Câu 1: các khái niệm ngôn ngữ học cơ bản
Chương 1
1. Ngôn ngữ: Hệ thống âm thanh, tngữ và các quy tắc kết hợp chúng
làm phương ện giao ếp cho một cộng đồng.
2. Lời nói: Là sản phẩm của hoạt động nói năng, những văn bản, những
diễn ngôn cụ thể trong các nh huống cụ thể, được thực hiện bởi
những cá nhân cụ th.
3. Tín hiệu: Thực thể vật chất kích thích vào giác quan của con người
(làm cho người ta tri giác được) và có giá trị biểu đạt một cái gì đó
ngoài thực thể ấy.
4. Cái biểu đạt của n hiệu ngôn ngữ: Mặt âm thanh/ vỏ ngữ âm của n
hiu.
5. Cái được biểu đạt của n hiệu ngôn ngữ: Mặt nội dung/ nghĩa của n
hiu.
6. Tính võ đoán của n hiệu ngôn ngữ: Giữa cái biểu đạt và cái được
biểu đạt của n hiệu ngôn ngữ không có mối quan hệ tự nhiên nội tại
nào. Việc dùng âmy hay âm kia để biểu thị ý nghĩa này hay ý nghĩa
khác do cộng đồng xã hội quy ước.
7. Tính hình tuyến: Khi đi vào hoạt động, các n hiệu ngôn ngữ xuất hiện
kế ếp nhau tạo thành chuỗi theo chiều rộng của thời gian.
8. Tính cấu trúc 2 bậc/ song nh:
Bậc 1: Các đơn vị tự thân không mang nghĩa.
Bậc 2: Những đơn vị mang nghĩa (do các đơn vị không mang nghĩa kết hợp
với nhau theo những quy tắc nhất định).
9. Tính sản sinh: Từ một số ợng hữu hạn những đơn vị, yếu tố đã có,
dựa vào những nguyên tắc đã được xác định, người sử dụng có thể
tạo ra và hiểu được rất nhiều đơn vị, vô số những câu mới mà trước
đó có thể họ chưa từng nói hoặc chưa từng nghe thấy.
10. Tính đa trị của n hiệu ngôn ngữ: Một vỏ âm thanh biểu thị nhiu
nghĩa và ngược lại.
11. Tính di vị: Ngôn ngữ và người sử dụng ngôn ngữ không bị hạn chế về
mặt thời gian và không gian trong giao ếp khi nói về bất kì sự vật,
hiện tượng nào. Ngôn ngữ đại diện, thay thế cho những cái được nó
biểu hiện, gọi tên. Cái được biểu hiện của ngôn ngữ, dù bản nh vật
chất hay phi vật chất, hiện thực hay phi hiện thực đều không quan
trọng, quan trọng là sự tồn tại của chúng trong văn hoá - xã hội của
cộng đồng.
12. Hệ thng: Một tổng thể các yếu tố có quan hệ qua lại và quy định lẫn
nhau, tạo thành một ththống nhất có nh phức hợp hơn.
13. Cấu trúc: Tchức bên trong của hệ thống, là mô hình bao gồm các mối
quan hệ liên kết giữa các bộ phận, các yếu tố của hệ thống với nhau.
14. Quan hệ tôn : Quan hệ của các đơn vị thuộc các cấp độ khác nhau
trong hệ thống ngôn ngữ. Đơn vị thuộc cấp độ cao hơn bao hàm đơn
vị ở cấp độ thấp hơn và ngược lại.
15. Quan hệ kết hợp: Quan hệ nối kết các đơn vị ngôn ngữ thành chuỗi
theo tuyến nh(trục ngang/ trục thời gian) khi ngôn ngữ đi vào hoạt
động. Trong quan hệ này, chỉ những đơn vị đồng hạng (thuộc cùng
một bậc, có chức năng ngôn ngữ như nhau) mới trực ếp kết hợp vi
nhau.
16. Quan hệ đối vị: Quan hệ giữa một đơn vị ngôn ngữ với những đơn vị
đồng hạng khác có thể thay thế đưc cho nó tại vị trí mà nó hiện diện
trong câu.
17. Chức năng miêu tả của ngôn ngữ: Tchức, phản ánh trải nghiệm của
con người về thế gii.
18. Chức năng xã hội của ngôn ngữ: Xác lập, duy trì và thông báo mối
quan hệ người nói với người nghe.
19. Chức năng biểu cảm của ngôn ngữ: Biểu thị quan điểm, thái độ đối
với trải nghiệm đã qua của người nói.
