Chương I:Nhp môn CNXHKH
I.
S ra đời ca CNXHKH
1.Hoàn cnh lch s ra đời:
-Ra đời vào nhng năm 40 ca TK 19 (1840-1849)
-CM Công nghip phát trin mnh m(1784)
=>Phương thc sn xut bn tr nên vng chc dn đến mâu
thun gia giai cp sản sn tr nên gay gt -> đấu
tranh-> sn tht bi-> không lun CM soi đưng-> Ch
nghĩa c-Lênin xut hin→ CNXHKH ra đi
*Tin đề khoa hc t nhiên:
-Hc thuyết tế bào
-Hc thuyết v s tiến hoá ca ging loài
-Định lut bo toàn và chuyn hoá năng ng
*Tiền đềlun:(3)
-Triết hc c đin Đức (Hegel Phoiobac)
-Kinh tế chính tr hc c đin Anh( Adam Smith David Ricardo)
-Ch nghĩa hi không ng Pháp:
->Tư ng XHCN ra đời khi chế độ hu xut hin
-Xanh Ximong (xung đột v giai cp, lý lun CM xã hi)-> Nhà tư
ng xã hi na vi
-Saclo Furie:
+Người làm nhiu ng ít, k làm ít ng nhiu→ Mâu
thun
+Nghèo kh sinh ra t s tha thãi
+Mác kế tha
+Ông nhà ng hi na vi
-Robert Owen:
+Lut “Công ng nhân đo”
+Mun xây dng xã hi tốt đẹp nhất định phi xoá b chế độ
hữu→ là nhà CNXH triệt để
2.
Vai trò ca Mác Ăngghen:
a.
S chuyn biến lp trường triết hc chính tr:
-V mt triết hc: Trưc đây mang lp trường duy tâm sau đó
mi chuyn sang duy vt (vì nhn ra duy tâm sai)
-V mt chính tr: Trước đây dân ch Cách mng sau đó
chuyn sang Ch nghĩa cộng sn (vì nó có hn chế)
b.
3 phát kiến đại ca Mác Ăngghen:
-Ch nghĩa duy vt lch s:
-Hc thuyết giá tr thng
-S mnh lch s ca giai cp công nhân
c.Tác phm tuyên ngôn ca Đảng Cng sn:
-Ra đời 1848
-Tác gi là Mác Ăngghen
-Tác phm quan trng nht ca ch nghĩa Mác
-Ni dung trình bày c 3 vn đề triết hc, kinh tế CNXHKH
II.
Các giai đon phát trin và hình thành ca CNXHKH:
III.
Đối ng, phương pháp ý nghĩa hc môn y:(slide)
Chương II:S mnh lch s ca giai cp công nhân
I.
Quan điểm ca ch nghĩa Mác-Lênin v giai cp công nhân
s mnh lch s ca nó:
1.
Quan điểm v giai cp công nhân:
-Sinh thời Mác và Ăngghen dùng nhiu thut ng để ch giai cp
công nhân : Giai cp sn,giai cp sn hiện đại,giai cp
công nhân, giai cấp công nhân đại công nghip,giai cp công
nhân hiện đại
-Tt c dùng để ch 1 đối tượng: giai cp công nhân-con đẻ ca
nền đại công nghip(cui TK18)
-Giai cp công nhân 2 đc trưng bn sau:
+Xét v phương thức lao động ( yếu t ngh nghip): công nhân
những ngưi trc tiếp (vn hành máy) hoc gián tiếp(ngoài ra)
tham gia vào các quy trình sn xut mang tính cht công nghip.
+Xét v địa v ca giai cp công nhân trong ch nghĩa bản:
H là người làm thuê và b bóc lt sức lao động
+Theo Mác: “Đại công nghip ng phát trin thì giai cp công
nhân càng ln mnh còn các giai tng khác ngày càng tiêu vong”
+T s phân tích trên => giai cp công nhân (giáo trình trang
55) 1 tập đoàn hội ổn định, giai cp hình thành phát trin
cùng nền đại CN, giai cấp đại din cho lực lượng sn xut tiên
tiến phương thức sn xut hiện đại, là người trc tiếp và gián
tiếp tham gia vào các quy trình sn xut CN, người to ra ca
ci ch yếu cho hi , trong ch nghĩa bn h người làm
thuê còn trong ch nghĩa xã hội là người làm ch
2.
