-
Thông tin
-
Quiz
đề cương môn học: quản trị học chương 1. những vấn đề cơ bản của quản trị | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Quản trị là quá trình tác động thường xuyên, liên tục và có tổ chứccủa chủ thể quản trị đến đối tượng quản trị nhằm phối hợp các hoạt động của các bộ phận, các cá nhân, các nguồn lực lại với nhau một cách nhịp nhàng.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Quản trị tài chính (HVNN) 59 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu
đề cương môn học: quản trị học chương 1. những vấn đề cơ bản của quản trị | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Quản trị là quá trình tác động thường xuyên, liên tục và có tổ chứccủa chủ thể quản trị đến đối tượng quản trị nhằm phối hợp các hoạt động của các bộ phận, các cá nhân, các nguồn lực lại với nhau một cách nhịp nhàng.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Quản trị tài chính (HVNN) 59 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:

















Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 48599919
Đề cương môn học: Quản trị học
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA QUẢN TRỊ 1.1 . Quản trị
1.1.1. Quản trị - Khái niệm:
Quản trị là quá trình tác động thường xuyên, liên tục và có tổ chức của chủ thể
quản trị đến đối tượng quản trị nhằm phối hợp các hoạt động của các bộ phận, các
cá nhân, các nguồn lực lại với nhau một cách nhịp nhàng, ăn khớp để đạt mục tiêu của
tổ chức với hiệu quả cao nhất.
- Vị trí của quản trị
Quản trị là một trong năm nguồn lực phát triển quan trọng nhất và quyết định sự
thành bại của tổ chức. (Bao gồm: Lao động, vốn, khoa học kỹ thuật, tài nguyên và năng lực quản trị) - Chức năng quản trị
• Căn cứ theo nội dung của quá trình quản trị:
+ Chức năng hoạch định + Chức năng tổ chức
+ Chức năng điều khiển + Chức năng kiểm tra.
• Căn cứ theo lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh:
+ Quản trị chất lượng + Quản trị Marketing + Quản trị sản xuất + Quản trị tài chính + Quản trị kế toán
+ Quản trị hành chính, văn phòng .....
1.1.2. Quản trị học
Quản trị học (QTH) là ngành nghiên cứu, phân tích các công việc quản trị, tổng
quát hóa các kinh nghiệm quản trị thành nguyên tắc và lý thuyết áp dụng cho các lĩnh vực của xã hội.
1.1.3 Quản trị kinh doanh lOMoAR cPSD| 48599919
Quản trị kinh doanh là quá trình tác động, có tổ chức, có hướng đích của chủ thể
quản trị trong doanh nghiệp lên tập thể những người lao động trong doanh nghiệp, sử
dụng tốt nhất mọi tiềm năng và cơ hội để thực hiện một cách tốt nhất mọi hoạt động
sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm đạt được mục tiêu đề ra theo đúng luật
định và thông lệ xã hội. 1.2 Tổ chức
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm của một tổ chức
- Khái niệm tổ chức: Tổ chức là tập hợp của hai hay nhiều người cùng hoạt
động vì những quyền lợi chung nhằm đạt được mục đính chung. - Đặc điểm : • Có mục đích chung
• Là những đơn vị xã hội. Bao gồm nhiều người có các chức năng nhất định và có
quan hệ với nhau dựa trên cơ sở phân công và hiệp tác lao động.
• Hoạt động theo những cách thức nhất định để đạt được mục đích của tổ chức mà
trọng tâm lấy kế hoạch là cách thức hoạt động chủ yếu.
• Phải thu hút và phân bổ nguồn lực (Nhân, tài, vật lực và thông tin) cần thiết để
đạt mục đích của mình.
• Hoạt động trong mối quan hệ tương tác với các tổ chức khác. Doanh nghiệp cần
các yếu tố đầu vào ở các tổ chức cung cấp, cần các chính sách của tổ chức nhà
nước, cần tiêu thụ sản phẩm ở các tổ chức mua sản phẩm của họ.
