KINH TẾ VI MÔ - UB HỌC TẬP
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ SỰ LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI
TIÊU DÙNG
A. LÝ THUYẾT
1. Độ thỏa dụng (hay lợi ích – Utility: U) là gì?
- Khái niệm: Là sự thỏa mãn, sự hài lòng nhận được khi tiêu dùng hàng hóa hay
dịch vụ nào đó.
- Tổng độ thỏa dụng (hay tổng lợi ích – TU total Utility):
TU = f(X,Y,…)
- Độ thỏa dụng biên (MU - Marginal Utility): là mức độ thỏa mãn (lợi ích) tăng
thêm khi tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó.
- Công thức:
MU
X
= ∆TU / ∆X
= d
TU
/ d
X
= TU’
X
Nếu ∆X = 1 thì MU = TU
(X)
TU
(X -1)
Độ thỏa dụng biên có quy luật giảm dần
2. Đường bàng quan và các tính chất:
2.1. Đường bàng quan:
- Là tập hợp của tất cả các kết hợp hàng hóa, dịch vụ khác nhau (giỏ hàng hóa)
mang lại cùng một mức độ thỏa dụng như nhau cho người tiêu dùng
2.2. Các tính chất:
- Tính chất 1: Đường bàng quan dốc xuống từ trái qua phải
- Tính chất 2: Đường bàng quan cao hơn được ưu thích hơn
- Tính chất 3: Đường bàng quan không thể cắt nhau
- Tính chất 4: Các đường bàng quan đều lồi về phía trong
3. Tỷ lệ thay thế cận biên:
- Khái niệm: MRS là số lượng của một hàng hóa mà người tiêu dùng sẵn sàng từ
bỏ để tăng thêm tiêu dùng một đơn vị hàng hóa khác mà độ thỏa dụng (lợi ích)
không thay đổi.
MRS
XY
= ∆Y / ∆X
- MRS luôn là số âm.
- Độ lớn của MRS (giá trị tuyệt đối của MRS) giảm dần khi vận động dọc theo
đường bàng quan.
- Mối quan hệ giữa MRS với MU:
+ Tổng độ thỏa dụng giảm xuống do giảm số lượng sản phẩm Y sử dụng:
∆TU = ∆Y.MU
Y
+ Tổng độ thỏa dụng tăng thêm do sử dụng thêm 1 đơn vị sản phẩm X:
∆TU = ∆X.MUx
Để đảm bảo tổng độ thỏa dụng không đổi thì:
∆Y.MU
Y
+ ∆X.MU
X
=0
-MUX/ MUY = ∆Y / ∆ X = MRS
XY
Do đó: MRS
XY
= - MU
X
/ MU
Y
4. Hai trường hợp đặc biệt của đường bàng quan:
- TH 1: Hàng hóa thay thế hoàn hảo
TH 2. Hàng hóa bổ sung hoàn hảo
5. Giới hạn ngân sách:
- Giới hạn ngân sách biểu thị các giỏ hàng hóa khác nhau mà người tiêu dùng có
thể mua tại các mức thu nhập nhất định.
- Đường ngân sách (Budget Curve – BC): là tập hợp các giỏ hàng hóa khác nhau
mà người tiêu dùng có thể mua được với cùng một mức thu nhập nhất định.
- Phương trình đường ngân sách có dạng:
X . P
X
+ Y . P
Y
= I
- Tác động của sự thay đổi thu nhập và giá:
6. Sự lựa chọn của người tiêu dùng:
6.1. Nguyên tắc lựa chọn:
- Nằm trên đường ngân sách
- Nằm trên đường bàng quan cao nhất có thể đạt được
Giỏ hàng tối ưu được xác định tại tiếp điểm của đường ngân sách và đường bàng
quan.
Tại đó: độ dốc của đường bàng quan = độ dốc của đường BL
MRS
XY
= - P
X
/ P
Y
Mà MRS
XY
= - MU
X
/ MU
Y
<=> MU
X
/ MU
Y
= P
X
/ P
Y
<=> MU
X
/ P
X
= MU
Y
/ P
Y
Nguyên tắc lựa chọn: giỏ hàng hóa tối ưu (X*, Y*) đối với người tiêu dùng thỏa
mãn hệ PT:
X . P
X
+ Y . P
Y
= I
MU
X
/ P
X
= MU
Y
/ P
Y
6.2. Tác động của sự thay đổi thu nhập tới sự lựa chọn của người tiêu dùng:
6.3. Tác động của sự thay đổi giá cả tới sự lựa chọn của người tiêu dùng:
7. Hiệu ứng thu nhập và hiệu ứng thay thế:
Thay thế: là sự thay đổi của tiêu dùng gây ra do việc chuyển đến điểm có MRS
khác trên cùng một đường bàng quan
Thu thập: là sự thay đổi trong tiêu dùng khi có sự dịch chuyển tới đường bàng
quan cao hơn
B. Bài tập vận dụng:
1. Trắc nghiệm:
Câu 1: Khi lợi ích cận biên dương thì tổng lợi ích:
a. Tăng lên
b. Giảm xuống
c. Không đổi
d. Không điều nào ở trên
Câu 2. Theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần, khi tiêu dùng thêm nhiều đơn vị của
cùng một loại hàng hóa, tổng lợi ích:
a. Giảm và cuối cùng tăng lên
b. Giảm với tốc độ nhanh dần
c. Giảm với tốc độ chậm dần
d. Tăng với tốc độ chậm dần
Câu 3. Lợi ích tăng thêm từ tiêu dùng đơn vị hàng hóa cuối cùng gọi là:
a. Tổng lợi ích
b. Lợi ích cận biên
c. Lợi ích trung bình
d. Một đơn vị lợi ích
Câu 4. Khi số lượng hàng hóa được tiêu dùng tăng lên:
a. Lợi ích cận biên tăng lên
b. Lợi ích cận biên giảm xuống
c. Lợi ích cận biên không đổi
d. Tổng lợi ích giảm dần
Câu 5. Lợi ích cận biên bằng:
a. Tổng lợi ích chia cho g
b. Tổng lợi ích chia cho số lượng hàng hóa tiêu dùng
c. Độ dốc đường tổng lợi ích
d. Nghịch đảo của tổng lợi ích
Câu 6. Theo lý thuyết về lợi ích, người tiêu dùng sẽ:
a. Tối đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa lợi ích cận biên
b. Tối đa hóa lợi ích bằng việc cân bằng lợi ích cận biên trên một đồng của
tất cả hàng hóa chi mua
c. Tiết kiệm một phần thu nhập của họ để chi tiêu trong tương lai
d. Tối đa hóa lợi ích bằng việc tiêu dùng số lượng hàng hóa xa xỉ nhiều nhất mà
anh ta có thể mua được.
