Đề cương giữa kì 1 Toán 9 năm 2024 – 2025 trường THCS Cự Khối – Hà Nội

Xin giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán 9 năm học 2024 – 2025 trường THCS Cự Khối, quận Long Biên, thành phố Hà Nội. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

UBND QUN LONG BIÊN
TRƯNG THCS C KHI
ĐỀ CƯƠNG ÔN TP KIM TRA GIA KÌ I
Môn: TOÁN 9
Năm học: 2024 – 2025
PHN I. TÓM TT NI DUNG KIN THC
A. Đại s
Chương I. Phương trình và hệ phương trình bc nht
Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn.
Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
B. Hình học
Chương IV. H thc lượng trong tam giác vuông
– T s ợng giác của góc nhọn
– Một số h thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
Ứng dụng của tỉ s ợng giác của góc nhọn.
PHN II. MT S CÂU HI, BÀI TP THAM KHO
Dạng 1. Gii phương trình.
Bài 1 : Giải phương trình.
1)
( )(
)
4 10 24 5 0xx +=
2)
( )
2
9230xx−=
3)
(
)( )
3,5 7 0,1 2,3 0
xx +=
; 4)
(
)
3
25 60
4
xx

−+ =


;
5)
( )
(
)
2
42 10
xx+ +=
6)
( ) ( )
22
23 5xx+=
7)
( )(
)
2
234 4 4
x xx x+ =++
8)
( )( ) ( )( )
23 11 3 225xx x x +=
9)
10)
(
)( )
2
9 43 2 10x xx−− + =
Bài 2 : Giải phương trình.
1)
5
21
32
x
x
=
+
; 2)
( )
2 36
0
3
xx
x
−+
=
;
3)
( )(
)
18 3
2 24 4
xx
x xx x
−+
+=
−−
; 4)
( )
13 2
2143232x xx
+=
−−
;
5)
2
3 41
14
xxx
x x xx
−+
= +
−−
6)
2
45 2
4334
xx
x xx x
+
+=
−−
;
7)
( ) ( )( )
2
2 322 3 1
xx x
x x xx
+=
+ −+
. 8)
2
2 5 17 56
4 4 16
xx x
x xx
−+
+=
+−
Dạng 2. Giải hệ hai phương trình bc nhất hai ẩn
Bài 1: Giải các h phương trình sau:
1)
57 3
54 8
+=
−=
xy
xy
2)
23
3 4 10
+=
+=
xy
xy
3)
2 5 80
3 2 10
+ −=
+ −=
xy
xy
4)
3 3 14
2 32
x yy
xy
−=
+=
5)
3 2 10
21
3
33
xy
xy
−=
−=
6)
0,5 3
26
xy
xy
−=
−=
7)
56 3
7 2 25
xy
xy
+=
−=
8)
0,3 0,5 3
1, 5 2 1, 5
+=
−=
xy
xy
9)
21
3
32
33
10
44
+=
+ +=
xy
xy
10)
2 3 17 3 3
9 70
+ =−−
−−=
xy xy
xy
11)
( ) ( )
2 33 2
33 2 4 2 3
xy
y xy
+=
+− + =
12)
( ) ( )
( )
3 65 3
3 15
xy
xy x
−= +
+=
13)
( ) ( )
( )
5 22 7
3 17
+= +
+=
xy
xy x
14)
34
2
45
3
−=
−=
xy
xy
15)
113
4
11 11 2
..
6 5 15
+=
+=
xy
xy
16)
5 25
52 7
−=
−=
xy
xy
17)
2 22
22 22 2
+= +
−=
xy
xy
18)
5
23 2
2
3 2 2 10
−=
+=
xy
xy
19)
5 2 42
22 5
−=
+=
xy
xy
20)
( ) ( )
( ) ( )
22 3 2 4
32 3 2 2 5
−+=
−− +=
xy
xy
21)
36
1
2
11
0
2
−=
−+
−=
−+
xy xy
xy xy
22)
( )
(
)
( ) ( )
2 15 1
9
3 15 1
11
+−
+=
−+
+−
−=
−+
xy
xy xy
xy
xy xy
23)
5
27
13
23
4
13
+=
+−
−=
+−
xy
xy
xy
xy
24)
4 55
12 3 3
3 17
12 3 5
−=
+− −+
+=
+− −+
xy xy
xy xy
Bài 2: Xác định
,ab
để đồ th hàm số
= +y ax b
đi qua hai điểm:
1)
( )
2;3A
( )
1; 4B
. 2)
( )
1; 1C
( )
4;5D
. 3)
(
)
2; 1
E
( )
3; 4
F
.
4)
( )
1; 5−−M
( )
6;1N
.