• Cần có những nhà Quản trị để tổ chức, liên kết, phối hợp các thành viên và các
yếu tố khác để hoàn thành mục tiêu của tổ chức.
1.2.2 Các hoạt động cơ bản của tổ chức
1.3 Quản trị là khoa học, là nghệ thuật, là một nghề
1.3.1 Quản trị là khoa học.
- Quản trị là một khoa học vì nó có đối tượng nghiên cứu cụ thể, có
lý thuyết xuất phát từ các cuộc nghiên cứu theo phương pháp khoa học nhằm
tìm kiếm, xem xét các tình huống quản trị, để từ những dữ kiện đã có (kiến
thức, tài liệu, thông tin, v.v.) đạt đến một kết quả mới hơn, cao hơn và có giá trị hơn.
- Quản trị bao gồm một hệ thống tri thức hoàn chỉnh được tích lũy từ
quá khứ, được thực tiễn kiểm nghiệm tính đúng đắn; phản ánh và vận dụng lOMoAR cPSD| 48599919
các quy luật khách quan cũng như tâm lý xã hội và có khả năng cải tạo thực tiễn.
- Quản trị đã phát triển mạnh mẽ và trở thành một ngành học riêng
biệt. Trong quá trình phát triển, quản trị đã phối hợp với các ngành khoa học
có liên quan khác như kinh tế, xã hội, tâm lý, v.v. để ngày càng hoàn thiện
hơn trong lý thuyết lẫn thực tiễn. Trong xu hướng này, quản trị mang ý
nghĩa một khoa học liên ngành
1.3.2 Quản trị là nghệ thuật.
- Quản trị tuy là một khoa học nhưng khi vận dụng vào hoàn cảnh
thực tế là cả một nghệ thuật, đòi hỏi sự ứng biến và óc sáng tạo. Học quản trị
là để nẵm vững lý thuyết các kiến thức, hiểu biết các lý thuyết của nó, nhưng
để quản trị hữu hiệu nhà quản trị phải biết linh hoạt vận dụng lý thuyết và
kiến thức vào những tình huống cụ thể.
- Nghệ thuật quản trị trước hết là tài nghệ của nhà quản trị trong việc
giải quyết những nhiệm vụ đề ra một cách có khoa học và hiệu quả như nghệ
thuật sử dụng lao động, nghệ thuật trong kinh doanh, nghệ thuật bán hàng, v.v.
- Nghệ thuật bao giờ cũng phải dựa trên sự hiểu biết khoa học. Khoa
học và nghệ thuật quản trị luôn bổ sung cho nhau.
1.3.3 Quản trị là một nghề.
- Quản trị là một nghề được đào tạo một cách hệ thống thông qua các
chương trình hoàn chỉnh trong các hệ thống giáo dục trên thế giới.
- Nghề quản trị mang tính chuyên nghiệp.
- Thu nhập từ việc thực hiện nghề có khả năng đảm bảo cuộc sống
cho người thực hiện nó.
1.4 . Kết quả và hiệu quả của quản trị.
1.4.1 Kết quả quản trị
Kết quả là thành quả đạt được ở đầu ra của quá trính quản trị.
1.4.2 Hiệu quả quản trị
Hiệu quả là tương quan so sánh giữa giá trị đầu ra và giá trị đầu vào của qúa trình quản trị.
1.5 . Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu quản trị
1.5.1. Đối tượng: lOMoAR cPSD| 48599919
Quản trị nghiên cứu các mối quan hệ giữa chủ thể quản trị và đối tượng quản trị trong một tổ chức
1.5.2. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và phương pháp luận cơ bản của quản trị -
Nghiên cứu các chức năng cơ bản của quản trị
1.5.3 . Phương pháp nghiên cứu.
Quản trị học sử dụng phương pháp logic để nghiên cứu các vấn đề quản trị theo
quan điểm lịch sử, quan điểm tổng hợp và quan điểm hệ thống.
