



















Preview text:
CHƯƠNG 1:
Đối tượng, phương pháp và chức năng của Kinh tế Chính trị
Mac - Lenin I.
Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị
• Giai đoạn 1: từ khi ra đời → cuối thế kỉ 18
Thuật ngữ KTCT được nhà kinh tế học người Pháp A.Montchretien thuộc trường phái chủ
nghĩa trọng thương đưa ra lần đầu tiên năm 1615. Ông cho rằng KTCT là KH về cuả cải
thương nghiệp mà NV của nó là mua ít bán nhiều; mua rẻ bán đắt. Sau đó được các trường
phái kinh tế chính trị học kế thừa phát triển. Đặc biệt là trường phái kinh tế chính trị tư sản cổ
điển Anh
Khoa học kinh tế chính trị đầu TK XVII
Kinh tế-chính trị được xuất hiện ở châu Au năm 1615
- Chủ nghĩa trọng thương: (từ giữa TK XV đến TK XVII) nhấn mạnh vai trò thương mại
đặc biệt là ngoại thương.
- Chủ nghĩa trọng nông: (từ TK XVII) kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh và Pháp (Boi,
F.Q, Tu) nhấn mạnh vai trò nông nghiệp, coi trọng sở hữ tư nhân và tự do kinh tế.
- Kinh tế chính trị cổ điển Anh: (W.Pertty, A.Smith, D.Ricardo) hệ thống khái niệm, phạm
trù kinh tế của nền kinh tế: giá cả, giá trị, tiền tệ, tiền công,… => quy luật vận động của
nền kinh tế thị trường.
• giai đoạn 2: đầu thế kỉ 19 → nay
- Kinh tế chính trị cổ điển Anh: bắt đầu từ hậu cổ điển : lí thuyết hành vi người sản xuất,
tiêu dùng và mối quan hệ đại lượng kinh tế .
- Kinh tế chính trị C Mác – Ăng ghen: lí luận kinh tế chính trị về phương thức sản xuất tư
bản chủ nghĩa nhảy vọt thặng dư
- Kinh tế chính trị Mác – Lênin: vấn đề kinh tế chính trị quá độ lên chủ nghĩa xã hội nhảy
vọt độc quyền ( CNTB độc quyền và CNTB độc quyền nhà nước)
có nhiều trường phái kinh tế chính trị học nhưng nổi bật nhất là kinh tế chính trị Mác- Lênin II.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của KTCT Mác- Lênin
1. đối tượng
• KTCT ML là KHXH nghiên cứu về MQH giữa người với người trong qtrinh sản xuất,
phân phối, trao đổi và tiêu dùng hay nói khái quát là QHXH giữa sản xuất và trao đổi
• Sản xuất – Phân phối – Trao đổi – Tiêu dùng
• nghiên cứu qhsx trong mối quan hệ biện chứng giữa LLSX và kiến trúc thượng tầng
• KTCT nghiên cứu QHSX một cách toàn diện ( quan hệ sở hữu, quan hệ tổ chức quản lý,
quan hệ phân phối )
• quá trình nghiên cứu QHSX không phải là hình thức bề ngoài mà đi sâu vào bản chất
bên trong để tìm ra những quy luật kinh tế chi phối sự vận động và phát triển của một
phương thức sản xuất nhất định 2. Mục đích
• Quy luật kinh tế: là những quy luật phản ánh những mối liên hệ bản chất, tất yếu,khách
quan, lặp đi lặp lại
• Quy luật kinh tế thuộc quy luật xã hội
• Quy luật kinh tế tác động vào lợi ích và quan hệ lợi ích
• QLKT có tính chất
+ tính khách quan
+ tính lịch sử : là các quy luật kinh tế chỉ tồn tại trong những điều kiện kinh tế nhất định
• Chính sách kinh tế: là những biện pháp, tác động của nhà nước vào các lĩnh vực kinh tế
nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trên cơ sở vận dụng các quy luật kinh tế khách quan
• Chính sách kinh tế mang tính chủ quan
2. Phương pháp
• KTCT Mác - Lênin vận dụng phương pháp luận duy vật biện chứng để phân tích các
hiện tượng, các quá trình kinh tế và trên cơ sở đó, KTCT sử dụng tổng hợp nhiều phương
pháp như phương pháp kết hợp lịch sử và logic, phân tích và tổng hợp rút ra thành
những quy luật, thống kê thông qua số liệu, so sánh toán học… nhưng đặc biệt KTCT sử
dụng phương pháp đặc thù là TRỪU TƯỢNG HÓA KHOA HỌC
• Trừu tượng hóa khoa học tạm thời gạt bỏ đối tượng nghiên cứu yếu tố ngẫu nhiên, tạm
thời, không ổn định đi sâu vào phân tích hiện tượng, yếu tố điển hình, bền vững, tất
nhiên, ổn định
• Trừu tượng hóa khoa học xác định được giới hạn của sự trừu tượng hóa.
• Chính sách kinh tế: là những biện pháp, tác động của nhà nước vào các lĩnh vực kinh tế
nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trên cơ sở vận dụng các quy luật kinh tế khách quan 3. Chức năng
• Nhận thức
+ Cung cấp tri thức lí luận sự vận động của các qhxh trong sx và troa đổi
+ Cung cấp phạm trù kinh tế cơ bản
• thực tiễn
+ Phát hiện ra quy luật và tính quy luật chi phối sự vận động
+ Vận dụng đúng mang lại hiệu quả cao=> thúc đẩy sự pt xã hội
• tư tưởng cộng sản ( giai cấp ) lao động tiến bộ, yêu chuộng tự do
• phương pháp luận CHƯƠNG 2:
Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường I.