5)
( )
3; 4
P
( )
5; 7
Q
.
6)
( )
2;3A
( )
5; 7
B
.
Dng 3: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (h phương trình).
Bài 1. Tìm mt s tự nhiên hai chữ số, tổng các ch s của bằng 11, nếu đổi ch hai ch s hàng
chục và hàng đơn vị cho nhau thì số đó tăng thêm 27 đơn vị.
Bài 2. Nhà bạn Minh Hiền được ông Nội cho một mảnh đất hình ch nhật. Khi bạn Nam đến nhà bạn
Hiền chơi, Hiền đố Nam tìm ra kích thưc ca mảnh đất khi cho biết: mảnh đất đó chiều dài gấp bốn
ln chiều rộng nếu gim chiều rộng đi 2m, tăng chiều i lên gấp đôi thì diện tích mảnh đất đó s tăng
thêm 20m
2
. Các em hãy giúp Nam tìm ra chiều dài và chiều rộng của mảnh đất nhà bạn Hiền
Bài 3. Mt xe ô tô đi t Ni v Thanh Hoá. Sau khi đi được 43 km thì dừng lại 40 phút. Để về đến
Thanh Hoá đúng giờ đã định phải đi vi vận tốc bằng 1,2 lần vận tốc trước đó. Tính vận tốc lúc đu,
biết rằng quãng đường Hà Nội - Thanh Hoá dài 163 km.
Bài 4. Một ô tô và một xe máy khởi nh cùng một lúc t hai tỉnh cách nhau
200km
, đi ngược chiều
gặp nhau sau
2
giờ. Tìm vận tốc của ô xe máy, biết rng nếu vận tốc ca ô tô ng thêm
10 /km h
vận tốc của xe máy giảm đi
5/km h
thì vận tc của ô tô bằng
2
lần vận tốc ca xe máy.
Bài 5. Quãng đường
AB
gồm một đoạn lên dc dài
5km
một đoạn xuống dốc dài
10km
. Một
người đi xe đạp t
A
đến
B
hết
1
giờ
10
phút đi t
B
về
A
hết
1
giờ
20
phút (vận tc lên dc,
xuống dốc lúc đi và về như nhau). Tính vận tốc lúc lên dốc, lúc xuống dốc của người đi xe đạp.
Bài 6. Một chiếc thuyền xuôi dòng ngược dòng trên khúc sông dài 40km hết 4 giờ 30 phút. Biết thi
gian thuyền xuôi dòng 5km bằng thời gian ngược dòng 4km. Tính vận tốc của dòng nước?
Bài 7. Mt t công nhân dự định làm xong 240 sản phẩm trong một thi gian nht định. Nhưng khi thực
hiện nhờ ci tiến kĩ thuật nên mỗi ngày tổ đã làm tăng thêm 10 sản phẩm so vi d định. Do đó t đã hoàn
thành công việc sớm hơn dự định 2 ngày. Hỏi khi thực hin mỗi ngày tổ làm được bao nhiêu sản phẩm?
Bài 8. Một công nhân dự định làm 150 sản phẩm trong một thời gian nhất định. Sau khi làm được 2 giờ
với năng suất d kiến, người đó đã cải tiến các thao tác nên đã tăng năng suất được 2 sản phẩm mỗi giờ
vì vậy đã hoàn thành 150 sản phẩm sớm hơn dự kiến 30 phút. Hãy tính năng suất dự kiến ban đầu?
Bài 9. Hai người cùng làm việc thì trong
6
giờ
40
phút xong việc. Nếu để một mình người th nhất làm
trong
5
giờ rồi người đó nghỉ thì người th hai phải nốt phần việc còn lại trong
8
giờ. Hỏi nếu m
riêng thì mỗi người phải mất bao lâu để hoàn thành công việc?
Bài 10. Cho một b cạn (không nước). Nếu hai vòi nước cùng được m để chảy vào bể này thì sẽ đầy
bể sau 4 giờ 48 phút. Nếu mở riêng từng vòi chảy vào bể thì thời gian vòi một chảy đầy bể s ít hơn thi
gian vòi hai chảy đầy bể là 4 giờ. Hỏi mỗi vòi chảy một mình thì sau bao lâu sẽ đầy bể?
Bài 11. Hai người th làm một công việc trong 16 gi thì xong. Nếu người th nhất làm trong 3 giờ và
người th hai làm trong 6 giờ thì h làm đưc
%25
công việc. Hỏi mỗi người làm công việc đó một mình
trong mấy giờ thì xong?
