Kinh tế vi mô - Lựa chọn đáp án đúng nhất
Nội dung 1:
1. Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu về:
a. Kinh doanh.
b. Cách thức xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm.
c. Việc lập kế hoạch tập trung.
d. Quy định của chính phủ.
2. Vấn đề khan hiếm tồn tại:
a. Chỉ trong các nền kinh tế thị trường
b. Chỉ trong các nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
c. Trong hiện tại nhưng sẽ bị loại bỏ khi nền kinh tế phát triển
d. Trong tất cả các nền kinh tế
3. Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
a. Nền kinh tế ở góc độ tổng thể lớn.
b. Các vấn đề cụ thể của các tế bào kinh tế trong một nền kinh tế
c. Các vấn đề về thu nhập quốc dân
d. Mức giá chung
4. Câu nào sau đây thuộc kinh tế học vi mô:
a. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2008 ở mức rất cao
b. Lợi nhuận kinh tế của ngành da giày là động lực thu hút doanh nghiệp mới gia nhập ngành
c. Chính sách tài chính, tiền tệ, chính sách đối ngoại công cụ điều tiết nền kinh tế của
chínhphủ
d. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2005 không quá mức hai con số
5. Khi nhà đầu A quyết định sử dụng 1 tỷ đồng để mở một nghiệp may mặc, số vốn đó
không còn để mua cổ phiếu của công ty Đại An. Điều này minh họa khái niệm:
a. Cơ chế thị trường
b. Kinh tế học chuẩn tắc
c. Chi phí cơ hội
d. Kinh tế học thực chứng
6. Một nền kinh tế hỗn hợp bao gồm:
a. Cả nội thương và ngoại thương
b. Các ngành đóng và mở
c. Cả giàu và nghèo
d. Cả cơ chế mệnh lệnh và thị trường
7. Chi phí cơ hội của một người đi xem phim mất 50.000 đồng là:
a. Việc sử dụng tốt nhất 50.000 đồng của người đó vào việc khác
b. Việc sử dụng tốt nhất lượng thời gian xem phim vào việc khác
c. Việc sử dụng tốt nhất cả thời gian và 50.000 đồng của người đó
d. Giá trị thời gian đã bỏ ra để xem phim
8. Hòa quyết định nghỉ việc để tham gia một khóa học thêm. Điều nào dưới đây không được
coi là bộ phận của chi phí cơ hội của việc đi học thêm của Hòa:
a. Học phí của khóa học
b. Chi phí mua sách phục vụ khóa học
c. Chi phí ăn uống trong thời gian tham gia khóa học
d. Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu không đi học
9. Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường:
a. Thể hiện sự khan hiếm của nguồn lực
b. Thể hiện các mức kết hợp tối đa của slượng các loại sản phẩm thể sản xuất được khi sửdụng
toàn bộ năng lực sẵn có của nền kinh tế
c. Phản ánh tập hợp các phương án hiệu quả vmặt kỹ thuật nền kinh tế thể thực hiện
đượcvới nguồn lực hiện có và công nghệ nhất định d. Tất cả các câu trên đều đúng
10. Chi phí cơ hội là:
a. Khoản chi phí chi trả cho một quyết định
b. Khoản chi phí chi cho việc hưởng thụ hàng hóa hay dịch vụ.
c. Số lượng những hàng hóa dịch vụ phải bỏ qua để thu về một số lượng nhất định hàng hóa dịchvụ
được lựa chọn
d. Các câu đều đúng
11. Vấn đề nào dưới đây không thuộc kinh tế vĩ mô:
a. Các nguyên nhân làm giá xăng dầu tăng
b. Các nguyên nhân làm giảm mức giá trung bình của nền kinh tế
c. Nguyên nhân của sự suy thoái kinh tế
d. Biện pháp tài trợ thâm hụt ngân sách
12. Sự khan hiếm bị loại trừ bởi:
a. Sự hợp tác.
b. Cạnh tranh.
c. Cơ chế thị trường.
d. Cơ chế mệnh lệnh.
e. Không điều nào đúng
13. Chi phí cơ hội là:
a. Tất cả các cơ hội kiếm tiền
b. Các cơ hội phải bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn
c. Giá trị của sự lựa chọn tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn
d. Không câu nào đúng
14. Một xã hội cần phải giải quyết vấn đề kinh tế nào sau đây:
a. Sản xuất cái gì?
b. Sản xuất như thế nào?
c. Sản xuất cho ai?
d. Tất cả các vấn đề
15. Thực tiễn nhu cầu của con người không được thỏa mãn đầy đủ với nguồn lực hiện có được
gọi là vấn đề:
a. Chi phí cơ hội
b. Kinh tế chuẩn tắc
c. Sản xuất cái gì
d. Khan hiếm
16. Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường:
a. Thể hiện sự khan hiếm nguồn lực
b. Thể hiện các mức kết hợp tối đa của số lượng các loại sản phẩm thể sản xuất được khi
sửdụng toàn bộ năng lực sẵn có của nền kinh tế
c. Phản ánh tập hợp các phương án hiệu quả có thể thực hiện được với nguồn lực hiện
côngnghệ nhất định.
d. Tất cả các phương án đều đúng
17. Khi nhà đầu tư Thụy An quyết định sử dụng 20 tỷ đồng để mở một xí nghiệp may mặc, số
vốn đó không còn để mua cổ phiếu của công ty Đại Hưng. Điều này minh họa khái niệm:
a. Sản xuất cái gì
b. Chi phí cơ hội
c. Cơ chế thị trường
d. Khan hiếm
18. Kinh tế học chuẩn tắc đưa ra:
a. Lý giải các vấn đề mang tính nhân quả.
b. Các phát biểu có tính khoa học về hành vi kinh tế.
c. Các nhận định, đánh giá chủ quan của các cá nhân.
d. Những nhận định đã được kiểm chứng trên thực tế.
19. Kinh tế học thực chứng đưa ra:
a. Lý giải các vấn đề mang tính nhân quả.
b. Các nhận định, đánh giá chủ quan của các cá nhân.
c. Các phán xét nền kinh tế phải như thế nào và phải làm gì.
d. Các nhận định liên quan đến việc đánh giá giá trị.
20. Đánh đổi là điều không tránh khỏi vì mong muốn thì vô hạn còn các nguồn lực là:
a. Hiệu quả.
b. Tiết kiệm.
c. Khan hiếm
d. Vô hạn.
