Đề cương Lịch sử đảng | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam

Tổng hợp trọn bộ câu hỏi ôn tập thi vấn đáp môn Lịch sử đảng của Học viện thanh thiếu niên Việt Nam, tài liệu gồm 62 trang với 30 câu hỏi giúp bạn củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao cuối học phần. Mời bạn đọc đón xem!

CÂU HỎI THI VẤN ĐÁP MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM (3 TÍN CHỈ)
Câu 1: Ảnh hưởng của tình hình thế giới đối với cách mạng Việt Nam cuối thế
kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
Có 4 ảnh hưởng
1. Sự chuyển biến của CNTB
- Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, CNTB chuyển từ tự do cạnh tranh sang độc
quyền chủ nghĩa (chủ nghĩa đế quốc)
- Đẩy mạnh quá trình xâm chiếm và xâm lược các nước thuộc địa (A, P, MLT –
nghèo kinh tế, lạc hậu chính trị, giàu tài nguyên)
- Hậu quả: CTTG1 (1914) bùng nổ, gây nên mâu thuẫn giai cấp dân tộc ngày
càng trở nên gay gắt
2. Ảnh hưởng của CNMLN
- Cuối thế kỉ XIX, phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ cần khí luận
=> CNMLN ra đời
- CNMLN chỉ rõ
Sứ mệnh của giai cấp công nhân: giải phóng giai cấp, giải phóng con người
Muốn giành được thắng lợi GCCN cần phải thành lập ĐCS
Chỉ con đường, biện pháp thực hiện sứ mệnh lịch sử đại của GCCN, đó
là tiến hành CMVS
3. Tác động của CMT10 Nga năm 1917 và Quốc tế cộng sản (3/1939)
- CM XHCN đầu tiên thành công mở ra thời đại mới: thời đại giải phóng dân tộc
- CN MLN từ lý luận đã trở thành hiện thực
- Thúc đẩy phong trào CMTG phát triển, dẫn tới sự ra đời của các ĐCS
- Quốc tế cộng sản
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
Trung tâm lãnh đạo phong trào công nhân và GPDT
Chỉ ra phương hướng đấu tranh của các dân tộc thuộc địa
Đoàn kết phong trào đấu tranh của VSTG
4. Ảnh hưởng của PTCM ở một số nước phương Đông
- Trước bối cảnh đó, nhân dân các dân tộc bị áp bức đã đứng lên tự giải phóng
khỏi ách thực dân đế quốc, tạo nên phong trào GPDT mạnh mẽ, rộng khắp,
nhất là ở châu Á
- Cùng phong trào đấu tranh của GCVS chống lại GCTS các nước TBCN,
phong trào GPDT ở các nước thuộc địa trở thành một bộ phận quan trọng trong
cuộc đấu tranh chung chống CNĐQ
- Phong trào dân tộc các nước châu Á đầu thế kỉ XX phát triển rộng khắp, tác
động mạnh mẽ đến phong trào yêu nước VN
Câu 2: Sự phân hóa của các giai cấp trong xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX
đầu thế kỷ XX.
Khai thác thuộc địa lần 1 (1897 -1914)
Khai thác thuộc địa lần 2 (1919 -1929)
Dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa trên quy lớn chính
sách thống trị của thực dân Pháp, cấu giai cấp trong hội Việt Nam những
chuyển biến mới
1. Giai cấp địa chủ
- Đây là giai cấp chiếm nhiều ruộng đất, có lịch sử tồn tại hàng nghìn năm
- Bị phân hóa (căn cứ vào số lượng ruộng đất) thành 3 bộ phận rệt: tiểu, trung
và đại địa chủ một số đồng thời là tư sản)
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
Tiểu, trung địa chủ (số lượng ruộng đất ít): ý thức dân tộc chống thực
dân Pháp tay sai. Nhưng dễ dàng thỏa hiệp, sẵn sàng bỏ rơi quần chúng
khi được kẻ thù nhượng cho chút ít quyền lợi
Đại địa chủ (được Pháp bảo hộ về mặt quyền lợi, nhiều ruộng đất): lợi ích
gắn trực tiếp với Pháp và phong kiến nên là tay sai của Pháp và phong kiến
2. Giai cấp nông dân
- Chiếm tỉ lệ đông nhất trong xã hội (hơn 90% dân số), nhưng lại có ít ruộng đất
- Bị 3 tầng áp lực: đế quốc, phong kiến và tư sản
- Bị đế quốc, phong kiến tước đoạt ruộng đất (tài sản duy nhất -> vô sản), bị bần
cùng và không lối thoát
- Mâu thuẫn giữa nông dân >< thực dân Pháp và tay sai hết sức gay gắt
- Đây là lực lượng hăng hái và to lớn của dân tộc
- Tuy nhiên GCND không hệ tưởng riêng nên không thể giai cấp lãnh
đạo CM
3. Giai cấp tiểu tư sản
- Số lượng tiểu tư sản tăng lên nhanh chóng
- Họ bị đế quốc áp bức, bóc lột nặng nề -> đời sống kinh tế bấp bênh và dễ bị xô
đẩy vào con đường phá sản, thất nghiệp.
- Họ có ý thức DTDC chống thực dân P và tay sai
- Là lực lượng quan trọng của CM
- Đặc biệtbộ phận trí thức, học sinh, sinh viên rất nhạy cảm với thời cuộc, tha
thiết canh tân đất nước. khả năng đón nhận các trào lưu tưởng tiến bộ
nên rất hăng hái tham gia các cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do của dân tộc
4. Giai cấp tư sản
- Sau CTTG1 kết thúc, GCTS VN ra đời (muộn hơn GCCN)
- Nguồn gốc:
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
Phần đông những tiểu chủ đứng trung gian làm thầu khoán, cung cấp
nguyên vật liệu hay đại lý hàng hóa cho tư bản Pháp
Khi kiếm được số vốn khá, họ đứng ra kinh doanh riêng trở thành
những nhà tư sản
- Đặc điểm
GCTS VN vừa ra đời đã bị thực dân Pháp chèn ép -> số lượng ít, thế lực kinh
tế yếu, không thể đương đầu với sự cạnh tranh của tư bản Pháp
Phân hóa thành 2 bộ phận
Tư sản mại bản: có quyền lợi gắn với đế quốc nên câu kết chặt chẽ
Tư sản dân tộc:xu hướng kinh doanh độc lập nên ít nhiều khuynh hướng
dân tộc, dân chủ
5. Giai cấp công nhân
- Ngày càng phát triển, năm 1929 đã tăng lên tới 22 vạn người
- Ngoài những đặc điểm chung của GCCN quốc tế
+ Đại diện cho một lực lượng sản xuất tiên tiến
+ Sống tập trung
+ Có tính kỷ luật cao
+ Có tinh thần CM triệt để
- Công nhân VN cũng có những đặc điểm riêng
+ Bị thực dân và giới tư sản bóc lột
+ Có mối quan hệ gần gũi với nông dân (xuất thân từ nông dân -> làm thuê -> công
nhân)
+ Ra đời trước GCTS (ở TG: TS ra đời trước)
+ Kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước của dân tộc
+ Sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu CMVS trên thế giới
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
GCCN VN nhanh chóng vươn lên trở thành một động lực mạnh mẽ giai
cấp duy nhất khả năng nắm quyền lãnh đạo phong trào dân tộc theo khuynh
hướng CM tiên tiến của thời đại
Câu 3: Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của các phong trào yêu nước
Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
Các phong trào yêu nước cuối tk XIX đầu XX: Cần Vương (1885-1896),
Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh
a. Nguyên nhân thất bại
1. Nguyên nhân chủ quan
- Thiếu đường lối chính trị đúng đắn để giải quyết các mâu thuẫn cơ bản
- Chưa có một tổ chức lớn mạnh để giác ngộ, lãnh đạo và tập hợp toàn dân tộc
- Chưa có phương pháp đấu tranh phù hợp để đánh bại kẻ thù
- Các phong trào yêu nước thiếu sở trong quần chúng nhân dân, không tin
không nhìn thấy sức mạnh của quần chúng, không hiệu triệu được sức mạnh
tổng lực của nhân dân
2. Nguyên nhân khách quan
- Cuộc đấu tranh của ta nằm trong thế bị động nên Pháp dập tắt nhanh chóng
- Tương quan lực lượng chênh lệch giữa ta và địch
- VN thiếu cơ sở kinh tế - xã hội để khuynh hướng DCTS phát triển
b. Ý nghĩa
- Tiếp nối truyền thống yêu nước, nguồn cổ to lớn đối với các phong trào
đấu tranh của dân tộc
- Để lại bài học kinh nghiệm cho các phong trào đấu tranh ở giai đoạn sau
- Thất bại của các phong trào cuối tk XIX đầu XX đã chứng tỏ sự lỗi thời,
không còn phù hợp của lập trường phong kiến và lập trường DCTS
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
Đặt ra yêu cầu tìm ra con đường cứu nước mới
- Góp phần giúp cho CN MLN và con đường CMVS thắng thế ở VN
Câu 4: Quá trình chuẩn bị của Nguyễn Ái Quốc về tư tưởng, chính trị, tổ chức
cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Ra đi tìm đường cứu nước: 5/6/1911
- Tìm thấy con đường cứu nước: 16-17/7/1920 (đọc sơ thảo luận cương lần thứ
nhất về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin)
- Trở thành chiến sĩ cộng sản: 12/1920
- Triểu đình nhà Nguyễn đầu hàng, cũng như sụp đổ của nhà nước phong kiến
VN và trở thành thuộc địa của Pháp (6/6/1884, HƯ Patonot)
c. Về tư tưởng
- 1921, cùng với một số người yêu nước của các thuộc đia Pháp sáng lập Hội
liên hiệp thuộc địa ở Pari nhằm
+ Tập hợp những người dân thuộc địa sống trên đất Pháp
+ Nghiên cứu tình hình chính trị, kinh tế của thuộc địa để soi sáng cho cuộc đấu
tranh vì quyền lợi của nhân dân các nước thuộc địa
- Sáng tác tờ báo “Người cùng khổ”: vạch trần chính sách đàn áp, bóc lột CNĐQ
nói chung đế quốc Pháp nói riêng. Thức tỉnh các dân tộc bị áp bức nổi dậy
đấu tranh tự giải phóng
- Người viết nhiều bài cho các báo “Nhân đạo”, “Đời sống công nhân”...
- Tố cáo tội ác và làm rõ bản chất của thực dân Pháp ở các thuộc địa
- Chỉ bản chất của CNTD xác định CNTD kẻ thù của nhân dân thuộc
địa, công nhân và nông dân lao động
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
- Đề cập đến mối quan hệ giữa CM thuộc địa CM chính quốc, tuyên
truyền tư tưởng MLN và phong trào công nhân, phong trào yêu nước
- Khẳng định Đảng phải có CN MLN làm nòng cốt
d. Về chính trị
- NAQ khẳng định: con đường CM của các dân tộc bị áp bức giải phóng
giai cấp, giải phóng dân tộc – chỉ có thể là sự nghiệp của CNCS
- Xác định CMGPDT ở các nước thuộc địa là một bộ phận của CMVS TG
- Phải xây dựng khối liên minh công – nông làm động lực CM
- Phong tràovô sản hóa” do Hội VNCMTN phát động từ ngày 29/09/1928 góp
phần truyền tưởng sản, rèn luyện cán bộ xây dựng, phát triển tổ
chức của công nhân
e. Về tổ chức
- Khẳng định phải: đi vào quần chúng, thức tỉnh họ, đoàn kết họ, huấn luyện
họ, đưa họ ra đấu tranh giành tự do độc lập”
- 11/1924: đến QC – nơi có đông người VN yêu nước để xúc tiến các công tác tổ
chức thành lập ĐCS
- 2/1925: lựa chọn một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã, lập nhóm Cộng
sản Đoàn
- 6/1925: Thành lập Hội VNCMTN ở QC ( nòng cốt của CSĐoàn)
+ Mục đích: làm cách mệnh dân tộc ( đánh tan bọn Pháp giành độc lập xứ sở)
rồi làm CMTG ( lật đổ CNĐQ và thực hiện CNCS)
+ Xuất bản tờ Báo Thanh niên, tuyên truyền tôn chỉ mục đích của Hội, tuyên
truyền CNMLN phương hướng phát triển của cuộc vận động giải phóng dân tộc
VN
+ Tchức các lớp huấn luyện chính trị để đào tạo, bồi dưỡng về luận chính trị.
Sau khi được đào tạo, các hội viên được cử về nước xây dựng phát triển phong
trào CM theo khuynh hướng vô sản
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
+ Các bài giảng của NAQ được xuất bản thành cuốn Đường kach mệnh cuốn
sách chính trị đầu tiên của CMVN, tầm quan trọng của lý luận CM được đặt ở vị trí
hàng đầu
Xác định rõ con đường, mục tiêu, lực lượng và phương pháp đấu
tranh của CM
Thể hiện tư tưởng nổi bật dựa trên cơ sở vận dụng sáng tạo
CNMLN và đặc điểm của VN
Hội VNCMTN là tổ chức tiền thân dẫn tới sự ra đời của các tổ chức
cộng sản ở VN, trực tiếp truyền bá CNMLN vào VN và là sự chuẩn
bị quan trọng về tổ chức để tiến tới thành lập chính đảng
Hoạt động của Hội ảnh hưởng và thúc đẩy mạnh mẽ sự chuyển biến
của phong trào công nhân, phong trào yêu nước VN những năm
1928, 1929 theo xu hướng CMVS
Câu 5: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và nội dung Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930).
a. Hội nghị thành lập ĐCSVN
Lý do tiến hành HN
- Nửa cuối năm 1929, VN xuất hiện 3 tổ chức cộng sản, song hoạt động riêng
rẽ không có lợi cho CM
- 29/10/1929, QTCS đã gửi thư cho những người cộng sản Đông Dương về việc
phải thành lập một ĐCS duy nhất ở Đông Dương
- NAQ đã chủ động sang TQ, triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản
Thời gian: họp từ ngày 06/01 – 07/02/1930
Địa điểm: Cửu Long – Hương Cảng – TQ
Thành phần tham dự
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
- NAQ chủ trì
- 2 đại biểu của DDCSD và 2 đại biểu của ANCSD
- DDCSLD vừa thành lập nên không kịp nhận thông báo cử người đến dự
b. Nội dung (5 nội dung do NAQ đề nghị)
1. Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các nhóm
cộng sản DD
2. Định tên là ĐCSVN
3. Thông qua Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt
Điều lệ vắn tắt của Đảng
4. Quyết định phương châm, kế hoạch thực hiện việc thống nhất các tổ chức
Đảng trong nước; quyết định ra báo, tạp chí của ĐCSVN
5. Cử 1 ban trung ương lâm thời...
- 24/02/1930, theo yêu cầu của Đông Dương CSLĐ, TW lâm thời của Đảng họp
quyết định chấp nhận DDCSLĐ gia nhập ĐCSVN
- Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản VN ( 02/1930) ý nghĩa như ĐH
thành lập DCSVN
c. Cương lĩnh chính trị (2/1930)
Các văn kiện Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt được
Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thông qua hợp thành Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng. Các văn kiện đó tuy vắn tắt nhưng đã xác định các vấn đề
bản về chiến lược, sách lược của CMVN
Phương hướng chiến lược của CM : làm tư sản dân quyền CM và thổ địa CM
để đi tới XHCS
Nhiệm vụ cơ bản của CM bao gồm
- Về chính trị:
+ Đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến, làm cho nước VN được hoàn toàn độc lập
+ Lập ra chính phủ công nông binh
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
+ Tổ chức ra quân đội công nông
- Về kinh tế:
+ Thủ tiêu hết các thứ quốc trái
+ Tịch thu hầu hết sản nghiệp lớn ( công nghiệp, vận tải, ngân hàng) của bản đế
quốc Pháp để giao cho Chính phủ công nông binh quản lý
+ Tịch thu hết ruộng đất của đế quốc làm của công chia cho dân cày nghèo
+ Bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo
+ Mở mang công nghiệp và nông nghiệp
+ Thi hành luật ngày làm 8h
- Về văn hóa – xã hội
+ Dân chúng được tự do tổ chức
+ Nam nữ bình quyền
+ Phổ thông giáo dục theo công nông hóa
Về lực lượng CM
- Đảng phải thu phục cho được đại đa số nông dân phải dựa vào nông dân
nghèo làm CM ruộng đất
- Đảng phải hết sức liên lạc với tiểu sản, trí thức, trung nông, Thanh Niên,
Tân Việt... để kéo họ đi vào phe GCVS
- Đối với phú nông, trung nông, tiểu địa chủ bản AN chưa lộ mặt phản
CM thì lợi dụng, sau đó làm cho họ trung lập. Kẻ nào đã ra mặt phản CM thì
phải đánh đổ
- Về lãnh đạo CM: GCVS lực lượng lãnh đạo CMVN. Đảng đội tiên phong
của GCVS
- Về phương pháp CM: tiến hành bạo lực CM giành chính quyền
- Về quan hệ của CMVN với phong trào CMTG: CMVN là một bộ phận CMTG,
phải đồng thời tuyên truyền thực hiện liên lạc với các dân tộc bị áp bức
GCVS TG, nhất là GCVS Pháp
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
Câu 6: Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử Luận cương chính trị của Đảng
Cộng sản Động Dương (10/1930).
a. Nội dung (6 nội dung)
d. Phương hướng chiến lược
- CMDD lúc đầu là “ CM tư sản dân quyền”: có tính chất thổ địa và phản đế, là
thời kì dự bị để làm xã hội CM
- Bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN ( giai đoạn 4), sau đó tiến thẳng lên XHCN
e. Nhiệm vụ
- Thực hiện 2 nhiệm vụ: đánh đổ phong kiến thực hiện CM ruộng đất triệt để và
đánh đổ đế quốc Pháp
- 2 nhiệm vụ có quan hệ khăng khít
f. Lực lượng CM
- Luận cương khẳng định: GCVS và nông dân là 2 động lực chính
- Nhưng vô sản có cầm quyền lãnh đạo thì CM mới thắng được
g. Phương pháp CM: luận cương nhấn mạnh sự cần thiết phải sử dụng bạo lực
CM “ vũ trang bạo động”
h. Quan hệ giữa CMVN với CMTG: CMDD là một bộ phận của CMVS TG
i. Vai trò lãnh đạo của Đảng
- Điều cốt yếu cho sự thắng lợi của CMDD là cần phải có một ĐCS có một
đường lối chính trị đúng, có kỷ luật, tập trung, mật thiết liên lạc với quần chúng
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
- Từng trải qua đấu tranh mà trưởng thành
- Đảng là đội tiên phong của GCVS, lấy CNMLN làm gốc
b. Ý nghĩa
- Là kết quả của sự vận dụng sáng tạo những nguyên lý của CN MLN, đường lối
quốc tế cộng sản với thực tiễn CMVN và CMDD
- Khẳng định tính đúng đắn về vai trò lãnh đạo của Đảng đối với CM
- Nhấn mạnh vai trò lãnh đạo của Đảng, tầm quan trọng trong quan hệ với
CMVS TG và LLCM chủ yếu là công nhân và nông dân
- Đã phát triển và hoàn chỉnh hóa “ Chính cương và sách lược vắn tắt” của NAQ
Câu 7: Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng trong những
năm 1939 – 1941.
a. Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược từng bước hoàn chỉnh qua 3 Hội
nghị
- HN BCHTW Đảng lần thứ 6 ( 11/1939) mở đầu sự chuyển hướng
- HN BCHTW Đảng lần thứ 7 ( 11/1940) tiếp tục bổ sung ND chuyển hướng
- HN BCHTW Đảng lần thứ 8 ( 05/1941) hoàn chỉnh ND chuyển hướng
b. ND
Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
- Mâu thuẫn giữa dân tộc ta và bọn đế quốc, phát xít Pháp – Nhật
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
- Tạm gác khẩu hiệu “ đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày” bằng khẩu
hiệu “ tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc và Việt gian chia cho dân nghèo”, “
chia lại ruộng đất cho công bằng và giảm tô, giảm tức”
Thành lập VN độc lập Đồng minh ( Việt Minh)
- Đoàn kết, tập hợp lực lượng CM nhằm mục tiêu GPDT thay cho hình thức mặt
trận trước đó
- Đổi tên các hội phản đế thành hội cứu quốc
Xác định xúc tiến chuẩn bị KNVT
- Là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân ta trong giai đoạn hiện tại
- Ra sức phát triển lực lượng CM ( LLCT và LLVT)
- Xúc tiến xây dựng căn cứ địa CM ( Bắc Sơn – Võ Nhai/ Cao Bằng)
Xác định phương châm và hình thái khởi nghĩa ở nước ta: lãnh đạo cuộc
khởi nghĩa từng phần trong từng địa phương giành thắng lợi mở đường cho một
cuộc tổng khởi nghĩa lớn
Chú trọng công tác xây dựng Đảng
- Nâng cao năng lực tổ chức và lãnh đạo của Đảng
- Chủ trương gấp rút đào tạo cán bộ cho CM
- Đẩy mạnh công tác vận động quần chúng
c. YN
- Chủ trương đó đúng đắn kh…,
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
- Đường lối giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, nhận thức nhiệm vụ GPDT
lên cao hơn thảy
- Tập hợp rộng rãi mọi người VN yêu nước trong mặt trận VM xây dựng LLCT
quần chúng ở cả nông thôn và thành thị
- Xây dựng căn cứ địa CM và LLVT
- Nâng cao hơn nữa năng lực tổ chức và lãnh đạo của Đảng là tinh thần chung
của quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
Câu 8: Tính chất, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của Cách mạng
tháng Tám năm 1945.
a. Tính chất
CMT8/1945 là một cuộc CMGPDT mang tính chất dân chủ mới. Nó là một bộ
phận khăng khít của CM dân tộc dân chủ nhân dân VN
CMT8/1945 là một cuộc CM GPDT điển hình
- Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu của CM là GPDT
- Lực lượng CM bao gồm toàn dân tộc
- Thành lập chính quyền nhà nước của chung toàn dân tộc
Tính chất dân chủ
- CM GPDT VN là một bộ phận của phe dân chủ chống phát xít
- CM đã giải quyết một số quyền lợi cho nông dân – LL đông đảo nhất trong dân
tộc
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
- Cuộc CM đã xây dựng chính quyền NN dân chủ nhân dân đầu tiên ở VN, xóa
bỏ chế độ quân chủ phong kiến
- Các tầng lớp nhân dân được hưởng quyền tự do, dân chủ
b. YN
Đối với VN
- Đập tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và ách thống trị của phát xít Nhật,
lập nên nước VNDCCH – nhà nước DCND đầu tiên ở ĐNA
- Nhân dân VN từ thân phận nô lệ -> người làm chủ đất nước
- DDCSDDD từ hoạt động bí mật -> một đảng cầm quyền
- Đưa dân tộc ta bước vào một kỉ nguyên mới – kỉ nguyên độc lập tự do và
CNXH
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào GPDT trên TG
Đối với thế giới
- Là một cuộc CM GPDT lần đầu tiên giành thắng lợi ở một nước thuộc địa
- Đã đột phá một khâu quan trọng trong hệ thống thuộc địa của CNĐQ, mở đầu
thời kì suy sụp và tan rã của CNTD cũ
- Thắng lợi của CMT8 cổ vũ mạnh mẽ phong trào GPDT trên TG
- CM chứng tỏ rằng: một cuộc CM GPDT do ĐCS lãnh đạo hoàn toàn có khả
năng thắng lợi ở một nước thuộc địa trước khi giai cấp công nhân ở “ chính
quốc” lên nắm chính quyền
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
- CM đã góp phần làm phong phú thêm kho tàng, lý luận cua CN MLN về CM
GPDT
c. Bài học kinh nghiệm
1. Chỉ đạo chiến lược
- Phải giương cao ngọn cờ GPDT
- Giải quyết đúng đắn MQH giữa 2 nhiệm vụ: độc lập dân tộc và CM ruộng đất
2. Xây dựng LL
- Trên cơ sở khối liên minh công nông, cần khơi dậy tinh thần dân tộc trong mọi
tầng lớp nhân dân
- Tập hợp mọi lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi
3. Phương pháp CM
- Nắm vững quan điểm bạo lực CM của quần chúng
- Ra sức XD LLCT và LLVT, kết hợp đấu tranh CT và đấu tranh VT
4. Xây dựng Đảng
- Phải xây dựng một Đảng CM tiên phong của GCCN, NDLĐ và toàn dân tộc
VN
- Ngoài ra, phải tận dụng thời cơ và chớp thời cơ thuận lợi
- Đoàn kết toàn dân tộc, trên cơ sở liên minh công nông
- Đảng hoạch định đường lối, chỉ đạo thực hiện đường lối đúng đắn
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
Câu 9: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử Chỉ thị “kháng
chiến, kiến quốc” (25/11/1945) của Đảng.
a. Hoàn cảnh
Thuận lợi
Thế giới
- Hệ thống XHCN hình thành, LX trở thành thành trì của CNXH
- Phong trào cộng sản, công nhân và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
phát triển mạnh mẽ
Trong nước
- CMT8 thành công trở thành quốc gia độc lập tự do
- Nhân dân VN từ thân phận nô lệ đã trở thành người làm chủ đất nước
- DCSDD trở thành Đảng cầm quyền, lãnh đạo CM trong nước
- Chính quyền CM đã được thiết lập từ TW tới cơ sở
- Mặt trận VM được củng cố, mở rộng...
