



















Preview text:
CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KTCT
1. KHÁI QUÁT SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA KTCT MÁC - LÊNIN
• Thuật ngữ “Kinh tế chính trị” xuất hiện lần đầu năm 1615 (Thế kỉ XVII); trong tác phẩm
“Chuyên luận về KTCT” của Autoine de Montchretien
• Chủ nghĩa trọng thương:
• là hệ thống lý luận KTCT bước đầu nghiên cứu về nền sản xuất TBCN
• hình thành, phát triển từ giữa thế kỉ 15 -> giữa 17 ở Tây Âu
• tư bản thương nghiệp có vai trò thống trị nền kinh tế
• đánh giá cao vai trò của tiền (trọng tiền cổ xưa)
• đối tượng nghiên cứu: lĩnh vực lưu thông, khái quát đúng mục đích của các nhà tư bản là lợi nhuận
• nguồn gốc lợi nhuận là từ thương nghiệp, thông qua mua rẻ, bán đắt
-> ngành thương nghiệp là ngành duy nhất khẳng định lợi nhuận thương nghiệp do lưu thông tạo ra
• Chủ nghĩa trọng nông:
• xuất hiện giữa thế kỉ 18
• nghiên cứu: các quan hệ kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp, sản xuất
• hạn chế: cho rằng chỉ có nông nghiệp mới là sản xuất
-> Của cải do đâu mà có? Do sản xuất vật chất, coi trọng sx
• đại diện: Turgot, Francois Quesney
• Kinh tế chính trị cổ điển Anh:
• cuối thế kỉ 18 -> nửa đầu 19
• là trường phái đầu tiên chuyển đối tượng nghiên cứu: ng/cứu các quan hệ kinh
tế trong quá trình tái sản xuất, trong nền sản xuất
• rút ra kết luận: giá trị là do hao phí lao động tạo ra, giá trị khác với của cải
-> Cống hiến: nghiên cứu Kinh tế thị trường
• đại diện: Ricardo, A.Smith, William Petty
=> Khái niệm: KTCT là môn khoa học kinh tế nghiên cứu các quan hệ kinh tế để tìm ra các quy
luật chi phối sự vận động của các hiện tượng và quá trình hoạt động kinh tế của con người
tương ứng với những trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội.
• C.Mác phát hiện bản chất, quy luật vận động của chủ nghĩa tư bản, xây dựng hệ thống
lý luận KTCT mang tính cách mạng, khoa học, toàn diện về nền sx TBCN, sau đó Ăngghen phát triển thêm
-> “Bộ Tư bản” (C.Mác)
• Lênin: nghiên cứu tự do cạnh tranh -> kinh tế độc quyền
2. ĐỐI TƯỢNG, MỤC ĐÍCH, PP NGHIÊN CỨU CỦA KTCT MÁC - LÊNIN
• Đối tượng nghiên cứu của KTCT: là các quan hệ của sản xuất và trao đổi mà các quan
hệ này được đặt trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát triển của LLSX và kiến
trúc thượng tầng tương ứng của PTSX nhất định
• Mục đích nghiên cứu: nhằm phát hiện ra các quy luật chi phối quan hệ giữa người với
người trong sản xuất và trao đổi
• Nguồn gốc sâu xa của các hiện tượng kinh tế, xã hội phải xuất phát từ: ý thức XH
• Khi nghiên cứu PTSX TBCN, C.Mác bắt đầu bằng hàng hóa • Quy luật kinh tế:
• là những mối liên hệ phản ảnh bản chất, khách quan, lặp đi lặp lại của các hiện
tượng và quá trình kinh tế trong nền sx XH
• tác động vào các động cơ lợi ích và quan hệ lợi ích của con người -> tạo ra quan
hệ lợi ích kinh tế khách quan
• khác với quy luật kinh tế tồn tại khách quan, chính sách kinh tế tác động chủ
quan vào các quan hệ lợi ích
• hoạt động thông qua hoạt động kinh tế của con người
• Phương pháp nghiên cứu:
• phương pháp logic kết hợp với lịch sử
• phương pháp trừu tượng hóa (*): gạt bỏ các hiện tượng ngẫu nhiên, bề ngoài,
chỉ giữ lại những mối LH phổ biến mang tính bản chất
3. CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN • Gồm 4 chức năng:
• Chức năng nhận thức: khám phá quy luật chi phối sự phát triển của sản xuất và trao đổi
• Chức năng thực tiễn: cải tạo, thúc đẩy kinh tế - XH phát triển theo hướng tiến bộ
• Chức năng tư tưởng: xây dựng thế giới quan khoa học, xây dựng nền tảng tư tưởng mới
• Chức năng phương pháp luận: là nền tảng lý luận khoa học cho việc nhận
diện sâu hơn nội hàm khoa học của các khái niệm, phạm trù của các KH kinh tế chuyên ngành ngày nay
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
PHẦN I. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ HÀNG HÓA
1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA • Khái niệm:
• “ Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó, những người
sản xuất ra sản phẩm nhằm mục đích trao đổi, mua bán”
• Điều kiện ra đời của sx hàng hóa: Nền kinh tế HH hình thành và ptr khi có các điều kiện sau:
• Phân công lao động xã hội
• là sự phân chia lao động trong XH thành các ngành, các lĩnh vực
sản xuất khác nhau, tạo nên sự chuyên môn hóa..
• Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất (ĐK đủ)
• sự tách biệt này làm cho những người sx độc lập với nhau có sự
tách biệt về lợi ích -> muốn dùng sản phẩm của người khác phải
thông qua trao đổi, mua bán, tức là phải trao đổi dưới hình thức hàng hóa
• sự tách biệt về mặt kinh tế xuất hiện khách quan dựa trên sự tách biệt về sở hữu 2. HÀNG HÓA
2.1. Khái niệm & Thuộc tính • Khái niệm:
• Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người thông qua trao đổi, mua bán
• Hàng hóa tồn tại ở 2 dạng: vật thể, phi vật thể
• Thuộc tính của hàng hóa: 2 thuộc tính
• Giá trị sử dụng (là phạm trù vĩnh viễn)
• Khái niệm: Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của sản phẩm, có
thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng nào đó của con người
• Giá trị sử dụng của vật thể do
• thuộc tính tự nhiên quyết định (yếu tố đầu tiên) • lao động cụ thể • Giá trị
• Khái niệm: Giá trị hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất hàng
hóa kết tính trong hàng hóa • Giá trị HH: • 1 QHSX xã hội
• 1 phạm trù lịch sử (trong giai đoạn nhất định)
• Giá trị HH biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất, trao
đổi HH và là phạm trù có tính lịch sử. Khi nào có sản xuất và trao đổi HH, khi đó có giá trị HH
• Mối quan hệ giữa trao đổi và hàng hóa:
• Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị; giá
trị là nội dung, là cơ sở của trao đổi
• Khi trao đổi, người ta ngầm so sánh lao động đã hao phí ẩn giấu trong hàng hóa với nhau
• Giá trị trao đổi: là quan hệ tỉ lệ về số lượng, theo đó giá trị sử
dụng này trao đổi với giá trị sd khác
2.2. Tính hai mặt của lao động sx hàng hóa
(Do C.Mác phát hiện ra đầu tiên)
• Sở dĩ hàng hóa có 2 thuộc tính là do lao động của người sx hàng hóa có tính 2 mặt: mặt
cụ thể và mặt trừu tượng • Lao động cụ thể:
• Khái niệm: là lao động có ích dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định
• Vai trò: Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của HH
• Phản ánh tính chất tư nhân của lao động sx HH
• Lao động trừu tượng:
• Khái niệm: là lao động XH của người sx HH không kể đến hình thức cụ thể; đó là
sự hao phí sức lao động nói chung của người sx HH về cơ bắp, thần kinh, trí óc
• Vai trò: Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của HH
-> giá trị HH là lao động trừu tượng của người sx kết tinh trong HH
-> Lao động trừu tượng là cơ sở để so sánh, trao đổi các giá trị sử dụng khác nhau
• Phản ánh tính chất xã hội của lao động sx HH
2.3. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hướng đến lượng giá trị của HH
• Lượng giá trị của hàng hóa:
• Là lượng lao động đã hao phí để tạo ra hàng hóa
• Lượng lao động đã hao phí được đo lường = thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra HH đó
-> Thời gian lao động xã hội cần thiết: là thời gian đòi hỏi để sản xuất ra một giá trị sử dụng nào
đó trong những ĐK bình thường của XH với trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao động trung bình
-> Hao phí lao động cá biệt < Hao phí trung bình cần thiết -> có ưu thế cạnh tranh
• Lượng giá trị HH = hao phí lao động quá khứ (vật tư, nguyên nhiên liệu,..) + hao
phí lao động mới kết tinh thêm
-> Cường độ lao động không ảnh hưởng lượng giá trị HH
• Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị HH: NSLĐ và Tính chất phức tạp của lđ
• Năng suất lao động (1)
• là năng lực sản xuất của người lđ, được tính bằng SL sản phẩm sx ra
trong 1 đơn vị thời gian hay SL thời gian hao phí để sx ra 1 đơn vị sp
• NSLĐ tăng -> giảm lượng thời gian hao phí lao động cần thiết -> giảm lượng giá trị HH • NSLĐ tăng: • số lượng sp: tăng
• giá trị tổng sp: không đổi
• giá trị 1 đơn vị sp: giảm
• Cường độ lao động
• là mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động trong sản xuất
• CĐLĐ chỉ mật độ hao phí lao động trong 1 đơn vị thời gian
• CĐLĐ tăng -> lượng thời gian lao động XH cần thiết không đổi (vì tăng
CĐLĐ chỉ tăng mức độ tích cực hđ lđ) • CĐLĐ tăng: • số lượng sp: tăng
• giá trị tổng sp: tăng
• giá trị 1 đơn vị sp: không đổi
• Tính chất phức tạp của lao động (2)
• Lao động giản đơn: không đòi hỏi quá trình đào tạo chuyên sâu, hệ thống
mà vẫn có thể thao tác được
• Lao động phức tạp: yêu cầu trải qua quá trình đào tạo về kỹ năng, nghiệp vụ chuyên môn
• Trong cùng 1 đv thời gian lđ, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn so
với lao động giản đơn
• Lao động phức tạp là lao động giản đơn nhân bội lên
-> Lượng giá trị HH: là thời gian lao động giản đơn TB XH cần thiết 3. TIỀN TỆ
3.1. Nguồn gốc và bản chất của tiền
• Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên (trực tiếp)
• là hình thái ban đầu của giá trị
• việc trao đổi giữa các HH với nhau mang tính ngẫu nhiên, người ta trao đổi trực
tiếp hàng hóa này lấy hàng hóa khác
• ví dụ: 1A = 2B -> hình thái vật ngang giá
• nhược điểm: trao đổi còn ít, mang tc ngẫu nhiên, trao đổi trực tiếp vật - vật
• Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng (trực tiếp)
• 1 hàng hóa có thể được đặt trong mqh với nhiều HH khác -> hình thái gtri đầy đủ hay mở rộng xuất hiện
• ví dụ: 1A = 2B; hoặc 1A = 3C; hoặc 1A = 5D (giá trị 1 đv hàng hóa A được biểu
hiện ở 2 đv hàng hóa B hoặc 3 đv hh C, hoặc 5 đv hh D)
-> là sự mở rộng của hình thái giá trị giản đơn
• hạn chế: chỉ trao đổi trực tiếp với những tỷ lệ chưa cố định
• Hình thái chung của giá trị (gián tiếp)
• không còn trao đổi trực tiếp vì trình độ sx HH phát triển cao hơn
• ví dụ: 2B; hoặc 3C; hoặc 5D;...= 1A (giá trị các HH B, C, D đều biểu thị giá trị của
chúng ở 1 loại HH làm vật ngang giá chung là hàng hóa A)
• nhược điểm: nhu cầu trao đổi HH vượt ra khỏi phạm vi từng vùng thì lại gặp phải
khó khăn (vì quy ước mỗi vùng về loại HH làm vật ngang giá chung khác nhau) • Hình thái tiền
• nhiều vật ngang giá chung gây trở ngại cho trao đổi -> vàng/ tiền vàng là vật
ngang giá chung thống nhất
• ví dụ: 2B; 3C; 5D;.. = 0,1 gr vàng
-> vàng trở thành hình thái tiền của giá trị
• Lượng lao động XH đã hao phí trong đơn vị tiền = lượng lđ đã hao phí để sx ra
các đơn vị HH tương ứng khi đem đặt trong quan hệ với tiền
-> tiền về bản chất là 1 loại hàng hóa đặc biệt
• Nguồn gốc của tiền: tiền là kết quả của quá trình phát triển của sx và trao đổi hàng hóa.
