Đề cương hướng dẫn ôn tập - Kinh tế chính trị | Đại Học Hà Nội

Đề cương hướng dẫn ôn tập - Kinh tế chính trị | Đại Học Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
1
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DN ÔN TP
MÔN KINH T CHÍNH TR CÓ L I GI I
Câu 1: Phân tích vai trò n n s t h i c y u t n c a quá trình lao n xu ế cơ b
độ ng sn xut. Ý c tinghĩa thự n ca vic nghiên c u các yếu t sn xu n vất cơ b i
nn s n xu t nước ta hi n nay.
a- S n xu t ra c a c i v t ch ất là cơ sở ủa đờ c i sng xã hi
Đời s ng h ội loài người có nhi u m t ho ng chính tr ạt độ ị, văn hoá nghệ thu t, khoa h c
k thu c khi tiật, tôn giáo... Nhưng trướ ến hành các ho i phạt động đó con ngư i s ng.
Mun s ng ph i có th m c, nhà u sinh ho có nh ng th ức ăn, đồ và các tư li ạt khác. Để
đó, con ngư ao đội phi l ng sn xut. Phi sn xut không ngng vi qui ngày càng
m r ng, t ngày càng cao m c yêu c u phát tri n c a xã h ốc độ ới đáp ứng đư i.
Vì v y, s n xu t c a c i v t ch c i s ng xã h ng s n xu t là ho ất là sở ủa đờ ội và lao độ t
động b loài ngườ ết định đố ạt độn nht ca i, vai trò quy i vi các mt ho ng khác.
Ngày nay, m c dù ngành d ch v s n xu i s ng phát tri n nhanh chóng song chân ất đờ
lý trên v n còn nguyên giá tr .
b- Các y ng s n xu t ếu t cơ bản của quá trình lao độ
Bt k n n s n xu h i nào, k c n n s n xu t hi t ện đại đều có đặc trưng chung
s k t h p c a 3 y u t ế ế cơ bản: s ng cức lao độ ủa con người, đối tượng lao động và tư liệu
lao động.
- S ng t ng h p toàn b l c trí l c t n t s ng c a con ức lao độ th ại trong thể
người, là kh năng lao độ ủa con ngường c i. Khi sức lao động được tiêu dùng thành lao tr
động. Lao độ ạt động là ho ng riêng c i, nó khác v ủa loài ngườ cơ bản so v i ho ạt động bn
năng của động vt.
- Đối tượng lao động là tt c ng v nh ật mà lao động tác động vào để biến đổi nó phù hp
vi nhu cu c ng có hai loủa con người. Đối tượng lao đ i:
+ Loi s n trong t nhiên, lo ại này thường đối tượng c a các ngành công nghi p khai
thác.
+ Loại đã có sự tác độ ủa lao độ ng c ng gi là nguyên li u, lo ại này thường là đối ng ca
công nghi p ch ế biến.
Vi s phát tri n c a cách m ng khoa h c k thu i ngày càng t o ra nhi ật, con ngườ ều đối
tượng lao độ ất lượng có ch ng mi.
- liệu lao động là m t v t hay h thng nh ng v t làm nhi m v truy n d n s tác động
của con người vào đối tượng lao động, nh m bi ến đổi đối tượng lao động cho phù h p v i
nhu c u c ng g ủa mình. Tư liệu lao đ m:
+ Công c lao động là b n quan tr ph ng nht của tư liệu lao động, tác động tr c ti p vào ế
đối tượng lao độ ết đị năng suất lao động. Trình độ lao động, quy nh trc tiếp công c ng là
cơ sở ời đạ để phân bit s khác nhau gia các th i kinh tế.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
2
+ H thng y u t v t ch t ph c v quá trình s n xu ng, b n bãi, kho tàng, ế ất (như nhà xưở ế
ng d n giao thông vẫn, băng chuyền, đường xá, các phương tiệ n t i, thông tin liên l c...)
gi chung là k t c u h t ng c a s n xu t xã h i. N n s n xu t xã h i ngày càng hiế ện đi
đòi hỏi kết cu h tng càng phát trin và hoàn thin.
Đối tượng lao động và tư liệu lao động kết h p l ại thành tư liệu sn xu t. S c lao động kết
hp v u s n xu s n xu t ra cới tư liệ t để a c i v t ch ng s n xu ất là lao độ t.
S phát trin c a n n s n xu t xã h i g n li n v i s phát tri n và hoàn thi n c a các y ếu
t cơ bản ca sn xut.
T nn sn xu t nh sang n n sn xut ln hi i, viện đạ c nghiên c u các y ếu t bản
ca n n s n xu t h t quan tr ng. Ba y u t n này ội ý nghĩa rấ ế bả ớc ta chưa
đáp ứng đư ện đạc yêu cu ca sn xut ln hi i, ca cuc cách mng khoa hc k thut
hin nay. Vì v c ta s nghi p giáo d c và ậy, nướ đào tạo nh m nâng cao dân trí, b ng ồi dưỡ
lao động, đào tạo nhân tài được đặ ốc sách hàng đầt thành qu u, cuc cách mng khoa hc
k thuật đưc gi là then chốt để khai thác các tài nguyên như đất đai, rừng, bin, khoáng
sn... vi t cao và hiốc độ u qu.
Câu 2: Phân ng và ch a kinh t chính tr c - Lê nin? tích đối tượ ức năng củ ế
a. Đối tượng ca kinh tế chính tr
Kinh t chính tr h c nghiên c u m i quan hế giữa ngườ ới người v i hình thành trong quá
trình s n xu t, phân ph i tiêu dùng c a c i v t ch t, t c là nghiên c u quan ối, trao đổ
h s n xu t.
- không nghiên c u quan h s n xu t m t cách l p nghiên c u trong m i
quan h tác động qua l i v i l ực lượng s n xu t và ki ến trúc tng t ng trong m t ch ng
mc c n thi t nh m ph c v cho vi c nghiên c u quan h s n xu ế t.
+ Kinh t chính tr nghiên c u quan h s n xu nghiên c u các hiế ất nhưng không ch n
tượ ng b ngoài thông qua các hi ng bện tượ ngoài để nghiên cu b n ch t ca quan
h s n xu t, v ch ra các quy lu t v ng c ận độ a quan h s n xu t, các quy lu t kinh t . ế
+ Quy lu t kinh t ế ph n ánh nh ng m i quan h t t yếu, b n ch ất, thườ ặp đi lặng xuyên l p
li c a các hi ng và quá trình kinh t . Ví d : Trong quá trình phát tri n c a n n s ện tượ ế n
xu ế t xã hi phát sinh ra mi liên h tt y u b n vng giữa ợng lao động hao phí ngày
càng gi m v ng s i lượ n phẩm làm ra ngày càng tăng, mối quan h t t y u này là quy lu ế t
tăng năng suất lao động xã hi.
+ Quy lu t kinh t có th phát sinh thông qua s ng c ế ch hoạt độ ủa con người.
Trong m c s n xu t có 3 lo i quy lu t kinh t ỗi phương thứ ế hoạt động đó là:
+ Quy lu t kinh t chung cho m c s n xu t ( quy lu t quan h s ế ọi phương thứ n xu t phù
hp v i tính ch phát tri n c ất và trình độ a l ng s n xuực lượ t)
+ Quy lu t kinh t chung cho m t s c s n xu t (quy lu t giá tr ) ế phương thứ
+ Quy lu t kinh t c thù c a m c s n xu t quy lu t kinh ế đặ i phương thứ ất trong đó m
tế cơ bả ủa phương thứ ất và quy định xu hướn phn ánh bn cht chung c c sn xu ng vn
độ ng c c sủa phương thứ n xu ất đó.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
3
Các phương thứ đặc thù nhưng lc sn xut khác nhau bi c quy lut kinh tế i quan h
vi nhau bi nh ng quy lu t kinh tế chung.
b- a kinh t chính tr Chức năng củ ế
+ Ch n th c: Th c hi n chức năng nhậ ức năng này kinh tế chính tr h c nghiên c u và gi i
thích các hi ng quá trình kinh t c i s ng xã h phát hi n b n ch t cện tượ ế ủa đờ ội để a
các hi ng và các quy lu t chi ph i s v ng c a chúng. ện tượ ận độ
+ Ch c ti Kinh t chính tr h c không ch phát hi n các quy lu t kinh t mà ức năng th n: ế ế
còn nghiên c c v n d ng chúng vào th c ti n phù u cơ chế, các phương pháp và hình th
hp v i hoàn c nh c th trong t ng th i k nhất định. Và cũng từ thc tiễn để rút ra các
luận điểm, k t luế ận có tính khái quát làm cơ sở khoa h ọc để Nhà nước xác định đường l i,
chính sách, bi n pháp kinh t . Cu c s ng l m nghi n c a các chính ế à nơi kiể ệm tính đúng đắ
sách, bi n pháp kinh t a là ki m nghi m nh ng k t lu n kinh t chính ế và xa n n ế ế
tr đã nhậ ức trước đó.n th
+ Chức năng phương pháp luận. Kinh tế chính tr cơ sở lý lu n c a toàn b các khoa h c
kinh t ngành (kinh t công nghi p, nông nghi p, giao thông, xây d ng...), các môn kinh ế ế
tế chức năng (kinh tế lao động, k ế hoch, tài chính, tín d ng...), các môn khoa h c nhi u
kiế ến th a lý kinh tức liên quan như đ ế, dân s hc, l ch s kinh t quc dân, th t vuyế
qun lý.
+ Ch ng. Kinh t chính tr nghiên c u quan h s n xu t xã h i, t c nghiên c năng tư tư ế
cu nh ng v ấn đ liên quan thân thiết đến l i ích kinh t c a m i, m i giai c p. M ế ọi ngườ t
quan điể nào đó hom kinh tế c công khai, hoc n giu nói lên li ích ca mt giai cp xã
hi nh nh. Không có kinh t chính tr h c trung l p ho ng trên các giai cất đị ế ặc đứ p.
Câu 3: Trình bầy phương pháp nghiên cứu c a kinh t chính tr Mác - Lê nin. L y ví d minh ế
ho?
Phương pháp nghiên c ọc là phương pháp trừuu ca kinh tế chính tr h ng hoá khoa
hc. Tr ng hoá khoa h c từu tượ nhng t n t i hi n th c phong phú c a quá trình và
hiện tượng kinh tế, tách nhng nhân t th yếu có tính cht tm thi, ngu nhiên, cá bit
để l y nhân t đi n hình, ph biến để nghiên cu trong tr ng thái thu n tuý ca nó.
d : Trong h n, ngoài giai c n s n ra n các giai c p khác, i s ấp sả
nhưng khi nghiên cứu li gi định xã h n ch có hai giai cội tư sả ấp tư sản và vô s làm ản để
cho quá trình nghiên c c thu n l ứu đư i.
Trừu tượ ọc là quá trình đi sâu vào đối tưng hoá khoa h ng nghiên cu, xut phát t trc
quan sinh động đến duy trừu tượ ủa quá trình đó là nhng mà kết qu c ng khái nim,
ph ph ếm trù kinh t n ánh m t này hay m t khác c a quan h s n xu t. Ví d : hàng hoá,
giá tr , ti n t , giá tr n quy lu t kinh t . thặng dư... đế ế
Các môn khoa h i ta còn th ng ọc khác ngoài phương pháp trừu tượng hoá, ngườ
phương pháp thí nghiệm trong phòng thí nghim nhân to, song vi kinh tế chính tr h c
không như vậy đư ừu tượ ừu c mà sc mnh ch yếu là tr ng hoá. Ngoài s tr ng hoá
còn có th k t h p ch t ch v i lôgic và l ch s , th ng kê. ế
Câu 4: u ki n l ch s t hi ng kinh t n c a ch ng Phân tích điề xu ện tưở ế bả nghĩa tr
thương và ý nghĩa của vic nghiên cu vn đề này?
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
4
a- u ki ch s t hi n ch Điề n l xu nghĩa trọng thương
- i Th kCu ế XV đến gia thế k XVII là th i k tan c a ch phong ki i k ế độ ến th
tích lu nguyên thu Tây Âu. Tư bản
- i k kinh tTh ế hàng hoá đã phát triể trường trong nướn mnh, th c m rng, tng lp
thương nhân dần dn tr thành thế lc bá ch xã hi.
- i k có nhi u phát ki n v Th ế địa lý: Tìm ra đường bin t Tây Âu sang , phát hi ấn Độ n
ra Châu M . Nh ng phát ki o kh r ng th ng, làm cho m u d ch ến đó đã tạ năng mở trườ
thế gii phát tri n, ti p bóc thu a, chi i, ếp đó chiến tranh cướ c đị ến tranh thương mạ
buôn bán ngườ da đen.i nô l
- i k có nhi u môn khoa h c t nhiên phát tri a lý...) Th ển (cơ học, thiên văn, đị
- i k t hi n phong trào phTh xu ục hưng chố ại tư tưởng l ng th i trung c , ch nghĩa duy
vt, ch ng l i ch a nhà th . nghĩa duy tâm củ
b- ng kinh t a ch Tư tưở ế cơ bản c nghĩa trọng thương
- Coi ti n t là n ội dung căn bản c a c a c i và làm th ế nào đểnhi u ti n t (vàng, b c...).
T tưởng này h nêu ra yêu c u m i ho ạt động kinh tế đều phi thu hút nhiu vàng,
bạc vào trong nước.
Da trên ý ni m qu c gia. Quy n l i c a qu c gia ph t trên h c ph i can ải đ ết. Nhà
thip vào n n kinh t . H cho r ng sáng ki n c ế ế ủa tư nhân vẫn tt, c n tôn tr ng song ph i
có s hướ ng d n, ph i h p c ủa Nhà ớc như Nhà nước tr c ti u ti ếp điề ết lưu thông tiền
t, c m xu t kh u vàng, b c. Sau khi bán hàng ph i mua vàng mang v nướ ếc, khuy n khích
sn xu t hàng xu t khu, phi xut siêu hàng hoá, xây d ng hàng h i thu quân để chiếm
thuc địa, th c hành chi ến tranh thương mại.
Hn chế c a ch c gi nghĩa trọng thương: Vi i thích các v n, tấn đề còn đơn giả b
ngoài, cách nhìn còn phi n di n, d ng lế i lĩnh vực lưu thông, chưa nghiên cu lĩnh
vc sn xu t.
c- Ý a vi c nghiên c u nghĩa củ trọng thương
- T ng l ớp thương nhân là một lực lượng nghiên cứu đầu tiên phá v kinh t t nhiên, s ế n
xu ế t hàng hoá nh, tích lu vn làm ti cho kinh tền để t kém phát tri n sang kinh tế
phát tri phá v "vòng lu n qu n" c a s n xu t nh . ển là khâu đột phá đầu tiên đ
- N n kinh t n t n n kinh t n sang ế nước ta đang trong qtrình chuy ế đang phát tri
nn kinh tế phát trin thì ngo t nhân t quan tr c cại thương là mộ ọng, Nhà nướ n khuyến
khích s n xu t hàng xu t kh u, ti n t i xu m t m t s d c s ng, ế t siêu để ng đư ức lao độ
tài nguyên thiên nhiên trong c m t cách hi u qu , m t khác xây d ng th trường nước
ngoài cũng có tác dụng sn xuất trong nước phát tri n. Ngo ại thương còn có tác dụng góp
phn tích lu v ốn ban đầu cho s nghi p công nghi p hoá và hi ện đại hoá đất nước. Trong
giai đo ện nay, nhà ớc cũng ph ếp đi ết lưu thông tin hi i trc ti u ti n t, vàng, bc,
ngoi t m nh ph c t ải đượ ập trung vào cơ quan duy nhất là Ngân hàng Nhà nưc.
Câu 5: u ki n l ch s t hi ng kinh t n c a ch ng Phân tích đi xu ện, tư tưở ế bả nghĩa tr
nông và ý nghĩa của vic nghiên cu vấn đề này?
a- u ki ch s t hi n ch ng nông Điề n l xu nghĩa trọ
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
5
- Ch nghĩa trọng nông xut hi n vào cu i th k XVIII, t c là th i k ế chuyn t ch nghĩa
phong ki n sang ch ế nghĩa Tư bn.
- Tây Ban Nha do nhi u vàng, b c, giá c i s c nên nhi tăng, đờ ống nhân dân cơ cự ều ngưi
không tin vào ch nghĩa trọng thương.
- i k n n kinh t Pháp suy thoái, công nghTh ế không tăng, giao thông khó khăn, kìm
hãm thương nghiệp, nông nghip suy sp.
- k XVIII Pháp có nhi u nhà Tri t h c n i ti -xô (Rousseau) và Von-te Thế ế ếng như Rút
(Voltaire) phê phán tri phong ki n, chu n b cách m ệt để chế độ ế ạng tư sản.
- u nhà kinh t cho r ng c i cách kinh t i b u t nông nghi Nhi ế ế ph ắt đầ p.
b- ng kinh t y u c a ch ng nông Tư tưở ế ch ế nghĩa tr
- cao nông nghi p. Ch ng nông cho r ng c a c i c a m t qu c hĐề nghĩa trọ ốc gia trướ ết
là lương thc th c ph tho mãn các nhu c u c i s ng hàng ngày. S ng ẩm để ủa đờ lượ
nông s n càng nhi i s ng càng t t, n u nông s a có th ều thì đờ ế ản dư th đem bán ở nước
ngoài đổi ly sn ph c không s n xu ẩm mà trong nướ ất đưc.
- Ca ng i thiên nhiên. H cho r ng, ch có nông nghi p m ng s ới được tr giúp đắc
lc của thiên nhiên (mưa, nắng, th i ti m u m c ết, độ ủa đất đai...). Đất đai còn nhiu, ch
cần con ngườ ẩn, càng i ra công khai kh ng thêm s tr giúp c a thiên nhiên. Ch
sn xu t nông nghi p m c coi ngành sới đượ n xut, ch nông nghi p mi to ra
sn phm th ặng dư.
- ng h t do, phê phán s can thi p c c vào kinh t ủa nhà nướ ế. Trong thiên nhiên đã
s sp xếp trt t t n mùa, sông bi ạo hoá đã sắp đặt (đêm, ngày, b ển...) Con ngưi
ph i tôn trng s s p x i t c nhếp đó thì mớ ận hưởng đư ững thiên nhiên đã dành
sn cho. Chính quy n nên g t b những gì do mình đặt ra tr ngại đến sn xuất, nhà nước
nên hướ ẫn n chúng phương pháp canh tác tiế ộ, người dân đượng d n b c t do l a chn,
t do trao đổi sn phm do mình sn xut ra.
- i bi u xu t s c c a ch ng ng PhĐạ nghĩa trọ -răng-xoa Kênê người Pháp,
tưở ế ng kinh t bi u hi n t p trung "bi u kinh t " xu t b ng ế ản năm 1758. Chủ nghĩa trọ
nông đã đạt đư ựu trong lĩnh vự ển tưởc nhng thành t c phát tri ng kinh tế khoa hc
nhưng còn nhữ ặng dưchng hn chế, công nghip không to ra sn phm th nông
nghip to r y vai trò c u b n ch t c a hi ng a, chưa th ủa lưu thông, tuy nghiên cứ ện tượ
kinh t u các khái ni m lý lu . ế nhưng chưa nghiên cứ ận cơ sở
c- a vi c nghiên c u ch ng nông ý nghĩa củ nghĩa trọ
Nướ ế c ta m c nt nướ n kinh t nông nghi p ch y n 1985 ếu, nhưng từ 1976 đế
nông nghi ng suy gi m vì th c hi t p trung bao c p, nhà ệp cũng lâm vào tình trạ ện cơ chế
nướ c can thi p quá nhi u vào s n xu i mất. Đến năm 1986 Đảng ta đã đổ i, xoá b cơ chế
đó chuyển sang cơ chế ủa nhà nướ th trường có s qun lý c c. Thc hin khoán h trong
nông nghi p, bi n m i h kinh t s n xu t kinh ế gia đình viên thành một đơn vị ế ch
doanh, t i s n ph m. v y, t thi n th c, xu do trao đổ ếu ơng thực đế ừa lương thự t
kh ếu g o và hàng hoá th ba trên th gii.
Câu 6: Trình b y quan ni m v giá tr , ti n t , l i nhu n, ti a c a Adam Smit ền lương, đị
(1723-1790) và nh n xét các quan ni m trên.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
6
+ Quan ni m v giá tr : Phân bi t giá tr s d ng và gtr i, bác b trao đổ quan đim
giá tr s dng quy nh giá tr ết đị trao đổi. Đã đị hĩa đúng giá trịnh ng v hàng hoá là do lao
động hao phí để sn xut ra nó quy giá tr sai là: giá tr ết định, nhưng lại có định nghĩa về
bng s ợng lao độ ống mua được thông qua trao đổi hàng hoá. Cơ cấng s u giá tr ch
tin công và giá tr thặng dư mà không có hao phí tư liệu sn xu t nên b t ế c khi phân tích
tái s n xu t.
+ Quan ni n tệm đúng về ti ệ. Trao đổ ặp khó khăn nên i trc tiếp hàng ly hàng (H - H) g
xut hi n ti n t . Ti n t môt hàng hoá đặc biệt được tách ra làm phương tiện lưu thông.
Ông là u tiên khuyên nên dùng ti n gi người đầ y.
+ Quan ni m v l i nhu ng c c chia làm hai ph n: 1 ph ận: Ngày lao độ ủa công nhân đư n
bù l i ti n còn l i là l i nhu i k t lu n l i nhu ền lương, phầ ận. Nhưng lạ ế ận là do tư bản đầu
tư sinh ra. Cạnh tranh bình quân hoá t sut li nhun.
+ Quan ni m v tiền lương. Ông đã quan niệm đúng về tiền lương: Tiền lương là thu
nhp c ng, sủa người lao độ tin c n thi ết đ người lao đng sng. Các yếu t quyết
đị nh ti u sinh ho c h ng th ng cền ơng: giá trị các li ạt, trướ ết lươ ực, lượ u v lao
động, phân bi t ti ền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế, tiền lương càng cao càng tốt.
S phân tích ti n b ng nông. phái tr ng nông, tiền lương tiế hơn phái trọ ền lương và lợi
nhun còn nhp làm m t, còn Smit, ti i nhu ền lương và lợ n hình thành khác nhau.
+ Quan ni m v a tô. Ông quan ni a kho n kh u tr đị ệm đúng, rằng đị đu tiên vào
kết qu lao động của công nhân, địa tô chênh lệch do đất đai mu m và v trí xa g n quy ết
định nhưng không nghiên cứu đị và đị ệt đốa tô chênh lch II a tuy i. Adam Smit là "cha
đẻ ế ế ế ế ca kinh t chính tr hc", là nhà kinh t ni ti ng c c Anh và thủa nướ gi i.
Câu 7: Trình b y quan ni m v giá tr , ti , l i nhu n, ti a tô c a D. Ri-cac- n t ền lương, đị đô
(1772-1823) và nh n xét các quan ni m trên.
+ Quan ni m v giá tr : Phân bi t rõ giá tr s d ng giá tr i c a hàng hoá, ph trao đổ
nhận quan đim giá tr s d ng quy ết định giá tr trao đổi. Định nghĩa đúng về giá tr hàng
hoá là do s ng c n thi s n xu t ra chúng quy nh lượng lao đ ết để ết định, nhưng lại có đị
nghĩa không đúng về giá tr: có mt loi hàng hoá, giá tr ca chúng ch do s khan hiếm
ca quy m t hàng ết định. quan điểm đúng năng suất lao động tăng lên thì giá trị
hoá gi m xu u giá tr bao hàm c u s n xu ống. Cơ cấ hao phí tư liệ t.
+ Quan ni m v n t : Ông hi u b n ch t hàng hoá c a ti n t , ti n t ti cũng hàng
hoá, vàng, b ng các hàng hoá khác. S ng ti n tạc cũng giố lượ trong nưc ph thuc vào
giá tr c a chúng. Ti n t có ch ức năng thước đo giá tr phương tiệ n lưu thông. Hạn ch ế
ca ông là không hi u rõ ngu n g c c a ti n t n hoá nh ng ch a nó. và đơn giả c năng củ
Lý lu n v n t là m t khâu y u nh t trong h ng lý lu n kinh t c a ông. ti ế th ế
+ Quan ni m v l i nhu n: Giá tr hàng hoá do công nhân t o ra luôn l n hơn tiền lương.
Li nhu n là ph n giá tr tha ra ngoài ti c mâu thu n gi a tiền lương. Ông thấy đư n
lương và l ền lương tăng thì l ảm ngượ ền lương gii nhun: ti i nhun gi c li, ti m thì
li nhu c là gi n mâu thu n v l n ch ận tăng, tứ a công nhân sả ợi ích. Nhưng hạ ế
ca Ri-các- t l i nhu n th đô là không phân biệ ặng dư.
+ Quan ni m v ng s ng nên cho tiền lương: Ông chưa phân biệt được lao đ ức lao độ
rng ti c ng. Tiền lương là giá cả ủa lao độ ền lương bằ các tư liệ ạt đểng giá c u sinh ho duy
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
7
trì c s ng ccu ủa người công nhân gia đình anh ta. Tiền lương cao hay thấp còn ph
thuc vào cung - cu v lao động l ra nên coi là sức lao đ ại không đúng khi cho ng. Ông l
rng, ti m c thền lương lức nào cũng ấp vì ơng cao, công nhân sẽ đẻ nhiu làm cho
cung v ng s l u, ti m xu ng. lao độ ớn hơn cầ n lương sẽ gi
+ Quan ni m v a tô. Ông cho r a tô xu t hi n g n li n v i quy u v ng đị ằng đị ền tư h ru
đấ để t và da vào quy lu t gtr nghiên c a tô: gtrứu đị ng ph c hình thành ẩm đượ
khi kinh doanh trên t x u, nên kinh doanh trên ru t t t s a tô ruộng đấ ộng đ thu được đị
chênh l ch. H n ch : Ông không nghiên c a tô chênh l ch II và ph a tô tuy ế ứu đị nhận đị t
đối, ông cũng nhất trí v i Kênê cho r ằng địa t ng ph m c a nh ng l c lượng t nhiên,
hoặc năn ất đặg su c bit trong nông nghip.
David Ri-các- n i ti c Anh và th chính đô là nhà kinh tế ếng nướ ế giới, là người đưa kinh tế
tr c điển đế ất, đồ ời cũng là ngườn gn chân lý khoa hc nh ng th i kết thúc kinh tế chính
tr c điển.
Câu 8: Phân tích điều ki n l ch s xut hin tưởng bản c a h c thuy t Keynes (1883- ế
1946). ý nghĩa thc tin ca vi c nghiên c này? u vấn đề
a- u ki ch s t hi c thuy t Keynes Điề n l xu n h ế
Những năm 30 của thế k XX, các t chức độ ền đã thốc quy ng tr nn sn xu t xã h i, n n
sn xu i hoá rất đã h t cao, s ng h i phát tri phân công lao đ n c chiu r ng và
chi ch ế ế u sâu, các ngành kinh t , các vùng kinh t c kinh tế, các lĩnh v quan h t ch v i
nhau trong m kinh t ng nh t. Vì vột cơ thể ế th y, ch c n m t ngành kinh t ế khng ho ng
c n n s n xu t h i kh ng ho ng d d i. Cu c kh ng ho ng kinh t ế bn ch nghĩa
thế gii 1929 - 1933 là m t ch ng minh Keynes cho r ng: thuy ết "Bàn tay hình",
chế th trường t điều ti t n n s n xu t xã h i c a Smit không còn tác d ng n a, mà nế n
sn xu t h i ph ội hoá cao đó đòi h i s điều tiết t m t trung tâm đó là nhà c
tc là "bàn tay hu hình" để điều ti n kinh tết vĩ mô nề ế.
b- a h c thuy t Keynes Tư tưởng cơ bản c ế
+ thuy t v c cung t ng quát" "s c c u t ng quát". Ông cho r u ti t nế "s ằng điề ế n
kinh t nên chú ý hai y u t n "s c cung t ng quát" "s c c u t ng quát" t c ế ế bả
tng s hàng hoá các nhà s n xuất đưa ra th trường n tng s hàng hoá mà nhng
ngườ trườ ế i tiêu th mun mua trên th ng. Gia hai y u t này ít khi cân b ng trong
hu h ng h p "t ng c ng th ng cung", khi n cho "t ng cung" ết các trườ ầu" thườ ấp hơn "tổ ế
có xu hướ ẫn đếng gim xung, d n gim vic làm, th t nghi p, kh ng ho ng kinh t ế. Do đó
vấn đề ải tăng "tổ và đầu tư. Nế ớn hơn then cht là ph ng cu" c v tiêu th u "tng cu" l
"tng cung" s ng qu làm tăng sức đầu tư, tăng việc làm, tăng sản lượ c gia, tránh đưc
khng ho ng kinh t i ta còn g i h c thuy t c a Keynes là thuy t "Tr ng c ế. Ngườ ế ế u"
Tng cu ph thu c vào các y ếu t : thu nh p c t phủa dân , trong đó m n n p thu ế,
mt ph t ph n ti t ki m. Ph n ti t ki c ần chi tiêu gia đình, mộ ế ế ệm là cơ sở ủa đầu tư.
Tng c a Chính ph ầu = Chi tiêu gia đình+Chi tiêu c ủ+Chi tiêu cho đầu tư
+ Thuy t b i s ác d ng nhân b i v i sế đầu tư. Theo Keynes vai trò của đầu tư có t ội đ n
lượ ng quc gia. M i nhột thay đ đến đầu tư cũng dẫn đến thay đổi l n trong "tng c u"
và "t ng cung". ngu u s tác d ng m r ng thu nh p, m r ng chi ồn đầu tư ban đầ
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
8
tiêu và s ng qu c gia. T i s d ng ngân sácản lượ đó phả h Nhà nước để kích thích đầu
của tư nhân và nhà nước. Nhà nước th c hi ện các đơn đặt hàng, tr c p tài chính, tín d ng
để đả m b o ổn định l i nhu ận và đầu tư.
c- c ti a vi c nghiên c này ý nghĩa thự n c u vấn đề
- N n kinh t c ta nh a Th k XX lâm vào tình tr ng suy thoái l ế ững năm 80 củ ế m
phát. Để ấn hưng nề chế ch n kinh tế phi chuyn t tp trung quan liêu bao cp sang
nn kinh tế th trường s c. M t trong nh ng bi n pháp quản của Nhà
quan tr d ng công c i chính, tín d ng, lu c và ọng là Nhà nước đã sử ật đầu tư trong nướ
luật đầu ớc ngoài nên qua 5 năm đ ớc ta đã thoát khi mi nn kinh tế i nh
tr ng suy thoái và l m phát.
Câu 9: u ki i c a s n xu c a s n xu t hàng hoá Phân tích đi ện ra đờ ất hàng hoá và ưu thế
so v i kinh t t nhiên. ế
a- u ki i c a s n xu t hàng hoá Điề ện ra đờ
Trong l ch s phát tri n c a s n xu t xã h i có hai hình th c kinh t là kinh t t nhiên và ế ế
kinh t hàng hoá. ế
Kinh t t nhiên là hình th c kinh t s n ph m ch tho mãn nhu c u cế ế dùng để a
ngườ i s n xu t trong n i b kinh t đơn vị ế. Đó là kiểu sn xut t cp t túc. Kinh t hàng ế
hoá là s n xu t ra s n ph bán. ẩm để
Sn xu u kiất hàng hoá ra đời trên hai điề n:
- Có s ng h ng xã h i là s chuyên môn hoá s phân công lao độ ội. Phân công lao đ n
xu t, m i chỗi ngườ s n xu c mất đượ t ho c mt s loi s n ph m nh ất định; nhưng nhu
cu cu c s ng l i c n nhi u lo i s n ph m. v i s n xu t này ph i v ậy, ngư ải trao đổ i
ngườ i s n xu t khác.
- Có ch ế độ tư hữu ho c hình th c s h u khác nhau v tư liệu s n xu t và s n phẩm. Điều
này làm cho người sn xut hàng hoá độc lp v i nhau có quy n phền đem sả m ca mình
trao đổ ủa người vi sn phm c i khác
Do v ng xã h i làm cho nh ng s n xu t ph thu c vào nhau, còn ch ậy, phân ng lao độ ế
độ đố hữu làm h i l p với nhau. Đó mâu thuẫn ca sn xut hàng hoá, ch được
gii quy i mua bán. ết thông qua trao đ
b- c a kinh t hàng hoá so v i kinh t t nhiên Ưu thế ế ế
Thúc đẩ ực ất, tăng năng suất lao đy s phát trin ca l ng sn xu ng. Trong kinh tế
hàng hoá, do s ng c a quy lu t giá tr , quy lu t c nh tranh quy lu t cung c u, tác độ
buộc ngườ ất, tăng năng suấi sn xut phi ra sc ci tiến k thut, hp lý hoá sn xu t lao
độ ế ng cho giá tr cá bi t hàng hoá th xã h thu nhiấp hơn giá trị i để u lãi. K t qu làm cho
lực lưng sn xut phát tri n.
- y quá trình h i hoá s n xu t nhanh chóng, phân công chuyên môn hoá sThúc đ n
xu ết sâu rng, h p tác hoá ch t ch , hình thành các mi quan h kinh t trong nước, hình
thành th c và th ng th trường trong nướ trườ ế gii.
- y quá trình tích t t p trung s n xu t. Bi u hi n cThúc đẩ ủa quá trình đó là hình thành
các xí nghi p, các công ty c n không ch c mà trên ph m vi qu c t . ph trong nướ ế
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
9
- Tuy nh n xu ng m t tiêu cững ưu thế trên, nhưng sả ất hàng hoá cũng nh ực như
khng ho ng, l m phát, th t nghi p, l o, hàng gi , tr n l u thu ừa đả ế...
Câu 10: Phân tích hai thu c tính c a hàng hoá quan h c a hai thu i tính ộc tính đó vớ
ch t hai m t c ng sủa lao độ n xu t hàng h
a- Hai thu c tính c a hàng hoá
Hàng hoá là sn ph m c ủa lao đng có th tho mãn nhu c ầu nào đó của con người và đem
trao đổi, đem bán.
Hàng hoá có hai thu c tính là giá tr s d ng và giá tr (hay giá tr trao đổi)
- Giá tr s d ng c a hàng hoá công c c a v t ph m th tho mãn nhu c ầu nào đó
ca con người (như ơng thực để ăn, quần áo để m c...). Giá tr s d ng c a hàng hoá do
thuc tính t nhiên c nh, nên ph n. Giá tr a quy đị ạm trù vĩnh viễ s d ng c a
hàng hoá là giá tr s dụng cho người khác, cho xã h i ch không ph ải cho người sn xu t
ra nó. Trong kinh t ng hoá, giá tr s d ế ụng đã mang giá trị thay đổi.
- Giá tr hàng hoá: Mu n hi u giá tr i thông qua giá tr ph trao đổ trao đổi. Giá tr i là biu
hi n quan h t l v lượng trao đổi vi nhau gia các gtr s dng khác nhau. Chng
hn m t mét v i l y 10 kg thóc, hai hàng hoá có giá tr s d ải trao đổ ng khác nhau có th
trao đổi đư ất định, vì chúng đề ủa lao độc vi nhau theo mt t l nh u là sn phm c ng,
có cơ sở hao phí lao độ chung là s ng chung c ủa con người.
Vy giá tr hàng ng h i c i s n xu t hàng hoá k t tinh trong hàng hoá là lao độ ủa ngư ế
hoá. Giá tr c a giá tr i, còn giá tr i là hình th c bi u hi n c a giá là cơ s trao đổ trao đổ
tr . Giá tr ca hàng hoá bi u hi n mi quan h s n xu t gia nh i sững ngườ n xu t hàng
hoá và là m t ph m trù l ch s . Ch t n t i trong kinh t hàng hoá. ế
b- Quan h c a hai thu i tính ch t hai m t c ng s n xu t hàng hoá ộc tính đó vớ ủa lao độ
Hàng hoá hai thu c tính là giá tr s d ng giá tr ng s ị, vì lao độ n xu t hàng hoá
tính ch t hai m ng c ng tr ng. ặt là lao đ th và lao độ ừu tượ
Lao động c th là lao động có ích dưới m t hình th c c th c a nh ng ngh chuyên n
nhất đị ỗi lao độ ục đích riêng, phương pháp hoạt độnh. M ng c th có m ng riêng, công c
lao động riêng, đối tượng lao động và k t qu ế lao động riêng. d : th m ộc dùng rìu, a,
bào để làm ra đồ như bàn, ghế dùng bng g , t...; th may ng máy may, kéo, kim ch
để ế may qu n áo. K t qu c ng của lao độ th t o ra giá tr s dng ca hàng hoá.
- Lao độ ừu tượng là lao động tr ng xã hi c i s n xu t hàng hoá, không k n hình ủa ngườ đế
th thc c ca nó. Các lo ng c m chung gi ng nhau là s hao phí sại lao độ th điể c
óc, th n kinh và b p th t sau m ng tr ng nó t o ra ột quá trình lao động. Đó là lao độ ừu tượ
giá tr c a hàng hoá.
Trong n n s n xu t hàng hoá gi t hai m t c ng s n xu t hàng hoá ản đơn, tính chấ a lao độ
là s u hi n c a mâu thu n gi bi a lao động tư nhân và lao độ ững ngường xã hi ca nh i
sn xu n c a s n xu t hàng hgiất hàng hoá. Đó là mâu thuẫn bả ản đơn. Mâu thun
này còn bi u hi ng c v ng tr ng, giá tr s d ng v i giá tr n lao độ th ới lao đ ừu tượ
ca hàng hoá.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
10
Mác là người đầu tiên phát hi n tính ch t hai m t c ủa lao động s n xu t hàng hoá. Mác g i
tính ch t hai m m m u ch u bi t kinh t chính tr h c". ặt là "Đi ốt để hi ế ế
Câu 11: Phân tích m t ch ất, lượng c a giá tr hàng hoá các nhân t ảnh hưởng đến lượng
giá tr hàng hoá.
a- M t ch t c a giá tr hàng hoá
Giá tr ng c i k t tinh trong hàng hoá. v y, hàng hoá hao phí lao đ ủa con ngườ ế cht
ca giá tr ng k t tinh trong hàng hoá. hàng hoá là lao đ ế Điều đó có nghĩa là:
Cht ca giá tr là lao động của con người k t tinh thì b t c v t gì không ph i là sế n phm
của lao động đ ị. Như không khí rất ích cho con người nhưng không u không giá tr
ph i là sn ph m c ng nên không giá trủa lao đ . Qu d c suại, nướ i s n ph m ca
thiên nhiên, ngườ nào nên cũng không có giá trịi ta dùng nó không phi tr giá c .
Không ph i b t c lao độ ủa con người cũng là chấng nào c t ca giá tr, mà ch ng có lao độ
ca con người s n xu t hàng hoá m i là ch t c a giá tr . Trong công nguyên thu ỷ, người
ta cũng lao đ ẩm, nhưng lao động đó không phảng sn xut ra sn ph i là cht ca giá tr
s n ph m bây gi bán. Không ph i th ng nào c a không coi như hàng hoá đ lao độ
con ngườ ất hàng hoá cũng ch ị, cũng đềi sn xu t ca giá tr u to ra giá tr. Chng hn
một người th th công n u m ra m t s n ph c, s n ph m h ng thì ế ẩm không dùng đư
lao động ca h là vô ích, không có giá tr.
Nếu giá tr s d ng thu c tính t nhiên c a hàng hoá thì giá tr thu c tính h i c a
hàng hoá. Ta không nhìn th y, không s y giá tr c a hàng hoá, ch u hi n khi th bi
thông qua liên h xã h i, thông qua giá tr trao đổi.
Giá tr u hi n quan h s n xu t c bi ủa ngườ nghĩa là giá trịi sn xut hàng hoá, ch sinh ra
và t n t c a quan h hàng hoá. N u không có s i hàng hoá thì không ại trên cơ s ế trao đổ
có giá tr .
b- ng giá tr hàng hoá và các nhân t ng giá tr hàng hoá Lượ ảnh hưởng đến lượ
- ng giá tr hàng hoá. N u ch t c a giá tr ng h i k t tinh trong ế ng hoá lao độ ế
hàng hoá, thì lượng giá tr hàng hoá là s ng xã h s n xu t hàng lượng lao độ ội hao phí để
hoá. Lượ hàng hoá được đo bằ ời gian lao động. Lượng giá tr ng th ng gtr ln hay nh
không ph i do th ng c a n ng bi t quy nh mà do th i gian ời gian lao đ gười lao độ ết đị
lao đ ết đị ời gian lao động xã hi cn thiết quy nh. Th ng xã hi cn thiết là thi gian cn
thiết để ột hàng hoá trong điề ất bình thườ sn xut m u kin sn xu ng ca xã hi vi trình
độ k thu t trung bình, trì ng trung bình. nh độ khéo léo trung bình ờng độ lao độ
Thông thư ời gian lao đ ời gian lao động th ng hi cn thiết gn t vi th ng bit
của ngườ ếm đại sn xut hàng hoá nào chi i b phận hàng hoá đó trên thị trường.
Các nhân t ng giá tr hàng hoá ảnh hưởng đến lượ
Năng suất lao độ ảnh hưởng đế hàng hoá. Năng suất lao động được đo bằng n giá tr ng s
ng s n ph m t o ra trong một đơn vị th i gian ho c s ng th sời gian để n xu t
một đơn vị sn phm. Giá tr hàng hoá thay đổ ới ất lao đội t l nghch v ng su ng, còn
năng suất lao độ ố: Trình độ ủa người lao động li ph thuc vào các yếu t k thut c ng,
mc Trang b k thu t cho người lao động, phương pháp t chức lao động các điều
kiện lao động.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
11
Cn phân bi ng v t lao ệt tăng năng suất lao độ ới tăng ờng độ lao động. Tăng năng suấ
độ ng, s ng s n ph ng giá trẩm tăng lên, nhưng tổ ca s n ph i, còn giá tr ẩm không đổ
mt s n ph m gi m xu ng, s ống. Tăng cường lao đ lượng s n ph ng giá ẩm tăng lên và tổ
tr sn ph mẩm cũng tăng lên nhưng giá trị t s n ph ẩm không đổi.
