Đề cương Hệ thống thông tin quản lí - Tin ứng dụng | Trường Đại Học Duy Tân

1. SCM giúp cho doanh nghiệpTìm được nhà cung cấp tốt nhất2. SCM và CRMCó liên quan mật thiết và CRM là hoạt động nằm trong SCM3. Cấp quản lý cao nhất trong bộ phận công nghệ thông tin làCIO

1. SCM giúp cho doanh nghiệp
Tìm được nhà cung cấp tốt nhất
2. SCM và CRM
Có liên quan mật thiết và CRM là hoạt động nằm trong SCM
3. Cấp quản lý cao nhất trong bộ phận công nghệ thông tin là
CIO
4. Hệ thống thông tin nào sau đây phân tích diễn biến doanh thu của một loại hàng
hóa theo từng tháng
Hệ thống thông tin quản lý (MIS)
5. ATM (Máy rút tiền tự động) là một
Hệ thống thông tin quản lý giao dịch (TPS)
6. Hệ thống ERP
Tích hợp xử lý của các bộ phận khác nhau để phục vụ cho mục tiêu chung
7. Hệ thống chuyên gia KWS, người dùng là ai
Chuyên gia, nhân viên kỹ thuật
8. Mục đích của CRM (Customer Relationship Management) là
Gíup tổ chức hiểu rõ giá trị của mỗi khách hàng
9. Hệ thống Kiểm soát sản xuất, thuộc loại hệ thống nào sau đây
MIS
10. Lợi ích của Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) là
Làm thay đổi mạnh mẽ đặc thù của doanh nghiệp
Hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động đa quốc gia
Cung cấp cho công ty một nền tảng công nghệ thông tin duy nhất, hoàn thiện và
thống nhất, chứa đựng dữ liệu về tất cả những quy trình nghiệp vụ chủ yếu
11. Hệ thống thông tin quản lý giúp cho các nhà quản lý
Ra quyết định
Phân tích các vấn đề
Kiểm soát các rủi ro
12. Hệ thống thông tin quản lý được phân loại như sau
Tổ chức theo cấp ứng dụng
Tổ chức theo mục đích phục vụ thông tin đầu ra
Tổ chức theo chức năng nghiệp vụ
13. Hệ thống thông tin tác nghiệp
Trợ giúp các cấp quản lý thấp, theo dõi các hoạt động giao dịch hàng ngày
14. Hệ thống thông tin cấp chiến lược giúp nhà quản lý cấp cao
Xử lý và đưa ra các hướng chiến lược, các xu hướng phát triển lâu dài
15. Hệ thống MIS phục vụ cho cống tác quản lý
Hoạch định, thực hiện và kiểm soát
16. ESS là hệ thống thông tin
Hỗ trợ lãnh dạo
17. ES là hệ thống giúp nhà quản lý
Giaỉ quyết các vấn đề hoặc ra quyết định tốt hơn
18. Hệ thống thông tin Marketing là hệ thống trợ giúp các hoạt động
Khuyếch trương sản phẩm, phát triển sản phẩm
Thiết kế các chiến dịch quảng cáo, khuyến mãi
Dự báo thị trường tiềm năng
19. Hệ thống thông tin kinh doanh sản xuất là
Hệ thống trợ giúp các hoạt động của chức năng sản xuất
20. Doanh nghiệp cần phải quản trị khách hàng vì
Khách hàng chính là nguồn lực tạo nên sự thành công cho doanh nghiệp
Khách hàng mang lại doanh thu lợi nhuận cho doanh nghiệp
Khách hàng cung cấp các nhu cầu, mong muốn,... cho doanh nghiệp
21. CRM là
Là hệ thống tích hợp giúp quản lý quan hệ khách hàng
22. CRM là tổng hợp của nhiều kỹ thuật
Marketing
Quản lý thông tin khách hàng
Công cụ phân tích hành vi của từng phân khúc thị trường đối với hành vi mua sắm
của từng khách hàng
23. Các chức năng chính của CRM là
Marketing
Sales
Chăm sóc khách hàng
24. Lợi ích của CRM là
Tăng lợi nhuận
Gỉam chi phí
