lOMoARcPSD| 47205411
KHÔNG NHÂN DỊ VÒNG CHỨA
PROTOALCALOID
MA HOÀNG
Ephedra sinica – Ephedraceae
TỎI ĐỘC
Colchium autumnale – Liliaceae
(Hành)
Cây thảo nhỏ. Thân hóa gỗ, nhiều
đốt. Lá thoái hóa thành vảy. Hoa
đực cái khác nhau. Quả chín màu
đỏ
Cây thảo, sống lâu năm. Lá to dài,
đầu lá hẹp. Hoa hình ống, loe thành
chuông, tím hồng nhạt. Quả nang.
Toàn cây
Hạt chín
% alcaloid. Tp> 1,3% L-ephedrin
(80-85%)
%Alk.tp: 1,2%. Colchicin (0,2 –
0,6%).
Pseudoephedrin, D-Ephedrin,
Norephedrin
demecolcin
Tanin, flaonoid, tinh dầu, acid hữu cơ
Dầu béo, tanin, acid benzoic,
phytosterol, đường
Giãn PQ, giảm nhu động dạ dày –
ruột, tim đập nhanh, co mạch ngoại
vi, THA, giãn đồng tử, tăng glucose
máu (cường giao cảm). Hưng phấn vỏ
đại não: tinh thần phấn chấn, giảm tác
dụng thuốc ngủ, hưng phấn TT hô
hấp. Thông tiểu tiện, kích thích tiết
nước bọt, dịch vị.
Độc với động vật máu nóng: tiêu
chảy, HHA, liệt TKTW. Chết do ngạt
thở. Ngăn cản/loại trừ tích lũy acid
uric ở khớp xương.
lOMoARcPSD| 47205411
Chữa sốt không ra mồ hôi, viêm phế
quản, viêm phổi, hen suyễn, ho nhiều
đờm, viêm thận (tác dụng lợi tiểu).
Trị thống phong (gout) cấp tính.
Chữa bệnh bạch cầu, bệnh lympho ác
tính.
Không dùng cho người đau tim, ra
mồ hôi nhiều. Chất BTH gây
nghiệm, bị cấm do KT thần kinh
mạnh.
Mảnh biểu bì với lớp cutin có ụ lồi.
Bột vàng nâu/xanh
- PƯHH:
+ Vi thăng hoa TT dạng hạt/hình
kim.
+ Dạng base phản ứng với CuCl
2
+
CS
2
: dịch vàng đậm.
+ TT chung alcaloid
- SKLM:
+ Bản mỏng: silicagel G
+ Dung dịch thử: alcaloid base /
MeOH
+ Dung dịch đối chiếu: ephedrin
chuẩn / MeOH
+ Hiện màu: TT Ninhydrin / aceton;
sấy → tím
- Bột hạt TĐ + H
2
O → cắn nước +
H
2
SO
4
đ → vàng,r5 + HNO
3
→ đỏ
tím.
- Bột hạt TĐ + H
2
SO
4
2N + chiết
CHCl
3
, bay hơi DM → cắn CHCl
3
(conchicin) + HCl đun cách thủy →
vàng (conchicein) + FeCl
3
→ xanh
đậm.
KO CÓ TÍNH BASE ko ĐT bằng
TT chung alcaloid, ko đlg = pp acid –
base
- Phương pháp acid-base:
+ Chiết: EtOH + ether/NH4OH
alk.base.
+ Tinh chế: Alk.base → alk.HCl
alk.base
+ Hòa cắn/H
2
SO
4
, ĐL acid dữ bằng
NaOH, chỉ thị đỏ methyl.
Dược liệu phải chứa không dưới
0,8% alcaloid toàn phần tính theo
ephedrin C10H15NO.
- Đo quang
- HPLC
- Cân
- Phương pháp cân: Chiết bằng
cồn 95% → dịch cồn → cắn.
+ Hòa cắn/ Na
2
SO
4
20%, lắc với ether
để loại tạp.
+ Chiết bằng CHCl
3
, dịch chiết bay
hơi dung môi đến khô.
+ Cân và tính kết quả.
- Phương pháp so màu: Chiết
như trên. Đun với HClđ, colchicin →
colchicein; + FeCl
3
→ màu xanh.
+ Đo màu, so với mẫu chuẩn.
Nguồn khai thác: Gloriosa superba
(Cây ngót nghẻo)
NHÂN TROPAN
lOMoARcPSD| 47205411
BENLADON
Atropa belladona Solanaceae (Họ
Cà)
CÀ ĐỘC DƯC
Datura metel - Solanaceae
(Họ Cà)
y thảo sống nhiều năm. nguyên,
bầu dục, mọc so le, đắng, mùi khó
chịu. Hoa đơn, mọc klá. Quả chín
m
đen.
y thảo. Lá đơn, mọc cách,
phiến lá hình trứng, gốc lá lệnh,
ngọn lá nhọn. Hoa to trắng/m,
mọc kẽ lá. Quả hình cầu, mặt
ngoài
gai, qunon-xanh, già-nâu.
Lá, rễ, thân rễ, quả, hạt
Lá, hoa, hạt
%Alk.tp: lá (0,2-1,2); rễ (0,450,85);
hoa (0,5); quả (0,65); hạt
(0,8). L-hyoscyamin
Tác dụng sinh học ca
hyoscyamine mạnh hơn
atropine
%Alk,.tp: rễ (0,1-0,2); lá (0,1-
0,6); hoa (0,25-0,6); quả (0,12);
hạt (0,2-0,5). L-scopolamin
(hyoscin) (0,04-0,27%).
Atropin, Scopolamin =
Hyoscin
(lượng nhỏ), Chất kiềm bay hơi
scopolin phân biệt giữa 2 cây
atropin, (nor)hyoscyamin
Muối vô cơ (clorid, nitrat) dễ hút
ớc, tanin, acid hữu cơ
Flavonoid, saponin, coumarin,
tanin, chất béo
(ht)
lOMoARcPSD| 47205411
Hủy PGC, chống ết cholin, chống co
thắt cơ trơn, giãn đồng tử, chống
nôn
c chế cơ trơn, tuyến ết, ư/c
ngoại biên kém (giãn đồng tử
ngắn), ư/c TKTW rõ (ền mê,
chữa động kinh, co giật
Parkinson)
Giảm đau do co thắt đường êu
hóa/ết niệu, đau dạ dày, (buồn)
nôn, đau bụng, ết
nhiều nước bọt
Chiết alcaloid toàn phần,
atropin, scopolamin… Trị ho hen
suyễn - chống say sóng, tàu xe.
Giảm đau loét dạ dày - tá tràng,
đau quặn ruột.
YHCT: chữa đau cơ, tê thấp c
khí. Đắp mụn nht giảm đau
nhc.
Đ
T
- Định nh scopolin (Atropa belladonna): huỳnh quang xanh đậm
- Định nh scopolamin (TT Mandelin → đỏ) ( CÀ ĐỘC
C )
- Định nh hyoscyamin (TT Wasicky → đun nóng xuất hiện màu đỏ
m) ( BENLADON) - Phn ứng Vitali:
+ Chiết alk/DL → cắn alk.base.
