Đề cương chi tiết môn Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển

Đề cương chi tiết môn Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
47 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương chi tiết môn Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển

Đề cương chi tiết môn Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

29 15 lượt tải Tải xuống
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
MÔN: NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CHỦ NGHĨA MÁC - LÊ NIN II
Đề cương gồm hai phần chính :
Phần I : Kinh tế chính trị ( chương IV, chương V)
Phần II: CNXHKH
PHẦN I:KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Chương IV: Học thuyết giá trị
4 PHẦN LỚN
1.Sản xuất hàng hóa
2.Hàng hóa
3.Tiền tệ
4. Quy luật giá trị
TÓM TẮT MỘT SỐ KIẾN THỨC
I. SXHH
1.Hai hình thức tổ chức kinh tế ? So Sánh
2.Hai điều kiện ra đời của SXHH ( PCLĐXH và tách biệt tương đối giữa những
người SX – chiếm hữu tư nhân về TLSX)
3.Đặc trưng và ưu thế của SXHH
II. Hàng hóa
1.Khái niệm,
2. Hai thuộc tính của hàng hóa (GTSD và GT) và mối quan hệ giữa hai thuộc tính
3.Tính 2 mặt của LĐSXHH ( LĐCT và LĐTT)
4. Lượng W , kết cấu, đơn vị đo, các nhân tố a/hưởng
hh
III.Tiền tệ
1.Nguồn gốc, sự ra đời của tiền tệ, sự phát triển các hình thái giá trị
2. Khái niệm, bản chất, các chức năng của tiền
IV. Quy luật giá trị:
1. Vị trí
2.Nội dung
3.Tác động
MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP:
Chương IV có 8 câu hỏi ôn tập để các em tham khảo như sau:
Câu 1:Phân tích điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa. So
sánh kinh tế hàng hóa và sản xuất hàng hóa
Câu 2 : Hàng hóa là gì ? Phân tích hai thuộc tính của hàng hóa và mối quan hệ
giữa chúng? Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính đó?
Câu 3: Tính hai mặt của LĐSXHH, mâu thuẫn trong nền sản xuất hàng hóa?Vì
sao nói tính hai mặt của LĐSXHH là chìa khóa giải quyết nhiều vấn đề trong nền
SXHH
Câu 4 : Lượng giá trị hàng hóa ? Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị hàng
hóa và cấu thành lượng giá trị hàng hóa ?Đơn vị đo tiêu chuẩn nhất để đo lường
lượng giá trị hàng hóa là gì?
Câu 5: Phân tích sự phát triển của các hình thái giá trị và bản chất của tiền tệ. Vì
sao tiền tệ ra đời lại chứa đựng mầm mống của khủng hoảng kinh tế?
Câu 6: Phân tích chức năng thước đo giá trị và phương tiện lưu thông của tiền tệ.
Những chức năng nào đòi hỏi phải có tiền vàng, những chức năng nào đòi hỏi
phải có tiền mặt?
Câu 7: Phân tích chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán
của tiền tệ?Chức năng nào của tiền tệ chứa đựng mầm mống của khủng hoảng,
chức năng nào góp phần tăng nguy cơ khủng hoảng, chức năng nào giúp điều tiết
khủng hoảng.
Câu 8: Vị trí, nội dung và tác động của quy luật giá trị.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Đề cương chi tiết chương IV theo câu hỏi ôn tập:
Cần trình bày các ý chính theo trình tự sau:
Câu 1: Phân tích điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa.
So sánh kinh tế hàng hóa và sản xuất hàng hóa
1. Lời dẫn về hai hình thức tổ chức kinh tế ( XH loài người đã trải qua nhiều
phương thức SX khác nhau nhưng mới chỉ tồn tại hai hình thức tổ chức kinh tế.
Hai hình thức này được hình thành dựa trên…)
2.SX tự cung tự cấp ( khái niệm, ví dụ, giai đoạn xuất hiện)
3.SX hàng hóa ( kn, ví dụ, giai đoạn xuất hiện)
4. So sánh hai hính thức tổ chức kinh tế này theo 6 tiêu chí ( kẻ bảng ra)
5. Lời dẫn về hai điều kiện ra đời của SXHH
6. Trình bày về đk 1 : PCLĐXH
- Khái niệm, ví dụ về PCLĐXH
- Phân biệt PCLĐXH với PCLĐCB,
- Vai trò PCLĐXH tới sự hình thành mối quan hệ kinh tế giữa những người giữa
các ngành nghề khác nhau
+ PCLĐXH dẫn tới chuyên môn hóa SX ,
+ Ví dụ chứng tỏ đây là điều kiện cần)
7. Trình bày về đk 2: chiếm hữu tư nhân nhỏ về TLSX (
- Kn chiếm hữu tư nhân về TLSX là gì( mỗi người sở hữu 1 TLSX nhât định, VD,
- Vai trò của đk này tới sự vừa độc lập tương đối, vừa phụ thuộc giữa những người
SX
+ Độc lập tương đối ( chiếm hữu TLSX khác nhau dẫn tới quyền quyết định 3
SX)?
+ Phụ thuộc ( cùng thuộc HTPCLĐXH)
8. : nêu thêm về 3 cuộc PCLĐXH để kết lại phần nàyKết luận
9.Đặc trưng và ưu thế
( chỉ cần so sánh với SX tự cung tự cấp ), đặc điểm quan trọng nhất là sản phẩm
phải được đem ra mua bán trao đổi ( xem lại tài liệu tôi gửi kèm )
So sánh hai khái niệm trên :
Giống: đều là hình thức tổ chức kinh tế mà SP sx ra để mua bán trên thị trường
Khác : Kinh tế hàng hóa là nền kinh tế mà trình độ LLSX ở một trình độ cao hơn,
PCLĐXH chuyên môn hóa cao hơn so với SXHH
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 2: Hàng hóa là gì ? Phân tích hai thuộc tính của hàng hóa và mối quan hệ
giữa chúng? Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính đó?
1.Lời dẫn( Hàng hóa là tế bào kinh tế trong phương thức sx TBCN, là phạm trù
trung tâm trong các học thuyết kinh tế của các mác, vậy hàng hóa là gì)
2. Hàng hóa
- Khái niệm,
- 3đk sp sx ra thành hàng hóa, có phải sx nào sx ra cũng là hàng hóa ko?có phải
mọi nền SX đều là SXHH? ví dụ
3.Lời dẫn về hai thuộc tính của hàng hóa ( Khi một sp SX ra trở thành hàng hóa nó
có 2 thuộc tính đó là)
4. (GTSD của hàng hóa
- Khái niệm GTSD,
- 2 loại nhu cầu của con người,
- 5 đặc điểm của GTSD - mỗi một đặc điểm nêu một ví dụ minh họa )
5.Giá trị hàng hóa (
- Lời dẫn về GTTĐ – tại sao muốn nghiên cứu GT phải nghiên cứu từ GTTĐ,
- Kn về GTTĐ, VD về GTTĐ,
- Cơ sở ( cùng là SP của LĐ), căn cứ( hao phí LĐXH kết tinh bằng nhau) để 2
hàng hóa trao đổi được với nhau,
- Kn GTHH
- Đặc điểm GTHH (2)
- Mối quan hệ GT và GTTĐ, đặc điểm giá trị hàng hóa)
6. Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính của hàng hóa
- Thống nhất:
- Mâu thuẫn giữa hai thuộc tính
+ Xét về GTSD, các hh khác nhau về chất, xét về mặt GT các hh đồng nhất vê chất
chỉ khác nhau về lượng
+ Xét về người mua
+ Xét về người bán
+ Xét về quá trình thực hiện ( GT hayGTSD cái nào được thực hiện trước, và thực
hiện ở đâu)
7. Kết luận
Hàng hóa có hai thuộc tính đó vì LĐSXHH mang tính hai mặt đó là LĐCT và
LĐTT trong đó LĐCT tạo ra GTSD hàng hóa, LĐTT tạo ra giá trị hàng hóa
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 3: Tính hai mặt của LĐSXHH, mâu thuẫn trong nền sản xuất hàng hóa?Vì
sao nói tính hai mặt của LĐSXHH là chìa khóa giải quyết nhiều vấn đề trong
nền SXHH
1. Lời dẫn về tính hai mặt của LĐSXHH (Hàng hóa có hai thuộc tính là GT và
GTSD vì LĐSXHH mang tính hai mặt đó là LĐCT và LĐTT trong đó LĐCT tạo ra
GTSD hàng hóa, LĐTT tạo ra giá trị hàng hóa.Các Mác là người đầu tiên phát
hiển ra tính hai mặt của LĐSXHH)
2.LĐCT
- Kn LĐCT
- 5đặc điểm về LĐCT, ví dụ
3. LĐTT
- Kn LĐTT
- 2 đặc điểm về LĐTT, VD
4. Mâu thuẫn trong nền SXHH
- Mâu thuẫn giữa cái gì với cái gì
- Giải quyết mâu thuẫn ntn
5. Kết luận
Tính hai mặt của LĐSX HH là chỉa khóa giải quyết nhiều vấn đề của nền SXHH
như hai thuộc tính của hàng hóa, căn cứ phân chia TBBB, TBKB,…
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 4 : Lượng giá trị hàng hóa ? Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị hàng
hóa và cấu thành lượng giá trị hàng hóa ?Đơn vị đo tiêu chuẩn nhất để đo
lường lượng giá trị hàng hóa là gì?
1. Lời dẫn về lượng GTHH ( hh xét về mặt chất là hh có 2 thuộc tính là GT và
GTSD, còn xét về mặt lượng đó là lượng GTHH, vậy lượng GTHH là gì?)
2. Kn lượngGTHH
3. Kết cấu lượng GTHH
- Hao phí LĐQK – tạo ra giá trị cũ c
- Hao phí LĐ sống – tạo ra giá trị mới v+m
- Tại sao gọi là LĐQK, LĐ sống ví dụ
- Công thức lượng giá trị hàng hóa W = c + (v+m)
4. Đơn vị đo W
hh
- T
LĐXHCT
- Ví dụ về các T và ai là người SX quyết định W
LĐCB hh
- KN T
LĐXHCT
- 2 Cách tính T và VD về cách tính
LĐXHCT
- Kết luận về T ( là đại lượng ko cố định phụ thuộc NSLĐ, CĐLĐ và
LĐXHCT
T
LĐXHCT
mức độ phức tạp của LĐ khi trình độ của LLSX và KHKT thay đổi)
5. Các nhân tố a/h tới W
hh
a. NSLĐXH
- Kn NSLĐ và VD
- Mối quan hệ giữa NSLĐ và W và VD
hh
+ Khi NSLĐXH n lần T / 1 sp n lần
LĐXHCT
Q tăng n lần
SP
-> W n lần
1sp
∑W = W
sp 1 sp
x Q
sp
= const
+ :Ví dụ cụ thể về mối quan hệ
Một XNA sx 1000 quả bóng chuyền với giá trị mỗi quả bóng là 20USD
Khi NSLĐ XH tăng lên 2 lần thì W và ∑W có biến đổi như thế nào?
1Sp SP
Trình bày bằng số ra ( W giảm còn 10USD, nhưng ∑W = 20.000 USD = const)
1sp Sp
- :Kết luận
+ NSLĐ tăng lên n lần( các nhân tố khác ko đổi) làm giảm W n lần nhưng ∑W
1hh hh
= const và ngược lại
+ NSLĐ phụ thuộc vào các yếu tố nào ( Trình độ KHTKT, hiệu quả SD TLSX,..vv)
b. CĐLĐ
- Kn về CĐLĐ và tăng CĐLĐ và ví dụ
VD : 2 ngày 1 trận bóng tiêu hao 200KCAl
Tăng CĐLĐ: 2 ngày 2 trận bóng tiêu hao 400KCAL
Lưu ý : Tăng CĐLĐ là tăng tiêu hao trong 1 đơn vị thời gian ( 2 ngày từ 200-
400Kcal) , nhưng HFLĐXH/ 1 sp ( 1 trận bóng = 200Kcal) là = const
- Mối quan hệ giữa tăng CĐLĐ tới W
hh
+ Khi CĐLĐ n lần HFLĐXHCT / 1 sp = const
Q tăng n lần
SP
-> W = const
1sp
∑W = W
sp 1 sp
x Q
sp
= n lần
Nếu khi xét tới CĐLĐ mà lại tính T / 1 sp thì sẽ ko hiểu được a/h nhé
LĐXHCT
T
LĐXHCT
chỉ là đơn vị đo chứ ko phải là tiêu chuẩn tính HFLĐXH kết tinh
+ VD về mối quan hệ bằng số cụ thể
- Kết luận
+ Khi CĐLĐ tăng n lần thì W = const, nhưng ∑W tăng n lần
1sp SP
+ Tăng CĐLĐ áp dụng khi tăng ca, tăng kíp, và vấp phải giới hạn thể chất con
người
c. Mức độ phức tạp của lao động
- Kn mức độ phức tạp cuả LĐ ( Kn LĐGĐ và LĐFT và VD về LĐGĐ và LĐFT)
- Mối quan hệ giữa mức độ phức tạp của LĐ và W
hh
W
1h LĐFT
= n x W
1h LĐGĐ
( n>1)
Phát biểu bằng lời về mối quan hệ: ….
- Kết luận: trong thực tế người ta quy mọi….về…
Đơn vị đo tiêu chuẩn nhất lượng W là T
hh LĐGĐTBXHCT
( thời gian lao động giản
đơn trung bình xã hội cần thiết, đơn vị T chỉ mới là đơn vị đo chưa phải
LĐXHCT
chuẩn nhất)
Câu 5: Phân tích sự phát triển của các hình thái giá trị và bản chất của tiền tệ.
Vì sao tiền tệ ra đời lại chứa đựng mầm mống của khủng hoảng kinh tế?
1. Lời dẫn về sự ra đời của tiền tệ và sự phát triển của các hình thái giá trị
Hình thái Tiền tệ (PCLĐXH lần 3 – nay)
LLSX Hình thái GT chung ( PCLĐXH lần 2)
Hình thái đầy đủ hay mở rộng ( PCLĐXH lần 1)
Hình thái GTGĐ ( CXNT tan rã)
Tiền tệ ra đời là một kết quả tất yếu của quá trình phát triển lâu dài của SX&TĐ
hàng hóa, phát triển LLSX và PCLĐXH. Đó là quá trình phát triển của các hình
thái giá trị từ thấp đến cao mà khởi điểm là HTGĐ và kết thúc là HTTT khi tiền tệ
ra đời và đóng vai trò là vật ngang giá chung duy nhất.
2. Ví dụ về một phương trình trao đổi hàng hóa, HTVNG, HTGTTĐ
- VD: 1m v¶i = 2 c¸i r×u
(h×nh th¸i gi¸ trÞ t¬ng ®èi) ( h×nh th¸i vËt ngang
gi¸)
- HTVNG (hình thái mà GTSD của một hàng hóa dùng để biểu thị giá trị của một
hàng hóa khác)
- HTGTTĐ (….)
3. Sự phát triển của các hình thái giá trị
a. Hình thái giản đơn
- VD 1m vải = 10 kg thóc
- Đặc điểm:
- Kết luận, lời dẫn sang HTGT mở rộng
b.HTGT mở rộng
- VD : 1m vải = 10 kg thóc
Hoặc = 2 con gà
Hoặc =…
- Đặc điểm:
- Kết luận, lời dẫn sang HTGT chung
c. HTGT chung
- VD:
10 kg thóc
Hoặc 2con gà = 1 m vải
Hoặc….
- Đặc điểm:
- Kết luận, lời dẫn sang HTTT
d. Hình thái tiền tệ
VD:
10 kg thóc
Hoặc 2con gà = 1 chỉ vàng
Hoặc 1m vải
….
- Đặc điểm: Lưu ý : thế nào là Chế độ song bản vị, chế độ bản vị vàng…
- Kết luận, lời dẫn sang chất của tiền tệbản
4. Bản chất của tiền tệ
+ Kn Tiền tệ (Là 1 hh đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá chung cho tất cả các
hh, giá trị của tiền là do HFLĐTT ( HFLĐXH) của người khai thác vàng quy định
hình thành nên trong quá trình trao đổi hh
+ Tiền tệ là một hàng hóa đặc biệt vì sao? ( là hh vì sao, đặc biệt vì sao)
Tiền tệ ra đời chứa đựng mầm mống của khủng hoảng kinh tế vì tiền tệ ra đời đảm
nhiệm 5 chức năng quan trọng. Một trong các chức năng đó phương tiện lưu
thông . Chính chức năng này tách rời việc mua và bán về cả không gian và thời
gian, hơn thế nữa nó cũng gây nên sự bất tương xứng giữa cung về và cầu ( mất
cân bằng về cung cầu).Vì lý do đó, tiền tệ ra đời chứa đựng mầm mống của khủng
hoảng kinh tế.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 6 Phân tích chức năng thước đo giá trị và phương tiện lưu thông của tiền :
tệ. Những chức năng nào đòi hỏi phải có tiền vàng, những chức năng nào đòi
hỏi phải có tiền mặt?
Câu 7: Phân tích chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán
của tiền tệ?Chức năng nào của tiền tệ chứa đựng mầm mống của khủng hoảng,
chức năng nào góp phần tăng nguy cơ khủng hoảng, chức năng nào giúp điều
tiết khủng hoảng.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 6+ câu 7 = câu 6’ : trình bày vê các chức năng của tiền nhưng trong khi thi
thường chỉ thỉ 2 chức năng nên thầy tách ra làm 2 câu cho các em dễ tưởng
tượng. Giờ thầy trình bày các chức năng của tiền các e theo dõi
Trình bày về chức năng của tiền cần trình bày những ý chính sau:
. Cơ sở của việc tiền thực hiện được chức năng đó
.Chức năng đó được thực hiện như thế nào
.Chức năng nào đòi hỏi phải là tiền măt
.Chức năng nào đòi hỏi phải là tiền vàng
.Các loại tiền nào có thể tham gia các chức năng đó
.Quy luật lưu thông tiền tệ, sự ra đời của tiền giấy
Cụ thể
Câu 6’
1. Chức năng thước đo giá trị (7)
- Cơ sở của việc tiền thực hiện được chức năng thước đo giá trị
là do tiền( tiền vàng) cũng có giá trị nên có thể đo lường giá trị của những hàng
hóa khác.
VD: Đo lường giá trị của xe Roll royce phantom tương ứng 595 lượng vàng
- Chức năng thước đo giá trị được thực hiện như thế nào
+ Tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị tức là tiền đo lường giá trị những hh
khác.
- mà chỉ cần so sánh Chức năng thước đo giá trị, ko yêu cầu nhất thiết là tiền mặt
với 1 lượng vàng tương đương ( vì giá tri của vàng và GTHH đã có 1 tỷ lệ nhất
định dựa trên cơ sở là T tạo ra hh đó và tạo ra 1 lượng vàng nhất định)
LĐXHCT
Vì T
LĐXHCT
tạo ra 1 xe RR Phantom = T tạo ra 595 lượng vàng nên có thể đo
LĐXHCT
lường giá tri của 1 xe RR rồng bằng cách so sánh trong tưởng tượng với 595 lượng
vàng – khi bán xe RR thì giá cả của nó = 595 lượng vàng)
- ( tiền có đủ giá trị)Chức năng thước đo giá trị, yêu cầu nhất thiết là tiền vàng
- Chỉ có duy nhất 1 loại tiền tham gia được chức năng thước đo giá trị đó là tiền
vàng ( vì chỉ có tiền vàng là tiền có đủ giá trị, mà đo lường giá trị hàng hóa nhất
thiết phải là tiền đủ giá trị)
- Giá cả hàng hóa là biểu hiện ra bên ngoài của giá trị hàng hóa ( khi giá trị hàng
hóa biểu hiện ra bên ngoài bằng tiền thì gọi là giá cả hàng hóa)
- ( WGiá cả hàng hóa phụ thuộc vào 4 yếu tố
hh
, W , và S-D, cạnh tranh)
tiền
Giá cả hàng hóa lên xuống xoay quanh W do tác động của 4 yếu tố đó
hh
+2 +1,4
W
hh
P
hh
-2 - 1,4
Tuy nhiên trong toàn XH, trong thời gian dài ∑P = ∑W
hh hh
Vì :
- Tổng lượng tiền cần thiết trong lưu thông là =const, như vậy∑P = 1 lượng tiền
hh
cố định tương ứng để đo lường giá trị hàng hóa ( có khi P = W+2, có khi P= W-2,
… nhưng trong toàn bộ XH và trong thời gian dài thì ∑P = ∑W )
hh hh
- Xét trong toàn XH trong thời gian dài thì ∑S =∑D nên ∑P
hh
= ∑W
hh
- Mối quan hệ giữa P- W là biểu hiện mối quan hệ giữa T- H và giữa GTSD và
GTHH do đó ∑P = ∑W vì GTSD và GTHH thống nhất biện chứng với nhau.
hh hh
- Tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị là tiền đo lường giá trị hàng hóa khác
nhưng bản thân tiền cũng được đo lường - tiêu chuẩn giá cả
42320000 VNĐ = 1 chỉ ( 25/04/2013) ( TIÊU CHUẨN GIÁ CẢ)
142, 8USD
Tiêu chuẩn giá cả tức là có bao nhiêu lượng vàng trong một đơn vị tiền tệ.
2. Chức năng phương tiện lưu thông (6)
- Cơ sở của việc tiền thực hiện được chức năng phương tiện lưu thông tiền là một
hàng hóa đặc biệt có khả năng thỏa mãn mọi nhu cầu đóng vai trò làm vật ngang
giá chung cho tất cả các hàng hóa, nên có thể làm môi giới cho quá trình lưu
thông hàng hóa.
- Chức năng phương tiện lưu thông của tiền được thực hiện như thế nào
Tiền thực hiện chức năng lưu thông tức là tiền làm môi giới cho quá trình trao đổi
hàng hóa. Tiền làm môi giới giúp trao đổi hàng hóa dễ dàng hơn. Trong giai đoạn
đầu, trao đổi hàng hóa H-H.Khi tiền tệ ra đời hàng hóa trao đổi qua trung gian là
tiền : H-T-H
VD : mới 99% = 11.000.000 VNĐ =
Người bán Người mua
Tiền mặt ( Ko cần nhất thiết là tiền vàng)
- Chức năng phương tiện lưu thông yêu cầu nhất thiết là tiền mặt Do diễn ra hoạt
động mua bán( mua bán ngay – ko phải mua bán chịu), nên nhất thiết cần phải có
tiền mặt.
- Chức năng phương tiện lưu thồng, không yêu cầu nhất thiết là tiền vàng ( tiền có
đủ giá trị ) vì tiền chỉ làm môi giới cho quá trình trao đổi mà thôi
- đó là tiền Có một số loại tiền có thể tham gia chức năng phương tiện lưu thông
vàng, tiền bạc, tiền giấy…
Trong lưu thông lúc đầu người ta dùng tiền vàng, bạc nhưng sau đó thay thế bằng
tiền đúc, và ngày nay là dùng tiền giấy
Trong lưu thông , không nhất thiết cần tiền có đủ giá trị..chỉ cần xã hội công nhận
là được, cùng với những ưu điểm của tiền giấy, tiền giấy ra đời
- Quy luật lưu thông tiền tệ:
Nhưng tiền làm môi giới, tách rời việc mua và bán, và do tiền giấy có giá trị thực
tách rời với giá trị danh nghĩa. .Chứa đựng mầm mống khủng hoảng
Mua Ban
Nên khi phát hành tiền, cần dựa vào lượng vàng thực tế cần thiết lưu thông trong
xã hội( ) và quy luật lưu thông tiền tệkhông phải lượng vàng có trong xã hội
M = ∑ P*Q /V
Trong đó : M là khối lượng tiền cần thiết trong lưu thông
Q là số lượng hàng hóa
P: Giá cả hàng hóa tương ứng
V: Tốc độ quay của đồng tiền cùng loại
3. Chức năng phương tiện thanh toán
- Cơ sở của việc tiền thực hiện được chức năng phương tiện thanh toán tiền là
một hàng hóa đặc biệt có khả năng thỏa mãn mọi nhu cầu đóng vai trò làm vật
ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa, nên có thể làm phương tiện thanh toán
cho quá trình lưu thông hàng hóa.
- Chức năng phương tiện thanh toán của tiền được thực hiện như thế nào
Trả nợ
Nộp thuế
- Khi kinh tế phát triển có hiện tượng mua bán chịu, tiền được trả sau khi giao dịch
mua bán đã hoàn thành. Tiền đến kỳ hạn thanh toán mới được đưa vào lưu thông
để làm chức năng phương tiện thanh toán.
Mua bán chịu, mua bán trả góp xe máy
- Chức năng phương tiện thanh toán không yêu cầu nhất thiết là tiền mặt Do diễn
ra hoạt động mua bán chịu, tiền được trả sau giao dịch nên không nhất thiết cần
phải có tiền mặt.
- Chức năng phương tiện thanh toán, không yêu cầu nhất thiết là tiền vàng ( tiền có
đủ giá trị ) vì tiền chỉ làm phương tiện thanh toán cho quá trình trao đổi mà thôi
- đó là tiền séc, tiềnCác loại tiền có thể tham gia chức năng phương tiện thanh toán
điện tử…
- Khối lượng tiền cần thiết khi thực hiện chức năng phương tiện thanh toán
Tiền làm chức năng phương tiện thanh toán càng đẩy mạnh việc tách rời mua bán
về ko gian, thời gian => Đẩy mạnh nguy cơ khủng hoảng
Chức năng phương tiện thanh toán xuất hiện phát sinh quan hệ tín dụng (bán chịu).
Do đó làm cho khối lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông tại một thời điểm nhất
định cũng thay đổi:
Trong thanh toán có thể dùng tiền mặt, chuyển khoản, bù trừ
4.Chức năng cất trữ:
- Cơ sở của việc tiền thực hiện được chức năng cất trữ
Tiền là đại biểu cho của cải xã hội dưới hình thái giá trị nên cất trữ tiền là hình thái
cất trữ của cải.
- Chức năng cất trữ của tiền được thực hiện như thế nào
Khối lượng
tiền cần thiết
cho lưu thông
=
Tổng
giá cả
H2
vddvụ
Giá cả
H2 bán
chịu
Giá cả H2
đến hạn
thanh toán
Giá cả H2
được t/h
thanh toán
bù trừ
Tốc độ lưu thông bình quân của tiền tệ
+
_ _
SX kém phát triển( cất trữ) SX phát triển ( lưu thông)
- Chức năng cất trữ yêu cầu nhất thiết là tiền vàng chức năng này, yêu cầu tiền
phải có đủ giá trị nên phải là tiền vàng
- được chức năng cất trữChỉ có duy nhất tiền vàng mới tham gia
- Tiền thực hiện chức năng này làm tiền trong lưu thông thích ứng một cách tự phát
với nhu cầu tiền cần thiết trong lưu thông.Chức năng cất trữ của tiền có thể giúp
điều tiết nền kinh tế khủng hoảng, nếu kinh tế khủng hoảng có thể giảm bớt cung
tiền trong xã hội.
5. Chức năng tiền tệ thế giới
- Khi trao đổi hàng hóa vượt khỏi biên giới quốc gia thì tiền làm chức năng tiền tệ
thế giới.
- Tiền được dùng làm phương tiện thanh toán quốc tế và biểu hiện của cải nói
chung của xã hội
Tiền tệ thế giới – thanh toán quốc tế giữa các nước
- Tiền làm chức năng tiền tệ thế giới phải là tiền có đủ giá trị - phải là tiền vàng
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 8: Vị trí, nội dung và tác động của quy luật giá trị.
- ( quy luật cơ bản của nền sản xuất hàng hóa)Vị trí của quy luật giá trị
- :Nội dung
SX và LT hàng hóa phải tuân theo HFLĐXHCT
+ Trong SX:
Người SX phải SX tuân theo HFLĐXHCT tức là SX với HFLĐCB < = HFLĐXH
Hay W
CB hh XH hh
<= W
VD:…
+ Trong LT:
Trao đổi dựa trên quy tắc ngang giá P = W và dựa trên HFLĐXHCT để SX ra
hh hh
hh
Thông qua sự vận động của P thấy được sự vận động của quy luật giá trị:
thị trường
P
hh
lên xuống xoay quanh W do tác động của 4 nhân tố
hh
( W
hh tiền
, W , và S-D, cạnh tranh)
Giá cả hàng hóa lên xuống xoay quanh W do tác động của 4 yếu tố đó
hh
+2 +1,4
W
hh
P
hh
-2 - 1,4
Tuy nhiên trong toàn XH, trong thời gian dài ∑P = ∑W
hh hh
Vì :
- Tổng lượng tiền cần thiết trong lưu thông là =const, như vậy∑P = 1 lượng tiền
hh
cố định tương ứng để đo lường giá trị hàng hóa ( có khi P = W+2, có khi P= W-2,
… nhưng trong toàn bộ XH và trong thời gian dài thì ∑P = ∑W )
hh hh
- Xét trong toàn XH trong thời gian dài thì ∑S =∑D nên ∑P
hh
= ∑W
hh
- Mối quan hệ giữa P- W là biểu hiện mối quan hệ giữa T- H và giữa GTSD và
GTHH do đó ∑P = ∑W vì GTSD và GTHH thống nhất biện chứng với nhau.
hh hh
P
hh
lên xuống xoay quanh W là cơ chế hoạt động của quy luật giá trị
hh
- Tác động của quy luật giá trị
+ Điều tiết SX và LT hh ( tự phân tích)
+ Kích thích cải tiển KT, phát triển KHCN, phát triển LLSX ( phân tich)
+ Phân hóa giàu nghèo ( Phân tích)
+ Hình thành quan hệ SX TBCN
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư
5 PHẦN LỚN : 5 LA
I. Sự chuyển hóa tiền thành tư bản
II. Quá trình SX m
III. Tich lũy tư bản
IV. Tuần hoàn chu chuyển TB, quá trình lưu thông
TBXH
V. Các hình thái của bản hình thức biểu hiện của
m tương ứng
TÓM TẮT MỘT SỐ KIẾN THỨC
I. Sự chuyển hóa tiền thành tư bản
1. Công thức chung của tư bản
- để tiển trở thành tư bảnĐiều kiện
- và vì sao nó là công thức chung của tư bảnCông thức chung
- LTHH GĐ H-T-H và LTHH TBCN T-H-T’So sánh
- của công thức chungSự vận động trong dài hạn
2. Mâu thuẫn trong công thức chung
- là ở đâu?Mâu thuẫn
- mâu thuẫn ( Trong lưu thông và ngoài lưu thông)Phân tích
- mâu thuẫnKết luận
3. Hàng hóa SLĐ
- SLĐ?Khái niệm
- sức lao động trở thành hàng hóaHai điều kiện
- của hàng hóa sức lao độngHai thuộc tính
- Tiền công trong CNTB
II. Quá trình SX m
1. Sự thống nhất giữa quá trình sản xuất ra GTSD và ra m
- của Sx TBCNMục đích
- của quá trình SXTBCNĐặc điểm
- khi nghiên cứu quá trình SX TBCNCác giả định
- về quá trình SXTBCN ( 2 bảng số liệu)Ví dụ
- Kết luận
2. Tư bản khả biến và tư bản bất biến
- của tư bảnBản chất
- phân chia các loại tư bảnMục đích và căn cứ
- của mỗi loại tư bảnHình thái tồn tại , đặc điểm,vai trò, ý nghĩa
3. Tỷ suất (m’) và khối lượng giá trị thặng dư (M)
- m’ và MKhái niệm
- tính m’ và MCông thức
- về m’ và MÝ nghĩa
4. Hai phương pháp SX m
- ( SX m tuyệt đối và SX m tương đối?)Khái niệm
- thực hiệnBiện pháp
- minh họaVí dụ
- Giới hạn
- vì sao m là hình thái biến tướng của m m
siêu ngạch
,
sn tương đối
5. Quy luật m
- của quy luật ( Vị trí quy luật tuyệt đối trong CNTB)
- của quy luật ( Yêu cầu chung : Mục đích, động cơ, phương thức, Nội dung
phương tiện )
- Vai trò của quy luật ( đối với SX, đối với XHTB)
- :Những biểu hiện mới
+ Nguồn gốc của m là SLĐ, nhưng giờ m tăng là do tăng bóc lột máy móc nhiều
hơn là do bóc lột SLĐ
Xu hướng (.) CNTB hiện đại là giảm SLĐ, tăng đầu tư máy móc, nhưng m vẫn
tăng
+ Xuất khẩu tư bản
III. Sự chuyển hóa m thành tư bản - Tích lũy tư bản
1. Thực chất và động cơ của TLTB
- tái SX mở rộng (tái SXMR) và tái SXGĐVí dụ
- tái SXMR và tái SX GĐKhái niệm
- của TLTBThực chất
- của TLTBNguồn gốc
- SXMRHai loại hình tái
- TLNTTB và TLTBSo sánh
- Động cơ của TLTB ( trong SX và trong cạnh tranh)
- Những nhân tố quyết định quy mô TLTB:
+ Khi M=const, quy mô TLTB phụ thuộc tỷ lệ phân chia M / M -> nhân tố 1
TL TD
+ Khi M / M = const,
TL TD
quy mô TLTB phụ thuộc M , M lại phụ thuộc 4 nhân tô
(Trình độ bóc lột SLĐ m’ và m tuyệt đối – nhân tố 2, Trình độ tăng NSLĐXH – m
tương đối – nhân tố 3, Sự chênh lệch (TBSD – TBTD)- nhân tố 4, quy mô TB ứng
trước K – nhân tố 5)
2. Tích tụ và tập trung tư bản
- Khái niệm tích tụ và tập trung tư bản
- Ví dụ tích tụ và tập trung tư bản
- Nguồn gốc tích tụ và tập trung tư bản
- Tích tụ và tập trung phản ánh mối quan hệ XH gì?
- Biện pháp tích tụ và tập trung tư bản
- Vai trò tích tụ và tập trung tư bản
- Yếu tố thúc đẩy tích tụ và tập trung tư bản
- Mối quan hệ tích tụ và tích lũy
- Mối quan hệ tích tụ và tập trung tư bản
3. Câu tạo hữu cơ của tư bản
- Tại sao ( CTKT - CTGT- CTHC)phải n/c 3 loại cấu tạo
- Mối quan hệ giữa 3 loại cấu tạo
- K/n mỗi loại cấu tạo
- Ví dụ về mỗi loại
- Ý nghĩa mỗi loại
IV. Quá trình lưu thông TBXH
1. Tuần hoàn và chu chuyển TB
- Viết công thức vận động đầy đủ của TB
-
Khái niệm về tuần hoàn
-
3 giai đoạn của tuần hoàn tư bản ( Mỗi giai đoạn cần nêu được CÔNG
THỨC, hình thái tồn tại- điểm khởi đầu,chức năng,và hình thái kết thúc)
-
Điều kiện để tuần hoàn tư bản diễn ra bình thường
- Khái niệm ), thời gian chu chuyển tư bản(T ), chu chuyển tư bản(CCTB
CCTB
công thức tính T
CCTB
-
Các loại thời gian chu chuyển ( T
, T , T
GĐLĐ DỰ TRỮ NVL
, T
LT MUA
, T
LT BÁN
)
- Ví dụ và các nhân tố a/h tới các loại T
chu chuyển
- Tốc độ chu chuyển tư bản, công thức
- TBCĐ và TBLĐ ( căn cứ, MĐ phân chia, đ , hao mòn vô hình, hao mòn hữu
2
hình, ví dụ về TBCĐ và TBLĐ)
2. Tái SX và lưu thông TBXH
- GNP, GDP, ∑SPXH, TBXHKhái niệm
- về mặt hiện vật và về mặt W∑SPXH
- GDP, GNP và ∑SPXHSo sánh
- của nền SXHai khu vực
- khi nghiên cứuGiả định
- ∑SPXH trong tái SXGĐ và tái SXMRĐiều kiện thực hiện
- ∑SPXH Ý nghĩa việc thực hiện
V. Các hình thái của tư bản và hình thức biểu hiện của
m tương ứng
1. Tư bản công nghiệp, lợi nhuận p và lợi nhuận bình quân
p
1.1. CFSXTBCN và p, p’
a.CFSXTBCN
- ( CFTT và CFSXTBCN)2 loại chi phí
+ CFTT ( CFLĐ tạo ra W ) , CFSXTBCN (k)Khái niệm
hh
+ CT, kết cấu CFLĐ( W=c+v+m), CFSXTBCN k ( k= c+v)
+ CFLĐ và CFSXTBCN ( lượng và chất)So sánh
-Ý nghĩa việc hình thành k ( che đậy sự bóc lột SLĐ)
b.Lợi nhuận (p) và tỷ suất lợi nhuận p’
- p và p’Kn
- p và p’Công thức tính
- m thành p và m’ thành p’Sự chuyển hóa
- giữa m và p ( 3 trường hợp do tương quan giữa S-D, P và W), m’và Mối quan hệ
p’
- m và p, m’ và p’So sánh
- về p và p’ ( sự che đậy bóc lột SLĐ lần 1,2)Kết luận
c. Những nhân tố ảnh hưởng tới p’( 4 nhân tố)
- Tỷ suất giá trị thặng dư m’
- Cấu tạo hữu cơ c/v
- V
CCTB
-
Giảm c ( tiết kiệm tư bản bất biến)
1.2. Lợi nhuận bình quân và P
SX
a. Cạnh tranh nội bộ ngành - W
thị trường hh
- cạnh tranhKn
- cạnh tranh ( vừa là môi trường vừa là động lực)Ý nghĩa
- Kn cạnh tranh nội bộ ngành
- cạnh tranh nội bộ ngànhBiện pháp
- của cạnh tranh nội bộ ngành ( 3 trường hợp – W )Kết quả
thị trường hh
b. Cạnh tranh ngoài ngành - sự hình thành
p
- Kn cạnh tranh ngoài ngành
- cạnh tranh ngoài ngànhBiện pháp
- của cạnh tranh ngoài ngành - bảng số liệuKết quả
- , công thức tính tỷ suất lợi nhuận bình quân (Kn
'p
) và lợi nhuận bình quân
p
c. Sự chuyển hóa W -> P
hh sxhh
- để chuyển hóaĐK
- P và W
SX thị trường
- P và W ( về lượng và chất – bảng số liệu)Mối quan hệ
SX hh
- Kết luận
2. Tư bản thương nghiệp và tư bản cho vay, các hình thức biểu hiện của m tương
ứng
- tư bản thương nghiệp và tư bản cho vayNguồn gốc, thời kỳ xuất hiện
- Tiền đê ra đời tư bản thương nghiệp và tư bản cho vay
- của tư bản thương nghiệp và tư bản cho vayHình thái tồn tại đầu tiên
- Vai trò của hình thái tồn tại đầu tiên đó trước CNTB
- của Tư bản thương nghiệp và tư bản cho vay trong CNTBHình thái tồn tại
+ Tư bản thương nghiệp và tư bản cho vayCông thức
+ Tư bản thương nghiệp và tư bản cho vayTất yếu ra đời
+ Vai trò của Tư bản thương nghiệp và tư bản cho vay đối trong CNTB
+ Tư bản thương nghiệp và tư bản cho vayKhái niệm
+ Tư bản thương nghiệp và tư bản cho vayĐặc điểm
+ trong Tư bản thương nghiệp(lợi nhuận thương nghiệp Hình thức biểu hiên của m
p
tn
) và tư bản cho vay( lợi tức cho vay Z)
+ Nguồn gốc , công thức , ví dụ, và cơ sở hình thành p
tn
+ Z, Z, tỷ suất lợi tức Z’, ví dụ và cơ Nguồn gốc hình thành lợi tức công thức tính
sở hình thành Z.
3. Tư bản ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng
- là gì?Tín dụng
-Tín dụng TBCN
- tín dụng thương nghiệp ( ) và tín dụng ngân hàng(TDNH)( K/n, lợi So sánh TDTN
tức tính thế nào, đặc điểm của hai hình thức tín dụng)
- ( Khái niệm, công thức tính, sự ra đời, phân biệt TBCV và TBNH)TBNH và p
NH
4. TBNN và địa tô TBCN
- Nguồn gốc hình thành TBNN( quan hệ SXTBCN (.) NN)
+ Cải cách dần dần từ QHSXPK (.) NN -> QHSX TBCN trong NN
+ CM DCTS, thủ tiêu QHSX PK (.)NN
- ( so sánh với QHSX PK(.)NN)Đặc điểm của QXSXTBCN (.)NN
+ QHSXTBCN(.)NN dựa trên chế độ độc quyền tư hữu về TLSX( ruộng đất). Xh
gồm 3 giai cấp:
Địa chủ - độc quyền SH r.đất
Nhà TBNN
Công nhân NN
+ So sánh với QHSXPK (.) NN
- Địa tô TBCN
+ Khái niệm,
+ Công thức tính R,
+Bản chất R,
+So sánh R và địa tô PK
TBCN
- Các hình thức của địa tô ( Địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối)
+Vì sao giá cả nông sản được quyết định trên đất xấu?
+Có những loại R nào? ( có 3 loại địa tô)
+Công thức tính các loại địa tô
+Khái niệm
+Cơ sở hình thành các loại địa tô
+Ví dụ cho mỗi loại địa tô
+Giá cả ruộng đất và công thức tính
+ Ruộng đất có giá trị hay ko? Giá cả ruộng đất phụ thuộc vào những yếu tố nào
MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP:
Chương V có một số câu hỏi các em có thể tham khảo như sau:
Câu 1: Mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản, nhà tư bản thu được lợi
nhuận thương nghiệp có vi phạm nguyên tắc ngang giá hay không? Vì sao?
Câu 2 : Công thức chung của tư bản ? Phân tích mâu thuẫn trong công thức
chung của tư bản ?
Câu 3 : Phân tich các điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa. Mối quan hệ
giữa hàng hóa sức lao động với mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản.
Hãy chứng tỏ hàng hóa sức lao động là phạm trù kinh tế riêng có của nền kinh tế
TBCN ?
Câu 4 :Phân tich các điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa và các thuộc
tính của hàng hóa sức lao động ?So sánh hàng hóa SLĐ và hàng hóa thông
thường
Câu 5: Sự thống nhất giữa quá trình SX GTSD và quá trình SX GTTD.Sau khi
nghiên cứu xong quá trình SX m thì mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản
được giải quyết như thế nào?
Câu 6: Phân biệt quan điểm của C.Mác trong sự phân chia tư bản thành tư bản
bất biến và tư bản khả biến, tư bản cố định và tư bản lưu động. Tại sao nhà tư bản
tìm mọi cách để khấu hao nhanh TBCĐ ?
Câu 7: Trình bày hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư?Vì sao m
siêu ngạch
hình thái biến tướng của m ? Môt nhà tư bản sử dụng phương pháp sản xuất
tương đối
m tương đối, ban đầu m’=100% vậy nhàbản làm thế nào ( phải giảm thời gian
lao động tất yếu) đi bao nhiêu để được m’=300%
Câu 8: Phân tích thực chất và động cơ của quá trình tich lũy tư bản? Các nhân tố
ảnh hưởng tới quy tích lũy bản?Sau khi nghiên cứu xong quá trình tích lũy
tư bản, thì đặc điểm mới của quá trình sx m ngày nay trong chủ nghĩa tư bản là : “
m vẫn không ngừng tăng trong khi giá trị sức lao động(v) có xu hướng giảm, mà m
có nguồn gốc là từ giá trị sức lao động (v)” có thể được giải thích thông qua nhân
tố nào? Vì sao?
Câu 9: So sánh tích tụ tập trung bản, mối quan hệ giữa tích tụ tập trung
tư bản, tích tụ và tích lũy tư bản? Cấu tạo hữu cơ là gì? Vì sao trong chủ nghĩa
bản cấu tạo hữu có có xu hướng tăng?
Câu 10:Tuần hoàn chu chuyển bản?Tư bản cố định bản lưu động.
Phân biệt bản cố định bản bất biến.Nhà bản công nghiệp ứng ra 2700
đơn vị tiền tệ để sản xuất với cấu tạo hữu c/v =4/1 m’=100%. Nhà bản
thương nghiệp ứng ra 300 đơn vị tiền tệ để tham gia vào kinh doanh. Hỏi nhà
bản thương nghiệp sẽ thu được bao nhiêu lợi nhuận thương nghiệp?
Câu 11:Phân tích quá trinh tái SX lưu thông TBXH. Hai điều kiện để thực hiện
tổng sản phẩm hội trong tái SX giản đơn tái SX mở rộng? Ý nghĩa của việc
nghiên cứu thực hiện tổng SPXH là gì?
Câu 12: Chi phí SXTBCN? sở nào để giả định TBCĐ chuyển toàn bộ giá trị
vào trong sản phẩm trong một chu kỳ sản xuất? Lợi nhuận là gì? Sự giống và khác
nhau giữa p và m. p’ các nhân tố ảnh hưởng tới p’. Lợi nhuận siêu ngạch trong
công nghiệp là tạm thời hay ổn định? Vì sao?
Câu 13: bản thương nghiệp lợi nhuận thương nghiệp. Lấy vi dụ phân tích
quá trình phân chia m giữa TBCN TBTN( bản thương nghiệp). TBCV lợi
tức cho vay. Vì sao từ bất đẳng thức 0< z <
p
ta có thể suy ra 0< z’<
'p
.
Câu 14: bản ngân hàng lợi nhuận ngân hàng? sao nói TBNH bản
hoạt động, trong khi TBCV là tư bản tiềm thế - tư bản không hoạt động?
Câu 15: Nguồn gốc, bản chất và các hình thức của địa tô TBCN?Vì sao lợi nhuận
siêu ngạch trong nông nghiệp lại có tính ổn định?
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Đề cương chi tiết chương IV theo câu hỏi ôn tập:
Cần trình bày các ý chính theo trình tự sau:
Câu 1: Mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản, nhà tư bản thu được lợi
nhuận thương nghiệp có vi phạm nguyên tắc ngang giá hay không? Vì sao?
Câu 2 : Công thức chung của tư bản ? Phân tích mâu thuẫn trong công thức
chung của tư bản ?
Câu 1 + Câu 2 = Câu 1’: Công thức chung của tư bản? Mâu thuẫn trong công
thức chung của tư bản? nhà tư bản thu được lợi nhuận thương nghiệp có vi
phạm nguyên tắc ngang giá hay không?
1.Ba điều kiện để tiền trở thành tư bản
- Điều kiện thứ nhất – tiền phải đủ lớn( phụ thuộc 3 yếu tố : KHCN, thời kỳ lịch
sử, tính chất ngành nghề)
Ví dụ : 100 tr đủ để KD ngành A năm 2000 nhưng không đủ để KD ngành B năm
2000 hoặc KD ngành A năm 2010… Các e đưa thêm VD khác nhé
- Điều kiện thứ hai - Ném vào sản xuất kinh doanh
VD: Tiền mà cất trong két không sinh sôi này nở, ko đẻ ra tiền nên ko thể trở thành
tư bản được
- Điều kiện thứ ba: thu được p
Hai nhà SX kinh doanh đầu tư 100tr vào 2 lĩnh vực KD khác nhau năm 2010, đến
năm 2011 nhà KDA thu về 90 tr, nhà KD B thu về 110 tr. Như vậy xét trong năm
2010 chỉ có tiền của nhà KD B là trờ thành tư bản. Tuy nhiên nếu xét trong thời
gian dài, có thể chưa chắc tiền của nhà KD B mới trờ thành tư bản vì nếu đến năm
2020, nhà KD B phá sản còn nhà KD A lại thu về 200tr thì lúc đó sẽ khác nhé!
2.Công thức chung của tư bản và vì sao nó là công thức chung
- Sau khi hội tụ đủ 3 đk, tiền trở thành tư bản và vận động theo công thức chung
của tư bản T-H-T’
- Đây là CT chung của tư bản vì mọi tư bản đều vận động theo CT chung này
TBCN :
T - H TLSX
SLĐ SX… H – T
TB nông nghiệp :
T - H TLSX ( thuê )
SLĐ SX… H - T’
TB thương nghiệp:
T – H – T’
TB cho vay :
T – T SLĐ
TLSX SX…H – T’ – T’
3. So sánh LTHHGĐ H-T-H và lưu thông hàng hóa TBCN T-H-T’