21. Nhận định nào sau đây thuộc kinh tế học chuẩn tắc:
a. Dịch cúm gia cầm làm cho giá lương thực tăng.
b. Giá mặt hàng xăng dầu năm 2020 giảm mạnh
c. Giá khẩu trang và nước sát khuẩn tăng mạnh trước bối cảnh dịch Covid-19
d. Chính phủ cần có chính sách kiểm soát giá với mặt hàng khẩu trang và nước sát khuẩn
22. Nhận định nào sau đây thuộc kinh tế học thực chứng:
a. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, giá xăng tăng lượng cầu xăng sẽ giảm
b. Nên có chính sách kiểm soát giá xăng dầu
c. Nên có chính sách ổn định giá mặt hàng thiết yếu
d. Nhà nước cần tăng trợ cấp cho mặt hàng nông sản
23. Vấn đề nào thuộc nội dung nghiên cứu của Kinh tế vi mô nghiên cứu:
a. Tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ trong nước.
b. Mức giá chung và lạm phát.
c. Tỷ lệ thất nghiệp và cán cân thanh toán.
d. Giá mặt hàng nông sản giảm mạnh do năm nay thời tiết thuận lợi, nông sản được mùa
24. Kinh tế vi mô nghiên cứu:
a. Tăng trưởng kinh tế.
b. Sự biến động của giá cả.
c. Thất nghiệp.
d. Sự biến động giá của một mặt hàng cụ thể, như giá sữa, đường, bơ, trứng…
25. Nghiên cứu sự hành vi cách ứng xử của các thành viên tham gia vào nền kinh tế, nội
dung nghiên cứu của: a. Kinh tế học vi mô.
b. Kinh tế học vĩ mô.
c. Kinh tế học thực chứng.
d. Kinh tế học chuẩn tắc.
Nội dung 2:
1. Các yếu tố tác động lên cầu ngoài giá:
a. Thu nhập, giá các hàng hóa có liên quan, thị hiếu của người tiêu dùng, số lượng người mua trên
thị trường, dự đoán của người tiêu dùng về các sự kiện tương lai
b. Thu nhập, giá các hàng hóa liên quan, chi phí sản xuất, công nghệ, thhiếu của người tiêudùng
c. Thu nhập, số lượng nhà sản xuất, các chính sách và quy định của chính phủ
d. Chi phí sản xuất, công nghệ, số lượng nhà sản xuất, các chính sách và quy định của chính phủ
2. Đường cầu của hàng hóa thông thường dịch chuyển sang trái khi:
a. Giá hàng hóa thông thường tăng
b. Thu nhập của người tiêu dùng giảm
c. Thuế đánh vào hàng hóa thông thường tăng
d. Chi phí sản xuất hàng hóa thông thường giảm
3. Giá một mặt hàng A tăng làm cho cầu của mặt hàng B giảm thì A và B là hai hàng hóa:
a. Thay thế cho nhau
b. Bổ sung cho nhau
c. Không liên quan nhau
d. Hàng thứ cấp
4. Khi giá của mặt hàng A tăng làm cho cầu của hàng B tăng thì A và B là hai hàng hóa:
a. Thay thế cho nhau
b. Bổ sung cho nhau
c. Không liên quan nhau
d. Hàng thứ cấp
5. Trong 3 trường hợp sau đây:
1. Thu nhập dân chúng giảm; 2. Giá tủ lạnh Electrolux giảm;3. Giá tủ lạnh Panasonic
tăng Tờng hợp làm dịch chuyển đường cầu tủ lạnh Panasonic bên trái:
a. Tờng hợp 1 và 3
b. Trường hợp 1 và 2
c. Tờng hợp 2 và 3
d. Cả ba trường hợp
6. Trong trường hợp nào đường cung của Coca-Cola dịch chuyển sang phải:
a. Thu nhập của người có thể mua nước ngọt giảm
b. Giá nguyên liệu tăng
c. Giá của Pepsi tăng
d. Không có trường hợp nào
7. Hàm số cung và cầu của sản phẩm A được cho như sau: (D) Q = -2P + 40 và (S) Q = P + 10
Giá cả và sản lượng cân bằng của sản phẩm A
a. P = 5, Q = 10 b. P = 10, Q = 20
c. P = 15, Q = 30 d. Các câu đều sai
8. Hàm số cung cầu của sản phẩm A ban đầu như sau: (D) Q = -2P + 40 (S) Q = P +
10
Khi cầu giảm 20% so với trước, giá cả và sản lượng cân bằng là:
a. P = 8,24; Q = 16,1 b. P = 6,55; Q = 10,4
c. P = 9,3; Q = 17,65 d. P = 8,46; Q = 18,46
9. Hàm số cung và cầu của sản phẩm A được cho như sau : (D) P = -Q + 40 và (S) P = Q –
10
Đơn vị tính: Giá (P) là 1.000 đồng/ sản phẩm; Sản lượng (Q) là nghìn sản phẩm
Chính phủ đánh thuế t = 2000 đồng/ sản phẩm, người tiêu dùng và nhà sản xuất chịu khoản
thuế là bao nhiêu trên sản phẩm
a. Người tiêu dùng chịu thuế = 1 nghìn đồng/ sản phẩm; nhà sản xuất chịu thuế = 1 nghìn
đồng/ sảnphẩm
b. Người tiêu dùng chịu thuế = 0,55 nghìn đồng/ sản phẩm; nhà sản xuất chịu thuế = 1,45
nghìnđồng/ sản phẩm
c. Người tiêu dùng chịu thuế = 0,74 nghìn đồng/ sản phẩm; nhà sản xuất chịu thuế = 1,26
nghìnđồng/ sản phẩm
d. Người tiêu dùng chịu thuế = 0,8 nghìn đồng/ sản phẩm; nhà sản xuất chịu thuế = 1,2 nghìn
đồng/sản phẩm
10. Hàm số cung và cầu của sản phẩm A được cho như sau: (D) Q = -2P + 40 và (S) Q = P
+ 10
Đơn vị tính: Giá (P) là 1.000 đồng/ sản phẩm; Sản lượng (Q) là nghìn sản phẩm
Nếu chính phủ ấn định giá tối thiểu P = 15 (1000 đồng/sản phẩm), trên thị trường sản lượng
thừa hay thiếu
a. Thừa 20 b. Thừa 15
c. Thiếu 30 d. Thiếu 25
11. Hàm số cung và cầu của sản phẩm A được cho như sau: (D) P = -1/2Q + 30 và (S) P = Q
+ 15
Đơn vị tính: Giá (P) 1.000 đồng/ sản phẩm; Sản lượng (Q) nghìn sản phẩm
Giá cả và sản lượng cân bằng của sản phẩm A là:
a. P = 25, Q = 30 b. P = 15, Q = 20
c. P = 25, Q = 10 d. P = 20, Q = 10
12. Hàm số cung cầu của sản phẩm A được cho như sau : (D) P = -1/2Q + 30 (S) P =
Q + 15
Đơn vị tính: Giá (P) là 1.000 đồng/ sản phẩm; Sản lượng (Q) là nghìn sản phẩm
Nếu chính phủ ấn định giá P = 27 nghìn đồng/ sản phẩmm cam kết sẽ mua hết lượng sản
phẩm thừa, chính phủ chi bao nhiêu để mua hết lượng sản phẩm thừa này.
a. 174 triệu đồng b. 162 triệu đồng
c. 270 triệu đồng d. Các câu đều sai
13. Điều gì chắc chắn gây ra sự gia tăng của giá cân bằng:
a. Cả cung và cầu đều tăng.
b. Cả cung và cầu đều giảm.
c. Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung.
d. Sự giảm xuống của cầu kết hợp với sự tăng lên của cung.
e. Không có điều nào ở trên.
