Chủ
Nghĩa
Hội
Khoa
Học
-
Phạm
Thị
Ngọc
Anh
-Bài Học-
Chương 1 Nhập Môn Chủ Nghĩa Hội Khoa Học
I. Sự Ra Đời Của Chủ Nghĩa Hội Khoa Học
Theo nghĩa rộng: Chủ nghĩa hội khoa học chủ nghĩa Mác-Lênin.
Theo
nghĩa hẹp: Chủ nghĩa hội khoa học một trong ba bộ phận hợp thành ch
nghĩa Mác-Lênin.
1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời ch nghĩa hội khoa
a.
Điều kiện kinh tế, chính trị - hội
Cách mạng công nghiệp các nước bản phát triển mạnh mẽ.
Giai cấp sản, trong quá trình thống trị giai cấp chưa đầy một thế kỷ, đã tạo ra những
lực lượng sản xuất nhiều hơn đồ sộ hơn lực lượng sản xuất của tất cả c thế hệ
trước gộp lại.
Sự phát triển của phương thức sản xuất bản chủ nghĩa dẫn tới mâu thuẫn giữa giai
cấp công nhân giai cấp sản.
Các cuộc đấu tranh tự phát của giai cấp công nhân chống lại giai cấp sản đã nổ ra
nhưng nhanh chóng thất bại. Đặt ra yêu cầu phải luận khoa học dẫn đường.
b.
Tiền
đề
khoa
học
tự
nhiên
tưởng
luận Tiền đề Khoa học tự
nhiên
Học thuyết tế bào với cách tính thống nhất của toàn bộ sự sống.
-Robert Hooke (1635 1703)-
Học thuyết về sự tiến hóa của các loài với cách khoa học về quá trình phát triển
của sự sống.
-Dawin-
Học thuyết về tính bảo toàn vật chất & năng lượng với cách khoa học về tính
thống nhất vật chất & chuyển hóa của giới tự nhiên.
Tiền đề tưởng luận Triết học Cổ Điển Đức Chủ nghĩa duy vật thần.
-Ludwig Andreas Feuerbach (1804 - 1872)-
Phép biện chứng.
-Georg Wilhelm Friedrich Hegel (1770 -
1831)-
Kinh
Tế
Chính
Trị
Cổ
Điển
Anh
TƯỞNG KINH TẾ Adam Smith: Người cha của kinh tế học hiện đại.
-KarlMarx- Chủ
nghĩa
hội
không
tưởng
phê
phán
Pháp
Saint Simon (1760 - 1825), Charle Fourier (1772 - 1837), Robert Owen (1771 - 1858)
những người được: Kế thừa tưởng nhân đạo. Những đặc trưng của hội tương
lai.
2. Vai trò của c - Ăngghen
a.
Sự
chuyển
biến
lập
trường
triết
học
lậptrường chínhtrị
2
Từ năm 1843 1844: Từ lập trường triết học duy tâm chuyển sang duy vật. Từ lập
trường cách mạng dân chủ chuyển sang lập trường cộng sản chủ nghĩa.
b.
Ba phát kiến đại của Marx Enghel
1.
Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
2.
Học thuyết giá trị thặng .
3.
Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân.
c.
Tuyên
ngôn
của
Đảng
cộng
sản
đánh
dấu
sự
ra
đời của
chủ
nghĩa
hội
khoa
học
(Sinh
viên
xem
giáo trình tr. 20 tr.22)
II. CÁC
GIAI
ĐOẠN
PHÁT
TRIỂN
BẢN
CỦA CHỦ
NGHĨA
HỘI
KHOA
HỌC
1. K.Marx F.Engels phát triển chủ nghĩa hội kh
học
a. Thời kỳ từ 1848 đến Công Pari 1871
Thời kỳ diễn ra rất nhiều sự kiện của cách mạng dân chủ sản
các nước Tây Âu… trong đó bộ Bản (tập 1) được xuất bản năm
1867.
b. Thời kỳ sau Công Pari đến 1895
Phát triển toàn diện CNXHKH, cụ thể bổ sung phát triển
tưởng, đập tan bộ máy nhà nước quan liêu, không đập tan toàn bộ
bộ máy nhà nước sản nói chung. Thừa nhận Công Pari một
hình thái nhà nước của giai cấp công nhân.
3
2. Lênin vận dụng phát triển chủ nghĩa hội k
trong điều kiện mới
a.
Thời kỳ trước Cách mạng Tháng Mười Nga #1. Đấu tranh chống lại các to u
phi mác xít. #2. Về Đảng kiểu mới của giai cấp công nhân.
#3. luận về cách mạng hội chủ nghĩa chuyên chính sản, cách mạng n
chủ sản kiểu mới...
#4. Diễn biến của cách mạng hội chủ nghĩa.
b.
Thời
kỳ
sau
Cách
mạng
Tháng
Mười
Nga
(1917
đến năm 1924)
#1. Chuyên chính sản.
#2. Về thời kỳ quá độ chính trị từ chủ nghĩa bản lên chủ nghĩa cộng sản.
#3. Về chế độ dân chủ.
#4. Về cải cách hành chính bộ máy nhà nước.
#5. Về cương lĩnh xây dựng chủ nghĩa hội nước Nga.
4
3. Sự vận dụng phát triển sáng tạo chủ nghĩa
khoa học từ sau khi Lênin qua đời đến nay (sinh vi giáo
trình từ tr. 31 tr.39)
III. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP
VIỆC NGHIÊN CỨU CHỦ NGHĨA
HỌC
1. Đối ợng nghiên cứu của chủ nghĩa hội khoa
học
#1. Những quy luật, tính quy luật chính trị - hội của quá trình phát sinh, hình thành
phát triển của hình thái kinh tế hội công sản chủ nghĩa giai đoạn thấp nhất
chủ
nghĩa hội.
#2. Những nguyên tắc bản, điều kiện, con đường, nh
thức phương pháp đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân nhân dân lao
động để thực hiện sự chuyển biến từ chủ nghĩa bản lên chủ nghĩa hội chủ
nghĩa cộng sản.
2. Phương pháp nghiên cứu của chủ nghĩa hội kh
học
#1. Phương pháp kết hợp logic lịch sử #2. Phương pháp chuyên ngành
#3. Phương pháp liên ngành
3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu, học tập chủ nghĩa
khoa học (Sinh viên xem giáo trình tr. 46 - 50)
Take note
5
I.
Các Giai Đoạn Phát Triển Của Chủ Nghĩa Hội Khoa Học
II.
