Group: Học song ngành + Share tài liệu học tập NEU:
https://www.facebook.com/share/g/1AQ4gokqww/
Tiktok: Phương học song ngành @haribo2105
Cảm ơn bạn Thùy Đan (K65 Log) đã soạn ra bộ đề thi và đáp án chất lượng này
nhé!
1.
Thuật ngữ "kinh tế- chính trị" được xưt hiện lần đầu tiên vào năm nào? :
A.
1618
B.
1612
C.
1615
D.
1610
2.
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế- chính trị Mác-Lênin là:
A.
các quan hệhội của sản xuấttrao đổi trong sự liên hệ biện chứng với trình
độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến
trúc thượng tầng tương ứng của phương thức sản xuất nhất định.
B.
yếu tố vật chất của lc lượng sản xuất, biểu hiện cụ thể của kiến trúc thượng tầng
C.
nghiên cứu biểu hiện kỹ thuật của sự sản xuấttrao đổi
D.
quan hệ thuộc một lĩnh vực, một khía cạnh của nền sản xuất hội
3.
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế- chính trị Mác-Lênin là:
A.
các quan hệhội của sản xuất v. trao đổi trong sự liên hệ biện chứng với trình độ
phát triển của lực lượng sản xuấtkiến trúc thượng tầng tương ứng của phương thức
sản xuất nhất định.
B.
quan hệ sở hữu, quan hệ tổ chức quản lý, quan hệ phần phối thu nhập
C.
Quan hệ sản xuất trong mối quan hệ tác động qua lại với lực lượng sản xuất và kiến
trúc thượng tầng.
D.
Quan hệ hội giữa người với người
4.
Mục đích nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác - Lênin:
A.
phát hiện ra các quy luật chi phối các quan hệ giữa người với người trong sản xuất
và trao đổi
B.
cả 3 ý trên đều đúng
C.
giúp cho các chủ thể trong hội vận dụng các quy luật kinh tế
D.
hướng tới cung cấp sở khoa học góp phần thúc đẩy trình độ văn minh và phát
triển toàn diện của xã hội
5.
Quy luật kinh tế là:
A.
những mối liên hệ phản ánh bản chất, khách quan, lặp đi lặp lại của các hiện
tượng và quá trình kinh tế trong nên sản xuất hội tương ứng với những trình độ
phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội ấy
B.
đây những quy luật tồn tại độc lập với luật lệ được đặt ra bởi một trật tự chính
trị, xã hội hay một quốc gia.
C.
sản phẩm chủ quan của con người được hình thành trên sở nhận thức về hiện
thực khách quan
D.
những mối liên hệ khách quan, tất yếuphiến giữa các hiện tượngcác quá
trình xã hội.
6.
Lựa chọn khái niệm đúng nhất về sở vật chất- kỹ thuật của chủ nghĩahi:
A.
Là nền đại công nghiệp khí, có khả năng cải tạo nông nghiệp, dựa trên trình độ
khoa học và công nghệ tiên tiến, hiện đại được hình thành một cách kế hoạch và
thống trị trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
B.
nền kinh tế hiện đại: cấu kinh tế hợp lý, trình độhội hóa cao dựa
trên trình độ khoa học và công nghệ hiện đại
C.
nền công nghiệp lớn hiện đại, cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất mới
hoàn thiện, dựa trên trình độ khoa học và công nghệ hiện đại được hình thành một
cách tự phát và thống trị trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
D.
nền công nghiệp lớn được hình thành phát triển trong điều kiện cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0, có trình độ xã hội hóa cao, dựa trên trình độ khoa học và công nghệ
hiện đại được hình thành một cách có kế hoạch và thống trị trong toàn bộ nền kinh tế
quốc dân.
7.
Đường lối CNH nước ta lần đầu tiên được đề ra Đại hội nào của Đảng?:
A.
Đại hội IV
B.
Đại hội V
C.
Đại hội III
D.
Đại hội II
8.
Biện pháp để xây dựng thành công nền kinh tế độc lập tự chủ với tích cực, chủ
động hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam không phải là:
A.
Không mở rộng quan hệ kinh tế với các quốc gia chế độ chính trị khác Việt
Nam.
B.
Tăng cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế; chủ động hội nhập kinh tế quốc
tế.
C.
Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng, an ninh và đối ngoại trong hội nhập kinh
tế quốc tế.
D.
Bổ sung, hoàn thiện đường lối xây dựng, phát triển đất nước; đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
9.
Hội nhập kinh tế quốc tế là:
A. quá trình thực hiện sự gắn kết kinh tế của một quốc gia với nền kinh tế thế giới
vì lợi ích của quốc gia mình và tuân thủ pháp luật của quốc gia mình.
В. quá trình thực hiện sự gắn kết kinh tế, chính trị, văn hóa, hội của một quốc
gia với nền kinh tế thế giới dựa trên sự tuân thủ các chuẩn mực quốc tế.
C. quá trình thực hiện sự gắn kết kinh tế của một quốc gia với nền kinh tế thế giới
dựa trên sự chia sẻ lợi ích và tuân thủ các chuẩn mực quốc tế.
D. quá trình thực hiện sự gắn kết kinh tế của một quốc gia với nền kinh tế thế giới
vì lợi ích của mọi quốc gia trên thế giới.
10.
Mối quan hệ giữa độc lập, tự chủ hội nhập quốc tế Việt Nam KHÔNG
phải là:
A.
Độc lập tự chủ chủ quyền quốc gia dân tộc; Hội nhập quốc tế là phương thức
phát triển quốc gia trong điều kiện hiện nay.
B.
giữ vững độc lập tự chủ thì hội nhập kinh tế mới hiệu quả.
C.
Hội nhập kinh tế càng hiệu quả thì càng tạo điều kiện để giữ vững độc lập tự
chủ.
D.
Giữ vững độc lập tự chủ thì hội nhập quốc tế sẽ kém hiệu qu
11.
Nền kinh tế độc lập tự chủ là:
A.
Nền kinh tế chỉ mở rộng, giao lưu kinh tế trong khu vực.
