Đề cương Kinh tế chính trị / Trường Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh

Câu2.Nộidungquyluậtgiátrị?Trìnhbàynhữngtácđộngcủaquyluậtgiátrịtrongnềnkinhtếthịtrường

I.Nộidungquyluậtgiátrị?

Vềnộidungquyluậtgiátrị:Quyluậtgiátrịyêucầusảnxuấttraođổihànghóaphảidựatrênsởgiátrịcủanó,tứchaophílaođộnghộicầnthiết.

-  Thứnhất:Sảnxuấthànghóađượcthựchiệntheosựhaophísứclaođộnghộicầnthiết,tứccầnphảitiếtkiệmlaođộngnhằm:đốivớimộthànghóathìgiátrịcủaphảinhỏhơnhoặcbằngthờigianlaođộnghộicầnthiếtđểsảnxuấtrahànghóađó,tứcgiácảthịtrườngcủahànghóa

=>Việcsảnxuấtrahànghóamớiđemlạilợithếcạnhtranhcao.

I.    TácĐộngcủaQuyLuậtGiáTrị

-  Thứnhất-ĐiềutiếtSXlưuthônghànghoá

+Điềutiếtsảnxuấttứcđiềukhiển,phânbổcácyếutốsảnxuấtgiữacác ngànhkinhtế,cáclĩnhvựcsảnxuấtkhácnhau.

+Nếucung<cầu:giácảlớnhơngiátrị,nghĩahànghóasảnxuấtralãi,bánchạy.NếuGiácảhànghóacaohơngiátrịsẽ làmchomởrộngvàđẩymạnhsảnxuấtđểtăngcung;ngượclạicầugiảmvìgiácảcủahànghóatăng

+Nếucung>cầu,hànghóasảnxuấtranhiềusovớinhucầucủathịtrường,giácảthấphơngiátrị,hànghóakhóbán,sảnxuấtkhônglãi.vậy,ngườisảnxuấtngừnghoặcgiảmsảnxuất;nếugiácảgiảmthìcầuhànghóasẽtăng.

+Cung=Cầu:giácảtrùnghợpvớigiátrị.Dođó,nềnkinhtếngườitathườnggọi“bãohòa”.

+Điềutiếtlưuthôngcủaquyluậtgiátrịdựavàosựthayđổicủagiácảhànghóatrênthịtrường.

Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

 