Khó khăn
Thế giới
- CNTB đứng đầu là Mỹ tiến hành “ CTL” nhằm chống LX, các nước XHCN,
phong trào GPDT
- Các nước đế quốc âm mưu “chia lại hệ hệ thống thuộc địa TG”
- Chưa có nước lớn nào công nhận địa vị pháp lý của nhà nước VN DCCH
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
Trong nước
- Hệ thống chính quyền CM mới được thiết lập, còn non trẻ
- Đất nước đứng trước tình thế hiểm nghèo: giặc đói, dốt và giặc ngoại xâm
Vận mệnh dân tộc như “ ngàn cân treo sợi tóc”
b. Nội dung
3/9/1945, Chính phủ lâm thời đã xác định những nhiệm vụ lớn, cấp bách của
NN VNDCCH: diệt giặc đói, dốt, ngoại xâm
25/11/1945, Thường vụ TW Đảng ra chỉ thị “ Kháng chiến, kiến quốc”
- Về chỉ đạo chiến lược: cuộc CM DD lúc này vẫn là DTGP
- Kẻ thù cính phải tập trung lúc này là thực dân Pháp xâm lược
4 nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách là: củng cố chính quyền (quan trọng nhất),
chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân dân
Về nội chính, xúc tiến tổng tuyển cử bầu Quốc hội, quy định hiến pháp, bầu
chính phủ chính thức
Về quân sự, kiên trì kháng chiến, tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến lâu dài
Về ngoại giao, kiên trì chủ trương ngoại giao với các nước theo nguyên tắc
“bình đẳng tương trợ”. Thực hiện “Hoa – Việt thân thiện”. Đối với P, độc lập
về chính trị, nhân nhượng về kinh tế
Về Đảng: phải duy trì hệ thống tổ chức bí mật, bán công khai của Đảng, tuyển
thêm Đảng viên
c. Ý nghĩa
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
- Chỉ thị xác định đúng kẻ thù chính của dân tộc VN là thực dân Pháp xâm lược
- Đã chỉ ra kịp thời những vấn đề cơ bản về chiến lược, sách lược CM
- Đề ra những biện pháp cụ thể về đối nội, ngoại để khắc phục nạn đói, dốt,
chống thù trong giặc ngoài...
- Thực hiện chủ trương chiến lược của Đảng “ vừa kháng chiến, vừa kiến quốc”.
Chính phủ đã triển khai những nhiệm vụ lớn, cấp bách là: chống giặc đói, dốt,
củng cố bộ máy chính quyền dân chủ nhân dân, ch,ống giặc ngoại xâm.
Câu 10: Kết quả, ý nghĩa của quá trình xây dựng và bảo vệ chính quyền cách
mạng trong giai đoạn 1945 – 1946.
a. Kết quả
Về chính trị - xã hội
- Đã xây dựng được nền móng cho một chế độ XH mới – chế độ dân chủ nhân
dân với đầy đủ các yếu tố cấu thành cần thiết
- Quốc hội, HĐND các cấp được thành lập thông qua phổ thông bầu cử
- Hiến pháp dân chủ nhân dân được Quốc hội thông qua và ban hành
- Bộ máy chính quyền từ TW đến làng, xã và các cơ quan tư pháp, tòa án, các
công cụ chuyên chính được thiết lập và tăng cường
- Các đoàn thể nhân dân được thành lập: MTVM, Hội Liên hiệp quốc dân VN,
Đảng XHVN...
Về kinh tế, văn hóa
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
- Phát động phong trào tăng gia sản xuất, xóa bỏ các thứ thuế vô lý của chế độ
cũ, ra sắc lệnh giảm tô 25%, xây dựng ngân quỹ quốc gia
- Các lĩnh vực sản xuất được hồi phục
- Cuối 1945, nạn đói cơ bản được đẩy lùi, đời sống nân dân được ổn định
- 11/1946, giấy bạc “Cụ Hồ” được phát hành
- Mở lại trường lớp và tổ chức khai giảng năm học mới
- Cuộc vận động toàn dân xây dựng nền VH mới đã bước đầu xóa bỏ được nhiều
TNXH và phong tục lạc hậu
- Phong trào diệt dốt, bình dân học vụ được thực hiện sôi nổi, cuối 1946 cả nước
đã có thêm 2,5 triệu người biết đọc, biết viết
Bảo vệ chính quyền CM
Miền Nam
- Đảng đã kịp thời lãnh đạo nhân dân đứng lên kháng chiến
- Phát động phong trào miền Nam tiến lên chi viện Nam Bộ
- Ngăn không cho quân Pháp đánh ra Trung Bộ
Miền Bắc
- Đảng và chính phủ đã thực hiện sách lược nhân nhượng với quân đội để giữ
vững chính quyền, tập trung lực lượng chống Pháp ở miền Nam
- Pháp – Tưởng kí hiệp ước Trùng Khánh (28/02/1946), thỏa thuận mua bán
quyền lợi với nhau, cho Pháp kéo quân ra Bắc -> Đảng lại nhanh chóng chọn
giải pháp hòa hoãn, dàn xếp với với Pháp để buộc quân Tưởng phải rút về nước
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
- Hiệp định Sơ bộ 06/03/1946, cuộc đàm phán ở Đà Lạt ở Phôngtennobolo
- Tạm ước 14/09/1946, đã tạo điều kiện cho quân dân ta có thêm thời gian để
chuẩn bị cho cuộc chiến đấu mới
b. Ý nghĩa
- Bảo vệ được nền độc lập của đất nước, giữ vững chính quyền CM
- Xây dựng được những nền móng đầu tiên và cơ bản cho một chế độ mới –
VNDCCH
- Chuẩn bị được những điều kiện cần thiết, trực tiếp cho cuộc kháng chiến toàn
quốc sau đó
Câu 11: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng
(1945 – 1954)
a. Nguyên nhân:
- Với dã tâm xâm lược, cuối năm 1946 Pháp phản bội mọi cam kết, quyết cướp
nước ta 1 lần nữa
- Ở HN, Pháp gửi tối hậu thư cho ta, tra quyền kiểm soát thủ đô và giải tán quân
tự vệ, gây vụ thảm sát ở phố Hàng Bún
- Ta càng nhân nhượng, chúng càng lấn tới
Ta không thể nhân nhượng được nữa, nhân nhượng là mất nước
Ngay đêm 19/12/1946, Đảng và CP ta đã phát động toàn quốc kháng chiến
b. Nội dung
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
Mục đích
- Kế tục và phát triển sự nghiệp CMT8
- Đánh đổ thực dân Pháp xâm lược
- Giành thống nhất, độc lập hoàn toàn
Phương châm: toàn dân, toàn diện, trường kì, dựa vào sức mình là chính
Tính chất: tính chất DTGP, dân chủ mới, toàn dân toàn diện và lâu dài
- Kháng chiến toàn dân: mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xóm là một
pháo đài, đoàn kết toàn dân trên cơ sở liên minh công nông do Đảng ta lãnh
đạo -> phát huy sức mạnh toàn dân tộc
- Kháng chiến toàn diện: quân sự, chính trị, kinh tế và văn hóa, ngoại giao nhưng
trên mặt trận quân sự là chủ yếu
- Kháng chiến lâu dài ( trường kì): vừa đánh vừa tranh thủ thời gian chuyển hóa
lực lượng của ta từ yếu thành mạnh
- Tự lực cánh sinh: dựa vào nhân dân ( công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản
dân tộc...)
Đường lối kháng chiến của Đảng: được thể hiệ tập trung trong một số văn kiện
- 12/12/1946, Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Tw Đảng
- 19/12/1946, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch HCM
- 1947, Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi của đồng chí Trường Chinh
Nhiệm vụ
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
- Hoàn thành nhiệm vụ GPDT và phát triển dân chủ mới
Câu 12: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa Đại hội Đại biểu toàn
quốc lần thứ II (2/1951) của Đảng.
Đến nay đã tiến hành được 13 kì ĐH
1. 1935
2. 1951
3. 1960
4. 1976
5. 1982
6. 1986
7. 1991
8. 1996
9. 2001
10.2006
11.2011
12.2016
13.2021
a. Hoàn cảnh
Địch
- Thất bại nặng nề trên phòng tuyến biên giới Việt – Trung làm thực dân Pháp
càng lâm vào thế khó khăn hơn
- Mỹ can thiệp và trực tiếp viện trợ quân sự => Pháp chiếm giữ DD với kế hoạch
Đờ Lát Đờ Tát – xi – nhi
Cách mạng
Thế giới
- LX lớn mạnh vượt bậc về mọi mặt, các nước XHCN ở châu Âu bước vào công
cuộc xây dựng CSVS cho CNXH
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
- Nước CHND Trung Hoa ra đời làm thay đổi so sánh lực lượng có lợi cho hòa
bình và phong trào CM
- CM Lào và CPC cũng có nhiều chuyển biến tích cực
Trong nước
- Thắng lợi của chiến dịch Biên giới 1950, quân ta đã giành dc quyền chủ động
chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ
- VN được các nước XHCN công nhận và đặt quan hệ ngoại giao
- Cuộc k/c của nhân dân 3 nước DD giành dc nhiều thắng lợi quan trọng
- Đế quốc Mỹ can thiệp trực tiếp vào cuộc chiến tranh DD
Đòi hỏi mỗi nước cần phải thành lập 1 chính đảng CM theo CN MLN, trực tiếp
đảm nhiệm sứ mệnh lịch sử trước dân tộc mình và chủ động góp phần vào sự
nghiệp CM chung của nhân dân 3 dân tộc
ĐH đại biểu toàn quốc lần II của Đảng (11-19/2/1951) được triệu tập tại xã
Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang nhằm đ/ứ những đòi hỏi bức thiết đó
b. Nội dung
- Báo cáo chính trị do Chủ tịch HCM: tổng kết kinh nghiệm của Đảng khẳng
định đường lối k/c chống thực dân Pháp
- Báo cáo bàn về CMVN do Tổng bí thư Trường Chinh trình bày
- Quyết định thành lập “ Đảng Lao động VN” và hoạt động công khai, đảm
nhiệm sứ mệnh lịch sử lãnh đạo cuộc k/c của VN
- Bầu BCH TW: HCM – Chủ tịch Đảng, Trường Chinh – TBT
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
c. YN
- Đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta
- Đường lối do ĐH vạch ra đã đáp ứng yêu cầu trước mắt của k/c và yêu cầu lâu
dài của CM
Đóng góp quý báu vào kho tàng lý luận CM nước ta
- Đẩy mạnh cuộc k/c, giành nhiều thắng lợi trên các chiến trường cả nước trong
chiến dịch Đông – Xuân (đỉnh cao là chiến thắng ĐBP – chấn động địa cầu)
đưa đến thắng lợi HN Gionevo
GP hoàn toàn miền Bắc, tạo tiền đề vững chắc để tiếp tục cuộc CM dân tộc dân
chủ nhân dân ở VN
- ĐH thành công là 1 bước tiến mới của Đảng về mọi mặt, là ĐH “ k/c kiến
quốc”, “thúc đẩy k/c đến thắng lợi hoàn toàn và xây dựng Đảng Lao động VN”
Câu 13: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ (1945 - 1954).
a. Nguyên nhân thắng lợi
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối k/c đúng đắn
- Kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến, xây dựng chế độ dân chủ nhân
dân
- Sự đoàn kết chiến đấu của toàn dân được xây dựng trên nền tảng khối liên
minh công – nông – trí vững chắc
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
- Thực hiện NT quân sự sáng tạo, kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao
- Kết hợp các loại hình chiến tranh: chính quy và du kích
- Pt lực lượng quân sự 3 thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân
du kích
- Thực hiện sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước DD
- Tranh thủ sự ủng hộ của TQ, LX và các nước XHCN ở Đông Âu, của lực
lượng yêu chuộng hòa bình trên TG
- Thực hiện công tác XD Đảng
b. Ý nghĩa
VN
- Đánh dấu một bước phát triển vượt bậc có YNLS to lớn đối với sự nghiệp đấu
tranh giành độc lập, tự do của dân tộc VN
- Đập tan hoàn toàn ách thống trị kéo dài hơn 80 năm của CNĐQ Pháp và phong
kiến tay sai ở VN
- Là thắng lợi vẻ vang của nhân dân VN, đồng thời cũng là một thắng lợi của các
lực lượng hòa bình, dân chủ và XHCN trên TG
- GP hoàn toàn miền Bắc, tạo ra tiền đề quyết định đưa miền Bắc phát triển quá
độ lên CNXH, trở thành hậu phương lớn, chi viện cho tiền tuyến lớn miền Nam
sau này. Nhân tố quyết định nhất đối với công cuộc đấu tranh GP hoàn toàn
MN, thống nhất đất nước
Quốc tế
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
- Cùng với nhân dân Lào và CPC đập tan ách thống trị của CNTD ở 3 nước DD
- Mở ra sự sụp đổ của CNTD cũ trên TG
- Góp phần xứng đáng vào sự nghiệp đấu tranh vĩ đại của nhân loại tiến bộ, vì
nền hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ XH trên TG
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh GPDT thuộc địa ở các châu lục Á, Phi,
MLT
c. Bài học kinh nghiệm
- Đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn lịch sử của cuộc k/c
- Kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn mqh giữa 2 nhiệm vụ cơ bản vừa k/c,
vừa kiến quốc, chống đế quốc và phong kiến
- Ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh đạo, tổ chức điều hành cuộc k/c phù
hợp với đặc thù của từng giai đoạn
- Xây dựng và phát triên lực lượng vũ trang 3 thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội
địa phương, dân quân du kích một cách thích hợp, đáp ứng kịp thời yêu cầu cua
nhiệm vụ chính trị quân sự của cuộc k/c
- Coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, nâng cao vai trò lãnh đạo toàn
diện của Đảng đối với cuộc k/c trên tất cả các lĩnh vực, mặt trận
Câu 14: Tình hình Việt Nam sau tháng 7 năm 1954.
Sau Hiệp định Gionevo (7/1954) được kí kết, CM có những đặc điểm thuận lợi
và khó khăn mới
a. Thuận lợi
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
- Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, làm căn cứ địa hậu phương cho cả nước
- Bước vào thời kì quá độ XHCN
- Thế và lực của CM đã lớn mạnh hơn trước sau 9 năm k/c
- Có ý chí độc lập thống nhất của nhân dân cả nước
- HN Gionevo ( 1954) công nhận chủ quyền, độc lập, thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ của VN
b. Khó khăn
- Đất nước chia làm 2 miền, với 2 chế độ chính trị khác nhau
- MN do đế quốc tay sai kiểm soát không chịu hòa bình thống nhất đất nước
- Kinh tế MB nghèo nàn, lạc hậu
- Đế quốc Mỹ trở thành kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta
=> Yêu cầu bức thiết là phải vạch ra đường lối chiến lược đúng đắn để đưa CMVN
tiến lên phù hợp với tình hình mới của đất nước
Câu 15: Hoàn cảnh ra đời, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Nghị quyết
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959).
a. Hoàn cảnh ra đời
- Sau Hiệp định Gionevo (7/1954) đất nước VN tạm thời bị chia cắt làm 2 miền
- Âm mưu Mỹ biến MN VN trở thành thuộc địa kiểu mới, dựng lên chính quyền
tay sai NDD, viện trở cho ngụy quyền SG
=> Biến MN VN trở thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
- Mỹ - Diệm thi hành c/s tàn bạo: chiến dịch “tố cộng, diệt cộng”, Đạo luật 10/59
=> CMMN bị tổn thất nặng nề, đẩy đồng bào ta, nhân dân MN vào tình thế cực kì
nghiêm trọng
Nhân dân >< đế quốc, tay sai càng trở nên gay gắt, phải vùng lên đấu tranh,
không thể nhân nhượng thêm nữa
Đòi hỏi Đảng phải có 1 đường lối hoàn chỉnh và toàn diện về CMMN nhằm
thực hiện nhiệm vụ GPMN, thống nhất đất nước
b. Nội dung
Chuyển CMMN sang bước chuyển biến mới có tính nhảy vọt: con đường CM
bạo lực
Về mâu thuẫn XH
- Nhân dân ta >< đế quốc Mỹ xâm lược + tập đoàn tay sai NDD
- Nông dân >< địa chủ phong kiến
Về lực lượng tham gia CM
- Nghị quyết xác định gồm: GCCN, nông dân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản
- Lấy liên minh công – nông làm cơ sở
Đối tượng của CM
- Đế quốc Mỹ
- Tư sản mại bản
- Địa chủ phong kiến
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
- Tay sai của đế quốc Mỹ
Nhiệm vụ cơ bản của CMVN
- GP MN thoát khỏi ách thống trị của đế quốc và phong kiến
- Thực hiện độc lập dân tộc và người cày có ruộng
- Xây dựng 1 đất nước VN hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh
Nhiệm vụ trước mắt của CMMN
- Đánh đổ tập đoàn thống trị độc tài NDD
- Thành lập chính quyền liên hiệp dân tộc, dân chủ ở MN
- Thực hiện độc lập dân tộc và các quyền tự do dân chủ, cải thiện đời sống nhân
dân
- Thực hiện thống nhất nước nhà, tích cực góp phần bảo vệ hòa bình ở DNA và
TG
Nhấn mạnh
- Con đường phát triển cơ bản của CMVN ở MN là con đường CM bạo lực,
giành chính quyền về tay nhân dân
Khả năng phát triển
- Chiến tranh trường kì giữa ta và địch
- Thắng lợi cuối cùng nhất định về ta
c. Ý nghĩa
- Đánh dấu bước trưởng thành của Đảng ta
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
- Thể hiện sâu sắc tinh thần độc lập tự chủ, năng động, sáng tạo trong đánh giá,
so sánh lực lượng, vận dụng lý luận MLN vào CMMN
- Xoay chuyển tình thế, đ/ứ nhu cầu bức xúc của quần chúng dẫn đến cao trào
Đồng Khởi oanh liệt MN (1960)
=> Mở đường cho CMMN vượt qua thử thách để tiến lên
- Phản ánh đúng và giải quyết kịp thời yêu cầu của CMMN trong việc khẳng
định phương pháp đấu tranh dùng bạo lực CM để tự GP mình là đúng đắn, phù
hợp với tình thế CM đã chín muồi.
