


































Preview text:
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC 
PHẦN 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT 
CÂU 1: Phân tích iều kiện kinh tế - xã hội (hoặc hoàn cảnh ra ời) và vai trò 
của Mác, Ăngghen trong việc hình thành CNXHKH: 
1) Điều kiện ra ời CNXH khoa học: a) 
Điều kiện kinh tế - xã hội: 
- Vào những năm 40 của thế kỷ XIX, phương thức sản xuất TBCN ã ạt ến mức 
hoàn thiện, giai cấp tư sản ã xác lập c ịa vị thống trị của mình, giai cấp vô sản trở 
thành 1 lực lượng chính trị ộc lập 
- Do ối lập lợi ích nên ấu tranh giai cấp giữa giai cấp vô sản và tư sản trở lên 
phổ biến và rộng khắp iển hình là: + Phong trào Hiến chương ở Anh 
+ Cuộc khởi nghĩa Silêdi ở Đức 
+ Cuộc khởi nghĩa của công nhân nhà máy dệt Lyon tại Pháp (1831-1834) 
* Khẩu hiệu năm 1831 là : “Sống có việc làm hay là chết trong ấu tranh” 
* Khẩu hiệu năm 1834 là: “Cộng hòa hay là chết” 
=> Sự phát triển về nhận thức và trình ộ của giai cấp vô sản => Đòi hỏi có 1 lý 
luận khoa học dẫn dắt => Sự ra ời CNXH khoa học b) Tiền ề khoa học tự nhiên  và lý luận: 
b1) Tiền ề khoa học tự nhiên: 
- Vào những năm 40 của thế kỷ XIX, khoa học tự nhiên ạt nhiều thành tựu vĩ ại. 
Đó là cơ sở cho sự phát triển và chứng minh cho tính úng ắn của tư duy biện  chứng. Điển hình là: 
+ Thuyết tiến hóa của Đắc-uyn: chứng minh tính úng ắn nguyên lý phát triển của  tư duy biện chứng 
+ Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng: chứng minh cho tính úng ắn 
nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của tư duy biện chứng + Thuyết tế bào: chứng 
minh cho nguyên lý về sự thống nhất vật chất của thế giới => Khẳng ịnh tính úng 
ắn của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, làm cơ 
sở lý luận và phương pháp luận cho CNXHKH b2) Tiền ề tư tưởng lý luận: là 
nguồn gốc trực tiếp nhất; ó là vai trò, vị trí, ý nghĩa của sự phát triển. Có 3 nguồn 
gốc cụ thể: - Triết học cổ iển Đức: có các ại biểu iển hình: 
 + Hêghen ã xây dựng phép biện chứng thành 1 hệ thống khá hoàn chỉnh nhưng 
là phép biện chứng duy tâm. Sau này Mác ã kế thừa, cải tạo thành phép biện chứng  duy vật khoa học 
+ Lút Vích Phoi ơ bắc ã xây dựng 1 thế giới quan duy vật lên 1 chất lượng cao 
ms. Mác và Ăngghen nồng nhiệt ón nhận nhưng Mác cũng ã nhận ra hạn chế: ó 
là chủ nghĩa duy vật siêu hình - Kinh tế chính trị học cổ iển Anh:  1      lOMoAR cPSD| 35966235
Adam Smith và Ricardo: các học thuyết về lao ộng và giá trị của hàng hóa là nền 
tảng lý luận cơ bản cho sự ra ời của kinh tế chính trị Mác-xít. Họ khẳng ịnh: giá 
trị sử dụng ko phải cơ sở của trao ổi hàng hóa tuy rằng nó là tiền ề của trao ổi. Cơ 
sở của trao ổi hàng hóa là lao ộng ẩn dấu bên trong hàng hóa 
ó. Đây là nền tảng ra ời học thuyết giá trị của Mác   
- CNXH ko tưởng - phê phán 
ầu thế kỉ XIX: Đại biểu  iển hình như Xanh  Ximông, Phuriê và Owen 
Là nguồn gốc lý luận trực tiếp ra ời CNXH khoa học. Nó ã phê phán gay gắt 
CNTB và nhận ra 1 số nguyên lý có giá trị tương lai tuy nhiên chưa xác ịnh c bản 
chất thực sự của CNTB, con ường của sự chuyển biến từ CNTB lên CNXH 
tới chủ nghĩa và lực lượng xã hội thực hiện sự chuyển biến ó    => Cung cấp tiền 
ề lý luận và tư tưởng trực tiếp  ưa ến sự ra  ời của 
CNXHKH, là 3 nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác Lê-nin 
2) Vai trò của Mác Ăng-ghen: 
a) Quá trình chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị: 
- Ở giai oạn ầu, Mác và Ăng-ghen i theo trường phái triết học duy tâm của 
Hêghen, tham gia nhóm Hêghen trẻ. Quá trình chuyển hóa nào diễn ra trong giai 
oạn từ 1844 ến 1848, tác phẩm ầu tiên là tác phẩm góp phần phê phán triết học 
pháp quyền của Hêghen. Nó thể hiện sự ối lập của Mác với Hêghen khi giải thích 
nguồn gốc ra ời của Nhà nước. Hêghen: nguồn gốc ra ời của Nhà nước từ ý niệm 
tuyệt ối còn Mác từ cơ sở kinh tế, những xung ột hiện thực của ời sống xã hội - 
Sự chuyển biến của Mác c thể hiện rõ rệt trong tác phẩm: “Bản thảo kinh tế - triết 
học”. Tác phẩm này thể hiện sự chuyển biến dứt khoát của Mác từ lập trường duy 
tâm sáng lập trường duy vật, từ lập trường chính trị dân chủ cách mạng sang lập 
trường chính trị cộng sản chủ nghĩa. Lao ộng bị tha hóa chính là nguồn gốc hình 
thành sở hữu, tư hữu về tư liệu sản xuất. Và sở hữu, tư hữu lại là òn bẩy thúc ẩy 
quá trình tha hóa của lao ộng. Quá trình tha hóa lao ộng cực iểm với biểu hiện sức 
lao ộng trở thành hàng hóa 
=> dẫn ến quá trình tha hoá của con người và xã hội => dẫn ến sự thay thế CNTB 
bằng CNXH và chủ nghĩa cộng sản 
- Sự chuyển biến của Ăng-ghen c thể hiện trong tác phẩm: “Khảo lược khoa 
kinh tế- chính trị”. Tác phẩm này, Ăng-ghen chỉ ra rằng: Nền tảng tồn tại của toàn 
bộ XHTB là chế ộ sở hữu, tư hữu về tư liệu lao ộng => thể hiện sự chuyển biến 
mạnh mẽ từ lập trường triết học duy tâm sang lập trường duy vật, từ lập trường 
chính trị dân chủ cách mạng sang lập trường chính trị cộng sản chủ nghĩa 
- Quá trình phát triển và hoàn thiện lập trường triết học và chính trị của Mác và 
Ăng-ghen c thể hiện rõ rệt qua tác phẩm:  2     
+ “Hệ tư tưởng Đức” (1846) ã trình bày các nguyên lý của chủ nghĩa duy vật lịch 
sử và 1 số nguyên lý cơ bản của CNXHKH, ưa ra dự báo về mô hình 
CNXH tương lai => Sự chín muồi ầu tiên của chủ nghĩa Mác 
+ “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản” (1848) ánh dấu sự chín muồi chủ nghĩa Mác 
với tư cách là 3 bộ phận cấu thành: triết học, kinh tế chính trị học và  CNXHKH 
b) 3 phát kiến vĩ ại của Mác và Ăng-ghen: 
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử: Sự ra ời của nó tạo ra 1 cuộc cách mạng trong sự 
phát triển tư duy triết học, bao quát cả tự nhiên, con người và xã hội. Nó ã chỉ ra 
những quy luật cơ bản, phổ biến của sự vận ộng xã hội và thay thế lẫn nhau của 
các hình thái kinh tế xã hội, là 1 quá trình lịch sử tự nhiên, chỉ ra sự thay thế hình 
thái kinh tế TBCN bằng cộng sản chủ nghĩa là 1 tất yếu khách quan - Học thuyết 
về giá trị thặng dư: chỉ ra bản chất của nền sản xuất tư bản và bóc lột giá trị thặng 
dư. Sự giàu có của xã hội tư bản là dựa trên cơ sở bóc lột giá trị thặng dư do người 
công nhân tạo ra. Giai cấp các nhà tư bản càng giàu có thì giai cấp các nhà công 
nhân càng bị bần cùng hóa => Mâu thuẫn => Dẫn ến xóa bỏ 
CNTB thay bằng XHCN và cộng sản chủ nghĩa 
- Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: việc phát hiện ra sứ 
mệnhlịch sử của giai cấp công nhân ã giúp Mác và Ăngghen khắc phục 1 cách 
triệt ể những hạn chế của chủ nghĩa xã hội ko tưởng - phê phán ể từ ó xây dựng 
chủ nghĩa xã hội khoa học 
c) Tác phẩm “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản” (1848): 
- Đây là tác phẩm kinh iển của CNXHKH, ánh dấu sự ra  ời của CNXHKH-  Nội dung cơ bản: 
+ Cuộc ấu tranh giai cấp ã phát triển tới giai oạn mà ở ó giai cấp công nhân muốn 
giải phóng mk thì ồng thời phải giải phóng luôn cả xã hội. Để thực hiện sứ mệnh 
ó thì giai cấp công nhân sáng lập ra Đảng Cộng sản. + Sự diệt vong của CNTB và 
sự ra ời của CNXH là tất yếu như nhau 
+ Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân do iều kiện khách quan, tồn tại của giai  cấp công nhân quy ịnh 
- Để thực hiện sứ mệnh lịch sử thì giai cấp công nhân phải liên minh với giai cấp 
nông dân và các tầng lớp tiến bộ khác. Sự liên minh này là quy luật khách quan 
của cách mạng XHCN và cách mạng phải ược thực hiện 1 cách liên tục 
CÂU 2: Nêu những quan iểm cơ bản của chủ nghĩa Mác,Lênin về giai cấp 
công nhân và nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: 
1) Khái niệm giai cấp công nhân (GCCN): 
a) GCCN trong các nước TBCN: 
- Phương thức lao ộng: GCCN là những người trực tiếp hay gián tiếp vận hành 
các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng tiên tiến và tính chất xã  3      lOMoAR cPSD| 35966235
hội ngày càng cao. Đặc trưng này ể phân biệt người công nhân với thợ thủ công. 
Trong quá trình phát triển của nền sản xuất tư bản thì các giai cấp khác sẽ bị tiêu 
vong và chuyển hóa vào GCCN còn GCCN là con ẻ trực tiếp của nền 
sản xuất tư bản thì ko ngừng lớn lên về mặt quy mô 
- Địa vị trong hệ thống quan hệ sản xuất TBCN:   
+ Người công nhân bị tước 
oạt tư liệu sản xuất cơ bản => Phải bán sức lao 
ộng cho nhà tư bản và bị nhà tư bản chiếm oạt giá trị thặng dư 
+ Có xu hướng tri thức hóa: dẫn ến xuất hiện luận iểm hoài nghi về lý luận Mác. 
Thực chất vấn ề là: trình ộ nhận thức của người công nhân ko làm thay ổi bản chất 
của người công nhân. Xét về mặt bản chất, người công nhân vẫn là người lao ộng 
làm thuê cho doanh nghiệp tư bản và vẫn bị nhà tư bản bóc lột giá trị thặng dư 
+ Xu thế tư bản hóa: trong xã hội tư bản hiện tại có 1 số người xuất thân từ công 
nhân sau ó trở thành nhà tư bản. Mặt khác, trong xã hội hiện tại có 1 số người 
công nhân có cổ phần trong các doanh nghiệp tư bản song tỷ trọng ó là rất nhỏ so 
với toàn bộ GCCN. Như vậy, về căn bản, người công nhân trong xã hội hiện 
tại vẫn là người làm thuê và bị bóc lột giá trị thặng dư b)  GCCN trong các nước XHCN: 
- Phương thức lao ộng: GCCN là những người trực tiếp hay gián tiếp vận 
hành các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng tiên tiến và tính 
chất xã hội ngày càng cao. 
- Địa vị trong hệ thống quan hệ sản xuất XHCN: là những người chủ sở hữu 
về tư liệu sản xuất, là chủ thể của quá trình sản xuất. Tuy nhiên trong thời kỳ quá 
ộ lên CNXH, nền kinh tế có cấu trúc nhiều thành phần do ó vẫn tồn tại 1 bộ 
phận công nhân làm việc trong các doanh nghiệp tư bản bị bóc lột giá trị thặng 
dư => GCCN là 1 tập oàn xã hội ổn ịnh, hình thành và phát triển cùng với nền 
sản xuất công nghiệp hiện ại có tính chất xã hội hóa ngày càng cao, là giai cấp ại 
diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ, là lực lượng chủ yếu của quá trình chuyển 
biến từ CNTB lên CNXH và chủ nghĩa cộng sản. Trong các nước TBCN, GCCN 
là những người ko có hoặc về căn bản ko có tư liệu sản xuất, họ phải làm thuê 
và bị bóc lột giá trị thặng dư. Trong các nước XHCN, GCCN là chủ sở hữu của 
tư liệu sản xuất , là chủ thể của quá trình sản xuất, GCCN hợp tác cùng với nhân 
dân lao ộng vì lợi ích chung của toàn bộ xã hội. 
