ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
KINH TẾ VI MÔ
PHẦN 1: CÂU HỎI ĐÚNG/SAI
Chương 1: Tổng quan kinh tế vi mô
1. Mọi quyết định kinh tế đều liên quan đến đánh đổi vì nguồn lực là có giới hạn.
2. Nếu một lựa chọn không tốn tiền thì chi phí cơ hội của nó là bằng 0.
3. Kinh tế học chuẩn tắc không liên quan đến phân tích logic vì chỉ là ý kiến cá nhân.
4. Vấn đề khan hiếm có thể bị loại bỏ hoàn toàn nếu biết cách sử dụng nguồn lực hiệu quả.
5. Nếu không có chính phủ, vấn đề “sản xuất cho ai?” sẽ không thể được giải quyết.
6. Đại dịch Covid 19 làm đường giới hạn khả năng sản xuất của Việt Nam dịch chuyển vào
bên trong.
7. Kinh tế học chỉ nghiên cứu những vấn đề vĩ mô như tổng sản lượng, lạm phát, và thất
nghiệp.
8. Tất cả các yếu tố sản xuất trong nền kinh tế đều khan hiếm.
Chương 2: Cung cầu và thị trường
1. Nếu giá của sản phẩm tăng, lượng cầu luôn giảm và đường cầu sẽ dịch sang trái.
2. Chính phủ đặt giá trần cao hơn giá cân bằng thị trường sẽ không có ảnh hưởng gì.
3. Khi cầu về một hàng hóa co dãn nhiều theo giá, việc tăng giá nhẹ sẽ làm doanh thu giảm
mạnh.
4. Nếu cầu của một loại hàng hóa giảm khi thu nhập của người tiêu dùng giảm thì hàng hóa
đó được gọi là hàng hóa thứ cấp
5. Nếu độ co dãn của xe máy theo thu nhập là 1,1 thì xe máy có thể gọi là hàng hóa cao
cấp.
6. Đường cung có dạng dốc lên bởi vì, nếu tất cả các yếu tố khác không đổi, khi giá hàng
hóa đó tăng lên thì lượng cung về hàng hóa đó cũng tăng lên.
7. Hàng hóa thiết yếu thường có cầu kém co dãn, trong khi đó hàng hóa cao cấp thường có
cầu co dãn.
8. Dọc theo đường cầu tuyến tính, khi giá giảm, cầu trở nên co dãn hơn.
9. Nếu độ co dãn của cầu theo giá kẹo sô--la là -0,75 thì khi giá kẹo sô--la tăng lên sẽ
làm chi tiêu của người tiêu dùng về kẹo sô--la tăng lên.
10. Nếu độ co dãn của cầu theo giá bánh nhân sô--la là -1,25 thì khi giá bánh nhân sô--
la tăng lên sẽ làm doanh thu của những nhà sản xuất bánh nhân sô--la tăng lên.
11. Nếu giá gạo tăng lên làm cầu về lúa mì tăng thì gạo và lúa mì được gọi là hai hàng hóa
thay thế cho nhau.
12. Khi giá bánh ngọt tăng lên sẽ làm cho đường cầu về bánh ngọt dịch chuyển sang trái.
13. Tại điểm có độ co dãn của cầu theo giá bằng (-1) thì doanh thu sẽ đạt giá trị cực đại.
Chương 3: Hành vi người tiêu dùng
1. Khi tiêu dùng hàng hóa thông thường, đường bàng quan của một người tiêu dùng luôn có
độ dốc âm.
2. Độ dốc của đường ngân sách phụ thuộc vào thu nhập của người tiêu dùng.
3. Lợi ích cận biên luôn tăng khi lượng của một hàng hóa tiêu dùng được tăng lên.
4. Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng giữa hai loại hàng hóa thay thế hoàn hảo cho
nhau không đổi dọc theo đường bàng quan.
5. Tỷ lệ thay thế cận biên của hàng hóa X cho hàng hóa Y bằng tỷ lệ giữa lợi ích cận biên
của hàng hóa Y chia cho lợi ích cận biên của hàng hóa X.
6. Nếu giá của hàng hóa X giảm xuống (các yếu tố khác không đổi), đường ngân sách sẽ
xoay ra ngoài và lượng hàng hóa X tối đa mà người tiêu dùng có thể mua được tăng lên.
7. Người tiêu dùng sẽ tối đa hóa lợi ích tại điểm đường bàng quan cắt với đường ngân sách.
8. Khi người tiêu dùng đạt điểm tiêu dùng tối ưu, lợi ích cận biên trên mỗi đồng chi tiêu là
bằng nhau cho mọi hàng hoá.
9. Đường ngân sách có độ dốc bằng giá hàng hóa X chia cho giá hàng hóa Y.
10. Các đường bàng quan của một người tiêu dùng không bao giờ cắt nhau.
11. Lợi ích cận biên luôn luôn tăng khi lượng của một hàng hóa được tiêu dùng tăng lên.
12. Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ thì thể hiện cho mức độ ích càng lớn và ngược lại.
13. Những điểm nằm bên ngoài đường ngân sách thể hiện cho những giỏ hàng hóa mà người
tiêu dùng có thể mua được.
Chương 4: Doanh nghiệp và chi phí
1. Trong ngắn hạn, doanh nghiệp vẫn có thể sản xuất khi lỗ nếu giá lớn hơn chi phí cận
biên.
2. Đường chi phí cận biên luôn cắt đường ATC tại điểm thấp nhất của ATC.
3. Lợi nhuận kinh tế là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và chi phí kế toán.
4. Đường chi phí bình quân dài hạn chính là đường bao của các đường chi phí bình quân
ngắn hạn.
