/16
ô
hình
hóa
phng
các
h
thng
công
nghip
mt
lĩnh
vc
quan
trng
trong
công
ngh
khoa
hc
máy
tính.
liên
quan
đến
vic
s
dng
các
công
c
phương
pháp
để
to
ra
hình
s
hóa
ca
các
h
thng
công
nghip,
t
đó
thc
hin
các
phân
tích,
d
đoán
ti
ưu
hóa.
S
thành
lp
hình
đòi
hi
s
hun
luyn
đặt
bit
đây
cũng
vn
đề
v
ngh
thut
khoa
học.Phương
pháp
phng
thưng
sn
sinh
ra
khi
ng
ln
các
d
liu
tính
thng
xác
sut,
do
đó
đòi
hi
dùng
các
công
c
thng
để
x
kết
qu
phng.
th
tiêu
tn
nhiu
thi
gian
chi
phí.
phng
tuy
không
phi
công
c
ti
ưu
hiu
qu,
nhưng
li
hiu
qu
trong
vic
so
sánh
các
hình
thay
đổi
để
la
chn.
Mt
s
phn
mm
phng
Hin nay, có nhiu phn mm mô phng ph biến đưc s dụng trong lĩnh vực k
thut, công ngh và qun để hình hóa các h thng phc tp. i đây mt s
phn mm mô phng ni tiếng và ph biến:
1. MATLAB và Simulink: MATLAB là một môi trường tính toán số phổ biến,
cung cấp khả năng mô phỏng và phân tích các hệ thống. Simulink là một công
cụ đồ họa trong MATLAB, cho phép xây dựng hình hóa hệ thống thông qua
khối và kết nối.
2. Arena: Arena là một phn mềm phỏng sự kiện rời rạc, được sử dụng rộng
rãi để phỏngphân tích các quy trình công nghiệp hệ thống sản xuất.
Nó cung cấp giao diện đồ họa dễ sử dụng và các công cụ mạnh mẽ để tối ưu
hóa hiệu suất hệ thống.
3. AnyLogic: AnyLogic là một phần mềm mô phỏng đa phương thức, cho phép
mô phỏng các hệ thống liên tục, rời rạc và hỗn hợp. Nó cung cấp các công cụ
đồ họa lập trình linh hoạt, cho phép hình hóa và phân tích các quy trình
và quyết định phức tạp.
4. COMSOL Multiphysics: COMSOL Multiphysics là một phần mềm mô phỏng
đa vật lý, đặc biệt dành cho nghiên cứu và phát triển các hệ thống vật đa chủ
đề. Nó cho phép mô hình hóa các hiện tượng vật lý khác nhau như điện, cơ,
nhiệt và lưu chất trong một môi trường tích hợp.
5. SolidWorks Simulation: SolidWorks Simulation một phần mềm phỏng
phân tích tích hợp trong môi trường thiết kế CAD 3D. cung cấp các công
cụ để mô hình hóa và phân tích cơ học, nhiệt và động học của các bộ phận và
hệ thống.
6. Các phần mềm phỏng này đều giao diện đồ họa dễ sử dụngcung cấp
các công cụ mạnh mẽ để mô hình hóa, phân tích và tối ưu hóa các hệ thống
công nghip và k thut. Vic la chn phn mm phù hp ph thuc vào yêu
cu c th ca d án và kh năng sử dng của người dùng.
1.4.1.
Phn
mn
COMSOL
multiphysics
COMSOL
Multiphysics
mt
phn
mm
đa
nn
tng
phân
tích
phn
t
hu
hn,
gii
x
phng.
cho
phép
ngưi
dung
s
dng
các
giao
din
da
trên
kiến
thc
vt
thông
thường
các
h
liên
thông
ca
phương
trình
vi
phân
tng
phn
(PDE).
COMSOL
cung
cp
mt
IDE
(phn
mm
cung
cp
cho
các
lp
trình
viên
mt
môi
trường
tích
hp
bao
gm
nhiu
công
c
khác
nhau)
quy
trình
làm
vic
thng
nht
cho
các
ng
dng
đin,
khí,
cht
lng
hóa
hc.
Multiphysics
x
các
phng
liên
quan
đến
nhiu
hình
vt
lý.
d
như
kết
hp
động
hc
hóa
hc
động
lc
hc
cht
lng
hoc
kết
hp
gia
phn
t
hu
hn
vi
động
lc
hc
phân
t.