- ng c i s n xu thành th c chia Lao độ ủa ngườ ất hàng hoá có trình độ ạo khác nhau. đư
thành hai lo ng gi ng ph c t ng giại: lao độ ản đơn và lao đ ạp. Lao độ ản đơn là không phi
qua đào tạ ện, lao độ ạp là lao đ qua đào tạo hun luy ng phc t ng phi tri o, hun luyn.
Trong cùng m ột đơn vị thời gian, lao đng phc t p t o ra nhi u giá tr hơn lao động gin
đơn.
Trong quá trình trao đổ ọi lao đ ạp đều đưi hàng hoá, m ng phc t c quy thành bi s lao
động giản đơn trung bình mt cách t phát trên th trường.
Câu 12: Phân tích ngu c, b n ch t, ch n g c năng tiền t
a- n t t hiTi xu n k t qu c a qtrình phát tri n lâu dài c a s n xuế t trao đi
hàng hoá, c a các hình thái giá tr hàng hoá.
b- Các hình thái giá tr hàng hoá
- Hình thái giản đơn (hay ngẫu nhiên). hình thái này, hàng hoá th t bi u hi n giá tr nh
ca nó hàng hoá th hai, còn hàng hoá th t ngang giá. hai đóng vai trò là v
- Hình thái giá tr m r ng. Khi s hàng htrao đổ ều hơn, thì mội trên th trường nhi t
hàng hoá có th i v i nhi u hàng hoá khác. trao đổ
- Hình thái giá tr chung. Khi hàng hoá phát tri i hàng hoá tr nên r ng rãi ển hơn, trao đổ
hơn, thì một hàng hoá được tách ra làm vt ngang giá chung. Vt ngang giá chung có
th trao đổi vi b t k hàng hoá nào. V t ngang giá chung tr thành phương tiện trao đổi.
Mỗi địa phương, mỗ ộc thười dân t ng có nhng vt ngang giá chung khác nhau.
- Hình thái ti n t . Khi s n xu ất và trao đổi hàng hoá phát triển cao hơn nữa, vt ngang giá
chung đượ ra đờc c định vàng và bc thì hình thái tin t i.
Khi ti n t ra đời, th ế gii hàng hoá chia ra hai c c: m t c c là các hàng hoá thông thường,
mt c n t . V y ti n t c biực là hàng hoá đóng vai trò tiề hàng hoá đ ệt, đóng vai trò
vt ngang giá chung cho tt c các hàng hoá khác.
c- a ti Chức năng củ n t
Kinh t hàng hoá phát tri n, ti n t 5 ch ế c năng:
- : Giá tr c a m c bi u hi n b ng m t s ng ti n nhThước đo giá trị ột hàng hoá đư t
đị nh. S dĩ có thể làm thước đo giá trị vì b n thân ti . ền cũng có giá trị
Giá tr c a hàng hoá bi u hi n b ng ti n là giá c c a giá c . Giá c ả. Do đó, giá trị là cơ sở
hàng hoá thay đổi lên xung xoay quanh giá tr tu theo quan h cung - cu v hàng hoá,
nhưng tổng s giá c luôn bng tng s giá tr hàng hoá.
- n t làm môi gi i hàng hoá và phPhương tiện lưu thông. Tiề ới trung gian trong trao đ i
là ti n m t, vi i hàng hoá v ng theo công th c H-T-H ệc trao đổ ận độ
- n c t tr : Làm ch n tPhương tiệ ức năng này, ti phải có đủ giá tr như vàng, bc.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
12
- n thanh toán. Kinh t hàng hoá phát tri n m sinh ra Phương tiệ ế ển đế ột trình độ nào đó sẽ
vic mua, bán ch u. Ti n t s là phương tiện thanh toán, th c hi n tr tin mua, bán ch u,
tr n ... Ch ức năng này phát triển làm tăng thêm sự ph thu c l n nhau gi a nh ững người
sn xu t hàng hoá.
- Tin t thế gi i. Khi quan h trao đổi, mua, bán hàng hoá t khi biên gi i qu c gia và
quan h n bán gi c hình thành, thì ch bu ữa các nướ ức năng này xuất hin. Tin t thế gii
ph i là ti giá trền có đủ , tc là vàng, b c...
Câu 13: Phân tích n i dung, yêu c u, tác d ng c a quy lu t giá tr trong n n xu t hàng n s
hoá. S u hi n hàng hoá c a quy lu n phát tri n c a ch bi ật này trong các giai đo nghĩa
Tư bản như thế nào ?
Quy lu t giá tr quy lu t kinh t c a s n xu t hàng hoá. n xu ế đâu sả t trao đổi
hàng hoá thì t giá tr đó có quy lu hoạt động.
a- N i dung c a quy lu t giá tr yêu c u vi c s n xu i hàng hoá ph i d a trên ất và trao đổ
cơ sở hao phí lao độ ng xã hi cn thiết (tc giá tr)
Trong n n kinh t hàng hoá, giá c và giá tr ng chênh l ch, cung í u giá c s ế thườ t hơn c
cao hơn giá trị, cung quá c u giá c s thấp hơn giá trị. M c gc lên xu ng xoay quanh
giá trị, nhưng xét đế ẫn bán đúng giá trịn cùng, hàng hoá v (vì giá c hàng hoá lúc lên
lúc xu c l i). Giá c hàng hoá lên xu ng xoay quanh giá tr bi u hi n hoống ngượ t
độ ng ca quy lu t giá tr .
b- Tác d ng c a quy lu t giá tr
- u ti t s n xu t cách t phát Điề ế ất và lưu thông hàng hoá mộ
Khi hàng hoá nào cung ít hơn cầ cao hơn giá trị, để đượu làm cho giá c c nhiu lãi s
có nhi u lao u s n xu t d t quá động và tư liệ ồn vào ngành đó. Khi hàng hoá nào cung
cu làm cho giá c thấp hơn giá trị s có m t b phận lao động và tư liệu sn xut ngành
y chuyển sang ngành khác. Như vậy s làm cho các ngành có th gi được mt t l nht
đị nh trong s n xu t.
Quy lu t giá tr cũng điều tiết lưu thông hàng hoá. Hàng hoá bao giờ cũng vận độ ng t nơi
giá th y, quy lu t giá tr tác d ng phân ph i hàng hoá mấp đến nơi giá cao. Như v t
cách h p lý gi a các vùng trong n n kinh t c dân. ế qu
- Thúc y c i ti n k thu y m nh l ng s n xu t xã h i phát tri n đẩ ế ật, đẩ ực lượ
Nếu người s n xu t hàng hoá c i ti n k thu ế ật, nâng cao năng suất lao động, giá tr cá bi t
hàng hoá c a h thấp hơn giá trị xã h i s tr lên giầu có, ngược l i s n xu t nào có ại ngườ
giá cá bitr ệt cao hơn giá trị xã hi s b l v n, phá s n. Tình hình trên t ất nhiên thúc đẩy
ngườ ế i s n xut hàng hoá không ngng c i ti n k thu y mật, do đó đ nh l ng sực n
xu t phát tri n.
- Phân hoá nh i s n xu t hàng hoá ững ngườ
Hàng hoá bán theo giá h i s n xu t hàng hoá nào giá tr cá bi t thtr ội, ngườ ấp hơn
giá tr xã h i s thu đượ ầu có, ngượ ại, ngườc nhiu lãi và tr nên gi c l i sn xut hàng hoá
nào có giá tr bi h c s l v n, phá s n. ệt cao hơn giá trị ội hàng hoá không bán đư
Tác d ng này c a quy lu t giá tr m t m t kích thích các y u t tích c i các y ế ực, đào thả ếu
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
13
t kém, m t khác phân hoá xã h i gi u, k nghèo, t ội thành ngườ ạo điều ki n cho s ra đời
và phát tri n c a n n s n xu t l n hi i ện đạ
S biu hi n ho ạt động c a quy lu t giá tr trong các giai đoạn phát tri n c a Ch nghĩa Tư
bn
Ch nghĩa Tư bả n theo hai giai đoạn, giai đoạn Tư bn phát tri n t do cnh tranh và giai
đoạn Tư bản độ ền. trong giai đoạn Tư bc quy n t do cnh tranh, giá c xoay quanh giá
c s n xu t, t c giá tr hàng hoá bi n thành giá c s n xu t, song không thoát ly quy luế t
giá tr vì t ng giá c s n xu t v n b ng t ng giá tr ị. Trong giai đoạn Tư bản độc quy n, giá
c xoay quanh giá c c quy n song v n không thoát ly quy lu t giá tr , vì t ng giá c độ độc
quyn vn b ng t ng giá tr hàng hoá.
Câu 14: Trình b y th ng. Phân tích các ch n c a th trường và cơ chế th trườ ức năng cơ b
trường?
a- Th trường. Theo nghĩa hẹp nơi g ữa người mua và người bán để trao đổp nhau gi i
hàng hoá và d ch v . Hi u r ộng hơn, trường là nơi diễ th n ra s trao đổi hàng hoá và d ch
v theo yêu c u c a quy lu t s n xu ất và lưu thông hàng hoá, là tổng hp các m i quan h
lưu thông hàng hoá và lưu thông tiền t.
Căn cứ vào ni dung quan h th trường, có th trường hàng tiêu dùng, th trường sc lao
độ trườ trưng, th trường tư liệu sn xu t, th ng ti n t , th ng ch vào ứng khoán. Căn cứ
ph m vi ho ng, thạt độ trường địa phương, thị trường dân tc, th trường khu vc
th trường th ế gii.
b- Cơ chế th trường. Đó là cơ chế hàng hoá, cơ chế hot động ca kinh tế t điều tiết quá
trình s n xu ng yêu c u khách quan c a các quy lu ất lưu thông hàng hoá theo nh t
kinh t v n có c t giá tr , quy lu t c nh tranh, quy lu t cung - c u, quy ế ủa như quy luậ
luật lưu thông tiền t.
chế ữu c th trường tng th h a các nhân t kinh tế: cung, c u, giá c trong đó
ngườ i s n xu ng lất và người tiêu dùng tác đ n nhau thông qua th trường để xác đị nh 3
vấn đề cơ bả ất như thế n là: sn xut cái gì? sn xu nào? sn xut cho ai?
c- Các ch a th c năng cơ bản c trường
- a nh n công d ng xã h i c a s n ph ng chi phí s n xu t nó. Th ẩm và lao độ
Sn xu t hàng hoá vi c riêng c a t c l i v i s ừng người, có tính độ ập tương đ ới ngườ n
xuất khác. Nhưng hàng hoá của h có đáp ứng nhu c u xã h i v cht lượng, hình th c, th
hiếu ngư a hàng hoá có đượi tiêu dùng không? giá tr c c tha nhn không? Ch trên
th trường và thông qua th ng các v trên m c kh nh. trườ ấn đề ới đượ ẳng đị
- y kích thích h n ch s n xu t tiêu dùng. Trên th ng m i hàng hoá đòn b ế trườ
đề trườ trườu mua, bán theo giá c th ng. Cnh tranh cung c u làm cho giá c th ng
bi biến đổi. Thông qua s ến đổi đó, thị trường tác dng kích thích hoc hn chế sn
xuất đố ới ngườ tiêu dùng đối v i sn xut, kích thich hoc hn chế i vi người tiêu dùng.
- Cung c i s n xu i tiêu dùng. th ng cho bi t nh ng ấp thông tin cho ngư ất ngườ trườ ế
biến động v nhu c u xã h i, s lượng, giá cả, cơ cấu và xu hướng thay đổi c a nhu c u các
lo i hàng hoá, d ch v ng thông tin cụ. Đó nhữ c k quan trng đố ới ngưi v i sn xut
hàng hoá, giúp h u ch nh s n xu t cho phù h p v i nh ng thông tin c a th ng. điề trườ
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
14
Câu 15: Phân tích quy lu t c nh tranh và quy lu t cung - c u trong n n kinh t ng? ế th trườ
a- Quy lu t c nh tranh
Cnh tranh là s ganh đua, sự đấu tranh v kinh tế gia nh i sững ngư n xut vi nhau,
giữa ngườ ới ngườ ằm giành đưi sn xut v i tiêu dùng hàng hdch v, nh c nhng
điề u ki n thu n l i trong sn xu c nhiất và tiêu dùng để thu đượ u l i ích nht cho mình.
Những ngườ điề trình đội sn xut, tiêu th u kin khác nhau v Trang b k thut,
chuyên môn, không gian môi trườ ất, điềng sn xu u ki n nguyên, v t li u... nên chi phí lao
độ ếng cá bi t khác nhau. K t qu i lãi nhi i phá s giành ngư ều, người lãi ít, ngư ản. Đ
lấy các điều kin thun l i trong s n xu t và tiêu th s n ph m, bu c h phi c nh tranh.
Cnh tranh có hai lo i: c nh tranh lành m nh và c nh tranh không lành m nh. C nh tranh
lành mạnh là dùng tài năng của mình v k thu t và qu ản lý để tăng năng suấ ất lượt, ch ng
và hi u qu , v a có l i cho nhà kinh doanh, v a có l i cho xã h i. C nh tranh không lành
mnh là dùng nh ng th đoạn phi đạo đức, vi phm pháp lut (trn thuế, ng gi...)
hi cho xã h i tiêu dùng. ội và ngườ
Quy lu t c nh tranh có tác d i cái l c h u, bình tuy n cái ti n b ụng đào th ế để thúc đẩy
hàng hoá phát tri n.
b- Quy lu t cung - c u
Mi quan h khách quan gi a cung c u din ra trên th trường được gi quy lut
cung - c u hàng hoá.
- Cung là t ng s ng. Cung do s n xu t quy hàng hoá đưa ra thị trườ ết định, nhưng không
đồ ng nh t v i s n xu t, nhng sn ph m sn xuất ra nhưng không đưa ra thị trường,
để tiêu dùng cho người sn xu t ra nó ho c không b ảo đả ất lượng không đượm ch c xã hi
chp nh c gận không đượ i là cung.
- C u có nhu c u cho s n xu t và nhu c u cho tiêu dùng cá nhân. Nhu c u xã h i bi u hi n
trên th trường và được đảm b o b ng s lượng tiền tương ứng g i nhu c u có kh năng
thanh toán.
Như vậ nhưng trướy, quy ca cu ph thuc vào nhiu yếu t c hết và ch yếu ph
thuc vào t ng s n c a h u s n xu u tiêu dùng d ch ti i dùng để mua liệ ất liệ
v t thi k nhất định.
Quy lu t cung - c ng vào giá c , l i nhu n, c nh tranh, quy mô s n xu t, công vi ầu tác độ c
làm... Nắm được quy lu t cung - c ầu là điu kiện bản c a s thành đạt trong c nh tranh,
nhà nước có chính sách tác độ ầu" để cân đống vào "tng cung" và "tng c nn kinh tế i và
tăng trưởng.
Câu 16: Trình b y khái ni m, n i dung m i quan h a giá c s n xu t, giá c gi th
trườ độ ng, giá c c quyn v i giá tr hàng hoá ?
Giá tr ng xã h i k ng xã h hàng hoá là lao đ ết tinh trong hàng hoá hay là chi phí lao đ i
cn thi s n xu t hàng hoá. ết để
- Giá c là bi u hi n b ng ti n c a giá tr hàng hoá. Giá tr c a giá c . Khi quan h là cơ sở
cung - c u cân b ng, giá c hàng hoá cao hay th p là do giá tr c a hàng hoá quy nh. ết đị
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
15
Trong điều kin sn xut hàng hoá, giá c hàng hoá t phát lên xung xoay quanh giá tr,
tu theo quan h cung - c u, c nh tranh và s c mua c ng ti n... S ng c a quy ủa đồ hoạt độ
lu t giá tr biu hi s lên xu ng c a giá c trên thn trường. Tuy v y, s biến động ca
giá c v n ph ải có cơ sở là giá tr , m c dầu nó thường xuyên tách r i giá tr ị. Điều đó có thể
hiu theo hai mt:
+ Không k quan h cung - c nào, giá c không tách r i giá tr quá xa. ầu như thế
+ N u nghiên c u s v ng c a giá c trong m t th i gian dài thì th y t ng s giá c ế ận độ
bng t ng s giá tr vì b phận vượt quá giá tr s vào b phn giá c thấp hơn giá tr
(giá c ng. Giá c ng là giá c i bán đây là giá cả th trườ th trườ giữa người mua và ngườ
tho thun vi nhau)
- Giá c s n xu t là hình thái bi ng c a giá tr ến tướ , nó b ng chi phí s n xu t c a hàng hoá
cng v i l i nhu n bình quân.
Trong giai đoạn Tư bản t do cnh tranh, do hình thành t t l i nhu n bình quân, nên su
hàng hoá không bán theo giá tr mà bán theo giá c s n xu t.
Giá tr ng hoá chuy n thành giá c s n xu t không ph i là ph n quy lu t giá tr mà nh
chbi u hi n c c a quy lu t giá tr th trong giai đoạn tư bản t do c nh tranh. Qua hai
điểm dưới đây sẽ ấy rõ điều đó: th
1- Tuy giá c s n xu t c a hàng hoá thu c ngành cá bi t có th c th cao hơn hoặ ấp hơn giá
trị, nhưng tổng gtr sn xut ca toàn b hàng hoá ca tt c các ngành trong toàn xã
hội đều bng tng s giá tr ca nó. Tng s li nhun mà tt c các nhà Tư bản thu đưc
cũng bằ ặng dư do giai cấng tng s giá tr th p công nhân sáng to ra.
2- Giá c s n xu t l thu c tr c ti p vào giá tr . Giá tr hàng hoá gi m xu ng, giá c s ế n
xu t gi m theo, giá tr s n xu sất tăng lên kéo theo giá cả n xu ng lên. ất tă
- Giá c c quy n độ
Trong giai đoạn bản độ ức độ ền đã nâng giá cảc quyn, t ch c quy hàng hoá lên trên
giá c s n xu t giá tr . Giá c c quy n b ng chi phí s n xu t c ng v i l i nhu độ ận độc
quyn. Li nhu c quy t quá lận độ ền vượ i nhun bình q n.
Khi nói giá c độc quyền thì thường hiu là giá c bán ra cao hơn giá cả sn xut và giá tr,
đồ ng th n hiời cũng cầ u còn gc thu mua r bản độ ủa ngườc quyn mua c i
sn xu t nh n v a và nh c quy ỏ, Tư bả ngoài độ n.
Giá c c quy n không xoá b i h n c a giá tr c quy độ gi hàng hoá, nghĩa là giá cả độ n
không th c gi m b t giá tr và t ng giá tr i s n xu t ra: tăng thêm hoặ thặng dư do xã h
ph n giá c độc quy t quá giá tr chính là ph n giá tr nh i bán (công ền vượ ững ngườ
nhân, người s n xu t nhỏ, bản v a và nh ...) m ất đi. Nhìn vào phạm vi toàn xã h i, toàn
b giá c c quy n c ng v i giá c c quy n v i th b ng toàn b giá tr . độ không độ đạ
Câu 17: Trình b y khái ni m tái s n xu t, tái s n xu t gi n xu t m r ng, tái ản đơn, tái sả
sn xu xã h i và n i dung c a nó t ?
Sn xu t ra c a c i v t ch t là ho động cơ bả ủa loài ngườn c i. Nó không ph i là ho ng ạt độ
nh t th i mà là quá trình sn xu c lt đư p l ng xuyên phại thườ c hi không ngng
tc là tái s n xu t.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
16
Xét v i ta chia tái s n xu t thành hai lo i: tái s n xu t gi quy mô ngườ ản đơn tái sn
xu t m r ng:
- Tái s n xu t gi ản đơn là quá trình sả ất đượ ặp đi lặ ới quy như cũ. Loạn xu c l p li v i
hình tái s n xu ng g n v i s n xu t nh y u c a s n xu t y thư là đặc trưng ch ế t
nhchưa có sả ặng dư hoặn phm th c nếu có thì tiêu dùng cho cá nhân hết.
Tái s n xu t m r ng là m t quá trình s n xu t mà quy mô s n xu t năm sau lớn hơn năm
trước. Lo i s n xu ất này thường g n v i n n s n xu t l ớn và là đặc trưng chủ yếu c a n n
sn xu t l n có nhi u s n ph m th ặng dư. Nguồn g c c a tái s n xu t m r ng là s n ph m
thặng dư.
Tái s n xu t m r ng có th c hi n theo hai mô hình sau: th
a- Tái s n xu t phát tri n theo chi u r ng: bi u hi n ch s n ph m s n xut ra tăng lên
nhưng không phả năng suất lao động tăng lên, do vố ối lượi do n sn xut kh ng
lao động tăng lên.
b- Tái s n xu t phát tri n theo chi u sâu: biu hin ch sn ph m s n xu ất ra tăng lên do
năng suất lao động tăng lên.
Tái s n xu t h i. Trong tái s n xu t có th t trong t ng doanh nghi p bi t và có
th xem xét trong ph m vi xã hi.
Tái s n xu t h i t ng th ng tái s n xu t bi t trong m i liên h h nh ữu với
nhau.
- N i dung c a tái s n xu t xã h i: B t k xã h i nào, tái s n xu ất cũng bao gồm nhng ni
dung sau:
a- Tái s n xu t c a c i v t ch t: C a c i v t ch t s n xu t ra bao g u s n xu t và ồm liệ
tư liệu tiêu dùng.
Ch tiêu đánh giá tái sản xut ca ci vt cht là tng sn phm xã hi.
Trên thế gii hi ng theo cách tính qua hai ch tiêu t ng s n ph m qu c gia ện nay thườ
(GNP = Gross National Product) t ng s n ph m qu c n i (GDP = Gross Domestic
Product).
S khác nhau gi a GNP và GDP chỗ: GNP đượ trong nước tính c phn giá tr c và giá tr
phần đầu tư ở ớc ngoài đem lạ trong nướ i, còn GDP ch tính phn giá tr c.
S tăng lên của tng sn phm hi hay GDP GNP ph thuc vào các nhân t tăng
năng suất lao động và tăng khối lượng lao động, trong đó tăng năng suất lao động là nhân
t vô hn.
b- Tái s n xu t s ức lao động: S ng là y u t ức lao độ ế cơ bản c a quá trình s n xu t và trong
quá trình s n xu t nó b hao mòn. Do đó nó phải đưc sn xuất để thc hi n quá trình s n
xu ế ế t ti p theo: Tái sn xu t s ng còn bao hàm vi i mức lao độ ệc đào tạo, đổ i th h lao
động b lao độ ợng cao hơn phù h ới trình động thế h ng mi cht p v mi ca
cuc cách m ng khoa h c k thu t hi ện đại.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
17
c- Tái s n xu t quan h s n xu t: Tái s n xu t di n ra trong nh ng quan h s n xu t nh t
đị nh. Vì v y, quá trình s n xu t là quá trình phát tri n, hoàn thin quan h s n xu t, làm
cho quan h s n xu t thích ng v phát tri n c a l ng s n xu ới trình độ c lư t.
d- Tái s n xu ất môi trường: Quá trình tái s n xu t không th tách r u ki n t nhiên ời điề
và môi trườ ật và con ngưng sng ca sinh v i.
Ngày nay, s phát tri n m nh m c a công nghi p, h u qu c a chi n tranh, ch ế ạy đua sản
xu t và th nghi ng sinh thái mệm vũ khí đã làm môi trườ t cân b n xuằng. Do đó, tái sả t
môi trườ ằm trong cơ cấu đầu tư ng sinh thái phi tr thành ni dung ca sn xut, phi n
vn cho quá trình tái sn xu t.
Câu 18: Trình b y khái ni ệm tăng trưởng, phát tri n kinh t các c ế tiêu đánh giá hiệu qu
sn xu t xã h i. M i quan h giữa tăng trưởng kinh tế và công bng xã hi?
a- ng kinh t và phát tri n kinh tTăng trưở ế ế
- Tăng trưởng kinh t là s ế tăng lên v s lượng và ch ng sất lượ n ph m xã h i và các y ếu
t c a quá trình s n xu t ra nó.
Nhịp đ tăng trưở ịp độ tăng trưởng GNP GDP. Tăng trưở ng kinh tế th hin nh ng
kinh t th theo chi u r ng và chi ng kinh t theo chi u r ng là ế ều sâu. Tăng trưở ế tăng
s lượng các yếu t s n xu t, k thut sn xu ng kinh tất không thay đổi. Tăng trưở ế theo
chi ếu sâu là s phát tri n kinh t trên cơ sở hoàn thin các yếu t sn xut.
- Phát tri n kinh t : S ế tăng trưởng kinh t nế ếu được kết hp v i s biến đổi và phát trin
của cơ cấu kinh tếs tiến b xã h i là s phát tri n kinh t . ế
b- Các ch a s n xu t xã h i tiêu đánh giá hiệu q
Kết qu c a tái s n xu t m r ng, c ng kinh t ủa tăng trưở ế biu hi n t p trung hiu qu
sn xu t xã h i.
Tăng hiệu qu sn xu t xã h ội là tăng kết qu s n xu t xã h i cao nh t v ới chi phí lao động
xã h i ít nh t.
Hi u qu s n xu t xã h c biội đượ u hin bng quan h t l gia k t qu s n xu t xã hế i
với chi phí lao động xã hi.
Kết qu s n xu t xã h i
Hi u qu s n xu t xã hi = --------------------------------------
Chi phí lao động xã hi
Hi u qu s n xu t xã h c tính toán qua các chội đư tiêu sau: hi u qu s dng vn, hi u
qu s dng tài s n c nh, hi u qu s d ng v ng. đị ật tư, năng suất lao độ
c- M i quan h ng kinh t và công b giữa tăng trưở ế ng xã h i
Hi ế u qu ca tái s n xu t h i hai khía cội được xem xét dướ nh: kinh t - k thu t
kinh t - xã h i. M t kinh t - k thu t (h ng các ch tiêu nói trên) dùng cho m i xã hế ế th i
vì nó ph thu ộc vào trình độ k thut ca nn sn xut, thì mt kinh tế - hi do quan
h s n xu t quy ết định. Điều này có nghĩa là tăng trưởng kinh t ế nhưng không phải bt k
xã h c phân ph i công b ng mà ch có trong Ch ội nào cũng đượ nghĩa Xã hội, vn đề công
bng xã h i m c gi i quy t t t nh ới đượ ế t.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
18
Tăng trưở ới nhau. Tăng trưởng kinh tế và công bng xã hi có mi quan h cht ch v ng
kinh t , s n ph m h i nhi tế ều hơn sẽ ạo điều kin thun li cho phân phi công bng,
ngượ c l i phân ph i công b ng s thúc đẩy tăng trưở ế. Do đó, mụ ủa Đảng kinh t c tiêu c ng
ta là ph u cho ấn đấ dân gi c m nh, xã h i công b ầu, nướ ằng và văn minh.
Câu 19: Trình b y công th c chung c n và mâu thu a nó. Phân bi t ti ủa Tư b n c n với tư
cách là ti n và ti n? n với tư cách là Tư bả
a- Công th c chung c ủa tư bản: Tư bả cũng bắt đầ ền nhưng bn bao gi u bng mt s ti n
thân ti n không ph n. Nó ch n trong nh u ki n nh nh. ải là tư b tr thành tư bả ững điề ất đị
Công th c chung c n là T - - T' và công th n gi n H - ủa tư bả H
(1)
ức lưu thông hàng hoá đơ
T - H
(2)
. Công thc
(1)
khác vi công th c
(2)
bắt đầu bằng mua sau đó mới bán. Điểm kết
thúc và m đầu đều là ti n, hàng hoá ch trung gian trao đổi, đây tiền được ứng trước
để thu v v i s ng l ng tiớn hơn T'>T hay T'=T + T. Lượ n dôi ra ( c Mác gT) đượ i
là giá tr u là m. S u (T) v i m c giá tr thặng dư, hiệ tin ứng ra ban đ ục đích thu đượ
thặng đã trở thành bản. Như vậ y tin t ch biến thành bản khi được dùng để
đem lạ ặng cho nhà bản. bả y b ận đội giá tr th n cho va n Ngân hàng v ng
theo công th c T - T'. Nhìn hình th o ra giá tr ức ta tưởng lưu thông tạ thặng . Không
phải như vậ cũng phải mua hàng để ặng dư y mà vay tin v sn xut mi to ra giá tr th
để tr l i nhun và l i t n Ngân hàng v i nói T - - ức cho tư b à tư bản cho vay. Do đó mớ H
T' là công th c chung c ủa tư bản.
b- Mâu thu a công th c chung c n n c ủa tư bả
lu n giá tr khng định giá tr hàng hoá là lao động xã h i k ết tinh trong hàng hoá, nghĩa
là nó ch c t o ra trong s n xu i tho t nhìn vào công th đượ ất. Nhưng m c
(1)
ta đã có cảm
giác giá tr c t thặng đư ạo ra trong lưu thông. phải lưu thông to ra gtr thng
không? Ta biế ặc lưu thông thu ễn ra t, m n tuý di i hình thc nào: mua r,
bán đắt, la lc... xét trên ph m vi xã h ch phân ội cũng không h làm tăng giá trị
phi l i giá tr u ti n t n mà thôi. Nhưng nế ằm ngoài lưu thôngng không th làm tăng
thêm giá tr .
Như vậy, mâu thu n c a công th c chung c ủa bản bi u hi n ch: giá tr thặng dư vừa
không đượ ạo ra trong lưu thông vừa đượ ạo ra trong lưu thông. Đc t c t gii quy t mâu ế
thun này phải tìm trong lưu thông (trong th năng tạ trường) mt hàng hoá kh o ra
giá tr m i l b ng. ớn hơn giá trị ản thân nó. Đó là hàng hoá sức lao độ
c- Phân bi t ti ách là ti n và ti n với tư c n với tư cách là tư bản
Bn ch t c a ti n t : Ti n t là m c bi c dùng làm vột hàng hoá đặ ệt đượ t ngang giá chung
cho các hàng hoá khác và b n ch t c a nó th hin 5 chức năng thước đo giá trị, phương
tiện u thông, phương tin c t tr , phương tiện thanh toán, ti n t thế giới. Đó là tiền vi
tư cách là tiề ải là tư bản mà tin không ph n.
Tin s v ới tư cách là tư bản. Trong xã h i có giai c p, ti n t là công c c ủa ngườ ầu đểi gi
bóc lột người nghèo. Như dưới ch ế độ bản, ti n t tr thành tư bản để bóc lột lao động
làm thuê. Đồng th i trong xã h ội Tư bản, ti n t có quy n l c r t l n, nó có th mua được
hết th y, th m chí có th c c danh d mua đượ và lương tâm con người.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
19
Câu 20: Phân tích hàng hoá sức lao độ lương vớng và mi quan h gia tin i giá tr sc lao
động?
a- Hàng hoá sức lao động: Sức lao động là toàn b l c và trí c th ủa con người, là kh năng
lao độ ủa con ngườ bảng c i. yếu t n c a m ng s n xu t ch ọi qtrình lao độ
tr thành hàng hoá khi có hai điu kin:
- M i có s ng ph c t do v thân thột là: Ngư ức lao độ ải đượ để có quy c lao ền đem bán sứ
động c t hàng hoá khác t ủa mình như mộ ức đi làm thuê.
- Hai là: H không có tư liệu sn xut và c a c i khác. Mu n s ng h buc ph i bán s c lao
động, tc là làm thuê.
Khi tr thành hàng hoá, sức lao động cũng có hai thuộc tính như các hàng hoá khác nhưng
có đặc điểm riêng.
- Giá tr hàng hoá sức lao động cũng là ợng lao động cn thiết để sn xu t và tái s n xu t
ra nó. Nó đư ết đị các tư lic quy nh bng toàn b giá tr u sinh hot vt cht và tinh thn
cn thiết đ duy trì cu c s ng c ống bình thườ ủa công nhân và gia đình anh ta và những phí
tổn để đào tạo công nhân đạt được trình độ ất đị nh nh. Các yếu t hp thành ca giá tr
hàng hoá s ng ph thu u ki n c c a tức lao độ ộc vào các điề th ừng nước: trình độ văn
minh, khí h u, t p quán...
- Giá tr s d ng hàng hoá s m tho mãn nhu c u c ức lao động cũng nhằ a người mua đ
s d ng. Giá trụng vào quá trình lao độ s d ng c a hàng hoá s ng khác v ức lao độ i hàng
hoá thông thườ c là khi đượng khá c s dng s t c m ng giá tr m i lạo ra đượ ột lượ n hơn
giá tr c a b n g c c a giá tr ản thân nó. Đó chính là ngu thặng dư.
Hàng hoá s u ki n hoá ti n. Tuy nó không phức lao động là điề ện để chuy ền thành b i
cái quy hay không bóc l t, viết định để c quy nh còn giá trết đị ch thặng
được phân ph nào. ối như thế
b- Quan h a ti i giá tr s gi ền lương vớ ức lao động
Tiền lương dưới chế độ tư bản là hình th c bi ến tướng c a giá tr hay giá c s ức lao động.
- c a các hàng hoá khác, giá c s ng là giá tr s ng Cũng giống như giá c ức lao độ ức lao độ
biu hi n b ng ti n. Ch ng h n, giá tr m t ngày c a s ức lao độ ời gian lao động bng th ng
xã h i t t y u là 4 gi , n u 4 gi giá tr u hi n b ng ti y là giá c ế ế bi ền là 3 đôla thì 3 đôla ấ
(tiền lương) củ ức lao độa mt ngày s ng.
- s giá trCũng giống như các hàng hoá khác, giá c ức lao động tuy hình thành trên cơ sở ,
nhưng do quan hệ ầu thay đổi nên cũng thư ến động. Nhưng sự cung - c ng xuyên bi
biến động t phát c a giá c sức lao động khác. Giá c các th hàng hoá khác lúc th ấp hơn
hoặc cao hơn giá trị ức lao động nói chung cung vượ tu quan h cung - cu: hàng hoá s t
cu do n n th t nghi p, cho nên giá c s ng th . ức lao động thườ ấp hơn giá trị
Câu 21: Trình b y quá trình s n xu t giá tr thặng phân tích hai phương pháp sản
xut giá tr thặng dư. Nêu ý nghĩa của vic nghiên cu vấn đề này ?
a- Quá trình s n xu t giá tr thặng dư
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
20
Quá trình s n xu t TBCN là s ng nh t gi a hai quá trình s n xu t giá tr s d ng v th i
quá trình s n xu t giá tr thặng dư. Ví dụ nhà Tư bả n sn xu t s i ph i mua các y u t s ế n
xuất như sau:
- Mua 20kg bông h ết 20 đôla
- Mua s ng m t ngày 8 gi h ức lao đ ết 3 đôla
- kéo 20kg bông thành s i h Hao mòn máy móc để ết 1 đôla
Gi s 4 gi lao động đu
- ng c kéo 10kg bông thành sLao độ th i: 10 đôla
- Hao mòn máy móc: 0,5 đôla
- ng tr ng t o ra giá tr m ng giá tr s c lao Lao độ ừu tư i 3 đôla (b
------------ động)
- Giá tr c a s i là: 13,5 đôla
4 gi ng sau: lao độ
- ng c kéo 10 kg bông thành sLao độ th i: 10 đôla
- Hao mòn máy móc 0,5 đôla
- ng tr ng t o ra giá tr m Lao độ ừu tư i: 3 đôla
----------
Giá tr c a s i là 13,5 đôla
Nhà Tư bả ợi đúng giá trị 27 đôla, nhưng chỉ ra 24 đôla. Nhà Tư bản thu đượn bán s b c 3
đôla dôi ra. Đó là giá trị ặng dư. th
Vy giá tr thặng dư là phần giá tr dôi ra ngoài giá tr hàng hoá s ức lao đng do công nhân
làm ra và b n chi m không nhà Tư bả ế
b- n xu t giá tr Hai phương pháp sả thặng dư
2 phương pháp sản xu t giá tr thặng dư chủ yếu là phương pháp sn xu t giá tr ng th
dư tương đối và phương pháp sả ặng dư tuyệt đốn xut giá tr th i.
- Giá tr i là giá tr ng quá gi thặng dư tuyệt đố thặng dư thu được do kéo dài ngày lao đ i
hn th ng c n thi ng kéo dài khi th ng c n thiời gian lao độ ết. Ngày lao đ ời gian lao đ ết
không đổ làm tăng thời gian lao độ ặng dư. Phương pháp này đưi s ng th c áp dng ch
yếu giai đoạn đầu c a CNTB khi công c ng th công th ng tr lao độ ị, năng suất lao động
còn th p.
- Giá tr i giá tr c do rút ng n th thặng tương đố thặng thu đượ ời gian lao động
cn thi ng xã h dài ngày lao ết trên cơ sở tăng năng suất lao đ ội. Độ động không đổi, thi
gian lao động cn thi t gi m s ế làm tăng thời gian lao động thặng dư để s n xu t ra giá tr
thặng dư tương đối.
Do ch y theo giá tr thặng dư cạnh tranh, các nhà bản luôn tìm cách c i ti n k thu t, ế
ci ti n qu n s n xu t ng, làm cho giá tr bi t c a hàng hoá ế ất để ăng năng suất lao độ
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
21
th thấp hơn giá trị ội. Nhà Tư bản nào làm được điều đó sẽ thu đượh c phn giá tr ng
dư trội hơn giá trị bình thườ ặng dư siêu ngạ ng ca xã hi gi là giá tr th ch.
c- a vi c nghiên c này ý nghĩa củ u vấn đề
Nếu g t b m n xu t giá tr ục đích tính chất TBCN thì các phương pháp s thặng dư,
nhất là phương pháp sản xut giá tr thặng dư tương đối và giá tr thặng dư siêu ngạch có
tác d ng m nh m , kích thích các cá nhân t p th ng ra s c c i ti n k người lao độ ế
thut, ci tiến qu n lý s n xu ng, l ng s t, ng năng suất lao độ ực lượ n xu t phát tri n
nhanh.
Câu 22: Phân tích n i dung, vai trò quy lu t giá tr u hi n c a nó trong thặng dư và s bi
giai đoạ ạnh tranh và CNTB độn CNTB t do c c quyn?
a- Ni dung c a quy lu t giá tr thặng dư
Sn xu t giá tr thặng dư mục đích của n n s n xuất TBCN. Phương tiện để đạt mục đích
là tăng cường phát tri n k thu ật, tăng năng suất lao động, tăng cường độ lao động để bóc
lt s ng c a công nhân. ức lao độ
Trong b t k h i nào có s n xu t hàng hoá s n ph m th ặng dư đem bán trên thị trưng
đều có giá tr nhưng chỉ trong CNTB thì giá tr c a s n ph m th i là giá tr ặng dư mớ thng
dư. Vì vậ ặng dư là quy luậ cơ bảy sn xut giá tr th t kinh tế n ca CNTB.
Ni dung c a quy lu t này là t o ra ngày càng nhi u giá tr thặng dư cho nhà Tư bn bng
cách tăng cường các phương tiệ ản lý đển k thut và qu bóc lt ngày càng nhiều lao động
làm thuê.
b- Vai trò c a quy lu t: Quy lu t giá tr ng m nh m tro i s ng xã thặng tác d ng đờ
hội Tư b ặt thúc đẩn. Mt m y ci tiến k thut, c i ti n qu n lý s n xu t, làm cho l ế c
lượ ng s n xu i vất, năng suất lao động có bước thay đổ ch t n n s n xuất được
hi hoá cao. M t khác, nó làm cho các mâu thu n v n có c a CNTB c h t là mâu thu trướ ế n
bn (mâu thun gia tính cht hi ca s n xu t v i quan h m h chiế ữu nhân
TBCN) ngày càng gay g ng v ng t t y u cắt, quy định xu ận độ ế a CNTB là đi lên xã hi
mới văn minh hơn đó là Chủ nghĩa Xã hội.
c- u hi a quy lu t giá tr n CNTB t do c nh tranh và CNTB Bi n c thặng dư trong giai đoạ
độc quy n
- n CNTB t do c nh tranh quy lu t giá tr u hi n thành quy Trong giai đo thặng biể
lut t t l i nhu n bình quân. L i nhu n bình quân là ng m su ột Tư b ằng nhau đần b u
vào ất khác nhau đều thu đượcác ngành sn xu c li nhun bng nhau. Tng giá tr
thặng ca tt c các ngành sn xut trong hi bng tng li nhun bình quân ca
các ngành s n xu t trong xã h i.
- c quy n quy lu t giá tr u hi n thành quy lu t lTrong giai đoạn CNTB độ thặng biể i
nhuận độ ận khác do đc quyn bao gm li nhun bình quân cng vi mt s li nhu c
quyền đem lạ ẻ, bán đắ ận độ ền cũng sở ặng i (mua r t). Li nhu c quy là giá tr th
nên t ng giá tr a t t c các ngành s n xu t trong h ng t ng l thặng c ội cũng b i
nhuận độc quyn.
Câu 23: Thế nào là Tư bản bt biến và Tư bản kh biến. Tư bản c định và Tư bản lưu động.
Phân tích căn cứ và ý nghĩa phân chia hai cặ ạm trù đó p ph ?
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
22
Tư bả đem l ặng dư bn là giá tr i giá tr th ng cách bóc lt công nhân làm thuê.
- n hành s n xu ng ti u s n xu t và s ng. Các Để tiế ất, nhà Tư bản n ra mua tư liệ ức lao độ
yếu t này có vai trò khác nhau trong vi c t o ra giá tr thặng dư.
a- t bi n kh Tư bản b ến và Tư b biến:
- B u s n xu ng, máy móc, thi t b , nhiên li u, phận tư bản dùng để mua tư li ất (nhà xưở ế
nguyên li u, v t li u ph ...) giá tr c c b o t n chuy n nguyên vào s ủa đượ n
ph m, tc là giá tr không thay đi v lượng trong quá trình s n xu n b t bi ất b ến
(ký hi u là c)
- B phận Tư bản dùng để mua sức lao động mà trong quá trình s n xu t không nh ng
tái s n xu t ra gtr s ng còn s n xu t ra giá tr ức lao độ thặng dư. Nghĩa bộ phn
bả thay đổ ọi là bản này s i v ng trong quá trình sn xut g n kh biến (ký
hiu là v)
b- n c Tư bả định và Tư bản lưu đng
bn c định là b phận tư bản trong quá trình s n xu t chuy n d n gtr làm nhi u
ln vào s n ph m m ới như nhà xưởng, máy móc, thi t b n l ng là b ế ị..., Tư bả ưu độ phận tư
bn trong qtrình s n xu t chuy n m t l n toàn b gtr vào s n ph m m ới như
nguyên li u, nhiên li u và ti ền lương
Tư bả định đượn c c s dng lâu dài trong nhiu chu k sn xut và b hao mòn dn:
hai lo i hao mòn: hao mòn h u hình và hao mòn vô hình.
