-
Thông tin
-
Quiz
Đề cương môn Công pháp quốc tế | Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Luật quốc tế là hệ thống các nguyên tắc và QPPL, được các quốc gia và các chủ thể khác của LQT thoả thuận tạo dựng trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, nhằm điều chỉnh những quan hệ phát sinh giữa các chủ thể của LQT với nhau trong mọi lĩnh vực đời sống quốc tế. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Công pháp quốc tế 1 tài liệu
Học viện Báo chí và Tuyên truyền 1.7 K tài liệu
Đề cương môn Công pháp quốc tế | Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Luật quốc tế là hệ thống các nguyên tắc và QPPL, được các quốc gia và các chủ thể khác của LQT thoả thuận tạo dựng trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, nhằm điều chỉnh những quan hệ phát sinh giữa các chủ thể của LQT với nhau trong mọi lĩnh vực đời sống quốc tế. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Công pháp quốc tế 1 tài liệu
Trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền 1.7 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Preview text:
ĐỀ CƯƠNG MÔN CÔNG PHÁP QUỐC TẾ
1.Định nghĩa, bản chất của Luật quốc tế.
Luật quốc tế là hệ thống các nguyên tắc và QPPL, được các quốc gia và các chủ thể khác của
LQT thoả thuận tạo dựng trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, nhằm điều chỉnh những quan hệ
phát sinh giữa các chủ thể của LQT với nhau trong mọi lĩnh vực đời sống quốc tế. Bản chất:
● Ý chí chung của các chủ thể LQT
● Bình đẳng, tự nguyện.
2.Nêu và phân tích những đặc điểm của Luật quốc tế hiện đại. ĐẶC ĐIỂM: ● Bản chất
● Đối tượng điều chỉnh ● Chủ thể ● Nguồn ● Trình tự xây dựng
● Biện pháp bảo đảm thi hành
1.Luật quốc tế được xây dựng trên cơ sở thỏa thuận, thể hiện ý chí của các chủ thể
● Không có cơ quan lập pháp đứng trên, áp đặt các quốc gia để đặt ra các quy tắc, quy
phạm pháp luật quốc tế. Tất cả dựa trên sự bình đẳng của các quốc gia.
● Các quốc gia thỏa thuận, soạn thảo các điều ước quốc tế, thiết lập những quy tắc của
luật quốc tế. Bằng việc ký kết, phê chuẩn, phê duyệt điều ước quốc tế, các quốc gia
cam kết thực hiện và chịu sự ràng buộc từ những cam kết đó.
2.Luật quốc tế không có hệ thống cơ quan tư pháp như trong pháp luật quốc gia
● Tòa án chỉ có thẩm quyền xét xử nếu được sự chấp thuận của các thành viên. Thẩm
quyền giải quyết của Tòa án dựa trên cơ sở sự đồng ý, chấp thuận rõ ràng của các quốc gia
3.Luật quốc tế có hệ thống chế tài đa dạng, phong phú
● Cơ chế đảm bảo thi hành luật quốc tế: yêu cầu các quốc gia trình bày báo cáo, thanh
tra về báo cáo của các quốc gia và hoạt động bảo vệ báo cáo của các quốc gia về một
lĩnh vực nhất định của luật quốc tế trước cơ quan, thiết chế quốc tế.
● Chế tài trong luật quốc tế hiện đại:
○ Chế tài của luật quốc tế do chính quốc gia tự thực hiện theo những cách thức
riêng lẻ hoặc tập thể, trong một số trường hợp do cơ quan tài phán thực hiện
○ Chế tài của luật quốc tế gồm những hình thức chủ yếu sau:
■ Chế tài phi hình sự: công khai xin lỗi, cắt đứt quan hệ ngoại giao, cấm
vận, buộc bồi thường thiệt hại…
■ Chế tài hình sự: áp dụng với cá nhân gây ra tội ác chống loài người, tội
diệt chủng, tội chiến tranh, tội xâm lược…
■ Chế tài quân sự: áp dụng các biện pháp trừng phạt bằng lực lượng vũ
trang đối với quốc gia vi phạm hòa bình và đe dọa hoà bình,...
○ chế tài quân sự: nghiêm khắc nhất, áp dụng đối với các vi phạm pháp luật
quốc tế nghiêm trọng và chỉ được tiến hành mang tính chất tập thể.
○ Nghĩa vụ của tv LHQ: cung cấp LLVT, hỗ trợ, cho phép quân đội LHQ đi qua lãnh thổ nước mình.
3.Lịch sử sự hình thành và phát triển của Luật quốc tế.
1.Luật quốc tế cổ đại
● Ai Cập và Lưỡng Hà, khoảng cuối 40, đầu 30 TCN. Sau đó phương Đông như Ấn Độ
và Trung Quốc… và phương Tây như: Hy Lạp và La Mã…
● LQT mang tính khu vực khép kín với nội dung chủ yếu là các luật lệ và tập quán về
chiến tranh và ngoại giao… tính bất bình đẳng bảo vệ lợi ích của các quốc gia lớn
● có những quy định luật pháp quốc tế mang tính nhân đạo:cấm dùng thuốc độc và vũ
khí tẩm thuốc độc ở La Mã cổ đại.
● Khu vực châu Á cũng xuất hiện những ĐƯQT đầu tiên giữa các QG về quan hệ đồng
minh, tương trợ nhau khi có hỏa hoạn, không xâm phạm lẫn nhau, trao trả tù nhân
chiến tranh…dưới hình thức không thành văn và được tuyên cáo trước trời đất.
2.Luật quốc tế trung đại
● Xuất hiện những quan hệ có tính liên khu vực
● sự hợp tác mở rộng sang lĩnh vực kinh tế, chính trị
● LQT bắt đầu có sự xuất hiện của các quy phạm, chế định về luật biển, về quyền miễn
trừ ngoại giao, xuất hiện các đại diện ngoại giao của quốc gia này tại quốc gia khác
3.Luật quốc tế cận đại
● Xuất hiện các nguyên tắc mới: nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền, không can thiệp
vào công việc nội bộ của nhau
● Sự ra đời của các tổ chức quốc tế đầu tiên: Liên minh điện tín, Liên minh bưu chính quốc tế
● Luật quốc tế vẫn tồn tại những học thuyết, quy chế pháp lý mang tính phản động, bất
bình đẳng trong quan hệ quốc tế như chế độ thuộc địa, tô giới…
4.Luật quốc tế hiện đại
● CMT10 Nga đã đóng góp hết sức lớn lao vào sự phát triển của LQT. Sắc lệnh hòa
bình của Lênin ngày 26/10/1917, tuyên ngôn về quyền của các dân tộc Nga và các
văn bản pháp luật khác, nhà nước Xô viết đã đưa ra quan điểm, tiếng nói tiến bộ của
chủ nghĩa cộng sản vào trong PLQT bằng việc đưa các nội dung dân chủ vào những
ngtắc và QPPL quốc tế, xuất hiện những ngtắc có nd mới và tiến bộ: định nghĩa về
xâm lược, lên án và cấm chiến tranh xâm lược, bình đẳng giữa các dân tộc và quyền
dân tộc tự quyết, nguyên tắc hòa bình giải quyết các tranh chấp quốc tế
● LQT xuất hiện những chế định mới không mang tính truyền thống như: hợp tác chống
khủng bố quốc tế… và sự ra đời của các tổ chức quốc tế toàn cầu và khu vực
● LQT đang phát triển theo xu hướng ngày càng bình đẳng tạo tiền đề quan trọng cho
các chủ thể của luật quốc tế tham gia một cách rộng rãi vào các quan hệ của LQT
4.Đặc điểm về chủ thể của Luật quốc tế. -
Chủ thể là thực thể có đủ khả năng tham gia vào những quan hệ của LQT điều chỉnh
một cách độc lập; có đầy đủ quyền và nghĩa vụ quốc tế, chịu trách nhiệm pháp lý quốc tế. - Các loại chủ thể:
● Quốc gia (Chủ thể cơ bản của LQT): Một thực thể đc coi là QG theo PL thoả mãn:
○ Lãnh thổ nhất định
○ Dân cư: có quốc tịch, ổn định, thường xuyên ○ Chính quyền:
■ Chính quyền đại diện hợp pháp.
