CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
1. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong sổ sách kế toán theo chuẩn mực kế toán Việt Nam là:
A. đồng Việt Nam
B. đồng Việt Nam hoặc Đô-la Mỹ (USD)
C. đơn vị tiền tệ của giao dịch Ktế phát sinh
D. đơn vị tiền tệ mà doanh nghiệp lựa chọn
2. Sự kiện nào sau đây được ghi nhận là nghiệp vụ kinh tế phát sinh của kế toán
A. khách hàng thanh toán tiền nợ cho doanh nghiệp
B. nhân viên sử dụng vật dụng văn phòng
C. phỏng vấn ứng viên xin việc
D. thay đổi chính sách bảo hành sản phẩm
3.Trường hợp nào sau đây KHÔNG được ghi vào sổ kế toán: A.
Xuất kho nguyên vật liệu để đưa vào sản xuất sản phẩm
B. Thanh toán chi phí điện, nước bằng tiền mặt
C. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng
D. Máy in hỏng, tạm thời không hoạt động được, chờ sửa chữa
4. Trường hợp nào sau đây được ghi nhận doanh thu: A. Khách hàng đặt tour du lịch, đặt cọc
trước 20% số tiền
B. Khách hàng đặt tour du lịch, trả trước 100% số tiền
C. Khách hàng đã đi tour về, nhưng mới trả 90% số tiền
D. Không có trường hợp nào
5. Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc cơ bản của kế toán?
A. Nguyên tắc đầy đủ C. Nguyên tắc khách quan
B. Nguyên tắc trọng yếu D. Nguyên tắc trung thực
6. Tại một doanh nghiệp có các số liệu sau (đơn vị tính: tỷ đồng):
Tạm ứng 10; Tiền mặt 10; Tài sản cố định: 20; Hàng hóa 8; Nợ vay: 25. Tính
Vốn Chủ sở hữu của DN:
A. 23 B. 3 C. 73 D. 13
7. Các khoản nợ phải thu:
A. không phải là tài sản của doanh nghiệp
B. là tài sản của doanh nghiệp, nhưng đang bị đơn vị khác sử dụng
C. không phải là tài sản của doanh nghiệp vì không ở tại doanh nghiệp
D. có thể là tài sản của doanh nghiệp, nhưng không chắc chắn
8. Đối tượng nào sau đây là tài sản:
A. Phải thu khách hàng C. Lợi nhuận chưa phân phối
B. Phải trả người bán D. Quỹ đầu tư phát triển
9. Đối tượng nào sau đây là Nợ phải trả:
A. Khoản khách hàng trả trước C. Khoản trả trước người bán
B. Phải thu khách hàng D. Lợi nhuận chưa phân phối
10. Đối tượng nào sau đây là Vốn Chủ Sở Hữu: A. Phải thu khách hàng C. Nguồn kinh phí
B. Phải trả người bán D. Quỹ đầu tư phát triển
11. Tài khoản hao mòn TSCÐ thuộc loại
A. tài khoản phản ảnh Nợ phải trả
B. tài khoản điều chỉnh giảm tài sản
C. tài khoản phản ảnh Nguồn vốn
D. tài khoản trung gian
12. Các khoản phải trả người bán là:
A. Tài sản của doanh nghiệp
B. Một loại nguồn vốn góp phần hình thành nên tài sản của doanh nghiệp
C. Không phải là nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp và doanh nghiệp sẽ thanh
toán cho người bán
D. Tuỳ từng trường hợp cụ thể nên không thể đưa ra kết luận tổng quát
13. Tài khoản vay ngắn hạn thuộc loại
A. Tài khoản phản ảnh Tài Sản B. Tài khoản phản ảnh nợ phải trả
C. Tài khoản phản ảnh Nguồn vốn D. B và C
14. Tài khoản vốn góp liên doanh thuộc loại
A. Tài khoản phản ảnh Tài Sản B. Tài khoản phản ảnh Tài Sản ngắn hạn
C. Tài khoản phản ảnh Nguồn vốn D. A và B
PHẦN 2: BÀI TẬP BÀI 1
1. Tính giá trị tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp,biết rằng Nợ phải trả 10 tỉ đồng, Nợ ngắn
hạn 6 tỷ đồng, vốn Chủ sở hữu 5 tỷ đồng tài
sản dài hạn là 12 tỷ đồng
2. Doanh nghiệp Y nợ phải trả 10 tỷ, vốn chủsở
hữu 8 tỷ, tài sản dài hạn 12 tỷ, tiền mặt 2 tỷ. Tính
Tài sản ngắn hạn
3. Tổng tài sản của DN 20 tỷ đồng, vốn chủ sởhữu
12 tỷ đồng. Nếu Tài sản dài hạn tăng 2 tỷ, nguồn
vốn kinh doanh tăng 3 tỷ thì nợ phải trả bao
nhiêu?
4. Ngày 31/12/2018, công ty ABC các đối tượng kế toán sau: ( ĐV:
1.000.000đ)
Tiền mặt
500
Hao mòn TSCĐ
200
Thuế phải trả
100
Nguồn vốn kinh doanh
1000
Tiền gửi ngân hàng
1000
Phải trả công nhân viên
150
Phải thu khách hàng
500
Hàng tồn kho
180
Vay ngắn hạn
X
Lợi nhuận chưa phân phối
240
Phải trả người bán
90
Chi phí trả trước
20
Vay dài hạn
1500
Tài sản cố định
1100
Tính X và lập bảng cân đối kế toán của công ty tại ngày 31/12/200X
BÀI 2
Ngày 1/1/2015, khách sạn Century có các đối tượng kế toán sau:
Tiền mặt
Hao mòn TSCĐ
200
Thuế phải trả
Nguồn vốn kinh doanh
1000
Tiền gửi ngân hàng
Phải trả công nhân viên
126
Phải thu khách hàng
Hàng tồn kho
180
Quỹ đầu tư phát triển
Lợi nhuận chưa phân phối
254
Phải trả người bán
Chi phí trả trước
20
Vay dài hạn
Thuế GTGT được khấu trừ
120
Tài sản cố định
Nhận ký cược, ký quĩ
120
Yêu cầu:
Lập bảng cân đối kế toán của khách sạn tại ngày 1/1/2015
BÀI 3
Bảng cân đối kế toán của Công ty dịch vụ du lịch Trường An, ngày 30/6/2016 được
lập chưa đầy đủ, với các thông tin như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
………………………
Đơn vị tính: triệu đồng
……………………..
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu khách hàng
Chi phí trả trước
Thuế GTGT được khấu trừ
…………………
Tài sản cố định
Hao mòn TSCĐ
…………………….
500
1,000
500
20
120
1,200
X
……………………..
Phải trả người bán
Phải trả công nhân viên
Thuế phải trả
Nhận ký cược, ký quĩ
…………………….
Nguồn vốn kinh doanh
Lợi nhuận chưa phân phối
Quỹ đầu tư phát triển
……………………..
85
126
100
120
1,000
254
Y
1. Liên quan đến Tài sản cố định, công ty mua Tài sản cố định và bắt
đầu tính khấu hao ngày 1/5/2015. Thời gian sử dụng là 5 năm. Yêu cầu: i. Tính
chi phí khấu hao 6 tháng đầu năm 2016 ii. Tính Khấu hao lũy kế vào ngày
30/6/2016(X)
2. Các đối tượng kế toán chưa đưa vào Bảng cân đối kế toán bao gồm:
Hàng tồn kho 180 Vay dài hạn 1,500
Yêu cầu: Tính Y và hoàn chỉnh bảng cân đối kế toán tại ngày 30/6/2016
CHƯƠNG 2 : PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
1. Chứng từ kế toán được trực tiếp lập ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được gọi là:
A. Chứng từ hướng dẫn B. Chứng từ hàng tồn kho
C. Chứng từ gốc D. Chứng từ mệnh lệnh
2. Chứng từ kế toán nào sau đây KHÔNG phải là căn cứ ghi sổ:
A. Phiếu thu B. Phiếu xuất kho C. Lệnh xuất kho D. Hóa đơn
3. Câu phát biểu nào sau đây KHÔNG thuộc nội dung của “kiểm tra chứng từ kế toán”
A. Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, hợp pháp, hợp lệ, đầy đủ của các chỉ tiêu phản ảnh
trên chứng từ.