20. Loại hình ngôn ngữ: Tập hợp/ nhóm các ngôn ngữ có chung đặc điểm
về cấu trúc hình thái hoặc cú pháp, cơ cấu âm vị.
CHƯƠNG 2
1. Ngâm: Toàn bộ hệ thống âm của ngôn ngữ con người nói ra.
2. Ngâm học: Bộ môn ngôn ngữ học nghiên cứu mặt âm thanh của
ngôn ngữ.
3. Ngâm học cấu âm: Nghiên cứu bộ y phát âm của con người, cách
thức, nguyên lý tạo âm của ngôn ngữ, miêu tả các âm về mặt cấu âm trong
bộ máy phát âm.
4. Ngâm học âm học: Nghiên cứu bản chất sóng âm của ngôn ngữ
được con người tạo ra như thế nào (cường độ, tần số tương ứng bình diện
vật lý).
5. Ngâm học thính giác: Nghiên cứu sự tri nhận của bnão con người
về âm thanh ếng nói.
6. quan phát âm chủ động: Vận động được, đóng vai trò chính khi
tạo các âm.
7. quan phát âm thụ động: Không vận động được, givai trò htr,
là điểm tựa để các cơ quan chủ động hướng tới khi cấu âm.
8. Âm tố: Là đơn vị cấu âm - thính giác nhỏ nhất của âm thanh lời nói.
9. Nguyên âm: Những âm được tạo thành khi luồng hơi từ phổi đi lên
không bị cản trở, thoát ra ngoài một cách tự do. Dây thanh rung động
mạnh, luôn là ếng thanh.
10. Nguyên âm đôi: Nguyên âm sự thay đổi phẩm chất trong quá trình
phát âm âm ết chứa nó.
11. Phâm: Những âm được tạo thành khi luồng hơi từ phổi đi lên bị cản
tr hoàn toàn hoặc một phần tại một vị trí o đó, bằng cách nào đó, khi
thoát ra ngoài tạo nên ếng động (nổ/ xát nhẹ).
12. Phương thức cấu âm: Cách cn trở (hoàn toàn hoặc một phần) luồng
hơi từ phổi đi lên.
13. Vị trí cấu âm: Vị trí luồng hơi từ phổi đi lên bị cản trở bởi sự ếp
xúc của các bộ phận trong bộ máy phát âm.
14. Đặc điểm âm học (nh thanh): Khi luồng hơi từ phổi đi lên qua khe
thanh, dây thanh có rung hay không rung.
15. Nét khu biệt: Đặc trưng cấu âm - âm học chức năng hội (đặc
trưng cấu âm - âm học quan yếu), phân biệt âm vị này với âm vị khác.
16. Âm vị: tổng thể (chùm) những nét khu biệt được thể hiện đồng
thời./ Đơn vị ngôn ngữ nh nhất chức năng khu biệt vỏ âm thanh của
các từ.
Nội dung 3:
1, Ngôn ngữ là hệ thống n hiệu
Tín hiệu là một thực thể vật chất kích thích vào giác quan của con
người ( làm cho người ta tri giác được) và có giá trị biểu đạt một cái
gì đó ngoài thực thể ấy.
VD:Đèn đỏ trong bảng đèn n hiệu giao thông đường bộ một n
hiệu bởi vì: Khi hoạt động ta nhìn thấy nó( kích thích vào thị giác
của chúng ta và chúng ta tri giác được)
Điều kiện để thực thể trở thành n hiệu:
a,Phải cái bản chất vật chất, kích thích đến giác quan của con
ngườ và được giác quan con người cảm nhận.
VD: vật thể, âm thanh, màu sắc b, Phải đại diện cho hoặc biểu đạt một
cái gì đó ngoài
bản thân c, Mối liên hquy ước giữa “n hiệu” với cái đại
diện cho, phải được người ta nhận thức, tức người ta phải biết “suy
diễn” từ nó tới cái gì ngoài nó
d, Sự vật/ thực thể đó phải nằm trong một hệ thống n hiệu nhất
định để được xác định tư cách, giá trị n hiệu của mình cùng với các n
hiệu khác.
VD: cái đèn đỏ chn hiệu giao thông khi thành tố của hệ
thống n hiệu giao thông.