Bài 12. Trong tháng giêng hai tổ sản xuất được 720 chi tiết máy. Trong tháng hai, tổ một vượt mức 15%,
tổ hai vượt mức 12 % nên sản xuất được 819 chi tiết máy. Tính xem trong tháng giêng , mỗi t sản xuất
được bao nhiêu chi tiết máy .
Bài 13. Ch My ch Thanh đi mua áo mi quần tây tại mt cửa hàng thời trang. Chị My mua
4
chiếc áo sơ mi và
3
chiếc qun tây vi giá tiền tổng cộng là
2, 4
triệu đồng. Chị Thanh mua
3
chiếc áo sơ
mi
1
chiếc quần tây với giá tiền tổng cộng
1,15
triệu đồng. Hỏi giá bán mỗi chiếc áo mi mi
chiếc quần tây? Biết rằng tất cả các áo sơ mi đều đồng giá và tất cả các quần tây đều đồng giá.
Bài 14. Sau thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học
2023 2024
, học sinh hai lớp
9A
9B
tặng lại thư
viện trường
738
quyển sách gm hai loi sách giáo khoa sách tham khảo. Trong đó, mỗi học sinh lớp
9A
tặng
6
quyển sách giáo khoa
3
quyển sách tham khảo, mỗi học sinh lp
9B
tặng
5
quyển sách
giáo khoa và
4
quyển sách tham khảo. Biết s sách giáo khoa nhiều hơn số sách tham khảo là
166
quyển.
Tính số học sinh mỗi lớp.
Bài 15. Đại hội Th thao Đông Nam Á SEA Games (South East Asian Games) là sự kiện thể thao được
tổ chc
2
năm
1
lần với sự tham gia của các vận động viên trong khu vực Đông Nam Á. Việt Nam là chủ
nhà của SEA Games
31
diễn ra từ ngày
12 / 5 / 2022
đến ngày
23 / 5 / 2022
.
môn bóng đá nam, một bảng đấu gồm có
5
đội
A,B,C,D,E
thi đấu theo thể thức vòng tròn một
t (mi đi thi đấu đúng một trận với các đội còn lại). Trong mỗi trận đấu, đội thắng được
3
điểm, đi
hòa được
1
điểm và đội thua được
0
điểm.
a) Hỏi có tất c bao nhiêu trận đấu đã diễn ra ở bảng đấu trên?
b) Khi kết thúc bảng đấu, các đi
A,B,C,D,E
lần lượt có điểm s
10,9,6, 4, 0
. Hỏi có bao nhiêu trận
hòa và cho biết dó là trận hòa giữa các đội nào (nếu có)?
Bài 16. Tìm các h s
,xy
trong phản ứng hóa học đã được cân bằng sau:
a)
x
Fe +
y
O
2
Fe
3
O
4
b)
x
NO + O
2
y
NO
2
c)
x
FeO +
y
O
2
Fe
3
O
4
d)
x
NO +
y
O
2
N
2
O
5
2. Hình học.
Dạng 1: Tính giá tr biu thức tỉ s ợng giác
Tính giá trị các biu thc sau:
1)
000
tan 45 .cos30 .cot 30B
=
2)
0 00
sin 45 cot 60 .cos30B = +
3)
00
cot 44 .cot 45 .cot 46C =
4)
0 00
sin 30 2cos60 tan 45A =−+
5)
0 000
cos15 cos35 sin 55 sin 75B =+ −−
6)
00 0 0
sin10 sin 40 cos50 cos80A =+−
7)
000 0 0
sin15 sin 75 cos15 cos 75 2sin 30H =+−+
8)
0
00
cos60 1
1 sin 60 tan 30
E = +
+
9)
000
0
sin 30 .cos60 .cot 60
tan 45
B =
10)
0 0 2024 0
0
sin 30 2cos45 3tan 45
cos60
A
+−
=
Dng 2: Giải tam giác
i 1: Cho tam giác
ABC
16cm, 12cm, 20cmAC AB BC= = =
1) Chứng minh: tam giac
ABC
vuông.
2) Tính đường cao
AH
ca tam giác
ABC
.
3) Kẻ
HE
vuông góc với
AC
tại
E
,
HF
vuông góc với
AB
tại
F
. Tính
,HE HF
.
Bài 2: Cho tam giác
ABC
6cm, 4,5cm, 7,5cmAB AC BC
= = =
.
1) Chứng minh: tam giác
ABC
vuông.
2) Tính các góc
ˆ
ˆ
,
BC
và đường cao
AH
ca tam giác.
Bài 3: Cho tam giác
ABC
vuông tại
A
, đường cao
AH
. Biết t s
3
;
4
AB
AC
=
4,8 AH cm=
.
1) Giải tam giác
ABC
. 2) Tính diện tích tam giác
ABH
.