B. Kiểm tra việc hoàn chỉnh và luân chuyển chứng từ.
C. Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ.
D. Kiểm tra việc chấp hành hệ thống kiểm soát nội bộ.
4. Thông tin, số liệu trên sổ kế toán được phép:
A. Ghi bằng bút chì B. Ghi xen thêm phía trên hoặc phía dưới
C. Cải chính D. Dùng bút xóa
5. Chứng từ nào sau đây là chứng từ mệnh lệnh?
A. Lệnh xuất kho B.Phiếu xuất kho C. Phiếu chi D. Phiếu thu 6. Chứng từ
mệnh lệnh dùng để:
A. Ghi nhận lệnh SX, kinh doanh đã được thực hiện
B. Tập hợp số liệu các chứng từ gốc cùng loại
C. Truyền đạt các quyết định sản xuất kinh doanh hoặc công tác nhất định
D. Làm căn cứ ghi sổ
7. Phát biểu nào sau đây là SAI:
A. Có thể đóng dấu chữ ký khắc sẵn trên chứng từ kế toán
B. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký
C. Chứng từ kế toán không được viết bằng bút chì, bút mực đỏ
D. Chứng từ kế toán phải được lập đủ liên
8. Quá trình luân chuyển chứng từ là: A. Lập - Kiểm tra - Ghi sổ -Lưu trữ
B. Ghi sổ - Lập - Kiểm tra - Lưu trữ
C. Kiểm tra - Lập - Ghi sổ - Lưu trữ
D. Lập – Lưu trữ - Ghi sổ - Kiểm tra
9. Hóa đơn bán hàng được lưu trữ trong bao lâu:
A. 10 năm B. 5 năm C. 7 năm D. Tùy thuộc vào số tiền ghi trên hóa đơn
10. Chứng từ nào sau đây là chứng từ liên hợp
A. Phiếu thu B. Hợp đồng thuê nhà
C. Hóa đơn kiêm phiếu thu. D. Lệnh xuất kho
CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
TRẮC NGHIỆM
1. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây được ghi đơn vào sổ kế toán ?
A. Trả trước tiền thuê văn phòng 1 năm
B. Vay ngân hàng để trả nợ người bán
C. Trả lương cho nhân viên bán hàng
D. Theo dõi chi tiết các loại ngoại tệ mà doanh nghiệp đang nắm giữ
2. Phát biểu nào sau đây là đúng :
A. Số dư cuối kì = Số dư đầu kỳ + Phát sinh nợ - Phát sinh có
B. Số dư cuối kì = Số dư đầu kỳ + Phát sinh có - Phát sinh nợ
C. Số dư cuối kì = Số dư đầu kỳ + Phát sinh giảm - Phát sinh tăng
D. Số dư cuối kì = Số dư đầu kỳ + Phát sinh tăng - Phát sinh giảm
3. Kết cấu của tài khoản Tài sản gồm ;
A. Số dư bên Nợ, phát sinh tăng ghi Nợ, phát sinh giảm ghi CóB. Số dư bên Có, phát sinh
tăng ghi Nợ, phát sinh giảm ghi Có
C. Số dư bên Nợ, phát sinh tăng ghi Có, phát sinh giảm ghi Nợ
D. Số dư bên Có, phát sinh tăng ghi Có, phát sinh giảm ghi Nợ
4. Tài khoản 338 thuộc loại tài khoản :
A. Tài sản ngắn hạn C. Nguồn vốn B. Điều chỉnh D. Vốn chủ sở hữu
5. Tài khoản nào sau đây là tài khoản điều chỉnh ?
A. TK 131 B. TK 33 1 C.TK 632 D. TK 214
6. Định khoản kế toán là việc :
A. Ghi số tiền của NVKT vào các tài khoản có liên quan
B. Ghi số dư và số phát sinh vào các tài khoản có liên quan
C. Phân loại các tài khoản theo yêu cầu ghi sổ
D. Xác định quan hệ Nợ, Có của các tài khoản liên quan đến NVKT phát sinh và số
tiềntương ứng
7. Hãy cho phát biểu đúng đối với tài khoản phản ánh nguồn vốn:
A. Là tài khoản có số dư bên Nợ C. Phát sinh Nợ luôn luôn bằng phát sinh Có
B. Phát sinh Có phản ánh nguồn vốn giảm D. Phát sinh Nợ phản ánh nguồn vốn giảm
8. Tài khoản Phải trả người lao động:
A. Có số dư bên Nợ C. Phát sinh tăng ghi Nợ
B. Phát sinh tăng ghi Có D. Không có số dư cuối kì
9. Tài khoản bắt đầu bằng số 1 trong hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam là: A. Tài khoản
phản ánh nợ phải trả C. Tài khoản phản ánh doanh thu
B. Tài khoản phản ánh tài sản D. Tài khoản tiền mặt
10. Ghi sổ kép luôn liên quan đến:
A. 2 tài khoản C. 2 tài khoản trở lên
B. 2 hoặc 3 tài khoản D. 3 tài khoản
PHẦN 2: BÀI TẬP
BÀI 1
ĐỊNH KHOẢN các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau, biết rằng Doanh nghiệp được
khấu trừ thuế Giá trị gia tăng tính ghàng tồn kho theo phương pháp Nhập
trước xuất trước (FIFO)
1. Bán hàng hóa cho khách hàng, giá bán 750 triệu đồng, chưa bao gồmthuế
GTGT 10%, giá vốn 550 triệu đồng. Khách hàng thanh toán 50% bằng
chuyển khoản, còn lại nợ
2. Xuất kho nguyên vật liệu sang phân xưởng sản xuất trực tiếp 100
triệuđồng.
3. Trích khấu hao thiết bị tại showroom bán hàng: 20 triệu đồng
4. Đặt cọc 100 triệu đồng để thuê mặt bằng mở showroom mới, đồng thờitrả
trước tiền thuê 1 năm là 360 triệu đồng, đều qua tài khoản ngân hàng
5. Chuyển khoản trả tiền điện phục vụ sản xuất: 150 triệu đồng và tiền điện
văn phòng đại diện: 3 triệu đồng
6. Nhập kho hàng hóa bị đại lý trả lại do không bán được, giá trị 3 tỷ đồng.
7. Chủ doanh nghiệp góp thêm 20 tỷ đồng vốn kinh doanh bằng tiền mặt
BÀI 2
Tình hình đầu tháng 1/2019, TK 331 có số dư 180 triệu đồng
Trong tháng 1/2019 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 7/1 mua hàng hóa của người bán A với giá 80 triệu đồng, thuế
GTGT 8 triệu đồng. Chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển đã bao gồm thuế
GTGT 10% là 1.1 triệu đồng, đã trả bằng tiền mặt
a. Nợ TK Hàng hóa 80triệu Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ 8tr
TK Phải trả người bán 88tr b. Nợ TK hàng hóa 1tr Nợ TK thuế GTGT
được khấu trừ 0,1 trTK Tiền mặt 1,1, tr
2. Ngày 10/1 dùng tiền gửi ngân hàng trả cho người bán A : 68 triệu đồng
Nợ TK Phải trả người bán - A 68 tr
TK TGNH 68 tr
3. Ngày 13/1: thanh toán cho người bán B 20 triệu đồng bằng tiền mặt
Nợ TK phải trả NB – B 20tr Có TK tiền mặt 20tr
4. Ngày 15/1 mua nguyên vật liệu trị giá 50 triệu đồng, thuế GTGT
10%,thanh toán 50% bằng tiền mặt còn lại 50% nợ người bán B.