14. Nhân tố nào làm dịch chuyển đường cung hàng hoá X sang trái:
a. Lương công nhân sản xuất hàng hoá X giảm
b. Giá nguyên vật liệu sản xuất X tăng
c. Công nghệ sản xuất ra hàng hoá X được cải tiến
d. Là tình huống lượng cầu lớn hơn lượng cung
15. Có thể hạn chế dư thừa thị trường thông qua:
a. Tăng cung
b. Chính phủ tăng giá
c. Giảm lượng cầu
d. Giảm giá
e. Giảm lượng mua và bán
16. Nếu A B hai hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng chi phí nguồn lực để sản xuất ra
hàng hóa A giảm xuống, thì giá của:
a. Cả AB đều tăng.
b. Cả A và B đều giảm.
c. A sẽ giảm và B sẽ tăng.
d. A sẽ tăng và B sẽ giảm.
e. A sẽ giảm còn B không đổi.
17. Nếu AB là hai hàng hóa thay thế trong tiêu dùng và chi phí nguồn lực để sản xuất ra
hàng hóa A giảm xuống, thì giá của:
a. Cả AB đều tăng.
b. Cả A và B đều giảm.
c. A sẽ giảm và B sẽ tăng.
d. A sẽ tăng và B sẽ giảm.
e. A sẽ giảm còn B không đổi.
18. Điều nào sau đây không làm dịch chuyển đường cầu xe máy:
a. Giá xe đạp điện rẻ đi.
b. Giá xe máy giảm xuống.
c. Người tiêu dùng thích đi xe máy.
d. Thu nhập người tiêu dùng tăng lên.
e. Các nhà môi trường quảng cáo cho xe đạp.
19. Chi phí đầu vào để sản xuất ra dầu gội Romano dành cho các quý ông giảm xuống sẽ làm
cho:
a. Đường cung dịch chuyển lên trên
b. Đường cung dịch chuyển xuống dưới
c. Đường cầu dịch chuyển lên trên
d. Đường cầu dịch chuyển xuống dưới
20. Hàm số cung và cầu của sản phẩm Z được cho như sau:
(D) P = -2Q + 50
(S) P = Q + 20
Đơn vị tính: Giá (P) 1.000 đồng/ sản phẩm; Sản lượng (Q) nghìn sản phẩm
Giá cả và sản lượng cân bằng của sản phẩm Z là:
a. P = 25, Q = 30 b. P = 20, Q = 10
c. P = 15, Q = 20 d. P = 30, Q = 10
21. Điều gì chắc chắn gây ra sự giảm xuống của giá cân bằng:
a. Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung.
b. Sự giảm xuống của cầu kết hợp với sự tăng lên của cung.
c. Cả cung và cầu đều tăng.
d. Cả cung và cầu đều giảm.
22. Điều nào sau đây không làm dịch chuyển đường cầu ô tô:
a. Giá xe máy rẻ đi.
b. Giá xe ô tô giảm xuống.
c. Thu nhập người tiêu dùng tăng lên.
d. Các nhà môi trường tuyên truyền việc sử dụng phương tiện công cộng, hạn chế việc sử dụng
ôtô.
23. Hàm số cung và cầu của sản phẩm X ban đầu như sau:
(D) Q = -4P + 80
(S) Q = 2P + 20
Khi cầu giảm 50% so với trước, giá cả và sản lượng cân bằng là:
a. P = 5; Q = 30 b. P = 5; Q = 20
c. P = 10; Q = 10 d. P = 10; Q = 40
24. Điều nào sau đây gây ra sự vận động dọc theo đường cung:
a. Công nghệ sản xuất thay đổi
b. Kỳ vọng của người bán thay đổ
c. Giá hàng hóa thay đổi
d. Không phải điều nào ở trên
25. Công nghệ sản xuất điện thoại di động tiên tiến hơn sẽ làm cho:
a. Đường cầu dịch chuyển lên trên, sang phải
b. Đường cung dịch chuyển sang bên phải
c. Cả đường cung và đường cầu đều dịch chuyển lên trên
d. Đường cung dịch chuyển sang bên trái
26. Điều nào dưới đây làm dịch chuyển đường cung đối với Cà phê Trung Nguyên:
a. Giá hàng hóa thay thế cho Cà phê Trung Nguyên tăng lên
b. Thị hiếu đối với Cà phê Trung Nguyên thay đổi
c. Các nhà sản xuất Chè Lipton quảng cáo cho sản phẩm của họ
d. Công nghệ chế biến cà phê Trung Nguyên thay đổi27. Hạn hán có thể sẽ:
a. Gây ra sự vận động dọc đường cung lúa gạo tới mức giá cao hơn
b. Gây ra cầu tăng làm cho giá lúa gạo cao hơn
c. Làm cho đường cầu đối với lúa gạo giảm xuống
d. Làm cho đường cung đối với lúa gạo dịch chuyển lên trên sang bên trái
28. Trong trường hợp nào dưới đây, đường cung của trà sữa dịch chuyển sang phải:
a. Thu nhập của người mua trà sữa giảm
b. Giá nguyên liệu sản xuất trà sữa tăng
c. Giá của cà phê tăng
d. Không có trường hợp nào
29. Thị trường sản phẩm A hàm cung cầu như sau: P = 10 + Q P = 100 Q
Nếu chính phủ ấn định giá 40 thì điều gì xảy ra:
a. Thiếu hụt 20 b. Dư thừa 30
c. Thiếu hụt 30 d. Thiếu hụt 50
30. Thị trường sản phẩm A có hàm cung – cầu như sau: P = 10 + Q và P = 100 – Q
Nếu chính phủ đánh thuế t=10/sản phẩm, xác định phần thuế người tiêu dùng phải chịu/
sản phẩm
a. 4/ sản phầm
b. 5/ sản phẩm
c. 6/ sản phẩm
d. 7/ sản phẩm
31. Hàm số cung và cầu của sản phẩm A được cho như sau : (D) P = -Q + 20; (S) P = Q - 5
Đơn vị tính: Giá (P) là 1.000 đồng/ sản phẩm; Sản lượng (Q) là nghìn sản phẩm
Chính phủ đánh thuế t = 2000 đồng/ sản phẩm, người tiêu dùng nhà sản xuất chịu
khoản thuế là bao nhiêu trên sản phẩm
