TỔNG HỢP KIẾN THỨC KINH TẾ CHÍNH TR MÁC NIN
I.
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHỨC NĂNG CỦA
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LÊ NIN
1.
Đối tượng nghiên cứu
Quan hệ sản xuất trong mối quan hệ với:
o Lực lượng sản xuất
o Kiến trúc thượng tng
Nghiên cứu quá trình:
Sản xuất Phân phối – Trao đổi Tiêu dùng của cải vật cht
Trọng tâm:
Quy luật kinh tế vận hành trong từng giai đoạn lịch sử
2.
Phương pháp nghiên cứu
Phép biện chứng duy vt:
o Nghiên cứu hiện tượng trong sự vận động biến đổi liên hệ lẫn nhau
Phương pháp lịch sử cụ th:
o Mỗi hiện tượng phải được hiểu trong bối cảnh lịch sử rng
Trừu tượng hóa khoa học:
o Loại bỏ yếu tố ngẫu nhiên tìm ra bản chất & quy luật
o Hình thành các phạm trù kinh tế như: hàng hóa, giá trị, tiền tệ, bản...
3.
Chức năng của kinh tế chính trị Mác Lênin
Nhận thức:
o Hiểu bản chất và quy luật vận động của đời sống kinh tế hội
Thực tiễn:
o sở để đề xuất chính sách, giải quyết vấn đề kinh tế cụ th
tưởng phương pháp lun:
o Xây dựng thế giới quan khoa học, duy biện chứng
o nền tảng cho các môn kinh tế chuyên ngành
4.
Ý nghĩa môn học
Nắm vững quy luật khách quan của kinh tế
Phân tích, đánh giá các hiện tượng kinh tếhội
Góp phần xây dựng nền kinh tế XHCN theo định hướng Mác nin
II.
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG CÁC VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM
GIA THỊ TRƯỜNG
1.
Hàng hóa
a, Khái niệm hàng a
sản phẩm của lao động
, dùng để
thỏan nhu cầu hội
thông qua
trao đổi mua bán
hai thuộc tính bản
:
o
Giá trị sử dụng
: khả năng thỏa mãn nhu cầu
o
Giá trị
: hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng
hóa
b, Lao động sản xuất hàng hóa
Lao động cụ thể
tạo ra
giá trị sử dụng
Lao động trừu tượng
tạo ra
giá tr
c, Hai mặt của hàng hóa mâu thuẫn
Mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị là
nguồn gốc của khủng
hoảng kinh tế trong sản xuất hàng hóa
2.
Tiền
tệ
a, Nguồn gốc tiền tệ
Xuất hiện từ trao đổi hàng hóa
biểu hiện giá trị hàng hóa
Ban đầu:
vật ngang giá chung
(muối, da thú, vàng...)
b, Chức năng của tiền tệ
Thước đo giá tr
Phương tiện u thông
Phương tiện thanh toán
Phương tiện tích y
Tiền tệ thế giới
3.
Thị trường
a, Khái niệm
nơi
diễn ra các hoạt động mua bán hàng hóa dịch vụ
hình thức biểu hiện của quan hệ hàng hóa tiền tệ
b, Chức năng của thị trường
Thực hiện giá tr & giá trị sử dụng hàng a
Thông tin điều tiết kích thích hoặc hạn chế sản xuất
Thể hiện sự kiểm tra của xã hội đối với hoạt động sản xuất
tiêu dùng
4.
Các chủ thể tham gia thị trường
a, Chủ thể bản
Người sản xuất kinh doanh
Người tiêu dùng
Nhà nước
b, Vai trò
Doanh nghiệp
: tổ chức sản xuất cung ứng hàng hóa
Người tiêu dùng
: quyết định hướng sản xuất thông qua hành vi
tiêu dùng
Nhà nước
:
o
Điều tiết thị trường
thông qua chính sách
o
Bảo vệ cạnh tranh
, ngăn độc quyền
o
Ổn định kinh tế
bảo đảm an sinh xã hội
5.