Lý luận của C.Mác về sản xuất hàng hóa và hàng hóa
1. SX hàng hóa và điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
• Sản xuất hàng hóa là tổ chức hoạt động kinh tế , người sản xuất tạo ra sản phẩm nhằm
mục đích trao đổi, mua bán.
• Nền sx hh TBCN là nên sx dựa trên chế độ tư hữu về TLSX và bóc lột làm thuê.
- Lao động sản xuất là hoạt động có mục đích, ý thức của con người tác động vào tự
nhiên, cải tạo tự nhiên để phục vụ lợi ích của con người Đối tượng lao động Tư liệu sản xuất Lao động sản xuất Tư liệu lao động Sức lao động
Sức lao động: nói lên khả năng lao động, năng lực lao động của con người=> là hàng hóa
Tư liệu sản xuất: lao động vật hóa hay lao động quá khứ được kết tinh trong TLSX
Lao động không phải là hàng hóa, nó là sự vận dụng sức lao động trong hiện thực, là
cái đang diễn ra.
- Sản xuất:
Khủng hoảng sản xuất thừa: là đặc trưng của nền sản xuất TBCN
Căn cứ vào mục đích
o Sản xuất tự cấp tự túc ( KT tự nhiên ) là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm
được sản xuất ra dùng để thỏa mãn nhu cầu của chính người sản xuất ra nó. Sản xuất
tự cấp tự túc có đặc trưng:
1. mục đích của sản xuất là vì giá trị sử dụng
2. quá trình tái sản xuất chỉ gồm 2 khâu: sản xuất và tiêu dùng
3. không có động lực thúc đẩy sản xuất phát triển
4. nền sản xuất phát triển chậm
o Sản xuất hàng hóa mà kiểu sản xuất mà ở đó sản phẩm sản xuất ra dùng để trao đổi,
mua bán. Sản xuất hàng hóa đối lập với sản xuất tự túc tự cấp, biểu hiện thông qua
những đặc trưng:
1. mục đích của sản xuất: vì giá trị ( lãi cao nhất) → lợi nhuận tối đa
2. quá trình tái sản xuất gồm 4 khâu: sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng
3. có động lực để sản xuất hàng hóa: lợi nhuận
4. nền sản xuất phát triển nhanh chóng ( kinh tế hàng hóa )
• Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
- Phân công lao động xã hội là sự phân công chuyên môn hóa những ng sx thành những
ngành, nghề sx khác nhau làm cho mỗi người sản xuất ra ít loại sản phẩm nhưng nhu
cầu của họ cần nhiều loại sản phẩm. Muốn đáp ứng đc yêu cầu đó, họ phải trao đổi, mua
bán sản phẩm với nhau
- sự tách biệt về kinh tế giữa người sản xuất với nhau. Sự tách biệt này dựa trên chế độ
tư hữu hoặc những hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất. Đk này làm cho tư
liệu sx thuộc về từng ng hoặc từng nhóm ng trong xã hội. Vì vậy, sản phẩm làm ra thuộc
về từng ng hoặc từng nhóm ng trong sx do đó ng này hoặc nhóm người này muốn dùng
sp của ng khác hoặc nhóm ng khác thì phải trao đổi, mua bán sp với nhau
Sự ra đời và phát triển của sx hàng hóa: Sản xuất hàng hóa ra đời từ khi chế độ cộng
sản nguyên thủy tan rã và ptr mạnh trong chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội ( giai
đoạn thấp của hình thái kt xh cộng sản chủ nghĩa ) đến chủ nghĩa tư sản ( giai đoạn cao
của hình thái KTXH CSCN ) sx hàng hóa tự tiêu vong
• Giai đoạn sản xuất hàng hóa:
- GD1: SX hàng hóa giản đơn: là nền sx hàng hóa dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân
nhỏ ( sở hữu) về TLSX kết hợp với sức lao động cá nhân của ng lao động. SX hàng hóa
giản đơn có đặc trưng:
1. người lao động có tư liệu sản xuất → họ tự tổ chức sản xuất và toàn bộ sản phẩm làm ra
thuộc về họ
2. sản xuất quy mô nhỏ, phân tán, không tập trung
3. công cụ lao động thủ công, lạc hậu, năng suất thấp
4. nền sản xuất phát triển chậm ( chậm hơn so với gd sau nhưng nhanh hơn sx tự cung tự cấp )
5. sản xuất hàng hóa giản đơn là đặc trưng của sx hàng hóa trong xh nô lệ phong kiến
- GD 2: SX hàng hóa phát triển: là nền sản xuất hàng hóa tập trung quy mô lớn bằng
máy móc, năng suất cao. SX hàng hóa ptr gắn với sx trong xh tư bản và XHCN. SX hàng
hóa ptr luôn vận động theo nhu cầu quy luật kte khách quan của thị trường do đó sx
hàng hóa ptr còn gọi là kte thị trường.
• SXHH tư bản chủ nghĩa là nền SXHH dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân, TBCN về
TLSX kết hợp sức lao động của công nhân làm thuê → đặc trưng:
1. ng công nhân ko có TLSX mà thuộc các nhà tư bản → các nhà tư bản tổ chức quản lý SX
và sản phẩm làm ra thuộc các nhà tư bản. Trong quá trình phân phối, nhà tư bản chiếm
giữ một phần lao động không công của công nhân nên sinh ra quan hệ bóc lột
2. quy mô sản xuất lớn, tập trung, năng suất cao → nền sản xuất phát triển nhanh → nên
sản xuất phát triển nhanh
2. Hàng hóa
a. hàng hóa và thuộc tính của hàng hóa
• Hàng hóa:
• là sản phẩm của lao động dùng để thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua
trao đổi, mua bán.