Tín hiệu ngôn ng ththống nhất cái biểu đạt (hệ thống ngữ âm)
và cái được biểu đạt (khái niệm)
VD: [ka
5
] động vật xương sống, sống ớc, thở bằng mang,
bơi bằng vây
-Quan hệ tôn : Âm vị -Hình vị- Từ- Ngđoạn- Câu
VD: c,n,o,a,b,sắc
Con,còn,có,bà
Bà ba,bón, nó
Con ba ba, ba can
Con ba ba non Còn nón
bà ba
Ngôn ngữ hệ thống n hiệu Vì cấu tổ chức của nh h
thống và nó vốn bản chất là n hiệu, Căn cvào những điều kiện
để xác định cương vị và tư cách n hiệu của một thực th.Từ chính là
đơn vị trung tâm của ngôn ngữ, đồng thời là các n hiệu điển hình.
Vd: worker, boy , girl …trong ếng anh, nhà, người, cây… trong ếng vit
những đơn vị mặt biểu hiện âm thanh, mặt được biểu hiện ý
nghĩa, nội dung, khái niệm về sự vật, hiện ợng, thuộc nh. Vbản
cht và đặc trưng của ngôn ngữ
Các n hiệu ngôn ngữ đều có 2 mặt
- Mặt biểu hiện là âm thanh
- Mặt được biểu hiện gồm;
+Các sự vật mà làm từ tên gọi chúng
+Nội dung ý nghĩa, khái niệm về các sự vật.. được gọi tên.
VD: Cá: con hiện thực, động vật xương sống, ớc thở bằng
mang, bơi bằng vây
2, Đặc trưng ngôn ngữ loài người
1 Ngôn ngữ có nh võ đoán
-Hai mặt trong n hiệu ngôn ngữ gắn chặt chvới nhau, đã có mặt y
là phải có mặt kia
- Việc dùng âm này hay âm kia đbiểu thý nghĩa y hay ý nghĩa khác là
do quy ước, do thói quen của cộng đồng xã hội quyết định
-Cái biểu đạt- hình thức, ngữ âm VD tóc
-Cái được biểu đạt-miêu tả VD: dài, óng, mượt
Ví dụ: Âm thanh-> Ý nghĩa
Bút là dụng cụ có ống mực, dùng để ghi chép
“Danh vô cnghi, ước chi dĩ mệnh, ước định tục thành vị chi nghi, dị ư ước
tắc vị chi bất nghi” (Tuân Tử)
-Tên vốn không có sự thích hợp cố định, người ta quy ước với nhau mà đặt
tên, quy ước định ra thành lthích hợp, trái với quy ước không
thích hợp.
2 Ngôn ngữ có nh hình tuyến
-Tín hiệu ngôn ngữ xut hiện “lần lượt, làm thành một chuỗi/tuyến theo
bê rộng một chiều của thời gian
-Chi phối cơ chế hot động của ngôn ng
+Các đơn vị ngôn ngữ kết nối thành chuỗi thành đơn vị lớn hơn
+ Người nói/nghe được phân minh
+ Người phân ch nhận diện được đơn vị ngôn ngữ và quy tắc kết hợp
Ví dụ: (1) tôi (2) là (3) sinh (4) viên
-Sự kết hợp liên tục, tạo thành một chuỗi, theo thời gian (âm này trước, âm
y sau)
3, Ngôn ngữ có nh phân đoạn đôi
-Ngôn ngữ là một cấu trúc hai bậc
(1) Các đơn vị tự thân không mang nghĩa a,i ,ô,m,l,b
(2) Những đơn vị mang nghĩa (do các đơn vị không mangnghĩa kết hợp vi
nhau) ai, ôm ba, bà Mai ốm
- Đơn vị bậc 1 kết hợp quy tắc tạo thành đơn vị mangnghĩa
+Hthống âm vị hữu hạn, từ ngữ vô hạn, phương thức giao ếp loài vật
không có
- Đơn vị mang nghĩa kết hợp với quy tắc tạo ra đơn vịmang nghĩa cấu
trúc phức tạp hơn -Phân đoạn ngôn bản có:
Câu- Ngđoạn->từ->hình vị->âm vị
4,nh sản sinh
-Tính sản sinh của ngôn ngữ biểu hin chỗ: từ một số ợng hữu hạn
những đơn vị, yếu tố đã , dựa vào những nguyên tắc đã được xác định,
người sử dụng có thể tạo ra và hiểu được rất nhiều đơn vị, yếu tố mới ( từ
ngữ mới), tạo ra và hiểu được vô số những câu mới mà trước đó có thể họ
chưa từng nói hoặc chưa từng nghe thấy
- Năng lực biểu hiện của ngôn ngữ biến hóa, không giới hạnVd: c,a->
cá, cà, cả, cạ, cã,ca….
em, có, nhà, không-> em không có nhà
nhà em có không
nhà em không có có nhà không
em 5, nh đa trị
- Tính đa trị của ngôn ngbiểu hiện chỗ: Một vỏ âm thanh ứng với
hai hoặc hơn hai nội dung sự vật hoặc một sự vật ứng với hai hoặc
hơn hai vỏ âm thanh
VD: đơn trị (mèo, hộp bút)
Đa trị : âm thanh-> nhiều ý nghĩa (chuột, nhà..)