-> tiền là hình thái biểu hiện giá trị của hàng hóa
(hình thái giản đơn là mầm mống sơ khai của tiền)
3.2. Chức năng của tiền
• Thước đo giá trị (không cần tiền mặt)
• Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của các hàng hóa khác
• Để thực hiện chức năng đo lường giá trị, không nhất thiết cần tiền mặt mà chỉ
cần so sánh với 1 lượng vàng nhất định
• Giá trị hàng hóa được biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả hàng hóa
-> giá cả HH là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa
• Nhân tố ảnh hưởng đến giá cả HH: (các nhân tố khác không thay đổi) • giá trị HH tăng -> giá cả HH tăng
• giá trị của tiền/vàng giảm -> giá cả HH tăng => tỉ lệ nghịch • cầu > cung
-> giá cả > giá trị • cung > cầu
-> giá cả < giá trị
• Phương tiện lưu thông (yêu cầu tiền mặt)
• Tiền dùng làm môi giới cho quá trình trao đổi hàng hóa
• yêu cầu phải có tiền mặt (tiền đúc bằng kim loại, tiền giấy)
• trong chức năng này, tiền không nhất thiết phải có đủ giá trị -> cơ sở phát hành
tiền giấy -> có thể dùng tiền giấy thay thế
• tuy nhiên có thể tiềm ẩn khả năng khủng hoảng
• Phương tiện cất trữ
• tiền rút ra khỏi quá trình lưu thông để đi vào cất trữ
• tiền phải có đủ giá trị như tiền vàng, tiền bạc
• tiền cất trữ có tác dụng là dự trữ tiền cho lưu thông, sẵn sàng tgia lưu thông
• Phương tiện thanh toán
• tiền dùng để chi trả sau khi công việc giao dịch/mua bán đã hoàn thành
• nhiều hình thức tiền khác nhau được chấp nhận
• chức năng này của tiền gắn liền với chế độ tín dụng thương mại, tức là mua bán
thông qua chế độ tín dụng • Tiền tệ thế giới
• khi trao đổi hàng hóa mở rộng ra ngoài biên giới
• tiền phải có đủ giá trị, phải là tiền vàng hoặc những ngoại tệ/đồng tiền được công nhận
4. Dịch vụ và quan hệ trao đổi trong trường hợp 1 số yếu tố khác HH thông thường 4.1. Dịch vụ
• Dịch vụ là 1 loại hàng hóa vô hình
• Khác với hàng hóa thông thường, dịch vụ là hàng hóa không thể cất trữ
• Việc sản xuất và tiêu dùng dịch vụ diễn ra đồng thời
4.2. Quan hệ trao đổi trong trường hợp 1 số yếu tố khác HH thông thường
• Khi thực hiện mua bán quyền sử dụng đất, nhiều người lầm tưởng là mua bán đất đai.
Trên thực tế, họ trao đổi với nhau quyền sử dụng đất
• Quyền sử dụng đất có giá trị sử dụng, có giá cả nhưng không do hao phí lao
động tạo ra như HH khác
• Thương hiệu của 1 doanh nghiệp cũng có thể được trao đổi, mua bán, định giá
• Thương hiệu hay danh tiếng là kết quả của sự nỗ lực của sự hao phí sức lao động của người chủ
PHẦN II. THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG
1.1. Khái niệm & Phân loại thị trường • Khái niệm:
“ Thị trường là tổng hòa những quan hệ kinh tế, trong đó nhu cầu của các chủ thể được
đáp ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự xác định giá cả và số lượng hàng hóa,
dịch vụ tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sx XH”
• Phân loại thị trường:
• Căn cứ vào đối tượng mua bán, trao đổi:
• Thị trường hàng hóa
• Thị trường dịch vụ
• Căn cứ vào phạm vi các quan hệ:
• Thị trường trong nước
• Thị trường thế giới
• Căn cứ vào vai trò của các yếu tố được trao đổi, mua bán:
• Thị trường tư liệu tiêu dùng
• Thị trường tư liệu sản xuất
• Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành: • Thị trường tự do
• Thị trường có điều tiết
• Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
• Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo (độc quyền)
1.2. Vai trò của thị trường
• Thị trường phải thực hiện giá trị HH, là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển
• Thị trường kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội, tạo ra cách thức
phân bổ nguồn lực hiệu quả trong kinh tế
• Thị trường gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế QG với TG
• Vai trò của thị trường luôn không tách rời với cơ chế thị trường
• Cơ chế thị trường: là hệ thống các quan hệ mang tính tự điều chỉnh tuân theo
yêu cầu của các quy luật kinh tế
• Cơ chế thị trường được A.Smith ví như là “bàn tay vô hình” có khả năng
điều chỉnh các quan hệ kinh tế
2. NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
2.1. Nền kinh tế thị trường • Khái niệm:
• “ Nền kinh tế thị trường: là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường. Đó
là nền kinh tế hàng hóa phát triển cao, ở đó mọi quan hệ sản xuất và trao đổi
đều được thông qua thị trường, chịu sự tác động, điều tiết của các quy luật thị trường”
• Sự hình thành nền KTTT là khách quan trong lịch sử
• Kinh tế thị trường là giai đoạn phát triển cao của kinh tế hàng hóa
• Nền kinh tế thị trường được vận hành theo cơ chế thị trường