S mnh lch s ca giai cp công nhân:
-Giai cp CN s mnh lch s xoá b mi áp bc bóc lt mà
trước tiên ch nghĩa bản đồng thi xây dng thành công
hi mi-xã hi ch nghĩa
-Trong lĩnh vực chính trị: Giành được chính quyn, s dng chính
quyn mới để xây dng thành công xã hi mi
-Trong lĩnh vực kinh tế: Phi thc hin công nghip hoá hiện đại
hoá, nâng cao đi sng vt cht cho nhân dân
-Trong lĩnh vực văn hoá: Làm cho ch nghĩa Mác-Lênin tr thành
nn tảng tư tưởng văn hoá tinh thần, xây dng h giá tr mi
=>Lưu ý: Để hoàn thành s mnh lch s này giai cp công nhân
phi trải qua 2 giai đoạn:
+Giành chính quyn t tay giai cấp sản để thiết lp chính
quyn mi
+Phi s dng chính quyn mới để xây dng thành công hi
mới→ đây nhim v hết sc k khăn phức tp đòi hi cn
phi có thi gian.
3.
Nhng điu kin quy định s mnh lch s ca giai cp công
nhân:
a.
Điu kin khách quan: (Vì sao gc công nhân s mnh lch
s)
a v kinh tế hi:
-Đại biu cho llsx tiên tiến và ptsx hin đại
-To ra ca ci ch yếu cho hi bn
-Làm thuê & b gc sn bóc lt sc
=>Mâu thun đối kháng vi gc sn
=>S mnh lt đổ gc sn - xoá b ch nghĩa bn
c đim chính tr hi đem li:
-Gc công nhân tinh thn CM trit đ
-Gc công nhân tinh thn tiên phong CM
-Có ý thc t chc k luật cao do i trường sng làm vic
đem lại
-Gc công nhân mang bn cht quc tế tuy các nước khác
nhau nhưng họ có chung 1 đa v, chung 1 k thù -> để đánh
thắng gc tư sn lực lượng quc tế thì h phải đoàn kết để tr
thành lực lượng quc tế
b.
Điu kin ch quan:
-Gc công nhân phi phát trin c s ng cht ng
+S ng: Quy
+Cht ng: Trình độ chuyên môn , ý thc chính tr
-Phi s lãnh đạo ca Đảng cng sn:
+ĐCS = ch nghĩa Mác-Lênin + Phong trào công nhân
+ĐCSVN = ch nghĩa Mác-Lênin + phong trào công nhân +
phong trào yêu nước
-ĐCS nhân t ch quan quan trng nht để giai cp CN thc
hin thng li s mnh lch s ca mình vì:
+ĐCS người tuyên truyn, giáo dc để giai cp CN biết và
thc hin s mnh lch s ca mình
+ĐCS t chc chính tr cao nht đại biu cho gc công nhân
+ĐCS là đội tiên phong chiến đấu ca gc công nhân (mũi nhn)
+ĐCS là người đ ra đường li, chiến lược, phương pháp để gc
công nhân đấu tranh và giành thng li
*Liên minh giai cp: Công-nông-tthc
CHƯƠNG III : Ch nghĩa hi thi k quá độ lên
ch nghĩa xã hội
I.
Ch nghĩa hi:
CNXH đưc hiu theo 4 cách:
- 1 phong trào thc tin: Phong trào đu tranh chng áp bc
bt công
- 1 trào lưu tưng:Phn ánh cuc đu tranh chng áp bc
c lt
-Là 1 môn khoa hc
-Là 1 chế độ xã hi tt đẹp
1.
Ch nghĩa hi - giai đon đầu ca hình thái kinh tế - hi
cng sn ch nghĩa:
a.