Giữ mối quan hệ với khách hàng tốt hơn
25. SCM là
Mạng lưới các nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhà lắp ráp, nhà phân phối và các trang
thiết bị hậu cần
26. Nhược điểm của giải pháp tự phát triển hệ thống thông tin quản lý
Dễ mất kiểm soát, giữa phát sinh lỗi khó phát hiện, không thể tự mở rộng
27. Mục tiêu nghiên cứu hệ thống nhằm
Để hiểu biết rõ hơn về hệ thống
Để tác động lên hệ thống một cách hiệu quả
Để hoàn thiện hệ thống hay thiết kế hệ thống mới
28. Giai đoạn quan trọng trong quá trình phát triển một hệ thống thông tin
Phân tích và thiết kế
29. Mục đích của việc khảo sát hiện trạng nhầm để
Tiếp cận với nghiệp vụ chuyên môn, môi trường hoạt động của hệ thống
Tìm hiểu các chức năng, nhiệm vụ của hệ thống
Chỉ ra chỗ hợp lí và bất hợp lí của hệ thống
30. Thông thường hệ thống thông tin được xây dựng nhằm mục đích
Mang lại lợi ích nghiệp vụ, lợi ích kinh tế, lợi ích sử dụng, đồng thời khắc phục các
yếu kém của hệ thống cũ
31. Một loại biểu đồ diễn tả sự phân rã dần dần các chức năng từ tổng thể đến chi
tiết được gọi là
Biểu đồ phân cấp chức năng
32. Đặc điểm của biểu đồ phân cấp chức năng là
Cho cái nhìn tổng quát của hệ thống
Sự phân rã dần dần các chức năng từ tổng thể đến chi tiết
Thấy rõ nhiệm vụ cụ thể của các chức năng
33. Sự khác nhau giữa biểu đồ phân cấp chức năng và sơ đồ tổ chức của một cơ
quan là
Sơ đồ tổ chức thể hiện bộ phận, các tổ chức hợp thành cơ quan
34. Biểu đồ phân cấp chức năng dùng để
Xác định phạm vi hệ thống được nghiên cứu
35. Nhiệm vụ của giai đoạn phân tích là phải trả lời các câu hỏi
Đầu vào (input) và đầu ra (output) của hệ thống là gì?
Những quá trình cần xử lý trong hệ thống hay hệ thống phần mềm sẽ xử lý những
gì?
Những ràng buộc trong hệ thống, chủ yếu là mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra
như thế nào?
36. Tác nhân ngoài là
Một thực thể bên ngoài cung cấp thông tin và trao đổi thông tin với hệ thống
37. Mối quan hệ mà trong đó một thực thể của tập thực thể này có quan hệ với
nhiều thực thể của tập thực thể kia
Quan hệ 1-n
38. Thế nào là một mô hình dữ liệu tốt
Đơn giản và không bị dư thừa
Linh động và dễ điều chỉnh
39. Mục tiêu chủ yếu của việc điều tra và phân tích hệ thống là
Xác định vấn đề đang tồn của hệ thống cũ
Tìm hiểu yêu cầu mới của thông tin
Xác định những hình thức kỹ thuật mới có thể hỗ trợ
40. Những yếu tố nào sau đây quyết định sự thành công và thất bại của thông tin
Vai trò người sử dụng
Mức độ hỗ trợ quản lý
Qui mô và độ phức tạp của dự án
41. Quy trình phát triển hệ thống thông tin bao gồm các giai đoạn
Khảo sát
Phân tích và thiết kế
Cài đặt
42. Thương mại điện tử là tất cả hoạt động trao đổi thông tin, sản phẩm, dịch vụ,
thanh toán,... thông qua các phương tiện điện tử như máy tính, đường dây điện
thoại, internet và các phương tiện khác. Đây là thương mại điện tử nhìn từ góc độ
Truyền thông
43. Chỉ ra yếu tố không phải lợi ích của thương mại điện tử
Giao dịch an toàn hơn
44. Chỉ ra yếu tố không thuộc hạ tầng công nghệ thông tin cho thương mại điện tử
