa hay cung ứng dịch vụ, từ trưng bày giớimô nhỏ hơn và có sự tối giản trong giao thiệu
hàng hóa, dịch vụ đến giao kết hợp đồng, cung diện, tính năng so với web thương mại điện ứng
dịch vụ, thanh toán và dịch vụ sau bán hàng. tử. Qui mô
Đa dạng, cung cấ nhiều dịch vụ, nhiều lĩnh vực sản Có quy mô nhỏ. phẩm,..
Các tính năng của được tích hợp nhiều chức năng hơn để đáp ứng cho tùy vào yêu cầu để đưa ra một thiết kế tối
web nhiều loại mặt hàng và đối tượng khác hàng. Tính
giản hơn (hay nói cách khác là đơn giản các năng
thanh toán trong web thương mại điện tử cũng bước). được thực hiện nhiều bước hơn và thường phải theo một chuẩn
chung. Các tính năng của web thương mại điện tử được tích hợp nhiều hơn như: date line, thanh
toán qua Bảo Kim, Ngân lượng,… Chi phí thiết Chi phí lớn. Chi phí nhỏ. kế lOMoAR cPSD| 59054137 18
Câu 20: Tiêu chí đánh giá Website TMĐT.
Tiêu chí 1: Các yếu tố kỹ thuật
1. Thời gian tải website bằng modem thông thường 2. Cấu trúc website
3. Bố trí các liên kết trong website
4. Công cụ tìm kiếm nội bộ website
5. Thống kê Traffic Rank của www.alexa.com
Tiêu chí 2: Những nội dung cần công bố
1. Thông tin liên hệ và giới thiệu về chủ website
2. Các điều kiện và điều khoản quy định cách thức kinh doanh trước khi tiến hành giao dịch
3. Thông tin giới thiệu, mô tả về hàng hóa, dịch vụ
4. Thông tin về chi phí, giá cả, lệ phí
Tiêu chí 3: Phương thức kinh doanh
1. Cho phép khách hàng xem xét, điều chỉnh đơn đặt hàng
2. Xác nhận các đơn đặt hàng
3. Hệ thống thanh toán an toàn, dễ sử dụng
4. Giao hàng hóa và dịch vụ theo thời gian và điều kiện thỏa thuận
Tiêu chí 4: Giải quyết tranh chấp và bảo mật thông tin
1. Chính sách riêng cho việc xử lý và giải quyết khiếu nại, tranh chấp
2. Chính sách bảo vệ thông tin của khách hàng
Câu 21: Cách thức hoạt động của mô hình Sàn Giao dịch điện tử.
Sàn giao dịch điện tử bao gòm các hình thức hoạt động sau: lOMoAR cPSD| 59054137 19
1. Website cho phép người tham gia được mở bán các gian hàng trên đó để trưng bày, giới
thiệu hàng hóa hoặc dịch vụ;
2. Website cho phép người tham gia được lập các website nhánh để trưng bày, giới thiệu
hàng hóa hoặc dịch vụ;
3. Website có chuyên mục mua bán trên đó cho phép người tham gia đăng tin mua bán hàng hóa và dịch vụ
4. Các website khác do Bộ Công Thương quy định
Câu 22: Cách thức hoạt động của mô hình Đấu giá trực tuyến.
Các bên tham gia và hệ thống phải đăng kí các thông tin liên quan theo yêu cầu để có thể được cấp một tài
khoản truy cập vào hệ thống. Sau khi đã đăng kí thành công, bên cung cấp sản phẩm hàng hóa muốn đưang
tải sản phẩm hàng hóa lên hệ thống cần cung cấp đầy đủ các thông tin về sản phaamrhangf hóa đó như báo
giá, mô tả về sản phẩm, hình ảnh,… theo đúng các bước một hệ thống đấu giá trực tuyến yêu cầu. Còn đối
với bên tham gia đấu giá trước khi đấu giá một sản phẩm hàng hóa cần nạp tiền vào ví theo các hình thức
mà hệ thống cung cấp và đặt cọt đấu giá, trả giá cho sản phẩm hàng hóa. Nếu thành công thì hệ thống sẽ
xuất hóa đơn thanh toán và yêu cầu thanh toán.
Câu 23: Cấu trúc nội dung của một trang web bán hàng.
1. Trang chủ - home page:
Thường là trang đầu tiên khi khách hàng truy cập trang đó, trang này là nơi liệt kê các liên
kết đến các trang khác của website, ở đây thường trình bày các thông tin mới nhất của doanh
nghiệp, tóm tắt giới thiệu doanh nghiệp, giới thiệu đối tác, dịch vụ, sản phẩm, các chương
trình khuyến mãi, sự kiện, hội thảo, các thế mạnh điển hình đặc trưng.
