
















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58794847
ĐỀ CƯƠNG MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC I. Phần bắt buộc
Câu 1: Nội dung cương lĩnh của dân tộc Chủ nghĩa Mác-Lênin. Quan điểm
giải quyết vấn đề dân tộc Đảng cộng sản Việt Nam?
• Khái niệm: Dùng để chỉ một cộng đồng người ổn định làm thành
nhân dân một nước, có lãnh thổ riêng, nền kinh tế thống nhất, có
ngôn ngữ chung và có ý thức về sự thống nhất của mình, gắn bó
với nhau bởi quyền lợi chính trị, kinh tế, truyền thống văn hóa và
truyền thống đấu tranh chung trong suốt quá trình lịch sử lâu dài
dựng nước và giữ nước.
• Nội dung cương lĩnh của dân tộc Chủ nghĩa Mác-Lênin.
Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa mác-lênin: - 2 xu hướng
+ Phát triển của dân tộc
- Mối quan hệ giữa các giai cấp và dân tộc
- Kinh nghiệm ở nước Nga Nội dung của dân tộc
1. Các dân tộc hoàn toàn bình đằng.
Nội dung bình đẳng các dân tộc:
- Các dân tộc lớn hay nhỏ không phụ thuộc trình độ phát triển cao hay
thấp -> đều có nghĩa vụ và quyền lợi như nhau các dân tộc không có
đặc quyền, đặc lợi về kinh tế, chính trị, văn hóa... với các dân tộc khác.
Giải quyết bình đẳng dân tộc:
- Trong một quốc gia có nhiều dân tộc
+ Trước hết phải được thực hiện trên cơ sở pháp lý, bình đẳng dân tộc phải
được pháp luật bảo vệ
+ Sau đó, phải thực hiện trong thực tế: Khắc phục chênh lệch kinh tế, văn
hóa, giữa các dân tộc. - Trên phạm vi quốc tế lOMoAR cPSD| 58794847
+ Đấu tranh cho sự bình đẳng gắn liền với thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp, nô dịch dân tộc.
+ Đấu tranh chống phân biệt chủng tộc chủ nghĩa dân tộc cực đoan. - Ý nghĩa
+ Là quyền thiêng liêng của dân tộc,là mục tiêu phấn đấu của dân tộc.
+ Là cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự quyết và xây dựng mối quan hệ
hữu nghị hợp tác giữa các dân tộc.
2. Các dân tộc được quyền tự quyết Thực
chất quyền dân tộc tự quyết:
- Là quyền làm chủ vận mệnh của dân tộc mình. Quyền lựa chọn chế độ
chính trị và con đường phát triện của dân tộc mình. - Bao gồm hai quyền:
+ Tách ra hình thành dân tộc độc lập
+ Liên hiệp các dân tộc - Giải quyết:
+ Đứng trên lập trường GCCN
. Ủng hộ các phong trào dân tộc tiến bộ
. Đấu tranh chống lại âm mưu: lợi dụng vấn đề dân tộc tự quyết để can
thiệp vào nội bộ dân tộc khác đồi ly khai chia rẻ dân tộc. - Ý nghĩa:
Là quyền cơ bản của dân tộc, là cơ sở xóa bỏ sự thù hận giữa các dân tộc.
3. Liên hiệp công nhân các dân tộc - Nội dung
Giai cấp công nhân các dân tộc khác nhau đoàn kết với nhau -> chống lại
GCTS, giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc. - Ý nghĩa lOMoAR cPSD| 58794847
+ Phản ánh tính thống nhất giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
+ Là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tần lớp nhân dân lao động -> đấu
tranh chống chủ nghĩa đế quốc vì độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội.
+ Là nội dung chủ yếu để liên kết các nội dung của cương lĩnh dân tộc thành một chính thể.
Quan điểm, chính sách dân tộc Đảng cộng sản Việt Nam - Quan điểm:
ĐCSVN ngay từ khi mới ra đời đã thực hiện nhất quán những nguyên
tắc cơ bản của chủ nghĩa mác-lênin về vấn đề dân tộc.
1. Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu
dài, đồng thời cũng là vấn đề cấp bách hiện nay.
2. Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương
trợ và giúp đỡ nhau cùng phát triển
- Thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
bảo vệ tổ quốc Việt Nam
- Kiên quyết đấu tranh với mọi âm mưu chia rẻ dân tộc
3. Phát triển toàn diện các lĩnh vực của đời sống xã hội trên địa bàn
vùng dân tộc và miền núi
- Phát triển toàn diện gắn tăng trưởng kinh tế với các vấn đề xã hội
- Quan tâm xây dựng dội ngũ các bộ dân tộc thiểu số
4. Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế xã hội các vùng dân tộc và miền núi
- Tập trung phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
- Khai thác hậu quả tiềm năng, thế mạnh của từng vùng đi đôi với bảo
vệ môi trường sinh thái
- Phát triển kinh tế xã hội, xóa bỏ giảm nghèo
5. Thực hiện chính sách dân tộc và nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân
tộc, toàn quân, của các cấp, các ngành của hệ thống trị Chính sách kinh tế
- Thực hiện chính sách phát triển kinh tế
- Xã hội vùng miền núi, dân tộc thiểu số lOMoAR cPSD| 58794847
Rút ngắn chênh lệch giữa các dân tộc Chính sách chính trị
- Thực hiện các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, hợp tác giúp đỡ nhau cùng phát triển
- Nâng cao tính tích cực chính trị cho đồng bào dân tộc thiểu số
- Thực hiên chính sách chuyên chính với các thế lực thù địch
Thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh công bằng, dân chủ, văn minh....
Chính sách văn hóa
- Giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc
- Mở rộng giao lưu văn hóa với các dân tộc trên thế giới
Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc Chính sách xã hội
- Thực hiện chính sách phát triển kinh tế- văn hóa xóa đói giảm nghèo,
dân tộc, y tế, giáo dục -> đảm bảo an sinh xã hội
Chính sách quốc phòng an ninh
- Tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc, thực hiện an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
- Tăng cương quan hệ quân dân, xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân
Ngăn chặn âm mưu chống phá của các thế lực thù địch “ Diễn biến hòa bình”
Câu 2: Khái niệm gia đình và sự biến đổi của gia đình việt nam
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở việt nam?
Khái niệm gia đình: Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc
biệt, được hình thành, duy trì và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân,
quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về
quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. - Các mối quan hệ trong gia đình:
+ Quan hệ hôn nhân – vợ chồng
+ Quan hệ huyết thống- ( cha mẹ - con cái....)
+ Quan hệ nuôi dưỡng ( cha mẹ nuôi -ncon nuôi)
Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam lOMoAR cPSD| 58794847
Thứ 1: Biến đổi về quy mô kết cấu gia đình • Gia đình xưa:
- Xã hội nông nghiệp cổ truyền -> gia đình truyền thống: 3-4 thế hệ chung sống Gia đình nay:
- xã hội công nghiệp hiện đại -> gia đình hạt nhân: 2 thế hệ chung sống
đang trở nên phổ biến ở các đô thị và ở nông thôn
Quy mô gia đình ngày nay có xu hướng nhỏ hơn so với trước kia, số
thành viên trong gia đình cũng ít hơn.
- Quy mô, kết cấu gia đình biến đổi đã tác động: . Tích cực:
+ Bình đẳng nam nữ đề cao, tôn trọng cuộc sống riêng tư
+ Tránh mâu thuẫn gia đình . Tiêu cực:
+ Các thành viên ít quan tâm nhau tạo khoảng cách giữa các thành viên.
+ Khó khăn trong việc giữ gìn tình cảm, giá trị văn hóa truyền thống gia đình.
Thứ 2: Biến đổi các chức năng của gia đình
• Biến đổi chức năng tái sản xuất ra con người Gia đình xưa:
- Ảnh hưởng của phong tục tập quán và nhu cầu của sản xuất nông nghiệp.