B.
Nèn kinh tế hoàn toàn độc lập, không giao lưu kinh tế với bên ngoài.
C.
Nền kinh tế không bị lệ thuộc vàất cứ ai, không bị tổn hại đến chủ quyềnlợi ích
quốc gia.
D.
Nền kinh tế khép n.
12.
Quan niệm đúng về xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủhội nhập kinh tế
quốc tế của Việt Nam là:
A.
Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ đi đồi với tích cực, chủ động hội nhập kinh tế
quốc tế.
B.
Chỉ xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, không hội nhập kinh tế quốc tế.
C.
Chỉ hội nhập kinh tế quốc tế, không y dựng nền kinh tế độc lập tự chủ.
D.
Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ để nhằm mục đích hội nhập kinh tế quốc tế.
13.
Xác định mốc SAI trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam:
A.
Năm 2005: thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO).
B.
Năm 1995: tham gia Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
C.
Năm 1998: tham gia Diễn đàn Hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC).
D.
Năm 1996: tham gia Khu vực thương mại tự dSEAN (AFTA).
14.
Việt Nam phải làm sao để hội nhập quốc tế hiệu quả?:
A.
Phải tuyệt đối hóa độc lập, tự chủ.
B.
Phải coi độc lập, tự chủ bất biến.
C.
Không thể tuyệt đối hóa độc lập tự chủ.
D.
Chỉ quan hệ với các nước bản phát triển.
15.
Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam không
phải là:
A.
Xây dựng chiến lược lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế phù hợp.
B.
Tích cực chuẩn bị các điều kiện để sớm hội nhập kinh tế quốc tế.
C.
Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế và xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.
D.
Tích cực, chủ động tham gia các liên kết kinh tế quốc tếthực hiện đầy đủ các
cam kết của Việt Nam.
16.
cấu kinh tế là:
A.
Quan hệ tỷ lệ giữa các vùng các thành phần kinh tế trong nền kinh tế quốc dân.
B.
Quan hệ tỷ lệ giữa các ngành các vùng kinh tế trong nền kinh tế quốc n.
C.
Quan hệ tỷ lệ giữa các ngành các thành phần kinh tế trong nền kinh tế quốcn.
D.
Quan hệ tỷ lệ giữa các ngành, các vùng và các thành phần kinh tế trong nền kinh tế
quốc dân.
17.
cấu kinh tế hiện đại, hợp hiệu quả không đáp ứng yêu cầu sau:
A.
Cho phép ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới, hiện đại vào nền
kinh tế.
B.
Khai thác, phân bố, sử dụng hiệu quả các ngườn lực trong nướcthu hút
hiệu quả các nguờn lực từ bên ngoài.
C.
Phù hợp với xu thế phát triển của toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
D.
Xây dựng, phát triển hoàn thiện hệ thống kiến trúc thượng tầng mới.
18.
Công nghiệp hóa là:
A.
Quá trình chuyển đổi nền sản xuất từ việc sử dụng lao động thủ công chính sang
việc sử dụng chủ yếu lao động bằng máy
móc nhâm tao ra năng suất lao độnghội cao.
B.
Quá trình chuyển đổi nền sản xuất từ việc sử dụng máy móc lạc hậu chính sang
việc sử dụng chủ yếu những công nghệ
hiện đại nhăm tao ra năng suất lao độnghội cao.
C.
Quá trình chuyển đổi nền sản xuất công nghiệp chủ yếu sang nền sản xuất nông
nghiệp là chủ yếu.
D.
Quá trình chuyển đổi nền sản xuất tự cấp tự túc chính sang nền sản xuất hàng
hóa là chủ yếu.
19.
Nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa Việt Nam KHÔNG phải là:
A.
Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới, hiện đại.
B.
Chuyển đổi cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp hiệu quả.
C.
Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất.
D.
Hoàn thiện quan hệhội chủ nghĩa.
20.
Xác định phương án SAI về đặc điểm của công nghiệp hóa, hiên đại hóa Việt
Nam:
A.
CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN.
B.
CNH, HĐH nhằm thực hiện mục tiêu "dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng,
văn minh".
C.
CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế công nghiệp.
D.
CNH, HĐH trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế.
21.
Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hóa làm cho cấu lao động chuyển dịch,
ý nào dưới đây không đúng?:
A.
Tỷ trọng lao động trí tuệ trong nền kinh tế tăng lên.
B.
Lao động nông nghiệp giảm tuyệt đốitương đối, lao động công
nghiệp tăng tuyệt đối và tương đối.
C.
Lao động nông nghiệp chỉ giảm tuyệt đối, lao động ng nghiệp chỉ
tăng tương đối.
D.
Lao động ngành dịch vụ tăng nhanh hơn các ngành sản xuất vật chất.
22.
cấu kinh tế nào quan trọng nhất?:
A.
Cả b và c
B.
cấu thành phần kinh tế
C.
cấu ngành kinh tế
D.
cấu vùng kinh tế
23.
Trong các luận điểm dưới đây, luận điểm nào không đúng?:
A.
CNH tất yếu đối với mại nước lạc hậu
B.
CNH tất yếu đối với các nước chưa nền sản xuất lớn, hiện đại
C.
CNH tất yếu đối với các nước nghèo, kém phát triển
D.
CNH tất yếu đối với mọi nước đi lên CNXH.
24.
Chọn phương án đúng về quy luật kinh tếchính sách kinh tế:
A.
Quy luật kinh tế sở của chính sách kinh tế
B.
Chính sách kinh tế hoạt động chủ quan của nhà nước trên sở nhận thức
vận dụng các quy luật khách quan.
C.
Quy luật kinh tếchính sách kinh tế đều phụ thuộc vào các điều kiện khách quan.
D.
cả 3 ý trên đều đúng
25.
Để nghiên cứu kinh tế- chính trị Mác- Lênin thể sử dụng nhiều phương
pháp, phương pháp nào quan trọng nhất?:
A.
Phân tích tổng hợp
B.
Trừu tượng hóa khoa học
C.
hình hóá
D.
Điều tra thống
26.