- Giống nhau : Về hình thức:
+ Đều gồm hai nhân tố H-T
+ Đều chứa đựng hành vi M-B
+ Đều biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa hai chủ thể kinh tế người mua và người
bán
- Khác nhau : Về bản chất
H - T - H T- H- T’
Trình tự M-B Bán trước, mua sau Mua trước, bán sau
Điểm khởi đầu điểm kết
thúc
Đều là hàng hóa H Đều là tiền T
Mục đich của quá trình
LTHH
GTSD Giá trị ( GTHH) và m
Giới hạn của sự vận động Có giới hạn Không có giới hạn
4.Sự vận động trong dài hạn của công thức chung
-Như phân tích ở trên sự vận động của CT chung là sự vận động ko có giới hạn, do
mong muốn m và ngày càng nhiều m của nhà tư bản. Sự vận động dài hạn của CT
chung là T-H-T’-H’-T’’-H’’-T’’…
5.Mâu thuẫn là ở đâu?
-Nhìn từ CT chung của tư bản T-H-T’= T+∆T, vậy ∆T sinh ra ở đâu?
-Từ CT chung ở trên ta dễ nhầm tưởng ∆T sinh ra trong quá trình LTHH. Nhưng
C.Mác chứng minh ∆T không phải sinh ra trong lưu thông, mà quá trình LTHH do
xuất hiện một hh đặc biệt là nhân tố tạo ra ∆T và sự vận động của tiền theo công
thức chung ( CT đầy đủ) khi hh đbiệt đó được sử dụng và tạo ra giá trị mới lớn hơn
giá trị ban đầu mới là điều kiện cần và đủ để xuất hiện ∆T
6.Phân tích mâu thuẫn ( Trong lưu thông và ngoài lưu thông)
- Trong lưu thông:
+ Trao đổi ngang giá H-T-H’: Ko sinh ra ∆T mà chỉ làm thay đổi GTSD
+ Trao đổi không ngang giá:
* Mua rẻ - bán rẻ : khi mua được lợi, nhưng khi bán bị thiệt, nên xét trong toàn XH
và trong thời gian dài ∆T ko sinh ra
* Bán đắt – mua đăt: khi bán đắt thì khi mua lại mua đắt, nên tương tự ∆T cũng ko
xuất hiện
* Mua rẻ - Bán đắt: Chỉ một số người được lợi, nhưng xã hội ko được lợi, ∆T cũng
ko xuất hiện
- Ngoài LT: Giá trị chưa được thực hiện, giá trị của H chưa được thực hiện, T chưa
biến thành T’ -> ∆T chưa thể xuất hiện
7.Kết luận mâu thuẫn
TB ko thể xuất hiện từ lưu thông (LT mua và LT bán –xem sơ đồ sau) và cũng
không thể xuất hiện ở bên ngoài lưu thông( quá trình SX). Nó phải xuất hiện trong
lưu thông( toàn bộ LT lớn) đồng thời không phải trong lưu thông.
Có 2 vế, vế thứ 1, tư bản ko thể xuất hiện ở đâu. Vế thứ 2, tư bản phải xuất hiện ở
đâu.
T- H TLSX
SLĐ SX…H’-T’
LT MUA SX – NGOÀI LT LT BÁN
Lưu thông hàng hóa ( bao gồm cả Ltmua+SX+lưu thông bán)
8. Giải thích về kết luận
∆T xuất hiện là do trong LT mua nhà TB mua được một hàng hóa đặc biệt đó là
HH SLĐ, sau đó nhà TB sử dụng HH này kết hợp với TLSX trong quá trình SX
tạo ra H’, và LT bán thực hiện giá trị H’ thành T’. ∆T = m= T’-T = W tạo ra
SLĐ
(v+m) -W (v). Như vậy quá trình LTHH ( bao gồm cả LT mua+ SX+ Lt bán)
SLĐ
mới là đk cần và đủ để ∆T xuất hiện, còn quá trình SX, quá trình sử dụng HH SLĐ
chính là điều kiện cần để xuất hiện giá trị mới.
Nhà tư bản thu được lợi nhuận thương nghiệp không vi phạm nguyên tắc ngang
giá vì hàng hóa được mua bán đúng giá trị, sở dĩ P mà nhà TBTN mua < W
mua hh hh
là vì TBTN tham gia làm tăng ∑K ( tổng tư bản ứng trước), do đó làm giảm p’
(TBCN)
về
'p
( TBTN tham gia vào bình quân hóa tỷ suất lợi nhuận) từ đó làm giảm p
TBCN
= p’ * K về p =
(TBCN) TBCN TBCN
'p
* K và làm giảm giá bán hàng hóa của TBCN
TBCN
cho TBTN hay làm giảm giá mua của TBTN so với W . Còn khi bán hàng hóa,
hh
TBTN vẫn bán hàng hóa đúng W . Do đó, không vi phạm quy tắc ngang giá.
hh
p
TBTN
= P
bán hh của TBTN
- P
mua hh của TBTN
= – PP
bán hh của TBTN bán hh của TBCN
= W
hh TBCN
- ( K + p
TBCN
)
= (K +m) - ( K + p )= m-p
TBCN TBCN TBCN TBCN
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 3 : Phân tich các điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa. Mối quan
hệ giữa hàng hóa sức lao động với mâu thuẫn trong công thức chung của tư
bản. Hãy chứng tỏ hàng hóa sức lao động là phạm trù kinh tế riêng có của nền
kinh tế TBCN ?
Câu 4 Phân tich các điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa và các :
thuộc tính của hàng hóa sức lao động ?So sánh hàng hóa SLĐ và hàng hóa
thông thường
1. Lời dẫn về hàng hóa SLĐ ( tự viết)
2. Kn SLĐ
SLĐ là toàn thể lực, trí lực tồn tại trong một con người được người LĐ sử dụng
trong quá trình SX hh, tạo ra các GTSD.
3.Lời dẫn về hai điều kiện SLĐ thành hàng hóa
SLĐ là một trong hai yếu tố của quá trình SX, nhưng khi nào SLĐ trờ thành hàng
hóa, SLĐ chỉ trở thành hàng hóa trong những điều kiện nhất định
4. Hai điều kiện sức lao động trở thành hàng hóa
- Điều kiện 1: Người lao động được tự do về thân thể, được tự do bán SLĐ của
mình
Giải thích : SLĐ là hàng hóa, thì người LĐ phải thu về được giá trị hàng hóa khi
bán nó, muốn vậy người LĐ phải được tự do về thân thể, được sở hữu hàng hóa
SLĐ.
- Điều kiện 2: Người lao động mất hết TLSX, phải bán SLĐ của mình
Giải thích: Nếu người LĐ có TLSX họ sẽ kết hợp TLSX và SLĐ của mình để SX
hàng hóa khác ví dụ có TLSX giầy dép, họ sẽ SX giầy dép, bán giầy dép chứ ko
bán SLĐ của mình. Tuy nhiên thực tế ở XH ngày nay, đôi khi người LĐ có TLSX
vẫn bán SLĐ vì nhiều lý do: học hỏi kinh nghiệm kinh doanh, kinh nghiệm quản
lý, hoặc do họ có TLSX nhưng với quy mô chưa lớn chưa đủ để cạnh tranh trên thị
trường.
5. Chứng tỏ HH SLĐ là phạm trù riêng có trong CNTB:
Trong XH CHNL: Người LĐ ko có quyền tự do về thân thể, ko được tự di bán
SLĐ của mình, đk 1 ko thỏa mãn nên SLĐ chưa trở thành hàng hóa
Trong XH PK: Người LĐ mặc dù tự do về thân thể, nhưng do luật pháp phong
kiến, họ ko có quyền bán SLĐ của mình -> SLĐ chưa thành hàng hóa
Trong XH CSCN: Người LĐ có cả TLSX và SLĐ nên họ ko còn bán SLĐ-> SLĐ
ko trở thành hàng hóa
Chỉ trong XH TBCN hai điều kiện trên mới thỏa mãn , do đó SLĐ mới trở thành
hàng hóa
6.Lời dẫn về hai thuộc tính của hàng hóa SLĐ
Khi hội tụ đủ 2 đk nói trên, SLĐ trở thành hàng hóa, và giống như hàng hóa thông
thường, hh SLĐ cũng có hai thuộc tính đó là GTSD và GT. Chúng ta bắt đầu
nghiên cứu từ GTHH SLĐ giống như khi C.Mác nghiên cứu.
7. GTHH SLĐ
- : W là HFLĐXH để sx và tái SX SLĐKhái niệm
hàng hóa SLĐ
- Đặc điểm GTHH SLĐ
+ : Về chất HFLĐXH kết tinh gián tiếp trong TLSH mà người lao động và gia đình
anh ta tiêu dùng
TLSH mà người LĐ và gia đình anh ta tiêu dùng
+Về lượng: để SX và tái SX SLĐ = để SX ra cần thiết nuôi T
LĐXHCT
T
LĐXHCT
TLSH
sống người lao động và gia đình anh ta
+ SLĐ là hàng hóa đặc biệt, nó bao gồm cả yếu tố vật chất và cả các yếu tố tinh
thần và lịch sử
W
hàng hóa SLĐ
€ Trình độ văn minh mỗi nước
Điều kiện lịch sử hình thành giấp công nhân
Điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý
+ W
hh hh hàng
biểu hiện ra bên ngoài là P -> W
hóa SLĐ
biểu hiện ra bên ngoài là P
hhSLĐ
(
tiền công)
Để tính tiền công phải căn cứ vào những yếu tố trên
- Cách tính tiền công
W
tối thiểu 1 ngày hàng hóa SLĐ
=
365 52 12 4 ...
365
A B C D
A : Giá trị TLSH người LĐ dùng hàng ngày
B: Giá trị TLSH người LĐ dùng hàng tuần
C: Giá trị TLSH người LĐ dùng hàng tháng
D: Giá trị TLSH người LĐ dùng hàng quý
Lưu ý : có những TLSH 2 ngày dùng 1 lần, có những TLSH 3h dùng 1 lần
8.GTSD
hàng hóa SLĐ
- : GTSD của hàng hóa SLĐ là công dụng của nó (.) quá trình LĐKhái niệm
- Đặc điểm
+ Khi tiêu dùng GTSD mất đi nhưng lại có khả năng tái tạo thông qua tiêu dùng
TLSH
+ Hàng hóa SLĐ chỉ bán quyền sử dụng, không mất quyền sở hữu
+ GTSD của hàng hóa SLĐ có khả năng tái tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản
thân nó ( W tạo ra (v+m) > W (v) )
SLĐ SLĐ
+ GTSD được thể hiện trong quá trình SX ( khác với hàng hóa thông thường được
thể hiện trong quá trình tiêu dùng hàng hóa)
- So sánh hàng hóa SLĐ với hàng hóa thông thường
9.Mối quan hệ giữa HH SLĐ và mâu thuẫn trong công thức chung
Chỉ khi HH SLĐ xuất hiện với tư cách là một hàng hóa đặc biệt, với thuộc tính đặc
biệt của mình là tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị ban đầu thì mâu thuẫn trong
công thức chung mới được giải quyết. HH SLĐ là chìa khóa giải quyết mâu thuẫn
trong công thức chung của tư bản.
m = W
SLĐ SLĐ
tạo ra ( v+m) - W (v)
Hàng hóa SLĐ tạo ra một giá trị mới v+m khi tiêu dùng trong quá trình SX, giá trị này lớn hơn giá trị chính bản thân nó, giá trị SLĐ, hay biểu
hiện ra bên ngoài là tiền công v.
6h đầu 6h sau
HH thông thường HH SLĐ
GT - Tính theo HFLĐXH kết
tinh trực tiếp trong HH
- Chỉ mang yếu tố vật chất,
lượng HF SLĐ vật hóa trong
hàng hóa
- Tính theo HFLĐXH kết tinh gián tiếp
trong TLSH mà người LĐ và gđ tiêu
dùng
- Ngoài yếu tố vật chất, còn mang yếu
tố tinh thần lịch sử
GTSD - Khi tiêu dùng GTSD mất
đi, ko có khả năng tái tạo
- Không tạo ra giá trị mới
- Khi tiêu dùng GTSD ko mất đi mà có
khả năng tái tạo thông qua tiêu dùng
TLSH
- Có khả năng tạo ra GT mới (v+m) >
Giá trị ban đầu (v)
Đặc
điểm
mua
bán
- Bán cả quyền sử dụng và
sở hữu
- Tiền được trả ngay sau
hành vi mua bán
- Bán quyền sử dụng, mà ko mất quyền
sở hữu
- Tiền được trả sau quá trình tiêu dùng
Giá trị 100 kg kem 200 200
Hao mòn máy móc 40 40
Giá trị mà SLĐ tạo ra( khác với tiền công nhé)
(Giá trị mới = v+ m)
60
(v)
60
(m)
B ng 1: Kếết cấếu giá tr hàng hóa t o ra trong 12h( c 6h t o ra 100kg kem t 100kg nguyến li u)
6h đầu 6h sau
Giá trị 100 kg nguyên liệu kem 200 200
Hao mòn máy móc 40 40
Tiền công phải trả - Giá trị SLĐ (v) 60
Bảng 2: Kết cấu chi phí mà nhà tư bản phải bỏ ra( Lưu ý: tiền công nhà tư bản
phải trả cho cả 12h là 60USD, kết toán có thể ghi vào chi phí của 6 h đầu -
60USD, còn 6h sau coi như ko phải trả công)
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 5: Sự thống nhất giữa quá trình SX GTSD và quá trình SX GTTD.Sau khi
nghiên cứu xong quá trình SX m thì mâu thuẫn trong công thức chung của tư
bản được giải quyết như thế nào?
1. Mục đích của Sx TBCN
T - H TLSX
SLĐ SX… H – T
Mục đích của SX TBCN là T’, thực hiện giá trị của H’( W = c+v+m) và m, ko phải
là H’ - là GTSD. Nhưng muốn có W và m, phải SX ra H’ ( hàng hóa), mà mỗi H’
là 1 GTSD nhất định => Quá trình SX TBCN là quá trình thống nhất giữa việc tạo
ra GTSD và W( ra m)
2. Đặc điểm của quá trình SXTBCN
+ Đặc điểm thứ nhất: Công nhân làm việc dưới kiểm soát của nhà tư bản
+ Đặc điểm thứ hai : Sản phẩm sản xuất ra thuộc sở hữu của nhà tư bản
3. Các giả định khi nghiên cứu quá trình SX TBCN
Giả định khi nghiên cứu về quá trình SX kem ở một nhà máy TBCN như sau:
- Giả định 1: Mua TLSX và SLĐ và bán H’ đúng giá trị
- Giả định 2 W
NNVL
và hao mòn máy móc chuyển hết vào trong sản phẩm
- Giả định 3.SX kem theo HFLĐXHCT
- Giả định 4.Ngày làm việc 12h, 6h lao động thì chuyển được 100kg nguyên liệu
kem thành 100kg kem
- Giả định 5.1h người LĐ tạo ra giá trị 10USD sản phẩm kem.
- Giả định 6.Tiền công trong 1h LĐ là 5USD
Giả định rằng để tái sản xuất ra sức lao động để người công nhân lao động trong
1h, người công nhân phải tiêu dùng hết 5USD cho TLSH (Do Giá trị TLSH quyết
định gián tiếp tới giá trị sức lao động, tùy từng khu vực, thời kỳ con số này có thể
thay đổi, nhưng giả định là như vậy cho dễ tính). Hay giá trị 1h lao động( trong
TLSH) là 5 USD # Giá trị 1h lao động tạo ra ( trong sản phẩm) là 10USD. Không
có giả định này các bạn sẽ ko hiểu vì sao 6 h sau coi như ko phải trả công.
Chi phí mà như bản phải bỏ ra k = Giá trị tư liệu sản xuất, hao mòn máy móc(c) +
tiền công cho người lao động( v)
- Giả định 7.1kg nguyên liệu giá 2USD
- Giả định 8.Hao mòn máy móc trong 6h là 40USD
- Ví dụ về quá trình SXTBCN
6h đầu 6h sau
Giá trị 100 kg kem 200 200
Hao mòn máy móc 40 40
Giá trị mà SLĐ tạo ra( khác với tiền công nhé)
(Giá trị mới = v+ m)
60
(v)
60
(m)
B ng 1: Kếết cấếu giá tr hàng hóa t o ra trong 12h( c 6h t o ra 100kg kem t 100kg nguyến li u)
6h đầu 6h sau
Giá trị 100 kg nguyên liệu kem 200 200
Hao mòn máy móc 40 40
Tiền công phải trả - Giá trị SLĐ (v) 60
Bảng 2: Kết cấu chi phí mà nhà tư bản phải bỏ ra( Lưu ý: tiền công nhà tư bản
phải trả cho cả 12h là 60USD, kết toán có thể ghi vào chi phí của 6 h đầu -
60USD, còn 6h sau coi như ko phải trả công)
- Kết luận
+ Tổng giá trị sản phẩm sản xuất ra:
W = 480C+60V+60M
SX ra m là quá trình tạo ra giá trị quá điểm mà ở đó W (v) tính trong TLSH =
SLĐ
Wmột vật ngang giá mới tính trong SP ( trong kem ).
+ Thứ hai : Ngày LĐ được chia làm 2 phần: T và T
LĐCT LĐ m
+ Ba là, sau khi n/c quá trình SX m, mâu thuẫn của công thức chung được giải
quyết .
m = W
SLĐ SLĐ
tạo ra ( v+m) - W (v)
--------------------------------------------------------------------------------------------
------Câu 6 Phân biệt quan điểm của C.Mác trong sự phân chia tư bản thành :
tư bản bất biến và tư bản khả biến, tư bản cố định và tư bản lưu động. Tại sao
nhà tư bản tìm mọi cách để khấu hao nhanh TBCĐ ?
1. Lời dẫn về quan điểm của C.Mác trong sự phân chia TB
Dựa trên căn cứ và mục đích khác nhau mà C. Mác có hai cách chia TB thành
TBBB & TBKB, TBCĐ& TBLĐ. Theo nguồn gốc tạo ra m thì C.Mác phân chia tư
bản thành TBBB & TBKB, còn theo phương thức chu chuyển, chuyển dịch giá trị
vào trong sản phẩm thì ông phân chia tư bản thành TBCĐ& TBLĐ.
2. Bản chất của tư bản:
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư(m), bằng cách bóc lột công nhân làm
thuê
T - H TLSX
SLĐ SX… H – T
3. Tư bản khả biến và tư bản bất biến
- Mục đích và căn cứ phân chia:
+ Mục đích: tìm ra nguồn gốc, bản chất của m
+ Căn cứ: tính 2 mặt của LĐSX hàng hóa.
- Sự phân chia tư bản thành TBBB & TBKB
Tư bản bất biến: Tư bản khả biến:
Về mặt giá trị C V
Về mặt hiện vật NNVL, máy móc SLĐ
Đặc điểm Bảo tồn, ko thay đổi giá
trị
Tạo ra giá trị mới, tạo ra
m
Vai trò Điều kiện cần, quan trọng
tạo ra m
Điều kiện đủ, quyết định
tạo ra m
- Ý nghĩa sự phân chia : vạch rõ bản chất bóc lột của CNTB
4. Tư bản cố định và tư bản lưu động
- Mục đích và căn cứ phân chia:
+ Mục đích : phân chia tư bản thành TBCĐ và TBLĐ với một tỷ lệ hợp lý ,nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn. Do TBCĐ cần 1 lượng TB lớn. Nên phân chia để xác
định tỷ lệ TBCĐ và TBLĐ cho thích hợp nhằm đạt hiệu suất sử dụng TLSX và
NSLĐ cao nhất.
+ Căn cứ phân chia: phương thức chuyển dịch giá trị vào trong SP
TBCĐ: chuyển dịch chậm, trong nhiều lần mới chuyển dịch hết giá trị vào trong
sản phẩm, TBLĐ: chuyển dịch nhanh, chuyển dịch hết giá trị vào trong sản phẩm
trong 1 lần duy nhất.
- Sự phân chia tư bản thành TBCĐ& TBLĐ
TBCĐ TBLĐ
Khái niệm - Là bộ phận TB
- Biểu hiện dưới HTGT của máy
móc, nhà xưởng
- Tham gia toàn bộ vào QTSX,
nhưng W c/dịch từng phần vào
SP(.) QTSX
- Là bộ phận TB
- Biểu hiện dưới HTGT của
SLĐ, NNVL
- Tham gia vào QTSX, W
c/dịch 1 lần vào SP
Đặc điểm Về hiện vật: máy móc, nhà xưởng,
Về hiện vật : Nguyên nhiên vật
Về giá trị (W): chuyển từng phần W
vào SP và W được bảo toàn ( chú
ý xem VD ở phần sau)
->Thời gian TBCĐ c/dịch hết W
vào SP thường > T
1 vòng tuần hoàn
liệu (NNVL) và SLĐ
Về giá trị (W): chu chuyển
nhanh và trong 1 lần.
Có 2 loại TBLĐ:
TBLĐBB: chuyển dịch 1 lần và
bảo toàn W vào SP
TBLĐKB: chuyển dịch 1 lần và
tạo ra W > W
mới
( xem ví dụ)
Hao mòn vô
hình
Do ảnh hưởng của tiến bộ KHCN.
VD: Iphone 4 lúc mới ra đời: 15
triêu
Khi Iphone 5 xuất hiện, Iphone 4
giảm giá: 12 triệu
-> Hao mòn vô hình mà Iphone 4
phải chịu là 3 triệu
Hao mòn
hữu hình
Do tác động của thiên nhiên
VD: Sắt bị han rỉ do quá trình oxi
hóa trong thiên nhiên.
Lưu ý: Khi tính khấu hao phải tính đến cả hao mòn vô hình và hao mòn hữu hình.
Để làm giảm hao mòn vô hình và hữu hình các nhà tư bản:
- Khấu hao nhanh TSCĐ
- Phát triển hệ thống linh hoạt nhiều lớp, nhiều phân khúc ( VD : Điện thoại
Smartphone, điện thoại hạng trung,…)
- Phát triển hệ thống đại lý nhiều cấp ( cấp I,II,III..)
- Tăng CĐLĐ, NSLĐ,…
VÍ D VỀỀ TBCĐ, TBLĐBB, TBLĐKB:
6h đầu 6h sau
Giá trị 100 kg kem 200 200
Hao mòn máy móc 40 40
Giá trị mà SLĐ tạo ra( khác với tiền công nhé) 60 60
B ng 1: Kếết cấếu giá tr hàng hóa t o ra trong 12h( c 6h t o ra 100kg kem t 100kg nguyến li u)
6h đầu 6h sau
Giá trị 100 kg nguyên liệu kem ( TBLĐ BB) 200 200
Hao mòn máy móc (TBCĐ) 40 40
Tiền công phải trả( TBLĐ KB) 60
Bảng 2: Kết cấu chi phí mà nhà tư bản phải bỏ ra( Lưu ý: tiền công nhà tư bản
phải trả cho cả 12h là 60USD, kết toán có thể ghi vào chi phí của 6 h đầu -
60USD, còn 6h sau coi như ko phải trả công)
Trong ví dụ trên: TBCĐ là HMMM , nó:
+ Chuyển dịch giá trị vào trong sp trong nhiều lần
+ Giá trị của nó không thay đổi 80USD-> 80USD
TBLĐBB là Nguyên nhiên liệu làm kem, nó:
+Chuyển dịch giá trị vào sp trong 1 lần
+ Giá trị của nó ko thay đổi 400 USD nguyên liệu ->400USD sản phẩm
TBLĐKB l à tiền công ( Giá trị SLĐ), nó:
+ Chuyển dịch giá trị vào sp trong 1 lần
+ Giá trị SLĐ ( tiền công) chuyển vào sp là giá trị SLĐ tạo ra=120USD>60USD=
tiền công
5. Nhà tư bản phải tìm mọi cách khấu hao nhanh TBCĐ vì
- Nhà tư bản muốn giảm thiếu tác động của hao mòn vô hình và hữu hình.
- Tăng sự chênh lệch giữa (TBSD – TBTD), tăng sự phục vụ không công của máy
móc, tăng quy mô tích lũy tư bản. Nếu khấu hao càng nhanh thì sự chênh lệch
giữa (TBSD – TBTD) càng lớn và quy mô TLTB càng tăng nhanh
Ví dụ : Một máy A có giá trị 100tr khấu hao trong 10 năm, nhưng lại sử dụng
trong 15 năm thì sẽ có 5 năm phục vụ không công. Với giả định hiệu suất của máy
ko đổi trong 15 năm thì TBSD =100/10* 15=150, TBTD = 100tr
TBSD- TBTD = 150-100=50 tr
Nếu tăng nhanh khấu hao, khấu hao trong 5 năm, thời gian sử dụng vẫn là 15 năm
thì
TBSD = 100/5* 15 = 300 tr
TBSD – TBTD = 300-100 =200 tr
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 7: Trình bày hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư?Vì sao m
siêu ngạch
hình thái biến tướng của m ? Môt nhà bản sử dụng phương pháp sản
tương đối
xuất m tương đối, ban đầu m’=100% vậy nhà bản làm thế nào ( phải giảm
thời gian lao động tất yếu) đi bao nhiêu để được m’=300%
| 1/47