2) Nội dung và ặc iểm sứ mệnh lịch sử của GCCN: a) 
Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN:  a1) Nội dung tổng quát: 
- Xóa bỏ tận gốc chế ộ người bóc lột người, xóa bỏ xã hội TBCN - Giải phóng 
cho GCCN và toàn thể nhân dân lao ộng khỏi nghèo nàn, lạc hậu - Xây dựng 
xã hội cộng sản văn minh (trong ó tồn tại chế ộ công hữu tư liệu sản xuất)  4     
- Mác và Ăng-ghen cho rằng: ể thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN thì phải trải  qua 2 bước: 
+ GCCN tiến hành cách mạng chính trị ể giành lấy chính quyền và thiết lập quyền 
thống trị của mình trong xã hội 
+ GCCN sử dụng quyền thống trị của của mình ể ạt lấy toàn bộ tư bản, từng bước 
tập trung tư liệu sx vào tay Nhà nước ể tiến hành xây dựng XHCN và 
CSCN=>2 bước trên có mối quan hệ biện chứng với nhau. B1 là tiền ề của B2. 
B2 là nội dung cơ bản của sứ mệnh lịch sử của GCCN a2)  Nội dung cụ thể:  - Nội dung kinh tế: 
+ Phải xây dựng lực lượng sản xuất hiện ại nhằm tạo ra năng suất lao ộng cao hơn 
CNTB, bởi vì như Mác và Ăng-ghen khẳng ịnh: năng suất lao ộng là 
nhân tố quyết ịnh cuối cùng cho sự thắng lợi của một trật tự xã hội mới 
+ Xây dựng qhsx dựa trên chế ộ công hữu tlsx bởi vì llsx càng phát triển thì có 
tính chất xh hóa càng cao òi hỏi qhsx phải dựa trên chế ộ công hữu về tlsx; chế ộ 
công hữu về tlsx 1 mặt phù hợp với tính chất xh hóa của tlsx từ ó tạo ra ộng lực  cho sx   
phát triển. mặt khác chế 
ộ công hữu về tư liệu sx phù hợp với bản chất của 
GCCN- là người ại biểu cho lợi ích chung của toàn bộ xh 
+ Vì các nước i lên CNXH xuất phát từ một tiền ề kinh tế phát triển thấp, do ó ể 
có llsx hiện ại thì phải tiến hành quá trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa. Đây là 
quy luật phổ biến trong thời kỳ quá ộ i lên CNXH - Nội dung chính trị - xã hội: 
GCCN cùng với nhân dân lao ộng dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản tiến hành 
cuộc cm chính trị nhằm giành lấy chính quyền nhà nước vào tay mình ể thiết lập 
nhà nước kiểu mới mang bản chất của GCCN, xây dựng nền dân chủ 
XHCN ể thực hiện mục tiêu bình ẳng và tiến bộ xh - 
Nội dung văn hóa - tư tưởng: 
+ Xây dựng, củng cố và phát triển ý thức hệ tiên tiến cách mạng: ó là chủ nghĩa 
Mác Lênin, ấu tranh với những tàn dư của xh cũ 
+ Xây dựng hệ giá trị mới: ó là dân chủ, công bằng, bình ẳng, tự do, hệ giá trị 
này thể hiện bản chất của chế ộ XHCN + Xây dựng con người mới trong XHCN 
b) Đặc iểm sứ mệnh lịch sử của GCCN: 
b1) Sứ mệnh lịch sử của GCCN xuất phát từ tiền ề kinh tế, là sx xã hội hóa: 
- Sx xh hóa 1 mặt thúc ẩy sự phát triển mâu thuẫn cơ bản của phương thức sx 
TBCN. Đó là mâu thuẫn giữa lực lượng sx có tính chất xh hóa ngày càng cao và 
quan hệ sx TBCN dựa trên chế ộ tư nhân, TBCN về tlsx. Mâu thuẫn này tất yếu 
dẫn tới sự thế hình thái ktxh TBCN bằng hình thái ktxh CSCN. 
- Mặt khác sx xh hóa sinh ra GCCN và rèn luyện GCCN trở thành chủ thể ể thực 
hiện sứ mệnh ls: xóa bỏ CNTB, xây dựng CNXH và CNCS (chủ nghĩa cộng sản)  5      lOMoAR cPSD| 35966235
b2) Sứ mệnh lịch sử của GCCN là sự nghiệp cách mạng của GCCN và ông ảo 
quần chúng nhân dân lao ộng do cơ sở khách quan quy ịnh: 
- Sự thống nhất căn bản về mặt lợi ích giữa GCCN và ông ảo quần chúng nhân 
dân lao ộng dựa trên căn cứ sự ồng nhất căn bản về lợi ích - GCCN là gc bị bóc 
lột cuối cùng trong ls, nó chỉ ược giải phóng khi mọi hình thức áp bức bóc lột bị  xóa bỏ 
- Nội dung cơ bản nhất của sứ mệnh ls của GCCN là xây dựng thành công xh 
XHCN và xh CSCN. Đó là xh chấm dứt chế ộ người bóc lột người b3) Sứ mệnh 
ls của GCCN là cuộc cm triệt ể nhất: Các cuộc cmxh trước chỉ là sự thay thế hình 
thức tư hữu này bằng hình thức tư hữu khác, hình thức bóc lột này bằng hình thức 
bóc lột khác. Còn cm XHCN do GCCN lãnh ạo có mục tiêu xóa bỏ chế ộ tư hữu 
ể thiết lập chế ộ công hữu tức là xóa bỏ tận gốc cơ sở 
kinh tế sinh ra áp bức bóc lột, vì thế nó là cuộc cm triệt ể nhất 
b4) Sứ mệnh ls của GCCN là cuộc cm toàn diện nhất: Các cuộc Cm xh trước chỉ 
là cuộc cm chính trị, do ó nó chấm dứt sau khi giành ược chính quyền, còn cm 
XHCN giành ược chính quyền mới chỉ là bước ầu, sau ó nó ứng trước 1 nhiệm vụ 
cơ bản là xây dựng thành công xh XHCN và xh CSCN, bởi vậy cm XHCN ược 
tiến hành trên mọi phương diện của ời sống xh, nó là cuộc cmxh toàn diện nhất. 
CÂU 3: Trình bày những iều kiện khách quan và nhân tố chủ quan quy ịnh 
sứ mệnh lịch sử của GCCN:  1) Khái niệm GCCN: 
a) GCCN trong các nước TBCN: 
- Phương thức lao ộng: GCCN là những người trực tiếp hay gián tiếp vận hành 
các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng tiên tiến và tính chất 
xã hội ngày càng cao. Đặc trưng này ể phân biệt người công nhân với thợ thủ 
công. Trong quá trình phát triển của nền sản xuất tư bản thì các giai cấp khác sẽ 
bị tiêu vong và chuyển hóa vào GCCN còn GCCN là con ẻ trực tiếp của nền 
sản xuất tư bản thì ko ngừng lớn lên về mặt quy mô 
- Địa vị trong hệ thống quan hệ sản xuất TBCN:   
+ Người công nhân bị tước 
oạt tư liệu sản xuất cơ bản => Phải bán sức lao 
ộng cho nhà tư bản và bị nhà tư bản chiếm oạt giá trị thặng dư 
+ Có xu hướng tri thức hóa: dẫn ến xuất hiện luận iểm hoài nghi về lý luận Mác. 
Thực chất vấn ề là: trình ộ nhận thức của người công nhân ko làm thay ổi bản chất 
của người công nhân. Xét về mặt bản chất, người công nhân vẫn là người lao ộng 
làm thuê cho doanh nghiệp tư bản và vẫn bị nhà tư bản bóc lột giá trị thặng dư 
+ Xu thế tư bản hóa: trong xã hội tư bản hiện tại có 1 số người xuất thân từ công 
nhân sau ó trở thành nhà tư bản. Mặt khác, trong xã hội hiện tại có 1 số người  6     
công nhân có cổ phần trong các doanh nghiệp tư bản song tỷ trọng ó là rất nhỏ so 
với toàn bộ GCCN. Như vậy, về căn bản, người công nhân trong xã hội hiện 
tại vẫn là người làm thuê và bị bóc lột giá trị thặng dư b)  GCCN trong các nước XHCN: 
- Phương thức lao ộng: GCCN là những người trực tiếp hay gián tiếp vận 
hành các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng tiên tiến và tính 
chất xã hội ngày càng cao. 
- Địa vị trong hệ thống quan hệ sản xuất XHCN: là những người chủ sở hữu 
về tư liệu sản xuất, là chủ thể của quá trình sản xuất. Tuy nhiên trong thời kỳ quá 
ộ lên CNXH, nền kinh tế có cấu trúc nhiều thành phần do ó vẫn tồn tại 1 bộ 
phận công nhân làm việc trong các doanh nghiệp tư bản bị bóc lột giá trị thặng 
dư => GCCN là 1 tập oàn xã hội ổn ịnh, hình thành và phát triển cùng với nền 
sản xuất công nghiệp hiện ại có tính chất xã hội hóa ngày càng cao, là giai cấp ại 
diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ, là lực lượng chủ yếu của quá trình chuyển 
biến từ CNTB lên CNXH và chủ nghĩa cộng sản. Trong các nước TBCN, GCCN 
là những người ko có hoặc về căn bản ko có tư liệu sản xuất, họ phải làm thuê 
và bị bóc lột giá trị thặng dư. Trong các nước XHCN, GCCN là chủ sở hữu của 
tư liệu sản xuất , là chủ thể của quá trình sản xuất, GCCN hợp tác cùng với nhân 
dân lao ộng vì lợi ích chung của toàn bộ xã hội. 
2) Điều kiện khách quan: 
- Địa vị kinh tế của GCCN: 
+ Trong phương thức sx TBCN thì GCCN là người ại biểu cho lực lượng sx tiên 
tiến có tính xh hóa ngày càng cao, do ó GCCN là lực lượng cơ bản có tính chất 
quyết ịnh phá vỡ quan hệ sx TBCN, chuyển từ gc “ tự nó” thành gc “vì 
nó”,GCCN là người ại biểu cho quá trình tiến hóa tất yếu của ls 
+ Trong phương thức sx TBCN, GCCN có lợi ích ối lập trực tiếp với giai cấp tư 
sản và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư cho nên GCCN chỉ có thể giải 
phóng mình bằng việc giải phóng toàn bộ xh khỏi mọi hình thức áp bức bóc lột. 
- Địa vị chính trị xh của GCCN: 
+ GCCN là lực lượng tiên phong, cách mạng nhất trong cách mạng XHCN 
+ GCCN có tinh thần cách mạng triệt ể nhất: trong phương thức sx TBCN, GCCN 
là giai cấp duy nhất không có tư liệu sản xuất, cuộc sống của họ hoàn toàn phụ 
thuộc vào bán sức lao ộng và bị bóc lột giá trị thặng dư. 
+ GCCN có ý thức tổ chức kỉ luật cao nhất vì họ là con ẻ trực tiếp của nền sx công 
nghiệp nên ược rèn luyện 
+ Giai cấp công nhân có bản chất quốc tế: mục ích của nhà tư bản là theo uổi giá 
trị thặng dư tối a, ể theo uổi mục ích ó thì nhà tư bản không ngừng mở rộng mô  7      lOMoAR cPSD| 35966235
hình sx. Do ó tư bản không chỉ tồn tại trong phạm vi quốc gia mà không ngừng 
vươn ra phạm vi thế giới 
=> Lê-nin khẳng ịnh tư bản là một lực lượng quốc tế, muốn thắng nó phải có liên  minh quốc tế 
=> Đó là cơ sở khách quan quy ịnh bản chất quốc tế của GCCN 
3) Điều kiện chủ quan:  - Trình ộ nhận thức: 
+ Để thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình, GCCN phải ược nâng cao trình ộ lý 
luận, phải ược giác ngộ chủ nghĩa Mác Lênin ể nhận thức rõ sứ mệnh lịch sử của  mình. 