Đối Tượng, Phương Pháp Ý Nghĩa Của Việc Nghiên Cứu Chủ Nghĩa
Hội Khoa Học
3 tiền đề II.
1843-1844. Mác + Angle
Lênin kế thừa phát triển. Trước 1957 (Trước cách mạng tháng 10 Nga), chuẩn bị
cuộc cách mạng của Nga: lãnh đạo phong trào công nhân Nga
Sau 1917 (Sau cách mạng tháng 10 Nga) Chuẩn bị đại hội Đảng lần 1
Sau liên bang tan - hệ thống xhcn hoàn toàn sụp đổ (người ta dự đoán). Thực tế cho
thấy xhcn phát triển mạnh (ví dụ Trung Quốc).
Hiện nay Việt Nam 8 đặc trưng.
6
Chương 2 Sứ Mệnh Lịch Sử Giai Cấp Công Nhân (thi)
1.
Khái niệm đặc điểm của giai cấp ng nhân
a.
Khái niệm Giai cấp công nhân Phương diện Kinh tế - hội
#1. Những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất tính
chất công nghiệp ngày càng hiện dại hội háo cao.
“Các giai cấp khác đều suy tàn tiêu vong cùng với sự phát triển của đại công
nghiệp; còn giai cấp sản lại sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp”.
#2. Những người lao động không liệu sản xuất, phải bán sức lao động cho nhà
bản bị nhà bản bóc lột về giá trị thă ng dư.
Phương diện Chính trị - hội
#1. Sản phẩm hội của quá trình phát triển bản chủ nghĩa.
#2. Ciai cấp công nhân mẫu thuẫn đối kháng với giai cấp tư sản.
Định nghĩa Giai cấp công nn
“Giai cấp công nhân một tập đoàn hội, hình thành phát triển cùng quá trình
phát triển của nền công nghiệp hiện đại, họ lao động bằng phương thức công nghiệp
ngày càng hiện đại gắn liền với quá trình sản xuất vật chất hiện đại, đại biểu cho
phương thức sản xuất mang tính hội hóa ngày càng cao. Họ người làm thuê do
không liệu sản
7
I. Quan điểm
bản của chủ nghĩa Mác-Lênin về giai cấp
công nhân
nhân
sứ
mệnh lịch sử thế giới của giai cấp ng
Nhân tố hàng đầu của lực lượng sản xuất hội hóa cao.
Đại biểu cho quan hệ sản xuất mới, tiên tiến nhất dựa
trên chế độ công hữu về liệu sản xuất.
Đại biểu cho phương thức sản xuất tiến bộ nhất thuộc v
xu thế phát triển của lịch sử hội.
Nội dung Chính trị - hội
Tiến hành cách mạng chính trị để lật đổ quyền thống trị
của giai cấp sản.
Cải tạo hội tổ chức xây dựng hội mới.
Nội dung tưởng, văn h
8
xuất, buộc phải bán sức lao động để sống bị giai cấp sản bóc lột giá trị thặng dư;
vậy lợi ích bản của họ đối
lập với lợi ích bản của giai cấp sản. Đó giai cấp sứ mệnh lịch sử ph định
chế độ bản chủ nghĩa, xây dựng thành công chủ nghĩa hội chủ nghĩa cộng
sản”
b.
Đặc
điểm
giai
cấp
công
nhân
(Ở tất cả các chế độ tư bản, hội chủ nghĩa)
Lao động bằng phương thức công nghiệp, quá trình lao động mang tính chất hội hóa
cao.
sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp, chủ thể của quá trình sản xuất vật
chất hiện đại.
tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh thần hợp tác tâm lao động công nghiệp.
giai cấp cách mạng tinh thần cách mạng triệt để.
2.
Nội dung sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh xóa
bỏ chế độ bản chủ nghĩa, x bỏ mọi chế độ áp bức bóc lột xây dựng hội
mới hội xã hội chủ nghĩa cộng sản chủ nghĩa văn minh.
Nội dung Kinh tế
Tập trung xây dựng hệ giá trị mới: lao động; công bằng; dân chủ; bình đẳng tự do.
3.
Những điều kiện quy định thực hiện sứ mệnh
của giai cấp công nhân.
a.
Ðiều
kiện
khách
quan
quy
định
sứ
mệnh
lịch
sử của
giai
cấp
công
nhân.
#1. Do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định.
Giai cấp công nhân giai cấp gắn với lực lượng sản xuất tiên tiến nhất dưới chủ nghĩa
bản lực lượng quyết định phá
vỡ quan hệ sản xuất bản chủ nghĩa.
Giai cấp công nhân do không liệu sản xuất nên phải bán sức lao động của mình
cho nhà bản bị nhà bản chiếm đoạt giá trị thặng dư.
#2. Do địa vị chính trị - hội của giai cấp công nhân quy định.
Giai cấp công nhân giai cấp tiên tiến nhất.
Giai cấp công nhân ý thức tổ chức kỷ luật cao.
Giai cấp công nhân được trang bị luận của chủ nghĩa Mác Lenin - luận cách mạng
khoa học tiến bộ.
Giai cấp công nhân bản chất quốc tế.
b.
Điều
kiện
chủ
quan
đề
giai
cấp
công
nhân
thực hiện
sứ
mệnh
lịch
sử
#1. Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng chất lượng.
#2. Đảng Cộng sản nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp ng nhân thực hiện
thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình.
9
Quy luật chung cho sự ra đời của Đảng Cộng sản sự kết hợp giữa ch nghĩa hội
khoa học, tức chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.
Câu hỏi: ý kiến cho rằng “Giai cấp lãnh đạo cách mạng giai cấp nghèo khổ
nhất”. Theo bạn ý kiến trên đúng hay sai ? sao?
Trả lời câu hỏi: Ý kiến trên sai. Không phải giai cấp nghèo khổ nhất giai cấp lãnh
đạo cách mạng.
II. Giai
cấp ng
nhân
việc thực
hiện sứ
mệnh
lịch
sử
của giai
cấp ng
nhân
hiện nay
1.
Giai cấp công nhân hiện nay.
a.
Những
điểm
tương
đối
ổn
định
so
với
thế
kỉ
XIX. Lực lượng sản xuất hàng
đầu của hội hiện đại.
Chủ thể của quá trình sản xuất công nghiệp hiện đại mang tính hội hóa ngày càng
cao.
Phát triển mạnh cả về số lượng chất lượng.
b.