5. Đường chi phí cố định bình quân luôn có độ dốc âm.
6. Với sự cải tiến về công nghệ, đường tổng sản phẩm sẽ dịch chuyển lên trên, và do đó
đường chi phí trong ngắn hạn cũng sẽ dịch chuyển lên trên.
7. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên của lao động cho vốn được tính dọc theo đường đồng
phí.
8. Do quy luật sản phẩm cận biên giảm dần tác động nên đường chi phí cận biên trong ngắn
hạn có dạng hình chữ U.
9. Độ dốc của đường đồng lượng bằng tỷ lệ giá giữa hai yếu tố đầu vào.
10. Khoảng cách theo chiều dọc giữa hai đường tổng chi phí và tổng chi phí biến đổi chính
là tổng chi phí cố định.
11. Không có chi phí cố định trong sản xuất dài hạn.
12. Tất cả các đường chi phí bình quân đều có dạng chữ U.
Chương 5: Cấu trúc thị trường
1. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, doanh nghiệp là người chấp nhận giá.
2. Một hãng độc quyền luôn sản xuất tại mức sản lượng tối đa hóa doanh thu.
3. Cạnh tranh độc quyền có số lượng doanh nghiệp ít hơn cạnh tranh hoàn hảo nhưng nhiều
hơn độc quyền nhóm.
4. Đối với hãng cạnh tranh hoàn hảo, đường cầu trùng với đường doanh thu cận biên.
5. Trong ngắn hạn, nếu hãng cạnh tranh hoàn hảo thua lỗ thì nên đóng cửa sản xuất ngay.
6. Trong dài hạn, có trường hợp hãng CTHH bị thua lỗ nhưng vẫn nên tiếp tục sản xuất.
7. Hãng độc quyền sẽ đóng cửa ngừng sản xuất khi đường MR cắt đường MC tại điểm thấp
hơn chi phí biến đổi bình quân.
8. Hãng độc quyền là hãng không có sức mạnh thị trường.
9. Hãng độc quyền sẽ lựa chọn mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận tại điểm có P = MC.
10. Độc quyền sẽ làm giảm thặng dư xã hội.
11. Hãng độc quyền muốn tối đa hóa lợi nhuận sẽ luôn sản xuất và bán ra tại mức sản lượng
nhỏ hơn mức sản lượng tối đa hóa doanh thu.
12. Hãng độc quyền luôn đặt giá cho sản phẩm của mình tại miền cầu co dãn.
Chương 6: Thị trường các yếu tố sản xuất
1. Đường cầu về lao động của hãng trong dài hạn thoải hơn so với trong ngắn hạn.
2. Đường sản phẩm doanh thu cận biên của lao động chính là đường cầu về lao động của
hãng.
3. Đường cung lao động cá nhân luôn là đường có độ dốc dương.
4. Đường cung lao động cá nhân dốc hơn đường cung lao động của ngành.
5. Đường cung lao động của ngành lao động phổ thông kém co dẫn hơn so với đường cung
lao động của ngành có yêu cầu trình độ, năng lực đặc biệt.
6. Đường cung về vốn trong ngắn hạn của hãng là đường đốc lên về phía phải.
7. Đường sản phẩm cận biên của vốn chính là đường cầu về vốn.
8. Đường cung đất đai cố định cả trong ngắn hạn và dài hạn.
PHẦN 2: ĐẶC ĐIỂM CÁC CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG
1. Thị trường nào có số lượng người bán rất lớn, sản phẩm đồng nhất, và không có rào
cản gia nhập?
2. Hãng có khả năng định giá sản phẩm trong phân khúc riêng biệt thuộc loại thị trường
nào?
3. Nêu một ví dụ tại Việt Nam về ngành có tính cạnh tranh hoàn hảo.
4. Thị trường điện lực tại Việt Nam là ví dụ cho loại thị trường nào?
5. Trong độc quyền nhóm, hãng ra quyết định giásản lượng dựa trên yếu tố nào?
6. Trong cạnh tranh hoàn hảo, tại sao hệ số lợi nhuận kinh tế dài hạn về 0?
7. Nêu một ngành ở Việt Nam có tính cạnh tranh độc quyền cao và lý do.
8. Độc quyền thuần túy thường đi kèm với loại rào cản nào?
9. Ngành cà phê Việt Nam phản ánh cấu trúc thị trường nào, xét về số lượng người bán và
sự khác biệt hóa sản phẩm?
10. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, vai trò của người tiêu dùng đối với giá là gì?
11. Nếu có ít hãng lớn và sản phẩm tương đối khác biệt, đây là loại thị trường gì?
12. Vì sao chính phủ thường can thiệp vào thị trường độc quyền?
13. Trong thị trường độc quyền nhóm, phản ứng của đối thủ có ảnh hưởng gì đến quyết định
giá của một hãng?
14. Cạnh tranh phi giá (quảng cáo, bao bì, vị trí) phổ biến ở cấu trúc thị trường nào?
15. Sản phẩm đồng nhất là đặc điểm của loại thị trường nào?
PHẦN 3: BÀI TẬP TÍNH TOÁN
Câu 1 – Chương 1
Bạn Hằng dự định đi xem phim. Vé xem phim là 50.000 đồng/vé. Để đi đến rạp, bạn Hằng phải
đi xe bus với giá vé là 5.000 đồng/lượt. Để đi xem phim, bạn Hằng phải xin nghỉ làm một công
việc bán thời gian trong 4 giờ, mức tiền công mà bạn nhận được mỗi giờ là 20.000 đồng. Tính
chi phí cơ hội của việc xem phim của bạn Hằng?