+ Mặt khác, trong bối cảnh cuộc cm công nghiệp ang diễn ra mạnh mẽ thì trình ộ 
khoa học kĩ thuật của GCCN cũng phải ược nâng cao rõ rệt, chỉ có như vậy GCCN 
mới là ại biểu của llsx tiên tiến, mới có khả năng thực hiện c sứ mệnh lịch sử của  mình 
- Vai trò của ĐCS: Nội dung sứ mệnh ls của GCCN ược quy ịnh 1 cách khách 
quan. Để biến khả năng khách quan ó thành hiện thực thì GCCN phải tạo ra ược 
1 ội ngũ tiên phong là Đảng Cộng sản. ĐCS và GCCN nằm trong thể thống nhất 
biện chứng. ĐCS ược sinh ra từ sứ mệnh ls của GCCN và là nhân tố quyết ịnh ể 
GCCN hoàn thành sứ mệnh ls của mình 
- Liên minh giữa GCCN và các tầng lớp tiến bộ trong xh: Để thực hiện ược sứ 
mệnh lịch sử của mình thì GCCN phải liên kết với giai cấp nông dân là các tầng 
lớp tiến bộ khác, khối liên minh này phải ược ặt dưới sự lãnh ạo của ĐCS, ó là 
nguyên tắc cơ bản ể GCCN có thể thực hiện thành công sứ mệnh lịch sử của  mình 
CÂU 4: Phân tích iều kiện ra ời và những ặc trưng của CNXH. 1) Khái 
niệm CNXH: ược hiểu theo 4 nghĩa: 
1.Là phong trào thực tiễn, phong trào ấu tranh của nhân dân lao ộng chống lại áp 
bức, bất công, chống các giai cấp thống trị; 
2. Là trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh lý tưởng giải phóng nhân dân lao 
ộngkhỏi áp bức, bóc lột, bất công; 
3. Là một khoa học – Chủ nghĩa xã hội khoa học, lý luận khoa học về sứ mệnh 
lịch sử của giai cấp công nhân; 
4. Là một chế ộ xã hội tốt ẹp, giai oạn ầu của hình thái kinh tế-xã hội cộng sản  chủ nghĩa. 
1) Điều kiện ra ời CNXH: 
- Nghiên cứu hình thái kt xh TBCN, Mác chỉ ra quy luật vận ộng nội tại của nó. 
Mác thừa nhận vai trò to lớn của CNTB ối với tiến trình phát triển của ls. Mác  8     
khẳng ịnh: trong vòng 100 phát triển, chủ nghĩa tư bản ã tạo ra ược một số lượng 
llsx hơn cả lịch sử loài người trước ó. Sự phát triển của llsx có tính chất xh hóa 
ngày càng cao, do ó mâu thuẫn với quan hệ sx XHCN dựa trên chế ộ 
chiếm hữu tư nhân về tư liệu sx, ây chính là mâu thuẫn cơ bản, quy ịnh sự vận 
ộng, phát triển của hình thái kt xh TBCN 
- Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mang tính chất xã hội hóa ngày càng cao 
với quan hệ sản xuất chiếm hữu tư nhân TBCN ã bộc lộ về mặt xã hội. Mâu thuẫn 
này, biểu hiện về mặt xh thành mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản - là người ại diện 
của llsx có tính chất xh hóa và giai cấp tư sản - là người ại biểu của quan hệ sx 
dựa trên chế ộ chiếm hữu tư nhân. Do lợi ích của giai cấp vô sản và 
giai cấp tư sản ối lập nhau cho nên tất yếu dẫn tới cuộc ấu tranh giai cấp 
- Trong cuộc ấu tranh giai cấp, sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp vô sản 
ược ánh dấu bằng sự ra ời của ảng cộng sản, sự lãnh ạo của ảng cộng sản ối với 
cuộc ấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản tất yếu dẫn tới cuộc cách mạng XHCN. 
Qua cmXHCN, chủ nghĩa tư bản bị xóa bỏ và ra ời chủ nghĩa xh. CMXHCN là 
cuộc cmxh triệt ể nhất. Do ó, sự ra ời của cnxh và quá trình xây dựng cnxh vẫn là 
nội dung của cách mạng xhcn. 
2) Những ặc trưng của CNXH: 
a) Cơ sở vật chất - kỹ thuật của cnxh là nền sản xuất công nghiệp hiện ại: 
CNXH có nhiệm vụ giải quyết những mâu thuẫn mà CNTB ã ko thể giải 
quyết triệt ể ặc biệt là những mâu thuẫn giữa yêu cầu xã hội hóa ngày càng 
tăng và sự phát triển ngày càng hiện ại hơn của lực lượng sản xuất với chế 
ộ chiếm hữu tư nhân TBCN về tư liệu sản xuất. Do ó, llsx của 
CNXH khi nó hoàn thiện phải cao hơn so với CNTB: 
- Các nước tư bản phát triển ã có llsx cao i lên CNXH thì giai cấp vô sản 
ở ó chủ yếu chỉ phải trải qua 1 cuộc cách mạng chính trị thành công 
- Ở những nước XHCN (bỏ qua chế ộ TBCN) thì ương nhiên phải có quá 
trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện ại hóa xây dựng từng bước cơ sở vật 
chất kỹ thuật hiện ại của CNXH 
b) CNXH ã xóa bỏ chế ộ tư hữu TBCN, thiết lập chế ộ công hữu về những tư 
liệu sản xuất chủ yếu: 
- Các nhà kinh iển của Chủ nghĩa Mác-Lênin ã chỉ rõ, CNXH ko xóa bỏ chế 
ộ tư hữu nói chung mà chủ yếu xóa bỏ chế ộ chế ộ tư hữu TBCN về tư liệu 
sx. Bởi vì chế ộ tư hữu TBCN ã nô dịch, áp bức, bóc lột giá trị thặng dư ối 
với ại a số nhân dân lao ộng em lại lợi nhuận ngày càng cao cho thiểu số 
các tập oàn tư bản lũng oạn và giai cấp thống trị xã hội, thiết lập chế ộ công 
hữu về tư liệu sx chủ yếu trong CNXH.  9      lOMoAR cPSD| 35966235
- Trong thời kỳ quá ộ lên CNXH còn nhiều thành phần kinh tế nên vẫn tồn 
tại nhưng quan hệ kinh tế cụ thể như thuê, mướn lao ộng,.. Cho nên cá nhân 
người này vẫn có thể bóc lột cá nhân người khác nhưng ó chỉ là những quan 
hệ bóc lột cụ thể chứ ko phải xem xét trên cả 1 chế ộ xh với 
tư cách giai cấp này bóc lột giai cấp, tầng lớp khác 
c) CNXH tạo ra cách thức tổ chức lao ộng và kỉ luật lao ộng mới: - Chính từ 
bản chất và mục ích của CNXH mà các nhà kinh iển Mác Lênin ã ưa ra kết 
luận khoa học cho ến nay vẫn còn giá trị là: CNXH sẽ là 1 kiểu tổ chức lao 
ộng mới của bản thân nhân dân lao ộng dưới sự lãnh ạo, hướng dẫn của 
ĐCS, là ội tiên phong của GCCN và Nhà nước XHCN - Kỷ luật lao ộng 
mới cũng có những ặc trưng mới, vừa kỷ luật chặt chẽ theo những quy ịnh 
chung của luật pháp pháp chế XHCN, vừa có tính tự giác. Tuy nhiên, ể mọi 
người lao ộng có c tổ chức và kỷ luật lao ộng mới tự giác như thế phải trải 
qua quá trình ấu tranh từng bước hoàn thiện CNXH 
d) CNXH thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao ộng - nguyên tắc phân phối 
cơ bản nhất: Trong quá trình lao ộng cụ thể mỗi người lao ộng sẽ nhận c từ 
xh 1 số lượng sản phẩm tiêu dùng có giá trị tương ương số lượng, chất 
lượng và hiệu quả lao ộng của họ ã tạo ra cho xh sau khi ã trừ i 1 số khoản 
óng góp chung cho xh. Nguyên tắc phân phối này là phù hợp với tính chất 
và trình ộ phát triển llsx trong giai oạn xâydựng 
CNXH. Đó là 1 trong những cơ sở công bằng xh ở giai oạn này 
e) Nhà nước XHCN mang bản chất của GCCN, tính nhân dân rộng rãi và tính 
dân tộc sâu sắc, thực hiện quyền lực và lợi ích của nhân dân: 
- Thực chất Nhà nước XHCN là do Đảng của GCCN lãnh ạo, nhân dân tổ 
chức ra thông qua Nhà nước là chủ yếu mà Đảng lãnh ạo xh về mọi mặt và 
nhân dân lao ộng thực hiện quyền lực và lợi ích của mk trên mọi mặt của  xh 
- Nhân dân ngày càng tham gia nhiều vào công việc của Nhà nước. Theo 
Lênin, Nhà Nước chuyên chính vô sản hay Nhà nước XHCN ko còn   
nguyên nghĩa như Nhà nước thực hiện công bằng, bình ẳng, tiến bộ xh, 
tạo iều kiện cơ bản ể con người phát triển toàn diện 
- Việc giành chính quyền ộc lập tự do dân chủ suy cho cùng cũng là ể giải 
phóng con người về kinh tế, về ời sống vật chất và tinh thần. Dù lúc ầu mới 
có chính quyền trình ộ kinh tế, mức sống vật chất của nhân dân còn thấp 
nhưng ã bước vào xây dựng CNXH là ko còn chế ộ tư hữu áp bức bất công 
với tư cách là 1 chế ộ xh ã từng bước thực hiện việc giải phóng con người 
và phát triển con người toàn diện, thực hiện công bằng, bình ẳng, tiến bộ,  văn minh xh,...  10     
- Trong giai oạn XHCN là giai oạn xh vẫn còn giai cấp, còn nhà nươcs cho 
nên sự bình ẳng trước hết là giữa các công dân, giữa các chủ thể sx kinh 
doanh trước pháp luật chung của nhà nước, bình ẳng nam nữ, bình ẳng giữa  các dân tộc,...   
CÂU 5: Phân tích tính tất yếu, ặc iểm của thời kỳ quá ộ lên CNXH. 1) 
Khái niệm thời kỳ quá ộ: 
Quan iểm của Mác: “Giữa xh TBCN và xh CSCN là 1 thời kỳ cải biến từ xh 
này sang xh khác. Thích ứng với thời kỳ ấy là 1 thời kỳ quá ộ chính trị và nhà 
nước của thời kỳ ấy ko thể là cái gì khác hơn là nền chuyên chính cm của giai cấp  vô sản” 
1) Tính tất yếu của thời kỳ quá ộ lên CNXH: 
- Giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xh là 2 xh khác nhau về chất, chủ nghĩa tư 
bản dựa trên chế ộ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sx còn chủ nghĩa xh dựa trên 
chế ộ công hữu về tlsx, do ó ể chuyển biến từ cntb lên cnxh thì òi hỏi tất yếu 
phải có một thời kỳ quá ộ cho sự chuyển hóa chất cũ thành chất mới. Mác 
khẳng ịnh: với chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xh tất yếu òi hỏi phải có 1 thời 
kỳ quá ộ. Lenin cũng khẳng ịnh: về mặt lý luận không còn nghi ngờ gì nữa 
giữa cntb và chủ nghĩa xh tất yếu phải có 1 thời kỳ quá ộ cho sự chuyển hóa từ  xh này sang xh khác 
- Chủ nghĩa xh với tư cách là sự phủ ịnh biện chứng chủ nghĩa tư bản lên cnxh 
nền sx cao hơn chủ nghĩa tư bản. Chủ nghĩa tư bản ã tạo ra ược 1 cơ sở vật chất 
hiện ại song nó chưa phải cơ sở vật chất của chủ nghĩa xh do ó cần phải có thời 
kỳ quá ộ ể chuyển biến cơ sở vật chất của cntb thành cơ sở vật chất của chủ 
nghĩa xh. Do Đó các nước i lên cnxh từ một tiền ề phát triển thấp òi hỏi phải 
có 1 thời kỳ quá ộ ể tiến hành công nghiệp hóa hiện ại hóa nhằm xây dựng cơ 
sở vật chất cho cnxh- Chủ nghĩa tư bản ã tạo ra ược nhiều quan hệ xh tiên tiến 
như dân chủ, bình ẳng, tự do… Tuy nhiên những quan hệ xh ó cho dù phát 
triển tới âu, chúng vẫn chỉ là hình thức phản ánh qhsx tbcn dựa trên chế ộ 
chiếm hữu tư nhân về tư liệu sx do ó òi hỏi phải có 1 thời kỳ quá ộ ể xây dựng 
các quan hệ xh xhcn 1 chất lượng mới so với các quan hệ xh tbcn 
2) Những ặc iểm cơ bản của thời kỳ quá ộ lên CNXH: 
- Về mặt kinh tế: thời kỳ quá ộ có cơ cấu kinh tế nhiều thành phần dựa trên nhiều 
hình thức sở hữu khác nhau, với các kiểu tổ chức sx 1 cách a dạng và với nhiều 
phương thức phân phối sản phẩm khác nhau. Trong cơ cấu kinh tế nhiều thành 
phần của thời kỳ quá ộ thì thành phần kinh tế xh chủ nghĩa ngày càng giữ vai 
trò chủ ạo. Việc xác lập vai trò chủ ạo, thành phần kt xhcn là do các quy 
luật khách quan quy ịnh chứ không do các yếu tố chủ quan quy ịnh  11      lOMoAR cPSD| 35966235
- Về mặt chính trị: thực chất của thời kỳ quá ộ về mặt chính trị vẫn là tiếp tục 
cuộc ấu tranh giai cấp vô sản và giai cấp vô sản trong iều kiện mới với nội 
dung mới và hình thức mới: 
Điều kiện mới: giai cấp vô sản ã trở thành chủ của xh 
+ Nội dung mới: trong thời kỳ quá ộ, cuộc ấu tranh giai cấp giữa giai cấp vô 
sản và giai cấp tư sản có nội dung quan trọng nhất là nội dung về kinh tế 
+ Hình thức mới: ấu tranh giai cấp trong thời kì quá ộ có hình thức chủ ạo là  phương pháp hòa bình 
- Về mặt tư tưởng: trong thời kỳ quá ộ tồn tại nhiều loại tư tưởng khác nhau, 
chúng ấu tranh với nhau ể khẳng ịnh bản thân mình 
- Về văn hóa: trong thời kỳ quá ộ, giai cấp công nhân dưới sự lãnh ạo của cs xây 
dựng nền văn hóa mới xhcn trên cơ sở kế thừa các tinh hoa văn hóa của dân 
tộc, tiếp thu giá trị văn hóa thế giới nhằm áp ứng nhu 
cầu tinh thần ngày càng cao của quần chúng nhân dân lao ộng 
- Về xã hội: do trong thời kỳ quá ộ, cơ cấu kinh tế nhiều thành phần, do ó cơ cấu 
bao gồm nhiều giai cấp, nhiều tầng lớp. các giai cấp vừa hợp tác vừa ấu tranh. 
