CHƯƠNG 1: ĐỐI NG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU CHC NĂNG
CA KTCT
1. KHÁI QUÁT S HÌNH THÀNH PHÁT TRIN CA KTCT MÁC - LÊNIN
Thut ng “Kinh tế chính trị” xuất hin lần đầu năm 1615 (Thế k XVII); trong tác phm
“Chuyên luận v KTCT” của Autoine de Montchretien
Ch nghĩa trng thương:
h thng lun KTCT c đầu nghiên cu v nn sn xut TBCN
hình thành, phát trin t gia thế k 15 -> gia 17 Tây Âu
bn thương nghip có vai trò thng tr nn kinh tế
đánh giá cao vai trò ca tin (trng tin c a)
đối tượng nghiên cứu: lĩnh vực lưu thông, khái quát đúng mục đích của các nhà
tư bản là li nhun
ngun gc li nhun t thương nghip, thông qua mua r, bán đắt
-> ngành thương nghiệp là ngành duy nht khẳng định li nhuận thương nghiệp
do lưu thông to ra
Ch nghĩa trng nông:
xut hin gia thế k 18
nghiên cu: các quan h kinh tế trong lĩnh vc nông nghip, sn xut
hn chế: cho rng chnông nghip mi sn xut
-> Ca ci do đâu mà có? Do sn xut vt cht, coi trng sx
đại din: Turgot, Francois Quesney
Kinh tế chính tr c đin Anh:
cui thế k 18 -> na đầu 19
là trường phái đầu tiên chuyển đối tượng nghiên cu: ng/cu các quan h kinh
tế trong quá trình tái sn xut, trong nn sn xut
rút ra kết lun: giá tr do hao phí lao động to ra, giá tr khác vi ca ci
-> Cng hiến: nghiên cu Kinh tế th trưng
đại din: Ricardo, A.Smith, William Petty
=> Khái nim: KTCT môn khoa hc kinh tế nghiên cu các quan h kinh tế để tìm ra các quy
lut chi phi s vận động ca các hiện tượng và quá trình hoạt động kinh tế của con người
tương ứng vi những trình độ phát trin nhất định ca nn sn xut xã hi.
C.Mác phát hin bn cht, quy lut vận động ca ch nghĩa tư bản, xây dng h thng
lý lun KTCT mang tính cách mng, khoa hc, toàn din v nền sx TBCN, sau đó
Ăngghen phát triển thêm
-> “B bn” (C.Mác)
Lênin: nghiên cu t do cnh tranh -> kinh tế độc quyn
2. ĐỐI NG, MC ĐÍCH, PP NGHIÊN CU CA KTCT MÁC - LÊNIN
Đối tượng nghiên cu ca KTCT: là các quan h ca sn xuất và trao đổi mà các quan
h này được đặt trong s liên h bin chng với trình độ phát trin ca LLSX và kiến
trúc thượng tầng tương ứng ca PTSX nhất định
Mục đích nghiên cứu: nhm phát hin ra các quy lut chi phi quan h giữa người vi
ngưi trong sn xuất và trao đổi
Ngun gc sâu xa ca các hin ng kinh tế, xã hi phi xut phát t: ý thc XH
Khi nghiên cu PTSX TBCN, C.Mác bt đầu bng hàng hóa
Quy lut kinh tế:
là nhng mi liên h phn nh bn cht, khách quan, lặp đi lp li ca các hin
ng và quá trình kinh tế trong nn sx XH
tác động vào các động cơ lợi ích và quan h li ích của con người -> to ra quan
h li ích kinh tế khách quan
khác vi quy lut kinh tế tn ti khách quan, chính sách kinh tế tác động ch
quan vào các quan h li ích
hot động thông qua hoạt động kinh tế ca con ngưi
Phương pháp nghiên cu:
phương pháp logic kết hp vi lch s
phương pháp trừu tượng hóa (*): gt b các hiện tượng ngu nhiên, b ngoài,
ch gi li nhng mi LH ph biến mang tính bn cht
3. CHC NĂNG CA KINH T CHÍNH TR MÁC - LÊNIN
Gm 4 chc năng:
Chc năng nhn thc: khám phá quy lut chi phi s phát trin ca sn xut
và trao đổi
Chức năng thực tin: ci tạo, thúc đẩy kinh tế - XH phát triển theo hướng tiến
b
Chức năng tư tưởng: xây dng thế gii quan khoa hc, xây dng nn tảng tư
ng mi
Chức năng phương pháp luận: là nn tng lý lun khoa hc cho vic nhn
diện sâu hơn nội hàm khoa hc ca các khái nim, phm trù ca các KH kinh tế
chuyên ngành ngày nay
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, TH TRƯNG VAI TRÒ CA CÁC CH TH
THAM GIA TH TRƯỜNG
PHN I. LUN CA C.MÁC V SN XUT HÀNG HÓA HÀNG HÓA
1. SN XUT HÀNG HÓA
Khái nim:
“ Sản xut hàng hóa là kiu t chc hoạt động kinh tế đó, những ngưi
sn xut ra sn phm nhm mục đích trao đổi, mua bán”
Điu kiện ra đời ca sx hàng hóa: Nn kinh tế HH hình thành và ptr khi có các
điu kin sau:
Phân công lao động xã hi
là s phân chia lao động trong XH thành các ngành, các lĩnh vực
sn xut khác nhau, to nên s chuyên môn hóa..
S tách bit v mt kinh tế ca các ch th sn xut (ĐK đủ)
s tách bit này làm cho nhng người sx độc lp vi nhau s
tách bit v li ích -> mun dùng sn phm ca người khác phi
thông qua trao đổi, mua bán, tc phi trao đổi i hình thc
hàng hóa
s tách bit v mt kinh tế xut hin khách quan da trên s tách
bit v s hu
2. HÀNG HÓA
2.1. Khái nim & Thuc tính
Khái nim:
Hàng hóa là sn phm của lao động, có th tha mãn nhu cầu nào đó của con
người thông qua trao đổi, mua bán
Hàng hóa tn ti 2 dng: vt th, phi vt th
Thuc tính ca hàng hóa: 2 thuc tính
Giá tr s dng (là phm trù vĩnh vin)
Khái nim: Giá tr s dng ca hàng hóa là công dng ca sn phm, có
th tha mãn nhu cầu tiêu dùng nào đó của con người
Giá tr s dng ca vt th do
thuc tính t nhiên quyết định (yếu t đầu tiên)
lao động c th
Giá tr
Khái nim: Giá tr hàng hóa là lao động xã hi của người sn xut hàng
hóa kết tính trong hàng hóa
Giá tr HH:
1 QHSX xã hi
1 phm trù lch s (trong giai đon nht định)
Giá tr HH biu hin mi quan h kinh tế gia những người sn xut, trao
đổi HH và là phm trù có tính lch s. Khi nào có sn xuất và trao đổi HH,
khi đó có giá trị HH
Mi quan h gia trao đổi và hàng hóa:
Giá tr trao đổi là hình thc biu hin ra bên ngoài ca giá tr; giá
tr là nội dung, là cơ sở của trao đổi
Khi trao đổi, người ta ngầm so sánh lao động đã hao phí n giu
trong hàng hóa vi nhau
Giá tr trao đổi: là quan h t l v s ợng, theo đó giá trị s
dụng này trao đổi vi giá tr sd khác
2.2. Tính hai mt ca lao động sx hàng hóa
(Do C.Mác phát hin ra đầu tiên)
S dĩ hàng hóa có 2 thuộc tính là do lao động của người sx hàng hóa có tính 2 mt: mt
c thmt trừu tượng
Lao động c th:
Khái niệm: là lao động có ích dưới 1 hình thc c th ca nhng ngh nghip
chuyên môn nhất định
Vai trò: Lao động c th to ra giá tr s dng ca HH
Phn ánh tính cht nhân ca lao động sx HH
Lao động tru ng:
Khái niệm: là lao động XH của người sx HH không k đến hình thc c thể; đó là
s hao phí sức lao động nói chung của người sx HH v cơ bắp, thn kinh, trí óc
Vai trò: Lao động tru ng to ra giá tr ca HH
-> giá tr HH lao động tru ng ca ngưi sx kết tinh trong HH
-> Lao động trừu tượng là cơ sở để so sánh, trao đổi các giá tr s dng
khác nhau
Phn ánh tính cht xã hi ca lao động sx HH
2.3. ng giá tr các nhân t nh ng đến ng giá tr ca HH
ng giá tr ca hàng hóa:
ng lao động đã hao phí để to ra hàng hóa
ợng lao động đã hao phí được đo lường = thời gian lao động xã hi cn thiết
để sn xuất ra HH đó
-> Thời gian lao động xã hi cn thiết: là thời gian đòi hỏi để sn xut ra mt giá tr s dng nào
đó trong những ĐK bình thường ca XH với trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao động
trung bình
-> Hao phí lao động bit < Hao phí trung bình cn thiết -> có ưu thế cnh tranh
ng giá tr HH = hao phí lao động quá kh (vật tư, nguyên nhiên liệu,..) + hao
phí lao động mi kết tinh thêm
-> ng độ lao động không nh ng ng giá tr HH
Các nhân t nh ng đến ng giá tr HH: NSLĐ Tính cht phc tp ca
Năng sut lao động (1)
là năng lực sn xut của người lđ, được tính bng SL sn phm sx ra
trong 1 đơn vị thi gian hay SL thời gian hao phí để sx ra 1 đơn vị sp
NSLĐ tăng -> giảm lượng thời gian hao phí lao động cn thiết -> gim
ng giá tr HH
NSLĐ tăng:
s ng sp: ng
giá tr tng sp: không đổi
giá tr 1 đơn v sp: gim
ng độ lao đng
mc độ khn trương, ch cc ca hot động lao động trong sn xut
CĐLĐ ch mt độ hao phí lao động trong 1 đơn v thi gian
CĐLĐ tăng -> lượng thời gian lao động XH cn thiết không đổi (vì tăng
CĐLĐ chỉ tăng mức độ tích cực hđ lđ)
CĐLĐ tăng:
s ng sp: ng
giá tr tng sp: ng
giá tr 1 đơn v sp: không đi
Tính cht phc tp ca lao động (2)
Lao động giản đơn: không đòi hỏi quá trình đào tạo chuyên sâu, h thng
mà vn có th thao tác được
Lao động phc tp: yêu cu trải qua quá trình đào tạo v k năng, nghiệp
v chuyên môn
Trong cùng 1 đv thời gian lđ, lao động phc tp to ra nhiu giá tr hơn so
với lao động giản đơn
Lao động phc tp lao động gin đơn nhân bi lên
-> ng giá tr HH: thi gian lao động gin đơn TB XH cn thiết
3. TIN T
3.1. Ngun gc bn cht ca tin
Hình thái giá tr gin đơn hay ngu nhiên (trc tiếp)
hình thái ban đầu ca giá tr
việc trao đổi gia các HH vi nhau mang tính ngẫu nhiên, người ta trao đổi trc
tiếp hàng hóa này ly hàng hóa khác
ví d: 1A = 2B -> hình thái vt ngang g
nhưc đim: trao đổi còn ít, mang tc ngu nhiên, trao đổi trc tiếp vt - vt
Hình thái giá tr đầy đủ hay m rng (trc tiếp)
1 hàng hóa có th được đặt trong mqh vi nhiu HH khác -> hình thái gtri đầy đủ
hay m rng xut hin
ví d: 1A = 2B; hoc 1A = 3C; hoc 1A = 5D (giá tr 1 đv hàng hóa A được biu
hin 2 đv hàng hóa B hoặc 3 đv hh C, hoặc 5 đv hh D)
-> s m rng ca hình thái giá tr gin đơn
hn chế: ch trao đổi trc tiếp vi nhng t l chưa c định
Hình thái chung ca giá tr (gián tiếp)
không còn trao đổi trc tiếp vì trình độ sx HH phát trin cao hơn
ví d: 2B; hoc 3C; hoc 5D;...= 1A (giá tr các HH B, C, D đều biu th giá tr ca
chúng 1 loi HH làm vt ngang giá chung là hàng hóa A)
nhược điểm: nhu cầu trao đổi HH vượt ra khi phm vi tng vùng thì li gp phi
khó khăn (vì quy ước mi vùng v loi HH làm vt ngang giá chung khác nhau)
Hình thái tin
nhiu vt ngang giá chung gây tr ngi cho trao đi -> vàng/ tin vàng là vt
ngang giá chung thng nht
ví d: 2B; 3C; 5D;.. = 0,1 grng
-> vàng tr thành hình thái tin ca giá tr
ợng lao động XH đã hao phí trong đơn vị tiền = lượng lđ đã hao phí để sx ra
các đơn vị HH tương ứng khi đem đặt trong quan h vi tin
-> tin v bn cht 1 loi hàng hóa đặc bit
Ngun gc ca tin: tin là kết qu ca quá trình phát trin của sx và trao đổi
hàng hóa.