■ Thực thi quyền lực một cách hữu hiệu.
○ Năng lực tham gia vào các quan hệ với các chủ thể LQT khác
■ Quan hệ đối ngoại: độc lập tự quyết chủ quyền
● Tổ chức quốc tế: thành lập nêu trên cơ sở một điều ước, có hệ thống các cơ quan để
duy trì hoạt động thường xuyên, nhằm thực hiện các quyền nhất định theo tôn chỉ,
mục đích thành lập tổ chức đó, phù hợp với PLQT hiện đại.
● Dân tộc đấu tranh giành quyền tự quyết.
○ Đang bị áp bức bóc lột bởi QG khác, mất quyền quyết định các vấn đề trong
phạm vi lãnh thổ của mình → thuộc địa, phụ thuộc.
○ Đã thành lập cơ quan lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc
○ Được dân chúng ủng hộ
→ Đang trong quá trình giành độc lập thành 1 QG độc lập.
● Chủ thể đặc biệt: Thiếu 1 điều kiện trở lên.
○ Phải có quyền độc lập tham gia vào quan hệ với chủ thể khác (có quyền tự
mình tham gia nhưng được chủ thể khác cho phép, khi được cho phép rồi thì
được độc lập tham gia).
5.Đặc điểm về đối tượng điều chỉnh của Luật quốc tế.
Đối tượng điều chỉnh: Những quan hệ phát sinh giữa các chủ thể của LQT với nhau trong
mọi lĩnh vực đời sống quốc tế
6.Trình bày các loại nguồn của Luật quốc tế. -
Nguồn của pháp luật là nơi chứa đựng các nguyên tắc và các quy phạm pháp luật
quốc tế. Được thể hiện dưới 2 hình thức: thành văn và bất thành văn. -
Nguồn cơ bản (nguồn chính). + Tập quán quốc tế + Điều ước quốc tế
→ Có giá trị như nhau, ưu tiên sử dụng điều ước quốc tế (luật thành văn) -
Nguồn bổ trợ (công cụ hỗ trợ nguồn) nhằm giải thích các QPPL quốc tế.
+ Nguyên tắc pháp luật chung
+ Án lệ (các phán quyết của các cơ quan tài phán quốc tế)
+ Các học thuyết của các chuyên gia về luật quốc tế
+ Nghị quyết của các tổ chức quốc tế (liên chính phủ)
+ Hành vi pháp lý đơn phương
7.Đặc điểm về cách thức/trình tự xây dựng các nguyên tắc và quy phạm pháp luật quốc
tế? So sánh với trình tự xây dựng quy phạm pháp luật quốc gia.
trình tự xây dựng: tập quán quốc tế điều ước - quy tắc xử sự - QTXS - trong thực tiễn - thỏa thuận - đc thừa nhận - vb - k thành văn
● So sánh với trình tự xây dựng quy phạm pháp luật quốc gia:
○ chủ yếu là do sự thỏa thuận do k có cơ quan lập pháp
○ luật quốc gia: cơ quan lập pháp của quốc gia đó xây dựng.
8.Các biện pháp đảm bảo thi hành Luật quốc tế? Tính cưỡng chế của Luật quốc tế so với Luật quốc gia.
Các biện pháp bảo đảm thi hành LQT:
● Biện pháp tự nguyện + dư luận quốc tế
● Biện pháp cưỡng chế
Tính cưỡng chế của LQT so với LQG: LQT LQG Các biện
● LQT không có cơ quan hành pháp trong việc ● Có cơ quan hành pháp pháp bảo
cưỡng chế thi hành luật, không có cơ quan giám sát
cưỡng chế thi hành luật đảm thi hành
việc thi hành luật (như VKS). và cơ quan giám sát thi luật
● Chủ thể của LQT áp dụng nhiều cách thức, biện hành luật
pháp để bảo đảm thi hành luật như: sử dụng ĐƯQT
và các cách thức pháp lý khác, tận dụng các yếu tố
chính trị, XH để tạo động lực cho sự thực thi LQT.
● Yêu cầu các QG trình bày báo cáo, thanh tra về báo
cáo của các QG và hđ bảo vệ báo cáo của các QG
về 1 lĩnh vực nhất định của LQT trước các cơ
quan, thiết chế quốc tế. Chế tài
● LQT có những chế tài nhưng do chính QG tự thực ● LQG có cơ quan hành
hiện bằng những cách thức riêng lẻ hoặc tập thể,
pháp thực hiện các chế
● Các QG áp dụng chế tài vs QG vi phạm. (VD: cấm
tài thường trực như cảnh vận,.. ) sát, công an, quân đội,
● Chế tài của LQT gồm những hình thức chủ yếu toà án,..
sau: chế tài phi hình sự, chế tài hình sự, chế tài quân sự.
9.Nêu và phân tích mối quan hệ giữa Luật quốc tế với pháp luật quốc gia.
● Theo thuyết nhất nguyên luận: Quan niệm pháp luật là một hệ thống bao gồm 2 bộ
phận cấu thành là LQT và LQG được xếp theo thứ bậc trên, dưới. Thuyết nhất nguyên
luận chia thành 2 trường phái, đó là: trường phái ưu tiên LQT và trường phái ưu tiên LQG.
● Theo thuyết nhị nguyên luận: Quan niệm LQT và LQG là 2 hệ thống pháp luật khác
nhau, tồn tại độc lập và không có tác động qua lại lẫn nhau.
● Tuy nhiên, thực tiễn cho thấy, giữa LQT và LQG có mối quan hệ biện chứng được thể
hiện trên 2 phương diện sau:
○ LQG ảnh hưởng đến sự hình thành của LQT
○ LQT có tác động tích cực tới tiến trình xây dựng và hoàn thiện PLQG
10.Vai trò của Luật quốc tế hiện đại.
● Nền tảng, khuôn khổ pháp lý cho pháp điển hóa và thực thi luật quốc tế
● Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các quốc gia
● Bảo vệ quyền con người
● Bảo vệ hòa bình và an ninh quốc tế
11.Khái niệm, đặc điểm và vai trò của các nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế. Khái niệm:
● Những tư tưởng chính trị, pháp lý mang tính chủ đạo, nền tảng bao trùm
● Có giá trị bắt buộc chung
● Áp dụng trong mọi điều kiện, hoàn cảnh, lĩnh vực của quan hệ quốc tế.
● Thể hiện tập trung nhất, khái quát nhất và cơ bản nhất các quan điểm chính trị - pháp
lý và cách xử sự của các quốc gia trong việc giải quyết những vấn đề cơ bản, quan
trọng nhất của đời sống quốc tế.