• Đặc trưng phổ biến của nền kinh tế thị trường
• Đa dạng các chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở hữu, các chủ thể bình đẳng trước pháp luật
• Thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực xã hội
• Giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường
• Nền kinh tế mở với thị trường quốc tế
• Động lực trực tiếp của các chủ thể sx KD là lợi ích kinh tế - xã hội
• Nhà nước là chủ thể thực hiện chức năng quản lý, chức năng kinh tế
• Ưu thế của nền KTTT
• Luôn tạo ra động lực cho sự sáng tạo của chủ thể kinh tế
• Phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể, các vùng, cũng như lợi thế QG
• Tạo ra các phương thức để thỏa mãn tối đa nhu cầu của con người, từ đó thúc
đẩy sự tiến bộ, văn minh của xã hội
• Khuyết tật của nền kinh tế thị trường
• Luôn tiềm ẩn rủi ro khủng hoảng
• Không thể tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên, suy thoái môi
trường tự nhiên, xã hội
• Không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa xã hội sâu sắc
2.2. Một số quy luật kinh tế của nền kinh tế thị trường
• Quy luật giá trị
• Là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa, ở đâu có sản xuất và trao đổi
HH thì ở đó có sự hoạt động của quy luật giá trị
• Quy luật giá trị yêu cầu sx và trao đổi HH phải được tiến hành trên cơ sở của
hao phí lao động XH cần thiết
• Muốn bán được hàng hóa thì lượng giá trị của 1 HH cá biệt phải phù hợp với
thời gian lao động XH cân thiết
-> Hao phí lđ cá biệt < Hao phí lao động XH cần thiết
• Trong thị trường, hàng hóa được trao đổi theo giá trị xã hội, không dựa trên giá trị cá biệt.
• giá trị cá biệt < giá trị XH -> lợi nhuận
• giá trị cá biệt > giá trị XH -> thua lỗ
• Giá cả thị trường lên xuống xoay quanh giá trị HH là cơ chế tác động của quy luật giá trị
• Tác động/ Tác dụng của quy luật giá trị:
• điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
• kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất nhằm tăng NSLĐ
• phân hóa những người sx thành người giàu, người nghèo 1 cách tự nhiên
• Quy luật cung - cầu
• là quy luật kinh tế điều tiết quan hệ giữa cung và cầu hàng hóa trên thị trường,
đòi hỏi cung - cầu phải có sự thống nhất
• cung - cầu có mối quan hệ hữu cơ, ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả
• cung > cầu thì giá cả < giá trị
• cung < cầu thì giá cả > giá trị
• quy luật cung - cầu điều tiết quan hệ giữa sản xuất và lưu thông hàng hóa, làm
thay đổi cơ cấu và quy mô thị trường, ảnh hưởng tới giá cả HH
• Quy luật lưu thông tiền tệ
• yêu cầu việc lưu thông tiền tệ phải căn cứ trên yêu cầu của lưu thông HH và dịch vụ •
số lượng tiền cần thiết cho lưu thông HH ở mỗi thời kì nhất định: M = (P*Q) /V
• M: số tiền cần thiết cho lưu thông • P: mức giá cả
• Q: khối lượng HH, dịch vụ đưa ra lưu thông
• V: số vòng lưu thông của đồng tiền
-> Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông:
- tỷ lệ thuận với tổng số giá cả HH (P*Q)
- tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của tiền (V)
• số lượng tiền cần thiết cho lưu thông khi không dùng tiền mặt:
M = ( P*Q - (G1 + G2) + G3) / V • P*Q: tổng giá cả HH
• G1: tổng giá cả HH bán chịu
• G2: tổng giá cả HH khấu trừ cho nhau
• G3: tổng giá cả HH đến kỳ thanh toán
• V: số vòng quay trung bình của tiền tệ
• Quy luật cạnh tranh
• Là quy luật kinh tế điều tiết một cách khách quan mối quan hệ ganh đua kinh tế
giữa các chủ thể trong sx và trao đổi HH
• Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những chủ thể KT với nhau nhằm có được
những ưu thế về sản xuất cũng như tiêu thụ, qua đó thu được lợi ích tối đa • Phân loại:
• Cạnh tranh trong nội bộ ngành
• giữa các chủ thể KD có cùng 1 ngành hàng hóa
• kết quả: hình thành giá trị thị trường của từng loại HH
• C.Mác :” Một mặt, phải coi giá trị thị trường …khu vực này”
• nhằm thu lợi nhuận siêu ngạch
• Cạnh tranh giữa các ngành
• giữa các chủ thể sx KD giữa các ngành khác nhau
• mục đích: tìm nơi đầu tư có lợi nhất, tìm kiếm lợi ích
• Tác động của cạnh tranh • Tích cực
• thúc đẩy sự phát triển LLSX
• thúc đẩy sự phát triển nền KTTT
• cơ chế điều chỉnh linh hoạt trong việc phân bổ các nguồn lực
• thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu XH
• Tiêu cực: cạnh tranh không lành mạnh
• gây tổn hại môi trường KD
• gây lãng phí nguồn lực XH
• tổn hại phúc lợi của XH
2.3. Vai trò của chủ thể tham gia thị trường • Người sản xuất
• Là những người sx và cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường nhằm đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng của xã hội
• Trực tiếp tạo ra của cải vật chất, sản phẩm • Người tiêu dùng