Nhiều âm thanh-> ý nghĩa (mẹ, bầm , u, bu,má)
6, Tính di vị
-Ngôn ngữ đại diện, thay thê cho những cái được biểu hiện, gọi
tên. Cái được biểu hiện của ngôn ngữ dù bản nh vật chất hay phi vật
chất, hiện thực hay phi hiện thực.. đều không quan trọng. đây chỉ
cần sự tồn tại của chúng về mặt văn hóa- xã hội. Bởi thế, ngôn ngữ và
người sử dụng ngôn ngữ không bị chế định về không gian, thời gian.
3, Mối quan hệ ngôn ngữ- tư duy- văn hóa
*Chức năng công cụ tư duy
-Tư duy sản phẩm của hoạt động trí tuệ, quá trình hoạt động của con
người phản ánh thực tại khách quan
-Giao ếp ngôn ngữ với tư duy trừu tựu. Ngôn ngữ và tư duy có sự thống
nhất và không đồng nhất với nhau. Ngôn ngữ giúp hiện thực hóa, duy
cung cấp nội dung.
- Ngôn ngữ công cụ phản ánh, hình thành, phát triển tư duy
VD: trong ếng việt người ta dùng cụm từ nghèo rớt mùng tơitrong
t,anh tas poor as a church mouse, nghĩa là biểu tượng nghèo giữa 2
ớc khác nhau trong khi Việt Nam áo mùng tơi tngười Anh chú
chuột nhà thờ. Bởi ngôn ngphản ánh duy, tôn giáo môi trường sống
của họ
-Con người tư duy và tri nhận thế giới bằng khái niệm, gắn với nn
-Khi nói/viết/suy nghĩ cần nn
-Hiện thực trực ếp của tư tưng, là công cụ biểu đạt tư duy
-những ngôn ngữ tàng trữ, chứa đứng kết quả của hoạt động tư duy
-Giao ếp bằng ngôn nggắn với duy trừu tượng -> con người thế
giới nh thần bền vững, phong phú hơn rất nhiều thế giới kinh nghiệm
-Không sinh vật nào khả năng tàng trthông n, hình dung, cấu trúc
hóa tg thông qua nn, khái niệm như con người
*Chức năng cấu thành, lưu giữ truyền tải văn hóa
-Ngôn ngữ đóng vai trò như một tấm gương phản ánh văn hóa dân tộc, lưu
gichuyển tải văn hóa tngười này đến người khác, từ thế hệ trước
sang thế hệ sau. Ngôn ngữ là sự biểu hiện của linh hồn của dân tộc
-Ngôn ngữ và văn hóa tộc người gắn khăng khít với nhau.Việc hiểu sử
dụng chính xác nghĩa của từ luôn gắn liền với việc hiểu văn hóa của dân tộc
sản sinh ra ngôn ngữ có từ ấy.
VD: Người Việt: Lỗ nhỏ đắm thuyền
Người Đức: Small molechills can turn carriges over (Những con chuột chũi
nhỏ có thể làm lật xe)
Người Châu Phi: Small maers breed important ones
(Chuyện nhỏ tạo nên chuyện quan trọng)
Người Việt : lặng ngắt như tờ
Người Anh: as silent as the grave (phần mộ)
Do sự khác biệt về văn hóa và môi trường sống sự phát triển ngôn ngữ
của họ không giống nhau như người việt so sánh sự im lặng với tờ chnơi
thcúng tổ ên vốn yên lặng, trang nghiêm, còn người Anh cho rằng
giống với nơi mộ hoang vu, lạnh lẽo. Hay trong văn hóa TQ cho rằng “rồng
biểu tượng sự may mắn, quyền lực,cao quý.. còn văn hóa của người châu
Âu thì ngược lại dc cho là quái vật đem đến tai họa.

Preview text:

Câu 1: các khái niệm ngôn ngữ học cơ bản Chương 1
1. Ngôn ngữ: Hệ thống âm thanh, từ ngữ và các quy tắc kết hợp chúng
làm phương tiện giao tiếp cho một cộng đồng.