• Sản phẩm lao động chỉ là hàng hóa khi được trao đổi, mua bán trên thị trường → phạm
trù lịch sử
• Có những thứ là sản phẩm của lao động nhưng sản xuất ra chỉ để cho người đó dùng
hoặc tiêu dùng nó ko phải trao đổi, mua bán thì đó cũng không phải là hàng hóa.
• Có những thứ không phải sản phẩm của ld mà muốn tiêu dùng nó phải qua trao đổi, mua
bán thì đó cũng là hàng hóa nhưng là hàng hóa đặc biệt ( VD: đất đai…)
• Hàng cá nhân là hàng hóa mà nếu được 1 người tiêu dùng rồi thì người khác không sử
dụng được nữa.
• Giá trị hàng hóa sức lao động: NSLD xã hội nhất là trong ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt
• Hai thuộc tính của hàng hóa:
1. Giá trị sử dụng:
• là công dụng của sản phẩm dùng để thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
• GTSD do thuộc tính tự nhiên của vật quyết định.
• Mỗi vật phẩm có thể có một hay nhiều GTSD khác nhau.
• GTSD là phạm trù vĩnh viễn
2. Giá trị:
• muốn hiểu giá trị hàng hóa phải đi từ GT trao đổi.
• GT trao đổi là quan hệ tỉ lệ trao đổi giữa những giá trị sử dụng khác loại nhau. ( sở dĩ
hàng hóa trao đổi được với nhau là vì giữa chúng có điểm chung nhau: đều do lao động
tạo ra và hao phí lao động tạo ra hàng hóa đó chính là gtr hàng hóa ) → Giá trị hàng
hóa là hao phí ld xã hội của ng sx hàng hóa kết tinh trong hh
• Giá trị là nd, cơ sở quyết định gtr trao đổi. còn gtr trao đổi chỉ là hình thức biểu hiện
của gtr hàng hóa trong trao đổi mà thôi.
→ hao phí ld quyết định gtr. gtr quyết định gtr trao đổi
→ thực chất, trao đổi hàng hóa chính là trao đổi lao động kết tinh trong các hàng hóa với nhau
do đó bản chất xã hội của giá trị hàng hóa là biểu hiện quan hệ sản xuất xã hội, quan hệ giữa
những ng sản xuất hàng hóa với nhau
- Giá trị là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
Giá trị sử dụng
Giá trị hàng hóa Thể hiện Tiêu dùng hàng hóa Trao đổi hàng hóa
Mặt tự nhiên của hàng hóa
Mặt xã hội của hàng hóa Phạm trù Tính lịch sử Mối quan hệ
Vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn
b. Tính 2 mặt của sx hàng hóa
- Lao động cụ thể:
• là lao động có ít, biểu hiện dưới một hình thức chuyên môn cụ thể, nhất định. VD: may, mộc, xây,...
• Mỗi ld cụ thể có mục đích riêng, đối tượng riêng, công cụ riêng, phương pháp riềng và kq riêng. •
ld cụ thể tạo ra gtr sd của hàng hóa
- Lao động trừu tượng:
• mặc dù ld sản xuất hàng hóa có những hình thức biểu hiện cụ thể khác nhau nhưng mọi
lao động sx hh đều có điểm chung nhau là đều có sự hao phí thể lực, trí lực ( sức lao động ) •
ld trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa
→ ld cụ thể, lao động trừu tượng ko phải là 2 loại ld mà là tính 2 mặt của qtr lao động. nó
phản ánh tính tư nhân và tính xã hội của lao động sản xuất hàng hóa
→ biểu hiện: là lao động cụ thể, lao động độc lập của từng người —> tính tư nhân
→ nhưng ld đó phải được xã hội chấp nhận → có tính chất xã hội
→ trong sx hàng hoá, ld tư nhân luôn mâu thuẫn với lao động xã hội → đây chính là mâu
thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hóa Lao động cụ thể Lao động trừu tượng Tính tư nhân Tính xã hội
c. Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
• lượng giá trị hàng hóa: vì chất giá trị của hàng hóa là lao động kết tinh trong hàng hóa
( lao động trừu tượng ) do đó lượng giá trị hàng hóa được đo bằng số lượng lao động để
sản xuất ra hàng hóa đó
• số lượng lao động được đo bởi thời gian lao động ( VD: ngày, giờ,...) nhưng sản xuất
cùng một loại hàng hóa có nhiều người sản xuất với thời gian lao động khác nhau do đó
lượng gtr không đc quyết định bởi thời gian lao động cá biệt (từng người ) mà được
quyết định bởi thời gian lao động xã hội cần thiết
• thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần thiết tiến hành sản xuất ra hàng hóa
đó với trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao động trung bình, kỹ thuật trung bình
và trong những điều kiện bình thường của xh
• chú ý: thông thường, trong thực tế thời gian ld xh cần thiết chính do thời gian lao động
cá biệt của những người cung cấp đại bộ phận hh đó trên thị trường quyết định
Lượng giá trị hàng hóa Số lượng lđ sx ra hh Tgian lđ
Tgian lđ xã hội cần thiết Chất giá trị hàng hóa
Tgian lđ cá biệt (cá nhân)
• Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa (2 nhân tố)
- năng suất lao động: là năng lực sản xuất của người lao động được đo bằng số lượng sản
phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc lượng thời gian hao phí làm ra một
đơn vị sản phẩm
• năng suất lao động phụ thuộc vào các yếu tố
1. trình độ của người lao động: càng cao năng suất càng cao
2. trình độ tổ chức, quản lý sản xuất