Câu 16: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Đại hội Đại
biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960).
a. Hoàn cảnh lịch s
Thế giới
Thuận lợi
- Hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh cả về: KT, QS, KH –KT (nhất là của LX)
- Phong trào GPDT tiếp tục phát triển ở châu Á, Phi và khu vự c MLT
- Phong trào hòa bình, dân chủ lên cao ở các nước TBCN
Khó khăn
- Đế quốc M có tiềm lực KT, QS hùng mạnh, âm mưu bá chủ TG với các chiến
lược toàn cầu phản CM
- TG bước vào thời kì CTL, chạy đua vũ trang giữa 2 phe XHCN và TBCN
- Xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống XHCN (nhất là LX và TQ)
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
VN (sau HĐ Gionevo)
Thuận lợi
- MB đc hoàn toàn giải phóng, làm căn cứ địa vững chắc cho cả nước
- Thế và lực đã lớn mạnh sau hơn 9 năm k/c
- Có ý chí độc lập thống nhất đất nước của nhân dân từ Bắc chí Nam
Khó khăn
- Đế quốc Mỹ trắng trợn phá hoại việc thi hành HĐ Gionevo, nhảy vào miền N
nước ta -> chia cắt lâu dài nước ta
- Đất nước bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau
+ MB làm CM CXH, nền KT nghèo nàn, lạc hậu
+ MN tiếp tục công cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân, trở thành thuộc địa kiểu
mới của Mỹ
Trong hoàn cảnh đó, TW Đảng đã họp nhiều HN chuyên đề bàn về đường lối C
M của VN, của CM mỗi miền
9/1960, Đảng triệu tập ĐH Đảng toàn quốc lần 3 tại HN nhằm đưa ra những
quyết định mới về CL CM -> thống nhất đất nước
b. Nội dung: đại hội Đại biểu toàn quốc lần 3 của Đảng (9/1960) đã xác định
Nhiệm vụ chung
- Tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hòa bình
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
- Đẩy mạnh CM XHCN ở MB, đồng thời đẩy mạnh CM dân tộc dân chủ nhân
dân ở MN
- Thực hiện thống nhất nước nhà, trên cơ sở độc lập và dân chủ
- Xây dựng 1 nước VN hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh,
thiết thực
- Góp phần tăng cường phe XHCN và bảo vệ hòa bình ở DNA và TG
Nhiệm vụ của mỗi miền
- CM XHCN ở MB: có nhiệm vụ xây dựng MN trở thành căn cứ địa vững mạnh,
hậu phương lớn để cung cấp sức người sức của cho tiền tuyến MN đánh thắng
đế quốc Mỹ
- CM DTDCDN ở MN: có nhiệm vụ đánh thắng đế quốc Mỹ ở MN, hoàn thành
nốt công cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân, bảo vệ MB XHCN
Vị trí và vai trò của mỗi miền
- Miền Bắc: quyết định nhất
+ Có nhiệm vụ xây dựng tiềm lực và bảo vệ căn cứ địa của cả nước
+ Hậu thuẫn cho CMMN, chuẩn bị cho cả nước đi lên CNXH về sau
+ Chống Mỹ cứu nước, GPMN thống nhất đất nước
Miền Nam: quyết định trực tiếp trong công cuộc chống Mỹ cứu nước, GPMN,
thống nhất đất nước
c. Ý nghĩa lịch sử
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
- Hoàn thành đường lối chiến lược chung của CMVN trong giai đoạn mới: tiến
hành đồng thời và kết hợp chặt chẽ 2 chiến lược CM khác nhau ở 2 miền
Thực hiện mục tiêu chung trước mắt của cả nước là GPMN, thống nhất đất
nước
- Là đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH
- Thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng ta trong việc giải quyết
những vấn đề không có tiền lệ lịch sử, vừa đúng với thực tiễn VN vừa phù hợp
với lợi ích của nhân loại và xu thế hiện đại
Câu 17: Nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử Hội nghị Ban Chấp hành Trung
ương lần thứ 11 (3/1965) và lần thứ 12 (12/1965) của Đảng.
a. Nội dung
Nhận định tình hình và chủ trương của Đảng
- So sánh lực lượng giữa ta và địch vẫn không thay đổi lớn
- Nhân dân ta đã có cơ sở chắc chắn để giữ vững thế chủ động trên chiến trường
- “ chiến tranh cục bộ” – chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới được đề ra
trong thế thất bại và bị động => chứa đựng nhiều mâu thuẫn về chiến lược, M
không thể nào cứu vãn được tình thế nguy khốn, bế tắc của chúng ở miền Nam
- Trung ương Đảng khẳng định:
+ Ta có đủ điều kiện và sức mạnh để đánh và thắng Mỹ
+ Coi chống Mỹ, cứu nước là nhiệm vụ thiêng liêng của cả dân tộc từ N chí B
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
Quyết tâm + mục tiêu chiến lược: Kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm
lược của đế quốc Mỹ trong bất kì tình huống nào, nhằm
- Bảo vệ miền B, giải phóng miền N
- Hoàn thành CM dân tộc DCND trong cả nước
- Tiến tới thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà
Phương châm chiến lược
- Đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng đánh càng mạnh
- Cần phải cố gắng đến mức độ cao, tập trung lực lượng của cả 2 miền để mở
những cuộc tiến công lớn
- Tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định trong thời gian tương đối ngắn
trên chiến trường miền N
Tư tưởng chỉ đạo đối với miền N
- Giữ vững và phát triển thế tiến công, kiên quyết tiến công và liên tục tiến công
- Tiếp tục kiên trì phương châm kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính
trị, triệt để vận dụng 3 mũi giáp công => đấu tranh quân sự có tác dụng trực
tiếp và giữ vị trí ngày càng quan trọng, đánh địch trên cả 3 vùng chiến lược
Tư tưởng chỉ đạo đối với miền B
- Chuyển hướng xây dựng kinh tế, bảo đảm tiếp tục xây dựng miền B vững
mạnh về kinh tế và quốc phòng trong điều kiện có chiến tranh
- Động viên sức người sức của ở mức cao nhất của chi viện cho miền N
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
- Tích cực chuẩn bị đề phòng để đánh bại địch trong trường hợp chúng liều lĩnh
mở rộng chiến tranh cục bộ ra cả nước
Mối quan hệ và nhiệm vụ CM của cả 2 miền
- Miền N là tiền tuyến lớn, miền B là hậu phương
- Phải nắm vững mối quan hệ giữa nhiệm vụ bảo vệ miền B và giải phóng miền
N
- Bảo vệ miền B là nhiệm vụ của cả nước vì
+ Miền B XHCN là thành quả chung rất to lớn của nhân dân cả nước ta
+ Là hậu phương vững chắc trong cuộc chiến tranh chống Mỹ
- Tăng cường lực lượng miền B về mọi mặt, nhất là về kinh tế và quốc phòng
Đảm bảo chi viện đắc lực cho miền N
Tiếp tục xây dựng CNXH nhằm phát huy vai trò đắc lực của hậu phương lớn
đối với tiền tuyến lớn
b. Ý nghĩa lịch sử
- Thể hiện tư tưởng giương cao 2 ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH trong bối
cảnh mới
- Tiến hành đồng thời 2 chiến lược CM trong điều kiện cả nước có chiến tranh
và quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược, giải phóng miền N, thống nhất đất
nước
- Đó là đường lối chiến tranh nhân dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là
chính trong hoàn cảnh đã khác trước
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
- Cơ sở để Đảng lãnh đạo đưa cuộc k/c chống Mỹ cứu nước đi tới thắng lợi vẻ
vang
Câu 18: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của
cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).
a. Nguyên nhân
- Sự lãnh đạo đúng đắn của ĐCSVN, có đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự
chủ, đúng đắn, sáng tạo
- Cuộc chiến đấu đầy gian khổ, hy sinh của nhân dân và quân dội cả nước, đặc
biệt là của cán bộ, chiến sĩ và hàng chục triệu đồng bào yêu nước ở miền N
- Sự nghiệp CM XHCN ở miền B: vừa chiến đấu vừa xây dựng, hoàn thành xuất
sắc nghĩa vụ của hậu phương lớn, hết lòng hết sức chi viện cho tiền tuyến lớn
miền N
- Tình đoàn kết chiến dấu của nhân dân VN, Lào, CPC và sự ủng hộ hết lòng; sự
giúp đỡ to lớn của các nước XHCN cũng như là phong trào công nhân và nhân
dân tiến bộ trên toàn TG
b. Ý nghĩa lịch sử
Đối với VN
- Chấm dứt ách thống trị của CNTD – đế quốc trên đất nước ta
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ lịch sử giải phóng dân tộc và thống nhất nước
nhà, hoàn thành cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước
- Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống
nhất, đi lên CNXH
Đối với TG
- Tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và TG, là nguồn cổ vũ to lớn đối với
phong trào CMTG, nhất là đối với phong trào GPDT
- Chứng minh trước toàn TG sự phá sản không thể tránh khỏi của CNTD mới
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
- Là một sự kiện có “ tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tình thời đại sâu sắc”
c. Bài học kinh nghiệm
- Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH nhằm huy động sức mạnh toàn
dân đánh Mỹ
- Tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo, thực hiện khởi nghĩa toàn
dân và chiến tranh nhân dân, sử dụng phương pháp CM tổng hợp
- Trện cơ sở chỉ đạo chiến lược đúng đắn của TW Đảng phải có công tác tổ chức
chiến đấu giỏi của các cấp bộ Đảng và các cấp chi ủy quân đội, thực hiện giành
thắng lợi từng bước đến thắng lợi hoàn toàn
- Hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng CM ở MN và tổ
chức xây dựng lực lượng chiến đấu trong cả nước, tranh thủ tối đa sự đồng tình,
ủng hộ của quốc tế
Câu 19: Những thành tựu, hạn chế và kinh nghiệm của Đảng trong quá trình
lãnh đạo cả nước quá độ lên CNXH (1975 - 1986).
a. Thành tựu
- Thực hiện thắng lợi chủ trương thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước
- Đạt được những thành tựu quan trọng trong xây dựng CNXH
+ Khôi phục CSVC bị địch đánh phá
+ Hệ thống GD phát triển
+ CSVS KT được triển khai, xây dựng, đưa vào sản xuất
- Giành thắng lợi to lớn trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
Tạo cho CM nước ta những nhân tố mới để tiếp tục tiến lên
b. Hạn chế
- Không hoàn thành các mục tiêu do ĐH IV và V của Đảng đề ra
- Đất nước lâm vào khủng hoảng KT – XH kéo dài
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
+ Sản xuất tăng chậm và không ổn định
+ Nền kinh tế luôn trong tình trạng thiếu hụt, không có tích lũy
+ Lạm phát tăng cao và kéo dài
+ NSLĐ thấp, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, lòng tin đối với Đảng, NN,
chế độ giảm sút nghiêm trọng
c. Kinh nghiệm của Đảng
- Cần đánh giá tình hình, xác định mục tiêu, bước đi, bố trí cơ cấu kinh tế đúng
đắn
- Không duy trì quá lâu cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp, cải tạo XHCN trong
lĩnh vực phân phối, lưu thông
- Không buông lỏng chuyên chính VS trong QLKT, QLXH và trong đấu tranh
chống âm mưu, thủ đoạn của địch
- Triển khai toàn diện, đồng bộ, thường xuyên công tác xây dựng, chỉnh đón
Đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo, cầm quyền và sức chiến đấu của Đảng
- Kiên định và vận dụng, phát triển sáng tạo CN MLN, TT HCM
- Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH
- Kiên định đường lối đổi mới của Đảng
- Kiên định các nguyên tắc XDD
Câu 20*: Nguyên nhân dẫn đến công cuộc đổi mới toàn diện ở Việt Nam năm
1986.
Nguyên nhân chủ quan
- Trong thời gian thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 – 1985), CM XHCN
ở nước ta đạt được nhiều thành tựu đáng kể trên các lĩnh vực của đời sống XH,
song cũng gặp không ít những khó khăn, đất nước lâm vào tình trạng khủng
hoảng, trước hết là về kinh tế - xã hội.
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
- Một trong những nguyên nhân cơ bản của tình trạng đó là do ta mắc phải “Sai
lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách lớn, sai lầm về chỉ đạo
chiến lược và tổ chức thực hiện”
- Để khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng và đẩy
mạnh CM XHCN tiến lên, Đảng và NN ta phải tiến hành đổi mới
Khách quan
- Xu thế của thời đại: tác động của CM KH – CN, cải tổ ở LX, Đông Âu và ở các
nước khác
- Những thay đổi của tình hình TG và trong quan hệ giữa các nước do tác động
của cuộc CM KHKT trở thành xu thế TG
- Các nước trong phe XHCN tiến hành đổi mới
- Đòi hỏi bức thiết của đất nước: đến 1986, đất nước bị khủng hoảng KT XH
trầm trọng, bị các nước đế quốc và thế lực thù địch bao vây, cấm vận...
Đòi hỏi Đảng và NN ta phải tiến hành đổi mới
Câu 21: Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ VI của Đảng (12/1986).
a. Bối cảnh lịch s
b. Nội dung cơ bản
Khẳng định những thành tựu các mặt đã đạt được, với tinh thần nhìn thẳng vào
sự thật, đánh giá theo đúng sự thật
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
ĐH thẳng thắn cho rằng: “ Những sai lầm nói trên là những sai lầm nghiêm
trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến lược
và tổ chức thực hiện
Trải qua nhiều tìm tòi, khảo nghiệm từ thực tiễn và đổi mới tư duy lý luận nhận
thức rõ hơn về thời kỳ quá độ và về CNXH, những quy luật khách quan vận
dụng trong thời kỳ quá độ, Dh đã đề ra đường lối đổi mới toàn diện với những
nội dung cơ bản sau
4 bài học kinh nghiệm
- Quán triệt quan điểm lấy dân làm gốc
- Sức mạnh dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại
- Xuất phát từ thực tế
- Chăm lo xây dựng Đảng
Về kinh tế
- Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế
- Đổi mới cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp
- Chuyển sang hạch toán, kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường
- Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát trong những năm còn lại của chặng
đường đầu tiên là
+ Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích lũy
+ Bước đầu tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý
- Chú trọng 3 chương trình kinh tế lớn là
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
+ Lương thực – thực phẩm
+ Hàng tiêu dùng
+ Hàng xuất khẩu
Về chính sách XH ( 4 nhóm)
- Kế hoạch hóa dân số, giải quyết việc làm cho người lao động
- Thực hiện công bằng XH, bảo đảm an toàn XH, khôi phục trật tự, kỷ cương
trong mọi lĩnh vực XH
- Chăm lo đáp ứng các nhu cầu GD, VH, bảo vệ và tăng cường sức khỏe của
nhân dân
- Xây dựng chính sách bảo trợ XH
Về QP & AN
- Đề cao cảnh giác, tăng cường khả năng QP và AN của đất nước
- Quyết đánh thắng kiểu chiến tranh phá hoại nhiều mặt của địch
- Bảo đảm chủ động trong mọi tình huống để bảo vệ Tổ quốc
Về nhiệm vụ đối ngoại
- Góp phần vào cuộc đấu tranh của nhân dân TG vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân
chủ và CNXH
- Tăng cường tình hữu nghị và hợp tác toàn diện với LX và các nước XHCN
- Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại, phấn đấu giữ vững hòa
bình ở DD và trên TG
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
Về xây dựng Đảng
- Đảng cần phải đổi mới tư duy, trước hết là tư duy kinh tế
- Đổi mới công tác tư tưởng, cán bộ và phong cách làm việc
- Giữ vững các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt Đảng
- Tăng cường đoàn kết nhất trí trong Đảng
c. Ý nghĩa lịch sử
- ĐH VI của Đảng là ĐH khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện
- Đánh dấu bước ngoặt phát triển mới trong thời kì quá độ lên CNXH
- Các Văn kiện của ĐH mang tính chất KH và CM, tạo bước ngoặt cho sự phát
triển của CM VN
Câu 22: Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (6/1991) của Đảng.
a. Nội dung cơ bản
Cương lĩnh nêu rõ xã hội XHCN mà nhân dân ta xây dựng là 1 XH có 6 đặc
trưng cơ bản là
1. Do nhân dân lao động làm chủ
2. Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công
hữu về TLSX chủ yếu
3. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
4. Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng
lực, hưởng theo lao động, cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện
phát triển toàn diện cá nhân
5. Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ
6. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới
Cương lĩnh nêu ra 7 phương hướng lớn xây dựng CNXH là
1. Xây dựng Nhà nước XHCN
2. Phát triển LLSX, CNH đất nước theo hướng hiện đại gắn liền với phát triển
một nền nông nghiệp toàn diện là nhiệm vụ trung tâm
3. Thiết lập từng bước QHSX XHCN từ thấp đến cao với sự đa dạng về hình
thức sở hữu; phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định
hướng XHCN, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước
4. Tiến hành CM XHCN trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa làm cho thế giới quan
MLN, tư tưởng – đạo đức HCM giữ vị trí chủ đạo trong đời sống tinh thần
XH
5. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc
6. Thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
7. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức
ngang tầm nhiệm vụ, bảo đảm cho Đảng làm tròn trách nhiệm lãnh đạo sự
nghiệp CM XHCN ở nước ta
b. Ý nghĩa lịch sử
- Là văn kiện quan trọng mang tầm định hướng chiến lược, YNLS của ĐH Đại
biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng (6/1996)
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
- Bước đầu đã vẽ ra toàn bộ bức tranh của XH tương lai, mặc dù chưa hoàn
chỉnh, nhưng Đảng đãvạch ra những nguyên tắc, phương hướng lớn cho thời kỳ
quá độ lên CNXH
- Là ngọn cờ tư tưởng, ngọn cờ chiến đấu, ngọn cờ quy tụ sức mạnh đại đoàn kết
toàn dân tộc phấn đấu vì một đất nước VN “ dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh”
Câu 23: Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần
thứ VIII của Đảng (6/1996).
Đất nước đã thoát dc khủng hoảng ktxh, tuy nhiên 1 số mặt còn chưa vững chắc
a. Nội dung
- Kiểm điểm đánh giá việc thực hiện nghị quyết đại hội VII tổng kết 10 năm đất
nước thực hiện đường lối đổi mới nhất khi đề ra chủ trương nhiệm vụ trong
nhiệm kì mới
- Khẳng định tiếp tục nắm vững hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc XHCN nhấn mạnh nước ta đã chuyển sang thời kì phát triển mới thời kì
đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa
- Nêu ra các bài học trong thời kì đổi mới, tiếp tục đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng
cao và khắc phục về mọi mặt
b. Ý nghĩa
- Đánh dấu bước ngoặt chuyển đất nước ta sang thời kì mới – thời kì đẩy mạnh
CNH, HĐH, xây dựng nước VN độc lập, dân chủ, giàu mạnh, XH công bằng,
văn minh, văn minh theo định hướng XHCN, vì hạnh phúc của nhân dân ta, vì
tình hữu nghị và sự hợp tác với nhân dân các nước trên TG
- Có ý nghĩa quyết định đối với vận mệnh dân tộc và tương lai của đất nước vào
lúc chúng ta sắp bước vào tk XX
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
Câu 24: Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) của
Đảng.
a. Nội dung cơ bản
Đặc trưng: Cương lĩnh năm 2011 nêu rõ “XH XHCN mà nhân dân ta xây
dựng là một XH
1. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
2. Do nhân dân làm chủ
3. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX tiến bộ phù
hợp
4. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
5. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn
diện
6. Các dân tộc cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng
phát triển
7. Có Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do
ĐCS lãnh đạo
8. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
Phương hướng: Cương lĩnh năm 2011 chỉ rõ 8 phương hướng cơ bản xây
dựng CNXH ở nước ta là
1. Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước gắn liền với phát triển kinh tế tri thức, bảo
vệ tài nguyên, môi trường
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
2. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
3. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con
người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
4. Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn XH
5. Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác
và phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế
6. Xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc, tăng
cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
7. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân
8. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
b. Về mục tiêu tổng quát: nêu khái quát hơn các đặc trưng của XH XHCN
- Bổ sung thêm 2 đặc trưng “ dân chủ, công bằng” vào mục tiêu tổng quát là “
dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
- Chuyển từ “ dân chủ” lên trước “ công bằng”
- Điều chỉnh một số cụm từ trong đặc trưng của XH XHCN cho đúng thực tế
như “ do nhân dân làm chủ” thay thế cho “ do nhân dân lao động làm chủ”
- Bổ sung cụm từ “ quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp” thay thế cho “ chế độ công
hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu”
- bổ sung từ “ pháp quyền” vào sau từ “ nhà nước”, thêm nội dung “ do Đảng
Cộng sản lãnh đạo” vào sau cụm từ “ NN pháp quyền
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
có 4 văn kiện dc coi là cương lĩnh ( nếu là 5 thì cái 5 là bổ sung)
Câu 25: Thành tựu, hạn chế của Đảng trong quá trình lãnh đạo công cuộc đổi
mới đất nước (1986 – 2021).
a. Thành tựu
Về kinh tế
- Nổi bật nhất là kinh tế tang trưởng khá, thực lực của nền kinh tế tăng lên
- Kinh tế vĩ mô cơ bản ổn định
- Lạm phát được kiểm soát
- Tăng trưởng kinh tế được duy trì hợp lý và được đánh giá là thuộc nhóm nước
có mức tăng trưởng khá cao trên TG
- Đất nước đã ra khỏi tình trạng kém phát triển, bước vào nhóm nước đang phát
triển có thu nhập trung bình
- Nền KT thị trường định hướng XHCN đã từng bước hình thành và phát triển
- Thể chế KT thị trường định hướng XHCN được quan tâm xây dựng và từng
bước hoàn thiện
Cơ sở vật chất – kĩ thuật, kết cấu hạ tầng, đô thị được đầu tư xây dựng
Văn hóa – xã hội
- Có bước phát triển
- Bộ mặt đất nước và cuộc sống của nhân dân có nhiều thay đổi
- Việc giải quyết các vấn đề XH đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
QP – AN
- Nhận thức về quốc phòng an ninh, bảo vệ Tổ quốc của Đảng đã có nhiều đổi
mới, phát triển và ngày càng hoàn thiện
Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; kinh tế với qp, an ninh, đối ngoại; xây dựng khu
kinh tế - quốc phòng có nhiều chuyển biến quan trọng
Nhận thức về xây dựng và phát huy dân chủ, đổi mới hệ thống chính trị, xây
dựng NN pháp quyền XHCN có nhiều tiến bộ
Những thành tựu chủ yếu nêu trên tạo tiền đề quan trọng để nước ta tiếp tục đổi
mới và phát triển trong những năm tới
Khẳng định con đường đi lên CNXH của nước ta là phù hợp với thực tiễn của
VN và xu thế phát triển của lịch sử
b. Hạn chế
- Công tác tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận còn bất cập
- Lý luận về CNXH và con đường đi lên CNXH còn có 1 số vấn đề cần phải qua
tổng kết thực tiễn để tiếp tục làm rõ
- Kinh tế phát triển chưa bền vững, chưa tương xứng với tiềm năng, yêu cầu thực
tế nguồn lực được huy động
- Những nguy cơ “ diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch với những thủ
đoạn mới tinh vi và thâm độc chống phá ta và những biểu hiện “ tự diễn biến”,
“ tự chuyển hóa” trong nội bộ. Niềm tin của cán bộ, đảng viên và nhân dân vào
Đảng, chế độ có mặt bị giảm sút
Nguyên nhân của những hạn chế
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
- Về khách quan:
+ Đổi mới là một sự nghiệp to lớn, toàn diện, lâu dài, rất khó khăn, phức tạp,
chưa có tiền lệ trong lịch sử.