a. Người tiêu dùng chịu thuế = 0,55 nghìn đồng/ sản phẩm; nhà sản xuất chịu thuế = 1,45
nghìnđồng/ sản phẩm
b. Người tiêu dùng chịu thuế = 0,74 nghìn đồng/ sản phẩm; nhà sản xuất chịu thuế = 1,26
nghìnđồng/ sản phẩm
c. Người tiêu dùng chịu thuế = 1 nghìn đồng/ sản phẩm; nhà sản xuất chịu thuế = 1 nghìn
đồng/ sảnphẩm
d. Người tiêu dùng chịu thuế = 0,8 nghìn đồng/ sản phẩm; nhà sản xuất chịu thuế = 1,2 nghìn
đồng/sản phẩm
32. Nhân tố nào làm dịch chuyển đường cung hàng hoá Y sang phải:
a. Lương công nhân sản xuất hàng hoá Y tăng
b. Công nghệ sản xuất ra hàng hoá Y đã lạc hâu
c. Là tình huống lượng cầu lớn hơn lượng cung
d. Giá nguyên vật liệu sản xuất Y giảm
33. Hàm số cung và cầu của sản phẩm Z được cho như sau: P = -1/2Q + 300; P = Q +
150 Đơn vị tính: Giá (P) là 1.000 đồng/ sản phẩm; Sản lượng (Q) là nghìn sản phẩm
Giá cả và sản lượng cân bằng của sản phẩm Z là:
a. P = 250, Q = 300
b. P = 250, Q = 100
c. P = 200, Q = 100
d. P = 150, Q = 200
34. Khi giá mặt hàng X tại nhà sách Tiền Giang tăng lên (các yếu tố khác giữ nguyên không
đổi) thì:
a. Lượng cầu X giảm
b. Lượng cầu X tăng
c. Lượng cầu X không đổi
d. Không câu nào đúng
35. Khi giá bánh mỳ trứng tại căng tin của trường Đại học Lao động hội tăng lên (các
yếu tố khác giữ nguyên không đổi) thì: a. Cầu bánh mỳ trứng giảm
b. Cầu bánh mỳ trứng tăng
c. Cả a và b
d. Không câu nào đúng
36. Độ co giãn của cầu theo giá thước đo mức độ phản ứng
của ... với sự thay đổi về giá cả của hàng hóa đó. a. ợng cầu
b. lượng cung
c. cầu
d. cung
37. Đô co giãn của cầu theo giá được tính bằng phần trăm tha
đổi của ... chia cho phần trăm thay đổi của ... hàng hóa
đó. a.lượng cầu hàng hóa /giá bản thân
b. cầu hàng hóa/giá bản thân
c. lượng cung hàng hóa/giá bản thân
d. cung hàng hóa/giá bản thân
38. Độ co giãn của cầu theo giá thường có giá trị … …, phản
ánh mối quan hệ ... … giữa giá và lượng cầu của hàng hóa
đang xét. a. âm/ngược chiều
b. dương/ngược chiều
c. âm/thuận chiều
d. dương/thuận chiều
39. Yếu tố nào dưới đây ảnh hưởng đến độ co giãn của cầu theo
giá của một hàng hóa?
a. Sự sẵn có của hàng hóa thay thế
b. Tỷ lệ chi tiêu cho hàng hóa đó trong tổng thu nhập của người tiêudùng
c. Tính chất của hàng hóa (hàng hóa là xa xỉ hay thiết yếu)
d. Tất cả các đáp án
40………. ch số đo lường sự phản ứng của lượng cầu
hàng hóa với sự thay đổi của thu nhập của người tiêu dùng. a.
Độ co giãn của cầu theo giá
b. Độ co giãn của cầu theo thu nhập
c. Độ co giãn của cầu theo giá chéo
d. Độ co giãn của cầu theo chi tiêu
41. Một đường cầu nằm ngang giá trị tuyệt đối độ giãn của
cầu theo giá là: a. Bằng 0
b. Giữa 0 và 1
c. Lớn hơn 1
d. Bằng vô cùng
42. Giá trị tuyệt đối đco giãn của cầu theo giá lớn hơn 1, điều đó
có nghĩa là:
a. Cầu tương đối ít co giãn
b. Cầu tương đối co giãn
c. Cầu co giãn đơn v
d. Cầu hoàn toàn không co giãn
43. Giá trị tuyệt đối độ co giãn của cầu theo giá bằng 0, điều đó
có nghĩa là:
a. Đường cầu tương đối thoải
b. Đường cầu thẳng đứng
c. Đường cầu tương đối dốc
d. Đường cầu nằm ngang
BÀI TỰ LUẬN
BÀI 1:
Giả sử hàm cầu của hàng hóa B được biểu diễn nsau: Q
D
= 5I + 50. Trong đó I
thu nhập tính bằng triệu đồng và Q tính bằng chiếc.
a. Nêu khái niệm và công thức tổng quát tính hệ số co giãn của cầu theo thu nhập
(E
I
D
).
b. Nêu cách tính hệ số co giãn điểm của cầu theo thu nhập. Từ đó, ứng dụng tính hệ số
co giãn của cầu theo thu nhập đối với hàng hóa đó tại mức thu nhập I
0
= 5 triệu đồng.
Nêu ý nghĩa kinh tế?
c. Nêu cách tính hệ số co giãn khoảng của cầu theo thu nhập. nh hệ số co giãn khoảng
của cầu đối với thu nhập nếu thu nhập tăng từ 5 triệu đồng lên 10 triệu đồng.
Nêu ý nghĩa kinh tế?
BÀI 2:
Một công ty ước ợng được hàm cầu đối với sản phẩm của mình như sau: Q
x
D
= 500
– 0.3P
y
. Trong đó Q
x
là lượng cầu đối với hàng hóa X do công ty cung cấp và P
y
là giá
của hàng hóa Y có liên quan đến hàng hóa X.
a. Nêu khái niệm và công thức tổng quát tính hệ số co giãn của cầu theo giá chéo
(EXYD).
b. Nêu cách tính hệ số co giãn điểm của cầu theo giá chéo. Từ đó ứng dụng tính hệ số
co giãn của cầu tại mức giá Py = 40. Nêu ý nghĩa kinh tế?
c. Nêu cách tính hsố co giãn khoảng của cầu theo giá chéo. Ứng dụng tính hsố co
giãn khoảng của cầu theo giá khi P
y
nằm trong khoảng (40 – 20). Nêu ý nghĩa kinh tế.