3. trình độ trang bị kĩ thuật cho sản xuất: đây là yếu tố có tính quyết định đối với tăng năng
suất lao động
4. hiệu quả của tư liệu sản xuất
5. điều kiện tự nhiên
6. năng suất ld tăng thì số lượng sản phẩm làm ra trong 1 dv thời gian tăng nhưng tổng lao
động hao phí trong thời gian đó ko đổi do đó ld hao phí trog 1 sản phẩm giảm và lượng
gtr của 1 spham hàng hóa giảm
cường độ lao động: tăng mức độ khẩn trương của ld. cường độ ld tăng → Khối lượng
SP làm ra trong 1 dv thời gian tăng nhưng tổng ld hao phí trong khoảng thời gian đó
tăng lên tương ứng do đó ld hao phí trong 1 sản phẩm không đổi và giá trị trong 1 sp không đổi Năng suất lao động Cường độ lao động Số lượng sp/1 đv tgian
Khối lượng sp/1 đv tgian
Số lượng tgian hao phí/1 đv sp Lượng gtri hh tăng Giảm Không đổi Tổng kl sản phẩm Tăng Tăng Lâu dài Tăng
tính chất phức tạp của lao động: ld giản đơn và lao động phức tạp
• ld giản đơn: ld không qua học tập, đào tạo
• ld phức tạp: là ld phải trải qua htap, đào tạo → ld có tay nghề. Do đó, trong cùng 1 tg
lao động thì ld phức tạp tạo ra nhiều gtri hơn ld giản đơn → trong trao đổi, người ta quy
mọi loại ld giản đơn, ld phức tạp thành lao động giản đơn trung bình cần thiết là đơn vị trao đổi
*) kết cấu lượng giá trị hàng hóa: ld sx hh là sự kết hợp giữa TLSX và sức lao động trong đó,
• gtri tư liệu sản xuất là lao động cũ ( lao động quá khứ) thay lao động vật hóa kí hiệu là c
• sức lao động: lao động sống ( lao động hiện tại ) kí hiệu là v
• nhưng lao động sản xuất hàng hóa luôn có tính 2 mặt là •
ld cụ thể: chuyển và bảo toàn giá trị tư liệu sản xuất vào sản phẩm bằng c
• lao động trìu tượng: tạo ra giá trị mới là v + m cũng được kết tinh trong sản phẩm hàng hóa
→ kết cấu lượng giá trị hàng hóa luôn gồm c+v+m
3. tiền tệ
a. nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
• tiền hay tiền tệ ra đời là kq của quá trình phát triển lâu dài của quá trình sản xuất và
trao đổi hàng hóa. đó cũng chính là sự phát triển của các hình thái giá trị từ thấp đến cao gồm
• hình thái giản đơn ( hình thái ngẫu nhiên ): đây là hình thái giá trị xuất hiện đầu tiên
khi trao đổi hàng hóa còn hết sức hiếm hoi.
Trao đổi trực tiếp hh này lấy hh khác
dần dần, nhu cầu trao đổi hàng hóa nhiều lên → hình thái này bị thay thế
• hình thái đầy đủ ( mở rộng) của giá trị → dần dần, hình thái này lại bị thay thế
Trao đổi 1hh có thể đặt trong mqh với nhiều hh khác
• hình thái chung của giá trị: giá trị của mọi hàng hóa đều được biểu hiện ở một giá trị
của hàng hóa khác làm vật ngang giá chung
Trong 1 khu vực lãnh thổ, sẽ có 1 loại hh chung và mọi hh sẽ được so sánh với hh chung đó.
• hình thái tiền tệ và giá trị: mọi vùng, mọi địa phương vật ngang giá chung được cố định
là vàng, bạc → tiền tệ là hàng hóa đặc biệt dùng làm vật ngang giá chung cho mọi hàng hóa khác
• giá trị của tiền: lao động hao phí khai thác ra vàng, bạc quyết định. Khi xuất hiện tiền tệ,
hình thành quan hệ kinh tế mới: quan hệ hàng hóa - tiền tệ. Thực chất trao đổi hàng -
tiền chính là trao đổi lao động hao phí kết tinh trong hàng hóa với nhau → trao đổi gtr cho nhau.
• Bản chất xã hội của tiền tệ: biểu hiện quan hệ sản xuất xã hội, quan hệ giữa những
người sản xuất hàng hóa với nhau
b. chức năng của tiền tệ
• tiền tệ có 5 chức năng cơ bản sau:
❖ thước đo giá trị: tiền tệ dùng để đo lường giá trị hàng hóa trong trao đổi → chức
năng này được thể hiện thông qua giá cả.
• giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa trong trao đổi
→ giá trị là nội dung, cơ sở quyết định giá cả ( hao phí lao động quyết định giá trị ) nhưng giá
cả chỉ được thực hiện khi trao đổi hàng hóa mà trao đổi lại diễn ra trên thị trường và trên thị
trường lại có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến giá cả đặc biệt là cung - cầu. Ngoài ra còn cạnh
tranh sức mua của đồng tiền nhưng nếu
• cung bằng cầu → giá cả bằng giá trị
• cung lớn hơn cầu → giá cả nhỏ hơn giá trị
• cung nhỏ hơn cầu → giá cả lớn hơn giá trị
nhưng xét trong toàn xã hội, tổng giá cả luôn bằng tổng giá trị
➢ Chức năng của giá cả thị trường: - Thông tin
- Thúc đẩy tiến bộ khoa học công nghệ
- Phân bổ các nguồn lực
➢ Nhân tố khách quan ảnh hường tới giá cả thị trường:
- Giá trị thị trường của hàng hóa
- Cung cầu hàng hóa và sức mua của tiền
- Cạnh tranh trên thị trường
❖ phương tiện lưu thông: tiền là môi giới trong trao đổi
→ hàng - tiền - hàng
❖ phương tiện cất trữ: tiền rút khỏi lưu thông
❖ phương tiện thanh toán: dùng để chi trả sau khi công việc đã hoàn thành
❖ phương tiện tiền tệ thế giới
4. dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt
• dịch vụ là hàng hóa vô hình không thể cất trữ vì sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời.
