Bài tp Kim Soát Ni B
Đề bài 2:
i đây là th tc kim soát tin ơng áp dng ti
ng ty Hn Cu:
Vic tính lương phi tr cho nn viên do cô An
kế toán tin
ơng
ph trách da trên phn mm trên máy tính. Chương
trình tính lương đưc bo v nghiêm ngt, ch An mi
đưc quyn truy cp để sa cha, điu chnh thông tin hay xóa
tên các nhân viên không n làm vic. Hàng tun, An da
trên bng chm công do các b phn s dng lao động chuyn
đến, đ tính ơng cho nn viên. Da trên bngơng, An
lp các séc đ chi tr tin lương cho nn viên qua ngân hàng.
Các c này đưc chuyn sang cho kế toán trưng Hin kim
tra (cô Hin đi chiếu tng tiền ơng trên bng tính lương vi
s tin lương trên các séc), sau đó chuyn giám đc séc
để chi tr lương. Hãy cho biết:
1. Các khiếm khuyết ca KSNB trong chu trình tính chi tr
tin lương nêu trên. Các sai phm o có th xy ra do các
khiếm khuyết trên.
2. Đ xut các th tc kim soát cn thiết đ hn chế c
khiếm khuyết nêu trên.
1. ch An mi
đưc quyn truy
cp đ sa cha,
điu chnh thông
tin hay xóan các
nhân viên không
n làm vic
Cô An th khai
khng s gi m
vic ca nn viên
hoc vn tính lương
cho nhng nhân
viên không cònm
vic đ trc li
-H thng chnh
sa nên giao cho
mt ngưi độc lp
thm quyn
-Bt km nhim
chc ng truy cp
chnh sa h
thng ca An
2. An da trên
-BP s dng lao
-Tách bit BP s
bng chm công do
động khai khng s
dng lao đng vi
các b phn s
gi làm vic ca
BP tính ơng
dng lao đng
nhân viên hoc to
- Đối chiếu bng
chuyn đến, để
ra các nhân viên
chm công vi s
tính ơng cho
“ảo” trên bng nh
i để phát hin ra
nhân viên.
ơng đ trc li
nhng bt thưng
- Soátt qui trình
báoo s thay đổi
ca BP s dng lao
động
3. Hin đối chiếu
-Tng tin lương
-Đi chiếu tng tin
tng tin lương
trên bng tính
ơng trên bng
trên bng tính
ơng th b khai
tính ơng vi s
ơng vi s tin
khng hoc gi
cái
ơng trênc séc
mo s sách
- Các séc b đánh
cp gi mo ch
Đề bài 3:
i đây là th tc kim soát trong chu trình n
hàng áp dng ti nhành Hn Cu: Hn Cu mt nhà
hàng nh, qun theo kiu gia đình, cách thc t chc bán
ng thu tin như sau:
Khi kch hàng đặt món ăn, nhân viên phc v (mi nhân vn
ph tch mt s bàn nht đnh) s ghi nhn thông tin v món
ăn,n ca nhân viên o Ticket. Ticket đưc lp thành 2 liên,
mt liên nhân viên phc v gi đ tính, thu tin ca kch hàng
sau đó np tin cho ngưi qun lý. Tn ticket phn để ghi
nhn thông tin v n ca ngưi phc v, nng tn thc tế,
c nhân vn thưng b qua thông tin này. Ngưi qun ng
không kim tra s ng món ăn vi s tin tính tn trên ticket
ng như kng đi chiếu vi ticket lưu n bếp. Hãy cho
biết:
1. Các khiếm khuyết ca KSNB trong chu trình bán hàng u
trên. Các sai phm nào th xy ra doc khiếm khuyết nêu
trên.
2. Đ xut các th tc kim soát cn thiêt đ hn chế c
khiếm khuyết nêu trên.
1.Các nhân viên
thưng kng ghi
nhn thông tin v
tên ca người phc
v trên ticket
-Khó truy vết th
phm khi s
đánh cp hoc tht
thoát v món ăn
-Lp ra c qui đnh
buc nn vn
tuân th (cnh o
hoặc đui vic nếu
vi phm)
2. Ni qun
- Nn vn phc
-Giám sát thưng
ng không kim
v đánh cp món
xuyên tiến đ hot
tra s ng món
ăn bng ch ghi
động ca nhà hàng
ăn vi s tin tính
sai s ng hoc
- Đi chiếu s tin
toán trên ticket
khai thiếu s tin
tính toán trên ticket
ng như không đối
trên ticket để ăn
ca nhân viên vi
chiếu vi ticket lưu
phn chênh lch
thanh toán do
nhà bếp
NQL gi vi ticket
u nhà bếp.