Bài 4: Cho tam giác
DEF
vuông tại
D
, đường cao
DI
. Biết tỉ s
4
; 12
5
DE
DF cm
EF
= =
.
1) Giải
DEF
. 2) Tính diện tích
DIF
.
Bài 5: Cho tam giác
ABC
vuông tại
A
ˆ
9cm, 30AB C= = °
.
l) Giải tam giác
ABC
.
2) Kẻ đường cao
AH
của tam giác
ABC
. Tính
,AH BH
.
3) Kẻ
AD
là tia phân giác của
BAC
. Tính
AD
.
Bài 6: Cho tam giác
ABC
nhọn, đường cao
AH
. Gọi
,DE
ln lượt là hình chiếu của
H
lên cạnh
,AB AC
. Chứng minh:
1) AD.AB = AE. AC
2)
ADE ACB∆∆
ADE AHE=
.
Dạng 2: Toán thực tế, ứng dụng tỉ s ợng giác của góc nhọn
Bài 1. Một khúc sông rộng khoảng 250m. Một con đò chéo qua sông bị dòng nước đẩy xiên nên phải
chèo khoảng 320m mới sang được b bên kia. Hỏi dòng nước đã đẩy chiếc đò lệch đi một góc bằng bao
nhiêu độ.(góc
α
hình vẽ)
Bài 2. Trong một buổi luyện tập, một tàu ngầm trên mặt biển bắt đầu lặng xuống di chuyển theo
một đường thẳng tạo với mặt nước một góc
21
°
.
a) Khi tàu chuyển động theo hướng đó và đi được 250m thì tàu ở độ sâu bao nhiêu so với mặt nước (làm
tròn đến đơn vị mét).
α
250m
320m
H
B
A
b) Giả s tốc độ trung bình của tàu là 9km/h thì sau bao lâu (tính từ lúc bắt đầu lặn) tàu ở độ sâu 200m
(cách mặt nước biển 200m) làm tròn đến phút.
Bài 3. Ngưi ta cần ước ợng khoảng cách từ vị trí O đến khu đất có dạng hình thang MNPQ nhưng
không thể đo được trc tiếp, khoảng ch đó đưc tính bằng khoảng cách từ O đến đường thẳng MN.
Ngưi ta chọn vị trí A đáy MN đo được
( )
0
18 , 44OA m ABC= =
(Hình vẽ). Tính khoảng cách t vị
trí O đến khu đất (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của mét).
Bài 4. Một con thuyền qua khúc sông với vận tốc
3, 5 /km h
mất hết 6 phút. Do dòng nước chảy mạnh
nên đã đẩy con thuyền đi qua con sông trên đường đi tạo với bờ một góc
0
25
. Hãy tính chiều rộng của con
sông?
Bài 5. Mt cột đèn có bóng trên mặt đt dài 7,2 cm. Các tia nắng mặt tri to vi mt đt một góc xấp x
0
42 .
Tính chiều cao của cột đèn?
Bài 6. Mt cu trượt trong công viên độ dốc
0
28
độ cao
2,1
cm
. Tính độ dài của mt cu
trưt (làm tròn đến chữ s thập phân thứ nhất)
42
°
7,2cm
C
B
A
Bài 7. Tính chiều cao của một ngọn núi (Kết qu làm tròn đến hàng đơn vị), biết tại hai điểm
, AB
cách
nhau
500
m
, người ta nhìn thấy đỉnh núi với góc nâng lần lượt là 34
o
và 38
o
.
Bài 8. Một người đứng trên tháp (tại
B
) của ngọn hải đăng cao 75 m quan sát hai lần một con tàu đang
hướng về ngọn hải đăng. Lần thứ nhất người đó nhìn thấy tàu tại
C
với góc hạ
20°
, lần thứ 2 người đó
nhìn thấy tàu tại
D
với góc hạ
30
°
. Hỏi con tàu đã đi được bao nhiêu mét giữa hai lần quan sát. (kết
qu làm tròn đến hàng phần mười)
Bài 9: Tính chiều cao
CH
của tòa nhà Larkmark ô bên kia sông biết
371m, 43AB HAC= = °
.
75HBC = °
và ba điểm
,,ABH
thẳng hàng (Kết qu làm tròn đến hàng đơn vị ca mét).