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
MÔN: NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CHỦ NGHĨA MÁC - LÊ NIN II
Đề cương gồm hai phần chính :
Phần I : Kinh tế chính trị ( chương IV, chương V) Phần II: CNXHKH
PHẦN I:KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Chương IV: Học thuyết giá trị 4 PHẦN LỚN
1.Sản xuất hàng hóa 2.Hàng hóa 3.Tiền tệ
4. Quy luật giá trị
TÓM TẮT MỘT SỐ KIẾN THỨC I. SXHH
1.Hai hình thức tổ chức kinh tế ? So Sánh
2.Hai điều kiện ra đời của SXHH ( PCLĐXH và tách biệt tương đối giữa những
người SX – chiếm hữu tư nhân về TLSX)
3.Đặc trưng và ưu thế của SXHH II. Hàng hóa 1.Khái niệm,
2. Hai thuộc tính của hàng hóa (GTSD và GT) và mối quan hệ giữa hai thuộc tính
3.Tính 2 mặt của LĐSXHH ( LĐCT và LĐTT)
4. Lượng Whh , kết cấu, đơn vị đo, các nhân tố a/hưởng III.Tiền tệ
1.Nguồn gốc, sự ra đời của tiền tệ, sự phát triển các hình thái giá trị
2. Khái niệm, bản chất, các chức năng của tiền
IV. Quy luật giá trị: 1. Vị trí 2.Nội dung 3.Tác động
MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP:
Chương IV có 8 câu hỏi ôn tập để các em tham khảo như sau:
Câu 1:Phân tích điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa. So
sánh kinh tế hàng hóa và sản xuất hàng hóa

Câu 2 : Hàng hóa là gì ? Phân tích hai thuộc tính của hàng hóa và mối quan hệ
giữa chúng? Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính đó?