Multiphysics
thường
liên
quan
đến
gii
các
h
liên
thông
ca
phương
trình
vi
phân.
COMSOL
cha
trình
to
ng
dng
(App
Builder)
th
đưc
s
dng
để
phát
trin
các
ng
dng
dành
riêng
cho
min
độc
lp
vi
giao
din
người
dùng
tùy
chnh.
Người
dùng
th
s
dng
công
c
kéo
th
(trình
chnh
sa
biu
mu)
hoc
lp
trình
(trình
son
tho
phương
pháp).
Các
tính
năng
c
th
th
đưc
đưa
vào
t
hình
hoc
các
tính
năng
mi
th
đưc
gii
thiu
thông
qua
lp
trình.
cũng
cha
mt
trình
xây
dng
vt
để
to
ra
các
giao
din
vt
tùy
chnh
th
truy
cp
t
COMSOL
Desktop
vi
cùng
giao
din
ging
như
các
giao
din
vt
dng
sn.
COMSOL
Server
phn
mm
công
c
để
chy
các
ng
dng
phng
nn
tng
để
kim
soát
vic
trin
khai
phân
phi
ca
chúng.
Các
ng
dng
do
ngưi
dùng
phát
trin
th
chy
trong
máy
ch
COMSOL
thông
qua
trình
duyt
web
hoc
máy
khách
i
đặt
Windows.
COMSOL
đưc
bt
đầu
vào
tháng
7
năm
1986
bi
Svante
Littmarck
Farhad
Saeidi
ti
Vin
Công
ngh
Hoàng
gia
(KTH)
Stockholm,
Thy
Đin.
Các
đề
tai
liên
quan
phn
mm
phng.
Trên
thế
gii
vic
nghiên
cu
ng
dng
phng
vào
các
ngành
công
nghip
phát
trin.
Ngoài
ra,
phng
còn
ng
dng
vào
vic
chế
biến
thc
phm
nói
chung
thy
sn
nói
riêng.
Cùng
vi
các
nghiên
cu
nhm
mc
đích
đánh
giá
so
sánh
độ
chênh
lch
chính
xác
gia
phn
mn
phng
o
nghiên
cu
thc
nghim
Sau
đây
mt
s
nghiên
cu
trong
c
ngoài
c:
Mt
s
kết
qu
nghiên
cu
ng
dng
phn
mm
COMSOL
Vit
Nam
Như
Chính
(2019)
đã
ng
dng
phn
mn
phng
COMSOL
để
phng
quá
trình
truyn
nhit,
truyn
cht
bên
trong
tôm
th
chân
trng
sy
bng
hng
ngoi
kết
hp
vi
bơm
nhit
[15].
Nghiên
cu
này
đã
xây
dng
hình
toán,
xác
định
các
thông
s
nhit
vt
cũng
như
độ
xp
ca
tôm
th
sy,
t
đó
phng
quá
trình
truyn
nhit,
truyn
m
trong
tôm
th
chân
trng
bng
phương
pháp
sây
IR-HP.
Kết
qu
phng
cho
thy
tc
độ
sy
ph
thuc
h
s
khếch
tán
m
vn
tc
ca
dòng
m
trong
mao
qun,
t
đó
đã
xác
định
đưc
h
s
khếch
tán
m
nh
ng
bi
nhit
độ
thi
gian
sy.
Xác
định
đưc
áp
sut
bên
trong
tôm
th
nh
ng
đến
quá
trình
khếch
tán
dòng
m
t
tâm
ra
b
mt
tôm
sy
cũng
như
nh
ng
đến
quá
trình
khếch
tán
ni
khếch
tán
ngoi
[15].
Kết
qu
đã
đưc
công
b
trên
tp
chí
năng
ng
tháng
3/2019.
Mt
s
kết
qu
nghiên
cu
ng
dng
COMSOL
trên
thế
gii
Chalida
Niamnuy,
Sakamon
Devahastin,
Somchart
Soponronnarit,
G.S.