Ngoài ra trong thời kỳ quá ộ do trình ộ phát triển chưa cao, còn tồn tại sự chênh 
lệch nhiều phương diện như giữa thành thị và nông thôn, giữa lao ộng trí óc và  lao ộng chân tay,... 
CÂU 6: Khái niệm, bản chất của nền dân chủ và nền dân chủ XHCN:  1) Dân chủ: 
a) Sự ra ời và phát triển của dân chủ:  - 
Ngay trong thời kỳ công xã nguyên thủy, người nguyên thủy ã biết tổ chức xh 
theo hình thức cộng ồng: thị tộc, bộ lạc, mọi người ều bình ẳng tham gia mọi hoạt 
ộng của cộng ồng. Đó là hình thức dân chủ sơ khai.  12      - 
Khi llsx phát triển ến 1 trình ộ mới làm xuất hiện chế ộ sở hữu, tư hữu về 
tư liệu sx dẫn tới sự tan rã của hình thái ktxh cộng sản nguyên thủy và ra ời hình 
thái kinh tế xh chiếm hữu nô lệ. Theo ó ra ời chế ộ dân chủ, chủ nô. Chế ộ này 
gắn liền với nhà nước chiếm hữu nô lệ và lần ầu tiên trong lịch sử, nhà nước chủ 
nô sử dụng khái niệm dân chủ với ý nghĩa là quyền lợi thuộc về nhân dân.Tuy 
nhiên khái niệm dân trong nhà nước chủ nô chỉ bao gồm các tầng lớp sau ây: giai 
cấp chủ nô, giới quý tộc, tầng lớp tăng lữ, tầng lớp trí thức, những người tự do,.. 
Như vậy dân chủ trong xh chiếm hữu nô lệ thực chất chỉ là dân chủ của giai cấp 
tư hữu. - Khi xh chiếm hữu nô lệ tan rã ược thay thế bằng xh phong kiến thì chế 
ộ dân chủ, chủ nô cũng bị tan rã ược thay thế bằng chế ộ chuyên chính ộc quyền. 
Do ó dân chủ mất i trong hàng ngàn năm  - 
Vào cuối thế kỷ 14 - ầu thế kỉ 15, xã hội phong kiến tan rã ược thay thế 
bằng xhTBCN, theo ó chế ộ dân chủ tư sản ra ời. Chế ộ dân chủ tư sản là 1 bước 
tiến trong lịch sử phát triển của xh loài người với những giá trị nổi bật là dân chủ, 
bình ẳng, tự do. Tuy nhiên xh TBCN dựa trên chế ộ sở hữu, tư hữu về tư liệu sản 
xuất, do ó thực chất của dân chủ tư sản vẫn là dân chủ của giai 
cấp tư hữu. Ngày nay dân chủ phát triển hơn nhưng vẫn có sự phân biệt  - 
Khi CMT10 Nga thành công, CNXH ra ời, theo ó ra ời dân chủ XHCN, 
dân chủ xhcn là 1 bước phát triển mới về chất so với dân chủ tư sản Lần ầu tiên 
trong lịch sử xh, quyền lực thuộc về ại bộ phận quần chúng nhân dân lao ộng => 
Như vậy, với tư cách là 1 phạm trù chính trị, 1 hình thái tồn tại của nhà nước. 
Phạm trù dân chủ phát triển qua các hình thức sau: dân chủ chủ nô, dân chủ tư 
sản, dân chủ xã hội chủ nghĩa 
b) Quan niệm của chủ nghĩa Mác Lênin về dân chủ: 
- Dân chủ là nhu cầu khách quan của con người, với tư cách là quyền lực của 
nhân dân thì dân chủ là kết quả của quá trình ấu tranh lâu dài của quần chúng 
nhân dân chống lại áp bức, bất công 
- Trong xh có sự phân chia giai cấp thì dân chủ gắn liền với nhà nước, gắn 
liền với giai cấp tư hữu, không có dân chủ phi giai cấp - 
Dân chủ phản ánh sự phát triển của cá nhân và xh. 
=> Như vậy với tư cách là 1 phạm trù giá trị, dân chủ phản ánh quyền cơ 
bản của con người với tư cách là một phạm trù chính trị, dân chủ gắn liền 
với hình thức nhà nước với tư cách là một phạm trù của lịch sử, dân chủ 
phản ánh ược iều kiện kinh tế chính trị cụ thể ở từng giai oạn phát triển của  xã hội 
2) Dân chủ xã hội chủ nghĩa: 
a) Sự ra ời và phát triển của dân chủ xã hội chủ nghĩa:  13      - 
Cách mạng XHCN thành công là sự ra ời của xã hội XHCN theo ó là 
sự ra ời xã hội dân chủ xhcn. Sự ra ời của dân chủ xhcn là 1 bước phát triển 
về chất trong ls phát triển dân chủ, lần ầu tiên quyền lực thuộc về ại bộ phận 
quần chúng nhân dân lao ộng  - 
Sự ra ời của dân chủ XHCN là 1 quá trình i từ chưa hoàn thiện tới 
hoàn thiện hơn, cm xhcn ã tạo ra tiền ề cho việc giải phóng con người nhờ 
ó lôi kéo ông ảo quần chúng nhân dân lao ộng vào công cuộc xây dựng nền 
dân chủ mới - dân chủ xhcn  - 
Nguyên tắc cơ bản của dân chủ XHCN là không ngừng mở rộng dân 
chủ, dân chủ XHCN càng hoàn thiện bao nhiêu thì càng i tới chỗ tự tiêu 
vong vì mục ích, sứ mệnh lịch sử của GCCN là xây dựng thành công xã hội 
XHCN và xã hội cộng sản chủ nghĩa, ó là xã hội không còn sự phân chia 
giai cấp, không còn các mâu thuẫn giai cấp, tức là xã hội không còn cơ sở 
cho sự tồn tại của nhà nước, không còn cơ sở khách quan cho sự tồn tại của 
quyền lực, khi ó dân chủ với tư cách là 1 phạm trù quyền lực sẽ tự tiêu vong  - 
Dân chủ XHCN vừa là mục ích, vừa là ộng lực của cách mạng XHCN, 
nó hoàn thiện từng bước phù hợp với tiến trình phát triển của cách mạng 
XHCN- Sự phát triển của dân chủ xã hội chủ nghĩa ngoài chịu sự chi phối 
bởi giai cấp công nhân dưới sự lãnh ạo của ảng cộng sản thì còn chịu sự chi 
phối của những yếu tố khác ó là trình ộ phát triển của nền kinh tế, trình ộ 
phát triển của dân trí, trình ộ phát triển xã hội của công dân,.. 
=> Như vậy, dân chủ XHCN là 1 chế ộ dân chủ cao hơn về chất so với dân 
chủ tư sản, là 1 nền dân chủ mà trong ó, dân là chủ và dân làm chủ, dân chủ 
và pháp luật nằm trong thể thống nhất biện chứng ược thực thi bằng nhà 
nước XHCN dưới sự lãnh ạo của ảng cộng sản b) Bản chất của dân chủ xã 
hội chủ nghĩa - Bản chất chính trị: 
+ Sự lãnh ạo của GCCN thông qua ĐCS ối với toàn bộ xã hội, sự lãnh ạo 
của ĐCS là iều kiện tiên quyết ể ảm bảo cho quyền lực thuộc về 
nhân dân, do ó dân chủ XHCN là nhất nguyên về chính trị 
+ Dân chủ XHCN dưới sự lãnh ạo của ĐCS, nhà nước XHCN ảm bảo quyền 
lực thuộc về nhân dân và không ngừng mở rộng quyền dân chủ của 
nhân dân trong mọi hoạt ộng của nhà nước 
+ Dân chủ XHCN vừa mang bản chất của GCCN, vừa có tính nhân dân rộng 
rãi và tính dân tộc sâu sắc  - Bản chất kinh tế:  14     
+ Dân chủ XHCN dựa trên chế ộ công hữu về tư liệu sản xuất phù hợp với 
tính chất xã hội hoá của lực lượng sản xuất nhờ ó tạo ra năng suất lao ộng 
ngày càng cao ể thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của nhân dân lao ộng + 
Dân chủ XHCN ược thực thi bởi thiết chế nhà nước XHCN. Nhà nước 
XHCN ảm bảo quyền làm chủ của nhân dân lao ộng về tư liệu sản xuất, ảm 
bảo quyền làm chủ của nhân dân lao ộng trong tổ chức và quản lý quá trình 
sx, ảm bảo quyền làm chủ của nhân dân lao ộng trong phương thức phân  phối sản phẩm 
+ Dân chủ XHCN lấy lợi ích của quần chúng nhân dân lao ộng là ộng lực 
cơ bản ể phát triển kinh tế 
- Bản chất trong lĩnh vực tư tưởng, văn hoá và xh: 
+ Trong nền dân chủ XHCN thì chủ nghĩa Mác Lênin là hệ tư tưởng của 
GCCN, giữ vai trò chủ ạo trong toàn bộ ời sống tinh thần của xã hội mới. 
+ Trong nền dân chủ XHCN, nhân dân lao 
ộng ược làm chủ các giá trị 
tinh thần và ược tạo iều kiện ể phát triển 1 cách toàn diện 
+ Về mặt xã hội, trong nền dân chủ xã hội chủ nghĩa tạo ra iều kiện cho sự 
thống nhất giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xh từ ó tạo ra ộng lực phát 
triển cho toàn bộ xã hội 
CÂU 7: Bản chất và chức năng của nhà nước XHCN: 
1) Sự ra ời Nhà nước XHCN: 
Trong xh TBCN, llsx mang tính chất xh hóa ngày càng cao => Mâu thuẫn 
với quan hệ sx TBCN dựa trên chế ộ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sx. Mâu 
thuẫn này về xh là mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và tư sản. Cuộc ấu tranh 
ngày càng gay gắt =>Sự Ra Đời của ĐCS => cm XHCN. Cm XHCN thành 
công, giai cấp vô sản giành ược chính quyền về tay mk và thiết lập nhà nước 
XHCN => Sự ra ời nhà nước XHCN là kết quả của 
cuộc ấu tranh cách mạng của giai cấp vô sản dưới sự lãnh ạo của ĐCS 
2) Tính tồn tại tất yếu của nhà nước CNXH trong thời kỳ quá ộ:  - 
Giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội là 1 thời kỳ cải biến của 
cách mạng từ xã hội này sang xã hội kia tương ứng với quá trình cải biến 
cách mạng ó là nền chuyên chính của giai cấp vô sản, nền chuyên chính ấy 
chính là nhà nước xã hội chủ nghĩa  - 
Do trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xh vẫn tồn tại các mâu thuẫn giai 
cấp, các mâu thuẫn này nảy sinh từ cơ cấu kinh tế nhiều thành phần của thời  15     
kỳ quá ộ, như vậy trong thời kỳ quá ộ vẫn còn tồn tại cơ sở khách quan cho 
sự hình thành của nhà nước  - 
Trong thời kỳ quá ộ, từ cơ cấu kinh tế nhiều thành phần sinh ra các giai 
cấp, các tầng lớp trung gian có xu hướng tự phát theo chủ nghĩa tư bản do ó  
òi hỏi phải có nhà nước xã hội chủ nghĩa ể dẫn dắt các giai cấp tầng 
lớp trung gian này theo ịnh hướng chủ nghĩa xã hội 
3) Bản chất, ặc trưng và chức năng của XHCN: a)  Bản chất: 
Là nền chuyên chính của 1 giai cấp - giai cấp vô sản, là công cụ của giai cấp 
vô sản ể thực hiện sứ mệnh lịch sử, xây dựng thành công xã hội XHCN và 
xã hội cộng sản chủ nghĩa, giải phóng xã hội khỏi mọi hình thức áp bức, bóc 
lột, tạo iều kiện cho con người phát triển 1 cách toàn diện, 
nhà nước xhcn là nhà nước kiểu mới, là nhà nước cuối cùng của lịch sử b)  Đặc trưng: 
+ Mang bản chất của GCCN có tính nhân dân rộng rãi, có tính dân tộc sâu 
sắc; tuân theo nguyên lí chung của nhà nước, là nền chuyên chính của giai 
cấp vô sản ối với giai cấp tư hữu. do ó, nhà nước xhcn là nhà nước của dân,  do dân và vì dân. 