- Nhu cầu về con cái thể hiện: + Phải có con + Đông con
+ Phải có con trai nối dõi
Con cái là yếu tố ảnh hưởng đến bền vững gia đình Gia đình nay: lOMoAR cPSD| 58794847
- Việc sinh con được gia đình tiến hành một cách chủ động và chịu sự
điều chỉnh bởi chính sách xã hội
- Nhu cầu về con cái thể hiện - Giảm mức sinh
- Giảm nhu cầu nhất thiết - Phải có con trai
Yếu tố ảnh hưởng đến bền vững gia đình: tâm lý, tình cảm, kinh tế.
Biến đổi chức năng giáo dục: Gia đình xưa:
- Giáo dục gia đình bao trùm giáo dục xã hội
- Giáo dục đạo đức,ứng xử, nghề nghiệp trong gia đình, dòng họ, làng xã. Gia đình nay:
- Giáo dục xã hội bao trùm giáo dục gia đình.
- Bên cạnh giáo dục đạo đức, ứng xử...trong gia đình, dòng họ, làng xã.
- Hướng đến giáo dục trí thức khoa học hiện đại để cho con cái hòa nhập thế giới
- Gia đình nay phát triển theo xu hướng đầu tư tài chính của gia đình cho
giáo dục con cái tăng lên.
- Vai trò giáo dục của các chủ thể trong gia đình có xu hướng giảm, chủ yếu đưa vào xã hội.
+ Trẻ em hư hỏng, lang thang,nghiện hút.... đã phản ánh sự bế tắc của gia
đình và sự bất lực của xã hội đối với giáo dục trẻ em.
• Biến đổi về chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng:
Gia đình xưa: kinh tế tự cấp, tự túc ( sản xuất hàng hóa nhằm đáp ứng nhu cầu gia đình).
Gia đình nay: Kinh tế hàng hóa ( sản xuất hàng hóa nhằm đáp ứng nhu cầu của người khác).
- Kinh tế hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trương của quốc gia đáp ứng
nhu cầu thị trương của quốc tế
+ Gia đình ngày nay trở thành 1 đơn vị tiêu dùng quan trọng của xã hội. lOMoAR cPSD| 58794847
• Biến đổi chức năng thỏa mãm nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm. Gia đình
xưa: Tình cảm gia đình bền chặt và đắp ứng đầy đủ Gia đình nay: Nhu cầu
thỏa mãn tâm lý, tình cảm tăng lên.
- Gia đình hiện nay đã thay đổi tâm lý truyền thống về nhu cầu con
trai tạo dựng quan niệm bình đẳng về con cái trong nuôi dưỡng, chăm sóc.
Thứ 3: Biến đổi quan hệ của gia đình:
• Biến đổi quan hệ hôn nhân ( vợ chồng)
Gia đình xưa: Quan hệ hôn nhân bền chặt không có hoặc có rất ít tình trạng li
hôn, ngoại tình, sống thử....
- Người chủ gia đình là người chồng.
Gia đình nay: Quan hệ hôn nhân có xu hướng lỏng lẻo, gia tăng tình trạng
li hôn, ngoại tình, sống thử....
- Người chủ của gia đình là người chồng là người vợ, hoặc 2 vợ chồng cùng làm chủ
• Quan hệ giữa các thế hệ, các giá trị, chuẩn mực văn hóa của gia đình.
- Gia đình hiện nay, ông bà cô đơn thiếu thốn tình cảm, con cháu thiếu
sự chăm sóc, dạy bảo thường xuyên của ông bà.
- Mẫu thuẫn giữa các thế hệ ngày càng lớn. Giá trị truyền thống trong
gia đình bị coi nhẹ, tuổi trẻ thường hưởng tới các giá trị hiện đại.
Câu 3: Nguồn gốc và nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
khái niệm tôn giáo: Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh
hư ảo hiện thực khách quan.Qua sự phản ánh đó, cái lượng tự nhiên và
xã hội trở thành siêu nhiên, thần bí.
Nguồn gốc tôn giáo:
• Nguồn gốc tự nhiên kinh tế - xã hội
- Sự bất lực của con người trước các thế lực tự nhiên lOMoAR cPSD| 58794847
- Trong xã hội cộng xã nguyên thủy ( lực lượng sản xuất còn thấp), con
người cảm thấy yếu đuối, bất lực trước tự nhiên bí ẩn và rộng lớn.