Bài 10: Hai tr điện
, AB CD
có cùng chiều cao
h
được dựng thẳng đứng hai bên lề đối diện một đại l
rộng
80m
. Từ một điểm
K
trên mặt đường giữa hai trụ điện người ta nhìn thấy đỉnh hai trụ điện lần lượt
56°
38°
. Tính chiều cao trụ điện. (kết qu làm tròn đến hàng phần mười)
500m
x
h
34
°
38
°
D
C
B
A
75
°
43
°
B
A
C
H
80m
38
°
56
°
h
h
D
B
A
K
C
75m
x
30
°
20
°
D
C
A
B
Ban giám hiệu duyệt
T trưng duyệt
Nguyn Xuân Lộc
Ngưi lp
Nguyn Thu Thảo
Xem thêm: ĐỀ ƠNG ÔN TP TOÁN 9
https://thcs.toanmath.com/de-cuong-on-tap-toan-9
| 1/8

Preview text:

UBND QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I Môn: TOÁN 9
Năm học: 2024 – 2025
PHẦN I. TÓM TẮT NỘI DUNG KIẾN THỨC A. Đại số
Chương I. Phương trình và hệ phương trình bậc nhất
– Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn.
– Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
– Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. B. Hình học
Chương IV. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
– Tỉ số lượng giác của góc nhọn
– Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
– Ứng dụng của tỉ số lượng giác của góc nhọn.
PHẦN II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP THAM KHẢO
Dạng 1. Giải phương trình.
Bài 1 : Giải phương trình.
1) (4x −10)(24 + 5x) = 0 2) 2
9x (2x −3) = 0
3) (3,5 − 7x)(0,1x + 2,3) = 0 ; 4) ( x ) 3 2 5 x 6 − + − =   0 ;  4  5) ( x + )( 2 4 2 x + ) 1 = 0
6) ( x + )2 = (x − )2 2 3 5
7) (x + )( − x) 2
2 3 4 = x + 4x + 4
8) (2 − 3x)(x +1 )
1 = (3x − 2)(2 −5x)
9) (x − 2)(7 − 3x) = (3x − 7)(8x + 32) 10) 2
9x − 4 − (3x + 2)(x − ) 1 = 0
Bài 2 : Giải phương trình. 2x − (3x + 6) 1) 5 = 2x −1 ; 2) = 0 ; 3x + 2 x − 3 1 3 2 − + 3) x 1 8 x 3 + = ; 4) + = ;
x − 2 (x − 2)(x − 4) x − 4
2x −1 4(3x − 2) 3x − 2 x − 3 x − 4 x +1 4x 5 x + 2 5) = + 6) + = ; 2
x −1 x − 4x x 2
4x − 3 3x − 4x x x x 2x 2x − 5 x 17 − x + 56 7) + = . 8) + =
2(x − 3) 2x + 2 (x − 3)(x + ) 1 2 x + 4 4 − x x −16
Dạng 2. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 1: Giải các hệ phương trình sau: 5  x + 7 y = 3  2 − x + y = 3 −
2x + 5y − 8 = 0 1) 2) 3) 5     x − 4y = 8 − 3  x + 4y = 10 3
x + 2y −1 = 0 3 3  x − 2y =10
x − 3y = y −14
0,5x y = 3 4)   5)  2 1 6) x + 2y = 32 x y =  3  x − 2y = 6  3 3 2 1 x + y = −  5x + 6y = 3
0,3x + 0,5y = 3 3  7) 3 2  8) 9)
7x − 2y = 25 1,
 5x − 2y = 1,5 3 3  x + y +1= 0 4 4
2x + 3y −17 = 3 − x − 3y
2x + 3 = 3y − 2 3
 (x − 6) = 5( y + 3) 10) 11) 12) 9   
x y − 7 = 0 3
 (3y + 2) − 4(x + 2y) = 3 3
 (x + y) =15 − x 3 4 − = 1 1 3 + = 5 2
 (x + 2) = 2( y + 7)  x y x y 4 13)   14) 15) 3
 (x + y) =17 − x 4 5  − = 3 1 1 1 1 2  . + . = x y 6 x 5 y 15   5
x − 5y = 2 5
 2x + y = 2 + 2 2 3x − 2y = 16) 17) 18)  2
 5x − 2y = 7
2 2x y = 2 2 − 2
 3x + 2 2y =10  3 6 − = 1 − 5
 x y 2 = 4 2
2(2x −3) −( y + 2) = 4
2x y x + y 19) 20) 21)
2x 2 + y = 5 3
 (2x − 3) − 2( y + 2) = 5 − 1 1  − = 0
2x y x + y 2(x + ) 1 5( y − ) 1  5x y  4 5 5  + = 9 + = 27 − =  x y x + y
x +1 y −3
x + y −1 2x y +3 3 22) 23) 24) 3(x + ) 1 5( y −  ) 1 2x 3y 3 1 7 − = 11  − = 4  + =  x y x + y
x +1 y −3
x + y −1 2x y + 3 5
Bài 2: Xác định a,b để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua hai điểm:
1) A(2;3) B(1;4) . 2) C (1; ) 1
D(4;5) . 3) E (2; ) 1 − F (3; 4 − ) . 4) M ( 1; − 5
− ) N ( 6; − ) 1 .