1.6. Lịch sử ra đời và phát triển của lý thuyết quản trị (Chú ý tên thuyết và nội dung thuyết)
Trường phái cổ điển
Học thuyết QT khoa học.
Học thuyết QT hành chính và tổng quát
Trường phái tâm lý xã hội (trường phái QT hành vi)
Trường phái định lượng về QT
Trường phái hệ thống
Trường phái QT hiện đại
Cách tiếp cận theo tiến trình QT
Cách tiếp cận tình huống ngẫu nhiên
Thuyết Z và kỹ thuật QT của Nhật bản Nội dung Tác giả
Tư tưởng cốt lõi Nguyên tắc
So sánh giữa các học thuyết
Chương 2. NHÀ QUẢN TRỊ
2.1 . Nhà quản trị
2.1.1 . Khái niệm nhà quản trị (quản trị viên ).
Nhà quản trị là người đứng đầu các tổ chức hoặc bộ phận trong tổ chức, tham gia
phân bổ, phối hợp các nguồn lực và trực tiếp điều hành các hoạt động của một bộ phận hay một tổ chức. lOMoAR cPSD| 48599919
Trên phương diện kinh doanh, nhà quản trị là những người chịu trách nhiệm quản
lý, điều hành một bộ phận hay cả một tập đoàn kinh doanh.
2.1.2 Vai trò của nhà quản trị.
2.1.2.1. Vai trò trong quan hệ với con người. -
Vai trò người lãnh đạo -
Vai trò người đại diện -
Vai trò người quan hệ với các cá nhân, tập thể trong và ngoài tổ chức.
2.1.2.2. Vai trò thông tin -
Người cung cấp thông tin, người phát ngôn. -
Người phổ biến thông tin -
Người thu thập và thẩm định thông tin
2.1.2.3. Vai trò quyết định. - Nhà doanh nghiệp -
Người giải quyết các công việc phát sinh -
Người phân phối tài nguyên -
Nhà thương thuyết, đàm phán
2.1.3 . Phân loại quản trị viên
2.1.3.1 . Quản trị viên cấp cao - Chức danh - Nhiệm vụ
2.1.3.2 . Quản trị viên cấp trung gian - Chức danh - Nhiệm vụ
2.1.3.3 . Quản trị viên cấp cơ sở - Chức danh - Nhiệm vụ
2.1.4 . Các kỹ năng của quản trị viên
2.1.4.1. Kỹ năng tư duy
2.1.4.2 . Kỹ năng tổ chức
2.1.4.3. Kỹ năng chuyên môn kỹ thuật lOMoAR cPSD| 48599919
2.2 Nhà doanh nghiệp và nhà đầu tư
2.2.1 Khái niệm Nhà doanh nghiệp và nhà đầu tư. -
Khái niệm nhà doanh nghiệp:
Nhà doanh nghiệp là những người tạo lập doanh nghiệp, làm chủ sở hữu và quản
lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhà Doanh nghiệp là nhà QT
Nhà DN (nhà QT, tính hướng nội, tính hướng ngoại)
Nhà QT chưa chắc đã phải là nhà DN - Khái niệm nhà đầu tư
Nhà đầu tư là những người bỏ vốn hoặc/và tham gia các hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.2.2 Những đặc tính của nhà doanh nghiệp
• Luôn thôi thúc để thành đạt
• Rất tự tin và hoàn toàn làm chủ vận mạng của mình Chịu rủi ro ở mức vừa phải..
2.2.3 Yêu cầu đối với nhà doanh nghiệp Phẩm chất chính trị • Năng lực chuyên môn • Năng lực tổ chức
• Đạo đức và ý thức luật pháp kinh doanh
• Kỹ năng giao tiếp và đàm phán kinh doanh
Chương 3. QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ
3.1 . Khái niệm và chức năng của quyết định quản trị lOMoAR cPSD| 48599919
3.1.1 Khái niệm quyết định quản trị
Quyết định quản trị là hành vi sáng tạo của chủ thể quản trị nhằm định ra mục
tiêu, chương trình và tính chất hoạt động của doanh nghiệp, để giải quyết một vấn đề trong tổ chức.