Hệ thống máy tính được nối mạng và hệ thống phần mềm ứng dụng TMĐT
Ngành điện lực
Hệ thống các đường truyền Intermet trong nước và kết nối ra nước ngoài
45. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào quan trọng nhất với sự phát triển thương mại
điện tử
Công nghệ thông tin
46. Chỉ ra hoạt động chưa hoàn hảo trong thương mại điện tử
Hợp đồng
47. Nguyên tắc nào phổ biến hơn cả để hình thành hợp đồng điện tử
Nhận được các nhận là đã nhận được chấp nhận đối với chào hàng
48. Mô hình giao dịch thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp là
mô hình
B2B
49. Thứ tự nào sau đây đúng với qui trình đặt mua hàng trực tuyến
Nhận đơn hàng, bảo mật thông tin, quản lý kho hàng, vận chuyển, thanh toán, giải
quyết tranh chấp
50. Doanh nghiệp có một website hiện diện trên mạng, đơn thuần là để quảng bá
hình ảnh, thì nó ở cấp độ nào trong thương mại điện tử
Cấp độ 1
1. Các đặc trưng của thông tin là
Tin cậy, đầy đủ, tức thời, an toàn, thích hợp
2. Thành phần chính tạo nên sức mạnh trong thời đại thông tin
Thông tin và tri thức
3. Dữ liệu là
Những sự kiện hay những gì quan sát được trong thực tế và chưa hề được biến đổi
sửa chữa cho bất cứ một mục đích nào khác
4. Hệ thống có sự trao đổi giữa input và output với môi trường giao diện là
Sự giao tiếp giữa một hệ thống xử lý thông tin
5. Tính chất của hệ thống quyết định cơ chế vận hành của nó là
Tính thống nhất
6. Thông tin (Information) là
Thông tin là những dữ liệu đã được xử lý sao cho nó thực sự có ý nghĩa đối với
người sử dụng
7. Các dạng thông tin trong doanh nghiệp gồm có
Chiến lược
Chiến thuật
Tác nghiệp
8. Thông tin chiến lược liên quan đến việc
Lập kế hoạch lâu dài
9. Nguồn thông tin ngoài là
Mọi thông tin mang tính chất định hướng của nhà nước và cấp trên
10. Hệ thống thông tin quản lý là
Một hệ thống chức năng thực hiện việc thu thập thông tin hỗ trợ việc ra quyết định
Một hệ thống chức năng thực hiện việc xử lý, lưu trữ thông tin hỗ trợ việc ra quyết
định, điều khiển, phân tích các vấn đề
Một hệ thống chức năng thực hiện việc cung cấp thông tin hỗ trợ việc ra quyết
định, điều khiển, phân tích các vấn đề, và hiển thị các vấn đề phức tạp trong một tổ
chức
11. Một doanh nghiệp đưa ra kế hoạch tuyển dụng nhân sự tạm thời thì thông tin
thuộc vào loại nào
Thông tin chiến thuật
12. Một doanh nghiệp đưa ra kế hoạch thu thập thông tin khách hàng, sản phẩm,...
thì thông tin thuộc vào loại nào
Thông tin tác nghiệp
13. Các thành phần cơ bản của hệ thống là
Môi trường
Đầu vào, đầu ra, biên của hệ thống
Trạng thái và hành vi
14. Ba vai trò quan trọng của hệ thống thông tin là
Hỗ trợ nghiệp vụ kinh doanh, hỗ trợ ra quyết định, hỗ trợ lợi thế cạnh tranh chiến
lược
15. Giai đoạn đầu tư CNTT tại doanh nghiệp ở mức độ xây dựng cơ sở hạ tầng bao
gồm
Đầu tư trang thiết bị, mạng nội bộ, hệ thống an ninh, các công cụ tác nghiệp căn
bản
16. Giai đoạn đầu tư CNTT tại doanh nghiệp ở mức độ nâng cao hiệu quả hoạt
động bao gồm
Xây dựng trang Web, e-mail, diễn đàn điện tử,...