Hao mòn h u hình là hao mòn thu n tuý v m t giá tr s d ng. Do quá trình s d ng
s tác động ca t nhiên làm cho các b phn c n c nh d n dủa Tư b đị ần hao mòn đi tới
ch phi thay th . ế
Hao mòn hình hao n thu n tuý v m t giá tr . Hao n hình x y ra khi máy
móc còn t m t giá c xu t hi n máy móc hi i ốt nhưng b ện đạ hơn, công suất cao hơn
nhng l i r hơn hoặc giá tr tương đương.
Để khôi ph n cục tư bả định, nhà tư bản l p qu kh u hao. Sau mi th i k bán hàng hoá,
h trích ra m t s n b ng m n c nh b vào qu u hao (m ti c độ hao mòn bả đị kh t
phần được dùng vào s a ch ữa cơ bản, mt ph n g i Ngân hàng ch đến k mua máy m i)
c- Căn cứ và ý nghĩa phân chia hai cp ph ạm trù đó
Chia tư bản ra làm tư b ến và tư b ến là công lao vĩ đạn bt bi n kh bi i ca Mác. S phân
chia ch rõ ngu n g c th c s c a giá tr n khấy đã vạ thng dư là do tư b biế n t o ra.
Các nhà kinh t h n không th a nh n sế ọc sả phân chia đó, học chia bản thành tư
bn c n c ng s định bản lưu động. Chia tư bản thành tư b định bản lưu độ
che đậ ặng dư. Vì đem giá trị ức lao độy ngun gc thc s ca giá tr th mua s ng và giá tr
mua nguyên li u, nhiên li ệu đưa vào một khái niệm bản lưu động s làm lu m tác d ng
đặ ế c bi t ca y u t s ng trong viức lao đ c t o ra giá tr giá tr thặng dư. Chỉ khi nào
kho sát s khác nhau ca các b phận bn v phương hướng chuyn dch gtr thì
Mác m n c trong qu n s n xuới chia bản thành b định tư bản lưu động để t
cn có các bi n pháp ch ng hao mòn hình và hao mòn h u hình, còn khi kh o sát tác
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
23
dng khác nhau c a các b phận bản trong quá trình tăng thêm giá trị thì chia thành
tư bả ến và tư bản bt bi n kh biến.
Câu 24: So sánh giá tr thặng dư vi l i nhu n, t sut giá tr thặng dư với t sut l i nhu n.
Tốc độ chu chuyn của tư bn có quan h như thế ối lượ nào vi kh ng giá tr thặng dư?
- Li nhu n là giá tr thặng dư so sánh với toàn b n b vào s n xu tư bả ất coi như toàn bộ
tư bn y sinh ra. Th c ra l i nhu n không ph i do toàn b n sinh ra ch bả do
bn kh biến, nó là hình th c bi ến tướng ca giá tr thặng dư. Mới nhìn P = m, nhưng P và
m thường không bng nhau, P có th cao hơn ho ấp hơn m tuỳc th theo quan h cung c u
v hàng hoá trên th trường.
T sut l i nhu n là t l a giá tr phần trăm giữ thặng dư và toàn bộ tư bả ứng trướ n c. Ký
hiu P'
m m
(P' = x 100%). Nó khác v i t t giá tr x 100%) ----- su thặng dư (m' =-----
c + v v
T sut giá tr thặng chỉ c độ ủa nhà bản đố m bóc lt c i vi công nhân, còn t
su su t l i nhu n nói mc lãi c n. Tủa nhà tư b t l i nhu n bao gi cũng nh hơn tỷ
su t giá tr thng dư.
- T chu chuy n c n có quan h nào v i kh ng giá tr ốc độ ủa tư bả như thế ối lượ thặng dư?
Khối lượ ặng dư b ặng dư và tổng tư bảng giá tr th ng tích ca t sut giá tr th n kh biến
M = m' x V. Tăng tốc độ ủa b ặng hàng năm sẽ chu chuyn c n thì t sut gtr th
nâng cao, t c nâng cao t t gi a kh ng giá tr o ra trong m su ối lư thặng tạ ột năm
với tư bả ứng ra trướn kh biến c.
Ví dụ: Có 2 tư bản, mỗi tư bản có 25.000 đôla, tư bản kh biến, t t giá tr su thặng dư đều
là 100%.
Nếu tư bản th nht một năm chu chuyể ần, tư bản mt l n th hai chu chuy n hai l n. K ết
qu khối lượng giá tr thặng dư của tư bn th nht là:
100% x 25.000 đô la = 25.000 đô la
Khối lượ ặng dư của tư bng giá tr th n th hai là:
100% x (25.000 đô la x 2) = 50.000 đô la
Như vậ ng dư của tư bảy t sut giá tr th n th nht là:
m/v x 100% = 25.000/25.000 x 100% = 100%
T sut giá tr thặng dư của tư bản th hai là:
m/v x 100% = 50.000/25.000 x 100% = 200%
Như vậ ặng thự không đổi, nhưng bảy, tuy t sut giá tr th c tế n chu chuyn càng
nhanh, s vòng chu chuy n c a tư bản kh biến càng nhi u thì kh ng giá tr ối lượ thặng
càng l n, t t giá tr su thặng dư hàng năm càng cao.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
24
Câu 25: Phân tích th c ch t c a tích lu n và các nhân t n quy mô tích bả ảnh hưởng đế
lu? So sánh quá trình tích t và t ập trung tư bản?
a- n tái s n xuMu t m r n không th s d ng h t giá tr ộng, nhà tư bả ế thặng dư cho tiêu
dùng cá nhân, mà ph i dùng m t ph n giá tr thặng dư thành tư bản ph thêm. Ngu n g c
duy nh t c a tích lu n là giá tr c ch t c a tích lu n là n m tư bả thặng dư. Th tư bả biế t
ph n giá tr thặng dư thành tư bản ph thêm.
b- Quy tích lu n ph thu c vào kh ng giá tr l phân chia b ối lượ thặng tỷ
gia tích lu và tiêu dùng cá nhân.
Nếu t l phân chia không thay đổi thì quy mô tích lu ph thu c vào các nhân t làm tăng
khối lượng giá tr thặng dư như: ng cường độ lao động, tăng năng suất lao động, quy
tư bả ứng trướ ữa tư b ụng và bản c, s chênh lch ngày càng ln gi n c đnh s d n c
định tiêu dùng.
- So sánh quá trình tích t và t n ập trung tư b
+ Tích t tư bản là s tăng thêm quy mô tư bản cá bi t b ằng cách tư bản hoá m t ph n giá
tr th tr ặng dư. Nó là kết qu c ti p c a tích lu ế tư bản.
+ Tập trung tư bản là s tăng thêm quy mô tư bản cá bi t b ng cách k t h p nhi ế ều tư bản
nh thành m n l n ột tư b hơn.
Tập trung tư bản thườ ằng hai phương pháp là cưng din ra b ng bc và t nguyn:
Tích t bản làm tăng thêm quy mô bn xã h i, ph n ánh m i quan h c ti tr ếp
gia giai c p công nhân giai c n. Còn t n ch phân ph i l i t ấp sả ập trung b
chc l n xã h i, nó ph n ánh quan h c ti p gi ại tư bả tr ế ữa các nhà tư bản.
Tích t n và t n quan h v bả ập trung b ới nhau tác động thúc đẩy nhau. Nếu
gt b tính ch ất tư bản thì tích t t n là hình th ập trung tư bả ức làm tăng thu nhập quc
dân và s d ng h p lý, có hi u qu các ngu n v n c a xã h i.
Câu 26: nào là tu n hoàn và chu chuy Phân tích các nhân tThế ển tư bản? ảnh hưởng đến
tốc độ chu chuy a vi c nghiên cển tư bản? ý nghĩa củ u vấn đề trên ?
- Tun hoàn của bn: Mọi tư bản s n xut trong quá trình vận động đều qua 3 giai đoạn,
tn t i 3 hình th c và th c hiại dướ n 3 ch i quay vức năng rồ hình th c xu t phát c a nó
gi là tuần hoàn tư bản
- Chu chuy n c ủa tư bn. S n hoàn c n s n xu t, n nh tu ủa tư bả ếu xét nó quá trình đ
k đổi mi, di n ra liên t c, l i g i là chu chuy ặp đi lăp l n c n. Chu chuyủa tư bả n ca tư
bn nói lên t v ng c n nhanh hay chốc độ ận độ ủa tư bả m.
- Các nhân t n t chu chuy n c ảnh hưởng đế ốc độ ủa bản. Thi gian chu chuyển tư bn
là kho ng th i gian t i m t hình th c nh n khi nó tr v khi tư bn ng ra dướ ất định đế
hình th chu chuy n m n ph i trức đó nhưng thêm gtrị. Như vậy, để ột vòng, b i
qua hai giai đoạn lưu thông một giai đoạ ốn tăng tốc độ ển n sn xut. Mu chu chuy
bn, ph i gi m th i gian s n xu t và th n gi m th ời gian lưu thông. Mu ời gian lưu thông
phải có phương tiệ ốt, đầy đủ ện, đồn giao thông vn ti t và thun ti ng thi các sn phm
làm ra ph i có ch ất lượng cao, giá thành h , h p th hiếu người tiêu dùng. Mu n gi m th i
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
25
gian s n xu t ph ải tăng năng suất lao độ ời gian gián đoạng, gim th n b ng cách ng dng
khoa h c k thu t.
- Nghiên c u tu n hoàn chu chuy n c c ti n quan tr ng trong ủa tư bản ý nghĩa thự
sn xu chu chuy ng giá trất kinh doanh. Tăng tốc độ ển làm tăng khối lượ th ặng tỷ
su t giá tr thng dư hàng năm.
Câu 27: nào là l i nhu n, t t l i nhu n. Phân tích s hình thành t t l i nhuThế su su n
bình quân và ý nghĩa của nó ?
a- Li nhu n
Hao phí lao động thc tế ca xã hi là c + v + m. Nếu gi G là giá tr hàng hoá thì G = c + v
+ m.
Chi phí s n xu n ch c + v. N ất Tư b nghĩa ếu ký hi u chi phí s n xu n ch ất bả nghĩa
là K thì K = c + v G = K + m. Khi c+v chuy n thành K thì s tiền nhà Tư bản thu được tri
hơn so vớ ất b nghĩa. Số ội n đó đưi chi phí sn xu n ch tin tr c quan nim do
toàn b c (K) t o ra và g i là l i nhu n, ký hi u là P. Ta có G = K + P Tư bn ứng trướ
Thc ra l i nhu n là hình th c bi ng c a giá tr c bi u hi n ra ến tướ thặng dư, hình thứ
bên ngoài c a giá tr thặng dư.
Nhìn b ngoài thì P = m, cái khác nhau khi nói (m) là bao hàm so nh v i (v), ch
còn nói (P) l i bao hàm so sánh v ng không b ng nhau. P th l ới (c+v). P và m thư n
hơn hoặc bé hơn m phụ thuc vào quan h cung - cu v hàng hoá trên th trường quyết
định.
b- T t l su i nhu n
T sut li nhun t l phần trăm giá trị thng dư và toàn bộ tư bả ng trướn c, ký hiu là
P'
m
P' = x 100% ----------
c + v
- T t l i nhu n (P') khác v i t t giá tr su su thặng dư (m')
+ Nếu xét v ng P' luôn nh lượ hơn m'
+ N u xét v n bi t kinh doanh và ngành nào có lế chất P' nói lên cho nhà tư b ế ợi hơn, còn
m' nói lên trình độ ủa tư bả bóc lt c n vi công nhân làm thuê.
c- S hình thành t t l i nhu a nó su ận bình quân và ý nghĩa củ
Trong n n s n xu n ch c c nh tranh ch y ất tư bả nghĩa, có hai hình th ếu c nh tranh
trong n i b ngành và c nh tranh gi a các ngành.
Cnh tranh trong n i b ngành là c nh tranh gi a các nghi p cùng sn xut m t lo i
hàng hoá nh c l i nhu n siêu ngằm thu đư ch. C nh tranh trong ni b ngành buc c
xí nghi p ph i tìm cách gi m giá tr cá bi t c a hàng hoá th h giành ấp hơn giá tr ội để
th ế ng l i trong cnh tranh. K t qu làm cho điều kin sn xut trung bình trong mt
ngành thay đổi, giá tr xã hi ca hàng hoá gim xung.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
26
Cnh tranh gi a các ngành c nh tranh giữa các nhà bn các ngành sn xu t khác
nhau nhằm tìm nơi đầu tư có lợi hơn. ở các ngành s n xu t khác nhau, có nh ững điều kin
khác nhau, do đó tỷ ận cũng khác nhau. Các nhà tư bả sut li nhu n chn ngành có t sut
li nhu : Ngành A có P' = 20%, ngành B có P' = 30%, ngành C P' ận cao để đầu tư. Ví dụ
= 10%. M t s ngành C s nhà bản chuyn sang kinh doanh ngành B làm cho cung
hàng hnày tăng lên dẫn ti P' dn dn gim xung t 30% xung 20%, ngành C do
giảm ngườ ất nên cung ít đi làm cho P từ ần lên đếi sn xu 10% dn d n 20%. Kết qu
hình thành t t l i nhu n bình quân (t t l i nhu su su n các ngành khác nhau đều
bng nhau). Còn l i nhu n mà các nghi ệp thu đưc thì b ng t sut l i n n bình quân hu
(ký hi u là P') nhân v c (K) = K x P' ới tư bản ứng trướ
Li nhu n bình quân (ký hi n b ệu là P') cùng bả ng nhau đầu cho các ngành
khác nhau v c s l i nhu n b ng nhau. ẫn thu đượ
Nghiên c u v c c n chính sách, lu t pháp ấn đề này ý nghĩa quan trọng là Nhà nướ
khuyến khích cnh tranh lành mnh stác d ng c i tiến k thu t, c i tiến qun sn
xuất, năng suất lao độ ất lượ t hơn, giá cảng nâng cao, ch ng hàng hoá t gim.
Câu 28: Phân tích ngun gc c a l i nhu p, l i t c Ngân hàng và l i nhu ận thương nghiệ n
Ngân hàng ?
a- Ngu c c a l i nhu p n g ận thương nghiệ
Nhìn b i nhu p thu ngoài thì hình như lợ ận thương nghiệ ần tuý do lưu thông sinh ra.
d: Một thương nhân mua hàng hoá giá 100 đôla, bán ra theo 110 đôla, như thế đã thu h
được 10 đôla lợ thì 10 đôla l ận đó không phải do lưu thông sinh i nhun. Thc tế i nhu
ra, trong qtrình lưu thông, hàng hoá ch thay đ i hình thc giá tr (tc chuyn t
hình th c hàng hoá sang hình th c ti n t ) ch không t o ra m t chút giá tr gtr
thặng dư nào.
Th t ra, l i nhu c sáng t c sận thương nghiệp đư ạo ra trong lĩnh v n xu t. Trong Ch
nghĩa tư b ặng dư do công nhân công nghiện, nó mt phn ca gtr th p sáng to ra.
Nhà tư bả ải nhượ ặng cho nhà bản thương n công nghip ph ng mt phn giá tr th
nghiệp, vì nhà bản thương nghiệp bán hàng cho nhà bản công nghip. Phn giá tr
thặng dư đem nhườ ận thương nghiệng y là li nhu p.
Vi c phân phi l i nhu n gi n công nghi p diữa bả ệp và tư bản thương nghiệ n ra theo
quy lu t t su t l i nhu n bình quân thông qua c nh tranh.
b- L i t c Ngân hàng và l i nhu n Ngân hàng
Li nhu n Ngân hàng thu nh p c n Ngân hàng khi kinh doanh nghi p v ủa nhà tư b
Ngân hàng. Trong CNTB, l i nhu n Ngân hàng là hình thái bi ng riêng bi t c a gi ến tướ á
tr th ặng dư.
Nghip v chính c a Ngân hàng là thu nh n tin g i và cho vay ti n. L i t c cho vay c a
Ngân hàng cao hơn lợi tc ti n g i, con s chênh l ch y là ngu n g c c a l i nhu n Ngân
hàng. Tuy v y, không ph i toàn b con s chênh l u l i nhu n Ngân hàng, ch ấy đề
li nhu n Ngân hàng ch con s còn l ại sau khi đã trừ m t ph ần để bù vào chi phí nghip
v Ngân hàng (lương nhân viên, sổ sách, khu hao tài sn khác...)
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
27
Ngân hàng cho các nhà tr c ti n l y s s n xu t ra ếp kinh doanh vay. Nhà tư b tin ấy để
giá tr n công nghi p) ho c th c hi n giá tr thặng (tư bả thặng (tư bản thương
nghiệp), sau đó đem một phn giá tr thặng thu được làm thành l i tc tr cho Ngân
hàng. Do đó, lợ ận Ngân hàng cũng là giá trị ặng dư.i nhu th
S c nh tranh gia các ngành trong xã h i nhu n Ngân hàng b ng ội tư bản cũng cho l
li nhu n bình quân, n u không ch Ngân hàng s ế chuyn v n sang kinh doanh ngành
khác.
Câu 29: Trình bày nh ng n ội dung bản v s hình thành công ty c n th ng ph trườ
chng kho án?
a- Công ty c phn: Mun m r ng s n xu t, xây d ng các nghi p l n ph i h p nh t
nhiều tư bản cá nhân li thành nhng công ty c phn.
Công ty c n là nh ph ng xí nghi p mà v n ca nó là do nh i tham gia g i là c ững ngư
đông đóng góp vào.
+ C i mua c phi vào s n ghi trên c phi u, c đông là ngườ ếu, căn cứ ti ế đông sẽ được
lĩnh một ph n thu nh p c a nghi p g i là l i t c c phn. L i t c c phn không c định
mà ph thu c vào tình hình kinh doanh c a công ty.
+ C phi c mua bán trên th ng g i th giá c phi u. Th giá c phi u không ếu đượ trườ ế ế
phi là s tin ghi trên m t phi u, mà là m t s ế tin n i Ngân hàng sếu đem gử thu được
s li t c b ng li t c c phn.
Ví d : M t c phi ếu là 100 đôla, mỗi năm thu được 12 đôla li tc c phn và li tc gi
Ngân hàng là 3% thì th giá c phi ếu là 12/3 x 100 = 400 đôla.
+ C đông quyền tham gia đạ đông đểi hi c bu Ban Qun tr công ty thông qua
các ngh quy t c a công ty. Ch c n n c m t s ng c phi th ế ắm đư lượ ếu đáng kể
thao túng, kh c công ty. ng chế
+ Công ty c n ngoài phát hành c phi i mua trái ph ếu n phát hành trái khoán. Ngư
khoán đượ định nhưng không được nhn li tc c c d đại hi c đông.
b- ng ch ng khoán Th trườ
Th trường ch ch, mua bán các lo i ch phi u, ứng khoán nơi giao d ứng khoán như cổ ế
trái khoán, công trái, k phi u... ế
- ng ch ng khoán là lo i th ng r t nh y v i các bi ng kinh t , chính trTh trườ trườ ến độ ế ,
quân s . Giá c chng khoán cao bi u hi n n n kinh t phát tri c l i bi u hi n n ế ển, ngượ n
kinh t ng ho ng. ế kh
Liên h v n d ng vào n n kinh t t Nam ế Vi
Công ty c n và th ng ch ng khoán có vai trò r t quan tr i v i n n kinh t ph trườ ọng đ ế
hàng hoá. không ph i s n ph m riêng c a Ch nghĩa bản. Với nước ta, vi c nghiên
cu vấn đề này để s d ng m t cách phù h p là c n thi t. Nó có tác d ế ụng là đòn bẩy m nh
m để t p trung các ngu n v d ng n m r i rác trong nhân dân, t p th , ki ốn chưa sử u
bào c ngoài. t u ki n th c hi n quy n t kinh doanh, g n li n k nướ ạo đi ch ết
hp các lo i l i ích kinh t , là hình th c xã h i hoá s n xu t, k t h p ch công h u v ế ế ế độ i
các hình th c s h u khác.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
28
Câu 30: Phân tích b n ch a tô và các hình th a tô ất đị ức đị ?
a- Bn ch a tô ất đị
- Ch nghĩa Tư bản tuy th tiêu l i kinh doanh phong ki ến nhưng vẫn không dám th tiêu
chế độ u vtư hữ t. Ph n l n ruruộng đấ ộng đất là thu c quy n s h u c ủa đại địa ch . Do
đó trong nông nghiệp TBCN 3 giai c p: giai c ấp địa ch , giai c ấp tư sản kinh doanh nông
nghip và giai cp công nhân nông nghip.
- Nhà tư bản kinh doanh nông nghi p ph i thuê ru ộng đất và thuê ng nhân đ tiến hành
sn xu n phất. Do đó tư b i trích ra m t ph n giá tr thặng dư do công nhân tạo ra để tr
cho đị ức đa ch dưới hình th a tô.
- a tô TBCN ph n giá tr n l i nhu n bình quân Đị thặng dư còn lại sau khi đã trừ đi phầ
của nhà tư bả ộng đất. Địn kinh doanh ru a tô = m - P
b- Các hình th a tô ức đị
- a tô chênh l ch là ph n ph thêm ngoài l i nhu n bình quân thu nh p trên ruĐị ộng đất
có điề ợi hơn (độ trí địu kin sn xut thun l mu m và v a lý). Nó là s chênh lch gia
giá c s n xu t chung quy nh b u ki n s n xu t bi t trên ru t lo i t t ết đị ởi điề ộng đấ
trung bình.
Mác chia đị ại là đị ệch I và địa tô chênh lch thành hai lo a tô chênh l a tô chênh lch II.
+ Đị a tô chênh l ch I g n li n v mới độ u m t nhiên và v trí thu n l i
+ Địa tô chênh l ch II g n li n v i thâm canh, là k t qu c ế ủa tư bản đầu tư thêm trên cùng
một đơn vị din tích.
- a tô tuy i ch t x u t t, xa g u nhĐị ệt đối. Ngườ ruộng đất (dù đ ần) khi đã cho thuê đ n
được đị ận đượ ọi là đị ệt đốa tô. S địa tô nht thiết phi nh c y g a tô tuy i.
sở ủa đị ệt đố u của bả c a tuy i do cu to h n trong ng nghi p th ấp n
trong công nghi p. Còn nguyên nhân t n t a tô tuy i là do ch ại đị ệt đố ế độ độ c quy n ru ng
đất đã ngăn cản nông nghi p tham gia c nh tranh gi ữa các ngành để thành l i nhu n bình
quân.
- c quy c quy n có th t n t i trong nông nghi p, ng nghi p khai Địa tô độ ền: Địa độ
thác và các khu đất trong thành ph.
+ Trong nông nghiệp, địa tô độc quy n có các khu đất có tính ch c bi t cho phép sất đặ n
xu t các cây trng quý, hi c giá cếm (do đó bán đượ cao)
+ Trong công nghi c quy n có các vùng khai thác các kim lo i hay ệp khai thác, địa tô độ
khoáng ch t quý hi m, ho c nh ng khoáng s n kh p so v ế năng khai thác còn thấ i
nhu c u.
+ Trong các thành ph địa tô độc quyền thu đưc các khu đất v trí thu n l i cho phép
xây d ng các trung tâm ng nghi i, d ch v nhà cho thuê có kh ệp, thương mạ năng thu
li nhu n nhi u.
Lý lu a tô TBCN c a Mác không ch v ch rõ quan h sận đị n xu t TBCN trong nông nghi p
mà còn là cơ sởluận để Nhà nước xây d ng các chính sách thu v i nông nghi p và các ế
ngành khác có liên quan m t cách h p lý, kích thích phát tri n nông nghi p và các ngành
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
29
khác trong n n kinh t c ta hi a chênh l ch II ế (Nhà nướ ện nay không đánh thuế vào đị
để khuy t). ến khích nông dân yên tâm đầu tư thâm canh tăng năng su
Câu 31: Phân tích nguyên nhân hình thành, các hình th c c c quy n, b n ch t kinh t ủa độ ế
ca ch c quy nghĩa tư bản độ n?
a- Nguyên nhân hình thành ch n c quy n nghĩa Tư bả độ
CNTB phát tri n là CNTB t do c c quy n hay ch ển qua hai giai đoạ ạnh tranh và CNTB độ
nghĩa đế quc.
CNTB độ XIX đầc quyn xut hin vào cui thế k u thế k XX do các nguyên nhân ch
yếu:
- S ng c a c nh tranh, mu n th n ph i tích t , t p trung s n xu tác độ ắng nhà tư bả t.
- S phát tri n c a khoa h c k thu n kim m t trong, ật (phương pháp luyệ ới, động đố
phương tiệ ới...). Để u đó vào sản vn ti m áp dng nhng thành t n xut cn ngun
vn l u này yêu cớn. Điề u phi tích t n và t tư bả p trung sn xut.
- Do cu c kh ng ho ng kinh t c a th ế ế giới tư bản, đc bit cuc khng hong kinh tế
năm 1873 càng đẩ tư bảy mnh tích t n và tp trung sn xut.
Tích t và t p trung s n xu ất đến m ức độ nào đó tấ ẫn đến đột yếu d c quyn, vì s ít các xí
nghi hi p l n d tho p v u nghiới nhau hơn là nhiề p nh. M t khác, c nh tranh gia
các xí nghi p l n s gay g ng tho n c quy ắt hơn, đ ra khuynh hướ hiệp để ắm độ n.
- c quy n là s liên minh gi a các nghi p l n n m trong tay ph n l n nh Độ ững sở
sn xut ln hoc tiêu th m t ho c m t s l n loi hàng hoá kh năng hạn chế cnh
tranh, đị ền và thu đư ận độnh giá c độc quy c li nhu c quyn cao.
b- Các hình th c c c quy n ủa độ
- Các - ten là loại liên minh độc quyn v giá c , th trường, các thành viên trong độc quyn
này v c l p c trong s n xu t l ẫn độ ẫn trong lưu thông.
- Xanh - - en là lo i t c quy c l p v m t sđi chc độ ền mà các thành viên đ n xu t, ban
qun tr đả m nhi m vi ệc lưu thông.
- T - r t t c quy n mà vi u hành s n xu và tiêu th s n ph m do m chức độ ệc điề t t
Ban qu n tr m nhi đả ệm. Các nhà b đông n tr thành c ng li nhun theo t
l c phần đã góp.
- Công-xooc- -om là t c quy n c a nhi u ngành công nghi p, nhi u hãng buôn, xi chức độ
Ngân hàng, công ty b o hi ểm... trên cơ sở ập đoàn nhà tư ph thuc v tài chính vào mt t
bản nào đó.
- Công-g -ratt c quy n kh ng l i s m soát v tài chính và -lô-mê chức độ đặt dướ ki
qun lý chung ca m c quyt nhóm tư bản độ n l n nh t. Quy mô và ph m vi của nó vưt
ra kh i biên gi i qu gia. c
c- Bn ch t kinh t c c quy n ế ủa CNTB độ
Độc quyền ra đời t t do cnh tranh, nó lo i b s ng tr c a t do c th ạnh tranh nhưng
không th c c nh tranh mà c nh tranh càng tr nên gay g t. C nh tranh d tiêu đượ ẫn đến
độ ế c quy c quy cền, độ ền cũng đ nh tranh t n chốt hơn. B t kinh t c c quyủa CNTB độ n
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
30
vn dựa trên cơ s chiếm h u s n xu c quy n chi m gi v ữu tư nhân TBCN về liệ ất. Độ ế
trí th ng tr trong n n kinh t , th s c chi m các ngu n nguyên li ế hin độ ế ệu, phương
tin v n t i, th trường v n, nhân công, quy lu t kinh t ế cơ bản vn là quy lu t gtr thng
dư, song biể ận độu hin ra bên ngoài là quy lut li nhu c quyn cao.
Câu 32: Phân tích nguyên nhân hình thành CNTB độ ền Nhà nước quy c và vai trò kinh t cế a
Nhà nước trong CNTB hin đại
a- Nguyên c quy c nhân hình thành CNTB độ ền Nhà nướ
Cơ sở n n t ng c a s chuyn t CNTB đc quyền sang CNTB độc quyền Nhà nước là mâu
thun sâu s c gi a tính ch t xã h i hoá c a s n xu t và s chiếm hữu tư nhân TBCN về
liu s n xu t. S xã h ội hoá cao đó của l c l ng s n xu i có s ượ ất đòi hỏ điều ti t xã hế ội đối
vi quá trình s n xu t t m c), n ột trung tâm (đó Nhà ếu không n n kinh t ế s b
khng ho ng d d i.
S phát tri n m nh m c a cách m ng khoa h c k thu t hi u, hàng ện đại như hdầ
không, nguyên t , tên l ng d ng nh ng thành t n xu ửa, vũ trụ... đ ựu đó vào sả t và đi
sng thì không m c quyột công ty độ n kh ng l nào đủ ốn để v làm, ch Nhà c mi
có đủ năng giả kh i quyết.
- Do cu u tranh cách m ng c a nhân n th c l p dân t c, ti n b h i, ộc đấ ế giới vì độ ế
đặ c bi t ng cuc xây dng ch nghĩa hội các nghĩa buộc Xã hi ch c CNTB
phải đối phó. Do đó, tư bản độ máy nhà nước đểc quyn phi nm ly b đối phó vi các
cuộc đấu tranh trên.
Vy Ch nghĩa Tư bản độ ền nhà nước quy c là s k t h c m nh c ế p s ủa Tư bản độc quyn
vi s c m nh c c vào m t b y duy nhủa nhà nướ t, nhm s d ng b máy nhà nước
như mộ ế, điề ục đích các quá trình kinh t trung tâm ca toàn b đời sng kinh t u tiết có m
tế, bảo đảm l i nhu ận độc quy n cao cho các t chức độc q n và b o v , phát tri n quan uy
h s n xu n ch ất Tư bả nghĩa.
b- Vai trò kinh t c c trong CNTB hi i ế ủa nhà nướ ện đạ
chế điều tiết n n kinh t trong CNTB t do c ế ạnh tranh CNTB độ ền cơ chếc quy
th trường.
Trong CNTB độ ền nhà ớc, chế ữa cơ chếc quy điều tiết nn kinh tế là kết hp gi th
trườ ng s tác động t p trung c c, tủa Nhà nướ o ra mt h thng thng nh t ca s
điều ti c quy ết độ ền nhà nưc.
Nhà nước giữa vai trò điề ết vĩ mô bằu ti ng các công c có hi u qu như hệ thng tài chính
nhà nướ ụng, các chính sách cơ cấu và chương trình hoá c, điều tiết h thng tin t, tín d
kinh t . ế
- u ti t các quá trình s n xu ng m c tiêu phát tri n kinh t t ng Nhà nước điề ế ất, định hướ ế
th i k .
Tính t phát c a th ng b i h n b i s ng c c, làm trườ gi tác độ ủa các quan Nhà nướ
cho n n kinh t có tính ch t t c các cu c kh ng ế chức hơn, cân đối hơn nên đã chống đư
ho ế ếng kinh t d di, làm kinh t phát tri ển nhanh hơn trước.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
31
Câu 33: Phân tích tính t t y u c a vi c phát tri n n n kinh t nhi u thành ph ế ế ần và xu hướng
v n đ ng c a chúng trong th i k lên CNXH t Nam quá độ Vi
a- Tính t t y u c a vi c phát tri n n n kinh t nhi u thành ph n trong th i k lên ế ế quá độ
CNXH t Nam Vi
Thi k quá độ còn tn ti nhng thành phn kinh t do l ch s ế để l i và còn có l i cho s
phát tri n kinh t c a CNXH (kinh t th ) ế ế Tư bản tư nhân, kinh tế
- Do chính sách c i t o XHCN n n kinh t ế cũ, nảy sinh nh ng thành ph n kinh t m i (kinh ế
tế tư bản nhà nước, các loi hình hp tác xã)
- Do yêu c u xây d ng xã h i m i và n n kinh t m i, các thành ph n kinh t m ế ế ới ra đời
(kinh t c doanh, kinh t t p th ) ế qu ế
- S t n t i n n kinh t nhi u thành ph n kh c ph ế ục được tình tr ng c quy n, t ạo ra đng
lc c nh tranh gi a các thành ph n kinh t y n n kinh t hàng hoá phát tri ế để thúc đẩ ế n.
- Phát tri n n n kinh t nhi u thành ph n c a n n kinh t ế ần là đặc trưng cơ bả ế quá độ va
là t t y ếu, c n thi t, v ế a là phương tiện để đạt đượ ục đích củc m a nn sn xut xã h i. Nó
va tạo cơ sở làm ch v kinh t v a b m k ế ảo đả ết h p hài hoà h thng l i ích kinh t ế. Đó
chính là động lc ca s phát tri n.
b- ng v ng c a n n kinh t nhi u thành ph Xu hướ n đ ế n:
- Xã h i hoá n n s n xu ng v n c a n n kinh t nhi u thành ph ất là xu hướ ận động cơ bả ế n
theo định hướng XHCN vi vai trò ch đạo là kinh tế quc doanh.
- Xã h i hoá s n xu t hi ểu theo nghĩa đơn giản là s phân công lao động đi đôi với chuyên
môn hoá, m r ng thêm nhi u ngành ngh s n xu t m i, h p thành m t qtrình s n
xut xã hi.
- h i hoá s n xu t hi t s liên k t nhi u quá trình kinh t ểu theo nghĩa chung nh ế ế
riêng bi t thành quá trình kinh t xã h ế i.
- Xã h i hoá XHCN n n s n xu t ph i xem xét trên 3 m t sau:
+ Kinh t - xã h i (mà n i dung là quan h s h u v TLSX) ế
+ Kinh t - k thu t hay công ngh (mà n i dung th ế hin trình độ ực lượ l ng s n xu t và
cơ sở vt cht ca nó)
+ Kinh t t c (mà n i dung th t c và qu n lý n n s n xu t xã h ế ch hin ch i)
- i v c ta trong th i k , th c hi n xã h i hoá s n xu ng Xã Đố ới nướ quá độ ất theo định hướ
hi ch i hoá s n xu t là quá trình tính quy lu xây d ng n n kinh t nghĩa. hộ ật để ế
sn xu t l n hi ện đại. Đó cũng là xu hướng vận động cơ bản c a n n kinh tế c ta trong nướ
th i k quá độ.
Câu 34: Trình b y các thành ph n kinh t m i quan h a các thành ph n kinh t ế gi ế
nước ta hi n nay. Vì sqao kinh t c doanh gi vai trò ch ế qu đạo?
a- Các thành ph n kinh t và vai trò ch o c a kinh t c doanh ế đạ ế qu
- N n kinh t c ta trong th i k n t i nhi u thành ph n kinh t ế nướ quá độ còn đang tồ ế
và m i thành ph m riêng c a nó. ần có đặc điể
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
32
- Thành ph n kinh t c doanh (KTQD) bao g m các nghi p qu c doanh, các nông ế qu
trường qu p quốc doanh, thương nghiệ c doanh.
Thành ph n kinh t ế quc doanh d a trên s h u toàn dân v liệu s n xu t (TLSX). Kinh
t nế quc doanh s lượng v vốn và cơ sở t cht k thut m h hơn hẳn các thành phn
kinh t khác: s ng ch k thu t, cán b n kinh t ế lượ ất lượng đội ngũ cán b qu ế
công nhân k thu t lành ngh o, kinh t c doanh có kh đông đả ế qu năng liên doanh, liên
kết v kinh tới các đơn vị ế trong nướ ới nước và m rng quan h kinh tế v c ngoài, kinh tế
quc doanh n m các ngành, các khâu và các s n ph m then ch t c a n n kinh t ế quc dân.
Vi những đặc điểm đó, kinh tế quc doanh gi vai trò ch đạ o n n kinh t ế và định hướng
phát tri n các thành ph n kinh t . ế
- Thành ph kinh t t p th (KTTT) bao g m các h p tác s n xu t nông nghi p, tin ế u
th công nghi p, d ch v . Kinh t t p th d a trên s h u t p th vệp, thương nghiệ ế
li u s n xut (tr ruộng đấ u toàn dân). Đây thành pht thuc s h n kinh tế tuy trình
độ hoá l ng sc lượ n xu t, t chc và qu n lý s n xu t còn thấp hơn kinh tế quc doanh
nhưng sả ới lượ ất và tiêu dùng đờn xut v ng hàng hoá rt ln cung ng cho sn xu i sng
h i. S n ph m c a kinh t t p th trong ng, lâm, th s n và thu s n là ngu n nguyên ế
liu cho s n xu t công nghi p ch ế biến và là nguồn lương thực thc phm quan tr ng cho
tiêu dùng đời sng xã hi.
- Thành ph n kinh t a trên hình th c s h ế tư bản tư nhân dự ữu tư nhân TBCN v
li u s n xut và quan h bóc l t s CNXH s t n t i thành ức lao động làm thuê. Dưới
ph ến kinh t tư bản tư nhân là mộ ếu khách quan. Nhà tư bản đượt tt y c phép hot
độ ng s n xu t kinh doanh, s dng vn và k thu t, s d c tụng năng lự chc và
qu ến lý s n xu tất kinh doanh để o ra ca ci v t ch t làm gi u cho n n kinh t
XHCN. Trong th i k , kinh t liên doanh v quá độ ế tư bản tư nhân có th ới Nhà nước
XHCN b ng nhi u hình th ức như kinh tế tư bản nhà nước.
- Thành ph n kinh t cá th d a trên hình th c s h u cá nhân v u s n xu t và lao ế tư liệ
động trc ti p c a b n t ng. Kinh t th ế hân người lao độ ế có đặc điểm k thut th ng,
năng suất lao động th p, s n xu t nh phân tán. Đây là thành phần kinh tế ng trên hoạt độ
phm vi r ng trong ph m vi c c, có m nướ t các vùng kinh t , s n xu t trong nhiế ều lĩnh
vực.Trong cơ ạnh tranh thườ đúng, kinh tế chế c ng b phân hoá. Khi có chính sách kinh tế
th kh u l i ích cho h n v n, s ng, kinh năng đóng góp nhiề ội như tiề ức lao độ
nghim truyn th ng s n xu n nh ng biất... Tuy nhiên nhà nước cũng cầ n pháp qun
lý th ng ch t ch h n ch kh c ph c tính t phát cu nó. trườ để ế
- Ngoài các thành ph n kinh t y n kinh t trong th i k còn có ế ch ếu trên đây, n ế quá độ
kinh t n kinh t vai trò quan tr ng trong vi m b o thêm ế gia đình. Đây là bộ ph ế ệc đả
vic làm và thu nh p c ho người lao động trong điều ki n các thành ph n kinh t ế chưa giải
quyết được tho mãn nhu cầu. Nhà nước ta ch trương duy trì và phát triển b phn kinh
tế gia đình vừa thc hin ch trương tự do sn xut kinh doanh theo pháp lut va thc
hi n quy n ca công dân v kinh t theo m c tiêu dân gi c m nh, xã h i công b ng ế ầu nướ
và văn minh.
b- M i quan h a các thành ph n kinh t trong n n kinh t c dân th i k gi ế ế qu quá độ
Các thành ph n kinh t m i quan h v a th ng nh t, v a mâu thu n ế
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
33
- Tính th ng nh t th là các thành ph n kinh t u ho ng trong cùng m hin ch ế đề ạt độ t
h thống phân công lao động xã hi. S hoạt động ca mi thành ph n kinh t ế ng đều hướ
vào vi c th c hi n m c tiêu chung c a n n kinh t - xã h ng nhu c u s n xu t và ế ội, đáp ứ
nhu cầu đời sng tiêu dùng c a nhân dân. S phát tri n c a các thành ph n kinh t là quá ế
trình th c hi n s k t h p các l i ích kinh t xã h i, t p th ng ngày càng ế ế và người lao độ
cao hơn.
- Tính mâu thu n gi a các thành ph n kinh t : do l i ích lâu dài gi a các thành ế ch
ph ế ế ến kinh t khác nhau, mi thành ph n kinh t có l i ích riêng. Gia kinh t quc doanh
kinh t t p th mâu thu n v i kinh t ế ế tư bản nhân và kinh tế thể, đây mâu thuẫn
gia các thành ph n trong n i b n n kinh t . Ngay trong n i b ành ph n kinh t ế th ế cũng
mâu thu n gi a các doanh nghi p v i nhau. Quá trình phát tri n m nh m n n s n
xut xã h i, quá trình phát tri n s c s n xu t, c i ti n k thu t, công ngh ế ệ, đổi m i t chc
qu n lý kinh t , th c hi n m nh m s ế phân ng lao động s c ph kh c đưc tính mâu
thun gi a các thành ph n.
Câu 35: Trình by mục tiêu, quan điểm cơ bản ca công nghi p hoá, hi i hoá ện đạ c ta
a- M c tiêu c a công nghi p hoá, hi i hoá n n kinh t ện đạ ế
- H i ngh Ban ch ng l n th 7 Kh nh m c tiêu t ng ấp hành Trung ương Đ oá VII đã xác đị
quát c a công nghi p hoá, hi i hoá c i bi n n n kinh t c thành m t n ện đạ ế ế đất nướ n
kinh t công nghi v t ch t k thu t hi u kinh t h p lý, quan h ế p có cơ sở ện đại, có cơ cấ ế
sn xu t ti n b hoàn thi n phù h p v i trì ế nh độ phát tri n s c s n xu t, m c s ng v t
cht và tinh th n cao, qu c phòng và an ninh v ng ch c, dân gi c m nh, xã h i công ầu nướ
bằng và văn minh.