• Là những người mua hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng
• Sức mua của người tiêu dùng là yếu tố quyết định sự phát triển bền vững của người sản xuất
• Sự phát triển đa dạng về nhu cầu của người tiêu dùng là động lực quan trọng
của sự phát triển sx, ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất
• Các chủ thể trung gian trong thị trường
• Là những cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa chủ thể sản xuất, tiêu
dùng HH, dịch vụ trên thị trường • Nhà nước
• thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kinh tế
• thực hiện những biện pháp khắc phục khuyết tật thị trường
CHƯƠNG 3: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
PHẦN I. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
1. NGUỒN GỐC CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
1.1. Công thức chung của tư bản
• Tiền trong nền sx hàng hóa giản đơn vận động trong quan hệ H - T - H
• tiền đóng vai trò trung gian
=> công thức lưu thông hàng hóa
• Tiền trong nền sx TBCN vận động trong quan hệ T - H - T’ (T’ > T)
=> công thức chung/ vận động của tư bản
=> các hình thái tư bản đều vận động theo CT này, trong đó T’= T + t (t>0)
• Điểm khác nhau giữa 2 hình thức vận động trên thể hiện ở mục đích của quá trình lưu thông:
• Mục đích trong lưu thông HH giản đơn là giá trị sử dụng
• Mục đích trong lưu thông tư bản là giá trị lớn hơn (nếu không thu được giá trị lớn
hơn thì sự lưu thông này không có ý nghĩa) • Có:
• Số tiền trội ra lớn hơn gọi là giá trị thặng dư
• Số tiền ứng ra ban đầu với mđich thu được giá trị thặng dư trở thành tư bản
• Chỉ có sự thay đổi hình thái giá trị của tiền
• Hình thái biểu hiện đầu tiên của tư bản là: tiền
-> Tiền biến thành tư bản khi được dùng để mang lại giá trị thặng dư
-> Tư bản: là giá trị mang lại giá trị thặng dư
1.2. Hàng hóa sức lao động
• “ Sức lao động hay năng lực lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần
tồn tại trong cơ thể, trong một con người đang sống, và được người đó đem ra vận
dụng mỗi khi sản xuất ra 1 giá trị sử dụng nào đó” (C.Mác)
• Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa: 2 điều kiện
• Người lao động được tự do về thân thể
• Người lđ không đủ TLSX cần thiết -> phải bán sức lao động
• Thuộc tính của hàng hóa sức lao động • Giá trị
• Giá trị của HH sức lao động cũng do số lượng lao động XH cần thiết để
sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động quyết định
-> giá trị của HH sức lđ được đo gián tiếp qua lượng giá trị của các tư
liệu sinh hoạt để tái sx sức lđ
• Do 3 bộ phận hợp thành:
• Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết (VC, tinh thần) để tái sx sức lđ
• Phí tổn đào tạo người lđ
• Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết (VC, tinh thần) để nuôi con của người lđ • Giá trị sử dụng
• Giá trị sử dụng của HH sức lao động cũng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu của người mua
• HH sức lđ là loại hàng hóa đặc biệt, mang yếu tố tinh thần và lịch sử
• Tính năng đặc biệt của giá trị sd của HH sức lao động: giá trị không
những được bảo tồn mà còn tạo ra lượng giá trị lớn hơn
1.3. Sự sản xuất giá trị thặng dư
• Quá trình sản xuất giá trị thặng dư là sự thống nhất của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị
• Để có được giá trị thặng dư:
• nền sx XH trong đó người lao động chỉ phải hao phí 1 phần thời gian lao động
(trong tgian lđ đã được thỏa thuận mua bán theo ngtac ngang giá) là có thể bù
đắp được giá trị HH sức lao động, bộ phận này là thời gian lao động tất yếu
• Ngoài thời gian tất yếu đó, người lao động phải làm việc trong sự quản lý của
người mua HH sức lao động và sản phẩm làm ra thuộc sở hữu của nhà tư bản,
thời gian đó là thời gian lao động thặng dư
VD: Nhà tư bản ứng ra số tiền như sau để sản xuất sợi:
• 50 USD để mua 50kg bông
• 3 USD hao mòn máy móc để kéo bông thành sợi
• 15 USD mua HH sức lđ trong 1 ngày làm việc 8 giờ Giải:
• Nhà tư bản ứng ra tổng 68 USD
• Trong quá trình sx bông thành sợi, bằng lao động trừu tượng, người công nhân tạo ra
giá trị mới, giả định trong 4 giờ người công nhân chuyển toàn bộ 50kg bông thành sợi
-> Giá trị sợi bao gồm:
• Giá trị 50kg bông thành sợi: 50 USD • Hao mòn máy móc: 3 USD
• Giá trị mới bằng giá trị sức lđ: 15 USD
-> Nhà tư bản thu được 68 USD
-> Ứng ra 68 USD và thu về 68 USD, chưa có giá trị thặng dư, tiền ứng ra chưa trở thành tư bản
• Tuy nhiên, công nhân phải làm việc trong 4 giờ nữa (vì nhà tư bản trả 15 USD cho 8
giờ). Trong 4 giờ này, nhà tư bản chỉ phải bỏ ra thêm 50 USD cho 50kg bông và 3 USD hao mòn.