Preview text:

Kinh tế vi mô - Lựa chọn đáp án đúng nhất Nội dung 1:
1. Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu về: a. Kinh doanh.
b. Cách thức xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm.
c. Việc lập kế hoạch tập trung.
d. Quy định của chính phủ.
2. Vấn đề khan hiếm tồn tại:
a. Chỉ trong các nền kinh tế thị trường
b. Chỉ trong các nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
c. Trong hiện tại nhưng sẽ bị loại bỏ khi nền kinh tế phát triển
d. Trong tất cả các nền kinh tế
3. Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
a. Nền kinh tế ở góc độ tổng thể lớn.
b. Các vấn đề cụ thể của các tế bào kinh tế trong một nền kinh tế
c. Các vấn đề về thu nhập quốc dân d. Mức giá chung
4. Câu nào sau đây thuộc kinh tế học vi mô:
a. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2008 ở mức rất cao
b. Lợi nhuận kinh tế của ngành da giày là động lực thu hút doanh nghiệp mới gia nhập ngành
c. Chính sách tài chính, tiền tệ, và chính sách đối ngoại là công cụ điều tiết nền kinh tế của chínhphủ
d. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2005 không quá mức hai con số
5. Khi nhà đầu tư A quyết định sử dụng 1 tỷ đồng để mở một xí nghiệp may mặc, số vốn đó
không còn để mua cổ phiếu của công ty Đại An. Điều này minh họa khái niệm: a. Cơ chế thị trường
b. Kinh tế học chuẩn tắc c. Chi phí cơ hội
d. Kinh tế học thực chứng
6. Một nền kinh tế hỗn hợp bao gồm:
a. Cả nội thương và ngoại thương
b. Các ngành đóng và mở c. Cả giàu và nghèo
d. Cả cơ chế mệnh lệnh và thị trường
7. Chi phí cơ hội của một người đi xem phim mất 50.000 đồng là:
a. Việc sử dụng tốt nhất 50.000 đồng của người đó vào việc khác
b. Việc sử dụng tốt nhất lượng thời gian xem phim vào việc khác
c. Việc sử dụng tốt nhất cả thời gian và 50.000 đồng của người đó
d. Giá trị thời gian đã bỏ ra để xem phim
8. Hòa quyết định nghỉ việc để tham gia một khóa học thêm. Điều nào dưới đây không được
coi là bộ phận của chi phí cơ hội của việc đi học thêm của Hòa:
a. Học phí của khóa học
b. Chi phí mua sách phục vụ khóa học
c. Chi phí ăn uống trong thời gian tham gia khóa học
d. Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu không đi học
9. Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường:
a. Thể hiện sự khan hiếm của nguồn lực
b. Thể hiện các mức kết hợp tối đa của số lượng các loại sản phẩm có thể sản xuất được khi sửdụng
toàn bộ năng lực sẵn có của nền kinh tế
c. Phản ánh tập hợp các phương án hiệu quả về mặt kỹ thuật mà nền kinh tế có thể thực hiện
đượcvới nguồn lực hiện có và công nghệ nhất định d. Tất cả các câu trên đều đúng
10. Chi phí cơ hội là:
a. Khoản chi phí chi trả cho một quyết định
b. Khoản chi phí chi cho việc hưởng thụ hàng hóa hay dịch vụ.
c. Số lượng những hàng hóa dịch vụ phải bỏ qua để thu về một số lượng nhất định hàng hóa dịchvụ được lựa chọn d. Các câu đều đúng
11. Vấn đề nào dưới đây không thuộc kinh tế vĩ mô:
a. Các nguyên nhân làm giá xăng dầu tăng
b. Các nguyên nhân làm giảm mức giá trung bình của nền kinh tế
c. Nguyên nhân của sự suy thoái kinh tế
d. Biện pháp tài trợ thâm hụt ngân sách
12. Sự khan hiếm bị loại trừ bởi: a. Sự hợp tác. b. Cạnh tranh. c. Cơ chế thị trường. d. Cơ chế mệnh lệnh. e. Không điều nào đúng
13. Chi phí cơ hội là:
a. Tất cả các cơ hội kiếm tiền
b. Các cơ hội phải bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn
c. Giá trị của sự lựa chọn tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn d. Không câu nào đúng
14. Một xã hội cần phải giải quyết vấn đề kinh tế nào sau đây: a. Sản xuất cái gì?
b. Sản xuất như thế nào? c. Sản xuất cho ai?
d. Tất cả các vấn đề
15. Thực tiễn nhu cầu của con người không được thỏa mãn đầy đủ với nguồn lực hiện có được
gọi là vấn đề: a. Chi phí cơ hội b. Kinh tế chuẩn tắc c. Sản xuất cái gì d. Khan hiếm
16. Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường:
a. Thể hiện sự khan hiếm nguồn lực
b. Thể hiện các mức kết hợp tối đa của số lượng các loại sản phẩm có thể sản xuất được khi
sửdụng toàn bộ năng lực sẵn có của nền kinh tế
c. Phản ánh tập hợp các phương án hiệu quả có thể thực hiện được với nguồn lực hiện có và côngnghệ nhất định.
d. Tất cả các phương án đều đúng
17. Khi nhà đầu tư Thụy An quyết định sử dụng 20 tỷ đồng để mở một xí nghiệp may mặc, số
vốn đó không còn để mua cổ phiếu của công ty Đại Hưng. Điều này minh họa khái niệm: a. Sản xuất cái gì b. Chi phí cơ hội c. Cơ chế thị trường d. Khan hiếm
18. Kinh tế học chuẩn tắc đưa ra:
a. Lý giải các vấn đề mang tính nhân quả.
b. Các phát biểu có tính khoa học về hành vi kinh tế.
c. Các nhận định, đánh giá chủ quan của các cá nhân.
d. Những nhận định đã được kiểm chứng trên thực tế.
19. Kinh tế học thực chứng đưa ra:
a. Lý giải các vấn đề mang tính nhân quả.
b. Các nhận định, đánh giá chủ quan của các cá nhân.
c. Các phán xét nền kinh tế phải như thế nào và phải làm gì.
d. Các nhận định liên quan đến việc đánh giá giá trị.
20. Đánh đổi là điều không tránh khỏi vì mong muốn thì vô hạn còn các nguồn lực là: a. Hiệu quả. b. Tiết kiệm. c. Khan hiếm d. Vô hạn.