Tổng kết ý nghĩa chương
Hiểu
bản chất hàng hóa, tiền tệ, thị trường
Nhận diện vai t mối quan hệ giữa
các chủ thể kinh tế
Là cơ sở để vận dụng vào
quản lý, điều hành kinh tế thị trường
định hướng XHCN
III.
GIÁ TRỊ THẶNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1.
Khái niệm bản
Giá trị thặng (GTTD): phần giá trị mới do lao động của công nhân tạo ra lớn
hơn giá trị sức lao động của chính họ – phần chênh lệch bị nhà tư bản chiếm đoạt.
nguồn gốc của lợi nhuận trong chủ nghĩa bn.
2.
Sức lao độngđiều kiện tr thành hàng hóa
a, Sức lao động là:
o Khả năng lao động của con người
o hàng hóa đặc biệt trong CNTB
b, Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa:
o Người lao động tự do về thân thể
o Không liệu sản xuất phải bán sức lao động để sống
3.
Quá trình sản xuất giá trị thặng
bản khả biến (v): phần vốn dùng để mua sức lao động
bản bất biến (c): phần vốn dùng để mua liệu sản xut
Quá trình sản xuất tạo ra:
o Giá trị mới = v + m (m giá trị thặng dư)
o Trong đó:
v = phần giá trịđắp sức lao động (tiền lương)
m = phần giá trị bị nhà bản chiếm đoạt (GTTD)
4.
Hai hình thức sản xuất giá trị thặng
a, Giá trị thặng tuyệt đối
Tăng GTTD bằng cách kéo dài thời gian lao động, giữ nguyên ng sut
dụ: làm 12 tiếng thay vì 8 tiếng/ngày
b, Giá trị thặng tương đối
Tăng GTTD bằng cách giảm thời gian lao động cần thiết, nhờ nâng cao năng suất
lao động
dụ: cải tiến máy móc, tổ chức lại sản xuất
5.
Tỷ suấtkhối lượng giá trị thặng
a, Tỷ suất GTTD (m')
o Công thức: m' = (m / v) × 100%
o Phản ánh mức độ bóc lột của tư bản đối với lao động
b, Khối lượng GTTD (M)
o Công thức: M = m' × v
o Phụ thuộc vào:
Tỷ suất GTTD
Quy mô lao động làm thuê
6.
Bản chất bóc lột trong chủ nghĩa bản
Nhà bản mua sức lao động, nhưng chiếm đoạt toàn bộ giá trị mới do người lao
động tạo ra (v + m)
GTTD là nguồn gốc lợi nhuận, cạnh tranh, và tích lũy bản
7.
Tổng kết chương
Làm nguồn gốc của lợi nhuận trong kinh tế thị trường
Giải thích bản chất bóc lột lao động làm thuê của CNTB
sở để phân tích sự vận động của bản, cạnh tranh phát triển kinh tế thị
trường
IV.
CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1.
Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
a, Khái niệm
Cạnh tranh sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành lợi ích (thị trường,
lợi nhuận, nguồn lực…)
b, Các hình thức cạnh tranh
Cạnh tranh giữa người bán với nhau (phổ biến nhất)
Cạnh tranh giữa người mua với nhau
Cạnh tranh giữa người mua và người n
c, Đặc điểm cạnh tranh bản chủ nghĩa
Cạnh tranh tự do, gay gắt, không kiểm soát
Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận nhân
Dẫn đến xu hướng tập trungtích tụ bản
2.
Tích tụ tập trung tư bản
a, Tích tụ bn:
Quá trình bản hóa giá trị thặng , mở rộng quy sản xuất
Do tích lũy nội bộ của doanh nghiệp
b, Tập trung bản:
Quá trình sáp nhập, thâu tóm bản từ bên ngi
Tăng nhanh quy doanh nghiệp
Cả hai quá trình trên làm xuất hiện độc quyền
3.