17. Doanh nghiệp phải sử dụng công nghệ thông tin để
Cải tiến quy trình kinh doanh hiệu quả và giảm chi phí
Cung cấp các dịch vụ chất lượng cao cho khách hàng
Tạo giá trị kinh doanh và lợi thế cạnh tranh
18. Để đầu tư hiệu quả CNTT cho doanh nghiệp của mình, thì doanh nghiệp cần
phải
Xác định rõ thực trạng và nhu cầu về CNTT của mình
19. Thứ tự nào sau đây là đúng với việc đầu tư ứng dụng CNTT trong doanh
nghiệp
Đầu tư cơ sở, đầu tư nâng cao hiệu suất hoạt động của các bộ phận, đầu tư để biến
đổi doanh nghiệp và tạo lợi thế cạnh tranh, đầu tư nâng cao hiệu suất làm việc toàn
thể doanh nghiệp
20. Phần mềm Windows, Linux và OS2 có đặc điểm gì chung
Tất cả là hệ điều hành
21. Bộ nhớ RAM và ROM là bộ nhớ gì
Primary memory
22. Hệ thống các chương trình đảm nhận chức năng làm môi trường trung gian
giữa người sử dụng và phần cứng của máy tính được gọi là
Hệ điều hành
23. Phát biểu nào sau đây là sai
Đơn vị điều khiển (Control Unit), chứa CPU điều khiển tất cả các hoạt động của
máy
24. Mạng Internet là gì
Là sự kết nối các máy tính trên phạm vi toàn cầu
25. Các máy tính trong một phòng, hay một tòa nhà được nối với nhau thông qua
các thiết bị truyền thông, chỉ nội bộ phòng hay công ty đó sử dụng thì được gọi là
mạng
LAN
26. Ba yếu tố then chốt của công nghệ thông tin là
Con người, quy trình và công nghệ phần mềm
27. Việc nghiện cứu tính khả thi của hệ thống được thực hiện ở giai đoạn nào của
chu trình phát triển hệ thống (SDLC)
Giai đoạn đầu tư và lập kế hoạch
28. Nhân viên công ty nhận đơn đặt hàng của khách thì công việc đó sẽ được mô tả
trong mục nào của mẫu công việc
Công việc nhập
29. Những yếu tố nào sau đây quyết định sự thành công và thất bại của HTTT
Vai trò của người sử dụng
Mức độ hỗ trợ quản lý
Qui mô và độ phức tạp của dự án
30. Hệ thống thông tin được sử dụng ở cấp chiến lược
ESS
31. Thành phần quan trọng nhất trong một hệ thống thông tin quản lý là
Cơ sở dữ liệu hợp nhất
32. Chất lượng của hệ thống thông tin quản lý được đánh giá thông qua
Tính nhanh chóng trong đáp ứng các yêu cầu thông tin
Tính toàn vẹn, đầy đủ của thông tin
Tính hợp lý trong các quy trình xử lý
33. Hệ thống thông tin Marketing là hệ thống trợ giúp các hoạt động
Khuyếch trương sản phẩm, phát triển sản phẩm
Thiết kế các chiến dịch quảng cáo, khuyến mãi
Dự báo thị trường tiềm năng
34. Các thông tin Marketing bên ngoài được cung cấp cho hệ thống thông tin của
doanh nghiệp, ngoại trừ
Thông tin tình báo cạnh tranh
35. Vai trò của hệ thống thông tin quản lý đối với mục tiêu của tổ chức là
Phương tiện để hoạch định mục tiêu
Phương tiện phản ánh kết quả thực hiện mục tiêu
Phương tiện phổ biến mục tiêu
36. ERP được thiết kế để
Tích hợp dữ liệu
37. Các phân hệ chủ chốt trong ERP bao gồm
Phân hệ quản lí tài chính, kinh doanh sản xuất
38. Các yếu tố cần thiết cho một hệ thống ERP bao gồm
Tích hợp, dễ sử dụng, chi phí thấp, dễ nâng cấp
39. ERP là hệ thống tạo ra nền tảng
Bền vững cho sự phát triển của doanh nghiệp
Gỉam chi phí đầu tư
Gỉam thiểu các rủi ro
40. Doanh nghiệp cần ERP
Quy trình chặt chẽ, tăng khả năng xử lý
Tối ưu hóa nguồn lực
Tăng khả năng xử lý, tăng hiệu quả kinh doanh
41. Dịch vụ khách hàng có ảnh hưởng đến tất cả các yếu tố sau của doanh nghiệp,
ngoại trừ
Đối thủ cạnh tranh
42. Các phân hệ chủ chốt trong CRM bao gồm
Phân hệ quản lý công tác Marketing
Phân hệ quản lý công tác sau bán hàng
Phân hệ quản lý bán hàng
43. Khi một khách hàng phàn nàn, anh ta