Câu 3: Tính hai mặt của LĐSXHH, mâu thuẫn trong nền sản xuất hàng hóa?Vì
sao nói tính hai mặt của LĐSXHH là chìa khóa giải quyết nhiều vấn đề trong nền SXHH

Câu 4 : Lượng giá trị hàng hóa ? Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị hàng
hóa và cấu thành lượng giá trị hàng hóa ?Đơn vị đo tiêu chuẩn nhất để đo lường
lượng giá trị hàng hóa là gì?

Câu 5: Phân tích sự phát triển của các hình thái giá trị và bản chất của tiền tệ. Vì
sao tiền tệ ra đời lại chứa đựng mầm mống của khủng hoảng kinh tế?

Câu 6: Phân tích chức năng thước đo giá trị và phương tiện lưu thông của tiền tệ.
Những chức năng nào đòi hỏi phải có tiền vàng, những chức năng nào đòi hỏi phải có tiền mặt?

Câu 7: Phân tích chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán
của tiền tệ?Chức năng nào của tiền tệ chứa đựng mầm mống của khủng hoảng,
chức năng nào góp phần tăng nguy cơ khủng hoảng, chức năng nào giúp điều tiết khủng hoảng.

Câu 8: Vị trí, nội dung và tác động của quy luật giá trị.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Đề cương chi tiết chương IV theo câu hỏi ôn tập:
Cần trình bày các ý chính theo trình tự sau:
Câu 1: Phân tích điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa.
So sánh kinh tế hàng hóa và sản xuất hàng hóa

1. Lời dẫn về hai hình thức tổ chức kinh tế ( XH loài người đã trải qua nhiều
phương thức SX khác nhau nhưng mới chỉ tồn tại hai hình thức tổ chức kinh tế.
Hai hình thức này được hình thành dựa trên…)

2.SX tự cung tự cấp ( khái niệm, ví dụ, giai đoạn xuất hiện)
3.SX hàng hóa ( kn, ví dụ, giai đoạn xuất hiện)
4. So sánh hai hính thức tổ chức kinh tế này theo 6 tiêu chí ( kẻ bảng ra)
5. Lời dẫn về hai điều kiện ra đời của SXHH
6. Trình bày về đk 1 : PCLĐXH
- Khái niệm, ví dụ về PCLĐXH
- Phân biệt PCLĐXH với PCLĐCB,
- Vai trò PCLĐXH tới sự hình thành mối quan hệ kinh tế giữa những người giữa
các ngành nghề khác nhau

+ PCLĐXH dẫn tới chuyên môn hóa SX ,
+ Ví dụ chứng tỏ đây là điều kiện cần)
7. Trình bày về đk 2: chiếm hữu tư nhân nhỏ về TLSX (
- Kn chiếm hữu tư nhân về TLSX là gì( mỗi người sở hữu 1 TLSX nhât định, VD,
- Vai trò của đk này tới sự vừa độc lập tương đối, vừa phụ thuộc giữa những người SX
+ Độc lập tương đối ( chiếm hữu TLSX khác nhau dẫn tới quyền quyết định 3 vđ SX)?
+ Phụ thuộc ( cùng thuộc HTPCLĐXH)
8. Kết luận : nêu thêm về 3 cuộc PCLĐXH để kết lại phần này
9.Đặc trưng và ưu thế
( chỉ cần so sánh với SX tự cung tự cấp ), đặc điểm quan trọng nhất là sản phẩm
phải được đem ra mua bán trao đổi ( xem lại tài liệu tôi gửi kèm )

So sánh hai khái niệm trên :
Giống: đều là hình thức tổ chức kinh tế mà SP sx ra để mua bán trên thị trường
Khác : Kinh tế hàng hóa là nền kinh tế mà trình độ LLSX ở một trình độ cao hơn,
PCLĐXH chuyên môn hóa cao hơn so với SXHH

--------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 2: Hàng hóa là gì ? Phân tích hai thuộc tính của hàng hóa và mối quan hệ
giữa chúng? Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính đó?

1.Lời dẫn( Hàng hóa là tế bào kinh tế trong phương thức sx TBCN, là phạm trù
trung tâm trong các học thuyết kinh tế của các mác, vậy hàng hóa là gì)
2. Hàng hóa - Khái niệm,
- 3đk sp sx ra thành hàng hóa, có phải sx nào sx ra cũng là hàng hóa ko?có phải
mọi nền SX đều là SXHH? ví dụ

3.Lời dẫn về hai thuộc tính của hàng hóa ( Khi một sp SX ra trở thành hàng hóa nó
có 2 thuộc tính đó là)

4. GTSD của hàng hóa (
- Khái niệm GTSD,
- 2 loại nhu cầu của con người,
- 5 đặc điểm của GTSD - mỗi một đặc điểm nêu một ví dụ minh họa )
5.Giá trị hàng hóa (
- Lời dẫn về GTTĐ – tại sao muốn nghiên cứu GT phải nghiên cứu từ GTTĐ,
- Kn về GTTĐ, VD về GTTĐ,
- Cơ sở ( cùng là SP của LĐ), căn cứ( hao phí LĐXH kết tinh bằng nhau) để 2
hàng hóa trao đổi được với nhau,
- Kn GTHH
- Đặc điểm GTHH (2)
- Mối quan hệ GT và GTTĐ, đặc điểm giá trị hàng hóa) 6.
Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính của hàng hóa
- Thống nhất:
- Mâu thuẫn giữa hai thuộc tính
+ Xét về GTSD, các hh khác nhau về chất, xét về mặt GT các hh đồng nhất vê chất chỉ khác nhau về lượng + Xét về người mua + Xét về người bán
+ Xét về quá trình thực hiện ( GT hayGTSD cái nào được thực hiện trước, và thực hiện ở đâu) 7. Kết luận
Hàng hóa có hai thuộc tính đó vì LĐSXHH mang tính hai mặt đó là LĐCT và
LĐTT trong đó LĐCT tạo ra GTSD hàng hóa, LĐTT tạo ra giá trị hàng hóa

--------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 3: Tính hai mặt của LĐSXHH, mâu thuẫn trong nền sản xuất hàng hóa?Vì
sao nói tính hai mặt của LĐSXHH là chìa khóa giải quyết nhiều vấn đề trong nền SXHH

1. Lời dẫn về tính hai mặt của LĐSXHH (Hàng hóa có hai thuộc tính là GT và
GTSD vì LĐSXHH mang tính hai mặt đó là LĐCT và LĐTT trong đó LĐCT tạo ra
GTSD hàng hóa, LĐTT tạo ra giá trị hàng hóa.Các Mác là người đầu tiên phát
hiển ra tính hai mặt của LĐSXHH)
2.LĐCT - Kn LĐCT
- 5đặc điểm về LĐCT, ví dụ 3. LĐTT - Kn LĐTT
- 2 đặc điểm về LĐTT, VD
4. Mâu thuẫn trong nền SXHH
- Mâu thuẫn giữa cái gì với cái gì
- Giải quyết mâu thuẫn ntn 5. Kết luận
Tính hai mặt của LĐSX HH là chỉa khóa giải quyết nhiều vấn đề của nền SXHH
như hai thuộc tính của hàng hóa, căn cứ phân chia TBBB, TBKB,…

--------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 4 : Lượng giá trị hàng hóa ? Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị hàng
hóa và cấu thành lượng giá trị hàng hóa ?Đơn vị đo tiêu chuẩn nhất để đo
lường lượng giá trị hàng hóa là gì?

1. Lời dẫn về lượng GTHH ( hh xét về mặt chất là hh có 2 thuộc tính là GT và
GTSD, còn xét về mặt lượng đó là lượng GTHH, vậy lượng GTHH là gì?)
2. Kn lượngGTHH
3. Kết cấu lượng GTHH
- Hao phí LĐQK – tạo ra giá trị cũ c
- Hao phí LĐ sống – tạo ra giá trị mới v+m
- Tại sao gọi là LĐQK, LĐ sống ví dụ
- Công thức lượng giá trị hàng hóa W = c + (v+m)
4. Đơn vị đo Whh- TLĐXHCT
- Ví dụ về các TLĐCB và ai là người SX quyết định Whh - KN TLĐXHCT
- 2 Cách tính TLĐXHCT và VD về cách tính
- Kết luận về TLĐXHCT (TLĐXHCT là đại lượng ko cố định phụ thuộc NSLĐ, CĐLĐ và
mức độ phức tạp của LĐ khi trình độ của LLSX và KHKT thay đổi)

5. Các nhân tố a/h tới Whh a. NSLĐXH - Kn NSLĐ và VD
- Mối quan hệ giữa NSLĐ và Whh và VD
+ Khi NSLĐXH n lần TLĐXHCT / 1 sp n lần QSP tăng n lần -> W1sp n lần ∑Wsp = W1 sp x Qsp = const + :
Ví dụ cụ thể về mối quan hệ
Một XNA sx 1000 quả bóng chuyền với giá trị mỗi quả bóng là 20USD
Khi NSLĐ XH tăng lên 2 lần thì W1Sp và ∑WSP có biến đổi như thế nào?
Trình bày bằng số ra ( W1sp giảm còn 10USD, nhưng ∑WSp = 20.000 USD = const) - Kết luận:
+ NSLĐ tăng lên n lần( các nhân tố khác ko đổi) làm giảm W1hh n lần nhưng ∑Whh = const và ngược lại
+ NSLĐ phụ thuộc vào các yếu tố nào ( Trình độ KHTKT, hiệu quả SD TLSX,..vv) b. CĐLĐ
- Kn về CĐLĐ và tăng CĐLĐ và ví dụ
VD : 2 ngày 1 trận bóng tiêu hao 200KCAl
Tăng CĐLĐ: 2 ngày 2 trận bóng tiêu hao 400KCAL
Lưu ý : Tăng CĐLĐ là tăng tiêu hao trong 1 đơn vị thời gian ( 2 ngày từ 200-
400Kcal) , nhưng HFLĐXH/ 1 sp ( 1 trận bóng = 200Kcal) là = const
- Mối quan hệ giữa tăng CĐLĐ tới Whh
+ Khi CĐLĐ n lần HFLĐXHCT / 1 sp = const QSP tăng n lần -> W1sp = const
∑Wsp = W1 sp x Qsp = n lần
Nếu khi xét tới CĐLĐ mà lại tính TLĐXHCT / 1 sp thì sẽ ko hiểu được a/h nhé
TLĐXHCT chỉ là đơn vị đo chứ ko phải là tiêu chuẩn tính HFLĐXH kết tinh
+ VD về mối quan hệ bằng số cụ thể - Kết luận
+ Khi CĐLĐ tăng n lần thì W1sp = const, nhưng ∑WSP tăng n lần
+ Tăng CĐLĐ áp dụng khi tăng ca, tăng kíp, và vấp phải giới hạn thể chất con người
c. Mức độ phức tạp của lao động
- Kn mức độ phức tạp cuả LĐ ( Kn LĐGĐ và LĐFT và VD về LĐGĐ và LĐFT)
- Mối quan hệ giữa mức độ phức tạp của LĐ và Whh
W1h LĐFT = n x W1h LĐGĐ ( n>1)
Phát biểu bằng lời về mối quan hệ: ….
- Kết luận: trong thực tế người ta quy mọi….về…
Đơn vị đo tiêu chuẩn nhất lượng Whh là TLĐGĐTBXHCT ( thời gian lao động giản
đơn trung bình xã hội cần thiết, đơn vị TLĐXHCT chỉ mới là đơn vị đo chưa phải chuẩn nhất)

Câu 5: Phân tích sự phát triển của các hình thái giá trị và bản chất của tiền tệ.
Vì sao tiền tệ ra đời lại chứa đựng mầm mống của khủng hoảng kinh tế?

1. Lời dẫn về sự ra đời của tiền tệ và sự phát triển của các hình thái giá trị
Hình thái Tiền tệ (PCLĐXH lần 3 – nay)
LLSX Hình thái GT chung ( PCLĐXH lần 2)
Hình thái đầy đủ hay mở rộng ( PCLĐXH lần 1)
Hình thái GTGĐ ( CXNT tan rã)
Tiền tệ ra đời là một kết quả tất yếu của quá trình phát triển lâu dài của SX&TĐ
hàng hóa, phát triển LLSX và PCLĐXH. Đó là quá trình phát triển của các hình
thái giá trị từ thấp đến cao mà khởi điểm là HTGĐ và kết thúc là HTTT khi tiền tệ
ra đời và đóng vai trò là vật ngang giá chung duy nhất.
2. Ví dụ về một phương trình trao đổi hàng hóa, HTVNG, HTGTTĐ - VD: 1m v¶i = 2 c¸i r×u
(h×nh th¸i gi¸ trÞ t¬ng ®èi) ( h×nh th¸i vËt ngang gi¸)
- HTVNG (hình thái mà GTSD của một hàng hóa dùng để biểu thị giá trị của một hàng hóa khác) - HTGTTĐ (….)
3. Sự phát triển của các hình thái giá trị
a. Hình thái giản đơn - VD 1m vải = 10 kg thóc - Đặc điểm:
- Kết luận, lời dẫn sang HTGT mở rộng b.HTGT mở rộng - VD : 1m vải = 10 kg thóc Hoặc = 2 con gà Hoặc =… - Đặc điểm:
- Kết luận, lời dẫn sang HTGT chung c. HTGT chung - VD: 10 kg thóc Hoặc 2con gà = 1 m vải Hoặc…. - Đặc điểm:
- Kết luận, lời dẫn sang HTTT
d. Hình thái tiền tệ VD: 10 kg thóc
Hoặc 2con gà = 1 chỉ vàng Hoặc 1m vải ….
- Đặc điểm: Lưu ý : thế nào là Chế độ song bản vị, chế độ bản vị vàng…
- Kết luận, lời dẫn sang bản chất của tiền tệ
4. Bản chất của tiền tệ
+ Kn Tiền tệ (Là 1 hh đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá chung cho tất cả các
hh, giá trị của tiền là do HFLĐTT ( HFLĐXH) của người khai thác vàng quy định
hình thành nên trong quá trình trao đổi hh
+ Tiền tệ là một hàng hóa đặc biệt vì sao? ( là hh vì sao, đặc biệt vì sao)
Tiền tệ ra đời chứa đựng mầm mống của khủng hoảng kinh tế vì tiền tệ ra đời đảm
nhiệm 5 chức năng quan trọng. Một trong các chức năng đó phương tiện lưu
thông . Chính chức năng này tách rời việc mua và bán về cả không gian và thời
gian, hơn thế nữa nó cũng gây nên sự bất tương xứng giữa cung về và cầu ( mất
cân bằng về cung cầu).Vì lý do đó, tiền tệ ra đời chứa đựng mầm mống của khủng hoảng kinh tế.

-------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 6: Phân tích chức năng thước đo giá trị và phương tiện lưu thông của tiền
tệ. Những chức năng nào đòi hỏi phải có tiền vàng, những chức năng nào đòi
hỏi phải có tiền mặt?

Câu 7: Phân tích chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán
của tiền tệ?Chức năng nào của tiền tệ chứa đựng mầm mống của khủng hoảng,
chức năng nào góp phần tăng nguy cơ khủng hoảng, chức năng nào giúp điều
tiết khủng hoảng.