Nợ TK NVL 50tr NTK Thuế GTGT được khấu trừ 5tr Có TK tiền mt
22,5trTK Phải trả NB – B 22,5 tr
5. Ngày 20/1 vay ngân hàng thanh toán hết khoản nợ ở nghiệp vụ 4.
Nợ TK phải trả NB – B 22,5 trTK vay ngân hàng 22,5tr
Bài 3
Tình hình đầu tháng 1/2017, TK “Phải trả người bán” có số dư có chi tiết như sau:
- Phải trả người bán X : 40 triệu đồng
- Phải trả người bán Y : 60 triệu đồng
Trong tháng 1/2017 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 5/1 mua vật liệu của người bán X với giá 50 triệu đồng, thuế
GTGT 5 triệu đồng. Chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển đã bao gồm thuế GTGT
10% là 550.000 đồng, đã trả bằng tiền mặt
2. Ngày 10/1 dùng tiền tiền gửi ngân hàng trả cho người bán X :
40.000.000 đ.
3. Ngày 12/1 ứng trước người bán Y 5 triệu đồng bằng tiền tạm ứng để
muahàng hóa
4. Ngày 15/1 mua hàng hóa trị giá 20 triệu đồng, thuế GTGT 2 triệu
đồng,thanh toán 50% bằng tiền mặt còn lại 50% nợ người bán Y.
5. Ngày 20/1 vay ngân hàng thanh toán hết cho người bán Y.
Yêu cầu:
a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết rằng doanh nghiệp đăng
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
b. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản chữ T của tài
khoản“Phải trả người bán”
Yêu cầu:
a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết rằng doanh nghiệp đăng
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
b. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản chữ T của tài khoản
331 BÀI 4
1. Rút tiền gửi ngân hàng, nhập quỹ tiền mặt: 40 triệu đồng
2. Ứng tiền hàng cho nhà cung cấp X trong kỳ bằng TGNH: 30 triệu đồng 3. Xuất
kho hàng hóa bán cho khách hàng Y: 1000 sản phẩm, đơn giá bán chưa thuế
50.000 đ/sp, thuế suất thuế GTGT là 10 %. Khách hàng Y đã nhận hàng đồng
ý thanh toán. Số hàng bán trên có giá gốc là 30 triệu đồng.
4. Chi tiền mặt để thanh toán nợ lương cho người lao động là 20 triệu đồng.
5. Vay ngắn hạn ngân hàng để chuẩn bị mua hàng hóa 200 triệu đồng.
Doanhnghiệp đã nhận tiền từ ngân hàng.
6. Doanh nghiệp đã nhận tiền hàng từ khách hàng Y ở nghiệp 3 là 30 triệu đồngqua
ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Đinh khoản các nghiệp vụ kinh tế trên giả sử hoạt động kinh doanh thuộc đốitượng
chịu thuế GTGTdoanh nghiệp trên đăng nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ.
2. Phản ánh vào tài khoản có liên quan. Qua đó, xác định số dư cuối kỳ tài khoản
TGNH. Giả sử, đầu kỳ TK này có số dư là 300 triệu, các TK khác có số dư giả định
3. Hãy xác định doanh thu và lãi gộp của doanh nghiệp ở nghiệp vụ 3.
BÀI 5
Một doanh nghiệp trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng, nhập quỹ tiền mặt: 20 triệu đồng
2. Trả tiền mua hàng còn nợ nhà cung cấp X trong kỳ bằng TGNH: 50 triệu 3. Xuất
kho hàng hóa bán cho khách hàng Y: 1000 sản phẩm, đơn giá bán chưa thuế
40.000 đ/sp, thuế suất thuế GTGT là 10 %. Khách hàng Y đã nhận hàng đồng
ý thanh toán. Số hàng bán trên giá gốc là 30 triệu. 4. Chi tiền mặt để thanh
toán nợ lương cho người lao động 15 triệu đồng 5. Vay ngắn hạn ngân hàng
để chuẩn bị mua hàng hóa 200 triệu đồng. Doanh nghiệp nhận tiền từ ngân
hàng.
6. Doanh nghiệp đã nhận toàn bộ tiền từ khách hàng Y ở nghiệp vu 3 qua ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Hãy phân tích các quan hệ đối ứng ở nghiệp vụ 2, 5
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên), giả sử hoạt động kinh doanh thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT và kinh doanh nghiệp trên đăng kí nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
3. Phản ảnh vào tài khoản liên quan. Qua đó, xác định số cuối kỳ tài
khoảnTGNH. Giả sử, đầu kỳ TK này số 500 triệu đồng, các TK khác
có số dư giả định
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
1. Nguyên giá của tài sản cố định được ghi theo
A. Giá gốc B. Giá trị còn lại C. Giá hạch toán D. Giá thị trường
2. Tài sản cố định phải có giá trịA. lớn hơn hoặc bằng 20 triệu đồng
B. lớn hơn hoặc bằng 30 triệu đồng
C. lớn hơn hoặc bằng 50 triệu đồng
D. lớn hơn hoặc bằng 80 triệu đồng3. Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình:
A. Không được thay đổi
B. Giảm dần qua thời gian do tài sản bị hao mòn
C. Được phân bổ vào chi phí khi bắt đầu được sử dụng
D. Có thể nhỏ hơn 30 triệu đồng
4. Tài sản cố định được bắt đầu tính khấu hao vào thời điểm nào?
A. Khi tài sản đủ điều kiện để đi vào hoạt động
B. Khi tài sản được vận chuyển về doanh nghiệp
C. Khi tài sản đi vào hoạt động
D. Khi doanh nghiệp thanh toán toàn bộ tiền mua tài sản đó
5. Một ô tô có nguyên giá 2 tỷ đồng. Bắt đầu tính khấu hao từ ngày 1/1/2017. Thời gian sử dụng
là 10 năm. Chi phí khấu hao năm 2017 theo phương pháp khấu hao đường thẳng là A.100
triệu đồng B. 200 triệu đồng C. 150 triệu đồng D. 180 triệu đồng 6. Phương pháp
kế toán Hàng tồn kho nào sau đây không yêu cầu theo dõi hàng xuất kho?
A. Kiểm kê định kỳ
B. khai thường xuyên
C. Việc theo dõi hàng xuất kho là bắt buộc với tất cả phương pháp kế toán hàng tồn kho
D. Việc theo dõi hàng xuất kho chỉ cần thiết nếu DN quan tâm đến doanh số bán hàng
7. Phương pháp Giá thực tế đích danh được dùng để tính giá Hàng tồn kho khi
A. Doanh nghiệp có ít hàng tồn kho, giá trị mỗi mặt hàng lớn, có thể theo dõi dễ
dàng
B. Doanh nghiệp có nhiều hàng tồn kho, giá trị mỗi mặt hàng nhỏ
C. Doanh nghiệp có nhiều kế toán và thủ kho
D. Tất cả đều sai
8. Trong điều kiện giá cả biến động tăng, phương pháp tính giá xuất kho nào cho lợi nhuận cao?
A. Bình quân C. Thực tế dích danh
B. Nhập truớc xuất truớc (FIFO) D. Nhập sau xuất truớc 9. Số lượng hàng tồn kho
cuối kì được xác định theo công thức: A. Tồn kho cuối kì = Tồn kho đầu kì + Xuất kho –
Nhập kho
B. Tồn kho cuối kì = Tồn kho đầu kì + Nhập kho - Xuất kho
C. Tồn kho cuối kì = Tồn kho đầu kì + Xuất kho + Nhập kho
D. Tồn kho cuối kì = Tồn kho đầu kì - Xuất kho – Nhập kho
10. Xác định giá trị nguyên vật liệu nhập kho, giá mua 50 triệu đồng, thuế giá trị gia tăng 5 triệu
đồng, chi phí vận chuyển 1 triệu đồng.