Những
biến
đổi
khác
biệt
của
giai
cấp
công nhân hiện đại
Xu hướng “trí tuệ hóa” tăng nhanh. Xu hướng “trung lưu hóa”.
Giai cấp công nhân giữ vai t lãnh đạo Đảng Cộng sản tr
thành Đảng cầm quyền.
10
đoạn hiện nay .
#1. Tăng nhanh về cả số lượng chất lượng.
#2. Đa dạng về cấu nghề nghiệp.
#3. Nắm vững khoa học công nghệ tiên tiến.
#4. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt
Nam trong bối cảnh hiện nay.
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhâ
Nam hiện nay
a. Nội dung kinh tế
1. Nguồn nhân lực lao động chủ yếu tham gia phát triển nền
kinh tế thị trường hiện đại, định hướng hội chủ nghĩa.
11
2.
Thực hiện SMLS (s mệnh lịch sử) của giai cấp
nhân trên thế giới hiện nay. (Sinh viên xem giáo tn
tr. 69 - 71)
III. SỨ
MỆNH
LỊCH
SỬ
CỦA
GIAI
CẤP
CÔNG
NHÂN
VIỆT NAM HIỆN NAY
1. Đ c điểmncgủa nhgâiani Vcipt Nam
#1. Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp sản vào đầu thế kỷ XX.
#2. Trực tiếp đối kháng với bản thực dân Pháp.
#3. Giai cấp công nhân Việt Nam gắn mật thiết với các tầng lớp trong hội.
#4. Lực lượng chính trị tiên phong, truyền thống yêu nước, đoàn kết bất khuất
chống xâm lược.
Những nét chính của giai cấp công nhân Việt Nam trong giai
2. Phát huy vai trò trách nhiệm của lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
3. Thực hiện khối liên minh côngng–tríthức.
b. Nội dung chính tr - hội
Nêu cao trách nhiệm tiên phong, đi đầu, góp phần củng cố phát triển sở chính trị
- hội quan trọng của Đảng.
c. Nội dung văn hóa, tưởng
Xây dựng phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Xây dựng con người mới hội chủ nghĩa, giáo dục đạo đức cách mạng, rèn luyện lối
sống, tác phong công nghiệp, văn minh, hiện đại, xây dựng hệ giá trị con người Việt
Nam, hoàn thiện nhân cách.
3.
Phương hướng một số giải pháp chủ yếu y
giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay (Sinh viên xe
giáo trình tr. 80 - 84)
Take note
Giai cấp công nhân: làm công ăn lương, bán sức lao động.
Làm trong nghiệp,… công nhân của công trường bắp.
Công nhân bây giờ trình độ chuyên môn hoá cao. -> Đóng
vai trò quyết định
bản chỉ liệu sản xuất (máy móc). Giỏi trong khâu
quản lý. Biết sử dụng nhân sự. Đẻ ra lợi nhuận.
*Bố cáo phá sản.
12
Chương
3
-
CHỦ
NGHĨA
HỘI
THỜI
KỲ
QUÁ
ĐỘ
CHỦ NGHĨA HỘI
LÊN
I. Chủ Nghĩa Hội
#1. Phong trào thực tiễn, đấu tranh của nhân dân lao động chống lại áp bức, bất ng,
chống các giai cấp thống trị.
#2. Trào lưu tưởng, luận phản ánh tưởng giải phóng nhân dân lao động khỏi áp
bức, bóc lột, bất công.
#3. một khoa học - Chủ nghĩa hội khoa học khoa học về sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân.
#4. Chế độ hội tốt đẹp, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế
- hội cộng sản chủ nghĩa.
1. Chủ Nghĩa Hội Giai Đoạn Đầu Của Hình T
Tế - Hội Cộng Sản Ch Nghĩa
Học thuyết về hình thái kinh tế - hội của chủ nghĩa Mác Lênin đã chỉ ra tính tất yếu
sự thay thế hình thái kinh tế - hội bản chủ nghĩa bằng hình thái kinh tế - hội
cộng sản chủ nghĩa, đó quá trình lịch sử tự nhiên.
Học thuyết về hình thái kinh tế - hội của ch Nghĩa Mác
Lênin đã cung cấp những tiêu chuẩn thực sự duy vật, khoa
học cho sự phân kỳ lịch sử, trong đó sự phân kỳ hìnhthái kinh tế - hội cộng sản
chủ nghĩa.
(Thi)Hình thái kinh tế - hội cộng sản ch nghĩa phát triển từ thấp lên cao qua hai
giai đoạn, giai đoạn thấp giai đoạn cao, giai đoạn cộng sản chủ nghĩa; giữa hội
bản chủ
nghĩa hội cộng sản chủ nghĩa thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa cộng sản.
Cái hội chúng ta nói đây không phải một hội cộng sản chủ nghĩa đã phát
triển trên sở của chính nó, trái lại một hội cộng sản chủ nghĩa vừa thoát
thai từ
13
hội bản chủ nghĩa, do đó một hội về mọi phương diện
- kinh tế, đạo đức, tinh thần - còn mang những dấu vết của hội đã lọt lòng
ra.
-Karl Mark-
#1.Đối với các nước chưa trải qua chủ nghĩa bản phát triển, cần thiết phải thời kỳ
quá độ khá lâu dài từ ch
nghĩa bản lên chủ nghĩa hội- những cơn đau đẻ kéo i.
#2. Đối với những nước đã trải qua chủ nghĩa bản phát triển, giữa chủ nghĩa bản
chủ nghĩa cộng sản một
thời kỳ quá độ nhất định, thời kỳ cải biến ch mạng từ hội này sang hội kia,
thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa bản lên
chủ nghĩa cộng sản.
2. Điều kiện ra đời ch nghĩa hội
a.
Điều kiện kinh tế
Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp sản.
b.
Điều kiện chính tr - hội
Từ chỗ những hình thức phát triển của các lực lượng sản xuất, những quan hệ sản
xuất ấy trở thành những xiềng xích của các lực lượng sản xuất. Khi đó bắt đầu thời đại
một cuộc cách mạng.
Sự phát triển về lực lượng sản xuất sự trưởng thành của giai cấp ng nhân tiền
đề kinh tế- hội dẫn tới sự sụp đổ không tránh khỏi của chủ nghĩa bản.
3. Những đặc trưng bản chất của chủ nghĩa hội
#1. Chủ nghĩa hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng hội, giải
phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện.