Phân công lao động xã hội càng phát triển → hàng hóa dịch vụ càng phát triển
• một số hàng hóa đặc biệt: nhìn chung là những hàng hóa có giá trị sử dụng, có giá cả
nhưng không phải là sản phẩm của lao động • đất đai
• thương hiệu
• chứng khoán và các giấy tờ có giá ( cổ phiếu, trái khoán, trái phiếu, ngân phiếu…)
II. Thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
1. thị trường và cơ chế thị trường
a. thị trường
• thị trường là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao đổi, mua bán hàng hóa • vai trò:
• là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển
• kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội, tạo ra cách thức phân bổ nguồn
lực hiệu quả trong nền kinh tế
• gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia - kte thế giới
b. cơ chế thị trường
• cơ chế thị trường là cơ chế tự điều chỉnh nền kinh tế theo yêu cầu quy luật kinh tế khách quan
• Cổ phiếu bán theo mệnh giá trên thị trường sơ cấp
• Thị giá cổ phiếu hình thành trên thị trường thứ cấp
• Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường : cơ chê shinfh thành giá cả một cách tự do
2. nền kinh tế thị trường
a. khái niệm
• là nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường, ở đó mọi mối quan hệ đều được thực hiện
thông qua thị trường
• là hình thức phát triển cao của kinh tế hàng hóa
• căn cứ vào cơ chế vận hành thì cơ chế thị trường được chia thành:
• kinh tế thị trường thuần túy ( cổ điển): là nền kinh tế hàng hóa hoàn toàn vận hành theo
cơ chế thị trường ( quy luật khách quan ko có sự can thiệp của nhà nước)
• kinh tế thị trường hiện đại: là nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường có sự điều tiết
của nhà nước ( lý thuyết nền kinh tế hỗn hợp)
b. đặc trưng cơ bản 4
- có nhiều chủ thể kinh tế tham gia, đều cùng hoạt động, kinh doanh bình đẳng
- việc phân bổ các nguồn lực của xã hội đều thông qua hoạt động của thị trường
- giá cả được hình thành trên thị trường theo nguyên tắc của thị trường: giá trị quyết định giá cả
• cạnh tranh vừa là môi trường vừa là động lực của nền kt thị trường nhưng động lực trực
tiếp của các chủ thể kinh tế là lợi ích kinh tế ( lợi nhuận )
- kinh tế thị trường là nền kinh tế mở
c. Ưu thế và khuyết tật của nền kinh tế thị trường
• Ưu thế của nền KTTT
o KTTT tạo động lực sáng tạo cho các chủ thể kinh tế
o KTTT phát huy tốt tiềm năng của mọi chủ thể
o KTTT tạo ra các phườn thức để thỏa mãn tối đa nhu cầu con người-> tiến bộ, văn minh xã hội
• khuyết tật
Trong nền KTTT, cạnh tranh tất yếu sẽ dẫn đến độc quyền ( cạnh tranh không hoàn hảo gây
thiệt hại cho người tiêu dùng và xã hội)
o KTTT làm gia tăng sự ô nhiễm môi trường
o KTTT tạo ra tiềm ẩn về khủng hoảng, thất nghiệp, lạm phát
o KTTT làm gia tăng sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội
3. quy luật kinh tế
a. quy luật giá trị
• là quy luật kte cơ bản sản xuất hàng hóa
• nội dung: sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết
• quy luật yêu cầu trong sản xuất: hao phí lao động cá biệt phải phù hợp với hao phí lao
động xã hội ( hp ld cá biệt <= hp ld xã hội ) → mới tồn tại, ptr được trong nền kinh tế thị trường
• trong lưu thông: trao đổi theo nguyên tắc ngang giá: ( giá cả = giá trị )
• quy luật giá trị hoạt động và phát huy tác động thông qua sự vận động của giá cả thị
trường ( cơ chế hoạt động của quy luật giá trị )
• thông qua giá cả, quy luật giá trị có 3 tác động chủ yếu:
o điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa:
- Trong sản xuất, sự biến động giá cả => tình hình cung cầu => phương án sản xuất
điều tiết những người sản xuất trong những thời gian nhất định tập trung sản xuất mặt hàng
này, bỏ mặt hàng khác
điều tiết từ nơi có giá thấp đến nơi có giá cao
- Trong lưu thông, điều tiết hàng hóa từ nơi giá cả thấp đến nơi có giá cả cao