- Đui vic NQL
thuê ngưi khác
năng lc tch
nhim trong công
vic.
Đề bài 4:
i đây là th tc kim soát trong chu trình mua
hàng áp dng ti nhà hàng Hoàn Cu:
Khi hàng tn kho trong kho thp hơn đnh mc d tr đã thiết
lp, th kho s báo cho nn vn mua hàng đ đt mua. Nhân
viên mua hàng n c danh sách n cung cp đã đưc duyt
để đặt hàng. Khi hàng v, nhân viên mua ng s kim tra
ng, nhn hàng, giao hàng cho th kho. Các hóa đơn do nhà
cung cp gi đến s chuyn trc tiếp cho nhân viên mua hàng.
Sau đó, nn viên mua ng s chuyn toàn b h mua
hàng cho Kế toán mua hàng, h sơ bao gm: mt bn sao đơn
đặt hàng, bng nhn hàng, hóa đơn mua hàng. Tc khi ghi
chép vào s, kế toán tiến nh đối chiếu v s ng muang,
đơn giá, cht ng gia các chng t có liên quan. Đến thi
hn thanh toán, kế toán mua hàng s lp đ ngh chi tin
chuyn kế tn trưng xét duyt. Kế toán trưng s lp séc và
chuyển gm đc ký đ thanh toán cho nhà cung cp.
1. Các khiếm khuyết ca KSNB trong chu trình nêu trên. c sai
phm nào có th xy ra do c khiếm khuyết u trên.
2. Đ xut các th tc kim soát cn thiết lp để hn chế các
khiếm khuyết nêu trên.
1. Th kho s báo
- Mua sai mt
- Lp Phiếu đ ngh
cho nhân viên mua
ng, s ng
mua hàng
ng đặt mua HTK
ng n không
- Xét duyt Phiếu
đúng mc đích s
đề ngh mua hàng
dng gây lãng phí
bi người độc lp,
- Th kho thông
thm quyn
đồng vi nhân viên
mua hàng, mua
hàng cho mc đích
nhân
2. Nhân viên mua
- Nn vn mua
- Phiếu nhp kho
hàng s kim tra
hàng thông đồng
phi đưc đánh s
ng, nhn hàng,
vi NCC -
>
mua
th t liên tc/
giao hàng cho th
hàng kng đạt
Dùng phn mm
kho
cht ng vi giá
đánh s t đng khi
thành cao
nhp phiếu
- Nn vn mua
- Tách bit chc
ng đánh cp
năng mua hàng
phiếu nhp kho,
nhn hàng ca
sau đó a s du
nhân viên nhn
vết ca vic mua
hàng
hàng đánh cp
- Kim định k
hàng
HTK, ng ng
- Nn vn đánh
kim tra co gia
cp hàng
c BP
3. Các hóa đơn do
- Nn vn mua
-Xét duyt NCC
nhà cung cp gi
hàng thông đồng
- Đnh k đi chiếu
đến s chuyn trc
vi NCC khai khng
cht ng giá
tiếp cho nhân viên
s ng hàng mua
c t NCC so vi th
mua hàng
nhm ăn chênh
trường
lch hoc đánh cp
- Đi chiếu mua
hàng => Np
hàng vi Phiếu
chng t gi mo
nhp kho
u cu đơn v
- Cn mt nhân
thanh toán
viên độc lp kim
tra thường xuyên
các mua hàng
Đề bài 5:
i đây các th tc kim soát trong chu trình bán
hàng ca công ty Hoàn Cu
mt công ty bán l mt hàng
qun áo thi trang:
Nn viên n hàng đưc tr ơng da trên hiu qu bán
ng. Mi nhân viên bán hàng qun mt s mt hàng. Công
ty chuyn giao cho h danh ch gvn các mt hàng, da
o đó, h quyn điu chnh giá bán (trong gii hn khá
rng) sao cho vic bán hàng đm bo mang li li nhun cho
ng ty. Sau khi đã tha thun g n vi khách ng, nhân
viên n hàng s lp hóa đơn bán hàng. Đng thi, vào cui
ngày, nn vn bán hàng ng lp phiếu bán hàng trên đó ghi
nhn g n giá vn ca mt hàngn ra trong ngày. Phiếu
y là s đ tính hoa hng cho nhân viên. Da trên a đơn
phiếu ghi nhn bánng, kế toán s nhp liuo máy tính.