-> Giá trị sợi 4 giờ sau:
• Giá trị bông chuyển vào: 50 USD • Hao mòn máy móc: 3 USD
• Gía trị mới tạo thêm: 15 USD
-> Sau khi bán hết, trong 8 giờ làm việc thu được: 68 + 68 = 136 USD
Trong đó, nhà tư bản bỏ ra 100 + 6 + 15 = 121 USD
-> Giá trị thặng dư thu được: 136 - 121 = 15 USD => Khái niệm:
• “Giá trị thặng dư là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo
ra, là kết quả của lao động không công của công nhân cho nhà tư bản”
• Kí hiệu giá trị thặng dư: m
• Tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư Lưu ý:
• Khi khẳng định nguồn gốc của GTTD là do lao động của người lao động làm thuê hao
phí tạo ra thì không có nghĩa là người mua HH sức lđ đã thu được ngay GTTD dưới dạng hình thái tiền
• Trái lại, để thu được GTTD dưới hình thái tiền, gọi là thực hiện GTTD, thì HH được sản
xuất ra phải bán đi, phải được thị trường chấp nhận. Nếu không thì doanh nghiệp sẽ phá sản
1.4. Tư bản bất biến & Tư bản khả biến
• Tư bản bất biến
• Tư bản bất biến là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái TLSX mà giá trị được
lao động cụ thể của công nhân làm thuê bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá
trị sản phẩm, tức là giá trị không biến đổi trong quá trình sản xuất. (C.Mác) • Kí hiệu: c
• Tư bản bất biến không tạo ra giá trị thặng dư nhưng là điều kiện cần thiết để quá
trình tạo ra GTTD được diễn ra
-> Tư bản bất biến không làm tăng lên về số lượng
-> Tư bản bất biến chỉ là điều kiện cần thôi, không phải ĐK quan trọng
-> Tư bản bất biến thông qua lao động cụ thể
• Máy móc, công nghệ tiên tiến hay nguyên vật liệu là điều kiện để quá trình làm
tăng giá trị được diễn ra
• Tư bản khả biến
• Tư bản khả biến là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái sức lao động không tái
hiện ra, nhưng thông qua lao động trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng
lên, tức là biến đổi về số lượng trong quá trình sản xuất. (C.Mác)
-> Tư bản khả biến làm tăng lên về số lượng
-> Tạo ra giá trị thặng dư
-> Tư bản khả biến thông qua lao động trừu tượng • Kí hiệu: v
• Trong quá trình sx, công nhân làm thuê bằng lao động trừu tượng tạo ra giá trị
mới với lượng > giá trị sức lao động • NOTES:
• Phân chia tư bản bất biến & tư bản khả biến: dựa trên tính chất 2 mặt của lao
động sx HH là lao động cụ thể và lao động trừu tượng
• Ý nghĩa phân chia: cho tính vai trò của từng bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất thặng dư • Công thức
• Công thức hóa về giá trị hàng hóa: G = c + (v+m) • Trong đó: • G: giá trị hàng hóa
• v+m: bộ phận giá trị mới của hàng hóa, do hao phí lao động tạo ra
• c: giá trị của TLSX đã được tiêu dùng, là bộ phận lao động QK được kết
tinh trong máy móc, nguyên, nhiên, vật liệu. Bộ phận này được chuyển
vào giá trị sản phẩm mới 1.5. Tiền công
• Tiền công là giá cả của hàng hóa sức lao động
• Là bộ phận của giá trị mới do chính hao phí sức lao động của người lao động làm thuê
tạo ra, nhưng lại thường được hiểu là do người mua sức lao động trả cho người lao
động (đọc lại lời giải của ví dụ trang 12)
1.6. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản
• Tuần hoàn của tư bản
• Là sự vận động của tư bản lần lượt trải qua 3 giai đoạn dưới 3 hình thái kế tiếp
nhau (tư bản tiền tệ, tư bản sx, tư bản HH) gắn với thực hiện những chức năng
tương ứng (chuẩn bị các điều kiện cần thiết để sx GTTD, thực hiện GTTD) và
quay trở về hình thái ban đầu cùng với GTTD
• Mô hình tuần hoàn tư bản
• H’: kết quả của quá trình sản xuất, trong giá trị H’ có bao hàm GTTD
• T’: thu được khi bán được H’, trong T’ có GTTD dưới hình thái tiền
-> Từ mô hình rút ra: nguồn gốc của GTTD do hao phí lao động tạo ra chứ không phải do mua rẻ bán đắt mà có
• Tuần hoàn của tư bản phản ánh những mối quan hệ khách quan giữa các hoạt động
• Chu chuyển của tư bản
• Chu chuyển của tư bản là tuần hoàn của tư bản được xét với tư cách là quá
trình định kỳ, thường xuyên lặp đi lặp lại và đổi mới theo thời gian
• Được đo lường bằng thời gian chu chuyển hoặc tốc độ chu chuyển
• Thời gian chu chuyển của tư bản:
• là khoảng thời gian mà 1 tư bản kể từ khi được ứng ra dưới 1 hình thái
nhất định cho đến khi quay trở về dưới hình thái đó cùng với GTTD
• gồm: thời gian sx và thời gian lưu thông
• Tốc độ chu chuyển của tư bản:
• là số lần mà 1 tư bản được ứng ra dưới 1 hình thái nhất định quay trở về
dưới hình thái đó cùng với GTTD
• được tính bằng số vòng chu chuyển của tư bản trong thời gian 1 năm
• công thức tốc độ chu chuyển của từng bộ phận tư bản:
• n: số vòng chu chuyển của tư bản