Vijaya
Raghavan
[27],
đã
ng
dng
phn
mn
phng
vào
“Mô
hình
hóa
hin
ng
vn
chuyn
kết
hp
biến
dng
hc
ca
tôm
trong
quá
trình
sy
trong
máy
sy
đối
lưu”
đã
đưa
ra
kết
qu:
a)
b)
Hình
1.1:
phng
phân
b
ng
sut
chính
biến
dng
ca
tôm
a) Thời
gian
sấy
1500s
b) Thời
gian
sấy
3600s
Nghiên
cu
này
đã
cho
thy
truyn
nhit
truyn
khi
trong
các
vt
liu
sinh
hc
kh
năng
co
rút
cao
hình
dng
không
đều
như
tôm
trong
quá
trình
sy
đối
lưu
th
hin
mt
hin
ng
phc
tp
điu
quan
trng
không
ch
xem
xét
các
hin
ng
vn
chuyn
xy
ra
trong
quá
trình
sy
còn
c
nhng
thay
đổi
khác
nhau
ca
vt
liu
sy.
Để
t
quá
trình
sy
vt
liu
sinh
hc
đầy
đủ,
mt
hình
toán
hc
xem
xét
c
hai
khía
cnh
nêu
trên
cn
thiết.
Trong
nghiên
cu
này,
vic
xây
dng
xác
nhn
hình
toán
hc
t
các
hin
ng
truyn
m
biến
dng
hc
ca
tôm
tri
qua
quá
trình
sy
trong
máy
sy
đối
lưu
đã
đưc
tiến
hành.
hình
này
bao
gm
các
phương
trình
truyn
nhit
kết
hp
phương
trình
khuếch
tán
khi
cùng
vi
các
phương
trình
hc
rn
đàn
hi.
Mehmet
Das
,
Erdem
Alıc,
Ebru
Kavak
Akpinar
,
đã
s
dng
phn
mm
COMSOL
phng,
thiết
kế
h
thng
sy
thc
phm
s
dng
năng
ng
mt
tri,
.
Chương
trình
COMSOL
Multiphysics
đưc
s
dng
để
phng
giá
tr
nhit
độ,
vn
tc
không
khí
sy,
giá
tr
độ
m
sn
phm
giá
tr
áp
sut
trong
bung
sy.
Tùy
thuc
vào
v
trí
ca
mt
tri
thi
gian,
giá
tr
nhit
độ
đầu
vào
phòng
sy
giá
tr
vn
tc
không
khí
đã
thay
đổi.
Trong
quá
trình
sy
sn
phm,
các
giá
tr
độ
m,
giá
tr
truyn
nhit
truyn
khí,
giá
tr
hiu
sut
sy,
h
s
khuếch
tán
năng
ng
kích
hot
đã
đưc
nghiên
cu.
D
liu
thc
nghim
d
liu
phân
tích
động
lc
hc
cht
lưu
(CFD)
đã
đưc
so
sánh.
S
dng
chương
trình
phân
tích
s
CFD,
giá
tr
nhit
độ
phòng
sy,
độ
m
vn
tc
không
khí
đã
đưc
hình
hóa
vi
sai
s
trung
bình
tuyt
đối
(MAPE)
5,34%,
3,74%
6,30%
tương
ng.
Daniel
I.
Onwude,
Norhashila
Hashim,
Khalina
Abdan,
Rim
昀椀
el
Janius
Guangnan
Chen
,
Chandan
Kuma
[33]
ng
dng
phn
mn
phng
vào
“Mô
hình
hóa
truyn
nhit
kết
hp
truyn
khi
trong
khoai
tây
bng
hng
ngoi
kết
hp
vi
đối
lưu
sy
khô
không
khí
bng
khoai
tây.”
năm
2018,
đã
đưa
ra
kết
qu
kết
qu
sau:
Hình
1.2:
hình
phân
b
trường
nhit
độ
ca
khôi
lang
trong
thi
gian
30
phút
a) Hệ
số
khuếch
tán
phụ
thuộc
nhiệt
độ
của
phương
pháp
sấy
bằng
không
khí
nóng
(HAD)
b)
Hệ
số
khuếch
tán
phụ
thuộc
vào
nhiệt
độ
theo
phương
pháp
sấy
IR-HAD
Nghiên
cu
này
đã
cho
thy
mt
hình
s
để
d
đoán
chính
xác
độ
m
phân
b
nhit
độ
cho
khoai
lang
trong
quá
trình
sy
hng
ngoi
không
khí
nóng
kết
hp
(IR-HAD).
Truyn
nhit,
truyn
cht
trong
quá
trình
sy
đưc
phng
xem
xét
c
độ
khuếch
tán
ph
thuc
nhit
độ
độ
co
ngót.
hình
truyn
nhit
khi
ng
đồng
thi
đã
đưc
gii
quyết
bng
cách
s
dng
COMSOL
Multiphysics,
xem
xét
hình
hc
đối
xng
2
chiu.