● là những ngtac đc thừa nhận bới các QG as a whole( trong Hiến chương, tuyên bố 1970) Đặc điểm:
● Tính mệnh lệnh (Jus cogens) ● Tính bao trùm ● Tính phổ cập ● Tính hệ thống Vai trò:
● Nền tảng, khuôn khổ pháp lý cho pháp điển hóa và thực thi luật quốc tế
● Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các quốc gia
● Bảo vệ quyền con người
● Bảo vệ hòa bình và an ninh quốc tế
12.Chứng minh các nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế là những nguyên tắc quan trọng
nhất, bao trùm nhất và được thừa nhận rộng rãi nhất trong Luật quốc tế. Quan trọng:
● Đây là những quy phạm có tính mệnh lệnh, có giá trị pháp lý cao nhất và bắt buộc đối
với mọi chủ thể của LQT → Các chủ thể của LQT đều phải tuân thủ các nguyên tắc
này trong mọi hoàn cảnh, mọi quan hệ quốc tế. Bất kỳ hành vi đơn phương nào không
tuân thủ triệt để các nguyên tắc cơ bản của LQT đều bị coi là sự vi phạm nghiêm trọng luật quốc tế.
● Các quy phạm điều ước, tập quán quốc tế và pháp luật quốc gia có nội dung trái
ngược với các nguyên tắc cơ bản của LQT đều không có giá trị pháp lý.
● Vai trò của LQT: câu 10 Bao trùm:
● Áp dụng trong tất cả các lĩnh vực của quan hệ quốc tế giữa các chủ thể của luật quốc
tế, ví dụ như hiến chương LHQ và các tuyên bố chung…
● Góp phần định hướng cơ bản cho hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quốc gia
Được thừa nhận rộng rãi:
● là những ngtac đc thừa nhận bới các QG as a whole( trong Hiến chương, tuyên bố 1970)
● Các nguyên tắc cơ bản của LQT được ghi nhận trong nhiều văn kiện quốc tế.
● Được áp dụng trên phạm vi toàn cầu.
13.Chứng minh các nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế có tính mệnh lệnh (Jus cogens) và tính hệ thống.
* tính mệnh lệnh (Jus cogens)
Buộc p tuân thủ trong mọi đk, h/c
-> QPPL có gtri bao nhất, bắt buộc đvs mọi chủ thể LQT
+ tuân thủ tuyệt đối trong mọi qh qte
+ k thực hiện, thực hiện k đúng-> vi phạm nghiêm trọng LQT
+ ĐƯQT, TPQT có nội dung trái các ngtac-> k có gtri pli
=> NTCB=QPPL qte chung, đc toàn thể + đông các qgia chấp nhận và công nhận mà k cho
phép bất cứ sự thoái thác nào trong vc chấp hành *tính hệ thống
Trên 1 thể thống nhất, có mqh gắn bó mật thiết vs nhau
=> nội dung của ngtac này luôn luôn đi cùng vs các ngtac khác
14.Trình bày và phân tích nội dung (ngoại lệ nếu có) của nguyên tắc bình đẳng về chủ
quyền giữa các quốc gia.
-Bình đẳng về chủ quyền của quốc gia bao gồm: bình đẳng về mặt pháp lý ; chủ quyền hoàn
toàn đầy chủ; có nghĩa vụ tôn trọng quyền năng chủ thể của các quốc gia khác ; toàn vẹn về
lãnh thổ và độc lập về chính trị; có quyền tự do lựa chọn và phát triển chính trị xã hội ; nghĩa
vụ thực hiện đầy đủ và tận tâm các nghĩa vụ quốc tế của mình và tồn tại hòa bình các quốc gia khác
-Theo nguyên tắc bình đẳng chủ quyền mỗi quốc gia đều có các quyền chủ quyền bình đẳng sau:
● Được tôn trọng về quốc thể, sự thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ về chế độ chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa;
● Được tham gia giải quyết các vấn đề có liên quan đến lợi ích của mình
● Được tham gia các tổ chức quốc tế, hội nghị quốc tế với các lá phiếu có giá trị ngang nhau
● Được ký kết và gia nhập các điều ước quốc tế có liên quan
● Được tham gia xây dựng pháp luật quốc tế, hợp tác bình đẳng với các quốc gia khác
● Được hưởng đầy đủ các quyền ưu đãi, miễn trừ và gánh vác các nghĩa vụ như các quốc gia khác
Các trường hợp ngoại lệ:
● Các quốc gia tự hạn chế chủ quyền của mìnhVD: Monaco trao q ngoại giao cho Pháp
● Các quốc gia bị hạn chế chủ quyền. vd Iran 2006-2015 bị AD các bp cấm vận
→ Bình đẳng về chủ quyền của quốc gia là nền tảng của quan hệ quốc tế. Trật tự quốc tế chỉ
có thể được duy trì nếu quyền bình đẳng của quốc gia được đảm bảo
15.Trình bày và phân tích nội dung (ngoại lệ nếu có) của nguyên tắc cấm dùng vũ lực
hoặc đe dọa dùng vũ lực trong quan hệ quốc tế. Nội dung:
● Cấm xâm chiếm lãnh thổ quốc gia khác trái với quy phạm của LQT
● Cấm các hành vi trấn áp bằng vũ lực
● Không được cho QG khác sử dụng lãnh thổ của QG mình để gây chiến với QG thứ 3.
● Không xúi giục ủng hộ giúp đỡ hành vi khủng bố
● Không tổ chức hoặc khuyến khích hành vi sử dụng vũ trang để đột nhập QG khác Khái niệm:
● Tất cả các thành viên trong quan hệ quốc tế từ bỏ đe dọa dùng vũ lực hoặc dùng vũ
lực chống lại sự toàn vẹn lãnh thổ hay nền độc lập chính trị của bất kỳ quốc gia nào,
hoặc nhằm những mục đích khác không phù hợp với mục đích của LHQ (khoản 4 điều 2 Hiến chương LHQ)
Các trường hợp ngoại lệ:
- theo quyết định của HĐBA khi có hvi xlc hoặc đe dọa hòa bình và an ninh qte( Đ42) + bp phi qsu k thích hợp
+ biểu dương lực lượng/ bao vây/ phong tỏa/ chiến dịch = hải, lục , k qu
-qgia thực hiện q tự vệ cá nhân hay tập thể(Đ51)
-> đáp trả 1 cuộc tấn công vũ trang
+ tuyên bố sk bị tấn công + tbao ngay cho HDBA
-qgia đưa LLVT vào qgia khác theo thoả thuận
16.Trình bày và phân tích nội dung nguyên tắc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
Tranh chấp quốc tế là sự xung đột trong quan hệ do có những ý kiến trái ngược, do có những
đòi hỏi, yêu sách không được chấp nhận, do có sự xung đột về quyền lợi… từ đó làm nảy
sinh xung đột, mâu thuẫn. Nội dung:
· Quốc gia có nghĩa vụ giải quyết các tranh chấp quốc tế của mình với các quốc gia
khác bằng biện pháp hòa bình
· Các quốc gia có nghĩa vụ đi tìm những giải pháp hòa bình do các bên lựa chọn
· Các quốc gia có nghĩa vụ khước từ mọi hành động có thể làm tình huống xấu đi, gây
đe dọa cho hòa bình và an ninh quốc tế
· Các tranh chấp quốc tế phải được giải quyết trên cơ sở bình đẳng về chủ quyền của
các quốc gia và phù hợp với nguyên tắc tự do lựa chọn phương thức
Đàm phán trực tiếp là biện pháp tốt nhất để giải quyết nhanh chóng tranh chấp quốc tế, bảo
đảm quyền bình đẳng của các bên, dễ đi đến thỏa thuận nhượng bộ lẫn nhau
● Đây là một nguyên tắc không tồn tại bất kỳ ngoại lệ nào.
17.Trình bày và phân tích nội dung nguyên tắc các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác với nhau.
● Các quốc gia có quyền tự do thiết lập và thực hiện các quan hệ hợp tác quốc tế để tồn tại và phát triển.