• CH: thời gian 1 năm (12 tháng)
• ch: thời gian 1 vòng chu chuyển
• Tư bản được chia làm 2 bộ phận:
• Tư bản cố định
• Tư bản cố định là bộ phận tư bản sx tồn tại dưới hình thái tư liệu
lao động tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất nhưng giá trị
của nó chỉ chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm theo mức độ hao mòn
• Hao mòn của tư bản cố định gồm
• Hao mòn hữu hình: (sự mất mát về giá trị SD và giá trị)
do sử dụng và tác động của tự nhiên gây ra
• Hao mòn vô hình: (sự mất giá thuần túy) do sự tăng lên
của NSLĐ sx tư liệu lđ và sự xuất hiện của những thế hệ
tư liệu lđ mới có NS cao hơn
• Tư bản lưu động
• Tư bản lưu động là bộ phận tư bản sx tồn tại dưới hình thái sức
lao động , nguyên, nhiên, vật liệu, vật liệu phụ, giá trị của nó được
chuyển 1 lần, toàn phần vào giá trị sản phẩm khi kết thúc từng quá trình sx
2. BẢN CHẤT CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
• Giá trị thặng dư trong nền KTTT tư bản chủ nghĩa mang bản chất kinh tế - xã hội là
quan hệ giai cấp; trong đó, giai cấp tư bản làm giàu dựa trên cơ sở thuê mướn lao động
của giai cấp công nhân, mục đích của nhà tư bản là GTTD
• Nền KTTT TBCN tồn tại quan hệ bóc lột
• Tỷ suất giá trị thặng dư
• Tỷ suất GTTD là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến để sx ra giá trị thặng dư đó
• Phản ánh trình độ khai thác sức lao động làm thuê • Công thức (1) Trong đó:
• m’: tỷ suất giá trị thặng dư • m: giá trị thặng dư • v: tư bản khả biến
• t’: thời gian lao động thặng dư
• t: thời gian lao động tất yếu (2)
• Khối lượng giá trị thặng dư
• Khối lượng GTTD là lượng giá trị thặng dư bằng tiền mà nhà tư bản thu được
• Phản ánh quy mô GTTD mà chủ sở hữu TLSX thu được • Công thức M = m’ . V Trong đó:
• M: khối lượng giá trị thặng dư • m’: tỷ suất GTTD
• V: tổng tư bản khả biến
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ: 2 phương pháp sản xuất
• Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
• GTTD tuyệt đối là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động vượt quá
thời gian lao động tất yếu, trong khi NSLĐ, giá trị sức lao động và thời gian lao
động tất yếu không đổi
• Ví dụ: Ngày lao động là 8h, thời gian lao động tất yếu là 4h, thời gian lao động
thặng dư là 4h, tỷ suất GTTD là 100%
Giả định, nhà tư bản kéo dài ngày lao động thêm 2h với mọi ĐK không thay đổi
thì GTTD tuyệt đối tăng từ 4h -> 6h và tỷ suất GTTD là: m’ = (6/4)*100% = 150%
• Sản xuất giá trị thặng dư tương đối
• GTTD tương đối là giá trị thặng dư thu được nhờ rút ngắn thời gian lao động tất
yếu; do đó kéo dài thời gian lao động thặng dư trong khi độ dài ngày lao động
không đổi hoặc rút ngắn
• Ví dụ: Ngày lao động là 8h, thời gian lao động tất yếu là 4h, thời gian lao động
thặng dư là 4h, tỷ suất GTTD là 100%.
Nếu giá trị sức lđ giảm khiến thời gian lao động tất yếu rút xuống còn 2h -> thời
gian lao động thặng dư là 6h. Khi đó: m’ = (6/2)*100% = 300%
=> Hạ thấp giá trị sức lao động cần:
• giảm giá trị các tư liệu sinh hoạt và dịch vụ cần thiết để tái sx sức lđ
• tăng NSLĐ trong các ngành sx ra tư liệu sh và tư liệu sx để chế tạo ra tư liệu sh đó
=> Giá trị thặng dư siêu ngạch:
• Khi cải tiến kỹ thuật, tăng NSLĐ diễn ra ở 1 vài xí nghiệp riêng -> hàng hóa ở đó
có giá trị cá biệt < giá trị XH -> thu được GTTD trội hơn so với các xí nghiệp
khác. Phần GTTD trội hơn đó là GTTD siêu ngạch
• Xét trong toàn bộ XH tư bản, GTTD siêu ngạch là hiện tượng tồn tại thường xuyên
• GTTD siêu ngạch là hình thái biến tướng của GTTD tương đối
PHẦN II. TÍCH LŨY TƯ BẢN
1. BẢN CHẤT CỦA TÍCH LŨY TƯ BẢN
• Cần nghiên cứu về tái sản xuất để chỉ ra bản chất của tích lũy tư bản
• Quá trình sản xuất liên tục lặp đi lặp lại không ngừng, quá trình đó được gọi là tái sản
xuất. Tái sản xuất gồm 2 hình thức chủ yếu:
• Tái sản xuất giản đơn: là sự lặp lại quá trình sản xuất với quy mô như cũ. Ở
đây, ứng với nền sx TBCN, toàn bộ GTTD được nhà tư bản dùng cho cá nhân
• Tái sản xuất mở rộng: tư bản phải không ngừng lớn lên, để thực hiện tái sx mở
rộng, nhà tư bản phải biến 1 bộ phận GTTD thành tư bản phụ thêm
-> Sự chuyển hóa 1 phần GTTD thành tư bản gọi là tích lũy tư bản
=> Tái sx giản đơn: dùng hết GTTD cho tiêu dùng cá nhân
Tái sx mở rộng: không sd hết GTTD cho cá nhân, mà biến nó -> TB phụ thêm đầu tư KD
• Thực chất, nguồn gốc duy nhất của tích lũy tư bản là: giá trị thặng dư
• Bản chất tích lũy tư bản:
• là quá trình tái sx mở rộng TBCN thông qua việc chuyển hóa GTTD thành tư bản
phụ thêm để tiếp tục mở rộng sx KD như: mua thêm HH sức lđ, máy móc,...