+ Nhà nước XHCN thực hiện chức năng trấn áp làm iều kiện ể thực hiện 
chức năng tổ chức xây dựng làm chủ yếu, sự thống nhất giữa chức năng trấn 
áp và chức năng tổ chức xây dựng trong nhà nước XHCN là sự khác 
biệt về chất của nhà nước xhcn với nhà nước của giai cấp tư hữu 
+ Sự lãnh ạo của ảng cộng sản ối với nhà nước xã hội chủ nghĩa là iều kiện 
tiên quyết ảm bảo cho bản chất giai cấp công nhân của nhà nước xã hội chủ 
nghĩa, ảm bảo cho nhà nước xã hội chủ nghĩa là của dân, do dân, và vì dân, 
ảm bảo cho mọi hoạt ộng của nhà nước xhcn vì lợi ích của quần chúng nhân  dân lao ộng 
+ Nhà nước xã hội chủ nghĩa là một nhà nước kiểu mới: nó là công cụ của 
giai cấp vô sản ể thực hiện sứ mệnh lịch sử là xây dựng thành công xã hội 
xã hội chủ nghĩa và xã hội cộng sản chủ nghĩa, trong xã hội không còn sự 
phân chia giai cấp do ó không còn các mâu thuẫn giai cấp, khi ó không còn 
cơ sở khách quan cho sự tồn tại của nhà nước, nhà nước xã hội chủ nghĩa sẽ  tự tiêu vong.  c) Chức năng:  16     
Nếu căn cứ vào tính chất của quyền lực thì chức năng của nhà nước XHCN  ược phân chia thành: 
- Chức năng trấn áp: nhà nước xhcn cũng thực hiện chức năng trấn áp nền 
chuyên chính của giai cấp vô sản ối với giai cấp tư hữu, song sự khác biệt 
cơ bản ở chỗ là sự trấn áp ối với người bị bóc lột hay ối với kẻ i bóc lột 
- Chức năng tổ chức xây dựng: chính quyền mới phải tạo ra một kiểu lao 
ộng mới em lại năng suất lao ộng cao hơn chủ nghĩa tư bản bởi xét cho ến 
cùng thì năng suất lao ộng là nhân tố quyết ịnh cuối cùng của một  trật tự xã hội mới 
CÂU 8: Phân tích cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kỳ quá  ộ  lên  CNXH: 
1) Cơ cấu xã hội:  - 
Cơ cấu xã hội là hình thức tổ chức bên trong của 1 hệ thống xã hội, 
nó bao gồm các cộng ồng xã hội và các mối quan hệ xã hội giữa chúng - Cơ 
cấu xã hội bao gồm: + Cơ cấu xã hội giai cấp 
+ Cơ cấu xã hội dân số 
+ Cơ cấu xã hội nghề nghiệp 
+ Cơ cấu xã hội dân tộc + 
Cơ cấu xã hội khác 2) Cơ 
cấu xã hội giai cấp:  - 
Cơ cấu xã hội giai cấp bao gồm các giai cấp, các tầng lớp và các mối 
quan hệ giữa chúng hình thành 1 cách khách quan trong 1 chế ộ xã hội nhất  ịnh  - 
Vị trí của cơ cấu xã hội giai cấp trong cơ cấu xã hội: cơ cấu xã hội 
giai cấp là hạt nhân của cơ cấu xã hội vì: 
+ Cơ cấu xã hội giai cấp có liên quan trực tiếp ến chính trị và nhà nước, là 
những bộ phận quan trọng nhất của kiến thức thượng tầng còn các loại 
hình cơ cấu xã hội khác chỉ có quan hệ gián tiếp 
+ Cơ cấu xã hội giai cấp quyết ịnh khuynh hướng phát triển chủ yếu của cơ 
cấu xã hội, là cơ sở nền tảng ể xây dựng các chính sách cho sự phát triển  của xã hội 
3) Cơ cấu xã hội trong thời kỳ quá ộ lên CNXH: 
a) Khái niệm: là tổng thể các gc, các tầng lớp nằm trong mlh chặt chẽ với 
nhau, hướng tới mục tiêu chung là xây dựng thành công xh xhcn và xh cscn  17     
- Cơ cấu xh giai cấp trong thời kỳ quá ộ lên CNXH bao gồm các giai cấp, 
các tầng lớp sau: + giai cấp công nhân  + giai cấp nông dân  + giai cấp tư sản 
Và bao gồm các tầng lớp: trí thức, doanh nhân, tiểu chủ, trung lưu và các  tầng lớp khác 
c) Sự biến ổi có tính quy luật của cơ cấu xh giai cấp trong thời kỳ quá ộ lên  CNXH: 
- Chịu sự chi phối của cơ cấu kinh tế của thời kỳ quá ộ: trong thời kỳ quá ộ 
lên chủ nghĩa xh, cơ cấu kt có sự biến ổi mạnh mẽ, từ cơ cấu kinh tế dựa 
trên nông nghiệp và công nghiệp sơ khai là chủ yếu, phát triển theo hướng 
tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng và ngày càng hình thành 
nhiều trung tâm kinh tế lớn => sự biến ổi của cơ cấu xh giai cấp 
trong cả tổng thể cũng như trong nội bộ của các giai cấp và tầng lớp 
- Theo xu hướng ngày càng a dạng: trong thời kỳ quá ộ, cơ cấu kinh tế là 
nền kinh tế nhiều thành phần trong ó thành phần trong ó thành phần kinh 
tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo, tính a dạng của cơ cấu kinh tế của thời kỳ 
quá ộ quy ịnh sự biến ổi a dạng của cơ cấu xh giai cấp trong thời kỳ quá ộ 
lên chủ nghĩa xh. Ngoài các giai cấp cơ bản và các tầng lớp cơ bản: giai 
cấp công nhân, nông dân, tư sản, tầng lớp trí thức thì xuất hiện nhiều tầng 
lớp mới, cụ thể: tầng lớp doanh nhân, tầng lớp trung lưu, tầng lớp tiểu chủ 
- Có xu hướng xích lại gần nhau: 
+ Quan hệ sx xhcn không ngừng ược hoàn thiện, do ó các giai cấp, tầng 
lớp ngày càng xích lại gần nhau về quan hệ sở hữu với tư liệu sx 
+ Cuộc cách mạng công nghiệp ang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới ã dần xóa 
nhòa ranh giới về mặt trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất, xu hướng ó 
dẫn tới sự xích lại gần nhau giữa các tầng lớp, giai cấp về tính chất của lao  ộng  + Trong thời kỳ quá 
ộ lên chủ nghĩa xh, năng suất lao ộng ngày càng 
cao và nguyên tắc phân phối theo lao  ộng làm chủ  ạo. Do  ó, 
các giai cấp, tầng lớp ngày càng xích lại gần nhau về phương thức phân  phối thu nhập 
+ Cách mạng xhcn diễn ra trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng làm cho các 
tầng lớp, giai cấp xích lại gần nhau về ời sống tinh thần  18     
CÂU 9: Phân tích nội dung liên minh giai cấp tầng lớp trong thời kỳ  quá ộ lên CNXH: 
1) Tính tất yếu của liên minh giai cấp trong thời kỳ quá ộ lên CNXH: Khi 
tổng kết thực tiễn phong trào công nhân ở châu Âu (nhất là ở Anh, Pháp, 
Đức) cuối thế kỷ XIX, Mác Ăngghen ã khái quát thành lý luận về liên minh 
công nông và các tầng lớp lao ộng khác. Các ông ã chỉ ra nguyên nhân chủ 
yếu của thất bại trong các cuộc ấu tranh là do GCCN ko tổ chức c mối liên 
minh với người bạn ồng minh tự nhiên của mình là giai cấp nông dân  - 
Chủ nghĩa Mác Lênin khẳng ịnh: Trong thời kỳ quá ộ, ko chỉ liên minh 
giữa các giai cấp mà còn phải liên minh giữa các tầng lớp lao ộng khác ể 
thực hiện mục tiêu chung do GCCN lãnh ạo  - 
Trong 1 nước nông nghiệp, ại a số dân cư là nông dân thì Lênin ặc 
biệt lưu ý mối liên minh công nông trong các giai oạn xây dựng CNXH 
2) Nội dung của liên minh:  - Chính trị: 
+ Trong 1 chế ộ xh nhất ịnh chính cuộc ấu tranh giai cấp của các giai cấp có 
lợi ích ối lập nhau ặt ra nhu cầu tất yếu khách quan là mỗi giai cấp ứng ở vị 
trí trung tâm ều phải liên minh với các giai cấp, tầng lớp khác có những lợi 
ích phù hợp với mình ể tập hợp lực lượng thực hiện những nhu cầu và lợi 
ích chung. Trong cmXHCN dưới sự lãnh ạo của ĐCS, GCCN phải liên minh 
với giai cấp nông dân và các tầng lớp nhân dân lao ộng ể tạo ra sức mạnh 
tổng hợp ảm bảo cho thắng lợi của cuộc cm XHCN 
+ Trong quá trình xây dựng CNXH, liên minh về chính trị giữa công nông 
trí thức là cùng nhau tham gia vào chính quyền nhà nước từ cơ sở ến trung 
ương, cùng nhau bảo vệ chế ộ XHCN và mọi thành quả cm. Tuy nhiên sự 
liên minh chính trị này ko phải là sự dung hòa lập trường tư tưởng mà phải 
trên lập trường chính trị của GCCN- Kinh tế: 
+ Thực hiện liên minh về kinh tế giữa GCCN với giai cấp nông dân trong 
quá trình xây dựng CNXH là phải biết kết hợp úng ắn lợi ích giữa 2 giai cấp, 
muốn thực hiện c liên minh này thì Đảng của GCCN và nhà nước XHCN 
phải thường xuyên quan tâm tới xây dựng 1 hệ thống chính sách 
phù hợp ối với nông dân, nông nghiệp, nông thôn 
+ Liên minh GCCN và tầng lớp trí thức nhằm xây dựng 1 nền sx công nghiệp 
hiện ại nhất là khi cuộc cm công nghiệp lần thứ tư ang diễn ra. Nhờ có liên 
minh này mới có thể vững vàng trong cuộc ấu tranh chống 
CNTB - Văn hóa - tư tưởng:  19     
+ GCCN, giai cấp nông dân ko ngừng hpcj tập, nâng cao trình ộ văn hóa tư 
tưởng ể cùng các tầng lớp trí thức xây dựng 1 nền sx công nghiệp hiện ại + 
Liên minh công nông trí thức với mục tiêu xây dựng 1 xh nhân văn, nhân 
ạo, quan hệ giữa người với người, giữa dân tộc này với dân tộc khác 
là quan hệ hữu nghị, tương trợ, hợp tác lẫn nhau 
+ Liên minh công nông trí thức phải nâng cao hiểu biết chính sách pháp 
luật ể có thể tham gia quản lý kinh tế, quản lý xã hội, nhà nước 
+ Liên minh công nông trí thức nhằm ảm bảo xây dựng 1 nền văn hóa tiên 
tiến, ậm à bản sắc dân tộc, có khả năng tiếp thu các giá trị tinh hoa văn hóa 
của loài người ồng thời phải ấu tranh khắc phục những tư tưởng lạc hậu, bảo 
thủ, trì trệ,..Trong Nội dung văn hóa xh, trí thức giữ vai trò ặc biệt quan  trọng.  PHẦN 2: BÀI TẬP 
CÂU 1: Vì sao CNXHKH theo nghĩa rộng là chủ nghĩa Mác - Lênin? 