Câu 2. Ni dung quy lut giá tr? Trình bày nhng tác
động ca quy lut giá tr trong nn kinh tế th trường
I. Ni dung quy lut giá tr?
V ni dung quy lut giá tr: Quy lut giá tr yêu cu sn xut
trao đổi hàng hóa phi da trên s giá tr ca nó, tc hao
phí lao động hi cn thiết.
- Th nht: Sn xut hàng hóa đưc thc hin theo s hao phí
sc lao động hi cn thiết, tc cn phi tiết kim lao động
nhm: đối vi mt hàng hóa thì giá tr ca phi nh hơn
hoc bng thi gian lao động hi cn thiết để sn xut ra hàng
hóa đó, tc giá c th trường ca hàng hóa
=> Vic sn xut ra hàng hóa mi đem li li thế cnh tranh
cao.
- Th hai: Trong trao đổi hàng hóa phi tuân theo nguyên tc
ngang giá, nghĩa phi đảm bo đắp đưc chi phí chí người
sn xut (chi phí hp lý) đảm bo hot động sn xut đó
lãi để tiếp tc tái sn xut
=> S tác động, vn hành ca quy lut giá tr đưc th hin
thông qua s vn động ca giá c hàng hoá. giá tr tin đề
ca giá c, còn giá c s biu hin bng tin ca giá tr.
vy nên ph thuc vào giá tr ca hàng hóa.
- Trên th trường còn ph thuc vào các nhân t khác như: cnh
tranh, cung cu, sc mua ca đồng tin. S tác động ca các
nhân t này làm cho giá c ng hoá trên th trường tách ri giá
tr lên xung xoay quanh trc giá tr ca nó. S tác động,
thay đổi này chế hot động ca hot động ca quy lut
giá tr.ca quy lut giá tr
II. Tác Động ca Quy Lut Giá Tr
- Th nht - Điu tiết SX lưu thông hàng hoá
+ Điu tiết sn xut tc điu khin, phân b các yếu t sn
xut gia các ngành kinh tế, các lĩnh vc sn xut khác nhau.
+ Nếu cung < cu: giá c ln hơn giá tr, nghĩa hàng hóa sn
xut ra lãi, bán chy. Nếu Giá c hàng hóa cao hơn giá tr s
làm cho m rng đẩy mnh sn xut để tăng cung; ngược li
cu gim giá c ca hàng hóa ng
+ Nếu cung > cu, hàng hóa sn xut ra nhiu so vi nhu cu
ca th trường, giá c thp hơn giá tr, hàng hóa khó bán, sn
xut không lãi. vy, người sn xut ngng hoc gim sn
xut; nếu giá c gim thì cu hàng hóa s tăng.
+ Cung = Cu: giá c trùng hp vi giá tr. Do đó, nn kinh tế
người ta thưng gi “bão hòa”.
+ Điu tiết lưu thông ca quy lut giá tr da vào s thay đổi
ca giá c hàng hóa trên th trường.
- Th hai - Kích thích ci tiến k thut, hp hoá SX
nhm tăng NSLĐ
+ Trong nn kinh tế hàng hoá, mi người sn xut ng hoá
mt ch th sn xut tính đc lp trong quá trình sn xut
vy nên s ho tn lao động ca các ch th cũng s khác
nhau,
+ Người sn xut nào hao phí lao động bit nh hơn hao
phí lao động hi ca hàng hoá thế li s thu đưc lãi
cao.
+ Nhà sn xut nào hao phí lao động bit ln hơn hao phí
lao động hi cn thiết s thua l.
+ Để giành li thế trong cnh tranh, tránh nguy v n,
phá sn, h phi:
=> H thp hao phí lao động bit ca mình sao cho nh hơn
hoc bng hao phí lao động hi cn thiết.
=> Phi dùng các bin pháp để ti đa hoa hóa chi phí sn xut.
=> Áp dng khoa hc thut vào sn xut để tăng năng sut,
to ra cho mình nhng li thế cnh tranh.
- Th ba - Phân h nhng người SX thành nhng người
giàu, người nghèo mt cách t nhiên
+ Quá trình cnh tranh theo đui giá tr tt yếu dn đến kết
qu là: nhng người điu kin sn xut thun li, trình độ,
kiến thc cao, trang b k thut tt nên hao phí lao động
bit thp hơn hao phí lao động hi cn thiết (
thu đưc
nhiu li nhun, h tr thành người giàu. Ngược li nhng người
không đưc các li thế cnh tranh ( s dn thua l, tr thành
người nghèo).
| 1/3

Preview text:

Câu 2. Nội dung quy luật giá trị? Trình bày những tác
động của quy luật giá trị trong nền kinh tế thị trường
I. Nội
dung quy luật giá trị?
Về nội dung quy luật giá trị: Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và
trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở giá trị của nó, tức là hao
phí lao động xã hội cần thiết.
- Thứ nhất: Sản xuất hàng hóa được thực hiện theo sự hao phí
sức lao động xã hội cần thiết, tức là cần phải tiết kiệm lao động
nhằm: đối với một hàng hóa thì giá trị của nó phải nhỏ hơn
hoặc bằng thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng
hóa đó, tức là giá cả thị trường của hàng hóa
=> Việc sản xuất ra hàng hóa mới đem lại lợi thế cạnh tranh cao.
- Thứ hai: Trong trao đổi hàng hóa phải tuân theo nguyên tắc
ngang giá, nghĩa là phải đảm bảo bù đắp được chi phí chí người
sản xuất (chi phí hợp lý) và đảm bảo hoạt động sản xuất đó có
lãi để tiếp tục tái sản xuất
=> Sự tác động, vận hành của quy luật giá trị được thể hiện
thông qua sự vận động của giá cả hàng hoá. Vì giá trị là tiền đề
của giá cả, còn giá cả là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị. Vì
vậy nên phụ thuộc vào giá trị của hàng hóa.
- Trên thị trường còn phụ thuộc vào các nhân tố khác như: cạnh
tranh, cung – cầu, sức mua của đồng tiền. Sự tác động của các
nhân tố này làm cho giá cả hàng hoá trên thị trường tách rời giá
trị và lên xuống xoay quanh trục giá trị của nó. Sự tác động,
thay đổi này là cơ chế hoạt động của hoạt động của quy luật
giá trị.của quy luật giá trị
II. Tác Động của Quy Luật Giá Trị
- Thứ nhất - Điều tiết SX lưu thông hàng hoá
+ Điều tiết sản xuất tức là điều khiển, phân bổ các yếu tố sản
xuất giữa các ngành kinh tế, các lĩnh vực sản xuất khác nhau.
+ Nếu cung < cầu: giá cả lớn hơn giá trị, nghĩa là hàng hóa sản
xuất ra có lãi, bán chạy. Nếu Giá cả hàng hóa cao hơn giá trị sẽ
làm cho mở rộng và đẩy mạnh sản xuất để tăng cung; ngược lại
cầu giảm vì giá cả của hàng hóa tăng
+ Nếu cung > cầu, hàng hóa sản xuất ra nhiều so với nhu cầu
của thị trường, giá cả thấp hơn giá trị, hàng hóa khó bán, sản
xuất không có lãi. Vì vậy, người sản xuất ngừng hoặc giảm sản
xuất; nếu giá cả giảm thì cầu hàng hóa sẽ tăng.
+ Cung = Cầu: giá cả trùng hợp với giá trị. Do đó, nền kinh tế
người ta thường gọi là “bão hòa”.
+ Điều tiết lưu thông của quy luật giá trị dựa vào sự thay đổi
của giá cả hàng hóa trên thị trường.
- Thứ hai - Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp hoá SX
nhằm tăng NSLĐ
+ Trong nền kinh tế hàng hoá, mỗi người sản xuất hàng hoá là
một chủ thể sản xuất có tính độc lập trong quá trình sản xuất
và vì vậy nên sự hảo tổn lao động của các chủ thể cũng sẽ khác nhau,
+ Người sản xuất nào có hao phí lao động cá biệt nhỏ hơn hao
phí lao động xã hội của hàng hoá ở thế có lợi sẽ thu được lãi cao.
+ Nhà sản xuất nào có hao phí lao động cá biệt lớn hơn hao phí
lao động xã hội cần thiết sẽ thua lỗ.
+ Để giành lợi thế trong cạnh tranh, và tránh nguy cơ vỡ nợ, phá sản, họ phải:
=> Hạ thấp hao phí lao động cá biệt của mình sao cho nhỏ hơn
hoặc bằng hao phí lao động xã hội cần thiết.
=> Phải dùng các biện pháp để tối đa hoa hóa chi phí sản xuất.
=> Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất để tăng năng suất,
tạo ra cho mình những lợi thế cạnh tranh.
- Thứ ba - Phân hoá những người SX thành những người
giàu, người nghèo một cách tự nhiên
+ Quá trình cạnh tranh theo đuổi giá trị tất yếu dẫn đến kết
quả là: những người có điều kiện sản xuất thuận lợi, có trình độ,
kiến thức cao, trang bị kỹ thuật tốt nên có hao phí lao động cá
biệt thấp hơn hao phí lao động xã hội cần thiết ( thu được
nhiều lợi nhuận, họ trở thành người giàu. Ngược lại những người
không có được các lợi thế cạnh tranh ( sẽ dần thua lỗ, trở thành người nghèo).