-> tin là hình thái biu hin giá tr ca hàng hóa
(hình thái giản đơn là mầm mống sơ khai của tin)
3.2. Chc năng ca tin
Thưc đo giá tr (không cn tin mt)
Tin dùng để đo ng biu hin giá tr ca các hàng hóa khác
Để thc hin chức năng đo lường giá tr, không nht thiết cn tin mt mà ch
cn so sánh với 1 lượng vàng nhất định
Giá tr hàng hóa đưc biu hin bng tin gi giá c hàng hóa
-> giá c HH hình thc biu hin bng tin ca giá tr hàng hóa
Nhân t nh ng đến giá c HH: (các nhân t khác không thay đổi)
giá tr HH tăng -> giá c HH ng
giá tr ca tin/vàng gim -> giá c HH tăng => tỉ l nghch
cu > cung -> giá c > giá tr
cung > cu -> giá c < giá tr
Phương tin lưu thông (yêu cu tin mt)
Tin dùng làm môi gii cho quá trình trao đổi hàng hóa
yêu cu phi có tin mt (tiền đúc bng kim loi, tin giy)
trong chức năng này, tiền không nht thiết phải có đủ giá tr -> cơ sở phát hành
tin giy -> có th dùng tin giy thay thế
tuy nhiên có th tim n kh năng khng hong
Phương tin ct tr
tin rút ra khi quá trình lưu thông để đi vào ct tr
tin phi có đủ giá tr như tin vàng, tin bc
tin ct tr tác dng d tr tin cho lưu thông, sn sàng tgia lưu thông
Phương tin thanh toán
tin dùng để chi tr sau khi công vic giao dịch/mua bán đã hoàn thành
nhiu hình thc tin khác nhau đưc chp nhn
chức năng này của tin gn lin vi chế độ tín dụng thương mại, tc là mua bán
thông qua chế độ tín dng
Tin t thế gii
khi trao đổi hàng hóa m rng ra ngoài biên gii
tin phải có đủ giá tr, phi là tin vàng hoc nhng ngoi tng tiền được
công nhn
4. Dch v quan h trao đổi trong trường hp 1 s yếu t khác HH thông thưng
4.1. Dch v
Dch v1 loi hàng hóa vô hình
Khác vi hàng hóa thông thường, dch v hàng hóa không th ct tr
Vic sn xut và tiêu dùng dch v din ra đồng thi
4.2. Quan h trao đổi trong trường hp 1 s yếu t khác HH thông thường
Khi thc hin mua bán quyn s dụng đất, nhiều người lầm tưởng là mua bán đất đai.
Trên thc tế, h trao đổi vi nhau quyn s dụng đất
Quyn s dụng đt có giá tr s dng, có giá c nhưng không do hao phí lao
động tạo ra như HH khác
Thương hiu ca 1 doanh nghip cũngth đưc trao đổi, mua bán, định giá
Thương hiu hay danh tiếng kết qu ca s n lc ca s hao phí sc lao
động của người ch
PHN II. TH TRƯỜNG NN KINH T TH TRƯỜNG
1. KHÁI NIM, PHÂN LOI VAI TRÒ CA TH TRƯNG
1.1. Khái nim & Phân loi th trường
Khái nim:
Th trưng tng hòa nhng quan h kinh tế, trong đó nhu cu ca các ch th đưc
đáp ng thông qua việc trao đổi, mua bán vi s xác định giá c s ng hàng hóa,
dch v tương ứng với trình độ phát trin nhất định ca nền sx XH
Phân loi th trưng:
Căn c vào đối ng mua bán, trao đi:
Th trường hàng a
Th trường dch v
Căn c vào phm vi các quan h:
Th trường trong c
Th trường thế gii
Căn c vào vai trò ca các yếu t đưc trao đổi, mua bán:
Th trưng liu tiêu dùng
Th trưng liu sn xut
Căn c vào tính cht chế vn hành:
Th trường t do
Th trưng điu tiết
Th trưng cnh tranh hoàn ho
Th trưng cnh tranh không hoàn ho c quyn)
1.2. Vai trò ca th trường
Th trưng phi thc hin giá tr HH, điu kin, môi trường cho sn xut phát trin
Th trưng kích thích s sáng to ca mi thành viên trong xã hi, to ra cách thc
phân b ngun lc hiu qu trong kinh tế
Th trưng gn kết nn kinh tế thành mt chnh th, gn kết nn kinh tế QG vi TG
Vai trò ca th trường luôn không tách ri vi chế th trưng
chế th trường: là h thng các quan h mang tính t điu chnh tuân theo
yêu cu ca các quy lut kinh tế
Cơ chế th trường được A.Smith ví như là “bàn tay vô hình” có khả năng
điu chnh các quan h kinh tế
2. NN KINH T TH TRƯNG
2.1. Nn kinh tế th trường
Khái nim:
“ Nền kinh tế th trưng: là nn kinh tế đưc vận hành theo cơ chế th trường. Đó
là nn kinh tế hàng hóa phát trin cao, đó mọi quan h sn xut và trao đổi
đều được thông qua th trường, chu s tác động, điều tiết ca các quy lut th
trưng”
S hình thành nn KTTT khách quan trong lch s
Kinh tế th trưng giai đon phát trin cao ca kinh tế hàng hóa
Nn kinh tế th trường đưc vn hành theo chế th trưng
Đặc trưng ph biến ca nn kinh tế th trưng
Đa dạng các ch th kinh tế, nhiu hình thc s hu, các ch th bình đẳng
trưc pháp lut
Th trưng đóng vai trò quyết định trong vic phân b các ngun lc xã hi
Giá c đưc hình thành theo nguyên tc th trưng
Nn kinh tế m vi th trường quc tế
Động lc trc tiếp ca các ch th sx KD li ích kinh tế - xã hi
Nhà c ch th thc hin chc năng qun lý, chc năng kinh tế
Ưu thế ca nn KTTT
Luôn to ra động lc cho s sáng to ca ch th kinh tế
Phát huy tt nht tim năng ca mi ch th, các vùng, cũng như li thế QG
Tạo ra các phương thức để tha mãn tối đa nhu cầu của con người, t đó thúc
đẩy s tiến bộ, văn minh của xã hi
Khuyết tt ca nn kinh tế th trưng
Luôn tim n ri ro khng hong
Không th t khc phục được xu hướng cn kit tài nguyên, suy thoái môi
trưng t nhiên, xã hi
Không t khc phc đưc hin ng phân hóa hi sâu sc
2.2. Mt s quy lut kinh tế ca nn kinh tế th trường
Quy lut giá tr
Là quy lut kinh tế cơ bản ca sn xut hàng hóa, đâu có sản xuất và trao đổi
HH thì đó có sự hoạt động ca quy lut giá tr
Quy lut giá tr yêu cầu sx và trao đổi HH phải được tiến hành trên cơ sở ca
hao phí lao động XH cn thiết
Muốn bán được hàng hóa thì lượng giá tr ca 1 HH cá bit phi phù hp vi
thời gian lao động XH cân thiết
-> Hao phí bit < Hao phí lao động XH cn thiết
Trong th trường, hàng hóa đưc trao đổi theo giá tr hi, không da trên giá
tr cá bit.