5) P(3;4) Q(5;7) .
6) A(2;3) B(5;7) .
Dạng 3: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (hệ phương trình).
Bài 1. Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, tổng các chữ số của nó bằng 11, nếu đổi chỗ hai chữ số hàng
chục và hàng đơn vị cho nhau thì số đó tăng thêm 27 đơn vị.
Bài 2. Nhà bạn Minh Hiền được ông bà Nội cho một mảnh đất hình chữ nhật. Khi bạn Nam đến nhà bạn
Hiền chơi, Hiền đố Nam tìm ra kích thước của mảnh đất khi cho biết: mảnh đất đó có chiều dài gấp bốn
lần chiều rộng và nếu giảm chiều rộng đi 2m, tăng chiều dài lên gấp đôi thì diện tích mảnh đất đó sẽ tăng
thêm 20m2. Các em hãy giúp Nam tìm ra chiều dài và chiều rộng của mảnh đất nhà bạn Hiền
Bài 3. Một xe ô tô đi từ Hà Nội về Thanh Hoá. Sau khi đi được 43 km thì dừng lại 40 phút. Để về đến
Thanh Hoá đúng giờ đã định nó phải đi với vận tốc bằng 1,2 lần vận tốc trước đó. Tính vận tốc lúc đầu,
biết rằng quãng đường Hà Nội - Thanh Hoá dài 163 km.
Bài 4. Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc từ hai tỉnh cách nhau 200km , đi ngược chiều và
gặp nhau sau 2 giờ. Tìm vận tốc của ô tô và xe máy, biết rằng nếu vận tốc của ô tô tăng thêm 10km/h
vận tốc của xe máy giảm đi 5km/h thì vận tốc của ô tô bằng 2 lần vận tốc của xe máy.
Bài 5.
Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc dài 5km và một đoạn xuống dốc dài 10km . Một
người đi xe đạp từ A đến B hết 1 giờ 10 phút và đi từ B về A hết 1 giờ 20 phút (vận tốc lên dốc,
xuống dốc lúc đi và về như nhau). Tính vận tốc lúc lên dốc, lúc xuống dốc của người đi xe đạp.
Bài 6. Một chiếc thuyền xuôi dòng và ngược dòng trên khúc sông dài 40km hết 4 giờ 30 phút. Biết thời
gian thuyền xuôi dòng 5km bằng thời gian ngược dòng 4km. Tính vận tốc của dòng nước?
Bài 7. Một tổ công nhân dự định làm xong 240 sản phẩm trong một thời gian nhất định. Nhưng khi thực
hiện nhờ cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày tổ đã làm tăng thêm 10 sản phẩm so với dự định. Do đó tổ đã hoàn
thành công việc sớm hơn dự định 2 ngày. Hỏi khi thực hiện mỗi ngày tổ làm được bao nhiêu sản phẩm?
Bài 8. Một công nhân dự định làm 150 sản phẩm trong một thời gian nhất định. Sau khi làm được 2 giờ
với năng suất dự kiến, người đó đã cải tiến các thao tác nên đã tăng năng suất được 2 sản phẩm mỗi giờ và
vì vậy đã hoàn thành 150 sản phẩm sớm hơn dự kiến 30 phút. Hãy tính năng suất dự kiến ban đầu?
Bài 9. Hai người cùng làm việc thì trong 6 giờ 40 phút xong việc. Nếu để một mình người thứ nhất làm
trong 5 giờ rồi người đó nghỉ thì người thứ hai phải là nốt phần việc còn lại trong 8 giờ. Hỏi nếu làm
riêng thì mỗi người phải mất bao lâu để hoàn thành công việc?
Bài 10. Cho một bể cạn (không có nước). Nếu hai vòi nước cùng được mở để chảy vào bể này thì sẽ đầy
bể sau 4 giờ 48 phút. Nếu mở riêng từng vòi chảy vào bể thì thời gian vòi một chảy đầy bể sẽ ít hơn thời
gian vòi hai chảy đầy bể là 4 giờ. Hỏi mỗi vòi chảy một mình thì sau bao lâu sẽ đầy bể?
Bài 11. Hai người thợ làm một công việc trong 16 giờ thì xong. Nếu người thứ nhất làm trong 3 giờ và
người thứ hai làm trong 6 giờ thì họ làm được 25% công việc. Hỏi mỗi người làm công việc đó một mình trong mấy giờ thì xong?