từ nơi Cung>cầu đến nơi Cung
o kích thích cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh
- Tăng chất lượng phục vụ, quảng cáo, tổ chức,… với chi phí thấp => bán được nhiều hàng hóa
o phân hóa những người sản xuất giàu, nghèo trong xã hội
➢ Quy luật giá trị: đào thải cái lạc hậu lỗi thời, kích thích sự tiến bộ…
b. quy luật cạnh tranh:
• cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh quyết liệt giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành
giật ưu thế, điều kiện thuận lợi về sản xuất hoặc tiêu thụ hàng hóa để thu lợi nhuận cao nhất
• cạnh tranh là sự tất yếu trong nền kinh tế thị trường
• căn cứ vào ngành kinh doanh thì cạnh tranh gồm 2 loại
o cạnh tranh nội bộ ngành:
- cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế trong cùng một ngành
Mục đích: thu lợi nhuận siêu ngạch ( lợi nhuận cao hơn lợi nhuận bình thường)
Biện pháp: các chủ thể kinh tế ra sức cải tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao động để hạ giá trị
cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa đó
Kết quả: hình thành giá trị thị trường ( giá trị xã hội) của hàng hóa
o cạnh tranh giữa các ngành
• mục đích: tìm ngành đầu tư có lợi nhất ( có tỷ suất lợi nhuận cao nhất)
• biện pháp cạnh tranh: tự do dịch chuyển các nguồn lực vào các ngành khác nhau
• kết quả: hình thành giá cả sản xuất trung bình
➢ Cạnh tranh có tác động tích cực sau:
• kích thích cải tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao động → thúc đẩy llsx ptr
• thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh
• điều chỉnh linh hoạt việc phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế
• đáp ứng nhu cầu đa dạng của xã hội
➢ Cạnh tranh có các tác động tiêu cực sau:
• tổn hại môi trường kinh doanh
• lãng phí các nguồn lực xã hội
• tổn hại phúc lợi xã hội
c. quy luật cung cầu
• là quy định phản ánh sự tác động qua lại giữa cung và cầu hàng hóa trên thị trường
• sự tác động cung cầu thể hiện qua giá cả thị trường làm cho nền kinh tế luôn hướng tới
sự cân bằng cung cầu
• tác dụng:
• điều tiết quan hệ giữa sản xuất và lưu thông hàng hóa
• biến đổi cơ cấu và dung lượng của thị trường …
d. quy luật lưu thông tiền tệ
• là quy luật xác định lượng tiền cần thiết trong lưu thông theo công thức
M =( P*Q )/V
• M: lượng tiền trong lưu thông ( mức cung tiền ) • P: giá
• Q: sản lượng
• V: tốc độ trung chuyển của tiền tệ
M = (P*Q - G1-G2 +G3)/V
G1: tổng giá cả hàng hóa bán chịu
G2: tổng giá cả hàng hóa trừ khấu hao cho nhau
G3: tổng giá cả hàng hóa đến kì thanh toán
4. Vai trò của một số chủ thể chính tham gia trong thị trường
a) người sản xuất
- Mục đích: lợi nhuận
- Trách nhiệm: cung cấp hàng hóa, dịch vụ không làm tổn hại sức khỏe con người, mang
lại lợi ích cho xã hội
b) người tiêu dùng
- là người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu của họ
- Vai trò: định hướng sản xuất, thúc đẩy tiêu dùng
- Trách nhiệm: đối với sự phát triển bền vững của xã hội
Chú ý: sự phân biệt chỉ là tương đối.
c) các chủ thể trung gian
- Là các nhà môi giới: chúng khoán, đất đai, khoa học công nghệ,…
• môi giới trong thị trường → thúc đẩy ptr nhanh các quan hệ kinh tế
d) nhà nước
• quản lý nền kinh tế thông qua các công cụ: pháp luật, kế hoạch, chính sách …
- Mục đích: phát huy những mặt tích cực và khắc phục những mặt khuyết tật của thị trường CHƯƠNG 3:
Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường I.
Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư
1. Nguồn gốc
a. Công thức chung của tư bản và mâu thuẫn
• Công thức hh giản đơn: H-T-H
• Công thức chung của tư bản: T-H-T’
trong đó: T’= T + delta T ( deltaT: giá trị thặng dư )
→ công thức chung của lưu thông hàng hóa giản đơn
→ nhìn vào công thức chung của tư bản chỉ có mua và bán ( lưu thông ) mà kết quả lại thu
được delta T → phải chăng lưu thông tạo ra delta T?