● Các quốc gia phải hợp tác với các QG khác trong việc duy trì hoà bình và an ninh quốc tế,
● Các quốc gia phải hợp tác để khuyến khích sự tôn trọng chung và tuân thủ quyền con
người và các quyền tự do cơ bản khác của cá nhân, thủ tiêu các hình thức phân biệt tôn giáo, sắc tộc.
● Các quốc gia phải tiến hành quan hệ quốc tế trong lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hoá,
thương mại và kỹ thuật, công nghệ theo nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền, không
can thiệp vào công việc nội bộ.
● Các quốc gia thành viên LHQ phải thực hiện các hành động chung hay riêng trong
việc hợp tác với LHQ theo quy định của Hiến chương.
● Các quốc gia phải hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, xã hội và văn hoá, khoa học, công
nghệ nhằm khuyến khích sự tiến bộ về văn hoá, giáo dục, phát triển về kinh tế trên
toàn thế giới, đặc biệt là tại các nước đang phát triển.
18.Trình bày và phân tích nội dung (ngoại lệ nếu có) của nguyên tắc không can thiệp vào
công việc nội bộ của quốc gia khác.
● Cấm can thiệp vũ trang và các hình thức can thiệp hoặc đe dọa can thiệp khác nhằm
chống lại chủ quyền, nền tảng chính trị, văn hóa - xã hội của quốc gia.
● Cấm dùng các biện pháp kinh tế, chính trị và các biện pháp khác để bắt buộc quốc gia
khác phụ thuộc vào mình.
● Cấm tổ chức, khuyến khích, giúp đỡ các bang đảng, nhóm vũ trang vào hoạt động phá
hoại, khủng bố trên lãnh thổ nước khác nhằm lật đổ chính quyền nước đó.
● Cấm can thiệp vào cuộc đấu tranh nội bộ của quốc gia khác.
● Tôn trọng quyền của mỗi quốc gia tự do lựa chọn chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa-xã
hội không có sự can thiệp từ phía các quốc gia khác.
Các trường hợp ngoại lệ
● vì hòa bình, an ninh khu vực
○ VD: sự can thiệp của LHQ và Nam tư cũ từ 1991 đến 1994 ● Bv các q con người
○ VD: Chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai ở Nam Phi, LHQ đã can thiệp.
19.Nêu và phân tích nội dung nguyên tắc tận tâm thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế.
Khái niệm: “Tất cả các thành viên đều phải thực hiện một cách có thiện ý những nghĩa vụ mà
họ phải đảm nhận theo Hiến chương này, nhằm bảo đảm hưởng toàn bộ các quyền và ưu đãi do tư cách mà có” Nội dung:
● Mọi QG đều có nghĩa vụ thực hiện tự nguyện, thiện chí, trung thực và đầy đủ các
nghĩa vụ ĐƯQT của mình.
● Mọi quốc gia phải tuân thủ tuyệt đối, triệt để, không do dự nghĩa vụ ĐƯQT.
● Các QG thành viên ĐƯQT không được viện dẫn PLQG từ chối thực hiện nghĩa vụ của mình.
● Các QG không có quyền ký kết ĐƯQT mâu thuẫn với nghĩa vụ của mình được quy
định trong ĐƯQT hiện hành mà QG đã ký kết hoặc tham gia trước đó với QG khác.
● Không cho phép quốc gia đơn phương ngừng thực hiện và xem xét lại ĐƯQT.
● Việc cắt đứt quan hệ ngoại giao hay quan hệ lãnh sự giữa các nước thành viên của
ĐƯQT không làm ảnh hưởng đến các quan hệ pháp lý phát sinh giữa các QG này, trừ
trường hợp các quan hệ ngoại giao hoặc lãnh sự là cần thiết cho việc thực hiện điều ước.
Các trường hợp ngoại lệ:
● ĐƯQT trái với nguyên tắc của Hiến chương LHQ, trái với các nguyên tắc và quy
phạm được thừa nhận rộng rãi của LQT.
● vi phạm PLQT về trình tự, thủ tục và thẩm quyền ký kết ĐƯQT.
● ĐK để thực hiện ĐƯQT đã thay đổi căn bản hoặc mục đích ký kết điều ước đã không
còn phù hợp với tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của QG..
● Khi một bên không thực hiện nghĩa vụ điều ước của mình thì bên khác có quyền từ
chối thực hiện nghĩa vụ, vì nghĩa vụ theo ĐƯQT chỉ có thể thực hiện trên cơ sở có đi có lại.
20.Trình bày khái niệm và đặc điểm của các loại chủ thể Luật quốc tế. Khái niệm:
● Chủ thể của LQT hiện đại là bộ phận cấu thành cơ bản của quan hệ PLQT, là thực thể
tham gia vào quan hệ quốc tế một cách độc lập, có đầy đủ quyền và nghĩa vụ pháp lý
quốc tế, đồng thời có khả năng chịu trách nhiệm pháp lý quốc tế do hành vi mà chính nó gây ra.
● Dấu hiệu đặc trưng của chủ thể luật quốc tế:
- Trực tiếp tham gia vào các quan hệ quốc tế do luật quốc tế điều chỉnh.
- Có ý chí độc lập, không lệ thuộc vào các chủ thể khác trong quan hệ quốc tế.
- Có quyền và nghĩa vụ một cách riêng biệt đối với các chủ thể khác.
- Có khả năng độc lập chịu trách nhiệm về mặt pháp lý QT đối với hành vi chính nó gây ra. Các loại chủ thể:
● Quốc gia: là chủ thể cơ bản, đầy đủ của LQT
○ Một thực thể được coi là quốc gia theo pháp luật thoả mãn:
■ Lãnh thổ nhất định
■ Dân cư ổn định, thường xuyên ● Quốc tịch
● Mang tính ổn định và bền vững. ■ Chính quyền:
● Chính quyền đại diện hợp pháp.
● Thực thi quyền lực một cách hữu hiệu.
■ Năng lực tham gia vào các quan hệ với các chủ thể LQT khác
■ Quan hệ đối ngoại: độc lập tự quyết chủ quyền
○ QG được xác định trên cơ sở 3 yếu tố vật chất: dân cư, lãnh thổ, chính quyền.
Chủ quyền được quan niệm là thuộc tính vốn có của QG.
● Tổ chức quốc tế: là thực thể do các QG thành lập nêu trên cơ sở một điều ước, có hệ
thống các cơ quan để duy trì hoạt động thường xuyên, nhằm thực hiện các quyền nhất
định theo tôn chỉ, mục đích thành lập tổ chức đó, phù hợp với PLQT hiện đại.
○ Thực thể liên kết giữa các quốc gia. ○ Chủ thể phát sinh.
● Dân tộc đấu tranh giành quyền tự quyết.
○ Đang bị áp bức bóc lột bởi QG khác, mất quyền quyết định các vấn đề trong
phạm vi lãnh thổ của mình → thuộc địa, phụ thuộc.
○ Đã thành lập cơ quan lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc cơ quan này
được coi là đại diện cho lãnh thổ đó trong quan hệ quốc tế.
○ Được dân chúng ủng hộ
○ Đang trong quá trình giành độc lập thành 1 QG độc lập.
● Chủ thể đặc biệt: Thiếu 1 điều kiện trở lên.
○ Phải có quyền độc lập tham gia vào quan hệ với chủ thể khác (có quyền tự
mình tham gia nhưng được chủ thể khác cho phép, khi được cho phép rồi thì
được độc lập tham gia.
21.Quốc gia- chủ thế cơ bản của Luật quốc tế? Các quyền và nghĩa vụ của Quốc gia.