Bài 12. Trong tháng giêng hai tổ sản xuất được 720 chi tiết máy. Trong tháng hai, tổ một vượt mức 15%,
tổ hai vượt mức 12 % nên sản xuất được 819 chi tiết máy. Tính xem trong tháng giêng , mỗi tổ sản xuất
được bao nhiêu chi tiết máy .
Bài 13. Chị My và chị Thanh đi mua áo sơ mi và quần tây tại một cửa hàng thời trang. Chị My mua 4
chiếc áo sơ mi và 3 chiếc quần tây với giá tiền tổng cộng là 2,4 triệu đồng. Chị Thanh mua 3 chiếc áo sơ
mi và 1 chiếc quần tây với giá tiền tổng cộng là 1,15 triệu đồng. Hỏi giá bán mỗi chiếc áo sơ mi và mỗi
chiếc quần tây? Biết rằng tất cả các áo sơ mi đều đồng giá và tất cả các quần tây đều đồng giá.
Bài 14. Sau kì thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023 − 2024 , học sinh hai lớp 9A và 9B tặng lại thư
viện trường 738 quyển sách gồm hai loại sách giáo khoa và sách tham khảo. Trong đó, mỗi học sinh lớp
9A tặng 6 quyển sách giáo khoa và 3 quyển sách tham khảo, mỗi học sinh lớp 9B tặng 5 quyển sách
giáo khoa và 4 quyển sách tham khảo. Biết số sách giáo khoa nhiều hơn số sách tham khảo là 166 quyển.
Tính số học sinh mỗi lớp.
Bài 15. Đại hội Thể thao Đông Nam Á – SEA Games (South East Asian Games) là sự kiện thể thao được
tổ chức 2 năm 1 lần với sự tham gia của các vận động viên trong khu vực Đông Nam Á. Việt Nam là chủ
nhà của SEA Games 31 diễn ra từ ngày 12 / 5 / 2022 đến ngày 23 / 5 / 2022 .
Ở môn bóng đá nam, một bảng đấu gồm có 5 đội A,B,C,D,E thi đấu theo thể thức vòng tròn một
lượt (mỗi đội thi đấu đúng một trận với các đội còn lại). Trong mỗi trận đấu, đội thắng được 3 điểm, đội
hòa được 1 điểm và đội thua được 0 điểm.
a) Hỏi có tất cả bao nhiêu trận đấu đã diễn ra ở bảng đấu trên?
b) Khi kết thúc bảng đấu, các đội A,B,C,D,E lần lượt có điểm số là10,9,6,4,0 . Hỏi có bao nhiêu trận
hòa và cho biết dó là trận hòa giữa các đội nào (nếu có)?
Bài 16. Tìm các hệ số x, y trong phản ứng hóa học đã được cân bằng sau:
a) x Fe + y O2 → Fe3O4
b) x NO + O2 → y NO2
c) x FeO + y O2 → Fe3O4
d) x NO + y O2 → N2O5 2. Hình học.
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức tỉ số lượng giác
Tính giá trị các biểu thức sau: 1) 0 0 0
B = tan 45 .cos30 .cot 30 2) 0 0 0
B = sin 45 + cot 60 .cos30 3) 0 0
C = cot 44 .cot 45 .cot 46 4) 0 0 0
A = sin 30 − 2cos60 + tan 45 5) 0 0 0 0
B = cos15 + cos35 − sin 55 − sin 75 6) 0 0 0 0
A = sin10 + sin 40 − cos50 − cos80 0 7) 0 0 0 0 0 H cos60 1
= sin15 + sin 75 − cos15 − cos75 + 2sin 30 8) E = + 0 0 1+ sin 60 tan 30 0 0 0 sin 30 .cos60 .cot 60 0 0 2024 0 sin 30 2cos 45 3tan 45 9) B = 10) A + − = 0 tan 45 0 cos60
Dạng 2: Giải tam giác
Bài 1: Cho tam giác ABC AC =16cm, AB =12cm, BC = 20cm
1) Chứng minh: tam giac ABC vuông.
2) Tính đường cao AH của tam giác ABC .
3) Kẻ HE vuông góc với AC tại E , HF vuông góc với AB tại F . Tính HE, HF .
Bài 2: Cho tam giác ABC AB = 6cm, AC = 4,5cm, BC = 7,5cm .
1) Chứng minh: tam giác ABC vuông. 2) Tính các góc ˆ ˆ
B,C và đường cao AH của tam giác. Bài 3: Cho tam giác AB
ABC vuông tại A , đường cao AH . Biết tỉ số 3
= ; AH = 4,8 cm . AC 4
1) Giải tam giác ABC .
2) Tính diện tích tam giác ABH .
Bài 4: Cho tam giác DEF vuông tại D , đường cao DI . Biết tỉ số DE 4 = ; DF =12 cm . EF 5 1) Giải DEF . 2) Tính diện tích DIF .