+ Alk.base tác dụng với HNO
3
đặc, đun cách thủy đến khô, để nguội.
+ Hòa tan cắn vào KOH/EtOH → m.
+ Thêm aceton: màu m đậm lên, mất màu sau 10-15 phút.
Chú ý: strychnin, apomorphin mất m nhanh khi thêm aceton. -
SKLM.
ĐL
- Bột DL + EtOH → + NH
4
OH → + Et
2
O → Dịch chiết/DMHC
+ H
2
SO
4
0,5N → Pha nước – acid → + NH
4
OH → + CHCl
3
Pha DMHC (alk.toàn phần) → bay hơi đến cắn → ĐL bằng
PP acid – base (PP đo thể ch)
Lá benladon: cha 0,3 – 0,5% alk, nh theo hyoscyamin.
PP so màu, PP đo quang, PP trung hòa
Lá Cà độc dược: >0,12% alk, nh theo scopolamin. - Benladon: không
phân biệt atropine và hyoscyamine = PPHH → dùng PP sinh vt.
- Cà độc dược: PP ĐL trong môi trường khan.
NHÂN QUINOLIN
lOMoARcPSD| 47205411
CANHKINA
Cinchona sp.- Rubiaceae (Họ
Cà phê)
- Cinchona suciirubra
(canhkina đỏ),
- Cinchona calisaya (canhkina
vàng)
- Cinchona ocinalis
(canhkina xám)
- Cinchona ledgeriana
(canhkina lá thon)
y gỗ cao. Lá mọc đối, cuống 2 lá
kèm thường rụng sớm, phiến lá
nguyên, hình trứng, màu xanh lục/đỏ
nht. Hoa màu hồng, vàng
tùy loại. Quả nang.
V rễ, vỏ thân, vỏ cành
%Alk.tp( cao): 4-12. L-quinin
(5-7%)
Thường tn tại dưới dạng kết hợp
tanin.
alcaloid khung indol
(cinchonamin), acid hữu cơ,
lOMoARcPSD| 47205411
glycoside đắng (triterpene)
Diệt thể vô nh các loài P, diệt giao
tử các loài tr
P.falciparum, không diệt thể ngoại
hồng cầu → không ngăn được bệnh
tái phát.
c chế TT sinh nhiệt. Liều nhỏ KT
TKTW nhẹ, liều lớn ư/c TT hô hấp.
Gây tê cục bộ, y xơ cứng trong trị
giãn TM. Ư/c m, KT co bóp tử cung
(liều cao gây sảy thai).
Cha hạ sốt, sốt rét, thuốc bổ. Chữa
bệnh m: loạn nhịp, đánh trống
ngực, ngoại tâm thu, lo sợ.
- SKLM:TT hiện màu
: TT Dragendor
- Không có phn
ứng vitali: vì nhân
tropan không kết hợp
với phần acid.
- Phn ứng với TT chung tạo tủa.
- Phn ứng xác định quinin, quinidin: + Quan
sát huỳnh quang: dd muối quinin và quinidine +
acid có oxy → huỳnh quang xanh + (c
clo/brom/halogen acid) → mất huỳnh quang.
+ Phn ứng Thalleoquinin : dd muối quinin và
quinidin huỳnh quang, cho thêm ớc clo hay
brom đến hết huỳnh quang, thêm NH
4
OH đđ
xanh lục hay kết tủa xanh lục.
- Phn ứng Erythroquinin : dd muối quinin và
quinidin sau khi tác dụng với ớc clo hoặc brom,
cho thêm NH
4
OH đđ và một ít kali feroxyanua
màu đỏ. Thêm CHCl
3
, màu đỏ chuyển sang lớp
CHCl
3
.
- SKLM: Bản mỏng : TT hiện màu : TT
Dragendor
lOMoARcPSD| 47205411
PP acid – base: DL phải
chứa ít nhất
0,7% alk toàn phần.
- PP trung hòa (DĐVN). DĐVN quy định v
canhkina phải có ít nhất 6 % alc toàn phần (DĐ
châu Âu : 6,5 %).
- PP đo quang
- Định lượng riêng quinin quinidin (pp
Sanchez): chuyển nhóm CH
3
O → OH phenol bằng
H
2
SO
4
, tạo màu đỏ vi TT Diazo, đo cường độ
màu.
NHÂN ISOQUINOLIN
THUỐC PHIỆN
Papaver somniferum - Papaveraceae (Họ Anh túc)
y thảo sống hàng năm, toàn cây có nhựa mủ trng, để lâu nâu đen.
mọc cách, mép răng cưa. Hoa to đơn, trắng/m/hồng. Quả nang, hình
cầu/trứng dài, đỉnh có núm, cuống phình ở chỗ nối. Hạt
nhỏ, nhiều, hình thận, xám/vàng nhạt/xám đen.
- Opium = Nhựa thuốc phiện
- Opiate = Alcaloid tự nhiên của quả Thuốc phiện
- Opioid = Chất tự nhiên hay tổng hợp, có tác dụng kiểu morphin.
- Anh túc xác = Quả thuốc phiện đã lấy nhựa
Nhựa, lá, quả. HẠT KO CHỨA ALCALOID.
lOMoARcPSD| 47205411
%Alk.tp: lá (0,02-0,04); quả (0,2-0,3); nhựa (20-30, dạng muối)
Chiết xuất Morphin từ nhựa thuốc phiện:
Chiết từ quả khô chưa chích nhựa: Phương pháp Kabay - Chiết bằng
ớc nóng, cô thành cao đặc.
- Chiết lại bằng cồn nóng, cô thu hồi cồn.
- Tủa morphin bằng (NH
4
)
2
SO
4
/kiềm + benzen
- Lọc thu riêng dịch benzen và tủa morphin base thô
- Phn ứng với các thuốc thử chung của alkaloid:
+ DL + CHCl
3
+ NH
3
→ bốc hơi tự nhiên → trắng xám nhạt + TT sulfoformol
đỏ sẫm.
- Phn ứng với K
3
Fe(CN)
6
/acid, sau đó thêm Fe
3+
=> Xanh đen - Các phản
ứng định nh morphin:
+ TT Marquis (sulfoformol) cho màu đỏ sẫm
+ Phn ứng Huseman: morphin + H
2
SO
4
đ (acid vô cơ) → đỏ vang + HNO
3
màu xanh tới m đỏ, màu mất dần.
- SKLM
lOMoARcPSD| 47205411
- Phương pháp trung hòa (đo thể ch).
- Phương pháp so màu
- Phương pháp cân
- HPLC
Giảm đau tốt, dùng lâu gây nghiện. TKTW: tác dụng vỏ não, TT gây đau. Liu
thấp: dễ chịu, thoải mái, mất cảm giác đau. Liều cao: ngủ. KT
TTHH, hành tủy: nhịp thở đầu nhanh, ng, sau chậm lại. Ngđộc: ngừng
thở. Giảm KT ho.
Tiêu hóa: liều nhỏ KT co bóp dạ y, gây nôn; liều cao chống nôn, uống giảm
nhu động ruột.
- Codein giảm đau kém, ức chế trung tâm ho mạnh, gây nghiện.