giá trbit < giá tr XH -> li nhun
giá trbit > giá tr XH -> thua l
Giá c th trường lên xung xoay quanh giá tr HH là cơ chế tác động ca quy
lut giá tr
Tác động/ Tác dng ca quy lut giá tr:
điu tiết sn xut lưu thông hàng hóa
kích thích ci tiến k thut, hp hóa sn xut nhm tăng NS
phân hóa nhng người sx thành người giàu, người nghèo 1 cách t
nhn
Quy lut cung - cu
quy lut kinh tế điu tiết quan h gia cung cu hàng hóa trên th trường,
đòi hi cung - cu phi s thng nht
cung - cu mi quan h hu cơ, nh ng trc tiếp đến giá c
cung > cu thì giá c < giá tr
cung < cu thì giá c > giá tr
quy lut cung - cầu điều tiết quan h gia sn xuất và lưu thông hàng hóa, làm
thay đổi cơ cu và quy mô th trường, ảnh hưởng ti giá c HH
Quy lut lưu thông tin t
yêu cu việc lưu thông tiền t phải căn cứ trên yêu cu của lưu thông HH và dịch
v
s ng tin cn thiết cho lưu thông HH ở mi thi kì nhất định:
M = (P*Q) /V
M: s tin cn thiết cho lưu tng
P: mc giá c
Q: khi ng HH, dch v đưa ra lưu thông
V: s vòng lưu thông ca đồng tin
-> Khi ng tin cn thiết cho lưu thông:
- t l thun vi tng s giá c HH (P*Q)
- t l nghch vi tc độ lưu thông ca tin (V)
s ng tin cn thiết cho lưu thông khi không dùng tiền mt:
M = ( P*Q - (G1 + G2) + G3) / V
P*Q: tng giá c HH
G1: tng giá c HH bán chu
G2: tng giá c HH khu tr cho nhau
G3: tng giá c HH đến k thanh tn
V: s vòng quay trung bình ca tin t
Quy lut cnh tranh
quy lut kinh tế điu tiết mt cách khách quan mi quan h ganh đua kinh tế
gia các ch th trong sx và trao đổi HH
Cnh tranh s ganh đua gia nhng ch th KT vi nhau nhm đưc
nhng ưu thế v sn xut cũng như tiêu th, qua đó thu đưc li ích ti đa
Phân loi:
Cnh tranh trong ni b ngành
gia các ch th KDcùng 1 ngành hàng hóa
kết qu: hình thành giá tr th trưng ca tng loi HH
C.Mác :” Mt mt, phi coi giá tr th trưng …khu vc này
nhm thu li nhun siêu ngch
Cnh tranh gia các ngành
gia các ch th sx KD gia các ngành khác nhau
mc đích: tìm nơi đầu li nht, tìm kiếm li ích
Tác động ca cnh tranh
Tích cc
thúc đẩy s phát trin LLSX
thúc đẩy s phát trin nn KTTT
chế điu chnh linh hot trong vic phân b các ngun lc
thúc đẩy năng lc tha mãn nhu cu XH
Tiêu cc: cnh tranh không lành mnh
gây tn hi môi trường KD
gây lãng phí ngun lc XH
tn hi phúc li ca XH
2.3. Vai trò ca ch th tham gia th trường
Người sn xut
Là những người sx và cung cp hàng hóa, dch v ra th trưng nhm đáp ứng
nhu cu tiêu dùng ca xã hi
Trc tiếp to ra ca ci vt cht, sn phm
Người tiêu dùng
nhng ngưi mua hàng hóa, dch v để tha mãn nhu cu tiêu dùng
Sc mua của người tiêu dùng là yếu t quyết định s phát trin bn vng ca
ngưi sn xut
S phát triển đa dng v nhu cu của người tiêu dùng là động lc quan trng
ca s phát trin sx, ảnh hưởng trc tiếp ti sn xut
Các ch th trung gian trong th trưng
Là nhng cá nhân, t chức đảm nhim vai trò cu ni gia ch th sn xut, tiêu
dùng HH, dch v trên th trưng
Nhà c
thc hin chc năng qun nhà c v kinh tế
thc hin nhng bin pháp khc phc khuyết tt th trưng
CHƯƠNG 3: GIÁ TR THNG TRONG NN KINH T TH TRƯỜNG
PHN I. LUN CA C.MÁC V GIÁ TR THNG
1. NGUN GC CA GIÁ TR THNG
1.1. Công thc chung ca bn
Tin trong nn sx hàng hóa gin đơn vn động trong quan h H - T - H
tin đóng vai trò trung gian
=> công thc lưu thông hàng hóa
Tin trong nn sx TBCN vn động trong quan h T - H - T’ (T’ > T)
=> công thc chung/ vn động ca bn
=> các hình thái bn đều vn động theo CTy, trong đó T’= T + t (t>0)
Đim khác nhau gia 2 hình thc vận động trên th hin mục đích của quá trình lưu
thông:
Mc đích trong lưu thông HH gin đơn giá tr s dng
Mc đích trong lưu thông bn giá tr ln hơn (nếu không thu đưc giá tr ln
hơn thì sự lưu thông này không có ý nghĩa)
Có:
S tin tri ra ln hơn gi giá tr thng
S tin ng ra ban đầu vi mđich thu đưc giá tr thng tr thành bn
Chs thay đổi hình thái giá tr ca tin
Hình thái biu hin đầu tiên ca bn là: tin
-> Tin biến thành bn khi đưc dùng để mang li giá tr thng
-> bn: giá tr mang li giá tr thng
1.2. Hàng hóa sc lao đng
“ Sức lao động hay năng lực lao động là toàn b những năng lực th cht và tinh thn
tn tại trong cơ thể, trong một con người đang sống, và được người đó đem ra vận
dng mi khi sn xut ra 1 giá tr s dụng nào đó” (C.Mác)
Điu kin để sc lao động tr thành hàng hóa: 2 điu kin
Người lao đng đưc t do v thân th
Người không đủ TLSX cn thiết -> phi bán sc lao đng
Thuc tính ca hàng hóa sc lao động
Giá tr
Giá tr ca HH sức lao động cũng do số ợng lao động XH cn thiết để
sn xut và tái sn xut ra sức lao động quyết định
-> giá tr ca HH sức lđ được đo gián tiếp qua lượng giá tr của các tư
liu sinh hoạt để tái sx sức lđ
Do 3 b phn hp thành:
Giá tr liu sinh hot cn thiết (VC, tinh thn) để tái sx sc
Phí tn đào to ngưi
Giá tr tư liệu sinh hot cn thiết (VC, tinh thần) để nuôi con ca
người lđ
Giá tr s dng
Giá tr s dng ca HH sức lao động cũng nhằm mục đích thỏa mãn nhu
cu của người mua
HH sức lđ loi hàng hóa đặc bit, mang yếu t tinh thn và lch s
Tính năng đặc bit ca giá tr sd ca HH sức lao động: giá tr không
những được bo tn mà còn tạo ra lượng giá tr lớn hơn
1.3. S sn xut giá tr thng
Quá trình sn xut giá tr thặng dư là sự thng nht ca quá trình tạo ra và làm tăng giá
tr
Đểđưc giá tr thng dư:
nền sx XH trong đó người lao động ch phi hao phí 1 phn thời gian lao động
(trong tgian lđ đã đưc tha thun mua bán theo ngtac ngang giá) là có th
đắp được giá tr HH sức lao động, b phn này là thời gian lao động tt yếu
Ngoài thi gian tt yếu đó, người lao động phi làm vic trong s qun lý ca
ngưi mua HH sức lao động và sn phm làm ra thuc s hu của nhà tư bản,
thời gian đó là thời gian lao động thặng dư
VD: Nhà bn ng ra s tin như sau để sn xut si:
50 USD để mua 50kg bông
3 USD hao mòn máy móc để kéo bông thành si
15 USD mua HH sc trong 1 ngày làm vic 8 gi
Gii:
Nhà bn ng ra tng 68 USD
Trong quá trình sx bông thành si, bằng lao động trừu tượng, người công nhân to ra
giá tr mi, gi đnh trong 4 gi ngưi công nhân chuyn toàn b 50kg bông thành si
-> Giá tr si bao gm:
Giá tr 50kg bông thành si: 50 USD
Hao mòn máy móc: 3 USD
Giá tr mi bng giá tr sc lđ: 15 USD
-> Nhà bn thu đưc 68 USD
-> ng ra 68 USD và thu v 68 USD, chưa có giá trị thặng dư, tiền ng ra chưa trở
thành tư bản
Tuy nhiên, công nhân phi làm vic trong 4 gi nữa (vì nhà tư bản tr 15 USD cho 8
gi). Trong 4 gi này, nhà tư bản ch phi b ra thêm 50 USD cho 50kg bông và 3 USD
hao mòn.
-> Giá tr si 4 gi sau:
Giá tr bông chuyn vào: 50 USD
Hao mòn máy móc: 3 USD
Gía tr mi to thêm: 15 USD
-> Sau khi bán hết, trong 8 gi làm việc thu được: 68 + 68 = 136 USD
Trong đó, nhà tư bản b ra 100 + 6 + 15 = 121 USD
-> Giá tr thng thu đưc: 136 - 121 = 15 USD
=> Khái nim:
“Giá trị thặng dư là bộ phn giá tr mi dôi ra ngoài giá tr sức lao động do công nhân to
ra, là kết qu của lao động không công của công nhân cho nhà tư bản”
hiu giá tr thng dư: m
bn giá tr đem li giá tr thng
Lưu ý:
Khi khẳng đnh ngun gc của GTTD là do lao động của người lao động làm thuê hao
phí tạo ra thì không có nghĩa là người mua HH sức lđ đã thu được ngay GTTD dưới
dng hình thái tin
Trái lại, để thu được GTTD dưới hình thái tin, gi là thc hiện GTTD, thì HH được sn
xut ra phải bán đi, phải được th trưng chp nhn. Nếu không thì doanh nghip s
phá sn
1.4. bn bt biến & bn kh biến
bn bt biến
Tư bản bt biến là b phận tư bản tn tại dưới hình thái TLSX mà giá tr đưc
lao động c th ca công nhân làm thuê bo tn và chuyn nguyên vn vào giá
tr sn phm, tc là giá tr không biến đổi trong quá trình sn xut. (C.Mác)
hiu: c
Tư bản bt biến không to ra giá tr thặng dư nhưng là điều kin cn thiết để quá
trình tạo ra GTTD được din ra
-> bn bt biến không làm tăng lên v s ng
-> Tư bn bt biến ch điu kin cn thôi, không phải ĐK quan trng
-> bn bt biến thông qua lao động c th
Máy móc, công ngh tiên tiến hay nguyên vt liệu là điều kiện để quá trình làm
tăng giá trị đưc din ra
bn kh biến
bản kh biến b phận bản tn tại dưới hình thái sức lao động không tái
hiện ra, nhưng thông qua lao động trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng
lên, tc là biến đổi v s ng trong quá trình sn xut. (C.Mác)
-> bn kh biến làm tăng lên v s ng
-> To ra giá tr thng
-> bn kh biến thông qua lao động tru ng
hiu: v
Trong quá trình sx, công nhân làm thuê bằng lao động trừu tượng to ra giá tr
mi với lượng > giá tr sức lao động
NOTES:
Phân chia tư bản bt biến & tư bản kh biến: da trên tính cht 2 mt ca lao
động sx HH là lao động c th và lao động trừu tượng
Ý nghĩa phân chia: cho tính vai trò của tng b phận tư bản trong quá trình sn
xut thặng dư
Công thc
Công thc hóa v giá tr hàng hóa:
G = c + (v+m)
Trong đó:
G: giá tr hàng hóa
v+m: b phn giá tr mi ca hàng hóa, do hao phí lao động to ra
c: giá tr của TLSX đã được tiêu dùng, là b phận lao động QK đưc kết
tinh trong máy móc, nguyên, nhiên, vt liu. B phận này được chuyn
vào giá tr sn phm mi
1.5. Tin công
Tin công giá c ca hàng hóa sc lao đng
Là b phn ca giá tr mi do chính hao phí sức lao động của người lao động làm thuê
tạo ra, nhưng lại thường được hiểu là do người mua sức lao đng tr cho người lao
động (đọc li li gii ca ví d trang 12)
1.6. Tun hoàn chu chuyn ca bn
Tun hoàn ca bn
Là s vận động của tư bản lần lượt trải qua 3 giai đoạn dưới 3 hình thái kế tiếp
nhau (tư bản tin tệ, tư bản sx, tư bản HH) gn vi thc hin nhng chức năng
tương ứng (chun b các điều kin cn thiết để sx GTTD, thc hin GTTD) và
quay tr v hình thái ban đầu cùng vi GTTD
hình tun hoàn bn
H’: kết qu ca quá trình sn xut, trong giá tr H’ có bao hàm GTTD
T’: thu đưc khi bán đưc H’, trong T’ GTTD i hình thái tin
-> T mô hình rút ra: ngun gc của GTTD do hao phí lao động to ra ch không phi do mua
r bán đắt mà có
Tun hoàn của tư bản phn ánh nhng mi quan h khách quan gia các hot
đng
Chu chuyn ca bn
Chu chuyn ca tư bản là tun hoàn của tư bản được xét với tư cách là quá
trình định kỳ, thường xuyên lặp đi lặp lại và đổi mi theo thi gian
Đưc đo ng bng thi gian chu chuyn hoc tc độ chu chuyn
Thi gian chu chuyn ca bn:
là khong thi gian mà 1 tư bản k t khi được ứng ra dưới 1 hình thái
nhất định cho đến khi quay tr v ới hình thái đó cùng với GTTD
gm: thi gian sx thi gian lưu thông
Tc độ chu chuyn ca bn:
là s ln 1 tư bản được ứng ra dưới 1 hình thái nhất định quay tr v
ới hình thái đó cùng với GTTD
đưc tính bng s vòng chu chuyn ca bn trong thi gian 1 năm
công thc tc độ chu chuyn ca tng b phn bn:
n: s vòng chu chuyn ca bn
CH: thi gian 1 năm (12 tháng)
ch: thi gian 1 vòng chu chuyn
bn đưc chia làm 2 b phn:
bn c định
Tư bản c định là b phận tư bản sx tn tại dưới hình thái tư liệu
lao động tham gia toàn b vào quá trình sn xuất nhưng giá tr
ca nó ch chuyn dn tng phn vào giá tr sn phm theo mc
độ hao mòn
Hao mòn ca bn c định gm
Hao mòn hu hình: (s mt mát v giá tr SD và giá tr)
do s dụng và tác động ca t nhiên gây ra
Haon hình
: (s mt giá thun túy) do s tăng lên
ca NSLĐ sx liu s xut hin ca nhng thế h
tư liệu lđ mới có NS cao hơn
bn lưu động
Tư bản lưu động b phn bn sx tn tại dưới hình thái sc
lao động , nguyên, nhiên, vt liu, vt liu ph, giá tr của nó được
chuyn 1 ln, toàn phn vào giá tr sn phm khi kết thúc tng
quá trình sx
2. BN CHT CA GIÁ TR THNG
Giá tr thng trong nn KTTT bn ch nghĩa mang bn cht kinh tế - xã hi là
quan h giai cấp; trong đó, giai cấp tư bản làm giàu dựa trên cơ sở thuê mướn lao động
ca giai cp công nhân, mục đích của nhà tư bản là GTTD
Nn KTTT TBCN tn ti quan h bóc lt
T sut giá tr thng
T sut GTTD là t l phần trăm giữa giá tr thặng dư và tư bn kh biến để sx ra
giá tr thặng dư đó
Phn ánh trình độ khai thác sc lao động làm th
Công thc
(1)
Trong đó:
m’: t sut giá tr thng
m: giá tr thng
v: bn kh biến
t’: thi gian lao động thng
t: thi gian lao động tt yếu
(2)
Khi ng giá tr thng
Khi ng GTTD ng giá tr thng bng tin nhà bn thu đưc
Phn ánh quy GTTD ch s hu TLSX thu đưc
Công thc
M = m’ . V
Trong đó:
M: khi ng giá tr thng
m’: t sut GTTD
V: tng bn kh biến
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP SN XUT GIÁ TR THẶNG DƯ: 2 phương pháp sn xut
Sn xut giá tr thng tuyt đối
GTTD tuyệt đối giá tr thặng thu được do kéo dài ngày lao động vượt quá
thời gian lao động tt yếu, trong khi NSLĐ, giá tr sức lao động thi gian lao
động tt yếu không đổi
Ví d: Ngày lao đng là 8h, thời gian lao động tt yếu là 4h, thời gian lao động
thặng dư là 4h, tỷ sut GTTD là 100%
Gi định, nhà tư bản kéo dài ngày lao động thêm 2h vi mọi ĐK không thay đổi
thì GTTD tuyệt đối tăng từ 4h -> 6h và t sut GTTD là:
m’ = (6/4)*100% = 150%
Sn xut gtr thng tương đi
GTTD tương đối là giá tr thặng dư thu đưc nh rút ngn thời gian lao động tt
yếu; do đó kéo dài thời gian lao động thặng dư trong khi độ dài ngày lao động
không đổi hoc rút ngn
Ví d: Ngày lao động là 8h, thời gian lao động tt yếu là 4h, thời gian lao động
thặng dư là 4h, tỷ sut GTTD là 100%.