Câu 7. Có một thực tế rằng cốc nước cam thứ ba không mang lại sự thỏa mãn nhiều
như cốc nước cam thứ hai, đây là một ví dụ về:
a. Thặng dư tiêu dùng
b. Tổng lợi ích giảm dần
c. Lợi ích cận biên giảm dần
d. Nghịch lý về giá trị
Câu 8. Sự lựa chọn của người tiêu dùng dựa vào:
a. Giá của hàng hóa hoặc dịch vụ
b. Thu nhập
c. Sở thích
d. Tất cả các yếu tố trên
Câu 9. Thuật ngữ thặng dư tiêu dùng biểu hiện:
a. Sự chênh lệch giữa lợi ích thu được từ việc tiêu dùng hàng hóa với chi phí
để mua hàng hóa đó
b. Tổng lợi ích thu được từ việc tiêu dùng hàng hóa
c. Lợi ích cận biên giảm dần khi tăng số lượng tiêu dùng
d. Diện tích nằm phía dưới đường cầu Câu 10. Đường ngân sách biểu diễn:
a. Số lượng hàng hóa một người tiêu dùng có thể mua
b. Các tập hợp hàng hóa khi người tiêu dùng chi hết ngân sách của mình.
c. Mức tiêu dùng mong muốn đối với một người tiêu dùng
d. Các tập hợp hàng hóa được lựa chọn của người tiêu dùng
2. Tự luận:
Bài 1: Một người tiêu dùng có thu nhập là 100.000 VNĐ để chi tiêu cho hai loại hàng
hóa là X và Y. Biết giá của X là 40.000 VNĐ/sản phẩm và giá của Y20.000
VNĐ/sp.
a. Viết phương trình giới hạn ngân sách của người tiêu dùng trên.
b. Nếu thu nhập của người này tăng gấp đôi thì phương trình đường giới hạn ngân
sách thay đổi như thế nào?
c. Nếu giá hàng hóa Y giảm 50% thì phương trình đường giới hạn ngân sách thay
đổi như thế nào?
Giải
a) Phương trình đường giới hạn ngân sách:
I = P
X
* X + P
Y
* Y
100.000 = 40.000X + 20.000Y
Y = 5 - 2X
b) Thu nhập tăng gấp đôi
Thu nhập mới: I' = 200.000 VNĐ
Phương trình đường giới hạn ngân sách mới:
200.000 = 40.000X + 20.000Y
Y = 10 - 2X
Như vậy đường giới hạn ngân sách dịch chuyển song song ra ngoài.
c) Giá hàng hóa Y giảm 50%
Giá Y mới: P
Y
' = 20.000 * 50% = 10.000 VNĐ Phương
trình đường giới hạn ngân sách mới:
100.000 = 40.000X + 10.000Y
: Y = 10 - 4X
Bài 2. Một người có mức thu nhập là 240 dành để chi tiêu cho hàng hóa X và Y với
giá P
X
= 4 P
Y
= 1 (bỏ qua đơn vị đo)
a. Lập PT đường ngân sách? Vẽ đường ngân sách?
b. Biết hàm tổng lợi ích là TU = 2X
2
Y, xác định kết hợp tiêu dùng tối ưu?
c. Nếu người này được trợ cấp 180 đơn vị tiền. Lập PT và vẽ đường ngân sách
mới?
d. Nếu người này được trợ cấp 20 đơn vị hàng X. Lập PT và vẽ đường ngân sách
mới.
e. Giả sử các doanh nghiệp bán hàng X bị đánh thuế 100%. Viết PT và vẽ đồ thị
đường ngân sách mới.
Giải
a. Phương trình đường ngân sách và đồ thị:
- Phương trình đường ngân sách: I = P
x
X + P
y
Y => 240 = 4X + Y -
Đồ thị:
Trục hoành: Hàng hóa X
Trục tung: Hàng hóa Y
Khi X = 0, Y = 240
Khi Y = 0, X = 60
Vẽ đường thẳng nối hai điểm (60, 0) và (0, 240).
b. Kết hợp tiêu dùng tối ưu:
Điều kiện tối ưu:
𝑀𝑈𝑥
𝑃𝑥 =
𝑀𝑈𝑦
𝑃𝑦 và I = P
x
X + P
y
Y
MUx =
𝑑
𝑑
(
(
𝑇𝑈
𝑋)
)
= 4XY
MUy =
𝑑
𝑑
(
(
𝑇𝑈
𝑌)
)
= 2X²
𝑀𝑈𝑥
𝑃𝑥 =
4𝑋𝑌
4 = XY
𝑀𝑈𝑦
𝑃𝑦 = 2X²/1 = 2X²
XY = 2X² => Y = 2X
Thay vào phương trình ngân sách: 240 = 4X + 2X => 6X = 240 => X = 40
Y = 2X = 80
Vậy, kết hợp tiêu dùng tối ưu là X = 40 và Y = 80.
c. Trợ cấp tiền 180 đơn vị:
- Thu nhập mới (I'): 240 + 180 = 420
- Phương trình đường ngân sách mới: 420 = 4X + Y - Đồ thị:
Khi X = 0, Y = 420
Khi Y = 0, X = 105
Vẽ đường thẳng nối hai điểm (105, 0) và (0, 420).
d. Trợ cấp 20 đơn vị hàng X:
- Điều này tương đương với tăng thu nhập thêm 20P
x
= 204 = 80
đơn vị tiền.
- Thu nhập mới (I'): 240+80=320
- Phương trình đường ngân sách mới: 320=4X+Y - Đồ thị:
Khi X=0, Y=320
Khi Y=0, X=80
Vẽ đường thẳng nối 2 điểm (80,0) và (0,320)
e. Thuế 100% hàng X:
- Giá hàng hóa X mới (P
x'
): 4 * (1 + 100%) = 8 - Phương trình
đường ngân sách mới: 240 = 8X + Y - Đồ thị:
Khi X = 0, Y = 240
Khi Y = 0, X = 30
Vẽ đường thẳng nối hai điểm (30, 0) và (0, 240).
CHƯƠNG 2: CHI PHÍ SẢN XUẤT
A. LÝ THUYẾT SẢN XUẤT
Sản xuất là quá trình chuyển hóa các yếu tố đầu vào thành những hàng hóa dịch
vụ đầu ra của doanh nghiệp.
1. Hàm sản xuất
- Hàm sản xuất: là hàm biểu diễn mối quan hệ giữa các yếu tố đầu vào và sản
lượng đầu ra của một quá trình sản xuất ứng với một quy trình công nghệ sản
xuất nhất định.
VD: Q=( x1,x2, x3, …,xn)
Với Q: là sản lượng đầu ra
X là các yếu tố sản xuất đầu vào như: vốn , tư bản, công nghệ,...
- Gồm 2 loại hàm sản xuất
+ Hàm sản xuất trong ngắn hạn: khoảng thời gian chưa đủ để điều chỉnh các đầu
vào
-> Doanh nghiệp chỉ có thể thay đổi một yếu tố đầu vào
+ Hàm sản xuất trong dài hạn: là khoảng thời gian đủ dài để một hãng điều chỉnh
được các đầu vào
2. Sản phẩm trung bình và sản phẩm cận biên
2.1. Khái niệm
- Sản phẩm trung bình (AP): là phản ánh số sản phẩm bình quân mà một đơn
vị đầu vào tạo ra.
VD : AP
L
= Q/ L. với L: lao động
AP
K
= Q/K. Với K : tư bản
- Sản phẩm cận biên( MP): là mức sản lượng gia tăng khi tăng thêm một yếu tố
đầu vào
VD: MP
L
= ∆Q/∆L
MP
K
=∆Q/∆K
2.2. Quy luật sản phẩm biên giảm dần
- Quy luật sản phẩm biên giảm dần: khi doanh nghiệp sử dụng nhiều hơn một
đầu vào trong quá trình sản xuất(với điều kiện giữ nguyên các đầu vào khác) ,
thì sẽ tới một điểm mà kể từ đó số sản phẩm biên mà một yếu tố đầu vào mang
lại giảm dần.