Trừu tượng hoa khoa học là:
A.
là phương pháp sắp xếp những thông tin đa dạng thu thập được từ các nguồn, các
tài liệu khác nhau thành một hệ thống với một kết cấu chặt chẽ (theo quan điểm hệ
thống - cấu trúc của việc xây dựng một mô hình lý thuyết trong nghiên cứu khoa học)
để từ đó xây dựng một thuyết mới hoàn chỉnh giúp hiểu biết đối tượng được đầy
đủ và sâu sắc hơn.
B.
một phương pháp khoa học để nghiên cứu các đối tượng, các quá trình ... bằng
cách xây dựng các mô hình của chúng (các mô hình này bảo toàn các tính chất cản
được trích ra của đối tượng đang nghiên cứu) và dựa trên hình đó để nghiên cứu
trở lại đối tượng thực.
C.
nhận ragạt khỏi quá trình nghiên cứu những yếu tố ngầu nhiên, những hiện
tượng tạm thời, gián tiếp trên cơ sở đó tách ra được những dấu hiệu điển hình, bèn
vững, ổn định, trực tiếp của đối tượng nghiên cứu
D.
phương pháp tái hiện trung thực bức tranh quá khứ của sự vật, hiện tượng theo
đúng trình tự thời gian và không gian như
đã từng diễn ra (quá trình ra đời, phát triển, tiêu vong).
27.
Chức năng nhận thức của kinh tế- chính trị nhằm:
A.
giải quyết hài hòa các quan hệ lợi ích trong qtrình phát triển, tạo động lực thúc
đẩy từng các nhân và toàn xã hội sáng tạo
B.
nền tăng luận khoa học cho việc tiếp cận các khoa học kinh tế chuyên ngành
C.
góp phần xây dựng thể giới quan khoa học cho những ai mong muốn xây dựng
một chế độ xã hội tốt đẹp, hướng tới giai phóng con người, xóa bỏ dần những áp bức,
bất công giữa con người với con ngươi
D.
cung cấp hệ thống tri thức khoa học về sự vận động của các quan hgiữa người
với người trong sản xuấttrao đổi; về sự liên hệ tác động biện chứng giữa các quan
hệ giữa người với người trong sản xuấttrao đổi với lực lượng sản xuất và kiên tc
thượng tầng tương ứng trong những nấc thang phát triển khác nhau của nền sản xuất
xã hội
28.
Chức năng tường của kinh tế- chính trị Mác - nin thể hiện ở:
A.
giải quyết hài hòa các quan hệ lợi ích trong quá trình phát triển, tạo động lực thúc
đẩy từng các nhân và toàn xã hội sáng tạo
B.
khám phá những quy luật chi phối sự phát triển của sản xuất và trao đổi.
C.
góp phần xây dựng thế giới quan khoa học cho những ai mong muốn xây dựng
một chế độ xã hội tốt đẹp, hướng tới giải
phóng con người, xóa bỏ dần những áp bức, bất công giữa con người với con người
D.
nền tảng luận khoa học cho việc tiểp cn các kha học kinh tế chuyên ngành
29.
Chức năng phương pháp luận của kinh tế- chính trị Mác- Lênin thể hiện:
A.
khám phá những quy luật chi phối sự phát triển của sản xuất trao đổi.
B.
nền tảng luận khoa học cho việc tiếp cận các khoa học kinh tế chuyên ngành
C.
giải quyết hài hòa các quan hệ lợi ích trong quá trình phát triển, tạo động lực thúc
đẩy từng các nhân và toàn xã hội sáng tạo
30.
Ai người đầu tiên đưa ra danh từ "kinh tế- chính trị" ?:
A.
Antoine Montchretiên
B.
K.Marx
C.
Francois Quesney
D.
William Petty
31.
luận Kinh tế chính trị của C.Mác Ph.Ăngghen được thể hiện tập trung
cô đọng nhất trong tác phẩm:
A.
Bộ bản
B.
C. Mác Ph.Ăngghen: Toàn tập
C.
Của cải của các dân tộc
D.
Chuyên luận về kinh tế chính trị
32.
Trọng tâm nghiên cứu của Ch nghĩa trọng thương :
A.
lĩnh vực sản xuất
B.
sản xuất công nghiệp
C.
sản xuất nông nghiệp
D.
lĩnh vực lưu thông
33.
Chủ nghĩa trọng thương cho rằng nguồn gốc của lợi nhuận từ:
A.
phần giá trị thặng nhà TB công nghiệp trả cho nhà TB thương nghiệpđã
tiêu thụ H
B.
thương nghiệp, thông qua việc mua rẻ, bán đất
C.
phần giá trị thặng do công nhân trong công nghiệp tạo ra
D.
một phần của lợi nhuận bình quân
34.
Trọng tâm nghiên cứu của Ch nghĩa trọng nông :
A.
sản xuất công nghiệp
B.
sản xuất nông nghiệp
C.
lĩnh vực sản xuất
D.
lĩnh vực lưu thông
35.
Kinh tế- chính trị Mác - Lênin đã kế thừaphát triển trực tiếp những thành
tựu của:
A.
Kinh tế chính trị cổ điển Anh
B.
Chủ nghĩa trọng nông
C.
Chủ nghĩa trọng thương
D.
Kinh tế- chính trị hậu cổ đin
36.
K.Marx :
A.
người công lao đại trong việc công bố luận kinh tế chính trị, một trong
ba bộ phận cấu thành của chủ nghĩa Mác
B.
đã khái quát đúng mục đích của các nhà bản tìm kiếm lợi nhuận
C.
đã thực hiện xây dựng hệ thống luận kinh tế chính trị mang tính cách mạng,
khoa học, toàn diện về nền sản xuất bản chủ nghĩa, tìm ra những quy luật kinh tế gii
phối sựhìh thành, phát triển và luận chứngvai trò lich sử của phưng thức sản xuất tư
bản chú nghĩa
D.
chỉ ra những đặc điểm kinh tế của độc quyền, độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa
tư bản giai đoạn cuối thế kỷ XIX, đầu thế
kỷ XX, những vấn đề kinh tế chính trị của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩahội...