Nếu giá tr sức lđ giảm khiến thời gian lao động tt yếu rút xung còn 2h -> thi
gian lao động thặng dư là 6h. Khi đó:
m’ = (6/2)*100% = 300%
=> H thp giá tr sc lao động cn:
gim giá tr các liu sinh hot và dch v cn thiết để tái sx sc
tăng NSLĐ trong các ngành sx ra tư liệu sh và tư liệu sx để chế tạo ra tư liệu sh
đó
=> Giá tr thng siêu ngch:
Khi ci tiến k thuật, tăng NSLĐ diễn ra 1 vài xí nghip riêng -> hàng hóa đó
có giá tr cá bit < giá tr XH -> thu được GTTD trội hơn so với các xí nghip
khác. Phn GTTD trội hơn đó là GTTD siêu ngạch
Xét trong toàn b XH tư bản, GTTD siêu ngch là hiện tượng tn tại thường
xuyên
GTTD siêu ngch hình thái biến ng ca GTTD tương đối
PHN II. TÍCH LŨY BN
1. BN CHT CA TÍCH LŨY BN
Cn nghiên cu v tái sn xut để ch ra bn cht ca tích lũy bn
Quá trình sn xut liên tc lặp đi lặp li không ngừng, quá trình đó được gi là tái sn
xut. Tái sn xut gm 2 hình thc ch yếu:
Tái sn xut giản đơn: là s lp li quá trình sn xut với quy mô như cũ. Ở
đây, ứng vi nn sx TBCN, toàn b GTTD được nhà tư bản dùng cho cá nhân
Tái sn xut m rng: tư bản phi không ngng lớn lên, để thc hin tái sx m
rng, nhà tư bản phi biến 1 b phận GTTD thành tư bản ph thêm
-> S chuyn hóa 1 phn GTTD thành bn gi tích lũy bn
=> Tái sx gin đơn: dùng hết GTTD cho tiêu dùng cá nhân
Tái sx m rng: không sd hết GTTD cho cá nhân, biến -> TB ph thêm đầu KD
Thc cht, ngun gc duy nht ca tích lũy bn là: giá tr thng
Bn cht tích lũy bn:
là quá trình tái sx m rng TBCN thông qua vic chuyển hóa GTTD thành tư bản
ph thêm để tiếp tc m rộng sx KD như: mua thêm HH sức lđ, máy móc,...
nhà tư bản không s dng hết GTTD thu được cho tiêu dùng cá nhân mà biến
nó thành tư bản ph thêm
2. NHÂN T NH NG TI QUY TÍCH Y: 4 nhân t
Trình độ khai thác sc lao động
Năng suất lao động xã hi
NSLĐ tăng -> Giá tr liệu sinh hot gim -> Giá tr sức lao động gim -> Giá tr
thặng dư tăng -> Quy mô tích lũy tăng
S dng hiu qu máy c
Đại ng bn ng trước
Th trường thun li, HH luôn bán đưc -> bn ng trước càng ln s tin
đề cho tăng quy mô tích lũy
3. H QU CA BN TÍCH LŨY: 3 h qu
Tích lũy bn làm tăng cu to hu ca bn (1)
Cu to hữu cơ của tư bản là cu to giá tr đưc quyết định bi cu to k thut
và phn ánh s biến đổi ca cu to k thut ca tư bản (kí hiu: c/v)
Làm tăng tích t và tp trung bn (2)
Tích t bn: làm tăng quy ca bn bit và bn XH
Tp trung bn: làm tăng quy bn cá bit, không tăng quy TB XH
Làm tăng chênh lch gia thu nhp ca bn vi ngưi lao động làm thuê (3)
Cùng vi s gia tăng quy mô sx và cấu to hữu cơ của tư bản, tư bản kh biến
có xu hướng giảm tương đối so vi tư bản bt biến
-> Quá trình tích lũy cơ bản có tính 2 mt: mt mt là s giàu sang của nhà tư sản, mt khác là
s bn cùng ca công nhân làm thuê
PHN III. CÁC HÌNH THC BIU HIN CA GIÁ TR THNG TRONG NN KINH
T TH TRƯỜNG
1. LI NHUN
1.1. Chi phí sn xut
Khái nim:
Chi phí sn xut TBCN là phn giá tr ca hàng hóa, bù li giá c ca nhng
TLSX đã tiêu dùng và giá cả ca sức lao động đã được s dụng để sn xut ra
hàng hóa ấy. Đó là chi phí mà nhà tư bản đã bỏ ra để sx ra hàng hóa
hiu: k
V mt ng: k = c + v
Giá tr hàng hóa G = c + (v+m) -> G = k + m
Vai trò ca chi phí sn xut:
đắp bn v giá tr hin vt
Đảm bo ĐK tái sx trong KTTT
To s cho cnh tranh
1.2. Bn cht li nhun
Sau khi bán hàng hóa, nhà tư bản thu được s chênh lch bng GTTD, s chênh lch
này gi là li nhun (C.Mác)
hiu: p
Khí đó, giá tr hàng hóa G = k + m chuyn thành-> G = k + p
-> p = G - k
C.Mác: Giá tr thng dư, đưc quan nim con đẻ ca toàn b bn ng trước, mang hình
thái chuyn hóa là li nhun”
1.3. T sut li nhun
Khái nim:
Là t l phần trăm giữa li nhun và toàn b giá tr của tư bản ứng trước (ký
hiệu là p’)
Công thc
p’ = ( p/ c+v) * 100%
Phn ánh mc doanh li đầu bn
T sut li nhun phn ánh đầy đủ mc độ hiu qu KD hơn so vi li nhun
động quan trng nht ca hot động cnh tranh TBCN
Các nhân t nh ng ti t sut li nhun
T sut GTTD: tăng -> t sut li nhun ng
Cu to hu ca bn (c/v)
Tốc độ chu chuyn của tư bản: càng ln -> t l GTTD tăng -> t sut li nhun
ng
Tiết kim bn bt biến
1.4. Li nhun bình quân
Cnh tranh gia các ngành chế cho s hình thành li nhun bình quân
Công thc:
T sut li nhun
T sut li nhun bình quân
Li nhun bình quân
Giá c sn xut:
Trong đó:
p’: t sut li nhun
p’ ngang: t sut li nhun bình quân
K = c + v: giá tr bn ng trưc hay còn bng chi phí sn xut
p: li nhn; p = m (GTTD)
p ngang: li nhun bình quân
2. LI TC
Khái nim:
Li tc là 1 phn ca li nhuận bình quân mà người đi vay (tư bản đi vay) phải
tr cho người cho vay (tư bản cho vay) vì đã sử dụng lượng tin nhàn ri ca
ngưi cho vay
Đây là quan hệ kinh tế phn ánh quan h li ích giữa người đi vay với người cho
vay
Li tc là 1 phn của GTTD mà người đi vay đã thu được thông qua s dng
tiền vay đó
Đặc đim ca bn cho vay trong CNTB: 3 đặc đim
Quyn s dng tách khi quyn s hu
bn cho vay hàng hóa đặc bit
bn cho vay hình thái bn phiến din nht, song đưc sùng bái nht
bn cho vay vn động theo công thc T - T’
T sut li tc t l phn trăm gia li tc bn cho vay, CT:
Trong đó:
z’: t sut li tc
cho vay: TBCV
Các nhân t nh ng t sut li tc:
T sut li nhun bình quân
Tình hình cung-cu v bn cho vay
S phân chia li nhun bình quân thành li tc li nhun DN
C phiếu, trái phiếu: gọi là tư bản gi (C.Mác), đưc mua bán trên th trường chng
khoán
3. ĐỊA BN CH NGHĨA
Khái nim:
Địa tô là phn giá tr thặng dư còn lại sau khi đã khấu tr đi phần li nhun bình
quân mà các nhà tư bản KD trên lĩnh vực nông nghip phi tr cho địa ch
hiu: R
Các hình thc:
Địa tô chênh lch
Địa tô tuyt đi

Preview text:

CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KTCT
1. KHÁI QUÁT SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA KTCT MÁC - LÊNIN
• Thuật ngữ “Kinh tế chính trị” xuất hiện lần đầu năm 1615 (Thế kỉ XVII); trong tác phẩm
“Chuyên luận về KTCT” của Autoine de Montchretien
• Chủ nghĩa trọng thương:
• là hệ thống lý luận KTCT bước đầu nghiên cứu về nền sản xuất TBCN
• hình thành, phát triển từ giữa thế kỉ 15 -> giữa 17 ở Tây Âu
• tư bản thương nghiệp có vai trò thống trị nền kinh tế
• đánh giá cao vai trò của tiền (trọng tiền cổ xưa)
• đối tượng nghiên cứu: lĩnh vực lưu thông, khái quát đúng mục đích của các nhà tư bản là lợi nhuận
• nguồn gốc lợi nhuận là từ thương nghiệp, thông qua mua rẻ, bán đắt
-> ngành thương nghiệp là ngành duy nhất khẳng định lợi nhuận thương nghiệp do lưu thông tạo ra
• Chủ nghĩa trọng nông:
• xuất hiện giữa thế kỉ 18
• nghiên cứu: các quan hệ kinh tế trong lĩnh vực nông nghiệp, sản xuất
• hạn chế: cho rằng chỉ có nông nghiệp mới là sản xuất
-> Của cải do đâu mà có? Do sản xuất vật chất, coi trọng sx
• đại diện: Turgot, Francois Quesney
• Kinh tế chính trị cổ điển Anh:
• cuối thế kỉ 18 -> nửa đầu 19
• là trường phái đầu tiên chuyển đối tượng nghiên cứu: ng/cứu các quan hệ kinh
tế trong quá trình tái sản xuất, trong nền sản xuất
• rút ra kết luận: giá trị là do hao phí lao động tạo ra, giá trị khác với của cải
-> Cống hiến: nghiên cứu Kinh tế thị trường
• đại diện: Ricardo, A.Smith, William Petty
=> Khái niệm: KTCT là môn khoa học kinh tế nghiên cứu các quan hệ kinh tế để tìm ra các quy
luật chi phối sự vận động của các hiện tượng và quá trình hoạt động kinh tế của con người
tương ứng với những trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội.