+ Tình hình TG và khu vực có những mặc tác động không thuận lợi, sự chống
phá quyết liệt của các thế lực thù địch và cơ hội chính trị
- Về chủ quan
+ Công tác nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn chưa được quan tâm đúng mức,
đổi mới tư duy lý luận chưa kiên quyết, mạnh mẽ, có mặt còn lạc hậu, hạn chế so
với chuyển biến nhanh của thực tiễn
+ Nhận thức, phương pháp và cách thức chỉ đạo tổ chức thực hiện chủ trương,
đường lối, nghị quyết của Đảng và chính sách, pháp luật của NN còn nhiều hạn chế
c. Kinh nghiệm
- Nhìn lại hơn 30 năm đổi mới, từ những thành tựu cũng như những hạn chế,
khuyết điểm, rút ra một số kinh nghiệm
1. Trong quá trình đổi mới phải chủ động, không ngừng sáng tạo trên cơ sở
kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH, vận dụng sáng tạo và phát
triển CN MLN TTHCM, kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc, tiếp thu
tinh hoa văn hóa nhân loại, vận dụng kinh nghiệm quốc tế phù hợp với VN
2. Đổi mới phải luôn luôn quán triệt quan điểm “ dân là gốc”, vì lợi ích của
nhân dân, dựa vào nhân dân, phát huy vai trò làm chủ, tinh thần trách nhiệm,
sức sáng tạo và mọi nguồn lực của nhân dân, phát huy sức mạnh đại đoàn
kết toàn dân tộc
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
3. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi phù hợp; phải tôn trọng quy luật
khách quan, xuất phát từ thực tiễn, bám sát thực tiễn, coi trọng tổng kết thực
tiễn, nghiên cứu lý luận, tập trung giải quyết kịp thời, hiệu quả những vấn đề
do thực tiễn đặt ra
4. Phải đặt lợi ích quốc gia – dân tộc lên trên hết, kiên định độc lập, tự chủ,
đồng thời chủ động và tích cực hội nhập quốc tế trên cơ sở bình đẳng, cùng
có lợi; kết hợp phát huy sức mạnh thời đại
5. Phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo và
sức chiến đấu của Đảng; xây dựng đội ngũ cán bộ, nhất là đội ngũ cán bộ
cấp chiến lược, đủ năng lực và phẩm chất, ngang tầm nhiệm vụ; nâng cao
hiệu lực, hiệu quả hoạt động của NN, Mặt trận Tổ quốc
Câu 26: Nội dung cơ bản và ý nghĩa của bài học kinh nghiệm nắm vững độc
lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
1. Nội dung của bài học kinh nghiệm:
a) Bài học kinh nghiệm nắm vững và giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc
và chủ nghĩa xã hội là một bài học quan trọng mà Đảng ta giải quyết đúng
đắn, sáng tạo phù hợp với những điều kiện lịch sử của thời đại mới về mối
quan hệ:
- Giữa vấn đề dân tộc với vấn đề giai cấp;
- Giữa con đường giải phóng dân tộc với con đường giải phóng giai cấp
công nhân và những người lao động bị áp bức, bóc lột.
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
b) Đường lối đó đã được Đảng ta thực hiện một cách đúng đắn, sáng tạo
qua các thời kỳ đấu tranh cách mạng
- Thời kỳ Bác Hồ tìm đường cứu nước và chuẩn bị vận động thành lập
Đảng:
+ Trong thời đại mới, sự nghiệp cứu nước, giải phóng dân tộc chỉ có thể
gắn liền với cuộc cách mạng vô sản vai trò lãnh đạo là giai cấp công nhân.
Nguyễn Ái Quốc đã chỉ rõ: "Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không
có con đường nào khác con
đường cách mạng vô sản" và "chỉ có chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng
sản mới giải phóng được các dân tộc bị áp bức và những người lao động
trên toàn thế giới khỏi ách nô lệ".
+ Trong "Chính cương vắn tắt", "Sách lược vắn tắt", "Luận cương chính
trị" đều xác định: cách mạng Việt Nam, trước hết là cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân, sau đó là cách mạng xã hội chủ nghĩa, bỏ qua chế độ tư bản
chủ nghĩa. Mục đích cuối cùng là xây dựng chủ nghĩa cộng sản ở Việt
Nam.
- Thời kỳ cả nước thực hiện một chiến lược cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân (1930-1945):
Trong thời kỳ này, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân là mục tiêu trực
tiếp, còn cách mạng xã hội chủ nghĩa mới chỉ là phương hướng, là triển
vọng tiến lên của cách mạng Việt Nam.
Đặt cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phương hướng, triển vọng
tiến lên chủ nghĩa xã hội sẽ quy định tính triệt để của cuộc cách mạng đó,
vì cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân do Đảng ta tiến hành là cách mạng
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
dân chủ tư sản kiểu mới, thuộc phạm trù cách mạng vô sản. Đó là điều kiện
cơ bản để thực hiện cách mạng không ngừng từ cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Thời kỳ cả nước tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng (1945-
1975):
+ Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng là một hình thái độc đáo,
sáng tạo của đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội.
+ Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có tác dụng quyết định nhất đối
với sự phát triển của toàn bộ cách mạng cả nước, đối với sự nghiệp thống
nhất nước nhà. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có tác
dụng quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp đánh đuổi đế quốc Mỹ giải
phóng miền Nam.
+ Nhờ kết hợp và giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
và xác định đúng vị trí và nhiệm vụ của cách mạng mỗi miền, Đảng ta đã
phát huy được sức mạnh của độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội ở miền
Bắc và miền Nam để đánh Mỹ và thắng Mỹ, xây dựng và bảo vệ miền Bắc
xã hội chủ nghĩa, giải phóng miền Nam, hoàn thành sự nghiệp thống nhất
Tổ quốc.
Đường lối chiến lược giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội cho phép Đảng ta kết hợp được sức mạnh của dân tộc ta với sức mạnh
của thời đại tạo thành sức mạnh tổng hợp to lớn trong sự nghiệp xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam.
- Thời kỳ cả nước tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa (từ 1975 đến nay):
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
+ Với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, cách mạng
Việt Nam chuyển sang một thời kỳ mới - thời kỳ cả nước hoà bình, độc
lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
+ Nắm vững và giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
trong thời kỳ này vẫn là đường lối chiến lược cơ bản của Đảng ta. Vì cả
nước đi lên chủ nghĩa xã hội vẫn phải tiếp tục giải quyết đúng đắn mối
quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp, giữa độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội, vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với dân tộc...
+ Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội từ đây gắn chặt với nhau. Độc lập
dân tộc là điều kiện để nhân dân ta xây dựng chủ nghĩa xã hội. Xây dựng
chủ nghĩa xã hội mang lại đời sống ngày càng tự do, ấm no, hạnh phúc, văn
minh, là điều kiện để bảo vệ và củng cố nền độc lập dân tộc. Xây dựng chủ
nghĩa xã hội và bảo vệ
Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước
ta trong giai đoạn hiện nay.
2. € nghĩa, bài học kinh nghiệm
- Nắm vững và giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội là
một bài học kinh nghiệm lớn, có tính chất bao trùm của Đảng ta vì:
+ Từ khi có Đảng, đường lối đó là sợi chỉ đỏ xuyên suốt toàn bộ lịch sử
cách mạng Việt Nam.
+ Là ngọn cờ bách chiến bách thắng của cách mạng Việt Nam.
+ Với đường lối cơ bản này, Đảng ta đã giải quyết thắng lợi một loạt vấn
đề cơ bản về chiến lược, sách lược trong cách mạng dân tộc dân chủ cũng
như trong cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
+ Cho phép Đảng ta khơi dậy được sức mạnh của quá khứ, của hiện tại,
của tương lai, sức mạnh của dân tộc ta với sức mạnh của thời đại, tạo nên
sức mạnh tổng hợp to lớn để xây dựng nước Việt Nam giàu mạnh.
Câu 27: Nội dung cơ bản và ý nghĩa của bài học kinh nghiệm sự nghiệp cách
mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
a) Nội dung
CM là sự nghiệp của quần chúng nhân dân, nhân dân là người làm nên lịch sử,
là chủ thể của lịch sử, đó là quan điểm cơ bản trong lý luận MLN về CNDV
lịch sử, về CMXH
- CT HCM nhiều lần nhấn mạnh, CM muốn thành công thì phải lấy dân chúng
làm gốc; có dân thì có tất cả, nghĩa là phải dựa vào dân, tổ chức, vận động để
nhân dân hiểu rằng CM là công việc của chính nhân dân
- Người mong muốn CM thành công thì quyền giao cho nhân dân chúng số
nhiều
- Bao nhiêu lợi ích đều vì dân, bao nhiêu quyền hạn đều của dân
- Khi Đảng nắm chính quyền, thì chính quyền đó là để gánh việc chung cho dân
chứ không phải để cai trị dân; việc gì có lợi cho dân phải hết sức làm, việc gì
hại đến dân phải hết sức tránh
Thực tiễn CMVN cho thấy, chính nhân dân là người làm nên những thắng
lợi lịch sử từ CMT8 1945, 2 cuộc kháng chiến và công cuộc đổi mới, xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
- Toàn bộ hoạt động của Đảng phải xuất phát từ lợi ích và nguyện vọng
chính đáng của nhân dân
- Ngoài lợi ích của dân tộc, giai cấp và nhân dân, Đảng không có lợi ích nào
khác, từ khi thành lập (1930), Đảng đã xác định luôn luôn gắn bó với nhân dân,
từng trải đấu tranh mà trưởng thành
- Sức mạnh của Đảng là sự gắn bó mật thiết với nhân dân. Nhân dân là người
bảo vệ Đảng, giúp đỡ Đảng về mọi mặt trong sự nghiệp đấu tranh GPDT và
chính phong trào CM của nhân dân đã hiện thực hóa mục tiêu CM do Đảng đề
ra
Trong điều kiện Đảng cầm quyền, phải phòng ngừa nguy cơ sai lầm về
đường lối, nguy cơ xa rời quần chúng nhân dân và cả nguy cơ suy thoái của
một bộ phận cán bộ, đảng viên
Cương lĩnh của Đảng (bổ sung, phát triển năm 2011) đã nêu rõ, quan liêu,
tham nhũng, xa rời nhân dân sẽ dẫn đến tổn thất khôn lường đối với vận
mệnh của đất nước, của chế độ XHCN và của Đảng. Ở mọi thời kỳ CM, nhất
là trong điều kiện hiện nay, Đảng đặc biệt chú trọng công tác vận động quần
chúng nhân dân
Thấm nhuần chỉ dẫn của CT HCM: dân vận khéo thì việc gì cũng thành
công. Trong công cuộc đổi mới, cùng với bài học lấy dân làm gốc, Đảng
cũng chú trọng thực hiện phương châm: dân biết, dân bàn, dân làm, dân
kiểm tra. Đảng và các cơ quan nhà nước các cấp phải thật sự hiểu dân, tin
dân, gần dân, bàn bạc với dân và thực sự vì dân
b) Ý nghĩa bài học
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
Xuất phát từ thực tiễn phong phú của CMVN kể từ năm 1930 đến nay, trong
Cưỡng lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH (Bổ sung,
phát triển năm 2011), Đảng đã rút ra bài học lớn
- “Sự nghiệp CM là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Chính nhân dân
là người làm nên những thắng lợi lịch sử
- Toàn bộ hoạt động của Đảng phát xuất phát từ lợi ích và nguyện vọng chính
đáng của nhân dân
- Sức mạnh của Đảng là ở sự gắn bó mật thiết với nhân dân. Quan liêu, tham
nhũng, xa rời nhân dân sẽ dẫn đến những tổn thất khôn lường đối với vận mệnh
của đất nước, của chế độ XHCN và của Đảng”
Câu 28: Nội dung cơ bản và ý nghĩa của bài học kinh nghiệm không ngừng
củng cố, tăng cường đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế.
a) Nội dung cơ bản
Đoàn kết là nguyên tắc của Đảng chân chính CM. Trong Tuyên ngôn của
ĐCS (1848), Karl Marx và Friedrich Engels đã nêu rõ khẩu hiệu chiến lược:
Vô sản tất cả các nước đoàn kết lại. Đầu tk XX, Leenin và Quốc tế Cộng sản
bổ sung: Vô sản toàn thế giới và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại. Đối với
dân tộc VN, đoàn kết là truyền thống quý báu, là cội nguồn sức mạnh trong
sự nghiệp dựng nước và giữ nước
HCM đặc biệt chú trọng nêu cao ngọn cờ dân tộc, lợi ích quốc gia, dân tộc.
Đại đoàn kết dân tộc là điểm căn bản và nổi bật trong tư tưởng HCM. Đoàn
kết là sức mạnh, đoàn kết là thành công. Người coi giữ gìn đoàn kết trong
Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình. Người cũng là hiện thân của tinh
thần đoàn kết quốc tế
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
Nhờ sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, tập hợp trong Mặt trận dân tộc thống
nhất do Đảng lãnh đạo, toàn dân VN đã tạo nên sức mạnh tổng hợp, làm nên
thành công của CMT8 và các cuộc kháng chiến cứu nước, tranh thủ được sự
đoàn kết và ủng hộ của đồng chí, bạn bè và nhân dân thế giới, thực hiện
thành công sự nghiệp đổi mới, xây dựng, phát triển đất nước và bảo vệ vững
chắc Tổ quốc
Trong công cuộc đổi mới, Đảng nhấn mạnh chiến lược đại đoàn kết dân tộc,
lấy mục tiêu chung của lợi ích quốc gia, dân tộc làm điểm tương đồng, tôn
trọng lợi ích của các tầng lớp, giai cấp không trái với lợi ích chung. Khép lại
quá khứ, xóa bỏ định kiến, hận thù, mặc cảm, hướng tới tương lai
Đại đoàn kết dân tộc, nhân dân luôn luôn gắn liền với phát huy và hoàn thiện
dân chủ XHCN, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, tôn trọng quyền con
người, quyền và trách nhiệm công dân. Trong lịch sử, Đảng đã chú trọng
xây dựng các tổ chức Mặt trận, các đoàn thể để đoàn kết toàn dân.
Ngày nay, tăng cường xây dựng Mặt trận Tổ quốc VN và các tổ chức chính
trị - xã hội thực hiện tốt nhất đoàn kết mọi giai cấp, tầng lớp, dân tộc, tôn
giáo, người VN định cư ở nước ngoài, tạo sự đồng thuận XH
b) Ý nghĩa
Đoàn kết trong Đảng dựa trên nền tảng tư tưởng là CN MLN, TT HCM;
Cương lĩnh, đường lối, Điều lệ của Đảng; các nguyên tắc tổ chức và hoạt
động của Đảng. Đoàn kết dân tộc dựa trên mục tiêu dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh, bảo đảm lợi ích quốc gia, dân tộc. Đoàn kết
quốc tế vì hòa bình, hữu nghị, hợp tác, phát triển, bình đẳng và cùng có lợi
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
Bài học không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết toàn Đảng, toàn dân và
đoàn kết quốc tế mang tính nguyên tắc của ĐCSVN. Đại đoàn kết là một
vốn quý, sức mạnh vô địch của Đảng và dân tộc ta
Đòi hỏi Đảng và nhân dân phải ra sức bảo vệ khối đại đoàn kết của Đảng,
dân tộc và quốc tế trước sự chống phá của các thế lực thù địch; đồng thời
chúng ta phải biết phát huy sức mạnh của đoàn kết để thực hiện thắng lợi
các nhiệm vụ CM đề ra
Đoàn kết trong Đảng và dân tộc là tiền đề, điều kiện để VN đoàn kết với
nhân dân TG. Muốn đoàn kết và được nhân dân thế giới ủng hộ, trước hết,
phải đoàn kết tốt trong toàn Đảng, toàn dân tộc, toàn nhân dân. Chủ tịch
HCM đã từng nói: “Thực lực là cái chiêng mà ngoại giao là cái tiếng. chiêng
có to tiếng mới lớn”
Câu 29: Nội dung cơ bản và ý nghĩa của bài học kinh nghiệm kết hợp sức
mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và sứ mạnh quốc
tế.
a. Nội dung bài học
CN MLN mang bản chất quốc tế, CM GCVS không chỉ giải phóng giai cấp
lao động trong một nước mà giải phóng toàn nhân loại. Đoàn kết và ủng hộ
lẫn nhau giữa các cuộc CM và nhân dân các nước là yêu cầu khách quan tất
yếu. Trong thế giới hiện đại, nhiều vấn đề không thể giải quyết trong phạm
vi một nước mà cần đến sự hợp tác quốc tế
HCM là lãnh tự dân tộc, lãnh tụ của Đảng đồng thời là chiến sĩ quốc tế.
Người thấy rõ sự cần thiết phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời
đại. “Nhưng muốn người ta giúp cho, thì trước mình phải tự giúp lấy mình
đã”. Quá trình lãnh đạo CM, Đảng đã kết hợp đúng đắn sức mạnh dân tộc
với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế, tạo nên
nhân tố quyết định thắng lợi.
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
CMT8 1945 đã phát huy cao nhất sức mạnh dân tộc, với ý chí đem sức ta mà
tự giải phóng cho ta đồng thời tận dụng cơ hội thuận lợi khi phe Đồng minh
chiến thắng phát xít Nhật. Trong 2 cuộc kháng chiến, sức mạnh của dân tộc
được huy động cao nhất với tinh thần tự lực, tự cường, dựa vào sức mình là
chính, đồng thời tranh thủ cao nhất sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, TQ, các
nước XHCN và bạn bè quốc tế
Trong xây dựng CNXH, Đảng huy động cao nhất nguồn lực trong nước
đồng thời tranh thủ và sử dụng có hiệu quả nguồn lực từ bên ngoài bao gồm
cả viện trợ, cho vay và đầu tư trực tiếp. Tích cực, chủ động hợp tác với các
nước, hội nhập quốc tế, tạo cả thế và lực để phát triển đất nước. Với đường
lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác, phát triển, đa
phương hóa, đa dạng hóa quan hệ, VN là bạn, là đối tác tin cậy và thành viên
có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế, đã tạo được sự hội nhập thành công
đồng thời vẫn giữ vững độc lập, tự chủ và con đường phát triển của đất
nước.