A. 56 triệu đồng B. 55 triệu đồng C. 51 triệu đồng D. 50 triệu đồng
PHẦN 2 : BÀI TẬP
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU
1. Chi phí sản xuất sản phẩm KHÔNG bao gồm
A. Chi phí nhân công trực tiếp B. Chi phí sản xuất chung C. Chi phí mua hàng hóa D. Chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp
2. Tiền lương phải thanh toán cho nhân viên phục vụ ở phân xưởng được tính vào:
A. Chi phí nhân công trực tiếp C. Chi phí quản lý doanh nghiệp
B. Chi phí trả trước D. Chi phí sản xuất chung
3. Chi phí khấu hao thiết bị lắp đặt tại trụ sở chính của doanh nghiệp được tính vào:
A. Chi phí bán hàng C. Chi phí quản lý doanh nghiệp
B. Chi phí trả trước D. Chi phí sản xuất chung
4. Chi phí khấu hao máy móc sản xuất được tính vào:
A. Chi phí nhân công trực tiếp
C. Chi phí quản lý doanh nghiệp
B. Chi phí bán hàng
5. Số dư cuối kỳ của Tài khoản 511 là:
D. Chi phí sản xuất chung
A. Tổng phát sinh Nợ trong kì
C. Tổng phát sinh Có trong kì
B. 0
D. Ở bên nợ hoặc có, tùy theo giá trị của nó
6. Giá vốn hàng bán:
A. bao gồm cả chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
B. là toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã mua về trong kì kế toán
C. chỉ được ghi nhận khi doanh nghiệp ghi nhận doanh thu
D. tỷ lệ thuận với chi phí quản lý doanh nghiệp
7. Định khoản : Kết chuyển chi phí sản xuất sang thành phẩm nhập kho
A. Nợ 155, Có 154 C. Nợ 155; Có: 621, 622, 627
B. Nợ 154, Có 155 D. Nợ 154; Có: 621, 622, 627
8. Định khoản: Kết chuyển Chi phí bán hàng
A. Nợ 911, Có 641 C. Nợ 911; Có: 642
B. Nợ 641, Có 911 D. Nợ 642; Có: 911
9. Định khoản: Kết chuyển Lãi cuối kì
A. Nợ 421, Có 911 C. Nợ 911, Có 511
B. Nợ 911, Có 421 D. Nợ 411, Có 911
10. Trong một kì kế toán, doanh nghiệp bán sản phẩm thu tiền mặt 500 triệu, thu qua tài
khoảnngân hàng 300 triệu; cung cấp dịch vụ cho khách hàng chưa thu tiền 100 triệu; khách hàng
trả trước 50 triệu đồng nhưng chưa nhận hàng và khách hàng trả nợ cho hàng hóa mua kì trước là
150 triệu đồng. Vậy doanh thu trong kì kế toán của doanh nghiệp là:
A. 1.1 tỷ đồng B. 950 triệu C. 900 triệu D. 800 triệu
CHƯƠNG 6: PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
1. Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa các tài khoản kế toán và bảng cân đối
kế toán?
A. Số dư đầu kỳ của các tài khoản là căn cứ lập Bảng cân đối kế toán cuối kì
B. Số phát sinh của các tài khoản là căn cứ lập Bảng cân đối kế toán cuối kì
C. Số liệu của Bảng cân đối kế toán cuối kì là cơ sở để mở sổ Kế toán vào năm sau
D. không có phát biểu nào đúng
2. Bảng cân đối kế toán là bảng:
A. Phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại 1 thời điểm
B. Phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp trong 1 thời kỳ
C. Phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong 1 thời kỳ
D. Phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp trong 1 thời kỳ
3. Với giá trị hàng tồn kho đầu kì và nhập kho cho sẵn:
A. Giá trị hàng tồn kho cuối kì càng cao thì giá trị hàng xuất kho càng cao
B. Giá trị hàng xuất kho càng thấp thì giá trị hàng tồn kho cuối kì càng thấp
C. Giá trị hàng xuất kho càng cao thì giá trị hàng tồn kho cuối kì càng thấp
D. A, B, C đều sai
4. Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi tổng tài sản
A. Trả tiền vay ngân hàng
B. Mua hàng hóa chưa thanh toán
C. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên
D. Trích khấu hao thiết bị văn phòng vào chi phí quản lý doanh nghiệp
5. Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán:
A. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán 300
B. Mua hàng hóa chưa thanh toán 200
C. Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay ngân hàng 700
D. Tất cả các trường hợp trên
6. Bảng cân đối kế toán phải được thể hiện theo
A. Kết cấu hàng ngang C. Cả A và B đều sai B. Kết cấu hàng dọc D. A hoặc B
đều đúng
7. Bảng cân đối kế toán là bảng được kết cấu làm các phần:
A. Tài sản và Nợ phải trả C. Tài sản và Nguồn vốn
B. Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn D. Tài sản và Vốn chủ sở hữu 8. Bảng cân
đối kế toán là:
A. Báo cáo thời kỳ C. Báo cáo tạm thời
B. Báo cáo thời điểm D. Tất cả đều đúng
9. Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp KHÔNG thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tổng số dư tại tất cả các tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp
B. Giá trị các xe ô tô mà doanh nghiệp đang thuê ngắn hạn để phục vụ hoạt động sản
xuấtkinh doanh
C. Tổng số vốn góp của các chủ đầu tưD. Các chi phí xây dựng cơ bản dở dang
10. Tính chất của bảng cân đối kế toán:
A.Sự nhất quán C. Sự cân bằng
B. Sự liên tục D. Cả 3 đều sai
CHƯƠNG 7: SỔ KẾ TOÁN và CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN
1. Sổ Chứng từ ghi sổ được dùng trong Hình thức Sổ kế toán nào A.
Hình thức Nhật ký - Sổ cái C. Hình thức Chứng từ ghi sổ
B. Hình thức Nhật ký chứng từ D. Tất cả các hình thức trên
2. Sổ Nhật ký chung được dùng trong Hình thức Sổ kế toán nào?
A. Hình thức Nhật ký - Sổ cái
B. Hình thức Nhật ký chứng từ
C. Hình thức Chứng từ ghi sổ
D. Hình thức Nhật ký chung
3. Sổ Chi tiết được dùng trong Hình thức Sổ kế toán nào?
A. Hình thức Nhật ký - Sổ cái C.Hình thức Nhật ký chứng từ
B. Hình thức Nhật ký chung D. Tất cả các hình thức trên 4. Sổ Cái
được dùng trong Hình thức Sổ kế toán nào?
A. Hình thức Nhật ký - Sổ cái C. Hình thức Chứng từ ghi sổ
B. Hình thức Nhật ký chứng từ D. Tất cả các hình thức trên
5. Phương pháp nào sau đây được dùng để sửa chữa sai sót ghi thiếu trên sổ kế toán?
A. Phương pháp cải chính C.Phương pháp bổ sung
B. Phương pháp ghi số âm D.Tất cả đều đúng
6. Phương pháp nào sau đây được dùng để sửa chữa sai sót ghi thừa trên sổ kế toán?
A. Phương pháp cải chính C. Phương pháp bổ sung
B. Phương pháp ghi số âm D. Tất cả đều đúng
7. Phương pháp cải chính được sử dụng trong sửa sai sổ kế toán khi: A. Sai lầm phát hiện sớm,
ghi sai quan hệ đối ứng tài khoản.
B. Sai lầm phát hiện trễ và số ghi sai > số ghi đúng.
C. Sai lầm phát hiện sớm, ghi số sai, không liên quan đến quan hệ đối ứng tài khoản.
D. Ghi thiếu một định khoản.
8. Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là 1 phương pháp sửa chữa sai sót trên sổ kế toán?
A. Phương pháp cải chính C. Phương pháp ghi số âm
B. Phương pháp hủy bỏ D. Phương pháp bổ sung
9. Phát biểu nào sau đây về khóa sổ kế toán là SAI?
A. Khóa sổ kế toán được thực hiện vào ngày cuối cùng của niên độ kế toán
B. Trước khi khóa sổ cần kiểm tra, đối chiếu và điều chỉnh sổ kế toán (nếu cần)
C. Thực hiện khóa sổ các tài khoản nguồn vốn trước các tài khoản tài sản
D. Thực hiện bút toán khóa sổ: Chuyển số dư sang năm sau
10. Việc lựa chọn hình thức kế toán cho một đơn vị phụ thuộc:
A. Quy mô của đơn vị B. Đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn
C. Cả 2 điều kiện trên D. Không phụ thuộc vào điều kiện nào

Preview text:

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
1. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong sổ sách kế toán theo chuẩn mực kế toán Việt Nam là: A. đồng Việt Nam
B. đồng Việt Nam hoặc Đô-la Mỹ (USD)
C. đơn vị tiền tệ của giao dịch Ktế phát sinh
D. đơn vị tiền tệ mà doanh nghiệp lựa chọn
2. Sự kiện nào sau đây được ghi nhận là nghiệp vụ kinh tế phát sinh của kế toán
A. khách hàng thanh toán tiền nợ cho doanh nghiệp
B. nhân viên sử dụng vật dụng văn phòng
C. phỏng vấn ứng viên xin việc
D. thay đổi chính sách bảo hành sản phẩm
3.Trường hợp nào sau đây KHÔNG được ghi vào sổ kế toán: A.