37.
Tìm phương án KHÔNG ĐÚNG viết về cống hiến của K.Marx :
A.
đã thực hiện xây dựng hệ thống luận kinh tế chính trị mang tính cách mạng,
khoa học, toàn diện về nền sản xuất TBCN, tìm ra những quy luật kinh tế chi phối sự
hình thành, phát triển và luận chứng vai trò lịch sử của PTSX TBCN
B.
trình bày một cách khoa họcchỉnh thể các phạm trù cản của nền kinh tế thị
trường TBCN, rút ra các quy luật kinh tế cản cũng như các quan hệ hội giữa các
giai cấp trong nền kinh tế thị trường dưới bối cảnh nền sản xuất TBCN
C.
đã xây dựng sở khoa học, cách mạng cho sự hình thành chủ nghĩa Mác như một
chỉnh thể làm nền tảng tư tưởng cho giai
cấp công nhân và nhân dân lao động
D.
chỉ ra những đặc điểm kinh tế của độc quyền, độc quyền nhà nước trong CNTB
giai đoạn cuối thế kỷ XIX, đầu thế ký XX, những vấn đề kinh tế chính trị của thời kỳ
quá độ lên CNXH...
38.
Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi hòn đá tảng?:
A.
Học thuyết i sản xuất bảnhội
B.
Học thuyết tích luỹ sản
C.
Học thuyết giá trị lao động
D.
Học thuyết gtrị thặng
39.
tác động tích cực của độc quyền đối với nền kinh tế:
A.
Tạo sức mạnh kinh tế góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng sản
xuất lớn hiện đại
B.
Tăng năng suất lao động, nâng cao năng lực cạnh tranh của bản thân các tổ chức
độc quyền
C.
Tất cả phương án trên
D.
Tạo khả nắng to lớn trong việc nghiên cứu triển khai các hoạt động khoa học kỹ
thuật, thúc đẩy sự tiến bộ kỹ thuật.
40.
Ngày nay, xuất khẩu bản những biểu hiện mới nào?:
A.
Các nước bản phát triển xuất khẩu bản lẫn nhau
B.
Tất cả phương án trên
C.
Hình thức xuất khẩu bản đa dạng, đan xem giữa xuất khẩu bản với xuất khẩu
hàng hóa.
D.
Nhiều chủ thể tham gia xuất khẩu bản các nước đang phát triển
41.
Mối quan hệ giữa cạnh tranh độc quyền được thể hiện ? :
A.
Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh,đối lập với cạnh tranh nhưng không thủ tiêu
cạnh tranh và làm cạnh tranh đa dạng và gay gắt hơn.
B.
Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh,không đối lập với cạnh tranh và làm cạnh tranh
đa dạng và gay gắt hơn.
C.
Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh, đối lập với cạnh tranhthủ tiêu cạnh tranh.
D.
Độc quyền đối lập với cạnh tranh, không thủ tiêu cạnh tranhlàm cạnh tranh đa
dạng và gay gắt hơn.
42.
Trong giai đoạn chủ nghĩa bản độc quyền, quy luật giá trị biểu hiện thành:
A.
Quy luật giá cả độc quyền.
B.
Quy luật giá cả sản xuất.
C.
Quy luật lợi nhuận độc quyền cao.
D.
Quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân.
43.
Trong giai đoạn chủ nghĩa bản độc quyền, quy luật giá trị thặng biểu hiện
thành:
A.
Quy luật lợi nhuận độc quyền cao.
B.
Quy luật giá cả độc quyền cao.
C.
Quy luật giá cả sản xuất.
D.
Quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân.
44.
Chủ nghĩa bản độc quyền nhà nước hình thành và phát triển nét từ:
A.
Cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20.
B.
Thế kỷ 19.
C.
Giữa thế kỷ 20.
D.
Đầu thế kỷ 21.
45.
Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền:
A.
Lao động không công của công nhân làm việc trong các nghiệp ngoài độc quyên
B.
Tất cả phương án trên
C.
Giá trị thặng được tạo ra từ những người sản xuất nhỏ trong nước các nước
nhập khẩu tư bản
D.
Lao động của công nhân làm việc trong cácnghiệp độc quyên
46.
Sở hữu nhà nước được hình thành dưới những hình thức nào?:
A.
Tất cả phương án trên
B.
Quốc hữu hóa các doanh nghiệp nhân, mua cổ phần của doanh nghiệp nhân.
C.
Xây dựng doanh nghiệp nhà nước bằng vốn của ngân sách
D.
Mở rộng doanh nghiệp nhà ớc bằng vốn tích lũy của chúng
47.
Trong các hình thức tổ chức độc quyền sau, hình thức nào tồn tại chủ yếu ngày
nay:
A.
Consơn Conglomerat.
B.
Consơn Công xaác xi om.
C.
Conglomerat.
D.
Công xoóc xi om.
48.
Trong các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác-Lênin, ai người nghiên cứu chủ
nghĩa tư bản độc quyền:
A.
Ph.Ăngghen.
B.
C. Mác Ph.Ăngghen.
C.
V.I. Lênin.
D.
C. Mác.
49.
Nguyên nhân hình thành độc quyền nhà nước trong nèn kinh tế thị trường
bản chủ nghĩa:
A.
Tất cả phương án trên
B.
Sự thống trị của độc quyền nhân và quá trình toàn cầu hóa
C.
Sự phát triển của phân công lao động hội
D.
Tích tụ tập trung sản xuất cao
50.
chế điều tiết kinh tế của độc quyền nhà nước là:
A.
chế thị trườngđộc quyền nhân.
B.
chế thị trường, độc quyền nhân và sự can thiệp của nhà nước.
C.
Độc quyền nhân vận sự điều tiết của nhà nước.
D.
Cả ba phương án trên.
51.
chế tham dự của bản tài chính sự biến đổi như thếo?:
A.
"Chế độ tham dự" phát triển thành "chế độ ủy nhiệm"
B.
"Chế độ tham dự" được thay bằng "chế độ ủy nhiệm"
C.