- Papaverin giãn cơ trơn, đặc biệt đối vói dạ dày và ruột.
Quả chưa chích nhựa: Chiết morphin, chế cao toàn phần,
thuốc giảm đau.
Quả đã chích nhựa: Thuốc cha ho, tả, lỵ, đau bụng.
Hạt: Thực phẩm, ép dầu.
Nhựa: Thuốc giảm đau, thuốc ngủ, chữa ho, ỉa chảy.
NHÂN ISOQUINOLIN
VÀNG ĐẮNG
Coscinium usitatum -
Menispermaceae (Họ Tiết dê)
HOÀNG LIÊN CHÂN GÀ
Cops sp. - Ranunculaceae (Họ
Hoàng liên)
- Cops chinensis
- Cops teeta
- Cops teetoides
- Cops deltoidea
y dây leo, phân nhánh. Thân
trụ, vết ch rụng. mọc so le,
trên xanh, dưới trắng. Hoa trắng
phớt m.
y thảo, thân mọc thẳng, trên phân
nhánh, nhiều rnh. mọc sole cuống
dài. Phiến 3-5 chét, nhiều thùy, mép
răng cưa. Hoa vàng lục, cánh hình
mũi mác.
lOMoARcPSD| 47205411
Thân, r
Thân r
%Alk.tp. Berberin (1,5-3%)
%Alk.tp. (5 – 8) Berberin
palman, jatrorrhizin
palman, jatrorrhizin
Ư/c vi khuẩn Shigella, Shiga, Bacillus,
Strptococcus, Staphylococcus.
Liều thấp: hưng phấn m, giãn ĐM,
HHA; hưng phấn tử cung, khí quản,
dạ dày,ruột; tăng ết mật, hạ sốt
Làm thuc hạ nhiệt, chữa
sốt rét, chữa lỵ, ỉa chảy, đau mắt.
Chữa bệnh gan, mật, vàng da, ăn
uống khó êu. Pha dung dịch
nhỏ mắt, chữa đau mắt rửa
mắt.
Điều trị lỵ amip, trực khuẩn. Chữa viêm
dạ dày, ruột. Chữa đau mắt đỏ (viêm kết
mạc). Viêm tai giữa có mủ.Chữa sốt
nóng nhiều, vật vã mất ngủ. Chữa trĩ,
chảy máu cam, mụn nhọt có mủ, nhiễm
khuẩn.
Màu vàng, không mùi, vị đắng.
Màu vàng, rất đắng
- Cấu trúc chứa N bậc IV
- Berberin dạng base có khả năng tạo muối với các acid khác nhau
- Dạng base tan được trong nước, tan ít trong methanol, ethanol, tan
kém trong cloroform, ether.
- Dạng muối clorid ít tan/ nước, tan tốt trong nước nóng, ethanol,
không tan trong cloroform và ether.
- Dạng muối sulfat tan tốt trong nước, tan được trong ethanol
lOMoARcPSD| 47205411
Chiết xuất:
- Chiết với dung dịch H
2
SO
4
loãng - Rút dịch chiết,
thêm NaCl.
Hòa tan hoàn toàn NaCl, để kết nh 24h.
- Lọc, rửa tủa lần lượt với HCl và nước thu được
berberin clorid thô
- Bẻ DL đem soi dưới đèn UV : có huỳnh quang màu vàng chói
- Định nh bằng phn ứng hóa học
+ Dịch chiết dược liệu / nước + H
2
SO
4
đđ, thêm dần dung dịch bão hòa clo
trong nước. Giữa 2 lớp chất lỏng có màu đỏ thẫm. + Phản ứng trên kính :
nh1 – 2 giọt dịch chiết dược liệu / cồn lên phiến kính, nhỏ 1 giọt HNO
3
30 %
(hoc HCl đặc), để yên 5
– 10 phút soi kính hiển vi sẽ thy nh thể hình kim
màu vàng.
- SKLM.
- Phương pháp cân
- Phương pháp HPLC (DĐVN V): định lượng đồng thời berberin và
palman
lOMoARcPSD| 47205411
NHÂN ISOQUINOLIN
BÌNH VÔI
Stephania sp. -
Menispermaceae (Họ Tiết dê)
SEN
Nelumbo nucifera -
Nelumbonaceae (Họ Sen) Bộ
phn:
Quả: liên thạch, hạt: liên nhục
Gương sen: liên phòng
Tua sen: liên tua
Ngó se ( thân rễ): liên ngẫu
y dây leo, phần ới thân phát
triển thành cto. hình khiên /hình
m/hình bầu dục/hình tròn mọc so
le. Cuống lá dài. Hoa nhỏ mọc
thành tán.
y mọc dưới nước, thân rhình trụ
mọc trong bùn. Lá hình khiên to, gân
lá tỏa tròn.Quả chứa một hạt.
Thân phình ra thành củ
Lá (liên diệp), tâm (liên tâm)
%Alk.tp. Rotundin ều thay đổi theo
loài, vùng thu hái).
%Alk.tp: lá (0,77-0,84); tâm
(0,85-0,96). Nuciferin khác
Luciferin
Cepharanthin, palmin
Lá: avonoid
Rotundin: An thần, gây ngủ, hạ nhit,
HHA, kéo dài thời gian ngủ của thuốc
barbituric. Liều cao: chống co giật do
corasol, strychnin,
An thần, HHA nhẹ. Tăng cường c
chế TBTK vỏ não cảm giác – vận động
thể ới thân não.
lOMoARcPSD| 47205411
sốc điện.
Cepharanthin: giãn vi mạch nhẹ,
tăng sinh kháng thể khi điều trị ung
thư.
- Nguyên liệu chiết xuất L -
tetrahydropalman hoặc
cepharanthin
- Rotundin: mất ngủ, trạng thái
căng
thẳng thần kinh, một số trường
hợp rối loạn tâm thần.
- Cepharanthin: nhiễm độc đo
côn trùng hay đông vật ác nh cắn
(rn độc, cá độc, sâu độc).
An thần, hạ HA nhẹ. Lá sen: cha
mất ngủ, an thần. Tâm sen: cha
mất ngủ, an thần, chữa di mộng
nh.
*Chiết xuất rotundin: Ép nước hết vị
đắng (thêm nước và ép) và không tủa
với TT Mayer. Tập trung nước ép,
kiềm hóa đến pH 9-10 → tủa → lc
tủa, rửa bằng nước.
- TT chung của alkaloid:
+ TT Mayer: tủa trắng. + TT
Dragendor: tủa vàng cam.
+ TT Bouchardat: tủa nâu.
+ Acid picric: tủa vàng. - SKLM: TT
Dragendor hiện màu.
- Phn ứng FeCl
3
: tủa xanh. - TT
chung của alkaloid:
+ TT Mayer: tủa trắng ngà. + TT
Dragendor: tủa đỏ gch.
+ TT Bouchardat: tủa đỏ nâu.
+ Acid picric: tủa vàng.
- Dịch lc:
+ Hơ trên NH
3
: vàng đậm hơn. +
Thêm HCl đặc và bột Mg/Zn → vàng
chuyn đỏ.