Quốc gia - Chủ thể cơ bản và chủ yếu của luật quốc tế (vì đa số các quan hệ quốc tế có sự
tham gia của quốc gia và quốc gia là một thực thể có chủ quyền)
Theo quy định tại Điều 1 của Công ước Montevideo 1933 về quyền và nghĩa vụ của
quốc gia thì quốc gia bao gồm các yếu tố cơ bản sau: Dân cư ổn định; lãnh thổ được
xác định; chính phủ; khả năng tham gia vào các quan hệ với các chủ thể quốc tế khác.
+ Về phương diện pháp lý quốc tế, lãnh thổ xác định được hiểu là quốc gia phải có
đường biên giới để phân định lãnh thổ, biên giới với các quốc gia khác. Hay nói cách
khác, quốc gia phải có lãnh thổ được xác định và được thể hiện trên bản đồ địa lý hành chính thế giới
+ Một quốc gia có dân cư ổn định có nghĩa là đại bộ phận dân cư sinh sống, cư trú
ổn định lâu dài trên lãnh thổ quốc gia là công dân mang quốc tịch của quốc gia, đồng
thời họ có đầy các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân của quốc gia đó.
+ Ngoài các yếu tố cấu thành quốc gia về lãnh thổ, dân cư và Chính phủ, một quốc
gia chỉ có tư cách chủ thể của luật quốc tế khi quốc gia đó là một quốc gia có chủ
quyền. Trong các quan hệ quốc tế thời hiện đại, chủ quyền quốc gia được coi là quyền
tối cao của các quốc gia. Chủ quyền được thể hiện trong các vấn đề đối nội và đối
ngoại. Đối nội: quốc gia các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp và quyền quyết định
mọi vấn đề chính trị và các quốc gia khác không có quyền can thiệp. Trong đối ngoại
hoàn toàn độc lập không lệ thuộc vào quốc gia nào
- Các quyền quốc tế cơ bản của quốc gia:
● Quyền bình đẳng về chủ quyền và quyền lợi trong quan hệ quốc tế
● Quyền đc tự vệ cá nhân hoặc tự vệ tập thể trong trường hợp bị xâm lược hoặc bị tấn công bằng vũ trang
● Quyền đc tồn tại trong hòa bình, quyền độc lập và bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia
● Quyền bất khả xâm phạm về biên giới và lãnh thổ quốc gia.
● Quyền đc tham gia xây dựng pháp luật QT
● Quyền đc tự do thiết lập và thực hiện quan hệ với các chủ thể quốc gia và các chủ thể khác của LQT
● Quyền đc trở thành thành viên của tổ chức quốc tế phổ cập
- Các nghĩa vụ QT cơ bản của quốc gia:
● Tôn trọng độc lập, chủ quyền của các quốc gia khác
● Tôn trọng sự bất khả xâm phạm biên giới, lãnh thổ của các quốc gia khác.
● Ko sử dụng vũ lực và đe dọa sử dụng vũ lực trong quan hệ QT
● Ko can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác.
● Hợp tác hữu nghị với các quốc gia khác nhằm duy trì hòa bình và an ninh QT.
● Tận tâm thực hiện các cam kết QT
● Nghĩa vụ giải quyết các tranh chấp QT bằng phương pháp.
22.Chủ quyền quốc gia- thuộc tính chính trị - pháp lý đặc thù của quốc gia.
-Khái niệm chủ quyền quốc gia:là Quyền làm chủ đối với quốc gia.
-Việc thực hiện chủ quyền quốc gia luôn gắn bó chặt chẽ với yêu cầu tôn trọng và tuân thủ
LQT, bởi LQT tạo ra một trật tự pháp lý, đảm bảo cho các QG thực hiện chủ quyền một cách hoàn toàn và đầy đủ.
-Thực hiện chủ quyền quốc gia:
● Chủ quyền QG được thực hiện một cách hoàn toàn và tuyệt đối trên 2 phương diện,
quyền lực và vật chất.
○ Về phương diện quyền lực: QG có quyền bất khả xâm phạm về lãnh thổ, lựa
chọn đường lối phát triển đất nước, thực hiện quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp,…
○ Về phương diện vật chất: QG có quyền khai thác, sử dụng và bảo vệ nguồn tài
nguyên thiên nhiên nằm phía trong biên giới QG.
● Trong phạm vi lãnh thổ, QG thực hiện chủ quyền một cách riêng biệt, không chia sẻ
với chủ thể khác của LQT. Trong mối quan hệ với các tổ chức quốc tế, việc hạn chế
chủ quyền được thực hiện trên cơ sở ý chí, chấp thuận của các QG thành viên.
● Ngoài phạm vi lãnh thổ QG, QG hoàn toàn độc lập, không lệ thuộc vào bất cứ chủ thể
nào trong việc tham gia vào mối quan hệ quốc tế hiệu quả.
23.Vấn đề công nhận trong Luật quốc tế: định nghĩa, điều kiện phát sinh, phương pháp và
hệ quả pháp lý của vấn đề công nhận. Định nghĩa:
● Công nhận quốc gia là hành vi pháp lý đơn phương của một QG nhằm thừa nhận sự
tồn tại của một QG mới trong quan hệ quốc tế.
● là quyền của mỗi quốc gia
● QG lựa chọn thời điểm thích hợp để công nhận, phù hợp với đường lối chính trị và
chính sách đối ngoại của mình.
Điều kiện phát sinh: Hình thành 1 QG mới do:
● Chia, tách, sát nhập QG
● QG mới được hình thành là kết quả phong trào giải phóng dân tộc hoặc CMXH. Hình thức công nhận
Công nhận de jure: công nhận pháp lí, đầy đủ trên mọi lĩnh vực
Công nhận de facto: công nhận trên thực tế, nh chỉ ở 1 số lĩnh vực
Công nhận ad hoc: công nhận theo thỏa thuận hợp tác Pp công nhận
Minh thị: rõ ràng, vd: kí = vb
Mặc thị: k thể hiện rõ ràng, nhưng cta có thể ngầm hiểu = hvi mà họ thể hiện
Hệ quả pháp lý của vấn đề công nhận:
24.Vấn đề kế thừa quốc gia trong Luật quốc tế.
-Chuyển dịch q và nghĩa vụ qte từ qgia này sang qgia khác có lquan đến vùng lãnh thổ nhất định( chủ quyền)
-Công ước Viên 1978 về KTQG đvs ĐƯQT
Công ước Viên 1983 về KT TS, hồ sơ lưu trữ và công nợ qgia
=>Dựa vào thực tiễn các qgia, thỏa thuận
=> chủ thể của qh kế thừa: ít nhất 2 bên, 1 bên chuyển giao, 1 bên nhận chuyển giao
=> sk pli làm phát sinh qh các qia: khi có sự thay đổi về yếu tố chủ quyền lãnh thổ
=> đtg kế thừa: lãnh thổ ĐƯQT, TS, nợ, quy chế thành viên tại các tổ chức qte KT QG=>QG MS NHẬN KT Lãnh thổ + TS ĐƯQT Tv TCQT Kq pt GPDT -lãnh thổ - về nguyên tắc là 0 0 - ts:+ ĐS -trừ 1 số TH: về biên giới lãnh thổ, q cng - +BDS vd hiệp ước Pháp kí vs nhà Thanh về biên - nợ: có q từ chối giới trên bộ và trên vịnh bắc bộ Giải thể qgia -lãnh thổ -Về ngtac là 0 - nếu k có thỏa thuận thì 0 -TS:+ BDS - nếu có thỏa thuận thì có thể là 1 hoặc - nếu có thỏa thuận +ĐS: chia theo thỏa nhiều hơn 1 thì có 1 qgia đại thuận diện tư cách - công nợ: thỏa thuận Tách qgia -LT:TT 0 0 -TS/Nợ:TT Hợp nhất qgia X X( về LT..) Tùy hoàn cảnh Fact: 0 Sáp nhập qgia X 0(CÓ THỂ VỀ 0 ĐƯQT) Do ly khai LT, TS? 0 0
25.Khái niệm điều ước quốc tế và luật điều ước quốc tế? Phân loại điều ước quốc tế.