"Chế độ ủy nhiệm" phổ biến
D.
"Chế độ tham dự" được bổ sung bằng "chế độ ủy nhiệm"
52.
Biểu hiện mới của tích tụ tập trung bản:
A.
Sự xuất hiện các nghiệp vừanhỏ
B.
Sự xuất hiện các công ty xuyên quốc gia bên cạnh sự phát triển của các xí nghiệp
vừa và nhỏ
C.
Sự xuất hiện các trùm tài chính
D.
Sự xuất hiện các công ty xuyên quốc gia

Preview text:

Group: Học song ngành + Share tài liệu học tập NEU:
https://www.facebook.com/share/g/1AQ4gokqww/
Tiktok: Phương học song ngành @haribo2105
Cảm ơn bạn Thùy Đan (K65 Log) đã soạn ra bộ đề thi và đáp án chất lượng này nhé!
1. Thuật ngữ "kinh tế- chính trị" được xưt hiện lần đầu tiên vào năm nào? : A. 1618 B. 1612 C. 1615 D. 1610
2. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế- chính trị Mác-Lênin là:
A. các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi trong sự liên hệ biện chứng với trình
độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến
trúc thượng tầng tương ứng của phương thức sản xuất nhất định.
B. yếu tố vật chất của lc lượng sản xuất, và biểu hiện cụ thể của kiến trúc thượng tầng
C. nghiên cứu biểu hiện kỹ thuật của sự sản xuất và trao đổi
D. quan hệ thuộc một lĩnh vực, một khía cạnh của nền sản xuất xã hội
3. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế- chính trị Mác-Lênin là:
A. các quan hệ xã hội của sản xuất v. trao đổi trong sự liên hệ biện chứng với trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của phương thức sản xuất nhất định.
B. quan hệ sở hữu, quan hệ tổ chức quản lý, quan hệ phần phối thu nhập
C. Quan hệ sản xuất trong mối quan hệ tác động qua lại với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
D. Quan hệ xã hội giữa người với người
4. Mục đích nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác - Lênin:
A. phát hiện ra các quy luật chi phối các quan hệ giữa người với người trong sản xuất và trao đổi
B. cả 3 ý trên đều đúng
C. giúp cho các chủ thể trong xã hội vận dụng các quy luật kinh tế
D. hướng tới cung cấp cơ sở khoa học góp phần thúc đẩy trình độ văn minh và phát
triển toàn diện của xã hội 5. Quy luật kinh tế là:
A. là những mối liên hệ phản ánh bản chất, khách quan, lặp đi lặp lại của các hiện
tượng và quá trình kinh tế trong nên sản xuất xã hội tương ứng với những trình độ
phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội ấy
B. đây là những quy luật tồn tại độc lập với luật lệ được đặt ra bởi một trật tự chính
trị, xã hội hay một quốc gia.
C. là sản phẩm chủ quan của con người được hình thành trên cơ sở nhận thức về hiện thực khách quan
D. là những mối liên hệ khách quan, tất yếu và phiến giữa các hiện tượng và các quá trình xã hội.
6. Lựa chọn khái niệm đúng nhất về cơ sở vật chất- kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội:
A. Là nền đại công nghiệp khí, có khả năng cải tạo nông nghiệp, dựa trên trình độ
khoa học và công nghệ tiên tiến, hiện đại được hình thành một cách có kế hoạch và
thống trị trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
B. Là nền kinh tế hiện đại: có cơ cấu kinh tế hợp lý, có trình độ xã hội hóa cao dựa
trên trình độ khoa học và công nghệ hiện đại
C. Là nền công nghiệp lớn hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lý, có quan hệ sản xuất mới
hoàn thiện, dựa trên trình độ khoa học và công nghệ hiện đại được hình thành một
cách tự phát và thống trị trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
D. Là nền công nghiệp lớn được hình thành phát triển trong điều kiện cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0, có trình độ xã hội hóa cao, dựa trên trình độ khoa học và công nghệ
hiện đại được hình thành một cách có kế hoạch và thống trị trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
7. Đường lối CNH ở nước ta lần đầu tiên được đề ra ở Đại hội nào của Đảng?: A. Đại hội IV B. Đại hội V C. Đại hội III D. Đại hội II
8. Biện pháp để xây dựng thành công nền kinh tế độc lập tự chủ với tích cực, chủ
động hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam không phải là:
A. Không mở rộng quan hệ kinh tế với các quốc gia có chế độ chính trị khác Việt Nam.
B. Tăng cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế; chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
C. Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng, an ninh và đối ngoại trong hội nhập kinh tế quốc tế.
D. Bổ sung, hoàn thiện đường lối xây dựng, phát triển đất nước; đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
9. Hội nhập kinh tế quốc tế là:
A. Là quá trình thực hiện sự gắn kết kinh tế của một quốc gia với nền kinh tế thế giới
vì lợi ích của quốc gia mình và tuân thủ pháp luật của quốc gia mình.
В. Là quá trình thực hiện sự gắn kết kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của một quốc
gia với nền kinh tế thế giới dựa trên sự tuân thủ các chuẩn mực quốc tế.
C. Là quá trình thực hiện sự gắn kết kinh tế của một quốc gia với nền kinh tế thế giới
dựa trên sự chia sẻ lợi ích và tuân thủ các chuẩn mực quốc tế.
D. Là quá trình thực hiện sự gắn kết kinh tế của một quốc gia với nền kinh tế thế giới
vì lợi ích của mọi quốc gia trên thế giới.
10. Mối quan hệ giữa độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế ở Việt Nam KHÔNG phải là:
A. Độc lập tự chủ là chủ quyền quốc gia dân tộc; Hội nhập quốc tế là phương thức
phát triển quốc gia trong điều kiện hiện nay.