- SKLM
HPLC
PP acid – base
NHÂN ISOQUINOLIN
VÔNG NEM
Erythrina orientalis - Fabaceae (Họ Đậu)
lOMoARcPSD| 47205411
Thân cao, có gai ngắn. Lá gm 3 lá chét. Hoa màu đỏ tươi hợp thành
chùm dày.
Lá, vỏ thân
%AKl.tp: lá (0,1-0,16); vỏ thân (0,06-0,09), ko có tphh chính
erysotrin, erysodin, erysovin, erysonin, erythranin, erysopin, erythrinin,
erythralin, nuciferin
Sponin, avonoid, tanin
Ư/c hoạt nh điện vùng vỏ não, cấu trúc dưới vỏ. Kéo dài giác ngủ của
hexobarbital
Chữa mất ngủ, dịu thần kinh, TK suy nhược, kém ăn ngủ. Thuốc an thần,
trấn kinh, chữa mất ngủ. thường kết hợp với dược liệu: sen, bình vôi, đào,
long nhãn.
Bột lá: lục xám. Bột vỏ thân: vàng lục
- TT chung của alkaloid:
lOMoARcPSD| 47205411
+ TT Bouchardat: tủa nâu.
+ TT Mayer: tủa vàng nhạt.
+ TT Dragendor: tủa vàng cam.
- SKLM.
PP cân ( là chủ yếu)
lOMoARcPSD| 47205411
NHÂN INDOL
CỰA KHỎA MẠCH
Claviceps purpurea -
Clavicipitaceae (Họ Nấm ca gà)
MÃ TIỀN
Strychnos-nux vomica
Loganiaceae (Họ Mã ền)
Khối nhỏ, 2 đầu thuôn, hơi cong,
ngoài đen m, khía dọc. Cứng,
đàn hồi, mùi khó ngửi, vị
buồn nôn, đắng.
y gỗ, thân cao. Vỏ xám, cành
non có gai. mọc đối, hình trứng
đầu nhọn, mặt trên xanh bóng, 5
gân hình cung mặt dưới. Cụm hoa
ngù đầu cành. Hoa nh, ống, vàng
nhạt. Quả thịt, hình cầu.
Hạch nấm
Hạt
%Alk.tp: 0-1%. Ergotamin.
%Alk.tp: 2-5. Strychnin (50%),
Brucin.
lOMoARcPSD| 47205411
Dẫn chất của acid
(iso)lysergic
KT co thắt cơ trơn: mạch, PQ, trực
tràng, bàng quang, tử cung (đối vi
tử cung bình thường mà còn rt
mạnh đối với tử cung có thai. Do vậy
trước
đây có dùng để thúc đẩy đẻ nhanh
nhưng y co cứng cơ tử cung quá
kéo dài nên nhiều khi lại gây đẻ khó.
Co mạch mạnh: cầm máu, giảm
viêm, THA, ổn đnh nhịp m.
TK: liu nhỏ kích thích, liều cao co
giật. Tuần hoàn: THA
(co mạch ngoại
vi). Tiêu hóa: tăng ết dịch vị, KT êu
hóa; dùng trực ếp gây RLTH, co bóp
dạ dày.
Ngộ độc: ngáp, ết nước bọt, nôn, sợ
ánh sáng, mạch nhanh yếu, chân tay
cứng, co giật nhẹ, triệu chứng uốn
ván chết liệt HH. (- Strychnin
độc gp
Brucin khoảng 8 lần)
Cầm máu băng huyết, ho máu, nôn
máu, chảy máu ruột thương hàn,
đái máu, trĩ máu, chảy máu cam. Tan
máu (viêm sưng huyết phổi/não). Tr
m (viêm cơ m NK). Ergotamin:
cầm máu tử cung, ức chế
GC(Basedow m đập nhanh)
- ền chưa chế biến: thuốc
xoa bóp chữa nhức mỏi tay chân do
thấp khớp, đau y thần kinh.
- Mã ền đã chế biến: cha đau
nhức, sưng khớp, êu hoá kém, suy
nhược thần
kinh, bại liệt, liệt nửa người, chó dại
cắn.
- Phn ứng Keller: Alcaloid +
FeCl
3
/AcOH/H
2
SO
4
đặc => xuất hiện
ở bề mặt ngăn cách màu xanh đậm.
- Phn ứng Van - Urk: Mui
tartrat + thuốc thử Van -Urk
- Pư chung của TT alcaloid - Xác
định sự có mặt của brucin,
strychnin (Phn ứng OTTO): Dịch
chiết cloroform + Ống 1: Cho H
2
SO
4
đặc, kali bicromat: Xuất hiện màu
m
lOMoARcPSD| 47205411
(pDMAB -
dimethylaminobenzaldehyd / H
2
SO
4
đặc/FeCl
3
) => xuất hiện
màu
xanh lam (phản ứng này cũng được
dùng để định lượng).
chuyển nhanh sang vàng => Strychnin
(+).
+ Ống 2: Cho HNO
3
đặc: Xuất hiện
màu đỏ tươi => Brucin (+).
- SKLM
- Phương pháp cân.
- Phương pháp so màu : dựa vào
phn ứng Van-Urk, chất chuẩn là
ergotamin tartrat.
- PP đo acid/ base
- HPLC
- Pp đo quang
lOMoARcPSD| 47205411
NHÂN INDOL
BA GẠC – Apocynaceae ( họ Trúc đào)
- Rauvola vercillata (Ba gạc Việt Nam)
- Rauvola serpenna (Ba gc n Độ)
- Rauvola vomitoria (Ba gc bn lá, ba gạc Phú Thọ)
- Rauvola tetraphylla (= R. canescens , R. heterophylla) (Ba gạc Cuba).
- Rauvola cambodiana (Ba gạc lá to)
- Rauvola indochinensis (= R. lioralis) (Ba gạc lá nhỏ)
V rễ, r
Reserpin,
Ajmalicin,( thuộc nhóm Yohimbin)Serpenn
Reserpin: TKGC - HHA chậm, kéo dài (làm cạn kiệt dtrữ noradrenalin trong
y TKGC); TKTW - ức chế, an thần. Nhiều TDKMM nên hiện nay ít sd: tăng
nhu động ruột, tăng êt dịch v
Serpenn: HHA, ức chế hoạt động ruột, chống rung m. Ajmalicin (raubasin):
giảm sức cản ĐM nh, tăng lượng máu cấp mô.
Reserpin: cha CHA. Không dùng cho BN loét dạ dày – tá tràng, nhồi máu cơ
m, hen suyn.
Ajmalicin: tai biến mạch máu não, RL tâm thần do suy não
lOMoARcPSD| 47205411
người già, viêm ĐM chi dưới.