Sự ra đời của độc quyền
a, Nguyên nhân
Kết quả tất yếu của quá trình tích tụ tập trung bản
Do cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp yếu bị đào thải
b, Các hình thức tổ chức độc quyn
Cacten: thỏa thuận về giá, sản lượng
Xanhđica: hợp nhất doanh nghiệp cùng bộ máy quản
Tơrớt: sáp nhập hoàn toàn mất cách pháp riêng
Công ty độc quyền nhà nước: kết hợp bản nhân và nhà nước
4.
Tác động của độc quyền
a, Tích cc:
Tăng khả năng đầu lớn, ứng dụng khoa học kỹ thuật
thể ổn định giá cả đảm bảo cung ng
b, Tiêu cực:
Làm méo chế thị trường tự do
Gây ra độc quyền giá, thiếu minh bạch
Làm giảm cạnh tranh, tăng bất bình đng
5.
Vai trò quản của Nhà ớc
Ban hành chính sách chống độc quyền
Điều tiết thị trường: chống thao túng, lũng đon
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tạo sân chơi công bằng
Quản bằng các luật cạnh tranh, luật doanh nghiệp
6.
Tổng kết chương
Cạnh tranh thúc đẩy phát triển nhưng cũng tạo ra mâu thuẫn
Độc quyềnsản phẩm tất yếu của CNTB cầnvai trò điều tiết của nhà ớc
Hiểu để xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN lành mạnh
V.
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG HỘI CHỦ NGHĨA CÁC
QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
1. Khái niệm đặc điểm kinh tế thị trường định hướng hội chủ
nghĩa (XHCN) ở Việt Nam
a, Khái niệm
Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam là mô hình kinh tế vừa vận
hành theo chế thị trường, vừa đảm bảo định hướnghội chủ nghĩa, do Đảng
lãnh đạo và Nhà nước quản lý.
b, Đặc điểm
Vận hành đầy đủ, đồng bộ theo quy luật thị trường (cung cầu, cạnh tranh…)
sự quản của Nhà nước XHCN, đảm bảo định hướnghội
Nhiều thành phần kinh tế cùng phát triển, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò
chủ đạo
Gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằnghi
Hội nhập quốc tế, gắn với độc lập dân tộc tự chủ
2. Các thành phần kinh tế Việt Nam
Kinh tế nhà nước: giữ vai trò chủ đo
Kinh tế tập thể: hợp tác xã, tổ hợp tác, liên hiệp…
Kinh tế nhân: bao gồm thể, tiểu chủ, bản tư nhân
Kinh tế vốn đầu nước ngoài (FDI)
Kinh tế hỗn hợp: phối hợp nhiều hình thức sở hữu
Các thành phần kinh tế bình đẳng trước pháp luật được bảo vệ, khuyến khích phát
triển
3. Vai trò của Nhà nước trong kinh tế thị trường định hướng XHCN
Xây dựng pháp luật, th chế kinh tế
Điều tiết vĩ mô: thông qua công cụ tài chính, tiền tệ, thuế…
Định hướng phát triển: đảm bảo công bằng, giảm bất bình đng
Bảo vệ lợi ích công cộng, môi trường, quyền lợi người tiêu dùng
Đầu vào lĩnh vực chiến lược: giáo dục, y tế, quốc phòng…
4.
Quan hệ lợi ích kinh tế trong kinh tế th trường
a, Khái niệm
Quan hệ lợi ích kinh tế mối quan hệ giữa các chủ thể trong quá trình sản xuất,
phân phối, trao đổi và tiêu dùng, dựa trên lợi ích kinh tế cụ thể
b, Các cấp độ lợi ích:
nn
Tập thể (doanh nghiệp, hợp tác xã)
Nhà nước –hi
Ba cấp độ lợi ích này liên kết chặt chẽ, tác động lẫn nhau, cần được giải quyết hài hòa
c, Nguyên tắc giải quyết quan hệ lợi ích:
Tôn trọng lợi ích chính đáng của các bên
Đảm bảo hài hòa lợi ích giữa các cấp độ
Giải quyết mâu thuẫn bằng chế chính sách hợp
Gắn lợi ích nhân tập thể hội với mục tiêu phát triển bền vững
5. Ý nghĩa thực tiễn
sở đ:
o Xây dựng chính sách kinh tế phù hp
o Bảo vệ lợi ích người lao động, doanh nghiệpcộng đồng
o Thúc đẩy phát triển bền vững, công bằng hội
Giúp hiểu đúng về hình kinh tế Việt Nam trong quá trình đổi mới và hội nhập
6. Tổng kết chương
Việt Nam lựa chọn nh kinh tế thị trường định hướng XHCN kết hợp linh
hoạt giữa cơ chế thị trường vai trò điều tiết của Nhà nước
Nhấn mạnh việc giải quyết hài hòa các lợi ích kinh tế để đạt được phát triển kinh
tế đi đôi với công bằng xã hội
VI.