B. Có giữ vững độc lập tự chủ thì hội nhập kinh tế mới có hiệu quả.
C. Hội nhập kinh tế càng có hiệu quả thì càng tạo điều kiện để giữ vững độc lập tự chủ.
D. Giữ vững độc lập tự chủ thì hội nhập quốc tế sẽ kém hiệu quả
11. Nền kinh tế độc lập tự chủ là:
A. Nền kinh tế chỉ mở rộng, giao lưu kinh tế trong khu vực.
B. Nèn kinh tế hoàn toàn độc lập, không giao lưu kinh tế với bên ngoài.
C. Nền kinh tế không bị lệ thuộc vàất cứ ai, không bị tổn hại đến chủ quyền và lợi ích quốc gia.
D. Nền kinh tế khép kín.
12. Quan niệm đúng về xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ và hội nhập kinh tế
quốc tế của Việt Nam là:
A. Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ đi đồi với tích cực, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
B. Chỉ xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, không hội nhập kinh tế quốc tế.
C. Chỉ hội nhập kinh tế quốc tế, không xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ.
D. Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ để nhằm mục đích hội nhập kinh tế quốc tế.
13. Xác định mốc SAI trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam:
A. Năm 2005: là thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO).
B. Năm 1995: tham gia Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
C. Năm 1998: tham gia Diễn đàn Hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC).
D. Năm 1996: tham gia Khu vực thương mại tự dSEAN (AFTA).
14. Việt Nam phải làm sao để hội nhập quốc tế có hiệu quả?:
A. Phải tuyệt đối hóa độc lập, tự chủ.
B. Phải coi độc lập, tự chủ là bất biến.
C. Không thể tuyệt đối hóa độc lập tự chủ.
D. Chỉ quan hệ với các nước tư bản phát triển.
15. Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam không phải là:
A. Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế phù hợp.
B. Tích cực chuẩn bị các điều kiện để sớm hội nhập kinh tế quốc tế.
C. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế và xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.
D. Tích cực, chủ động tham gia các liên kết kinh tế quốc tế và thực hiện đầy đủ các cam kết của Việt Nam. 16. Cơ cấu kinh tế là:
A. Quan hệ tỷ lệ giữa các vùng và các thành phần kinh tế trong nền kinh tế quốc dân.
B. Quan hệ tỷ lệ giữa các ngành và các vùng kinh tế trong nền kinh tế quốc dân.
C. Quan hệ tỷ lệ giữa các ngành và các thành phần kinh tế trong nền kinh tế quốc dân.
D. Quan hệ tỷ lệ giữa các ngành, các vùng và các thành phần kinh tế trong nền kinh tế quốc dân.
17. Cơ cấu kinh tế hiện đại, hợp lý và hiệu quả không đáp ứng yêu cầu sau:
A. Cho phép ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới, hiện đại vào nền kinh tế.
B. Khai thác, phân bố, sử dụng có hiệu quả các ngườn lực trong nước và thu hút có
hiệu quả các nguờn lực từ bên ngoài.
C. Phù hợp với xu thế phát triển của toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
D. Xây dựng, phát triển và hoàn thiện hệ thống kiến trúc thượng tầng mới. 18. Công nghiệp hóa là:
A. Quá trình chuyển đổi nền sản xuất từ việc sử dụng lao động thủ công là chính sang
việc sử dụng chủ yếu lao động bằng máy
móc nhâm tao ra năng suất lao động xã hội cao.
B. Quá trình chuyển đổi nền sản xuất từ việc sử dụng máy móc lạc hậu là chính sang
việc sử dụng chủ yếu những công nghệ
hiện đại nhăm tao ra năng suất lao động xã hội cao.
C. Quá trình chuyển đổi nền sản xuất công nghiệp là chủ yếu sang nền sản xuất nông nghiệp là chủ yếu.
D. Quá trình chuyển đổi nền sản xuất tự cấp tự túc là chính sang nền sản xuất hàng hóa là chủ yếu.
19. Nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam KHÔNG phải là:
A. Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới, hiện đại.
B. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả.
C. Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
D. Hoàn thiện quan hệ xã hội chủ nghĩa.
20. Xác định phương án SAI về đặc điểm của công nghiệp hóa, hiên đại hóa ở Việt Nam:
A. CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN.
B. CNH, HĐH nhằm thực hiện mục tiêu "dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh".
C. CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế công nghiệp.
D. CNH, HĐH trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế.
21. Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hóa làm cho cơ cấu lao động chuyển dịch,
ý nào dưới đây không đúng?:
A. Tỷ trọng lao động trí tuệ trong nền kinh tế tăng lên.
B. Lao động nông nghiệp giảm tuyệt đối và tương đối, lao động công
nghiệp tăng tuyệt đối và tương đối.
C. Lao động nông nghiệp chỉ giảm tuyệt đối, lao động công nghiệp chỉ tăng tương đối.
D. Lao động ngành dịch vụ tăng nhanh hơn các ngành sản xuất vật chất.
22. Cơ cấu kinh tế nào là quan trọng nhất?: A. Cả b và c
B. Cơ cấu thành phần kinh tế C. Cơ cấu ngành kinh tế D. Cơ cấu vùng kinh tế
23. Trong các luận điểm dưới đây, luận điểm nào không đúng?:
A. CNH là tất yếu đối với mại nước lạc hậu
B. CNH là tất yếu đối với các nước chưa có nền sản xuất lớn, hiện đại
C. CNH là tất yếu đối với các nước nghèo, kém phát triển
D. CNH là tất yếu đối với mọi nước đi lên CNXH.
24. Chọn phương án đúng về quy luật kinh tế và chính sách kinh tế:
A. Quy luật kinh tế là cơ sở của chính sách kinh tế
B. Chính sách kinh tế là hoạt động chủ quan của nhà nước trên cơ sở nhận thức và
vận dụng các quy luật khách quan.
C. Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế đều phụ thuộc vào các điều kiện khách quan.
D. cả 3 ý trên đều đúng
25. Để nghiên cứu kinh tế- chính trị Mác- Lênin có thể sử dụng nhiều phương
pháp, phương pháp nào quan trọng nhất?:
A. Phân tích và tổng hợp
B. Trừu tượng hóa khoa học C. Mô hình hóá D. Điều tra thống kê
26. Trừu tượng hoa khoa học là:
A. là phương pháp sắp xếp những thông tin đa dạng thu thập được từ các nguồn, các
tài liệu khác nhau thành một hệ thống với một kết cấu chặt chẽ (theo quan điểm hệ
thống - cấu trúc của việc xây dựng một mô hình lý thuyết trong nghiên cứu khoa học)
để từ đó mà xây dựng một lý thuyết mới hoàn chỉnh giúp hiểu biết đối tượng được đầy đủ và sâu sắc hơn.