Quan đim ca Mác và Ăng-ghen:
*Chia hình thái CNXH CSCN thành 2 giai đon:
-Giai đon thp (gđ đầu) ca XHCSCN
+Vn còn tn ti đan xen gia yếu t ca hi hi
mi
+Làm theo năng lc nhưng ng theo lao động (làm nhiu
ng nhiều, làm ít hưng ít)
-Giai đon cao ca XHCSCN
+Lc ng sn xut phát trin mnh m -> ca ci di dào
+Làm theo năng lc nhưng ng theo nhu cu
-Gia XH TBCN lên XH CSCN phi tri qua 1 thi k quá độ
b.Quan điểm ca Lênin:
*Lênin chia làm 3 giai đon:
-Giai đon 1: Nhng cơn đau để kéo dài (thi k quá đ)
-Giai đon đầu ca XHCSCN: Lênin đặt tên là XHCN
-Giai đon cao ca XHCSCN: Gi là XHCSCN
*Theo Lênin quá độ 2 loi:
-Quá độ trc tiếp: T 1 c bn phát trin lên CNXH
-Quá độ gián tiếp: Chưa qua bn phát trin lên CNXH
2.
Điu kin ra đời ca CNXH:
-Điu kin khách quan : Lực lượng sn xut phi mâu thun vi
quan h sn xut. Biu hin: Giai cp CN><giai cấp tư sản.
-Điu kin ch quan: Giai cp CN phi trưởng thành c v s
ng và chất lượng, phi s lãnh đạo của ĐCS, xây dựng
đưc khi liên minh công-nông trí thc.
-Để hình thái kinh tế hi Cng sn ch nghĩa giai đoạn đầu
là CNXH ra đời nhất định phi thông qua CM XHCN
-CM XHCN (CM vô sn): Là cuc CM do giai cp CN và nhân dân
lao động thc hin dưới s lãnh đạo của ĐCS
-CM XHCN có th din ra bằng 2 phương pháp: Hoà bình bo
lc
3.
Đặc trưng ca ch nghĩa hi (Mác 6, VN 8)
*Mác:
-Con ngưi, hi, giai cp đưc gii phóng
- hi do nhân dân lao động làm ch
- nn kinh tế phát trin cao da trên chế độ công hu v
liu sn xut
- Nhà c mi mang bn cht ca giai cp CN
-Có nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sc dân tc
-Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, đoàn kết; có quan h hp tác
hu ngh với nhân dân các nước
II.
Thi k quá độn ch nghĩa hi:
1.
sao phi tri qua thi k quá độ?
-CNXH khác CNTB v cht => mun xây dng thành công cn
phi thi gian (cht ca CNXH công hu, cht ca CNTB
tư hữu)
-CNXH ch th xây dng thành công trên nn tng csvc k
thut phát triển cao (cao hơn CNTB)-> muốn nthế phi thi
gian để b trí và sp xếp li nn kinh tế
-Quan h hi tốt đẹp ca CNXH không t ny sinh cn
có thời gian để xây dng và ci to
-Xây dng CNXH nhim v mi m, khó khăn phc tp
(trên thế giới chưa tng có tin l) vì thế cn phi thi gian tìm
tòi và xây dng
2.
Đặc đim ca thi k quá độ lên CNXH:
ặc điểm bao trùm:
-Tn ti đan xen yếu t ca xã hi cũ và yếu t ca xã hi mi
-Kinh tế:
+Tn ti kinh tế nhiu thành phn (kte nhà c, tp th ,
nhân, 100% vốn nước ngoài)
+Nhiu hình thc s hu (s hu nhà c, tp th, nhân)
+Tn ti nhiu hình thc phân phối trong đó pp theo lao động là
ch yếu
-Chính tr: Tn ti nhiu giai cp tng lp vi nhiu trình độ
khác nhau
-Văn hoá:
+Tn ti nhiu h ng
+Nhiu yếu t văn hoá mi đan xen
Chương IV: Dân ch hi ch nghĩa nhà c
hi ch nghĩa
I.
Dân ch và dân ch hi ch nghĩa:
1.
Dân ch s ra đời ca dân ch:
a.
Quan nim v dân ch:
-Theo nghĩa gc, dân ch bt ngun t tiếng Hy Lp: Demos
Kratos nghĩa là quyn lc thuc v nhân dân
-Theo Lênin, dân ch đưc hiu theo 3 nghĩa
+Dân ch quyn lc thuc v nhân dân->rt sm->phm t
vĩnh viễn
+Dân ch 1 phm trù chính tr:
->Ch xut hin hi phân chia giai cp
->Gn vi 1 kiu nhà c
->Mang bn cht ca gc thng tr
->Nn dân ch, chế độ dân ch
->3 nn dân ch : ch nô, sn, sn (XHCN)
->Là 1 phm trù lch s
+Dân ch 1 nguyên tc hot động (nguyên tc tp trung dân
ch)
-Theo H Chí Minh,
+Dân ch quyn lc thuc v nhân dân
->dân là ch
->dân làm ch
+1 phm trù chính tr: dân ch, chính ph đầy t ca dân,
cán b công chc ch là nô bc ca dân
b.