- c hi n m c tiêu t ng quát trên, t c mĐể th nay đến năm 2000 chúng ta cần đạt đư c
tiêu c : n n kinh t nh và phát tri n t c. Ph p qu th ế ổn đị ừng bướ ấn đấu tăng thu nh c
dân để vượt qua tình trạng nước nghèo và m phát triển. Trên cơ sở đó mà nâng cao dần
đờ i sng nhân dân. Không ngng cng c n n quc phòng và an ninh nhân dân. Ch tiêu
phấn đấ tăng tổ ẩm trong nướ 2 đế ới năm 1990 u nn kinh tế ng sn ph c t n 2,5 so v
trong đó công nghiệp tăng bình quân hàng năm 13 15% đưa tỷ- trng công nghip trong
tng sn phm qu ốc dân lên 30% đến năm 2000.
b- m v công nghi p hoá, hi i hoá n n kinh t Quan điể ện đạ ế
Mc tiêu t ng quát và c th trên đây đã phần nào định hướng phát trin nn kinh tế
hội nước ta trướ ắt và lâu dài. Đểc m có cơ sở định hướng đúng đắn cho vi c xây d ng n i
dung, phương ện pháp, bước đi trong tiế ện đạng, bi n trình công nghip hoá, hi i hoá
nn kinh tế, H i ngh Ban ch n th ng ấp hành trung ương lầ 7 Khoá VII đã nêu lên nh
quan điểm cơ bản có tính ch đạo:
- Công nghi p hoá, hi i hoá n n kinh t i phát tri ng h i ch n đạ ế ph ển theo định hướ
nghĩa.
- v c l p tGi ững độ ch đi đôi với m rng hp tác qu c t ế: địa phương hoá, đa dạng
hoá quan h v ới nước ngoài, k t h p phát tri n kinh tế ế v i vi c c ng c c phòng và an qu
ninh, xây d ng n n kinh t m ng m nh v t kh ng th i thay th p kh ế xu ẩu đồ ế nh u
bng nh ng s n ph c s n xu t có hi u qu . ẩm trong nư
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
34
- Công nghi p hoá, hi i hoá s nghi p c a toàn dân, c a m i thành ph n kinh t ện đạ ế,
trong đó kinh tế Nhà nư đạo, đượ ận hành theo cơ chế c là ch c v th trường có s qun
lý c ủa Nhà nước.
- L y vi c phát huy ngu n l i m y u t n cho s phát tri n nhanh ực con ngườ ế bả
bn v ng viên toàn dân c n kiững. Độ m xây d ng kinh t g n vựng đất nước: tăng trư ế i
ci thi i s ng nhân dân, phát tri c, th c hi n ti n b và công b ng ện đ ển văn hoá giáo d ế
xã h i.
- Khoa h c và công ngh n n t ng c a công nghi p hoá, hi ện đại hoá. K t h p công ngh ế
truyn th ng v i công ngh hiện đại, tranh th đi nhanh vào kỹ thut và công ngh hin
đạ ế i nhng ngành kinh t , nhng khâu đủ đi u kin nh quyết định năng lc
ca n n kinh t - xã h ế i.
- L y hi u qu kinh t - xã h i làm tiêu chu n, ế ẩn bản để xác định phương án phát triể
la ch n d khai thác t n l c c án đầu công nghệ: đầu chiều sâu để ối đa nguồ a
nn sn xu t xã h i.
Câu 36: Trình b y tính t t y u và tác d ng c a công nghi p hoá, hi i hoá ế ện đạ
a- Tính t t y a công nghi p hoá, hi i hoá n n kinh t . ếu c ện đạ ế
- M c s n xu t c a h i ch th c xác l p m t cách v ng ch c trên i phương thứ đượ
một cơ sở vt cht - k thu t thích ng nh v t ch - k thu t này là ất định và chính cơ sở t
mt trong nh ng nhân t quan tr ng nh c s n xu ất để xác định phương th ất đó thuc
loi hình hi - l ch s nào thu c th ời đại kinh tế nào. Công nghip hoá quá trình
to d vựng nên cơ sở t cht - k thu ật đó.
- v t ch - k thu t c a CNXH, m t m t s k a nh ng thành qusở t ế th đạt được
trong xã h n, mội Tư b ặt khác nó đư n trên cơ sởc phát trin và hoàn thi nhng thành
tu c a cu c cách m ng khoa h c k thu t hi ện đại và theo yêu c u c a ch ế độ h i m i.
Đó chính là một nn công nghip công ngh tiên tiến. Công nghip hoá mt tt yếu
khách quan mang l i thành t n s n xu t xã h ựu đó cho nề i.
- n phát tri n ch c vào th i k xây Các nước đxa qua giai đoạ ển bả nghĩa bướ quá độ
dng CNXH, ti n hành th c hi n quá trình tái công nghi p hoá nh u ch nh, b xung ế ằm điề
và hoàn thi v t ch - k thu t và công ngh i theo yêu c u c a ch xã ện cơ sở t hiện đạ ế độ
hi mi.
- c n n kinh t n cao, nh c nông nghi p l c h u thì Các nướ ế chưa phát tri ất các nư
tiế ế n lên CNXH, ti n hành công nghi p hoá Xã hi ch nghĩa để ựng cơ sở xây d vt ch t k
thut c a CNXH m t t t y u khách quan. Không ti n hành công nghi p hoá thì không ế ế
th th xây d vựng được sở t cht k thut, không th c hi ng xã ện phân công lao đ
hi, không có Ch nghĩa Xã hội.
b- Tác d ng c a công nghi p hoá, hi i hoá ện đạ
- Quá trình công nghi p hoá, hi i hoá quá trình làm bi i v t l ng s ện đ ến đổ ch clượ n
xut là quá trình xã h i hoá n n s n xu t. Nh ng xã h đó năng suất lao độ ội tăng
lên cao góp ph i s ng nhân dân và tích lu cho n n kinh t , nh n ổn định và nâng cao đờ ế
đó mà nề tăng trưởn kinh tế ng và phát trin.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
35
- Quá trình công nghi p hoá, hi i hoá t c nh v t ch - k thu t ện đ o ra đượ ững cơ sở t
công ngh kinh t hiện đại làm sở ế v ng ch c cho vi c xây d ng, c ng c và phát huy
vai trò kinh t c ế ủa Nhà nước.
- Quá trình công nghi p hoá, hi ện đi hoá là quá trình th c hi n phân công l ại lao động xã
hi, phân vùng kinh t ế theo hướng chuyên n hoá s n xu t, làm cho n n s n xu t xã h i
phát tri u kh p m i mi n m i vùng. T o xoá b s b t bình ển đồng đ đó tạ tiền đề
đẳ ế ng v kinh t giữa đồng bào các dân tc, gia thành th và nông thôn.
- Công nghi p hoá, hi i hoá t o ti v ện đ ền đ t ch t xây d ng n n kinh t dân t c t ế ch
làm cơ sở vng chc thc hin s phân công và hp tác kinh tế Quc tế.
- Công nghi p hoá, hi ện đại hoá tạo điều ki n cho vi ệc tăng cường, c ng c hi ện đại hoá
nn qu c phòng và an ninh nhân dân.
Câu 37: Phân tích nội dung cơ bản ca công nghi p hoá, hi i hoá n n kinh t ện đạ ế nước ta.
a- n hành cách m ng khoa h c k xây d v t ch t k t Tiế thuật để ựng cơ s thu
- c ta ti n hành công nghi p hoá, hi u ki n th i qua hai Nướ ế ện đại hoá trong điề ế giới đã trả
cuc cách m ng khoa h c k thu t. Cu c cách m ng k thu t hay còn g i là cách m ng
công ngh din ra n a cu i th k 18 và ế đầ ế u th k 19. Cu c cách m ng khoa h c k thu t
din ra n a cu i th k 19 n u th k 20. T a th k này, th ế ửa đầ ế những năm 70 củ ế ế
giới đang tiế ện đạn hành cách mng khoa hc k thut và công ngh hi i.
Hơn nữa nướ ện đạ trong điề ện cơ c ta tiến hành công nghip hoá, hi i hoá nn kinh tế u ki
cu kinh t và công ngh m c a g n li n v i k thu t, công ngh bên ngoài. Do v y cuế c
cách m ng khoa h c k thu c ta có hai n i dung ch y u. M t là: xây d ng thành t nướ ế
công cơ sở ật cho CNXH đ vào đó ện đạ vt cht - k thu da Trang b ng ngh hi i
cho các ngành kinh t c dân. Hai là: t c vi c nghiên c u, thu th p ng d ng ế qu ch
nhng thành t u m i c a khoa h c k thu t công nghi p m i vào s n xut - kinh
doanh.
b- Xây d u kinh t h p lý và phân công l ng xã h i ựng cơ cấ ế ại lao độ
- Quá trình công nghiệp hoá cũng nhằ ừng bướm t c xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý. Cơ cấu
kinh t h p lý bao gế ồm cơ cấu ngành, cơ cấu vùng và cơ cấ ần. Cơ cấu thành ph u kinh t ế
tng th các quan h kinh tế giữa các ngành, các lĩnh vực các vùng kinh tế. Trong đó
quan h a công nghi p, nông nghi p và d ch v ng. gi có ý nghĩa quan trọ
- Xây dựng cơ cấu kinh tế h p lý là yêu c u c n thi t khách quan. V ế ấn đề quan tr ng là t o
ra được cơ cấ ối ưu khi đáp ứng đượu kinh tế t c nhng yêu cu:
+ Cơ cấ ới xu hướu kinh tế phù hp v ng ca s tiến b khoa hc và công ngh thế gii.
+ Cơ cấ ối đa m ủa đất nướu kinh tế cho phép khai thác t i ngun lc c c.
+ Cơ cấu kinh t ế đó cho phép thực hi n phân công và h p tác Qu c t ế theo xu hướng Quc
tế hoá đời sng kinh tế.
- Trong điều kiện nước ta, Đảng ta xác định là: xây dựng cơ cấu kinh t h p lý công - nông ế
nghip - dch v g n vi phân công và h p tác Qu c t ế sâu r ng.
- c hi n xây d u kinh t nói trên là: Phương châm thự ựng cơ c ế
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
36
+ Kết h p công ngh v i nhi , tranh th công ngh tiên ti n, v a t ều trình độ ến mũi nh n
dụng được nguồn lao động d i dào, v a phù h p v i ngu n v n h n, v a rút ng ắn được
khong cách lc hu gi c ta v c tiên tiữa nướ ới các nướ ến.
+ Ly quy mô v a v i quy mô nh làm chính. Chu n b u ki xây d ng quy mô l điề ện để n
chặng đường tiếp theo.
c- n hành công nghi p hoá trong ch u tiên c ta Tiế ặng đường đầ nướ
- N i dung c a công nghi p hoá trong ch u tiên c a th i k ặng đường đầ quá độ nước ta
được Đạ VII xác đị nông, lâm, ngư nghiệi hi ln th nh: Phát trin p gn vi công nghip
chế biến là nhi m v quan tr nh tình hình kinh t h ng th ọng hàng đầu đ ổn đị ế ội, đồ i
tăng tốc độ theo hướng huy độ t trng ca công nghip, m rng kinh tế dch v ng
triệt để năng sả các kh n xut hàng tiêu dùng và hàng xu t kh ẩu, đẩ ạnh thăm dò, khai y m
thác, chế biến d u khí m t s i khoáng s n, phát tri n ch n l a m t s ngành lo
trong công nghi p s n xu ất tư liệu sn xuất khác và các cơ sở thu c k t c u h t ng, trong ế
đó ưu tiên phát triển điện, giao thông, thu li và thông tin liên lc.
- Thc hi n n i dung công nghi p hoá trong ch ặng đường đầu tiên trên đây cần quán trit
nhng yêu c u:
+ Ph i k t h p nhi ng ngh thích h p v i ngu n l c c a n n kinh t . ế ều trình độ ế
+ Ph i l y quy mô v a và nh m chính
+ Ph i th c hi n m u kinh t m t cơ cấ ế
+ Xây d ng và phát tri n kinh t k t h p v i c ng c c phòng và an ninh. ế ế qu
Câu 38: m s n xu t hàng hoá c ta hi n nay Phân tích đặc điể nướ
a- N n kinh t ng t n n kinh t hàng hoá kém phát ế nước ta đang trong quá trình vận độ ế
trin mang nng tính t cp t túc thành n n kinh t hàng hoá phát tri ế n t thấp đến cao
Đặc điểm này xut phát t thc trng ca nn kinh tế nước ta biu hin các mt:
- h t ng v t ch t và xã h i còn th p Cơ sở
- k thu t và công ngh trong các xí nghi p còn l c h u Trình độ
- nh tranh c a n n kinh t y u Kh năng cạ ế ế
- n lý kinh t và kinh doanh gi i còn ít. Đội ngũ các nhà quả ế
- i s ng c ng th p, tích lu c a n n kinh t Đờ ủa người lao độ ế thp.
b- Xây d ng n n kinh t hàng hoá phát tri t i nhi u thành ph n ế n dựa trên cơ sở n t
- S t n t i n n kinh t nhi u thành ph n là m t t t y u khách quan ế hàng hoá trên sở ế
(xem m c a câu 33)
- S t n t i c u kinh t nhi u thành ph n và các thành ph u s n xu t hàng hoá ủa cơ cấ ế ần đề
là m m c a n n kinh t hàng hoá trong th i k c ta. ột đặc điể ế quá độ nướ
- Khai thác s d ng s c m nh t ng h p các ngu n l c c a n n kinh t nhi u thành ế
ph n t o kh năng đưa nền kinh tế hàng hoá thoát khi tình trng thp kém.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
37
c- N n kinh t hàng hoá phát tri ế ển theo cơ cấu kinh tế "m" giữa nước ta với các nước trên
thế gii
- N n kinh t ế hàng hoá nước ta m t th i k dài t n t i v ới cơ cấu kinh tế khép kín, t cung
t cp gn lin vi kinh tế t nhiên
- T khi chuy kinh t m i, n n kinh t hàng hoá v kinh t m ra ển sang chế ế ế ới cấu ế
đời. Đặc điểm này bt ngun t quy lut phân công và hp tác Quc tế: t quy lut phân
b phát tri u v ng các th m nh khác c a m i quển không đề tài nguyên, lao độ ế c
gia.
Nn kinh t hàng hoá v u kinh t m u ki phát tế ới cấ ế điề ện để rin kinh t hàng hoá ế
trong nướ ốc độ ến lượ trường hước vi t nhanh, hiu qu ln phù hp vi chi c th ng
ngoi.
d- Phát tri n kinh t ng XHCN v i vai trò ch o c a kinh t ế hàng hoá theo định hướ đạ ế Quc
doanh v n lý c c qu ủa nhà nướ
- ng XHCN c a kinh t c doanh Vai trò định hướ ế Qu
+ Kinh t c doanh n kinh t ng y u then ế Qu ắm các ngành, các nh vực, các sở ế tr ế
cht n n nó có kh năng chi phối các thành ph n kinh t khác phát tri ế ển theo định hướng
XHCN.
+ Để làm được vai trò ch đạo, kinh tế Quc doanh ph i phát huy s c m nh t ng h p c a
các thành ph n kinh t khác, ph ế ải đổi mới cơ cấu s n xu t, chi ến lược kinh doanh, đổi mi
công ngh cơ chế quản lý để gi v ng. ững vai trò định hướ
- Vai trò qu n lý c c, nhân t m b ng XHCN c a kinh t hàng ủa Nhà nư đả ảo cho định hư ế
hoá:
+ Phát tri n kinh t ế hàng hoá theo chế th trườ ng v a có nh ững tác động tích cc nhưng
va có nh ng khuy ết tt ny sinh. Vì v i phậy đòi hỏ i có s qun lý c ủa Nhà nước.
+ Nhà nưc qun nn kinh tế -hi bng các công c hiu lc. H thng các công
c đó (kế hoch hoá, lu t pháp, các chính sách kinh t xã h i...) v n là kém hi u l c vì t ế n
ti quá lâu dài trong thi k ch huy bao c p. v y phi ph u vấn đ ừa nâng cao năng
lccác công c kinh t ế và nâng cao trình độ vĩ mô của Nhà nướ qun lý kinh tế c.
Câu 39: u ki ng XHCN c a s phát tri n kinh t hàng hoá Phân tích các đi ện và định hướ ế
nước ta hi n nay
a- u ki phát tri n kinh t hàng hoá Những điề ện để ế nước ta
- nh chính tr và phát tri n t c kinh t , xã h i ổn đị ừng bướ ế
+ ổn định chính tr là s khẳng định vai trò lãnh đạo c ng cùng v i h ng chính tr ủa Đả th
đầy đủ uy tín và sưchính sách m ảo đảm điều hành đất ến lên theo đị nh, b c ti nh
hướng XHCN.
+ ổn định và phát trin kinh t yế ch ếu và trư ổn địc hết là nh v tài chính, giá c, tin t,
ki ếm ch l ạm phát, kích thích đầu tư phát trin.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
38
+ ổn định xã hội trước hết là ph m b o mải đả ọi người lao động có vi c làm và có thu nh p
chính đáng bằ ức lao độ ổn đị ạo đượ ủa nhân dân đống s ng. nh hi t c nim tin c i vi
ch c.ế độ, đố ới lãnh đạo Đảng và Nhà nưới v
- Xây d h t ng v t ch t và h t ng xã h i ựng cơ sở
+ Xây d h t ng v t ch c... nh m ph c v t t phát ng sở ất như giao thông, điện,
trin kinh tế - xã h c ngoài. ội và thu hút đầu tư nướ
+ Xây d h t ng h c, y t ... nh m m mang ựng sở ội như h thống văn hoá, giáo dụ ế
kiế n th ng sức nâng cao dân trí, tăng cư c kho cho nhân dân.
- Xây d ng h ng lu t pháp b m b o s nh, công b ng th máy điều hành để đả ổn đị
trong n n kinh t nhi u thành ph ế n.
- T c nh ng tâm lý, t p quán mang tính h t kinh doanh, bi t làm ạo đượ ội cao như biế ế
gi u h p pháp, thích ng với cơ chế th trường có l i cho n n kinh t hàng hoá. ế
- S n lý, kinh doanh gi i thích ng v i th ng, v a có ớm đào tạo đội ngũ các nhà quả trườ
đầy đủ ng lự hàng hoá trong nư ừa đủ ng lự c t chc phát trin kinh tế c, v c liên
doanh h p tác kinh t v c ngoài. ế ới nướ
b- phát tri n kinh t hàng hoá c ta Định hướng để ế nướ
- t quán chính sách kinh t nhi u thành ph ng XHCN v i s ng Nh ế ần theo định đa d
hoá các lo i hình s h u v i nhi u hình th c t s d ng có hi u qu chức kinh doanh để
sc mnh t ng h p các thành phn kinh t c m i ti a các tế, khai thác đượ ềm năng củ ng
lớp dân cư.
- S p x p t c l i khu v c kinh t ế ch ế Quốc doanh để kinh tế Quc doanh ch nm nhng
ngành, nh ng khâu, nh ng s n ph m then ch t, t u ki ng v ng trong c nh ạo đi ện đứ
tranh, kinh doanh có hi u qu và gi vai trò ch đạo.
- S d ng t t các hình th c kinh t thích h c kinh t n Nhà ế quá độ ợp như hình th ế bả
nước.v.v. đ ư bản trong ngoài ớc như v tn dng sc mnh hn hp ca t n, k
thut, máy móc.v.v. nhm phát trin n n kinh t ế.
- Phân công hi ng chuyên môn hoá k t h p v ng hoá ệp tác lao động theo hướ ế ới đa dạ
sn xu t, kinh doanh, m r ng kinh t ế - dch v , coi tr ng khuy ến khích s d ng lao
độ ng trí tu cht xám.
- y m nh nghiên c u, ng d ng thành t u khoa h c và công ngh m c c nh Đẩ ới, tăng sứ
tranh trên th ng khu v c và th ng Qu c t . trườ trườ ế
- Xây d ng th ng ngo ng v trường hướ ại đa dạ hình th c, ch ng lo i, nâng cao ch ng ất lượ
đạ ế t t i tiêu chu n quc t , ly th trường trong nước làm cơ sở.
- c hi n t i ngoTh ốt chính sách đố ại, đa dạng hoá và đa phương hoá trên nguyên tắc bình
đẳ ế động, cùng có l i, không can thi p vào ni b ca nhau, không phân bi t ch chính tr,
xã h i.
Câu 40: Phân tích b n ch t, vai trò c a l i ích kinh t - c ti ế ý nghĩa thự n.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
39
- L i ích kinh t m t ph m trù kinh t u hi n c a quan h s n xu c ph n ánh ế ế bi ất đư
trong ý thức thành động cơ thúc đẩ ạt đy ho ng s n xu t, kinh doanh, nh m tho mãn m t
cách t t nh t nhu c u kinh t c a nh ng ch tham gia vào ho ế th ạt động đó.
- L i ích kinh t n nhu c i, song không ph i m i nhu c u c ế liên quan đế ầu con ngư a
con người đều là li ích kinh tế, mc dù chúng có liên quan vi nhau. Ch có nhu cu kinh
tế mi tr thành li ích kinh tế.
- Li ích kinh tếm t hình th c bi u hi n các quan h kinh t c a m t ch ế ế độh i nh t
định. Ăng Ghen cho rằng nh ng quan h kinh t c a m t xã h i nh ế ất định nào đó biểu hin
trước h i hình th c lết dướ ợi ích. Như vậy li ích kinh tếm t ph m trù kinh t c a quan ế
h s n xu t mà tr c ti p là quan h phân ph ế i.
- L i ích kinh t ng l c kinh t y các ch kinh t và m ế gi vai trò là đ ế thúc đẩ th ế i người
vì l i ích kinh t n k t qu s n xu t, kinh doanh. ế mà quan tâm đế ế
- Nghiên c u l i ích kinh t ế có ý nghĩa quan trọng đối vi n n kinh t ế c ta. Trong các
h thng l i ích kinh t ế nht l i ích kinh t ế gia các thành ph n kinh t v a tính ế
th trng nh a tính mâu thu n. Vì v y l i ích kinh tất nhưng cũng v ế ch thành động
lc kinh t khi các l c k t h p m t cách hài hoà, nh t trí v i nhau. N n kinh t ế ợi ích đư ế ế
nước ta là n n kinh t nhi u thành ph n và v ế ới cơ cấu kinh t m . Vì v y ph i r t coi tr ng ế
vi ếc k t h p hài hoà các l i ích kinh t a các thành ph n, l i ích dân t c và l i ích ế gi quc
tế.
Câu 41: Phân tích v trí, n i dung c a quan h phân ph i trong quá trình s n xu t h i.
trình b phân ph i t ng s n ph m c a Mác. ầy sơ đồ
- M i m c s n xu t khác nhau quan h phân ph i khác nhau. Quan h ột phương thứ
phân ph i ch u s ng c a quan h s n xu t và tính ch c a l ng s tác độ ất, trình độ ực lượ n
xut. Trong h thng quan h s n xu t, quan h s hu v liệu sn xut quyết định tính
ch t ca quan h phân phi.
- N n kinh t i k t n t i nhi u thành ph n kinh t . M i thành ph n kinh t ế th quá độ ế ế
quan h phân ph i khác nhau. Do v y trong th i k quan h phân ph i mang tính quá độ
đa dạng.
- Phân ph i là m t khái ni m r ng, vì v y phân ph i có n i dung khác nhau tu theo t ng
nguyên t c: phân ph i t ng s n ph m h i, phân ph i thu nh p qu c dân, phân ph i
theo lao động, phân phi theo tài sn hay vn...
- xã h m b i Các Mác đã nêu rõ phân phối theo lao động là trên s i đả ảo cho ngườ
sưc lao động đư ền lao độ đó mà dành mộ ần tư liệc quy ng, t t ph u tiêu dùng phân phi
cho h căn cứ theo s ng và ch ng hay theo k t qu ng mà h ng hi n, lượ ất lượ ế lao độ đã cố ế
không phân bi t gái trai, m u da và dân t c.
- Theo Mác thì t ng s n ph m xã h i s n xu t ra ph c phân chia theo các nguyên t ải đượ c
và trình t sau:
+ Mt ph p nh u s n xu ần để bù đắ ững tư liệ ất đã hao phí
+ Mt ph m r ng s n xu t ần để
+ Mt ph d s n xu t khi có bi n c thiên nhiên gây ra ần để tr ế
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
40
+ Mt ph chi phí cho qu n lý ần để
+ Mt ph dành cho qu phúc l i công c ần để ng
+ Mt ph ng nh i không có kh ần để nuôi dưỡ ững ngườ năng lao động
+ Ph n còn l i c a t ng s n ph m xã h c phân ph i tr c ti ng. ội đư ếp cho người lao độ
Nhìn sơ đồ ội dưới CNXH đề ca Mác ta thy toàn b tng sn phm xã h u thuc v người
lao động.
Câu 42: Phân tích các nguyên t c phân ph c ta hi n nay. ối cơ bản nướ
a- Nguyên t c phân ph ối theo lao động
- Trong th i k lên CNXH c ta, phân ph ng là m t t t y u khách quá độ nướ ối theo lao độ ế
quan. B i vì: trong th i k quá độ s n ph m s n xu t ra còn h n ch ế chưa đủ để thc hin
phân ph i theo nhu c u, v n còn có s khác nhau gi a các lo ng, bên c nh nh ng ại lao độ
người lao động hăng say có năng suấ ất lượt ch ng và hi u qu v ẫn có người trn tránh lao
động, chây lười trong lao độ ệm trong lao động, thiếu trách nhi ng.
- Nguyên t c phân ph ối theo lao độ ầu: Ngườ c lao động, lao động có năng ng yêu c i có s
su t, ch ng và hiất lượ u qu cao thì đư ều, ngư ức lao độc phân phi nhi i có s ng mà lao
độ ng v i ch ng và hiất lượ u qu kém thì đượ i ít, ngườ ức lao độc phân ph i có s ng không
lao động thì không đưc phân phi sn phm sn xut ra c a xã h i.
- c hi n nguyên t c phân ph ng có nh ng tác d ng thi t th Th ối theo lao độ ế c:
+ Cho phép k t h p ch t ch i ích h i, t p th i lao ế thích đáng lợ cá nhân ngư
động.
+ Góp ph nh và phát tri n có k ch phân b l ng hn n đị ế ho ực lượng lao đ ợp lý, cân đối
trong n n kinh t khai thác t t ngu n tài nguyên. ế để
+ Góp ph n giáo d m và k ng. ục thái độ, quan điể luật lao động cho người lao độ
b- Phân phối ngoài thù lao lao động thông qua qu phúc li công cng tp th và xã hi
Ngoài s phân ph i theo lao động, trong xã hi XHCN còn s phân ph i ngoài thù lao
lao động thông qua các qu phúc l i t p th xã h ội (nhà ăn tập th, nhà trẻ, trường hc,
câu l c b , b nh vi ng lão, nhà ngh mát, công viên...). ện, nhà dưỡ
Nguyên t c phân ph i này cho phép kh c ph c trong ch ng m c nh nh nh ng h ất đị n
chế ca nguyên t c phân ph ng. Nối theo lao đ n s n xu t càng phát tri n thì qu phúc
li công c n lên, càng thộng càng tăng dầ hin b n ch t c a ch XHCN. ất ưu việ ế độ
c- Phân ph i theo tài s n hay v n
Trong i k c ta hith quá độ nướ ện nay đã đang xuất hin các hình thc công ty c
ph ph n, công ty trách nhi m hu h n... các c đông tham gia các công ty c n bao gm:
c đông là nhà nưc, c đông là của tp th nghi p, ho c c ặc tư nhân, hoặ đông là cán
b công nhân viên ch c... ức nhà nướ
Trong th i k , v n có th t n t i 3 hình th c: v n t có c a công ty xí nghi p, v quá độ n
c phn c a các c đông trong công ty cổ phn và v n cho vay.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
41
T thc tế trên, phân ph i theo tài s n hay theo v n tr thành m nguyên tt c. Nguyên
tc này có tác d ng khai thác t i ti v n trong các thành ph ối đa mọ ềm năng về n kinh tế.
Câu 43: Trình b y các hình th c thu nh p trong th i k quá độ nước ta hin nay
a- Tiền lương
Tiền lương m c dân dùng đ ối cho người lao động t phn thu nhp qu phân ph i
hình th c ti n t vào s ng và ch ng c a t ệ, căn cứ ất lượng lao độ ừng người.
- Có hai hình th c ti ền lương: tiền lương theo thời gian và tiền lương theo sản phm. Tin
lương theo thờ ụng đ ới người lao đội gian áp d i v ng làm vic trong khu vc hành chính
s nghi , giáo d c, qu c phòng. Ti n phệp, văn hoá, y tế ền lương theo sả m áp d ng cho
người lao đ ếp đượng sn xut trc ti c thc hin thông qua hình thc khoán tng
ph n vi c hay khoán gn công trình.
- ti c t . Ti p mà Tiền lương danh nghĩa ền lương thự ế ền lương danh nghĩa thu nh
người lao độ ận được dướng nh i hình th c ti n t sau khi làm vi c. Còn ti c t ền lương thự ế
khi lượng liệ ất người lao động mua đượ ền lương u sinh hot vt ch c bng ti
danh nghĩa. Như vậy tiền lương thực tế phn ánh chính xác m c s ng của người lao đng.
- m trù ti t chính sách kinh t quan tr ng. chính sách tiPh ền lương là mộ ế ền lương đúng
va tái s n xu t sức lao động ngày càng cao hơn, còn khuyến khích người lao động hăng
say lao độ ập văn hoá, khoa họng, hc t c k thut và nâng cao tay ngh.
b- Hình th c thu nh p t các qu tiêu dùng công c ng
Ngoài tiền lương nhận được thông qua phân phối theo lao động, người lao động còn nhn
được nhng kho n thu nh p t qu công c ng do xí nghi p mang l c do xã h i mang i ho
lại như: trợ ấp khó khăn, ốm đau, sinh đ c , nhà tr mu giáo...
Các t ng l n qu tiêu dùng công c i ngh ớp dân cư khác nh ộng như tiền hưu trí của ngườ
hưu, tiề ấp nuôi dưỡng ngườn tr c i già...
c- Li nhu n, l i t c c n, l i t c ph
+ V n t c a doanh nghi n c n c a các c ệp nhân v ph đông trong công ty c
ph n, sau tng chu k sn xu i cho loất kinh doanh đem lạ i vn nói trên hình thc thu
nh n. p là l i nhu n, l i tc c ph
+ Vn cho vay s c thu nh p b ng l i t đượ c.
d- Thu nh p t kinh t ế gia đình
Kinh t i k không ph i là m t thành ph n kinh tế gia đình trong th quá độ ế nhưng quan
trọng đượ gia đình phát triểc phát trin. Kinh tế n va gii quyết vic làm cho m t b
phận dân cư, vừa tăng thu nhập cho người lao đ gia đình ngung. Kinh tế n thu nhp
b xung, h tr thu nh p khi kinh t ế quc doanh và t p th ng tho mãn nhu chưa đáp
cu c ng. ủa người lao đ
Câu 44: Thế nào là cơ chế Vì sao trong cơ chế th trường? th trường cn có s qun lý Nhà
nước? Phân tích các công c y c hi n qu n lý kinh t ch ế u đ th ế vĩ mô ở nước ta ?
a- Cơ chế th trường t ng th ng m i quan h kinh t , các ph m trù kinh t và quy nh ế ế
lut kinh t có quan h hế u cơ với nhau cùng tác động để điều ti t cung - c u, giá c , cùng ế
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
42
nhng hành vi c a nh i tham gia th ng nh m gi i quy t ba v n: ng ngư trườ ế ấn đề b
sn xu t cái gì, s n xu nào và s n xut như thế t cho ai ?
b- ng có s n lý c c Cơ chế th trườ qu ủa nhà nướ
- ng m t tích cCơ chế th trườ ực như thúc đ c lượy l ng sn xut k thut tiến b,
thúc đẩ ạnh tranh... nhưng đồ ời chếy sn xut hàng hoá phát trin, c ng th th trường
cũng làm nảy sinh m t tiêu c c như phân hoá những người s n xu t hàng hoá, gây kh ng
ho ng th t nghi n sệp... Do đó c qun của nhà ớc đ khc ph c h n chế
nhng phát sinh tiêu c ực đó.
- S n c c nh ng s phát tri n kinh t theo nh ng m c tiêu, qu ủa Nhà ằm ế
phương hướ ất đị c và điề ết vĩ mô nềng nh nh, hn chế mt tiêu c u ti n kinh tế.
- S n lý c c thông qua các công c có hi u l qu ủa Nhà nướ c.
c- c công c n lý c c để qu ủa Nhà nướ
- H ng lu t pháp nh t lu t kinh t m t o ra hành lang pháp lý an toàn cho s th ế nh n
xut, kinh doanh: duy trì k cương trật t v kinh t và xã h ng d n m ế ội, hướ ọi người hot
độ ng s n xu t - kinh doanh theo lu nh. ật pháp đã quy đị
- K ng n n kinh t m làm cho n n kinh t phát tri n theo nh ng ế hoạch hoá định hướ ế nh ế
mục tiêu đã xác định và các ch tiêu c th trong t ng th i k nht định.
- Chính sách kinh t - xã h i là công c góp ph n tế ạo ra môi trường kinh tế - xã hi ổn định
có l i cho s ng và phát tri n kinh t - xã h tăng trưở ế i.
- Các công c khác như lực lượng kinh t ế quc doanh, lực lượng d tr quốc gia. Nhà nước
s d ng l ng d ực lượ tr quốc gia để tác động vào n n kinh t khi c n thi t nh m thay ế ế
đổ i tng cung và tng c u xã h ng có lội theo hướ i cho s phát tri n n n kinh t . ế
Câu 45: i m i n n kinh t c ta. Phân tích cơ sở khách quan và phương hướng đổ ế
a- Cơ sở khách quan:
- Phát tri n có k ế hoch - cân d i n n kinh t c dân m t t t y u khách quan, m t quế qu ế y
lu ết kinh t ca hội nào có trình độ ội hoá đạt đế ức đòi hỏ h n m i cn s ch huy
phi h u hoà m i ho ng c a các cá nhân trong toàn b n n kinh t . ợp để điề ạt độ ế
- Như vậy kế hoch hoá n n kinh t ế quc dân là t t y ếu khách quan d a trên 2 ti ền đề ch
yếu:
+ Ti kinh t : S xã h xã h i hoá s n xu t h i phền đề ế i hoá lao động do đó sự ải đạt
đến trình độ ất đị nh nh.
+ Ti chính tr c v i di n cho toàn h i hoàn toàn ền đề ị: Nhà nướ ới cách người đạ
bên trong quá trình s n xu t, có kh năng vậ ụng đượn d c các quy lu t kinh t khách quan ế
để ế thc hi n vai trò và chức năng tổ chc và qu n lý toàn b n n kinh t quc dân.
b- i m i k ch hoá n n kinh tPhương hướng đổ ế ho ế nước ta
- L y th ng ch y u c a k ch hoá trường làm căn cứ và đối tượ ế ế ho
- Thay h ng ch tiêu pháp l t b ng h ng ch nh th ệnh áp đặ th tiêu cân đối mang tính đị
hướng.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
43
- c hi n k ch hoá hai c p: c c g n v i k Th ế ho ấp Nhà nướ ế hoạch hoá vĩ mô và cấp cơ sở
gn v i k ế hoch hoá vi mô.
- Nâng cao trình độ d báo kinh tế - xã hi trong công tác kế hoch hoá. C i ti n b máy ế
làm kế hoạch hoá và nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ để thích ng v ới cơ chế kinh tế
th trường.
Câu 46: Phân tích b n ch t, ch ng tài chính, tín d ng c ta hi n nay. ức năng hệ th nướ
a. B n ch t c a h ng tài chính và tín d th ng
- B n ch t c a h ng tài chính: th
+ Quan h m ttài chính xu t hi n g n li n v i s t hi n c tài chính do đó ph xu a
Nhà nướ ra đờc và s i ca sn xut hàng hoá.
+ B n ch t tài chính th n t p trung nh a . Tài chính XHCN là m hi t định nghĩa c t
mt c a quan h phân ph i, m t h thng quan h kinh t ế biu hi n trong vi c hình
thành, phân ph i s d ng m t cách có k ch các qu t p trung qu không t ế ho p
trung dướ ảo đải hình thc tin t trong nn kinh tế quc dân nhm b m phát trin tái sn
xu t c v chiu r ng l n chi u sâu, i s ng nhân dân. ổn định và nâng cao đờ
- B n ch t c a tín d ng:
+ Tín d ng là m t ph m trù kinh t g n li n v i kinh t hàng hoá ế ế
+ Tín d ng là hình th c v ng v n ti n t i cho vay. ận độ giữa người đi vay và ngườ
+ Quan h tín d ng là quan h n t có hoàn l i c v n và kèm theo l i t c, l i t c là giá ti
c v n cho vay. V , m c l i t c lên xu ng ph thu c vào quan h cung - ới tư cách là giá cả
cu ti n t đi vay và cho vay.
b- a h ng tài chính và tín d Chức năng củ th ng
- a h ng tài chính: Chức năng củ th
+ Ch i s n ph m xã h i hình th c ti n t ức năng phân phố ội dư
+ Ch c b ng tic năng giám đố ằng đ n s hoạt động kinh tế ca xí nghip và các t chc
kinh t . ế
- a tín d ng: Chức năng củ
+ Huy động để tp trung n n v n ti n t t m th i nhàn r phân ph i l i (cho vay) gu ỗi, đ
vốn đó phục v nhu cu phát trin sn xut, kinh doanh.
+ Thông qua vi c cho vay v n ki m tra b ng ti n các ho ng kinh t c a các ằng đồ ạt độ ế
xí nghi p và các t c kinh t khác. ch ế
Câu 47: Trình b y b n ch t, ch i m i ho ng c a h ng Ngân ức năng và xu hướng đổ ạt độ th
hàng c ta nướ
a- Bn ch t c a Ngân hàng:
- Ngân hàng nh ng nghi p kinh doanh ti n t c s tín nhi m c a khách hàng, ệ. Đượ
Ngân hàng tr thành nh ng trung tâm tín d ng, trung tâm n m t và trung tâm thanh ti
toán. S phát tri n c a Ngân hàng g n li n v i quá trình xã h i hoá s n xu t.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
44
- c n c hi n s n lý c a mình v n t và các ho ng Nhà nướ ắm Ngân hàng đ th qu ti ạt độ
kinh doanh ti n t khi mà xã h i hoá n n s n xu n m t t nh. ất đạt đế rình độ nhất đị
b- a Ngân hàng: Chức năng củ
- Chức năng quản Nhà nước v tin t , tín d ng v i ch ức năng này Ngân hàng Nhà c
có nhi m v c : th
+ Xây d ng các d án pháp lu t, so n th ảo các văn bản pháp quy v tin t , n d ng, ngo i
hi. T chc th c hi n và ki m tra vi c th c hi n h ng lu th ật pháp đó.
+ T chức in, đúc và bo qun tin d tr phát hành
+ Đạ i di n cho Chính ph t i các t chc ti n t tín d ng th i ế gi
+ Bám sát di n bi n th ế trườ ng, công b lãi su t ti thi u v n g i và lãi su t t ti ối đa tiền
cho vay.
+ T chức đào tạo nghip v ca ngành
+ Ch c ti p kinh doanh ti n t ức năng trự ế
các Ngân hàng làm chức năng kinh doanh tiền t, tín dng gi là Ngân hàng kinh doanh
hay Ngân hàng thương mại. Các Ngân hàng thương mại ho ng trạt độ ên cơ sở vn t có và
phải được Ngân hàng Nhà nước cp giy phép.
c- i m i ho ng Ngân hàng c ta Xu hướng đổ ạt độ nướ
- p t i m i h ng Ngân hàng, th c hi a Ngân hàng Nhà Tiế ục đổ th ện đúng chức năng củ
nước và Ngân hàng kinh doanh, phân đnh rành mch gia tài chính và tín dng.
- Ngân hàng ph t ch n t , tín d ng và thanh toán ải vươn lên làm tố ức năng là trung tâm tiề
ca các thành ph n kinh t u hoà ti n m t trong c ế: điề nước, thu hút ngu n ti n nhàn r i
trong xã h i.
- L p l i tr t t v s d ng qu n ti n m ặt trong các cơ quan nhà c, các t chc
kinh t , s m gi i quy t tình tr ng n n n chi m d ng v n l n nhau. ế ế ế
- áp d ng hình th c Ngân hàng c n. Th c hi n qu n lý ngo i t qua Ngân hàng, xây ph
dng th ng h ngoài vào ho ng theo trườ ối đoái hợp pháp, cho phép Ngân hàng c ạt độ
lu t pháp Vi t Nam.
Câu 48: Phân tích tính t t y u và vai trò c a vi c m r ng quan h kinh t ế ế đối ngo i c
ta.
a- Tính t t y u khách quan: ế
- Bt ngu n t yêu c u c a các quy lu t v s phân công và h p tác qu c t ế giữa các nước
- B t ngu n t s phân b tài nguyên thiên nhiên và s phát tri u v ển không đ trình đ
công nghi p gi c này v c khác, d n yêu c u vi c s d ng sao cho có hi ữa nướ ới nướ ẫn đế u
qu v l i th ế so sánh để nhanh chóng rút ng n kho ng cách l c h u giữa các nước có nn
kinh t phát tri n và kém phát tri ế n.
- S ng m nh m c a cu c cách m ng khoa h c k thu t hi tác độ ện đại làm cho trình đ
lực lư ất đã vượng sn xu t ra khi phm vi quc gia.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
45
- c t hoá s n xu i s ng di n ra r ng. Qu ế ất và đờ ất sôi độ
b- Vai trò c c m r ng quan h kinh t c t : a vi ế Qu ế
- M r ng quan h kinh t i ngo im t nhân t không th thi ế đố ếu được để thc hin tái
sn xut m r ng nước ta. Thông qua quan h kinh t ế đối ngoi, chúng ta th thay
đổi cấ ội, thay đ ơ cấ ặt hàng tiêu ng để đáp u tng sn phm h i c u m ng ngày
càng t u s n xu i s ng cho nhân dân. ốt hơn nhu cầ ất và đờ
- M r ng quan h kinh t i ngo i s tranh th c ngu n v c ngoài, ế đố đượ ốn đầu nướ
tranh th c k đượ thu t tiên ti n và công ngh ế hiện đại c a th ế giới đ xây dựng cơ sở vt
ch t k thu t cho CNXH.