Câu 30: Nội dung cơ bản và ý nghĩa của bài học kinh nghiệm sự lãnh đạo
đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi cách mạng Việt
Nam
a. Nội dung bài học
Khi chưa có ĐCSVN ra đời và lãnh đạo, các cuộc đấu tranh giành độc lập cho
dân tộc, tự do nhân dân đều bị thất bại
Từ khi có ĐCSVN ra đời và lãnh đạo
- CMVN vượt qua mọi thử thách, khó khăn và hy sinh to lớn, lần lượt giành
được những thắng lợi to lớn
- Chỉ sau 3 tháng sau khi được thành lập, ĐCSVN đã lãnh đạo cuộc đấu tranh
của công nhân và nông dân bùng nổ thành cao trào Xô viết Nghệ - Tĩnh
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
- Tuy bị đế quốc và tay sai dìm trong máu lửa, nhưng cao trào Xô viết Nghệ -
Tĩnh có YNLS hết sức to lớn
Khẳng định trong thực tế quyền lãnh đạo và năng lực lãnh đạo CM của GCVS
mà đại biểu là Đảng ta, ở chỗ
- Chấm dứt tình trạng khủng hoảng đường lối lực lượng lãnh đạo
- Nhờ có đường lối lãnh đạo đúng đắn, lấy công nông làm lực lượng nòng cốt
của CM giành độc lập cho dân tộc và tiến lên CNXH mà Đảng đã huy động và
lãnh đạo các tầng lớp nhân dân xông lên làm cuộc CMT8 thắng lợi, lập ra nước
VNDCCH đầu tiên của ĐNA
- Nhờ có đường lối kháng chiến trường kỳ, toàn dân, toàn diện và đường lối
chiến tranh nhân dân độc đáo mà ĐCSVN đã lãnh đạo cả dân tộc làm cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ thành công rực rỡ
- Nhờ có đường lối đổi mới đúng đắn mà ĐCSVN đã và đang lãnh đạo nhân dân
tiến hành công cuộc đổi mới, xây dựng và bảo vệ đất nước thành công như
hôm nay
- Đổi mới toàn diện đất nước từ 1986 – nay, cải cách toàn diện đặc biệt là trong
lĩnh vực kinh tế, chính trị và nhiều khía cạnh khác của đời sống XH
Ý nghĩa
- Về lý luận, bài học đã tổng kết, khái quát hóa và làm sáng tỏ vấn đề mang tính
quy luật, xuyên suốt quá trình CMVN là vai trò lãnh đạo của Đảng
- Về thực tiễn, bài học là cơ sở vững chắc để Đảng kiên định vai trò lãnh đạo của
Đảng và nhân dân ta tin tưởng vào vai trò lãnh đạo của Đảng. Đồng thời bài
học cũng nhắc nhở Đảng phải nỗ lực thường xuyên tự đổi mới, chỉnh đốn,
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu để xứng
đáng là đảng cầm quyền, là lực lượng lãnh đạo đất nước, XH
- Lịch sử CMVN cân, hiện đại đã chứng tỏ không có một tổ chức chính trị nào
có thể thay thế được vai trò lãnh đạo của ĐCSVN đối với sự nghiệp CM. Trong
thời kì mới, Đảng không ngừng củng cố, bồi đắp nền tảng tư tưởng là CN
MLN, TT HCM, đường lối, lãnh đạo NN, cụ thể hóa, thể chế hóa đường lối
thành chính sách, pháp luật. Rèn luyện đạo đức CM theo tấm gương HCM,
nâng cao trình độ lý luận, trí tuệ. Không ngừng bổ sung, phát triển Cương lĩnh,
đường lối, lãnh đạo NN, cụ thể hóa, thể chế hóa đường lối thành chính sách,
pháp luật. Rèn luyện đạo đức CM theo tấm gương HCM đề cao trách nhiệm
nêu gương. Giữ vững các nguyên tắc tổ chức Đảng, nhất là nguyên tắc tập
trung dân chủ. Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng, gắn bó mật thiết với
nhân dân, nâng cao năng lực lãnh đạo, cầm quyền và sức chiến đấu của Đảng
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)
lOMoARcPSD|25518217
| 1/62

Preview text:

lOMoARcPSD|25518217
CÂU HỎI THI VẤN ĐÁP MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM (3 TÍN CHỈ)
Câu 1: Ảnh hưởng của tình hình thế giới đối với cách mạng Việt Nam cuối thế
kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Có 4 ảnh hưởng
1. Sự chuyển biến của CNTB -
Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, CNTB chuyển từ tự do cạnh tranh sang độc
quyền chủ nghĩa (chủ nghĩa đế quốc) -
Đẩy mạnh quá trình xâm chiếm và xâm lược các nước thuộc địa (A, P, MLT –
nghèo kinh tế, lạc hậu chính trị, giàu tài nguyên) -
Hậu quả: CTTG1 (1914) bùng nổ, gây nên mâu thuẫn giai cấp và dân tộc ngày càng trở nên gay gắt
2. Ảnh hưởng của CNMLN -
Cuối thế kỉ XIX, phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ cần vũ khí lý luận => CNMLN ra đời - CNMLN chỉ rõ
 Sứ mệnh của giai cấp công nhân: giải phóng giai cấp, giải phóng con người
 Muốn giành được thắng lợi GCCN cần phải thành lập ĐCS
 Chỉ rõ con đường, biện pháp thực hiện sứ mệnh lịch sử vĩ đại của GCCN, đó là tiến hành CMVS
3. Tác động của CMT10 Nga năm 1917 và Quốc tế cộng sản (3/1939) -
CM XHCN đầu tiên thành công mở ra thời đại mới: thời đại giải phóng dân tộc -
CN MLN từ lý luận đã trở thành hiện thực -
Thúc đẩy phong trào CMTG phát triển, dẫn tới sự ra đời của các ĐCS - Quốc tế cộng sản
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
 Trung tâm lãnh đạo phong trào công nhân và GPDT
 Chỉ ra phương hướng đấu tranh của các dân tộc thuộc địa
 Đoàn kết phong trào đấu tranh của VSTG
4. Ảnh hưởng của PTCM ở một số nước phương Đông -
Trước bối cảnh đó, nhân dân các dân tộc bị áp bức đã đứng lên tự giải phóng
khỏi ách thực dân – đế quốc, tạo nên phong trào GPDT mạnh mẽ, rộng khắp, nhất là ở châu Á -
Cùng phong trào đấu tranh của GCVS chống lại GCTS ở các nước TBCN,
phong trào GPDT ở các nước thuộc địa trở thành một bộ phận quan trọng trong
cuộc đấu tranh chung chống CNĐQ -
Phong trào dân tộc ở các nước châu Á đầu thế kỉ XX phát triển rộng khắp, tác
động mạnh mẽ đến phong trào yêu nước VN
Câu 2: Sự phân hóa của các giai cấp trong xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
Khai thác thuộc địa lần 1 (1897 -1914)
Khai thác thuộc địa lần 2 (1919 -1929)
Dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa trên quy mô lớn và chính
sách thống trị của thực dân Pháp, cơ cấu giai cấp trong xã hội Việt Nam có những chuyển biến mới
1. Giai cấp địa chủ -
Đây là giai cấp chiếm nhiều ruộng đất, có lịch sử tồn tại hàng nghìn năm -
Bị phân hóa (căn cứ vào số lượng ruộng đất) thành 3 bộ phận rõ rệt: tiểu, trung
và đại địa chủ một số đồng thời là tư sản)
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
 Tiểu, trung địa chủ (số lượng ruộng đất ít): có ý thức dân tộc chống thực
dân Pháp và tay sai. Nhưng dễ dàng thỏa hiệp, sẵn sàng bỏ rơi quần chúng
khi được kẻ thù nhượng cho chút ít quyền lợi
 Đại địa chủ (được Pháp bảo hộ về mặt quyền lợi, nhiều ruộng đất): lợi ích
gắn trực tiếp với Pháp và phong kiến nên là tay sai của Pháp và phong kiến
2. Giai cấp nông dân -
Chiếm tỉ lệ đông nhất trong xã hội (hơn 90% dân số), nhưng lại có ít ruộng đất -
Bị 3 tầng áp lực: đế quốc, phong kiến và tư sản -
Bị đế quốc, phong kiến tước đoạt ruộng đất (tài sản duy nhất -> vô sản), bị bần cùng và không lối thoát -
Mâu thuẫn giữa nông dân >< thực dân Pháp và tay sai hết sức gay gắt -
Đây là lực lượng hăng hái và to lớn của dân tộc -
Tuy nhiên GCND không có hệ tư tưởng riêng nên không thể là giai cấp lãnh đạo CM
3. Giai cấp tiểu tư sản -
Số lượng tiểu tư sản tăng lên nhanh chóng -
Họ bị đế quốc áp bức, bóc lột nặng nề -> đời sống kinh tế bấp bênh và dễ bị xô
đẩy vào con đường phá sản, thất nghiệp. -
Họ có ý thức DTDC chống thực dân P và tay sai -
Là lực lượng quan trọng của CM -
Đặc biệt là bộ phận trí thức, học sinh, sinh viên rất nhạy cảm với thời cuộc, tha
thiết canh tân đất nước. Có khả năng đón nhận các trào lưu tư tưởng tiến bộ
nên rất hăng hái tham gia các cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do của dân tộc 4. Giai cấp tư sản -
Sau CTTG1 kết thúc, GCTS VN ra đời (muộn hơn GCCN) - Nguồn gốc:
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
 Phần đông là những tiểu chủ đứng trung gian làm thầu khoán, cung cấp
nguyên vật liệu hay đại lý hàng hóa cho tư bản Pháp
 Khi kiếm được số vốn khá, họ đứng ra kinh doanh riêng và trở thành những nhà tư sản - Đặc điểm
 GCTS VN vừa ra đời đã bị thực dân Pháp chèn ép -> số lượng ít, thế lực kinh
tế yếu, không thể đương đầu với sự cạnh tranh của tư bản Pháp
 Phân hóa thành 2 bộ phận
Tư sản mại bản: có quyền lợi gắn với đế quốc nên câu kết chặt chẽ
Tư sản dân tộc: có xu hướng kinh doanh độc lập nên ít nhiều có khuynh hướng dân tộc, dân chủ
5. Giai cấp công nhân -
Ngày càng phát triển, năm 1929 đã tăng lên tới 22 vạn người -
Ngoài những đặc điểm chung của GCCN quốc tế
+ Đại diện cho một lực lượng sản xuất tiên tiến + Sống tập trung + Có tính kỷ luật cao
+ Có tinh thần CM triệt để -
Công nhân VN cũng có những đặc điểm riêng
+ Bị thực dân và giới tư sản bóc lột
+ Có mối quan hệ gần gũi với nông dân (xuất thân từ nông dân -> làm thuê -> công nhân)
+ Ra đời trước GCTS (ở TG: TS ra đời trước)
+ Kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước của dân tộc
+ Sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu CMVS trên thế giới
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
 GCCN VN nhanh chóng vươn lên trở thành một động lực mạnh mẽ và là giai
cấp duy nhất có khả năng nắm quyền lãnh đạo phong trào dân tộc theo khuynh
hướng CM tiên tiến của thời đại
Câu 3: Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của các phong trào yêu nước
Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
Các phong trào yêu nước cuối tk XIX đầu XX: Cần Vương (1885-1896),
Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh a. Nguyên nhân thất bại
1. Nguyên nhân chủ quan -
Thiếu đường lối chính trị đúng đắn để giải quyết các mâu thuẫn cơ bản -
Chưa có một tổ chức lớn mạnh để giác ngộ, lãnh đạo và tập hợp toàn dân tộc -
Chưa có phương pháp đấu tranh phù hợp để đánh bại kẻ thù -
Các phong trào yêu nước thiếu cơ sở trong quần chúng nhân dân, không tin và
không nhìn thấy sức mạnh của quần chúng, không hiệu triệu được sức mạnh tổng lực của nhân dân
2. Nguyên nhân khách quan -
Cuộc đấu tranh của ta nằm trong thế bị động nên Pháp dập tắt nhanh chóng -
Tương quan lực lượng chênh lệch giữa ta và địch -
VN thiếu cơ sở kinh tế - xã hội để khuynh hướng DCTS phát triển b. Ý nghĩa -
Tiếp nối truyền thống yêu nước, là nguồn cổ vũ to lớn đối với các phong trào đấu tranh của dân tộc -
Để lại bài học kinh nghiệm cho các phong trào đấu tranh ở giai đoạn sau -
Thất bại của các phong trào cuối tk XIX – đầu XX đã chứng tỏ sự lỗi thời,
không còn phù hợp của lập trường phong kiến và lập trường DCTS
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
 Đặt ra yêu cầu tìm ra con đường cứu nước mới -
Góp phần giúp cho CN MLN và con đường CMVS thắng thế ở VN
Câu 4: Quá trình chuẩn bị của Nguyễn Ái Quốc về tư tưởng, chính trị, tổ chức
cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam. -
Ra đi tìm đường cứu nước: 5/6/1911 -
Tìm thấy con đường cứu nước: 16-17/7/1920 (đọc sơ thảo luận cương lần thứ
nhất về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin) -
Trở thành chiến sĩ cộng sản: 12/1920 -
Triểu đình nhà Nguyễn đầu hàng, cũng như sụp đổ của nhà nước phong kiến
VN và trở thành thuộc địa của Pháp (6/6/1884, HƯ Patonot) c. Về tư tưởng -
1921, cùng với một số người yêu nước của các thuộc đia Pháp sáng lập Hội
liên hiệp thuộc địa ở Pari nhằm
+ Tập hợp những người dân thuộc địa sống trên đất Pháp
+ Nghiên cứu tình hình chính trị, kinh tế của thuộc địa để soi sáng cho cuộc đấu
tranh vì quyền lợi của nhân dân các nước thuộc địa -
Sáng tác tờ báo “Người cùng khổ”: vạch trần chính sách đàn áp, bóc lột CNĐQ
nói chung và đế quốc Pháp nói riêng. Thức tỉnh các dân tộc bị áp bức nổi dậy
đấu tranh tự giải phóng -
Người viết nhiều bài cho các báo “Nhân đạo”, “Đời sống công nhân”... -
Tố cáo tội ác và làm rõ bản chất của thực dân Pháp ở các thuộc địa -
Chỉ rõ bản chất của CNTD và xác định CNTD là kẻ thù của nhân dân thuộc
địa, công nhân và nông dân lao động
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 -
Đề cập đến mối quan hệ giữa CM ở thuộc địa và CM ở chính quốc, tuyên
truyền tư tưởng MLN và phong trào công nhân, phong trào yêu nước -
Khẳng định Đảng phải có CN MLN làm nòng cốt d. Về chính trị -
NAQ khẳng định: con đường CM của các dân tộc bị áp bức là giải phóng
giai cấp, giải phóng dân tộc – chỉ có thể là sự nghiệp của CNCS -
Xác định CMGPDT ở các nước thuộc địa là một bộ phận của CMVS TG -
Phải xây dựng khối liên minh công – nông làm động lực CM -
Phong trào “ vô sản hóa” do Hội VNCMTN phát động từ ngày 29/09/1928 góp
phần truyền bá tư tưởng vô sản, rèn luyện cán bộ và xây dựng, phát triển tổ chức của công nhân e. Về tổ chức -
Khẳng định phải: “ đi vào quần chúng, thức tỉnh họ, đoàn kết họ, huấn luyện
họ, đưa họ ra đấu tranh giành tự do độc lập” -
11/1924: đến QC – nơi có đông người VN yêu nước để xúc tiến các công tác tổ chức thành lập ĐCS -
2/1925: lựa chọn một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã, lập nhóm Cộng sản Đoàn -
6/1925: Thành lập Hội VNCMTN ở QC ( nòng cốt của CSĐoàn)
+ Mục đích: làm cách mệnh dân tộc ( đánh tan bọn Pháp và giành độc lập xứ sở)
rồi làm CMTG ( lật đổ CNĐQ và thực hiện CNCS)
+ Xuất bản tờ Báo Thanh niên, tuyên truyền tôn chỉ mục đích của Hội, tuyên
truyền CNMLN và phương hướng phát triển của cuộc vận động giải phóng dân tộc VN
+ Tổ chức các lớp huấn luyện chính trị để đào tạo, bồi dưỡng về lý luận chính trị.
Sau khi được đào tạo, các hội viên được cử về nước xây dựng và phát triển phong
trào CM theo khuynh hướng vô sản
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
+ Các bài giảng của NAQ được xuất bản thành cuốn Đường kach mệnh – cuốn
sách chính trị đầu tiên của CMVN, tầm quan trọng của lý luận CM được đặt ở vị trí hàng đầu
Xác định rõ con đường, mục tiêu, lực lượng và phương pháp đấu tranh của CM
Thể hiện tư tưởng nổi bật dựa trên cơ sở vận dụng sáng tạo
CNMLN và đặc điểm của VN
Hội VNCMTN là tổ chức tiền thân dẫn tới sự ra đời của các tổ chức
cộng sản ở VN, trực tiếp truyền bá CNMLN vào VN và là sự chuẩn
bị quan trọng về tổ chức để tiến tới thành lập chính đảng
Hoạt động của Hội ảnh hưởng và thúc đẩy mạnh mẽ sự chuyển biến
của phong trào công nhân, phong trào yêu nước VN những năm
1928, 1929 theo xu hướng CMVS
Câu 5: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và nội dung Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930).
a. Hội nghị thành lập ĐCSVN  Lý do tiến hành HN -
Nửa cuối năm 1929, ở VN xuất hiện 3 tổ chức cộng sản, song hoạt động riêng rẽ không có lợi cho CM -
29/10/1929, QTCS đã gửi thư cho những người cộng sản Đông Dương về việc
phải thành lập một ĐCS duy nhất ở Đông Dương -
NAQ đã chủ động sang TQ, triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản 
Thời gian: họp từ ngày 06/01 – 07/02/1930 
Địa điểm: Cửu Long – Hương Cảng – TQ  Thành phần tham dự
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 - NAQ chủ trì -
2 đại biểu của DDCSD và 2 đại biểu của ANCSD -
DDCSLD vừa thành lập nên không kịp nhận thông báo cử người đến dự
b. Nội dung (5 nội dung do NAQ đề nghị)
1. Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các nhóm cộng sản DD 2. Định tên là ĐCSVN
3. Thông qua Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt và
Điều lệ vắn tắt của Đảng
4. Quyết định phương châm, kế hoạch thực hiện việc thống nhất các tổ chức
Đảng trong nước; quyết định ra báo, tạp chí của ĐCSVN
5. Cử 1 ban trung ương lâm thời... -
24/02/1930, theo yêu cầu của Đông Dương CSLĐ, TW lâm thời của Đảng họp
quyết định chấp nhận DDCSLĐ gia nhập ĐCSVN -
Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở VN ( 02/1930) có ý nghĩa như ĐH thành lập DCSVN
c. Cương lĩnh chính trị (2/1930)
Các văn kiện Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt được
Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thông qua hợp thành Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng. Các văn kiện đó tuy vắn tắt nhưng đã xác định các vấn đề cơ
bản về chiến lược, sách lược của CMVN  Phư
ơng hướng chiến lược của CM : làm tư sản dân quyền CM và thổ địa CM để đi tới XHCS 
Nhiệm vụ cơ bản của CM bao gồm - Về chính trị:
+ Đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến, làm cho nước VN được hoàn toàn độc lập
+ Lập ra chính phủ công nông binh
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
+ Tổ chức ra quân đội công nông - Về kinh tế:
+ Thủ tiêu hết các thứ quốc trái
+ Tịch thu hầu hết sản nghiệp lớn ( công nghiệp, vận tải, ngân hàng) của tư bản đế
quốc Pháp để giao cho Chính phủ công nông binh quản lý
+ Tịch thu hết ruộng đất của đế quốc làm của công chia cho dân cày nghèo
+ Bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo
+ Mở mang công nghiệp và nông nghiệp
+ Thi hành luật ngày làm 8h - Về văn hóa – xã hội
+ Dân chúng được tự do tổ chức + Nam nữ bình quyền
+ Phổ thông giáo dục theo công nông hóa  Về lực lượng CM -
Đảng phải thu phục cho được đại đa số nông dân và phải dựa vào nông dân nghèo làm CM ruộng đất -
Đảng phải hết sức liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung nông, Thanh Niên,
Tân Việt... để kéo họ đi vào phe GCVS -
Đối với phú nông, trung nông, tiểu địa chủ và tư bản AN chưa lộ rõ mặt phản
CM thì lợi dụng, sau đó làm cho họ trung lập. Kẻ nào đã ra mặt phản CM thì phải đánh đổ -
Về lãnh đạo CM: GCVS là lực lượng lãnh đạo CMVN. Đảng là đội tiên phong của GCVS -
Về phương pháp CM: tiến hành bạo lực CM giành chính quyền -
Về quan hệ của CMVN với phong trào CMTG: CMVN là một bộ phận CMTG,
phải đồng thời tuyên truyền và thực hiện liên lạc với các dân tộc bị áp bức và GCVS TG, nhất là GCVS Pháp
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
Câu 6: Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử Luận cương chính trị của Đảng
Cộng sản Động Dương (10/1930). a. Nội dung (6 nội dung)
d. Phương hướng chiến lược -
CMDD lúc đầu là “ CM tư sản dân quyền”: có tính chất thổ địa và phản đế, là
thời kì dự bị để làm xã hội CM -
Bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN ( giai đoạn 4), sau đó tiến thẳng lên XHCN e. Nhiệm vụ -
Thực hiện 2 nhiệm vụ: đánh đổ phong kiến thực hiện CM ruộng đất triệt để và
đánh đổ đế quốc Pháp -
2 nhiệm vụ có quan hệ khăng khít f. Lực lượng CM -
Luận cương khẳng định: GCVS và nông dân là 2 động lực chính -
Nhưng vô sản có cầm quyền lãnh đạo thì CM mới thắng được
g. Phương pháp CM: luận cương nhấn mạnh sự cần thiết phải sử dụng bạo lực
CM “ vũ trang bạo động”
h. Quan hệ giữa CMVN với CMTG: CMDD là một bộ phận của CMVS TG
i. Vai trò lãnh đạo của Đảng -
Điều cốt yếu cho sự thắng lợi của CMDD là cần phải có một ĐCS có một
đường lối chính trị đúng, có kỷ luật, tập trung, mật thiết liên lạc với quần chúng
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 -
Từng trải qua đấu tranh mà trưởng thành -
Đảng là đội tiên phong của GCVS, lấy CNMLN làm gốc b. Ý nghĩa -
Là kết quả của sự vận dụng sáng tạo những nguyên lý của CN MLN, đường lối
quốc tế cộng sản với thực tiễn CMVN và CMDD -
Khẳng định tính đúng đắn về vai trò lãnh đạo của Đảng đối với CM -
Nhấn mạnh vai trò lãnh đạo của Đảng, tầm quan trọng trong quan hệ với
CMVS TG và LLCM chủ yếu là công nhân và nông dân -
Đã phát triển và hoàn chỉnh hóa “ Chính cương và sách lược vắn tắt” của NAQ
Câu 7: Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng trong những năm 1939 – 1941.
a. Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược từng bước hoàn chỉnh qua 3 Hội nghị -
HN BCHTW Đảng lần thứ 6 ( 11/1939) mở đầu sự chuyển hướng -
HN BCHTW Đảng lần thứ 7 ( 11/1940) tiếp tục bổ sung ND chuyển hướng -
HN BCHTW Đảng lần thứ 8 ( 05/1941) hoàn chỉnh ND chuyển hướng b. ND
Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu -
Mâu thuẫn giữa dân tộc ta và bọn đế quốc, phát xít Pháp – Nhật
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 -
Tạm gác khẩu hiệu “ đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày” bằng khẩu
hiệu “ tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc và Việt gian chia cho dân nghèo”, “
chia lại ruộng đất cho công bằng và giảm tô, giảm tức”
Thành lập VN độc lập Đồng minh ( Việt Minh) -
Đoàn kết, tập hợp lực lượng CM nhằm mục tiêu GPDT thay cho hình thức mặt trận trước đó -
Đổi tên các hội phản đế thành hội cứu quốc
Xác định xúc tiến chuẩn bị KNVT -
Là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân ta trong giai đoạn hiện tại -
Ra sức phát triển lực lượng CM ( LLCT và LLVT) -
Xúc tiến xây dựng căn cứ địa CM ( Bắc Sơn – Võ Nhai/ Cao Bằng)
Xác định phương châm và hình thái khởi nghĩa ở nước ta: lãnh đạo cuộc
khởi nghĩa từng phần trong từng địa phương giành thắng lợi mở đường cho một
cuộc tổng khởi nghĩa lớn
Chú trọng công tác xây dựng Đảng -
Nâng cao năng lực tổ chức và lãnh đạo của Đảng -
Chủ trương gấp rút đào tạo cán bộ cho CM -
Đẩy mạnh công tác vận động quần chúng c. YN -
Chủ trương đó đúng đắn kh…,
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 -
Đường lối giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, nhận thức nhiệm vụ GPDT lên cao hơn thảy -
Tập hợp rộng rãi mọi người VN yêu nước trong mặt trận VM xây dựng LLCT
quần chúng ở cả nông thôn và thành thị -
Xây dựng căn cứ địa CM và LLVT -
Nâng cao hơn nữa năng lực tổ chức và lãnh đạo của Đảng là tinh thần chung
của quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
Câu 8: Tính chất, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945. a. Tính chất
 CMT8/1945 là một cuộc CMGPDT mang tính chất dân chủ mới. Nó là một bộ
phận khăng khít của CM dân tộc dân chủ nhân dân VN
 CMT8/1945 là một cuộc CM GPDT điển hình -
Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu của CM là GPDT -
Lực lượng CM bao gồm toàn dân tộc -
Thành lập chính quyền nhà nước của chung toàn dân tộc  Tính chất dân chủ -
CM GPDT VN là một bộ phận của phe dân chủ chống phát xít -
CM đã giải quyết một số quyền lợi cho nông dân – LL đông đảo nhất trong dân tộc
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 -
Cuộc CM đã xây dựng chính quyền NN dân chủ nhân dân đầu tiên ở VN, xóa
bỏ chế độ quân chủ phong kiến -
Các tầng lớp nhân dân được hưởng quyền tự do, dân chủ b. YN  Đối với VN -
Đập tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và ách thống trị của phát xít Nhật,
lập nên nước VNDCCH – nhà nước DCND đầu tiên ở ĐNA -
Nhân dân VN từ thân phận nô lệ -> người làm chủ đất nước -
DDCSDDD từ hoạt động bí mật -> một đảng cầm quyền -
Đưa dân tộc ta bước vào một kỉ nguyên mới – kỉ nguyên độc lập tự do và CNXH -
Cổ vũ mạnh mẽ phong trào GPDT trên TG  Đối với thế giới -
Là một cuộc CM GPDT lần đầu tiên giành thắng lợi ở một nước thuộc địa -
Đã đột phá một khâu quan trọng trong hệ thống thuộc địa của CNĐQ, mở đầu
thời kì suy sụp và tan rã của CNTD cũ -
Thắng lợi của CMT8 cổ vũ mạnh mẽ phong trào GPDT trên TG -
CM chứng tỏ rằng: một cuộc CM GPDT do ĐCS lãnh đạo hoàn toàn có khả
năng thắng lợi ở một nước thuộc địa trước khi giai cấp công nhân ở “ chính
quốc” lên nắm chính quyền
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 -
CM đã góp phần làm phong phú thêm kho tàng, lý luận cua CN MLN về CM GPDT c. Bài học kinh nghiệm
1. Chỉ đạo chiến lược -
Phải giương cao ngọn cờ GPDT -
Giải quyết đúng đắn MQH giữa 2 nhiệm vụ: độc lập dân tộc và CM ruộng đất 2. Xây dựng LL -
Trên cơ sở khối liên minh công nông, cần khơi dậy tinh thần dân tộc trong mọi tầng lớp nhân dân -
Tập hợp mọi lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi 3. Phương pháp CM -
Nắm vững quan điểm bạo lực CM của quần chúng -
Ra sức XD LLCT và LLVT, kết hợp đấu tranh CT và đấu tranh VT 4. Xây dựng Đảng -
Phải xây dựng một Đảng CM tiên phong của GCCN, NDLĐ và toàn dân tộc VN -
Ngoài ra, phải tận dụng thời cơ và chớp thời cơ thuận lợi -
Đoàn kết toàn dân tộc, trên cơ sở liên minh công nông -
Đảng hoạch định đường lối, chỉ đạo thực hiện đường lối đúng đắn
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
Câu 9: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử Chỉ thị “kháng
chiến, kiến quốc” (25/11/1945) của Đảng. a. Hoàn cảnh  Thuận lợi Thế giới -
Hệ thống XHCN hình thành, LX trở thành thành trì của CNXH -
Phong trào cộng sản, công nhân và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ Trong nước -
CMT8 thành công trở thành quốc gia độc lập tự do -
Nhân dân VN từ thân phận nô lệ đã trở thành người làm chủ đất nước -
DCSDD trở thành Đảng cầm quyền, lãnh đạo CM trong nước -
Chính quyền CM đã được thiết lập từ TW tới cơ sở -
Mặt trận VM được củng cố, mở rộng...  Khó khăn Thế giới -
CNTB đứng đầu là Mỹ tiến hành “ CTL” nhằm chống LX, các nước XHCN, phong trào GPDT -
Các nước đế quốc âm mưu “chia lại hệ hệ thống thuộc địa TG” -
Chưa có nước lớn nào công nhận địa vị pháp lý của nhà nước VN DCCH
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 Trong nước -
Hệ thống chính quyền CM mới được thiết lập, còn non trẻ -
Đất nước đứng trước tình thế hiểm nghèo: giặc đói, dốt và giặc ngoại xâm
 Vận mệnh dân tộc như “ ngàn cân treo sợi tóc” b. Nội dung
 3/9/1945, Chính phủ lâm thời đã xác định những nhiệm vụ lớn, cấp bách của
NN VNDCCH: diệt giặc đói, dốt, ngoại xâm
 25/11/1945, Thường vụ TW Đảng ra chỉ thị “ Kháng chiến, kiến quốc” -
Về chỉ đạo chiến lược: cuộc CM DD lúc này vẫn là DTGP -
Kẻ thù cính phải tập trung lúc này là thực dân Pháp xâm lược
 4 nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách là: củng cố chính quyền (quan trọng nhất),
chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân dân
 Về nội chính, xúc tiến tổng tuyển cử bầu Quốc hội, quy định hiến pháp, bầu chính phủ chính thức
 Về quân sự, kiên trì kháng chiến, tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến lâu dài
 Về ngoại giao, kiên trì chủ trương ngoại giao với các nước theo nguyên tắc
“bình đẳng tương trợ”. Thực hiện “Hoa – Việt thân thiện”. Đối với P, độc lập
về chính trị, nhân nhượng về kinh tế
 Về Đảng: phải duy trì hệ thống tổ chức bí mật, bán công khai của Đảng, tuyển thêm Đảng viên c. Ý nghĩa
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 -
Chỉ thị xác định đúng kẻ thù chính của dân tộc VN là thực dân Pháp xâm lược -
Đã chỉ ra kịp thời những vấn đề cơ bản về chiến lược, sách lược CM -
Đề ra những biện pháp cụ thể về đối nội, ngoại để khắc phục nạn đói, dốt,
chống thù trong giặc ngoài... -
Thực hiện chủ trương chiến lược của Đảng “ vừa kháng chiến, vừa kiến quốc”.
Chính phủ đã triển khai những nhiệm vụ lớn, cấp bách là: chống giặc đói, dốt,
củng cố bộ máy chính quyền dân chủ nhân dân, ch,ống giặc ngoại xâm.
Câu 10: Kết quả, ý nghĩa của quá trình xây dựng và bảo vệ chính quyền cách
mạng trong giai đoạn 1945 – 1946. a. Kết quả
 Về chính trị - xã hội -
Đã xây dựng được nền móng cho một chế độ XH mới – chế độ dân chủ nhân
dân với đầy đủ các yếu tố cấu thành cần thiết -
Quốc hội, HĐND các cấp được thành lập thông qua phổ thông bầu cử -
Hiến pháp dân chủ nhân dân được Quốc hội thông qua và ban hành -
Bộ máy chính quyền từ TW đến làng, xã và các cơ quan tư pháp, tòa án, các
công cụ chuyên chính được thiết lập và tăng cường -
Các đoàn thể nhân dân được thành lập: MTVM, Hội Liên hiệp quốc dân VN, Đảng XHVN...  Về kinh tế, văn hóa
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 -
Phát động phong trào tăng gia sản xuất, xóa bỏ các thứ thuế vô lý của chế độ
cũ, ra sắc lệnh giảm tô 25%, xây dựng ngân quỹ quốc gia -
Các lĩnh vực sản xuất được hồi phục -
Cuối 1945, nạn đói cơ bản được đẩy lùi, đời sống nân dân được ổn định -
11/1946, giấy bạc “Cụ Hồ” được phát hành -
Mở lại trường lớp và tổ chức khai giảng năm học mới -
Cuộc vận động toàn dân xây dựng nền VH mới đã bước đầu xóa bỏ được nhiều
TNXH và phong tục lạc hậu -
Phong trào diệt dốt, bình dân học vụ được thực hiện sôi nổi, cuối 1946 cả nước
đã có thêm 2,5 triệu người biết đọc, biết viết
 Bảo vệ chính quyền CM Miền Nam -
Đảng đã kịp thời lãnh đạo nhân dân đứng lên kháng chiến -
Phát động phong trào miền Nam tiến lên chi viện Nam Bộ -
Ngăn không cho quân Pháp đánh ra Trung Bộ Miền Bắc -
Đảng và chính phủ đã thực hiện sách lược nhân nhượng với quân đội để giữ
vững chính quyền, tập trung lực lượng chống Pháp ở miền Nam -
Pháp – Tưởng kí hiệp ước Trùng Khánh (28/02/1946), thỏa thuận mua bán
quyền lợi với nhau, cho Pháp kéo quân ra Bắc -> Đảng lại nhanh chóng chọn
giải pháp hòa hoãn, dàn xếp với với Pháp để buộc quân Tưởng phải rút về nước
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 -
Hiệp định Sơ bộ 06/03/1946, cuộc đàm phán ở Đà Lạt ở Phôngtennobolo -
Tạm ước 14/09/1946, đã tạo điều kiện cho quân dân ta có thêm thời gian để
chuẩn bị cho cuộc chiến đấu mới b. Ý nghĩa -
Bảo vệ được nền độc lập của đất nước, giữ vững chính quyền CM -
Xây dựng được những nền móng đầu tiên và cơ bản cho một chế độ mới – VNDCCH -
Chuẩn bị được những điều kiện cần thiết, trực tiếp cho cuộc kháng chiến toàn quốc sau đó
Câu 11: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng (1945 – 1954) a. Nguyên nhân: -
Với dã tâm xâm lược, cuối năm 1946 Pháp phản bội mọi cam kết, quyết cướp nước ta 1 lần nữa -
Ở HN, Pháp gửi tối hậu thư cho ta, tra quyền kiểm soát thủ đô và giải tán quân
tự vệ, gây vụ thảm sát ở phố Hàng Bún -
Ta càng nhân nhượng, chúng càng lấn tới
 Ta không thể nhân nhượng được nữa, nhân nhượng là mất nước
 Ngay đêm 19/12/1946, Đảng và CP ta đã phát động toàn quốc kháng chiến b. Nội dung
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217  Mục đích -
Kế tục và phát triển sự nghiệp CMT8 -
Đánh đổ thực dân Pháp xâm lược -
Giành thống nhất, độc lập hoàn toàn
 Phương châm: toàn dân, toàn diện, trường kì, dựa vào sức mình là chính
 Tính chất: tính chất DTGP, dân chủ mới, toàn dân toàn diện và lâu dài -
Kháng chiến toàn dân: mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xóm là một
pháo đài, đoàn kết toàn dân trên cơ sở liên minh công nông do Đảng ta lãnh
đạo -> phát huy sức mạnh toàn dân tộc -
Kháng chiến toàn diện: quân sự, chính trị, kinh tế và văn hóa, ngoại giao nhưng
trên mặt trận quân sự là chủ yếu -
Kháng chiến lâu dài ( trường kì): vừa đánh vừa tranh thủ thời gian chuyển hóa
lực lượng của ta từ yếu thành mạnh -
Tự lực cánh sinh: dựa vào nhân dân ( công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc...)
 Đường lối kháng chiến của Đảng: được thể hiệ tập trung trong một số văn kiện -
12/12/1946, Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Tw Đảng -
19/12/1946, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch HCM -
1947, Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi của đồng chí Trường Chinh  Nhiệm vụ
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 -
Hoàn thành nhiệm vụ GPDT và phát triển dân chủ mới
Câu 12: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa Đại hội Đại biểu toàn
quốc lần thứ II (2/1951) của Đảng.
Đến nay đã tiến hành được 13 kì ĐH 1. 1935 5. 1982 9. 2001 13.2021 2. 1951 6. 1986 10.2006 3. 1960 7. 1991 11.2011 4. 1976 8. 1996 12.2016 a. Hoàn cảnh Địch -
Thất bại nặng nề trên phòng tuyến biên giới Việt – Trung làm thực dân Pháp
càng lâm vào thế khó khăn hơn -
Mỹ can thiệp và trực tiếp viện trợ quân sự => Pháp chiếm giữ DD với kế hoạch
Đờ Lát Đờ Tát – xi – nhi Cách mạng  Thế giới -
LX lớn mạnh vượt bậc về mọi mặt, các nước XHCN ở châu Âu bước vào công
cuộc xây dựng CSVS cho CNXH
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 -
Nước CHND Trung Hoa ra đời làm thay đổi so sánh lực lượng có lợi cho hòa bình và phong trào CM -
CM Lào và CPC cũng có nhiều chuyển biến tích cực  Trong nước -
Thắng lợi của chiến dịch Biên giới 1950, quân ta đã giành dc quyền chủ động
chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ -
VN được các nước XHCN công nhận và đặt quan hệ ngoại giao -
Cuộc k/c của nhân dân 3 nước DD giành dc nhiều thắng lợi quan trọng -
Đế quốc Mỹ can thiệp trực tiếp vào cuộc chiến tranh DD
 Đòi hỏi mỗi nước cần phải thành lập 1 chính đảng CM theo CN MLN, trực tiếp
đảm nhiệm sứ mệnh lịch sử trước dân tộc mình và chủ động góp phần vào sự
nghiệp CM chung của nhân dân 3 dân tộc
 ĐH đại biểu toàn quốc lần II của Đảng (11-19/2/1951) được triệu tập tại xã
Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang nhằm đ/ứ những đòi hỏi bức thiết đó b. Nội dung -
Báo cáo chính trị do Chủ tịch HCM: tổng kết kinh nghiệm của Đảng khẳng
định đường lối k/c chống thực dân Pháp -
Báo cáo bàn về CMVN do Tổng bí thư Trường Chinh trình bày -
Quyết định thành lập “ Đảng Lao động VN” và hoạt động công khai, đảm
nhiệm sứ mệnh lịch sử lãnh đạo cuộc k/c của VN -
Bầu BCH TW: HCM – Chủ tịch Đảng, Trường Chinh – TBT
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 c. YN -
Đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta -
Đường lối do ĐH vạch ra đã đáp ứng yêu cầu trước mắt của k/c và yêu cầu lâu dài của CM
 Đóng góp quý báu vào kho tàng lý luận CM nước ta -
Đẩy mạnh cuộc k/c, giành nhiều thắng lợi trên các chiến trường cả nước trong
chiến dịch Đông – Xuân (đỉnh cao là chiến thắng ĐBP – chấn động địa cầu)
đưa đến thắng lợi HN Gionevo
 GP hoàn toàn miền Bắc, tạo tiền đề vững chắc để tiếp tục cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân ở VN -
ĐH thành công là 1 bước tiến mới của Đảng về mọi mặt, là ĐH “ k/c kiến
quốc”, “thúc đẩy k/c đến thắng lợi hoàn toàn và xây dựng Đảng Lao động VN”
Câu 13: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ (1945 - 1954). a. Nguyên nhân thắng lợi -
Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối k/c đúng đắn -
Kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến, xây dựng chế độ dân chủ nhân dân -
Sự đoàn kết chiến đấu của toàn dân được xây dựng trên nền tảng khối liên
minh công – nông – trí vững chắc
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 -
Thực hiện NT quân sự sáng tạo, kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao -
Kết hợp các loại hình chiến tranh: chính quy và du kích -
Pt lực lượng quân sự 3 thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích -
Thực hiện sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước DD -
Tranh thủ sự ủng hộ của TQ, LX và các nước XHCN ở Đông Âu, của lực
lượng yêu chuộng hòa bình trên TG -
Thực hiện công tác XD Đảng b. Ý nghĩa  VN -
Đánh dấu một bước phát triển vượt bậc có YNLS to lớn đối với sự nghiệp đấu
tranh giành độc lập, tự do của dân tộc VN -
Đập tan hoàn toàn ách thống trị kéo dài hơn 80 năm của CNĐQ Pháp và phong kiến tay sai ở VN -
Là thắng lợi vẻ vang của nhân dân VN, đồng thời cũng là một thắng lợi của các
lực lượng hòa bình, dân chủ và XHCN trên TG -
GP hoàn toàn miền Bắc, tạo ra tiền đề quyết định đưa miền Bắc phát triển quá
độ lên CNXH, trở thành hậu phương lớn, chi viện cho tiền tuyến lớn miền Nam
sau này. Nhân tố quyết định nhất đối với công cuộc đấu tranh GP hoàn toàn
MN, thống nhất đất nước  Quốc tế
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 -
Cùng với nhân dân Lào và CPC đập tan ách thống trị của CNTD ở 3 nước DD -
Mở ra sự sụp đổ của CNTD cũ trên TG -
Góp phần xứng đáng vào sự nghiệp đấu tranh vĩ đại của nhân loại tiến bộ, vì
nền hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ XH trên TG -
Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh GPDT thuộc địa ở các châu lục Á, Phi, MLT c. Bài học kinh nghiệm -
Đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn lịch sử của cuộc k/c -
Kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn mqh giữa 2 nhiệm vụ cơ bản vừa k/c,
vừa kiến quốc, chống đế quốc và phong kiến -
Ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh đạo, tổ chức điều hành cuộc k/c phù
hợp với đặc thù của từng giai đoạn -
Xây dựng và phát triên lực lượng vũ trang 3 thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội
địa phương, dân quân du kích một cách thích hợp, đáp ứng kịp thời yêu cầu cua
nhiệm vụ chính trị quân sự của cuộc k/c -
Coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, nâng cao vai trò lãnh đạo toàn
diện của Đảng đối với cuộc k/c trên tất cả các lĩnh vực, mặt trận
Câu 14: Tình hình Việt Nam sau tháng 7 năm 1954.
 Sau Hiệp định Gionevo (7/1954) được kí kết, CM có những đặc điểm thuận lợi và khó khăn mới a. Thuận lợi
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 -
Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, làm căn cứ địa hậu phương cho cả nước -
Bước vào thời kì quá độ XHCN -
Thế và lực của CM đã lớn mạnh hơn trước sau 9 năm k/c -
Có ý chí độc lập thống nhất của nhân dân cả nước -
HN Gionevo ( 1954) công nhận chủ quyền, độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của VN b. Khó khăn -
Đất nước chia làm 2 miền, với 2 chế độ chính trị khác nhau -
MN do đế quốc tay sai kiểm soát không chịu hòa bình thống nhất đất nước -
Kinh tế MB nghèo nàn, lạc hậu -
Đế quốc Mỹ trở thành kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta
=> Yêu cầu bức thiết là phải vạch ra đường lối chiến lược đúng đắn để đưa CMVN
tiến lên phù hợp với tình hình mới của đất nước
Câu 15: Hoàn cảnh ra đời, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Nghị quyết
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959). a. Hoàn cảnh ra đời -
Sau Hiệp định Gionevo (7/1954) đất nước VN tạm thời bị chia cắt làm 2 miền -
Âm mưu Mỹ biến MN VN trở thành thuộc địa kiểu mới, dựng lên chính quyền
tay sai NDD, viện trở cho ngụy quyền SG
=> Biến MN VN trở thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 -
Mỹ - Diệm thi hành c/s tàn bạo: chiến dịch “tố cộng, diệt cộng”, Đạo luật 10/59
=> CMMN bị tổn thất nặng nề, đẩy đồng bào ta, nhân dân MN vào tình thế cực kì nghiêm trọng
 Nhân dân >< đế quốc, tay sai càng trở nên gay gắt, phải vùng lên đấu tranh,
không thể nhân nhượng thêm nữa
 Đòi hỏi Đảng phải có 1 đường lối hoàn chỉnh và toàn diện về CMMN nhằm
thực hiện nhiệm vụ GPMN, thống nhất đất nước b. Nội dung
 Chuyển CMMN sang bước chuyển biến mới có tính nhảy vọt: con đường CM bạo lực  Về mâu thuẫn XH -
Nhân dân ta >< đế quốc Mỹ xâm lược + tập đoàn tay sai NDD -
Nông dân >< địa chủ phong kiến
 Về lực lượng tham gia CM -
Nghị quyết xác định gồm: GCCN, nông dân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản -
Lấy liên minh công – nông làm cơ sở  Đối tượng của CM - Đế quốc Mỹ - Tư sản mại bản - Địa chủ phong kiến
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 -
Tay sai của đế quốc Mỹ
 Nhiệm vụ cơ bản của CMVN -
GP MN thoát khỏi ách thống trị của đế quốc và phong kiến -
Thực hiện độc lập dân tộc và người cày có ruộng -
Xây dựng 1 đất nước VN hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh
 Nhiệm vụ trước mắt của CMMN -
Đánh đổ tập đoàn thống trị độc tài NDD -
Thành lập chính quyền liên hiệp dân tộc, dân chủ ở MN -
Thực hiện độc lập dân tộc và các quyền tự do dân chủ, cải thiện đời sống nhân dân -
Thực hiện thống nhất nước nhà, tích cực góp phần bảo vệ hòa bình ở DNA và TG  Nhấn mạnh -
Con đường phát triển cơ bản của CMVN ở MN là con đường CM bạo lực,
giành chính quyền về tay nhân dân  Khả năng phát triển -
Chiến tranh trường kì giữa ta và địch -
Thắng lợi cuối cùng nhất định về ta c. Ý nghĩa -
Đánh dấu bước trưởng thành của Đảng ta
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 -
Thể hiện sâu sắc tinh thần độc lập tự chủ, năng động, sáng tạo trong đánh giá,
so sánh lực lượng, vận dụng lý luận MLN vào CMMN -
Xoay chuyển tình thế, đ/ứ nhu cầu bức xúc của quần chúng dẫn đến cao trào
Đồng Khởi oanh liệt MN (1960)
=> Mở đường cho CMMN vượt qua thử thách để tiến lên -
Phản ánh đúng và giải quyết kịp thời yêu cầu của CMMN trong việc khẳng
định phương pháp đấu tranh dùng bạo lực CM để tự GP mình là đúng đắn, phù
hợp với tình thế CM đã chín muồi.