Hãy cho biết:
1. Các khiếm khuyết ca KSNB trong chi trình nêu trên. c sai
phm nào có th xy ra do c khiếm khuyết u trên.
2. Đ xut các th tc kim soát cn thiết đ hn chế c
khiếm khuyết nêu trên.
Khiếm
khuyết
Sai phm/ Gian
ln
TTKS
1. Nhân vn bán
hàng quyn điu
chnh giá bán
(trong gii hn khá
rng)
-
Không chính
ch bán hàng,
thiếu giám t
trong vic bán
hàng
-
Nn viên n
cho khách giá q
cao so vi g nm
yết, gây mt uy tín
cho đơn v
- Xây dng cnh
sách bán hàng
2. Nn vn n
ng s lp hóa
đơn n hàng.
Nn viên n
ng lp phiếu bán
ng trên đó ghi
nhn giá bán giá
vn ca mt hàng
n ra trong ngày.
-
Nn viên n
hàng chiếm đot s
tin thu t KH
không ghi chép
nghip v bán
ng o s ch
-
Nn viên n
hàng ghi nhn s
tin trên hóa đơn
thp hơn s tin
thc nhn t KH
- Gm sát hot
động thu tin bi
mt nhân viên độc
lp

Preview text:

Bài tập Kiểm Soát Nội Bộ
Đề bài 2: Dưới đây là thủ tục kiểm soát tiền lương áp dụng tại công ty Hoàn Cầu:
Việc tính lương phải trả cho nhân viên do cô An – kế toán tiền
lương – phụ trách dựa trên phần mềm trên máy tính. Chương
trình tính lương được bảo vệ nghiêm ngặt, chỉ có cô An mới
được quyền truy cập để sửa chữa, điều chỉnh thông tin hay xóa
tên các nhân viên không còn làm việc. Hàng tuần, cô An dựa
trên bảng chấm công do các bộ phận sử dụng lao động chuyển
đến, để tính lương cho nhân viên. Dựa trên bảng lương, cô An
lập các séc để chi trả tiền lương cho nhân viên qua ngân hàng.
Các séc này được chuyển sang cho kế toán trưởng Hiền kiểm
tra (cô Hiền đối chiếu tổng tiền lương trên bảng tính lương với
số tiền lương trên các séc), sau đó chuyển giám đốc Hà ký séc
để chi trả lương. Hãy cho biết:
1. Các khiếm khuyết của KSNB trong chu trình tính và chi trả
tiền lương nêu trên. Các sai phạm nào có thể xảy ra do các khiếm khuyết trên.
2. Đề xuất các thủ tục kiểm soát cần thiết để hạn chế các khiếm khuyết nêu trên.