Tt alcaloid chung
SKLM: hiện màu bằng soi đèn UV, phun FeCl
3
/HNO
3
Cân

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47205411
KHÔNG CÓ NHÂN DỊ VÒNG CHỨA PROTOALCALOID MA HOÀNG TỎI ĐỘC
Ephedra sinica – Ephedraceae
Colchium autumnale – Liliaceae (Hành)
Cây thảo nhỏ. Thân hóa gỗ, nhiều
Cây thảo, sống lâu năm. Lá to dài,
đốt. Lá thoái hóa thành vảy. Hoa
đầu lá hẹp. Hoa hình ống, loe thành
đực cái khác nhau. Quả chín màu
chuông, tím hồng nhạt. Quả nang. đỏ Toàn cây Hạt chín
% alcaloid. Tp> 1,3% L-ephedrin
%Alk.tp: 1,2%. Colchicin (0,2 – (80-85%) 0,6%). Pseudoephedrin, D-Ephedrin, demecolcin Norephedrin
Tanin, flaonoid, tinh dầu, acid hữu cơ Dầu béo, tanin, acid benzoic, phytosterol, đường
Giãn PQ, giảm nhu động dạ dày –
Độc với động vật máu nóng: tiêu
ruột, tim đập nhanh, co mạch ngoại
chảy, HHA, liệt TKTW. Chết do ngạt
vi, THA, giãn đồng tử, tăng glucose
thở. Ngăn cản/loại trừ tích lũy acid
máu (cường giao cảm). Hưng phấn vỏ uric ở khớp xương.
đại não: tinh thần phấn chấn, giảm tác
dụng thuốc ngủ, hưng phấn TT hô
hấp. Thông tiểu tiện, kích thích tiết nước bọt, dịch vị. lOMoAR cPSD| 47205411
Chữa sốt không ra mồ hôi, viêm phế
Trị thống phong (gout) cấp tính.
quản, viêm phổi, hen suyễn, ho nhiều Chữa bệnh bạch cầu, bệnh lympho ác
đờm, viêm thận (tác dụng lợi tiểu). tính.
Không dùng cho người đau tim, ra
mồ hôi nhiều. Chất BTH gây
nghiệm, bị cấm do KT thần kinh mạnh.
Mảnh biểu bì với lớp cutin có ụ lồi. Bột vàng nâu/xanh - PƯHH:
- Bột hạt TĐ + H2O → cắn nước +
+ Vi thăng hoa → TT dạng hạt/hình
H2SO4 đ → vàng,r5 + HNO3 → đỏ kim. tím.
+ Dạng base phản ứng với CuCl2 +
- Bột hạt TĐ + H2SO4 2N + chiết CS2: dịch vàng đậm.
CHCl3, bay hơi DM → cắn CHCl3 + TT chung alcaloid
(conchicin) + HCl đun cách thủy → - SKLM:
vàng (conchicein) + FeCl3 → xanh + Bản mỏng: silicagel G đậm.
+ Dung dịch thử: alcaloid base /
KO CÓ TÍNH BASE  ko ĐT bằng MeOH
TT chung alcaloid, ko đlg = pp acid –
+ Dung dịch đối chiếu: ephedrin base chuẩn / MeOH
+ Hiện màu: TT Ninhydrin / aceton; sấy → tím - Phương pháp acid-base: -
Phương pháp cân: Chiết bằng + Chiết: EtOH + ether/NH4OH
cồn 95% → dịch cồn → cắn. → alk.base.
+ Hòa cắn/ Na2SO4 20%, lắc với ether
+ Tinh chế: Alk.base → alk.HCl → để loại tạp. alk.base
+ Chiết bằng CHCl3, dịch chiết bay
+ Hòa cắn/H2SO4, ĐL acid dữ bằng hơi dung môi đến khô.
NaOH, chỉ thị đỏ methyl. + Cân và tính kết quả.
Dược liệu phải chứa không dưới -
Phương pháp so màu: Chiết
0,8% alcaloid toàn phần tính theo
như trên. Đun với HClđ, colchicin → ephedrin C10H15NO.
colchicein; + FeCl3 → màu xanh. - Đo quang
+ Đo màu, so với mẫu chuẩn. - HPLC - Cân
Nguồn khai thác: Gloriosa superba (Cây ngót nghẻo) NHÂN TROPAN lOMoAR cPSD| 47205411 BENLADON CÀ ĐỘC DƯỢC
Atropa belladona Solanaceae (Họ Datura metel - Solanaceae Cà) (Họ Cà)
Cây thảo sống nhiều năm. Lá nguyên, Cây thảo. Lá đơn, mọc cách,
bầu dục, mọc so le, đắng, mùi khó phiến lá hình trứng, gốc lá lệnh,
chịu. Hoa đơn, mọc kẽ lá. Quả chín ngọn lá nhọn. Hoa to trắng/tím, tím
mọc kẽ lá. Quả hình cầu, mặt ngoài đen.
gai, quả non-xanh, già-nâu.
Lá, rễ, thân rễ, quả, hạt Lá, hoa, hạt
%Alk.tp: lá (0,2-1,2); rễ (0,450,85);
%Alk,.tp: rễ (0,1-0,2); lá (0,1-
hoa (0,5); quả (0,65); hạt
0,6); hoa (0,25-0,6); quả (0,12); hạt (0,2-0,5). L-scopolamin (hyoscin) (0,04-0,27%). (0,8). L-hyoscyamin
 Tác dụng sinh học của hyoscyamine mạnh hơn atropine Atropin, Scopolamin = atropin, (nor)hyoscyamin Hyoscin
(lượng nhỏ), Chất kiềm bay hơi
scopolin  phân biệt giữa 2 cây
Muối vô cơ (clorid, nitrat) dễ hút Flavonoid, saponin, coumarin,
nước, tanin, acid hữu cơ tanin, chất béo (hạt) lOMoAR cPSD| 47205411
Hủy PGC, chống tiết cholin, chống co Ức chế cơ trơn, tuyến tiết, ư/c
thắt cơ trơn, giãn đồng tử, chống
ngoại biên kém (giãn đồng tử nôn
ngắn), ư/c TKTW rõ (tiền mê,
chữa động kinh, co giật Parkinson)
Giảm đau do co thắt đường tiêu
Chiết alcaloid toàn phần,
hóa/tiết niệu, đau dạ dày, (buồn)
atropin, scopolamin… Trị ho hen nôn, đau bụng, tiết
suyễn - chống say sóng, tàu xe. nhiều nước bọt
Giảm đau loét dạ dày - tá tràng, đau quặn ruột.
YHCT: chữa đau cơ, tê thấp cước
khí. Đắp mụn nhọt giảm đau nhức. Đ -
Định tính scopolin (Atropa belladonna): huỳnh quang xanh đậm T -
Định tính scopolamin (TT Mandelin → đỏ) ( CÀ ĐỘC DƯỢC ) -
Định tính hyoscyamin (TT Wasicky → đun nóng xuất hiện màu đỏ
tím) ( BENLADON) - Phản ứng Vitali:
+ Chiết alk/DL → cắn alk.base.
+ Alk.base tác dụng với HNO3 đặc, đun cách thủy đến khô, để nguội.
+ Hòa tan cắn vào KOH/EtOH → tím.
+ Thêm aceton: màu tím đậm lên, mất màu sau 10-15 phút.
Chú ý: strychnin, apomorphin mất tím nhanh khi thêm aceton. - SKLM.
ĐL - Bột DL + EtOH → + NH4OH → + Et2O → Dịch chiết/DMHC
+ H2SO4 0,5N → Pha nước – acid → + NH4OH → + CHCl3 →
Pha DMHC (alk.toàn phần) → bay hơi đến cắn → ĐL bằng
PP acid – base (PP đo thể tích)
Lá benladon: chứa 0,3 – 0,5% alk, tính theo hyoscyamin.