S ra đời phát trin ca dân ch:
*Thi k công sn nguyên thu:
-Nguyên thu vi nghĩa gc xut hin
-Chưa nn dân ch
-Dân ch khai, dân ch quân s
*Chế độ chiếm hu l:
-Ln đầu tiên xã hi phân chia giai cp
-Ln đầu tiên trong XH xut hin Nhà c
-Ln đầu tiên nn dân ch ch xut hin
-Ln đầu tiên trong hi gc thng tr dùng sc mnh ca mình
để chiếm đoạt quyn lc ca nhân dân
-Lần đầu tiên nhà nước ch nô s dng thut ng “Nhà nưc ch
nô là nhà nước quyn lc thuc v nhân dân”
*Thi k phong kiến:
-Không nn dân ch
-Quyn lc thuc v 1 người (vua)
- hi quân ch
*Chế độ tư bản ch nghĩa:
-Nn dân ch sn ra đi
- nc thang trong s phát trin ca dân ch
-Bo v quyn loi ca thiu s giai cp sn
*Dân ch hi ch nghĩa:
2.
Dân ch XHCN:
a.
Quá trình ra đi:
-Phôi thai t công Pa-ri (1871)
-Chính thc ra đời sau CMT10 Nga (1917)
-Phát trin trên s kế tha các nn dân ch trước đặc bit
dân ch tư sản
-Khi dân ch hi ch nghĩa hoàn thin thì s t tiêu vong
=> Lưu ý: Lần đầu tiên trong lch s nhân loi có nn dân ch
quyn lc thuc v đại đa số nhân dân
b.
Bn cht ca dân ch XHCN:
-Dân ch XHCN mang bn cht ca giai cp công nhân (Dân ch
tư sản mang bn cht của gc tư sản)
-Dân ch XHCN quyn lc thuc v nhân dân (><gc sn)
-Dân ch XHCN do Đảng cng sn lãnh đạo (><Đảng sn)
-Thc hin nht nguyên v chính tr (><đa nguyên)
-Đưc y dng trên chế độ ng hu v liu sx (><tư hu)
-Thc hin phân phối theo lao động là ch yếu (>< phân phi có
lợi cho tư sản là ch yêu)
-Ly ch nghĩa Mác-Lênin làm nn tng (><ly ch nghĩa tư sn
làm nn tng)
-Thc hin kết hp hài hoà, li ích các nhan tp th hi
(><cá nhân)
II.
Nhà c hi ch nghĩa:
1.
Quá trình ra đi:
-Ra đời khi lc ng sn xut mâu thun vi quan h sn xut
- nc di giai cp công nhân thng tr
-Do Cm XHCN sinh ra
-Do Đảng cng sn lãnh đạo
-Đưa nhân dân t làm thuê lên làm ch
2.
Bn cht ca nhà c XHCN:
3.
Chc năng ca nhà c XHCN:
-Nếu căn c vào phm vi tác động quyn lc Nhà c: Chc
năng đối nội và đối ngoi
-Nếu căn cứ vào lĩnh vc tác đng quyn lực Nhà nước: Kinh tế,
chính trị, văn hoá, xã hi
-Nếu căn c vào tính cht quyn lc ca Nhà c thì 2 t
chc xây dng và bo lc trn áp
4.