Câu 2 – Chương 1
Giả sử một nền kinh tế sử dụng toàn bộ nguồn lực của nó để sản xuất ra bánh mỳ và rượu vang.
Các phương án sản xuất có thể có ca nền kinh tế này được cho ở bảng sau:
Phương án SX
Bánh mỹ
Rượu vang
A
0
1.000
B
100
900
C
200
700
D
300
400
E
400
0
a. Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất của nền kinh tế này?
b. Tính chi phí cơ hội để sản xuất ra bánh mỳ và rượu vang?
c. Hiện tại nền kinh tế này đang sản xuất 300 đơn vị bánh mỳ và 300 đơn vị rượu vang. Bạn có
nhận xét gì về phương án sản xuất này?
d. Nền kinh tế này có thể sản xuất ra 300 đơn vị bánh mỳ và 700 đơn vị rượu vang hay không?
e. Phương án nào là phương án sản xuất tối ưu đối với nền kinh tế này?
Câu 1 – Chương 2
Giả sử hàm cầu của chè Thái Nguyên là Q
D
=120−2P, hàm cung là Q
S
=−20+3P (với Q là nghìn
kg, P là nghìn đồng/kg).
a. Xác định giá và sản lượng cân bằng.
b. Nếu chính phủ đặt giá sàn là 35 nghìn đồng/kg, hãy xác định lượng dư thừa và minh họa bằng
biểu đồ.
Câu 2 – Chương 2
Cho phương trình hàm cung và hàm cầu của hàng hóa A trên thị trường như sau:
P = 20 + Qs và P =110 - 0,5QD
(Đơn vị tính của P là USD/sản phẩm, của Q là sản phẩm)
a. Xác định giá và lượng cân bằng. Vẽ đồ thị thị trường hàng hóa A và chi ra điểm cân bằng?
b. Giả sử Chính phủ đánh một mức thuế vào nhà sản xuất là t = 7,5 USD/đơn vị hàng hóa bán ra.
Tính giá và lượng cân bằng mới. Minh họa trên đồ thị?
c. Số thuế mà người tiêu dùng và nhà sản xuất phải trả cho Chính phủ trên mỗi đơn vị hàng hóa
là bao nhiêu?
d. Tính thặng dư người tiêu dùng trước và sau khi đánh thuế? (*)
Câu 3 – Chương 2
Thị trường nhà cho thuê ở vùng A được xác định bởi hàm cầu và
hàm cung như sau:
Qb = 1300 - 0,2P và Qs = -50 + 0,1P
a. Tính giá và lượng cân bằng trên thị trường này. Vẽ đồ thị?
trường cân bằng?
b. Tính thặng dư người tiêu dùng và thặng dư người sản xuất khi thị
c. Giả sử bây giờ Chính phủ quy định giá trần cho thuê là nhà P = 2500. Tính lượng dư thừa
hoặcthiếu hụt của thị trường.
Câu 4 – Chương 2
Thị trường bánh mỳ ở một thị trấn được xác định bởi hàm cung và
hàm cầu như sau:
QD = 120.000 - 80PQs = -10.000 + 100P
a. Vẽ đồ thị thị trường bánh mỳ. Tính giá và lượng cân bằng trên thị trường này?
b. Tính độ co dãn của cầu và của cung theo giá tại mức giá cân bằng và cho nhận xét về kết quả
tính được. Thặng dư người tiêu dùng và thặng dư người sản xuất khi đó là bao nhiêu?
c. Giả sử Chính phủ trợ cấp cho những người bán là 50 USD/tấn, hãy xác định giá và lượng cân
bằng mới?
Câu 1 – Chương 3
Một người tiêu dùng có 100 ngàn đồng để chi tiêu cho hàng hóa A (giá 10 ngàn) và B (giá 20
ngàn). Bảng lợi ích:
A (đơn vị)
MU
A
B (đơn vị)
MU
B
1
30
1
80
2
25
2
60
3
20
3
45
4
15
4
30
Hỏi người tiêu dùng nên mua bao nhiêu A và bao nhiêu B để tối đa hóa lợi ích?
Câu 2 – Chương 3
Một người tiêu dùng chỉ mua hai loại hàng hóa X và Y.
a. Nếu MRS giữa X và Y là 3 và lợi ích cận biên của X là 30, lợi ích cận biên của Y bằng
bao nhiêu?
b. Nếu MRS giữa X và Y là 4 và lợi ích cận biên của Y bằng 6, lợi ích cận biên của X bằng
bao nhiêu?
c. Nếu một người tiêu dùng di chuyển dọc xuống phía dưới theo đường bàng quan, điều gì
xảy ravới lợi ích cận biên của X và Y? Điều gì xảy ra đối với MRS?
Câu 3 – Chương 3
Giả sử một người tiêu dùng có thu nhập là I = 480 USD dùng để mua hai loại hàng hóa A và B
với giá của các loại hàng hóa tương ứng là
Pa = 1 USD/sản phẩm và Pp = 20 USD/sản phẩm. Hàm tổng lợi ích của người này là TU =
10A.B
a. Tính lợi ích cận biên của hàng hóa A và B. Tỷ lệ thay thế cận biên của hàng hóa B cho
hàng hóa A là bao nhiêu?
b. Tính lượng hàng hóa A và B mà người tiêu dùng lựa chọn để tối đa hóa lợi ích. Tổng lợi
ích tối đa thu được là bao nhiêu?
c. Giả sử giá hai hàng hóa này không thay đổi nhưng thu nhập của người tiêu dùng chỉ còn
360 USD. Hỏi số lượng hàng hóa A và B người tiêu dùng mua để tối đa hóa lợi ích là bao nhiêu?
Tổng lợi ích thu được lúc này bằng bao nhiêu?