Đầu
vào
năng
ng
IR
đưc
xác
định
theo
lut
ca
Lambert.
Kết
qu
phng
đưc
đánh
giá
thêm
da
trên
d
liu
thu
đưc
t
các
thí
nghim
đưc
thc
hin,
cho
thy
hình
th
t
đầy
đủ
quá
trình
truyn
nhit
khi
ng
ln
ca
khoai
lang
trong
quá
trình
kết
hp
IR-HAD.
IR
cũng
đưc
chng
minh
yếu
t
nh
ng
nht
đối
vi
tc
độ
truyn
nhit
trong
vt
liu
khi
sy
bng
IR-HAD.
hình
phát
trin
th
làm
s
tt
cho
các
ng
dng
trong
các
cây
trng
nông
nghip
khác
trong
các
điu
kin
sy
khác
nhau
[33].
T
trên
ta
th
COMSOL
mt
công
c
phng
vt
đáng
tin
cy
linh
hot,
mang
li
cho
người
dùng
kh
năng
nm
bt
phân
tích
các
hin
ng
vt
phc
tp.
Vi
s
kết
hp
gia
tính
linh
hot
kh
năng
tùy
chnh,
COMSOL
tr
thành
mt
công
c
quan
trng
trong
lĩnh
vc
nghiên
cu
thiết
kế
trong
nhiu
ngành
công
nghip
khác
nhau.
Ngoài
ra
phn
mm
COMSOL
Multiphysics
môi
trường
tương
tác
mnh
m
đối
vi
các
hình
các
li
gii
cho
rt
nhiu
hin
ng
khoa
hc
k
thut
da
trên
các
phương
trình
vi
phân
tng
phn
(PDEs).
Chương
trình
này
s
dng
các
quy
ước
nht
quán
vi
nhau,
nên
s
d
dàng
trong
vic
tìm
hiu,
s
dng
tho
lun
các
kết
qu
phng
.
Hơn
na,
phn
mn
h
tr
ti
đa
v
mt
truyn
nhit,
truyn
cht
trong
các
loi
vt
liu
sy.
Nên
tôi
la
chn
đây
phn
mm
để
s
dng
trong
quá
trình
làm
lun
văn.
2.3.1.
La
chn
thông
s
đầu
vào
đầu
ra
ca
hình
Thông
s
đầu
vào
ca
hình
(Inputs)
Các
thông
s
đầu
vào
ca
hình
bao
gm
các
thông
s
ban
đầu
ca
VLS
,
các
thông
s
chế
độ
sy
các
thông
s
v
ngun
nhit
cp
cho
VLS
ngun
nhit
do
IR
ngun
nhit
do
đối
lưu
t
HP.
Các
tham
s
ca
hình
bao
gm
các
thông
s
nhit
vt
ca
khi
sy
,
Các
thông
s
sinh
hc
đặc
trưng
trong
Các
thông
s
đầu
ra
ca
hình
(Outputs)
Các
thông
s
đầu
ra
ca
hình
bao
gm
trường
nhit
độ
bên
trong
VLS
t(x,y,z,τ),
trường
m
bên
trong
VLS
M(x,y,z,τ)
đồ
c
1
Khi
động
phn
mn
Comsol
Multiphy
Thông s nhit vt ca
λ
TB
, λ
d
, C, C
d
, ρ, ρ
d
)
Các thông s ban đầu ca
VLS và môi trường sy (
t
o
,
M, M
e
, t, V, H, IP, L
IR
, W
IR
s
, ε
IR
, ,IR, αt, QIR ..