- Mục ích của triết học và kinh tế chính trị Mác - Lênin là giải phóng xã hội 
thoát khỏi áp bức, bóc lột, xác ịnh cái tất yếu lịch sử của sự chuyển biến 
từ hình thái kinh tế xã hội TBCN sang hình thái kinh tế xã hội CSCN, xác 
ịnh con ường chuyển biến cách mạng XHCN và sứ mệnh lịch sử của 
GCCN là thực hiện sứ mệnh lịch sử ó. 
- CNXHKH dựa trên Triết học và Kinh tế chính trị học ể giải thích tất yếu 
lịch sử của cách mạng xã hội chủ nghĩa và sự ra ời của hình thái kinh tế - 
xã hội CSCN gắn liền với sứ mệnh lịch sử của GCCN. 
→ Với ý nghĩa như vậy, CNXHKH theo nghĩa rộng là chủ nghĩa Mác -  Lênin 
CÂU 2: Phạm trù nào ược coi là cơ bản nhất, là xuất phát  iểm của  CNXHKH? 
- Sự khác nhau cơ bản giữa CNXH ko tưởng và CNXHKH chính là ở vấn 
ề sứ mệnh lịch sử của GCCN. CNXH ko tưởng ko nhận thức ược sứ mệnh 
lịch sử của GCCN, ngược lại iểm chủ yếu trong toàn bộ học thuyết 
Mác là làm sáng tỏ sứ mệnh lịch sử của GCCN 
- Phát hiện ra sứ mệnh lịch sử của GCCN là iều kiện quyết ịnh cho sự 
chuyển biến CNXH ko tưởng thành CNXHKH. Sứ mệnh lịch sử của 
GCCN là phạm trù trung tâm của CNXHKH, nó cho phép làm sáng tỏ tính  20     
khoa học của các phạm trù khác, là phạm trù xuyên suốt mọi nội dung của 
CNXHKH - Phát hiện ra chủ nghĩa duy vật lịch sử làm cho triết học Mác 
Lênin trở thành chủ nghĩa duy vật. Phát hiện ra học thuyết giá trị thặng dư 
hình thành kinh tế chính trị học Mác xít. Phát hiện ra sứ mệnh lịch sử của  GCCN làm CNXHKH ra ời. 
CÂU 3: Sự khác nhau giữa CNTB và CNXH? 
- Vận dụng học thuyết hình thái kinh tế - xã hội của Mác ể phân biệt 
CNXH với CNTB có những nội dung khác biệt cơ bản sau: 
+ Về Lực lượng sản xuất: CNXH với tư cách là sự phủ ịnh CNTB nên lực 
lượng sản xuất của CNXH về trình ộ phát triển cao hơn CNTB. 
+ Về Quan hệ sản xuất: QHSX XHCN dựa trên chế ộ công hữu về tư liệu 
sản xuất, quá trình sản xuất ược tổ chức và quản lý một cách có kế hoạch 
hướng tới mục ích áp ứng ngày càng cao hơn của nhân dân lao ộng, phân 
phối theo lao ộng là nguyên tắc chủ ạo hướng tới sự công bằng và bình ẳng. 
QHSX TBCN dựa trên chế ộ chiếm hữu tư nhân TBCN về TLSX, quan hệ 
quản lý ược thực hiện trên nguyên tắc quản trị vì lợi ích của nhà tư bản. Xét 
ở từng doanh nghiệp tư bản thì sản xuất ược quản lý một cách có kế hoạch 
chặt chẽ, tuy nhiên tổng thể nền kinh tế là phi kế hoạch. Nguyên tắc phân 
phối trong xã hội là nhà tư bản chiếm oạt toàn bộ giá trị thặng dư cho xã  hội. 
+ Về kiến trúc thượng tầng: Nhà nước XHCN mang bản chất của giai cấp 
công nhân, là Nhà nước của dân, do dân và vì dân, quan hệ giữa người với 
người là bình ẳng. Nhà nước Tư sản mang bản chất của giai cấp tư sản, là 
nền chuyên chính của giai cấp tư sản ối với xã hội, là bộ máy quyền lực bảo 
vệ và thực hiện quyền thống trị của giai cấp tư sản trong xã hội. Quan hệ áp 
bức, bóc lột là quan hệ thống trị, bất bình ẳng xã hội là hiện tượng xã hội 
phổ biến và ngày càng sâu sắc. 
CÂU 4: Thực chất của thời kỳ quá ộ lên CNXH? 
Thực chất của thời kỳ quá ộ lên CNXH là tiếp tục cuộc ấu tranh giai 
cấp giữa vô sản và giai cấp tư sản trên mọi mặt của ời sống xã hội: 
- Về mặt kinh tế: Cuộc ấu tranh giữa các nhân tố kinh tế XHCN ang trong 
quá trình hình thành và khẳng ịnh mình và các nhân tố kinh tế TBCN và 
có xu hướng TBCN vẫn còn tồn tại trong thời kỳ quá ộ lên CNXH.  21     
- Về mặt chính trị: Thiết lập và tăng cường chuyên chính vô sản. Giai cấp 
công nhân sử dụng quyền lực Nhà nước tổ chức xây dựng và bảo vệ chế 
ộ XHCN, chuyên chính ối với các thế lực thù ịch. 
- Về mặt tư tưởng văn hóa: Các yếu tố tư tưởng – văn hóa cũ và mới ấu 
tranh ể khẳng ịnh mình. 
- Về mặt xã hội: Đấu tranh giai cấp thể hiện là cuộc ấu tranh chống bất 
công, thiết lập công bằng xã hội trên mọi mặt của ời sống xã hội 
- Cuộc ấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá ộ lên CNXH diễn ra trong iều 
kiện mới, nội dung mới và hình thức mới: 
+Điều kiện mới: giai cấp vô sản từ ịa vị bị trị trở thành giai cấp thống trị. 
+Nội dung mới: tổ chức và xây dựng xã hội mới là nội dung chủ ạo. +Hình 
thức mới: tổng hợp nhiều hình thức ấu tranh, trong ó hình thức ấu tranh hòa  bình là chủ yếu. 
CÂU 5: So sánh dân chủ XHCN và dân chủ tư sản? 
Giữa dân chủ XHCN và dân chủ tư sản có những ặc iểm giống nhau 
và những sự khác biệt về chất: 
- Những iểm giống nhau: Cả hai hình thức dân chủ XHCN và dân chủ tư 
sản ều tuân theo nguyên lý chung của dân chủ là quyền lực thuộc về dân, 
ều là phạm trù lịch sử và ều mang tính giai cấp. 
- Sự khác biệt về chất: Dân chủ XHCN và dân chủ tư sản khác nhau về 
chất ở nội hàm phạm trù“dân”. Phạm trù “dân” trong hình thức dân chủ 
tư sản về mặt thực chất chỉ là những người tư hữu, tức là quyền lực thực 
sự chỉ dành cho thiểu số những người tư hữu. Còn hình thức dân chủ 
XHCN là nền dân chủ rộng rãi cho giai cấp công nhân và nhân dân lao 
ộng. Chính vì vậy mà Lênin khẳng ịnh: “Dân chủ XHCN là nền dân chủ 
gấp triệu lần dân chủ tư sản”. Sự khác biệt về chất giữa dân chủ XHCN 
và dân chủ tư sản còn ược thể hiện nội dung dân chủ XHCN phát triển 
theo xu hướng tự tiêu vong. Xu hướng tự tiêu vong của dân chủ XHCN 
là công cụ của giai cấp công nhân trong việc thực hiện sứ mệnh lịch sử 
của giai cấp công nhân. Khi giai cấp công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch 
sử thì dân chủ với tư cách là phạm trù quyền lực sẽ tự mất i. 
CÂU 6: Sự giống nhau giữa nhà nước XHCN và nhà nước tư sản? Nhà 
nước XHCN và Nhà nước tư sản có những ặc iểm giống nhau và những 
nội dung khác nhau về bản chất:  22     
● Những ặc iểm giống nhau: 
Chúng ều ra ời và tồn tại trên cơ sở của các mâu thuẫn giai cấp không 
thể“ iều hòa”, ều là nền chuyên chính của giai cấp thống trị, ều thực 
hiện các chức năng chính trị và chức năng xã hội. 
● Những sự khác biệt về chất: 
Nhà nước tư sản là nền chuyên chính của giai cấp tư sản, của thiểu số 
những người tư hữu ối với a số nhân dân lao ộng. Nhà nước XHCN 
là nền chuyên chính giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng ối với 
những người sử dụng tư hữu của mình ể nô dịch lao ộng của người 
khác. Đối với Nhà nước tư sản thì chức năng chuyên chính là chủ yếu. 
Đối với Nhà Nước XHCN thì chức năng tổ chức xây dựng là chủ yếu. 
Nhà nước XHCN là công cụ của giai cấp vô sản ể thực hiện sứ mệnh 
lịch sử và xây dựng thành công xã hội XHCN và xã hội CSCN. Do ó, 
chức năng tổ chức xây dựng của Nhà nước XHCN là cơ bản nhất. Sự 
khác nhau về bản chất giữa Nhà nước XHCN và Nhà nước tư sản còn 
ược thể hiện ở nội dung Nhà nước XHCN là nhà nước kiểu mới, Nhà 
nước “nửa Nhà Nước”, nhà nước cuối cùng của lịch sử, nhà nước “tự  tiêu vong”. 
CÂU 7: Trong xã hội có sự phân chia giai cấp, phân hệ cơ cấu xã hội 
nào có vị trí quyết ịnh nhất, chi phối các phân hệ cơ cấu xã hội khác? 
Trong xã hội có sự phân chia giai cấp, cơ cấu xã hội giai cấp là hạt 
nhân của cơ cấu xã hội, giữ vai trò chi phối các phân hệ cơ cấu xã hội khác. 
Cơ cấu xã hội giai cấp liên quan trực tiếp ến quyền sở hữu ối với tư liệu sản 
xuất, ến vị trí và vai trò của con người trong tổ chức và quản lý quá trình 
sản xuất, ến cách thức phân phối sản phẩm lao ộng. 
Cơ cấu xã hội giai cấp có mối liên hệ trực tiếp với các ảng phái chính trị, 
với nhà nước, những bộ phận quan trọng nhất của kiến trúc thượng tầng. 
Các phân hệ cơ cấu xã hội khác chỉ có mối quan hệ gián tiếp. 
Cơ cấu xã hội giai cấp quyết ịnh tính chất và xu hướng vận ộng của các phân 
hệ cơ cấu xã hội khác. Khi cơ cấu xã hội – giai cấp thay ổi sẽ kéo theo sự 
thay ổi của toàn bộ cơ cấu xã hội. 
Cơ cấu xã hội – giai cấp là căn cứ ể xây dựng các chính sách phát triển về 
kinh tế, văn hóa xã hội ở từng giai oạn lịch sử cụ thể.  23     
CÂU 8: Nội dung nào quan trọng nhất trong các nội dung của liên minh 
giai cấp trong thời kỳ quá ộ lên CNXH? 
Tổng kết phong trào ấu tranh của giai cấp công nhân cuối thế kỉ XIX, 
Mác và Ăngghen ã chỉ ra rằng: Nếu giai cấp công nhân không liên minh với 
giai cấp nông dân và các tầng lớp xã hội tiến bộ thì cuộc ấu tranh của giai 
cấp công nhân sẽ trở thành "Bài ơn ca ai iếu". 
Lênin vận dụng lý luận của Mác và Ăngghen về liên minh giai cấp trong 
cuộc cách mạng tháng 10 Nga và giành ược thắng lợi to lớn. Trong thời kỳ 
quá ộ lên CNXH, liên minh giai cấp vẫn là một công cụ cơ bản ể giai cấp 
công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình. Lênin khẳng ịnh: nguyên 
tắc cao nhất của chuyên chính là duy trì khối liên minh công – nông ể giai 
cấp vô sản có thể giữ ược vai trò lãnh ạo và chính quyền  Nhà nước. 
Như vậy, theo các nhà kinh iển, liên minh giai cấp là một trong những công 
cụ cơ bản ể giai cấp công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình. Do 
trong thời kỳ quá ộ lên CNXH, nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công 
nhân chuyển trọng tâm từ chính trị sang kinh tế, do ó nội dung của liên minh 
giai cấp cũng thay ổi tương ứng. Nội dung của liên minh giai cấp cũng 
chuyển trọng tâm từ chính trị sang kinh tế. 
Liên minh giai cấp trong thời kỳ quá ộ lên CNXH không chỉ là liên minh 
giữa giai cấp công nhân và giai cấp công nhân mà còn ược mở rộng ra với 
các tầng lớp xã hội tiến bộ, ặc biệt là tầng lớp trí thức. Lênin nhận ịnh: Nếu 
không quan tâm ến liên minh này, thì không thể xây dựng ược một nền sản 
xuất công nghiệp hiện ại và không thể ứng vững ược trong cuộc ấu tranh  với CNTB.  PHẦN 3: VẬN DỤNG 
CÂU 1: GCCN và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN hiện nay: 
a. Giai cấp công nhân hiện nay 
+ Giai cấp công nhân hiện nay vẫn ang là lực lượng sản xuất hàng ầu của  XH hiện ại. 