Xuất kho nguyên vật liệu để đưa vào sản xuất sản phẩm
B. Thanh toán chi phí điện, nước bằng tiền mặt
C. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng
D. Máy in hỏng, tạm thời không hoạt động được, chờ sửa chữa
4. Trường hợp nào sau đây được ghi nhận doanh thu: A. Khách hàng đặt tour du lịch, đặt cọc trước 20% số tiền
B. Khách hàng đặt tour du lịch, trả trước 100% số tiền
C. Khách hàng đã đi tour về, nhưng mới trả 90% số tiền
D. Không có trường hợp nào
5. Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc cơ bản của kế toán?
A. Nguyên tắc đầy đủ C. Nguyên tắc khách quan
B. Nguyên tắc trọng yếu D. Nguyên tắc trung thực
6. Tại một doanh nghiệp có các số liệu sau (đơn vị tính: tỷ đồng): Tạm ứng 10;
Tiền mặt 10; Tài sản cố định: 20; Hàng hóa 8; Nợ vay: 25. Tính
Vốn Chủ sở hữu của DN: A. 23 B. 3 C. 73 D. 13
7. Các khoản nợ phải thu:
A. không phải là tài sản của doanh nghiệp
B. là tài sản của doanh nghiệp, nhưng đang bị đơn vị khác sử dụng
C. không phải là tài sản của doanh nghiệp vì không ở tại doanh nghiệp
D. có thể là tài sản của doanh nghiệp, nhưng không chắc chắn
8. Đối tượng nào sau đây là tài sản:
A. Phải thu khách hàng C. Lợi nhuận chưa phân phối
B. Phải trả người bán D. Quỹ đầu tư phát triển
9. Đối tượng nào sau đây là Nợ phải trả:
A. Khoản khách hàng trả trước C. Khoản trả trước người bán
B. Phải thu khách hàng D. Lợi nhuận chưa phân phối
10. Đối tượng nào sau đây là Vốn Chủ Sở Hữu: A. Phải thu khách hàng C. Nguồn kinh phí B. Phải trả người bán
D. Quỹ đầu tư phát triển
11. Tài khoản hao mòn TSCÐ thuộc loại
A. tài khoản phản ảnh Nợ phải trả
B. tài khoản điều chỉnh giảm tài sản
C. tài khoản phản ảnh Nguồn vốn D. tài khoản trung gian
12. Các khoản phải trả người bán là:
A. Tài sản của doanh nghiệp
B. Một loại nguồn vốn góp phần hình thành nên tài sản của doanh nghiệp
C. Không phải là nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp và doanh nghiệp sẽ thanh toán cho người bán
D. Tuỳ từng trường hợp cụ thể nên không thể đưa ra kết luận tổng quát
13. Tài khoản vay ngắn hạn thuộc loại
A. Tài khoản phản ảnh Tài Sản B. Tài khoản phản ảnh nợ phải trả
C. Tài khoản phản ảnh Nguồn vốn D. B và C
14. Tài khoản vốn góp liên doanh thuộc loại
A. Tài khoản phản ảnh Tài Sản B. Tài khoản phản ảnh Tài Sản ngắn hạn
C. Tài khoản phản ảnh Nguồn vốn D. A và B
PHẦN 2: BÀI TẬP BÀI 1
1. Tính giá trị tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp,biết rằng Nợ phải trả là 10 tỉ đồng, Nợ ngắn
hạn 6 tỷ đồng, vốn Chủ sở hữu là 5 tỷ đồng và tài
sản dài hạn là 12 tỷ đồng
2. Doanh nghiệp Y có nợ phải trả là 10 tỷ, vốn chủsở
hữu 8 tỷ, tài sản dài hạn 12 tỷ, tiền mặt 2 tỷ. Tính Tài sản ngắn hạn
3. Tổng tài sản của DN là 20 tỷ đồng, vốn chủ sởhữu
12 tỷ đồng. Nếu Tài sản dài hạn tăng 2 tỷ, nguồn
vốn kinh doanh tăng 3 tỷ thì nợ phải trả là bao nhiêu?
4. Ngày 31/12/2018, công ty ABC có các đối tượng kế toán sau: ( ĐV: 1.000.000đ) Tiền mặt 500 Hao mòn TSCĐ 200 Thuế phải trả 100 Nguồn vốn kinh doanh 1000 Tiền gửi ngân hàng 1000
Phải trả công nhân viên 150 Phải thu khách hàng 500 Hàng tồn kho 180 Vay ngắn hạn X
Lợi nhuận chưa phân phối 240 Phải trả người bán 90 Chi phí trả trước 20 Vay dài hạn 1500 Tài sản cố định 1100
Tính X và lập bảng cân đối kế toán của công ty tại ngày 31/12/200X BÀI 2
Ngày 1/1/2015, khách sạn Century có các đối tượng kế toán sau: Tiền mặt 500 Hao mòn TSCĐ 200 Thuế phải trả 100 Nguồn vốn kinh doanh 1000 Tiền gửi ngân hàng
1000 Phải trả công nhân viên 126 Phải thu khách hàng 500 Hàng tồn kho 180
Quỹ đầu tư phát triển 35
Lợi nhuận chưa phân phối 254 Phải trả người bán 85 Chi phí trả trước 20 Vay dài hạn
1500 Thuế GTGT được khấu trừ 120 Tài sản cố định
1100 Nhận ký cược, ký quĩ 120 Yêu cầu:
Lập bảng cân đối kế toán của khách sạn tại ngày 1/1/2015 BÀI 3
Bảng cân đối kế toán của Công ty dịch vụ du lịch Trường An, ngày 30/6/2016 được
lập chưa đầy đủ, với các thông tin như sau: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ………………………
Đơn vị tính: triệu đồng
……………………..
…………………….. Tiền mặt 500 Phải trả người bán 85 Tiền gửi ngân hàng 1,000
Phải trả công nhân viên 126 Phải thu khách hàng 500 Thuế phải trả 100 Chi phí trả trước 20 Nhận ký cược, ký quĩ 120
Thuế GTGT được khấu trừ
120 …………………….
…………………… Nguồn vốn kinh doanh 1,000 Tài sản cố định 1,200
Lợi nhuận chưa phân phối 254 Hao mòn TSCĐ X
Quỹ đầu tư phát triển Y
…………………….
…………………….. 1.
Liên quan đến Tài sản cố định, công ty mua Tài sản cố định và bắt
đầu tính khấu hao ngày 1/5/2015. Thời gian sử dụng là 5 năm. Yêu cầu: i. Tính
chi phí khấu hao 6 tháng đầu năm 2016 ii. Tính Khấu hao lũy kế vào ngày 30/6/2016(X) 2.
Các đối tượng kế toán chưa đưa vào Bảng cân đối kế toán bao gồm: Hàng tồn kho 180 Vay dài hạn 1,500
Yêu cầu: Tính Y và hoàn chỉnh bảng cân đối kế toán tại ngày 30/6/2016
CHƯƠNG 2 : PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
1. Chứng từ kế toán được trực tiếp lập ngay khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được gọi là:
A. Chứng từ hướng dẫn
B. Chứng từ hàng tồn kho C. Chứng từ gốc D. Chứng từ mệnh lệnh
2. Chứng từ kế toán nào sau đây KHÔNG phải là căn cứ ghi sổ:
A. Phiếu thu B. Phiếu xuất kho C. Lệnh xuất kho D. Hóa đơn
3. Câu phát biểu nào sau đây KHÔNG thuộc nội dung của “kiểm tra chứng từ kế toán”
A. Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, hợp pháp, hợp lệ, đầy đủ của các chỉ tiêu phản ảnh trên chứng từ.