1. chỉ có cô An mới Cô An có thể khai -Hệ thống chỉnh được quyền truy khống số giờ làm sửa nên giao cho cập để sửa chữa,
việc của nhân viên một người độc lập điều chỉnh thông
hoặc vẫn tính lương có thẩm quyền
tin hay xóa tên các cho những nhân -Bất kiêm nhiệm nhân viên không
viên không còn làm chức năng truy cập còn làm việc việc để trục lợi và chỉnh sửa hệ thống của cô An 2. cô An dựa trên -BP sử dụng lao -Tách biệt BP sử
bảng chấm công do động khai khống số dụng lao động với các bộ phận sử giờ làm việc của BP tính lương dụng lao động
nhân viên hoặc tạo - Đối chiếu bảng chuyển đến, để ra các nhân viên chấm công với sổ tính lương cho
“ảo” trên bảng tính cái để phát hiện ra nhân viên. lương để trục lợi những bất thường - Soát xét qui trình báo cáo sự thay đổi của BP sử dụng lao động
3. cô Hiền đối chiếu -Tổng tiền lương -Đối chiếu tổng tiền tổng tiền lương trên bảng tính lương trên bảng trên bảng tính
lương có thể bị khai tính lương với sổ lương với số tiền khống hoặc giả cái lương trên các séc mạo sổ sách - Các séc bị đánh cắp và giả mạo chữ ký
Đề bài 3: Dưới đây là thủ tục kiểm soát trong chu trình bán
hàng áp dụng tại nhà hành Hoàn Cầu: Hoàn Cầu là một nhà
hàng nhỏ, quản lý theo kiểu gia đình, cách thức tổ chức bán
hàng và thu tiền như sau:
Khi khách hàng đặt món ăn, nhân viên phục vụ (mỗi nhân viên
phụ trách một số bàn nhất định) sẽ ghi nhận thông tin về món
ăn, tên của nhân viên vào Ticket. Ticket được lập thành 2 liên,
một liên nhân viên phục vụ giữ để tính, thu tiền của khách hàng
và sau đó nộp tiền cho người quản lý. Trên ticket có phần để ghi
nhận thông tin về tên của người phục vụ, nhưng trên thực tế,
các nhân viên thường bỏ qua thông tin này. Người quản lý cũng
không kiểm tra số lượng món ăn với số tiền tính toán trên ticket
cũng như không đối chiếu với ticket lưu ở nhà bếp. Hãy cho biết:
1. Các khiếm khuyết của KSNB trong chu trình bán hàng nêu
trên. Các sai phạm nào có thể xảy ra do các khiếm khuyết nêu trên.
2. Đề xuất các thủ tục kiểm soát cần thiêt để hạn chế các khiếm khuyết nêu trên. 1.Các nhân viên -Khó truy vết thủ -Lập ra các qui định thường không ghi phạm khi có sự và buộc nhân viên nhận thông tin về
đánh cắp hoặc thất tuân thủ (cảnh cáo
tên của người phục thoát về món ăn hoặc đuổi việc nếu vụ trên ticket vi phạm) 2. Người quản lý - Nhân viên phục -Giám sát thường cũng không kiểm vụ đánh cắp món xuyên tiến độ hoạt tra số lượng món ăn bằng cách ghi động của nhà hàng ăn với số tiền tính sai số lượng hoặc - Đối chiếu số tiền toán trên ticket khai thiếu số tiền tính toán trên ticket
cũng như không đối trên ticket để ăn của nhân viên với chiếu với ticket lưu phần chênh lệch HĐ thanh toán do ở nhà bếp NQL giữ với ticket lưu ở nhà bếp. - Đuổi việc NQL và thuê người khác có năng lực và trách nhiệm trong công việc.
Đề bài 4: Dưới đây là thủ tục kiểm soát trong chu trình mua
hàng áp dụng tại nhà hàng Hoàn Cầu:
Khi hàng tồn kho trong kho thấp hơn định mức dự trữ đã thiết
lập, thủ kho sẽ báo cho nhân viên mua hàng để đặt mua. Nhân
viên mua hàng căn cứ danh sách nhà cung cấp đã được duyệt
để đặt hàng. Khi hàng về, nhân viên mua hàng sẽ kiểm tra
hàng, nhận hàng, giao hàng cho thủ kho. Các hóa đơn do nhà
cung cấp gửi đến sẽ chuyển trực tiếp cho nhân viên mua hàng.
Sau đó, nhân viên mua hàng sẽ chuyển toàn bộ hồ sơ mua
hàng cho Kế toán mua hàng, hồ sơ bao gồm: một bản sao đơn
đặt hàng, bảng kê nhận hàng, hóa đơn mua hàng. Trước khi ghi
chép vào sổ, kế toán tiến hành đối chiếu về số lượng mua hàng,
đơn giá, chất lượng giữa các chứng từ có liên quan. Đến thời
hạn thanh toán, kế toán mua hàng sẽ lập đề nghị chi tiền
chuyển kế toán trưởng xét duyệt. Kế toán trưởng sẽ lập séc và
chuyển giám đốc ký để thanh toán cho nhà cung cấp.
1. Các khiếm khuyết của KSNB trong chu trình nêu trên. Các sai
phạm nào có thể xảy ra do các khiếm khuyết nêu trên.