Câu 1 – Chương 4
Một doanh nghiệp có hàm chi phí cận biên là: MC=0.05Q+2, chi phí cố định là 1000. Giá thị
trường: 14.
a. Xác định sản lượng tối ưu.
b. Tính lợi nhuận tối đa đạt được.
c. Nếu bị áp thuế 2 đơn vị mỗi sản phẩm, sản lượng và lợi nhuận thay đổi như thế nào?
Câu 2 – Chương 4
Một hãng có hàm sản xuất là Q = 4K.L . Hãng sử dụng hai đầu vào
K và L. Giá của các đầu vào tương ứng là r = 4$/một đơn vị vốn; w = 10$/một đơn vị lao động.
a. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chọn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi
phí bằng bao nhiêu?
b. Viết phương trình của đường đồng lượng, biết hãng sẽ sản xuấtmức sản
lượng Qo.
c. Để sản xuất ra một mức sản lượng Qo = 1000, hãng sẽ lựa chọn tập hợp
đầu vào vốn và lao động như thế nào để có chi phí sản xuất là thấp nhất? Mức chi
phí thấp nhất này bằng bao nhiêu?
Câu 3 – Chương 4
Một hãng có hàm sản xuất là Q = 0,5K.L. Hãng sử dụng hai đầu vào là vốn K và lao động L. Giá
của các đầu vào tương ứng là r = 8$/1 đơn vị vốn; w = 2$/1 đơn vị lao động.
a. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên của lao động cho vốn bằng bao nhiêu? Tỷ lệ này tại điểm
cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí bằng bao nhiêu?
b. Để sản xuất ra một mức sản lượng Q
0
= 5000, hãng sẽ chọn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối
thiều hóa chi phí như thế nào? Khi đó chi phí sản uất bằng bao nhiêu?
c. Với chi phí sản xuất là C
0
= 1200, hãng sẽ lựa chọn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối đa hóa
sản lượng như thế nào? Sản lượng lớn nhất bằng bao nhiêu?
Câu 1 – Chương 5
Một hãng độc quyền có hàm cầu là: P=100−2Q và chi phí cận biên: MC=20+Q. Tìm sản lượng
và giá bán tối ưu.
b. So sánh với điểm cân bằng hiệu quả P = MC.
c. Phân tích tổn thất phúc lợi xã hội (deadweight loss).
Câu 2 – Chương 5
Cho đường cung sản phẩm của hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn là: Q = 5(P - 1) với Q >
0. Chi phí cố định của hãng là TFC = 1000
USD (Đơn vị tính tiền là USD, đơn vị tính của q là sản phẩm)
a. Viết phương trình các hàm chi phí TC, ATC, AVC và MC của hãng?
b. Mức giá và mức sản lượng hòa vốn của hãng là bao nhiêu?
c. Nếu giá thị trường là P = 39 USD/sản phẩm thì hãng nên sản xuất bao nhiêu sản phẩm để tối
đa hóa lợi nhuận? Mức lợi nhuận đó là bao nhiêu?
Câu 3 – Chương 5 Một hãng có đường cầu sản phẩm là P = 40 - Q. Hãng có chi phí
|59981978
bình quân không đổi bằng 10 ở mọi mức sản lượng.
a. Cho biết chi phí cố định của hãng là bao nhiêu?
b. Tìm mức giá và mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của hãng?
c. Hãng sẽ lựa chọn bán sản phẩm ở mức giá nào nếu theo đuổi mựctiêu tối đa hóa
doanh thu?
Câu 4 – Chương 5
Một hãng độc quyền có hàm cầu sản phẩm là: Q = 180 - 10P
a. Nếu hãng bán sản phẩm với mức giá là P = 5 thì doanh thu của hãng là bao nhiêu?
b. Giả sử hãng đang bán với mức giá P - 6. Nếu hãng muốn tăng lợi nhuận, hãng phải tăng hay
giảm giá? (Cho ATC = 4).
c. Nếu hãng đang bán với mức giá P = 12. Hãng dự định giảm giá để tăng đoanh thu. Quyết
định
Câu 1 – Chương 6
Giả sử một hãng có hàm sản xuất như sau: Q = 40L - 2L
2
. Trong đó L là đầu vào lao động trong
một ngày và Q là sản lượng làm ra trong một ngày.
a. Hãy xây dựng hàm cầu lao động và vẽ đồ thị đường cầu lao động của hãng nếu sản
phẩm của hãng được bán trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo với giá là P = 10 (nghìn đồng/sản
phẩm)?
b. Hãng sẽ thuê bao nhiêu nhân công một ngày nếu mức tiền công cho một lao động là w =
40 nghìn đồng/ngày; w = 80 nghìn đồng/ngày?
của hãng có đúng không? Tại sao?
|59981978
Câu 2 – Chương 6
Giả sử có hàm cung và hàm cầu về lao động phổ thông như sau:
L = -50 + 30w và L = 500 - 25w.
a. Hãy xác định mức lao động và mức tiền công khi thị trường lao động cân bằng?
b. Xác định lượng thất nghiệp khi mức tiền công tối thiểu được đặt ra là 4 nghìn đồng/giờ, 14
nghìn đồng/giờ?
c. Điều gì sẽ xảy ra đối với tổng thu nhập của các lao động phổ thông trên thị trường khi mức
tiền công tối thiểu là 14 nghìn đồng/giờ (So sánh với trạng thái cân bằng của thị trường)?