3.1.2 Chức năng của quyết định quản trị
• Chức năng định hướng • Chức năng bảo đảm • Chức năng phối hợp
• Chức năng động viên, cưỡng bức.
3.2 . Phân loại các quyết định quản trị Các cứ phân loại Các loại quyết định
1. Phản phẩn ứng của người ra QĐ
QĐ trực giác, QĐ lý giải
2. Theo tính chất QĐ Chiến lược, QĐ chiến thuật, tác nghiệp 3. Theo thời gian
QĐ năng hạn, trung hạn, dài hạn 4. Theo chức năng
QĐ về kế hoach, về tổ chức, về nhân sự . 5. Theo phạm vi thực hiện
QĐ toàn cục, bộ phận, chuyên đề
6. Theo lĩnh vực hoạt động
QĐ kỹ thuật, kinh tế, pháp lý . . . 7. Theo quy phạm
QĐ theo chương trình, không theo chương trình
3.3 . Các yêu cầu đối với quyết định quản trị •
Đầy đủ, kịp thời, chính xác • Tính khả thi • Tính tối ưu • Cô đọng, logic • Tính thẩm quyền
3.4 . Các căn cứ và yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định
3.4.1 Các căn cứ ra quyết định
- Mục tiêu của tổ chức
- Thực trạng và tiềm năng của tổ chức
- Bối cảnh hoạt động của tổ chức
- Hệ thống chính sách, pháp luật của Nhà nuớc
3.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến ra quyết định
- Biến động của thị trường
- Các yếu tố thuộc về người ra quyết định : •
Động cơ của người ra quyết định •
Bản lĩnh của người ra quyết định lOMoAR cPSD| 48599919 • Đạo đức • Tài năng • Kỹ năng •
Kinh nghiệm thực tế 3.5 . Tiến trình ra quyết định quản trị. 1.
Xác định vấn đề cần quyết định. 2.
Liệt kê các yếu tố quyết định. 3.
Chọn lọc các thông tin để ra quyết định 4.
Xác định các giải pháp i.
Đưa ra các phương án khác nhau để lưa
chọn ii. So sánh và xác định ưu tiên các phương án
này iii. Lựa chọn phương án tốt nhất thích hợp với
tình huống cần quyết định, đồng
thời dự liệu phương án thay thế . 5.
Triển khai thực hiện phương án đẫ chọn. 6.
Đánh giá kết quả thực hiện quyết định.
3.6 . Thông tin quản trị
3.6.1 Khái niệm thông tin quản trị - Khái niệm thông tin
Thông tin là những tin tức được thu nhận, được cảm thụ là có ích
- Khái niệm thông tin quản trị
Thông tin quản trị là những tin tức được thu nhận, cảm thụ và đánh giá là có ích
cho việc ra quyết định hoặc giải quyết một vấn đề trong quản trị .
3.6.2 Vai trò của thông tin quản trị đối với quá trình ra quyết định
• Thông tin là đối tượng lao động của cán bộ quản trị nói chung và người lãnh đạo nói riêng.
• Thông tin là công cụ của các nhà quản trị.
3.6.3 Yêu cầu của thông tin quản trị
• Đầy đủ, kịp thời, chính xác • Cô đọng, logic • Tính kinh tế
• Đảm bảo độ tin cậy
3.7 . Phương pháp ra quyết định
- Ra quyết định trong trường hợp chắc chắn (tương đối đầy đủ thông tin )
- Ra quyết định trong trường hợp không chắc chắn (tương đối ít thông tin ) lOMoAR cPSD| 48599919
- Ra quyết định trong trường hợp không có thông tin
Chương 4. CHỨC NĂNG HOẠCH ĐỊNH
4.1 . Khái niệm và ý nghĩa của hoạch định trong quản trị
4.1.1 Khái niệm hoạch định
Hoạch định là nghiên cứu quá khứ để ra quyết định trong hiện tại về những công
việc trong tương lai nhằm đạt mục tiêu của quản trị.