Phn mm mô phong
COMSOL MULTIPHYSICS
sics
Chn
model
wizard
Chn
hình
hc
3D
Chn
heat
tranfer
in
porous
Media
Chn
time
depende
nt
c
2:
Thiết
kế
hình
hc
3D,
import
vào
phn
mn
Comsol
Multiphy
sics
Kích chut
phi vào
geometry
( Tại đây ta
chú ý la
chn đơn v
ca VLS)
Ti đây chúng
ta có th thiết
kế bng phn
mm comsol
có sn, hoc
la chon
import bng
file hình hc
CAD …
c 3: Thêm
các thông s
đầu vào ca
vt liu
Khai báo các
thông s vt
lý ca cá
phn Porous
Medium
Khai báo các
thông s
phng đầu vào
các phn
i
c
4:
Chia
i,
chn
c
thi
gian
Chia
i
(
chn
loi
i
phù
hp
vi
cu
hình
ca
máy)
Thiết
lp
thi
gian
chy
c
5:
Hin
th
phng
trường
nhit
độ
Chn
mc
study,
ri
chn
compute
để
chy
phng
Ta
chn
trong
Results
để
xem
các
kết
qu
sau
phng,
ti
đây
ta
th
xem
hin
th
chi
tiết
v
các
thông
s
đồ
th
theo
biu
đồ
thi
gian,
các
đim
hoc
lp
đều
hin
th.
Đối
vi
quá
trình
phng
m
trong
VLS
thì
ta
không
la
chn
heat
tranfer
in
porous
Media
chn
Transport
of
Diluted
Species
in
Porous
Media
(tds)
Sau
khi
la
chn
thì
quá
trình
phng
m
ta
cũng
làm
tương
t
như
trên.

Preview text:

ô hình hóa và mô phỏng các hệ thống công nghiệp là một
lĩnh vực quan trọng trong công nghệ và khoa học máy tính. Nó
liên quan đến việc sử dụng các công cụ và phương pháp để tạo
ra mô hình số hóa của các hệ thống công nghiệp, từ đó thực
hiện các phân tích, dự đoán và tối ưu hóa.
Sự thành lập mô hình đòi hỏi sự huấn luyện đặt biệt vì đây
cũng là vấn đề về nghệ thuật và khoa học.Phương pháp mô
phỏng thường sản sinh ra khối lượng lớn các dữ liệu có tính
thống kê xác suất, do đó đòi hỏi dùng các công cụ thống kê để
xử lý kết quả mô phỏng.
Có thể tiêu tốn nhiều thời gian và chi phí.
Mô phỏng tuy không phải công cụ tối ưu hiệu quả, nhưng lại
hiệu quả trong việc so sánh các mô hình thay đổi để lựa chọn.
Một số phần mềm phỏng
Hiện nay, có nhiều phần mềm mô phỏng phổ biến được sử dụng trong lĩnh vực kỹ
thuật, công nghệ và quản lý để mô hình hóa các hệ thống phức tạp. Dưới đây là một số
phần mềm mô phỏng nổi tiếng và phổ biến:
1. MATLAB và Simulink: MATLAB là một môi trường tính toán số phổ biến,
cung cấp khả năng mô phỏng và phân tích các hệ thống. Simulink là một công
cụ đồ họa trong MATLAB, cho phép xây dựng mô hình hóa hệ thống thông qua khối và kết nối.
2. Arena: Arena là một phần mềm mô phỏng sự kiện rời rạc, được sử dụng rộng
rãi để mô phỏng và phân tích các quy trình công nghiệp và hệ thống sản xuất.
Nó cung cấp giao diện đồ họa dễ sử dụng và các công cụ mạnh mẽ để tối ưu
hóa hiệu suất hệ thống.
3. AnyLogic: AnyLogic là một phần mềm mô phỏng đa phương thức, cho phép
mô phỏng các hệ thống liên tục, rời rạc và hỗn hợp. Nó cung cấp các công cụ
đồ họa và lập trình linh hoạt, cho phép mô hình hóa và phân tích các quy trình
và quyết định phức tạp.
4. COMSOL Multiphysics: COMSOL Multiphysics là một phần mềm mô phỏng
đa vật lý, đặc biệt dành cho nghiên cứu và phát triển các hệ thống vật lý đa chủ
đề. Nó cho phép mô hình hóa các hiện tượng vật lý khác nhau như điện, cơ,
nhiệt và lưu chất trong một môi trường tích hợp.
5. SolidWorks Simulation: SolidWorks Simulation là một phần mềm mô phỏng và
phân tích có tích hợp trong môi trường thiết kế CAD 3D. Nó cung cấp các công
cụ để mô hình hóa và phân tích cơ học, nhiệt và động học của các bộ phận và hệ thống.
6. Các phần mềm mô phỏng này đều có giao diện đồ họa dễ sử dụng và cung cấp
các công cụ mạnh mẽ để mô hình hóa, phân tích và tối ưu hóa các hệ thống
công nghiệp và kỹ thuật. Việc lựa chọn phần mềm phù hợp phụ thuộc vào yêu
cầu cụ thể của dự án và khả năng sử dụng của người dùng.