+ Ở các nước TBCN, Công nhân vẫn bị GCTS và CNTB bóc lột GTTD. 
+ Phong trào cộng sản và công nhân ở nhiều nước vẫn là lực lượng i ầu 
trong cuộc ấu tranh vì hòa bình, hợp tác và phát triển, vì dân sinh, dân chủ, 
tiến bộ và chủ nghĩa xã hội.  24     
=> Lý luận về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân của chủ nghĩa Mác – 
Lênin vẫn mang giá trị khoa học và cách mạng, vẫn có ý nghĩa thực tiễn to 
lớn, chỉ ạo cuộc ấu tranh cách mạng hiện nay của giai cấp công nhân, phong 
trào công nhân và quần chúng lao ộng, chống chủ nghĩa tư bản và lựa chọn 
con ường xã hội chủ nghĩa trong sự phát triển của thế giới ngày nay. 
b. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên thế giới hiện nay 
- Ở các nước TBCN, mục tiêu ấu tranh trực tiếp của GCCN và lao ộng là ấu 
tranh òi các lợi ích kinh tế, chống bất công và bất bình ẳng xã hội, òi tự do 
dân chủ ể tập hợp lực lượng. Mục tiêu lâu dài là giành chính quyền về tay 
GCCN và NDLĐ- Đối với các nước XHCN, nơi các Đảng Cộng sản ã trở 
thành Đảng cầm quyền, nội dung chính trị - xã hội của SMLS GCCN là lãnh 
ạo thành công sự nghiệp ổi mới, giải quyết thành công các nhiệm vụ trong 
thời kỳ quá ộ lên CNXH. c. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt  Nam 
* Đặc iểm của giai cấp công nhân Việt Nam  - 
Giai cấp công nhân Việt Nam ra ời và phát triển gắn liền với chính  sách khai thác thuộc 
ịa của Thực dân Pháp ở Việt Nam, bị ba tầng áp 
bức, bóc lột (Phong kiến, tư bản và thực dân) .  - 
Giai cấp công nhân Việt Nam ra ời trước giai cấp tư sản vào ầu thế 
kỷ XX, là giai cấp trực tiếp ối kháng với tư bản thực dân Pháp và bè lũ tay 
sai của chúng. - Lợi ích của giai cấp công nhân và lợi ích dân tộc gắn chặt 
với nhau. GCCN Việt Nam có mối liên hệ tự nhiên, thân thiết, chặt chẽ với 
giai cấp nông dân và các tầng lớp lao ộng trong XH. 
* Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay. -  Về kinh tế: 
GCCN là lực lượng i ầu trong sự nghiệp ẩy mạnh CNH, HĐH làm cho nước 
ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện ại, ịnh hướng XHCN trong 
một, hai thập kỷ tới, với tầm nhìn tới giữa thế kỷ XXI (2050). Trong quá 
trình ó, GCCN có iều kiện phát triển cả về số lượng và chất lượng, khắc 
phục những nhược iểm, hạn chế vốn có do hoàn cảnh lịch sử ể lại. - Về chính  trị - xã hội 
+ GCCN phải nêu cao trách nhiệm i tiên phong củng cố và phát triển cơ sở 
CT-XH quan trọng của Đảng, tích cực chủ ộng tham gia xây dựng, chỉnh ốn 
Đảng, làm Đảng thực sự trong sạch, vững mạnh, bảo vệ chế ộ XHCN ể bảo  vệ nhân dân.  25     
+ Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN. 
- Về văn hóa tư tưởng: 
+ Thường xuyên giáo dục cho công nhân và lao ộng trẻ về ý thức giai cấp, 
bản lĩnh chính trị, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế. 
+ Tham gia vào cuộc ấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng lý luận ể bảo vệ chủ 
nghĩa MLN, tư tưởng Hồ Chí Minh, chống những quan iểm sai trái, xuyên 
tạc của các thế lực thù ịch, kiên ịnh lý tưởng, mục tiêu và con ường cách 
mạng ộc lập dân tộc và CNXH. 
+ Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân 
tộc với nội dung cốt lõi là xây dựng con người mới XHCN. Xây dựng hệ 
giá trị văn hóa và con người Việt Nam. 
* Phương hướng xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay  - 
Đại hội lần thứ X của Đảng:“Đối với giai cấp công nhân, coi trọng  phát triển về số 
lượng và chất lượng, nâng cao giác ngộ và bản lĩnh chính trị, trình ộ học vấn 
và nghề nghiệp, xứng áng là lực lượng i ầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, 
hiện ại hóa ất nước” .  - 
Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Khóa X: “Xây dựng 
GCCN lớn mạnh, phát triển nhanh về số lượng, nâng cao chất lượng, có cơ 
cấu áp ứng yêu cầu phát triển ất nước, ngày càng ược trí thức hóa…” - Đại 
hội ại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng nhấn mạnh: “Chú trọng xây 
dựng, phát huy vai trò của giai cấp công nhân, giai cấp nông nhân, ội ngũ 
trí thức, ội ngũ doanh nhân áp ứng yêu cầu phát triển ất nước trong thời kỳ  mới”. 
* Một số giải pháp chủ yếu  - 
Một là, nâng cao nhận thức, kiên ịnh quan iểm giai cấp công nhân là 
giai cấp lãnh ạo cách mạng thông qua ội tiền phong là ĐCSVN. Sự lớn mạnh 
GCCN là một iều kiện tiên quyết bảo ảm thành công của công cuộc ổi mới,  CNH,HĐH ất nước.  - 
Hai là, xây dựng GCCN lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy sức 
mạnh của liên minh GCCN với GCND và ội ngũ trí thức và doanh nhân, 
dưới sự lãnh ạo của Đảng. Phát huy vai trò GCCN trong khối ại oàn kết toàn 
dân tộc; ồng thời tăng cường quan hệ oàn kết, hợp tác quốc tế với GCCN  trên toàn thế giới.  26      - 
Ba là, thực hiện chiến lược xây dựng GCCN lớn mạnh gắn chặt với 
chiến lược phát triển kinh tế-xã hội, CNH,HĐH ất nước, hội nhập quốc tế. 
Xử lý úng ắn mối quan hệ tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ và công 
bằng xã hội và chăm lo xây dựng GCCN; Đảm bảo hài hòa lợi ích giữa công 
nhân, người sử dụng lao ộng, Nhà nước và toàn XH; không ngừng nâng cao 
ời sống vật chất, tinh thần của công nhân, quan tâm giải quyết kịp thời những 
vấn ề xúc bức, cấp bách của GCCN.  - 
Bốn là, ào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình ộ mọi mặt cho công 
nhân,không ngừng trí thức hóa GCCN. Đặc biệt quan tâm xây dựng thế hệ 
công nhân trẻ, có học vấn, chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp cao, ngang 
tầm khu vực và quốc tế, có lập trường giai cấp và bản lĩnh chính trị vững 
vàng, trở thành bộ phận nòng cốt của GCCN.  - 
Năm là, xây dựng GCCN lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống 
chính trị, của toàn XH và sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người công 
nhân. Xây dựng GCCN lớn mạnh gắn liền với xây dựng Đảng trong sạch, 
vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức và ạo ức; xây dựng tổ chức Công 
oàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức CT-XH khác  trong GCCN. 
CÂU 2: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ 
NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM 
a. Quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam 
* Tính tất yếu của sự lựa chọn con ường i lên CNXH 
+ Khắc phục những tệ nạn xã hội do xã hội cũ ể lại; từng bước khắc phục sự 
chênh lệch phát triển giữa các vùng miền, các tầng lớp dân cư trong xã hội 
nhằm thực hiện mục tiêu bình ẳng xã hội; 
+ Xây dựng mối quan hệ tốt ẹp giữa người với người theo mục tiêu lý tưởng 
tự do của người này là iều kiện, tiền ề cho sự tự do của người khác. 
+ Lịch sử Việt Nam ã chứng minh rằng các phong trào yêu nước theo hệ tư 
tưởng phong kiến và khuynh hướng tư sản trong quá trình tìm ường cứu 
nước giải phóng dân tộc ều không thành công. 
+ Từ chủ nghĩa yêu nước, Hồ Chí Minh ã ến với chủ nghĩa Mác - Lênin tìm 
ra con ường cứu nước giải phóng dân tộc, Người khẳng ịnh: “Muốn cứu 
nước và giải phóng dân tộc, không có con ường nào khác con ường cách  mạng vô sản”.  + Cương lĩnh chính trị 
ầu tiên của Đảng khẳng  ịnh:“Làm tư sản dân  27     
quyền cách mạng và thổ ịa cách mạng ể i tới xã hội cộng sản” 
+ Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986) ã ề ra ường lối ổi mới toàn diện ất 
nước. Đảng ta ã xác ịnh: “Thời kỳ quá ộ ở nước ta, do tiến thẳng lên chủ 
nghĩa xã hội từ một nền sản xuất nhỏ, bỏ qua giai oạn phát triển tư bản chủ 
nghĩa, ương nhiên phải lâu dài và rất khó khăn. Đó là một thời kỳ cải biến 
cách mạng sâu sắc, toàn diện, triệt ể nhằm xây dựng từ ầu một chế ộ xã hội 
mới cả về lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng”. 
Vì vậy, thời kỳ quá ộ ở nước ta nhất thiết phải trải qua nhiều bước, nhiều 
chặng ường phát triển, nhiều hình thức tổ chức kinh tế, xã hội an xen, trung  gian, quá ộ. 
b. Thực chất của thời kỳ quá ộ lên CNXH ở Việt Nam  - 
Thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là một quá trình cách 
mạng sâu sắc, triệt ể; ấu tranh phức tạp giữa cái cũ và cái mới; ấu tranh ngăn 
chặn, ẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, ạo ức, lối sống, những biểu 
hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ; ấu tranh quyết liệt chống 
âm mưu diễn biến hòa bình của chủ nghĩa ế quốc và các thế lực phản ộng 
nhằm tạo ra sự thay ổi về chất trên tất cả các lĩnh vực của ời sống xã hội.  - 
Nội dung chủ yếu của ấu tranh giai cấp trong giai oạn hiện nay: 
+ Thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ại hóa theo ịnh hướng 
xã hội chủ nghĩa, khắc phục tình trạng nước nghèo, kém phát triển; thực 
hiện công bằng xã hội, chống áp bức, bất công; 
+ Đấu tranh ngăn chặn và khắc phục những tư tưởng và hành ộng tiêu cực, 
sai trái; ấu tranh làm thất bại mọi âm mưu và hành ộng chống phá của các 
thế lực thù ịch; bảo vệ ộc lập dân tộc, xây dựng nước ta thành một nước xã 
hội chủ nghĩa phồn vinh, nhân dân hạnh phúc. 
c. Xã hội xã hội chủ nghĩa 
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.  - Do nhân dân làm chủ. 
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện ại và quan 
hệ sản xuất tiến bộ phù hợp. 
- Có nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc. 
- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có iều kiện phát triển  toàn diện.  28     
- Các dân tộc trong cộng ồng Việt Nam bình ẳng, oàn kết, tôn trọng và giúp  nhau cùng phát triển. 
- Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì 
nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh ạo. 
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới. 
* Phương hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam 
- Một là, ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước gắn với phát triển 
kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường. 
- Hai là, phát triển nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa. 
- Ba là, xây dựng nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc; xây dựng con 
người, nâng cao ời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội. 
- Bốn là, bảo ảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn  xã hội. 
- Năm là, thực hiện ường lối ối ngoại ộc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp 
tác và phát triển; chủ ộng và tích cực hội nhập quốc tế. 
- Sáu là, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện ại oàn kết toàn 
dân tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất. 
- Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do  nhân dân, vì nhân dân. 
- Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh. 
* Các mối quan hệ lớn 
- Quan hệ giữa ổi mới, ổn ịnh và phát triển; 
- Quan hệ giữa ổi mới kinh tế và ổi mới chính trị; 
- Quan hệ giữa kinh tế thị trường và ịnh hướng xã hội chủ nghĩa; 
- Quan hệ giữa phát triển lực lượng sản xuất và xây dựng, hoàn thiện từng 
bước quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa; 
- Quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ  và công bằng xã hội; 
- Quan hệ giữa xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ 
nghĩa; giữa ộc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế; 
Quan hệ giữa Đảng lãnh ạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ. ->Tám 
mối quan hệ ó liên hệ mật thiết với mục ích của ổi mới là “dân giàu, nước 
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.  29     
=> Tám ặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa, tám phương hướng 
xây dựng chủ nghĩa xã hội và tám mối quan hệ lớn trong phát triển, tạo thành 
hệ thống quan iểm lý luận chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, phản ánh quy luật 
và tính quy luật của ổi mới, phát triển và công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất 
nước, của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam trong iều kiện 
bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa, trong bối cảnh thời ại và thế giới ương ại. 