PP so màu, PP đo quang, PP trung hòa
Lá Cà độc dược: >0,12% alk, tính theo scopolamin. - Benladon: không
phân biệt atropine và hyoscyamine = PPHH → dùng PP sinh vật.
- Cà độc dược: PP ĐL trong môi trường khan. NHÂN TROPAN NHÂN QUINOLIN lOMoAR cPSD| 47205411 COCA CANHKINA
Erythroxylum coca Erythroxylaceae Cinchona sp.- Rubiaceae (Họ (Họ Coca) Cà phê) - Cinchona suciirubra (canhkina đỏ), - Cinchona calisaya (canhkina vàng) - Cinchona officinalis (canhkina xám) - Cinchona ledgeriana (canhkina lá thon)
Cây nhỡ. mọc so le, cuống
Cây gỗ cao. Lá mọc đối, cuống 2 lá
ngắn, lá nguyên, bầu dục. Hoa
kèm thường rụng sớm, phiến lá nhỏ,
nguyên, hình trứng, màu xanh lục/đỏ
nhạt.
Hoa màu hồng, vàng
mọc đơn/xim kẽ lá. Quả chín đỏ.
tùy loại. Quả nang.
Vỏ rễ, vỏ thân, vỏ cành
%Alk.tp: 0,5-1,0. L-cocain (25- %Alk.tp( cao): 4-12. L-quinin (5-7%)
Thường tồn tại dưới dạng kết hợp tanin. 75%) cinnamoyl cocain, alcaloid khung indol benzoylecgonin, tropacocain,
(cinchonamin), acid hữu cơ, lOMoAR cPSD| 47205411 truxillin
glycoside đắng (triterpene)
Gây tê niêm mạc, liệt đoạn cuối dây
Diệt thể vô tính các loài P, diệt giao
TK cảm giác, co mạch (phẫu tử các loài trừ
thuật nhỏ). KT TKTW: liều nhỏ gây
P.falciparum, không diệt thể ngoại
khoan khoái; liều cao gây ảo
hồng cầu → không ngăn được bệnh
giác, chóng mặt, chết do liệt hô hấp. tái phát.
Dùng lâu gây nghiện, thểtrí lực suy
Ức chế TT sinh nhiệt. Liều nhỏ KT tàn.
TKTW nhẹ, liều lớn ư/c TT hô hấp.
Gây tê cục bộ, gây xơ cứng trong trị
giãn TM. Ư/c tim, KT co bóp tử cung
(liều cao gây sảy thai).

Gây tê tại chỗ trong khoa tai, mũi,
Chữa hạ sốt, sốt rét, thuốc bổ. Chữa
họng, răng (dạng muối cocain).
bệnh tim: loạn nhịp, đánh trống
Kích thích TKTW gây ảo giác, dễ
ngực, ngoại tâm thu, lo sợ. gây nghiện.
Không dùng cho người bệnh tim, TK,
xơ cứng ĐM, bệnh mạn tính hô hấp,
TE<10 tuổi, người già, người thiếu máu. - SKLM:TT hiện màu -
Phản ứng với TT chung tạo tủa. : TT Dragendorff -
Phản ứng xác định quinin, quinidin: + Quan - Không có phản
sát huỳnh quang: dd muối quinin và quinidine + ứng vitali: vì nhân
acid có oxy → huỳnh quang xanh + (nước tropan không kết hợp
clo/brom/halogen acid) → mất huỳnh quang. với phần acid.
+ Phản ứng Thalleoquinin : dd muối quinin và
quinidin có huỳnh quang, cho thêm nước clo hay
brom đến hết huỳnh quang, thêm NH4OH đđ dư
→ xanh lục hay kết tủa xanh lục. -
Phản ứng Erythroquinin : dd muối quinin và
quinidin sau khi tác dụng với nước clo hoặc brom,
cho thêm NH4OH đđ và một ít kali feroxyanua →
màu đỏ. Thêm CHCl3, màu đỏ chuyển sang lớp CHCl3.
- SKLM: Bản mỏng : TT hiện màu : TT Dragendorff lOMoAR cPSD| 47205411 PP acid – base: DL phải -
PP trung hòa (DĐVN). DĐVN quy định vỏ chứa ít nhất
canhkina phải có ít nhất 6 % alc toàn phần (DĐ 0,7% alk toàn phần. châu Âu : 6,5 %). - PP đo quang -
Định lượng riêng quinin và quinidin (pp
Sanchez): chuyển nhóm CH3O → OH phenol bằng
H2SO4, tạo màu đỏ với TT Diazo, đo cường độ màu. NHÂN ISOQUINOLIN THUỐC PHIỆN
Papaver somniferum - Papaveraceae (Họ Anh túc)
Cây thảo sống hàng năm, toàn cây có nhựa mủ trắng, để lâu nâu đen.
mọc cách, mép răng cưa
. Hoa to đơn, trắng/tím/hồng. Quả nang, hình
cầu/trứng dài, đỉnh có núm, cuống phình ở chỗ nối. Hạt
nhỏ, nhiều, hình thận, xám/vàng nhạt/xám đen. -
Opium = Nhựa thuốc phiện -
Opiate = Alcaloid tự nhiên của quả Thuốc phiện -
Opioid = Chất tự nhiên hay tổng hợp, có tác dụng kiểu morphin. -
Anh túc xác = Quả thuốc phiện đã lấy nhựa
Nhựa, lá, quả. HẠT KO CHỨA ALCALOID. lOMoAR cPSD| 47205411
%Alk.tp: lá (0,02-0,04); quả (0,2-0,3); nhựa (20-30, dạng muối)
• Chiết xuất Morphin từ nhựa thuốc phiện:
• Chiết từ quả khô chưa chích nhựa: Phương pháp Kabay - Chiết bằng
nước nóng, cô thành cao đặc.
- Chiết lại bằng cồn nóng, cô thu hồi cồn.
- Tủa morphin bằng (NH4)2SO4/kiềm + benzen
- Lọc thu riêng dịch benzen và tủa morphin base thô -
Phản ứng với các thuốc thử chung của alkaloid:
+ DL + CHCl3 + NH3 → bốc hơi tự nhiên → trắng xám nhạt + TT sulfoformol → đỏ sẫm. -
Phản ứng với K3Fe(CN)6/acid, sau đó thêm Fe3+=> Xanh đen - Các phản ứng định tính morphin:
+ TT Marquis (sulfoformol) cho màu đỏ sẫm
+ Phản ứng Huseman: morphin + H2SO4 đ (acid vô cơ) → đỏ vang + HNO3 →
màu xanh tới tím đỏ, màu mất dần. - SKLM lOMoAR cPSD| 47205411
- Phương pháp trung hòa (đo thể tích). - Phương pháp so màu - Phương pháp cân - HPLC
Giảm đau tốt, dùng lâu gây nghiện. TKTW: tác dụng vỏ não, TT gây đau. Liều
thấp:
dễ chịu, thoải mái, mất cảm giác đau. Liều cao: ngủ. KT
TTHH, hành tủy: nhịp thở đầu nhanh, nông, sau chậm lại. Ngộ độc: ngừng thở. Giảm KT ho.