Con người thần thánh hóa sức mạnh của tự nhiên và cầu xin sự che chở
“ Sự bất lực của giai cấp bị bốc lột trong cuộc đấu tranh chống bọn bốc lột
tất nhiên để ra lòng tin vào cuộc đời tốt đẹp hơn ở thế giới bên kia”
+ Sự bất lực của con người trước các thế lực xã hội khi xã hội xuất hiện
đối kháng giai cấp, có áp bức, bóc lột Họ lo sợ, bất lực trước sự thống trị
của các lực lượng xã hội
Con người trông chờ vào sự giải phóng của một lực lượng siêu nhiên
• Nguồn gốc nhận thức
- Nhận thức của con người về tự nhiên xã hội và bản thân mình có giới
hạn. Những gì khoa học chưa giải thích được thì được giải thích qua lăng kính của tôn giáo.
- Có những vấn đề đã được khoa học chứng minh, nhưng do trình độ dân
trí thấp, chưa được nhận thức đầy đủ điều kiện tôn giáo tồn giáo tồn tại
• Nguồn gốc tâm lý
- Tâm lý tiêu cực: sợ hãi, đau khổ, cô đơn... trước những hiện tượng tự
nhiên, xã hội con người tìm đến tôn giáo để an ủi.
- Tâm lý tích cực: Lòng biết ơn, sự kính trọng đối với những người có
công cho đất nước, với dân. Tính chất tôn giáo: . Tính lịch sử:
+ Thế giới ra đời: Khả năng tư duy trừu tượng của con người đã đạt tới một mức độ nhất.
+ Thế giới mất đi: Những nguồn gốc và nguyên nhân sản sinh ra tôn giáo không con. . Tính quần chúng:
+ Tôn giáo đáp ứng nhu cầu tinh thần của nội bộ phận quần chúng nhân dân. lOMoAR cPSD| 58794847
+ Thế giới chứa đựng tính nhân đạo, nhân văn sâu sắc.
Số lượng tín đồ theo tôn giáo rất lớn.
. Tính chính trị: Trong xã hội có giai cấp, các giai cấp thống trị đã lợi
dụng tôn giáo để phục vụ lợi ích riêng của mình.
Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
1. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của công dân.
- Công dân có quyền tự do tín ngưỡng theo hoặc không theo tôn giáo
nào, các tôn giáo bình đẳng trước pháp luật.
- Nghiêm cấm lợi dụng tôn giáo để làm trái pháp luật và chính sách của
nhà nước, kích động chia rẽ nhân dân, chia rẽ dân tộc.
2. Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của thế giới gắn liền với quá
trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.
- Muốn thay đổi ý thức xã hội thì trước hết phải thay đổi tồn tại xã hội,
muốn xóa bỏ ảo tưởng nảy sinh trong tư tưởng con người thì phải xóa
bỏ nguồn gốc sinh ra ảo tưởng ấy.
- Xây dưng 1 xã hội không áp bức, bất công, nghèo đói.... và những tệ
nạn nảy sinh trong xã hội đây là quá trình lâu dài và phải gắn liền cải
tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới.
3. Phân biệt rõ hai mặt chính trị và mặt tư tưởng giải quyết vấn đề tôn giáo.
- Mặt tư tưởng: Biểu hiện sự khác nhau về niềm tin giữa những người
theo tôn giáo và những người không theo tôn giáo hoặc những tôn giáo khác nhau.
- Mặt chính trị: Phản ánh sự lợi dụng tôn giáo để chống phá Đảng, nhà
nước và đi ngược lại lợi ích của nhân dân của các thế lực thù địch.
Vì vậy, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của nhân dân và phải đấu tranh
chống lại mặt chính trị phản động của các thế lực thù địch.
4. Quán triệt quan điểm lịch sử, cụ thể khi giải quyết vấn đề tôn giáo. - Trong từng thời kỳ:
+ Vai trò, tác động của mỗi thế giới đối với xã hội khác nhau. lOMoAR cPSD| 58794847
+ Quan điểm, thái độ của các giáo sĩ, giáo dân đối với các vấn đề xã hội
trong từng giai đoạn lịch sử cũng khác nhau.