2.3. Mối quan hệ giữa sản phẩm viên giảm dần và sản lượng, mối quan hệ
giữa sản phẩm viên giảm dần và sản phẩm trung bình.
- Quan hệ giữa MP và Q
+ MP>0 => Q tăng
+ MP<0. => Q giảm
+ MP =0 => Q max
- Quan hệ giữa MPAP
+ MP>AP => AP tăng
+ MP<AP => AP giảm
+ MP = AP => AP Không đổi
2.4. Sự ảnh hưởng của hiệu quả kỹ thuật đến tổng sản lượng
- Sự thay đổi của hiệu quả kỹ thuật thì đường tổng sản lượng sẽ dịch chuyển lên
trên
=> Tiến bộ của công nghệ sản xuất có thể che dấu được sự hoạt động của quy
luật năng suất cận biên giảm dần
3. LÝ THUYẾT CHI PHÍ
3.1. Các loại chi p
Chi phí của một thứ là là những cái mà chúng ta phải từ bỏ để có được nó.
- Chi phí hiện: là những khoản chi phí thực tế bằng tiền phát sinh trong quá
trình sản xuất
VD : Chi phí trả lương cho lao động, chi phí máy móc,,...
- Chi phí ẩn: là những chi phí không thể hiện trong tính toán trên sổ sách giấy tờ
thể hiện phần thu nhập bị mất đi. VD : Chi phí của việc đi học đại học, ….
- Chi phí chìm: là những khoản chi đã thực hiện trong quá khứ và không thể thu
hồi được
VD : Chi phí thuê mặt bằng,..
3.2. Các chi phí sản xuất trong ngắn hạn
Các loại chi phí
- Chi phí cố định ( FC) : là những chi phí không thay đổi theo mức sản lượng
sản xuất
- Chi phí biến đổi (VC) : là các chi phí thay đổi theo mức sản lượng sản xuất.
- Tổng chi phí (TC) : TC = VC + FC
- Q tăng-> VC và TC tăng
Q Giảm -> VC và TC giảm
Q=0 -> VC= 0 -> TC = FC
- Chi phí trung bình ( AC) : AC= TC/Q
- Chi phí cố định bình quân ( AFC) : AFC = FC /Q
- Chi phí biến đổi bình quân (AVC) : AVC= VC/ Q
AC= AFC+ AVC
- Chi phí cận biên (MC) : MC = (TC)’
(Q)
=(VC)’
(Q)
Mối quan hệ giữa các chi phí trong ngắn hạn
MC > AC ( AVC) => AC( AVC) tăng
MC < AC ( AVC) => AC ( AVC) giảm
MC = AC ( AVC ) => AC ( AVC )
min
3.3. Chi phí trong dài hạn
Các loại chi phí
- Trong giải hạn không có chi phí cố định mà tất cả chi phí đều biến đổi
- Tổng chi phí dài hạn (LTC)
- Chi phí bình quân dài hạn ( LAC)
- Chi phí cận biên dài hạn ( LMC)
Mối quan hệ giữa chi phí bình quân ngắn hạn và dài hạn.
- Đường LAC có dạng chữ U, và được hình thành từ những điểm thấp nhất
của đường SAC tương ứng ở mỗi mức sản lượng
- LAC tăng. -> phi kinh tế theo quy mô
- LAC giảm. -> kinh tế theo quy mô
- LAC không đổi -> kinh tế không đổi theo quy mô
Tính kinh tế và phi kinh tế theo quy mô
- Khi tăng n lần nhân tố đầu vào mà sản lượng đầu ra tăng hơn n lần
-> Tính kinh tế theo quy m
- Khi tăng n lần các nhân tố đầu vào mà sản lượng đầu ra tăng ít hơn n lần -
>Tính phí kinh tế theo quy mô
- Khi tăng n lần các nhân tố đầu vào mà sản lượng đầu ra tăng đúng n lần
-> Tính kinh tế không đổi theo quy mô
Mối quan hệ giữa chi phí cận biên và chi phí bình quân
- LMC>LAC => LAC tăng
- LMC <LAC => LAC giảm
- LAC =LAC = > LAC min
4. ĐO LƯỜNG TÍNH KINH TẾ THEO QUY
4.1. Dựa vào độ co giãn
- Độ co giãn của chi phí theo sản lượng ( Ec) :là % thay đổi của tổng chi phí
sản xuất khi sản lượng thay đổi 1%
- Ec = LMC / LAC
+ Ec >1 => tính phí kinh tế theo quy mô
+ Ec<1 => tính kinh tế theo quy mô
+ Ec =1.=> Tính kinh tế không đổi theo quy mô
4.2. Hàm cobb- Douglas ( Q= AK
a
L
b
)
- Giả sử tăng gấp đôi Các yếu tố đầu vào là k và L
-> Q mới = 2a+bQban đầu
+ Nếu a+ b > 1 => Q
mới
> 2 Q
ban đầu
: hàm sản xuất có tính kinh tế theo quy mô
+ Nếu a+ b < 1 => Q mới < 2 Q ban đầu : hàm sản xuất có tính phí kinh tế theo
quy mô
+ Nếu a+ b = 1 => Q mới = 2 Q ban đầu : hàm sản xuất có tính kinh tế không đổi
theo quy mô
B. BÀI TẬP
1. TRẮC NGHIỆM
Câu1. Hàm sản xuất đề cập đến a.Các
đầu ra với các đầu vào
b.Các đầu ra với các đầu vào biến đổi
c.Các đầu ra với các chi phí
Câu 2 .Trong kinh tế học, ngắn hạn là thời kỳ sản xuất trong đó a.Nh
hơn hoặc bằng 1 năm
b.Tất cả các yếu tố đầu vào đều thay đổi
c.Tất cả các yếu tố đầu vào đều cố định
d.Có ít nhất một đầu vào cố định và ít nhất một dầu vào biến đổi
Câu 3.Giả định công ty may việt tiến có một lượng tài sản cố định dưới hình thức máy
dệt, Công ty chỉ có thể thay đổi sản lượng bằng cách thay đổi lượng lao động. Đây là
ví dụ về:
a.Các ràng buộc thị trường
b.Hiệu quả kinh tế
c.Sản xuất ngắn hạn
d.Sản xuất dài hạn
Câu 4 .Hàm sản xuất ngắn hạn của lao động mô tả:
a.Chi phí tối thiểu để sản xuất một lượng đầu ra cho trước
b.Sản lượng đầu ra thay đổi như thế nào khi số lượng lao động thay đổi với quy
mô nhà máy cố định
c.Sản lượng đầu ra thay đổi như thế nào khi quy mô nhà máy thay đổi, lượng lao động
không đổi
d.Người quản lý doanh nghiệp quyết định như thế nào trong giai đoạn ngắn hạn
Câu 5. Sản phẩm cận biên của lao động là
a.Mức thay đổi trong tổng sản lượng khi tăng một đơn vị lao động, với lượng vốn
không đổi
b.Mức thay đổi trong tổng sản lượng khi tăng một đơn vị vốn, với lượng lao động
không đổi
c.Mức thay đổi trong tổng sản lượng khi tăng một đơn vị cả vốn và lao động
d.Sự thay đổi trong chi phí lao động
Câu 6.Qui luật năng suất cận biên giảm dần (hay hiệu suất giảm dần) nói rằng: a.Khi
qui mô của nhà máy tăng lên, sản phẩm cận biên của nó sẽ giảm
b.Khi qui mô của nhà máy tăng lên, chi phí trung bình của nó giảm xuống
c.Khi một hãng sử dụng ngày càng nhiều một đầu vào biến đổi, với lượng các đầu
vào cố định cho trước, đến một thời điểm nào đó sản phẩm cận biên của đầu vào
biến đổi cuối cùng sẽ giảm xuống
d.Khi một hãng sử dụng ngày càng nhiều một đầu vào biến đổi, với lượng các đầu vào
cố định cho trước, sản phẩm trung bình của đầu vào biến đổi cuối cùng sẽ giảm xuống
Câu 7. Khi sử dụng thêm một đơn vị yếu tố sản xuất biến đổi mà tổng sản lượng
giảm, có thể nói:
a.Sản phẩm cận biên của yếu tố biến đổi đạt mức cực đại
b.Sản phẩm cận biên của yếu tố biến đổi bằng 0
c.Sản phẩm trung bình của yếu tố cố định đạt cực đại
d.Sản cận biên của yếu tố biến đổi âm
Câu 8. Những điều chỉnh sau đây là đúng trong giới hạn dài hạn cho doanh nghiệp:
a.Không tồn tại cố định chi phí
b.Tất cả các yếu tố đầu vào đều biến đổi
c.qui mô sản xuất của doanh nghiệp thay đổi.