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KINH TẾ VI MÔ
PHẦN 1: CÂU HỎI ĐÚNG/SAI
Chương 1: Tổng quan kinh tế vi mô
1. Mọi quyết định kinh tế đều liên quan đến đánh đổi vì nguồn lực là có giới hạn.
2. Nếu một lựa chọn không tốn tiền thì chi phí cơ hội của nó là bằng 0.
3. Kinh tế học chuẩn tắc không liên quan đến phân tích logic vì chỉ là ý kiến cá nhân.
4. Vấn đề khan hiếm có thể bị loại bỏ hoàn toàn nếu biết cách sử dụng nguồn lực hiệu quả.
5. Nếu không có chính phủ, vấn đề “sản xuất cho ai?” sẽ không thể được giải quyết.
6. Đại dịch Covid 19 làm đường giới hạn khả năng sản xuất của Việt Nam dịch chuyển vào bên trong.
7. Kinh tế học chỉ nghiên cứu những vấn đề vĩ mô như tổng sản lượng, lạm phát, và thất nghiệp.
8. Tất cả các yếu tố sản xuất trong nền kinh tế đều khan hiếm.
Chương 2: Cung cầu và thị trường
1. Nếu giá của sản phẩm tăng, lượng cầu luôn giảm và đường cầu sẽ dịch sang trái.
2. Chính phủ đặt giá trần cao hơn giá cân bằng thị trường sẽ không có ảnh hưởng gì.
3. Khi cầu về một hàng hóa co dãn nhiều theo giá, việc tăng giá nhẹ sẽ làm doanh thu giảm mạnh.
4. Nếu cầu của một loại hàng hóa giảm khi thu nhập của người tiêu dùng giảm thì hàng hóa
đó được gọi là hàng hóa thứ cấp
5. Nếu độ co dãn của xe máy theo thu nhập là 1,1 thì xe máy có thể gọi là hàng hóa cao cấp.
6. Đường cung có dạng dốc lên bởi vì, nếu tất cả các yếu tố khác không đổi, khi giá hàng
hóa đó tăng lên thì lượng cung về hàng hóa đó cũng tăng lên.
7. Hàng hóa thiết yếu thường có cầu kém co dãn, trong khi đó hàng hóa cao cấp thường có cầu co dãn.
8. Dọc theo đường cầu tuyến tính, khi giá giảm, cầu trở nên co dãn hơn.
9. Nếu độ co dãn của cầu theo giá kẹo sô-cô-la là -0,75 thì khi giá kẹo sô-cô-la tăng lên sẽ
làm chi tiêu của người tiêu dùng về kẹo sô-cô-la tăng lên.
10. Nếu độ co dãn của cầu theo giá bánh nhân sô-cô-la là -1,25 thì khi giá bánh nhân sô-cô-
la tăng lên sẽ làm doanh thu của những nhà sản xuất bánh nhân sô-cô-la tăng lên.
11. Nếu giá gạo tăng lên làm cầu về lúa mì tăng thì gạo và lúa mì được gọi là hai hàng hóa thay thế cho nhau.
12. Khi giá bánh ngọt tăng lên sẽ làm cho đường cầu về bánh ngọt dịch chuyển sang trái.
13. Tại điểm có độ co dãn của cầu theo giá bằng (-1) thì doanh thu sẽ đạt giá trị cực đại.
Chương 3: Hành vi người tiêu dùng
1. Khi tiêu dùng hàng hóa thông thường, đường bàng quan của một người tiêu dùng luôn có độ dốc âm.
2. Độ dốc của đường ngân sách phụ thuộc vào thu nhập của người tiêu dùng.
3. Lợi ích cận biên luôn tăng khi lượng của một hàng hóa tiêu dùng được tăng lên.
4. Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng giữa hai loại hàng hóa thay thế hoàn hảo cho
nhau không đổi dọc theo đường bàng quan.
5. Tỷ lệ thay thế cận biên của hàng hóa X cho hàng hóa Y bằng tỷ lệ giữa lợi ích cận biên
của hàng hóa Y chia cho lợi ích cận biên của hàng hóa X.
6. Nếu giá của hàng hóa X giảm xuống (các yếu tố khác không đổi), đường ngân sách sẽ
xoay ra ngoài và lượng hàng hóa X tối đa mà người tiêu dùng có thể mua được tăng lên.
7. Người tiêu dùng sẽ tối đa hóa lợi ích tại điểm đường bàng quan cắt với đường ngân sách.
8. Khi người tiêu dùng đạt điểm tiêu dùng tối ưu, lợi ích cận biên trên mỗi đồng chi tiêu là
bằng nhau cho mọi hàng hoá.
9. Đường ngân sách có độ dốc bằng giá hàng hóa X chia cho giá hàng hóa Y.
10. Các đường bàng quan của một người tiêu dùng không bao giờ cắt nhau.
11. Lợi ích cận biên luôn luôn tăng khi lượng của một hàng hóa được tiêu dùng tăng lên.
12. Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ thì thể hiện cho mức độ ích càng lớn và ngược lại.
13. Những điểm nằm bên ngoài đường ngân sách thể hiện cho những giỏ hàng hóa mà người
tiêu dùng có thể mua được.
Chương 4: Doanh nghiệp và chi phí
1. Trong ngắn hạn, doanh nghiệp vẫn có thể sản xuất khi lỗ nếu giá lớn hơn chi phí cận biên.
2. Đường chi phí cận biên luôn cắt đường ATC tại điểm thấp nhất của ATC.