Lênin nói: “ Người mác xít phải chú ý đến toàn bộ hình thức cụ thể”. II. Phần tự chọn
Câu 4: Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN theo quan điểm của chủ
nghĩa Mác- lênin. Nêu nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam hiện nay? Khái niêm GCCN:
- Là một tập đoàn xã hội hình thành và phát triển cùng với đại công nghiệp.
- Là giai cấp đại biểu cho phương thức xã hội hiện đại.
- Là những người không có tư liệu sản xuất phải làm thuê cho giai cấp
tư sản và bị bốc lột m.
- Là giai cấp có sứ mệnh phủ định chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng
thành công CNXH và CNCS trên thế giới.
Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin.
• Nội dung khái quát sứ mệnh lịch sử của GCCN.
GCCN: thông qua chính Đảng tiền phong, GCCN tổ chức, lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh:
Xóa bỏ: các chế độ người bốc lột người, xóa bỏ CNTB
Giải phóng: GCCN, nhân dân lao động khỏi mọi áp bức, bóc lột.
Xây dựng: xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh.
GCCN thực hiện qua hai bước:
Bước1: Giành chính quyền.
Bước2: Sử dụng chính quyền để cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.
• Nội dung cụ thể: - Nội dung kinh tế lOMoAR cPSD| 58794847
+ GCCN là nhân tố hàng đầu của lực lượng sản xuất xã hội hóa cao, đại
biểu cho quan hệ sản xuất mới dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
+ GCCN là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất tạo tiền đề vật chất
và kỹ thuật cho sự ra đời của xã hội.
+ Ở các nước XHCN: GCCN là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công
nghiệp hóa và thực hiện kiểu tổ chức xã hội mới về lao động Năng suất
lao động tăng, thực hiện tiến bộ công bằng xã hội.
- Nội dung chính trị - xã hội
+ GCCN tiến hành cách mạng chính trị để lật đổ quyền thống trị của
GCTS. Thiết lập nhà nước kiểu mới mang bản chất của GCCN, xây dựng
nền dân chủ XHCN ( thực hiện quyền lực của nhân dân).
+ Sử dụng ngôn ngữ cải tạo xã hội chủ, xây dựng xã hội mới.
- Nội dung văn hóa - tư tưởng
+ Xây dụng hệ giá trị mới: công bằng, dân chủ, bình đẳng, tự do.
+ GCCN thực hiện cuộc cách mạng về tư tưởng văn hóa: . Xây
dựng ý thức của giai cấp công nhân ( chủ nghĩa mác lênin) .
Phát triển văn hóa, xây dựng con người xã hội chủ nghĩa.
. Cải tạo xã hội cũ lạc hậu, xây dựng cái mới tiến bộ trong lĩnh vực ý thức
tư tưởng, trong lối sống và đời sống tinh thần của xã hội.
Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN việt nam hiện nay.
• Nội dung khái quát của sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam - Lãnh đạo
cách mạng thông qua đội tiên phong là ĐCS VN.
- Đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước vì mục
tiêu dân giàu,nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
- Lực lượng nòng cốt trong liên minh GCCN + GCND + trí thức.
• Nội dung cụ thể: lOMoAR cPSD| 58794847 - Nội dung kinh tế:
+ GCCN VN là nguồn nhân lực lao động chủ yếu phát triển kinh tế thị
trường định hướng XHCN. Lấy khoa học – công nghệ quyết định tăng NSLĐ.
+ GCCN VN là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
+ Nâng cao hiệu quả thực hiện khối liên minh công – nông – trí thức
động lực phát triển nông nghiệp, nông thôn, theo hướng phát triển bền vững.
- Nội dung chính trị - xã hội
+ Giữ gìn bản chất giai cấp công nhân của Đảng.
+ Phát huy vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ Đảng viên.
+ Tăng cương xây dựng, chính đốn Đảng.
+ Ngăn chặn, đẩy lùi, sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức..... trong nội bộ.