Câu 16: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Đại hội Đại
biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960). a. Hoàn cảnh lịch sử Thế giới  Thuận lợi -
Hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh cả về: KT, QS, KH –KT (nhất là của LX) -
Phong trào GPDT tiếp tục phát triển ở châu Á, Phi và khu vự c MLT -
Phong trào hòa bình, dân chủ lên cao ở các nước TBCN  Khó khăn -
Đế quốc M có tiềm lực KT, QS hùng mạnh, âm mưu bá chủ TG với các chiến lược toàn cầu phản CM -
TG bước vào thời kì CTL, chạy đua vũ trang giữa 2 phe XHCN và TBCN -
Xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống XHCN (nhất là LX và TQ)
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 VN (sau HĐ Gionevo)  Thuận lợi -
MB đc hoàn toàn giải phóng, làm căn cứ địa vững chắc cho cả nước -
Thế và lực đã lớn mạnh sau hơn 9 năm k/c -
Có ý chí độc lập thống nhất đất nước của nhân dân từ Bắc chí Nam  Khó khăn -
Đế quốc Mỹ trắng trợn phá hoại việc thi hành HĐ Gionevo, nhảy vào miền N
nước ta -> chia cắt lâu dài nước ta -
Đất nước bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau
+ MB làm CM CXH, nền KT nghèo nàn, lạc hậu
+ MN tiếp tục công cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân, trở thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ
 Trong hoàn cảnh đó, TW Đảng đã họp nhiều HN chuyên đề bàn về đường lối C
M của VN, của CM mỗi miền
 9/1960, Đảng triệu tập ĐH Đảng toàn quốc lần 3 tại HN nhằm đưa ra những
quyết định mới về CL CM -> thống nhất đất nước
b. Nội dung: đại hội Đại biểu toàn quốc lần 3 của Đảng (9/1960) đã xác định  Nhiệm vụ chung -
Tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hòa bình
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 -
Đẩy mạnh CM XHCN ở MB, đồng thời đẩy mạnh CM dân tộc dân chủ nhân dân ở MN -
Thực hiện thống nhất nước nhà, trên cơ sở độc lập và dân chủ -
Xây dựng 1 nước VN hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, thiết thực -
Góp phần tăng cường phe XHCN và bảo vệ hòa bình ở DNA và TG
 Nhiệm vụ của mỗi miền -
CM XHCN ở MB: có nhiệm vụ xây dựng MN trở thành căn cứ địa vững mạnh,
hậu phương lớn để cung cấp sức người sức của cho tiền tuyến MN đánh thắng đế quốc Mỹ -
CM DTDCDN ở MN: có nhiệm vụ đánh thắng đế quốc Mỹ ở MN, hoàn thành
nốt công cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân, bảo vệ MB XHCN
 Vị trí và vai trò của mỗi miền -
Miền Bắc: quyết định nhất
+ Có nhiệm vụ xây dựng tiềm lực và bảo vệ căn cứ địa của cả nước
+ Hậu thuẫn cho CMMN, chuẩn bị cho cả nước đi lên CNXH về sau
+ Chống Mỹ cứu nước, GPMN thống nhất đất nước
 Miền Nam: quyết định trực tiếp trong công cuộc chống Mỹ cứu nước, GPMN, thống nhất đất nước c. Ý nghĩa lịch sử
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 -
Hoàn thành đường lối chiến lược chung của CMVN trong giai đoạn mới: tiến
hành đồng thời và kết hợp chặt chẽ 2 chiến lược CM khác nhau ở 2 miền
 Thực hiện mục tiêu chung trước mắt của cả nước là GPMN, thống nhất đất nước -
Là đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH -
Thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng ta trong việc giải quyết
những vấn đề không có tiền lệ lịch sử, vừa đúng với thực tiễn VN vừa phù hợp
với lợi ích của nhân loại và xu thế hiện đại
Câu 17: Nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử Hội nghị Ban Chấp hành Trung
ương lần thứ 11 (3/1965) và lần thứ 12 (12/1965) của Đảng. a. Nội dung
 Nhận định tình hình và chủ trương của Đảng -
So sánh lực lượng giữa ta và địch vẫn không thay đổi lớn -
Nhân dân ta đã có cơ sở chắc chắn để giữ vững thế chủ động trên chiến trường -
“ chiến tranh cục bộ” – chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới được đề ra
trong thế thất bại và bị động => chứa đựng nhiều mâu thuẫn về chiến lược, Mỹ
không thể nào cứu vãn được tình thế nguy khốn, bế tắc của chúng ở miền Nam -
Trung ương Đảng khẳng định:
+ Ta có đủ điều kiện và sức mạnh để đánh và thắng Mỹ
+ Coi chống Mỹ, cứu nước là nhiệm vụ thiêng liêng của cả dân tộc từ N chí B
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
 Quyết tâm + mục tiêu chiến lược: Kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm
lược của đế quốc Mỹ trong bất kì tình huống nào, nhằm -
Bảo vệ miền B, giải phóng miền N -
Hoàn thành CM dân tộc DCND trong cả nước -
Tiến tới thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà
 Phương châm chiến lược -
Đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng đánh càng mạnh -
Cần phải cố gắng đến mức độ cao, tập trung lực lượng của cả 2 miền để mở
những cuộc tiến công lớn -
Tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định trong thời gian tương đối ngắn
trên chiến trường miền N
 Tư tưởng chỉ đạo đối với miền N -
Giữ vững và phát triển thế tiến công, kiên quyết tiến công và liên tục tiến công -
Tiếp tục kiên trì phương châm kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính
trị, triệt để vận dụng 3 mũi giáp công => đấu tranh quân sự có tác dụng trực
tiếp và giữ vị trí ngày càng quan trọng, đánh địch trên cả 3 vùng chiến lược
 Tư tưởng chỉ đạo đối với miền B -
Chuyển hướng xây dựng kinh tế, bảo đảm tiếp tục xây dựng miền B vững
mạnh về kinh tế và quốc phòng trong điều kiện có chiến tranh -
Động viên sức người sức của ở mức cao nhất của chi viện cho miền N
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 -
Tích cực chuẩn bị đề phòng để đánh bại địch trong trường hợp chúng liều lĩnh
mở rộng chiến tranh cục bộ ra cả nước
 Mối quan hệ và nhiệm vụ CM của cả 2 miền -
Miền N là tiền tuyến lớn, miền B là hậu phương -
Phải nắm vững mối quan hệ giữa nhiệm vụ bảo vệ miền B và giải phóng miền N -
Bảo vệ miền B là nhiệm vụ của cả nước vì
+ Miền B XHCN là thành quả chung rất to lớn của nhân dân cả nước ta
+ Là hậu phương vững chắc trong cuộc chiến tranh chống Mỹ -
Tăng cường lực lượng miền B về mọi mặt, nhất là về kinh tế và quốc phòng
 Đảm bảo chi viện đắc lực cho miền N
 Tiếp tục xây dựng CNXH nhằm phát huy vai trò đắc lực của hậu phương lớn
đối với tiền tuyến lớn b. Ý nghĩa lịch sử -
Thể hiện tư tưởng giương cao 2 ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH trong bối cảnh mới -
Tiến hành đồng thời 2 chiến lược CM trong điều kiện cả nước có chiến tranh
và quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược, giải phóng miền N, thống nhất đất nước -
Đó là đường lối chiến tranh nhân dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là
chính trong hoàn cảnh đã khác trước
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 -
Cơ sở để Đảng lãnh đạo đưa cuộc k/c chống Mỹ cứu nước đi tới thắng lợi vẻ vang
Câu 18: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của
cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975). a. Nguyên nhân -
Sự lãnh đạo đúng đắn của ĐCSVN, có đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự
chủ, đúng đắn, sáng tạo -
Cuộc chiến đấu đầy gian khổ, hy sinh của nhân dân và quân dội cả nước, đặc
biệt là của cán bộ, chiến sĩ và hàng chục triệu đồng bào yêu nước ở miền N -
Sự nghiệp CM XHCN ở miền B: vừa chiến đấu vừa xây dựng, hoàn thành xuất
sắc nghĩa vụ của hậu phương lớn, hết lòng hết sức chi viện cho tiền tuyến lớn miền N -
Tình đoàn kết chiến dấu của nhân dân VN, Lào, CPC và sự ủng hộ hết lòng; sự
giúp đỡ to lớn của các nước XHCN cũng như là phong trào công nhân và nhân
dân tiến bộ trên toàn TG b. Ý nghĩa lịch sử  Đối với VN -
Chấm dứt ách thống trị của CNTD – đế quốc trên đất nước ta -
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ lịch sử giải phóng dân tộc và thống nhất nước
nhà, hoàn thành cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước -
Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH  Đối với TG -
Tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và TG, là nguồn cổ vũ to lớn đối với
phong trào CMTG, nhất là đối với phong trào GPDT -
Chứng minh trước toàn TG sự phá sản không thể tránh khỏi của CNTD mới
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 -
Là một sự kiện có “ tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tình thời đại sâu sắc” c. Bài học kinh nghiệm -
Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH nhằm huy động sức mạnh toàn dân đánh Mỹ -
Tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo, thực hiện khởi nghĩa toàn
dân và chiến tranh nhân dân, sử dụng phương pháp CM tổng hợp -
Trện cơ sở chỉ đạo chiến lược đúng đắn của TW Đảng phải có công tác tổ chức
chiến đấu giỏi của các cấp bộ Đảng và các cấp chi ủy quân đội, thực hiện giành
thắng lợi từng bước đến thắng lợi hoàn toàn -
Hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng CM ở MN và tổ
chức xây dựng lực lượng chiến đấu trong cả nước, tranh thủ tối đa sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế
Câu 19: Những thành tựu, hạn chế và kinh nghiệm của Đảng trong quá trình
lãnh đạo cả nước quá độ lên CNXH (1975 - 1986). a. Thành tựu -
Thực hiện thắng lợi chủ trương thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước -
Đạt được những thành tựu quan trọng trong xây dựng CNXH
+ Khôi phục CSVC bị địch đánh phá
+ Hệ thống GD phát triển
+ CSVS KT được triển khai, xây dựng, đưa vào sản xuất -
Giành thắng lợi to lớn trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
 Tạo cho CM nước ta những nhân tố mới để tiếp tục tiến lên b. Hạn chế -
Không hoàn thành các mục tiêu do ĐH IV và V của Đảng đề ra -
Đất nước lâm vào khủng hoảng KT – XH kéo dài
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
+ Sản xuất tăng chậm và không ổn định
+ Nền kinh tế luôn trong tình trạng thiếu hụt, không có tích lũy
+ Lạm phát tăng cao và kéo dài
+ NSLĐ thấp, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, lòng tin đối với Đảng, NN,
chế độ giảm sút nghiêm trọng c. Kinh nghiệm của Đảng -
Cần đánh giá tình hình, xác định mục tiêu, bước đi, bố trí cơ cấu kinh tế đúng đắn -
Không duy trì quá lâu cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp, cải tạo XHCN trong
lĩnh vực phân phối, lưu thông -
Không buông lỏng chuyên chính VS trong QLKT, QLXH và trong đấu tranh
chống âm mưu, thủ đoạn của địch -
Triển khai toàn diện, đồng bộ, thường xuyên công tác xây dựng, chỉnh đón
Đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo, cầm quyền và sức chiến đấu của Đảng -
Kiên định và vận dụng, phát triển sáng tạo CN MLN, TT HCM -
Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH -
Kiên định đường lối đổi mới của Đảng -
Kiên định các nguyên tắc XDD
Câu 20*: Nguyên nhân dẫn đến công cuộc đổi mới toàn diện ở Việt Nam năm 1986.  Nguyên nhân chủ quan -
Trong thời gian thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 – 1985), CM XHCN
ở nước ta đạt được nhiều thành tựu đáng kể trên các lĩnh vực của đời sống XH,
song cũng gặp không ít những khó khăn, đất nước lâm vào tình trạng khủng
hoảng, trước hết là về kinh tế - xã hội.
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 -
Một trong những nguyên nhân cơ bản của tình trạng đó là do ta mắc phải “Sai
lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách lớn, sai lầm về chỉ đạo
chiến lược và tổ chức thực hiện” -
Để khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng và đẩy
mạnh CM XHCN tiến lên, Đảng và NN ta phải tiến hành đổi mới  Khách quan -
Xu thế của thời đại: tác động của CM KH – CN, cải tổ ở LX, Đông Âu và ở các nước khác -
Những thay đổi của tình hình TG và trong quan hệ giữa các nước do tác động
của cuộc CM KHKT trở thành xu thế TG -
Các nước trong phe XHCN tiến hành đổi mới -
Đòi hỏi bức thiết của đất nước: đến 1986, đất nước bị khủng hoảng KT XH
trầm trọng, bị các nước đế quốc và thế lực thù địch bao vây, cấm vận...
 Đòi hỏi Đảng và NN ta phải tiến hành đổi mới
Câu 21: Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ VI của Đảng (12/1986). a. Bối cảnh lịch sử b. Nội dung cơ bản
 Khẳng định những thành tựu các mặt đã đạt được, với tinh thần nhìn thẳng vào
sự thật, đánh giá theo đúng sự thật
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
 ĐH thẳng thắn cho rằng: “ Những sai lầm nói trên là những sai lầm nghiêm
trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện
 Trải qua nhiều tìm tòi, khảo nghiệm từ thực tiễn và đổi mới tư duy lý luận nhận
thức rõ hơn về thời kỳ quá độ và về CNXH, những quy luật khách quan vận
dụng trong thời kỳ quá độ, Dh đã đề ra đường lối đổi mới toàn diện với những nội dung cơ bản sau 4 bài học kinh nghiệm -
Quán triệt quan điểm lấy dân làm gốc -
Sức mạnh dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại - Xuất phát từ thực tế - Chăm lo xây dựng Đảng  Về kinh tế -
Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế -
Đổi mới cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp -
Chuyển sang hạch toán, kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường -
Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát trong những năm còn lại của chặng đường đầu tiên là
+ Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích lũy
+ Bước đầu tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý -
Chú trọng 3 chương trình kinh tế lớn là
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
+ Lương thực – thực phẩm + Hàng tiêu dùng + Hàng xuất khẩu
 Về chính sách XH ( 4 nhóm) -
Kế hoạch hóa dân số, giải quyết việc làm cho người lao động -
Thực hiện công bằng XH, bảo đảm an toàn XH, khôi phục trật tự, kỷ cương trong mọi lĩnh vực XH -
Chăm lo đáp ứng các nhu cầu GD, VH, bảo vệ và tăng cường sức khỏe của nhân dân -
Xây dựng chính sách bảo trợ XH  Về QP & AN -
Đề cao cảnh giác, tăng cường khả năng QP và AN của đất nước -
Quyết đánh thắng kiểu chiến tranh phá hoại nhiều mặt của địch -
Bảo đảm chủ động trong mọi tình huống để bảo vệ Tổ quốc
 Về nhiệm vụ đối ngoại -
Góp phần vào cuộc đấu tranh của nhân dân TG vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và CNXH -
Tăng cường tình hữu nghị và hợp tác toàn diện với LX và các nước XHCN -
Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại, phấn đấu giữ vững hòa bình ở DD và trên TG
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217  Về xây dựng Đảng -
Đảng cần phải đổi mới tư duy, trước hết là tư duy kinh tế -
Đổi mới công tác tư tưởng, cán bộ và phong cách làm việc -
Giữ vững các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt Đảng -
Tăng cường đoàn kết nhất trí trong Đảng c. Ý nghĩa lịch sử -
ĐH VI của Đảng là ĐH khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện -
Đánh dấu bước ngoặt phát triển mới trong thời kì quá độ lên CNXH -
Các Văn kiện của ĐH mang tính chất KH và CM, tạo bước ngoặt cho sự phát triển của CM VN
Câu 22: Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (6/1991) của Đảng. a. Nội dung cơ bản 
Cương lĩnh nêu rõ xã hội XHCN mà nhân dân ta xây dựng là 1 XH có 6 đặc trưng cơ bản là
1. Do nhân dân lao động làm chủ
2. Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu về TLSX chủ yếu
3. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
4. Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng
lực, hưởng theo lao động, cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện
phát triển toàn diện cá nhân
5. Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ
6. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới 
Cương lĩnh nêu ra 7 phương hướng lớn xây dựng CNXH là
1. Xây dựng Nhà nước XHCN
2. Phát triển LLSX, CNH đất nước theo hướng hiện đại gắn liền với phát triển
một nền nông nghiệp toàn diện là nhiệm vụ trung tâm
3. Thiết lập từng bước QHSX XHCN từ thấp đến cao với sự đa dạng về hình
thức sở hữu; phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định
hướng XHCN, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước
4. Tiến hành CM XHCN trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa làm cho thế giới quan
MLN, tư tưởng – đạo đức HCM giữ vị trí chủ đạo trong đời sống tinh thần XH
5. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc
6. Thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
7. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức
ngang tầm nhiệm vụ, bảo đảm cho Đảng làm tròn trách nhiệm lãnh đạo sự
nghiệp CM XHCN ở nước ta b. Ý nghĩa lịch sử -
Là văn kiện quan trọng mang tầm định hướng chiến lược, YNLS của ĐH Đại
biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng (6/1996)
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 -
Bước đầu đã vẽ ra toàn bộ bức tranh của XH tương lai, mặc dù chưa hoàn
chỉnh, nhưng Đảng đãvạch ra những nguyên tắc, phương hướng lớn cho thời kỳ quá độ lên CNXH -
Là ngọn cờ tư tưởng, ngọn cờ chiến đấu, ngọn cờ quy tụ sức mạnh đại đoàn kết
toàn dân tộc phấn đấu vì một đất nước VN “ dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
Câu 23: Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần
thứ VIII của Đảng (6/1996).
Đất nước đã thoát dc khủng hoảng ktxh, tuy nhiên 1 số mặt còn chưa vững chắc a. Nội dung -
Kiểm điểm đánh giá việc thực hiện nghị quyết đại hội VII tổng kết 10 năm đất
nước thực hiện đường lối đổi mới nhất khi đề ra chủ trương nhiệm vụ trong nhiệm kì mới -
Khẳng định tiếp tục nắm vững hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc XHCN nhấn mạnh nước ta đã chuyển sang thời kì phát triển mới thời kì
đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa -
Nêu ra các bài học trong thời kì đổi mới, tiếp tục đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng
cao và khắc phục về mọi mặt b. Ý nghĩa -
Đánh dấu bước ngoặt chuyển đất nước ta sang thời kì mới – thời kì đẩy mạnh
CNH, HĐH, xây dựng nước VN độc lập, dân chủ, giàu mạnh, XH công bằng,
văn minh, văn minh theo định hướng XHCN, vì hạnh phúc của nhân dân ta, vì
tình hữu nghị và sự hợp tác với nhân dân các nước trên TG -
Có ý nghĩa quyết định đối với vận mệnh dân tộc và tương lai của đất nước vào
lúc chúng ta sắp bước vào tk XX
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
Câu 24: Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) của Đảng. a. Nội dung cơ bản 
Đặc trưng: Cương lĩnh năm 2011 nêu rõ “XH XHCN mà nhân dân ta xây dựng là một XH 1.
Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh 2. Do nhân dân làm chủ 3.
Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX tiến bộ phù hợp 4.
Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc 5.
Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện 6.
Các dân tộc cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển 7.
Có Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do ĐCS lãnh đạo 8.
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới 
Phương hướng: Cương lĩnh năm 2011 chỉ rõ 8 phương hướng cơ bản xây dựng CNXH ở nước ta là
1. Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước gắn liền với phát triển kinh tế tri thức, bảo
vệ tài nguyên, môi trường
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
2. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
3. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con
người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
4. Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn XH
5. Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác
và phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế
6. Xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc, tăng
cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
7. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
8. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
b. Về mục tiêu tổng quát: nêu khái quát hơn các đặc trưng của XH XHCN -
Bổ sung thêm 2 đặc trưng “ dân chủ, công bằng” vào mục tiêu tổng quát là “
dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” -
Chuyển từ “ dân chủ” lên trước “ công bằng” -
Điều chỉnh một số cụm từ trong đặc trưng của XH XHCN cho đúng thực tế
như “ do nhân dân làm chủ” thay thế cho “ do nhân dân lao động làm chủ” -
Bổ sung cụm từ “ quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp” thay thế cho “ chế độ công
hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu” -
bổ sung từ “ pháp quyền” vào sau từ “ nhà nước”, thêm nội dung “ do Đảng
Cộng sản lãnh đạo” vào sau cụm từ “ NN pháp quyền
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
có 4 văn kiện dc coi là cương lĩnh ( nếu là 5 thì cái 5 là bổ sung)
Câu 25: Thành tựu, hạn chế của Đảng trong quá trình lãnh đạo công cuộc đổi
mới đất nước (1986 – 2021). a. Thành tựu  Về kinh tế -
Nổi bật nhất là kinh tế tang trưởng khá, thực lực của nền kinh tế tăng lên -
Kinh tế vĩ mô cơ bản ổn định -
Lạm phát được kiểm soát -
Tăng trưởng kinh tế được duy trì hợp lý và được đánh giá là thuộc nhóm nước
có mức tăng trưởng khá cao trên TG -
Đất nước đã ra khỏi tình trạng kém phát triển, bước vào nhóm nước đang phát
triển có thu nhập trung bình -
Nền KT thị trường định hướng XHCN đã từng bước hình thành và phát triển -
Thể chế KT thị trường định hướng XHCN được quan tâm xây dựng và từng bước hoàn thiện 
Cơ sở vật chất – kĩ thuật, kết cấu hạ tầng, đô thị được đầu tư xây dựng  Văn hóa – xã hội - Có bước phát triển -
Bộ mặt đất nước và cuộc sống của nhân dân có nhiều thay đổi -
Việc giải quyết các vấn đề XH đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217  QP – AN -
Nhận thức về quốc phòng an ninh, bảo vệ Tổ quốc của Đảng đã có nhiều đổi
mới, phát triển và ngày càng hoàn thiện
 Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; kinh tế với qp, an ninh, đối ngoại; xây dựng khu
kinh tế - quốc phòng có nhiều chuyển biến quan trọng
 Nhận thức về xây dựng và phát huy dân chủ, đổi mới hệ thống chính trị, xây
dựng NN pháp quyền XHCN có nhiều tiến bộ
 Những thành tựu chủ yếu nêu trên tạo tiền đề quan trọng để nước ta tiếp tục đổi
mới và phát triển trong những năm tới
 Khẳng định con đường đi lên CNXH của nước ta là phù hợp với thực tiễn của
VN và xu thế phát triển của lịch sử b. Hạn chế -
Công tác tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận còn bất cập -
Lý luận về CNXH và con đường đi lên CNXH còn có 1 số vấn đề cần phải qua
tổng kết thực tiễn để tiếp tục làm rõ -
Kinh tế phát triển chưa bền vững, chưa tương xứng với tiềm năng, yêu cầu thực
tế nguồn lực được huy động -
Những nguy cơ “ diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch với những thủ
đoạn mới tinh vi và thâm độc chống phá ta và những biểu hiện “ tự diễn biến”,
“ tự chuyển hóa” trong nội bộ. Niềm tin của cán bộ, đảng viên và nhân dân vào
Đảng, chế độ có mặt bị giảm sút 
Nguyên nhân của những hạn chế
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 - Về khách quan:
+ Đổi mới là một sự nghiệp to lớn, toàn diện, lâu dài, rất khó khăn, phức tạp,
chưa có tiền lệ trong lịch sử.