3. Lợi nhuận kinh tế là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và chi phí kế toán.
4. Đường chi phí bình quân dài hạn chính là đường bao của các đường chi phí bình quân ngắn hạn.
5. Đường chi phí cố định bình quân luôn có độ dốc âm.
6. Với sự cải tiến về công nghệ, đường tổng sản phẩm sẽ dịch chuyển lên trên, và do đó
đường chi phí trong ngắn hạn cũng sẽ dịch chuyển lên trên.
7. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên của lao động cho vốn được tính dọc theo đường đồng phí.
8. Do quy luật sản phẩm cận biên giảm dần tác động nên đường chi phí cận biên trong ngắn
hạn có dạng hình chữ U.
9. Độ dốc của đường đồng lượng bằng tỷ lệ giá giữa hai yếu tố đầu vào.
10. Khoảng cách theo chiều dọc giữa hai đường tổng chi phí và tổng chi phí biến đổi chính
là tổng chi phí cố định.
11. Không có chi phí cố định trong sản xuất dài hạn.
12. Tất cả các đường chi phí bình quân đều có dạng chữ U.
Chương 5: Cấu trúc thị trường
1. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, doanh nghiệp là người chấp nhận giá.
2. Một hãng độc quyền luôn sản xuất tại mức sản lượng tối đa hóa doanh thu.
3. Cạnh tranh độc quyền có số lượng doanh nghiệp ít hơn cạnh tranh hoàn hảo nhưng nhiều hơn độc quyền nhóm.
4. Đối với hãng cạnh tranh hoàn hảo, đường cầu trùng với đường doanh thu cận biên.
5. Trong ngắn hạn, nếu hãng cạnh tranh hoàn hảo thua lỗ thì nên đóng cửa sản xuất ngay.
6. Trong dài hạn, có trường hợp hãng CTHH bị thua lỗ nhưng vẫn nên tiếp tục sản xuất.
7. Hãng độc quyền sẽ đóng cửa ngừng sản xuất khi đường MR cắt đường MC tại điểm thấp
hơn chi phí biến đổi bình quân.
8. Hãng độc quyền là hãng không có sức mạnh thị trường.
9. Hãng độc quyền sẽ lựa chọn mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận tại điểm có P = MC.
10. Độc quyền sẽ làm giảm thặng dư xã hội.
11. Hãng độc quyền muốn tối đa hóa lợi nhuận sẽ luôn sản xuất và bán ra tại mức sản lượng
nhỏ hơn mức sản lượng tối đa hóa doanh thu.
12. Hãng độc quyền luôn đặt giá cho sản phẩm của mình tại miền cầu co dãn.
Chương 6: Thị trường các yếu tố sản xuất
1. Đường cầu về lao động của hãng trong dài hạn thoải hơn so với trong ngắn hạn.
2. Đường sản phẩm doanh thu cận biên của lao động chính là đường cầu về lao động của hãng.
3. Đường cung lao động cá nhân luôn là đường có độ dốc dương.
4. Đường cung lao động cá nhân dốc hơn đường cung lao động của ngành.
5. Đường cung lao động của ngành lao động phổ thông kém co dẫn hơn so với đường cung
lao động của ngành có yêu cầu trình độ, năng lực đặc biệt.
6. Đường cung về vốn trong ngắn hạn của hãng là đường đốc lên về phía phải.
7. Đường sản phẩm cận biên của vốn chính là đường cầu về vốn.
8. Đường cung đất đai cố định cả trong ngắn hạn và dài hạn.
PHẦN 2: ĐẶC ĐIỂM CÁC CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG
1. Thị trường nào có số lượng người bán rất lớn, sản phẩm đồng nhất, và không có rào cản gia nhập?
2. Hãng có khả năng định giá sản phẩm trong phân khúc riêng biệt thuộc loại thị trường nào?
3. Nêu một ví dụ tại Việt Nam về ngành có tính cạnh tranh hoàn hảo.
4. Thị trường điện lực tại Việt Nam là ví dụ cho loại thị trường nào?
5. Trong độc quyền nhóm, hãng ra quyết định giásản lượng dựa trên yếu tố nào?
6. Trong cạnh tranh hoàn hảo, tại sao hệ số lợi nhuận kinh tế dài hạn về 0?
7. Nêu một ngành ở Việt Nam có tính cạnh tranh độc quyền cao và lý do.
8. Độc quyền thuần túy thường đi kèm với loại rào cản nào?
9. Ngành cà phê Việt Nam phản ánh cấu trúc thị trường nào, xét về số lượng người bán và
sự khác biệt hóa sản phẩm?
10. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, vai trò của người tiêu dùng đối với giá là gì?
11. Nếu có ít hãng lớn và sản phẩm tương đối khác biệt, đây là loại thị trường gì?
12. Vì sao chính phủ thường can thiệp vào thị trường độc quyền?
13. Trong thị trường độc quyền nhóm, phản ứng của đối thủ có ảnh hưởng gì đến quyết định giá của một hãng?
14. Cạnh tranh phi giá (quảng cáo, bao bì, vị trí) phổ biến ở cấu trúc thị trường nào?
15. Sản phẩm đồng nhất là đặc điểm của loại thị trường nào?
PHẦN 3: BÀI TẬP TÍNH TOÁN Câu 1 – Chương 1
Bạn Hằng dự định đi xem phim. Vé xem phim là 50.000 đồng/vé. Để đi đến rạp, bạn Hằng phải
đi xe bus với giá vé là 5.000 đồng/lượt. Để đi xem phim, bạn Hằng phải xin nghỉ làm một công
việc bán thời gian trong 4 giờ, mức tiền công mà bạn nhận được mỗi giờ là 20.000 đồng. Tính
chi phí cơ hội của việc xem phim của bạn Hằng? Câu 2 – Chương 1
Giả sử một nền kinh tế sử dụng toàn bộ nguồn lực của nó để sản xuất ra bánh mỳ và rượu vang.