- Nội dung tư tưởng văn hóa
+ Xây dựng và phát triển nền văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
+ Tham gia vào cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng, lý luận bảo vệ sự
trong sáng của chủ nghĩa Mác -lênin, tư tưởng HCM
+ Chống lại những quan điểm sai trái, sự xuyên tạc của kẻ thù. Kiên đích
mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH. Câu 5: Thời kỳ quá độ lên CNXH
Những đặc trưng bản chất của CNXH
Đặc trưng 1: CNXH giải phóng giải cấp, giải phóng dân tộc, giải xã hội,
giải phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện lOMoAR cPSD| 58794847
Là đặc trưng thể hiện sự khác biệt về bản chất về hình thái kinh tế xã hội
– cộng sản nguyên thủy khác với các hiện tượng kinh tế xã hội trước
đó. Thể hiện tính nhân văn, nhân đạo của CNXH.
Đặc trưng 2: CNXH là nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản
xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
Chế độ công hữu về tư liệu xuất: tư liệu sản xuất tập trung trong nhà
nước với các hình thái sở hữu ( sở hữu nhà nước, sở hữu tập thể) Phục
vụ lợi ích chung xã hội
Thực hiện tổ chức lao ở trình độ cao:
- Kỷ luật lao động chặt chẽ và tổ chức lao động theo kế hoạch.
- Lao động trên tinh thần tự giác.
Năng suất lao động cao.
Đặc trưng 3: CNXH do nhân dân lao động làm chủ
- Nhân dân là chủ thể của xã hội thực hiện quyền làm chủ ngày càng rộng rãi và đầy đủ
Thể hiện bản chất của CNXH là vì con người và do con người
Đặc trưng 4: CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp
công nhân, đại biểu cho lợi ích,quyền lực và ý chí của nhân dân lao động
- Nhà nước XHCN ( nhà nước kiểu mới) mang bản chất của giai cấp
công nhân: bảo vệ lợi ích quyền lực và ý chí của nhân dân lao động
Lôi kéo nhân dân tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội.
Đặc trưng 5: CNXH có văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy
những giá trị của văn hóa dân tộc và tinh thần văn hóa nhân loại.
- Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội văn hóa đã hình thành con người chân, thiện, mỹ
- Văn hóa XHCN vừa kế thừa giá trị văn hóa dân tộc, tinh hoa văn hóa
của thời đại vừa đấu tranh chống lại tư tưởng, văn hóa phi vô sản. Đặc
trưng 6: CNXH bảo đảm tính bình đảng,đoàn kết giữa các dân tộc và
có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới
- Với bản chất tốt đẹp ( do con người, vì con người) luôn mở rộng ảnh
hưởng và góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế
giới: vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội. lOMoAR cPSD| 58794847
• Khái niệm và phân loại thời kì quá độ
- Khái niệm thời kì quá độ: Là thời kì cải biến cách mạng sâu sắc trên
tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội, xây dựng từng bước, cơ sở vật
chất – kỷ thuật và đời sống tinh thần của chủ nghĩa xã hội.
+ Bắt đầu từ khi giai cấp công nhân và nông dân lao động dành được chính quyền.
+ Đến khi CNXH tạo ra được những cơ sở của chính mình trên tất cả các
lĩnh vực đời sống xã hội. - 2 loại quá độ
+ Quá độ gián tiếp: Từ những nước chưa trải qua chủ nghĩa tư bản phát
triển lên chủ nghĩa cộng sản thời kì quá độ lâu dài
+ Quá độ trực tiếp: từ những nước đủ trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển
lên chủ nghĩa tư sản thời kì quá độ nhất định.
• Tính tất yếu của thời kì quá độ
Một là: CNTB và CNXH khác nhau bản chất:
CNTB: Xây dựng dựa trên chế độ tư hữu về TLSX
Chế độ người bốc lột = m Khác
CNXH: xây dựng dựa trên chế độ công hữu về TLSX Không bốc lột
1 thời kì lịch sử nhất định
Hai là: Sự phát triển của CNTB đã tạo ra cơ sở vật chất – kỷ thuật nhất
định cho XHCN. Để cơ sở vật chất – kỷ thuật đó phục vụ cho CNXH
cần thời gian tổ chức, sắp xếp lại.
Những nước chưa trải qua CNTB tiến lên CNXH thời gian dài để tiến
hành công nghiệp hóa XHCN lOMoAR cPSD| 58794847
Thứ 3: Các quan hệ xã hội của CNXH không thể tự phát ra đời trong
lòng CNTB cần phải có quá trình cải tạo và xây dựng các quan hệ đó.