- Chm r ng quan h kinh t ế đối ngo i m i có th c hi th ện được đường l i c ủa Đảng:
Ci t i m công nghạo, đổ ới nâng cao trình độ c sủa các cơ sở n xut hi n có: c i ti n, ế
hiện đạ ọng điểi hoá công ngh truyn thng, xây dng tr m mt s hướ ng công ngh
hiện đại... hình thành m t s ngành công nghi p, d ch v có trình độ công ngh cao (Chi ến
lượ ếc ổn định và phát tri n kinh t - xã h - STHN - - tr.40) ội đến năm 2000 1991
Câu 49: Trình b y các nguyên t n và các hình th c c a quan h kinh t i ngo ắc cơ b ế đố i
nước ta
a- ng nguyên t n c a quan h kinh t i ngoNh ắc cơ bả ế đố i
- ng: Bình đẳ
Đây là nguyên tắc ý nghĩa rất quan trng làm nn tng cho vic thiết lp mi quan h
Quc t c. Nguyên t m b o cho m i qu c gia có ch quy c t ế giữa các ắc này đả ền đư
do kinh doanh. Nguyên t i ph m b a m i qu c gia ắc này đòi hỏ ải đả ảo tư cách pháp nhân củ
trướ ếc pháp lut Quc t .
- Cùng có l i:
Đây nguyên tắc làm sở kinh tế, làm n n t ng kinh t thi t l p duy trì lâu dài ế để ế
mi quan h kinh t ế gia các qu c gia.
- Tôn tr ng ch quy n và không can thi p vào công vi c n i b c a m i qu c gia
Nguyên t i: m i bên ph i tôn tr u kho t trong các ngh ắc này đòi hỏ ọng các điề ản đã kế
định thư trong hợp đồng kinh tế, các bên không u kiđưa ra những điề ện làm phương
hại đế ủa nhau, các bên không đưn li ích c c dùng th đoạn chính tr , kinh t ế, văn hoá
can thi p vào n i b c gia có quan h . qu
- M r ng quan h kinh t i ngo i ph m b o nguyên t y s ng ế đố ải đ ắc thúc đ tăng trưở
kinh t và phát tri n kinh t - xã h ế ế ội trong nước.
Vi nh c kinh t kém phát tri n, m r ng quan h kinh t i ngo i những nướ ế ế đố ằm đưa
đất nướ ậu, đạt đư ốc độ tăng trưởc nhanh chóng thoát khi nghèo nàn lc h c t ng, phát
trin cao.
b- ng hình th c mNh r ng kinh t i ngo i ế đố
- Ngoại thương. Đây là hình thức truyn th i gi a các qu c gia. Ho ng ngoống lâu đờ ạt độ i
thương này cn chú ý: Ch xut khu nhng sn phm hàng hoá thuc thế mnh ca
nước mình, th ế giới đang cần, đồng th i ch nhp kh u nh ng s n ph m hàng hoá mà s n
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
46
xuất trong nước chưa điề ất lưu kin sn xut hoc ch ng k thut còn th p kém, t c
là ch p s n ph m mình thi u và y nh ế ếu.
- H c ngoài. Ho c là th c hi c ti p b ng cách t c hay cá ợp tác đầu tư nướ ện đầu tư trự ế ch
nhân c a m n vào c khác t s n xu t, kinh doanh hay góp v n c ột nước đưa vố phn
cùng nhau s n xu t kinh doanh. Ho c th c hi p, t c nh n v n tín ện đầu gián tiế
dng c t mình s n xu t, kinh doanh. ủa nước ngoài để
- H p tác khoa h c công ngh . Hình th c này di n ra b ng nhi u cách th ức như cùng nhau
nghiên c u, thi t k , ch u c ng ế ế ế thử, mua bán thông tin tư li ủa nhau, mua n các văn b
phát minh sáng ch c a nhau, c chuyên gia hu n luy o cán b , c chuyên gia ế ện đào tạ
trc ti ng d n s d ng k thu t... ếp hướ
- H p tác tín d c t . Hình th c này th c hi n thông qua th ng ti n t do các ng qu ế trườ
Ngân hàng khu v c và ngh th i ti n hành. ế gi ế
- Hình th c du l ch, h ng, d ch v u h i. ợp tác lao độ ki
Câu 50: Phân tích kh năng và những gi i pháp ch y u m r ng kinh t ế ế đối ngo i c a nước
ta.
a- Kh năng mở rng kinh tế đối ngoi nước ta
- N n kinh t i kh ng ho ng. Chính tr , h i s ng nhân dân b ế đã ra khỏ i ổn định. Đờ t
đầu đượ ắt đầc ci thin. Nn kinh tế b u có tích lu ni b.
- u ki n thiên nhiên có nhi u thu n l i v tài nguyên, r ng núi, bi n c và nhiêù c nh Điề
quan h p d n ph c v du l ch qu c t . ế
- Là th ng m i, h p d c ngoài. trườ ẫn cho đầu tư nư
- t kinh t i Lu ế trong đó có Luật đầu tư ra đờ
- ng l i kinh t i ngo i c n phù h p th i Đườ ế đố ủa nhà nước đúng đắ ời đ
b- ng gi i pháp ch y r ng quan h kinh t i ngo i Nh ếu m ế đố
- c s m b nh chính tr , xã h i và phát tri n kinh t . Th đả o ổn đị ế
- Có h ng lu ng b , phù h p v i hi n pháp và thôngl c t . th ật pháp đồ ế qu ế
- Nhanh chóng xây d ng phát tri n k t c u h t ng s n xu t h c h t h ế ội trướ ế
thng giao thông v n t i, thông tin liên l c, du l ch, d ch v ...
- C i ti n m t cách h p các th t c hành chính tránh phi c ngoài ế ền hà cho người nướ
như thủ tc hi quan, làm visa...
- Đào tạo đội ngũ cán bộph m ch t t ốt, năng lực và trình đ văn hoá, khoa học k thu t,
ngoi ng c kinh t giỏi trong lĩnh vự ế đối ngoi thích ng v i kinh tế th trường.
| 1/46

Preview text:

Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DN ÔN TP
MÔN KINH T CHÍNH TR CÓ L I GI Ờ ẢI
Câu 1: Phân tích vai trò nn sn xut xã hi và các yếu t cơ bản ca quá trình lao
động sn xut. Ý nghĩa thực tin ca vic nghiên cu các yếu t sn xuất cơ bản vi
n
n sn xut nước ta hin nay.
a- S
n xut ra ca ci vt chất là cơ sở của đời sng xã hi
Đời sống xã hội loài người có nhiều mặt hoạt động chính trị, văn hoá nghệ thuật, khoa học
kỹ thuật, tôn giáo. . Nhưng trước khi tiến hành các hoạt động đó con người phải sống.
Muốn sống phải có thức ăn, đồ mặc, nhà ở và các tư liệu sinh hoạt khác. Để có những thứ
đó, con người phải lao động sản xuất. Phải sản xuất không ngừng với qui mô ngày càng
mở rộng, tốc độ ngày càng cao mới đáp ứng được yêu cầu phát triển của xã hội.
Vì vậy, sản xuất của cải vật chất là cơ sở của đời sống xã hội và lao động sản xuất là hoạt
động cơ bản nhất của loài người, có vai trò quyết định đối với các mặt hoạt động khác.
Ngày nay, mặc dù ngành dịch vụ sản xuất và đời sống phát triển nhanh chóng song chân
lý trên vẫn còn nguyên giá trị.
b- Các yếu t cơ bản của quá trình lao động sn xut
Bất kỳ nền sản xuất xã hội nào, kể cả nền sản xuất hiện đại đều có đặc trưng chung là có
sự kết hợp của 3 yếu tố cơ bản: sức lao động của con người, đối tượng lao động và tư liệu lao động.
- Sức lao động là tổng hợp toàn bộ thể lực và trí lực tồn tại trong cơ thể sống của con
người, là khả năng lao động của con người. Khi sức lao động được tiêu dùng trở thành lao
động. Lao động là hoạt động riêng của loài người, nó khác về cơ bản so với hoạt động bản năng của động vật.
- Đối tượng lao động là tất cả những vật mà lao động tác động vào để biến đổi nó phù hợp
với nhu cầu của con người. Đối tượng lao động có hai loại:
+ Loại có sẵn trong tự nhiên, loại này thường là đối tượng của các ngành công nghiệp khai thác.
+ Loại đã có sự tác động của lao động gọi là nguyên liệu, loại này thường là đối tượng của công nghiệp chế biến .
Với sự phát triển của cách mạng khoa học kỹ thuật, con người ngày càng tạo ra nhiều đối
tượng lao động có chất lượng mới.
- Tư liệu lao động là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động
của con người vào đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động cho phù hợp với
nhu cầu của mình. Tư liệu lao động gồm:
+ Công cụ lao động là bộ phận quan trọng nhất của tư liệu lao động, tác động trực tiếp vào
đối tượng lao động, quyết định trực tiếp năng suất lao động. Trình độ công cụ lao động là
cơ sở để phân biệt sự khác nhau giữa các thời đại kinh tế.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 1 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
+ Hệ thống yếu tố vật chất phục vụ quá trình sản xuất (như nhà xưởng, bến bãi, kho tàng,
ống dẫn, băng chuyền, đường xá, các phương tiện giao thông vận tải, thông tin liên lạc. .)
gọi chung là kết cấu hạ tầng của sản xuất xã hội. Nền sản xuất xã hội ngày càng hiện đại
đòi hỏi kết cấu hạ tầng càng phát triển và hoàn thiện.
Đối tượng lao động và tư liệu lao động kết hợp lại thành tư liệu sản xuất. Sức lao động kết
hợp với tư liệu sản xuất để sản xuất ra của cải vật chất là lao động sản xuất.
Sự phát triển của nền sản xuất xã hội gắn liền với sự phát triển và hoàn thiện của các yếu
tố cơ bản của sản xuất.
Từ nền sản xuất nhỏ sang nền sản xuất lớn hiện đại, việc nghiên cứu các yếu tố cơ bản
của nền sản xuất xã hội có ý nghĩa rất quan trọng. Ba yếu tố cơ bản này ở nước ta chưa
đáp ứng được yêu cầu của sản xuất lớn hiện đại, của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật
hiện nay. Vì vậy, nước ta sự nghiệp giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, bồi dưỡng
lao động, đào tạo nhân tài được đặt thành quốc sách hàng đầu, cuộc cách mạng khoa học
kỹ thuật được gọi là then chốt để khai thác các tài nguyên như đất đai, rừng, biển, khoáng
sản. . với tốc độ cao và hiệu quả.
Câu 2: Phân tích đối tượng và chức năng của kinh tế chính tr Mác - Lê nin?
a. Đối tượng ca kinh tế chính tr
Kinh tế chính trị học nghiên cứu mối quan hệ giữa người với người hình thành trong quá
trình sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng của cải vật chất, tức là nghiên cứu quan hệ sản xuất.
- Nó không nghiên cứu quan hệ sản xuất một cách cô lập mà nghiên cứu nó trong mối
quan hệ tác động qua lại với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng trong một chừng
mực cần thiết nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu quan hệ sản xuất.
+ Kinh tế chính trị nghiên cứu quan hệ sản xuất nhưng không chỉ nghiên cứu các hiện
tượng bề ngoài mà thông qua các hiện tượng bề ngoài để nghiên cứu bản chất của quan
hệ sản xuất, vạch ra các quy luật vận động của quan hệ sản xuất, các quy luật kinh tế. + Quy luật kinh tế p ả
h n ánh những mối quan hệ tất yếu, bản chất, thường xuyên lặp đi lặp
lại của các hiện tượng và quá trình kinh tế. Ví dụ: Trong quá trình phát triển của nền sản
xuất xã hội phát sinh ra mối liên hệ tất yếu bền vững giữa lượng lao động hao phí ngày
càng giảm với lượng sản phẩm làm ra ngày càng tăng, mối quan hệ tất yếu này là quy luật
tăng năng suất lao động xã hội.
+ Quy luật kinh tế chỉ có thể phát sinh thông qua sự hoạt động của con người .
Trong mỗi phương thức sản xuất có 3 loại quy luật kinh tế hoạt động đó là:
+ Quy luật kinh tế chung cho mọi phương thức sản xuất ( quy luật quan hệ sản xuất phù
hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất)
+ Quy luật kinh tế chung cho một số phương thức sản xuất (quy luật giá trị)
+ Quy luật kinh tế đặc thù của mỗi phương thức sản xuất trong đó có một quy luật kinh
tế cơ bản phản ánh bản chất chung của phương thức sản xuất và quy định xu hướng vận
động của phương thức sản xuất đó.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 2 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Các phương thức sản xuất khác nhau bởi các quy luật kinh tế đặc thù nhưng lại quan hệ
với nhau bởi những quy luật kinh tế chung.
b- Chức năng của kinh tế chính tr
+ Chức năng nhận thức: Thực hiện chức năng này kinh tế chính trị học nghiên cứu và giải
thích các hiện tượng và quá trình kinh tế của đời sống xã hội để phát hiện bản chất của
các hiện tượng và các quy luật chi phối sự vận động của chúng.
+ Chức năng thực tiễn :Kinh tế chính trị học không chỉ phát hiện các quy luật kinh tế mà
còn nghiên cứu cơ chế, các phương pháp và hình thức vận dụng chúng vào thực tiễn phù
hợp với hoàn cảnh cụ thể trong từng thời kỳ nhất định. Và cũng từ thực tiễn để rút ra các
luận điểm, kết luận có tính khái quát làm cơ sở khoa học để Nhà nước xác định đường lối,
chính sách, biện pháp kinh tế. Cuộc sống là nơi kiểm nghiệm tính đúng đắn của các chính
sách, biện pháp kinh tế và xa hơn nữa là kiểm nghiệm những kết luận mà kinh tế chính
trị đã nhận thức trước đó.
+ Chức năng phương pháp luận. Kinh tế chính trị là cơ sở lý luận của toàn bộ các khoa học
kinh tế ngành (kinh tế công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, xây dựng. .), các môn kinh
tế chức năng (kinh tế lao động, kế hoạch, tài chính, tín dụng. .), các môn khoa học có nhiều
kiến thức liên quan như địa lý kinh tế, dân số học, lịch sử kinh tế quốc dân, lý thuyết về quản lý.
+ Chức năng tư tưởng. Kinh tế chính trị nghiên cứu quan hệ sản xuất xã hội, tức nghiên
cứu những vấn đề liên quan thân thiết đến lợi ích kinh tế của mọi người, mọi giai cấp. Một
quan điểm kinh tế nào đó hoặc công khai, hoặc ẩn giấu nói lên lợi ích của một giai cấp xã
hội nhất định. Không có kinh tế chính trị học trung lập hoặc đứng trên các giai cấp.
Câu 3: Trình bầy phương pháp nghiên cứu ca kinh tế chính tr Mác - Lê nin. Ly ví d minh ho?
Phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị học là phương pháp trừu tượng hoá khoa
học. Trừu tượng hoá khoa học là từ những tồn tại hiện thực phong phú của quá trình và
hiện tượng kinh tế, tách những nhân tố thứ yếu có tính chất tạm thời, ngẫu nhiên, cá biệt
để lấy nhân tố điển hình, phổ biến để nghiên cứu trong trạng thái thuần tuý của nó.
Ví dụ: Trong xã hội tư sản, ngoài giai cấp tư sản và vô sản ra còn có các giai cấp khác,
nhưng khi nghiên cứu lại giả định xã hội tư sản chỉ có hai giai cấp tư sản và vô sản để làm
cho quá trình nghiên cứu được thuận lợi .
Trừu tượng hoá khoa học là quá trình đi sâu vào đối tượng nghiên cứu, xuất phát từ trực
quan sinh động đến tư duy trừu tượng mà kết quả của quá trình đó là những khái niệm,
phạm trù kinh tế phản ánh mặt này hay mặt khác của quan hệ sản xuất. Ví dụ: hàng hoá,
giá trị, tiền tệ, giá trị thặng dư.. đến quy luật kinh tế.
Các môn khoa học khác ngoài phương pháp trừu tượng hoá, người ta còn có thể dùng
phương pháp thí nghiệm trong phòng thí nghiệm nhân tạo, song với kinh tế chính trị học
không như vậy được mà sức mạnh chủ yếu là trừu tượng hoá. Ngoài sự t ừ r u tượng hoá
còn có thể kết hợp chặt chẽ với lôgic và lịch sử, thống kê.
Câu 4: Phân tích điều kin lch s xut hiện tư tưởng kinh tế cơ bản ca ch nghĩa trọng
thương và ý nghĩa của vic nghiên cu vn đề này?
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 3 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
a- Điều kin lch s xut hin ch nghĩa trọng thương
- Cuối Thế kỷ XV đến giữa thế kỷ XVII là thời kỳ tan rã của chế độ phong kiến ở thời kỳ
tích luỹ nguyên thuỷ Tư bản ở Tây Âu.
- Thời kỳ kinh tế hàng hoá đã phát triển mạnh, thị trường trong nước mở rộng, tầng lớp
thương nhân dần dần trở thành thế lực bá chủ xã hội.
- Thời kỳ có nhiều phát kiến về địa lý: Tìm ra đường biển từ Tây Âu sang ấn Độ, phát hiện
ra Châu Mỹ. Những phát kiến đó đã tạo khả năng mở rộng thị trường, làm cho mậu dịch
thế giới phát triển, tiếp đó là chiến tranh cướp bóc thuộc địa, chiến tranh thương mại,
buôn bán người nô lệ da đen.
- Thời kỳ có nhiều môn khoa học tự nhiên phát triển (cơ học, thiên văn, địa lý. .)
- Thời kỳ xuất hiện phong trào phục hưng chống lại tư tưởng thời trung cổ, chủ nghĩa duy
vật, chống lại chủ nghĩa duy tâm của nhà thờ.
b- Tư tưởng kinh tế cơ bản ca ch nghĩa trọng thương
- Coi tiền tệ là nội dung căn bản của của cải và làm thế nào để có nhiều tiền tệ (vàng, bạc. .).
Từ tư tưởng này họ nêu ra yêu cầu mọi hoạt động kinh tế đều phải thu hút nhiều vàng, bạc vào trong nước.
Dựa trên ý niệm quốc gia. Quyền lợi của quốc gia phải đặt trên hết. Nhà nước phải can
thiệp vào nền kinh tế. Họ cho rằng sáng kiến của tư nhân vẫn tốt, cần tôn trọng song phải
có sự hướng dẫn, phối hợp của Nhà nước như Nhà nước trực tiếp điều tiết lưu thông tiền
tệ, cấm xuất khẩu vàng, bạc. Sau khi bán hàng phải mua vàng mang về nước, khuyến khích
sản xuất hàng xuất khẩu, phải xuất siêu hàng hoá, xây dựng hàng hải thuỷ quân để chiếm
thuộc địa, thực hành chiến tranh thương mại .
Hạn chế của chủ nghĩa trọng thương: Việc giải thích các vấn đề còn đơn giản, mô tả bề
ngoài, cách nhìn còn phiến diện, dừng lại ở lĩnh vực lưu thông, chưa nghiên cứu ở lĩnh vực sản xuất .
c- Ý nghĩa của vic nghiên cu trọng thương
- Tầng lớp thương nhân là một lực lượng nghiên cứu đầu tiên phá vỡ kinh tế tự nhiên, sản
xuất hàng hoá nhỏ, tích luỹ vốn làm tiền để cho kinh tế từ kém phát triển sang kinh tế
phát triển là khâu đột phá đầu tiên để phá vỡ "vòng luẩn quẩn" của sản xuất nhỏ.
- Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình chuyển từ nền kinh tế đang phát triển sang
nền kinh tế phát triển thì ngoại thương là một nhân tố quan trọng, Nhà nước cần khuyến
khích sản xuất hàng xuất khẩu, tiến tới xuất siêu để một mặt sử dụng được sức lao động,
tài nguyên thiên nhiên trong nước một cách hiệu quả, mặt khác xây dựng thị trường nước
ngoài cũng có tác dụng sản xuất trong nước phát triển. Ngoại thương còn có tác dụng góp
phần tích luỹ vốn ban đầu cho sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. Trong
giai đoạn hiện nay, nhà nước cũng phải trực tiếp điều tiết lưu thông tiền tệ, vàng, bạc,
ngoại tệ mạnh phải được tập trung vào cơ quan duy nhất là Ngân hàng Nhà nước.
Câu 5: Phân tích điều kin lch s xut hiện, tư tưởng kinh tế tư bản ca ch nghĩa trọng
nông và ý nghĩa của vic nghiên cu vấn đề này?
a- Điều kin lch s xut hin ch nghĩa trọng nông
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 4 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
- Chủ nghĩa trọng nông xuất hiện vào cuối thế kỷ XVIII, tức là thời kỳ chuyển từ chủ nghĩa
phong kiến sang chủ nghĩa Tư bản .
- Tây Ban Nha do nhiều vàng, bạc, giá cả tăng, đời sống nhân dân cơ cực nên nhiều người
không tin vào chủ nghĩa trọng thương.
- Thời kỳ nền kinh tế Pháp suy thoái, công nghệ không tăng, giao thông khó khăn, kìm
hãm thương nghiệp, nông nghiệp suy sụp.
- Thế kỷ XVIII ở Pháp có nhiều nhà Triết học nổi tiếng như Rút-xô (Rousseau) và Von-te
(Voltaire) phê phán triệt để chế độ phong kiến, chuẩn bị cách mạng tư sản .
- Nhiều nhà kinh tế cho rằng cải cách kinh tế phải bắt đầu từ nông nghiệp .
b- Tư tưởng kinh tế ch yếu ca ch nghĩa trọng nông
- Đề cao nông nghiệp. Chủ nghĩa trọng nông cho rằng của cải của một quốc gia trước hết
là lương thực và thực phẩm để thoả mãn các nhu cầu của đời sống hàng ngày. Số lượng
nông sản càng nhiều thì đời sống càng tốt, nếu nông sản dư thừa có thể đem bán ở nước
ngoài đổi lấy sản phẩm mà trong nước không sản xuất được.
- Ca ngợi thiên nhiên. Họ cho rằng, chỉ có nông nghiệp mới được hưởng sự trợ giúp đắc
lực của thiên nhiên (mưa, nắng, thời tiết, độ mẫu mỡ của đất đai. .). Đất đai còn nhiều, chỉ
cần con người ra công khai khẩn, càng hưởng thêm sự trợ giúp của thiên nhiên. Chỉ có
sản xuất nông nghiệp mới được coi là ngành sản xuất, vì chỉ có nông nghiệp mới tạo ra sản phẩm thặng dư.
- ủng hộ tự do, phê phán sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế. Trong thiên nhiên đã có
sự sắp xếp trật tự mà tạo hoá đã sắp đặt (đêm, ngày, bốn mùa, sông biển. .) Con người
phải tôn trọng sự sắp xếp đó thì mới tận hưởng được những gì mà thiên nhiên đã dành
sẵn cho. Chính quyền nên gạt bỏ những gì do mình đặt ra trở ngại đến sản xuất, nhà nước
nên hướng dẫn dân chúng phương pháp canh tác tiến bộ, người dân được tự do lựa chọn,
tự do trao đổi sản phẩm do mình sản xuất ra.
- Đại biểu xuất sắc của chủ nghĩa trọng nông là Phờ-răng-xoa Kênê người Pháp, mà tư
tưởng kinh tế biểu hiện tập trung ở "biểu kinh tế" xuất bản năm 1758. Chủ nghĩa trọng
nông đã đạt được những thành tựu trong lĩnh vực phát triển tư tưởng kinh tế khoa học
nhưng còn những hạn chế, công nghiệp không tạo ra sản phẩm thặng dư mà chỉ có nông
nghiệp tạo ra, chưa thấy vai trò của lưu thông, tuy nghiên cứu bản chất của hiện tượng
kinh tế nhưng chưa nghiên cứu các khái niệm lý luận cơ sở.
c- ý nghĩa của vic nghiên cu ch nghĩa trọng nông
Nước ta là một nước mà nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, nhưng từ 1976 đến 1985
nông nghiệp cũng lâm vào tình trạng suy giảm vì thực hiện cơ chế tập trung bao cấp, nhà
nước can thiệp quá nhiều vào sản xuất. Đến năm 1986 Đảng ta đã đổi mới, xoá bỏ cơ chế
đó chuyển sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Thực hiện khoán hộ trong
nông nghiệp, biến mỗi hộ gia đình xã viên thành một đơn vị kinh tế chủ sản xuất kinh
doanh, tự do trao đổi sản phẩm. Vì vậy, từ thiếu lương thực đến thừa lương thực, xuất
khẩu gạo và hàng hoá thứ ba trên thế giới.
Câu 6: Trình by quan nim v giá tr, tin t, li nhun, tiền lương, địa tô ca Adam Smit
(1723-1790) và nh
n xét các quan nim trên.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 5 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
+ Quan niệm về giá trị: Phân biệt rõ giá trị sử dụng và giá trị trao đổi, bác bỏ quan điểm
giá trị sử dụng quyết định giá trị trao đổi. Đã định nghĩa đúng giá trị về hàng hoá là do lao
động hao phí để sản xuất ra nó quyết định, nhưng lại có định nghĩa về giá trị sai là: giá trị
bằng số lượng lao động sống mua được thông qua trao đổi hàng hoá. Cơ cấu giá trị chỉ có
tiền công và giá trị thặng dư mà không có hao phí tư liệu sản xuất nên bế tắc khi phân tích tái sản xuất.
+ Quan niệm đúng về tiền tệ. Trao đổi trực tiếp hàng lấy hàng (H - H) gặp khó khăn nên
xuất hiện tiền tệ. Tiền tệ là môt hàng hoá đặc biệt được tách ra làm phương tiện lưu thông.
Ông là người đầu tiên khuyên nên dùng tiền giấy.
+ Quan niệm về lợi nhuận: Ngày lao động của công nhân được chia làm hai phần: 1 phần
bù lại tiền lương, phần còn lại là lợi nhuận. Nhưng lại kết luận lợi nhuận là do tư bản đầu
tư sinh ra. Cạnh tranh bình quân hoá tỷ suất lợi nhuận.
+ Quan niệm về tiền lương. Ông đã có quan niệm đúng về tiền lương: Tiền lương là thu
nhập của người lao động, là số tiền cần thiết để người lao động sống. Các yếu tố quyết
định tiền lương: giá trị các tư liệu sinh hoạt, trước hết là lương thực, lượng cầu về lao
động, phân biệt tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế, tiền lương càng cao càng tốt.
Sự phân tích tiền lương tiến bộ hơn phái trọng nông. ở phái trọng nông, tiền lương và lợi
nhuận còn nhập làm một, còn Smit, tiền lương và lợi nhuận hình thành khác nhau.
+ Quan niệm về địa tô. Ông quan niệm đúng, rằng địa tô là khoản khấu trừ đầu tiên vào
kết quả lao động của công nhân, địa tô chênh lệch do đất đai mẫu mỡ và vị trí xa gần quyết
định nhưng không nghiên cứu địa tô chênh lệch II và địa tô tuyệt đối. Adam Smit là "cha
đẻ của kinh tế chính trị học", là nhà kinh tế nổi tiếng của nước Anh và thế giới.
Câu 7: Trình by quan nim v giá tr, tin t, li nhun, tiền lương, địa tô ca D. Ri-cac-đô
(1772-1823) và nhn xét các quan nim trên.
+ Quan niệm về giá trị: Phân biệt rõ giá trị sử dụng và giá trị trao đổi của hàng hoá, phủ
nhận quan điểm giá trị sử dụng quyết định giá trị trao đổi. Định nghĩa đúng về giá trị hàng
hoá là do số lượng lao động cần thiết để sản xuất ra chúng quyết định, nhưng lại có định
nghĩa không đúng về giá trị: có một loại hàng hoá, giá trị của chúng chỉ do sự khan hiếm
của nó quyết định. Có quan điểm đúng năng suất lao động tăng lên thì giá trị một hàng
hoá giảm xuống. Cơ cấu giá trị bao hàm cả hao phí tư liệu sản xuất.
+ Quan niệm về tiền tệ: Ông hiểu rõ bản chất hàng hoá của tiền tệ, tiền tệ cũng là hàng
hoá, vàng, bạc cũng giống các hàng hoá khác. Số lượng tiền tệ trong nước phụ thuộc vào
giá trị của chúng. Tiền tệ có chức năng thước đo giá trị và phương tiện lưu thông. Hạn chế
của ông là không hiểu rõ nguồn gốc của tiền tệ và đơn giản hoá những chức năng của nó.
Lý luận về tiền tệ là một khâu yếu nhất trong hệ thống lý luận kinh tế của ông.
+ Quan niệm về lợi nhuận: Giá trị hàng hoá do công nhân tạo ra luôn lớn hơn tiền lương.
Lợi nhuận là phần giá trị thừa ra ngoài tiền lương. Ông thấy được mâu thuẫn giữa tiền
lương và lợi nhuận: tiền lương tăng thì lợi nhuận giảm và ngược lại, tiền lương giảm thì
lợi nhuận tăng, tức là giữa công nhân và tư sản có mâu thuẫn về lợi ích. Nhưng hạn chế
của Ri-các-đô là không phân biệt lợi nhuận thặng dư.
+ Quan niệm về tiền lương: Ông chưa phân biệt được lao động và sức lao động nên cho
rằng tiền lương là giá cả của lao động. Tiền lương bằng giá cả các tư liệu sinh hoạt để duy
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 6 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
trì cuộc sống của người công nhân và gia đình anh ta. Tiền lương cao hay thấp còn phụ
thuộc vào cung - cầu về lao động lẽ ra nên coi là sức lao động. Ông lại không đúng khi cho
rằng, tiền lương lức nào cũng ở mức thấp vì lương cao, công nhân sẽ đẻ nhiều làm cho
cung về lao động sẽ lớn hơn cầu, tiền lương sẽ giảm xuống.
+ Quan niệm về địa tô. Ông cho rằng địa tô xuất hiện gắn liền với quyền tư hữu về ruộng
đất và dựa vào quy luật giá trị để nghiên cứu địa tô: giá trị nông phẩm được hình thành
khi kinh doanh trên ruộng đất xấu, nên kinh doanh trên ruộng đất tốt sẽ thu được địa tô
chênh lệch. Hạn chế: Ông không nghiên cứu địa tô chênh lệch II và phủ nhận địa tô tuyệt
đối, ông cũng nhất trí với Kênê cho rằng địa tô là tặng phẩm của những lực lượng tự nhiên,
hoặc năng suất đặc biệt trong nông nghiệp.
David Ri-các-đô là nhà kinh tế nổi tiếng nước Anh và thế giới, là người đưa kinh tế chính
trị cổ điển đến gần chân lý khoa học nhất, đồng thời cũng là người kết thúc kinh tế chính trị cổ điển.
Câu 8: Phân tích điều kin lch s xut hiện và tư tưởng cơ bản ca hc thuyết Keynes (1883-
1946). ý nghĩa thực tin ca vic nghiên cu vấn đề này?
a- Điều kin lch s xut hin hc thuyết Keynes
Những năm 30 của thế kỷ XX, các tổ chức độc quyền đã thống trị nền sản xuất xã hội, nền
sản xuất đã xã hội hoá rất cao, sự phân công lao động xã hội phát triển cả chiều rộng và
chiều sâu, các ngành kinh tế, các vùng kinh tế, các lĩnh vực kinh tế quan hệ chặt chẽ với
nhau trong một cơ thể kinh tế thống nhất. Vì vậy, chỉ cần một ngành kinh tế khủng hoảng
là cả nền sản xuất xã hội khủng hoảng dữ dội. Cuộc khủng hoảng kinh tế Tư bản chủ nghĩa
thế giới 1929 - 1933 là một chứng minh Keynes cho rằng: thuyết "Bàn tay vô hình", cơ
chế thị trường từ điều tiết nền sản xuất xã hội của Smit không còn tác dụng nữa, mà nền
sản xuất xã hội hoá cao đó đòi hỏi phải có sự điều tiết từ một trung tâm đó là nhà nước
tức là "bàn tay hữu hình" để điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
b- Tư tưởng cơ bản ca hc thuyết Keynes
+ Lý thuyết về "sức cung tổng quát" và "sức cầu tổng quát". Ông cho rằng điều tiết nền
kinh tế nên chú ý hai yếu tố cơ bản "sức cung tổng quát" và "sức cầu tổng quát" tức là
tổng số hàng hoá các nhà sản xuất đưa ra thị trường bán và tổng số hàng hoá mà những
người tiêu thụ muốn mua trên thị trường. Giữa hai yếu tố này ít khi cân bằng và trong
hầu hết các trường hợp "tổng cầu" thường thấp hơn "tổng cung", khiến cho "tổng cung"
có xu hướng giảm xuống, dẫn đến giảm việc làm, thất nghiệp, khủng hoảng kinh tế. Do đó
vấn đề then chốt là phải tăng "tổng cầu" cả về tiêu thụ và đầu tư. Nếu "tổng cầu" lớn hơn
"tổng cung" sẽ làm tăng sức đầu tư, tăng việc làm, tăng sản lượng quốc gia, tránh được
khủng hoảng kinh tế. Người ta còn gọi học thuyết của Keynes là thuyết "Trọng cầu"
Tổng cầu phụ thuộc vào các yếu tố: thu nhập của dân cư, trong đó một phần nộp thuế,
một phần chi tiêu gia đình, một phần tiết kiệm. Phần tiết kiệm là cơ sở của đầu tư.
Tng cầu = Chi tiêu gia đình+Chi tiêu của Chính phủ+Chi tiêu cho đầu tư
+ Thuyết bội số đầu tư. Theo Keynes vai trò của đầu tư có tác dụng nhân bội đối với sản
lượng quốc gia. Một thay đổi nhỏ đến đầu tư cũng dẫn đến thay đổi lớn trong "tổng cầu"
và "tổng cung". Vì nguồn đầu tư ban đầu sẽ có tác dụng mở rộng thu nhập, mở rộng chi
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 7 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
tiêu và sản lượng quốc gia. Từ đó phải sử dụng ngân sách Nhà nước để kích thích đầu tư
của tư nhân và nhà nước. Nhà nước thực hiện các đơn đặt hàng, trợ cấp tài chính, tín dụng
để đảm bảo ổn định lợi nhuận và đầu tư.
c- ý nghĩa thực tin ca vic nghiên cu vấn đề này
- Nền kinh tế nước ta những năm 80 của Thế kỷ XX lâm vào tình trạng suy thoái và lạm
phát. Để chấn hưng nền kinh tế phải chuyển từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang
nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước. Một trong những biện pháp
quan trọng là Nhà nước đã sử dụng công cụ t i
à chính, tín dụng, luật đầu tư trong nước và
luật đầu tư nước ngoài nên qua 5 năm đổi mới nền kinh tế n ớ
ư c ta đã thoát khỏi tình
trạng suy thoái và lạm phát.
Câu 9: Phân tích điều kiện ra đời ca sn xuất hàng hoá và ưu thế ca sn xut hàng hoá
so v
i kinh tế t nhiên.
a-
Điều kiện ra đời ca sn xut hàng hoá
Trong lịch sử phát triển của sản xuất xã hội có hai hình thức kinh tế là kinh tế tự nhiên và kinh tế hàng hoá.
Kinh tế tự nhiên là hình thức kinh tế mà sản phẩm chỉ dùng để thoả mãn nhu cầu của
người sản xuất trong nội bộ đơn vị kinh tế. Đó là kiểu sản xuất tự cấp tự túc. Kinh tế hàng
hoá là sản xuất ra sản phẩm để bán.
Sản xuất hàng hoá ra đời trên hai điều kiện:
- Có sự phân công lao động xã hội. Phân công lao động xã hội là sự chuyên môn hoá sản
xuất, mỗi người chỉ sản xuất được một hoặc một số loại sản phẩm nhất định; nhưng nhu
cầu cuộc sống lại cần nhiều loại sản phẩm. Vì vậy, người sản xuất này phải trao đổi với người sản xuất khác.
- Có chế độ tư hữu hoặc hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất và sản phẩm. Điều
này làm cho người sản xuất hàng hoá độc lập với nhau có quyền đem sản phẩm của mình
trao đổi với sản phẩm của người khác
Do vậy, phân công lao động xã hội làm cho những sản xuất phụ thuộc vào nhau, còn chế
độ tư hữu làm họ đối lập với nhau. Đó là mâu thuẫn của sản xuất hàng hoá, nó chỉ được
giải quyết thông qua trao đổi mua bán.
b- Ưu thế ca kinh tế hàng hoá so vi kinh tế t nhiên
Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất, tăng năng suất lao động. Trong kinh tế
hàng hoá, do sự tác động của quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh và quy luật cung cầu,
buộc người sản xuất phải ra sức cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng năng suất lao
động cho giá trị cá biệt hàng hoá thấp hơn giá trị xã hội để thu nhiều lãi. Kết quả làm cho
lực lượng sản xuất phát triển.
- Thúc đẩy quá trình xã hội hoá sản xuất nhanh chóng, phân công chuyên môn hoá sản
xuất sâu rộng, hợp tác hoá chặt chẽ, hình thành các mối quan hệ kinh tế trong nước, hình
thành thị trường trong nước và thị trường thế giới .
- Thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung sản xuất. Biểu hiện của quá trình đó là hình thành
các xí nghiệp, các công ty cổ phần không chỉ trong nước mà trên phạm vi quốc tế.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 8 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
- Tuy có những ưu thế trên, nhưng sản xuất hàng hoá cũng có những mặt tiêu cực như
khủng hoảng, lạm phát, thất nghiệp, lừa đảo, hàng giả, trốn lậu thuế. .
Câu 10: Phân tích hai thuc tính ca hàng hoá và quan h ca hai thuộc tính đó với tính
ch
t hai mt của lao động sn xut hàng hoá
a- Hai thu
c tính ca hàng hoá
Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người và đem trao đổi, đem bán.
Hàng hoá có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị (hay giá trị trao đổi)
- Giá trị sử dụng của hàng hoá là công cụ của vật phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào đó
của con người (như lương thực để ăn, quần áo để mặc. .). Giá trị sử dụng của hàng hoá do
thuộc tính tự nhiên của nó quy định, nên nó là phạm trù vĩnh viễn. Giá trị sử dụng của
hàng hoá là giá trị sử dụng cho người khác, cho xã hội chứ không phải cho người sản xuất
ra nó. Trong kinh tế hàng hoá, giá trị sử dụng đã mang giá trị thay đổi .
- Giá trị hàng hoá: Muốn hiểu giá trị phải thông qua giá trị trao đổi. Giá trị trao đổi là biểu
hiện quan hệ tỷ lệ về lượng trao đổi với nhau giữa các giá trị sử dụng khác nhau. Chẳng
hạn một mét vải trao đổi lấy 10 kg thóc, hai hàng hoá có giá trị sử dụng khác nhau có thể
trao đổi được với nhau theo một tỷ lệ nhất định, vì chúng đều là sản phẩm của lao động,
có cơ sở chung là sự hao phí lao động chung của con người .
Vậy giá trị hàng hoá là lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng
hoá. Giá trị là cơ sở của giá trị trao đổi, còn giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá
trị. Giá trị của hàng hoá biểu hiện mối quan hệ sản xuất giữa những người sản xuất hàng
hoá và là một phạm trù lịch sử. Chỉ tồn tại trong kinh tế hàng hoá.
b- Quan h ca hai thuộc tính đó với tính cht hai mt của lao động sn xut hàng hoá
Hàng hoá có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị, vì lao động sản xuất hàng hoá có
tính chất hai mặt là lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề chuyên môn
nhất định. Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng, phương pháp hoạt động riêng, công cụ
lao động riêng, đối tượng lao động và kết quả lao động riêng. Ví dụ: thợ mộc dùng rìu, cưa,
bào để làm ra đồ dùng bằng gỗ như bàn, ghế, tủ. .; thợ may dùng máy may, kéo, kim chỉ
để may quần áo. Kết quả của lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá.
- Lao động trừu tượng là lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá, không kể đến hình
thức cụ thể của nó. Các loại lao động cụ thể có điểm chung giống nhau là sự hao phí sức
óc, thần kinh và bắp thịt sau một quá trình lao động. Đó là lao động trừu tượng nó tạo ra giá trị của hàng hoá.
Trong nền sản xuất hàng hoá giản đơn, tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá
là sự biểu hiện của mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội của những người
sản xuất hàng hoá. Đó là mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hoá giản đơn. Mâu thuẫn
này còn biểu hiện ở lao động cụ thể với lao động trừu tượng, ở giá trị sử dụng với giá trị của hàng hoá.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 9 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Mác là người đầu tiên phát hiện tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá. Mác gọi
tính chất hai mặt là "Điểm mấu chốt để hiểu biết kinh tế chính trị học".
Câu 11: Phân tích mt chất, lượng ca giá tr hàng hoá và các nhân t ảnh hưởng đến lượng giá tr hàng hoá.
a- M
t cht ca giá tr hàng hoá
Giá trị hàng hoá là hao phí lao động của con người kết tinh trong hàng hoá. Vì vậy, cht
c
a giá tr hàng hoá là lao động kết tinh trong hàng hoá. Điều đó có nghĩa là:
Chất của giá trị là lao động của con người kết tinh thì bất cứ vật gì không phải là sản phẩm
của lao động đều không có giá trị. Như không khí rất có ích cho con người nhưng không
phải là sản phẩm của lao động nên không có giá trị. Quả dại, nước suối là sản phẩm của
thiên nhiên, người ta dùng nó không phải trả giá cả nào nên cũng không có giá trị.
Không phải bất cứ lao động nào của con người cũng là chất của giá trị, mà chỉ có lao động
của con người sản xuất hàng hoá mới là chất của giá trị. Trong công xã nguyên thuỷ, người
ta cũng lao động sản xuất ra sản phẩm, nhưng lao động đó không phải là chất của giá trị
vì sản phẩm bây giờ không coi như hàng hoá để bán. Không phải thứ lao động nào của
con người sản xuất hàng hoá cũng là chất của giá trị, cũng đều tạo ra giá trị. Chẳng hạn
một người thợ thủ công nếu làm ra một sản phẩm không dùng được, sản phẩm hỏng thì
lao động của họ là vô ích, không có giá trị.
Nếu giá trị sử dụng thuộc tính tự nhiên của hàng hoá thì giá trị là thuộc tính xã hội của
hàng hoá. Ta không nhìn thấy, không sờ thấy giá trị của hàng hoá, nó chỉ biểu hiện khi
thông qua liên hệ xã hội, thông qua giá trị trao đổi .