d.Tất cả đều đúng
Câu 9. Một doanh nghiệp đang sử dụng 3 yếu tố đầu vào là lao động (L), tư bản (K)
và tài nguyên (N). Doanh nghiệp này được cho là đã thay đổi quy trình sản xuất khi:
a.Thay đối được L.
b.Thay đối L, K và N.
c.Thay đổi L và K.
d.Thay đổi được K và N.
Câu 10. Tính kinh tế không đổi theo qui mô có nghĩa là khi sản lượng tăng lên thì:
a.Tổng sản phẩm không đổi
b.Chi phí trung bình dài hạn không thay đổi
c.Chi phí trung bình dài hạn tăng
d.Chi phí trung bình dài hạn giảm
Câu 11. Hãng có tính kinh tế theo qui mô có nghĩa là một sự gia tăng trong sản xuất
(sản lượng tăng lên ) dẫn đến: a. Hiệu suất giảm dần b.Bình luận trung bình không
thay đổi
c.Tăng cường trong thời gian dài hạn của chi phí trung bình
d.Giảm xuống của chi phí trung bình dài hạn
Câu 12. Một doanh nghiệp đang có tính phi kinh tế theo quy mô tức là khi đó trong
thời hạn a . MC > AC b.MC < AC
c.MC = AC
d.AC phút
Câu 13. Một doanh nghiệp đang có tính kinh tế theo quy mô thì tốc độ giãn nở của chi
phí theo sản phẩm Ec sẽ a .Bằng 1
b.Nhỏ hơn 1
c.Lớn hơn 1
d.Không có đáp án đúng
Câu 14. Đường chi phí trung bình LAC dài hạn có dạng chữ U: a .
Năng suất tăng dần theo quy mô, sau đó giảm dần theo quy mô
b.Năng suất giảm dần theo quy mô, sau đó tăng dần theo quy mô
c.Năng suất tăng dần
d.Lợi thế kinh tế của sản phẩm sản xuất lớn Câu
15 . Hiệu ứng đổi theo mô-đun:
a.Làm cho đường chi phí trung bình độ dốc dài
b.Làm cho đường chi phí trung bình độ dốc dài xuống
c.Làm cho đường chi phí trung bình nằm ngang
d.Làm cho đường chi phí trung bình dài hạn có hình chữ
2. TỰ LUẬN
Bài 1. Cho biết các hàm sản xuất với hai đầu vào cơ bản là tư bản (K) và lao động (L).
Cho biết các hàm sản xuất này có hiệu suất tăng hay giảm hay không đổi theo quy mô
a, Q= 0,5k
1/2
L
3/2
b, Q= 2k + 3L
Giải
a, Ta có : a= ½
b=3/2
=> a + b = 2>1 => tính kinh tế theo quy mô b,
Giả sử: Tăng K, L lên 2 lần
-> Q
mới
= 2 × (2K)+ 3 × (2L)
= 2 × ( 2K + 3L) = 2Q
ban đầu
=>
Tính kinh tế không đổi theo quy mô
Bài 2 . Cho hàm tổng chi phí của một doanh nghiệp như sau:
TC = 6Q
2
+ 9Q + 150 a, Tính FC , VC, MC, AVC, AC?
b, Tính AC
min
AVC
mịn
?
Giải
a, Ta có:
Cho Q=0 -> FC = 150
VC = TC - FC = 6Q
2
+ 9Q
MC = (VC)’ = 12Q + 9
AVC = VC/Q = 6Q +9
AC = ( 6Q
2
+9Q + 150) / Q b, AC
min
khi MC = AC
12Q+9 = (6Q
2
+ 9Q + 150)/ Q
12Q
2
+ 9Q = 6Q
2
+ 9Q + 150
6Q
2
= 150 Q= 5( TM ) hoặc Q = -5( loại vì Q>=0)
=> AC
min
= 69
AVC
min
khi MC = AVC
12Q +9 = 6Q + 9
6Q= 0 Q = 0
=> AVC
min
= 9
OVER THE PARADISE
CHƯƠNG 3: DOANH NGHIỆP TRÊN THỊ
TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO
A. LÝ THUYẾT
I. Thị trường cạnh tranh
a) Đặc điểm của thị trường cạnh tranh
Số lượng người mua, người bán: Vô số
Sản phẩm: Đồng nhất
− Khả năng tác động tới giá: Chấp nhận giá
Khả năng tham gia, rút lui: Tự do
b) Doanh thu của doanh nghiệp trên thị trường hoàn hảo
Tổng doanh thu (TR): Toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được do bán
sản phẩm hàng hóa và dịch vụ trong một thời kỳ.
TR = P*Q
Doanh thu bình quân (AR): Doanh thu trung bình nhận được khi bán
một đơn vị sản phẩm.
AR = TR/Q = (P*Q)/Q = P (1)
Doanh thu cận biên (MR): Doanh thu tăng thêm khi sản xuất và bán
thêm một đơn vị sản phẩm.
MR = ΔTR/ΔQ = P/1=P (2)
Từ (1) và (2) P=AR=MR
c) Đường cầu của doanh nghiệp trên thị trường hoàn hảo
− Đường cầu là đường nằm ngang.
− Đường cầu cũng là đường doanh thu cận biên và doanh thu trung bình.
II. Quyết định sản xuất của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn
hạn.
1. Tối đa hóa lợi nhuận.
− Nguyên tắc chung để tối đa hóa lợi nhuận: MR=MC (1)
Đối với doanh nghiệp cạnh tranh: P=MR (2)
Từ (1) và (2) → Mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của DNCT
P=MC
2. Điểm hòa vốn và điểm đóng cửa sản xuất.