1.4.1. Phần mền COMSOL multiphysics
COMSOL Multiphysics là một phần mềm đa nền tảng
phân tích phần tử hữu hạn, giải và xử lý mô phỏng. Nó cho
phép người dung sử dụng các giao diện dựa trên kiến thức vật
lý thông thường và các hệ liên thông của phương trình vi phân
từng phần (PDE). COMSOL cung cấp một IDE (phần mềm cung
cấp cho các lập trình viên một môi trường tích hợp bao gồm
nhiều công cụ khác nhau) và quy trình làm việc thống nhất cho
các ứng dụng cơ điện, cơ khí, chất lỏng và hóa học.
Multiphysics xử lý các mô phỏng liên quan đến nhiều mô
hình vật lý. Ví dụ như là kết hợp động học hóa học và động lực
học chất lỏng hoặc là kết hợp giữa phần tử hữu hạn với động
lực học phân tử. Multiphysics thường liên quan đến giải các hệ
liên thông của phương trình vi phân.
COMSOL chứa trình tạo ứng dụng (App Builder) có thể
được sử dụng để phát triển các ứng dụng dành riêng cho miền
độc lập với giao diện người dùng tùy chỉnh. Người dùng có thể
sử dụng công cụ kéo và thả (trình chỉnh sửa biểu mẫu) hoặc
lập trình (trình soạn thảo phương pháp). Các tính năng cụ thể
có thể được đưa vào từ mô hình hoặc các tính năng mới có thể
được giới thiệu thông qua lập trình. Nó cũng chứa một trình xây
dựng vật lý để tạo ra các giao diện vật lý tùy chỉnh có thể truy
cập từ COMSOL Desktop với cùng giao diện giống như các giao
diện vật lý dựng sẵn.
COMSOL Server là phần mềm và công cụ để chạy các ứng
dụng mô phỏng và nền tảng để kiểm soát việc triển khai và
phân phối của chúng. Các ứng dụng do người dùng phát triển
có thể chạy trong máy chủ COMSOL thông qua trình duyệt web
hoặc máy khách cài đặt Windows.
COMSOL được bắt đầu vào tháng 7 năm 1986 bởi Svante
Littmarck và Farhad Saeidi tại Viện Công nghệ Hoàng gia (KTH)
ở Stockholm, Thụy Điển.
Các đề tai liên quan phần mềm phỏng.
Trên thế giới việc nghiên cứu ứng dụng mô phỏng vào các
ngành công nghiệp phát triển. Ngoài ra, mô phỏng còn ứng
dụng vào việc chế biến thực phẩm nói chung và thủy sản nói
riêng. Cùng với các nghiên cứu nhằm mục đích đánh giá và so
sánh độ chênh lệch chính xác giữa phần mền mô phỏng ảo và
nghiên cứu thực nghiệm Sau đây là một số nghiên cứu trong nước và ngoài nước:
Một số kết quả nghiên cứu ứng dụng phần mềm COMSOL Ở Việt Nam
Lê Như Chính (2019) đã ứng dụng phần mền mô phỏng
COMSOL để mô phỏng quá trình truyền nhiệt, truyền chất bên
trong tôm thẻ chân trắng sấy bằng hồng ngoại kết hợp với bơm nhiệt [15].
Nghiên cứu này đã xây dựng mô hình toán, xác định các
thông số nhiệt vật lý cũng như độ xốp của tôm thẻ sấy, từ đó
mô phỏng quá trình truyền nhiệt, truyền ẩm trong tôm thẻ
chân trắng bằng phương pháp sây IR-HP. Kết quả mô phỏng
cho thấy tốc độ sấy phụ thuộc hệ số khếch tán ẩm và vận tốc
của dòng ẩm trong mao quản, từ đó đã xác định được hệ số
khếch tán ẩm ảnh hưởng bởi nhiệt độ và thời gian sấy. Xác định
được áp suất bên trong tôm thẻ có ảnh hưởng đến quá trình
khếch tán dòng ẩm từ tâm ra bề mặt tôm sấy cũng như ảnh
hưởng đến quá trình khếch tán nội và khếch tán ngoại [15]. Kết
quả đã được công bố trên tạp chí năng lượng tháng 3/2019.