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
1.
Công nghiệp a (CNH) hiện đại hóa (HĐH)
a, Khái niệm
Công nghiệp hóa: quá trình chuyển đổi nền kinh tế từ nông nghiệp sang công
nghiệp.
Hiện đại hóa: quá trình áp dụng tiến bộ KH-KT, công nghệ cao vào mọi lĩnh vực
nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả.
Việt Nam: CNH HĐH gắn liền với phát triển kinh tế tri thức, đảm bảo định hướng
XHCN.
b, Nội dung bản của CNH, HĐH Việt Nam
Chuyển dịch cấu kinh tế theo hướng: công nghiệp dịch vụ nông nghiệp
Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ
Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
Xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ
Nâng cao năng suất lao độngchất lượng sản phẩm
Phát triển kinh tế tri thức kinh tế số
c, Vai trò của CNH H
điều kiện để:
o Tăng năng suất lao động
o Phát triển lực lượng sản xuất
o Giảm dần phụ thuộc vào nông nghiệp, thủ công
o Nâng cao trình độ dân trí, thu nhập, chất lượng cuộc sống
d, Đặc điểm CNH HĐH ở Việt Nam
Diễn ra trong bối cảnh đổi mới, hội nhập, cạnh tranh toàn cu
Rút ngắn thời gian nhờ tiếp thu công nghệ hiện đại
Gắn với phát triển bền vững, bảo vệ môi trường
Lấy nguồn nhân lực, KH-CN làm động lực trung tâm
2. Hội nhập kinh tế quốc tế
a, Khái niệm
Hội nhập kinh tế quốc tế: quá trình gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế
thế giới thông qua thương mại, đầu tư, tài chính, lao động, công nghệ…
b, Mục tiêu hội nhập của Việt Nam
Mở rộng thị trường, thu hút vốn và công nghệ
Tăng khả năng cạnh tranh của nền kinh tế
Tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu
Phát triển nhanh, bền vững, gắn kết với CNH HĐH
c, Các hình thức hội nhp
Song phương (ví dụ: Việt Nam Nhật Bản)
Khu vực (ASEAN, CPTPP…)
Toàn cầu (WTO, các FTA…)
d, hội của hội nhp
Tiếp cận thị trường quốc tế
Thu hút vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản
Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
Tăng việc làm, tăng thu nhập, đời sống người dân cải thiện
e, Thách thức của hội nhập
Cạnh tranh gay gắt từ nước ngoài
Nguy tụt hậu công nghệ, mất bản sắc văna
Phụ thuộc kinh tế, biến động thị trường toàn cầu
Ô nhiễm môi trường, khai thác tài nguyên quá mức
3. Mối quan hệ giữa CNH
HĐH hội nhập
CNH HĐHđiều kiện nội lực để hội nhập hiệu quả
Hội nhập động lực ngoại lực thúc đẩy CNH HĐH
Cần kết hợp chặt chẽ, phát huy ưu thế của cả nội ngoại lc
4. Tổng kết chương
CNH HĐHnhiệm vụ trung tâm đểy dựng nền kinh tế vững mạnh, hiện đại
Hội nhập quốc tếcon đường tất yếu để Việt Nam phát triển, nhưng cần chuẩn bị
kỹ nội lực
Phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN phải gắn CNH HĐH với hội nhập,
đảm bảo bền vững, công bằng, văn minh

Preview text:

TỔNG HỢP KIẾN THỨC KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LÊ NIN I.