Giá trị biểu hiện quan hệ sản xuất của người sản xuất hàng hoá, nghĩa là giá trị chỉ sinh ra
và tồn tại trên cơ sở của quan hệ hàng hoá. Nếu không có sự trao đổi hàng hoá thì không có giá trị.
b- Lượng giá tr hàng hoá và các nhân t ảnh hưởng đến lượng giá tr hàng hoá
- Lượng giá trị hàng hoá. Nếu chất của giá trị hàng hoá là lao động xã hội kết tinh trong
hàng hoá, thì lượng giá tr hàng hoá là s lượng lao động xã hội hao phí để sn xut hàng
hoá
. Lượng giá trị hàng hoá được đo bằng thời gian lao động. Lượng giá trị lớn hay nhỏ
không phải do thời gian lao động của người lao động cá biệt quyết định mà do thời gian
lao động xã hội cần thiết quyết định. Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần
thiết để sản xuất một hàng hoá trong điều kiện sản xuất bình thường của xã hội với trình
độ kỹ thuật trung bình, trình độ khéo léo trung bình và cường độ lao động trung bình.
Thông thường thời gian lao động xã hội cần thiết gần sát với thời gian lao động cá biệt
của người sản xuất hàng hoá nào chiếm đại bộ phận hàng hoá đó trên thị trường.
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hoá
Năng suất lao động ảnh hưởng đến giá trị hàng hoá. Năng suất lao động được đo bằng số
lượng sản phẩm tạo ra trong một đơn vị thời gian hoặc số lượng thời gian để sản xuất
một đơn vị sản phẩm. Giá trị hàng hoá thay đổi tỷ lệ nghịch với năng suất lao động, còn
năng suất lao động lại phụ thuộc vào các yếu tố: Trình độ kỹ thuật của người lao động,
mức Trang bị kỹ thuật cho người lao động, phương pháp tổ chức lao động và các điều kiện lao động.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 10 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Cần phân biệt tăng năng suất lao động với tăng cường độ lao động. Tăng năng suất lao
động, số lượng sản phẩm tăng lên, nhưng tổng giá trị của sản phẩm không đổi, còn giá trị
một sản phẩm giảm xuống. Tăng cường lao động, số lượng sản phẩm tăng lên và tổng giá
trị sản phẩm cũng tăng lên nhưng giá trị một sản phẩm không đổi .
- Lao động của người sản xuất hàng hoá có trình độ thành thạo khác nhau. Nó được chia
thành hai loại: lao động giản đơn và lao động phức tạp. Lao động giản đơn là không phải
qua đào tạo huấn luyện, lao động phức tạp là lao động phải trải qua đào tạo, huấn luyện.
Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản đơn.
Trong quá trình trao đổi hàng hoá, mọi lao động phức tạp đều được quy thành bội số lao
động giản đơn trung bình một cách tự phát trên thị trường.
Câu 12: Phân tích ngun gc, bn cht, chức năng tiền t
a- Ti
n t xut hin là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất và trao đổi
hàng hoá, của các hình thái giá trị hàng hoá.
b- Các hình thái giá tr hàng hoá
- Hình thái giản đơn (hay ngẫu nhiên). ở hình thái này, hàng hoá thứ nhất biểu hiện giá trị
của nó ở hàng hoá thứ hai, còn hàng hoá thứ hai đóng vai trò là vật ngang giá.
- Hình thái giá trị mở rộng. Khi số hàng hoá trao đổi trên thị trường nhiều hơn, thì một
hàng hoá có thể trao đổi với nhiều hàng hoá khác.
- Hình thái giá trị chung. Khi hàng hoá phát triển hơn, trao đổi hàng hoá trở nên rộng rãi
hơn, thì có một hàng hoá được tách ra làm vật ngang giá chung. Vật ngang giá chung có
thể trao đổi với bất kỳ hàng hoá nào. Vật ngang giá chung trở thành phương tiện trao đổi.
Mỗi địa phương, mỗi dân tộc thường có những vật ngang giá chung khác nhau.
- Hình thái tiền tệ. Khi sản xuất và trao đổi hàng hoá phát triển cao hơn nữa, vật ngang giá
chung được cố định ở vàng và bạc thì hình thái tiền tệ ra đời.
Khi tiền tệ ra đời, thế giới hàng hoá chia ra hai cực: một cực là các hàng hoá thông thường,
một cực là hàng hoá đóng vai trò tiền tệ. Vậy tiền tệ là hàng hoá đặc biệt, đóng vai trò và
vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hoá khác.
c- Chức năng của tin t
Kinh tế hàng hoá phát triển, tiền tệ có 5 chức năng:
- Thước đo giá trị: Giá trị của một hàng hoá được biểu hiện bằng một số lượng tiền nhất
định. Sở dĩ có thể làm thước đo giá trị vì bản thân tiền cũng có giá trị.
Giá trị của hàng hoá biểu hiện bằng tiền là giá cả. Do đó, giá trị là cơ sở của giá cả. Giá cả
hàng hoá thay đổi lên xuống xoay quanh giá trị tuỳ theo quan hệ cung - cầu về hàng hoá,
nhưng tổng số giá cả luôn bằng tổng số giá trị hàng hoá.
- Phương tiện lưu thông. Tiền tệ làm môi giới trung gian trong trao đổi hàng hoá và phải
là tiền mặt, việc trao đổi hàng hoá vận động theo công thức H-T-H
- Phương tiện cất trữ: Làm chức năng này, tiền tệ phải có đủ giá trị như vàng, bạc.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 11 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
- Phương tiện thanh toán. Kinh tế hàng hoá phát triển đến một trình độ nào đó sẽ sinh ra
việc mua, bán chịu. Tiền tệ sẽ là phương tiện thanh toán, thực hiện trả tiền mua, bán chịu,
trả nợ. . Chức năng này phát triển làm tăng thêm sự phụ thuộc lẫn nhau giữa những người sản xuất hàng hoá.
- Tiền tệ thế giới. Khi quan hệ trao đổi, mua, bán hàng hoá vượt khỏi biên giới quốc gia và
quan hệ buốn bán giữa các nước hình thành, thì chức năng này xuất hiện. Tiền tệ thế giới
phải là tiền có đủ giá trị, tức là vàng, bạc. .
Câu 13: Phân tích ni dung, yêu cu, tác dng ca quy lut giá tr trong nn sn xut hàng
hoá. S
biu hin hàng hoá ca quy luật này trong các giai đoạn phát trin ca ch nghĩa
Tư bản như thế nào?
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế của sản xuất hàng hoá. ở đâu có sản xuất và trao đổi
hàng hoá thì ở đó có quy luật giá trị hoạt động.
a- Ni dung ca quy lut giá tr yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hoá phải dựa trên
cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết (tức giá trị)
Trong nền kinh tế hàng hoá, giá cả và giá trị thường chênh lệch, cung ít hơn cầu giá cả sẽ
cao hơn giá trị, cung quá cầu giá cả sẽ thấp hơn giá trị. Mặc dù giá cả lên xuống xoay quanh
giá trị, nhưng xét đến cùng, hàng hoá vẫn bán đúng giá trị (vì giá cả hàng hoá lúc lên bù
lúc xuống và ngược lại). Giá cả hàng hoá lên xuống xoay quanh giá trị là biểu hiện hoạt
động của quy luật giá trị.
b- Tác dng ca quy lut giá tr
- Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá một cách tự phát
Khi hàng hoá nào cung ít hơn cầu làm cho giá cả cao hơn giá trị, để có được nhiều lãi sẽ
có nhiều lao động và tư liệu sản xuất dồn vào ngành đó. Khi hàng hoá nào cung vượt quá
cầu làm cho giá cả thấp hơn giá trị sẽ có một bộ phận lao động và tư liệu sản xuất ở ngành
ấy chuyển sang ngành khác. Như vậy sẽ làm cho các ngành có thể giữ được một tỷ lệ nhất định trong sản xuất.
Quy luật giá trị cũng điều tiết lưu thông hàng hoá. Hàng hoá bao giờ cũng vận động từ nơi
giá thấp đến nơi giá cao. Như vậy, quy luật giá trị có tác dụng phân phối hàng hoá một
cách hợp lý giữa các vùng trong nền kinh tế quốc dân.
- Thúc đẩy cải tiến kỹ thuật, đẩy mạnh lực lượng sản xuất xã hội phát triển
Nếu người sản xuất hàng hoá cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, giá trị cá biệt
hàng hoá của họ thấp hơn giá trị xã hội sẽ trở lên giầu có, ngược lại người sản xuất nào có
giá trị cá biệt cao hơn giá trị xã hội sẽ bị lỗ vốn, phá sản. Tình hình trên tất nhiên thúc đẩy
người sản xuất hàng hoá không ngừng cải tiến kỹ thuật, do đó đẩy mạnh lực lượng sản xuất phát triển.
- Phân hoá những người sản xuất hàng hoá
Hàng hoá bán theo giá trị xã hội, người sản xuất hàng hoá nào có giá trị cá biệt thấp hơn
giá trị xã hội sẽ thu được nhiều lãi và trở nên giầu có, ngược lại, người sản xuất hàng hoá
nào có giá trị cá biệt cao hơn giá trị xã hội hàng hoá không bán được sẽ lỗ vốn, phá sản.
Tác dụng này của quy luật giá trị một mặt kích thích các yếu tố tích cực, đào thải các yếu
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 12 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
tố kém, mặt khác phân hoá xã hội thành người giầu, kẻ nghèo, tạo điều kiện cho sự ra đời
và phát triển của nền sản xuất lớn hiện đại
S biu hin hoạt động ca quy lut giá tr trong các giai đoạn phát trin ca Ch nghĩa Tư bn
Chủ nghĩa Tư bản phát triển theo hai giai đoạn, giai đoạn Tư bản tự do cạnh tranh và giai
đoạn Tư bản độc quyền. trong giai đoạn Tư bản tự do cạnh tranh, giá cả xoay quanh giá
cả sản xuất, tức giá trị hàng hoá biến thành giá cả sản xuất, song không thoát ly quy luật
giá trị vì tổng giá cả sản xuất vẫn bằng tổng giá trị. Trong giai đoạn Tư bản độc quyền, giá
cả xoay quanh giá cả độc quyền song vẫn không thoát ly quy luật giá trị, vì tổng giá cả độc
quyền vẫn bằng tổng giá trị hàng hoá.
Câu 14: Trình by th trường và cơ chế th trường. Phân tích các chức năng cơ bản ca th trường?
a- Th trường. Theo nghĩa hẹp là nơi gặp nhau giữa người mua và người bán để trao đổi
hàng hoá và dịch vụ. Hiểu rộng hơn, thị trường là nơi diễn ra sự trao đổi hàng hoá và dịch
vụ theo yêu cầu của quy luật sản xuất và lưu thông hàng hoá, là tổng hợp các mối quan hệ
lưu thông hàng hoá và lưu thông tiền tệ.
Căn cứ vào nội dung quan hệ thị trường, có thị trường hàng tiêu dùng, thị trường sức lao
động, thị trường tư liệu sản xuất, thị trường tiền tệ, thị trường chứng khoán. Căn cứ vào
phạm vi hoạt động, có thị trường địa phương, thị trường dân tộc, thị trường khu vực và thị trường thế giới .
b- Cơ chế th trường. Đó là cơ chế hoạt động của kinh tế hàng hoá, cơ chế tự điều tiết quá
trình sản xuất và lưu thông hàng hoá theo những yêu cầu khách quan của các quy luật
kinh tế vốn có của nó như quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh, quy luật cung - cầu, quy
luật lưu thông tiền tệ.
Cơ chế thị trường là tổng thể hữu cơ của các nhân tố kinh tế: cung, cầu, giá cả trong đó
người sản xuất và người tiêu dùng tác động lẫn nhau thông qua thị trường để xác định 3
vấn đề cơ bản là: sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai?
c- Các chc năng cơ bản ca th trường
- Thừa nhận công dụng xã hội của sản phẩm và lao động chi phí sản xuất nó.
Sản xuất hàng hoá là việc riêng của từng người, có tính độc lập tương đối với người sản
xuất khác. Nhưng hàng hoá của họ có đáp ứng nhu cầu xã hội về chất lượng, hình thức, thị
hiếu người tiêu dùng không? giá trị của hàng hoá có được thừa nhận không? Chỉ có trên
thị trường và thông qua thị trường các vấn đề trên mới được khẳng định.
- Là đòn bẩy kích thích và hạn chế sản xuất và tiêu dùng. Trên thị trường mọi hàng hoá
đều mua, bán theo giá cả t ị
h trường. Cạnh tranh và cung cầu làm cho giá cả t ị h trường
biến đổi. Thông qua sự biến đổi đó, thị trường có tác dụng kích thích hoặc hạn chế sản
xuất đối với người sản xuất, kích thich hoặc hạn chế tiêu dùng đối với người tiêu dùng.
- Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng. thị trường cho biết những
biến động về nhu cầu xã hội, số lượng, giá cả, cơ cấu và xu hướng thay đổi của nhu cầu các
loại hàng hoá, dịch vụ. Đó là những thông tin cực kỳ quan trọng đối với người sản xuất
hàng hoá, giúp họ điều chỉnh sản xuất cho phù hợp với những thông tin của thị trường.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 13 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Câu 15: Phân tích quy lut cnh tranh và quy lut cung - cu trong nn kinh tế th trường?
a- Quy lut cnh tranh
Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh về kinh tế giữa những người sản xuất với nhau,
giữa người sản xuất với người tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ, nhằm giành được những
điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình.
Những người sản xuất, tiêu thụ có điều kiện khác nhau về trình độ Trang bị kỹ thuật,
chuyên môn, không gian môi trường sản xuất, điều kiện nguyên, vật liệu. . nên chi phí lao
động cá biệt khác nhau. Kết quả có người lãi nhiều, người lãi ít, người phá sản. Để giành
lấy các điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, buộc họ phải cạnh tranh.
Cạnh tranh có hai loại: cạnh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh. Cạnh tranh
lành mạnh là dùng tài năng của mình về kỹ thuật và quản lý để tăng năng suất, chất lượng
và hiệu quả, vừa có lợi cho nhà kinh doanh, vừa có lợi cho xã hội. Cạnh tranh không lành
mạnh là dùng những thủ đoạn phi đạo đức, vi phạm pháp luật (trốn thuế, hàng giả. .) có
hại cho xã hội và người tiêu dùng.
Quy luật cạnh tranh có tác dụng đào thải cái lạc hậu, bình tuyển cái tiến bộ để thúc đẩy hàng hoá phát triển.
b- Quy lut cung - cu
Mối quan hệ khách quan giữa cung và cầu diễn ra trên thị trường được gọi là quy luật cung - cầu hàng hoá.
- Cung là tổng số hàng hoá đưa ra thị trường. Cung do sản xuất quyết định, nhưng không
đồng nhất với sản xuất, những sản phẩm sản xuất ra nhưng không đưa ra thị trường, vì
để tiêu dùng cho người sản xuất ra nó hoặc không bảo đảm chất lượng không được xã hội
chấp nhận không được gọi là cung.
- Cầu có nhu cầu cho sản xuất và nhu cầu cho tiêu dùng cá nhân. Nhu cầu xã hội biểu hiện
trên thị trường và được đảm bảo bằng số lượng tiền tương ứng gọi là nhu cầu có khả năng thanh toán.
Như vậy, quy mô của cầu phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhưng trước hết và chủ yếu phụ
thuộc vào tổng số tiền của xã hội dùng để mua tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng dịch
vụ từ thời kỳ nhất định.
Quy luật cung - cầu tác động vào giá cả, lợi nhuận, cạnh tranh, quy mô sản xuất, công việc
làm. . Nắm được quy luật cung - cầu là điều kiện cơ bản của sự thành đạt trong cạnh tranh,
nhà nước có chính sách tác động vào "tổng cung" và "tổng cầu" để nền kinh tế cân đối và tăng trưởng.
Câu 16: Trình by khái nim, ni dung và mi quan h gia giá c sn xut, giá c th
trường, giá c độc quyn vi giá tr hàng hoá?
Giá trị hàng hoá là lao động xã hội kết tinh trong hàng hoá hay là chi phí lao động xã hội
cần thiết để sản xuất hàng hoá.
- Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá. Giá trị là cơ sở của giá cả. Khi quan hệ
cung - cầu cân bằng, giá cả hàng hoá cao hay thấp là do giá trị của hàng hoá quyết định.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 14 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Trong điều kiện sản xuất hàng hoá, giá cả hàng hoá tự phát lên xuống xoay quanh giá trị,
tuỳ theo quan hệ cung - cầu, cạnh tranh và sức mua của đồng tiền. . Sự hoạt động của quy
luật giá trị biểu hiện ở sự lên xuống của giá cả trên thị trường. Tuy vậy, sự biến động của
giá cả vẫn phải có cơ sở là giá trị, mặc dầu nó thường xuyên tách rời giá trị. Điều đó có thể hiểu theo hai mặt:
+ Không kể quan hệ cung - cầu như thế nào, giá cả không tách rời giá trị quá xa.
+ Nếu nghiên cứu sự vận động của giá cả trong một thời gian dài thì thấy tổng số giá cả
bằng tổng số giá trị vì bộ phận vượt quá giá trị sẽ bù vào bộ phận giá cả thấp hơn giá trị
(giá cả ở đây là giá cả thị trường. Giá cả thị trường là giá cả giữa người mua và người bán thoả thuận với nhau)
- Giá cả sản xuất là hình thái biến tướng của giá trị, nó bằng chi phí sản xuất của hàng hoá
cộng với lợi nhuận bình quân.
Trong giai đoạn Tư bản tự do cạnh tranh, do hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân, nên
hàng hoá không bán theo giá trị mà bán theo giá cả sản xuất.
Giá trị hàng hoá chuyển thành giá cả sản xuất không phải là phủ nhận quy luật giá trị mà
chỉ là biểu hiện cụ thể của quy luật giá trị trong giai đoạn tư bản tự do cạnh tranh. Qua hai
điểm dưới đây sẽ thấy rõ điều đó:
1- Tuy giá cả sản xuất của hàng hoá thuộc ngành cá biệt có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá
trị, nhưng tổng giá trị sản xuất của toàn bộ hàng hoá của tất cả các ngành trong toàn xã
hội đều bằng tổng số giá trị của nó. Tổng số lợi nhuận mà tất cả các nhà Tư bản thu được
cũng bằng tổng số giá trị t ặ
h ng dư do giai cấp công nhân sáng tạo ra.
2- Giá cả sản xuất lệ thuộc trực tiếp vào giá trị. Giá trị hàng hoá giảm xuống, giá cả sản
xuất giảm theo, giá trị sản xuất tăng lên kéo theo giá cả sản xuất tăng lên. - Giá cả độc quyền
Trong giai đoạn Tư bản độc quyền, tổ c ức
h độc quyền đã nâng giá cả hàng hoá lên trên
giá cả sản xuất và giá trị. Giá cả độc quyền bằng chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận độc
quyền. Lợi nhuận độc quyền vượt quá lợi nhuận bình quân.
Khi nói giá cả độc quyền thì thường hiểu là giá cả bán ra cao hơn giá cả sản xuất và giá trị,
đồng thời cũng cần hiểu còn có giá cả thu mua rẻ mà Tư bản độc quyền mua của người
sản xuất nhỏ, Tư bản vừa và nhỏ ngoài độc quyền.
Giá cả độc quyền không xoá bỏ giới hạn của giá trị hàng hoá, nghĩa là giá cả độc quyền
không thể tăng thêm hoặc giảm bớt giá trị và tổng giá trị thặng dư do xã hội sản xuất ra:
phần giá cả độc quyền vượt quá giá trị chính là phần giá trị mà những người bán (công
nhân, người sản xuất nhỏ, Tư bản vừa và nhỏ. .) mất đi. Nhìn vào phạm vi toàn xã hội, toàn
bộ giá cả độc quyền cộng với giá cả không độc quyền về đại thể bằng toàn bộ giá trị.
Câu 17: Trình by khái nim tái sn xut, tái sn xut giản đơn, tái sản xut m rng, tái
s
n xut xã hi và ni dung ca nó?
Sản xuất ra của cải vật chất là hoạ động cơ bản của loài người. Nó không phải là hoạt động
nhất thời mà là quá trình sản xuất được lặp lại thường xuyên và phục hồi không ngừng tức là tái sản xuất.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 15 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Xét v quy mô người ta chia tái sn xut thành hai loi: tái sn xut giản đơn và tái sản
xu
t m rng:
- Tái sản xuất giản đơn là quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại với quy mô như cũ. Loại
hình tái sản xuất này thường gắn với sản xuất nhỏ và là đặc trưng chủ yếu của sản xuất
nhỏ vì chưa có sản phẩm thặng dư hoặc nếu có thì tiêu dùng cho cá nhân hết.
Tái sản xuất mở rộng là một quá trình sản xuất mà quy mô sản xuất năm sau lớn hơn năm
trước. Loại sản xuất này thường gắn với nền sản xuất lớn và là đặc trưng chủ yếu của nền
sản xuất lớn có nhiều sản phẩm thặng dư. Nguồn gốc của tái sản xuất mở rộng là sản phẩm thặng dư.
Tái sản xuất mở rộng có thể thực hiện theo hai mô hình sau:
a- Tái sn xut phát trin theo chiu rng: biểu hiện ở chỗ sản phẩm sản xuất ra tăng lên
nhưng không phải do năng suất lao động tăng lên, mà là do vốn sản xuất và khối lượng lao động tăng lên.
b- Tái sn xut phát trin theo chiu sâu: biểu hiện ở chỗ sản phẩm sản xuất ra tăng lên do
năng suất lao động tăng lên.
Tái sản xuất xã hội. Trong tái sản xuất có thể xét trong từng doanh nghiệp cá biệt và có
thể xem xét trong phạm vi xã hội.
Tái sản xuất xã hội là tổng thể những tái sản xuất cá biệt trong mối liên hệ hữu cơ với nhau.
- Nội dung của tái sản xuất xã hội: Bất kỳ xã hội nào, tái sản xuất cũng bao gồm những nội dung sau:
a- Tái sn xut ca ci vt cht: Của cải vật chất sản xuất ra bao gồm tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng.
Chỉ tiêu đánh giá tái sản xuất của cải vật chất là tổng sản phẩm xã hội.
Trên thế giới hiện nay thường theo cách tính qua hai chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc gia
(GNP = Gross National Product) và tổng sản phẩm quốc nội (GDP = Gross Domestic Product).
Sự khác nhau giữa GNP và GDP ở chỗ: GNP được tính cả phần giá trị trong nước và giá trị phần đầu tư ở n ớ
ư c ngoài đem lại, còn GDP chỉ tính phần giá trị trong nước.
Sự tăng lên của tổng sản phẩm xã hội hay GDP và GNP phụ thuộc vào các nhân tố tăng
năng suất lao động và tăng khối lượng lao động, trong đó tăng năng suất lao động là nhân tố vô hạn.
b- Tái sn xut sức lao động: Sức lao động là yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và trong
quá trình sản xuất nó bị hao mòn. Do đó nó phải được sản xuất để thực hiện quá trình sản
xuất tiếp theo: Tái sản xuất sức lao động còn bao hàm việc đào tạo, đổi mới thế hệ lao
động cũ bằng thế hệ lao động mới có chất lượng cao hơn phù hợp với trình độ mới của
cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại .
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 16 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
c- Tái sn xut quan h sn xut: Tái sản xuất diễn ra trong những quan hệ sản xuất nhất
định. Vì vậy, quá trình sản xuất là quá trình phát triển, hoàn thiện quan hệ sản xuất, làm
cho quan hệ sản xuất thích ứng với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
d- Tái sn xuất môi trường: Quá trình tái sản xuất không thể tách rời điều kiện tự nhiên
và môi trường sống của sinh vật và con người.
Ngày nay, sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp, hậu quả của chiến tranh, chạy đua sản
xuất và thử nghiệm vũ khí đã làm môi trường sinh thái mất cân bằng. Do đó, tái sản xuất
môi trường sinh thái phải trở thành nội dung của sản xuất, phải nằm trong cơ cấu đầu tư
vốn cho quá trình tái sản xuất .
Câu 18: Trình by khái niệm tăng trưởng, phát trin kinh tế và các c tiêu đánh giá hiệu qu
s
n xut xã hi. Mi quan h giữa tăng trưởng kinh tế và công bng xã hi?
a-
Tăng trưởng kinh tế và phát trin kinh tế
- Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên về số lượng và chất lượng sản phẩm xã hội và các yếu
tố của quá trình sản xuất ra nó.
Nhịp độ tăng trưởng kinh tế thể hiện ở n ị
h p độ tăng trưởng GNP và GDP. Tăng trưởng
kinh tế có thể theo chiều rộng và chiều sâu. Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng là tăng
số lượng các yếu tố sản xuất, kỹ thuật sản xuất không thay đổi. Tăng trưởng kinh tế theo
chiều sâu là sự phát triển kinh tế trên cơ sở hoàn thiện các yếu tố sản xuất.
- Phát triển kinh tế: Sự tăng trưởng kinh tế nếu được kết hợp với sự biến đổi và phát triển
của cơ cấu kinh tế và sự tiến bộ xã hội là sự phát triển kinh tế.
b- Các ch tiêu đánh giá hiệu qa sn xut xã hi
Kết quả của tái sản xuất mở rộng, của tăng trưởng kinh tế biểu hiện tập trung ở hiệu quả sản xuất xã hội .
Tăng hiệu quả sản xuất xã hội là tăng kết quả sản xuất xã hội cao nhất với chi phí lao động xã hội ít nhất .
Hiệu quả sản xuất xã hội được biểu hiện bằng quan hệ tỷ lệ giữa kết quả sản xuất xã hội
với chi phí lao động xã hội.
Kết quả sản xuất xã hội
Hiệu quả sản xuất xã hội = --------------------------------------
Chi phí lao động xã hội
Hiệu quả sản xuất xã hội được tính toán qua các chỉ tiêu sau: hiệu quả sử dụng vốn, hiệu
quả sử dụng tài sản cố định, hiệu quả sử dụng vật tư, năng suất lao động.
c- Mi quan h giữa tăng trưởng kinh tế và công bng xã hi
Hiệu quả của tái sản xuất xã hội được xem xét dưới hai khía cạnh: kinh tế - kỹ thuật và
kinh tế - xã hội. Mặt kinh tế - kỹ thuật (hệ thống các chỉ tiêu nói trên) dùng cho mọi xã hội
vì nó phụ thuộc vào trình độ kỹ thuật của nền sản xuất, thì mặt kinh tế - xã hội do quan
hệ sản xuất quyết định. Điều này có nghĩa là tăng trưởng kinh tế nhưng không phải bất kỳ
xã hội nào cũng được phân phối công bằng mà chỉ có trong Chủ nghĩa Xã hội, vấn đề công
bằng xã hội mới được giải quyết tốt nhất.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 17 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tăng trưởng
kinh tế, sản phẩm xã hội nhiều hơn sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho phân phối công bằng,
ngược lại phân phối công bằng sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Do đó, mục tiêu của Đảng
ta là phấn đấu cho dân giầu, nước mnh, xã hi công bằng và văn minh.
Câu 19: Trình b
y công thc chung của Tư bản và mâu thun ca nó. Phân bit tin với tư
cách là tin và tin với tư cách là Tư bản?
a- Công th
c chung của tư bản: Tư bản bao giờ cũng bắt đầu bằng một số t ề i n nhưng bản
thân tiền không phải là tư bản. Nó chỉ trở thành tư bản trong những điều kiện nhất định.
Công thức chung của tư bản là T - H - T' (1) và công thức lưu thông hàng hoá đơn giản H -
T - H (2). Công thức (1) khác với công thức (2) ở bắt đầu bằng mua sau đó mới bán. Điểm kết
thúc và mở đầu đều là tiền, hàng hoá chỉ là trung gian trao đổi, ở đây tiền được ứng trước
để thu về với số lượng lớn hơn T'>T hay T'=T + T. Lượng tiền dôi ra ( T) được Mác gọi
là giá trị thặng dư, ký hiệu là m. Số tiền ứng ra ban đầu (T) với mục đích thu được giá trị
thặng dư đã trở thành Tư bản. Như vậy tiền tệ chỉ biến thành tư bản khi được dùng để đem lại giá trị t ặ
h ng dư cho nhà tư bản. Tư bản cho vay và tư bản Ngân hàng vận động
theo công thức T - T'. Nhìn hình thức ta tưởng lưu thông tạo ra giá trị thặng dư. Không
phải như vậy mà vay tiền về cũng phải mua hàng để sản xuất mới tạo ra giá trị thặng dư để t ả
r lợi nhuận và lợi tức cho tư bản Ngân hàng và tư bản cho vay. Do đó mới nói T - H -
T' là công thức chung của tư bản.
b- Mâu thun ca công thc chung của tư bản
Lý luận giá trị khẳng định giá trị hàng hoá là lao động xã hội kết tinh trong hàng hoá, nghĩa
là nó chỉ được tạo ra trong sản xuất. Nhưng mới thoạt nhìn vào công thức (1) ta đã có cảm
giác giá trị thặng dư được tạo ra trong lưu thông. Có phải lưu thông tạo ra giá trị thặng
dư không? Ta biết, mặc dù lưu thông thuần tuý có diễn ra dưới hình thức nào: mua rẻ,
bán đắt, lừa lọc. . xét trên phạm vi xã hội cũng không hề làm tăng giá trị mà chỉ là phân
phối lại giá trị mà thôi. Nhưng nếu tiền tệ nằm ngoài lưu thông cũng không thể làm tăng thêm giá trị.
Như vậy, mâu thuẫn của công thức chung của Tư bản biểu hiện ở chỗ: giá trị thặng dư vừa
không được tạo ra trong lưu thông vừa được tạo ra trong lưu thông. Để giải quyết mâu
thuẫn này phải tìm trong lưu thông (trong thị trường) một hàng hoá có khả năng tạo ra
giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó. Đó là hàng hoá sức lao động.
c- Phân bit tin với tư cách là tin và tin với tư cách là tư bản
Bản chất của tiền tệ: Tiền tệ là một hàng hoá đặc biệt được dùng làm vật ngang giá chung
cho các hàng hoá khác và bản chất của nó thể hiện ở 5 chức năng thước đo giá trị, phương
tiện lưu thông, phương tiện cất trữ, phương tiện thanh toán, tiền tệ thế giới. Đó là tiền với
tư cách là tiền mà tiền không phải là tư bản.
Tiền sẽ với tư cách là tư bản. Trong xã hội có giai cấp, tiền tệ là công cụ của người giầu để
bóc lột người nghèo. Như dưới chế độ Tư bản, tiền tệ trở thành tư bản để bóc lột lao động
làm thuê. Đồng thời trong xã hội Tư bản, tiền tệ có quyền lực rất lớn, nó có thể mua được
hết thảy, thậm chí có thể mua được cả danh dự và lương tâm con người.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 18 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Câu 20: Phân tích hàng hoá sức lao động và mi quan h gia tin lương với giá tr sc lao động?
a- Hàng hoá sức lao động: Sức lao động là toàn bộ thể lực và trí của con người, là khả năng
lao động của con người. Nó là yếu tố cơ bản của mọi quá trình lao động sản xuất và chỉ
trở thành hàng hoá khi có hai điều kiện:
- Một là: Người có sức lao động phải được tự do về thân thể để có quyền đem bán sức lao
động của mình như một hàng hoá khác tức đi làm thuê.
- Hai là: Họ không có tư liệu sản xuất và của cải khác. Muốn sống họ buộc phải bán sức lao
động, tức là làm thuê.
Khi trở thành hàng hoá, sức lao động cũng có hai thuộc tính như các hàng hoá khác nhưng có đặc điểm riêng.
- Giá trị hàng hoá sức lao động cũng là lượng lao động cần thiết để sản xuất và tái sản xuất
ra nó. Nó được quyết định bằng toàn bộ giá trị các tư liệu sinh hoạt vật chất và tinh thần
cần thiết để duy trì cuộc sống bình thường của công nhân và gia đình anh ta và những phí
tổn để đào tạo công nhân đạt được trình độ n ấ
h t định. Các yếu tố hợp thành của giá trị
hàng hoá sức lao động phụ thuộc vào các điều kiện cụ thể của từng nước: trình độ văn
minh, khí hậu, tập quán. .
- Giá trị sử dụng hàng hoá sức lao động cũng nhằm thoả mãn nhu cầu của người mua để
sử dụng vào quá trình lao động. Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động khác với hàng
hoá thông thường khác là khi được sử dụng sẽ tạo ra được một lượng giá trị mới lớn hơn
giá trị của bản thân nó. Đó chính là nguồn gốc của giá trị thặng dư.
Hàng hoá sức lao động là điều kiện để chuyển hoá tiền thành tư bản. Tuy nó không phải
là cái quyết định để có hay không có bóc lột, việc quyết định còn ở chỗ giá trị thặng dư
được phân phối như thế nào.
b- Quan h gia tiền lương với giá tr sức lao động
Tiền lương dưới chế độ tư bản là hình thức biến tướng của giá trị hay giá cả sức lao động.
- Cũng giống như giá cả của các hàng hoá khác, giá cả sức lao động là giá trị sức lao động
biểu hiện bằng tiền. Chẳng hạn, giá trị một ngày của sức lao động bằng thời gian lao động
xã hội tất yếu là 4 giờ, nếu 4 giờ giá trị biểu hiện bằng tiền là 3 đôla thì 3 đôla ấy là giá cả
(tiền lương) của một ngày sức lao động.
- Cũng giống như các hàng hoá khác, giá cả sức lao động tuy hình thành trên cơ sở giá trị,
nhưng do quan hệ cung - cầu thay đổi nên nó cũng thường xuyên biến động. Nhưng sự
biến động tự phát của giá cả sức lao động khác. Giá cả các thứ hàng hoá khác lúc thấp hơn
hoặc cao hơn giá trị tuỳ quan hệ cung - cầu: hàng hoá sức lao động nói chung cung vượt
cầu do nạn thất nghiệp, cho nên giá cả sức lao động thường thấp hơn giá trị.
Câu 21: Trình by quá trình sn xut giá tr thặng dư và phân tích hai phương pháp sản
xu
t giá tr thặng dư. Nêu ý nghĩa của vic nghiên cu vấn đề này?
a- Quá trình s
n xut giá tr thặng dư
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 19 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Quá trình sản xuất TBCN là sự thống nhất giữa hai quá trình sản xuất giá trị sử dụng với
quá trình sản xuất giá trị thặng dư. Ví dụ nhà Tư bản sản xuất sợi phải mua các yếu tố sản xuất như sau:
- Mua 20kg bông hết 20 đôla
- Mua sức lao động một ngày 8 giờ hết 3 đôla
- Hao mòn máy móc để kéo 20kg bông thành sợi hết 1 đôla
Giả sử 4 giờ lao động đầu
- Lao động cụ thể kéo 10kg bông thành sợi: 10 đôla
- Hao mòn máy móc: 0,5 đôla
- Lao động trừu tượng tạo ra giá trị mới 3 đôla (bằng giá trị sức lao ------------ động)
- Giá trị của sợi là: 13,5 đôla 4 giờ lao động sau:
- Lao động cụ thể kéo 10 kg bông thành sợi: 10 đôla
- Hao mòn máy móc 0,5 đôla
- Lao động trừu tượng tạo ra giá trị mới: 3 đôla ----------
Giá trị của sợi là 13,5 đôla
Nhà Tư bản bán sợi đúng giá trị 27 đôla, nhưng chỉ bỏ ra 24 đôla. Nhà Tư bản thu được 3
đôla dôi ra. Đó là giá trị thặng dư.
Vậy giá trị thặng dư là phần giá trị dôi ra ngoài giá trị hàng hoá sức lao động do công nhân
làm ra và bị nhà Tư bản chiếm không
b- Hai phương pháp sản xut giá tr thặng dư
Có 2 phương pháp sản xuất giá trị thặng dư chủ yếu là phương pháp sản xuất giá trị thặng
dư tương đối và phương pháp sản xuất giá trị t ặ h ng dư tuyệt đối.
- Giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động quá giới
hạn thời gian lao động cần thiết. Ngày lao động kéo dài khi thời gian lao động cần thiết
không đổi sẽ làm tăng thời gian lao động thặng dư. Phương pháp này được áp dụng chủ
yếu ở giai đoạn đầu của CNTB khi công cụ lao động thủ công thống trị, năng suất lao động còn thấp.
- Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư thu được do rút ngắn thời gian lao động
cần thiết trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hội. Độ dài ngày lao động không đổi, thời
gian lao động cần thiết giảm sẽ làm tăng thời gian lao động thặng dư để sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối.
Do chạy theo giá trị thặng dư và cạnh tranh, các nhà Tư bản luôn tìm cách cải tiến kỹ thuật,
cải tiến quản lý sản xuất để tăng năng suất lao động, làm cho giá trị cá biệt của hàng hoá
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 20 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
thấp hơn giá trị xã hội. Nhà Tư bản nào làm được điều đó sẽ thu được phần giá trị thặng
dư trội hơn giá trị bình thường của xã hội gọi là giá trị t ặ h ng dư siêu ngạch.
c- ý nghĩa của vic nghiên cu vấn đề này
Nếu gạt bỏ mục đích và tính chất TBCN thì các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư,
nhất là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch có
tác dụng mạnh mẽ, kích thích các cá nhân và tập thể người lao động ra sức cải tiến kỹ
thuật, cải tiến quản lý sản xuất, tăng năng suất lao động, lực lượng sản xuất phát triển nhanh.
Câu 22: Phân tích ni dung, vai trò quy lut giá tr thặng dư và sự biu hin ca nó trong
giai đoạn CNTB t do cạnh tranh và CNTB độc quyn?
a- Ni dung ca quy lut giá tr thặng dư
Sản xuất giá trị thặng dư là mục đích của nền sản xuất TBCN. Phương tiện để đạt mục đích
là tăng cường phát triển kỹ thuật, tăng năng suất lao động, tăng cường độ lao động để bóc
lột sức lao động của công nhân.
Trong bất kỳ xã hội nào có sản xuất hàng hoá sản phẩm thặng dư đem bán trên thị trường
đều có giá trị nhưng chỉ trong CNTB thì giá trị của sản phẩm thặng dư mới là giá trị thặng
dư. Vì vậy sản xuất giá trị thặng dư là quy luật kinh tế cơ bản của CNTB.
Nội dung của quy luật này là tạo ra ngày càng nhiều giá trị thặng dư cho nhà Tư bản bằng
cách tăng cường các phương tiện kỹ thuật và quản lý để bóc lột ngày càng nhiều lao động làm thuê.
b- Vai trò ca quy lut: Quy luật giá trị thặng dư có tác dụng mạnh mẽ trong đời sống xã
hội Tư bản. Một mặt nó thúc đẩy cải tiến kỹ thuật, cải tiến quản lý sản xuất, làm cho lực
lượng sản xuất, năng suất lao động có bước thay đổi về chất và có nền sản xuất được xã
hội hoá cao. Mặt khác, nó làm cho các mâu thuẫn vốn có của CNTB trước hết là mâu thuẫn
cơ bản (mâu thuẫn giữa tính chất xã hội của sản xuất với quan hệ chiếm hữu tư nhân
TBCN) ngày càng gay gắt, quy định xu hướng vận động tất yếu của CNTB là đi lên xã hội
mới văn minh hơn đó là Chủ nghĩa Xã hội.
c- Biu hin ca quy lut giá tr thặng dư trong giai đoạn CNTB t do cnh tranh và CNTB
độc quyn
- Trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành quy
luật tỷ suất lợi nhuận bình quân. Lợi nhuận bình quân là cùng một Tư bản bằng nhau đầu
tư vào các ngành sản xuất khác nhau đều thu được lợi nhuận bằng nhau. Tổng giá trị
thặng dư của tất cả các ngành sản xuất trong xã hội bằng tổng lợi nhuận bình quân của
các ngành sản xuất trong xã hội.
- Trong giai đoạn CNTB độc quyền quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành quy luật lợi
nhuận độc quyền bao gồm lợi nhuận bình quân cộng với một số lợi nhuận khác do độc
quyền đem lại (mua rẻ, bán đắt). Lợi nhuận độc quyền cũng có cơ sở là giá trị t ặ h ng dư
nên tổng giá trị thặng dư của tất cả các ngành sản xuất trong xã hội cũng bằng tổng lợi nhuận độc quyền.
Câu 23: Thế nào là Tư bản bt biến và Tư bản kh biến. Tư bản c định và Tư bản lưu động.
Phân tích căn cứ và ý nghĩa phân chia hai cặp phạm trù đó?
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 21 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Tư bản là giá trị đem lại giá trị t ặ
h ng dư bằng cách bóc lột công nhân làm thuê.
- Để tiến hành sản xuất, nhà Tư bản ứng tiền ra mua tư liệu sản xuất và sức lao động. Các
yếu tố này có vai trò khác nhau trong việc tạo ra giá trị thặng dư.
a- Tư bản bt biến và Tư bản kh biến:
- Bộ phận tư bản dùng để mua tư liệu sản xuất (nhà xưởng, máy móc, thiết bị, nhiên liệu,
nguyên liệu, vật liệu phụ. .) mà giá trị của nó được bảo tồn và chuyển nguyên vào sản
phẩm, tức là giá trị không thay đổi về lượng trong quá trình sản xuất là Tư bản bất biến (ký hiệu là c)
- Bộ phận Tư bản dùng để mua sức lao động mà trong quá trình sản xuất không những nó
tái sản xuất ra giá trị sức lao động mà còn sản xuất ra giá trị thặng dư. Nghĩa là bộ phận
Tư bản này có sự thay đổi về lượng trong quá trình sản xuất gọi là Tư bản khả biến (ký hiệu là v)
b- Tư bản c định và Tư bản lưu động
Tư bản cố định là bộ phận tư bản mà trong quá trình sản xuất chuyển dần giá trị làm nhiều
lần vào sản phẩm mới như nhà xưởng, máy móc, thiết bị. ., Tư bản lưu động là bộ phận tư
bản mà trong quá trình sản xuất chuyển một lần toàn bộ giá trị vào sản phẩm mới như
nguyên liệu, nhiên liệu và tiền lương
Tư bản cố định được sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ sản xuất và bị hao mòn dần: có
hai loại hao mòn: hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình.
Hao mòn hữu hình là hao mòn thuần tuý về mặt giá trị sử dụng. Do quá trình sử dụng và
sự tác động của tự nhiên làm cho các bộ phận của Tư bản cố định dần dần hao mòn đi tới chỗ phải thay thế.
Hao mòn vô hình là hao mòn thuần tuý về mặt giá trị. Hao mòn vô hình xảy ra khi máy
móc còn tốt nhưng bị mất giá cả vì xuất hiện máy móc hiện đại hơn, công suất cao hơn
những lại rẻ hơn hoặc giá trị tương đương.