2. Đề xuất các thủ tục kiểm soát cần thiết lập để hạn chế các khiếm khuyết nêu trên. 1. Thủ kho sẽ báo - Mua sai mặt - Lập Phiếu đề nghị
cho nhân viên mua hàng, số lượng mua hàng
hàng đặt mua HTK cũng như không - Xét duyệt Phiếu đúng mục đích sử đề nghị mua hàng dụng gây lãng phí bởi người độc lập, - Thủ kho thông có thẩm quyền đồng với nhân viên mua hàng, mua hàng cho mục đích cá nhân 2. Nhân viên mua - Nhân viên mua - Phiếu nhập kho hàng sẽ kiểm tra hàng thông đồng phải được đánh số hàng, nhận hàng, với NCC -> mua thứ tự liên tục/ giao hàng cho thủ hàng không đạt Dùng phần mềm kho chất lượng với giá đánh số tự động khi thành cao nhập phiếu - Nhân viên mua - Tách biệt chức hàng đánh cắp năng mua hàng và phiếu nhập kho, nhận hàng của sau đó xóa sổ dấu nhân viên nhận vết của việc mua hàng hàng và đánh cắp - Kiểm kê định kỳ lô hàng HTK, tăng cường - Nhân viên đánh kiểm tra chéo giữa cắp hàng các BP 3. Các hóa đơn do - Nhân viên mua -Xét duyệt NCC nhà cung cấp gửi hàng thông đồng - Định kỳ đối chiếu
đến sẽ chuyển trực với NCC khai khống chất lượng và giá tiếp cho nhân viên
số lượng hàng mua cả từ NCC so với thị mua hàng nhằm ăn chênh trường
lệch hoặc đánh cắp - Đối chiếu HĐ mua hàng => Nộp hàng với Phiếu chứng từ giả mạo nhập kho yêu cầu đơn vị - Cần có một nhân thanh toán viên độc lập kiểm tra thường xuyên các HĐ mua hàng
Đề bài 5: Dưới đây là các thủ tục kiểm soát trong chu trình bán
hàng của công ty Hoàn Cầu – một công ty bán lẻ mặt hàng quần áo thời trang:
Nhân viên bán hàng được trả lương dựa trên hiệu quả bán
hàng. Mỗi nhân viên bán hàng quản lý một số mặt hàng. Công
ty chuyển giao cho họ danh sách giá vốn các mặt hàng, dựa
vào đó, họ có quyền điều chỉnh giá bán (trong giới hạn khá
rộng) sao cho việc bán hàng đảm bảo mang lại lợi nhuận cho
công ty. Sau khi đã thỏa thuận giá bán với khách hàng, nhân
viên bán hàng sẽ lập hóa đơn bán hàng. Đồng thời, vào cuối
ngày, nhân viên bán hàng cũng lập phiếu bán hàng trên đó ghi
nhận giá bán và giá vốn của mặt hàng bán ra trong ngày. Phiếu
này là cơ sở để tính hoa hồng cho nhân viên. Dựa trên hóa đơn
và phiếu ghi nhận bán hàng, kế toán sẽ nhập liệu vào máy tính. Hãy cho biết:
1. Các khiếm khuyết của KSNB trong chi trình nêu trên. Các sai
phạm nào có thể xảy ra do các khiếm khuyết nêu trên.
2. Đề xuất các thủ tục kiểm soát cần thiết để hạn chế các khiếm khuyết nêu trên. Khiếm khuyết Sai phạm/ Gian TTKS lận 1. Nhân viên bán - Không có chính - Xây dựng chính
hàng có quyền điều sách bán hàng, sách bán hàng chỉnh giá bán thiếu giám sát
(trong giới hạn khá trong việc bán rộng) hàng - Nhân viên bán cho khách giá quá cao so với giá niêm yết, gây mất uy tín cho đơn vị 2. Nhân viên bán - Nhân viên bán - Giám sát hoạt hàng sẽ lập hóa
hàng chiếm đoạt số động thu tiền bởi đơn bán hàng. tiền thu từ KH và một nhân viên độc không ghi chép lập Nhân viên bán nghiệp vụ bán
hàng lập phiếu bán hàng vào sổ sách hàng trên đó ghi - Nhân viên bán
nhận giá bán và giá hàng ghi nhận số vốn của mặt hàng tiền trên hóa đơn bán ra trong ngày. thấp hơn số tiền thực nhận từ KH