4.1.2 Ý nghĩa của hoạch định
- Hoạch định giúp cho nhà quản trị tư duy có hệ thống về những vấn đề
trong tổ chức. Do đó, nó giúp tổ chức:
Chủ động đối phó với các tình huống quản trị
Có các chính sách, biện pháp nhất quán
Tập trung được nguồn lực hoàn thành những công việc trọng tâm của tổ chức
Phối hợp các nguồn lực hợp lý, hiệu quả.
- Hoạch định làm tiền đề cho các chức năng khác
4.2. Phân loại hoạch định
4.2.1 Hoạch định chiến lược
- Chiến lược cấp công ty
- Chiến lược cấp kinh doanh
- Chiến lược cấp chức năng
4.2.2 Hoạch định chiến thuật - Kế hoạch đơn dụng
- Kế hoạch thường trực
4.3 . Phương pháp hoạch định
4.3.1 Hoạch định từ trên xuống • Đặc điểm • Ưu, nhược điểm • Điều kiện áp dụng
4.3.2 Hoạch định từ dưới lên • Đặc điểm lOMoAR cPSD| 48599919 • Ưu, nhược điểm • Điều kiện áp dụng
4.3.3 Hoạch định bằng cách trung hòa hai phương pháp trên (hai xuống một lên) • Đặc điểm • Ưu, nhược điểm • Điều kiện áp dụng
4.4 Một sô công cụ hoạch định chủ yếu 4.4.1 Ma trận SWOT. 4.4.2 Ma trận BCG.
Quản trị bởi mục biêu MBO
4.5 . Tiến trình hoạch định
4.5.1 . Xác định mục tiêu của hoạch định.
4.5.2: Phân tích tình hình hiện tại của tổ chức 4.5.3:
Phân tích bối cảnh hoạt động của tổ chức
4.5.4. Lập kế hoạch hoạt động.
- Xây dựng các phương án hoạt động
- So sánh và sắp xếp thứ tự ưu tiên các phương án;
- Chọn phương án tốt nhất
4.5.5 . Triển khai thực hiện các phương án hoạt động lOMoAR cPSD| 48599919
Chương 5. CHỨC NĂNG TỔ CHỨC
5.1 . Khái niệm và mục tiêu
5.1.1 Khái niệm
Tổ chức là tiến trình thiết lập cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị, bao gồm các khâu
quản trị, các cấp quản trị và các quan hệ quyền hành trong hệ thống quản trị.
5.1.2 Mục tiêu :
Mục tiêu của công tác tổ chức là tạo nên môi trường nội bộ thuận lợi cho mỗi cá
nhân, mỗi bộ phận phát huy được năng lực và nhiệt tình của mình đóng góp vào việc
hoàn thành mục tiêu chung đã hoạch định trước.
5.2 . Cơ sở thiết lập cơ cấu tổ chức. - Chuyên môn hoá - Tiêu chuẩn hoá
- Phối hợp các hoạt động.
- Phân cấp nhiệm vụ quản trị
- Khả năng chuyên môn nghiệp vụ của quản trị
5.3 . Nguyên tắc tổ chức quản trị
- Nguyên tắc gắn với mục tiêu
- Nguyên tắc cân đối
- Nguyên tắc linh hoạt
- Nguyên tắc hiệu quả
5.4. Các kiểu cơ cấu tổ chức quản trị cơ bản
5.4.1 Cơ cấu trực tuyến - Đặc điểm
- Ưu, nhược điểm
- Điều kiện áp dụng
5.4.2 Cơ cấu chức năng - Đặc điểm
- Ưu, nhược điểm
- Điều kiện áp dụng
5.4.3 Cơ cấu hỗn hợp - Đặc điểm lOMoAR cPSD| 48599919
- Ưu, nhược điểm
- Điều kiện áp dụng
5.4.4 Cơ cấu ma trận - Đặc điểm
- Ưu, nhược điểm
- Điều kiện áp dụng
5.5 Tầm hạn quản trị
5.5.1 Khái niệm tầm hạn quản trị
Tầm hạn quản trị là số lượng nhân sự mà một quản trị viên có thể trực tiếp chỉ
huy hay điều khiển một cách hữu hiệu.