21. Nhận định nào sau đây thuộc kinh tế học chuẩn tắc:
a. Dịch cúm gia cầm làm cho giá lương thực tăng.
b. Giá mặt hàng xăng dầu năm 2020 giảm mạnh
c. Giá khẩu trang và nước sát khuẩn tăng mạnh trước bối cảnh dịch Covid-19
d. Chính phủ cần có chính sách kiểm soát giá với mặt hàng khẩu trang và nước sát khuẩn
22. Nhận định nào sau đây thuộc kinh tế học thực chứng:
a. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, giá xăng tăng lượng cầu xăng sẽ giảm
b. Nên có chính sách kiểm soát giá xăng dầu
c. Nên có chính sách ổn định giá mặt hàng thiết yếu
d. Nhà nước cần tăng trợ cấp cho mặt hàng nông sản
23. Vấn đề nào thuộc nội dung nghiên cứu của Kinh tế vi mô nghiên cứu:
a. Tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ trong nước.
b. Mức giá chung và lạm phát.
c. Tỷ lệ thất nghiệp và cán cân thanh toán.
d. Giá mặt hàng nông sản giảm mạnh do năm nay thời tiết thuận lợi, nông sản được mùa
24. Kinh tế vi mô nghiên cứu: a. Tăng trưởng kinh tế.
b. Sự biến động của giá cả. c. Thất nghiệp.
d. Sự biến động giá của một mặt hàng cụ thể, như giá sữa, đường, bơ, trứng…
25. Nghiên cứu sự hành vi cách ứng xử của các thành viên tham gia vào nền kinh tế, là nội
dung nghiên cứu của: a. Kinh tế học vi mô. b. Kinh tế học vĩ mô.
c. Kinh tế học thực chứng.
d. Kinh tế học chuẩn tắc. Nội dung 2:
1. Các yếu tố tác động lên cầu ngoài giá:
a. Thu nhập, giá các hàng hóa có liên quan, thị hiếu của người tiêu dùng, số lượng người mua trên
thị trường, dự đoán của người tiêu dùng về các sự kiện tương lai
b. Thu nhập, giá các hàng hóa có liên quan, chi phí sản xuất, công nghệ, thị hiếu của người tiêudùng
c. Thu nhập, số lượng nhà sản xuất, các chính sách và quy định của chính phủ
d. Chi phí sản xuất, công nghệ, số lượng nhà sản xuất, các chính sách và quy định của chính phủ
2. Đường cầu của hàng hóa thông thường dịch chuyển sang trái khi:
a. Giá hàng hóa thông thường tăng
b. Thu nhập của người tiêu dùng giảm
c. Thuế đánh vào hàng hóa thông thường tăng
d. Chi phí sản xuất hàng hóa thông thường giảm
3. Giá một mặt hàng A tăng làm cho cầu của mặt hàng B giảm thì A và B là hai hàng hóa: a. Thay thế cho nhau b. Bổ sung cho nhau c. Không liên quan nhau d. Hàng thứ cấp
4. Khi giá của mặt hàng A tăng làm cho cầu của hàng B tăng thì A và B là hai hàng hóa: a. Thay thế cho nhau b. Bổ sung cho nhau c. Không liên quan nhau d. Hàng thứ cấp
5. Trong 3 trường hợp sau đây:
1. Thu nhập dân chúng giảm; 2. Giá tủ lạnh Electrolux giảm;3. Giá tủ lạnh Panasonic
tăng
Trường hợp làm dịch chuyển đường cầu tủ lạnh Panasonic bên trái: a. Trường hợp 1 và 3 b. Trường hợp 1 và 2 c. Trường hợp 2 và 3 d. Cả ba trường hợp
6. Trong trường hợp nào đường cung của Coca-Cola dịch chuyển sang phải:
a. Thu nhập của người có thể mua nước ngọt giảm b. Giá nguyên liệu tăng c. Giá của Pepsi tăng
d. Không có trường hợp nào
7. Hàm số cung và cầu của sản phẩm A được cho như sau: (D) Q = -2P + 40 và (S) Q = P + 10
Giá cả và sản lượng cân bằng của sản phẩm A a. P = 5, Q = 10 b. P = 10, Q = 20 c. P = 15, Q = 30 d. Các câu đều sai
8. Hàm số cung và cầu của sản phẩm A ban đầu như sau: (D) Q = -2P + 40 và (S) Q = P + 10
Khi cầu giảm 20% so với trước, giá cả và sản lượng cân bằng là: a. P = 8,24; Q = 16,1 b. P = 6,55; Q = 10,4 c. P = 9,3; Q = 17,65 d. P = 8,46; Q = 18,46
9. Hàm số cung và cầu của sản phẩm A được cho như sau : (D) P = -Q + 40 và (S) P = Q – 10
Đơn vị tính: Giá (P) là 1.000 đồng/ sản phẩm; Sản lượng (Q) là nghìn sản phẩm
Chính phủ đánh thuế t = 2000 đồng/ sản phẩm, người tiêu dùng và nhà sản xuất chịu khoản
thuế là bao nhiêu trên sản phẩm a.
Người tiêu dùng chịu thuế = 1 nghìn đồng/ sản phẩm; nhà sản xuất chịu thuế = 1 nghìn đồng/ sảnphẩm b.
Người tiêu dùng chịu thuế = 0,55 nghìn đồng/ sản phẩm; nhà sản xuất chịu thuế = 1,45 nghìnđồng/ sản phẩm c.
Người tiêu dùng chịu thuế = 0,74 nghìn đồng/ sản phẩm; nhà sản xuất chịu thuế = 1,26 nghìnđồng/ sản phẩm d.
Người tiêu dùng chịu thuế = 0,8 nghìn đồng/ sản phẩm; nhà sản xuất chịu thuế = 1,2 nghìn đồng/sản phẩm
10. Hàm số cung và cầu của sản phẩm A được cho như sau: (D) Q = -2P + 40 và (S) Q = P + 10
Đơn vị tính: Giá (P) là 1.000 đồng/ sản phẩm; Sản lượng (Q) là nghìn sản phẩm
Nếu chính phủ ấn định giá tối thiểu P = 15 (1000 đồng/sản phẩm), trên thị trường sản lượng thừa hay thiếu a. Thừa 20 b. Thừa 15 c. Thiếu 30 d. Thiếu 25
11. Hàm số cung và cầu của sản phẩm A được cho như sau: (D) P = -1/2Q + 30 và (S) P = Q + 15
Đơn vị tính: Giá (P) là 1.000 đồng/ sản phẩm; Sản lượng (Q) là nghìn sản phẩm
Giá cả và sản lượng cân bằng của sản phẩm A là: a. P = 25, Q = 30 b. P = 15, Q = 20 c. P = 25, Q = 10 d. P = 20, Q = 10
12. Hàm số cung và cầu của sản phẩm A được cho như sau : (D) P = -1/2Q + 30 và (S) P = Q + 15
Đơn vị tính: Giá (P) là 1.000 đồng/ sản phẩm; Sản lượng (Q) là nghìn sản phẩm
Nếu chính phủ ấn định giá P = 27 nghìn đồng/ sản phẩmm và cam kết sẽ mua hết lượng sản
phẩm thừa, chính phủ chi bao nhiêu để mua hết lượng sản phẩm thừa này. a. 174 triệu đồng b. 162 triệu đồng c. 270 triệu đồng d. Các câu đều sai
13. Điều gì chắc chắn gây ra sự gia tăng của giá cân bằng:
a. Cả cung và cầu đều tăng.
b. Cả cung và cầu đều giảm.
c. Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung.
d. Sự giảm xuống của cầu kết hợp với sự tăng lên của cung.
e. Không có điều nào ở trên.