Mi quan h gia nn dân ch XHCN Nhà c XHCN:
-Chúng mqh bin chng tác động qua li ln nhau
-Dân ch XHCN nn tng s để xây dng Nhà c XHCN
-Nhà c XHCN khi hoàn thin s quay tr li bo v nn dân
ch XHCN

Preview text:

Chương I:Nhập môn CNXHKH
I. Sự ra đời của CNXHKH
1.Hoàn cảnh lịch sử ra đời:
-Ra đời vào những năm 40 của TK 19 (1840-1849)
-CM Công nghiệp phát triển mạnh mẽ(1784)
=>Phương thức sản xuất tư bản trở nên vững chắc dẫn đến mâu
thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản trở nên gay gắt -> đấu
tranh-> vô sản thất bại-> không có lý luận CM soi đường-> Chủ
nghĩa Mác-Lênin xuất hiện→ CNXHKH ra đời
*Tiền đề khoa học tự nhiên: -Học thuyết tế bào
-Học thuyết về sự tiến hoá của giống loài
-Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng *Tiền đề lý luận:(3)
-Triết học cổ điển Đức (Hegel và Phoiobac)
-Kinh tế chính trị học cổ điển Anh( Adam Smith và David Ricardo)
-Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp:
->Tư tưởng XHCN ra đời khi chế độ tư hữu xuất hiện
-Xanh Ximong (xung đột về giai cấp, lý luận CM xã hội)-> Nhà tư
tưởng xã hội nửa vời -Saclo Furie:
+Người làm nhiều hưởng ít, kẻ làm ít hưởng nhiều→ Mâu thuẫn
+Nghèo khổ sinh ra từ sự thừa thãi +Mác kế thừa
+Ông là nhà tư tưởng xã hội nửa vời -Robert Owen:
+Luật “Công xưởng nhân đạo”
+Muốn xây dựng xã hội tốt đẹp nhất định phải xoá bỏ chế độ tư
hữu→ là nhà CNXH triệt để
2. Vai trò của Mác và Ăngghen:
a. Sự chuyển biến lập trường triết học và chính trị:
-Về mặt triết học: Trước đây mang lập trường duy tâm sau đó
mới chuyển sang duy vật (vì nhận ra duy tâm sai)
-Về mặt chính trị: Trước đây là dân chủ Cách mạng sau đó
chuyển sang Chủ nghĩa cộng sản (vì nó có hạn chế)
b. 3 phát kiến vĩ đại của Mác và Ăngghen:
-Chủ nghĩa duy vật lịch sử:
-Học thuyết giá trị thặng dư
-Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
c.Tác phẩm tuyên ngôn của Đảng Cộng sản: -Ra đời 1848
-Tác giả là Mác và Ăngghen
-Tác phẩm quan trọng nhất của chủ nghĩa Mác
-Nội dung trình bày cả 3 vấn đề triết học, kinh tế và CNXHKH
II. Các giai đoạn phát triển và hình thành của CNXHKH:
III. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa học môn này:(slide)
Chương II:Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
I. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về giai cấp công nhân và
sứ mệnh lịch sử của nó:
1. Quan điểm về giai cấp công nhân:
-Sinh thời Mác và Ăngghen dùng nhiều thuật ngữ để chỉ giai cấp
công nhân : Giai cấp vô sản,giai cấp vô sản hiện đại,giai cấp
công nhân, giai cấp công nhân đại công nghiệp,giai cấp công nhân hiện đại
-Tất cả dùng để chỉ 1 đối tượng: giai cấp công nhân-con đẻ của
nền đại công nghiệp(cuối TK18)
-Giai cấp công nhân có 2 đặc trưng cơ bản sau:
+Xét về phương thức lao động ( yếu tố nghề nghiệp): công nhân
là những người trực tiếp (vận hành máy) hoặc gián tiếp(ngoài ra)
tham gia vào các quy trình sản xuất mang tính chất công nghiệp.