B. là một phương pháp khoa học để nghiên cứu các đối tượng, các quá trình ... bằng
cách xây dựng các mô hình của chúng (các mô hình này bảo toàn các tính chất cản
được trích ra của đối tượng đang nghiên cứu) và dựa trên mô hình đó để nghiên cứu
trở lại đối tượng thực.
C. nhận ra và gạt bò khỏi quá trình nghiên cứu những yếu tố ngầu nhiên, những hiện
tượng tạm thời, gián tiếp trên cơ sở đó tách ra được những dấu hiệu điển hình, bèn
vững, ổn định, trực tiếp của đối tượng nghiên cứu
D. là phương pháp tái hiện trung thực bức tranh quá khứ của sự vật, hiện tượng theo
đúng trình tự thời gian và không gian như
nó đã từng diễn ra (quá trình ra đời, phát triển, tiêu vong).
27. Chức năng nhận thức của kinh tế- chính trị là nhằm:
A. giải quyết hài hòa các quan hệ lợi ích trong quá trình phát triển, tạo động lực thúc
đẩy từng các nhân và toàn xã hội sáng tạo
B. là nền tăng lý luận khoa học cho việc tiếp cận các khoa học kinh tế chuyên ngành
C. góp phần xây dựng thể giới quan khoa học cho những ai có mong muốn xây dựng
một chế độ xã hội tốt đẹp, hướng tới giai phóng con người, xóa bỏ dần những áp bức,
bất công giữa con người với con ngươi
D. cung cấp hệ thống tri thức khoa học về sự vận động của các quan hệ giữa người
với người trong sản xuất và trao đổi; về sự liên hệ tác động biện chứng giữa các quan
hệ giữa người với người trong sản xuất và trao đổi với lực lượng sản xuất và kiên trúc
thượng tầng tương ứng trong những nấc thang phát triển khác nhau của nền sản xuất xã hội
28. Chức năng tư tường của kinh tế- chính trị Mác - Lê nin thể hiện ở:
A. giải quyết hài hòa các quan hệ lợi ích trong quá trình phát triển, tạo động lực thúc
đẩy từng các nhân và toàn xã hội sáng tạo
B. khám phá những quy luật chi phối sự phát triển của sản xuất và trao đổi.
C. góp phần xây dựng thế giới quan khoa học cho những ai có mong muốn xây dựng
một chế độ xã hội tốt đẹp, hướng tới giải
phóng con người, xóa bỏ dần những áp bức, bất công giữa con người với con người
D. là nền tảng lý luận khoa học cho việc tiểp cn các kha học kinh tế chuyên ngành
29. Chức năng phương pháp luận của kinh tế- chính trị Mác- Lênin thể hiện:
A. khám phá những quy luật chi phối sự phát triển của sản xuất và trao đổi.
B. là nền tảng lý luận khoa học cho việc tiếp cận các khoa học kinh tế chuyên ngành
C. giải quyết hài hòa các quan hệ lợi ích trong quá trình phát triển, tạo động lực thúc
đẩy từng các nhân và toàn xã hội sáng tạo
30. Ai là người đầu tiên đưa ra danh từ "kinh tế- chính trị" ?: A. Antoine Montchretiên B. K.Marx C. Francois Quesney D. William Petty
31. Lý luận Kinh tế chính trị của C.Mác và Ph.Ăngghen được thể hiện tập trung và
cô đọng nhất trong tác phẩm: A. Bộ Tư bản
B. C. Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập
C. Của cải của các dân tộc
D. Chuyên luận về kinh tế chính trị
32. Trọng tâm nghiên cứu của Chủ nghĩa trọng thương : A. lĩnh vực sản xuất
B. sản xuất công nghiệp
C. sản xuất nông nghiệp D. lĩnh vực lưu thông
33. Chủ nghĩa trọng thương cho rằng nguồn gốc của lợi nhuận là từ:
A. phần giá trị thặng dư mà nhà TB công nghiệp trả cho nhà TB thương nghiệp vì đã tiêu thụ H
B. thương nghiệp, thông qua việc mua rẻ, bán đất
C. phần giá trị thặng dư do công nhân trong công nghiệp tạo ra
D. một phần của lợi nhuận bình quân
34. Trọng tâm nghiên cứu của Chủ nghĩa trọng nông :
A. sản xuất công nghiệp
B. sản xuất nông nghiệp C. lĩnh vực sản xuất D. lĩnh vực lưu thông
35. Kinh tế- chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành tựu của:
A. Kinh tế chính trị cổ điển Anh B. Chủ nghĩa trọng nông
C. Chủ nghĩa trọng thương
D. Kinh tế- chính trị hậu cổ điển 36. K.Marx :
A. là người có công lao vĩ đại trong việc công bố lý luận kinh tế chính trị, một trong
ba bộ phận cấu thành của chủ nghĩa Mác
B. đã khái quát đúng mục đích của các nhà tư bản là tìm kiếm lợi nhuận
C. đã thực hiện xây dựng hệ thống lý luận kinh tế chính trị mang tính cách mạng,
khoa học, toàn diện về nền sản xuất tư bản chủ nghĩa, tìm ra những quy luật kinh tế gii
phối sựhìh thành, phát triển và luận chứngvai trò lich sử của phưng thức sản xuất tư bản chú nghĩa
D. chỉ ra những đặc điểm kinh tế của độc quyền, độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa
tư bản giai đoạn cuối thế kỷ XIX, đầu thế
kỷ XX, những vấn đề kinh tế chính trị của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội...