Khái niệm ĐƯQT: Công ước Viên năm 1969 về Luật Điều ước quốc tế:
● ĐƯQT là một thoả thuận quốc tế được ký kết bằng văn bản giữa các quốc gia và được
luật pháp quốc tế điều chỉnh, không phụ thuộc vào thoả thuận đó được ghi trong một
văn kiện duy nhất hoặc trong 2 hay nhiều văn kiện có liên quan với nhau cũng như
không phụ thuộc vào tên gọi cụ thể của các văn kiện đó. Khái niệm Luật ĐƯQT:
● Luật ĐƯQT là tổng thể các quy phạm pháp luật nhằm điểm chính trình tự và thủ tục
ký kết, gia nhập ĐƯQT; điều kiện hiệu lực và chấm dứt hiệu lúc ĐƯQT; lưu chiểu,
lưu giữ, sao lục, công bố, đăng ký và thực thi ĐƯQT. Phân loại ĐƯQT;
● Căn cứ vào phạm vi áp dụng:
○ ĐƯQT phổ cập : phần lớn các qgia tgia ○ ĐƯQT khu vực ○ ĐƯQT song phương
● Căn cứ vào chủ thể ký kết ước: ○ ĐƯQT song phương ○ ĐƯQT đa phương.
● Căn cứ vào lĩnh vực điều chỉnh của ĐƯQT:
○ Điều ước về chính trị
○ Điều ước về kinh tế
○ Điều ước về văn hoá – khoa học – kỹ thuật
26.Đặc điểm của điều ước quốc tế (ĐƯQT)?
● Đây là văn bản thể hiện ý chí của chủ thể trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện
● Chủ thể tgia: p là chủ thể LQT
● Nội dung không được trái với nguyên tắc cơ bản của LQT và các quy phạm có hiệu lực cao nhất của LQT
● Tên gọi không ảnh hưởng tới hiệu lực pháp lý
● Ngôn ngữ của ĐƯQT cũng là thành phần quan trọng trong hình thức của ĐƯQT.
27.Mối liên hệ giữa điều ước quốc tế và tập quán quốc tế.
Đây là 2 loại nguồn chính, cơ bản của LQT, chúng tồn tại độc lập với nhau trong hệ thống
nguồn của LQT nhưng giữa chúng lại có mối quan hệ tương tác, biện chứng với nhau. Điều này thể hiện ở chỗ:
● Tập quán quốc tế có ý nghĩa là cơ sở để hình thành ĐƯQT thông qua quá trình pháp
điển hoá. Việc nghiên cứu lịch sử hình thành và phát triển của LQT cho phép khẳng
định rằng, nhiều quy phạm ĐƯQT có nguồn gốc từ quy phạm tập quán quốc tế.
● ĐƯQT là cơ sở hình thành tập quán quốc tế thông qua thực tiễn ký kết và thực hiện ĐƯQT
● Việc tồn tại ĐƯQT không có ý nghĩa loại bỏ giá trị áp dụng của tập quán quốc tế
tương đương về nội dung. Cả ĐƯQT và tập quán quốc tế đều được hình thành từ sự
thoả thuận của các chủ thể LQT, do đó chúng có giá trị pháp lý ngang nhau, cùng song song tồn tại.
● Quy phạm tập quán có thể bị thay đổi, huỷ bỏ bằng con đường điều ước và ngược lại
cũng có trường hợp ĐƯQT bị huỷ bỏ hoặc thay đổi bằng con đường tập quán
● Tập quán có thể tạo điều kiện để mở rộng hiệu lực của ĐƯQT trong trường hợp các
chủ thể của LQT không phải là thành viên của điều ước nhưng có quyền viện dẫn đến
quy phạm điều ước với tính chất là tập quán quốc tế áp dụng cho bên thứ 3.
● Mối quan hệ trên đây khẳng định tính độc lập tồn tại của 2 loại nguồn cơ bản của
LQT, đồng thời khẳng định mối quan hệ qua lại và ảnh hưởng giữa chúng trong các quan hệ quốc tế.
28.Thẩm quyền và nguyên tắc ký kết ĐƯQT? Các giai đoạn/trình tự ký kết ĐƯQT. Thẩm quyền:
Nguyên tắc ký kết ĐƯQT: (ĐIỀU 3 LUẬT ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ 2016)
● Không trái với Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa VN
● Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia, không sử dụng hoặc đe doạ
sử dụng vũ lực, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng, cùng có
lợi và những nguyên tắc cơ bản khác của pháp luật quốc tế.
● Bảo đảm lợi ích quốc gia, dân tộc, phù hợp với đường lối đối ngoại của nước Cộng hoà XHCN VN.
● Tuân thủ ĐƯQT mà nước Cộng hoà XHCN VN là thành viên.
● Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ thể ký kết trong các quan hệ pháp luật quốc
tế: duy trì tương quan có lợi cho hoà bình, an ninh và ổn định từng khu vực cũng như trên toàn cầu.
Các giai đoạn/ trình tự ký kết ĐƯQT: Ký kết ĐƯQT là quá trình ký kết bằng văn bản giữa
các QG và các chủ thể của LQT khi đã đồng ý với LQT, bao gồm 2 giai đoạn:
● Đàm phán, soạn thảo và thông qua văn bản điều ước:
○ Đàm phán: là quá trình thoả thuận, thương lượng để tiến tới xác định quyền và
nghĩa vụ của các bên ghi nhận trong nội dung của văn bản điều ước. Có thể
tiến hành đàm phán theo các cách thức như đàm phán trên cơ sở của dự thảo
văn bản điều ước đã chuẩn bị trước của mỗi bên hay một bên hoặc cùng đàm
phán để trực tiếp xây dựng văn bản điều ước.
○ Nếu đàm phán thành công, văn bản dự thảo điều ước sẽ được soạn thảo chính
thức để các bên thông qua. Việc soạn thảo văn bản điều ước sẽ do một cơ quan
có thẩm quyền được các bên lập ra (hoặc thừa nhận) tiến hành hoặc do một cơ
quan bao gồm đại diện của các bên tiến hành.
○ Thông qua văn bản điều ước là thủ tục không thể thiếu. Thực tiễn ký kết điều
ước quốc tế cho thấy, có nhiều cách để thông qua văn bản điều ước, như biểu
quyết, thoả thuận miệng. Văn bản đã được các bên nhất trí thông qua là văn
bản cuối cùng, các chủ thể kết ước không được đơn phương sửa đổi, chỉnh lý hoặc bổ sung mới.
● Ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập ĐƯQT: Có 3 hình thức ký kết điều ước: Ký tắt,
ký đầy đủ, ký ad referendum.
○ Ký tắt là ký của các vị đại diện vào văn bản dự thảo điều ước để xác nhận văn
bản đó là văn bản đã được thoả thuận. Sau khi ký tắt, điều ước chưa phát sinh hiệu lực.
○ Ký ad referendum: là ký của vị đại diện dưới đk có sự đồng ý tiếp sau đó của
cơ quan có thẩm quyền theo luật trong nước.
○ Ký đầy đủ: là ký của các vị đại diện vào văn bản dự thảo điều ước. Nếu điều
ước không quy định những thủ tục khác, ĐƯQT sẽ phát sinh hiệu lực.
● Phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, bảo lưu ĐƯQT:
○ Phê chuẩn là hđ của cơ quan có thẩm quyền công nhận điều ước có hiệu lực với mình
○ Phê duyệt là hành vi của cơ quan NN có thẩm quyền nhất trí với những quy định của điều ước.
○ Gia nhập là chấp nhận sự ràng buộc pháp lý của điều ước với mình
○ Bảo lưu là hành vi pháp lý của cơ quan NN có thẩm quyền muốn thay đổi
hoặc loại trừ một số điều khoản.
29.Định nghĩa, thẩm quyền ký, phê chuẩn, phê duyệt và gia nhập ĐƯQT theo pháp luật Việt Nam. Định nghĩa:
k1, đ2 luật ĐƯQT 2016: Điều ước quốc tế là thỏa thuận bằng văn bản được ký kết nhân danh
Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với bên ký kết nước
ngoài, làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam theo pháp luật quốc tế, không phụ thuộc vào tên gọi là hiệp ước, công ước,
hiệp định, định ước, thỏa thuận, nghị định thư, bản ghi nhớ, công hàm trao đổi hoặc văn kiện có tên gọi khác.
thẩm quyền ký: k1,2.đ15: chủ tịch nước, Chính phủ Phê chuẩn:
Điều 28. Các loại điều ước quốc tế phải được phê chuẩn
1. Điều ước quốc tế có quy định phải phê chuẩn.
2. Điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước.
3. Điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ có quy định trái với luật, nghị quyết của Quốc hội.
Điều 29. Thẩm quyền phê chuẩn, nội dung văn bản phê chuẩn điều ước quốc tế
1. Quốc hội phê chuẩn các loại điều ước quốc tế sau đây:
a) Điều ước quốc tế liên quan đến chiến tranh, hòa bình, chủ quyền quốc gia của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Điều ước quốc tế về việc thành lập, tham gia tổ chức quốc tế và khu vực nếu việc thành
lập, tham gia, rút khỏi tổ chức đó ảnh hưởng đến chính sách cơ bản của quốc gia về đối
ngoại, quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội, tài chính, tiền tệ;
c) Điều ước quốc tế làm thay đổi, hạn chế hoặc chấm dứt quyền con người, quyền và nghĩa
vụ cơ bản của công dân theo quy định của luật, nghị quyết của Quốc hội;
d) Điều ước quốc tế có quy định trái với luật, nghị quyết của Quốc hội;
đ) Điều ước quốc tế do Chủ tịch nước trực tiếp ký với người đứng đầu Nhà nước khác.
2. Chủ tịch nước phê chuẩn điều ước quốc tế quy định tại Điều 28 của , trừ các điều Luật này
ước quốc tế quy định tại khoản 1 Điều này. Phê duyệt:
Điều 37. Các loại điều ước quốc tế phải được phê duyệt
Trừ trường hợp thuộc thẩm quyền phê chuẩn của Quốc hội, các điều ước quốc tế sau đây phải được phê duyệt:
1. Điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ có quy định phải phê duyệt hoặc phải hoàn thành
thủ tục pháp lý theo quy định của mỗi nước để có hiệu lực;
2. Điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ có quy định trái với quy định trong văn bản quy
phạm pháp luật của Chính phủ.
Điều 38. Thẩm quyền phê duyệt
1. Chính phủ phê duyệt điều ước quốc tế quy định tại Điều 37 của Luật này. gia nhập:
đ43: thẩm q quyết định gia nhập ĐƯQT: QH,CP,CTN
30.Vấn đề hiệu lực của điều ước quốc tế.
31.Điều kiện có hiệu lực của ĐƯQT? Hiệu lực về thời gian của ĐƯQT.
Điều kiện có hiệu lực:
● ĐƯQT phải được xây dựng trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng giữa các chủ thể đây là
cơ sở để xác định tính hợp pháp của điều ước.
● ĐƯQT phải có nội dung phù hợp với những nguyên tắc cơ bản và các quy phạm jus cogens
● Đảm bảo trình tự, thủ tục ký kết. Hiệu lực về thời gian:
● Thời điểm có hiệu lực và thời hạn hiệu lực của ĐƯQT: do các bên thoả thuận và được
ghi nhận trong điều ước.
● Đối với các điều ước song phương: thời điểm có hiệu lực là thời điểm các bên tiến
hành ký đầy đủ hoặc tiến hành trao đổi thư phê chuẩn hoặc phê duyệt (trong trường
hợp điều ước có quy định thủ tục phê chuẩn hoặc phê duyệt)
● Đối với ĐƯQT đa phương: ĐƯQT đa phương sẽ có hiệu lực khi có đủ số lượng quốc
gia quy định của điều ước giữ nguyên văn kiện phê chuẩn hoặc phê duyệt đến cơ quan
có thẩm quyền bảo quản điều ước. Trong trường hợp ĐƯQT không có quy định liên
quan đến vấn đề này thì ĐƯQT sẽ có hiệu lực khi các bên tiến hành ký đầy đủ.
32.Hiệu lực về không gian của ĐƯQT? Hiệu lực của ĐƯQT đối với bên thứ ba.
không gian: Khi một điều ước quốc tế phát sinh hiệu lực sẽ ràng buộc các bên kết ước trong
toàn lãnh thổ (không gian) thuộc phạm vi điều chỉnh của điều ước đó, trừ khi có các quy định khác.
bên thứ 3: Luật điều ước quốc tế quy định một điều ước quốc tế không tạo ra nghĩa vụ hay
quyền hạn nào cho một quốc gia thứ ba, tức quốc gia không phải là thành viên của điều ước,
trừ khi có sự đồng ý của quốc gia đó (Điều 34 Công ước Viên năm 1969)
Điều ước có thể phát sinh hiệu lực với quốc gia thứ ba trong một số trường hợp sau đây:
- Điều ước có điều khoản tối huệ quốc.
- Điều ước tạo ra các hoàn cảnh khách quan. Đây là những điều ước mà quốc gia thứ ba phải
tôn trọng và tính đến trong quan hệ của họ với những quốc gia liên quan, như điều ước liên
quan đến giao thông trên các sông quốc tế (sông Ranh, sông Đanuyp...) kênh đào quốc tế
(kênh đào Panama, kênh đào Suez) và eo biển quốc tế (eo biển Gibranta, eo biển Thổ Nhĩ
Kỳ), điều ước về phân định biên giới.
- Điều ước được quốc gia thứ ba viện dẫn áp dụng với tính chất của tập quán quốc tế.
33.Các trường hợp chấm dứt hiệu lực của điều ước quốc tế.
Có thể chấm dứt hoàn toàn hoặc tạm thời đình chỉ
● Khi các ĐƯQT hết hiệu lực
● Thời hiệu chưa hết mà các bên đã thực hiện xong quyền và nghĩa vụ thì có thể thoả
thuận chấm dứt điều ước trước thời hạn quy định.
● Nếu điều ước không có hiệu lực, điều ước có thể chấm dứt bất cứ lúc nào với sự đồng
ý của tất cả các thành viên.
Bãi bỏ ĐƯQT: đây là hành động đơn phương của một bên tuyên bố điều ước chấm dứt hiệu lực đối với bên đó.
● Chỉ được bãi bỏ nếu trong điều kiện điều ước cho phép.
● Nếu không quy định, cần có sự đồng ý của các bên tham gia.
Hủy bỏ ĐƯQT: đây là hành động đơn phương của một bên tuyên bố chấm dứt ĐƯQT mà
không cần có quy định trong điều ước.
● Một bên hay nhiều bên tham gia vi phạm cơ bản điều ước: từ chối thi hành điều ước
hay vi phạm một quy định là cơ sở chủ yếu cho việc thực hiện điều ước.