• C.Mác phát hiện bản chất, quy luật vận động của chủ nghĩa tư bản, xây dựng hệ thống
lý luận KTCT mang tính cách mạng, khoa học, toàn diện về nền sx TBCN, sau đó Ăngghen phát triển thêm
-> “Bộ Tư bản” (C.Mác)
• Lênin: nghiên cứu tự do cạnh tranh -> kinh tế độc quyền
2. ĐỐI TƯỢNG, MỤC ĐÍCH, PP NGHIÊN CỨU CỦA KTCT MÁC - LÊNIN
• Đối tượng nghiên cứu của KTCT: là các quan hệ của sản xuất và trao đổi mà các quan
hệ này được đặt trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát triển của LLSX và kiến
trúc thượng tầng tương ứng của PTSX nhất định
• Mục đích nghiên cứu: nhằm phát hiện ra các quy luật chi phối quan hệ giữa người với
người trong sản xuất và trao đổi
• Nguồn gốc sâu xa của các hiện tượng kinh tế, xã hội phải xuất phát từ: ý thức XH
• Khi nghiên cứu PTSX TBCN, C.Mác bắt đầu bằng hàng hóa • Quy luật kinh tế:
• là những mối liên hệ phản ảnh bản chất, khách quan, lặp đi lặp lại của các hiện
tượng và quá trình kinh tế trong nền sx XH
• tác động vào các động cơ lợi ích và quan hệ lợi ích của con người -> tạo ra quan
hệ lợi ích kinh tế khách quan
• khác với quy luật kinh tế tồn tại khách quan, chính sách kinh tế tác động chủ
quan vào các quan hệ lợi ích
• hoạt động thông qua hoạt động kinh tế của con người
• Phương pháp nghiên cứu:
• phương pháp logic kết hợp với lịch sử
• phương pháp trừu tượng hóa (*): gạt bỏ các hiện tượng ngẫu nhiên, bề ngoài,
chỉ giữ lại những mối LH phổ biến mang tính bản chất
3. CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN • Gồm 4 chức năng:
Chức năng nhận thức: khám phá quy luật chi phối sự phát triển của sản xuất và trao đổi
Chức năng thực tiễn: cải tạo, thúc đẩy kinh tế - XH phát triển theo hướng tiến bộ
Chức năng tư tưởng: xây dựng thế giới quan khoa học, xây dựng nền tảng tư tưởng mới
Chức năng phương pháp luận: là nền tảng lý luận khoa học cho việc nhận
diện sâu hơn nội hàm khoa học của các khái niệm, phạm trù của các KH kinh tế chuyên ngành ngày nay
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
PHẦN I. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ HÀNG HÓA
1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA • Khái niệm:
• “ Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó, những người
sản xuất ra sản phẩm nhằm mục đích trao đổi, mua bán”
• Điều kiện ra đời của sx hàng hóa: Nền kinh tế HH hình thành và ptr khi có các điều kiện sau:
• Phân công lao động xã hội
• là sự phân chia lao động trong XH thành các ngành, các lĩnh vực
sản xuất khác nhau, tạo nên sự chuyên môn hóa..
• Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất (ĐK đủ)
• sự tách biệt này làm cho những người sx độc lập với nhau có sự
tách biệt về lợi ích -> muốn dùng sản phẩm của người khác phải
thông qua trao đổi, mua bán, tức là phải trao đổi dưới hình thức hàng hóa
• sự tách biệt về mặt kinh tế xuất hiện khách quan dựa trên sự tách biệt về sở hữu 2. HÀNG HÓA
2.1. Khái niệm & Thuộc tính
• Khái niệm:
• Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người thông qua trao đổi, mua bán
• Hàng hóa tồn tại ở 2 dạng: vật thể, phi vật thể
• Thuộc tính của hàng hóa: 2 thuộc tính
• Giá trị sử dụng (là phạm trù vĩnh viễn)
• Khái niệm: Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của sản phẩm, có
thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng nào đó của con người
• Giá trị sử dụng của vật thể do
• thuộc tính tự nhiên quyết định (yếu tố đầu tiên) • lao động cụ thể • Giá trị
• Khái niệm: Giá trị hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất hàng
hóa kết tính trong hàng hóa • Giá trị HH: • 1 QHSX xã hội
• 1 phạm trù lịch sử (trong giai đoạn nhất định)
• Giá trị HH biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất, trao
đổi HH và là phạm trù có tính lịch sử. Khi nào có sản xuất và trao đổi HH, khi đó có giá trị HH
• Mối quan hệ giữa trao đổi và hàng hóa:
• Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị; giá
trị là nội dung, là cơ sở của trao đổi
• Khi trao đổi, người ta ngầm so sánh lao động đã hao phí ẩn giấu trong hàng hóa với nhau
• Giá trị trao đổi: là quan hệ tỉ lệ về số lượng, theo đó giá trị sử
dụng này trao đổi với giá trị sd khác
2.2. Tính hai mặt của lao động sx hàng hóa
(Do C.Mác phát hiện ra đầu tiên)
• Sở dĩ hàng hóa có 2 thuộc tính là do lao động của người sx hàng hóa có tính 2 mặt: mặt
cụ thể và mặt trừu tượng • Lao động cụ thể:
• Khái niệm: là lao động có ích dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định
• Vai trò: Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của HH
• Phản ánh tính chất tư nhân của lao động sx HH
• Lao động trừu tượng:
• Khái niệm: là lao động XH của người sx HH không kể đến hình thức cụ thể; đó là
sự hao phí sức lao động nói chung của người sx HH về cơ bắp, thần kinh, trí óc
• Vai trò: Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của HH
-> giá trị HH là lao động trừu tượng của người sx kết tinh trong HH
-> Lao động trừu tượng là cơ sở để so sánh, trao đổi các giá trị sử dụng khác nhau
• Phản ánh tính chất xã hội của lao động sx HH
2.3. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hướng đến lượng giá trị của HH
• Lượng giá trị của hàng hóa:
• Là lượng lao động đã hao phí để tạo ra hàng hóa
• Lượng lao động đã hao phí được đo lường = thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra HH đó
-> Thời gian lao động xã hội cần thiết: là thời gian đòi hỏi để sản xuất ra một giá trị sử dụng nào
đó trong những ĐK bình thường của XH với trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao động trung bình
-> Hao phí lao động cá biệt < Hao phí trung bình cần thiết -> có ưu thế cạnh tranh
• Lượng giá trị HH = hao phí lao động quá khứ (vật tư, nguyên nhiên liệu,..) + hao
phí lao động mới kết tinh thêm
-> Cường độ lao động không ảnh hưởng lượng giá trị HH
• Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị HH: NSLĐ và Tính chất phức tạp của lđ
• Năng suất lao động (1)
• là năng lực sản xuất của người lđ, được tính bằng SL sản phẩm sx ra
trong 1 đơn vị thời gian hay SL thời gian hao phí để sx ra 1 đơn vị sp
• NSLĐ tăng -> giảm lượng thời gian hao phí lao động cần thiết -> giảm lượng giá trị HH • NSLĐ tăng: • số lượng sp: tăng
• giá trị tổng sp: không đổi
• giá trị 1 đơn vị sp: giảm
• Cường độ lao động
• là mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động trong sản xuất
• CĐLĐ chỉ mật độ hao phí lao động trong 1 đơn vị thời gian
• CĐLĐ tăng -> lượng thời gian lao động XH cần thiết không đổi (vì tăng
CĐLĐ chỉ tăng mức độ tích cực hđ lđ) • CĐLĐ tăng: • số lượng sp: tăng
• giá trị tổng sp: tăng
• giá trị 1 đơn vị sp: không đổi
• Tính chất phức tạp của lao động (2)
• Lao động giản đơn: không đòi hỏi quá trình đào tạo chuyên sâu, hệ thống
mà vẫn có thể thao tác được
• Lao động phức tạp: yêu cầu trải qua quá trình đào tạo về kỹ năng, nghiệp vụ chuyên môn
• Trong cùng 1 đv thời gian lđ, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn so
với lao động giản đơn
• Lao động phức tạp là lao động giản đơn nhân bội lên
-> Lượng giá trị HH: là thời gian lao động giản đơn TB XH cần thiết 3. TIỀN TỆ
3.1. Nguồn gốc và bản chất của tiền

• Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên (trực tiếp)
• là hình thái ban đầu của giá trị
• việc trao đổi giữa các HH với nhau mang tính ngẫu nhiên, người ta trao đổi trực
tiếp hàng hóa này lấy hàng hóa khác
• ví dụ: 1A = 2B -> hình thái vật ngang giá
• nhược điểm: trao đổi còn ít, mang tc ngẫu nhiên, trao đổi trực tiếp vật - vật
• Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng (trực tiếp)
• 1 hàng hóa có thể được đặt trong mqh với nhiều HH khác -> hình thái gtri đầy đủ hay mở rộng xuất hiện
• ví dụ: 1A = 2B; hoặc 1A = 3C; hoặc 1A = 5D (giá trị 1 đv hàng hóa A được biểu
hiện ở 2 đv hàng hóa B hoặc 3 đv hh C, hoặc 5 đv hh D)
-> là sự mở rộng của hình thái giá trị giản đơn
• hạn chế: chỉ trao đổi trực tiếp với những tỷ lệ chưa cố định
• Hình thái chung của giá trị (gián tiếp)
• không còn trao đổi trực tiếp vì trình độ sx HH phát triển cao hơn
• ví dụ: 2B; hoặc 3C; hoặc 5D;...= 1A (giá trị các HH B, C, D đều biểu thị giá trị của
chúng ở 1 loại HH làm vật ngang giá chung là hàng hóa A)
• nhược điểm: nhu cầu trao đổi HH vượt ra khỏi phạm vi từng vùng thì lại gặp phải
khó khăn (vì quy ước mỗi vùng về loại HH làm vật ngang giá chung khác nhau) • Hình thái tiền
• nhiều vật ngang giá chung gây trở ngại cho trao đổi -> vàng/ tiền vàng là vật
ngang giá chung thống nhất
• ví dụ: 2B; 3C; 5D;.. = 0,1 gr vàng
-> vàng trở thành hình thái tiền của giá trị
• Lượng lao động XH đã hao phí trong đơn vị tiền = lượng lđ đã hao phí để sx ra
các đơn vị HH tương ứng khi đem đặt trong quan hệ với tiền
-> tiền về bản chất là 1 loại hàng hóa đặc biệt
• Nguồn gốc của tiền: tiền là kết quả của quá trình phát triển của sx và trao đổi hàng hóa.