Một số kết quả nghiên cứu ứng dụng COMSOL trên thế giới
Chalida Niamnuy, Sakamon Devahastin, Somchart
Soponronnarit, G.S. Vijaya Raghavan [27], đã ứng dụng phần
mền mô phỏng vào “Mô hình hóa hiện tượng vận chuyển kết
hợp và biến dạng cơ học của tôm trong quá trình sấy trong
máy sấy đối lưu” đã đưa ra kết quả: a) b)
Hình 1.1: phỏng phân bố ứng suất chính
biến dạng của tôm
a) Thời gian sấy 1500s
b) Thời gian sấy 3600s
Nghiên cứu này đã cho thấy truyền nhiệt và truyền khối
trong các vật liệu sinh học có khả năng co rút cao và hình dạng
không đều như tôm trong quá trình sấy đối lưu thể hiện một
hiện tượng phức tạp vì điều quan trọng là không chỉ xem xét
các hiện tượng vận chuyển xảy ra trong quá trình sấy mà còn
cả những thay đổi khác nhau của vật liệu sấy. Để mô tả quá
trình sấy vật liệu sinh học đầy đủ, một mô hình toán học xem
xét cả hai khía cạnh nêu trên là cần thiết. Trong nghiên cứu
này, việc xây dựng và xác nhận mô hình toán học mô tả các
hiện tượng truyền ẩm và biến dạng cơ học của tôm trải qua
quá trình sấy trong máy sấy đối lưu đã được tiến hành. Mô hình
này bao gồm các phương trình truyền nhiệt kết hợp và phương
trình khuếch tán khối cùng với các phương trình cơ học rắn đàn hồi.
Mehmet Das , Erdem Alıc, Ebru Kavak Akpinar , đã sử
dụng phần mềm COMSOL mô phỏng, thiết kế hệ thống sấy
thực phẩm sử dụng năng lượng mặt trời, . Chương trình
COMSOL Multiphysics được sử dụng để mô phỏng giá trị nhiệt
độ, vận tốc không khí sấy, giá trị độ ẩm sản phẩm và giá trị áp
suất trong buồng sấy. Tùy thuộc vào vị trí của mặt trời và thời
gian, giá trị nhiệt độ đầu vào phòng sấy và giá trị vận tốc
không khí đã thay đổi. Trong quá trình sấy sản phẩm, các giá
trị độ ẩm, giá trị truyền nhiệt và truyền khí, giá trị hiệu suất
sấy, hệ số khuếch tán và năng lượng kích hoạt đã được nghiên
cứu. Dữ liệu thực nghiệm và dữ liệu phân tích động lực học
chất lưu (CFD) đã được so sánh. Sử dụng chương trình phân
tích số CFD, giá trị nhiệt độ phòng sấy, độ ẩm và vận tốc không
khí đã được mô hình hóa với sai số trung bình tuyệt đối (MAPE)
là 5,34%, 3,74% và 6,30% tương ứng.
Daniel I. Onwude, Norhashila Hashim, Khalina Abdan,
Rim昀椀el Janius Guangnan Chen , Chandan Kuma [33] ứng dụng
phần mền mô phỏng vào “Mô hình hóa truyền nhiệt kết hợp và
truyền khối trong khoai tây bằng hồng ngoại kết hợp với đối
lưu và sấy khô không khí bằng khoai tây.” năm 2018, đã đưa ra kết quả kết quả sau:
Hình 1.2: hình phân bố trường nhiệt độ của khôi lang
trong thời gian 30 phút
a) Hệ số khuếch tán phụ thuộc nhiệt độ của phương pháp sấy
bằng không khí nóng (HAD)
b) Hệ
số khuếch tán phụ thuộc vào nhiệt độ theo phương pháp sấy IR-HAD
Nghiên cứu này đã cho thấy một mô hình số để dự đoán
chính xác độ ẩm và phân bố nhiệt độ cho khoai lang trong quá
trình sấy hồng ngoại và không khí nóng kết hợp (IR-HAD).
Truyền nhiệt, truyền chất trong quá trình sấy được mô phỏng
xem xét cả độ khuếch tán phụ thuộc nhiệt độ và độ co ngót.
Mô hình truyền nhiệt và khối lượng đồng thời đã được giải
quyết bằng cách sử dụng COMSOL Multiphysics, xem xét hình
học đối xứng 2 chiều. Đầu vào năng lượng IR được xác định
theo luật của Lambert. Kết quả mô phỏng được đánh giá thêm
dựa trên dữ liệu thu được từ các thí nghiệm được thực hiện, cho
thấy mô hình có thể mô tả đầy đủ quá trình truyền nhiệt và
khối lượng lớn của khoai lang trong quá trình kết hợp IR-HAD.