B. Kiểm tra việc hoàn chỉnh và luân chuyển chứng từ.
C. Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ.
D. Kiểm tra việc chấp hành hệ thống kiểm soát nội bộ.
4. Thông tin, số liệu trên sổ kế toán được phép:
A. Ghi bằng bút chì B. Ghi xen thêm phía trên hoặc phía dưới C. Cải chính D. Dùng bút xóa
5. Chứng từ nào sau đây là chứng từ mệnh lệnh? A. Lệnh xuất kho B.Phiếu xuất kho
C. Phiếu chi D. Phiếu thu 6. Chứng từ mệnh lệnh dùng để:
A. Ghi nhận lệnh SX, kinh doanh đã được thực hiện
B. Tập hợp số liệu các chứng từ gốc cùng loại
C. Truyền đạt các quyết định sản xuất kinh doanh hoặc công tác nhất định D. Làm căn cứ ghi sổ
7. Phát biểu nào sau đây là SAI:
A. Có thể đóng dấu chữ ký khắc sẵn trên chứng từ kế toán
B. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký
C. Chứng từ kế toán không được viết bằng bút chì, bút mực đỏ
D. Chứng từ kế toán phải được lập đủ liên
8. Quá trình luân chuyển chứng từ là: A. Lập - Kiểm tra - Ghi sổ -Lưu trữ
B. Ghi sổ - Lập - Kiểm tra - Lưu trữ
C. Kiểm tra - Lập - Ghi sổ - Lưu trữ
D. Lập – Lưu trữ - Ghi sổ - Kiểm tra
9. Hóa đơn bán hàng được lưu trữ trong bao lâu: A. 10 năm B. 5 năm C. 7 năm
D. Tùy thuộc vào số tiền ghi trên hóa đơn
10. Chứng từ nào sau đây là chứng từ liên hợp
A. Phiếu thu B. Hợp đồng thuê nhà
C. Hóa đơn kiêm phiếu thu. D. Lệnh xuất kho
CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TRẮC NGHIỆM
1. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây được ghi đơn vào sổ kế toán ?
A. Trả trước tiền thuê văn phòng 1 năm
B. Vay ngân hàng để trả nợ người bán
C. Trả lương cho nhân viên bán hàng
D. Theo dõi chi tiết các loại ngoại tệ mà doanh nghiệp đang nắm giữ
2. Phát biểu nào sau đây là đúng :
A. Số dư cuối kì = Số dư đầu kỳ + Phát sinh nợ - Phát sinh có
B. Số dư cuối kì = Số dư đầu kỳ + Phát sinh có - Phát sinh nợ
C. Số dư cuối kì = Số dư đầu kỳ + Phát sinh giảm - Phát sinh tăng
D. Số dư cuối kì = Số dư đầu kỳ + Phát sinh tăng - Phát sinh giảm
3. Kết cấu của tài khoản Tài sản gồm ;
A. Số dư bên Nợ, phát sinh tăng ghi Nợ, phát sinh giảm ghi CóB. Số dư bên Có, phát sinh
tăng ghi Nợ, phát sinh giảm ghi Có
C. Số dư bên Nợ, phát sinh tăng ghi Có, phát sinh giảm ghi Nợ
D. Số dư bên Có, phát sinh tăng ghi Có, phát sinh giảm ghi Nợ
4. Tài khoản 338 thuộc loại tài khoản : A. Tài sản ngắn hạn
C. Nguồn vốn B. Điều chỉnh D. Vốn chủ sở hữu
5. Tài khoản nào sau đây là tài khoản điều chỉnh ? A. TK 131 B. TK 33 1 C.TK 632 D. TK 214
6. Định khoản kế toán là việc :
A. Ghi số tiền của NVKT vào các tài khoản có liên quan
B. Ghi số dư và số phát sinh vào các tài khoản có liên quan
C. Phân loại các tài khoản theo yêu cầu ghi sổ
D. Xác định quan hệ Nợ, Có của các tài khoản liên quan đến NVKT phát sinh và số tiềntương ứng
7. Hãy cho phát biểu đúng đối với tài khoản phản ánh nguồn vốn:
A. Là tài khoản có số dư bên Nợ C. Phát sinh Nợ luôn luôn bằng phát sinh Có
B. Phát sinh Có phản ánh nguồn vốn giảm
D. Phát sinh Nợ phản ánh nguồn vốn giảm
8. Tài khoản Phải trả người lao động: A. Có số dư bên Nợ C. Phát sinh tăng ghi Nợ
B. Phát sinh tăng ghi Có D. Không có số dư cuối kì
9. Tài khoản bắt đầu bằng số 1 trong hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam là: A. Tài khoản phản ánh nợ phải trả
C. Tài khoản phản ánh doanh thu
B. Tài khoản phản ánh tài sản D. Tài khoản tiền mặt
10. Ghi sổ kép luôn liên quan đến: A. 2 tài khoản C. 2 tài khoản trở lên B. 2 hoặc 3 tài khoản D. 3 tài khoản PHẦN 2: BÀI TẬP BÀI 1
ĐỊNH KHOẢN các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau, biết rằng Doanh nghiệp được
khấu trừ thuế Giá trị gia tăng và tính giá hàng tồn kho theo phương pháp Nhập
trước xuất trước (FIFO)
1. Bán hàng hóa cho khách hàng, giá bán 750 triệu đồng, chưa bao gồmthuế
GTGT 10%, giá vốn 550 triệu đồng. Khách hàng thanh toán 50% bằng
chuyển khoản, còn lại nợ
2. Xuất kho nguyên vật liệu sang phân xưởng sản xuất trực tiếp 100 triệuđồng.
3. Trích khấu hao thiết bị tại showroom bán hàng: 20 triệu đồng
4. Đặt cọc 100 triệu đồng để thuê mặt bằng mở showroom mới, đồng thờitrả
trước tiền thuê 1 năm là 360 triệu đồng, đều qua tài khoản ngân hàng
5. Chuyển khoản trả tiền điện phục vụ sản xuất: 150 triệu đồng và tiền điệnở
văn phòng đại diện: 3 triệu đồng
6. Nhập kho hàng hóa bị đại lý trả lại do không bán được, giá trị 3 tỷ đồng.
7. Chủ doanh nghiệp góp thêm 20 tỷ đồng vốn kinh doanh bằng tiền mặt BÀI 2
Tình hình đầu tháng 1/2019, TK 331 có số dư 180 triệu đồng
Trong tháng 1/2019 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 7/1 mua hàng hóa của người bán A với giá 80 triệu đồng, thuế
GTGT 8 triệu đồng. Chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển đã bao gồm thuế
GTGT 10% là 1.1 triệu đồng, đã trả bằng tiền mặt
a. Nợ TK Hàng hóa 80triệu Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ 8tr Có
TK Phải trả người bán
88tr b. Nợ TK hàng hóa 1tr Nợ TK thuế GTGT
được khấu trừ 0,1 tr Có TK Tiền mặt 1,1, tr
2. Ngày 10/1 dùng tiền gửi ngân hàng trả cho người bán A : 68 triệu đồng
Nợ TK Phải trả người bán - A 68 tr Có TK TGNH 68 tr
3. Ngày 13/1: thanh toán cho người bán B 20 triệu đồng bằng tiền mặt
Nợ TK phải trả NB – B 20tr Có TK tiền mặt 20tr 4.
Ngày 15/1 mua nguyên vật liệu trị giá 50 triệu đồng, thuế GTGT
10%,thanh toán 50% bằng tiền mặt còn lại 50% nợ người bán B.
Nợ TK NVL 50tr Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ 5tr Có TK tiền mặt
22,5tr Có TK Phải trả NB – B 22,5 tr 5.
Ngày 20/1 vay ngân hàng thanh toán hết khoản nợ ở nghiệp vụ 4.