+Xét về địa vị của giai cấp công nhân trong chủ nghĩa tư bản:
Họ là người làm thuê và bị bóc lột sức lao động
+Theo Mác: “Đại công nghiệp càng phát triển thì giai cấp công
nhân càng lớn mạnh còn các giai tầng khác ngày càng tiêu vong”
+Từ sự phân tích trên => giai cấp công nhân là (giáo trình trang
55) 1 tập đoàn xã hội ổn định, giai cấp hình thành và phát triển
cùng nền đại CN, giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên
tiến và phương thức sản xuất hiện đại, là người trực tiếp và gián
tiếp tham gia vào các quy trình sản xuất CN, là người tạo ra của
cải chủ yếu cho xã hội , trong chủ nghĩa tư bản họ là người làm
thuê còn trong chủ nghĩa xã hội là người làm chủ
2. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
-Giai cấp CN có sứ mệnh lịch sử xoá bỏ mọi áp bức bóc lột mà
trước tiên là chủ nghĩa tư bản đồng thời xây dựng thành công xã
hội mới-xã hội chủ nghĩa
-Trong lĩnh vực chính trị: Giành được chính quyền, sử dụng chính
quyền mới để xây dựng thành công xã hội mới
-Trong lĩnh vực kinh tế: Phải thực hiện công nghiệp hoá hiện đại
hoá, nâng cao đời sống vật chất cho nhân dân
-Trong lĩnh vực văn hoá: Làm cho chủ nghĩa Mác-Lênin trở thành
nền tảng tư tưởng văn hoá tinh thần, xây dựng hệ giá trị mới
=>Lưu ý: Để hoàn thành sứ mệnh lịch sử này giai cấp công nhân
phải trải qua 2 giai đoạn:
+Giành chính quyền từ tay giai cấp tư sản để thiết lập chính quyền mới
+Phải sử dụng chính quyền mới để xây dựng thành công xã hội
mới→ đây là nhiệm vụ hết sức khó khăn phức tạp đòi hỏi cần phải có thời gian.
3. Những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
a. Điều kiện khách quan: (Vì sao gc công nhân có sứ mệnh lịch sử)
*Địa vị kinh tế xã hội:
-Đại biểu cho llsx tiên tiến và ptsx hiện đại
-Tạo ra của cải chủ yếu cho xã hội tư bản
-Làm thuê & bị gc tư sản bóc lột sức lđ
=>Mâu thuẫn đối kháng với gc tư sản
=>Sứ mệnh lật đổ gc tư sản - xoá bỏ chủ nghĩa tư bản
*Đặc điểm chính trị xã hội đem lại:
-Gc công nhân có tinh thần CM triệt để
-Gc công nhân có tinh thần tiên phong CM
-Có ý thức tổ chức kỷ luật cao do môi trường sống và làm việc đem lại
-Gc công nhân mang bản chất quốc tế vì tuy ở các nước khác
nhau nhưng họ có chung 1 địa vị, chung 1 kẻ thù -> để đánh
thắng gc tư sản là lực lượng quốc tế thì họ phải đoàn kết để trở
thành lực lượng quốc tế b. Điều kiện chủ quan:
-Gc công nhân phải phát triển cả số lượng và chất lượng +Số lượng: Quy mô
+Chất lượng: Trình độ chuyên môn , ý thức chính trị
-Phải có sự lãnh đạo của Đảng cộng sản:
+ĐCS = chủ nghĩa Mác-Lênin + Phong trào công nhân
+ĐCSVN = chủ nghĩa Mác-Lênin + phong trào công nhân + phong trào yêu nước
-ĐCS là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp CN thực
hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình vì:
+ĐCS là người tuyên truyền, giáo dục để giai cấp CN biết và
thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình
+ĐCS là tổ chức chính trị cao nhất đại biểu cho gc công nhân
+ĐCS là đội tiên phong chiến đấu của gc công nhân (mũi nhọn)
+ĐCS là người đề ra đường lối, chiến lược, phương pháp để gc
công nhân đấu tranh và giành thắng lợi
*Liên minh giai cấp: Công-nông-trí thức
CHƯƠNG III : Chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội I. Chủ nghĩa xã hội:
CNXH được hiểu theo 4 cách:
-Là 1 phong trào thực tiễn: Phong trào đấu tranh chống áp bức bất công
-Là 1 trào lưu tư tưởng:Phản ánh cuộc đấu tranh chống áp bức bóc lột -Là 1 môn khoa học
-Là 1 chế độ xã hội tốt đẹp
1. Chủ nghĩa xã hội - giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa:
a. Quan điểm của Mác và Ăng-ghen:
*Chia hình thái CNXH CSCN thành 2 giai đoạn:
-Giai đoạn thấp (gđ đầu) của XHCSCN
+Vẫn còn tồn tại đan xen giữa yếu tố của xã hội cũ và xã hội mới
+Làm theo năng lực nhưng hưởng theo lao động (làm nhiều
hưởng nhiều, làm ít hưởng ít)
-Giai đoạn cao của XHCSCN
+Lực lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ -> của cải dồi dào
+Làm theo năng lực nhưng hưởng theo nhu cầu
-Giữa XH TBCN lên XH CSCN phải trải qua 1 thời kỳ quá độ b.Quan điểm của Lênin:
*Lênin chia làm 3 giai đoạn:
-Giai đoạn 1: Những cơn đau để kéo dài (thời kỳ quá độ)
-Giai đoạn đầu của XHCSCN: Lênin đặt tên là XHCN
-Giai đoạn cao của XHCSCN: Gọi là XHCSCN
*Theo Lênin quá độ có 2 loại:
-Quá độ trực tiếp: Từ 1 nước tư bản phát triển lên CNXH
-Quá độ gián tiếp: Chưa qua tư bản phát triển lên CNXH
2. Điều kiện ra đời của CNXH:
-Điều kiện khách quan : Lực lượng sản xuất phải mâu thuẫn với
quan hệ sản xuất. Biểu hiện: Giai cấp CN>-Điều kiện chủ quan: Giai cấp CN phải trưởng thành cả về số
lượng và chất lượng, phải có sự lãnh đạo của ĐCS, xây dựng
được khối liên minh công-nông trí thức.