2. Trang liên hệ - contact
Bao gồm các hình thức liên hệ với doanh nghiệp, thông qua địa chỉ email, số điện thoại, trực
tiếp tại văn phòng, trụ sở, qua các hệ thống trả lời trực tuyến...thường có form liên hệ để người
xem gửi yêu cầu ngay trên website.
3. Trang giới thiệu thông tin - about us
Cung cấp thông tin chi tiết về các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp cho khách
hàng khi viêng thăm website của bạn hoặc blog bán hàng
4. Trang giới thiệu về sản phẩm/dịch vụ - products/services:
Để doanh nghiệp mô tả chi tiết về các danh mục sản phẩm hình ảnh, thông tin về sản phẩm dịch
vụ hoạt động của doanh nghiệp mình.
5. Trang hướng dẫn hoặc chính sách - policies:
Dùng để cung cấp thông tin cho người xem trong trường hợp họ muốn mua hay đặt hàng, dịch
vụ. Thông tin trong trang này thường hướng dẫn họ làm gì, chính sách của doanh nghiệp như lOMoAR cPSD| 59054137 20
thế nào ... Trang này giúp doanh nghiệp tiết kiệm nhiều công sức trả lời câu hỏi “làm thế nào”
của người xem. Đó là một số chức năng cơ bản cần có cho một website, ngoài ra còn phụ thuộc
vào lĩnh vực hoạt động, lĩnh vực kinh doanh, ngành nghề... của bạn để có thể tạo nên một website hiệu quả nhất.
6. Trang thu thập thông tin khách hàng
Thu thập thông tin khách hàng,ý kiến của khách hàng về sản phẩm,dịch vụ của bạn nhằm chăm
sóc khách hàng của bạn một cách tốt nhất.
Câu 24: Các bước thực hiện giao dịch trên một website bán hàng. 1. Thanh toán trước B1: Khách hàng đặt hàng
B2: Khách hàng thanh toán trước
B3: Ban quản lý website kiểm tra và chuyển hàng
B4: Khách hàng kiểm tra và nhận hàng 2. Thanh toán sau B1: Khách hàng đặt hàng
B2: Khách hàng và ban quản lí website xác thực đơn hàng (điện thoại, tin nhắn, email)
B3: Ban quản lí xác nhận thông tin khách hàng
B4: Ban quản lí website giao hàng B5:
Khách hàng nhận hàng và thánh toán
Câu 25. Quy trình triển khai một website.
1. Phân tích thiết kế: Sau khi nhận được đặt hàng từ khách hàng, kỹ thuật viên của chúng tôi sẽ tiến
hành gặp gỡ để tìm hiểu, nắm bắt yêu cầu cụ thể. Bằng kinh nghiệm chúng tôi sẽ tư vấn phương án
hợp lý. Hai bên tiến hành ký hợp đồng và đặt cọc.
2. Thiết kế demo: Dựa trên những yêu cầu cụ thể, chúng tôi sẽ thiết kế demo – Giao diện hình ảnh hoặc
trang HTML tĩnh. Dựa trên bản demo này, chúng tôi sẽ ngồi lại cùng trao đổi để có phương án cuối
cùng cho thiết kế và chức năng của website.
3. Khách hàng ký duyệt bản phân tích thiết kế
4. Lập trình website: Sau khi đã thống nhất thiết kế đồ họa, chức năng. Website sẽ được chúng tôi tiến hành lập trình.
5. Chạy thử nghiệm website: Là giai đoạn kiểm tra lỗi và chức năng website. Website sẽ được up lên mạng dạng nội bộ.
6. Khách hàng duyệt toàn bộ website: Khách hàng kiểm tra chức năng website và ký nghiệm thu.
Chúng tôi sẽ đang tải một số nội dung demo cho website cho sinh động.
7. Bàn giao, hướng dẫn quản trị website: Chúng tôi sẽ có từ 1 đến 3 buổi tùy theo sự sắp xếp của
khách hàng để tiến hành bàn giao, chuyển giao công nghệ.
8. Bảo trì, nâng cấp, chăm sóc website: Sau khi bàn giao, chúng tôi tiếp tục hỗ trợ khách hàng trong
việc hướng dẫn quản trị, bảo trì, sửa chữa nếu có lỗi phát sinh. Nếu khách hàng cần.
CHƯƠNG 3: THANH TOÁN ĐIỆN TỬ