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LÊ NIN
1. Đối tượng nghiên cứu
• Quan hệ sản xuất trong mối quan hệ với: o Lực lượng sản xuất
o Kiến trúc thượng tầng
• Nghiên cứu quá trình:
Sản xuất – Phân phối – Trao đổi – Tiêu dùng của cải vật chất • Trọng tâm:
Quy luật kinh tế vận hành trong từng giai đoạn lịch sử
2. Phương pháp nghiên cứu
Phép biện chứng duy vật:
o Nghiên cứu hiện tượng trong sự vận động – biến đổi – liên hệ lẫn nhau
Phương pháp lịch sử – cụ thể:
o Mỗi hiện tượng phải được hiểu trong bối cảnh lịch sử riêng
Trừu tượng hóa khoa học:
o Loại bỏ yếu tố ngẫu nhiên → tìm ra bản chất & quy luật
o Hình thành các phạm trù kinh tế như: hàng hóa, giá trị, tiền tệ, tư bản...
3. Chức năng của kinh tế chính trị Mác – Lênin Nhận thức:
o Hiểu bản chất và quy luật vận động của đời sống kinh tế – xã hội • Thực tiễn:
o Cơ sở để đề xuất chính sách, giải quyết vấn đề kinh tế cụ thể •
Tư tưởng – phương pháp luận:
o Xây dựng thế giới quan khoa học, tư duy biện chứng
o Là nền tảng cho các môn kinh tế chuyên ngành
4. Ý nghĩa môn học
• Nắm vững quy luật khách quan của kinh tế
• Phân tích, đánh giá các hiện tượng kinh tế xã hội
• Góp phần xây dựng nền kinh tế XHCN theo định hướng Mác – Lênin II.
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ CÁC VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG 1. Hàng hóa a, Khái niệm hàng hóa
• Là sản phẩm của lao động, dùng để thỏa mãn nhu cầu xã hội
thông qua trao đổi – mua bán
• Có hai thuộc tính cơ bản:
o Giá trị sử dụng: khả năng thỏa mãn nhu cầu
o Giá trị: hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
b, Lao động sản xuất hàng hóa
Lao động cụ thể → tạo ra giá trị sử dụng
Lao động trừu tượng → tạo ra giá trị
c, Hai mặt của hàng hóa và mâu thuẫn
• Mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị là nguồn gốc của khủng
hoảng kinh tế trong sản xuất hàng hóa 2. Tiền tệ a, Nguồn gốc tiền tệ
• Xuất hiện từ trao đổi hàng hóa → biểu hiện giá trị hàng hóa
• Ban đầu: vật ngang giá chung (muối, da thú, vàng...)
b, Chức năng của tiền tệ
Thước đo giá trị
Phương tiện lưu thông
Phương tiện thanh toán
Phương tiện tích lũy
Tiền tệ thế giới 3. Thị trường a, Khái niệm
• Là nơi diễn ra các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ
• Là hình thức biểu hiện của quan hệ hàng hóa – tiền tệ
b, Chức năng của thị trường
Thực hiện giá trị & giá trị sử dụng hàng hóa
Thông tin – điều tiết – kích thích hoặc hạn chế sản xuất
Thể hiện sự kiểm tra của xã hội đối với hoạt động sản xuất – tiêu dùng
4. Các chủ thể tham gia thị trường a, Chủ thể cơ bản
Người sản xuất – kinh doanh
Người tiêu dùngNhà nước b, Vai trò
Doanh nghiệp: tổ chức sản xuất – cung ứng hàng hóa
Người tiêu dùng: quyết định hướng sản xuất thông qua hành vi tiêu dùng • Nhà nước:
o Điều tiết thị trường thông qua chính sách vĩ mô
o Bảo vệ cạnh tranh, ngăn độc quyền
o Ổn định kinh tế và bảo đảm an sinh xã hội
5. Tổng kết ý nghĩa chương
• Hiểu rõ bản chất hàng hóa, tiền tệ, thị trường
• Nhận diện vai trò và mối quan hệ giữa các chủ thể kinh tế
• Là cơ sở để vận dụng vào quản lý, điều hành kinh tế thị trường định hướng XHCN III.