2. Lời nói: Là sản phẩm của hoạt động nói năng, những văn bản, những
diễn ngôn cụ thể trong các tình huống cụ thể, được thực hiện bởi những cá nhân cụ thể.
3. Tín hiệu: Thực thể vật chất kích thích vào giác quan của con người
(làm cho người ta tri giác được) và có giá trị biểu đạt một cái gì đó ngoài thực thể ấy.
4. Cái biểu đạt của tín hiệu ngôn ngữ: Mặt âm thanh/ vỏ ngữ âm của tín hiệu.
5. Cái được biểu đạt của tín hiệu ngôn ngữ: Mặt nội dung/ nghĩa của tín hiệu.
6. Tính võ đoán của tín hiệu ngôn ngữ: Giữa cái biểu đạt và cái được
biểu đạt của tín hiệu ngôn ngữ không có mối quan hệ tự nhiên nội tại
nào. Việc dùng âm này hay âm kia để biểu thị ý nghĩa này hay ý nghĩa
khác do cộng đồng xã hội quy ước.
7. Tính hình tuyến: Khi đi vào hoạt động, các tín hiệu ngôn ngữ xuất hiện
kế tiếp nhau tạo thành chuỗi theo chiều rộng của thời gian.
8. Tính cấu trúc 2 bậc/ song tính:
Bậc 1: Các đơn vị tự thân không mang nghĩa.
Bậc 2: Những đơn vị mang nghĩa (do các đơn vị không mang nghĩa kết hợp
với nhau theo những quy tắc nhất định).
9. Tính sản sinh: Từ một số lượng hữu hạn những đơn vị, yếu tố đã có,
dựa vào những nguyên tắc đã được xác định, người sử dụng có thể
tạo ra và hiểu được rất nhiều đơn vị, vô số những câu mới mà trước
đó có thể họ chưa từng nói hoặc chưa từng nghe thấy.
10. Tính đa trị của tín hiệu ngôn ngữ: Một vỏ âm thanh biểu thị nhiều nghĩa và ngược lại.
11. Tính di vị: Ngôn ngữ và người sử dụng ngôn ngữ không bị hạn chế về
mặt thời gian và không gian trong giao tiếp khi nói về bất kì sự vật,
hiện tượng nào. Ngôn ngữ đại diện, thay thế cho những cái được nó
biểu hiện, gọi tên. Cái được biểu hiện của ngôn ngữ, dù bản tính vật
chất hay phi vật chất, hiện thực hay phi hiện thực đều không quan
trọng, quan trọng là sự tồn tại của chúng trong văn hoá - xã hội của cộng đồng.
12. Hệ thống: Một tổng thể các yếu tố có quan hệ qua lại và quy định lẫn
nhau, tạo thành một thể thống nhất có tính phức hợp hơn.
13. Cấu trúc: Tổ chức bên trong của hệ thống, là mô hình bao gồm các mối
quan hệ liên kết giữa các bộ phận, các yếu tố của hệ thống với nhau.
14. Quan hệ tôn ti: Quan hệ của các đơn vị thuộc các cấp độ khác nhau
trong hệ thống ngôn ngữ. Đơn vị thuộc cấp độ cao hơn bao hàm đơn
vị ở cấp độ thấp hơn và ngược lại.
15. Quan hệ kết hợp: Quan hệ nối kết các đơn vị ngôn ngữ thành chuỗi
theo tuyến tính(trục ngang/ trục thời gian) khi ngôn ngữ đi vào hoạt
động. Trong quan hệ này, chỉ những đơn vị đồng hạng (thuộc cùng
một bậc, có chức năng ngôn ngữ như nhau) mới trực tiếp kết hợp với nhau.
16. Quan hệ đối vị: Quan hệ giữa một đơn vị ngôn ngữ với những đơn vị
đồng hạng khác có thể thay thế được cho nó tại vị trí mà nó hiện diện trong câu.
17. Chức năng miêu tả của ngôn ngữ: Tổ chức, phản ánh trải nghiệm của
con người về thế giới.
18. Chức năng xã hội của ngôn ngữ: Xác lập, duy trì và thông báo mối
quan hệ người nói với người nghe.
19. Chức năng biểu cảm của ngôn ngữ: Biểu thị quan điểm, thái độ đối
với trải nghiệm đã qua của người nói.