Các phương án sản xuất có thể có của nền kinh tế này được cho ở bảng sau: Phương án SX Bánh mỹ Rượu vang A 0 1.000 B 100 900 C 200 700 D 300 400 E 400 0
a. Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất của nền kinh tế này?
b. Tính chi phí cơ hội để sản xuất ra bánh mỳ và rượu vang?
c. Hiện tại nền kinh tế này đang sản xuất 300 đơn vị bánh mỳ và 300 đơn vị rượu vang. Bạn có
nhận xét gì về phương án sản xuất này?
d. Nền kinh tế này có thể sản xuất ra 300 đơn vị bánh mỳ và 700 đơn vị rượu vang hay không?
e. Phương án nào là phương án sản xuất tối ưu đối với nền kinh tế này? Câu 1 – Chương 2
Giả sử hàm cầu của chè Thái Nguyên là QD=120−2P, hàm cung là QS=−20+3P (với Q là nghìn kg, P là nghìn đồng/kg).
a. Xác định giá và sản lượng cân bằng.
b. Nếu chính phủ đặt giá sàn là 35 nghìn đồng/kg, hãy xác định lượng dư thừa và minh họa bằng biểu đồ. Câu 2 – Chương 2
Cho phương trình hàm cung và hàm cầu của hàng hóa A trên thị trường như sau:
P = 20 + Qs và P =110 - 0,5QD
(Đơn vị tính của P là USD/sản phẩm, của Q là sản phẩm)
a. Xác định giá và lượng cân bằng. Vẽ đồ thị thị trường hàng hóa A và chi ra điểm cân bằng?
b. Giả sử Chính phủ đánh một mức thuế vào nhà sản xuất là t = 7,5 USD/đơn vị hàng hóa bán ra.
Tính giá và lượng cân bằng mới. Minh họa trên đồ thị?
c. Số thuế mà người tiêu dùng và nhà sản xuất phải trả cho Chính phủ trên mỗi đơn vị hàng hóa là bao nhiêu?
d. Tính thặng dư người tiêu dùng trước và sau khi đánh thuế? (*) Câu 3 – Chương 2
Thị trường nhà cho thuê ở vùng A được xác định bởi hàm cầu và hàm cung như sau:
Qb = 1300 - 0,2P và Qs = -50 + 0,1P
a. Tính giá và lượng cân bằng trên thị trường này. Vẽ đồ thị? trường cân bằng?
b. Tính thặng dư người tiêu dùng và thặng dư người sản xuất khi thị
c. Giả sử bây giờ Chính phủ quy định giá trần cho thuê là nhà P = 2500. Tính lượng dư thừa
hoặcthiếu hụt của thị trường. Câu 4 – Chương 2
Thị trường bánh mỳ ở một thị trấn được xác định bởi hàm cung và hàm cầu như sau:
QD = 120.000 - 80P và Qs = -10.000 + 100P
a. Vẽ đồ thị thị trường bánh mỳ. Tính giá và lượng cân bằng trên thị trường này?
b. Tính độ co dãn của cầu và của cung theo giá tại mức giá cân bằng và cho nhận xét về kết quả
tính được. Thặng dư người tiêu dùng và thặng dư người sản xuất khi đó là bao nhiêu?
c. Giả sử Chính phủ trợ cấp cho những người bán là 50 USD/tấn, hãy xác định giá và lượng cân bằng mới? Câu 1 – Chương 3
Một người tiêu dùng có 100 ngàn đồng để chi tiêu cho hàng hóa A (giá 10 ngàn) và B (giá 20 ngàn). Bảng lợi ích:
A (đơn vị) MUA B (đơn vị) MUB 1 30 1 80 2 25 2 60 3 20 3 45 4 15 4 30
Hỏi người tiêu dùng nên mua bao nhiêu A và bao nhiêu B để tối đa hóa lợi ích? Câu 2 – Chương 3
Một người tiêu dùng chỉ mua hai loại hàng hóa X và Y. a.
Nếu MRS giữa X và Y là 3 và lợi ích cận biên của X là 30, lợi ích cận biên của Y bằng bao nhiêu? b.
Nếu MRS giữa X và Y là 4 và lợi ích cận biên của Y bằng 6, lợi ích cận biên của X bằng bao nhiêu? c.
Nếu một người tiêu dùng di chuyển dọc xuống phía dưới theo đường bàng quan, điều gì
xảy ravới lợi ích cận biên của X và Y? Điều gì xảy ra đối với MRS? Câu 3 – Chương 3
Giả sử một người tiêu dùng có thu nhập là I = 480 USD dùng để mua hai loại hàng hóa A và B
với giá của các loại hàng hóa tương ứng là
Pa = 1 USD/sản phẩm và Pp = 20 USD/sản phẩm. Hàm tổng lợi ích của người này là TU = 10A.B a.
Tính lợi ích cận biên của hàng hóa A và B. Tỷ lệ thay thế cận biên của hàng hóa B cho hàng hóa A là bao nhiêu? b.
Tính lượng hàng hóa A và B mà người tiêu dùng lựa chọn để tối đa hóa lợi ích. Tổng lợi
ích tối đa thu được là bao nhiêu? c.