37. Tìm phương án KHÔNG ĐÚNG viết về cống hiến của K.Marx :
A. đã thực hiện xây dựng hệ thống lý luận kinh tế chính trị mang tính cách mạng,
khoa học, toàn diện về nền sản xuất TBCN, tìm ra những quy luật kinh tế chi phối sự
hình thành, phát triển và luận chứng vai trò lịch sử của PTSX TBCN
B. trình bày một cách khoa học và chỉnh thể các phạm trù cản của nền kinh tế thị
trường TBCN, rút ra các quy luật kinh tế cản cũng như các quan hệ xã hội giữa các
giai cấp trong nền kinh tế thị trường dưới bối cảnh nền sản xuất TBCN
C. đã xây dựng cơ sở khoa học, cách mạng cho sự hình thành chủ nghĩa Mác như một
chỉnh thể làm nền tảng tư tưởng cho giai
cấp công nhân và nhân dân lao động
D. chỉ ra những đặc điểm kinh tế của độc quyền, độc quyền nhà nước trong CNTB
giai đoạn cuối thế kỷ XIX, đầu thế ký XX, những vấn đề kinh tế chính trị của thời kỳ quá độ lên CNXH...
38. Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là hòn đá tảng?:
A. Học thuyết tái sản xuất tư bản xã hội
B. Học thuyết tích luỹ tư sản
C. Học thuyết giá trị lao động
D. Học thuyết giá trị thặng dư
39. tác động tích cực của độc quyền đối với nền kinh tế:
A. Tạo sức mạnh kinh tế góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng sản xuất lớn hiện đại
B. Tăng năng suất lao động, nâng cao năng lực cạnh tranh của bản thân các tổ chức độc quyền
C. Tất cả phương án trên
D. Tạo khả nắng to lớn trong việc nghiên cứu triển khai các hoạt động khoa học kỹ
thuật, thúc đẩy sự tiến bộ kỹ thuật.
40. Ngày nay, xuất khẩu tư bản có những biểu hiện mới nào?:
A. Các nước tư bản phát triển xuất khẩu tư bản lẫn nhau
B. Tất cả phương án trên
C. Hình thức xuất khẩu tư bản đa dạng, đan xem giữa xuất khẩu tư bản với xuất khẩu hàng hóa.
D. Nhiều chủ thể tham gia xuất khẩu tư bản là các nước đang phát triển
41. Mối quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền được thể hiện ? :
A. Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh, nó đối lập với cạnh tranh nhưng không thủ tiêu
cạnh tranh và làm cạnh tranh đa dạng và gay gắt hơn.
B. Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh, nó không đối lập với cạnh tranh và làm cạnh tranh
đa dạng và gay gắt hơn.
C. Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh, nó đối lập với cạnh tranh và thủ tiêu cạnh tranh.
D. Độc quyền đối lập với cạnh tranh, không thủ tiêu cạnh tranh và làm cạnh tranh đa dạng và gay gắt hơn.
42. Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị biểu hiện thành:
A. Quy luật giá cả độc quyền.
B. Quy luật giá cả sản xuất.
C. Quy luật lợi nhuận độc quyền cao.
D. Quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân.
43. Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành:
A. Quy luật lợi nhuận độc quyền cao.
B. Quy luật giá cả độc quyền cao.
C. Quy luật giá cả sản xuất.
D. Quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân.
44. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước hình thành và phát triển rõ nét từ:
A. Cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20. B. Thế kỷ 19. C. Giữa thế kỷ 20. D. Đầu thế kỷ 21.
45. Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền:
A. Lao động không công của công nhân làm việc trong các xí nghiệp ngoài độc quyên
B. Tất cả phương án trên
C. Giá trị thặng dư được tạo ra từ những người sản xuất nhỏ trong nước và ở các nước nhập khẩu tư bản
D. Lao động của công nhân làm việc trong các xí nghiệp độc quyên
46. Sở hữu nhà nước được hình thành dưới những hình thức nào?:
A. Tất cả phương án trên
B. Quốc hữu hóa các doanh nghiệp tư nhân, mua cổ phần của doanh nghiệp tư nhân.
C. Xây dựng doanh nghiệp nhà nước bằng vốn của ngân sách
D. Mở rộng doanh nghiệp nhà nước bằng vốn tích lũy của chúng
47. Trong các hình thức tổ chức độc quyền sau, hình thức nào tồn tại chủ yếu ngày nay: A. Consơn và Conglomerat.
B. Consơn và Công xaác xi om. C. Conglomerat. D. Công xoóc xi om.
48. Trong các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác-Lênin, ai là người nghiên cứu chủ
nghĩa tư bản độc quyền: A. Ph.Ăngghen. B. C. Mác và Ph.Ăngghen. C. V.I. Lênin. D. C. Mác.
49. Nguyên nhân hình thành độc quyền nhà nước trong nèn kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa:
A. Tất cả phương án trên
B. Sự thống trị của độc quyền tư nhân và quá trình toàn cầu hóa
C. Sự phát triển của phân công lao động xã hội
D. Tích tụ và tập trung sản xuất cao
50. Cơ chế điều tiết kinh tế của độc quyền nhà nước là:
A. Cơ chế thị trường và độc quyền tư nhân.
B. Cơ chế thị trường, độc quyền tư nhân và sự can thiệp của nhà nước.
C. Độc quyền tư nhân vận sự điều tiết của nhà nước.
D. Cả ba phương án trên.
51. Cơ chế tham dự của tư bản tài chính có sự biến đổi như thế nào?:
A. "Chế độ tham dự" phát triển thành "chế độ ủy nhiệm"
B. "Chế độ tham dự" được thay bằng "chế độ ủy nhiệm"
C. "Chế độ ủy nhiệm" là phổ biến
D. "Chế độ tham dự" được bổ sung bằng "chế độ ủy nhiệm"
52. Biểu hiện mới của tích tụ và tập trung tư bản:
A. Sự xuất hiện các xí nghiệp vừa và nhỏ
B. Sự xuất hiện các công ty xuyên quốc gia bên cạnh sự phát triển của các xí nghiệp vừa và nhỏ
C. Sự xuất hiện các trùm tài chính
D. Sự xuất hiện các công ty xuyên quốc gia