20. Loại hình ngôn ngữ: Tập hợp/ nhóm các ngôn ngữ có chung đặc điểm
về cấu trúc hình thái hoặc cú pháp, cơ cấu âm vị. CHƯƠNG 2 1.
Ngữ âm: Toàn bộ hệ thống âm của ngôn ngữ con người nói ra. 2.
Ngữ âm học: Bộ môn ngôn ngữ học nghiên cứu mặt âm thanh của ngôn ngữ. 3.
Ngữ âm học cấu âm: Nghiên cứu bộ máy phát âm của con người, cách
thức, nguyên lý tạo âm của ngôn ngữ, miêu tả các âm về mặt cấu âm trong bộ máy phát âm. 4.
Ngữ âm học âm học: Nghiên cứu bản chất sóng âm của ngôn ngữ
được con người tạo ra như thế nào (cường độ, tần số tương ứng bình diện vật lý). 5.
Ngữ âm học thính giác: Nghiên cứu sự tri nhận của bộ não con người về âm thanh tiếng nói. 6.
Cơ quan phát âm chủ động: Vận động được, đóng vai trò chính khi tạo các âm. 7.
Cơ quan phát âm thụ động: Không vận động được, giữ vai trò hỗ trợ,
là điểm tựa để các cơ quan chủ động hướng tới khi cấu âm. 8.
Âm tố: Là đơn vị cấu âm - thính giác nhỏ nhất của âm thanh lời nói. 9.
Nguyên âm: Những âm được tạo thành khi luồng hơi từ phổi đi lên
không bị cản trở, thoát ra ngoài một cách tự do. Dây thanh rung động
mạnh, luôn là tiếng thanh.
10. Nguyên âm đôi: Nguyên âm có sự thay đổi phẩm chất trong quá trình
phát âm âm tiết chứa nó.
11. Phụ âm: Những âm được tạo thành khi luồng hơi từ phổi đi lên bị cản
trở hoàn toàn hoặc một phần tại một vị trí nào đó, bằng cách nào đó, khi
thoát ra ngoài tạo nên tiếng động (nổ/ xát nhẹ).
12. Phương thức cấu âm: Cách cản trở (hoàn toàn hoặc một phần) luồng hơi từ phổi đi lên.
13. Vị trí cấu âm: Vị trí mà luồng hơi từ phổi đi lên bị cản trở bởi sự tiếp
xúc của các bộ phận trong bộ máy phát âm.
14. Đặc điểm âm học (tính thanh): Khi luồng hơi từ phổi đi lên qua khe
thanh, dây thanh có rung hay không rung.
15. Nét khu biệt: Đặc trưng cấu âm - âm học có chức năng xã hội (đặc
trưng cấu âm - âm học quan yếu), phân biệt âm vị này với âm vị khác.
16. Âm vị: Là tổng thể (chùm) những nét khu biệt được thể hiện đồng
thời./ Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có chức năng khu biệt vỏ âm thanh của các từ. Nội dung 3:
1, Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu
Tín hiệu là một thực thể vật chất kích thích vào giác quan của con
người ( làm cho người ta tri giác được) và có giá trị biểu đạt một cái
gì đó ngoài thực thể ấy.
VD:Đèn đỏ trong bảng đèn tín hiệu giao thông đường bộ là một tín
hiệu bởi vì: Khi nó hoạt động và ta nhìn thấy nó( kích thích vào thị giác
của chúng ta và chúng ta tri giác được)
Điều kiện để thực thể trở thành tín hiệu:
a,Phải là cái có bản chất vật chất, kích thích đến giác quan của con
ngườ và được giác quan con người cảm nhận.
VD: vật thể, âm thanh, màu sắc b, Phải đại diện cho hoặc biểu đạt một cái gì đó ngoài
bản thân nó c, Mối liên hệ quy ước giữa “tín hiệu” với cái mà nó đại
diện cho, phải được người ta nhận thức, tức là người ta phải biết “suy
diễn” từ nó tới cái gì ngoài nó
d, Sự vật/ thực thể đó phải nằm trong một hệ thống tín hiệu nhất
định để được xác định tư cách, giá trị tín hiệu của mình cùng với các tín hiệu khác.
VD: cái đèn đỏ chỉ là tín hiệu giao thông khi nó là thành tố của hệ
thống tín hiệu giao thông.