14
#2. Chủ nghĩa hội nền kinh tế phát triển cao dựa trên
lực lượng sản xuất hiện đại chế độ công hữu về liệu sản xuất chủ yếu.
#3. Chủ nghĩa hội do nhân dân lao động làm chủ.
Đặc trưng này: Thể hiện thuộc tính bản chất của cnxh, xh vì con người do con người.
#4. Chủ nghĩa hội nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu
cho lợi ích, quyền lực ý chí của nhân dân lao động.
Đặc trưng này: thể hiện nhà nước phục vụ cho đại đa số mọi người dân trong xh.
#5. Chủ nghĩa hội nền văn hóa phát triển cao, kế thừa phát huy những giá trị
của văn hóa dân tộc tinh hoa văn hóa nhân loại.
Đặc trưng này: th hiện mục tiêu, động lực của phát triển xh, trọng m phát triển
kinh tế văn hoá. Từ đó hung đúc nên tâm hồn khí phách bản lĩnh con người biến
con người thành người chân thiện mỹ.
#6. Chủ nghĩa hội đảm bảo bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc quan hệ hữu
nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
Đặc trưng này: vị trí đặc biệt quan trọng trong việc thực thi hoạch định của mỗi dân
tộc mỗi một quốc gia.
Trang 116-117 8 đặc trưng đại hội XI (thi)
II. Thời Quá Độ Lên Chủ Nghĩa Hội
1. nh tất yếu khách quan của thời quá độ lên
nghĩa hội
#1. Quá độ trực tiếp.
15
#2. Quá độ gián tiếp.
2. Đặc điểm về thời kỳ quá độ n chủ nghĩa h
a.
Trên lĩnh vực kinh tế
Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần.
b.
Trên lĩnh vực chính tr
Quyền lực thuộc về nhân n dưới sự lãnh đạo của Đảng. Tiến hành xây dựng một
hội không giai cấp.
c.
Trên lĩnh vực tưởng văn a
Xây dựng văn hóa sản, nền văn hoá mới hội ch nghĩa, tiếp thu giá trị văn hóa
dân tộc tinh hoa văn hóa nhân loại.
d.
Trên lĩnh vực hội
III. Quá Độ Lên Chủ Nghĩa Hội Việt Nam
1. Quá độ lên ch nghĩa hội việt nam(thi)
Qúa độ lên chủ nghĩa hội 1954. 1976 Cả nước quá độ chủ nghĩa hội.
Khó khăn
Xuất phát từ một hội vốn thuộc địa, nửa phong kiến lực lượng sản xuất rất thấp.
Thuận lợi
Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại đang diễn ra mạnh mẽ cuốn hút tất
cả các nước mức độ khác nhau.
Khó khăn
Thời đại ngày nay vẫn thời đại quá độ từ chủ nghĩa bản lên chủ nghĩa hội, cho
chế độ hội chủ nghĩa Liên Xô Đông Âu sụp đổ.
16
Thuận lợi
Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất kiến trúc thượng tầng
bản chủ nghĩa, tiếp thu, kế thừa
những thành tựu nhân loại đã đạt được dưới chế
độ bản chủ nghĩa, đặc biệt về khoa học công nghệ, để phát triển nhanh lực lượng
sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại.
Xác định vị trí của Việt Nam khi đi theo con đường chủ nghĩa xã hội
#1. con đường cách mạng tất yếu khách quan, con đường xây dựng đất ớc trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội ở nước ta.
#2. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất kiến trúc thượng tầng
bản chủ nghĩa.
#3. Phải tiếp thu, kế thừa những thành tựu nhân loại đã đạt được dưới chủ nghĩa
bản.
#4. Tạo ra sự biến đổi về chất của hội trên tất cả các lĩnh vực, sự nghiệp rất khó
khăn, phức tạp, lâu dài với nhiều chặng đường, nhiều hình thức tổ chức kinh tế, hội
tính chất quá độ đòi hỏi phải quyết tâm chính trị cao khát vọng lớn của toàn
Đảng, toàn dân.
2. Những đặc trưng của chủ nghĩa hội phương
hướng y dựng ch Nghĩa hội Việt Nam hiện
(Sinh viên xem giáo trình tr. 112 - 124)
Takenote
17
Chương
4
-
DÂN
CHỦ
HỘI
CHỦ
NGHĨA
NHÀ
NƯỚC XÃ HỘI
CHỦNGHĨA
I. Dân Chủ Dân Chủ Hội Chủ Nghĩa (Thi)
1. Dân ch sự ra đời, phát triển của n ch
a.
Quan niệm về dân chủ
#1. Trên phương diện quyền lực, dân chủ quyền lực thuộc nhân dân.
#2. Trên phương diện chế độ hội trong lĩnh vực chính trị, dân chủ một hình
thức hay hình thái nhà nước, chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ.
#3. Trên phương diện tổ chức quản hội, dân chủ một nguyên tắc nguyên
tắc dân chủ.
Trên sở của chủ Nghĩa Mac - Lenin điều kiện cụ thể của VIỆT NAM, chủ tịch
Hồ Chí Minh đã phát triển dân chủ theo ớng:
Dân chủ trước hết một giá trị nhân loại chung. Dân chủ mt thể chế chính
trị, một chế độ hội.
Dân chủ mt giá trị hội phản ánh những quyền bản ca con người; mt
phạm trù chính trị gắn với các hình
thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền; một phạm trù lịch sử gắn với quá
trình ra đời, phát triển của lịch sử xã hội nhân loại.
b.
Sự
ra
đời,
phát
triển
của
dân
chủ Chế độ công hội nguyên thủy.
Chế độ chiếm hữu lệ. Chế độ phong kiến.
Dân chủ sản.
18
Chế độ hội chủ nghĩa.
2. Dân ch hội chủ nghĩa
a.
Quá trình ra đời của nền dân chủ hội chủ nghĩa
Dân chủ hội chủ nghĩa đã được phôi thai từ thực tiễn đấu tranh giai cấp Pháp
Công Pari năm 1871.
Mở rộng dân chủ, nâng cao mức độ giải phóng cho những người lao động, thu hút họ tham
gia tự giác vào công việc quản nhà nước, quản hội.
Dân chủ hội chủ nghĩa nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ sản,
nền dân chủ đó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân chủ dân làm chủ;
dân chủ pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng; được thực hiện bằng nhà
nước pháp quyền hội chủ nghĩa, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
b.
Bản
chất
của
nền
dân
chủ
hội
chủ
nghĩa B n Ch t Chính Tr
Sự lãnh đạo chính trị của giai cấp công nhân thông qua đảng của đối với toàn
hội.