Điểm hòa vốn.
+ DN hòa vốn khi TR=TC
+ Chia cả 2 vế cho Q ta có : TR/Q = TC/Q

Preview text:

KINH TẾ VI MÔ - UB HỌC TẬP
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ SỰ LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG A. LÝ THUYẾT
1. Độ thỏa dụng (hay lợi ích – Utility: U) là gì?
- Khái niệm: Là sự thỏa mãn, sự hài lòng nhận được khi tiêu dùng hàng hóa hay dịch vụ nào đó.
- Tổng độ thỏa dụng (hay tổng lợi ích – TU total Utility): TU = f(X,Y,…)
- Độ thỏa dụng biên (MU - Marginal Utility): là mức độ thỏa mãn (lợi ích) tăng
thêm khi tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó. - Công thức: MUX= ∆TU / ∆X = dTU / dX = TU’X
Nếu ∆X = 1 thì MU = TU(X)–TU(X -1)
➔ Độ thỏa dụng biên có quy luật giảm dần
2. Đường bàng quan và các tính chất:
2.1. Đường bàng quan:
- Là tập hợp của tất cả các kết hợp hàng hóa, dịch vụ khác nhau (giỏ hàng hóa)
mang lại cùng một mức độ thỏa dụng như nhau cho người tiêu dùng
2.2. Các tính chất:
- Tính chất 1: Đường bàng quan dốc xuống từ trái qua phải
- Tính chất 2: Đường bàng quan cao hơn được ưu thích hơn
- Tính chất 3: Đường bàng quan không thể cắt nhau
- Tính chất 4: Các đường bàng quan đều lồi về phía trong
3. Tỷ lệ thay thế cận biên:
- Khái niệm: MRS là số lượng của một hàng hóa mà người tiêu dùng sẵn sàng từ
bỏ để tăng thêm tiêu dùng một đơn vị hàng hóa khác mà độ thỏa dụng (lợi ích) không thay đổi. MRSXY = ∆Y / ∆X - MRS luôn là số âm.
- Độ lớn của MRS (giá trị tuyệt đối của MRS) giảm dần khi vận động dọc theo đường bàng quan.
- Mối quan hệ giữa MRS với MU:
+ Tổng độ thỏa dụng giảm xuống do giảm số lượng sản phẩm Y sử dụng: ∆TU = ∆Y.MUY
+ Tổng độ thỏa dụng tăng thêm do sử dụng thêm 1 đơn vị sản phẩm X: ∆TU = ∆X.MUx
Để đảm bảo tổng độ thỏa dụng không đổi thì:
∆Y.MUY + ∆X.MUX =0
-MUX/ MUY = ∆Y / ∆ X = MRSXY
Do đó: MRSXY = - MUX/ MUY
4. Hai trường hợp đặc biệt của đường bàng quan:
- TH 1: Hàng hóa thay thế hoàn hảo
TH 2. Hàng hóa bổ sung hoàn hảo
5. Giới hạn ngân sách:
- Giới hạn ngân sách biểu thị các giỏ hàng hóa khác nhau mà người tiêu dùng có
thể mua tại các mức thu nhập nhất định.
- Đường ngân sách (Budget Curve – BC): là tập hợp các giỏ hàng hóa khác nhau
mà người tiêu dùng có thể mua được với cùng một mức thu nhập nhất định.
- Phương trình đường ngân sách có dạng: X . PX + Y . PY = I
- Tác động của sự thay đổi thu nhập và giá:
6. Sự lựa chọn của người tiêu dùng:
6.1. Nguyên tắc lựa chọn:
- Nằm trên đường ngân sách
- Nằm trên đường bàng quan cao nhất có thể đạt được
➔ Giỏ hàng tối ưu được xác định tại tiếp điểm của đường ngân sách và đường bàng quan.
Tại đó: độ dốc của đường bàng quan = độ dốc của đường BL MRSXY = - PX / PY
Mà MRSXY = - MUX / MUY
<=> MUX / MUY = PX / PY
<=> MUX / PX = MUY / PY
➔Nguyên tắc lựa chọn: giỏ hàng hóa tối ưu (X*, Y*) đối với người tiêu dùng thỏa mãn hệ PT: X . PX + Y . PY = I MUX / PX = MUY / PY
6.2. Tác động của sự thay đổi thu nhập tới sự lựa chọn của người tiêu dùng:
6.3. Tác động của sự thay đổi giá cả tới sự lựa chọn của người tiêu dùng:
7. Hiệu ứng thu nhập và hiệu ứng thay thế:
● Thay thế: là sự thay đổi của tiêu dùng gây ra do việc chuyển đến điểm có MRS
khác trên cùng một đường bàng quan
● Thu thập: là sự thay đổi trong tiêu dùng khi có sự dịch chuyển tới đường bàng quan cao hơn
B. Bài tập vận dụng: 1. Trắc nghiệm:
Câu 1: Khi lợi ích cận biên dương thì tổng lợi ích: a. Tăng lên b. Giảm xuống c. Không đổi
d. Không điều nào ở trên
Câu 2. Theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần, khi tiêu dùng thêm nhiều đơn vị của
cùng một loại hàng hóa, tổng lợi ích:
a. Giảm và cuối cùng tăng lên
b. Giảm với tốc độ nhanh dần
c. Giảm với tốc độ chậm dần
d. Tăng với tốc độ chậm dần
Câu 3. Lợi ích tăng thêm từ tiêu dùng đơn vị hàng hóa cuối cùng gọi là: a. Tổng lợi ích
b. Lợi ích cận biên c. Lợi ích trung bình
d. Một đơn vị lợi ích
Câu 4. Khi số lượng hàng hóa được tiêu dùng tăng lên:
a. Lợi ích cận biên tăng lên
b. Lợi ích cận biên giảm xuống
c. Lợi ích cận biên không đổi
d. Tổng lợi ích giảm dần
Câu 5. Lợi ích cận biên bằng:
a. Tổng lợi ích chia cho giá
b. Tổng lợi ích chia cho số lượng hàng hóa tiêu dùng
c. Độ dốc đường tổng lợi ích
d. Nghịch đảo của tổng lợi ích
Câu 6. Theo lý thuyết về lợi ích, người tiêu dùng sẽ:
a. Tối đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa lợi ích cận biên
b. Tối đa hóa lợi ích bằng việc cân bằng lợi ích cận biên trên một đồng của
tất cả hàng hóa chi mua
c. Tiết kiệm một phần thu nhập của họ để chi tiêu trong tương lai
d. Tối đa hóa lợi ích bằng việc tiêu dùng số lượng hàng hóa xa xỉ nhiều nhất mà
anh ta có thể mua được.