14. Nhân tố nào làm dịch chuyển đường cung hàng hoá X sang trái:
a. Lương công nhân sản xuất hàng hoá X giảm
b. Giá nguyên vật liệu sản xuất X tăng
c. Công nghệ sản xuất ra hàng hoá X được cải tiến
d. Là tình huống lượng cầu lớn hơn lượng cung
15. Có thể hạn chế dư thừa thị trường thông qua: a. Tăng cung b. Chính phủ tăng giá c. Giảm lượng cầu d. Giảm giá
e. Giảm lượng mua và bán
16. Nếu A và B là hai hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng và chi phí nguồn lực để sản xuất ra
hàng hóa A giảm xuống, thì giá của: a. Cả A và B đều tăng.
b. Cả A và B đều giảm.
c. A sẽ giảm và B sẽ tăng.
d. A sẽ tăng và B sẽ giảm.
e. A sẽ giảm còn B không đổi.
17. Nếu A và B là hai hàng hóa thay thế trong tiêu dùng và chi phí nguồn lực để sản xuất ra
hàng hóa A giảm xuống, thì giá của: a. Cả A và B đều tăng.
b. Cả A và B đều giảm.
c. A sẽ giảm và B sẽ tăng.
d. A sẽ tăng và B sẽ giảm.
e. A sẽ giảm còn B không đổi.
18. Điều nào sau đây không làm dịch chuyển đường cầu xe máy:
a. Giá xe đạp điện rẻ đi.
b. Giá xe máy giảm xuống.
c. Người tiêu dùng thích đi xe máy.
d. Thu nhập người tiêu dùng tăng lên.
e. Các nhà môi trường quảng cáo cho xe đạp.
19. Chi phí đầu vào để sản xuất ra dầu gội Romano dành cho các quý ông giảm xuống sẽ làm cho:
a. Đường cung dịch chuyển lên trên
b. Đường cung dịch chuyển xuống dưới
c. Đường cầu dịch chuyển lên trên
d. Đường cầu dịch chuyển xuống dưới
20. Hàm số cung và cầu của sản phẩm Z được cho như sau: (D) P = -2Q + 50 (S) P = Q + 20
Đơn vị tính: Giá (P) là 1.000 đồng/ sản phẩm; Sản lượng (Q) là nghìn sản phẩm
Giá cả và sản lượng cân bằng của sản phẩm Z là: a. P = 25, Q = 30 b. P = 20, Q = 10 c. P = 15, Q = 20 d. P = 30, Q = 10
21. Điều gì chắc chắn gây ra sự giảm xuống của giá cân bằng:
a. Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung.
b. Sự giảm xuống của cầu kết hợp với sự tăng lên của cung.
c. Cả cung và cầu đều tăng.
d. Cả cung và cầu đều giảm.
22. Điều nào sau đây không làm dịch chuyển đường cầu ô tô: a. Giá xe máy rẻ đi.
b. Giá xe ô tô giảm xuống.
c. Thu nhập người tiêu dùng tăng lên.
d. Các nhà môi trường tuyên truyền việc sử dụng phương tiện công cộng, hạn chế việc sử dụng ôtô.
23. Hàm số cung và cầu của sản phẩm X ban đầu như sau: (D) Q = -4P + 80 (S) Q = 2P + 20
Khi cầu giảm 50% so với trước, giá cả và sản lượng cân bằng là: a. P = 5; Q = 30 b. P = 5; Q = 20 c. P = 10; Q = 10 d. P = 10; Q = 40
24. Điều nào sau đây gây ra sự vận động dọc theo đường cung:
a. Công nghệ sản xuất thay đổi
b. Kỳ vọng của người bán thay đổ
c. Giá hàng hóa thay đổi
d. Không phải điều nào ở trên
25. Công nghệ sản xuất điện thoại di động tiên tiến hơn sẽ làm cho:
a. Đường cầu dịch chuyển lên trên, sang phải
b. Đường cung dịch chuyển sang bên phải
c. Cả đường cung và đường cầu đều dịch chuyển lên trên
d. Đường cung dịch chuyển sang bên trái
26. Điều nào dưới đây làm dịch chuyển đường cung đối với Cà phê Trung Nguyên:
a. Giá hàng hóa thay thế cho Cà phê Trung Nguyên tăng lên
b. Thị hiếu đối với Cà phê Trung Nguyên thay đổi
c. Các nhà sản xuất Chè Lipton quảng cáo cho sản phẩm của họ
d. Công nghệ chế biến cà phê Trung Nguyên thay đổi27. Hạn hán có thể sẽ:
a. Gây ra sự vận động dọc đường cung lúa gạo tới mức giá cao hơn
b. Gây ra cầu tăng làm cho giá lúa gạo cao hơn
c. Làm cho đường cầu đối với lúa gạo giảm xuống
d. Làm cho đường cung đối với lúa gạo dịch chuyển lên trên sang bên trái
28. Trong trường hợp nào dưới đây, đường cung của trà sữa dịch chuyển sang phải:
a. Thu nhập của người mua trà sữa giảm
b. Giá nguyên liệu sản xuất trà sữa tăng
c. Giá của cà phê tăng
d. Không có trường hợp nào
29. Thị trường sản phẩm A có hàm cung – cầu như sau: P = 10 + Q và P = 100 – Q
Nếu chính phủ ấn định giá 40 thì điều gì xảy ra: a. Thiếu hụt 20 b. Dư thừa 30 c. Thiếu hụt 30 d. Thiếu hụt 50
30. Thị trường sản phẩm A có hàm cung – cầu như sau: P = 10 + Q và P = 100 – Q
Nếu chính phủ đánh thuế t=10/sản phẩm, xác định phần thuế mà người tiêu dùng phải chịu/ sản phẩm a. 4/ sản phầm b. 5/ sản phẩm c. 6/ sản phẩm d. 7/ sản phẩm
31. Hàm số cung và cầu của sản phẩm A được cho như sau : (D) P = -Q + 20; (S) P = Q - 5
Đơn vị tính: Giá (P) là 1.000 đồng/ sản phẩm; Sản lượng (Q) là nghìn sản phẩm
Chính phủ đánh thuế t = 2000 đồng/ sản phẩm, người tiêu dùng và nhà sản xuất chịu
khoản thuế là bao nhiêu trên sản phẩm a.