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1. Khái niệm cơ bản
Giá trị thặng dư (GTTD): là phần giá trị mới do lao động của công nhân tạo ra lớn
hơn giá trị sức lao động của chính họ – phần chênh lệch bị nhà tư bản chiếm đoạt.
• Là nguồn gốc của lợi nhuận trong chủ nghĩa tư bản.
2. Sức lao động và điều kiện trở thành hàng hóa
a, Sức lao động là:
o Khả năng lao động của con người
o Là hàng hóa đặc biệt trong CNTB
b, Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa:
o Người lao động tự do về thân thể
o Không có tư liệu sản xuất → phải bán sức lao động để sống
3. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư
Tư bản khả biến (v): phần vốn dùng để mua sức lao động
Tư bản bất biến (c): phần vốn dùng để mua tư liệu sản xuất
• Quá trình sản xuất tạo ra:
o Giá trị mới = v + m (m là giá trị thặng dư) o Trong đó:
▸ v = phần giá trị bù đắp sức lao động (tiền lương)
▸ m = phần giá trị bị nhà tư bản chiếm đoạt (GTTD)
4. Hai hình thức sản xuất giá trị thặng dư
a, Giá trị thặng dư tuyệt đối
• Tăng GTTD bằng cách kéo dài thời gian lao động, giữ nguyên năng suất
• Ví dụ: làm 12 tiếng thay vì 8 tiếng/ngày
b, Giá trị thặng dư tương đối
• Tăng GTTD bằng cách giảm thời gian lao động cần thiết, nhờ nâng cao năng suất lao động
• Ví dụ: cải tiến máy móc, tổ chức lại sản xuất
5. Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư
a, Tỷ suất GTTD (m')
o Công thức: m' = (m / v) × 100%
o Phản ánh mức độ bóc lột của tư bản đối với lao động
b, Khối lượng GTTD (M) o Công thức: M = m' × v o Phụ thuộc vào: ▪ Tỷ suất GTTD
▪ Quy mô lao động làm thuê
6. Bản chất bóc lột trong chủ nghĩa tư bản
• Nhà tư bản mua sức lao động, nhưng chiếm đoạt toàn bộ giá trị mới do người lao động tạo ra (v + m)
• GTTD là nguồn gốc lợi nhuận, cạnh tranh, và tích lũy tư bản
7. Tổng kết chương
• Làm rõ nguồn gốc của lợi nhuận trong kinh tế thị trường
• Giải thích bản chất bóc lột lao động làm thuê của CNTB
• Là cơ sở để phân tích sự vận động của tư bản, cạnh tranh phát triển kinh tế thị trường IV.