--------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 6+ câu 7 = câu 6’ : trình bày vê các chức năng của tiền nhưng trong khi thi
thường chỉ thỉ 2 chức năng nên thầy tách ra làm 2 câu cho các em dễ tưởng
tượng. Giờ thầy trình bày các chức năng của tiền các e theo dõi

Trình bày về chức năng của tiền cần trình bày những ý chính sau:
. Cơ sở của việc tiền thực hiện được chức năng đó
.Chức năng đó được thực hiện như thế nào
.Chức năng nào đòi hỏi phải là tiền măt
.Chức năng nào đòi hỏi phải là tiền vàng
.Các loại tiền nào có thể tham gia các chức năng đó
.Quy luật lưu thông tiền tệ, sự ra đời của tiền giấy Cụ thể Câu 6’
1
. Chức năng thước đo giá trị (7)
- Cơ sở của việc tiền thực hiện được chức năng thước đo giá trị
là do tiền( tiền vàng) cũng có giá trị nên có thể đo lường giá trị của những hàng hóa khác.
VD: Đo lường giá trị của xe Roll royce phantom tương ứng 595 lượng vàng
- Chức năng thước đo giá trị được thực hiện như thế nào
+ Tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị tức là tiền đo lường giá trị những hh khác. - mà chỉ cần so sánh
Chức năng thước đo giá trị, ko yêu cầu nhất thiết là tiền mặt
với 1 lượng vàng tương đương ( vì giá tri của vàng và GTHH đã có 1 tỷ lệ nhất
định dựa trên cơ sở là TLĐXHCT tạo ra hh đó và tạo ra 1 lượng vàng nhất định)
Vì TLĐXHCT tạo ra 1 xe RR Phantom = TLĐXHCT tạo ra 595 lượng vàng nên có thể đo
lường giá tri của 1 xe RR rồng bằng cách so sánh trong tưởng tượng với 595 lượng
vàng – khi bán xe RR thì giá cả của nó = 595 lượng vàng)
- Chức năng thước đo giá trị, yêu cầu nhất thiết là tiền vàng ( tiền có đủ giá trị)
- Chỉ có duy nhất 1 loại tiền tham gia được chức năng thước đo giá trị đó là tiền
vàng ( vì chỉ có tiền vàng là tiền có đủ giá trị, mà đo lường giá trị hàng hóa nhất
thiết phải là tiền đủ giá trị)
- Giá cả hàng hóa là biểu hiện ra bên ngoài của giá trị hàng hóa ( khi giá trị hàng
hóa biểu hiện ra bên ngoài bằng tiền thì gọi là giá cả hàng hóa)
- Giá cả hàng hóa phụ thuộc vào 4 yếu tố ( Whh, Wtiền, và S-D, cạnh tranh)
Giá cả hàng hóa lên xuống xoay quanh Whh do tác động của 4 yếu tố đó +2 +1,4 Whh Phh -2 - 1,4
Tuy nhiên trong toàn XH, trong thời gian dài ∑Phh= ∑Whh Vì :
- Tổng lượng tiền cần thiết trong lưu thông là =const, như vậy∑Phh = 1 lượng tiền
cố định tương ứng để đo lường giá trị hàng hóa ( có khi P = W+2, có khi P= W-2,
… nhưng trong toàn bộ XH và trong thời gian dài thì ∑Phh= ∑Whh )
- Xét trong toàn XH trong thời gian dài thì ∑S =∑D nên ∑Phh= ∑Whh
- Mối quan hệ giữa P- W là biểu hiện mối quan hệ giữa T- H và giữa GTSD và
GTHH do đó ∑Phh= ∑Whh vì GTSD và GTHH thống nhất biện chứng với nhau.
- Tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị là tiền đo lường giá trị hàng hóa khác
nhưng bản thân tiền cũng được đo lường - tiêu chuẩn giá cả 42320000 VNĐ =
1 chỉ ( 25/04/2013) ( TIÊU CHUẨN GIÁ CẢ) 142, 8USD
Tiêu chuẩn giá cả tức là có bao nhiêu lượng vàng trong một đơn vị tiền tệ.
2. Chức năng phương tiện lưu thông (6)
- Cơ sở của việc tiền thực hiện được chức năng phương tiện lưu thông tiền là một
hàng hóa đặc biệt có khả năng thỏa mãn mọi nhu cầu đóng vai trò làm vật ngang
giá chung cho tất cả các hàng hóa, nên có thể làm môi giới cho quá trình lưu thông hàng hóa.

- Chức năng phương tiện lưu thông của tiền được thực hiện như thế nào
Tiền thực hiện chức năng lưu thông tức là tiền làm môi giới cho quá trình trao đổi
hàng hóa. Tiền làm môi giới giúp trao đổi hàng hóa dễ dàng hơn. Trong giai đoạn
đầu, trao đổi hàng hóa H-H.Khi tiền tệ ra đời hàng hóa trao đổi qua trung gian là tiền : H-T-H
VD : mới 99% = 11.000.000 VNĐ = Người bán Người mua
Tiền mặt ( Ko cần nhất thiết là tiền vàng)
- Chức năng phương tiện lưu thông yêu cầu nhất thiết là tiền mặt Do diễn ra hoạt
động mua bán( mua bán ngay – ko phải mua bán chịu), nên nhất thiết cần phải có tiền mặt.
- Chức năng phương tiện lưu thồng, không yêu cầu nhất thiết là tiền vàng ( tiền có
đủ giá trị ) vì tiền chỉ làm môi giới cho quá trình trao đổi mà thôi - đó là tiền
Có một số loại tiền có thể tham gia chức năng phương tiện lưu thông
vàng, tiền bạc, tiền giấy…
Trong lưu thông lúc đầu người ta dùng tiền vàng, bạc nhưng sau đó thay thế bằng
tiền đúc, và ngày nay là dùng tiền giấy
Trong lưu thông , không nhất thiết cần tiền có đủ giá trị..chỉ cần xã hội công nhận
là được, cùng với những ưu điểm của tiền giấy, tiền giấy ra đời
- Quy luật lưu thông tiền tệ:
Nhưng tiền làm môi giới, tách rời việc mua và bán, và do tiền giấy có giá trị thực
tách rời với giá trị danh nghĩa.
.
Chứa đựng mầm mống khủng hoảng Mua Ban
Nên khi phát hành tiền, cần dựa vào lượng vàng thực tế cần thiết lưu thông trong
xã hội( không phải lượng vàng có trong xã hội) và quy luật lưu thông tiền tệ M = ∑ P*Q /V
Trong đó : M là khối lượng tiền cần thiết trong lưu thông
Q là số lượng hàng hóa
P: Giá cả hàng hóa tương ứng
V: Tốc độ quay của đồng tiền cùng loại
3. Chức năng phương tiện thanh toán
- Cơ sở của việc tiền thực hiện được chức năng phương tiện thanh toán tiền là
một hàng hóa đặc biệt có khả năng thỏa mãn mọi nhu cầu đóng vai trò làm vật
ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa, nên có thể làm phương tiện thanh toán
cho quá trình lưu thông hàng hóa.

- Chức năng phương tiện thanh toán của tiền được thực hiện như thế nào Trả nợ Nộp thuế
- Khi kinh tế phát triển có hiện tượng mua bán chịu, tiền được trả sau khi giao dịch
mua bán đã hoàn thành. Tiền đến kỳ hạn thanh toán mới được đưa vào lưu thông
để làm chức năng phương tiện thanh toán.
Mua bán chịu, mua bán trả góp xe máy
- Chức năng phương tiện thanh toán không yêu cầu nhất thiết là tiền mặt Do diễn
ra hoạt động mua bán chịu, tiền được trả sau giao dịch nên không nhất thiết cần phải có tiền mặt.
- Chức năng phương tiện thanh toán, không yêu cầu nhất thiết là tiền vàng ( tiền có
đủ giá trị ) vì tiền chỉ làm phương tiện thanh toán cho quá trình trao đổi mà thôi
- Các loại tiền có thể tham gia chức năng phương tiện thanh toán đó là tiền séc, tiền điện tử…
- Khối lượng tiền cần thiết khi thực hiện chức năng phương tiện thanh toán
Tiền làm chức năng phương tiện thanh toán càng đẩy mạnh việc tách rời mua bán
về ko gian, thời gian => Đẩy mạnh nguy cơ khủng hoảng

Chức năng phương tiện thanh toán xuất hiện phát sinh quan hệ tín dụng (bán chịu).
Do đó làm cho khối lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông tại một thời điểm nhất định cũng thay đổi:
Trong thanh toán có thể dùng tiền mặt, chuyển khoản, bù trừ Tổng _ Giá cả Giá cả H2 _ Giá cả H2 + giá cả H2 bán đến hạn được t/h Khối lượng H2 chịu thanh toán thanh toán tiền cần thiết = vddvụ bù trừ cho lưu thông
Tốc độ lưu thông bình quân của tiền tệ
4.Chức năng cất trữ:
- Cơ sở của việc tiền thực hiện được chức năng cất trữ
Tiền là đại biểu cho của cải xã hội dưới hình thái giá trị nên cất trữ tiền là hình thái cất trữ của cải.
- Chức năng cất trữ của tiền được thực hiện như thế nào
SX kém phát triển( cất trữ)
SX phát triển ( lưu thông)
- Chức năng cất trữ yêu cầu nhất thiết là tiền vàng chức năng này, yêu cầu tiền
phải có đủ giá trị nên phải là tiền vàng -
được chức năng cất trữ
Chỉ có duy nhất tiền vàng mới tham gia
- Tiền thực hiện chức năng này làm tiền trong lưu thông thích ứng một cách tự phát
với nhu cầu tiền cần thiết trong lưu thông.Chức năng cất trữ của tiền có thể giúp
điều tiết nền kinh tế khủng hoảng, nếu kinh tế khủng hoảng có thể giảm bớt cung tiền trong xã hội.
5. Chức năng tiền tệ thế giới
- Khi trao đổi hàng hóa vượt khỏi biên giới quốc gia thì tiền làm chức năng tiền tệ thế giới.
- Tiền được dùng làm phương tiện thanh toán quốc tế và biểu hiện của cải nói chung của xã hội
Tiền tệ thế giới – thanh toán quốc tế giữa các nước
- Tiền làm chức năng tiền tệ thế giới phải là tiền có đủ giá trị - phải là tiền vàng
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 8: Vị trí, nội dung và tác động của quy luật giá trị.
- Vị trí của quy luật giá trị ( quy luật cơ bản của nền sản xuất hàng hóa) - : Nội dung
SX và LT hàng hóa phải tuân theo HFLĐXHCT + Trong SX:
Người SX phải SX tuân theo HFLĐXHCT tức là SX với HFLĐCB < = HFLĐXH Hay WCB hh <= WXH hh VD:… + Trong LT:
Trao đổi dựa trên quy tắc ngang giá Phh = Whh và dựa trên HFLĐXHCT để SX ra hh
Thông qua sự vận động của Pthị trường thấy được sự vận động của quy luật giá trị:
Phh lên xuống xoay quanh Whh do tác động của 4 nhân tố
( Whh, Wtiền, và S-D, cạnh tranh)
Giá cả hàng hóa lên xuống xoay quanh Whh do tác động của 4 yếu tố đó +2 +1,4 Whh Phh -2 - 1,4
Tuy nhiên trong toàn XH, trong thời gian dài ∑Phh= ∑Whh Vì :
- Tổng lượng tiền cần thiết trong lưu thông là =const, như vậy∑Phh = 1 lượng tiền
cố định tương ứng để đo lường giá trị hàng hóa ( có khi P = W+2, có khi P= W-2,
… nhưng trong toàn bộ XH và trong thời gian dài thì ∑Phh= ∑Whh )
- Xét trong toàn XH trong thời gian dài thì ∑S =∑D nên ∑Phh= ∑Whh
- Mối quan hệ giữa P- W là biểu hiện mối quan hệ giữa T- H và giữa GTSD và
GTHH do đó ∑Phh= ∑Whh vì GTSD và GTHH thống nhất biện chứng với nhau.
Phh lên xuống xoay quanh Whh là cơ chế hoạt động của quy luật giá trị
- Tác động của quy luật giá trị
+ Điều tiết SX và LT hh ( tự phân tích)
+ Kích thích cải tiển KT, phát triển KHCN, phát triển LLSX ( phân tich)
+ Phân hóa giàu nghèo ( Phân tích)
+ Hình thành quan hệ SX TBCN
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Chương V: Học thuyết giá trị thặng dư
5 PHẦN LỚN : 5 LA MÃ
I. Sự chuyển hóa tiền thành tư bản
II. Quá trình SX m
III. Tich lũy tư bản
IV. Tuần hoàn và chu chuyển TB, quá trình lưu thông TBXH
V. Các hình thái của tư bản và hình thức biểu hiện của m tương ứng
TÓM TẮT MỘT SỐ KIẾN THỨC
I. Sự chuyển hóa tiền thành tư bản
1. Công thức chung của tư bản
- Điều kiện để tiển trở thành tư bản
- Công thức chung và vì sao nó là công thức chung của tư bản
- So sánh LTHH GĐ H-T-H và LTHH TBCN T-H-T’
- Sự vận động trong dài hạn của công thức chung
2. Mâu thuẫn trong công thức chung - là ở đâu? Mâu thuẫn
- Phân tích mâu thuẫn ( Trong lưu thông và ngoài lưu thông) - Kết luận mâu thuẫn 3. Hàng hóa SLĐ - Khái niệm SLĐ?
- Hai điều kiện sức lao động trở thành hàng hóa
- Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động - Tiền công trong CNTB II. Quá trình SX m
1. Sự thống nhất giữa quá trình sản xuất ra GTSD và ra m - của Sx TB Mục đích CN - của quá trình SXTBCN Đặc điểm
- Các giả định khi nghiên cứu quá trình SX TBCN -
về quá trình SXTBCN ( 2 bảng số liệu) Ví dụ - Kết luận
2. Tư bản khả biến và tư bản bất biến - Bản chất của tư bản
- Mục đích và căn cứ phân chia các loại tư bản
- Hình thái tồn tại , đặc điểm,vai trò, ý nghĩa của mỗi loại tư bản
3. Tỷ suất (m’) và khối lượng giá trị thặng dư (M) - Khái niệm m’ và M
- Công thức tính m’ và M - Ý nghĩa về m’ và M
4. Hai phương pháp SX m
- Khái niệm ( SX m tuyệt đối và SX m tương đối?) - Biện pháp thực hiện - minh họa Ví dụ - Giới hạn
- msiêu ngạch, vì sao msn là hình thái biến tướng của m tương đối 5. Quy luật m
- Vị trí của quy luật ( quy luật tuyệt đối trong CNTB) - của quy luật ( Nội dung
Yêu cầu chung : Mục đích, động cơ, phương thức, phương tiện )
- Vai trò của quy luật ( đối với SX, đối với XHTB) - Những biểu hiện mới:
+ Nguồn gốc của m là SLĐ, nhưng giờ m tăng là do tăng bóc lột máy móc nhiều hơn là do bóc lột SLĐ
Xu hướng (.) CNTB hiện đại là giảm SLĐ, tăng đầu tư máy móc, nhưng m vẫn tăng + Xuất khẩu tư bản
III. Sự chuyển hóa m thành tư bản - Tích lũy tư bản
1. Thực chất và động cơ của TLTB -
tái SX mở rộng (tái SXMR) và tái SXGĐ Ví dụ
- Khái niệm tái SXMR và tái SX GĐ - Thực chất của TLTB - Nguồn gốc của TLTB - Hai loại hình tái SXMR - So sánh TLNTTB và TLTB
- Động cơ của TLTB ( trong SX và trong cạnh tranh)
- Những nhân tố quyết định quy mô TLTB:
+ Khi M=const, quy mô TLTB phụ thuộc tỷ lệ phân chia MTL/ MTD -> nhân tố 1
+ Khi MTL/ MTD = const, quy mô TLTB phụ thuộc M , M lại phụ thuộc 4 nhân tô
(Trình độ bóc lột SLĐ m’ và m tuyệt đối – nhân tố 2, Trình độ tăng NSLĐXH – m
tương đối – nhân tố 3, Sự chênh lệch (TBSD – TBTD)- nhân tố 4, quy mô TB ứng
trước K – nhân tố 5)