Tín hiệu ngôn ngữ là thể thống nhất cái biểu đạt (hệ thống ngữ âm)
và cái được biểu đạt (khái niệm)
VD: cá [ka5 ] động vật có xương sống, sống ở nước, thở bằng mang, bơi bằng vây
-Quan hệ tôn ti: Âm vị -Hình vị- Từ- Ngữ đoạn- Câu VD: c,n,o,a,b,sắc Con,còn,có,bà Bà ba,bón, nó Con ba ba, ba can Con ba ba non Còn nón bà ba
• Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu Vì cơ cấu tổ chức của nó có tính hệ
thống và nó vốn có bản chất là tín hiệu, Căn cứ vào những điều kiện
để xác định cương vị và tư cách tín hiệu của một thực thể.Từ chính là
đơn vị trung tâm của ngôn ngữ, đồng thời là các tín hiệu điển hình.
Vd: worker, boy , girl …trong tiếng anh, nhà, người, cây… trong tiếng việt
là những đơn vị có mặt biểu hiện là âm thanh, mặt được biểu hiện là ý
nghĩa, nội dung, khái niệm về sự vật, hiện tượng, thuộc tính. Về bản
chất và đặc trưng của ngôn ngữ

Các tín hiệu ngôn ngữ đều có 2 mặt
- Mặt biểu hiện là âm thanh
- Mặt được biểu hiện gồm;
+Các sự vật mà làm từ tên gọi chúng
+Nội dung ý nghĩa, khái niệm về các sự vật.. được gọi tên.
VD: Cá: con cá hiện thực, động vật có xương sống, ở nước thở bằng mang, bơi bằng vây
2, Đặc trưng ngôn ngữ loài người
1 Ngôn ngữ có tính võ đoán
-Hai mặt trong tín hiệu ngôn ngữ gắn bó chặt chẽ với nhau, đã có mặt này là phải có mặt kia
- Việc dùng âm này hay âm kia để biểu thị ý nghĩa này hay ý nghĩa khác là
do quy ước, do thói quen của cộng đồng xã hội quyết định
-Cái biểu đạt- hình thức, ngữ âm VD tóc
-Cái được biểu đạt-miêu tả VD: dài, óng, mượt
Ví dụ: Âm thanh-> Ý nghĩa
Bút là dụng cụ có ống mực, dùng để ghi chép
“Danh vô cố nghi, ước chi dĩ mệnh, ước định tục thành vị chi nghi, dị ư ước
tắc vị chi bất nghi” (Tuân Tử)
-Tên vốn không có sự thích hợp cố định, người ta quy ước với nhau mà đặt
tên, quy ước định ra mà thành lệ là thích hợp, trái với quy ước là không thích hợp.
2 Ngôn ngữ có tính hình tuyến
-Tín hiệu ngôn ngữ xuất hiện “lần lượt”, làm thành một chuỗi/tuyến theo
bê rộng một chiều của thời gian
-Chi phối cơ chế hoạt động của ngôn ngữ
+Các đơn vị ngôn ngữ kết nối thành chuỗi thành đơn vị lớn hơn
+ Người nói/nghe được phân minh
+ Người phân tích nhận diện được đơn vị ngôn ngữ và quy tắc kết hợp
Ví dụ: (1) tôi (2) là (3) sinh (4) viên
-Sự kết hợp liên tục, tạo thành một chuỗi, theo thời gian (âm này trước, âm này sau)
3, Ngôn ngữ có tính phân đoạn đôi
-Ngôn ngữ là một cấu trúc hai bậc
(1) Các đơn vị tự thân không mang nghĩa a,i ,ô,m,l,b
(2) Những đơn vị mang nghĩa (do các đơn vị không mangnghĩa kết hợp với
nhau) ai, ôm ba, bà Mai ốm -
Đơn vị bậc 1 kết hợp quy tắc tạo thành đơn vị mangnghĩa
+Hệ thống âm vị hữu hạn, từ ngữ vô hạn, phương thức giao tiếp loài vật không có -
Đơn vị mang nghĩa kết hợp với quy tắc tạo ra đơn vịmang nghĩa cấu
trúc phức tạp hơn -Phân đoạn ngôn bản có:
Câu- Ngữ đoạn->từ->hình vị->âm vị 4,tính sản sinh
-Tính sản sinh của ngôn ngữ biểu hiện ở chỗ: từ một số lượng hữu hạn
những đơn vị, yếu tố đã có, dựa vào những nguyên tắc đã được xác định,
người sử dụng có thể tạo ra và hiểu được rất nhiều đơn vị, yếu tố mới ( từ
ngữ mới), tạo ra và hiểu được vô số những câu mới mà trước đó có thể họ
chưa từng nói hoặc chưa từng nghe thấy
- Năng lực biểu hiện của ngôn ngữ biến hóa, không giới hạnVd: c,a->
cá, cà, cả, cạ, cã,ca….
em, có, nhà, không-> em không có nhà nhà em có không
nhà em không có có nhà không em 5, tính đa trị
- Tính đa trị của ngôn ngữ biểu hiện ở chỗ: Một vỏ âm thanh ứng với
hai hoặc hơn hai nội dung sự vật hoặc một sự vật ứng với hai hoặc hơn hai vỏ âm thanh
VD: đơn trị (mèo, hộp bút)
Đa trị : âm thanh-> nhiều ý nghĩa (chuột, nhà..)