Chế độ dân chủ của nhân dân, do nhân dân nhân n.
Dân chủ hội chủ nghĩa vừa bản chất giai cấp công nhân, vừa tính nhân dân
rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc.
B n Ch t Kinh T ế
Chế độ sở hữu hội về những liệu sản xuất chủ yếu của toàn hội.
Quyền làm chủ trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý và phân phối.
B n Ch t T ư
T ưở ng V ă n Hóa H i
Hệ tưởng Mác - Lênin - hệ tưởng của giai cấp công nhân. Kế thừa những giá trị
của các nền văn hóa trước đó.
19
Sự kết hợp hài hoà về lợi ích giữa nhân, tập thể lợi ích của toàn hội.
II. Nhà Nước Hội Chủ Nghĩa
1. Sự ra đời, bản chất, chức ng của nhà ớc
chủ nghĩa
a.
Sự ra đời của nhà nước hội chủ nghĩa
Nhà nước hội chủ nghĩa nhà nước đó, sự thống trị chính trị thuộc về giai
cấp công nhân, do cách mạng hội chủ nghĩa sản sinh ra sứ mệnh xây đựng
thành công chủ nghĩa hi, đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ trên tất cả các
mặt của đời sống hội trong một hội phát triển cao - hội hội chủ nghĩa.
b.
Bản
chất
nhà
nước
hội
chủ
nghĩa Về Chính Trị.
Về Kinh Tế.
Về văn hóa - hội.
c.
Chức năng của nhà nước hội chủ nga
#1. n cứ vào phạm vi tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước
được chia thành chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
#2. Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước hội
chủ nghĩa được chia thành chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, hội,...
#3. Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước được chia
thành chức năng giai cấp (trấn áp)
chức năng hội (tổ chức xây dựng).2. Mối Quan Hệ Giữa Dân Chủ Hội Chủ
Nghĩa Và Nhà Nước Xã Hội Chủ Nghĩa (Sinh Viên Xem Giáo Trình Tr. 147 - 149)
20

Preview text:

Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học - Phạm Thị Ngọc Anh -Bài Học-
Chương 1 – Nhập Môn Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học I.
Sự Ra Đời Của Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học Theo nghĩa rộng:
Chủ nghĩa xã hội khoa học là chủ nghĩa Mác-Lênin.
Theo nghĩa hẹp: Chủ nghĩa xã hội khoa học là một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác-Lênin.
1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời chủ nghĩa xã hội khoa
a. Điều kiện kinh tế, chính trị - xã hội
Cách mạng công nghiệp ở các nước tư bản phát triển mạnh mẽ.
Giai cấp tư sản, trong quá trình thống trị giai cấp chưa đầy một thế kỷ, đã tạo ra những
lực lượng sản xuất nhiều hơn và đồ sộ hơn lực lượng sản xuất của tất cả các thế hệ trước gộp lại.
Sự phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa dẫn tới mâu thuẫn giữa giai
cấp công nhân và giai cấp tư sản.
Các cuộc đấu tranh tự phát của giai cấp công nhân chống lại giai cấp tư sản đã nổ ra
nhưng nhanh chóng thất bại. Đặt ra yêu cầu phải có lý luận khoa học dẫn đường.
b. Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận Tiền đề Khoa học tự nhiên
Học thuyết tế bào với tư cách là tính thống nhất của toàn bộ sự sống.
-Robert Hooke (1635 – 1703)-
Học thuyết về sự tiến hóa của các loài với tư cách là khoa học về quá trình phát triển của sự sống. -Dawin-
Học thuyết về tính bảo toàn vật chất & năng lượng với tư cách là khoa học về tính
thống nhất vật chất & chuyển hóa của giới tự nhiên. Tiền đề
Tư tưởng lý luận Triết học Cổ Điển Đức Chủ nghĩa duy vật vô thần.
-Ludwig Andreas Feuerbach (1804 - 1872)- Phép biện chứng.
-Georg Wilhelm Friedrich Hegel (1770 - 1831)-
Kinh Tế Chính Trị Cổ Điển Anh
TƯ TƯỞNG KINH TẾ Adam Smith:
Người cha của kinh tế học hiện đại.
-KarlMarx- Chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán Pháp
Saint – Simon (1760 - 1825), Charle Fourier (1772 - 1837), Robert Owen (1771 - 1858)
là những người được: Kế thừa tư tưởng nhân đạo. Những đặc trưng của xã hội tương lai.
2. Vai trò của Mác - Ăngghen
a. Sự chuyển biến lập trường triết học và lậptrường chínhtrị 2
Từ năm 1843 – 1844: Từ lập trường triết học duy tâm chuyển sang duy vật. Từ lập
trường cách mạng dân chủ chuyển sang lập trường cộng sản chủ nghĩa.
b. Ba phát kiến vĩ đại của Marx và Enghel
1. Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
2. Học thuyết giá trị thặng dư.
3. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân.
c. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội
khoa học (Sinh viên xem giáo trình tr. 20 – tr.22)
II. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
1. K.Marx và F.Engels phát triển chủ nghĩa xã hội kh học
a. Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari 1871
Thời kỳ diễn ra rất nhiều sự kiện của cách mạng dân chủ tư sản ở
các nước Tây Âu… trong đó bộ Tư Bản (tập 1) được xuất bản năm 1867.
b. Thời kỳ sau Công xã Pari đến 1895
Phát triển toàn diện CNXHKH, cụ thể là bổ sung và phát triển tư
tưởng, đập tan bộ máy nhà nước quan liêu, không đập tan toàn bộ
bộ máy nhà nước tư sản nói chung. Thừa nhận Công xã Pari là một
hình thái nhà nước của giai cấp công nhân. 3
2. Lênin vận dụng và phát triển chủ nghĩa xã hội k trong điều kiện mới
a. Thời kỳ trước Cách mạng Tháng Mười Nga #1. Đấu tranh chống lại các trào lưu
phi mác – xít. #2. Về Đảng kiểu mới của giai cấp công nhân.
#3. Lý luận về cách mạng xã hội chủ nghĩa và chuyên chính vô sản, cách mạng dân
chủ tư sản kiểu mới...
#4. Diễn biến của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
b. Thời kỳ sau Cách mạng Tháng Mười Nga (1917 đến năm 1924) #1. Chuyên chính vô sản.
#2. Về thời kỳ quá độ chính trị từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản.