2. Tích tụ và tập trung tư bản
- Khái niệm tích tụ và tập trung tư bản
- Ví dụ tích tụ và tập trung tư bản
- Nguồn gốc tích tụ và tập trung tư bản
- Tích tụ và tập trung phản ánh mối quan hệ XH gì?
- Biện pháp tích tụ và tập trung tư bản
- Vai trò tích tụ và tập trung tư bản
- Yếu tố thúc đẩy tích tụ và tập trung tư bản
- Mối quan hệ tích tụ và tích lũy
- Mối quan hệ tích tụ và tập trung tư bản
3. Câu tạo hữu cơ của tư bản
- Tại sao phải n/c 3 loại cấu tạo ( CTKT - CTGT- CTHC)
- Mối quan hệ giữa 3 loại cấu tạo
- K/n mỗi loại cấu tạo
- Ví dụ về mỗi loại
- Ý nghĩa mỗi loại
IV. Quá trình lưu thông TBXH
1. Tuần hoàn và chu chuyển TB
- Viết công thức vận động đầy đủ của TB - Khái niệm về tuần hoàn -
3 giai đoạn của tuần hoàn tư bản ( Mỗi giai đoạn cần nêu được CÔNG
THỨC, hình thái tồn tại- điểm khởi đầu,chức năng,và hình thái kết thúc) -
Điều kiện để tuần hoàn tư bản diễn ra bình thường
- Khái niệm chu chuyển tư bản(CCTB), thời gian chu chuyển tư bản(TCCTB), công thức tính TCCTB -
Các loại thời gian chu chuyển ( TLĐ, TGĐLĐ, TDỰ TRỮ NVL, TLT MUA, TLT BÁN)
- Ví dụ và các nhân tố a/h tới các loại Tchu chuyển
- Tốc độ chu chuyển tư bản, công thức
- TBCĐ và TBLĐ ( căn cứ, MĐ phân chia, đ2, hao mòn vô hình, hao mòn hữu
hình, ví dụ về TBCĐ và TBLĐ)
2. Tái SX và lưu thông TBXH
- Khái niệm GNP, GDP, ∑SPXH, TBXH -
về mặt hiện vật và về mặt W ∑SPXH
- So sánh GDP, GNP và ∑SPXH - của nền SX Hai khu vực
- Giả định khi nghiên cứu
- Điều kiện thực hiện ∑SPXH trong tái SXGĐ và tái SXMR
- Ý nghĩa việc thực hiện ∑SPXH
V. Các hình thái của tư bản và hình thức biểu hiện của m tương ứng
1. Tư bản công nghiệp, lợi nhuận p và lợi nhuận bình quân p
1.1. CFSXTBCN và p, p’ a.CFSXTBCN
- 2 loại chi phí ( CFTT và CFSXTBCN)
+ Khái niệm CFTT ( CFLĐ tạo ra Whh) , CFSXTBCN (k)
+ CT, kết cấu CFLĐ( W=c+v+m), CFSXTBCN k ( k= c+v)
+ So sánh CFLĐ và CFSXTBCN ( lượng và chất)
-Ý nghĩa việc hình thành k ( che đậy sự bóc lột SLĐ)
b.Lợi nhuận (p) và tỷ suất lợi nhuận p’ - Kn p và p’
- Công thức tính p và p’ - m thành p và m’ Sự chuyển hóa thành p’ -
giữa m và p ( 3 trường hợp do tương quan giữa S-D, P Mối quan hệ và W), m’và p’
- So sánh m và p, m’ và p’
- Kết luận về p và p’ ( sự che đậy bóc lột SLĐ lần 1,2)
c. Những nhân tố ảnh hưởng tới p’( 4 nhân tố)
- Tỷ suất giá trị thặng dư m’ - Cấu tạo hữu cơ c/v - VCCTB
- Giảm c ( tiết kiệm tư bản bất biến)
1.2. Lợi nhuận bình quân và PSX
a. Cạnh tranh nội bộ ngành - Wthị trường hh - Kn cạnh tranh
- Ý nghĩa cạnh tranh ( vừa là môi trường vừa là động lực)
- Kn cạnh tranh nội bộ ngành
- Biện pháp cạnh tranh nội bộ ngành
- Kết quả của cạnh tranh nội bộ ngành ( 3 trường hợp – Wthị trường hh)
b. Cạnh tranh ngoài ngành - sự hình thành p
- Kn cạnh tranh ngoài ngành
- Biện pháp cạnh tranh ngoài ngành
- Kết quả của cạnh tranh ngoài ngành - bảng số liệu
- Kn, công thức tính tỷ suất lợi nhuận bình quân ( p ' ) và lợi nhuận bình quân p
c. Sự chuyển hóa Whh -> Psxhh
- ĐK để chuyển hóa - PSX và Wthị trường - P
Mối quan hệ SX và Whh ( về lượng và chất – bảng số liệu) - Kết luận
2. Tư bản thương nghiệp và tư bản cho vay, các hình thức biểu hiện của m tương ứng
- Nguồn gốc, thời kỳ xuất hiện tư bản thương nghiệp và tư bản cho vay
- Tiền đê ra đời tư bản thương nghiệp và tư bản cho vay
- Hình thái tồn tại đầu tiên của tư bản thương nghiệp và tư bản cho vay
- Vai trò của hình thái tồn tại đầu tiên đó trước CNTB
- Hình thái tồn tại của Tư bản thương nghiệp và tư bản cho vay trong CNTB
+ Công thức Tư bản thương nghiệp và tư bản cho vay
+ Tất yếu ra đời Tư bản thương nghiệp và tư bản cho vay
+ Vai trò của Tư bản thương nghiệp và tư bản cho vay đối trong CNTB
+ Khái niệm Tư bản thương nghiệp và tư bản cho vay + T
Đặc điểm ư bản thương nghiệp và tư bản cho vay
+ Hình thức biểu hiên của m trong Tư bản thương nghiệp(lợi nhuận thương nghiệp
ptn) và tư bản cho vay( lợi tức cho vay Z)
+ Nguồn gốc , công thức , ví dụ, và cơ sở hình thành ptn
+ Nguồn gốc hình thành lợi tức Z, công thức tính Z, tỷ suất lợi tức Z’, ví dụ và cơ sở hình thành Z.
3. Tư bản ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng - Tín dụng là gì? -Tín dụng TBCN
- So sánh tín dụng thương nghiệp (TDTN) và tín dụng ngân hàng(TDNH)( K/n, lợi
tức tính thế nào, đặc điểm của hai hình thức tín dụng)
- TBNH và pNH ( Khái niệm, công thức tính, sự ra đời, phân biệt TBCV và TBNH)
4. TBNN và địa tô TBCN
- Nguồn gốc hình thành TBNN( quan hệ SXTBCN (.) NN)
+ Cải cách dần dần từ QHSXPK (.) NN -> QHSX TBCN trong NN
+ CM DCTS, thủ tiêu QHSX PK (.)NN
- Đặc điểm của QXSXTBCN (.)NN ( so sánh với QHSX PK(.)NN)
+ QHSXTBCN(.)NN dựa trên chế độ độc quyền tư hữu về TLSX( ruộng đất). Xh gồm 3 giai cấp:
Địa chủ - độc quyền SH r.đất Nhà TBNN Công nhân NN + So sánh với QHSXPK (.) NN - Địa tô TBCN + Khái niệm, + Công thức tính R, +Bản chất R,
+So sánh RTBCN và địa tô PK
- Các hình thức của địa tô ( Địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối)
+Vì sao giá cả nông sản được quyết định trên đất xấu?
+Có những loại R nào? ( có 3 loại địa tô)
+Công thức tính các loại địa tô +Khái niệm
+Cơ sở hình thành các loại địa tô
+Ví dụ cho mỗi loại địa tô
+Giá cả ruộng đất và công thức tính
+ Ruộng đất có giá trị hay ko? Giá cả ruộng đất phụ thuộc vào những yếu tố nào
MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP:
Chương V có một số câu hỏi các em có thể tham khảo như sau:
Câu 1: Mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản, nhà tư bản thu được lợi
nhuận thương nghiệp có vi phạm nguyên tắc ngang giá hay không? Vì sao?

Câu 2 : Công thức chung của tư bản ? Phân tích mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản ?
Câu 3 : Phân tich các điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa. Mối quan hệ
giữa hàng hóa sức lao động với mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản.
Hãy chứng tỏ hàng hóa sức lao động là phạm trù kinh tế riêng có của nền kinh tế TBCN ?

Câu 4 :Phân tich các điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa và các thuộc
tính của hàng hóa sức lao động ?So sánh hàng hóa SLĐ và hàng hóa thông thường

Câu 5: Sự thống nhất giữa quá trình SX GTSD và quá trình SX GTTD.Sau khi
nghiên cứu xong quá trình SX m thì mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản
được giải quyết như thế nào?

Câu 6: Phân biệt quan điểm của C.Mác trong sự phân chia tư bản thành tư bản
bất biến và tư bản khả biến, tư bản cố định và tư bản lưu động. Tại sao nhà tư bản
tìm mọi cách để khấu hao nhanh TBCĐ ?

Câu 7: Trình bày hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư?Vì sao msiêu ngạch là
hình thái biến tướng của mtương đối ? Môt nhà tư bản sử dụng phương pháp sản xuất
m tương đối, ban đầu m’=100% vậy nhà tư bản làm thế nào ( phải giảm thời gian
lao động tất yếu) đi bao nhiêu để được m’=300%
Câu 8: Phân tích thực chất và động cơ của quá trình tich lũy tư bản? Các nhân tố
ảnh hưởng tới quy mô tích lũy tư bản?Sau khi nghiên cứu xong quá trình tích lũy
tư bản, thì đặc điểm mới của quá trình sx m ngày nay trong chủ nghĩa tư bản là : “
m vẫn không ngừng tăng trong khi giá trị sức lao động(v) có xu hướng giảm, mà m
có nguồn gốc là từ giá trị sức lao động (v)” có thể được giải thích thông qua nhân tố nào? Vì sao?
Câu 9: So sánh tích tụ và tập trung tư bản, mối quan hệ giữa tích tụ và tập trung
tư bản, tích tụ và tích lũy tư bản? Cấu tạo hữu cơ là gì? Vì sao trong chủ nghĩa tư
bản cấu tạo hữu có có xu hướng tăng?
Câu 10:Tuần hoàn và chu chuyển tư bản?Tư bản cố định và tư bản lưu động.
Phân biệt tư bản cố định và tư bản bất biến.Nhà tư bản công nghiệp ứng ra 2700
đơn vị tiền tệ để sản xuất với cấu tạo hữu cơ c/v =4/1 và m’=100%. Nhà tư bản
thương nghiệp ứng ra 300 đơn vị tiền tệ để tham gia vào kinh doanh. Hỏi nhà tư
bản thương nghiệp sẽ thu được bao nhiêu lợi nhuận thương nghiệp?
Câu 11:Phân tích quá trinh tái SX và lưu thông TBXH. Hai điều kiện để thực hiện
tổng sản phẩm xã hội trong tái SX giản đơn và tái SX mở rộng? Ý nghĩa của việc
nghiên cứu thực hiện tổng SPXH là gì?
Câu 12: Chi phí SXTBCN? Cơ sở nào để giả định TBCĐ chuyển toàn bộ giá trị
vào trong sản phẩm trong một chu kỳ sản xuất? Lợi nhuận là gì? Sự giống và khác
nhau giữa p và m. p’ và các nhân tố ảnh hưởng tới p’. Lợi nhuận siêu ngạch trong
công nghiệp là tạm thời hay ổn định? Vì sao?
Câu 13
: Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp. Lấy vi dụ phân tích
quá trình phân chia m giữa TBCN và TBTN( tư bản thương nghiệp). TBCV và lợi
tức cho vay. Vì sao từ bất đẳng thức 0< z < p ta có thể suy ra 0< z’< p
' .
Câu 14: Tư bản ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng? Vì sao nói TBNH là tư bản
hoạt động, trong khi TBCV là tư bản tiềm thế - tư bản không hoạt động?
Câu 15
: Nguồn gốc, bản chất và các hình thức của địa tô TBCN?Vì sao lợi nhuận
siêu ngạch trong nông nghiệp lại có tính ổn định?

----------------------------------------------------------------------------------------------------
Đề cương chi tiết chương IV theo câu hỏi ôn tập:
Cần trình bày các ý chính theo trình tự sau:
Câu 1: Mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản, nhà tư bản thu được lợi
nhuận thương nghiệp có vi phạm nguyên tắc ngang giá hay không? Vì sao?

Câu 2 : Công thức chung của tư bản ? Phân tích mâu thuẫn trong công thức
chung của tư bản ?

Câu 1 + Câu 2 = Câu 1’: Công thức chung của tư bản? Mâu thuẫn trong công
thức chung của tư bản? nhà tư bản thu được lợi nhuận thương nghiệp có vi
phạm nguyên tắc ngang giá hay không?

1.Ba điều kiện để tiền trở thành tư bản
- Điều kiện thứ nhất – tiền phải đủ lớn( phụ thuộc 3 yếu tố : KHCN, thời kỳ lịch
sử, tính chất ngành nghề)
Ví dụ : 100 tr đủ để KD ngành A năm 2000 nhưng không đủ để KD ngành B năm
2000 hoặc KD ngành A năm 2010… Các e đưa thêm VD khác nhé
- Điều kiện thứ hai - Ném vào sản xuất kinh doanh
VD: Tiền mà cất trong két không sinh sôi này nở, ko đẻ ra tiền nên ko thể trở thành tư bản được
- Điều kiện thứ ba: thu được p
Hai nhà SX kinh doanh đầu tư 100tr vào 2 lĩnh vực KD khác nhau năm 2010, đến
năm 2011 nhà KDA thu về 90 tr, nhà KD B thu về 110 tr. Như vậy xét trong năm
2010 chỉ có tiền của nhà KD B là trờ thành tư bản. Tuy nhiên nếu xét trong thời
gian dài, có thể chưa chắc tiền của nhà KD B mới trờ thành tư bản vì nếu đến năm
2020, nhà KD B phá sản còn nhà KD A lại thu về 200tr thì lúc đó sẽ khác nhé!
2.Công thức chung của tư bản và vì sao nó là công thức chung
- Sau khi hội tụ đủ 3 đk, tiền trở thành tư bản và vận động theo công thức chung của tư bản T-H-T’
- Đây là CT chung của tư bản vì mọi tư bản đều vận động theo CT chung này TBCN : T - H TLSX SLĐ SX… H’ – T’ TB nông nghiệp : T - H TLSX ( thuê ) SLĐ SX… H’ - T’ TB thương nghiệp: T – H – T’ TB cho vay : T – T SLĐ
TLSX SX…H – T’ – T’
3. So sánh LTHHGĐ H-T-H và lưu thông hàng hóa TBCN T-H-T’
- Giống nhau : Về hình thức:
+ Đều gồm hai nhân tố H-T
+ Đều chứa đựng hành vi M-B
+ Đều biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa hai chủ thể kinh tế người mua và người bán
- Khác nhau : Về bản chất H - T - H T- H- T’ Trình tự M-B Bán trước, mua sau Mua trước, bán sau
Điểm khởi đầu và điểm kết Đều là hàng hóa H Đều là tiền T thúc
Mục đich của quá trình GTSD Giá trị ( GTHH) và m LTHH
Giới hạn của sự vận động Có giới hạn Không có giới hạn
4.Sự vận động trong dài hạn của công thức chung
-Như phân tích ở trên sự vận động của CT chung là sự vận động ko có giới hạn, do
mong muốn m và ngày càng nhiều m của nhà tư bản. Sự vận động dài hạn của CT
chung là T-H-T’-H’-T’’-H’’-T’’’…
5.Mâu thuẫn là ở đâu?
-Nhìn từ CT chung của tư bản T-H-T’= T+∆T, vậy ∆T sinh ra ở đâu?
-Từ CT chung ở trên ta dễ nhầm tưởng ∆T sinh ra trong quá trình LTHH. Nhưng
C.Mác chứng minh ∆T không phải sinh ra trong lưu thông, mà quá trình LTHH do
xuất hiện một hh đặc biệt là nhân tố tạo ra ∆T và sự vận động của tiền theo công
thức chung ( CT đầy đủ) khi hh đbiệt đó được sử dụng và tạo ra giá trị mới lớn hơn
giá trị ban đầu mới là điều kiện cần và đủ để xuất hiện ∆T
6.Phân tích mâu thuẫn ( Trong lưu thông và ngoài lưu thông) - Trong lưu thông:
+ Trao đổi ngang giá H-T-H’: Ko sinh ra ∆T mà chỉ làm thay đổi GTSD
+ Trao đổi không ngang giá:
* Mua rẻ - bán rẻ : khi mua được lợi, nhưng khi bán bị thiệt, nên xét trong toàn XH
và trong thời gian dài ∆T ko sinh ra
* Bán đắt – mua đăt: khi bán đắt thì khi mua lại mua đắt, nên tương tự ∆T cũng ko xuất hiện
* Mua rẻ - Bán đắt: Chỉ một số người được lợi, nhưng xã hội ko được lợi, ∆T cũng ko xuất hiện
- Ngoài LT: Giá trị chưa được thực hiện, giá trị của H chưa được thực hiện, T chưa
biến thành T’ -> ∆T chưa thể xuất hiện
7.Kết luận mâu thuẫn
TB ko thể xuất hiện từ lưu thông (LT mua và LT bán –xem sơ đồ sau) và cũng
không thể xuất hiện ở bên ngoài lưu thông( quá trình SX). Nó phải xuất hiện trong
lưu thông( toàn bộ LT lớn) đồng thời không phải trong lưu thông.

Có 2 vế, vế thứ 1, tư bản ko thể xuất hiện ở đâu. Vế thứ 2, tư bản phải xuất hiện ở đâu. T- H TLSX SLĐ SX…H’-T’
LT MUA SX – NGOÀI LT LT BÁN
Lưu thông hàng hóa ( bao gồm cả Ltmua+SX+lưu thông bán)
8. Giải thích về kết luận
∆T xuất hiện là do trong LT mua nhà TB mua được một hàng hóa đặc biệt đó là
HH SLĐ, sau đó nhà TB sử dụng HH này kết hợp với TLSX trong quá trình SX
tạo ra H’, và LT bán thực hiện giá trị H’ thành T’. ∆T = m= T’-T = WSLĐ tạo ra
(v+m) -WSLĐ (v). Như vậy quá trình LTHH ( bao gồm cả LT mua+ SX+ Lt bán)
mới là đk cần và đủ để ∆T xuất hiện, còn quá trình SX, quá trình sử dụng HH SLĐ
chính là điều kiện cần để xuất hiện giá trị mới.
Nhà tư bản thu được lợi nhuận thương nghiệp không vi phạm nguyên tắc ngang
giá vì hàng hóa được mua bán đúng giá trị, sở dĩ Pmua hh mà nhà TBTN mua < Whh
là vì TBTN tham gia làm tăng ∑K ( tổng tư bản ứng trước), do đó làm giảm p’(TBCN)

về p ' ( TBTN tham gia vào bình quân hóa tỷ suất lợi nhuận) từ đó làm giảm pTBCN = p’ p '
(TBCN) * KTBCN về pTBCN =
* KTBCN và làm giảm giá bán hàng hóa của TBCN
cho TBTN hay làm giảm giá mua của TBTN so với Whh. Còn khi bán hàng hóa,
TBTN vẫn bán hàng hóa đúng Whh . Do đó, không vi phạm quy tắc ngang giá.

pTBTN = Pbán hh của TBTN - Pmua hh của TBTN
= Pbán hh của TBTN – Pbán hh của TBCN = Whh - ( KTBCN + pTBCN )
= (KTBCN +m) - ( KTBCN + pTBCN )= m-pTBCN
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 3 : Phân tich các điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa. Mối quan
hệ giữa hàng hóa sức lao động với mâu thuẫn trong công thức chung của tư
bản. Hãy chứng tỏ hàng hóa sức lao động là phạm trù kinh tế riêng có của nền kinh tế TBCN ?