Luôn là khách hàng
44. Các phòng ban dịch vụ khách hàng
Là những nhân vật chủ chốt để hiểu cấu trúc hành vi của khách hàng và nghiên cứu
thị trường
45. Một công ty được xem là có định hướng tới khách hàng sẽ
Dịch vụ khách hàng phải được nhấn mạnh trong mọi phòng ban
46. Chăm sóc khách hàng là
Một triết lý mà tại đó khách hàng được bao bọc trong một sự quan tâm chu đáo,
thậm chí cả trước khi vấn đề phát sinh
47. Trong một chuỗi cung ứng, nhân tố quyết định sự tồn tại của cả chuỗi là
Khách hàng
48. Các nhân tố tối thiểu có trong một chuỗi dây chuyền cung ứng sản xuất là
Nhà cung cấp, đơn vị sản xuất, khách hàng
49. Có mấy thành phần cơ bản trong chuỗi dây chuyền cung ứng
5
50. SCM giúp cho doanh nghiệp
Tìm được nhà cung cấp tốt nhất
| 1/12

Preview text:

1. SCM giúp cho doanh nghiệp
Tìm được nhà cung cấp tốt nhất 2. SCM và CRM
Có liên quan mật thiết và CRM là hoạt động nằm trong SCM
3. Cấp quản lý cao nhất trong bộ phận công nghệ thông tin là CIO
4. Hệ thống thông tin nào sau đây phân tích diễn biến doanh thu của một loại hàng hóa theo từng tháng
Hệ thống thông tin quản lý (MIS)
5. ATM (Máy rút tiền tự động) là một
Hệ thống thông tin quản lý giao dịch (TPS) 6. Hệ thống ERP
Tích hợp xử lý của các bộ phận khác nhau để phục vụ cho mục tiêu chung
7. Hệ thống chuyên gia KWS, người dùng là ai
Chuyên gia, nhân viên kỹ thuật
8. Mục đích của CRM (Customer Relationship Management) là
Gíup tổ chức hiểu rõ giá trị của mỗi khách hàng
9. Hệ thống Kiểm soát sản xuất, thuộc loại hệ thống nào sau đây MIS
10. Lợi ích của Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) là
Làm thay đổi mạnh mẽ đặc thù của doanh nghiệp
Hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động đa quốc gia
Cung cấp cho công ty một nền tảng công nghệ thông tin duy nhất, hoàn thiện và
thống nhất, chứa đựng dữ liệu về tất cả những quy trình nghiệp vụ chủ yếu
11. Hệ thống thông tin quản lý giúp cho các nhà quản lý Ra quyết định Phân tích các vấn đề Kiểm soát các rủi ro
12. Hệ thống thông tin quản lý được phân loại như sau
Tổ chức theo cấp ứng dụng
Tổ chức theo mục đích phục vụ thông tin đầu ra
Tổ chức theo chức năng nghiệp vụ
13. Hệ thống thông tin tác nghiệp
Trợ giúp các cấp quản lý thấp, theo dõi các hoạt động giao dịch hàng ngày
14. Hệ thống thông tin cấp chiến lược giúp nhà quản lý cấp cao
Xử lý và đưa ra các hướng chiến lược, các xu hướng phát triển lâu dài
15. Hệ thống MIS phục vụ cho cống tác quản lý
Hoạch định, thực hiện và kiểm soát
16. ESS là hệ thống thông tin Hỗ trợ lãnh dạo
17. ES là hệ thống giúp nhà quản lý
Giaỉ quyết các vấn đề hoặc ra quyết định tốt hơn
18. Hệ thống thông tin Marketing là hệ thống trợ giúp các hoạt động
Khuyếch trương sản phẩm, phát triển sản phẩm
Thiết kế các chiến dịch quảng cáo, khuyến mãi
Dự báo thị trường tiềm năng
19. Hệ thống thông tin kinh doanh sản xuất là
Hệ thống trợ giúp các hoạt động của chức năng sản xuất
20. Doanh nghiệp cần phải quản trị khách hàng vì
Khách hàng chính là nguồn lực tạo nên sự thành công cho doanh nghiệp
Khách hàng mang lại doanh thu lợi nhuận cho doanh nghiệp
Khách hàng cung cấp các nhu cầu, mong muốn,... cho doanh nghiệp 21. CRM là
Là hệ thống tích hợp giúp quản lý quan hệ khách hàng
22. CRM là tổng hợp của nhiều kỹ thuật Marketing
Quản lý thông tin khách hàng
Công cụ phân tích hành vi của từng phân khúc thị trường đối với hành vi mua sắm của từng khách hàng