Câu 7. Có một thực tế rằng cốc nước cam thứ ba không mang lại sự thỏa mãn nhiều
như cốc nước cam thứ hai, đây là một ví dụ về: a. Thặng dư tiêu dùng
b. Tổng lợi ích giảm dần
c. Lợi ích cận biên giảm dần
d. Nghịch lý về giá trị
Câu 8. Sự lựa chọn của người tiêu dùng dựa vào:
a. Giá của hàng hóa hoặc dịch vụ b. Thu nhập c. Sở thích
d. Tất cả các yếu tố trên
Câu 9. Thuật ngữ thặng dư tiêu dùng biểu hiện:
a. Sự chênh lệch giữa lợi ích thu được từ việc tiêu dùng hàng hóa với chi phí
để mua hàng hóa đó
b. Tổng lợi ích thu được từ việc tiêu dùng hàng hóa
c. Lợi ích cận biên giảm dần khi tăng số lượng tiêu dùng
d. Diện tích nằm phía dưới đường cầu Câu 10. Đường ngân sách biểu diễn:
a. Số lượng hàng hóa một người tiêu dùng có thể mua
b. Các tập hợp hàng hóa khi người tiêu dùng chi hết ngân sách của mình.
c. Mức tiêu dùng mong muốn đối với một người tiêu dùng
d. Các tập hợp hàng hóa được lựa chọn của người tiêu dùng 2. Tự luận:
Bài 1: Một người tiêu dùng có thu nhập là 100.000 VNĐ để chi tiêu cho hai loại hàng
hóa là X và Y. Biết giá của X là 40.000 VNĐ/sản phẩm và giá của Y là 20.000 VNĐ/sp.
a. Viết phương trình giới hạn ngân sách của người tiêu dùng trên.
b. Nếu thu nhập của người này tăng gấp đôi thì phương trình đường giới hạn ngân
sách thay đổi như thế nào?
c. Nếu giá hàng hóa Y giảm 50% thì phương trình đường giới hạn ngân sách thay đổi như thế nào? Giải
a) Phương trình đường giới hạn ngân sách: I = PX * X + PY * Y
⇔ 100.000 = 40.000X + 20.000Y ⇔ Y = 5 - 2X
b) Thu nhập tăng gấp đôi
Thu nhập mới: I' = 200.000 VNĐ
Phương trình đường giới hạn ngân sách mới:
⇔200.000 = 40.000X + 20.000Y ⇔ Y = 10 - 2X
Như vậy đường giới hạn ngân sách dịch chuyển song song ra ngoài.
c) Giá hàng hóa Y giảm 50%
Giá Y mới: PY' = 20.000 * 50% = 10.000 VNĐ Phương
trình đường giới hạn ngân sách mới: 100.000 = 40.000X + 10.000Y ⇔: Y = 10 - 4X
Bài 2. Một người có mức thu nhập là 240 dành để chi tiêu cho hàng hóa X và Y với
giá PX = 4 PY = 1 (bỏ qua đơn vị đo)
a. Lập PT đường ngân sách? Vẽ đường ngân sách?
b. Biết hàm tổng lợi ích là TU = 2X2Y, xác định kết hợp tiêu dùng tối ưu?
c. Nếu người này được trợ cấp 180 đơn vị tiền. Lập PT và vẽ đường ngân sách mới?
d. Nếu người này được trợ cấp 20 đơn vị hàng X. Lập PT và vẽ đường ngân sách mới.
e. Giả sử các doanh nghiệp bán hàng X bị đánh thuế 100%. Viết PT và vẽ đồ thị đường ngân sách mới. Giải
a. Phương trình đường ngân sách và đồ thị:
- Phương trình đường ngân sách: I = PxX + PyY => 240 = 4X + Y - Đồ thị:
○ Trục hoành: Hàng hóa X ○ Trục tung: Hàng hóa Y ○ Khi X = 0, Y = 240 ○ Khi Y = 0, X = 60
○ Vẽ đường thẳng nối hai điểm (60, 0) và (0, 240).
b. Kết hợp tiêu dùng tối ưu:
Điều kiện tối ưu: 𝑀𝑈𝑥𝑃𝑥 = 𝑀𝑈𝑦𝑃𝑦 và I = PxX + PyY
● MUx = 𝑑𝑑((𝑇𝑈𝑋)) = 4XY
● MUy = 𝑑𝑑((𝑇𝑈𝑌)) = 2X² ● 𝑀𝑈𝑥𝑃𝑥 = 4𝑋𝑌4 = XY
● 𝑀𝑈𝑦𝑃𝑦 = 2X²/1 = 2X² ● XY = 2X² => Y = 2X
● Thay vào phương trình ngân sách: 240 = 4X + 2X => 6X = 240 => X = 40 ● Y = 2X = 80
● Vậy, kết hợp tiêu dùng tối ưu là X = 40 và Y = 80.
c. Trợ cấp tiền 180 đơn vị:
- Thu nhập mới (I'): 240 + 180 = 420
- Phương trình đường ngân sách mới: 420 = 4X + Y - Đồ thị: ○ Khi X = 0, Y = 420 ○ Khi Y = 0, X = 105
○ Vẽ đường thẳng nối hai điểm (105, 0) và (0, 420).
d. Trợ cấp 20 đơn vị hàng X:
- Điều này tương đương với tăng thu nhập thêm 20Px = 204 = 80 đơn vị tiền.
- Thu nhập mới (I'): 240+80=320
- Phương trình đường ngân sách mới: 320=4X+Y - Đồ thị: ○ Khi X=0, Y=320 ○ Khi Y=0, X=80
○ Vẽ đường thẳng nối 2 điểm (80,0) và (0,320) e. Thuế 100% hàng X:
- Giá hàng hóa X mới (Px'): 4 * (1 + 100%) = 8 - Phương trình
đường ngân sách mới: 240 = 8X + Y - Đồ thị: ○ Khi X = 0, Y = 240 ○ Khi Y = 0, X = 30
○ Vẽ đường thẳng nối hai điểm (30, 0) và (0, 240).
CHƯƠNG 2: CHI PHÍ SẢN XUẤT
A. LÝ THUYẾT SẢN XUẤT
Sản xuất là quá trình chuyển hóa các yếu tố đầu vào thành những hàng hóa dịch
vụ đầu ra của doanh nghiệp. 1. Hàm sản xuất
- Hàm sản xuất: là hàm biểu diễn mối quan hệ giữa các yếu tố đầu vào và sản
lượng đầu ra của một quá trình sản xuất ứng với một quy trình công nghệ sản xuất nhất định. VD: Q=( x1,x2, x3, …,xn)
Với Q: là sản lượng đầu ra
X là các yếu tố sản xuất đầu vào như: vốn , tư bản, công nghệ,...
- Gồm 2 loại hàm sản xuất
+ Hàm sản xuất trong ngắn hạn: khoảng thời gian chưa đủ để điều chỉnh các đầu vào
-> Doanh nghiệp chỉ có thể thay đổi một yếu tố đầu vào
+ Hàm sản xuất trong dài hạn: là khoảng thời gian đủ dài để một hãng điều chỉnh được các đầu vào
2. Sản phẩm trung bình và sản phẩm cận biên
2.1. Khái niệm
- Sản phẩm trung bình (AP): là phản ánh số sản phẩm bình quân mà một đơn vị đầu vào tạo ra.
VD : APL = Q/ L. với L: lao động
APK = Q/K. Với K : tư bản
- Sản phẩm cận biên( MP): là mức sản lượng gia tăng khi tăng thêm một yếu tố đầu vào VD: MPL = ∆Q/∆L MPK =∆Q/∆K
2.2. Quy luật sản phẩm biên giảm dần
- Quy luật sản phẩm biên giảm dần: khi doanh nghiệp sử dụng nhiều hơn một
đầu vào trong quá trình sản xuất(với điều kiện giữ nguyên các đầu vào khác) ,
thì sẽ tới một điểm mà kể từ đó số sản phẩm biên mà một yếu tố đầu vào mang lại giảm dần.