Thứ 4: công cuộc xây dựng XHCN là 1 công cuộc mới mẻ, khó khăn
và phức tạp cần phải có thời gian để GCCN từng bước làm quen với công việc đó.
Đặc điểm của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
• Đặc điểm cơ bản của thời kì quá độ: Là thời kì cải tạo cách mạng sâu sắc,
triệt để xã hội TBCN, và tiền TBCN trên tất cả các lĩnh vực kinh tế - chính
trị- văn hóa- xã hội, xây dựng từng bước cơ sở vật chất – kỷ thuật và đời sống tinh thần của CNXH
Đặc điểm cụ thể của thời kì quá độ a, kinh tế
- Tất yếu tồn tại 1 nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó thành phần
kinh tế đối lập với kinh tế XHCN.
Ví dụ: các thành phần kinh tế ở việt nam: kinh tế nhà nước, kinh tế tư
nhân, kinh tế có vốn đàu tư nước ngoài, kinh tế tập thể.
- Tồn tại nhiều hình thức sở hữu và nhiều hình thức phân phối.
b,trên lĩnh vực chính trị
- Thiết lập và tăng cường chuyên chính vô sản thực hiện dân chủ với
nhân dân, chuyên chính với giai cấp tư sản với các thế lực phản động
- Trong điều kiện mới ( GCCN và NDLĐ giành được chính quyền): +
cuộc đấu tranh với nội dung mới ( mà trong tâm là xây dựng toàn diện
xã hội mới) và hình thức mới ( cơ bản là hòa bình, tổ chức và xây dựng)
C, trên lĩnh vực tư tưởng – văn hóa
- Tồn tại nhiều tư tưởng và văn hóa khác nhau. Tư tưởng – văn hóa cũ
và mới thường xuyên đấu tranh với nhau.
Đảng cộng sản từng bước xác lập và xây dựng hệ tư tưởng và nền văn hóa XHCN.
d, trên lĩnh vực xã hội lOMoAR cPSD| 58794847
- Tồn tại nhiều giai cấp tầng lớp khác nhau: công nhân, nông dân, tư sản, trí thức....
Các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác,vừa đấu tranh với nhau. -
Tồn tại sự khác biệt giữa: Thành thị > < nông thôn
Đồng bằng > < miền núi
Lao động trí thức > < lao động chân tay.
- Xóa bỏ những tàn dư của xã hội cũ, thiết lập công bằng xã hội
Câu 6: Dân chủ và bản chất dân chủ XHCN?
• Dân chủ xã hội chủ nghĩa
- Là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản. Nền dân
chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ, dân làm chủ.
- Dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng; được thực
hiện bằng nhà nước pháp quyền XHCN, đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS.
• Bản chất dân chủ xã hội chủ nghĩa
Bản chất chính trị
- Dân chủ XHCN mang bản chất GCCN đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS.
- Nhân dân lao động làm chủ những quan hệ chính trị.
+ Giới thiệu người tham gia vào bộ máy chính quyền.
+ Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng chính sách pháp luật, bộ máy nhà nước.
- Dân chủ XHCN mang tính chất của GCCN, Có tính nhân dân rộng rãi
và tính dân tộc sâu sắc phục vụ lợi ích, quyền lực và quyết chí của
GCCN và nhân dân lao động. Bản chất kinh tế
- Dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
Đáp ứng sự phát triển ngày càng cao của tư liệu sản xuất Thỏa
thuận những nhu cầu vật chất và tinh thần của nhân dân .
- Thực hiện nguyên tác phân phối theo lao động và chủ đạo lOMoAR cPSD| 58794847
Bản chất văn hóa – tư tưởng – xã hội
- Hệ tư tưởng chủ đạo là: Chủ nghĩa Mác -Lênin.
- Kế thừa tinh hoa văn hóa dân tộc và nhân loại.
- Kết hợp hài hòa các lợi ích cá nhân – tập thể - xã hội thu hút tiềm
năng sáng tạo, tích cực của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng xã hội mới.