Để khôi phục tư bản cố định, nhà tư bản lập quỹ k ấ
h u hao. Sau mỗi thời kỳ bán hàng hoá,
họ trích ra một số tiền bằng mức độ hao mòn tư bản cố định bỏ vào quỹ khấu hao (một
phần được dùng vào sửa chữa cơ bản, một phần gửi Ngân hàng chờ đến kỳ mua máy mới)
c- Căn cứ và ý nghĩa phân chia hai cặp phạm trù đó
Chia tư bản ra làm tư bản bất biến và tư bản khả biến là công lao vĩ đại của Mác. Sự phân
chia ấy đã vạch rõ nguồn gốc thực sự của giá trị thặng dư là do tư bản khả biến tạo ra.
Các nhà kinh tế học tư sản không thừa nhận sự phân chia đó, học chia tư bản thành tư
bản cố định và tư bản lưu động. Chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động sẽ
che đậy nguồn gốc thực sự của giá trị t ặ
h ng dư. Vì đem giá trị mua sức lao động và giá trị
mua nguyên liệu, nhiên liệu đưa vào một khái niệm tư bản lưu động sẽ làm lu mờ tác dụng
đặc biệt của yếu tố sức lao động trong việc tạo ra giá trị và giá trị thặng dư. Chỉ khi nào
khảo sát sự khác nhau của các bộ phận tư bản về phương hướng chuyển dịch giá trị thì
Mác mới chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động để trong quản lý sản xuất
cần có các biện pháp chống hao mòn vô hình và hao mòn hữu hình, còn khi khảo sát tác
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 22 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
dụng khác nhau của các bộ phận tư bản trong quá trình tăng thêm giá trị thì chia thành
tư bản bất biến và tư bản khả biến.
Câu 24: So sánh giá tr thặng dư với li nhun, t sut giá tr thặng dư với t sut li nhun.
T
ốc độ chu chuyn của tư bn có quan h như thế nào vi khối lượng giá tr thặng dư?
- Lợi nhuận là giá trị thặng dư so sánh với toàn bộ tư bản bỏ vào sản xuất coi như toàn bộ
tư bản ấy sinh ra. Thực ra lợi nhuận không phải do toàn bộ tư bản sinh ra mà chỉ do tư
bản khả biến, nó là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư. Mới nhìn P = m, nhưng P và
m thường không bằng nhau, P có thể cao hơn hoặc thấp hơn m tuỳ theo quan hệ cung cầu
về hàng hoá trên thị trường.
Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và toàn bộ tư bản ứn g trước. Ký hiệu P' m m
(P' =----- x 100%). Nó khác với tỷ suất giá trị thặng dư (m' =----- x 100%) c + v v
Tỷ suất giá trị thặng dư chỉ rõ mức độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân, còn tỷ
suất lợi nhuận nói rõ mức lãi của nhà tư bản. Tỷ suất lợi nhuận bao giờ cũng nhỏ hơn tỷ
suất giá trị thặng dư.
- Tốc độ chu chuyển của tư bản có quan hệ như thế nào với khối lượng giá trị thặng dư?
Khối lượng giá trị t ặ
h ng dư bằng tích của tỷ suất giá trị thặng dư và tổng tư bản khả biến
M = m' x V. Tăng tốc độ chu chuyển của tư bản thì tỷ suất giá trị t ặ h ng dư hàng năm sẽ
nâng cao, tức là nâng cao tỷ suất giữa khối lượng giá trị thặng dư tạo ra trong một năm
với tư bản khả biến ứn g ra trước.
Ví dụ: Có 2 tư bản, mỗi tư bản có 25.000 đôla, tư bản khả biến, tỷ suất giá trị thặng dư đều là 100%.
Nếu tư bản thứ nhất một năm chu chuyển một lần, tư bản thứ hai chu chuyển hai lần. Kết
quả khối lượng giá trị thặng dư của tư bản thứ nhất là:
100% x 25.000 đô la = 25.000 đô la
Khối lượng giá trị t ặ
h ng dư của tư bản thứ hai là:
100% x (25.000 đô la x 2) = 50.000 đô la
Như vậy tỷ suất giá trị t ặ
h ng dư của tư bản thứ nhất là:
m/v x 100% = 25.000/25.000 x 100% = 100%
Tỷ suất giá trị thặng dư của tư bản thứ hai là:
m/v x 100% = 50.000/25.000 x 100% = 200%
Như vậy, tuy tỷ suất giá trị t ặ
h ng dư thực tế không đổi, nhưng tư bản chu chuyển càng
nhanh, số vòng chu chuyển của tư bản khả biến càng nhiều thì khối lượng giá trị thặng dư
càng lớn, tỷ suất giá trị thặng dư hàng năm càng cao.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 23 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Câu 25: Phân tích thc cht ca tích lu tư bản và các nhân t ảnh hưởng đến quy mô tích
lu
? So sánh quá trình tích t và tập trung tư bản?
a- Muốn tái sản xuất mở rộng, nhà tư bản không thể sử dụng hết giá trị thặng dư cho tiêu
dùng cá nhân, mà phải dùng một phần giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm. Nguồn gốc
duy nhất của tích luỹ tư bản là giá trị thặng dư. Thực chất của tích luỹ tư bản là biến một
phần giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm.
b- Quy mô tích luỹ tư bản phụ thuộc vào khối lượng giá trị thặng dư và tỷ lệ phân chia
giữa tích luỹ và tiêu dùng cá nhân.
Nếu tỷ lệ phân chia không thay đổi thì quy mô tích luỹ phụ thuộc vào các nhân tố làm tăng
khối lượng giá trị thặng dư như: tăng cường độ lao động, tăng năng suất lao động, quy mô
tư bản ứng trước, sự chênh lệch ngày càng lớn giữa tư bản cố định sử dụng và tư bản cố định tiêu dùng.
- So sánh quá trình tích tụ và tập trung tư bản
+ Tích tụ tư bản là sự tăng thêm quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư bản hoá một phần giá
trị thặng dư. Nó là kết quả trực tiếp của tích luỹ tư bản .
+ Tập trung tư bản là sự tăng thêm quy mô tư bản cá biệt bằng cách kết hợp nhiều tư bản
nhỏ thành một tư bản lớn hơn.
Tập trung tư bản thường diễn ra bằng hai phương pháp là cưỡng bức và tự nguyện:
Tích tụ tư bản làm tăng thêm quy mô tư bản xã hội, nó phản ánh mối quan hệ trực tiếp
giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản. Còn tập trung tư bản chỉ phân phối lại và tổ
chức lại tư bản xã hội, nó phản ánh quan hệ trực tiếp giữa các nhà tư bản.
Tích tụ tư bản và tập trung tư bản có quan hệ với nhau và tác động thúc đẩy nhau. Nếu
gạt bỏ tính chất tư bản thì tích tụ và tập trung tư bản là hình thức làm tăng thu nhập quốc
dân và sử dụng hợp lý, có hiệu quả các nguồn vốn của xã hội .
Câu 26: Thế nào là tun hoàn và chu chuyển tư bản? Phân tích các nhân t ảnh hưởng đến
t
ốc độ chu chuyển tư bản? ý nghĩa của vic nghiên cu vấn đề trên?
- Tu
n hoàn của tư bản: Mọi tư bản sản xuất trong quá trình vận động đều qua 3 giai đoạn,
tồn tại dưới 3 hình thức và thực hiện 3 chức năng rồi quay về hình thức xuất phát của nó
gọi là tuần hoàn tư bản
- Chu chuy
n của tư bản. Sự tuần hoàn của tư bản sản xuất, nếu xét nó là quá trình định
kỳ đổi mới, diễn ra liên tục, lặp đi lăp lại gọi là chu chuyển của tư bản. Chu chuyển của tư
bản nói lên tốc độ vận động của tư bản nhanh hay chậm.
- Các nhân t ảnh hưởng đến tốc độ chu chuyn của tư bản. Thời gian chu chuyển tư bản
là khoảng thời gian từ khi tư bản ứng ra dưới một hình thức nhất định đến khi nó trở về
hình thức đó nhưng có thêm giá trị. Như vậy, để chu chuyển một vòng, tư bản phải trải
qua hai giai đoạn lưu thông và một giai đoạn sản xuất. Muốn tăng tốc độ chu chuyển tư
bản, phải giảm thời gian sản xuất và thời gian lưu thông. Muốn giảm thời gian lưu thông
phải có phương tiện giao thông vận tải tốt, đầy đủ và thuận tiện, đồng thời các sản phẩm
làm ra phải có chất lượng cao, giá thành hạ, hợp thị hiếu người tiêu dùng. Muốn giảm thời
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 24 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
gian sản xuất phải tăng năng suất lao động, giảm thời gian gián đoạn bằng cách ứng dụng khoa học kỹ thuật.
- Nghiên cứu tuần hoàn và chu chuyển của tư bản có ý nghĩa thực tiễn quan trọng trong
sản xuất kinh doanh. Tăng tốc độ chu chuyển làm tăng khối lượng giá trị thặng dư và tỷ
suất giá trị thặng dư hàng năm.
Câu 27: Thế nào là li nhun, t sut li nhun. Phân tích s hình thành t sut li nhun
bình quân và ý nghĩa của nó?
a- Li nhun
Hao phí lao động thực tế của xã hội là c + v + m. Nếu gọi G là giá trị hàng hoá thì G = c + v + m.
Chi phí sản xuất Tư bản chủ nghĩa là c + v. Nếu ký hiệu chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa
là K thì K = c + v G = K + m. Khi c+v chuyển thành K thì số tiền nhà Tư bản thu được trội
hơn so với chi phí sản xuất Tư bản chủ nghĩa. Số tiền trội hơn đó được quan niệm là do
toàn bộ Tư bản ứng trước (K) tạo ra và gọi là lợi nhuận, ký hiệu là P. Ta có G = K + P
Thực ra lợi nhuận là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư, là hình thức biểu hiện ra
bên ngoài của giá trị thặng dư.
Nhìn bề ngoài thì P = m, cái khác nhau ở chỗ khi nói (m) là bao hàm so sánh nó với (v),
còn nói (P) lại bao hàm so sánh với (c+v). P và m thường không bằng nhau. P có thể lớn
hơn hoặc bé hơn m phụ thuộc vào quan hệ cung - cầu về hàng hoá trên thị trường quyết định.
b- T sut li nhun
Tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ phần trăm giá trị thặng dư và toàn bộ tư bản ứ ng trước, ký hiệu là P' m P' = ---------- x 100% c + v
- Tỷ suất lợi nhuận (P') khác với tỷ suất giá trị thặng dư (m')
+ Nếu xét về lượng P' luôn nhỏ hơn m'
+ Nếu xét về chất P' nói lên cho nhà tư bản biết kinh doanh và ngành nào có lợi hơn, còn
m' nói lên trình độ bóc lột của tư bản với công nhân làm thuê.
c- S hình thành t sut li nhuận bình quân và ý nghĩa của nó
Trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa, có hai hình thức cạnh tranh chủ yếu là cạnh tranh
trong nội bộ ngành và cạnh tranh giữa các ngành.
Cạnh tranh trong nội bộ ngành là cạnh tranh giữa các xí nghiệp cùng sản xuất một loại
hàng hoá nhằm thu được lợi nhuận siêu ngạch. Cạnh tranh trong nội bộ ngành buộc các
xí nghiệp phải tìm cách giảm giá trị cá biệt của hàng hoá thấp hơn giá trị xã hội để giành
thắng lợi trong cạnh tranh. Kết quả là làm cho điều kiện sản xuất trung bình trong một
ngành thay đổi, giá trị xã hội của hàng hoá giảm xuống.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 25 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Cạnh tranh giữa các ngành là cạnh tranh giữa các nhà tư bản ở các ngành sản xuất khác
nhau nhằm tìm nơi đầu tư có lợi hơn. ở các ngành sản xuất khác nhau, có những điều kiện
khác nhau, do đó tỷ suất lợi nhuận cũng khác nhau. Các nhà tư bản chọn ngành có tỷ suất
lợi nhuận cao để đầu tư. Ví dụ: Ngành A có P' = 20%, ngành B có P' = 30%, ngành C có P'
= 10%. Một số nhà tư bản ở ngành C sẽ chuyển sang kinh doanh ngành B làm cho cung
hàng hoá này tăng lên dẫn tới P' dần dần giảm xuống từ 30% xuống 20%, ngành C do
giảm người sản xuất nên cung ít đi làm cho P từ 10% dần dần lên đến 20%. Kết quả là
hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân (tỷ suất lợi nhuận ở các ngành khác nhau đều
bằng nhau). Còn lợi nhuận mà các xí nghiệp thu được thì bằng tỷ suất lợi nhuận bình quân
(ký hiệu là P') nhân với tư bản ứng trước (K) = K x P'
Lợi nhuận bình quân (ký hiệu là P') là có cùng tư bản bằng nhau đầu tư cho các ngành
khác nhau vẫn thu được số lợi nhuận bằng nhau.
Nghiên cứu vấn đề này có ý nghĩa quan trọng là Nhà nước cần có chính sách, luật pháp
khuyến khích cạnh tranh lành mạnh sẽ có tác dụng cải tiến kỹ thuật, cải tiến quản lý sản
xuất, năng suất lao động nâng cao, chất lượng hàng hoá tốt hơn, giá cả giảm.
Câu 28: Phân tích ngun gc ca li nhuận thương nghiệp, li tc Ngân hàng và li nhun Ngân hàng?
a- Ngu
n gc ca li nhuận thương nghiệp
Nhìn bề ngoài thì hình như lợi nhuận thương nghiệp thuần tuý do lưu thông sinh ra. Ví
dụ: Một thương nhân mua hàng hoá giá 100 đôla, bán ra theo 110 đôla, như thế họ đã thu
được 10 đôla lợi nhuận. Thực tế thì 10 đôla lợi nhuận đó không phải do lưu thông sinh
ra, vì trong quá trình lưu thông, hàng hoá chỉ thay đổi hình thức giá trị (tức chuyển từ
hình thức hàng hoá sang hình thức tiền tệ) chứ không tạo ra một chút giá trị và giá trị thặng dư nào.
Thật ra, lợi nhuận thương nghiệp được sáng tạo ra trong lĩnh vực sản xuất. Trong Chủ
nghĩa tư bản, nó là một phần của giá trị thặng dư do công nhân công nghiệp sáng tạo ra.
Nhà tư bản công nghiệp phải nhượng một phần giá trị thặng dư cho nhà tư bản thương
nghiệp, vì nhà tư bản thương nghiệp bán hàng cho nhà tư bản công nghiệp. Phần giá trị
thặng dư đem nhường ấy là lợi nhuận thương nghiệp.
Việc phân phối lợi nhuận giữa tư bản công nghiệp và tư bản thương nghiệp diễn ra theo
quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân thông qua cạnh tranh.
b- Li tc Ngân hàng và li nhun Ngân hàng
Lợi nhuận Ngân hàng là thu nhập của nhà tư bản Ngân hàng khi kinh doanh nghiệp vụ
Ngân hàng. Trong CNTB, lợi nhuận Ngân hàng là hình thái biến tướng riêng biệt của giá trị thặng dư.
Nghiệp vụ chính của Ngân hàng là thu nhận tiền gửi và cho vay tiền. Lợi tức cho vay của
Ngân hàng cao hơn lợi tức tiền gửi, con số chênh lệch ấy là nguồn gốc của lợi nhuận Ngân
hàng. Tuy vậy, không phải toàn bộ con số chênh lệch ấy đều là lợi nhuận Ngân hàng, mà
lợi nhuận Ngân hàng chỉ là con số còn lại sau khi đã trừ một phần để bù vào chi phí nghiệp
vụ Ngân hàng (lương nhân viên, sổ sách, khấu hao tài sản khác. .)
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 26 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Ngân hàng cho các nhà trực tiếp kinh doanh vay. Nhà tư bản lấy số tiền ấy để sản xuất ra
giá trị thặng dư (tư bản công nghiệp) hoặc thực hiện giá trị thặng dư (tư bản thương
nghiệp), sau đó đem một phần giá trị thặng dư thu được làm thành lợi tức trả cho Ngân
hàng. Do đó, lợi nhuận Ngân hàng cũng là giá trị thặng dư.
Sự cạnh tranh giữa các ngành trong xã hội tư bản cũng là cho lợi nhuận Ngân hàng bằng
lợi nhuận bình quân, nếu không chủ Ngân hàng sẽ chuyển vốn sang kinh doanh ngành khác.
Câu 29: Trình bày nhng nội dung cơ bản v s hình thành công ty c phn và th trường chng khoán?
a- Công ty c
phn: Muốn mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp lớn phải hợp nhất
nhiều tư bản cá nhân lại thành những công ty cổ phần.
Công ty cổ phần là những xí nghiệp mà vốn của nó là do những người tham gia gọi là cổ đông đóng góp vào.
+ Cổ đông là người mua cổ phiếu, căn cứ vào số tiền ghi trên cổ phiếu, cổ đông sẽ được
lĩnh một phần thu nhập của xí nghiệp gọi là lợi tức cổ phần. Lợi tức cổ phần không cố định
mà phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của công ty.
+ Cổ phiếu được mua bán trên thị trường gọi là thị giá cổ phiếu. Thị giá cổ phiếu không
phải là số tiền ghi trên mặt phiếu, mà là một số tiền nếu đem gửi Ngân hàng sẽ thu được
số lợi tức bằng lợi tức cổ phần.
Ví dụ: Một cổ phiếu là 100 đôla, mỗi năm thu được 12 đôla lợi tức cổ phần và lợi tức gửi
Ngân hàng là 3% thì thị giá cổ phiếu là 12/3 x 100 = 400 đôla.
+ Cổ đông có quyền tham gia đại hội cổ đông để bầu Ban Quản trị công ty và thông qua
các nghị quyết của công ty. Chỉ cần nắm được một số lượng cổ phiếu đáng kể là có thể
thao túng, khống chế cả công ty.
+ Công ty cổ phần ngoài phát hành cổ phiếu còn phát hành trái khoán. Người mua trái
khoán được nhận lợi tức cố định nhưng không được dự đại hội cổ đông.
b- Th trường chng khoán
Thị trường chứng khoán là nơi giao dịch, mua bán các loại chứng khoán như cổ phiếu,
trái khoán, công trái, kỳ phiếu. .
- Thị trường chứng khoán là loại thị trường rất nhạy với các biến động kinh tế, chính trị,
quân sự. Giá cả chứng khoán cao biểu hiện nền kinh tế phát triển, ngược lại biểu hiện nền kinh tế khủng hoảng.
Liên hệ vận dụng vào nền kinh tế Việt Nam
Công ty cổ phần và thị trường chứng khoán có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế
hàng hoá. Nó không phải là sản phẩm riêng của Chủ nghĩa Tư bản. Với nước ta, việc nghiên
cứu vấn đề này để sử dụng một cách phù hợp là cần thiết. Nó có tác dụng là đòn bẩy mạnh
mẽ để tập trung các nguồn vốn chưa sử dụng nằm rải rác trong nhân dân, tập thể, kiều
bào ở nước ngoài. Nó tạo điều kiện thực hiện quyền tự chủ kinh doanh, gắn liền và kết
hợp các loại lợi ích kinh tế, là hình thức xã hội hoá sản xuất, kết hợp chế độ công hữu với
các hình thức sở hữu khác.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 27 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Câu 30: Phân tích bn chất địa tô và các hình thức địa tô?
a- Bn chất địa tô
- Chủ nghĩa Tư bản tuy thủ tiêu lối kinh doanh phong kiến nhưng vẫn không dám thủ tiêu
chế độ tư hữu về ruộng đất. Phần lớn ruộng đất là thuộc quyền sở hữu của đại địa chủ. Do
đó trong nông nghiệp TBCN có 3 giai cấp: giai cấp địa chủ, giai cấp tư sản kinh doanh nông
nghiệp và giai cấp công nhân nông nghiệp.
- Nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải thuê ruộng đất và thuê công nhân để tiến hành
sản xuất. Do đó tư bản phải trích ra một phần giá trị thặng dư do công nhân tạo ra để trả
cho địa chủ dưới hình thức địa tô.
- Địa tô TBCN là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi đã trừ đi phần lợi nhuận bình quân
của nhà tư bản kinh doanh ruộng đất. Địa tô = m - P
b- Các hình thức địa tô
- Địa tô chênh lệch là phần phụ thêm ngoài lợi nhuận bình quân thu nhập trên ruộng đất
có điều kiện sản xuất thuận lợi hơn (độ mẫu mỡ và vị trí địa lý). Nó là số chênh lệch giữa
giá cả sản xuất chung quyết định bởi điều kiện sản xuất cá biệt trên ruộng đất loại tốt và trung bình.
Mác chia địa tô chênh lệch thành hai loại là địa tô chênh lệch I và địa tô chênh lệch II.
+ Địa tô chênh lệch I gắn liền với độ mầu mỡ tự nhiên và vị trí thuận lợi
+ Địa tô chênh lệch II gắn liền với thâm canh, là kết quả của tư bản đầu tư thêm trên cùng
một đơn vị diện tích.
- Địa tô tuyệt đối. Người chủ ruộng đất (dù đất xấu tốt, xa gần) khi đã cho thuê đều nhận
được địa tô. Số địa tô nhất thiết phải nhận được ấy gọi là địa tô tuyệt đối.
Cơ sở của địa tô tuyệt đối là do cấu tạo hữu cơ của tư bản trong nông nghiệp thấp hơn
trong công nghiệp. Còn nguyên nhân tồn tại địa tô tuyệt đối là do chế độ độc quyền ruộng
đất đã ngăn cản nông nghiệp tham gia cạnh tranh giữa các ngành để thành lợi nhuận bình quân.
- Địa tô độc quyền: Địa tô độc quyền có thể tồn tại trong nông nghiệp, công nghiệp khai
thác và các khu đất trong thành phố.
+ Trong nông nghiệp, địa tô độc quyền có ở các khu đất có tính chất đặc biệt cho phép sản
xuất các cây trồng quý, hiếm (do đó bán được giá cả cao)
+ Trong công nghiệp khai thác, địa tô độc quyền có ở các vùng khai thác các kim loại hay
khoáng chất quý hiếm, hoặc những khoáng sản mà khả năng khai thác còn thấp so với nhu cầu.
+ Trong các thành phố địa tô độc quyền thu được ỏ các khu đất có vị trí thuận lợi cho phép
xây dựng các trung tâm công nghiệp, thương mại, dịch vụ nhà cho thuê có khả năng thu lợi nhuận nhiều.
Lý luận địa tô TBCN của Mác không chỉ vạch rõ quan hệ sản xuất TBCN trong nông nghiệp
mà còn là cơ sở lý luận để Nhà nước xây dựng các chính sách thuế với nông nghiệp và các
ngành khác có liên quan một cách hợp lý, kích thích phát triển nông nghiệp và các ngành
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 28 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
khác trong nền kinh tế (Nhà nước ta hiện nay không đánh thuế vào địa tô chênh lệch II
để khuyến khích nông dân yên tâm đầu tư thâm canh tăng năng suất).
Câu 31: Phân tích nguyên nhân hình thành, các hình thc của độc quyn, bn cht kinh tế
c
a ch nghĩa tư bản độc quyn?
a- Nguyên nhân hình thành ch
nghĩa Tư bản độc quyn
CNTB phát triển qua hai giai đoạn là CNTB tự do cạnh tranh và CNTB độc quyền hay chủ nghĩa đế quốc.
CNTB độc quyền xuất hiện vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là do các nguyên nhân chủ yếu:
- Sự tác động của cạnh tranh, muốn thắng nhà tư bản phải tích tụ, tập trung sản xuất.
- Sự phát triển của khoa học kỹ thuật (phương pháp luyện kim mới, động cơ đốt trong,
phương tiện vận tải mới. .). Để áp dụng những thành tựu đó vào sản xuất cần có nguồn
vốn lớn. Điều này yêu cầu phải tích tụ tư bản và tập trung sản xuất.
- Do cuộc khủng hoảng kinh tế của thế giới tư bản, đặc biệt là cuộc khủng hoảng kinh tế
năm 1873 càng đẩy mạnh tích tụ tư bản và tập trung sản xuất.
Tích tụ và tập trung sản xuất đến mức độ nào đó tất yếu dẫn đến độc quyền, vì số ít các xí
nghiệp lớn dễ thoả hiệp với nhau hơn là nhiều xí nghiệp nhỏ. Mặt khác, cạnh tranh giữa
các xí nghiệp lớn sẽ gay gắt hơn, đẻ ra khuynh hướng thoả hiệp để nắm độc quyền.
- Độc quyền là sự liên minh giữa các xí nghiệp lớn nắm trong tay phần lớn những cơ sở
sản xuất lớn hoặc tiêu thụ một hoặc một số lớn loại hàng hoá có khả năng hạn chế cạnh
tranh, định giá cả độc quyền và thu được lợi nhuận độc quyền cao.
b- Các hình thc của độc quyn
- Các - ten là loại liên minh độc quyền về giá cả, thị trường, các thành viên trong độc quyền
này vẫn độc lập cả trong sản xuất lẫn trong lưu thông.
- Xanh - đi - en là loại tổ chức độc quyền mà các thành viên độc lập về mặt sản xuất, ban
quản trị đảm nhiệm việc lưu thông.
- Tờ - rớt là tổ chức độc quyền mà việc điều hành sản xuất và tiêu thụ sản phẩm do một
Ban quản trị đảm nhiệm. Các nhà Tư bản trở thành cổ đông và hưởng lợi nhuận theo tỷ lệ cổ phần đã góp. - Công-xooc-x -
i om là tổ chức độc quyền của nhiều ngành công nghiệp, nhiều hãng buôn,
Ngân hàng, công ty bảo hiểm. . trên cơ sở phụ thuộc về tài chính vào một tập đoàn nhà tư bản nào đó.
- Công-gờ-lô-mê-rat là tổ chức độc quyền khổng lồ đặt dưới sự kiểm soát về tài chính và
quản lý chung của một nhóm tư bản độc quyền lớn nhất. Quy mô và phạm vi của nó vượt
ra khỏi biên giới quốc gia.
c- Bn cht kinh tế của CNTB độc quyn
Độc quyền ra đời từ tự do cạnh tranh, nó loại bỏ sự thống trị của tự do cạnh tranh nhưng
không thủ tiêu được cạnh tranh mà cạnh tranh càng trở nên gay gắt. Cạnh tranh dẫn đến
độc quyền, độc quyền cũng để cạnh tranh tốt hơn. Bản chất kinh tế của CNTB độc quyền
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 29 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
vẫn dựa trên cơ sở chiếm hữu tư nhân TBCN về tư liệu sản xuất. Độc quyền chiếm giữ vị
trí thống trị trong nền kinh tế, thể hiện ở sự độc chiếm các nguồn nguyên liệu, phương
tiện vận tải, thị trường vốn, nhân công, quy luật kinh tế cơ bản vẫn là quy luật giá trị thặng
dư, song biểu hiện ra bên ngoài là quy luật lợi nhuận độc quyền cao.
Câu 32: Phân tích nguyên nhân hình thành CNTB độc quyền Nhà nước và vai trò kinh tế ca
Nhà nước trong CNTB hiện đại
a- Nguyên nhân hình thành CNTB độc quyền Nhà nước
Cơ sở nền tảng của sự chuyển từ CNTB độc quyền sang CNTB độc quyền Nhà nước là mâu
thuẫn sâu sắc giữa tính chất xã hội hoá của sản xuất và sự chiếm hữu tư nhân TBCN về tư
liệu sản xuất. Sự xã hội hoá cao đó của lực lượng sản xuất đòi hỏi có sự điều tiết xã hội đối
với quá trình sản xuất từ một trung tâm (đó là Nhà nước), nếu không nền kinh tế sẽ bị khủng hoảng dữ dội .
Sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại như hoá dầu, hàng
không, nguyên tử, tên lửa, vũ trụ. . để ứng dụng những thành tựu đó vào sản xuất và đời
sống thì không một công ty độc quyền khổng lồ nào đủ vốn để làm, chỉ có Nhà nước mới
có đủ khả năng giải quyết.
- Do cuộc đấu tranh cách mạng của nhân dân thế giới vì độc lập dân tộc, tiến bộ xã hội,
đặc biệt công cuộc xây dựng chủ nghĩa Xã hội ở các nước Xã hội chủ nghĩa buộc CNTB
phải đối phó. Do đó, tư bản độc quyền phải nắm lấy bộ máy nhà nước để đối phó với các cuộc đấu tranh trên.
Vậy Chủ nghĩa Tư bản độc quyền nhà nước là sự kết hợp sức mạnh của Tư bản độc quyền
với sức mạnh của nhà nước vào một bộ máy duy nhất, nhằm sử dụng bộ máy nhà nước
như một trung tâm của toàn bộ đời sống kinh tế, điều tiết có mục đích các quá trình kinh
tế, bảo đảm lợi nhuận độc quyền cao cho các tổ chức độc quyền và bảo vệ, phát triển quan
hệ sản xuất Tư bản chủ nghĩa.
b- Vai trò kinh tế của nhà nước trong CNTB hiện đại
Cơ chế điều tiết nền kinh tế trong CNTB tự do cạnh tranh và CNTB độc quyền là cơ chế thị trường.
Trong CNTB độc quyền nhà nước, cơ chế điều tiết nền kinh tế là kết hợp giữa cơ chế thị
trường và sự tác động tập trung của Nhà nước, tạo ra một hệ thống thống nhất của sự
điều tiết độc quyền nhà nước.
Nhà nước giữa vai trò điều tiết vĩ mô bằng các công cụ có hiệu quả như hệ thống tài chính
nhà nước, điều tiết hệ thống tiền tệ, tín dụng, các chính sách cơ cấu và chương trình hoá kinh tế.
- Nhà nước điều tiết các quá trình sản xuất, định hướng mục tiêu phát triển kinh tế từng thời kỳ.
Tính tự phát của thị trường bị giới hạn bởi sự tác động của các cơ quan Nhà nước, làm
cho nền kinh tế có tính chất tổ chức hơn, cân đối hơn nên đã chống được các cuộc khủng
hoảng kinh tế dữ dội, làm kinh tế phát triển nhanh hơn trước.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 30 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Câu 33: Phân tích tính tt yếu ca vic phát trin nn kinh tế nhiu thành phần và xu hướng
v
ận động ca chúng trong thi k quá độ lên CNXH Vit Nam
a- Tính t
t yếu ca vic phát trin nn kinh tế nhiu thành phn trong thi k quá độ lên
CNXH
Vit Nam
Thời kỳ quá độ còn tồn tại những thành phần kinh tế do lịch sử để lại và còn có lợi cho sự
phát triển kinh tế của CNXH (kinh tế Tư bản tư nhân, kinh tế cá thể)
- Do chính sách cải tạo XHCN nền kinh tế cũ, nảy sinh những thành phần kinh tế mới (kinh
tế tư bản nhà nước, các loại hình hợp tác xã)
- Do yêu cầu xây dựng xã hội mới và nền kinh tế mới, các thành phần kinh tế mới ra đời
(kinh tế quốc doanh, kinh tế tập thể)
- Sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần khắc phục được tình trạng ộc quyền, tạo ra động
lực cạnh tranh giữa các thành phần kinh tế để thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển.
- Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần là đặc trưng cơ bản của nền kinh tế quá độ vừa
là tất yếu, cần thiết, vừa là phương tiện để đạt được mục đích của nền sản xuất xã hội. Nó
vừa tạo cơ sở làm chủ về kinh tế vừa bảo đảm kết hợp hài hoà hệ thống lợi ích kinh tế. Đó
chính là động lực của sự phát triển .
b- Xu hướng vận động ca nn kinh tế nhiu thành phn:
- Xã hội hoá nền sản xuất là xu hướng vận động cơ bản của nền kinh tế nhiều thành phần
theo định hướng XHCN với vai trò chủ đạo là kinh tế quốc doanh.
- Xã hội hoá sản xuất hiểu theo nghĩa đơn giản là sự phân công lao động đi đôi với chuyên
môn hoá, mở rộng thêm nhiều ngành nghề sản xuất mới, hợp thành một quá trình sản xuất xã hội.
- Xã hội hoá sản xuất hiểu theo nghĩa chung nhất là sự liên kết nhiều quá trình kinh tế
riêng biệt thành quá trình kinh tế xã hội.
- Xã hội hoá XHCN nền sản xuất phải xem xét trên 3 mặt sau:
+ Kinh tế - xã hội (mà nội dung là quan hệ sở hữu về TLSX)
+ Kinh tế - kỹ thuật hay công nghệ (mà nội dung thể hiện ở trình độ lực lượng sản xuất và
cơ sở vật chất của nó)
+ Kinh tế tổ chức (mà nội dung thể hiện ở tổ chức và quản lý nền sản xuất xã hội)
- Đối với nước ta trong thời kỳ quá độ, thực hiện xã hội hoá sản xuất theo định hướng Xã
hội chủ nghĩa. Xã hội hoá sản xuất là quá trình có tính quy luật để xây dựng nền kinh tế
sản xuất lớn hiện đại. Đó cũng là xu hướng vận động cơ bản của nền kinh tế nước ta trong thời kỳ quá độ.
Câu 34: Trình by các thành phn kinh tế và mi quan h gia các thành phn kinh tế
nước ta hin nay. Vì sqao kinh tế quc doanh gi vai trò ch đạo?
a- Các thành phn kinh tế và vai trò ch đ o
ca kinh tế quc doanh
- Nền kinh tế nước ta trong thời kỳ quá độ còn đang tồn tại nhiều thành phần kinh tế
và mỗi thành phần có đặc điểm riêng của nó.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 31 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
- Thành phần kinh tế quốc doanh (KTQD) bao gồm các xí nghiệp quốc doanh, các nông
trường quốc doanh, thương nghiệp quốc doanh.
Thành phần kinh tế quốc doanh dựa trên sở hữu toàn dân về tư liệu sản xuất (TLSX). Kinh
tế quốc doanh có số lượng vốn và cơ sở vật chất kỹ thuật mạnh hơn hẳn các thành phần
kinh tế khác: số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý kinh tế và
công nhân kỹ thuật lành nghề đông đảo, kinh tế quốc doanh có khả năng liên doanh, liên
kết với các đơn vị kinh tế trong nước và mở rộng quan hệ kinh tế với nước ngoài, kinh tế
quốc doanh nắm các ngành, các khâu và các sản phẩm then chốt của nền kinh tế quốc dân.
Với những đặc điểm đó, kinh tế quốc doanh giữ vai trò chủ đạo nền kinh tế và định hướng
phát triển các thành phần kinh tế.
- Thành phần kinh tế tập thể (KTTT) bao gồm các hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp, thương nghiệp, dịch vụ. Kinh tế tập thể dựa trên sở hữu tập thể về tư
liệu sản xuất (trừ ruộng đất thuộc sở hữu toàn dân). Đây là thành phần kinh tế tuy trình
độ hoá lực lượng sản xuất, tổ chức và quản lý sản xuất còn thấp hơn kinh tế quốc doanh
nhưng sản xuất với lượng hàng hoá rất lớn cung ứng cho sản xuất và tiêu dùng đời sống
xã hội. Sản phẩm của kinh tế tập thể trong nông, lâm, thổ sản và thuỷ sản là nguồn nguyên
liệu cho sản xuất công nghiệp chế biến và là nguồn lương thực thực phẩm quan trọng cho
tiêu dùng đời sống xã hội.
- Thành phần kinh tế tư bản tư nhân dựa trên hình thức sở hữu tư nhân TBCN về tư
liệu sản xuất và quan hệ bóc lột sức lao động làm thuê. Dưới C NXH sự tồn tại thành
phần kinh tế tư bản tư nhân là một tất yếu khách quan. Nhà tư bản được phép hoạt
động sản xuất kinh doanh, sử dụng vốn và kỹ thuật, sử dụng năng lực tổ chức và
quản lý sản xuất kinh doanh để tạo ra của cải vật chất làm giầu cho nền kinh tế
XHCN. Trong thời kỳ quá độ, kinh tế tư bản tư nhân có thể liên doanh với Nhà nước
XHCN bằng nhiều hình thức như kinh tế tư bản nhà nước.
- Thành phần kinh tế cá thể dựa trên hình thức sở hữu cá nhân về tư liệu sản xuất và lao
động trực tiếp của bản thân người lao động. Kinh tế cá thể có đặc điểm kỹ thuật thủ công,
năng suất lao động thấp, sản xuất nhỏ phân tán. Đây là thành phần kinh tế hoạt động trên
phạm vi rộng trong phạm vi cả nước, có mặt ở các vùng kinh tế, sản xuất trong nhiều lĩnh
vực.Trong cơ chế cạnh tranh thường bị phân hoá. Khi có chính sách kinh tế đúng, kinh tế
cá thể có khả năng đóng góp nhiều lợi ích cho xã hội như tiền vốn, sức lao động, kinh
nghiệm truyền thống sản xuất.. Tuy nhiên nhà nước cũng cần có những biện pháp quản
lý thị trường chặt chẽ để hạn chế và khắc phục tính tự phát cuả nó.
- Ngoài các thành phần kinh tế chủ yếu trên đây, nền kinh tế trong thời kỳ quá độ còn có
kinh tế gia đình. Đây là bộ phận kinh tế có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo thêm
việc làm và thu nhập cho người lao động trong điều kiện các thành phần kinh tế chưa giải
quyết được thoả mãn nhu cầu. Nhà nước ta chủ trương duy trì và phát triển bộ phận kinh
tế gia đình vừa thực hiện chủ trương tự do sản xuất kinh doanh theo pháp luật vừa thực
hiện quyền của công dân về kinh tế theo mục tiêu dân giầu nước mạnh, xã hội công bằng và văn minh.
b- Mi quan h gia các thành phn kinh tế trong nn kinh tế quc dân thi k quá độ
Các thành phần kinh tế có mối quan hệ vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 32 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
- Tính thống nhất thể hiện ở chỗ là các thành phần kinh tế đều hoạt động trong cùng một
hệ thống phân công lao động xã hội. Sự hoạt động của mỗi thành phần kinh tế đều hướng
vào việc thực hiện mục tiêu chung của nền kinh tế - xã hội, đáp ứng nhu cầu sản xuất và
nhu cầu đời sống tiêu dùng của nhân dân. Sự phát triển của các thành phần kinh tế là quá
trình thực hiện sự kết hợp các lợi ích kinh tế xã hội, tập thể và người lao động ngày càng cao hơn.
- Tính mâu thuẫn giữa các thành phần kinh tế là ở chỗ: do lợi ích lâu dài giữa các thành
phần kinh tế khác nhau, mỗi thành phần kinh tế có lợi ích riêng. Giữa kinh tế quốc doanh
và kinh tế tập thể mâu thuẫn với kinh tế tư bản tư nhân và kinh tế cá thể, đây là mâu thuẫn
giữa các thành phần trong nội bộ nền kinh tế. Ngay trong nội bộ thành phần kinh tế cũng
có mâu thuẫn giữa các doanh nghiệp với nhau. Quá trình phát triển mạnh mẽ nền sản
xuất xã hội, quá trình phát triển sức sản xuất, cải tiến kỹ thuật, công nghệ, đổi mới tổ chức
và quản lý kinh tế, thực hiện mạnh mẽ sự phân công lao động sẽ khắc phục được tính mâu
thuẫn giữa các thành phần.
Câu 35: Trình by mục tiêu, quan điểm cơ bản ca công nghip hoá, hiện đại hoá nước ta
a- M
c tiêu ca công nghip hoá, hiện đại hoá nn kinh tế
- Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 7 Khoá VII đã xác định mục tiêu tổng
quát của công nghiệp hoá, hiện đại hoá là cải biến nền kinh tế đất nước thành một nền
kinh tế công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ
sản xuất tiến bộ và hoàn thiện phù hợp với trình độ phát triển sức sản xuất, mức sống vật
chất và tinh thần cao, quốc phòng và an ninh vững chắc, dân giầu nước mạnh, xã hội công bằng và văn minh.
- Để thực hiện mục tiêu tổng quát trên, từ nay đến năm 2000 chúng ta cần đạt được mục
tiêu cụ thể: nền kinh tế ổn định và phát triển từng bước. Phấn đấu tăng thu nhập quốc
dân để vượt qua tình trạng nước nghèo và kém phát triển. Trên cơ sở đó mà nâng cao dần
đời sống nhân dân. Không ngừng củng cố nền quốc phòng và an ninh nhân dân. Chỉ tiêu
phấn đấu nền kinh tế là tăng tổng sản phẩm trong nước từ 2 đến 2,5 so với năm 1990
trong đó công nghiệp tăng bình quân hàng năm 13-15% đưa tỷ trọng công nghiệp trong
tổng sản phẩm quốc dân lên 30% đến năm 2000.
b- Quan điểm v công nghip hoá, hiện đại hoá nn kinh tế
Mục tiêu tổng quát và cụ thể trên đây đã phần nào định hướng phát triển nền kinh tế xã
hội nước ta trước mắt và lâu dài. Để có cơ sở định hướng đúng đắn cho việc xây dựng nội
dung, phương hướng, biện pháp, bước đi trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá
nền kinh tế, Hội nghị Ban chấp hành trung ương lần thứ 7 Khoá VII đã nêu lên những
quan điểm cơ bản có tính chỉ đạo:
- Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế phải phát triển theo định hướng Xã hội chủ nghĩa.
- Giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế: địa phương hoá, đa dạng
hoá quan hệ với nước ngoài, kết hợp phát triển kinh tế với việc củng cố quốc phòng và an
ninh, xây dựng nền kinh tế mở hướng mạnh về xuất khẩu đồng thời thay thế nhập khẩu
bằng những sản phẩm trong nước sản xuất có hiệu quả.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 33 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
- Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế,
trong đó kinh tế Nhà nước là chủ đạo, được vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
- Lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và
bền vững. Động viên toàn dân cần kiệm xây dựng đất nước: tăng trưởng kinh tế gắn với
cải thiện đời sống nhân dân, phát triển văn hoá giáo dục, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội .
- Khoa học và công nghệ là nền tảng của công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Kết hợp công nghệ
truyền thống với công nghệ hiện đại, tranh thủ đi nhanh vào kỹ thuật và công nghệ hiện
đại ở những ngành kinh tế, những khâu có đủ điều kiện và có tính quyết định năng lực
của nền kinh tế - xã hội.