2.3. Mối quan hệ giữa sản phẩm viên giảm dần và sản lượng, mối quan hệ
giữa sản phẩm viên giảm dần và sản phẩm trung bình. - Quan hệ giữa MP và Q + MP>0 => Q tăng + MP<0. => Q giảm + MP =0 => Q max - Quan hệ giữa MP và AP + MP>AP => AP tăng + MP AP giảm
+ MP = AP => AP Không đổi
2.4. Sự ảnh hưởng của hiệu quả kỹ thuật đến tổng sản lượng
- Sự thay đổi của hiệu quả kỹ thuật thì đường tổng sản lượng sẽ dịch chuyển lên trên
=> Tiến bộ của công nghệ sản xuất có thể che dấu được sự hoạt động của quy
luật năng suất cận biên giảm dần
3. LÝ THUYẾT CHI PHÍ
3.1. Các loại chi phí
Chi phí của một thứ là là những cái mà chúng ta phải từ bỏ để có được nó.
- Chi phí hiện: là những khoản chi phí thực tế bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất
VD : Chi phí trả lương cho lao động, chi phí máy móc,,...
- Chi phí ẩn: là những chi phí không thể hiện trong tính toán trên sổ sách giấy tờ
thể hiện phần thu nhập bị mất đi. VD : Chi phí của việc đi học đại học, ….
- Chi phí chìm: là những khoản chi đã thực hiện trong quá khứ và không thể thu hồi được
VD : Chi phí thuê mặt bằng,..
3.2. Các chi phí sản xuất trong ngắn hạn ● Các loại chi phí
- Chi phí cố định ( FC) : là những chi phí không thay đổi theo mức sản lượng sản xuất
- Chi phí biến đổi (VC) : là các chi phí thay đổi theo mức sản lượng sản xuất.
- Tổng chi phí (TC) : TC = VC + FC
- Q tăng-> VC và TC tăng
Q Giảm -> VC và TC giảm Q=0 -> VC= 0 -> TC = FC
- Chi phí trung bình ( AC) : AC= TC/Q
- Chi phí cố định bình quân ( AFC) : AFC = FC /Q
- Chi phí biến đổi bình quân (AVC) : AVC= VC/ Q AC= AFC+ AVC
- Chi phí cận biên (MC) : MC = (TC)’(Q)=(VC)’(Q)
● Mối quan hệ giữa các chi phí trong ngắn hạn
MC > AC ( AVC) => AC( AVC) tăng
MC < AC ( AVC) => AC ( AVC) giảm
MC = AC ( AVC ) => AC ( AVC ) min
3.3. Chi phí trong dài hạn ● Các loại chi phí
- Trong giải hạn không có chi phí cố định mà tất cả chi phí đều biến đổi
- Tổng chi phí dài hạn (LTC)
- Chi phí bình quân dài hạn ( LAC)
- Chi phí cận biên dài hạn ( LMC)
● Mối quan hệ giữa chi phí bình quân ngắn hạn và dài hạn.
- Đường LAC có dạng chữ U, và được hình thành từ những điểm thấp nhất
của đường SAC tương ứng ở mỗi mức sản lượng
- LAC tăng. -> phi kinh tế theo quy mô
- LAC giảm. -> kinh tế theo quy mô
- LAC không đổi -> kinh tế không đổi theo quy mô
● Tính kinh tế và phi kinh tế theo quy mô
- Khi tăng n lần nhân tố đầu vào mà sản lượng đầu ra tăng hơn n lần
-> Tính kinh tế theo quy m
- Khi tăng n lần các nhân tố đầu vào mà sản lượng đầu ra tăng ít hơn n lần -
>Tính phí kinh tế theo quy mô
- Khi tăng n lần các nhân tố đầu vào mà sản lượng đầu ra tăng đúng n lần
-> Tính kinh tế không đổi theo quy mô
● Mối quan hệ giữa chi phí cận biên và chi phí bình quân - LMC>LAC => LAC tăng - LMC LAC giảm - LAC =LAC = > LAC min
4. ĐO LƯỜNG TÍNH KINH TẾ THEO QUY MÔ
4.1. Dựa vào độ co giãn
- Độ co giãn của chi phí theo sản lượng ( Ec) :là % thay đổi của tổng chi phí
sản xuất khi sản lượng thay đổi 1% - Ec = LMC / LAC
+ Ec >1 => tính phí kinh tế theo quy mô
+ Ec<1 => tính kinh tế theo quy mô
+ Ec =1.=> Tính kinh tế không đổi theo quy mô
4.2. Hàm cobb- Douglas ( Q= AKaLb)
- Giả sử tăng gấp đôi Các yếu tố đầu vào là k và L
-> Q mới = 2a+bQban đầu
+ Nếu a+ b > 1 => Q mới > 2 Q ban đầu : hàm sản xuất có tính kinh tế theo quy mô
+ Nếu a+ b < 1 => Q mới < 2 Q ban đầu : hàm sản xuất có tính phí kinh tế theo quy mô
+ Nếu a+ b = 1 => Q mới = 2 Q ban đầu : hàm sản xuất có tính kinh tế không đổi theo quy mô B. BÀI TẬP 1. TRẮC NGHIỆM
Câu1. Hàm sản xuất đề cập đến a.Các
đầu ra với các đầu vào
b.Các đầu ra với các đầu vào biến đổi
c.Các đầu ra với các chi phí
Câu 2 .Trong kinh tế học, ngắn hạn là thời kỳ sản xuất trong đó a.Nhỏ hơn hoặc bằng 1 năm
b.Tất cả các yếu tố đầu vào đều thay đổi
c.Tất cả các yếu tố đầu vào đều cố định
d.Có ít nhất một đầu vào cố định và ít nhất một dầu vào biến đổi
Câu 3.Giả định công ty may việt tiến có một lượng tài sản cố định dưới hình thức máy
dệt, Công ty chỉ có thể thay đổi sản lượng bằng cách thay đổi lượng lao động. Đây là ví dụ về:
a.Các ràng buộc thị trường b.Hiệu quả kinh tế
c.Sản xuất ngắn hạn d.Sản xuất dài hạn
Câu 4 .Hàm sản xuất ngắn hạn của lao động mô tả:
a.Chi phí tối thiểu để sản xuất một lượng đầu ra cho trước
b.Sản lượng đầu ra thay đổi như thế nào khi số lượng lao động thay đổi với quy
mô nhà máy cố định
c.Sản lượng đầu ra thay đổi như thế nào khi quy mô nhà máy thay đổi, lượng lao động không đổi
d.Người quản lý doanh nghiệp quyết định như thế nào trong giai đoạn ngắn hạn
Câu 5. Sản phẩm cận biên của lao động là
a.Mức thay đổi trong tổng sản lượng khi tăng một đơn vị lao động, với lượng vốn không đổi
b.Mức thay đổi trong tổng sản lượng khi tăng một đơn vị vốn, với lượng lao động không đổi
c.Mức thay đổi trong tổng sản lượng khi tăng một đơn vị cả vốn và lao động
d.Sự thay đổi trong chi phí lao động
Câu 6.Qui luật năng suất cận biên giảm dần (hay hiệu suất giảm dần) nói rằng: a.Khi
qui mô của nhà máy tăng lên, sản phẩm cận biên của nó sẽ giảm
b.Khi qui mô của nhà máy tăng lên, chi phí trung bình của nó giảm xuống
c.Khi một hãng sử dụng ngày càng nhiều một đầu vào biến đổi, với lượng các đầu
vào cố định cho trước, đến một thời điểm nào đó sản phẩm cận biên của đầu vào
biến đổi cuối cùng sẽ giảm xuống

d.Khi một hãng sử dụng ngày càng nhiều một đầu vào biến đổi, với lượng các đầu vào
cố định cho trước, sản phẩm trung bình của đầu vào biến đổi cuối cùng sẽ giảm xuống
Câu 7. Khi sử dụng thêm một đơn vị yếu tố sản xuất biến đổi mà tổng sản lượng giảm, có thể nói:
a.Sản phẩm cận biên của yếu tố biến đổi đạt mức cực đại
b.Sản phẩm cận biên của yếu tố biến đổi bằng 0
c.Sản phẩm trung bình của yếu tố cố định đạt cực đại
d.Sản cận biên của yếu tố biến đổi âm
Câu 8. Những điều chỉnh sau đây là đúng trong giới hạn dài hạn cho doanh nghiệp:
a.Không tồn tại cố định chi phí
b.Tất cả các yếu tố đầu vào đều biến đổi
c.qui mô sản xuất của doanh nghiệp thay đổi.
