/2
CÁC THC TH THUC TÍNH CA HÌNH PHNG
- TO KHUÔN Đ:
Thuc nh :
1.
Chiu
cao
b
dày
ca
khuôn
đế
2. Cht
liu
b
mt
ca
khuôn
đế
3. Hình
dng
ca
khuôn
đế:
ch
nht,
tròn,
oval,
vuông,
vv.
4. Cu
trúc
kết
cu
ca
khuôn
đế
5.
Độ
cng
độ
ny
ca
khuôn
đế
6. Các
đưng
ct,
hoa
văn
hay
ha
tiết
đưc
thiết
kế
trên
b
mt
khuôn
đế
7. Màu
sc
ca
khuôn
đế,
d:
đen,
trng,
xám,
nâu,
vv
- DÁN KEO:
Thuc tính :
1.
Loi
keo
2.
Độ
nh
3. Thi
gian
khô
4.
Độ
bn
5.
Màu
sc
màu
vi
da
6.
Độ
đàn
hi
- CT CÁC CHI TIT COI:
Thuc tính:
- Kích thước cn ct: đây thông s quan trng để đảm bo chi tiết sn xut ra đ chính xác
đáp ng đưc yêu cu k thut.
- Máy ct: loi máy đưc s dng để ct chi tiết, th y ct plasma, máy ct laser, máy
cưa vòng, máy ct gia ng CNC,.....
- Vt liu cn ct: đây cht liu chi tiết đưc sn xut ra, d như kim loi, nha, g,....
- Góc ct: đây góc máy ct đưc cài đặt để ct chi tiết, vic đặt góc ct phù hp mt yếu
t quan trng để đảm bo độ chính xác ca chi tiết sn xut.
- Tc độ ct: đây tc độ máy ct đưc đặt để ct, vic tùy chnh tc độ ct s nh ng
đến độ chính xác, đ bóng đ thô ca chi tiết sau khi đưc ct.
- Áp lc dòng đin ct: đây thông s điu chnh cho phép máy ct hot động đúng cách
đáp ng đầy đủ yêu cu k thut.
- MAY CÁC CHI TIT COI:
Thuc tính :
1. Cht liu may: Bao gm dòng ch may, kim loi hay dây đan, v.v.
2. K thut may: Bao gm các k thut khác nhau để liên kết các chi tiết upper vi nhau,
d như may bng tay hoc s dng máy may t động.
3. Đ bn ca các ni may: Để đảm bo rng các ni may s không b đứt hay giãn ra
trong quá trình s dng ca giày.
4. Tính thm m: các ni may th xut hin trên b mt giày, vy nh thm m
cũng mt đim quan trng cn lưu ý.
Lưu ý rng danh sách này ch mt s d tùy thuc vào loi giày phương pháp sn xut,
các thuc tính th khác nhau.
- BT COI:
Thuc tính:
Các thuc tính ca thc th bt quai trong quá trình sn xut dép th bao gm:
- Cht liu bt quai: loi cht liu đưc s dng để sn xut bt quai dép, d: da, vi, nha,..
- Độ dày bt quai: độ dày ca bt quai đưc đo bng đơn v đo milimet hoc centimet, để
đảm bo độ bn thoi mái khi s dng cho ngưi dùng.
- Màu sc bt quai: màu sc ca bt quai, ph thuc vào thiết kế th hiếu ca khách ng.
- Chiu rng bt quai: khong cách gia hai đầu bt quai, thường đưc đo bng đơn v đo
milimet hoc centimet.
- Độ bn bt quai: kh năng bt quai chu đưc lc kéo không b đứt hay b hng trong quá
trình s dng.
- Thiết kế bt quai: kiu dáng, hoa văn hay ha tiết đưc trang trí trên bt quai để to nên
mt sn phm giày dép đẹp mt thm m.
- Giá thành bt quai: chi phí để sn xut đưa bt quai vào sn phm giày dép.
Vi mi công ty sn xut dép, các thuc tính trên th thay đổi tùy thuc vào yêu cu quy
trình sn xut ca công ty.
- ÉP 4 CHIU:
Thuc tính:
- Ôm sát chân: độ co giãn đàn hi ca sn phm giày dép, yếu t quan trng trong quá trình
sn xut s dng phương pháp ép 4 chiu.
- Công ngh sn xut: các công ngh quy trình sn xut đưc áp dng để to ra sn phm giày
dép vi độ ôm sát co giãn tt.