- Lấy hiệu quả kinh tế - xã hội làm tiêu chuẩn cơ bản để xác định phương án phát triển,
lựa chọn dự án đầu tư và công nghệ: đầu tư chiều sâu để khai thác tối đa nguồn lực của nền sản xuất xã hội .
Câu 36: Trình by tính tt yếu và tác dng ca công nghip hoá, hiện đại hoá
a- Tính t
t yếu ca công nghip hoá, hiện đại hoá nn kinh tế.
- Mỗi phương thức sản xuất của xã hội chỉ có thể được xác lập một cách vững chắc trên
một cơ sở vật chất - kỹ thuật thích ứng nhất định và chính cơ sở vật chất - kỹ thuật này là
một trong những nhân tố quan trọng nhất để xác định phương thức sản xuất đó thuộc
loại hình xã hội - lịch sử nào và thuộc thời đại kinh tế nào. Công nghiệp hoá là quá trình
tạo dựng nên cơ sở vật chất - kỹ thuật đó.
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH, một mặt là sự kế thừa những thành quả đạt được
trong xã hội Tư bản, mặt khác nó được phát triển và hoàn thiện trên cơ sở những thành
tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại và theo yêu cầu của chế độ xã hội mới.
Đó chính là một nền công nghiệp có công nghệ tiên tiến. Công nghiệp hoá là một tất yếu
khách quan mang lại thành tựu đó cho nền sản xuất xã hội.
- Các nước đxa qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa bước vào thời kỳ quá độ xây
dựng CNXH, tiến hành thực hiện quá trình tái công nghiệp hoá nhằm điều chỉnh, bổ xung
và hoàn thiện cơ sở vật chất - kỹ thuật và công nghệ hiện đại theo yêu cầu của chế độ xã hội mới.
- Các nước có nền kinh tế chưa phát triển cao, nhất là các nước nông nghiệp lạc hậu thì
tiến lên CNXH, tiến hành công nghiệp hoá Xã hội chủ nghĩa để xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật của CNXH là một tất yếu khách quan. Không tiến hành công nghiệp hoá thì không
thể xây dựng được cơ sở vật chất kỹ thuật, không thể thực hiện phân công lao động xã
hội, không có Chủ nghĩa Xã hội.
b- Tác dng ca công nghip hoá, hiện đại hoá
- Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá là quá trình làm biến đổi về chất lựclượng sản
xuất và là quá trình xã hội hoá nền sản xuất. Nhờ đó mà năng suất lao động xã hội tăng
lên cao góp phần ổn định và nâng cao đời sống nhân dân và tích luỹ cho nền kinh tế, nhờ
đó mà nền kinh tế tăng trưởng và phát triển.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 34 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
- Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá tạo ra được những cơ sở vật chất - kỹ thuật và
công nghệ hiện đại làm cơ sở kinh tế vững chắc cho việc xây dựng, củng cố và phát huy
vai trò kinh tế của Nhà nước.
- Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá là quá trình thực hiện phân công lại lao động xã
hội, phân vùng kinh tế theo hướng chuyên môn hoá sản xuất, làm cho nền sản xuất xã hội
phát triển đồng đều khắp mọi miền và mọi vùng. Từ đó tạo tiền đề xoá bỏ sự bất bình
đẳng về kinh tế giữa đồng bào các dân tộc, giữa thành thị và nông thôn.
- Công nghiệp hoá, hiện đại hoá tạo tiền đề vật chất xây dựng nền kinh tế dân tộc tự chủ
làm cơ sở vững chắc thực hiện sự phân công và hợp tác kinh tế Quốc tế.
- Công nghiệp hoá, hiện đại hoá tạo điều kiện cho việc tăng cường, củng cố và hiện đại hoá
nền quốc phòng và an ninh nhân dân.
Câu 37: Phân tích nội dung cơ bản ca công nghip hoá, hiện đại hoá nn kinh tế nước ta.
a- Ti
ến hành cách mng khoa hc k thuật để xây dựng cơ sở vt cht k thut
- Nước ta tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện thế giới đã trải qua hai
cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật. Cuộc cách mạng kỹ thuật hay còn gọi là cách mạng
công nghệ diễn ra nửa cuối thế kỷ 18 và đầu thế kỷ 19. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật
diễn ra nửa cuối thế kỷ 19 và nửa đầu thế kỷ 20. Từ những năm 70 của thế kỷ này, thế
giới đang tiến hành cách mạng khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại.
Hơn nữa nước ta tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế trong điều kiện cơ
cấu kinh tế và công nghệ mở cửa gắn liền với kỹ thuật, công nghệ bên ngoài. Do vậy cuộc
cách mạng khoa học kỹ thuật ở nước ta có hai nội dung chủ yếu. Một là: xây dựng thành
công cơ sở vật chất - kỹ thuật cho CNXH để dựa vào đó mà Trang bị công nghệ hiện đại
cho các ngành kinh tế quốc dân. Hai là: tổ chức việc nghiên cứu, thu thập và ứng dụng
những thành tựu mới của khoa học kỹ thuật và công nghiệp mới vào sản xuất - kinh doanh.
b- Xây dựng cơ cấu kinh tế hp lý và phân công lại lao động xã hi
- Quá trình công nghiệp hoá cũng nhằm từng bước xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý. Cơ cấu
kinh tế hợp lý bao gồm cơ cấu ngành, cơ cấu vùng và cơ cấu thành phần. Cơ cấu kinh tế là
tổng thể các quan hệ kinh tế giữa các ngành, các lĩnh vực và các vùng kinh tế. Trong đó
quan hệ giữa công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ có ý nghĩa quan trọng.
- Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý là yêu cầu cần thiết khách quan. Vấn đề quan trọng là tạo
ra được cơ cấu kinh tế tối ưu khi đáp ứng được những yêu cầu:
+ Cơ cấu kinh tế phù hợp với xu hướng của sự tiến bộ khoa học và công nghệ thế giới.
+ Cơ cấu kinh tế cho phép khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
+ Cơ cấu kinh tế đó cho phép thực hiện phân công và hợp tác Quốc tế theo xu hướng Quốc
tế hoá đời sống kinh tế.
- Trong điều kiện nước ta, Đảng ta xác định là: xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý công - nông
nghiệp - dịch vụ gắn với phân công và hợp tác Quốc tế sâu rộng.
- Phương châm thực hiện xây dựng cơ cấu kinh tế nói trên là:
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 35 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
+ Kết hợp công nghệ với nhiều trình độ, tranh thủ công nghệ tiên tiến mũi nhọn, vừa tận
dụng được nguồn lao động dồi dào, vừa phù hợp với nguồn vốn có hạn, vừa rút ngắn được
khoảng cách lạc hậu giữa nước ta với các nước tiên tiến.
+ Lấy quy mô vừa với quy mô nhỏ làm chính. Chuẩn bị điều kiện để xây dựng quy mô lớn
ở chặng đường tiếp theo.
c- Tiến hành công nghip hoá trong chặng đường đầu tiên nước ta
- Nội dung của công nghiệp hoá trong chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ ở nước ta
được Đại hội lần thứ VII xác định: Phát triển nông, lâm, ngư nghiệp gắn với công nghiệp
chế biến là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu để ổn định tình hình kinh tế xã hội, đồng thời
tăng tốc độ và tỷ trọng của công nghiệp, mở rộng kinh tế dịch vụ theo hướng huy động
triệt để các khả năng sản xuất hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, đẩy mạnh thăm dò, khai
thác, chế biến dầu khí và một số loại khoáng sản, phát triển có chọn lựa một số ngành
trong công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất khác và các cơ sở thuộc kết cấu hạ tầng, trong
đó ưu tiên phát triển điện, giao thông, thuỷ lợi và thông tin liên lạc.
- Thực hiện nội dung công nghiệp hoá trong chặng đường đầu tiên trên đây cần quán triệt những yêu cầu:
+ Phải kết hợp nhiều trình độ công nghệ thích hợp với nguồn lực của nền kinh tế.
+ Phải lấy quy mô vừa và nhỏ làm chính
+ Phải thực hiện một cơ cấu kinh tế mở
+ Xây dựng và phát triển kinh tế kết hợp với củng cố quốc phòng và an ninh.
Câu 38: Phân tích đặc điểm sn xut hàng hoá nước ta hin nay
a- N
n kinh tế nước ta đang trong quá trình vận động t nn kinh tế hàng hoá kém phát
tri
n mang nng tính t cp t túc thành nn kinh tế hàng hoá phát trin t thấp đến cao
Đặc điểm này xuất phát từ thực trạng của nền kinh tế nước ta biểu hiện ở các mặt:
- Cơ sở hạ tầng vật chất và xã hội còn thấp
- Trình độ kỹ thuật và công nghệ trong các xí nghiệp còn lạc hậu
- Khả năng cạnh tranh của nền kinh tế yếu
- Đội ngũ các nhà quản lý kinh tế và kinh doanh giỏi còn ít.
- Đời sống của người lao động thấp, tích luỹ của nền kinh tế thấp .
b- Xây dng nn kinh tế hàng hoá phát trin dựa trên cơ sở tn ti nhiu thành phn
- Sự tồn tại nền kinh tế hàng hoá trên cơ sở nhiều thành phần là một tất yếu khách quan (xem mục a câu 33)
- Sự tồn tại của cơ cấu kinh tế nhiều thành phần và các thành phần đều sản xuất hàng hoá
là một đặc điểm của nền kinh tế hàng hoá trong thời kỳ quá độ ở nước ta.
- Khai thác và sử dụng sức mạnh tổng hợp các nguồn lực của nền kinh tế nhiều thành
phần tạo khả năng đưa nền kinh tế hàng hoá thoát khỏi tình trạng thấp kém.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 36 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
c- Nn kinh tế hàng hoá phát triển theo cơ cấu kinh tế "m" giữa nước ta với các nước trên thế gii
- Nền kinh tế hàng hoá nước ta một thời kỳ dài tồn tại với cơ cấu kinh tế khép kín, tự cung
tự cấp gắn liền với kinh tế tự nhiên
- Từ khi chuyển sang cơ chế kinh tế mới, nền kinh tế hàng hoá với cơ cấu kinh tế mở ra
đời. Đặc điểm này bắt nguồn từ quy luật phân công và hợp tác Quốc tế: từ quy luật phân
bố và phát triển không đều về tài nguyên, lao động và các thế mạnh khác của mỗi quốc gia.
Nền kinh tế hàng hoá với cơ cấu kinh tế mở là điều kiện để phát triển kinh tế hàng hoá
trong nước với tốc độ nhanh, hiệu quả lớn phù hợp với chiến lược thị trường hướng ngoại.
d- Phát trin kinh tế hàng hoá theo định hướng XHCN vi vai trò ch đ o
ca kinh tế Quc
doanh v qun lý của nhà nước
- Vai trò định hướng XHCN của kinh tế Quốc doanh
+ Kinh tế Quốc doanh nắm các ngành, các lĩnh vực, các cơ sở kinh tế trọng yếu và then
chốt nền nó có khả năng chi phối các thành phần kinh tế khác phát triển theo định hướng XHCN.
+ Để làm được vai trò chủ đạo, kinh tế Quốc doanh phải phát huy sức mạnh tổng hợp của
các thành phần kinh tế khác, phải đổi mới cơ cấu sản xuất, chiến lược kinh doanh, đổi mới
công nghệ cơ chế quản lý để giữ vững vai trò định hướng.
- Vai trò quản lý của Nhà nước, nhân tố đảm bảo cho định hướng XHCN của kinh tế hàng hoá:
+ Phát triển kinh tế hàng hoá theo cơ chế thị trường vừa có những tác động tích cực nhưng
vừa có những khuyết tật nảy sinh. Vì vậy đòi hỏi phải có sự quản lý của Nhà nước.
+ Nhà nước quản lý nền kinh tế - xã hội bằng các công cụ có hiệu lực. Hệ thống các công
cụ đó (kế hoạch hoá, luật pháp, các chính sách kinh tế xã hội. .) vốn là kém hiệu lực vì tồn
tại quá lâu dài trong thời kỳ chỉ huy bao cấp. Vì vậy phải phấn đấu vừa nâng cao năng
lựccác công cụ kinh tế và nâng cao trình độ quản lý kinh tế vĩ mô của Nhà nước.
Câu 39: Phân tích các điều kiện và định hướng XHCN ca s phát trin kinh tế hàng hoá
nước ta hin nay
a- Những điều kiện để phát trin kinh tế hàng hoá nước ta
- ổn định chính trị và phát triển từng bước kinh tế, xã hội
+ ổn định chính trị là sự khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng cùng với hệ thống chính trị
có đầy đủ uy tín và sưchính sách mạnh, bảo đảm điều hành đất nước tiến lên theo định hướng XHCN.
+ ổn định và phát triển kinh tế chủ yếu và trước hết là ổn định về tài chính, giá cả, tiền tệ,
kiềm chế lạm phát, kích thích đầu tư phát triển.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 37 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
+ ổn định xã hội trước hết là phải đảm bảo mọi người lao động có việc làm và có thu nhập
chính đáng bằng sức lao động. ổn định xã hội là tạo được niềm tin của nhân dân đối với
chế độ, đối với lãnh đạo Đảng và Nhà nước.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng vật chất và hạ tầng xã hội
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng vật chất như giao thông, điện, nước. . nhằm phục vụ tốt phát
triển kinh tế - xã hội và thu hút đầu tư nước ngoài.
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội như hệ thống văn hoá, giáo dục, y tế. . nhằm mở mang
kiến thức nâng cao dân trí, tăng cường sức khoẻ cho nhân dân.
- Xây dựng hệ thống luật pháp và bộ máy điều hành để đảm bảo sự ổn định, công bằng
trong nền kinh tế nhiều thành phần.
- Tạo được những tâm lý, tập quán mang tính xã hội cao như biết kinh doanh, biết làm
giầu hợp pháp, thích ứng với cơ chế thị trường có lợi cho nền kinh tế hàng hoá.
- Sớm đào tạo đội ngũ các nhà quản lý, kinh doanh giỏi thích ứng với thị trường, vừa có
đầy đủ năng lực tổ chức phát triển kinh tế hàng hoá trong nước, vừa có đủ năng lực liên
doanh hợp tác kinh tế với nước ngoài.
b- Định hướng để phát trin kinh tế hàng hoá nước ta
- Nhất quán chính sách kinh tế nhiều thành phần theo định hướng XHCN với sự đa dạng
hoá các loại hình sở hữu với nhiều hình thức tổ chức kinh doanh để sử dụng có hiệu quả
sức mạnh tổng hợp các thành phần kinh tế, khai thác được mọi tiềm năng của các tầng lớp dân cư.
- Sắp xếp tổ chức lại khu vực kinh tế Quốc doanh để kinh tế Quốc doanh chỉ nắm những
ngành, những khâu, những sản phẩm then chốt, tạo điều kiện đứng vững trong cạnh
tranh, kinh doanh có hiệu quả và giữ vai trò chủ đạo.
- Sử dụng tốt các hình thức kinh tế quá độ thích hợp như hình thức kinh tế tư bản Nhà
nước.v.v. để tận dụng sức mạnh hỗn hợp của tư bản trong và ngoài nước như vốn, kỹ
thuật, máy móc.v.v. nhằm phát triển nền kinh tế.
- Phân công và hiệp tác lao động theo hướng chuyên môn hoá kết hợp với đa dạng hoá
sản xuất, kinh doanh, mở rộng kinh tế - dịch vụ, coi trọng và khuyến khích sử dụng lao
động trí tuệ chất xám.
- Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ mới, tăng sức cạnh
tranh trên thị trường khu vực và thị trường Quốc tế.
- Xây dựng thị trường hướng ngoại đa dạng về hình thức, chủng loại, nâng cao chất lượng
đạt tới tiêu chuẩn quốc tế, lấy thị trường trong nước làm cơ sở.
- Thực hiện tốt chính sách đối ngoại, đa dạng hoá và đa phương hoá trên nguyên tắc bình
đẳng, cùng có lợi, không can thiệp vào nội bộ của nhau, không phân biệt chế độ chính trị, xã hội .
Câu 40: Phân tích bn cht, vai trò ca li ích kinh tế - ý nghĩa thực tin.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 38 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
- Lợi ích kinh tế là một phạm trù kinh tế biểu hiện của quan hệ sản xuất được phản ánh
trong ý thức thành động cơ thúc đẩy hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhằm thoả mãn một
cách tốt nhất nhu cầu kinh tế của những chủ thể tham gia vào hoạt động đó.
- Lợi ích kinh tế có liên quan đến nhu cầu con người, song không phải mọi nhu cầu của
con người đều là lợi ích kinh tế, mặc dù chúng có liên quan với nhau. Chỉ có nhu cầu kinh
tế mới trở thành lợi ích kinh tế.
- Lợi ích kinh tế là một hình thức biểu hiện các quan hệ kinh tế của một chế độ xã hội nhất
định. Ăng Ghen cho rằng những quan hệ kinh tế của một xã hội nhất định nào đó biểu hiện
trước hết dưới hình thức lợi ích. Như vậy lợi ích kinh tế là một phạm trù kinh tế của quan
hệ sản xuất mà trực tiếp là quan hệ phân phối.
- Lợi ích kinh tế giữ vai trò là động lực kinh tế thúc đẩy các chủ thể kinh tế và mọi người
vì lợi ích kinh tế mà quan tâm đến kết quả sản xuất, kinh doanh.
- Nghiên cứu lợi ích kinh tế có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế ở n ớ ư c ta. Trong các
hệ thống lợi ích kinh tế nhất là lợi ích kinh tế giữa các thành phần kinh tế vừa có tính
thống nhất nhưng cũng vừa có tính mâu thuẫn. Vì vậy lợi ích kinh tế chỉ trở thành động
lực kinh tế khi các lợi ích được kết hợp một cách hài hoà, nhất trí với nhau. Nền kinh tế
nước ta là nền kinh tế nhiều thành phần và với cơ cấu kinh tế mở. Vì vậy phải rất coi trọng
việc kết hợp hài hoà các lợi ích kinh tế giữa các thành phần, lợi ích dân tộc và lợi ích quốc tế.
Câu 41: Phân tích v trí, ni dung ca quan h phân phi trong quá trình sn xut xã hi.
trình b
ầy sơ đồ phân phi tng sn phm ca Mác.
- Mỗi một phương thức sản xuất khác nhau có quan hệ phân phối khác nhau. Quan hệ
phân phối chịu sự tác động của quan hệ sản xuất và tính chất, trình độ của lực lượng sản
xuất. Trong hệ thống quan hệ sản xuất, quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất quyết định tính
chất của quan hệ phân phối.
- Nền kinh tế thời kỳ quá độ tồn tại nhiều thành phần kinh tế. Mỗi thành phần kinh tế có
quan hệ phân phối khác nhau. Do vậy trong thời kỳ quá độ quan hệ phân phối mang tính đa dạng.
- Phân phối là một khái niệm rộng, vì vậy phân phối có nội dung khác nhau tuỳ theo từng
nguyên tắc: phân phối tổng sản phẩm xã hội, phân phối thu nhập quốc dân, phân phối
theo lao động, phân phối theo tài sản hay vốn. .
- Các Mác đã nêu rõ phân phối theo lao động là trên cơ sở xã hội đảm bảo cho người có
sưc lao động được quyền lao động, từ đó mà dành một phần tư liệu tiêu dùng phân phối
cho họ căn cứ theo số lượng và chất lượng hay theo kết quả lao động mà họ đã cống hiến,
không phân biệt gái trai, mầu da và dân tộc.
- Theo Mác thì tổng sản phẩm xã hội sản xuất ra phải được phân chia theo các nguyên tắc và trình tự sau:
+ Một phần để bù đắp những tư liệu sản xuất đã hao phí
+ Một phần để mở rộng sản xuất
+ Một phần để dự trữ sản xuất khi có biến cố thiên nhiên gây ra
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 39 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
+ Một phần để chi phí cho quản lý
+ Một phần để dành cho quỹ phúc lợi công cộn g
+ Một phần để nuôi dưỡng những người không có khả năng lao độn g
+ Phần còn lại của tổng sản phẩm xã hội được phân phối trực tiếp cho người lao động.
Nhìn sơ đồ của Mác ta thấy toàn bộ tổng sản phẩm xã hội dưới CNXH đều thuộc về người lao động.
Câu 42: Phân tích các nguyên tc phân phối cơ bản nước ta hin nay.
a- Nguyên t
c phân phối theo lao động
- Trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta, phân phối theo lao động là một tất yếu khách
quan. Bởi vì: trong thời kỳ quá độ sản phẩm sản xuất ra còn hạn chế chưa đủ để thực hiện
phân phối theo nhu cầu, vẫn còn có sự khác nhau giữa các loại lao động, bên cạnh những
người lao động hăng say có năng suất chất lượng và hiệu quả vẫn có người trốn tránh lao
động, chây lười trong lao động, thiếu trách nhiệm trong lao động.
- Nguyên tắc phân phối theo lao động yêu cầu: Người có sức lao động, lao động có năng
suất, chất lượng và hiệu quả cao thì được phân phối nhiều, người có sức lao động mà lao
động với chất lượng và hiệu quả kém thì được phân phối ít, người có sức lao động không
lao động thì không được phân phối sản phẩm sản xuất ra của xã hội.
- Thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động có những tác dụng thiết thực:
+ Cho phép kết hợp chặt chẽ và thích đáng lợi ích xã hội, tập thể và cá nhân người lao động.
+ Góp phần ổn định và phát triển có kế hoạch phân bố lực lượng lao động hợp lý, cân đối
trong nền kinh tế để khai thác tốt nguồn tài nguyên.
+ Góp phần giáo dục thái độ, quan điểm và kỷ luật lao động cho người lao động.
b- Phân phối ngoài thù lao lao động thông qua qu phúc li công cng tp th và xã hi
Ngoài sự phân phối theo lao động, trong xã hội XHCN còn có sự phân phối ngoài thù lao
lao động thông qua các quỹ phúc lợi tập thể và xã hội (nhà ăn tập thể, nhà trẻ, trường học,
câu lạc bộ, bệnh viện, nhà dưỡng lão, nhà nghỉ mát, công viên. .).
Nguyên tắc phân phối này cho phép khắc phục trong chừng mực nhất định những hạn
chế của nguyên tắc phân phối theo lao động. Nền sản xuất càng phát triển thì quỹ phúc
lợi công cộng càng tăng dần lên, càng thể hiện bản chất ưu việt của chế độ XHCN.
c- Phân phi theo tài sn hay vn
Trong thời kỳ quá độ ở nước ta hiện nay đã và đang xuất hiện các hình thức công ty cổ
phần, công ty trách nhiệm hữu hạn. . các cổ đông tham gia các công ty cổ phần bao gồm:
cổ đông là nhà nước, cổ đông là của tập thể xí nghiệp, hoặc tư nhân, hoặc cổ đông là cán
bộ công nhân viên chức nhà nước. .
Trong thời kỳ quá độ, vốn có thể tồn tại 3 hình thức: vốn tự có của công ty xí nghiệp, vốn
cổ phần của các cổ đông trong công ty cổ phần và vốn cho vay.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 40 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Từ thực tế trên, phân phối theo tài sản hay theo vốn trở thành một nguyên tắc. Nguyên
tắc này có tác dụng khai thác tối đa mọi tiềm năng về vốn trong các thành phần kinh tế.
Câu 43: Trình by các hình thc thu nhp trong thi k quá độ nước ta hin nay a- Tiền lương
Tiền lương là một phần thu nhập quốc dân dùng để phân p ố
h i cho người lao động dưới
hình thức tiền tệ, căn cứ vào số lượng và chất lượng lao động của từng người .
- Có hai hình thức tiền lương: tiền lương theo thời gian và tiền lương theo sản phẩm. Tiền
lương theo thời gian áp dụng đối với người lao động làm việc trong khu vực hành chính
sự nghiệp, văn hoá, y tế, giáo dục, quốc phòng. Tiền lương theo sản phẩm áp dụng cho
người lao động sản xuất trực tiếp và được thực hiện thông qua hình thức khoán từng
phần việc hay khoán gọn công trình.
- Tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế. Tiền lương danh nghĩa là thu nhập mà
người lao động nhận được dưới hình thức tiền tệ sau khi làm việc. Còn tiền lương thực tế
là khối lượng tư liệu sinh hoạt vật chất mà người lao động mua được bằng tiền lương
danh nghĩa. Như vậy tiền lương thực tế phản ánh chính xác mức sống của người lao động.
- Phạm trù tiền lương là một chính sách kinh tế quan trọng. chính sách tiền lương đúng
vừa tái sản xuất sức lao động ngày càng cao hơn, còn khuyến khích người lao động hăng
say lao động, học tập văn hoá, khoa học kỹ thuật và nâng cao tay nghề.
b- Hình thc thu nhp t các qu tiêu dùng công cng
Ngoài tiền lương nhận được thông qua phân phối theo lao động, người lao động còn nhận
được những khoản thu nhập từ quỹ công cộng do xí nghiệp mang lại hoặc do xã hội mang
lại như: trợ cấp khó khăn, ốm đau, sinh đẻ, nhà trẻ mẫu giáo. .
Các tầng lớp dân cư khác nhận quỹ tiêu dùng công cộng như tiền hưu trí của người nghỉ
hưu, tiền trợ cấp nuôi dưỡng người già..
c- Li nhun, li tc c phn, li tc
+ Vốn tự có của doanh nghiệp tư nhân và vốn cổ phần của các cổ đông trong công ty cổ
phần, sau từng chu kỳ sản xuất kinh doanh đem lại cho loại vốn nói trên hình thức thu
nhập là lợi nhuận, lợi tức cổ phần.
+ Vốn cho vay sẽ được thu nhập bằng lợi tức.
d- Thu nhp t kinh tế gia đình
Kinh tế gia đình trong thời kỳ quá độ không phải là một thành phần kinh tế nhưng quan
trọng và được phát triển. Kinh tế gia đình phát triển vừa giải quyết việc làm cho một bộ
phận dân cư, vừa tăng thu nhập cho người lao động. Kinh tế gia đình là nguồn thu nhập
bổ xung, hỗ trợ thu nhập khi kinh tế quốc doanh và tập thể chưa đáp ứng thoả mãn nhu
cầu của người lao động.
Câu 44: Thế nào là cơ chế th trường? Vì sao trong cơ chế th trường cn có s qun lý Nhà
nước? Phân tích các công c ch yếu đẻ thc hin qun lý kinh tế vĩ mô ở nước ta?
a- Cơ chế th trường là tổng thể những mối quan hệ kinh tế, các phạm trù kinh tế và quy
luật kinh tế có quan hệ hữu cơ với nhau cùng tác động để điều tiết cung - cầu, giá cả, cùng
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 41 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
những hành vi của những người tham gia thị trường nhằm giải quyết ba vấn đề cơ bản:
sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai?
b- Cơ chế th trường có s qun lý của nhà nước
- Cơ chế thị trường có mặt tích cực như thúc đẩy lực lượng sản xuất và kỹ thuật tiến bộ,
thúc đẩy sản xuất hàng hoá phát triển, cạnh tranh. . nhưng đồng thời cơ chế thị trường
cũng làm nảy sinh mặt tiêu cực như phân hoá những người sản xuất hàng hoá, gây khủng
hoảng và thất nghiệp. . Do đó cần có sự quản lý của nhà nước để khắc phục và hạn chế
những phát sinh tiêu cực đó.
- Sự quản lý của Nhà nước nhằm hướng sự phát triển kinh tế theo những mục tiêu,
phương hướng nhất định, hạn chế mặt tiêu cực và điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
- Sự quản lý của Nhà nước thông qua các công cụ có hiệu lực. c- C c
á công c để qun lý của Nhà nước
- Hệ thống luật pháp nhất là luật kinh tế nhằm tạo ra hành lang pháp lý an toàn cho sản
xuất, kinh doanh: duy trì kỷ cương trật tự về kinh tế và xã hội, hướng dẫn mọi người hoạt
động sản xuất - kinh doanh theo luật pháp đã quy định.
- Kế hoạch hoá định hướng nền kinh tế nhằm làm cho nền kinh tế phát triển theo những
mục tiêu đã xác định và các chỉ tiêu cụ thể trong từng thời kỳ nhất định.
- Chính sách kinh tế - xã hội là công cụ góp phần tạo ra môi trường kinh tế - xã hội ổn định
có lợi cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội.
- Các công cụ khác như lực lượng kinh tế quốc doanh, lực lượng dự trữ quốc gia. Nhà nước
sử dụng lực lượng dự trữ quốc gia để tác động vào nền kinh tế khi cần thiết nhằm thay
đổi tổng cung và tổng cầu xã hội theo hướng có lợi cho sự phát triển nền kinh tế.
Câu 45: Phân tích cơ sở khách quan và phương hướng đổi mi nn kinh tế nước ta.
a-
Cơ sở khách quan:
- Phát triển có kế hoạch - cân dối nền kinh tế quốc dân là một tất yếu khách quan, một quy
luật kinh tế của xã hội nào có trình độ xã hội hoá đạt đến mức đòi hỏi cần có sự chỉ huy
phối hợp để điều hoà mọi hoạt động của các cá nhân trong toàn bộ nền kinh tế.
- Như vậy kế hoạch hoá nền kinh tế quốc dân là tất yếu khách quan dựa trên 2 tiền đề chủ yếu:
+ Tiền đề kinh tế: Sự xã hội hoá lao động và do đó sự xã hội hoá sản xuất xã hội phải đạt đến trình độ n ấ h t định.
+ Tiền đề chính trị: Nhà nước với tư cách là người đại diện cho toàn xã hội hoàn toàn ở
bên trong quá trình sản xuất, có khả năng vận dụng được các quy luật kinh tế khách quan
để thực hiện vai trò và chức năng tổ chức và quản lý toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
b- Phương hướng đổi mi kế hoch hoá nn kinh tế nước ta
- Lấy thị trường làm căn cứ và đối tượng chủ yếu của kế hoạch hoá
- Thay hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh áp đặt bằng hệ thống chỉ tiêu cân đối mang tính định hướng.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 42 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
- Thực hiện kế hoạch hoá hai cấp: cấp Nhà nước gắn với kế hoạch hoá vĩ mô và cấp cơ sở
gắn với kế hoạch hoá vi mô.
- Nâng cao trình độ dự báo kinh tế - xã hội trong công tác kế hoạch hoá. Cải tiến bộ máy
làm kế hoạch hoá và nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ để thích ứng với cơ chế kinh tế thị trường.
Câu 46: Phân tích bn cht, chức năng hệ thng tài chính, tín dng nước ta hin nay.
a. B
n cht ca h thng tài chính và tín dng
- Bản chất của hệ thống tài chính:
+ Quan hệ tài chính và do đó phạm trù tài chính xuất hiện gắn liền với sự xuất hiện của
Nhà nước và sự ra đời của sản xuất hàng hoá.
+ Bản chất tài chính thể hiện tập trung nhất ở định nghĩa của nó. Tài chính XHCN là một
mặt của quan hệ phân phối, là một hệ thống quan hệ kinh tế biểu hiện trong việc hình
thành, phân phối và sử dụng một cách có kế hoạch các quỹ tập trung và quỹ không tập
trung dưới hình thức tiền tệ trong nền kinh tế quốc dân nhằm bảo đảm phát triển tái sản
xuất cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, ổn định và nâng cao đời sống nhân dân.
- Bản chất của tín dụng:
+ Tín dụng là một phạm trù kinh tế gắn liền với kinh tế hàng hoá
+ Tín dụng là hình thức vận động vốn tiền tệ giữa người đi vay và người cho vay.
+ Quan hệ tín dụng là quan hệ tiền tệ có hoàn lại cả vốn và kèm theo lợi tức, lợi tức là giá
cả vốn cho vay. Với tư cách là giá cả, mức lợi tức lên xuống phụ thuộc vào quan hệ cung -
cầu tiền tệ đi vay và cho vay.
b- Chức năng của h thng tài chính và tín dng
- Chức năng của hệ thống tài chính:
+ Chức năng phân phối sản phẩm xã hội dưới hình thức tiền tệ
+ Chức năng giám đốc bằng đồng tiền sự hoạt động kinh tế của xí nghiệp và các tổ chức kinh tế.
- Chức năng của tín dụng:
+ Huy động để tập trung nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi, để phân phối lại (cho vay)
vốn đó phục vụ nhu cầu phát triển sản xuất, kinh doanh.
+ Thông qua việc cho vay vốn mà kiểm tra bằng đồng tiền các hoạt động kinh tế của các
xí nghiệp và các tổ chức kinh tế khác.
Câu 47: Trình by bn cht, chức năng và xu hướng đổi mi hoạt động ca h thng Ngân
hàng
nước ta
a- B
n cht ca Ngân hàng:
- Ngân hàng là những xí nghiệp kinh doanh tiền tệ. Được sự tín nhiệm của khách hàng,
Ngân hàng trở thành những trung tâm tín dụng, trung tâm tiền mặt và trung tâm thanh
toán. Sự phát triển của Ngân hàng gắn liền với quá trình xã hội hoá sản xuất .
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 43 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
- Nhà nước nắm Ngân hàng để thực hiện sự quản lý của mình về tiền tệ và các hoạt động
kinh doanh tiền tệ khi mà xã hội hoá nền sản xuất đạt đến một trình độ nhất định.
b- Chức năng của Ngân hàng:
- Chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ, tín dụng với chức năng này Ngân hàng Nhà nước có nhiệm vụ cụ thể:
+ Xây dựng các dự án pháp luật, soạn thảo các văn bản pháp quy về tiền tệ, tín dụng, ngoại
hối. Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện hệ thống luật pháp đó.
+ Tổ chức in, đúc và bảo quản tiền dự trữ phát hành
+ Đại diện cho Chính phủ tại các tổ chức tiền tệ tín dụng thế giới
+ Bám sát diễn biến thị trường, công bố lãi suất tối thiểu về tiền gửi và lãi suất tối đa tiền cho vay.
+ Tổ chức đào tạo nghiệp vụ của ngành
+ Chức năng trực tiếp kinh doanh tiền tệ
các Ngân hàng làm chức năng kinh doanh tiền tệ, tín dụng gọi là Ngân hàng kinh doanh
hay Ngân hàng thương mại. Các Ngân hàng thương mại hoạt động trên cơ sở vốn tự có và
phải được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép.
c- Xu hướng đổi mi hoạt động Ngân hàng nước ta
- Tiếp tục đổi mới hệ thống Ngân hàng, thực hiện đúng chức năng của Ngân hàng Nhà
nước và Ngân hàng kinh doanh, phân định rành mạch giữa tài chính và tín dụng.
- Ngân hàng phải vươn lên làm tốt chức năng là trung tâm tiền tệ, tín dụng và thanh toán
của các thành phần kinh tế: điều hoà tiền mặt trong cả nước, thu hút nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội .
- Lập lại trật tự về sử dụng và quản lý tiền mặt trong các cơ quan nhà nước, các tổ chức
kinh tế, sớm giải quyết tình trạng nợ nần chiếm dụng vốn lẫn nhau.
- áp dụng hình thức Ngân hàng cổ phần. Thực hiện quản lý ngoại tệ qua Ngân hàng, xây
dựng thị trường hối đoái hợp pháp, cho phép Ngân hàng nước ngoài vào hoạt động theo luật pháp Việt Nam.
Câu 48: Phân tích tính tt yếu và vai trò ca vic m rng quan h kinh tế đối ngoi nước ta.
a- Tính t
t yếu khách quan:
- Bắt nguồn từ yêu cầu của các quy luật về sự phân công và hợp tác quốc tế giữa các nước
- Bắt nguồn từ sự phân bố tài nguyên thiên nhiên và sự phát triển không đều về trình độ
công nghiệp giữa nước này với nước khác, dẫn đến yêu cầu việc sử dụng sao cho có hiệu
quả về lợi thế so sánh để nhanh chóng rút ngắn khoảng cách lạc hậu giữa các nước có nền
kinh tế phát triển và kém phát triển .
- Sự tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại làm cho trình độ
lực lượng sản xuất đã vượt ra khỏi phạm vi quốc gia.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 44 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
- Quốc tế hoá sản xuất và đời sống diễn ra rất sôi động.
b- Vai trò ca vic m rng quan h kinh tế Quc tế:
- Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại là một nhân tố không thể thiếu được để thực hiện tái
sản xuất mở rộng ở nước ta. Thông qua quan hệ kinh tế đối ngoại, chúng ta có thể thay
đổi cơ cấu tổng sản phẩm xã hội, thay đổi cơ cấu mặt hàng tiêu dùng để đáp ứng ngày
càng tốt hơn nhu cầu sản xuất và đời sống cho nhân dân.
- Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại sẽ tranh thủ được nguồn vốn đầu tư nước ngoài,
tranh thủ được kỹ thuật tiên tiến và công nghệ hiện đại của thế giới để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho CNXH.
- Chỉ có mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại mới có thể thực hiện được đường lối của Đảng:
Cải tạo, đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ của các cơ sở sản xuất hiện có: cải tiến,
hiện đại hoá công nghệ truyền thống, xây dựng có trọng điểm một số hướng công nghệ
hiện đại. . hình thành một số ngành công nghiệp, dịch vụ có trình độ công nghệ cao (Chiến
lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000 - STHN - 1991- tr.40)
Câu 49: Trình by các nguyên tắc cơ bản và các hình thc ca quan h kinh tế đối ngoi nước ta
a- Nhng nguyên tắc cơ bản ca quan h kinh tế đối ngoi - Bình đẳng:
Đây là nguyên tắc có ý nghĩa rất quan trọng làm nền tảng cho việc thiết lập mối quan hệ
Quốc tế giữa các nước. Nguyên tắc này đảm bảo cho mỗi quốc gia có chủ quyền được tự
do kinh doanh. Nguyên tắc này đòi hỏi phải đảm bảo tư cách pháp nhân của mỗi quốc gia
trước pháp luật Quốc tế. - Cùng có lợi :
Đây là nguyên tắc làm cơ sở kinh tế, làm nền tảng kinh tế để thiết lập và duy trì lâu dài
mối quan hệ kinh tế giữa các quốc gia.
- Tôn trọng chủ quyền và không can thiệp vào công việc nội bộ của mỗi quốc gia
Nguyên tắc này đòi hỏi: mỗi bên phải tôn trọng các điều khoản đã ký kết trong các nghị
định thư và trong hợp đồng kinh tế, các bên không đưa ra những điều kiện làm phương
hại đến lợi ích của nhau, các bên không được dùng thủ đoạn chính trị, kinh tế, văn hoá
can thiệp vào nội bộ quốc gia có quan hệ.
- Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại phải đảm bảo nguyên tắc thúc đẩy sự tăng trưởng
kinh tế và phát triển kinh tế - xã hội trong nước.
Với những nước kinh tế kém phát triển, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại là nhằm đưa
đất nước nhanh chóng thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu, đạt được tốc độ tăng trưởng, phát triển cao.
b- Nhng hình thc m rng kinh tế đối ngoi
- Ngoại thương. Đây là hình thức truyền thống lâu đời giữa các quốc gia. Hoạt động ngoại
thương này cần chú ý: Chỉ xuất khẩu những sản phẩm hàng hoá mà thuộc thế mạnh của
nước mình, thế giới đang cần, đồng thời chỉ nhập khẩu những sản phẩm hàng hoá mà sản
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 45 Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
xuất trong nước chưa có điều kiện sản xuất hoặc chất lượng kỹ thuật còn thấp kém, tức
là chỉ nhập sản phẩm mình thiếu và yếu.
- Hợp tác đầu tư nước ngoài. Hoặc là thực hiện đầu tư trực tiếp bằng cách tổ chức hay cá
nhân của một nước đưa vốn vào nước khác tự sản xuất, kinh doanh hay góp vốn cổ phần
cùng nhau sản xuất kinh doanh. Hoặc là thực hiện đầu tư gián tiếp, tức là nhận vốn tín
dụng của nước ngoài để tự mình sản xuất, kinh doanh.
- Hợp tác khoa học công nghệ. Hình thức này diễn ra bằng nhiều cách thức như cùng nhau
nghiên cứu, thiết kế, chế thử, mua bán thông tin tư liệu của nhau, mua bán các văn bằng
phát minh sáng chế của nhau, cử chuyên gia huấn luyện đào tạo cán bộ, cử chuyên gia
trực tiếp hướng dẫn sử dụng kỹ thuật..
- Hợp tác tín dụng quốc tế. Hình thức này thực hiện thông qua thị trường tiền tệ do các
Ngân hàng khu vực và ngh thế giới tiến hành.
- Hình thức du lịch, hợp tác lao động, dịch vụ kiều hối.
Câu 50: Phân tích kh năng và những gii pháp ch yếu m rng kinh tế đối ngoi ca nước ta.
a- Kh
năng mở rng kinh tế đối ngoi nước ta
- Nền kinh tế đã ra khỏi khủng hoảng. Chính trị, xã hội ổn định. Đời sống nhân dân bắt
đầu được cải thiện. Nền kinh tế bắt đầu có tích luỹ nội bộ.
- Điều kiện thiên nhiên có nhiều thuận lợi về tài nguyên, rừng núi, biển cả và nhiêù cảnh
quan hấp dẫn phục vụ du lịch quốc tế.
- Là thị trường mới, hấp dẫn cho đầu tư nước ngoài.
- Luật kinh tế trong đó có Luật đầu tư ra đời
- Đường lối kinh tế đối ngoại của nhà nước đúng đắn phù hợp thời đại
b- Nhng gii pháp ch yếu m rng quan h kinh tế đối ngoi
- Thực sự đảm bảo ổn định chính trị, xã hội và phát triển kinh tế.
- Có hệ thống luật pháp đồng bộ, phù hợp với hiến pháp và thônglệ quốc tế.
- Nhanh chóng xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng sản xuất và xã hội trước hết là hệ
thống giao thông vận tải, thông tin liên lạc, du lịch, dịch vụ. .
- Cải tiến một cách hợp lý các thủ tục hành chính tránh phiền hà cho người nước ngoài
như thủ tục hải quan, làm visa. .
- Đào tạo đội ngũ cán bộ có phẩm chất tốt, năng lực và trình độ văn hoá, khoa học kỹ thuật,
ngoại ngữ giỏi trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại thích ứng với kinh tế thị trường.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 46