-Để hình thái kinh tế xã hội Cộng sản chủ nghĩa mà giai đoạn đầu
là CNXH ra đời nhất định phải thông qua CM XHCN
-CM XHCN (CM vô sản): Là cuộc CM do giai cấp CN và nhân dân
lao động thực hiện dưới sự lãnh đạo của ĐCS
-CM XHCN có thể diễn ra bằng 2 phương pháp: Hoà bình và bạo lực
3. Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội (Mác 6, VN 8) *Mác:
-Con người, xã hội, giai cấp được giải phóng
-Xã hội do nhân dân lao động làm chủ
-Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
-Có Nhà nước mới mang bản chất của giai cấp CN
-Có nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
-Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, đoàn kết; có quan hệ hợp tác
hữu nghị với nhân dân các nước
II. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
1. Vì sao phải trải qua thời kỳ quá độ?
-CNXH khác CNTB về chất => muốn xây dựng thành công cần
phải có thời gian (chất của CNXH là công hữu, chất của CNTB là tư hữu)
-CNXH chỉ có thể xây dựng thành công trên nền tảng csvc kỹ
thuật phát triển cao (cao hơn CNTB)-> muốn như thế phải có thời
gian để bố trí và sắp xếp lại nền kinh tế
-Quan hệ xã hội tốt đẹp của CNXH không tự nảy sinh mà nó cần
có thời gian để xây dựng và cải tạo
-Xây dựng CNXH là nhiệm vụ mới mẻ, khó khăn và phức tạp
(trên thế giới chưa từng có tiền lệ) vì thế cần phải có thời gian tìm tòi và xây dựng
2. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH: *Đặc điểm bao trùm:
-Tồn tại đan xen yếu tố của xã hội cũ và yếu tố của xã hội mới -Kinh tế:
+Tồn tại kinh tế nhiều thành phần (kte nhà nước, tập thể , tư
nhân, 100% vốn nước ngoài)
+Nhiều hình thức sở hữu (sở hữu nhà nước, tập thể, tư nhân)
+Tồn tại nhiều hình thức phân phối trong đó pp theo lao động là chủ yếu
-Chính trị: Tồn tại nhiều giai cấp và tầng lớp với nhiều trình độ khác nhau -Văn hoá:
+Tồn tại nhiều hệ tư tưởng
+Nhiều yếu tố văn hoá cũ mới đan xen
Chương IV: Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa
I. Dân chủ và dân chủ xã hội chủ nghĩa:
1. Dân chủ và sự ra đời của dân chủ:
a. Quan niệm về dân chủ:
-Theo nghĩa gốc, dân chủ bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp: Demos
Kratos nghĩa là quyền lực thuộc về nhân dân
-Theo Lênin, dân chủ được hiểu theo 3 nghĩa
+Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân->rất sớm->phạm trù vĩnh viễn
+Dân chủ là 1 phạm trù chính trị:
->Chỉ xuất hiện ở xã hội có phân chia giai cấp
->Gắn với 1 kiểu nhà nước
->Mang bản chất của gc thống trị
->Nền dân chủ, chế độ dân chủ
->3 nền dân chủ : chủ nô, tư sản, vô sản (XHCN)
->Là 1 phạm trù lịch sử
+Dân chủ là 1 nguyên tắc hoạt động (nguyên tắc tập trung dân chủ) -Theo Hồ Chí Minh,
+Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân ->dân là chủ ->dân làm chủ
+1 phạm trù chính trị: dân là chủ, chính phủ là đầy tớ của dân,
cán bộ công chức chỉ là nô bộc của dân
b. Sự ra đời và phát triển của dân chủ:
*Thời kỳ công sản nguyên thuỷ:
-Nguyên thuỷ với nghĩa gốc xuất hiện -Chưa có nền dân chủ
-Dân chủ sơ khai, dân chủ quân sự
*Chế độ chiếm hữu nô lệ:
-Lần đầu tiên xã hội có phân chia giai cấp
-Lần đầu tiên trong XH có xuất hiện Nhà nước
-Lần đầu tiên nền dân chủ chủ nô xuất hiện
-Lần đầu tiên trong xã hội gc thống trị dùng sức mạnh của mình
để chiếm đoạt quyền lực của nhân dân
-Lần đầu tiên nhà nước chủ nô sử dụng thuật ngữ “Nhà nước chủ
nô là nhà nước quyền lực thuộc về nhân dân” *Thời kỳ phong kiến:
-Không có nền dân chủ
-Quyền lực thuộc về 1 người (vua) -Xã hội quân chủ
*Chế độ tư bản chủ nghĩa:
-Nền dân chủ tư sản ra đời
-Là nấc thang trong sự phát triển của dân chủ
-Bảo vệ quyền loại của thiểu số giai cấp tư sản
*Dân chủ xã hội chủ nghĩa: 2. Dân chủ XHCN: a. Quá trình ra đời:
-Phôi thai từ công xã Pa-ri (1871)
-Chính thức ra đời sau CMT10 Nga (1917)
-Phát triển trên cơ sở kế thừa các nền dân chủ trước đặc biệt là dân chủ tư sản
-Khi dân chủ xã hội chủ nghĩa hoàn thiện thì nó sẽ tự tiêu vong
=> Lưu ý: Lần đầu tiên trong lịch sử nhân loại có nền dân chủ mà
quyền lực thuộc về đại đa số nhân dân
b. Bản chất của dân chủ XHCN:
-Dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân (Dân chủ
tư sản mang bản chất của gc tư sản)
-Dân chủ XHCN là quyền lực thuộc về nhân dân (>-Dân chủ XHCN do Đảng cộng sản lãnh đạo (><Đảng tư sản)
-Thực hiện nhất nguyên về chính trị (><đa nguyên)
-Được xây dựng trên chế độ công hữu về tư liệu sx (>-Thực hiện phân phối theo lao động là chủ yếu (>< phân phối có
lợi cho tư sản là chủ yêu)
-Lấy chủ nghĩa Mác-Lênin làm nền tảng (>làm nền tảng)
-Thực hiện kết hợp hài hoà, lợi ích các nhan tập thể và xã hội
(>II. Nhà nước xã hội chủ nghĩa: 1. Quá trình ra đời:
-Ra đời khi lực lượng sản xuất mâu thuẫn với quan hệ sản xuất
-Là nhà nước di giai cấp công nhân thống trị -Do Cm XHCN sinh ra
-Do Đảng cộng sản lãnh đạo
-Đưa nhân dân từ làm thuê lên làm chủ
2. Bản chất của nhà nước XHCN:
3. Chức năng của nhà nước XHCN:
-Nếu căn cứ vào phạm vi tác động quyền lực Nhà nước: Chức
năng đối nội và đối ngoại
-Nếu căn cứ vào lĩnh vực tác động quyền lực Nhà nước: Kinh tế,
chính trị, văn hoá, xã hội
-Nếu căn cứ vào tính chất quyền lực của Nhà nước thì có 2 tổ
chức xây dựng và bạo lực trấn áp
4. Mối quan hệ giữa nền dân chủ XHCN và Nhà nước XHCN:
-Chúng có mqh biện chứng tác động qua lại lẫn nhau
-Dân chủ XHCN là nền tảng cơ sở để xây dựng Nhà nước XHCN
-Nhà nước XHCN khi hoàn thiện sẽ quay trở lại bảo vệ nền dân chủ XHCN