-> tiền là hình thái biểu hiện giá trị của hàng hóa
(hình thái giản đơn là mầm mống sơ khai của tiền)
3.2. Chức năng của tiền
• Thước đo giá trị (không cần tiền mặt)
• Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của các hàng hóa khác
• Để thực hiện chức năng đo lường giá trị, không nhất thiết cần tiền mặt mà chỉ
cần so sánh với 1 lượng vàng nhất định
• Giá trị hàng hóa được biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả hàng hóa
-> giá cả HH là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa
• Nhân tố ảnh hưởng đến giá cả HH: (các nhân tố khác không thay đổi) • giá trị HH tăng -> giá cả HH tăng
• giá trị của tiền/vàng giảm -> giá cả HH tăng => tỉ lệ nghịch • cầu > cung
-> giá cả > giá trị • cung > cầu
-> giá cả < giá trị
• Phương tiện lưu thông (yêu cầu tiền mặt)
• Tiền dùng làm môi giới cho quá trình trao đổi hàng hóa
• yêu cầu phải có tiền mặt (tiền đúc bằng kim loại, tiền giấy)
• trong chức năng này, tiền không nhất thiết phải có đủ giá trị -> cơ sở phát hành
tiền giấy -> có thể dùng tiền giấy thay thế
• tuy nhiên có thể tiềm ẩn khả năng khủng hoảng
• Phương tiện cất trữ
• tiền rút ra khỏi quá trình lưu thông để đi vào cất trữ
• tiền phải có đủ giá trị như tiền vàng, tiền bạc
• tiền cất trữ có tác dụng là dự trữ tiền cho lưu thông, sẵn sàng tgia lưu thông
• Phương tiện thanh toán
• tiền dùng để chi trả sau khi công việc giao dịch/mua bán đã hoàn thành
• nhiều hình thức tiền khác nhau được chấp nhận
• chức năng này của tiền gắn liền với chế độ tín dụng thương mại, tức là mua bán
thông qua chế độ tín dụng • Tiền tệ thế giới
• khi trao đổi hàng hóa mở rộng ra ngoài biên giới
• tiền phải có đủ giá trị, phải là tiền vàng hoặc những ngoại tệ/đồng tiền được công nhận
4. Dịch vụ và quan hệ trao đổi trong trường hợp 1 số yếu tố khác HH thông thường 4.1. Dịch vụ
• Dịch vụ là 1 loại hàng hóa vô hình
• Khác với hàng hóa thông thường, dịch vụ là hàng hóa không thể cất trữ
• Việc sản xuất và tiêu dùng dịch vụ diễn ra đồng thời
4.2. Quan hệ trao đổi trong trường hợp 1 số yếu tố khác HH thông thường
• Khi thực hiện mua bán quyền sử dụng đất, nhiều người lầm tưởng là mua bán đất đai.
Trên thực tế, họ trao đổi với nhau quyền sử dụng đất
• Quyền sử dụng đất có giá trị sử dụng, có giá cả nhưng không do hao phí lao
động tạo ra như HH khác
• Thương hiệu của 1 doanh nghiệp cũng có thể được trao đổi, mua bán, định giá
• Thương hiệu hay danh tiếng là kết quả của sự nỗ lực của sự hao phí sức lao động của người chủ
PHẦN II. THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG
1.1. Khái niệm & Phân loại thị trường
• Khái niệm:
“ Thị trường là tổng hòa những quan hệ kinh tế, trong đó nhu cầu của các chủ thể được
đáp ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự xác định giá cả và số lượng hàng hóa,
dịch vụ tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sx XH”
• Phân loại thị trường:
• Căn cứ vào đối tượng mua bán, trao đổi:
• Thị trường hàng hóa
• Thị trường dịch vụ
• Căn cứ vào phạm vi các quan hệ:
• Thị trường trong nước
• Thị trường thế giới
• Căn cứ vào vai trò của các yếu tố được trao đổi, mua bán:
• Thị trường tư liệu tiêu dùng
• Thị trường tư liệu sản xuất
• Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành: • Thị trường tự do
• Thị trường có điều tiết
• Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
• Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo (độc quyền)
1.2. Vai trò của thị trường
• Thị trường phải thực hiện giá trị HH, là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển
• Thị trường kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội, tạo ra cách thức
phân bổ nguồn lực hiệu quả trong kinh tế
• Thị trường gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế QG với TG
• Vai trò của thị trường luôn không tách rời với cơ chế thị trường
Cơ chế thị trường: là hệ thống các quan hệ mang tính tự điều chỉnh tuân theo
yêu cầu của các quy luật kinh tế
• Cơ chế thị trường được A.Smith ví như là “bàn tay vô hình” có khả năng
điều chỉnh các quan hệ kinh tế
2. NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
2.1. Nền kinh tế thị trường
• Khái niệm:
• “ Nền kinh tế thị trường: là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường. Đó
là nền kinh tế hàng hóa phát triển cao, ở đó mọi quan hệ sản xuất và trao đổi
đều được thông qua thị trường, chịu sự tác động, điều tiết của các quy luật thị trường”
• Sự hình thành nền KTTT là khách quan trong lịch sử
• Kinh tế thị trường là giai đoạn phát triển cao của kinh tế hàng hóa
• Nền kinh tế thị trường được vận hành theo cơ chế thị trường
• Đặc trưng phổ biến của nền kinh tế thị trường
• Đa dạng các chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở hữu, các chủ thể bình đẳng trước pháp luật
• Thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực xã hội
• Giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường
• Nền kinh tế mở với thị trường quốc tế
• Động lực trực tiếp của các chủ thể sx KD là lợi ích kinh tế - xã hội
• Nhà nước là chủ thể thực hiện chức năng quản lý, chức năng kinh tế
• Ưu thế của nền KTTT
• Luôn tạo ra động lực cho sự sáng tạo của chủ thể kinh tế
• Phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể, các vùng, cũng như lợi thế QG
• Tạo ra các phương thức để thỏa mãn tối đa nhu cầu của con người, từ đó thúc
đẩy sự tiến bộ, văn minh của xã hội
• Khuyết tật của nền kinh tế thị trường
• Luôn tiềm ẩn rủi ro khủng hoảng
• Không thể tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên, suy thoái môi
trường tự nhiên, xã hội
• Không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa xã hội sâu sắc
2.2. Một số quy luật kinh tế của nền kinh tế thị trường
Quy luật giá trị
• Là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa, ở đâu có sản xuất và trao đổi
HH thì ở đó có sự hoạt động của quy luật giá trị
• Quy luật giá trị yêu cầu sx và trao đổi HH phải được tiến hành trên cơ sở của
hao phí lao động XH cần thiết
• Muốn bán được hàng hóa thì lượng giá trị của 1 HH cá biệt phải phù hợp với
thời gian lao động XH cân thiết
-> Hao phí lđ cá biệt < Hao phí lao động XH cần thiết
• Trong thị trường, hàng hóa được trao đổi theo giá trị xã hội, không dựa trên giá trị cá biệt.
• giá trị cá biệt < giá trị XH -> lợi nhuận
• giá trị cá biệt > giá trị XH -> thua lỗ
• Giá cả thị trường lên xuống xoay quanh giá trị HH là cơ chế tác động của quy luật giá trị
• Tác động/ Tác dụng của quy luật giá trị:
• điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
• kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất nhằm tăng NSLĐ
• phân hóa những người sx thành người giàu, người nghèo 1 cách tự nhiên
Quy luật cung - cầu
• là quy luật kinh tế điều tiết quan hệ giữa cung và cầu hàng hóa trên thị trường,
đòi hỏi cung - cầu phải có sự thống nhất
• cung - cầu có mối quan hệ hữu cơ, ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả
• cung > cầu thì giá cả < giá trị
• cung < cầu thì giá cả > giá trị
• quy luật cung - cầu điều tiết quan hệ giữa sản xuất và lưu thông hàng hóa, làm
thay đổi cơ cấu và quy mô thị trường, ảnh hưởng tới giá cả HH
Quy luật lưu thông tiền tệ
• yêu cầu việc lưu thông tiền tệ phải căn cứ trên yêu cầu của lưu thông HH và dịch vụ •
số lượng tiền cần thiết cho lưu thông HH ở mỗi thời kì nhất định: M = (P*Q) /V
• M: số tiền cần thiết cho lưu thông • P: mức giá cả
• Q: khối lượng HH, dịch vụ đưa ra lưu thông
• V: số vòng lưu thông của đồng tiền
-> Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông:
- tỷ lệ thuận với tổng số giá cả HH (P*Q)
- tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của tiền (V)
• số lượng tiền cần thiết cho lưu thông khi không dùng tiền mặt:
M = ( P*Q - (G1 + G2) + G3) / V • P*Q: tổng giá cả HH
• G1: tổng giá cả HH bán chịu
• G2: tổng giá cả HH khấu trừ cho nhau
• G3: tổng giá cả HH đến kỳ thanh toán
• V: số vòng quay trung bình của tiền tệ
• Quy luật cạnh tranh
• Là quy luật kinh tế điều tiết một cách khách quan mối quan hệ ganh đua kinh tế
giữa các chủ thể trong sx và trao đổi HH
• Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những chủ thể KT với nhau nhằm có được
những ưu thế về sản xuất cũng như tiêu thụ, qua đó thu được lợi ích tối đa • Phân loại:
• Cạnh tranh trong nội bộ ngành
• giữa các chủ thể KD có cùng 1 ngành hàng hóa
• kết quả: hình thành giá trị thị trường của từng loại HH
• C.Mác :” Một mặt, phải coi giá trị thị trường …khu vực này”
• nhằm thu lợi nhuận siêu ngạch
• Cạnh tranh giữa các ngành
• giữa các chủ thể sx KD giữa các ngành khác nhau
• mục đích: tìm nơi đầu tư có lợi nhất, tìm kiếm lợi ích
• Tác động của cạnh tranh • Tích cực
• thúc đẩy sự phát triển LLSX
• thúc đẩy sự phát triển nền KTTT
• cơ chế điều chỉnh linh hoạt trong việc phân bổ các nguồn lực
• thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu XH
• Tiêu cực: cạnh tranh không lành mạnh
• gây tổn hại môi trường KD
• gây lãng phí nguồn lực XH
• tổn hại phúc lợi của XH
2.3. Vai trò của chủ thể tham gia thị trường • Người sản xuất
• Là những người sx và cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường nhằm đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng của xã hội
• Trực tiếp tạo ra của cải vật chất, sản phẩm • Người tiêu dùng
• Là những người mua hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng
• Sức mua của người tiêu dùng là yếu tố quyết định sự phát triển bền vững của người sản xuất
• Sự phát triển đa dạng về nhu cầu của người tiêu dùng là động lực quan trọng
của sự phát triển sx, ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất
• Các chủ thể trung gian trong thị trường
• Là những cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa chủ thể sản xuất, tiêu
dùng HH, dịch vụ trên thị trường • Nhà nước
• thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kinh tế
• thực hiện những biện pháp khắc phục khuyết tật thị trường
CHƯƠNG 3: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
PHẦN I. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
1. NGUỒN GỐC CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
1.1. Công thức chung của tư bản

• Tiền trong nền sx hàng hóa giản đơn vận động trong quan hệ H - T - H
• tiền đóng vai trò trung gian
=> công thức lưu thông hàng hóa
• Tiền trong nền sx TBCN vận động trong quan hệ T - H - T’ (T’ > T)
=> công thức chung/ vận động của tư bản
=> các hình thái tư bản đều vận động theo CT này, trong đó T’= T + t (t>0)
• Điểm khác nhau giữa 2 hình thức vận động trên thể hiện ở mục đích của quá trình lưu thông:
• Mục đích trong lưu thông HH giản đơn là giá trị sử dụng