#3. Về chế độ dân chủ.
#4. Về cải cách hành chính bộ máy nhà nước.
#5. Về cương lĩnh xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước Nga. 4
3. Sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa xã
khoa học từ sau khi Lênin qua đời đến nay (sinh vi giáo trình từ tr. 31 – tr.39)
III. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ Ý NGHĨA CỦA
VIỆC NGHIÊN CỨU CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
1. Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học
#1. Những quy luật, tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành
và phát triển của hình thái kinh tế xã hội công sản chủ nghĩa mà giai đoạn thấp nhất là chủ nghĩa xã hội.
#2. Những nguyên tắc cơ bản, điều kiện, con đường, hình
thức và phương pháp đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động để thực hiện sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
2. Phương pháp nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội kh học
#1. Phương pháp kết hợp logic và lịch sử #2. Phương pháp chuyên ngành
#3. Phương pháp liên ngành
3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu, học tập chủ nghĩa
khoa học (Sinh viên xem giáo trình tr. 46 - 50) Take note 5 I.
Các Giai Đoạn Phát Triển Của Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học II.
Đối Tượng, Phương Pháp Và Ý Nghĩa Của Việc Nghiên Cứu Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học 3 tiền đề II. 1843-1844. Mác + Angle
Lênin kế thừa và phát triển. Trước 1957 (Trước cách mạng tháng 10 Nga), chuẩn bị
cuộc cách mạng của Nga: lãnh đạo phong trào công nhân Nga
Sau 1917 (Sau cách mạng tháng 10 Nga) Chuẩn bị đại hội Đảng lần 1
Sau liên bang tan rã - hệ thống xhcn hoàn toàn sụp đổ (người ta dự đoán). Thực tế cho
thấy xhcn phát triển mạnh (ví dụ Trung Quốc).
Hiện nay Việt Nam có 8 đặc trưng. 6
Chương 2 – Sứ Mệnh Lịch Sử Giai Cấp Công Nhân (thi)
I. Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin về giai cấp
công nhân và sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân
1. Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân a.
Khái niệm Giai cấp công nhân Phương diện Kinh tế - xã hội
#1. Những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính
chất công nghiệp ngày càng hiện dại và xã hội háo cao.
“Các giai cấp khác đều suy tàn và tiêu vong cùng với sự phát triển của đại công
nghiệp; còn giai cấp vô sản lại là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp”.
#2. Những người lao động không có tư liệu sản xuất, phải bán sức lao động cho nhà tư
bản và bị nhà tư bản bóc lột về giá trị thă ng dư.
Phương diện Chính trị - xã hội
#1. Sản phẩm xã hội của quá trình phát triển tư bản chủ nghĩa.
#2. Ciai cấp công nhân có mẫu thuẫn đối kháng với giai cấp tư sản.
Định nghĩa Giai cấp công nhân
“Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội, hình thành và phát triển cùng quá trình
phát triển của nền công nghiệp hiện đại, họ lao động bằng phương thức công nghiệp
ngày càng hiện đại và gắn liền với quá trình sản xuất vật chất hiện đại, là đại biểu cho
phương thức sản xuất mang tính xã hội hóa ngày càng cao. Họ là người làm thuê do không có tư liệu sản 7
xuất, buộc phải bán sức lao động để sống và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư;
vì vậy lợi ích cơ bản của họ đối
lập với lợi ích cơ bản của giai cấp tư sản. Đó là giai cấp có sứ mệnh lịch sử phủ định
chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản” b.
Đặc điểm giai cấp công nhân (Ở tất cả các chế độ tư bản, xã hội chủ nghĩa)
Lao động bằng phương thức công nghiệp, quá trình lao động mang tính chất xã hội hóa cao.
Là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp, là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện đại.
Có tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh thần hợp tác và tâm lý lao động công nghiệp. Là
giai cấp cách mạng và có tinh thần cách mạng triệt để.
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh xóa
bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, xoá bỏ mọi chế độ áp bức bóc lột và xây dựng xã hội
mới – xã hội xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa văn minh. Nội dung Kinh tế
Nhân tố hàng đầu của lực lượng sản xuất xã hội hóa cao.
Đại biểu cho quan hệ sản xuất mới, tiên tiến nhất dựa
trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
Đại biểu cho phương thức sản xuất tiến bộ nhất thuộc về
xu thế phát triển của lịch sử xã hội.
Nội dung Chính trị - xã hội
Tiến hành cách mạng chính trị để lật đổ quyền thống trị của giai cấp tư sản.
Cải tạo xã hội cũ và tổ chức xây dựng xã hội mới.
Nội dung Tư tưởng, văn hoá 8
Tập trung xây dựng hệ giá trị mới: lao động; công bằng; dân chủ; bình đẳng và tự do.
3. Những điều kiện quy định và thực hiện sứ mệnh của giai cấp công nhân. a.
Ðiều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
#1. Do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định.
Giai cấp công nhân là giai cấp gắn với lực lượng sản xuất tiên tiến nhất dưới chủ nghĩa
tư bản và lực lượng quyết định phá vỡ quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Giai cấp công nhân do không có tư liệu sản xuất nên phải bán sức lao động của mình
cho nhà tư bản và bị nhà tư bản chiếm đoạt giá trị thặng dư.
#2. Do địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy định.
Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất.
Giai cấp công nhân có ý thức tổ chức kỷ luật cao.
Giai cấp công nhân được trang bị lí luận của chủ nghĩa Mác Lenin - lí luận cách mạng khoa học và tiến bộ.
Giai cấp công nhân có bản chất quốc tế. b.
Điều kiện chủ quan đề giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử
#1. Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng.
#2. Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực hiện
thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình. 9
Quy luật chung cho sự ra đời của Đảng Cộng sản là sự kết hợp giữa chủ nghĩa xã hội
khoa học, tức chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.
Câu hỏi: Có ý kiến cho rằng “Giai cấp lãnh đạo cách mạng là giai cấp nghèo khổ
nhất”. Theo bạn ý kiến trên là đúng hay sai ? Vì sao?
Trả lời câu hỏi: Ý kiến trên là sai. Không phải giai cấp nghèo khổ nhất là giai cấp lãnh đạo cách mạng.
II. Giai cấp công nhân và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân hiện nay
1. Giai cấp công nhân hiện nay. a.
Những điểm tương đối ổn định so với thế kỉ XIX. Lực lượng sản xuất hàng
đầu của xã hội hiện đại.