Preview text:

CÁC THỰC THỂ VÀ THUỘC TÍNH CỦA MÔ HÌNH MÔ PHỎNG - TẠO KHUÔN ĐẾ: Thuộc tính :
1. Chiều cao và bề dày của khuôn đế
2. Chất liệu bề mặt của khuôn đế
3. Hình dạng của khuôn đế: chữ nhật, tròn, oval, vuông, vv.
4. Cấu trúc và kết cấu của khuôn đế
5. Độ cứng và độ nảy của khuôn đế
6. Các đường cắt, hoa văn hay họa tiết được thiết kế trên bề mặt khuôn đế
7. Màu sắc của khuôn đế, ví dụ: đen, trắng, xám, nâu, vv - DÁN KEO: Thuộc tính : 1. Loại keo 2. Độ dính 3. Thời gian khô 4. Độ bền 5. Màu sắc màu với da 6. Độ đàn hồi - CẮT CÁC CHI TIẾT COI: Thuộc tính:
- Kích thước cần cắt: đây là thông số quan trọng để đảm bảo chi tiết sản xuất ra có độ chính xác
và đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật.
- Máy cắt: loại máy được sử dụng để cắt chi tiết, có thể là máy cắt plasma, máy cắt laser, máy
cưa vòng, máy cắt gia công CNC,.....
- Vật liệu cần cắt: đây là chất liệu mà chi tiết được sản xuất ra, ví dụ như kim loại, nhựa, gỗ,....
- Góc cắt: đây là góc mà máy cắt được cài đặt để cắt chi tiết, việc đặt góc cắt phù hợp là một yếu
tố quan trọng để đảm bảo độ chính xác của chi tiết sản xuất.
- Tốc độ cắt: đây là tốc độ mà máy cắt được đặt để cắt, việc tùy chỉnh tốc độ cắt sẽ ảnh hưởng
đến độ chính xác, độ bóng và độ thô của chi tiết sau khi được cắt.
- Áp lực và dòng điện cắt: đây là thông số điều chỉnh cho phép máy cắt hoạt động đúng cách và
đáp ứng đầy đủ yêu cầu kỹ thuật. - MAY CÁC CHI TIẾT COI: Thuộc tính :
1. Chất liệu may: Bao gồm dòng chỉ may, kim loại hay dây đan, v.v.
2. Kỹ thuật may: Bao gồm các kỹ thuật khác nhau để liên kết các chi tiết upper với nhau,
ví dụ như may bằng tay hoặc sử dụng máy may tự động.
3. Độ bền của các nối may: Để đảm bảo rằng các nối may sẽ không bị đứt hay giãn ra
trong quá trình sử dụng của giày.
4. Tính thẩm mỹ: Vì các nối may có thể xuất hiện trên bề mặt giày, vì vậy tính thẩm mỹ
cũng là một điểm quan trọng cần lưu ý.
Lưu ý rằng danh sách này chỉ là một số ví dụ và tùy thuộc vào loại giày và phương pháp sản xuất,
các thuộc tính có thể khác nhau. - BẮT COI: Thuộc tính:
Các thuộc tính của thực thể bắt quai trong quá trình sản xuất dép có thể bao gồm:
- Chất liệu bắt quai: là loại chất liệu được sử dụng để sản xuất bắt quai dép, ví dụ: da, vải, nhựa,..
- Độ dày bắt quai: là độ dày của bắt quai được đo bằng đơn vị đo milimet hoặc centimet, để
đảm bảo độ bền và thoải mái khi sử dụng cho người dùng.
- Màu sắc bắt quai: là màu sắc của bắt quai, phụ thuộc vào thiết kế và thị hiếu của khách hàng.
- Chiều rộng bắt quai: là khoảng cách giữa hai đầu bắt quai, thường được đo bằng đơn vị đo milimet hoặc centimet.
- Độ bền bắt quai: là khả năng bắt quai chịu được lực kéo mà không bị đứt hay bị hỏng trong quá trình sử dụng.
- Thiết kế bắt quai: là kiểu dáng, hoa văn hay họa tiết được trang trí trên bắt quai để tạo nên
một sản phẩm giày dép đẹp mắt và thẩm mỹ.
- Giá thành bắt quai: chi phí để sản xuất và đưa bắt quai vào sản phẩm giày dép.
Với mỗi công ty sản xuất dép, các thuộc tính trên có thể thay đổi tùy thuộc vào yêu cầu và quy
trình sản xuất của công ty. - ÉP 4 CHIỀU: Thuộc tính:
- Ôm sát chân: độ co giãn và đàn hồi của sản phẩm giày dép, là yếu tố quan trọng trong quá trình
sản xuất sử dụng phương pháp ép 4 chiều.
- Công nghệ sản xuất: các công nghệ và quy trình sản xuất được áp dụng để tạo ra sản phẩm giày
dép với độ ôm sát và co giãn tốt.