● Không còn khả năng thực hiện điều ước nữa do đối tượng gắn liền với việc thi hành
điều ước không còn hoặc bị huỷ bỏ.
● Có sự thay đổi cơ bản của hoàn cảnh mà đây là cơ sở chủ yếu để các quốc gia chấp
nhận sự ràng buộc của điều ước và sự thay đổi này làm thay đổi cơ bản các nghĩa vụ
phải thực hiện còn lại. Nhưng các quốc gia không thể viện dẫn sự thay đổi này để huỷ
bỏ hiệu lực của các điều ước về xác lập đường biên giới hoặc sự thay đổi về hoàn
cảnh là sự vi phạm của chính bên đó.
● oDo việc cắt đứt quan hệ ngoại giao, lãnh sự giữa các quốc gia thành viên.
● Xuất hiện các quy phạm jus cogens mới trong luật quốc tế.
● Tất cả các thành viên của điều ước sau đó đã ký một điều ước về cùng một đối tượng điều chỉnh.
34.Vấn đề thực hiện điều ước quốc tế trong Luật về điều ước quốc tế.
35.Giải thích, đăng ký, công bố ĐƯQT và các biện pháp bảo đảm thực hiện điều ước quốc tế.
36.Khái niệm dân cư và quốc tịch trong Luật quốc tế.
● Dân cư là tất cả những người sống trong lãnh thổ quốc gia không phụ thuộc vào quy
chế pháp lý của họ. Họ có thể là công dân nước sở tại, người nước ngoài, người không
có quốc tịch, người có 2 hay nhiều quốc tịch.
● Quốc tịch là mối liên hệ pháp lý – chính trị bền vững, thường xuyên giữa một cá nhân
với một quốc gia nhất định và biểu hiện ở tổng thể các quyền và nghĩa vụ pháp lý
được pháp luật quy định và bảo đảm thực hiện.
37.Đặc điểm của quốc tịch? Các trường hợp hưởng quốc tịch, mất quốc tịch trong Luật quốc tế. Đặc điểm:
-tính ổn định, thường xuyên về k gian, thời gian - mqh pli 2 chiều - tính cá nhân
- đối tượng điều chỉnh : + pl qte + pl qgia
● Quốc tịch có tính ổn định, thường xuyên và bền vững về thời gian và không gian.
○ Khi mang quốc tịch, công dân phải chịu sự chi phối của quốc gia đó, không kể họ đang cư trú ở đâu
○ Mối quan hệ này chỉ chấm dứt trong những trường hợp đặc biệt: xin thôi quốc
tịch, bị mất quốc tịch,…
● Quốc tịch là trạng thái pháp lý và chính trị xác định mối liên hệ pháp lý giữa công dân và Nhà nước:
○ Thể hiện ở quyền và nghĩa vụ.
○ Mang tính chất giai cấp rõ rệt và sâu sắc: việc quy định họ có những quyền và
nghĩa vụ phụ thuộc vào ý chí của giai cấp thống trị.
● Quốc tịch gắn bó với mỗi cá nhân cụ thể và không thể chia sẻ cho người khác: việc
thay đổi quốc tịch của một người không làm người khác thay đổi theo.
● Quốc tịch vừa mang tính quốc tế, vừa là đối tượng điều chỉnh của PLQG.
○ Trong quan hệ đối ngoại, quốc tịch là cơ sở để QG tiến hành bảo hộ ngoại giao cho công dân mình.
○ Là cơ sở để QG từ chối dẫn độ tội phạm đối với công dân mình.
Các trường hợp hưởng quốc tịch
- các phương thức hưởng quốc tịch
+ hưởng quốc tịch do đc sinh ra
● l NT quyền huyết thống: quốc tịch của cha mẹ
● l NT quyền nơi sinh: quốc tịch nơi đc sinh ra + theo sự gia nhập
● l Xin vào quốc tịch: theo ý chí cá nhân, đủ đk
● l Làm con nuôi ng nc ngoài
● l Kết hôn ng nước ngoài
+Hưởng quốc tịch theo sự lựa chọn quốc tịch
○ Lựa chọn quốc tịch là quyền của người dân được tự do lựa chọn cho mình một
quốc tịch hoặc giữa nguyên quốc tịch cũ hoặc nhận quốc tịch của quốc gia hữu quan khác. ● Đk:
○ Khi có sự dịch chuyển về lãnh thổ
○ Khi xuất hiện các ĐƯQT có nội dung về việc lựa chọn quốc tịch.
○ Hưởng quốc tịch theo sự phục hồi quốc tịch:
○ Là việc khôi phục lại quốc tịch cho người bị mất quốc tịch do nhiều nguyên nhân khác nhau. Các trường hợp:
● Người trước đây ra nước ngoài sinh sống và bị mất quốc tịch.
● Người bị mất quốc tịch do nhiều nguyên nhân khác nhau: kết hôn, ly hôn, làm con
nuôi cho người nước ngoài.
● Được hưởng quốc tịch theo phương thức được thưởng quốc tịch, cần có sự đồng ý của
người được thưởng quốc tịch. Họ có thể trở thành công dân thực thụ của QG hoặc
công dân danh dự của NN thưởng quốc tịch (việc thưởng này chỉ có ý nghĩa về mặt tinh thần)
Các trường hợp mất quốc tịch:
● Làm chấm dứt mối quan hệ giữa một cá nhân với quốc gia mà mình mang quốc tịch
● Các trường hợp mất quốc tịch:
○ Đương nhiên mất quốc tịch: Mất quốc tịch một cách mặc nhiên
■ Gia nhập quốc tịch khác
■ Phục vụ trong lực lượng vũ trang nước ngoài
■ Tham gia BMNN của QG khác. ○ Xin thôi quốc tịch:
○ Bị tước quốc tịch:
38.Trình bày các trường hợp và điều kiện để hưởng quốc tịch Việt Nam.
● Do sinh ra theo quy định của Luật quốc tịch VN
○ Trẻ em khi sinh ra có cha mẹ là công dân VN
○ Trẻ em khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân VN (theo điều 16)
○ Trẻ em khi sinh ra trên lãnh thổ VN có cha mẹ là người không có quốc tịch,
những có nơi thường trú tại VN.
● Được nhập quốc tịch VN:
○ Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở VN có đơn
xin nhập quốc tịch VN thì có thể được nhập quốc tịch VN, nếu đủ đk: đã
thường trú ở VN từ 5 năm trở lên, biết Tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng VN,..
○ Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân VN
○ Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc VN
○ Người nhập quốc tịch VN thì phải thôi quốc tịch nước ngoài.
● Được trở lại quốc tịch VN:
○ Người đã mất quốc tịch VN
○ Người xin trở lại quốc tịch VN phải lấy lại tên gọi VN trước đây
○ Người được trở lại quốc tịch VN thì phải thôi quốc tịch nước ngoài.
● Theo quy định tại các điều 18, 35 và 37 của Luật quốc tịch VN:
○ Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ VN mà không rõ cha
mẹ là ai thì có quốc tịch VN
○ Khi có sự thay đổi về quốc tịch do nhập, trở lại quốc tịch VN của cha mẹ thì
quốc tịch của con chưa thành niên sinh sống cùng cha mẹ cũng được thay đổi
theo quốc tịch của họ.
○ Khi chỉ cha hoặc mẹ được nhập, trở lại quốc tịch VN thì con chưa thành niên
sinh sống cùng với người đó cũng có quốc tịch VN nếu có thoả thuận bằng văn bản của cha mẹ
○ Trẻ em là công dân VN được người nước ngoài nhận làm con nuôi thì vẫn giữ quốc tịch VN