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1. Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường a, Khái niệm
Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành lợi ích (thị trường,
lợi nhuận, nguồn lực…)
b, Các hình thức cạnh tranh
Cạnh tranh giữa người bán với nhau (phổ biến nhất)
Cạnh tranh giữa người mua với nhau
Cạnh tranh giữa người mua và người bán
c, Đặc điểm cạnh tranh tư bản chủ nghĩa
• Cạnh tranh tự do, gay gắt, không kiểm soát
• Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cá nhân
• Dẫn đến xu hướng tập trung và tích tụ tư bản
2. Tích tụ và tập trung tư bản
a, Tích tụ tư bản:
• Quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư, mở rộng quy mô sản xuất
• Do tích lũy nội bộ của doanh nghiệp
b, Tập trung tư bản:
• Quá trình sáp nhập, thâu tóm tư bản từ bên ngoài
• Tăng nhanh quy mô doanh nghiệp
Cả hai quá trình trên làm xuất hiện độc quyền
3. Sự ra đời của độc quyền a, Nguyên nhân
• Kết quả tất yếu của quá trình tích tụ và tập trung tư bản
• Do cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp yếu bị đào thải
b, Các hình thức tổ chức độc quyền
Cacten: thỏa thuận về giá, sản lượng
Xanhđica: hợp nhất doanh nghiệp → cùng bộ máy quản lý
Tơrớt: sáp nhập hoàn toàn → mất tư cách pháp lý riêng
Công ty độc quyền nhà nước: kết hợp tư bản tư nhân và nhà nước
4. Tác động của độc quyền a, Tích cực:
Tăng khả năng đầu tư lớn, ứng dụng khoa học kỹ thuật
• Có thể ổn định giá cả và đảm bảo cung ứng b, Tiêu cực:
Làm méo mó cơ chế thị trường tự do
• Gây ra độc quyền giá, thiếu minh bạch
Làm giảm cạnh tranh, tăng bất bình đẳng
5. Vai trò quản lý của Nhà nước
• Ban hành chính sách chống độc quyền
Điều tiết thị trường: chống thao túng, lũng đoạn
• Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và tạo sân chơi công bằng
• Quản lý bằng các luật cạnh tranh, luật doanh nghiệp…
6. Tổng kết chương
• Cạnh tranh thúc đẩy phát triển nhưng cũng tạo ra mâu thuẫn
• Độc quyền là sản phẩm tất yếu của CNTB → cần có vai trò điều tiết của nhà nước
• Hiểu rõ để xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN lành mạnh V.
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ CÁC
QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
1. Khái niệm và đặc điểm kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN) ở Việt Nam a, Khái niệm
Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam là mô hình kinh tế vừa vận
hành theo cơ chế thị trường, vừa đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa, do Đảng
lãnh đạo và Nhà nước quản lý. b, Đặc điểm
Vận hành đầy đủ, đồng bộ theo quy luật thị trường (cung – cầu, cạnh tranh…)
• Có sự quản lý của Nhà nước XHCN, đảm bảo định hướng xã hội
Nhiều thành phần kinh tế cùng phát triển, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
Gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội
Hội nhập quốc tế, gắn với độc lập dân tộc và tự chủ
2. Các thành phần kinh tế ở Việt Nam
Kinh tế nhà nước: giữ vai trò chủ đạo
Kinh tế tập thể: hợp tác xã, tổ hợp tác, liên hiệp…
Kinh tế tư nhân: bao gồm cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI)
Kinh tế hỗn hợp: phối hợp nhiều hình thức sở hữu
Các thành phần kinh tế bình đẳng trước pháp luật – được bảo vệ, khuyến khích phát triển
3. Vai trò của Nhà nước trong kinh tế thị trường định hướng XHCN
Xây dựng pháp luật, thể chế kinh tế
Điều tiết vĩ mô: thông qua công cụ tài chính, tiền tệ, thuế…
Định hướng phát triển: đảm bảo công bằng, giảm bất bình đẳng
Bảo vệ lợi ích công cộng, môi trường, quyền lợi người tiêu dùng
Đầu tư vào lĩnh vực chiến lược: giáo dục, y tế, quốc phòng…
4. Quan hệ lợi ích kinh tế trong kinh tế thị trường a, Khái niệm
Quan hệ lợi ích kinh tế là mối quan hệ giữa các chủ thể trong quá trình sản xuất,
phân phối, trao đổi và tiêu dùng, dựa trên lợi ích kinh tế cụ thể
b, Các cấp độ lợi ích: Cá nhân
Tập thể (doanh nghiệp, hợp tác xã)
Nhà nước – xã hội
Ba cấp độ lợi ích này liên kết chặt chẽ, tác động lẫn nhau, cần được giải quyết hài hòa
c, Nguyên tắc giải quyết quan hệ lợi ích:
Tôn trọng lợi ích chính đáng của các bên
Đảm bảo hài hòa lợi ích giữa các cấp độ
Giải quyết mâu thuẫn bằng cơ chế chính sách hợp lý
• Gắn lợi ích cá nhân – tập thể – xã hội với mục tiêu phát triển bền vững 5. Ý nghĩa thực tiễn • Là cơ sở để:
o Xây dựng chính sách kinh tế phù hợp
o Bảo vệ lợi ích người lao động, doanh nghiệp và cộng đồng
o Thúc đẩy phát triển bền vững, công bằng xã hội
• Giúp hiểu đúng về mô hình kinh tế Việt Nam trong quá trình đổi mới và hội nhập 6. Tổng kết chương
• Việt Nam lựa chọn mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN – kết hợp linh
hoạt giữa cơ chế thị trường vai trò điều tiết của Nhà nước
• Nhấn mạnh việc giải quyết hài hòa các lợi ích kinh tế để đạt được phát triển kinh
tế đi đôi với công bằng xã hội VI.