5.5.2 Lợi ích của tầm hạn quản trị rộng.
- Giảm được các đầu mối trung gian
- Giảm được chi phí quản trị
- Dễ thống nhất ý kiến và hành động
5.5.3 Các yếu tố ảnh hưởng và biện pháp gia tăng tầm hạn quản trị
5.5.3.1 Các yếu tố ảnh hưởng tầm hạn quản trị
- Năng lực, trình độ quản lý, chuyên môn nghiệp vụ của nhà quản trị - Sự
hiểu biết và trình độ làm việc của nhân viên cấp dưới - Tính chất công việc của nhân viên.
5.5.3.2 Các biện pháp gia tăng tầm hạn quản trị
- Nhà quản trị phải thường xuyên nâng cao năng lực và trình độ chuyên môn
- Nhà quản trị phải chăm lo, quan tâm đến việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao tay
nghề, chuyên môn kỹ thuật cho đội ngũ lao động dưới quyền.
- Nhà quản trị phải chăm lo đến công tác kế hoạch và áp dụng tiến bộ khoa học
công nghệ vào sản xuất. lOMoAR cPSD| 48599919
CHƯƠNG 6. CHỨC NĂNG ĐIỀU KHIỂN 6.1 . Khái niệm - Khái niệm quyền lực
Quyền lực là khả năng ảnh hưởng lên người khác của nhà quản trị - Khái niệm điều hành
Quyền hành là năng lực cho phép nhà quản trị yêu cầu cấp dưới phải hành động theo sự chỉ đạo.
- Khái niệm điều khiển
Điều khiển là tiến trình lãnh đạo, chỉ huy, tác động lên người khác để họ làm tốt
công việc được giao, hướng đến hoàn thành các mục tiêu đã định của tổ chức.
6.2. Các loại quyền lực và kết quả sử dụng quyền lực trong quản trị - Quyền lực chính thức • Đặc điểm •
Kết quả sử dụng quyền lực chính thức trong quản trị - Quyền lực chuyên môn • Đặc điểm •
Kết quả sử dụng quyền lực chính thức trong quản trị -
Quyền lực được tôn vinh • Đặc điểm •
Kết quả sử dụng quyền lực chính thức trong quản trị
6.3. Phân cấp quản trị 6.3.1 Khái niệm
Phân cấp quản trị là việc giao phó quyền hạn và trách nhiệm cho người khác để
họ thực hiện một nhiệm vụ riêng biệt
6.3.2 Giao phó quyền hạn
- Xác định kết quả mong muốn - Giao nhiệm vụ
- Giao phó quyền hạn để hoàn thành nhiệm vụ
- Xác định trách nhiệm của người được phân quyền
6.3. 3 Nguyên tắc giao phó quyền hạn
- Người được giao quyền phải là người trực tiếp thực hiện quyền lOMoAR cPSD| 48599919
- Giao phó quyền hạn không được làm mất đi hoặc thu nhỏ quyền hạn của người giao quyền
- Gắn chặt giữa quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm
- Giao quyền phải tự giác, không áp đặt
6.3.4 Nghệ thuật giao quyền
- Đủ rộng rãi để người được giao có thể thực hiện nhiệm vụ
- Thể hiện sự tin tưởng đối với cấp dưới
- Phải sẵn sàng chia sẻ trách nhiệm và quyền hạn, giúp đỡ cấp dưới
6.4. Thúc đẩy nhân viên
6.4.1 Khái niệm
Thúc đẩy là sự tác động có mục đích và định hướng chủ thể quản trị nhằm
động viên nhân viên nâng cao thành tích và giúp họ hoàn thành nhiệm vụ một cách hiệu quả.