Tiêu hóa: liều nhỏ KT co bóp dạ dày, gây nôn; liều cao chống nôn, uống giảm nhu động ruột. -
Codein giảm đau kém, ức chế trung tâm ho mạnh, gây nghiện. -
Papaverin giãn cơ trơn, đặc biệt đối vói dạ dày và ruột.
Quả chưa chích nhựa: Chiết morphin, chế cao toàn phần, thuốc giảm đau.
Quả đã chích nhựa: Thuốc chữa ho, tả, lỵ, đau bụng.
Hạt: Thực phẩm, ép dầu.
Nhựa: Thuốc giảm đau, thuốc ngủ, chữa ho, ỉa chảy. NHÂN ISOQUINOLIN VÀNG ĐẮNG HOÀNG LIÊN CHÂN GÀ Coscinium usitatum -
Coptis sp. - Ranunculaceae (Họ
Menispermaceae (Họ Tiết dê) Hoàng liên) - Coptis chinensis - Coptis teeta - Coptis teetoides - Coptis deltoidea
Cây dây leo, phân nhánh. Thân
Cây thảo, thân mọc thẳng, trên phân
trụ, vết tích lá rụng. Lá mọc so le,
nhánh, nhiều rễ nhỏ. Lá mọc sole cuống
trên xanh, dưới trắng. Hoa trắng
dài. Phiến 3-5 lá chét, nhiều thùy, mép phớt tím.
răng cưa. Hoa vàng lục, cánh hình mũi mác. lOMoAR cPSD| 47205411 Thân, rễ Thân rễ %Alk.tp. Berberin (1,5-3%) %Alk.tp. (5 – 8) Berberin palmatin, jatrorrhizin palmatin, jatrorrhizin
Ư/c vi khuẩn Shigella, Shiga, Bacillus,
Strptococcus, Staphylococcus.

Liều thấp: hưng phấn tim, giãn ĐM,
HHA; hưng phấn tử cung, khí quản,
dạ dày,ruột; tăng tiết mật, hạ sốt
Làm thuốc hạ nhiệt, chữa
Điều trị lỵ amip, trực khuẩn. Chữa viêm
sốt rét, chữa lỵ, ỉa chảy, đau mắt.
dạ dày, ruột. Chữa đau mắt đỏ (viêm kết
Chữa bệnh gan, mật, vàng da, ăn
mạc). Viêm tai giữa có mủ.Chữa sốt
uống khó tiêu. Pha dung dịch
nóng nhiều, vật vã mất ngủ. Chữa trĩ,
nhỏ mắt, chữa đau mắt và rửa
chảy máu cam, mụn nhọt có mủ, nhiễm mắt. khuẩn.
Màu vàng, không mùi, vị đắng. Màu vàng, rất đắng - Cấu trúc chứa N bậc IV -
Berberin dạng base có khả năng tạo muối với các acid khác nhau -
Dạng base tan được trong nước, tan ít trong methanol, ethanol, tan kém trong cloroform, ether. -
Dạng muối clorid ít tan/ nước, tan tốt trong nước nóng, ethanol,
không tan trong cloroform và ether. -
Dạng muối sulfat tan tốt trong nước, tan được trong ethanol lOMoAR cPSD| 47205411 Chiết xuất: -
Chiết với dung dịch H2SO4 loãng - Rút dịch chiết, thêm NaCl.
Hòa tan hoàn toàn NaCl, để kết tinh 24h. -
Lọc, rửa tủa lần lượt với HCl và nước thu được berberin clorid thô
- Bẻ DL đem soi dưới đèn UV : có huỳnh quang màu vàng chói
- Định tính bằng phản ứng hóa học
+ Dịch chiết dược liệu / nước + H2SO4 đđ, thêm dần dung dịch bão hòa clo
trong nước. Giữa 2 lớp chất lỏng có màu đỏ thẫm. + Phản ứng trên kính :
nhỏ 1 – 2 giọt dịch chiết dược liệu / cồn lên phiến kính, nhỏ 1 giọt HNO3 30 %
(hoặc HCl đặc), để yên 5
– 10 phút soi kính hiển vi sẽ thấy tinh thể hình kim màu vàng. - SKLM. - Phương pháp cân -
Phương pháp HPLC (DĐVN V): định lượng đồng thời berberin và palmatin lOMoAR cPSD| 47205411 NHÂN ISOQUINOLIN BÌNH VÔI SEN Stephania sp. - Nelumbo nucifera -
Menispermaceae (Họ Tiết dê) Nelumbonaceae (Họ Sen) Bộ phận:
Quả: liên thạch, hạt: liên nhục Gương sen: liên phòng Tua sen: liên tua
Ngó se ( thân rễ): liên ngẫu
Cây dây leo, phần dưới thân phát Cây mọc dưới nước, thân rễ hình trụ
triển thành củ to. Lá hình khiên /hình mọc trong bùn. Lá hình khiên to, gân
tim/hình bầu dục/hình tròn mọc so lá tỏa tròn.Quả chứa một hạt.
le. Cuống lá dài. Hoa nhỏ mọc thành tán. Thân phình ra thành củ
Lá (liên diệp), tâm (liên tâm)
%Alk.tp. Rotundin (đều thay đổi theo %Alk.tp: lá (0,77-0,84); tâm loài, vùng thu hái). (0,85-0,96). Nuciferin khác Luciferin Cepharanthin, palmitin Lá: flavonoid
Rotundin: An thần, gây ngủ, hạ nhiệt, An thần, HHA nhẹ. Tăng cường ức
HHA, kéo dài thời gian ngủ của thuốc chế TBTK vỏ não cảm giác – vận động
barbituric. Liều cao: chống co giật do và thể lưới thân não. corasol, strychnin, lOMoAR cPSD| 47205411 sốc điện.
Cepharanthin: giãn vi mạch nhẹ,
tăng sinh kháng thể
khi điều trị ung thư. -
Nguyên liệu chiết xuất L -
An thần, hạ HA nhẹ. Lá sen: chữa tetrahydropalmatin hoặc
mất ngủ, an thần. Tâm sen: chữa cepharanthin
mất ngủ, an thần, chữa di mộng -
Rotundin: mất ngủ, trạng thái tinh. căng
thẳng thần kinh, một số trường
hợp rối loạn tâm thần. -
Cepharanthin: nhiễm độc đo
côn trùng hay đông vật ác tính cắn
(rắn độc, cá độc, sâu độc).
*Chiết xuất rotundin: Ép nước hết vị -
Phản ứng FeCl3: tủa xanh. - TT
đắng (thêm nước và ép) và không tủa chung của alkaloid:
với TT Mayer. Tập trung nước ép,
+ TT Mayer: tủa trắng ngà. + TT
kiềm hóa đến pH 9-10 → tủa → lọc
Dragendorff: tủa đỏ gạch. tủa, rửa bằng nước.
+ TT Bouchardat: tủa đỏ nâu. - TT chung của alkaloid: + Acid picric: tủa vàng.
+ TT Mayer: tủa trắng. + TT - Dịch lọc: Dragendorff: tủa vàng cam.
