Đề cương Lịch Sử Văn Minh Thế Giới | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh

Đề cương Lịch Sử Văn Minh Thế Giới | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem

Cơ sở hình thành
Địa lý, cư dân
Nằm ở kv đông á, lanhx thổ rộng lớn
Phía tây: núi và cao nguyên
Phía đông: các bình nguyên, đồng bằng rộng lớn
Sông ngồi dày đặc: lớn nhất là hoàng hà và trường giang
Kinh tế nông nghirpj, giao thương, giao thông quan trọng
Tên của các qg đc gọi theo tên triều đại: vd: nước triệu, sở, nam tống ,
bắc tống
Cư dân: đa dạng
+ hoàng hà : tộc hạ, Thương-> tộc Hoa Hạ
+ trường giang: tộc Man Di -> bị Hoa Hạ đồng hóa
Sơ lược lịch sử trung hoa cổ trung đại
Cổ đại :
Triều hạ: tk xxi-xvi tcn
Triều thương : xvi- xi tcn
Triều chu: tây chu ( 1066-771 tcn), đông chu(770-221 tcn)
Trung đại(221tcn-1840)
Tần, hán, đươngf, tống, minh: người hán
Nguyên, thanh: ngoại tộc
Chữ viết:
Ra đời thời nhà thương: văn tự giáp cốt
Chữ tượng hình -> chữ biểu ý, hài thanh
Thời chu: chữ kim văn, thạch cổ văn
Đại triện
Nhà tần: chưx tiểu triện
Nhà hán: hán tự -> ngày nay
Hiện nay : giản thể- phồn thể
Văn học: phong phú, đa dạng
Kinh thi: phong, nhã , tụng
Thơ đường: lý bạch, đỗ phủ , bạch cư dị
Tiểu thuyết minh – thanh
Thủy hử- thi nại am
Tam quốc diễn nghĩa – la quán trung
Tây du kí- ngô thừa ân
Ngo lâm ngoại sử- ngô kính tử
Hồng lâu mộng- tào tuyết cần
Nghệ thuật
Kiến trúc
Vạn lý trường thành
Tử cấm thành
Trường an
Hội họa:
Tranh thuỷ mạc
Mai lan cúc trúc
Xuân haj thu đông
Thi họa
Nho gia( nho giáo): nho giáo ko phải là 1 ton giáo, ko guống hindu
giáo hay là hồi giáo. Đó là 1 học thuyết chính trị xh, hệ tư tưởng
pkien trung quốc, dùng để tổ chức quản lý, điều hành xđ. Người
sáng lập nho gia là khổng tử, thừa hưởng là mạnh tử-đổng trọng
thư. Chân lý nho gia đề cao chữ nhân( trong nhân nghĩa lý trí tính )
Nhân của khổng tử gắn liền với lễ, chữ nhân dành cho người quân
tử. Nhân của mạnh tử gắn với nghĩa .
Khổng tử đề ra học thuyết đức trị, ông là người đẻ ra câu: “dùng
đạo đức để trị dân”
| 1/3

Preview text:

Cơ sở hình thành Địa lý, cư dân
Nằm ở kv đông á, lanhx thổ rộng lớn
Phía tây: núi và cao nguyên
Phía đông: các bình nguyên, đồng bằng rộng lớn
Sông ngồi dày đặc: lớn nhất là hoàng hà và trường giang
 Kinh tế nông nghirpj, giao thương, giao thông quan trọng
Tên của các qg đc gọi theo tên triều đại: vd: nước triệu, sở, nam tống , bắc tống Cư dân: đa dạng
+ hoàng hà : tộc hạ, Thương-> tộc Hoa Hạ
+ trường giang: tộc Man Di -> bị Hoa Hạ đồng hóa
Sơ lược lịch sử trung hoa cổ trung đại Cổ đại : Triều hạ: tk xxi-xvi tcn
Triều thương : xvi- xi tcn
Triều chu: tây chu ( 1066-771 tcn), đông chu(770-221 tcn) Trung đại(221tcn-1840)
Tần, hán, đươngf, tống, minh: người hán Nguyên, thanh: ngoại tộc Chữ viết:
Ra đời thời nhà thương: văn tự giáp cốt
 Chữ tượng hình -> chữ biểu ý, hài thanh
Thời chu: chữ kim văn, thạch cổ văn  Đại triện
Nhà tần: chưx tiểu triện
Nhà hán: hán tự -> ngày nay
Hiện nay : giản thể- phồn thể
Văn học: phong phú, đa dạng Kinh thi: phong, nhã , tụng
Thơ đường: lý bạch, đỗ phủ , bạch cư dị
Tiểu thuyết minh – thanh Thủy hử- thi nại am
Tam quốc diễn nghĩa – la quán trung Tây du kí- ngô thừa ân
Ngo lâm ngoại sử- ngô kính tử
Hồng lâu mộng- tào tuyết cần  Nghệ thuật Kiến trúc Vạn lý trường thành Tử cấm thành Trường an Hội họa: Tranh thuỷ mạc Mai lan cúc trúc Xuân haj thu đông  Thi họa
Nho gia( nho giáo): nho giáo ko phải là 1 ton giáo, ko guống hindu
giáo hay là hồi giáo. Đó là 1 học thuyết chính trị xh, hệ tư tưởng
pkien trung quốc, dùng để tổ chức quản lý, điều hành xđ. Người
sáng lập nho gia là khổng tử, thừa hưởng là mạnh tử-đổng trọng
thư. Chân lý nho gia đề cao chữ nhân( trong nhân nghĩa lý trí tính )
Nhân của khổng tử gắn liền với lễ, chữ nhân dành cho người quân
tử. Nhân của mạnh tử gắn với nghĩa .
Khổng tử đề ra học thuyết đức trị, ông là người đẻ ra câu: “dùng
đạo đức để trị dân”