Bài 5: Cho tam giác ABC vuông tại A có = ˆ
AB 9cm,C = 30° .
l) Giải tam giác ABC .
2) Kẻ đường cao AH của tam giác ABC . Tính AH, BH .
3) Kẻ AD là tia phân giác của 
BAC . Tính AD .
Bài 6: Cho tam giác ABC nhọn, đường cao AH . Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của H lên cạnh
AB, AC . Chứng minh: 1) AD.AB = AE. AC 2) ADE ACB và  =  ADE AHE .
Dạng 2: Toán thực tế, ứng dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 1. Một khúc sông rộng khoảng 250m. Một con đò chéo qua sông bị dòng nước đẩy xiên nên phải
chèo khoảng 320m mới sang được bờ bên kia. Hỏi dòng nước đã đẩy chiếc đò lệch đi một góc bằng bao
nhiêu độ.(góc α ở hình vẽ) H A 250m 320m α B
Bài 2. Trong một buổi luyện tập, một tàu ngầm ở trên mặt biển bắt đầu lặng xuống và di chuyển theo
một đường thẳng tạo với mặt nước một góc 21° .
a) Khi tàu chuyển động theo hướng đó và đi được 250m thì tàu ở độ sâu bao nhiêu so với mặt nước (làm
tròn đến đơn vị mét).
b) Giả sử tốc độ trung bình của tàu là 9km/h thì sau bao lâu (tính từ lúc bắt đầu lặn) tàu ở độ sâu 200m
(cách mặt nước biển 200m) làm tròn đến phút.
Bài 3. Người ta cần ước lượng khoảng cách từ vị trí O đến khu đất có dạng hình thang MNPQ nhưng
không thể đo được trực tiếp, khoảng cách đó được tính bằng khoảng cách từ O đến đường thẳng MN.
Người ta chọn vị trí A ở đáy MN và đo được OA = (m)  0 18
, ABC = 44 (Hình vẽ). Tính khoảng cách từ vị
trí O đến khu đất (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của mét).
Bài 4. Một con thuyền qua khúc sông với vận tốc 3,5km / h mất hết 6 phút. Do dòng nước chảy mạnh
nên đã đẩy con thuyền đi qua con sông trên đường đi tạo với bờ một góc 0
25 . Hãy tính chiều rộng của con sông?
Bài 5. Một cột đèn có bóng trên mặt đất dài 7,2 cm. Các tia nắng mặt trời tạo với mặt đất một góc xấp xỉ 0
42 . Tính chiều cao của cột đèn? B 42° A 7,2cm C
Bài 6. Một cầu trượt trong công viên có độ dốc là 0
28 và có độ cao là 2,1cm . Tính độ dài của mặt cầu
trượt (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Bài 7. Tính chiều cao của một ngọn núi (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị), biết tại hai điểm , A B cách
nhau 500m , người ta nhìn thấy đỉnh núi với góc nâng lần lượt là 34o và 38o. D h 34° 38°
A 500m B x C
Bài 8. Một người đứng trên tháp (tại B ) của ngọn hải đăng cao 75 m quan sát hai lần một con tàu đang
hướng về ngọn hải đăng. Lần thứ nhất người đó nhìn thấy tàu tại C với góc hạ là 20°, lần thứ 2 người đó
nhìn thấy tàu tại D với góc hạ là 30° . Hỏi con tàu đã đi được bao nhiêu mét giữa hai lần quan sát. (kết
quả làm tròn đến hàng phần mười) x 20° B 30° 75m C D A
Bài 9: Tính chiều cao CH của tòa nhà Larkmark ô bên kia sông biết = 
AB 371m, HAC = 43° . 
HBC = 75° và ba điểm ,
A B, H thẳng hàng (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của mét). C 75° 43° A B H
Bài 10: Hai trụ điện AB, CD có cùng chiều cao h được dựng thẳng đứng hai bên lề đối diện một đại lộ
rộng 80m . Từ một điểm K trên mặt đường giữa hai trụ điện người ta nhìn thấy đỉnh hai trụ điện lần lượt
là 56° và 38° . Tính chiều cao trụ điện. (kết quả làm tròn đến hàng phần mười) A C h h 56° K 38° B 80m D
Ban giám hiệu duyệt Tổ trưởng duyệt Người lập Nguyễn Xuân Lộc Nguyễn Thu Thảo
Xem thêm: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN 9
https://thcs.toanmath.com/de-cuong-on-tap-toan-9
Document Outline

  • de-cuong-giua-ki-i-2024-2025-toan-9-2_291020240
  • New Microsoft Word Document