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
1. Công nghiệp hóa (CNH) và hiện đại hóa (HĐH) a, Khái niệm
Công nghiệp hóa: quá trình chuyển đổi nền kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp.
Hiện đại hóa: quá trình áp dụng tiến bộ KH-KT, công nghệ cao vào mọi lĩnh vực
nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả.
Ở Việt Nam: CNH – HĐH gắn liền với phát triển kinh tế tri thức, đảm bảo định hướng XHCN.
b, Nội dung cơ bản của CNH, HĐH ở Việt Nam
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng: công nghiệp – dịch vụ – nông nghiệp
Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ
Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
Xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ
Nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm
Phát triển kinh tế tri thức kinh tế số
c, Vai trò của CNH – HĐH • Là điều kiện để:
o Tăng năng suất lao động
o Phát triển lực lượng sản xuất
o Giảm dần phụ thuộc vào nông nghiệp, thủ công
o Nâng cao trình độ dân trí, thu nhập, chất lượng cuộc sống
d, Đặc điểm CNH – HĐH ở Việt Nam
• Diễn ra trong bối cảnh đổi mới, hội nhập, cạnh tranh toàn cầu
Rút ngắn thời gian nhờ tiếp thu công nghệ hiện đại
• Gắn với phát triển bền vững, bảo vệ môi trường
• Lấy nguồn nhân lực, KH-CN làm động lực trung tâm
2. Hội nhập kinh tế quốc tế a, Khái niệm
Hội nhập kinh tế quốc tế: quá trình gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế
thế giới thông qua thương mại, đầu tư, tài chính, lao động, công nghệ…
b, Mục tiêu hội nhập của Việt Nam
Mở rộng thị trường, thu hút vốn và công nghệ
Tăng khả năng cạnh tranh của nền kinh tế
Tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu
Phát triển nhanh, bền vững, gắn kết với CNH – HĐH
c, Các hình thức hội nhập
• Song phương (ví dụ: Việt Nam – Nhật Bản)
• Khu vực (ASEAN, CPTPP…)
• Toàn cầu (WTO, các FTA…)
d, Cơ hội của hội nhập
Tiếp cận thị trường quốc tế
Thu hút vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý
Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
• Tăng việc làm, tăng thu nhập, đời sống người dân cải thiện
e, Thách thức của hội nhập
Cạnh tranh gay gắt từ nước ngoài
• Nguy cơ tụt hậu công nghệ, mất bản sắc văn hóa
Phụ thuộc kinh tế, biến động thị trường toàn cầu
Ô nhiễm môi trường, khai thác tài nguyên quá mức
3. Mối quan hệ giữa CNH – HĐH và hội nhập
• CNH – HĐH là điều kiện nội lực để hội nhập hiệu quả
• Hội nhập là động lực ngoại lực thúc đẩy CNH – HĐH
• Cần kết hợp chặt chẽ, phát huy ưu thế của cả nội và ngoại lực 4. Tổng kết chương
• CNH – HĐH là nhiệm vụ trung tâm để xây dựng nền kinh tế vững mạnh, hiện đại
• Hội nhập quốc tế là con đường tất yếu để Việt Nam phát triển, nhưng cần chuẩn bị kỹ nội lực
• Phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN phải gắn CNH – HĐH với hội nhập,
đảm bảo bền vững, công bằng, văn minh