Sau khi phân tích kĩ lưu thông, Mác khẳng định: trong lưu thông, dù trao đổi ngang giá hoặc
không ngang giá đều không tạo ra giá trị thặng dư vì trong lưu thông, giá trị hàng hóa không
tăng lên nhưng nhìn vào công thức chung của tư bản chỉ có lưu thông mà lại có T’
→ Kl: GT thặng dư không sinh ra trong lưu thông nhưng cũng không sinh ra ngoài lưu thông
Tư bản là giá trị mang lại gí trị thặng dư
b. hàng hóa, sức lao động
• sức lao động là toàn bộ thể lực và trí lực tồn tại trong cơ thể và được vận dụng mỗi khi
sản xuất ra một sản phẩm nào đó. Sức lao động vốn không phải là hàng hóa nhưng sức
lao động sẽ trở thành hàng hóa khi có đầy đủ 2 đk:
Điều kiện tồn tại sức lao động: 2 đk
• Chế độ lao động làm thuê người lao động phải được tự do về thân thể
• Chế độ sở hữu TBCN về LLSX người lao động không có tư liệu sản xuất → ko thể tạo
ra của cải nuôi sống mình → buộc phải bán sức lao động
Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
Xét về giá trị, giá trị hàng hóa sức lao động cũng do thời gian lao động xã hội cần thiết để
sản xuất và tái sản xuất sức lao động quyết định nhưng sức lao động gắn với cơ thể sống ( là
năng lượng sống của con người )
→ giá trị sức lao động được đo gián tiếp bằng giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái
sản xuất sức lao động gồm
1. giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất sức lao động cho người công nhân
2. giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết cho con của người công nhân
3. những phí tổn đào tạo người công nhân
Giá trị hàng hóa sức lao động biểu thị dưới hình thức tiền lương ( tiền công )
Xét về giá trị sử dụng,
ở mỗi quốc gia khác nhau, do đặc điểm khác nhau thì giá trị hàng hóa, sức lao động cũng khác nhau
→ GT hàng hóa sức lao động bao gồm cả yếu tố tinh thần và lịch sử
—> giá trị hàng hóa sức lao động cũng được thể hiện qua tiêu dùng sld. Là gtri sử dụng đbiet
bởi khi tiêu dùng nó, giá trị của nó không những không mất đi mà còn tạo ra một giá trị mới
lớn hơn giá trị bản thân nó → nguồn gốc tạo ra Δt
c. quá trình sản xuất giá trị thặng dư
• đặc điểm của sản xuất trong chủ nghĩa tư bản:
1. người công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà tư bản
2. sản phẩm người công nhân làm ra thuộc về nhà tư bản
• giá trị thặng dư: là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân
làm thuê tạo ra và thuộc về nhà tư bản ( người chủ )
• giá trị thặng dư chỉ được tạo ra trong quá trình sản xuất nhưng lưu thông là điều kiện
không thể thiếu được
• nguồn gốc của giá trị thặng dư là do sức lao động của CN tạo ra nhưng thuộc về nhà tư
bản → quan hệ bóc lột
• để cho vấn đề sáng tỏ và dễ hiểu, C.Mac chia ngày công thành 2 phần
• phần 1: thời gian lao động cần thiết ( thiết yếu): đây là thời gian người công nhân tạo ra
giá trị ngang bằng với giá trị sức lao động
• phần 2: thời gian lao động thặng dư: là thời gian người công nhân tạo ra giá trị ngang
bằng với giá trị thặng dư
• Điều kiện để có thời gian lao động thặng dư là: sản xuất nhiều hơn mức cần thiết để nuôi
sống người lao động
• m : giá trị thặng dư
3. Bản chất của tư bản
Tổng sản phẩm xã hội là: tư bản bất biến, tư bản khả biến và giá trị thặng dư
a. tư bản, tư bản bất biến, tư bản khả biến
• tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư cho người sở hữu nó
Căn cứ vào tính 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa và vai trò của các bộ phận tư bản
trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư, Mac chia tư bản thành
- tư bản bất biến: là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất ( dùng để mua
tư liệu sản xuất) mà giá trị của nó không thay đổi về lượng trong quá trình sản xuất
c : tư bản bất biến ➔ Điều kiện tạo m
- Tư bản khả biến : là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái sức lao động, dùng để mua
sức lao động, có sự thay đổi về lượng trong quá trình sản xuất
v : tư bản khả biến ➔ Nguồn gốc tạo m
G : giá trị hàng hóa
c : giá trị của tư liệu sản xuất được lao động sống chuyển vào
(v+m) : giá trị mới do lao động sống tạo ra Trong chủ nghĩa tư bản:
G = c + ( v + m )
b. tiền công
Tiền công: giá cả của sức lao động
Có 2 cách trả công: theo thời gian lao động và theo sản phẩm hoàn thành
Có 2 loại tiền công: tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế
c. tuần hoàn và chu chuyển của tư bản
• tuần hoàn của tư bản:là sự vận động của tư bản lần lượt trải qua 3 giai đoạn, 3 hình
thái, 3 chức năng để rồi quay về hình thái ban đầu với giá trị lớn hơn ( trong đó có m).
Nghiên cứu tuần hoàn của tư bản chính là nghiên cứu về mặt chất sự tuần hoàn của tư bản
• chu chuyển của tư bản:
• khái niệm: là sự tuần hoàn của tư bản lặp đi lặp lại một cách định kì, đổi mới theo thời gian
• thời gian chu chuyển của tư bản là khoảng thời gian kể từ khi nhà tư bản bỏ tư bản ra
dưới một hình thái nào đó đến khi thu về cũng dưới hình thái ấy nhưng có kèm theo giá
trị thặng dư
• tốc độ chu chuyển của tư bản được tính bằng số vòng chu chuyển của tư bản. Số vòng
chu chuyển của tư bản là quan hệ tỉ lệ giữa thời gian của năm và thời gian chu chuyển
của tư bản
n = CH/ ch