Người tiêu dùng chịu thuế = 0,55 nghìn đồng/ sản phẩm; nhà sản xuất chịu thuế = 1,45 nghìnđồng/ sản phẩm b.
Người tiêu dùng chịu thuế = 0,74 nghìn đồng/ sản phẩm; nhà sản xuất chịu thuế = 1,26 nghìnđồng/ sản phẩm c.
Người tiêu dùng chịu thuế = 1 nghìn đồng/ sản phẩm; nhà sản xuất chịu thuế = 1 nghìn đồng/ sảnphẩm d.
Người tiêu dùng chịu thuế = 0,8 nghìn đồng/ sản phẩm; nhà sản xuất chịu thuế = 1,2 nghìn đồng/sản phẩm
32. Nhân tố nào làm dịch chuyển đường cung hàng hoá Y sang phải:
a. Lương công nhân sản xuất hàng hoá Y tăng
b. Công nghệ sản xuất ra hàng hoá Y đã lạc hâu
c. Là tình huống lượng cầu lớn hơn lượng cung
d. Giá nguyên vật liệu sản xuất Y giảm
33. Hàm số cung và cầu của sản phẩm Z được cho như sau: P = -1/2Q + 300; P = Q +
150 Đơn vị tính: Giá (P) là 1.000 đồng/ sản phẩm; Sản lượng (Q) là nghìn sản phẩm
Giá cả và sản lượng cân bằng của sản phẩm Z là: a. P = 250, Q = 300 b. P = 250, Q = 100 c. P = 200, Q = 100 d. P = 150, Q = 200
34. Khi giá mặt hàng X tại nhà sách Tiền Giang tăng lên (các yếu tố khác giữ nguyên không đổi) thì: a. Lượng cầu X giảm b. Lượng cầu X tăng
c. Lượng cầu X không đổi d. Không câu nào đúng
35. Khi giá bánh mỳ trứng tại căng tin của trường Đại học Lao động – xã hội tăng lên (các
yếu tố khác giữ nguyên không đổi) thì: a. Cầu bánh mỳ trứng giảm
b. Cầu bánh mỳ trứng tăng c. Cả a và b d. Không câu nào đúng
36. Độ co giãn của cầu theo giá là thước đo mức độ phản ứng
của … ... với sự thay đổi về giá cả của hàng hóa đó. a. lượng cầu b. lượng cung c. cầu d. cung
37. Đô co giãn của cầu theo giá được tính bằng phần trăm thaỵ
đổi của … ... chia cho phần trăm thay đổi của … ... hàng hóa
đó.
a.lượng cầu hàng hóa /giá bản thân
b. cầu hàng hóa/giá bản thân
c. lượng cung hàng hóa/giá bản thân
d. cung hàng hóa/giá bản thân
38. Độ co giãn của cầu theo giá thường có giá trị … …, phản
ánh mối quan hệ ... … giữa giá và lượng cầu của hàng hóa
đang xét.
a. âm/ngược chiều b. dương/ngược chiều c. âm/thuận chiều d. dương/thuận chiều
39. Yếu tố nào dưới đây ảnh hưởng đến độ co giãn của cầu theo
giá của một hàng hóa?
a. Sự sẵn có của hàng hóa thay thế
b. Tỷ lệ chi tiêu cho hàng hóa đó trong tổng thu nhập của người tiêudùng
c. Tính chất của hàng hóa (hàng hóa là xa xỉ hay thiết yếu) d. Tất cả các đáp án
40………. là chऀ số đo lường sự phản ứng của lượng cầu
hàng hóa với sự thay đổi của thu nhập của người tiêu dùng. a.
Độ co giãn của cầu theo giá
b. Độ co giãn của cầu theo thu nhập
c. Độ co giãn của cầu theo giá chéo
d. Độ co giãn của cầu theo chi tiêu
41. Một đường cầu nằm ngang có giá trị tuyệt đối độ giãn của
cầu theo giá là: a. Bằng 0 b. Giữa 0 và 1 c. Lớn hơn 1 d. Bằng vô cùng
42. Giá trị tuyệt đối độ co giãn của cầu theo giá lớn hơn 1, điều đó có nghĩa là:
a. Cầu tương đối ít co giãn
b. Cầu tương đối co giãn c. Cầu co giãn đơn vị
d. Cầu hoàn toàn không co giãn
43. Giá trị tuyệt đối độ co giãn của cầu theo giá bằng 0, điều đó có nghĩa là:
a. Đường cầu tương đối thoải
b. Đường cầu thẳng đứng
c. Đường cầu tương đối dốc
d. Đường cầu nằm ngang BÀI TỰ LUẬN BÀI 1:
Giả sử hàm cầu của hàng hóa B được biểu diễn như sau: QD = 5I + 50. Trong đó I là
thu nhập tính bằng triệu đồng và Q tính bằng chiếc.
a. Nêu khái niệm và công thức tổng quát tính hệ số co giãn của cầu theo thu nhập (E D I ).
b. Nêu cách tính hệ số co giãn điểm của cầu theo thu nhập. Từ đó, ứng dụng tính hệ số
co giãn của cầu theo thu nhập đối với hàng hóa đó tại mức thu nhập I0 = 5 triệu đồng.
Nêu ý nghĩa kinh tế?

c. Nêu cách tính hệ số co giãn khoảng của cầu theo thu nhập. Tính hệ số co giãn khoảng
của cầu đối với thu nhập nếu thu nhập tăng từ 5 triệu đồng lên 10 triệu đồng.
Nêu ý nghĩa kinh tế? BÀI 2:
Một công ty ước lượng được hàm cầu đối với sản phẩm của mình như sau: Q D x = 500
– 0.3Py. Trong đó Qx là lượng cầu đối với hàng hóa X do công ty cung cấp và Py là giá
của hàng hóa Y có liên quan đến hàng hóa X.

a. Nêu khái niệm và công thức tổng quát tính hệ số co giãn của cầu theo giá chéo (EXYD).
b. Nêu cách tính hệ số co giãn điểm của cầu theo giá chéo. Từ đó ứng dụng tính hệ số
co giãn của cầu tại mức giá Py = 40. Nêu ý nghĩa kinh tế?
c. Nêu cách tính hệ số co giãn khoảng của cầu theo giá chéo. Ứng dụng tính hệ số co
giãn khoảng của cầu theo giá khi Py nằm trong khoảng (40 – 20). Nêu ý nghĩa kinh tế.