Nợ TK phải trả NB – B 22,5 tr Có TK vay ngân hàng 22,5tr Bài 3
Tình hình đầu tháng 1/2017, TK “Phải trả người bán” có số dư có chi tiết như sau:
- Phải trả người bán X : 40 triệu đồng
- Phải trả người bán Y : 60 triệu đồng
Trong tháng 1/2017 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1.
Ngày 5/1 mua vật liệu của người bán X với giá 50 triệu đồng, thuế
GTGT 5 triệu đồng. Chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển đã bao gồm thuế GTGT
10% là 550.000 đồng, đã trả bằng tiền mặt 2.
Ngày 10/1 dùng tiền tiền gửi ngân hàng trả cho người bán X : 40.000.000 đ. 3.
Ngày 12/1 ứng trước người bán Y 5 triệu đồng bằng tiền tạm ứng để muahàng hóa 4.
Ngày 15/1 mua hàng hóa trị giá 20 triệu đồng, thuế GTGT 2 triệu
đồng,thanh toán 50% bằng tiền mặt còn lại 50% nợ người bán Y. 5.
Ngày 20/1 vay ngân hàng thanh toán hết cho người bán Y. Yêu cầu: a.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết rằng doanh nghiệp đăng kí
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. b.
Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản chữ T của tài
khoản“Phải trả người bán” Yêu cầu: a.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết rằng doanh nghiệp đăng kí
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. b.
Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản chữ T của tài khoản 331 BÀI 4
1. Rút tiền gửi ngân hàng, nhập quỹ tiền mặt: 40 triệu đồng
2. Ứng tiền hàng cho nhà cung cấp X trong kỳ bằng TGNH: 30 triệu đồng 3. Xuất
kho hàng hóa bán cho khách hàng Y: 1000 sản phẩm, đơn giá bán chưa thuế
50.000 đ/sp, thuế suất thuế GTGT là 10 %. Khách hàng Y đã nhận hàng và đồng
ý thanh toán. Số hàng bán trên có giá gốc là 30 triệu đồng.
4. Chi tiền mặt để thanh toán nợ lương cho người lao động là 20 triệu đồng.
5. Vay ngắn hạn ngân hàng để chuẩn bị mua hàng hóa là 200 triệu đồng.
Doanhnghiệp đã nhận tiền từ ngân hàng.
6. Doanh nghiệp đã nhận tiền hàng từ khách hàng Y ở nghiệp 3 là 30 triệu đồngqua ngân hàng. Yêu cầu:
1. Đinh khoản các nghiệp vụ kinh tế trên giả sử hoạt động kinh doanh thuộc đốitượng
chịu thuế GTGT và doanh nghiệp trên đăng kí nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2. Phản ánh vào tài khoản có liên quan. Qua đó, xác định số dư cuối kỳ tài khoản
TGNH. Giả sử, đầu kỳ TK này có số dư là 300 triệu, các TK khác có số dư giả định
3. Hãy xác định doanh thu và lãi gộp của doanh nghiệp ở nghiệp vụ 3. BÀI 5
Một doanh nghiệp trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng, nhập quỹ tiền mặt: 20 triệu đồng
2. Trả tiền mua hàng còn nợ nhà cung cấp X trong kỳ bằng TGNH: 50 triệu 3. Xuất
kho hàng hóa bán cho khách hàng Y: 1000 sản phẩm, đơn giá bán chưa thuế
40.000 đ/sp, thuế suất thuế GTGT là 10 %. Khách hàng Y đã nhận hàng và đồng
ý thanh toán. Số hàng bán trên có giá gốc là 30 triệu. 4. Chi tiền mặt để thanh
toán nợ lương cho người lao động là 15 triệu đồng 5. Vay ngắn hạn ngân hàng
để chuẩn bị mua hàng hóa là 200 triệu đồng. Doanh nghiệp nhận tiền từ ngân hàng.
6. Doanh nghiệp đã nhận toàn bộ tiền từ khách hàng Y ở nghiệp vu 3 qua ngân hàng. Yêu cầu:
1. Hãy phân tích các quan hệ đối ứng ở nghiệp vụ 2, 5
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên), giả sử hoạt động kinh doanh thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT và kinh doanh nghiệp trên đăng kí nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
3. Phản ảnh vào tài khoản có liên quan. Qua đó, xác định số dư cuối kỳ tài
khoảnTGNH. Giả sử, đầu kỳ TK này có số dư là 500 triệu đồng, các TK khác có số dư giả định
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
1. Nguyên giá của tài sản cố định được ghi theo A. Giá gốc B. Giá trị còn lại C. Giá hạch toán D. Giá thị trường
2. Tài sản cố định phải có giá trịA. lớn hơn hoặc bằng 20 triệu đồng
B. lớn hơn hoặc bằng 30 triệu đồng
C. lớn hơn hoặc bằng 50 triệu đồng
D. lớn hơn hoặc bằng 80 triệu đồng3. Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình:
A. Không được thay đổi
B. Giảm dần qua thời gian do tài sản bị hao mòn
C. Được phân bổ vào chi phí khi bắt đầu được sử dụng
D. Có thể nhỏ hơn 30 triệu đồng
4. Tài sản cố định được bắt đầu tính khấu hao vào thời điểm nào?
A. Khi tài sản đủ điều kiện để đi vào hoạt động
B. Khi tài sản được vận chuyển về doanh nghiệp
C. Khi tài sản đi vào hoạt động
D. Khi doanh nghiệp thanh toán toàn bộ tiền mua tài sản đó
5. Một ô tô có nguyên giá 2 tỷ đồng. Bắt đầu tính khấu hao từ ngày 1/1/2017. Thời gian sử dụng
là 10 năm. Chi phí khấu hao năm 2017 theo phương pháp khấu hao đường thẳng là A.100
triệu đồng B. 200 triệu đồng C. 150 triệu đồng
D. 180 triệu đồng 6. Phương pháp
kế toán Hàng tồn kho nào sau đây không yêu cầu theo dõi hàng xuất kho? A. Kiểm kê định kỳ B. Kê khai thường xuyên
C. Việc theo dõi hàng xuất kho là bắt buộc với tất cả phương pháp kế toán hàng tồn kho
D. Việc theo dõi hàng xuất kho chỉ cần thiết nếu DN quan tâm đến doanh số bán hàng
7. Phương pháp Giá thực tế đích danh được dùng để tính giá Hàng tồn kho khi
A. Doanh nghiệp có ít hàng tồn kho, giá trị mỗi mặt hàng lớn, có thể theo dõi dễ dàng
B. Doanh nghiệp có nhiều hàng tồn kho, giá trị mỗi mặt hàng nhỏ
C. Doanh nghiệp có nhiều kế toán và thủ kho D. Tất cả đều sai
8. Trong điều kiện giá cả biến động tăng, phương pháp tính giá xuất kho nào cho lợi nhuận cao? A. Bình quân C. Thực tế dích danh
B. Nhập truớc xuất truớc (FIFO) D. Nhập sau xuất truớc 9. Số lượng hàng tồn kho
cuối kì được xác định theo công thức: A. Tồn kho cuối kì = Tồn kho đầu kì + Xuất kho – Nhập kho
B. Tồn kho cuối kì = Tồn kho đầu kì + Nhập kho - Xuất kho
C. Tồn kho cuối kì = Tồn kho đầu kì + Xuất kho + Nhập kho
D. Tồn kho cuối kì = Tồn kho đầu kì - Xuất kho – Nhập kho
10. Xác định giá trị nguyên vật liệu nhập kho, giá mua 50 triệu đồng, thuế giá trị gia tăng 5 triệu
đồng, chi phí vận chuyển 1 triệu đồng. A. 56 triệu đồng B. 55 triệu đồng C. 51 triệu đồng D. 50 triệu đồng PHẦN 2 : BÀI TẬP
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU
1. Chi phí sản xuất sản phẩm KHÔNG bao gồm
A. Chi phí nhân công trực tiếp B. Chi phí sản xuất chung C. Chi phí mua hàng hóa D. Chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp
2. Tiền lương phải thanh toán cho nhân viên phục vụ ở phân xưởng được tính vào:
A. Chi phí nhân công trực tiếp C. Chi phí quản lý doanh nghiệp B. Chi phí trả trước
D. Chi phí sản xuất chung
3. Chi phí khấu hao thiết bị lắp đặt tại trụ sở chính của doanh nghiệp được tính vào:
A. Chi phí bán hàng C. Chi phí quản lý doanh nghiệp B. Chi phí trả trước
D. Chi phí sản xuất chung
4. Chi phí khấu hao máy móc sản xuất được tính vào:
A. Chi phí nhân công trực tiếp
C. Chi phí quản lý doanh nghiệp B. Chi phí bán hàng
D. Chi phí sản xuất chung
5. Số dư cuối kỳ của Tài khoản 511 là:
A. Tổng phát sinh Nợ trong kì
C. Tổng phát sinh Có trong kì B. 0
D. Ở bên nợ hoặc có, tùy theo giá trị của nó 6. Giá vốn hàng bán:
A. bao gồm cả chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
B. là toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã mua về trong kì kế toán
C. chỉ được ghi nhận khi doanh nghiệp ghi nhận doanh thu
D. tỷ lệ thuận với chi phí quản lý doanh nghiệp 7.
Định khoản : Kết chuyển chi phí sản xuất sang thành phẩm nhập kho A. Nợ 155, Có 154
C. Nợ 155; Có: 621, 622, 627 B. Nợ 154, Có 155
D. Nợ 154; Có: 621, 622, 627 8.
Định khoản: Kết chuyển Chi phí bán hàng A. Nợ 911, Có 641 C. Nợ 911; Có: 642 B. Nợ 641, Có 911 D. Nợ 642; Có: 911 9.
Định khoản: Kết chuyển Lãi cuối kì A. Nợ 421, Có 911 C. Nợ 911, Có 511 B. Nợ 911, Có 421 D. Nợ 411, Có 911 10.
Trong một kì kế toán, doanh nghiệp bán sản phẩm thu tiền mặt 500 triệu, thu qua tài
khoảnngân hàng 300 triệu; cung cấp dịch vụ cho khách hàng chưa thu tiền 100 triệu; khách hàng
trả trước 50 triệu đồng nhưng chưa nhận hàng và khách hàng trả nợ cho hàng hóa mua kì trước là
150 triệu đồng. Vậy doanh thu trong kì kế toán của doanh nghiệp là:
A. 1.1 tỷ đồng B. 950 triệu C. 900 triệu D. 800 triệu
CHƯƠNG 6: PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
1. Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa các tài khoản kế toán và bảng cân đối kế toán?
A. Số dư đầu kỳ của các tài khoản là căn cứ lập Bảng cân đối kế toán cuối kì
B. Số phát sinh của các tài khoản là căn cứ lập Bảng cân đối kế toán cuối kì
C. Số liệu của Bảng cân đối kế toán cuối kì là cơ sở để mở sổ Kế toán vào năm sau
D. không có phát biểu nào đúng
2. Bảng cân đối kế toán là bảng:
A. Phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại 1 thời điểm
B. Phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp trong 1 thời kỳ
C. Phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong 1 thời kỳ
D. Phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp trong 1 thời kỳ
3. Với giá trị hàng tồn kho đầu kì và nhập kho cho sẵn:
A. Giá trị hàng tồn kho cuối kì càng cao thì giá trị hàng xuất kho càng cao
B. Giá trị hàng xuất kho càng thấp thì giá trị hàng tồn kho cuối kì càng thấp
C. Giá trị hàng xuất kho càng cao thì giá trị hàng tồn kho cuối kì càng thấp D. A, B, C đều sai
4. Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi tổng tài sản
A. Trả tiền vay ngân hàng
B. Mua hàng hóa chưa thanh toán
C. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên
D. Trích khấu hao thiết bị văn phòng vào chi phí quản lý doanh nghiệp
5. Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán:
A. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán 300
B. Mua hàng hóa chưa thanh toán 200
C. Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay ngân hàng 700
D. Tất cả các trường hợp trên
6. Bảng cân đối kế toán phải được thể hiện theo A. Kết cấu hàng ngang
C. Cả A và B đều sai B. Kết cấu hàng dọc D. A hoặc B đều đúng
7. Bảng cân đối kế toán là bảng được kết cấu làm các phần:
A. Tài sản và Nợ phải trả
C. Tài sản và Nguồn vốn
B. Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn
D. Tài sản và Vốn chủ sở hữu 8. Bảng cân đối kế toán là: A. Báo cáo thời kỳ C. Báo cáo tạm thời
B. Báo cáo thời điểm D. Tất cả đều đúng
9. Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp KHÔNG thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tổng số dư tại tất cả các tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp
B. Giá trị các xe ô tô mà doanh nghiệp đang thuê ngắn hạn để phục vụ hoạt động sản xuấtkinh doanh
C. Tổng số vốn góp của các chủ đầu tưD. Các chi phí xây dựng cơ bản dở dang
10. Tính chất của bảng cân đối kế toán: A.Sự nhất quán C. Sự cân bằng B. Sự liên tục D. Cả 3 đều sai
CHƯƠNG 7: SỔ KẾ TOÁN và CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN
1. Sổ Chứng từ ghi sổ được dùng trong Hình thức Sổ kế toán nào A.
Hình thức Nhật ký - Sổ cái C. Hình thức Chứng từ ghi sổ B.
Hình thức Nhật ký chứng từ D. Tất cả các hình thức trên
2. Sổ Nhật ký chung được dùng trong Hình thức Sổ kế toán nào?
A. Hình thức Nhật ký - Sổ cái
B. Hình thức Nhật ký chứng từ
C. Hình thức Chứng từ ghi sổ
D. Hình thức Nhật ký chung
3. Sổ Chi tiết được dùng trong Hình thức Sổ kế toán nào? A.
Hình thức Nhật ký - Sổ cái C.Hình thức Nhật ký chứng từ B. Hình thức Nhật ký chung
D. Tất cả các hình thức trên 4. Sổ Cái
được dùng trong Hình thức Sổ kế toán nào?
A. Hình thức Nhật ký - Sổ cái C. Hình thức Chứng từ ghi sổ
B. Hình thức Nhật ký chứng từ
D. Tất cả các hình thức trên
5. Phương pháp nào sau đây được dùng để sửa chữa sai sót ghi thiếu trên sổ kế toán?
A. Phương pháp cải chính C.Phương pháp bổ sung
B. Phương pháp ghi số âm D.Tất cả đều đúng
6. Phương pháp nào sau đây được dùng để sửa chữa sai sót ghi thừa trên sổ kế toán?
A. Phương pháp cải chính C. Phương pháp bổ sung
B. Phương pháp ghi số âm D. Tất cả đều đúng
7. Phương pháp cải chính được sử dụng trong sửa sai sổ kế toán khi: A. Sai lầm phát hiện sớm,
ghi sai quan hệ đối ứng tài khoản.
B. Sai lầm phát hiện trễ và số ghi sai > số ghi đúng.
C. Sai lầm phát hiện sớm, ghi số sai, không liên quan đến quan hệ đối ứng tài khoản.
D. Ghi thiếu một định khoản.
8. Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là 1 phương pháp sửa chữa sai sót trên sổ kế toán?
A. Phương pháp cải chính
C. Phương pháp ghi số âm B. Phương pháp hủy bỏ D. Phương pháp bổ sung
9. Phát biểu nào sau đây về khóa sổ kế toán là SAI?
A. Khóa sổ kế toán được thực hiện vào ngày cuối cùng của niên độ kế toán
B. Trước khi khóa sổ cần kiểm tra, đối chiếu và điều chỉnh sổ kế toán (nếu cần)
C. Thực hiện khóa sổ các tài khoản nguồn vốn trước các tài khoản tài sản
D. Thực hiện bút toán khóa sổ: Chuyển số dư sang năm sau
10. Việc lựa chọn hình thức kế toán cho một đơn vị phụ thuộc: A. Quy mô của đơn vị
B. Đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn
C. Cả 2 điều kiện trên
D. Không phụ thuộc vào điều kiện nào