• nhà tư bản không sử dụng hết GTTD thu được cho tiêu dùng cá nhân mà biến
nó thành tư bản phụ thêm
2. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUY MÔ TÍCH LŨY: 4 nhân tố
• Trình độ khai thác sức lao động
• Năng suất lao động xã hội
• NSLĐ tăng -> Giá trị tư liệu sinh hoạt giảm -> Giá trị sức lao động giảm -> Giá trị
thặng dư tăng -> Quy mô tích lũy tăng
• Sử dụng hiệu quả máy móc
• Đại lượng tư bản ứng trước
• Thị trường thuận lợi, HH luôn bán được -> tư bản ứng trước càng lớn sẽ là tiền
đề cho tăng quy mô tích lũy
3. HỆ QUẢ CỦA TƯ BẢN TÍCH LŨY: 3 hệ quả
• Tích lũy tư bản làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản (1)
• Cấu tạo hữu cơ của tư bản là cấu tạo giá trị được quyết định bởi cấu tạo kỹ thuật
và phản ánh sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật của tư bản (kí hiệu: c/v)
• Làm tăng tích tụ và tập trung tư bản (2)
• Tích tụ tư bản: làm tăng quy mô của tư bản cá biệt và tư bản XH
• Tập trung tư bản: làm tăng quy mô tư bản cá biệt, không tăng quy mô TB XH
• Làm tăng chênh lệch giữa thu nhập của tư bản với người lao động làm thuê (3)
• Cùng với sự gia tăng quy mô sx và cấu tạo hữu cơ của tư bản, tư bản khả biến
có xu hướng giảm tương đối so với tư bản bất biến
-> Quá trình tích lũy cơ bản có tính 2 mặt: một mặt là sự giàu sang của nhà tư sản, mặt khác là
sự bần cùng của công nhân làm thuê
PHẦN III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 1. LỢI NHUẬN
1.1. Chi phí sản xuất • Khái niệm:
• Chi phí sản xuất TBCN là phần giá trị của hàng hóa, bù lại giá cả của những
TLSX đã tiêu dùng và giá cả của sức lao động đã được sử dụng để sản xuất ra
hàng hóa ấy. Đó là chi phí mà nhà tư bản đã bỏ ra để sx ra hàng hóa • Kí hiệu: k
• Về mặt lượng: k = c + v
• Giá trị hàng hóa G = c + (v+m) -> G = k + m
• Vai trò của chi phí sản xuất:
• Bù đắp tư bản về giá trị và hiện vật
• Đảm bảo ĐK tái sx trong KTTT
• Tạo cơ sở cho cạnh tranh
1.2. Bản chất lợi nhuận
• Sau khi bán hàng hóa, nhà tư bản thu được số chênh lệch bằng GTTD, số chênh lệch
này gọi là lợi nhuận (C.Mác) • Kí hiệu: p
• Khí đó, giá trị hàng hóa G = k + m chuyển thành-> G = k + p -> p = G - k
C.Mác: “Giá trị thặng dư, được quan niệm là con đẻ của toàn bộ tư bản ứng trước, mang hình
thái chuyển hóa là lợi nhuận”
1.3. Tỷ suất lợi nhuận • Khái niệm:
• Là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản ứng trước (ký hiệu là p’) • Công thức p’ = ( p/ c+v) * 100%
• Phản ánh mức doanh lợi đầu tư tư bản
• Tỷ suất lợi nhuận phản ánh đầy đủ mức độ hiệu quả KD hơn so với lợi nhuận
• Là động cơ quan trọng nhất của hoạt động cạnh tranh TBCN
• Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận
• Tỷ suất GTTD: tăng -> tỷ suất lợi nhuận tăng
• Cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v)
• Tốc độ chu chuyển của tư bản: càng lớn -> tỷ lệ GTTD tăng -> tỷ suất lợi nhuận tăng
• Tiết kiệm tư bản bất biến
1.4. Lợi nhuận bình quân
• Cạnh tranh giữa các ngành là cơ chế cho sự hình thành lợi nhuận bình quân • Công thức: • Tỉ suất lợi nhuận
• Tỷ suất lợi nhuận bình quân • Lợi nhuận bình quân • Giá cả sản xuất: Trong đó:
• p’: tỉ suất lợi nhuận
• p’ ngang: tỉ suất lợi nhuận bình quân
• K = c + v: giá trị tư bản ứng trước hay còn bằng chi phí sản xuất
• p: lợi nhận; p = m (GTTD)
• p ngang: lợi nhuận bình quân 2. LỢI TỨC • Khái niệm:
• Lợi tức là 1 phần của lợi nhuận bình quân mà người đi vay (tư bản đi vay) phải
trả cho người cho vay (tư bản cho vay) vì đã sử dụng lượng tiền nhàn rỗi của người cho vay
• Đây là quan hệ kinh tế phản ánh quan hệ lợi ích giữa người đi vay với người cho vay
• Lợi tức là 1 phần của GTTD mà người đi vay đã thu được thông qua sử dụng tiền vay đó
• Đặc điểm của tư bản cho vay trong CNTB: 3 đặc điểm
• Quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hữu
• Tư bản cho vay là hàng hóa đặc biệt
• Tư bản cho vay là hình thái tư bản phiến diện nhất, song được sùng bái nhất
• Tư bản cho vay vận động theo công thức T - T’
• Tỷ suất lợi tức là tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức và tư bản cho vay, CT: Trong đó:
• z’: tỷ suất lợi tức • cho vay: TBCV
• Các nhân tố ảnh hưởng tỷ suất lợi tức:
• Tỷ suất lợi nhuận bình quân
• Tình hình cung-cầu về tư bản cho vay
• Sự phân chia lợi nhuận bình quân thành lợi tức và lợi nhuận DN
• Cổ phiếu, trái phiếu: gọi là tư bản giả (C.Mác), được mua bán trên thị trường chứng khoán
3. ĐỊA TÔ TƯ BẢN CHỦ NGHĨA • Khái niệm:
• Địa tô là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình
quân mà các nhà tư bản KD trên lĩnh vực nông nghiệp phải trả cho địa chủ • Kí hiệu: R • Các hình thức: • Địa tô chênh lệch • Địa tô tuyệt đối