d.Tất cả đều đúng
Câu 9. Một doanh nghiệp đang sử dụng 3 yếu tố đầu vào là lao động (L), tư bản (K)
và tài nguyên (N). Doanh nghiệp này được cho là đã thay đổi quy trình sản xuất khi: a.Thay đối được L.
b.Thay đối L, K và N. c.Thay đổi L và K.
d.Thay đổi được K và N.
Câu 10. Tính kinh tế không đổi theo qui mô có nghĩa là khi sản lượng tăng lên thì:
a.Tổng sản phẩm không đổi
b.Chi phí trung bình dài hạn không thay đổi
c.Chi phí trung bình dài hạn tăng
d.Chi phí trung bình dài hạn giảm
Câu 11. Hãng có tính kinh tế theo qui mô có nghĩa là một sự gia tăng trong sản xuất
(sản lượng tăng lên ) dẫn đến: a. Hiệu suất giảm dần b.Bình luận trung bình không thay đổi
c.Tăng cường trong thời gian dài hạn của chi phí trung bình
d.Giảm xuống của chi phí trung bình dài hạn
Câu 12. Một doanh nghiệp đang có tính phi kinh tế theo quy mô tức là khi đó trong
thời hạn a . MC > AC b.MC < AC c.MC = AC d.AC phút
Câu 13. Một doanh nghiệp đang có tính kinh tế theo quy mô thì tốc độ giãn nở của chi
phí theo sản phẩm Ec sẽ a .Bằng 1 b.Nhỏ hơn 1 c.Lớn hơn 1 d.Không có đáp án đúng
Câu 14. Đường chi phí trung bình LAC dài hạn có dạng chữ U: a .
Năng suất tăng dần theo quy mô, sau đó giảm dần theo quy mô
b.Năng suất giảm dần theo quy mô, sau đó tăng dần theo quy mô c.Năng suất tăng dần
d.Lợi thế kinh tế của sản phẩm sản xuất lớn Câu
15 . Hiệu ứng đổi theo mô-đun:
a.Làm cho đường chi phí trung bình độ dốc dài
b.Làm cho đường chi phí trung bình độ dốc dài xuống
c.Làm cho đường chi phí trung bình nằm ngang
d.Làm cho đường chi phí trung bình dài hạn có hình chữ 2. TỰ LUẬN
Bài 1. Cho biết các hàm sản xuất với hai đầu vào cơ bản là tư bản (K) và lao động (L).
Cho biết các hàm sản xuất này có hiệu suất tăng hay giảm hay không đổi theo quy mô
a, Q= 0,5k1/2L3/2 b, Q= 2k + 3L Giải a, Ta có : a= ½ b=3/2
=> a + b = 2>1 => tính kinh tế theo quy mô b,
Giả sử: Tăng K, L lên 2 lần
-> Q mới = 2 × (2K)+ 3 × (2L)
= 2 × ( 2K + 3L) = 2Q ban đầu
=> Tính kinh tế không đổi theo quy mô
Bài 2 . Cho hàm tổng chi phí của một doanh nghiệp như sau:
TC = 6Q2 + 9Q + 150 a, Tính FC , VC, MC, AVC, AC?
b, Tính AC min và AVC mịn ? Giải a, Ta có: ● Cho Q=0 -> FC = 150 ● VC = TC - FC = 6Q2 + 9Q ● MC = (VC)’ = 12Q + 9 ● AVC = VC/Q = 6Q +9 ●
AC = ( 6Q2 +9Q + 150) / Q b, AC min khi MC = AC
⇔ 12Q+9 = (6Q2 + 9Q + 150)/ Q
⇔ 12Q2 + 9Q = 6Q2 + 9Q + 150
⇔ 6Q2 = 150 ⇔ Q= 5( TM ) hoặc Q = -5( loại vì Q>=0) => ACmin = 69 AVCmin khi MC = AVC ⇔12Q +9 = 6Q + 9 ⇔ 6Q= 0 ⇔ Q = 0 => AVC min = 9 OVER THE PARADISE
CHƯƠNG 3: DOANH NGHIỆP TRÊN THỊ
TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO
A. LÝ THUYẾT
I. Thị trường cạnh tranh
a) Đặc điểm của thị trường cạnh tranh
− Số lượng người mua, người bán: Vô số
− Sản phẩm: Đồng nhất
− Khả năng tác động tới giá: Chấp nhận giá
− Khả năng tham gia, rút lui: Tự do
b) Doanh thu của doanh nghiệp trên thị trường hoàn hảo
− Tổng doanh thu (TR): Toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được do bán
sản phẩm hàng hóa và dịch vụ trong một thời kỳ. TR = P*Q
− Doanh thu bình quân (AR): Doanh thu trung bình nhận được khi bán
một đơn vị sản phẩm. AR = TR/Q = (P*Q)/Q = P (1)
− Doanh thu cận biên (MR): Doanh thu tăng thêm khi sản xuất và bán
thêm một đơn vị sản phẩm. MR = ΔTR/ΔQ = P/1=P (2) Từ (1) và (2) → P=AR=MR
c) Đường cầu của doanh nghiệp trên thị trường hoàn hảo
− Đường cầu là đường nằm ngang.
− Đường cầu cũng là đường doanh thu cận biên và doanh thu trung bình.
II. Quyết định sản xuất của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn.
1. Tối đa hóa lợi nhuận.
− Nguyên tắc chung để tối đa hóa lợi nhuận: MR=MC (1)
− Đối với doanh nghiệp cạnh tranh: P=MR (2)
Từ (1) và (2) → Mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của DNCT làP=MC
2. Điểm hòa vốn và điểm đóng cửa sản xuất.
● Điểm hòa vốn. + DN hòa vốn khi TR=TC
+ Chia cả 2 vế cho Q ta có : TR/Q = TC/Q