IR cũng được chứng minh là yếu tố có ảnh hưởng nhất đối với
tốc độ truyền nhiệt trong vật liệu khi sấy bằng IR-HAD. Mô hình
phát triển có thể làm cơ sở tốt cho các ứng dụng trong các cây
trồng nông nghiệp khác trong các điều kiện sấy khác nhau [33].
Từ trên ta có thể COMSOL là một công cụ mô phỏng vật
lý đáng tin cậy và linh hoạt, mang lại cho người dùng khả năng
nắm bắt và phân tích các hiện tượng vật lý phức tạp. Với sự kết
hợp giữa tính linh hoạt và khả năng tùy chỉnh, COMSOL trở
thành một công cụ quan trọng trong lĩnh vực nghiên cứu và
thiết kế trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau.
Ngoài ra phần mềm COMSOL Multiphysics có môi trường
tương tác mạnh mẽ đối với các mô hình và các lời giải cho rất
nhiều hiện tượng khoa học và kỹ thuật dựa trên các phương
trình vi phân từng phần (PDEs). Chương trình này sử dụng các
quy ước nhất quán với nhau, nên sẽ dễ dàng trong việc tìm
hiểu, sử dụng và thảo luận các kết quả mô phỏng . Hơn nữa,
phần mền hỗ trợ tối đa về mặt truyền nhiệt, truyền chất trong
các loại vật liệu sấy. Nên tôi lựa chọn đây phần mềm để sử
dụng trong quá trình làm luận văn. 2.3.1.
Lựa chọn thông số đầu vào và đầu ra của mô hình
Thông số đầu vào của mô hình (Inputs)
Các thông số đầu vào của mô hình bao gồm các thông số ban
đầu của VLS , các thông số chế độ sấy và các thông số về
nguồn nhiệt cấp cho VLS là nguồn nhiệt do IR và nguồn nhiệt
do đối lưu từ HP. Các tham số của mô hình bao gồm các thông
số nhiệt vật lý của cá khi sấy , Các thông số sinh học đặc trưng trong cá
Các thông số đầu ra của mô hình (Outputs)
Các thông số đầu ra của mô hình bao gồm trường nhiệt độ bên
trong VLS t(x,y,z,τ), trường ẩm bên trong VLS M(x,y,z,τ) Sơ đồ
Các thông số ban đầu của
VLS và môi trường sấy (to, M, Me, t, V, H, IP, LIR, WIR ,εs, εIR, ,IR, αt, QIR ..
Thông số nhiệt vật lý của cá Phần mềm mô phong λ COMSOL MULTIPHYSICS TB, λd, C, Cd, ρ, ρd ) Bước 1 Khởi động phần mền Comsol Multiphy sics Chọn model wizard Chọn hình học 3D Chọn heat tranfer in porous Media Chọn time depende nt Bước 2: Thiết kế hình học 3D, import vào phần mền Comsol Multiphy sics Kích chuột phải vào geometry ( Tại đây ta chú ý lựa chọn đơn vị của VLS) Tại đây chúng ta có thể thiết kế bằng phần mềm comsol có sẵn, hoặc lựa chon import bằng file hình học CAD … Bước 3: Thêm các thông số đầu vào của vật liệu Khai báo các thông số vật lý của cá ở phần Porous Medium Khai báo các thông số mô phỏng đầu vào ở các phần dưới Bước 4: Chia lưới, chọn bước thời gian Chia lưới ( chọn loại lưới phù hợp với cấu hình của máy) Thiết lập thời gian chạy Bước 5: Hiển thị phỏng trường nhiệt độ Chọn mục study, rồi chọn compute để chạy phỏng Ta chọn trong Results để xem các kết quả sau phỏng,
tại đây ta thể xem hiển thị chi tiết về các thông số
đồ thị theo biểu đồ thời gian, các điểm hoặc lớp đều hiển thị.
Đối với quá trình mô phỏng ẩm trong VLS thì ta không lựa chọn heat
tranfer in porous Media chọn Transport of Diluted
Species in Porous Media (tds)
Sau khi lựa chọn thì quá trình mô phỏng ẩm ta cũng làm tương tự như trên.