23. Các chức năng chính của CRM là Marketing Sales Chăm sóc khách hàng 24. Lợi ích của CRM là Tăng lợi nhuận Gỉam chi phí
Giữ mối quan hệ với khách hàng tốt hơn 25. SCM là
Mạng lưới các nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhà lắp ráp, nhà phân phối và các trang thiết bị hậu cần
26. Nhược điểm của giải pháp tự phát triển hệ thống thông tin quản lý
Dễ mất kiểm soát, giữa phát sinh lỗi khó phát hiện, không thể tự mở rộng
27. Mục tiêu nghiên cứu hệ thống nhằm
Để hiểu biết rõ hơn về hệ thống
Để tác động lên hệ thống một cách hiệu quả
Để hoàn thiện hệ thống hay thiết kế hệ thống mới
28. Giai đoạn quan trọng trong quá trình phát triển một hệ thống thông tin Phân tích và thiết kế
29. Mục đích của việc khảo sát hiện trạng nhầm để
Tiếp cận với nghiệp vụ chuyên môn, môi trường hoạt động của hệ thống
Tìm hiểu các chức năng, nhiệm vụ của hệ thống
Chỉ ra chỗ hợp lí và bất hợp lí của hệ thống
30. Thông thường hệ thống thông tin được xây dựng nhằm mục đích
Mang lại lợi ích nghiệp vụ, lợi ích kinh tế, lợi ích sử dụng, đồng thời khắc phục các
yếu kém của hệ thống cũ
31. Một loại biểu đồ diễn tả sự phân rã dần dần các chức năng từ tổng thể đến chi tiết được gọi là
Biểu đồ phân cấp chức năng
32. Đặc điểm của biểu đồ phân cấp chức năng là
Cho cái nhìn tổng quát của hệ thống
Sự phân rã dần dần các chức năng từ tổng thể đến chi tiết
Thấy rõ nhiệm vụ cụ thể của các chức năng
33. Sự khác nhau giữa biểu đồ phân cấp chức năng và sơ đồ tổ chức của một cơ quan là
Sơ đồ tổ chức thể hiện bộ phận, các tổ chức hợp thành cơ quan
34. Biểu đồ phân cấp chức năng dùng để
Xác định phạm vi hệ thống được nghiên cứu
35. Nhiệm vụ của giai đoạn phân tích là phải trả lời các câu hỏi
Đầu vào (input) và đầu ra (output) của hệ thống là gì?
Những quá trình cần xử lý trong hệ thống hay hệ thống phần mềm sẽ xử lý những gì?
Những ràng buộc trong hệ thống, chủ yếu là mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra như thế nào? 36. Tác nhân ngoài là
Một thực thể bên ngoài cung cấp thông tin và trao đổi thông tin với hệ thống
37. Mối quan hệ mà trong đó một thực thể của tập thực thể này có quan hệ với
nhiều thực thể của tập thực thể kia Quan hệ 1-n
38. Thế nào là một mô hình dữ liệu tốt
Đơn giản và không bị dư thừa
Linh động và dễ điều chỉnh
39. Mục tiêu chủ yếu của việc điều tra và phân tích hệ thống là
Xác định vấn đề đang tồn của hệ thống cũ
Tìm hiểu yêu cầu mới của thông tin
Xác định những hình thức kỹ thuật mới có thể hỗ trợ
40. Những yếu tố nào sau đây quyết định sự thành công và thất bại của thông tin Vai trò người sử dụng
Mức độ hỗ trợ quản lý
Qui mô và độ phức tạp của dự án
41. Quy trình phát triển hệ thống thông tin bao gồm các giai đoạn Khảo sát Phân tích và thiết kế Cài đặt
42. Thương mại điện tử là tất cả hoạt động trao đổi thông tin, sản phẩm, dịch vụ,
thanh toán,... thông qua các phương tiện điện tử như máy tính, đường dây điện
thoại, internet và các phương tiện khác. Đây là thương mại điện tử nhìn từ góc độ Truyền thông
43. Chỉ ra yếu tố không phải lợi ích của thương mại điện tử Giao dịch an toàn hơn
44. Chỉ ra yếu tố không thuộc hạ tầng công nghệ thông tin cho thương mại điện tử
Hệ thống máy tính được nối mạng và hệ thống phần mềm ứng dụng TMĐT Ngành điện lực
Hệ thống các đường truyền Intermet trong nước và kết nối ra nước ngoài
45. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào quan trọng nhất với sự phát triển thương mại điện tử Công nghệ thông tin
46. Chỉ ra hoạt động chưa hoàn hảo trong thương mại điện tử Hợp đồng