• Mục đích trong lưu thông tư bản là giá trị lớn hơn (nếu không thu được giá trị lớn
hơn thì sự lưu thông này không có ý nghĩa) • Có:
• Số tiền trội ra lớn hơn gọi là giá trị thặng dư
• Số tiền ứng ra ban đầu với mđich thu được giá trị thặng dư trở thành tư bản
• Chỉ có sự thay đổi hình thái giá trị của tiền
• Hình thái biểu hiện đầu tiên của tư bản là: tiền
-> Tiền biến thành tư bản khi được dùng để mang lại giá trị thặng dư
-> Tư bản: là giá trị mang lại giá trị thặng dư
1.2. Hàng hóa sức lao động
• “ Sức lao động hay năng lực lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần
tồn tại trong cơ thể, trong một con người đang sống, và được người đó đem ra vận
dụng mỗi khi sản xuất ra 1 giá trị sử dụng nào đó” (C.Mác)
• Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa: 2 điều kiện
• Người lao động được tự do về thân thể
• Người lđ không đủ TLSX cần thiết -> phải bán sức lao động
• Thuộc tính của hàng hóa sức lao động • Giá trị
• Giá trị của HH sức lao động cũng do số lượng lao động XH cần thiết để
sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động quyết định
-> giá trị của HH sức lđ được đo gián tiếp qua lượng giá trị của các tư
liệu sinh hoạt để tái sx sức lđ
• Do 3 bộ phận hợp thành:
• Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết (VC, tinh thần) để tái sx sức lđ
• Phí tổn đào tạo người lđ
• Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết (VC, tinh thần) để nuôi con của người lđ • Giá trị sử dụng
• Giá trị sử dụng của HH sức lao động cũng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu của người mua
• HH sức lđ là loại hàng hóa đặc biệt, mang yếu tố tinh thần và lịch sử
• Tính năng đặc biệt của giá trị sd của HH sức lao động: giá trị không
những được bảo tồn mà còn tạo ra lượng giá trị lớn hơn
1.3. Sự sản xuất giá trị thặng dư
• Quá trình sản xuất giá trị thặng dư là sự thống nhất của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị
• Để có được giá trị thặng dư:
• nền sx XH trong đó người lao động chỉ phải hao phí 1 phần thời gian lao động
(trong tgian lđ đã được thỏa thuận mua bán theo ngtac ngang giá) là có thể bù
đắp được giá trị HH sức lao động, bộ phận này là thời gian lao động tất yếu
• Ngoài thời gian tất yếu đó, người lao động phải làm việc trong sự quản lý của
người mua HH sức lao động và sản phẩm làm ra thuộc sở hữu của nhà tư bản,
thời gian đó là thời gian lao động thặng dư
VD: Nhà tư bản ứng ra số tiền như sau để sản xuất sợi:
• 50 USD để mua 50kg bông
• 3 USD hao mòn máy móc để kéo bông thành sợi
• 15 USD mua HH sức lđ trong 1 ngày làm việc 8 giờ Giải:
• Nhà tư bản ứng ra tổng 68 USD
• Trong quá trình sx bông thành sợi, bằng lao động trừu tượng, người công nhân tạo ra
giá trị mới, giả định trong 4 giờ người công nhân chuyển toàn bộ 50kg bông thành sợi
-> Giá trị sợi bao gồm:
• Giá trị 50kg bông thành sợi: 50 USD • Hao mòn máy móc: 3 USD
• Giá trị mới bằng giá trị sức lđ: 15 USD
-> Nhà tư bản thu được 68 USD
-> Ứng ra 68 USD và thu về 68 USD, chưa có giá trị thặng dư, tiền ứng ra chưa trở thành tư bản
• Tuy nhiên, công nhân phải làm việc trong 4 giờ nữa (vì nhà tư bản trả 15 USD cho 8
giờ). Trong 4 giờ này, nhà tư bản chỉ phải bỏ ra thêm 50 USD cho 50kg bông và 3 USD hao mòn.
-> Giá trị sợi 4 giờ sau:
• Giá trị bông chuyển vào: 50 USD • Hao mòn máy móc: 3 USD
• Gía trị mới tạo thêm: 15 USD
-> Sau khi bán hết, trong 8 giờ làm việc thu được: 68 + 68 = 136 USD
Trong đó, nhà tư bản bỏ ra 100 + 6 + 15 = 121 USD
-> Giá trị thặng dư thu được: 136 - 121 = 15 USD => Khái niệm:
• “Giá trị thặng dư là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo
ra, là kết quả của lao động không công của công nhân cho nhà tư bản”
• Kí hiệu giá trị thặng dư: m
• Tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư Lưu ý:
• Khi khẳng định nguồn gốc của GTTD là do lao động của người lao động làm thuê hao
phí tạo ra thì không có nghĩa là người mua HH sức lđ đã thu được ngay GTTD dưới dạng hình thái tiền
• Trái lại, để thu được GTTD dưới hình thái tiền, gọi là thực hiện GTTD, thì HH được sản
xuất ra phải bán đi, phải được thị trường chấp nhận. Nếu không thì doanh nghiệp sẽ phá sản
1.4. Tư bản bất biến & Tư bản khả biến
Tư bản bất biến
• Tư bản bất biến là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái TLSX mà giá trị được
lao động cụ thể của công nhân làm thuê bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá
trị sản phẩm, tức là giá trị không biến đổi trong quá trình sản xuất. (C.Mác) • Kí hiệu: c
• Tư bản bất biến không tạo ra giá trị thặng dư nhưng là điều kiện cần thiết để quá
trình tạo ra GTTD được diễn ra
-> Tư bản bất biến không làm tăng lên về số lượng
-> Tư bản bất biến chỉ là điều kiện cần thôi, không phải ĐK quan trọng
-> Tư bản bất biến thông qua lao động cụ thể
• Máy móc, công nghệ tiên tiến hay nguyên vật liệu là điều kiện để quá trình làm
tăng giá trị được diễn ra
Tư bản khả biến
• Tư bản khả biến là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái sức lao động không tái
hiện ra, nhưng thông qua lao động trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng
lên, tức là biến đổi về số lượng trong quá trình sản xuất. (C.Mác)
-> Tư bản khả biến làm tăng lên về số lượng
-> Tạo ra giá trị thặng dư
-> Tư bản khả biến thông qua lao động trừu tượng • Kí hiệu: v
• Trong quá trình sx, công nhân làm thuê bằng lao động trừu tượng tạo ra giá trị
mới với lượng > giá trị sức lao động • NOTES:
• Phân chia tư bản bất biến & tư bản khả biến: dựa trên tính chất 2 mặt của lao
động sx HH là lao động cụ thể và lao động trừu tượng
• Ý nghĩa phân chia: cho tính vai trò của từng bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất thặng dư • Công thức
• Công thức hóa về giá trị hàng hóa: G = c + (v+m) • Trong đó: • G: giá trị hàng hóa
• v+m: bộ phận giá trị mới của hàng hóa, do hao phí lao động tạo ra
• c: giá trị của TLSX đã được tiêu dùng, là bộ phận lao động QK được kết
tinh trong máy móc, nguyên, nhiên, vật liệu. Bộ phận này được chuyển
vào giá trị sản phẩm mới 1.5. Tiền công
• Tiền công là giá cả của hàng hóa sức lao động
• Là bộ phận của giá trị mới do chính hao phí sức lao động của người lao động làm thuê
tạo ra, nhưng lại thường được hiểu là do người mua sức lao động trả cho người lao
động (đọc lại lời giải của ví dụ trang 12)
1.6. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản
Tuần hoàn của tư bản
• Là sự vận động của tư bản lần lượt trải qua 3 giai đoạn dưới 3 hình thái kế tiếp
nhau (tư bản tiền tệ, tư bản sx, tư bản HH) gắn với thực hiện những chức năng
tương ứng (chuẩn bị các điều kiện cần thiết để sx GTTD, thực hiện GTTD) và
quay trở về hình thái ban đầu cùng với GTTD
• Mô hình tuần hoàn tư bản
• H’: kết quả của quá trình sản xuất, trong giá trị H’ có bao hàm GTTD
• T’: thu được khi bán được H’, trong T’ có GTTD dưới hình thái tiền
-> Từ mô hình rút ra: nguồn gốc của GTTD do hao phí lao động tạo ra chứ không phải do mua rẻ bán đắt mà có
• Tuần hoàn của tư bản phản ánh những mối quan hệ khách quan giữa các hoạt động
Chu chuyển của tư bản
• Chu chuyển của tư bản là tuần hoàn của tư bản được xét với tư cách là quá
trình định kỳ, thường xuyên lặp đi lặp lại và đổi mới theo thời gian
• Được đo lường bằng thời gian chu chuyển hoặc tốc độ chu chuyển
Thời gian chu chuyển của tư bản:
• là khoảng thời gian mà 1 tư bản kể từ khi được ứng ra dưới 1 hình thái
nhất định cho đến khi quay trở về dưới hình thái đó cùng với GTTD
• gồm: thời gian sx và thời gian lưu thông
Tốc độ chu chuyển của tư bản:
• là số lần mà 1 tư bản được ứng ra dưới 1 hình thái nhất định quay trở về
dưới hình thái đó cùng với GTTD
• được tính bằng số vòng chu chuyển của tư bản trong thời gian 1 năm
• công thức tốc độ chu chuyển của từng bộ phận tư bản:
• n: số vòng chu chuyển của tư bản
• CH: thời gian 1 năm (12 tháng)
• ch: thời gian 1 vòng chu chuyển
• Tư bản được chia làm 2 bộ phận:
Tư bản cố định
• Tư bản cố định là bộ phận tư bản sx tồn tại dưới hình thái tư liệu
lao động tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất nhưng giá trị
của nó chỉ chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm theo mức độ hao mòn
• Hao mòn của tư bản cố định gồm
Hao mòn hữu hình: (sự mất mát về giá trị SD và giá trị)
do sử dụng và tác động của tự nhiên gây ra
Hao mòn vô hình: (sự mất giá thuần túy) do sự tăng lên
của NSLĐ sx tư liệu lđ và sự xuất hiện của những thế hệ
tư liệu lđ mới có NS cao hơn
Tư bản lưu động
• Tư bản lưu động là bộ phận tư bản sx tồn tại dưới hình thái sức
lao động , nguyên, nhiên, vật liệu, vật liệu phụ, giá trị của nó được
chuyển 1 lần, toàn phần vào giá trị sản phẩm khi kết thúc từng quá trình sx
2. BẢN CHẤT CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
• Giá trị thặng dư trong nền KTTT tư bản chủ nghĩa mang bản chất kinh tế - xã hội là
quan hệ giai cấp; trong đó, giai cấp tư bản làm giàu dựa trên cơ sở thuê mướn lao động
của giai cấp công nhân, mục đích của nhà tư bản là GTTD
• Nền KTTT TBCN tồn tại quan hệ bóc lột
Tỷ suất giá trị thặng dư
• Tỷ suất GTTD là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến để sx ra giá trị thặng dư đó
• Phản ánh trình độ khai thác sức lao động làm thuê • Công thức (1) Trong đó:
• m’: tỷ suất giá trị thặng dư • m: giá trị thặng dư • v: tư bản khả biến
• t’: thời gian lao động thặng dư
• t: thời gian lao động tất yếu (2)
• Khối lượng giá trị thặng dư
• Khối lượng GTTD là lượng giá trị thặng dư bằng tiền mà nhà tư bản thu được
• Phản ánh quy mô GTTD mà chủ sở hữu TLSX thu được • Công thức M = m’ . V Trong đó:
• M: khối lượng giá trị thặng dư • m’: tỷ suất GTTD
• V: tổng tư bản khả biến
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ: 2 phương pháp sản xuất
• Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
• GTTD tuyệt đối là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động vượt quá
thời gian lao động tất yếu, trong khi NSLĐ, giá trị sức lao động và thời gian lao
động tất yếu không đổi
• Ví dụ: Ngày lao động là 8h, thời gian lao động tất yếu là 4h, thời gian lao động
thặng dư là 4h, tỷ suất GTTD là 100%
Giả định, nhà tư bản kéo dài ngày lao động thêm 2h với mọi ĐK không thay đổi
thì GTTD tuyệt đối tăng từ 4h -> 6h và tỷ suất GTTD là: m’ = (6/4)*100% = 150%
• Sản xuất giá trị thặng dư tương đối
• GTTD tương đối là giá trị thặng dư thu được nhờ rút ngắn thời gian lao động tất
yếu; do đó kéo dài thời gian lao động thặng dư trong khi độ dài ngày lao động
không đổi hoặc rút ngắn
• Ví dụ: Ngày lao động là 8h, thời gian lao động tất yếu là 4h, thời gian lao động
thặng dư là 4h, tỷ suất GTTD là 100%.