Câu 4 :Phân tich các điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa và các
thuộc tính của hàng hóa sức lao động ?So sánh hàng hóa SLĐ và hàng hóa thông thường

1. Lời dẫn về hàng hóa SLĐ ( tự viết) 2. Kn SLĐ
SLĐ là toàn thể lực, trí lực tồn tại trong một con người được người LĐ sử dụng
trong quá trình SX hh, tạo ra các GTSD.
3.Lời dẫn về hai điều kiện SLĐ thành hàng hóa
SLĐ là một trong hai yếu tố của quá trình SX, nhưng khi nào SLĐ trờ thành hàng
hóa, SLĐ chỉ trở thành hàng hóa trong những điều kiện nhất định
4. Hai điều kiện sức lao động trở thành hàng hóa
- Điều kiện 1: Người lao động được tự do về thân thể, được tự do bán SLĐ của mình
Giải thích : SLĐ là hàng hóa, thì người LĐ phải thu về được giá trị hàng hóa khi
bán nó, muốn vậy người LĐ phải được tự do về thân thể, được sở hữu hàng hóa SLĐ.
- Điều kiện 2: Người lao động mất hết TLSX, phải bán SLĐ của mình
Giải thích: Nếu người LĐ có TLSX họ sẽ kết hợp TLSX và SLĐ của mình để SX
hàng hóa khác ví dụ có TLSX giầy dép, họ sẽ SX giầy dép, bán giầy dép chứ ko
bán SLĐ của mình. Tuy nhiên thực tế ở XH ngày nay, đôi khi người LĐ có TLSX
vẫn bán SLĐ vì nhiều lý do: học hỏi kinh nghiệm kinh doanh, kinh nghiệm quản
lý, hoặc do họ có TLSX nhưng với quy mô chưa lớn chưa đủ để cạnh tranh trên thị trường.
5. Chứng tỏ HH SLĐ là phạm trù riêng có trong CNTB:
Trong XH CHNL: Người LĐ ko có quyền tự do về thân thể, ko được tự di bán
SLĐ của mình, đk 1 ko thỏa mãn nên SLĐ chưa trở thành hàng hóa
Trong XH PK: Người LĐ mặc dù tự do về thân thể, nhưng do luật pháp phong
kiến, họ ko có quyền bán SLĐ của mình -> SLĐ chưa thành hàng hóa
Trong XH CSCN: Người LĐ có cả TLSX và SLĐ nên họ ko còn bán SLĐ-> SLĐ ko trở thành hàng hóa
Chỉ trong XH TBCN hai điều kiện trên mới thỏa mãn , do đó SLĐ mới trở thành hàng hóa
6.Lời dẫn về hai thuộc tính của hàng hóa SLĐ
Khi hội tụ đủ 2 đk nói trên, SLĐ trở thành hàng hóa, và giống như hàng hóa thông
thường, hh SLĐ cũng có hai thuộc tính đó là GTSD và GT. Chúng ta bắt đầu
nghiên cứu từ GTHH SLĐ giống như khi C.Mác nghiên cứu. 7. GTHH SLĐ
- Khái niệm : Whàng hóa SLĐ là HFLĐXH để sx và tái SX SLĐ - Đặc điểm GTHH SLĐ
+ Về chất: HFLĐXH kết tinh gián tiếp trong TLSH mà người lao động và gia đình anh ta tiêu dùng
TLSH mà người LĐ và gia đình anh ta tiêu dùng
+Về lượng: TLĐXHCT để SX và tái SX SLĐ = TLĐXHCT để SX ra TLSH cần thiết nuôi
sống người lao động và gia đình anh ta
+ SLĐ là hàng hóa đặc biệt, nó bao gồm cả yếu tố vật chất và cả các yếu tố tinh thần và lịch sử
Whàng hóa SLĐ € Trình độ văn minh mỗi nước
Điều kiện lịch sử hình thành giấp công nhân
Điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý
+ Whh biểu hiện ra bên ngoài là Phh -> Whànghóa SLĐ biểu hiện ra bên ngoài là PhhSLĐ( tiền công)
Để tính tiền công phải căn cứ vào những yếu tố trên - Cách tính tiền công
365A 52B 12C 4D ...
Wtối thiểu 1 ngày hàng hóa SLĐ = 365
A : Giá trị TLSH người LĐ dùng hàng ngày
B: Giá trị TLSH người LĐ dùng hàng tuần
C: Giá trị TLSH người LĐ dùng hàng tháng
D: Giá trị TLSH người LĐ dùng hàng quý
Lưu ý : có những TLSH 2 ngày dùng 1 lần, có những TLSH 3h dùng 1 lần
8.GTSD hàng hóa SLĐ
- Khái niệm : GTSD của hàng hóa SLĐ là công dụng của nó (.) quá trình LĐ - Đặc điểm
+ Khi tiêu dùng GTSD mất đi nhưng lại có khả năng tái tạo thông qua tiêu dùng TLSH
+ Hàng hóa SLĐ chỉ bán quyền sử dụng, không mất quyền sở hữu
+ GTSD của hàng hóa SLĐ có khả năng tái tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản
thân nó ( WSLĐ tạo ra (v+m) > WSLĐ (v) )
+ GTSD được thể hiện trong quá trình SX ( khác với hàng hóa thông thường được
thể hiện trong quá trình tiêu dùng hàng hóa)
- So sánh hàng hóa SLĐ với hàng hóa thông thường HH thông thường HH SLĐ GT - Tính theo HFLĐXH kết
- Tính theo HFLĐXH kết tinh gián tiếp tinh trực tiếp trong HH
trong TLSH mà người LĐ và gđ tiêu dùng
- Chỉ mang yếu tố vật chất,
- Ngoài yếu tố vật chất, còn mang yếu
lượng HF SLĐ vật hóa trong tố tinh thần lịch sử hàng hóa
GTSD - Khi tiêu dùng GTSD mất
- Khi tiêu dùng GTSD ko mất đi mà có
đi, ko có khả năng tái tạo
khả năng tái tạo thông qua tiêu dùng TLSH
- Không tạo ra giá trị mới
- Có khả năng tạo ra GT mới (v+m) > Giá trị ban đầu (v) Đặc
- Bán cả quyền sử dụng và
- Bán quyền sử dụng, mà ko mất quyền điểm sở hữu sở hữu mua
- Tiền được trả ngay sau
- Tiền được trả sau quá trình tiêu dùng bán hành vi mua bán
9.Mối quan hệ giữa HH SLĐ và mâu thuẫn trong công thức chung
Chỉ khi HH SLĐ xuất hiện với tư cách là một hàng hóa đặc biệt, với thuộc tính đặc
biệt của mình là tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị ban đầu thì mâu thuẫn trong
công thức chung mới được giải quyết. HH SLĐ là chìa khóa giải quyết mâu thuẫn
trong công thức chung của tư bản. m = WSLĐ S tạo ra ( v+m) - W LĐ (v)
Hàng hóa SLĐ tạo ra một giá trị mới v+m khi tiêu dùng trong quá trình SX, giá trị này lớn hơn giá trị chính bản thân nó, giá trị SLĐ, hay biểu
hiện ra bên ngoài là tiền công v. 6h đầu 6h sau Giá trị 100 kg kem 200 200 Hao mòn máy móc 40 40
Giá trị mà SLĐ tạo ra( khác với tiền công nhé) 60 60 (Giá trị mới = v+ m) (v) (m) B ng 1: Kếết ả
cấếu giá trị hàng hóa tạ o ra trong 12h( cứ 6h tạ o ra 100kg kem từ 100kg nguyến li ệ u) 6h đầu 6h sau
Giá trị 100 kg nguyên liệu kem 200 200 Hao mòn máy móc 40 40
Tiền công phải trả - Giá trị SLĐ (v) 60
Bảng 2: Kết cấu chi phí mà nhà tư bản phải bỏ ra( Lưu ý: tiền công nhà tư bản
phải trả cho cả 12h là 60USD, kết toán có thể ghi vào chi phí của 6 h đầu -
60USD, còn 6h sau coi như ko phải trả công)

----------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 5: Sự thống nhất giữa quá trình SX GTSD và quá trình SX GTTD.Sau khi
nghiên cứu xong quá trình SX m thì mâu thuẫn trong công thức chung của tư
bản được giải quyết như thế nào?

1. Mục đích của Sx TBCN T - H TLSX SLĐ SX… H’ – T’
Mục đích của SX TBCN là T’, thực hiện giá trị của H’( W = c+v+m) và m, ko phải
là H’ - là GTSD. Nhưng muốn có W và m, phải SX ra H’ ( hàng hóa), mà mỗi H’
là 1 GTSD nhất định => Quá trình SX TBCN là quá trình thống nhất giữa việc tạo ra GTSD và W( ra m)
2. Đặc điểm của quá trình SXTBCN
+ Đặc điểm thứ nhất: Công nhân làm việc dưới kiểm soát của nhà tư bản
+ Đặc điểm thứ hai : Sản phẩm sản xuất ra thuộc sở hữu của nhà tư bản
3. Các giả định khi nghiên cứu quá trình SX TBCN
Giả định khi nghiên cứu về quá trình SX kem ở một nhà máy TBCN như sau:
- Giả định 1: Mua TLSX và SLĐ và bán H’ đúng giá trị
- Giả định 2 WNNVL và hao mòn máy móc chuyển hết vào trong sản phẩm
- Giả định 3.SX kem theo HFLĐXHCT
- Giả định 4.Ngày làm việc 12h, 6h lao động thì chuyển được 100kg nguyên liệu kem thành 100kg kem
- Giả định 5.1h người LĐ tạo ra giá trị 10USD sản phẩm kem.
- Giả định 6.Tiền công trong 1h LĐ là 5USD
Giả định rằng để tái sản xuất ra sức lao động để người công nhân lao động trong
1h, người công nhân phải tiêu dùng hết 5USD cho TLSH (Do Giá trị TLSH quyết
định gián tiếp tới giá trị sức lao động, tùy từng khu vực, thời kỳ con số này có thể
thay đổi, nhưng giả định là như vậy cho dễ tính). Hay giá trị 1h lao động( trong

TLSH) là 5 USD # Giá trị 1h lao động tạo ra ( trong sản phẩm) là 10USD. Không
có giả định này các bạn sẽ ko hiểu vì sao 6 h sau coi như ko phải trả công.

Chi phí mà như bản phải bỏ ra k = Giá trị tư liệu sản xuất, hao mòn máy móc(c) +
tiền công cho người lao động( v)
- Giả định 7.1kg nguyên liệu giá 2USD
- Giả định 8.Hao mòn máy móc trong 6h là 40USD
- Ví dụ về quá trình SXTBCN 6h đầu 6h sau Giá trị 100 kg kem 200 200 Hao mòn máy móc 40 40
Giá trị mà SLĐ tạo ra( khác với tiền công nhé) 60 60 (Giá trị mới = v+ m) (v) (m) B ng 1: Kếết ả
cấếu giá trị hàng hóa tạ o ra trong 12h( cứ 6h tạ o ra 100kg kem từ 100kg nguyến li ệ u) 6h đầu 6h sau
Giá trị 100 kg nguyên liệu kem 200 200 Hao mòn máy móc 40 40
Tiền công phải trả - Giá trị SLĐ (v) 60
Bảng 2: Kết cấu chi phí mà nhà tư bản phải bỏ ra( Lưu ý: tiền công nhà tư bản
phải trả cho cả 12h là 60USD, kết toán có thể ghi vào chi phí của 6 h đầu -
60USD, còn 6h sau coi như ko phải trả công)
- Kết luận
+ Tổng giá trị sản phẩm sản xuất ra: W = 480C+60V+60M
SX ra m là quá trình tạo ra giá trị quá điểm mà ở đó WSLĐ (v) tính trong TLSH =
Wmột vật ngang giá mới tính trong SP ( trong kem ).
+ Thứ hai : Ngày LĐ được chia làm 2 phần: TLĐCT và TLĐ m
+ Ba là, sau khi n/c quá trình SX m, mâu thuẫn của công thức chung được giải quyết . m = WSLĐ S tạo ra ( v+m) - W LĐ (v)
--------------------------------------------------------------------------------------------
------Câu 6: Phân biệt quan điểm của C.Mác trong sự phân chia tư bản thành
tư bản bất biến và tư bản khả biến, tư bản cố định và tư bản lưu động. Tại sao
nhà tư bản tìm mọi cách để khấu hao nhanh TBCĐ ?

1. Lời dẫn về quan điểm của C.Mác trong sự phân chia TB
Dựa trên căn cứ và mục đích khác nhau mà C. Mác có hai cách chia TB thành
TBBB & TBKB, TBCĐ& TBLĐ. Theo nguồn gốc tạo ra m thì C.Mác phân chia tư
bản thành TBBB & TBKB, còn theo phương thức chu chuyển, chuyển dịch giá trị
vào trong sản phẩm thì ông phân chia tư bản thành TBCĐ& TBLĐ.
2. Bản chất của tư bản:
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư(m), bằng cách bóc lột công nhân làm thuê T - H TLSX SLĐ SX… H’ – T’
3. Tư bản khả biến và tư bản bất biến
- Mục đích và căn cứ phân chia:
+ Mục đích: tìm ra nguồn gốc, bản chất của m
+ Căn cứ: tính 2 mặt của LĐSX hàng hóa.
- Sự phân chia tư bản thành TBBB & TBKB
Tư bản bất biến: Tư bản khả biến: Về mặt giá trị C V Về mặt hiện vật NNVL, máy móc SLĐ Đặc điểm
Bảo tồn, ko thay đổi giá
Tạo ra giá trị mới, tạo ra trị m Vai trò
Điều kiện cần, quan trọng Điều kiện đủ, quyết định tạo ra m tạo ra m
- Ý nghĩa sự phân chia : vạch rõ bản chất bóc lột của CNTB
4. Tư bản cố định và tư bản lưu động
- Mục đích và căn cứ phân chia:
+ Mục đích : phân chia tư bản thành TBCĐ và TBLĐ với một tỷ lệ hợp lý ,nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn. Do TBCĐ cần 1 lượng TB lớn. Nên phân chia để xác
định tỷ lệ TBCĐ và TBLĐ cho thích hợp nhằm đạt hiệu suất sử dụng TLSX và NSLĐ cao nhất.
+ Căn cứ phân chia: phương thức chuyển dịch giá trị vào trong SP
TBCĐ: chuyển dịch chậm, trong nhiều lần mới chuyển dịch hết giá trị vào trong
sản phẩm, TBLĐ: chuyển dịch nhanh, chuyển dịch hết giá trị vào trong sản phẩm trong 1 lần duy nhất.
- Sự phân chia tư bản thành TBCĐ& TBLĐ TBCĐ TBLĐ Khái niệm - Là bộ phận TB - Là bộ phận TB
- Biểu hiện dưới HTGT của máy
- Biểu hiện dưới HTGT của móc, nhà xưởng SLĐ, NNVL
- Tham gia toàn bộ vào QTSX,
- Tham gia vào QTSX, Wnó
nhưng Wnó c/dịch từng phần vào
c/dịch 1 lần vào SP SP(.) QTSX Đặc điểm
Về hiện vật: máy móc, nhà xưởng,
Về hiện vật : Nguyên nhiên vật
Về giá trị (W): chuyển từng phần W liệu (NNVL) và SLĐ
vào SP và Wnó được bảo toàn ( chú

Về giá trị (W): chu chuyển
ý xem VD ở phần sau)
nhanh và trong 1 lần.
->Thời gian TBCĐ c/dịch hết W Có 2 loại TBLĐ:
vào SP thường > T1 vòng tuần hoàn
TBLĐBB: chuyển dịch 1 lần và bảo toàn W vào SP
TBLĐKB: chuyển dịch 1 lần và tạo ra Wmới > Wnó ( xem ví dụ)
Hao mòn vô Do ảnh hưởng của tiến bộ KHCN. hình
VD: Iphone 4 lúc mới ra đời: 15 triêu
Khi Iphone 5 xuất hiện, Iphone 4 giảm giá: 12 triệu
-> Hao mòn vô hình mà Iphone 4 phải chịu là 3 triệu Hao mòn
Do tác động của thiên nhiên hữu hình
VD: Sắt bị han rỉ do quá trình oxi hóa trong thiên nhiên.
Lưu ý: Khi tính khấu hao phải tính đến cả hao mòn vô hình và hao mòn hữu hình.
Để làm giảm hao mòn vô hình và hữu hình các nhà tư bản:
- Khấu hao nhanh TSCĐ
- Phát triển hệ thống linh hoạt nhiều lớp, nhiều phân khúc ( VD : Điện thoại
Smartphone, điện thoại hạng trung,…)

- Phát triển hệ thống đại lý nhiều cấp ( cấp I,II,III..)
- Tăng CĐLĐ, NSLĐ,… VÍ D VỀỀ TBCĐ Ụ , TBLĐBB, TBLĐKB: 6h đầu 6h sau Giá trị 100 kg kem 200 200 Hao mòn máy móc 40 40
Giá trị mà SLĐ tạo ra( khác với tiền công nhé) 60 60 B ng 1: Kếết ả
cấếu giá trị hàng hóa tạ o ra trong 12h( cứ 6h tạ o ra 100kg kem từ 100kg nguyến li ệ u) 6h đầu 6h sau
Giá trị 100 kg nguyên liệu kem ( TBLĐ BB) 200 200 Hao mòn máy móc (TBCĐ) 40 40
Tiền công phải trả( TBLĐ KB) 60
Bảng 2: Kết cấu chi phí mà nhà tư bản phải bỏ ra( Lưu ý: tiền công nhà tư bản
phải trả cho cả 12h là 60USD, kết toán có thể ghi vào chi phí của 6 h đầu -
60USD, còn 6h sau coi như ko phải trả công)

Trong ví dụ trên: TBCĐ là HMMM , nó:
+ Chuyển dịch giá trị vào trong sp trong nhiều lần
+ Giá trị của nó không thay đổi 80USD-> 80USD
TBLĐBB là Nguyên nhiên liệu làm kem, nó:
+Chuyển dịch giá trị vào sp trong 1 lần
+ Giá trị của nó ko thay đổi 400 USD nguyên liệu ->400USD sản phẩm
TBLĐKB l à tiền công ( Giá trị SLĐ), nó:
+ Chuyển dịch giá trị vào sp trong 1 lần
+ Giá trị SLĐ ( tiền công) chuyển vào sp là giá trị SLĐ tạo ra=120USD>60USD= tiền công
5. Nhà tư bản phải tìm mọi cách khấu hao nhanh TBCĐ vì
- Nhà tư bản muốn giảm thiếu tác động của hao mòn vô hình và hữu hình.
- Tăng sự chênh lệch giữa (TBSD – TBTD), tăng sự phục vụ không công của máy
móc, tăng quy mô tích lũy tư bản. Nếu khấu hao càng nhanh thì sự chênh lệch
giữa (TBSD – TBTD) càng lớn và quy mô TLTB càng tăng nhanh
Ví dụ : Một máy A có giá trị 100tr khấu hao trong 10 năm, nhưng lại sử dụng
trong 15 năm thì sẽ có 5 năm phục vụ không công. Với giả định hiệu suất của máy
ko đổi trong 15 năm thì TBSD =100/10* 15=150, TBTD = 100tr TBSD- TBTD = 150-100=50 tr
Nếu tăng nhanh khấu hao, khấu hao trong 5 năm, thời gian sử dụng vẫn là 15 năm thì TBSD = 100/5* 15 = 300 tr
TBSD – TBTD = 300-100 =200 tr
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 7: Trình bày hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư?Vì sao msiêu ngạch là
hình thái biến tướng của mtương đối ? Môt nhà tư bản sử dụng phương pháp sản
xuất m tương đối, ban đầu m’=100% vậy nhà tư bản làm thế nào ( phải giảm
thời gian lao động tất yếu) đi bao nhiêu để được m’=300%