+ Tình hình TG và khu vực có những mặc tác động không thuận lợi, sự chống
phá quyết liệt của các thế lực thù địch và cơ hội chính trị - Về chủ quan
+ Công tác nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn chưa được quan tâm đúng mức,
đổi mới tư duy lý luận chưa kiên quyết, mạnh mẽ, có mặt còn lạc hậu, hạn chế so
với chuyển biến nhanh của thực tiễn
+ Nhận thức, phương pháp và cách thức chỉ đạo tổ chức thực hiện chủ trương,
đường lối, nghị quyết của Đảng và chính sách, pháp luật của NN còn nhiều hạn chế c. Kinh nghiệm -
Nhìn lại hơn 30 năm đổi mới, từ những thành tựu cũng như những hạn chế,
khuyết điểm, rút ra một số kinh nghiệm
1. Trong quá trình đổi mới phải chủ động, không ngừng sáng tạo trên cơ sở
kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH, vận dụng sáng tạo và phát
triển CN MLN TTHCM, kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc, tiếp thu
tinh hoa văn hóa nhân loại, vận dụng kinh nghiệm quốc tế phù hợp với VN
2. Đổi mới phải luôn luôn quán triệt quan điểm “ dân là gốc”, vì lợi ích của
nhân dân, dựa vào nhân dân, phát huy vai trò làm chủ, tinh thần trách nhiệm,
sức sáng tạo và mọi nguồn lực của nhân dân, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
3. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi phù hợp; phải tôn trọng quy luật
khách quan, xuất phát từ thực tiễn, bám sát thực tiễn, coi trọng tổng kết thực
tiễn, nghiên cứu lý luận, tập trung giải quyết kịp thời, hiệu quả những vấn đề do thực tiễn đặt ra
4. Phải đặt lợi ích quốc gia – dân tộc lên trên hết, kiên định độc lập, tự chủ,
đồng thời chủ động và tích cực hội nhập quốc tế trên cơ sở bình đẳng, cùng
có lợi; kết hợp phát huy sức mạnh thời đại
5. Phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo và
sức chiến đấu của Đảng; xây dựng đội ngũ cán bộ, nhất là đội ngũ cán bộ
cấp chiến lược, đủ năng lực và phẩm chất, ngang tầm nhiệm vụ; nâng cao
hiệu lực, hiệu quả hoạt động của NN, Mặt trận Tổ quốc
Câu 26: Nội dung cơ bản và ý nghĩa của bài học kinh nghiệm nắm vững độc
lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
1. Nội dung của bài học kinh nghiệm:
a) Bài học kinh nghiệm nắm vững và giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc
và chủ nghĩa xã hội là một bài học quan trọng mà Đảng ta giải quyết đúng
đắn, sáng tạo phù hợp với những điều kiện lịch sử của thời đại mới về mối quan hệ:
- Giữa vấn đề dân tộc với vấn đề giai cấp;
- Giữa con đường giải phóng dân tộc với con đường giải phóng giai cấp
công nhân và những người lao động bị áp bức, bóc lột.
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
b) Đường lối đó đã được Đảng ta thực hiện một cách đúng đắn, sáng tạo
qua các thời kỳ đấu tranh cách mạng
- Thời kỳ Bác Hồ tìm đường cứu nước và chuẩn bị vận động thành lập Đảng:
+ Trong thời đại mới, sự nghiệp cứu nước, giải phóng dân tộc chỉ có thể
gắn liền với cuộc cách mạng vô sản vai trò lãnh đạo là giai cấp công nhân.
Nguyễn Ái Quốc đã chỉ rõ: "Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không
có con đường nào khác con
đường cách mạng vô sản" và "chỉ có chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng
sản mới giải phóng được các dân tộc bị áp bức và những người lao động
trên toàn thế giới khỏi ách nô lệ".
+ Trong "Chính cương vắn tắt", "Sách lược vắn tắt", "Luận cương chính
trị" đều xác định: cách mạng Việt Nam, trước hết là cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân, sau đó là cách mạng xã hội chủ nghĩa, bỏ qua chế độ tư bản
chủ nghĩa. Mục đích cuối cùng là xây dựng chủ nghĩa cộng sản ở Việt Nam.
- Thời kỳ cả nước thực hiện một chiến lược cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (1930-1945):
Trong thời kỳ này, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân là mục tiêu trực
tiếp, còn cách mạng xã hội chủ nghĩa mới chỉ là phương hướng, là triển
vọng tiến lên của cách mạng Việt Nam.
Đặt cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phương hướng, triển vọng
tiến lên chủ nghĩa xã hội sẽ quy định tính triệt để của cuộc cách mạng đó,
vì cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân do Đảng ta tiến hành là cách mạng
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
dân chủ tư sản kiểu mới, thuộc phạm trù cách mạng vô sản. Đó là điều kiện
cơ bản để thực hiện cách mạng không ngừng từ cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Thời kỳ cả nước tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng (1945- 1975):
+ Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng là một hình thái độc đáo,
sáng tạo của đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
+ Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có tác dụng quyết định nhất đối
với sự phát triển của toàn bộ cách mạng cả nước, đối với sự nghiệp thống
nhất nước nhà. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có tác
dụng quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp đánh đuổi đế quốc Mỹ giải phóng miền Nam.
+ Nhờ kết hợp và giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
và xác định đúng vị trí và nhiệm vụ của cách mạng mỗi miền, Đảng ta đã
phát huy được sức mạnh của độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội ở miền
Bắc và miền Nam để đánh Mỹ và thắng Mỹ, xây dựng và bảo vệ miền Bắc
xã hội chủ nghĩa, giải phóng miền Nam, hoàn thành sự nghiệp thống nhất Tổ quốc.
Đường lối chiến lược giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội cho phép Đảng ta kết hợp được sức mạnh của dân tộc ta với sức mạnh
của thời đại tạo thành sức mạnh tổng hợp to lớn trong sự nghiệp xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam.
- Thời kỳ cả nước tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa (từ 1975 đến nay):
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
+ Với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, cách mạng
Việt Nam chuyển sang một thời kỳ mới - thời kỳ cả nước hoà bình, độc
lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
+ Nắm vững và giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
trong thời kỳ này vẫn là đường lối chiến lược cơ bản của Đảng ta. Vì cả
nước đi lên chủ nghĩa xã hội vẫn phải tiếp tục giải quyết đúng đắn mối
quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp, giữa độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội, vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với dân tộc...
+ Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội từ đây gắn chặt với nhau. Độc lập
dân tộc là điều kiện để nhân dân ta xây dựng chủ nghĩa xã hội. Xây dựng
chủ nghĩa xã hội mang lại đời sống ngày càng tự do, ấm no, hạnh phúc, văn
minh, là điều kiện để bảo vệ và củng cố nền độc lập dân tộc. Xây dựng chủ
nghĩa xã hội và bảo vệ
Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước
ta trong giai đoạn hiện nay.
2. 夃Ā nghĩa, bài học kinh nghiệm
- Nắm vững và giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội là
một bài học kinh nghiệm lớn, có tính chất bao trùm của Đảng ta vì:
+ Từ khi có Đảng, đường lối đó là sợi chỉ đỏ xuyên suốt toàn bộ lịch sử cách mạng Việt Nam.
+ Là ngọn cờ bách chiến bách thắng của cách mạng Việt Nam.
+ Với đường lối cơ bản này, Đảng ta đã giải quyết thắng lợi một loạt vấn
đề cơ bản về chiến lược, sách lược trong cách mạng dân tộc dân chủ cũng
như trong cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
+ Cho phép Đảng ta khơi dậy được sức mạnh của quá khứ, của hiện tại,
của tương lai, sức mạnh của dân tộc ta với sức mạnh của thời đại, tạo nên
sức mạnh tổng hợp to lớn để xây dựng nước Việt Nam giàu mạnh.
Câu 27: Nội dung cơ bản và ý nghĩa của bài học kinh nghiệm sự nghiệp cách
mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân a) Nội dung
 CM là sự nghiệp của quần chúng nhân dân, nhân dân là người làm nên lịch sử,
là chủ thể của lịch sử, đó là quan điểm cơ bản trong lý luận MLN về CNDV lịch sử, về CMXH
 - CT HCM nhiều lần nhấn mạnh, CM muốn thành công thì phải lấy dân chúng
làm gốc; có dân thì có tất cả, nghĩa là phải dựa vào dân, tổ chức, vận động để
nhân dân hiểu rằng CM là công việc của chính nhân dân -
Người mong muốn CM thành công thì quyền giao cho nhân dân chúng số nhiều -
Bao nhiêu lợi ích đều vì dân, bao nhiêu quyền hạn đều của dân -
Khi Đảng nắm chính quyền, thì chính quyền đó là để gánh việc chung cho dân
chứ không phải để cai trị dân; việc gì có lợi cho dân phải hết sức làm, việc gì
hại đến dân phải hết sức tránh
 Thực tiễn CMVN cho thấy, chính nhân dân là người làm nên những thắng
lợi lịch sử từ CMT8 1945, 2 cuộc kháng chiến và công cuộc đổi mới, xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
 - Toàn bộ hoạt động của Đảng phải xuất phát từ lợi ích và nguyện vọng chính đáng của nhân dân -
Ngoài lợi ích của dân tộc, giai cấp và nhân dân, Đảng không có lợi ích nào
khác, từ khi thành lập (1930), Đảng đã xác định luôn luôn gắn bó với nhân dân,
từng trải đấu tranh mà trưởng thành -
Sức mạnh của Đảng là sự gắn bó mật thiết với nhân dân. Nhân dân là người
bảo vệ Đảng, giúp đỡ Đảng về mọi mặt trong sự nghiệp đấu tranh GPDT và
chính phong trào CM của nhân dân đã hiện thực hóa mục tiêu CM do Đảng đề ra
 Trong điều kiện Đảng cầm quyền, phải phòng ngừa nguy cơ sai lầm về
đường lối, nguy cơ xa rời quần chúng nhân dân và cả nguy cơ suy thoái của
một bộ phận cán bộ, đảng viên
 Cương lĩnh của Đảng (bổ sung, phát triển năm 2011) đã nêu rõ, quan liêu,
tham nhũng, xa rời nhân dân sẽ dẫn đến tổn thất khôn lường đối với vận
mệnh của đất nước, của chế độ XHCN và của Đảng. Ở mọi thời kỳ CM, nhất
là trong điều kiện hiện nay, Đảng đặc biệt chú trọng công tác vận động quần chúng nhân dân
 Thấm nhuần chỉ dẫn của CT HCM: dân vận khéo thì việc gì cũng thành
công. Trong công cuộc đổi mới, cùng với bài học lấy dân làm gốc, Đảng
cũng chú trọng thực hiện phương châm: dân biết, dân bàn, dân làm, dân
kiểm tra. Đảng và các cơ quan nhà nước các cấp phải thật sự hiểu dân, tin
dân, gần dân, bàn bạc với dân và thực sự vì dân b) Ý nghĩa bài học
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 
Xuất phát từ thực tiễn phong phú của CMVN kể từ năm 1930 đến nay, trong
Cưỡng lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH (Bổ sung,
phát triển năm 2011), Đảng đã rút ra bài học lớn -
“Sự nghiệp CM là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Chính nhân dân
là người làm nên những thắng lợi lịch sử -
Toàn bộ hoạt động của Đảng phát xuất phát từ lợi ích và nguyện vọng chính đáng của nhân dân -
Sức mạnh của Đảng là ở sự gắn bó mật thiết với nhân dân. Quan liêu, tham
nhũng, xa rời nhân dân sẽ dẫn đến những tổn thất khôn lường đối với vận mệnh
của đất nước, của chế độ XHCN và của Đảng”
Câu 28: Nội dung cơ bản và ý nghĩa của bài học kinh nghiệm không ngừng
củng cố, tăng cường đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế. a) Nội dung cơ bản 
Đoàn kết là nguyên tắc của Đảng chân chính CM. Trong Tuyên ngôn của
ĐCS (1848), Karl Marx và Friedrich Engels đã nêu rõ khẩu hiệu chiến lược:
Vô sản tất cả các nước đoàn kết lại. Đầu tk XX, Leenin và Quốc tế Cộng sản
bổ sung: Vô sản toàn thế giới và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại. Đối với
dân tộc VN, đoàn kết là truyền thống quý báu, là cội nguồn sức mạnh trong
sự nghiệp dựng nước và giữ nước 
HCM đặc biệt chú trọng nêu cao ngọn cờ dân tộc, lợi ích quốc gia, dân tộc.
Đại đoàn kết dân tộc là điểm căn bản và nổi bật trong tư tưởng HCM. Đoàn
kết là sức mạnh, đoàn kết là thành công. Người coi giữ gìn đoàn kết trong
Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình. Người cũng là hiện thân của tinh
thần đoàn kết quốc tế
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 
Nhờ sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, tập hợp trong Mặt trận dân tộc thống
nhất do Đảng lãnh đạo, toàn dân VN đã tạo nên sức mạnh tổng hợp, làm nên
thành công của CMT8 và các cuộc kháng chiến cứu nước, tranh thủ được sự
đoàn kết và ủng hộ của đồng chí, bạn bè và nhân dân thế giới, thực hiện
thành công sự nghiệp đổi mới, xây dựng, phát triển đất nước và bảo vệ vững chắc Tổ quốc 
Trong công cuộc đổi mới, Đảng nhấn mạnh chiến lược đại đoàn kết dân tộc,
lấy mục tiêu chung của lợi ích quốc gia, dân tộc làm điểm tương đồng, tôn
trọng lợi ích của các tầng lớp, giai cấp không trái với lợi ích chung. Khép lại
quá khứ, xóa bỏ định kiến, hận thù, mặc cảm, hướng tới tương lai 
Đại đoàn kết dân tộc, nhân dân luôn luôn gắn liền với phát huy và hoàn thiện
dân chủ XHCN, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, tôn trọng quyền con
người, quyền và trách nhiệm công dân. Trong lịch sử, Đảng đã chú trọng
xây dựng các tổ chức Mặt trận, các đoàn thể để đoàn kết toàn dân. 
Ngày nay, tăng cường xây dựng Mặt trận Tổ quốc VN và các tổ chức chính
trị - xã hội thực hiện tốt nhất đoàn kết mọi giai cấp, tầng lớp, dân tộc, tôn
giáo, người VN định cư ở nước ngoài, tạo sự đồng thuận XH b) Ý nghĩa 
Đoàn kết trong Đảng dựa trên nền tảng tư tưởng là CN MLN, TT HCM;
Cương lĩnh, đường lối, Điều lệ của Đảng; các nguyên tắc tổ chức và hoạt
động của Đảng. Đoàn kết dân tộc dựa trên mục tiêu dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh, bảo đảm lợi ích quốc gia, dân tộc. Đoàn kết
quốc tế vì hòa bình, hữu nghị, hợp tác, phát triển, bình đẳng và cùng có lợi
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 
Bài học không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết toàn Đảng, toàn dân và
đoàn kết quốc tế mang tính nguyên tắc của ĐCSVN. Đại đoàn kết là một
vốn quý, sức mạnh vô địch của Đảng và dân tộc ta
 Đòi hỏi Đảng và nhân dân phải ra sức bảo vệ khối đại đoàn kết của Đảng,
dân tộc và quốc tế trước sự chống phá của các thế lực thù địch; đồng thời
chúng ta phải biết phát huy sức mạnh của đoàn kết để thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ CM đề ra 
Đoàn kết trong Đảng và dân tộc là tiền đề, điều kiện để VN đoàn kết với
nhân dân TG. Muốn đoàn kết và được nhân dân thế giới ủng hộ, trước hết,
phải đoàn kết tốt trong toàn Đảng, toàn dân tộc, toàn nhân dân. Chủ tịch
HCM đã từng nói: “Thực lực là cái chiêng mà ngoại giao là cái tiếng. chiêng có to tiếng mới lớn”
Câu 29: Nội dung cơ bản và ý nghĩa của bài học kinh nghiệm kết hợp sức
mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và sứ mạnh quốc tế. a. Nội dung bài học 
CN MLN mang bản chất quốc tế, CM GCVS không chỉ giải phóng giai cấp
lao động trong một nước mà giải phóng toàn nhân loại. Đoàn kết và ủng hộ
lẫn nhau giữa các cuộc CM và nhân dân các nước là yêu cầu khách quan tất
yếu. Trong thế giới hiện đại, nhiều vấn đề không thể giải quyết trong phạm
vi một nước mà cần đến sự hợp tác quốc tế 
HCM là lãnh tự dân tộc, lãnh tụ của Đảng đồng thời là chiến sĩ quốc tế.
Người thấy rõ sự cần thiết phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời
đại. “Nhưng muốn người ta giúp cho, thì trước mình phải tự giúp lấy mình
đã”. Quá trình lãnh đạo CM, Đảng đã kết hợp đúng đắn sức mạnh dân tộc
với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế, tạo nên
nhân tố quyết định thắng lợi.
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 
CMT8 1945 đã phát huy cao nhất sức mạnh dân tộc, với ý chí đem sức ta mà
tự giải phóng cho ta đồng thời tận dụng cơ hội thuận lợi khi phe Đồng minh
chiến thắng phát xít Nhật. Trong 2 cuộc kháng chiến, sức mạnh của dân tộc
được huy động cao nhất với tinh thần tự lực, tự cường, dựa vào sức mình là
chính, đồng thời tranh thủ cao nhất sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, TQ, các
nước XHCN và bạn bè quốc tế 
Trong xây dựng CNXH, Đảng huy động cao nhất nguồn lực trong nước
đồng thời tranh thủ và sử dụng có hiệu quả nguồn lực từ bên ngoài bao gồm
cả viện trợ, cho vay và đầu tư trực tiếp. Tích cực, chủ động hợp tác với các
nước, hội nhập quốc tế, tạo cả thế và lực để phát triển đất nước. Với đường
lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác, phát triển, đa
phương hóa, đa dạng hóa quan hệ, VN là bạn, là đối tác tin cậy và thành viên
có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế, đã tạo được sự hội nhập thành công
đồng thời vẫn giữ vững độc lập, tự chủ và con đường phát triển của đất nước.
Câu 30: Nội dung cơ bản và ý nghĩa của bài học kinh nghiệm sự lãnh đạo
đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi cách mạng Việt Nam a. Nội dung bài học
 Khi chưa có ĐCSVN ra đời và lãnh đạo, các cuộc đấu tranh giành độc lập cho
dân tộc, tự do nhân dân đều bị thất bại
 Từ khi có ĐCSVN ra đời và lãnh đạo -
CMVN vượt qua mọi thử thách, khó khăn và hy sinh to lớn, lần lượt giành
được những thắng lợi to lớn -
Chỉ sau 3 tháng sau khi được thành lập, ĐCSVN đã lãnh đạo cuộc đấu tranh
của công nhân và nông dân bùng nổ thành cao trào Xô viết Nghệ - Tĩnh
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217 -
Tuy bị đế quốc và tay sai dìm trong máu lửa, nhưng cao trào Xô viết Nghệ -
Tĩnh có YNLS hết sức to lớn
 Khẳng định trong thực tế quyền lãnh đạo và năng lực lãnh đạo CM của GCVS
mà đại biểu là Đảng ta, ở chỗ -
Chấm dứt tình trạng khủng hoảng đường lối lực lượng lãnh đạo -
Nhờ có đường lối lãnh đạo đúng đắn, lấy công nông làm lực lượng nòng cốt
của CM giành độc lập cho dân tộc và tiến lên CNXH mà Đảng đã huy động và
lãnh đạo các tầng lớp nhân dân xông lên làm cuộc CMT8 thắng lợi, lập ra nước VNDCCH đầu tiên của ĐNA -
Nhờ có đường lối kháng chiến trường kỳ, toàn dân, toàn diện và đường lối
chiến tranh nhân dân độc đáo mà ĐCSVN đã lãnh đạo cả dân tộc làm cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ thành công rực rỡ -
Nhờ có đường lối đổi mới đúng đắn mà ĐCSVN đã và đang lãnh đạo nhân dân
tiến hành công cuộc đổi mới, xây dựng và bảo vệ đất nước thành công như hôm nay -
Đổi mới toàn diện đất nước từ 1986 – nay, cải cách toàn diện đặc biệt là trong
lĩnh vực kinh tế, chính trị và nhiều khía cạnh khác của đời sống XH  Ý nghĩa -
Về lý luận, bài học đã tổng kết, khái quát hóa và làm sáng tỏ vấn đề mang tính
quy luật, xuyên suốt quá trình CMVN là vai trò lãnh đạo của Đảng -
Về thực tiễn, bài học là cơ sở vững chắc để Đảng kiên định vai trò lãnh đạo của
Đảng và nhân dân ta tin tưởng vào vai trò lãnh đạo của Đảng. Đồng thời bài
học cũng nhắc nhở Đảng phải nỗ lực thường xuyên tự đổi mới, chỉnh đốn,
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com) lOMoARcPSD|25518217
trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu để xứng
đáng là đảng cầm quyền, là lực lượng lãnh đạo đất nước, XH -
Lịch sử CMVN cân, hiện đại đã chứng tỏ không có một tổ chức chính trị nào
có thể thay thế được vai trò lãnh đạo của ĐCSVN đối với sự nghiệp CM. Trong
thời kì mới, Đảng không ngừng củng cố, bồi đắp nền tảng tư tưởng là CN
MLN, TT HCM, đường lối, lãnh đạo NN, cụ thể hóa, thể chế hóa đường lối
thành chính sách, pháp luật. Rèn luyện đạo đức CM theo tấm gương HCM,
nâng cao trình độ lý luận, trí tuệ. Không ngừng bổ sung, phát triển Cương lĩnh,
đường lối, lãnh đạo NN, cụ thể hóa, thể chế hóa đường lối thành chính sách,
pháp luật. Rèn luyện đạo đức CM theo tấm gương HCM đề cao trách nhiệm
nêu gương. Giữ vững các nguyên tắc tổ chức Đảng, nhất là nguyên tắc tập
trung dân chủ. Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng, gắn bó mật thiết với
nhân dân, nâng cao năng lực lãnh đạo, cầm quyền và sức chiến đấu của Đảng
Downloaded by Van Le (mrl3v4n@gmail.com)