n: số vòng chu chuyển của tư bản
CH: thời gian của năm ( ngày/ tháng/…)
ch: thời gian chu chuyển của tư bản
VD: tư bản A có thời gian chu chuyển là 2 tháng, tư bản B là 4 tháng. Tính n của A và B nA = 12/2 = 6 nB= 12/4= 3
- n tăng -> m tăng
- n tăng -> ch giảm -> tgsx giảm, thời gian lưu thông giảm -> tgian mua, bán giảm -> đa
dạng mẫu mã bao bì, phát triển hệ thống giao thông, phát tiển mạng lưới bán hàng
• => n càng lớn -> m càng cao do đó các DN, chủ thể KT muốn nâng cao hiệu quả kinh doanh -> tăng n, giảm ch (CH cố
định), muốn giảm ch -> giảm tgsx và tg lưu thông
• giảm thời gian lưu thông phải giảm thời gian mua và thời gian bán, đặc biệt thời gian bán
• cải tiến, đa dạng hóa mẫu mã bao bì sản phẩm để phù hợp với nhu cầu thị hiếu người tiêu dùng
• phát triển hệ thống giao thông, thông tin
• phát triển mạng lưới bán hàng, cải tiến phương thức bán hàng
d, TB cố định và TB lưu động
• căn cứ vào phương thức chu chuyển giá trị của các bộ phận tư bản vào sản phẩm, khác
nhau, tư bản được chia thành:
tư bản cố định: là bộ phận tư bản tham gia toàn bộ vào sản xuất nhưng giá trị của
chúng chỉ chuyển từng phần ( dần dần hay nhiều lần) vào sản phẩm bao gồm thiết bị,
nhà xưởng, máy móc, kí hiệu là c1
→ nó luôn bị hao mòn: hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình
• hao mòn hữu hình: hao mòn cả về giá trị và giá trị sử dụng
• hao mòn vô hình: mất đi giá trị
tư bản lưu động tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất và giá trị của chúng chuyển
đến ngay ( một lần) vào spham gồm nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu ( kí hiệu c2) và sức lao
động ( v)
3. bản chất của giá trị thặng dư
a. tỷ suất là KLuong gtri thặng dư
m’ = m/v * 100%
m’ : tỉ suất giá trị thặng dư
m : giá trị thặng dư
v : tư bản khả biến
m’: tỉ suất giá trị thặng dư → trình độ hay mức độ bóc lột của người chủ với người công nhân
chỉ rõ phần giá trị mới, người công nhận được nhận bao nhiêu và nhà tư bản lấy đi bao nhiêu
• khối lượng giá trị thặng dư: là tích số giữa tỉ suất giá trị thặng dư và tỉ số tư bản khả
biến được sử dụng, kí hiệu là M
• V:tổng số công nhân làm thuê cho người tư bản hoặc tổng số tiền công mà người chủ
( nhà tư bản) trả cho công nhân – tổng tư bản khả biến
• M: quy mô của sự bóc lột M= m’*V
M : khối lượng giá trị thặng dư
m’ : tỉ suất giá trị thặng dư
V : tổng tư bản khả biến
b. các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư -
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
+tăng thời gian lao động (m)
+thời gian lao động cần thiết không đổi (k)
+tăng độ dài ngày lao động
⇨ Mục đích: tăng cường độ lao động
- Sản xuất giá trị thặng dư tương đối
+độ dài ngày lao động không đổi
+giảm thời gian lao động cần thiết (k)
+tăng thời gian lao động thặng dư (m)
⇨ Mục đích: tăng năng suất lao động
• giá trị thặng dư siêu ngạch:
+hình thái biến tướng của giá trị thặng dư tương đối
+động lực thúc đẩy nhà tư bản cải thiện kĩ thuật, tăng năng suất lao động => hạ giá trị
cá biệt hàng hóa •
giá trị cá biệt < giá trị xã hội => m siêu ngạch lớn hơn
c. sản xuất giá trị thặng dư là quy luật kinh tế căn bản của nền sản xuất tư bản
• Các NTB luôn tìm mọi cách để thu m cao nhất vì vậy sx m là quy luật KT của CNTB. Quy
luật này có ND: sx ngày càng nhiều m cho NTB by bóc lột công nhân làm thuê trên cơ sở
mở rộng sx và ptr kĩ thuật. Như vậy, quy luật này vừa nói lên mục đích của nền sx TBCN
(sx ngày càng nhiều m) vừa chỉ rõ phương tiện để đạt mục đích đó (bóc lột công nhân…)
→ vì vậy, sản xuất giá trị thặng dư là quy luật kte cơ bản của CNTB
II. Tích lũy tư bản
1. Bản chất của tích lũy tư bản
• Sx TBCN là mô hình tái sx mở rộng (qtr sản xuất lặp đi lặp lại, quy mô năm sau > năm trc)
• Muốn thực hiện tái sx mở rộng, phải chuyển 1 bộ phận m thành TB phụ thêm, qtr đó gọi
là tích lũy TB. Vậy thực chất tích lũy TB là TB hóa m. Động cơ của tích lũy TB là m
4. Những nhân tố làm tăng quy mô tích lũy
- Trình độ khai thác sức lao động
- Năng suất lao động xã hội
- Sử dụng hiệu quả máy móc
- Đại lượng tư bản ứng trước
5. một số hệ quả của tích lũy tư bản
• Tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản Cấu tạo hữu cơ c v Xét về hiện vật Cấu tạo kĩ thuật Tư liệu sản xuất Sức lao động Xét về giá trị Cấu tạo giá trị Tư bản bất biến Tư bản khả biến
Cấu tạo kĩ thuật quyết định cấu tạo giá trị
Cấu tạo giá trị phản ảnh cấu tạo kĩ thuật
Cấu tạo hữ cơ (c/v) có xu hướng tăng lên do có công nghệ thay thế con người => thất nghiệp tăng
• Tăng quá trình tích tụ và tập trung tư bản
o tích tụ tư bản: làm tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá trị thặng dư
o tập trung tư bản: tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất các tư bản cá biệt sẵn
có trong xã hội thành tư bản cá biệt khác lớn hơn
⇨ Giống: đều tăng quy mô TB cá biệt Tích tụ tư bản Tập trung tư bản Quy mô tư bản cá biệt Tăng Tăng Quy mô tư bản xã hội Tăng Không tăng
⇨ Tích tụ tư bản và tập trung tư bản có mối quan hệ tương hỗ nhau -> giúp đấy nhanh tích lũy
• Tích lũy tư bản làm bần cùng hóa người lao động làm thuê
- Giai cấp tư sản giàu có lên
- Người lao động nghèo đi
o Bần cùng hóa tương đối