Nếu giá trị sức lđ giảm khiến thời gian lao động tất yếu rút xuống còn 2h -> thời
gian lao động thặng dư là 6h. Khi đó: m’ = (6/2)*100% = 300%
=> Hạ thấp giá trị sức lao động cần:
• giảm giá trị các tư liệu sinh hoạt và dịch vụ cần thiết để tái sx sức lđ
• tăng NSLĐ trong các ngành sx ra tư liệu sh và tư liệu sx để chế tạo ra tư liệu sh đó
=> Giá trị thặng dư siêu ngạch:
• Khi cải tiến kỹ thuật, tăng NSLĐ diễn ra ở 1 vài xí nghiệp riêng -> hàng hóa ở đó
có giá trị cá biệt < giá trị XH -> thu được GTTD trội hơn so với các xí nghiệp
khác. Phần GTTD trội hơn đó là GTTD siêu ngạch
• Xét trong toàn bộ XH tư bản, GTTD siêu ngạch là hiện tượng tồn tại thường xuyên
• GTTD siêu ngạch là hình thái biến tướng của GTTD tương đối
PHẦN II. TÍCH LŨY TƯ BẢN
1. BẢN CHẤT CỦA TÍCH LŨY TƯ BẢN
• Cần nghiên cứu về tái sản xuất để chỉ ra bản chất của tích lũy tư bản
• Quá trình sản xuất liên tục lặp đi lặp lại không ngừng, quá trình đó được gọi là tái sản
xuất. Tái sản xuất gồm 2 hình thức chủ yếu:
Tái sản xuất giản đơn: là sự lặp lại quá trình sản xuất với quy mô như cũ. Ở
đây, ứng với nền sx TBCN, toàn bộ GTTD được nhà tư bản dùng cho cá nhân
Tái sản xuất mở rộng: tư bản phải không ngừng lớn lên, để thực hiện tái sx mở
rộng, nhà tư bản phải biến 1 bộ phận GTTD thành tư bản phụ thêm
-> Sự chuyển hóa 1 phần GTTD thành tư bản gọi là tích lũy tư bản
=> Tái sx giản đơn: dùng hết GTTD cho tiêu dùng cá nhân
Tái sx mở rộng: không sd hết GTTD cho cá nhân, mà biến nó -> TB phụ thêm đầu tư KD
• Thực chất, nguồn gốc duy nhất của tích lũy tư bản là: giá trị thặng dư
• Bản chất tích lũy tư bản:
• là quá trình tái sx mở rộng TBCN thông qua việc chuyển hóa GTTD thành tư bản
phụ thêm để tiếp tục mở rộng sx KD như: mua thêm HH sức lđ, máy móc,...
• nhà tư bản không sử dụng hết GTTD thu được cho tiêu dùng cá nhân mà biến
nó thành tư bản phụ thêm
2. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUY MÔ TÍCH LŨY: 4 nhân tố
• Trình độ khai thác sức lao động
• Năng suất lao động xã hội
• NSLĐ tăng -> Giá trị tư liệu sinh hoạt giảm -> Giá trị sức lao động giảm -> Giá trị
thặng dư tăng -> Quy mô tích lũy tăng
• Sử dụng hiệu quả máy móc
• Đại lượng tư bản ứng trước
• Thị trường thuận lợi, HH luôn bán được -> tư bản ứng trước càng lớn sẽ là tiền
đề cho tăng quy mô tích lũy
3. HỆ QUẢ CỦA TƯ BẢN TÍCH LŨY: 3 hệ quả
• Tích lũy tư bản làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản (1)
• Cấu tạo hữu cơ của tư bản là cấu tạo giá trị được quyết định bởi cấu tạo kỹ thuật
và phản ánh sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật của tư bản (kí hiệu: c/v)
• Làm tăng tích tụ và tập trung tư bản (2)
• Tích tụ tư bản: làm tăng quy mô của tư bản cá biệt và tư bản XH
• Tập trung tư bản: làm tăng quy mô tư bản cá biệt, không tăng quy mô TB XH
• Làm tăng chênh lệch giữa thu nhập của tư bản với người lao động làm thuê (3)
• Cùng với sự gia tăng quy mô sx và cấu tạo hữu cơ của tư bản, tư bản khả biến
có xu hướng giảm tương đối so với tư bản bất biến
-> Quá trình tích lũy cơ bản có tính 2 mặt: một mặt là sự giàu sang của nhà tư sản, mặt khác là
sự bần cùng của công nhân làm thuê
PHẦN III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 1. LỢI NHUẬN
1.1. Chi phí sản xuất
• Khái niệm:
• Chi phí sản xuất TBCN là phần giá trị của hàng hóa, bù lại giá cả của những
TLSX đã tiêu dùng và giá cả của sức lao động đã được sử dụng để sản xuất ra
hàng hóa ấy. Đó là chi phí mà nhà tư bản đã bỏ ra để sx ra hàng hóa • Kí hiệu: k
• Về mặt lượng: k = c + v
• Giá trị hàng hóa G = c + (v+m) -> G = k + m
• Vai trò của chi phí sản xuất:
• Bù đắp tư bản về giá trị và hiện vật
• Đảm bảo ĐK tái sx trong KTTT
• Tạo cơ sở cho cạnh tranh
1.2. Bản chất lợi nhuận
• Sau khi bán hàng hóa, nhà tư bản thu được số chênh lệch bằng GTTD, số chênh lệch
này gọi là lợi nhuận (C.Mác) • Kí hiệu: p
• Khí đó, giá trị hàng hóa G = k + m chuyển thành-> G = k + p -> p = G - k
C.Mác: “Giá trị thặng dư, được quan niệm là con đẻ của toàn bộ tư bản ứng trước, mang hình
thái chuyển hóa là lợi nhuận”

1.3. Tỷ suất lợi nhuận • Khái niệm:
• Là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản ứng trước (ký hiệu là p’) • Công thức p’ = ( p/ c+v) * 100%
• Phản ánh mức doanh lợi đầu tư tư bản
• Tỷ suất lợi nhuận phản ánh đầy đủ mức độ hiệu quả KD hơn so với lợi nhuận
• Là động cơ quan trọng nhất của hoạt động cạnh tranh TBCN
• Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận
• Tỷ suất GTTD: tăng -> tỷ suất lợi nhuận tăng
• Cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v)
• Tốc độ chu chuyển của tư bản: càng lớn -> tỷ lệ GTTD tăng -> tỷ suất lợi nhuận tăng
• Tiết kiệm tư bản bất biến
1.4. Lợi nhuận bình quân
• Cạnh tranh giữa các ngành là cơ chế cho sự hình thành lợi nhuận bình quân • Công thức: • Tỉ suất lợi nhuận
• Tỷ suất lợi nhuận bình quân • Lợi nhuận bình quân • Giá cả sản xuất: Trong đó:
• p’: tỉ suất lợi nhuận
• p’ ngang: tỉ suất lợi nhuận bình quân
• K = c + v: giá trị tư bản ứng trước hay còn bằng chi phí sản xuất
• p: lợi nhận; p = m (GTTD)
• p ngang: lợi nhuận bình quân 2. LỢI TỨC • Khái niệm:
• Lợi tức là 1 phần của lợi nhuận bình quân mà người đi vay (tư bản đi vay) phải
trả cho người cho vay (tư bản cho vay) vì đã sử dụng lượng tiền nhàn rỗi của người cho vay
• Đây là quan hệ kinh tế phản ánh quan hệ lợi ích giữa người đi vay với người cho vay
• Lợi tức là 1 phần của GTTD mà người đi vay đã thu được thông qua sử dụng tiền vay đó
• Đặc điểm của tư bản cho vay trong CNTB: 3 đặc điểm
• Quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hữu
• Tư bản cho vay là hàng hóa đặc biệt
• Tư bản cho vay là hình thái tư bản phiến diện nhất, song được sùng bái nhất
• Tư bản cho vay vận động theo công thức T - T’
• Tỷ suất lợi tức là tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức và tư bản cho vay, CT: Trong đó:
• z’: tỷ suất lợi tức • cho vay: TBCV
• Các nhân tố ảnh hưởng tỷ suất lợi tức:
• Tỷ suất lợi nhuận bình quân
• Tình hình cung-cầu về tư bản cho vay
• Sự phân chia lợi nhuận bình quân thành lợi tức và lợi nhuận DN
• Cổ phiếu, trái phiếu: gọi là tư bản giả (C.Mác), được mua bán trên thị trường chứng khoán
3. ĐỊA TÔ TƯ BẢN CHỦ NGHĨA • Khái niệm:
• Địa tô là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình
quân mà các nhà tư bản KD trên lĩnh vực nông nghiệp phải trả cho địa chủ • Kí hiệu: R • Các hình thức: • Địa tô chênh lệch • Địa tô tuyệt đối