Giả sử giá hai hàng hóa này không thay đổi nhưng thu nhập của người tiêu dùng chỉ còn
360 USD. Hỏi số lượng hàng hóa A và B người tiêu dùng mua để tối đa hóa lợi ích là bao nhiêu?
Tổng lợi ích thu được lúc này bằng bao nhiêu? Câu 1 – Chương 4
Một doanh nghiệp có hàm chi phí cận biên là: MC=0.05Q+2, chi phí cố định là 1000. Giá thị trường: 14.
a. Xác định sản lượng tối ưu.
b. Tính lợi nhuận tối đa đạt được.
c. Nếu bị áp thuế 2 đơn vị mỗi sản phẩm, sản lượng và lợi nhuận thay đổi như thế nào? Câu 2 – Chương 4
Một hãng có hàm sản xuất là Q = 4K.L . Hãng sử dụng hai đầu vào
K và L. Giá của các đầu vào tương ứng là r = 4$/một đơn vị vốn; w = 10$/một đơn vị lao động.
a. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chọn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí bằng bao nhiêu? b.
Viết phương trình của đường đồng lượng, biết hãng sẽ sản xuấtmức sản lượng Qo. c.
Để sản xuất ra một mức sản lượng Qo = 1000, hãng sẽ lựa chọn tập hợp
đầu vào vốn và lao động như thế nào để có chi phí sản xuất là thấp nhất? Mức chi
phí thấp nhất này bằng bao nhiêu? Câu 3 – Chương 4
Một hãng có hàm sản xuất là Q = 0,5K.L. Hãng sử dụng hai đầu vào là vốn K và lao động L. Giá
của các đầu vào tương ứng là r = 8$/1 đơn vị vốn; w = 2$/1 đơn vị lao động. a.
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên của lao động cho vốn bằng bao nhiêu? Tỷ lệ này tại điểm
cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí bằng bao nhiêu? b.
Để sản xuất ra một mức sản lượng Q0 = 5000, hãng sẽ chọn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối
thiều hóa chi phí như thế nào? Khi đó chi phí sản uất bằng bao nhiêu? c.
Với chi phí sản xuất là C0 = 1200, hãng sẽ lựa chọn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối đa hóa
sản lượng như thế nào? Sản lượng lớn nhất bằng bao nhiêu? Câu 1 – Chương 5
Một hãng độc quyền có hàm cầu là: P=100−2Q và chi phí cận biên: MC=20+Q. Tìm sản lượng và giá bán tối ưu.
b. So sánh với điểm cân bằng hiệu quả P = MC.
c. Phân tích tổn thất phúc lợi xã hội (deadweight loss). Câu 2 – Chương 5
Cho đường cung sản phẩm của hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn là: Q = 5(P - 1) với Q >
0. Chi phí cố định của hãng là TFC = 1000
USD (Đơn vị tính tiền là USD, đơn vị tính của q là sản phẩm)
a. Viết phương trình các hàm chi phí TC, ATC, AVC và MC của hãng?
b. Mức giá và mức sản lượng hòa vốn của hãng là bao nhiêu?
c. Nếu giá thị trường là P = 39 USD/sản phẩm thì hãng nên sản xuất bao nhiêu sản phẩm để tối
đa hóa lợi nhuận? Mức lợi nhuận đó là bao nhiêu?
Câu 3 – Chương 5 Một hãng có đường cầu sản phẩm là P = 40 - Q. Hãng có chi phí |59981978
bình quân không đổi bằng 10 ở mọi mức sản lượng.
a. Cho biết chi phí cố định của hãng là bao nhiêu?
b. Tìm mức giá và mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của hãng?
c. Hãng sẽ lựa chọn bán sản phẩm ở mức giá nào nếu theo đuổi mựctiêu tối đa hóa doanh thu? Câu 4 – Chương 5
Một hãng độc quyền có hàm cầu sản phẩm là: Q = 180 - 10P
a. Nếu hãng bán sản phẩm với mức giá là P = 5 thì doanh thu của hãng là bao nhiêu?
b. Giả sử hãng đang bán với mức giá P - 6. Nếu hãng muốn tăng lợi nhuận, hãng phải tăng hay giảm giá? (Cho ATC = 4).
c. Nếu hãng đang bán với mức giá P = 12. Hãng dự định giảm giá để tăng đoanh thu. Quyết định
của hãng có đúng không? Tại sao? Câu 1 – Chương 6
Giả sử một hãng có hàm sản xuất như sau: Q = 40L - 2L2. Trong đó L là đầu vào lao động trong
một ngày và Q là sản lượng làm ra trong một ngày. a.
Hãy xây dựng hàm cầu lao động và vẽ đồ thị đường cầu lao động của hãng nếu sản
phẩm của hãng được bán trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo với giá là P = 10 (nghìn đồng/sản phẩm)? b.
Hãng sẽ thuê bao nhiêu nhân công một ngày nếu mức tiền công cho một lao động là w =
40 nghìn đồng/ngày; w = 80 nghìn đồng/ngày? |59981978 Câu 2 – Chương 6
Giả sử có hàm cung và hàm cầu về lao động phổ thông như sau:
L = -50 + 30w và L = 500 - 25w.
a. Hãy xác định mức lao động và mức tiền công khi thị trường lao động cân bằng?
b. Xác định lượng thất nghiệp khi mức tiền công tối thiểu được đặt ra là 4 nghìn đồng/giờ, 14 nghìn đồng/giờ?
c. Điều gì sẽ xảy ra đối với tổng thu nhập của các lao động phổ thông trên thị trường khi mức
tiền công tối thiểu là 14 nghìn đồng/giờ (So sánh với trạng thái cân bằng của thị trường)?