Chủ thể của quá trình sản xuất công nghiệp hiện đại mang tính xã hội hóa ngày càng cao.
Phát triển mạnh cả về số lượng và chất lượng. b.
Những biến đổi và khác biệt của giai cấp công nhân hiện đại
Xu hướng “trí tuệ hóa” tăng nhanh. Xu hướng “trung lưu hóa”.
Giai cấp công nhân giữ vai trò lãnh đạo và Đảng Cộng sản trở thành Đảng cầm quyền. 10
2. Thực hiện SMLS (sứ mệnh lịch sử) của giai cấp
nhân trên thế giới hiện nay. (Sinh viên xem giáo trìn tr. 69 - 71)
III. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM HIỆN NAY
1. Đ c điểmcôncgủa nhgâiani V cấiệpt Nam
#1. Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp tư sản vào đầu thế kỷ XX.
#2. Trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân Pháp.
#3. Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp trong xã hội.
#4. Lực lượng chính trị tiên phong, có truyền thống yêu nước, đoàn kết và bất khuất chống xâm lược.
Những nét chính của giai cấp công nhân Việt Nam trong giai đoạn hiện nay .
#1. Tăng nhanh về cả số lượng và chất lượng.
#2. Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp.
#3. Nắm vững khoa học – công nghệ tiên tiến.
#4. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt
Nam trong bối cảnh hiện nay.
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhâ Nam hiện nay a. Nội dung kinh tế
1. Nguồn nhân lực lao động chủ yếu tham gia phát triển nền
kinh tế thị trường hiện đại, định hướng xã hội chủ nghĩa. 11
2. Phát huy vai trò và trách nhiệm của lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
3. Thực hiện khối liên minh công–nông–tríthức.
b. Nội dung chính trị - xã hội
Nêu cao trách nhiệm tiên phong, đi đầu, góp phần củng cố và phát triển cơ sở chính trị
- xã hội quan trọng của Đảng.
c. Nội dung văn hóa, tư tưởng
Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa, giáo dục đạo đức cách mạng, rèn luyện lối
sống, tác phong công nghiệp, văn minh, hiện đại, xây dựng hệ giá trị và con người Việt
Nam, hoàn thiện nhân cách.
3. Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu xây
giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay (Sinh viên xe giáo trình tr. 80 - 84) Take note
Giai cấp công nhân: làm công ăn lương, bán sức lao động.
Làm trong xí nghiệp,… công nhân của công trường cơ bắp.
Công nhân bây giờ có trình độ chuyên môn hoá cao. -> Đóng vai trò quyết định
Tư bản chỉ có tư liệu sản xuất (máy móc). Giỏi trong khâu
quản lý. Biết sử dụng nhân sự. Đẻ ra lợi nhuận. *Bố cáo phá sản. 12
Chương 3 - CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI I. Chủ Nghĩa Xã Hội
#1. Phong trào thực tiễn, đấu tranh của nhân dân lao động chống lại áp bức, bất công,
chống các giai cấp thống trị.
#2. Trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh lý tưởng giải phóng nhân dân lao động khỏi áp
bức, bóc lột, bất công.
#3. Là một khoa học - Chủ nghĩa xã hội khoa học là khoa học về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
#4. Chế độ xã hội tốt đẹp, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế
- xã hội cộng sản chủ nghĩa.
1. Chủ Nghĩa Xã Hội – Giai Đoạn Đầu Của Hình T
Tế - Xã Hội Cộng Sản Chủ Nghĩa
Học thuyết về hình thái kinh tế - xã hội của chủ nghĩa Mác – Lênin đã chỉ ra tính tất yếu
sự thay thế hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa bằng hình thái kinh tế - xã hội
cộng sản chủ nghĩa, đó là quá trình lịch sử tự nhiên.
Học thuyết về hình thái kinh tế - xã hội của chủ Nghĩa Mác–
Lênin đã cung cấp những tiêu chuẩn thực sự duy vật, khoa
học cho sự phân kỳ lịch sử, trong đó có sự phân kỳ hìnhthái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
(Thi)Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa phát triển từ thấp lên cao qua hai
giai đoạn, giai đoạn thấp và giai đoạn cao, giai đoạn cộng sản chủ nghĩa; giữa xã hội tư bản chủ
nghĩa và xã hội cộng sản chủ nghĩa là thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa cộng sản.
Cái xã hội mà chúng ta nói ở đây không phải là một xã hội cộng sản chủ nghĩa đã phát
triển trên cơ sở của chính nó, mà trái lại là một xã hội cộng sản chủ nghĩa vừa thoát thai từ xã 13
hội tư bản chủ nghĩa, do đó là một xã hội về mọi phương diện
- kinh tế, đạo đức, tinh thần - còn mang những dấu vết của xã hội cũ mà nó đã lọt lòng ra. -Karl Mark-
#1.Đối với các nước chưa trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển, cần thiết phải có thời kỳ
quá độ khá lâu dài từ chủ
nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội- những cơn đau đẻ kéo dài.
#2. Đối với những nước đã trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển, giữa chủ nghĩa tư bản
và chủ nghĩa cộng sản có một
thời kỳ quá độ nhất định, thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội này sang xã hội kia,
thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản.
2. Điều kiện ra đời chủ nghĩa xã hội a. Điều kiện kinh tế
Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
b. Điều kiện chính trị - xã hội
Từ chỗ là những hình thức phát triển của các lực lượng sản xuất, những quan hệ sản
xuất ấy trở thành những xiềng xích của các lực lượng sản xuất. Khi đó bắt đầu thời đại một cuộc cách mạng.
Sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân là tiền
đề kinh tế- xã hội dẫn tới sự sụp đổ không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản.
3. Những đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội
#1. Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải
phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện. 14
#2. Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên
lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
#3. Chủ nghĩa xã hội do nhân dân lao động làm chủ.
Đặc trưng này: Thể hiện thuộc tính bản chất của cnxh, xh vì con người do con người.
#4. Chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu
cho lợi ích, quyền lực ý chí của nhân dân lao động.
Đặc trưng này: thể hiện nhà nước phục vụ cho đại đa số mọi người dân trong xh.
#5. Chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị
của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
Đặc trưng này: thể hiện mục tiêu, động lực của phát triển xh, trọng tâm là phát triển
kinh tế văn hoá. Từ đó hung đúc nên tâm hồn khí phách bản lĩnh con người và biến
con người thành người chân thiện mỹ.