47. Nguyên tắc nào phổ biến hơn cả để hình thành hợp đồng điện tử
Nhận được các nhận là đã nhận được chấp nhận đối với chào hàng
48. Mô hình giao dịch thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp là mô hình B2B
49. Thứ tự nào sau đây đúng với qui trình đặt mua hàng trực tuyến
Nhận đơn hàng, bảo mật thông tin, quản lý kho hàng, vận chuyển, thanh toán, giải quyết tranh chấp
50. Doanh nghiệp có một website hiện diện trên mạng, đơn thuần là để quảng bá
hình ảnh, thì nó ở cấp độ nào trong thương mại điện tử Cấp độ 1
1. Các đặc trưng của thông tin là
Tin cậy, đầy đủ, tức thời, an toàn, thích hợp
2. Thành phần chính tạo nên sức mạnh trong thời đại thông tin Thông tin và tri thức 3. Dữ liệu là
Những sự kiện hay những gì quan sát được trong thực tế và chưa hề được biến đổi
sửa chữa cho bất cứ một mục đích nào khác
4. Hệ thống có sự trao đổi giữa input và output với môi trường giao diện là
Sự giao tiếp giữa một hệ thống xử lý thông tin
5. Tính chất của hệ thống quyết định cơ chế vận hành của nó là Tính thống nhất
6. Thông tin (Information) là
Thông tin là những dữ liệu đã được xử lý sao cho nó thực sự có ý nghĩa đối với người sử dụng
7. Các dạng thông tin trong doanh nghiệp gồm có Chiến lược Chiến thuật Tác nghiệp
8. Thông tin chiến lược liên quan đến việc Lập kế hoạch lâu dài
9. Nguồn thông tin ngoài là
Mọi thông tin mang tính chất định hướng của nhà nước và cấp trên
10. Hệ thống thông tin quản lý là
Một hệ thống chức năng thực hiện việc thu thập thông tin hỗ trợ việc ra quyết định
Một hệ thống chức năng thực hiện việc xử lý, lưu trữ thông tin hỗ trợ việc ra quyết
định, điều khiển, phân tích các vấn đề
Một hệ thống chức năng thực hiện việc cung cấp thông tin hỗ trợ việc ra quyết
định, điều khiển, phân tích các vấn đề, và hiển thị các vấn đề phức tạp trong một tổ chức
11. Một doanh nghiệp đưa ra kế hoạch tuyển dụng nhân sự tạm thời thì thông tin thuộc vào loại nào Thông tin chiến thuật
12. Một doanh nghiệp đưa ra kế hoạch thu thập thông tin khách hàng, sản phẩm,...
thì thông tin thuộc vào loại nào Thông tin tác nghiệp
13. Các thành phần cơ bản của hệ thống là Môi trường
Đầu vào, đầu ra, biên của hệ thống Trạng thái và hành vi
14. Ba vai trò quan trọng của hệ thống thông tin là
Hỗ trợ nghiệp vụ kinh doanh, hỗ trợ ra quyết định, hỗ trợ lợi thế cạnh tranh chiến lược
15. Giai đoạn đầu tư CNTT tại doanh nghiệp ở mức độ xây dựng cơ sở hạ tầng bao gồm
Đầu tư trang thiết bị, mạng nội bộ, hệ thống an ninh, các công cụ tác nghiệp căn bản
16. Giai đoạn đầu tư CNTT tại doanh nghiệp ở mức độ nâng cao hiệu quả hoạt động bao gồm
Xây dựng trang Web, e-mail, diễn đàn điện tử,...
17. Doanh nghiệp phải sử dụng công nghệ thông tin để
Cải tiến quy trình kinh doanh hiệu quả và giảm chi phí
Cung cấp các dịch vụ chất lượng cao cho khách hàng
Tạo giá trị kinh doanh và lợi thế cạnh tranh
18. Để đầu tư hiệu quả CNTT cho doanh nghiệp của mình, thì doanh nghiệp cần phải
Xác định rõ thực trạng và nhu cầu về CNTT của mình
19. Thứ tự nào sau đây là đúng với việc đầu tư ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp
Đầu tư cơ sở, đầu tư nâng cao hiệu suất hoạt động của các bộ phận, đầu tư để biến
đổi doanh nghiệp và tạo lợi thế cạnh tranh, đầu tư nâng cao hiệu suất làm việc toàn thể doanh nghiệp
20. Phần mềm Windows, Linux và OS2 có đặc điểm gì chung
Tất cả là hệ điều hành
21. Bộ nhớ RAM và ROM là bộ nhớ gì Primary memory