CÂU 3: DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ XÂY DỰNG NHÀ 
NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM 
1.Nền dân chủ XHCN ở Việt Nam: 
a. Sự ra ời, phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam- Chế ộ 
dân chủ nhân dân ở nước ta ược xác lập sau cách mạng tháng 
Tám(1945) - Đại hội VI của Đảng (1986): “Lấy dân làm gốc” 
* Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam 
+ Dân chủ là mục tiêu của chế ộ XHCN (dân giàu, nước mạnh, dân chủ,  công bằng, văn minh) 
+ Dân chủ là bản chất của chế ộ XHCN (nhân dân làm chủ, mọi quyền lực  thuộc về nhân dân) 
+ Dân chủ là ộng lực ể xây dựng CNXH(phát huy sức mạnh của nhân dân). 
+ Dân chủ gắn với pháp luật, kỷ cương, kỷ luật. 
* Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam Trong quá trình ổi mới, dân chủ 
xã hội chủ nghĩa ngày càng ược ược mở rộng về cả nội dung: Dân chủ 
trong chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và diễn ra từ cấp trung ương cho 
ến cơ sở, lẫn hình thức: Dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp. 
* Dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp 
+ Hình thức dân chủ gián tiếp là hình thức dân chủ ại diện, ược thực hiện do 
nhân dân “ ủy quyền”, giao quyền lực của mình cho tổ chức mà nhân dân  trực tiếp bầu ra. 
+ Hình thức dân chủ trực tiếp là hình thức nhân dân bằng hành ộng trực tiếp 
của mình thực hiện quyền làm chủ nhà nước và xã hội. Hình thức ó thể hiện 
ở các quyền ược thông tin về hoạt ộng của nhà nước, ược bàn bạc về công 
việc của nhà nước và cộng ồng dân cư; kiểm tra, giám sát hoạt ộng của cơ 
quan nhà nước từ Trung Ương cho ến cơ sở. 
* Thành quả dân chủ 
- Đảm bảo và phát huy quyền làm chủ của nhân dân ngày càng mở rộng và  hiệu quả.  30     
+ Ý thức làm chủ, trách nhiệm công dân của người dân ược ề cao trong pháp  luật và ời sống. 
+ Công dân có quyền tham gia quản lý xã hội bằng nhiều cách khác nhau. + 
Các quy chế dân chủ trong các tổ chức xã hội theo phương châm: “Dân biết, 
dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” * Hạn chế: 
+ Tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, ạo ức, lối sống của một bộ phận 
không nhỏ cán bộ, ảng viên và tệ quan liêu, tham nhũng, lãng phí chưa bị 
ẩy lùi. Tội phạm và tệ nạn xã hội còn diễn biến phức tạp; ạo ức xã hội có 
mặt xuống cấp nghiêm trọng; kỷ cương, kỷ luật chưa nghiêm. 
+ Âm mưu “diễn biến hòa bình”, gây bạo loạn, lật ổ, sử dụng chiêu bài “dân 
chủ”, “nhân quyền” của các thế lực thù ịch, vấn ề tự chuyển biến, tự chuyển 
hóa nảy sinh và diễn biến hết sức phức tạp ang là trở ngại ối với quá trình 
thực hiện dân chủ ở nước ta trong giai oạn hiện nay. 
2. Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam 
* Cơ sở xây dựng nhà nước ở Việt Nam 
- Lý luận của chủ nghĩa Mác-lênin về nhà nước 
- Tư tưởng về dân chủ và về nhà nước pháp quyền trong lịch sử 
- Kế thừa các yếu tố hợp lý của Nhà nước dân chủ tư sản 
* Tư tưởng về nhà nước pháp quyền 
Nhà nước pháp quyền là nhà nước thượng tôn pháp luật, tất cả mọi công dân 
ều ược sống và làm việc theo pháp luật, pháp luật phải ảm bảo tính nghiêm 
minh; trong hoạt ộng của các cơ quan nhà nước phải có sự kiểm soát lẫn 
nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân. 
* Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội 
“Nhà nước có mối quan hệ thường xuyên và chặt chẽ với nhân dân, tôn 
trọng và lắng nghe ý kiến của nhân dân, chịu sự giám sát của nhân dân. 
Có cơ chế và biện pháp kiểm soát, ngăn ngừa và trừng trị tệ quan liêu, 
tham nhũng, lộng quyền, vô trách nhiệm, xâm phạm quyền dân chủ của 
công dân. Tổ chức và hoạt ộng của bộ máy quản lý nhà nước theo nguyên 
tắc tập trung dân chủ, thống nhất quyền lực, có phân công, phân cấp, ồng 
thời bảo ảm sự chỉ ạo thống nhất của Trung ương” 
* Những ặc iểm cơ bản 
- Thứ nhất, xây dựng nhà nước do nhân dân lao ộng làm chủ, ó là Nhà nước 
của dân, do dân, vì dân.  31     
- Thứ hai, Nhà nước ược tổ chức và hoạt ộng dựa trên cơ sở của Hiến pháp  và pháp luật. 
- Thứ ba, quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ 
chế phối hợp nhịp nhàng giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp. 
- Thứ tư, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam phải do Đảng 
Cộng sản Việt Nam lãnh ạo, phù hợp với iều 4 Hiến pháp năm 2013. 
- Thứ năm, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam tôn trọng 
quyền con người, coi con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển. 
- Thứ sáu, tổ chức và hoạt ộng của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập 
trung dân chủ, có sự phân công, phân cấp, phối hợp và kiểm soát lẫn nhau, 
nhưng bảo ảm quyền lực là thống nhất và sự chỉ ạo thống nhất của Trung 
ương. => Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam mang bản 
chất giai cấp công nhân, phục vụ lợi ích cho nhân dân; nhà nước là công 
cụ chủ yếu ể Đảng Cộng sản Việt Nam ưa ất nước i lên chủ nghĩa xã hội. 
3. Phát huy dân chủ, xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở  Việt Nam 
3.1. Phát huy dân chủ ở Việt Nam hiện nay 
- Một là, xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh với tư 
cách iều kiện tiên quyết ể xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa Việt  Nam. 
- Hai là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh với 
tư cách iều kiện ể thực thi dân chủ xã hội chủ nghĩa. 
- Ba là, nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng 
nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. 
- Bốn là, xây dựng và từng bước hoàn thiện các hệ thống giám sát, phản 
biện xã hội ể phát huy quyền làm chủ của nhân dân 
3.2.Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa 
- Một là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh ạo  của Đảng. 
- Hai là, cải cách thể chế và phương thức hoạt ộng của Nhà nước. 
- Ba là, xây dựng ội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực. 
- Bốn là, ấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm. 
CÂU 4: CƠ CẤU XÃ HỘI – GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, 
TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ  HỘI Ở VIỆT NAM  32     
1. Cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá 
ộ lên chủ nghĩa xã hội ở 
Việt Nam. Đặc iểm cơ cấu xã hội – giai cấp:  + Sự biến 
ổi cơ cấu xã hội – giai cấp vừa ảm bảo tính quy luật phổ biến: 
ó là sự biến ổi của cơ cấu xã hội– giai cấp bị chi phối bởi những biến ổi  trong cơ cấu kinh tế. 
+ Sự biến ổi cơ cấu xã hội – giai cấp vừa mang tính ặc thù của xã hội Việt 
Nam: Từ cơ cấu xã hội – giai cấp ơn giản sang cơ cấu xã hội – giai 
cấp phức tạp hơn - Cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam  + Giai cấp công nhân  + Giai cấp nông dân  + Đội ngũ trí thức  + Đội ngũ doanh nhân  + Đội ngũ phụ nữ +  Thanh niên  - Giai cấp công nhân: 
+ Là giai cấp lãnh ạo cách mạng, lực lượng nòng cốt trong liên minh giai 
cấp + Biến ổi nhanh cả về số lượng, chất lượng và có sự thay ổi a dạng về  cơ cấu. 
+ Bộ phận “công nhân tri thức” sẽ ngày càng lớn mạnh.  + Trình 
ộ chuyên môn kỹ thuật, kỹ năng nghề nghiệp, ý thức tổ chức 
kỷ luật lao ộng, tác phong công nghiệp của công nhân ngày càng ược  nâng lên.  - Giai cấp nông dân 
+ Có sự biến ổi, a dạng về cơ cấu giai cấp; 
+ Có xu hướng giảm dần về số lượng và tỉ lệ trong cơ cấu xã hội – giai cấp. 
+ Xuất hiện những chủ trang trại lớn, ồng thời Một số nông dân mất ruộng  ất, i làm thuê… 
+ Sự phân hóa giàu nghèo trong nội bộ nông dân cũng ngày càng rõ.  - Đội ngũ trí thức 
Trí thức là lực lượng lao ộng sáng tạo ặc biệt quan trọng trong tiến trình ẩy 
mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước và hội nhập quốc tế, xây dựng 
kinh tế tri thức, phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân 
tộc. - Đội ngũ doanh nhân 
+ Phát triển nhanh cả về số lượng và quy mô với vai trò không ngừng tăng  lên.  33     
+ Xuất hiện các doanh nhân với tiềm lực kinh tế lớn, có những doanh nhân 
vừa và nhỏ thuộc các thành phần kinh tế khác nhau. 
+ Đóng góp tích cực vào việc thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã 
hội, giải quyết việc làm cho người lao ộng và tham gia giải quyết các vấn ề 
an sinh xã hội, xóa ói, giảm nghèo.  - Đội ngũ phụ nữ 
+ Phụ nữ là lực lượng quan trọng và ông ảo trong xã hội góp phần to lớn 
vào sự nghiệp xây dựng CNXH. 
+ Phụ nữ thể hiện vai trò trong mọi lĩnh vực của ời sống xã hội và gia ình -  Đội ngũ thanh niên 
Thanh niên là rường cột của nước nhà, chủ nhân tương lai của ất nước, là 
lực lượng xung kích trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 
2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở  Việt Nam 
a. Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá  ộ lên chủ 
nghĩa xã hội ở Việt Nam - Nội 
dung kinh tế của liên minh 
+Thực hiện ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước gắn với phát triển 
kinh tế tri thức, phát triển bền vững theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa. + Xác 
ịnh úng cơ cấu kinh tế (của cả nước, của ngành, ịa phương, cơ sở sản xuất, 
v.v.) -> xây dựng kế hoạch ầu tư và tổ chức triển khai các hoạt ộng kinh tế 
+ Tổ chức các hình thức giao lưu, hợp tác, liên kết kinh tế giữa công nghiệp 
- nông nghiệp - khoa học và công nghệ - dịch vụ, phát triển sản xuất kinh 
doanh, nâng cao ời sống cho công nhân, nông dân, trí thức và toàn xã hội. 
+ Chuyển giao và ứng dụng khoa học - kỹ thuật và công nghệ hiện ại vào 
quá trình sản xuất kinh doanh - Nội dung chính trị của liên minh 
Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân, ồng thời 
giữ vững vai trò lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam ối với khối liên minh 
và ối với toàn xã hội ể xây dựng và bảo vệ vững chắc chế ộ chính trị, giữ 
vững ộc lập dân tộc và ịnh hướng lên chủ nghĩa xã hội. 
- Nội dung văn hóa xã hội của liên minh 
+ Xây dựng nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa; 
+ Bảo vệ môi trường sinh thái; xây dựng nông thôn mới; 
+ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; xóa ói giảm nghèo; thực hiện tốt các 
chính sách xã hội ối với công nhân, nông dân, trí thức và các tầng lớp nhân  dân;  34     
+Chăm sóc sức khoẻ và nâng cao chất lượng sống cho nhân dân; nâng cao 
dân trí, thực hiện tốt an sinh xã hội. 
b. Phương hướng cơ bản ể xây dựng cơ cấu xã hội – giai cấp và tăng cường 
liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở VN  - 
Một là, ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa; giải quyết tốt mối quan 
hệ giữa tăng trưởng kinh tế với ảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội tạo môi 
trường và iều kiện thúc ẩy biến ổi cơ cấu xã hội – giai cấp theo hướng tích  cực.  - 
Hai là, xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng thể 
nhằm tác ộng tạo sự biến ổi tích cực cơ cấu xã hội, nhất là các chính sách 
liên quan ến cơ cấu xã hội – giai cấp  - 
Ba là, tạo sự ồng thuận và phát huy tinh thần oàn kết thống nhất giữa 
các lực lượng trong khối liên minh và toàn xã hội.  - 
Bốn là, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ 
nghĩa, ẩy mạnh phát triển khoa học và công nghệ, tạo môi trường và iều 
kiện thuận lợi ể phát huy vai trò của các chủ thể trong khối liên minh  - 
Năm là, ổi mới hoạt ộng của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt 
Nam nhằm Tăng cường khối liên minh và xây dựng khối ại oàn kết toàn  dân.  35