#6. Chủ nghĩa xã hội đảm bảo bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu
nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
Đặc trưng này: Là vị trí đặc biệt quan trọng trong việc thực thi hoạch định của mỗi dân
tộc và mỗi một quốc gia.
Trang 116-117 8 đặc trưng đại hội XI (thi)
II. Thời Kì Quá Độ Lên Chủ Nghĩa Xã Hội
1. Tính tất yếu khách quan của thời kì quá độ lên nghĩa xã hội #1. Quá độ trực tiếp. 15 #2. Quá độ gián tiếp.
2. Đặc điểm về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã h
a. Trên lĩnh vực kinh tế
Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần.
b. Trên lĩnh vực chính trị
Quyền lực thuộc về nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng. Tiến hành xây dựng một xã hội không giai cấp.
c. Trên lĩnh vực tư tưởng – văn hóa
Xây dựng văn hóa vô sản, nền văn hoá mới xã hội chủ nghĩa, tiếp thu giá trị văn hóa
dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
d. Trên lĩnh vực xã hội
III. Quá Độ Lên Chủ Nghĩa Xã Hội Ở Việt Nam
1. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở việt nam(thi)
Qúa độ lên chủ nghĩa xã hội 1954. 1976 Cả nước quá độ chủ nghĩa xã hội. Khó khăn
Xuất phát từ một xã hội vốn là thuộc địa, nửa phong kiến lực lượng sản xuất rất thấp. Thuận lợi
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đang diễn ra mạnh mẽ cuốn hút tất
cả các nước ở mức độ khác nhau. Khó khăn
Thời đại ngày nay vẫn là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, cho
dù chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ. 16 Thuận lợi
Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư
bản chủ nghĩa, tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế
độ tư bản chủ nghĩa, đặc biệt về khoa học và công nghệ, để phát triển nhanh lực lượng
sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại.
Xác định vị trí của Việt Nam khi đi theo con đường chủ nghĩa xã hội
#1. Là con đường cách mạng tất yếu khách quan, con đường xây dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
#2. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa.
#3. Phải tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chủ nghĩa tư bản.
#4. Tạo ra sự biến đổi về chất của xã hội trên tất cả các lĩnh vực, là sự nghiệp rất khó
khăn, phức tạp, lâu dài với nhiều chặng đường, nhiều hình thức tổ chức kinh tế, xã hội
có tính chất quá độ đòi hỏi phải có quyết tâm chính trị cao và khát vọng lớn của toàn Đảng, toàn dân.
2. Những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội và phương
hướng xây dựng chủ Nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện
(Sinh viên xem giáo trình tr. 112 - 124) Takenote 17
Chương 4 - DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦNGHĨA
I. Dân Chủ Và Dân Chủ Xã Hội Chủ Nghĩa (Thi)
1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
a. Quan niệm về dân chủ
#1. Trên phương diện quyền lực, dân chủ là quyền lực thuộc nhân dân.
#2. Trên phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là một hình
thức hay hình thái nhà nước, là chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ.
#3. Trên phương diện tổ chức và quản lý xã hội, dân chủ là một nguyên tắc – nguyên tắc dân chủ.
Trên cơ sở của chủ Nghĩa Mac - Lenin và điều kiện cụ thể của VIỆT NAM, chủ tịch
Hồ Chí Minh đã phát triển dân chủ theo hướng:
Dân chủ trước hết là một giá trị nhân loại chung. Dân chủ là một thể chế chính
trị, một chế độ xã hội.
Dân chủ là một giá trị xã hội phản ánh những quyền cơ bản của con người; là một
phạm trù chính trị gắn với các hình
thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền; là một phạm trù lịch sử gắn với quá
trình ra đời, phát triển của lịch sử xã hội nhân loại.
b. Sự ra đời, phát triển của dân chủ Chế độ công xã hội nguyên thủy.
Chế độ chiếm hữu nô lệ. Chế độ phong kiến. Dân chủ tư sản. 18
Chế độ xã hội chủ nghĩa.
2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa
a. Quá trình ra đời của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
Dân chủ xã hội chủ nghĩa đã được phôi thai từ thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Pháp và Công xã Pari năm 1871.
Mở rộng dân chủ, nâng cao mức độ giải phóng cho những người lao động, thu hút họ tham
gia tự giác vào công việc quản lý nhà nước, quản lý xã hội.
Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản, là
nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ;
dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng; được thực hiện bằng nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
b. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa B ả n Ch ấ t Chính Tr ị
Sự lãnh đạo chính trị của giai cấp công nhân thông qua đảng của nó đối với toàn xã hội.
Chế độ dân chủ của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
Dân chủ xã hội chủ nghĩa vừa có bản chất giai cấp công nhân, vừa có tính nhân dân
rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc. B ả n Ch ấ t Kinh T ế
Chế độ sở hữu xã hội về những tư liệu sản xuất chủ yếu của toàn xã hội.
Quyền làm chủ trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý và phân phối.
B ả n Ch ấ t T ư T ưở ng – V ă n Hóa – Xã H ộ i
Hệ tư tưởng Mác - Lênin - hệ tư tưởng của giai cấp công nhân. Kế thừa những giá trị
của các nền văn hóa trước đó. 19
Sự kết hợp hài hoà về lợi ích giữa cá nhân, tập thể và lợi ích của toàn xã hội.
II. Nhà Nước Xã Hội Chủ Nghĩa
1. Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước xã chủ nghĩa
a. Sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa
Nhà nước xã hội chủ nghĩa là nhà nước mà ở đó, sự thống trị chính trị thuộc về giai
cấp công nhân, do cách mạng xã hội chủ nghĩa sản sinh ra và có sứ mệnh xây đựng
thành công chủ nghĩa xã hội, đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ trên tất cả các
mặt của đời sống xã hội trong một xã hội phát triển cao - xã hội xã hội chủ nghĩa.
b. Bản chất nhà nước xã hội chủ nghĩa Về Chính Trị. Về Kinh Tế. Về văn hóa - xã hội.
c. Chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
#1. Căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước
được chia thành chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
#2. Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước xã hội
chủ nghĩa được chia thành chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội,...
#3. Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước, chức năng của nhà nước được chia
thành chức năng giai cấp (trấn áp) và
chức năng xã hội (tổ chức và xây dựng).2. Mối Quan Hệ Giữa Dân Chủ Xã Hội Chủ
Nghĩa Và Nhà Nước Xã Hội Chủ Nghĩa (Sinh Viên Xem Giáo Trình Tr. 147 - 149) 20