6.4.2 Những yếu tố ảnh hưởng tới sự thúc đẩy - Đặc điểm cá nhân - Đặc trưng công việc
- Đặc trưng và văn hóa của tổ chức
6.4.3 Các biện pháp thúc đẩy nhân viên o Thúc đẩy
dựa trên sự thỏa mãn nhu cầu o Thúc đẩy
theo quá trình o Thúc đẩy bằng sự tăng cường
o Thúc đẩy thông qua đổi mới chất lượng công việc
6.5 Phương pháp điều hành
6.5.1 Phương pháp kinh tế
- Đặc điểm và các hình thức cơ bản - Ưu, nhược điểm - Điều kiện áp dụng
6.5.2 Phương pháp hành chính
- Đặc điểm và các hình thức cơ bản - Ưu, nhược điểm - Điều kiện áp dụng
6.5.3 Phương pháp tâm lý lOMoAR cPSD| 48599919
- Đặc điểm và các hình thức cơ bản - Ưu, nhược điểm - Điều kiện áp dụng
6.6 Phong cách lãnh đạo
6.6.1 Phong cách độc đoán, chuyên quyền - Đặc điểm - Ưu, nhược điểm - Điều kiện áp dụng
6.6.2 Phong cách dân chủ - Đặc điểm - Ưu, nhược điểm - Điều kiện áp dụng
6.6.3 Phong cách tự do - Đặc điểm - Ưu, nhược điểm - Điều kiện áp dụng lOMoAR cPSD| 48599919
Chương 7. KIỂM TRA TRONG QUẢN TRỊ
7.1 . Khái niệm và vai trò của chức năng kiểm tra
7.1.1 Khái niệm
Kiểm tra là quá trình xem xét, đo lường và chấn chỉnh việc thực hiện nhằm đảm
bảo cho các mục tiêu, kế hoạch của doanh nghiệp được hoàn thành một cách có hiệu quả. 7.1.2 Vai trò
- Thông qua kiểm tra, nhà quản trị nắm bắt được tiến trình thực hiện các
kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ để có thể điều chỉnh các sai sót xảy ra
- Giúp xác định tính đúng đắn các khâu hoạch định, tổ chức, điều khiển.
- Là biện pháp thúc đẩy đối tượng quản trị đạt đến mục tiêu của tổ chức.
7.2. Những yêu cầu đối với hệ thống kiểm tra
o Được thiết kế theo các kế hoạch o Phù hợp với tổ
chức và con người trong doanh nghiệp o Khách quan o
Linh hoạt o Hiệu quả
7.3 . Các nguyên tắc kiểm tra
• Nguyên tắc kiểm tra các điểm thiết yếu
• Nguyên tắc số lượng nhỏ các nguyên nhân
• Nguyên tắc về địa điểm kiểm tra
• Nguyên tắc tự kiểm tra
7.4 Các phương pháp kiểm tra
2.2.1 . Các phương pháp kiểm tra xem xét theo quá trình hành động
• Kiểm tra lường trước • Kiểm tra đồng thời • Kiểm tra phản hồi
2.2.2 . Theo mức độ tổng quát của nội dung kiểm tra
• Kiểm tra toàn bộ • Kiểm tra bộ phận lOMoAR cPSD| 48599919 • Kiểm tra cá nhân
2.2.3 . Theo tần suất của các cuộc kiểm tra
7.5 . Tiến trình kiểm tra
• Xây dựng kế hoạch và hệ thống tiêu chuẩn kiểm tra
• Đo lường kết quả thực hiện
• Xác định mức độ sai lệch
• Xác định nguyên nhân sai lệch
• Đưa ra các phương án xử lý
• Tổ chức điều chỉnh sai lệch • Đánh giá