22. Hệ thống các chương trình đảm nhận chức năng làm môi trường trung gian
giữa người sử dụng và phần cứng của máy tính được gọi là Hệ điều hành
23. Phát biểu nào sau đây là sai
Đơn vị điều khiển (Control Unit), chứa CPU điều khiển tất cả các hoạt động của máy 24. Mạng Internet là gì
Là sự kết nối các máy tính trên phạm vi toàn cầu
25. Các máy tính trong một phòng, hay một tòa nhà được nối với nhau thông qua
các thiết bị truyền thông, chỉ nội bộ phòng hay công ty đó sử dụng thì được gọi là mạng LAN
26. Ba yếu tố then chốt của công nghệ thông tin là
Con người, quy trình và công nghệ phần mềm
27. Việc nghiện cứu tính khả thi của hệ thống được thực hiện ở giai đoạn nào của
chu trình phát triển hệ thống (SDLC)
Giai đoạn đầu tư và lập kế hoạch
28. Nhân viên công ty nhận đơn đặt hàng của khách thì công việc đó sẽ được mô tả
trong mục nào của mẫu công việc Công việc nhập
29. Những yếu tố nào sau đây quyết định sự thành công và thất bại của HTTT
Vai trò của người sử dụng
Mức độ hỗ trợ quản lý
Qui mô và độ phức tạp của dự án
30. Hệ thống thông tin được sử dụng ở cấp chiến lược ESS
31. Thành phần quan trọng nhất trong một hệ thống thông tin quản lý là
Cơ sở dữ liệu hợp nhất
32. Chất lượng của hệ thống thông tin quản lý được đánh giá thông qua
Tính nhanh chóng trong đáp ứng các yêu cầu thông tin
Tính toàn vẹn, đầy đủ của thông tin
Tính hợp lý trong các quy trình xử lý
33. Hệ thống thông tin Marketing là hệ thống trợ giúp các hoạt động
Khuyếch trương sản phẩm, phát triển sản phẩm
Thiết kế các chiến dịch quảng cáo, khuyến mãi
Dự báo thị trường tiềm năng
34. Các thông tin Marketing bên ngoài được cung cấp cho hệ thống thông tin của doanh nghiệp, ngoại trừ
Thông tin tình báo cạnh tranh
35. Vai trò của hệ thống thông tin quản lý đối với mục tiêu của tổ chức là
Phương tiện để hoạch định mục tiêu
Phương tiện phản ánh kết quả thực hiện mục tiêu
Phương tiện phổ biến mục tiêu
36. ERP được thiết kế để Tích hợp dữ liệu
37. Các phân hệ chủ chốt trong ERP bao gồm
Phân hệ quản lí tài chính, kinh doanh sản xuất
38. Các yếu tố cần thiết cho một hệ thống ERP bao gồm
Tích hợp, dễ sử dụng, chi phí thấp, dễ nâng cấp
39. ERP là hệ thống tạo ra nền tảng
Bền vững cho sự phát triển của doanh nghiệp Gỉam chi phí đầu tư Gỉam thiểu các rủi ro
40. Doanh nghiệp cần ERP vì
Quy trình chặt chẽ, tăng khả năng xử lý Tối ưu hóa nguồn lực
Tăng khả năng xử lý, tăng hiệu quả kinh doanh
41. Dịch vụ khách hàng có ảnh hưởng đến tất cả các yếu tố sau của doanh nghiệp, ngoại trừ Đối thủ cạnh tranh
42. Các phân hệ chủ chốt trong CRM bao gồm
Phân hệ quản lý công tác Marketing
Phân hệ quản lý công tác sau bán hàng
Phân hệ quản lý bán hàng
43. Khi một khách hàng phàn nàn, anh ta Luôn là khách hàng
44. Các phòng ban dịch vụ khách hàng
Là những nhân vật chủ chốt để hiểu cấu trúc hành vi của khách hàng và nghiên cứu thị trường
45. Một công ty được xem là có định hướng tới khách hàng sẽ
Dịch vụ khách hàng phải được nhấn mạnh trong mọi phòng ban
46. Chăm sóc khách hàng là
Một triết lý mà tại đó khách hàng được bao bọc trong một sự quan tâm chu đáo,
thậm chí cả trước khi vấn đề phát sinh
47. Trong một chuỗi cung ứng, nhân tố quyết định sự tồn tại của cả chuỗi là Khách hàng
48. Các nhân tố tối thiểu có trong một chuỗi dây chuyền cung ứng sản xuất là
Nhà cung cấp, đơn vị sản xuất, khách hàng
49. Có mấy thành phần cơ bản trong chuỗi dây chuyền cung ứng 5
50. SCM giúp cho doanh nghiệp
Tìm được nhà cung cấp tốt nhất