Nhiều âm thanh-> ý nghĩa (mẹ, bầm , u, bu,má) 6, Tính di vị
-Ngôn ngữ đại diện, thay thê cho những cái được nó biểu hiện, gọi
tên. Cái được biểu hiện của ngôn ngữ dù bản tính vật chất hay phi vật
chất, hiện thực hay phi hiện thực.. đều không quan trọng. Ở đây chỉ
cần sự tồn tại của chúng về mặt văn hóa- xã hội. Bởi thế, ngôn ngữ và
người sử dụng ngôn ngữ không bị chế định về không gian, thời gian.
3, Mối quan hệ ngôn ngữ- tư duy- văn hóa
*Chức năng công cụ tư duy
-Tư duy là sản phẩm của hoạt động trí tuệ, quá trình hoạt động của con
người phản ánh thực tại khách quan
-Giao tiếp ngôn ngữ với tư duy trừu tựu. Ngôn ngữ và tư duy có sự thống
nhất và không đồng nhất với nhau. Ngôn ngữ giúp hiện thực hóa, tư duy cung cấp nội dung.
- Ngôn ngữ là công cụ phản ánh, hình thành, phát triển tư duy
VD: trong tiếng việt người ta dùng cụm từ “ nghèo rớt mùng tơi” trong
t,anh thì as poor as a church mouse, có nghĩa là biểu tượng nghèo giữa 2
nước khác nhau trong khi Việt Nam là áo mùng tơi thì người Anh là chú
chuột nhà thờ. Bởi ngôn ngữ phản ánh tư duy, tôn giáo và môi trường sống của họ
-Con người tư duy và tri nhận thế giới bằng khái niệm, gắn với nn
-Khi nói/viết/suy nghĩ cần nn
-Hiện thực trực tiếp của tư tưởng, là công cụ biểu đạt tư duy
-những ngôn ngữ tàng trữ, chứa đứng kết quả của hoạt động tư duy
-Giao tiếp bằng ngôn ngữ gắn với tư duy trừu tượng -> con người có thế
giới tinh thần bền vững, phong phú hơn rất nhiều thế giới kinh nghiệm
-Không sinh vật nào có khả năng tàng trữ thông tin, hình dung, cấu trúc
hóa tg thông qua nn, khái niệm như con người
*Chức năng cấu thành, lưu giữ truyền tải văn hóa
-Ngôn ngữ đóng vai trò như một tấm gương phản ánh văn hóa dân tộc, lưu
giữ và chuyển tải văn hóa từ người này đến người khác, từ thế hệ trước
sang thế hệ sau. Ngôn ngữ là sự biểu hiện của linh hồn của dân tộc
-Ngôn ngữ và văn hóa tộc người gắn bó khăng khít với nhau.Việc hiểu và sử
dụng chính xác nghĩa của từ luôn gắn liền với việc hiểu văn hóa của dân tộc
sản sinh ra ngôn ngữ có từ ấy.
VD: Người Việt: Lỗ nhỏ đắm thuyền
Người Đức: Small molechills can turn carriges over (Những con chuột chũi
nhỏ có thể làm lật xe)
Người Châu Phi: Small matters breed important ones
(Chuyện nhỏ tạo nên chuyện quan trọng)
• Người Việt : lặng ngắt như tờ
Người Anh: as silent as the grave (phần mộ)
Do sự khác biệt về văn hóa và môi trường sống mà sự phát triển ngôn ngữ
của họ không giống nhau như người việt so sánh sự im lặng với tờ chỉ nơi
thờ cúng tổ tiên vốn yên lặng, trang nghiêm, còn người Anh cho rằng nó
giống với nơi mộ hoang vu, lạnh lẽo. Hay trong văn hóa TQ cho rằng “rồng”
biểu tượng sự may mắn, quyền lực,cao quý.. còn văn hóa của người châu
Âu thì ngược lại dc cho là quái vật đem đến tai họa.