+ Hơ trên NH3: vàng đậm hơn. + + TT Bouchardat: tủa nâu.
Thêm HCl đặc và bột Mg/Zn → vàng
+ Acid picric: tủa vàng. - SKLM: TT chuyển đỏ. Dragendorff hiện màu. - SKLM HPLC PP acid – base NHÂN ISOQUINOLIN VÔNG NEM
Erythrina orientalis - Fabaceae (Họ Đậu) lOMoAR cPSD| 47205411
Thân cao, có gai ngắn. Lá gồm 3 lá chét. Hoa màu đỏ tươi hợp thành chùm dày. Lá, vỏ thân
%AKl.tp: lá (0,1-0,16); vỏ thân (0,06-0,09), ko có tphh chính
erysotrin, erysodin, erysovin, erysonin, erythranin, erysopin, erythrinin, erythralin, nuciferin Sponin, flavonoid, tanin
Ư/c hoạt tính điện vùng vỏ não, cấu trúc dưới vỏ. Kéo dài giác ngủ của hexobarbital
Chữa mất ngủ, dịu thần kinh, TK suy nhược, kém ăn ngủ. Thuốc an thần,
trấn kinh, chữa mất ngủ. thường kết hợp với dược liệu: sen, bình vôi, lá đào, long nhãn.
Bột lá: lục xám. Bột vỏ thân: vàng lục - TT chung của alkaloid: lOMoAR cPSD| 47205411 + TT Bouchardat: tủa nâu.
+ TT Mayer: tủa vàng nhạt.
+ TT Dragendorff: tủa vàng cam. - SKLM. PP cân ( là chủ yếu) lOMoAR cPSD| 47205411 NHÂN INDOL CỰA KHỎA MẠCH MÃ TIỀN Claviceps purpurea - Strychnos-nux vomica
Clavicipitaceae (Họ Nấm cựa gà) Loganiaceae (Họ Mã tiền)
Khối nhỏ, 2 đầu thuôn, hơi cong,
Cây gỗ, thân cao. Vỏ xám, cành
ngoài đen tím, có khía dọc. Cứng,
non có gai. mọc đối, hình trứng
đàn hồi, mùi khó ngửi, vị
đầu nhọn, mặt trên xanh bóng, 5
gân hình cung mặt dưới. Cụm hoa
ngù
đầu cành. Hoa nhỏ, ống, vàng
nhạt
. Quả thịt, hình cầu. buồn nôn, đắng. Hạch nấm Hạt %Alk.tp: 0-1%. Ergotamin.
%Alk.tp: 2-5. Strychnin (50%), Brucin. lOMoAR cPSD| 47205411 Dẫn chất của acid (iso)lysergic
KT co thắt cơ trơn: mạch, PQ, trực
TK: liều nhỏ kích thích, liều cao co
tràng, bàng quang, tử cung (đối với giật. Tuần hoàn: THA
tử cung bình thường mà còn rất (co mạch ngoại
mạnh đối với tử cung có thai. Do vậy vi). Tiêu hóa: tăng tiết dịch vị, KT tiêu trước
hóa; dùng trực tiếp gây RLTH, co bóp
đây có dùng để thúc đẩy đẻ nhanh dạ dày.
nhưng vì gây co cứng cơ tử cung quá Ngộ độc: ngáp, tiết nước bọt, nôn, sợ
kéo dài nên nhiều khi lại gây đẻ khó.
ánh sáng, mạch nhanh yếu, chân tay
Co mạch mạnh: cầm máu, giảm
cứng, co giật nhẹ, triệu chứng uốn
viêm, THA, ổn định nhịp tim.
ván chết vì liệt HH. (- Strychnin độc gấp Brucin khoảng 8 lần)
Cầm máu băng huyết, ho máu, nôn -
Mã tiền chưa chế biến: thuốc
máu, chảy máu ruột thương hàn,
xoa bóp chữa nhức mỏi tay chân do
đái máu, trĩ máu, chảy máu cam. Tan thấp khớp, đau dây thần kinh.
máu (viêm sưng huyết phổi/não). Trợ -
Mã tiền đã chế biến: chữa đau
tim (viêm cơ tim NK). Ergotamin:
nhức, sưng khớp, tiêu hoá kém, suy nhược thần
cầm máu tử cung, ức chế
kinh, bại liệt, liệt nửa người, chó dại
GC(Basedow tim đập nhanh) cắn. -
Phản ứng Keller: Alcaloid +
- Pư chung của TT alcaloid - Xác
FeCl3/AcOH/H2SO4 đặc => xuất hiện
định sự có mặt của brucin,
ở bề mặt ngăn cách màu xanh đậm.
strychnin (Phản ứng OTTO): Dịch -
Phản ứng Van - Urk: Muối
chiết cloroform + Ống 1: Cho H2SO4
tartrat + thuốc thử Van -Urk
đặc, kali bicromat: Xuất hiện màu tím lOMoAR cPSD| 47205411 (pDMAB -
chuyển nhanh sang vàng => Strychnin
dimethylaminobenzaldehyd / H2SO4 (+). đặc/FeCl + Ống 2: Cho HNO 3) => xuất hiện 3 đặc: Xuất hiện màu
màu đỏ tươi => Brucin (+).
xanh lam (phản ứng này cũng được - SKLM
dùng để định lượng). - Phương pháp cân. - Pp đo quang -
Phương pháp so màu : dựa vào
phản ứng Van-Urk, chất chuẩn là ergotamin tartrat. - PP đo acid/ base - HPLC lOMoAR cPSD| 47205411 NHÂN INDOL
BA GẠC – Apocynaceae ( họ Trúc đào) -
Rauvolfia verticillata (Ba gạc Việt Nam) -
Rauvolfia serpentina (Ba gạc Ấn Độ) -
Rauvolfia vomitoria (Ba gạc bốn lá, ba gạc Phú Thọ) -
Rauvolfia tetraphylla (= R. canescens , R. heterophylla) (Ba gạc Cuba). -
Rauvolfia cambodiana (Ba gạc lá to) -
Rauvolfia indochinensis (= R. littoralis) (Ba gạc lá nhỏ) Vỏ rễ, rễ Reserpin,
Ajmalicin,( thuộc nhóm Yohimbin)Serpentin
Reserpin: TKGC - HHA chậm, kéo dài (làm cạn kiệt dự trữ noradrenalin trong
dây TKGC); TKTW - ức chế, an thần. Nhiều TDKMM nên hiện nay ít sd: tăng
nhu động ruột, tăng tiêt dịch vị
Serpentin: HHA, ức chế hoạt động ruột, chống rung tim. Ajmalicin (raubasin):
giảm sức cản ĐM nhỏ
, tăng lượng máu cấp mô.
Reserpin: chữa CHA. Không dùng cho BN loét dạ dày – tá tràng, nhồi máu cơ tim, hen suyễn.
Ajmalicin: tai biến mạch máu não, RL tâm thần do suy não lOMoAR cPSD| 47205411
người già, viêm ĐM chi dưới. Tt alcaloid chung
SKLM: hiện màu bằng soi đèn UV, phun FeCl3/HNO3 Cân